Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng nguyên liệu sản xuất trị giá 500 triệu đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Để tính được số thuế nhập khẩu phải nộp, cán bộ thuế cần xác định yếu tố nào sau đây là căn cứ pháp lý trực tiếp?
- A. Nghị định hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
- B. Luật Thuế xuất nhập khẩu.
- C. Thông tư hướng dẫn về thủ tục hải quan.
- D. Quyết định của Bộ Tài chính về quản lý thuế.
Câu 2: Ông B là một cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công hàng tháng là 20 triệu đồng. Khoản giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế hiện hành là 11 triệu đồng/tháng. Để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của ông B, cần thực hiện phép tính nào sau đây?
- A. 20 triệu đồng + 11 triệu đồng.
- B. 11 triệu đồng - 20 triệu đồng.
- C. 20 triệu đồng - 11 triệu đồng.
- D. 20 triệu đồng.
Câu 3: Một cửa hàng bán lẻ áp dụng phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT). Trong kỳ tính thuế, cửa hàng có doanh thu là 100 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT) và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 5 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT cửa hàng phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?
- A. 10 triệu đồng.
- B. 5 triệu đồng.
- C. 15 triệu đồng.
- D. 0 đồng.
Câu 4: Trong các loại thuế sau đây, loại thuế nào được xem là thuế gián thu?
- A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- B. Thuế thu nhập cá nhân.
- C. Thuế giá trị gia tăng.
- D. Thuế tài sản.
Câu 5: Mục tiêu chính của việc áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với một số mặt hàng như rượu, bia, thuốc lá là gì?
- A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
- B. Điều tiết thu nhập của người giàu.
- C. Khuyến khích sản xuất trong nước.
- D. Hạn chế tiêu dùng các sản phẩm không khuyến khích và tăng thu ngân sách.
Câu 6: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi trốn thuế theo quy định của pháp luật?
- A. Kê khai sai sót dẫn đến giảm số thuế phải nộp một cách cố ý.
- B. Nộp chậm tiền thuế so với thời hạn quy định.
- C. Không hiểu rõ quy định về thuế và thực hiện sai.
- D. Chậm nộp hồ sơ khai thuế do sự cố khách quan.
Câu 7: Nguyên tắc công bằng trong hệ thống thuế được hiểu như thế nào?
- A. Mọi người dân đều phải nộp thuế với mức thuế như nhau.
- B. Những người có khả năng nộp thuế cao hơn thì phải đóng góp nhiều hơn vào ngân sách nhà nước.
- C. Thuế phải được sử dụng để phục vụ lợi ích của tất cả mọi người.
- D. Hệ thống thuế phải đơn giản, dễ hiểu cho mọi người.
Câu 8: Trong quá trình quản lý thuế, cơ quan thuế có quyền thực hiện biện pháp kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. Mục đích chính của việc kiểm tra thuế là gì?
- A. Tìm ra các sai sót nhỏ trong hồ sơ kế toán của doanh nghiệp.
- B. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- C. Xác minh tính chính xác, trung thực của hồ sơ khai thuế và việc tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
- D. Thu thập thông tin về thị trường và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Câu 9: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính quý chậm nhất là ngày nào?
- A. Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau.
- B. Ngày cuối cùng của quý.
- C. Ngày 30 tháng 6 hàng năm.
- D. Ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Câu 10: Doanh nghiệp X có trụ sở chính tại Hà Nội và một chi nhánh tại TP.HCM. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp X phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) phát sinh từ hoạt động của chi nhánh TP.HCM tại đâu?
- A. Cục Thuế thành phố Hà Nội.
- B. Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.
- C. Tổng cục Thuế.
- D. Doanh nghiệp được tự chọn địa điểm nộp thuế.
Câu 11: Trong trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế đã nộp, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì để điều chỉnh?
- A. Gửi văn bản giải trình cho cơ quan thuế.
- B. Nộp lại hồ sơ khai thuế mới hoàn toàn.
- C. Tự điều chỉnh trực tiếp vào hồ sơ khai thuế kỳ tiếp theo.
- D. Nộp hồ sơ khai bổ sung cho cơ quan thuế.
Câu 12: Ý nghĩa của việc mã số thuế (MST) được cấp cho mỗi doanh nghiệp và cá nhân là gì?
- A. Để doanh nghiệp dễ dàng thanh toán thuế qua ngân hàng.
- B. Để cơ quan thuế quản lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của từng đối tượng nộp thuế một cách hiệu quả.
- C. Để đơn giản hóa thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
- D. Để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc vay vốn ngân hàng.
Câu 13: Hình thức xử phạt nào sau đây là xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế?
- A. Phạt tiền.
- B. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
- C. Tước giấy phép kinh doanh vĩnh viễn.
- D. Tịch thu toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
Câu 14: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là yếu tố cấu thành của một sắc thuế?
