Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Thận - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Chức năng chính của quá trình lọc ở cầu thận là gì?
- A. Tái hấp thu chọn lọc các chất dinh dưỡng quan trọng trở lại máu.
- B. Bài tiết các hormone như renin và erythropoietin vào tuần hoàn.
- C. Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa và chất thải hòa tan khỏi máu vào dịch lọc.
- D. Điều hòa huyết áp thông qua cơ chế renin-angiotensin-aldosterone.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không làm tăng lưu lượng máu qua thận (RBF)?
- A. Giãn tiểu động mạch đến.
- B. Kích thích hệ thần kinh giao cảm mạnh.
- C. Tăng nồng độ oxit nitric (NO) trong máu.
- D. Giảm nồng độ angiotensin II.
Câu 3: Cơ chế chính để tái hấp thu glucose ở ống lượn gần là gì?
- A. Đồng vận chuyển thứ phát với natri (SGLT) qua kênh vận chuyển ở màng tế bào ống thận.
- B. Khuếch tán thụ động qua màng tế bào dựa trên gradient nồng độ.
- C. Vận chuyển tích cực nguyên phát sử dụng bơm Na+/K+ ATPase trực tiếp vận chuyển glucose.
- D. Vận chuyển trung gian qua kênh aquaporin đặc hiệu cho glucose.
Câu 4: Hormone ADH (vasopressin) tác động chủ yếu lên đoạn nào của nephron để tăng tái hấp thu nước?
- A. Ống lượn gần.
- B. Quai Henle nhánh xuống.
- C. Ống lượn xa.
- D. Ống góp.
Câu 5: Aldosterone làm tăng tái hấp thu natri ở ống lượn xa và ống góp bằng cách nào?
- A. Ức chế bơm Na+/K+ ATPase ở màng đáy bên của tế bào ống thận.
- B. Tăng cường biểu hiện và hoạt động của bơm Na+/K+ ATPase và kênh natri (ENaC).
- C. Giảm tính thấm của màng tế bào ống thận đối với natri.
- D. Kích thích vận chuyển tích cực nguyên phát natri từ lòng ống vào tế bào.
Câu 6: Cơ chế "nhân lên ngược dòng" (countercurrent multiplier) ở quai Henle có vai trò gì trong việc tạo ra nước tiểu?
- A. Tăng cường tái hấp thu natri và nước ở ống lượn gần.
- B. Bài tiết tích cực các chất thải vào lòng ống thận.
- C. Tạo ra gradient nồng độ thẩm thấu ở tủy thận, cho phép cô đặc nước tiểu ở ống góp.
- D. Điều hòa lưu lượng máu qua thận và áp suất lọc cầu thận.
Câu 7: Chất chỉ thị lý tưởng để đo lưu lượng lọc cầu thận (GFR) phải có đặc điểm nào sau đây?
- A. Được lọc tự do qua cầu thận, không được tái hấp thu hoặc bài tiết ở ống thận.
- B. Được tái hấp thu hoàn toàn ở ống lượn gần.
- C. Được bài tiết tích cực ở ống lượn xa.
- D. Liên kết mạnh với protein huyết tương.
Câu 8: Trong tình trạng nhiễm toan chuyển hóa, thận sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh pH máu?
- A. Tăng tái hấp thu ion H+ và giảm bài tiết bicarbonate.
- B. Tăng bài tiết ion H+ và tăng tái hấp thu bicarbonate.
- C. Giảm bài tiết cả ion H+ và bicarbonate.
- D. Tăng bài tiết amoniac (NH3) và giảm bài tiết ion H+.
Câu 9: Renin được giải phóng từ tế bào cận tiểu cầu của thận để đáp ứng với yếu tố kích thích nào?
- A. Tăng huyết áp động mạch.
- B. Tăng nồng độ natri trong dịch ống lượn xa.
- C. Giảm áp lực máu đến cầu thận.
- D. Tăng thể tích dịch ngoại bào.
Câu 10: Erythropoietin (EPO) là hormone do thận sản xuất, có vai trò chính gì?
- A. Điều hòa huyết áp.
- B. Điều hòa cân bằng nước và điện giải.
- C. Kích thích sản xuất vitamin D hoạt tính.
- D. Kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu.
Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với lưu lượng lọc cầu thận (GFR) khi tiểu động mạch đến cầu thận co lại?
- A. GFR giảm.
- B. GFR tăng.
- C. GFR không thay đổi do cơ chế tự điều hòa.
- D. GFR tăng sau đó giảm do phản hồi ngược.
Câu 12: Tại sao protein huyết tương thường không được lọc qua cầu thận với lượng đáng kể?
- A. Protein bị tái hấp thu hoàn toàn ngay sau khi lọc.
- B. Protein được vận chuyển tích cực ngược chiều gradient nồng độ.
- C. Kích thước phân tử lớn và điện tích âm của protein ngăn cản chúng qua lỗ lọc.
- D. Protein liên kết mạnh với các thành phần của màng lọc cầu thận.
Câu 13: Trong ống lượn gần, chất nào sau đây được tái hấp thu ít nhất so với các chất khác?
- A. Glucose.
- B. Amino acid.
- C. Natri.
- D. Creatinine.
Câu 14: Thuốc lợi tiểu quai tác động lên nhánh lên của quai Henle, cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?
- A. Ức chế kênh natri ở ống lượn xa.
- B. Ức chế hệ đồng vận chuyển Na+-K+-2Cl-.
- C. Đối kháng thụ thể aldosterone.
