15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện áp suất khí quyển chuẩn, khi đun nước đến 100°C, nhiệt độ của nước ngừng tăng mặc dù vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt. Nhiệt lượng tiếp tục cung cấp trong giai đoạn này được dùng để làm gì?

  • A. Tăng động năng trung bình của các phân tử nước.
  • B. Tăng nhiệt độ của môi trường xung quanh.
  • C. Thực hiện công giãn nở thể tích của nước.
  • D. Phá vỡ liên kết giữa các phân tử nước để chuyển sang trạng thái hơi.

Câu 2: Một nồi nước đang sôi trên bếp. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình truyền nhiệt và chuyển pha xảy ra?

  • A. Nhiệt truyền từ nước sôi ra môi trường, làm chậm quá trình hóa hơi.
  • B. Nhiệt truyền từ bếp vào nước, cung cấp năng lượng để nước hóa hơi.
  • C. Nhiệt truyền từ bếp vào nước, làm tăng nhiệt độ của hơi nước.
  • D. Không có sự truyền nhiệt vì nhiệt độ của nước không đổi khi sôi.

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của rượu etylic là 8,5 × 10^5 J/kg. Để làm bay hơi hoàn toàn 200g rượu etylic đang sôi, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

  • A. 1.7 × 10^4 J
  • B. 8.5 × 10^5 J
  • C. 1.7 × 10^5 J
  • D. 4.25 × 10^6 J

Câu 4: So sánh quá trình nóng chảy và quá trình hóa hơi, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Sự thay đổi về khoảng cách và tương tác giữa các phân tử chất.
  • B. Nhiệt độ mà quá trình xảy ra.
  • C. Lượng nhiệt cần cung cấp cho mỗi quá trình.
  • D. Sự thay đổi về thể tích của chất.

Câu 5: Trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh, môi chất lạnh (gas) luân chuyển và thực hiện quá trình hóa hơi và ngưng tụ. Quá trình hóa hơi của môi chất lạnh diễn ra ở đâu và nhằm mục đích gì?

  • A. Ở máy nén, để nén môi chất lạnh.
  • B. Ở dàn lạnh, để hấp thụ nhiệt từ bên trong tủ lạnh.
  • C. Ở van tiết lưu, để giảm áp suất môi chất lạnh.
  • D. Ở dàn nóng, để tỏa nhiệt ra môi trường.

Câu 6: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Quá trình này có kèm theo sự tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.

  • A. Tỏa nhiệt, vì để chuyển từ trạng thái hơi sang lỏng cần giải phóng năng lượng liên kết.
  • B. Thu nhiệt, vì cần cung cấp năng lượng để các phân tử hơi liên kết lại.
  • C. Không tỏa nhiệt và không thu nhiệt, vì nhiệt độ không đổi.
  • D. Tùy thuộc vào áp suất môi trường.

Câu 7: Xét cùng một lượng chất lỏng, nhiệt hóa hơi riêng thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Quá trình hóa hơi diễn ra ở nhiệt độ cao hơn.
  • B. Khối lượng riêng của chất khí nhỏ hơn chất lỏng.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất khí lớn hơn chất lỏng.
  • D. Cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ hoàn toàn liên kết phân tử trong quá trình hóa hơi so với nóng chảy.

Câu 8: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 100°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng 2.3 × 10^6 J cho nước. Hỏi trạng thái cuối cùng của nước trong bình là gì? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg)

  • A. Nước vẫn ở trạng thái lỏng, nhiệt độ tăng lên trên 100°C.
  • B. Nước chuyển hoàn toàn sang trạng thái hơi ở 100°C.
  • C. Nước chuyển một phần sang trạng thái hơi, một phần vẫn ở trạng thái lỏng.
  • D. Nước chuyển hoàn toàn sang trạng thái hơi và nhiệt độ tăng lên trên 100°C.

Câu 9: Trong công nghiệp, người ta sử dụng hơi nước nóng để tiệt trùng các thiết bị y tế. Ưu điểm của việc sử dụng hơi nước nóng so với nước sôi là gì?

  • A. Hơi nước nóng dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ hơn.
  • B. Hơi nước nóng ít gây ăn mòn thiết bị hơn.
  • C. Hơi nước nóng mang năng lượng lớn hơn do có thêm nhiệt hóa hơi, giúp tiệt trùng hiệu quả hơn.
  • D. Hơi nước nóng có thể xâm nhập vào các khe hở nhỏ tốt hơn.

Câu 10: Một ấm đun nước bằng điện có công suất 1000W chứa 1 lít nước ở 20°C. Tính thời gian tối thiểu để đun sôi hoàn toàn lượng nước này và biến nó thành hơi ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg.

  • A. Khoảng 5 phút
  • B. Khoảng 15 phút
  • C. Khoảng 30 phút
  • D. Khoảng 44 phút

Câu 11: Điều gì xảy ra với nhiệt độ của nước đá khi nó đang nóng chảy thành nước lỏng ở 0°C?

  • A. Nhiệt độ của nước đá tiếp tục tăng lên.
  • B. Nhiệt độ của nước đá không đổi ở 0°C.
  • C. Nhiệt độ của nước đá giảm xuống dưới 0°C.
  • D. Nhiệt độ của nước đá dao động quanh 0°C.

Câu 12: Tại sao khi tắm hơi, dù nhiệt độ phòng xông hơi có thể cao hơn 100°C nhưng chúng ta không bị bỏng ngay lập tức như khi nhúng tay vào nước sôi 100°C?

  • A. Do hơi nước có nhiệt dung riêng nhỏ hơn nước lỏng.
  • B. Do không khí trong phòng xông hơi là chất dẫn nhiệt kém.
  • C. Do hơi nước khi tiếp xúc với da sẽ ngưng tụ và tỏa ra nhiệt hóa hơi riêng lớn, gây bỏng rát hơn.
  • D. Do da người có khả năng chịu nhiệt tốt hơn trong môi trường hơi.

Câu 13: Một bình chứa 500g nước ở 30°C. Cần phải cung cấp một lượng nhiệt tối thiểu là bao nhiêu để chuyển toàn bộ lượng nước này thành hơi nước ở 100°C? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg.

  • A. 1.47 × 10^6 J
  • B. 1.737 × 10^6 J
  • C. 1.15 × 10^6 J
  • D. 2.3 × 10^6 J

Câu 14: Trong quá trình hóa hơi, khoảng cách giữa các phân tử chất thay đổi như thế nào?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử tăng lên rất nhiều.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử giảm đi.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử không thay đổi.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử thay đổi không đáng kể.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của một chất lỏng?

  • A. Khối lượng chất lỏng.
  • B. Thể tích chất lỏng.
  • C. Áp suất trên bề mặt chất lỏng.
  • D. Nhiệt dung riêng của chất lỏng.

Câu 16: Tại sao khi đổ mồ hôi, cơ thể chúng ta cảm thấy mát hơn?

  • A. Do mồ hôi có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể.
  • B. Do mồ hôi bay hơi từ da, hấp thụ nhiệt hóa hơi từ cơ thể.
  • C. Do mồ hôi làm tăng khả năng dẫn nhiệt của da.
  • D. Do mồ hôi tạo thành lớp màng bảo vệ da khỏi nhiệt độ môi trường.

Câu 17: Trong quá trình hóa hơi đẳng nhiệt, nhiệt lượng cung cấp cho chất lỏng được dùng để làm gì?

  • A. Vừa tăng nhiệt độ vừa thực hiện công.
  • B. Chỉ làm tăng nhiệt độ của chất lỏng.
  • C. Chỉ thực hiện công giãn nở thể tích.
  • D. Chỉ chuyển chất lỏng sang trạng thái hơi mà không làm thay đổi nhiệt độ.

Câu 18: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất của chất lỏng.
  • B. Khối lượng của chất lỏng.
  • C. Nhiệt độ ban đầu của chất lỏng.
  • D. Thể tích của chất lỏng.

Câu 19: Một nồi áp suất có thể làm tăng nhiệt độ sôi của nước. Giải thích điều này dựa trên kiến thức về nhiệt hóa hơi riêng.

  • A. Nồi áp suất làm giảm nhiệt hóa hơi riêng của nước, giúp nước sôi nhanh hơn.
  • B. Nồi áp suất làm tăng áp suất hơi trên bề mặt nước, khiến nước sôi ở nhiệt độ cao hơn.
  • C. Nồi áp suất làm tăng nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Nồi áp suất giúp truyền nhiệt vào nước hiệu quả hơn.

Câu 20: Tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 50g nước đang sôi, biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg.

  • A. 1.15 × 10^4 J
  • B. 2.3 × 10^6 J
  • C. 1.15 × 10^5 J
  • D. 4.6 × 10^6 J

Câu 21: Trong các quá trình sau, quá trình nào cần cung cấp nhiệt lượng?

  • A. Hơi nước ngưng tụ.
  • B. Nước lỏng hóa hơi.
  • C. Nước đá đông đặc.
  • D. Nước lỏng đông đặc.

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng đến khi hóa hơi hoàn toàn có dạng nào?

  • A. Đường thẳng liên tục tăng.
  • B. Đường cong liên tục tăng.
  • C. Đường thẳng tăng, sau đó nằm ngang, rồi lại thẳng tăng (nếu tiếp tục đun nóng hơi).
  • D. Đường thẳng nằm ngang.

Câu 23: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C và sau đó nguội xuống 30°C. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong toàn bộ quá trình, biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng nước là 1kg.

  • A. 2.3 × 10^6 J
  • B. 2.94 × 10^6 J
  • C. 0.294 × 10^6 J
  • D. 2.594 × 10^6 J

Câu 24: Trong hệ thống điều hòa không khí, quá trình hóa hơi của môi chất lạnh thường diễn ra ở:

  • A. Dàn lạnh.
  • B. Dàn nóng.
  • C. Máy nén.
  • D. Van tiết lưu.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu ta tiếp tục cung cấp nhiệt cho hơi nước ở 100°C?

  • A. Hơi nước sẽ ngưng tụ trở lại thành nước.
  • B. Nhiệt độ của hơi nước sẽ tăng lên.
  • C. Hơi nước sẽ hóa rắn.
  • D. Không có gì xảy ra.

Câu 26: Một bình kín chứa hỗn hợp nước và hơi nước đang cân bằng ở 100°C. Nếu ta giảm thể tích bình, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nước sẽ hóa hơi thêm để duy trì áp suất.
  • B. Áp suất hơi nước sẽ giảm xuống.
  • C. Một phần hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng.
  • D. Không có gì thay đổi.

Câu 27: Tại sao nhiệt độ sôi của nước ở vùng núi cao lại thấp hơn so với ở đồng bằng?

  • A. Do không khí ở vùng núi loãng hơn.
  • B. Do độ ẩm ở vùng núi cao hơn.
  • C. Do trọng lực ở vùng núi yếu hơn.
  • D. Do áp suất khí quyển ở vùng núi cao thấp hơn.

Câu 28: Trong quá trình ngưng tụ đẳng nhiệt, nhiệt lượng tỏa ra từ hơi nước được dùng để làm gì?

  • A. Giải phóng năng lượng liên kết giữa các phân tử hơi để chuyển sang trạng thái lỏng.
  • B. Tăng nhiệt độ của nước lỏng.
  • C. Thực hiện công nén thể tích.
  • D. Không có mục đích sử dụng cụ thể.

Câu 29: Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất A lớn hơn chất B, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chất A sôi ở nhiệt độ thấp hơn chất B.
  • B. Cần nhiều năng lượng hơn để làm bay hơi 1 kg chất A so với 1 kg chất B.
  • C. Chất A dễ bay hơi hơn chất B.
  • D. Chất A có nhiệt dung riêng lớn hơn chất B.

Câu 30: Một bếp điện có hiệu suất 80% dùng để đun sôi 2 lít nước từ 25°C đến 100°C và hóa hơi 10% lượng nước đó. Tính lượng điện năng tiêu thụ, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg.

  • A. 0.87 MJ
  • B. 1.09 MJ
  • C. 1.36 MJ
  • D. 1.70 MJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong điều kiện áp suất khí quyển chuẩn, khi đun nước đến 100°C, nhiệt độ của nước ngừng tăng mặc dù vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt. Nhiệt lượng tiếp tục cung cấp trong giai đoạn này được dùng để làm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một nồi nước đang sôi trên bếp. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình truyền nhiệt và chuyển pha xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của rượu etylic là 8,5 × 10^5 J/kg. Để làm bay hơi hoàn toàn 200g rượu etylic đang sôi, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So sánh quá trình nóng chảy và quá trình hóa hơi, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh, môi chất lạnh (gas) luân chuyển và thực hiện quá trình hóa hơi và ngưng tụ. Quá trình hóa hơi của môi chất lạnh diễn ra ở đâu và nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Quá trình này có kèm theo sự tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Xét cùng một lượng chất lỏng, nhiệt hóa hơi riêng thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng. Nguyên nhân chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 100°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng 2.3 × 10^6 J cho nước. Hỏi trạng thái cuối cùng của nước trong bình là gì? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong công nghiệp, người ta sử dụng hơi nước nóng để tiệt trùng các thiết bị y tế. Ưu điểm của việc sử dụng hơi nước nóng so với nước sôi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một ấm đun nước bằng điện có công suất 1000W chứa 1 lít nước ở 20°C. Tính thời gian tối thiểu để đun sôi hoàn toàn lượng nước này và biến nó thành hơi ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điều gì xảy ra với nhiệt độ của nước đá khi nó đang nóng chảy thành nước lỏng ở 0°C?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tại sao khi tắm hơi, dù nhiệt độ phòng xông hơi có thể cao hơn 100°C nhưng chúng ta không bị bỏng ngay lập tức như khi nhúng tay vào nước sôi 100°C?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một bình chứa 500g nước ở 30°C. Cần phải cung cấp một lượng nhiệt tối thiểu là bao nhiêu để chuyển toàn bộ lượng nước này thành hơi nước ở 100°C? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong quá trình hóa hơi, khoảng cách giữa các phân tử chất thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của một chất lỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tại sao khi đổ mồ hôi, cơ thể chúng ta cảm thấy mát hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong quá trình hóa hơi đẳng nhiệt, nhiệt lượng cung cấp cho chất lỏng được dùng để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một nồi áp suất có thể làm tăng nhiệt độ sôi của nước. Giải thích điều này dựa trên kiến thức về nhiệt hóa hơi riêng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 50g nước đang sôi, biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các quá trình sau, quá trình nào cần cung cấp nhiệt lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng đến khi hóa hơi hoàn toàn có dạng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C và sau đó nguội xuống 30°C. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong toàn bộ quá trình, biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng nước là 1kg.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong hệ thống điều hòa không khí, quá trình hóa hơi của môi chất lạnh thường diễn ra ở:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu ta tiếp tục cung cấp nhiệt cho hơi nước ở 100°C?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một bình kín chứa hỗn hợp nước và hơi nước đang cân bằng ở 100°C. Nếu ta giảm thể tích bình, điều gì sẽ xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao nhiệt độ sôi của nước ở vùng núi cao lại thấp hơn so với ở đồng bằng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong quá trình ngưng tụ đẳng nhiệt, nhiệt lượng tỏa ra từ hơi nước được dùng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất A lớn hơn chất B, điều này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một bếp điện có hiệu suất 80% dùng để đun sôi 2 lít nước từ 25°C đến 100°C và hóa hơi 10% lượng nước đó. Tính lượng điện năng tiêu thụ, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 × 10^6 J/kg.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

  • A. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng 1 kg chất lỏng lên đến nhiệt độ sôi.
  • B. Nhiệt lượng cần thiết để chuyển hoàn toàn 1 kg chất lỏng thành hơi ở nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt lượng cần thiết để duy trì quá trình sôi của 1 kg chất lỏng trong 1 giây.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi nước ngưng tụ thành chất lỏng ở nhiệt độ sôi.

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là:

  • A. J/kg
  • B. J/mol
  • C. Cal/g
  • D. °C/J

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

  • A. Bản chất của chất lỏng
  • B. Áp suất bên ngoài
  • C. Nhiệt độ sôi của chất lỏng
  • D. Khối lượng của chất lỏng

Câu 4: Để làm bay hơi hoàn toàn 2 kg nước ở 100°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,6 x 10^6 J. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là:

  • A. 2,3 x 10^3 J/kg
  • B. 9,2 x 10^6 J/kg
  • C. 2,3 x 10^6 J/kg
  • D. 4,6 x 10^6 J/kg

Câu 5: Trong quá trình hóa hơi, nhiệt lượng cung cấp cho chất lỏng được dùng để:

  • A. Tăng nhiệt độ của chất lỏng và hơi.
  • B. Phá vỡ liên kết giữa các phân tử chất lỏng để chuyển sang trạng thái hơi.
  • C. Tăng động năng của các phân tử chất lỏng.
  • D. Làm thay đổi áp suất của hơi tạo thành.

Câu 6: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của nước lại lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nước?

  • A. Vì cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ hoàn toàn liên kết giữa các phân tử nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí so với từ trạng thái rắn sang lỏng.
  • B. Vì nhiệt độ sôi của nước cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Vì quá trình hóa hơi xảy ra nhanh hơn quá trình nóng chảy.
  • D. Vì nhiệt dung riêng của hơi nước lớn hơn nhiệt dung riêng của nước lỏng.

Câu 7: Khi hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, quá trình này:

  • A. Cần cung cấp nhiệt lượng bằng nhiệt hóa hơi riêng.
  • B. Không có sự trao đổi nhiệt với môi trường.
  • C. Tỏa ra nhiệt lượng bằng nhiệt hóa hơi riêng.
  • D. Tỏa ra nhiệt lượng lớn hơn nhiệt hóa hơi riêng.

Câu 8: Trong điều kiện áp suất khí quyển chuẩn, nước sôi ở 100°C. Nếu áp suất bên ngoài giảm, nhiệt độ sôi của nước sẽ:

  • A. Giảm xuống
  • B. Tăng lên
  • C. Không đổi
  • D. Dao động không dự đoán được

Câu 9: Xét quá trình đun nóng nước đến sôi và hóa hơi hoàn toàn. Giai đoạn nào nhiệt độ của nước không thay đổi?

  • A. Trong suốt quá trình đun từ nhiệt độ ban đầu đến khi sôi.
  • B. Trong quá trình nước sôi và hóa hơi.
  • C. Ngay trước khi nước bắt đầu sôi.
  • D. Sau khi nước đã hóa hơi một phần.

Câu 10: Một nồi nước đang sôi trên bếp. Để nước sôi nhanh hơn, một người nội trợ nên:

  • A. Đậy nắp nồi và tăng lửa lớn hơn.
  • B. Mở nắp nồi và tăng lửa lớn hơn.
  • C. Đậy nắp nồi và giảm lửa nhỏ hơn.
  • D. Mở nắp nồi và giảm lửa nhỏ hơn (thực tế là không có cách nào làm nước sôi nhanh hơn khi đã sôi).

Câu 11: Trong công nghiệp, quá trình hóa hơi được ứng dụng để:

  • A. Sản xuất nước đá.
  • B. Làm lạnh các thiết bị điện tử.
  • C. Chưng cất và tách các chất lỏng.
  • D. Nấu chín thực phẩm bằng hơi nước.

Câu 12: Vì sao khi vận động mạnh, cơ thể chúng ta tiết mồ hôi?

  • A. Để cung cấp nước cho da.
  • B. Để làm mát cơ thể nhờ quá trình hóa hơi của mồ hôi.
  • C. Để loại bỏ chất thải qua da.
  • D. Để giữ ẩm cho da.

