15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình:

  • A. Hạt nhân hấp thụ các hạt khác từ bên ngoài để trở nên ổn định hơn.
  • B. Hạt nhân tự động phát ra các hạt và/hoặc bức xạ điện từ, biến đổi thành hạt nhân khác.
  • C. Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra hạt nhân mới và giải phóng năng lượng.
  • D. Hạt nhân bị kích thích bởi nhiệt độ cao và phát ra các hạt.

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là dòng các hạt nhân helium?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β-)
  • C. Tia beta cộng (β+)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 3: Trong quá trình phóng xạ beta trừ (β-), hạt nhân mẹ biến đổi thành hạt nhân con và phát ra:

  • A. Một hạt alpha và một photon gamma.
  • B. Một hạt proton và một electron.
  • C. Một electron (β-) và một antineutrino.
  • D. Một positron (β+) và một neutrino.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tia gamma (γ) là đúng?

  • A. Tia gamma bị lệch mạnh trong điện trường và từ trường.
  • B. Tia gamma có điện tích dương và khối lượng đáng kể.
  • C. Tia gamma là dòng các hạt electron chuyển động với tốc độ ánh sáng.
  • D. Tia gamma là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, khả năng đâm xuyên mạnh.

Câu 5: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. Sau thời gian 3T, tỉ lệ phần trăm số hạt nhân ban đầu còn lại là:

  • A. 50%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 33.3%

Câu 6: Xét một mẫu chất phóng xạ. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tốc độ phân rã của mẫu chất đó?

  • A. Khối lượng của mẫu chất.
  • B. Số hạt nhân ban đầu.
  • C. Hằng số phóng xạ.
  • D. Năng lượng liên kết hạt nhân.

Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật phóng xạ?

  • A. N(t) = N₀ * (1/2)^(t/2T)
  • B. N(t) = N₀ * (1/2)^(t/T)
  • C. N(t) = N₀ * e^(λt)
  • D. N(t) = N₀ * (1 - e^(-λt))

Câu 8: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là:

  • A. Curie (Ci)
  • B. Roentgen (R)
  • C. Becquerel (Bq)
  • D. Gray (Gy)

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đồng vị phóng xạ?

  • A. Chữa bệnh ung thư bằng xạ trị.
  • B. Xác định tuổi của các di vật khảo cổ.
  • C. Kiểm tra khuyết tật bên trong vật liệu công nghiệp.
  • D. Sản xuất điện năng bằng pin mặt trời.

Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ giảm còn H. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. H = H₀ * (1/2)^(t/T)
  • B. H = H₀ * (t/T)
  • C. H = H₀ * e^(λt)
  • D. H = H₀ * (1 - t/T)

Câu 11: So sánh khả năng đâm xuyên của tia alpha, beta và gamma, tia nào có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

  • A. Tia alpha
  • B. Tia beta
  • C. Tia alpha và beta tương đương
  • D. Tia gamma

Câu 12: Trong quá trình phóng xạ, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Khối lượng hạt nhân.
  • B. Số neutron.
  • C. Điện tích và số nucleon.
  • D. Năng lượng động học của hạt nhân.

Câu 13: Một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ C-14 bằng 1/4 độ phóng xạ C-14 của gỗ tươi cùng khối lượng. Biết chu kì bán rã của C-14 là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ này là bao nhiêu?

  • A. 2865 năm
  • B. 11460 năm
  • C. 17190 năm
  • D. 22920 năm

Câu 14: Hạt nhân X phóng xạ alpha biến đổi thành hạt nhân Y. Biết số khối của X là A và số điện tích của X là Z. Hạt nhân Y có số khối và số điện tích lần lượt là:

  • A. A-4 và Z-2
  • B. A-2 và Z-1
  • C. A và Z-1
  • D. A+4 và Z+2

Câu 15: Cho phản ứng phóng xạ: ²³⁴<0xE2><0x82><0xB8>⁹⁰Th → ₂⁴He + X. Hạt nhân X là hạt nhân nào?

  • A. ²³⁰<0xE2><0x82><0xB8>⁹¹Pa
  • B. ²³⁰<0xE2><0x82><0xB8>⁸⁸Ra
  • C. ²³⁰<0xE2><0x82><0xB8>⁸⁸Rn
  • D. ²³⁴<0xE2><0x82><0xB8>⁸⁹Ac

Câu 16: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Thời gian để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số tự nhiên) so với ban đầu là:

  • A. λ
  • B. λ/ln2
  • C. ln2/λ
  • D. 1/λ

Câu 17: Xét hai mẫu chất phóng xạ A và B có chu kì bán rã lần lượt là T<0xE2><0x82><0x81> và T<0xE2><0x82><0x82> (T<0xE2><0x82><0x81> < T<0xE2><0x82><0x82>). Ban đầu hai mẫu có số hạt nhân bằng nhau. Sau cùng một khoảng thời gian, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Mẫu A và B phân rã với tốc độ như nhau.
  • B. Mẫu A phân rã nhanh hơn mẫu B.
  • C. Mẫu B phân rã nhanh hơn mẫu A.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 18: Trong y học, đồng vị phóng xạ nào thường được sử dụng để chẩn đoán hình ảnh (ví dụ: chụp PET)?

  • A. Cobalt-60
  • B. Cesium-137
  • C. Fluorine-18
  • D. Uranium-235

Câu 19: Một chất phóng xạ phát ra tia β-. Hạt nhân con được tạo thành so với hạt nhân mẹ có:

  • A. Cùng số khối nhưng số proton nhiều hơn 1.
  • B. Cùng số khối nhưng số neutron nhiều hơn 1.
  • C. Số khối ít hơn 4 và số proton ít hơn 2.
  • D. Số khối và số proton đều ít hơn.

Câu 20: Phản ứng phân hạch hạt nhân là:

  • A. Quá trình kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
  • B. Quá trình một hạt nhân nặng vỡ thành hai hoặc nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
  • C. Quá trình hạt nhân tự phát phát ra các hạt phóng xạ.
  • D. Quá trình hạt nhân hấp thụ neutron và trở nên bền vững hơn.

Câu 21: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia phóng xạ?

  • A. Gây ion hóa môi trường.
  • B. Đâm xuyên mạnh.
  • C. Phản xạ trên bề mặt kim loại.
  • D. Tác dụng lên kính ảnh.

Câu 22: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau thời gian t bằng hai lần chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ đã phân rã là:

  • A. m₀/4
  • B. m₀/2
  • C. 3m₀/4
  • D. 0.75m₀

Câu 23: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ có chu kì rất ngắn, người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Đếm trực tiếp số hạt nhân còn lại.
  • B. Đo độ phóng xạ theo thời gian.
  • C. Phân tích sản phẩm phân rã.
  • D. Sử dụng phương pháp đồng vị đánh dấu.

Câu 24: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. Phản ứng này là phản ứng:

  • A. Phân hạch.
  • B. Nhiệt hạch.
  • C. Thu năng lượng.
  • D. Tỏa năng lượng.

Câu 25: Một nguồn phóng xạ phát ra tia beta trừ. Để giảm cường độ tia phóng xạ, biện pháp bảo vệ nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng áo giáp chì dày.
  • B. Sử dụng tấm chắn nhôm hoặc nhựa.
  • C. Tránh xa nguồn phóng xạ.
  • D. Sử dụng giấy hoặc vải.

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại (N) theo thời gian (t) của một chất phóng xạ. Từ đồ thị, có thể xác định trực tiếp đại lượng nào?

  • A. Chu kì bán rã.
  • B. Hằng số phóng xạ.
  • C. Độ phóng xạ ban đầu.
  • D. Năng lượng phân rã.

Câu 27: Trong các loại tia phóng xạ alpha, beta, gamma, tia nào có khả năng ion hóa mạnh nhất?

  • A. Tia alpha
  • B. Tia beta
  • C. Tia gamma
  • D. Cả ba loại tia có khả năng ion hóa như nhau.

Câu 28: Một chất phóng xạ ban đầu có 10²⁰ hạt nhân. Sau 2 chu kì bán rã, số hạt nhân đã phân rã là:

  • A. 2.5 x 10¹⁹
  • B. 5 x 10¹⁹
  • C. 7.5 x 10¹⁹
  • D. 10²⁰

Câu 29: Đồng vị phóng xạ I-131 có chu kì bán rã 8 ngày được sử dụng trong điều trị bệnhBasedow (cường giáp). Sau 24 ngày, phần trăm lượng I-131 còn lại trong cơ thể bệnh nhân là:

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 12.5%
  • D. 12.5%

Câu 30: Giả sử ban đầu có 100g chất phóng xạ X. Sau thời gian t, lượng chất X còn lại là 25g. Nếu chu kì bán rã của X là T, thì thời gian t bằng:

  • A. 0.5T
  • B. 2T
  • C. 3T
  • D. 4T

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là dòng các hạt nhân helium?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong quá trình phóng xạ beta trừ (β-), hạt nhân mẹ biến đổi thành hạt nhân con và phát ra:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tia gamma (γ) là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. Sau thời gian 3T, tỉ lệ phần trăm số hạt nhân ban đầu còn lại là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét một mẫu chất phóng xạ. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tốc độ phân rã của mẫu chất đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật phóng xạ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đồng vị phóng xạ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ giảm còn H. Biểu thức nào sau đây đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: So sánh khả năng đâm xuyên của tia alpha, beta và gamma, tia nào có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong quá trình phóng xạ, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ C-14 bằng 1/4 độ phóng xạ C-14 của gỗ tươi cùng khối lượng. Biết chu kì bán rã của C-14 là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hạt nhân X phóng xạ alpha biến đổi thành hạt nhân Y. Biết số khối của X là A và số điện tích của X là Z. Hạt nhân Y có số khối và số điện tích lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho phản ứng phóng xạ: ²³⁴<0xE2><0x82><0xB8>⁹⁰Th → ₂⁴He + X. Hạt nhân X là hạt nhân nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Thời gian để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số tự nhiên) so với ban đầu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xét hai mẫu chất phóng xạ A và B có chu kì bán rã lần lượt là T<0xE2><0x82><0x81> và T<0xE2><0x82><0x82> (T<0xE2><0x82><0x81> < T<0xE2><0x82><0x82>). Ban đầu hai mẫu có số hạt nhân bằng nhau. Sau cùng một khoảng thời gian, nhận xét nào sau đây đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong y học, đồng vị phóng xạ nào thường được sử dụng để chẩn đoán hình ảnh (ví dụ: chụp PET)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một chất phóng xạ phát ra tia β-. Hạt nhân con được tạo thành so với hạt nhân mẹ có:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phản ứng phân hạch hạt nhân là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia phóng xạ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau thời gian t bằng hai lần chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ đã phân rã là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ có chu kì rất ngắn, người ta thường dùng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. Phản ứng này là phản ứng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một nguồn phóng xạ phát ra tia beta trừ. Để giảm cường độ tia phóng xạ, biện pháp bảo vệ nào sau đây hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại (N) theo thời gian (t) của một chất phóng xạ. Từ đồ thị, có thể xác định trực tiếp đại lượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các loại tia phóng xạ alpha, beta, gamma, tia nào có khả năng ion hóa mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một chất phóng xạ ban đầu có 10²⁰ hạt nhân. Sau 2 chu kì bán rã, số hạt nhân đã phân rã là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đồng vị phóng xạ I-131 có chu kì bán rã 8 ngày được sử dụng trong điều trị bệnhBasedow (cường giáp). Sau 24 ngày, phần trăm lượng I-131 còn lại trong cơ thể bệnh nhân là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử ban đầu có 100g chất phóng xạ X. Sau thời gian t, lượng chất X còn lại là 25g. Nếu chu kì bán rã của X là T, thì thời gian t bằng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

  • A. Là quá trình phân rã tự phát của hạt nhân nguyên tử không bền.
  • B. Xảy ra do sự tương tác mạnh bên trong hạt nhân.
  • C. Kèm theo sự phát ra các hạt và/hoặc tia.
  • D. Tốc độ phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất môi trường.

Câu 2: Một chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian 3T, phần trăm số hạt nhân X đã bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. 12,5%
  • B. 50%
  • C. 87,5%
  • D. 93,75%

Câu 3: Xét phản ứng phóng xạ: ²³⁸<0xE2><0x82><0xB8>₂U → ᴬ<0xE2><0x8D><0x9A>Pb + xα + yβ⁻. Giá trị của A và số hạt α, β⁻ phát ra lần lượt là:

  • A. A=206, x=6, y=8
  • B. A=206, x=8, y=6
  • C. A=210, x=7, y=7
  • D. A=210, x=6, y=8

Câu 4: Độ phóng xạ H của một mẫu chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số tự nhiên) sau thời gian t. Mối liên hệ giữa thời gian t và hằng số phóng xạ λ là:

  • A. t = 1/λ
  • B. t = λ
  • C. t = ln(2)/λ
  • D. t = λln(2)

Câu 5: Trong các loại tia phóng xạ α, β, γ, tia nào có khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất?

  • A. Tia α
  • B. Tia β
  • C. Tia γ
  • D. Cả ba tia có khả năng ion hóa như nhau

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đồng vị phóng xạ trong y học?

  • A. Chẩn đoán hình ảnh (ví dụ: chụp PET)
  • B. Xạ trị ung thư
  • C. Khử trùng thiết bị y tế
  • D. Chiếu xạ thực phẩm để bảo quản

Câu 7: Một mẫu gỗ cổ đại có độ phóng xạ bằng 0,6 lần độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Biết chu kì bán rã của ¹⁴C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đại gần đúng là:

  • A. 2400 năm
  • B. 4200 năm
  • C. 5730 năm
  • D. 9550 năm

Câu 8: Trong quá trình phóng xạ β⁻, hạt nhân mẹ ZXA biến đổi thành hạt nhân con. Điều gì xảy ra với số proton và neutron trong hạt nhân?

  • A. Số proton và số neutron đều tăng.
  • B. Số proton và số neutron đều giảm.
  • C. Số proton tăng 1, số neutron giảm 1.
  • D. Số proton giảm 1, số neutron tăng 1.

Câu 9: Xét một chuỗi phóng xạ Uranium (U). Trong chuỗi này có bao nhiêu phân rã α và bao nhiêu phân rã β⁻ để biến đổi từ ²³⁸<0xE2><0x82><0xB8>₂U thành ²⁰⁶<0xE2><0x8D><0x9A>Pb?

  • A. 6 phân rã α và 8 phân rã β⁻
  • B. 8 phân rã α và 8 phân rã β⁻
  • C. 6 phân rã α và 6 phân rã β⁻
  • D. 8 phân rã α và 6 phân rã β⁻

Câu 10: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

  • A. 1 phân rã mỗi phút
  • B. 1 phân rã mỗi giây
  • C. 1 phân rã mỗi giờ
  • D. Số phân rã trong một chu kì bán rã

Câu 11: Một lượng chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t = 2T (T là chu kì bán rã), độ phóng xạ còn lại của lượng chất đó là:

  • A. H₀/8
  • B. H₀/6
  • C. H₀/3
  • D. H₀/4

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tia gamma (γ) là đúng?

  • A. Là dòng các hạt nhân helium.
  • B. Bị lệch trong điện trường và từ trường mạnh.
  • C. Có bản chất là sóng điện từ với bước sóng rất ngắn.
  • D. Có khả năng ion hóa mạnh hơn tia alpha.

Câu 13: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. Đây là loại phản ứng hạt nhân nào?

  • A. Phản ứng phân hạch.
  • B. Phản ứng thu năng lượng.
  • C. Phản ứng tỏa năng lượng.
  • D. Phản ứng dây chuyền.

Câu 14: Xét một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Thời gian sống trung bình τ của chất phóng xạ này được tính bằng công thức nào?

  • A. τ = 1/λ
  • B. τ = λ
  • C. τ = ln(2)/λ
  • D. τ = λln(2)

Câu 15: Nguyên tắc hoạt động của lò phản ứng hạt nhân dựa trên phản ứng hạt nhân nào?

  • A. Phản ứng nhiệt hạch.
  • B. Phản ứng phóng xạ alpha.
  • C. Phản ứng phân hạch dây chuyền.
  • D. Phản ứng beta trừ.

Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ chứa hai đồng vị X và Y. Ban đầu số hạt nhân X gấp đôi số hạt nhân Y. Chu kì bán rã của X là Tₓ và của Y là T<0xE2><0x82><0xB8>. Sau thời gian t = 2Tₓ, tỉ số số hạt nhân Y còn lại so với số hạt nhân X còn lại là 8. Mối quan hệ giữa Tₓ và T<0xE2><0x82><0xB8> là:

  • A. T<0xE2><0x82><0xB8> = Tₓ
  • B. T<0xE2><0x82><0xB8> = 2Tₓ
  • C. T<0xE2><0x82><0xB8> = 4Tₓ
  • D. T<0xE2><0x82><0xB8> = Tₓ/2

Câu 17: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?

  • A. ²<0xE2><0x82><0x82>₁H + ³<0xE2><0x82><0x83>₁H → ⁴<0xE2><0x82><0x84>₂He + ¹<0xE2><0x82><0x90>₀n
  • B. ¹⁴<0xE2><0x82><0x94>₇N + ⁴<0xE2><0x82><0x84>₂He → ¹⁷<0xE2><0x82><0x91>₈O + ¹<0xE2><0x82><0x81>₁H
  • C. ²³⁵<0xE2><0x82><0xB5>₉₂U + ¹<0xE2><0x82><0x90>₀n → ¹⁴¹<0xE2><0x82><0x89>₅₆Ba + ⁹²<0xE2><0x82><0x9C>₃₆Kr + 3¹<0xE2><0x82><0x90>₀n
  • D. ²¹⁰<0xE2><0x84><0xAE>₈₄Po → ²⁰⁶<0xE2><0x8D><0x9A>₈₂Pb + ⁴<0xE2><0x82><0x84>₂He

Câu 18: Trong thí nghiệm về hiện tượng phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung để đo số xung đếm được trong các khoảng thời gian bằng nhau. Đại lượng vật lý nào sau đây tỉ lệ với số xung đếm được?

