Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Chế Đẻ Ngôi Chỏm - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm, hiện tượng "lọt" xảy ra khi bộ phận nào của thai nhi đi qua mặt phẳng eo trên của khung chậu?
- A. Đường kính chẩm - cằm
- B. Đường kính hạ chẩm - trán
- C. Đường kính lưỡng đỉnh
- D. Đường kính thượng chẩm - cằm
Câu 2: Nghiệm pháp lọt được thực hiện nhằm mục đích chính là gì trong quá trình theo dõi chuyển dạ?
- A. Đánh giá sự tương xứng giữa đầu thai và khung chậu
- B. Xác định ngôi thai và kiểu thế
- C. Đánh giá độ mở cổ tử cung
- D. Tiên lượng thời điểm sinh
Câu 3: Trong quá trình thực hiện nghiệm pháp lọt, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là lý do để ngừng nghiệm pháp ngay lập tức?
- A. Cơn co tử cung tần số 3-4 cơn/10 phút
- B. Tim thai có dấu hiệu suy giảm
- C. Xuất hiện dấu hiệu dọa vỡ tử cung (vòng Bandl)
- D. Sa dây rốn
Câu 4: Để đánh giá độ lọt của ngôi thai trong âm đạo, mốc giải phẫu nào sau đây được sử dụng làm điểm tham chiếu?
- A. Khớp mu
- B. Gai hông
- C. Mỏm nhô xương cùng
- D. Đỉnh xương cụt
Câu 5: Trình tự đúng của các thì trong cơ chế đẻ ngôi chỏm là:
- A. Xuống, lọt, quay trong, sổ
- B. Lọt, xuống, quay trong, sổ
- C. Quay trong, lọt, xuống, sổ
- D. Sổ, quay trong, xuống, lọt
Câu 6: Trong ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước (CCTT), đầu thai nhi lọt qua eo trên khung chậu theo đường kính nào?
- A. Đường kính chéo phải của eo trên
- B. Đường kính chéo trái của eo trên
- C. Đường kính ngang của eo trên
- D. Đường kính trước sau của eo trên
Câu 7: Ở thì sổ đầu trong cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu chẩm chậu trái trước, điểm tỳ của đầu thai nhi vào bờ dưới khớp vệ là điểm nào?
- A. Trán
- B. Thóp trước
- C. Hạ chẩm
- D. Cằm
Câu 8: Nếu thăm khám âm đạo thấy thóp sau ngôi chỏm ở vị trí 3 giờ theo chiều kim đồng hồ, kiểu thế ngôi thai là gì?
- A. Chẩm chậu trái trước
- B. Chẩm chậu phải trước
- C. Chẩm chậu phải ngang
- D. Chẩm chậu trái ngang
Câu 9: Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm, hiện tượng "quay trong" của đầu thai nhi có vai trò quan trọng nhất là gì?
- A. Đưa đường kính trước sau của đầu thai nhi vào đường kính trước sau của eo dưới
- B. Giúp đầu thai nhi lọt qua eo trên
- C. Làm giảm đường kính lọt của đầu thai nhi
- D. Giúp sổ vai và thân thai nhi dễ dàng hơn
Câu 10: Đường kính nào của khung chậu bé (tiểu khung) có vai trò quan trọng nhất trong thì sổ đầu của ngôi chỏm?
- A. Đường kính chéo trái của eo trên
- B. Đường kính ngang của eo giữa
- C. Đường kính lưỡng ụ ngồi
- D. Đường kính trước sau của eo dưới và âm hộ
Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về "ba lực" chính trong chuyển dạ?
- A. Cơn co tử cung
- B. Sức rặn của mẹ
- C. Khung chậu
- D. Thai nhi
Câu 12: Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào thường gặp nhất trong chuyển dạ?
- A. Chẩm chậu trái trước (CCTT)
- B. Chẩm chậu phải trước (CCPT)
- C. Chẩm chậu trái sau (CCTS)
- D. Chẩm chậu phải sau (CCPS)
Câu 13: Khi khám ngoài bụng sản phụ, dấu hiệu "đầu chúc" trong ngôi chỏm gợi ý điều gì về độ lọt của ngôi?
- A. Đầu thai còn cao lỏng
- B. Đầu thai đã bắt đầu lọt xuống tiểu khung
- C. Đầu thai đã lọt sâu trong tiểu khung
- D. Đầu thai chưa lọt
Câu 14: Đường kính lọt của đầu thai nhi trong ngôi chỏm cúi tốt nhất là đường kính nào?
- A. Chẩm - trán
- B. Lưỡng đỉnh
- C. Hạ chẩm - thóp trước
- D. Thượng chẩm - cằm
Câu 15: Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm, thì "xuống" diễn ra chủ yếu do lực nào?
