15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Sự giảm số lượng cây gỗ trong rừng.
  • B. Sự thay đổi cấu trúc rừng do tác động của con người.
  • C. Sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, dẫn đến làm giảm khả năng cung cấp các dịch vụ và chức năng của rừng.
  • D. Sự chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng.

Câu 2: Đâu KHÔNG phải là một nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Khai thác gỗ quá mức.
  • B. Chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp.
  • C. Cháy rừng do bất cẩn.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 3: Hoạt động khai thác gỗ trái phép tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng chủ yếu thông qua việc:

  • A. Làm mất đi diện tích rừng tự nhiên và suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước và đất rừng.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc tầng tán rừng, tạo điều kiện cho cây bụi phát triển.
  • D. Giảm khả năng phòng hộ của rừng đầu nguồn.

Câu 4: Việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê ở Tây Nguyên đã dẫn đến hậu quả chính nào cho tài nguyên rừng?

  • A. Tăng cường độ che phủ rừng và cải thiện chất lượng đất.
  • B. Suy giảm diện tích rừng tự nhiên và mất môi trường sống của nhiều loài.
  • C. Phát triển kinh tế địa phương và tạo việc làm.
  • D. Cân bằng hệ sinh thái và bảo vệ nguồn nước.

Câu 5: Cháy rừng gây ra những tác động nghiêm trọng đến môi trường. Đâu là hậu quả KHÔNG trực tiếp do cháy rừng gây ra?

  • A. Tiêu diệt sinh vật rừng và mất đa dạng sinh học.
  • B. Gây ô nhiễm không khí do khói bụi và khí thải.
  • C. Gây xói mòn đất ở vùng đồi núi trọc.
  • D. Phá hủy cấu trúc rừng và giảm khả năng tái sinh tự nhiên.

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc không kiểm soát trong rừng có thể dẫn đến suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất rừng.
  • B. Góp phần phân tán hạt giống cây rừng.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất nhờ hoạt động đào bới của gia súc.
  • D. Gây tổn thương cây tái sinh, làm thoái hóa lớp phủ thực vật và đất.

Câu 7: Phát triển cơ sở hạ tầng (đường xá, khu dân cư, công trình thủy điện) gây suy thoái rừng chủ yếu do:

  • A. Chiếm dụng diện tích rừng và chia cắt các hệ sinh thái rừng.
  • B. Gây ô nhiễm tiếng ồn và ánh sáng ảnh hưởng đến động vật rừng.
  • C. Làm thay đổi dòng chảy nước và gây ngập úng cục bộ.
  • D. Tăng nguy cơ cháy rừng do hoạt động xây dựng.

Câu 8: Loại rừng nào sau đây dễ bị suy thoái do cháy hơn cả, đặc biệt trong mùa khô?

  • A. Rừng kín thường xanh mưa ẩm.
  • B. Rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Rừng hỗn giao gỗ - tre.
  • D. Rừng thông và rừng tràm.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ suy thoái rừng do khai thác gỗ?

  • A. Cấm hoàn toàn khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Áp dụng các biện pháp quản lý rừng bền vững và khai thác chọn lọc.
  • C. Tăng cường nhập khẩu gỗ từ nước ngoài.
  • D. Chuyển đổi sang sử dụng vật liệu xây dựng thay thế gỗ.

Câu 10: Để ngăn chặn suy thoái rừng do chuyển đổi sang đất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý, kết hợp nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • D. Khuyến khích người dân bỏ nghề nông và chuyển sang làm dịch vụ.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây có tính chủ động cao nhất trong việc phòng chống cháy rừng?

  • A. Tăng cường lực lượng chữa cháy rừng.
  • B. Xây dựng hệ thống đường băng cản lửa và biển báo phòng cháy.
  • C. Trang bị phương tiện chữa cháy hiện đại.
  • D. Tuyên truyền nâng cao ý thức phòng cháy chữa cháy cho người dân.

Câu 12: Giải pháp nào sau đây giúp hạn chế suy thoái rừng do chăn thả gia súc?

  • A. Khuyến khích chăn thả gia súc tự do trong rừng để tận dụng nguồn thức ăn.
  • B. Cấm hoàn toàn hoạt động chăn thả gia súc ở vùng rừng.
  • C. Trồng thêm nhiều cỏ để gia súc có đủ thức ăn trong rừng.
  • D. Khoanh nuôi rừng, kiểm soát mật độ và hình thức chăn thả gia súc.

Câu 13: Để giảm thiểu tác động của phát triển cơ sở hạ tầng đến rừng, cần ưu tiên giải pháp nào trong quy hoạch?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng tập trung ở vùng sâu trong rừng để phát triển kinh tế.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng một cách linh hoạt để xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Quy hoạch cơ sở hạ tầng một cách khoa học, hạn chế tối đa việc chiếm dụng đất rừng.
  • D. Bù đắp diện tích rừng bị mất bằng cách trồng rừng ở nơi khác.

Câu 14: Trong các nguyên nhân gây suy thoái rừng, nguyên nhân nào có tính chất gián tiếp và lâu dài, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái rừng?

  • A. Khai thác gỗ trái phép.
  • B. Cháy rừng do con người gây ra.
  • C. Chăn thả gia súc quá mức.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của suy thoái tài nguyên rừng đối với môi trường và xã hội?

  • A. Gia tăng thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
  • B. Suy giảm chất lượng nguồn nước và đất.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học và ổn định hệ sinh thái.
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực đến sinh kế của người dân địa phương phụ thuộc vào rừng.

Câu 16: Để đánh giá mức độ suy thoái rừng ở một khu vực, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Diện tích rừng bị mất hàng năm.
  • B. Mức độ đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng.
  • C. Chất lượng và trữ lượng gỗ của rừng.
  • D. GDP bình quân đầu người của khu vực.

Câu 17: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, suy thoái rừng làm trầm trọng thêm vấn đề nào sau đây?

  • A. Giảm lượng mưa và tăng độ ẩm không khí.
  • B. Gia tăng phát thải khí nhà kính và hiệu ứng nhà kính.
  • C. Ổn định nhiệt độ toàn cầu và giảm mực nước biển.
  • D. Tăng khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước biến đổi khí hậu.

Câu 18: Mô hình quản lý rừng cộng đồng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế suy thoái rừng vì:

  • A. Phát huy vai trò và trách nhiệm của cộng đồng địa phương trong bảo vệ và phát triển rừng.
  • B. Tăng cường quyền lực của chính quyền địa phương trong quản lý rừng.
  • C. Thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp tư nhân vào lĩnh vực lâm nghiệp.
  • D. Đảm bảo nguồn cung gỗ ổn định cho thị trường.

Câu 19: Chính sách nào sau đây của nhà nước góp phần KHÔNG nhỏ vào việc giảm thiểu suy thoái rừng?

  • A. Khuyến khích xuất khẩu gỗ và lâm sản để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Thực hiện chính sách đóng cửa rừng tự nhiên và tăng cường trồng rừng.
  • C. Giao đất giao rừng cho các doanh nghiệp lớn để quản lý.
  • D. Giảm thuế cho các hoạt động khai thác gỗ hợp pháp.

Câu 20: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể giúp phục hồi rừng đã bị suy thoái do cháy?

  • A. Sử dụng thuốc hóa học để tiêu diệt cỏ dại.
  • B. Khai thác toàn bộ cây gỗ còn sót lại sau cháy.
  • C. Trồng lại rừng bằng các loài cây bản địa phù hợp với điều kiện sinh thái.
  • D. Để rừng tự phục hồi hoàn toàn mà không can thiệp.

Câu 21: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính chất tổng thể và bền vững nhất để giải quyết vấn đề suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Tăng cường tuần tra và xử lý vi phạm lâm luật.
  • B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về bảo vệ rừng.
  • C. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • D. Áp dụng mô hình quản lý rừng bền vững, kết hợp bảo tồn và phát triển kinh tế xã hội.

Câu 22: Hành động nào của con người KHÔNG góp phần làm giảm nguy cơ suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Tái chế và sử dụng các sản phẩm từ gỗ tái chế.
  • B. Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng.
  • C. Sử dụng đồ gỗ nội thất không rõ nguồn gốc xuất xứ.
  • D. Tiết kiệm giấy và các sản phẩm từ giấy.

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư trang thiết bị hiện đại cho lực lượng kiểm lâm.
  • B. Nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng vào công tác bảo vệ rừng.
  • C. Tăng cường chế tài xử phạt các hành vi vi phạm lâm luật.
  • D. Xây dựng nhiều trạm kiểm soát lâm sản trên các tuyến đường.

Câu 24: Trong các biện pháp kinh tế, biện pháp nào khuyến khích người dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng một cách bền vững?

  • A. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng cho người dân tham gia bảo vệ rừng.
  • B. Tăng giá các sản phẩm gỗ và lâm sản.
  • C. Hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho các doanh nghiệp khai thác gỗ.
  • D. Giảm thuế cho các hộ gia đình sống gần rừng.

Câu 25: Loại hình du lịch nào sau đây có thể góp phần bảo vệ rừng và giảm thiểu suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Du lịch mạo hiểm khám phá rừng sâu.
  • B. Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng và bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng trong các khu resort ven rừng.
  • D. Du lịch săn bắn trong rừng có kiểm soát.

Câu 26: Để quản lý rừng bền vững, việc xác định và duy trì diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò:

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản cho nhu cầu xã hội.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và tạo cảnh quan đẹp.
  • C. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn và giảm thiểu thiên tai.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và các loài động thực vật quý hiếm.

Câu 27: Trong quá trình phục hồi rừng suy thoái, việc lựa chọn loài cây trồng rừng cần dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chọn các loài cây có giá trị kinh tế cao và sinh trưởng nhanh.
  • B. Ưu tiên các loài cây dễ trồng và ít công chăm sóc.
  • C. Trồng các loài cây ngoại lai để tăng tính đa dạng sinh học.
  • D. Lựa chọn các loài cây bản địa, phù hợp với điều kiện sinh thái địa phương.

Câu 28: Để giám sát và phát hiện sớm các khu vực rừng bị suy thoái, công nghệ nào ngày càng được ứng dụng rộng rãi?

  • A. Công nghệ sinh học phân tử.
  • B. Công nghệ năng lượng tái tạo.
  • C. Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS).
  • D. Công nghệ vật liệu mới.

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với sự sống trên Trái Đất là gì trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Hấp thụ khí CO2 và điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản cho con người.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và nguồn gen quý giá.
  • D. Đảm bảo nguồn nước và chống xói mòn đất.

Câu 30: Trong tương lai, giải pháp nào được kỳ vọng sẽ mang lại hiệu quả đột phá trong việc ngăn chặn và đảo ngược quá trình suy thoái tài nguyên rừng trên toàn cầu?

  • A. Tăng cường trồng rừng quy mô lớn bằng các loài cây công nghiệp.
  • B. Kết hợp ứng dụng công nghệ hiện đại và chính sách toàn cầu đồng bộ về bảo vệ rừng.
  • C. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng vật liệu thay thế gỗ trong xây dựng và sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đâu KHÔNG phải là một nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hoạt động khai thác gỗ trái phép tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng chủ yếu thông qua việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê ở Tây Nguyên đã dẫn đến hậu quả chính nào cho tài nguyên rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cháy rừng gây ra những tác động nghiêm trọng đến môi trường. Đâu là hậu quả KHÔNG trực tiếp do cháy rừng gây ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc không kiểm soát trong rừng có thể dẫn đến suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phát triển cơ sở hạ tầng (đường xá, khu dân cư, công trình thủy điện) gây suy thoái rừng chủ yếu do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Loại rừng nào sau đây dễ bị suy thoái do cháy hơn cả, đặc biệt trong mùa khô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ suy thoái rừng do khai thác gỗ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để ngăn chặn suy thoái rừng do chuyển đổi sang đất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Biện pháp nào sau đây có tính chủ động cao nhất trong việc phòng chống cháy rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giải pháp nào sau đây giúp hạn chế suy thoái rừng do chăn thả gia súc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để giảm thiểu tác động của phát triển cơ sở hạ tầng đến rừng, cần ưu tiên giải pháp nào trong quy hoạch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong các nguyên nhân gây suy thoái rừng, nguyên nhân nào có tính chất gián tiếp và lâu dài, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của suy thoái tài nguyên rừng đối với môi trường và xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để đánh giá mức độ suy thoái rừng ở một khu vực, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ số nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, suy thoái rừng làm trầm trọng thêm vấn đề nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Mô hình quản lý rừng cộng đồng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế suy thoái rừng vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chính sách nào sau đây của nhà nước góp phần KHÔNG nhỏ vào việc giảm thiểu suy thoái rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể giúp phục hồi rừng đã bị suy thoái do cháy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính chất tổng thể và bền vững nhất để giải quyết vấn đề suy thoái tài nguyên rừng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hành động nào của con người KHÔNG góp phần làm giảm nguy cơ suy thoái tài nguyên rừng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các biện pháp kinh tế, biện pháp nào khuyến khích người dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng một cách bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Loại hình du lịch nào sau đây có thể góp phần bảo vệ rừng và giảm thiểu suy thoái tài nguyên rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để quản lý rừng bền vững, việc xác định và duy trì diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quá trình phục hồi rừng suy thoái, việc lựa chọn loài cây trồng rừng cần dựa trên nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để giám sát và phát hiện sớm các khu vực rừng bị suy thoái, công nghệ nào ngày càng được ứng dụng rộng rãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với sự sống trên Trái Đất là gì trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, giải pháp nào được kỳ vọng sẽ mang lại hiệu quả đột phá trong việc ngăn chặn và đảo ngược quá trình suy thoái tài nguyên rừng trên toàn cầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc khai thác tài nguyên rừng không bền vững, gây suy thoái rừng?

