Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, đến khám vì mệt mỏi và da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb 95 g/L, MCV 75 fL, MCHC 280 g/L, Ferritin huyết thanh thấp. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với các chỉ số này là gì?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • C. Thiếu máu do bệnh thận mạn tính
  • D. Thiếu máu bất sản

Câu 2: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn tính là gì?

  • A. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa
  • B. Tăng phá hủy hồng cầu do urê máu cao
  • C. Giảm sản xuất erythropoietin
  • D. Ức chế tủy xương trực tiếp bởi độc tố urê

Câu 3: Một phụ nữ mang thai 28 tuần được phát hiện thiếu máu. Xét nghiệm cho thấy Hb 100 g/L, MCV 95 fL, MCHC 320 g/L. Yếu tố nào sau đây có khả năng góp phần gây thiếu máu nhất trong trường hợp này?

  • A. Thiếu sắt tuyệt đối do nhu cầu tăng cao
  • B. Tăng thể tích huyết tương trong thai kỳ
  • C. Thiếu acid folic do kém hấp thu
  • D. Mắc bệnh Thalassemia thể ẩn

Câu 4: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa. Xét nghiệm cho thấy Hb 80 g/L, MCV 110 fL, MCHC 300 g/L. Hồng cầu lưới 1%. Dạng thiếu máu nào phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu nhược sắc do xuất huyết mạn tính
  • B. Thiếu máu huyết tán cấp tính
  • C. Thiếu máu bất sản tủy xương
  • D. Thiếu máu hồng cầu to do nghiện rượu và xuất huyết cấp

Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định thiếu máu thiếu sắt?

  • A. Sắt huyết thanh
  • B. Ferritin huyết thanh
  • C. Độ bão hòa Transferrin
  • D. Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC)

Câu 6: Điều trị thiếu máu thiếu sắt bằng đường uống nên được thực hiện như thế nào để tối ưu hóa hấp thu?

  • A. Uống cùng bữa ăn để giảm tác dụng phụ trên tiêu hóa
  • B. Uống cùng sữa để tăng cường hấp thu canxi và sắt
  • C. Uống khi đói và kèm vitamin C
  • D. Chia nhỏ liều uống nhiều lần trong ngày

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, ăn chay trường, than phiền về tê bì tay chân và yếu cơ. Xét nghiệm máu: Hb 85 g/L, MCV 120 fL, MCHC 310 g/L. Thiếu vitamin nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Acid folic
  • B. Vitamin B12
  • C. Vitamin C
  • D. Vitamin K

Câu 8: Cơ chế gây thiếu máu trong Thalassemia thể nặng là gì?

  • A. Thiếu hụt enzyme G6PD trong hồng cầu
  • B. Bất thường cấu trúc màng hồng cầu
  • C. Ức chế tủy xương bởi các chất độc
  • D. Giảm tổng hợp chuỗi globin và tan máu

Câu 9: Trong thiếu máu huyết tán tự miễn, kháng thể bất thường tấn công thành phần nào của hồng cầu?

  • A. Kháng nguyên trên màng hồng cầu
  • B. Hemoglobin trong hồng cầu
  • C. Nhân tế bào hồng cầu
  • D. Tiểu cầu

Câu 10: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính trong trường hợp thiếu máu nào?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • C. Thiếu máu huyết tán tự miễn
  • D. Thiếu máu do bệnh thận mạn

Câu 11: Một bệnh nhân nam, 25 tuổi, người gốc Phi, nhập viện vì đau bụng, đau ngực và vàng da. Xét nghiệm Hb 70 g/L, hồng cầu hình liềm trên tiêu bản máu ngoại vi. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Thiếu máu huyết tán do thiếu men G6PD
  • B. Thalassemia thể beta
  • C. Thiếu máu tự miễn
  • D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm

Câu 12: Biến chứng nguy hiểm nhất của thiếu máu hồng cầu hình liềm cấp tính là gì?

  • A. Suy tim
  • B. Tắc mạch phổi
  • C. Suy thận mạn
  • D. Loét chân mạn tính

Câu 13: Thiếu máu trong suy tủy xương được phân loại là thiếu máu gì?

  • A. Thiếu máu ngoại biên
  • B. Thiếu máu huyết tán
  • C. Thiếu máu trung ương
  • D. Thiếu máu đẳng sắc

Câu 14: Triệu chứng nào sau đây ít đặc hiệu cho thiếu máu?

