15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao việc xử lý môi trường nuôi thủy sản trở thành một khâu quan trọng trong nuôi trồng hiện đại?

  • A. Do con giống ngày càng đắt đỏ.
  • B. Vì thức ăn công nghiệp trở nên phổ biến.
  • C. Để tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
  • D. Do mật độ nuôi tăng cao và yêu cầu về chất lượng sản phẩm, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 2: Phương pháp xử lý môi trường nuôi thủy sản nào sau đây tập trung vào việc loại bỏ các chất thải rắn và cặn lơ lửng trước khi nước thải được xả ra hoặc tái sử dụng?

  • A. Sử dụng ao lắng.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học.
  • C. Khử trùng bằng hóa chất.
  • D. Ứng dụng công nghệ ozone.

Câu 3: Trong quy trình xử lý nước cấp cho ao nuôi, việc sử dụng túi lọc ở đầu nguồn nước có vai trò chính là gì?

  • A. Cân bằng độ pH của nước.
  • B. Tăng cường hàm lượng oxy hòa tan.
  • C. Loại bỏ sinh vật tạp và cặn bẩn có kích thước lớn.
  • D. Khử trùng và diệt khuẩn nguồn nước.

Câu 4: Để giảm thiểu sự phát triển của tảo độc trong ao nuôi tôm, biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa và bền vững hơn cả?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt tảo mạnh.
  • B. Duy trì hệ sinh thái cân bằng trong ao nuôi, kiểm soát dinh dưỡng đầu vào.
  • C. Thay nước ao nuôi thường xuyên.
  • D. Tăng cường sục khí vào ban đêm.

Câu 5: Chế phẩm sinh học được sử dụng trong xử lý môi trường nuôi thủy sản thường chứa các vi sinh vật có lợi. Chúng hoạt động theo cơ chế chính nào?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Lắng đọng các chất thải rắn xuống đáy ao.
  • C. Trung hòa các hóa chất độc hại trong nước.
  • D. Phân hủy chất thải hữu cơ và cạnh tranh dinh dưỡng với vi sinh vật có hại.

Câu 6: Trong hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), bộ phận lọc sinh học (biofilter) đóng vai trò quan trọng nào trong việc xử lý nước?

  • A. Loại bỏ các chất rắn lơ lửng.
  • B. Khử trùng nước bằng tia UV.
  • C. Chuyển đổi các hợp chất nitơ độc hại (amoniac, nitrit) thành dạng ít độc hại hơn (nitrat).
  • D. Cung cấp oxy hòa tan cho nước.

Câu 7: Giả sử bạn cần xử lý nhanh một lượng lớn khí độc H₂S phát sinh từ đáy ao nuôi tôm. Giải pháp hóa học nào sau đây có thể được sử dụng một cách an toàn và hiệu quả?

  • A. Chlorine hoạt tính.
  • B. Vôi bột (CaO).
  • C. Formalin.
  • D. Thuốc tím (KMnO₄).

Câu 8: Phương pháp xử lý bùn đáy ao nuôi thủy sản nào sau đây vừa giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, vừa có thể tận dụng bùn thải làm phân bón cho cây trồng?

  • A. Xả trực tiếp bùn thải ra kênh mương.
  • B. Chôn lấp bùn thải tại khu vực nuôi.
  • C. Đốt bùn thải.
  • D. Ủ bùn thải thành phân hữu cơ (compost).

Câu 9: Trong nuôi thủy sản nước mặn, độ mặn của nước có vai trò quan trọng. Tuy nhiên, khi độ mặn quá cao có thể gây stress cho tôm cá. Biện pháp nào sau đây giúp điều chỉnh độ mặn trong ao nuôi khi cần thiết?

  • A. Bổ sung nước ngọt vào ao nuôi.
  • B. Bón vôi để trung hòa độ mặn.
  • C. Sử dụng hóa chất giảm độ mặn.
  • D. Tăng cường sục khí để giảm độ mặn.

Câu 10: Công nghệ ozone được ứng dụng trong xử lý nước nuôi thủy sản nhờ đặc tính nổi bật nào?

  • A. Khả năng tạo kết tủa các chất lơ lửng.
  • B. Khả năng hấp thụ các kim loại nặng.
  • C. Khả năng oxy hóa và khử trùng mạnh mẽ.
  • D. Khả năng cân bằng pH nước.

Câu 11: Để đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước trong ao nuôi cá, người ta thường xuyên kiểm tra chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Độ trong của nước.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan (DO).
  • C. Màu sắc của nước.
  • D. Độ kiềm của nước.

Câu 12: Trong nuôi tôm thâm canh, việc sử dụng quạt nước có vai trò quan trọng trong xử lý môi trường. Tác dụng chính của quạt nước là gì?

  • A. Tăng cường oxy hòa tan và đảo trộn nước.
  • B. Loại bỏ chất thải rắn khỏi ao.
  • C. Giảm nhiệt độ nước vào mùa hè.
  • D. Diệt tảo và vi sinh vật gây hại.

Câu 13: Khi phát hiện ao nuôi cá bị nhiễm phèn (pH thấp), biện pháp xử lý ban đầu và phổ biến nhất là gì?

  • A. Sử dụng axit để giảm pH.
  • B. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • C. Bón vôi bột.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học.

Câu 14: Việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu vực nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào so với việc mỗi hộ nuôi tự xử lý?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Dễ dàng quản lý và vận hành hơn.
  • C. Phù hợp với mọi quy mô nuôi.
  • D. Hiệu quả xử lý cao hơn và tiết kiệm chi phí vận hành, quản lý.

Câu 15: Trong nuôi cá lồng bè trên sông, việc xử lý môi trường gặp khó khăn hơn so với nuôi ao. Nguyên nhân chính là do đâu?

  • A. Mật độ nuôi thường thấp hơn.
  • B. Nguồn nước tự nhiên khó kiểm soát và chất thải dễ phát tán ra môi trường.
  • C. Chi phí đầu tư hệ thống xử lý cao.
  • D. Thiếu công nghệ xử lý phù hợp.

Câu 16: Để kiểm soát chất lượng nước trong ao nuôi một cách chủ động và thường xuyên, người nuôi nên sử dụng công cụ hỗ trợ nào?

  • A. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
  • B. Thay nước theo lịch cố định.
  • C. Bộ test kiểm tra nhanh các chỉ tiêu nước và nhật ký theo dõi.
  • D. Quan sát màu nước bằng mắt thường.

Câu 17: Giả sử kết quả kiểm tra nước ao nuôi cho thấy hàm lượng NH₃ (amoniac) vượt quá ngưỡng cho phép. Tác động trực tiếp của NH₃ cao đến tôm cá là gì?

  • A. Gây thiếu oxy cục bộ.
  • B. Làm giảm độ pH của nước.
  • C. Gây bệnh đen mang.
  • D. Gây ngộ độc, giảm sức đề kháng và tăng nguy cơ bệnh tật.

Câu 18: Trong hệ thống aquaponics (kết hợp nuôi cá và trồng rau), cây trồng đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý nước bằng cách nào?

  • A. Cung cấp oxy cho nước.
  • B. Hấp thụ các chất dinh dưỡng dư thừa (nitrat, photphat) từ nước thải nuôi cá.
  • C. Tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong nước.
  • D. Làm giảm độ đục của nước.

Câu 19: Phương pháp nào sau đây được xem là giải pháp "xanh" và bền vững nhất trong xử lý môi trường nuôi thủy sản, hạn chế sử dụng hóa chất?

  • A. Khử trùng nước bằng chlorine định kỳ.
  • B. Sử dụng thuốc trừ sâu để diệt ký sinh trùng.
  • C. Ứng dụng công nghệ sinh học và xây dựng ao sinh học, vùng đất ngập nước nhân tạo.
  • D. Thay nước ao nuôi liên tục với tần suất cao.

Câu 20: Để chuẩn bị ao nuôi mới, sau khi nạo vét và phơi đáy, người ta thường bón vôi. Mục đích chính của việc bón vôi là gì?

  • A. Cung cấp khoáng chất cho đất.
  • B. Làm tăng độ màu mỡ của đất.
  • C. Giảm độ phèn của đất.
  • D. Khử trùng đáy ao, diệt mầm bệnh và ổn định pH đất.

Câu 21: Trong nuôi tôm công nghiệp, chất thải rắn chủ yếu phát sinh từ nguồn nào?

  • A. Nước thải sinh hoạt của công nhân.
  • B. Vỏ tôm sau thu hoạch.
  • C. Thức ăn thừa và phân tôm.
  • D. Hóa chất và thuốc thú y sử dụng.

Câu 22: Biện pháp xử lý nước thải thủy sản nào sau đây có thể tái sử dụng nước đã qua xử lý cho mục đích nuôi trồng, giảm lượng nước thải ra môi trường?

  • A. Xả thải trực tiếp sau khi lắng lọc.
  • B. Khử trùng bằng hóa chất rồi xả thải.
  • C. Xây dựng ao lắng và ao lọc tuần tự.
  • D. Áp dụng hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) hoặc hệ thống lọc sinh học kết hợp.

Câu 23: Loại khí độc nào thường phát sinh từ quá trình phân hủy chất thải hữu cơ trong ao nuôi và gây mùi hôi đặc trưng?

  • A. CO₂ (Carbon dioxide).
  • B. H₂S (Hydrogen sulfide).
  • C. NH₃ (Ammonia).
  • D. CH₄ (Methane).

Câu 24: Trong nuôi cá rô phi, mật độ nuôi quá dày có thể dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường và dịch bệnh. Giải pháp nào sau đây giúp giảm áp lực lên môi trường khi mật độ nuôi cao?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh.
  • B. Thay nước ao nuôi liên tục.
  • C. Áp dụng hệ thống nuôi nhiều giai đoạn hoặc nuôi ghép, kết hợp xử lý nước.
  • D. Giảm lượng thức ăn để hạn chế chất thải.

Câu 25: Để xử lý nước thải nuôi tôm trước khi xả ra môi trường, thứ tự các bước xử lý cơ bản thường được áp dụng là gì?

  • A. Lắng cặn → Lọc → Xử lý sinh học → Khử trùng.
  • B. Lọc → Lắng cặn → Khử trùng → Xử lý sinh học.
  • C. Xử lý sinh học → Lắng cặn → Lọc → Khử trùng.
  • D. Khử trùng → Lọc → Lắng cặn → Xử lý sinh học.

Câu 26: Trong quản lý chất lượng nước ao nuôi, việc duy trì độ pH ổn định trong khoảng phù hợp là rất quan trọng. Độ pH lý tưởng cho hầu hết các loài thủy sản nước ngọt nằm trong khoảng nào?

  • A. pH < 6.0 (môi trường axit).
  • B. pH 6.5 - 8.5 (môi trường trung tính đến hơi kiềm).
  • C. pH > 9.0 (môi trường kiềm cao).
  • D. pH = 7.0 (môi trường trung tính chính xác).

Câu 27: Giả sử bạn muốn xây dựng một hệ thống lọc sinh học đơn giản cho ao nuôi cá tại gia đình. Vật liệu lọc nào sau đây dễ kiếm, chi phí thấp và hiệu quả cho lọc sinh học?

  • A. Than hoạt tính.
  • B. Zeolite.
  • C. Vật liệu xốp (nham thạch, sứ lọc, bùi nhùi).
  • D. Cát thạch anh.

Câu 28: Trong nuôi thủy sản hữu cơ, việc xử lý môi trường cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên sử dụng hóa chất để đảm bảo hiệu quả nhanh chóng.
  • B. Chấp nhận sử dụng một số loại kháng sinh hạn chế.
  • C. Không cần xử lý môi trường nếu nuôi mật độ thấp.
  • D. Tối đa hóa việc sử dụng các biện pháp sinh học, tự nhiên và hạn chế tối đa hóa chất tổng hợp.

Câu 29: Khi xây dựng ao nuôi mới trên vùng đất chua phèn, biện pháp cải tạo đất ban đầu quan trọng nhất là gì trước khi tiến hành các bước khác?

  • A. Bón phân hữu cơ.
  • B. Bón vôi với lượng phù hợp.
  • C. Phủ lớp đất màu lên trên.
  • D. Trồng cây chịu phèn xung quanh ao.

Câu 30: Việc quan trắc và giám sát môi trường nuôi thủy sản định kỳ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào?

  • A. Để tuân thủ các quy định của pháp luật.
  • B. Để báo cáo thành tích cho cấp trên.
  • C. Để kịp thời phát hiện và xử lý các vấn đề môi trường, đảm bảo sức khỏe thủy sản và năng suất nuôi.
  • D. Để so sánh chất lượng nước với các ao nuôi khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Vì sao việc xử lý môi trường nuôi thủy sản trở thành một khâu quan trọng trong nuôi trồng hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phương pháp xử lý môi trường nuôi thủy sản nào sau đây tập trung vào việc loại bỏ các chất thải rắn và cặn lơ lửng trước khi nước thải được xả ra hoặc tái sử dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong quy trình xử lý nước cấp cho ao nuôi, việc sử dụng túi lọc ở đầu nguồn nước có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để giảm thiểu sự phát triển của tảo độc trong ao nuôi tôm, biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa và bền vững hơn cả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chế phẩm sinh học được sử dụng trong xử lý môi trường nuôi thủy sản thường chứa các vi sinh vật có lợi. Chúng hoạt động theo cơ chế chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), bộ phận lọc sinh học (biofilter) đóng vai trò quan trọng nào trong việc xử lý nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Giả sử bạn cần xử lý nhanh một lượng lớn khí độc H₂S phát sinh từ đáy ao nuôi tôm. Giải pháp hóa học nào sau đây có thể được sử dụng một cách an toàn và hiệu quả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phương pháp xử lý bùn đáy ao nuôi thủy sản nào sau đây vừa giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, vừa có thể tận dụng bùn thải làm phân bón cho cây trồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong nuôi thủy sản nước mặn, độ mặn của nước có vai trò quan trọng. Tuy nhiên, khi độ mặn quá cao có thể gây stress cho tôm cá. Biện pháp nào sau đây giúp điều chỉnh độ mặn trong ao nuôi khi cần thiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Công nghệ ozone được ứng dụng trong xử lý nước nuôi thủy sản nhờ đặc tính nổi bật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước trong ao nuôi cá, người ta thường xuyên kiểm tra chỉ tiêu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong nuôi tôm thâm canh, việc sử dụng quạt nước có vai trò quan trọng trong xử lý môi trường. Tác dụng chính của quạt nước là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi phát hiện ao nuôi cá bị nhiễm phèn (pH thấp), biện pháp xử lý ban đầu và phổ biến nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu vực nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào so với việc mỗi hộ nuôi tự xử lý?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong nuôi cá lồng bè trên sông, việc xử lý môi trường gặp khó khăn hơn so với nuôi ao. Nguyên nhân chính là do đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để kiểm soát chất lượng nước trong ao nuôi một cách chủ động và thường xuyên, người nuôi nên sử dụng công cụ hỗ trợ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Giả sử kết quả kiểm tra nước ao nuôi cho thấy hàm lượng NH₃ (amoniac) vượt quá ngưỡng cho phép. Tác động trực tiếp của NH₃ cao đến tôm cá là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong hệ thống aquaponics (kết hợp nuôi cá và trồng rau), cây trồng đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý nước bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phương pháp nào sau đây được xem là giải pháp 'xanh' và bền vững nhất trong xử lý môi trường nuôi thủy sản, hạn chế sử dụng hóa chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để chuẩn bị ao nuôi mới, sau khi nạo vét và phơi đáy, người ta thường bón vôi. Mục đích chính của việc bón vôi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong nuôi tôm công nghiệp, chất thải rắn chủ yếu phát sinh từ nguồn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Biện pháp xử lý nước thải thủy sản nào sau đây có thể tái sử dụng nước đã qua xử lý cho mục đích nuôi trồng, giảm lượng nước thải ra môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại khí độc nào thường phát sinh từ quá trình phân hủy chất thải hữu cơ trong ao nuôi và gây mùi hôi đặc trưng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong nuôi cá rô phi, mật độ nuôi quá dày có thể dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường và dịch bệnh. Giải pháp nào sau đây giúp giảm áp lực lên môi trường khi mật độ nuôi cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để xử lý nước thải nuôi tôm trước khi xả ra môi trường, thứ tự các bước xử lý cơ bản thường được áp dụng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong quản lý chất lượng nước ao nuôi, việc duy trì độ pH ổn định trong khoảng phù hợp là rất quan trọng. Độ pH lý tưởng cho hầu hết các loài thủy sản nước ngọt nằm trong khoảng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Giả sử bạn muốn xây dựng một hệ thống lọc sinh học đơn giản cho ao nuôi cá tại gia đình. Vật liệu lọc nào sau đây dễ kiếm, chi phí thấp và hiệu quả cho lọc sinh học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong nuôi thủy sản hữu cơ, việc xử lý môi trường cần tuân thủ nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi xây dựng ao nuôi mới trên vùng đất chua phèn, biện pháp cải tạo đất ban đầu quan trọng nhất là gì trước khi tiến hành các bước khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Việc quan trắc và giám sát môi trường nuôi thủy sản định kỳ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc nạo vét đáy ao trước khi nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. Loại bỏ chất thải hữu cơ và cặn bã tích tụ.
  • B. Tăng độ sâu của ao nuôi để chứa được nhiều nước hơn.
  • C. Cải tạo đất đáy ao để tăng độ phì nhiêu.
  • D. Giảm chi phí thức ăn cho vụ nuôi tiếp theo.

Câu 2: Vì sao bón vôi thường được thực hiện sau khi nạo vét và phơi đáy ao nuôi?

  • A. Để tăng cường quá trình phân hủy chất hữu cơ còn sót lại.
  • B. Để tạo môi trường sống thuận lợi cho vi sinh vật có lợi.
  • C. Để khử trùng đáy ao và điều chỉnh độ pH của đất.
  • D. Để cung cấp thêm khoáng chất cho ao nuôi.

Câu 3: Phương pháp phơi đáy ao có vai trò quan trọng như thế nào trong xử lý môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Cung cấp độ ẩm cần thiết cho đất đáy ao.
  • B. Tiêu diệt mầm bệnh và cải thiện cấu trúc đất đáy ao.
  • C. Tăng lượng oxy hòa tan trong đất đáy ao.
  • D. Giúp đất đáy ao giữ nước tốt hơn.

Câu 4: Tại sao cần phải khử trùng nguồn nước trước khi cấp vào ao nuôi thủy sản?

  • A. Để tăng độ trong của nước.
  • B. Để cung cấp thêm khoáng chất cho nước.
  • C. Để điều chỉnh độ pH của nước.
  • D. Để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh và giảm thiểu rủi ro dịch bệnh.

Câu 5: Hóa chất Chlorine được sử dụng để khử trùng nước ao nuôi thủy sản dựa trên cơ chế nào?

  • A. Tăng cường quá trình quang hợp của tảo.
  • B. Oxy hóa mạnh mẽ các chất hữu cơ và tế bào vi sinh vật.
  • C. Làm kết tủa các chất lơ lửng trong nước.
  • D. Thay đổi độ pH của nước để ức chế vi khuẩn.

Câu 6: Vì sao sau khi khử trùng nước bằng hóa chất, người nuôi thường sử dụng chế phẩm sinh học?

  • A. Để tăng cường hiệu quả khử trùng còn sót lại.
  • B. Để cung cấp thêm dinh dưỡng cho thủy sản non.
  • C. Để tái tạo hệ vi sinh vật có lợi và ổn định môi trường.
  • D. Để giảm chi phí sử dụng hóa chất khử trùng.

Câu 7: Chất thải rắn trong ao nuôi thủy sản chủ yếu bao gồm những thành phần nào?

  • A. Thức ăn thừa, phân thải của động vật thủy sản và xác tảo.
  • B. Các loại hóa chất và thuốc kháng sinh đã sử dụng.
  • C. Kim loại nặng và các chất ô nhiễm công nghiệp.
  • D. Rác thải sinh hoạt từ khu vực nuôi trồng.

Câu 8: Ao lắng được xem là một biện pháp xử lý nước thải nuôi thủy sản hiệu quả nhờ vào nguyên tắc nào?

  • A. Quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh.
  • B. Hoạt động của vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ.
  • C. Sự bay hơi của nước làm tăng nồng độ chất ô nhiễm.
  • D. Lắng đọng các chất rắn lơ lửng dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 9: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản tập trung vào việc giải quyết vấn đề nào?

  • A. Điều chỉnh độ pH và độ mặn của nước.
  • B. Loại bỏ kim loại nặng và hóa chất độc hại.
  • C. Phân hủy chất thải hữu cơ, khử khí độc và kiểm soát vi sinh vật gây hại.
  • D. Tăng cường oxy hòa tan và độ trong của nước.

Câu 10: Chế phẩm sinh học EM (Effective Microorganisms) được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản với mục đích chính là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh trong ao nuôi.
  • B. Phân hủy chất hữu cơ và cải thiện chất lượng nước.
  • C. Tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi thủy sản.
  • D. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho tảo và thực vật phù du.

Câu 11: Vì sao việc kiểm soát và xử lý khí độc (NH3, H2S) trong ao nuôi thủy sản lại quan trọng?

  • A. Để giảm mùi hôi khó chịu từ ao nuôi.
  • B. Để ngăn chặn sự phát triển của tảo độc.
  • C. Để cải thiện độ trong của nước.
  • D. Vì chúng gây độc hại cho vật nuôi thủy sản, ảnh hưởng đến sinh trưởng và tỷ lệ sống.

Câu 12: Túi lọc được sử dụng khi cấp nước vào hệ thống nuôi thủy sản nhằm mục đích chính nào?

  • A. Loại bỏ sinh vật tạp, cặn bẩn và trứng ký sinh trùng.
  • B. Tăng cường oxy hòa tan trong nước.
  • C. Điều chỉnh nhiệt độ của nước cấp.
  • D. Bổ sung khoáng chất cần thiết vào nước.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự tích tụ bùn đáy trong ao nuôi thủy sản?

  • A. Tăng cường quạt nước để khuếch tán bùn đáy.
  • B. Quản lý lượng thức ăn, sử dụng chế phẩm sinh học và siphon đáy ao định kỳ.
  • C. Sử dụng hóa chất để phân hủy bùn đáy.
  • D. Thay nước ao nuôi thường xuyên hơn.

Câu 14: Trong hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), biện pháp xử lý nước nào đóng vai trò quan trọng nhất để duy trì chất lượng nước?

  • A. Đèn UV khử trùng.
  • B. Máy tạo oxy.
  • C. Bộ lọc sinh học (Biofilter).
  • D. Hệ thống tách protein (Protein skimmer).

Câu 15: So sánh ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm sinh học so với hóa chất trong xử lý môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Chế phẩm sinh học thân thiện với môi trường và ít gây tác dụng phụ hơn hóa chất.
  • B. Hóa chất có hiệu quả nhanh chóng và kéo dài hơn chế phẩm sinh học.
  • C. Chế phẩm sinh học có chi phí thấp hơn hóa chất trong mọi trường hợp.
  • D. Hóa chất dễ sử dụng và bảo quản hơn chế phẩm sinh học.

Câu 16: Đánh giá tính hiệu quả của phương pháp ao lắng trong việc xử lý nước thải nuôi tôm công nghiệp so với các phương pháp khác?

  • A. Rất hiệu quả và toàn diện trong xử lý mọi loại ô nhiễm.
  • B. Hiệu quả trong loại bỏ chất rắn lơ lửng nhưng hạn chế với các chất ô nhiễm hòa tan và vi khuẩn.
  • C. Kém hiệu quả và không phù hợp cho nuôi tôm công nghiệp.
  • D. Hiệu quả tương đương với các công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhất.