- A. Người nộp thuế.
- B. Đối tượng chịu thuế.
- C. Thuế suất.
- D. Mục tiêu chính sách thuế.
Câu 15: Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nào sau đây là nặng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
- A. Trích tiền từ tài khoản ngân hàng.
- B. Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên.
- C. Ngừng sử dụng hóa đơn.
- D. Thu hồi giấy phép đăng ký kinh doanh.
Câu 16: Phí và lệ phí khác với thuế ở điểm cơ bản nào?
- A. Phí và lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương ban hành, thuế do địa phương ban hành.
- B. Phí và lệ phí mang tính đối giá, gắn với việc cung cấp dịch vụ cụ thể, còn thuế mang tính bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp.
- C. Mức thu phí và lệ phí thường cao hơn thuế.
- D. Phí và lệ phí chỉ nộp một lần, thuế phải nộp thường xuyên.
Câu 17: Trong các loại thuế sau, loại thuế nào có thể được hoàn thuế trong một số trường hợp nhất định?
- A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế giá trị gia tăng.
- D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 18: Ý nghĩa của việc phân cấp quản lý thuế giữa cơ quan thuế trung ương và cơ quan thuế địa phương là gì?
- A. Giảm bớt khối lượng công việc cho cơ quan thuế trung ương.
- B. Tạo sự cạnh tranh giữa các cơ quan thuế địa phương.
- C. Thống nhất quy trình quản lý thuế trên toàn quốc.
- D. Nâng cao hiệu quả quản lý thuế, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương.
Câu 19: Một doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. Đây là hình thức ưu đãi thuế nào?
- A. Miễn thuế.
- B. Giảm thuế.
- C. Hoàn thuế.
- D. Gia hạn nộp thuế.
Câu 20: Chính sách thuế có vai trò như thế nào đối với việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?
- A. Chính sách thuế không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
- B. Chính sách thuế ưu đãi, ổn định có thể tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, thu hút FDI.
- C. Chính sách thuế càng phức tạp, càng chặt chẽ càng thu hút được FDI.
- D. Chính sách thuế chỉ có vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô, không liên quan đến FDI.
Câu 21: Trong trường hợp doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, doanh nghiệp phải chịu thêm khoản tiền gì?
- A. Tiền phạt vi phạm hành chính.
- B. Tiền lãi suất ngân hàng.
- C. Tiền chậm nộp.
- D. Tiền bồi thường thiệt hại.
Câu 22: Luật Quản lý thuế quy định về vấn đề gì là chủ yếu?
- A. Quy định về thuế suất của các loại thuế.
- B. Quy định về đối tượng chịu thuế của các loại thuế.
- C. Quy định về chính sách ưu đãi thuế.
- D. Quy định về các nguyên tắc, thủ tục, biện pháp quản lý thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
Câu 23: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật cao nhất về thuế?
- A. Chính phủ.
- B. Quốc hội.
- C. Bộ Tài chính.
- D. Tổng cục Thuế.
Câu 24: Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
- A. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
- B. Hộ kinh doanh cá thể.
- C. Tổ hợp tác.
- D. Cơ quan nhà nước.
Câu 25: Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập từ hoạt động kinh doanh của cá nhân được tính thuế như thế nào?
- A. Tính trên toàn bộ doanh thu kinh doanh.
- B. Tính trên lợi nhuận gộp (doanh thu trừ giá vốn).
- C. Tính trên thu nhập chịu thuế (doanh thu trừ chi phí hợp lý).
- D. Áp dụng thuế khoán theo quy định.
Câu 26: Một cá nhân có thu nhập từ cho thuê nhà. Loại thuế nào sau đây cá nhân đó phải nộp?
- A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- B. Thuế thu nhập cá nhân.
- C. Thuế tài sản.
- D. Thuế môn bài.
Câu 27: Doanh nghiệp A kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng. Kỳ tính thuế GTGT đầu tiên của năm là kỳ nào?
- A. Tháng 1.
- B. Quý 1.
- C. 6 tháng đầu năm.
- D. Cả năm.
Câu 28: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về thuế?
- A. Khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp.
- B. Trốn thuế.
- C. Cản trở công chức thuế thi hành công vụ.
- D. Chấp hành đúng hướng dẫn của cơ quan thuế.
Câu 29: Trong quản lý rủi ro thuế, cơ quan thuế thường tập trung vào đối tượng nào?
- A. Tất cả người nộp thuế.
- B. Người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro cao về thuế.
- C. Người nộp thuế mới thành lập.
- D. Người nộp thuế là cá nhân.
Câu 30: Để nâng cao hiệu quả quản lý thuế, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong bối cảnh hiện nay?
- A. Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế.
- B. Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ thuế.
- C. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa quy trình quản lý thuế.
- D. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế.