Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 10
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của việc xây dựng định mức lao động trong doanh nghiệp là gì?
- A. Tăng cường sự kiểm soát của quản lý đối với người lao động.
- B. Nâng cao năng suất lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
- C. Giảm chi phí tiền lương bằng cách hạn chế thời gian làm việc.
- D. Đảm bảo người lao động luôn làm việc với cường độ cao nhất.
Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định thời gian hao phí lao động cho các công việc có tính chất lặp đi lặp lại, thao tác đơn giản?
- A. Phương pháp bấm giờ trực tiếp.
- B. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc.
- C. Phương pháp thống kê kinh nghiệm.
- D. Phương pháp phân tích định mức.
Câu 3: Trong quá trình chụp ảnh ngày làm việc, thời gian nào sau đây được xem là thời gian hao phí do tổ chức sản xuất không hợp lý?
- A. Thời gian làm các công việc phụ trợ.
- B. Thời gian nghỉ giải lao theo quy định.
- C. Thời gian ngừng việc do chờ vật tư, thiết bị.
- D. Thời gian thực hiện các thao tác kỹ thuật chính.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc điều kiện tổ chức - kỹ thuật khi xây dựng định mức lao động?
- A. Quy trình công nghệ sản xuất.
- B. Trang bị máy móc, thiết bị.
- C. Bố trí nơi làm việc.
- D. Trình độ tay nghề của người lao động.
Câu 5: Mức sản lượng được biểu thị bằng?
- A. Thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- B. Chi phí lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- C. Số lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian nhất định.
- D. Tổng số giờ làm việc của người lao động trong một ca.
Câu 6: Khi áp dụng phương pháp thống kê kinh nghiệm để xây dựng định mức, dữ liệu chủ yếu được thu thập từ đâu?
- A. Kết quả quan sát trực tiếp quá trình làm việc.
- B. Số liệu thống kê về năng suất lao động trong quá khứ.
- C. Ý kiến của các chuyên gia về định mức lao động.
- D. Các tiêu chuẩn định mức lao động đã có từ trước.
Câu 7: Loại thời gian nào sau đây KHÔNG được tính vào thời gian định mức khi xây dựng mức thời gian?
- A. Thời gian thao tác chính để hoàn thành sản phẩm.
- B. Thời gian chuẩn bị và kết thúc công việc.
- C. Thời gian phục vụ nơi làm việc.
- D. Thời gian lãng phí do người lao động vi phạm kỷ luật.
Câu 8: Trong một ca làm việc 8 giờ, thời gian hao phí hợp lý cho công việc chuẩn bị kết thúc ca (TCK) và thời gian phục vụ (TPV) chiếm lần lượt 30 phút và 45 phút. Thời gian hữu ích (TH) còn lại là bao nhiêu?
- A. 450 phút.
- B. 405 phút.
- C. 390 phút.
- D. 435 phút.
Câu 9: Mục đích của việc phân tích và cải tiến phương pháp làm việc trước khi định mức lao động là gì?
- A. Loại bỏ các thao tác thừa, hợp lý hóa quy trình làm việc, nâng cao năng suất.
- B. Giảm cường độ lao động cho người lao động.
- C. Đơn giản hóa công tác quản lý thời gian làm việc.
- D. Tiêu chuẩn hóa các bước công việc.
Câu 10: Loại mức lao động nào được xây dựng trên cơ sở các tài liệu định mức lao động tiêu chuẩn, áp dụng cho các công việc tương tự nhau?
- A. Mức lao động tổng hợp.
- B. Mức lao động thời gian.
- C. Mức lao động điển hình.
- D. Mức lao động sản lượng.
Câu 11: Khi điều kiện tổ chức - kỹ thuật thay đổi (ví dụ: cải tiến máy móc, công nghệ), doanh nghiệp cần phải làm gì với định mức lao động hiện hành?
- A. Giữ nguyên định mức lao động để đảm bảo tính ổn định.