Câu 13: Tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 500g rượu etylic đang sôi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của rượu etylic là 8,5 x 10^5 J/kg.

  • A. 42,5 x 10^7 J
  • B. 4,25 x 10^4 J
  • C. 4,25 x 10^5 J
  • D. 8,5 x 10^5 J

Câu 14: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của các chất khác nhau, chất nào có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn thường có đặc điểm gì?

  • A. Lực liên kết giữa các phân tử mạnh hơn.
  • B. Khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi thấp hơn.
  • D. Áp suất hơi bão hòa cao hơn.

Câu 15: Trong một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu ta nén đẳng nhiệt thể tích của bình, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Áp suất hơi nước tăng lên.
  • B. Một phần hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, áp suất không đổi.
  • C. Toàn bộ hơi nước hóa lỏng.
  • D. Nhiệt độ của hơi nước tăng lên.

Câu 16: Biểu thức nào sau đây dùng để tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi một lượng chất lỏng?

  • A. Q = mcΔT
  • B. Q = λm
  • C. Q = Lm
  • D. Q = UIt

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về quá trình sôi là sai?

  • A. Sôi là quá trình hóa hơi xảy ra ở cả trên bề mặt và trong lòng chất lỏng.
  • B. Nhiệt độ sôi là nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa bằng áp suất bên ngoài.
  • C. Trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
  • D. Nhiệt độ sôi của mọi chất lỏng luôn là 100°C.

Câu 18: Một ấm đun nước bằng điện có công suất 1000W. Cần bao nhiêu thời gian để đun sôi hoàn toàn 0,5 kg nước đang ở 20°C và hóa hơi hoàn toàn ở 100°C? (Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg).

  • A. 1035 giây
  • B. 1234 giây
  • C. 517.5 giây
  • D. 2468 giây

Câu 19: Hiện tượng sương mù vào buổi sáng là kết quả của quá trình vật lý nào?

  • A. Hóa hơi
  • B. Nóng chảy
  • C. Đông đặc
  • D. Ngưng tụ

Câu 20: Trong hệ thống điều hòa không khí, chất làm lạnh hóa hơi ở áp suất thấp để:

  • A. Thu nhiệt từ môi trường xung quanh, làm lạnh không khí.
  • B. Tỏa nhiệt ra môi trường, làm ấm không khí.
  • C. Duy trì nhiệt độ không đổi trong phòng.
  • D. Tăng áp suất không khí trong phòng.

Câu 21: Điều gì xảy ra với nhiệt độ của nước đá đang tan thành nước lỏng trong một bình cách nhiệt?

  • A. Nhiệt độ của nước đá và nước lỏng đều tăng.
  • B. Nhiệt độ của nước đá tăng, nhiệt độ của nước lỏng giảm.
  • C. Nhiệt độ của cả nước đá và nước lỏng đều không đổi cho đến khi toàn bộ nước đá tan hết.
  • D. Nhiệt độ của nước đá giảm, nhiệt độ của nước lỏng tăng.

Câu 22: Tại sao khi rót nước nóng ra đĩa, nước nguội nhanh hơn so với khi để trong ấm?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí của nước trong đĩa lớn hơn, làm tăng tốc độ bay hơi.
  • B. Đĩa hấp thụ nhiệt tốt hơn ấm.
  • C. Nước trong đĩa có khối lượng nhỏ hơn.
  • D. Áp suất không khí trên bề mặt đĩa lớn hơn.

Câu 23: Trong thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp trộn lẫn nhiệt lượng.
  • B. Phương pháp dùng nhiệt kế điện và calo kế.
  • C. Phương pháp quang phổ hấp thụ.
  • D. Phương pháp đo áp suất hơi bão hòa.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu ta tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho hơi nước ở 100°C trong một bình kín?

  • A. Hơi nước sẽ ngưng tụ lại thành nước.
  • B. Nhiệt độ của hơi nước sẽ không đổi.
  • C. Nhiệt độ và áp suất của hơi nước sẽ tăng lên.
  • D. Hơi nước sẽ phân ly thành khí hydro và oxy.

Câu 25: Tại sao nhiệt độ cơ thể người luôn được duy trì ổn định ở khoảng 37°C, mặc dù nhiệt độ môi trường thay đổi?

  • A. Do cơ thể tự sinh nhiệt để bù đắp lượng nhiệt mất đi.
  • B. Do cơ chế điều hòa thân nhiệt, bao gồm cả quá trình bay hơi mồ hôi để làm mát.
  • C. Do lớp mỡ dưới da cách nhiệt với môi trường bên ngoài.
  • D. Do quá trình trao đổi chất diễn ra liên tục.

Câu 26: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt hóa hơi riêng lớn nhất (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)?

  • A. Rượu etylic
  • B. Benzen
  • C. Nước
  • D. Ete

Câu 27: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C và sau đó nguội xuống 25°C. Quá trình nào tỏa ra nhiệt lượng lớn hơn?

  • A. Quá trình ngưng tụ hơi nước thành nước lỏng.
  • B. Quá trình nước lỏng nguội từ 100°C xuống 25°C.
  • C. Cả hai quá trình tỏa ra nhiệt lượng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng hơi nước.

Câu 28: Để tăng tốc độ hóa hơi của một chất lỏng, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm áp suất trên bề mặt chất lỏng.
  • B. Tăng diện tích bề mặt thoáng của chất lỏng.
  • C. Làm lạnh chất lỏng.
  • D. Tăng áp suất hơi bão hòa của chất lỏng.

Câu 29: Tính nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 kg nước ở 20°C thành hơi nước ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

  • A. 3,36 x 10^6 J
  • B. 2,3 x 10^6 J
  • C. 0,336 x 10^6 J
  • D. 2,636 x 10^6 J

Câu 30: Trong quá trình hóa hơi, entropy của hệ thống (chất lỏng và hơi) thay đổi như thế nào?

  • A. Entropy giảm.
  • B. Entropy tăng.
  • C. Entropy không đổi.
  • D. Entropy có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điều kiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để làm bay hơi hoàn toàn 2 kg nước ở 100°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,6 x 10^6 J. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong quá trình hóa hơi, nhiệt lượng cung cấp cho chất lỏng được dùng để:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của nước lại lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, quá trình này:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong điều kiện áp suất khí quyển chuẩn, nước sôi ở 100°C. Nếu áp suất bên ngoài giảm, nhiệt độ sôi của nước sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Xét quá trình đun nóng nước đến sôi và hóa hơi hoàn toàn. Giai đoạn nào nhiệt độ của nước không thay đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một nồi nước đang sôi trên bếp. Để nước sôi nhanh hơn, một người nội trợ nên:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong công nghiệp, quá trình hóa hơi được ứng dụng để:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Vì sao khi vận động mạnh, cơ thể chúng ta tiết mồ hôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 500g rượu etylic đang sôi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của rượu etylic là 8,5 x 10^5 J/kg.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của các chất khác nhau, chất nào có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn thường có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu ta nén đẳng nhiệt thể tích của bình, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Biểu thức nào sau đây dùng để tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi một lượng chất lỏng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về quá trình sôi là *sai*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một ấm đun nước bằng điện có công suất 1000W. Cần bao nhiêu thời gian để đun sôi hoàn toàn 0,5 kg nước đang ở 20°C và hóa hơi hoàn toàn ở 100°C? (Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Hiện tượng sương mù vào buổi sáng là kết quả của quá trình vật lý nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong hệ thống điều hòa không khí, chất làm lạnh hóa hơi ở áp suất thấp để:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì xảy ra với nhiệt độ của nước đá đang tan thành nước lỏng trong một bình cách nhiệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tại sao khi rót nước nóng ra đĩa, nước nguội nhanh hơn so với khi để trong ấm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, người ta thường dùng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu ta tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho hơi nước ở 100°C trong một bình kín?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tại sao nhiệt độ cơ thể người luôn được duy trì ổn định ở khoảng 37°C, mặc dù nhiệt độ môi trường thay đổi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt hóa hơi riêng lớn nhất (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C và sau đó nguội xuống 25°C. Quá trình nào tỏa ra nhiệt lượng lớn hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để tăng tốc độ hóa hơi của một chất lỏng, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tính nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 kg nước ở 20°C thành hơi nước ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình hóa hơi, entropy của hệ thống (chất lỏng và hơi) thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ấm điện đun sôi 1.5 kg nước ở 100°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục cung cấp nhiệt lượng để hóa hơi một phần nước. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg. Nếu ấm cung cấp thêm 1.15 x 10^6 J nhiệt lượng sau khi nước đã sôi, khối lượng nước đã hóa hơi là bao nhiêu?

  • A. 0.25 kg
  • B. 0.5 kg
  • C. 0.75 kg
  • D. 1.0 kg

Câu 2: Tại sao quá trình hóa hơi của chất lỏng ở nhiệt độ sôi lại cần cung cấp nhiệt lượng, mặc dù nhiệt độ của chất lỏng không tăng?

  • A. Nhiệt lượng này được dùng để tăng động năng của các phân tử.
  • B. Nhiệt lượng này bị hao phí ra môi trường xung quanh.
  • C. Nhiệt lượng này được dùng để khắc phục lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng, chuyển chúng sang trạng thái khí.
  • D. Nhiệt lượng này chuyển thành công thực hiện bởi hơi nước khi giãn nở.

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất của chất lỏng và nhiệt độ sôi.
  • B. Khối lượng của chất lỏng.
  • C. Tốc độ hóa hơi của chất lỏng.
  • D. Áp suất khí quyển xung quanh.

Câu 4: Một nồi áp suất chứa nước đang sôi ở nhiệt độ 120°C (do áp suất cao hơn áp suất khí quyển). So với nước sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển, nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 120°C trong nồi áp suất sẽ như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 5: Một hệ thống làm lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng (chất làm lạnh) để thu nhiệt từ môi trường cần làm mát. Nguyên lý hoạt động này dựa chủ yếu vào khái niệm nào?

  • A. Nhiệt dung riêng của chất lỏng.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của chất lỏng.
  • C. Sự dẫn nhiệt của chất lỏng.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng.

Câu 6: Cho biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol (rượu etylic) là khoảng 8.41 x 10^5 J/kg ở điểm sôi của nó (khoảng 78°C). Nếu cần hóa hơi hoàn toàn 0.5 kg ethanol ở 78°C, lượng nhiệt tối thiểu cần cung cấp là bao nhiêu?

  • A. 4.205 x 10^4 J
  • B. 4.205 x 10^5 J
  • C. 1.682 x 10^6 J
  • D. 8.41 x 10^5 J

Câu 7: Tại sao khi đổ nước sôi vào cốc thủy tinh dày, người ta thường khuyên nên tráng cốc bằng nước nóng trước khi đổ đầy?

  • A. Để làm sạch cốc hiệu quả hơn.
  • B. Để giảm nhiệt hóa hơi của nước sôi.
  • C. Để tăng nhiệt dung riêng của thủy tinh.
  • D. Để giảm sự chênh lệch nhiệt độ đột ngột, tránh gây nứt vỡ do giãn nở nhiệt không đều.

Câu 8: Trong quá trình ngưng tụ, hơi nước chuyển thành nước lỏng ở cùng một nhiệt độ. Hiện tượng này đi kèm với sự trao đổi nhiệt như thế nào?

  • A. Hơi nước tỏa ra nhiệt lượng.
  • B. Hơi nước thu vào nhiệt lượng.
  • C. Không có sự trao đổi nhiệt.
  • D. Nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào áp suất.

Câu 9: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng. Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q cho khối chất lỏng m ở nhiệt độ sôi và đo được khối lượng chất lỏng đã hóa hơi là m". Công thức tính nhiệt hóa hơi riêng L từ thí nghiệm này là gì?

  • A. L = Q / m
  • B. L = Q * m
  • C. L = Q / m"
  • D. L = Q * m"

Câu 10: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 x 10^6 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mỗi gam nước cần 2.3 x 10^6 J để hóa hơi hoàn toàn.
  • B. Mỗi kilogam nước cần 2.3 x 10^6 J để tăng nhiệt độ thêm 1°C.
  • C. Khi 1 kg nước ngưng tụ, nó thu vào 2.3 x 10^6 J nhiệt lượng.
  • D. Khi 1 kg nước hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi, nó cần thu vào 2.3 x 10^6 J nhiệt lượng.

Câu 11: So sánh nhiệt lượng cần thiết để: (1) làm nóng 1 kg nước từ 20°C lên 100°C (nhiệt dung riêng nước khoảng 4200 J/kg.K) và (2) làm hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng nước 2.3 x 10^6 J/kg). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Nhiệt lượng cho quá trình hóa hơi (2) lớn hơn đáng kể so với quá trình làm nóng (1).
  • B. Nhiệt lượng cho quá trình làm nóng (1) lớn hơn đáng kể so với quá trình hóa hơi (2).
  • C. Nhiệt lượng cho hai quá trình là xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì hai quá trình khác nhau về bản chất.

Câu 12: Một bình kín chứa 2 kg hơi nước bão hòa ở 100°C. Khi hơi nước ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, lượng nhiệt tỏa ra môi trường là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg)

  • A. 1.15 x 10^6 J
  • B. 2.3 x 10^6 J
  • C. 4.6 x 10^6 J
  • D. Không có nhiệt lượng tỏa ra vì nhiệt độ không đổi.

Câu 13: Đơn vị J/kg là đơn vị của đại lượng vật lý nào?

  • A. Nhiệt lượng.
  • B. Nhiệt dung riêng.
  • C. Công suất nhiệt.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng.

Câu 14: Một nồi hơi dùng để cung cấp hơi nước cho một quy trình công nghiệp. Nồi hơi hóa hơi được 50 kg nước ở 100°C mỗi giờ. Công suất nhiệt (tốc độ cung cấp nhiệt) của nồi hơi để thực hiện quá trình hóa hơi này là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg)

  • A. 1.15 x 10^5 W
  • B. 3.19 x 10^4 W
  • C. 1.15 x 10^8 W
  • D. 3.19 x 10^7 W

Câu 15: Tại sao khi bị bỏng hơi nước thường nặng hơn bỏng nước sôi ở cùng nhiệt độ?

  • A. Hơi nước khi ngưng tụ trên da sẽ tỏa ra một lượng nhiệt lớn (nhiệt ngưng tụ, bằng nhiệt hóa hơi), gây bỏng nặng hơn.
  • B. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • C. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • D. Hơi nước dễ dàng thấm sâu vào da hơn nước lỏng.

Câu 16: Một lượng nhiệt 4.6 x 10^6 J được cung cấp cho một khối chất lỏng X ở nhiệt độ sôi của nó. Kết quả là 2 kg chất lỏng X đã hóa hơi hoàn toàn. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng X là bao nhiêu?

  • A. 2.3 x 10^5 J/kg
  • B. 4.6 x 10^5 J/kg
  • C. 1. 15 x 10^6 J/kg
  • D. 2.3 x 10^6 J/kg

Câu 17: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất ban đầu ở thể rắn, qua các quá trình nóng chảy, lỏng, hóa hơi, hơi. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình hóa hơi biểu thị điều gì?

  • A. Chất đang nhận nhiệt để tăng nhiệt độ ở thể lỏng.
  • B. Chất đang nhận nhiệt để chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ở nhiệt độ không đổi.
  • C. Chất đang tỏa nhiệt để chuyển từ thể hơi sang thể lỏng ở nhiệt độ không đổi.
  • D. Chất đang nhận nhiệt để tăng nhiệt độ ở thể hơi.

Câu 18: Một người đang đổ mồ hôi. Sự bay hơi của mồ hôi trên da giúp cơ thể giải nhiệt. Quá trình này liên quan trực tiếp đến khái niệm nào?

  • A. Nhiệt dung riêng của mồ hôi.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng của mồ hôi.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của mồ hôi.
  • D. Sự đối lưu của không khí.

Câu 19: Cho nhiệt hóa hơi riêng của chất A gấp đôi nhiệt hóa hơi riêng của chất B. Nếu hóa hơi hoàn toàn cùng một khối lượng của chất A và chất B ở nhiệt độ sôi tương ứng của chúng, thì mối quan hệ về nhiệt lượng cần cung cấp là gì?

  • A. Nhiệt lượng cần cho chất A gấp đôi nhiệt lượng cần cho chất B.
  • B. Nhiệt lượng cần cho chất B gấp đôi nhiệt lượng cần cho chất A.
  • C. Nhiệt lượng cần cho hai chất là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được vì không biết khối lượng cụ thể.

Câu 20: Một thiết bị chưng cất nước biển thành nước ngọt hoạt động bằng cách đun sôi nước biển rồi ngưng tụ hơi nước. Nếu thiết bị cần hóa hơi 10 kg nước biển mỗi giờ, và coi nhiệt hóa hơi riêng của nước biển xấp xỉ nước ngọt (2.3 x 10^6 J/kg), công suất nhiệt cần cung cấp cho quá trình hóa hơi này là bao nhiêu?

  • A. 2.3 x 10^5 W
  • B. 6.39 x 10^3 W
  • C. 2.3 x 10^7 W
  • D. 6.39 x 10^4 W

Câu 21: Trong công thức Q = Lm, đại lượng m là gì?

  • A. Khối lượng chất lỏng ban đầu.
  • B. Khối lượng chất lỏng đã hóa hơi.
  • C. Khối lượng chất khí tạo thành.
  • D. Khối lượng riêng của chất lỏng.

Câu 22: Một thí nghiệm đo nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước. Người ta cho 0.1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C và đo được nhiệt lượng tỏa ra là 2.3 x 10^5 J. Từ kết quả này, nhiệt hóa hơi riêng của nước được suy ra là bao nhiêu?

  • A. 2.3 x 10^6 J/kg
  • B. 2.3 x 10^5 J/kg
  • C. 4.6 x 10^6 J/kg
  • D. 1.15 x 10^6 J/kg

Câu 23: Quá trình nào sau đây liên quan đến nhiệt hóa hơi?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng.
  • B. Nước lỏng đóng băng thành nước đá.
  • C. Nước lỏng sôi thành hơi nước.
  • D. Kim loại nóng chảy thành chất lỏng.

Câu 24: Một nồi đun nước bằng bếp gas. Biết hiệu suất hấp thụ nhiệt của nồi là 60%. Để hóa hơi hoàn toàn 0.5 kg nước ở 100°C, lượng nhiệt mà bếp gas cần cung cấp là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg)

  • A. 1.15 x 10^6 J
  • B. 6.9 x 10^5 J
  • C. 1.92 x 10^6 J
  • D. 1.92 x 10^6 J (Lượng nhiệt cần cho hóa hơi = 0.5 * 2.3e6 = 1.15e6 J. Lượng nhiệt bếp gas cần cung cấp = 1.15e6 / 0.6 = 1.9166...e6 J)

Câu 25: Hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng. Nhiệt hóa hơi riêng của A là L_A, của B là L_B. Nếu L_A > L_B, điều gì xảy ra khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q để hóa hơi cả hai chất ở nhiệt độ sôi tương ứng của chúng?

  • A. Khối lượng chất A hóa hơi sẽ lớn hơn khối lượng chất B hóa hơi.
  • B. Khối lượng chất A hóa hơi sẽ nhỏ hơn khối lượng chất B hóa hơi.
  • C. Khối lượng chất A và B hóa hơi sẽ bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được vì không biết nhiệt độ sôi.

Câu 26: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 20°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng để nước sôi rồi hóa hơi hoàn toàn. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu?