  • A. Chu kì bán rã.
  • B. Độ phóng xạ.
  • C. Hằng số phóng xạ.
  • D. Thời gian sống trung bình.

Câu 19: Một chất phóng xạ phát ra tia β⁻. Sau một chu kì bán rã, số hạt nhân con được tạo thành bằng bao nhiêu so với số hạt nhân mẹ ban đầu?

  • A. Bằng số hạt nhân mẹ ban đầu.
  • B. Bằng một nửa số hạt nhân mẹ ban đầu.
  • C. Bằng một phần tư số hạt nhân mẹ ban đầu.
  • D. Gấp đôi số hạt nhân mẹ ban đầu.

Câu 20: Trong phản ứng hạt nhân, đại lượng nào sau đây không bảo toàn?

  • A. Điện tích.
  • B. Số nucleon.
  • C. Khối lượng.
  • D. Năng lượng toàn phần.

Câu 21: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ có chu kì bán rã ngắn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đo độ phóng xạ theo thời gian.
  • B. Đo khối lượng chất phóng xạ theo thời gian.
  • C. Đo số hạt alpha phát ra.
  • D. Đo năng lượng tia gamma phát ra.

Câu 22: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã 10 ngày. Sau 30 ngày, tỉ lệ số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là:

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 1/16

Câu 23: Trong các tia phóng xạ, tia nào có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

  • A. Tia alpha.
  • B. Tia beta.
  • C. Tia gamma.
  • D. Cả ba tia có khả năng đâm xuyên như nhau.

Câu 24: Tính tuổi của một mẫu vật khảo cổ chứa carbon phóng xạ ¹⁴C, biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 25% so với độ phóng xạ của mẫu carbon tươi cùng loại. Chu kì bán rã của ¹⁴C là 5730 năm.

  • A. 2865 năm.
  • B. 5730 năm.
  • C. 8595 năm.
  • D. 11460 năm.

Câu 25: Điều gì xảy ra với số khối A và số điện tích Z của hạt nhân khi nó phát ra tia alpha (α)?

  • A. A tăng 4, Z tăng 2.
  • B. A giảm 4, Z giảm 2.
  • C. A không đổi, Z tăng 1.
  • D. A không đổi, Z giảm 1.

Câu 26: Trong một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân trước phản ứng và sau phản ứng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tổng khối lượng trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng sau phản ứng.
  • B. Tổng khối lượng trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng sau phản ứng.
  • C. Tổng khối lượng trước phản ứng bằng tổng khối lượng sau phản ứng.
  • D. Không có mối quan hệ xác định giữa khối lượng trước và sau phản ứng.

Câu 27: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ = 0.02 ngày⁻¹. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

  • A. 0.02 ngày.
  • B. 34.65 ngày.
  • C. 50 ngày.
  • D. 100 ngày.

Câu 28: Ứng dụng của tia phóng xạ trong công nghiệp kiểm tra khuyết tật bên trong vật liệu (ví dụ: kim loại) dựa trên tính chất nào của tia phóng xạ?

  • A. Khả năng ion hóa.
  • B. Khả năng gây phát quang.
  • C. Khả năng tác dụng lên kính ảnh.
  • D. Khả năng đâm xuyên mạnh.

Câu 29: Trong phóng xạ β⁺, hạt nhân mẹ ZXA biến đổi thành hạt nhân con và phát ra positron (β⁺). Điều gì xảy ra với số neutron trong hạt nhân?

  • A. Số neutron giảm 1.
  • B. Số neutron không đổi.
  • C. Số neutron giảm 2.
  • D. Số neutron tăng 1.

Câu 30: Cho phương trình phóng xạ: ²³⁴<0xE2><0x82><0xB4><0xE2><0x8C><0xA8>₀Th → ²³⁴<0xE2><0x82><0xB4><0xE2><0x8C><0xAA>₁Pa + ? Hạt ‘?’ trong phương trình phóng xạ trên là hạt gì?

  • A. α
  • B. γ
  • C. β⁻
  • D. β⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về hiện tượng phóng xạ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian 3T, phần trăm số hạt nhân X đã bị phân rã là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét phản ứng phóng xạ: ²³⁸<0xE2><0x82><0xB8>₂U → ᴬ<0xE2><0x8D><0x9A>Pb + xα + yβ⁻. Giá trị của A và số hạt α, β⁻ phát ra lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Độ phóng xạ H của một mẫu chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số tự nhiên) sau thời gian t. Mối liên hệ giữa thời gian t và hằng số phóng xạ λ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong các loại tia phóng xạ α, β, γ, tia nào có khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của đồng vị phóng xạ trong y học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một mẫu gỗ cổ đại có độ phóng xạ bằng 0,6 lần độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Biết chu kì bán rã của ¹⁴C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đại gần đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quá trình phóng xạ β⁻, hạt nhân mẹ ZXA biến đổi thành hạt nhân con. Điều gì xảy ra với số proton và neutron trong hạt nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Xét một chuỗi phóng xạ Uranium (U). Trong chuỗi này có bao nhiêu phân rã α và bao nhiêu phân rã β⁻ để biến đổi từ ²³⁸<0xE2><0x82><0xB8>₂U thành ²⁰⁶<0xE2><0x8D><0x9A>Pb?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một lượng chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t = 2T (T là chu kì bán rã), độ phóng xạ còn lại của lượng chất đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tia gamma (γ) là *đúng*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. Đây là loại phản ứng hạt nhân nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Xét một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Thời gian sống trung bình τ của chất phóng xạ này được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nguyên tắc hoạt động của lò phản ứng hạt nhân dựa trên phản ứng hạt nhân nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ chứa hai đồng vị X và Y. Ban đầu số hạt nhân X gấp đôi số hạt nhân Y. Chu kì bán rã của X là Tₓ và của Y là T<0xE2><0x82><0xB8>. Sau thời gian t = 2Tₓ, tỉ số số hạt nhân Y còn lại so với số hạt nhân X còn lại là 8. Mối quan hệ giữa Tₓ và T<0xE2><0x82><0xB8> là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong thí nghiệm về hiện tượng phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung để đo số xung đếm được trong các khoảng thời gian bằng nhau. Đại lượng vật lý nào sau đây tỉ lệ với số xung đếm được?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một chất phóng xạ phát ra tia β⁻. Sau một chu kì bán rã, số hạt nhân con được tạo thành bằng bao nhiêu so với số hạt nhân mẹ ban đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong phản ứng hạt nhân, đại lượng nào sau đây *không* bảo toàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ có chu kì bán rã ngắn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã 10 ngày. Sau 30 ngày, tỉ lệ số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong các tia phóng xạ, tia nào có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tính tuổi của một mẫu vật khảo cổ chứa carbon phóng xạ ¹⁴C, biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 25% so với độ phóng xạ của mẫu carbon tươi cùng loại. Chu kì bán rã của ¹⁴C là 5730 năm.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều gì xảy ra với số khối A và số điện tích Z của hạt nhân khi nó phát ra tia alpha (α)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân trước phản ứng và sau phản ứng có mối quan hệ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ = 0.02 ngày⁻¹. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ứng dụng của tia phóng xạ trong công nghiệp kiểm tra khuyết tật bên trong vật liệu (ví dụ: kim loại) dựa trên tính chất nào của tia phóng xạ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong phóng xạ β⁺, hạt nhân mẹ ZXA biến đổi thành hạt nhân con và phát ra positron (β⁺). Điều gì xảy ra với số neutron trong hạt nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho phương trình phóng xạ: ²³⁴<0xE2><0x82><0xB4><0xE2><0x8C><0xA8>₀Th → ²³⁴<0xE2><0x82><0xB4><0xE2><0x8C><0xAA>₁Pa + ? Hạt ‘?’ trong phương trình phóng xạ trên là hạt gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân X còn lại là N. Mối liên hệ giữa N, N₀, hằng số phóng xạ λ và thời gian t được biểu diễn bởi công thức nào sau đây?

  • A. N = N₀ / (1 + λt)
  • B. N = N₀ * λt
  • C. N = N₀ * e⁻λt
  • D. N = N₀ * (1 - e⁻λt)

Câu 2: Chu kì bán rã T của một đồng vị phóng xạ là gì?

  • A. Thời gian để tất cả hạt nhân của đồng vị đó phân rã hết.
  • B. Thời gian trung bình tồn tại của một hạt nhân phóng xạ.
  • C. Thời gian để khối lượng của đồng vị đó giảm đi một nửa so với khối lượng ban đầu.
  • D. Thời gian để số hạt nhân của đồng vị đó giảm đi một nửa so với số hạt nhân ban đầu.

Câu 3: Hạt nhân X phóng xạ α tạo thành hạt nhân Y. Phương trình phân rã có dạng ZAX → Z-2A-4Y + 24He. Nhận xét nào sau đây về hạt nhân Y là đúng?

  • A. Số proton giảm 2, số neutron giảm 2 so với hạt nhân X.
  • B. Số proton giảm 2, số neutron không đổi so với hạt nhân X.
  • C. Số proton giảm 4, số neutron không đổi so với hạt nhân X.
  • D. Số khối giảm 2, số hiệu nguyên tử giảm 2 so với hạt nhân X.

Câu 4: Hạt nhân ₁₅³²P phóng xạ β⁻. Hạt nhân con tạo thành là gì?

  • A. ₁₃³⁰Al
  • B. ₁₆³²S
  • C. ₁₄³⁰Si
  • D. ₁₄³²Si

Câu 5: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

  • A. Tia α
  • B. Tia β⁻
  • C. Tia β⁺
  • D. Tia γ

Câu 6: Khả năng ion hóa của các loại tia phóng xạ α, β, γ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

  • A. α > β > γ
  • B. γ > β > α
  • C. β > α > γ
  • D. α > γ > β

Câu 7: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

  • A. Năng lượng mà mẫu phóng xạ phát ra trong một đơn vị thời gian.
  • B. Số hạt nhân còn lại trong mẫu phóng xạ tại một thời điểm.
  • C. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • D. Tốc độ biến đổi khối lượng của mẫu phóng xạ.

Câu 8: Đơn vị đo độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

  • A. 1 hạt nhân phân rã trong 1 giây.
  • B. 1 phân rã trên giây (disintegration per second).
  • C. 1 Curie.
  • D. 1 Joule trên giây.

Câu 9: Tại sao hiện tượng phóng xạ lại không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, hay trạng thái hóa học?

  • A. Vì đây là quá trình biến đổi xảy ra bên trong hạt nhân nguyên tử, độc lập với cấu trúc electron và liên kết hóa học.
  • B. Vì các tia phóng xạ có năng lượng rất lớn, không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Vì hằng số phóng xạ λ chỉ phụ thuộc vào bản chất của hạt nhân.
  • D. Vì chu kì bán rã T của chất phóng xạ là cố định.

Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

  • A. m₀ / 3
  • B. m₀ / 6
  • C. m₀ / 8
  • D. m₀ / 8

Câu 11: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ. Nếu một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ ¹⁴C bằng 12.5% độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại, thì tuổi của mẫu gỗ cổ đó gần nhất là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm
  • B. 11460 năm
  • C. 17190 năm
  • D. 22920 năm

Câu 12: Một nguồn phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ giảm còn H. Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa H, H₀, T (chu kì bán rã) và t?

  • A. H = H₀ * t / T
  • B. H = H₀ * (1/2)ᵗ/ᵀ
  • C. H = H₀ / (2ᵗ/ᵀ)
  • D. H = H₀ * 2ᵗ/ᵀ

Câu 13: Hạt nhân ⁹⁰₃₈Sr là một sản phẩm phân hạch có hại, phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã khoảng 29 năm. Nếu một vùng bị nhiễm phóng xạ này, sau bao lâu độ phóng xạ của ⁹⁰₃₈Sr giảm xuống còn 1/16 giá trị ban đầu?

  • A. 29 năm
  • B. 58 năm
  • C. 87 năm
  • D. 116 năm

Câu 14: Hạt nhân ₂₁⁰⁸⁴Po phóng xạ α biến đổi thành hạt nhân X. Hạt nhân X là:

  • A. ₂⁰⁶⁸²Pb
  • B. ₂⁰⁶⁸⁶Rn
  • C. ₂¹⁴⁸²Pb
  • D. ₂¹⁴⁸⁶Rn

Câu 15: Tại sao tia γ lại có khả năng xuyên thấu vật chất rất mạnh?

  • A. Vì tia γ là dòng các hạt nhân heli.
  • B. Vì tia γ mang điện tích âm nên dễ dàng đi qua các nguyên tử.
  • C. Vì tia γ là sóng điện từ có năng lượng cao và không mang điện tích nên ít tương tác với vật chất.
  • D. Vì tia γ có khối lượng nghỉ bằng không.

Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ khối lượng 100g có chu kì bán rã 2 ngày. Sau 6 ngày, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là:

  • A. 12.5 g
  • B. 25 g
  • C. 50 g
  • D. 87.5 g

Câu 17: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất. Sau 10 ngày, số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

  • A. 2.5 ngày
  • B. 4 ngày
  • C. 5 ngày
  • D. 20 ngày

Câu 18: Hạt nhân ₁₁²²Na phóng xạ β⁺. Hạt nhân con tạo thành có:

  • A. Số proton giảm 1, số neutron tăng 1.
  • B. Số proton tăng 1, số neutron giảm 1.
  • C. Số proton không đổi, số neutron giảm 1.
  • D. Số proton giảm 1, số neutron không đổi.

Câu 19: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị ²³⁸U có chu kì bán rã rất lớn. Giả sử quặng chỉ chứa ²³⁸U và sản phẩm phân rã cuối cùng là ²⁰⁶Pb. Tại thời điểm khảo sát, tỉ lệ khối lượng giữa Pb và U trong mẫu là 0.5. Nếu coi toàn bộ chì là sản phẩm phân rã của Urani, và ban đầu không có chì, thì tuổi của mẫu quặng gần nhất là bao nhiêu năm? (Biết chu kì bán rã của ²³⁸U là 4.47 x 10⁹ năm, M(²³⁸U) ≈ 238, M(²⁰⁶Pb) ≈ 206).

  • A. 1.5 x 10⁹ năm
  • B. 2.3 x 10⁹ năm
  • C. 4.5 x 10⁹ năm
  • D. 9.0 x 10⁹ năm

Câu 20: Tia phóng xạ nào sau đây bị lệch về phía bản âm trong điện trường?

  • A. Tia α
  • B. Tia β⁻
  • C. Tia β⁺
  • D. Tia γ

Câu 21: Tại thời điểm t=0, một mẫu có N₀ hạt nhân của một chất phóng xạ. Tại thời điểm t₁, số hạt nhân còn lại là N₁. Tại thời điểm t₂ (với t₂ > t₁), số hạt nhân còn lại là N₂. Chu kì bán rã T của chất phóng xạ được tính bằng công thức nào?

  • A. (t₂ - t₁) / log₂(N₁/N₂)
  • B. (t₂ + t₁) / log₂(N₁/N₂)
  • C. (t₂ - t₁) * log₂(N₁/N₂)
  • D. (t₁ - t₂) / log₂(N₂/N₁)

Câu 22: Một lượng nhỏ đồng vị phóng xạ Iốt-131 (¹³¹I) có chu kì bán rã 8 ngày được sử dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. Nếu một bệnh nhân được tiêm một liều ¹³¹I với độ phóng xạ 2 mCi, thì sau 24 ngày, độ phóng xạ của ¹³¹I trong cơ thể bệnh nhân (coi như không có sự đào thải sinh học đáng kể trong thời gian này) còn lại là bao nhiêu?

  • A. 0.25 mCi
  • B. 0.5 mCi
  • C. 1 mCi
  • D. 0.125 mCi

Câu 23: Hạt nhân ₁₉⁴⁰K là một đồng vị phóng xạ tự nhiên, có thể phân rã theo ba con đường khác nhau: β⁻, β⁺, hoặc bắt electron. Quá trình phân rã β⁻ của ₁₉⁴⁰K tạo ra hạt nhân con là:

  • A. ₁₈⁴⁰Ar
  • B. ₁₉⁴⁰K
  • C. ₂₁⁴⁰Sc
  • D. ₂₀⁴⁰Ca

Câu 24: Khảo sát một mẫu chất phóng xạ, người ta thấy rằng cứ sau 10 giờ, số hạt nhân của chất đó giảm đi 3.125% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

  • A. 2 giờ
  • B. 4 giờ
  • C. 5 giờ
  • D. 8 giờ

Câu 25: Một mẫu ban đầu chứa hai đồng vị phóng xạ A và B với số hạt nhân ban đầu bằng nhau. Chu kì bán rã của A là Tᴀ = 1 giờ, của B là Tʙ = 2 giờ. Sau 4 giờ, tỉ lệ số hạt nhân A còn lại so với số hạt nhân B còn lại (NA/NB) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 2
  • D. 4

Câu 26: Tia nào sau đây có bản chất là hạt nhân nguyên tử Heli (²⁴He)?

