Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A sản xuất phần mềm quản lý bán hàng. Để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với phần mềm này một cách hiệu quả nhất, doanh nghiệp A nên lựa chọn hình thức bảo hộ nào?
- A. Quyền tác giả
- B. Bằng sáng chế
- C. Kiểu dáng công nghiệp
- D. Bí mật kinh doanh
Câu 2: Nhà thiết kế thời trang Z tạo ra một bộ sưu tập áo dài độc đáo, mang đậm nét văn hóa truyền thống Việt Nam, nhưng lại từ chối đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp. Hỏi, quyền lợi nào sau đây của nhà thiết kế Z vẫn được pháp luật bảo vệ?
- A. Độc quyền sản xuất và kinh doanh bộ sưu tập áo dài trong 20 năm.
- B. Quyền nhân thân (đặt tên cho tác phẩm, đứng tên tác giả) và quyền tài sản liên quan đến bản vẽ thiết kế áo dài.
- C. Quyền ngăn chặn người khác sao chép ý tưởng thiết kế áo dài.
- D. Không có quyền nào được bảo vệ nếu không đăng ký.
Câu 3: Công ty B phát hiện một đối thủ cạnh tranh sao chép trái phép nhãn hiệu sản phẩm của mình và gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng. Công ty B muốn áp dụng biện pháp xử lý xâm phạm quyền SHTT nhanh chóng và hiệu quả nhất. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Khởi kiện dân sự tại Tòa án để yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- B. Gửi đơn khiếu nại đến Cục Sở hữu trí tuệ để yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ của đối thủ.
- C. Yêu cầu cơ quan Thanh tra hoặc Quản lý thị trường xử phạt hành chính đối với hành vi xâm phạm.
- D. Đăng thông tin cảnh báo trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
Câu 4: Một nghệ sĩ độc lập X tự sáng tác và biểu diễn một bài hát. Tổ chức Y sử dụng bài hát này trong một chương trình ca nhạc trực tuyến mà không xin phép và trả tiền bản quyền cho nghệ sĩ X. Hành vi của Tổ chức Y có xâm phạm quyền SHTT không, và nếu có thì đó là quyền nào?
- A. Không xâm phạm, vì bài hát đã được công bố công khai.
- B. Xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.
- C. Xâm phạm quyền nhân thân của tác giả.
- D. Xâm phạm quyền tài sản của tác giả (quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng).
Câu 5: Giả sử bạn là một nhà sáng chế và muốn bảo vệ sáng chế của mình ở nhiều quốc gia trên thế giới. Hệ thống nào sau đây cung cấp cơ chế nộp đơn đăng ký sáng chế quốc tế, giúp đơn giản hóa thủ tục đăng ký ở nhiều quốc gia?
- A. Hệ thống nhãn hiệu quốc tế Madrid.
- B. Hiệp ước Hợp tác Sáng chế (PCT).
- C. Thỏa ước La Hay về đăng ký kiểu dáng công nghiệp quốc tế.
- D. Công ước Berne về bảo hộ tác phẩm văn học và nghệ thuật.
Câu 6: Điều kiện tiên quyết để một sáng chế được cấp Bằng độc quyền sáng chế là gì?
- A. Tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.
- B. Tính duy nhất, tính hữu ích và tính thẩm mỹ.
- C. Tính sáng tạo, tính độc đáo và tính bí mật.
- D. Tính mới, tính hữu ích và được công bố rộng rãi.
Câu 7: Thời hạn bảo hộ của bí mật kinh doanh là bao lâu?
- A. 20 năm kể từ ngày được công nhận.
- B. Không có thời hạn, miễn là bí mật kinh doanh vẫn được giữ bí mật.
- C. 10 năm có thể gia hạn thêm 10 năm.
- D. 50 năm kể từ khi tạo ra bí mật kinh doanh.
Câu 8: Chỉ dẫn địa lý “Phú Quốc” được bảo hộ cho sản phẩm nước mắm. Điều gì làm nên giá trị đặc biệt của nước mắm Phú Quốc được pháp luật bảo hộ?
- A. Quy trình sản xuất nước mắm truyền thống được lưu truyền qua nhiều thế hệ.
- B. Nguyên liệu cá cơm tươi ngon được đánh bắt tại vùng biển Phú Quốc.
