Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng của một chất?
- A. Là nhiệt độ mà tại đó chất đó bắt đầu nóng chảy.
- B. Là năng lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1 độ C khi nó đang ở thể rắn.
- C. Là khối lượng của chất đó có thể nóng chảy khi nhận được 1 Jun nhiệt lượng.
- D. Là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn tại nhiệt độ nóng chảy xác định mà không làm thay đổi nhiệt độ của nó.
Câu 2: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,5 x 10⁵ J. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?
- A. 9,0 x 10⁵ J/kg
- B. 2,25 x 10⁵ J
- C. 2,25 x 10⁵ J/kg
- D. 4,5 x 10⁵ J/kg
Câu 3: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg. Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g chì đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó?
- A. 1,25 x 10⁷ J
- B. 1,25 x 10⁴ J
- C. 5,0 x 10⁴ J
- D. 5,0 x 10⁻² J
Câu 4: Đơn vị J/kg là đơn vị đo của đại lượng vật lý nào sau đây?
- A. Nhiệt nóng chảy riêng
- B. Nhiệt dung riêng
- C. Nhiệt lượng
- D. Công suất
Câu 5: Khi một chất rắn đang trong quá trình nóng chảy ở áp suất không đổi, nhiệt độ của chất đó sẽ:
- A. Không thay đổi
- B. Tăng dần
- C. Giảm dần
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tốc độ cung cấp nhiệt
Câu 6: Hai vật rắn A và B làm từ hai chất khác nhau, có khối lượng bằng nhau và cùng đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cần cung cấp nhiệt lượng cho vật A gấp đôi nhiệt lượng cần cung cấp cho vật B để làm nóng chảy hoàn toàn chúng. Kết luận nào sau đây là đúng?
- A. Nhiệt độ nóng chảy của chất làm vật A gấp đôi nhiệt độ nóng chảy của chất làm vật B.
- B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A gấp đôi nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
- C. Nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật A gấp đôi nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật B.
- D. Khối lượng riêng của chất làm vật A gấp đôi khối lượng riêng của chất làm vật B.
Câu 7: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ -10 °C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước ở 0 °C, cần cung cấp tổng cộng 73,6 kJ nhiệt lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?
- A. 3,34 x 10⁵ J/kg
- B. 3,68 x 10⁵ J/kg
- C. 3,57 x 10⁵ J/kg
- D. 3,34 x 10⁵ J/kg
Câu 8: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp cho một chất rắn (hình vẽ không hiển thị, giả sử đồ thị có đoạn nằm ngang ứng với quá trình nóng chảy), nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được xác định từ:
- A. Độ dốc của đoạn đồ thị ứng với chất rắn.
- B. Chiều dài (theo trục nhiệt lượng) của đoạn đồ thị nằm ngang chia cho khối lượng của chất.
- C. Nhiệt độ tại điểm bắt đầu nóng chảy.
- D. Nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho đến khi chất nóng chảy hoàn toàn.
Câu 9: Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97 x 10⁵ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ 3,97 x 10⁵ °C.
- B. Cần 3,97 x 10⁵ J để làm nóng chảy 1 g nhôm ở nhiệt độ nóng chảy.
- C. Cần 3,97 x 10⁵ J nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy.
- D. Khi 1 kg nhôm hóa lỏng, nó tỏa ra 3,97 x 10⁵ J nhiệt lượng.
Câu 10: Một thỏi thiếc có khối lượng 300 g đang ở nhiệt độ nóng chảy (232 °C). Để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi thiếc này, cần cung cấp nhiệt lượng 17,7 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là bao nhiêu?
- A. 5,9 x 10⁴ J/kg
- B. 59 J/kg
- C. 5,31 x 10⁶ J/kg
- D. 1,77 x 10⁴ J/kg
Câu 11: Tại sao nhiệt độ của chất rắn không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy, mặc dù vẫn đang được cung cấp nhiệt lượng?
- A. Nhiệt lượng cung cấp bị mất đi ra môi trường xung quanh.
- B. Nhiệt lượng cung cấp được sử dụng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể của chất rắn, chuyển nó sang trạng thái lỏng.
- C. Quá trình nóng chảy là quá trình tỏa nhiệt, bù lại nhiệt lượng cung cấp.