  • A. Tia α
  • B. Tia β⁻
  • C. Tia β⁺
  • D. Tia γ

Câu 27: Tia β⁻ có bản chất là dòng các hạt electron. Nguồn gốc của các electron này trong quá trình phân rã β⁻ là từ đâu?

  • A. Từ các electron chuyển động quanh hạt nhân.
  • B. Từ sự phát xạ nhiệt của hạt nhân.
  • C. Từ sự biến đổi của một neutron thành một proton, một electron và một phản neutrino bên trong hạt nhân.
  • D. Từ sự biến đổi của một proton thành một neutron, một positron và một neutrino bên trong hạt nhân.

Câu 28: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 100 mCi. Sau 4 giờ, độ phóng xạ còn 25 mCi. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

  • A. 1 giờ
  • B. 2 giờ
  • C. 4 giờ
  • D. 8 giờ

Câu 29: Trong một chuỗi phân rã phóng xạ, hạt nhân mẹ ₂₃²⁹⁰Th phóng xạ α tạo ra hạt nhân con X. Hạt nhân X tiếp tục phóng xạ β⁻ tạo ra hạt nhân con Y. Hạt nhân Y là:

  • A. ₂₃⁰⁸⁸Ra
  • B. ₂²⁸⁸⁸Ra
  • C. ₂²⁸⁸⁹Ac
  • D. ₂³⁰⁹¹Pa

Câu 30: Để che chắn bức xạ γ trong các ứng dụng y tế hoặc công nghiệp, người ta thường sử dụng vật liệu nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Giấy
  • B. Tấm nhôm mỏng
  • C. Tấm nhựa
  • D. Chì hoặc bê tông dày

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân X còn lại là N. Mối liên hệ giữa N, N₀, hằng số phóng xạ λ và thời gian t được biểu diễn bởi công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chu kì bán rã T của một đồng vị phóng xạ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hạt nhân X phóng xạ α tạo thành hạt nhân Y. Phương trình phân rã có dạng ZAX → Z-2A-4Y + 24He. Nhận xét nào sau đây về hạt nhân Y là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hạt nhân ₁₅³²P phóng xạ β⁻. Hạt nhân con tạo thành là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khả năng ion hóa của các loại tia phóng xạ α, β, γ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đơn vị đo độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao hiện tượng phóng xạ lại không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, hay trạng thái hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ. Nếu một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ ¹⁴C bằng 12.5% độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại, thì tuổi của mẫu gỗ cổ đó gần nhất là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một nguồn phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ giảm còn H. Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa H, H₀, T (chu kì bán rã) và t?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hạt nhân ⁹⁰₃₈Sr là một sản phẩm phân hạch có hại, phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã khoảng 29 năm. Nếu một vùng bị nhiễm phóng xạ này, sau bao lâu độ phóng xạ của ⁹⁰₃₈Sr giảm xuống còn 1/16 giá trị ban đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hạt nhân ₂₁⁰⁸⁴Po phóng xạ α biến đổi thành hạt nhân X. Hạt nhân X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao tia γ lại có khả năng xuyên thấu vật chất rất mạnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ khối lượng 100g có chu kì bán rã 2 ngày. Sau 6 ngày, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất. Sau 10 ngày, số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hạt nhân ₁₁²²Na phóng xạ β⁺. Hạt nhân con tạo thành có:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị ²³⁸U có chu kì bán rã rất lớn. Giả sử quặng chỉ chứa ²³⁸U và sản phẩm phân rã cuối cùng là ²⁰⁶Pb. Tại thời điểm khảo sát, tỉ lệ khối lượng giữa Pb và U trong mẫu là 0.5. Nếu coi toàn bộ chì là sản phẩm phân rã của Urani, và ban đầu không có chì, thì tuổi của mẫu quặng gần nhất là bao nhiêu năm? (Biết chu kì bán rã của ²³⁸U là 4.47 x 10⁹ năm, M(²³⁸U) ≈ 238, M(²⁰⁶Pb) ≈ 206).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tia phóng xạ nào sau đây bị lệch về phía bản âm trong điện trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại thời điểm t=0, một mẫu có N₀ hạt nhân của một chất phóng xạ. Tại thời điểm t₁, số hạt nhân còn lại là N₁. Tại thời điểm t₂ (với t₂ > t₁), số hạt nhân còn lại là N₂. Chu kì bán rã T của chất phóng xạ được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một lượng nhỏ đồng vị phóng xạ Iốt-131 (¹³¹I) có chu kì bán rã 8 ngày được sử dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. Nếu một bệnh nhân được tiêm một liều ¹³¹I với độ phóng xạ 2 mCi, thì sau 24 ngày, độ phóng xạ của ¹³¹I trong cơ thể bệnh nhân (coi như không có sự đào thải sinh học đáng kể trong thời gian này) còn lại là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hạt nhân ₁₉⁴⁰K là một đồng vị phóng xạ tự nhiên, có thể phân rã theo ba con đường khác nhau: β⁻, β⁺, hoặc bắt electron. Quá trình phân rã β⁻ của ₁₉⁴⁰K tạo ra hạt nhân con là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khảo sát một mẫu chất phóng xạ, người ta thấy rằng cứ sau 10 giờ, số hạt nhân của chất đó giảm đi 3.125% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một mẫu ban đầu chứa hai đồng vị phóng xạ A và B với số hạt nhân ban đầu bằng nhau. Chu kì bán rã của A là Tᴀ = 1 giờ, của B là Tʙ = 2 giờ. Sau 4 giờ, tỉ lệ số hạt nhân A còn lại so với số hạt nhân B còn lại (NA/NB) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tia nào sau đây có bản chất là hạt nhân nguyên tử Heli (²⁴He)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tia β⁻ có bản chất là dòng các hạt electron. Nguồn gốc của các electron này trong quá trình phân rã β⁻ là từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 100 mCi. Sau 4 giờ, độ phóng xạ còn 25 mCi. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong một chuỗi phân rã phóng xạ, hạt nhân mẹ ₂₃²⁹⁰Th phóng xạ α tạo ra hạt nhân con X. Hạt nhân X tiếp tục phóng xạ β⁻ tạo ra hạt nhân con Y. Hạt nhân Y là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để che chắn bức xạ γ trong các ứng dụng y tế hoặc công nghiệp, người ta thường sử dụng vật liệu nào sau đây hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mẫu đồng vị phóng xạ Ra-226 có chu kì bán rã khoảng 1600 năm. Sau 4800 năm, khối lượng Ra-226 còn lại trong mẫu sẽ là bao nhiêu phần trăm so với khối lượng ban đầu?

  • A. 6,25%
  • B. 12,5%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 2: Hạt nhân Po-210 (Po-84-210) phóng xạ alpha biến đổi thành hạt nhân chì (Pb). Phương trình phân rã hạt nhân nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. $$_{84}^{210}text{Po} rightarrow text{}_{82}^{206}text{Pb} + text{}_{2}^{4}text{He}$
  • B. $$_{84}^{210}text{Po} rightarrow text{}_{83}^{210}text{Bi} + text{e}^-$
  • C. $$_{84}^{210}text{Po} rightarrow text{}_{82}^{206}text{Pb} + alpha$
  • D. $$_{84}^{210}text{Po} rightarrow text{}_{84}^{209}text{Po} + text{n}$

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β⁻)
  • C. Tia beta cộng (β⁺)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 4: Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • B. Năng lượng tỏa ra từ các phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • C. Khả năng ion hóa của bức xạ phát ra.
  • D. Tốc độ bay của các hạt phóng xạ.

Câu 5: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Mối liên hệ giữa N, N₀, hằng số phóng xạ λ và thời gian t được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. $N = N_0 e^{lambda t}$
  • B. $N = N_0 e^{-lambda t}$
  • C. $N = N_0 (1 - e^{-lambda t})$
  • D. $N = N_0 (1 + e^{-lambda t})$

Câu 6: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

  • A. Thời gian để toàn bộ hạt nhân của chất đó bị phân rã hết.
  • B. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.
  • C. Thời gian để số hạt nhân còn lại bằng một nửa số hạt nhân ban đầu.
  • D. Thời gian để độ phóng xạ giảm đi một nửa.

Câu 7: Mối liên hệ giữa chu kì bán rã T và hằng số phóng xạ λ là:

  • A. $T = frac{ln 2}{lambda}$
  • B. $T = frac{1}{lambda}$
  • C. $T = lambda ln 2$
  • D. $T = 2lambda$

Câu 8: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. m₀/8
  • B. m₀/4
  • C. m₀/2
  • D. 7m₀/8

Câu 9: Tia beta trừ (β⁻) thực chất là dòng các:

  • A. Hạt nhân heli.
  • B. Electron.
  • C. Positron.
  • D. Photon năng lượng cao.

Câu 10: Tia gamma (γ) có bản chất là:

  • A. Sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
  • B. Dòng hạt nhân heli.
  • C. Dòng electron.
  • D. Dòng proton.

Câu 11: Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật nào?

  • A. Định luật phân rã phóng xạ.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • C. Định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Định luật bảo toàn khối lượng.

Câu 12: Tại sao hiện tượng phóng xạ được coi là quá trình ngẫu nhiên?

  • A. Vì chu kì bán rã của mỗi chất là khác nhau.
  • B. Vì tốc độ phân rã thay đổi theo thời gian.
  • C. Vì nó không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • D. Vì không thể dự đoán chính xác khi nào một hạt nhân riêng lẻ sẽ phân rã.

Câu 13: Một mẫu phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ còn lại là H. Công thức nào biểu diễn mối liên hệ này?

  • A. $H = H_0 (1 - 2^{-t/T})$
  • B. $H = H_0 cdot 2^{t/T}$
  • C. $H = H_0 cdot 2^{-t/T}$
  • D. $H = H_0 cdot T/t$

Câu 14: Đơn vị đo độ phóng xạ Becquerel (Bq) được định nghĩa là:

  • A. Số hạt nhân còn lại sau 1 giây.
  • B. Số phân rã xảy ra trong 1 giây.
  • C. Năng lượng bức xạ phát ra trong 1 giây.
  • D. Khối lượng chất bị phân rã trong 1 giây.

Câu 15: Trong y học, đồng vị phóng xạ I-131 (Iot-131) được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. I-131 là chất phóng xạ beta trừ (β⁻) và gamma (γ) với chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Tính chất nào của I-131 làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Tuyến giáp có khả năng hấp thụ Iot, và bức xạ từ I-131 có thể tiêu diệt tế bào ung thư hoặc được dùng để tạo ảnh.
  • B. I-131 có chu kì bán rã rất dài, đảm bảo hiệu quả điều trị lâu dài.
  • C. Tia beta trừ từ I-131 có khả năng đâm xuyên rất mạnh, xuyên qua toàn bộ cơ thể.
  • D. I-131 chỉ phát ra tia gamma, không gây hại cho các mô xung quanh.

Câu 16: Khả năng ion hóa của tia alpha (α) so với tia beta (β) và tia gamma (γ) là:

  • A. Mạnh nhất.
  • B. Yếu nhất.
  • C. Trung bình.
  • D. Tương đương với tia gamma.

Câu 17: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ C-14 bằng 1/4 độ phóng xạ C-14 của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Biết chu kì bán rã của C-14 là khoảng 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 5730 năm.
  • B. 11460 năm.
  • C. 2865 năm.
  • D. 22920 năm.

Câu 18: Khi một hạt nhân phóng xạ beta cộng (β⁺), số proton (Z) và số neutron (N) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. Z tăng 1, N giảm 1.
  • B. Z giảm 1, N tăng 1.
  • C. Z không đổi, N giảm 1.
  • D. Z giảm 1, N không đổi.

Câu 19: Tại sao cần có các biện pháp che chắn khi làm việc với các nguồn phóng xạ?

  • A. Để ngăn chặn sự phân rã của chất phóng xạ.
  • B. Để tăng chu kì bán rã của chất phóng xạ.
  • C. Để làm giảm độ phóng xạ của nguồn.
  • D. Để giảm liều chiếu xạ mà con người hoặc thiết bị nhận được.

Câu 20: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 1 mCi. Đổi đơn vị này sang Becquerel (Bq). Biết 1 Ci = 3,7.10¹⁰ Bq.

  • A. $3,7 cdot 10^7$ Bq.
  • B. $3,7 cdot 10^{10}$ Bq.
  • C. $3,7 cdot 10^4$ Bq.
  • D. $3,7 cdot 10^{13}$ Bq.

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân N còn lại theo thời gian t của một chất phóng xạ. Dựa vào đồ thị, làm thế nào để xác định chu kì bán rã T?

  • A. Tìm thời điểm mà N = 0.
  • B. Tìm độ dốc của đồ thị tại thời điểm ban đầu.
  • C. Tìm thời gian để số hạt nhân còn lại giảm xuống còn một nửa so với số hạt nhân ban đầu.
  • D. Tìm thời điểm mà đồ thị bắt đầu dốc nhất.

Câu 22: Tia phóng xạ nào bị lệch nhiều nhất trong điện trường đều (nếu có cùng vận tốc ban đầu)?

  • A. Tia alpha (α).
  • B. Tia beta (β).
  • C. Tia gamma (γ).
  • D. Cả ba tia đều bị lệch như nhau.

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ có 10¹⁸ hạt nhân tại thời điểm ban đầu. Hằng số phóng xạ là λ = 10⁻⁶ s⁻¹. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu là bao nhiêu?

  • A. $10^{12}$ Bq.
  • B. $10^{24}$ Bq.
  • C. $10^{18}$ Bq.
  • D. $10^{-12}$ Bq.

Câu 24: Tại sao tia gamma được sử dụng trong phương pháp chiếu xạ thực phẩm để bảo quản?

  • A. Tia gamma có khả năng ion hóa mạnh, làm thay đổi cấu trúc hóa học của thực phẩm.
  • B. Tia gamma có khối lượng lớn, dễ dàng tiêu diệt vi khuẩn.
  • C. Tia gamma có khả năng đâm xuyên mạnh, có thể tiêu diệt vi khuẩn, côn trùng sâu bọ trong toàn bộ khối thực phẩm mà không làm thực phẩm bị nhiễm phóng xạ.
  • D. Tia gamma làm tăng nhiệt độ của thực phẩm, giúp tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ X sau thời gian t=2 giờ chỉ còn lại 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

  • A. 0,5 giờ.
  • B. 1 giờ.
  • C. 2 giờ.
  • D. 4 giờ.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng phóng xạ là sai?

  • A. Hiện tượng phóng xạ là sự tự biến đổi của hạt nhân không bền vững.
  • B. Hiện tượng phóng xạ là một quá trình ngẫu nhiên.
  • C. Tốc độ phân rã của chất phóng xạ không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • D. Sau một chu kì bán rã, toàn bộ khối lượng chất phóng xạ ban đầu đã bị phân rã.

Câu 27: Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 2T, tỉ lệ giữa số hạt nhân bị phân rã và số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 7/8.

Câu 28: Đồng vị phóng xạ Na-24 (Natri-24) có chu kì bán rã 15 giờ, được sử dụng để theo dõi dòng chảy của máu. Một mẫu Na-24 ban đầu có độ phóng xạ là 100 μCi. Sau 45 giờ, độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu?

  • A. 50 μCi.
  • B. 12,5 μCi.
  • C. 25 μCi.
  • D. 6,25 μCi.

Câu 29: Tia phóng xạ nào sau đây khi đi qua từ trường đều có phương vuông góc với đường sức từ thì không bị lệch hướng?

  • A. Tia alpha (α).
  • B. Tia beta trừ (β⁻).
  • C. Tia beta cộng (β⁺).
  • D. Tia gamma (γ).

