Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai – Mũi – Họng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì nghẹt mũi kéo dài, chảy mũi đặc màu vàng và đau nhức vùng mặt, đặc biệt tăng lên khi cúi đầu. Nội soi mũi cho thấy có mủ ở khe giữa và phù nề niêm mạc. Tiền sử bệnh nhân có hút thuốc lá 20 năm. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm xoang hàm cấp
- B. Viêm mũi dị ứng
- C. Polyp mũi
- D. U hốc mũi
Câu 2: Trong trường hợp viêm xoang cấp do vi khuẩn, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tắc nghẽn lỗ thông xoang là gì?
- A. Xơ hóa niêm mạc xoang
- B. Phù nề niêm mạc mũi xoang
- C. Tăng tiết chất nhầy quá mức
- D. Co thắt cơ trơn thành xoang
Câu 3: Một trẻ em 5 tuổi được đưa đến phòng khám vì đau tai dữ dội, quấy khóc, sốt nhẹ và có chảy dịch tai màu vàng nhạt. Khám tai thấy màng nhĩ phồng đỏ, mất tam giác sáng. Nghiệm pháp Weber và Rinne chưa thực hiện được do trẻ không hợp tác. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm tai ngoài
- B. Viêm tai xương chũm
- C. Viêm tai giữa cấp
- D. Tắc ống tai ngoài do ráy tai
Câu 4: Để phân biệt viêm tai giữa cấp và viêm tai giữa thanh dịch ở trẻ em, dấu hiệu lâm sàng quan trọng nhất cần dựa vào là gì?
- A. Tính chất dịch chảy tai
- B. Thời gian mắc bệnh
- C. Kết quả đo nhĩ lượng
- D. Mức độ đau tai
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì khàn tiếng kéo dài 3 tuần, tăng lên sau khi nói nhiều. Bệnh nhân là giáo viên tiểu học. Nội soi thanh quản cho thấy có hạt nhỏ màu hồng nhạt ở 1/3 giữa dây thanh hai bên. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Polyp dây thanh
- B. Hạt xơ dây thanh
- C. Viêm thanh quản mạn tính
- D. Liệt dây thanh
Câu 6: Phương pháp điều trị bảo tồn ban đầu hiệu quả nhất cho hạt xơ dây thanh ở giai đoạn sớm là gì?
- A. Kháng sinh toàn thân
- B. Phẫu thuật cắt hạt xơ
- C. Liệu pháp giọng nói (luyện thanh)
- D. Thuốc kháng viêm corticoid
Câu 7: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá 30 năm, đến khám vì khàn tiếng kéo dài 2 tháng, kèm theo khó thở tăng dần và ho khan. Nội soi thanh quản phát hiện khối sùi loét ở dây thanh phải, lan xuống hạ thanh môn. Nghi ngờ ung thư thanh quản. Bước chẩn đoán tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Chụp CT scan thanh quản
- B. Siêu âm cổ
- C. Xét nghiệm máu
- D. Sinh thiết khối u thanh quản
Câu 8: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư thanh quản là gì?
- A. Hút thuốc lá
- B. Uống rượu bia
- C. Nhiễm virus HPV
- D. Ô nhiễm môi trường
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì ngứa mũi, hắt hơi liên tục, chảy mũi trong và nghẹt mũi theo mùa. Các triệu chứng xuất hiện rõ rệt vào mùa xuân. Khám mũi thấy niêm mạc mũi phù nề, nhợt nhạt. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm mũi vận mạch
- B. Viêm mũi dị ứng theo mùa
- C. Viêm mũi do thuốc
- D. Viêm mũi mạn tính
Câu 10: Cơ chế bệnh sinh chính gây viêm mũi dị ứng là phản ứng quá mẫn type mấy theo phân loại Gell và Coombs?
- A. Type II
- B. Type III
- C. Type I
- D. Type IV
Câu 11: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì nghe kém tai trái ngày càng tăng, kèm theo ù tai liên tục, âm sắc trầm. Nghiệm pháp WeberLateral hóa sang tai phải, Rinne (+) tai trái, Schwabach rút ngắn tai trái. Loại hình nghe kém phù hợp nhất là gì?
- A. Nghe kém dẫn truyền tai trái
- B. Nghe kém hỗn hợp tai trái
- C. Nghe kém trung ương
- D. Nghe kém tiếp nhận tai trái
Câu 12: Trong nghe kém dẫn truyền, vị trí tổn thương có thể nằm ở đâu?
- A. Tai trong
- B. Tai ngoài hoặc tai giữa
- C. Dây thần kinh thính giác
- D. Vỏ não thính giác
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì chóng mặt cơn xoay tròn, kéo dài vài phút đến vài giờ, kèm theo buồn nôn, nôn, ù tai và nghe kém dao động. Các cơn chóng mặt xuất hiện tự phát và tái phát nhiều lần. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm dây thần kinh tiền đình
- B. Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính (BPPV)
- C. Bệnh Meniere
- D. U dây thần kinh VIII
Câu 14: Cơ chế bệnh sinh chính gây bệnh Meniere là gì?
- A. Tăng áp lực nội dịch mê đạo
- B. Viêm dây thần kinh tiền đình
- C. Rối loạn tuần hoàn mê đạo
- D. Thoái hóa tế bào thần kinh tiền đình
Câu 15: Một bệnh nhân nam 35 tuổi đến khám vì đau họng dữ dội, nuốt đau, sốt cao, mệt mỏi. Khám họng thấy amidan sưng to, đỏ rực, có giả mạc trắng dễ bong. Hạch góc hàm sưng đau. Nghi ngờ viêm họng do liên cầu khuẩn nhóm A. Xét nghiệm nào giúp chẩn đoán xác định nhanh nhất?
