Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thai Nghén Nguy Cơ Cao - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 38 tuổi, mang thai lần đầu, tiền sử cao huyết áp mạn tính đến khám thai ở tuần thứ 12. Yếu tố nào sau đây là nguy cơ cao nhất dẫn đến tiền sản giật ở sản phụ này?
- A. Tuổi mẹ lớn (38 tuổi)
- B. Tiền sử cao huyết áp mạn tính
- C. Mang thai lần đầu
- D. Tuổi thai 12 tuần
Câu 2: Sản phụ 25 tuổi, mang thai lần hai, tiền sử thai lần trước sinh non ở tuần 34 do vỡ ối sớm. Lần mang thai này, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất để dự phòng sinh non tái phát?
- A. Nghỉ ngơi tại giường kéo dài
- B. Uống viên sắt và axit folic đầy đủ
- C. Sử dụng progesterone âm đạo từ tuần 16-20 thai kỳ
- D. Khâu vòng cổ tử cung dự phòng ở tuần 12 thai kỳ
Câu 3: Trong quá trình chuyển dạ, monitoring tim thai của một sản phụ xuất hiện nhịp chậm muộn (late deceleration). Điều này gợi ý tình trạng nào của thai nhi?
- A. Suy thai do giảm oxy máu
- B. Thai nhi khỏe mạnh, đáp ứng tốt với cơn co tử cung
- C. Dây rốn bị chèn ép
- D. Thai nhi đang ngủ
Câu 4: Sản phụ 30 tuổi, tiểu đường thai kỳ được kiểm soát bằng chế độ ăn và tập luyện. Ở tuần thứ 38, siêu âm ước tính cân nặng thai nhi 4200 gram. Hướng xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chờ chuyển dạ tự nhiên và theo dõi sát
- B. Gây chuyển dạ bằng oxytocin
- C. Mổ lấy thai chủ động
- D. Giục sinh bằng forceps hoặc giác hút
Câu 5: Một sản phụ có nhóm máu Rh âm, chồng Rh dương, mang thai lần thứ hai. Thai lần đầu không được tiêm Anti-D sau sinh. Ở tuần 28 thai kỳ này, cần thực hiện xét nghiệm Coombs gián tiếp. Mục đích của xét nghiệm này là gì?
- A. Xác định nhóm máu của thai nhi
- B. Phát hiện kháng thể kháng Rh trong máu mẹ
- C. Đánh giá mức độ thiếu máu của thai nhi
- D. Dự đoán nguy cơ tiền sản giật
Câu 6: Sản phụ 28 tuổi, mang thai 20 tuần, siêu âm phát hiện rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn. Biến chứng nguy hiểm nhất của rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn là gì?
- A. Băng huyết sau sinh
- B. Sinh non
- C. Thai chậm phát triển trong tử cung
- D. Vỡ tử cung
Câu 7: Sản phụ 32 tuổi, có tiền sử sảy thai liên tiếp 3 lần trong 3 tháng đầu thai kỳ. Xét nghiệm nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để tìm nguyên nhân?
- A. Xét nghiệm đường huyết lúc đói
- B. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp
- C. Xét nghiệm công thức máu
- D. Xét nghiệm kháng thể kháng phospholipid
Câu 8: Sản phụ 29 tuổi, mang thai 30 tuần, nhập viện vì đau bụng và ra máu âm đạo đỏ tươi, không đau bụng. Khám thấy tử cung mềm, tim thai bình thường. Nghi ngờ rau tiền đạo. Phương pháp chẩn đoán xác định rau tiền đạo trong trường hợp này là gì?
- A. Khám âm đạo bằng tay
- B. Siêu âm đường âm đạo
- C. Siêu âm đường bụng
- D. Nội soi buồng tử cung
Câu 9: Sản phụ 35 tuổi, mang thai 32 tuần, tiền sử hen phế quản. Trong cơn hen cấp, thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng vì an toàn cho thai nhi?
- A. Prednisolon đường uống
- B. Theophylline
- C. Salbutamol (Ventolin) khí dung
- D. Kháng sinh nhóm Quinolon
Câu 10: Sản phụ 26 tuổi, mang thai lần đầu, không có tiền sử bệnh lý. Xét nghiệm sàng lọc 3 tháng đầu thai kỳ cho thấy nguy cơ cao hội chứng Down. Bước tiếp theo cần tư vấn cho sản phụ là gì?