Câu 30: Một mẫu Urani tự nhiên chứa hai đồng vị U-238 (chu kì bán rã rất dài) và U-235 (chu kì bán rã ngắn hơn). Sau một thời gian rất dài so với chu kì bán rã của cả hai đồng vị, trong mẫu sẽ còn lại:

  • A. Chủ yếu là U-235.
  • B. Một lượng đáng kể cả U-238 và U-235 với tỉ lệ không đổi.
  • C. Chủ yếu là U-238.
  • D. Không còn đồng vị phóng xạ Urani nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một mẫu đồng vị phóng xạ Ra-226 có chu kì bán rã khoảng 1600 năm. Sau 4800 năm, khối lượng Ra-226 còn lại trong mẫu sẽ là bao nhiêu phần trăm so với khối lượng ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Hạt nhân Po-210 (Po-84-210) phóng xạ alpha biến đổi thành hạt nhân chì (Pb). Phương trình phân rã hạt nhân nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Mối liên hệ giữa N, N₀, hằng số phóng xạ λ và thời gian t được biểu diễn bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Mối liên hệ giữa chu kì bán rã T và hằng số phóng xạ λ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tia beta trừ (β⁻) thực chất là dòng các:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tia gamma (γ) có bản chất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao hiện tượng phóng xạ được coi là quá trình ngẫu nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một mẫu phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ còn lại là H. Công thức nào biểu diễn mối liên hệ này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đơn vị đo độ phóng xạ Becquerel (Bq) được định nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong y học, đồng vị phóng xạ I-131 (Iot-131) được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. I-131 là chất phóng xạ beta trừ (β⁻) và gamma (γ) với chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Tính chất nào của I-131 làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khả năng ion hóa của tia alpha (α) so với tia beta (β) và tia gamma (γ) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ C-14 bằng 1/4 độ phóng xạ C-14 của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Biết chu kì bán rã của C-14 là khoảng 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó gần nhất với giá trị nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi một hạt nhân phóng xạ beta cộng (β⁺), số proton (Z) và số neutron (N) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao cần có các biện pháp che chắn khi làm việc với các nguồn phóng xạ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 1 mCi. Đổi đơn vị này sang Becquerel (Bq). Biết 1 Ci = 3,7.10¹⁰ Bq.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân N còn lại theo thời gian t của một chất phóng xạ. Dựa vào đồ thị, làm thế nào để xác định chu kì bán rã T?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tia phóng xạ nào bị lệch nhiều nhất trong điện trường đều (nếu có cùng vận tốc ban đầu)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ có 10¹⁸ hạt nhân tại thời điểm ban đầu. Hằng số phóng xạ là λ = 10⁻⁶ s⁻¹. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao tia gamma được sử dụng trong phương pháp chiếu xạ thực phẩm để bảo quản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ X sau thời gian t=2 giờ chỉ còn lại 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng phóng xạ là sai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 2T, tỉ lệ giữa số hạt nhân bị phân rã và số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đồng vị phóng xạ Na-24 (Natri-24) có chu kì bán rã 15 giờ, được sử dụng để theo dõi dòng chảy của máu. Một mẫu Na-24 ban đầu có độ phóng xạ là 100 μCi. Sau 45 giờ, độ phóng xạ của mẫu còn lại là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tia phóng xạ nào sau đây khi đi qua từ trường đều có phương vuông góc với đường sức từ thì không bị lệch hướng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một mẫu Urani tự nhiên chứa hai đồng vị U-238 (chu kì bán rã rất dài) và U-235 (chu kì bán rã ngắn hơn). Sau một thời gian rất dài so với chu kì bán rã của cả hai đồng vị, trong mẫu sẽ còn lại:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố tự phát biến đổi thành hạt nhân nguyên tử của nguyên tố khác, đồng thời phát ra các bức xạ. Bản chất của quá trình này là:

  • A. Một phản ứng hóa học đặc biệt.
  • B. Quá trình tương tác giữa hạt nhân với các electron lớp vỏ.
  • C. Sự hấp thụ năng lượng từ môi trường ngoài bởi hạt nhân.
  • D. Quá trình phân rã mang tính tự phát và ngẫu nhiên của hạt nhân không bền vững.

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt nhân nguyên tử Heli (4He)?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β-)
  • C. Tia beta cộng (β+)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ có bước sóng cực ngắn?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta trừ (β-)
  • C. Tia beta cộng (β+)
  • D. Tia gamma (γ)

Câu 4: Trong các loại tia phóng xạ α, β, γ, khả năng đâm xuyên mạnh nhất thuộc về tia nào?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta (β)
  • C. Tia gamma (γ)
  • D. Khả năng đâm xuyên của ba loại tia này là như nhau.

Câu 5: Khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất trong các loại tia phóng xạ α, β, γ thuộc về tia nào?

  • A. Tia alpha (α)
  • B. Tia beta (β)
  • C. Tia gamma (γ)
  • D. Khả năng ion hóa của ba loại tia này là như nhau.

Câu 6: Hạt nhân Uranium 238 (92^238U) phóng xạ alpha (α) tạo thành hạt nhân con X. Phương trình phân rã và hạt nhân X là:

  • A. 92^238U → 2^4He + 90^234Th
  • B. 92^238U → 2^4He + 90^234Th
  • C. 92^238U → 2^4He + 94^242Pu
  • D. 92^238U → 2^4He + 91^234Pa

Câu 7: Hạt nhân Carbon 14 (6^14C) phóng xạ beta trừ (β-) tạo thành hạt nhân con Y. Phương trình phân rã và hạt nhân Y là:

  • A. 6^14C → -1^0e + 7^14N
  • B. 6^14C → -1^0e + 5^14B
  • C. 6^14C → -1^0e + 6^13C
  • D. 6^14C → 1^0e + 5^14B

Câu 8: Hạt nhân Natri 22 (11^22Na) phóng xạ beta cộng (β+) tạo thành hạt nhân con Z. Phương trình phân rã và hạt nhân Z là:

  • A. 11^22Na → 1^0e + 12^22Mg
  • B. 11^22Na → 1^0e + 10^21Ne
  • C. 11^22Na → -1^0e + 12^22Mg
  • D. 11^22Na → 1^0e + 10^22Ne

Câu 9: Chu kỳ bán rã (T) của một chất phóng xạ là khoảng thời gian mà sau đó:

  • A. Toàn bộ lượng chất phóng xạ đã phân rã hết.
  • B. Số hạt nhân phóng xạ còn lại bằng số hạt nhân đã phân rã.
  • C. Một nửa số hạt nhân phóng xạ ban đầu đã bị phân rã.
  • D. Độ phóng xạ của mẫu giảm còn 1/4 giá trị ban đầu.

Câu 10: Mối liên hệ giữa hằng số phóng xạ (λ) và chu kỳ bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

  • A. λ = T / ln2
  • B. λ = ln2 / T
  • C. λ = T * ln2
  • D. λ = 1 / T

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Sau khoảng thời gian 2T, số hạt nhân phóng xạ còn lại trong mẫu bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 12.5%
  • D. 75%

Câu 12: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 3 giờ, số hạt nhân còn lại là N0/8. Chu kỳ bán rã của đồng vị này là bao nhiêu?

  • A. 1 giờ
  • B. 0.5 giờ
  • C. 1.5 giờ
  • D. 2 giờ

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m0. Sau 48 giờ, khối lượng chất phóng xạ còn lại là m0/16. Chu kỳ bán rã của chất này là:

  • A. 12 giờ
  • B. 6 giờ
  • C. 24 giờ
  • D. 8 giờ

Câu 14: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất được định nghĩa là:

  • A. Số hạt nhân còn lại sau một đơn vị thời gian.
  • B. Thời gian để một nửa số hạt nhân phân rã.
  • C. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân phân rã.
  • D. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.

Câu 15: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

  • A. 1 phân rã mỗi phút.
  • B. 1 phân rã mỗi giây.
  • C. 1000 phân rã mỗi giây.
  • D. 3.7 x 10^10 phân rã mỗi giây.

Câu 16: Một mẫu I-ốt 131 (131I) có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là H0. Sau 24 ngày, độ phóng xạ của mẫu còn lại là:

  • A. H0 / 2
  • B. H0 / 4
  • C. H0 / 8
  • D. H0 / 16

Câu 17: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ của Carbon 14 (14C) chỉ bằng 1/4 độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Biết chu kỳ bán rã của 14C là khoảng 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ là:

  • A. 5730 năm
  • B. 11460 năm
  • C. 2865 năm
  • D. 22920 năm

Câu 18: Đồng vị phóng xạ Coban-60 (60Co) phát ra tia gamma (γ) và được sử dụng trong y học để điều trị ung thư (xạ trị). Việc sử dụng tia gamma từ 60Co trong trường hợp này dựa trên đặc tính nào của tia gamma?

  • A. Khả năng đâm xuyên mạnh, có thể phá hủy tế bào ung thư ở sâu bên trong cơ thể.
  • B. Khả năng ion hóa mạnh, giúp theo dõi đường đi của tia trong cơ thể.
  • C. Mang điện tích dương, dễ dàng tập trung vào khối u.
  • D. Có chu kỳ bán rã rất ngắn, nhanh chóng biến mất sau điều trị.

Câu 19: Trong phóng xạ alpha, hạt nhân con có số khối (số nuclôn) và số proton (số hiệu nguyên tử) thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. Số khối giảm 2, số proton giảm 4.
  • B. Số khối giảm 2, số proton tăng 2.
  • C. Số khối giảm 4, số proton tăng 2.
  • D. Số khối giảm 4, số proton giảm 2.

Câu 20: Trong phóng xạ beta trừ (β-), một neutron trong hạt nhân mẹ biến đổi thành một proton và phát ra một electron (β-). Hạt nhân con có số khối và số proton thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. Số khối không đổi, số proton tăng 1.
  • B. Số khối không đổi, số proton giảm 1.
  • C. Số khối giảm 1, số proton tăng 1.
  • D. Số khối tăng 1, số proton không đổi.

Câu 21: Trong phóng xạ beta cộng (β+), một proton trong hạt nhân mẹ biến đổi thành một neutron và phát ra một positron (β+). Hạt nhân con có số khối và số proton thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. Số khối không đổi, số proton tăng 1.
  • B. Số khối không đổi, số proton không đổi.
  • C. Số khối không đổi, số proton giảm 1.
  • D. Số khối giảm 1, số proton giảm 1.

Câu 22: Một mẫu chứa N0 hạt nhân phóng xạ. Sau thời gian t, số hạt nhân đã phân rã là ΔN. Biểu thức nào sau đây không đúng?

  • A. N = N0 * e^(-λt)
  • B. ΔN = N0 - N
  • C. m = m0 * 2^(-t/T)
  • D. H = H0 - λt

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có độ phóng xạ H0. Sau 10 ngày, độ phóng xạ giảm còn H0/4. Chu kỳ bán rã của chất này là bao nhiêu?

  • A. 5 ngày
  • B. 2.5 ngày
  • C. 10 ngày
  • D. 20 ngày

Câu 24: Tại thời điểm t=0, một mẫu có 400g chất phóng xạ X. Sau thời gian t1, khối lượng chất X còn lại là 100g. Sau thời gian t2 = t1 + 10 ngày, khối lượng chất X còn lại là 25g. Chu kỳ bán rã của X là:

  • A. 2.5 ngày
  • B. 5 ngày
  • C. 7.5 ngày
  • D. 10 ngày

Câu 25: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Sau thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã?

  • A. T
  • B. 1.5T
  • C. T/2
  • D. 2T

Câu 26: Hằng số phóng xạ λ đặc trưng cho:

  • A. Khả năng đâm xuyên của tia phóng xạ.
  • B. Năng lượng của hạt nhân phóng xạ.
  • C. Xác suất phân rã của một hạt nhân trong một đơn vị thời gian.
  • D. Độ phóng xạ của một mẫu vật cụ thể.

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 200g và độ phóng xạ 10^10 Bq. Chu kỳ bán rã của chất này là T. Nếu lấy một mẫu khác cùng chất đó có khối lượng 100g thì độ phóng xạ ban đầu của mẫu này là bao nhiêu?

  • A. 5 x 10^9 Bq
  • B. 10^10 Bq
  • C. 2 x 10^10 Bq
  • D. Không xác định được vì thiếu chu kỳ bán rã.

Câu 28: Tại sao chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất hay trạng thái hóa học?

  • A. Vì hạt nhân phóng xạ rất bền vững.
  • B. Vì quá trình phóng xạ chỉ liên quan đến các electron lớp vỏ.
  • C. Vì năng lượng tỏa ra trong phóng xạ rất lớn.
  • D. Vì quá trình phóng xạ là sự biến đổi xảy ra bên trong hạt nhân.

Câu 29: Nguyên tắc hoạt động của phương pháp định tuổi bằng Carbon-14 dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tốc độ phân rã của 14C thay đổi theo thời gian.
  • B. Tỷ lệ 14C/12C trong các sinh vật sống là không đổi và bắt đầu giảm khi sinh vật chết.
  • C. 14C chỉ tồn tại trong các vật liệu hữu cơ cổ xưa.
  • D. Độ phóng xạ của 14C tăng dần theo thời gian.

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là 500 Bq. Sau 20 giây, độ phóng xạ còn 125 Bq. Số hạt nhân phóng xạ ban đầu của mẫu đó là bao nhiêu? (Lấy ln2 ≈ 0.693)

  • A. 1.44 x 10^12 hạt
  • B. 2.88 x 10^12 hạt
  • C. 4.33 x 10^12 hạt
  • D. 5.77 x 10^12 hạt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố tự phát biến đổi thành hạt nhân nguyên tử của nguyên tố khác, đồng thời phát ra các bức xạ. Bản chất của quá trình này là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt nhân nguyên tử Heli (4He)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ có bước sóng cực ngắn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong các loại tia phóng xạ α, β, γ, khả năng đâm xuyên mạnh nhất thuộc về tia nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất trong các loại tia phóng xạ α, β, γ thuộc về tia nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hạt nhân Uranium 238 (92^238U) phóng xạ alpha (α) tạo thành hạt nhân con X. Phương trình phân rã và hạt nhân X là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hạt nhân Carbon 14 (6^14C) phóng xạ beta trừ (β-) tạo thành hạt nhân con Y. Phương trình phân rã và hạt nhân Y là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hạt nhân Natri 22 (11^22Na) phóng xạ beta cộng (β+) tạo thành hạt nhân con Z. Phương trình phân rã và hạt nhân Z là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chu kỳ bán rã (T) của một chất phóng xạ là khoảng thời gian mà sau đó:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Mối liên hệ giữa hằng số phóng xạ (λ) và chu kỳ bán rã (T) của một chất phóng xạ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Sau khoảng thời gian 2T, số hạt nhân phóng xạ còn lại trong mẫu bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 3 giờ, số hạt nhân còn lại là N0/8. Chu kỳ bán rã của đồng vị này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m0. Sau 48 giờ, khối lượng chất phóng xạ còn lại là m0/16. Chu kỳ bán rã của chất này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất được định nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một mẫu I-ốt 131 (131I) có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là H0. Sau 24 ngày, độ phóng xạ của mẫu còn lại là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ của Carbon 14 (14C) chỉ bằng 1/4 độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Biết chu kỳ bán rã của 14C là khoảng 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đồng vị phóng xạ Coban-60 (60Co) phát ra tia gamma (γ) và được sử dụng trong y học để điều trị ung thư (xạ trị). Việc sử dụng tia gamma từ 60Co trong trường hợp này dựa trên đặc tính nào của tia gamma?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong phóng xạ alpha, hạt nhân con có số khối (số nuclôn) và số proton (số hiệu nguyên tử) thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong phóng xạ beta trừ (β-), một neutron trong hạt nhân mẹ biến đổi thành một proton và phát ra một electron (β-). Hạt nhân con có số khối và số proton thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong phóng xạ beta cộng (β+), một proton trong hạt nhân mẹ biến đổi thành một neutron và phát ra một positron (β+). Hạt nhân con có số khối và số proton thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một mẫu chứa N0 hạt nhân phóng xạ. Sau thời gian t, số hạt nhân đã phân rã là ΔN. Biểu thức nào sau đây *không* đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có độ phóng xạ H0. Sau 10 ngày, độ phóng xạ giảm còn H0/4. Chu kỳ bán rã của chất này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại thời điểm t=0, một mẫu có 400g chất phóng xạ X. Sau thời gian t1, khối lượng chất X còn lại là 100g. Sau thời gian t2 = t1 + 10 ngày, khối lượng chất X còn lại là 25g. Chu kỳ bán rã của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Sau thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hằng số phóng xạ λ đặc trưng cho:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 200g và độ phóng xạ 10^10 Bq. Chu kỳ bán rã của chất này là T. Nếu lấy một mẫu khác cùng chất đó có khối lượng 100g thì độ phóng xạ ban đầu của mẫu này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất hay trạng thái hóa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nguyên tắc hoạt động của phương pháp định tuổi bằng Carbon-14 dựa trên cơ sở nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là 500 Bq. Sau 20 giây, độ phóng xạ còn 125 Bq. Số hạt nhân phóng xạ ban đầu của mẫu đó là bao nhiêu? (Lấy ln2 ≈ 0.693)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình tự phát của một hạt nhân không bền vững, trong đó nó biến đổi thành hạt nhân khác và phát ra các bức xạ. Bản chất của bức xạ gamma (γ) là gì?

  • A. Dòng hạt nhân heli (2 proton, 2 neutron)
  • B. Dòng electron (hoặc positron) tốc độ cao
  • C. Dòng neutron tự do
  • D. Sóng điện từ có bước sóng rất ngắn

Câu 2: Một lượng chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m₀. Sau khoảng thời gian t = 3 chu kì bán rã (3T), khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

  • A. m₀ / 3
  • B. m₀ / 8
  • C. m₀ / 9
  • D. m₀ / 6

Câu 3: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tốc độ phân rã. Nếu sau 6 ngày, một mẫu chất phóng xạ chỉ còn lại 1/8 khối lượng ban đầu, thì chu kì bán rã của chất đó là bao nhiêu?

  • A. 2 ngày
  • B. 1.5 ngày
  • C. 3 ngày

Câu 4: So sánh khả năng đâm xuyên của các loại bức xạ alpha (α), beta (β), và gamma (γ) khi truyền qua vật chất. Sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự khả năng đâm xuyên tăng dần?

  • A. α, γ, β
  • B. β, α, γ
  • C. α, β, γ
  • D. γ, β, α

Câu 5: Hạt nhân 238U phóng xạ α biến đổi thành hạt nhân X. Viết phương trình phản ứng và xác định hạt nhân X.

  • A. 238U → 238Th + α
  • B. 238U → 234Th + α
  • C. 238U → 238Pa + α
  • D. 238U → 234Pa + α

Câu 6: Hạt nhân 14C phóng xạ β⁻ biến đổi thành hạt nhân Y. Viết phương trình phản ứng và xác định hạt nhân Y.

  • A. 14C → 14C + β⁻
  • B. 14C → 13B + β⁻
  • C. 14C → 14N + β⁻
  • D. 14C → 15N + β⁻

Câu 7: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Tại thời điểm ban đầu (t=0), số hạt nhân phóng xạ là N₀. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Mối liên hệ giữa N, N₀, t và T được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. N = N₀ * 2^(-t/T)
  • B. N = N₀ * e^(-t/T)
  • C. N = N₀ * (1 - 2^(-t/T))
  • D. N = N₀ / (t/T)

Câu 8: Hoạt độ phóng xạ (độ phóng xạ) H của một mẫu chất phóng xạ là số phân rã trong một đơn vị thời gian. Đơn vị đo hoạt độ phóng xạ trong hệ SI là gì?