- A. Nuôi cấy dịch họng
- B. Test nhanh liên cầu khuẩn (RADT)
- C. Công thức máu
- D. CRP (C-reactive protein)
Câu 16: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm họng do liên cầu khuẩn nhóm A không được điều trị hoặc điều trị không đầy đủ là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Áp xe quanh amidan
- C. Thấp tim cấp
- D. Viêm tai giữa
Câu 17: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi đến khám vì khó nuốt, nuốt nghẹn tăng dần, sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Tiền sử hút thuốc lá 40 năm, uống rượu nhiều. Nội soi thực quản phát hiện khối sùi loét chiếm gần hết lòng thực quản đoạn 1/3 giữa. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Co thắt tâm vị
- B. Viêm thực quản trào ngược
- C. Polyp thực quản
- D. Ung thư thực quản
Câu 18: Để chẩn đoán xác định ung thư thực quản, xét nghiệm bắt buộc cần thực hiện là gì?
- A. Sinh thiết khối u thực quản
- B. Chụp X-quang thực quản có cản quang
- C. CT scan ngực bụng
- D. Siêu âm nội soi thực quản
Câu 19: Một bệnh nhân nam 20 tuổi đến khám vì chảy máu mũi tự phát nhiều lần trong 2 tháng gần đây, kèm theo nghẹt mũi một bên và đau đầu âm ỉ. Khám mũi thấy khối sùi màu hồng ở vòm mũi họng, dễ chảy máu khi chạm vào. Nghi ngờ u xơ vòm mũi họng. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. X-quang Blondeau
- B. CT scan vòm mũi họng có cản quang
- C. MRI vòm mũi họng
- D. Siêu âm Doppler mạch máu vùng cổ
Câu 20: Phương pháp điều trị triệt căn chính cho u xơ vòm mũi họng là gì?
- A. Xạ trị
- B. Hóa trị
- C. Phẫu thuật cắt bỏ u
- D. Nút mạch máu nuôi u đơn thuần
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì khàn tiếng kéo dài 4 tháng, không đau họng, không sốt. Nội soi thanh quản thấy polyp dây thanh trái, kích thước khoảng 5mm, bề mặt nhẵn, cuống nhỏ. Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Liệu pháp giọng nói
- B. Kháng viêm corticoid
- C. Theo dõi định kỳ
- D. Phẫu thuật nội soi cắt polyp dây thanh
Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi gây polyp dây thanh?
- A. Lạm dụng giọng nói
- B. Hút thuốc lá
- C. Hạ huyết áp
- D. Trào ngược dạ dày thực quản
Câu 23: Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến khám vì nuốt vướng vùng họng, cảm giác như có dị vật ở họng, kéo dài 6 tháng. Không đau, không khàn tiếng, không sụt cân. Nội soi họng miệng và thanh quản bình thường. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra triệu chứng này nhất?
- A. Viêm họng mạn tính
- B. Trào ngược dạ dày thực quản
- C. Rối loạn chức năng nuốt
- D. U vòm mũi họng
Câu 24: Để chẩn đoán phân biệt nuốt vướng do nguyên nhân thực thể hay chức năng, thăm dò nào sau đây có giá trị nhất?
- A. X-quang thực quản có cản quang
- B. Nội soi thực quản-dạ dày-tá tràng
- C. CT scan ngực
- D. Đo áp lực thực quản
Câu 25: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi có tiếng thở rít thanh quản ngay sau sinh, tăng lên khi khóc và bú, giảm khi nằm sấp. Khám thấy thanh quản mềm nhũn khi nội soi mềm. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Nhũn thanh quản (Laryngomalacia)
- B. Hẹp thanh môn bẩm sinh
- C. Liệt dây thanh bẩm sinh
- D. U nang thanh quản bẩm sinh
Câu 26: Hướng xử trí ban đầu phù hợp nhất cho trẻ nhũn thanh quản mức độ nhẹ đến trung bình là gì?
- A. Khí dung corticoid
- B. Mở khí quản
- C. Theo dõi và chăm sóc hỗ trợ
- D. Phẫu thuật tạo hình thanh quản
Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì nghẹt mũi kéo dài, chảy mũi nhầy lẫn máu và mất ngửi một bên mũi trái. Khám mũi thấy khối sùi màu xám ở khe giữa mũi trái, dễ chảy máu. Sinh thiết khối sùi cho kết quả u nhú Schneider. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Polyp mũi
- B. Viêm mũi xoang mạn tính
- C. U xơ mạch máu mũi
- D. U nhú Schneider ác tính hóa
Câu 28: Phương pháp điều trị chủ yếu cho u nhú Schneider là gì?
- A. Xạ trị
- B. Phẫu thuật cắt bỏ u
- C. Hóa trị
- D. Theo dõi định kỳ
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau tai phải, chảy dịch tai hôi, nghe kém tai phải. Tiền sử viêm tai giữa thủng màng nhĩ tái phát nhiều lần từ nhỏ. Khám tai phải thấy thủng màng nhĩ rộng, bờ không đều, có cholesteatoma. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm tai giữa mạn tính đơn thuần
- B. Viêm tai ngoài ác tính
- C. Viêm tai giữa mạn tính cholesteatoma
- D. Xơ nhĩ
Câu 30: Mục tiêu chính của phẫu thuật trong điều trị viêm tai giữa mạn tính cholesteatoma là gì?
- A. Loại bỏ cholesteatoma và phục hồi cấu trúc tai giữa
- B. Cải thiện sức nghe
- C. Ngăn ngừa chảy dịch tai
- D. Giảm đau tai