  • A. Khai thác chọn lọc cây gỗ già, cây sâu bệnh trong rừng tự nhiên.
  • B. Trồng rừng tập trung bằng các loài cây bản địa sau khai thác.
  • C. Thu gom lâm sản phụ như nấm, măng dưới tán rừng theo mùa.
  • D. Khai thác trắng rừng tự nhiên để lấy gỗ và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của suy thoái tài nguyên rừng đối với môi trường?

  • A. Gia tăng xói mòn đất và lũ lụt.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học và mất nơi обитания của động vật hoang dã.
  • C. Gia tăng sản lượng lương thực và thực phẩm do mở rộng diện tích canh tác.
  • D. Biến đổi khí hậu cục bộ và toàn cầu do giảm khả năng hấp thụ CO2.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng phá rừng làm nương rẫy ở vùng núi?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt hành chính đối với hành vi phá rừng.
  • B. Nâng cao nhận thức và hỗ trợ chuyển đổi sinh kế cho người dân địa phương sang các mô hình kinh tế bền vững.
  • C. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động canh tác nông nghiệp trong khu vực rừng tự nhiên.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái để tăng nguồn thu từ rừng và hạn chế khai thác gỗ.

Câu 4: Cho tình huống: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị cháy lớn do người dân đốt thực bì chuẩn bị đất trồng rừng sản xuất. Nguyên nhân chính gây suy thoái rừng trong tình huống này là gì?

  • A. Cháy rừng do hoạt động đốt thực bì thiếu kiểm soát.
  • B. Biến đổi khí hậu làm tăng nguy cơ cháy rừng tự nhiên.
  • C. Khai thác gỗ trái phép làm suy yếu khả năng phòng cháy của rừng.
  • D. Chăn thả gia súc quá mức làm mất lớp thảm thực vật bảo vệ rừng.

Câu 5: Tại sao việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp (như cao su, cà phê) lại được xem là một nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Cây công nghiệp có giá trị kinh tế thấp hơn so với cây gỗ rừng tự nhiên.
  • B. Rừng trồng cây công nghiệp thường dễ bị sâu bệnh và cháy rừng hơn.
  • C. Rừng trồng cây công nghiệp có đa dạng sinh học thấp hơn và khả năng phòng hộ kém hơn rừng tự nhiên.
  • D. Việc trồng cây công nghiệp đòi hỏi sử dụng nhiều phân bón hóa học gây ô nhiễm môi trường.

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc quá mức trong rừng gây suy thoái tài nguyên rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Gia súc cạnh tranh dinh dưỡng với cây rừng, làm chậm quá trình sinh trưởng.
  • B. Gia súc thải phân làm ô nhiễm nguồn nước và đất rừng.
  • C. Gia súc phá hoại các công trình bảo vệ rừng như hàng rào, biển báo.
  • D. Gia súc ăn cây non, chà đạp lên lớp thực bì và làm thoái hóa đất rừng.

Câu 7: Phát triển cơ sở hạ tầng (đường xá, khu dân cư, công trình thủy điện) tác động đến suy thoái tài nguyên rừng như thế nào?

  • A. Chỉ gây mất rừng trực tiếp tại khu vực xây dựng công trình.
  • B. Gây mất rừng trực tiếp và chia cắt các hệ sinh thái rừng, làm giảm tính liên tục và khả năng phục hồi của rừng.
  • C. Chỉ làm thay đổi cấu trúc cảnh quan rừng mà không ảnh hưởng đến diện tích rừng.
  • D. Chỉ tác động đến các loài động vật hoang dã di chuyển qua khu vực xây dựng.

Câu 8: Hoạt động khai khoáng tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng chủ yếu do?

  • A. Gây tiếng ồn và ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến động vật rừng.
  • B. Sử dụng nhiều nước, gây thiếu nước cho cây rừng.
  • C. Phá hủy hoàn toàn thảm thực vật, lớp đất mặt và cấu trúc địa hình rừng.
  • D. Tạo ra chất thải độc hại, gây ô nhiễm nguồn nước ngầm trong rừng.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần giảm thiểu nguy cơ cháy rừng?

  • A. Thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến gỗ để tăng giá trị kinh tế của rừng.
  • B. Xây dựng hệ thống đường băng cản lửa và chòi canh lửa trong rừng.
  • C. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức phòng cháy rừng cho cộng đồng.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động sử dụng lửa trong và gần rừng vào mùa khô.

Câu 10: Để quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào mang tính tổng hợp và lâu dài?

  • A. Tăng cường lực lượng kiểm lâm và trang thiết bị hiện đại.
  • B. Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • C. Áp dụng công nghệ GIS và viễn thám để giám sát diễn biến rừng.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, phát triển kinh tế rừng và nâng cao đời sống cộng đồng địa phương.

Câu 11: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Khai thác gỗ quá mức.
  • B. Gia tăng dân số và nhu cầu sử dụng đất.
  • C. Cháy rừng lan rộng.
  • D. Chăn thả gia súc tự do trong rừng.

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm phục hồi rừng sau suy thoái?

  • A. Trồng lại rừng bằng các loài cây bản địa.
  • B. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên.
  • C. Xây dựng các nhà máy chế biến lâm sản quy mô lớn.
  • D. Cải tạo đất rừng bị thoái hóa.

Câu 13: Tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ảnh hưởng tiêu cực nhất đến nhóm đối tượng nào trong xã hội?

  • A. Các doanh nghiệp kinh doanh lâm sản.
  • B. Cư dân đô thị.
  • C. Du khách tham quan rừng.
  • D. Cộng đồng dân cư sống phụ thuộc vào rừng.

Câu 14: Để đánh giá mức độ suy thoái rừng, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Diện tích rừng bị mất hàng năm.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người.
  • C. Mức độ đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng.
  • D. Chất lượng và trữ lượng gỗ của rừng.

Câu 15: Giải pháp nào sau đây mang tính kinh tế để giảm áp lực khai thác gỗ từ rừng tự nhiên?

  • A. Tăng cường nhập khẩu gỗ từ nước ngoài.
  • B. Hạn chế sử dụng các sản phẩm từ gỗ.
  • C. Phát triển rừng trồng sản xuất và chế biến gỗ công nghiệp.
  • D. Tăng giá bán các sản phẩm gỗ rừng tự nhiên.

Câu 16: Loại rừng nào dễ bị suy thoái do cháy rừng hơn cả?

  • A. Rừng thông.
  • B. Rừng ngập mặn.
  • C. Rừng rậm nhiệt đới.
  • D. Rừng ôn đới lá rộng.

Câu 17: Việc sử dụng gỗ làm chất đốt ở nông thôn góp phần gây suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Chỉ gây ô nhiễm không khí cục bộ.
  • B. Tạo ra nhu cầu lớn về gỗ, gây áp lực lên rừng tự nhiên.
  • C. Làm tăng giá thành các sản phẩm gỗ công nghiệp.
  • D. Góp phần giảm lượng chất thải rắn sinh hoạt.

Câu 18: Để hạn chế suy thoái rừng do phát triển cơ sở hạ tầng, giải pháp quy hoạch nào là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng tập trung ở vùng sâu, vùng xa.
  • B. Mở rộng mạng lưới giao thông đến tất cả các khu vực rừng.
  • C. Quy hoạch các khu công nghiệp và đô thị gần rừng để tận dụng tài nguyên.
  • D. Ưu tiên quy hoạch cơ sở hạ tầng tránh các khu vực rừng có giá trị bảo tồn cao và hành lang đa dạng sinh học.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý nhà nước nhằm giảm suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Vận động người dân trồng cây gây rừng.
  • B. Hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho các dự án lâm nghiệp.
  • C. Ban hành luật pháp và chính sách về bảo vệ rừng.
  • D. Nghiên cứu khoa học về phục hồi rừng.

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, suy thoái rừng làm gia tăng nguy cơ nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • B. Gia tăng phát thải khí nhà kính và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Ổn định mực nước biển.
  • D. Tăng cường khả năng hấp thụ CO2 của Trái Đất.

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là biểu hiện của suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên giảm sút.
  • B. Đa dạng sinh học rừng suy giảm.
  • C. Chất lượng rừng (trữ lượng, độ che phủ) giảm.
  • D. Sản lượng khai thác gỗ và lâm sản tăng lên hàng năm (trong khi diện tích rừng giảm).

Câu 22: Phương pháp nào sau đây giúp giám sát và phát hiện sớm các khu vực rừng bị suy thoái trên diện rộng?

  • A. Sử dụng ảnh vệ tinh và GIS để phân tích biến động độ che phủ rừng.
  • B. Tổ chức các đoàn kiểm tra rừng định kỳ bằng đường bộ.
  • C. Phỏng vấn người dân địa phương về tình trạng rừng.
  • D. Đo đếm trữ lượng gỗ rừng bằng phương pháp thủ công.

Câu 23: Vai trò quan trọng nhất của rừng trong việc giảm thiểu suy thoái đất là gì?

  • A. Cung cấp chất hữu cơ cho đất.
  • B. Cải thiện độ phì nhiêu của đất.
  • C. Bảo vệ lớp đất mặt khỏi bị xói mòn do mưa và dòng chảy.
  • D. Điều hòa nhiệt độ và độ ẩm của đất.

Câu 24: Để khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp và bền vững?

  • A. Phát tiền hỗ trợ trực tiếp cho người dân bảo vệ rừng.
  • B. Giao rừng cho cộng đồng quản lý và hưởng lợi từ các hoạt động lâm nghiệp bền vững.
  • C. Tổ chức các cuộc thi về bảo vệ rừng với phần thưởng hấp dẫn.
  • D. Xây dựng các công trình phúc lợi xã hội cho cộng đồng sống gần rừng.

Câu 25: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào có tác động ít nhất đến suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Xây dựng khu công nghiệp lớn trong khu vực rừng.
  • B. Khai thác khoáng sản lộ thiên trong rừng phòng hộ.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái có kiểm soát trong rừng quốc gia.
  • D. Chuyển đổi hàng ngàn hecta rừng tự nhiên sang trồng cao su.

Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây thuộc về yếu tố tự nhiên gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Chặt phá rừng trái phép.
  • B. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Khai thác gỗ quá mức.
  • D. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán).

Câu 27: Để phục hồi rừng bị suy thoái nặng, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đầu tiên?

  • A. Ngăn chặn các hoạt động gây suy thoái rừng tiếp diễn (khai thác, phá rừng...).
  • B. Trồng cây phục hồi rừng ngay lập tức.
  • C. Cải tạo đất rừng bị thoái hóa.
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu cho rừng.

Câu 28: Trong quản lý rừng bền vững, khai thác gỗ được phép thực hiện theo phương thức nào?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng.
  • B. Khai thác chọn lọc theo chu kỳ, đảm bảo tái sinh tự nhiên.
  • C. Khai thác liên tục không giới hạn số lượng cây.
  • D. Cấm hoàn toàn khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng, vai trò của cộng đồng địa phương là gì?

  • A. Chỉ thực hiện các hoạt động bảo vệ rừng khi có sự chỉ đạo của chính quyền.
  • B. Chỉ giám sát và báo cáo các hành vi vi phạm luật bảo vệ rừng.
  • C. Tham gia chủ động vào quản lý, bảo vệ và hưởng lợi từ rừng, tạo sinh kế bền vững.
  • D. Giao khoán hoàn toàn trách nhiệm bảo vệ rừng cho lực lượng kiểm lâm.

Câu 30: Giải pháp công nghệ nào sau đây hỗ trợ hiệu quả nhất cho việc quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng trong thời đại số?

