Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Tiêu Hóa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi đến phòng khám với triệu chứng khó tiêu, ợ nóng và đầy hơi sau bữa ăn. Anh ta nghi ngờ mình bị thiếu axit dạ dày. Hỏi xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá chức năng tiết axit của dạ dày?
- A. Xét nghiệm máu đánh giá gastrin
- B. Nội soi dạ dày - tá tràng
- C. Đo pH dạ dày
- D. Xét nghiệm phân tìm máu ẩn
Câu 2: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin đóng vai trò quan trọng ở dạ dày. Pepsin hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường nào sau đây?
- A. Môi trường axit mạnh
- B. Môi trường kiềm nhẹ
- C. Môi trường trung tính
- D. Môi trường kiềm mạnh
Câu 3: Một bệnh nhân bị cắt bỏ một phần lớn hồi tràng. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất do giảm hấp thu tại hồi tràng?
- A. Thiếu máu do thiếu sắt
- B. Thiếu hụt vitamin B12
- C. Rối loạn hấp thu glucose
- D. Giảm hấp thu protein
Câu 4: Nhu động ruột là một hoạt động cơ học quan trọng của ống tiêu hóa. Cơ chế nào sau đây chủ yếu chịu trách nhiệm tạo ra nhu động ruột?
- A. Co thắt cơ vân theo ý muốn
- B. Hoạt động của cơ hoành và cơ bụng
- C. Sự co bóp của cơ trơn thành ống tiêu hóa
- D. Áp lực từ các cơ quan lân cận
Câu 5: Chức năng chính của túi mật trong quá trình tiêu hóa là gì?
- A. Sản xuất enzyme tiêu hóa protein
- B. Hấp thu nước và điện giải
- C. Trung hòa axit từ dạ dày
- D. Dự trữ và cô đặc dịch mật
Câu 6: Enzyme amylase trong nước bọt bắt đầu quá trình tiêu hóa carbohydrate ở miệng. Amylase thủy phân liên kết hóa học nào trong phân tử carbohydrate?
- A. Liên kết peptide
- B. Liên kết glycosidic
- C. Liên kết ester
- D. Liên kết phosphodiester
Câu 7: Hormone gastrin được tiết ra từ tế bào G ở hang vị dạ dày. Yếu tố kích thích chính cho việc tiết gastrin là gì?
- A. pH dạ dày thấp
- B. Glucose trong máu cao
- C. Peptide và amino acid trong dạ dày
- D. Sự hiện diện của chất béo trong tá tràng
Câu 8: Cơ vòng thực quản dưới (Lower Esophageal Sphincter - LES) đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa trào ngược dạ dày thực quản. Điều gì xảy ra khi LES bị suy yếu?
- A. Trào ngược axit dạ dày vào thực quản
- B. Tăng nhu động thực quản
- C. Tăng tiết dịch vị
- D. Giảm hấp thu thức ăn
Câu 9: Dịch tụy chứa bicarbonate có vai trò quan trọng trong tiêu hóa ở ruột non. Chức năng chính của bicarbonate là gì?
- A. Nhũ tương hóa chất béo
- B. Trung hòa axit từ dạ dày
- C. Kích thích nhu động ruột
- D. Hoạt hóa enzyme pepsin
Câu 10: Một người bị tắc ống mật chủ sẽ có biểu hiện lâm sàng nào sau đây liên quan đến tiêu hóa?
- A. Tiêu chảy ra máu
- B. Tăng tiết axit dạ dày
- C. Táo bón nặng
- D. Phân bạc màu
Câu 11: Vitamin nào sau đây được hấp thu chủ yếu ở ruột non nhờ cơ chế đồng vận chuyển với natri?
- A. Vitamin A
- B. Vitamin D
- C. Vitamin C
- D. Vitamin K
Câu 12: Loại tế bào nào ở dạ dày chịu trách nhiệm sản xuất axit clohydric (HCl)?
- A. Tế bào слизь (mucous cells)
- B. Tế bào thành (parietal cells)
- C. Tế bào chính (chief cells)
- D. Tế bào G (G cells)
Câu 13: Phản xạ nôn là một cơ chế bảo vệ quan trọng của cơ thể. Trung tâm điều khiển phản xạ nôn nằm ở đâu?
- A. Vỏ não
- B. Tiểu não
- C. Đồi thị
- D. Hành não
Câu 14: Hormone cholecystokinin (CCK) có vai trò quan trọng trong tiêu hóa. Tác dụng chính của CCK đối với túi mật và tuyến tụy là gì?
- A. Kích thích túi mật co bóp và tuyến tụy tiết enzyme
- B. Ức chế túi mật co bóp và tuyến tụy tiết enzyme
- C. Kích thích dạ dày tiết axit và giảm nhu động ruột
- D. Ức chế dạ dày tiết axit và tăng nhu động ruột
Câu 15: Quá trình hấp thu chất béo khác biệt so với hấp thu carbohydrate và protein. Sản phẩm cuối cùng của tiêu hóa chất béo được hấp thu vào hệ tuần hoàn nào?
- A. Hệ tuần hoàn tĩnh mạch cửa
- B. Hệ tuần hoàn động mạch chủ
- C. Hệ bạch huyết
- D. Hệ tuần hoàn phổi
Câu 16: Một người bị bệnh Celiac (không dung nạp gluten) cần tránh ăn thực phẩm chứa gluten. Gluten chủ yếu có trong loại ngũ cốc nào sau đây?
