15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng nóng chảy xảy ra khi chất rắn hấp thụ nhiệt và chuyển sang trạng thái lỏng ở nhiệt độ không đổi. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của quá trình nóng chảy ở cấp độ vi mô?

  • A. Các phân tử chất rắn ngừng chuyển động và bắt đầu liên kết với nhau tạo thành chất lỏng.
  • B. Nhiệt năng cung cấp làm tăng nhiệt độ của chất rắn cho đến khi đạt đến nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Các hạt trong chất rắn dao động mạnh hơn và khoảng cách giữa chúng giảm đi.
  • D. Nhiệt năng cung cấp làm tăng động năng của các hạt, phá vỡ liên kết giữa chúng, cho phép chúng di chuyển tự do hơn.

Câu 2: Xét hai chất rắn khác nhau là chì và nhôm, có cùng khối lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 25 kJ/kg và của nhôm là 397 kJ/kg. Để làm nóng chảy hoàn toàn cả hai khối chất rắn này ở nhiệt độ nóng chảy của chúng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cần cung cấp nhiệt lượng như nhau cho cả chì và nhôm vì khối lượng của chúng bằng nhau.
  • B. Cần cung cấp nhiệt lượng lớn hơn cho nhôm so với chì.
  • C. Cần cung cấp nhiệt lượng lớn hơn cho chì so với nhôm.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp phụ thuộc vào nhiệt độ nóng chảy của mỗi chất, không phụ thuộc vào nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 3: Một thanh kim loại đồng có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn thanh đồng này, cần cung cấp một nhiệt lượng là 360 kJ. Tính nhiệt nóng chảy riêng của đồng.

  • A. 720 kJ/kg
  • B. 18 kJ/kg
  • C. 180 kJ/kg
  • D. 358 kJ/kg

Câu 4: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian có dạng đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này thể hiện điều gì?

  • A. Nhiệt độ của chất rắn không đổi trong suốt quá trình nóng chảy mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt lượng.
  • B. Chất rắn ngừng hấp thụ nhiệt lượng trong giai đoạn này.
  • C. Nhiệt độ của chất rắn tăng chậm hơn so với trước và sau quá trình nóng chảy.
  • D. Chất rắn và chất lỏng ở trạng thái cân bằng nhiệt động.

Câu 5: Một viên nước đá có khối lượng 50g ở 0°C được đặt trong một cốc nước ở 25°C. Để nước đá tan hoàn toàn thành nước ở 0°C, quá trình trao đổi nhiệt nào xảy ra?

  • A. Nước đá tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh để nóng chảy.
  • B. Nước đá và cốc nước cùng nhau hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • C. Nước đá hấp thụ nhiệt từ cốc nước để nóng chảy, làm cốc nước nguội đi.
  • D. Không có sự trao đổi nhiệt vì nước đá đã ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 64.5 kJ/kg. Để làm nóng chảy hoàn toàn 100g vàng nguyên chất đang ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu?

  • A. 6450 kJ
  • B. 6.45 kJ
  • C. 0.645 kJ
  • D. 645 kJ

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến hiện tượng nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng?

  • A. Luyện kim để tạo ra các hợp kim.
  • B. Hàn các kim loại bằng cách nung chảy chất hàn.
  • C. Đúc khuôn các vật liệu từ kim loại nóng chảy.
  • D. Chế tạo nhiệt kế dựa trên sự giãn nở nhiệt của chất lỏng.

Câu 8: Một khối băng có khối lượng 200g ở -10°C cần được làm nóng chảy hoàn toàn thành nước. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp.

  • A. 71 kJ
  • B. 66.8 kJ
  • C. 4.2 kJ
  • D. 75.2 kJ

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng có đơn vị là J/kg.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào khối lượng của vật rắn.
  • D. Các chất khác nhau thường có nhiệt nóng chảy riêng khác nhau.

Câu 10: Trong quá trình nóng chảy, năng lượng nhiệt cung cấp cho chất rắn chủ yếu được dùng để làm gì?

  • A. Tăng nhiệt độ của chất rắn đến nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Phá vỡ liên kết giữa các hạt trong mạng tinh thể, chuyển chất từ trạng thái rắn sang lỏng.
  • C. Tăng động năng của các phân tử chất rắn.
  • D. Tăng thế năng của các phân tử chất rắn.

Câu 11: Một lượng chất rắn sau khi được cung cấp nhiệt lượng Q thì nóng chảy hoàn toàn. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn đó là λ, biểu thức nào sau đây đúng để tính khối lượng m của chất rắn đã nóng chảy?

  • A. m = Q.λ
  • B. m = λ/Q
  • C. m = Q + λ
  • D. m = Q/λ

Câu 12: Xét quá trình ngược của nóng chảy là sự đông đặc (hay凝固). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nhiệt lượng trao đổi trong quá trình đông đặc?

  • A. Chất lỏng hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường để đông đặc.
  • B. Không có sự trao đổi nhiệt lượng trong quá trình đông đặc.
  • C. Chất lỏng tỏa nhiệt lượng ra môi trường khi đông đặc.
  • D. Nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào tốc độ đông đặc.

Câu 13: Một bình chứa 500g nước đá ở 0°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng cho nước đá với công suất 100W. Hỏi sau bao lâu nước đá sẽ nóng chảy hoàn toàn? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg.

  • A. 167 giây
  • B. 1670 giây
  • C. 3340 giây
  • D. 5000 giây

Câu 14: Tại sao nhiệt độ của chất rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy mặc dù vẫn được cung cấp nhiệt lượng?

  • A. Do chất rắn đã đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt với môi trường.
  • B. Do nhiệt lượng cung cấp bị mất mát ra môi trường xung quanh.
  • C. Do nhiệt dung riêng của chất rắn giảm xuống bằng không ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Do nhiệt lượng cung cấp được dùng hoàn toàn để phá vỡ liên kết giữa các hạt, thay đổi trạng thái chứ không làm tăng động năng phân tử.

Câu 15: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của cùng một chất ở áp suất cao và áp suất thấp. Thông thường, khi áp suất tăng, nhiệt nóng chảy riêng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng tăng đáng kể khi áp suất tăng.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng giảm đáng kể khi áp suất tăng.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng thay đổi không đáng kể hoặc có thể tăng hoặc giảm tùy chất, nhưng sự thay đổi thường nhỏ.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng không phụ thuộc vào áp suất.

Câu 16: Một kỹ sư cần chọn vật liệu làm chất cách nhiệt cho một thiết bị giữ lạnh. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào có nhiệt nóng chảy riêng cao sẽ phù hợp hơn để duy trì nhiệt độ thấp lâu hơn khi có sự cố mất điện?

  • A. Vật liệu có nhiệt dung riêng cao.
  • B. Vật liệu có nhiệt nóng chảy riêng cao.
  • C. Vật liệu có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • D. Vật liệu có độ dẫn nhiệt thấp.

Câu 17: Tính nhiệt lượng cần thiết để chuyển 200g băng ở -5°C thành hơi nước ở 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34x10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26x10^6 J/kg.

  • A. 500 kJ
  • B. 452 kJ
  • C. 84 kJ
  • D. Khoảng 605 kJ

Câu 18: Hiện tượng tuyết tan vào mùa xuân là một ví dụ về quá trình nóng chảy. Nguồn năng lượng chính cung cấp nhiệt cho quá trình nóng chảy của tuyết là gì?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Nhiệt từ lòng đất.
  • C. Nhiệt từ không khí lạnh.
  • D. Nhiệt do gió mang đến.

Câu 19: Một chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là T_nc. Khi cung cấp nhiệt lượng cho chất rắn này ở nhiệt độ dưới T_nc, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Chất rắn bắt đầu nóng chảy ngay lập tức.
  • B. Nhiệt độ của chất rắn tăng lên, nhưng chất rắn chưa nóng chảy.
  • C. Chất rắn bay hơi.
  • D. Chất rắn chuyển sang trạng thái siêu tới hạn.

Câu 20: Xét một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang ở trạng thái cân bằng nhiệt ở 0°C. Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nhiệt độ của hỗn hợp bắt đầu tăng lên ngay lập tức.
  • B. Nước lỏng bắt đầu đông đặc lại thành nước đá.
  • C. Nước đá tiếp tục nóng chảy thành nước lỏng, nhiệt độ của hỗn hợp vẫn giữ ở 0°C.
  • D. Cả nước đá và nước lỏng cùng bay hơi.

Câu 21: Trong công nghiệp luyện kim, nhiệt nóng chảy riêng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lượng năng lượng cần thiết để nung chảy quặng kim loại. Tại sao việc biết nhiệt nóng chảy riêng lại quan trọng trong quá trình này?

  • A. Để xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • B. Để tính toán chính xác lượng nhiệt năng cần cung cấp để nung chảy kim loại.
  • C. Để kiểm soát tốc độ phản ứng hóa học trong quá trình luyện kim.
  • D. Để giảm thiểu sự oxi hóa kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 22: Một thanh chì có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 27°C đến nhiệt độ nóng chảy của chì là 327°C, sau đó chì nóng chảy hoàn toàn. Biết nhiệt dung riêng của chì là 128 J/(kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng của chì là 25 kJ/kg. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp.

  • A. 12.5 kJ
  • B. 19.2 kJ
  • C. 31.7 kJ
  • D. 44.2 kJ

Câu 23: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình thay đổi nhiệt độ của một chất rắn khi được cung cấp nhiệt lượng liên tục cho đến khi nóng chảy hoàn toàn?

  • A. Đồ thị đường thẳng dốc lên liên tục.
  • B. Đồ thị đường cong lõm xuống.
  • C. Đồ thị có đoạn nằm ngang ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Đồ thị đường cong lồi lên.

Câu 24: Tại sao người ta thường sử dụng nước đá để bảo quản thực phẩm tươi sống?

  • A. Vì nước đá có nhiệt độ rất thấp.
  • B. Vì nước đá hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh và thực phẩm khi nóng chảy, giữ nhiệt độ thấp.
  • C. Vì nước đá ngăn chặn sự tiếp xúc của thực phẩm với không khí.
  • D. Vì nước đá có khả năng kháng khuẩn.

Câu 25: Một khối kim loại có khối lượng 1 kg được cung cấp nhiệt lượng 500 kJ thì nóng chảy hoàn toàn. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của kim loại đó là 250 kJ/kg, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Khối kim loại nóng chảy hoàn toàn và có thể tiếp tục tăng nhiệt độ nếu được cung cấp thêm nhiệt.
  • B. Chỉ có một phần khối kim loại nóng chảy.
  • C. Khối kim loại không nóng chảy vì nhiệt lượng cung cấp không đủ.
  • D. Khối kim loại bay hơi.

Câu 26: Trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0°C. Nếu áp suất tăng lên đáng kể, nhiệt độ nóng chảy của nước đá sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tăng lên.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá không thay đổi.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tốc độ tăng áp suất.

Câu 27: Một khối chất rắn được làm từ hai chất khác nhau có nhiệt nóng chảy riêng lần lượt là λ1 và λ2. Khi khối chất rắn này nóng chảy hoàn toàn, nhiệt nóng chảy riêng hiệu dụng của khối chất rắn này có thể được tính như thế nào?

  • A. Trung bình cộng của λ1 và λ2: (λ1 + λ2)/2.
  • B. Tích của λ1 và λ2: λ1 * λ2.
  • C. Căn bậc hai của tích λ1 và λ2: √(λ1 * λ2).
  • D. Không thể xác định một nhiệt nóng chảy riêng hiệu dụng duy nhất cho khối chất rắn này.

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, người ta thường trộn nước đá đang tan với nước ấm. Mục đích của việc sử dụng nước đá đang tan (ở 0°C) thay vì nước đá lạnh hơn là gì?

  • A. Để làm tăng tốc độ truyền nhiệt.
  • B. Để dễ dàng đo khối lượng nước đá hơn.
  • C. Để đảm bảo nước đá đã ở nhiệt độ nóng chảy 0°C và chỉ cần cung cấp nhiệt để nóng chảy.
  • D. Để giảm thiểu sự mất nhiệt ra môi trường.

Câu 29: Một lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C, sau đó nước lỏng này đông đặc thành nước đá ở 0°C. Quá trình nào trong hai quá trình này tỏa ra nhiệt lượng lớn hơn (cho cùng khối lượng chất)? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.

  • A. Quá trình hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng.
  • B. Quá trình nước lỏng đông đặc thành nước đá.
  • C. Cả hai quá trình tỏa ra nhiệt lượng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng chất.

Câu 30: Giả sử bạn có hai chất rắn A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chúng. Chất A có nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng đều lớn hơn chất B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai chất, chất nào sẽ đạt đến trạng thái lỏng trước?

  • A. Chất A sẽ đạt đến trạng thái lỏng trước.
  • B. Chất B sẽ đạt đến trạng thái lỏng trước.
  • C. Cả hai chất sẽ đạt đến trạng thái lỏng cùng một lúc.
  • D. Không thể xác định nếu không biết nhiệt độ nóng chảy của mỗi chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hiện tượng nóng chảy xảy ra khi chất rắn hấp thụ nhiệt và chuyển sang trạng thái lỏng ở nhiệt độ không đổi. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của quá trình nóng chảy ở cấp độ vi mô?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét hai chất rắn khác nhau là chì và nhôm, có cùng khối lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 25 kJ/kg và của nhôm là 397 kJ/kg. Để làm nóng chảy hoàn toàn cả hai khối chất rắn này ở nhiệt độ nóng chảy của chúng, phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một thanh kim loại đồng có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn thanh đồng này, cần cung cấp một nhiệt lượng là 360 kJ. Tính nhiệt nóng chảy riêng của đồng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian có dạng đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một viên nước đá có khối lượng 50g ở 0°C được đặt trong một cốc nước ở 25°C. Để nước đá tan hoàn toàn thành nước ở 0°C, quá trình trao đổi nhiệt nào xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 64.5 kJ/kg. Để làm nóng chảy hoàn toàn 100g vàng nguyên chất đang ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến hiện tượng nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một khối băng có khối lượng 200g ở -10°C cần được làm nóng chảy hoàn toàn thành nước. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong quá trình nóng chảy, năng lượng nhiệt cung cấp cho chất rắn chủ yếu được dùng để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một lượng chất rắn sau khi được cung cấp nhiệt lượng Q thì nóng chảy hoàn toàn. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn đó là λ, biểu thức nào sau đây đúng để tính khối lượng m của chất rắn đã nóng chảy?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Xét quá trình ngược của nóng chảy là sự đông đặc (hay凝固). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nhiệt lượng trao đổi trong quá trình đông đặc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một bình chứa 500g nước đá ở 0°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng cho nước đá với công suất 100W. Hỏi sau bao lâu nước đá sẽ nóng chảy hoàn toàn? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao nhiệt độ của chất rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy mặc dù vẫn được cung cấp nhiệt lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của cùng một chất ở áp suất cao và áp suất thấp. Thông thường, khi áp suất tăng, nhiệt nóng chảy riêng sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một kỹ sư cần chọn vật liệu làm chất cách nhiệt cho một thiết bị giữ lạnh. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào có nhiệt nóng chảy riêng cao sẽ phù hợp hơn để duy trì nhiệt độ thấp lâu hơn khi có sự cố mất điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tính nhiệt lượng cần thiết để chuyển 200g băng ở -5°C thành hơi nước ở 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34x10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26x10^6 J/kg.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hiện tượng tuyết tan vào mùa xuân là một ví dụ về quá trình nóng chảy. Nguồn năng lượng chính cung cấp nhiệt cho quá trình nóng chảy của tuyết là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là T_nc. Khi cung cấp nhiệt lượng cho chất rắn này ở nhiệt độ dưới T_nc, điều gì sẽ xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Xét một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang ở trạng thái cân bằng nhiệt ở 0°C. Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong công nghiệp luyện kim, nhiệt nóng chảy riêng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lượng năng lượng cần thiết để nung chảy quặng kim loại. Tại sao việc biết nhiệt nóng chảy riêng lại quan trọng trong quá trình này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một thanh chì có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 27°C đến nhiệt độ nóng chảy của chì là 327°C, sau đó chì nóng chảy hoàn toàn. Biết nhiệt dung riêng của chì là 128 J/(kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng của chì là 25 kJ/kg. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình thay đổi nhiệt độ của một chất rắn khi được cung cấp nhiệt lượng liên tục cho đến khi nóng chảy hoàn toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao người ta thường sử dụng nước đá để bảo quản thực phẩm tươi sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một khối kim loại có khối lượng 1 kg được cung cấp nhiệt lượng 500 kJ thì nóng chảy hoàn toàn. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của kim loại đó là 250 kJ/kg, điều gì có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0°C. Nếu áp suất tăng lên đáng kể, nhiệt độ nóng chảy của nước đá sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một khối chất rắn được làm từ hai chất khác nhau có nhiệt nóng chảy riêng lần lượt là λ1 và λ2. Khi khối chất rắn này nóng chảy hoàn toàn, nhiệt nóng chảy riêng hiệu dụng của khối chất rắn này có thể được tính như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, người ta thường trộn nước đá đang tan với nước ấm. Mục đích của việc sử dụng nước đá đang tan (ở 0°C) thay vì nước đá lạnh hơn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C, sau đó nước lỏng này đông đặc thành nước đá ở 0°C. Quá trình nào trong hai quá trình này tỏa ra nhiệt lượng lớn hơn (cho cùng khối lượng chất)? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử bạn có hai chất rắn A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chúng. Chất A có nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng đều lớn hơn chất B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai chất, chất nào sẽ đạt đến trạng thái lỏng trước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt cơ bản giữa nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

  • A. Nhiệt dung riêng chỉ áp dụng cho chất rắn, trong khi nhiệt nóng chảy riêng áp dụng cho chất lỏng.
  • B. Nhiệt dung riêng đo khả năng hấp thụ nhiệt của chất, còn nhiệt nóng chảy riêng đo khả năng tỏa nhiệt.
  • C. Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào khối lượng chất, còn nhiệt nóng chảy riêng thì không.
  • D. Nhiệt dung riêng liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ của chất, còn nhiệt nóng chảy riêng liên quan đến sự chuyển pha của chất ở nhiệt độ không đổi.