Câu 17: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu người nuôi không thực hiện nạo vét đáy ao định kỳ?

  • A. Đất đáy ao trở nên màu mỡ hơn, tăng năng suất tự nhiên.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể nếu quản lý thức ăn tốt.
  • C. Chất lượng nước suy giảm, tăng nguy cơ dịch bệnh và giảm năng suất nuôi.
  • D. Giảm chi phí xử lý môi trường nuôi.

Câu 18: Tại sao việc lựa chọn hóa chất khử trùng cần phải cân nhắc đến loại đối tượng nuôi và giai đoạn phát triển của chúng?

  • A. Để tăng hiệu quả khử trùng đối với từng loại mầm bệnh đặc trưng.
  • B. Để tiết kiệm chi phí hóa chất cho từng loại đối tượng nuôi.
  • C. Vì mỗi loài thủy sản có khả năng hấp thụ hóa chất khác nhau.
  • D. Vì một số hóa chất có thể gây độc hại cho từng loài và giai đoạn phát triển của thủy sản.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa mật độ nuôi và nhu cầu xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Mật độ nuôi cao thì nhu cầu xử lý môi trường càng lớn và phức tạp.
  • B. Mật độ nuôi cao thì nhu cầu xử lý môi trường càng giảm do tự làm sạch.
  • C. Mật độ nuôi không ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý môi trường.
  • D. Mật độ nuôi thấp mới cần xử lý môi trường để tăng năng suất.

Câu 20: So sánh chi phí đầu tư và vận hành giữa phương pháp ao lắng truyền thống và hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) trong xử lý nước thải?

  • A. Chi phí của ao lắng và RAS tương đương nhau.
  • B. Ao lắng có chi phí đầu tư và vận hành thấp hơn đáng kể so với RAS.
  • C. RAS có chi phí thấp hơn do tiết kiệm được diện tích đất.
  • D. Chi phí vận hành của RAS thấp hơn do ít phải thay nước.

Câu 21: Loại khí độc nào thường xuất hiện trong ao nuôi thâm canh do quá trình phân hủy chất hữu cơ yếm khí?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Nitrogen (N2).
  • C. Hydrogen sulfide (H2S).
  • D. Oxy (O2).

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Sử dụng chế phẩm sinh học EM để phân hủy chất thải.
  • B. Ứng dụng vi sinh vật quang hợp để xử lý khí độc.
  • C. Xây dựng hệ thống biofilter để lọc nước.
  • D. Sử dụng máy sục khí để tăng oxy hòa tan.

Câu 23: Tại sao việc duy trì hệ sinh vật đáy (vi sinh vật, động vật đáy) đa dạng lại có lợi cho môi trường ao nuôi?

  • A. Tăng cường khả năng hấp thụ ánh sáng của đáy ao.
  • B. Giúp phân hủy chất hữu cơ, tuần hoàn dinh dưỡng và duy trì cân bằng sinh thái.
  • C. Cung cấp thức ăn tự nhiên cho vật nuôi.
  • D. Giảm độ đục của nước.

Câu 24: Trong trường hợp nào thì việc thay nước ao nuôi được xem là biện pháp xử lý môi trường không hiệu quả và tốn kém?

  • A. Thay nước định kỳ một phần để cải thiện chất lượng nước.
  • B. Thay nước sau khi sử dụng hóa chất khử trùng.
  • C. Thay nước thường xuyên và liên tục với lượng lớn.
  • D. Thay nước khi phát hiện tảo độc nở hoa.

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của một quy trình xử lý nước thải nuôi thủy sản, cần dựa vào những chỉ tiêu chất lượng nước nào?

  • A. Hàm lượng BOD, COD, NH3, H2S, độ pH và độ trong.
  • B. Nhiệt độ, độ mặn và độ kiềm.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan và độ cứng của nước.
  • D. Màu sắc, mùi vị và độ nhớt của nước.

Câu 26: Giả sử ao nuôi xuất hiện hiện tượng tảo nở hoa dày đặc, biện pháp xử lý môi trường nào nên được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất diệt tảo.
  • B. Giảm lượng thức ăn, tăng cường sục khí và sử dụng chế phẩm sinh học.
  • C. Thay toàn bộ nước ao nuôi ngay lập tức.
  • D. Bón thêm vôi để làm trong nước.

Câu 27: Trong nuôi cá lồng trên sông, việc xử lý môi trường cần tập trung vào vấn đề chính nào?

  • A. Kiểm soát nhiệt độ nước trong lồng nuôi.
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai vào lồng nuôi.
  • C. Bảo vệ lồng nuôi khỏi tác động của dòng chảy mạnh.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước sông do chất thải từ lồng nuôi.

Câu 28: Phân loại các biện pháp xử lý môi trường nuôi thủy sản dựa trên nguyên lý hoạt động: cơ học, hóa học, sinh học?

  • A. Bón vôi (cơ học), phơi đáy (hóa học), ao lắng (sinh học).
  • B. Sục khí (cơ học), thay nước (hóa học), siphon đáy (sinh học).
  • C. Lọc (cơ học), khử trùng Chlorine (hóa học), chế phẩm EM (sinh học).
  • D. Nạo vét (cơ học), túi lọc (hóa học), biofilter (sinh học).

Câu 29: Đánh giá vai trò của người nuôi trong việc duy trì và bảo vệ môi trường nuôi thủy sản bền vững?

  • A. Người nuôi đóng vai trò quyết định trong việc áp dụng các biện pháp và thực hành nuôi bền vững.
  • B. Vai trò chính thuộc về các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà khoa học.
  • C. Người nuôi chỉ cần tuân thủ theo hướng dẫn kỹ thuật là đủ.
  • D. Công nghệ và thiết bị hiện đại mới là yếu tố quyết định, không phải vai trò người nuôi.

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng phát triển công nghệ xử lý môi trường nuôi thủy sản sẽ tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Sử dụng hóa chất mạnh và công nghệ xử lý tập trung quy mô lớn.
  • B. Công nghệ sinh học, hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) và các giải pháp tự nhiên, thân thiện môi trường.
  • C. Phát triển các giống thủy sản kháng bệnh để giảm nhu cầu xử lý môi trường.
  • D. Tăng cường xả thải ra môi trường sau khi xử lý sơ bộ để giảm chi phí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục đích chính của việc nạo vét đáy ao trước khi nuôi trồng thủy sản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Vì sao bón vôi thường được thực hiện sau khi nạo vét và phơi đáy ao nuôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phương pháp phơi đáy ao có vai trò quan trọng như thế nào trong xử lý môi trường nuôi thủy sản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao cần phải khử trùng nguồn nước trước khi cấp vào ao nuôi thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hóa chất Chlorine được sử dụng để khử trùng nước ao nuôi thủy sản dựa trên cơ chế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Vì sao sau khi khử trùng nước bằng hóa chất, người nuôi thường sử dụng chế phẩm sinh học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chất thải rắn trong ao nuôi thủy sản chủ yếu bao gồm những thành phần nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ao lắng được xem là một biện pháp xử lý nước thải nuôi thủy sản hiệu quả nhờ vào nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản tập trung vào việc giải quyết vấn đề nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chế phẩm sinh học EM (Effective Microorganisms) được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản với mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Vì sao việc kiểm soát và xử lý khí độc (NH3, H2S) trong ao nuôi thủy sản lại quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Túi lọc được sử dụng khi cấp nước vào hệ thống nuôi thủy sản nhằm mục đích chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự tích tụ bùn đáy trong ao nuôi thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), biện pháp xử lý nước nào đóng vai trò quan trọng nhất để duy trì chất lượng nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: So sánh ưu điểm của việc sử dụng chế phẩm sinh học so với hóa chất trong xử lý môi trường nuôi thủy sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đánh giá tính hiệu quả của phương pháp ao lắng trong việc xử lý nước thải nuôi tôm công nghiệp so với các phương pháp khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu người nuôi không thực hiện nạo vét đáy ao định kỳ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tại sao việc lựa chọn hóa chất khử trùng cần phải cân nhắc đến loại đối tượng nuôi và giai đoạn phát triển của chúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa mật độ nuôi và nhu cầu xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: So sánh chi phí đầu tư và vận hành giữa phương pháp ao lắng truyền thống và hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) trong xử lý nước thải?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Loại khí độc nào thường xuất hiện trong ao nuôi thâm canh do quá trình phân hủy chất hữu cơ yếm khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao việc duy trì hệ sinh vật đáy (vi sinh vật, động vật đáy) đa dạng lại có lợi cho môi trường ao nuôi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong trường hợp nào thì việc thay nước ao nuôi được xem là biện pháp xử lý môi trường không hiệu quả và tốn kém?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của một quy trình xử lý nước thải nuôi thủy sản, cần dựa vào những chỉ tiêu chất lượng nước nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Giả sử ao nuôi xuất hiện hiện tượng tảo nở hoa dày đặc, biện pháp xử lý môi trường nào nên được ưu tiên áp dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong nuôi cá lồng trên sông, việc xử lý môi trường cần tập trung vào vấn đề chính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân loại các biện pháp xử lý môi trường nuôi thủy sản dựa trên nguyên lý hoạt động: cơ học, hóa học, sinh học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đánh giá vai trò của người nuôi trong việc duy trì và bảo vệ môi trường nuôi thủy sản bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng phát triển công nghệ xử lý môi trường nuôi thủy sản sẽ tập trung vào những giải pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau khi tháo cạn nước ao nuôi thủy sản, việc bón vôi xuống đáy ao nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh độ mặn của đất đáy ao.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho tảo phát triển.
  • C. Giảm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • D. Khử trùng, diệt mầm bệnh, điều chỉnh pH đất và thúc đẩy phân hủy chất hữu cơ.

Câu 2: Một ao nuôi tôm sau vụ thu hoạch có lớp bùn đáy dày và mùi hôi thối. Biện pháp xử lý nền đáy nào là hiệu quả và cần thiết nhất trong trường hợp này trước khi thả vụ mới?

  • A. Nạo vét lớp bùn đáy, bón vôi, phơi đáy kỹ.
  • B. Chỉ cần bón vôi và cấp nước vào nuôi ngay.
  • C. Chỉ cần phơi đáy vài ngày rồi cấp nước.
  • D. Cấp nước mới vào rồi tháo ra nhiều lần để rửa trôi bùn.

Câu 3: Khi lấy nước từ kênh mương vào ao nuôi, người ta thường cho nước chảy qua lưới lọc hoặc túi lọc. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Điều chỉnh độ pH của nguồn nước.
  • C. Loại bỏ rác, sinh vật địch hại và ấu trùng gây bệnh từ nguồn nước ngoài.
  • D. Giảm nồng độ các chất độc hại như ammonia.

Câu 4: Sau khi cấp nước vào ao và tiến hành khử trùng bằng hóa chất mạnh như Chlorine, cần phải làm gì trước khi thả giống thủy sản?

  • A. Thả giống ngay lập tức để hóa chất diệt hết mầm bệnh trên giống.
  • B. Chờ một thời gian để hóa chất phân hủy hoặc trung hòa hóa chất tồn dư.
  • C. Bón phân gây màu nước thật nhanh.
  • D. Tăng cường sục khí liên tục trong 24 giờ để loại bỏ hóa chất.

Câu 5: Một ao nuôi cá có hiện tượng nước chuyển màu xanh đậm, cá nổi đầu vào buổi sáng sớm và chết rải rác. Nguyên nhân có thể là do tảo phát triển quá mức (tảo nở hoa). Biện pháp xử lý nào sau đây phù hợp nhất để giảm mật độ tảo?

  • A. Tăng lượng thức ăn cho cá để cạnh tranh dinh dưỡng với tảo.
  • B. Tắt hết hệ thống sục khí để giảm oxy.
  • C. Bón thêm phân vô cơ để tảo có đủ dinh dưỡng phát triển tiếp.
  • D. Thay nước một phần, giảm bớt lượng thức ăn, hoặc sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy tảo.

Câu 6: Khí độc H2S (Hydrogen sulfide) thường xuất hiện ở đáy ao nuôi khi chất hữu cơ bị phân hủy trong điều kiện thiếu oxy. Khí này gây hại cho thủy sản như thế nào?

  • A. Giúp thủy sản tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
  • B. Kích thích thủy sản tăng trưởng nhanh.
  • C. Gây tổn thương mang, làm giảm khả năng hấp thụ oxy, thậm chí gây ngộ độc chết.
  • D. Làm tăng sức đề kháng cho thủy sản.

Câu 7: Để xử lý khí độc (như NH3, H2S) và phân hủy mùn bã hữu cơ tích tụ ở đáy ao trong quá trình nuôi, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi sinh vật có lợi.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học.
  • C. Giảm thiểu việc sục khí cho ao.
  • D. Chỉ cần cho ăn ít đi là đủ.

Câu 8: Nồng độ Ammonia (NH3/NH4+) cao trong ao nuôi là một chỉ tiêu môi trường rất nguy hiểm. Nguồn gốc chính của Ammonia trong ao nuôi là từ đâu?

  • A. Nước mưa axit rơi xuống ao.
  • B. Quá trình quang hợp của tảo.
  • C. Hệ thống sục khí hoạt động quá mạnh.
  • D. Sự phân hủy chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân thủy sản) và bài tiết của thủy sản.

Câu 9: pH nước ao nuôi có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sinh trưởng của thủy sản. Khoảng pH thích hợp cho hầu hết các loài thủy sản nuôi là bao nhiêu?

  • A. pH < 4.0
  • B. pH 6.5 - 8.5
  • C. pH > 10.0
  • D. pH 4.0 - 5.0

Câu 10: Khi pH nước ao nuôi quá thấp (nước bị chua), biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để nâng pH?

  • A. Bón phân đạm ure.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh.
  • C. Bón vôi (như vôi tôi Ca(OH)2, vôi nông nghiệp CaCO3).
  • D. Tăng cường sục khí.

Câu 11: Oxy hòa tan (DO) là yếu tố quan trọng nhất đối với sự sống của thủy sản. Nguồn cung cấp oxy chính trong ao nuôi là từ đâu?

  • A. Chỉ từ quá trình hô hấp của thủy sản.
  • B. Chỉ từ sự phân hủy chất hữu cơ.
  • C. Chỉ từ nước ngầm chảy vào ao.
  • D. Quá trình quang hợp của thực vật phù du (tảo) và sự khuếch tán oxy từ không khí.

Câu 12: Ao nuôi tôm xuất hiện màng váng màu vàng hoặc nâu trên mặt nước, kèm theo mùi tanh hôi. Đây có thể là dấu hiệu của vấn đề gì và biện pháp xử lý ban đầu là gì?

  • A. Thủy triều đỏ hoặc tảo độc bùng phát. Cần kiểm tra loại tảo và xử lý bằng hóa chất hoặc chế phẩm sinh học phù hợp, tăng cường sục khí.
  • B. Thiếu thức ăn trầm trọng. Cần tăng gấp đôi lượng thức ăn.
  • C. Nước quá sạch. Cần bón thêm phân để gây màu nước.
  • D. Nhiệt độ nước quá thấp. Cần làm ấm nước.

Câu 13: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (Probiotics) trong xử lý môi trường ao nuôi mang lại những lợi ích nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ có tác dụng diệt hết tảo trong ao.
  • B. Chỉ giúp tăng cường hệ miễn dịch cho thủy sản.
  • C. Chỉ phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ, giảm khí độc, cạnh tranh và ức chế vi sinh vật gây bệnh, ổn định chất lượng nước.

Câu 14: Khi sử dụng hóa chất diệt khuẩn để xử lý nguồn nước cấp hoặc xử lý bệnh trong ao, cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

  • A. Sử dụng liều lượng càng cao càng tốt để diệt hết mầm bệnh.
  • B. Có thể trộn hóa chất diệt khuẩn với thức ăn cho thủy sản ăn trực tiếp.
  • C. Tuân thủ đúng liều lượng, cách dùng, thời gian cách ly theo hướng dẫn của nhà sản xuất và cơ quan chuyên môn.
  • D. Sử dụng nhiều loại hóa chất khác nhau cùng lúc để tăng hiệu quả.

Câu 15: Ao lắng (hay ao chứa) là một phần quan trọng trong hệ thống nuôi thủy sản. Chức năng chính của ao lắng là gì?

  • A. Nơi thả giống thủy sản trước khi chuyển sang ao nuôi chính.
  • B. Lưu trữ, xử lý sơ bộ nguồn nước cấp (lắng cặn, khử trùng, gây màu) trước khi đưa vào ao nuôi.
  • C. Nơi chứa chất thải từ ao nuôi chính sau khi xử lý.
  • D. Chỉ dùng để nuôi các loài cá tạp.

Câu 16: Trong trường hợp ao nuôi bị thiếu oxy đột ngột vào ban đêm (ví dụ do tảo chết hàng loạt), biện pháp khẩn cấp nào sau đây cần được thực hiện ngay lập tức?

  • A. Cho thủy sản ăn thật nhiều để chúng có sức.
  • B. Tắt hết quạt nước và sục khí.
  • C. Bón thêm vôi xuống ao.
  • D. Tăng cường hoạt động của quạt nước, máy sục khí hoặc sử dụng oxy viên/chất tăng oxy cấp tốc.

Câu 17: Nước ao nuôi có màu nâu đỏ hoặc nâu đen, kèm theo mùi bùn thối nồng nặc. Đây là dấu hiệu của vấn đề gì liên quan đến đáy ao?

  • A. Đáy ao bị ô nhiễm nặng, tích tụ nhiều bùn đen yếm khí.
  • B. Nước ao quá trong sạch.
  • C. Tảo lục phát triển mạnh.
  • D. Nước ao bị nhiễm phèn nặng.

Câu 18: Việc phơi đáy ao sau khi tháo cạn nước có tác dụng gì đối với nền đáy ao nuôi?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất đáy ao.
  • B. Oxy hóa các chất hữu cơ và khí độc, diệt mầm bệnh nhờ ánh nắng mặt trời.
  • C. Giúp đáy ao mềm hơn, dễ lún sụt.
  • D. Kích thích các loại ký sinh trùng phát triển.

Câu 19: Khi kiểm tra nước ao nuôi, phát hiện nồng độ Nitrite (NO2-) tăng cao. Nitrite gây hại cho thủy sản bằng cách nào?

  • A. Làm tăng khả năng hấp thụ oxy của máu.
  • B. Kích thích hệ tiêu hóa hoạt động mạnh.
  • C. Làm vảy cá sáng bóng hơn.
  • D. Kết hợp với hemoglobin trong máu tạo thành methemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu, gây ngạt.

Câu 20: Để phòng ngừa và xử lý bệnh do vi khuẩn trong ao nuôi, ngoài việc quản lý chất lượng nước tốt, người ta còn có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào hệ miễn dịch tự nhiên của thủy sản.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn, kháng sinh (tuân thủ quy định) hoặc chế phẩm sinh học đối kháng.
  • C. Tăng nhiệt độ nước lên rất cao.
  • D. Giảm lượng thức ăn về 0.

Câu 21: So sánh biện pháp xử lý môi trường bằng hóa chất và bằng chế phẩm sinh học, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Hóa chất thường tác động nhanh, diệt khuẩn phổ rộng (cả có lợi và có hại); Chế phẩm sinh học tác động chậm hơn, phân hủy chất hữu cơ và cạnh tranh vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Hóa chất an toàn tuyệt đối cho môi trường; Chế phẩm sinh học gây ô nhiễm nặng.
  • C. Hóa chất chỉ dùng để diệt tảo; Chế phẩm sinh học chỉ dùng để tăng oxy.
  • D. Hóa chất rất rẻ tiền; Chế phẩm sinh học rất đắt đỏ.

Câu 22: Việc kiểm soát lượng thức ăn cho thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào trong quản lý môi trường ao nuôi?

  • A. Không ảnh hưởng gì đến chất lượng nước.
  • B. Cho ăn càng nhiều thì nước càng sạch.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • D. Cho ăn thừa sẽ làm tăng lượng chất thải hữu cơ, gây ô nhiễm nước và đáy ao.

Câu 23: Độ trong của nước ao nuôi phản ánh điều gì và có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Phản ánh nồng độ oxy hòa tan, độ trong càng cao thì oxy càng thấp.
  • B. Phản ánh độ mặn của nước, độ trong càng cao thì nước càng mặn.
  • C. Phản ánh mật độ thực vật phù du và vật chất lơ lửng, ảnh hưởng đến khả năng quang hợp và tầm nhìn của thủy sản.
  • D. Phản ánh nồng độ khí độc, nước trong là nước có nhiều khí độc.

Câu 24: Tại sao việc theo dõi và ghi chép các chỉ số môi trường (như pH, DO, nhiệt độ, độ kiềm, khí độc) định kỳ lại rất quan trọng trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Chỉ để có số liệu báo cáo khi cần.
  • B. Không có ý nghĩa thực tế, chỉ tốn thời gian.
  • C. Chỉ giúp dự đoán thời tiết.
  • D. Giúp phát hiện sớm các biến động bất lợi của môi trường, từ đó đưa ra biện pháp xử lý kịp thời, phòng ngừa rủi ro dịch bệnh và thiệt hại.

Câu 25: Khi nước ao nuôi có màu xanh lam hoặc xanh lục đậm do tảo lam phát triển mạnh, điều này tiềm ẩn nguy cơ gì đối với thủy sản?

  • A. Tảo lam là nguồn thức ăn tốt nhất cho thủy sản.
  • B. Một số loài tảo lam có thể tiết ra độc tố gây hại cho thủy sản, và khi tảo chết hàng loạt có thể gây thiếu oxy đột ngột.
  • C. Tảo lam giúp tăng cường oxy hòa tan vào ban đêm.
  • D. Tảo lam làm cho nước ao có mùi thơm hấp dẫn thủy sản.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là một phương pháp xử lý môi trường nuôi thủy sản phổ biến?

  • A. Sử dụng hóa chất khử trùng nước.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học.
  • C. Thay nước hoặc tuần hoàn nước.
  • D. Dùng sóng siêu âm để diệt khuẩn và tảo.

Câu 27: Trong xử lý nước thải từ ao nuôi, việc sử dụng ao chứa hoặc ao xử lý sinh học trước khi thải ra môi trường bên ngoài có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm thiểu nồng độ chất ô nhiễm (chất rắn lơ lửng, dinh dưỡng đa lượng) trong nước thải, bảo vệ môi trường xung quanh.
  • B. Làm tăng nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải.
  • C. Không có tác dụng gì ngoài việc lưu trữ tạm thời.
  • D. Tăng chi phí sản xuất một cách không cần thiết.

Câu 28: Khi sử dụng Zeolite trong ao nuôi tôm, mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp khoáng chất trực tiếp cho tôm.
  • B. Làm tăng độ trong của nước bằng cách diệt hết tảo.
  • C. Hấp phụ các khí độc như NH3, H2S và kim loại nặng.
  • D. Kích thích tôm lột xác đồng loạt.

Câu 29: Quá trình phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao trong điều kiện yếm khí (thiếu oxy) sẽ tạo ra những chất độc hại nào?

  • A. Chỉ tạo ra oxy và CO2.
  • B. Tạo ra H2S, NH3, CH4, các axit hữu cơ bay hơi.
  • C. Chỉ tạo ra các vitamin có lợi.
  • D. Không tạo ra bất kỳ chất độc hại nào.