  • A. Sử dụng máy cày và máy kéo để trồng rừng.
  • B. Ứng dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong lâm nghiệp.
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi hiện đại cho rừng.
  • D. Ứng dụng GIS, GPS, ảnh vệ tinh và hệ thống thông tin di động để giám sát, cảnh báo và quản lý rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc khai thác tài nguyên rừng *không* bền vững, gây suy thoái rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của suy thoái tài nguyên rừng đối với môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng phá rừng làm nương rẫy ở vùng núi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho tình huống: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị cháy lớn do người dân đốt thực bì chuẩn bị đất trồng rừng sản xuất. Nguyên nhân chính gây suy thoái rừng trong tình huống này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tại sao việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp (như cao su, cà phê) lại được xem là một nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc quá mức trong rừng gây suy thoái tài nguyên rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát triển cơ sở hạ tầng (đường xá, khu dân cư, công trình thủy điện) tác động đến suy thoái tài nguyên rừng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hoạt động khai khoáng tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng chủ yếu do?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần giảm thiểu nguy cơ cháy rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào mang tính tổng hợp và lâu dài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm phục hồi rừng sau suy thoái?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ảnh hưởng tiêu cực nhất đến nhóm đối tượng nào trong xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để đánh giá mức độ suy thoái rừng, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ số nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Giải pháp nào sau đây mang tính kinh tế để giảm áp lực khai thác gỗ từ rừng tự nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loại rừng nào dễ bị suy thoái do cháy rừng hơn cả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Việc sử dụng gỗ làm chất đốt ở nông thôn góp phần gây suy thoái rừng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để hạn chế suy thoái rừng do phát triển cơ sở hạ tầng, giải pháp quy hoạch nào là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý nhà nước nhằm giảm suy thoái tài nguyên rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, suy thoái rừng làm gia tăng nguy cơ nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là biểu hiện của suy thoái tài nguyên rừng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phương pháp nào sau đây giúp giám sát và phát hiện sớm các khu vực rừng bị suy thoái trên diện rộng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vai trò quan trọng nhất của rừng trong việc giảm thiểu suy thoái đất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp và bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào có tác động ít nhất đến suy thoái tài nguyên rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây thuộc về yếu tố tự nhiên gây suy thoái tài nguyên rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phục hồi rừng bị suy thoái nặng, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đầu tiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong quản lý rừng bền vững, khai thác gỗ được phép thực hiện theo phương thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng, vai trò của cộng đồng địa phương là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giải pháp công nghệ nào sau đây hỗ trợ hiệu quả nhất cho việc quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng trong thời đại số?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về cả số lượng (diện tích, trữ lượng) và chất lượng của hệ sinh thái rừng. Biểu hiện nào sau đây ít thể hiện sự suy giảm về chất lượng và chức năng của rừng?

  • A. Giảm đa dạng sinh học của quần thể động, thực vật.
  • B. Giảm khả năng điều hòa nguồn nước và chống xói mòn đất.
  • C. Tăng diện tích rừng trồng mới hàng năm.
  • D. Cây rừng sinh trưởng chậm, dễ bị sâu bệnh tấn công.

Câu 2: Việc khai thác gỗ được thực hiện không bền vững, vượt quá khả năng tái sinh của rừng, là một nguyên nhân chính gây suy thoái. Hậu quả trực tiếp nhất của việc khai thác trắng (clear-cutting) trên diện rộng so với khai thác chọn lọc là gì?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng cây trưởng thành.
  • B. Giúp tăng nhanh khả năng tái sinh tự nhiên do có nhiều ánh sáng.
  • C. Làm tăng đa dạng sinh học ngay sau khi khai thác.
  • D. Gây mất hoàn toàn lớp phủ rừng, làm tăng nguy cơ xói mòn, rửa trôi đất và suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng.

Câu 3: Tại một vùng cao, người dân thường chặt phá rừng sườn dốc để lấy đất trồng ngô, sau vài năm đất bạc màu thì bỏ đi và phá rừng ở nơi khác. Hoạt động này là ví dụ điển hình cho nguyên nhân gây suy thoái rừng nào?

  • A. Khai thác lâm sản ngoài gỗ quá mức.
  • B. Chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp (du canh du cư).
  • C. Cháy rừng do tự nhiên.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 4: Ở Tây Nguyên, việc chuyển đổi diện tích rừng lớn sang trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su đã gây mất rừng và suy thoái đáng kể. Tác động tiêu cực chính của việc chuyển đổi này đến hệ sinh thái rừng ban đầu là gì?

  • A. Giúp tăng cường chức năng phòng hộ của rừng.
  • B. Duy trì được cấu trúc và đa dạng sinh học của rừng tự nhiên.
  • C. Thay thế hệ sinh thái rừng đa dạng bằng hệ sinh thái nông nghiệp đơn giản, làm giảm đa dạng sinh học và thay đổi đặc tính đất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng tạm thời đến lớp thảm mục.

Câu 5: Cháy rừng là một nguyên nhân quan trọng gây suy thoái tài nguyên rừng. Trong các hoạt động sau của con người, hoạt động nào tiềm ẩn nguy cơ gây cháy rừng quy mô lớn nhất ở Việt Nam vào mùa khô?

  • A. Đốt dọn thực bì, làm nương rẫy không kiểm soát.
  • B. Hoạt động du lịch sinh thái có tổ chức.
  • C. Tuần tra, bảo vệ rừng của lực lượng kiểm lâm.
  • D. Thu hái măng, nấm theo mùa.

Câu 6: Chăn thả gia súc quá mức trong rừng, đặc biệt là rừng non hoặc rừng mới trồng, có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây là tác động trực tiếp và rõ ràng nhất của việc chăn thả gia súc đến sự tái sinh của rừng?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • B. Giúp phân tán hạt giống cây rừng.
  • C. Tăng cường sự phát triển của cây gỗ lớn.
  • D. Giẫm đạp làm chặt đất, ăn hại cây con, cản trở quá trình tái sinh tự nhiên.

Câu 7: Việc phát triển cơ sở hạ tầng như đường sá, đập thủy điện, khu công nghiệp và hoạt động khai khoáng thường đi kèm với suy thoái rừng. Cơ chế chính mà các hoạt động này gây suy thoái là gì?

  • A. Làm tăng khả năng phòng cháy chữa cháy rừng.
  • B. Giúp tăng cường kết nối sinh cảnh rừng.
  • C. Trực tiếp phá hủy diện tích rừng, chia cắt các sinh cảnh, gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng các loài cây bụi.

Câu 8: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp, suy thoái rừng còn bắt nguồn từ các yếu tố kinh tế - xã hội. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên nhân kinh tế - xã hội thúc đẩy suy thoái rừng ở nhiều địa phương?

  • A. Hạn hán kéo dài do biến đổi khí hậu.
  • B. Nghèo đói, áp lực dân số gia tăng và nhu cầu mưu sinh của người dân dựa vào rừng.
  • C. Sâu bệnh hại cây rừng bùng phát.
  • D. Cháy rừng do sét đánh.

Câu 9: Việc mất lớp phủ rừng do chặt phá hoặc cháy rừng gây ra tác động nghiêm trọng đến chất lượng đất. Tác động nào sau đây là hậu quả trực tiếp và phổ biến nhất đối với đất rừng khi mất lớp che phủ?

  • A. Tăng khả năng giữ nước của đất.
  • B. Tăng hàm lượng dinh dưỡng trong đất.
  • C. Giảm nhiệt độ bề mặt đất.
  • D. Tăng cường xói mòn, rửa trôi, làm đất bạc màu và giảm độ ẩm.

Câu 10: Chính sách và quản lý rừng có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn hoặc làm gia tăng suy thoái. Yếu tố nào sau đây về mặt quản lý có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Ban hành và thực thi nghiêm ngặt luật bảo vệ rừng.
  • B. Phân cấp quản lý rừng rõ ràng cho các đơn vị, địa phương.
  • C. Thiếu quy hoạch sử dụng đất rừng tổng thể và quản lý lỏng lẻo hoạt động khai thác, chuyển đổi mục đích sử dụng.
  • D. Đầu tư vào các chương trình trồng rừng phục hồi.

Câu 11: Biến đổi khí hậu không phải là nguyên nhân trực tiếp gây chặt phá rừng, nhưng lại là yếu tố làm gia tăng mức độ suy thoái. Biến đổi khí hậu làm tăng nguy cơ suy thoái rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng khả năng chống chịu của cây rừng với sâu bệnh.
  • B. Gây ra các hình thái thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, bão) làm suy yếu cây rừng, tăng tần suất và cường độ cháy rừng, bùng phát dịch bệnh.
  • C. Tăng cường khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
  • D. Giảm nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản.

Câu 12: So sánh tác động đến cấu trúc và đa dạng sinh học giữa cháy rừng dữ dội và việc chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp thuần loại. Điểm khác biệt cơ bản nhất về hậu quả lâu dài là gì?

  • A. Cháy rừng dữ dội có thể tiêu diệt hầu hết sinh vật tại chỗ nhưng vẫn giữ lại cấu trúc đất và tiềm năng tái sinh (nếu không bị xói mòn nặng), trong khi chuyển đổi sang cây công nghiệp tạo ra một hệ sinh thái hoàn toàn mới, đơn giản và ít có khả năng tự phục hồi về trạng thái ban đầu.
  • B. Cháy rừng chỉ ảnh hưởng đến thực vật, còn chuyển đổi cây công nghiệp chỉ ảnh hưởng đến động vật.
  • C. Cả hai đều giúp tăng đa dạng sinh học sau một thời gian ngắn.
  • D. Chuyển đổi cây công nghiệp giúp đất màu mỡ hơn cháy rừng.

Câu 13: Ở những vùng có cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống gần rừng, nguyên nhân gây suy thoái rừng nào sau đây có thể được giải quyết hiệu quả nhất bằng cách kết hợp các giải pháp kinh tế hỗ trợ sinh kế và nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho người dân?

  • A. Cháy rừng do sét đánh.
  • B. Khai thác khoáng sản quy mô lớn bởi các tập đoàn.
  • C. Chặt phá rừng làm nương rẫy, lấy củi, hoặc khai thác lâm sản ngoài gỗ trái phép để mưu sinh.
  • D. Ô nhiễm môi trường từ khu công nghiệp cách xa.

Câu 14: Việc xây dựng các tuyến đường lâm nghiệp sâu vào rừng, ban đầu nhằm mục đích phục vụ khai thác hợp pháp, nhưng đôi khi lại dẫn đến những hệ lụy tiêu cực. Hệ lụy nào sau đây là tác động gián tiếp của việc mở đường lâm nghiệp, góp phần làm gia tăng suy thoái rừng?

  • A. Làm giảm khả năng tiếp cận rừng của lực lượng kiểm lâm.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và lâm tặc dễ dàng tiếp cận sâu vào rừng để khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ trái phép, săn bắn.
  • C. Giảm nguy cơ cháy rừng do chia cắt các khoảnh rừng.
  • D. Tăng cường khả năng phòng chống sâu bệnh.

Câu 15: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) như tre, măng, nấm, dược liệu, song, mây là hoạt động kinh tế quan trọng. Tuy nhiên, nếu khai thác không kiểm soát, hoạt động này có thể gây suy thoái rừng. Tác động chính của việc khai thác NTFPs quá mức đến hệ sinh thái rừng là gì?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng cá thể của loài bị khai thác.
  • B. Làm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của cây gỗ.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc tầng dưới của rừng, ảnh hưởng đến nơi cư trú của động vật, nguồn thức ăn và quá trình tái sinh tự nhiên.
  • D. Giúp cây gỗ lớn phát triển nhanh hơn do giảm cạnh tranh.

Câu 16: Một khu rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có dấu hiệu suy thoái. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính gây suy thoái đối với loại rừng và khu vực đặc thù này?

  • A. Chăn thả gia súc quy mô lớn.
  • B. Khai thác gỗ công nghiệp bừa bãi.
  • C. Cháy rừng do đốt nương làm rẫy.
  • D. Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản (tôm, cá) và thay đổi chế độ thủy văn.

Câu 17: Du lịch sinh thái được khuyến khích để phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng. Tuy nhiên, nếu quản lý yếu kém, du lịch cũng có thể góp phần gây suy thoái. Tác động tiêu cực nào sau đây liên quan đến hoạt động du lịch thiếu kiểm soát?

  • A. Tăng cường bảo vệ rừng do có nhiều người giám sát.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường (rác thải), làm phiền động vật, giẫm đạp thảm thực vật, tăng nguy cơ cháy rừng do du khách bất cẩn.
  • C. Giúp phục hồi đa dạng sinh học rừng.
  • D. Làm giảm áp lực khai thác gỗ.

Câu 18: Nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng được phân thành nhiều nhóm. Nguyên nhân nào sau đây thuộc nhóm

  • A. Cháy rừng do đốt thực bì.
  • B. Khai thác gỗ trái phép.
  • C. Hạn hán kéo dài, bão, lũ lụt gây chết cây hàng loạt.
  • D. Chuyển đổi rừng trồng sang cây công nghiệp.

Câu 19: Ô nhiễm môi trường từ các khu công nghiệp, đô thị hoặc hoạt động nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học) có thể lan đến các khu rừng lân cận và gây suy thoái. Cơ chế nào sau đây giải thích tác động của ô nhiễm đến rừng?