Câu 2: Để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg băng ở 0°C thành nước ở 0°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 6,68 x 10^5 J. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

  • A. 1,336 x 10^6 J/kg
  • B. 3,34 x 10^5 J/kg
  • C. 3,34 x 10^6 J/kg
  • D. 1,336 x 10^5 J/kg

Câu 3: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, điều gì xảy ra với nhiệt độ của chất đó?

  • A. Nhiệt độ liên tục tăng lên.
  • B. Nhiệt độ liên tục giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ không đổi cho đến khi chất nóng chảy hoàn toàn.
  • D. Nhiệt độ dao động ngẫu nhiên.

Câu 4: Tại sao người ta thường sử dụng nước đá để bảo quản thực phẩm tươi sống thay vì nước lạnh ở cùng nhiệt độ?

  • A. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn nước lạnh.
  • B. Nước đá hấp thụ nhiệt lượng lớn từ môi trường xung quanh khi nóng chảy, giúp duy trì nhiệt độ thấp lâu hơn.
  • C. Nước đá dễ kiếm và rẻ hơn nước lạnh.
  • D. Nước đá không làm ướt thực phẩm như nước lạnh.

Câu 5: Một khối kim loại có khối lượng 0,5 kg, nhiệt nóng chảy riêng là 2 x 10^5 J/kg. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này ở nhiệt độ nóng chảy của nó, cần cung cấp nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. 1 x 10^4 J
  • B. 1 x 10^5 J
  • C. 1 x 10^5 kJ
  • D. 1 x 10^6 kJ

Câu 6: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình thay đổi nhiệt độ của một chất rắn khi được cung cấp nhiệt lượng đều đặn cho đến khi nóng chảy hoàn toàn?

  • A. Đồ thị đường thẳng dốc lên liên tục.
  • B. Đồ thị có đoạn nằm ngang ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Đồ thị đường cong lõm xuống.
  • D. Đồ thị hình sin.

Câu 7: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của chì (2.5 x 10^4 J/kg) và nhôm (3.97 x 10^5 J/kg). Để làm nóng chảy cùng một khối lượng chì và nhôm ở nhiệt độ nóng chảy của chúng, chất nào cần nhiệt lượng lớn hơn?

  • A. Chì cần nhiệt lượng lớn hơn.
  • B. Nhôm cần nhiệt lượng lớn hơn.
  • C. Cả hai chất cần nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng cụ thể.

Câu 8: Trong công nghiệp luyện kim, tại sao việc biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại lại quan trọng?

  • A. Để tính toán lượng nhiệt cần thiết để nung chảy kim loại, đảm bảo quá trình luyện kim hiệu quả.
  • B. Để xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • C. Để đo độ dẫn nhiệt của kim loại.
  • D. Để kiểm tra độ bền cơ học của kim loại nóng chảy.

Câu 9: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nung nóng một viên bi sắt. Ban đầu viên bi ở 20°C, sau đó được nung đến 1600°C (vượt quá nhiệt độ nóng chảy của sắt). Quá trình nào sau đây không xảy ra?

  • A. Viên bi sắt nóng lên.
  • B. Viên bi sắt chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.
  • C. Cần cung cấp nhiệt lượng cho viên bi sắt.
  • D. Nhiệt độ của viên bi sắt giữ không đổi trong quá trình nóng chảy.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt nóng chảy riêng?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg chất rắn ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng có đơn vị là J/kg.K.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng là một hằng số đặc trưng cho mỗi chất rắn.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào khối lượng của chất rắn.

Câu 11: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 500g thiếc ở nhiệt độ nóng chảy của nó, biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5.9 x 10^4 J/kg.

  • A. 29500 J
  • B. 2950 J
  • C. 295000 J
  • D. 295 J

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta cung cấp nhiệt lượng đúng bằng nhiệt nóng chảy cho một khối chất rắn?

  • A. Chất rắn sẽ nóng lên thêm.
  • B. Chất rắn sẽ bắt đầu nóng chảy, nhưng có thể chưa nóng chảy hoàn toàn.
  • C. Chất rắn sẽ nóng chảy hoàn toàn và nhiệt độ tăng lên.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 13: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau lại khác nhau?

  • A. Do khối lượng riêng của các chất khác nhau.
  • B. Do màu sắc của các chất khác nhau.
  • C. Do trạng thái ban đầu của các chất khác nhau.
  • D. Do lực liên kết giữa các phân tử (hoặc ion, nguyên tử) trong mạng tinh thể của mỗi chất khác nhau.

Câu 14: Trong quá trình nóng chảy, năng lượng nhiệt cung cấp cho chất rắn chủ yếu được sử dụng để làm gì?

  • A. Phá vỡ các liên kết giữa các phân tử (hoặc ion, nguyên tử) trong mạng tinh thể.
  • B. Tăng động năng của các phân tử.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của chất.
  • D. Tạo ra ánh sáng.

Câu 15: Một bình chứa 1 kg nước đá ở 0°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng 3.34 x 10^5 J cho bình nước đá. Hỏi trạng thái cuối cùng của chất trong bình là gì?

  • A. Vẫn là nước đá ở 0°C.
  • B. Nước lỏng ở 0°C.
  • C. Hỗn hợp nước đá và nước lỏng ở 0°C.
  • D. Nước lỏng ở nhiệt độ cao hơn 0°C.

Câu 16: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng thường được đo ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn?

  • A. Vì áp suất khí quyển tiêu chuẩn là áp suất duy nhất mà chất rắn có thể nóng chảy.
  • B. Vì áp suất không ảnh hưởng đến quá trình nóng chảy.
  • C. Vì áp suất có ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng, nên cần chuẩn hóa điều kiện đo.
  • D. Vì áp suất khí quyển tiêu chuẩn dễ dàng đo lường nhất.

Câu 17: Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 6.37 x 10^4 J/kg. Để làm nóng chảy 100g vàng, cần nhiệt lượng là bao nhiêu?

  • A. 637000 J
  • B. 63700 J
  • C. 637 J
  • D. 6370 J

Câu 18: Trong các ứng dụng thực tế, người ta có thể lợi dụng quá trình nóng chảy để làm gì?

  • A. Làm lạnh nhanh các vật.
  • B. Duy trì nhiệt độ ổn định trong một khoảng thời gian (ví dụ trong các thiết bị làm mát dùng nước đá).
  • C. Tăng nhiệt độ của môi trường xung quanh.
  • D. Giảm áp suất của hệ.

Câu 19: Một chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là 80°C. Khi cung cấp nhiệt lượng cho chất này ở 70°C, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên?

  • A. Nhiệt độ của chất rắn tăng lên.
  • B. Chất rắn bắt đầu nóng chảy.
  • C. Chất rắn bay hơi.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là SAI về nhiệt nóng chảy riêng?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng là đại lượng đặc trưng cho mỗi chất.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng có thể được sử dụng để tính nhiệt lượng cần thiết cho quá trình nóng chảy.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng của cùng một chất ở trạng thái rắn và lỏng là như nhau.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng có giá trị dương.

Câu 21: Tính khối lượng nước đá có thể nóng chảy hoàn toàn khi nhận được nhiệt lượng 1.67 x 10^5 J, biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg.

  • A. 0.25 kg
  • B. 0.5 kg
  • C. 1 kg
  • D. 2 kg

Câu 22: Điều gì xảy ra với thể tích của hầu hết các chất khi chúng nóng chảy từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng?

  • A. Thể tích tăng lên.
  • B. Thể tích giảm xuống.
  • C. Thể tích không thay đổi.
  • D. Thể tích thay đổi không theo quy luật.

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là gì?

  • A. Calo
  • B. Joule
  • C. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • D. Joule trên độ Celsius (J/°C)

Câu 24: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang ở trạng thái cân bằng nhiệt tại 0°C. Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho hỗn hợp, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng lên.
  • B. Nước đá sẽ tiếp tục nóng chảy thành nước lỏng, nhiệt độ vẫn giữ ở 0°C.
  • C. Nước lỏng sẽ bay hơi.
  • D. Cả nước đá và nước lỏng đều nóng lên.

Câu 25: Để so sánh khả năng hấp thụ nhiệt trong quá trình nóng chảy của hai chất rắn khác nhau, ta dựa vào đại lượng vật lý nào?

  • A. Nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt lượng.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 26: Xét quá trình nóng chảy của một chất rắn. Công thức nào sau đây dùng để tính nhiệt lượng cần cung cấp?

  • A. Q = mλ
  • B. Q = mcΔT
  • C. Q = λΔT
  • D. Q = m/λ

Câu 27: Một thanh kim loại được nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy rồi tiếp tục cung cấp nhiệt lượng. Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử kim loại?

  • A. Động năng trung bình liên tục tăng lên.
  • B. Động năng trung bình giảm xuống.
  • C. Động năng trung bình không đổi trong quá trình nóng chảy.
  • D. Động năng trung bình dao động.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến nhiệt nóng chảy riêng?

  • A. Sản xuất nước đá.
  • B. Hàn kim loại.
  • C. Làm mát động cơ bằng hệ thống tuần hoàn nước.
  • D. Nấu chín thức ăn bằng lò vi sóng.

Câu 29: Cho nhiệt nóng chảy riêng của chất X lớn hơn chất Y. Nếu có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu (dưới nhiệt độ nóng chảy), chất nào cần cung cấp nhiều nhiệt lượng hơn để nóng chảy hoàn toàn?

  • A. Chất X cần nhiều nhiệt lượng hơn.
  • B. Chất Y cần nhiều nhiệt lượng hơn.
  • C. Cả hai chất cần nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất rắn là Q. Nếu tăng gấp đôi khối lượng chất rắn đó, nhưng vẫn giữ nguyên chất liệu và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.5Q
  • B. 2Q
  • C. 4Q
  • D. Q (không đổi)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt cơ bản giữa nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg băng ở 0°C thành nước ở 0°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 6,68 x 10^5 J. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn tinh khiết, điều gì xảy ra với nhiệt độ của chất đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao người ta thường sử dụng nước đá để bảo quản thực phẩm tươi sống thay vì nước lạnh ở cùng nhiệt độ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một khối kim loại có khối lượng 0,5 kg, nhiệt nóng chảy riêng là 2 x 10^5 J/kg. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này ở nhiệt độ nóng chảy của nó, cần cung cấp nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng quá trình thay đổi nhiệt độ của một chất rắn khi được cung cấp nhiệt lượng đều đặn cho đến khi nóng chảy hoàn toàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của chì (2.5 x 10^4 J/kg) và nhôm (3.97 x 10^5 J/kg). Để làm nóng chảy cùng một khối lượng chì và nhôm ở nhiệt độ nóng chảy của chúng, chất nào cần nhiệt lượng lớn hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong công nghiệp luyện kim, tại sao việc biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại lại quan trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nung nóng một viên bi sắt. Ban đầu viên bi ở 20°C, sau đó được nung đến 1600°C (vượt quá nhiệt độ nóng chảy của sắt). Quá trình nào sau đây không xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt nóng chảy riêng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 500g thiếc ở nhiệt độ nóng chảy của nó, biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5.9 x 10^4 J/kg.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta cung cấp nhiệt lượng đúng bằng nhiệt nóng chảy cho một khối chất rắn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau lại khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình nóng chảy, năng lượng nhiệt cung cấp cho chất rắn chủ yếu được sử dụng để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một bình chứa 1 kg nước đá ở 0°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng 3.34 x 10^5 J cho bình nước đá. Hỏi trạng thái cuối cùng của chất trong bình là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng thường được đo ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 6.37 x 10^4 J/kg. Để làm nóng chảy 100g vàng, cần nhiệt lượng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong các ứng dụng thực tế, người ta có thể lợi dụng quá trình nóng chảy để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là 80°C. Khi cung cấp nhiệt lượng cho chất này ở 70°C, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là SAI về nhiệt nóng chảy riêng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tính khối lượng nước đá có thể nóng chảy hoàn toàn khi nhận được nhiệt lượng 1.67 x 10^5 J, biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Điều gì xảy ra với thể tích của hầu hết các chất khi chúng nóng chảy từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang ở trạng thái cân bằng nhiệt tại 0°C. Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho hỗn hợp, điều gì sẽ xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để so sánh khả năng hấp thụ nhiệt trong quá trình nóng chảy của hai chất rắn khác nhau, ta dựa vào đại lượng vật lý nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Xét quá trình nóng chảy của một chất rắn. Công thức nào sau đây dùng để tính nhiệt lượng cần cung cấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một thanh kim loại được nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy rồi tiếp tục cung cấp nhiệt lượng. Điều gì xảy ra với động năng trung bình của các phân tử kim loại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến nhiệt nóng chảy riêng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho nhiệt nóng chảy riêng của chất X lớn hơn chất Y. Nếu có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu (dưới nhiệt độ nóng chảy), chất nào cần cung cấp nhiều nhiệt lượng hơn để nóng chảy hoàn toàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất rắn là Q. Nếu tăng gấp đôi khối lượng chất rắn đó, nhưng vẫn giữ nguyên chất liệu và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn sẽ là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng của một chất được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất bất kỳ ở nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu chuyển sang trạng thái lỏng dưới áp suất chuẩn.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ của nó.

Câu 2: Đơn vị chính thức của nhiệt nóng chảy riêng (λ) trong hệ SI là gì?

  • A. J/°C
  • B. J.kg
  • C. J/kg
  • D. J/(kg.°C)

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

  • A. Q = λm
  • B. Q = m/λ
  • C. Q = m c Δt
  • D. Q = λ/m

Câu 4: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh ở áp suất không đổi, nhiệt độ của chất đó sẽ:

  • A. Tăng dần theo nhiệt lượng cung cấp.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm dần.
  • D. Ban đầu tăng rồi sau đó không đổi.

Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Để tăng nhiệt độ của 1 kg nước đá lên 1°C cần 3,34.10⁵ J.
  • B. Khi 1 kg nước lỏng đông đặc hoàn toàn, nó tỏa ra 3,34.10⁵ J.
  • C. Tại 0°C, nước đá cần 3,34.10⁵ J để bắt đầu nóng chảy.
  • D. Để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C, cần cung cấp 3,34.10⁵ J nhiệt lượng.

Câu 6: Cần cung cấp một nhiệt lượng là 167 kJ để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

  • A. 83,5 J/kg
  • B. 334 J/kg
  • C. 3,34.10⁵ J/kg
  • D. 167.10³ J/kg

Câu 7: Một thỏi kim loại có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi kim loại này, cần cung cấp 5,4.10⁵ J nhiệt lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là:

  • A. 2,7.10⁴ J/kg
  • B. 2,7.10⁵ J/kg
  • C. 1,08.10⁶ J/kg
  • D. 5,4.10⁵ J/kg

Câu 8: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 250 g chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó? Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10⁴ J/kg.

  • A. 6,25 kJ
  • B. 62,5 kJ
  • C. 100 J
  • D. 100 kJ

Câu 9: Một khối chất rắn có khối lượng 800 g cần 240 kJ nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

  • A. 300 J/kg
  • B. 3,0.10³ J/kg
  • C. 1,92.10⁵ J/kg
  • D. 3,0.10⁵ J/kg

Câu 10: Có hai khối chất rắn A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối, điều gì xảy ra?

  • A. Khối A sẽ nóng chảy hoàn toàn, khối B chỉ nóng chảy một phần.
  • B. Khối A sẽ nóng chảy một phần ít hơn khối B.
  • C. Cả hai khối sẽ nóng chảy hoàn toàn và nhiệt độ tăng lên.
  • D. Cả hai khối sẽ nóng chảy hoàn toàn và nhiệt độ không đổi.

Câu 11: Một cục nước đá có khối lượng 300 g đang ở -10°C. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của cục nước đá này lên 0°C là bao nhiêu?

  • A. 6300 J
  • B. 630 J
  • C. 100200 J
  • D. 106500 J

Câu 12: Tiếp theo câu 11, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 300 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

  • A. 6300 J
  • B. 100200 J
  • C. 106500 J
  • D. 334000 J

Câu 13: Tiếp theo câu 11 và 12, tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 300 g nước đá từ -10°C là bao nhiêu?

  • A. 93900 J
  • B. 100200 J
  • C. 103200 J
  • D. 106500 J

Câu 14: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho 1 kg một chất rắn đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu chỉ có một nửa khối lượng chất rắn nóng chảy, thì nhiệt lượng Q này liên hệ như thế nào với nhiệt nóng chảy riêng λ của chất đó?

  • A. Q = 0,5 λ
  • B. Q = λ
  • C. Q = 2λ
  • D. Q = λ/m (với m = 1 kg)

Câu 15: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?

  • A. Vì khối lượng riêng của chúng khác nhau.
  • B. Vì nhiệt độ nóng chảy của chúng khác nhau.
  • C. Vì cấu trúc mạng tinh thể và lực liên kết giữa các phân tử/nguyên tử trong chất rắn của chúng khác nhau.
  • D. Vì nhiệt dung riêng của chúng khác nhau.

Câu 16: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình nào của chất đó?

  • A. Tăng nhiệt độ của chất rắn.
  • B. Nóng chảy hoàn toàn chất rắn.
  • C. Tăng nhiệt độ của chất lỏng.
  • D. Hóa hơi chất lỏng.

Câu 17: Dựa vào đồ thị ở câu 16, nếu biết khối lượng của chất và nhiệt lượng cung cấp trong đoạn nằm ngang, ta có thể xác định được đại lượng vật lý nào?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất rắn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Nhiệt dung riêng của chất lỏng.

Câu 18: Cần bao nhiêu gam nước đá ở 0°C để làm lạnh 500 g nước từ 20°C xuống 0°C? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

  • A. 62,7 g
  • B. 125 g
  • C. 125,2 g
  • D. 250 g

Câu 19: Khi một chất rắn nóng chảy, năng lượng liên kết giữa các phân tử/nguyên tử của nó thay đổi như thế nào?

  • A. Các liên kết bị phá vỡ một phần, năng lượng nội tại của chất tăng lên.
  • B. Các liên kết được tăng cường, năng lượng nội tại của chất giảm xuống.
  • C. Các liên kết không thay đổi, năng lượng nội tại không đổi.
  • D. Các liên kết bị phá vỡ hoàn toàn, năng lượng nội tại giảm xuống.

