15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây thể hiện rõ nhất giá trị về mặt kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản đối với Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguồn vui giải trí cho người dân vùng biển.
  • B. Bảo tồn các loài sinh vật biển quý hiếm.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái biển đảo.
  • D. Tạo nguồn thu nhập xuất khẩu, cung cấp việc làm và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản, hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường sử dụng các loại lưới mắt nhỏ để đánh bắt tối đa sản lượng.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản thâm canh ở vùng ven biển.
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn biển và quy định vùng cấm khai thác theo mùa.
  • D. Phát triển mạnh mẽ đội tàu khai thác xa bờ, công suất lớn.

Câu 3: Trong các phương pháp khai thác thủy sản sau, phương pháp nào có tính chọn lọc cao, ít gây tác động tiêu cực đến hệ sinh thái đáy biển?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Nghề câu.
  • C. Lưới vây.
  • D. Mành chụp.

Câu 4: Để quản lý khai thác thủy sản hiệu quả, pháp luật Việt Nam quy định người tham gia khai thác cần thực hiện bao nhiêu nhiệm vụ chính?

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 5: Một ngư dân sử dụng lưới rê để khai thác thủy sản ở vùng biển ven bờ. Hành động nào sau đây là không phù hợp với quy định khai thác hợp lý?

  • A. Sử dụng lưới có kích thước mắt lưới đúng quy định.
  • B. Thực hiện khai thác trong khu vực được phép.
  • C. Ghi nhật ký khai thác đầy đủ.
  • D. Vứt bỏ lưới rê đã cũ, hỏng xuống biển để tiết kiệm chi phí xử lý.

Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Khai thác quá mức bằng các phương pháp hủy diệt và ô nhiễm môi trường sống.
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu làm thay đổi dòng hải lưu.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch biển.
  • D. Do các loài thủy sản tự nhiên đến tuổi sinh sản.

Câu 7: Để đánh giá trữ lượng và phân bố của các loài thủy sản, biện pháp khoa học nào thường được sử dụng?

  • A. Kinh nghiệm truyền miệng của ngư dân.
  • B. Các chương trình nghiên cứu, khảo sát định kỳ của cơ quan quản lý.
  • C. Số liệu báo cáo khai thác của các doanh nghiệp thủy sản.
  • D. Quan sát ngẫu nhiên trên biển.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản đối với an ninh quốc phòng là gì?

  • A. Đảm bảo nguồn cung cấp thực phẩm cho lực lượng vũ trang.
  • B. Tăng cường khả năng tuần tra, kiểm soát trên biển.
  • C. Ngư dân tham gia hoạt động khai thác cũng là lực lượng góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Phát triển kinh tế biển, tăng cường tiềm lực quốc gia.

Câu 9: Phương pháp khai thác "mành vó" thường được sử dụng để đánh bắt loại thủy sản nào?

  • A. Các loài cá nổi, cá tầng mặt.
  • B. Các loài cá đáy.
  • C. Các loài giáp xác.
  • D. Các loài nhuyễn thể.

Câu 10: Giải pháp nào sau đây ưu tiên việc phục hồi và tái tạo nguồn lợi thủy sản đã bị suy giảm?

  • A. Đầu tư công nghệ chế biến sâu các sản phẩm thủy sản.
  • B. Xây dựng các khu vực cấm khai thác, khu bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái rạn san hô, rừng ngập mặn.
  • C. Tăng cường xuất khẩu thủy sản sang các thị trường mới.
  • D. Hỗ trợ ngư dân chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản công nghệ cao.

Câu 11: Trong các nghề khai thác thủy sản, nghề nào có sản lượng khai thác lớn nhất, đóng góp chủ yếu vào tổng sản lượng khai thác của Việt Nam?

  • A. Nghề câu.
  • B. Nghề lưới rê.
  • C. Nghề lưới kéo.
  • D. Nghề mành vó.

Câu 12: Để đảm bảo tính bền vững, việc khai thác thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa sản lượng hiện có để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tập trung khai thác các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.
  • C. Sử dụng các phương pháp khai thác hiện đại, công suất lớn.
  • D. Sản lượng khai thác phải nằm trong khả năng phục hồi và tái tạo của nguồn lợi thủy sản.

Câu 13: Hậu quả lâu dài của việc sử dụng thuốc nổ để khai thác thủy sản là gì?

  • A. Gây ô nhiễm tiếng ồn trên biển.
  • B. Phá hủy hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển và nơi sinh sản của nhiều loài.
  • C. Làm giảm chất lượng sản phẩm thủy sản.
  • D. Gây nguy hiểm cho người khai thác.

Câu 14: Loại giấy tờ nào là bắt buộc mà người tham gia khai thác thủy sản phải mang theo khi hoạt động trên biển?

  • A. Sổ hộ khẩu.
  • B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • C. Giấy tờ cần thiết của tàu cá và thuyền viên.
  • D. Bằng lái xe.

Câu 15: Trong các nhiệm vụ của người khai thác thủy sản, nhiệm vụ nào thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường?

  • A. Treo cờ Tổ quốc trên tàu cá.
  • B. Tuân thủ các quy định quản lí vùng, nghề, kích cỡ loài, ngư cụ khai thác thuỷ sản.
  • C. Ghi, nộp báo cáo, nhật kí khai thác thuỷ sản theo quy định.
  • D. Mang theo giấy tờ cần thiết của tàu cá và thuyền viên.

Câu 16: Nếu một tàu cá vi phạm vùng cấm khai thác, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?

  • A. Ủy ban nhân dân xã, phường.
  • B. Bộ Công Thương.
  • C. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • D. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản (Kiểm ngư, Thanh tra thủy sản).

Câu 17: Mục đích chính của việc quy định kích thước mắt lưới tối thiểu cho các loại lưới khai thác là gì?

  • A. Bảo vệ các loài thủy sản còn nhỏ, chưa đến tuổi sinh sản, đảm bảo tái tạo nguồn lợi.
  • B. Tăng năng suất khai thác cho ngư dân.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa từ lưới.
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm thủy sản sau khai thác.

Câu 18: Hình thức xử lý nào áp dụng cho hành vi khai thác thủy sản bằng chất độc, chất nổ?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt hành chính.
  • C. Xử lý hình sự.
  • D. Tịch thu ngư cụ.

Câu 19: Biện pháp nào giúp giảm thiểu tình trạng khai thác thủy sản trái phép, không báo cáo, không theo quy định (IUU)?

  • A. Khuyến khích ngư dân khai thác xa bờ.
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, giám sát hoạt động khai thác trên biển và tại cảng cá.
  • C. Hỗ trợ ngư dân mua bảo hiểm tàu cá.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục cấp phép khai thác thủy sản.

Câu 20: Trong các loại mồi câu phổ biến, loại mồi nào thường được sử dụng để câu cá ngừ?

  • A. Cám gạo.
  • B. Bột mì.
  • C. Rau xanh.
  • D. Mực, cá nục, cá chuồn.

Câu 21: Nghề lưới rê có nhược điểm lớn nhất nào đối với môi trường biển?

  • A. Gây tiếng ồn lớn dưới nước.
  • B. Làm thay đổi dòng chảy.
  • C. Gây ô nhiễm rác thải nhựa từ lưới và nguy cơ mắc lưới cho sinh vật biển.
  • D. Tiêu thụ nhiều nhiên liệu.

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả khai thác và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, ngư dân nên ưu tiên sử dụng phương pháp khai thác nào?

  • A. Nghề câu.
  • B. Lưới kéo đáy.
  • C. Mành chụp ven bờ.
  • D. Lưới vây công suất lớn.

Câu 23: Hoạt động nào sau đây không được xem là khai thác thủy sản?

  • A. Đánh bắt cá trên biển bằng lưới.
  • B. Câu mực ở vùng biển khơi.
  • C. Thu hoạch tôm tự nhiên trong đầm phá.
  • D. Nuôi tôm công nghiệp trong ao.

Câu 24: Việc ghi nhật ký khai thác thủy sản có mục đích chính là gì?

  • A. Để khoe khoang thành tích khai thác với bạn bè.
  • B. Cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước để theo dõi, quản lý và thống kê sản lượng khai thác.
  • C. Giúp ngư dân nhớ lại chuyến đi biển của mình.
  • D. Để làm thủ tục vay vốn ngân hàng.

Câu 25: Khi phát hiện tàu cá nước ngoài xâm phạm vùng biển Việt Nam để khai thác trái phép, ngư dân cần có hành động gì?

  • A. Tự ý xua đuổi, bắt giữ tàu cá nước ngoài.
  • B. Lờ đi, coi như không biết.
  • C. Báo cáo ngay cho các cơ quan chức năng như biên phòng, cảnh sát biển.
  • D. Tổ chức vây bắt tập thể.

Câu 26: Trong các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến trữ lượng và phân bố của thủy sản?

  • A. Địa hình đáy biển.
  • B. Hướng gió mùa.
  • C. Lượng mưa hàng năm.
  • D. Chế độ nhiệt, độ mặn, dòng chảy của nước biển.

Câu 27: Vì sao việc khai thác thủy sản bằng phương pháp giã cào (lưới kéo đáy) bị hạn chế ở nhiều khu vực?

  • A. Do năng suất khai thác thấp.
  • B. Do tính chất hủy diệt cao, ảnh hưởng đến hệ sinh thái đáy biển và nguồn lợi thủy sản.
  • C. Do chi phí đầu tư lớn.
  • D. Do khó khăn trong việc bảo quản sản phẩm.

Câu 28: Để góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản, người tiêu dùng nên ưu tiên lựa chọn sản phẩm thủy sản như thế nào?

  • A. Sản phẩm có giá thành rẻ nhất.
  • B. Sản phẩm có kích thước lớn, mẫu mã đẹp.
  • C. Sản phẩm có nguồn gốc khai thác hợp pháp, bền vững hoặc từ nuôi trồng có chứng nhận.
  • D. Sản phẩm được bày bán phổ biến ở nhiều nơi.

Câu 29: Trong 5 phương pháp khai thác phổ biến được đề cập, phương pháp nào có tính cơ động cao, có thể di chuyển theo đàn cá?

  • A. Lưới rê.
  • B. Mành vó.
  • C. Nghề câu.
  • D. Lưới vây.

Câu 30: Giả sử một khu vực biển được quy hoạch là khu bảo tồn biển. Hoạt động khai thác thủy sản nào sau đây có thể được cho phép trong khu bảo tồn này?

  • A. Khai thác bằng lưới kéo công nghiệp.
  • B. Khai thác thủ công, quy mô nhỏ với mục đích nghiên cứu, giáo dục (có kiểm soát).
  • C. Khai thác bằng thuốc nổ để tận thu.
  • D. Khai thác không giới hạn để phát triển kinh tế địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điều gì sau đây thể hiện rõ nhất giá trị về mặt kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản đối với Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản, hướng tới phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các phương pháp khai thác thủy sản sau, phương pháp nào có tính chọn lọc cao, ít gây tác động tiêu cực đến hệ sinh thái đáy biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để quản lý khai thác thủy sản hiệu quả, pháp luật Việt Nam quy định người tham gia khai thác cần thực hiện bao nhiêu nhiệm vụ chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một ngư dân sử dụng lưới rê để khai thác thủy sản ở vùng biển ven bờ. Hành động nào sau đây là *không* phù hợp với quy định khai thác hợp lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để đánh giá trữ lượng và phân bố của các loài thủy sản, biện pháp khoa học nào thường được sử dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản đối với an ninh quốc phòng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phương pháp khai thác 'mành vó' thường được sử dụng để đánh bắt loại thủy sản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giải pháp nào sau đây ưu tiên việc phục hồi và tái tạo nguồn lợi thủy sản đã bị suy giảm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các nghề khai thác thủy sản, nghề nào có sản lượng khai thác lớn nhất, đóng góp chủ yếu vào tổng sản lượng khai thác của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để đảm bảo tính bền vững, việc khai thác thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hậu quả lâu dài của việc sử dụng thuốc nổ để khai thác thủy sản là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Loại giấy tờ nào là *bắt buộc* mà người tham gia khai thác thủy sản phải mang theo khi hoạt động trên biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong các nhiệm vụ của người khai thác thủy sản, nhiệm vụ nào thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu một tàu cá vi phạm vùng cấm khai thác, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Mục đích chính của việc quy định kích thước mắt lưới tối thiểu cho các loại lưới khai thác là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hình thức xử lý nào áp dụng cho hành vi khai thác thủy sản bằng chất độc, chất nổ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Biện pháp nào giúp giảm thiểu tình trạng khai thác thủy sản trái phép, không báo cáo, không theo quy định (IUU)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong các loại mồi câu phổ biến, loại mồi nào thường được sử dụng để câu cá ngừ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nghề lưới rê có nhược điểm lớn nhất nào đối với môi trường biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả khai thác và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, ngư dân nên ưu tiên sử dụng phương pháp khai thác nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hoạt động nào sau đây *không* được xem là khai thác thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Việc ghi nhật ký khai thác thủy sản có mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi phát hiện tàu cá nước ngoài xâm phạm vùng biển Việt Nam để khai thác trái phép, ngư dân cần có hành động gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào ảnh hưởng *trực tiếp* nhất đến trữ lượng và phân bố của thủy sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vì sao việc khai thác thủy sản bằng phương pháp giã cào (lưới kéo đáy) bị hạn chế ở nhiều khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản, người tiêu dùng nên ưu tiên lựa chọn sản phẩm thủy sản như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong 5 phương pháp khai thác phổ biến được đề cập, phương pháp nào có tính cơ động cao, có thể di chuyển theo đàn cá?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử một khu vực biển được quy hoạch là khu bảo tồn biển. Hoạt động khai thác thủy sản nào sau đây có thể được *cho phép* trong khu bảo tồn này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố chính thể hiện giá trị kinh tế cao của thủy sản Việt Nam?

  • A. Sản lượng khai thác lớn hàng năm.
  • B. Đa dạng về chủng loại và hình thức sản phẩm.
  • C. Nguồn cung cấp protein quan trọng cho người dân.
  • D. Tiềm năng xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn.

Câu 2: Nghề khai thác thủy sản truyền thống ở nước ta có đặc điểm nổi bật nào sau đây, xét về mặt kỹ thuật?

  • A. Sử dụng chủ yếu các phương tiện và ngư cụ thủ công, đơn giản.
  • B. Lực lượng lao động chủ yếu là ngư dân có kinh nghiệm lâu năm.
  • C. Quy mô khai thác nhỏ, chủ yếu phục vụ nhu cầu địa phương.
  • D. Gắn liền với các tập quán và văn hóa biển của cộng đồng ven biển.

Câu 3: Vì sao việc khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản lại gây ra hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và kinh tế?

  • A. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của các loài thủy sản.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước do chất thải từ hoạt động khai thác.
  • C. Suy giảm trữ lượng, mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến sinh kế ngư dân.
  • D. Tăng chi phí khai thác do phải sử dụng các phương tiện hiện đại hơn.

Câu 4: Theo quy định pháp luật hiện hành, người tham gia khai thác thủy sản bắt buộc phải thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường biển.
  • B. Thực hiện đúng các quy định ghi trong giấy phép khai thác thủy sản.
  • C. Ưu tiên sử dụng các phương pháp khai thác thân thiện với môi trường.
  • D. Báo cáo sản lượng khai thác hàng ngày cho cơ quan quản lý.

Câu 5: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây có tính chọn lọc cao nhất, giảm thiểu tác động đến các loài không mục tiêu?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Lưới vây.
  • C. Câu.
  • D. Mành vó.

Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp lưới rê trong khai thác thủy sản là gì, xét về khía cạnh môi trường?

  • A. Tiêu thụ nhiều nhiên liệu, gây ô nhiễm không khí.
  • B. Gây ô nhiễm rác thải nhựa từ lưới, ảnh hưởng đến sinh vật biển.
  • C. Năng suất khai thác không ổn định, phụ thuộc vào thời tiết.
  • D. Yêu cầu kỹ thuật cao trong việc thả và thu lưới.

Câu 7: Loại mồi câu nào thường được sử dụng trong nghề câu cá ngừ đại dương?

  • A. Cá cơm.
  • B. Tôm.
  • C. Giun biển.
  • D. Cá nục, cá chuồn, mực.

Câu 8: Nghề câu đóng góp một tỷ lệ nhất định vào tổng sản lượng khai thác thủy sản của nước ta. Tỷ lệ này thể hiện điều gì về vai trò của nghề câu?

  • A. Nghề câu là phương pháp khai thác hiệu quả nhất.
  • B. Nghề câu có tiềm năng phát triển rất lớn trong tương lai.
  • C. Nghề câu vẫn là một bộ phận quan trọng, dù không chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Nghề câu đang dần được thay thế bởi các phương pháp hiện đại hơn.

Câu 9: Vì sao nghề lưới kéo đáy bị coi là kém bền vững và gây hại cho môi trường biển?

  • A. Phá hủy đáy biển, nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài sinh vật.
  • B. Gây tiếng ồn lớn, ảnh hưởng đến khả năng định hướng của cá.
  • C. Khó kiểm soát kích thước mắt lưới, dễ bắt phải cá nhỏ.
  • D. Tốn nhiều thời gian và công sức để thả và thu lưới.

Câu 10: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lý và bền vững?

  • A. Tăng cường đầu tư vào công nghệ khai thác hiện đại.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ thủy sản trong và ngoài nước.
  • C. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
  • D. Kết hợp quản lý nhà nước, cộng đồng và khoa học trong khai thác.

Câu 11: Cho tình huống: Một khu vực biển ven bờ bị suy giảm trữ lượng cá tự nhiên nghiêm trọng. Nguyên nhân có thể do đâu trực tiếp nhất?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Hoạt động khai thác quá mức và không kiểm soát.
  • C. Ô nhiễm môi trường từ các khu công nghiệp ven biển.
  • D. Sự xâm lấn của các loài sinh vật ngoại lai.

Câu 12: Biện pháp quản lý nào sau đây mang tính phòng ngừa sự suy thoái nguồn lợi thủy sản hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn biển.
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát hoạt động khai thác.
  • C. Quy định hạn ngạch khai thác và mùa vụ cấm khai thác.
  • D. Hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề khai thác sang nuôi trồng.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa đa dạng sinh học biển và sự bền vững của nghề khai thác thủy sản.

  • A. Đa dạng sinh học không liên quan đến sự bền vững của nghề khai thác.
  • B. Đa dạng sinh học cao giúp hệ sinh thái biển ổn định, phục hồi nhanh, đảm bảo bền vững.
  • C. Đa dạng sinh học thấp tạo điều kiện tập trung khai thác một số loài có giá trị kinh tế.
  • D. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với bảo tồn, không ảnh hưởng đến khai thác.

Câu 14: Đánh giá tính hiệu quả của việc áp dụng công nghệ GIS (Hệ thống thông tin địa lý) trong quản lý khai thác thủy sản.

  • A. GIS giúp theo dõi, giám sát vùng khai thác, quản lý tàu thuyền, quy hoạch không gian biển hiệu quả hơn.
  • B. GIS chỉ có vai trò trong nghiên cứu khoa học biển, ít ứng dụng thực tế.
  • C. GIS quá phức tạp và tốn kém, không phù hợp với điều kiện khai thác nhỏ lẻ.
  • D. GIS chỉ cần thiết cho nuôi trồng thủy sản, không cần cho khai thác.

Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa khai thác thủy sản ven bờ và khai thác thủy sản xa bờ về mặt quy mô và đối tượng khai thác.

  • A. Khai thác ven bờ và xa bờ không khác biệt về quy mô và đối tượng.
  • B. Khai thác xa bờ quy mô nhỏ, đối tượng chủ yếu là các loài cá nhỏ.
  • C. Khai thác xa bờ quy mô lớn, đối tượng đa dạng, giá trị kinh tế cao hơn ven bờ.
  • D. Khai thác ven bờ hiện đại hơn, sử dụng công nghệ tiên tiến hơn xa bờ.

Câu 16: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu hoạt động khai thác thủy sản bằng chất nổ không được kiểm soát và ngăn chặn?

  • A. Sản lượng khai thác sẽ tăng đột biến trong ngắn hạn.
  • B. Chất lượng thủy sản khai thác sẽ được nâng cao.
  • C. Ngư dân sẽ có thu nhập cao hơn và ổn định hơn.
  • D. Hủy diệt hệ sinh thái rạn san hô, tàn phá nguồn lợi thủy sản lâu dài.

Câu 17: Tại sao việc thành lập các khu bảo tồn biển lại đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

  • A. Khu bảo tồn biển chỉ có tác dụng du lịch sinh thái, không liên quan đến khai thác.
  • B. Khu bảo tồn biển là nơi sinh sản, phục hồi của các loài, cung cấp nguồn giống cho vùng lân cận.
  • C. Khu bảo tồn biển chỉ dành cho nghiên cứu khoa học, không cho phép khai thác.
  • D. Khu bảo tồn biển giúp tăng sản lượng khai thác ở các vùng biển khác.

Câu 18: Đâu là nguyên tắc cơ bản của khai thác thủy sản hợp lý?

  • A. Tối đa hóa sản lượng khai thác trong thời gian ngắn.
  • B. Sử dụng mọi phương pháp khai thác để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
  • C. Đảm bảo khai thác không vượt quá khả năng phục hồi của nguồn lợi thủy sản.
  • D. Tập trung khai thác các loài có giá trị kinh tế cao, bỏ qua các loài khác.

Câu 19: Giải thích vì sao cần có sự tham gia của cộng đồng ngư dân vào công tác quản lý khai thác thủy sản?

  • A. Ngư dân là người trực tiếp khai thác, hiểu rõ nhất về nguồn lợi và có trách nhiệm bảo vệ sinh kế của mình.
  • B. Quản lý nhà nước là đủ, không cần sự tham gia của cộng đồng.
  • C. Sự tham gia của cộng đồng chỉ làm chậm quá trình quản lý.
  • D. Ngư dân không có đủ kiến thức và năng lực để tham gia quản lý.

Câu 20: Biện pháp kỹ thuật nào giúp giảm thiểu tình trạng khai thác cá con và cá chưa trưởng thành?

  • A. Cấm khai thác vào mùa sinh sản của các loài cá.
  • B. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các trường hợp vi phạm.
  • C. Giáo dục ngư dân về tác hại của việc khai thác cá con.
  • D. Sử dụng lưới có kích thước mắt lưới phù hợp với từng loài cá.

Câu 21: Cho biểu đồ sản lượng khai thác thủy sản của một tỉnh ven biển trong 5 năm gần đây có xu hướng giảm. Đâu là phân tích hợp lý nhất về nguyên nhân?

