15+ Đề Trắc nghiệm Xuân Diệu – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phong trào Thơ mới, Xuân Diệu được mệnh danh là

  • A. Sự thể hiện đa dạng và phong phú các cung bậc cảm xúc trong tình yêu.
  • B. Ngôn ngữ thơ táo bạo, mới mẻ, phá cách so với thơ ca truyền thống.
  • C. Cảm quan tình yêu hiện đại, mạnh mẽ, gắn liền với quan niệm sống
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố và thi liệu truyền thống trong thơ.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Niềm say mê, hòa nhập với thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Cái tôi cô đơn, khao khát giao cảm với đời.
  • C. Tinh thần lạc quan, yêu đời, tràn đầy sức sống.
  • D. Hướng về đề tài quê hương, đất nước và con người.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về quan niệm thời gian trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Thời gian là vô tận, tuần hoàn, không có điểm kết thúc.
  • B. Thời gian trôi đi chậm rãi, tuần tự, mang tính chất vĩnh hằng.
  • C. Thời gian là hữu hạn, tuyến tính, trôi đi không trở lại, nên cần sống gấp.
  • D. Thời gian chỉ là khái niệm trừu tượng, không có ảnh hưởng đến cuộc sống con người.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Những khoảnh khắc tươi đẹp, nồng nàn nhất của tuổi trẻ và tình yêu.
  • B. Sự trôi chảy của thời gian và sự tàn phai của nhan sắc.
  • C. Cuộc sống lứa đôi hạnh phúc, viên mãn sau hôn nhân.
  • D. Những khó khăn, thử thách trong tình yêu và cuộc sống.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối
  • D. Nhân hóa

Câu 6: Trong bài thơ

  • A. Ấm áp, nồng nàn và quen thuộc.
  • B. Mới mẻ, tinh khôi và có chút xa lạ.
  • C. Lạnh lẽo, tiêu điều và hoang vắng.
  • D. Dịu dàng, lãng mạn và mơ mộng.

Câu 7: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa cảm xúc và lý trí trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật
  • B. Của ong bướm này đây tuần tháng mật
  • C. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
  • D. Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm

Câu 8: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự tức giận, phẫn uất trước cuộc đời.
  • B. Hành động bột phát, thiếu suy nghĩ.
  • C. Khát khao chiếm đoạt, tận hưởng vẻ đẹp cuộc sống một cách mãnh liệt.
  • D. Sự bất lực, chán chường trước thời gian.

Câu 9: Trong bài

  • A. Ánh nắng
  • B. Gió
  • C. Hoa lá
  • D. Thời gian

Câu 10: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ thơ gợi cảm, giàu hình ảnh và nhạc điệu.
  • B. Thể hiện thế giới quan mới mẻ, đậm chất phương Tây.
  • C. Miêu tả tinh tế những cảm xúc, rung động của con người trước cuộc sống.
  • D. Ưa chuộng thể thơ Đường luật, niêm luật chặt chẽ.

Câu 11: Bài thơ

  • A. Vui tươi, phấn khởi trước cảnh xuân rực rỡ.
  • B. Nhẹ nhàng, man mác buồn và suy tư về thời gian.
  • C. Mạnh mẽ, sôi nổi, tràn đầy khát vọng sống.
  • D. Lãng mạn, bay bổng, hướng về tình yêu đôi lứa.

Câu 12: Từ

  • A. Sự tươi non, trẻ trung, tràn đầy sức sống.
  • B. Sự yếu ớt, mỏng manh, dễ tàn phai.
  • C. Sự e ấp, kín đáo, chưa hé nở.
  • D. Sự già dặn, trưởng thành, đã trải qua thời gian.

Câu 13: Trong bài

  • A. Tình yêu nồng cháy, mãnh liệt.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, kiêu sa của thiên nhiên.
  • C. Vẻ đẹp kín đáo, duyên dáng của người thiếu nữ.
  • D. Sự cô đơn, lẻ loi trong tình yêu.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp với giọng điệu thơ Xuân Diệu?

  • A. Trẻ trung, sôi nổi, yêu đời.
  • B. Say mê, nồng nàn, da diết.
  • C. Hóm hỉnh, tinh nghịch, đôi khi tự trào.
  • D. Trang nghiêm, hùng tráng, mang tính sử thi.

Câu 15: Đọc câu thơ:

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 16: Trong bài

  • A. Để tận hưởng sự tĩnh lặng, yên bình của thiên nhiên.
  • B. Để níu giữ thời gian, tận hưởng những khoảnh khắc tươi đẹp.
  • C. Để thể hiện sự bất lực trước quy luật của tự nhiên.
  • D. Để tạo ra một thế giới riêng, tách biệt với cuộc sống.

Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận thế giới bằng nhiều giác quan trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật
  • B. Của ong bướm này đây tuần tháng mật
  • C. Đây mùa thu tới - mùa thu tới / Với áo mơ phai dệt lá vàng / .../ Hơn một loài hoa đã rụng cành / Trong vườn sắc đỏ rũa màu xanh / .../ Và đôi môi hé nở của mùa / Trong hương thơm đã ngậm mùi vị lạ.
  • D. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua

Câu 18: Trong bài

  • A. Vẻ đẹp quyến rũ, ngọt ngào, gần gũi của tháng giêng.
  • B. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống của mùa xuân.
  • C. Nỗi nhớ nhung, da diết về tình yêu.
  • D. Cảm giác hạnh phúc, viên mãn trong tình yêu.

Câu 19: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Tình yêu thiên nhiên và quê hương đất nước.
  • B. Quan niệm sống vội vàng, tận hưởng tuổi trẻ và cuộc sống.
  • C. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của con người hiện đại.
  • D. Khát vọng tự do, giải phóng cá nhân.

Câu 20:

  • A. Khát vọng khám phá những điều bí ẩn của cuộc sống.
  • B. Khát vọng chinh phục đỉnh cao của nghệ thuật.
  • C. Khát vọng hòa nhập, giao cảm với thiên nhiên và cuộc sống.
  • D. Khát vọng vượt lên trên những giới hạn của bản thân.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về bối cảnh xã hội ảnh hưởng đến sự hình thành phong cách thơ Xuân Diệu?

  • A. Sự du nhập của văn hóa phương Tây vào Việt Nam đầu thế kỷ XX.
  • B. Sự phát triển của ý thức cá nhân và khát vọng giải phóng cá tính.
  • C. Sự chuyển giao giữa văn học trung đại và văn học hiện đại.
  • D. Ảnh hưởng của trào lưu văn học lãng mạn phương Tây.

Câu 22: Trong bài

  • A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
  • B. Điệp từ, điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 23: Câu thơ

  • A. Thụ động, bi quan trước sự tàn phai của thời gian.
  • B. Cam chịu, chấp nhận quy luật của tự nhiên.
  • C. Tích cực, chủ động tận hưởng cuộc sống ngay khi còn có thể.
  • D. Lãng mạn hóa nỗi buồn và sự mất mát.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Mạnh mẽ, dữ dội và đầy sức sống.
  • B. Nhẹ nhàng, chậm rãi và có phần tĩnh lặng.
  • C. Lạnh lẽo, khắc nghiệt và tiêu điều.
  • D. Nóng bức, oi ả và khó chịu.

Câu 25: Trong bài thơ

  • A. Ong bướm, hoa lá, yến anh, ánh sáng, tháng giêng.
  • B. Mây trời, sông núi, biển cả, núi non hùng vĩ.
  • C. Khói sương, mưa gió, đêm tối, trăng tàn.
  • D. Chiến tranh, đau khổ, mất mát, chia ly.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất thơ Xuân Diệu với thơ ca lãng mạn giai đoạn 1930-1945 nói chung?

  • A. Đề tài tình yêu và nỗi buồn.
  • B. Cái tôi cá nhân được thể hiện rõ nét.
  • C. Giọng điệu tâm tình, thủ thỉ.
  • D. Sự táo bạo, mới mẻ trong ngôn ngữ và hình ảnh, cảm quan hiện đại.

Câu 27: Đọc đoạn thơ:

  • A. Quy luật sinh tồn của tự nhiên.
  • B. Quy luật nhân quả của đạo Phật.
  • C. Quy luật thời gian tuyến tính, sự hữu hạn của đời người.
  • D. Quy luật luân hồi, tái sinh của vũ trụ.

Câu 28: Trong bài thơ

  • A. Vẻ đẹp mạnh mẽ, cá tính.
  • B. Vẻ đẹp duyên dáng, kín đáo, e ấp.
  • C. Vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng.
  • D. Vẻ đẹp sang trọng, quý phái.

Câu 29: Câu thơ nào sau đây KHÔNG thể hiện trực tiếp cảm xúc yêu đời, ham sống của Xuân Diệu?

  • A. Tôi muốn say cánh bướm với tình yêu
  • B. Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
  • C. Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm
  • D. Cái buồn riêng ấy chẳng ai ra.

Câu 30: Nếu

  • A. Đây mùa thu tới
  • B. Thơ duyên
  • C. Biển
  • D. Chiều xuân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong phong trào Thơ mới, Xuân Diệu được mệnh danh là "ông hoàng của thơ tình". Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên danh hiệu này cho ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi là con chim đến từ núi lạ
Ngứa cổ hót chơi tiếng kêu không nhà
Ai biết trong lòng tôi buồn bã
Cái buồn riêng ấy chẳng ai ra."
(Trích "Ngứa cổ")
Đoạn thơ trên thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Xuân Diệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về quan niệm thời gian trong thơ Xuân Diệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hình ảnh "tuần tháng mật" trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu tượng trưng cho điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" (Vội vàng - Xuân Diệu)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong bài thơ "Đây mùa thu tới", hình ảnh "mùi vị ân ái lạ" gợi cảm giác gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa cảm xúc và lý trí trong thơ Xuân Diệu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đọc đoạn thơ:
"Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn,
Tôi muốn say cánh bướm với tình yêu,
Tôi muốn no nê thanh sắc của trời chiều,
Tôi muốn cắn vào ngươi một miếng".
(Trích "Vội vàng")
Động từ "cắn" trong câu thơ cuối thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong bài "Vội vàng", Xuân Diệu sử dụng hình ảnh "Cơn gió xinh thì thầm" để nhân hóa yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật trong thơ Xuân Diệu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Bài thơ "Chiều xuân" của Xuân Diệu thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Từ "non" trong câu thơ "Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì; Này đây lá của cành tơ phơ phất; Của yến anh này đây khúc tình si. Và này đây ánh sáng chớp hàng mi, Mỗi buổi sớm thần Vui hằng gõ cửa; Tháng giêng ngon như một cặp môi gần; Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa: Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân." (Vội vàng) gợi sắc thái nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong bài "Thơ duyên", hình ảnh "hoa khuê các" tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp với giọng điệu thơ Xuân Diệu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đọc câu thơ: "Cũng như thường có hẹn ước: Thần chết cầm sẵn cái liềm sau lưng" (Vội vàng). Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự hữu hạn của đời người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong bài "Vội vàng", vì sao Xuân Diệu lại muốn "tắt nắng đi" và "buộc gió lại"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận thế giới bằng nhiều giác quan trong thơ Xuân Diệu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bài "Vội vàng", Xuân Diệu sử dụng hình ảnh "tháng giêng ngon như một cặp môi gần" để so sánh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chủ đề chính của bài thơ "Vội vàng" là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: "Tôi muốn say cánh bướm với tình yêu, Tôi muốn no nê thanh sắc của trời chiều" (Vội vàng). Hai câu thơ này thể hiện khát vọng gì của cái tôi trữ tình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về bối cảnh xã hội ảnh hưởng đến sự hình thành phong cách thơ Xuân Diệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong bài "Vội vàng", biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để diễn tả dòng chảy thời gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Câu thơ "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân" (Vội vàng) thể hiện thái độ sống nào của Xuân Diệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hình ảnh "con gió lười" trong bài "Đây mùa thu tới" gợi cảm giác gì về mùa thu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu đã sử dụng những hình ảnh nào để thể hiện vẻ đẹp của cuộc sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất thơ Xuân Diệu với thơ ca lãng mạn giai đoạn 1930-1945 nói chung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đọc đoạn thơ: "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân, Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua, Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già, Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất." (Vội vàng). Đoạn thơ thể hiện quy luật nào của cuộc sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong bài thơ "Thơ duyên", hình ảnh "mắt liếc" và "mày ngài" gợi vẻ đẹp nào của người thiếu nữ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Câu thơ nào sau đây KHÔNG thể hiện trực tiếp cảm xúc yêu đời, ham sống của Xuân Diệu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu "Vội vàng" thể hiện quan niệm sống "vội vàng" để tận hưởng, thì bài thơ nào của Xuân Diệu thể hiện rõ nhất sự trân trọng những khoảnh khắc hiện tại, dù nhỏ bé?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phong trào Thơ mới, đỉnh cao của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945, chịu ảnh hưởng sâu sắc từ trào lưu văn học phương Tây nào?

  • A. Chủ nghĩa hiện thực Pháp
  • B. Chủ nghĩa lãng mạn Pháp
  • C. Chủ nghĩa tượng trưng
  • D. Chủ nghĩa tự nhiên

Câu 2: Xuân Diệu được mệnh danh là "ông hoàng của thơ tình yêu" nhờ vào đặc điểm nổi bật nào trong sáng tác của ông?

  • A. Sử dụng thể thơ Đường luật điêu luyện
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ
  • C. Thể hiện tình yêu một cách sôi nổi, cuồng nhiệt và táo bạo
  • D. Đề cao tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân

Câu 3: Trong bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu sử dụng hình ảnh "tuần tháng mật" để chỉ điều gì?

  • A. Thời gian tươi đẹp nhất của tuổi trẻ và cuộc đời
  • B. Những ngày hạnh phúc trong tình yêu đôi lứa
  • C. Khoảng thời gian yên bình và tĩnh lặng của thiên nhiên
  • D. Giai đoạn khó khăn và thử thách trong cuộc sống

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được Xuân Diệu sử dụng đặc sắc trong câu thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua"?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Đối lập

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn,
Tôi muốn say ánh nắng với hương trời,
Cho no đầy vòng tay ôm vũ trụ,
Mãi mãi bên nhau cho đến trọn đời."
Đoạn thơ trên thể hiện khát vọng nào của cái "tôi" trữ tình trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Khát vọng hòa nhập với thiên nhiên
  • B. Khát vọng chiếm đoạt và tận hưởng cuộc sống
  • C. Khát vọng tìm kiếm sự bất tử
  • D. Khát vọng giải thoát khỏi cuộc đời trần tục

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Trang trọng, hào hùng
  • B. Trữ tình, da diết nhưng bi tráng
  • C. Sôi nổi, tươi trẻ, yêu đời nhưng đôi khi bi quan, vội vàng
  • D. Triết lý, suy tư, mang tính chất tự sự

Câu 7: Trong bài "Đây mùa thu tới", câu thơ "Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang" sử dụng biện pháp nhân hóa nhằm diễn tả điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên mùa thu
  • B. Sự tàn úa, héo hắt của cảnh vật mùa thu
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng, trầm mặc của mùa thu
  • D. Sự chuyển biến nhẹ nhàng của thời gian

Câu 8: Xuân Diệu đã cách tân thơ ca Việt Nam hiện đại bằng cách nào?

  • A. Sử dụng thể thơ tự do phá cách
  • B. Đưa yếu tố hiện thực vào thơ ca lãng mạn
  • C. Kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển và hiện đại
  • D. Mở rộng biên độ cảm xúc, thể hiện cái "tôi" cá nhân và cảm quan về thời gian, cuộc sống

Câu 9: Bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu tập trung thể hiện chủ đề nào?

  • A. Vẻ đẹp kín đáo, e ấp của tình yêu buổi đầu
  • B. Nỗi buồn chia ly trong tình yêu
  • C. Sức mạnh vượt qua mọi rào cản của tình yêu
  • D. Sự phản bội và đổ vỡ trong tình yêu

Câu 10: Trong phong trào Thơ mới, Xuân Diệu thường được so sánh với nhà thơ nào dưới đây về sự mới mẻ và táo bạo trong biểu hiện tình yêu?

  • A. Hồ Dzếnh
  • B. Lưu Trọng Lư
  • C. Huy Cận
  • D. Nguyễn Bính

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của phong cách thơ Xuân Diệu?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu tính tạo hình và nhạc điệu
  • B. Thiên về khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng
  • C. Diễn tả thế giới cảm xúc cá nhân phong phú, tinh tế
  • D. Thường sử dụng các hình ảnh mới lạ, táo bạo

Câu 12: Câu thơ "Của ong bướm này đây tuần tháng mật" trong bài "Vội vàng" sử dụng phép tu từ gì để tăng tính biểu cảm và gợi hình?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Câu 13: Trong bài thơ "Nguyệt cầm", hình ảnh "trăng" và "đàn" tượng trưng cho điều gì trong thế giới nghệ thuật của Xuân Diệu?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên và sự cô đơn
  • B. Tình yêu lãng mạn và nỗi buồn chia ly
  • C. Cái đẹp, sự hài hòa và nỗi cô đơn của con người
  • D. Sức mạnh của âm nhạc và sự trôi chảy của thời gian

Câu 14: Xuân Diệu quan niệm về thời gian như thế nào trong bài thơ "Vội vàng"?

  • A. Thời gian là vô tận và tuần hoàn
  • B. Thời gian tuyến tính, trôi chảy một đi không trở lại và đáng quý
  • C. Thời gian là ảo ảnh, không có thực
  • D. Thời gian gắn liền với sự vĩnh cửu của thiên nhiên

Câu 15: "Vườn trần" là tập thơ nổi tiếng của Xuân Diệu, thể hiện rõ nhất khuynh hướng nào trong thơ ông?

  • A. Khuynh hướng thơ lãng mạn với cái "tôi" cá nhân
  • B. Khuynh hướng thơ hiện thực phê phán
  • C. Khuynh hướng thơ trữ tình chính trị
  • D. Khuynh hướng thơ tượng trưng

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
"Cũng có lúc lòng anh buồn rười rượi,
Mắt thuỷ tinh sầu đổ bóng chiều,
Nhưng không gian lờ mờ xanh biếc đó,
Vẫn là nơi anh gởi mộng yêu."
Đoạn thơ trên thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Cô đơn, tuyệt vọng
  • B. Hạnh phúc, viên mãn
  • C. Buồn nhưng vẫn chứa chan tình yêu và hy vọng
  • D. Phẫn uất, căm hờn

Câu 17: Trong bài "Chiều xuân", hình ảnh "khói huyền" gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự ấm áp của mùa xuân
  • B. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên
  • D. Sự nhẹ nhàng, mơ màng và tĩnh lặng của buổi chiều xuân

Câu 18: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc tính trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • B. Sử dụng vần, nhịp điệu linh hoạt, phong phú và các biện pháp tu từ âm thanh
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, siêu thực

Câu 19: Trong bài "Lời kỹ nữ", Xuân Diệu đã thể hiện thái độ gì đối với nhân vật kỹ nữ?

  • A. Khinh miệt, coi thường
  • B. Lạnh lùng, thờ ơ
  • C. Đồng cảm, xót thương và trân trọng
  • D. Phê phán, lên án

Câu 20: So với các nhà thơ cùng thời trong phong trào Thơ mới, điểm khác biệt nổi bật trong thơ Xuân Diệu là gì?

  • A. Sự táo bạo, mới mẻ trong cách thể hiện tình yêu và cảm xúc cá nhân
  • B. Sự gắn bó sâu sắc với quê hương, làng quê
  • C. Sự ưu tư, buồn bã về kiếp người
  • D. Sự lãng mạn, thoát ly khỏi cuộc sống thực tại

Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng về sự nghiệp sáng tác của Xuân Diệu sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Tiếp tục phát triển mạnh mẽ khuynh hướng thơ lãng mạn cá nhân
  • B. Chuyển hẳn sang khuynh hướng thơ hiện thực phê phán
  • C. Dừng sáng tác thơ và chuyển sang nghiên cứu phê bình văn học
  • D. Hòa nhập vào dòng thơ ca cách mạng, hướng tới đề tài Tổ quốc và nhân dân

Câu 22: Trong bài "Giục giã", Xuân Diệu sử dụng động từ "giục giã" để thể hiện điều gì?

  • A. Sự hối hả, vội vã của cuộc sống hiện đại
  • B. Sự thôi thúc, mời gọi của cuộc sống và tình yêu
  • C. Sự giận dữ, phẫn nộ trước bất công xã hội
  • D. Sự tiếc nuối, hoài niệm về quá khứ

Câu 23: Hình ảnh "cành non" trong thơ Xuân Diệu thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự mong manh, yếu đuối
  • B. Sự già cỗi, tàn lụi
  • C. Sức sống, sự tươi trẻ và khát vọng vươn lên
  • D. Sự cô đơn, lẻ loi

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần "mới" của Thơ mới trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Sử dụng thể thơ Đường luật
  • B. Đề cao tính ước lệ, tượng trưng
  • C. Chú trọng đến yếu tố cộng đồng, xã hội
  • D. Đề cao cái "tôi" cá nhân và sự tự do trong biểu hiện cảm xúc

Câu 25: Trong bài "Xuân không mùa", Xuân Diệu thể hiện nỗi niềm gì?

  • A. Nỗi buồn về sự trôi chảy của thời gian và sự hữu hạn của đời người
  • B. Niềm vui và sự lạc quan trước cuộc sống
  • C. Sự căm phẫn trước áp bức bất công
  • D. Tình yêu quê hương đất nước sâu sắc

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước và cây và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi."
Đoạn thơ trên sử dụng nhiều động từ mạnh nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, nhẹ nhàng cho bài thơ
  • B. Diễn tả khát vọng sống mãnh liệt, cuồng nhiệt và sự gấp gáp
  • C. Thể hiện sự bất lực, chán chường trước cuộc sống
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của thiên nhiên

Câu 27: Trong bài "Hội nghị văn chương", Xuân Diệu thể hiện quan điểm gì về vai trò của văn chương?

  • A. Văn chương chỉ nên tập trung vào đề tài tình yêu cá nhân
  • B. Văn chương cần xa rời cuộc sống hiện thực
  • C. Văn chương phải gắn bó với cuộc sống, phục vụ nhân sinh
  • D. Văn chương chỉ nên mang tính giải trí

Câu 28: Phong cách thơ Xuân Diệu có ảnh hưởng như thế nào đến các thế hệ nhà thơ sau này?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể
  • B. Hạn chế sự sáng tạo của các nhà thơ sau
  • C. Bị các nhà thơ sau phê phán và phủ nhận
  • D. Mở đường cho sự đổi mới, đa dạng hóa trong thơ ca Việt Nam hiện đại

Câu 29: Trong bài "Cảm xúc", Xuân Diệu tập trung diễn tả loại cảm xúc nào?