Câu 20: Hai khối chất rắn X và Y có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của X là λₓ, của Y là λᵧ. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối X cần nhiệt lượng Qₓ, khối Y cần nhiệt lượng Qᵧ. Nếu λₓ > λᵧ, thì mối quan hệ giữa Qₓ và Qᵧ là:

  • A. Qₓ > Qᵧ
  • B. Qₓ < Qᵧ
  • C. Qₓ = Qᵧ
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về quá trình đông đặc là đúng?

  • A. Đông đặc là quá trình chất rắn chuyển thành chất lỏng.
  • B. Nhiệt độ của chất tăng lên trong quá trình đông đặc.
  • C. Trong quá trình đông đặc, chất tỏa ra nhiệt lượng.
  • D. Nhiệt độ đông đặc luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của cùng một chất.

Câu 22: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn 1 kg chất lỏng ở nhiệt độ đông đặc và nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn đó là gì?

  • A. Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt nóng chảy riêng.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra nhỏ hơn nhiệt nóng chảy riêng.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp.

Câu 23: Cần xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn. Người ta dùng một thiết bị đun nóng cung cấp nhiệt với công suất không đổi P. Ban đầu chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy. Sau thời gian t, toàn bộ khối lượng m của chất rắn nóng chảy hoàn toàn. Công thức xác định nhiệt nóng chảy riêng λ là:

  • A. λ = P m t
  • B. λ = P t / m
  • C. λ = m / (P t)
  • D. λ = P / (m t)

Câu 24: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng ở 0°C. Kết quả là một phần nước đá nóng chảy. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên.
  • B. Khối lượng nước đá tăng lên.
  • C. Khối lượng nước lỏng giảm đi.
  • D. Nhiệt độ của hỗn hợp vẫn là 0°C cho đến khi toàn bộ nước đá nóng chảy hết.

Câu 25: Tại sao khi cho nước đá vào nước lỏng, nước lỏng nguội đi?

  • A. Vì nước đá có nhiệt dung riêng nhỏ.
  • B. Vì nước đá thu nhiệt từ nước lỏng để nóng chảy.
  • C. Vì nước đá tỏa nhiệt cho nước lỏng.
  • D. Vì khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 26: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10⁵ J/kg. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn một thỏi nhôm 0,5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy?

  • A. 1,985.10⁵ J
  • B. 7,94.10⁵ J
  • C. 198,5 J
  • D. 794 J

Câu 27: Một lò nung cung cấp 1,5 MJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn một khối đồng. Biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.10⁵ J/kg. Khối lượng của khối đồng là bao nhiêu?

  • A. 0,833 kg
  • B. 8,33 kg
  • C. 2,7 kg
  • D. 27 kg

Câu 28: Một chất rắn X có nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn chất rắn Y. Giả sử có hai khối X và Y có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu cung cấp cùng một công suất nhiệt cho cả hai, thì:

  • A. Khối X sẽ nóng chảy hoàn toàn nhanh hơn khối Y.
  • B. Khối Y sẽ nóng chảy hoàn toàn nhanh hơn khối X.
  • C. Cả hai khối sẽ nóng chảy hoàn toàn cùng lúc.
  • D. Thời gian nóng chảy phụ thuộc vào nhiệt độ nóng chảy, không phụ thuộc vào nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 29: Quá trình nóng chảy và đông đặc của cùng một chất xảy ra tại:

  • A. Hai nhiệt độ khác nhau.
  • B. Hai nhiệt độ khác nhau, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
  • C. Cùng một nhiệt độ (nhiệt độ nóng chảy/đông đặc).
  • D. Cùng một nhiệt độ, nhưng chỉ khi áp suất thay đổi.

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của băng phiến. Họ dùng một bếp điện có công suất P không đổi để đun nóng 200g băng phiến. Quan sát đồ thị nhiệt độ theo thời gian, thấy quá trình nóng chảy diễn ra trong 5 phút. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của băng phiến (theo J/kg) được tính bằng biểu thức nào?

  • A. λ = P * 5 / 0.2
  • B. λ = P * 300 / 200
  • C. λ = P / (0.2 * 300)
  • D. λ = P * 300 / 0.2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng của một chất được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đơn vị chính thức của nhiệt nóng chảy riêng (λ) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh ở áp suất không đổi, nhiệt độ của chất đó sẽ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cần cung cấp một nhiệt lượng là 167 kJ để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một thỏi kim loại có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi kim loại này, cần cung cấp 5,4.10⁵ J nhiệt lượng. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 250 g chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó? Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10⁴ J/kg.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một khối chất rắn có khối lượng 800 g cần 240 kJ nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Có hai khối chất rắn A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối, điều gì xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một cục nước đá có khối lượng 300 g đang ở -10°C. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của cục nước đá này lên 0°C là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tiếp theo câu 11, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 300 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tiếp theo câu 11 và 12, tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 300 g nước đá từ -10°C là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho 1 kg một chất rắn đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu chỉ có một nửa khối lượng chất rắn nóng chảy, thì nhiệt lượng Q này liên hệ như thế nào với nhiệt nóng chảy riêng λ của chất đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình nào của chất đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Dựa vào đồ thị ở câu 16, nếu biết khối lượng của chất và nhiệt lượng cung cấp trong đoạn nằm ngang, ta có thể xác định được đại lượng vật lý nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cần bao nhiêu gam nước đá ở 0°C để làm lạnh 500 g nước từ 20°C xuống 0°C? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi một chất rắn nóng chảy, năng lượng liên kết giữa các phân tử/nguyên tử của nó thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hai khối chất rắn X và Y có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của X là λₓ, của Y là λᵧ. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối X cần nhiệt lượng Qₓ, khối Y cần nhiệt lượng Qᵧ. Nếu λₓ > λᵧ, thì mối quan hệ giữa Qₓ và Qᵧ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về quá trình đông đặc là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn 1 kg chất lỏng ở nhiệt độ đông đặc và nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn đó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cần xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn. Người ta dùng một thiết bị đun nóng cung cấp nhiệt với công suất không đổi P. Ban đầu chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy. Sau thời gian t, toàn bộ khối lượng m của chất rắn nóng chảy hoàn toàn. Công thức xác định nhiệt nóng chảy riêng λ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng ở 0°C. Kết quả là một phần nước đá nóng chảy. Điều nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao khi cho nước đá vào nước lỏng, nước lỏng nguội đi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10⁵ J/kg. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn một thỏi nhôm 0,5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một lò nung cung cấp 1,5 MJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn một khối đồng. Biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.10⁵ J/kg. Khối lượng của khối đồng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một chất rắn X có nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn chất rắn Y. Giả sử có hai khối X và Y có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nếu cung cấp cùng một công suất nhiệt cho cả hai, thì:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Quá trình nóng chảy và đông đặc của cùng một chất xảy ra tại:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của băng phiến. Họ dùng một bếp điện có công suất P không đổi để đun nóng 200g băng phiến. Quan sát đồ thị nhiệt độ theo thời gian, thấy quá trình nóng chảy diễn ra trong 5 phút. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của băng phiến (theo J/kg) được tính bằng biểu thức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khối nước đá có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ 0°C. Để làm tan chảy hoàn toàn khối nước đá này thành nước lỏng ở 0°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 66,8 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

  • A. 3,34 J/kg
  • B. 33,4 kJ/kg
  • C. 3,34 x 10⁵ J/kg
  • D. 6,68 x 10⁵ J/kg

Câu 2: Ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng của một chất là gì?

  • A. Nhiệt độ mà chất đó bắt đầu nóng chảy.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt lượng mà 1 kg chất đó tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1°C.

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối vật rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

  • A. Q = mcΔT
  • B. Q = λmΔT
  • C. Q = λ/m
  • D. Q = λm

Câu 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn nguyên chất đang nóng chảy có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có một đoạn nằm ngang ứng với nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Nhiệt độ tăng liên tục theo nhiệt lượng.
  • C. Nhiệt độ giảm khi chất rắn bắt đầu nóng chảy.
  • D. Có hai đoạn nằm ngang ứng với nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

Câu 5: Tại sao nhiệt độ của vật rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, dù vẫn được cung cấp nhiệt lượng?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp đã bị tỏa ra môi trường xung quanh.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp dùng để tăng động năng của các phân tử.
  • C. Nhiệt lượng cung cấp dùng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể của chất rắn.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp quá nhỏ nên không làm thay đổi nhiệt độ.

Câu 6: Một cục chì có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy 327°C. Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục chì này là bao nhiêu?

  • A. 12,5 kJ
  • B. 125 kJ
  • C. 50 kJ
  • D. 500 kJ

Câu 7: Khi một chất lỏng đông đặc thành chất rắn, nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào?

  • A. Tỏa ra.
  • B. Thu vào.
  • C. Không thu vào cũng không tỏa ra.
  • D. Tùy thuộc vào loại chất lỏng.

Câu 8: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Tốc độ cung cấp nhiệt.
  • C. Nhiệt độ ban đầu của vật.
  • D. Bản chất của chất.

Câu 9: Một vật rắn nguyên chất có nhiệt độ nóng chảy là Tnc. Khi được cung cấp nhiệt lượng, vật bắt đầu nóng chảy. Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật sẽ:

  • A. Tăng dần lên.
  • B. Giữ nguyên bằng Tnc.
  • C. Giảm dần xuống.
  • D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tốc độ cung cấp nhiệt.

Câu 10: Nhiệt nóng chảy riêng của bạc là 0,88 x 10⁵ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần 0,88 J để làm nóng chảy 1 kg bạc ở nhiệt độ bất kỳ.
  • B. Khi nóng chảy hoàn toàn, 1 kg bạc tỏa ra nhiệt lượng 0,88 x 10⁵ J.
  • C. Cần cung cấp 88 kJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg bạc ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Bạc nóng chảy ở nhiệt độ 0,88 x 10⁵ °C.

Câu 11: Có hai khối kim loại A và B cùng khối lượng m và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nhiệt nóng chảy riêng của A là λA, của B là λB. Nếu λA > λB, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Cần nhiều nhiệt lượng hơn để nóng chảy hoàn toàn khối A so với khối B.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của A cao hơn nhiệt độ nóng chảy của B.
  • C. Khối A sẽ nóng chảy nhanh hơn khối B khi cung cấp cùng một công suất nhiệt.
  • D. Cần ít nhiệt lượng hơn để nóng chảy hoàn toàn khối A so với khối B.

Câu 12: Một hỗn hợp gồm 100 g nước đá ở 0°C và 200 g nước lỏng ở 50°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng mà 200 g nước lỏng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 0°C là bao nhiêu?

  • A. 42 kJ
  • B. 21 kJ
  • C. 42000 J
  • D. 21000 J

Câu 13: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

  • A. 33,4 J
  • B. 33,4 kJ
  • C. 3340 J
  • D. 334000 J

Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, sau khi cân bằng nhiệt, trạng thái cuối cùng của hệ là gì?

  • A. Toàn bộ nước đá tan chảy và nhiệt độ cân bằng lớn hơn 0°C.
  • B. Toàn bộ nước đá tan chảy và nhiệt độ cân bằng bằng 0°C.
  • C. Chỉ một phần nước đá tan chảy và nhiệt độ cân bằng bằng 0°C.
  • D. Nước đá không tan chảy và nhiệt độ cân bằng nhỏ hơn 0°C.

Câu 15: Tại sao khi bỏ đá vào nước giải khát, đá tan ra làm nước giải khát lạnh đi?

  • A. Đá có nhiệt độ rất thấp.
  • B. Đá hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • C. Đá tỏa nhiệt ra môi trường.
  • D. Để tan chảy, đá thu nhiệt lượng từ nước giải khát, làm nước giải khát giảm nhiệt độ.

Câu 16: Một khối kim loại X có khối lượng 0,8 kg cần 100 kJ nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X là:

  • A. 125 J/kg
  • B. 125 kJ/kg
  • C. 80 J/kg
  • D. 80 kJ/kg

Câu 17: So sánh quá trình nóng chảy và đông đặc của cùng một chất nguyên chất ở áp suất không đổi.

  • A. Nhiệt độ nóng chảy khác nhiệt độ đông đặc.
  • B. Quá trình nóng chảy thu nhiệt, quá trình đông đặc cũng thu nhiệt.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc và nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy bằng nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc cùng khối lượng.
  • D. Nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy khác nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc cùng khối lượng.

Câu 18: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là:

  • A. J/kg
  • B. J/°C
  • C. J.kg
  • D. J/kg.°C

Câu 19: Một khối thiếc 300 g ở 27°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của thiếc rắn là 230 J/kg.K, nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232°C, nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9 x 10⁴ J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng khối thiếc từ 27°C đến nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?

  • A. 14,18 kJ
  • B. 14180 J
  • C. 14,18 J
  • D. 14,18 kJ (khoảng 14175 J)

Câu 20: Vẫn với dữ kiện ở Câu 19, tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối thiếc từ 27°C là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 31,88 kJ
  • B. Khoảng 17,7 kJ
  • C. Khoảng 46,06 kJ
  • D. Khoảng 20,06 kJ

Câu 21: Nhận xét nào sau đây là SAI về nhiệt độ nóng chảy của chất rắn?

  • A. Là nhiệt độ mà tại đó chất rắn nguyên chất nóng chảy.
  • B. Đối với chất rắn nguyên chất, nhiệt độ nóng chảy là xác định ở áp suất chuẩn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn vô định hình không xác định.

Câu 22: Một khối chất lỏng đang đông đặc ở nhiệt độ đông đặc. Trong quá trình đông đặc, khối chất lỏng sẽ:

  • A. Thu nhiệt và nhiệt độ giảm.
  • B. Tỏa nhiệt và nhiệt độ không đổi.
  • C. Thu nhiệt và nhiệt độ không đổi.
  • D. Tỏa nhiệt và nhiệt độ tăng.

Câu 23: Đồ thị sau đây (hình dung) biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều cho một chất rắn nguyên chất. Đoạn đồ thị nào ứng với quá trình nóng chảy?

  • A. Đoạn nằm ngang.
  • B. Đoạn dốc lên ở nhiệt độ thấp.
  • C. Đoạn dốc lên ở nhiệt độ cao (sau khi nóng chảy).
  • D. Toàn bộ đồ thị.

Câu 24: Nếu một vật rắn không nguyên chất (ví dụ: hợp kim hoặc chất rắn vô định hình) được nung nóng, quá trình nóng chảy của nó sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Nóng chảy ở một nhiệt độ xác định như chất nguyên chất.
  • B. Không bao giờ nóng chảy, chỉ bị phân hủy.
  • C. Nóng chảy trong một khoảng nhiệt độ nhất định.
  • D. Nóng chảy tức thời khi đạt đến nhiệt độ nóng chảy của thành phần chính.

Câu 25: Một tảng băng lớn ở Bắc Cực đang tan chảy. Nguồn nhiệt chủ yếu làm tan chảy tảng băng này là gì?

  • A. Nhiệt tỏa ra từ bên trong Trái Đất.
  • B. Nhiệt do ma sát với không khí.
  • C. Nhiệt tỏa ra từ nước biển xung quanh.
  • D. Nhiệt thu từ bức xạ Mặt Trời và từ nước/không khí ấm hơn xung quanh.

Câu 26: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg. Điều này cho biết rằng để làm nóng chảy 1 kg chì, cần một lượng nhiệt nhỏ hơn đáng kể so với để làm nóng chảy 1 kg nước đá (λ nước đá = 3,34 x 10⁵ J/kg). Từ thông tin này, có thể kết luận gì?

  • A. Chì nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn nước đá.
  • B. Cấu trúc mạng tinh thể của chì dễ phá vỡ hơn cấu trúc của nước đá.
  • C. Chì dẫn nhiệt tốt hơn nước đá.
  • D. Khối lượng riêng của chì lớn hơn khối lượng riêng của nước đá.

Câu 27: Một khối kim loại X có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, nhiệt độ nóng chảy Tnc và nhiệt nóng chảy riêng λ. Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng khối kim loại này từ nhiệt độ T₁ (T₁ < Tnc) đến khi nóng chảy hoàn toàn là:

  • A. Q = mc(Tnc - T₁) + λm
  • B. Q = mc(Tnc - T₁) + λ
  • C. Q = λm - mc(Tnc - T₁)
  • D. Q = mcTnc + λm

Câu 28: Khi nung nóng chảy một lượng lớn kim loại để đúc tượng, người ta cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • B. Nhiệt dung riêng của kim loại lỏng.
  • C. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển toàn bộ khối kim loại từ rắn sang lỏng ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Tốc độ nguội đi của kim loại lỏng.

Câu 29: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho một khối chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khối lượng chất rắn đã nóng chảy được tính theo công thức nào, biết nhiệt nóng chảy riêng là λ?

  • A. m = Qλ
  • B. m = λ/Q
  • C. m = Q + λ
  • D. m = Q/λ

Câu 30: Tại sao việc sử dụng nước đá để làm lạnh thực phẩm lại hiệu quả hơn việc sử dụng nước ở 0°C?