- A. Cơn co tử cung
- B. Sức rặn của mẹ
- C. Trọng lực
- D. Áp lực ối
Câu 16: Eo trên của khung chậu được giới hạn ở phía sau bởi mốc giải phẫu nào?
- A. Khớp mu
- B. Mỏm nhô xương cùng
- C. Gai hông
- D. Đường vô danh
Câu 17: Khi nào thì KHÔNG nên thực hiện nghiệm pháp lọt?
- A. Ối vỡ non
- B. Thai đủ tháng
- C. Cổ tử cung mở hết
- D. Ngôi trán
Câu 18: Đường kính lưỡng ụ ngồi có vai trò quan trọng trong việc đánh giá kích thước của eo nào của khung chậu?
- A. Eo trên
- B. Eo giữa
- C. Eo dưới
- D. Mặt phẳng eo lọt
Câu 19: Trong ngôi chỏm, "kiểu thế" được xác định dựa vào mối tương quan giữa mốc nào của ngôi thai và khung chậu mẹ?
- A. Thóp trước
- B. Thóp sau
- C. Cằm
- D. Trán
Câu 20: Hiện tượng "quay sổ" của đầu thai nhi trong cơ chế đẻ ngôi chỏm xảy ra sau khi bộ phận nào sổ ra ngoài âm hộ?
- A. Chẩm
- B. Trán
- C. Thóp trước
- D. Cằm
Câu 21: Trong ngôi chỏm, nếu đầu thai nhi không cúi tốt, thăm khám âm đạo có thể sờ thấy rõ cấu trúc nào sau đây?
- A. Thóp trước
- B. Thóp sau
- C. Đường khớp dọc
- D. Bướu huyết thanh
Câu 22: Mặt phẳng eo giữa của khung chậu đi qua mốc giải phẫu nào?
- A. Khớp mu
- B. Gai hông
- C. Mỏm nhô xương cùng
- D. Đường vô danh
Câu 23: Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm, "độ lọt" của ngôi thai được đánh giá dựa trên vị trí của phần thấp nhất của ngôi so với...
- A. Eo trên
- B. Khớp mu
- C. Gai hông
- D. Mặt phẳng vô danh
Câu 24: Trong ngôi chỏm, kiểu lọt "không đối xứng" (lọt kiểu trước không đồng bộ) có đặc điểm gì?
- A. Hai xương đỉnh xuống cùng một lúc
- B. Xương đỉnh trước xuống trước xương đỉnh sau
- C. Xương đỉnh sau xuống trước xương đỉnh trước
- D. Đường kính lưỡng đỉnh song song với eo trên
Câu 25: Loại ngôi thai nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn phương pháp sinh đường âm đạo tại tuyến y tế cơ sở, nếu không có bất thường khác?
- A. Ngôi mặt
- B. Ngôi ngược
- C. Ngôi trán
- D. Ngôi chỏm
Câu 26: Trong ngôi chỏm kiểu chẩm chậu trái trước, sau khi sổ đầu kiểu chẩm vệ, vai sẽ "quay" để lọt theo đường kính nào của khung chậu?
- A. Đường kính chéo của eo trên
- B. Đường kính chéo hoặc đường kính trước sau của eo dưới
- C. Đường kính ngang của eo trên
- D. Đường kính trước sau của eo trên
Câu 27: Trong ngôi chỏm kiểu chẩm chậu phải sau, để sổ kiểu chẩm vệ, đầu thai nhi cần phải "quay" một góc bao nhiêu độ và theo chiều nào?
- A. 45 độ theo chiều kim đồng hồ
- B. 135 độ theo chiều kim đồng hồ
- C. 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
- D. 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
Câu 28: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý ngôi chỏm đã lọt ở mức độ thấp (độ lọt +1, +2)?
- A. Hai bướu đỉnh trên gai hông
- B. Hai bướu đỉnh ngang mức gai hông
- C. Hai bướu đỉnh ở dưới gai hông
- D. Hai bướu đỉnh không sờ thấy được
Câu 29: Đường kính "hữu dụng" (có giá trị lọt thai) của eo trên khung chậu là đường kính nào?
- A. Mỏm nhô - hạ vệ
- B. Mỏm nhô - hậu vệ
- C. Đường kính ngang
- D. Đường kính chéo
Câu 30: Trong thủ thuật đỡ đẻ ngôi chỏm, mục đích của việc giữ đầu cúi tốt trong thì sổ đầu là gì?
- A. Tạo điều kiện cho đường kính hạ chẩm - thóp trước lọt qua eo dưới
- B. Giúp đầu thai nhi quay trong dễ dàng hơn
- C. Ngăn ngừa tổn thương tầng sinh môn
- D. Giảm nguy cơ sang chấn cho thai nhi