Câu 30: Việc quản lý sức khỏe thủy sản và quản lý môi trường ao nuôi có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chất lượng nước kém giúp thủy sản khỏe mạnh hơn do phải thích nghi.
  • C. Chỉ khi thủy sản bị bệnh thì mới cần xử lý môi trường.
  • D. Môi trường nước tốt là yếu tố tiên quyết giúp thủy sản khỏe mạnh, giảm thiểu dịch bệnh; ngược lại, môi trường ô nhiễm làm suy yếu sức đề kháng và bùng phát dịch bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Sau khi tháo cạn nước ao nuôi thủy sản, việc bón vôi xuống đáy ao nhằm mục đích chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một ao nuôi tôm sau vụ thu hoạch có lớp bùn đáy dày và mùi hôi thối. Biện pháp xử lý nền đáy nào là hiệu quả và cần thiết nhất trong trường hợp này trước khi thả vụ mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi lấy nước từ kênh mương vào ao nuôi, người ta thường cho nước chảy qua lưới lọc hoặc túi lọc. Mục đích chính của việc này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Sau khi cấp nước vào ao và tiến hành khử trùng bằng hóa chất mạnh như Chlorine, cần phải làm gì trước khi thả giống thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một ao nuôi cá có hiện tượng nước chuyển màu xanh đậm, cá nổi đầu vào buổi sáng sớm và chết rải rác. Nguyên nhân có thể là do tảo phát triển quá mức (tảo nở hoa). Biện pháp xử lý nào sau đây phù hợp nhất để giảm mật độ tảo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khí độc H2S (Hydrogen sulfide) thường xuất hiện ở đáy ao nuôi khi chất hữu cơ bị phân hủy trong điều kiện thiếu oxy. Khí này gây hại cho thủy sản như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để xử lý khí độc (như NH3, H2S) và phân hủy mùn bã hữu cơ tích tụ ở đáy ao trong quá trình nuôi, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nồng độ Ammonia (NH3/NH4+) cao trong ao nuôi là một chỉ tiêu môi trường rất nguy hiểm. Nguồn gốc chính của Ammonia trong ao nuôi là từ đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: pH nước ao nuôi có ảnh hư???ng lớn đến sức khỏe và sinh trưởng của thủy sản. Khoảng pH thích hợp cho hầu hết các loài thủy sản nuôi là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi pH nước ao nuôi quá thấp (nước bị chua), biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để nâng pH?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Oxy hòa tan (DO) là yếu tố quan trọng nhất đối với sự sống của thủy sản. Nguồn cung cấp oxy chính trong ao nuôi là từ đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ao nuôi tôm xuất hiện màng váng màu vàng hoặc nâu trên mặt nước, kèm theo mùi tanh hôi. Đây có thể là dấu hiệu của vấn đề gì và biện pháp xử lý ban đầu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (Probiotics) trong xử lý môi trường ao nuôi mang lại những lợi ích nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi sử dụng hóa chất diệt khuẩn để xử lý nguồn nước cấp hoặc xử lý bệnh trong ao, cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ao lắng (hay ao chứa) là một phần quan trọng trong hệ thống nuôi thủy sản. Chức năng chính của ao lắng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong trường hợp ao nuôi bị thiếu oxy đột ngột vào ban đêm (ví dụ do tảo chết hàng loạt), biện pháp khẩn cấp nào sau đây cần được thực hiện ngay lập tức?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nước ao nuôi có màu nâu đỏ hoặc nâu đen, kèm theo mùi bùn thối nồng nặc. Đây là dấu hiệu của vấn đề gì liên quan đến đáy ao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc phơi đáy ao sau khi tháo cạn nước có tác dụng gì đối với nền đáy ao nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi kiểm tra nước ao nuôi, phát hiện nồng độ Nitrite (NO2-) tăng cao. Nitrite gây hại cho thủy sản bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để phòng ngừa và xử lý bệnh do vi khuẩn trong ao nuôi, ngoài việc quản lý chất lượng nước tốt, người ta còn có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: So sánh biện pháp xử lý môi trường bằng hóa chất và bằng chế phẩm sinh học, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc kiểm soát lượng thức ăn cho thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào trong quản lý môi trường ao nuôi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Độ trong của nước ao nuôi phản ánh điều gì và có ý nghĩa như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc theo dõi và ghi chép các chỉ số môi trường (như pH, DO, nhiệt độ, độ kiềm, khí độc) định kỳ lại rất quan trọng trong nuôi trồng thủy sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi nước ao nuôi có màu xanh lam hoặc xanh lục đậm do tảo lam phát triển mạnh, điều này tiềm ẩn nguy cơ gì đối với thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là một phương pháp xử lý môi trường nuôi thủy sản phổ biến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong xử lý nước thải từ ao nuôi, việc sử dụng ao chứa hoặc ao xử lý sinh học trước khi thải ra môi trường bên ngoài có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi sử dụng Zeolite trong ao nuôi tôm, mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Quá trình phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao trong điều kiện yếm khí (thiếu oxy) sẽ tạo ra những chất độc hại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc quản lý sức khỏe thủy sản và quản lý môi trường ao nuôi có mối quan hệ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước khi cấp nước vào ao nuôi mới hoặc ao đã qua sử dụng, việc thực hiện đồng thời các biện pháp nạo vét đáy, bón vôi và phơi đáy mang lại hiệu quả tổng hợp nào là quan trọng nhất?

  • A. Giảm chi phí xử lý nước trong quá trình nuôi.
  • B. Tăng độ màu mỡ tự nhiên cho nền đáy.
  • C. Đảm bảo mực nước trong ao luôn ổn định.
  • D. Khử trùng, diệt mầm bệnh, mầm hại, giảm độ chua và cải thiện cấu trúc nền đáy.

Câu 2: Một ao nuôi tôm sau vụ thu hoạch có lớp bùn đáy dày và mùi hôi. Biện pháp xử lý nền đáy nào sau đây không phù hợp và có thể gây hại cho vụ nuôi tiếp theo?

  • A. Chỉ bơm cạn nước rồi cấp nước mới vào ngay mà không xử lý đáy.
  • B. Nạo vét loại bỏ hết lớp bùn đen, sau đó bón vôi và phơi khô đáy.
  • C. Xới nhẹ lớp bùn đáy, bón vôi liều cao rồi phơi khô kỹ.
  • D. Sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy bùn đáy khi còn ít nước, sau đó phơi khô.

Câu 3: Vai trò chính của việc bón vôi (CaO hoặc CaCO3) xuống đáy ao hoặc hòa tan vào nước trong quá trình chuẩn bị ao nuôi là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho vật nuôi.
  • B. Tăng cường quá trình quang hợp của tảo.
  • C. Khử trùng, diệt khuẩn, diệt ký sinh trùng và điều chỉnh độ pH của đất, nước.
  • D. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.

Câu 4: Khi xử lý nước cấp vào ao nuôi bằng hóa chất khử trùng như Chlorine, cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn cho vật nuôi khi thả giống?

  • A. Thả giống ngay sau khi hòa tan hóa chất vào nước.
  • B. Để nước trong ao lắng từ 2-3 ngày hoặc xử lý bằng hóa chất khử độc Chlorine trước khi thả giống.
  • C. Sử dụng liều lượng hóa chất cao gấp đôi khuyến cáo để diệt trùng triệt để.
  • D. Chỉ cần đảm bảo nước trong veo là có thể thả giống.

Câu 5: Chế phẩm sinh học (probiotics) được sử dụng trong ao nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Thay thế hoàn toàn thức ăn công nghiệp cho vật nuôi.
  • B. Diệt sạch tất cả các loại vi khuẩn trong ao.
  • C. Tăng cường độ mặn hoặc độ ngọt của nước.
  • D. Phân hủy chất thải hữu cơ, giảm khí độc, cạnh tranh sinh học với vi sinh vật gây bệnh và cải thiện chất lượng nước.

Câu 6: Nguồn gốc chính của chất thải hữu cơ tích tụ dưới đáy ao nuôi thâm canh là gì?

  • A. Chủ yếu là đất sét từ bờ ao bị xói mòn.
  • B. Khoáng chất hòa tan từ nước cấp.
  • C. Thức ăn thừa, phân của vật nuôi và xác tảo chết.
  • D. Các loại hóa chất xử lý môi trường.

Câu 7: Khí độc H2S trong ao nuôi thường xuất hiện khi nào và gây tác hại gì cho thủy sản?

  • A. Xuất hiện khi ao có nhiều oxy, gây kích thích sinh trưởng.
  • B. Xuất hiện khi đáy ao yếm khí, gây ngộ độc, tổn thương mang và giảm sức đề kháng.
  • C. Chỉ xuất hiện ở ao nước ngọt, gây đục nước.
  • D. Là dấu hiệu cho thấy ao có hệ vi sinh vật có lợi phát triển tốt.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp giúp giảm nồng độ khí độc NH3 và H2S trong ao nuôi đang có vật nuôi?

  • A. Sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí để tăng oxy hòa tan và thúc đẩy quá trình nitrat hóa.
  • B. Thay nước một phần hoặc toàn bộ (nếu có nguồn nước sạch đã xử lý).
  • C. Sử dụng chế phẩm vi sinh có khả năng phân hủy khí độc.
  • D. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe mạnh hơn.

Câu 9: Tảo lam phát triển quá mức (nước màu xanh lam đậm) trong ao nuôi có thể gây ra những vấn đề môi trường và sức khỏe cho vật nuôi nào?

  • A. Gây thiếu oxy vào ban đêm, tiết độc tố gây hại cho vật nuôi, khó xử lý khi tàn lụi.
  • B. Giúp tăng cường oxy hòa tan suốt 24 giờ.
  • C. Là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho vật nuôi.
  • D. Làm nước trong hơn, dễ dàng quan sát vật nuôi.

Câu 10: Độ pH của nước ao nuôi lý tưởng cho hầu hết các loài thủy sản là trong khoảng nào?

  • A. Dưới 5.0
  • B. Từ 5.0 đến 6.5
  • C. Từ 7.0 đến 8.5
  • D. Trên 9.0

Câu 11: Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thường biến động trong ngày. Thời điểm nào trong ngày nồng độ DO thường thấp nhất và cần được quan tâm đặc biệt?

  • A. Buổi trưa nắng gắt.
  • B. Sáng sớm tinh mơ.
  • C. Chiều muộn.
  • D. Khoảng 9-10 giờ sáng.

Câu 12: Trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS), bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ chất rắn lơ lửng và bùn thải?

  • A. Bộ phận lọc cơ học (ví dụ: trống lọc, bể lắng).
  • B. Bộ phận lọc sinh học.
  • C. Máy sục khí.
  • D. Bể nuôi chính.

Câu 13: Lợi ích chính của việc sử dụng ao lắng hoặc ao chứa trong hệ thống cấp nước cho ao nuôi là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước trước khi vào ao nuôi.
  • B. Giúp vật nuôi có thêm không gian bơi lội.
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào.
  • D. Giúp lắng đọng bớt cặn bẩn, loại bỏ sinh vật địch hại, và có thể xử lý sơ bộ nước trước khi cấp vào ao nuôi chính.

Câu 14: Việc sử dụng thuốc kháng sinh để xử lý môi trường ao nuôi (thay vì chỉ điều trị bệnh cho vật nuôi) thường không được khuyến khích vì lý do nào sau đây?

  • A. Thuốc kháng sinh rất rẻ tiền nên dễ bị lạm dụng.
  • B. Gây tồn dư kháng sinh trong sản phẩm thủy sản, tạo chủng vi khuẩn kháng thuốc và ảnh hưởng xấu đến hệ vi sinh vật có lợi trong ao.
  • C. Làm nước ao trong hơn, dễ bị sốc nhiệt.
  • D. Không có tác dụng gì đối với các loại vi khuẩn trong nước.

Câu 15: Khi quan sát thấy nền đáy ao nuôi có màu đen sẫm, mùi trứng thối và bọt khí nổi lên khi khuấy động, đây là dấu hiệu rõ rệt nhất của vấn đề môi trường nào?

  • A. Đáy ao bị yếm khí và tích tụ khí độc H2S.
  • B. Nước ao có độ kiềm cao.
  • C. Tảo có lợi phát triển mạnh.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan rất cao.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để phòng ngừa tình trạng ô nhiễm bùn đáy và khí độc trong ao nuôi thâm canh ngay từ đầu vụ nuôi?

  • A. Chỉ cần thay nước thường xuyên.
  • B. Định kỳ bón vôi với liều lượng rất thấp.
  • C. Sử dụng thật nhiều hóa chất diệt khuẩn.
  • D. Chuẩn bị ao thật kỹ trước khi thả giống (nạo vét, bón vôi, phơi đáy) và quản lý thức ăn chặt chẽ trong quá trình nuôi.

Câu 17: Tại sao việc quản lý lượng thức ăn cho vật nuôi lại có tác động lớn đến chất lượng môi trường ao nuôi?

  • A. Thức ăn làm tăng độ trong của nước.
  • B. Thức ăn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của vật nuôi, không liên quan môi trường.
  • C. Thức ăn thừa và chất bài tiết từ vật nuôi là nguồn chính gây ô nhiễm hữu cơ, sản sinh khí độc và làm suy giảm chất lượng nước.
  • D. Cho ăn nhiều giúp vật nuôi khỏe mạnh, tự chống lại ô nhiễm.

Câu 18: Khi nước ao nuôi có hiện tượng "nở hoa tảo" (tảo phát triển quá dày), biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để giảm mật độ tảo mà không gây sốc cho vật nuôi?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt tảo liều cao ngay lập tức.
  • B. Ngừng cho ăn hoàn toàn để tảo chết tự nhiên.
  • C. Thêm thật nhiều phân bón để tăng cường dinh dưỡng cho tảo.
  • D. Thay nước một phần (khoảng 20-30%), kết hợp sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy tảo hoặc hóa chất diệt tảo liều thấp vào buổi sáng sớm.

Câu 19: Hệ thống xử lý nước thải từ ao nuôi bằng phương pháp sinh học thường sử dụng các loại thực vật thủy sinh như bèo tây, rau muống nước, hoặc sậy. Vai trò chính của các loại thực vật này là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước thải.
  • B. Hấp thụ các chất dinh dưỡng dư thừa (như N, P) trong nước thải, góp phần làm sạch nước.
  • C. Tiết ra hóa chất diệt khuẩn vào nước thải.
  • D. Chỉ có tác dụng tạo cảnh quan.

Câu 20: Một người nuôi thủy sản đang đối mặt với tình trạng nước ao bị đục do lơ lửng nhiều hạt sét. Biện pháp nào sau đây có thể giúp làm trong nước hiệu quả?

  • A. Tăng cường cho ăn.
  • B. Giảm sục khí.
  • C. Sử dụng phèn chua (Kali Alum) hoặc Zeolite với liều lượng phù hợp để keo tụ các hạt sét lơ lửng.
  • D. Thêm nước lã vào ao.

Câu 21: Khí độc NH3 (ammonia) trong ao nuôi thường tăng cao khi nào?

  • A. Khi nền đáy ao sạch sẽ và oxy dồi dào.
  • B. Khi tảo phát triển bình thường.
  • C. Khi pH nước thấp và nhiệt độ thấp.
  • D. Khi có nhiều chất thải hữu cơ phân hủy, pH nước cao và nhiệt độ cao.

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát và xử lý môi trường ao nuôi trong suốt quá trình nuôi lại quan trọng hơn chỉ xử lý trước khi thả giống?

  • A. Chất thải và các yếu tố gây ô nhiễm liên tục phát sinh trong quá trình nuôi, cần được kiểm soát để đảm bảo sức khỏe vật nuôi và năng suất.
  • B. Chỉ cần xử lý ban đầu là đủ cho cả vụ nuôi.
  • C. Việc xử lý trong quá trình nuôi tốn kém hơn nên không cần thiết.
  • D. Vật nuôi đã thích nghi với môi trường sau khi thả giống nên không cần xử lý thêm.

Câu 23: Zeolite là một loại khoáng sét tự nhiên được ứng dụng trong xử lý môi trường ao nuôi với khả năng chính là gì?

  • A. Diệt sạch tảo độc.
  • B. Tăng cường độ mặn của nước.
  • C. Hấp phụ khí độc (NH3, H2S), kim loại nặng và các chất lơ lửng.
  • D. Cung cấp oxy trực tiếp cho vật nuôi.

Câu 24: Khi phát hiện vật nuôi có dấu hiệu stress, bỏ ăn hoặc chết rải rác không rõ nguyên nhân bệnh lý, người nuôi cần nghĩ ngay đến việc kiểm tra chỉ tiêu môi trường nào trước tiên?

  • A. Các chỉ tiêu chất lượng nước cơ bản như oxy hòa tan, pH, nhiệt độ, khí độc (NH3, H2S).
  • B. Độ sâu của ao.
  • C. Màu sắc của bờ ao.
  • D. Lượng mưa trong ngày.

Câu 25: Nước thải từ ao nuôi thủy sản nếu xả thẳng ra môi trường tự nhiên mà không qua xử lý có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng độ trong của nguồn nước tiếp nhận.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho các loài thủy sản tự nhiên.
  • C. Không gây ảnh hưởng đáng kể vì lượng nước thải ít.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước mặt, phú dưỡng hóa, suy giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.

Câu 26: Việc sử dụng các loại máy quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi có mục đích kép là gì?

  • A. Chỉ để làm cảnh quan cho ao nuôi.
  • B. Tăng cường oxy hòa tan trong nước và khuấy trộn, phân tán khí độc, chất thải.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nước.
  • D. Giúp vật nuôi bơi khỏe hơn.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc phơi đáy ao dưới ánh nắng mặt trời sau khi đã nạo vét và bón vôi.

  • A. Chỉ làm khô đất, không có tác dụng khử trùng.
  • B. Làm tăng độ ẩm của đất đáy ao.
  • C. Tia cực tím trong ánh nắng mặt trời và quá trình oxy hóa giúp tiêu diệt mầm bệnh, trứng ký sinh trùng còn sót lại.
  • D. Làm đất chai cứng lại.

Câu 28: Hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) được coi là giải pháp tiên tiến trong xử lý môi trường vì nó cho phép:

  • A. Xả nước thải ra môi trường mà không cần xử lý.
  • B. Sử dụng lượng nước cấp mới rất lớn hàng ngày.
  • C. Chỉ xử lý được chất thải rắn.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường, tái sử dụng phần lớn lượng nước và giảm thiểu đáng kể lượng nước thải ra môi trường.

Câu 29: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý đáy ao trong quá trình nuôi khi nền đáy bắt đầu có dấu hiệu xấu (mùi hôi nhẹ, bọt khí) có lợi ích gì?

  • A. Giúp phân hủy chất hữu cơ, giảm tích tụ bùn đáy và hạn chế phát sinh khí độc, cải thiện môi trường sống cho vật nuôi.
  • B. Làm cứng nền đáy ao.
  • C. Tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn, kể cả vi khuẩn có lợi.
  • D. Chỉ có tác dụng làm giảm màu nước.

Câu 30: Nếu độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi quá thấp, nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình xử lý môi trường nào sau đây?

  • A. Quá trình quang hợp của tảo.
  • B. Quá trình nitrat hóa (chuyển NH3/NH4+ thành NO3-) của vi khuẩn nitrat hóa.
  • C. Quá trình hòa tan oxy vào nước.
  • D. Quá trình lắng đọng phù sa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trước khi cấp nước vào ao nuôi mới hoặc ao đã qua sử dụng, việc thực hiện đồng thời các biện pháp nạo vét đáy, bón vôi và phơi đáy mang lại hiệu quả tổng hợp nào là quan trọng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một ao nuôi tôm sau vụ thu hoạch có lớp bùn đáy dày và mùi hôi. Biện pháp xử lý nền đáy nào sau đây *không* phù hợp và có thể gây hại cho vụ nuôi tiếp theo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vai trò chính của việc bón vôi (CaO hoặc CaCO3) xuống đáy ao hoặc hòa tan vào nước trong quá trình chuẩn bị ao nuôi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi xử lý nước cấp vào ao nuôi bằng hóa chất khử trùng như Chlorine, cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn cho vật nuôi khi thả giống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chế phẩm sinh học (probiotics) được sử dụng trong ao nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nguồn gốc chính của chất thải hữu cơ tích tụ dưới đáy ao nuôi thâm canh là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khí độc H2S trong ao nuôi thường xuất hiện khi nào và gây tác hại gì cho thủy sản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp giúp giảm nồng độ khí độc NH3 và H2S trong ao nuôi đang có vật nuôi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tảo lam phát triển quá mức (nước màu xanh lam đậm) trong ao nuôi có thể gây ra những vấn đề môi trường và sức khỏe cho vật nuôi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Độ pH của nước ao nuôi lý tưởng cho hầu hết các loài thủy sản là trong khoảng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thường biến động trong ngày. Thời điểm nào trong ngày nồng độ DO thường thấp nhất và cần được quan tâm đặc biệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS), bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ chất rắn lơ lửng và bùn thải?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Lợi ích chính của việc sử dụng ao lắng hoặc ao chứa trong hệ thống cấp nước cho ao nuôi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Việc sử dụng thuốc kháng sinh để xử lý môi trường ao nuôi (thay vì chỉ điều trị bệnh cho vật nuôi) thường *không* được khuyến khích vì lý do nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi quan sát thấy nền đáy ao nuôi có màu đen sẫm, mùi trứng thối và bọt khí nổi lên khi khuấy động, đây là dấu hiệu rõ rệt nhất của vấn đề môi trường nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để phòng ngừa tình trạng ô nhiễm bùn đáy và khí độc trong ao nuôi thâm canh ngay từ đầu vụ nuôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao việc quản lý lượng thức ăn cho vật nuôi lại có tác động lớn đến chất lượng môi trường ao nuôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi nước ao nuôi có hiện tượng 'nở hoa tảo' (tảo phát triển quá dày), biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để giảm mật độ tảo mà không gây sốc cho vật nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hệ thống xử lý nước thải từ ao nuôi bằng phương pháp sinh học thường sử dụng các loại thực vật thủy sinh như bèo tây, rau muống nước, hoặc sậy. Vai trò chính của các loại thực vật này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một người nuôi thủy sản đang đối mặt với tình trạng nước ao bị đục do lơ lửng nhiều hạt sét. Biện pháp nào sau đây có thể giúp làm trong nước hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khí độc NH3 (ammonia) trong ao nuôi thường tăng cao khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát và xử lý môi trường ao nuôi trong suốt quá trình nuôi lại quan trọng hơn chỉ xử lý trước khi thả giống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Zeolite là một loại khoáng sét tự nhiên được ứng dụng trong xử lý môi trường ao nuôi với khả năng chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi phát hiện vật nuôi có dấu hiệu stress, bỏ ăn hoặc chết rải rác không rõ nguyên nhân bệnh lý, người nuôi cần nghĩ ngay đến việc kiểm tra chỉ tiêu môi trường nào trước tiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nước thải từ ao nuôi thủy sản nếu xả thẳng ra môi trường tự nhiên mà không qua xử lý có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc sử dụng các loại máy quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi có mục đích kép là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc phơi đáy ao dưới ánh nắng mặt trời sau khi đã nạo vét và bón vôi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) được coi là giải pháp tiên tiến trong xử lý môi trường vì nó cho phép:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý đáy ao trong quá trình nuôi khi nền đáy bắt đầu có dấu hiệu xấu (mùi hôi nhẹ, bọt khí) có lợi ích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi quá thấp, nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình xử lý môi trường nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước khi cấp nước vào ao nuôi mới, nền đáy ao cần được xử lý bằng vôi nung (CaO) hoặc vôi tôi (Ca(OH)₂). Mục đích chính của việc bón vôi vào đáy ao là gì?

  • A. Tăng độ đục của nước để hạn chế ánh sáng chiếu xuống đáy.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho tảo phát triển ban đầu.
  • C. Làm giảm độ pH của đất đáy, tạo môi trường axit.
  • D. Khử trùng mầm bệnh tồn lưu và nâng cao độ pH của đất đáy.

Câu 2: Sau khi nạo vét và bón vôi, đáy ao nuôi thường được phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Quá trình "phơi đáy" này có vai trò quan trọng nhất trong việc xử lý môi trường đáy ao như thế nào?