- D. Ức chế carbonic anhydrase.
Câu 15: Một người bị mất nước nghiêm trọng sẽ có nồng độ hormone ADH trong máu như thế nào so với người bình thường?
- A. Cao hơn.
- B. Thấp hơn.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu cao hơn sau đó thấp hơn.
Câu 16: Vai trò của thận trong điều hòa huyết áp dài hạn là gì?
- A. Điều hòa trực tiếp sức cản ngoại vi thông qua hệ thần kinh.
- B. Giải phóng các chất gây giãn mạch mạnh mẽ.
- C. Điều chỉnh thể tích dịch ngoại bào và do đó ảnh hưởng đến cung lượng tim và sức cản ngoại vi.
- D. Điều hòa nhịp tim thông qua hệ thần kinh tự chủ.
Câu 17: Khi áp suất thẩm thấu của huyết tương tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?
- A. Giảm cảm giác khát và tăng bài tiết ADH.
- B. Tăng cảm giác khát và tăng bài tiết ADH.
- C. Giảm cảm giác khát và giảm bài tiết ADH.
- D. Tăng cảm giác khát và giảm bài tiết ADH.
Câu 18: Hệ số thanh thải (renal clearance) của một chất X lớn hơn GFR. Điều này gợi ý điều gì về xử lý chất X ở thận?
- A. Chất X được tái hấp thu hoàn toàn ở ống thận.
- B. Chất X chỉ được lọc qua cầu thận.
- C. Chất X không được lọc qua cầu thận.
- D. Chất X được bài tiết thêm vào lòng ống thận sau khi lọc.
Câu 19: Trong điều kiện bình thường, ống thận tái hấp thu bao nhiêu phần trăm lượng dịch lọc cầu thận?
- A. Khoảng 50%.
- B. Khoảng 75%.
- C. Trên 99%.
- D. Khoảng 25%.
Câu 20: Phân tích nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có protein niệu đáng kể. Điều này có thể gợi ý tổn thương ở cấu trúc nào của thận?
- A. Ống lượn gần.
- B. Cầu thận.
- C. Ống lượn xa.
- D. Ống góp.
Câu 21: Cơ chế tự điều hòa GFR (lưu lượng lọc cầu thận) giúp duy trì GFR ổn định trong khoảng huyết áp động mạch trung bình nào?
- A. Dưới 60 mmHg.
- B. Trên 200 mmHg.
- C. Khoảng 80-180 mmHg.
- D. Bất kỳ giá trị huyết áp nào.
Câu 22: Loại tế bào nào ở thận chịu trách nhiệm sản xuất renin?
- A. Tế bào cận tiểu cầu (Juxtaglomerular cells).
- B. Tế bào trung mô nội mạch cầu thận (Mesangial cells).
- C. Tế bào có chân (Podocytes).
- D. Tế bào ống lượn gần.
Câu 23: Ion nào sau đây được bài tiết chủ yếu ở ống lượn xa và ống góp để điều chỉnh nồng độ kali trong máu?
- A. Natri (Na+).
- B. Kali (K+).
- C. Canxi (Ca2+).
- D. Magie (Mg2+).
Câu 24: Chất nào sau đây được sử dụng để đo lưu lượng huyết tương thận (RPF) hiệu quả nhất?
- A. Inulin.
- B. Creatinine.
- C. Glucose.
- D. Para-aminohippurate (PAH).
Câu 25: Trong tình trạng kiềm hóa chuyển hóa, thận sẽ tăng cường quá trình nào để điều chỉnh pH máu?
- A. Tăng bài tiết ion H+.
- B. Tăng tái hấp thu bicarbonate.
- C. Tăng bài tiết bicarbonate.
- D. Giảm bài tiết amoniac (NH3).
Câu 26: Đoạn nào của quai Henle có tính thấm cao nhất đối với nước?
- A. Nhánh xuống của quai Henle.
- B. Nhánh lên mỏng của quai Henle.
- C. Nhánh lên dày của quai Henle.
- D. Toàn bộ quai Henle có tính thấm nước như nhau.
Câu 27: Cơ chế nào chịu trách nhiệm chính cho việc tạo ra nước tiểu loãng?
- A. Tăng tái hấp thu nước ở ống lượn gần.
- B. Tái hấp thu chất tan (NaCl) mà không tái hấp thu nước ở nhánh lên quai Henle.
- C. Tăng tính thấm nước của ống góp do ADH.
- D. Ức chế bài tiết các chất thải ở ống thận.
Câu 28: Hormon ANP (Peptide lợi niệu natri tâm nhĩ) có tác dụng gì lên thận?
- A. Tăng tái hấp thu natri và nước.
- B. Giảm lưu lượng lọc cầu thận (GFR).
- C. Tăng bài tiết renin.
- D. Tăng bài tiết natri và nước.
Câu 29: Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp hoạt động bằng cách nào liên quan đến thận?
- A. Tăng cường tái hấp thu natri và nước ở ống thận.
- B. Tăng sản xuất aldosterone.
- C. Giảm sản xuất angiotensin II, dẫn đến giãn mạch và giảm giữ muối nước.
- D. Tăng bài tiết ADH.
Câu 30: Một người có hệ số thanh thải glucose là 0 ml/phút. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Glucose được tái hấp thu hoàn toàn ở ống thận.
- B. Glucose không được lọc qua cầu thận.
- C. Glucose được bài tiết hoàn toàn ở ống thận.
- D. Glucose không có mặt trong nước tiểu.