- B. Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế định mức lao động cho phù hợp.
- C. Tạm ngừng áp dụng định mức lao động cho đến khi có chỉ đạo mới.
- D. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện định mức lao động hiện hành.
Câu 12: Trong phương pháp bấm giờ, hệ số điều chỉnh năng suất (Hđcn) được sử dụng để làm gì?
- A. Giảm thời gian thực hiện công việc.
- B. Tăng thời gian nghỉ ngơi cho người lao động.
- C. Điều chỉnh thời gian quan sát về mức năng suất trung bình.
- D. Xác định thời gian hao phí không hợp lý.
Câu 13: Loại thời gian nghỉ ngơi nào sau đây KHÔNG thuộc thời gian nghỉ ngơi theo chế độ?
- A. Thời gian nghỉ giải lao giữa ca.
- B. Thời gian nghỉ ăn ca.
- C. Thời gian nghỉ do mệt mỏi sinh lý.
- D. Thời gian nghỉ ngơi tự do theo nhu cầu cá nhân.
Câu 14: Để xây dựng định mức lao động cho một công việc mới, lần đầu tiên thực hiện trong doanh nghiệp, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phương pháp thống kê kinh nghiệm.
- B. Phương pháp phân tích định mức.
- C. Phương pháp bấm giờ trực tiếp.
- D. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc.
Câu 15: Trong công thức tính mức thời gian gia công sản phẩm (MTG), đại lượng nào sau đây thể hiện thời gian cần thiết để thực hiện các thao tác công nghệ chính?
- A. Thời gian tác nghiệp (Ttg).
- B. Thời gian phục vụ tổ chức (Tpv).
- C. Thời gian chuẩn bị kết thúc (Tck).
- D. Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết (Tnn).
Câu 16: Khi đánh giá mức độ căng thẳng, mệt mỏi của người lao động trong quá trình làm việc, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Phân tích hồ sơ bệnh án của người lao động.
- B. Đo lường các chỉ số sinh lý của người lao động trong ca làm việc.
- C. Quan sát và phỏng vấn trực tiếp người lao động.
- D. Thống kê số lượng sản phẩm hoàn thành của người lao động.
Câu 17: Để đảm bảo tính chính xác và khách quan của định mức lao động, doanh nghiệp nên thành lập tổ chức nào?
- A. Ban kiểm soát nội bộ.
- B. Hội đồng định mức lao động.
- C. Tổ công đoàn.
- D. Phòng quản lý chất lượng.
Câu 18: Trong quá trình bấm giờ, nếu thời gian thực hiện một thao tác có độ dao động lớn (không ổn định), cán bộ định mức nên làm gì?
- A. Loại bỏ kết quả bấm giờ của thao tác đó.
- B. Sử dụng giá trị thời gian trung bình của các lần bấm giờ đã có.
- C. Tăng số lần quan sát và bấm giờ thao tác đó.
- D. Điều chỉnh hệ số điều chỉnh năng suất (Hđcn) cho phù hợp.
Câu 19: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn chuẩn bị cho công tác định mức lao động?
- A. Nghiên cứu điều kiện tổ chức - kỹ thuật nơi làm việc.
- B. Lựa chọn phương pháp định mức phù hợp.
- C. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu cần thiết.
- D. Ban hành định mức lao động.
Câu 20: Loại thời gian nào sau đây là thời gian hao phí không hợp lý, chủ quan?
- A. Thời gian đi muộn, về sớm so với quy định.
- B. Thời gian ngừng việc do mất điện đột ngột.
- C. Thời gian chờ đợi sửa chữa máy móc.
- D. Thời gian do thiếu vật tư sản xuất.
Câu 21: Trong một phân xưởng sản xuất, công nhân A làm việc 8 giờ sản xuất được 100 sản phẩm, định mức sản lượng là 90 sản phẩm/ca. Mức độ hoàn thành định mức sản lượng của công nhân A là bao nhiêu?
- A. 90%.
- B. 10%.