  • A. Oxi hóa các chất hữu cơ và khí độc tích tụ dưới đáy, tiêu diệt mầm bệnh kị khí.
  • B. Tăng độ ẩm cho đất đáy để chuẩn bị cho việc cấp nước.
  • C. Giúp đất đáy trở nên mềm xốp hơn, dễ dàng cho tôm, cá di chuyển.
  • D. Tạo điều kiện cho các loài động vật đáy có lợi phát triển nhanh chóng.

Câu 3: Nguồn nước cấp vào ao nuôi thủy sản cần được xử lý cẩn thận. Việc sử dụng túi lọc hoặc lưới lọc ở đầu nguồn nước vào có tác dụng chính là gì?

  • A. Khử trùng toàn bộ vi sinh vật trong nước.
  • B. Điều chỉnh độ pH của nước về mức tối ưu.
  • C. Loại bỏ rác, cặn bẩn và các loài địch hại (cá tạp, ấu trùng côn trùng) có kích thước lớn.
  • D. Tăng cường oxy hòa tan trong nước trước khi vào ao.

Câu 4: Sau khi cấp nước vào ao, một trong những biện pháp xử lý nước ban đầu là khử trùng. Việc khử trùng nước ao nuôi nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phân hủy hoàn toàn chất hữu cơ hòa tan.
  • B. Tiêu diệt hoặc làm giảm mật độ các tác nhân gây bệnh tiềm ẩn trong nước.
  • C. Tăng lượng chất dinh dưỡng cho ao.
  • D. Giúp nước trong hơn bằng cách kết tủa phù sa.

Câu 5: Khi sử dụng các hóa chất khử trùng như chlorine hoặc BKC để xử lý nước ao trước khi thả giống, cần lưu ý điều gì về thời gian trước khi thả giống hoặc sử dụng chế phẩm sinh học?

  • A. Có thể thả giống ngay lập tức sau khi khử trùng.
  • B. Nên sử dụng chế phẩm sinh học ngay sau khi khử trùng để tăng hiệu quả.
  • C. Chỉ cần đợi vài giờ cho hóa chất phân tán đều.
  • D. Cần có một khoảng thời gian nhất định (thường 2-3 ngày hoặc theo hướng dẫn) để hóa chất phân hủy hết, tránh ảnh hưởng đến vật nuôi và vi sinh vật có lợi.

Câu 6: Trong quá trình nuôi, lượng chất thải hữu cơ tích tụ dưới đáy ao (gồm thức ăn thừa, phân vật nuôi) có thể gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng nhanh lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Giảm độ đục, giúp ánh sáng xuyên sâu hơn.
  • C. Phân hủy yếm khí tạo khí độc (H₂S, NH₃), tiêu thụ oxy hòa tan và tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.
  • D. Cung cấp nguồn thức ăn trực tiếp dồi dào cho vật nuôi.

Câu 7: Để xử lý chất thải hữu cơ và khí độc trong ao nuôi trong quá trình nuôi, phương pháp sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) ngày càng phổ biến. Cơ chế hoạt động chính của các chế phẩm này là gì?

  • A. Bổ sung các vi sinh vật có lợi để phân hủy chất hữu cơ, cạnh tranh dinh dưỡng và không gian sống với vi sinh vật gây hại.
  • B. Kết tủa trực tiếp các chất độc hại thành dạng không tan.
  • C. Giúp tăng cường hoạt động quang hợp của tảo.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước để ức chế vi sinh vật gây bệnh.

Câu 8: Khí độc H₂S (Hydro sulfua) thường hình thành ở đáy ao kị khí, đặc biệt là ở những ao có nhiều chất hữu cơ. Loại khí này gây hại cho vật nuôi thủy sản như thế nào?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước ao.
  • B. Ức chế khả năng hô hấp, gây độc trực tiếp và làm giảm sức đề kháng của vật nuôi.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi.
  • D. Giúp phân hủy nhanh chóng chất hữu cơ dưới đáy.

Câu 9: Amoniac (NH₃/NH₄⁺) là một trong những khí độc phổ biến trong ao nuôi, chủ yếu do sự bài tiết của vật nuôi và phân hủy chất hữu cơ. Khi nồng độ amoniac trong nước cao, giải pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Giảm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • C. Giảm pH của nước ao để chuyển amoniac thành amoni.
  • D. Thay nước một phần, tăng cường sục khí hoặc sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nitơ.

Câu 10: Ao lắng (ao chứa nước thải) là một phần quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải của các trang trại nuôi thủy sản quy mô lớn. Chức năng chính của ao lắng là gì?

  • A. Lắng đọng chất rắn lơ lửng, giảm tải lượng ô nhiễm trước khi xả thải hoặc tái sử dụng nước.
  • B. Cung cấp trực tiếp oxy cho nước thải.
  • C. Khử trùng hoàn toàn nước thải bằng hóa chất.
  • D. Tăng nhiệt độ nước thải để đẩy nhanh quá trình phân hủy.

Câu 11: Việc quản lý cho ăn đúng cách (đúng lượng, đúng thời điểm, đúng loại thức ăn) có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xử lý môi trường ao nuôi?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng nước, chỉ liên quan đến tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
  • B. Giảm thiểu lượng thức ăn thừa và phân tích tụ, từ đó hạn chế ô nhiễm hữu cơ và hình thành khí độc.
  • C. Làm tăng nhanh nồng độ amoniac có lợi trong ao.
  • D. Tăng cường sự phát triển của tảo độc trong ao.

Câu 12: Trong trường hợp đáy ao bị nhiễm phèn nặng (pH thấp), biện pháp xử lý nào sau đây là hiệu quả nhất để nâng pH đất đáy và nước ao?

  • A. Chỉ thay nước liên tục.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ.
  • C. Bón vôi nung (CaO) hoặc vôi tôi (Ca(OH)₂) với liều lượng phù hợp.
  • D. Tăng cường sục khí đáy ao.

Câu 13: Khi quan sát thấy nước ao có màu xanh đậm hoặc đỏ, đây có thể là dấu hiệu của sự phát triển quá mức của tảo. Tình trạng này (gọi là tảo nở hoa) ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường ao nuôi và vật nuôi như thế nào?

  • A. Tăng cường lượng oxy hòa tan liên tục cả ngày lẫn đêm.
  • B. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và an toàn cho vật nuôi.
  • C. Giúp ổn định nhiệt độ nước ao.
  • D. Gây biến động pH nước, thiếu oxy vào ban đêm, tạo ra độc tố và làm tắc nghẽn mang vật nuôi.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây chủ yếu dựa vào nguyên lý vật lý để xử lý môi trường ao nuôi?

  • A. Sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí.
  • B. Bón vôi xuống đáy ao.
  • C. Sử dụng chế phẩm vi sinh.
  • D. Khử trùng nước bằng chlorine.

Câu 15: Tại sao việc duy trì đủ lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi lại cực kỳ quan trọng cho sức khỏe và sự phát triển của vật nuôi thủy sản, cũng như cho quá trình xử lý chất thải?

  • A. Oxy hòa tan chỉ cần thiết cho quá trình quang hợp của tảo.
  • B. Oxy hòa tan cần cho hô hấp của vật nuôi và hoạt động của vi sinh vật hiếu khí phân hủy chất hữu cơ, chuyển hóa khí độc.
  • C. Oxy hòa tan giúp làm giảm nhiệt độ nước ao.
  • D. Oxy hòa tan chỉ có tác dụng trong việc tiêu diệt mầm bệnh.

Câu 16: Trong xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản bằng phương pháp sinh học, các vi sinh vật có lợi sẽ chuyển hóa các chất ô nhiễm phức tạp thành các chất đơn giản hơn, ít độc hơn hoặc không độc. Quá trình này còn được gọi là gì?

  • A. Quá trình kết tủa.
  • B. Quá trình bốc hơi.
  • C. Quá trình khoáng hóa hoặc phân hủy sinh học.
  • D. Quá trình hấp thụ ánh sáng.

Câu 17: Khi nước ao nuôi có dấu hiệu bị nhiễm khuẩn hoặc ký sinh trùng gây bệnh cho vật nuôi, biện pháp xử lý khẩn cấp nào thường được cân nhắc sử dụng để giảm nhanh mật độ mầm bệnh trong nước?

  • A. Sử dụng hóa chất khử trùng nước (với liều lượng và loại phù hợp cho ao đang có vật nuôi).
  • B. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn chống lại bệnh.
  • C. Bón thêm vôi xuống đáy ao.
  • D. Giảm sục khí để vật nuôi ít hoạt động.

Câu 18: Việc sử dụng ao lắng kết hợp với trồng cây thủy sinh (như bèo, rau muống nước) trong ao lắng có thể tăng hiệu quả xử lý nước thải như thế nào?

  • A. Cây thủy sinh giúp làm tăng nồng độ khí độc trong nước.
  • B. Cây thủy sinh hấp thụ một phần chất dinh dưỡng (N, P) trong nước thải, góp phần làm sạch nước.
  • C. Cây thủy sinh chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan ao lắng.
  • D. Cây thủy sinh cạnh tranh oxy với vi sinh vật có lợi.

Câu 19: Một trong những vấn đề thường gặp ở đáy ao nuôi sau nhiều vụ là sự tích tụ của bùn đen, có mùi hôi thối. Mùi hôi này chủ yếu là do sự hiện diện của khí độc nào?

  • A. Oxy (O₂).
  • B. Cacbonic (CO₂).
  • C. Metan (CH₄) - tuy có mùi nhưng mùi đặc trưng của bùn thối là khí khác.
  • D. Hydro sulfua (H₂S).

Câu 20: Khi pH nước ao biến động mạnh trong ngày (thường tăng cao vào buổi chiều và giảm thấp vào ban đêm) là dấu hiệu của vấn đề gì trong ao nuôi?

  • A. Sự phát triển quá mức của tảo (tảo nở hoa).
  • B. Nồng độ oxy hòa tan luôn ổn định ở mức cao.
  • C. Đáy ao rất sạch, không có chất hữu cơ.
  • D. Nguồn nước cấp vào ao rất sạch và ổn định.

Câu 21: Để giảm thiểu lượng chất thải hữu cơ tích tụ dưới đáy ao ngay từ đầu vụ nuôi, biện pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng mật độ thả giống để vật nuôi tiêu thụ hết thức ăn.
  • B. Không cần xử lý đáy ao trước khi thả giống.
  • C. Quản lý cho ăn chặt chẽ, tránh thừa thức ăn.
  • D. Thay nước ao thật nhiều lần trong ngày.

Câu 22: Biện pháp "xi phông đáy" (hút bùn đáy) trong quá trình nuôi nhằm mục đích trực tiếp loại bỏ yếu tố gây ô nhiễm nào ra khỏi ao nuôi?

  • A. Khí độc hòa tan trong nước.
  • B. Chất thải rắn, bùn lắng đọng dưới đáy ao.
  • C. Các loại tảo trong nước.
  • D. Oxy hòa tan dư thừa.

Câu 23: Công nghệ sinh học, đặc biệt là việc sử dụng các chủng vi sinh vật có lợi, được ứng dụng rộng rãi trong xử lý môi trường nuôi thủy sản. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này so với việc chỉ sử dụng hóa chất là gì?

  • A. Tác động diệt khuẩn tức thời, mạnh mẽ hơn hóa chất.
  • B. Chi phí luôn thấp hơn so với hóa chất.
  • C. Không cần quản lý, chỉ cần cho vào ao là có hiệu quả ngay.
  • D. Thân thiện với môi trường, tạo hệ sinh thái vi sinh vật có lợi bền vững, phân hủy chất ô nhiễm tự nhiên.

Câu 24: Khi pH nước ao giảm đột ngột do mưa hoặc các nguyên nhân khác, biện pháp nào sau đây có thể giúp nâng pH nước trở lại mức thích hợp một cách nhanh chóng và an toàn?

  • A. Sử dụng vôi bột (CaCO₃) hoặc Dolomite (CaMg(CO₃)₂) tạt xuống ao.
  • B. Tăng cường cho ăn.
  • C. Giảm sục khí.
  • D. Thay toàn bộ nước ao bằng nước mưa.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các phương pháp xử lý môi trường đáy ao trước khi cấp nước?

  • A. Nạo vét bùn đáy.
  • B. Bón vôi đáy.
  • C. Phơi đáy.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý khí độc.

Câu 26: Trong xử lý nước ao bằng hóa chất, việc tính toán liều lượng chính xác là rất quan trọng. Nếu sử dụng liều lượng quá thấp so với khuyến cáo, hậu quả có thể là gì?

  • A. Gây độc cho vật nuôi thủy sản.
  • B. Không tiêu diệt hết mầm bệnh hoặc không đạt hiệu quả xử lý như mong muốn.
  • C. Làm tăng nhanh nồng độ oxy hòa tan.
  • D. Gây bùng phát tảo có lợi.

Câu 27: Tình trạng nước ao có váng bọt màu vàng hoặc nâu, có mùi khó chịu thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Ô nhiễm chất hữu cơ và khí độc.
  • B. Nước ao rất sạch và giàu oxy.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của tảo xanh có lợi.
  • D. Độ kiềm trong nước quá cao.

Câu 28: Biện pháp xử lý môi trường nào sau đây có thể giúp tăng cường quá trình tự làm sạch của ao nuôi một cách tự nhiên, đặc biệt là phân hủy chất hữu cơ và chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ?

  • A. Chỉ thay nước định kỳ.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh vào nước ao.
  • C. Duy trì đủ oxy hòa tan và sử dụng chế phẩm vi sinh có lợi.
  • D. Bón phân hóa học trực tiếp xuống ao.

Câu 29: Khi đáy ao có nhiều bùn đen, nhão, biện pháp nào sau đây là cách hiệu quả nhất để giải quyết tận gốc vấn đề này giữa các vụ nuôi?

  • A. Nạo vét toàn bộ lớp bùn đen, sau đó bón vôi và phơi đáy.
  • B. Chỉ cần bón thêm vôi lên lớp bùn.
  • C. Chỉ cần phơi khô lớp bùn mà không cần nạo vét.
  • D. Cấp nước mới vào ao ngay lập tức để pha loãng bùn.

Câu 30: Việc lựa chọn phương pháp xử lý môi trường ao nuôi (hóa học, sinh học, vật lý) phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất khi đưa ra quyết định lựa chọn phương pháp?

  • A. Loài vật nuôi và giai đoạn nuôi.
  • B. Tình trạng môi trường ao nuôi hiện tại (pH, oxy, khí độc, mầm bệnh).
  • C. Chi phí và tính khả thi của phương pháp.
  • D. Màu sắc ưa thích của nước ao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trước khi cấp nước vào ao nuôi mới, nền đáy ao cần được xử lý bằng vôi nung (CaO) hoặc vôi tôi (Ca(OH)₂). Mục đích chính của việc bón vôi vào đáy ao là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Sau khi nạo vét và bón vôi, đáy ao nuôi thường được phơi khô dưới ánh nắng mặt trời. Quá trình 'phơi đáy' này có vai trò quan trọng nhất trong việc xử lý môi trường đáy ao như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguồn nước cấp vào ao nuôi thủy sản cần được xử lý cẩn thận. Việc sử dụng túi lọc hoặc lưới lọc ở đầu nguồn nước vào có tác dụng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Sau khi cấp nước vào ao, một trong những biện pháp xử lý nước ban đầu là khử trùng. Việc khử trùng nước ao nuôi nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi sử dụng các hóa chất khử trùng như chlorine hoặc BKC để xử lý nước ao trước khi thả giống, cần lưu ý điều gì về thời gian trước khi thả giống hoặc sử dụng chế phẩm sinh học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong quá trình nuôi, lượng chất thải hữu cơ tích tụ dưới đáy ao (gồm thức ăn thừa, phân vật nuôi) có thể gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để xử lý chất thải hữu cơ và khí độc trong ao nuôi *trong quá trình nuôi*, phương pháp sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) ngày càng phổ biến. Cơ chế hoạt động chính của các chế phẩm này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khí độc H₂S (Hydro sulfua) thường hình thành ở đáy ao kị khí, đặc biệt là ở những ao có nhiều chất hữu cơ. Loại khí này gây hại cho vật nuôi thủy sản như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Amoniac (NH₃/NH₄⁺) là một trong những khí độc phổ biến trong ao nuôi, chủ yếu do sự bài tiết của vật nuôi và phân hủy chất hữu cơ. Khi nồng độ amoniac trong nước cao, giải pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ao lắng (ao chứa nước thải) là một phần quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải của các trang trại nuôi thủy sản quy mô lớn. Chức năng chính của ao lắng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việc quản lý cho ăn đúng cách (đúng lượng, đúng thời điểm, đúng loại thức ăn) có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xử lý môi trường ao nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong trường hợp đáy ao bị nhiễm phèn nặng (pH thấp), biện pháp xử lý nào sau đây là hiệu quả nhất để nâng pH đất đáy và nước ao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi quan sát thấy nước ao có màu xanh đậm hoặc đỏ, đây có thể là dấu hiệu của sự phát triển quá mức của tảo. Tình trạng này (gọi là tảo nở hoa) ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường ao nuôi và vật nuôi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Biện pháp nào sau đây chủ yếu dựa vào nguyên lý vật lý để xử lý môi trường ao nuôi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao việc duy trì đủ lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi lại cực kỳ quan trọng cho sức khỏe và sự phát triển của vật nuôi thủy sản, cũng như cho quá trình xử lý chất thải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản bằng phương pháp sinh học, các vi sinh vật có lợi sẽ chuyển hóa các chất ô nhiễm phức tạp thành các chất đơn giản hơn, ít độc hơn hoặc không độc. Quá trình này còn được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi nước ao nuôi có dấu hiệu bị nhiễm khuẩn hoặc ký sinh trùng gây bệnh cho vật nuôi, biện pháp xử lý khẩn cấp nào thường được cân nhắc sử dụng để giảm nhanh mật độ mầm bệnh trong nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc sử dụng ao lắng kết hợp với trồng cây thủy sinh (như bèo, rau muống nước) trong ao lắng có thể tăng hiệu quả xử lý nước thải như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một trong những vấn đề thường gặp ở đáy ao nuôi sau nhiều vụ là sự tích tụ của bùn đen, có mùi hôi thối. Mùi hôi này chủ yếu là do sự hiện diện của khí độc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi pH nước ao biến động mạnh trong ngày (thường tăng cao vào buổi chiều và giảm thấp vào ban đêm) là dấu hiệu của vấn đề gì trong ao nuôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để giảm thiểu lượng chất thải hữu cơ tích tụ dưới đáy ao ngay từ đầu vụ nuôi, biện pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Biện pháp 'xi phông đáy' (hút bùn đáy) trong quá trình nuôi nhằm mục đích trực tiếp loại bỏ yếu tố gây ô nhiễm nào ra khỏi ao nuôi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Công nghệ sinh học, đặc biệt là việc sử dụng các chủng vi sinh vật có lợi, được ứng dụng rộng rãi trong xử lý môi trường nuôi thủy sản. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này so với việc chỉ sử dụng hóa chất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi pH nước ao giảm đột ngột do mưa hoặc các nguyên nhân khác, biện pháp nào sau đây có thể giúp nâng pH nước trở lại mức thích hợp một cách nhanh chóng và an toàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các phương pháp xử lý môi trường đáy ao *trước khi cấp nước*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong xử lý nước ao bằng hóa chất, việc tính toán liều lượng chính xác là rất quan trọng. Nếu sử dụng liều lượng quá thấp so với khuyến cáo, hậu quả có thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tình trạng nước ao có váng bọt màu vàng hoặc nâu, có mùi khó chịu thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biện pháp xử lý môi trường nào sau đây có thể giúp tăng cường quá trình tự làm sạch của ao nuôi một cách tự nhiên, đặc biệt là phân hủy chất hữu cơ và chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đáy ao có nhiều bùn đen, nhão, biện pháp nào sau đây là cách hiệu quả nhất để giải quyết tận gốc vấn đề này giữa các vụ nuôi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc lựa chọn phương pháp xử lý môi trường ao nuôi (hóa học, sinh học, vật lý) phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây là *ít quan trọng nhất* khi đưa ra quyết định lựa chọn phương pháp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ao nuôi tôm sú sau 3 vụ liên tiếp cho năng suất cao bắt đầu có dấu hiệu suy giảm chất lượng nước và tôm dễ bị bệnh. Biện pháp xử lý nền đáy ao nào sau đây được xem là hiệu quả và cần thiết nhất để chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo nhằm khắc phục tình trạng này?

  • A. Chỉ cần bón vôi để nâng pH.
  • B. Chỉ cần phơi đáy thật khô.
  • C. Chỉ cần hút bớt bùn đáy.
  • D. Nạo vét sạch bùn đáy cũ, bón vôi khử trùng và phơi đáy.

Câu 2: Trước khi cấp nước vào ao nuôi cá, việc sử dụng túi lọc ở đầu cống nạp nước có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Loại bỏ các chất hóa học độc hại hòa tan trong nước.
  • B. Điều chỉnh độ pH của nước cho phù hợp.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của cá tạp, địch hại và trứng nước.
  • D. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.

Câu 3: Sau khi khử trùng nước trong ao nuôi bằng hóa chất như Chlorine, người nuôi thường chờ 2-3 ngày rồi mới cấy chế phẩm sinh học. Lý do chính cho khoảng thời gian chờ này là gì?

  • A. Để hóa chất khử trùng phân hủy hết, tránh tiêu diệt vi sinh vật có lợi trong chế phẩm.
  • B. Để các chất dinh dưỡng trong nước kịp thời hòa tan hoàn toàn.
  • C. Để nhiệt độ nước đạt mức tối ưu cho vi sinh vật phát triển.
  • D. Để tảo trong ao phát triển đủ mật độ.

Câu 4: Trong quá trình nuôi tôm, người nuôi nhận thấy đáy ao có lớp bùn đen dày, tôm có dấu hiệu bỏ ăn và bơi lờ đờ. Phân tích mẫu nước cho thấy nồng độ H2S cao. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này và biện pháp xử lý cấp bách là gì?

  • A. Nước bị nhiễm phèn; cần bón vôi đá.
  • B. Bùn đáy tích tụ nhiều chất hữu cơ phân hủy kị khí; cần sử dụng quạt nước tăng cường sục khí đáy và dùng chế phẩm sinh học xử lý bùn.
  • C. Nước bị nhiễm thuốc bảo vệ thực vật; cần thay nước mới hoàn toàn.
  • D. Thiếu oxy hòa tan trầm trọng; cần bổ sung oxy viên.

Câu 5: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ sinh học (sử dụng vi sinh vật có lợi) trong xử lý môi trường ao nuôi là khả năng chuyển hóa các chất độc hại như NH3 (ammonia) và H2S (hydro sulfua) thành các chất ít độc hơn hoặc vô hại. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Tảo lục đơn bào.
  • B. Vi khuẩn gây bệnh (như Vibrio).
  • C. Nấm men.
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn quang hợp.

Câu 6: Hệ thống ao lắng và ao chứa trong khu nuôi trồng thủy sản công nghiệp có vai trò gì trong việc xử lý nước thải trước khi đưa ra môi trường bên ngoài?

  • A. Giúp lắng đọng bớt chất rắn lơ lửng và cho phép một số quá trình phân hủy sinh học diễn ra.
  • B. Chỉ dùng để chứa nước ngọt trước khi cấp vào ao nuôi.
  • C. Chỉ có tác dụng điều hòa nhiệt độ nước.
  • D. Là nơi nhân giống vi sinh vật có lợi với số lượng lớn.

Câu 7: Tảo lam phát triển quá mức trong ao nuôi có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và vật nuôi thủy sản?