  • A. Nước đá có nhiệt dung riêng nhỏ hơn nước lỏng.
  • B. Khi tan chảy, nước đá thu một lượng nhiệt lớn từ môi trường xung quanh (nhiệt nóng chảy).
  • C. Nước đá dẫn nhiệt tốt hơn nước lỏng.
  • D. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một khối nước đá có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ 0°C. Để làm tan chảy hoàn toàn khối nước đá này thành nước lỏng ở 0°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 66,8 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng của một chất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối vật rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn nguyên chất đang nóng chảy có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tại sao nhiệt độ của vật rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, dù vẫn được cung cấp nhiệt lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một cục chì có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy 327°C. Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn cục chì này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi một chất lỏng đông đặc thành chất rắn, nhiệt lượng được tỏa ra hay thu vào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một vật rắn nguyên chất có nhiệt độ nóng chảy là Tnc. Khi được cung cấp nhiệt lượng, vật bắt đầu nóng chảy. Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nhiệt nóng chảy riêng của bạc là 0,88 x 10⁵ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Có hai khối kim loại A và B cùng khối lượng m và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nhiệt nóng chảy riêng của A là λA, của B là λB. Nếu λA > λB, điều nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một hỗn hợp gồm 100 g nước đá ở 0°C và 200 g nước lỏng ở 50°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng mà 200 g nước lỏng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 0°C là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, sau khi cân bằng nhiệt, trạng thái cuối cùng của hệ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao khi bỏ đá vào nước giải khát, đá tan ra làm nước giải khát lạnh đi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một khối kim loại X có khối lượng 0,8 kg cần 100 kJ nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: So sánh quá trình nóng chảy và đông đặc của cùng một chất nguyên chất ở áp suất không đổi.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một khối thiếc 300 g ở 27°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của thiếc rắn là 230 J/kg.K, nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232°C, nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9 x 10⁴ J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng khối thiếc từ 27°C đến nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vẫn với dữ kiện ở Câu 19, tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối thiếc từ 27°C là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nhận xét nào sau đây là SAI về nhiệt độ nóng chảy của chất rắn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một khối chất lỏng đang đông đặc ở nhiệt độ đông đặc. Trong quá trình đông đặc, khối chất lỏng sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đồ thị sau đây (hình dung) biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt đều cho một chất rắn nguyên chất. Đoạn đồ thị nào ứng với quá trình nóng chảy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nếu một vật rắn không nguyên chất (ví dụ: hợp kim hoặc chất rắn vô định hình) được nung nóng, quá trình nóng chảy của nó sẽ diễn ra như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một tảng băng lớn ở Bắc Cực đang tan chảy. Nguồn nhiệt chủ yếu làm tan chảy tảng băng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg. Điều này cho biết rằng để làm nóng chảy 1 kg chì, cần một lượng nhiệt nhỏ hơn đáng kể so với để làm nóng chảy 1 kg nước đá (λ nước đá = 3,34 x 10⁵ J/kg). Từ thông tin này, có thể kết luận gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một khối kim loại X có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, nhiệt độ nóng chảy Tnc và nhiệt nóng chảy riêng λ. Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng khối kim loại này từ nhiệt độ T₁ (T₁ < Tnc) đến khi nóng chảy hoàn toàn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi nung nóng chảy một lượng lớn kim loại để đúc tượng, người ta cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho một khối chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khối lượng chất rắn đã nóng chảy được tính theo công thức nào, biết nhiệt nóng chảy riêng là λ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tại sao việc sử dụng nước đá để làm lạnh thực phẩm lại hiệu quả hơn việc sử dụng nước ở 0°C?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất rắn dùng để đặc trưng cho đại lượng vật lý nào trong quá trình nóng chảy?

  • A. Nhiệt độ mà chất đó bắt đầu nóng chảy.
  • B. Khả năng dẫn nhiệt của chất rắn khi nóng chảy.
  • C. Tổng nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn một vật rắn.
  • D. Lượng nhiệt cần cung cấp để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 2: Đơn vị chuẩn trong hệ SI của nhiệt nóng chảy riêng (λ) là gì?

  • A. J/kg.°C
  • B. J/kg
  • C. J.°C
  • D. J

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng (Q) mà một khối chất rắn có khối lượng (m) thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của nó, với nhiệt nóng chảy riêng là (λ), là gì?

  • A. Q = m/λ
  • B. Q = λ/m
  • C. Q = λ ⋅ m
  • D. Q = m + λ

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10^4 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần cung cấp 2,5.10^4 J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Khi nóng chảy, 1 kg chì sẽ tỏa ra nhiệt lượng 2,5.10^4 J.
  • C. Chì sẽ nóng chảy ở nhiệt độ 2,5.10^4 °C.
  • D. Cần cung cấp 2,5.10^4 J nhiệt lượng để tăng nhiệt độ của 1 kg chì lên 1°C.

Câu 5: Quá trình nóng chảy của một chất kết tinh xảy ra ở nhiệt độ nào và có đặc điểm gì về nhiệt độ?

  • A. Ở một khoảng nhiệt độ nhất định và nhiệt độ tăng dần trong quá trình nóng chảy.
  • B. Ở một nhiệt độ xác định (nhiệt độ nóng chảy) và nhiệt độ không đổi trong suốt quá trình nóng chảy.
  • C. Ở nhiệt độ bất kỳ và nhiệt độ giảm dần trong quá trình nóng chảy.
  • D. Chỉ xảy ra khi nhiệt độ tăng lên liên tục.

Câu 6: Tại sao nhiệt độ của nước đá lại không thay đổi khi nó đang tan chảy hoàn toàn thành nước lỏng, dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp chỉ làm tăng động năng của các phân tử nước đá.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp bị mất đi do bay hơi.
  • C. Nhiệt lượng cung cấp bị chuyển hóa hoàn toàn thành công cơ học.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp được sử dụng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử trong mạng tinh thể, chuyển pha từ rắn sang lỏng.

Câu 7: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để cục nước đá này nóng chảy hoàn toàn.

  • A. 668 J
  • B. 6,68 kJ
  • C. 66,8 kJ
  • D. 668 kJ

Câu 8: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nhôm ở nhiệt độ nóng chảy của nó? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10^5 J/kg.

  • A. 1985 J
  • B. 198,5 kJ
  • C. 794 kJ
  • D. 7,94 J

Câu 9: Một lượng chất rắn X có khối lượng 1,5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp 4,5.10^5 J nhiệt lượng, toàn bộ chất rắn X đã nóng chảy hết. Tính nhiệt nóng chảy riêng của chất X.

  • A. 3,0.10^5 J/kg
  • B. 6,75.10^5 J/kg
  • C. 0,33.10^5 J/kg
  • D. 4,5.10^5 J/kg

Câu 10: Một vật làm bằng kẽm có nhiệt nóng chảy riêng là 1,12.10^5 J/kg. Nếu cần 224 kJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn vật này ở nhiệt độ nóng chảy, thì khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 0,5 kg
  • B. 1,0 kg
  • C. 1,5 kg
  • D. 2,0 kg

Câu 11: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cần cung cấp nhiệt lượng Q_A để làm nóng chảy hoàn toàn khối A và Q_B để làm nóng chảy hoàn toàn khối B. Nếu Q_A > Q_B, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại A có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại B.
  • B. Kim loại A có nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn kim loại B.
  • C. Kim loại A có nhiệt dung riêng lớn hơn kim loại B.
  • D. Kim loại A có khối lượng riêng lớn hơn kim loại B.

Câu 12: Một lượng nước đá có khối lượng m đang ở -10 °C được đun nóng để nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0 °C. Quá trình này gồm hai giai đoạn: làm nóng nước đá từ -10 °C lên 0 °C và nóng chảy ở 0 °C. Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp được tính như thế nào?

  • A. Q = m ⋅ c_đá ⋅ ΔT + m ⋅ λ_đá
  • B. Q = m ⋅ c_đá ⋅ ΔT
  • C. Q = m ⋅ λ_đá
  • D. Q = m ⋅ c_đá ⋅ ΔT - m ⋅ λ_đá

Câu 13: Nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau có giống nhau hay không? Điều này nói lên đặc tính gì của chất?

  • A. Giống nhau, vì đó là tính chất chung của quá trình nóng chảy.
  • B. Giống nhau, nhưng phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Khác nhau, vì nhiệt nóng chảy riêng là một đặc trưng riêng của từng chất.
  • D. Khác nhau, nhưng chỉ phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

Câu 14: Một khối kim loại đang nóng chảy hoàn toàn. Trong quá trình này, nếu nhiệt độ của khối kim loại không thay đổi, điều gì xảy ra với năng lượng cung cấp cho nó?

  • A. Làm tăng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử.
  • B. Làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử, phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể.
  • C. Bị chuyển hóa hoàn toàn thành công làm thay đổi thể tích.
  • D. Làm giảm nội năng của chất.

Câu 15: Một bình chứa 500 g nước ở 20 °C. Người ta thả vào bình một cục nước đá 100 g ở 0 °C. Coi chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước và nước đá. Nước đá có nóng chảy hết không nếu nhiệt lượng do nước tỏa ra tối đa là 41800 J? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg)

  • A. Nước đá nóng chảy hết vì nhiệt lượng nước tỏa ra đủ lớn.
  • B. Nước đá không nóng chảy hết vì nhiệt lượng nước tỏa ra không đủ.
  • C. Nước đá không tan chảy chút nào.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 16: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy một vật rắn phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào chất liệu làm vật.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu của vật.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng của vật và chất liệu làm vật (qua nhiệt nóng chảy riêng), và nhiệt độ ban đầu (nếu chưa ở nhiệt độ nóng chảy).

Câu 17: Quá trình ngược lại của nóng chảy là đông đặc. Khi một chất lỏng đông đặc thành chất rắn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ...

  • A. Tỏa ra một lượng nhiệt bằng nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy hoàn toàn ở cùng nhiệt độ.
  • B. Thu vào một lượng nhiệt.
  • C. Nhiệt độ của nó sẽ tăng lên.
  • D. Thể tích của nó chắc chắn giảm đi.

Câu 18: Một khối chất rắn có khối lượng 800 g cần 120 kJ nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

  • A. 1,5.10^5 J/kg
  • B. 1,5.10^2 J/kg
  • C. 9,6.10^7 J/kg
  • D. 9,6.10^4 J/kg

Câu 19: Tại sao việc rắc muối lên đường đóng băng giúp băng tan nhanh hơn, mặc dù muối không cung cấp nhiệt?

  • A. Muối hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • B. Muối làm tăng nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
  • C. Muối phản ứng hóa học với nước đá tạo ra nhiệt.
  • D. Muối làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nước đá, khiến nó có thể tan chảy ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn kết tinh cho thấy một đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này ứng với quá trình nào?

  • A. Chất rắn đang nóng lên.
  • B. Chất rắn đang nóng chảy hoàn toàn.
  • C. Chất lỏng đang nóng lên.
  • D. Chất lỏng đang sôi.

Câu 21: Trong quá trình nóng chảy, nội năng của chất rắn thay đổi như thế nào khi nhiệt độ không đổi?

  • A. Tăng lên do nhiệt lượng cung cấp làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • B. Giảm đi do chất chuyển từ rắn sang lỏng.
  • C. Không thay đổi vì nhiệt độ không đổi.
  • D. Tăng lên do động năng của các phân tử tăng.

Câu 22: Một thỏi sắt có khối lượng 5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy (1538 °C). Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để thỏi sắt này nóng chảy hoàn toàn? Biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 2,47.10^5 J/kg.

  • A. 1,235 J
  • B. 12,35 kJ
  • C. 1235 kJ
  • D. 123,5 kJ

Câu 23: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg nước đá ở 0 °C và 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Biết λ_đá = 3,34.10^5 J/kg, λ_nhôm = 3,97.10^5 J/kg.

  • A. Cần nhiều nhiệt hơn để làm nóng chảy 1 kg nhôm.
  • B. Cần nhiều nhiệt hơn để làm nóng chảy 1 kg nước đá.
  • C. Cần lượng nhiệt như nhau cho cả hai trường hợp.
  • D. Không thể so sánh vì nhiệt độ nóng chảy của chúng khác nhau.

Câu 24: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng nhiệt ở 0 °C. Điều nào sau đây là đúng về trạng thái của hỗn hợp này?

  • A. Chỉ có nước đá đang tan.
  • B. Nước đá đang tan và nước lỏng đang đông đặc diễn ra đồng thời, hoặc một trong hai quá trình chiếm ưu thế nếu có trao đổi nhiệt với môi trường ngoài.
  • C. Chỉ có nước lỏng đang đông đặc.
  • D. Không có quá trình chuyển pha nào xảy ra.

Câu 25: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của nước đá lại khá lớn so với nhiều chất khác?

  • A. Vì nước có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Vì nước có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Vì nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • D. Vì cần một lượng năng lượng đáng kể để phá vỡ các liên kết hydro trong cấu trúc tinh thể của nước đá.

Câu 26: Một khối chất rắn X có khối lượng m được cung cấp nhiệt lượng Q để nóng chảy hoàn toàn. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi (2m) và chất liệu không đổi, thì nhiệt lượng cần cung cấp để nóng chảy hoàn toàn vật mới (cũng ở nhiệt độ nóng chảy) sẽ là bao nhiêu?

  • A. Q/2
  • B. Q
  • C. 2Q
  • D. 4Q

Câu 27: Công thức λ = Q/m có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg chất lỏng đông đặc.
  • B. Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên 1°C.
  • C. Tỉ số giữa nhiệt lượng và khối lượng của vật.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 28: Một vật rắn có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp 60 kJ nhiệt lượng, vật nóng chảy được một nửa khối lượng của nó. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

  • A. 2,0.10^5 J/kg
  • B. 4,0.10^5 J/kg
  • C. 2,0.10^2 J/kg
  • D. 4,0.10^2 J/kg

Câu 29: Khi đúc tượng đồng, người ta nung chảy đồng rồi rót vào khuôn. Quá trình đồng chuyển từ lỏng sang rắn trong khuôn là quá trình đông đặc. Nhiệt lượng đồng tỏa ra trong quá trình đông đặc này có độ lớn như thế nào so với nhiệt lượng cần thiết để nóng chảy cùng lượng đồng đó?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Không liên quan.

Câu 30: Một nguồn nhiệt cung cấp nhiệt đều đặn cho một khối chất rắn kết tinh. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian có dạng như hình vẽ (có đoạn nằm ngang). Nếu công suất của nguồn nhiệt là P, và thời gian nóng chảy hoàn toàn là Δt_nc, khối lượng của vật là m, thì nhiệt nóng chảy riêng λ được tính bằng công thức nào?

  • A. λ = P / (m ⋅ Δt_nc)
  • B. λ = m ⋅ Δt_nc / P
  • C. λ = m ⋅ P ⋅ Δt_nc
  • D. λ = (P ⋅ Δt_nc) / m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất rắn dùng để đặc trưng cho đại lượng vật lý nào trong quá trình nóng chảy?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đơn vị chuẩn trong hệ SI của nhiệt nóng chảy riêng (λ) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng (Q) mà một khối chất rắn có khối lượng (m) thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của nó, với nhiệt nóng chảy riêng là (λ), là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10^4 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quá trình nóng chảy của một chất kết tinh xảy ra ở nhiệt độ nào và có đặc điểm gì về nhiệt độ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao nhiệt độ của nước đá lại không thay đổi khi nó đang tan chảy hoàn toàn thành nước lỏng, dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để cục nước đá này nóng chảy hoàn toàn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nhôm ở nhiệt độ nóng chảy của nó? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10^5 J/kg.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một lượng chất rắn X có khối lượng 1,5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp 4,5.10^5 J nhiệt lượng, toàn bộ chất rắn X đã nóng chảy hết. Tính nhiệt nóng chảy riêng của chất X.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật làm bằng kẽm có nhiệt nóng chảy riêng là 1,12.10^5 J/kg. Nếu cần 224 kJ nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn vật này ở nhiệt độ nóng chảy, thì khối lượng của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cần cung cấp nhiệt lượng Q_A để làm nóng chảy hoàn toàn khối A và Q_B để làm nóng chảy hoàn toàn khối B. Nếu Q_A > Q_B, điều nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một lượng nước đá có khối lượng m đang ở -10 °C được đun nóng để nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0 °C. Quá trình này gồm hai giai đoạn: làm nóng nước đá từ -10 °C lên 0 °C và nóng chảy ở 0 °C. Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp được tính như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau có giống nhau hay không? Điều này nói lên đặc tính gì của chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một khối kim loại đang nóng chảy hoàn toàn. Trong quá trình này, nếu nhiệt độ của khối kim loại không thay đổi, điều gì xảy ra với năng lượng cung cấp cho nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một bình chứa 500 g nước ở 20 °C. Người ta thả vào bình một cục nước đá 100 g ở 0 °C. Coi chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước và nước đá. Nước đá có nóng chảy hết không nếu nhiệt lượng do nước tỏa ra tối đa là 41800 J? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy một vật rắn phụ thuộc vào những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Quá trình ngược lại của nóng chảy là đông đặc. Khi một chất lỏng đông đặc thành chất rắn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một khối chất rắn có khối lượng 800 g cần 120 kJ nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao việc rắc muối lên đường đóng băng giúp băng tan nhanh hơn, mặc dù muối không cung cấp nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn kết tinh cho thấy một đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này ứng với quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong quá trình nóng chảy, nội năng của chất rắn thay đổi như thế nào khi nhiệt độ không đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một thỏi sắt có khối lượng 5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy (1538 °C). Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để thỏi sắt này nóng chảy hoàn toàn? Biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 2,47.10^5 J/kg.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg nước đá ở 0 °C và 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Biết λ_đá = 3,34.10^5 J/kg, λ_nhôm = 3,97.10^5 J/kg.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng nhiệt ở 0 °C. Điều nào sau đây là đúng về trạng thái của hỗn hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của nước đá lại khá lớn so với nhiều chất khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một khối chất rắn X có khối lượng m được cung cấp nhiệt lượng Q để nóng chảy hoàn toàn. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi (2m) và chất liệu không đổi, thì nhiệt lượng cần cung cấp để nóng chảy hoàn toàn vật mới (cũng ở nhiệt độ nóng chảy) sẽ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Công thức λ = Q/m có ý nghĩa vật lý gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật rắn có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp 60 kJ nhiệt lượng, vật nóng chảy được một nửa khối lượng của nó. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đúc tượng đồng, người ta nung chảy đồng rồi rót vào khuôn. Quá trình đồng chuyển từ lỏng sang rắn trong khuôn là quá trình đông đặc. Nhiệt lượng đồng tỏa ra trong quá trình đông đặc này có độ lớn như thế nào so với nhiệt lượng cần thiết để nóng chảy cùng lượng đồng đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một nguồn nhiệt cung cấp nhiệt đều đặn cho một khối chất rắn kết tinh. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian có dạng như hình vẽ (có đoạn nằm ngang). Nếu công suất của nguồn nhiệt là P, và thời gian nóng chảy hoàn toàn là Δt_nc, khối lượng của vật là m, thì nhiệt nóng chảy riêng λ được tính bằng công thức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khối kim loại X có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,5 x 10^5 J. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X là bao nhiêu?