  • A. 2.636 x 10^6 J
  • B. 2.3 x 10^6 J
  • C. 3.36 x 10^5 J
  • D. 2.3 x 10^6 J + 4200 J

Câu 27: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C (nhiệt nóng chảy riêng 3.34 x 10^5 J/kg) và nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng 2.3 x 10^6 J/kg). Phát biểu nào đúng?

  • A. Nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn nhiệt hóa hơi riêng.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng.
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng là bằng nhau cho cùng một chất.
  • D. Không thể so sánh vì hai quá trình xảy ra ở nhiệt độ khác nhau.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến nhiệt hóa hơi/ngưng tụ?

  • A. Hệ thống làm lạnh bằng máy nén (dùng sự bay hơi của chất làm lạnh).
  • B. Làm khô quần áo bằng cách phơi nắng (bay hơi nước).
  • C. Sưởi ấm bằng hơi nước nóng.
  • D. Truyền nhiệt từ Mặt Trời xuống Trái Đất.

Câu 29: Tại sao nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất bên ngoài?

  • A. Áp suất bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng các phân tử chất lỏng thoát ra khỏi bề mặt và chuyển thành hơi.
  • B. Áp suất bên ngoài làm thay đổi nhiệt dung riêng của chất lỏng.
  • C. Áp suất bên ngoài chỉ ảnh hưởng đến nhiệt nóng chảy của chất lỏng.
  • D. Nhiệt độ sôi là hằng số không phụ thuộc vào áp suất.

Câu 30: Một nhà máy cần ngưng tụ 100 kg hơi nước ở 100°C thành nước lỏng ở 100°C mỗi giờ. Lượng nhiệt cần loại bỏ (tỏa ra) mỗi giờ là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg)

  • A. 2.3 x 10^5 J
  • B. 2.3 x 10^7 J
  • C. 2.3 x 10^8 J
  • D. 2.3 x 10^9 J

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một ấm điện đun sôi 1.5 kg nước ở 100°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục cung cấp nhiệt lượng để hóa hơi một phần nước. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg. Nếu ấm cung cấp thêm 1.15 x 10^6 J nhiệt lượng sau khi nước đã sôi, khối lượng nước đã hóa hơi là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tại sao quá trình hóa hơi của chất lỏng ở nhiệt độ sôi lại cần cung cấp nhiệt lượng, mặc dù nhiệt độ của chất lỏng không tăng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một nồi áp suất chứa nước đang sôi ở nhiệt độ 120°C (do áp suất cao hơn áp suất khí quyển). So với nước sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển, nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 120°C trong nồi áp suất sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một hệ thống làm lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng (chất làm lạnh) để thu nhiệt từ môi trường cần làm mát. Nguyên lý hoạt động này dựa chủ yếu vào khái niệm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol (rượu etylic) là khoảng 8.41 x 10^5 J/kg ở điểm sôi của nó (khoảng 78°C). Nếu cần hóa hơi hoàn toàn 0.5 kg ethanol ở 78°C, lượng nhiệt tối thiểu cần cung cấp là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao khi đổ nước sôi vào cốc thủy tinh dày, người ta thường khuyên nên tráng cốc bằng nước nóng trước khi đổ đầy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong quá trình ngưng tụ, hơi nước chuyển thành nước lỏng ở cùng một nhiệt độ. Hiện tượng này đi kèm với sự trao đổi nhiệt như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng. Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q cho khối chất lỏng m ở nhiệt độ sôi và đo được khối lượng chất lỏng đã hóa hơi là m'. Công thức tính nhiệt hóa hơi riêng L từ thí nghiệm này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 x 10^6 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: So sánh nhiệt lượng cần thiết để: (1) làm nóng 1 kg nước từ 20°C lên 100°C (nhiệt dung riêng nước khoảng 4200 J/kg.K) và (2) làm hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng nước 2.3 x 10^6 J/kg). Phát biểu nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một bình kín chứa 2 kg hơi nước bão hòa ở 100°C. Khi hơi nước ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, lượng nhiệt tỏa ra môi trường là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đơn vị J/kg là đơn vị của đại lượng vật lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một nồi hơi dùng để cung cấp hơi nước cho một quy trình công nghiệp. Nồi hơi hóa hơi được 50 kg nước ở 100°C mỗi giờ. Công suất nhiệt (tốc độ cung cấp nhiệt) của nồi hơi để thực hiện quá trình hóa hơi này là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao khi bị bỏng hơi nước thường nặng hơn bỏng nước sôi ở cùng nhiệt độ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một lượng nhiệt 4.6 x 10^6 J được cung cấp cho một khối chất lỏng X ở nhiệt độ sôi của nó. Kết quả là 2 kg chất lỏng X đã hóa hơi hoàn toàn. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng X là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất ban đầu ở thể rắn, qua các quá trình nóng chảy, lỏng, hóa hơi, hơi. Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với quá trình hóa hơi biểu thị điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một người đang đổ mồ hôi. Sự bay hơi của mồ hôi trên da giúp cơ thể giải nhiệt. Quá trình này liên quan trực tiếp đến khái niệm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho nhiệt hóa hơi riêng của chất A gấp đôi nhiệt hóa hơi riêng của chất B. Nếu hóa hơi hoàn toàn cùng một khối lượng của chất A và chất B ở nhiệt độ sôi tương ứng của chúng, thì mối quan hệ về nhiệt lượng cần cung cấp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một thiết bị chưng cất nước biển thành nước ngọt hoạt động bằng cách đun sôi nước biển rồi ngưng tụ hơi nước. Nếu thiết bị cần hóa hơi 10 kg nước biển mỗi giờ, và coi nhiệt hóa hơi riêng của nước biển xấp xỉ nước ngọt (2.3 x 10^6 J/kg), công suất nhiệt cần cung cấp cho quá trình hóa hơi này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong công thức Q = Lm, đại lượng m là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một thí nghiệm đo nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước. Người ta cho 0.1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C và đo được nhiệt lượng tỏa ra là 2.3 x 10^5 J. Từ kết quả này, nhiệt hóa hơi riêng của nước được suy ra là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Quá trình nào sau đây liên quan đến nhiệt hóa hơi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một nồi đun nước bằng bếp gas. Biết hiệu suất hấp thụ nhiệt của nồi là 60%. Để hóa hơi hoàn toàn 0.5 kg nước ở 100°C, lượng nhiệt mà bếp gas cần cung cấp là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng. Nhiệt hóa hơi riêng của A là L_A, của B là L_B. Nếu L_A > L_B, điều gì xảy ra khi cung cấp cùng một lượng nhiệt Q để hóa hơi cả hai chất ở nhiệt độ sôi tương ứng của chúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 20°C. Người ta cung cấp nhiệt lượng để nước sôi rồi hóa hơi hoàn toàn. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So sánh nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C (nhiệt nóng chảy riêng 3.34 x 10^5 J/kg) và nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C (nhiệt hóa hơi riêng 2.3 x 10^6 J/kg). Phát biểu nào đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến nhiệt hóa hơi/ngưng tụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất bên ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một nhà máy cần ngưng tụ 100 kg hơi nước ở 100°C thành nước lỏng ở 100°C mỗi giờ. Lượng nhiệt cần loại bỏ (tỏa ra) mỗi giờ là bao nhiêu? (Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2.3 x 10^6 J/kg)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất lỏng đặc trưng cho điều gì?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ của 1 kg chất lỏng lên 1°C.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi ngưng tụ thành chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất lỏng nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi xác định và áp suất chuẩn.

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J
  • C. J.kg
  • D. kg/J

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng (Q) cần thiết để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng (m) chất lỏng ở nhiệt độ sôi, với nhiệt hóa hơi riêng là L, là gì?

  • A. Q = m.c.ΔT
  • B. Q = m/L
  • C. Q = L.m
  • D. Q = L/m

Câu 4: Khi một lượng hơi nước ở nhiệt độ sôi ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở cùng nhiệt độ đó, quá trình này diễn ra như thế nào về mặt năng lượng?

  • A. Hơi nước thu nhiệt từ môi trường.
  • B. Hơi nước tỏa nhiệt ra môi trường.
  • C. Không có sự trao đổi nhiệt với môi trường.
  • D. Hơi nước tự sinh nhiệt bên trong.

Câu 5: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol (C2H5OH) ở điểm sôi (78.37°C) và áp suất khí quyển là khoảng 841 kJ/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần cung cấp 841 kJ nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 1 kg ethanol ở 78.37°C.
  • B. Khi 1 kg ethanol lỏng ngưng tụ ở 78.37°C, nó thu vào 841 kJ nhiệt lượng.
  • C. Cần cung cấp 841 J nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 1 kg ethanol ở 78.37°C.
  • D. Nhiệt độ của 1 kg ethanol sẽ tăng thêm 78.37°C khi nhận 841 kJ nhiệt lượng.

Câu 6: Tại sao quá trình đun sôi nước ở áp suất khí quyển xác định lại diễn ra ở nhiệt độ không đổi (100°C)?

  • A. Vì toàn bộ nhiệt năng được dùng để làm tăng động năng của các phân tử nước.
  • B. Vì nhiệt độ sôi của nước không phụ thuộc vào áp suất.
  • C. Vì nước đã đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt với môi trường.
  • D. Vì toàn bộ nhiệt năng được dùng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử nước lỏng, chuyển chúng thành pha hơi.

Câu 7: Một ấm điện đang đun sôi nước. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L. Nếu ấm cung cấp nhiệt với công suất P, thì sau thời gian t, khối lượng nước đã hóa hơi là bao nhiêu (bỏ qua mất mát nhiệt)?

  • A. m = P.t.L
  • B. m = (P.t)/L
  • C. m = L/(P.t)
  • D. m = P/(L.t)

Câu 8: Giả sử nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 500 g nước đang sôi ở 100°C?

  • A. 1,15.10^5 J
  • B. 1,15.10^6 J
  • C. 1,15.10^6 J
  • D. 4,6.10^6 J

Câu 9: Tính khối lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C nếu nó tỏa ra một nhiệt lượng là 4,6.10^5 J. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg.

  • A. 0,2 kg
  • B. 2 kg
  • C. 0,02 kg
  • D. 20 kg

Câu 10: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, tỏa ra 1,15.10^7 J nhiệt lượng. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu?

  • A. 0,5 kg
  • B. 5 kg
  • C. 50 kg
  • D. 0,05 kg

Câu 11: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng lại phụ thuộc vào áp suất bên ngoài?

  • A. Áp suất không ảnh hưởng đến nhiệt hóa hơi riêng.
  • B. Áp suất chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi, không ảnh hưởng đến nhiệt lượng cần thiết cho quá trình hóa hơi.
  • C. Áp suất càng cao, các phân tử hơi càng dễ thoát ra khỏi bề mặt chất lỏng, nên nhiệt hóa hơi riêng giảm.
  • D. Áp suất càng cao, nhiệt độ sôi càng cao và cần nhiều năng lượng hơn để các phân tử chất lỏng thắng được áp suất bên ngoài và lực liên kết để chuyển sang pha khí, nên nhiệt hóa hơi riêng tăng.

Câu 12: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
  • B. Nhiệt hóa hơi riêng của nước nhỏ hơn nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng và nhiệt nóng chảy riêng của nước là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng đặc trưng cho hai quá trình chuyển pha khác nhau.

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây liên quan trực tiếp đến hiện tượng tỏa nhiệt khi hơi nước ngưng tụ?

  • A. Làm lạnh nước đá trong tủ lạnh.
  • B. Sưởi ấm bằng lò sưởi điện.
  • C. Sử dụng hơi nước nóng để tiệt trùng hoặc làm chín thực phẩm nhanh hơn nước sôi.
  • D. Làm mát cơ thể bằng cách đổ mồ hôi.

Câu 14: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để chuyển 2 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C? Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10^6 J/kg.

  • A. 6,78.10^6 J
  • B. 5,324.10^6 J
  • C. 4,52.10^6 J
  • D. 6,772.10^6 J

Câu 15: Một ấm đun nước bằng điện có công suất 1500W. Ấm chứa 1.5 kg nước ở 20°C. Sau khi nước đạt 100°C, ấm tiếp tục đun cho đến khi 500 g nước hóa hơi hoàn toàn. Bỏ qua mất mát nhiệt. Thời gian tổng cộng từ khi bắt đầu đun đến khi 500g nước hóa hơi là bao nhiêu? (Cho nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10^6 J/kg).

  • A. 1128 giây
  • B. 750 giây
  • C. 378 giây
  • D. 1506 giây

Câu 16: Tại sao việc đổ mồ hôi giúp cơ thể làm mát?

  • A. Mồ hôi có nhiệt dung riêng rất thấp, nên nó nhanh chóng hấp thụ nhiệt.
  • B. Mồ hôi có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể.
  • C. Khi mồ hôi bay hơi, nó thu nhiệt lượng từ cơ thể để thực hiện quá trình hóa hơi.
  • D. Mồ hôi tạo thành một lớp cách nhiệt trên da, ngăn nhiệt từ môi trường truyền vào.

Câu 17: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có thể thay đổi không? Nếu có, nó phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào (trong điều kiện áp suất không đổi)?

  • A. Không thay đổi, là hằng số của chất.
  • B. Có, phụ thuộc vào nhiệt độ (đối với quá trình bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ) và đặc biệt là áp suất (đối với nhiệt độ sôi).
  • C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng chất lỏng.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ cung cấp nhiệt.

Câu 18: Khi so sánh quá trình bay hơi (evaporation) và sôi (boiling) của nước, điểm khác biệt cốt lõi liên quan đến nhiệt hóa hơi là gì?

  • A. Bay hơi cần nhiệt, sôi không cần nhiệt.
  • B. Bay hơi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi, còn sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng chỉ áp dụng cho quá trình bay hơi, không áp dụng cho quá trình sôi.
  • D. Sôi là quá trình hóa hơi xảy ra đồng thời trong toàn bộ khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi và áp suất xác định, với nhiệt hóa hơi riêng L; Bay hơi là quá trình hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng ở mọi nhiệt độ, cần thu nhiệt nhưng không có một giá trị L xác định cho mọi nhiệt độ.

Câu 19: Một thiết bị làm lạnh hoạt động dựa trên nguyên lý làm bay hơi một chất lỏng (chất làm lạnh) ở áp suất thấp. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình bay hơi này được lấy từ đâu?

  • A. Từ không gian hoặc vật cần làm lạnh.
  • B. Từ môi trường bên ngoài thiết bị.
  • C. Từ điện năng cung cấp cho thiết bị.
  • D. Chất làm lạnh tự sinh nhiệt.

Câu 20: Giả sử có hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng riêng và cùng nhiệt dung riêng. Nhiệt hóa hơi riêng của A lớn hơn của B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cùng một khối lượng hai chất lỏng này đang sôi, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Khối lượng chất lỏng A hóa hơi sẽ lớn hơn khối lượng chất lỏng B hóa hơi.
  • B. Khối lượng chất lỏng A hóa hơi sẽ nhỏ hơn khối lượng chất lỏng B hóa hơi.
  • C. Khối lượng chất lỏng A và B hóa hơi sẽ bằng nhau.
  • D. Nhiệt độ của chất lỏng A sẽ tăng nhanh hơn chất lỏng B trong khi sôi.

Câu 21: Tại sao việc đun nấu thực phẩm bằng nồi áp suất lại nhanh hơn so với nồi thường?

  • A. Nồi áp suất dẫn nhiệt tốt hơn.
  • B. Nồi áp suất giữ nhiệt tốt hơn.
  • C. Áp suất cao hơn làm tăng nhiệt độ sôi của nước, giúp thực phẩm chín ở nhiệt độ cao hơn.
  • D. Nồi áp suất làm giảm nhiệt hóa hơi riêng của nước.

Câu 22: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C trong một bình cách nhiệt chứa 2 kg nước ở 20°C. Sau khi ngưng tụ, nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 50°C. Tính khối lượng hơi nước đã ngưng tụ. (Cho nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10^6 J/kg).

  • A. Khoảng 0,111 kg
  • B. Khoảng 0,222 kg
  • C. Khoảng 0,055 kg
  • D. Khoảng 0,333 kg

Câu 23: Khi một chất lỏng hóa hơi, thể tích của nó thường tăng lên đáng kể. Năng lượng cung cấp cho quá trình hóa hơi (nhiệt hóa hơi) được sử dụng để làm gì?

  • A. Chỉ để tăng động năng của các phân tử.
  • B. Chỉ để thực hiện công chống lại áp suất bên ngoài khi thể tích tăng.
  • C. Chỉ để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử lỏng.
  • D. Để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử lỏng VÀ thực hiện công chống lại áp suất bên ngoài khi thể tích tăng.

Câu 24: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho 1 kg chất lỏng đang ở nhiệt độ sôi. Kết quả là một phần chất lỏng (có khối lượng m) hóa hơi. Nhiệt hóa hơi riêng L của chất lỏng được xác định bằng biểu thức nào?

  • A. L = Q.m
  • B. L = Q/m
  • C. L = m/Q
  • D. L = Q - m

Câu 25: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2,26.10^6 J/kg. Giả sử một hệ thống làm mát sử dụng nước làm chất tải nhiệt. Nếu 0,5 kg nước bay hơi hoàn toàn từ hệ thống, hệ thống đã tỏa ra môi trường xung quanh bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 1,13.10^6 J
  • B. 4,52.10^6 J
  • C. 2,26.10^6 J
  • D. 0 J (quá trình bay hơi thu nhiệt)

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất ban đầu ở thể rắn. Đoạn nào trên đồ thị ứng với quá trình hóa hơi (sôi)?

  • A. Đoạn nhiệt độ tăng khi chất ở thể rắn.
  • B. Đoạn nhiệt độ không đổi khi chất nóng chảy.
  • C. Đoạn nhiệt độ không đổi khi chất ở thể lỏng chuyển sang thể khí.
  • D. Đoạn nhiệt độ tăng khi chất ở thể lỏng.

Câu 27: Hai chất lỏng A và B có cùng nhiệt độ sôi. Tuy nhiên, nhiệt hóa hơi riêng của A gấp đôi nhiệt hóa hơi riêng của B. Nếu cung cấp cùng một công suất nhiệt cho cùng một khối lượng của cả hai chất lỏng đang sôi, thì:

  • A. Thời gian cần thiết để hóa hơi hoàn toàn chất lỏng A sẽ gấp đôi thời gian cần thiết để hóa hơi hoàn toàn chất lỏng B.
  • B. Thời gian cần thiết để hóa hơi hoàn toàn chất lỏng A sẽ bằng một nửa thời gian cần thiết để hóa hơi hoàn toàn chất lỏng B.
  • C. Thời gian cần thiết để hóa hơi hoàn toàn cả hai chất lỏng là như nhau.
  • D. Thông tin không đủ để so sánh thời gian hóa hơi.

Câu 28: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu giảm nhiệt độ của bình xuống dưới 100°C, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Toàn bộ hơi nước sẽ hóa lỏng ngay lập tức.
  • B. Một phần hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng và tỏa nhiệt.
  • C. Hơi nước sẽ chuyển sang trạng thái quá lạnh.
  • D. Hơi nước sẽ tiếp tục tồn tại ở thể hơi mà không có sự thay đổi pha.

Câu 29: So sánh lượng nhiệt cần thiết để làm tăng nhiệt độ 1 kg nước từ 99°C lên 100°C (ở dạng lỏng) và lượng nhiệt cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. (Cho nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10^6 J/kg).

  • A. Lượng nhiệt cần thiết để hóa hơi lớn hơn nhiều so với lượng nhiệt làm tăng nhiệt độ 1°C.
  • B. Lượng nhiệt cần thiết để hóa hơi xấp xỉ bằng lượng nhiệt làm tăng nhiệt độ 1°C.
  • C. Lượng nhiệt cần thiết để hóa hơi nhỏ hơn nhiều so với lượng nhiệt làm tăng nhiệt độ 1°C.
  • D. Không thể so sánh vì đơn vị khác nhau.

