Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bản chất cốt lõi của hoạt động công chứng là gì?
- A. Chứng thực chữ ký của các bên tham gia giao dịch.
- B. Chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.
- C. Bảo đảm an toàn pháp lý tuyệt đối cho mọi giao dịch.
- D. Ghi nhận giao dịch đã được các bên tự nguyện thỏa thuận.
Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở là bắt buộc theo quy định pháp luật hiện hành?
- A. Mua bán nhà ở hình thành trong tương lai của chủ đầu tư dự án bất động sản.
- B. Mua bán nhà ở giữa cá nhân với nhau có giá trị dưới 500 triệu đồng.
- C. Tặng cho nhà ở giữa anh chị em ruột có công chứng.
- D. Thế chấp nhà ở để vay vốn ngân hàng có đăng ký giao dịch bảo đảm.
Câu 3: Tổ chức nào sau đây không được phép hành nghề công chứng theo Luật Công chứng hiện hành?
- A. Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
- B. Văn phòng công chứng do hai công chứng viên hợp danh trở lên thành lập.
- C. Phòng công chứng do Nhà nước thành lập.
- D. Công ty luật hợp danh có chức năng công chứng.
Câu 4: Nguyên tắc "khách quan, trung thực" trong hoạt động công chứng đòi hỏi công chứng viên phải thực hiện hành vi nào sau đây?
- A. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của người yêu cầu công chứng trả phí cao hơn.
- B. Công chứng mọi hợp đồng, giao dịch theo yêu cầu của người dân.
- C. Giải thích rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo sự tự nguyện và hiểu biết của họ.
- D. Từ chối công chứng nếu nhận thấy có lợi ích cá nhân trong giao dịch đó.
Câu 5: Khi nào công chứng viên bắt buộc phải từ chối công chứng một hợp đồng, giao dịch?
- A. Người yêu cầu công chứng không xuất trình đầy đủ giấy tờ tùy thân.
- B. Đối tượng của hợp đồng, giao dịch là tài sản đang có tranh chấp và chưa được giải quyết theo pháp luật.
- C. Người yêu cầu công chứng không có khả năng thanh toán phí công chứng.
- D. Công chứng viên cảm thấy không yên tâm về động cơ giao dịch của các bên.
Câu 6: Trong quy trình công chứng hợp đồng mua bán nhà ở, công chứng viên có trách nhiệm xác minh thông tin nào sau đây trước khi ký chứng nhận?
- A. Tình trạng pháp lý của nhà ở (ví dụ: có bị kê biên, thế chấp hay không).
- B. Giá trị thị trường hiện tại của nhà ở so với giá thỏa thuận trong hợp đồng.
- C. Khả năng tài chính của bên mua để thanh toán tiền mua nhà.
- D. Mối quan hệ nhân thân giữa bên mua và bên bán nhà.
Câu 7: Công chứng viên phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào nếu cố ý công chứng một hợp đồng giả tạo, gây thiệt hại cho người khác?
- A. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ trong tổ chức hành nghề công chứng.
- B. Chịu trách nhiệm dân sự, bồi thường thiệt hại nhưng không bị truy cứu hình sự.
- C. Có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
- D. Không phải chịu trách nhiệm vì văn bản công chứng đã được pháp luật bảo vệ.
Câu 8: Tình huống: Ông A đến Văn phòng công chứng yêu cầu công chứng di chúc miệng. Công chứng viên sẽ xử lý như thế nào theo đúng quy định?
- A. Từ chối công chứng di chúc miệng vì pháp luật không cho phép.
- B. Công chứng di chúc miệng theo lời khai của ông A mà không cần thủ tục khác.
- C. Hướng dẫn ông A lập di chúc bằng văn bản thay vì di chúc miệng.
- D. Thực hiện ghi âm, ghi hình di chúc miệng, có ít nhất hai người làm chứng và công chứng trong thời hạn luật định.
Câu 9: Trong trường hợp nào, công chứng viên được phép công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?
- A. Khi người yêu cầu công chứng đề nghị và trả thêm phí dịch vụ.
- B. Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đến trụ sở công chứng được.
- C. Hợp đồng, giao dịch có giá trị lớn và phức tạp cần nhiều thời gian công chứng.
- D. Văn phòng công chứng quá tải, cần giảm bớt số lượng người đến trụ sở.
Câu 10: Phí công chứng hợp đồng, giao dịch được quy định như thế nào?
- A. Do công chứng viên tự thỏa thuận với người yêu cầu công chứng.
- B. Do Văn phòng/Phòng công chứng tự quyết định theo giá thị trường.