  • A. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan vào ban đêm.
  • B. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho vật nuôi.
  • C. Gây thiếu oxy vào ban đêm, sản sinh độc tố và làm tắc nghẽn mang vật nuôi.
  • D. Làm giảm độ trong của nước, giúp ngăn chặn ánh sáng mặt trời chiếu xuống đáy ao.

Câu 8: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp xử lý chất thải rắn (bùn đáy) trong ao nuôi thủy sản?

  • A. Hút bùn trong quá trình nuôi.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn toàn bộ ao.
  • C. Nạo vét bùn sau mỗi vụ nuôi.
  • D. Sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy bùn hữu cơ.

Câu 9: Vai trò của việc duy trì hệ thực vật thủy sinh (như bèo tây, rong) ở một khu vực nhất định trong ao nuôi hoặc kênh mương cấp/thoát nước là gì?

  • A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng dư thừa (như N, P) trong nước, góp phần làm sạch nước.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của nước ao.
  • C. Cạnh tranh oxy hòa tan với vật nuôi.
  • D. Cung cấp nơi trú ẩn cho các loại cá tạp.

Câu 10: Hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn (RAS) được đánh giá cao về hiệu quả xử lý môi trường. Đặc điểm nổi bật giúp RAS khác biệt so với các hệ thống nuôi truyền thống trong việc quản lý chất lượng nước là gì?

  • A. Sử dụng lượng nước cấp và thải rất lớn.
  • B. Chỉ dựa vào sự phân hủy tự nhiên của vi sinh vật trong ao.
  • C. Không cần bất kỳ thiết bị xử lý nước nào.
  • D. Nước thải được xử lý và tái sử dụng, giảm thiểu lượng nước cần thay và thải ra môi trường.

Câu 11: Khí CO2 trong ao nuôi thủy sản có thể tăng cao vào thời điểm nào và gây ảnh hưởng tiêu cực gì đến vật nuôi?

  • A. Ban ngày do quang hợp của tảo; gây tăng trưởng nhanh.
  • B. Ban đêm do hô hấp của tảo và vật nuôi; gây khó khăn trong hô hấp, làm giảm khả năng lấy oxy.
  • C. Khi trời nắng gắt; làm tăng nhiệt độ nước.
  • D. Khi cho ăn quá nhiều; làm tăng lượng thức ăn dư thừa.

Câu 12: Để xử lý hiện tượng nước ao bị đục do phù sa hoặc các hạt sét lơ lửng, người nuôi có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để làm trong nước một cách hiệu quả?

  • A. Tăng cường sục khí.
  • B. Bón phân vô cơ.
  • C. Sử dụng phèn chua (sulfat nhôm) hoặc các chất keo tụ khác.
  • D. Thay nước mới hoàn toàn.

Câu 13: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3) trong chuẩn bị ao hoặc xử lý nước ao nuôi có tác dụng đa dạng. Tuy nhiên, tác dụng chính liên quan đến việc khử trùng và diệt mầm bệnh là gì?

  • A. Làm tăng pH của môi trường, tạo điều kiện bất lợi cho nhiều loại vi khuẩn, virus và ký sinh trùng.
  • B. Cung cấp khoáng chất cho vật nuôi.
  • C. Làm giảm độ trong của nước.
  • D. Giúp lắng đọng chất hữu cơ.

Câu 14: Bùn đáy ao nuôi thủy sản tích tụ chủ yếu từ các nguồn nào?

  • A. Chỉ từ phân của vật nuôi.
  • B. Chỉ từ thức ăn thừa.
  • C. Chỉ từ xác tảo chết.
  • D. Thức ăn thừa, phân vật nuôi, xác tảo chết và xác các sinh vật khác.

Câu 15: Khí NH3 (ammonia) tồn tại trong nước ao nuôi dưới hai dạng là NH3 tự do (rất độc) và NH4+ (ít độc hơn). Yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ chuyển hóa từ NH4+ sang NH3 tự do, làm tăng độc tính của ammonia trong ao?

  • A. Độ mặn.
  • B. Độ pH và nhiệt độ.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan.
  • D. Độ trong của nước.

Câu 16: Một ao nuôi cá có hiện tượng tảo nở hoa quá mức, làm nước có màu xanh đậm đặc. Biện pháp xử lý nào sau đây vừa giúp giảm mật độ tảo, vừa cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi (nếu tảo phù hợp)?

  • A. Thay một phần nước và cấy vi sinh vật đối kháng hoặc vi sinh vật ăn tảo.
  • B. Tắt hết quạt nước để tảo lắng xuống.
  • C. Bón thêm phân đạm để kích thích tảo phát triển mạnh hơn.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt tảo với liều lượng cao.

Câu 17: Việc phơi đáy ao sau khi nạo vét bùn có tác dụng diệt khuẩn, diệt mầm bệnh và trứng ký sinh trùng. Quá trình nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc này?

  • A. Sự lắng đọng của các hạt vật chất.
  • B. Sự hòa tan của các khoáng chất trong đất.
  • C. Ánh nắng mặt trời trực tiếp và sự khô hạn làm chết mầm bệnh.
  • D. Sự phát triển của tảo đáy.

Câu 18: Khi nồng độ oxy hòa tan trong ao nuôi giảm xuống mức nguy hiểm, vật nuôi có thể chết hàng loạt. Biện pháp khẩn cấp và hiệu quả nhất để tăng cường oxy hòa tan là gì?

  • A. Bón vôi toàn ao.
  • B. Giảm lượng thức ăn cho ăn.
  • C. Tăng cường thay nước mới.
  • D. Chạy hết công suất hệ thống quạt nước hoặc sục khí đáy.

Câu 19: Chế phẩm sinh học được sử dụng trong xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thường chứa các nhóm vi sinh vật có lợi nào?

  • A. Chỉ chứa các loại tảo đơn bào.
  • B. Chứa các vi khuẩn dị dưỡng, vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn nitrat hóa, nấm men...
  • C. Chỉ chứa các loại virus có lợi.
  • D. Chứa các loại hóa chất diệt khuẩn nhẹ.

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một biện pháp quan trọng trong quản lý chất lượng môi trường ao nuôi?

  • A. Vì thức ăn không ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
  • B. Vì cho ăn nhiều giúp vật nuôi lớn nhanh, bù đắp cho môi trường xấu.
  • C. Vì thức ăn thừa và phân vật nuôi là nguồn chính gây ô nhiễm hữu cơ, sản sinh khí độc và tiêu thụ oxy.
  • D. Vì cho ăn ít giúp giảm chi phí sản xuất.

Câu 21: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn cuối vụ, nồng độ chất hữu cơ trong nước và bùn đáy rất cao. Người nuôi muốn sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện môi trường. Nhóm vi sinh vật nào trong chế phẩm sẽ đóng vai trò chính trong việc phân hủy lượng chất hữu cơ dư thừa này?

  • A. Vi khuẩn dị dưỡng.
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • C. Tảo silic.
  • D. Vi khuẩn gây bệnh.

Câu 22: Việc sử dụng hóa chất như BKC (Benzalkonium Chloride) hoặc Iodine trong xử lý môi trường ao nuôi thường nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường oxy hòa tan.
  • B. Hấp thụ khí độc.
  • C. Cung cấp khoáng chất cho nước.
  • D. Diệt khuẩn, diệt virus và ký sinh trùng trong nước hoặc đáy ao.

Câu 23: Ao nuôi cá tra ở Đồng bằng sông Cửu Long thường có lượng chất thải hữu cơ lớn. Việc xây dựng hệ thống ao lắng, ao chứa có trồng cây thủy sinh (như lục bình) trước khi xả thải ra kênh rạch chung là một biện pháp hiệu quả dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng nhiệt độ cao để tiêu diệt vi khuẩn.
  • B. Kết hợp lắng đọng vật lý, hấp thụ dinh dưỡng bởi thực vật và phân hủy sinh học bởi vi sinh vật tự nhiên.
  • C. Chỉ dựa vào sự bốc hơi nước để làm cô đặc chất thải.
  • D. Lọc cơ học bằng cát và sỏi.

Câu 24: Trong các chỉ tiêu môi trường nước ao nuôi, nồng độ khí H2S (hydro sulfua) thường là chỉ báo cho thấy điều gì?

  • A. Sự phân hủy kị khí chất hữu cơ ở đáy ao, đặc biệt là trong điều kiện thiếu oxy.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan rất cao.
  • C. Nước bị nhiễm mặn nặng.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của tảo lục.

Câu 25: Để xử lý tảo độc hoặc tảo phát triển quá dày trong ao nuôi, ngoài việc thay nước và sử dụng chế phẩm sinh học, người nuôi có thể sử dụng một số loại hóa chất diệt tảo. Tuy nhiên, việc sử dụng hóa chất cần hết sức thận trọng vì có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan đột ngột.
  • B. Kích thích tảo có lợi phát triển.
  • C. Gây sốc cho vật nuôi, tiêu diệt cả tảo có lợi và làm phân hủy xác tảo ồ ạt gây thiếu oxy.
  • D. Làm tăng độ pH của nước quá cao.

Câu 26: Việc kiểm soát các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, độ mặn, oxy hòa tan, khí độc, và chất thải trong ao nuôi được gọi chung là gì?

  • A. Quản lý môi trường nuôi.
  • B. Quản lý thức ăn.
  • C. Quản lý dịch bệnh.
  • D. Quản lý giống.

Câu 27: Một trại nuôi cá lóc đang gặp vấn đề nước ao bị váng bọt, có mùi hôi tanh khó chịu và cá nổi đầu vào buổi sáng. Dựa trên các dấu hiệu này, vấn đề chính của môi trường ao nuôi có khả năng là gì và biện pháp xử lý ưu tiên là gì?

  • A. Thiếu khoáng chất; cần bổ sung vôi.
  • B. Độ mặn quá cao; cần thay nước ngọt.
  • C. Nhiễm kim loại nặng; cần dùng EDTA.
  • D. Ô nhiễm hữu cơ nặng, thiếu oxy đáy và có khí độc; cần tăng cường sục khí, dùng chế phẩm vi sinh phân hủy hữu cơ.

Câu 28: Trong hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ ammonia và nitrite khỏi nước?

  • A. Bộ lọc sinh học (Biofilter).
  • B. Bộ lọc cơ học (Mechanical filter).
  • C. Thiết bị sục khí (Aerator).
  • D. Bể nuôi chính.

Câu 29: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học có chứa vi khuẩn đối kháng (ví dụ: Bacillus spp.) trong ao nuôi tôm nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tốc độ tăng trưởng của tôm.
  • B. Cạnh tranh dinh dưỡng và không gian sống với các vi khuẩn gây bệnh, giúp kiểm soát dịch bệnh.
  • C. Làm tăng độ kiềm của nước.
  • D. Hấp thụ trực tiếp khí H2S.

Câu 30: Phân tích mẫu nước ao nuôi cho thấy nồng độ nitrite (NO2-) tăng cao. Đây là một chất độc đối với vật nuôi thủy sản. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ nitrite trong ao thường là gì?

  • A. Sự phát triển quá mức của tảo lục.
  • B. Nước cấp vào bị nhiễm phèn.
  • C. Hoạt động của vi khuẩn nitrit hóa chuyển hóa ammonia thành nitrite, nhưng hoạt động của vi khuẩn nitrat hóa chuyển hóa nitrite thành nitrate bị hạn chế (thường do thiếu oxy hoặc pH thấp).
  • D. Lượng thức ăn cho ăn quá ít.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một ao nuôi tôm sú sau 3 vụ liên tiếp cho năng suất cao bắt đầu có dấu hiệu suy giảm chất lượng nước và tôm dễ bị bệnh. Biện pháp xử lý nền đáy ao nào sau đây được xem là hiệu quả và cần thiết nhất để chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo nhằm khắc phục tình trạng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trước khi cấp nước vào ao nuôi cá, việc sử dụng túi lọc ở đầu cống nạp nước có mục đích chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Sau khi khử trùng nước trong ao nuôi bằng hóa chất như Chlorine, người nuôi thường chờ 2-3 ngày rồi mới cấy chế phẩm sinh học. Lý do chính cho khoảng thời gian chờ này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong quá trình nuôi tôm, người nuôi nhận thấy đáy ao có lớp bùn đen dày, tôm có dấu hiệu bỏ ăn và bơi lờ đờ. Phân tích mẫu nước cho thấy nồng độ H2S cao. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này và biện pháp xử lý cấp bách là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ sinh học (sử dụng vi sinh vật có lợi) trong xử lý môi trường ao nuôi là khả năng chuyển hóa các chất độc hại như NH3 (ammonia) và H2S (hydro sulfua) thành các chất ít độc hơn hoặc vô hại. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hệ thống ao lắng và ao chứa trong khu nuôi trồng thủy sản công nghiệp có vai trò gì trong việc xử lý nước thải trước khi đưa ra môi trường bên ngoài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tảo lam phát triển quá mức trong ao nuôi có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và vật nuôi thủy sản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp xử lý chất thải rắn (bùn đáy) trong ao nuôi thủy sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vai trò của việc duy trì hệ thực vật thủy sinh (như bèo tây, rong) ở một khu vực nhất định trong ao nuôi hoặc kênh mương cấp/thoát nước là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn (RAS) được đánh giá cao về hiệu quả xử lý môi trường. Đặc điểm nổi bật giúp RAS khác biệt so với các hệ thống nuôi truyền thống trong việc quản lý chất lượng nước là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khí CO2 trong ao nuôi thủy sản có thể tăng cao vào thời điểm nào và gây ảnh hưởng tiêu cực gì đến vật nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để xử lý hiện tượng nước ao bị đục do phù sa hoặc các hạt sét lơ lửng, người nuôi có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để làm trong nước một cách hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3) trong chuẩn bị ao hoặc xử lý nước ao nuôi có tác dụng đa dạng. Tuy nhiên, tác dụng chính liên quan đến việc khử trùng và diệt mầm bệnh là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Bùn đáy ao nuôi thủy sản tích tụ chủ yếu từ các nguồn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khí NH3 (ammonia) tồn tại trong nước ao nuôi dưới hai dạng là NH3 tự do (rất độc) và NH4+ (ít độc hơn). Yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ chuyển hóa từ NH4+ sang NH3 tự do, làm tăng độc tính của ammonia trong ao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một ao nuôi cá có hiện tượng tảo nở hoa quá mức, làm nước có màu xanh đậm đặc. Biện pháp xử lý nào sau đây vừa giúp giảm mật độ tảo, vừa cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi (nếu tảo phù hợp)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Việc phơi đáy ao sau khi nạo vét bùn có tác dụng diệt khuẩn, diệt mầm bệnh và trứng ký sinh trùng. Quá trình nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi nồng độ oxy hòa tan trong ao nuôi giảm xuống mức nguy hiểm, vật nuôi có thể chết hàng loạt. Biện pháp khẩn cấp và hiệu quả nhất để tăng cường oxy hòa tan là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Chế phẩm sinh học được sử dụng trong xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thường chứa các nhóm vi sinh vật có lợi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một biện pháp quan trọng trong quản lý chất lượng môi trường ao nuôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn cuối vụ, nồng độ chất hữu cơ trong nước và bùn đáy rất cao. Người nuôi muốn sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện môi trường. Nhóm vi sinh vật nào trong chế phẩm sẽ đóng vai trò chính trong việc phân hủy lượng chất hữu cơ dư thừa này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc sử dụng hóa chất như BKC (Benzalkonium Chloride) hoặc Iodine trong xử lý môi trường ao nuôi thường nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Ao nuôi cá tra ở Đồng bằng sông Cửu Long thường có lượng chất thải hữu cơ lớn. Việc xây dựng hệ thống ao lắng, ao chứa có trồng cây thủy sinh (như lục bình) trước khi xả thải ra kênh rạch chung là một biện pháp hiệu quả dựa trên nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các chỉ tiêu môi trường nước ao nuôi, nồng độ khí H2S (hydro sulfua) thường là chỉ báo cho thấy điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để xử lý tảo độc hoặc tảo phát triển quá dày trong ao nuôi, ngoài việc thay nước và sử dụng chế phẩm sinh học, người nuôi có thể sử dụng một số loại hóa chất diệt tảo. Tuy nhiên, việc sử dụng hóa chất cần hết sức thận trọng vì có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc kiểm soát các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, độ mặn, oxy hòa tan, khí độc, và chất thải trong ao nuôi được gọi chung là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một trại nuôi cá lóc đang gặp vấn đề nước ao bị váng bọt, có mùi hôi tanh khó chịu và cá nổi đầu vào buổi sáng. Dựa trên các dấu hiệu này, vấn đề chính của môi trường ao nuôi có khả năng là gì và biện pháp xử lý ưu tiên là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ ammonia và nitrite khỏi nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học có chứa vi khuẩn đối kháng (ví dụ: Bacillus spp.) trong ao nuôi tôm nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phân tích mẫu nước ao nuôi cho thấy nồng độ nitrite (NO2-) tăng cao. Đây là một chất độc đối với vật nuôi thủy sản. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ nitrite trong ao thường là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ao nuôi tôm sau vụ thu hoạch có lượng bùn đáy tích tụ đáng kể và pH thấp. Biện pháp chuẩn bị ao nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất để xử lý tình trạng này trước khi thả giống cho vụ tiếp theo?

  • A. Chỉ nạo vét bùn đáy.
  • B. Chỉ bón vôi đáy ao.
  • C. Chỉ phơi khô đáy ao.
  • D. Nạo vét bùn, bón vôi và phơi khô đáy ao.

Câu 2: Tại sao việc phơi khô đáy ao sau khi nạo vét và bón vôi lại là bước quan trọng trong chuẩn bị ao nuôi?

  • A. Giúp tăng độ ẩm cho đất đáy ao.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn yếm khí phát triển.
  • C. Tiêu diệt mầm bệnh, trứng kí sinh trùng và làm khoáng hóa chất hữu cơ.
  • D. Làm giảm pH của đất đáy ao.

Câu 3: Nguồn nước cấp cho ao nuôi tôm thường chứa nhiều sinh vật tạp và cặn bẩn. Biện pháp vật lý nào sau đây có thể được áp dụng đơn giản và hiệu quả để loại bỏ chúng trước khi đưa nước vào ao?

  • A. Lọc qua túi lọc hoặc lưới lọc.
  • B. Sục khí mạnh vào nguồn nước.
  • C. Dùng hóa chất chlorine để lắng.
  • D. Bón vôi vào nguồn nước.

Câu 4: Sau khi cấp nước vào ao và khử trùng bằng hóa chất, người nuôi thường sử dụng chế phẩm sinh học. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng độ pH của nước ao.
  • B. Thiết lập hệ vi sinh vật có lợi để phân hủy chất hữu cơ và kiểm soát mầm bệnh.
  • C. Diệt hết tất cả vi khuẩn trong ao.
  • D. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.

Câu 5: Khí độc H2S (Hydrogen sulfide) thường xuất hiện ở đáy ao nuôi khi chất hữu cơ bị phân hủy yếm khí, gây hại nghiêm trọng cho động vật thủy sản. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự hình thành và tích tụ của khí H2S?

  • A. Tăng cường cho ăn để động vật thủy sản khỏe hơn.
  • B. Giảm oxy hòa tan để quá trình phân hủy yếm khí diễn ra nhanh hơn.
  • C. Không cần xử lý vì H2S sẽ tự bay hơi.
  • D. Thường xuyên sục khí đáy ao và quản lý lượng thức ăn, phân tôm/cá.

Câu 6: Trong xử lý nước thải ao nuôi trước khi xả ra môi trường, phương pháp sử dụng ao lắng (settling pond) có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Chỉ hiệu quả với chất thải hòa tan.
  • C. Đơn giản, chi phí thấp và giúp lắng đọng các chất lơ lửng.
  • D. Yêu cầu sử dụng nhiều hóa chất đắt tiền.

Câu 7: Tại sao việc quản lý lượng thức ăn trong ao nuôi lại đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý và duy trì chất lượng môi trường nước?

  • A. Thức ăn thừa là nguồn chính gây ô nhiễm hữu cơ, dẫn đến suy giảm oxy và sản sinh khí độc.
  • B. Thức ăn không ảnh hưởng đến chất lượng nước, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.
  • C. Thức ăn giúp tăng cường hệ vi sinh vật có lợi trực tiếp trong nước.
  • D. Cho ăn càng nhiều thì chất lượng nước càng tốt.

Câu 8: Một trại nuôi cá phát hiện ao có nồng độ khí NH3 (ammonia) tăng cao đột ngột. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Nước cấp vào ao quá sạch.
  • B. Quản lý thức ăn không tốt (cho ăn thừa) hoặc mật độ nuôi quá dày.
  • C. Sử dụng quá nhiều chế phẩm sinh học.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan trong nước quá cao.

Câu 9: Khi nồng độ NH3 trong ao nuôi tăng cao, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm độc tính của nó một cách nhanh chóng?

  • A. Tăng cường cho cá ăn để chúng tiêu thụ NH3.
  • B. Giảm sục khí để NH3 bay hơi chậm hơn.
  • C. Thay nước một phần kết hợp với sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý khí độc hoặc hóa chất hấp thụ NH3.
  • D. Bón thêm phân hữu cơ vào ao.

Câu 10: Công nghệ Biofloc là một ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản. Cơ chế hoạt động chính của Biofloc là gì?

  • A. Tạo ra các hạt floc chứa vi khuẩn dị dưỡng và tảo, giúp chuyển hóa chất thải (NH4+, NO2-) thành sinh khối vi sinh vật.
  • B. Sử dụng hóa chất để kết tủa chất thải.
  • C. Tăng cường sục khí để oxy hóa hoàn toàn chất hữu cơ.
  • D. Loại bỏ bùn đáy định kỳ bằng máy hút.

Câu 11: Bệnh đốm trắng trên tôm là do virus gây ra. Biện pháp xử lý môi trường nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phòng ngừa sự xâm nhập của virus này vào ao nuôi?

  • A. Cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
  • B. Tăng cường sục khí trong quá trình nuôi.
  • C. Sử dụng men vi sinh định kỳ trong ao nuôi.
  • D. Xử lý nước cấp bằng hóa chất hoặc phương pháp vật lý (lọc, UV) để tiêu diệt mầm bệnh trước khi đưa vào ao.

Câu 12: Độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi có ảnh hưởng quan trọng đến sự ổn định pH và năng suất ao. Nếu độ kiềm quá thấp, biện pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Thay toàn bộ nước ao.
  • B. Sử dụng vôi (như CaCO3) hoặc các hóa chất tăng kiềm khác.
  • C. Giảm sục khí.
  • D. Tăng cường cho ăn.

Câu 13: Việc sử dụng vôi (CaO hoặc CaCO3) trong chuẩn bị ao nuôi và xử lý nước có nhiều tác dụng. Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của vôi trong môi trường ao nuôi?

  • A. Làm tăng nồng độ khí độc H2S.
  • B. Khử trùng, diệt mầm bệnh.
  • C. Giảm độ chua, tăng pH.
  • D. Làm lắng đọng các chất hữu cơ lơ lửng.

Câu 14: Phương pháp xử lý nước ao nuôi bằng chlorine có hiệu quả diệt khuẩn cao nhưng cần lưu ý điều gì sau khi sử dụng để tránh gây hại cho động vật thủy sản?

  • A. Có thể thả giống ngay lập tức.
  • B. Không cần kiểm tra lại nồng độ chlorine dư.
  • C. Chỉ cần sục khí nhẹ là đủ.
  • D. Cần kiểm tra nồng độ chlorine dư và tiến hành khử độc (ví dụ bằng Sodium thiosulfate) hoặc sục khí mạnh cho bay hơi hết trước khi thả giống.

Câu 15: Tại sao việc quản lý và xử lý bùn đáy ao lại quan trọng trong nuôi trồng thủy sản thâm canh?