  • A. Do nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thị trường giảm.
  • B. Do ngư dân chuyển sang các ngành nghề khác có thu nhập cao hơn.
  • C. Do nguồn lợi thủy sản bị suy giảm do khai thác quá mức và ô nhiễm.
  • D. Do chính sách quản lý khai thác thủy sản của tỉnh chưa hiệu quả.

Câu 22: Trong các phương pháp khai thác, phương pháp nào có thể gây ra xung đột nghề cá giữa các nhóm ngư dân khác nhau?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Lưới rê.
  • C. Câu.
  • D. Mành vó.

Câu 23: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản, ngoài các biện pháp quản lý, cần chú trọng đến giải pháp nào về mặt kinh tế cho ngư dân?

  • A. Tăng cường xử phạt hành vi vi phạm khai thác.
  • B. Hỗ trợ chuyển đổi sang các mô hình sinh kế bền vững như nuôi trồng, du lịch.
  • C. Giảm giá nhiên liệu cho tàu thuyền khai thác.
  • D. Tăng cường quảng bá sản phẩm thủy sản khai thác.

Câu 24: Đâu là vai trò của khoa học và công nghệ trong việc khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản?

  • A. Giúp tăng sản lượng khai thác một cách nhanh chóng.
  • B. Thay thế hoàn toàn các phương pháp khai thác truyền thống.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, ít ứng dụng thực tế.
  • D. Cung cấp cơ sở khoa học cho quản lý, phát triển công nghệ khai thác bền vững.

Câu 25: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự logic của quy trình quản lý khai thác thủy sản bền vững:
A. Đánh giá hiện trạng nguồn lợi.
B. Thực thi các biện pháp quản lý.
C. Xây dựng kế hoạch quản lý.
D. Giám sát và điều chỉnh.

  • A. A - B - C - D.
  • B. A - C - B - D.
  • C. C - A - B - D.
  • D. C - B - A - D.

Câu 26: Loại hình khai thác nào có nguy cơ gây tổn hại nghiêm trọng nhất đến hệ sinh thái rạn san hô?

  • A. Khai thác bằng lưới vây ánh sáng.
  • B. Khai thác bằng lưới rê nổi.
  • C. Khai thác bằng chất nổ và lặn bắt san hô.
  • D. Khai thác bằng câu cá ngừ đại dương.

Câu 27: Điều gì thể hiện sự thiếu trách nhiệm trong khai thác nguồn lợi thủy sản?

  • A. Sử dụng ngư cụ bị cấm, khai thác trái phép trong khu bảo tồn.
  • B. Tham gia các lớp tập huấn về khai thác bền vững.
  • C. Đóng góp ý kiến xây dựng chính sách quản lý thủy sản.
  • D. Báo cáo đầy đủ sản lượng khai thác cho cơ quan chức năng.

Câu 28: Để đánh giá trữ lượng và phân bố của nguồn lợi thủy sản, phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng?

  • A. Phỏng vấn ngư dân.
  • B. Điều tra khảo sát bằng tàu nghiên cứu, sử dụng thiết bị hiện đại.
  • C. Thống kê sản lượng khai thác hàng năm.
  • D. Quan sát trực quan bằng mắt thường.

Câu 29: Theo Luật Thủy sản, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động khai thác?

  • A. Khai thác vào ban đêm.
  • B. Khai thác ở vùng biển quốc tế.
  • C. Khai thác các loài thủy sản quý hiếm.
  • D. Sử dụng chất độc, chất nổ, xung điện để khai thác.

Câu 30: Mục tiêu cao nhất của việc khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản là gì?

  • A. Tăng sản lượng khai thác thủy sản hàng năm.
  • B. Đảm bảo thu nhập cao cho ngư dân trong ngắn hạn.
  • C. Đảm bảo nguồn lợi thủy sản phục vụ các thế hệ hiện tại và tương lai.
  • D. Phát triển ngành khai thác thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là yếu tố *chính* thể hiện giá trị kinh tế cao của thủy sản Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nghề khai thác thủy sản truyền thống ở nước ta có đặc điểm nổi bật nào sau đây, xét về mặt *kỹ thuật*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vì sao việc khai thác *quá mức* nguồn lợi thủy sản lại gây ra hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Theo quy định pháp luật hiện hành, người tham gia khai thác thủy sản *bắt buộc* phải thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây có tính *chọn lọc* cao nhất, giảm thiểu tác động đến các loài không mục tiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nhược điểm *lớn nhất* của phương pháp lưới rê trong khai thác thủy sản là gì, xét về khía cạnh môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Loại mồi câu nào thường được sử dụng trong nghề câu cá ngừ đại dương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nghề câu đóng góp một tỷ lệ nhất định vào tổng sản lượng khai thác thủy sản của nước ta. Tỷ lệ này thể hiện điều gì về vai trò của nghề câu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vì sao nghề lưới kéo đáy bị coi là kém bền vững và gây hại cho môi trường biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* để khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lý và bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho tình huống: Một khu vực biển ven bờ bị suy giảm trữ lượng cá tự nhiên nghiêm trọng. Nguyên nhân có thể do đâu *trực tiếp* nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biện pháp quản lý nào sau đây mang tính *phòng ngừa* sự suy thoái nguồn lợi thủy sản hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa đa dạng sinh học biển và sự bền vững của nghề khai thác thủy sản.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đánh giá tính hiệu quả của việc áp dụng công nghệ GIS (Hệ thống thông tin địa lý) trong quản lý khai thác thủy sản.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa khai thác thủy sản ven bờ và khai thác thủy sản xa bờ về mặt quy mô và đối tượng khai thác.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu hoạt động khai thác thủy sản bằng chất nổ không được kiểm soát và ngăn chặn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tại sao việc thành lập các khu bảo tồn biển lại đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đâu là nguyên tắc cơ bản của khai thác thủy sản hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Giải thích vì sao cần có sự tham gia của cộng đồng ngư dân vào công tác quản lý khai thác thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Biện pháp kỹ thuật nào giúp giảm thiểu tình trạng khai thác cá con và cá chưa trưởng thành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho biểu đồ sản lượng khai thác thủy sản của một tỉnh ven biển trong 5 năm gần đây có xu hướng giảm. Đâu là *phân tích hợp lý nhất* về nguyên nhân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các phương pháp khai thác, phương pháp nào có thể gây ra xung đột nghề cá giữa các nhóm ngư dân khác nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản, ngoài các biện pháp quản lý, cần chú trọng đến giải pháp nào về mặt *kinh tế* cho ngư dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đâu là vai trò của khoa học và công nghệ trong việc khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự *logic* của quy trình quản lý khai thác thủy sản bền vững:
A. Đánh giá hiện trạng nguồn lợi.
B. Thực thi các biện pháp quản lý.
C. Xây dựng kế hoạch quản lý.
D. Giám sát và điều chỉnh.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Loại hình khai thác nào có nguy cơ gây tổn hại *nghiêm trọng nhất* đến hệ sinh thái rạn san hô?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Điều gì thể hiện sự *thiếu trách nhiệm* trong khai thác nguồn lợi thủy sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đánh giá trữ lượng và phân bố của nguồn lợi thủy sản, phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Theo Luật Thủy sản, hành vi nào sau đây bị *nghiêm cấm* trong hoạt động khai thác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mục tiêu *cao nhất* của việc khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc khai thác thủy sản quá mức (overfishing) có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với nguồn lợi thủy sản?

  • A. Giảm số lượng loài thủy sản khai thác được.
  • B. Kích thước trung bình của cá thể bị đánh bắt giảm.
  • C. Thay đổi cấu trúc quần xã sinh vật biển.
  • D. Sự sụp đổ hoàn toàn của một hoặc nhiều quần thể loài.

Câu 2: Một tàu cá sử dụng lưới kéo đáy có mắt lưới nhỏ hoạt động gần khu vực sinh sản của cá. Hành động này có khả năng vi phạm nguyên tắc khai thác bền vững nào?

  • A. Tuân thủ quy định về báo cáo sản lượng.
  • B. Sử dụng công nghệ khai thác hiện đại.
  • C. Bảo vệ các giai đoạn sống quan trọng của loài (trứng, ấu trùng, cá con).
  • D. Giảm thiểu tác động đến môi trường đáy biển.

Câu 3: Mục tiêu chính của việc thiết lập các Khu bảo tồn biển (Marine Protected Areas - MPAs) trong quản lý nghề cá là gì?

  • A. Bảo vệ hệ sinh thái, nơi sinh sản và nơi cư trú của các loài thủy sản, từ đó phục hồi nguồn lợi.
  • B. Tăng cường hoạt động du lịch sinh thái biển.
  • C. Hạn chế hoàn toàn mọi hoạt động khai thác thủy sản.
  • D. Tạo điều kiện cho các tàu cá lớn hoạt động tập trung.

Câu 4: Dữ liệu giám sát cho thấy sản lượng khai thác của một loài cá liên tục giảm trong 5 năm qua, mặc dù cường lực khai thác (số lượng tàu, thời gian hoạt động) không đổi. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Sự thay đổi mùa vụ khai thác.
  • B. Quần thể loài đang bị khai thác quá mức hoặc suy giảm.
  • C. Chất lượng sản phẩm khai thác được nâng cao.
  • D. Giá thị trường của loài cá đó đang tăng.

Câu 5: So sánh phương pháp lưới vây và lưới rê, điểm khác biệt cơ bản về cách thức hoạt động là gì?

  • A. Lưới vây chỉ dùng ở vùng nước sâu, lưới rê dùng ở vùng nước nông.
  • B. Lưới vây bắt cá bằng cách giữ lại, lưới rê bắt cá bằng lưỡi câu.
  • C. Lưới vây là lưới thụ động chờ cá mắc vào, lưới rê chủ động bao vây đàn cá.
  • D. Lưới vây chủ động bao vây đàn cá, lưới rê là lưới thụ động chờ cá mắc vào.

Câu 6: Việc sử dụng các thiết bị định vị vệ tinh (VMS) trên tàu cá lớn có vai trò quan trọng nhất trong khía cạnh nào của quản lý khai thác thủy sản?

  • A. Giảm chi phí nhiên liệu cho tàu.
  • B. Tăng năng suất đánh bắt cá.
  • C. Giám sát vị trí và hoạt động của tàu để kiểm soát việc tuân thủ quy định.
  • D. Dự báo ngư trường có nhiều cá.

Câu 7: Khái niệm "khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định" (IUU Fishing) gây ra thách thức lớn nhất nào đối với nỗ lực quản lý nguồn lợi thủy sản bền vững?

  • A. Làm tăng giá thành sản phẩm thủy sản.
  • B. Làm suy giảm nguồn lợi nhanh chóng và làm sai lệch dữ liệu khoa học để đánh giá trữ lượng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước đang phát triển.
  • D. Làm giảm số lượng tàu cá hoạt động hợp pháp.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây **không** phải là một cách tiếp cận phổ biến để giảm thiểu tình trạng đánh bắt không chủ đích (bycatch)?

  • A. Sử dụng các thiết bị loại trừ (ví dụ: TEDs cho rùa biển).
  • B. Thay đổi kích thước mắt lưới.
  • C. Điều chỉnh khu vực hoặc thời gian khai thác.
  • D. Tăng cường sử dụng các loại hóa chất thu hút cá.

Câu 9: Quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng (Community-Based Fisheries Management - CBFM) có ưu điểm nổi bật nào so với quản lý tập trung từ trung ương?

  • A. Giảm hoàn toàn xung đột giữa các bên liên quan.
  • B. Áp dụng các quy định giống nhau cho mọi khu vực.
  • C. Tăng cường sự tham gia và trách nhiệm của người dân địa phương trong việc bảo vệ và quản lý nguồn lợi.
  • D. Loại bỏ sự cần thiết của giám sát từ cơ quan nhà nước.

Câu 10: Tại sao việc ghi chép và nộp nhật ký khai thác thủy sản lại là nhiệm vụ bắt buộc đối với người tham gia khai thác?

  • A. Cung cấp dữ liệu cần thiết để đánh giá tình trạng nguồn lợi và đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp.
  • B. Chỉ để kiểm soát doanh thu của ngư dân.
  • C. Là thủ tục hành chính không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Giúp ngư dân ghi nhớ số lượng cá đánh bắt được.

Câu 11: Phương pháp khai thác nào sau đây có đặc điểm là sử dụng một sợi dây dài với nhiều lưỡi câu gắn cách nhau, thường dùng để đánh bắt các loài cá lớn di cư như cá ngừ, cá kiếm?

  • A. Lưới kéo (Trawling)
  • B. Câu vàng (Longline fishing)
  • C. Lưới vây (Purse seine)
  • D. Lưới rê (Gillnetting)

Câu 12: Khi đánh giá tình trạng của một quần thể cá, các nhà khoa học thường dựa vào chỉ số nào để ước tính mức độ phong phú hoặc suy giảm của quần thể?

  • A. Sản lượng đánh bắt trên một đơn vị cường lực (Catch Per Unit Effort - CPUE).
  • B. Số lượng tàu cá hoạt động trong khu vực.
  • C. Tổng trọng lượng của tàu cá.
  • D. Số lượng ngư dân tham gia khai thác.

Câu 13: Quy định về kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo cá có kích thước đồng đều để dễ đóng gói.
  • B. Chỉ cho phép đánh bắt cá trưởng thành.
  • C. Loại bỏ các cá thể yếu hoặc bệnh tật.
  • D. Bảo vệ cá con, tạo cơ hội cho chúng sinh trưởng và sinh sản trước khi bị đánh bắt.

Câu 14: Tại sao việc áp dụng các biện pháp phòng chống thiên tai lại là một phần quan trọng trong nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản?

  • A. Thiên tai giúp làm sạch môi trường biển.
  • B. Bảo đảm an toàn cho người, tàu cá và tài sản trước các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.
  • C. Thiên tai làm tăng nguồn lợi thủy sản.
  • D. Để có lý do tạm dừng hoạt động khai thác.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây được xem là vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc khai thác có trách nhiệm?

  • A. Sử dụng chất nổ hoặc xung điện để đánh bắt cá.
  • B. Đánh bắt cá bằng lưới rê.
  • C. Thực hiện báo cáo sản lượng hàng ngày.
  • D. Trang bị đầy đủ thiết bị an toàn trên tàu.

Câu 16: Một ngư dân muốn chuyển từ nghề lưới kéo sang nghề câu tay để giảm thiểu tác động đến môi trường đáy biển và giảm đánh bắt không chủ đích. Đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc nào trong khai thác thủy sản?

  • A. Tăng cường cường lực khai thác.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn.
  • C. Lựa chọn ngư cụ và phương pháp khai thác thân thiện với môi trường.
  • D. Bỏ qua các quy định về mùa vụ cấm.

Câu 17: Thách thức lớn nhất trong việc quản lý các loài cá di cư xa bờ (highly migratory species) là gì?

  • A. Chúng có kích thước quá nhỏ để theo dõi.
  • B. Chúng chỉ sống ở vùng nước rất sâu.
  • C. Chúng không có giá trị kinh tế.
  • D. Sự di chuyển qua nhiều vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia khác nhau, đòi hỏi hợp tác quốc tế.

Câu 18: Công nghệ nào sau đây được ứng dụng để giúp các nhà quản lý theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ, độ mặn, và các yếu tố môi trường khác ảnh hưởng đến sự phân bố của nguồn lợi thủy sản?

  • A. Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS).
  • B. Công nghệ chế biến đông lạnh.
  • C. Công nghệ sản xuất thức ăn cho tôm.
  • D. Công nghệ đóng tàu vỏ gỗ.

Câu 19: Việc treo cờ Tổ quốc trên tàu cá khi hoạt động khai thác trên biển không chỉ thể hiện lòng yêu nước mà còn có ý nghĩa quan trọng nào trong bối cảnh quản lý thủy sản?

  • A. Giúp tàu cá đi nhanh hơn.
  • B. Khẳng định chủ quyền và sự hiện diện hợp pháp của tàu cá Việt Nam trên các vùng biển được phép khai thác.
  • C. Làm tăng giá trị sản phẩm thủy sản.
  • D. Giúp cá tập trung vào khu vực đánh bắt.

Câu 20: Giả sử một nghiên cứu khoa học khuyến nghị giảm sản lượng khai thác tối đa cho phép (Total Allowable Catch - TAC) của một loài cá xuống 20% so với năm trước do dấu hiệu suy giảm quần thể. Đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc nào trong quản lý thủy sản?

  • A. Nguyên tắc tiếp cận thận trọng (Precautionary Approach).
  • B. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận.
  • C. Nguyên tắc tự do khai thác.
  • D. Nguyên tắc chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống.

Câu 21: Tại sao việc đa dạng hóa nghề nghiệp và sinh kế cho ngư dân là một giải pháp quan trọng để hỗ trợ khai thác thủy sản bền vững?

  • A. Để ngư dân có nhiều thời gian nghỉ ngơi hơn.
  • B. Giúp ngư dân dễ dàng vay vốn ngân hàng.
  • C. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản bằng cách tạo ra các nguồn thu nhập thay thế.
  • D. Tăng số lượng tàu cá ra khơi.

Câu 22: Phương pháp khai thác "mành vó" thường được sử dụng để đánh bắt các loài thủy sản có đặc điểm nào?

  • A. Sống ở đáy biển sâu.
  • B. Tập trung thành đàn lớn ở tầng mặt hoặc tầng giữa.
  • C. Sống đơn lẻ và ẩn náu trong hang đá.
  • D. Chỉ xuất hiện vào ban đêm.

Câu 23: Việc sử dụng các công cụ giám sát như máy dò cá (sonar) có thể hỗ trợ người khai thác thủy sản như thế nào để nâng cao hiệu quả đồng thời giảm tác động tiêu cực?

  • A. Giúp tàu cá di chuyển nhanh hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng lưới.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nước biển để thu hút cá.
  • D. Giúp xác định chính xác vị trí đàn cá, từ đó tối ưu hóa việc thả lưới/câu và tránh các khu vực nhạy cảm.

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ môi trường sống (habitat protection) lại quan trọng đối với việc duy trì nguồn lợi thủy sản, ngay cả khi áp dụng các biện pháp quản lý khai thác trực tiếp?

  • A. Môi trường sống không ảnh hưởng đến vòng đời của cá.
  • B. Chỉ cần quản lý số lượng cá đánh bắt là đủ.
  • C. Môi trường sống cung cấp nơi sinh sản, ương nuôi và kiếm ăn cho các loài thủy sản, là nền tảng cho sự phục hồi và duy trì quần thể.
  • D. Bảo vệ môi trường sống chỉ có lợi cho các loài không có giá trị kinh tế.

Câu 25: Việc cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá nhằm mục đích chính là gì trong công tác quản lý?

  • A. Kiểm soát số lượng tàu hoạt động, loại hình khai thác và khu vực được phép, từ đó quản lý cường lực khai thác.
  • B. Chỉ để thu phí từ ngư dân.
  • C. Giúp tàu cá tìm đường ra khơi.
  • D. Chứng nhận chất lượng sản phẩm thủy sản.

Câu 26: Theo quy định pháp luật Việt Nam, hoạt động khai thác thủy sản nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Khai thác bằng lưới vây.
  • B. Khai thác bằng ngư cụ cấm, phương pháp hủy diệt như xung điện, chất nổ.
  • C. Khai thác ở vùng khơi.
  • D. Khai thác các loài cá ngừ.

Câu 27: Tại sao việc minh bạch hóa thông tin về nguồn gốc sản phẩm thủy sản (traceability) lại quan trọng trong chống khai thác IUU và thúc đẩy khai thác bền vững?

  • A. Làm giảm thời gian chế biến thủy sản.
  • B. Giúp sản phẩm có màu sắc hấp dẫn hơn.
  • C. Chỉ cần thiết cho thị trường xuất khẩu.
  • D. Cho phép truy xuất nguồn gốc sản phẩm, xác định xem nó được khai thác hợp pháp hay không, từ đó ngăn chặn sản phẩm IUU xâm nhập thị trường.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên cho việc phục hồi nguồn lợi thủy sản sau một thời gian bị khai thác quá mức?

  • A. Tạm dừng khai thác hoàn toàn hoặc giảm mạnh cường lực khai thác trong một khu vực hoặc đối với một loài cụ thể.
  • B. Khuyến khích ngư dân tăng cường khai thác để tận dụng cơ hội.
  • C. Mở rộng các khu vực cấm khai thác tạm thời.
  • D. Tăng số lượng giấy phép khai thác.

Câu 29: Vai trò của khoa học công nghệ (ngoài VMS và máy dò cá) trong quản lý khai thác bền vững có thể bao gồm điều gì?

  • A. Chỉ để dự báo thời tiết.
  • B. Tự động hóa hoàn toàn quá trình đánh bắt.
  • C. Nghiên cứu đánh giá trữ lượng, mô hình hóa quần thể, phát triển ngư cụ chọn lọc, giám sát môi trường.
  • D. Giảm nhu cầu về nhân lực trên tàu cá.

Câu 30: Tại sao sự tham gia và hợp tác của ngư dân là yếu tố then chốt để đảm bảo sự thành công của các kế hoạch quản lý khai thác thủy sản?