  • A. 2,25 x 10^4 J/kg
  • B. 4,5 x 10^5 J/kg
  • C. 2,25 x 10^5 J/kg
  • D. 9,0 x 10^5 J/kg

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10^4 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chì lên 1°C cần 2,5 x 10^4 J.
  • B. Để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy cần 2,5 x 10^4 J.
  • C. Khi 1 kg chì đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy, nó thu vào 2,5 x 10^4 J.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của chì là 2,5 x 10^4 °C.

Câu 3: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để cục nước đá này tan chảy hoàn toàn là bao nhiêu?

  • A. 6,68 x 10^4 J
  • B. 668 J
  • C. 1,67 x 10^6 J
  • D. 1,67 x 10^4 J

Câu 4: Khi một chất rắn kết tinh (đông đặc) ở nhiệt độ nóng chảy của nó, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Chất đó thu nhiệt và nhiệt độ tăng lên.
  • B. Chất đó thu nhiệt và nhiệt độ không đổi.
  • C. Chất đó tỏa nhiệt và nhiệt độ giảm xuống.
  • D. Chất đó tỏa nhiệt và nhiệt độ không đổi.

Câu 5: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi cung cấp nhiệt đều đặn cho một chất rắn kết tinh có dạng như thế nào trong suốt quá trình nóng chảy?

  • A. Một đoạn thẳng nằm ngang.
  • B. Một đường cong đi lên.
  • C. Một đoạn thẳng dốc lên.
  • D. Một đường cong đi xuống.

Câu 6: Hai chất A và B có nhiệt nóng chảy riêng lần lượt là λ_A và λ_B. Biết λ_A > λ_B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho hai khối chất A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng, thì khối chất nào sẽ nóng chảy hoàn toàn trước?

  • A. Chất A.
  • B. Chất B.
  • C. Cả hai nóng chảy cùng lúc.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 7: Một lượng nước đá 500 g ở -10°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để đưa khối nước đá này lên đến 0°C là bao nhiêu?

  • A. 10500 J
  • B. 167000 J
  • C. 10500 J
  • D. 177500 J

Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

  • A. 10500 J
  • B. 167000 J
  • C. 177500 J
  • D. 3,34 x 10^5 J

Câu 9: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tổng nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá từ -10°C là bao nhiêu?

  • A. 10500 J
  • B. 167000 J
  • C. 3,34 x 10^5 J
  • D. 177500 J

Câu 10: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất của chất.
  • B. Khối lượng của chất.
  • C. Nhiệt độ ban đầu của chất.
  • D. Tốc độ cung cấp nhiệt.

Câu 11: Tại sao trong quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất đó lại không thay đổi dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

  • A. Vì toàn bộ nhiệt năng được chuyển thành động năng của các phân tử.
  • B. Vì chất rắn đã đạt đến nhiệt độ cao nhất có thể.
  • C. Vì toàn bộ nhiệt năng được sử dụng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Vì quá trình nóng chảy là quá trình tỏa nhiệt.

Câu 12: Một thỏi kim loại nặng 1,5 kg được nung nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là 3,8 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng mà thỏi kim loại thu vào trong quá trình nóng chảy là:

  • A. 2,53 x 10^5 J
  • B. 5,7 x 10^4 J
  • C. 5,7 x 10^5 J
  • D. 5,7 x 10^5 J

Câu 13: Đơn vị J/kg là đơn vị của đại lượng vật lý nào sau đây?

  • A. Nhiệt dung riêng.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng.
  • C. Nhiệt lượng.
  • D. Công suất.

Câu 14: Một mẫu chất rắn không kết tinh khi được nung nóng sẽ có đặc điểm gì khác so với chất rắn kết tinh trong quá trình chuyển từ rắn sang lỏng?

  • A. Nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
  • B. Tỏa nhiệt trong quá trình nóng chảy.
  • C. Mềm ra và chuyển dần sang trạng thái lỏng trong một khoảng nhiệt độ.
  • D. Có nhiệt nóng chảy riêng xác định.

Câu 15: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn, người ta thường làm thí nghiệm bằng cách cung cấp nhiệt cho một khối lượng xác định của chất đó đang ở nhiệt độ nóng chảy và đo:

  • A. Nhiệt độ ban đầu và cuối cùng.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và thời gian nóng chảy.
  • C. Khối lượng và nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng cung cấp và khối lượng nóng chảy hoàn toàn.

Câu 16: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg sắt ở nhiệt độ nóng chảy (λ_sắt ≈ 2,47 x 10^5 J/kg) và 1 kg đồng ở nhiệt độ nóng chảy (λ_đồng ≈ 1,34 x 10^5 J/kg).

  • A. Làm nóng chảy sắt cần nhiều nhiệt lượng hơn.
  • B. Làm nóng chảy đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn.
  • C. Cần nhiệt lượng như nhau để làm nóng chảy cả hai.
  • D. Không thể so sánh vì nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

Câu 17: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khi chất lỏng này đông đặc hoàn toàn, nó sẽ:

  • A. Thu nhiệt một lượng bằng nhiệt nóng chảy riêng nhân khối lượng.
  • B. Tỏa nhiệt một lượng bằng nhiệt dung riêng nhân khối lượng.
  • C. Tỏa nhiệt một lượng bằng nhiệt nóng chảy riêng nhân khối lượng.
  • D. Giữ nguyên nhiệt độ và không thu hay tỏa nhiệt.

Câu 18: Công thức Q = λm được sử dụng để tính:

  • A. Nhiệt lượng làm thay đổi nhiệt độ của vật rắn.
  • B. Nhiệt lượng làm nóng chảy hoàn toàn vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt lượng làm hóa hơi hoàn toàn chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật nguội đi.

Câu 19: Một khối nước đá 300 g ở 0°C được đặt trong một bình cách nhiệt. Cung cấp cho nó một nhiệt lượng 50 kJ. Khối lượng nước đá còn lại chưa tan là bao nhiêu? (Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg)

  • A. Khoảng 150 g
  • B. Khoảng 170 g
  • C. Khoảng 130 g
  • D. Khoảng 0 g (tan hết)

Câu 20: Nhiệt nóng chảy của một vật rắn phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật.
  • B. Chỉ khối lượng của vật.
  • C. Chỉ nhiệt độ nóng chảy của vật.
  • D. Nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật và khối lượng của vật.

Câu 21: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?

  • A. Do nhiệt độ nóng chảy của chúng khác nhau.
  • B. Do lực tương tác giữa các phân tử trong mạng tinh thể của chúng khác nhau.
  • C. Do khối lượng mol của chúng khác nhau.
  • D. Do tốc độ truyền nhiệt khác nhau.

Câu 22: Một khối sáp ong có khối lượng 400 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn nó cần 8,4 x 10^4 J. Nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là:

  • A. 2,1 x 10^5 J/kg
  • B. 2,1 x 10^4 J/kg
  • C. 3,36 x 10^7 J/kg
  • D. 3,36 x 10^4 J/kg

Câu 23: Trong quá trình đông đặc của nước ở 0°C, nhiệt độ của nước đá và nước lỏng cùng tồn tại trong hỗn hợp sẽ:

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Dao động quanh 0°C.
  • D. Không đổi và bằng 0°C.

Câu 24: Khi tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy một vật rắn, đại lượng nào sau đây phải ở đơn vị kilôgam (kg)?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng.
  • B. Nhiệt lượng.
  • C. Khối lượng.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy.

Câu 25: Một khối kim loại được làm nóng chảy hoàn toàn, sau đó để nguội và đông đặc. So sánh nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy và nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc của cùng một khối lượng chất đó ở nhiệt độ nóng chảy/đông đặc.

  • A. Nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy bằng nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc.
  • B. Nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy lớn hơn nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc.
  • C. Nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy nhỏ hơn nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc.
  • D. Không có mối liên hệ giữa hai nhiệt lượng này.

Câu 26: Một lượng thiếc 250 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy 75% khối lượng thiếc này, cần cung cấp một nhiệt lượng là 1,575 x 10^4 J. Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là bao nhiêu?

  • A. 6,3 x 10^4 J/kg
  • B. 8,4 x 10^4 J/kg
  • C. 4,725 x 10^4 J/kg
  • D. 2,1 x 10^4 J/kg

Câu 27: Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn kết tinh phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp suất bên ngoài.
  • B. Khối lượng của chất.
  • C. Tốc độ cung cấp nhiệt.
  • D. Nhiệt dung riêng của chất.

Câu 28: Hai khối chất A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B, đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của A và B lần lượt là λ_A và λ_B. Nếu cần cùng một lượng nhiệt Q để làm nóng chảy hoàn toàn cả hai khối, mối quan hệ giữa các đại lượng là gì?

  • A. Q = (λ_A + λ_B) / (m_A + m_B)
  • B. Q = λ_A m_A + λ_B m_B
  • C. Q = λ_A m_A = λ_B m_B
  • D. Q = (λ_A / m_A) + (λ_B / m_B)

Câu 29: Một khối chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là T_nc và nhiệt nóng chảy riêng là λ. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối chất này từ nhiệt độ ban đầu T_0 (T_0 < T_nc), cần cung cấp nhiệt lượng tổng cộng bao gồm hai phần. Đó là những phần nào?

  • A. Nhiệt lượng làm tăng nhiệt độ từ T_0 đến T_nc và nhiệt lượng làm nóng chảy ở T_nc.
  • B. Nhiệt lượng làm tăng nhiệt độ từ T_0 đến T_nc và nhiệt lượng làm hóa hơi ở T_nc.
  • C. Chỉ cần nhiệt lượng làm nóng chảy ở T_nc.
  • D. Nhiệt lượng làm tăng nhiệt độ từ T_0 đến T_nc và nhiệt lượng làm nguội sau khi nóng chảy.

Câu 30: Tại sao các vật đúc thường được chế tạo bằng cách nung chảy kim loại rồi đổ vào khuôn?

  • A. Vì khi nóng chảy, kim loại trở nên nhẹ hơn.
  • B. Vì khi nóng chảy, kim loại tỏa ra nhiều nhiệt.
  • C. Vì ở trạng thái lỏng, kim loại có thể chảy vào mọi ngóc ngách của khuôn và khi đông đặc sẽ giữ nguyên hình dạng.
  • D. Vì quá trình nóng chảy làm tăng độ bền của kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một khối kim loại X có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,5 x 10^5 J. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại X là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10^4 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để cục nước đá này tan chảy hoàn toàn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi một chất rắn kết tinh (đông đặc) ở nhiệt độ nóng chảy của nó, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi cung cấp nhiệt đều đặn cho một chất rắn kết tinh có dạng như thế nào trong suốt quá trình nóng chảy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hai chất A và B có nhiệt nóng chảy riêng lần lượt là λ_A và λ_B. Biết λ_A > λ_B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho hai khối chất A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng, thì khối chất nào sẽ nóng chảy hoàn toàn trước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một lượng nước đá 500 g ở -10°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để đưa khối nước đá này lên đến 0°C là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tổng nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá từ -10°C là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao trong quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất đó lại không thay đổi dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một thỏi kim loại nặng 1,5 kg được nung nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là 3,8 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng mà thỏi kim loại thu vào trong quá trình nóng chảy là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đơn vị J/kg là đơn vị của đại lượng vật lý nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một mẫu chất rắn không kết tinh khi được nung nóng sẽ có đặc điểm gì khác so với chất rắn kết tinh trong quá trình chuyển từ rắn sang lỏng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn, người ta thường làm thí nghiệm bằng cách cung cấp nhiệt cho một khối lượng xác định của chất đó đang ở nhiệt độ nóng chảy và đo:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg sắt ở nhiệt độ nóng chảy (λ_sắt ≈ 2,47 x 10^5 J/kg) và 1 kg đồng ở nhiệt độ nóng chảy (λ_đồng ≈ 1,34 x 10^5 J/kg).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khi chất lỏng này đông đặc hoàn toàn, nó sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Công thức Q = λm được sử dụng để tính:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một khối nước đá 300 g ở 0°C được đặt trong một bình cách nhiệt. Cung cấp cho nó một nhiệt lượng 50 kJ. Khối lượng nước đá còn lại chưa tan là bao nhiêu? (Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nhiệt nóng chảy của một vật rắn phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một khối sáp ong có khối lượng 400 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy hoàn toàn nó cần 8,4 x 10^4 J. Nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong quá trình đông đặc của nước ở 0°C, nhiệt độ của nước đá và nước lỏng cùng tồn tại trong hỗn hợp sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy một vật rắn, đại lượng nào sau đây phải ở đơn vị kilôgam (kg)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một khối kim loại được làm nóng chảy hoàn toàn, sau đó để nguội và đông đặc. So sánh nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy và nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc của cùng một khối lượng chất đó ở nhiệt độ nóng chảy/đông đặc.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một lượng thiếc 250 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Để làm nóng chảy 75% khối lượng thiếc này, cần cung cấp một nhiệt lượng là 1,575 x 10^4 J. Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn kết tinh phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hai khối chất A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B, đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của A và B lần lượt là λ_A và λ_B. Nếu cần cùng một lượng nhiệt Q để làm nóng chảy hoàn toàn cả hai khối, mối quan hệ giữa các đại lượng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một khối chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là T_nc và nhiệt nóng chảy riêng là λ. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối chất này từ nhiệt độ ban đầu T_0 (T_0 < T_nc), cần cung cấp nhiệt lượng tổng cộng bao gồm hai phần. Đó là những phần nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tại sao các vật đúc thường được chế tạo bằng cách nung chảy kim loại rồi đổ vào khuôn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là gì?

  • A. Nóng chảy
  • B. Đông đặc
  • C. Bay hơi
  • D. Ngưng tụ

Câu 2: Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn tinh khiết là nhiệt độ mà tại đó chất đó chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Đặc điểm nào sau đây không đúng về nhiệt độ nóng chảy?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của một chất xác định là không đổi dưới áp suất chuẩn.
  • B. Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn tinh khiết không thay đổi.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thường khác nhau.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn phụ thuộc vào khối lượng của nó.

Câu 3: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng của một chất (ký hiệu λ) được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1 độ C.
  • B. Nhiệt lượng mà 1 kg chất đó tỏa ra khi chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy một lượng chất bất kỳ ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 4: Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • C. Joule trên kilôgam độ K (J/kg.K)
  • D. Calo (cal)

Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

  • A. Q = λm
  • B. Q = mcΔT
  • C. Q = λ/m
  • D. Q = m/λ

Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9.10^4 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 5,9.10^4 J để làm nóng chảy bất kỳ lượng thiếc nào.
  • B. Khi 1 kg thiếc nóng chảy, nhiệt độ của nó tăng thêm 5,9.10^4 độ C.
  • C. Cần cung cấp 5,9.10^4 J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg thiếc ở nhiệt độ nóng chảy của nó.
  • D. Khi 1 kg thiếc đông đặc, nó thu vào 5,9.10^4 J nhiệt lượng.

Câu 7: Một khối chì có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10^4 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì này là bao nhiêu?

  • A. 5 J
  • B. 500 J
  • C. 5000 J
  • D. 50000 J

Câu 8: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 0,5 kg đang ở 0°C? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg.

  • A. 1,67.10^4 J
  • B. 1,67.10^5 J
  • C. 6,68.10^5 J
  • D. 3,34.10^5 J

Câu 9: Một vật rắn tinh khiết đang ở nhiệt độ nóng chảy. Khi cung cấp nhiệt lượng cho vật, nhiệt độ của vật sẽ thay đổi như thế nào trong suốt quá trình nóng chảy?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng dần.
  • C. Giảm dần.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó không đổi.

Câu 10: Nhiệt lượng thu vào trong quá trình nóng chảy của một lượng chất rắn tinh khiết phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu của chất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào loại chất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của chất.
  • D. Phụ thuộc vào loại chất và khối lượng của chất.

Câu 11: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (3,34.10^5 J/kg) và của nhôm (3,97.10^5 J/kg). Điều nào sau đây đúng?

  • A. Nước đá cần nhiều nhiệt lượng hơn nhôm để nóng chảy cùng một khối lượng.
  • B. Nhôm cần nhiều nhiệt lượng hơn nước đá để nóng chảy cùng một khối lượng.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm cao hơn nước đá.
  • D. Cả hai chất cần nhiệt lượng như nhau để nóng chảy cùng một khối lượng.

Câu 12: Biểu thức Q = λm chỉ áp dụng cho trường hợp nào?

  • A. Vật rắn đang tăng nhiệt độ.
  • B. Vật lỏng đang bay hơi.
  • C. Vật rắn đang nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Vật lỏng đang hạ nhiệt độ.

Câu 13: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn tinh khiết. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) ứng với quá trình nào?

  • A. Chất rắn đang nóng chảy.
  • B. Chất rắn đang tăng nhiệt độ.
  • C. Chất lỏng đang tăng nhiệt độ.
  • D. Chất lỏng đang bay hơi.

Câu 14: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của chất rắn tinh khiết lại không đổi trong suốt quá trình nóng chảy?

  • A. Vì nhiệt lượng cung cấp được dùng để tăng động năng của các phân tử.
  • B. Vì nhiệt lượng cung cấp được dùng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể, chứ không phải để tăng nhiệt độ.
  • C. Vì chất rắn đã đạt đến nhiệt độ tối đa.
  • D. Vì quá trình nóng chảy diễn ra rất nhanh.

Câu 15: Một khối chất rắn A có nhiệt nóng chảy riêng λ_A, khối chất rắn B có nhiệt nóng chảy riêng λ_B. Nếu λ_A > λ_B, điều đó có nghĩa là:

  • A. Chất A nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn chất B.
  • B. Chất A nóng chảy nhanh hơn chất B.
  • C. Cần cung cấp nhiều nhiệt lượng hơn để làm nóng chảy 1 kg chất A so với 1 kg chất B ở nhiệt độ nóng chảy của chúng.
  • D. Chất A có khối lượng riêng lớn hơn chất B.

Câu 16: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đo nhiệt độ sôi của chất.
  • B. Đo khối lượng riêng của chất.
  • C. Đo sự thay đổi thể tích khi nóng chảy.
  • D. Đo nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy một khối lượng xác định của chất ở nhiệt độ nóng chảy.

Câu 17: Một viên bi sắt có khối lượng 100 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (1538°C). Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn viên bi này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 2,47.10^5 J/kg.