  • A. Cảm xúc yêu nước
  • B. Cảm xúc tình yêu đôi lứa với nhiều cung bậc
  • C. Cảm xúc về thiên nhiên
  • D. Cảm xúc về tình bạn

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi là con chim đến từ núi lạ,
Về đậu vườn hoa giữa ánh sáng lòa,
Hát lên tiếng ca không ai hiểu cả,
Rồi vội bay đi, để lại lời hoa."
Đoạn thơ trên thể hiện quan niệm gì về nghệ thuật của Xuân Diệu?

  • A. Nghệ thuật vị nhân sinh
  • B. Nghệ thuật vị nghệ thuật
  • C. Nghệ thuật là tiếng nói của cá nhân, độc đáo và đôi khi khó hiểu
  • D. Nghệ thuật phải dễ hiểu và gần gũi với quần chúng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phong trào Thơ mới, đỉnh cao của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945, chịu ảnh hưởng sâu sắc từ trào lưu văn học phương Tây nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xuân Diệu được mệnh danh là 'ông hoàng của thơ tình yêu' nhờ vào đặc điểm nổi bật nào trong sáng tác của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong bài thơ 'Vội vàng', Xuân Diệu sử dụng hình ảnh 'tuần tháng mật' để chỉ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được Xuân Diệu sử dụng đặc sắc trong câu thơ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
'Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn,
Tôi muốn say ánh nắng với hương trời,
Cho no đầy vòng tay ôm vũ trụ,
Mãi mãi bên nhau cho đến trọn đời.'
Đoạn thơ trên thể hiện khát vọng nào của cái 'tôi' trữ tình trong thơ Xuân Diệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bài 'Đây mùa thu tới', câu thơ 'Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang' sử dụng biện pháp nhân hóa nhằm diễn tả điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Xuân Diệu đã cách tân thơ ca Việt Nam hiện đại bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bài thơ 'Thơ duyên' của Xuân Diệu tập trung thể hiện chủ đề nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong phong trào Thơ mới, Xuân Diệu thường được so sánh với nhà thơ nào dưới đây về sự mới mẻ và táo bạo trong biểu hiện tình yêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của phong cách thơ Xuân Diệu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Câu thơ 'Của ong bướm này đây tuần tháng mật' trong bài 'Vội vàng' sử dụng phép tu từ gì để tăng tính biểu cảm và gợi hình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong bài thơ 'Nguyệt cầm', hình ảnh 'trăng' và 'đàn' tượng trưng cho điều gì trong thế giới nghệ thuật của Xuân Diệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Xuân Diệu quan niệm về thời gian như thế nào trong bài thơ 'Vội vàng'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: 'Vườn trần' là tập thơ nổi tiếng của Xuân Diệu, thể hiện rõ nhất khuynh hướng nào trong thơ ông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
'Cũng có lúc lòng anh buồn rười rượi,
Mắt thuỷ tinh sầu đổ bóng chiều,
Nhưng không gian lờ mờ xanh biếc đó,
Vẫn là nơi anh gởi mộng yêu.'
Đoạn thơ trên thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong bài 'Chiều xuân', hình ảnh 'khói huyền' gợi liên tưởng đến điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc tính trong thơ Xuân Diệu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bài 'Lời kỹ nữ', Xuân Diệu đã thể hiện thái độ gì đối với nhân vật kỹ nữ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: So với các nhà thơ cùng thời trong phong trào Thơ mới, điểm khác biệt nổi bật trong thơ Xuân Diệu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng về sự nghiệp sáng tác của Xuân Diệu sau Cách mạng tháng Tám?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong bài 'Giục giã', Xuân Diệu sử dụng động từ 'giục giã' để thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hình ảnh 'cành non' trong thơ Xuân Diệu thường tượng trưng cho điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần 'mới' của Thơ mới trong thơ Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong bài 'Xuân không mùa', Xuân Diệu thể hiện nỗi niềm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
'Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước và cây và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi.'
Đoạn thơ trên sử dụng nhiều động từ mạnh nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bài 'Hội nghị văn chương', Xuân Diệu thể hiện quan điểm gì về vai trò của văn chương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phong cách thơ Xuân Diệu có ảnh hưởng như thế nào đến các thế hệ nhà thơ sau này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bài 'Cảm xúc', Xuân Diệu tập trung diễn tả loại cảm xúc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:
'Tôi là con chim đến từ núi lạ,
Về đậu vườn hoa giữa ánh sáng lòa,
Hát lên tiếng ca không ai hiểu cả,
Rồi vội bay đi, để lại lời hoa.'
Đoạn thơ trên thể hiện quan niệm gì về nghệ thuật của Xuân Diệu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dòng thơ nào trong bài "Vội vàng" thể hiện rõ nhất khát vọng muốn níu giữ, làm chủ thời gian và vẻ đẹp cuộc sống của nhà thơ?

  • A. Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua
  • B. Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất
  • C. Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn
  • D. Lòng tôi rộng... Nhưng lượng trời cứ chật

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng liên tiếp các động từ mạnh, giàu sức gợi như "muốn tắt", "buộc", "hãy nắng", "hãy gió" ở khổ thơ đầu bài "Vội vàng".

  • A. Tạo không khí nhẹ nhàng, lãng mạn cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước tạo hóa.
  • C. Diễn tả trực tiếp, mạnh mẽ ý chí chủ quan muốn can thiệp, làm chủ quy luật tự nhiên của cái tôi trữ tình.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng hơn.

Câu 3: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Vội vàng" là gì?

  • A. Nỗi buồn man mác trước cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Sự suy tư về ý nghĩa của cuộc sống con người.
  • C. Lòng yêu nước, gắn bó sâu sắc với quê hương.
  • D. Lòng yêu đời, yêu cuộc sống trần thế một cách vồ vập, cuồng nhiệt.

Câu 4: Trong bài "Đây mùa thu tới", biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để gợi tả sự tàn phai, héo úa của cảnh vật khi mùa thu sang qua câu thơ "Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang"?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Hình ảnh "lá vàng", "lá liễu", "cành khô" trong bài "Đây mùa thu tới" chủ yếu gợi lên điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Niềm vui, sự phấn khởi trước vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu.
  • B. Sự trân trọng, nâng niu vẻ đẹp mong manh của thiên nhiên.
  • C. Nỗi buồn, sự cô đơn và cảm giác tiếc nuối trước sự tàn phai của thời gian và tuổi trẻ.
  • D. Khát vọng hòa mình vào sự biến đổi của thiên nhiên.

Câu 6: So với các thi sĩ cổ điển, điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về thời gian của Xuân Diệu thể hiện qua "Vội vàng" là gì?

  • A. Thời gian là vĩnh cửu, tuần hoàn.
  • B. Thời gian là tuyến tính, một đi không trở lại, đặc biệt là tuổi trẻ.
  • C. Thời gian là khách quan, không ảnh hưởng đến con người.
  • D. Thời gian chỉ có ý nghĩa khi con người sống chậm lại.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ thơ Xuân Diệu trước năm 1945?

  • A. Mới lạ, giàu hình ảnh, nhạc điệu, mang đậm dấu ấn cá nhân và ảnh hưởng từ thơ ca phương Tây.
  • B. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với ca dao, dân ca.
  • C. Trang trọng, cổ kính, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Trong sáng, tinh tế, thiên về diễn tả nội tâm thầm kín.

Câu 8: Đoạn thơ sau trong "Vội vàng" sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống?: "Của ong bướm này đây tuần tháng mật / Này đây hoa của đồng nội xanh rì / Này đây lá của cành tơ phơ phất / Của yến anh này đây khúc tình si / Và này đây ánh sáng chớp hàng mi / Mỗi buổi sớm thần Vui hằng gõ cửa".

  • A. Thính giác, vị giác.
  • B. Khứu giác, xúc giác.
  • C. Vị giác, xúc giác, khứu giác.
  • D. Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác (qua "tuần tháng mật").

Câu 9: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của thơ Xuân Diệu trong phong trào Thơ Mới?

  • A. Biểu hiện mạnh mẽ cái tôi cá nhân.
  • B. Thiên về mô tả khách quan cảnh vật, ít bộc lộ cảm xúc chủ quan.
  • C. Thể hiện khát vọng sống, yêu, tận hưởng mãnh liệt.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, mới lạ.

Câu 10: Câu thơ "Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt / Còn hơn buồn tẻ suốt trăm năm" thể hiện quan niệm sống như thế nào của Xuân Diệu?

  • A. Ưu tiên sống hết mình, mãnh liệt dù ngắn ngủi hơn là sống tẻ nhạt, kéo dài.
  • B. Khuyên con người nên sống chậm lại để cảm nhận cuộc sống.
  • C. Đề cao giá trị của sự trường thọ.
  • D. Thể hiện sự bi quan, chán nản trước cuộc đời.

Câu 11: Hình ảnh "ánh sáng chớp hàng mi" trong "Vội vàng" là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Biện pháp tu từ chính được sử dụng ở đây và hiệu quả của nó là gì?

  • A. So sánh: Nhấn mạnh sự rực rỡ của ánh sáng.
  • B. Nhân hóa: Gợi cảm giác ánh sáng có hồn.
  • C. Hoán dụ: Chỉ đôi mắt của người đẹp.
  • D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (liên tưởng từ thị giác sang xúc giác/cảm giác): Gợi vẻ đẹp mới mẻ, bất ngờ, gần gũi, sống động của ánh sáng ban mai.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa quan niệm về thời gian và khát vọng sống mãnh liệt trong thơ Xuân Diệu.

  • A. Vì thời gian tuần hoàn nên nhà thơ sống ung dung, không vội vàng.
  • B. Vì thời gian trôi chậm nên nhà thơ muốn sống nhanh hơn.
  • C. Chính ý thức sâu sắc về sự ngắn ngủi, chảy trôi không ngừng của thời gian (đặc biệt là tuổi trẻ) đã thôi thúc nhà thơ sống vội vàng, tận hưởng từng khoảnh khắc.
  • D. Thời gian không ảnh hưởng đến khát vọng sống của nhà thơ.

Câu 13: Câu thơ "Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua" trong "Vội vàng" sử dụng biện pháp tu từ gì và thể hiện điều gì?

  • A. So sánh: Nhấn mạnh sự giống nhau giữa xuân tới và xuân qua.
  • B. Nghịch lý: Thể hiện sự mâu thuẫn giữa hiện tại và sự trôi chảy của thời gian, gợi cảm giác nuối tiếc ngay khi niềm vui vừa đến.
  • C. Điệp ngữ: Nhấn mạnh sự lặp lại của mùa xuân.
  • D. Ẩn dụ: So sánh mùa xuân với một thứ gì đó đang trôi đi.

Câu 14: Hình ảnh "cặp môi gần" trong "Vội vàng" gợi lên điều gì về cách cảm nhận cuộc sống của nhà thơ?

  • A. Cách cảm nhận cuộc sống bằng các giác quan một cách nồng nàn, trẻ trung, đầy nhục cảm và khao khát chiếm lĩnh.
  • B. Cách cảm nhận cuộc sống một cách lý trí, suy tư.
  • C. Cách cảm nhận cuộc sống một cách xa cách, mơ hồ.
  • D. Cách cảm nhận cuộc sống bằng tâm hồn lãng mạn, phi thực tế.

Câu 15: Phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám 1945 thường được nhận xét là "thơ say". Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "say" đó?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • B. Biểu hiện cảm xúc một cách dè dặt, kín đáo.
  • C. Biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, cuồng nhiệt, vượt qua giới hạn thông thường.
  • D. Thiên về miêu tả cảnh vật tĩnh lặng.

Câu 16: So sánh cách Xuân Diệu và các nhà thơ cổ điển miêu tả mùa thu. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Nhà thơ cổ điển tả thu bằng màu sắc, Xuân Diệu tả bằng âm thanh.
  • B. Nhà thơ cổ điển chỉ tả cảnh, Xuân Diệu chỉ tả tình.
  • C. Nhà thơ cổ điển miêu tả mùa thu như một quy luật tự nhiên, Xuân Diệu miêu tả như một hiện tượng xã hội.
  • D. Nhà thơ cổ điển thường miêu tả mùa thu tĩnh lặng, mang vẻ đẹp ước lệ, còn Xuân Diệu miêu tả mùa thu bằng những hình ảnh gợi cảm giác tàn phai, gắn liền với nỗi lo âu về thời gian, tuổi trẻ.

Câu 17: Câu thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa." trong "Vội vàng" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa niềm vui và nỗi buồn không rõ nguyên nhân.
  • B. Sự trọn vẹn của niềm vui sống bị chi phối, giới hạn bởi ý thức về sự chảy trôi của thời gian.
  • C. Nhà thơ không thực sự cảm thấy sung sướng.
  • D. Nhà thơ chỉ sung sướng một nửa thời gian.

Câu 18: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng nhất của Xuân Diệu cho thơ ca hiện đại Việt Nam?

  • A. Mang đến tiếng nói của cái tôi cá nhân với những rung cảm mãnh liệt, mới mẻ về tình yêu, cuộc sống và thời gian.
  • B. Khôi phục và phát triển các thể thơ truyền thống như lục bát, song thất lục bát.
  • C. Tạo ra một trường phái thơ chỉ tập trung vào đề tài thiên nhiên.
  • D. Đưa yếu tố chính trị, xã hội vào thơ ca một cách trực tiếp.

Câu 19: Trong bài "Vội vàng", nhà thơ liệt kê hàng loạt hình ảnh tươi đẹp của sự sống ("ong bướm", "hoa", "lá", "yến anh", "ánh sáng", "thần Vui"). Mục đích của việc liệt kê này là gì?

  • A. Để chứng minh thiên nhiên đẹp hơn con người.
  • B. Để cho thấy sự giàu có, sung túc của cuộc sống.
  • C. Để so sánh vẻ đẹp của các loài vật, cây cỏ.
  • D. Để khẳng định vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống của cuộc đời trần thế, từ đó làm nền cho khát vọng tận hưởng mãnh liệt.

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa "lượng trời cứ chật" và "lòng tôi rộng" trong "Vội vàng". Sự đối lập này nói lên điều gì?

  • A. Sự bất mãn của con người trước số phận.
  • B. Sự mâu thuẫn giữa khát vọng sống, yêu mãnh liệt, vô biên của cái tôi trữ tình với giới hạn hữu hạn của đời người và sự chảy trôi của thời gian.
  • C. Sự khác biệt giữa ước mơ và hiện thực.
  • D. Sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ rộng lớn.

Câu 21: Bài thơ "Đây mùa thu tới" chủ yếu sử dụng những gam màu nào để vẽ nên bức tranh mùa thu?

  • A. Gam màu lạnh, gợi cảm giác u buồn, tàn phai (ví dụ: "màu trắng", "lá vàng", "đìu hiu").
  • B. Gam màu nóng, rực rỡ, gợi cảm giác tươi vui, ấm áp.
  • C. Chủ yếu là gam màu trung tính, không rõ ràng.
  • D. Sử dụng đa dạng các gam màu, tạo nên bức tranh sống động.

Câu 22: Khi phân tích thơ Xuân Diệu, việc chú ý đến nhịp điệu và âm nhạc của câu thơ có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định thể loại thơ truyền thống.
  • B. Chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng bằng nội dung.
  • C. Giúp cảm nhận rõ hơn cảm xúc mãnh liệt, vồ vập hoặc sự luyến tiếc, bâng khuâng mà nhà thơ muốn truyền tải.
  • D. Chứng tỏ nhà thơ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc gieo vần, nhịp điệu cổ điển.

Câu 23: Câu thơ nào sau đây trong "Vội vàng" thể hiện trực tiếp nhất nỗi lo âu, sợ hãi của nhà thơ trước sự trôi chảy của thời gian?

  • A. Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần
  • B. Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa
  • C. Tôi muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn
  • D. Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi

Câu 24: Nhận xét nào sau đây không chính xác về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ Mới (1932-1945)?

  • A. Là một trong những gương mặt tiêu biểu, có ảnh hưởng lớn.
  • B. Được mệnh danh là "ông hoàng thơ tình".
  • C. Là người mở đầu cho dòng thơ cách mạng.
  • D. Mang đến tiếng nói hiện đại, đề cao cái tôi cá nhân.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của điệp từ "Này đây" được lặp đi lặp lại ở khổ thơ thứ hai bài "Vội vàng".

  • A. Nhấn mạnh sự hiện hữu tràn đầy, mời gọi của vẻ đẹp cuộc sống, đồng thời thể hiện thái độ vồ vập, muốn chiếm lĩnh của nhà thơ.
  • B. Gợi cảm giác xa cách, khó nắm bắt.
  • C. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ về vẻ đẹp của cuộc đời.

Câu 26: Trong "Đây mùa thu tới", câu thơ "Hơn một loài hoa đã rụng cành" gợi lên điều gì ngoài nghĩa đen?

  • A. Sự phong phú, đa dạng của các loài hoa.
  • B. Quy luật sinh sôi, nảy nở của thực vật.
  • C. Sự tàn phai, mất mát của vẻ đẹp và sức sống, liên tưởng đến sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Niềm vui khi mùa hoa mới sắp đến.

Câu 27: Điểm chung trong cảm hứng chủ đạo của hai bài thơ "Vội vàng" và "Đây mùa thu tới" là gì?

  • A. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • B. Ý thức sâu sắc về sự trôi chảy của thời gian và nỗi lo âu trước sự tàn phai.
  • C. Niềm tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • D. Cảm hứng về trách nhiệm của cá nhân đối với xã hội.

Câu 28: Đoạn thơ "Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn; / Ta muốn riết mây đưa và gió lượn / Ta muốn say cánh bướm với tình yêu / Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều" trong "Vội vàng" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong khát vọng sống của nhà thơ?

  • A. Khát vọng chiếm lĩnh, tận hưởng cuộc sống và tình yêu một cách trọn vẹn, mãnh liệt bằng tất cả giác quan và tâm hồn.
  • B. Khát vọng tìm hiểu những bí ẩn của vũ trụ.
  • C. Khát vọng được sống một cuộc đời bình yên, giản dị.
  • D. Khát vọng cống hiến sức trẻ cho đất nước.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ Xuân Diệu trước 1945?

  • A. Thiên nhiên là đối tượng để con người chinh phục.
  • B. Con người là một phần nhỏ bé, hòa lẫn vào thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên là bối cảnh tĩnh lặng cho tâm trạng con người.
  • D. Thiên nhiên được cảm nhận bằng giác quan của một cái tôi đầy khao khát, gắn bó mật thiết với cuộc sống trần thế và số phận con người (đặc biệt là sự tàn phai của tuổi trẻ).

Câu 30: Từ "say" trong cụm từ "say cánh bướm với tình yêu" (Vội vàng) thể hiện điều gì về trạng thái cảm xúc của nhà thơ?

  • A. Sự mệt mỏi, chán nản.
  • B. Sự mê đắm, ngất ngây, hòa quyện trong niềm vui sống và tình yêu.
  • C. Sự tỉnh táo, lý trí trước cuộc sống.
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Dòng thơ nào trong bài 'Vội vàng' thể hiện rõ nhất khát vọng muốn níu giữ, làm chủ thời gian và vẻ đẹp cuộc sống của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng liên tiếp các động từ mạnh, giàu sức gợi như 'muốn tắt', 'buộc', 'hãy nắng', 'hãy gió' ở khổ thơ đầu bài 'Vội vàng'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Vội vàng' là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bài 'Đây mùa thu tới', biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để gợi tả sự tàn phai, héo úa của cảnh vật khi mùa thu sang qua câu thơ 'Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hình ảnh 'lá vàng', 'lá liễu', 'cành khô' trong bài 'Đây mùa thu tới' chủ yếu gợi lên điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So với các thi sĩ cổ điển, điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về thời gian của Xuân Diệu thể hiện qua 'Vội vàng' là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ thơ Xuân Diệu trước năm 1945?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đoạn thơ sau trong 'Vội vàng' sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống?: 'Của ong bướm này đây tuần tháng mật / Này đây hoa của đồng nội xanh rì / Này đây lá của cành tơ phơ phất / Của yến anh này đây khúc tình si / Và này đây ánh sáng chớp hàng mi / Mỗi buổi sớm thần Vui hằng gõ cửa'.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của thơ Xuân Diệu trong phong trào Thơ Mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Câu thơ 'Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt / Còn hơn buồn tẻ suốt trăm năm' thể hiện quan niệm sống như thế nào của Xuân Diệu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hình ảnh 'ánh sáng chớp hàng mi' trong 'Vội vàng' là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Biện pháp tu từ chính được sử dụng ở đây và hiệu quả của nó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa quan niệm về thời gian và khát vọng sống mãnh liệt trong thơ Xuân Diệu.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Câu thơ 'Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua' trong 'Vội vàng' sử dụng biện pháp tu từ gì và thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hình ảnh 'cặp môi gần' trong 'Vội vàng' gợi lên điều gì về cách cảm nhận cuộc sống của nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám 1945 thường được nhận xét là 'thơ say'. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'say' đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: So sánh cách Xuân Diệu và các nhà thơ cổ điển miêu tả mùa thu. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Câu thơ 'Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa.' trong 'Vội vàng' thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng nhất của Xuân Diệu cho thơ ca hiện đại Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong bài 'Vội vàng', nhà thơ liệt kê hàng loạt hình ảnh tươi đẹp của sự sống ('ong bướm', 'hoa', 'lá', 'yến anh', 'ánh sáng', 'thần Vui'). Mục đích của việc liệt kê này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa 'lượng trời cứ chật' và 'lòng tôi rộng' trong 'Vội vàng'. Sự đối lập này nói lên điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Bài thơ 'Đây mùa thu tới' chủ yếu sử dụng những gam màu nào để vẽ nên bức tranh mùa thu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khi phân tích thơ Xuân Diệu, việc chú ý đến nhịp điệu và âm nhạc của câu thơ có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Câu thơ nào sau đây trong 'Vội vàng' thể hiện trực tiếp nhất nỗi lo âu, sợ hãi của nhà thơ trước sự trôi chảy của thời gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nhận xét nào sau đây không chính xác về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ Mới (1932-1945)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của điệp từ 'Này đây' được lặp đi lặp lại ở khổ thơ thứ hai bài 'Vội vàng'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong 'Đây mùa thu tới', câu thơ 'Hơn một loài hoa đã rụng cành' gợi lên điều gì ngoài nghĩa đen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Điểm chung trong cảm hứng chủ đạo của hai bài thơ 'Vội vàng' và 'Đây mùa thu tới' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đoạn thơ 'Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn; / Ta muốn riết mây đưa và gió lượn / Ta muốn say cánh bướm với tình yêu / Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều' trong 'Vội vàng' thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong khát vọng sống của nhà thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ Xuân Diệu trước 1945?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Từ 'say' trong cụm từ 'say cánh bướm với tình yêu' (Vội vàng) thể hiện điều gì về trạng thái cảm xúc của nhà thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn thơ sau trong bài "Vội vàng" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Xuân Diệu thời kì Thơ Mới?
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

  • A. Sự ưu tư về nỗi cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân.
  • B. Tình yêu quê hương đất nước sâu nặng, thiết tha.
  • C. Khát khao mãnh liệt níu giữ vẻ đẹp cuộc sống, biểu hiện của cái "tôi" cá nhân đầy bản năng.
  • D. Triết lý sâu sắc về sự tuần hoàn của tự nhiên và đời người.