  • A. Làm tăng sức sống và khả năng chống chịu của cây rừng.
  • B. Giúp tăng cường khả năng quang hợp của cây.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến đất mà không ảnh hưởng đến cây.
  • D. Gây tổn thương lá, làm suy yếu cây, nhiễm độc đất, ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đất, làm giảm khả năng sinh trưởng và sức đề kháng của rừng.

Câu 20: Tại Việt Nam, nguyên nhân nào sau đây thường được xem là động lực chính, gây áp lực lớn nhất và khó kiểm soát nhất đối với việc mất rừng và suy thoái rừng trên quy mô rộng trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Chăn thả gia súc nhỏ lẻ.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp (đặc biệt cây công nghiệp), xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị hóa, khai khoáng.
  • C. Cháy rừng do bất cẩn của người dân.
  • D. Thu hái lâm sản ngoài gỗ trái phép.

Câu 21: Việc thiếu quy hoạch sử dụng đất rừng một cách khoa học và dài hạn là một nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái rừng. Hậu quả trực tiếp của việc thiếu quy hoạch này là gì?

  • A. Dẫn đến việc sử dụng đất rừng tùy tiện, chuyển đổi mục đích không phù hợp, chồng chéo lợi ích, gây xung đột và khó khăn trong quản lý bảo vệ rừng.
  • B. Tăng cường hiệu quả phòng cháy chữa cháy rừng.
  • C. Giúp rừng tự phục hồi nhanh chóng.
  • D. Làm giảm áp lực lên tài nguyên rừng.

Câu 22: Sâu bệnh hại có thể gây chết cây và suy thoái rừng trên diện rộng. Tuy nhiên, sự bùng phát dịch sâu bệnh thường có liên quan mật thiết đến tình trạng sức khỏe của rừng. Yếu tố nào sau đây làm tăng tính dễ bị tổn thương của rừng đối với sâu bệnh hại?

  • A. Rừng có cấu trúc đa dạng, nhiều loài cây khác nhau.
  • B. Cây rừng sinh trưởng khỏe mạnh trong điều kiện môi trường thuận lợi.
  • C. Rừng trồng thuần loại, cây bị suy yếu do các tác động tiêu cực khác (khai thác không bền vững, ô nhiễm, biến đổi khí hậu).
  • D. Có sự hiện diện của nhiều loài thiên địch tự nhiên.

Câu 23: Phân biệt giữa mất rừng (deforestation) và suy thoái rừng (forest degradation). Nguyên nhân nào sau đây thường dẫn đến mất rừng vĩnh viễn nhiều hơn là chỉ gây suy thoái?

  • A. Cháy rừng ở tầng dưới thảm thực vật.
  • B. Chuyển đổi đất rừng sang xây dựng khu đô thị.
  • C. Khai thác gỗ chọn lọc dưới mức cho phép.
  • D. Chăn thả gia súc ở mật độ thấp.

Câu 24: Nhu cầu thị trường đối với một số sản phẩm từ rừng có giá trị kinh tế cao có thể tạo động lực cho các hoạt động gây suy thoái. Nhu cầu nào sau đây có khả năng thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép?

  • A. Nhu cầu sử dụng củi làm chất đốt của hộ gia đình.
  • B. Nhu cầu du lịch sinh thái.
  • C. Nhu cầu sử dụng giấy tái chế.
  • D. Nhu cầu về gỗ quý, dược liệu quý hiếm, hoặc các sản phẩm đặc sản rừng có giá trị thương mại cao.

Câu 25: Ở một số khu vực, xung đột vũ trang hoặc bất ổn chính trị kéo dài thường đi kèm với tình trạng suy thoái rừng gia tăng. Mối liên hệ này chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Quản lý nhà nước về rừng bị suy yếu hoặc tê liệt, người dân di tản vào rừng, phá rừng lấy gỗ phục vụ chiến tranh hoặc mưu sinh trong điều kiện khó khăn.
  • B. Tăng cường đầu tư vào bảo vệ rừng.
  • C. Giảm áp lực khai thác do kinh tế suy thoái.
  • D. Tăng cường ý thức bảo vệ môi trường của người dân.

Câu 26: Hoạt động du canh du cư (chặt, đốt, cốt, trỉa) là phương thức canh tác truyền thống. Tuy nhiên, nếu chu kỳ canh tác bị rút ngắn hoặc diện tích nương rẫy mở rộng quá mức, nó trở thành nguyên nhân gây suy thoái rừng. Cơ chế chính là gì?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng cây bụi.
  • B. Chặt phá rừng để lấy đất canh tác liên tục, không đủ thời gian cho rừng tái sinh và phục hồi độ màu mỡ của đất.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cây gỗ quý.

Câu 27: Trong bối cảnh một quốc gia đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nguyên nhân gây suy thoái rừng nào sau đây có xu hướng gia tăng và trở thành thách thức lớn?

  • A. Cháy rừng do sét đánh.
  • B. Chăn thả gia súc trong rừng.
  • C. Khai thác củi của hộ gia đình.
  • D. Nhu cầu về đất cho phát triển công nghiệp, đô thị, giao thông, năng lượng (thủy điện, nhiệt điện) và các dự án phát triển kinh tế quy mô lớn.

Câu 28: Săn bắt động vật hoang dã trái phép, dù không trực tiếp chặt cây, vẫn có thể góp phần gây suy thoái hệ sinh thái rừng. Tác động nào sau đây thể hiện sự suy thoái gián tiếp do săn bắt quá mức?

  • A. Làm tăng số lượng cây con do giảm động vật ăn hạt.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các loài động vật lớn.
  • C. Phá vỡ cân bằng sinh thái (ví dụ: giảm động vật phát tán hạt, giảm thiên địch kiểm soát sâu bệnh), ảnh hưởng đến cấu trúc và khả năng tái sinh của rừng.
  • D. Giúp cây rừng phát triển khỏe mạnh hơn do giảm cạnh tranh.

Câu 29: Suy thoái rừng do khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ quá mức có thể làm thay đổi cấu trúc và thành phần loài của rừng. Hậu quả nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy giảm về đa dạng sinh học do khai thác không bền vững?

  • A. Tăng số lượng cá thể của tất cả các loài.
  • B. Giảm số lượng hoặc biến mất của các loài cây gỗ quý, các loài động thực vật đặc hữu, làm đơn giản hóa cấu trúc rừng.
  • C. Làm tăng sự phong phú của các loài côn trùng.
  • D. Giúp cây rừng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

Câu 30: Dựa trên các nội dung đã học, các nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng thường được phân loại thành những nhóm nào?

  • A. Chỉ có nguyên nhân tự nhiên (bão, lũ, hạn hán).
  • B. Chỉ có nguyên nhân do con người (chặt phá, cháy rừng).
  • C. Nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp.
  • D. Các hoạt động của con người (khai thác, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cháy rừng, chăn thả, phát triển hạ tầng/khai khoáng) và các nguyên nhân tự nhiên (sâu bệnh, thiên tai, biến đổi khí hậu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về cả số lượng (diện tích, trữ lượng) và chất lượng của hệ sinh thái rừng. Biểu hiện nào sau đây *ít thể hiện* sự suy giảm về chất lượng và chức năng của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Việc khai thác gỗ được thực hiện không bền vững, vượt quá khả năng tái sinh của rừng, là một nguyên nhân chính gây suy thoái. Hậu quả trực tiếp nhất của việc khai thác trắng (clear-cutting) trên diện rộng so với khai thác chọn lọc là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại một vùng cao, người dân thường chặt phá rừng sườn dốc để lấy đất trồng ngô, sau vài năm đất bạc màu thì bỏ đi và phá rừng ở nơi khác. Hoạt động này là ví dụ điển hình cho nguyên nhân gây suy thoái rừng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ở Tây Nguyên, việc chuyển đổi diện tích rừng lớn sang trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su đã gây mất rừng và suy thoái đáng kể. Tác động tiêu cực chính của việc chuyển đổi này đến hệ sinh thái rừng ban đầu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cháy rừng là một nguyên nhân quan trọng gây suy thoái tài nguyên rừng. Trong các hoạt động sau của con người, hoạt động nào tiềm ẩn nguy cơ gây cháy rừng quy mô lớn nhất ở Việt Nam vào mùa khô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chăn thả gia súc quá mức trong rừng, đặc biệt là rừng non hoặc rừng mới trồng, có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây là tác động trực tiếp và rõ ràng nhất của việc chăn thả gia súc đến sự tái sinh của rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Việc phát triển cơ sở hạ tầng như đường sá, đập thủy điện, khu công nghiệp và hoạt động khai khoáng thường đi kèm với suy thoái rừng. Cơ chế chính mà các hoạt động này gây suy thoái là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp, suy thoái rừng còn bắt nguồn từ các yếu tố kinh tế - xã hội. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên nhân kinh tế - xã hội thúc đẩy suy thoái rừng ở nhiều địa phương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc mất lớp phủ rừng do chặt phá hoặc cháy rừng gây ra tác động nghiêm trọng đến chất lượng đất. Tác động nào sau đây là hậu quả trực tiếp và phổ biến nhất đối với đất rừng khi mất lớp che phủ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chính sách và quản lý rừng có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn hoặc làm gia tăng suy thoái. Yếu tố nào sau đây về mặt quản lý có thể *làm trầm trọng thêm* tình trạng suy thoái tài nguyên rừng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Biến đổi khí hậu không phải là nguyên nhân trực tiếp gây chặt phá rừng, nhưng lại là yếu tố làm gia tăng mức độ suy thoái. Biến đổi khí hậu làm tăng nguy cơ suy thoái rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So sánh tác động đến cấu trúc và đa dạng sinh học giữa cháy rừng dữ dội và việc chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp thuần loại. Điểm khác biệt cơ bản nhất về hậu quả lâu dài là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Ở những vùng có cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống gần rừng, nguyên nhân gây suy thoái rừng nào sau đây có thể được giải quyết hiệu quả nhất bằng cách kết hợp các giải pháp kinh tế hỗ trợ sinh kế và nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho người dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc xây dựng các tuyến đường lâm nghiệp sâu vào rừng, ban đầu nhằm mục đích phục vụ khai thác hợp pháp, nhưng đôi khi lại dẫn đến những hệ lụy tiêu cực. Hệ lụy nào sau đây là tác động gián tiếp của việc mở đường lâm nghiệp, góp phần làm gia tăng suy thoái rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) như tre, măng, nấm, dược liệu, song, mây là hoạt động kinh tế quan trọng. Tuy nhiên, nếu khai thác không kiểm soát, hoạt động này có thể gây suy thoái rừng. Tác động chính của việc khai thác NTFPs quá mức đến hệ sinh thái rừng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một khu rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có dấu hiệu suy thoái. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính gây suy thoái đối với loại rừng và khu vực đặc thù này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Du lịch sinh thái được khuyến khích để phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng. Tuy nhiên, nếu quản lý yếu kém, du lịch cũng có thể góp phần gây suy thoái. Tác động tiêu cực nào sau đây liên quan đến hoạt động du lịch thiếu kiểm soát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng được phân thành nhiều nhóm. Nguyên nhân nào sau đây thuộc nhóm "Nguyên nhân tự nhiên"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Ô nhiễm môi trường từ các khu công nghiệp, đô thị hoặc hoạt động nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học) có thể lan đến các khu rừng lân cận và gây suy thoái. Cơ chế nào sau đây giải thích tác động của ô nhiễm đến rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại Việt Nam, nguyên nhân nào sau đây thường được xem là động lực chính, gây áp lực lớn nhất và khó kiểm soát nhất đối với việc mất rừng và suy thoái rừng trên quy mô rộng trong những thập kỷ gần đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc thiếu quy hoạch sử dụng đất rừng một cách khoa học và dài hạn là một nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái rừng. Hậu quả trực tiếp của việc thiếu quy hoạch này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sâu bệnh hại có thể gây chết cây và suy thoái rừng trên diện rộng. Tuy nhiên, sự bùng phát dịch sâu bệnh thường có liên quan mật thiết đến tình trạng sức khỏe của rừng. Yếu tố nào sau đây làm tăng tính dễ bị tổn thương của rừng đối với sâu bệnh hại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân biệt giữa mất rừng (deforestation) và suy thoái rừng (forest degradation). Nguyên nhân nào sau đây thường dẫn đến *mất rừng vĩnh viễn* nhiều hơn là chỉ gây *suy thoái*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nhu cầu thị trường đối với một số sản phẩm từ rừng có giá trị kinh tế cao có thể tạo động lực cho các hoạt động gây suy thoái. Nhu cầu nào sau đây có khả năng thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ở một số khu vực, xung đột vũ trang hoặc bất ổn chính trị kéo dài thường đi kèm với tình trạng suy thoái rừng gia tăng. Mối liên hệ này chủ yếu do nguyên nhân nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hoạt động du canh du cư (chặt, đốt, cốt, trỉa) là phương thức canh tác truyền thống. Tuy nhiên, nếu chu kỳ canh tác bị rút ngắn hoặc diện tích nương rẫy mở rộng quá mức, nó trở thành nguyên nhân gây suy thoái rừng. Cơ chế chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong bối cảnh một quốc gia đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nguyên nhân gây suy thoái rừng nào sau đây có xu hướng gia tăng và trở thành thách thức lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Săn bắt động vật hoang dã trái phép, dù không trực tiếp chặt cây, vẫn có thể góp phần gây suy thoái hệ sinh thái rừng. Tác động nào sau đây thể hiện sự suy thoái gián tiếp do săn bắt quá mức?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Suy thoái rừng do khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ quá mức có thể làm thay đổi cấu trúc và thành phần loài của rừng. Hậu quả nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy giảm về đa dạng sinh học do khai thác không bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Dựa trên các nội dung đã học, các nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng thường được phân loại thành những nhóm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về mặt nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Chỉ về diện tích rừng.
  • B. Chỉ về số lượng loài cây gỗ.
  • C. Về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng.
  • D. Chỉ về khả năng cung cấp gỗ.

