Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Kho bạc Nhà nước (KBNN) đóng vai trò trung tâm trong quản lý ngân quỹ nhà nước. Chức năng chính này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?
- A. Thực hiện kiểm soát chi thường xuyên của các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- B. Tổ chức hạch toán kế toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước.
- C. Tập trung và điều hòa vốn ngân quỹ nhà nước, đảm bảo khả năng thanh toán của Chính phủ.
- D. Phối hợp với cơ quan thuế và hải quan trong thu ngân sách.
Câu 2: Luật Ngân sách Nhà nước quy định các khoản thu ngân sách phải được tập trung đầy đủ, kịp thời vào Kho bạc Nhà nước. Mục tiêu chính của quy định này là gì?
- A. Tăng cường quyền lực của Kho bạc Nhà nước.
- B. Đảm bảo tính minh bạch, tập trung và hiệu quả trong quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính quốc gia.
- C. Giảm thiểu khối lượng công việc cho các đơn vị thu ngân sách.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng.
Câu 3: Trong quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "gác cổng" của KBNN, đảm bảo chi tiêu đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức?
- A. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thanh toán từ đơn vị sử dụng ngân sách.
- B. Đối chiếu thông tin trên chứng từ với dự toán được giao.
- C. Thực hiện hạch toán kế toán và ghi sổ sách.
- D. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ thanh toán trước khi thực hiện chi.
Câu 4: Để nâng cao hiệu quả quản lý ngân quỹ, Kho bạc Nhà nước áp dụng nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc KBNN chủ động dự báo dòng tiền để có kế hoạch điều hòa vốn kịp thời?
- A. Xây dựng và duy trì hệ thống dự báo dòng tiền ngân quỹ.
- B. Thực hiện thanh toán song phương điện tử với các ngân hàng thương mại.
- C. Đầu tư ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi.
- D. Mở tài khoản thanh toán tập trung cho các đơn vị sử dụng ngân sách.
Câu 5: Trong hệ thống thanh toán của Kho bạc Nhà nước, thuật ngữ "TTLNH" thường được sử dụng. TTLNH là viết tắt của cụm từ nào và nó có vai trò gì?
- A. Thanh Toán Liên Ngân Hàng, là hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng thương mại.
- B. Tiểu khoản thanh toán ngân hàng, là tài khoản của các đơn vị giao dịch tại ngân hàng.
- C. Thanh Toán Lệnh Ngân Hàng, là lệnh thanh toán do KBNN phát hành để thực hiện chi NSNN.
- D. Tổng tài sản lưu ngân hàng, là tổng tài sản của KBNN gửi tại ngân hàng.
Câu 6: Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán kế toán ngân sách nhà nước theo chế độ kế toán nào?
- A. Chế độ kế toán doanh nghiệp.
- B. Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc.
- C. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- D. Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS).
Câu 7: Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước lập có vai trò quan trọng trong công tác quản lý tài chính quốc gia. Mục đích chính của báo cáo này là gì?
- A. Công khai thông tin thu, chi ngân sách cho người dân.
- B. Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống Kho bạc Nhà nước.
- C. Phục vụ công tác xây dựng dự toán ngân sách cho năm sau.
- D. Phản ánh đầy đủ, trung thực tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước trong năm tài chính đã qua.
Câu 8: Trong quản lý rủi ro hoạt động, Kho bạc Nhà nước cần đặc biệt chú trọng đến loại rủi ro nào sau đây, do hoạt động của KBNN liên quan trực tiếp đến dòng tiền và tài sản công?
- A. Rủi ro thị trường.
- B. Rủi ro tín dụng.
- C. Rủi ro hoạt động và rủi ro gian lận.
- D. Rủi ro pháp lý.
Câu 9: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động, Kho bạc Nhà nước thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Mục tiêu chính của kiểm tra nội bộ trong KBNN là gì?
- A. Phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ KBNN.
- B. Đánh giá và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và hoạt động nghiệp vụ.
- C. So sánh kết quả hoạt động của các đơn vị KBNN khác nhau.
- D. Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng giao dịch với KBNN.
Câu 10: Trong bối cảnh hiện nay, ứng dụng công nghệ thông tin đóng vai trò ngày càng quan trọng trong hoạt động Kho bạc Nhà nước. Ứng dụng nào sau đây thể hiện xu hướng hiện đại hóa và số hóa mạnh mẽ nhất trong nghiệp vụ KBNN?
- A. Sử dụng phần mềm kế toán tập trung (TABMIS).
- B. Triển khai hệ thống thanh toán song phương với ngân hàng.
- C. Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử.
- D. Xây dựng Kho bạc số và Chính phủ số trong lĩnh vực tài chính - ngân sách.