Câu 2: Khi phân tích bài thơ "Đây mùa thu tới", hình ảnh "Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang" gợi liên tưởng đến điều gì, thể hiện tâm trạng đặc trưng nào của nhà thơ?

  • A. Niềm vui hân hoan trước vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu.
  • B. Cảm thức chia lìa, buồn bã, dự cảm về sự tàn phai, mất mát.
  • C. Sự tĩnh lặng, bình yên của cảnh vật khi chuyển mùa.
  • D. Nỗi nhớ nhung da diết về quá khứ tươi đẹp.

Câu 3: Nhận định "Xuân Diệu là nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và mùa xuân" chủ yếu dựa trên đặc điểm nào trong nội dung sáng tác của ông ở giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Khám phá và thể hiện những cung bậc cảm xúc mới mẻ, nồng nàn về tình yêu, sự sống, sự hưởng thụ cái đẹp của cuộc đời.
  • B. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội đầy biến động, những đau khổ của con người.
  • C. Tìm tòi các thể nghiệm nghệ thuật siêu thực, thoát ly khỏi hiện thực.
  • D. Đề cao các giá trị truyền thống, ca ngợi vẻ đẹp cổ điển.

Câu 4: Đoạn thơ:
"Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt
Còn hơn buồn thiu suốt trăm năm."
(Xuân Diệu - "Vội vàng")
Câu thơ này thể hiện rõ nhất quan niệm sống nào của cái "tôi" trữ tình trong thơ Xuân Diệu thời kì Thơ Mới?

  • A. Sống chậm rãi, tận hưởng từng khoảnh khắc bình yên.
  • B. Sống an phận, tránh xa những sóng gió của cuộc đời.
  • C. Sống vì những giá trị vĩnh cửu, siêu hình.
  • D. Sống hết mình, mãnh liệt, chạy đua với thời gian, không chấp nhận cuộc sống tẻ nhạt.

Câu 5: So với các nhà thơ lãng mạn cùng thời như Huy Cận hay Hàn Mặc Tử, thơ Xuân Diệu có điểm gì nổi bật và khác biệt trong việc thể hiện cảm xúc cá nhân?

  • A. Tập trung vào nỗi buồn vũ trụ, sự cô đơn của kiếp người.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, tìm tòi về ý nghĩa cuộc sống qua các biểu tượng tôn giáo.
  • C. Mạnh dạn và trực tiếp thể hiện khát khao yêu đương, sự hưởng thụ trần thế với một cái tôi đầy bản năng, nhục cảm.
  • D. Ưu tiên miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên cổ điển, trang nhã.

Câu 6: Trong bài "Nguyệt Cầm", hình ảnh "trăng" và "đàn nguyệt" được sử dụng như những biểu tượng. Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp các biểu tượng này trong việc thể hiện cảm xúc của nhà thơ.

  • A. Sự hòa quyện giữa âm thanh và ánh sáng, giữa thực và ảo, tạo nên một không gian nghệ thuật đầy ma mị, huyền ảo, thể hiện nỗi cô đơn, sầu muộn của cái tôi trữ tình.
  • B. Biểu tượng cho niềm vui, sự lạc quan của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Thể hiện khát vọng vươn tới những giá trị cao cả, thoát tục.
  • D. Gợi nhớ về những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi trẻ.

Câu 7: Nhận định nào sau đây ĐÚNG nhất về đóng góp của Xuân Diệu đối với phong trào Thơ Mới (1932-1945)?

  • A. Ông là người đặt nền móng cho phong trào, thay thế hoàn toàn thơ luật Đường.
  • B. Ông chỉ là một trong nhiều nhà thơ tiêu biểu, không có đóng góp đột phá.
  • C. Ông chủ yếu kế thừa và phát triển các đề tài truyền thống của thơ ca trung đại.
  • D. Ông là một trong những nhà thơ tiên phong mang đến tiếng nói của cái "tôi" cá nhân hiện đại, với những cảm xúc mới mẻ, táo bạo về tình yêu, sự sống và thời gian, góp phần quan trọng vào sự thắng lợi của Thơ Mới.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:
"Xuân đang tới, nghĩa là xuân đang qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già."
(Xuân Diệu - "Vội vàng")
Điệp ngữ "nghĩa là" và cách đối lập trong câu thơ thể hiện điều gì về cái nhìn của Xuân Diệu về thời gian?

  • A. Sự tuần hoàn, vĩnh cửu của thời gian và các mùa trong năm.
  • B. Cảm giác về sự trôi chảy, gấp gáp, không ngừng của thời gian, luôn đi kèm với sự tàn phai.
  • C. Quan niệm thời gian là một dòng chảy tuyến tính, chỉ có khởi đầu và kết thúc.
  • D. Thời gian là khái niệm trừu tượng, không tác động đến con người.

Câu 9: Phong cách nghệ thuật của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám được đánh giá là "mới nhất trong các nhà Thơ Mới" bởi những đặc điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Giọng thơ trang nghiêm, cổ kính, thiên về suy ngẫm triết lý.
  • C. Mang đậm dấu ấn của cái "tôi" cá nhân với những rung cảm nhạy bén, mãnh liệt, táo bạo trong tình yêu và sự sống; ngôn ngữ giàu sức gợi cảm, hình ảnh mới lạ, nhịp điệu dồn dập.
  • D. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách khách quan.

Câu 10: Trong bài "Vội vàng", vì sao nhà thơ lại có tâm trạng "vội vàng", muốn "giục giã", "chẳng đợi"? Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến cảm xúc đó?

  • A. Nhà thơ muốn chạy trốn khỏi cuộc sống thực tại đầy khó khăn.
  • B. Nhà thơ bị ảnh hưởng bởi lối sống công nghiệp hiện đại.
  • C. Nhà thơ muốn thể hiện sự khác biệt so với các nhà thơ truyền thống.
  • D. Cảm thức sâu sắc về sự hữu hạn của đời người trước sự trôi chảy vô hạn của thời gian, khiến nhà thơ muốn tận hưởng và chiếm lĩnh cuộc sống một cách trọn vẹn nhất trước khi nó trôi đi.

Câu 11: Bài thơ "Tương tư chiều" của Xuân Diệu thường được phân tích để làm rõ đặc điểm nào trong thơ tình của ông?

  • A. Tình yêu đôi lứa mang màu sắc triết lý, siêu hình.
  • B. Nỗi nhớ nhung, mong chờ da diết, khắc khoải trong tình yêu, với sự giao thoa giữa tâm trạng con người và cảnh vật thiên nhiên (chiều, sương, khói).
  • C. Sự hờn giận, trách móc trong tình yêu tan vỡ.
  • D. Vẻ đẹp lý tưởng hóa của tình yêu, không vướng bận đời thường.

Câu 12: Hình ảnh "mùi tháng năm" trong bài "Vội vàng" là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Hình ảnh này gợi lên sự cảm nhận về thời gian như thế nào?

  • A. Thời gian được cảm nhận bằng khứu giác, trở nên cụ thể, hữu hình, có thể "ngửi" thấy, từ đó nhấn mạnh sự tồn tại và trôi đi của nó trong dòng chảy cuộc đời.
  • B. Thời gian là một khái niệm trừu tượng, không thể cảm nhận bằng giác quan.
  • C. Thời gian chỉ có ý nghĩa khi gắn liền với những kỷ niệm.
  • D. Thời gian là sự lặp lại của các mùa trong năm.

Câu 13: Phong cách phê bình văn học của Xuân Diệu sau Cách mạng tháng Tám thường được nhận xét là có đặc điểm gì?

  • A. Thiên về phân tích cấu trúc, kỹ thuật viết một cách khô khan.
  • B. Chủ yếu dựa vào cảm nhận chủ quan, ít có cơ sở lý luận.
  • C. Giàu chất thơ, cảm hứng, kết hợp nhuần nhuyễn giữa phân tích lý lẽ và rung động thẩm mỹ, thường đi sâu vào khám phá cái "thần", cái "hồn" của tác phẩm và tác giả.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đánh giá tác phẩm theo tiêu chí chính trị, xã hội.

Câu 14: Khi đọc một bài thơ của Xuân Diệu thời kỳ Thơ Mới, nếu chú ý đến việc ông sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc, hương vị, âm thanh, xúc giác, điều đó giúp ta nhận biết rõ nét đặc điểm nào trong phong cách của ông?

  • A. Tính chất triết lý, suy ngẫm về cuộc đời.
  • B. Sự trang nghiêm, cổ kính trong ngôn ngữ.
  • C. Khuynh hướng sử dụng các biểu tượng trừu tượng.
  • D. Sự nhạy cảm đặc biệt với thế giới vật chất, thiên về cảm giác, giác quan, thể hiện cái "tôi" trần thế, yêu đời, say đắm cuộc sống.

Câu 15: Bài thơ "Nhất định phải sống" (sáng tác sau Cách mạng tháng Tám) thể hiện sự chuyển biến trong đề tài và cảm hứng sáng tác của Xuân Diệu như thế nào so với giai đoạn trước?

  • A. Từ cái "tôi" cá nhân với nỗi ám ảnh về thời gian và tình yêu, chuyển sang cái "tôi" công dân, hòa mình vào cộng đồng, thể hiện ý chí kiên cường, lạc quan của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến, xây dựng đất nước.
  • B. Tiếp tục đào sâu vào những nỗi buồn, cô đơn của cá nhân.
  • C. Tập trung vào việc miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên theo hướng cổ điển.
  • D. Hoàn toàn từ bỏ thơ ca để chuyển sang sáng tác văn xuôi phê bình.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cách Xuân Diệu và Thế Lữ (một nhà thơ Thơ Mới khác) thể hiện cảm hứng lãng mạn trong thơ ca.

  • A. Cả hai đều hướng tới vẻ đẹp lãng mạn siêu thoát, thoát ly khỏi hiện thực.
  • B. Trong khi Thế Lữ thường tìm đến thế giới mộng ảo, siêu thoát để giải thoát khỏi thực tại, Xuân Diệu lại tìm thấy vẻ đẹp lãng mạn ngay trong cuộc đời trần thế, qua tình yêu, tuổi trẻ và sự sống với những rung cảm mãnh liệt, bản năng.
  • C. Thế Lữ tập trung vào tình yêu đôi lứa, còn Xuân Diệu chỉ viết về thiên nhiên.
  • D. Xuân Diệu lãng mạn hơn Thế Lữ vì ông sử dụng nhiều từ ngữ bay bổng hơn.

Câu 17: Đoạn thơ:
"Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!"
(Xuân Diệu - "Vội vàng")
Câu thơ này gây ấn tượng mạnh bởi cách sử dụng động từ và hình ảnh táo bạo. Nó thể hiện điều gì về thái độ của nhà thơ đối với mùa xuân và cuộc sống?

  • A. Sự e dè, ngần ngại trước vẻ đẹp của mùa xuân.
  • B. Ước muốn giữ gìn mùa xuân một cách nhẹ nhàng, trân trọng.
  • C. Khát khao chiếm lĩnh, tận hưởng mùa xuân và cuộc sống một cách cuồng nhiệt, bản năng, như muốn "nuốt chửng" vẻ đẹp ấy vào mình.
  • D. Sự bất lực trước sự trôi đi của thời gian và mùa xuân.

Câu 18: Trong bài "Đây mùa thu tới", hình ảnh "Những luồng run rẩy rung rinh lá" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì về không gian, thời gian mùa thu?

  • A. Điệp từ, láy âm, gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, mong manh của lá vàng trong gió heo may đầu mùa, tạo nên cảm giác se lạnh, heo hút đặc trưng của mùa thu đang đến.
  • B. So sánh, gợi tả sự mạnh mẽ, cuồng nhiệt của cơn gió.
  • C. Nhân hóa, thể hiện sự sống động, vui tươi của cảnh vật.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự thay đổi lớn lao, đột ngột của thiên nhiên.

Câu 19: Dựa vào các tác phẩm tiêu biểu của Xuân Diệu thời kì Thơ Mới, hãy phân tích mối quan hệ giữa "cái tôi" cá nhân và thiên nhiên trong thơ ông.

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho cảm xúc của cái tôi.
  • B. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng của cái tôi, khiến cái tôi thêm cô đơn.
  • C. Thiên nhiên là nơi cái tôi tìm đến để ẩn náu, trốn tránh thực tại.
  • D. Thiên nhiên (đặc biệt là mùa xuân, tuổi trẻ, tình yêu) là nguồn cảm hứng, là biểu tượng cho khát vọng sống, khát vọng tình yêu của cái tôi; đồng thời, cảnh vật thiên nhiên cũng mang tâm trạng của con người, thể hiện sự hòa quyện, giao cảm giữa con người và tạo vật.

Câu 20: Đánh giá nào sau đây khái quát nhất về vị trí của Xuân Diệu trong nền văn học Việt Nam hiện đại?

  • A. Ông chỉ được biết đến với vai trò nhà phê bình văn học xuất sắc.
  • B. Ông là một trong những đỉnh cao của phong trào Thơ Mới, "nhà thơ lớn của tình yêu, tuổi trẻ và mùa xuân" trước Cách mạng tháng Tám, và là một nhà thơ cách mạng, nhà phê bình uyên bác sau năm 1945, có đóng góp to lớn cho văn học Việt Nam.
  • C. Ông chỉ có ảnh hưởng trong một giai đoạn ngắn của lịch sử văn học.
  • D. Ông là nhà thơ duy nhất của phong trào Thơ Mới có sự nghiệp kéo dài sau năm 1945.

Câu 21: Trong bài "Nguyệt Cầm", câu thơ "Sương bạc làm thinh, khuya nín thở" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì về không gian, âm thanh?

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối.
  • B. Điệp từ, gợi tả sự chuyển động liên tục.
  • C. Nhân hóa, gợi tả không gian tĩnh mịch, dường như ngưng đọng, nín thở để lắng nghe âm thanh của đàn nguyệt, làm nổi bật sự huyền diệu và nỗi cô đơn trong đêm khuya.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự biến đổi của thời tiết.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu sử dụng nhiều câu thơ có nhịp điệu nhanh, dồn dập, gấp gáp trong bài "Vội vàng".

  • A. Nhịp điệu gấp gáp, dồn dập như bước chạy đua với thời gian, thể hiện tâm trạng vội vã, cuống quýt, khát khao tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc của cuộc sống tươi đẹp trước khi nó vụt mất.
  • B. Nhịp điệu nhanh nhằm gây ấn tượng mạnh với người đọc.
  • C. Nhịp điệu này chỉ là đặc điểm ngẫu nhiên trong thơ ông.
  • D. Nhịp điệu nhanh thể hiện sự tức giận, bất mãn của nhà thơ.

Câu 23: Đoạn thơ:
"Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân."
(Xuân Diệu - "Vội vàng")
Câu thơ này thể hiện điều gì về nhận thức của nhà thơ về sự quý giá của thời gian?

  • A. Ông cho rằng chỉ có mùa hạ mới là thời gian đẹp nhất.
  • B. Ông tin rằng thời gian sẽ chờ đợi con người.
  • C. Ông không quan tâm đến sự trôi đi của thời gian.
  • D. Ông nhận thức sâu sắc rằng thời gian trôi đi không ngừng, ngay cả khi đang ở đỉnh cao của sự sống (xuân, hạ), sự tàn phai đã bắt đầu, vì vậy cần phải trân trọng và tận hưởng từng khoảnh khắc ngay lập tức, không chờ đợi.

Câu 24: Khi nghiên cứu về Xuân Diệu, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội Việt Nam những năm 1930-1945 (giai đoạn Thơ Mới) giúp ta hiểu rõ hơn điều gì về sự ra đời và đặc điểm thơ ông?

  • A. Bối cảnh đó không ảnh hưởng gì đến thơ Xuân Diệu.
  • B. Sự giao thoa văn hóa Đông - Tây, sự xuất hiện của lối sống đô thị, ảnh hưởng của văn học lãng mạn Pháp đã tạo điều kiện cho sự hình thành cái "tôi" cá nhân, những cảm xúc mới mẻ, táo bạo trong thơ Xuân Diệu, khác biệt với thơ ca trung đại.
  • C. Bối cảnh đó chỉ khiến thơ ông trở nên buồn bã, bi quan hơn.
  • D. Thơ Xuân Diệu ra đời hoàn toàn độc lập với bối cảnh xã hội.

Câu 25: Đoạn thơ:
"Vì tôi là kẻ bại lòng
Chiều say nên phải đi dong một mình"
(Xuân Diệu - "Tương tư chiều")
Câu thơ này thể hiện tâm trạng gì và sử dụng từ ngữ nào để diễn tả trực tiếp nỗi lòng?

  • A. Niềm vui, sử dụng từ "say" để chỉ sự hưng phấn.
  • B. Sự tức giận, sử dụng từ "bại lòng" để chỉ sự thất bại.
  • C. Nỗi buồn, cô đơn, thất vọng trong tình yêu không trọn vẹn, sử dụng trực tiếp các từ "bại lòng", "say" (mang nghĩa say sưa trong nỗi buồn), "một mình".
  • D. Sự thờ ơ, sử dụng từ "đi dong" để chỉ sự vô định.

Câu 26: Trong phê bình văn học, Xuân Diệu thường nhấn mạnh yếu tố nào khi phân tích một tác phẩm thơ?

  • A. Cảm xúc, nhạc điệu, hình ảnh, và sự "thần" thái, cái "hồn" của bài thơ, thể hiện sự nhạy bén của một nhà thơ khi tiếp cận tác phẩm.
  • B. Cốt truyện và hệ thống nhân vật.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử nhà thơ là chủ yếu.
  • D. Các lỗi ngữ pháp và chính tả trong bài thơ.

Câu 27: So sánh hình ảnh mùa thu trong "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu với một bài thơ thu trung đại (ví dụ: "Thu điếu" của Nguyễn Khuyến), ta thấy điểm khác biệt cốt lõi nào trong cách cảm nhận và thể hiện?

  • A. Cả hai đều miêu tả mùa thu với vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh bình.
  • B. Thơ trung đại thiên về cảm nhận bằng giác quan, còn thơ Xuân Diệu thiên về lý trí.
  • C. Thơ trung đại thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ, còn thơ Xuân Diệu lại mờ nhạt.
  • D. Thơ trung đại thường miêu tả mùa thu khách quan, mang vẻ đẹp điển hình, hòa hợp với vũ trụ; thơ Xuân Diệu lại nhìn mùa thu qua lăng kính chủ quan của cái tôi hiện đại, mang theo nỗi buồn, sự cô đơn, dự cảm về tàn phai, gắn liền với cảm thức về thời gian đang trôi chảy.

Câu 28: Nhịp thơ trong "Vội vàng" có đoạn nhanh, đoạn chậm. Phân tích sự thay đổi nhịp điệu này có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của bài thơ?

  • A. Nhịp điệu thay đổi ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.
  • B. Nhịp điệu nhanh ở đoạn đầu thể hiện sự cuồng nhiệt, vội vã muốn tận hưởng cuộc sống; nhịp điệu chậm lại ở đoạn sau thường đi kèm với sự suy ngẫm, băn khoăn về sự trôi chảy của thời gian và nỗi buồn chia lìa, tạo nên sự đa dạng và phức tạp trong cảm xúc.
  • C. Nhịp điệu nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng chữ trong mỗi câu.
  • D. Nhịp điệu chỉ có tác dụng tạo nhạc tính cho bài thơ.

Câu 29: Quan niệm về "thơ" của Xuân Diệu được thể hiện như thế nào qua các bài phê bình của ông?

  • A. Thơ là sự phản ánh trung thực hiện thực khách quan.
  • B. Thơ là phương tiện để truyền tải các bài học đạo đức.
  • C. Thơ là sự thể hiện trực tiếp và sâu sắc thế giới nội tâm, cảm xúc, rung động của nhà thơ trước cuộc đời, đòi hỏi sự sáng tạo trong ngôn ngữ, hình ảnh và nhạc điệu để chạm đến trái tim người đọc.
  • D. Thơ là trò chơi ngôn ngữ, không cần mang ý nghĩa sâu sắc.