Câu 2: Trong các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng, nguyên nhân nào thường dẫn đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng vĩnh viễn sang mục đích khác?

  • A. Khai thác gỗ trái phép.
  • B. Phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp hoặc trồng cây công nghiệp.
  • C. Cháy rừng.
  • D. Chăn thả gia súc trong rừng.

Câu 3: Tình trạng khai thác gỗ chọn lọc (chỉ chặt những cây có giá trị kinh tế cao) trong rừng tự nhiên, nếu không được quản lý chặt chẽ, thường dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với cấu trúc rừng?

  • A. Tăng tính đa dạng sinh học của rừng.
  • B. Cải thiện khả năng chống cháy rừng.
  • C. Tăng nhanh diện tích rừng trồng mới.
  • D. Làm thay đổi thành phần loài, cấu trúc tuổi, và gây tổn thương cho cây còn lại.

Câu 4: Trên phạm vi toàn cầu, nhu cầu sử dụng gỗ làm củi đun và sưởi ấm chiếm một tỷ lệ đáng kể trong tổng lượng gỗ khai thác hàng năm. Điều này thường là nguyên nhân suy thoái rừng nghiêm trọng nhất ở khu vực nào?

  • A. Các nước đang phát triển, nơi năng lượng thay thế còn hạn chế.
  • B. Các nước phát triển, nơi công nghiệp chế biến gỗ hiện đại.
  • C. Các khu vực có rừng lá kim ôn đới.
  • D. Các khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt.

Câu 5: Tại Việt Nam, khu vực nào thường xuyên đối mặt với áp lực phá rừng để mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Miền núi phía Bắc.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 6: Hoạt động "làm nương rẫy" (canh tác luân canh trên đất dốc) có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái rừng nếu:

  • A. Thực hiện trên diện tích nhỏ và thời gian tái trồng rừng dài.
  • B. Chỉ trồng các loại cây lương thực ngắn ngày.
  • C. Chu kỳ luân canh quá ngắn, không đủ thời gian cho rừng tái sinh.
  • D. Sử dụng các giống cây trồng chịu hạn tốt.

Câu 7: Cháy rừng là một nguyên nhân quan trọng gây suy thoái rừng. Yếu tố thời tiết nào sau đây làm tăng đáng kể nguy cơ xảy ra và lan rộng của cháy rừng?

  • A. Mưa phùn kéo dài.
  • B. Độ ẩm không khí cao.
  • C. Thời tiết se lạnh.
  • D. Hạn hán kéo dài, nhiệt độ cao và gió mạnh.

Câu 8: Ngoài yếu tố tự nhiên (sét đánh), phần lớn các vụ cháy rừng hiện nay đều do con người gây ra. Hành vi nào sau đây của con người không phải là nguyên nhân trực tiếp phổ biến gây cháy rừng?

  • A. Trồng cây xanh tạo vành đai cản lửa.
  • B. Đốt thực bì, dọn nương rẫy không kiểm soát.
  • C. Vứt tàn thuốc lá trong rừng khô.
  • D. Sử dụng lửa khi săn bắn, lấy mật ong.

Câu 9: Chăn thả gia súc quá mức trong rừng có thể gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Gia súc thải ra lượng lớn khí CO2.
  • B. Gia súc cạnh tranh thức ăn với động vật hoang dã lớn.
  • C. Gia súc ăn cây non tái sinh, giẫm đạp làm đất bị nén chặt.
  • D. Gia súc mang mầm bệnh lây cho cây rừng.

Câu 10: Loại rừng nào ở Việt Nam thường có nguy cơ cháy rất cao, đặc biệt vào mùa khô, do đặc điểm vật liệu cháy tích tụ và dễ bắt lửa?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng thường xanh ẩm nhiệt đới.
  • C. Rừng lá rộng thường xanh trên núi cao.
  • D. Rừng thông, rừng tre nứa, rừng tràm.

Câu 11: Việc xây dựng các công trình hạ tầng như đường giao thông, đập thủy điện đi qua hoặc gần các khu rừng có thể gây suy thoái rừng không chỉ do mất diện tích trực tiếp mà còn do các tác động gián tiếp nào?

  • A. Mở đường cho khai thác gỗ trái phép, săn bắn và định cư trái phép vào sâu trong rừng.
  • B. Giảm thiểu sự xâm nhập của con người vào rừng.
  • C. Tăng cường khả năng phòng cháy chữa cháy rừng.
  • D. Phục hồi nhanh chóng thảm thực vật ven đường.

Câu 12: Hoạt động khai khoáng (khai thác quặng, than đá,...) trong các khu vực rừng gây suy thoái rừng nghiêm trọng chủ yếu do:

  • A. Tăng cường độ ẩm trong đất rừng.
  • B. Phá hủy hoàn toàn thảm thực vật, thay đổi địa hình và gây ô nhiễm đất, nước.
  • C. Tạo ra nhiều không gian mở cho cây rừng phát triển.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí xung quanh.

Câu 13: Xét mối liên hệ giữa các nguyên nhân, việc xây dựng một con đường mới vào khu rừng nguyên sinh thường làm gia tăng nguy cơ của các nguyên nhân suy thoái rừng khác như:

  • A. Chỉ làm tăng nguy cơ cháy rừng do phương tiện giao thông.
  • B. Chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch sinh thái.
  • C. Chỉ giúp công tác quản lý bảo vệ rừng dễ dàng hơn.
  • D. Tăng cường khả năng tiếp cận cho khai thác gỗ trái phép, săn bắn và chuyển đổi đất rừng.

Câu 14: Ở những khu vực có tình trạng khai thác gỗ trái phép diễn ra phức tạp, nguyên nhân gốc rễ thường liên quan đến:

  • A. Sự lỏng lẻo trong quản lý nhà nước, thực thi pháp luật và nhu cầu thị trường.
  • B. Ý thức bảo vệ rừng rất cao của cộng đồng địa phương.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp chế biến lâm sản hợp pháp.
  • D. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho cây rừng phát triển nhanh.

Câu 15: Biến đổi khí hậu toàn cầu được xem là yếu tố làm trầm trọng thêm nhiều nguyên nhân gây suy thoái rừng. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ điển hình về tác động của biến đổi khí hậu làm tăng nguy cơ suy thoái rừng?

  • A. Giảm tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Mở rộng diện tích rừng ở các vùng cực.
  • C. Tăng tần suất và cường độ của hạn hán, sóng nhiệt, làm tăng nguy cơ cháy rừng và dịch bệnh.
  • D. Ổn định hóa các hệ sinh thái rừng.

Câu 16: Rừng trồng độc canh (chỉ trồng một loại cây) có thể dễ bị suy thoái hơn rừng tự nhiên hỗn giao khi đối mặt với nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Lượng mưa quá cao.
  • B. Sự bùng phát của sâu bệnh hại chuyên biệt cho loài cây đó.
  • C. Giảm nồng độ CO2 trong khí quyển.
  • D. Tăng độ phì nhiêu của đất.

Câu 17: Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm không khí và mưa axit, có thể góp phần gây suy thoái rừng bằng cách nào?

  • A. Làm suy yếu sức khỏe của cây, giảm khả năng chống chịu với sâu bệnh và điều kiện khắc nghiệt.
  • B. Tăng cường khả năng quang hợp của cây.
  • C. Thúc đẩy quá trình tái sinh tự nhiên của rừng.
  • D. Làm tăng tính đa dạng sinh học của thảm thực vật.

Câu 18: Hoạt động du lịch sinh thái nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ có thể gây suy thoái rừng ở quy mô cục bộ thông qua các tác động nào?

  • A. Chỉ làm tăng nhận thức về bảo vệ rừng.
  • B. Luôn tạo ra nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương để bảo vệ rừng.
  • C. Không có bất kỳ tác động tiêu cực nào đến rừng.
  • D. Gây ô nhiễm rác thải, tiếng ồn, giẫm đạp lên thảm thực vật, làm xáo trộn đời sống động vật hoang dã.

Câu 19: Sự gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa nhanh chóng xung quanh các khu vực rừng thường tạo ra áp lực lớn gây suy thoái rừng chủ yếu do:

  • A. Tăng nhu cầu về đất ở, đất sản xuất, gỗ và các sản phẩm từ rừng.
  • B. Giảm nhu cầu sử dụng nước và năng lượng.
  • C. Thúc đẩy việc thành lập các khu bảo tồn mới.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn.

Câu 20: Một khu rừng bị chặt hạ toàn bộ cây cối để xây dựng khu dân cư. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

  • A. Phá rừng (Deforestation).
  • B. Suy thoái rừng (Forest Degradation).
  • C. Tái sinh rừng tự nhiên.
  • D. Lâm nghiệp bền vững.

Câu 21: Một khu rừng bị khai thác gỗ quá mức, chỉ còn lại các cây non và thảm thực vật dưới tán bị tổn thương nặng. Diện tích rừng vẫn còn, nhưng chức năng sinh thái bị suy giảm. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

  • A. Phá rừng (Deforestation).
  • B. Suy thoái rừng (Forest Degradation).
  • C. Mở rộng diện tích rừng.
  • D. Tái tạo rừng thành công.

Câu 22: Khi rừng bị suy thoái hoặc phá hủy, lớp thảm mục và hệ rễ cây không còn đủ khả năng giữ đất. Điều này dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào, đặc biệt ở vùng đồi núi dốc?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Giảm nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • C. Gia tăng xói mòn, rửa trôi đất và sạt lở đất.
  • D. Cải thiện khả năng giữ nước của đất.

Câu 23: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước. Khi rừng bị suy thoái, khả năng giữ nước và điều tiết dòng chảy của lưu vực sông bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ lũ lụt và hạn hán.
  • C. Không ảnh hưởng đến chu trình nước.
  • D. Làm tăng mực nước ngầm ổn định quanh năm.

Câu 24: Một khu rừng đặc dụng được bảo vệ nghiêm ngặt, nhưng gần đây xuất hiện tình trạng các cây gỗ quý bị đốn hạ lén lút. Đây là ví dụ điển hình về nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Cháy rừng do sét đánh.
  • B. Khai thác gỗ và lâm sản trái phép.
  • C. Chăn thả gia súc.
  • D. Dịch bệnh cây rừng tự nhiên.

Câu 25: Để giảm thiểu suy thoái rừng do hoạt động làm nương rẫy, biện pháp bền vững nhất là:

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động canh tác trên đất dốc.
  • B. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp dài ngày.
  • C. Đốt nương rẫy vào mùa khô và gió lớn.
  • D. Áp dụng các mô hình nông lâm kết hợp, tăng chu kỳ luân canh hoặc định canh kết hợp với trồng rừng.

Câu 26: Trong các nguyên nhân do con người gây ra, nguyên nhân nào thường dẫn đến mất đa dạng sinh học nghiêm trọng nhất trong một khu vực rừng?

  • A. Phá rừng chuyển đổi thành các đồn điền cây công nghiệp độc canh.
  • B. Khai thác gỗ chọn lọc có kiểm soát.
  • C. Cháy rừng ở mức độ nhẹ, chỉ cháy thảm mục.
  • D. Thu hái lâm sản ngoài gỗ một cách bền vững.

Câu 27: So với suy thoái rừng do khai thác gỗ trái phép ở mức độ vừa phải, suy thoái rừng do khai thác mỏ lộ thiên thường khó phục hồi hơn nhiều vì:

  • A. Chỉ làm mất đi một số loài cây gỗ quý.
  • B. Không ảnh hưởng đến cấu trúc đất.
  • C. Phá hủy hoàn toàn cấu trúc đất, loại bỏ lớp đất mặt và gây ô nhiễm hóa chất.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây non tái sinh.

Câu 28: Việc sử dụng máy móc hạng nặng (máy kéo, xe ủi) trong quá trình khai thác gỗ, đặc biệt là khi di chuyển gỗ, có thể gây ra tác động tiêu cực trực tiếp nào đến hệ sinh thái rừng?