- D. Các phân tử ngừng chuyển động trong quá trình nóng chảy.
Câu 12: Một bếp điện có công suất 500 W được dùng để làm nóng chảy một lượng chất rắn. Sau khi chất rắn đạt đến nhiệt độ nóng chảy, bếp hoạt động trong 5 phút nữa thì chất rắn nóng chảy hoàn toàn. Bỏ qua mất mát nhiệt. Nếu khối lượng chất rắn là 250 g, nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là bao nhiêu?
- A. 6,0 x 10⁵ J/kg
- B. 1,0 x 10⁶ J/kg
- C. 1,2 x 10⁵ J/kg
- D. 6,0 x 10⁵ J/kg
Câu 13: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg băng (nước đá) ở 0 °C và 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là 3,34 x 10⁵ J/kg và của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg.
- A. Cần nhiệt lượng lớn hơn để làm nóng chảy 1 kg băng.
- B. Cần nhiệt lượng lớn hơn để làm nóng chảy 1 kg chì.
- C. Cần nhiệt lượng bằng nhau để làm nóng chảy 1 kg băng và 1 kg chì.
- D. Không thể so sánh vì nhiệt độ nóng chảy của chúng khác nhau.
Câu 14: Quá trình đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy. Khi một chất lỏng đông đặc hoàn toàn ở nhiệt độ đông đặc, nó sẽ:
- A. Hấp thụ nhiệt lượng bằng nhiệt nóng chảy của nó.
- B. Tỏa ra nhiệt lượng bằng nhiệt nóng chảy của nó.
- C. Nhiệt độ tăng lên.
- D. Nhiệt độ giảm xuống.
Câu 15: Một viên bi sắt nóng được thả vào một khối nước đá ở 0 °C, làm tan chảy một phần nước đá. Nhiệt lượng mà viên bi sắt tỏa ra khi nguội đến 0 °C được sử dụng chủ yếu để:
- A. Làm tăng nhiệt độ của toàn bộ khối nước đá.
- B. Làm tăng nhiệt độ của nước đá đã tan chảy.
- C. Cung cấp năng lượng cho quá trình chuyển pha (nóng chảy) của nước đá.
- D. Làm tăng khối lượng của nước đá.
Câu 16: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (trong điều kiện áp suất chuẩn)?
- A. Khối lượng của chất.
- B. Hình dạng của vật rắn.
- C. Tốc độ cung cấp nhiệt.
- D. Bản chất của chất.
Câu 17: Một khối chất rắn X có khối lượng m đang ở nhiệt độ nóng chảy Tnc. Cần cung cấp nhiệt lượng Q để làm nóng chảy hoàn toàn nó. Công thức tính nhiệt nóng chảy riêng λ của chất X là:
- A. λ = Q . m
- B. λ = Q / m
- C. λ = m / Q
- D. λ = Q + m
Câu 18: Có 100 g nước đá ở 0 °C. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm tan chảy 50% khối lượng nước đá này? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg.
- A. 16,7 kJ
- B. 33,4 kJ
- C. 66,8 kJ
- D. 8,35 kJ
Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của một chất. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian khi cung cấp nhiệt lượng đều đặn cho chất đó có dạng như hình vẽ (giả sử hình vẽ có đoạn tăng nhiệt độ, đoạn nằm ngang, đoạn tăng nhiệt độ). Đoạn nằm ngang trên đồ thị biểu thị điều gì?
- A. Nhiệt độ của chất tăng rất nhanh.
- B. Chất đang ở thể rắn và nhiệt độ đang tăng.
- C. Chất đang trong quá trình nóng chảy hoặc đông đặc.
- D. Chất đã hoàn toàn chuyển sang thể lỏng và nhiệt độ đang tăng.
Câu 20: Tại sao việc rắc muối lên băng tuyết có thể giúp băng tan nhanh hơn ở nhiệt độ dưới 0 °C?
- A. Muối cung cấp nhiệt lượng trực tiếp cho băng.
- B. Muối làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
- C. Muối phản ứng hóa học với nước đá tạo ra nhiệt.