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ của Xuân Diệu, việc nhận diện và giải mã các hình ảnh mang tính biểu tượng (như "mặt trời", "mùa xuân", "mùa thu", "tiếng chim", "ngọn gió", "ánh trăng", "tiếng đàn") giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Giúp xác định thời gian và địa điểm cụ thể của bài thơ.
  • B. Giúp phân loại bài thơ vào một thể loại cụ thể.
  • C. Chỉ đơn thuần làm cho bài thơ thêm sinh động.
  • D. Giúp khám phá những tầng nghĩa ẩn sâu, những cảm xúc, suy tư phức tạp của nhà thơ về cuộc sống, tình yêu, thời gian, sự sống - cái chết, vốn được gửi gắm qua các biểu tượng quen thuộc nhưng được nhìn nhận và thể hiện bằng con mắt "xanh non" của cái tôi hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đoạn thơ sau trong bài 'Vội vàng' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Xuân Diệu thời kì Thơ Mới?
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Khi phân tích bài thơ 'Đây mùa thu tới', hình ảnh 'Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang' gợi liên tưởng đến điều gì, thể hiện tâm trạng đặc trưng nào của nhà thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Nhận định 'Xuân Diệu là nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và mùa xuân' chủ yếu dựa trên đặc điểm nào trong nội dung sáng tác của ông ở giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đoạn thơ:
'Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt
Còn hơn buồn thiu suốt trăm năm.'
(Xuân Diệu - 'Vội vàng')
Câu thơ này thể hiện rõ nhất quan niệm sống nào của cái 'tôi' trữ tình trong thơ Xuân Diệu thời kì Thơ Mới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

So với các nhà thơ lãng mạn cùng thời như Huy Cận hay Hàn Mặc Tử, thơ Xuân Diệu có điểm gì nổi bật và khác biệt trong việc thể hiện cảm xúc cá nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong bài 'Nguyệt Cầm', hình ảnh 'trăng' và 'đàn nguyệt' được sử dụng như những biểu tượng. Phân tích ý nghĩa của sự kết hợp các biểu tượng này trong việc thể hiện cảm xúc của nhà thơ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Nhận định nào sau đây ĐÚNG nhất về đóng góp của Xuân Diệu đối với phong trào Thơ Mới (1932-1945)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đọc đoạn thơ sau:
'Xuân đang tới, nghĩa là xuân đang qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già.'
(Xuân Diệu - 'Vội vàng')
Điệp ngữ 'nghĩa là' và cách đối lập trong câu thơ thể hiện điều gì về cái nhìn của Xuân Diệu về thời gian?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phong cách nghệ thuật của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám được đánh giá là 'mới nhất trong các nhà Thơ Mới' bởi những đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong bài 'Vội vàng', vì sao nhà thơ lại có tâm trạng 'vội vàng', muốn 'giục giã', 'chẳng đợi'? Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến cảm xúc đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Bài thơ 'Tương tư chiều' của Xuân Diệu thường được phân tích để làm rõ đặc điểm nào trong thơ tình của ông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Hình ảnh 'mùi tháng năm' trong bài 'Vội vàng' là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Hình ảnh này gợi lên sự cảm nhận về thời gian như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phong cách phê bình văn học của Xuân Diệu sau Cách mạng tháng Tám thường được nhận xét là có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Khi đọc một bài thơ của Xuân Diệu thời kỳ Thơ Mới, nếu chú ý đến việc ông sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc, hương vị, âm thanh, xúc giác, điều đó giúp ta nhận biết rõ nét đặc điểm nào trong phong cách của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Bài thơ 'Nhất định phải sống' (sáng tác sau Cách mạng tháng Tám) thể hiện sự chuyển biến trong đề tài và cảm hứng sáng tác của Xuân Diệu như thế nào so với giai đoạn trước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phân tích sự khác biệt trong cách Xuân Diệu và Thế Lữ (một nhà thơ Thơ Mới khác) thể hiện cảm hứng lãng mạn trong thơ ca.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đoạn thơ:
'Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!'
(Xuân Diệu - 'Vội vàng')
Câu thơ này gây ấn tượng mạnh bởi cách sử dụng động từ và hình ảnh táo bạo. Nó thể hiện điều gì về thái độ của nhà thơ đối với mùa xuân và cuộc sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong bài 'Đây mùa thu tới', hình ảnh 'Những luồng run rẩy rung rinh lá' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì về không gian, thời gian mùa thu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Dựa vào các tác phẩm tiêu biểu của Xuân Diệu thời kì Thơ Mới, hãy phân tích mối quan hệ giữa 'cái tôi' cá nhân và thiên nhiên trong thơ ông.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đánh giá nào sau đây khái quát nhất về vị trí của Xuân Diệu trong nền văn học Việt Nam hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong bài 'Nguyệt Cầm', câu thơ 'Sương bạc làm thinh, khuya nín thở' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì về không gian, âm thanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu sử dụng nhiều câu thơ có nhịp điệu nhanh, dồn dập, gấp gáp trong bài 'Vội vàng'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đoạn thơ:
'Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.'
(Xuân Diệu - 'Vội vàng')
Câu thơ này thể hiện điều gì về nhận thức của nhà thơ về sự quý giá của thời gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Khi nghiên cứu về Xuân Diệu, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội Việt Nam những năm 1930-1945 (giai đoạn Thơ Mới) giúp ta hiểu rõ hơn điều gì về sự ra đời và đặc điểm thơ ông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đoạn thơ:
'Vì tôi là kẻ bại lòng
Chiều say nên phải đi dong một mình'
(Xuân Diệu - 'Tương tư chiều')
Câu thơ này thể hiện tâm trạng gì và sử dụng từ ngữ nào để diễn tả trực tiếp nỗi lòng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong phê bình văn học, Xuân Diệu thường nhấn mạnh yếu tố nào khi phân tích một tác phẩm thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

So sánh hình ảnh mùa thu trong 'Đây mùa thu tới' của Xuân Diệu với một bài thơ thu trung đại (ví dụ: 'Thu điếu' của Nguyễn Khuyến), ta thấy điểm khác biệt cốt lõi nào trong cách cảm nhận và thể hiện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Nhịp thơ trong 'Vội vàng' có đoạn nhanh, đoạn chậm. Phân tích sự thay đổi nhịp điệu này có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Quan niệm về 'thơ' của Xuân Diệu được thể hiện như thế nào qua các bài phê bình của ông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Khi phân tích một bài thơ của Xuân Diệu, việc nhận diện và giải mã các hình ảnh mang tính biểu tượng (như 'mặt trời', 'mùa xuân', 'mùa thu', 'tiếng chim', 'ngọn gió', 'ánh trăng', 'tiếng đàn') giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cà Mau quê xứ - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Sự nuối tiếc về quá khứ đã mất.
  • B. Khát vọng sống mãnh liệt, tận hưởng tuổi trẻ trước dòng chảy thời gian.
  • C. Nỗi buồn trước sự vô thường của vạn vật.
  • D. Mong muốn tìm kiếm sự bình yên, an lạc trong tâm hồn.

Câu 2: Trong đoạn thơ sau, Xuân Diệu sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả sự phong phú, tươi mới của thiên nhiên và cuộc sống khi vào xuân?

  • A. Hoán dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ (Này đây, Của).
  • D. Nhân hóa.

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới (1932-1945)?

  • A. Ông là nhà thơ tiên phong mở đầu cho phong trào.
  • B. Ông là nhà thơ lãng mạn cuối cùng của phong trào.
  • C. Ông là nhà thơ duy nhất thoát ly hoàn toàn khỏi ảnh hưởng thơ cũ.
  • D. Ông là một trong những gương mặt tiêu biểu,

Câu 4: Phân tích nào về nhịp điệu và cách ngắt nhịp trong bài thơ

  • A. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp, dồn dập thể hiện sự hối hả, vội vã muốn níu giữ, tận hưởng cuộc sống.
  • B. Nhịp điệu chậm rãi, trầm lắng thể hiện nỗi buồn man mác trước sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Nhịp điệu đều đặn, cân xứng thể hiện sự hài hòa, bình yên trong tâm hồn nhà thơ.
  • D. Nhịp điệu thay đổi thất thường, khó nắm bắt thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Ưu tiên các hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • C. Sự kết hợp độc đáo giữa các giác quan (thị giác, vị giác) và cảm xúc, tạo nên hình ảnh gợi cảm, mới lạ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, giản dị như lời nói thường ngày.

Câu 6: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Sự hòa hợp, tương giao kỳ diệu giữa thiên nhiên và tình yêu.
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người trong vũ trụ.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của cảnh vật.
  • D. Sự thay đổi của lòng người theo thời gian.

Câu 7: Phân tích nào về cảm hứng lãng mạn trong thơ Xuân Diệu là chính xác nhất?

  • A. Chủ yếu thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Tập trung vào vẻ đẹp cổ kính, huyền bí.
  • C. Thể hiện sự bất mãn, nổi loạn chống lại xã hội.
  • D. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, khát vọng mãnh liệt về tình yêu, tuổi trẻ, hạnh phúc trần thế.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Cả hai đều thể hiện sự xa cách, cô đơn.
  • B. Hàn Mặc Tử thể hiện sự ngăn cách, hoài nghi; Xuân Diệu thể hiện sự giao cảm, hòa quyện, gắn bó.
  • C. Cả hai đều thể hiện sự gắn bó sâu sắc với thiên nhiên.
  • D. Hàn Mặc Tử thể hiện sự vui tươi, yêu đời; Xuân Diệu thể hiện sự buồn bã, u uất.

Câu 9: Hình ảnh nào dưới đây trong thơ Xuân Diệu ít xuất hiện hoặc không phải là hình ảnh trung tâm trong việc thể hiện tình yêu và tuổi trẻ?

  • A. Ong bướm, hoa lá.
  • B. Môi, má, tóc.
  • C. Nắng, gió, sương.
  • D. Núi cao, biển rộng hùng vĩ.

Câu 10: Phân tích nào dưới đây về dòng thơ

  • A. Sử dụng phép nghịch lí để diễn tả sự trôi chảy không ngừng và quy luật khắc nghiệt của thời gian, gợi cảm giác hối tiếc, nuối tiếc.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp vĩnh cửu của mùa xuân.
  • C. Miêu tả sự thay đổi chậm rãi của cảnh vật theo mùa.
  • D. Khẳng định tuổi trẻ là vĩnh viễn.

Câu 11: Đặc điểm nổi bật trong cách cảm nhận và thể hiện thời gian của Xuân Diệu trong

  • A. Thời gian được cảm nhận như một dòng chảy tĩnh lặng, êm đềm.
  • B. Thời gian là một vòng tuần hoàn lặp đi lặp lại.
  • C. Thời gian trôi đi như một kẻ thù, cướp đi tuổi trẻ và vẻ đẹp, gây cảm giác lo âu, sợ hãi.
  • D. Thời gian là người bạn đồng hành của con người.

Câu 12: Vì sao có thể nói Xuân Diệu là

  • A. Vì ông chỉ viết về ba chủ đề này.
  • B. Vì ông là người đầu tiên mang đến tiếng nói khao khát, cuồng nhiệt, đầy nhục cảm về tình yêu, tuổi trẻ và sự sống mới mẻ của mùa xuân vào thơ ca hiện đại Việt Nam.
  • C. Vì ông có nhiều bài thơ hay nhất viết về ba chủ đề này.
  • D. Vì ông được sinh ra vào mùa xuân.

Câu 13: Câu thơ nào dưới đây thể hiện trực tiếp nhất khát vọng muốn

  • A. Tôi muốn tắt nắng đi
  • B. Tôi muốn buộc gió lại
  • C. Của ong bướm này đây tuần tháng mật
  • D. Tôi muốn ôm
    Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
    Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn,
    Tôi muốn say cánh bướm với tình yêu,

Câu 14: So sánh nào về phong cách thơ Xuân Diệu và Huy Cận (giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám) là hợp lý?

  • A. Xuân Diệu thiên về vũ trụ, Huy Cận thiên về con người.
  • B. Xuân Diệu thơ mộng, Huy Cận hiện thực.
  • C. Xuân Diệu dạt dào cảm xúc cá nhân, cuồng nhiệt; Huy Cận trầm lắng, suy tư về kiếp người, vũ trụ.
  • D. Cả hai đều giống nhau hoàn toàn về phong cách.

Câu 15: Phép so sánh

  • A. Làm cho hình ảnh tháng giêng trở nên trừu tượng hơn.
  • B. Gợi cảm giác cụ thể, sống động, hấp dẫn bằng vị giác và xúc giác, thể hiện sự khao khát, chiếm lĩnh cái đẹp của sự sống.
  • C. Nhấn mạnh sự thiêng liêng, cao cả của thời gian.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, lãnh đạm của nhà thơ trước thiên nhiên.

Câu 16: Dòng thơ nào trong

  • A. Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất;
    Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi.
  • B. Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
  • C. Lòng tôi rộng... lượng trời cứ chật...
  • D. Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm.

Câu 17: Đoạn kết của bài

  • A. Sự buồn bã, chán nản.
  • B. Sự bình thản, chấp nhận.
  • C. Sự tức giận, căm phẫn.
  • D. Sự cuồng nhiệt, vồ vập, muốn tận hưởng và chiếm lĩnh tuyệt đối sự sống, tuổi trẻ.

Câu 18: Nhận xét nào dưới đây về ngôn ngữ thơ Xuân Diệu là phù hợp nhất?

  • A. Trong sáng, giản dị, gần gũi với ca dao, dân ca.
  • B. Trầm lắng, trang trọng, mang tính triết lý sâu sắc.
  • C. Giàu hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, vị giác, xúc giác, khứu giác), mới lạ, táo bạo.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Mây, gió, trăng, nước, hàng cau, ngõ tối, tiếng ếch, tiếng nhện.
  • B. Núi non, sông biển hùng vĩ.
  • C. Đồng lúa chín, con đò ngang.
  • D. Phố xá, nhà cửa, con người tấp nập.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về tình yêu của Xuân Diệu so với thơ ca trung đại là gì?

  • A. Tình yêu là sự chờ đợi, thầm kín.
  • B. Tình yêu gắn liền với đạo đức, lễ giáo phong kiến.
  • C. Tình yêu là nỗi buồn chia ly.
  • D. Tình yêu là cảm xúc cá nhân mãnh liệt, là khát vọng chiếm lĩnh, tận hưởng hạnh phúc trần thế, không bị ràng buộc bởi lễ giáo.

Câu 21: Phân tích nào về vai trò của thiên nhiên trong thơ Xuân Diệu (trước Cách mạng tháng Tám) là chính xác nhất?

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho câu chuyện tình yêu.
  • B. Thiên nhiên là không gian đồng cảm, là đối tượng giao duyên, là tấm gương phản chiếu cảm xúc con người, đặc biệt là tình yêu và tuổi trẻ.
  • C. Thiên nhiên là biểu tượng cho sự vĩnh cửu, bất biến.
  • D. Thiên nhiên là nơi con người tìm về sự giải thoát khỏi cuộc sống.

Câu 22: Biện pháp tu từ nào tạo nên sắc thái đặc biệt, gợi cảm giác tươi non, tràn đầy sức sống cho hình ảnh

  • A. Từ láy
  • B. Điệp ngữ.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Cuộc sống chỉ có ý nghĩa khi con người nhận thức rõ sự vô thường.
  • B. Tình yêu là cách duy nhất để chống lại cái chết.
  • C. Sống là phải cảm nhận được sự trôi chảy của thời gian, và phải yêu, phải sống hết mình, nếu không thì khác gì đã chết.
  • D. Cái chết là điều tất yếu, không cần bận tâm.

Câu 24: So với các nhà thơ lãng mạn khác cùng thời (ví dụ: Thế Lữ, Lưu Trọng Lư), điểm khác biệt trong cách Xuân Diệu thể hiện nỗi buồn là gì?

  • A. Nỗi buồn gắn liền với sự trôi chảy của thời gian, sự tàn phai của sắc đẹp và tuổi trẻ, mang tính thế tục, trần thế.
  • B. Nỗi buồn xuất phát từ sự bế tắc, tìm đường giải thoát.
  • C. Nỗi buồn mang màu sắc siêu thoát, hướng về cõi hư vô.
  • D. Nỗi buồn là sự hoài niệm về quá khứ huy hoàng.

Câu 25: Phân tích nào về cấu trúc bài thơ

  • A. Bài thơ được chia làm hai phần: Phần đầu nói về thiên nhiên, phần sau nói về con người.
  • B. Bài thơ có thể chia làm hai phần chính: Phần đầu là bức tranh mùa xuân và cảm nhận về thời gian; Phần sau là lời giục giã, thể hiện thái độ sống
  • C. Bài thơ được chia thành nhiều khổ thơ, mỗi khổ là một ý riêng biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Bài thơ có cấu trúc vòng tròn, kết thúc lặp lại mở đầu.

Câu 26: Đoạn thơ

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp cấu trúc câu và điệp từ ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo trong

  • A. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn về thời gian.
  • B. Cả hai đều thể hiện khát vọng sống mãnh liệt.
  • C. Cả hai đều tập trung miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân.
  • D.

Câu 28: Nhận định nào dưới đây về sự đóng góp của Xuân Diệu đối với thơ ca tiếng Việt là chính xác?

  • A. Ông là người đưa thơ ca trở về với các thể loại truyền thống.
  • B. Ông đã mang đến một giọng điệu mới, một
  • C. Ông là người đầu tiên sử dụng thơ để đấu tranh chính trị.
  • D. Ông chỉ có ảnh hưởng trong một thời gian ngắn rồi bị lãng quên.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn thơ của Xuân Diệu, việc chú ý đến yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất để hiểu được cảm xúc và tư tưởng của nhà thơ?

  • A. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • B. Việc tuân thủ niêm luật của thơ Đường.
  • C. Hệ thống hình ảnh, từ ngữ giàu tính tạo hình, gợi cảm giác; nhịp điệu và cách ngắt nhịp; các biện pháp tu từ độc đáo.
  • D. Số lượng câu thơ trong mỗi khổ.

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận so sánh quan niệm về thời gian trong bài thơ

  • A. Số lượng câu thơ nói về thời gian.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ cổ hay hiện đại.
  • C. Thể thơ được sử dụng.
  • D. Quan niệm về thời gian: Xuân Diệu cảm nhận thời gian như dòng chảy tuyến tính, khắc nghiệt, gây lo âu và thúc giục sống gấp gáp; Thơ trung đại thường cảm nhận thời gian theo chu kỳ, gắn với nỗi buồn hoài cổ, suy ngẫm về sự luân chuyển của tạo hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu thể hiện rõ nhất tư tưởng, cảm xúc chủ đạo nào của nhà thơ trước cuộc đời và thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong đoạn thơ sau, Xuân Diệu sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để diễn tả sự phong phú, tươi mới của thiên nhiên và cuộc sống khi vào xuân?
"Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si;"

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới (1932-1945)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích nào về nhịp điệu và cách ngắt nhịp trong bài thơ "Vội vàng" là phù hợp nhất với cảm xúc chủ đạo của tác phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Câu thơ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" trong bài "Vội vàng" thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của Xuân Diệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chủ đề chính của bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu thường được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tích nào về cảm hứng lãng mạn trong thơ Xuân Diệu là chính xác nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Câu thơ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" (Hàn Mặc Tử) và các câu thơ trong "Thơ duyên" của Xuân Diệu có điểm gì khác biệt cơ bản trong cách thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và cảnh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hình ảnh nào dưới đây trong thơ Xuân Diệu ít xuất hiện hoặc không phải là hình ảnh trung tâm trong việc thể hiện tình yêu và tuổi trẻ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích nào dưới đây về dòng thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già" là sâu sắc nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đặc điểm nổi bật trong cách cảm nhận và thể hiện thời gian của Xuân Diệu trong "Vội vàng" là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vì sao có thể nói Xuân Diệu là "nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và mùa xuân"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Câu thơ nào dưới đây thể hiện trực tiếp nhất khát vọng muốn "chế ngự" thời gian của Xuân Diệu trong "Vội vàng"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh nào về phong cách thơ Xuân Diệu và Huy Cận (giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám) là hợp lý?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phép so sánh "tháng giêng ngon như một cặp môi gần" mang lại hiệu quả nghệ thuật đặc biệt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Dòng thơ nào trong "Vội vàng" thể hiện rõ nhất sự đối lập gay gắt giữa khát vọng chủ quan của nhà thơ và quy luật khách quan của tự nhiên/thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đoạn kết của bài "Vội vàng": "Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn; ... Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nhận xét nào dưới đây về ngôn ngữ thơ Xuân Diệu là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hình ảnh "giao duyên" trong bài "Thơ duyên" được thể hiện qua những yếu tố nào của thiên nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về tình yêu của Xuân Diệu so với thơ ca trung đại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích nào về vai trò của thiên nhiên trong thơ Xuân Diệu (trước Cách mạng tháng Tám) là chính xác nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Biện pháp tu từ nào tạo nên sắc thái đặc biệt, gợi cảm giác tươi non, tràn đầy sức sống cho hình ảnh "sự sống mới bắt đầu mơn mởn" trong "Vội vàng"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Câu thơ "Chưa nghe hơi thở của thời gian: / Nghĩa là chưa yêu và sẽ chết" thể hiện quan niệm nhân sinh nào của Xuân Diệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So với các nhà thơ lãng mạn khác cùng thời (ví dụ: Thế Lữ, Lưu Trọng Lư), điểm khác biệt trong cách Xuân Diệu thể hiện nỗi buồn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích nào về cấu trúc bài thơ "Vội vàng" là hợp lý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đoạn thơ "Ta muốn ôm... ta muốn say... ta muốn thâu... ta muốn say... ta muốn thâu... ta muốn thâu..." (trong "Vội vàng") sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh cảm xúc mãnh liệt của chủ thể trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo trong "Thơ duyên" khác với "Vội vàng" ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nhận định nào dưới đây về sự đóng góp của Xuân Diệu đối với thơ ca tiếng Việt là chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi phân tích một đoạn thơ của Xuân Diệu, việc chú ý đến yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất để hiểu được cảm xúc và tư tưởng của nhà thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài văn nghị luận so sánh quan niệm về thời gian trong bài thơ "Vội vàng" (Xuân Diệu) và một bài thơ trung đại nói về thời gian (ví dụ: "Qua Đèo Ngang" - Bà Huyện Thanh Quan). Điểm khác biệt cốt lõi nhất bạn cần phân tích là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau trong bài "Vội vàng" của Xuân Diệu:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi"
Những câu thơ này thể hiện rõ nhất khát vọng gì của nhà thơ?

  • A. Muốn níu giữ tuổi xuân của chính mình.
  • B. Muốn chi phối quy luật tự nhiên của tạo hóa.
  • C. Muốn lưu giữ vẻ đẹp vĩnh cửu của cuộc sống.
  • D. Muốn thể hiện sức mạnh phi thường của con người.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ "Tôi muốn" và cấu trúc lặp trong đoạn thơ mở đầu bài "Vội vàng".

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm buồn cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước thời gian.
  • C. Gợi không khí cổ kính, trang nghiêm cho lời thơ.
  • D. Diễn tả khát khao mãnh liệt, cháy bỏng muốn chiếm lĩnh và giữ lại vẻ đẹp cuộc đời.

Câu 3: Hình ảnh nào trong bài "Vội vàng" thể hiện rõ nhất quan niệm "tháng giêng là ngon nhất"?
A. Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời
B. Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
C. Ong bướm này đây tuần tháng mật
D. Này đây lá vàng

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 4: Nhận xét về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong đoạn thơ thứ hai của bài "Vội vàng" ("Của ong bướm này đây tuần tháng mật...").

  • A. Thiên nhiên là một bữa tiệc trần gian đầy quyến rũ, con người muốn hòa nhập và tận hưởng trọn vẹn.
  • B. Thiên nhiên là nơi con người tìm đến để lãng quên những ưu phiền của cuộc sống.
  • C. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với cuộc sống con người, gợi nỗi buồn cô đơn.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền làm nổi bật tâm trạng của con người.

Câu 5: Dòng thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" sử dụng biện pháp tu từ gì và mang ý nghĩa gì?

  • A. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ của mùa xuân.
  • B. Nghịch lý, thể hiện sự trôi chảy không ngừng và chóng vánh của thời gian.
  • C. Ẩn dụ, nói về sự luân hồi của vạn vật.
  • D. Nhân hóa, gợi cảm giác mùa xuân có linh hồn.

Câu 6: Đoạn thơ "Vội vàng" nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm giác "sợ hãi" trước sự trôi chảy của thời gian và sự tàn phai của tuổi trẻ?
A. Tôi muốn tắt nắng đi... Cho hương đừng bay đi
B. Của ong bướm này đây tuần tháng mật...
C. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua... Lòng tôi rộng... mà lượng trời cứ chật,
D. Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 7: Quan niệm về thời gian trong "Vội vàng" của Xuân Diệu có điểm gì khác biệt so với quan niệm truyền thống (thường thấy trong thơ ca trung đại)?

  • A. Thời gian là tuyến tính, một đi không trở lại, gây cảm giác gấp gáp, nuối tiếc.
  • B. Thời gian là tuần hoàn, theo chu kỳ của vũ trụ.
  • C. Thời gian là vô tận, không ảnh hưởng đến cuộc sống con người.
  • D. Thời gian là kẻ thù mà con người cần chinh phục.

Câu 8: Từ "vội vàng" trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ mang sắc thái ý nghĩa nào là chủ yếu?

  • A. Sự hấp tấp, thiếu suy nghĩ trong hành động.
  • B. Sự thôi thúc, gấp gáp muốn sống hết mình, tận hưởng từng khoảnh khắc.
  • C. Sự lo lắng, bồn chồn trước những điều sắp xảy ra.
  • D. Sự hối hả, bận rộn của cuộc sống hiện đại.

