Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì than phiền yếu cơ tăng dần trong ngày, đặc biệt rõ rệt vào cuối ngày hoặc sau khi hoạt động. Buổi sáng, các triệu chứng có vẻ nhẹ hơn. Triệu chứng nào sau đây ít có khả năng phù hợp với mô tả này trong bối cảnh nghi ngờ nhược cơ?
- A. Sụp mí mắt một hoặc hai bên
- B. Khó nuốt, nghẹn sặc khi ăn uống
- C. Song thị (nhìn đôi)
- D. Liệt nửa người đột ngột
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của nhược cơ là do:
- A. Sự thoái hóa myelin của dây thần kinh vận động
- B. Kháng thể tự miễn tấn công thụ thể acetylcholine
- C. Giảm sản xuất acetylcholine tại màng trước synap
- D. Rối loạn dẫn truyền ion qua kênh natri ở màng tế bào cơ
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây được xem là đặc hiệu nhất để chẩn đoán nhược cơ?
- A. Điện cơ (EMG) đơn sợi
- B. Test Edrophonium (Tensilon test)
- C. Định lượng kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab)
- D. Chụp MRI tuyến ức
Câu 4: Một bệnh nhân nhược cơ đang điều trị bằng pyridostigmine (Mestinon) nhập viện vì yếu cơ nặng hơn, kèm theo tăng tiết nước bọt, đổ mồ hôi, và nhịp tim chậm. Tình trạng này nghĩ nhiều nhất đến:
- A. Cơn nhược cơ (Myasthenic crisis)
- B. Cơn cholinergic (Cholinergic crisis)
- C. Hội chứng Guillain-Barré
- D. Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Câu 5: Test Edrophonium (Tensilon test) được sử dụng trong chẩn đoán nhược cơ dựa trên cơ chế tác dụng nào sau đây của Edrophonium?
- A. Ức chế men acetylcholinesterase
- B. Kích thích trực tiếp thụ thể acetylcholine
- C. Tăng giải phóng acetylcholine từ màng trước synap
- D. Phong bế thụ thể acetylcholine
Câu 6: Biện pháp điều trị ban đầu thường được lựa chọn cho bệnh nhân nhược cơ có triệu chứng nhẹ đến trung bình là:
- A. Globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG)
- B. Thuốc ức chế cholinesterase (ví dụ, pyridostigmine)
- C. Corticosteroid (ví dụ, prednisone)
- D. Thay huyết tương (Plasmapheresis)
Câu 7: Một bệnh nhân nhược cơ đang dùng pyridostigmine than phiền về các tác dụng phụ như đau bụng, tiêu chảy, và tăng tiết nước bọt. Cơ chế nào sau đây gây ra các tác dụng phụ này?
- A. Ức chế thụ thể nicotinic acetylcholine
- B. Kích thích thụ thể nicotinic acetylcholine
- C. Kích thích thụ thể muscarinic acetylcholine
- D. Phong bế thụ thể muscarinic acetylcholine
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không phải là chỉ định của cắt tuyến ức (thymectomy) trong điều trị nhược cơ?
- A. Nhược cơ toàn thân ở bệnh nhân trẻ tuổi
- B. Nhược cơ kèm theo thymoma
- C. Nhược cơ kháng trị với điều trị nội khoa
- D. Nhược cơ mắt đơn thuần, triệu chứng nhẹ và ổn định
Câu 9: Loại kháng thể nào sau đây ít phổ biến nhất trong nhược cơ?
- A. Kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab)
- B. Kháng thể kháng MuSK (muscle-specific kinase Ab)
- C. Kháng thể kháng kênh calci type P/Q
- D. Kháng thể kháng VGCC (Voltage-gated calcium channel)
Câu 10: Yếu tố nào sau đây có thể làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ?
- A. Thuốc ức chế cholinesterase
- B. Corticosteroid
- C. Nhiễm trùng
- D. Nghỉ ngơi đầy đủ
Câu 11: Một bệnh nhân nhược cơ nhập viện vì cơn nhược cơ, suy hô hấp. Biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện ngay lập tức là:
- A. Tăng liều pyridostigmine
- B. Tiêm atropine
- C. Truyền globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG)
- D. Hỗ trợ hô hấp (thở oxy, thông khí nhân tạo nếu cần)
Câu 12: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhược cơ là:
- A. Suy hô hấp
- B. Sụp mí mắt kéo dài
- C. Khó nuốt mạn tính
- D. Song thị không kiểm soát
Câu 13: Thuốc nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy trong điều trị dài hạn nhược cơ?
- A. Prednisone
- B. Azathioprine
- C. Mycophenolate mofetil
- D. Edrophonium (Tensilon)
Câu 14: Mục tiêu chính của điều trị nhược cơ là:
- A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh nhược cơ
- B. Kiểm soát triệu chứng yếu cơ và cải thiện chức năng
- C. Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh tự miễn
- D. Giảm nồng độ kháng thể kháng acetylcholine
Câu 15: Điện cơ (EMG) đơn sợi trong nhược cơ thường cho thấy đặc điểm nào sau đây?