  • A. Bùn đáy chỉ là chất trơ, không ảnh hưởng.
  • B. Bùn đáy là nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sản.
  • C. Bùn đáy chứa nhiều chất hữu cơ, sản sinh khí độc và là nơi trú ngụ của mầm bệnh, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe vật nuôi và chất lượng nước.
  • D. Bùn đáy giúp tăng oxy hòa tan trong nước.

Câu 16: Một trong những biện pháp xử lý sinh học bùn đáy ao đang được nghiên cứu và áp dụng là sử dụng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy chất hữu cơ. Ưu điểm của phương pháp này so với nạo vét cơ học là gì?

  • A. Chi phí rất cao và phức tạp.
  • B. Ít xáo trộn môi trường nuôi, có thể áp dụng ngay trong vụ nuôi và giảm công sức nạo vét cơ học.
  • C. Chỉ hiệu quả với bùn vô cơ.
  • D. Làm tăng nhanh độ dày lớp bùn đáy.

Câu 17: Khi môi trường ao nuôi bị ô nhiễm nặng do tích tụ chất hữu cơ, dẫn đến hiện tượng thiếu oxy về đêm, biện pháp cấp cứu nào sau đây có thể được áp dụng ngay lập tức?

  • A. Tăng cường sục khí bằng quạt nước, máy thổi khí hoặc bổ sung oxy viên.
  • B. Ngừng cho ăn hoàn toàn trong vài ngày.
  • C. Bón vôi trực tiếp vào ao.
  • D. Chỉ thay một lượng rất nhỏ nước ao.

Câu 18: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước ao nuôi?

  • A. Độ mặn (Salinity).
  • B. Độ kiềm (Alkalinity).
  • C. Độ trong (Secchi depth).
  • D. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) hoặc nhu cầu oxy hóa học (COD).

Câu 19: Vi sinh vật có lợi (probiotics) được sử dụng phổ biến trong xử lý môi trường ao nuôi. Chúng hoạt động theo những cơ chế nào?

  • A. Chỉ cạnh tranh thức ăn với vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Chỉ tạo ra các chất kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Cạnh tranh không gian sống và dinh dưỡng với vi sinh vật gây hại; phân hủy chất hữu cơ; chuyển hóa các chất độc (NH3, H2S).
  • D. Làm tăng độ đục của nước ao.

Câu 20: Việc thay nước định kỳ trong ao nuôi là một biện pháp xử lý môi trường. Tuy nhiên, biện pháp này cần được thực hiện một cách hợp lý vì sao?

  • A. Thay nước càng nhiều càng tốt, không có hạn chế.
  • B. Thay nước quá nhiều có thể làm mất đi các vi sinh vật có lợi, tảo có lợi và làm xáo trộn môi trường, đồng thời gây lãng phí nước và có thể đưa mầm bệnh từ ngoài vào.
  • C. Thay nước không có tác dụng gì trong xử lý môi trường.
  • D. Thay nước chỉ giúp giảm nhiệt độ nước.

Câu 21: Khi đáy ao nuôi tôm bị nhiễm phèn (pH thấp), việc bón vôi có tác dụng chính là gì?

  • A. Trung hòa axit, nâng pH đáy ao.
  • B. Tiêu diệt hết tôm trong ao.
  • C. Làm tăng lượng phèn trong đất.
  • D. Giảm nồng độ oxy hòa tan.

Câu 22: Nước ao nuôi có màu xanh đậm do tảo lam phát triển quá mức có thể gây ra hiện tượng gì?

  • A. Tăng oxy hòa tan vào ban đêm.
  • B. Giảm pH nước vào ban ngày.
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng cho vật nuôi.
  • D. Gây thiếu oxy nghiêm trọng vào ban đêm do tảo hô hấp, tiết độc tố gây hại cho vật nuôi và làm nước có mùi khó chịu.

Câu 23: Để xử lý hiện tượng tảo lam nở hoa quá mức, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường bón phân để tảo phát triển thêm.
  • B. Giảm sục khí vào ban ngày.
  • C. Giảm lượng thức ăn, thay nước một phần, sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy tảo hoặc hóa chất diệt tảo phù hợp (cần thận trọng).
  • D. Thả thêm cá ăn tảo (nếu phù hợp với đối tượng nuôi chính).

Câu 24: Hệ thống lọc tuần hoàn (Recirculating Aquaculture System - RAS) là một công nghệ tiên tiến trong nuôi trồng thủy sản. Ưu điểm chính của RAS trong xử lý môi trường là gì so với nuôi ao truyền thống?

  • A. Tiết kiệm nước tối đa, kiểm soát chất lượng nước chặt chẽ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường bên ngoài.
  • B. Chi phí đầu tư và vận hành rất thấp.
  • C. Không cần xử lý chất thải rắn.
  • D. Không cần sử dụng oxy nhân tạo.

Câu 25: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh độ pH của nước ao nuôi lại quan trọng đối với sức khỏe và sự phát triển của động vật thủy sản?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến màu sắc nước.
  • B. pH cao hay thấp đều tốt như nhau.
  • C. pH chỉ ảnh hưởng đến lượng oxy hòa tan.
  • D. pH ảnh hưởng trực tiếp đến sinh lý của vật nuôi, độc tính của một số chất (ví dụ: NH3 độc hơn ở pH cao) và hoạt động của vi sinh vật có lợi.

Câu 26: Khi đo độ trong của nước ao bằng đĩa Secchi, nếu đĩa nhìn thấy ở độ sâu rất lớn (nước rất trong), điều này có thể gợi ý vấn đề gì về môi trường ao nuôi?

  • A. Ao có nhiều tảo có lợi.
  • B. Nước ao nghèo dinh dưỡng, ít tảo hoặc tảo bị sụp (chết), có thể tiềm ẩn nguy cơ thiếu oxy hoặc dịch bệnh.
  • C. Lượng phù sa trong nước rất cao.
  • D. Nước ao có nhiều chất hữu cơ lơ lửng.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc về xử lý hóa học môi trường ao nuôi?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn như iodine hoặc BKC.
  • B. Sục khí đáy ao.
  • C. Thả cá rô phi để ăn chất thải.
  • D. Lọc nước qua cát.

Câu 28: Một trong những mục tiêu của việc xử lý chất thải hữu cơ trong ao nuôi bằng công nghệ sinh học là chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành dạng đơn giản hơn hoặc thành sinh khối vi sinh vật. Quá trình này giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào?

  • A. Giảm độ mặn của nước.
  • B. Tăng độ kiềm của nước.
  • C. Giảm tiêu thụ oxy do phân hủy yếm khí và hạn chế sản sinh khí độc.
  • D. Làm nước trở nên trong suốt hoàn toàn.

Câu 29: Tại sao việc kiểm soát và xử lý khí độc NO2- (Nitrit) trong ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Nitrit là nguồn dinh dưỡng cần thiết cho tảo.
  • B. Nitrit chỉ gây hại cho thực vật thủy sinh.
  • C. Nitrit giúp tăng cường hệ miễn dịch cho động vật thủy sản.
  • D. Nitrit có độc tính cao với động vật thủy sản, gây cản trở quá trình vận chuyển oxy trong máu (bệnh máu nâu).

Câu 30: Để xử lý nguồn nước thải từ ao nuôi trước khi xả ra môi trường tự nhiên, biện pháp xây dựng ao chứa hoặc ao lọc sinh học có ưu điểm gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn tất cả các chất ô nhiễm ngay lập tức.
  • B. Cho phép lắng đọng chất rắn và tạo điều kiện cho vi sinh vật, thực vật thủy sinh xử lý các chất dinh dưỡng hòa tan trước khi xả thải.
  • C. Yêu cầu sử dụng lượng lớn hóa chất độc hại.
  • D. Không cần diện tích đất lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một ao nuôi tôm sau vụ thu hoạch có lượng bùn đáy tích tụ đáng kể và pH thấp. Biện pháp chuẩn bị ao nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất để xử lý tình trạng này trước khi thả giống cho vụ tiếp theo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao việc phơi khô đáy ao sau khi nạo vét và bón vôi lại là bước quan trọng trong chuẩn bị ao nuôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguồn nước cấp cho ao nuôi tôm thường chứa nhiều sinh vật tạp và cặn bẩn. Biện pháp vật lý nào sau đây có thể được áp dụng đơn giản và hiệu quả để loại bỏ chúng trước khi đưa nước vào ao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sau khi cấp nước vào ao và khử trùng bằng hóa chất, người nuôi thường sử dụng chế phẩm sinh học. Mục đích chính của việc này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khí độc H2S (Hydrogen sulfide) thường xuất hiện ở đáy ao nuôi khi chất hữu cơ bị phân hủy yếm khí, gây hại nghiêm trọng cho động vật thủy sản. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự hình thành và tích tụ của khí H2S?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong xử lý nước thải ao nuôi trước khi xả ra môi trường, phương pháp sử dụng ao lắng (settling pond) có ưu điểm nổi bật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao việc quản lý lượng thức ăn trong ao nuôi lại đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý và duy trì chất lượng môi trường nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một trại nuôi cá phát hiện ao có nồng độ khí NH3 (ammonia) tăng cao đột ngột. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi nồng độ NH3 trong ao nuôi tăng cao, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm độc tính của nó một cách nhanh chóng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Công nghệ Biofloc là một ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản. Cơ chế hoạt động chính của Biofloc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Bệnh đốm trắng trên tôm là do virus gây ra. Biện pháp xử lý môi trường nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phòng ngừa sự xâm nhập của virus này vào ao nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi có ảnh hưởng quan trọng đến sự ổn định pH và năng suất ao. Nếu độ kiềm quá thấp, biện pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Việc sử dụng vôi (CaO hoặc CaCO3) trong chuẩn bị ao nuôi và xử lý nước có nhiều tác dụng. Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của vôi trong môi trường ao nuôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phương pháp xử lý nước ao nuôi bằng chlorine có hiệu quả diệt khuẩn cao nhưng cần lưu ý điều gì sau khi sử dụng để tránh gây hại cho động vật thủy sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao việc quản lý và xử lý bùn đáy ao lại quan trọng trong nuôi trồng thủy sản thâm canh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một trong những biện pháp xử lý sinh học bùn đáy ao đang được nghiên cứu và áp dụng là sử dụng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy chất hữu cơ. Ưu điểm của phương pháp này so với nạo vét cơ học là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi môi trường ao nuôi bị ô nhiễm nặng do tích tụ chất hữu cơ, dẫn đến hiện tượng thiếu oxy về đêm, biện pháp cấp cứu nào sau đây có thể được áp dụng ngay lập tức?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước ao nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vi sinh vật có lợi (probiotics) được sử dụng phổ biến trong xử lý môi trường ao nuôi. Chúng hoạt động theo những cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc thay nước định kỳ trong ao nuôi là một biện pháp xử lý môi trường. Tuy nhiên, biện pháp này cần được thực hiện một cách hợp lý vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi đáy ao nuôi tôm bị nhiễm phèn (pH thấp), việc bón vôi có tác dụng chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nước ao nuôi có màu xanh đậm do tảo lam phát triển quá mức có thể gây ra hiện tượng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để xử lý hiện tượng tảo lam nở hoa quá mức, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hệ thống lọc tuần hoàn (Recirculating Aquaculture System - RAS) là một công nghệ tiên tiến trong nuôi trồng thủy sản. Ưu điểm chính của RAS trong xử lý môi trường là gì so với nuôi ao truyền thống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh độ pH của nước ao nuôi lại quan trọng đối với sức khỏe và sự phát triển của động vật thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi đo độ trong của nước ao bằng đĩa Secchi, nếu đĩa nhìn thấy ở độ sâu rất lớn (nước rất trong), điều này có thể gợi ý vấn đề gì về môi trường ao nuôi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc về xử lý hóa học môi trường ao nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những mục tiêu của việc xử lý chất thải hữu cơ trong ao nuôi bằng công nghệ sinh học là chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành dạng đơn giản hơn hoặc thành sinh khối vi sinh vật. Quá trình này giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao việc kiểm soát và xử lý khí độc NO2- (Nitrit) trong ao nuôi lại quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để xử lý nguồn nước thải từ ao nuôi trước khi xả ra môi trường tự nhiên, biện pháp xây dựng ao chứa hoặc ao lọc sinh học có ưu điểm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước khi cấp nước mới vào ao nuôi tôm sau một vụ thu hoạch, người nuôi thường tiến hành nạo vét bùn đáy, bón vôi và phơi đáy. Mục đích quan trọng nhất của việc bón vôi và phơi đáy là gì?

  • A. Giúp tăng nhanh độ mặn của nước khi cấp vào.
  • B. Tăng cường dinh dưỡng cho tảo phát triển ngay lập tức.
  • C. Khử trùng, diệt mầm bệnh và điều chỉnh độ pH của đất đáy ao.
  • D. Làm tăng khả năng hòa tan oxy trong nước đáy ao.

Câu 2: Một ao nuôi cá đang gặp tình trạng nước có màu xanh đậm bất thường và cá có dấu hiệu thiếu oxy vào buổi sáng sớm. Dựa trên kiến thức về xử lý môi trường, vấn đề khả năng cao nhất mà ao đang gặp phải là gì?

  • A. Nồng độ khí H2S quá cao do phân hủy yếm khí.
  • B. Tảo phát triển quá mức (tảo nở hoa) gây thiếu oxy vào ban đêm.
  • C. Nhiễm kim loại nặng từ nguồn nước cấp.
  • D. Độ pH của nước quá thấp.

Câu 3: Để xử lý nguồn nước cấp vào ao nuôi, người ta có thể sử dụng các hóa chất khử trùng như Chlorine, BKC, hoặc thuốc tím (KMnO4). Sau khi sử dụng các hóa chất này, cần có một khoảng thời gian nhất định để hóa chất phân hủy hoặc mất hoạt tính trước khi thả giống hoặc sử dụng chế phẩm sinh học. Khoảng thời gian chờ đợi này nhằm mục đích chính nào?

  • A. Để hóa chất kịp thời tiêu diệt hết tất cả các loài tảo có lợi trong nước.
  • B. Giúp tăng độ đục của nước, tạo điều kiện cho tôm cá ẩn nấp.
  • C. Để hóa chất lắng đọng xuống đáy ao, tránh ảnh hưởng đến tầng nước mặt.
  • D. Tránh gây độc cho tôm, cá giống và không tiêu diệt các vi sinh vật có lợi khi bổ sung.

Câu 4: Công nghệ sinh học, đặc biệt là việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics), ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong xử lý môi trường ao nuôi. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với việc chỉ sử dụng hóa chất là gì?

  • A. Giúp cải thiện chất lượng nước bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái ao nuôi và sức khỏe vật nuôi.
  • B. Có khả năng tiêu diệt tức thời tất cả các loại mầm bệnh nguy hiểm trong ao.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu luôn rẻ hơn so với các phương pháp hóa học.
  • D. Hoàn toàn không cần kết hợp với bất kỳ phương pháp xử lý nào khác.

Câu 5: Bùn đáy ao nuôi thủy sản được tích lũy chủ yếu từ những nguồn nào?

  • A. Chỉ từ phân của vật nuôi.
  • B. Chỉ từ thức ăn thừa không được vật nuôi sử dụng hết.
  • C. Chỉ từ xác tảo chết và phù du trong nước.
  • D. Thức ăn thừa, phân của vật nuôi, xác tảo chết và các chất hữu cơ lơ lửng lắng tụ.

Câu 6: Khí độc H2S (Hydrogen sulfide) thường xuất hiện ở đáy ao nuôi, đặc biệt là những ao có lớp bùn hữu cơ dày và điều kiện yếm khí. Khí này rất độc đối với tôm cá. Biện pháp hiệu quả để giảm thiểu sự hình thành H2S trong ao là gì?

  • A. Thường xuyên bổ sung vôi vào nước ao nuôi.
  • B. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe mạnh hơn.
  • C. Nạo vét bùn đáy định kỳ và tăng cường sục khí để tạo điều kiện hiếu khí ở tầng đáy.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh để tiêu diệt vi khuẩn sinh H2S.

Câu 7: Ao lắng (settling pond) là một biện pháp xử lý nước thải từ ao nuôi hoặc nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi chính. Nguyên lý hoạt động chính của ao lắng để cải thiện chất lượng nước là dựa vào quá trình nào?

  • A. Lắng đọng tự nhiên các hạt chất rắn lơ lửng dưới tác dụng của trọng lực.
  • B. Phản ứng hóa học giữa các chất ô nhiễm trong nước và bùn đáy ao lắng.
  • C. Hấp thụ khí độc bởi bề mặt thoáng của nước ao lắng.
  • D. Tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh bằng ánh sáng mặt trời.

Câu 8: Trong quá trình nuôi, nồng độ khí NH3 (ammonia) trong ao tăng cao là một vấn đề nghiêm trọng, gây độc cho tôm cá. Khí NH3 chủ yếu được sinh ra từ quá trình nào trong ao?

  • A. Quá trình quang hợp của tảo.
  • B. Phân hủy các chất hữu cơ chứa nitrogen (thức ăn thừa, phân vật nuôi).
  • C. Quá trình hô hấp của tôm cá.
  • D. Sự bay hơi của nước từ bề mặt ao.

Câu 9: Để kiểm soát và giảm thiểu nồng độ khí độc NH3 và H2S trong ao nuôi trong suốt quá trình nuôi, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Thường xuyên thay nước ao với lượng lớn.
  • B. Tăng mật độ thả nuôi để vật nuôi tiêu thụ hết thức ăn.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt tảo để làm sạch nước.
  • D. Quản lý chặt chẽ lượng thức ăn, định kỳ xi phông hoặc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý đáy và nước.

Câu 10: Việc sử dụng túi lọc khi lấy nước vào ao nuôi có tác dụng chính là gì?

  • A. Loại bỏ các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
  • B. Giúp tăng nhanh nhiệt độ của nước.
  • C. Ngăn chặn sinh vật tạp, cá dữ và cặn bẩn xâm nhập vào ao nuôi.
  • D. Làm giảm độ cứng của nước.

Câu 11: Khi nước ao nuôi có hiện tượng tảo lam phát triển mạnh, gây váng trên mặt nước và có mùi hôi, biện pháp xử lý phù hợp nào nên được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học để các loại tảo khác cạnh tranh.
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy tảo hoặc hóa chất diệt tảo ở liều lượng phù hợp, kết hợp sục khí và thay nước một phần.
  • C. Thả thêm cá ăn tảo với mật độ cao.
  • D. Giảm tối đa lượng oxy hòa tan trong ao.

Câu 12: Hệ thống Biofloc được xem là một công nghệ xử lý môi trường nuôi thủy sản hiệu quả. Nguyên lý cơ bản của hệ thống này là gì?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các tập hợp vi sinh vật (floc) để xử lý chất thải hữu cơ và các hợp chất nitrogen, biến chúng thành nguồn thức ăn tại chỗ.
  • B. Sử dụng các loại cây thủy sinh để hấp thụ chất dinh dưỡng dư thừa.
  • C. Dùng dòng chảy mạnh để cuốn trôi bùn đáy ra ngoài.
  • D. Áp dụng các phản ứng hóa học để kết tủa các chất ô nhiễm.

Câu 13: Trong xử lý nước ao nuôi bằng hóa chất, việc tính toán liều lượng chính xác dựa trên thể tích nước ao là rất quan trọng. Nếu sử dụng hóa chất vượt quá liều lượng khuyến cáo, hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Nước ao trở nên trong suốt quá mức, gây stress cho vật nuôi.
  • B. Tảo có lợi phát triển mạnh hơn.
  • C. Gây sốc, ngộ độc hoặc chết hàng loạt cho tôm cá nuôi.
  • D. Làm tăng độ pH của nước lên mức nguy hiểm.

Câu 14: Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong ao nuôi bởi vi sinh vật có thể diễn ra theo hai hình thức: hiếu khí (có oxy) và yếm khí (không có oxy). Tại sao quá trình phân hủy hiếu khí lại được khuyến khích hơn trong quản lý môi trường ao nuôi?

  • A. Quá trình yếm khí diễn ra chậm hơn nhiều.
  • B. Sản phẩm cuối cùng của phân hủy yếm khí là các chất dinh dưỡng hòa tan dễ hấp thụ.
  • C. Phân hủy hiếu khí tạo ra bùn đáy mềm và dễ xử lý hơn.
  • D. Quá trình hiếu khí tạo ra các sản phẩm cuối cùng ít độc hơn (như CO2, H2O, nitrate) so với quá trình yếm khí (sinh ra H2S, NH3, CH4).

Câu 15: Một trong những ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản là kiểm soát vi sinh vật gây hại. Cơ chế hoạt động của một số chế phẩm vi sinh có lợi (probiotics) trong việc này là gì?

  • A. Cạnh tranh môi trường sống và nguồn dinh dưỡng với vi khuẩn gây bệnh; hoặc sản xuất các chất kháng khuẩn.
  • B. Trực tiếp ăn thịt các vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Làm tăng nồng độ khí độc trong ao để ức chế vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Làm giảm độ pH của nước xuống mức vi khuẩn gây bệnh không sống được.

Câu 16: Phương pháp xi phông đáy ao (hút bùn đáy) được thực hiện định kỳ trong quá trình nuôi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng độ trong của nước mặt.
  • B. Loại bỏ trực tiếp lượng bùn hữu cơ tích tụ, giảm nguồn gốc sinh khí độc và mầm bệnh.
  • C. Giúp tăng cường oxy hòa tan ở tầng nước mặt.
  • D. Kích thích tảo có lợi phát triển.

Câu 17: Khi nước ao nuôi có hiện tượng đóng váng do thức ăn thừa hoặc chất hữu cơ lơ lửng, biện pháp xử lý vật lý nào có thể được áp dụng để loại bỏ bớt lớp váng này?

  • A. Vớt váng bằng lưới hoặc sử dụng hệ thống hút váng.
  • B. Bón vôi toàn ao.
  • C. Sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy bùn.
  • D. Tăng cường sục khí đáy.

Câu 18: Việc quản lý lượng thức ăn cho vật nuôi (cho ăn đúng liều lượng, đúng giờ) có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác xử lý môi trường ao nuôi?

  • A. Chỉ giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nước ao.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến chất lượng nước.
  • D. Là biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất, giảm thiểu đáng kể lượng chất thải hữu cơ tích tụ trong ao.

Câu 19: Trong một hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), bộ phận xử lý nước nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa Amoniac (NH3/NH4+) thành Nitrate (NO3-), giúp loại bỏ độc tố nitrogen khỏi nước?

  • A. Bộ phận lọc cơ học (lọc rác, lọc cặn).
  • B. Bộ phận lọc sinh học (chứa vi khuẩn nitrat hóa).
  • C. Bộ phận khử trùng bằng UV.
  • D. Bộ phận sục khí.

Câu 20: Khi nước ao nuôi có màu vàng hoặc nâu đỏ, kèm theo dấu hiệu tôm cá bị ngạt, đó có thể là dấu hiệu của loại tảo độc nào phát triển mạnh?

  • A. Tảo giáp hoặc tảo mắt.
  • B. Tảo lục.
  • C. Tảo khuê.
  • D. Tảo lam.

Câu 21: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) để xử lý đáy ao nuôi thường tập trung vào nhóm vi sinh vật có khả năng phân hủy loại chất nào dưới điều kiện thiếu oxy hoặc yếm khí?

  • A. Các hợp chất vô cơ như muối và khoáng chất.
  • B. Kim loại nặng.
  • C. Chất hữu cơ tích tụ (bùn bã hữu cơ).
  • D. Các loại khí độc hòa tan như oxy.

Câu 22: Khi pH nước ao nuôi biến động mạnh trong ngày (ví dụ: rất cao vào buổi chiều, rất thấp vào buổi sáng), nguyên nhân chính thường liên quan đến hoạt động của yếu tố nào trong môi trường ao?