- A. Siêu âm hình thái học chi tiết ở tuần 20-22
- B. Thực hiện xét nghiệm chẩn đoán như sinh thiết gai nhau hoặc chọc ối
- C. Theo dõi thai kỳ bình thường và siêu âm kiểm tra định kỳ
- D. Làm lại xét nghiệm sàng lọc 3 tháng giữa
Câu 11: Sản phụ 40 tuổi, mang thai lần thứ 5, tiền sử 4 lần mổ lấy thai. Ở tuần 36, sản phụ có dấu hiệu chuyển dạ. Nguy cơ nào sau đây cao nhất trong trường hợp này?
- A. Vỡ tử cung
- B. Băng huyết sau sinh
- C. Nhiễm trùng hậu sản
- D. Thuyên tắc ối
Câu 12: Sản phụ 27 tuổi, mang thai 28 tuần, phù toàn thân, protein niệu 3+, huyết áp 160/100 mmHg. Chẩn đoán sơ bộ là tiền sản giật nặng. Mục tiêu hàng đầu trong xử trí cấp cứu là gì?
- A. Lợi tiểu tích cực để giảm phù
- B. Kiểm soát huyết áp bằng thuốc hạ áp
- C. Truyền dịch để bù dịch và điện giải
- D. Cho sản phụ thở oxy
Câu 13: Sản phụ 31 tuổi, mang thai 10 tuần, nôn nghén nặng, không ăn uống được, dấu hiệu mất nước rõ. Biện pháp điều trị ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Cho sản phụ ăn uống từng chút một
- B. Sử dụng thuốc chống nôn đường uống
- C. Truyền dịch tĩnh mạch và bù điện giải
- D. Tư vấn tâm lý và trấn an sản phụ
Câu 14: Sản phụ 24 tuổi, mang thai lần đầu, tiền sử gia đình có người bị đái tháo đường thai kỳ. Thời điểm nào thích hợp nhất để thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (OGTT) để sàng lọc đái tháo đường thai kỳ?
- A. Tuần 10-12 của thai kỳ
- B. Tuần 16-18 của thai kỳ
- C. Tuần 20-22 của thai kỳ
- D. Tuần 24-28 của thai kỳ
Câu 15: Sản phụ 36 tuổi, mang thai 39 tuần, ối vỡ non tại nhà, nước ối trong. Đến bệnh viện sau 6 giờ, chưa có dấu hiệu chuyển dạ. Xử trí ban đầu nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Theo dõi thêm 24 giờ để chờ chuyển dạ tự nhiên
- B. Gây chuyển dạ bằng oxytocin
- C. Mổ lấy thai chủ động
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng và theo dõi
Câu 16: Sản phụ 22 tuổi, mang thai 8 tuần, ra máu âm đạo ít, đau bụng âm ỉ vùng hạ vị. Siêu âm không thấy tim thai, túi thai méo mó. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Dọa sảy thai
- B. Thai ngoài tử cung
- C. Sảy thai không trọn vẹn hoặc thai chết lưu
- D. Thai trứng
Câu 17: Sản phụ 29 tuổi, mang thai 35 tuần, tiền sử rau bong non ở lần thai trước. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ của rau bong non tái phát?
- A. Tiền sử rau bong non
- B. Cao huyết áp thai kỳ
- C. Hút thuốc lá
- D. Tuổi mẹ trẻ (29 tuổi)
Câu 18: Trong quản lý thai nghén nguy cơ cao, việc khám thai định kỳ có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?
- A. Giảm chi phí chăm sóc y tế
- B. Phát hiện sớm và can thiệp kịp thời các biến chứng
- C. Đảm bảo sản phụ tuân thủ chế độ dinh dưỡng
- D. Nâng cao kiến thức về chăm sóc thai nghén cho sản phụ
Câu 19: Sản phụ 33 tuổi, mang thai 25 tuần, phát hiện đa ối. Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong xử trí đa ối?
- A. Theo dõi sát tình trạng sản phụ và thai nhi
- B. Chọc ối giảm áp nếu đa ối gây khó chịu
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm lượng ối
- D. Cân nhắc sử dụng corticoid nếu có nguy cơ sinh non
Câu 20: Sản phụ 20 tuổi, mang thai lần đầu, tiền sử khỏe mạnh. Ở tuần 39, nhập viện vì chuyển dạ. Trong quá trình theo dõi, tim thai xuất hiện nhịp chậm thay đổi (variable deceleration). Nguyên nhân thường gặp nhất của nhịp chậm thay đổi là gì?
- A. Chèn ép dây rốn
- B. Suy tuần hoàn rau thai
- C. Cơn co tử cung cường tính
- D. Thai nhi bị nhiễm trùng
Câu 21: Sản phụ 34 tuổi, mang thai 16 tuần, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống. Biến chứng nào sau đây liên quan đến lupus ban đỏ hệ thống có nguy cơ cao nhất trong thai kỳ?