- A. Tăng biên độ điện thế hoạt động cơ
- B. Giảm tốc độ dẫn truyền thần kinh
- C. Tăng jitter và blocking
- D. Điện thế hoạt động cơ bình thường
Câu 16: Một bệnh nhân nhược cơ nữ, 28 tuổi, đang mang thai. Cần lưu ý đặc biệt về điều trị trong thai kỳ vì:
- A. Nhược cơ thường tự khỏi trong thai kỳ
- B. Không có thuốc điều trị nhược cơ nào an toàn cho thai kỳ
- C. Một số thuốc điều trị có thể ảnh hưởng đến thai nhi và bệnh có thể diễn biến phức tạp
- D. Cắt tuyến ức là bắt buộc trong thai kỳ để kiểm soát bệnh
Câu 17: Triệu chứng khởi đầu phổ biến nhất của nhược cơ thường là:
- A. Yếu cơ mắt (sụp mí, song thị)
- B. Yếu cơ chi
- C. Khó nuốt
- D. Khó thở
Câu 18: Loại thuốc ức chế miễn dịch nào sau đây thường được sử dụng để duy trì kiểm soát bệnh nhược cơ lâu dài, sau khi đã kiểm soát triệu chứng bằng corticosteroid hoặc IVIG?
- A. Prednisone (corticosteroid)
- B. Azathioprine (thuốc ức chế miễn dịch)
- C. Pyridostigmine (ức chế cholinesterase)
- D. Edrophonium (Tensilon)
Câu 19: Trong cơn nhược cơ, yếu tố nào sau đây ít có khả năng là nguyên nhân khởi phát?
- A. Bỏ thuốc điều trị nhược cơ
- B. Nhiễm trùng
- C. Sử dụng thuốc ức chế cholinesterase đúng liều
- D. Phẫu thuật
Câu 20: Một bệnh nhân nhược cơ sau cắt tuyến ức có thể kỳ vọng cải thiện triệu chứng trong khoảng thời gian nào sau phẫu thuật?
- A. Ngay lập tức sau phẫu thuật
- B. Trong vòng vài ngày đến vài tuần
- C. Trong vòng 1-2 tháng
- D. Vài tháng đến vài năm
Câu 21: Một bệnh nhân nhược cơ than phiền khó thở tăng lên khi nằm. Tư thế nằm nào sau đây nên tránh để giảm khó thở?
- A. Nằm ngửa hoàn toàn
- B. Nằm nghiêng trái
- C. Nằm nghiêng phải
- D. Nằm đầu cao
Câu 22: Trong chăm sóc bệnh nhân nhược cơ, điều quan trọng cần giáo dục bệnh nhân về việc:
- A. Tự ý tăng liều thuốc khi thấy yếu cơ
- B. Ngừng thuốc khi triệu chứng cải thiện
- C. Nhận biết sớm các dấu hiệu của cơn nhược cơ
- D. Hạn chế vận động để tránh yếu cơ
Câu 23: Một bệnh nhân nhược cơ được chẩn đoán có thymoma. Bước điều trị tiếp theo quan trọng nhất là:
- A. Điều trị nội khoa bằng pyridostigmine đơn thuần
- B. Phẫu thuật cắt bỏ thymoma
- C. Xạ trị vào tuyến ức
- D. Theo dõi định kỳ mà không can thiệp
Câu 24: Loại thuốc nào sau đây có thể làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ và cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân nhược cơ?
- A. Paracetamol (thuốc giảm đau hạ sốt)
- B. Vitamin C
- C. Thuốc kháng histamine H1
- D. Gentamicin (kháng sinh aminoglycoside)
Câu 25: Một bệnh nhân nhược cơ đang điều trị bằng corticosteroid dài ngày có nguy cơ cao phát triển tác dụng phụ nào sau đây?
- A. Hạ đường huyết
- B. Loãng xương
- C. Hạ kali máu
- D. Nhịp tim chậm
Câu 26: Trong trường hợp cơn cholinergic do quá liều pyridostigmine, thuốc giải độc đặc hiệu là:
- A. Edrophonium (Tensilon)
- B. Pyridostigmine (Mestinon)
- C. Atropine
- D. Pralidoxime
Câu 27: Để phân biệt cơn nhược cơ và cơn cholinergic, test Edrophonium (Tensilon test) có thể được sử dụng. Kết quả nào sau đây gợi ý cơn nhược cơ?
- A. Sức cơ cải thiện sau tiêm Edrophonium
- B. Sức cơ yếu hơn sau tiêm Edrophonium
- C. Không thay đổi sức cơ sau tiêm Edrophonium
- D. Tăng các triệu chứng cholinergic (tăng tiết, co đồng tử)
Câu 28: Một bệnh nhân nhược cơ có biểu hiện sụp mí mắt nặng, song thị và yếu cơ tay chân. Phân loại Osserman nào phù hợp nhất với tình trạng này?
- A. Osserman I (Nhược cơ mắt)
- B. Osserman II (Nhược cơ toàn thân, mức độ trung bình)
- C. Osserman III (Nhược cơ toàn thân cấp)
- D. Osserman IV (Nhược cơ muộn nặng)
Câu 29: Bệnh nhân nhược cơ cần được theo dõi chức năng hô hấp định kỳ, đặc biệt là:
- A. Nhịp thở
- B. SpO2 (độ bão hòa oxy máu ngoại vi)
- C. Dung tích sống (Vital Capacity - VC)
- D. Khí máu động mạch
Câu 30: Trong quản lý bệnh nhân nhược cơ, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt nhất cho người bệnh?
- A. Chỉ dùng thuốc khi triệu chứng nặng
- B. Chỉ tập trung vào điều trị triệu chứng yếu cơ
- C. Tránh hoàn toàn hoạt động thể lực
- D. Phối hợp đa chuyên khoa và sự tham gia của bệnh nhân