Câu 30: Một nồi áp suất chứa 3 lít nước ở 25°C được đun nóng. Áp suất trong nồi tăng lên làm nhiệt độ sôi của nước đạt 120°C. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp để 3 lít nước này đạt đến nhiệt độ sôi 120°C. (Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua nhiệt hóa hơi ở nhiệt độ 120°C trong bước tính này).

  • A. 1,254.10^6 J
  • B. 1,191.10^6 J
  • C. 9,31.10^5 J
  • D. 1,505.10^6 J

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khái niệm nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất lỏng đặc trưng cho điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng (Q) cần thiết để hóa hơi hoàn toàn một khối lượng (m) chất lỏng ở nhiệt độ sôi, với nhiệt hóa hơi riêng là L, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi một lượng hơi nước ở nhiệt độ sôi ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở cùng nhiệt độ đó, quá trình này diễn ra như thế nào về mặt năng lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nhiệt hóa hơi riêng của ethanol (C2H5OH) ở điểm sôi (78.37°C) và áp suất khí quyển là khoảng 841 kJ/kg. Điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tại sao quá trình đun sôi nước ở áp suất khí quyển xác định lại diễn ra ở nhiệt độ không đổi (100°C)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một ấm điện đang đun sôi nước. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L. Nếu ấm cung cấp nhiệt với công suất P, thì sau thời gian t, khối lượng nước đã hóa hơi là bao nhiêu (bỏ qua mất mát nhiệt)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Giả sử nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 500 g nước đang sôi ở 100°C?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tính khối lượng hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C nếu nó tỏa ra một nhiệt lượng là 4,6.10^5 J. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, tỏa ra 1,15.10^7 J nhiệt lượng. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng lại phụ thuộc vào áp suất bên ngoài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Điều nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây liên quan trực tiếp đến hiện tượng tỏa nhiệt khi hơi nước ngưng tụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để chuyển 2 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C? Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.10^6 J/kg.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một ấm đun nước bằng điện có công suất 1500W. Ấm chứa 1.5 kg nước ở 20°C. Sau khi nước đạt 100°C, ấm tiếp tục đun cho đến khi 500 g nước hóa hơi hoàn toàn. Bỏ qua mất mát nhiệt. Thời gian tổng cộng từ khi bắt đầu đun đến khi 500g nước hóa hơi là bao nhiêu? (Cho nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10^6 J/kg).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao việc đổ mồ hôi giúp cơ thể làm mát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có thể thay đổi không? Nếu có, nó phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào (trong điều kiện áp suất không đổi)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi so sánh quá trình bay hơi (evaporation) và sôi (boiling) của nước, điểm khác biệt cốt lõi liên quan đến nhiệt hóa hơi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một thiết bị làm lạnh hoạt động dựa trên nguyên lý làm bay hơi một chất lỏng (chất làm lạnh) ở áp suất thấp. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình bay hơi này được lấy từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Giả sử có hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng riêng và cùng nhiệt dung riêng. Nhiệt hóa hơi riêng của A lớn hơn của B. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cùng một khối lượng hai chất lỏng này đang sôi, điều gì sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao việc đun nấu thực phẩm bằng nồi áp suất lại nhanh hơn so với nồi thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C trong một bình cách nhiệt chứa 2 kg nước ở 20°C. Sau khi ngưng tụ, nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 50°C. Tính khối lượng hơi nước đã ngưng tụ. (Cho nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10^6 J/kg).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi một chất lỏng hóa hơi, thể tích của nó thường tăng lên đáng kể. Năng lượng cung cấp cho quá trình hóa hơi (nhiệt hóa hơi) được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho 1 kg chất lỏng đang ở nhiệt độ sôi. Kết quả là một phần chất lỏng (có khối lượng m) hóa hơi. Nhiệt hóa hơi riêng L của chất lỏng được xác định bằng biểu thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C là 2,26.10^6 J/kg. Giả sử một hệ thống làm mát sử dụng nước làm chất tải nhiệt. Nếu 0,5 kg nước bay hơi hoàn toàn từ hệ thống, hệ thống đã tỏa ra môi trường xung quanh bao nhiêu nhiệt lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất ban đầu ở thể rắn. Đoạn nào trên đồ thị ứng với quá trình hóa hơi (sôi)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hai chất lỏng A và B có cùng nhiệt độ sôi. Tuy nhiên, nhiệt hóa hơi riêng của A gấp đôi nhiệt hóa hơi riêng của B. Nếu cung cấp cùng một công suất nhiệt cho cùng một khối lượng của cả hai chất lỏng đang sôi, thì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu giảm nhiệt độ của bình xuống dưới 100°C, điều gì sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: So sánh lượng nhiệt cần thiết để làm tăng nhiệt độ 1 kg nước từ 99°C lên 100°C (ở dạng lỏng) và lượng nhiệt cần thiết để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. (Cho nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước 2,26.10^6 J/kg).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một nồi áp suất chứa 3 lít nước ở 25°C được đun nóng. Áp suất trong nồi tăng lên làm nhiệt độ sôi của nước đạt 120°C. Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp để 3 lít nước này đạt đến nhiệt độ sôi 120°C. (Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua nhiệt hóa hơi ở nhiệt độ 120°C trong bước tính này).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho một kilogam chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi xác định và áp suất chuẩn.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho một lượng chất lỏng bất kỳ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt lượng toả ra khi một kilogam chất khí ngưng tụ hoàn toàn thành chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
  • D. Độ tăng nhiệt độ của một kilogam chất lỏng khi nó hoá hơi hoàn toàn.

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hoá hơi riêng trong hệ SI là:

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên Kelvin (J/K)
  • C. Joule trên kilôgam (J/kg)
  • D. Joule trên kilôgam Kelvin (J/kg.K)

Câu 3: Nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,26 x 10^6 J/kg. Điều này có ý nghĩa là:

  • A. Cần 2,26 x 10^6 J để đun nóng 1 kg nước lên 100°C.
  • B. Cần 2,26 x 10^6 J để biến 1 kg nước ở 100°C thành hơi nước ở 100°C.
  • C. 1 kg hơi nước ở 100°C khi ngưng tụ sẽ toả ra 2,26 x 10^6 J.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng m của chất lỏng ở nhiệt độ sôi là:

  • A. Q = Lm
  • B. Q = mcΔT
  • C. Q = mLΔT
  • D. Q = m/L

Câu 5: Biết nhiệt hoá hơi riêng của ethanol là khoảng 8,46 x 10^5 J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 0,5 kg ethanol lỏng ở nhiệt độ sôi của nó.

  • A. 4,23 x 10^4 J
  • B. 1,692 x 10^6 J
  • C. 8,46 x 10^5 J
  • D. 4,23 x 10^5 J

Câu 6: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C và toả ra nhiệt lượng 4,52 x 10^5 J. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là:

  • A. 0,1 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 0,2 kg
  • D. 0,05 kg

Câu 7: Cần cung cấp một nhiệt lượng 6,78 x 10^5 J để làm bay hơi hoàn toàn 300 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là:

  • A. 2,26 x 10^5 J/kg
  • B. 2,26 x 10^6 J/kg
  • C. 2,034 x 10^8 J/kg
  • D. 6,78 x 10^5 J/kg

Câu 8: Chất lỏng nào sau đây, khi ở nhiệt độ sôi và cùng khối lượng, sẽ cần nhiệt lượng ít nhất để hoá hơi hoàn toàn? (Tham khảo nhiệt hoá hơi riêng L: Nước ≈ 2,26 MJ/kg, Ethanol ≈ 0,85 MJ/kg, Đồng ≈ 4,73 MJ/kg, Thủy ngân ≈ 0,30 MJ/kg)

  • A. Nước
  • B. Ethanol
  • C. Đồng
  • D. Thủy ngân

Câu 9: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 2 kg nước từ 20°C đến 100°C, sau đó làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 4,85 x 10^6 J
  • B. 4,52 x 10^6 J
  • C. 6,688 x 10^5 J
  • D. 5,188 x 10^6 J

Câu 10: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để biến 500 g nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 1,33 x 10^6 J
  • B. 1,352 x 10^6 J
  • C. 1,13 x 10^6 J
  • D. 1,67 x 10^5 J

Câu 11: Một nồi hơi công nghiệp cần sản xuất 50 kg hơi nước mỗi giờ ở 100°C từ nước ở 100°C. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg. Công suất nhiệt (nhiệt lượng cung cấp mỗi giây) cần thiết cho nồi hơi này là bao nhiêu?

  • A. 31,39 kW
  • B. 113 MW
  • C. 4,71 MW
  • D. 31,39 MW

Câu 12: Khi hơi nước ở 100°C ngưng tụ trên bề mặt lạnh, nhiệt lượng toả ra làm nóng bề mặt đó. Nếu 100 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn, nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. 2,26 x 10^5 J
  • B. 2,26 x 10^6 J
  • C. 2,26 x 10^4 J
  • D. 2,26 x 10^3 J

Câu 13: Tại sao quá trình hoá hơi (bay hơi hoặc sôi) của chất lỏng ở nhiệt độ không đổi lại cần cung cấp nhiệt lượng?

  • A. Để làm tăng động năng của các phân tử chất lỏng.
  • B. Để làm tăng thế năng tương tác giữa các phân tử chất lỏng.
  • C. Để cung cấp năng lượng cần thiết phá vỡ liên kết giữa các phân tử chất lỏng, chuyển chúng thành trạng thái khí với khoảng cách lớn hơn.
  • D. Để bù đắp năng lượng mất đi do ma sát giữa các phân tử.

Câu 14: So sánh nhiệt lượng cần thiết để: (1) làm tăng nhiệt độ 1 kg nước từ 20°C lên 100°C và (2) làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. (c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. Nhiệt lượng (1) lớn hơn nhiều nhiệt lượng (2).
  • B. Nhiệt lượng (2) lớn hơn nhiều nhiệt lượng (1).
  • C. Nhiệt lượng (1) và (2) xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì là hai quá trình khác nhau.

Câu 15: Một ấm đun nước bằng điện có công suất 1500 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước ban đầu ở 25°C và sau đó làm bay hơi một phần nước. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục hoạt động trong 5 phút nữa. Tính khối lượng nước đã bay hơi trong 5 phút đó. (c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. Khoảng 0,1 kg
  • B. Khoảng 0,2 kg
  • C. Khoảng 0,04 kg
  • D. Khoảng 0,02 kg

Câu 16: Tại sao khi xông hơi bằng hơi nước nóng lại hiệu quả hơn xông bằng không khí nóng cùng nhiệt độ?

  • A. Hơi nước có nhiệt dung riêng lớn hơn không khí.
  • B. Hơi nước có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí.
  • C. Hơi nước dẫn nhiệt tốt hơn không khí.
  • D. Khi hơi nước ngưng tụ trên da sẽ toả ra nhiệt lượng lớn (nhiệt hoá hơi).

Câu 17: Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 250 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó là 5,65 x 10^5 J. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là:

  • A. 2,26 x 10^6 J/kg
  • B. 2,26 x 10^5 J/kg
  • C. 1,4125 x 10^8 J/kg
  • D. 5,65 x 10^5 J/kg

Câu 18: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 100°C. Nếu cung cấp thêm 1,13 x 10^6 J nhiệt lượng, khối lượng nước đã bay hơi là bao nhiêu? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. 1 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 0,25 kg
  • D. Toàn bộ nước đã bay hơi

Câu 19: Tính tổng nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 0°C, sau đó đun nóng lượng nước này lên 50°C và cuối cùng làm bay hơi hoàn toàn nước ở 100°C. (λ nước đá = 3,34 x 10^5 J/kg, c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. 3,013 x 10^5 J
  • B. 3,34 x 10^4 J
  • C. 2,09 x 10^4 J
  • D. 2,26 x 10^5 J

Câu 20: 50 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn và toả nhiệt cho một khối kim loại có khối lượng 200 g làm nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20°C lên 76,5°C. Bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. 4180 J/kg.K
  • B. 1000 J/kg.K
  • C. 840 J/kg.K
  • D. 2000 J/kg.K

Câu 21: Một nhà máy cần làm bay hơi 500 kg nước mỗi giờ ở 100°C. Nếu hiệu suất của hệ thống cung cấp nhiệt là 80%, công suất thực tế (tổng năng lượng cung cấp mỗi giây) mà nhà máy cần có là bao nhiêu? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. 392,36 kW
  • B. 313,89 kW
  • C. 490,45 kW
  • D. 251,11 kW

Câu 22: Tại sao nhiệt hoá hơi riêng của một chất lại thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nó?

  • A. Vì khi nóng chảy, phân tử chuyển động nhanh hơn.
  • B. Vì khi hoá hơi, nhiệt độ tăng cao hơn.
  • C. Vì khi hoá hơi, cần năng lượng lớn hơn để phá vỡ hoàn toàn liên kết giữa các phân tử, chuyển từ trạng thái lỏng sang khí với khoảng cách rất lớn.
  • D. Vì khi nóng chảy, áp suất tác dụng lên chất rắn giảm.

Câu 23: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm bay hơi 20% khối lượng của 1 kg nước đang ở 100°C? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. 2,26 x 10^6 J
  • B. 4,52 x 10^5 J
  • C. 2,26 x 10^5 J
  • D. 4,52 x 10^6 J

Câu 24: Một ấm đun nước chứa 1 kg nước ở 20°C. Cần 8 phút để đun sôi nước (đến 100°C). Nếu tiếp tục đun với cùng công suất đó, cần bao lâu nữa để làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này? (c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. Khoảng 20 phút
  • B. Khoảng 30 phút
  • C. Khoảng 45 phút
  • D. Khoảng 54 phút

Câu 25: Quá trình ngưng tụ của hơi nước ở nhiệt độ sôi là quá trình:

  • A. Toả nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không thu hay toả nhiệt.
  • D. Tuỳ thuộc vào áp suất.

Câu 26: Một thiết bị làm lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng làm môi chất lạnh. Chất lỏng này nên có đặc điểm gì về nhiệt hoá hơi riêng để hiệu quả làm lạnh cao?

  • A. Nhiệt hoá hơi riêng rất nhỏ.
  • B. Nhiệt hoá hơi riêng bằng không.
  • C. Nhiệt hoá hơi riêng lớn.
  • D. Nhiệt hoá hơi riêng không ảnh hưởng đến hiệu quả làm lạnh.

Câu 27: Một học sinh tính toán nhiệt lượng cần để làm bay hơi 50 g nước ở 100°C và ra kết quả 1130 J. Kết quả này đúng hay sai? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. Đúng.
  • B. Sai, học sinh đã quên đổi đơn vị khối lượng.
  • C. Sai, học sinh đã dùng sai công thức.
  • D. Sai, nhiệt hoá hơi riêng không phải là 2,26 x 10^6 J/kg.

Câu 28: Trên một biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng đến khi hoá hơi hoàn toàn, đoạn nằm ngang ứng với quá trình sôi (hoá hơi) biểu thị điều gì?

  • A. Chất lỏng ngừng nhận nhiệt.
  • B. Nhiệt lượng nhận được dùng để làm tăng động năng của phân tử.
  • C. Nhiệt lượng nhận được dùng để làm tăng nhiệt độ của chất lỏng.
  • D. Nhiệt lượng nhận được dùng để chuyển chất lỏng sang trạng thái khí ở nhiệt độ không đổi.

Câu 29: Tính nhiệt lượng toả ra khi 200 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, sau đó làm nguội lượng nước này xuống 25°C. (c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

  • A. 4,52 x 10^5 J + 6,27 x 10^4 J = 5,147 x 10^5 J
  • B. 4,52 x 10^5 J - 6,27 x 10^4 J
  • C. 2,26 x 10^6 J + 4180 x 75
  • D. 4,52 x 10^5 J

Câu 30: Một lượng chất lỏng có khối lượng m đang ở nhiệt độ sôi T_sôi. Cần cung cấp nhiệt lượng Q để làm bay hơi hoàn toàn lượng chất lỏng này. Nếu chỉ cung cấp nhiệt lượng Q/2, thì khối lượng chất lỏng còn lại chưa bay hơi là bao nhiêu?

  • A. m/2
  • B. m/2
  • C. 0
  • D. m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hoá hơi riêng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2,26 x 10^6 J/kg. Điều này có ý nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng m của chất lỏng ở nhiệt độ sôi là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Biết nhiệt hoá hơi riêng của ethanol là khoảng 8,46 x 10^5 J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 0,5 kg ethanol lỏng ở nhiệt độ sôi của nó.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C và toả ra nhiệt lượng 4,52 x 10^5 J. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cần cung cấp một nhiệt lượng 6,78 x 10^5 J để làm bay hơi hoàn toàn 300 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chất lỏng nào sau đây, khi ở nhiệt độ sôi và cùng khối lượng, sẽ cần nhiệt lượng *ít nhất* để hoá hơi hoàn toàn? (Tham khảo nhiệt hoá hơi riêng L: Nước ≈ 2,26 MJ/kg, Ethanol ≈ 0,85 MJ/kg, Đồng ≈ 4,73 MJ/kg, Thủy ngân ≈ 0,30 MJ/kg)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 2 kg nước từ 20°C đến 100°C, sau đó làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để biến 500 g nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một nồi hơi công nghiệp cần sản xuất 50 kg hơi nước mỗi giờ ở 100°C từ nước ở 100°C. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26 x 10^6 J/kg. Công suất nhiệt (nhiệt lượng cung cấp mỗi giây) cần thiết cho nồi hơi này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi hơi nước ở 100°C ngưng tụ trên bề mặt lạnh, nhiệt lượng toả ra làm nóng bề mặt đó. Nếu 100 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn, nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao quá trình hoá hơi (bay hơi hoặc sôi) của chất lỏng ở nhiệt độ không đổi lại cần cung cấp nhiệt lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh nhiệt lượng cần thiết để: (1) làm tăng nhiệt độ 1 kg nước từ 20°C lên 100°C và (2) làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. (c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một ấm đun nước bằng điện có công suất 1500 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước ban đầu ở 25°C và sau đó làm bay hơi một phần nước. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục hoạt động trong 5 phút nữa. Tính khối lượng nước đã bay hơi trong 5 phút đó. (c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao khi xông hơi bằng hơi nước nóng lại hiệu quả hơn xông bằng không khí nóng cùng nhiệt độ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 250 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó là 5,65 x 10^5 J. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 100°C. Nếu cung cấp thêm 1,13 x 10^6 J nhiệt lượng, khối lượng nước đã bay hơi là bao nhiêu? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tính tổng nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 0°C, sau đó đun nóng lượng nước này lên 50°C và cuối cùng làm bay hơi hoàn toàn nước ở 100°C. (λ nước đá = 3,34 x 10^5 J/kg, c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: 50 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn và toả nhiệt cho một khối kim loại có khối lượng 200 g làm nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20°C lên 76,5°C. Bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một nhà máy cần làm bay hơi 500 kg nước mỗi giờ ở 100°C. Nếu hiệu suất của hệ thống cung cấp nhiệt là 80%, công suất thực tế (tổng năng lượng cung cấp mỗi giây) mà nhà máy cần có là bao nhiêu? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao nhiệt hoá hơi riêng của một chất lại thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm bay hơi 20% khối lượng của 1 kg nước đang ở 100°C? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một ấm đun nước chứa 1 kg nước ở 20°C. Cần 8 phút để đun sôi nước (đến 100°C). Nếu tiếp tục đun với cùng công suất đó, cần bao lâu nữa để làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này? (c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Quá trình ngưng tụ của hơi nước ở nhiệt độ sôi là quá trình:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một thiết bị làm lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng làm môi chất lạnh. Chất lỏng này nên có đặc điểm gì về nhiệt hoá hơi riêng để hiệu quả làm lạnh cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một học sinh tính toán nhiệt lượng cần để làm bay hơi 50 g nước ở 100°C và ra kết quả 1130 J. Kết quả này đúng hay sai? (L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trên một biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng đến khi hoá hơi hoàn toàn, đoạn nằm ngang ứng với quá trình sôi (hoá hơi) biểu thị điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tính nhiệt lượng toả ra khi 200 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, sau đó làm nguội lượng nước này xuống 25°C. (c nước = 4180 J/kg.K, L nước = 2,26 x 10^6 J/kg)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một lượng chất lỏng có khối lượng m đang ở nhiệt độ sôi T_sôi. Cần cung cấp nhiệt lượng Q để làm bay hơi hoàn toàn lượng chất lỏng này. Nếu chỉ cung cấp nhiệt lượng Q/2, thì khối lượng chất lỏng còn lại chưa bay hơi là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng nào đặc trưng cho nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó?

