Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rau Bong Non - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến rau bong non?
- A. Tiền sử rau bong non
- B. Tăng huyết áp mạn tính
- C. Chấn thương bụng kín
- D. Tiểu đường thai kỳ
Câu 2: Một sản phụ nhập viện ở tuần thứ 35 của thai kỳ với triệu chứng đau bụng dữ dội và ra máu âm đạo đỏ sẫm. Khám thấy tử cung co cứng liên tục. Tim thai rời rạc. Nghi ngờ rau bong non thể nặng. Bước xử trí đầu tiên quan trọng nhất là gì?
- A. Hồi sức tích cực cho mẹ (đường truyền tĩnh mạch, oxy, theo dõi huyết động)
- B. Khám âm đạo để đánh giá cổ tử cung
- C. Tiến hành siêu âm Doppler mạch máu rau thai
- D. Chỉ định dùng thuốc giảm co tử cung
Câu 3: Trong rau bong non, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tình trạng rối loạn đông máu là gì?
- A. Tăng sinh fibrinogen quá mức
- B. Giải phóng thromboplastin từ máu tụ sau rau vào tuần hoàn mẹ
- C. Suy giảm chức năng gan do tiền sản giật
- D. Tắc mạch ối gây đông máu rải rác lòng mạch
Câu 4: Phân biệt rau bong non và rau tiền đạo chủ yếu dựa vào đặc điểm nào sau đây?
- A. Tính chất máu chảy âm đạo
- B. Thời điểm xuất hiện chảy máu
- C. Đau bụng đi kèm
- D. Tình trạng tim thai
Câu 5: Một sản phụ được chẩn đoán rau bong non thể ẩn. Triệu chứng nào sau đây có thể KHÔNG điển hình trong thể bệnh này?
- A. Đau bụng âm ỉ kéo dài
- B. Tử cung tăng trương lực nhẹ
- C. Tim thai có thể bình thường hoặc suy nhẹ
- D. Chảy máu âm đạo ồ ạt, máu tươi
Câu 6: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định rau bong non?
- A. Công thức máu
- B. Đông máu đồ
- C. Siêu âm bụng (đánh giá khối máu tụ sau rau)
- D. Tổng phân tích nước tiểu (protein niệu)
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất cho thai nhi trong rau bong non là gì?
- A. Suy thai cấp và tử vong
- B. Sinh non
- C. Chậm phát triển trong tử cung
- D. Dị tật bẩm sinh
Câu 8: Trong xử trí rau bong non, mục tiêu chính của việc bấm ối là gì?
- A. Đánh giá màu sắc nước ối
- B. Giảm áp lực buồng ối và kích thích chuyển dạ
- C. Cầm máu âm đạo
- D. Kiểm tra ngôi thai và thế thai
Câu 9: Sản phụ có tiền sử rau bong non ở lần mang thai trước có nguy cơ tái phát ở lần mang thai này cao hơn. Tư vấn nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nên chủ động mổ lấy thai ở tuần thứ 37
- B. Hạn chế vận động mạnh và làm việc nặng trong thai kỳ
- C. Quản lý thai nghén chặt chẽ, theo dõi sát các dấu hiệu cảnh báo
- D. Sử dụng aspirin liều thấp dự phòng từ tuần thứ 12 thai kỳ
Câu 10: Trong rau bong non thể nặng, tình trạng tử cung "cứng như gỗ" là do nguyên nhân nào?
- A. Tăng co thắt cơ tử cung do oxytocin nội sinh
- B. Phù nề cơ tử cung do tiền sản giật
- C. Co rút cơ tử cung sau chuyển dạ kéo dài
- D. Máu tụ giữa cơ tử cung và lớp rau (tử cung Couvelaire)
Câu 11: Một sản phụ 28 tuổi, thai lần 2, nhập viện vì đau bụng và ra máu âm đạo ở tuần thứ 36. Tiền sử khỏe mạnh, huyết áp bình thường. Khám: tử cung hơi tăng trương lực, tim thai 130 lần/phút. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến rau bong non thể nhẹ. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Chỉ định mổ lấy thai cấp cứu
- B. Nhập viện theo dõi sát tại cơ sở y tế chuyên khoa, đánh giá lại
- C. Cho về nhà và hẹn tái khám sau 1 tuần
- D. Truyền dịch và dùng thuốc giảm co tử cung tại tuyến cơ sở rồi chuyển tuyến
Câu 12: Trong rau bong non, triệu chứng đau bụng thường có đặc điểm gì?
- A. Đột ngột, dữ dội, liên tục
- B. Âm ỉ, từng cơn, tăng dần
- C. Không đau bụng
- D. Đau quặn bụng từng cơn như chuyển dạ
Câu 13: Xét nghiệm đông máu đồ trong rau bong non thể nặng thường cho thấy tình trạng gì?
- A. Đông máu bình thường
- B. Tăng đông máu
- C. Giảm fibrinogen, giảm tiểu cầu, tăng PT/APTT
- D. Rối loạn đông máu không đặc hiệu
Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây ít phổ biến gây rau bong non?
- A. Tiền sản giật
- B. Vỡ ối đột ngột khi đa ối
- C. Sử dụng cocaine
- D. Thai ngôi ngược
Câu 15: Trong rau bong non, tình trạng vô niệu hoặc thiểu niệu gợi ý biến chứng nào?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- B. Suy thận cấp
- C. Vỡ tử cung
- D. Đái tháo đường thai kỳ
Câu 16: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy trong chẩn đoán rau bong non?
- A. Khám lâm sàng (triệu chứng, thăm khám bụng)
- B. Siêu âm bụng
- C. MRI tử cung
- D. Theo dõi tim thai (CTG)
Câu 17: Một sản phụ sau sinh thường, rau sổ xong, kiểm tra thấy có khối máu tụ sau rau kích thước lớn. Đây là dấu hiệu gợi ý điều gì đã xảy ra trong thai kỳ?