- D. Muối làm tăng nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
Câu 21: Một lượng nhiệt 20 kJ được cung cấp cho một khối kim loại đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Khối lượng kim loại nóng chảy được là 400 g. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là:
- A. 5,0 x 10⁴ J/kg
- B. 8,0 x 10⁶ J/kg
- C. 2,0 x 10⁴ J/kg
- D. 50 J/kg
Câu 22: Trong cùng điều kiện, nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất A lớn hơn chất B, thì để làm nóng chảy hoàn toàn cùng một khối lượng của hai chất này khi chúng đang ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp:
- A. Nhiệt lượng cho chất A nhiều hơn chất B.
- B. Nhiệt lượng cho chất B nhiều hơn chất A.
- C. Nhiệt lượng bằng nhau cho cả hai chất.
- D. Thông tin không đủ để kết luận.
Câu 23: Một bình chứa 1 kg nước đá ở -20 °C. Người ta cung cấp nhiệt lượng một cách từ từ. Đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp sẽ có mấy đoạn tương ứng với các trạng thái hoặc quá trình chuyển pha khác nhau?
- A. 2 đoạn (rắn tăng nhiệt, nóng chảy)
- B. 3 đoạn (rắn tăng nhiệt, nóng chảy, lỏng tăng nhiệt)
- C. 3 đoạn (rắn tăng nhiệt, nóng chảy, lỏng tăng nhiệt)
- D. 4 đoạn (rắn tăng nhiệt, nóng chảy, lỏng tăng nhiệt, hóa hơi)
Câu 24: Nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy hoàn toàn 0,3 kg một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy là 90 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của chất này là:
- A. 300 J/kg
- B. 3,0 x 10³ J/kg
- C. 2,7 x 10⁴ J/kg
- D. 3,0 x 10⁵ J/kg
Câu 25: Một khối thiếc 1 kg ở nhiệt độ nóng chảy cần 5,9 x 10⁴ J để nóng chảy hoàn toàn. Một khối kẽm 1 kg ở nhiệt độ nóng chảy cần 1,12 x 10⁵ J để nóng chảy hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc cao hơn kẽm.
- B. Nhiệt nóng chảy riêng của kẽm lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của thiếc.
- C. Nhiệt dung riêng của thiếc lớn hơn kẽm.
- D. Cần ít năng lượng hơn để làm nóng chảy 1 kg kẽm so với 1 kg thiếc ở điểm nóng chảy của chúng.
Câu 26: Để làm nóng chảy 50 g một chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt lượng Q. Nếu nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là λ, công thức liên hệ giữa Q, m và λ là:
- A. Q = λ / m
- B. m = Q . λ
- C. Q = λ . m
- D. λ = Q + m
Câu 27: Một hỗn hợp gồm 200 g nước đá ở 0 °C và 300 g nước lỏng ở 50 °C được đặt trong một bình cách nhiệt. Bỏ qua khối lượng bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34 x 10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước lỏng là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng nước lỏng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 0 °C là bao nhiêu?
- A. 630 J
- B. 6300 J
- C. 630000 J
- D. 63000 J
Câu 28: Tiếp tục từ Câu 27, lượng nước đá bị tan chảy là bao nhiêu?
- A. Khoảng 0,189 kg
- B. Khoảng 0,334 kg
- C. Khoảng 0,063 kg
- D. Toàn bộ 0,2 kg nước đá tan chảy.
Câu 29: Nếu nhiệt lượng nước lỏng tỏa ra không đủ để làm tan chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở 0 °C, thì trạng thái cuối cùng của hỗn hợp trong bình cách nhiệt (bỏ qua khối lượng bình) sẽ là:
- A. Toàn bộ là nước lỏng ở nhiệt độ lớn hơn 0 °C.
- B. Toàn bộ là nước lỏng ở 0 °C.
- C. Hỗn hợp gồm nước đá và nước lỏng ở 0 °C.
- D. Toàn bộ là nước đá ở nhiệt độ nhỏ hơn 0 °C.
Câu 30: Trong thực tế, khi làm lạnh đồ uống bằng đá viên, đá tan chảy và giữ cho đồ uống ở nhiệt độ 0 °C (hoặc gần 0 °C) cho đến khi toàn bộ đá tan hết. Hiện tượng này giải thích vai trò quan trọng của đại lượng nào trong việc duy trì nhiệt độ thấp?
- A. Nhiệt dung riêng của nước lỏng.
- B. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
- C. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
- D. Tất cả các yếu tố trên đều có vai trò như nhau.