  • A. Chóng mặt
  • B. Mệt mỏi
  • C. Da xanh xao
  • D. Ho

Câu 15: Mục tiêu chính của điều trị thiếu máu là gì?

  • A. Cải thiện cung cấp oxy cho mô và giảm triệu chứng
  • B. Đưa chỉ số hồng cầu lưới về bình thường
  • C. Đạt Hb mục tiêu là 150 g/L ở nam và 130 g/L ở nữ
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nguyên nhân gây thiếu máu

Câu 16: Truyền khối hồng cầu nên được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp thiếu máu nào sau đây?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt nhẹ
  • B. Thiếu máu do bệnh thận mạn ổn định
  • C. Xuất huyết tiêu hóa nặng gây thiếu máu cấp
  • D. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12 đã được bù vitamin

Câu 17: Phân loại thiếu máu dựa trên kích thước hồng cầu (MCV) bao gồm:

  • A. Cấp tính, mạn tính
  • B. Hồng cầu nhỏ, hồng cầu bình thường, hồng cầu to
  • C. Nhược sắc, đẳng sắc, ưu sắc
  • D. Trung ương, ngoại biên

Câu 18: Chỉ số MCHC (Nồng độ Hemoglobin trung bình hồng cầu) giảm trong loại thiếu máu nào?

  • A. Thiếu máu nhược sắc
  • B. Thiếu máu đẳng sắc
  • C. Thiếu máu hồng cầu to
  • D. Thiếu máu tan máu

Câu 19: Một bệnh nhân có hồng cầu lưới tăng cao trong máu ngoại vi. Điều này gợi ý điều gì về nguyên nhân thiếu máu?

  • A. Thiếu máu là do nguyên nhân trung ương
  • B. Tủy xương đang tăng cường sản xuất hồng cầu để bù đắp
  • C. Tủy xương bị suy giảm chức năng sản xuất hồng cầu
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt về nguyên nhân thiếu máu

Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu do thiếu vitamin B12 với thiếu máu do thiếu acid folic?

  • A. Xét nghiệm sắt huyết thanh và ferritin
  • B. Xét nghiệm Coombs
  • C. Sinh thiết tủy xương
  • D. Định lượng vitamin B12 và acid folic huyết thanh

Câu 21: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, có kinh nguyệt ra nhiều, xét nghiệm Hb 105 g/L, MCV 70 fL. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng nhất là gì?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt do mất máu qua kinh nguyệt
  • B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic
  • C. Thiếu máu huyết tán tự miễn
  • D. Thiếu máu do bệnh lý ác tính

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là điều trị hỗ trợ trong thiếu máu nặng?

  • A. Truyền máu
  • B. Thở oxy
  • C. Bù dịch
  • D. Tập thể dục cường độ cao

Câu 23: Loại thiếu máu nào thường liên quan đến bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét dạ dày tá tràng?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu máu thiếu sắt
  • C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • D. Thiếu máu bất sản

Câu 24: Thuốc erythropoietin tái tổ hợp (EPO) được sử dụng để điều trị thiếu máu trong trường hợp nào?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu do xuất huyết cấp
  • C. Thiếu máu do bệnh thận mạn
  • D. Thiếu máu tan máu

Câu 25: Xét nghiệm sàng lọc thiếu máu Thalassemia phổ biến nhất ở trẻ em là gì?

  • A. Tổng phân tích tế bào máu (Công thức máu)
  • B. Điện di Hemoglobin
  • C. Sinh thiết tủy xương
  • D. Xét nghiệm Coombs

Câu 26: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có thể gợi ý thiếu máu nặng cần can thiệp cấp cứu?

  • A. Da xanh xao nhẹ
  • B. Mệt mỏi khi gắng sức
  • C. Đau ngực và khó thở khi nghỉ ngơi
  • D. Hoa mắt chóng mặt thoáng qua khi thay đổi tư thế

Câu 27: Nguyên tắc điều trị thiếu máu do thiếu vitamin B12 do kém hấp thu (ví dụ bệnh Biermer) là gì?

