Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học - Chân trời sáng tạo - Đề 10
Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của việc viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học là gì?
- A. Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học.
- B. Kể lại diễn biến câu chuyện và phân tích nhân vật.
- C. Phân tích, đánh giá vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm và liên hệ với thực tế.
- D. So sánh tác phẩm văn học này với các tác phẩm khác cùng chủ đề.
Câu 2: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?
- A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
- B. Đưa ra luận điểm rõ ràng, có lí lẽ và dẫn chứng từ tác phẩm.
- C. Trình bày cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ.
- D. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ để gây ấn tượng.
Câu 3: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, luận điểm thường được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
- A. Cảm nhận chủ quan của người viết về tác phẩm.
- B. Ý kiến của các nhà phê bình văn học nổi tiếng.
- C. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
- D. Phân tích chi tiết các yếu tố trong tác phẩm (nhân vật, cốt truyện, chi tiết…) liên quan đến vấn đề xã hội.
Câu 4: Để làm rõ vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, người viết có thể sử dụng thao tác lập luận nào sau đây?
- A. Phân tích các chi tiết, hình ảnh, nhân vật tiêu biểu thể hiện vấn đề.
- B. Kể lại diễn biến câu chuyện một cách chi tiết.
- C. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác cùng thời.
- D. Nêu cảm xúc cá nhân về vẻ đẹp của tác phẩm.
Câu 5: Trong phần mở bài của bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, nội dung nào sau đây cần được ưu tiên?
- A. Tóm tắt ngắn gọn cốt truyện của tác phẩm.
- B. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- C. Nêu vấn đề xã hội cần nghị luận và định hướng cách tiếp cận vấn đề.
- D. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng liên quan đến tác phẩm.
Câu 6: Phần thân bài của bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học thường được triển khai như thế nào?
- A. Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự thời gian.
- B. Phân tích các khía cạnh của vấn đề xã hội trong tác phẩm, đưa ra dẫn chứng và lí lẽ.
- C. So sánh các nhân vật khác nhau trong tác phẩm.
- D. Trình bày cảm xúc và suy nghĩ cá nhân về tác phẩm.
Câu 7: Trong phần kết bài của bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, chức năng quan trọng nhất là gì?
- A. Giới thiệu thêm một vấn đề xã hội khác.
- B. Tóm tắt lại nội dung chính của phần thân bài.
- C. Nêu lại luận điểm đã trình bày ở mở bài.
- D. Khẳng định lại vấn đề, khái quát ý nghĩa và mở rộng liên hệ với thực tế cuộc sống.
Câu 8: Khi lựa chọn tác phẩm văn học để nghị luận về vấn đề xã hội, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tác phẩm có đề cập đến một vấn đề xã hội mang tính thời sự hoặc có ý nghĩa nhân văn sâu sắc.
- B. Tác phẩm có cốt truyện hấp dẫn và nhân vật độc đáo.
- C. Tác phẩm được viết bởi một tác giả nổi tiếng.
- D. Tác phẩm có nhiều yếu tố nghệ thuật đặc sắc.
Câu 9: Trong quá trình viết văn bản nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, việc trích dẫn tác phẩm có vai trò gì?
- A. Giúp bài văn trở nên dài hơn và trang trọng hơn.
- B. Làm bằng chứng xác thực, tăng tính thuyết phục cho lập luận.
- C. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng về tác phẩm của người viết.
- D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về tác phẩm.
Câu 10: Khi nghị luận về vấn đề bạo lực gia đình trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. “Vợ nhặt” là một truyện ngắn xuất sắc về đề tài người nông dân.
- B. Nhân vật Tràng trong “Vợ nhặt” là một người đàn ông tốt bụng.
- C. Tình cảnh đói nghèo đã đẩy con người vào tình huống bi thảm, đồng thời làm nảy sinh khát vọng sống và tình thương.
- D. Kim Lân là một nhà văn hiện thực xuất sắc của Việt Nam.
Câu 11: Đọc đoạn trích sau từ tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao: “Hắn kêu làng… Rồi thì hắn nghiến răng vào và mắt hắn trợn ngược. Đời hắn thế là hết! Hắn không thể làm người lương thiện nữa. Biết không?…”. Vấn đề xã hội nào được thể hiện rõ nhất trong đoạn trích này?
