Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngộ Độc Cấp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé gái 2 tuổi được đưa đến khoa cấp cứu sau khi người mẹ phát hiện bé đang ngậm một chai thuốc trừ sâu dạng hạt mà mẹ bé vừa mua về. Bé tỉnh táo, quấy khóc. Bước xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng NHẤT cần thực hiện TẠI NHÀ trước khi đến bệnh viện?
- A. Gây nôn ngay lập tức bằng mọi cách.
- B. Lấy hết thuốc trong miệng bé ra và cho bé uống một chút nước lọc.
- C. Cho bé uống thật nhiều sữa để trung hòa chất độc.
- D. Đưa bé đến bệnh viện ngay lập tức mà không cần can thiệp gì.
Câu 2: Một trẻ 5 tuổi vô tình uống phải một lượng nhỏ thuốc nhỏ mũi co mạch (chứa naphazoline). Khoảng 30 phút sau, trẻ bắt đầu lơ mơ, thở chậm, da tái. Triệu chứng lơ mơ và thở chậm trong trường hợp này gợi ý hội chứng ngộ độc nào?
- A. Hội chứng cường giao cảm.
- B. Hội chứng kháng cholinergic.
- C. Hội chứng giống opioid (gây ngủ, ức chế hô hấp).
- D. Hội chứng Parkinson.
Câu 3: Trong trường hợp ngộ độc cấp paracetamol ở trẻ em, xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị QUYẾT ĐỊNH trong việc đánh giá mức độ nặng và hướng xử trí tiếp theo?
- A. Điện giải đồ.
- B. Chức năng thận.
- C. Công thức máu.
- D. Nồng độ paracetamol trong máu.
Câu 4: Một trẻ 3 tuổi nhập viện trong tình trạng co giật, tăng tiết đờm dãi, đồng tử co nhỏ sau khi chơi ở vườn nhà. Nghi ngờ ngộ độc thuốc trừ sâu nhóm organophosphate. Cơ chế gây độc chính của nhóm thuốc trừ sâu này là gì?
- A. Ức chế kênh natri ở tế bào thần kinh.
- B. Ức chế enzyme cholinesterase.
- C. Gây tổn thương trực tiếp tế bào gan.
- D. Phong bế thụ thể GABA.
Câu 5: Than hoạt tính được sử dụng rộng rãi trong xử trí ngộ độc cấp đường uống. Cơ chế tác dụng chính của than hoạt tính là gì?
- A. Hấp phụ chất độc trong đường tiêu hóa.
- B. Trung hòa chất độc bằng phản ứng hóa học.
- C. Kích thích gây nôn để loại bỏ chất độc.
- D. Tăng cường chuyển hóa chất độc tại gan.
Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, việc gây nôn chủ động được xem là CHỐNG CHỈ ĐỊNH tuyệt đối ở trẻ bị ngộ độc cấp?
- A. Ngộ độc thuốc ngủ nhóm benzodiazepine.
- B. Ngộ độc paracetamol.
- C. Ngộ độc acid mạnh (ví dụ: nước tẩy rửa bồn cầu).
- D. Ngộ độc thuốc trừ sâu organophosphate (khi chưa có dấu hiệu co giật).
Câu 7: Một bé trai 4 tuổi được đưa đến bệnh viện sau khi uống nhầm xăng. Bé tỉnh, ho sặc sụa. X-quang phổi cho thấy có hình ảnh viêm phổi hít. Biện pháp xử trí nào sau đây là ƯU TIÊN hàng đầu trong giai đoạn cấp?
- A. Gây nôn để loại bỏ xăng ra khỏi dạ dày.
- B. Rửa dạ dày bằng nước muối sinh lý.
- C. Uống than hoạt tính để hấp phụ xăng.
- D. Hỗ trợ hô hấp và điều trị viêm phổi hít.
Câu 8: Một trẻ 6 tuổi bị ngộ độc thuốc diệt chuột (warfarin). Cơ chế gây độc chính của warfarin là gì?
- A. Ức chế thần kinh trung ương gây hôn mê.
- B. Ức chế tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K.
- C. Gây tổn thương gan và suy gan cấp.