  • A. Bổ sung sắt đường uống
  • B. Bổ sung vitamin B12 đường tiêm bắp
  • C. Bổ sung vitamin B12 đường uống liều cao
  • D. Truyền khối hồng cầu định kỳ

Câu 28: Trong trường hợp thiếu máu do tan máu, bilirubin gián tiếp thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng bilirubin gián tiếp
  • B. Giảm bilirubin gián tiếp
  • C. Tăng bilirubin trực tiếp
  • D. Bilirubin không thay đổi

Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 22 tuổi, xuất hiện vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi uống thuốc kháng sinh nhóm Sulfonamid. Thiếu men nào có thể gây ra tình trạng này?

  • A. Pyruvate kinase (PK)
  • B. Lactate dehydrogenase (LDH)
  • C. Catalase
  • D. Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD)

Câu 30: Mục đích của việc truyền máu thay thế (exchange transfusion) ở trẻ sơ sinh bị bệnh Thalassemia nặng là gì?

  • A. Điều trị dứt điểm bệnh Thalassemia
  • B. Giảm bilirubin và loại bỏ hồng cầu bệnh lý
  • C. Cung cấp sắt cho cơ thể
  • D. Kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu bình thường

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, đến khám vì mệt mỏi và da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb 95 g/L, MCV 75 fL, MCHC 280 g/L, Ferritin huyết thanh thấp. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với các chỉ số này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn tính là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một phụ nữ mang thai 28 tuần được phát hiện thiếu máu. Xét nghiệm cho thấy Hb 100 g/L, MCV 95 fL, MCHC 320 g/L. Yếu tố nào sau đây có khả năng góp phần gây thiếu máu nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa. Xét nghiệm cho thấy Hb 80 g/L, MCV 110 fL, MCHC 300 g/L. Hồng cầu lưới 1%. Dạng thiếu máu nào phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định thiếu máu thiếu sắt?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều trị thiếu máu thiếu sắt bằng đường uống nên được thực hiện như thế nào để tối ưu hóa hấp thu?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, ăn chay trường, than phiền về tê bì tay chân và yếu cơ. Xét nghiệm máu: Hb 85 g/L, MCV 120 fL, MCHC 310 g/L. Thiếu vitamin nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ chế gây thiếu máu trong Thalassemia thể nặng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong thiếu máu huyết tán tự miễn, kháng thể bất thường tấn công thành phần nào của hồng cầu?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính trong trường hợp thiếu máu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một bệnh nhân nam, 25 tuổi, người gốc Phi, nhập viện vì đau bụng, đau ngực và vàng da. Xét nghiệm Hb 70 g/L, hồng cầu hình liềm trên tiêu bản máu ngoại vi. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biến chứng nguy hiểm nhất của thiếu máu hồng cầu hình liềm cấp tính là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thiếu máu trong suy tủy xương được phân loại là thiếu máu gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Triệu chứng nào sau đây ít đặc hiệu cho thiếu máu?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mục tiêu chính của điều trị thiếu máu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Truyền khối hồng cầu nên được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp thiếu máu nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân loại thiếu máu dựa trên kích thước hồng cầu (MCV) bao gồm:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chỉ số MCHC (Nồng độ Hemoglobin trung bình hồng cầu) giảm trong loại thiếu máu nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một bệnh nhân có hồng cầu lưới tăng cao trong máu ngoại vi. Điều này gợi ý điều gì về nguyên nhân thiếu máu?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu do thiếu vitamin B12 với thiếu máu do thiếu acid folic?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, có kinh nguyệt ra nhiều, xét nghiệm Hb 105 g/L, MCV 70 fL. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng nhất là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là điều trị hỗ trợ trong thiếu máu nặng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Loại thiếu máu nào thường liên quan đến bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét dạ dày tá tràng?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thuốc erythropoietin tái tổ hợp (EPO) được sử dụng để điều trị thiếu máu trong trường hợp nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét nghiệm sàng lọc thiếu máu Thalassemia phổ biến nhất ở trẻ em là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có thể gợi ý thiếu máu nặng cần can thiệp cấp cứu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguyên tắc điều trị thiếu máu do thiếu vitamin B12 do kém hấp thu (ví dụ bệnh Biermer) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong trường hợp thiếu máu do tan máu, bilirubin gián tiếp thường thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 22 tuổi, xuất hiện vàng da, nước tiểu sẫm màu sau khi uống thuốc kháng sinh nhóm Sulfonamid. Thiếu men nào có thể gây ra tình trạng này?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thiếu Máu 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mục đích của việc truyền máu thay thế (exchange transfusion) ở trẻ sơ sinh bị bệnh Thalassemia nặng là gì?

Xem kết quả