  • A. Curie (Ci)
  • B. Becquerel (Bq)
  • C. Gray (Gy)
  • D. Sievert (Sv)

Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ có hoạt độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t = 2T (hai chu kì bán rã), hoạt độ phóng xạ của mẫu là bao nhiêu?

  • A. H₀ / 2
  • B. H₀ / 3
  • C. H₀ / 6
  • D. H₀ / 4

Câu 10: Đồng vị 131I được sử dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. Đồng vị này phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Một bệnh nhân được tiêm một liều 131I với hoạt độ 20 MBq. Sau 16 ngày, hoạt độ của liều 131I còn lại trong cơ thể bệnh nhân (coi như không bị đào thải sinh học) là bao nhiêu?

  • A. 5 MBq
  • B. 10 MBq
  • C. 2.5 MBq
  • D. 1.25 MBq

Câu 11: Tia alpha (α) là dòng các hạt nhân heli (4He). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về tia alpha?

  • A. Có điện tích dương (+2e).
  • B. Có khả năng ion hóa mạnh môi trường.
  • C. Có khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua tấm chì dày vài cm.
  • D. Bị lệch hướng trong điện trường và từ trường.

Câu 12: Tia beta trừ (β⁻) là dòng các electron. Đặc điểm nào sau đây là đúng về tia beta trừ?

  • A. Có điện tích dương (+e).
  • B. Có khối lượng bằng khối lượng hạt nhân heli.
  • C. Không bị lệch hướng trong điện trường và từ trường.
  • D. Có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia alpha nhưng yếu hơn tia gamma.

Câu 13: Đồng vị 60Co phóng xạ β⁻ và γ, được sử dụng trong xạ trị ung thư. Hạt nhân con tạo thành sau phóng xạ β⁻ của 60Co (Z=27) là hạt nhân nào?

  • A. 60Fe (Z=26)
  • B. 60Ni (Z=28)
  • C. 59Co (Z=27)
  • D. 60Zn (Z=30)

Câu 14: Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ liên hệ với nhau như thế nào?

  • A. T = ln(2) / λ
  • B. λ = ln(2) * T
  • C. T = λ / ln(2)
  • D. λ = T / ln(2)

Câu 15: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị 238U có chu kì bán rã T = 4.47 tỷ năm. Giả sử ban đầu quặng chỉ chứa 238U và sản phẩm phân rã cuối cùng là 206Pb bền vững. Hiện nay, tỉ lệ số nguyên tử 206Pb và 238U trong quặng là 1:1. Tuổi của quặng là bao nhiêu?

  • A. 4.47 tỷ năm
  • B. 2.235 tỷ năm
  • C. 4.47 tỷ năm (vì số hạt Pb = số hạt U còn lại)
  • D. 8.94 tỷ năm

Câu 16: Khi một hạt nhân phóng xạ α, số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. A giảm 2, Z giảm 2
  • B. A giảm 4, Z giảm 2
  • C. A giảm 4, Z tăng 1
  • D. A giữ nguyên, Z tăng 1

Câu 17: Khi một hạt nhân phóng xạ β⁻, số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. A giảm 1, Z tăng 1
  • B. A giảm 1, Z giảm 1
  • C. A giữ nguyên, Z giảm 1
  • D. A giữ nguyên, Z tăng 1

Câu 18: Tia gamma (γ) có những đặc điểm nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Là sóng điện từ, không mang điện tích, có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
  • B. Là dòng hạt mang điện dương, khả năng ion hóa mạnh, đâm xuyên yếu.
  • C. Là dòng hạt mang điện âm, khả năng ion hóa yếu, đâm xuyên mạnh hơn alpha.
  • D. Là dòng neutron, không mang điện tích, khả năng đâm xuyên rất yếu.

Câu 19: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có 10¹⁸ hạt nhân. Sau 4 giờ, số hạt nhân X còn lại là 2.5 x 10¹⁷ hạt nhân. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu?

  • A. 1 giờ
  • B. 2 giờ
  • C. 4 giờ
  • D. 8 giờ

Câu 20: Đồng hồ đo liều chiếu xạ cá nhân hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến hiện tượng phóng xạ?

  • A. Đo năng lượng liên kết của hạt nhân.
  • B. Đo chu kì bán rã của đồng vị.
  • C. Đo mức độ ion hóa hoặc hiệu ứng hóa học do bức xạ gây ra.
  • D. Đo nhiệt độ của vật liệu phóng xạ.

Câu 21: Hoạt độ phóng xạ H của một mẫu chất phóng xạ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Số lượng hạt nhân phóng xạ còn lại trong mẫu và hằng số phóng xạ của chất.
  • B. Nhiệt độ và áp suất môi trường.
  • C. Khối lượng ban đầu của mẫu và thời gian đã trôi qua.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào chu kì bán rã của chất.

Câu 22: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100g tại thời điểm t=0. Sau 24 giờ, khối lượng chất phóng xạ còn lại là 25g. Khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã sau 12 giờ (kể từ t=0) là bao nhiêu?

  • A. 25g
  • B. 50g
  • C. 75g
  • D. 87.5g

Câu 23: Sử dụng đồng vị phóng xạ làm “nguyên tử đánh dấu” (tracer) trong y học và công nghiệp dựa trên đặc tính nào của hiện tượng phóng xạ?

  • A. Khả năng phát ra bức xạ dễ dàng phát hiện và theo dõi.
  • B. Khả năng biến đổi thành các nguyên tố khác.
  • C. Chu kì bán rã rất dài.
  • D. Không tương tác với môi trường xung quanh.

Câu 24: Hạt nhân 210Po (Z=84) phóng xạ α tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X có bao nhiêu proton và bao nhiêu neutron?

  • A. Proton: 84, Neutron: 126
  • B. Proton: 82, Neutron: 128
  • C. Proton: 86, Neutron: 124
  • D. Proton: 82, Neutron: 126

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ có hoạt độ ban đầu là 100 Bq. Sau 1 giờ, hoạt độ còn lại là 25 Bq. Hoạt độ phóng xạ của mẫu sau 30 phút là bao nhiêu?

  • A. 12.5 Bq
  • B. 25 Bq
  • C. 50 Bq
  • D. 75 Bq

Câu 26: Phóng xạ β+ là quá trình một proton trong hạt nhân biến thành một neutron, kèm theo phát ra một positron (e⁺) và một hạt neutrino. Khi hạt nhân ZAX phóng xạ β+, hạt nhân con có số khối và số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. A, Z-1
  • B. A, Z+1
  • C. A-1, Z+1
  • D. A+1, Z-1

Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng phóng xạ là xác định tuổi của các mẫu vật cổ (như gỗ, xương, hóa thạch) bằng phương pháp Carbon-14. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Đo nhiệt độ phân rã của Carbon-14.
  • B. Đo khối lượng riêng của Carbon-14.
  • C. Đo năng lượng phát ra khi Carbon-14 phân rã.
  • D. Đo tỉ lệ giữa lượng Carbon-14 còn lại và lượng Carbon-12 bền vững (hoặc sản phẩm phân rã của Carbon-14).

Câu 28: Độ phóng xạ của một mẫu chất được đo bằng máy đếm Geiger. Máy đếm này hoạt động dựa trên hiệu ứng nào của bức xạ?

  • A. Hiệu ứng quang điện.
  • B. Hiệu ứng ion hóa chất khí.
  • C. Hiệu ứng nhiệt.
  • D. Hiệu ứng từ trường.

Câu 29: Khi xử lý và lưu trữ chất thải phóng xạ, người ta thường sử dụng vật liệu nào để làm lá chắn hiệu quả nhất chống lại tia gamma?

  • A. Chì (Lead)
  • B. Nhôm (Aluminum)
  • C. Giấy (Paper)
  • D. Nước (Water)

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Sau thời gian t, số hạt nhân X đã bị phân rã bằng 7/8 số hạt nhân ban đầu. Thời gian t bằng bao nhiêu lần chu kì bán rã T?

  • A. 1T
  • B. 2T
  • C. 3T
  • D. 4T

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là quá trình tự phát của một hạt nhân không bền vững, trong đó nó biến đổi thành hạt nhân khác và phát ra các bức xạ. Bản chất của bức xạ gamma (γ) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một lượng chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m₀. Sau khoảng thời gian t = 3 chu kì bán rã (3T), khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tốc độ phân rã. Nếu sau 6 ngày, một mẫu chất phóng xạ chỉ còn lại 1/8 khối lượng ban đầu, thì chu kì bán rã của chất đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: So sánh khả năng đâm xuyên của các loại bức xạ alpha (α), beta (β), và gamma (γ) khi truyền qua vật chất. Sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự khả năng đâm xuyên tăng dần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hạt nhân 238U phóng xạ α biến đổi thành hạt nhân X. Viết phương trình phản ứng và xác định hạt nhân X.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hạt nhân 14C phóng xạ β⁻ biến đổi thành hạt nhân Y. Viết phương trình phản ứng và xác định hạt nhân Y.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Tại thời điểm ban đầu (t=0), số hạt nhân phóng xạ là N₀. Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là N. Mối liên hệ giữa N, N₀, t và T được biểu diễn bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hoạt độ phóng xạ (độ phóng xạ) H của một mẫu chất phóng xạ là số phân rã trong một đơn vị thời gian. Đơn vị đo hoạt độ phóng xạ trong hệ SI là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ có hoạt độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t = 2T (hai chu kì bán rã), hoạt độ phóng xạ của mẫu là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đồng vị 131I được sử dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. Đồng vị này phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Một bệnh nhân được tiêm một liều 131I với hoạt độ 20 MBq. Sau 16 ngày, hoạt độ của liều 131I còn lại trong cơ thể bệnh nhân (coi như không bị đào thải sinh học) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tia alpha (α) là dòng các hạt nhân heli (4He). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về tia alpha?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tia beta trừ (β⁻) là dòng các electron. Đặc điểm nào sau đây là đúng về tia beta trừ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đồng vị 60Co phóng xạ β⁻ và γ, được sử dụng trong xạ trị ung thư. Hạt nhân con tạo thành sau phóng xạ β⁻ của 60Co (Z=27) là hạt nhân nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ liên hệ với nhau như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị 238U có chu kì bán rã T = 4.47 tỷ năm. Giả sử ban đầu quặng chỉ chứa 238U và sản phẩm phân rã cuối cùng là 206Pb bền vững. Hiện nay, tỉ lệ số nguyên tử 206Pb và 238U trong quặng là 1:1. Tuổi của quặng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi một hạt nhân phóng xạ α, số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi một hạt nhân phóng xạ β⁻, số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tia gamma (γ) có những đặc điểm nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có 10¹⁸ hạt nhân. Sau 4 giờ, số hạt nhân X còn lại là 2.5 x 10¹⁷ hạt nhân. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đồng hồ đo liều chiếu xạ cá nhân hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến hiện tượng phóng xạ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hoạt độ phóng xạ H của một mẫu chất phóng xạ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100g tại thời điểm t=0. Sau 24 giờ, khối lượng chất phóng xạ còn lại là 25g. Khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã sau 12 giờ (kể từ t=0) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sử dụng đồng vị phóng xạ làm “nguyên tử đánh dấu” (tracer) trong y học và công nghiệp dựa trên đặc tính nào của hiện tượng phóng xạ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hạt nhân 210Po (Z=84) phóng xạ α tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X có bao nhiêu proton và bao nhiêu neutron?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ có hoạt độ ban đầu là 100 Bq. Sau 1 giờ, hoạt độ còn lại là 25 Bq. Hoạt độ phóng xạ của mẫu sau 30 phút là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phóng xạ β+ là quá trình một proton trong hạt nhân biến thành một neutron, kèm theo phát ra một positron (e⁺) và một hạt neutrino. Khi hạt nhân ZAX phóng xạ β+, hạt nhân con có số khối và số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng phóng xạ là xác định tuổi của các mẫu vật cổ (như gỗ, xương, hóa thạch) bằng phương pháp Carbon-14. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Độ phóng xạ của một mẫu chất được đo bằng máy đếm Geiger. Máy đếm này hoạt động dựa trên hiệu ứng nào của bức xạ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi xử lý và lưu trữ chất thải phóng xạ, người ta thường sử dụng vật liệu nào để làm lá chắn hiệu quả nhất chống lại tia gamma?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Sau thời gian t, số hạt nhân X đã bị phân rã bằng 7/8 số hạt nhân ban đầu. Thời gian t bằng bao nhiêu lần chu kì bán rã T?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

  • A. Quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân nguyên tử không bền thành hạt nhân khác, kèm theo phát ra các tia phóng xạ.
  • B. Quá trình hạt nhân bị kích thích bởi bức xạ điện từ gây ra sự phân hạch.
  • C. Quá trình hai hạt nhân nhẹ kết hợp lại thành hạt nhân nặng hơn.
  • D. Quá trình hạt nhân hấp thụ neutron và trở nên bền vững hơn.

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt nhân heli (4He)?

  • A. Tia β⁻
  • B. Tia γ
  • C. Tia α
  • D. Tia β⁺

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn?

  • A. Tia α
  • B. Tia γ
  • C. Tia β⁻
  • D. Tia β⁺

Câu 4: So sánh khả năng đâm xuyên của các loại tia phóng xạ α, β, γ khi đi qua vật chất.

  • A. α > β > γ
  • B. β > α > γ
  • C. α > γ > β
  • D. γ > β > α

Câu 5: So sánh khả năng ion hóa của các loại tia phóng xạ α, β, γ khi đi qua không khí.

  • A. α > β > γ
  • B. β > α > γ
  • C. γ > β > α
  • D. β > γ > α

Câu 6: Hạt nhân X (có số khối A và nguyên tử số Z) phóng xạ α tạo thành hạt nhân Y. Mối quan hệ giữa A, Z của X và A", Z" của Y là gì?

  • A. A" = A, Z" = Z - 2
  • B. A" = A - 2, Z" = Z - 1
  • C. A" = A - 4, Z" = Z - 2
  • D. A" = A + 4, Z" = Z + 2

Câu 7: Hạt nhân X (có số khối A và nguyên tử số Z) phóng xạ β⁻ tạo thành hạt nhân Y. Mối quan hệ giữa A, Z của X và A", Z" của Y là gì?

  • A. A" = A, Z" = Z + 1
  • B. A" = A, Z" = Z - 1
  • C. A" = A - 1, Z" = Z
  • D. A" = A + 1, Z" = Z

Câu 8: Hạt nhân X (có số khối A và nguyên tử số Z) phóng xạ β⁺ tạo thành hạt nhân Y. Mối quan hệ giữa A, Z của X và A", Z" của Y là gì?

  • A. A" = A, Z" = Z + 1
  • B. A" = A, Z" = Z - 1
  • C. A" = A - 1, Z" = Z
  • D. A" = A + 1, Z" = Z

Câu 9: Đồng vị 92238U phóng xạ α tạo thành đồng vị X. Hạt nhân X là hạt nhân của nguyên tố nào?

  • A. Thori (Z=90)
  • B. Protactini (Z=91)
  • C. Urani (Z=92)
  • D. Thori (Z=90) và số khối 234

Câu 10: Đồng vị 614C phóng xạ β⁻ tạo thành đồng vị X. Hạt nhân X là hạt nhân của nguyên tố nào?

  • A. Nitơ (Z=7)
  • B. Carbon (Z=6)
  • C. Boron (Z=5)
  • D. Oxy (Z=8)

Câu 11: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là gì?

  • A. Thời gian để tất cả các hạt nhân ban đầu bị phân rã.
  • B. Thời gian để hằng số phóng xạ giảm đi một nửa.
  • C. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.
  • D. Thời gian để độ phóng xạ tăng gấp đôi.

Câu 12: Hằng số phóng xạ λ liên hệ với chu kì bán rã T theo công thức nào?

  • A. λ = ln2 / T
  • B. λ = T / ln2
  • C. λ = 2T
  • D. λ = 1 / T

Câu 13: Ban đầu có N₀ hạt nhân của một chất phóng xạ. Sau thời gian t = 3T (với T là chu kì bán rã), số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. N₀ / 3
  • B. N₀ / 8
  • C. N₀ * (1 - 1/8)
  • D. N₀ / 9

Câu 14: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m₀. Sau thời gian t, khối lượng chất phóng xạ còn lại m được tính bằng công thức nào?

  • A. m = m₀ * e^(-t/T)
  • B. m = m₀ * (1 - 2^(-t/T))
  • C. m = m₀ * 2^(t/T)
  • D. m = m₀ * 2^(-t/T)

Câu 15: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ là gì?

  • A. Số phân rã trên một đơn vị thời gian.
  • B. Năng lượng phát ra bởi mẫu chất phóng xạ trong một giây.
  • C. Số hạt nhân còn lại chưa phân rã.
  • D. Thời gian để độ phóng xạ giảm đi một nửa.

Câu 16: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là gì?

  • A. Curie (Ci)
  • B. Becquerel (Bq)
  • C. Gray (Gy)
  • D. Sievert (Sv)

Câu 17: Mối liên hệ giữa độ phóng xạ H và số hạt nhân N của một mẫu chất phóng xạ tại cùng một thời điểm là gì? (λ là hằng số phóng xạ)

  • A. H = N / λ
  • B. H = N * T
  • C. H = λ * N
  • D. H = N / T

Câu 18: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 2 giờ. Ban đầu có độ phóng xạ H₀. Sau 6 giờ, độ phóng xạ của mẫu là bao nhiêu?