Câu 9: Phân tích hình ảnh so sánh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần". Biện pháp so sánh này độc đáo ở điểm nào?

  • A. So sánh cái trừu tượng (tháng giêng) với cái cụ thể (cặp môi gần).
  • B. So sánh vẻ đẹp của thời gian với vẻ đẹp con người.
  • C. Sử dụng giác quan vị giác ("ngon") để cảm nhận thời gian và vẻ đẹp gợi cảm của con người, tạo sự táo bạo, mới lạ.
  • D. So sánh mang tính ước lệ, tượng trưng.

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về "quan niệm sống mới" được thể hiện trong bài "Vội vàng"?

  • A. Sống chậm lại, tận hưởng từng khoảnh khắc của hiện tại.
  • B. Sống vì tương lai, chuẩn bị cho những điều tốt đẹp sẽ đến.
  • C. Sống ẩn dật, xa lánh cuộc đời để giữ tâm hồn thanh cao.
  • D. Sống hết mình cho hiện tại, tận hưởng tuổi trẻ, tình yêu và vẻ đẹp cuộc đời với một tâm thế vồ vập, cuồng nhiệt.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau trong bài "Đây mùa Thu tới" của Xuân Diệu:
"Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng"
Những câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ gì là chủ yếu và gợi tả khung cảnh, tâm trạng nào?

  • A. So sánh, gợi cảnh mùa thu tàn phai, buồn bã.
  • B. Nhân hóa, gợi tả cảnh vật mùa thu tiêu điều, vắng lặng và tâm trạng con người buồn bã, cô đơn.
  • C. Ẩn dụ, nói về sự chia ly trong tình yêu.
  • D. Hoán dụ, miêu tả trực tiếp nỗi đau khổ của con người.

Câu 12: So sánh hình ảnh "lá" trong "Vội vàng" ("Này đây lá vàng") và "Đây mùa Thu tới" ("lá khô rơi"). Sự khác biệt này nói lên điều gì về cảm nhận của Xuân Diệu?

  • A. Trong "Vội vàng" lá vàng là vẻ đẹp cuối cùng cần vồ vập, trong "Đây mùa Thu tới" lá khô rơi là dấu hiệu rõ rệt của sự tàn tạ, chia lìa.
  • B. Lá vàng trong "Vội vàng" là biểu tượng của sự giàu sang, còn lá khô trong "Đây mùa Thu tới" là biểu tượng của nghèo đói.
  • C. Cả hai hình ảnh đều thể hiện niềm vui của nhà thơ trước thiên nhiên.
  • D. Cả hai hình ảnh đều mang ý nghĩa ước lệ, không có sự khác biệt về cảm xúc.

Câu 13: Khung cảnh mùa thu trong "Đây mùa Thu tới" chủ yếu được khắc họa qua những giác quan nào?

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Thính giác và khứu giác.
  • C. Thị giác và xúc giác (cảm nhận về sự lạnh lẽo, tiêu điều).
  • D. Khứu giác và vị giác.

Câu 14: Từ nào trong đoạn thơ "Em không nghe mùa thu
Lá khô rơi (sơn-mài) trên đường
...
Em không nghe trời thu
Thiết tha
...
Em không nghe rạo rực hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người
...
Em không nghe run sợ gì
Họa hồn
Mùa thu tới" (trích "Đây mùa Thu tới") thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế, độc đáo của Xuân Diệu về mùa thu, khác với cách cảm nhận thông thường?

  • A. sơn-mài
  • B. thiết tha
  • C. rạo rực
  • D. run sợ

Câu 15: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình khi mùa thu tới trong bài "Đây mùa Thu tới".

  • A. Vui vẻ, phấn khởi chào đón mùa thu.
  • B. Bình yên, thư thái tận hưởng vẻ đẹp dịu dàng của mùa thu.
  • C. Lạnh lùng, thờ ơ trước sự chuyển mùa.
  • D. Buồn bã, cô đơn, cảm nhận rõ rệt sự tàn phai, chia lìa và nỗi sợ hãi mơ hồ trước cái chết.

Câu 16: Điểm chung về cảm hứng chủ đạo giữa bài "Vội vàng" và "Đây mùa Thu tới" là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện niềm tin vào tương lai tươi sáng.
  • C. Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy của thời gian và sự hữu hạn của đời người.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu đôi lứa.

Câu 17: Trong phong trào Thơ Mới, Xuân Diệu được mệnh danh là "nhà thơ của...". Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

  • A. Tình yêu, tuổi trẻ và thiên nhiên.
  • B. Đồng quê và con người lao động.
  • C. Lịch sử và những anh hùng dân tộc.
  • D. Những nỗi buồn triết lý sâu xa.

Câu 18: Yếu tố nào trong thơ Xuân Diệu thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, đặc biệt là chủ nghĩa lãng mạn và tượng trưng?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • C. Chú trọng miêu tả cảnh vật theo lối ước lệ.
  • D. Diễn tả trực tiếp cảm xúc cá nhân, quan niệm sống mới mẻ, táo bạo, hình ảnh giàu tính tạo hình và gợi cảm.

Câu 19: Đọc đoạn thơ:
"Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu"
Phân tích hành động "ôm", "riết", "say" của nhân vật trữ tình. Chúng thể hiện điều gì?

  • A. Sự chủ động, khao khát mãnh liệt muốn chiếm lĩnh và tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp cuộc sống.
  • B. Sự yếu đuối, muốn tìm kiếm sự che chở từ thiên nhiên.
  • C. Sự nhàm chán, muốn thoát ly khỏi thực tại.
  • D. Sự tức giận, muốn phá hủy những thứ xung quanh.

Câu 20: Nhịp điệu nhanh, gấp gáp ở cuối bài "Vội vàng" ("Ta muốn ôm... Mau đi thôi!...") có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của nhà thơ.
  • C. Nhấn mạnh sự cuống quýt, vội vã, hối hả trước bước đi của thời gian và thôi thúc hành động "vồ vập" cuộc sống.
  • D. Tạo không khí trang trọng, nghiêm túc cho lời thơ.

Câu 21: Câu thơ "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa..." trong "Vội vàng" diễn tả cảm xúc gì?

  • A. Niềm hy vọng về tương lai tươi sáng.
  • B. Nỗi tiếc nuối, xót xa, tuyệt vọng trước sự ra đi vĩnh viễn của thời gian và tuổi trẻ.
  • C. Sự khẳng định chắc chắn về một điều gì đó.
  • D. Cảm giác bình yên, mãn nguyện.

Câu 22: Dựa vào "Vội vàng", giải thích vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy "lòng tôi rộng... mà lượng trời cứ chật"?

  • A. Tâm hồn nhà thơ khao khát tận hưởng vẻ đẹp cuộc sống một cách trọn vẹn, nhưng thời gian và tuổi trẻ lại quá ngắn ngủi, hữu hạn.
  • B. Nhà thơ có nhiều ước mơ lớn lao nhưng không gian sống lại quá tù túng.
  • C. Nhà thơ muốn giúp đỡ nhiều người nhưng khả năng lại có hạn.
  • D. Nhà thơ có trái tim rộng mở nhưng lại bị xã hội ghẻ lạnh.

Câu 23: Hình ảnh "ánh sáng chớp sông Cầu thiêm thiếp" trong "Đây mùa Thu tới" gợi lên điều gì về không gian và thời gian?

  • A. Sự rực rỡ, tươi sáng của buổi sớm mùa thu.
  • B. Không khí náo nhiệt, sôi động ở vùng quê.
  • C. Vẻ đẹp huyền ảo, lung linh của đêm thu.
  • D. Không gian tĩnh lặng, mơ màng và thời gian dường như trôi chậm lại trong chiều thu.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ "họa hồn" trong câu thơ "Em không nghe run sợ gì / Họa hồn / Mùa thu tới".

  • A. Vẽ lên linh hồn của mùa thu.
  • B. Gần nghĩa với "đáng sợ thay", "nguy hiểm thay", thể hiện sự cảm nhận sâu sắc, rùng mình trước bước đi của mùa thu (thời gian).
  • C. Linh hồn của người họa sĩ.
  • D. Vẽ tranh về mùa thu.

Câu 25: So sánh cách thể hiện cảm xúc "buồn" trong thơ Xuân Diệu ("Đây mùa Thu tới") với một nhà thơ lãng mạn khác cùng thời như Huy Cận ("Tràng giang"). Điểm khác biệt nổi bật là gì?

  • A. Buồn của Xuân Diệu thiên về nỗi sợ hãi, ám ảnh trước sự tàn phai, cái chết; buồn của Huy Cận thiên về nỗi cô đơn, lạc lõng, nỗi sầu vũ trụ.
  • B. Buồn của Xuân Diệu là nỗi buồn lãng mạn, còn Huy Cận là nỗi buồn hiện thực.
  • C. Xuân Diệu buồn vì tình yêu, Huy Cận buồn vì quê hương.
  • D. Xuân Diệu thể hiện nỗi buồn một cách kín đáo, Huy Cận thể hiện một cách trực tiếp.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ mới lạ, táo bạo, gợi cảm giác mạnh.
  • B. Có sự kết hợp giữa từ ngữ thuần Việt và từ Hán Việt.
  • C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh.
  • D. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ cổ điển, trang nhã.

Câu 27: Đoạn thơ nào trong "Vội vàng" bộc lộ rõ nhất "cái tôi" cá nhân tràn đầy cảm xúc và khát vọng sống mãnh liệt của Xuân Diệu?

  • A. Tôi muốn tắt nắng đi... Cho hương đừng bay đi
  • B. Ta muốn ôm... Ta muốn say cánh bướm với tình yêu
  • C. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua...
  • D. Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa...

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu đưa các danh từ chỉ thời gian cụ thể ("tháng giêng", "tuần", "ngày", "tháng", "năm") vào bài "Vội vàng".

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Nhấn mạnh tính khoa học, chính xác trong quan niệm về thời gian.
  • C. Cụ thể hóa sự trôi chảy của thời gian, khiến cảm giác về sự mất mát trở nên rõ ràng, day dứt hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách liệt kê các đơn vị thời gian.

Câu 29: Hình ảnh "tiếng heo may" trong "Đây mùa Thu tới" gợi tả đặc điểm gì của mùa thu miền Bắc Việt Nam?

  • A. Cơn gió se lạnh, khô hanh đặc trưng của đầu mùa thu.
  • B. Tiếng mưa rào bất chợt.
  • C. Âm thanh của lá cây xào xạc khi gió thổi mạnh.
  • D. Tiếng sấm báo hiệu mùa bão.

Câu 30: Tổng kết lại, đâu là đóng góp lớn nhất của Xuân Diệu cho phong trào Thơ Mới và nền thơ ca hiện đại Việt Nam (thể hiện qua các bài thơ tiêu biểu)?

  • A. Đưa thể thơ lục bát lên một tầm cao mới.
  • B. Sáng tạo ra nhiều hình thức thơ mới lạ, độc đáo.
  • C. Viết về các đề tài lịch sử và anh hùng dân tộc.
  • D. Đưa vào thơ ca một giọng điệu mới, sôi nổi, cuồng nhiệt, thể hiện trực tiếp cái tôi cá nhân với những rung động mãnh liệt về tình yêu, tuổi trẻ, thiên nhiên và nỗi ám ảnh về thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau trong bài 'Vội vàng' của Xuân Diệu:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi'
Những câu thơ này thể hiện rõ nhất khát vọng gì của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ 'Tôi muốn' và cấu trúc lặp trong đoạn thơ mở đầu bài 'Vội vàng'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hình ảnh nào trong bài 'Vội vàng' thể hiện rõ nhất quan niệm 'tháng giêng là ngon nhất'?
A. Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời
B. Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
C. Ong bướm này đây tuần tháng mật
D. Này đây lá vàng

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhận xét về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong đoạn thơ thứ hai của bài 'Vội vàng' ('Của ong bướm này đây tuần tháng mật...').

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dòng thơ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua' sử dụng biện pháp tu từ gì và mang ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đoạn thơ 'Vội vàng' nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm giác 'sợ hãi' trước sự trôi chảy của thời gian và sự tàn phai của tuổi trẻ?
A. Tôi muốn tắt nắng đi... Cho hương đừng bay đi
B. Của ong bướm này đây tuần tháng mật...
C. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua... Lòng tôi rộng... mà lượng trời cứ chật,
D. Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quan niệm về thời gian trong 'Vội vàng' của Xuân Diệu có điểm gì khác biệt so với quan niệm truyền thống (thường thấy trong thơ ca trung đại)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Từ 'vội vàng' trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ mang sắc thái ý nghĩa nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích hình ảnh so sánh 'Tháng giêng ngon như một cặp môi gần'. Biện pháp so sánh này độc đáo ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về 'quan niệm sống mới' được thể hiện trong bài 'Vội vàng'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau trong bài 'Đây mùa Thu tới' của Xuân Diệu:
'Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng'
Những câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ gì là chủ yếu và gợi tả khung cảnh, tâm trạng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: So sánh hình ảnh 'lá' trong 'Vội vàng' ('Này đây lá vàng') và 'Đây mùa Thu tới' ('lá khô rơi'). Sự khác biệt này nói lên điều gì về cảm nhận của Xuân Diệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khung cảnh mùa thu trong 'Đây mùa Thu tới' chủ yếu được khắc họa qua những giác quan nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Từ nào trong đoạn thơ 'Em không nghe mùa thu
Lá khô rơi (sơn-mài) trên đường
...
Em không nghe trời thu
Thiết tha
...
Em không nghe rạo rực hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người
...
Em không nghe run sợ gì
Họa hồn
Mùa thu tới' (trích 'Đây mùa Thu tới') thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế, độc đáo của Xuân Diệu về mùa thu, khác với cách cảm nhận thông thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình khi mùa thu tới trong bài 'Đây mùa Thu tới'.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Điểm chung về cảm hứng chủ đạo giữa bài 'Vội vàng' và 'Đây mùa Thu tới' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong phong trào Thơ Mới, Xuân Diệu được mệnh danh là 'nhà thơ của...'. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Yếu tố nào trong thơ Xuân Diệu thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, đặc biệt là chủ nghĩa lãng mạn và tượng trưng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đọc đoạn thơ:
'Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu'
Phân tích hành động 'ôm', 'riết', 'say' của nhân vật trữ tình. Chúng thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nhịp điệu nhanh, gấp gáp ở cuối bài 'Vội vàng' ('Ta muốn ôm... Mau đi thôi!...') có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Câu thơ 'Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa...' trong 'Vội vàng' diễn tả cảm xúc gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Dựa vào 'Vội vàng', giải thích vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy 'lòng tôi rộng... mà lượng trời cứ chật'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hình ảnh 'ánh sáng chớp sông Cầu thiêm thiếp' trong 'Đây mùa Thu tới' gợi lên điều gì về không gian và thời gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ 'họa hồn' trong câu thơ 'Em không nghe run sợ gì / Họa hồn / Mùa thu tới'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: So sánh cách thể hiện cảm xúc 'buồn' trong thơ Xuân Diệu ('Đây mùa Thu tới') với một nhà thơ lãng mạn khác cùng thời như Huy Cận ('Tràng giang'). Điểm khác biệt nổi bật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong thơ Xuân Diệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đoạn thơ nào trong 'Vội vàng' bộc lộ rõ nhất 'cái tôi' cá nhân tràn đầy cảm xúc và khát vọng sống mãnh liệt của Xuân Diệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu đưa các danh từ chỉ thời gian cụ thể ('tháng giêng', 'tuần', 'ngày', 'tháng', 'năm') vào bài 'Vội vàng'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hình ảnh 'tiếng heo may' trong 'Đây mùa Thu tới' gợi tả đặc điểm gì của mùa thu miền Bắc Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tổng kết lại, đâu là đóng góp lớn nhất của Xuân Diệu cho phong trào Thơ Mới và nền thơ ca hiện đại Việt Nam (thể hiện qua các bài thơ tiêu biểu)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng thơ tình” của Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây trong thơ ông (trước Cách mạng tháng Tám) thể hiện rõ nhất sự “vồ vập”, “cuống quýt” trong tình yêu và cuộc sống?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy gợi hình ảnh tĩnh lặng, trầm tư.
  • B. Tập trung miêu tả vẻ đẹp cổ điển, trang nhã của thiên nhiên.
  • C. Thể hiện nỗi buồn man mác, lãng mạn về những điều đã qua.
  • D. Sử dụng nhịp điệu nhanh, gấp gáp, ngôn ngữ giàu cảm giác mạnh và động từ mạnh.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả khát vọng giao cảm mãnh liệt với cuộc đời của nhà thơ Xuân Diệu:
“Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ dại,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi”

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ (Ta muốn...), liệt kê và các động từ mạnh.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 3: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt phần lớn thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Tình yêu, tuổi trẻ, thiên nhiên và nỗi lo âu về sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Nỗi buồn về sự tan vỡ của các giá trị truyền thống.
  • C. Lòng căm thù trước thực tại xã hội bất công.
  • D. Khát vọng xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn.

Câu 4: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Giàu nhạc điệu, hình ảnh tươi mới, rạo rực.
  • B. Mang đậm cái tôi cá nhân, bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
  • C. Sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • D. Giọng thơ trang nghiêm, trầm tĩnh, suy tư về lẽ đời.

Câu 5: Trong bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu viết: "Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già". Hai câu thơ này thể hiện cảm thức gì nổi bật trong thơ ông?

  • A. Sự bất mãn với quy luật tự nhiên.
  • B. Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy không ngừng của thời gian và tuổi trẻ.
  • C. Niềm tin vào sự vĩnh cửu của tình yêu.
  • D. Sự ca ngợi vẻ đẹp vĩnh hằng của mùa xuân.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định cách tác giả miêu tả thiên nhiên:
“Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
Cách miêu tả này gợi liên tưởng đến đặc điểm nào của thơ ca trung đại, thường được Xuân Diệu tiếp thu và cách tân?

  • A. Miêu tả bằng những nét chấm phá, gợi không gian rộng lớn và điểm nhấn tinh tế.
  • B. Liệt kê chi tiết các loài hoa, cỏ trong vườn.
  • C. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả màu sắc rực rỡ.
  • D. Nhân hóa thiên nhiên để thể hiện tâm trạng con người.

Câu 7: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về sự khác biệt trong cảm hứng về thiên nhiên giữa Xuân Diệu và các nhà thơ cổ điển?

  • A. Thiên nhiên trong thơ cổ điển thường là phông nền cho tâm trạng, còn trong thơ Xuân Diệu thiên nhiên là đối tượng để chiêm ngưỡng.
  • B. Thiên nhiên trong thơ cổ điển mang vẻ đẹp hoang sơ, còn trong thơ Xuân Diệu mang vẻ đẹp hiện đại.
  • C. Thiên nhiên trong thơ cổ điển thường mang vẻ đẹp khách quan, tĩnh tại, còn trong thơ Xuân Diệu thiên nhiên gắn liền với cảm giác chủ quan, rạo rực của cái tôi cá nhân.
  • D. Thiên nhiên trong thơ cổ điển luôn đẹp, còn trong thơ Xuân Diệu thiên nhiên có lúc xấu xí.

Câu 8: Phép so sánh "Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần" trong bài "Vội vàng" thể hiện điều gì đặc trưng trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Sự sùng bái vẻ đẹp tự nhiên.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự chia ly.
  • C. Khả năng quan sát tinh tế các chi tiết nhỏ.
  • D. Sự hòa quyện các giác quan (vị giác, xúc giác, thị giác) để cảm nhận cuộc sống và tình yêu một cách mãnh liệt, trần thế.

Câu 9: Bài thơ "Vội vàng" được coi là tuyên ngôn sống của Xuân Diệu. Tuyên ngôn đó là gì?

  • A. Hãy sống hết mình, tận hưởng từng khoảnh khắc của tuổi trẻ, tình yêu và cuộc sống trước sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Hãy sống chậm lại, suy ngẫm về ý nghĩa cuộc đời.
  • C. Hãy tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn, tránh xa những xô bồ của cuộc sống.
  • D. Hãy cống hiến hết mình cho lý tưởng cao đẹp của thời đại.

Câu 10: Nhạc điệu là một yếu tố quan trọng trong thơ Xuân Diệu. Nhạc điệu trong thơ ông thường được tạo nên bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ sử dụng các vần bằng.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • C. Kết hợp linh hoạt nhịp thơ, gieo vần phong phú, sử dụng từ láy và điệp ngữ.
  • D. Tuân thủ chặt chẽ niêm luật của thể thơ truyền thống.

Câu 11: Phân tích tác dụng của từ “vội vàng” được lặp lại nhiều lần trong bài thơ cùng tên của Xuân Diệu.

  • A. Nhấn mạnh sự băn khoăn, do dự của nhà thơ.
  • B. Thể hiện cao trào cảm xúc, sự thúc bách, cuống quýt muốn sống nhanh, sống gấp để tận hưởng cuộc đời trước khi thời gian trôi đi.
  • C. Miêu tả hành động chạy đua với thời gian của con người.
  • D. Gợi không khí hối hả, nhộn nhịp của cuộc sống hiện đại.

Câu 12: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị cảm nhận gì về không gian và thời gian trong thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?
“Mùi tháng Năm đều rớm vị chia phôi
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt…
Lòng tôi là một vườn hoa tứ sắc
Trong gió trăng, tôi mở cửa cho ai”

  • A. Thời gian tĩnh lặng, không gian rộng lớn, vô tận.
  • B. Thời gian tuần hoàn, không gian khép kín.
  • C. Thời gian trôi chảy không ngừng, không gian tràn ngập cảm xúc chủ quan của cái tôi trữ tình.
  • D. Thời gian và không gian được miêu tả một cách khách quan, chân thực.

Câu 13: So với các nhà Thơ mới cùng thời, tiếng nói cái tôi trong thơ Xuân Diệu có điểm gì độc đáo?

  • A. Là cái tôi suy tư về số phận đất nước.
  • B. Là cái tôi ẩn mình sau cảnh vật.
  • C. Là cái tôi thể hiện nỗi buồn thế sự.
  • D. Là cái tôi cá nhân trần trụi, mãnh liệt, khao khát giao cảm và tận hưởng cuộc đời.

Câu 14: Hình ảnh "cành lê trắng điểm một vài bông hoa" trong thơ Xuân Diệu (lấy cảm hứng từ thơ cổ) khi đặt trong tổng thể bài "Vội vàng" mang ý nghĩa gì?

  • A. Là biểu tượng cho vẻ đẹp thanh khiết, tinh khôi của mùa xuân, góp phần tạo nên bức tranh thiên đường trần thế mà nhà thơ muốn "vội vàng" tận hưởng.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của nhà thơ.
  • C. Thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Phê phán lối sống cũ kĩ, lạc hậu.

Câu 15: Vì sao Xuân Diệu lại có cảm thức "vội vàng" đến thế trước cuộc đời?