- A. Nhiễm trùng tiết niệu
- B. Tiền sản giật
- C. Đái tháo đường thai kỳ
- D. Thiếu máu
Câu 22: Sản phụ 42 tuổi, mang thai lần thứ 6, tiền sử 5 lần sinh thường. Ở tuần 30, siêu âm phát hiện rau bám thấp. Yếu tố nào trong tiền sử sản khoa của sản phụ làm tăng nguy cơ rau bám thấp?
- A. Tuổi mẹ cao (42 tuổi)
- B. Mang thai lần thứ 6
- C. Tiền sử 5 lần sinh thường
- D. Tuổi thai 30 tuần
Câu 23: Sản phụ 23 tuổi, mang thai 37 tuần, vỡ ối tự nhiên tại nhà, nước ối lẫn phân su. Đến bệnh viện, tim thai bình thường. Xử trí tiếp theo nào là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi sát tim thai và chờ chuyển dạ tự nhiên
- B. Gây chuyển dạ bằng oxytocin ngay lập tức
- C. Mổ lấy thai cấp cứu
- D. Hút phân su đường miệng và mũi thai nhi ngay sau sinh
Câu 24: Sản phụ 31 tuổi, mang thai 26 tuần, được chẩn đoán hở eo tử cung. Biện pháp điều trị nào sau đây được chỉ định để dự phòng sinh non?
- A. Nghỉ ngơi tại giường và hạn chế vận động
- B. Khâu vòng cổ tử cung
- C. Sử dụng progesterone âm đạo
- D. Truyền dịch và sử dụng thuốc giảm co
Câu 25: Sản phụ 28 tuổi, mang thai 12 tuần, xét nghiệm sàng lọc kết hợp 3 tháng đầu thai kỳ cho kết quả nguy cơ cao trisomy 18. Xét nghiệm chẩn đoán xác định trisomy 18 nào sau đây xâm lấn nhất?
- A. Xét nghiệm NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing)
- B. Sinh thiết gai nhau (CVS - Chorionic Villus Sampling)
- C. Chọc ối (Amniocentesis)
- D. Siêu âm độ mờ da gáy
Câu 26: Sản phụ 39 tuổi, mang thai 34 tuần, tiền sử tăng huyết áp thai kỳ ở lần mang thai trước. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất để dự phòng tiền sản giật trong lần mang thai này?
- A. Chế độ ăn giảm muối
- B. Nghỉ ngơi hợp lý và giảm căng thẳng
- C. Bổ sung canxi
- D. Sử dụng aspirin liều thấp từ tuần 12 thai kỳ
Câu 27: Sản phụ 26 tuổi, mang thai 9 tuần, đau bụng hạ vị bên phải, ra máu âm đạo ít. Siêu âm thai trong tử cung, cạnh túi thai có khối echo hỗn hợp, không có tim thai ngoài tử cung. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?
- A. Sảy thai không trọn vẹn
- B. Thai ngoài tử cung có thể kết hợp thai trong tử cung
- C. Viêm nhiễm vùng chậu
- D. U nang buồng trứng xoắn
Câu 28: Sản phụ 30 tuổi, mang thai 41 tuần, thai quá ngày dự sinh. Đánh giá tình trạng thai nhi bằng nghiệm pháp Non-Stress Test (NST). Kết quả NST non-reactive. Bước tiếp theo cần thực hiện là gì?
- A. Theo dõi NST hàng ngày
- B. Siêu âm Doppler mạch máu thai nhi
- C. Thực hiện nghiệm pháp Oxytocin hoặc Contraction Stress Test (CST)
- D. Chấm dứt thai kỳ bằng mổ lấy thai
Câu 29: Sản phụ 25 tuổi, mang thai 20 tuần, tiền sử không rõ ràng. Xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu 1+. Đo huyết áp 130/85 mmHg. Dấu hiệu nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán tiền sản giật?
- A. Protein niệu 1+
- B. Huyết áp 130/85 mmHg
- C. Tuổi thai 20 tuần
- D. Phù chân nhẹ
Câu 30: Sản phụ 37 tuổi, mang thai lần 2, tiền sử thai lần đầu sinh mổ vì ngôi ngược. Lần này thai ngôi đầu, không có chỉ định mổ lấy thai khác. Phương pháp sinh nào được khuyến cáo cho sản phụ này?
- A. Mổ lấy thai chủ động lần hai
- B. Sinh đường âm đạo sau mổ lấy thai (VBAC) nếu đủ điều kiện
- C. Gây chuyển dạ và theo dõi sinh thường
- D. Giục sinh bằng forceps hoặc giác hút