  • A. H₀ / 3
  • B. H₀ / 4
  • C. H₀ / 6
  • D. H₀ / 8

Câu 19: Đồng vị 1532P là chất phóng xạ β⁻ có chu kì bán rã T = 14,2 ngày. Ban đầu có 0,1 mol đồng vị này. Sau 28,4 ngày, khối lượng 1532P còn lại là bao nhiêu? (Lấy khối lượng mol xấp xỉ bằng số khối)

  • A. 0,8 g
  • B. 1,6 g
  • C. 3,2 g
  • D. 0,4 g

Câu 20: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ của đồng vị 614C chỉ bằng 1/4 độ phóng xạ của cùng một lượng carbon trong gỗ cây tươi. Biết chu kì bán rã của 614C là khoảng 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 2865 năm
  • B. 11460 năm
  • C. 17190 năm
  • D. 5730 năm

Câu 21: Một bệnh nhân được tiêm một lượng đồng vị phóng xạ dùng làm chất đánh dấu. Ban đầu, độ phóng xạ tại vị trí tiêm là 200 μCi. Sau 12 giờ, đo lại thấy độ phóng xạ còn 141 μCi. Chu kì bán rã của đồng vị này là bao nhiêu?

  • A. 6 giờ
  • B. 9 giờ
  • C. Khoảng 20,5 giờ
  • D. Khoảng 17 giờ

Câu 22: Một nguồn phóng xạ Cobalt-60 (Co-60) được sử dụng trong công nghiệp có chu kì bán rã khoảng 5,27 năm. Nếu ban đầu nguồn này có độ phóng xạ 100 mCi, sau bao lâu độ phóng xạ của nó giảm xuống còn 25 mCi?

  • A. 10,54 năm
  • B. 5,27 năm
  • C. 2,635 năm
  • D. 21,08 năm

Câu 23: Tại thời điểm t=0, một mẫu có N₀ hạt nhân phóng xạ. Tại thời điểm t, số hạt nhân đã bị phân rã là ΔN. Mối liên hệ giữa ΔN và N₀ là gì?

  • A. ΔN = N₀ * 2^(-t/T)
  • B. ΔN = N₀ / 2^(-t/T)
  • C. ΔN = N₀ - N₀ / 2^(t/T)
  • D. ΔN = N₀ * (1 - 2^(-t/T))

Câu 24: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã?

  • A. T
  • B. 2T
  • C. 3T
  • D. 4T

Câu 25: Đồng vị 88226Ra phóng xạ α tạo thành Radon (Rn). Chu kì bán rã của Ra-226 là 1600 năm. Ban đầu có một mẫu Ra-226 nguyên chất. Sau 3200 năm, tỉ lệ khối lượng của Rn được tạo thành so với khối lượng Ra-226 còn lại là bao nhiêu? (Lấy khối lượng mol xấp xỉ bằng số khối)

  • A. Khoảng 44.6
  • B. Khoảng 22.3
  • C. Khoảng 11.15
  • D. Khoảng 89.2

Câu 26: Một phòng thí nghiệm nhận được 100 g đồng vị phóng xạ X. Sau 10 ngày, khối lượng đồng vị X còn lại là 80 g. Chu kì bán rã của đồng vị X là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 22.3 ngày
  • B. Khoảng 31.1 ngày
  • C. Khoảng 44.6 ngày
  • D. Khoảng 31.06 ngày

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau 2 giờ, số hạt nhân còn lại là N₁; sau 6 giờ (tính từ ban đầu), số hạt nhân còn lại là N₂. Biết N₁ = 4N₂. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

  • A. 0,5 giờ
  • B. 1 giờ
  • C. 2 giờ
  • D. 4 giờ

Câu 28: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân phóng xạ còn lại N theo thời gian t cho một đồng vị nhất định. Từ đồ thị, làm thế nào để xác định chu kì bán rã T?

  • A. Tìm thời điểm mà số hạt nhân còn lại bằng một nửa số hạt nhân ban đầu (N₀/2).
  • B. Tìm thời điểm mà số hạt nhân còn lại bằng 0.
  • C. Tìm độ dốc của đường cong tại thời điểm ban đầu.
  • D. Tìm thời điểm mà độ phóng xạ đạt giá trị cực đại.

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Ban đầu mẫu có độ phóng xạ H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ của mẫu là H. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ này?

  • A. H = H₀ * 2^(-λt)
  • B. H = H₀ * e^(-λt)
  • C. H = H₀ / (1 + λt)
  • D. H = H₀ - λt

Câu 30: Trong y học hạt nhân, đồng vị phóng xạ I-131 được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. I-131 là chất phóng xạ β⁻ có chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Nếu một bệnh nhân được cho uống một liều I-131 với hoạt độ ban đầu là 1 mCi, sau 24 ngày hoạt độ của đồng vị này còn lại trong cơ thể (giả sử không có sự đào thải sinh học đáng kể trong thời gian này) là bao nhiêu?

  • A. 0.5 mCi
  • B. 0.25 mCi
  • C. 0.125 mCi
  • D. 0.0625 mCi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt nhân heli (4He)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tia phóng xạ nào sau đây có bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: So sánh khả năng đâm xuyên của các loại tia phóng xạ α, β, γ khi đi qua vật chất.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So sánh khả năng ion hóa của các loại tia phóng xạ α, β, γ khi đi qua không khí.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hạt nhân X (có số khối A và nguyên tử số Z) phóng xạ α tạo thành hạt nhân Y. Mối quan hệ giữa A, Z của X và A', Z' của Y là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hạt nhân X (có số khối A và nguyên tử số Z) phóng xạ β⁻ tạo thành hạt nhân Y. Mối quan hệ giữa A, Z của X và A', Z' của Y là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hạt nhân X (có số khối A và nguyên tử số Z) phóng xạ β⁺ tạo thành hạt nhân Y. Mối quan hệ giữa A, Z của X và A', Z' của Y là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đồng vị 92238U phóng xạ α tạo thành đồng vị X. Hạt nhân X là hạt nhân của nguyên tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đồng vị 614C phóng xạ β⁻ tạo thành đồng vị X. Hạt nhân X là hạt nhân của nguyên tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hằng số phóng xạ λ liên hệ với chu kì bán rã T theo công thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Ban đầu có N₀ hạt nhân của một chất phóng xạ. Sau thời gian t = 3T (với T là chu kì bán rã), số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là m₀. Sau thời gian t, khối lượng chất phóng xạ còn lại m được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Mối liên hệ giữa độ phóng xạ H và số hạt nhân N của một mẫu chất phóng xạ tại cùng một thời điểm là gì? (λ là hằng số phóng xạ)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 2 giờ. Ban đầu có độ phóng xạ H₀. Sau 6 giờ, độ phóng xạ của mẫu là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đồng vị 1532P là chất phóng xạ β⁻ có chu kì bán rã T = 14,2 ngày. Ban đầu có 0,1 mol đồng vị này. Sau 28,4 ngày, khối lượng 1532P còn lại là bao nhiêu? (Lấy khối lượng mol xấp xỉ bằng số khối)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ của đồng vị 614C chỉ bằng 1/4 độ phóng xạ của cùng một lượng carbon trong gỗ cây tươi. Biết chu kì bán rã của 614C là khoảng 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó gần nhất với giá trị nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một bệnh nhân được tiêm một lượng đồng vị phóng xạ dùng làm chất đánh dấu. Ban đầu, độ phóng xạ tại vị trí tiêm là 200 μCi. Sau 12 giờ, đo lại thấy độ phóng xạ còn 141 μCi. Chu kì bán rã của đồng vị này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một nguồn phóng xạ Cobalt-60 (Co-60) được sử dụng trong công nghiệp có chu kì bán rã khoảng 5,27 năm. Nếu ban đầu nguồn này có độ phóng xạ 100 mCi, sau bao lâu độ phóng xạ của nó giảm xuống còn 25 mCi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại thời điểm t=0, một mẫu có N₀ hạt nhân phóng xạ. Tại thời điểm t, số hạt nhân đã bị phân rã là ΔN. Mối liên hệ giữa ΔN và N₀ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đồng vị 88226Ra phóng xạ α tạo thành Radon (Rn). Chu kì bán rã của Ra-226 là 1600 năm. Ban đầu có một mẫu Ra-226 nguyên chất. Sau 3200 năm, tỉ lệ khối lượng của Rn được tạo thành so với khối lượng Ra-226 còn lại là bao nhiêu? (Lấy khối lượng mol xấp xỉ bằng số khối)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một phòng thí nghiệm nhận được 100 g đồng vị phóng xạ X. Sau 10 ngày, khối lượng đồng vị X còn lại là 80 g. Chu kì bán rã của đồng vị X là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau 2 giờ, số hạt nhân còn lại là N₁; sau 6 giờ (tính từ ban đầu), số hạt nhân còn lại là N₂. Biết N₁ = 4N₂. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân phóng xạ còn lại N theo thời gian t cho một đồng vị nhất định. Từ đồ thị, làm thế nào để xác định chu kì bán rã T?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Ban đầu mẫu có độ phóng xạ H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ của mẫu là H. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong y học hạt nhân, đồng vị phóng xạ I-131 được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. I-131 là chất phóng xạ β⁻ có chu kì bán rã khoảng 8 ngày. Nếu một bệnh nhân được cho uống một liều I-131 với hoạt độ ban đầu là 1 mCi, sau 24 ngày hoạt độ của đồng vị này còn lại trong cơ thể (giả sử không có sự đào thải sinh học đáng kể trong thời gian này) là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

  • A. Là quá trình hạt nhân nguyên tử hấp thụ năng lượng và phát ra bức xạ.
  • B. Là sự phân hạch của hạt nhân nguyên tử nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
  • C. Là quá trình tự phân rã mang tính ngẫu nhiên của một hạt nhân không bền vững thành hạt nhân khác, kèm theo sự phát ra các hạt hoặc bức xạ điện từ.
  • D. Là hiện tượng các electron bị bứt ra khỏi nguyên tử khi bị chiếu sáng.

Câu 2: Hạt nhân Uran 238U phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân Thori (Th). Phương trình biểu diễn quá trình phóng xạ này là:

  • A. $$_{92}^{238}U rightarrow _{90}^{234}Th + _{1}^{1}n$
  • B. $$_{92}^{238}U rightarrow _{91}^{238}Pa + _{-1}^{0}e$
  • C. $$_{92}^{238}U rightarrow _{92}^{238}U + gamma$
  • D. $$_{92}^{238}U rightarrow _{90}^{234}Th + _{2}^{4}He$

Câu 3: Tia phóng xạ $eta^-$ là dòng các hạt nào?

  • A. Các hạt nhân Heli ($_{2}^{4}He$).
  • B. Các electron ($_{-1}^{0}e$).
  • C. Các positron ($_{+1}^{0}e$).
  • D. Các phôtôn có năng lượng cao.

Câu 4: Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

  • A. Tia $alpha$.
  • B. Tia $eta^-$.
  • C. Tia $gamma$.
  • D. Tia $eta^+$.

Câu 5: Khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ $alpha, eta, gamma$ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

  • A. $alpha, eta, gamma$.
  • B. $gamma, eta, alpha$.
  • C. $eta, alpha, gamma$.
  • D. $gamma, alpha, eta$.

Câu 6: Một lượng chất phóng xạ ban đầu có $N_0$ hạt nhân. Sau thời gian $t$, số hạt nhân còn lại là $N$. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa $N, N_0, lambda$ (hằng số phóng xạ) và $t$?

  • A. $N = N_0 e^{-lambda t}$.
  • B. $N = N_0 (1 - e^{-lambda t})$.
  • C. $N = N_0 lambda t$.
  • D. $N = N_0 e^{lambda t}$.

Câu 7: Chu kì bán rã $T$ của một chất phóng xạ là:

  • A. Thời gian để toàn bộ hạt nhân phóng xạ bị phân rã hết.
  • B. Thời gian trung bình để một hạt nhân phóng xạ phân rã.
  • C. Thời gian để số hạt nhân phóng xạ giảm đi 1/e lần.
  • D. Thời gian để số hạt nhân phóng xạ còn lại bằng một nửa số hạt nhân ban đầu.

Câu 8: Hằng số phóng xạ $lambda$ có mối liên hệ như thế nào với chu kì bán rã $T$?

  • A. $lambda = T ln 2$.
  • B. $lambda = ln 2 / T$.
  • C. $lambda = T / ln 2$.
  • D. $lambda = 1 / T$.

Câu 9: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất với khối lượng $m_0$. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

  • A. $m_0/3$.
  • B. $m_0/4$.
  • C. $m_0/8$.
  • D. $m_0/9$.

Câu 10: Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ là:

  • A. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • B. Năng lượng bức xạ phát ra trong một đơn vị thời gian.
  • C. Khối lượng chất phóng xạ bị phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • D. Số hạt nhân còn lại trong mẫu.

Câu 11: Đơn vị của độ phóng xạ là:

  • A. Joule (J).
  • B. Becquerel (Bq) và Watt (W).
  • C. Tesla (T).
  • D. Becquerel (Bq) và Curie (Ci).

Câu 12: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã $T = 10$ ngày. Ban đầu có $N_0$ hạt nhân. Sau bao lâu thì số hạt nhân còn lại bằng 1/16 số hạt nhân ban đầu?

  • A. 20 ngày.
  • B. 30 ngày.
  • C. 40 ngày.
  • D. 50 ngày.

Câu 13: Hạt nhân $_{84}^{210}Po$ phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân chì (Pb). Cho biết chu kì bán rã của $_{84}^{210}Po$ là 138 ngày. Ban đầu có 100 mg $_{84}^{210}Po$ nguyên chất. Tính khối lượng $_{84}^{210}Po$ còn lại sau 276 ngày.

  • A. 50 mg.
  • B. 25 mg.
  • C. 12.5 mg.
  • D. 6.25 mg.

Câu 14: Đồng vị $_{6}^{14}C$ được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ đại. $_{6}^{14}C$ phóng xạ $eta^-$ với chu kì bán rã khoảng 5730 năm. Một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ của $_{6}^{14}C$ chỉ bằng 25% độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm.
  • B. 11460 năm.
  • C. 22920 năm.
  • D. 2865 năm.

Câu 15: Hạt nhân mẹ X có số prôtôn là Z và số nuclôn là A. Khi X phóng xạ $eta^+$, hạt nhân con Y được tạo thành sẽ có số prôtôn và số nuclôn là bao nhiêu?

  • A. Số prôtôn: Z-1, Số nuclôn: A-1.
  • B. Số prôtôn: Z-1, Số nuclôn: A.
  • C. Số prôtôn: Z+1, Số nuclôn: A.
  • D. Số prôtôn: Z-2, Số nuclôn: A-4.

Câu 16: Tại sao tia $gamma$ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia $alpha$ và $eta$?

  • A. Tia $gamma$ là sóng điện từ không mang điện, tương tác yếu với vật chất.
  • B. Tia $gamma$ có khối lượng lớn hơn tia $alpha$ và $eta$.
  • C. Tia $gamma$ có tốc độ nhỏ hơn tia $alpha$ và $eta$.
  • D. Tia $gamma$ mang điện tích âm nên dễ dàng xuyên qua vật chất.

Câu 17: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là $H_0$. Sau 5 ngày, độ phóng xạ giảm xuống còn $H_0/4$. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

  • A. 2.5 ngày.
  • B. 5 ngày.
  • C. 10 ngày.
  • D. 20 ngày.

Câu 18: Tính hằng số phóng xạ của một đồng vị có chu kì bán rã là 1 giờ. (Lấy $ln 2 approx 0.693$)

  • A. $0.693 s^{-1}$.
  • B. $1.44 s^{-1}$.
  • C. $0.693 h^{-1}$.
  • D. $1.44 h^{-1}$.

Câu 19: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100g. Sau 20 ngày, khối lượng còn lại là 25g. Khối lượng chất đã bị phân rã sau 20 ngày là bao nhiêu?

  • A. 25g.
  • B. 50g.
  • C. 70g.
  • D. 75g.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng phóng xạ là sai?

  • A. Hiện tượng phóng xạ là quá trình tự phát, không điều khiển được.
  • B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Sản phẩm của phóng xạ có thể là hạt nhân bền hoặc không bền.
  • D. Độ phóng xạ của một mẫu giảm theo thời gian theo quy luật hàm số mũ.

Câu 21: Khi một hạt nhân phóng xạ $alpha$, số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. Số prôtôn giảm 2, số nơtron giảm 2.
  • B. Số prôtôn giảm 2, số nơtron tăng 2.
  • C. Số prôtôn tăng 1, số nơtron giảm 1.
  • D. Số prôtôn không đổi, số nơtron giảm 1.

Câu 22: Hạt nhân $_{Z}^{A}X$ phóng xạ $eta^-$. Hạt nhân con $_{Z"}^{A"}Y$ được tạo thành có mối quan hệ về Z" và A" với Z và A là:

  • A. $Z" = Z-1, A" = A$.
  • B. $Z" = Z+1, A" = A-1$.
  • C. $Z" = Z+1, A" = A$.
  • D. $Z" = Z-1, A" = A-4$.

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu $H_0$. Sau bao lâu (tính theo chu kì bán rã $T$) thì độ phóng xạ của mẫu chỉ còn 12.5% so với ban đầu?

  • A. Sau 2T.
  • B. Sau 3T.
  • C. Sau 4T.
  • D. Sau 8T.