  • A. Vì ông cảm thấy cuộc sống quá ngắn ngủi và vô nghĩa.
  • B. Vì ông muốn chạy trốn khỏi những khó khăn, thử thách.
  • C. Vì ông ý thức sâu sắc về sự quý giá của tuổi trẻ, tình yêu và sự sống, đồng thời cảm nhận rõ sự trôi chảy không thể níu giữ của thời gian.
  • D. Vì ông muốn chứng tỏ bản thân trước xã hội.

Câu 16: Sau Cách mạng tháng Tám, thơ Xuân Diệu có sự chuyển biến rõ rệt về cảm hứng và đề tài. Cảm hứng chủ đạo trong giai đoạn này là gì?

  • A. Vẫn là tình yêu cá nhân và nỗi buồn thế sự.
  • B. Lòng yêu nước, yêu Đảng, yêu cuộc sống mới, ca ngợi con người lao động và những đổi thay của đất nước.
  • C. Quay về với những đề tài thiên nhiên, vắng bóng con người.
  • D. Tập trung phê phán những tiêu cực trong xã hội.

Câu 17: Dù có sự chuyển biến sau Cách mạng, phong cách thơ Xuân Diệu vẫn giữ lại một số đặc điểm từ giai đoạn trước. Đặc điểm nào sau đây là sự tiếp nối đó?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.
  • B. Giọng thơ trầm buồn, u uẩn.
  • C. Hạn chế sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Sự nồng nàn, say đắm, giàu nhạc điệu và khả năng tạo hình ảnh tươi mới.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau (sau Cách mạng) và nhận xét về sự thay đổi trong cách nhà thơ cảm nhận về thời gian:
“Tôi lớn lên và cây cũng lớn lên
Đất nước có Bác, đất nước càng thêm xuân.
Tôi đi lính, còn em đi dân công
Đường ra trận mùa xuân này đẹp lắm!”

  • A. Thời gian không còn là nỗi ám ảnh về sự trôi chảy mà gắn liền với sự trưởng thành của cá nhân và sự phát triển, đổi mới của đất nước, của cách mạng.
  • B. Thời gian vẫn là kẻ thù cần phải chạy đua.
  • C. Thời gian trở nên vô nghĩa đối với nhà thơ.
  • D. Thời gian chỉ còn là những kỷ niệm buồn trong quá khứ.

Câu 19: Trong bài thơ "Đây mùa thu tới", Xuân Diệu miêu tả mùa thu với những hình ảnh và cảm xúc đặc trưng nào?

  • A. Sự tàn lụi, chết chóc của vạn vật.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • C. Vẻ đẹp dịu dàng, man mác buồn, hơi lạnh lẽo và sự cảm nhận tinh tế về bước đi của thời gian, của mùa lá rụng.
  • D. Sự tươi vui, rộn ràng của một mùa bội thu.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ chỉ màu sắc nhạt, lạnh trong bài "Đây mùa thu tới" ("rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang", "áo mơ phai", "lá vàng", "hơn một nửa hương bay", "hơi may", "mây vẩn từng không")?

  • A. Làm cho bức tranh mùa thu trở nên sống động, rực rỡ.
  • B. Gợi cảm giác buồn bã, tiêu điều, sự phai tàn, lạnh lẽo của cảnh vật khi thu sang, đồng thời thể hiện tâm trạng buồn man mác của nhà thơ.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • D. Tạo nên một không gian huyền bí, siêu thực.

Câu 21: Bài thơ "Thơ duyên" thể hiện một khía cạnh khác trong thơ tình Xuân Diệu. Đó là khía cạnh nào?

  • A. Tình yêu cuồng nhiệt, vồ vập.
  • B. Tình yêu đơn phương, tuyệt vọng.
  • C. Tình yêu gắn liền với lý tưởng cách mạng.
  • D. Tình yêu e ấp, thầm kín, duyên dáng giữa con người và cảnh vật, giữa hai tâm hồn hòa hợp một cách tự nhiên, diệu kì.

Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới (1932-1945)?

  • A. Là một trong những nhà thơ tiêu biểu nhất, mang đến tiếng nói cá nhân hiện đại, sôi nổi và góp phần đổi mới mạnh mẽ thi ca Việt Nam.
  • B. Là một nhà thơ đi theo lối mòn của thơ ca trung đại.
  • C. Là nhà thơ có ảnh hưởng nhưng không tạo ra sự đổi mới nào đáng kể.
  • D. Là nhà thơ duy nhất viết về tình yêu trong phong trào Thơ mới.

Câu 23: Yếu tố nào trong thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của văn học phương Tây, đặc biệt là chủ nghĩa lãng mạn và tượng trưng?

  • A. Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
  • B. Đề cao vẻ đẹp uyên bác, trang trọng.
  • C. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc trần trụi, sự hòa quyện các giác quan, và cảm thức về thời gian, không gian chủ quan.
  • D. Tập trung miêu tả cuộc sống lao động của người dân.

Câu 24: Câu thơ "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện khát vọng gì của nhà thơ Xuân Diệu?

  • A. Khát vọng chiếm lĩnh, tận hưởng mùa xuân (tuổi trẻ, cuộc sống) một cách mãnh liệt, bản năng.
  • B. Sự tức giận, bất mãn với mùa xuân.
  • C. Ước muốn được hòa mình vào thiên nhiên một cách nhẹ nhàng.
  • D. Nỗi buồn khi mùa xuân sắp qua đi.

Câu 25: Hình ảnh "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (trong "Vội vàng") mang ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên lúc hoàng hôn.
  • B. Gợi cảm giác bình yên, thư thái.
  • C. Nhấn mạnh sự vĩnh cửu của vũ trụ.
  • D. Là hình ảnh báo hiệu sự kết thúc của một ngày, của thời gian, từ đó làm tăng thêm cảm giác gấp gáp, lo âu về sự trôi chảy và thúc giục khát vọng sống

Câu 26: Điểm mới trong cách Xuân Diệu thể hiện tình yêu so với thơ ca truyền thống là gì?

  • A. Tình yêu được thể hiện một cách ước lệ, tượng trưng.
  • B. Tình yêu gắn liền với bổn phận và trách nhiệm.
  • C. Tình yêu được thể hiện một cách trần trụi, bản năng, nồng nàn, gắn liền với những rung động giác quan và khát vọng được giao hòa, chiếm lĩnh.
  • D. Tình yêu là nỗi buồn ly biệt, chia phôi.

Câu 27: Phân tích tác dụng của các từ ngữ như "mơn mởn", "chếnh choáng", "đã đầy", "no nê" trong đoạn thơ "Ta muốn ôm..." (bài "Vội vàng").

  • A. Diễn tả sự tràn đầy sức sống, vẻ tươi non của cuộc đời và khát vọng mãnh liệt, muốn tận hưởng trọn vẹn, đến mức "no nê" mọi hương sắc, cảm giác của nhà thơ.
  • B. Gợi cảm giác mệt mỏi, chán chường.
  • C. Miêu tả sự nghèo nàn, thiếu thốn.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 28: Quan niệm về hạnh phúc trong thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Hạnh phúc là sự giàu sang, phú quý.
  • B. Hạnh phúc là được sống hết mình trong tình yêu, tuổi trẻ, được giao cảm trọn vẹn với cuộc đời và thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Hạnh phúc là sự bình yên, tĩnh lặng trong tâm hồn.
  • D. Hạnh phúc là được cống hiến cho xã hội.

Câu 29: Điểm khác biệt lớn nhất trong thơ Xuân Diệu sau Cách mạng tháng Tám so với giai đoạn trước là gì?

  • A. Nhạc điệu thơ trở nên chậm rãi hơn.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • C. Tập trung vào nỗi buồn về sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Cảm hứng chủ đạo chuyển từ cái tôi cá nhân, tình yêu lãng mạn sang tình yêu đất nước, con người mới, cuộc sống tập thể và lý tưởng cách mạng.

Câu 30: Việc Xuân Diệu tiếp thu và cách tân các thể thơ truyền thống như lục bát, thất ngôn, đồng thời sáng tạo những hình thức thơ tự do, giàu tính biểu cảm, thể hiện điều gì về tài năng và đóng góp của ông?

  • A. Thể hiện khả năng hòa quyện yếu tố truyền thống và hiện đại, góp phần đổi mới hình thức và nội dung thơ ca Việt Nam.
  • B. Cho thấy ông chỉ giỏi bắt chước người khác.
  • C. Chứng tỏ ông không tôn trọng các giá trị thơ ca truyền thống.
  • D. Làm cho thơ ông trở nên khó hiểu, xa lạ với độc giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng thơ tình” của Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây trong thơ ông (trước Cách mạng tháng Tám) thể hiện rõ nhất sự “vồ vập”, “cuống quýt” trong tình yêu và cuộc sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả khát vọng giao cảm mãnh liệt với cuộc đời của nhà thơ Xuân Diệu:
“Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ dại,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi”

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt phần lớn thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong bài thơ 'Vội vàng', Xuân Diệu viết: 'Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già'. Hai câu thơ này thể hiện cảm thức gì nổi bật trong thơ ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định cách tác giả miêu tả thiên nhiên:
“Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
Cách miêu tả này gợi liên tưởng đến đặc điểm nào của thơ ca trung đại, thường được Xuân Diệu tiếp thu và cách tân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về sự khác biệt trong cảm hứng về thiên nhiên giữa Xuân Diệu và các nhà thơ cổ điển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phép so sánh 'Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần' trong bài 'Vội vàng' thể hiện điều gì đặc trưng trong thơ Xuân Diệu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Bài thơ 'Vội vàng' được coi là tuyên ngôn sống của Xuân Diệu. Tuyên ngôn đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nhạc điệu là một yếu tố quan trọng trong thơ Xuân Diệu. Nhạc điệu trong thơ ông thường được tạo nên bởi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích tác dụng của từ “vội vàng” được lặp lại nhiều lần trong bài thơ cùng tên của Xuân Diệu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị cảm nhận gì về không gian và thời gian trong thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?
“Mùi tháng Năm đều rớm vị chia phôi
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt…
Lòng tôi là một vườn hoa tứ sắc
Trong gió trăng, tôi mở cửa cho ai”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: So với các nhà Thơ mới cùng thời, tiếng nói cái tôi trong thơ Xuân Diệu có điểm gì độc đáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hình ảnh 'cành lê trắng điểm một vài bông hoa' trong thơ Xuân Diệu (lấy cảm hứng từ thơ cổ) khi đặt trong tổng thể bài 'Vội vàng' mang ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vì sao Xuân Diệu lại có cảm thức 'vội vàng' đến thế trước cuộc đời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Sau Cách mạng tháng Tám, thơ Xuân Diệu có sự chuyển biến rõ rệt về cảm hứng và đề tài. Cảm hứng chủ đạo trong giai đoạn này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dù có sự chuyển biến sau Cách mạng, phong cách thơ Xuân Diệu vẫn giữ lại một số đặc điểm từ giai đoạn trước. Đặc điểm nào sau đây là sự tiếp nối đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau (sau Cách mạng) và nhận xét về sự thay đổi trong cách nhà thơ cảm nhận về thời gian:
“Tôi lớn lên và cây cũng lớn lên
Đất nước có Bác, đất nước càng thêm xuân.
Tôi đi lính, còn em đi dân công
Đường ra trận mùa xuân này đẹp lắm!”

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong bài thơ 'Đây mùa thu tới', Xuân Diệu miêu tả mùa thu với những hình ảnh và cảm xúc đặc trưng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ chỉ màu sắc nhạt, lạnh trong bài 'Đây mùa thu tới' ('rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang', 'áo mơ phai', 'lá vàng', 'hơn một nửa hương bay', 'hơi may', 'mây vẩn từng không')?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Bài thơ 'Thơ duyên' thể hiện một khía cạnh khác trong thơ tình Xuân Diệu. Đó là khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới (1932-1945)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Yếu tố nào trong thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của văn học phương Tây, đặc biệt là chủ nghĩa lãng mạn và tượng trưng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Câu thơ 'Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!' thể hiện khát vọng gì của nhà thơ Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hình ảnh 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa' (trong 'Vội vàng') mang ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điểm mới trong cách Xuân Diệu thể hiện tình yêu so với thơ ca truyền thống là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích tác dụng của các từ ngữ như 'mơn mởn', 'chếnh choáng', 'đã đầy', 'no nê' trong đoạn thơ 'Ta muốn ôm...' (bài 'Vội vàng').

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quan niệm về hạnh phúc trong thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Điểm khác biệt lớn nhất trong thơ Xuân Diệu sau Cách mạng tháng Tám so với giai đoạn trước là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc Xuân Diệu tiếp thu và cách tân các thể thơ truyền thống như lục bát, thất ngôn, đồng thời sáng tạo những hình thức thơ tự do, giàu tính biểu cảm, thể hiện điều gì về tài năng và đóng góp của ông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn thơ sau đây trong bài

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ và ẩn dụ
  • C. Nhân hóa và hoán dụ
  • D. Liệt kê và nói quá

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Sự tuần hoàn vĩnh cửu của thời gian và các mùa.
  • B. Niềm vui sướng khi mùa xuân đến, mang theo sức sống mới.
  • C. Nhận thức sâu sắc về sự trôi chảy, thoáng qua và cái chết tiềm ẩn trong sự sống.
  • D. Nỗi buồn khi phải chia tay mùa xuân đã qua.

Câu 3: Phân tích cấu trúc bài thơ

  • A. Diễn tả sự chuyển biến từ nhận thức về thời gian sang hành động vội vàng, cuống quýt.
  • B. Tạo ra sự đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên và sự tàn phai của con người.
  • C. Làm nổi bật sự khác biệt giữa lý trí và tình cảm của nhà thơ.
  • D. Nhấn mạnh sự băn khoăn, lưỡng lự trước khi đưa ra quyết định.

Câu 4: Nhận xét "Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới" của Hoài Thanh trong

  • A. Việc sử dụng thể thơ tự do, không tuân thủ niêm luật truyền thống.
  • B. Sự đề cao chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc trong thơ.
  • C. Việc khám phá và thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên một cách cổ điển.
  • D. Việc đưa cái tôi cá nhân, cảm xúc mãnh liệt, khao khát trần thế vào thơ một cách trực diện và mới mẻ.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau từ một tác phẩm khác của Xuân Diệu:
"Anh không xứng là Ác-hen-tin
Với lòng yêu say đắm, mãnh liệt;
Anh chỉ xin làm chim hót trong vườn
Để hót lời yêu suốt cả ngày."
Đoạn thơ này cho thấy một đặc điểm thường thấy trong thơ tình Xuân Diệu là gì?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, cổ điển.
  • B. Sự mãnh liệt, trực tiếp trong biểu đạt cảm xúc yêu đương.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của người yêu.
  • D. Sự e ấp, ngập ngừng, kín đáo trong tình cảm.

Câu 6: Bài thơ

  • A. Thiên nhiên là bối cảnh tĩnh lặng cho những suy tư về cuộc đời.
  • B. Con người chỉ là một phần nhỏ bé, bị lấn át bởi sự hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên được nhân hóa, chia sẻ tâm trạng và cùng rung động với cảm xúc của con người trong tình yêu.
  • D. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng cho những triết lý sâu sắc về vũ trụ.

Câu 7: Hình ảnh "chiều mọc" trong câu thơ "Chiều mọc chân cây, trời ráng tây" (Thơ duyên) là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Hình ảnh này gợi lên cảm giác gì về không gian và thời gian?

  • A. Sự lan tỏa dần của bóng tối từ mặt đất lên, tạo cảm giác chiều buông xuống đầy thi vị.
  • B. Mặt trời lặn nhanh chóng, để lại bóng tối bao trùm.
  • C. Ánh sáng cuối ngày chiếu rọi từ dưới thấp lên.
  • D. Cảm giác không gian mở rộng vô tận về phía chân trời.

Câu 8: So sánh hai câu thơ:
- "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" (Vội vàng)
- "Em đến thăm anh một chiều mưa"
Câu thơ nào thể hiện rõ hơn đặc trưng phong cách Xuân Diệu về việc sử dụng hình ảnh gợi cảm giác và sự táo bạo trong liên tưởng?

  • A. Câu thơ trong
  • B. Câu thơ "Em đến thăm anh một chiều mưa".
  • C. Cả hai câu đều thể hiện đặc điểm đó như nhau.
  • D. Không câu nào thể hiện rõ đặc điểm đó.

Câu 9: Khát vọng "muốn ôm", "muốn riết", "muốn say" trong phần cuối bài

  • A. Sự tĩnh lặng, suy tư về ý nghĩa cuộc sống.
  • B. Nỗi buồn chán, bất lực trước dòng chảy thời gian.
  • C. Ước muốn được sống một cuộc đời bình yên, giản dị.
  • D. Sự mãnh liệt, nồng nàn, muốn tận hưởng trọn vẹn mọi vẻ đẹp của cuộc đời bằng mọi giác quan.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về đóng góp của Xuân Diệu cho phong trào Thơ mới?

  • A. Đưa vào thơ những rung cảm, khao khát trần thế rất mới mẻ và táo bạo.
  • B. Là người tiên phong trong việc sử dụng các điển tích, điển cố Hán học để làm giàu ngôn ngữ thơ.
  • C. Góp phần tạo nên một giọng điệu trữ tình say đắm, nồng nàn, tiêu biểu cho cái tôi cá nhân.
  • D. Đem đến những hình ảnh thơ gợi cảm, giàu sức liên tưởng, đánh thức các giác quan.

Câu 11: Đọc đoạn thơ:
"Tình yêu đến, tình yêu đi,
Ai biết tình yêu ở nơi đâu?
Chỉ biết khi yêu, hồn ngây ngất,
Khi hết yêu rồi, lệ chảy mau."
Đoạn thơ này (nếu là của Xuân Diệu) có thể được xếp vào nhóm chủ đề nào trong thơ ông?

  • A. Chủ đề tình yêu với những cung bậc cảm xúc phức tạp.
  • B. Chủ đề thiên nhiên và sự hòa hợp giữa con người với vũ trụ.
  • C. Chủ đề thế sự, phê phán những điều xấu xa trong xã hội.
  • D. Chủ đề lịch sử và những biến động của thời đại.

Câu 12: Trong bài

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp từ, điệp cấu trúc

Câu 13: Quan niệm về thời gian trong thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới (ví dụ như

  • A. Thời gian được coi là vĩnh hằng, không ngừng trôi chảy.
  • B. Thời gian được cảm nhận một cách chủ quan, gắn liền với tuổi trẻ và sự tàn phai của cá nhân.
  • C. Thời gian là thước đo cho những sự kiện lịch sử trọng đại.
  • D. Thời gian chỉ là một khái niệm trừu tượng, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 14: Đọc đoạn thơ:
"Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
(

  • A. Thể hiện sự e dè, ngại ngùng khi đối diện với cái đẹp.
  • B. Là cách nói ước lệ, tượng trưng cho khát vọng bất tử.
  • C. Sự mãnh liệt, táo bạo, muốn chiếm lĩnh và tận hưởng cái đẹp bằng hành động cụ thể của giác quan.
  • D. Biểu lộ sự tiếc nuối, day dứt khi mùa xuân sắp qua đi.

Câu 15: Bài thơ

  • A. Sự hòa quyện, giao cảm tinh tế và đầy bí ẩn giữa tình yêu đôi lứa và cảnh vật thiên nhiên lúc chiều tà.
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người trước sự vô tận của vũ trụ.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên miền quê.
  • D. Những suy tư triết học về bản chất của tình yêu và cuộc sống.

Câu 16: Hình ảnh "con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu" trong

  • A. Không gian rộng lớn, lộng gió, tâm trạng phấn khích.
  • B. Không gian thân mật, gần gũi, tâm trạng nhẹ nhàng, lãng đãng, có chút xao xuyến.
  • C. Không gian hoang vắng, hiu quạnh, tâm trạng buồn bã, cô đơn.
  • D. Không gian bí ẩn, u tối, tâm trạng sợ hãi, lo lắng.

Câu 17: Đoạn thơ:
"Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si;"
(

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự tương đồng.
  • B. Nhân hóa, làm cho thiên nhiên có sức sống con người.
  • C. Ẩn dụ, gợi ra những ý nghĩa sâu xa, trừu tượng.
  • D. Liệt kê kết hợp điệp ngữ "này đây", diễn tả sự phong phú, đa dạng và mời gọi, thúc giục tận hưởng vẻ đẹp cuộc sống.

Câu 18: Theo quan điểm của Xuân Diệu trong

  • A. Nhận thức rõ về sự ngắn ngủi của tuổi trẻ và sự trôi chảy không ngừng của thời gian dẫn đến cái chết.
  • B. Nỗi lo sợ không đạt được danh vọng, địa vị trong cuộc sống.
  • C. Sự bất mãn với thực tại xã hội đầy rẫy bất công.
  • D. Ước mơ về một thế giới lý tưởng, nơi thời gian dừng lại.

Câu 19: Câu thơ "Anh yêu em như anh yêu sự sống" là một câu thơ nổi tiếng của Xuân Diệu. Câu thơ này thể hiện đặc điểm nào trong quan niệm về tình yêu của ông?

  • A. Tình yêu là sự hy sinh, dâng hiến vô điều kiện.
  • B. Tình yêu là một thứ cảm xúc thoáng qua, không bền vững.
  • C. Tình yêu gắn liền với khát vọng sống mãnh liệt, là lẽ sống, là nguồn vui của cuộc đời.
  • D. Tình yêu mang nặng tính lý trí, suy tính.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về không gian và thời gian được miêu tả trong

  • A. Cả hai bài đều miêu tả không gian rộng lớn, thời gian vĩnh cửu.
  • B. Cả hai bài đều tập trung vào không gian hẹp, thời gian tĩnh lặng.
  • C.
  • D.

Câu 21: Dòng thơ "Lòng anh thôi đã thôi rồi" (Thơ duyên) lặp lại từ "thôi đã thôi rồi" có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Nhấn mạnh sự dứt khoát, không thể cưỡng lại của cảm xúc "duyên", như một sự đã rồi, không thể khác.
  • B. Biểu lộ sự lưỡng lự, chưa quyết đoán trong tình cảm.
  • C. Thể hiện sự buồn bã, tiếc nuối về một điều đã mất.
  • D. Tạo nhịp điệu vui tươi, phấn khởi cho câu thơ.

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về ngôn ngữ thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • B. Giàu tính tạo hình, gợi cảm, kết hợp cả từ ngữ bình dị và những sáng tạo mới mẻ, táo bạo.
  • C. Chủ yếu dùng từ ngữ trừu tượng, khó hiểu.
  • D. Ngôn ngữ đơn giản, mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.

Câu 23: Câu thơ "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa." (Vội vàng) cho thấy điều gì về tâm trạng của nhà thơ ngay cả khi đang tận hưởng cuộc sống?

  • A. Sự không chắc chắn về hạnh phúc mình đang có.
  • B. Nỗi buồn vì không có ai chia sẻ niềm vui.
  • C. Sự kiềm chế, không dám bộc lộ hết cảm xúc.
  • D. Nỗi lo sợ, cuống quýt vì ý thức được sự trôi đi của thời gian, khiến niềm vui không trọn vẹn.