  • A. Làm nén chặt đất, phá hủy cấu trúc đất và làm tổn thương hệ rễ cây còn lại.
  • B. Tăng cường sự phát triển của thảm thực vật dưới tán.
  • C. Giảm thiểu tiếng ồn trong rừng.
  • D. Cải thiện khả năng thoát nước của đất.

Câu 29: Nguyên nhân sâu xa nào thường thúc đẩy các hoạt động như khai thác gỗ trái phép, săn bắt động vật rừng, hoặc lấn chiếm đất rừng để làm nương rẫy ở nhiều vùng nông thôn, miền núi?

  • A. Ý thức bảo vệ môi trường rất cao của người dân.
  • B. Sự giàu có về tài nguyên rừng.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp sạch.
  • D. Nghèo đói, thiếu sinh kế bền vững và áp lực dân số.

Câu 30: Tại một tỉnh miền núi, có một con đường mới được mở cắt ngang qua khu rừng phòng hộ. Gần đó là một cộng đồng dân tộc thiểu số phụ thuộc vào rừng và mùa khô đang đến gần. Sự kết hợp của các yếu tố này làm gia tăng đáng kể nguy cơ suy thoái rừng từ những nguyên nhân chính nào?

  • A. Chỉ do biến đổi khí hậu và dịch bệnh.
  • B. Khai thác gỗ trái phép, chuyển đổi đất rừng làm nương rẫy và cháy rừng.
  • C. Chỉ do ô nhiễm không khí từ thành phố gần đó.
  • D. Chỉ do chăn thả gia súc và du lịch tự phát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về mặt nào của hệ sinh thái rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng, nguyên nhân nào thường dẫn đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng vĩnh viễn sang mục đích khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tình trạng khai thác gỗ chọn lọc (chỉ chặt những cây có giá trị kinh tế cao) trong rừng tự nhiên, nếu không được quản lý chặt chẽ, thường dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với cấu trúc rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trên phạm vi toàn cầu, nhu cầu sử dụng gỗ làm củi đun và sưởi ấm chiếm một tỷ lệ đáng kể trong tổng lượng gỗ khai thác hàng năm. Điều này thường là nguyên nhân suy thoái rừng nghiêm trọng nhất ở khu vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tại Việt Nam, khu vực nào thường xuyên đối mặt với áp lực phá rừng để mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hoạt động 'làm nương rẫy' (canh tác luân canh trên đất dốc) có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái rừng nếu:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cháy rừng là một nguyên nhân quan trọng gây suy thoái rừng. Yếu tố thời tiết nào sau đây làm tăng đáng kể nguy cơ xảy ra và lan rộng của cháy rừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ngoài yếu tố tự nhiên (sét đánh), phần lớn các vụ cháy rừng hiện nay đều do con người gây ra. Hành vi nào sau đây của con người *không* phải là nguyên nhân trực tiếp phổ biến gây cháy rừng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chăn thả gia súc quá mức trong rừng có thể gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Loại rừng nào ở Việt Nam thường có nguy cơ cháy rất cao, đặc biệt vào mùa khô, do đặc điểm vật liệu cháy tích tụ và dễ bắt lửa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc xây dựng các công trình hạ tầng như đường giao thông, đập thủy điện đi qua hoặc gần các khu rừng có thể gây suy thoái rừng không chỉ do mất diện tích trực tiếp mà còn do các tác động gián tiếp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hoạt động khai khoáng (khai thác quặng, than đá,...) trong các khu vực rừng gây suy thoái rừng nghiêm trọng chủ yếu do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Xét mối liên hệ giữa các nguyên nhân, việc xây dựng một con đường mới vào khu rừng nguyên sinh thường làm gia tăng nguy cơ của các nguyên nhân suy thoái rừng khác như:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ở những khu vực có tình trạng khai thác gỗ trái phép diễn ra phức tạp, nguyên nhân gốc rễ thường liên quan đến:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Biến đổi khí hậu toàn cầu được xem là yếu tố làm trầm trọng thêm nhiều nguyên nhân gây suy thoái rừng. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ điển hình về tác động của biến đổi khí hậu làm tăng nguy cơ suy thoái rừng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Rừng trồng độc canh (chỉ trồng một loại cây) có thể dễ bị suy thoái hơn rừng tự nhiên hỗn giao khi đối mặt với nguyên nhân nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm không khí và mưa axit, có thể góp phần gây suy thoái rừng bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hoạt động du lịch sinh thái nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ có thể gây suy thoái rừng ở quy mô cục bộ thông qua các tác động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Sự gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa nhanh chóng xung quanh các khu vực rừng thường tạo ra áp lực lớn gây suy thoái rừng chủ yếu do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một khu rừng bị chặt hạ toàn bộ cây cối để xây dựng khu dân cư. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một khu rừng bị khai thác gỗ quá mức, chỉ còn lại các cây non và thảm thực vật dưới tán bị tổn thương nặng. Diện tích rừng vẫn còn, nhưng chức năng sinh thái bị suy giảm. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi rừng bị suy thoái hoặc phá hủy, lớp thảm mục và hệ rễ cây không còn đủ khả năng giữ đất. Điều này dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào, đặc biệt ở vùng đồi núi dốc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước. Khi rừng bị suy thoái, khả năng giữ nước và điều tiết dòng chảy của lưu vực sông bị ảnh hưởng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một khu rừng đặc dụng được bảo vệ nghiêm ngặt, nhưng gần đây xuất hiện tình trạng các cây gỗ quý bị đốn hạ lén lút. Đây là ví dụ điển hình về nguyên nhân suy thoái rừng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để giảm thiểu suy thoái rừng do hoạt động làm nương rẫy, biện pháp bền vững nhất là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong các nguyên nhân do con người gây ra, nguyên nhân nào thường dẫn đến mất đa dạng sinh học nghiêm trọng nhất trong một khu vực rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So với suy thoái rừng do khai thác gỗ trái phép ở mức độ vừa phải, suy thoái rừng do khai thác mỏ lộ thiên thường khó phục hồi hơn nhiều vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc sử dụng máy móc hạng nặng (máy kéo, xe ủi) trong quá trình khai thác gỗ, đặc biệt là khi di chuyển gỗ, có thể gây ra tác động tiêu cực trực tiếp nào đến hệ sinh thái rừng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nguyên nhân sâu xa nào thường thúc đẩy các hoạt động như khai thác gỗ trái phép, săn bắt động vật rừng, hoặc lấn chiếm đất rừng để làm nương rẫy ở nhiều vùng nông thôn, miền núi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tại một tỉnh miền núi, có một con đường mới được mở cắt ngang qua khu rừng phòng hộ. Gần đó là một cộng đồng dân tộc thiểu số phụ thuộc vào rừng và mùa khô đang đến gần. Sự kết hợp của các yếu tố này làm gia tăng đáng kể nguy cơ suy thoái rừng từ những nguyên nhân chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy giảm về chức năng của rừng khi bị suy thoái?

  • A. Diện tích rừng bị thu hẹp.
  • B. Số lượng cây gỗ lớn trong rừng giảm.
  • C. Lớp thảm thực vật dưới tán rừng dày đặc hơn.
  • D. Khả năng giữ nước, chống xói mòn đất và duy trì đa dạng sinh học của rừng bị giảm sút.

Câu 2: Hoạt động khai thác gỗ được xem là một nguyên nhân chính gây suy thoái rừng. Trong bối cảnh Việt Nam, việc khai thác loại gỗ nào sau đây, nếu không được quản lý chặt chẽ, thường dẫn đến suy thoái nghiêm trọng nhất về chất lượng và đa dạng sinh học của rừng tự nhiên?

  • A. Gỗ quý, gỗ lớn thuộc nhóm I, II.
  • B. Gỗ nguyên liệu cho công nghiệp giấy.
  • C. Củi và gỗ nhỏ làm chất đốt.
  • D. Gỗ từ rừng trồng keo, bạch đàn.

Câu 3: Việc chuyển đổi đất rừng sang mục đích sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là làm nương rẫy, là một nguyên nhân phổ biến gây mất rừng và suy thoái rừng. Hãy phân tích tác động ngắn hạndài hạn chủ yếu của phương thức canh tác nương rẫy truyền thống (đốt và canh tác ngắn ngày) đối với tài nguyên đất và rừng tại khu vực miền núi?

  • A. Ngắn hạn: Tăng độ phì nhiêu đất; Dài hạn: Tăng khả năng giữ nước của đất.
  • B. Ngắn hạn: Giảm xói mòn đất; Dài hạn: Phục hồi nhanh hệ thực vật rừng.
  • C. Ngắn hạn: Giải phóng dinh dưỡng tạm thời; Dài hạn: Suy kiệt dinh dưỡng đất, tăng xói mòn, cản trở tái sinh rừng.
  • D. Ngắn hạn: Giảm đa dạng sinh học; Dài hạn: Tăng độ che phủ rừng.

Câu 4: Khu vực Tây Nguyên của Việt Nam chứng kiến sự suy giảm diện tích rừng đáng kể trong những thập kỷ qua. Dựa vào kiến thức về các nguyên nhân suy thoái rừng, nguyên nhân nào sau đây được xem là đóng góp quan trọng nhất vào tình trạng này tại Tây Nguyên, đặc biệt liên quan đến phát triển kinh tế?

  • A. Khai thác gỗ làm củi và chất đốt.
  • B. Chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu).
  • C. Cháy rừng do nguyên nhân tự nhiên.
  • D. Chăn thả gia súc quy mô nhỏ trong rừng.

Câu 5: Cháy rừng là một nguyên nhân gây suy thoái rừng nghiêm trọng, đặc biệt vào mùa khô. Hãy phân tích vì sao rừng thông và rừng tre nứa thường có nguy cơ cháy cao hơn so với rừng lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới?

  • A. Vì các loài cây này có hàm lượng nước trong lá cao hơn.
  • B. Vì chúng thường mọc ở vùng đất ngập nước.
  • C. Vì lá thông và thân tre nứa phân hủy rất nhanh, tạo ít vật liệu cháy.
  • D. Vì lá thông chứa nhựa dễ bắt lửa, thảm lá khô dày; tre nứa khô cũng là vật liệu cháy tốt, dễ lan nhanh.

Câu 6: Chăn thả gia súc trong rừng có thể gây suy thoái rừng thông qua nhiều cơ chế khác nhau. Cơ chế nào sau đây thể hiện tác động trực tiếpnghiêm trọng nhất đến khả năng phục hồi tự nhiên của rừng?

  • A. Gia súc ăn cây con, giẫm đạp làm hỏng lớp cây tái sinh.
  • B. Gia súc cạnh tranh nguồn nước với cây rừng.
  • C. Phân gia súc làm thay đổi thành phần hóa học của đất.
  • D. Gia súc mang theo hạt giống cỏ dại vào rừng.

Câu 7: Phát triển cơ sở hạ tầng như làm đường giao thông, xây dựng thủy điện hoặc khai khoáng cũng là nguyên nhân dẫn đến suy thoái rừng. Bên cạnh việc mất diện tích rừng trực tiếp do san ủi, hoạt động nào sau đây thể hiện tác động gián tiếp nhưng lâu dàikhó kiểm soát nhất của việc xây dựng đường xuyên rừng?

  • A. Làm tăng nguy cơ cháy rừng do phương tiện giao thông.
  • B. Gây ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng đến động vật rừng.
  • C. Mở đường cho người dân tiếp cận sâu vào rừng để khai thác gỗ, săn bắt trái phép.
  • D. Làm tăng lượng mưa trong khu vực rừng.

Câu 8: Một trong những nguyên nhân gây cháy rừng do con người là đốt dọn thực bì và làm nương rẫy. Để giảm thiểu nguy cơ này, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được khuyến cáo áp dụng?

  • A. Tăng cường tuần tra rừng vào mùa mưa.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng.
  • C. Trồng các loài cây lá kim dễ cháy xung quanh khu vực canh tác.
  • D. Áp dụng kỹ thuật đốt có kiểm soát (đốt chủ động theo quy trình) hoặc các phương pháp làm sạch thực bì không dùng lửa.

Câu 9: Suy thoái rừng không chỉ là mất đi cây cối mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái. Khi rừng bị suy thoái do khai thác quá mức, thành phần nào của hệ sinh thái rừng thường bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất và khó phục hồi nhất?

  • A. Các loài cây gỗ non.
  • B. Đa dạng sinh học của các loài động vật, thực vật và vi sinh vật đặc hữu.
  • C. Lớp cây bụi và thảm cỏ.
  • D. Khí hậu chung của khu vực rộng lớn.

Câu 10: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp do con người, biến đổi khí hậu cũng góp phần làm gia tăng suy thoái rừng. Biến đổi khí hậu tác động đến rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Làm tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, lũ lụt, và làm gia tăng nguy cơ cháy rừng.
  • B. Làm tăng lượng mưa trung bình hàng năm, giúp cây rừng phát triển tốt hơn.
  • C. Giảm nhiệt độ toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho rừng nhiệt đới.
  • D. Tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, chỉ có lợi cho sự quang hợp của cây rừng.