- C. Chất lượng, danh tiếng, đặc tính địa lý đặc thù của nước mắm do điều kiện tự nhiên và phương pháp sản xuất đặc biệt của vùng Phú Quốc.
- D. Giá trị kinh tế cao và được người tiêu dùng ưa chuộng.
Câu 9: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào được coi là sử dụng nhãn hiệu một cách hợp pháp mà không cần xin phép chủ sở hữu nhãn hiệu?
- A. Sử dụng nhãn hiệu đã nổi tiếng để quảng cáo cho sản phẩm tương tự.
- B. Sử dụng nhãn hiệu của người khác trên bao bì sản phẩm của mình để thu hút khách hàng.
- C. Sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã được bảo hộ cho hàng hóa/dịch vụ tương tự.
- D. Sử dụng tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, dấu hiệu mô tả hàng hóa/dịch vụ của mình một cách trung thực.
Câu 10: Quyền nhân thân và quyền tài sản là hai nhóm quyền cơ bản của quyền tác giả. Điểm khác biệt chính giữa hai nhóm quyền này là gì?
- A. Quyền nhân thân có thời hạn bảo hộ, quyền tài sản không có thời hạn.
- B. Quyền nhân thân gắn liền với danh tiếng, uy tín của tác giả và không thể chuyển giao; quyền tài sản liên quan đến khai thác kinh tế tác phẩm và có thể chuyển giao.
- C. Quyền nhân thân do Nhà nước bảo hộ, quyền tài sản do tác giả tự bảo hộ.
- D. Quyền nhân thân chỉ áp dụng cho tác giả là cá nhân, quyền tài sản áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân.
Câu 11: Để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dấu hiệu nhãn hiệu cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nào?
- A. Tính mới, tính sáng tạo, tính thẩm mỹ.
- B. Tính duy nhất, tính đặc biệt, tính dễ nhận biết.
- C. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của người khác và không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã đăng ký trước đó.
- D. Tính phổ biến, tính thông dụng và được nhiều người biết đến.
Câu 12: Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ?
- A. Thu thập, sử dụng bí mật kinh doanh của đối thủ cạnh tranh bằng cách trái pháp luật.
- B. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ.
- C. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
- D. Tuyển dụng nhân viên giỏi từ đối thủ cạnh tranh.
Câu 13: Một công ty dược phẩm phát minh ra một loại thuốc mới. Để thu hồi vốn đầu tư nghiên cứu và phát triển, công ty nên sử dụng quyền SHTT nào?
- A. Quyền tác giả đối với công thức thuốc.
- B. Bằng độc quyền sáng chế cho hoạt chất và quy trình sản xuất thuốc.
- C. Nhãn hiệu cho tên thuốc.
- D. Bí mật kinh doanh cho thông tin về thử nghiệm lâm sàng.
Câu 14: Trong một hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu (li-xăng nhãn hiệu), bên giao li-xăng vẫn là chủ sở hữu nhãn hiệu. Đúng hay sai?
Câu 15: Quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ nhằm mục đích gì?
- A. Bảo vệ quyền lợi của người nông dân.
- B. Đảm bảo nguồn cung cấp giống cây trồng chất lượng cao.
- C. Ngăn chặn việc nhập khẩu giống cây trồng từ nước ngoài.
- D. Khuyến khích hoạt động chọn tạo, phát triển giống cây trồng mới, năng suất và chất lượng cao, phục vụ phát triển nông nghiệp.
Câu 16: Một tác phẩm điêu khắc được đặt ở công viên công cộng. Việc chụp ảnh tác phẩm điêu khắc này và đăng tải lên mạng xã hội có vi phạm quyền tác giả không?
- A. Không vi phạm, vì đây là trường hợp sử dụng tác phẩm mỹ thuật tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật tạo hình khác đặt tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh về địa điểm đó.
- B. Có vi phạm, vì cần xin phép tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả trước khi sử dụng.
- C. Chỉ vi phạm nếu sử dụng ảnh cho mục đích thương mại.
- D. Chỉ vi phạm nếu tác phẩm điêu khắc đó chưa được công bố.
Câu 17: Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trên phạm vi lãnh thổ nào?
- A. Toàn cầu.
- B. Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cơ quan SHTT cấp văn bằng bảo hộ.
- C. Chỉ có hiệu lực tại địa phương nơi sáng chế được tạo ra.
- D. Các quốc gia thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Câu 18: Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
- A. Cục Sở hữu trí tuệ.