  • A. 24700 J
  • B. 2470 J
  • C. 2,47.10^5 J
  • D. 24,7 J

Câu 18: Một nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Người ta thả vào đó một cục nước đá có khối lượng 50 g ở 0°C. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 0°C và còn lại một phần nước đá chưa tan. Điều này chứng tỏ:

  • A. Nước đã tỏa đủ nhiệt để làm nóng chảy hoàn toàn nước đá.
  • B. Nước đã tỏa nhiệt nhưng không đủ để làm nóng chảy hoàn toàn nước đá.
  • C. Nước đã thu nhiệt từ nước đá.
  • D. Hệ đã đạt trạng thái cân bằng nhiệt ở nhiệt độ lớn hơn 0°C.

Câu 19: Tiếp tục từ Câu 18, tính nhiệt lượng mà 200 g nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 20°C xuống 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 8400 J
  • B. 16800 J
  • C. 168000 J
  • D. 84000 J

Câu 20: Từ kết quả Câu 19, nếu nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg, khối lượng nước đá đã tan chảy là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,05 kg
  • B. Khoảng 0,1 kg
  • C. Khoảng 0,2 kg
  • D. Toàn bộ 0,05 kg nước đá đã tan.

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất. Học sinh đo được nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy khối lượng m của chất đó ở nhiệt độ nóng chảy. Công thức để tính nhiệt nóng chảy riêng λ từ kết quả đo là:

  • A. λ = Qm
  • B. λ = Q/m
  • C. λ = m/Q
  • D. λ = Q - m

Câu 22: Đồ thị bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn. Xác định nhiệt độ nóng chảy của chất này dựa vào đồ thị.

  • A. T1
  • B. T2
  • C. Tnc (Nhiệt độ tại đoạn nằm ngang)
  • D. T3

Câu 23: Vẫn dựa vào đồ thị ở Câu 22, nếu khối lượng của chất là m, nhiệt nóng chảy riêng của chất được tính bằng công thức nào?

  • A. λ = (Q2 - Q1) / m
  • B. λ = (Q2 - Q1) * m
  • C. λ = Q2 / m
  • D. λ = Q1 / m

Câu 24: Một khối đồng có khối lượng 500 g được nung nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt lượng cần thiết là 9.10^4 J. Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là bao nhiêu?

  • A. 1,8 J/kg
  • B. 180 J/kg
  • C. 1,8.10^4 J/kg
  • D. 1,8.10^5 J/kg

Câu 25: Một thỏi kim loại X có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp 7,5.10^4 J nhiệt lượng, thỏi kim loại tan chảy hoàn toàn. Kim loại X có thể là chất nào trong các chất sau? (Biết nhiệt nóng chảy riêng của một số chất: Đồng: 1,8.10^5 J/kg; Chì: 2,5.10^4 J/kg; Kẽm: 1,12.10^5 J/kg; Bạc: 0,88.10^5 J/kg)

  • A. Đồng
  • B. Chì
  • C. Kẽm
  • D. Bạc

Câu 26: So sánh quá trình nóng chảy và quá trình bay hơi. Điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

  • A. Nóng chảy là chuyển từ rắn sang lỏng; Bay hơi là chuyển từ lỏng sang khí.
  • B. Nóng chảy cần nhiệt, bay hơi không cần nhiệt.
  • C. Nóng chảy chỉ xảy ra ở nhiệt độ nóng chảy; Bay hơi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.
  • D. Nóng chảy liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng; Bay hơi liên quan đến nhiệt dung riêng.

Câu 27: Một lượng chất lỏng đang đông đặc ở nhiệt độ đông đặc của nó. Mối quan hệ giữa nhiệt nóng chảy riêng (λ) và nhiệt đông đặc riêng (λ") của chất đó là gì?

  • A. λ = λ"
  • B. λ = -λ"
  • C. λ > λ"
  • D. λ < λ"

Câu 28: Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường khác với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần và quá trình nóng chảy diễn ra trên một khoảng nhiệt độ thay vì một nhiệt độ xác định. Điều này cho thấy:

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng của hợp kim luôn lớn hơn của kim loại thành phần.
  • B. Hợp kim là chất rắn tinh khiết.
  • C. Hợp kim không phải là chất rắn tinh khiết.
  • D. Hợp kim không có nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 29: Một khối chất rắn có khối lượng m, nhiệt dung riêng c_rắn, nhiệt nóng chảy riêng λ, nhiệt độ nóng chảy T_nc. Ban đầu chất rắn ở nhiệt độ T_1 < T_nc. Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối chất rắn này là:

  • A. Q = m * c_rắn * (T_nc - T_1)
  • B. Q = λ * m
  • C. Q = m * c_rắn * (T_nc - T_1) / λ
  • D. Q = m * c_rắn * (T_nc - T_1) + λ * m

Câu 30: Một khối chì 1 kg ở 327°C (nhiệt độ nóng chảy của chì) được làm nóng chảy hoàn toàn, cần cung cấp 2,5.10^4 J nhiệt lượng. Nếu có một khối chì khác nặng 2 kg cũng ở 327°C, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì thứ hai là bao nhiêu?

  • A. 2,5.10^4 J
  • B. 5,0.10^4 J
  • C. 1,25.10^4 J
  • D. Không thể xác định vì không biết nhiệt độ nóng chảy của chì.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nhiệt độ nóng chảy của một chất rắn tinh khiết là nhiệt độ mà tại đó chất đó chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Đặc điểm nào sau đây *không đúng* về nhiệt độ nóng chảy?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khái niệm nhiệt nóng chảy riêng của một chất (ký hiệu λ) được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 5,9.10^4 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một khối chì có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10^4 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 0,5 kg đang ở 0°C? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một vật rắn tinh khiết đang ở nhiệt độ nóng chảy. Khi cung cấp nhiệt lượng cho vật, nhiệt độ của vật sẽ thay đổi như thế nào trong suốt quá trình nóng chảy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nhiệt lượng thu vào trong quá trình nóng chảy của một lượng chất rắn tinh khiết phụ thuộc vào những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (3,34.10^5 J/kg) và của nhôm (3,97.10^5 J/kg). Điều nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Biểu thức Q = λm chỉ áp dụng cho trường hợp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn tinh khiết. Đoạn đồ thị nằm ngang (nhiệt độ không đổi) ứng với quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của chất rắn tinh khiết lại không đổi trong suốt quá trình nóng chảy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một khối chất rắn A có nhiệt nóng chảy riêng λ_A, khối chất rắn B có nhiệt nóng chảy riêng λ_B. Nếu λ_A > λ_B, điều đó có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một viên bi sắt có khối lượng 100 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (1538°C). Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn viên bi này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 2,47.10^5 J/kg.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Người ta thả vào đó một cục nước đá có khối lượng 50 g ở 0°C. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 0°C và còn lại một phần nước đá chưa tan. Điều này chứng tỏ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tiếp tục từ Câu 18, tính nhiệt lượng mà 200 g nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 20°C xuống 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Từ kết quả Câu 19, nếu nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg, khối lượng nước đá đã tan chảy là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất. Học sinh đo được nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy khối lượng m của chất đó ở nhiệt độ nóng chảy. Công thức để tính nhiệt nóng chảy riêng λ từ kết quả đo là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đồ thị bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất rắn. Xác định nhiệt độ nóng chảy của chất này dựa vào đồ thị.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vẫn dựa vào đồ thị ở Câu 22, nếu khối lượng của chất là m, nhiệt nóng chảy riêng của chất được tính bằng công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một khối đồng có khối lượng 500 g được nung nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt lượng cần thiết là 9.10^4 J. Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một thỏi kim loại X có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ nóng chảy. Sau khi cung cấp 7,5.10^4 J nhiệt lượng, thỏi kim loại tan chảy hoàn toàn. Kim loại X có thể là chất nào trong các chất sau? (Biết nhiệt nóng chảy riêng của một số chất: Đồng: 1,8.10^5 J/kg; Chì: 2,5.10^4 J/kg; Kẽm: 1,12.10^5 J/kg; Bạc: 0,88.10^5 J/kg)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh quá trình nóng chảy và quá trình bay hơi. Điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một lượng chất lỏng đang đông đặc ở nhiệt độ đông đặc của nó. Mối quan hệ giữa nhiệt nóng chảy riêng (λ) và nhiệt đông đặc riêng (λ') của chất đó là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường khác với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần và quá trình nóng chảy diễn ra trên một khoảng nhiệt độ thay vì một nhiệt độ xác định. Điều này cho thấy:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một khối chất rắn có khối lượng m, nhiệt dung riêng c_rắn, nhiệt nóng chảy riêng λ, nhiệt độ nóng chảy T_nc. Ban đầu chất rắn ở nhiệt độ T_1 < T_nc. Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối chất rắn này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một khối chì 1 kg ở 327°C (nhiệt độ nóng chảy của chì) được làm nóng chảy hoàn toàn, cần cung cấp 2,5.10^4 J nhiệt lượng. Nếu có một khối chì khác nặng 2 kg cũng ở 327°C, nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì thứ hai là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh diễn ra ở nhiệt độ xác định (nhiệt độ nóng chảy). Trong suốt quá trình này, nhiệt độ của chất rắn và chất lỏng tồn tại đồng thời sẽ như thế nào?

  • A. Tăng dần theo thời gian.
  • B. Giảm dần theo thời gian.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó không đổi rồi lại tăng.

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất đó thêm 1°C.
  • B. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất bất kỳ ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu chuyển sang trạng thái lỏng.
  • D. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.

Câu 3: Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J).
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg).
  • C. Joule trên kilôgam độ K (J/kg.K).
  • D. Calo trên gam (°C (cal/g.°C).

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng Q mà một khối chất rắn thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là gì, biết λ là nhiệt nóng chảy riêng và m là khối lượng của chất rắn?

  • A. Q = λ * m.
  • B. Q = λ / m.
  • C. Q = m / λ.
  • D. Q = λ + m.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình đông đặc của một chất lỏng kết tinh?

  • A. Đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy.
  • B. Nhiệt độ đông đặc của một chất lỏng kết tinh bằng nhiệt độ nóng chảy của chất rắn đó.
  • C. Trong quá trình đông đặc, chất lỏng tỏa ra nhiệt lượng.
  • D. Trong quá trình đông đặc, nhiệt độ của chất lỏng giảm dần cho đến khi đông đặc hoàn toàn.

Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Để làm nóng chảy 1 kg nước đá, cần cung cấp 3,34 x 10^5 J nhiệt lượng và nhiệt độ của nó sẽ tăng.
  • B. Khi 1 kg nước đá nóng chảy, nó sẽ tỏa ra 3,34 x 10^5 J nhiệt lượng.
  • C. Để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C, cần cung cấp 3,34 x 10^5 J nhiệt lượng.
  • D. Khi 1 kg nước đóng băng ở 0°C, nó sẽ thu vào 3,34 x 10^5 J nhiệt lượng.

Câu 7: Một khối chì có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (327°C). Để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì này cần cung cấp một nhiệt lượng là 12250 J. Nhiệt nóng chảy riêng của chì là bao nhiêu?

  • A. 24500 J/kg.
  • B. 6125 J/kg.
  • C. 40 J/kg.
  • D. 24.5 J/kg.

Câu 8: Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg nước đá ở 0°C? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg.

  • A. 1,67 x 10^5 J.
  • B. 3,34 x 10^5 J.
  • C. 3,34 x 10^4 J.
  • D. 6,68 x 10^5 J.

Câu 9: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc của nó. Để đông đặc hoàn toàn khối chất lỏng này thành chất rắn, nó sẽ:

  • A. Thu vào một nhiệt lượng.
  • B. Tỏa ra một nhiệt lượng bằng nhiệt lượng cần thiết để nóng chảy hoàn toàn khối chất rắn tương ứng.
  • C. Thu vào một nhiệt lượng gấp đôi nhiệt lượng cần thiết để nóng chảy.
  • D. Không thu vào hay tỏa ra nhiệt lượng nào.

Câu 10: Một khối thiếc có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ -10°C. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232°C, nhiệt dung riêng của thiếc rắn là 230 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 59 x 10^3 J/kg. Để đưa khối thiếc này lên đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu?

  • A. 16638 J.
  • B. 17700 J.
  • C. 80738 J.
  • D. 97376 J.

Câu 11: Tiếp theo Câu 10, để làm nóng chảy hoàn toàn khối thiếc 300 g đó sau khi đã đạt đến nhiệt độ nóng chảy (232°C), cần cung cấp thêm nhiệt lượng bao nhiêu?

  • A. 16638 J.
  • B. 17700 J.
  • C. 80738 J.
  • D. 97376 J.

Câu 12: Một khối chất rắn đang nóng chảy. Nếu ta ngừng cung cấp nhiệt, quá trình nóng chảy có tiếp tục diễn ra không? Tại sao?

  • A. Có, vì nó đã đạt đến nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Có, nhưng nhiệt độ sẽ bắt đầu giảm.
  • C. Không, vì chất rắn cần tỏa nhiệt để nóng chảy.
  • D. Không, vì quá trình nóng chảy cần thu nhiệt liên tục để phá vỡ liên kết giữa các phân tử/nguyên tử.

Câu 13: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian nung nóng một khối chất rắn (ban đầu ở thể rắn, dưới nhiệt độ nóng chảy) cho thấy một đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này ứng với quá trình nào?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Tăng nhiệt độ của chất rắn.
  • C. Tăng nhiệt độ của chất lỏng.
  • D. Đông đặc.

Câu 14: Một lượng nước đá 500 g ở 0°C được bỏ vào một cốc nước ấm. Sau một thời gian, toàn bộ nước đá tan chảy thành nước ở 0°C. Nhiệt lượng mà nước đá đã thu vào từ nước ấm là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg.

  • A. 1,67 x 10^4 J.
  • B. 3,34 x 10^4 J.
  • C. 1,67 x 10^5 J.
  • D. 3,34 x 10^5 J.

Câu 15: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của các chất rắn kết tinh lại là một đặc trưng quan trọng giúp phân biệt các chất?

  • A. Vì mỗi chất kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể riêng, đòi hỏi một nhiệt độ xác định để phá vỡ.
  • B. Vì nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào khối lượng của chất.
  • C. Vì nhiệt độ nóng chảy luôn bằng 0°C đối với mọi chất.
  • D. Vì nhiệt độ nóng chảy chỉ phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

Câu 16: Một khối kim loại có khối lượng m được nung nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Nhiệt lượng cần thiết là Q. Nếu ta có một khối kim loại cùng loại nhưng có khối lượng 2m, cũng ở nhiệt độ nóng chảy, thì nhiệt lượng cần thiết để nóng chảy hoàn toàn khối 2m là bao nhiêu?

  • A. Q/2.
  • B. Q.
  • C. 2Q.
  • D. Q^2.

Câu 17: Khi nung nóng một chất rắn vô định hình, nhiệt độ của nó sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển từ rắn sang lỏng?

  • A. Tăng dần liên tục.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm rồi lại tăng.
  • D. Chỉ tăng khi đã chuyển hết sang thể lỏng.

Câu 18: Hai chất A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu (dưới nhiệt độ nóng chảy). Nhiệt độ nóng chảy của A thấp hơn B. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn B. Nhiệt dung riêng của A nhỏ hơn B. Nếu cung cấp nhiệt với công suất như nhau cho cả hai chất, chất nào sẽ nóng chảy hoàn toàn trước?

  • A. Chất A, vì nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn.
  • B. Chất B, vì nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • C. Chất B, vì nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn.
  • D. Không thể kết luận chắc chắn chỉ với thông tin đã cho, cần biết nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ nóng chảy cụ thể.

Câu 19: Một lượng nước đá 200 g ở -10°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để đưa nước đá lên đến 0°C là bao nhiêu?

  • A. 4200 J.
  • B. 66800 J.
  • C. 71000 J.
  • D. 2100 J.

Câu 20: Tiếp theo Câu 19, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

  • A. 4200 J.
  • B. 33400 J.
  • C. 66800 J.
  • D. 71000 J.

Câu 21: Tiếp theo Câu 19 và 20, tổng nhiệt lượng cần thiết để 200 g nước đá ở -10°C nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C là bao nhiêu?

  • A. 4200 J.
  • B. 66800 J.
  • C. 33400 J.
  • D. 71000 J.

Câu 22: Một khối chất rắn có khối lượng 1 kg ở nhiệt độ nóng chảy thu nhiệt lượng 2 x 10^5 J thì nóng chảy được 400 g. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

  • A. 5 x 10^5 J/kg.
  • B. 2 x 10^5 J/kg.
  • C. 8 x 10^4 J/kg.
  • D. 4 x 10^2 J/kg.

Câu 23: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng nhiệt ở 0°C. Nếu ta truyền thêm nhiệt lượng vào hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng lên ngay lập tức.
  • B. Nước đá sẽ nóng chảy thành nước lỏng trong khi nhiệt độ vẫn giữ ở 0°C.
  • C. Nước lỏng sẽ bốc hơi.
  • D. Nước đá sẽ đông đặc thêm.

Câu 24: Tại sao việc rắc muối lên tuyết trên đường có thể giúp tuyết tan chảy nhanh hơn, ngay cả khi nhiệt độ môi trường dưới 0°C?

  • A. Muối có nhiệt độ nóng chảy rất cao, giúp làm nóng tuyết.
  • B. Muối phản ứng hóa học với nước đá tạo ra nhiệt.
  • C. Muối làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nước đá, khiến nó nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.
  • D. Muối làm tăng nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.

Câu 25: Một nhà máy sản xuất cần đúc các chi tiết bằng nhôm. Nhôm được nung chảy từ thể rắn. Quá trình này đòi hỏi cung cấp một lượng nhiệt lớn. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến tổng nhiệt lượng cần thiết để nung chảy hoàn toàn một khối nhôm xác định, ban đầu ở nhiệt độ phòng?

  • A. Khối lượng của khối nhôm.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm.
  • C. Nhiệt dung riêng của nhôm rắn.
  • D. Màu sắc ban đầu của khối nhôm.