- A. Rau tiền đạo
- B. Sót nhau
- C. Nhau cài răng lược
- D. Rau bong non (thể ẩn)
Câu 18: Trong trường hợp rau bong non thể nặng, chỉ định mổ lấy thai cấp cứu được đưa ra chủ yếu vì lý do nào?
- A. Cứu tính mạng thai nhi và mẹ (trong trường hợp cần thiết)
- B. Giảm nguy cơ rối loạn đông máu cho mẹ
- C. Rút ngắn thời gian chuyển dạ
- D. Tránh vỡ tử cung
Câu 19: Thuốc giảm co tử cung có vai trò như thế nào trong xử trí rau bong non?
- A. Giảm đau bụng cho sản phụ
- B. Cầm máu do rau bong non
- C. Kéo dài thời gian để hồi sức cho mẹ
- D. Thường chống chỉ định vì có thể che lấp triệu chứng và trì hoãn can thiệp
Câu 20: Biện pháp dự phòng nào sau đây KHÔNG có hiệu quả trong giảm nguy cơ rau bong non?
- A. Kiểm soát tốt huyết áp ở phụ nữ tăng huyết áp
- B. Tránh các chấn thương bụng trong thai kỳ
- C. Bổ sung sắt và acid folic thường quy cho mọi thai phụ
- D. Tư vấn bỏ thuốc lá cho phụ nữ mang thai
Câu 21: Trong rau bong non, máu chảy âm đạo có nguồn gốc từ đâu?
- A. Niêm mạc tử cung bị bong tróc
- B. Máu từ vị trí rau bong và máu tụ sau rau
- C. Vỡ các mạch máu ở cổ tử cung
- D. Máu kinh nguyệt lẫn với máu thai
Câu 22: Một sản phụ 38 tuần, tiền sử tiền sản giật, nhập viện vì đau bụng và ra máu âm đạo. Huyết áp 160/100 mmHg, protein niệu (+). Nghi ngờ rau bong non trên nền tiền sản giật. Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ rau bong non ở sản phụ này?
- A. Tiền sản giật
- B. Tuổi cao
- C. Thai 38 tuần
- D. Đau bụng và ra máu âm đạo
Câu 23: Trong xử trí rau bong non, truyền khối lượng lớn dịch tinh thể có thể dẫn đến nguy cơ gì?
- A. Tăng huyết áp
- B. Phù phổi cấp
- C. Pha loãng các yếu tố đông máu
- D. Tăng kali máu
Câu 24: Trong rau bong non thể nhẹ, tiên lượng cho mẹ và thai thường như thế nào nếu được chẩn đoán và xử trí kịp thời?
- A. Tốt, ít biến chứng nghiêm trọng
- B. Trung bình, có thể có biến chứng nhưng kiểm soát được
- C. Xấu, nguy cơ cao cho cả mẹ và thai
- D. Không thể tiên lượng trước
Câu 25: Đau bụng trong rau bong non khác với đau bụng trong chuyển dạ như thế nào?
- A. Đau bụng trong rau bong non thường nhẹ hơn
- B. Đau bụng trong rau bong non liên tục, không thành cơn như chuyển dạ
- C. Đau bụng trong rau bong non khu trú ở vùng hạ vị
- D. Không có sự khác biệt rõ rệt
Câu 26: Một sản phụ nhóm máu Rh-, có rau bong non thể nặng. Yếu tố nào sau đây cần đặc biệt lưu ý trong xử trí?
- A. Nguy cơ nhiễm trùng hậu sản
- B. Nguy cơ suy thận cấp
- C. Nguy cơ rối loạn đông máu nặng
- D. Nguy cơ Rh isoimmunization nếu thai Rh+
Câu 27: Trong rau bong non, tình trạng "thai chết lưu" thường xảy ra do cơ chế nào?
- A. Do mẹ bị rối loạn đông máu
- B. Do nhiễm trùng ối
- C. Do thiếu oxy và dinh dưỡng trầm trọng từ mẹ sang con
- D. Do chấn thương trực tiếp vào thai nhi
Câu 28: Trong trường hợp rau bong non chưa rõ thể, việc theo dõi tim thai liên tục (CTG) có giá trị gì trong đánh giá và xử trí?
- A. Chẩn đoán xác định rau bong non
- B. Phát hiện sớm suy thai và đánh giá mức độ nghiêm trọng
- C. Đánh giá mức độ đau bụng của sản phụ
- D. Theo dõi tiến triển của rối loạn đông máu
Câu 29: Sau khi mổ lấy thai do rau bong non, tử cung có dấu hiệu "tử cung Couvelaire" (tím bầm, thâm nhiễm máu). Hướng xử trí tiếp theo nào có thể được cân nhắc nếu tử cung vẫn co hồi kém?
- A. Tiếp tục dùng thuốc tăng co tử cung
- B. Bơm rửa buồng tử cung bằng nước muối ấm
- C. Khâu cầm máu tử cung từng lớp
- D. Cắt tử cung để kiểm soát băng huyết nếu các biện pháp bảo tồn thất bại
Câu 30: Trong tư vấn cho sản phụ có nguy cơ cao rau bong non (tiền sử, tăng huyết áp...), lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường trong 3 tháng cuối thai kỳ
- B. Uống thuốc dự phòng rau bong non từ tuần 20 thai kỳ
- C. Nhận biết các dấu hiệu cảnh báo (đau bụng, ra máu) và đến bệnh viện ngay lập tức
- D. Chủ động mổ lấy thai ở tuần thứ 36 để phòng ngừa