Câu 24: Đâu là điểm chung trong cảm hứng chủ đạo của bài

  • A. Đều thể hiện nỗi buồn man mác trước cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Đều mang âm hưởng bi tráng về số phận con người.
  • C. Đều xuất phát từ cảm xúc mãnh liệt của một cái tôi khao khát tình yêu và sự sống ở trần thế.
  • D. Đều phê phán những thói hư tật xấu của xã hội đương thời.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu thường sử dụng các từ ngữ, hình ảnh gợi cảm giác mạnh (như "ngon", "cắn", "say", "riết", "say sưa") trong thơ mình.

  • A. Thể hiện khát vọng mãnh liệt, cuồng nhiệt muốn chiếm lĩnh và tận hưởng cuộc sống, tình yêu bằng tất cả các giác quan.
  • B. Nhằm gây sốc, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc bằng ngôn từ.
  • C. Phản ánh sự ảnh hưởng sâu sắc từ thơ ca lãng mạn Pháp.
  • D. Diễn tả sự bất lực, yếu đuối của con người trước những cám dỗ.

Câu 26: Dựa trên bối cảnh Phong trào Thơ mới, sự xuất hiện của một cái tôi cá nhân đầy bản năng, khao khát được thể hiện trong thơ Xuân Diệu có ý nghĩa gì?

  • A. Là sự tiếp nối truyền thống thơ ca trung đại, đề cao cái tôi cộng đồng.
  • B. Đánh dấu sự giải phóng cá tính, cảm xúc cá nhân khỏi những ràng buộc của thi pháp trung đại, góp phần hiện đại hóa thơ ca Việt Nam.
  • C. Thể hiện sự ảnh hưởng tiêu cực từ văn hóa phương Tây, làm mất đi bản sắc dân tộc.
  • D. Là biểu hiện của sự ích kỷ, chỉ quan tâm đến bản thân.

Câu 27: Câu thơ "Mây biếc về đâu bay gấp thế?" (Thơ duyên) sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tâm trạng của nhà thơ?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa và câu hỏi tu từ
  • D. Hoán dụ và điệp ngữ

Câu 28: Điểm nào trong quan niệm về mùa xuân của Xuân Diệu trong

  • A. Mùa xuân là mùa của lễ hội, sum họp gia đình.
  • B. Mùa xuân là biểu tượng cho sự khởi đầu mới, hy vọng.
  • C. Mùa xuân gắn liền với vẻ đẹp của thiên nhiên, cây cỏ.
  • D. Mùa xuân là biểu tượng của tuổi trẻ, của sự sống và gắn liền với nỗi lo sợ sự trôi đi, tàn phai.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Thể hiện trực tiếp tâm trạng, thái độ sống gấp gáp, cuống quýt của nhà thơ trước dòng chảy thời gian và cuộc đời.
  • B. Gợi mở về một câu chuyện tình yêu đầy sóng gió.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp bình yên, tĩnh lặng của một vùng quê.
  • D. Nói về sự thay đổi nhanh chóng của xã hội đương thời.

Câu 30: Cảm hứng chủ đạo trong phần lớn thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới là gì?

  • A. Cảm hứng về lịch sử, dân tộc.
  • B. Cảm hứng về tình yêu, tuổi trẻ, thiên nhiên và sự sống trần thế với một thái độ say đắm, cuồng nhiệt.
  • C. Cảm hứng về triết học, tôn giáo.
  • D. Cảm hứng về lao động, sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đoạn thơ sau đây trong bài "Vội vàng" thể hiện rõ nhất quan niệm sống 'cuống quýt' và khát khao tận hưởng hiện tại của Xuân Diệu:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên để nhấn mạnh khát vọng giữ gìn vẻ đẹp của cuộc sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong bài thơ "Vội vàng", hình ảnh 'xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua / xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già' thể hiện điều gì trong nhận thức của nhà thơ về thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích cấu trúc bài thơ "Vội vàng", phần đầu (trước đoạn 'Tôi muốn tắt nắng đi...') và phần sau (từ 'Ta muốn ôm...') có sự khác biệt rõ rệt về tâm trạng và nhịp điệu. Sự khác biệt này chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhận xét 'Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới' của Hoài Thanh trong "Thi nhân Việt Nam" chủ yếu dựa trên đặc điểm nào trong thơ ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau từ một tác phẩm khác của Xuân Diệu:
'Anh không xứng là Ác-hen-tin
Với lòng yêu say đắm, mãnh liệt;
Anh chỉ xin làm chim hót trong vườn
Để hót lời yêu suốt cả ngày.'
Đoạn thơ này cho thấy một đặc điểm thường thấy trong thơ tình Xuân Diệu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Bài thơ "Thơ duyên" của Xuân Diệu thể hiện sự giao cảm tinh tế giữa con người và thiên nhiên như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hình ảnh 'chiều mọc' trong câu thơ 'Chiều mọc chân cây, trời ráng tây' (Thơ duyên) là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Hình ảnh này gợi lên cảm giác gì về không gian và thời gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: So sánh hai câu thơ:
- 'Tháng giêng ngon như một cặp môi gần' (Vội vàng)
- 'Em đến thăm anh một chiều mưa'
Câu thơ nào thể hiện rõ hơn đặc trưng phong cách Xuân Diệu về việc sử dụng hình ảnh gợi cảm giác và sự táo bạo trong liên tưởng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khát vọng 'muốn ôm', 'muốn riết', 'muốn say' trong phần cuối bài "Vội vàng" thể hiện điều gì về cái 'tôi' trữ tình của Xuân Diệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về đóng góp của Xuân Diệu cho phong trào Thơ mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc đoạn thơ:
'Tình yêu đến, tình yêu đi,
Ai biết tình yêu ở nơi đâu?
Chỉ biết khi yêu, hồn ngây ngất,
Khi hết yêu rồi, lệ chảy mau.'
Đoạn thơ này (nếu là của Xuân Diệu) có thể được xếp vào nhóm chủ đề nào trong thơ ông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong bài "Thơ duyên", câu 'Lá liễu dài liễu xõa liễu buông tơ' sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh vẻ mềm mại, thướt tha của cành liễu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Quan niệm về thời gian trong thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới (ví dụ như "Vội vàng") khác biệt cơ bản với quan niệm thời gian trong thơ cổ điển ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đọc đoạn thơ:
'Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
("Vội vàng")
Cách biểu đạt tình cảm của Xuân Diệu trong câu thơ này có gì đặc biệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Bài thơ "Thơ duyên" được coi là một trong những bài thơ tình hay nhất của Xuân Diệu bởi lẽ nó thành công trong việc diễn tả điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hình ảnh 'con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu' trong "Thơ duyên" gợi lên không gian và tâm trạng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đoạn thơ:
'Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si;'
("Vội vàng")
Biện pháp tu từ chủ đạo được sử dụng trong đoạn thơ này là gì và có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Theo quan điểm của Xuân Diệu trong "Vội vàng", nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến tâm trạng 'vội vàng', 'cuống quýt' muốn tận hưởng cuộc sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Câu thơ 'Anh yêu em như anh yêu sự sống' là một câu thơ nổi tiếng của Xuân Diệu. Câu thơ này thể hiện đặc điểm nào trong quan niệm về tình yêu của ông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về không gian và thời gian được miêu tả trong "Vội vàng" và "Thơ duyên".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Dòng thơ 'Lòng anh thôi đã thôi rồi' (Thơ duyên) lặp lại từ 'thôi đã thôi rồi' có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về ngôn ngữ thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Câu thơ 'Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa.' (Vội vàng) cho thấy điều gì về tâm trạng của nhà thơ ngay cả khi đang tận hưởng cuộc sống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đâu là điểm chung trong cảm hứng chủ đạo của bài "Vội vàng" và "Thơ duyên"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu thường sử dụng các từ ngữ, hình ảnh gợi cảm giác mạnh (như 'ngon', 'cắn', 'say', 'riết', 'say sưa') trong thơ mình.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Dựa trên bối cảnh Phong trào Thơ mới, sự xuất hiện của một cái tôi cá nhân đầy bản năng, khao khát được thể hiện trong thơ Xuân Diệu có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Câu thơ 'Mây biếc về đâu bay gấp thế?' (Thơ duyên) sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tâm trạng của nhà thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Điểm nào trong quan niệm về mùa xuân của Xuân Diệu trong "Vội vàng" khác biệt với quan niệm truyền thống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Vội vàng".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cảm hứng chủ đạo trong phần lớn thơ Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám:

  • A. Nỗi sầu vạn cổ về sự hữu hạn của kiếp người.
  • B. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng trước cuộc đời.
  • C. Khát vọng sống mãnh liệt, cuồng nhiệt và tận hưởng từng khoảnh khắc.
  • D. Tình yêu thiên nhiên giao cảm sâu sắc.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Sự tuần hoàn bất tận của thời gian và tuổi trẻ.
  • B. Cảm thức về sự trôi chảy không ngừng, ngắn ngủi của thời gian và tuổi trẻ.
  • C. Vẻ đẹp vĩnh cửu của mùa xuân trong tâm tưởng nhà thơ.
  • D. Sự đối lập giữa hiện tại tươi đẹp và tương lai mờ mịt.

Câu 3: Đoạn đầu bài thơ

  • A. Nỗi buồn chia li, luyến tiếc quá khứ.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân.
  • C. Tâm trạng hoài nghi, bất mãn với thực tại.
  • D. Khát vọng chiếm lĩnh, tận hưởng tuyệt đối vẻ đẹp cuộc sống và tình yêu bằng mọi giác quan.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không phù hợp khi nói về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

  • A. Ông là người duy nhất mang đến tiếng nói yêu nước, cách mạng cho Thơ mới.
  • B. Ông được mệnh danh là
  • C. Ông là một trong những gương mặt tiêu biểu, có đóng góp lớn cho sự cách tân thơ tiếng Việt.
  • D. Thơ ông tiêu biểu cho cảm thức cá nhân, sự băn khoăn về thời gian và khát vọng sống mãnh liệt của thế hệ Thơ mới.

Câu 5: Phân tích vai trò của các động từ mạnh, dồn dập (ví dụ:

  • A. Diễn tả sự bất lực, cam chịu trước dòng chảy của thời gian.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp tĩnh lặng, vĩnh cửu của cuộc sống.
  • C. Biểu đạt trực tiếp, mạnh mẽ tâm trạng gấp gáp, cuống quýt muốn níu giữ, tận hưởng tuổi trẻ và cuộc sống.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm trước những đổi thay của vạn vật.

Câu 6: So sánh cảm thức về thời gian trong thơ Xuân Diệu (giai đoạn trước 1945) và thơ Huy Cận cùng thời. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Xuân Diệu chỉ thấy thời gian trôi nhanh, Huy Cận chỉ thấy thời gian ngừng đọng.
  • B. Cả hai đều không quan tâm đến thời gian.
  • C. Xuân Diệu cảm thấy thời gian vô nghĩa, Huy Cận thấy thời gian ý nghĩa.
  • D. Xuân Diệu cảm thấy thời gian trôi nhanh vì tuổi trẻ ngắn ngủi và muốn "vội vàng" tận hưởng; Huy Cận cảm thấy thời gian trôi đi cùng nỗi buồn vũ trụ, nỗi cô đơn của kiếp người nhỏ bé trước không gian vô tận.

Câu 7: Tập thơ

  • A. Sự xuất hiện của một cái tôi cá nhân tràn đầy cảm xúc yêu đương, khát khao giao cảm với đời và băn khoăn về thời gian với giọng điệu sôi nổi, táo bạo.
  • B. Việc sử dụng hoàn toàn các thể thơ truyền thống như lục bát, song thất lục bát.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên cổ điển, ước lệ.
  • D. Thể hiện rõ rệt tinh thần đấu tranh cách mạng.

Câu 8: Khi nói về Xuân Diệu, Hoài Thanh trong

  • A. Nỗi buồn triền miên, dai dẳng.
  • B. Tâm hồn nhạy cảm, yêu đời, khát khao giao cảm và tận hưởng cuộc sống ở mức độ cao nhất.
  • C. Sự xa lánh, thờ ơ với thế giới xung quanh.
  • D. Tinh thần suy tư, triết lý về vũ trụ.

Câu 9: Phân tích cách Xuân Diệu sử dụng các giác quan trong thơ (ví dụ:

  • A. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • B. Làm giảm đi tính nhạc điệu của thơ.
  • C. Chỉ đơn thuần là liệt kê các sự vật.
  • D. Tăng tính gợi cảm, cụ thể hóa cảm xúc và làm cho cuộc sống, tình yêu hiện lên đầy sức hấp dẫn, gần gũi, có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan khác nhau.

Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, thơ Xuân Diệu có sự chuyển biến rõ rệt về đề tài và cảm hứng. Đề tài nào sau đây trở nên nổi bật trong sáng tác của ông giai đoạn này?

  • A. Tiếp tục nỗi buồn cá nhân, nỗi sầu vũ trụ.
  • B. Chỉ tập trung vào tình yêu đôi lứa.
  • C. Ca ngợi đất nước, con người mới, lao động sản xuất, tình cảm cộng đồng.
  • D. Miêu tả thiên nhiên thuần túy mà không gắn với con người.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau (bài

  • A. Buồn bã, cô đơn, cảm nhận sự tàn phai, chia biệt của cảnh vật khi thu sang.
  • B. Vui tươi, rộn ràng, chào đón mùa thu mới.
  • C. Sự thờ ơ, lạnh lùng của thiên nhiên.
  • D. Khát vọng sống mãnh liệt, yêu đời.

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít được nhấn mạnh trong thơ Xuân Diệu giai đoạn trước 1945?

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Đề tài lịch sử, chí làm trai.
  • C. Cảm thức về thời gian, tuổi trẻ.
  • D. Khát vọng giao cảm với cuộc đời.

Câu 13: Khi phân tích thơ Xuân Diệu, việc nhận diện và lý giải các hình ảnh ẩn dụ, so sánh độc đáo, mới lạ (ví dụ:

  • A. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp của bài thơ.
  • B. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • C. Sự nhạy cảm đặc biệt của cái tôi trữ tình, cách cảm nhận thế giới độc đáo và mãnh liệt của Xuân Diệu.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.

Câu 14: Đoạn thơ nào sau đây tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Diệu giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất.
  • B. Lòng tôi là một vườn hoa bướm / Khách tới thăm xem chẳng mất tiền.
  • C. Anh không xứng là thi sĩ / Nghĩa là kẻ đi rong / Trong vườn trần tìm Cái Đẹp.
  • D. Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát / Giữa đôi bờ lúa hát những chùm hoa.

Câu 15: Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu gấp gáp, sôi nổi trong nhiều bài thơ của Xuân Diệu (đặc biệt là

  • A. Sử dụng nhiều từ láy tượng thanh.
  • B. Sử dụng câu thơ dài ngắn đan xen, ngắt nhịp linh hoạt, điệp từ, điệp cấu trúc, liệt kê dồn dập.
  • C. Chỉ sử dụng thể thơ bảy chữ đều đặn.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng dấu câu.

Câu 16: Trong

  • A. Vẻ đẹp vĩnh cửu của vũ trụ.
  • B. Nỗi buồn của con người.
  • C. Sự trôi chảy không ngừng của thời gian.
  • D. Hoài niệm về quá khứ.

Câu 17: Nhận định:

  • A. Đúng, vì thơ ông tràn đầy cảm xúc yêu đời, yêu người và mong muốn được tận hưởng, chiếm lĩnh cuộc sống.
  • B. Sai, vì thơ ông chủ yếu thể hiện nỗi buồn cô đơn, xa lánh cuộc đời.
  • C. Sai, vì thơ ông chỉ tập trung vào việc miêu tả thiên nhiên.
  • D. Đúng, nhưng chỉ đúng với giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám.

Câu 18: Đọc câu thơ:

  • A. Sự thỏa mãn hoàn toàn với hiện tại.
  • B. Nỗi buồn chán, thất vọng về cuộc sống.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến hạnh phúc.
  • D. Sự nuối tiếc, băn khoăn, cảm giác chưa trọn vẹn vì nhận ra thời gian đang trôi đi, hạnh phúc có thể vụt mất.

Câu 19: Trong bài

  • A. Hoán dụ.
  • B. Nhân hóa và so sánh (gán cảm xúc con người cho cảnh vật, so sánh sự vật này với sự vật khác).
  • C. Ẩn dụ tu từ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của thơ tượng trưng Pháp đến thơ Xuân Diệu giai đoạn đầu?

  • A. Sử dụng các hình ảnh gợi cảm, giàu tính biểu tượng, thể hiện thế giới nội tâm phức tạp, khó gọi tên bằng lý trí.
  • B. Tập trung miêu tả hiện thực xã hội một cách chân thực.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, mộc mạc như ca dao dân ca.
  • D. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

Câu 21: Theo bạn, vì sao Xuân Diệu lại có một khát vọng sống

  • A. Vì ông đang sống trong một thời đại đầy chiến tranh và loạn lạc.
  • B. Vì ông không tìm thấy ý nghĩa trong cuộc sống.
  • C. Vì ông cảm nhận sâu sắc sự ngắn ngủi của tuổi trẻ, vẻ đẹp và hạnh phúc trước dòng chảy vô tình của thời gian.
  • D. Vì ông muốn chạy trốn khỏi thực tại buồn tẻ.

Câu 22: Chủ đề tình yêu trong thơ Xuân Diệu trước 1945 thường mang màu sắc và đặc điểm gì?

  • A. Tình yêu lý tưởng, cao thượng, mang tính triết lý sâu sắc.
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Tình yêu đơn phương, thầm kín, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Tình yêu trần thế, nồng nàn, khao khát giao cảm, gắn liền với cảm giác chiếm lĩnh và nỗi băn khoăn về sự chia lìa, tan rã của thời gian.

Câu 23: Đọc đoạn thơ:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nói giảm nói tránh.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về nguồn cảm hứng giữa thơ Xuân Diệu trước và sau Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Trước CM: cảm hứng từ thiên nhiên; Sau CM: cảm hứng từ con người.
  • B. Trước CM: cảm hứng từ cái tôi cá nhân, tình yêu, thời gian; Sau CM: cảm hứng từ cuộc sống mới, cộng đồng, đất nước và con người xã hội chủ nghĩa.
  • C. Trước CM: cảm hứng từ nỗi buồn; Sau CM: cảm hứng từ niềm vui.
  • D. Trước CM: cảm hứng từ văn học Pháp; Sau CM: cảm hứng từ văn học Nga.

Câu 25: Khi phân tích bài thơ

  • A. Sự vui vẻ, phấn khởi khi mùa thu đến.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm trước sự biến đổi của thiên nhiên.
  • C. Nỗi buồn man mác, cảm giác cô đơn, trống vắng trước sự lụi tàn của cảnh vật khi giao mùa.
  • D. Sự giận dữ, bất mãn với mùa thu.

Câu 26: Phong cách ngôn ngữ trong thơ Xuân Diệu trước 1945 được đánh giá là có tính

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ mới, táo bạo, cách kết hợp từ độc đáo, phá vỡ những ước lệ cũ.
  • B. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ điển.
  • C. Ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích.

Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đóng góp của Xuân Diệu cho Thơ mới?

  • A. Mang đến một cái tôi cá nhân mới mẻ, đầy cảm xúc và khát vọng.
  • B. Góp phần đổi mới ngôn ngữ và hình ảnh thơ theo hướng hiện đại, gợi cảm.
  • C. Là người đầu tiên đưa đề tài chiến tranh cách mạng vào thơ ca Việt Nam.
  • D. Thể hiện sâu sắc cảm thức về thời gian và tuổi trẻ.

Câu 28: Tư tưởng

  • A. Vội vàng.
  • B. Đây mùa thu tới.
  • C. Nguyệt cầm.
  • D. Tương tư chiều.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Miêu tả thiên nhiên một cách khách quan, không gắn với cảm xúc con người.
  • B. Chỉ tập trung vào màu sắc rực rỡ của thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho câu chuyện tình yêu.
  • D. Thiên nhiên hiện lên qua lăng kính chủ quan của cái tôi trữ tình, được nhân hóa, mang tâm trạng và cảm xúc của con người, đặc biệt là sự nhạy cảm trước vẻ đẹp và sự tàn phai.

Câu 30: Tổng kết lại, đóng góp lớn nhất của Xuân Diệu đối với văn học Việt Nam hiện đại, đặc biệt là phong trào Thơ mới, là gì?

  • A. Là người đầu tiên viết về đề tài nông thôn Việt Nam.
  • B. Đưa vào thơ ca tiếng nói của cái tôi cá nhân hiện đại, đầy cảm xúc, khát vọng sống, yêu đương và cảm thức sâu sắc về thời gian, góp phần đổi mới mạnh mẽ thi ca tiếng Việt.
  • C. Chỉ chuyên về sáng tác trường ca cách mạng.
  • D. Phục hồi và phát triển các thể thơ cổ điển như phú, hịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phân tích vai trò của các động từ mạnh, dồn dập (ví dụ: "vội vàng", "cuống cuồng", "run rẩy") trong đoạn cuối bài "Vội vàng".