- A. Tệ nạn nghiện rượu và cờ bạc.
- B. Sự tha hóa, biến chất của con người do xã hội đẩy vào đường cùng.
- C. Mâu thuẫn giữa nông thôn và thành thị.
- D. Sự bất công trong xã hội phong kiến.
Câu 12: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, giọng văn phù hợp nhất là giọng văn như thế nào?
- A. Giọng văn hài hước, dí dỏm.
- B. Giọng văn trữ tình, giàu cảm xúc.
- C. Giọng văn khách quan, nghiêm túc, thể hiện thái độ rõ ràng.
- D. Giọng văn thân mật, gần gũi như trò chuyện.
Câu 13: Khi nghị luận về vấn đề phân biệt đối xử trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao, biện pháp nghệ thuật nào sau đây trong tác phẩm cần được phân tích để làm nổi bật vấn đề?
- A. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường.
- B. Miêu tả thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng.
- C. Xây dựng cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ.
- D. Xây dựng tình huống truyện éo le, đầy nghịch lý và sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường.
Câu 14: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, việc so sánh vấn đề trong tác phẩm với thực tế cuộc sống có tác dụng gì?
- A. Làm cho bài văn trở nên dài hơn.
- B. Tăng tính thuyết phục, làm rõ ý nghĩa và giá trị của vấn đề xã hội trong tác phẩm.
- C. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết về xã hội.
- D. Giúp người đọc dễ dàng tiếp cận tác phẩm.
Câu 15: Khi viết văn bản nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, cần tránh lỗi nào sau đây trong lập luận?
- A. Sử dụng dẫn chứng không tiêu biểu.
- B. Diễn đạt ý chưa rõ ràng, mạch lạc.
- C. Ngụy biện, đánh lạc hướng vấn đề.
- D. Trình bày ý theo lối liệt kê.
Câu 16: Để nghị luận về vấn đề tha hóa đạo đức trong xã hội hiện đại qua hình tượng nhân vật trong một tác phẩm văn học, bước đầu tiên cần làm là gì?
- A. Xác định rõ vấn đề tha hóa đạo đức và lựa chọn tác phẩm có hình tượng nhân vật thể hiện rõ vấn đề đó.
- B. Tìm hiểu về bối cảnh xã hội hiện đại.
- C. Đọc nhiều bài nghị luận mẫu về vấn đề tha hóa đạo đức.
- D. Lập dàn ý chi tiết cho bài văn.
Câu 17: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, yếu tố “tính thời sự” của vấn đề có vai trò như thế nào?
- A. Làm cho bài văn trở nên dễ viết hơn.
- B. Giúp bài văn được đánh giá cao hơn.
- C. Khiến tác phẩm văn học trở nên hay hơn.
- D. Tăng tính hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của người đọc và làm cho vấn đề trở nên cấp thiết, ý nghĩa hơn.
Câu 18: Khi viết về vấn đề môi trường trong một tác phẩm văn học, người viết nên tập trung phân tích yếu tố nào trong tác phẩm để làm nổi bật vấn đề?
- A. Phân tích cốt truyện và nhân vật chính.
- B. Phân tích các chi tiết miêu tả thiên nhiên, mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong tác phẩm.
- C. Tìm hiểu về phong cách nghệ thuật của tác giả.
- D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác cùng thể loại.
Câu 19: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, việc sử dụng câu hỏi tu từ có nên hay không? Vì sao?
- A. Nên, vì câu hỏi tu từ làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
- B. Không nên, vì câu hỏi tu từ làm mất đi tính trang trọng của văn nghị luận.
- C. Nên, nhưng cần sử dụng hợp lý để gợi mở vấn đề, tăng tính suy tư, tránh lạm dụng.
- D. Không nên, vì văn nghị luận cần sự khẳng định, chắc chắn, không nên dùng câu hỏi.
Câu 20: Khi nghị luận về vấn đề chiến tranh trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp?
- A. Chiến tranh đã gây ra những đau thương, mất mát lớn lao cho con người và quê hương.
- B. Tinh thần bất khuất, kiên cường của người dân Tây Nguyên trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- C. Vẻ đẹp hùng vĩ và sức sống mãnh liệt của thiên nhiên Tây Nguyên.