  • A. Nhiệt dung riêng
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng
  • C. Nhiệt lượng hóa hơi
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.kg
  • C. J
  • D. kg/J

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng chất lỏng "m" ở nhiệt độ sôi, với nhiệt hóa hơi riêng là "L", là gì?

  • A. Q = m/L
  • B. Q = L.m
  • C. Q = L/m
  • D. Q = m + L

Câu 4: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ở nhiệt độ sôi được gọi là gì?

  • A. Nóng chảy
  • B. Ngưng tụ
  • C. Bay hơi (Sôi)
  • D. Đông đặc

Câu 5: Tại sao quá trình sôi của một chất lỏng ở áp suất không đổi lại diễn ra ở nhiệt độ không đổi, mặc dù vẫn đang nhận nhiệt?

  • A. Nhiệt lượng nhận được dùng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử lỏng và chuyển chúng thành khí.
  • B. Nhiệt lượng nhận được bị tỏa ra môi trường ngay lập tức.
  • C. Các phân tử lỏng ngừng chuyển động khi đạt đến nhiệt độ sôi.
  • D. Áp suất bên ngoài cân bằng với áp suất hơi bão hòa, ngăn nhiệt độ tăng thêm.

Câu 6: Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8.4 x 10^5 J/kg. Để làm bay hơi hoàn toàn 200g ethanol ở nhiệt độ sôi của nó, cần cung cấp một nhiệt lượng xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. 1.68 x 10^5 J
  • B. 4.2 x 10^6 J
  • C. 1.68 x 10^4 J
  • D. 4.2 x 10^4 J

Câu 7: Quá trình ngưng tụ (chuyển từ thể hơi sang thể lỏng) của một chất ở nhiệt độ sôi của nó sẽ:

  • A. Thu nhiệt từ môi trường.
  • B. Tỏa nhiệt ra môi trường.
  • C. Không thu hoặc tỏa nhiệt.
  • D. Chỉ xảy ra khi nhiệt độ tăng.

Câu 8: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Bản chất của chất lỏng và áp suất bên ngoài.
  • B. Khối lượng của chất lỏng.
  • C. Tốc độ đun nóng.
  • D. Diện tích bề mặt chất lỏng.

Câu 9: Một ấm đun nước đang sôi trên bếp. Nếu tăng công suất của bếp, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ sôi của nước (ở áp suất khí quyển không đổi)?

  • A. Nhiệt độ sôi sẽ tăng lên.
  • B. Nhiệt độ sôi sẽ giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ sôi sẽ tăng lên rồi giảm xuống.
  • D. Nhiệt độ sôi không thay đổi, chỉ có tốc độ sôi tăng lên.

Câu 10: Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 500g nước từ 20°C thành hơi nước ở 100°C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 x 10^6 J/kg.

  • A. Khoảng 1.21 x 10^6 J
  • B. Khoảng 2.3 x 10^6 J
  • C. Khoảng 8.4 x 10^5 J
  • D. Khoảng 1.15 x 10^6 J

Câu 11: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về ý nghĩa của nhiệt hóa hơi riêng L của một chất lỏng?

  • A. Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg chất lỏng lên 1°C.
  • B. Năng lượng cần để biến 1 kg chất lỏng thành hơi ở nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt độ mà chất lỏng bắt đầu sôi.
  • D. Lượng hơi tạo thành từ 1 kg chất lỏng.

Câu 12: Khi hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C, năng lượng được giải phóng. Năng lượng này được gọi là gì?

  • A. Nhiệt nóng chảy
  • B. Nhiệt dung
  • C. Nhiệt ngưng tụ (có giá trị bằng nhiệt hóa hơi)
  • D. Công suất

Câu 13: Hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ sôi của chúng. Nhiệt hóa hơi riêng của A lớn hơn của B (LA > LB). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai, chất nào sẽ bay hơi nhiều hơn?

  • A. Chất A.
  • B. Chất B.
  • C. Cả hai bay hơi lượng như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 14: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C và tỏa ra nhiệt lượng 1.15 x 10^6 J. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 x 10^6 J/kg. Khối lượng hơi nước ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 0.5 kg
  • B. 2 kg
  • C. 5 kg
  • D. 0.05 kg

Câu 15: Tại sao việc nấu ăn bằng hơi nước (hấp) lại nhanh chín hơn luộc trong nước sôi ở cùng áp suất?

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Hơi nước dẫn nhiệt tốt hơn nước lỏng.
  • C. Hơi nước có áp suất cao hơn nước lỏng.
  • D. Khi hơi nước ngưng tụ trên thực phẩm, nó giải phóng một lượng nhiệt lớn (nhiệt ngưng tụ).

Câu 16: Một hệ thống làm lạnh sử dụng sự bay hơi của chất lỏng. Nguyên tắc hoạt động chính dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Chất lỏng khi bay hơi thu nhiệt từ môi trường xung quanh, làm môi trường lạnh đi.
  • B. Chất lỏng khi bay hơi tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng làm tăng nhiệt độ môi trường.
  • D. Áp suất của hơi chất lỏng làm mát môi trường.

Câu 17: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và ethanol. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước khoảng 2.3 x 10^6 J/kg và ethanol khoảng 8.4 x 10^5 J/kg. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nước bay hơi khó hơn ethanol vì nhiệt hóa hơi riêng nhỏ hơn.
  • B. Nước bay hơi dễ hơn ethanol vì nhiệt hóa hơi riêng nhỏ hơn.
  • C. Nước bay hơi khó hơn ethanol vì nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng không liên quan đến độ dễ bay hơi.

Câu 18: Để xác định nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng, người ta cần đo những đại lượng nào trong quá trình sôi?

  • A. Nhiệt độ sôi và khối lượng chất lỏng.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp và khối lượng chất lỏng đã bay hơi.
  • C. Thời gian đun và nhiệt độ sôi.
  • D. Áp suất và thể tích hơi tạo thành.

Câu 19: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước được tiến hành. Kết quả thu được là 2.2 x 10^6 J/kg, trong khi giá trị chuẩn là 2.3 x 10^6 J/kg. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến sai số này (giá trị đo được nhỏ hơn giá trị chuẩn)?

  • A. Đo sai khối lượng nước ban đầu.
  • B. Đo sai nhiệt độ sôi.
  • C. Có nhiệt lượng bị mất mát ra môi trường trong quá trình đun.
  • D. Thiết bị đo nhiệt lượng cung cấp hoạt động không chính xác, báo giá trị cao hơn thực tế.

Câu 20: Áp suất bên ngoài ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất lỏng như thế nào?

  • A. Áp suất bên ngoài tăng thì nhiệt độ sôi tăng.
  • B. Áp suất bên ngoài tăng thì nhiệt độ sôi giảm.
  • C. Áp suất bên ngoài không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi.
  • D. Áp suất bên ngoài chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sôi, không ảnh hưởng nhiệt độ sôi.

Câu 21: Một nồi áp suất hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để nấu chín thức ăn nhanh hơn?

  • A. Giảm nhiệt hóa hơi riêng của nước.
  • B. Tăng nhiệt hóa hơi riêng của nước.
  • C. Tăng áp suất bên trong nồi, làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • D. Giảm áp suất bên trong nồi, làm giảm nhiệt độ sôi của nước.

Câu 22: Tại sao ở vùng núi cao, việc nấu ăn bằng nước sôi lại khó khăn và lâu chín hơn so với đồng bằng?

  • A. Ở vùng núi cao, nhiệt hóa hơi riêng của nước lớn hơn.
  • B. Ở vùng núi cao, áp suất khí quyển thấp hơn, làm giảm nhiệt độ sôi của nước.
  • C. Ở vùng núi cao, nước có nhiệt dung riêng nhỏ hơn.
  • D. Ở vùng núi cao, không khí loãng nên truyền nhiệt kém hơn.

Câu 23: Một thiết bị làm lạnh bay hơi sử dụng 0.1 kg chất làm lạnh lỏng có nhiệt hóa hơi riêng 3 x 10^5 J/kg. Nếu toàn bộ lượng chất này bay hơi, lượng nhiệt mà nó hấp thụ từ môi trường là bao nhiêu?

  • A. 3 x 10^4 J
  • B. 3 x 10^6 J
  • C. 300 J
  • D. 30000 J

Câu 24: Trong quá trình chuyển 1 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C, giai đoạn nào cần cung cấp nhiệt lượng lớn nhất? (Bỏ qua hao phí, coi nhiệt nóng chảy đá = 3.34e5 J/kg, nhiệt dung riêng nước = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi nước = 2.26e6 J/kg)

  • A. Nóng chảy nước đá ở 0°C.
  • B. Tăng nhiệt độ nước từ 0°C lên 100°C.
  • C. Hóa hơi nước ở 100°C.
  • D. Tất cả các giai đoạn cần nhiệt lượng như nhau.

Câu 25: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu làm lạnh bình đột ngột, điều gì sẽ xảy ra và quá trình đó tỏa hay thu nhiệt?

  • A. Hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng và tỏa nhiệt.
  • B. Hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng và thu nhiệt.
  • C. Hơi nước sẽ hóa rắn và tỏa nhiệt.
  • D. Hơi nước sẽ hóa rắn và thu nhiệt.

Câu 26: Giả sử bạn cần làm bay hơi 100g của hai chất lỏng X và Y ở nhiệt độ sôi của chúng. Nhiệt hóa hơi riêng của X gấp đôi của Y (Lx = 2Ly). So sánh nhiệt lượng cần cung cấp cho X và Y.

  • A. Nhiệt lượng cho X bằng nhiệt lượng cho Y.
  • B. Nhiệt lượng cho X gấp đôi nhiệt lượng cho Y.
  • C. Nhiệt lượng cho X bằng một nửa nhiệt lượng cho Y.
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể của Ly.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến hiện tượng hóa hơi và nhiệt hóa hơi?

  • A. Hệ thống làm lạnh bằng máy nén.
  • B. Sử dụng hơi nước để tiệt trùng (hấp).
  • C. Làm khô quần áo bằng cách phơi nắng.
  • D. Sử dụng nhiệt điện trở để làm nóng nước.

Câu 28: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một bình chứa nước đá ở 0°C. Hiện tượng xảy ra là hơi nước ngưng tụ và làm tan chảy nước đá. Quá trình này giải thích vai trò của nhiệt hóa hơi/ngưng tụ như thế nào?

  • A. Hơi nước ngưng tụ tỏa ra nhiệt lượng lớn, đủ để làm tan chảy nước đá.
  • B. Nước đá thu nhiệt từ hơi nước để tăng nhiệt độ, sau đó mới tan chảy.
  • C. Nhiệt hóa hơi của nước làm tăng nhiệt độ của nước đá trực tiếp.
  • D. Quá trình này chỉ là trao đổi nhiệt thông thường, không liên quan nhiều đến nhiệt hóa hơi.

Câu 29: Tại sao khi bị bỏng do hơi nước ở 100°C thường nặng hơn bỏng do nước sôi ở 100°C?

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Khi hơi nước ngưng tụ trên da, nó giải phóng thêm một lượng nhiệt lớn (nhiệt ngưng tụ) ngoài nhiệt lượng do sự chênh lệch nhiệt độ.
  • C. Hơi nước có áp suất cao hơn gây tổn thương vật lý.
  • D. Hơi nước dẫn nhiệt kém hơn nước lỏng.

Câu 30: Một lượng chất lỏng đang sôi trong một bình mở. Nếu áp suất khí quyển đột ngột giảm, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng, nhiệt hóa hơi riêng tăng.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm, nhiệt hóa hơi riêng giảm.
  • C. Nhiệt độ sôi giảm, nhiệt hóa hơi riêng có thể thay đổi (thường giảm theo nhiệt độ sôi, nhưng phụ thuộc vào bản chất chất lỏng).
  • D. Nhiệt độ sôi không đổi, nhiệt hóa hơi riêng giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đại lượng nào đặc trưng cho nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng chất lỏng 'm' ở nhiệt độ sôi, với nhiệt hóa hơi riêng là 'L', là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ở nhiệt độ sôi được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao quá trình sôi của một chất lỏng ở áp suất không đổi lại diễn ra ở nhiệt độ không đổi, mặc dù vẫn đang nhận nhiệt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8.4 x 10^5 J/kg. Để làm bay hơi hoàn toàn 200g ethanol ở nhiệt độ sôi của nó, cần cung cấp một nhiệt lượng xấp xỉ bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quá trình ngưng tụ (chuyển từ thể hơi sang thể lỏng) của một chất ở nhiệt độ sôi của nó sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một ấm đun nước đang sôi trên bếp. Nếu tăng công suất của bếp, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ sôi của nước (ở áp suất khí quyển không đổi)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 500g nước từ 20°C thành hơi nước ở 100°C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 x 10^6 J/kg.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về ý nghĩa của nhiệt hóa hơi riêng L của một chất lỏng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C, năng lượng được giải phóng. Năng lượng này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và đang ở nhiệt độ sôi của chúng. Nhiệt hóa hơi riêng của A lớn hơn của B (LA > LB). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai, chất nào sẽ bay hơi nhiều hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C và tỏa ra nhiệt lượng 1.15 x 10^6 J. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.3 x 10^6 J/kg. Khối lượng hơi nước ban đầu là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc nấu ăn bằng hơi nước (hấp) lại nhanh chín hơn luộc trong nước sôi ở cùng áp suất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một hệ thống làm lạnh sử dụng sự bay hơi của chất lỏng. Nguyên tắc hoạt động chính dựa trên hiện tượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và ethanol. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước khoảng 2.3 x 10^6 J/kg và ethanol khoảng 8.4 x 10^5 J/kg. Nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Để xác định nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng, người ta cần đo những đại lượng nào trong quá trình sôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước được tiến hành. Kết quả thu được là 2.2 x 10^6 J/kg, trong khi giá trị chuẩn là 2.3 x 10^6 J/kg. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến sai số này (giá trị đo được nhỏ hơn giá trị chuẩn)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Áp suất bên ngoài ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất lỏng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một nồi áp suất hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để nấu chín thức ăn nhanh hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao ở vùng núi cao, việc nấu ăn bằng nước sôi lại khó khăn và lâu chín hơn so với đồng bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một thiết bị làm lạnh bay hơi sử dụng 0.1 kg chất làm lạnh lỏng có nhiệt hóa hơi riêng 3 x 10^5 J/kg. Nếu toàn bộ lượng chất này bay hơi, lượng nhiệt mà nó hấp thụ từ môi trường là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong quá trình chuyển 1 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C, giai đoạn nào cần cung cấp nhiệt lượng lớn nhất? (Bỏ qua hao phí, coi nhiệt nóng chảy đá = 3.34e5 J/kg, nhiệt dung riêng nước = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi nước = 2.26e6 J/kg)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu làm lạnh bình đột ngột, điều gì sẽ xảy ra và quá trình đó tỏa hay thu nhiệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giả sử bạn cần làm bay hơi 100g của hai chất lỏng X và Y ở nhiệt độ sôi của chúng. Nhiệt hóa hơi riêng của X gấp đôi của Y (Lx = 2Ly). So sánh nhiệt lượng cần cung cấp cho X và Y.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến hiện tượng hóa hơi và nhiệt hóa hơi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một lượng hơi nước ở 100°C được dẫn vào một bình chứa nước đá ở 0°C. Hiện tượng xảy ra là hơi nước ngưng tụ và làm tan chảy nước đá. Quá trình này giải thích vai trò của nhiệt hóa hơi/ngưng tụ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao khi bị bỏng do hơi nước ở 100°C thường nặng hơn bỏng do nước sôi ở 100°C?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một lượng chất lỏng đang sôi trong một bình mở. Nếu áp suất khí quyển đột ngột giảm, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nhiệt hóa hơi riêng (specific heat of vaporization) của một chất lỏng được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của một đơn vị khối lượng chất lỏng lên 1 độ C.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra khi một đơn vị khối lượng hơi nước ngưng tụ thành chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.

Câu 2: Đơn vị đo chuẩn trong hệ SI của nhiệt hóa hơi riêng là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Joule trên Kelvin (J/K)
  • C. Joule trên kilogam (J/kg)
  • D. Joule trên kilogam Kelvin (J/kg.K)

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2.26 x 10^6 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 2.26 x 10^6 J để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ C.
  • B. 1 kg nước sẽ tỏa ra 2.26 x 10^6 J khi nhiệt độ giảm 1 độ C.
  • C. Cần 2.26 x 10^6 J để làm nóng chảy 1 kg nước đá ở 0°C.
  • D. Cần 2.26 x 10^6 J để chuyển 1 kg nước từ thể lỏng sang thể hơi hoàn toàn ở 100°C.

Câu 4: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 0.3 kg ethanol ở nhiệt độ sôi của nó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là 8.4 x 10^5 J/kg.

  • A. 2.52 x 10^5 J
  • B. 2.8 x 10^6 J
  • C. 2.52 x 10^4 J
  • D. 8.4 x 10^5 J

Câu 5: Một lượng chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó hấp thụ 6 x 10^5 J nhiệt lượng và bay hơi hoàn toàn. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là 1.5 x 10^6 J/kg, khối lượng của chất lỏng đã bay hơi là bao nhiêu?

  • A. 4.0 kg
  • B. 0.04 kg
  • C. 0.4 kg
  • D. 9.0 x 10^11 kg

Câu 6: 500 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó nhận được 1.15 x 10^6 J nhiệt lượng và bay hơi hoàn toàn. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 2.3 x 10^6 J/kg
  • B. 5.75 x 10^5 J/kg
  • C. 2.3 x 10^3 J/kg
  • D. 1.15 x 10^6 J/kg

Câu 7: So sánh năng lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ 1 kg nước từ 20°C lên 21°C và năng lượng cần thiết để làm bay hơi 1 kg nước ở 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước khoảng 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước khoảng 2.26 x 10^6 J/kg.

  • A. Năng lượng làm tăng nhiệt độ lớn hơn nhiều.
  • B. Hai năng lượng này xấp xỉ bằng nhau.
  • C. Năng lượng làm bay hơi lớn hơn nhiều.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là các quá trình khác nhau.

Câu 8: Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 0.5 kg nước từ 25°C đến 100°C, sau đó làm bay hơi 20% lượng nước đó ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10^6 J/kg.