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh cảm thức về thời gian trong thơ Xuân Diệu (giai đoạn trước 1945) và thơ Huy Cận cùng thời. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tập thơ "Thơ thơ" của Xuân Diệu (xuất bản 1938) được xem là một tiếng nói đột phá trong Thơ mới. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên sự đột phá đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi nói về Xuân Diệu, Hoài Thanh trong "Thi nhân Việt Nam" đã nhận xét: "Xuân Diệu say đắm tình yêu, say đắm cảnh trời, say đắm ánh sáng, say đắm màu sắc... và say đắm cả sự sống". Nhận định này làm nổi bật khía cạnh nào trong thơ ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích cách Xuân Diệu sử dụng các giác quan trong thơ (ví dụ: "mùi tháng giêng ngon như một cặp môi gần", "tiếng chim thanh", "ánh sáng chớp hàng mi"). Đặc điểm này tạo nên hiệu quả gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, thơ Xuân Diệu có sự chuyển biến rõ rệt về đề tài và cảm hứng. Đề tài nào sau đây trở nên nổi bật trong sáng tác của ông giai đoạn này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau (bài "Đây mùa thu tới"):
"Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng;
Đây mùa thu tới - mùa thu tới
Voi những bước chân ngây ngất lá vàng."
Các hình ảnh và từ ngữ trong đoạn thơ gợi lên không khí và tâm trạng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *ít* được nhấn mạnh trong thơ Xuân Diệu giai đoạn trước 1945?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi phân tích thơ Xuân Diệu, việc nhận diện và lý giải các hình ảnh ẩn dụ, so sánh độc đáo, mới lạ (ví dụ: "mùi tháng giêng ngon như một cặp môi gần") giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đoạn thơ nào sau đây tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Diệu giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu gấp gáp, sôi nổi trong nhiều bài thơ của Xuân Diệu (đặc biệt là "Vội vàng")?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong "Vội vàng", hình ảnh "sự sống mới bắt đầu mơn mởn" được đặt trong mối tương quan với điều gì để làm nổi bật cảm thức về sự ngắn ngủi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nhận định: "Thơ Xuân Diệu là tiếng nói của cái tôi cá nhân khao khát được hòa nhập, giao cảm trọn vẹn với cuộc đời và con người" là đúng hay sai? Vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đọc câu thơ: "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa." (trong "Vội vàng"). Cách ngắt nhịp và từ "một nửa" gợi lên tâm trạng gì của nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong bài "Đây mùa thu tới", hình ảnh "lá liễu rủ" và "tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng" là ví dụ điển hình cho biện pháp nghệ thuật nào thường thấy trong thơ Xuân Diệu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của thơ tượng trưng Pháp đến thơ Xuân Diệu giai đoạn đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Theo bạn, vì sao Xuân Diệu lại có một khát vọng sống "vội vàng", "cuống cuồng" đến như vậy trong bài thơ cùng tên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Chủ đề tình yêu trong thơ Xuân Diệu trước 1945 thường mang màu sắc và đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đọc đoạn thơ: "Ta muốn ôm / Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn; / Ta muốn riết mây đưa và gió lượn, / Ta muốn say cánh bướm với tình yêu..." (Vội vàng). Đoạn thơ này sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ nào để thể hiện khát vọng của cái tôi trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về nguồn cảm hứng giữa thơ Xuân Diệu trước và sau Cách mạng tháng Tám là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi phân tích bài thơ "Đây mùa thu tới", việc nhận diện các từ ngữ, hình ảnh gợi sự chia lìa, tàn phai (ví dụ: "rặng liễu đìu hiu", "buồn", "lệ", "hàng cây xơ xác") giúp ta hiểu rõ điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phong cách ngôn ngữ trong thơ Xuân Diệu trước 1945 được đánh giá là có tính "hiện đại". Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ điều đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nhận định nào sau đây *không* đúng khi nói về đóng góp của Xuân Diệu cho Thơ mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tư tưởng "Carpe diem" (nắm bắt ngày hôm nay, sống hết mình cho hiện tại) thể hiện rõ nhất trong bài thơ nào của Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:
"Lá liễu dài như một nét mi
Trên mình cây liễu mảnh khảnh suy
Chim ở trên cành, chim hót nhé:
Hót nữa, hót mãi, hót say đi!"
Đoạn thơ này trong bài "Đây mùa thu tới" thể hiện đặc điểm nào trong cách Xuân Diệu cảm nhận và miêu tả thiên nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tổng kết lại, đóng góp lớn nhất của Xuân Diệu đối với văn học Việt Nam hiện đại, đặc biệt là phong trào Thơ mới, là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Khả năng lớn lao của tiểu thuyết - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo quan điểm được trình bày trong bài học, khả năng lớn lao nào của tiểu thuyết cho phép nó đi sâu vào thế giới nội tâm phức tạp, những suy nghĩ thầm kín và cảm xúc đa chiều của con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Khả năng lớn lao của tiểu thuyết - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Bài học nhấn mạnh rằng tiểu thuyết có khả năng tái hiện một cách 'toàn vẹn' và 'nhiều chiều' về đời sống. Đặc điểm nào dưới đây của tiểu thuyết góp phần quan trọng nhất vào khả năng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Khả năng lớn lao của tiểu thuyết - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét về mặt thời gian và không gian, tiểu thuyết có khả năng dịch chuyển linh hoạt và vượt qua những giới hạn thông thường. Điều này giúp tiểu thuyết thực hiện khả năng lớn lao nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 1: Khả năng lớn lao của tiểu thuyết - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một trong những khả năng đặc biệt của tiểu thuyết là tạo ra 'ảo ảnh của hiện thực', khiến người đọc như đang sống trong thế giới được kể. Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu tạo nên 'ảo ảnh' này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài "Vội vàng" (Xuân Diệu) thể hiện rõ nhất khát khao gì của nhà thơ?

  • A. Ước muốn quay ngược thời gian về quá khứ tươi đẹp.
  • B. Khát vọng bất tử, sống mãi với đất trời.
  • C. Mong muốn níu giữ, đoạt lấy vẻ đẹp của cuộc sống hiện tại.
  • D. Nỗi buồn man mác về sự trôi chảy của tạo hóa.

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh như "tắt", "buộc", "ôm", "riết" trong bài thơ "Vội vàng".

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Diễn tả trực tiếp, mãnh liệt thái độ chủ động, muốn chiếm lĩnh cuộc sống của "cái tôi" trữ tình.
  • C. Thể hiện sự bất lực, chán nản trước dòng chảy thời gian.
  • D. Tạo nhạc điệu du dương, êm ái cho bài thơ.

Câu 3: Hình ảnh so sánh "Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần" trong "Vội vàng" thể hiện quan niệm sống và cảm giác gì của Xuân Diệu?

  • A. Cảm nhận thế giới bằng giác quan, coi cuộc sống trần thế là thiên đường, là đối tượng để tận hưởng.
  • B. Nỗi ám ảnh về sự ngắn ngủi, phù du của tuổi trẻ.
  • C. Sự trân trọng vẻ đẹp tinh khôi, trong sáng của thiên nhiên.
  • D. Quan niệm về sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và tạo vật.

Câu 4: Mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ "Vội vàng" chuyển biến như thế nào ở phần giữa bài, khi nhà thơ nói về sự ra đi của thời gian?

  • A. Từ vui sướng, say mê chuyển sang bình yên, tĩnh lặng.
  • B. Từ hân hoan, phấn khởi chuyển sang tức giận, căm phẫn.
  • C. Từ say đắm, rạo rực chuyển sang dửng dưng, lãnh đạm.
  • D. Từ say mê, ngợi ca chuyển sang lo âu, nuối tiếc, gấp gáp.

Câu 5: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về quan niệm thời gian trong "Vội vàng" của Xuân Diệu?

  • A. Thời gian là vòng tuần hoàn bất biến, luôn quay trở lại.
  • B. Thời gian là dòng chảy vô tận, không ảnh hưởng đến con người.
  • C. Thời gian là tuyến tính, một đi không trở lại, mang theo sự mất mát và tàn phai.
  • D. Thời gian là khái niệm trừu tượng, không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong đoạn thơ sau và thể hiện điều gì?
"Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già."

  • A. Ẩn dụ, thể hiện sự bí ẩn của thời gian.
  • B. Điệp cấu trúc "nghĩa là", nhấn mạnh quy luật khắc nghiệt của sự tàn phai, mất mát.
  • C. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa xuân non và xuân già.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự chuyển đổi của các mùa trong năm.

Câu 7: Vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy "lòng tôi run sợ" khi đối diện với sự trôi chảy của thời gian trong "Vội vàng"?

  • A. Sợ hãi trước những biến động của xã hội đương thời.
  • B. Lo lắng cho số phận của đất nước.
  • C. E ngại trước sức mạnh hủy diệt của thiên nhiên.
  • D. Sợ hãi sự mất mát, tàn phai của tuổi trẻ, tình yêu và vẻ đẹp cuộc đời mà thời gian gây ra.

Câu 8: Trong "Vội vàng", "tôi" muốn "ôm" và "riết" những gì? Điều đó nói lên điều gì về tâm hồn thi sĩ?

  • A. Chỉ muốn ôm lấy những nỗi buồn, cô đơn.
  • B. Muốn ôm lấy cả vũ trụ rộng lớn, vô hình.
  • C. Muốn ôm lấy tất cả vẻ đẹp, sự sống, tuổi trẻ, tình yêu của cuộc đời trần thế một cách vồ vập, cuồng nhiệt.
  • D. Ước mơ được ôm lấy những điều xa vời, không có thật.

Câu 9: Khác với quan niệm truyền thống, Xuân Diệu nhìn nhận mùa xuân và tuổi trẻ như thế nào trong "Vội vàng"?

  • A. Là những gì quý giá nhất, đẹp đẽ nhất nhưng cũng ngắn ngủi nhất, cần được tận hưởng tối đa.
  • B. Là thời gian để tu dưỡng đạo đức, chuẩn bị cho cuộc sống sau này.
  • C. Là giai đoạn đầy khó khăn, thử thách cần vượt qua.
  • D. Là khoảng thời gian lặp lại vô tận, không có gì đặc biệt.

Câu 10: Đoạn thơ kết thúc bài "Vội vàng" thể hiện rõ nhất triết lý sống nào của Xuân Diệu?

  • A. Sống chậm lại để cảm nhận từng khoảnh khắc.
  • B. Sống gấp gáp, mãnh liệt, tận hưởng từng phút giây của tuổi trẻ và cuộc đời.
  • C. Sống ẩn dật, xa lánh thế tục.
  • D. Sống hướng về quá khứ vàng son.

Câu 11: Hình ảnh "mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi" trong "Vội vàng" là một sáng tạo độc đáo. Biện pháp nghệ thuật nào chủ yếu được sử dụng ở đây và gợi lên cảm giác gì?

  • A. So sánh, gợi cảm giác ngọt ngào của thời gian.
  • B. Nhân hóa, diễn tả sự sống động của thời gian.
  • C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, gợi cảm giác thời gian trôi đi mang theo sự chia lìa, mất mát đau xót.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự luân chuyển của các mùa.

Câu 12: Liên hệ với bối cảnh phong trào Thơ mới, "cái tôi" trữ tình trong "Vội vàng" của Xuân Diệu có điểm gì nổi bật so với "cái tôi" trong thơ ca trung đại?

  • A. Thể hiện lòng trung quân ái quốc sâu sắc.
  • B. Nói lên tiếng nói của cộng đồng, dân tộc.
  • C. Ẩn mình sau những quy phạm, ước lệ.
  • D. Bộc lộ trực tiếp, mạnh mẽ những rung động, khát khao, cảm giác cá nhân trước cuộc đời.

Câu 13: Những câu thơ như "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân" cho thấy Xuân Diệu có thái độ như thế nào trước thời gian và cuộc sống?

  • A. Chủ động, không cam chịu sự trôi chảy và mất mát của thời gian.
  • B. Thụ động, chấp nhận quy luật tự nhiên.
  • C. Bàng quan, không quan tâm đến sự thay đổi.
  • D. Tuyệt vọng, muốn buông xuôi tất cả.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cành tơ non" trong câu "Lá liễu dài liễu rủ tóc tơ / Cành tơ non uốn mình trong gió nhẹ" (Đây mùa thu tới).

  • A. Chỉ đơn giản là miêu tả cảnh vật.
  • B. Gợi liên tưởng đến sự yếu ớt, mỏng manh, dễ tổn thương của sự sống trước sự tàn phai của mùa thu.
  • C. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, không chịu khuất phục.
  • D. Thể hiện vẻ đẹp khỏe khoắn, tràn đầy năng lượng.

Câu 15: Cảm giác "Buồn không nói" của "thiếu nữ" trong "Đây mùa thu tới" có thể được hiểu là biểu hiện của điều gì?

  • A. Nỗi buồn vu vơ, không rõ nguyên nhân.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng trong cuộc sống hiện đại.
  • C. Nỗi buồn thẩm thấu, man mác trước sự chuyển mình của thiên nhiên, gợi cảm giác về sự chia phôi, lụi tàn.
  • D. Sự giận hờn, trách móc ai đó.

Câu 16: So với cách nhìn mùa thu trong thơ ca trung đại (ví dụ: Thu vịnh - Nguyễn Khuyến), mùa thu trong "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Xuân Diệu nhìn mùa thu bằng con mắt của người nông dân.
  • B. Xuân Diệu tập trung miêu tả cảnh vật mùa thu ở làng quê.
  • C. Xuân Diệu nhìn mùa thu với vẻ đẹp cổ kính, trang nghiêm.
  • D. Xuân Diệu nhìn mùa thu gắn liền với cảm thức cá nhân về sự tàn phai, lụi tàn, chia phôi và nỗi buồn của con người.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng màu sắc trong "Đây mùa thu tới" (ví dụ: "sắc mơ phai", "lá vàng").

  • A. Gợi tả không gian nhuốm màu u buồn, héo tàn, sự chuyển đổi từ rực rỡ sang nhạt nhòa của vạn vật khi thu sang.
  • B. Làm cho bức tranh mùa thu trở nên rực rỡ, sống động.
  • C. Thể hiện sự giàu sang, phú quý của thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự tươi mới, tràn đầy sức sống.

Câu 18: Nhạc điệu của bài "Đây mùa thu tới" chủ yếu được tạo nên bởi yếu tố nào?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ láy có vần điệu nhanh.
  • B. Câu thơ dài, nhịp điệu dồn dập.
  • C. Nhịp điệu chậm rãi, trầm buồn, cùng với việc ngắt nhịp, gieo vần tạo cảm giác man mác, suy tư.
  • D. Sự lặp lại liên tục của một vài từ khóa.

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm phong cách nghệ thuật tiêu biểu của Xuân Diệu trong giai đoạn Thơ mới?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, táo bạo, mới lạ.
  • C. Giọng thơ say đắm, cuồng nhiệt, đầy khao khát.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.

Câu 20: Vì sao Xuân Diệu được mệnh danh là "ông hoàng thơ tình" hay "nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và mùa xuân"?

  • A. Ông là người đầu tiên đưa một cách mạnh mẽ, trực diện và đầy khao khát các chủ đề tình yêu, tuổi trẻ, mùa xuân vào thơ ca Việt Nam hiện đại.
  • B. Ông chỉ viết về tình yêu đôi lứa và không viết về chủ đề nào khác.
  • C. Thơ ông có số lượng bài viết về tình yêu nhiều nhất trong nền văn học Việt Nam.
  • D. Phong cách thơ ông giống hệt với các nhà thơ tình lãng mạn Pháp.

Câu 21: Phân tích sự đối lập giữa "xuân" và "già", "tới" và "qua" trong "Vội vàng" và ý nghĩa của sự đối lập này.

  • A. Thể hiện sự khó khăn trong việc miêu tả thời gian.
  • B. Nhấn mạnh quy luật nghiệt ngã của thời gian: sự xuất hiện của cái mới đồng nghĩa với sự cáo chung của cái cũ, cái đẹp đang đến cũng chính là cái đẹp đang mất đi.
  • C. Làm cho câu thơ thêm phức tạp, khó hiểu.
  • D. Miêu tả sự tuần hoàn vĩnh cửu của tự nhiên.

Câu 22: Khi Xuân Diệu viết "Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa!", cảm xúc nào là chủ đạo?

  • A. Niềm vui sướng, phấn khởi.
  • B. Sự tức giận, căm phẫn.
  • C. Thái độ dửng dưng, vô cảm.
  • D. Nỗi tiếc nuối tột cùng, sự tuyệt vọng nhẹ nhàng trước sự ra đi vĩnh viễn của thời gian và tuổi trẻ.

Câu 23: Hình ảnh "Cây đời" trong "Vội vàng" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự sống, cho cuộc đời với tất cả vẻ đẹp và sự phong phú của nó.
  • B. Biểu tượng cho sự già cỗi, héo tàn.
  • C. Chỉ đơn giản là một cái cây trong vườn.
  • D. Biểu tượng cho kiến thức, trí tuệ.

Câu 24: Câu "Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!" thể hiện trực tiếp nhất điều gì trong phong cách Xuân Diệu?

  • A. Sự nhẹ nhàng, e ấp trong tình cảm.
  • B. Thái độ tôn kính tuyệt đối với tự nhiên.
  • C. Sự táo bạo, cuồng nhiệt, muốn chiếm đoạt và tận hưởng cái đẹp, sự sống bằng tất cả giác quan.
  • D. Nỗi buồn man mác về sự phù du.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên giữa hai bài "Vội vàng" và "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu.

  • A. Cả hai bài đều miêu tả thiên nhiên một cách khách quan, không gắn với cảm xúc con người.
  • B. "Vội vàng" miêu tả thiên nhiên rực rỡ, tràn đầy sức sống gắn với tuổi trẻ và tình yêu; "Đây mùa thu tới" miêu tả thiên nhiên mang vẻ đẹp buồn bã, héo tàn gắn với sự chia phôi và lụi tàn.
  • C. "Vội vàng" miêu tả thiên nhiên theo lối cổ điển, "Đây mùa thu tới" theo lối hiện đại.
  • D. Cả hai bài đều chỉ tập trung vào miêu tả sự tàn phai của thiên nhiên.

Câu 26: Những câu thơ "Ta muốn thâu góp / Mây trắng / Cánh chim / Với cả không trung / Và cả ánh trăng" (phỏng theo ý thơ Xuân Diệu) thể hiện khát vọng gì?

  • A. Khát vọng được chiếm lĩnh, hòa nhập và tận hưởng cái đẹp rộng lớn của vũ trụ.
  • B. Khát vọng được bay lượn tự do như cánh chim.
  • C. Ước mơ được sở hữu những thứ quý giá.
  • D. Mong muốn thoát ly khỏi thực tại.

Câu 27: Trong "Vội vàng", việc lặp lại từ "này" ở cuối bài ("Này đây... Này đây... Này đây...") có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả sự băn khoăn, lưỡng lự.
  • B. Tạo cảm giác nhàm chán, đơn điệu.
  • C. Thể hiện sự tức giận, bất mãn.
  • D. Nhấn mạnh, giục giã, mời gọi hãy mau chóng nhìn vào, tận hưởng những vẻ đẹp hiện tại đang bày ra trước mắt.

Câu 28: Triết lý "Vội vàng" của Xuân Diệu có ý nghĩa tích cực nào đối với người đọc trẻ hiện nay?

  • A. Nhắc nhở về giá trị của thời gian, khuyến khích sống hết mình, trân trọng từng khoảnh khắc của tuổi trẻ và cuộc sống.
  • B. Khuyên nhủ sống chậm lại, không nên quá bon chen.
  • C. Gợi ý nên chạy theo những giá trị vật chất phù du.
  • D. Dạy cách chấp nhận số phận, không cần nỗ lực.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi buồn giữa Xuân Diệu (qua "Đây mùa thu tới") và một nhà thơ lãng mạn khác cùng thời (ví dụ: Huy Cận qua "Tràng Giang" - nếu có học).

  • A. Xuân Diệu buồn vì nỗi nhớ quê, Huy Cận buồn vì tình yêu tan vỡ.
  • B. Xuân Diệu buồn theo kiểu cổ điển, Huy Cận buồn theo kiểu hiện đại.
  • C. Xuân Diệu buồn gắn với cảm thức về sự tàn phai của thời gian, tuổi trẻ, vẻ đẹp; Huy Cận buồn thường gắn với nỗi cô đơn, nhỏ bé của con người trước vũ trụ mênh mông.
  • D. Cả hai đều buồn giống hệt nhau, không có gì khác biệt.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vị trí và đóng góp của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới (1932-1945)?

  • A. Ông chỉ là một nhà thơ bình thường, không có đóng góp đáng kể.
  • B. Ông là một trong những gương mặt tiêu biểu nhất, mang đến luồng gió mới của thơ ca lãng mạn phương Tây, khẳng định "cái tôi" cá nhân và đề cao tình yêu, tuổi trẻ, cuộc sống trần thế.
  • C. Ông chủ yếu kế thừa và phát triển thơ ca truyền thống.
  • D. Ông là người duy nhất viết về tình yêu trong phong trào Thơ mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài 'Vội vàng' (Xuân Diệu) thể hiện rõ nhất khát khao gì của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh như 'tắt', 'buộc', 'ôm', 'riết' trong bài thơ 'Vội vàng'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh so sánh 'Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần' trong 'Vội vàng' thể hiện quan niệm sống và cảm giác gì của Xuân Diệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ 'Vội vàng' chuyển biến như thế nào ở phần giữa bài, khi nhà thơ nói về sự ra đi của thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về quan niệm thời gian trong 'Vội vàng' của Xuân Diệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong đoạn thơ sau và thể hiện điều gì?
'Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vì sao Xuân Diệu lại cảm thấy 'lòng tôi run sợ' khi đối diện với sự trôi chảy của thời gian trong 'Vội vàng'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong 'Vội vàng', 'tôi' muốn 'ôm' và 'riết' những gì? Điều đó nói lên điều gì về tâm hồn thi sĩ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khác với quan niệm truyền thống, Xuân Diệu nhìn nhận mùa xuân và tuổi trẻ như thế nào trong 'Vội vàng'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đoạn thơ kết thúc bài 'Vội vàng' thể hiện rõ nhất triết lý sống nào của Xuân Diệu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh 'mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi' trong 'Vội vàng' là một sáng tạo độc đáo. Biện pháp nghệ thuật nào chủ yếu được sử dụng ở đây và gợi lên cảm giác gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Liên hệ với bối cảnh phong trào Thơ mới, 'cái tôi' trữ tình trong 'Vội vàng' của Xuân Diệu có điểm gì nổi bật so với 'cái tôi' trong thơ ca trung đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Những câu thơ như 'Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân' cho thấy Xuân Diệu có thái độ như thế nào trước thời gian và cuộc sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cành tơ non' trong câu 'Lá liễu dài liễu rủ tóc tơ / Cành tơ non uốn mình trong gió nhẹ' (Đây mùa thu tới).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cảm giác 'Buồn không nói' của 'thiếu nữ' trong 'Đây mùa thu tới' có thể được hiểu là biểu hiện của điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So với cách nhìn mùa thu trong thơ ca trung đại (ví dụ: Thu vịnh - Nguyễn Khuyến), mùa thu trong 'Đây mùa thu tới' của Xuân Diệu có điểm gì khác biệt cơ bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng màu sắc trong 'Đây mùa thu tới' (ví dụ: 'sắc mơ phai', 'lá vàng').

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhạc điệu của bài 'Đây mùa thu tới' chủ yếu được tạo nên bởi yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm phong cách nghệ thuật tiêu biểu của Xuân Diệu trong giai đoạn Thơ mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vì sao Xuân Diệu được mệnh danh là 'ông hoàng thơ tình' hay 'nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và mùa xuân'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích sự đối lập giữa 'xuân' và 'già', 'tới' và 'qua' trong 'Vội vàng' và ý nghĩa của sự đối lập này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi Xuân Diệu viết 'Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa!', cảm xúc nào là chủ đạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hình ảnh 'Cây đời' trong 'Vội vàng' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Câu 'Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!' thể hiện trực tiếp nhất điều gì trong phong cách Xuân Diệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên giữa hai bài 'Vội vàng' và 'Đây mùa thu tới' của Xuân Diệu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Những câu thơ 'Ta muốn thâu góp / Mây trắng / Cánh chim / Với cả không trung / Và cả ánh trăng' (phỏng theo ý thơ Xuân Diệu) thể hiện khát vọng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong 'Vội vàng', việc lặp lại từ 'này' ở cuối bài ('Này đây... Này đây... Này đây...') có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Triết lý 'Vội vàng' của Xuân Diệu có ý nghĩa tích cực nào đối với người đọc trẻ hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi buồn giữa Xuân Diệu (qua 'Đây mùa thu tới') và một nhà thơ lãng mạn khác cùng thời (ví dụ: Huy Cận qua 'Tràng Giang' - nếu có học).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vị trí và đóng góp của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới (1932-1945)?

Xem kết quả