- D. “Rừng xà nu” là một tác phẩm xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại.
Câu 21: Để bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học thêm sâu sắc, người viết cần làm gì?
- A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên môn, học thuật.
- B. Thể hiện suy nghĩ, đánh giá riêng của bản thân về vấn đề, có sự liên hệ mở rộng và đưa ra kiến giải.
- C. Trích dẫn nhiều ý kiến của các nhà phê bình văn học.
- D. Kể lại nhiều chi tiết trong tác phẩm.
Câu 22: Khi nghị luận về vấn đề quyền con người trong tác phẩm “Số phận con người” của Sô-lô-khốp, khía cạnh nào sau đây cần được tập trung phân tích?
- A. Nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả.
- B. Bối cảnh lịch sử và xã hội của tác phẩm.
- C. Những biểu hiện của sự chà đạp lên quyền con người và khát vọng được sống, được làm người của nhân vật.
- D. Giá trị nhân đạo và nhân văn của tác phẩm.
Câu 23: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, việc sử dụng các yếu tố biểu cảm có phù hợp không?
- A. Không phù hợp, vì văn nghị luận cần sự khách quan, lý trí.
- B. Có phù hợp, nhưng cần tiết chế, tránh lạm dụng và phải đảm bảo tính khách quan, tập trung vào phân tích vấn đề.
- C. Rất phù hợp, vì yếu tố biểu cảm giúp bài văn lay động lòng người.
- D. Tùy thuộc vào phong cách của người viết.
Câu 24: Khi nghị luận về vấn đề bất bình đẳng giới trong tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, chi tiết “chị Dậu bán con” thể hiện rõ nhất điều gì?
- A. Sự bất lực, cùng quẫn của người phụ nữ trước áp lực của xã hội phong kiến.
- B. Tình mẫu tử thiêng liêng của chị Dậu.
- C. Sự tàn ác của bọn cường hào, địa chủ.
- D. Cuộc sống nghèo khổ của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
Câu 25: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự có vai trò gì?
- A. Làm cho bài văn trở nên dễ hiểu hơn.
- B. Thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả tác phẩm.
- C. Thể hiện thái độ nghiêm túc của người viết đối với vấn đề nghị luận và tôn trọng người đọc.
- D. Giúp bài văn đạt điểm cao hơn.
Câu 26: Khi nghị luận về vấn đề xung đột thế hệ trong truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu, người viết nên tập trung phân tích mối quan hệ giữa nhân vật nào?
- A. Nhĩ và Hảo.
- B. Nhĩ và vợ.
- C. Hảo và con trai.
- D. Nhĩ và con trai.
Câu 27: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, cần đảm bảo tính mạch lạc, logic giữa các phần, các đoạn văn bằng cách nào?
- A. Sử dụng nhiều câu dài, phức tạp.
- B. Sử dụng các từ ngữ chuyển ý, câu liên kết một cách hợp lý.
- C. Trình bày ý theo trình tự thời gian.
- D. Viết mỗi đoạn văn về một nhân vật.
Câu 28: Khi nghị luận về vấn đề tha hương, mất gốc trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, yếu tố nào sau đây trong tác phẩm cần được khai thác sâu?
- A. Không gian phố huyện nghèo nàn, tăm tối và tâm trạng của hai chị em Liên.
- B. Cốt truyện đơn giản, nhẹ nhàng của tác phẩm.
- C. Ngôn ngữ thơ mộng, giàu chất trữ tình.
- D. Hình ảnh đoàn tàu và ánh sáng.
Câu 29: Trong bài văn nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề có cần thiết không?
- A. Rất cần thiết, vì bài văn nghị luận phải hướng đến giải quyết vấn đề.
- B. Cần thiết, nhưng chỉ cần đưa ra giải pháp chung chung.
- C. Không nhất thiết, quan trọng là phân tích, đánh giá vấn đề một cách sâu sắc, toàn diện.
- D. Tùy thuộc vào yêu cầu của đề bài.
Câu 30: Khi viết văn bản nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần đạt được là gì?
- A. Viết bài văn dài, nhiều dẫn chứng.
- B. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về vấn đề xã hội trong tác phẩm và trình bày quan điểm cá nhân một cách thuyết phục, có căn cứ.
- C. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
- D. Được giáo viên đánh giá cao.