  • A. Ngư dân là người cung cấp kinh phí cho công tác quản lý.
  • B. Ngư dân không cần tuân thủ các quy định nếu không đồng ý.
  • C. Ngư dân chỉ đóng vai trò thụ động trong việc thực hiện các quy định.
  • D. Ngư dân là người trực tiếp hoạt động trên biển, kinh nghiệm của họ rất quan trọng, và sự tuân thủ, đồng thuận của họ quyết định hiệu quả thực thi các quy định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Việc khai thác thủy sản quá mức (overfishing) có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với nguồn lợi thủy sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một tàu cá sử dụng lưới kéo đáy có mắt lưới nhỏ hoạt động gần khu vực sinh sản của cá. Hành động này có khả năng vi phạm nguyên tắc khai thác bền vững nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Mục tiêu chính của việc thiết lập các Khu bảo tồn biển (Marine Protected Areas - MPAs) trong quản lý nghề cá là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dữ liệu giám sát cho thấy sản lượng khai thác của một loài cá liên tục giảm trong 5 năm qua, mặc dù cường lực khai thác (số lượng tàu, thời gian hoạt động) không đổi. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: So sánh phương pháp lưới vây và lưới rê, điểm khác biệt cơ bản về cách thức hoạt động là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Việc sử dụng các thiết bị định vị vệ tinh (VMS) trên tàu cá lớn có vai trò quan trọng nhất trong khía cạnh nào của quản lý khai thác thủy sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khái niệm 'khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định' (IUU Fishing) gây ra thách thức lớn nhất nào đối với nỗ lực quản lý nguồn lợi thủy sản bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Biện pháp nào sau đây **không** phải là một cách tiếp cận phổ biến để giảm thiểu tình trạng đánh bắt không chủ đích (bycatch)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng (Community-Based Fisheries Management - CBFM) có ưu điểm nổi bật nào so với quản lý tập trung từ trung ương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao việc ghi chép và nộp nhật ký khai thác thủy sản lại là nhiệm vụ bắt buộc đối với người tham gia khai thác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phương pháp khai thác nào sau đây có đặc điểm là sử dụng một sợi dây dài với nhiều lưỡi câu gắn cách nhau, thường dùng để đánh bắt các loài cá lớn di cư như cá ngừ, cá kiếm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi đánh giá tình trạng của một quần thể cá, các nhà khoa học thường dựa vào chỉ số nào để ước tính mức độ phong phú hoặc suy giảm của quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Quy định về kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao việc áp dụng các biện pháp phòng chống thiên tai lại là một phần quan trọng trong nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hoạt động nào sau đây được xem là vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc khai thác có trách nhiệm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một ngư dân muốn chuyển từ nghề lưới kéo sang nghề câu tay để giảm thiểu tác động đến môi trường đáy biển và giảm đánh bắt không chủ đích. Đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc nào trong khai thác thủy sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Thách thức lớn nhất trong việc quản lý các loài cá di cư xa bờ (highly migratory species) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Công nghệ nào sau đây được ứng dụng để giúp các nhà quản lý theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ, độ mặn, và các yếu tố môi trường khác ảnh hưởng đến sự phân bố của nguồn lợi thủy sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc treo cờ Tổ quốc trên tàu cá khi hoạt động khai thác trên biển không chỉ thể hiện lòng yêu nước mà còn có ý nghĩa quan trọng nào trong bối cảnh quản lý thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Giả sử một nghiên cứu khoa học khuyến nghị giảm sản lượng khai thác tối đa cho phép (Total Allowable Catch - TAC) của một loài cá xuống 20% so với năm trước do dấu hiệu suy giảm quần thể. Đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc nào trong quản lý thủy sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao việc đa dạng hóa nghề nghiệp và sinh kế cho ngư dân là một giải pháp quan trọng để hỗ trợ khai thác thủy sản bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phương pháp khai thác 'mành vó' thường được sử dụng để đánh bắt các loài thủy sản có đặc điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Việc sử dụng các công cụ giám sát như máy dò cá (sonar) có thể hỗ trợ người khai thác thủy sản như thế nào để nâng cao hiệu quả đồng thời giảm tác động tiêu cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ môi trường sống (habitat protection) lại quan trọng đối với việc duy trì nguồn lợi thủy sản, ngay cả khi áp dụng các biện pháp quản lý khai thác trực tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá nhằm mục đích chính là gì trong công tác quản lý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Theo quy định pháp luật Việt Nam, hoạt động khai thác thủy sản nào sau đây bị nghiêm cấm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao việc minh bạch hóa thông tin về nguồn gốc sản phẩm thủy sản (traceability) lại quan trọng trong chống khai thác IUU và thúc đẩy khai thác bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên cho việc phục hồi nguồn lợi thủy sản sau một thời gian bị khai thác quá mức?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vai trò của khoa học công nghệ (ngoài VMS và máy dò cá) trong quản lý khai thác bền vững có thể bao gồm điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Tại sao sự tham gia và hợp tác của ngư dân là yếu tố then chốt để đảm bảo sự thành công của các kế hoạch quản lý khai thác thủy sản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bền vững mang lại ý nghĩa tổng hợp nào sau đây cho quốc gia?

  • A. Chỉ đảm bảo an ninh lương thực và tạo việc làm cho ngư dân.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu, không liên quan đến an ninh quốc phòng.
  • C. Chỉ bảo vệ môi trường biển, không có giá trị kinh tế.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực, tạo việc làm, cung cấp nguyên liệu chế biến xuất khẩu, góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 2: Tình trạng nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của việc khai thác thủy sản chưa hợp lí, dẫn đến suy giảm nguồn lợi?

  • A. Sản lượng khai thác hàng năm ổn định.
  • B. Ngư dân tuân thủ nghiêm ngặt quy định về mùa vụ và ngư cụ.
  • C. Tỷ lệ cá thể non trong sản lượng khai thác tăng cao, kích thước trung bình của cá giảm.
  • D. Số lượng tàu cá hoạt động trong vùng biển giảm.

Câu 3: Nguyên tắc cốt lõi của khai thác thủy sản bền vững dựa trên khái niệm Năng suất bền vững tối đa (MSY) là gì?

  • A. Khai thác một lượng sản lượng hàng năm sao cho quần thể loài vẫn có khả năng phục hồi và duy trì kích thước ổn định trong dài hạn.
  • B. Tăng cường tối đa cường độ khai thác để đạt sản lượng cao nhất trong thời gian ngắn nhất.
  • C. Chỉ khai thác các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao, bỏ qua các loài khác.
  • D. Giảm hoàn toàn hoạt động khai thác để bảo vệ nguồn lợi.

Câu 4: Phương pháp khai thác nào sau đây có nguy cơ cao gây tổn thương nghiêm trọng đến hệ sinh thái đáy biển như rạn san hô, thảm cỏ biển?

  • A. Nghề câu tay.
  • B. Nghề lưới kéo đáy (bottom trawling).
  • C. Nghề lưới rê nổi.
  • D. Nghề mành vó.

Câu 5: Khu bảo tồn biển (MPA) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong chiến lược khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

  • A. Chỉ là nơi để du khách tham quan, không có chức năng quản lý nguồn lợi.
  • B. Là nơi cho phép khai thác tự do không giới hạn.
  • C. Chỉ bảo vệ một loài duy nhất có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Là nơi phục hồi quần thể sinh vật, là nguồn cung cấp con giống cho các vùng lân cận và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 6: Theo quy định hiện hành, việc ngư dân sử dụng các loại ngư cụ nào sau đây bị nghiêm cấm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

  • A. Lưới rê có kích thước mắt lưới phù hợp.
  • B. Câu vàng.
  • C. Ngư cụ xung điện, chất nổ, chất độc.
  • D. Lưới vây.

Câu 7: Mục đích chính của việc quy định hạn ngạch khai thác (quota) hoặc Tổng sản lượng cho phép đánh bắt (TAC) đối với một số loài thủy sản là gì?

  • A. Kiểm soát tổng sản lượng khai thác để đảm bảo không vượt quá khả năng phục hồi của quần thể.
  • B. Khuyến khích ngư dân khai thác càng nhiều càng tốt.
  • C. Giảm giá bán thủy sản trên thị trường.
  • D. Chỉ áp dụng cho tàu cá nước ngoài.

Câu 8: Một tàu cá bị lực lượng kiểm ngư phát hiện đang hoạt động khai thác trong vùng biển cấm theo quy định về mùa vụ sinh sản của một loài cá. Hành vi này thuộc nhóm vi phạm nào trong khai thác thủy sản?

  • A. Khai thác theo mùa vụ được cho phép.
  • B. Khai thác trái phép (Illegal fishing).
  • C. Khai thác có trách nhiệm.
  • D. Khai thác vượt quá hạn ngạch.

Câu 9: Hiện tượng cá chết hàng loạt không rõ nguyên nhân trong một khu vực ven biển có thể là dấu hiệu của vấn đề nào liên quan đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?

  • A. Khai thác quá mức bởi ngư dân.
  • B. Sự gia tăng đột ngột của một loài cá săn mồi.
  • C. Nhiệt độ nước biển giảm bất thường.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động sản xuất hoặc sinh hoạt.

Câu 10: Tại sao việc thu thập dữ liệu về sản lượng khai thác, cỡ cá đánh bắt, và khu vực hoạt động là cực kỳ quan trọng đối với công tác quản lý nguồn lợi thủy sản?

  • A. Để đánh giá hiện trạng quần thể, dự báo xu hướng, và đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp.
  • B. Chỉ để tính thuế đối với ngư dân.
  • C. Để so sánh năng suất giữa các tàu cá khác nhau.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong quản lý nguồn lợi.

Câu 11: Tình trạng "khai thác không báo cáo" (Unreported fishing) trong IUU fishing đề cập đến hành vi nào?

  • A. Sử dụng ngư cụ bị cấm.
  • B. Đánh bắt trong vùng biển nước ngoài mà không được phép.
  • C. Không ghi nhật ký khai thác hoặc báo cáo sai sản lượng đánh bắt thực tế.
  • D. Khai thác loài thủy sản có kích thước nhỏ hơn quy định.

Câu 12: Khái niệm "quần thể" (stock) trong quản lý thủy sản thường được định nghĩa dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào màu sắc của cá.
  • B. Chỉ dựa vào giá trị kinh tế của loài.
  • C. Dựa trên số lượng cá thể bắt được trong một chuyến đi biển.
  • D. Là một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý nhất định, có khả năng sinh sản và tương tác với nhau.

Câu 13: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS) được triển khai nhằm mục đích chủ yếu nào trong quản lý khai thác thủy sản?

  • A. Để dự báo thời tiết cho ngư dân.
  • B. Theo dõi vị trí, tốc độ và hoạt động của tàu cá để kiểm soát việc tuân thủ quy định về vùng và thời gian khai thác.
  • C. Chỉ để liên lạc giữa tàu cá và đất liền.
  • D. Để truyền hình trực tiếp cảnh đánh bắt cá.

Câu 14: Tại sao việc quy định kích thước tối thiểu cho phép đánh bắt đối với một số loài thủy sản lại quan trọng cho sự phát triển bền vững?

  • A. Để cá có kích thước lớn hơn sẽ ngon hơn.
  • B. Để ngư dân dễ dàng vận chuyển cá.
  • C. Để đảm bảo cá thể có cơ hội sinh sản ít nhất một lần trước khi bị đánh bắt, duy trì nguồn giống cho quần thể.
  • D. Để giảm chi phí bảo quản cá.

Câu 15: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lợi thủy sản như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng số lượng cá ở mọi vùng biển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước, không ảnh hưởng đến sinh vật.
  • C. Làm cho các loài cá di cư đến vùng nước lạnh hơn, dễ đánh bắt hơn.
  • D. Làm thay đổi phân bố loài, ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản, gây axit hóa đại dương ảnh hưởng đến sinh vật vỏ cứng.

Câu 16: Vai trò của cộng đồng ngư dân trong việc quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại địa phương là gì?

  • A. Tham gia xây dựng quy ước, giám sát, tố giác hành vi vi phạm, và thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn lợi tại khu vực sinh sống.
  • B. Chỉ có trách nhiệm khai thác theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước.
  • C. Không có vai trò gì trong quản lý, chỉ làm theo lệnh.
  • D. Chỉ có trách nhiệm nộp thuế từ hoạt động khai thác.

Câu 17: Hiện tượng "đánh bắt ngẫu nhiên" (bycatch) là gì và tại sao nó là vấn đề trong khai thác thủy sản?

  • A. Là việc chỉ đánh bắt một loài duy nhất theo mục tiêu.
  • B. Là việc đánh bắt không chủ đích các loài sinh vật biển khác (cá non, rùa biển, chim biển, động vật có vú biển) bên cạnh loài mục tiêu, gây lãng phí và ảnh hưởng đa dạng sinh học.
  • C. Là việc đánh bắt cá bằng tay.
  • D. Là việc đánh bắt cá vào ban đêm.

Câu 18: So với nghề lưới kéo đáy, nghề câu tay hoặc câu vàng có ưu điểm gì về mặt bảo vệ nguồn lợi và môi trường?

  • A. Có sản lượng cao hơn và chi phí thấp hơn.
  • B. Giúp đánh bắt được nhiều loài cá nhỏ.
  • C. Có tính chọn lọc cao hơn, giảm thiểu đáng kể tình trạng đánh bắt ngẫu nhiên và tác động phá hủy đáy biển.
  • D. Chỉ hoạt động được ở vùng nước sâu.

Câu 19: Để xác định tình trạng sức khỏe của một quần thể cá (ví dụ: có bị khai thác quá mức hay không), các nhà khoa học thủy sản thường phân tích dữ liệu nào?

  • A. Chỉ phân tích chất lượng nước biển.
  • B. Chỉ dựa vào thông tin từ báo chí.
  • C. Chỉ đếm số lượng tàu cá hoạt động.
  • D. Phân tích dữ liệu về sản lượng khai thác, cường độ khai thác (số chuyến/tàu), cấu trúc kích thước/tuổi của cá thể trong mẻ lưới, dữ liệu khảo sát khoa học.

Câu 20: Giả sử một biểu đồ cho thấy khi cường độ khai thác (số giờ kéo lưới) tăng lên liên tục, nhưng sản lượng đánh bắt trên mỗi đơn vị cường độ (catch per unit effort - CPUE) lại có xu hướng giảm dần. Biểu đồ này có thể là dấu hiệu của tình trạng nào đối với nguồn lợi thủy sản?

  • A. Quần thể đang bị khai thác quá mức.
  • B. Quần thể đang phục hồi tốt.
  • C. Hiệu quả của ngư cụ đang tăng lên.
  • D. Thời tiết thuận lợi cho việc đánh bắt.

Câu 21: Khái niệm "ngư trường truyền thống" thường gắn liền với đặc điểm nào của hoạt động khai thác thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Là khu vực chỉ dành riêng cho tàu cá nước ngoài hoạt động.
  • B. Là khu vực chỉ có nuôi trồng thủy sản.
  • C. Là khu vực cấm hoàn toàn hoạt động khai thác.
  • D. Là khu vực gắn bó lâu đời với hoạt động khai thác của cộng đồng ngư dân Việt Nam, có vai trò quan trọng về kinh tế, văn hóa và chủ quyền.

Câu 22: Việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu "ngư cụ ma" (ghost gear) trong khai thác thủy sản là cần thiết vì lý do gì?

  • A. Ngư cụ bị mất hoặc bỏ lại trên biển tiếp tục đánh bắt sinh vật biển một cách không kiểm soát, gây tổn hại môi trường và nguồn lợi.
  • B. Ngư cụ ma chỉ làm xấu cảnh quan biển.
  • C. Ngư cụ ma chỉ gây cản trở giao thông hàng hải.
  • D. Ngư cụ ma là biểu hiện của sự phát triển công nghệ đánh bắt hiện đại.

Câu 23: Tại sao việc quản lý khai thác thủy sản cần phải xem xét đến các loài phụ thuộc (dependent species) trong hệ sinh thái, không chỉ riêng loài mục tiêu?

  • A. Các loài phụ thuộc không có giá trị kinh tế nên không cần quan tâm.
  • B. Việc khai thác loài mục tiêu không ảnh hưởng đến các loài khác.
  • C. Sự suy giảm hoặc thay đổi của loài mục tiêu có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến các loài là con mồi hoặc vật ăn thịt của nó, gây mất cân bằng hệ sinh thái.
  • D. Chỉ cần quản lý loài cá voi và cá heo.

Câu 24: Một trong những giải pháp công nghệ được áp dụng để tăng cường giám sát và kiểm soát hoạt động khai thác trên biển, giúp phòng chống IUU fishing là gì?

  • A. Sử dụng lưới có mắt lưới nhỏ hơn.
  • B. Ứng dụng công nghệ vệ tinh, GIS và hệ thống VMS.
  • C. Tăng cường sử dụng chất nổ để đánh bắt.
  • D. Chỉ dựa vào báo cáo giấy từ ngư dân.

Câu 25: Khi một quốc gia nhận được "thẻ vàng" từ Ủy ban Châu Âu (EC) liên quan đến thủy sản, điều đó thường ngụ ý vấn đề gì?

  • A. Hệ thống kiểm soát khai thác thủy sản của quốc gia đó chưa đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về chống khai thác IUU.
  • B. Quốc gia đó đã quản lý nguồn lợi thủy sản rất tốt.
  • C. Thủy sản của quốc gia đó có chất lượng rất cao.
  • D. Quốc gia đó được phép tăng cường xuất khẩu thủy sản sang EU.

Câu 26: Để thúc đẩy khai thác có trách nhiệm, ngoài việc tuân thủ pháp luật, ngư dân cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ quan tâm đến việc tối đa hóa lợi nhuận cá nhân.
  • B. Sử dụng bất kỳ loại ngư cụ nào miễn là đánh bắt được nhiều cá.
  • C. Không cần quan tâm đến tình trạng nguồn lợi trong tương lai.
  • D. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường biển, sử dụng ngư cụ chọn lọc, giảm thiểu đánh bắt ngẫu nhiên và tuân thủ các quy định bảo tồn.

Câu 27: Việc quy định đóng cửa một số ngư trường hoặc tạm dừng khai thác một số loài trong mùa sinh sản hoặc mùa cá con nhằm mục đích gì?

  • A. Làm giảm giá thủy sản trên thị trường.
  • B. Tạo điều kiện cho quần thể thủy sản sinh sản, phục hồi, và cá con có thời gian phát triển, đảm bảo nguồn lợi cho các vụ khai thác sau.
  • C. Giảm số lượng tàu cá hoạt động.
  • D. Khuyến khích ngư dân chuyển sang nghề khác.

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản ở các vùng biển rộng lớn là gì?

  • A. Số lượng cá quá ít để đánh bắt.
  • B. Ngư dân không có tàu lớn để đi xa.
  • C. Khó khăn trong việc giám sát, kiểm soát toàn bộ hoạt động khai thác, đặc biệt là các hành vi vi phạm ở xa bờ.
  • D. Giá thủy sản quá cao.

Câu 29: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển (nuôi biển) có thể góp phần giảm áp lực lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên như thế nào?

  • A. Cung cấp thêm nguồn cung cấp thủy sản cho thị trường, giảm nhu cầu đánh bắt từ tự nhiên đối với một số loài.
  • B. Làm tăng nhu cầu đánh bắt cá con từ tự nhiên để làm giống.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường biển, ảnh hưởng đến nguồn lợi tự nhiên.
  • D. Không liên quan gì đến việc giảm áp lực khai thác.

Câu 30: Để khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản, cần có sự phối hợp của những bên nào?

  • A. Chỉ cần các nhà khoa học.
  • B. Chỉ cần các cơ quan quản lý nhà nước.
  • C. Chỉ cần cộng đồng ngư dân.
  • D. Sự phối hợp đồng bộ giữa Nhà nước (ban hành chính sách, quản lý, giám sát), cộng đồng ngư dân (tuân thủ quy định, tham gia quản lý), các nhà khoa học (nghiên cứu, đánh giá nguồn lợi), và người tiêu dùng (lựa chọn sản phẩm bền vững).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bền vững mang lại ý nghĩa tổng hợp nào sau đây cho quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tình trạng nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của việc khai thác thủy sản chưa hợp lí, dẫn đến suy giảm nguồn lợi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nguyên tắc cốt lõi của khai thác thủy sản bền vững dựa trên khái niệm Năng suất bền vững tối đa (MSY) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp khai thác nào sau đây có nguy cơ cao gây tổn thương nghiêm trọng đến hệ sinh thái đáy biển như rạn san hô, thảm cỏ biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khu bảo tồn biển (MPA) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong chiến lược khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Theo quy định hiện hành, việc ngư dân sử dụng các loại ngư cụ nào sau đây bị nghiêm cấm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Mục đích chính của việc quy định hạn ngạch khai thác (quota) hoặc Tổng sản lượng cho phép đánh bắt (TAC) đối với một số loài thủy sản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một tàu cá bị lực lượng kiểm ngư phát hiện đang hoạt động khai thác trong vùng biển cấm theo quy định về mùa vụ sinh sản của một loài cá. Hành vi này thuộc nhóm vi phạm nào trong khai thác thủy sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hiện tượng cá chết hàng loạt không rõ nguyên nhân trong một khu vực ven biển có thể là dấu hiệu của vấn đề nào liên quan đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao việc thu thập dữ liệu về sản lượng khai thác, cỡ cá đánh bắt, và khu vực hoạt động là cực kỳ quan trọng đối với công tác quản lý nguồn lợi thủy sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tình trạng 'khai thác không báo cáo' (Unreported fishing) trong IUU fishing đề cập đến hành vi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khái niệm 'quần thể' (stock) trong quản lý thủy sản thường được định nghĩa dựa trên yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS) được triển khai nhằm mục đích chủ yếu nào trong quản lý khai thác thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao việc quy định kích thước tối thiểu cho phép đánh bắt đối với một số loài thủy sản lại quan trọng cho sự phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lợi thủy sản như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vai trò của cộng đồng ngư dân trong việc quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại địa phương là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hiện tượng 'đánh bắt ngẫu nhiên' (bycatch) là gì và tại sao nó là vấn đề trong khai thác thủy sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So với nghề lưới kéo đáy, nghề câu tay hoặc câu vàng có ưu điểm gì về mặt bảo vệ nguồn lợi và môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để xác định tình trạng sức khỏe của một quần thể cá (ví dụ: có bị khai thác quá mức hay không), các nhà khoa học thủy sản thường phân tích dữ liệu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Giả sử một biểu đồ cho thấy khi cường độ khai thác (số giờ kéo lưới) tăng lên liên tục, nhưng sản lượng đánh bắt trên mỗi đơn vị cường độ (catch per unit effort - CPUE) lại có xu hướng giảm dần. Biểu đồ này có thể là dấu hiệu của tình trạng nào đối với nguồn lợi thủy sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khái niệm 'ngư trường truyền thống' thường gắn liền với đặc điểm nào của hoạt động khai thác thủy sản ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu 'ngư cụ ma' (ghost gear) trong khai thác thủy sản là cần thiết vì lý do gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc quản lý khai thác thủy sản cần phải xem xét đến các loài phụ thuộc (dependent species) trong hệ sinh thái, không chỉ riêng loài mục tiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một trong những giải pháp công nghệ được áp dụng để tăng cường giám sát và kiểm soát hoạt động khai thác trên biển, giúp phòng chống IUU fishing là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi một quốc gia nhận được 'thẻ vàng' từ Ủy ban Châu Âu (EC) liên quan đến thủy sản, điều đó thường ngụ ý vấn đề gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để thúc đẩy khai thác có trách nhiệm, ngoài việc tuân thủ pháp luật, ngư dân cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc quy định đóng cửa một số ngư trường hoặc tạm dừng khai thác một số loài trong mùa sinh sản hoặc mùa cá con nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản ở các vùng biển rộng lớn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển (nuôi biển) có thể góp phần giảm áp lực lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản, cần có sự phối hợp của những bên nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí là gì?