Câu 24: Tại thời điểm $t=0$, một mẫu có $N_0$ hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tại thời điểm $t=T$ (một chu kì bán rã), số hạt nhân đã bị phân rã là:

  • A. $N_0/4$.
  • B. $N_0/e$.
  • C. $N_0$.
  • D. $N_0/2$.

Câu 25: Tia $alpha$ có khả năng ion hóa mạnh nhất trong ba loại tia $alpha, eta, gamma$. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng xuyên thấu của nó?

  • A. Tia $alpha$ dễ dàng tương tác và mất năng lượng nhanh, do đó khả năng xuyên thấu kém.
  • B. Tia $alpha$ có năng lượng cao, do đó khả năng xuyên thấu mạnh.
  • C. Tia $alpha$ mang điện tích dương, do đó dễ dàng xuyên qua vật chất.
  • D. Khả năng ion hóa không liên quan đến khả năng xuyên thấu.

Câu 26: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 1 Ci. Giá trị này tương đương với bao nhiêu Becquerel (Bq)?

  • A. $1 Bq$.
  • B. $3.7 times 10^7 Bq$.
  • C. $3.7 times 10^{10} Bq$.
  • D. $10^{10} Bq$.

Câu 27: Tại sao hiện tượng phóng xạ được ứng dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh?

  • A. Vì các tia phóng xạ không gây hại cho cơ thể sống.
  • B. Vì các chất phóng xạ có thể tích tụ chọn lọc trong các mô bệnh.
  • C. Vì sự phân rã phóng xạ giải phóng năng lượng lớn có thể phá hủy tế bào ung thư.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 28: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 1g và chu kì bán rã là 1 ngày. Sau 3 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu? (Giả sử ban đầu là nguyên chất)

  • A. 0.125 g.
  • B. 0.25 g.
  • C. 0.5 g.
  • D. 0.75 g.

Câu 29: Một đồng vị phóng xạ có hằng số phóng xạ $lambda$. Thời gian sống trung bình $ au$ của hạt nhân phóng xạ đó được tính bằng công thức nào?

  • A. $ au = lambda T$.
  • B. $ au = 1 / lambda$.
  • C. $ au = lambda / ln 2$.
  • D. $ au = T / ln 2$.

Câu 30: Tại thời điểm $t_1$, độ phóng xạ của một mẫu là $H_1$. Tại thời điểm $t_2 > t_1$, độ phóng xạ là $H_2$. Mối quan hệ giữa $H_1, H_2$ và khoảng thời gian $Delta t = t_2 - t_1$ là:

  • A. $H_2 = H_1 + lambda Delta t$.
  • B. $H_2 = H_1 - lambda Delta t$.
  • C. $H_2 = H_1 e^{lambda Delta t}$.
  • D. $H_2 = H_1 e^{-lambda Delta t}$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hạt nhân Uran 238U phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân Thori (Th). Phương trình biểu diễn quá trình phóng xạ này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tia phóng xạ $eta^-$ là dòng các hạt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ $alpha, beta, gamma$ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một lượng chất phóng xạ ban đầu có $N_0$ hạt nhân. Sau thời gian $t$, số hạt nhân còn lại là $N$. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa $N, N_0, lambda$ (hằng số phóng xạ) và $t$?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chu kì bán rã $T$ của một chất phóng xạ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hằng số phóng xạ $lambda$ có mối liên hệ như thế nào với chu kì bán rã $T$?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất với khối lượng $m_0$. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đơn vị của độ phóng xạ là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã $T = 10$ ngày. Ban đầu có $N_0$ hạt nhân. Sau bao lâu thì số hạt nhân còn lại bằng 1/16 số hạt nhân ban đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hạt nhân $_{84}^{210}Po$ phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân chì (Pb). Cho biết chu kì bán rã của $_{84}^{210}Po$ là 138 ngày. Ban đầu có 100 mg $_{84}^{210}Po$ nguyên chất. Tính khối lượng $_{84}^{210}Po$ còn lại sau 276 ngày.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đồng vị $_{6}^{14}C$ được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ đại. $_{6}^{14}C$ phóng xạ $eta^-$ với chu kì bán rã khoảng 5730 năm. Một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ của $_{6}^{14}C$ chỉ bằng 25% độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó xấp xỉ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hạt nhân mẹ X có số prôtôn là Z và số nuclôn là A. Khi X phóng xạ $eta^+$, hạt nhân con Y được tạo thành sẽ có số prôtôn và số nuclôn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao tia $gamma$ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia $alpha$ và $beta$?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là $H_0$. Sau 5 ngày, độ phóng xạ giảm xuống còn $H_0/4$. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tính hằng số phóng xạ của một đồng vị có chu kì bán rã là 1 giờ. (Lấy $ln 2 approx 0.693$)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 100g. Sau 20 ngày, khối lượng còn lại là 25g. Khối lượng chất đã bị phân rã sau 20 ngày là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng phóng xạ là sai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi một hạt nhân phóng xạ $alpha$, số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hạt nhân $_{Z}^{A}X$ phóng xạ $eta^-$. Hạt nhân con $_{Z'}^{A'}Y$ được tạo thành có mối quan hệ về Z' và A' với Z và A là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu $H_0$. Sau bao lâu (tính theo chu kì bán rã $T$) thì độ phóng xạ của mẫu chỉ còn 12.5% so với ban đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại thời điểm $t=0$, một mẫu có $N_0$ hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tại thời điểm $t=T$ (một chu kì bán rã), số hạt nhân đã bị phân rã là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tia $alpha$ có khả năng ion hóa mạnh nhất trong ba loại tia $alpha, beta, gamma$. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng xuyên thấu của nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 1 Ci. Giá trị này tương đương với bao nhiêu Becquerel (Bq)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao hiện tượng phóng xạ được ứng dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 1g và chu kì bán rã là 1 ngày. Sau 3 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu? (Giả sử ban đầu là nguyên chất)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một đồng vị phóng xạ có hằng số phóng xạ $lambda$. Thời gian sống trung bình $ au$ của hạt nhân phóng xạ đó được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tại thời điểm $t_1$, độ phóng xạ của một mẫu là $H_1$. Tại thời điểm $t_2 > t_1$, độ phóng xạ là $H_2$. Mối quan hệ giữa $H_1, H_2$ và khoảng thời gian $Delta t = t_2 - t_1$ là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có khối lượng m₀. Sau 12 ngày, khối lượng chất phóng xạ X còn lại là m₀/8. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu?

  • A. 2 ngày
  • B. 4 ngày
  • C. 6 ngày
  • D. 8 ngày

Câu 2: Đồng vị Coban-60 (${}_{27}^{60} ext{Co}$) phóng xạ $eta^{-}$ với chu kì bán rã 5,27 năm. Ban đầu có một lượng Coban-60 nguyên chất. Sau bao lâu thì số hạt nhân Coban-60 còn lại chỉ bằng 12,5% số hạt nhân ban đầu?

  • A. 5,27 năm
  • B. 10,54 năm
  • C. 15,81 năm
  • D. 21,08 năm

Câu 3: Hạt nhân ${}_{84}^{210} ext{Po}$ phóng xạ $alpha$ tạo thành hạt nhân chì (${}_{82}^{206} ext{Pb}$). Phát biểu nào sau đây về quá trình này là đúng?

  • A. Tổng số nuclôn được bảo toàn.
  • B. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng bằng tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng.
  • C. Độ phóng xạ của mẫu Polonium tăng dần theo thời gian.
  • D. Hạt $alpha$ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia $gamma$.

Câu 4: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt electron?

  • A. Tia $alpha$
  • B. Tia $eta^{-}$
  • C. Tia $eta^{+}$
  • D. Tia $gamma$

Câu 5: Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

  • A. Số hạt nhân còn lại trong mẫu tại một thời điểm.
  • B. Số hạt nhân đã phân rã sau một khoảng thời gian.
  • C. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu phân rã.
  • D. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.

Câu 6: Hạt nhân ${}_{11}^{24} ext{Na}$ phóng xạ $eta^{-}$ và biến đổi thành hạt nhân X. Phương trình phản ứng và hạt nhân X là:

  • A. ${}_{11}^{24} ext{Na} o {}_{12}^{24} ext{Mg} + {}_{-1}^{0} ext{e}$. Hạt nhân X là ${}_{12}^{24} ext{Mg}$.
  • B. ${}_{11}^{24} ext{Na} o {}_{10}^{24} ext{Ne} + {}_{1}^{0} ext{e}$. Hạt nhân X là ${}_{10}^{24} ext{Ne}$.
  • C. ${}_{11}^{24} ext{Na} o {}_{11}^{23} ext{Na} + {}_{0}^{1} ext{n}$. Hạt nhân X là ${}_{11}^{23} ext{Na}$.
  • D. ${}_{11}^{24} ext{Na} o {}_{9}^{20} ext{F} + {}_{2}^{4} ext{He}$. Hạt nhân X là ${}_{9}^{20} ext{F}$.

Câu 7: Trong các loại tia phóng xạ $alpha$, $eta$, $gamma$, tia nào có khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất?

  • A. Tia $alpha$
  • B. Tia $eta$
  • C. Tia $gamma$
  • D. Khả năng ion hóa như nhau

Câu 8: Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

  • A. Tia $alpha$
  • B. Tia $eta^{-}$
  • C. Tia $eta^{+}$
  • D. Tia $gamma$

Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1/8
  • C. 1/9
  • D. 1/6

Câu 10: Ban đầu có $N_0$ hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 4 giờ, số hạt nhân còn lại là $N_0/4$. Chu kì bán rã của đồng vị này là:

  • A. 2 giờ
  • B. 1 giờ
  • C. 4 giờ
  • D. 8 giờ

Câu 11: Đồng vị phóng xạ ${}_{6}^{14} ext{C}$ có chu kì bán rã 5730 năm được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ. Một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ chỉ bằng 25% độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó là bao nhiêu?

  • A. 2865 năm
  • B. 5730 năm
  • C. 11460 năm
  • D. 22920 năm

Câu 12: Hạt nhân ${}_{92}^{238} ext{U}$ phóng xạ $alpha$ và biến đổi thành hạt nhân ${}_{90}^{234} ext{Th}$. Hạt $alpha$ là hạt nhân của nguyên tử nào?

  • A. Hydro (${}_{1}^{1} ext{H}$)
  • B. Heli (${}_{2}^{4} ext{He}$)
  • C. Electron (${}_{-1}^{0} ext{e}$)
  • D. Nơtron (${}_{0}^{1} ext{n}$)

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ X có khối lượng ban đầu là 20 g. Sau 3T (với T là chu kì bán rã), khối lượng chất X đã bị phân rã là bao nhiêu?

  • A. 2,5 g
  • B. 10 g
  • C. 15 g
  • D. 17,5 g

Câu 14: Đơn vị của độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

  • A. 1 hạt nhân phân rã trong 1 giờ.
  • B. 1 hạt nhân phân rã trong 1 phút.
  • C. 1 hạt nhân phân rã trong 1 giây.
  • D. Số hạt nhân ban đầu.

Câu 15: Tia $gamma$ có bản chất là:

  • A. Sóng điện từ có bước sóng cực ngắn.
  • B. Dòng các hạt nhân Heli.
  • C. Dòng các hạt electron.
  • D. Dòng các hạt nơtron.

Câu 16: Chu kì bán rã của một chất phóng xạ:

  • A. Phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • B. Tăng lên khi khối lượng chất phóng xạ ban đầu lớn.
  • C. Giảm xuống khi khối lượng chất phóng xạ ban đầu lớn.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ.

Câu 17: Một mẫu có $10^{18}$ hạt nhân của một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã 6 giờ. Số hạt nhân còn lại sau 18 giờ là bao nhiêu?

  • A. $1,25 imes 10^{17}$ hạt
  • B. $2,5 imes 10^{17}$ hạt
  • C. $5 imes 10^{17}$ hạt
  • D. $10^{17}$ hạt

Câu 18: Hằng số phóng xạ $lambda$ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ liên hệ với nhau bởi công thức nào?

  • A. $T = lambda ln 2$
  • B. $lambda = frac{ln 2}{T}$
  • C. $T = frac{1}{lambda}$
  • D. $lambda = frac{1}{T}$

Câu 19: Tia $eta^{+}$ là dòng các hạt:

  • A. Electron.
  • B. Nơtron.
  • C. Positron.
  • D. Prôton.

Câu 20: Khả năng đâm xuyên của các loại tia phóng xạ $alpha$, $eta$, $gamma$ (từ yếu nhất đến mạnh nhất) được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

  • A. $gamma, eta, alpha$
  • B. $eta, alpha, gamma$
  • C. $eta, gamma, alpha$
  • D. $alpha, eta, gamma$

Câu 21: Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 2T, số hạt nhân đã phân rã chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với số hạt nhân ban đầu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 87,5%

Câu 22: Một nguồn phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là $H_0$. Sau 10 ngày, độ phóng xạ giảm đi 16 lần. Chu kì bán rã của nguồn phóng xạ này là bao nhiêu?

  • A. 1 ngày
  • B. 2,5 ngày
  • C. 4 ngày
  • D. 5 ngày

Câu 23: Hạt nhân mẹ X có số khối A, số hiệu nguyên tử Z, phóng xạ $eta^{+}$. Hạt nhân con Y sẽ có số khối và số hiệu nguyên tử là:

  • A. Số khối A, số hiệu nguyên tử Z-1.
  • B. Số khối A, số hiệu nguyên tử Z+1.
  • C. Số khối A-4, số hiệu nguyên tử Z-2.
  • D. Số khối A-1, số hiệu nguyên tử Z.

Câu 24: Trong y học, đồng vị phóng xạ được sử dụng làm chất đánh dấu (tracer) để chẩn đoán bệnh dựa trên đặc tính nào của phóng xạ?

  • A. Khả năng làm nóng vật chất.
  • B. Khả năng phát ra bức xạ có thể phát hiện được từ bên ngoài cơ thể.
  • C. Khả năng tiêu diệt tế bào ung thư.
  • D. Khả năng biến đổi thành nguyên tố khác ổn định.

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 80 g. Sau 20 ngày, khối lượng còn lại là 5 g. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 10 ngày là bao nhiêu?

  • A. 10 g
  • B. 15 g
  • C. 20 g
  • D. 40 g

Câu 26: Hạt nhân ${}_{92}^{235} ext{U}$ phóng xạ $alpha$ và sau đó hạt nhân con lại tiếp tục phóng xạ $eta^{-}$. Hạt nhân cuối cùng được tạo thành là:

  • A. ${}_{91}^{231} ext{Pa}$
  • B. ${}_{90}^{231} ext{Th}$
  • C. ${}_{92}^{231} ext{U}$
  • D. ${}_{93}^{235} ext{Np}$

Câu 27: Tại thời điểm t = 0, một mẫu chất có $N_0$ hạt nhân phóng xạ. Tại thời điểm t, số hạt nhân đã phân rã là $N_{pr}$. Mối liên hệ giữa $N_{pr}$, $N_0$, chu kì T và thời gian t là:

  • A. $N_{pr} = N_0 cdot 2^{-t/T}$
  • B. $N_{pr} = N_0 cdot (1 - 2^{t/T})$
  • C. $N_{pr} = N_0 cdot 2^{t/T}$
  • D. $N_{pr} = N_0 cdot (1 - 2^{-t/T})$

Câu 28: Tia $gamma$ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia $alpha$ và $eta$ vì:

  • A. Tia $gamma$ không mang điện tích nên ít tương tác với vật chất.
  • B. Tia $gamma$ có khối lượng lớn hơn.
  • C. Tia $gamma$ có năng lượng thấp hơn.
  • D. Tia $gamma$ là dòng hạt nhân Heli.

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là 500 Bq. Sau 10 ngày, độ phóng xạ còn lại là 125 Bq. Độ phóng xạ của mẫu đó sau 20 ngày kể từ lúc ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 62,5 Bq
  • B. 31,25 Bq
  • C. 15,625 Bq
  • D. 0 Bq

Câu 30: Tại sao hiện tượng phóng xạ lại được gọi là quá trình biến đổi hạt nhân tự phát?