  • A. 156750 J
  • B. 226000 J
  • C. 382750 J
  • D. 382.75 kJ

Câu 9: Tính tổng nhiệt lượng cần thiết để chuyển 0.05 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10^6 J/kg.

  • A. 16700 J
  • B. 150600 J
  • C. 113000 J
  • D. 150.6 kJ

Câu 10: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 0.1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10^6 J/kg.

  • A. 2.26 x 10^5 kJ
  • B. 2.26 x 10^6 J
  • C. 226 kJ
  • D. 2.26 J

Câu 11: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đáng kể đến giá trị của nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất?

  • A. Khối lượng của chất.
  • B. Tốc độ truyền nhiệt.
  • C. Thể tích của chất lỏng ban đầu.
  • D. Áp suất bên ngoài (ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi).

Câu 12: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nó?

  • A. Quá trình hóa hơi xảy ra ở nhiệt độ cao hơn quá trình nóng chảy.
  • B. Quá trình hóa hơi đòi hỏi năng lượng để phá vỡ hoàn toàn các liên kết giữa các phân tử, trong khi nóng chảy chỉ làm suy yếu chúng.
  • C. Chất lỏng có mật độ cao hơn chất khí.
  • D. Các phân tử trong chất khí chuyển động nhanh hơn nhiều so với trong chất lỏng.

Câu 13: Hiện tượng đổ mồ hôi giúp làm mát cơ thể là do:

  • A. Mồ hôi hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh.
  • B. Mồ hôi bay hơi trên da, hấp thụ nhiệt từ cơ thể để thực hiện quá trình hóa hơi.
  • C. Mồ hôi có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể.
  • D. Lượng muối trong mồ hôi giúp hạ nhiệt độ sôi của nó.

Câu 14: Khi hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C trên một bề mặt lạnh, năng lượng được chuyển hóa như thế nào?

  • A. Hơi nước hấp thụ nhiệt lượng từ bề mặt lạnh.
  • B. Các phân tử hơi nước tăng động năng và tỏa nhiệt.
  • C. Các phân tử hơi nước mất đi năng lượng tiềm năng (liên quan đến khoảng cách giữa chúng) và tỏa ra nhiệt hóa hơi.
  • D. Năng lượng được chuyển hóa hoàn toàn thành công cơ học.

Câu 15: Phân biệt giữa "nhiệt hóa hơi" (heat of vaporization, Q) và "nhiệt hóa hơi riêng" (specific heat of vaporization, L):

  • A. Q là đại lượng đặc trưng cho chất, còn L phụ thuộc vào khối lượng.
  • B. Q là tổng nhiệt lượng cho quá trình bay hơi, còn L là nhiệt lượng cần cho một đơn vị khối lượng chất.
  • C. Đơn vị của Q là J/kg, còn đơn vị của L là J.
  • D. Q chỉ dùng cho quá trình sôi, còn L dùng cho mọi quá trình bay hơi.

Câu 16: Truyền 50 g hơi nước ở 100°C vào 200 g nước ở 20°C trong một bình cách nhiệt. Bỏ qua nhiệt dung của bình. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là bao nhiêu? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg, c_nước = 4180 J/kg.K)

  • A. 100°C
  • B. Dưới 100°C nhưng trên 20°C
  • C. Trên 100°C
  • D. Không thể xác định được nếu không biết áp suất.

Câu 17: Cung cấp 500 kJ nhiệt lượng cho 0.3 kg nước đang sôi ở 100°C. Lượng nước đã bay hơi là bao nhiêu? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg)

  • A. 0.221 kg
  • B. 0.221 g
  • C. 0.3 kg
  • D. 500 g

Câu 18: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất đang chuyển pha từ lỏng sang hơi ở áp suất không đổi sẽ có dạng như thế nào trong giai đoạn sôi?

  • A. Một đoạn thẳng nằm ngang (nhiệt độ không đổi).
  • B. Một đoạn thẳng dốc lên (nhiệt độ tăng tuyến tính).
  • C. Một đường cong dốc lên.
  • D. Một đoạn thẳng dốc xuống (nhiệt độ giảm).

Câu 19: Chất A có nhiệt hóa hơi riêng L_A = 1.8 x 10^6 J/kg, chất B có L_B = 2.5 x 10^6 J/kg. Điều gì có thể suy ra về hai chất này liên quan đến quá trình hóa hơi tại nhiệt độ sôi của chúng?

  • A. Chất A sôi ở nhiệt độ cao hơn chất B.
  • B. Để hóa hơi cùng một khối lượng, chất A cần nhiều nhiệt hơn chất B.
  • C. Để hóa hơi cùng một khối lượng, chất B cần nhiều nhiệt hơn chất A.
  • D. Khối lượng riêng của chất A nhỏ hơn chất B.

Câu 20: Khi áp suất bên ngoài giảm (ví dụ, đun nước trên đỉnh núi cao), nhiệt độ sôi của nước và nhiệt hóa hơi riêng của nước thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng, L tăng.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm, L giảm.
  • C. Nhiệt độ sôi giảm, L tăng.
  • D. Nhiệt độ sôi tăng, L giảm.

Câu 21: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 0.4 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10^6 J/kg.

  • A. 904 kJ
  • B. 90.4 kJ
  • C. 2.26 MJ
  • D. 904 J

Câu 22: 750 kJ nhiệt lượng được cung cấp cho một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó, làm bay hơi hoàn toàn 0.6 kg chất lỏng. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 4.5 x 10^5 J/kg
  • B. 1.25 x 10^6 J
  • C. 450 J/kg
  • D. 1.25 x 10^6 J/kg

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về nhiệt hóa hơi riêng là KHÔNG đúng?

  • A. Nó là một đặc tính vật lý của chất.
  • B. Nó là năng lượng động học trung bình của các phân tử hơi ở nhiệt độ sôi.
  • C. Nó liên quan đến năng lượng cần thiết để phá vỡ lực liên kết giữa các phân tử lỏng.
  • D. Giá trị của nó phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

Câu 24: Cần bao nhiêu khối lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C để cung cấp đủ nhiệt làm nóng 2 kg nước từ 20°C lên 80°C? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg, c_nước = 4180 J/kg.K)

  • A. 0.111 kg
  • B. 0.222 kg
  • C. 0.222 g
  • D. 111 g

Câu 25: Ở cấp độ phân tử, năng lượng cung cấp trong quá trình hóa hơi (tại nhiệt độ sôi) chủ yếu được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng thế năng tương tác giữa các phân tử (để tách chúng ra xa).
  • B. Tăng động năng trung bình của các phân tử (làm tăng nhiệt độ).
  • C. Làm tăng kích thước của các phân tử.
  • D. Tạo ra các phân tử mới.

Câu 26: Đối với nước, hãy sắp xếp các giá trị năng lượng sau theo thứ tự tăng dần (tính trên 1 kg chất): (1) Nhiệt nóng chảy riêng (λ_ice), (2) Nhiệt hóa hơi riêng (L_water), (3) Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ lỏng 1°C (c_water * 1K).

  • A. (3) < (1) < (2)
  • B. (1) < (3) < (2)
  • C. (2) < (1) < (3)
  • D. (3) < (2) < (1)

Câu 27: Một ấm đun nước có công suất 1500 W dùng để đun sôi nước. Nếu ấm chứa 1.2 kg nước đã ở 100°C, mất bao lâu để làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg)

  • A. 1808 s
  • B. 30.13 phút
  • C. 1808 phút
  • D. 30.13 s

Câu 28: Tại sao việc nấu ăn bằng cách luộc ở vùng núi cao mất nhiều thời gian hơn so với ở mực nước biển, dù nhiệt độ nước sôi đã đạt tới?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước tăng ở độ cao lớn.
  • B. Nhiệt độ sôi của nước thấp hơn ở độ cao lớn, làm chậm quá trình truyền nhiệt vào thức ăn.
  • C. Áp suất thấp làm giảm nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Độ ẩm không khí cao ở vùng núi làm giảm hiệu quả truyền nhiệt.

Câu 29: 0.15 kg nước ở 100°C được trộn với một lượng hơi nước ở 100°C trong bình cách nhiệt. Nếu 0.01 kg hơi nước ngưng tụ thành nước, nhiệt lượng đã được tỏa ra là bao nhiêu? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg)

  • A. 22.6 kJ
  • B. 2.26 kJ
  • C. 226 kJ
  • D. 3.39 x 10^5 J

Câu 30: So sánh năng lượng cần thiết để làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C và năng lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. (c_nước ≈ 4180 J/kg.K, L_nước ≈ 2.26 x 10^6 J/kg)

  • A. Năng lượng làm nóng nhỏ hơn nhiều so với năng lượng hóa hơi.
  • B. Năng lượng làm nóng xấp xỉ bằng năng lượng hóa hơi.
  • C. Năng lượng làm nóng nhỏ hơn đáng kể so với năng lượng hóa hơi (khoảng 5-6 lần).
  • D. Năng lượng làm nóng lớn hơn năng lượng hóa hơi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khái niệm nhiệt hóa hơi riêng (specific heat of vaporization) của một chất lỏng được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đơn vị đo chuẩn trong hệ SI của nhiệt hóa hơi riêng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100°C và áp suất chuẩn là khoảng 2.26 x 10^6 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 0.3 kg ethanol ở nhiệt độ sôi của nó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là 8.4 x 10^5 J/kg.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một lượng chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó hấp thụ 6 x 10^5 J nhiệt lượng và bay hơi hoàn toàn. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là 1.5 x 10^6 J/kg, khối lượng của chất lỏng đã bay hơi là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: 500 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó nhận được 1.15 x 10^6 J nhiệt lượng và bay hơi hoàn toàn. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: So sánh năng lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ 1 kg nước từ 20°C lên 21°C và năng lượng cần thiết để làm bay hơi 1 kg nước ở 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước khoảng 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước khoảng 2.26 x 10^6 J/kg.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tính tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 0.5 kg nước từ 25°C đến 100°C, sau đó làm bay hơi 20% lượng nước đó ở 100°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10^6 J/kg.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tính tổng nhiệt lượng cần thiết để chuyển 0.05 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10^6 J/kg.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 0.1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10^6 J/kg.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đáng kể đến giá trị của nhiệt hóa hơi riêng (L) của một chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hiện tượng đổ mồ hôi giúp làm mát cơ thể là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C trên một bề mặt lạnh, năng lượng được chuyển hóa như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân biệt giữa 'nhiệt hóa hơi' (heat of vaporization, Q) và 'nhiệt hóa hơi riêng' (specific heat of vaporization, L):

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Truyền 50 g hơi nước ở 100°C vào 200 g nước ở 20°C trong một bình cách nhiệt. Bỏ qua nhiệt dung của bình. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là bao nhiêu? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg, c_nước = 4180 J/kg.K)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cung cấp 500 kJ nhiệt lượng cho 0.3 kg nước đang sôi ở 100°C. Lượng nước đã bay hơi là bao nhiêu? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một chất đang chuyển pha từ lỏng sang hơi ở áp suất không đổi sẽ có dạng như thế nào trong giai đoạn sôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Chất A có nhiệt hóa hơi riêng L_A = 1.8 x 10^6 J/kg, chất B có L_B = 2.5 x 10^6 J/kg. Điều gì có thể suy ra về hai chất này liên quan đến quá trình hóa hơi tại nhiệt độ sôi của chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi áp suất bên ngoài giảm (ví dụ, đun nước trên đỉnh núi cao), nhiệt độ sôi của nước và nhiệt hóa hơi riêng của nước thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 0.4 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2.26 x 10^6 J/kg.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: 750 kJ nhiệt lượng được cung cấp cho một chất lỏng ở nhiệt độ sôi của nó, làm bay hơi hoàn toàn 0.6 kg chất lỏng. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về nhiệt hóa hơi riêng là KHÔNG đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cần bao nhiêu khối lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C để cung cấp đủ nhiệt làm nóng 2 kg nước từ 20°C lên 80°C? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg, c_nước = 4180 J/kg.K)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Ở cấp độ phân tử, năng lượng cung cấp trong quá trình hóa hơi (tại nhiệt độ sôi) chủ yếu được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đối với nước, hãy sắp xếp các giá trị năng lượng sau theo thứ tự tăng dần (tính trên 1 kg chất): (1) Nhiệt nóng chảy riêng (λ_ice), (2) Nhiệt hóa hơi riêng (L_water), (3) Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ lỏng 1°C (c_water * 1K).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một ấm đun nước có công suất 1500 W dùng để đun sôi nước. Nếu ấm chứa 1.2 kg nước đã ở 100°C, mất bao lâu để làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao việc nấu ăn bằng cách luộc ở vùng núi cao mất nhiều thời gian hơn so với ở mực nước biển, dù nhiệt độ nước sôi đã đạt tới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: 0.15 kg nước ở 100°C được trộn với một lượng hơi nước ở 100°C trong bình cách nhiệt. Nếu 0.01 kg hơi nước ngưng tụ thành nước, nhiệt lượng đã được tỏa ra là bao nhiêu? (L_nước = 2.26 x 10^6 J/kg)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So sánh năng lượng cần thiết để làm nóng 1 kg nước từ 0°C lên 100°C và năng lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C. (c_nước ≈ 4180 J/kg.K, L_nước ≈ 2.26 x 10^6 J/kg)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nhiệt hóa hơi riêng (specific heat of vaporization) của một chất lỏng được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở điểm nóng chảy của nó.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lỏng lên 1°C.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi ngưng tụ hoàn toàn thành chất lỏng ở nhiệt độ bất kỳ.
  • D. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg chất lỏng ở nhiệt độ sôi xác định và áp suất chuẩn.

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J.kg
  • C. J/°C
  • D. J

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng m chất lỏng ở nhiệt độ sôi xác định là gì? (Với L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó)

  • A. Q = m/L
  • B. Q = m.L.ΔT
  • C. Q = Lm
  • D. Q = L/m

Câu 4: Tại sao quá trình hóa hơi của chất lỏng ở nhiệt độ sôi lại cần cung cấp nhiệt lượng, mặc dù nhiệt độ của chất lỏng không tăng?

  • A. Nhiệt lượng này dùng để tăng động năng của các phân tử chất lỏng.
  • B. Nhiệt lượng này dùng để thắng lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng, chuyển chúng sang trạng thái khí có năng lượng cao hơn.
  • C. Nhiệt lượng này bị mất đi do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
  • D. Nhiệt lượng này dùng để làm tăng thể tích của chất lỏng.

Câu 5: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của chất lỏng.
  • B. Tốc độ đun nóng.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
  • D. Bản chất của chất lỏng, nhiệt độ sôi và áp suất môi trường.

Câu 6: Khi hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng ở cùng nhiệt độ sôi, quá trình này:

  • A. Thu nhiệt lượng bằng nhiệt hóa hơi riêng.
  • B. Tỏa ra nhiệt lượng bằng nhiệt hóa hơi riêng nhân với khối lượng ngưng tụ.
  • C. Không thu và không tỏa nhiệt.
  • D. Tỏa ra nhiệt lượng lớn hơn nhiệt hóa hơi riêng nhân với khối lượng ngưng tụ do có thêm năng lượng từ môi trường.

Câu 7: Nồi áp suất giúp nấu ăn nhanh hơn vì:

  • A. Áp suất cao làm tăng nhiệt độ sôi của nước, giúp thực phẩm chín nhanh hơn ở nhiệt độ cao hơn.
  • B. Áp suất cao làm giảm nhiệt độ sôi của nước, giúp tiết kiệm năng lượng.
  • C. Áp suất cao làm tăng nhiệt hóa hơi riêng của nước, cung cấp nhiều nhiệt hơn cho thực phẩm.
  • D. Áp suất cao làm giảm nhiệt dung riêng của nước, giúp nước nóng lên nhanh hơn.

Câu 8: Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8,46.10^5 J/kg. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm bay hơi hoàn toàn 0,5 kg ethanol ở nhiệt độ sôi của nó?

  • A. 4,23.10^4 J
  • B. 16,92.10^5 J
  • C. 4,23.10^5 J
  • D. 8,46.10^5 J

Câu 9: Cần bao nhiêu nước ở 100°C có thể được làm bay hơi hoàn toàn nếu cung cấp một lượng nhiệt là 1,15.10^6 J? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg.

  • A. 0,25 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 1,0 kg
  • D. 2,0 kg

Câu 10: Một ấm đun nước điện có công suất 1500 W được dùng để đun sôi và làm bay hơi nước. Sau khi nước đạt 100°C, ấm tiếp tục hoạt động trong 3 phút và làm bay hơi một lượng nước. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg. Lượng nước đã bay hơi là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,117 kg
  • B. Khoảng 0,196 kg
  • C. Khoảng 0,391 kg
  • D. Khoảng 0,783 kg

Câu 11: Khi nước ở 100°C chuyển thành hơi nước ở 100°C, thể tích của chất thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm đi đáng kể.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng nhẹ rồi giảm.

Câu 12: Hiện tượng sương mù xuất hiện thường liên quan đến quá trình nào sau đây?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Ngưng tụ hơi nước.
  • C. Hóa hơi ở nhiệt độ sôi.
  • D. Thăng hoa.

Câu 13: Tại sao đổ mồ hôi giúp cơ thể giải nhiệt?

  • A. Mồ hôi có nhiệt dung riêng rất thấp nên dễ dàng hấp thụ nhiệt.
  • B. Quá trình tiết mồ hôi tự nó đã làm mát cơ thể.
  • C. Mồ hôi là chất dẫn nhiệt tốt, giúp truyền nhiệt ra môi trường.
  • D. Quá trình mồ hôi bay hơi (hóa hơi) thu nhiệt lượng từ cơ thể, làm mát da.

Câu 14: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của các chất lỏng khác nhau ở cùng một áp suất. Điều gì thường đúng?

  • A. Tất cả các chất lỏng đều có cùng nhiệt hóa hơi riêng.
  • B. Chất lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn thì nhiệt hóa hơi riêng luôn thấp hơn.
  • C. Nhiệt hóa hơi riêng là đặc trưng cho từng chất, các chất khác nhau có nhiệt hóa hơi riêng khác nhau.
  • D. Chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn thì nhiệt hóa hơi riêng luôn lớn hơn.

Câu 15: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu làm lạnh bình một chút (xuống dưới 100°C), hiện tượng vật lý nào sẽ xảy ra?

  • A. Một phần hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước lỏng, tỏa nhiệt.
  • B. Một phần hơi nước sẽ hóa rắn thành đá, tỏa nhiệt.
  • C. Hơi nước sẽ tiếp tục tồn tại ở trạng thái khí, không có gì thay đổi.
  • D. Nước lỏng trong bình sẽ bắt đầu sôi mạnh hơn.

Câu 16: Quá trình hóa hơi (bay hơi hoặc sôi) và quá trình ngưng tụ là hai quá trình ngược nhau. Điều nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ năng lượng giữa chúng?

  • A. Hóa hơi tỏa nhiệt, ngưng tụ thu nhiệt.
  • B. Hóa hơi và ngưng tụ đều thu nhiệt.
  • C. Hóa hơi và ngưng tụ đều tỏa nhiệt.
  • D. Hóa hơi thu nhiệt, ngưng tụ tỏa nhiệt.

Câu 17: Tại sao hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nước sôi ở 100°C?

  • A. Hơi nước có nhiệt dung riêng cao hơn nước lỏng.
  • B. Khi ngưng tụ trên da, hơi nước tỏa ra một lượng nhiệt lớn (nhiệt hóa hơi), gây thêm tổn thương.
  • C. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn 100°C.
  • D. Phân tử hơi nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước lỏng.

Câu 18: Một lượng nước đá ở -5°C được đun nóng để chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng diễn ra theo thứ tự nào?