Câu 11: Đơn vị nào sau đây có trách nhiệm cao nhất trong việc phê duyệt dự toán ngân sách nhà nước hàng năm?
- A. Quốc hội.
- B. Chính phủ.
- C. Bộ Tài chính.
- D. Kho bạc Nhà nước.
Câu 12: Khi thực hiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản, Kho bạc Nhà nước tập trung vào kiểm soát yếu tố nào sau đây để đảm bảo vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích?
- A. Tiến độ giải ngân vốn.
- B. Giá trị khối lượng công việc đã thực hiện.
- C. Tính tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư, chất lượng công trình và định mức kinh tế kỹ thuật.
- D. Số lượng nhà thầu tham gia dự án.
Câu 13: Trong hệ thống Kho bạc Nhà nước, cấp Kho bạc Nhà nước nào có chức năng quản lý ngân sách nhà nước trên phạm vi toàn quốc?
- A. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
- B. Kho bạc Nhà nước Trung ương.
- C. Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
- D. Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước.
Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu Kho bạc Nhà nước không thực hiện tốt chức năng quản lý ngân quỹ nhà nước?
- A. Ảnh hưởng đến hoạt động thu ngân sách.
- B. Gây khó khăn cho công tác kế toán ngân sách.
- C. Làm chậm quá trình quyết toán ngân sách.
- D. Có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản cho Chính phủ và ảnh hưởng đến ổn định kinh tế vĩ mô.
Câu 15: Khi Kho bạc Nhà nước phát hiện hồ sơ đề nghị thanh toán của đơn vị sử dụng ngân sách không hợp lệ, KBNN sẽ xử lý như thế nào?
- A. Tự động điều chỉnh hồ sơ cho hợp lệ và thực hiện thanh toán.
- B. Thực hiện thanh toán một phần theo hồ sơ hiện có.
- C. Từ chối thanh toán và yêu cầu đơn vị bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
- D. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.
Câu 16: Trong hoạt động quản lý nợ công, Kho bạc Nhà nước có vai trò gì liên quan đến việc thanh toán gốc và lãi các khoản vay của Chính phủ?
- A. Quyết định việc vay và trả nợ của Chính phủ.
- B. Tổ chức thực hiện thanh toán gốc và lãi các khoản vay của Chính phủ theo kế hoạch và tiến độ.
- C. Đàm phán các điều khoản vay nợ với các tổ chức tài chính quốc tế.
- D. Xây dựng chiến lược quản lý nợ công dài hạn.
Câu 17: Để tăng cường tính minh bạch trong hoạt động, Kho bạc Nhà nước thực hiện công khai thông tin nào sau đây?
- A. Thông tin về tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ Kho bạc.
- B. Danh sách cán bộ, công chức và người lao động của Kho bạc Nhà nước.
- C. Quy trình nội bộ và hướng dẫn nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước.
- D. Kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ của Kho bạc Nhà nước.
Câu 18: Trong công tác quản lý tài sản công, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm gì đối với tiền và tài sản tạm giữ, tịch thu chờ xử lý?
- A. Quyết định việc xử lý tài sản tạm giữ, tịch thu.
- B. Định giá tài sản tạm giữ, tịch thu.
- C. Thanh lý tài sản tạm giữ, tịch thu.
- D. Quản lý, bảo quản tiền và tài sản tạm giữ, tịch thu theo quy định của pháp luật.
Câu 19: So sánh với hệ thống thanh toán truyền thống dựa trên chứng từ giấy, hệ thống thanh toán điện tử của Kho bạc Nhà nước mang lại lợi ích nổi bật nào sau đây?
- A. Giảm sự phụ thuộc vào ngân hàng thương mại.
- B. Tăng cường khả năng kiểm soát chi tiêu của các đơn vị.
- C. Tăng tốc độ thanh toán, giảm thiểu sai sót và chi phí giao dịch, nâng cao tính minh bạch và hiệu quả.
- D. Đơn giản hóa quy trình kế toán.
Câu 20: Để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động, Kho bạc Nhà nước cần có giải pháp nào sau đây đối với hệ thống công nghệ thông tin?
- A. Thường xuyên nâng cấp phần cứng và phần mềm hệ thống.
- B. Xây dựng hệ thống dự phòng và phục hồi sau thảm họa (Disaster Recovery) cho hệ thống công nghệ thông tin.
- C. Đào tạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin chuyên nghiệp.
- D. Tăng cường bảo mật hệ thống thông tin.
Câu 21: Trong cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước, đơn vị nào chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán và kế toán tại địa phương?
- A. Kho bạc Nhà nước Trung ương.
- B. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
- C. Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
- D. Vụ Ngân quỹ Nhà nước.