  • A. Vì nó xảy ra dưới tác dụng của các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất.
  • B. Vì tốc độ phân rã có thể điều chỉnh được.
  • C. Vì nó xảy ra một cách ngẫu nhiên và không phụ thuộc vào các yếu tố vật lý hay hóa học bên ngoài.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở các nguyên tố nặng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ban đầu có $N_0$ hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 4 giờ, số hạt nhân còn lại là $N_0/4$. Chu kì bán rã của đồng vị này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đồng vị phóng xạ ${}_{6}^{14} ext{C}$ có chu kì bán rã 5730 năm được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ. Một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ chỉ bằng 25% độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại. Tuổi của mẫu gỗ cổ đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hạt nhân ${}_{92}^{238} ext{U}$ phóng xạ $alpha$ và biến đổi thành hạt nhân ${}_{90}^{234} ext{Th}$. Hạt $alpha$ là hạt nhân của nguyên tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một mẫu chất phóng xạ X có khối lượng ban đầu là 20 g. Sau 3T (với T là chu kì bán rã), khối lượng chất X đã bị phân rã là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đơn vị của độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tia $gamma$ có bản chất là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Chu kì bán rã của một chất phóng xạ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một mẫu có $10^{18}$ hạt nhân của một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã 6 giờ. Số hạt nhân còn lại sau 18 giờ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hằng số phóng xạ $lambda$ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ liên hệ với nhau bởi công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tia $eta^{+}$ là dòng các hạt:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khả năng đâm xuyên của các loại tia phóng xạ $alpha$, $beta$, $gamma$ (từ yếu nhất đến mạnh nhất) được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 2T, số hạt nhân đã phân rã chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với số hạt nhân ban đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một nguồn phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là $H_0$. Sau 10 ngày, độ phóng xạ giảm đi 16 lần. Chu kì bán rã của nguồn phóng xạ này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hạt nhân mẹ X có số khối A, số hiệu nguyên tử Z, phóng xạ $eta^{+}$. Hạt nhân con Y sẽ có số khối và số hiệu nguyên tử là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong y học, đồng vị phóng xạ được sử dụng làm chất đánh dấu (tracer) để chẩn đoán bệnh dựa trên đặc tính nào của phóng xạ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng 80 g. Sau 20 ngày, khối lượng còn lại là 5 g. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 10 ngày là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hạt nhân ${}_{92}^{235} ext{U}$ phóng xạ $alpha$ và sau đó hạt nhân con lại tiếp tục phóng xạ $beta^{-}$. Hạt nhân cuối cùng được tạo thành là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại thời điểm t = 0, một mẫu chất có $N_0$ hạt nhân phóng xạ. Tại thời điểm t, số hạt nhân đã phân rã là $N_{pr}$. Mối liên hệ giữa $N_{pr}$, $N_0$, chu kì T và thời gian t là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tia $gamma$ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia $alpha$ và $beta$ vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là 500 Bq. Sau 10 ngày, độ phóng xạ còn lại là 125 Bq. Độ phóng xạ của mẫu đó sau 20 ngày kể từ lúc ban đầu là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tại sao hiện tượng phóng xạ lại được gọi là quá trình biến đổi hạt nhân tự phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Công nghiệp hạt nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong công nghiệp hạt nhân, quá trình nào sau đây là cơ sở chính để tạo ra năng lượng trong lò phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Công nghiệp hạt nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Chất làm chậm (moderator) trong lò phản ứng hạt nhân có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Công nghiệp hạt nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Thanh điều khiển (control rods) trong lò phản ứng hạt nhân thường được làm bằng vật liệu có khả năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Công nghiệp hạt nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nhiên liệu phổ biến nhất được sử dụng trong các lò phản ứng hạt nhân hiện nay để tạo ra điện năng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Công nghiệp hạt nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong nhà máy điện hạt nhân, năng lượng giải phóng từ phản ứng phân hạch cuối cùng được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào để đưa lên lưới điện quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Công nghiệp hạt nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phương pháp nguyên tử đánh dấu (radioactive tracer) dựa trên tính chất nào của đồng vị phóng xạ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Công nghiệp hạt nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một ứng dụng của đồng vị phóng xạ I-131 (Iodine-131) trong y học là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phóng xạ alpha (α) là quá trình phân rã hạt nhân, trong đó hạt nhân nguyên tử phát ra một hạt nhân heli (4He). Khi một hạt nhân X (có số khối A và số hiệu nguyên tử Z) phóng xạ α, hạt nhân con Y được tạo thành sẽ có số khối và số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. Số khối A-4, số hiệu nguyên tử Z+2.
  • B. Số khối A-4, số hiệu nguyên tử Z-2.
  • C. Số khối A, số hiệu nguyên tử Z-1.
  • D. Số khối A, số hiệu nguyên tử Z+1.

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

  • A. Tia alpha (α).
  • B. Tia beta trừ (β⁻).
  • C. Tia beta cộng (β⁺).
  • D. Tia gamma (γ).

Câu 3: Khái niệm "chu kì bán rã" (T) của một chất phóng xạ được hiểu là gì?

  • A. Thời gian để tất cả các hạt nhân của chất đó phân rã hết.
  • B. Thời gian trung bình để một hạt nhân của chất đó phân rã.
  • C. Thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu của chất đó bị phân rã.
  • D. Thời gian để độ phóng xạ của mẫu giảm đi một nửa.

Câu 4: Mối liên hệ giữa hằng số phóng xạ (λ) và chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là gì?

  • A. λ = ln2 / T.
  • B. λ = T / ln2.
  • C. λ = 1 / T.
  • D. λ = T * ln2.

Câu 5: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất với số hạt nhân N₀. Sau một khoảng thời gian t, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại là N. Biểu thức mô tả đúng quy luật phân rã phóng xạ là:

  • A. N = N₀ * e^(λt).
  • B. N = N₀ * e^(-λt).
  • C. N = N₀ / (λt).
  • D. N = N₀ * (1 - e^(-λt)).

Câu 6: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

  • A. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.
  • B. Năng lượng bức xạ phát ra trong một đơn vị thời gian.
  • C. Tổng số hạt nhân còn lại trong mẫu.
  • D. Tỷ lệ hạt nhân bị phân rã sau một chu kì bán rã.

Câu 7: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

  • A. 1 phân rã trong 1 giây.
  • B. 1 phân rã trong 1 phút.
  • C. 1 phân rã trong 1 giây.
  • D. 1 Joule năng lượng phóng xạ.

Câu 8: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 2T, số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

  • A. 75%.
  • B. 50%.
  • C. 25%.
  • D. 12.5%.

Câu 9: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm được sử dụng rộng rãi trong phương pháp xác định tuổi của các mẫu vật có nguồn gốc hữu cơ (carbon dating). Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này dựa trên điều gì?

  • A. Tỷ lệ giữa ¹⁴C còn lại và ¹²C ổn định trong mẫu vật thay đổi theo thời gian do ¹⁴C phân rã phóng xạ.
  • B. Năng lượng phóng xạ phát ra từ ¹⁴C giảm dần theo tuổi của mẫu vật.
  • C. Số lượng ¹⁴C ban đầu trong mọi sinh vật sống là như nhau.
  • D. Sản phẩm phân rã của ¹⁴C tích tụ trong mẫu vật theo thời gian.

Câu 10: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 10 ngày. Ban đầu có 100g chất này. Sau 30 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

  • A. 50 g.
  • B. 12.5 g.
  • C. 25 g.
  • D. 6.25 g.

Câu 11: Tia beta trừ (β⁻) thực chất là dòng các hạt nào?

  • A. Electron (e⁻).
  • B. Proton (p⁺).
  • C. Nơtron (n).
  • D. Positron (e⁺).

Câu 12: Tia gamma (γ) thực chất là:

  • A. Dòng hạt nhân heli.
  • B. Dòng electron.
  • C. Dòng positron.
  • D. Sóng điện từ có năng lượng cao.

Câu 13: Khi một hạt nhân phóng xạ β⁻, số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. A không đổi, Z tăng thêm 1.
  • B. A không đổi, Z giảm đi 1.
  • C. A giảm đi 1, Z không đổi.
  • D. A giảm đi 4, Z giảm đi 2.

Câu 14: Khi một hạt nhân phóng xạ β⁺, số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

  • A. A không đổi, Z tăng thêm 1.
  • B. A không đổi, Z giảm đi 1.
  • C. A giảm đi 1, Z không đổi.
  • D. A giảm đi 4, Z giảm đi 2.

Câu 15: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H₀. Sau khoảng thời gian bao lâu thì độ phóng xạ của mẫu còn lại H₀/4?

  • A. T/2.
  • B. T.
  • C. 2T.
  • D. 4T.

Câu 16: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất?

  • A. Tia alpha (α).
  • B. Tia beta trừ (β⁻).
  • C. Tia beta cộng (β⁺).
  • D. Tia gamma (γ).

Câu 17: Nguyên tắc bảo vệ an toàn khi làm việc với nguồn phóng xạ bao gồm:

  • A. Tăng tối đa thời gian tiếp xúc với nguồn.
  • B. Giảm khoảng cách từ người đến nguồn.
  • C. Loại bỏ vật liệu che chắn giữa người và nguồn.
  • D. Tăng khoảng cách, giảm thời gian tiếp xúc và sử dụng vật liệu che chắn thích hợp.

Câu 18: Một mẫu có N hạt nhân phóng xạ tại thời điểm t. Độ phóng xạ (H) của mẫu tại thời điểm đó được tính bằng công thức nào?

  • A. H = λN.
  • B. H = N / λ.
  • C. H = N * T.
  • D. H = λ / N.

Câu 19: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại (N) của một chất phóng xạ theo thời gian (t). Dựa vào đồ thị, làm thế nào để xác định chu kì bán rã (T) của chất phóng xạ đó?

  • A. Tìm thời gian mà đồ thị cắt trục tung.
  • B. Tìm thời gian mà số hạt nhân còn lại bằng 0.
  • C. Tìm khoảng thời gian để số hạt nhân còn lại giảm từ N₀ xuống N₀/2.
  • D. Tính độ dốc của đường cong tại một điểm bất kỳ.

Câu 20: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t, số hạt nhân bị phân rã là ΔN. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. ΔN = N₀ * 2^(-t/T).
  • B. ΔN = N₀ * (1 + 2^(-t/T)).
  • C. ΔN = N₀ / 2^(-t/T).
  • D. ΔN = N₀ * (1 - 2^(-t/T)).

Câu 21: Trong y học hạt nhân, các đồng vị phóng xạ được sử dụng làm chất đánh dấu (tracer) để chẩn đoán bệnh. Đặc điểm quan trọng nhất của một đồng vị phóng xạ phù hợp làm chất đánh dấu trong y học là gì?

  • A. Có chu kì bán rã rất dài để dễ bảo quản.
  • B. Có chu kì bán rã đủ ngắn để độ phóng xạ giảm nhanh sau khi hoàn thành chẩn đoán và đủ dài để thực hiện quy trình.
  • C. Phát ra tia alpha để có khả năng ion hóa mạnh.
  • D. Tích tụ vĩnh viễn trong cơ thể bệnh nhân.

Câu 22: Uran ²³⁸U phân rã phóng xạ theo chuỗi và kết thúc ở hạt nhân chì ²⁰⁶Pb bền. Quá trình này bao gồm nhiều phân rã α và β. Dựa vào sự thay đổi số khối và số hiệu nguyên tử, hãy xác định tổng số phân rã α và β⁻ xảy ra trong chuỗi phân rã từ ²³⁸U đến ²⁰⁶Pb. (Biết số hiệu nguyên tử của U là 92, của Pb là 82).

  • A. 6 phân rã α, 4 phân rã β⁻.
  • B. 8 phân rã α, 8 phân rã β⁻.
  • C. 8 phân rã α, 6 phân rã β⁻.
  • D. 6 phân rã α, 8 phân rã β⁻.

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ Radon-222 (²²²Rn) có chu kì bán rã 3.8 ngày. Ban đầu có 10¹⁰ hạt nhân ²²²Rn. Số hạt nhân ²²²Rn còn lại sau 7.6 ngày là bao nhiêu?

  • A. 5.0 x 10⁹.
  • B. 2.5 x 10⁹.
  • C. 1.25 x 10⁹.
  • D. 0.

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m₀. Sau 12 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là m₀/8. Chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu?

  • A. 4 ngày.
  • B. 3 ngày.
  • C. 6 ngày.
  • D. 12 ngày.

Câu 25: Tại thời điểm t=0, một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ là H₀. Tại thời điểm t, độ phóng xạ của mẫu là H. Số hạt nhân đã bị phân rã trong khoảng thời gian t đó là:

  • A. (H₀ - H) / T.
  • B. (H₀ - H) * λ.
  • C. (H₀ - H) / λ.
  • D. (H₀ - H) * T.

Câu 26: Tại sao phóng xạ gamma (γ) thường đi kèm với phóng xạ alpha (α) hoặc beta (β)?

  • A. Hạt nhân con sau phân rã α hoặc β thường ở trạng thái kích thích và phát ra photon gamma để chuyển về trạng thái cơ bản.
  • B. Tia gamma là sản phẩm phân rã trực tiếp của nơtron.
  • C. Tia gamma là kết quả của sự va chạm giữa hạt alpha và hạt beta.
  • D. Tia gamma được tạo ra khi hạt nhân mẹ bị phân hạch.

Câu 27: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ của ¹⁴C chỉ bằng 12.5% so với độ phóng xạ của ¹⁴C trong gỗ tươi sống. Biết chu kì bán rã của ¹⁴C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ này xấp xỉ là bao nhiêu?

  • A. 5730 năm.
  • B. 11460 năm.
  • C. 17190 năm.
  • D. 22920 năm.

Câu 28: Trong các ứng dụng công nghiệp, nguồn phóng xạ thường được dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm (ví dụ: đo độ dày vật liệu, kiểm tra mối hàn). Loại bức xạ nào thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích đo độ dày vật liệu dày (như kim loại)?

  • A. Tia alpha (α) do khả năng ion hóa mạnh.
  • B. Tia beta trừ (β⁻) do dễ bị chặn bởi lớp mỏng.
  • C. Tia beta cộng (β⁺) do tương tác với electron.
  • D. Tia gamma (γ) do khả năng đâm xuyên mạnh.

Câu 29: Hai mẫu chất phóng xạ X và Y ban đầu có số hạt nhân bằng nhau. Chu kì bán rã của X là Tₓ, của Y là Ty = 2Tₓ. Sau khoảng thời gian 2Tₓ, tỷ lệ số hạt nhân còn lại của X so với số hạt nhân còn lại của Y là bao nhiêu?

  • A. 1/2.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 4.

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, tổng khối lượng các hạt nhân con được tạo thành là bao nhiêu? (Giả sử hạt nhân con bền và không phải là hạt alpha hay beta).

  • A. m₀ - m₀/8.
  • B. m₀/8.
  • C. m₀/2.
  • D. 7m₀/8.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phóng xạ alpha (α) là quá trình phân rã hạt nhân, trong đó hạt nhân nguyên tử phát ra một hạt nhân heli (4He). Khi một hạt nhân X (có số khối A và số hiệu nguyên tử Z) phóng xạ α, hạt nhân con Y được tạo thành sẽ có số khối và số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khái niệm 'chu kì bán rã' (T) của một chất phóng xạ được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mối liên hệ giữa hằng số phóng xạ (λ) và chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất với số hạt nhân N₀. Sau một khoảng thời gian t, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại là N. Biểu thức mô tả đúng quy luật phân rã phóng xạ là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đơn vị đo độ phóng xạ trong hệ SI là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 2T, số hạt nhân còn lại chưa bị phân rã bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm được sử dụng rộng rãi trong phương pháp xác định tuổi của các mẫu vật có nguồn gốc hữu cơ (carbon dating). Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này dựa trên điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 10 ngày. Ban đầu có 100g chất này. Sau 30 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tia beta trừ (β⁻) thực chất là dòng các hạt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tia gamma (γ) thực chất là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi một hạt nhân phóng xạ β⁻, số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi một hạt nhân phóng xạ β⁺, số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) của hạt nhân con thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H₀. Sau khoảng thời gian bao lâu thì độ phóng xạ của mẫu còn lại H₀/4?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng ion hóa môi trường mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tắc bảo vệ an toàn khi làm việc với nguồn phóng xạ bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một mẫu có N hạt nhân phóng xạ tại thời điểm t. Độ phóng xạ (H) của mẫu tại thời điểm đó được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân còn lại (N) của một chất phóng xạ theo thời gian (t). Dựa vào đồ thị, làm thế nào để xác định chu kì bán rã (T) của chất phóng xạ đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t, số hạt nhân bị phân rã là ΔN. Biểu thức nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong y học hạt nhân, các đồng vị phóng xạ được sử dụng làm chất đánh dấu (tracer) để chẩn đoán bệnh. Đặc điểm quan trọng nhất của một đồng vị phóng xạ phù hợp làm chất đánh dấu trong y học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Uran ²³⁸U phân rã phóng xạ theo chuỗi và kết thúc ở hạt nhân chì ²⁰⁶Pb bền. Quá trình này bao gồm nhiều phân rã α và β. Dựa vào sự thay đổi số khối và số hiệu nguyên tử, hãy xác định tổng số phân rã α và β⁻ xảy ra trong chuỗi phân rã từ ²³⁸U đến ²⁰⁶Pb. (Biết số hiệu nguyên tử của U là 92, của Pb là 82).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ Radon-222 (²²²Rn) có chu kì bán rã 3.8 ngày. Ban đầu có 10¹⁰ hạt nhân ²²²Rn. Số hạt nhân ²²²Rn còn lại sau 7.6 ngày là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m₀. Sau 12 ngày, khối lượng chất phóng xạ còn lại là m₀/8. Chu kì bán rã của chất này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại thời điểm t=0, một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ là H₀. Tại thời điểm t, độ phóng xạ của mẫu là H. Số hạt nhân đã bị phân rã trong khoảng thời gian t đó là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao phóng xạ gamma (γ) thường đi kèm với phóng xạ alpha (α) hoặc beta (β)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một mẫu gỗ cổ được tìm thấy có độ phóng xạ của ¹⁴C chỉ bằng 12.5% so với độ phóng xạ của ¹⁴C trong gỗ tươi sống. Biết chu kì bán rã của ¹⁴C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ này xấp xỉ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các ứng dụng công nghiệp, nguồn phóng xạ thường được dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm (ví dụ: đo độ dày vật liệu, kiểm tra mối hàn). Loại bức xạ nào thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích đo độ dày vật liệu dày (như kim loại)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hai mẫu chất phóng xạ X và Y ban đầu có số hạt nhân bằng nhau. Chu kì bán rã của X là Tₓ, của Y là Ty = 2Tₓ. Sau khoảng thời gian 2Tₓ, tỷ lệ số hạt nhân còn lại của X so với số hạt nhân còn lại của Y là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, tổng khối lượng các hạt nhân con được tạo thành là bao nhiêu? (Giả sử hạt nhân con bền và không phải là hạt alpha hay beta).

Xem kết quả