Câu 11: Phá rừng để lấy đất trồng cây lương thực, thực phẩm thường diễn ra ở các vùng miền núi có điều kiện kinh tế khó khăn. Để giải quyết nguyên nhân suy thoái rừng này một cách bền vững, giải pháp kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động canh tác trên đất dốc.
  • B. Tăng cường phạt nặng những người phá rừng làm nương rẫy.
  • C. Hỗ trợ người dân phát triển các mô hình nông nghiệp bền vững trên diện tích đất đã có, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tạo sinh kế phi nông nghiệp.
  • D. Khuyến khích người dân di cư ra khỏi vùng núi.

Câu 12: Việc xây dựng các công trình thủy điện thường đòi hỏi phải phá dỡ một diện tích rừng lớn để làm lòng hồ. Ngoài việc mất diện tích rừng, tác động môi trường nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc ngập úng diện tích rừng này?

  • A. Tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Giảm độ ẩm không khí.
  • C. Tăng khả năng thoát nước của đất.
  • D. Thực vật và hệ sinh vật đất bị chết do thiếu oxy, giải phóng khí methane (khí nhà kính).

Câu 13: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, song, mây, dược liệu) là một hoạt động kinh tế quan trọng. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và không đúng kỹ thuật cũng có thể gây suy thoái rừng. Hãy phân tích tác động chủ yếu của việc khai thác quá mức các loại lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng?

  • A. Làm chết cây gỗ lớn trong rừng.
  • B. Làm suy giảm đa dạng sinh học của lớp dưới tán, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn và khả năng tái sinh của một số loài.
  • C. Gây xói mòn đất trên diện rộng.
  • D. Làm tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 14: Một khu rừng tự nhiên bị suy thoái có thể biểu hiện qua nhiều dấu hiệu. Dấu hiệu nào sau đây ít thể hiện sự suy thoái nghiêm trọng về cấu trúc và chức năng của rừng so với các dấu hiệu còn lại?

  • A. Sự xuất hiện của một vài loài cây bụi mới chịu bóng.
  • B. Mật độ cây gỗ lớn giảm đáng kể, chỉ còn lại cây gỗ nhỏ và cây kém giá trị.
  • C. Đất rừng bị xói mòn mạnh, tầng đất mặt bị rửa trôi.
  • D. Số lượng loài động vật rừng đặc hữu giảm sút rõ rệt.

Câu 15: Việc chăn thả trâu bò trong rừng có thể gây ra hiện tượng nén chặt đất. Hãy phân tích hậu quả của việc đất rừng bị nén chặt đối với hệ sinh thái rừng.

  • A. Làm tăng khả năng thấm nước của đất.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của hệ rễ cây.
  • C. Giảm khả năng thấm nước, cản trở sự phát triển của rễ cây và hoạt động của vi sinh vật đất.
  • D. Làm tăng lượng oxy trong đất.

Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây được xem là động lực kinh tế chính thúc đẩy các hoạt động khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi đất rừng trái phép?

  • A. Nhu cầu thị trường cao về gỗ và các sản phẩm từ rừng, lợi nhuận từ việc trồng cây nông nghiệp/công nghiệp trên đất rừng.
  • B. Thiếu hiểu biết về tầm quan trọng của rừng trong cộng đồng.
  • C. Số lượng cây rừng quá nhiều, cần khai thác bớt.
  • D. Biến đổi khí hậu làm cây rừng chết hàng loạt.

Câu 17: Rừng bị suy thoái do cháy rừng lặp đi lặp lại có thể dẫn đến sự thay đổi cấu trúc quần xã thực vật. Sự thay đổi nào sau đây thường xảy ra ở những khu rừng bị cháy thường xuyên?

  • A. Tăng tỷ lệ cây gỗ lớn, chịu bóng.
  • B. Tăng đa dạng sinh học của các loài cây gỗ quý.
  • C. Giảm các loài cây bụi và cỏ.
  • D. Ưu thế phát triển của các loài cây có khả năng tái sinh nhanh sau cháy (ví dụ: tre nứa, một số loài cây bụi) hoặc các loài chịu lửa.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói và suy thoái tài nguyên rừng ở các vùng miền núi. Nguyên nhân nào sau đây giải thích hợp lý nhất mối liên hệ này?

  • A. Người nghèo không quan tâm đến môi trường rừng.
  • B. Người dân nghèo thường phụ thuộc trực tiếp vào tài nguyên rừng để sinh kế (lấy củi, săn bắt, khai thác lâm sản) và có ít lựa chọn thay thế ngoài việc mở rộng diện tích canh tác trên đất rừng.
  • C. Chính phủ không đầu tư đủ vào bảo vệ rừng ở vùng nghèo.
  • D. Đất rừng ở vùng nghèo kém chất lượng hơn.

Câu 19: Một khu rừng bị khai thác chọn lọc quá mức, chỉ lấy đi những cây gỗ lớn có giá trị kinh tế cao. Về lâu dài, cấu trúc rừng sẽ bị thay đổi theo hướng nào?

  • A. Tăng mật độ cây gỗ lớn.
  • B. Tăng tỷ lệ các loài cây gỗ quý.
  • C. Giảm mật độ cây gỗ lớn, tăng tỷ lệ cây gỗ nhỏ, cây kém giá trị, làm mất cân bằng cấu trúc tầng tán và thành phần loài.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc rừng.

Câu 20: Việc mở rộng các khu công nghiệp hoặc đô thị gần rừng cũng là một nguyên nhân gây suy thoái rừng. Tác động trực tiếplớn nhất của hoạt động này là gì?

  • A. Thu hẹp diện tích rừng do san ủi mặt bằng xây dựng.
  • B. Gây ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến cây rừng.
  • C. Làm tăng độ ẩm trong không khí.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài côn trùng gây hại rừng.

Câu 21: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp do con người, đâu là nguyên nhân tự nhiên có thể gây suy thoái rừng trên diện rộng, đặc biệt khi kết hợp với các yếu tố khác?

  • A. Sự phát triển quá mức của cây bụi.
  • B. Sự di cư của động vật rừng.
  • C. Mưa phùn kéo dài.
  • D. Sâu bệnh hại rừng bùng phát thành dịch hoặc thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài).

Câu 22: Tại sao việc quản lý rừng lỏng lẻo, thiếu hiệu quả lại được xem là một nguyên nhân gián tiếp nhưng cốt lõi dẫn đến sự gia tăng các nguyên nhân gây suy thoái rừng khác?

  • A. Vì quản lý lỏng lẻo làm tăng lượng mưa trong rừng.
  • B. Vì quản lý lỏng lẻo tạo kẽ hở cho các hành vi vi phạm pháp luật về rừng như khai thác trái phép, lấn chiếm đất rừng, gây cháy rừng mà không bị ngăn chặn hoặc xử lý kịp thời.
  • C. Vì quản lý lỏng lẻo làm giảm nhu cầu sử dụng gỗ.
  • D. Vì quản lý lỏng lẻo khuyến khích người dân trồng rừng.

Câu 23: Việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế (ví dụ: keo, bạch đàn) có thể làm tăng độ che phủ, nhưng đôi khi vẫn được xem là một hình thức suy thoái về mặt chất lượng. Phân tích lý do của nhận định này.

  • A. Rừng trồng kinh tế có tốc độ sinh trưởng chậm hơn rừng tự nhiên.
  • B. Rừng trồng kinh tế cần nhiều nước hơn rừng tự nhiên.
  • C. Rừng trồng kinh tế thường có cấu trúc đơn giản, đa dạng sinh học thấp hơn nhiều so với rừng tự nhiên, chức năng phòng hộ (đặc biệt là chống xói mòn) có thể kém hơn.
  • D. Rừng trồng kinh tế dễ bị sâu bệnh hơn rừng tự nhiên.

Câu 24: Xác định nguyên nhân suy thoái rừng nào sau đây vừa là nguyên nhân trực tiếp gây mất cây rừng, vừa làm thay đổi đặc tính hóa học và vật lý của đất rừng?

  • A. Cháy rừng cường độ cao.
  • B. Khai thác gỗ chọn lọc.
  • C. Chăn thả gia súc.
  • D. Xây dựng đường giao thông.

Câu 25: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn hán kéo dài có thể gây suy thoái rừng. Cơ chế chính mà hạn hán tác động đến rừng là gì?

  • A. Làm tăng sự phát triển của các loài cây ưa ẩm.
  • B. Cây cối bị thiếu nước, suy yếu, chết dần, tăng nguy cơ sâu bệnh và cháy rừng.
  • C. Làm giảm nhiệt độ môi trường rừng.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất rừng.

Câu 26: Việc săn bắt động vật rừng trái phép có thể được xem là một nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái rừng. Phân tích vì sao hoạt động này lại ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và sự phục hồi của hệ sinh thái rừng?

  • A. Động vật rừng ăn cây con, nên việc săn bắt giúp cây con phát triển.
  • B. Săn bắt làm giảm lượng phân bón tự nhiên cho đất rừng.
  • C. Nhiều loài động vật rừng đóng vai trò quan trọng trong phát tán hạt giống, thụ phấn cho cây rừng; việc suy giảm số lượng chúng ảnh hưởng đến khả năng tái sinh và đa dạng di truyền của quần thể thực vật.
  • D. Hoạt động săn bắt làm giảm độ ẩm trong rừng.

Câu 27: Việc khai thác gỗ làm củi và chất đốt vẫn còn phổ biến ở nhiều vùng nông thôn, miền núi. Nguyên nhân nào sau đây giải thích rõ nhất vì sao đây là nguyên nhân gây suy thoái rừng, đặc biệt là rừng nghèo kiệt?

  • A. Việc lấy củi chỉ tác động đến cây nhỏ, không ảnh hưởng cây lớn.
  • B. Củi là nguồn năng lượng tái tạo, không gây suy thoái.
  • C. Người dân chỉ lấy cành khô, không chặt cây tươi.
  • D. Việc khai thác củi quy mô lớn, liên tục, đặc biệt là chặt cả cây non, cành tươi, làm mất đi lớp thảm thực vật và cây tái sinh dưới tán, khiến rừng không kịp phục hồi.

Câu 28: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch không bền vững (ví dụ: xây dựng tràn lan, xả rác, giẫm đạp lên thảm thực vật) đến suy thoái rừng.

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học trong rừng.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường, phá hủy thảm thực vật dưới tán, nén chặt đất, làm xáo trộn đời sống động vật rừng.
  • C. Tăng khả năng phòng chống cháy rừng.
  • D. Giúp cây rừng phát triển nhanh hơn.

Câu 29: Nguyên nhân nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất trong việc kiểm soát và ngăn chặn suy thoái rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Sự kết hợp phức tạp giữa áp lực dân số, nhu cầu phát triển kinh tế, sinh kế người dân phụ thuộc vào rừng và hiệu quả quản lý nhà nước còn hạn chế.
  • B. Chỉ đơn thuần do nguyên nhân cháy rừng tự nhiên.
  • C. Chỉ do biến đổi khí hậu gây ra.
  • D. Chỉ do thiếu vốn đầu tư cho ngành lâm nghiệp.

Câu 30: Để đánh giá mức độ suy thoái của một khu rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu. Chỉ tiêu nào sau đây ít được sử dụng để đánh giá trực tiếp mức độ suy giảm chất lượng của rừng?