  • A. Đạt sản lượng khai thác tối đa trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm nhất cho ngư dân hiện tại.
  • C. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu ngay lập tức.
  • D. Đảm bảo nguồn lợi được duy trì và phục hồi cho các thế hệ tương lai.

Câu 2: Phương pháp khai thác thủy sản nào dưới đây thường có tính chọn lọc cao nhất, giúp giảm thiểu việc đánh bắt các loài không mong muốn (bycatch)?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom Trawl)
  • B. Lưới vây (Purse Seine)
  • C. Nghề câu (Hook and Line)
  • D. Lưới rê (Gillnet)

Câu 3: Việc sử dụng lưới kéo đáy (lưới giã cào) với mắt lưới nhỏ có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nào đến hệ sinh thái đáy biển?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • B. Phá hủy môi trường sống (rạn san hô, thảm cỏ biển) và đánh bắt nhiều loài non, không phải mục tiêu.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cá sống ở tầng mặt.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước biển.

Câu 4: Tại sao việc xác định và tuân thủ hạn ngạch khai thác (quota) lại là một biện pháp quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản bền vững?

  • A. Giới hạn tổng sản lượng đánh bắt, ngăn chặn khai thác quá mức.
  • B. Khuyến khích ngư dân sử dụng tàu lớn hơn.
  • C. Đảm bảo tất cả các loài cá đều bị đánh bắt.
  • D. Làm giảm chi phí vận hành tàu cá.

Câu 5: Tình trạng khai thác IUU (Illegal, Unreported, Unregulated) gây ra hậu quả nào sau đây đối với ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Tăng uy tín của thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển bền vững của nguồn lợi.
  • C. Giảm chi phí sản xuất cho ngư dân.
  • D. Gây cạn kiệt nguồn lợi, ảnh hưởng đến xuất khẩu và hình ảnh quốc gia.

Câu 6: Biện pháp "đóng cửa bãi cá" hoặc "ngừng đánh bắt theo mùa" được áp dụng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Bảo vệ các loài thủy sản trong giai đoạn sinh sản hoặc phát triển.
  • B. Giảm số lượng tàu cá hoạt động.
  • C. Tăng giá bán sản phẩm thủy sản.
  • D. Tạo cơ hội cho ngư dân nghỉ ngơi.

Câu 7: Nghề lưới vây (Purse Seine) thường được sử dụng để đánh bắt loại thủy sản nào?

  • A. Các loài sống đơn lẻ ở đáy biển.
  • B. Các loài sống thành đàn ở tầng mặt hoặc tầng giữa.
  • C. Các loài giáp xác như tôm, cua.
  • D. Các loài sống cố định như ngao, sò.

Câu 8: Ngoài việc cung cấp thực phẩm và nguyên liệu, khai thác thủy sản hợp lí còn có ý nghĩa quan trọng nào khác đối với Việt Nam?

  • A. Làm tăng diện tích rừng ngập mặn.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia trên biển.
  • D. Chỉ tạo việc làm theo mùa vụ.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản hợp lí ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
  • B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng gia tăng.
  • C. Ngư dân không muốn tham gia đánh bắt.
  • D. Số lượng tàu cá lớn, công nghệ khai thác chưa hiện đại đồng bộ, ý thức tuân thủ quy định chưa cao.

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nghề lưới rê (Gillnet) đến môi trường và các loài không phải mục tiêu, biện pháp nào có thể được áp dụng?

  • A. Sử dụng các thiết bị xua đuổi âm thanh hoặc ánh sáng để tránh động vật biển có vú, rùa biển; sử dụng vật liệu dễ phân hủy.
  • B. Tăng kích thước mắt lưới lên rất nhỏ.
  • C. Chỉ thả lưới vào ban ngày.
  • D. Sử dụng dây chì nặng hơn để lưới chìm nhanh.

Câu 11: Quy định về kích thước mắt lưới tối thiểu cho từng loại ngư cụ và từng vùng khai thác nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm cho ngư cụ nặng hơn, dễ thả xuống biển.
  • B. Chỉ cho phép đánh bắt các loài có giá trị kinh tế thấp.
  • C. Bảo vệ các loài thủy sản non, chưa đến tuổi sinh sản.
  • D. Tăng khả năng bắt được nhiều loại cá cùng lúc.

Câu 12: Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với tàu cá (ví dụ: công suất máy, trang thiết bị an toàn) có liên quan như thế nào đến khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

  • A. Chỉ để đảm bảo an toàn cho ngư dân.
  • B. Không liên quan trực tiếp đến quản lý nguồn lợi.
  • C. Nhằm tăng cường khả năng đánh bắt ở vùng nước sâu.
  • D. Giúp kiểm soát và quản lý năng lực khai thác của đội tàu.

Câu 13: Theo quy định, người tham gia khai thác thủy sản có nhiệm vụ ghi chép và nộp báo cáo, nhật kí khai thác. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Kiểm soát số lượng ngư dân trên biển.
  • B. Thu thập dữ liệu về sản lượng, địa điểm, thời gian khai thác để phục vụ công tác quản lý và nghiên cứu nguồn lợi.
  • C. Theo dõi hành trình di chuyển của tàu.
  • D. Chỉ để xác nhận tàu có hoạt động hay không.

Câu 14: So với các phương pháp khác, nghề câu tay hoặc câu vàng (Longline) thường có ưu điểm gì về mặt chọn lọc?

  • A. Có thể lựa chọn loại mồi và cỡ lưỡi câu phù hợp để nhắm mục tiêu loài và kích thước cụ thể.
  • B. Bắt được số lượng cá lớn hơn nhiều so với lưới kéo.
  • C. Không bao giờ bắt nhầm các loài khác.
  • D. Hoạt động hiệu quả nhất ở vùng nước nông.

Câu 15: Việc phát triển và áp dụng các công nghệ giám sát (ví dụ: VMS - Hệ thống giám sát tàu cá) trong khai thác thủy sản có vai trò gì trong việc chống khai thác IUU?

  • A. Giúp tàu cá di chuyển nhanh hơn.
  • B. Tăng khả năng đánh bắt cá.
  • C. Theo dõi vị trí, hoạt động của tàu cá, phát hiện hành vi vi phạm quy định vùng cấm, tuyến luồng, hoặc ngoài khơi.
  • D. Giảm chi phí nhiên liệu cho tàu.

Câu 16: Bên cạnh các quy định về ngư cụ và mùa vụ, việc thiết lập các Khu bảo tồn biển (MPAs) cũng là một công cụ quản lý nguồn lợi. MPAs có tác dụng chính là gì?

  • A. Chỉ để phát triển du lịch biển.
  • B. Nơi tập trung khai thác thủy sản với cường độ cao.
  • C. Giảm độ mặn của nước biển.
  • D. Cung cấp nơi trú ẩn, sinh sản và phục hồi cho các loài thủy sản, từ đó bổ sung nguồn lợi cho các khu vực lân cận.

Câu 17: Nghề Mành vó (Scoop Net) thường được sử dụng để đánh bắt các loài thủy sản nào?

  • A. Các loài nhỏ, sống tập trung ở tầng mặt, thường sử dụng ánh sáng để dụ.
  • B. Các loài cá lớn, sống đơn lẻ ở tầng đáy.
  • C. Các loài nhuyễn thể sống dưới đáy cát.
  • D. Các loài sống ký sinh trên các sinh vật khác.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa đa dạng sinh học biển và sự bền vững của nghề cá.

  • A. Đa dạng sinh học cao làm giảm khả năng phục hồi của nguồn lợi.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
  • C. Đa dạng sinh học cao giúp hệ sinh thái biển khỏe mạnh hơn, có khả năng chống chịu tốt hơn và hỗ trợ nguồn lợi cá bền vững.
  • D. Chỉ các hệ sinh thái đơn giản mới có nghề cá bền vững.

Câu 19: Để đánh giá tình trạng nguồn lợi thủy sản tại một khu vực, các nhà khoa học thường dựa vào những loại dữ liệu nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng tàu cá hoạt động.
  • B. Chỉ dựa vào giá bán sản phẩm thủy sản.
  • C. Chỉ dựa vào ý kiến của ngư dân.
  • D. Dữ liệu về sản lượng, cường độ khai thác, cấu trúc quần đàn (kích thước, tuổi), phân bố, và các yếu tố môi trường.

Câu 20: Biện pháp nào dưới đây không trực tiếp góp phần vào việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí?

  • A. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa trên biển.
  • B. Tăng cường sử dụng các loại lưới có mắt lưới rất nhỏ.
  • C. Xây dựng và thực thi nghiêm ngặt các quy định về vùng cấm, mùa cấm đánh bắt.
  • D. Khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững để giảm áp lực khai thác.

Câu 21: Việc hiện đại hóa đội tàu cá cần đi đôi với những yếu tố nào để đảm bảo khai thác hợp lí?

  • A. Chỉ cần tăng công suất máy để đi xa hơn.
  • B. Chỉ cần trang bị thêm các thiết bị dò tìm cá tiên tiến.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác chọn lọc, giảm thiểu tác động môi trường và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định quản lý.
  • D. Ưu tiên sử dụng các loại ngư cụ truyền thống không hiệu quả.

Câu 22: Phân tích lý do tại sao việc đa dạng hóa các loài được khai thác lại có lợi cho sự bền vững của nguồn lợi.

  • A. Giảm áp lực khai thác quá mức lên một vài loài chủ lực, giúp các loài này có thời gian phục hồi.
  • B. Làm giảm tổng sản lượng khai thác.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • D. Gây khó khăn trong việc quản lý.

Câu 23: Nghề lưới kéo (Trawl) thường có đặc điểm gì về tính chọn lọc so với nghề câu?

  • A. Cao hơn, chỉ bắt được một loại cá duy nhất.
  • B. Thấp hơn, dễ bắt nhầm nhiều loài không phải mục tiêu (bycatch).
  • C. Tương đương nhau.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào kích thước mắt lưới.

Câu 24: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng ngư dân về khai thác bền vững có vai trò như thế nào?

  • A. Không có tác động đáng kể.
  • B. Chỉ cần thiết cho ngư dân mới vào nghề.
  • C. Làm giảm hiệu quả đánh bắt.
  • D. Thúc đẩy sự tự giác tuân thủ các quy định, thay đổi hành vi khai thác theo hướng có trách nhiệm, góp phần vào hiệu quả quản lý chung.

Câu 25: Khi đánh giá tính hợp lí của một phương pháp khai thác thủy sản, cần xem xét những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ hiệu quả kinh tế mang lại.
  • B. Chỉ số lượng lao động tham gia.
  • C. Hiệu quả kinh tế, tác động môi trường, tính xã hội (việc làm, văn hóa) và khả năng quản lý, giám sát.
  • D. Chỉ diện tích vùng biển được khai thác.

Câu 26: Tình huống: Một vùng biển đang có dấu hiệu suy giảm nguồn lợi cá ngừ vây vàng. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để quản lý tình hình này một cách bền vững?

  • A. Giảm hạn ngạch khai thác, tăng cường kiểm soát kích thước cá đánh bắt và có thể tạm ngừng khai thác theo mùa sinh sản.
  • B. Khuyến khích ngư dân tăng cường số lượng tàu và tần suất đánh bắt.
  • C. Chuyển sang đánh bắt các loài khác hoàn toàn.
  • D. Loại bỏ tất cả các quy định về khai thác.

Câu 27: Việc áp dụng các công cụ khai thác có cải tiến (ví dụ: lưới có cửa thoát cho cá nhỏ, thiết bị xua đuổi rùa biển) thể hiện nỗ lực hướng tới mục tiêu nào trong khai thác thủy sản?

  • A. Tăng tối đa sản lượng đánh bắt.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và các loài không phải mục tiêu.
  • C. Chỉ làm tăng chi phí cho ngư dân.
  • D. Không ảnh hưởng đến nguồn lợi.

Câu 28: So sánh nghề lưới vây và nghề lưới rê về khả năng chọn lọc loài mục tiêu.

  • A. Lưới vây và lưới rê đều có tính chọn lọc rất cao.
  • B. Lưới vây có tính chọn lọc cao hơn lưới rê.
  • C. Lưới rê chỉ bắt được một loại cá duy nhất.
  • D. Lưới vây có tính chọn lọc cao hơn lưới rê đối với các đàn cá mục tiêu, trong khi lưới rê dễ bắt nhầm các loài có cùng kích thước đi qua lưới.

Câu 29: Tại sao việc quản lý khai thác thủy sản cần có sự phối hợp giữa nhà nước, ngư dân và cộng đồng khoa học?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách, ngư dân thực hiện, cộng đồng khoa học cung cấp dữ liệu và tư vấn kỹ thuật để ra quyết định quản lý hiệu quả.
  • B. Chỉ cần nhà nước ban hành luật là đủ.
  • C. Ngư dân tự quản lý hoàn toàn không cần sự can thiệp.
  • D. Cộng đồng khoa học chỉ nghiên cứu mà không tham gia vào quản lý.

Câu 30: Khi đối mặt với tình trạng nguồn lợi thủy sản suy giảm nghiêm trọng do khai thác quá mức, biện pháp quản lý nào thường được xem xét đầu tiên để bảo vệ khả năng phục hồi của nguồn lợi?

  • A. Tăng cường công suất đội tàu để đánh bắt hết số cá còn lại.
  • B. Giảm đáng kể cường độ khai thác (ví dụ: giảm số lượng tàu, hạn ngạch, hoặc đóng cửa tạm thời khu vực/mùa vụ).
  • C. Chuyển toàn bộ ngư dân sang nghề nuôi trồng thủy sản.
  • D. Không cần làm gì vì nguồn lợi sẽ tự phục hồi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phương pháp khai thác thủy sản nào dưới đây thường có tính chọn lọc cao nhất, giúp giảm thiểu việc đánh bắt các loài không mong muốn (bycatch)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc sử dụng lưới kéo đáy (lưới giã cào) với mắt lưới nhỏ có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nào đến hệ sinh thái đáy biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao việc xác định và tuân thủ hạn ngạch khai thác (quota) lại là một biện pháp quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tình trạng khai thác IUU (Illegal, Unreported, Unregulated) gây ra hậu quả nào sau đây đối với ngành thủy sản Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Biện pháp 'đóng cửa bãi cá' hoặc 'ngừng đánh bắt theo mùa' được áp dụng nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nghề lưới vây (Purse Seine) thường được sử dụng để đánh bắt loại thủy sản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ngoài việc cung cấp thực phẩm và nguyên liệu, khai thác thủy sản hợp lí còn có ý nghĩa quan trọng nào khác đối với Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản hợp lí ở Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nghề lưới rê (Gillnet) đến môi trường và các loài không phải mục tiêu, biện pháp nào có thể được áp dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Quy định về kích thước mắt lưới tối thiểu cho từng loại ngư cụ và từng vùng khai thác nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với tàu cá (ví dụ: công suất máy, trang thiết bị an toàn) có liên quan như thế nào đến khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Theo quy định, người tham gia khai thác thủy sản có nhiệm vụ ghi chép và nộp báo cáo, nhật kí khai thác. Mục đích của việc này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So với các phương pháp khác, nghề câu tay hoặc câu vàng (Longline) thường có ưu điểm gì về mặt chọn lọc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc phát triển và áp dụng các công nghệ giám sát (ví dụ: VMS - Hệ thống giám sát tàu cá) trong khai thác thủy sản có vai trò gì trong việc chống khai thác IUU?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Bên cạnh các quy định về ngư cụ và mùa vụ, việc thiết lập các Khu bảo tồn biển (MPAs) cũng là một công cụ quản lý nguồn lợi. MPAs có tác dụng chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nghề Mành vó (Scoop Net) thường được sử dụng để đánh bắt các loài thủy sản nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa đa dạng sinh học biển và sự bền vững của nghề cá.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để đánh giá tình trạng nguồn lợi thủy sản tại một khu vực, các nhà khoa học thường dựa vào những loại dữ liệu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biện pháp nào dưới đây *không* trực tiếp góp phần vào việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Việc hiện đại hóa đội tàu cá cần đi đôi với những yếu tố nào để đảm bảo khai thác hợp lí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích lý do tại sao việc đa dạng hóa các loài được khai thác lại có lợi cho sự bền vững của nguồn lợi.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nghề lưới kéo (Trawl) thường có đặc điểm gì về tính chọn lọc so với nghề câu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng ngư dân về khai thác bền vững có vai trò như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi đánh giá tính hợp lí của một phương pháp khai thác thủy sản, cần xem xét những khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tình huống: Một vùng biển đang có dấu hiệu suy giảm nguồn lợi cá ngừ vây vàng. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để quản lý tình hình này một cách bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc áp dụng các công cụ khai thác có cải tiến (ví dụ: lưới có cửa thoát cho cá nhỏ, thiết bị xua đuổi rùa biển) thể hiện nỗ lực hướng tới mục tiêu nào trong khai thác thủy sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So sánh nghề lưới vây và nghề lưới rê về khả năng chọn lọc loài mục tiêu.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao việc quản lý khai thác thủy sản cần có sự phối hợp giữa nhà nước, ngư dân và cộng đồng khoa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi đối mặt với tình trạng nguồn lợi thủy sản suy giảm nghiêm trọng do khai thác quá mức, biện pháp quản lý nào thường được xem xét đầu tiên để bảo vệ khả năng phục hồi của nguồn lợi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc khai thác nguồn lợi thủy sản cần phải đảm bảo tính hợp lí và bền vững?

  • A. Chỉ để tăng sản lượng khai thác trong ngắn hạn.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các ngư dân.
  • C. Vì nguồn lợi thủy sản là vô tận và tự phục hồi nhanh chóng.
  • D. Để duy trì nguồn lợi cho các thế hệ tương lai và bảo vệ hệ sinh thái biển.

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là dấu hiệu rõ ràng nhất của việc khai thác thủy sản thiếu hợp lí, dẫn đến cạn kiệt nguồn lợi?

  • A. Sản lượng khai thác hàng năm tăng đều.
  • B. Kích thước trung bình của cá đánh bắt ngày càng nhỏ lại.
  • C. Sự xuất hiện của nhiều loài mới trong khu vực khai thác.
  • D. Ngư dân sử dụng các loại ngư cụ truyền thống.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm các quy định về quản lí hoạt động khai thác nhằm bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất diệt trừ sinh vật gây hại.
  • B. Đầu tư vào các công nghệ nuôi trồng thủy sản trên bờ.
  • C. Quy định mùa vụ cấm đánh bắt và khu vực cấm đánh bắt.
  • D. Khuyến khích ngư dân chuyển sang các nghề nghiệp khác.

Câu 4: Phân tích tác động tiêu cực chính của phương pháp khai thác "lưới kéo đáy" (bottom trawling) đối với môi trường biển.

  • A. Phá hủy môi trường sống đáy biển và đánh bắt nhiều loài không mong muốn (bycatch).
  • B. Chỉ đánh bắt các loài cá lớn, bỏ sót cá con.
  • C. Gây ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng dưới nước.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước biển cục bộ.

Câu 5: Tình huống nào sau đây thể hiện việc áp dụng nguyên tắc phòng ngừa (precautionary approach) trong quản lí khai thác thủy sản?

  • A. Cho phép tăng sản lượng khai thác khi có dấu hiệu nguồn lợi đang phục hồi.
  • B. Chỉ cấm đánh bắt khi nguồn lợi đã suy giảm đến mức báo động.
  • C. Sử dụng công nghệ mới để xác định chính xác vị trí đàn cá lớn.
  • D. Giảm hạn ngạch khai thác khi dữ liệu khoa học về trữ lượng còn chưa chắc chắn.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây được xem là "khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định" (IUU Fishing)?

  • A. Sử dụng tàu cá có đăng ký để đánh bắt trong vùng biển cho phép.
  • B. Tuân thủ quy định về kích thước mắt lưới và loại ngư cụ.
  • C. Vượt ra ngoài vùng biển được cấp phép để đánh bắt hoặc không báo cáo sản lượng đánh bắt.
  • D. Tham gia vào các chương trình theo dõi và giám sát tàu cá.

Câu 7: Việc xác định "Ngưỡng năng suất bền vững tối đa" (MSY - Maximum Sustainable Yield) có ý nghĩa gì trong quản lí khai thác thủy sản?

  • A. Giúp xác định mức sản lượng khai thác tối đa mà không làm suy giảm khả năng phục hồi của quần thể.
  • B. Chỉ ra tổng số tàu cá được phép hoạt động trong một khu vực.
  • C. Là chỉ số về lợi nhuận tối đa mà ngư dân có thể đạt được.
  • D. Xác định loại ngư cụ hiệu quả nhất cho từng loài cá.

Câu 8: So sánh phương pháp "câu" và "lưới vây" về tính chọn lọc loài khi khai thác.

  • A. Cả hai phương pháp đều có tính chọn lọc rất thấp.
  • B. Phương pháp câu thường có tính chọn lọc cao hơn lưới vây.
  • C. Lưới vây có tính chọn lọc cao hơn phương pháp câu.
  • D. Tính chọn lọc của hai phương pháp này là tương đương.

Câu 9: Đâu là mục tiêu chính của việc thiết lập các Khu bảo tồn biển (MPAs) trong bối cảnh quản lí nguồn lợi thủy sản?

  • A. Tăng cường hoạt động du lịch biển.
  • B. Tạo ra khu vực dành riêng cho việc thử nghiệm ngư cụ mới.
  • C. Tập trung hoạt động khai thác vào một khu vực nhất định.
  • D. Bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bãi đẻ, bãi giống, giúp phục hồi quần thể thủy sản.

Câu 10: Một ngư dân phát hiện tàu cá khác đang sử dụng chất nổ để đánh bắt cá trong khu vực của mình. Hành động này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong khai thác thủy sản?

  • A. Tính hợp pháp và bảo vệ môi trường.
  • B. Đảm bảo an toàn cho người và tàu cá.
  • C. Ghi nhật ký khai thác đầy đủ.
  • D. Treo cờ Tổ quốc khi hoạt động.

Câu 11: Vai trò của khoa học và công nghệ trong việc hỗ trợ khai thác thủy sản hợp lí là gì?

  • A. Giúp tạo ra các loại ngư cụ có sức hủy diệt lớn hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần giúp định vị vị trí tàu cá.
  • C. Hỗ trợ đánh giá trữ lượng nguồn lợi, giám sát hoạt động khai thác và phát triển các công nghệ khai thác chọn lọc.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của ngư dân.

Câu 12: Khi một quốc gia bị cảnh báo về hoạt động khai thác IUU, điều đó thường dẫn đến hậu quả kinh tế nào?