- C. Được Nhà nước quy định bằng văn bản pháp luật, có khung phí và mức phí cụ thể.
- D. Phụ thuộc vào giá trị tài sản và độ phức tạp của hợp đồng, giao dịch, không có quy định chung.
Câu 11: Loại giấy tờ nào sau đây không thuộc thẩm quyền công chứng theo quy định của Luật Công chứng?
- A. Hợp đồng mua bán, tặng cho bất động sản.
- B. Di chúc và văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
- C. Văn bản ủy quyền, giấy ủy quyền.
- D. Quyết định hành chính của cơ quan nhà nước.
Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa công chứng và chứng thực là gì?
- A. Công chứng do công chứng viên thực hiện, chứng thực do cán bộ tư pháp xã thực hiện.
- B. Công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của giao dịch; chứng thực chỉ xác nhận chữ ký hoặc bản sao đúng bản chính.
- C. Văn bản công chứng có giá trị pháp lý cao hơn văn bản chứng thực.
- D. Phí công chứng cao hơn phí chứng thực.
Câu 13: Điều kiện tiên quyết để một người được bổ nhiệm công chứng viên là gì?
- A. Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Có kinh nghiệm làm việc trong ngành pháp luật từ 03 năm trở lên.
- C. Có quốc tịch Việt Nam và thường trú tại Việt Nam.
- D. Có tài sản cá nhân đủ để đảm bảo trách nhiệm hành nghề.
Câu 14: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với công chứng viên?
- A. Tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học pháp lý.
- B. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng cho người khác.
- C. Hợp tác với các tổ chức hành nghề công chứng khác.
- D. Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng khi chưa được sự đồng ý của người yêu cầu công chứng, trừ trường hợp pháp luật quy định.
Câu 15: Trong trường hợp phát hiện văn bản công chứng có lỗi sai sót về kỹ thuật (ví dụ: lỗi chính tả, lỗi số liệu), công chứng viên có thẩm quyền giải quyết như thế nào?
- A. Công chứng viên đã thực hiện công chứng có trách nhiệm sửa lỗi sai sót đó theo quy định.
- B. Người yêu cầu công chứng phải tự liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để sửa lỗi.
- C. Văn bản công chứng bị sai sót phải hủy bỏ và lập lại hoàn toàn.
- D. Tổ chức hành nghề công chứng cấp trên có thẩm quyền sửa lỗi sai sót.
Câu 16: Hậu quả pháp lý của việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở không đúng thẩm quyền là gì?
- A. Văn bản công chứng vẫn có hiệu lực nhưng công chứng viên bị xử phạt hành chính.
- B. Văn bản công chứng bị tạm dừng hiệu lực cho đến khi được công chứng lại đúng thẩm quyền.
- C. Văn bản công chứng vô hiệu hoàn toàn.
- D. Văn bản công chứng có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu theo yêu cầu của người có quyền lợi liên quan.
Câu 17: Thời hạn tối đa để người yêu cầu công chứng có thể khiếu nại về hành vi của công chứng viên là bao lâu kể từ khi phát sinh hành vi đó?
- A. 30 ngày
- B. 02 năm
- C. 05 năm
- D. Không có thời hạn, có thể khiếu nại bất cứ lúc nào.
Câu 18: Giá trị chứng cứ của văn bản công chứng được pháp luật quy định như thế nào trong tố tụng tại Tòa án?
- A. Văn bản công chứng chỉ là nguồn chứng cứ tham khảo, Tòa án có thể xem xét thêm các chứng cứ khác.
- B. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như các loại giấy tờ thông thường khác.
- C. Văn bản công chứng là chứng cứ duy nhất và có giá trị quyết định trong mọi trường hợp.
- D. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ cao nhất, trừ khi bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
Câu 19: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ hoặc không thể ký tên, thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?
- A. Phải có người làm chứng và người này ký thay cho người yêu cầu công chứng dưới sự chứng kiến của công chứng viên.
- B. Công chứng viên có thể đọc và điểm chỉ thay cho người yêu cầu công chứng.
- C. Từ chối công chứng nếu người yêu cầu không thể tự mình ký tên.
- D. Yêu cầu người yêu cầu công chứng phải có người thân thích ký thay.
Câu 20: Hoạt động công chứng góp phần vào việc gì trong quản lý nhà nước và đời sống xã hội?
- A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ phí công chứng.
- B. Bảo đảm an toàn pháp lý cho các giao dịch dân sự, kinh tế, góp phần ổn định trật tự xã hội.