- C. 111.11%.
- D. 110%.
Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp tổ chức lao động khoa học?
- A. Phân công và hiệp tác lao động hợp lý.
- B. Cải thiện điều kiện làm việc.
- C. Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
- D. Tăng ca làm thêm giờ thường xuyên.
Câu 23: Khi áp dụng mức lao động mới, nếu mức độ căng thẳng, mệt mỏi của người lao động tăng lên đáng kể, doanh nghiệp cần phải?
- A. Yêu cầu người lao động phải thích nghi với mức lao động mới.
- B. Xem xét lại mức lao động và điều chỉnh cho phù hợp để đảm bảo sức khỏe người lao động.
- C. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện mức lao động.
- D. Giữ nguyên mức lao động và tăng cường động viên người lao động.
Câu 24: Trong phương pháp chụp ảnh ngày làm việc, việc ghi chép các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động (ví dụ: sự cố máy móc, thiếu vật tư) có mục đích gì?
- A. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến năng suất và đề xuất biện pháp cải thiện.
- B. Đánh giá mức độ chuyên cần của người lao động.
- C. Xác định thời gian nghỉ ngơi hợp lý cho người lao động.
- D. Tính toán thời gian hao phí cho các công việc phụ trợ.
Câu 25: Loại mức lao động nào thường được áp dụng để đánh giá năng suất lao động của bộ phận quản lý, hành chính?
- A. Mức lao động thời gian.
- B. Mức lao động sản lượng.
- C. Mức lao động phục vụ.
- D. Mức lao động tổng hợp.
Câu 26: Nguyên tắc cơ bản nào KHÔNG thuộc nguyên tắc xây dựng định mức lao động?
- A. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và обоснованность.
- B. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý.
- C. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp bằng mọi giá.
- D. Nguyên tắc đảm bảo tính tập thể và dân chủ.
Câu 27: Khi xây dựng định mức lao động, yếu tố tâm lý - sinh lý của người lao động cần được quan tâm như thế nào?
- A. Không cần thiết phải quan tâm nhiều vì năng suất là yếu tố quyết định.
- B. Phải được nghiên cứu và xem xét đầy đủ để đảm bảo định mức không gây quá căng thẳng, mệt mỏi.
- C. Chỉ cần quan tâm đến yếu tố thể lực, không cần quan tâm yếu tố tâm lý.
- D. Chỉ cần tham khảo ý kiến của người quản lý, không cần nghiên cứu chuyên sâu.
Câu 28: Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm, định mức lao động đóng vai trò như thế nào?
- A. Là căn cứ để tính đơn giá tiền lương và xác định tiền lương cho người lao động.
- B. Chỉ có vai trò tham khảo, không ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương.
- C. Chỉ dùng để đánh giá năng lực của người lao động, không liên quan đến lương.
- D. Thay thế cho hệ thống thang bảng lương truyền thống.
Câu 29: Để khuyến khích người lao động nâng cao năng suất và hoàn thành vượt mức định mức lao động, doanh nghiệp nên áp dụng biện pháp nào?
- A. Tăng cường kiểm tra, giám sát và kỷ luật lao động.
- B. Giao chỉ tiêu sản lượng cao hơn so với định mức.
- C. Xây dựng hệ thống tiền thưởng hấp dẫn khi hoàn thành vượt mức định mức.
- D. Tổ chức các cuộc thi đua năng suất lao động mang tính hình thức.
Câu 30: Khi phát hiện mức lao động hiện hành không còn phù hợp (ví dụ: quá dễ hoặc quá khó thực hiện), doanh nghiệp cần thực hiện công việc đầu tiên là gì?
- A. Ngay lập tức điều chỉnh mức lao động cho phù hợp.
- B. Tiến hành phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của định mức lao động hiện hành.
- C. Thông báo cho người lao động về việc xem xét điều chỉnh mức lao động.
- D. Tổ chức họp toàn thể người lao động để lấy ý kiến về mức lao động.