  • A. Nóng đá -> Nóng chảy đá -> Hóa hơi nước -> Nóng nước.
  • B. Nóng chảy đá -> Nóng đá -> Nóng nước -> Hóa hơi nước.
  • C. Nóng đá -> Nóng chảy đá -> Nóng nước -> Hóa hơi nước.
  • D. Nóng đá -> Nóng nước -> Nóng chảy đá -> Hóa hơi nước.

Câu 19: Một hệ thống làm lạnh hoạt động dựa trên nguyên tắc bay hơi của chất lỏng làm lạnh (gas lạnh). Chất lỏng này bay hơi trong dàn lạnh và thu nhiệt từ môi trường xung quanh, làm nhiệt độ môi trường giảm xuống. Quá trình này ứng dụng khái niệm nào?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng.
  • B. Nhiệt nóng chảy riêng.
  • C. Nhiệt dung riêng.
  • D. Độ dẫn nhiệt.

Câu 20: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của nước lại rất lớn so với nhiều chất lỏng khác?

  • A. Vì phân tử nước rất nhẹ.
  • B. Vì có liên kết hydro mạnh giữa các phân tử nước, cần nhiều năng lượng để phá vỡ chúng khi chuyển sang trạng thái khí.
  • C. Vì nước có nhiệt độ sôi cao.
  • D. Vì nước là dung môi phổ biến.

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất X ban đầu ở thể rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang ở nhiệt độ cao hơn điểm nóng chảy biểu thị quá trình nào?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Tăng nhiệt độ ở thể rắn.
  • C. Hóa hơi.
  • D. Tăng nhiệt độ ở thể khí.

Câu 22: Tại sao quá trình bay hơi (không phải sôi) của chất lỏng có thể xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào (trong phạm vi tồn tại của chất lỏng) và gây ra hiện tượng làm lạnh?

  • A. Các phân tử có động năng lớn ở bề mặt chất lỏng thoát ra ngoài, mang theo năng lượng và làm giảm năng lượng trung bình (nhiệt độ) của phần chất lỏng còn lại.
  • B. Quá trình bay hơi tự nó là một quá trình tỏa nhiệt.
  • C. Bay hơi làm giảm áp suất trên bề mặt chất lỏng, dẫn đến giảm nhiệt độ.
  • D. Bay hơi chỉ xảy ra khi có luồng gió mạnh, gió mang nhiệt đi.

Câu 23: Một nhà khoa học đo nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng ở hai điều kiện khác nhau: (A) áp suất khí quyển chuẩn và (B) áp suất cao hơn áp suất khí quyển chuẩn. Giả sử nhiệt độ sôi của chất lỏng tăng khi áp suất tăng. Kết quả đo được về nhiệt hóa hơi riêng L ở hai điều kiện này sẽ như thế nào?

  • A. L(A) = L(B).
  • B. L(A) < L(B).
  • C. L(A) > L(B).
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về bản chất chất lỏng.

Câu 24: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để chuyển 2 kg nước đá ở -10°C thành nước ở 50°C? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

  • A. 42000 J
  • B. 668000 J
  • C. 1086000 J
  • D. 1410000 J

Câu 25: Một khối hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, tỏa ra nhiệt lượng là 4,6.10^6 J. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg.

  • A. 2,0 kg
  • B. 0,5 kg
  • C. 1,0 kg
  • D. 4,6 kg

Câu 26: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất lại thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nó?

  • A. Quá trình hóa hơi diễn ra ở nhiệt độ cao hơn.
  • B. Phân tử ở thể khí có kích thước lớn hơn ở thể lỏng.
  • C. Quá trình nóng chảy làm thay đổi cấu trúc mạng tinh thể, cần ít năng lượng hơn.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử ở thể khí lớn hơn nhiều so với ở thể lỏng, cần nhiều năng lượng hơn để thắng lực liên kết và đưa chúng ra xa nhau.

Câu 27: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước. Người ta đun sôi 0,1 kg nước và đo nhiệt lượng cần thiết để toàn bộ lượng nước này biến thành hơi ở 100°C là 2,28.10^5 J. Giá trị nhiệt hóa hơi riêng thu được từ thí nghiệm này là:

  • A. 2,28.10^4 J/kg
  • B. 2,28.10^6 J/kg
  • C. 2,28.10^7 J/kg
  • D. 2,28.10^3 J/kg

Câu 28: Khi so sánh quá trình sôi và quá trình bay hơi (không sôi) của cùng một chất lỏng dưới cùng áp suất, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Bay hơi cần nhiệt, sôi không cần nhiệt.
  • B. Bay hơi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi, sôi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
  • C. Bay hơi xảy ra trên bề mặt ở mọi nhiệt độ, sôi xảy ra trong toàn bộ thể tích ở nhiệt độ sôi xác định.
  • D. Bay hơi không làm thay đổi nhiệt độ, sôi làm tăng nhiệt độ nhanh chóng.

Câu 29: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 20°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình này là tổng của các nhiệt lượng tỏa ra từ những giai đoạn nào?

  • A. Chỉ giai đoạn ngưng tụ hơi nước.
  • B. Chỉ giai đoạn làm lạnh nước lỏng.
  • C. Giai đoạn ngưng tụ hơi nước và giai đoạn làm lạnh nước lỏng từ 100°C xuống 0°C.
  • D. Giai đoạn ngưng tụ hơi nước ở 100°C và giai đoạn làm lạnh nước lỏng từ 100°C xuống 20°C.

Câu 30: Một thiết bị làm lạnh bay hơi (evaporative cooler) hoạt động bằng cách cho không khí khô đi qua một tấm đệm ẩm. Nước trên tấm đệm bay hơi và làm mát không khí. Hiệu quả làm mát của thiết bị này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của nước?

  • A. Nhiệt hóa hơi riêng của nước.
  • B. Nhiệt dung riêng của nước.
  • C. Khối lượng riêng của nước.
  • D. Độ dẫn nhiệt của nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khái niệm nhiệt hóa hơi riêng (specific heat of vaporization) của một chất lỏng được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hóa hơi riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một khối lượng m chất lỏng ở nhiệt độ sôi xác định là gì? (Với L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao quá trình hóa hơi của chất lỏng ở nhiệt độ sôi lại cần cung cấp nhiệt lượng, mặc dù nhiệt độ của chất lỏng không tăng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng ở cùng nhiệt độ sôi, quá trình này:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Nồi áp suất giúp nấu ăn nhanh hơn vì:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8,46.10^5 J/kg. Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm bay hơi hoàn toàn 0,5 kg ethanol ở nhiệt độ sôi của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cần bao nhiêu nước ở 100°C có thể được làm bay hơi hoàn toàn nếu cung cấp một lượng nhiệt là 1,15.10^6 J? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một ấm đun nước điện có công suất 1500 W được dùng để đun sôi và làm bay hơi nước. Sau khi nước đạt 100°C, ấm tiếp tục hoạt động trong 3 phút và làm bay hơi một lượng nước. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg. Lượng nước đã bay hơi là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi nước ở 100°C chuyển thành hơi nước ở 100°C, thể tích của chất thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hiện tượng sương mù xuất hiện thường liên quan đến quá trình nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao đổ mồ hôi giúp cơ thể giải nhiệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của các chất lỏng khác nhau ở cùng một áp suất. Điều gì thường đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một bình kín chứa hơi nước bão hòa ở 100°C. Nếu làm lạnh bình một chút (xuống dưới 100°C), hiện tượng vật lý nào sẽ xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Quá trình hóa hơi (bay hơi hoặc sôi) và quá trình ngưng tụ là hai quá trình ngược nhau. Điều nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ năng lượng giữa chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao hơi nước ở 100°C gây bỏng nặng hơn nước sôi ở 100°C?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một lượng nước đá ở -5°C được đun nóng để chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng diễn ra theo thứ tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một hệ thống làm lạnh hoạt động dựa trên nguyên tắc bay hơi của chất lỏng làm lạnh (gas lạnh). Chất lỏng này bay hơi trong dàn lạnh và thu nhiệt từ môi trường xung quanh, làm nhiệt độ môi trường giảm xuống. Quá trình này ứng dụng khái niệm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của nước lại rất lớn so với nhiều chất lỏng khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho một khối chất X ban đầu ở thể rắn. Đoạn đồ thị nằm ngang ở nhiệt độ cao hơn điểm nóng chảy biểu thị quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao quá trình bay hơi (không phải sôi) của chất lỏng có thể xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào (trong phạm vi tồn tại của chất lỏng) và gây ra hiện tượng làm lạnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một nhà khoa học đo nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng ở hai điều kiện khác nhau: (A) áp suất khí quyển chuẩn và (B) áp suất cao hơn áp suất khí quyển chuẩn. Giả sử nhiệt độ sôi của chất lỏng tăng khi áp suất tăng. Kết quả đo được về nhiệt hóa hơi riêng L ở hai điều kiện này sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để chuyển 2 kg nước đá ở -10°C thành nước ở 50°C? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một khối hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 100°C, tỏa ra nhiệt lượng là 4,6.10^6 J. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10^6 J/kg.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất lại thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy riêng của nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước. Người ta đun sôi 0,1 kg nước và đo nhiệt lượng cần thiết để toàn bộ lượng nước này biến thành hơi ở 100°C là 2,28.10^5 J. Giá trị nhiệt hóa hơi riêng thu được từ thí nghiệm này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi so sánh quá trình sôi và quá trình bay hơi (không sôi) của cùng một chất lỏng dưới cùng áp suất, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một lượng hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước ở 20°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình này là tổng của các nhiệt lượng tỏa ra từ những giai đoạn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một thiết bị làm lạnh bay hơi (evaporative cooler) hoạt động bằng cách cho không khí khô đi qua một tấm đệm ẩm. Nước trên tấm đệm bay hơi và làm mát không khí. Hiệu quả làm mát của thiết bị này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác khái niệm nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 kg chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi xác định và áp suất chuẩn.
  • B. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 kg chất lỏng tăng nhiệt độ lên 1°C.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg hơi ngưng tụ thành chất lỏng ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • D. Nhiệt lượng cần để chuyển 1 kg chất rắn thành chất lỏng ở điểm nóng chảy.

Câu 2: Đơn vị đo chuẩn của nhiệt hóa hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

  • A. Jun (J)
  • B. Jun trên độ C (J/°C)
  • C. Kilogam trên Jun (kg/J)
  • D. Jun trên kilogam (J/kg)

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm một khối lượng m chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi, với nhiệt hóa hơi riêng L, là gì?

  • A. Q = mcΔT
  • B. Q = Lm
  • C. Q = λm
  • D. Q = L/m

Câu 4: Tại sao quá trình hóa hơi của chất lỏng ở nhiệt độ sôi lại cần cung cấp nhiệt lượng, mặc dù nhiệt độ của chất lỏng không tăng?

  • A. Nhiệt lượng này được sử dụng để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử chất lỏng, chuyển chúng sang trạng thái khí có năng lượng cao hơn.
  • B. Nhiệt lượng này biến thành động năng của toàn bộ khối hơi, khiến chúng chuyển động nhanh hơn.
  • C. Nhiệt lượng này được chuyển hóa hoàn toàn thành công thực hiện bởi hơi nước chống lại áp suất bên ngoài.
  • D. Đây là hiện tượng đặc trưng của nước, không xảy ra với các chất lỏng khác.

Câu 5: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của chất lỏng.
  • B. Tốc độ đun nóng.
  • C. Bản chất của chất lỏng và áp suất bên ngoài.
  • D. Thể tích của chất lỏng.

Câu 6: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

  • A. Nước đá tan chảy.
  • B. Nước sôi thành hơi nước.
  • C. Sắt nóng chảy.
  • D. Hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng.

Câu 7: Biết nhiệt hóa hơi riêng của ethanol là khoảng 8,46 x 10^5 J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần 8,46 x 10^5 J để làm nóng 1 kg ethanol lên 1°C.
  • B. Cần 8,46 x 10^5 J để làm 1 kg ethanol hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi của nó.
  • C. 1 kg ethanol tỏa ra 8,46 x 10^5 J khi nhiệt độ giảm 1°C.
  • D. Cần 8,46 x 10^5 J để làm 1 kg ethanol tan chảy.

Câu 8: Một ấm điện đun sôi 1,5 kg nước ở 100°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục đun thêm một thời gian và có 0,2 kg nước bị hóa hơi hoàn toàn. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg. Nhiệt lượng mà ấm điện đã cung cấp để làm 0,2 kg nước hóa hơi là bao nhiêu?

  • A. 4,6 x 10^5 J
  • B. 3,45 x 10^6 J
  • C. 1,15 x 10^7 J
  • D. 2,3 x 10^6 J

Câu 9: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 50 g nước ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

  • A. 1,15 x 10^4 J
  • B. 1,15 x 10^5 J
  • C. 1,15 x 10^5 J
  • D. 4,6 x 10^4 J

Câu 10: Khi 1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt bằng nhiệt hóa hơi riêng của nước (2,3 x 10^6 J/kg). Năng lượng này được giải phóng dưới dạng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Quang năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Điện năng.

Câu 11: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và ethanol. Nước có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn đáng kể so với ethanol. Điều này cho thấy điều gì về lực liên kết phân tử của hai chất này?

  • A. Lực liên kết phân tử trong ethanol mạnh hơn trong nước.
  • B. Lực liên kết phân tử trong nước mạnh hơn trong ethanol.
  • C. Lực liên kết phân tử của cả hai chất là như nhau.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng không liên quan đến lực liên kết phân tử.

Câu 12: Một nồi áp suất chứa nước đang sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong nồi áp suất này so với nhiệt hóa hơi riêng của nước sôi ở áp suất khí quyển (100°C) sẽ như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 13: Quá trình nào sau đây không liên quan trực tiếp đến nhiệt hóa hơi riêng?

  • A. Nước trong nồi đang sôi cạn dần.
  • B. Hơi nước từ vòi ấm ngưng tụ trên kính cửa sổ.
  • C. Nước đá tan chảy trong cốc.
  • D. Sương mù hình thành do hơi nước trong không khí ngưng tụ.

Câu 14: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng pha lỏng - hơi tại nhiệt độ sôi. Nếu ta cung cấp nhiệt cho hệ, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nhiệt độ của hệ sẽ tăng lên.
  • B. Chất lỏng sẽ hóa hơi thành khí ở nhiệt độ không đổi.
  • C. Chất khí sẽ ngưng tụ thành lỏng ở nhiệt độ không đổi.
  • D. Áp suất của hệ sẽ giảm xuống.

Câu 15: Tại sao khi bị bỏng hơi nước ở 100°C lại nặng hơn bỏng nước sôi ở 100°C?

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • C. Hơi nước dẫn nhiệt tốt hơn nước lỏng.
  • D. Khi ngưng tụ trên da, hơi nước tỏa ra nhiệt lượng hóa hơi riêng rất lớn.

Câu 16: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng. Người ta đun nóng 0,5 kg chất lỏng này ở nhiệt độ sôi và thấy rằng cần cung cấp 4 x 10^5 J nhiệt lượng để làm hóa hơi hoàn toàn lượng chất lỏng đó. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 2 x 10^5 J/kg
  • B. 8 x 10^5 J/kg
  • C. 4 x 10^5 J/kg
  • D. 0,125 x 10^-5 J/kg

Câu 17: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để chuyển 2 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C? Cho biết: nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 3,34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. 3,34 x 10^5 J
  • B. 8,36 x 10^5 J
  • C. 4,52 x 10^6 J
  • D. 6,864 x 10^6 J

Câu 18: 500 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C. Nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

  • A. 1,15 x 10^6 J
  • B. 4,6 x 10^6 J
  • C. 2,3 x 10^6 J
  • D. 1,15 x 10^5 J

Câu 19: Một nồi hơi công nghiệp cần sản xuất 500 kg hơi nước mỗi giờ từ nước ở 20°C. Công suất nhiệt của nồi hơi phải là bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,26 x 10^6 J/kg. Bỏ qua nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi là 100°C.

  • A. 1,13 x 10^9 J/h
  • B. 1,392 x 10^9 J/h
  • C. 2,09 x 10^8 J/h
  • D. 2,26 x 10^6 J/h

Câu 20: Một thiết bị làm lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng thấp. Tại sao nhiệt hóa hơi riêng thấp lại phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Nó cần ít năng lượng để bay hơi, do đó dễ dàng bay hơi và thu nhiệt từ môi trường.
  • B. Nó cần nhiều năng lượng để bay hơi, giúp làm lạnh hiệu quả hơn.
  • C. Nó có nhiệt độ sôi cao, dễ dàng duy trì ở trạng thái lỏng.
  • D. Nó có khối lượng riêng lớn, giúp tuần hoàn nhanh trong hệ thống.

Câu 21: Trong quá trình đun nóng một lượng nước từ 80°C đến khi sôi và hóa hơi một phần ở 100°C, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp sẽ có dạng như thế nào ở đoạn nước sôi và hóa hơi?

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường cong dốc lên.
  • C. Đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đường thẳng dốc xuống.

Câu 22: 100 g nước ở 20°C được đun nóng đến 100°C, sau đó hóa hơi hoàn toàn. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,3 x 10^6 J/kg.

  • A. 3,344 x 10^5 J
  • B. 2,3 x 10^5 J
  • C. 2,634 x 10^5 J
  • D. 2,634 x 10^5 J

Câu 23: Một lượng hơi nước ngưng tụ hoàn toàn và tỏa ra 5,75 x 10^5 J nhiệt lượng. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

  • A. 0,25 kg
  • B. 2,5 kg
  • C. 0,025 kg
  • D. 25 kg

Câu 24: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất thường lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của nó?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử trong trạng thái khí nhỏ hơn trong trạng thái lỏng.
  • B. Để chuyển sang trạng thái khí, cần cung cấp năng lượng lớn hơn để phá vỡ hoàn toàn các liên kết giữa các phân tử so với khi chuyển sang trạng thái lỏng.
  • C. Nhiệt độ sôi luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Phân tử khí chuyển động chậm hơn phân tử lỏng.

Câu 25: Một lượng nhiệt 1,15 x 10^6 J được cung cấp cho nước ở 100°C. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg, khối lượng nước đã hóa hơi là bao nhiêu?

  • A. 0,1 kg
  • B. 0,2 kg
  • C. 0,5 kg
  • D. 1,0 kg

Câu 26: Quá trình nào sau đây mô tả sự chuyển hóa từ trạng thái hơi sang trạng thái lỏng?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bay hơi.
  • C. Nóng chảy.
  • D. Đông đặc.

Câu 27: Một hệ kín chứa một lượng chất lỏng và hơi của nó ở trạng thái cân bằng tại nhiệt độ sôi. Nếu ta giảm áp suất bên ngoài đột ngột (trong khi vẫn giữ nhiệt độ không đổi), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Nhiều hơi sẽ ngưng tụ thành lỏng.
  • B. Nhiều lỏng sẽ hóa hơi thành hơi.
  • C. Nhiệt độ sôi của chất lỏng sẽ tăng lên.
  • D. Không có sự thay đổi trạng thái pha.

Câu 28: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 100°C và 0,5 kg hơi nước ở 100°C. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước còn lại là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

  • A. 5,75 x 10^6 J
  • B. 1,15 x 10^6 J
  • C. 3,45 x 10^6 J
  • D. 2,3 x 10^6 J

Câu 29: So sánh quá trình bay hơi và quá trình sôi. Điểm khác biệt cốt lõi liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng là gì?