Câu 22: Khi có sự thay đổi về chính sách tài chính - ngân sách, Kho bạc Nhà nước cần thực hiện hành động nào đầu tiên để đảm bảo triển khai chính sách mới một cách hiệu quả?
- A. Nghiên cứu, phổ biến và hướng dẫn thực hiện chính sách mới cho các đơn vị liên quan.
- B. Điều chỉnh quy trình nghiệp vụ hiện hành để phù hợp với chính sách mới.
- C. Báo cáo tác động của chính sách mới lên hoạt động Kho bạc.
- D. Đánh giá rủi ro phát sinh từ việc triển khai chính sách mới.
Câu 23: Trong quản lý ngân quỹ, Kho bạc Nhà nước có thể sử dụng công cụ nào sau đây để điều hòa vốn giữa các cấp ngân sách hoặc giữa các địa phương?
- A. Phát hành tín phiếu Kho bạc.
- B. Điều chuyển vốn ngân quỹ giữa các tài khoản Kho bạc Nhà nước.
- C. Sử dụng dự trữ bắt buộc.
- D. Tái cấp vốn cho ngân hàng thương mại.
Câu 24: Để nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo thuận lợi cho khách hàng, Kho bạc Nhà nước hướng tới mục tiêu nào trong cải cách hành chính?
- A. Tăng cường quyền lực của Kho bạc Nhà nước.
- B. Giảm biên chế và chi phí hoạt động.
- C. Đơn giản hóa quy trình nội bộ.
- D. Xây dựng Kho bạc Nhà nước thân thiện, minh bạch, hiệu quả và hướng tới khách hàng.
Câu 25: Trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Kho bạc Nhà nước cần tập trung vào biện pháp nào sau đây để ngăn ngừa các hành vi sai phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách?
- A. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra đột xuất.
- B. Xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm.
- C. Tăng cường kiểm soát nội bộ, công khai minh bạch thông tin và nâng cao trách nhiệm giải trình.
- D. Giáo dục đạo đức công vụ cho cán bộ, công chức.
Câu 26: Khi xảy ra sự cố mất an toàn thông tin trong hệ thống Kho bạc Nhà nước, quy trình xử lý ưu tiên hàng đầu là gì?
- A. Báo cáo ngay lập tức lên cơ quan cấp trên.
- B. Cô lập hệ thống bị tấn công, ngăn chặn sự lây lan và khôi phục hệ thống.
- C. Tìm kiếm và truy bắt đối tượng gây ra sự cố.
- D. Công khai thông tin về sự cố cho công chúng.
Câu 27: Trong quản lý rủi ro thanh khoản, Kho bạc Nhà nước cần theo dõi chặt chẽ chỉ số nào sau đây để đảm bảo khả năng thanh toán luôn được duy trì ở mức an toàn?
- A. Tỷ lệ ngân quỹ dự trữ trên tổng nhu cầu thanh toán ngắn hạn.
- B. Tỷ lệ nợ công trên GDP.
- C. Tỷ lệ lạm phát.
- D. Tăng trưởng GDP.
Câu 28: Để nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, Kho bạc Nhà nước chú trọng đến hình thức đào tạo, bồi dưỡng nào sau đây, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ số phát triển mạnh mẽ?
- A. Đào tạo tập trung dài hạn tại các trường đại học.
- B. Bồi dưỡng kiến thức pháp luật định kỳ hàng năm.
- C. Cử cán bộ đi học tập kinh nghiệm ở nước ngoài.
- D. Đào tạo trực tuyến (e-learning), đào tạo theo chuyên đề và đào tạo tại chỗ.
Câu 29: Trong công tác thống kê Kho bạc Nhà nước, loại dữ liệu nào sau đây được coi là quan trọng nhất để phân tích tình hình thực hiện ngân sách và dự báo xu hướng?
- A. Dữ liệu về số lượng giao dịch thanh toán hàng ngày.
- B. Dữ liệu về thu, chi ngân sách nhà nước theo thời gian và theo các cấp, khoản mục ngân sách.
- C. Dữ liệu về ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ Kho bạc.
- D. Dữ liệu về thông tin cá nhân của cán bộ, công chức Kho bạc.
Câu 30: Giả sử Kho bạc Nhà nước phát hiện một đơn vị sử dụng ngân sách chi sai mục đích dự toán được giao. Biện pháp xử lý ban đầu của KBNN là gì?
- A. Ra quyết định xử phạt hành chính ngay lập tức.
- B. Chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra.
- C. Tạm dừng thanh toán đối với các khoản chi có dấu hiệu sai phạm và yêu cầu đơn vị giải trình, khắc phục.
- D. Báo cáo lên Bộ Tài chính để xin ý kiến chỉ đạo.