- D. Gây suy thận cấp do hoại tử ống thận.
Câu 9: Trong ngộ độc opioid (ví dụ: morphine, heroin), thuốc giải độc đặc hiệu là:
- A. Atropine.
- B. Pralidoxime (PAM).
- C. Naloxone.
- D. Acetylcysteine.
Câu 10: Một trẻ 10 tháng tuổi được phát hiện lơ mơ, da xanh tái, thở nhanh nông sau khi người nhà đốt than sưởi ấm trong phòng kín. Khí độc nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?
- A. Khí metan (CH4).
- B. Khí carbon monoxide (CO).
- C. Khí sulfur dioxide (SO2).
- D. Khí nitrogen dioxide (NO2).
Câu 11: Khi tiếp cận một bệnh nhân ngộ độc cấp, việc khai thác tiền sử đóng vai trò quan trọng. Thông tin nào sau đây là ÍT quan trọng nhất trong việc định hướng chẩn đoán và xử trí?
- A. Loại chất độc nghi ngờ và đường tiếp xúc.
- B. Thời gian và lượng chất độc tiếp xúc.
- C. Các triệu chứng xuất hiện sau khi tiếp xúc.
- D. Tiền sử dị ứng thuốc hoặc thức ăn của bệnh nhân.
Câu 12: Trong ngộ độc cấp chất ăn mòn (acid hoặc base mạnh), biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra muộn sau giai đoạn cấp tính?
- A. Viêm phổi hít.
- B. Suy hô hấp cấp.
- C. Hẹp thực quản.
- D. Xuất huyết tiêu hóa ồ ạt.
Câu 13: Một trẻ 7 tuổi bị ong đốt nhiều nốt, xuất hiện phù nề lan rộng, khó thở, nổi mề đay toàn thân. Phản ứng này thuộc loại quá mẫn nào theo phân loại Gell và Coombs?
- A. Type I (quá mẫn tức thì).
- B. Type II (quá mẫn tế bào).
- C. Type III (quá mẫn phức hợp miễn dịch).
- D. Type IV (quá mẫn muộn).
Câu 14: Một bé gái 18 tháng tuổi nuốt phải một viên pin cúc áo. Vị trí nguy hiểm nhất của viên pin cúc áo bị mắc kẹt trong đường tiêu hóa là ở đâu, vì có nguy cơ gây tổn thương nặng nề nhất?
- A. Dạ dày.
- B. Thực quản.
- C. Ruột non.
- D. Đại tràng.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường thải trừ chất độc qua đường thận (bài niệu tăng cường) trong điều trị ngộ độc cấp?
- A. Sử dụng than hoạt tính liều cao.
- B. Gây nôn và rửa dạ dày.
- C. Truyền dịch và dùng thuốc lợi tiểu.
- D. Lọc máu ngoài thận.
Câu 16: Trong ngộ độc cấp thuốc trừ sâu nhóm carbamate, triệu chứng nào sau đây THƯỜNG ít gặp hơn so với ngộ độc organophosphate?
- A. Co giật.
- B. Tăng tiết đờm dãi.
- C. Co đồng tử.
- D. Yếu cơ kéo dài.
Câu 17: Một trẻ 2 tuổi được chẩn đoán ngộ độc chì mạn tính. Biện pháp điều trị chính để loại bỏ chì ra khỏi cơ thể là sử dụng:
- A. Than hoạt tính.
- B. Chất chelat (ví dụ: EDTA, DMSA).
- C. Thuốc lợi tiểu quai.
- D. Vitamin C liều cao.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với ngộ độc cấp ở trẻ em?
- A. Thường xảy ra do tai nạn, vô ý.
- B. Diễn biến nhanh chóng, triệu chứng rầm rộ.
- C. Chất độc tích lũy dần trong cơ thể theo thời gian.
- D. Lứa tuổi thường gặp là trẻ nhỏ dưới 5 tuổi.
Câu 19: Trong trường hợp ngộ độc methanol, thuốc giải độc đặc hiệu được sử dụng là:
- A. N-acetylcysteine.
- B. Dimercaprol.
- C. Atropine.