  • A. Sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định (điểm sôi) trong toàn bộ khối chất lỏng và cần nhiệt hóa hơi riêng; bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ trên bề mặt chất lỏng và không liên quan trực tiếp đến nhiệt hóa hơi riêng theo công thức Q=Lm.
  • B. Bay hơi cần nhiệt hóa hơi riêng, còn sôi thì không.
  • C. Sôi là quá trình thu nhiệt, còn bay hơi là quá trình tỏa nhiệt.
  • D. Nhiệt hóa hơi riêng chỉ áp dụng cho quá trình bay hơi, không áp dụng cho quá trình sôi.

Câu 30: Một bình nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Dẫn một lượng hơi nước ở 100°C vào bình cho đến khi nhiệt độ của hỗn hợp là 50°C. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Bỏ qua nhiệt dung của bình và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,26 x 10^6 J/kg.

  • A. Khoảng 8,36 g
  • B. Khoảng 10,3 g
  • C. Khoảng 12,5 g
  • D. Khoảng 15,1 g

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một ấm điện đun sôi 1,5 kg nước ở 100°C. Sau khi nước sôi, ấm tiếp tục đun thêm một thời gian và có 0,2 kg nước bị hóa hơi hoàn toàn. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg. Nhiệt lượng mà ấm điện đã cung cấp để làm 0,2 kg nước hóa hơi là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 50 g nước ở 100°C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi 1 kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C, nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt bằng nhiệt hóa hơi riêng của nước (2,3 x 10^6 J/kg). Năng lượng này được giải phóng dưới dạng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So sánh nhiệt hóa hơi riêng của nước và ethanol. Nước có nhiệt hóa hơi riêng lớn hơn đáng kể so với ethanol. Điều này cho thấy điều gì về lực liên kết phân tử của hai chất này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một nồi áp suất chứa nước đang sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong nồi áp suất này so với nhiệt hóa hơi riêng của nước sôi ở áp suất khí quyển (100°C) sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Quá trình nào sau đây không liên quan trực tiếp đến nhiệt hóa hơi riêng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng pha lỏng - hơi tại nhiệt độ sôi. Nếu ta cung cấp nhiệt cho hệ, điều gì sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao khi bị bỏng hơi nước ở 100°C lại nặng hơn bỏng nước sôi ở 100°C?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng. Người ta đun nóng 0,5 kg chất lỏng này ở nhiệt độ sôi và thấy rằng cần cung cấp 4 x 10^5 J nhiệt lượng để làm hóa hơi hoàn toàn lượng chất lỏng đó. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để chuyển 2 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C? Cho biết: nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 3,34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,26 x 10^6 J/kg.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: 500 g hơi nước ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C. Nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một nồi hơi công nghiệp cần sản xuất 500 kg hơi nước mỗi giờ từ nước ở 20°C. Công suất nhiệt của nồi hơi phải là bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,26 x 10^6 J/kg. Bỏ qua nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi là 100°C.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một thiết bị làm lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng có nhiệt hóa hơi riêng thấp. Tại sao nhiệt hóa hơi riêng thấp lại phù hợp cho ứng dụng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong quá trình đun nóng một lượng nước từ 80°C đến khi sôi và hóa hơi một phần ở 100°C, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp sẽ có dạng như thế nào ở đoạn nước sôi và hóa hơi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: 100 g nước ở 20°C được đun nóng đến 100°C, sau đó hóa hơi hoàn toàn. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,3 x 10^6 J/kg.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một lượng hơi nước ngưng tụ hoàn toàn và tỏa ra 5,75 x 10^5 J nhiệt lượng. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao nhiệt hóa hơi riêng của một chất thường lớn hơn nhiệt nóng chảy riêng của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một lượng nhiệt 1,15 x 10^6 J được cung cấp cho nước ở 100°C. Nếu nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg, khối lượng nước đã hóa hơi là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Quá trình nào sau đây mô tả sự chuyển hóa từ trạng thái hơi sang trạng thái lỏng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một hệ kín chứa một lượng chất lỏng và hơi của nó ở trạng thái cân bằng tại nhiệt độ sôi. Nếu ta giảm áp suất bên ngoài đột ngột (trong khi vẫn giữ nhiệt độ không đổi), điều gì có khả năng xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 100°C và 0,5 kg hơi nước ở 100°C. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước còn lại là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3 x 10^6 J/kg.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: So sánh quá trình bay hơi và quá trình sôi. Điểm khác biệt cốt lõi liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một bình nhiệt lượng kế chứa 200 g nước ở 20°C. Dẫn một lượng hơi nước ở 100°C vào bình cho đến khi nhiệt độ của hỗn hợp là 50°C. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ là bao nhiêu? Bỏ qua nhiệt dung của bình và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước L = 2,26 x 10^6 J/kg.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước. Chuyển động này chứng tỏ điều gì về các phân tử nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Dựa trên mô hình động học phân tử chất khí, nếu nhiệt độ của một khối khí tăng lên (thể tích và khối lượng không đổi) thì áp suất của khối khí đó tăng là do yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giả sử có hai bình chứa hai loại khí khác nhau ở cùng nhiệt độ và thể tích. Bình A chứa khí X, bình B chứa khí Y. Áp suất trong hai bình bằng nhau. Dựa vào mô hình động học phân tử, có thể kết luận gì về số lượng phân tử khí trong hai bình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về các giả thuyết của mô hình động học phân tử chất khí lí tưởng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khí lí tưởng là mô hình được xây dựng dựa trên giả định nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó?

  • A. Nhiệt hoá hơi riêng
  • B. Nhiệt dung riêng
  • C. Nhiệt nóng chảy riêng
  • D. Công suất tỏa nhiệt

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hoá hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

  • A. J
  • B. J/°C
  • C. J/kg
  • D. J.kg

Câu 3: Mối liên hệ giữa nhiệt lượng Q cần cung cấp để hóa hơi một khối lượng m chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hoá hơi riêng L của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. Q = m/L
  • B. Q = mL
  • C. Q = m/L²
  • D. Q = m+L

Câu 4: Nước có nhiệt hoá hơi riêng ở 100°C và áp suất chuẩn là L = 2,26.10⁶ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Để tăng nhiệt độ 1 kg nước lên 1°C cần 2,26.10⁶ J.
  • B. Khi 1 kg hơi nước ngưng tụ hoàn toàn ở 100°C, nó thu vào 2,26.10⁶ J.
  • C. Để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá ở 0°C cần 2,26.10⁶ J.
  • D. Để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở 100°C cần cung cấp 2,26.10⁶ J.

Câu 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 500 g nước ở nhiệt độ sôi 100°C. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 1,13.10⁵ J
  • B. 1,13.10⁶ J
  • C. 4,52.10⁶ J
  • D. 4,52.10³ J

Câu 6: Một lượng hơi nước có khối lượng 200 g đang ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng cũng ở 100°C. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 4,52.10⁵ J
  • B. 4,52.10⁶ J
  • C. 1,13.10⁶ J
  • D. 1,13.10⁴ J

Câu 7: Quá trình nào sau đây là quá trình hóa hơi (bay hơi hoặc sôi)?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng.
  • B. Hơi nước chuyển thành nước lỏng.
  • C. Nước lỏng chuyển thành hơi nước.
  • D. Khí O₂ hóa lỏng.

Câu 8: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt quá trình sôi (ở áp suất không đổi)?

  • A. Nhiệt lượng cung cấp được dùng để tăng động năng của các phân tử.
  • B. Nhiệt lượng cung cấp được dùng để thắng công cản của áp suất ngoài và làm tăng thế năng của các phân tử khi chúng chuyển từ trạng thái lỏng sang khí.
  • C. Nhiệt lượng cung cấp bị mất mát hoàn toàn ra môi trường.
  • D. Các phân tử ngừng chuyển động trong quá trình sôi.

Câu 9: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quá trình bay hơi và quá trình sôi của chất lỏng.

  • A. Bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ trên mặt thoáng, sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định (điểm sôi) trong toàn bộ khối chất lỏng.
  • B. Bay hơi cần nhiệt lượng, sôi không cần nhiệt lượng.
  • C. Bay hơi chỉ xảy ra ở áp suất cao, sôi chỉ xảy ra ở áp suất thấp.
  • D. Bay hơi là quá trình chuyển từ lỏng sang rắn, sôi là từ lỏng sang khí.

Câu 10: Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng có phụ thuộc vào áp suất bên ngoài không? Nếu có, sự phụ thuộc đó như thế nào?

  • A. Không phụ thuộc vào áp suất.
  • B. Tăng khi áp suất giảm.
  • C. Tăng khi áp suất tăng.
  • D. Giảm khi áp suất tăng.

Câu 11: Một ấm điện có công suất 1500 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước ở 20°C và sau đó làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng ấm và tỏa ra môi trường. Thời gian tổng cộng cần thiết để thực hiện quá trình này là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. Khoảng 2634 giây
  • B. Khoảng 1000 giây
  • C. Khoảng 1634 giây
  • D. Khoảng 3890 giây

Câu 12: Tính nhiệt lượng cần thiết để chuyển 2 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 5,328.10⁶ J
  • B. 4,52.10⁶ J
  • C. 8,36.10⁵ J
  • D. 6,528.10⁶ J

Câu 13: Tại sao bỏng do hơi nước ở 100°C thường nặng hơn bỏng do nước sôi ở cùng nhiệt độ?

  • A. Hơi nước có nhiệt độ cao hơn nước sôi.
  • B. Hơi nước khi ngưng tụ thành nước lỏng tỏa ra một lượng nhiệt lớn (nhiệt hoá hơi).
  • C. Hơi nước có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • D. Hơi nước chuyển động nhanh hơn nước lỏng.

Câu 14: Trong quá trình hóa hơi, năng lượng của chất lỏng thay đổi như thế nào?

  • A. Nội năng của chất tăng do thế năng tương tác giữa các phân tử tăng.
  • B. Nội năng của chất giảm do thế năng tương tác giữa các phân tử giảm.
  • C. Động năng trung bình của các phân tử tăng làm tăng nhiệt độ.
  • D. Nội năng không đổi vì nhiệt độ không đổi.

Câu 15: Một lượng chất lỏng X có nhiệt hoá hơi riêng là L. Để hóa hơi hoàn toàn khối lượng 2m của chất lỏng này ở nhiệt độ sôi, cần cung cấp nhiệt lượng là:

  • A. mL/2
  • B. mL
  • C. 2mL
  • D. mL²

Câu 16: Tại sao việc lau cồn lên da lại tạo cảm giác mát lạnh nhanh hơn so với lau nước?

  • A. Cồn có nhiệt dung riêng lớn hơn nước.
  • B. Cồn có nhiệt độ thấp hơn nước.
  • C. Cồn dẫn nhiệt tốt hơn nước.
  • D. Cồn bay hơi nhanh hơn nước và có nhiệt hoá hơi riêng tương đối cao, lấy nhiệt từ da nhanh chóng.

Câu 17: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 100°C. Nếu cung cấp thêm 1,5.10⁶ J nhiệt lượng, bao nhiêu gam nước sẽ hóa hơi? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. Khoảng 664 g
  • B. Khoảng 664 mg
  • C. Khoảng 1500 g
  • D. Khoảng 1500 kg

Câu 18: Để làm bay hơi hoàn toàn 200 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi cần cung cấp 3,0.10⁵ J nhiệt lượng. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 1,5.10⁶ J/kg
  • B. 6,0.10⁴ J/kg
  • C. 1,5.10³ J/kg
  • D. 6,0.10⁵ J/kg

Câu 19: Quá trình ngược lại với quá trình hóa hơi là gì?

  • A. Nóng chảy
  • B. Đông đặc
  • C. Thăng hoa
  • D. Ngưng tụ

Câu 20: Khi hơi nước ngưng tụ, nó tỏa ra hay thu vào nhiệt lượng?

  • A. Tỏa ra nhiệt lượng.
  • B. Thu vào nhiệt lượng.
  • C. Không tỏa ra cũng không thu vào nhiệt lượng.
  • D. Tùy thuộc vào áp suất.

Câu 21: Một nồi áp suất giúp nấu chín thức ăn nhanh hơn nồi thường là do:

  • A. Nồi áp suất dẫn nhiệt tốt hơn.
  • B. Áp suất cao trong nồi làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • C. Nồi áp suất giữ nhiệt tốt hơn.
  • D. Lượng hơi nước thoát ra ít hơn.

Câu 22: So sánh nhiệt hoá hơi riêng của nước ở áp suất khí quyển chuẩn với nhiệt hoá hơi riêng của nước ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển chuẩn.

  • A. Nhiệt hoá hơi riêng ở áp suất chuẩn lớn hơn.
  • B. Nhiệt hoá hơi riêng ở áp suất chuẩn nhỏ hơn.
  • C. Nhiệt hoá hơi riêng không phụ thuộc vào áp suất.
  • D. Chỉ có thể so sánh nếu biết nhiệt độ cụ thể.

Câu 23: Một bình chứa 0,5 kg nước ở 100°C. Cần cung cấp thêm bao nhiêu nhiệt lượng để 20% khối lượng nước này hóa hơi hoàn toàn? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 2,26.10⁵ J
  • B. 4,52.10⁵ J
  • C. 2,26.10⁵ J
  • D. 1,13.10⁶ J

Câu 24: Có 1 kg hơi nước ở 100°C. Lượng hơi nước này ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C rồi tiếp tục nguội xuống 50°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

  • A. 2,469.10⁶ J
  • B. 2,26.10⁶ J
  • C. 2,09.10⁵ J
  • D. 2,678.10⁶ J

Câu 25: Khi so sánh nhiệt hoá hơi riêng (L) và nhiệt dung riêng (c) của cùng một chất, đại lượng nào liên quan đến sự thay đổi trạng thái, còn đại lượng nào liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ?

  • A. L liên quan đến nhiệt độ, c liên quan đến trạng thái.
  • B. Cả L và c đều liên quan đến sự thay đổi trạng thái.
  • C. Cả L và c đều liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ.
  • D. L liên quan đến sự thay đổi trạng thái, c liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ.

Câu 26: Một thiết bị làm lạnh hoạt động dựa trên nguyên lý bay hơi của một chất lỏng. Để bay hơi 10 g chất lỏng này cần thu nhiệt lượng 3,5 kJ. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 35 J/kg
  • B. 3,5.10⁵ J/kg
  • C. 350 J/kg
  • D. 3,5.10⁶ J/kg

Câu 27: Trên biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng từ nhiệt độ phòng đến khi sôi và hóa hơi hoàn toàn, đoạn đồ thị nào biểu diễn quá trình sôi?

  • A. Đoạn nằm ngang (nhiệt độ không đổi).
  • B. Đoạn dốc lên (nhiệt độ tăng).
  • C. Đoạn dốc xuống (nhiệt độ giảm).
  • D. Điểm bắt đầu của quá trình đun nóng.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây sử dụng nhiệt hoá hơi để thu nhiệt từ môi trường?

  • A. Lò sưởi dùng hơi nước nóng.
  • B. Đun nước bằng bếp gas.
  • C. Hệ thống làm lạnh (tủ lạnh, điều hòa).
  • D. Bàn là hơi nước.

Câu 29: Cần cung cấp 5,65.10⁶ J nhiệt lượng để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước ở 100°C. Khối lượng nước đã hóa hơi là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 0,25 kg
  • B. 1,25 kg
  • C. 0,5 kg
  • D. 2,5 kg

Câu 30: Một máy sưởi hơi nước làm ấm phòng bằng cách cho hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Lượng nhiệt tỏa ra từ 1 kg hơi nước ngưng tụ này là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

  • A. 2,26.10⁵ J
  • B. 2,26.10⁶ J
  • C. 4,18.10³ J
  • D. Không tỏa nhiệt vì nhiệt độ không đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn một đơn vị khối lượng chất lỏng tại nhiệt độ sôi của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn vị đo của nhiệt hoá hơi riêng (L) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mối liên hệ giữa nhiệt lượng Q cần cung cấp để hóa hơi một khối lượng m chất lỏng ở nhiệt độ sôi và nhiệt hoá hơi riêng L của chất đó được biểu diễn bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nước có nhiệt hoá hơi riêng ở 100°C và áp suất chuẩn là L = 2,26.10⁶ J/kg. Điều này có nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 500 g nước ở nhiệt độ sôi 100°C. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một lượng hơi nước có khối lượng 200 g đang ở 100°C ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng cũng ở 100°C. Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình nào sau đây là quá trình hóa hơi (bay hơi hoặc sôi)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt quá trình sôi (ở áp suất không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quá trình bay hơi và quá trình sôi của chất lỏng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng có phụ thuộc vào áp suất bên ngoài không? Nếu có, sự phụ thuộc đó như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một ấm điện có công suất 1500 W được dùng để đun sôi 1,5 kg nước ở 20°C và sau đó làm bay hơi hoàn toàn lượng nước này ở 100°C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng ấm và tỏa ra môi trường. Thời gian tổng cộng cần thiết để thực hiện quá trình này là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tính nhiệt lượng cần thiết để chuyển 2 kg nước đá ở 0°C thành hơi nước ở 100°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao bỏng do hơi nước ở 100°C thường nặng hơn bỏng do nước sôi ở cùng nhiệt độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quá trình hóa hơi, năng lượng của chất lỏng thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một lượng chất lỏng X có nhiệt hoá hơi riêng là L. Để hóa hơi hoàn toàn khối lượng 2m của chất lỏng này ở nhiệt độ sôi, cần cung cấp nhiệt lượng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao việc lau cồn lên da lại tạo cảm giác mát lạnh nhanh hơn so với lau nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bình kín chứa 1 kg nước ở 100°C. Nếu cung cấp thêm 1,5.10⁶ J nhiệt lượng, bao nhiêu gam nước sẽ hóa hơi? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để làm bay hơi hoàn toàn 200 g một chất lỏng ở nhiệt độ sôi cần cung cấp 3,0.10⁵ J nhiệt lượng. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quá trình ngược lại với quá trình hóa hơi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi hơi nước ngưng tụ, nó tỏa ra hay thu vào nhiệt lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nồi áp suất giúp nấu chín thức ăn nhanh hơn nồi thường là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh nhiệt hoá hơi riêng của nước ở áp suất khí quyển chuẩn với nhiệt hoá hơi riêng của nước ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển chuẩn.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một bình chứa 0,5 kg nước ở 100°C. Cần cung cấp thêm bao nhiêu nhiệt lượng để 20% khối lượng nước này hóa hơi hoàn toàn? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Có 1 kg hơi nước ở 100°C. Lượng hơi nước này ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở 100°C rồi tiếp tục nguội xuống 50°C. Tổng nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi so sánh nhiệt hoá hơi riêng (L) và nhiệt dung riêng (c) của cùng một chất, đại lượng nào liên quan đến sự thay đổi trạng thái, còn đại lượng nào liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một thiết bị làm lạnh hoạt động dựa trên nguyên lý bay hơi của một chất lỏng. Để bay hơi 10 g chất lỏng này cần thu nhiệt lượng 3,5 kJ. Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trên biểu đồ nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất lỏng từ nhiệt độ phòng đến khi sôi và hóa hơi hoàn toàn, đoạn đồ thị nào biểu diễn quá trình sôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây sử dụng nhiệt hoá hơi để thu nhiệt từ môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cần cung cấp 5,65.10⁶ J nhiệt lượng để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước ở 100°C. Khối lượng nước đã hóa hơi là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một máy sưởi hơi nước làm ấm phòng bằng cách cho hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước lỏng ở 100°C. Lượng nhiệt tỏa ra từ 1 kg hơi nước ngưng tụ này là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10⁶ J/kg.

Xem kết quả