- A. Gạo
- B. Lúa mì
- C. Ngô
- D. Yến mạch
Câu 17: Vi khuẩn chí đường ruột (microbiota) có vai trò quan trọng trong sức khỏe. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của vi khuẩn chí đường ruột?
- A. Tổng hợp vitamin K và một số vitamin nhóm B
- B. Lên men chất xơ và sản xuất acid béo chuỗi ngắn
- C. Bảo vệ niêm mạc ruột khỏi tác nhân gây bệnh
- D. Sản xuất enzyme tiêu hóa protein
Câu 18: Trong quá trình tiêu hóa lipid, enzyme lipase tụy đóng vai trò chính. Lipase tụy thủy phân liên kết hóa học nào trong phân tử triglyceride?
- A. Liên kết peptide
- B. Liên kết glycosidic
- C. Liên kết ester
- D. Liên kết phosphodiester
Câu 19: Hormone secretin được tiết ra từ tế bào S ở tá tràng. Yếu tố kích thích chính cho việc tiết secretin là gì?
- A. pH thấp trong tá tràng
- B. Glucose trong máu cao
- C. Peptide và amino acid trong tá tràng
- D. Sự hiện diện của chất béo trong tá tràng
Câu 20: Hoạt động co bóp phân đoạn (segmentation) ở ruột non có vai trò quan trọng trong tiêu hóa và hấp thu. Chức năng chính của co bóp phân đoạn là gì?
- A. Đẩy thức ăn dọc theo ống tiêu hóa
- B. Trộn đều thức ăn với dịch tiêu hóa và tăng hấp thu
- C. Ngăn chặn trào ngược thức ăn
- D. Tống chất thải ra khỏi cơ thể
Câu 21: Một người bị thiếu lactase, enzyme tiêu hóa lactose. Khi người này uống sữa, triệu chứng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
- A. Táo bón
- B. Ợ nóng
- C. Đầy hơi và tiêu chảy
- D. Nôn mửa
Câu 22: Ruột non có cấu trúc đặc biệt để tăng diện tích bề mặt hấp thu. Cấu trúc nào sau đây KHÔNG góp phần tăng diện tích hấp thu của ruột non?
- A. Nếp gấp niêm mạc (plicae circulares)
- B. Nhung mao (villi)
- C. Vi nhung mao (microvilli)
- D. Lớp cơ trơn (muscularis externa)
Câu 23: Phản xạ dạ dày-ruột (gastroileal reflex) có vai trò điều hòa nhu động ruột. Phản xạ này có tác dụng chính là gì?
- A. Giảm nhu động hồi tràng và đóng van hồi manh tràng
- B. Tăng nhu động hồi tràng và mở van hồi manh tràng
- C. Tăng tiết dịch vị
- D. Giảm tiết dịch tụy
Câu 24: Loại tế bào nào ở tuyến tụy ngoại tiết chịu trách nhiệm sản xuất enzyme tiêu hóa?
- A. Tế bào acinar (nang tuyến)
- B. Tế bào ống tuyến
- C. Tế bào alpha
- D. Tế bào beta
Câu 25: Sắt được hấp thu ở đoạn nào của ống tiêu hóa và dưới dạng hóa học nào?
- A. Hồi tràng, dạng sắt III
- B. Đại tràng, dạng sắt tự do
- C. Tá tràng, dạng sắt II
- D. Dạ dày, dạng sắt phức hợp
Câu 26: Một người bị cắt dây thần kinh phế vị (dây X) đến dạ dày. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra liên quan đến chức năng tiêu hóa?
- A. Tăng tiết axit dạ dày
- B. Tăng nhu động dạ dày
- C. Tiêu chảy do tăng nhu động ruột
- D. Chậm làm rỗng dạ dày
Câu 27: Vitamin tan trong chất béo (A, D, E, K) cần yếu tố nào sau đây để hấp thu hiệu quả ở ruột non?
- A. Axit clohydric
- B. Dịch mật
- C. Enzyme amylase
- D. Bicarbonate
Câu 28: Khi thức ăn đi vào dạ dày, phản xạ nào sau đây giúp giãn dạ dày để chứa thêm thức ăn mà không tăng áp suất đáng kể?
- A. Phản xạ ruột-dạ dày
- B. Phản xạ dạ dày-ruột
- C. Phản xạ giãn dạ dày tiếp nhận
- D. Phản xạ nôn
Câu 29: Hormone peptide YY (PYY) được tiết ra từ ruột non. Tác dụng chính của PYY đối với quá trình tiêu hóa là gì?
- A. Kích thích tiết axit dạ dày
- B. Tăng nhu động ruột non
- C. Kích thích tiết enzyme tụy
- D. Ức chế cảm giác đói và giảm nhu động ruột
Câu 30: Một bệnh nhân bị viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis) có thể gặp vấn đề gì liên quan đến chức năng đại tràng?
- A. Giảm hấp thu nước và điện giải, gây tiêu chảy
- B. Tăng hấp thu vitamin K
- C. Táo bón do tăng nhu động đại tràng
- D. Tăng cường chức năng vi khuẩn chí đường ruột