  • A. Tăng giá trị xuất khẩu thủy sản.
  • B. Có thể bị áp dụng các biện pháp trừng phạt thương mại, cấm nhập khẩu thủy sản.
  • C. Giảm chi phí hoạt động cho ngư dân.
  • D. Khuyến khích đầu tư nước ngoài vào ngành thủy sản.

Câu 13: Việc quy định kích thước mắt lưới tối thiểu cho một số loại ngư cụ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu việc đánh bắt cá con, cho phép chúng có cơ hội sinh trưởng và sinh sản.
  • B. Tăng tốc độ kéo lưới.
  • C. Làm cho lưới nhẹ hơn và dễ thao tác hơn.
  • D. Chỉ để phân biệt các loại ngư cụ khác nhau.

Câu 14: "Bycatch" (sản phẩm đánh bắt không mong muốn) gây ra vấn đề gì nghiêm trọng trong khai thác thủy sản?

  • A. Làm giảm tổng sản lượng đánh bắt có giá trị kinh tế.
  • B. Tăng chi phí nhiên liệu cho tàu cá.
  • C. Gây chết các loài không phải mục tiêu (bao gồm cả loài nguy cấp, quý hiếm) và lãng phí nguồn lợi.
  • D. Làm hỏng ngư cụ chính.

Câu 15: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lí khai thác thủy sản ở các vùng biển rộng lớn?

  • A. Ngư dân không có đủ ngư cụ hiện đại.
  • B. Khó khăn trong việc giám sát, kiểm soát và thực thi pháp luật trên phạm vi rộng.
  • C. Thiếu nguồn lợi thủy sản để khai thác.
  • D. Chi phí hoạt động của tàu cá quá thấp.

Câu 16: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS - Vessel Monitoring System) đóng góp như thế nào vào việc khai thác thủy sản hợp lí?

  • A. Giúp tàu cá di chuyển nhanh hơn.
  • B. Tăng hiệu quả đánh bắt của ngư cụ.
  • C. Chỉ dùng để dự báo thời tiết.
  • D. Giúp cơ quan chức năng theo dõi vị trí, hoạt động của tàu cá, phát hiện vi phạm.

Câu 17: Tại sao việc quản lí "ngư trường" (khu vực khai thác) lại quan trọng đối với khai thác bền vững?

  • A. Để tránh tập trung khai thác quá mức ở một khu vực, cho phép các khu vực khác phục hồi.
  • B. Giúp ngư dân tìm được nhiều cá hơn trong thời gian ngắn.
  • C. Chỉ để phân chia ranh giới giữa các tỉnh.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tính bền vững.

Câu 18: Một trong những nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản theo quy định pháp luật là gì?

  • A. Đánh bắt tối đa sản lượng có thể trong mọi điều kiện.
  • B. Không cần báo cáo sản lượng khai thác.
  • C. Tuân thủ các quy định về quản lí vùng, nghề, kích cỡ loài, ngư cụ khai thác.
  • D. Bỏ qua các quy định về an toàn thực phẩm.

Câu 19: Việc phát triển và sử dụng các loại ngư cụ có tính chọn lọc cao (ví dụ: lưới có cửa thoát cho cá con) có ý nghĩa gì đối với việc khai thác hợp lí?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất ngư cụ.
  • B. Giảm thiểu đánh bắt cá con và các loài không phải mục tiêu, bảo vệ cấu trúc quần thể.
  • C. Chỉ áp dụng cho các loài cá có giá trị kinh tế thấp.
  • D. Giảm năng suất khai thác tổng thể một cách đáng kể.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả và tính bền vững của hoạt động câu cá ngừ đại dương?

  • A. Sử dụng nhiều lưỡi câu hơn trên một dây.
  • B. Tăng tốc độ thu dây câu.
  • C. Sử dụng mồi câu bằng cá tạp nhỏ.
  • D. Áp dụng các thiết bị định vị, phát hiện luồng cá bằng sóng âm hoặc vệ tinh.

Câu 21: Khái niệm "quản lí dựa vào hệ sinh thái" (Ecosystem-Based Fisheries Management) trong khai thác thủy sản nhấn mạnh điều gì?

  • A. Quản lí hoạt động khai thác có tính đến toàn bộ hệ sinh thái biển và mối quan hệ giữa các loài.
  • B. Chỉ tập trung vào việc duy trì trữ lượng của một loài cá duy nhất có giá trị kinh tế cao.
  • C. Chuyển toàn bộ hoạt động khai thác ra khỏi các khu vực nhạy cảm.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các mô hình máy tính để đưa ra quyết định.

Câu 22: Tại sao việc ghi và nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản lại là nhiệm vụ quan trọng của ngư dân?

  • A. Để kiểm tra xem ngư dân có đi biển thường xuyên hay không.
  • B. Cung cấp dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá trữ lượng nguồn lợi và xây dựng kế hoạch quản lí.
  • C. Chỉ để theo dõi số lượng chuyến đi biển.
  • D. Là cơ sở để tính thuế thu nhập của ngư dân.

Câu 23: Tình trạng "tàu cá không có giấy phép" hoặc "đánh bắt ở khu vực cấm" thuộc nhóm vi phạm nào trong khai thác thủy sản?

  • A. Khai thác bất hợp pháp (Illegal fishing).
  • B. Khai thác không báo cáo (Unreported fishing).
  • C. Khai thác không theo quy định (Unregulated fishing).
  • D. Khai thác có báo cáo nhưng sai sự thật.

Câu 24: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

  • A. Làm cho các loài cá di chuyển chậm hơn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển bề mặt.
  • C. Giúp tăng nhanh chóng trữ lượng tất cả các loài cá.
  • D. Thay đổi phân bố loài, mùa sinh sản, năng suất sinh học, gây khó khăn cho công tác quản lí truyền thống.

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ các rạn san hô và thảm cỏ biển lại quan trọng đối với khai thác thủy sản bền vững?

  • A. Chúng là nguồn thức ăn chính cho các loài cá thương mại.
  • B. Chúng giúp làm sạch nước biển khỏi ô nhiễm.
  • C. Chúng là nơi trú ngụ, kiếm ăn và bãi đẻ quan trọng cho nhiều loài thủy sản.
  • D. Chúng chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ cho du lịch.

Câu 26: Đâu là một ví dụ về sự hợp tác quốc tế trong quản lí nguồn lợi thủy sản?

  • A. Các quốc gia ven biển cùng nhau thiết lập hạn ngạch khai thác cho các loài cá di cư.
  • B. Một quốc gia cấm hoàn toàn tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển của mình.
  • C. Mỗi quốc gia tự xây dựng quy định khai thác riêng mà không cần phối hợp.
  • D. Tổ chức các cuộc thi câu cá quốc tế.

Câu 27: Việc tăng cường đầu tư vào công tác nghiên cứu khoa học về thủy sản có ý nghĩa gì đối với khai thác hợp lí?

  • A. Làm tăng chi phí quản lí và không mang lại lợi ích gì.
  • B. Chỉ giúp dự báo thời tiết chính xác hơn.
  • C. Giúp tìm ra các khu vực chưa từng được khai thác.
  • D. Cung cấp dữ liệu và hiểu biết cần thiết để đưa ra các quyết định quản lí dựa trên bằng chứng khoa học.

Câu 28: Khi một khu vực biển được công bố là "mùa vụ cấm đánh bắt", ngư dân cần phải làm gì?

  • A. Chuyển sang sử dụng các loại ngư cụ khác trong khu vực đó.
  • B. Ngừng hoàn toàn hoạt động đánh bắt trong khu vực và thời gian quy định.
  • C. Chỉ được phép đánh bắt các loài cá nhỏ.
  • D. Tăng cường hoạt động đánh bắt trước khi mùa cấm bắt đầu.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng công nghệ cao trong giám sát và kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản?

  • A. Sử dụng la bàn truyền thống để định hướng.
  • B. Ghi chép nhật ký bằng tay.
  • C. Sử dụng ảnh vệ tinh và máy bay không người lái để phát hiện tàu cá vi phạm.
  • D. Trao đổi thông tin qua bộ đàm tầm ngắn.

Câu 30: Để đảm bảo khai thác nguồn lợi thủy sản gắn liền với bảo vệ môi trường biển, cần chú trọng đến vấn đề nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng số lượng tàu cá hoạt động.
  • B. Bỏ qua các quy định về xử lý rác thải từ tàu cá.
  • C. Khuyến khích sử dụng các loại ngư cụ gây hại môi trường đáy biển.
  • D. Kiểm soát ô nhiễm từ hoạt động khai thác, giảm thiểu tác động tiêu cực lên hệ sinh thái và các loài không phải mục tiêu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Tại sao việc khai thác nguồn lợi thủy sản cần phải đảm bảo tính hợp lí và bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là dấu hiệu rõ ràng nhất của việc khai thác thủy sản thiếu hợp lí, dẫn đến cạn kiệt nguồn lợi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm các quy định về quản lí hoạt động khai thác nhằm bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích tác động tiêu cực chính của phương pháp khai thác 'lưới kéo đáy' (bottom trawling) đối với môi trường biển.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tình huống nào sau đây thể hiện việc áp dụng nguyên tắc phòng ngừa (precautionary approach) trong quản lí khai thác thủy sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hoạt động nào sau đây được xem là 'khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định' (IUU Fishing)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Việc xác định 'Ngưỡng năng suất bền vững tối đa' (MSY - Maximum Sustainable Yield) có ý nghĩa gì trong quản lí khai thác thủy sản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: So sánh phương pháp 'câu' và 'lưới vây' về tính chọn lọc loài khi khai thác.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đâu là mục tiêu chính của việc thiết lập các Khu bảo tồn biển (MPAs) trong bối cảnh quản lí nguồn lợi thủy sản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một ngư dân phát hiện tàu cá khác đang sử dụng chất nổ để đánh bắt cá trong khu vực của mình. Hành động này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong khai thác thủy sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vai trò của khoa học và công nghệ trong việc hỗ trợ khai thác thủy sản hợp lí là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi một quốc gia bị cảnh báo về hoạt động khai thác IUU, điều đó thường dẫn đến hậu quả kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc quy định kích thước mắt lưới tối thiểu cho một số loại ngư cụ nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: 'Bycatch' (sản phẩm đánh bắt không mong muốn) gây ra vấn đề gì nghiêm trọng trong khai thác thủy sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lí khai thác thủy sản ở các vùng biển rộng lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS - Vessel Monitoring System) đóng góp như thế nào vào việc khai thác thủy sản hợp lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao việc quản lí 'ngư trường' (khu vực khai thác) lại quan trọng đối với khai thác bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một trong những nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản theo quy định pháp luật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc phát triển và sử dụng các loại ngư cụ có tính chọn lọc cao (ví dụ: lưới có cửa thoát cho cá con) có ý nghĩa gì đối với việc khai thác hợp lí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đâu là một ví dụ về biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả và tính bền vững của hoạt động câu cá ngừ đại dương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khái niệm 'quản lí dựa vào hệ sinh thái' (Ecosystem-Based Fisheries Management) trong khai thác thủy sản nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc ghi và nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản lại là nhiệm vụ quan trọng của ngư dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tình trạng 'tàu cá không có giấy phép' hoặc 'đánh bắt ở khu vực cấm' thuộc nhóm vi phạm nào trong khai thác thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ các rạn san hô và thảm cỏ biển lại quan trọng đối với khai thác thủy sản bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đâu là một ví dụ về sự hợp tác quốc tế trong quản lí nguồn lợi thủy sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc tăng cường đầu tư vào công tác nghiên cứu khoa học về thủy sản có ý nghĩa gì đối với khai thác hợp lí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi một khu vực biển được công bố là 'mùa vụ cấm đánh bắt', ngư dân cần phải làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng công nghệ cao trong giám sát và kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để đảm bảo khai thác nguồn lợi thủy sản gắn liền với bảo vệ môi trường biển, cần chú trọng đến vấn đề nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình huống nào sau đây thể hiện việc khai thác nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững?

  • A. Sử dụng lưới có mắt lưới siêu nhỏ để bắt tất cả cá lớn nhỏ.
  • B. Tăng cường số lượng tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ quanh năm.
  • C. Tuân thủ quy định về mùa vụ cấm đánh bắt đối với các loài có giá trị kinh tế cao trong mùa sinh sản.
  • D. Đổ bỏ chất thải trực tiếp xuống biển trong quá trình khai thác.

Câu 2: Phân tích nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc khai thác nguồn lợi thủy sản đối với kinh tế - xã hội Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguồn thực phẩm protein chất lượng cao cho tiêu dùng nội địa.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu, mang lại ngoại tệ.
  • C. Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho hàng triệu ngư dân và người lao động liên quan.
  • D. Giảm thiểu nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng nông sản khác từ nước ngoài.

Câu 3: Một tàu cá hoạt động trong vùng biển Việt Nam bị phát hiện sử dụng thuốc nổ để đánh bắt cá. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong khai thác thủy sản hợp lý?

  • A. Tuân thủ quy định về mùa vụ cấm đánh bắt.
  • B. Bảo vệ môi trường sống và hệ sinh thái biển.
  • C. Ghi chép nhật ký khai thác đầy đủ.
  • D. Đảm bảo an toàn cho thuyền viên.

Câu 4: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây có nguy cơ cao nhất gây tổn thương hoặc đánh bắt nhầm các loài không phải mục tiêu (bycatch) và phá hủy đáy biển?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom trawling).
  • B. Câu tay (Handlining).
  • C. Lưới vây (Purse seining).
  • D. Mành vó (Lift net).

Câu 5: Để đối phó với tình trạng khai thác quá mức và cạn kiệt nguồn lợi, biện pháp quản lý nào được xem là hiệu quả nhất trong việc duy trì trữ lượng cá bố mẹ và cá con trong quần thể?

  • A. Tăng cường hoạt động tuần tra kiểm soát trên biển.
  • B. Hỗ trợ ngư dân chuyển đổi sang nghề nuôi trồng thủy sản.
  • C. Xây dựng và thực thi các khu bảo tồn biển (MPAs) cấm hoặc hạn chế đánh bắt.
  • D. Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ thuật đánh bắt mới.

Câu 6: Một ngư dân nhận thấy lượng cá đánh bắt được trong một chuyến đi biển giảm đáng kể so với những năm trước, đồng thời kích thước trung bình của cá cũng nhỏ hơn. Dấu hiệu này có thể phản ánh điều gì về nguồn lợi thủy sản tại khu vực đó?

  • A. Nguồn lợi đang có dấu hiệu suy giảm do khai thác quá mức.
  • B. Có sự thay đổi tự nhiên trong chu kỳ sinh sản của loài cá.
  • C. Tàu cá gặp trục trặc kỹ thuật nên hiệu quả đánh bắt thấp.
  • D. Ngư dân chưa áp dụng đúng kỹ thuật đánh bắt cho mùa này.

Câu 7: Quy định về kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo chất lượng sản phẩm thủy sản khi đưa ra thị trường.
  • B. Bảo vệ cá con, cho phép chúng có cơ hội sinh trưởng và sinh sản trước khi bị đánh bắt.
  • C. Giúp ngư dân dễ dàng hơn trong việc phân loại sản phẩm.
  • D. Hạn chế số lượng tàu thuyền tham gia khai thác.

Câu 8: Việc áp dụng công nghệ hiện đại như hệ thống giám sát tàu cá (VMS) trong quản lý khai thác thủy sản có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí nhiên liệu cho tàu cá.
  • B. Tăng năng suất đánh bắt trên mỗi chuyến đi.
  • C. Cung cấp thông tin thị trường giá cả cho ngư dân.
  • D. Nâng cao hiệu quả kiểm soát, phát hiện và ngăn chặn hành vi khai thác bất hợp pháp (IUU).

Câu 9: Khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU fishing) gây ra những hậu quả tiêu cực nào sau đây ngoài việc làm suy giảm nguồn lợi?

  • A. Tăng giá thành sản phẩm thủy sản trên thị trường nội địa.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loài xâm lấn.
  • C. Ảnh hưởng đến uy tín quốc gia, có thể dẫn đến các lệnh trừng phạt thương mại.
  • D. Giảm thiểu hoạt động du lịch biển.

Câu 10: Một cộng đồng ngư dân địa phương quyết định thành lập một tổ, đội quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng. Hoạt động này thể hiện giải pháp nào trong khai thác thủy sản bền vững?

  • A. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào quản lý nguồn lợi.
  • B. Ứng dụng công nghệ cao trong đánh bắt.
  • C. Đa dạng hóa các loài thủy sản nuôi.
  • D. Hạn chế tối đa việc xuất khẩu thủy sản.

Câu 11: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với nguồn lợi thủy sản và hoạt động khai thác. Tác động nào sau đây là ít trực tiếp nhất?

  • A. Thay đổi phân bố địa lý của các loài thủy sản.
  • B. Ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản và tăng trưởng của cá.
  • C. Tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan gây khó khăn cho hoạt động đánh bắt.
  • D. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ thủy sản của người dân.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của phương pháp lưới rê đối với môi trường, biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Sử dụng lưới rê có kích thước lớn hơn.
  • B. Tăng tốc độ kéo lưới.
  • C. Sử dụng vật liệu lưới dễ phân hủy sinh học hoặc có thể thu hồi sau khi bị đứt.
  • D. Đánh bắt vào ban đêm thay vì ban ngày.

Câu 13: Giả sử một ngư trường đang bị suy giảm nguồn lợi cá ngừ. Biện pháp quản lý nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phục hồi nguồn lợi hơn là tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn?

  • A. Khuyến khích ngư dân đầu tư tàu công suất lớn hơn.
  • B. Mở rộng mùa vụ đánh bắt cá ngừ.
  • C. Giảm thuế cho các tàu đánh bắt cá ngừ.
  • D. Áp dụng hạn ngạch (quota) đánh bắt hoặc đóng cửa tạm thời ngư trường trong một vài năm.

Câu 14: Một quốc gia đang cố gắng đạt được chứng nhận MSC (Marine Stewardship Council) cho nghề cá của mình. Điều này cho thấy quốc gia đó đang hướng tới mục tiêu nào trong quản lý khai thác thủy sản?

  • A. Tăng cường xuất khẩu thủy sản giá rẻ.
  • B. Đảm bảo hoạt động khai thác là bền vững về môi trường và kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đánh bắt các loài có giá trị cao.
  • D. Hạn chế sự tham gia của ngư dân vào quá trình quản lý.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa ô nhiễm môi trường biển và nguồn lợi thủy sản. Tác động nào sau đây là sai?

  • A. Ô nhiễm làm tăng khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của các loài thủy sản.
  • B. Ô nhiễm có thể gây chết hàng loạt thủy sản.
  • C. Ô nhiễm làm suy thoái môi trường sống (ví dụ: rạn san hô, rừng ngập mặn) là nơi trú ngụ và sinh sản của nhiều loài.
  • D. Thủy sản nhiễm độc tố do ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi tiêu thụ.

Câu 16: So sánh phương pháp lưới vây và lưới kéo. Đặc điểm nào sau đây là chỉ đúng cho phương pháp lưới vây?

  • A. Có thể đánh bắt hiệu quả ở vùng nước sâu.
  • B. Thường nhắm mục tiêu vào các loài sống ở tầng đáy.
  • C. Sử dụng bức màn lưới dài để bao vây đàn cá nổi trên mặt nước.
  • D. Cần tàu có công suất lớn để hoạt động.

Câu 17: Việc ghi chép nhật ký khai thác thủy sản đầy đủ và chính xác theo quy định có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cơ quan quản lý trong việc nào sau đây?

  • A. Tính toán thu nhập của ngư dân.
  • B. Kiểm tra số lượng thuyền viên trên tàu.
  • C. Xác định tuyến đường di chuyển của tàu.
  • D. Đánh giá tình hình nguồn lợi, xây dựng kế hoạch khai thác và quản lý bền vững.

Câu 18: Một ngư dân sử dụng phương pháp câu tay để khai thác cá ngừ đại dương. Ưu điểm chính của phương pháp này so với lưới kéo là gì?

  • A. Giảm thiểu đáng kể tỷ lệ đánh bắt nhầm (bycatch) và giữ chất lượng cá tốt hơn.
  • B. Năng suất đánh bắt cao hơn nhiều.
  • C. Chi phí đầu tư ngư cụ thấp hơn.
  • D. Có thể hoạt động hiệu quả trong mọi điều kiện thời tiết.

Câu 19: Để thúc đẩy khai thác thủy sản có trách nhiệm, cần có sự phối hợp của nhiều bên. Vai trò của người tiêu dùng trong chuỗi giá trị này là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào hoạt động đánh bắt.
  • B. Ban hành các quy định về quản lý khai thác.
  • C. Ưu tiên lựa chọn các sản phẩm thủy sản có nguồn gốc rõ ràng, được chứng nhận bền vững.
  • D. Đầu tư vào các công ty khai thác thủy sản.

Câu 20: Hệ sinh thái rạn san hô đóng vai trò quan trọng đối với nguồn lợi thủy sản vì nó là nơi:

  • A. Có dòng hải lưu mạnh, thuận lợi cho tàu thuyền di chuyển.
  • B. Tập trung nhiều chất dinh dưỡng hòa tan.
  • C. Có nhiệt độ nước thấp, phù hợp cho các loài cá ôn đới.
  • D. Trú ngụ, sinh sản và ương nuôi của nhiều loài thủy sản, cung cấp thức ăn cho các loài lớn hơn.

Câu 21: Việc chuyển đổi một phần ngư dân từ nghề khai thác sang nuôi trồng thủy sản hoặc các ngành nghề khác phù hợp với nguyên tắc nào trong quản lý nguồn lợi?

  • A. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi tự nhiên.
  • B. Tăng cường hoạt động đánh bắt ở vùng biển xa.
  • C. Đẩy mạnh việc sử dụng ngư cụ cấm.
  • D. Mở rộng diện tích các khu bảo tồn biển.

Câu 22: Phân tích tình huống: Một tàu cá lắp đặt thiết bị phát hiện đàn cá bằng sóng siêu âm hiện đại. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào liên quan đến khai thác bền vững?

  • A. Giảm thiểu đáng kể lượng nhiên liệu tiêu thụ.
  • B. Tăng hiệu quả đánh bắt, nhưng nếu không quản lý chặt chẽ có thể làm tăng áp lực khai thác và đẩy nhanh suy giảm nguồn lợi.
  • C. Chỉ đánh bắt được các loài thủy sản sống ở tầng mặt.
  • D. Giảm thiểu tỷ lệ cá chết do sốc khi bị đánh bắt.