- D. Fomepizole hoặc ethanol.
Câu 20: Một bệnh nhi bị ngộ độc salicylat (aspirin). Rối loạn acid-base thường gặp trong giai đoạn sớm của ngộ độc salicylat là:
- A. Nhiễm kiềm hô hấp.
- B. Nhiễm toan chuyển hóa.
- C. Hỗn hợp nhiễm toan và kiềm.
- D. Không có rối loạn acid-base đáng kể.
Câu 21: Phương pháp lọc máu ngoài thận (ví dụ: lọc máu hấp phụ,透析) có thể được chỉ định trong trường hợp ngộ độc cấp nào sau đây?
- A. Ngộ độc paracetamol.
- B. Ngộ độc organophosphate.
- C. Ngộ độc theophylline.
- D. Ngộ độc opioid.
Câu 22: Triệu chứng "hơi thở có mùi hạnh nhân" gợi ý ngộ độc chất nào sau đây?
- A. Ngộ độc rượu ethanol.
- B. Ngộ độc cyanide.
- C. Ngộ độc methanol.
- D. Ngộ độc salicylat.
Câu 23: Trong ngộ độc cấp sắt, thuốc giải độc đặc hiệu là:
- A. Deferoxamine.
- B. Penicillamine.
- C. Dimercaprol.
- D. Calcium EDTA.
Câu 24: Một trẻ bị ngộ độc nấm Amanita phalloides (nấm độc xanh đen). Tổn thương cơ quan nào sau đây là nguy hiểm nhất và quyết định tiên lượng?
- A. Thận.
- B. Tim.
- C. Gan.
- D. Phổi.
Câu 25: Khi nào thì nên cân nhắc sử dụng phương pháp rửa ruột toàn bộ (Whole Bowel Irrigation) trong xử trí ngộ độc cấp?
- A. Ngộ độc paracetamol liều cao.
- B. Ngộ độc thuốc ngủ benzodiazepine.
- C. Ngộ độc thuốc trừ sâu organophosphate.
- D. Ngộ độc sắt hoặc các chất độc không hấp phụ bởi than hoạt tính.
Câu 26: Trong ngộ độc cấp thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA), biến chứng tim mạch nguy hiểm nhất là:
- A. Nhồi máu cơ tim.
- B. Rối loạn nhịp tim và hạ huyết áp.
- C. Viêm cơ tim.
- D. Suy tim sung huyết.
Câu 27: Một trẻ 8 tuổi bị ngộ độc thực phẩm sau khi ăn phải kem tự làm tại nhà. Triệu chứng nổi bật là nôn mửa, đau bụng quặn, tiêu chảy phân toàn nước. Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm phổ biến nhất trong trường hợp này là do:
- A. Kim loại nặng (ví dụ: chì, thủy ngân).
- B. Hóa chất bảo quản thực phẩm.
- C. Vi khuẩn hoặc độc tố vi khuẩn.
- D. Nấm mốc và độc tố nấm mốc.
Câu 28: Trong xử trí ngộ độc cấp, việc sử dụng thuốc nhuận tràng có mục đích chính là:
- A. Trung hòa chất độc trong ruột.
- B. Tăng tốc độ đào thải chất độc ra khỏi đường tiêu hóa.
- C. Giảm đau bụng và co thắt ruột.
- D. Hấp phụ chất độc còn sót lại trong ruột.
Câu 29: Khi tiếp cận một trường hợp ngộ độc cấp qua da, bước xử trí ban đầu quan trọng nhất là:
- A. Loại bỏ chất độc khỏi da bằng cách rửa sạch bằng nước và xà phòng.
- B. Gây nôn để ngăn chất độc hấp thu vào cơ thể.
- C. Uống than hoạt tính để hấp phụ chất độc.
- D. Chườm đá lên vùng da bị nhiễm độc để giảm hấp thu.
Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến mức độ nặng của ngộ độc cấp?
- A. Loại và độc tính của chất độc.
- B. Đường xâm nhập và tốc độ hấp thu chất độc.
- C. Liều lượng chất độc xâm nhập vào cơ thể.
- D. Thời gian từ khi ngộ độc đến khi nhập viện.