- B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
- C. Tòa án hoặc cơ quan hành chính có thẩm quyền (Thanh tra, Quản lý thị trường...).
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 19: Thời hạn bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp là bao lâu?
- A. 10 năm, không được gia hạn.
- B. 5 năm và có thể gia hạn tối đa hai lần, mỗi lần 5 năm.
- C. 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
- D. Vô thời hạn.
Câu 20: Đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu?
- A. Từ ngữ, hình ảnh.
- B. Dấu hiệu kết hợp giữa từ ngữ và hình ảnh.
- C. Dấu hiệu là màu sắc.
- D. Dấu hiệu mô tả trực tiếp hàng hóa, dịch vụ hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ một cách trung thực.
Câu 21: Nguyên tắc “nộp đơn đầu tiên” áp dụng cho đối tượng quyền sở hữu công nghiệp nào?
- A. Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu.
- B. Quyền tác giả, quyền liên quan.
- C. Chỉ dẫn địa lý, tên thương mại.
- D. Bí mật kinh doanh, giống cây trồng.
Câu 22: Hành vi nào sau đây không được coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?
- A. Sao chép phần mềm máy tính để bán.
- B. Sản xuất hàng hóa giả mạo nhãn hiệu đã được bảo hộ.
- C. Sử dụng tác phẩm đã công bố cho mục đích giảng dạy, nghiên cứu khoa học với điều kiện trích dẫn nguồn gốc và tên tác giả.
- D. Nhập khẩu hàng hóa xâm phạm quyền SHTT để kinh doanh.
Câu 23: Quyền liên quan đến quyền tác giả bảo hộ cho đối tượng nào?
- A. Tác giả tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
- B. Người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
- C. Nhà sáng chế, nhà thiết kế kiểu dáng công nghiệp.
- D. Người sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
Câu 24: Giả sử một công ty A tự ý sử dụng bí mật kinh doanh của công ty B để sản xuất sản phẩm cạnh tranh. Công ty B có thể yêu cầu công ty A bồi thường thiệt hại những khoản nào?
- A. Chỉ thiệt hại vật chất thực tế.
- B. Chỉ thiệt hại về uy tín, danh dự.
- C. Chi phí thuê luật sư và chi phí điều tra.
- D. Thiệt hại vật chất thực tế, thiệt hại về uy tín, danh dự và các chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục hậu quả xâm phạm.
Câu 25: Trong trường hợp nào, văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có thể bị chấm dứt hiệu lực?
- A. Nhãn hiệu không còn được ưa chuộng trên thị trường.
- B. Chủ sở hữu nhãn hiệu thay đổi địa chỉ kinh doanh.
- C. Chủ sở hữu nhãn hiệu không sử dụng nhãn hiệu trong thời hạn 5 năm liên tục hoặc tự nguyện từ bỏ quyền.
- D. Hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu bị lỗi thời.
Câu 26: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được lập thành văn bản và đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để có hiệu lực pháp lý. Đúng hay sai?
Câu 27: Tên thương mại được bảo hộ dựa trên cơ sở nào?
- A. Văn bằng bảo hộ do cơ quan nhà nước cấp.
- B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- C. Đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- D. Thực tiễn sử dụng hợp pháp tên thương mại để chỉ dẫn hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ.
Câu 28: Khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp được thực hiện theo thủ tục nào?
- A. Thủ tục tố tụng dân sự tại Tòa án.
- B. Thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- C. Thủ tục trọng tài thương mại.
- D. Thủ tục hòa giải thương mại.
Câu 29: Trong lĩnh vực quyền tác giả, “tác phẩm phái sinh” là gì?
- A. Tác phẩm được tạo ra bởi nhiều tác giả.
- B. Tác phẩm được tạo ra bằng cách sao chép tác phẩm gốc.
- C. Tác phẩm được dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể từ tác phẩm gốc.
- D. Tác phẩm được tạo ra sau khi tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ.
Câu 30: Biện pháp chế tài nào sau đây không áp dụng đối với hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?
- A. Biện pháp dân sự (bồi thường thiệt hại, buộc chấm dứt hành vi xâm phạm...).
- B. Biện pháp hành chính (cảnh cáo, phạt tiền...).
- C. Biện pháp hình sự (phạt tù...).
- D. Biện pháp khiển trách công khai.