Câu 23: Tại sao việc xác định và tuân thủ tổng sản lượng khai thác cho phép (Total Allowable Catch - TAC) lại là biện pháp quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản?

  • A. Để đảm bảo tất cả ngư dân đều có sản lượng đánh bắt như nhau.
  • B. Để tăng cường cạnh tranh giữa các đội tàu.
  • C. Để giới hạn lượng thủy sản được phép đánh bắt trong một khoảng thời gian, ngăn ngừa khai thác quá mức.
  • D. Để xác định loại ngư cụ phù hợp cho từng khu vực.

Câu 24: Phân tích hình thức khai thác thủy sản dựa vào cộng đồng (Community-Based Fisheries Management - CBFM). Ưu điểm nổi bật nhất của hình thức này là gì?

  • A. Tăng cường ý thức trách nhiệm và sự tuân thủ quy định của chính những người trực tiếp khai thác.
  • B. Giúp ngư dân dễ dàng vay vốn đầu tư tàu thuyền lớn hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò quản lý của nhà nước.
  • D. Tự động giải quyết được vấn đề khai thác bất hợp pháp từ bên ngoài.

Câu 25: Việc sử dụng các thiết bị định vị, thông tin liên lạc hiện đại trên tàu cá có ý nghĩa quan trọng nhất đối với người ngư dân trong việc nào sau đây?

  • A. Tăng tốc độ di chuyển của tàu.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm khi bán tại chợ.
  • C. Tự động phân loại cá sau khi đánh bắt.
  • D. Nâng cao an toàn hàng hải, dễ dàng liên lạc và được hỗ trợ khi gặp sự cố trên biển.

Câu 26: Đánh giá mức độ bền vững của một phương pháp khai thác thủy sản, cần xem xét yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất?

  • A. Tỷ lệ đánh bắt nhầm và tác động đến môi trường sống.
  • B. Mức độ chọn lọc loài và kích thước.
  • C. Màu sắc của ngư cụ được sử dụng.
  • D. Hiệu quả sử dụng năng lượng và phát thải.

Câu 27: Tình huống nào sau đây không phải là dấu hiệu của việc khai thác thủy sản chưa hợp lý tại một khu vực?

  • A. Sản lượng đánh bắt ổn định và kích thước trung bình của cá giữ nguyên qua các năm.
  • B. Số lượng tàu thuyền tăng đột biến trong khi nguồn lợi không tăng.
  • C. Ngư dân phải đi xa hơn hoặc xuống sâu hơn để tìm kiếm ngư trường.
  • D. Sự xuất hiện ngày càng nhiều cá con hoặc cá bố mẹ chưa kịp sinh sản trong sản lượng đánh bắt.

Câu 28: Giải pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần ngăn chặn hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp (IUU)?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát trên biển.
  • B. Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản.
  • C. Hợp tác quốc tế trong quản lý và chia sẻ thông tin.
  • D. Giảm giá bán sản phẩm thủy sản tại cảng cá.

Câu 29: Một trong những nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản được quy định trong Luật Thủy sản là gì?

  • A. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho mỗi chuyến đi biển.
  • B. Thực hiện các quy định ghi trong giấy phép khai thác thủy sản.
  • C. Chỉ đánh bắt các loài có giá trị xuất khẩu cao.
  • D. Tự quyết định mùa vụ và khu vực đánh bắt.

Câu 30: Để đảm bảo tính bền vững lâu dài của nguồn lợi thủy sản, bên cạnh các biện pháp quản lý khai thác, cần chú trọng đồng bộ các giải pháp nào khác?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng cường chế biến và xuất khẩu.
  • B. Đẩy mạnh hoạt động du lịch biển.
  • C. Chỉ khuyến khích ngư dân chuyển đổi nghề nghiệp.
  • D. Bảo vệ môi trường sống (rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển), kiểm soát ô nhiễm và thích ứng với biến đổi khí hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tình huống nào sau đây thể hiện việc khai thác nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích nào sau đây *không* phải là ý nghĩa của việc khai thác nguồn lợi thủy sản đối với kinh tế - xã hội Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một tàu cá hoạt động trong vùng biển Việt Nam bị phát hiện sử dụng thuốc nổ để đánh bắt cá. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong khai thác thủy sản hợp lý?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây có nguy cơ cao nhất gây tổn thương hoặc đánh bắt nhầm các loài không phải mục tiêu (bycatch) và phá hủy đáy biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để đối phó với tình trạng khai thác quá mức và cạn kiệt nguồn lợi, biện pháp quản lý nào được xem là hiệu quả nhất trong việc duy trì trữ lượng cá bố mẹ và cá con trong quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một ngư dân nhận thấy lượng cá đánh bắt được trong một chuyến đi biển giảm đáng kể so với những năm trước, đồng thời kích thước trung bình của cá cũng nhỏ hơn. Dấu hiệu này có thể phản ánh điều gì về nguồn lợi thủy sản tại khu vực đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quy định về kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc áp dụng công nghệ hiện đại như hệ thống giám sát tàu cá (VMS) trong quản lý khai thác thủy sản có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU fishing) gây ra những hậu quả tiêu cực nào sau đây *ngoài* việc làm suy giảm nguồn lợi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một cộng đồng ngư dân địa phương quyết định thành lập một tổ, đội quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng. Hoạt động này thể hiện giải pháp nào trong khai thác thủy sản bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với nguồn lợi thủy sản và hoạt động khai thác. Tác động nào sau đây là *ít* trực tiếp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của phương pháp lưới rê đối với môi trường, biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể được áp dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Giả sử một ngư trường đang bị suy giảm nguồn lợi cá ngừ. Biện pháp quản lý nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phục hồi nguồn lợi hơn là tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quốc gia đang cố gắng đạt được chứng nhận MSC (Marine Stewardship Council) cho nghề cá của mình. Điều này cho thấy quốc gia đó đang hướng tới mục tiêu nào trong quản lý khai thác thủy sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa ô nhiễm môi trường biển và nguồn lợi thủy sản. Tác động nào sau đây là *sai*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So sánh phương pháp lưới vây và lưới kéo. Đặc điểm nào sau đây là *chỉ đúng* cho phương pháp lưới vây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc ghi chép nhật ký khai thác thủy sản đầy đủ và chính xác theo quy định có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cơ quan quản lý trong việc nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một ngư dân sử dụng phương pháp câu tay để khai thác cá ngừ đại dương. Ưu điểm chính của phương pháp này so với lưới kéo là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để thúc đẩy khai thác thủy sản có trách nhiệm, cần có sự phối hợp của nhiều bên. Vai trò của người tiêu dùng trong chuỗi giá trị này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hệ sinh thái rạn san hô đóng vai trò quan trọng đối với nguồn lợi thủy sản vì nó là nơi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc chuyển đổi một phần ngư dân từ nghề khai thác sang nuôi trồng thủy sản hoặc các ngành nghề khác phù hợp với nguyên tắc nào trong quản lý nguồn lợi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích tình huống: Một tàu cá lắp đặt thiết bị phát hiện đàn cá bằng sóng siêu âm hiện đại. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào liên quan đến khai thác bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao việc xác định và tuân thủ tổng sản lượng khai thác cho phép (Total Allowable Catch - TAC) lại là biện pháp quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích hình thức khai thác thủy sản dựa vào cộng đồng (Community-Based Fisheries Management - CBFM). Ưu điểm nổi bật nhất của hình thức này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc sử dụng các thiết bị định vị, thông tin liên lạc hiện đại trên tàu cá có ý nghĩa quan trọng nhất đối với người ngư dân trong việc nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đánh giá mức độ bền vững của một phương pháp khai thác thủy sản, cần xem xét yếu tố nào sau đây là *ít* quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tình huống nào sau đây *không* phải là dấu hiệu của việc khai thác thủy sản chưa hợp lý tại một khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Giải pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần ngăn chặn hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp (IUU)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một trong những nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản được quy định trong Luật Thủy sản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để đảm bảo tính bền vững lâu dài của nguồn lợi thủy sản, bên cạnh các biện pháp quản lý khai thác, cần chú trọng đồng bộ các giải pháp nào khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của việc khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản là gì?

  • A. Tăng sản lượng khai thác tối đa trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Đảm bảo lợi ích kinh tế cao nhất cho ngư dân hiện tại.
  • C. Ngừng hoàn toàn hoạt động khai thác để phục hồi nguồn lợi.
  • D. Duy trì nguồn lợi ở mức bền vững, đảm bảo khai thác lâu dài cho các thế hệ sau.

Câu 2: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khai thác thủy sản không hợp lí?

  • A. Một nhóm ngư dân sử dụng lưới có kích thước mắt lưới đúng quy định để đánh bắt cá trưởng thành.
  • B. Một công ty áp dụng công nghệ sonar hiện đại để xác định chính xác vị trí đàn cá.
  • C. Việc sử dụng xung điện hoặc chất nổ để đánh bắt, làm chết cả cá lớn và cá nhỏ trong khu vực rộng.
  • D. Chính phủ thiết lập khu vực cấm khai thác tạm thời trong mùa sinh sản của một loài cá.

Câu 3: Để đánh giá tình trạng nguồn lợi thủy sản và đưa ra các biện pháp quản lí phù hợp, cơ quan chức năng thường dựa vào những loại dữ liệu nào?

  • A. Chỉ dựa vào tổng sản lượng khai thác hàng năm báo cáo bởi các tàu cá.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng tàu cá hoạt động trong một khu vực.
  • C. Chỉ dựa vào giá bán các loại thủy sản trên thị trường.
  • D. Dữ liệu về sản lượng khai thác theo loài, kích cỡ cá thể, khu vực, mùa vụ và kết quả điều tra nguồn lợi.

Câu 4: Biện pháp quản lí nào sau đây nhằm mục đích chính là bảo vệ các cá thể thủy sản chưa đạt kích thước trưởng thành hoặc đang trong giai đoạn sinh sản?

  • A. Giới hạn tổng sản lượng khai thác cho phép (TAC).
  • B. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu hoặc cấm khai thác trong mùa/khu vực sinh sản.
  • C. Tăng cường tuần tra, kiểm soát hoạt động trên biển.
  • D. Khuyến khích phát triển các nghề cá sử dụng công nghệ cao.

Câu 5: Phân tích tác động tiềm ẩn của việc sử dụng lưới kéo đáy (trawl net) cỡ lớn đối với hệ sinh thái biển.

  • A. Gây tổn thương hoặc phá hủy cấu trúc đáy biển (ví dụ: rạn san hô, thảm cỏ biển) và bắt nhầm các loài không phải mục tiêu (bycatch).
  • B. Chỉ đánh bắt được các loài cá nổi ở tầng mặt, không ảnh hưởng đến đáy biển.
  • C. Có tính chọn lọc cao, chỉ bắt được một loài mục tiêu duy nhất.
  • D. Giúp tăng cường đa dạng sinh học tại khu vực khai thác.

Câu 6: Tại sao việc ghi chép nhật ký khai thác và báo cáo sản lượng theo quy định lại được xem là một nhiệm vụ quan trọng của người tham gia khai thác thủy sản trong quản lí nguồn lợi?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích thống kê số lượng tàu hoạt động.
  • B. Chỉ để xác định ngư dân có tuân thủ giờ ra khơi, vào bờ hay không.
  • C. Chỉ là thủ tục hành chính không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Cung cấp dữ liệu cần thiết để các nhà khoa học đánh giá tình trạng nguồn lợi và nhà quản lí đưa ra quyết định phù hợp.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm thiểu tình trạng khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU)?

  • A. Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (VMS) trên tàu cá.
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế trong kiểm soát tàu cá trên biển.
  • C. Khuyến khích ngư dân sử dụng các loại mồi câu tự nhiên thay vì mồi nhân tạo.
  • D. Thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản từ khi khai thác đến khi tiêu thụ.

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa đa dạng sinh học trong hệ sinh thái biển và khả năng phục hồi của nguồn lợi thủy sản khi chịu tác động của khai thác.

  • A. Hệ sinh thái đa dạng có khả năng chống chịu và phục hồi tốt hơn trước các áp lực (bao gồm cả khai thác), giúp duy trì sự ổn định của nguồn lợi.
  • B. Đa dạng sinh học càng cao thì nguồn lợi thủy sản càng dễ bị suy giảm do cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Không có mối liên hệ đáng kể giữa đa dạng sinh học và khả năng phục hồi nguồn lợi.
  • D. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với việc nuôi trồng, không ảnh hưởng đến khai thác tự nhiên.

Câu 9: Nghề cá sử dụng lưới rê (gillnet) có đặc điểm gì cần lưu ý về mặt môi trường và hiệu quả khai thác?

  • A. Có tính chọn lọc rất cao, chỉ bắt được một loài mục tiêu duy nhất.
  • B. Thường cho năng suất khai thác rất ổn định quanh năm.
  • C. Có thể gây ô nhiễm rác thải nhựa từ lưới bị mất hoặc hư hỏng và bắt nhầm các loài không mong muốn (bycatch).
  • D. Chủ yếu được sử dụng để khai thác các loài sống ở tầng đáy sâu.

Câu 10: Giả sử một vùng biển được xác định là khu vực tập trung cá con của một loài có giá trị kinh tế cao. Biện pháp quản lí nào là phù hợp nhất để bảo vệ loài này trong giai đoạn còn non?

  • A. Tăng cường số lượng tàu cá hoạt động tại khu vực đó.
  • B. Thiết lập khu vực cấm khai thác vĩnh viễn hoặc tạm thời tại vùng biển này.
  • C. Cho phép khai thác nhưng chỉ sử dụng lưới kéo đáy.
  • D. Khuyến khích sử dụng mồi câu nhỏ để bắt cá con.

Câu 11: Công nghệ định vị vệ tinh (GPS) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) được ứng dụng trong quản lí khai thác thủy sản nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để dự báo thời tiết cho tàu cá.
  • B. Chỉ để xác định giá bán thủy sản trên thị trường quốc tế.
  • C. Giúp tàu cá di chuyển nhanh hơn trên biển.
  • D. Giám sát vị trí và hoạt động của tàu cá, xác định ranh giới khu vực cấm/hạn chế khai thác và quản lí dữ liệu không gian liên quan đến nguồn lợi.

Câu 12: So sánh ưu điểm chính của nghề câu vàng (longline) so với nghề lưới kéo (trawl) về tính chọn lọc đối tượng khai thác.

  • A. Nghề câu vàng thường có tính chọn lọc cao hơn, ít bắt nhầm các loài không mong muốn và ít gây tổn thương cho đáy biển so với lưới kéo đáy.
  • B. Nghề câu vàng có năng suất cao hơn đáng kể so với lưới kéo.
  • C. Nghề câu vàng đòi hỏi ít lao động hơn lưới kéo.
  • D. Lưới kéo có tính chọn lọc cao hơn nghề câu vàng.

Câu 13: Khi một quốc gia áp dụng biện pháp "Ngày cấm biển", mục đích chính của biện pháp này là gì?

  • A. Để ngư dân có thời gian sửa chữa tàu thuyền.
  • B. Tạo thời gian cho nguồn lợi thủy sản phục hồi, sinh sản và phát triển sau một thời gian khai thác.
  • C. Giảm giá bán thủy sản trên thị trường.
  • D. Thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng.

Câu 14: Tại sao việc kiểm soát và hạn chế số lượng tàu cá, công suất máy lại là một biện pháp quan trọng trong quản lí khai thác hợp lí?

  • A. Chỉ để giảm chi phí nhiên liệu cho hoạt động khai thác.
  • B. Chỉ để phân bổ đều sản lượng khai thác cho tất cả ngư dân.
  • C. Để tăng tính cạnh tranh giữa các tàu cá.
  • D. Ngăn chặn tình trạng dư thừa năng lực khai thác, giảm áp lực lên nguồn lợi và tránh khai thác quá mức.

Câu 15: Một ngư dân phát hiện tàu lạ đang hoạt động khai thác trong khu vực biển thuộc chủ quyền quốc gia mà không có giấy phép hợp lệ. Theo quy định về nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản, ngư dân đó cần làm gì?

  • A. Lờ đi coi như không thấy.
  • B. Trực tiếp xua đuổi hoặc tấn công tàu lạ.
  • C. Kịp thời thông báo cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền (Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Kiểm ngư).
  • D. Tham gia khai thác cùng với tàu lạ để tăng sản lượng.

Câu 16: Việc phát triển và ứng dụng các loại ngư cụ thân thiện với môi trường, có tính chọn lọc cao nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường biển và giảm tỷ lệ cá tạp (bycatch).
  • B. Chỉ để tăng tốc độ khai thác.
  • C. Làm giảm đáng kể chi phí đầu tư ban đầu cho ngư dân.
  • D. Mục đích chính là tăng cường số lượng tàu cá hoạt động.

Câu 17: Phân tích tại sao việc cộng đồng ngư dân tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi các quy định quản lí nghề cá (đồng quản lí) lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Chỉ để giảm bớt trách nhiệm của nhà nước.
  • B. Giúp ngư dân dễ dàng lách luật hơn.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết, đồng thuận và trách nhiệm của ngư dân đối với việc bảo vệ nguồn lợi, giúp các quy định được thực hiện hiệu quả hơn.

Câu 18: Theo quy định, người tham gia khai thác thủy sản cần tuân thủ những quy định nào liên quan đến vùng, nghề và kích cỡ loài?

  • A. Không khai thác ở khu vực cấm, không sử dụng ngư cụ bị cấm, chỉ khai thác các loài và kích cỡ theo quy định cho phép.
  • B. Có thể khai thác ở bất kỳ vùng nào, sử dụng bất kỳ loại ngư cụ nào.
  • C. Chỉ cần tuân thủ quy định về an toàn tàu cá.
  • D. Chỉ cần báo cáo sản lượng sau khi khai thác.

Câu 19: Tình trạng "đội tàu quá tải" (overcapacity) trong ngành khai thác thủy sản đề cập đến vấn đề gì?

  • A. Các tàu cá chở quá trọng tải cho phép.
  • B. Tổng năng lực khai thác của đội tàu (số lượng tàu, công suất máy, hiệu quả ngư cụ) vượt quá khả năng tái tạo của nguồn lợi thủy sản.
  • C. Số lượng ngư dân trên mỗi tàu quá đông.
  • D. Tàu cá không được trang bị đủ thiết bị an toàn.

Câu 20: Khi một vùng biển có dấu hiệu suy giảm nguồn lợi nghiêm trọng, biện pháp khẩn cấp nào thường được xem xét áp dụng đầu tiên để bảo vệ nguồn lợi?

  • A. Khuyến khích ngư dân tăng cường khai thác để tận thu trước khi cạn kiệt.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang hình thức nuôi trồng thủy sản.
  • C. Tạm dừng hoặc hạn chế tối đa hoạt động khai thác tại vùng đó trong một thời gian nhất định (đóng cửa vùng biển).
  • D. Tăng cường sử dụng các loại ngư cụ có kích thước mắt lưới nhỏ hơn.

Câu 21: Phân tích vai trò của việc bảo vệ môi trường sống (habitat) của các loài thủy sản (ví dụ: rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển) đối với việc khai thác hợp lí nguồn lợi.

  • A. Môi trường sống không liên quan trực tiếp đến khả năng tái tạo của nguồn lợi.
  • B. Bảo vệ môi trường sống chỉ có lợi cho du lịch, không ảnh hưởng đến khai thác.
  • C. Việc phá hủy môi trường sống sẽ giúp tập trung cá lại một chỗ, dễ khai thác hơn.
  • D. Môi trường sống là nơi trú ngụ, sinh sản và ương nuôi ấu trùng của nhiều loài thủy sản, việc bảo vệ chúng là nền tảng cho sự phục hồi và duy trì nguồn lợi.

Câu 22: Nghề câu (longline, handline) thường được đánh giá là có tính chọn lọc tốt hơn so với lưới kéo. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc khai thác hợp lí?

  • A. Giảm thiểu đáng kể lượng cá tạp (bycatch) và tác động không mong muốn lên các loài không phải mục tiêu, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Chỉ giúp tăng sản lượng khai thác.
  • C. Làm tăng chi phí và thời gian khai thác.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt đối với quản lí nguồn lợi.

Câu 23: Tại sao việc quản lí nghề cá dựa trên cơ sở khoa học (ví dụ: kết quả điều tra trữ lượng, mô hình dự báo) lại quan trọng hơn là chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống của ngư dân?

  • A. Kinh nghiệm truyền thống luôn chính xác và đầy đủ hơn dữ liệu khoa học.
  • B. Dữ liệu khoa học cung cấp cái nhìn khách quan, có hệ thống về tình trạng nguồn lợi và tác động của khai thác, từ đó đưa ra quyết định quản lí chính xác và hiệu quả hơn.
  • C. Quản lí dựa trên khoa học tốn kém và không cần thiết.
  • D. Chỉ có nhà khoa học mới được phép đưa ra quyết định về khai thác.

Câu 24: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản hiện nay là gì?

  • A. Số lượng ngư dân quá ít.
  • B. Thiếu các loài thủy sản có giá trị kinh tế.
  • C. Các tàu cá không được trang bị đủ hiện đại.
  • D. Khai thác quá mức, sử dụng các phương pháp hủy diệt, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.

Câu 25: Đâu là một trong những biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác động của ngư cụ đến môi trường đáy biển?

  • A. Sử dụng ngư cụ khai thác ở tầng nổi hoặc tầng giữa thay vì tầng đáy.
  • B. Tăng cường tốc độ kéo lưới đáy.
  • C. Sử dụng lưới có mắt lưới nhỏ hơn.
  • D. Khai thác liên tục trong cùng một khu vực đáy.

Câu 26: Việc thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản (từ tàu cá đến bàn ăn) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chống khai thác IUU?

  • A. Chỉ để xác định giá bán sản phẩm.
  • B. Chỉ liên quan đến chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • C. Giúp kiểm soát chuỗi cung ứng, ngăn chặn sản phẩm từ khai thác IUU xâm nhập thị trường và nâng cao trách nhiệm của các bên liên quan.
  • D. Không có tác động gì đến việc kiểm soát khai thác IUU.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc hoạt động giữa nghề lưới vây (purse seine) và nghề lưới rê (gillnet).

  • A. Lưới vây bao vây đàn cá từ xung quanh và rút đáy lại, trong khi lưới rê là một bức tường lưới thả đứng để cá mắc vào khi di chuyển.
  • B. Lưới vây chỉ bắt cá ở tầng đáy, lưới rê chỉ bắt cá ở tầng nổi.
  • C. Lưới vây có tính chọn lọc cao hơn lưới rê.
  • D. Lưới vây sử dụng mồi câu, lưới rê không sử dụng mồi câu.

Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhiệt độ nước biển tăng lên có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lợi thủy sản ở một khu vực cụ thể?

  • A. Luôn làm tăng số lượng tất cả các loài thủy sản.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến sự phân bố và sinh trưởng của cá.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài sống ở tầng đáy.
  • D. Có thể làm thay đổi vùng phân bố của các loài, ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản, tốc độ sinh trưởng và khả năng chống chịu bệnh tật của chúng.

Câu 29: Nhiệm vụ "Bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng biển khai thác" của người tham gia khai thác thủy sản thể hiện vai trò gì của hoạt động nghề cá?

  • A. Chỉ đơn thuần là hoạt động kinh tế.
  • B. Góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.
  • C. Chỉ để đảm bảo an toàn cho chính ngư dân.
  • D. Không có liên hệ gì đến vấn đề chủ quyền.

Câu 30: Giả sử dữ liệu khoa học cho thấy một loài cá nhất định đang có dấu hiệu phục hồi sau một thời gian suy giảm. Để duy trì xu hướng tích cực này, biện pháp quản lí nào cần được tiếp tục chú trọng?

  • A. Tiếp tục duy trì hoặc điều chỉnh các biện pháp quản lí hiện tại (ví dụ: hạn chế khai thác, bảo vệ khu vực sinh sản) dựa trên kết quả theo dõi.
  • B. Cho phép tăng cường khai thác ngay lập tức để tận dụng sự phục hồi.
  • C. Ngừng hoàn toàn việc theo dõi và đánh giá nguồn lợi.
  • D. Chuyển toàn bộ nỗ lực sang khai thác các loài khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của việc khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khai thác thủy sản không hợp lí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để đánh giá tình trạng nguồn lợi thủy sản và đưa ra các biện pháp quản lí phù hợp, cơ quan chức năng thường dựa vào những loại dữ liệu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Biện pháp quản lí nào sau đây nhằm mục đích chính là bảo vệ các cá thể thủy sản chưa đạt kích thước trưởng thành hoặc đang trong giai đoạn sinh sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích tác động tiềm ẩn của việc sử dụng lưới kéo đáy (trawl net) cỡ lớn đối với hệ sinh thái biển.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tại sao việc ghi chép nhật ký khai thác và báo cáo sản lượng theo quy định lại được xem là một nhiệm vụ quan trọng của người tham gia khai thác thủy sản trong quản lí nguồn lợi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần giảm thiểu tình trạng khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa đa dạng sinh học trong hệ sinh thái biển và khả năng phục hồi của nguồn lợi thủy sản khi chịu tác động của khai thác.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nghề cá sử dụng lưới rê (gillnet) có đặc điểm gì cần lưu ý về mặt môi trường và hiệu quả khai thác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Giả sử một vùng biển được xác định là khu vực tập trung cá con của một loài có giá trị kinh tế cao. Biện pháp quản lí nào là phù hợp nhất để bảo vệ loài này trong giai đoạn còn non?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Công nghệ định vị vệ tinh (GPS) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) được ứng dụng trong quản lí khai thác thủy sản nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: So sánh ưu điểm chính của nghề câu vàng (longline) so với nghề lưới kéo (trawl) về tính chọn lọc đối tượng khai thác.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi một quốc gia áp dụng biện pháp 'Ngày cấm biển', mục đích chính của biện pháp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao việc kiểm soát và hạn chế số lượng tàu cá, công suất máy lại là một biện pháp quan trọng trong quản lí khai thác hợp lí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một ngư dân phát hiện tàu lạ đang hoạt động khai thác trong khu vực biển thuộc chủ quyền quốc gia mà không có giấy phép hợp lệ. Theo quy định về nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản, ngư dân đó cần làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việc phát triển và ứng dụng các loại ngư cụ thân thiện với môi trường, có tính chọn lọc cao nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích tại sao việc cộng đồng ngư dân tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi các quy định quản lí nghề cá (đồng quản lí) lại có ý nghĩa quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Theo quy định, người tham gia khai thác thủy sản cần tuân thủ những quy định nào liên quan đến vùng, nghề và kích cỡ loài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tình trạng 'đội tàu quá tải' (overcapacity) trong ngành khai thác thủy sản đề cập đến vấn đề gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi một vùng biển có dấu hiệu suy giảm nguồn lợi nghiêm trọng, biện pháp khẩn cấp nào thường được xem xét áp dụng đầu tiên để bảo vệ nguồn lợi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích vai trò của việc bảo vệ môi trường sống (habitat) của các loài thủy sản (ví dụ: rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển) đối với việc khai thác hợp lí nguồn lợi.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nghề câu (longline, handline) thường được đánh giá là có tính chọn lọc tốt hơn so với lưới kéo. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc khai thác hợp lí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao việc quản lí nghề cá dựa trên cơ sở khoa học (ví dụ: kết quả điều tra trữ lượng, mô hình dự báo) lại quan trọng hơn là chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống của ngư dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là một trong những biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác động của ngư cụ đến môi trường đáy biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Việc thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản (từ tàu cá đến bàn ăn) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chống khai thác IUU?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc hoạt động giữa nghề lưới vây (purse seine) và nghề lưới rê (gillnet).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhiệt độ nước biển tăng lên có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lợi thủy sản ở một khu vực cụ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nhiệm vụ 'Bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng biển khai thác' của người tham gia khai thác thủy sản thể hiện vai trò gì của hoạt động nghề cá?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử dữ liệu khoa học cho thấy một loài cá nhất định đang có dấu hiệu phục hồi sau một thời gian suy giảm. Để duy trì xu hướng tích cực này, biện pháp quản lí nào cần được tiếp tục chú trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản Việt Nam là gì?

  • A. Tăng sản lượng khai thác trong ngắn hạn để đạt lợi nhuận tối đa.
  • B. Thúc đẩy nhập khẩu các loại thủy sản quý hiếm.
  • C. Chuyển hoàn toàn sang nuôi trồng, dừng khai thác.
  • D. Đảm bảo nguồn lợi không bị cạn kiệt, duy trì cân bằng hệ sinh thái biển và sinh kế lâu dài cho cộng đồng ngư dân.

Câu 2: Một tàu cá sử dụng lưới có kích thước mắt lưới quá nhỏ so với quy định để đánh bắt. Hành động này vi phạm nguyên tắc khai thác hợp lí nào?

  • A. Tuân thủ quy định về vùng khai thác.
  • B. Tuân thủ quy định về kích cỡ loài và ngư cụ khai thác.
  • C. Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn tàu cá.
  • D. Ghi, nộp báo cáo khai thác theo quy định.

Câu 3: Phương pháp khai thác thủy sản nào có đặc điểm sử dụng một bức màn lưới thẳng đứng, thả nổi hoặc neo cố định, để bắt cá khi chúng bơi vào vướng mắc vào mắt lưới?

  • A. Lưới kéo (Trawl).
  • B. Lưới vây (Purse seine).
  • C. Lưới rê (Gillnet).
  • D. Câu (Longline).

Câu 4: Nghề khai thác thủy sản ở Việt Nam mang tính truyền thống và có từ lâu đời. Điều này đặt ra thách thức gì trong việc áp dụng các biện pháp quản lý hiện đại để khai thác hợp lí?

  • A. Khó khăn trong việc thay đổi thói quen, tập quán đánh bắt của ngư dân và hiện đại hóa đội tàu.
  • B. Dễ dàng áp dụng công nghệ mới do kinh nghiệm lâu năm.
  • C. Nguồn lợi tự phục hồi nhanh chóng do phương pháp truyền thống ít tác động.
  • D. Không cần áp dụng các biện pháp quản lý mới vì phương pháp truyền thống đã bền vững.

Câu 5: Một ngư dân phát hiện tàu cá của mình bị hỏng máy giữa biển trong khu vực khai thác. Theo quy định về nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản, việc đầu tiên anh ta cần làm để đảm bảo an toàn là gì?

  • A. Tiếp tục cố gắng sửa máy một mình.
  • B. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người và tàu cá, liên hệ cứu hộ nếu cần thiết.
  • C. Chủ động tìm kiếm tàu cá khác để bán sản phẩm đã khai thác.
  • D. Ghi lại sự việc vào nhật ký khai thác.

Câu 6: Phương pháp lưới kéo (Trawl) có ưu điểm là năng suất cao, nhưng nhược điểm lớn nhất của nó liên quan đến khai thác không hợp lí là gì?

  • A. Chỉ bắt được một loại cá duy nhất.
  • B. Tốn rất ít nhiên liệu.
  • C. Yêu cầu số lượng thuyền viên rất ít.
  • D. Có khả năng hủy diệt hệ sinh thái đáy biển và bắt lẫn (bycatch) các loài không mong muốn với số lượng lớn.

Câu 7: Theo quy định quản lý nghề cá, việc xác định mùa vụ và khu vực cấm khai thác tạm thời (ví dụ: mùa cá đẻ trứng) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Bảo vệ nguồn lợi trong giai đoạn sinh sản hoặc phát triển quan trọng, giúp nguồn lợi phục hồi.
  • B. Tập trung đánh bắt ở các khu vực khác để tăng sản lượng.
  • C. Giảm số lượng tàu cá hoạt động cùng lúc.
  • D. Tăng giá bán sản phẩm do nguồn cung giảm.

Câu 8: Phương pháp lưới vây (Purse seine) thường được sử dụng để đánh bắt các loài cá sống theo đàn ở tầng nổi hoặc tầng giữa. Đặc điểm hoạt động của phương pháp này là gì?

  • A. Lưới được kéo lê sát đáy biển.
  • B. Sử dụng nhiều lưỡi câu mắc mồi thả dài hàng chục kilomet.
  • C. Vây quanh đàn cá bằng lưới và thu đáy lưới lại như một chiếc túi.
  • D. Sử dụng ánh sáng để dụ cá rồi dùng lưới xúc.

Câu 9: Để góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng biển khai thác, người tham gia khai thác thủy sản cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ hoạt động ở vùng biển nước ngoài.
  • B. Không mang theo bất kỳ giấy tờ nào khi ra khơi.
  • C. Tắt hết các thiết bị định vị khi hoạt động.
  • D. Treo cờ Tổ quốc trên tàu cá khi hoạt động khai thác và tuân thủ quy định về vùng biển.

Câu 10: So sánh phương pháp lưới rê (Gillnet) và phương pháp câu (Longline), điểm khác biệt cơ bản nhất về cách thức hoạt động là gì?

  • A. Lưới rê bắt cá theo đàn, câu bắt cá đơn lẻ.
  • B. Lưới rê bắt cá bằng cách làm vướng vào mắt lưới, câu bắt cá bằng cách làm cá cắn vào lưỡi câu có mồi.
  • C. Lưới rê chỉ dùng ở tầng nổi, câu chỉ dùng ở tầng đáy.
  • D. Lưới rê có năng suất cao hơn câu rất nhiều.

Câu 11: Tình trạng "khai thác quá mức" (overfishing) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với nguồn lợi thủy sản?

  • A. Làm suy giảm nghiêm trọng số lượng cá thể trong quần đàn, ảnh hưởng khả năng tái tạo và có thể dẫn đến cạn kiệt nguồn lợi.
  • B. Tăng giá bán sản phẩm thủy sản trên thị trường.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Làm tăng chất lượng dinh dưỡng của cá.

Câu 12: Việc ghi chép và nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản theo quy định có vai trò quan trọng gì trong công tác quản lý và khai thác hợp lí nguồn lợi?

  • A. Chỉ để kiểm soát doanh thu của ngư dân.
  • B. Là thủ tục hành chính không có ý nghĩa thực tế.
  • C. Giúp ngư dân nhớ lại lịch trình đánh bắt của mình.
  • D. Cung cấp dữ liệu quan trọng để cơ quan quản lý đánh giá tình hình nguồn lợi, hiệu quả khai thác và xây dựng kế hoạch quản lý phù hợp.

Câu 13: Phương pháp mành vó (Scoop net) thường hoạt động như thế nào để đánh bắt thủy sản?

  • A. Sử dụng một tấm lưới lớn treo dưới khung, hạ xuống nước và nâng lên nhanh chóng khi thủy sản tập trung bên trên (thường dùng ánh sáng dụ).
  • B. Kéo lưới qua đáy biển để gom cá.
  • C. Thả lưới thẳng đứng để cá vướng vào.
  • D. Sử dụng nhiều lưỡi câu mắc mồi.

Câu 14: Để giảm thiểu tình trạng "khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định" (IUU fishing), Việt Nam đã và đang tăng cường các biện pháp quản lý nào?

  • A. Cho phép tất cả tàu cá ra khơi mà không cần kiểm soát.
  • B. Giảm các quy định về giấy phép và báo cáo.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ đội tàu (đăng ký, đăng kiểm, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình), truy xuất nguồn gốc sản phẩm, và tăng cường tuần tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng, bỏ qua quản lý khai thác.

Câu 15: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam là gì?

  • A. Số lượng tàu cá ven bờ quá ít.
  • B. Tập trung khai thác với cường độ cao bằng các ngư cụ mang tính hủy diệt (như xung điện, chất nổ) ở các bãi giống, bãi đẻ.
  • C. Mở rộng các khu bảo tồn biển.
  • D. Ngư dân chuyển đổi hết sang các nghề khác.

Câu 16: Công nghệ hiện đại có vai trò như thế nào trong việc hỗ trợ khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

  • A. Giúp tăng cường sử dụng các ngư cụ có tính hủy diệt.
  • B. Làm giảm khả năng theo dõi và giám sát tàu cá.
  • C. Chỉ hỗ trợ việc tiêu thụ sản phẩm sau khai thác.
  • D. Hỗ trợ giám sát, kiểm soát tàu cá (VMS), dự báo ngư trường, cải tiến ngư cụ thân thiện với môi trường, và nghiên cứu khoa học về nguồn lợi.

Câu 17: Việc thiết lập các khu bảo tồn biển (MPAs) có ý nghĩa quan trọng nhất nào trong chiến lược khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

  • A. Bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng (rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn), là nơi sinh sản, ương giống và trú ngụ của các loài thủy sản, từ đó giúp phục hồi nguồn lợi cho các khu vực lân cận.
  • B. Tăng cường hoạt động khai thác ở các khu vực này.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích du lịch giải trí.
  • D. Làm giảm hoàn toàn sản lượng khai thác của cả vùng biển.

Câu 18: Nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa, đặc biệt là từ lưới rê bị bỏ đi, là một thách thức lớn đối với môi trường biển và ảnh hưởng đến khai thác hợp lí. Điều này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của khai thác?

  • A. An toàn thực phẩm đối với sản phẩm khai thác.
  • B. Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển.
  • C. Tuân thủ quy định về giấy phép khai thác.
  • D. Đảm bảo an toàn cho người và tàu cá.

Câu 19: Khi hoạt động khai thác thủy sản trên biển, việc mang theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết của tàu cá và thuyền viên (giấy phép, chứng chỉ chuyên môn,...) nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để chứng minh quyền sở hữu tàu.
  • B. Không có mục đích gì ngoài việc kiểm tra.
  • C. Chỉ cần thiết khi tàu gặp sự cố.
  • D. Chứng minh hoạt động khai thác là hợp pháp, tuân thủ quy định, và đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm của thuyền viên khi hoạt động trên biển.

Câu 20: Để giảm áp lực lên nguồn lợi khai thác tự nhiên, một trong những giải pháp chiến lược mà Việt Nam đang đẩy mạnh là gì?

  • A. Phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững, ứng dụng công nghệ cao.
  • B. Tăng cường số lượng tàu cá công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • C. Cho phép sử dụng các ngư cụ cấm để tăng sản lượng khai thác.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động khai thác.

Câu 21: Phương pháp câu (Longline) thường được sử dụng để khai thác các loài cá có giá trị kinh tế cao như cá ngừ, cá kiếm. Đặc điểm nào của phương pháp này khiến nó ít gây hại cho hệ sinh thái đáy biển hơn lưới kéo?

  • A. Sử dụng lưới mắt nhỏ.
  • B. Hoạt động ở tầng nước sâu nhất.
  • C. Không kéo lê trên đáy biển và có khả năng chọn lọc đối tượng đánh bắt tốt hơn (dù vẫn có bycatch).
  • D. Chỉ hoạt động vào ban đêm.

Câu 22: Việc cấm sử dụng các ngư cụ có tính hủy diệt như chất nổ, xung điện, hoặc te xiệp (lưới kéo đôi) ở vùng biển ven bờ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm cạnh tranh giữa các tàu cá.
  • B. Bảo vệ môi trường sống, các bãi giống, bãi đẻ và các loài thủy sản non, đảm bảo khả năng tái tạo nguồn lợi.
  • C. Tăng giá bán sản phẩm.
  • D. Thúc đẩy ngư dân chuyển sang nghề khác.

Câu 23: Khi gặp người hoặc tàu bị nạn trên biển, theo quy định về nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản, ngư dân có nghĩa vụ gì?

  • A. Chủ động thực hiện các biện pháp cứu nạn.
  • B. Chỉ báo cáo cho cơ quan chức năng mà không cần hành động gì thêm.
  • C. Tiếp tục hành trình khai thác của mình.
  • D. Yêu cầu người bị nạn trả phí cứu hộ.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu đánh bắt giữa phương pháp lưới vây và lưới rê.

  • A. Lưới vây bắt cá đáy, lưới rê bắt cá nổi.
  • B. Lưới vây bắt cá đơn lẻ, lưới rê bắt cá theo đàn.
  • C. Lưới vây bắt cá theo đàn bằng cách bao vây, lưới rê bắt cá bằng cách làm vướng vào mắt lưới theo kích thước.
  • D. Lưới vây chỉ dùng cho tôm, lưới rê chỉ dùng cho cá.

Câu 25: Một tàu cá hoạt động ở vùng biển xa bờ, trong khu vực được phép khai thác nhưng không bật thiết bị giám sát hành trình (VMS). Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quy định nào liên quan đến khai thác IUU?

  • A. Quy định về an toàn thực phẩm.
  • B. Quy định về treo cờ Tổ quốc.
  • C. Quy định về cứu nạn.
  • D. Quy định về giám sát, kiểm soát hoạt động tàu cá (để xác định vị trí, thời gian hoạt động hợp pháp).

Câu 26: Việc sử dụng các loại mồi câu khác nhau (cá nục, cá chuồn, mực) trong nghề câu xa bờ (longline) chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Giá thành của loại mồi đó.
  • B. Loại thủy sản mục tiêu muốn đánh bắt và tập tính ăn mồi của chúng.
  • C. Thời tiết tại ngư trường.
  • D. Số lượng lưỡi câu được sử dụng.

Câu 27: Bên cạnh việc cung cấp thực phẩm và nguyên liệu, hoạt động khai thác thủy sản còn có ý nghĩa quan trọng nào khác đối với Việt Nam?

  • A. Đảm bảo quốc phòng, an ninh và góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo.
  • B. Chỉ là hoạt động kinh tế đơn thuần.
  • C. Không liên quan đến vấn đề an ninh.
  • D. Chỉ tạo việc làm cho một số ít người.

Câu 28: Tại sao việc quản lý và kiểm soát số lượng tàu cá, đặc biệt là tàu cá công suất nhỏ hoạt động ở vùng ven bờ, lại là một biện pháp quan trọng để khai thác hợp lí?

  • A. Để tăng số lượng tàu cá hoạt động ở vùng xa bờ.
  • B. Để giảm chi phí hoạt động cho ngư dân.
  • C. Vùng ven bờ có nguồn lợi dễ bị tổn thương và suy giảm do áp lực khai thác cao từ số lượng lớn tàu cá nhỏ.
  • D. Để khuyến khích ngư dân sử dụng ngư cụ cấm.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản theo hạn ngạch (quota) là gì?

  • A. Ngư dân rất dễ dàng tuân thủ.
  • B. Việc xác định tổng sản lượng cho phép đánh bắt (TAC) rất đơn giản.
  • C. Không cần giám sát hay kiểm soát tàu cá.
  • D. Việc xác định chính xác trữ lượng nguồn lợi, phân bổ hạn ngạch công bằng và hiệu quả, cũng như giám sát, kiểm soát việc tuân thủ là rất phức tạp và đòi hỏi năng lực quản lý cao.