  • A. Hoạt động cho ăn của người nuôi.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan.
  • C. Lượng bùn đáy tích tụ.
  • D. Hoạt động quang hợp và hô hấp của tảo trong ao.

Câu 23: Tại sao việc duy trì đủ oxy hòa tan trong ao nuôi không chỉ quan trọng cho hô hấp của vật nuôi mà còn hỗ trợ hiệu quả quá trình xử lý chất thải?

  • A. Oxy là yếu tố cần thiết cho hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí phân hủy chất hữu cơ và chuyển hóa khí độc.
  • B. Oxy giúp làm giảm độ pH của nước ao.
  • C. Oxy làm tăng tốc độ lắng đọng của bùn đáy.
  • D. Oxy trực tiếp tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh trong nước.

Câu 24: Để xử lý nước thải sau khi thu hoạch tôm cá trước khi xả ra môi trường, biện pháp nào sau đây vừa hiệu quả vừa thân thiện với môi trường hơn so với việc xả trực tiếp?

  • A. Thêm hóa chất diệt khuẩn cực mạnh vào nước thải.
  • B. Cô đặc nước thải bằng cách phơi nắng.
  • C. Dẫn nước thải qua hệ thống ao lắng, ao lọc sinh học (chứa bèo, rong...) hoặc hệ thống xử lý tập trung.
  • D. Chỉ đơn giản là thay nước mới vào ao sau khi thu hoạch.

Câu 25: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3) trong ao nuôi không chỉ giúp điều chỉnh pH mà còn có vai trò trong việc cải thiện chất lượng nước và đáy ao như thế nào?

  • A. Giúp tăng độ đục của nước, hạn chế ánh sáng xuống đáy.
  • B. Cung cấp trực tiếp oxy hòa tan cho vật nuôi.
  • C. Làm tăng nồng độ khí độc NH3 và H2S.
  • D. Sát khuẩn, phân hủy mùn bã hữu cơ, làm chặt nền đáy và cung cấp Canxi cho vật nuôi.

Câu 26: Khi phát hiện tôm/cá nuôi có dấu hiệu bệnh (ví dụ: đốm trắng, đỏ thân), việc xử lý môi trường ao nuôi cần được thực hiện song song với việc điều trị vật nuôi. Bước xử lý môi trường cần ưu tiên trong tình huống này là gì?

  • A. Ngừng cho ăn hoàn toàn để giảm chất thải.
  • B. Kiểm tra và điều chỉnh các yếu tố môi trường quan trọng (pH, oxy, khí độc); loại bỏ chất thải tích tụ; và có thể sử dụng hóa chất/chế phẩm sinh học để giảm mầm bệnh trong nước.
  • C. Thêm một lượng lớn vôi sống vào ao ngay lập tức.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sử dụng thuốc kháng sinh trộn vào thức ăn.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ nhân quả: Sự tích tụ quá nhiều chất hữu cơ ở đáy ao và thiếu oxy ở tầng đáy dẫn đến sự hình thành khí độc. Khí độc nào được sinh ra chủ yếu trong điều kiện yếm khí khi phân hủy các hợp chất chứa lưu huỳnh?

  • A. H2S (Hydrogen sulfide).
  • B. NH3 (Ammonia).
  • C. CO2 (Carbon dioxide).
  • D. CH4 (Methane).

Câu 28: Trong các phương pháp xử lý nước bằng công nghệ sinh học, việc sử dụng các loại thực vật thủy sinh (như bèo tây, rong) trong ao xử lý nước thải dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Thực vật thủy sinh tiết ra hóa chất diệt khuẩn vào nước.
  • B. Rễ thực vật tạo môi trường yếm khí thuận lợi cho phân hủy bùn.
  • C. Lá thực vật tạo bóng râm, làm giảm nhiệt độ nước.
  • D. Thực vật hấp thụ các chất dinh dưỡng dư thừa (như N, P) từ nước, giúp làm sạch nước và hạn chế tảo độc phát triển.

Câu 29: So sánh giữa việc thay nước ao thường xuyên với việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý môi trường nội tại ao nuôi. Phương pháp sử dụng chế phẩm vi sinh thường được đánh giá cao hơn về mặt bền vững vì lý do nào?

  • A. Thay nước tốn ít chi phí hơn chế phẩm vi sinh.
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh giúp thiết lập hệ sinh thái có lợi trong ao, xử lý chất thải tại chỗ và giảm phụ thuộc vào nguồn nước bên ngoài, vốn có thể bị ô nhiễm hoặc khan hiếm.
  • C. Thay nước giúp loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh trong ao.
  • D. Chế phẩm vi sinh có thể thay thế hoàn toàn thức ăn cho vật nuôi.

Câu 30: Khi chuẩn bị ao nuôi, việc cày bừa đáy ao sau khi phơi và bón vôi có tác dụng gì đối với quá trình xử lý nền đáy?

  • A. Giúp vôi và oxy thấm sâu vào lớp đất đáy, tăng hiệu quả khử chua và phân hủy chất hữu cơ còn sót lại.
  • B. Làm cho đáy ao trở nên trơn láng hơn.
  • C. Ngăn chặn nước thấm xuống nền đất.
  • D. Giúp giữ lại khí độc trong nền đáy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trước khi cấp nước mới vào ao nuôi tôm sau một vụ thu hoạch, người nuôi thường tiến hành nạo vét bùn đáy, bón vôi và phơi đáy. Mục đích *quan trọng nhất* của việc bón vôi và phơi đáy là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một ao nuôi cá đang gặp tình trạng nước có màu xanh đậm bất thường và cá có dấu hiệu thiếu oxy vào buổi sáng sớm. Dựa trên kiến thức về xử lý môi trường, vấn đề *khả năng cao nhất* mà ao đang gặp phải là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để xử lý nguồn nước cấp vào ao nuôi, người ta có thể sử dụng các hóa chất khử trùng như Chlorine, BKC, hoặc thuốc tím (KMnO4). Sau khi sử dụng các hóa chất này, cần có một khoảng thời gian nhất định để hóa chất phân hủy hoặc mất hoạt tính trước khi thả giống hoặc sử dụng chế phẩm sinh học. Khoảng thời gian chờ đợi này nhằm mục đích chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Công nghệ sinh học, đặc biệt là việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics), ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong xử lý môi trường ao nuôi. Ưu điểm *nổi bật nhất* của phương pháp này so với việc chỉ sử dụng hóa chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Bùn đáy ao nuôi thủy sản được tích lũy chủ yếu từ những nguồn nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khí độc H2S (Hydrogen sulfide) thường xuất hiện ở đáy ao nuôi, đặc biệt là những ao có lớp bùn hữu cơ dày và điều kiện yếm khí. Khí này rất độc đối với tôm cá. Biện pháp *hiệu quả* để giảm thiểu sự hình thành H2S trong ao là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ao lắng (settling pond) là một biện pháp xử lý nước thải từ ao nuôi hoặc nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi chính. Nguyên lý hoạt động chính của ao lắng để cải thiện chất lượng nước là dựa vào quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong quá trình nuôi, nồng độ khí NH3 (ammonia) trong ao tăng cao là một vấn đề nghiêm trọng, gây độc cho tôm cá. Khí NH3 chủ yếu được sinh ra từ quá trình nào trong ao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để kiểm soát và giảm thiểu nồng độ khí độc NH3 và H2S trong ao nuôi *trong suốt* quá trình nuôi, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc sử dụng túi lọc khi lấy nước vào ao nuôi có tác dụng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi nước ao nuôi có hiện tượng tảo lam phát triển mạnh, gây váng trên mặt nước và có mùi hôi, biện pháp xử lý *phù hợp* nào nên được ưu tiên áp dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hệ thống Biofloc được xem là một công nghệ xử lý môi trường nuôi thủy sản hiệu quả. Nguyên lý cơ bản của hệ thống này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong xử lý nước ao nuôi bằng hóa chất, việc tính toán liều lượng chính xác dựa trên thể tích nước ao là rất quan trọng. Nếu sử dụng hóa chất vượt quá liều lượng khuyến cáo, hậu quả *nghiêm trọng nhất* có thể xảy ra là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong ao nuôi bởi vi sinh vật có thể diễn ra theo hai hình thức: hiếu khí (có oxy) và yếm khí (không có oxy). Tại sao quá trình phân hủy hiếu khí lại được khuyến khích hơn trong quản lý môi trường ao nuôi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một trong những ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản là kiểm soát vi sinh vật gây hại. Cơ chế hoạt động của một số chế phẩm vi sinh có lợi (probiotics) trong việc này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phương pháp xi phông đáy ao (hút bùn đáy) được thực hiện định kỳ trong quá trình nuôi nhằm mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi nước ao nuôi có hiện tượng đóng váng do thức ăn thừa hoặc chất hữu cơ lơ lửng, biện pháp xử lý vật lý nào có thể được áp dụng để loại bỏ bớt lớp váng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việc quản lý lượng thức ăn cho vật nuôi (cho ăn đúng liều lượng, đúng giờ) có vai trò *quan trọng như thế nào* trong công tác xử lý môi trường ao nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong một hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), bộ phận xử lý nước nào đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc chuyển hóa Amoniac (NH3/NH4+) thành Nitrate (NO3-), giúp loại bỏ độc tố nitrogen khỏi nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi nước ao nuôi có màu vàng hoặc nâu đỏ, kèm theo dấu hiệu tôm cá bị ngạt, đó có thể là dấu hiệu của loại tảo độc nào phát triển mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) để xử lý đáy ao nuôi thường tập trung vào nhóm vi sinh vật có khả năng phân hủy loại chất nào dưới điều kiện thiếu oxy hoặc yếm khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi pH nước ao nuôi biến động mạnh trong ngày (ví dụ: rất cao vào buổi chiều, rất thấp vào buổi sáng), nguyên nhân chính thường liên quan đến hoạt động của yếu tố nào trong môi trường ao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao việc duy trì đủ oxy hòa tan trong ao nuôi không chỉ quan trọng cho hô hấp của vật nuôi mà còn hỗ trợ hiệu quả quá trình xử lý chất thải?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để xử lý nước thải sau khi thu hoạch tôm cá trước khi xả ra môi trường, biện pháp nào sau đây vừa hiệu quả vừa thân thiện với môi trường hơn so với việc xả trực tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3) trong ao nuôi không chỉ giúp điều chỉnh pH mà còn có vai trò trong việc cải thiện chất lượng nước và đáy ao như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi phát hiện tôm/cá nuôi có dấu hiệu bệnh (ví dụ: đốm trắng, đỏ thân), việc xử lý môi trường ao nuôi cần được thực hiện song song với việc điều trị vật nuôi. Bước xử lý môi trường *cần ưu tiên* trong tình huống này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích mối quan hệ nhân quả: Sự tích tụ quá nhiều chất hữu cơ ở đáy ao và thiếu oxy ở tầng đáy dẫn đến sự hình thành khí độc. Khí độc nào được sinh ra *chủ yếu* trong điều kiện yếm khí khi phân hủy các hợp chất chứa lưu huỳnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các phương pháp xử lý nước bằng công nghệ sinh học, việc sử dụng các loại thực vật thủy sinh (như bèo tây, rong) trong ao xử lý nước thải dựa trên nguyên lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: So sánh giữa việc thay nước ao thường xuyên với việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý môi trường nội tại ao nuôi. Phương pháp sử dụng chế phẩm vi sinh thường được đánh giá cao hơn về mặt bền vững vì lý do nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi chuẩn bị ao nuôi, việc cày bừa đáy ao sau khi phơi và bón vôi có tác dụng gì đối với quá trình xử lý nền đáy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ao nuôi tôm sau nhiều vụ sử dụng có lớp bùn đáy dày tích tụ. Tình trạng này có khả năng gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào nhất nếu không được xử lý?

  • A. Giảm độ mặn của nước ao.
  • B. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • C. Sản sinh khí độc (như H2S, NH3) do phân hủy chất hữu cơ yếm khí.
  • D. Làm tăng pH của nước ao một cách đột ngột.

Câu 2: Trước khi cấp nước vào ao nuôi mới đào hoặc đã sử dụng nhiều vụ, người nuôi thường tiến hành bón vôi xuống đáy ao. Mục đích chính của việc bón vôi là gì?

  • A. Làm tăng độ đục của nước, hạn chế ánh sáng.
  • B. Khử trùng, diệt mầm bệnh và điều chỉnh pH đất đáy ao.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho tôm, cá.
  • D. Giúp nước ao trong hơn và loại bỏ tảo độc.

Câu 3: Khi lấy nước từ kênh hoặc sông vào ao nuôi, người ta thường cho nước chảy qua túi lọc hoặc lưới lọc có kích thước mắt lưới phù hợp. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước nhanh chóng.
  • B. Bổ sung oxy hòa tan vào nước.
  • C. Loại bỏ các chất dinh dưỡng dư thừa.
  • D. Ngăn chặn sinh vật địch hại, cá tạp, và rác thô xâm nhập vào ao nuôi.

Câu 4: Một ao nuôi cá bống tượng đang gặp vấn đề về tảo lam phát triển quá mức, gây màu nước xanh đậm và có mùi khó chịu. Biện pháp xử lý hóa chất nào sau đây có thể được cân nhắc sử dụng, nhưng cần tuân thủ liều lượng chặt chẽ để tránh ảnh hưởng đến cá?

  • A. Đồng sulfat (CuSO4).
  • B. Vôi (CaO).
  • C. Chế phẩm sinh học nhóm Bacillus.
  • D. Chlorine.

Câu 5: Sau khi sử dụng chlorine để khử trùng nước ao nuôi, cần chờ một khoảng thời gian nhất định trước khi thả giống hoặc sử dụng chế phẩm sinh học. Lý do của việc chờ đợi này là gì?

  • A. Để chlorine bay hơi hoàn toàn, giảm độc tính cho vật nuôi và vi sinh vật có lợi.
  • B. Để chlorine có đủ thời gian phân hủy hết chất hữu cơ trong nước.
  • C. Để chlorine phát huy tối đa tác dụng diệt khuẩn trước khi bị phân hủy.
  • D. Để nước ao đạt được nhiệt độ thích hợp cho việc thả giống.

Câu 6: Công nghệ sinh học trong xử lý môi trường ao nuôi thủy sản chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Các loại tảo độc.
  • B. Các vi khuẩn có lợi (nhóm Bacillus, Nitrobacter, Nitrosomonas, v.v.) và nấm men.
  • C. Các loại ký sinh trùng gây bệnh.
  • D. Các virus gây bệnh cho thủy sản.

Câu 7: Việc sử dụng chế phẩm sinh học trong xử lý môi trường ao nuôi mang lại lợi ích kép là gì?

  • A. Chỉ giúp phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Chỉ giúp kiểm soát khí độc.
  • C. Chỉ giúp cạnh tranh với vi sinh vật gây hại.
  • D. Giúp phân hủy chất hữu cơ, kiểm soát khí độc và cạnh tranh với vi sinh vật gây hại.

Câu 8: Hệ thống ao lắng trong xử lý nước thải từ ao nuôi hoạt động dựa trên nguyên lý chính nào?

  • A. Lắng đọng các chất lơ lửng và phân hủy sinh học một phần chất hữu cơ.
  • B. Lọc nước bằng cát và sỏi.
  • C. Sử dụng hóa chất để kết tủa các chất độc.
  • D. Bốc hơi nước để cô đặc chất thải.

Câu 9: Khí H2S (Hydrogen sulfide) là một trong những khí độc thường gặp trong ao nuôi do sự phân hủy yếm khí của chất hữu cơ. Khí này gây tác động tiêu cực chủ yếu nào đến thủy sản?

  • A. Làm tăng khả năng hấp thụ oxy của mang.
  • B. Gây độc trực tiếp cho thủy sản, làm giảm khả năng hấp thụ oxy và suy yếu hệ miễn dịch.
  • C. Kích thích thủy sản ăn nhiều hơn.
  • D. Chỉ gây mùi khó chịu chứ không ảnh hưởng đến sức khỏe.

Câu 10: Phương pháp xử lý bùn thải ao nuôi bằng hầm biogas mang lại lợi ích kinh tế và môi trường nào?

  • A. Giảm thể tích bùn thải và sản xuất phân bón hữu cơ.
  • B. Sản xuất khí sinh học (biogas) làm nhiên liệu.
  • C. Tiêu diệt mầm bệnh và ký sinh trùng trong bùn.
  • D. Tất cả các lợi ích trên (giảm bùn, phân bón, khí biogas, diệt mầm bệnh).

Câu 11: Khi độ pH của nước ao nuôi xuống quá thấp (ví dụ < 6.5), điều này có thể ảnh hưởng xấu đến thủy sản. Biện pháp khẩn cấp nào sau đây thường được áp dụng để nâng pH nước ao?

  • A. Sử dụng vôi tôi (Ca(OH)2) hoặc vôi bột (CaO) hòa tan tạt đều xuống ao.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Nitrosomonas.
  • C. Thay nước mới hoàn toàn.
  • D. Bón phân NPK xuống ao.

Câu 12: Việc phơi đáy ao sau khi bón vôi và nạo vét có tác dụng quan trọng nào trong việc xử lý môi trường đáy ao?

  • A. Giúp bùn đáy mềm hơn, dễ nạo vét hơn.
  • B. Làm tăng độ ẩm của đáy ao.
  • C. Oxy hóa các chất độc trong bùn, tiêu diệt mầm bệnh và trứng ký sinh trùng dưới ánh nắng mặt trời.
  • D. Tạo điều kiện cho tảo có lợi phát triển nhanh.

Câu 13: Trong quá trình nuôi, lượng chất thải hữu cơ trong ao (thức ăn thừa, phân tôm/cá) tăng cao có thể dẫn đến hệ quả môi trường nào?

  • A. Giảm nồng độ CO2.
  • B. Tăng đột ngột oxy hòa tan.
  • C. Giảm nhiệt độ nước.
  • D. Gia tăng tiêu thụ oxy hòa tan cho quá trình phân hủy và sản sinh khí độc.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một phương pháp xử lý nước cấp vào ao nuôi?

  • A. Lọc qua túi lọc/lưới lọc.
  • B. Sử dụng hóa chất khử trùng.
  • C. Sử dụng máy sục khí đáy ao.
  • D. Lắng trong ao lắng.

Câu 15: Chế phẩm sinh học xử lý đáy ao thường chứa các nhóm vi khuẩn có khả năng phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện. Việc sử dụng chúng có thể giúp:

  • A. Làm tăng độ cứng của bùn đáy.
  • B. Giảm lượng bùn đáy và hạn chế sản sinh khí độc từ đáy ao.
  • C. Tăng cường sự phát triển của tảo độc.
  • D. Làm giảm độ pH của nước ao.

Câu 16: Tại sao việc quản lý thức ăn (cho ăn đúng liều lượng, đúng thời điểm) lại là một biện pháp quan trọng trong xử lý môi trường ao nuôi?

  • A. Chỉ để tiết kiệm chi phí.
  • B. Chỉ để đảm bảo tôm cá lớn nhanh.
  • C. Chỉ để tránh lãng phí.
  • D. Giúp giảm thiểu lượng thức ăn thừa lắng đọng xuống đáy ao, nguồn gốc chính gây ô nhiễm và sản sinh khí độc.

Câu 17: Khi nước ao nuôi có màu xanh đậm hoặc xanh lục do tảo phát triển mạnh, điều này có thể gây biến động lớn về các yếu tố môi trường nào trong ngày?

  • A. Oxy hòa tan và pH.
  • B. Nhiệt độ và độ mặn.
  • C. Độ trong và độ cứng.
  • D. Amoniac và H2S.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và thân thiện với môi trường nhất để xử lý khí độc Amoniac (NH3) trong ao nuôi?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh.
  • B. Thêm muối vào ao.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter (vi khuẩn nitrat hóa).
  • D. Tắt hết các thiết bị sục khí.

Câu 19: Tại sao việc thay nước định kỳ hoặc khi cần thiết là một biện pháp xử lý môi trường ao nuôi quan trọng?

  • A. Chỉ để cung cấp thêm khoáng chất.
  • B. Giúp loại bỏ bớt chất thải tích tụ, giảm nồng độ các chất độc hại và làm mới môi trường nước.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nước ao.
  • D. Giúp diệt hết tảo trong ao.

Câu 20: Trong quá trình nuôi, nếu quan sát thấy tôm/cá có dấu hiệu bơi lờ đờ gần mặt nước vào buổi sáng sớm, đây có thể là dấu hiệu của vấn đề môi trường nào?

  • A. Thiếu oxy hòa tan.
  • B. Nhiệt độ nước quá cao.
  • C. Độ mặn quá thấp.
  • D. Nồng độ CO2 quá thấp.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường oxy hòa tan trong ao nuôi một cách hiệu quả nhất, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi mật độ nuôi cao?

  • A. Giảm lượng thức ăn cho ăn.
  • B. Thêm vôi vào ao.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học.
  • D. Sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí.

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát độ trong của nước ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Chỉ để ao trông sạch đẹp hơn.
  • B. Độ trong không ảnh hưởng đến môi trường nuôi.
  • C. Độ trong phản ánh lượng phù sa, tảo và sinh vật phù du, ảnh hưởng đến ánh sáng xuyên qua nước và năng suất quang hợp của tảo có lợi.
  • D. Độ trong chỉ liên quan đến màu sắc của tôm cá.

Câu 23: Khi ao nuôi bị nhiễm khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm, biện pháp xử lý môi trường nào có thể hỗ trợ kiểm soát mầm bệnh trong nước và đáy ao?

  • A. Sử dụng các hóa chất khử trùng phù hợp (như iodine, BKC) theo hướng dẫn và kết hợp quản lý đáy ao.
  • B. Chỉ thay nước mới hoàn toàn.
  • C. Chỉ tăng cường cho ăn vitamin.
  • D. Chỉ sử dụng vôi để nâng pH.

Câu 24: Phơi đáy ao sau khi thu hoạch và xử lý bùn có tác dụng gì đối với việc chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo?

  • A. Làm cho đất đáy ao khô cứng lại.
  • B. Không có tác dụng đáng kể.
  • C. Chỉ giúp tiêu diệt một số loại tảo.
  • D. Giúp đất đáy ao được oxy hóa, phân hủy chất hữu cơ còn sót lại, tiêu diệt mầm bệnh và trứng ký sinh trùng nhờ ánh nắng mặt trời và quá trình phong hóa.

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý khí độc H2S trong ao nuôi dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Vi khuẩn trong chế phẩm hấp thụ trực tiếp khí H2S.
  • B. Vi khuẩn trong chế phẩm phân hủy chất hữu cơ sinh ra H2S hoặc oxy hóa H2S thành các chất không độc.
  • C. Vi khuẩn trong chế phẩm làm kết tủa H2S xuống đáy ao.
  • D. Vi khuẩn trong chế phẩm làm tăng pH nước, khiến H2S chuyển thành dạng không độc.

Câu 26: Một ao nuôi có độ kiềm (Alkalinity) thấp có thể gặp khó khăn gì trong việc quản lý môi trường nước?

  • A. Dễ bị thiếu oxy hòa tan.
  • B. Dễ bị tảo độc phát triển.
  • C. Khả năng đệm pH kém, dễ bị biến động pH lớn trong ngày.
  • D. Khó khăn trong việc tiêu hóa thức ăn của thủy sản.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được xem là một phương pháp xử lý chất thải rắn (bùn đáy, chất lơ lửng) trong ao nuôi?

  • A. Nạo vét bùn đáy định kỳ.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy bùn đáy.
  • C. Sử dụng ao lắng để thu gom và xử lý chất lơ lửng từ nước thải.
  • D. Tăng cường sục khí bề mặt nước.