Câu 26: Một khối sáp ong có khối lượng 150 g ở 20°C được đun nóng. Nhiệt độ nóng chảy của sáp ong là 63°C, nhiệt dung riêng của sáp ong rắn là 2500 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là 210 x 10^3 J/kg. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để sáp ong nóng chảy hoàn toàn là bao nhiêu?

  • A. 7237.5 J.
  • B. 38737.5 J.
  • C. 31500 J.
  • D. 45975 J.

Câu 27: Giả sử có hai khối chất rắn A và B có cùng khối lượng. Chất A có nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn chất B (λA > λB). Cả hai đều đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Khối A sẽ nóng chảy một phần nhỏ hơn khối B.
  • B. Khối A sẽ nóng chảy hoàn toàn, khối B thì không.
  • C. Khối B sẽ nóng chảy một phần nhỏ hơn khối A.
  • D. Cả hai khối sẽ nóng chảy hoàn toàn.

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, người ta thường sử dụng một nhiệt lượng kế chứa nước ấm. Nước đá được cho vào nhiệt lượng kế và khuấy đều cho đến khi tan hết và hệ đạt cân bằng nhiệt. Công thức cân bằng nhiệt Q_thu = Q_tỏa được áp dụng. Q_thu ở đây bao gồm những thành phần nào?

  • A. Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ đến 0°C.
  • B. Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy.
  • C. Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ đến 0°C VÀ nhiệt lượng nước thu được từ nước đá nóng chảy để tăng nhiệt độ.
  • D. Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ đến 0°C VÀ nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy.

Câu 29: Một khối kim loại nóng chảy được rót vào khuôn để đúc. Quá trình kim loại lỏng nguội đi và đông đặc lại. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của kim loại lỏng và rắn tồn tại đồng thời sẽ như thế nào?

  • A. Tăng dần do tỏa nhiệt.
  • B. Giảm dần do tỏa nhiệt.
  • C. Không thay đổi, bằng nhiệt độ đông đặc.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó không đổi rồi lại giảm.

Câu 30: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (trong điều kiện áp suất không đổi)?

  • A. Bản chất của chất (loại vật liệu).
  • B. Khối lượng của chất.
  • C. Tốc độ cung cấp nhiệt.
  • D. Hình dạng ban đầu của vật rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Quá trình nóng chảy của một chất rắn kết tinh diễn ra ở nhiệt độ xác định (nhiệt độ nóng chảy). Trong suốt quá trình này, nhiệt độ của chất rắn và chất lỏng tồn tại đồng thời sẽ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng Q mà một khối chất rắn thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là gì, biết λ là nhiệt nóng chảy riêng và m là khối lượng của chất rắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình đông đặc của một chất lỏng kết tinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một khối chì có khối lượng 500 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (327°C). Để làm nóng chảy hoàn toàn khối chì này cần cung cấp một nhiệt lượng là 12250 J. Nhiệt nóng chảy riêng của chì là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg nước đá ở 0°C? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một lượng chất lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc của nó. Để đông đặc hoàn toàn khối chất lỏng này thành chất rắn, nó sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một khối thiếc có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ -10°C. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232°C, nhiệt dung riêng của thiếc rắn là 230 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 59 x 10^3 J/kg. Để đưa khối thiếc này lên đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tiếp theo Câu 10, để làm nóng chảy hoàn toàn khối thiếc 300 g đó sau khi đã đạt đến nhiệt độ nóng chảy (232°C), cần cung cấp thêm nhiệt lượng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một khối chất rắn đang nóng chảy. Nếu ta ngừng cung cấp nhiệt, quá trình nóng chảy có tiếp tục diễn ra không? Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian nung nóng một khối chất rắn (ban đầu ở thể rắn, dưới nhiệt độ nóng chảy) cho thấy một đoạn nằm ngang. Đoạn nằm ngang này ứng với quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một lượng nước đá 500 g ở 0°C được bỏ vào một cốc nước ấm. Sau một thời gian, toàn bộ nước đá tan chảy thành nước ở 0°C. Nhiệt lượng mà nước đá đã thu vào từ nước ấm là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của các chất rắn kết tinh lại là một đặc trưng quan trọng giúp phân biệt các chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một khối kim loại có khối lượng m được nung nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Nhiệt lượng cần thiết là Q. Nếu ta có một khối kim loại cùng loại nhưng có khối lượng 2m, cũng ở nhiệt độ nóng chảy, thì nhiệt lượng cần thiết để nóng chảy hoàn toàn khối 2m là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi nung nóng một chất rắn vô định hình, nhiệt độ của nó sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển từ rắn sang lỏng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hai chất A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu (dưới nhiệt độ nóng chảy). Nhiệt độ nóng chảy của A thấp hơn B. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn B. Nhiệt dung riêng của A nhỏ hơn B. Nếu cung cấp nhiệt với công suất như nhau cho cả hai chất, chất nào sẽ nóng chảy hoàn toàn trước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một lượng nước đá 200 g ở -10°C được nung nóng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để đưa nước đá lên đến 0°C là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tiếp theo Câu 19, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0°C là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tiếp theo Câu 19 và 20, tổng nhiệt lượng cần thiết để 200 g nước đá ở -10°C nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một khối chất rắn có khối lượng 1 kg ở nhiệt độ nóng chảy thu nhiệt lượng 2 x 10^5 J thì nóng chảy được 400 g. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng đang cân bằng nhiệt ở 0°C. Nếu ta truyền thêm nhiệt lượng vào hỗn hợp này, điều gì sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc rắc muối lên tuyết trên đường có thể giúp tuyết tan chảy nhanh hơn, ngay cả khi nhiệt độ môi trường dưới 0°C?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một nhà máy sản xuất cần đúc các chi tiết bằng nhôm. Nhôm được nung chảy từ thể rắn. Quá trình này đòi hỏi cung cấp một lượng nhiệt lớn. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến tổng nhiệt lượng cần thiết để nung chảy hoàn toàn một khối nhôm xác định, ban đầu ở nhiệt độ phòng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một khối sáp ong có khối lượng 150 g ở 20°C được đun nóng. Nhiệt độ nóng chảy của sáp ong là 63°C, nhiệt dung riêng của sáp ong rắn là 2500 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là 210 x 10^3 J/kg. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để sáp ong nóng chảy hoàn toàn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giả sử có hai khối chất rắn A và B có cùng khối lượng. Chất A có nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn chất B (λA > λB). Cả hai đều đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối, điều gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, người ta thường sử dụng một nhiệt lượng kế chứa nước ấm. Nước đá được cho vào nhiệt lượng kế và khuấy đều cho đến khi tan hết và hệ đạt cân bằng nhiệt. Công thức cân bằng nhiệt Q_thu = Q_tỏa được áp dụng. Q_thu ở đây bao gồm những thành phần nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một khối kim loại nóng chảy được rót vào khuôn để đúc. Quá trình kim loại lỏng nguội đi và đông đặc lại. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của kim loại lỏng và rắn tồn tại đồng thời sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (trong điều kiện áp suất không đổi)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

  • A. Là nhiệt độ mà tại đó chất đó bắt đầu nóng chảy.
  • B. Là năng lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1 độ C khi nó đang ở thể rắn.
  • C. Là khối lượng của chất đó có thể nóng chảy khi nhận được 1 Jun nhiệt lượng.
  • D. Là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy xác định mà không làm thay đổi nhiệt độ của nó.

Câu 2: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,5 x 10⁵ J. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 9,0 x 10⁵ J/kg
  • B. 2,25 x 10⁵ J
  • C. 2,25 x 10⁵ J/kg
  • D. 4,5 x 10⁵ J/kg

Câu 3: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg. Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g chì đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó?

  • A. 1,25 x 10⁷ J
  • B. 1,25 x 10⁴ J
  • C. 5,0 x 10⁴ J
  • D. 5,0 x 10⁻² J

Câu 4: Đơn vị J/kg là đơn vị đo của đại lượng vật lý nào sau đây?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng
  • B. Nhiệt dung riêng
  • C. Nhiệt lượng
  • D. Công suất

Câu 5: Khi một chất rắn đang trong quá trình nóng chảy ở áp suất không đổi, nhiệt độ của chất đó sẽ:

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng dần
  • C. Giảm dần
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tốc độ cung cấp nhiệt

Câu 6: Hai vật rắn A và B làm từ hai chất khác nhau, có khối lượng bằng nhau và cùng đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cần cung cấp nhiệt lượng cho vật A gấp đôi nhiệt lượng cần cung cấp cho vật B để làm nóng chảy hoàn toàn chúng. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của chất làm vật A gấp đôi nhiệt độ nóng chảy của chất làm vật B.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A gấp đôi nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật A gấp đôi nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật B.
  • D. Khối lượng riêng của chất làm vật A gấp đôi khối lượng riêng của chất làm vật B.

Câu 7: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ -10 °C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước ở 0 °C, cần cung cấp tổng cộng 73,6 kJ nhiệt lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

  • A. 3,34 x 10⁵ J/kg
  • B. 3,68 x 10⁵ J/kg
  • C. 3,57 x 10⁵ J/kg
  • D. 3,34 x 10⁵ J/kg

Câu 8: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn (hình vẽ không hiển thị, giả sử đồ thị có đoạn nằm ngang ứng với quá trình nóng chảy), nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được xác định từ:

  • A. Độ dốc của đoạn đồ thị ứng với chất rắn.
  • B. Chiều dài (theo trục nhiệt lượng) của đoạn đồ thị nằm ngang chia cho khối lượng của chất.
  • C. Nhiệt độ tại điểm bắt đầu nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho đến khi chất nóng chảy hoàn toàn.

Câu 9: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97 x 10⁵ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ 3,97 x 10⁵ °C.
  • B. Cần 3,97 x 10⁵ J để làm nóng chảy 1 g nhôm ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Cần 3,97 x 10⁵ J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Khi 1 kg nhôm hóa lỏng, nó tỏa ra 3,97 x 10⁵ J nhiệt lượng.

Câu 10: Một thỏi thiếc có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (232 °C). Để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi thiếc này, cần cung cấp nhiệt lượng 17,7 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là bao nhiêu?

  • A. 5,9 x 10⁴ J/kg
  • B. 59 J/kg
  • C. 5,31 x 10⁶ J/kg
  • D. 1,77 x 10⁴ J/kg

Câu 11: Tại sao nhiệt độ của chất rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt lượng?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp bị mất đi ra môi trường xung quanh.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp được sử dụng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể của chất rắn, chuyển nó sang trạng thái lỏng.
  • C. Quá trình nóng chảy là quá trình tỏa nhiệt, bù lại nhiệt lượng cung cấp.
  • D. Các phân tử ngừng chuyển động trong quá trình nóng chảy.

Câu 12: Một bếp điện có công suất 500 W được dùng để làm nóng chảy một lượng chất rắn. Sau khi chất rắn đạt đến nhiệt độ nóng chảy, bếp hoạt động trong 5 phút nữa thì chất rắn nóng chảy hoàn toàn. Bỏ qua mất mát nhiệt. Nếu khối lượng chất rắn là 250 g, nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là bao nhiêu?

  • A. 6,0 x 10⁵ J/kg
  • B. 1,0 x 10⁶ J/kg
  • C. 1,2 x 10⁵ J/kg
  • D. 6,0 x 10⁵ J/kg

Câu 13: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg băng (nước đá) ở 0 °C và 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là 3,34 x 10⁵ J/kg và của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg.

  • A. Cần nhiệt lượng lớn hơn để làm nóng chảy 1 kg băng.
  • B. Cần nhiệt lượng lớn hơn để làm nóng chảy 1 kg chì.
  • C. Cần nhiệt lượng bằng nhau để làm nóng chảy 1 kg băng và 1 kg chì.
  • D. Không thể so sánh vì nhiệt độ nóng chảy của chúng khác nhau.

Câu 14: Quá trình đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy. Khi một chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:

  • A. Hấp thụ nhiệt lượng bằng nhiệt nóng chảy của nó.
  • B. Tỏa ra nhiệt lượng bằng nhiệt nóng chảy của nó.
  • C. Nhiệt độ tăng lên.
  • D. Nhiệt độ giảm xuống.

Câu 15: Một viên bi sắt nóng được thả vào một khối nước đá ở 0 °C, làm tan chảy một phần nước đá. Nhiệt lượng mà viên bi sắt tỏa ra khi nguội đến 0 °C được sử dụng chủ yếu để:

  • A. Làm tăng nhiệt độ của toàn bộ khối nước đá.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của nước đá đã tan chảy.
  • C. Cung cấp năng lượng cho quá trình chuyển pha (nóng chảy) của nước đá.
  • D. Làm tăng khối lượng của nước đá.

Câu 16: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (trong điều kiện áp suất chuẩn)?

  • A. Khối lượng của chất.
  • B. Hình dạng của vật rắn.
  • C. Tốc độ cung cấp nhiệt.
  • D. Bản chất của chất.

Câu 17: Một khối chất rắn X có khối lượng m đang ở nhiệt độ nóng chảy Tnc. Cần cung cấp nhiệt lượng Q để làm nóng chảy hoàn toàn nó. Công thức tính nhiệt nóng chảy riêng λ của chất X là:

  • A. λ = Q . m
  • B. λ = Q / m
  • C. λ = m / Q
  • D. λ = Q + m

Câu 18: Có 100 g nước đá ở 0 °C. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm tan chảy 50% khối lượng nước đá này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg.

  • A. 16,7 kJ
  • B. 33,4 kJ
  • C. 66,8 kJ
  • D. 8,35 kJ

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của một chất. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt lượng đều đặn cho chất đó có dạng như hình vẽ (giả sử hình vẽ có đoạn tăng nhiệt độ, đoạn nằm ngang, đoạn tăng nhiệt độ). Đoạn nằm ngang trên đồ thị biểu thị điều gì?

  • A. Nhiệt độ của chất tăng rất nhanh.
  • B. Chất đang ở thể rắn và nhiệt độ đang tăng.
  • C. Chất đang trong quá trình nóng chảy hoặc đông đặc.
  • D. Chất đã hoàn toàn chuyển sang thể lỏng và nhiệt độ đang tăng.

Câu 20: Tại sao việc rắc muối lên băng tuyết có thể giúp băng tan nhanh hơn ở nhiệt độ dưới 0 °C?

  • A. Muối cung cấp nhiệt lượng trực tiếp cho băng.
  • B. Muối làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
  • C. Muối phản ứng hóa học với nước đá tạo ra nhiệt.
  • D. Muối làm tăng nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.

Câu 21: Một lượng nhiệt 20 kJ được cung cấp cho một khối kim loại đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khối lượng kim loại nóng chảy được là 400 g. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là:

  • A. 5,0 x 10⁴ J/kg
  • B. 8,0 x 10⁶ J/kg
  • C. 2,0 x 10⁴ J/kg
  • D. 50 J/kg

Câu 22: Trong cùng điều kiện, nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất A lớn hơn chất B, thì để làm nóng chảy hoàn toàn cùng một khối lượng của hai chất này khi chúng đang ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp:

  • A. Nhiệt lượng cho chất A nhiều hơn chất B.
  • B. Nhiệt lượng cho chất B nhiều hơn chất A.
  • C. Nhiệt lượng bằng nhau cho cả hai chất.
  • D. Thông tin không đủ để kết luận.

Câu 23: Một bình chứa 1 kg nước đá ở -20 °C. Người ta cung cấp nhiệt lượng một cách từ từ. Đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp sẽ có mấy đoạn tương ứng với các trạng thái hoặc quá trình chuyển pha khác nhau?

  • A. 2 đoạn (rắn tăng nhiệt, nóng chảy)
  • B. 3 đoạn (rắn tăng nhiệt, nóng chảy, lỏng tăng nhiệt)
  • C. 3 đoạn (rắn tăng nhiệt, nóng chảy, lỏng tăng nhiệt)
  • D. 4 đoạn (rắn tăng nhiệt, nóng chảy, lỏng tăng nhiệt, hóa hơi)

Câu 24: Nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy hoàn toàn 0,3 kg một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy là 90 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là:

  • A. 300 J/kg
  • B. 3,0 x 10³ J/kg
  • C. 2,7 x 10⁴ J/kg
  • D. 3,0 x 10⁵ J/kg

Câu 25: Một khối thiếc 1 kg ở nhiệt độ nóng chảy cần 5,9 x 10⁴ J để nóng chảy hoàn toàn. Một khối kẽm 1 kg ở nhiệt độ nóng chảy cần 1,12 x 10⁵ J để nóng chảy hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc cao hơn kẽm.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của kẽm lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của thiếc.
  • C. Nhiệt dung riêng của thiếc lớn hơn kẽm.
  • D. Cần ít năng lượng hơn để làm nóng chảy 1 kg kẽm so với 1 kg thiếc ở điểm nóng chảy của chúng.

Câu 26: Để làm nóng chảy 50 g một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt lượng Q. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là λ, công thức liên hệ giữa Q, m và λ là:

  • A. Q = λ / m
  • B. m = Q . λ
  • C. Q = λ . m
  • D. λ = Q + m

Câu 27: Một hỗn hợp gồm 200 g nước đá ở 0 °C và 300 g nước lỏng ở 50 °C được đặt trong một bình cách nhiệt. Bỏ qua khối lượng bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước lỏng là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng nước lỏng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 0 °C là bao nhiêu?

  • A. 630 J
  • B. 6300 J
  • C. 630000 J
  • D. 63000 J

Câu 28: Tiếp tục từ Câu 27, lượng nước đá bị tan chảy là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,189 kg
  • B. Khoảng 0,334 kg
  • C. Khoảng 0,063 kg
  • D. Toàn bộ 0,2 kg nước đá tan chảy.

Câu 29: Nếu nhiệt lượng nước lỏng tỏa ra không đủ để làm tan chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0 °C, thì trạng thái cuối cùng của hỗn hợp trong bình cách nhiệt (bỏ qua khối lượng bình) sẽ là:

  • A. Toàn bộ là nước lỏng ở nhiệt độ lớn hơn 0 °C.
  • B. Toàn bộ là nước lỏng ở 0 °C.
  • C. Hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng ở 0 °C.
  • D. Toàn bộ là nước đá ở nhiệt độ nhỏ hơn 0 °C.