Câu 30: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý nghề cá, như quy định chống khai thác IUU của EU, ảnh hưởng như thế nào đến ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Buộc Việt Nam phải cải thiện hệ thống quản lý, giám sát, truy xuất nguồn gốc để đáp ứng yêu cầu thị trường xuất khẩu, góp phần thúc đẩy khai thác bền vững.
  • B. Làm giảm hoàn toàn hoạt động xuất khẩu thủy sản.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đến hoạt động khai thác trong nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các tàu cá nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một tàu cá sử dụng lưới có kích thước mắt lưới quá nhỏ so với quy định để đánh bắt. Hành động này vi phạm nguyên tắc khai thác hợp lí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phương pháp khai thác thủy sản nào có đặc điểm sử dụng một bức màn lưới thẳng đứng, thả nổi hoặc neo cố định, để bắt cá khi chúng bơi vào vướng mắc vào mắt lưới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nghề khai thác thủy sản ở Việt Nam mang tính truyền thống và có từ lâu đời. Điều này đặt ra thách thức gì trong việc áp dụng các biện pháp quản lý hiện đại để khai thác hợp lí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một ngư dân phát hiện tàu cá của mình bị hỏng máy giữa biển trong khu vực khai thác. Theo quy định về nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản, việc đầu tiên anh ta cần làm để đảm bảo an toàn là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phương pháp lưới kéo (Trawl) có ưu điểm là năng suất cao, nhưng nhược điểm lớn nhất của nó liên quan đến khai thác không hợp lí là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Theo quy định quản lý nghề cá, việc xác định mùa vụ và khu vực cấm khai thác tạm thời (ví dụ: mùa cá đẻ trứng) nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phương pháp lưới vây (Purse seine) thường được sử dụng để đánh bắt các loài cá sống theo đàn ở tầng nổi hoặc tầng giữa. Đặc điểm hoạt động của phương pháp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng biển khai thác, người tham gia khai thác thủy sản cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: So sánh phương pháp lưới rê (Gillnet) và phương pháp câu (Longline), điểm khác biệt cơ bản nhất về cách thức hoạt động là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tình trạng 'khai thác quá mức' (overfishing) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với nguồn lợi thủy sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc ghi chép và nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản theo quy định có vai trò quan trọng gì trong công tác quản lý và khai thác hợp lí nguồn lợi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phương pháp mành vó (Scoop net) thường hoạt động như thế nào để đánh bắt thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để giảm thiểu tình trạng 'khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định' (IUU fishing), Việt Nam đã và đang tăng cường các biện pháp quản lý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Công nghệ hiện đại có vai trò như thế nào trong việc hỗ trợ khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Việc thiết lập các khu bảo tồn biển (MPAs) có ý nghĩa quan trọng nhất nào trong chiến lược khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa, đặc biệt là từ lưới rê bị bỏ đi, là một thách thức lớn đối với môi trường biển và ảnh hưởng đến khai thác hợp lí. Điều này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của khai thác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi hoạt động khai thác thủy sản trên biển, việc mang theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết của tàu cá và thuyền viên (giấy phép, chứng chỉ chuyên môn,...) nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để giảm áp lực lên nguồn lợi khai thác tự nhiên, một trong những giải pháp chiến lược mà Việt Nam đang đẩy mạnh là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phương pháp câu (Longline) thường được sử dụng để khai thác các loài cá có giá trị kinh tế cao như cá ngừ, cá kiếm. Đặc điểm nào của phương pháp này khiến nó ít gây hại cho hệ sinh thái đáy biển hơn lưới kéo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc cấm sử dụng các ngư cụ có tính hủy diệt như chất nổ, xung điện, hoặc te xiệp (lưới kéo đôi) ở vùng biển ven bờ nhằm mục đích chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi gặp người hoặc tàu bị nạn trên biển, theo quy định về nhiệm vụ của người tham gia khai thác thủy sản, ngư dân có nghĩa vụ gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu đánh bắt giữa phương pháp lưới vây và lưới rê.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một tàu cá hoạt động ở vùng biển xa bờ, trong khu vực được phép khai thác nhưng không bật thiết bị giám sát hành trình (VMS). Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quy định nào liên quan đến khai thác IUU?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc sử dụng các loại mồi câu khác nhau (cá nục, cá chuồn, mực) trong nghề câu xa bờ (longline) chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bên cạnh việc cung cấp thực phẩm và nguyên liệu, hoạt động khai thác thủy sản còn có ý nghĩa quan trọng nào khác đối với Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc quản lý và kiểm soát số lượng tàu cá, đặc biệt là tàu cá công suất nhỏ hoạt động ở vùng ven bờ, lại là một biện pháp quan trọng để khai thác hợp lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản theo hạn ngạch (quota) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý nghề cá, như quy định chống khai thác IUU của EU, ảnh hưởng như thế nào đến ngành thủy sản Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bền vững là gì?

  • A. Tối đa hóa sản lượng khai thác trong ngắn hạn để tăng lợi nhuận.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ môi trường biển mà không quan tâm đến sinh kế ngư dân.
  • C. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác để nguồn lợi tự phục hồi.
  • D. Đảm bảo nguồn lợi thủy sản có thể phục hồi và duy trì năng suất cho thế hệ hiện tại và tương lai.

Câu 2: Việc sử dụng các loại ngư cụ có kích thước mắt lưới quá nhỏ (lưới dày) trong khai thác thủy sản sẽ gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào?

  • A. Tăng chi phí vận hành tàu cá.
  • B. Giảm tốc độ khai thác của tàu.
  • C. Bắt giữ cả những cá thể non, chưa kịp sinh sản, ảnh hưởng đến khả năng phục hồi của quần thể.
  • D. Chỉ bắt được những loài cá có giá trị kinh tế thấp.

Câu 3: Hệ thống Giám sát Tàu cá (VMS - Vessel Monitoring System) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quản lí khai thác thủy sản hợp lí?

  • A. Trực tiếp tăng sản lượng khai thác cho tàu cá.
  • B. Giúp cơ quan quản lí theo dõi vị trí, hoạt động của tàu, hỗ trợ chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU).
  • C. Tự động phân loại và bảo quản sản phẩm sau khai thác.
  • D. Cung cấp dự báo thời tiết chính xác cho ngư dân.

Câu 4: Hiện tượng "khai thác hủy diệt" (ví dụ: sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với hệ sinh thái biển?

  • A. Phá hủy môi trường sống (rạn san hô, thảm cỏ biển), tiêu diệt cả cá lớn, cá nhỏ và các sinh vật khác không phải mục tiêu.
  • B. Chỉ làm giảm số lượng cá trưởng thành của một vài loài.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • D. Gây ô nhiễm không khí từ khói tàu.

Câu 5: So với nghề lưới kéo (giã cào), nghề câu vàng (longline) thường có đặc điểm gì về tính chọn lọc đối tượng khai thác?

  • A. Ít chọn lọc hơn, bắt nhiều loài không mong muốn.
  • B. Tính chọn lọc tương đương nhau.
  • C. Chọn lọc hơn, chủ yếu nhắm vào các loài cá lớn di cư theo tập tính ăn mồi.
  • D. Chỉ bắt được các loài cá tầng đáy.

Câu 6: Việc thiết lập các Khu bảo tồn biển (MPAs - Marine Protected Areas) có ý nghĩa như thế nào trong chiến lược khai thác thủy sản bền vững?

  • A. Là nơi tập trung tất cả các hoạt động khai thác để dễ quản lí.
  • B. Cung cấp nơi trú ẩn, sinh sản cho các loài thủy sản, giúp phục hồi nguồn lợi và lan tỏa ra các khu vực lân cận.
  • C. Chỉ dùng cho mục đích du lịch sinh thái, không liên quan đến khai thác.
  • D. Là nơi thử nghiệm các loại ngư cụ mới.

Câu 7: Một trong những nhiệm vụ quan trọng mà người tham gia khai thác thủy sản có nghĩa vụ phải thực hiện theo quy định là gì?

  • A. Chỉ khai thác khi điều kiện thời tiết thuận lợi.
  • B. Ưu tiên sử dụng các loại ngư cụ truyền thống.
  • C. Chỉ bán sản phẩm cho một đầu mối duy nhất.
  • D. Ghi chép và nộp báo cáo, nhật kí khai thác thủy sản theo đúng quy định của cơ quan quản lí.

Câu 8: Chỉ số Sản lượng khai thác trên một đơn vị nỗ lực (CPUE - Catch Per Unit Effort) được sử dụng trong quản lí thủy sản để làm gì?

  • A. Đánh giá tình trạng sức khỏe của nguồn lợi thủy sản (ví dụ: CPUE giảm theo thời gian có thể cho thấy nguồn lợi đang suy giảm).
  • B. Xác định giá bán trung bình của sản phẩm thủy sản.
  • C. Tính toán hiệu quả sử dụng nhiên liệu của tàu cá.
  • D. Dự báo thời tiết cho chuyến đi biển tiếp theo.

Câu 9: Tại sao các cơ quan quản lí thường ban hành quy định cấm hoặc hạn chế khai thác một số loài thủy sản vào những thời điểm nhất định trong năm (mùa cấm)?

  • A. Để giảm giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • B. Để bảo vệ các loài trong giai đoạn sinh sản hoặc di cư, giúp nguồn lợi có cơ hội phục hồi.
  • C. Vì thời tiết trong giai đoạn đó thường không thuận lợi cho khai thác.
  • D. Để ngư dân có thời gian nghỉ ngơi sau mùa vụ.

Câu 10: Theo quy định về khai thác thủy sản, việc mang theo những loại giấy tờ cần thiết nào là bắt buộc đối với chủ tàu và thuyền viên khi hoạt động trên biển?

  • A. Giấy chứng nhận sức khỏe của tất cả thành viên gia đình.
  • B. Hóa đơn mua sắm ngư cụ.
  • C. Giấy phép khai thác thủy sản, giấy tờ của tàu cá và thuyền viên.
  • D. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học nấu ăn trên biển.

Câu 11: Một ngư trường truyền thống ghi nhận sản lượng khai thác liên tục giảm trong 5 năm gần đây, mặc dù số lượng tàu và thời gian hoạt động không thay đổi đáng kể. Dữ liệu này gợi ý vấn đề gì đang xảy ra với nguồn lợi tại ngư trường đó?

  • A. Chất lượng tàu cá đã xuống cấp.
  • B. Giá bán sản phẩm trên thị trường giảm.
  • C. Ngư dân đã chuyển sang khai thác ở vùng biển khác.
  • D. Nguồn lợi thủy sản có khả năng đang bị suy giảm do khai thác quá mức hoặc các yếu tố môi trường khác.

Câu 12: Khái niệm "Năng suất bền vững tối đa" (MSY - Maximum Sustainable Yield) trong quản lí thủy sản đề cập đến điều gì?

  • A. Mức sản lượng khai thác cao nhất có thể đạt được từ một nguồn lợi liên tục trong thời gian dài mà không làm suy giảm khả năng tái tạo của nguồn lợi đó.
  • B. Mức sản lượng khai thác mang lại lợi nhuận kinh tế cao nhất.
  • C. Tổng sản lượng của tất cả các loài thủy sản trong một khu vực nhất định.
  • D. Số lượng tàu cá tối đa được phép hoạt động trên một ngư trường.

Câu 13: Sự suy thoái của các hệ sinh thái ven biển như rừng ngập mặn và rạn san hô có tác động tiêu cực như thế nào đến nguồn lợi thủy sản khai thác?

  • A. Làm tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Làm mất đi nơi sinh sản, ương giống và kiếm ăn quan trọng của nhiều loài thủy sản, dẫn đến suy giảm nguồn lợi.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cá sống ở tầng mặt.
  • D. Giúp tăng cường khả năng chống chịu của thủy sản với bệnh tật.

Câu 14: Công tác điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản (stock assessment) do các nhà khoa học thực hiện có vai trò thiết yếu gì trong quản lí khai thác?

  • A. Xác định giá bán lẻ tối đa cho các loại cá.
  • B. Huấn luyện ngư dân cách sử dụng ngư cụ hiện đại.
  • C. Cung cấp dữ liệu khoa học về quy mô, phân bố, khả năng tái tạo của nguồn lợi để xây dựng các biện pháp quản lí phù hợp (ví dụ: hạn ngạch, mùa vụ).
  • D. Thiết kế các mẫu tàu cá mới hiệu quả hơn.

Câu 15: Việc quản lí các nguồn lợi thủy sản di cư xuyên biên giới (ví dụ: cá ngừ đại dương) đòi hỏi sự hợp tác quốc tế vì lí do chính nào?

  • A. Để các quốc gia có thể trao đổi công nghệ khai thác.
  • B. Để thống nhất ngôn ngữ liên lạc trên biển.
  • C. Để chia sẻ chi phí bảo quản sản phẩm.
  • D. Các loài này di chuyển qua vùng biển của nhiều quốc gia, cần có sự phối hợp để đảm bảo quản lí bền vững trên toàn bộ phạm vi phân bố.

Câu 16: Giả sử một quy định mới được ban hành yêu cầu tăng kích thước mắt lưới tối thiểu đối với nghề lưới kéo. Mục tiêu chính của quy định này là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ cá con và các loài không phải mục tiêu bị bắt giữ (giảm bycatch), cho phép chúng thoát lưới và phát triển.
  • B. Tăng tốc độ kéo lưới.
  • C. Giảm trọng lượng của mẻ lưới.
  • D. Chỉ cho phép bắt các loài cá có màu sắc sặc sỡ.

Câu 17: Người tiêu dùng có thể đóng góp vào việc khai thác thủy sản bền vững bằng cách nào?

  • A. Chỉ mua các loại thủy sản có giá thành rẻ nhất.
  • B. Mua càng nhiều loại thủy sản càng tốt để đa dạng hóa.
  • C. Tìm hiểu và ưu tiên lựa chọn các sản phẩm thủy sản có nguồn gốc rõ ràng, được khai thác hoặc nuôi trồng theo các tiêu chuẩn bền vững (ví dụ: có chứng nhận).
  • D. Không ăn thủy sản để bảo vệ môi trường.

Câu 18: Khác biệt cơ bản giữa nghề cá quy mô công nghiệp và nghề cá thủ công (truyền thống) thường nằm ở yếu tố nào?

  • A. Loại cá được khai thác.
  • B. Thời điểm khai thác trong ngày.
  • C. Số lượng ngư dân tham gia trên mỗi tàu.
  • D. Quy mô tàu, công nghệ sử dụng, phạm vi hoạt động và sản lượng khai thác.

Câu 19: Việc áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ hơn như giảm số lượng tàu, hạn chế khu vực khai thác có thể gây ra tác động xã hội ban đầu nào đối với cộng đồng ngư dân?

  • A. Gây khó khăn về kinh tế, ảnh hưởng đến sinh kế của một bộ phận ngư dân nếu không có các chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp.
  • B. Làm tăng đột ngột thu nhập của tất cả ngư dân.
  • C. Khuyến khích tất cả ngư dân chuyển sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn các tranh chấp trên biển.

Câu 20: Tại sao việc ngư dân ghi chép và báo cáo chính xác dữ liệu về sản lượng, loài, khu vực khai thác là rất quan trọng đối với công tác quản lí thủy sản?

  • A. Để cơ quan thuế tính toán số tiền phải nộp.
  • B. Để biết được ngư dân nào chăm chỉ nhất.
  • C. Cung cấp dữ liệu đầu vào cần thiết cho các nhà khoa học đánh giá nguồn lợi và cơ quan quản lí xây dựng, điều chỉnh chính sách khai thác.
  • D. Để xác định loại ngư cụ nào là đắt nhất.

Câu 21: Nguyên tắc "tiếp cận phòng ngừa" (precautionary approach) trong khai thác thủy sản bền vững có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ hành động khi có đầy đủ bằng chứng khoa học chắc chắn về sự suy giảm nguồn lợi.
  • B. Không trì hoãn việc áp dụng các biện pháp quản lí để ngăn ngừa suy giảm nguồn lợi, ngay cả khi bằng chứng khoa học chưa đầy đủ.
  • C. Luôn giả định rằng nguồn lợi thủy sản là vô tận.
  • D. Chỉ áp dụng các biện pháp quản lí khi có sự đồng thuận 100% của tất cả ngư dân.

Câu 22: Biến đổi khí hậu (nóng lên toàn cầu, axit hóa đại dương) được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lợi thủy sản khai thác như thế nào?

  • A. Làm tăng kích thước trung bình của tất cả các loài cá.
  • B. Mở rộng phạm vi phân bố của tất cả các loài thủy sản.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Thay đổi phân bố loài, ảnh hưởng đến sinh sản, tăng nguy cơ dịch bệnh và suy giảm năng suất sinh học của các hệ sinh thái biển.

Câu 23: Nuôi trồng thủy sản phát triển theo hướng bền vững (ví dụ: nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP) có thể góp phần giảm áp lực lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên bằng cách nào?

  • A. Cung cấp một nguồn cung sản phẩm thủy sản thay thế, đáp ứng nhu cầu thị trường mà không cần tăng cường khai thác từ tự nhiên.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp nguồn thức ăn với cá tự nhiên.
  • C. Làm ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng đến cá tự nhiên.
  • D. Thu hút hết lực lượng lao động từ nghề khai thác.

Câu 24: Đối với việc khai thác các loài cá nổi lớn, di cư nhanh như cá ngừ, phương pháp khai thác nào trong số các phương pháp phổ biến thường được coi là phù hợp và hiệu quả hơn cả?

  • A. Lưới kéo (trawl).
  • B. Nghề câu vàng (longline) hoặc lưới vây (purse seine).
  • C. Nghề lưới rê đáy.
  • D. Nghề lồng bẫy.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về nghề lưới rê (gillnet) là ĐÚNG khi xét về tác động đến môi trường và tính chọn lọc?

  • A. Nghề lưới rê có tính chọn lọc rất cao, chỉ bắt được một loài duy nhất.
  • B. Lưới rê không bao giờ gây ra hiện tượng "ghost fishing" (lưới ma).
  • C. Lưới rê chỉ được sử dụng để bắt cá tầng đáy.
  • D. Lưới rê có thể gây ra tỉ lệ bycatch đáng kể và vấn đề lưới ma nếu bị thất lạc trên biển.

Câu 26: Hiện tượng "lưới ma" (ghost fishing) là gì và gây hại như thế nào?

  • A. Là các ngư cụ bị mất hoặc bỏ lại trên biển, tiếp tục đánh bắt cá và các sinh vật biển khác trong thời gian dài.
  • B. Là hoạt động của tàu cá không bật đèn tín hiệu vào ban đêm.
  • C. Là việc sử dụng thiết bị định vị GPS để tìm luồng cá.
  • D. Là phương pháp khai thác chỉ diễn ra vào ban đêm.

Câu 27: Các quan sát viên thủy sản (fisheries observers) làm việc trên tàu cá có vai trò chủ yếu gì trong quản lí khai thác?

  • A. Hỗ trợ ngư dân sửa chữa tàu cá.
  • B. Trực tiếp tham gia vào việc đánh bắt cá.
  • C. Thu thập dữ liệu độc lập về sản lượng khai thác, thành phần loài, bycatch và tuân thủ quy định trên tàu.
  • D. Cung cấp dịch vụ y tế khẩn cấp cho thuyền viên.

Câu 28: Quyết định về hạn ngạch khai thác (quy định tổng sản lượng tối đa được phép bắt) thường dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ của thị trường trong nước.
  • B. Kết quả đánh giá trữ lượng và khả năng tái tạo của nguồn lợi (stock assessment).
  • C. Số lượng tàu cá hiện có trong đội tàu.
  • D. Lượng nhiên liệu dự trữ của các tàu cá.

Câu 29: Sự đa dạng di truyền (genetic diversity) trong một quần thể cá có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với khả năng phục hồi của nguồn lợi trước các tác động tiêu cực?

  • A. Làm cho tất cả các cá thể trong quần thể có cùng tốc độ sinh trưởng.
  • B. Giảm khả năng thích ứng của quần thể với sự thay đổi của môi trường.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của cá.
  • D. Tăng khả năng chống chịu của quần thể với dịch bệnh, biến đổi môi trường và giúp duy trì khả năng sinh sản lâu dài.

Câu 30: Ngoài hoạt động khai thác trực tiếp, yếu tố nào sau đây từ các ngành kinh tế khác cũng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn lợi thủy sản tự nhiên?

  • A. Ô nhiễm môi trường biển từ chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Sự phát triển của ngành du lịch trên núi.
  • C. Hoạt động sản xuất nông nghiệp trên đất liền (không liên quan đến chất thải chảy ra biển).
  • D. Việc sử dụng năng lượng mặt trời trên đất liền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bền vững là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc sử dụng các loại ngư cụ có kích thước mắt lưới quá nhỏ (lưới dày) trong khai thác thủy sản sẽ gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ thống Giám sát Tàu cá (VMS - Vessel Monitoring System) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quản lí khai thác thủy sản hợp lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng 'khai thác hủy diệt' (ví dụ: sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với hệ sinh thái biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So với nghề lưới kéo (giã cào), nghề câu vàng (longline) thường có đặc điểm gì về tính chọn lọc đối tượng khai thác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc thiết lập các Khu bảo tồn biển (MPAs - Marine Protected Areas) có ý nghĩa như thế nào trong chiến lược khai thác thủy sản bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một trong những nhiệm vụ quan trọng mà người tham gia khai thác thủy sản có nghĩa vụ phải thực hiện theo quy định là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chỉ số Sản lượng khai thác trên một đơn vị nỗ lực (CPUE - Catch Per Unit Effort) được sử dụng trong quản lí thủy sản để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao các cơ quan quản lí thường ban hành quy định cấm hoặc hạn chế khai thác một số loài thủy sản vào những thời điểm nhất định trong năm (mùa cấm)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Theo quy định về khai thác thủy sản, việc mang theo những loại giấy tờ cần thiết nào là bắt buộc đối với chủ tàu và thuyền viên khi hoạt động trên biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một ngư trường truyền thống ghi nhận sản lượng khai thác liên tục giảm trong 5 năm gần đây, mặc dù số lượng tàu và thời gian hoạt động không thay đổi đáng kể. Dữ liệu này gợi ý vấn đề gì đang xảy ra với nguồn lợi tại ngư trường đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khái niệm 'Năng suất bền vững tối đa' (MSY - Maximum Sustainable Yield) trong quản lí thủy sản đề cập đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự suy thoái của các hệ sinh thái ven biển như rừng ngập mặn và rạn san hô có tác động tiêu cực như thế nào đến nguồn lợi thủy sản khai thác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Công tác điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản (stock assessment) do các nhà khoa học thực hiện có vai trò thiết yếu gì trong quản lí khai thác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc quản lí các nguồn lợi thủy sản di cư xuyên biên giới (ví dụ: cá ngừ đại dương) đòi hỏi sự hợp tác quốc tế vì lí do chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử một quy định mới được ban hành yêu cầu tăng kích thước mắt lưới tối thiểu đối với nghề lưới kéo. Mục tiêu chính của quy định này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Người tiêu dùng có thể đóng góp vào việc khai thác thủy sản bền vững bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khác biệt cơ bản giữa nghề cá quy mô công nghiệp và nghề cá thủ công (truyền thống) thường nằm ở yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ hơn như giảm số lượng tàu, hạn chế khu vực khai thác có thể gây ra tác động xã hội ban đầu nào đối với cộng đồng ngư dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc ngư dân ghi chép và báo cáo chính xác dữ liệu về sản lượng, loài, khu vực khai thác là rất quan trọng đối với công tác quản lí thủy sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên tắc 'tiếp cận phòng ngừa' (precautionary approach) trong khai thác thủy sản bền vững có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biến đổi khí hậu (nóng lên toàn cầu, axit hóa đại dương) được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lợi thủy sản khai thác như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nuôi trồng thủy sản phát triển theo hướng bền vững (ví dụ: nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP) có thể góp phần giảm áp lực lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đối với việc khai thác các loài cá nổi lớn, di cư nhanh như cá ngừ, phương pháp khai thác nào trong số các phương pháp phổ biến thường được coi là phù hợp và hiệu quả hơn cả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nhận định nào sau đây về nghề lưới rê (gillnet) là ĐÚNG khi xét về tác động đến môi trường và tính chọn lọc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hiện tượng 'lưới ma' (ghost fishing) là gì và gây hại như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Các quan sát viên thủy sản (fisheries observers) làm việc trên tàu cá có vai trò chủ yếu gì trong quản lí khai thác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Quyết định về hạn ngạch khai thác (quy định tổng sản lượng tối đa được phép bắt) thường dựa trên cơ sở khoa học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự đa dạng di truyền (genetic diversity) trong một quần thể cá có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với khả năng phục hồi của nguồn lợi trước các tác động tiêu cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ngoài hoạt động khai thác trực tiếp, yếu tố nào sau đây từ các ngành kinh tế khác cũng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn lợi thủy sản tự nhiên?

Xem kết quả