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát nồng độ Amoniac (NH3/NH4+) trong ao nuôi lại đặc biệt quan trọng đối với sức khỏe của tôm, cá?

  • A. Amoniac là chất độc đối với thủy sản, làm tổn thương mang và giảm khả năng hấp thụ oxy.
  • B. Amoniac là nguồn dinh dưỡng chính cho tảo độc.
  • C. Amoniac làm tăng độ mặn của nước.
  • D. Amoniac chỉ gây mùi khó chịu chứ không ảnh hưởng đến sức khỏe.

Câu 29: Một ao nuôi tôm có dấu hiệu nước bị váng bọt và mùi hôi, cho thấy lượng chất hữu cơ phân hủy yếm khí đang cao. Ngoài việc giảm cho ăn và tăng cường sục khí, biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình bằng cách thúc đẩy quá trình phân hủy hiếu khí?

  • A. Tạt vôi nóng xuống ao.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học chứa các nhóm vi khuẩn có lợi (như Bacillus) và tăng cường sục khí để tạo môi trường hiếu khí.
  • D. Thay nước mới hoàn toàn một cách nhanh chóng.

Câu 30: So với việc xử lý nước thải bằng hóa chất, phương pháp sử dụng công nghệ sinh học (chế phẩm vi sinh) để xử lý môi trường ao nuôi có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Tác dụng diệt khuẩn nhanh và mạnh hơn.
  • B. Chi phí luôn thấp hơn đáng kể.
  • C. Có thể sử dụng ngay sau khi dùng hóa chất khử trùng mạnh.
  • D. Thân thiện với môi trường hơn, tạo hệ vi sinh có lợi ổn định và giảm thiểu việc sử dụng hóa chất độc hại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một ao nuôi tôm sau nhiều vụ sử dụng có lớp bùn đáy dày tích tụ. Tình trạng này có khả năng gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào nhất nếu không được xử lý?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trước khi cấp nước vào ao nuôi mới đào hoặc đã sử dụng nhiều vụ, người nuôi thường tiến hành bón vôi xuống đáy ao. Mục đích chính của việc bón vôi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi lấy nước từ kênh hoặc sông vào ao nuôi, người ta thường cho nước chảy qua túi lọc hoặc lưới lọc có kích thước mắt lưới phù hợp. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một ao nuôi cá bống tượng đang gặp vấn đề về tảo lam phát triển quá mức, gây màu nước xanh đậm và có mùi khó chịu. Biện pháp xử lý hóa chất nào sau đây có thể được cân nhắc sử dụng, nhưng cần tuân thủ liều lượng chặt chẽ để tránh ảnh hưởng đến cá?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sau khi sử dụng chlorine để khử trùng nước ao nuôi, cần chờ một khoảng thời gian nhất định trước khi thả giống hoặc sử dụng chế phẩm sinh học. Lý do của việc chờ đợi này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Công nghệ sinh học trong xử lý môi trường ao nuôi thủy sản chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc sử dụng chế phẩm sinh học trong xử lý môi trường ao nuôi mang lại lợi ích kép là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hệ thống ao lắng trong xử lý nước thải từ ao nuôi hoạt động dựa trên nguyên lý chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khí H2S (Hydrogen sulfide) là một trong những khí độc thường gặp trong ao nuôi do sự phân hủy yếm khí của chất hữu cơ. Khí này gây tác động tiêu cực chủ yếu nào đến thủy sản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phương pháp xử lý bùn thải ao nuôi bằng hầm biogas mang lại lợi ích kinh tế và môi trường nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi độ pH của nước ao nuôi xuống quá thấp (ví dụ < 6.5), điều này có thể ảnh hưởng xấu đến thủy sản. Biện pháp khẩn cấp nào sau đây thường được áp dụng để nâng pH nước ao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc phơi đáy ao sau khi bón vôi và nạo vét có tác dụng quan trọng nào trong việc xử lý môi trường đáy ao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong quá trình nuôi, lượng chất thải hữu cơ trong ao (thức ăn thừa, phân tôm/cá) tăng cao có thể dẫn đến hệ quả môi trường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một phương pháp xử lý nước cấp vào ao nuôi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chế phẩm sinh học xử lý đáy ao thường chứa các nhóm vi khuẩn có khả năng phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện. Việc sử dụng chúng có thể giúp:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao việc quản lý thức ăn (cho ăn đúng liều lượng, đúng thời điểm) lại là một biện pháp quan trọng trong xử lý môi trường ao nuôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi nước ao nuôi có màu xanh đậm hoặc xanh lục do tảo phát triển mạnh, điều này có thể gây biến động lớn về các yếu tố môi trường nào trong ngày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phương pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và thân thiện với môi trường nhất để xử lý khí độc Amoniac (NH3) trong ao nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tại sao việc thay nước định kỳ hoặc khi cần thiết là một biện pháp xử lý môi trường ao nuôi quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong quá trình nuôi, nếu quan sát thấy tôm/cá có dấu hiệu bơi lờ đờ gần mặt nước vào buổi sáng sớm, đây có thể là dấu hiệu của vấn đề môi trường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường oxy hòa tan trong ao nuôi một cách hiệu quả nhất, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi mật độ nuôi cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát độ trong của nước ao nuôi lại quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi ao nuôi bị nhiễm khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm, biện pháp xử lý môi trường nào có thể hỗ trợ kiểm soát mầm bệnh trong nước và đáy ao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phơi đáy ao sau khi thu hoạch và xử lý bùn có tác dụng gì đối với việc chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý khí độc H2S trong ao nuôi dựa trên nguyên lý nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một ao nuôi có độ kiềm (Alkalinity) thấp có thể gặp khó khăn gì trong việc quản lý môi trường nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được xem là một phương pháp xử lý chất thải rắn (bùn đáy, chất lơ lửng) trong ao nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát nồng độ Amoniac (NH3/NH4+) trong ao nuôi lại đặc biệt quan trọng đối với sức khỏe của tôm, cá?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một ao nuôi tôm có dấu hiệu nước bị váng bọt và mùi hôi, cho thấy lượng chất hữu cơ phân hủy yếm khí đang cao. Ngoài việc giảm cho ăn và tăng cường sục khí, biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình bằng cách thúc đẩy quá trình phân hủy hiếu khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: So với việc xử lý nước thải bằng hóa chất, phương pháp sử dụng công nghệ sinh học (chế phẩm vi sinh) để xử lý môi trường ao nuôi có ưu điểm nổi bật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước khi thả giống vào ao nuôi mới đào trên nền đất chua phèn, biện pháp xử lí đáy ao nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao độ pH và khử trùng?

  • A. Nạo vét lớp bùn đáy cũ
  • B. Phơi khô đáy ao
  • C. Bón vôi bột (CaO) hoặc vôi tôi (Ca(OH)₂)
  • D. Rải chế phẩm sinh học

Câu 2: Một ao nuôi tôm sau vụ thu hoạch có lượng bùn đáy tích tụ lớn, màu đen và có mùi hôi. Hiện tượng này chủ yếu là do sự phân hủy của chất hữu cơ nào?

  • A. Khoáng chất từ đất
  • B. Các hợp chất vô cơ hòa tan
  • C. Vi tảo chết và sinh vật phù du
  • D. Thức ăn thừa, phân tôm và xác động vật/thực vật chết

Câu 3: Tại sao việc phơi khô đáy ao sau khi nạo vét lại là một bước quan trọng trong chuẩn bị ao nuôi?

  • A. Giúp đáy ao mềm xốp hơn
  • B. Giúp oxy hóa các chất độc trong bùn, diệt mầm bệnh và trứng ký sinh trùng
  • C. Làm giảm độ mặn của đất đáy
  • D. Tăng cường sự phát triển của tảo đáy

Câu 4: Khi cấp nước vào ao nuôi từ nguồn nước tự nhiên (sông, kênh), người nuôi thường sử dụng túi lọc hoặc lưới chắn ở đầu cống cấp nước. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng tốc độ dòng chảy của nước
  • B. Giảm độ pH của nước
  • C. Ngăn chặn sinh vật tạp (cá dữ, ốc, côn trùng) và rác thải xâm nhập vào ao
  • D. Khử trùng nguồn nước

Câu 5: Sau khi cấp nước đủ vào ao và trước khi thả giống, người nuôi cần tiến hành khử trùng nước. Hóa chất nào sau đây không thường được sử dụng để khử trùng nước ao nuôi thủy sản?

  • A. Chlorine (Calcium hypochlorite hoặc Sodium hypochlorite)
  • B. Thuốc tím (Potassium permanganate - KMnO₄)
  • C. BKC (Benzalkonium chloride)
  • D. Formaldehyde

Câu 6: Sau khi sử dụng hóa chất gốc Chlorine để khử trùng nước ao, cần bao lâu sau mới có thể thả giống hoặc sử dụng chế phẩm sinh học để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

  • A. Ngay lập tức sau khi pha hóa chất
  • B. Sau vài giờ
  • C. Ít nhất 2-3 ngày, sau khi nồng độ Chlorine dư giảm về mức an toàn
  • D. Sau 1 tuần

Câu 7: Công nghệ xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản bằng ao lắng (settling pond) hoạt động dựa trên nguyên lý chính nào?

  • A. Lắng đọng tự nhiên của các chất rắn lơ lửng dưới tác dụng của trọng lực
  • B. Hấp thụ các chất độc bởi thực vật thủy sinh
  • C. Phân hủy các chất hữu cơ bằng hóa chất
  • D. Loại bỏ vi khuẩn gây bệnh bằng tia UV

Câu 8: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp xử lý nước thải bằng ao lắng là gì so với các phương pháp công nghệ cao?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại
  • B. Chi phí đầu tư và vận hành thấp, kỹ thuật đơn giản
  • C. Hiệu quả xử lý nhanh chóng, không cần diện tích lớn
  • D. Khử trùng nước hiệu quả

Câu 9: Trong quá trình nuôi, nước ao có thể xuất hiện khí độc như ammonia (NH₃), hydrogen sulfide (H₂S). Nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ các khí độc này là gì?

  • A. Sự phân hủy yếm khí của chất hữu cơ thừa và bài tiết của vật nuôi
  • B. Nguồn nước cấp ban đầu bị ô nhiễm
  • C. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào ao
  • D. Sự phát triển quá mức của tảo có lợi

Câu 10: Để xử lý khí độc ammonia (NH₃) trong ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để tăng cường quá trình nitrat hóa bởi vi khuẩn hiếu khí?

  • A. Giảm lượng thức ăn cho ăn
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh
  • C. Tăng cường sục khí (oxy) cho ao
  • D. Thay nước đột ngột

Câu 11: Công nghệ sinh học, cụ thể là việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics), được ứng dụng phổ biến trong xử lí môi trường ao nuôi thủy sản. Ứng dụng nào sau đây không phải là mục tiêu chính khi sử dụng chế phẩm vi sinh trong ao nuôi?

  • A. Phân hủy chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân)
  • B. Chuyển hóa các khí độc (NH₃, H₂S) thành chất ít độc hơn
  • C. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các hợp chất vô cơ hòa tan

Câu 12: Một người nuôi tôm nhận thấy nước ao có màu xanh đậm bất thường và tôm có dấu hiệu yếu. Quan sát kính hiển vi cho thấy mật độ tảo lam (Cyanobacteria) rất cao. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo lam?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt tảo hoặc thay nước kết hợp với sục khí
  • B. Tăng cường cho tôm ăn để tiêu thụ tảo
  • C. Giảm sục khí
  • D. Bổ sung thêm phân bón vô cơ

Câu 13: Hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS - Recirculating Aquaculture System) là một ví dụ điển hình của việc ứng dụng công nghệ xử lý nước. Ưu điểm chính của hệ thống RAS trong việc xử lý môi trường là gì?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu
  • B. Tiết kiệm nước và kiểm soát chất lượng nước chặt chẽ
  • C. Tăng diện tích ao nuôi
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước tự nhiên

Câu 14: Trong hệ thống RAS, bộ lọc sinh học (biofilter) đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Chức năng chính của bộ lọc sinh học là gì?

  • A. Chuyển hóa ammonia và nitrit thành nitrat ít độc hơn nhờ vi khuẩn nitrat hóa
  • B. Loại bỏ các hạt chất rắn lơ lửng
  • C. Khử trùng nước bằng hóa chất
  • D. Tăng cường oxy hòa tan trong nước

Câu 15: Bùn đáy ao nuôi thủy sản chứa nhiều chất hữu cơ và là nguồn tiềm ẩn của khí độc, mầm bệnh. Biện pháp nào sau đây không phải là cách xử lý bùn đáy hiệu quả sau vụ nuôi?

  • A. Nạo vét và đưa lên bờ phơi khô
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học để phân hủy bùn tại chỗ (trong điều kiện nhất định)
  • C. Bơm bùn sang ao chứa, xử lý bằng hóa chất hoặc phơi khô
  • D. Để nguyên bùn đáy và thả giống cho vụ tiếp theo ngay lập tức

Câu 16: Việc duy trì độ kiềm (alkalinity) và độ cứng (hardness) trong nước ao nuôi ở mức phù hợp có vai trò gì đối với quá trình xử lý môi trường?

  • A. Giảm nhiệt độ nước
  • B. Ổn định độ pH và hỗ trợ hoạt động của vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Tăng màu nước ao
  • D. Loại bỏ oxy hòa tan

Câu 17: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho ăn lại là một biện pháp quan trọng trong xử lý môi trường ao nuôi ngay từ khâu phòng ngừa?

  • A. Thức ăn thừa là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ chính, dẫn đến tích tụ bùn đáy và khí độc
  • B. Thức ăn làm tăng độ mặn của nước
  • C. Thức ăn trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn có lợi
  • D. Thức ăn gây ra hiện tượng tảo nở hoa

Câu 18: Khi nước ao nuôi có hiện tượng tôm/cá nổi đầu vào buổi sáng sớm, nguyên nhân phổ biến nhất liên quan đến chất lượng nước là gì?

  • A. Độ mặn quá cao
  • B. Nồng độ pH quá thấp
  • C. Nhiệt độ nước quá cao
  • D. Nồng độ oxy hòa tan (DO) thấp do hô hấp của vật nuôi và tảo vào ban đêm

Câu 19: Biện pháp nào sau đây là cách nhanh nhất và hiệu quả nhất để tăng nồng độ oxy hòa tan trong ao nuôi khi phát hiện tôm/cá nổi đầu?

  • A. Sử dụng quạt nước, máy sục khí hoặc bơm oxy tươi
  • B. Cho ăn thêm thức ăn
  • C. Thay 100% lượng nước trong ao
  • D. Rải vôi bột

Câu 20: Việc sử dụng các loại lưới hoặc sàng lọc cơ học trong hệ thống cấp và thoát nước của ao nuôi có chức năng chính là gì?

  • A. Điều chỉnh độ pH của nước
  • B. Loại bỏ các hạt chất rắn lơ lửng và sinh vật có kích thước lớn
  • C. Khử khí độc hòa tan
  • D. Tăng cường hoạt động của vi khuẩn có lợi

Câu 21: Khi nước ao nuôi có màu vàng hoặc nâu đỏ đậm, đây có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

  • A. Tảo lục
  • B. Tảo lam (Cyanobacteria)
  • C. Tảo giáp hoặc tảo silic
  • D. Vi khuẩn quang hợp

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát màu nước ao nuôi lại quan trọng trong quản lý môi trường?

  • A. Màu nước đẹp thì vật nuôi khỏe mạnh hơn
  • B. Màu nước chỉ liên quan đến thẩm mỹ
  • C. Màu nước quyết định độ mặn
  • D. Màu nước phản ánh sự phát triển của tảo, ảnh hưởng đến oxy, pH và có thể sinh độc tố

Câu 23: Một trong những ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản là xử lý khí độc. Vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa khí độc H₂S (Hydrogen sulfide)?

  • A. Vi khuẩn lưu huỳnh (như Thiobacillus)
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Tảo lục
  • D. Nấm men

Câu 24: Khi sử dụng vôi để xử lý đáy ao bị chua (pH thấp), vôi có tác dụng chính là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cho tảo
  • B. Làm mềm bùn đáy
  • C. Nâng cao độ pH và trung hòa acid
  • D. Tăng nồng độ oxy hòa tan

Câu 25: Hệ thống ao nuôi kết hợp với ao thực vật thủy sinh (như bèo tây, rau muống nước) là một phương pháp xử lý môi trường dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Giảm nhiệt độ nước
  • B. Hấp thụ các chất dinh dưỡng dư thừa (N, P) và kim loại nặng từ nước thải
  • C. Tăng cường độ mặn
  • D. Khử trùng nước

Câu 26: Bùn đáy ao nuôi khi chưa được xử lý có thể chứa mầm bệnh nguy hiểm cho vụ nuôi tiếp theo. Biện pháp xử lý đáy ao nào sau đây giúp tiêu diệt hiệu quả nhất mầm bệnh và ký sinh trùng trong bùn?

  • A. Phơi khô đáy ao dưới ánh nắng mặt trời kết hợp bón vôi
  • B. Chỉ nạo vét bùn đáy
  • C. Chỉ bón vôi khi còn nước trong ao
  • D. Thả các loài cá ăn bùn

Câu 27: Trong xử lý nước bằng hóa chất, việc tính toán liều lượng và thời gian xử lý là rất quan trọng. Nếu sử dụng hóa chất diệt khuẩn (như Chlorine) với liều lượng quá thấp, hậu quả có thể là gì?

  • A. Gây chết hàng loạt vật nuôi
  • B. Làm nước ao trong sạch quá mức
  • C. Không tiêu diệt hết mầm bệnh, tạo điều kiện cho vi khuẩn kháng thuốc phát triển
  • D. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn quang hợp (Photosynthetic Bacteria - PSB) trong ao nuôi là gì?

  • A. Tiêu diệt ký sinh trùng
  • B. Hấp thụ khí độc H₂S và các chất hữu cơ hòa tan dưới ánh sáng
  • C. Tăng cường độ mặn của nước
  • D. Giảm độ pH của nước

Câu 29: Phương pháp xử lý nước thải bằng hệ thống lọc cơ học (như lưới lọc, cát lọc) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước khác nhau
  • B. Khử trùng nước
  • C. Hấp thụ khí độc
  • D. Tăng cường hoạt động vi sinh vật

Câu 30: Khi nước ao nuôi có hiện tượng "nước nở hoa" do tảo độc phát triển quá mức, biện pháp xử lý nào sau đây không được khuyến cáo thực hiện ngay lập tức?

  • A. Thay nước một phần kết hợp sục khí mạnh
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo phù hợp (với liều lượng và thời điểm thích hợp)
  • C. Giảm lượng thức ăn cho vật nuôi
  • D. Bón thêm phân hữu cơ để kích thích tảo phát triển thêm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trước khi thả giống vào ao nuôi mới đào trên nền đất chua phèn, biện pháp xử lí đáy ao nào sau đây là *quan trọng nhất* để nâng cao độ pH và khử trùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một ao nuôi tôm sau vụ thu hoạch có lượng bùn đáy tích tụ lớn, màu đen và có mùi hôi. Hiện tượng này *chủ yếu* là do sự phân hủy của chất hữu cơ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao việc phơi khô đáy ao sau khi nạo vét lại là một bước quan trọng trong chuẩn bị ao nuôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi cấp nước vào ao nuôi từ nguồn nước tự nhiên (sông, kênh), người nuôi thường sử dụng túi lọc hoặc lưới chắn ở đầu cống cấp nước. Mục đích chính của việc này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sau khi cấp nước đủ vào ao và trước khi thả giống, người nuôi cần tiến hành khử trùng nước. Hóa chất nào sau đây *không* thường được sử dụng để khử trùng nước ao nuôi thủy sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sau khi sử dụng hóa chất gốc Chlorine để khử trùng nước ao, cần bao lâu sau mới có thể thả giống hoặc sử dụng chế phẩm sinh học để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Công nghệ xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản bằng ao lắng (settling pond) hoạt động dựa trên nguyên lý chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp xử lý nước thải bằng ao lắng là gì so với các phương pháp công nghệ cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong quá trình nuôi, nước ao có thể xuất hiện khí độc như ammonia (NH₃), hydrogen sulfide (H₂S). Nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ các khí độc này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để xử lý khí độc ammonia (NH₃) trong ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để tăng cường quá trình nitrat hóa bởi vi khuẩn hiếu khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Công nghệ sinh học, cụ thể là việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics), được ứng dụng phổ biến trong xử lí môi trường ao nuôi thủy sản. Ứng dụng nào sau đây *không phải* là mục tiêu chính khi sử dụng chế phẩm vi sinh trong ao nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người nuôi tôm nhận thấy nước ao có màu xanh đậm bất thường và tôm có dấu hiệu yếu. Quan sát kính hiển vi cho thấy mật độ tảo lam (Cyanobacteria) rất cao. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo lam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS - Recirculating Aquaculture System) là một ví dụ điển hình của việc ứng dụng công nghệ xử lý nước. Ưu điểm chính của hệ thống RAS trong việc xử lý môi trường là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong hệ thống RAS, bộ lọc sinh học (biofilter) đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Chức năng chính của bộ lọc sinh học là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bùn đáy ao nuôi thủy sản chứa nhiều chất hữu cơ và là nguồn tiềm ẩn của khí độc, mầm bệnh. Biện pháp nào sau đây *không* phải là cách xử lý bùn đáy hiệu quả sau vụ nuôi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc duy trì độ kiềm (alkalinity) và độ cứng (hardness) trong nước ao nuôi ở mức phù hợp có vai trò gì đối với quá trình xử lý môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho ăn lại là một biện pháp quan trọng trong xử lý môi trường ao nuôi ngay từ khâu phòng ngừa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi nước ao nuôi có hiện tượng tôm/cá nổi đầu vào buổi sáng sớm, nguyên nhân *phổ biến nhất* liên quan đến chất lượng nước là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biện pháp nào sau đây là cách nhanh nhất và hiệu quả nhất để tăng nồng độ oxy hòa tan trong ao nuôi khi phát hiện tôm/cá nổi đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc sử dụng các loại lưới hoặc sàng lọc cơ học trong hệ thống cấp và thoát nước của ao nuôi có chức năng chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nước ao nuôi có màu vàng hoặc nâu đỏ đậm, đây có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc kiểm soát màu nước ao nuôi lại quan trọng trong quản lý môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản là xử lý khí độc. Vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa khí độc H₂S (Hydrogen sulfide)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi sử dụng vôi để xử lý đáy ao bị chua (pH thấp), vôi có tác dụng chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hệ thống ao nuôi kết hợp với ao thực vật thủy sinh (như bèo tây, rau muống nước) là một phương pháp xử lý môi trường dựa trên nguyên lý nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bùn đáy ao nuôi khi chưa được xử lý có thể chứa mầm bệnh nguy hiểm cho vụ nuôi tiếp theo. Biện pháp xử lý đáy ao nào sau đây giúp tiêu diệt *hiệu quả nhất* mầm bệnh và ký sinh trùng trong bùn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong xử lý nước bằng hóa chất, việc tính toán liều lượng và thời gian xử lý là rất quan trọng. Nếu sử dụng hóa chất diệt khuẩn (như Chlorine) với liều lượng quá thấp, hậu quả có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn quang hợp (Photosynthetic Bacteria - PSB) trong ao nuôi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phương pháp xử lý nước thải bằng hệ thống lọc cơ học (như lưới lọc, cát lọc) chủ yếu nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi nước ao nuôi có hiện tượng 'nước nở hoa' do tảo độc phát triển quá mức, biện pháp xử lý nào sau đây *không* được khuyến cáo thực hiện ngay lập tức?

Xem kết quả