- C. Giảm tải công việc cho các cơ quan xét xử và thi hành án.
- D. Nâng cao trình độ dân trí và ý thức pháp luật của người dân.
Câu 21: Văn phòng công chứng do công chứng viên thành lập và hoạt động theo loại hình tổ chức nào?
- A. Doanh nghiệp nhà nước.
- B. Hợp tác xã.
- C. Văn phòng công chứng.
- D. Đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 22: Tình huống: Ông B bị bệnh nặng, muốn lập di chúc tại nhà riêng. Ông B có thể yêu cầu công chứng viên đến nhà riêng để công chứng di chúc được không?
- A. Có, nếu ông B thuộc trường hợp người già yếu, không thể đến trụ sở công chứng.
- B. Không, di chúc bắt buộc phải được công chứng tại trụ sở Văn phòng công chứng.
- C. Có, nhưng phải được sự đồng ý của Sở Tư pháp địa phương.
- D. Chỉ được công chứng tại nhà nếu ông B có giấy xác nhận của bệnh viện về tình trạng sức khỏe.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí công chứng?
- A. Người có công với cách mạng.
- B. Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- C. Trẻ em, người khuyết tật.
- D. Doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập.
Câu 24: Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?
- A. Được phép, nếu công chứng viên có chứng chỉ hành nghề luật sư.
- B. Không được phép, công chứng viên không được kiêm nhiệm hành nghề luật sư.
- C. Được phép, nhưng phải thông báo cho Sở Tư pháp địa phương.
- D. Tùy thuộc vào quy định của từng Văn phòng/Phòng công chứng.
Câu 25: Nếu phát hiện công chứng viên có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi quyết định bổ nhiệm công chứng viên?
- A. Tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc.
- B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- C. Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 26: Để đảm bảo tính liên tục và ổn định của hoạt động công chứng, pháp luật quy định về chế độ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên như thế nào?
- A. Công chứng viên tự nguyện mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
- B. Nhà nước mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho tất cả công chứng viên.
- C. Văn phòng/Phòng công chứng mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của mình.
- D. Công chứng viên phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp để bảo vệ quyền lợi của người yêu cầu công chứng và chính công chứng viên.
Câu 27: Người yêu cầu công chứng có quyền yêu cầu công chứng viên cung cấp thông tin gì liên quan đến việc công chứng?
- A. Thông tin về đời tư cá nhân của công chứng viên.
- B. Thông tin về thủ tục công chứng, phí công chứng và các vấn đề pháp lý liên quan đến việc công chứng.
- C. Thông tin về hoạt động kinh doanh của Văn phòng/Phòng công chứng.
- D. Thông tin về danh sách khách hàng khác của Văn phòng/Phòng công chứng.
Câu 28: Tình huống: Công chứng viên phát hiện một bên trong hợp đồng có dấu hiệu bị ép buộc khi giao kết hợp đồng. Công chứng viên nên xử lý tình huống này như thế nào?
- A. Vẫn tiến hành công chứng nhưng ghi rõ ý kiến của mình về dấu hiệu bị ép buộc vào văn bản công chứng.
- B. Báo cáo sự việc cho cơ quan công an để điều tra.
- C. Giải thích rõ cho các bên về nguyên tắc tự nguyện và hậu quả pháp lý của hợp đồng bị ép buộc, từ chối công chứng nếu nghi ngờ là có sự ép buộc.
- D. Yêu cầu các bên cam kết bằng văn bản về sự tự nguyện giao kết hợp đồng.
Câu 29: Để nâng cao chất lượng đội ngũ công chứng viên, pháp luật có quy định về việc công chứng viên phải thực hiện nghĩa vụ gì hàng năm?
- A. Đóng góp vào quỹ từ thiện của ngành công chứng.
- B. Tham gia các hoạt động kiểm tra chéo nghiệp vụ giữa các Văn phòng/Phòng công chứng.
- C. Xuất bản ít nhất một bài viết về pháp luật công chứng trên tạp chí chuyên ngành.
- D. Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng thường xuyên.
Câu 30: Xu hướng phát triển của hoạt động công chứng trong tương lai tại Việt Nam là gì, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số?
- A. Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển công chứng điện tử và các dịch vụ công chứng trực tuyến.
- B. Giảm bớt số lượng Văn phòng công chứng, tăng cường vai trò của Phòng công chứng nhà nước.
- C. Nới lỏng các điều kiện bổ nhiệm công chứng viên để tăng số lượng công chứng viên.
- D. Tập trung vào công chứng các giao dịch lớn, giảm bớt công chứng các giao dịch nhỏ lẻ.