Câu 30: Trong thực tế, khi làm lạnh đồ uống bằng đá viên, đá tan chảy và giữ cho đồ uống ở nhiệt độ 0 °C (hoặc gần 0 °C) cho đến khi toàn bộ đá tan hết. Hiện tượng này giải thích vai trò quan trọng của đại lượng nào trong việc duy trì nhiệt độ thấp?

  • A. Nhiệt dung riêng của nước lỏng.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
  • D. Tất cả các yếu tố trên đều có vai trò như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn (hình vẽ không hiển thị, giả sử đồ thị có đoạn nằm ngang ứng với quá trình nóng chảy), nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được xác định từ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97 x 10⁵ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một thỏi thiếc có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (232 °C). Để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi thiếc này, cần cung cấp nhiệt lượng 17,7 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao nhiệt độ của chất rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một bếp điện có công suất 500 W được dùng để làm nóng chảy một lượng chất rắn. Sau khi chất rắn đạt đến nhiệt độ nóng chảy, bếp hoạt động trong 5 phút nữa thì chất rắn nóng chảy hoàn toàn. Bỏ qua mất mát nhiệt. Nếu khối lượng chất rắn là 250 g, nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg băng (nước đá) ở 0 °C và 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là 3,34 x 10⁵ J/kg và của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quá trình đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy. Khi một chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một viên bi sắt nóng được thả vào một khối nước đá ở 0 °C, làm tan chảy một phần nước đá. Nhiệt lượng mà viên bi sắt tỏa ra khi nguội đến 0 °C được sử dụng chủ yếu để:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (trong điều kiện áp suất chuẩn)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một khối chất rắn X có khối lượng m đang ở nhiệt độ nóng chảy Tnc. Cần cung cấp nhiệt lượng Q để làm nóng chảy hoàn toàn nó. Công thức tính nhiệt nóng chảy riêng λ của chất X là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Có 100 g nước đá ở 0 °C. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm tan chảy 50% khối lượng nước đá này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của một chất. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt lượng đều đặn cho chất đó có dạng như hình vẽ (giả sử hình vẽ có đoạn tăng nhiệt độ, đoạn nằm ngang, đoạn tăng nhiệt độ). Đoạn nằm ngang trên đồ thị biểu thị điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao việc rắc muối lên băng tuyết có thể giúp băng tan nhanh hơn ở nhiệt độ dưới 0 °C?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một lượng nhiệt 20 kJ được cung cấp cho một khối kim loại đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khối lượng kim loại nóng chảy được là 400 g. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong cùng điều kiện, nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất A lớn hơn chất B, thì để làm nóng chảy hoàn toàn cùng một khối lượng của hai chất này khi chúng đang ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một bình chứa 1 kg nước đá ở -20 °C. Người ta cung cấp nhiệt lượng một cách từ từ. Đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp sẽ có mấy đoạn tương ứng với các trạng thái hoặc quá trình chuyển pha khác nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy hoàn toàn 0,3 kg một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy là 90 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một khối thiếc 1 kg ở nhiệt độ nóng chảy cần 5,9 x 10⁴ J để nóng chảy hoàn toàn. Một khối kẽm 1 kg ở nhiệt độ nóng chảy cần 1,12 x 10⁵ J để nóng chảy hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để làm nóng chảy 50 g một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt lượng Q. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là λ, công thức liên hệ giữa Q, m và λ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một hỗn hợp gồm 200 g nước đá ở 0 °C và 300 g nước lỏng ở 50 °C được đặt trong một bình cách nhiệt. Bỏ qua khối lượng bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước lỏng là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng nước lỏng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 0 °C là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tiếp tục từ Câu 27, lượng nước đá bị tan chảy là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu nhiệt lượng nước lỏng tỏa ra không đủ để làm tan chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0 °C, thì trạng thái cuối cùng của hỗn hợp trong bình cách nhiệt (bỏ qua khối lượng bình) sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong thực tế, khi làm lạnh đồ uống bằng đá viên, đá tan chảy và giữ cho đồ uống ở nhiệt độ 0 °C (hoặc gần 0 °C) cho đến khi toàn bộ đá tan hết. Hiện tượng này giải thích vai trò quan trọng của đại lượng nào trong việc duy trì nhiệt độ thấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác khái niệm nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đơn vị đo chuẩn của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm một khối lượng m chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi, với nhiệt hóa hơi riêng L, là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao quá trình hóa hơi của chất lỏng ở nhiệt độ sôi lại cần cung cấp nhiệt lượng, mặc dù nhiệt độ của chất lỏng không tăng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8,46 x 10^5 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn?

  • A. Là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất bất kỳ ở nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Là nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu chuyển sang trạng thái lỏng.
  • C. Là nhiệt lượng mà 1 kg chất lỏng tỏa ra khi đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc.
  • D. Là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy mà nhiệt độ không thay đổi.

Câu 2: Khi một khối chất rắn đang nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt năng của khối chất đó thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do nhận nhiệt lượng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử.
  • B. Không đổi vì nhiệt độ không thay đổi.
  • C. Giảm xuống do một phần năng lượng chuyển thành công cơ học.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất bên ngoài.

Câu 3: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • C. Joule trên kilôgam Kelvin (J/kg.K)
  • D. Watt trên mét Kelvin (W/m.K)

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

  • A. Q = mcΔT
  • B. Q = m/λ
  • C. Q = λm
  • D. Q = λ/m

Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10^4 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp nhiệt lượng 2,5.10^4 J.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của chì là 2,5.10^4 °C.
  • C. Khi 1 kg chì đông đặc hoàn toàn, nó sẽ thu nhiệt lượng 2,5.10^4 J.
  • D. Để tăng nhiệt độ của 1 kg chì lên 1 °C cần nhiệt lượng 2,5.10^4 J.

Câu 6: Một khối băng có khối lượng 500 g đang ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối băng này là bao nhiêu?

  • A. 167 J
  • B. 167 kJ
  • C. 668 J
  • D. 668 kJ

Câu 7: Để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp nhiệt lượng 50 kJ. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là 2.10^5 J/kg. Khối lượng của lượng chất rắn đó là bao nhiêu?

  • A. 0,25 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 2,5 kg
  • D. 5 kg

Câu 8: Khi một chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:

  • A. Thu một lượng nhiệt bằng nhiệt nóng chảy của nó.
  • B. Tỏa một lượng nhiệt bằng nhiệt dung riêng của nó.
  • C. Thu một lượng nhiệt bằng nhiệt nóng chảy riêng nhân với khối lượng của nó.
  • D. Tỏa một lượng nhiệt bằng nhiệt nóng chảy riêng nhân với khối lượng của nó.

Câu 9: Tại sao nhiệt độ của nước đá không tăng khi nó đang tan chảy hoàn toàn dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

  • A. Vì nhiệt lượng cung cấp bị mất đi do bức xạ nhiệt ra môi trường.
  • B. Vì nước đá có nhiệt dung riêng rất lớn.
  • C. Vì toàn bộ nhiệt lượng cung cấp được sử dụng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể, chuyển từ rắn sang lỏng.
  • D. Vì quá trình nóng chảy là quá trình tỏa nhiệt.

Câu 10: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và cùng đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối A cần nhiệt lượng gấp đôi để làm nóng chảy hoàn toàn khối B. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của A gấp đôi nhiệt độ nóng chảy của B.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của A gấp đôi nhiệt nóng chảy riêng của B.
  • C. Nhiệt dung riêng của A gấp đôi nhiệt dung riêng của B.
  • D. Cả A và B có cùng nhiệt nóng chảy riêng.

Câu 11: Một khối kim loại X có khối lượng 200 g, nhiệt độ nóng chảy là 327°C và nhiệt nóng chảy riêng là 2,5.10^4 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại X đang ở đúng nhiệt độ nóng chảy là:

  • A. 5000 J
  • B. 50 J
  • C. 12500 J
  • D. 125 J

Câu 12: Một cục băng có khối lượng 1 kg đang ở -10°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục băng này, cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? (Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0°C)

  • A. 334000 J
  • B. 21000 J
  • C. 313000 J
  • D. 355000 J

Câu 13: Một lượng chất lỏng đang đông đặc ở nhiệt độ đông đặc. Trong quá trình này, nhiệt độ của chất lỏng:

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.

Câu 14: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn kết tinh (ban đầu ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy) có dạng như thế nào trong giai đoạn nóng chảy?

  • A. Một đường thẳng dốc lên.
  • B. Một đoạn thẳng nằm ngang.
  • C. Một đường cong dốc lên.
  • D. Một đoạn thẳng dốc xuống.

Câu 15: Một cục băng có khối lượng 200g ở 0°C được thả vào một cốc nước ấm. Sau một thời gian, cục băng tan hết. Nhiệt lượng mà cục băng đã thu vào để tan chảy là bao nhiêu? (Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg)

  • A. 66800 J
  • B. 668 J
  • C. 1670 J
  • D. 167000 J

Câu 16: Một lò sưởi cung cấp nhiệt với công suất không đổi. Dùng lò này để nung chảy hoàn toàn một khối chất X ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Thời gian cần thiết để nung chảy là 10 phút. Nếu nung chảy một khối chất X có khối lượng gấp đôi, cũng ở nhiệt độ nóng chảy, thì thời gian cần thiết là bao nhiêu?

  • A. 5 phút
  • B. 10 phút
  • C. 20 phút
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 17: Hai chất rắn A và B có cùng nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn của B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho hai khối A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy, thì:

  • A. Khối A sẽ nóng chảy hoàn toàn, khối B thì không.
  • B. Khối B sẽ nóng chảy hoàn toàn, khối A thì không.
  • C. Cả hai khối sẽ nóng chảy hoàn toàn.
  • D. Khối B sẽ nóng chảy được phần lớn hơn khối A.

Câu 18: Tại sao nước đá thường được dùng để giữ lạnh thực phẩm trong thùng cách nhiệt?

  • A. Vì nước đá có nhiệt nóng chảy riêng lớn, khi tan chảy nó thu một lượng nhiệt đáng kể từ môi trường xung quanh (thực phẩm), giúp giữ nhiệt độ thấp trong thời gian dài.
  • B. Vì nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0°C, rất thấp.
  • C. Vì nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước, nên nó nổi và bao phủ thực phẩm tốt hơn.
  • D. Vì nhiệt dung riêng của nước đá rất nhỏ.

Câu 19: Một khối kim loại nặng 5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp nhiệt lượng 750 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 150 J/kg
  • B. 1500 J/kg
  • C. 150000 J/kg
  • D. 750000 J/kg

Câu 20: Quá trình nóng chảy và quá trình đông đặc của cùng một chất kết tinh có mối quan hệ như thế nào về nhiệt lượng?

  • A. Nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy nhỏ hơn nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc cùng một khối lượng.
  • B. Nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy bằng nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc cùng một khối lượng.
  • C. Nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy lớn hơn nhiệt lượng tỏa ra khi đông đặc cùng một khối lượng.
  • D. Không có mối liên hệ nào về nhiệt lượng giữa hai quá trình này.

Câu 21: Một lượng thiếc lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc. Khi thiếc đông đặc hoàn toàn, nhiệt lượng được tỏa ra. Lượng nhiệt tỏa ra này được tính bằng công thức nào?

  • A. Q = mcΔT
  • B. Q = m/λ
  • C. Q = cΔT/m
  • D. Q = λm

Câu 22: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của nước đá và nhiệt nóng chảy riêng của đồng. Điều này cho thấy:

  • A. Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn đồng.
  • B. Đồng cần ít nhiệt hơn để tăng 1 độ C so với nước đá.
  • C. Để làm nóng chảy cùng một khối lượng, nước đá cần nhiệt lượng lớn hơn đồng.
  • D. Đồng đông đặc nhanh hơn nước đá.

Câu 23: Một khối chất rắn không kết tinh (vô định hình) khi được nung nóng sẽ:

  • A. Mềm dần rồi chuyển sang trạng thái lỏng trong một khoảng nhiệt độ, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
  • B. Nóng chảy đột ngột tại một nhiệt độ xác định như chất kết tinh.
  • C. Chuyển thẳng từ rắn sang khí (thăng hoa).
  • D. Không bao giờ nóng chảy.

Câu 24: Khi rót kim loại nóng chảy vào khuôn để đúc, kim loại lỏng sẽ đông đặc. Quá trình này là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt cũng không tỏa nhiệt.
  • D. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt.

Câu 25: Một miếng sáp ong có khối lượng 100 g đang ở nhiệt độ nóng chảy là 62°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn miếng sáp ong này, cần cung cấp nhiệt lượng 18,5 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là bao nhiêu?

  • A. 185 J/kg
  • B. 1850 J/kg
  • C. 18500 J/kg
  • D. 185000 J/kg

Câu 26: Tính khối lượng nước đá ở 0°C có thể làm nóng chảy hoàn toàn khi nhận được nhiệt lượng 83500 J. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg.

  • A. 0,25 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 0,025 kg
  • D. 2,5 kg

Câu 27: Một khối kim loại có nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của một khối kim loại khác. Nếu hai khối có cùng khối lượng và cùng ở nhiệt độ nóng chảy, thì khối có nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn sẽ:

  • A. Nóng chảy nhanh hơn khi được cấp nhiệt cùng công suất.
  • B. Đông đặc chậm hơn khi tỏa nhiệt cùng công suất.
  • C. Cần nhiều nhiệt lượng hơn để nóng chảy hoàn toàn.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

Câu 28: Một lượng chất lỏng có khối lượng m đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc T_đđ. Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình này là Q_tỏa. Mối liên hệ giữa các đại lượng này và nhiệt nóng chảy riêng λ là:

  • A. Q_tỏa = λ/m
  • B. Q_tỏa = λm
  • C. Q_tỏa = m/λ
  • D. Q_tỏa = mcT_đđ

Câu 29: Để giữ cho nhiệt độ của một vật luôn ở mức thấp nhất có thể trong một khoảng thời gian dài bằng cách sử dụng sự chuyển pha, người ta thường chọn chất làm mát có đặc điểm gì về nhiệt nóng chảy riêng?

  • A. Có nhiệt nóng chảy riêng lớn.
  • B. Có nhiệt nóng chảy riêng nhỏ.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Có nhiệt dung riêng lớn ở trạng thái rắn.

Câu 30: Một khối nhôm rắn có khối lượng 1,5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy là 660°C. Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 50% khối nhôm này là bao nhiêu?

  • A. 595500 J
  • B. 297750000 J
  • C. 297750 J
  • D. 794000 J

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng nhất* về nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi một khối chất rắn đang nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt năng của khối chất đó thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đơn vị chuẩn của nhiệt nóng chảy riêng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn có khối lượng m ở nhiệt độ nóng chảy là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.10^4 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một khối băng có khối lượng 500 g đang ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn khối băng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để làm nóng chảy hoàn toàn một lượng chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp nhiệt lượng 50 kJ. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là 2.10^5 J/kg. Khối lượng của lượng chất rắn đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao nhiệt độ của nước đá không tăng khi nó đang tan chảy hoàn toàn dù vẫn đang được cung cấp nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng và cùng đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối A cần nhiệt lượng gấp đôi để làm nóng chảy hoàn toàn khối B. Nhận định nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một khối kim loại X có khối lượng 200 g, nhiệt độ nóng chảy là 327°C và nhiệt nóng chảy riêng là 2,5.10^4 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại X đang ở đúng nhiệt độ nóng chảy là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một cục băng có khối lượng 1 kg đang ở -10°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục băng này, cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? (Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0°C)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một lượng chất lỏng đang đông đặc ở nhiệt độ đông đặc. Trong quá trình này, nhiệt độ của chất lỏng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn kết tinh (ban đầu ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy) có dạng như thế nào trong giai đoạn nóng chảy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một cục băng có khối lượng 200g ở 0°C được thả vào một cốc nước ấm. Sau một thời gian, cục băng tan hết. Nhiệt lượng mà cục băng đã thu vào để tan chảy là bao nhiêu? (Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một lò sưởi cung cấp nhiệt với công suất không đổi. Dùng lò này để nung chảy hoàn toàn một khối chất X ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Thời gian cần thiết để nung chảy là 10 phút. Nếu nung chảy một khối chất X có khối lượng gấp đôi, cũng ở nhiệt độ nóng chảy, thì thời gian cần thiết là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai chất rắn A và B có cùng nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt nóng chảy riêng của A lớn hơn của B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho hai khối A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ nóng chảy, thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao nước đá thường được dùng để giữ lạnh thực phẩm trong thùng cách nhiệt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một khối kim loại nặng 5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, cần cung cấp nhiệt lượng 750 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình nóng chảy và quá trình đông đặc của cùng một chất kết tinh có mối quan hệ như thế nào về nhiệt lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một lượng thiếc lỏng đang ở nhiệt độ đông đặc. Khi thiếc đông đặc hoàn toàn, nhiệt lượng được tỏa ra. Lượng nhiệt tỏa ra này được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh nhiệt nóng chảy riêng của nước đá và nhiệt nóng chảy riêng của đồng. Điều này cho thấy:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một khối chất rắn không kết tinh (vô định hình) khi được nung nóng sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi rót kim loại nóng chảy vào khuôn để đúc, kim loại lỏng sẽ đông đặc. Quá trình này là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một miếng sáp ong có khối lượng 100 g đang ở nhiệt độ nóng chảy là 62°C. Để làm nóng chảy hoàn toàn miếng sáp ong này, cần cung cấp nhiệt lượng 18,5 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của sáp ong là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tính khối lượng nước đá ở 0°C có thể làm nóng chảy hoàn toàn khi nhận được nhiệt lượng 83500 J. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một khối kim loại có nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của một khối kim loại khác. Nếu hai khối có cùng khối lượng và cùng ở nhiệt độ nóng chảy, thì khối có nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một lượng chất lỏng có khối lượng m đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc T_đđ. Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình này là Q_tỏa. Mối liên hệ giữa các đại lượng này và nhiệt nóng chảy riêng λ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để giữ cho nhiệt độ của một vật luôn ở mức thấp nhất có thể trong một khoảng thời gian dài bằng cách sử dụng sự chuyển pha, người ta thường chọn chất làm mát có đặc điểm gì về nhiệt nóng chảy riêng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một khối nhôm rắn có khối lượng 1,5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy là 660°C. Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 50% khối nhôm này là bao nhiêu?

Xem kết quả