  • A. Mật độ cây gỗ trên một đơn vị diện tích.
  • B. Thành phần loài thực vật và động vật.
  • C. Trữ lượng gỗ trên một đơn vị diện tích.
  • D. Tổng lượng mưa trung bình hàng năm trong khu vực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy giảm về chức năng của rừng khi bị suy thoái?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hoạt động khai thác gỗ được xem là một nguyên nhân chính gây suy thoái rừng. Trong bối cảnh Việt Nam, việc khai thác loại gỗ nào sau đây, nếu không được quản lý chặt chẽ, thường dẫn đến suy thoái nghiêm trọng nhất về chất lượng và đa dạng sinh học của rừng tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc chuyển đổi đất rừng sang mục đích sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là làm nương rẫy, là một nguyên nhân phổ biến gây mất rừng và suy thoái rừng. Hãy phân tích tác động *ngắn hạn* và *dài hạn* chủ yếu của phương thức canh tác nương rẫy truyền thống (đốt và canh tác ngắn ngày) đối với tài nguyên đất và rừng tại khu vực miền núi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khu vực Tây Nguyên của Việt Nam chứng kiến sự suy giảm diện tích rừng đáng kể trong những thập kỷ qua. Dựa vào kiến thức về các nguyên nhân suy thoái rừng, nguyên nhân nào sau đây được xem là đóng góp *quan trọng nhất* vào tình trạng này tại Tây Nguyên, đặc biệt liên quan đến phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cháy rừng là một nguyên nhân gây suy thoái rừng nghiêm trọng, đặc biệt vào mùa khô. Hãy phân tích vì sao rừng thông và rừng tre nứa thường có nguy cơ cháy cao hơn so với rừng lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chăn thả gia súc trong rừng có thể gây suy thoái rừng thông qua nhiều cơ chế khác nhau. Cơ chế nào sau đây thể hiện tác động *trực tiếp* và *nghiêm trọng nhất* đến khả năng phục hồi tự nhiên của rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phát triển cơ sở hạ tầng như làm đường giao thông, xây dựng thủy điện hoặc khai khoáng cũng là nguyên nhân dẫn đến suy thoái rừng. Bên cạnh việc mất diện tích rừng trực tiếp do san ủi, hoạt động nào sau đây thể hiện tác động *gián tiếp* nhưng *lâu dài* và *khó kiểm soát* nhất của việc xây dựng đường xuyên rừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một trong những nguyên nhân gây cháy rừng do con người là đốt dọn thực bì và làm nương rẫy. Để giảm thiểu nguy cơ này, biện pháp *kỹ thuật* nào sau đây được khuyến cáo áp dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Suy thoái rừng không chỉ là mất đi cây cối mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái. Khi rừng bị suy thoái do khai thác quá mức, thành phần nào của hệ sinh thái rừng thường bị ảnh hưởng *nghiêm trọng nhất* và khó phục hồi nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp do con người, biến đổi khí hậu cũng góp phần làm gia tăng suy thoái rừng. Biến đổi khí hậu tác động đến rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phá rừng để lấy đất trồng cây lương thực, thực phẩm thường diễn ra ở các vùng miền núi có điều kiện kinh tế khó khăn. Để giải quyết nguyên nhân suy thoái rừng này một cách bền vững, giải pháp *kinh tế - xã hội* nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc xây dựng các công trình thủy điện thường đòi hỏi phải phá dỡ một diện tích rừng lớn để làm lòng hồ. Ngoài việc mất diện tích rừng, tác động *môi trường* nào sau đây là hậu quả *trực tiếp* của việc ngập úng diện tích rừng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, song, mây, dược liệu) là một hoạt động kinh tế quan trọng. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và không đúng kỹ thuật cũng có thể gây suy thoái rừng. Hãy phân tích tác động *chủ yếu* của việc khai thác quá mức các loại lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một khu rừng tự nhiên bị suy thoái có thể biểu hiện qua nhiều dấu hiệu. Dấu hiệu nào sau đây *ít* thể hiện sự suy thoái nghiêm trọng về cấu trúc và chức năng của rừng so với các dấu hiệu còn lại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc chăn thả trâu bò trong rừng có thể gây ra hiện tượng nén chặt đất. Hãy phân tích hậu quả của việc đất rừng bị nén chặt đối với hệ sinh thái rừng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây được xem là động lực *kinh tế* chính thúc đẩy các hoạt động khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi đất rừng trái phép?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Rừng bị suy thoái do cháy rừng lặp đi lặp lại có thể dẫn đến sự thay đổi cấu trúc quần xã thực vật. Sự thay đổi nào sau đây thường xảy ra ở những khu rừng bị cháy thường xuyên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói và suy thoái tài nguyên rừng ở các vùng miền núi. Nguyên nhân nào sau đây giải thích hợp lý nhất mối liên hệ này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một khu rừng bị khai thác chọn lọc quá mức, chỉ lấy đi những cây gỗ lớn có giá trị kinh tế cao. Về lâu dài, cấu trúc rừng sẽ bị thay đổi theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc mở rộng các khu công nghiệp hoặc đô thị gần rừng cũng là một nguyên nhân gây suy thoái rừng. Tác động *trực tiếp* và *lớn nhất* của hoạt động này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp do con người, đâu là nguyên nhân *tự nhiên* có thể gây suy thoái rừng trên diện rộng, đặc biệt khi kết hợp với các yếu tố khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao việc quản lý rừng lỏng lẻo, thiếu hiệu quả lại được xem là một nguyên nhân *gián tiếp* nhưng *cốt lõi* dẫn đến sự gia tăng các nguyên nhân gây suy thoái rừng khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế (ví dụ: keo, bạch đàn) có thể làm tăng độ che phủ, nhưng đôi khi vẫn được xem là một hình thức suy thoái về mặt *chất lượng*. Phân tích lý do của nhận định này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Xác định nguyên nhân suy thoái rừng nào sau đây vừa là nguyên nhân *trực tiếp* gây mất cây rừng, vừa làm *thay đổi đặc tính hóa học và vật lý của đất* rừng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn hán kéo dài có thể gây suy thoái rừng. Cơ chế chính mà hạn hán tác động đến rừng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc săn bắt động vật rừng trái phép có thể được xem là một nguyên nhân *gián tiếp* gây suy thoái rừng. Phân tích vì sao hoạt động này lại ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và sự phục hồi của hệ sinh thái rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc khai thác gỗ làm củi và chất đốt vẫn còn phổ biến ở nhiều vùng nông thôn, miền núi. Nguyên nhân nào sau đây giải thích rõ nhất vì sao đây là nguyên nhân gây suy thoái rừng, đặc biệt là rừng nghèo kiệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch *không bền vững* (ví dụ: xây dựng tràn lan, xả rác, giẫm đạp lên thảm thực vật) đến suy thoái rừng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nguyên nhân nào sau đây được xem là thách thức *lớn nhất* trong việc kiểm soát và ngăn chặn suy thoái rừng ở Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để đánh giá mức độ suy thoái của một khu rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu. Chỉ tiêu nào sau đây *ít* được sử dụng để đánh giá trực tiếp mức độ suy giảm *chất lượng* của rừng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng. Yếu tố nào sau đây là biểu hiện chủ yếu nhất của sự suy giảm chức năng của rừng do suy thoái?

  • A. Giảm diện tích rừng che phủ.
  • B. Mất hoàn toàn loài cây chủ lực trong rừng.
  • C. Giảm khả năng cung cấp gỗ, điều hòa nước, bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Tăng số lượng động vật hoang dã.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây không được xem là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng theo các phân loại phổ biến?

  • A. Khai thác gỗ trái phép và quá mức.
  • B. Chuyển đổi đất rừng sang mục đích nông nghiệp.
  • C. Cháy rừng do bất cẩn của con người.
  • D. Thực hiện các dự án trồng rừng mới với loài cây bản địa.

Câu 3: Tại một khu rừng tự nhiên, người ta quan sát thấy tình trạng chặt hạ những cây gỗ quý có giá trị cao, trong khi các cây gỗ tạp và cây bụi vẫn còn. Hiện tượng này chủ yếu minh họa cho hình thức suy thoái nào?

  • A. Khai thác chọn lọc quá mức (logging).
  • B. Chặt trắng (clear-cutting).
  • C. Cháy rừng.
  • D. Chăn thả gia súc.

Câu 4: Việc chuyển đổi đất rừng thành nương rẫy theo hình thức canh tác "đốt - cốt - trỉa" (shifting cultivation) thường gây ra loại suy thoái nào nghiêm trọng nhất ở vùng đồi núi?

  • A. Thay đổi cấu trúc tuổi cây rừng.
  • B. Mất lớp đất mặt, xói mòn và thoái hóa đất.
  • C. Tăng đa dạng sinh học tạm thời.
  • D. Cải thiện khả năng giữ nước của đất.

Câu 5: Phân tích tác động của việc phát triển cơ sở hạ tầng (như làm đường, xây đập thủy điện) đến tài nguyên rừng. Tác động trực tiếpban đầu dễ nhận thấy nhất là gì?

  • A. Mất diện tích rừng do giải phóng mặt bằng.
  • B. Tăng cường khả năng tiếp cận rừng cho mục đích du lịch sinh thái.
  • C. Giảm nguy cơ cháy rừng.
  • D. Phục hồi đa dạng sinh học.

Câu 6: Tại sao chăn thả gia súc không kiểm soát trong rừng có thể dẫn đến suy thoái, đặc biệt là đối với khả năng tái sinh của rừng?

  • A. Gia súc ăn thịt các loài động vật rừng.
  • B. Gia súc mang mầm bệnh lây sang cây rừng.
  • C. Gia súc ăn mầm cây, cây con tái sinh và làm chặt đất.
  • D. Gia súc thải phân làm ô nhiễm nguồn nước.

Câu 7: So sánh nguyên nhân cháy rừng do tự nhiên (sét đánh) và cháy rừng do con người. Điểm khác biệt quan trọng nhất về tần suất và quy mô là gì?

  • A. Cháy do tự nhiên ít xảy ra hơn nhưng thường có quy mô lớn hơn.
  • B. Cháy do con người thường xảy ra thường xuyên hơn và ở nhiều địa điểm hơn.
  • C. Cháy do tự nhiên chỉ xảy ra ở rừng lá kim, còn cháy do con người xảy ra ở mọi loại rừng.
  • D. Cháy do con người dễ kiểm soát hơn cháy do tự nhiên.

Câu 8: Khu vực Tây Nguyên ở Việt Nam nổi tiếng với việc chuyển đổi diện tích rừng lớn để trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu. Nguyên nhân suy thoái rừng ở đây chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Phá rừng lấy đất trồng cây công nghiệp.
  • B. Cháy rừng do khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Khai thác gỗ trái phép.
  • D. Ô nhiễm môi trường từ các nhà máy.

Câu 9: Một khu rừng bị ảnh hưởng nặng bởi sâu bệnh bùng phát. Mặc dù diện tích rừng còn nguyên, nhưng nhiều cây bị chết hoặc sinh trưởng kém. Tình trạng này được xếp vào loại suy thoái nào?

  • A. Phá rừng (deforestation).
  • B. Suy thoái về chất lượng và sức khỏe của rừng.
  • C. Chặt trắng.
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Câu 10: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) nếu không được quản lý bền vững cũng có thể góp phần gây suy thoái rừng?

  • A. Làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • B. Làm giảm giá trị kinh tế của rừng.
  • C. Thu hút nhiều người vào rừng gây mất an ninh.
  • D. Làm tổn hại đến hệ sinh thái, chu trình dinh dưỡng hoặc khả năng tái sinh của các loài.

Câu 11: Một dự án khai thác khoáng sản được triển khai ở khu vực rừng núi. Bên cạnh việc trực tiếp san ủi diện tích rừng để xây dựng mỏ, hoạt động này còn gây ra những tác động gián tiếp nào có thể dẫn đến suy thoái rừng ở khu vực lân cận?

  • A. Giảm lượng mưa trong khu vực.
  • B. Tăng cường sự phát triển của hệ thực vật dưới tán.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước, không khí; thay đổi dòng chảy và xói mòn.
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của cây rừng.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và suy thoái tài nguyên rừng. Biến đổi khí hậu trực tiếp làm tăng nguy cơ suy thoái rừng thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Làm tăng tần suất và cường độ các hiện tượng cực đoan như hạn hán, lũ lụt, và cháy rừng.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cây gỗ quý.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng gỗ của con người.
  • D. Cải thiện chất lượng đất rừng.

Câu 13: Tại sao việc quản lý rừng không hiệu quả (ví dụ: thiếu kiểm soát khai thác, quy hoạch lỏng lẻo) được coi là một nguyên nhân gốc rễ dẫn đến các nguyên nhân suy thoái rừng khác (như khai thác trái phép, chuyển đổi đất)?

  • A. Làm tăng chi phí trồng rừng.
  • B. Giảm giá trị của sản phẩm gỗ.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận rừng của người dân.
  • D. Tạo điều kiện cho các hoạt động gây hại rừng diễn ra mà không bị ngăn chặn.

Câu 14: So sánh tác động của việc phá rừng để trồng cây lương thực ngắn ngày (như lúa, ngô) và phá rừng để trồng cây công nghiệp dài ngày (như cao su, cà phê) đối với suy thoái đất rừng. Loại hình chuyển đổi nào thường gây thoái hóa đất nhanh hơn và khó phục hồi hơn, đặc biệt trong ngắn hạn?

  • A. Trồng cây lương thực ngắn ngày, do chu kỳ canh tác và làm đất liên tục.
  • B. Trồng cây công nghiệp dài ngày, do rễ cây bám sâu làm chai đất.
  • C. Cả hai loại đều gây thoái hóa đất như nhau.
  • D. Trồng cây công nghiệp dài ngày gây thoái hóa nhanh hơn do sử dụng nhiều hóa chất.

Câu 15: Một khu rừng phòng hộ ven biển bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá để lấy đất nuôi tôm. Hậu quả trực tiếpnghiêm trọng nhất đối với chức năng phòng hộ của rừng là gì?

  • A. Giảm nguồn cung cấp gỗ cho địa phương.
  • B. Giảm khả năng chắn sóng, chống sạt lở và xâm nhập mặn.
  • C. Mất đi nơi cư trú của động vật rừng.
  • D. Tăng khả năng tái sinh của rừng.

Câu 16: Hoạt động du lịch sinh thái nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ có thể góp phần gây suy thoái rừng thông qua những cách nào?

  • A. Chỉ làm tăng nhận thức về bảo tồn.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương.
  • C. Không có bất kỳ tác động tiêu cực nào đến rừng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường, xáo trộn sinh cảnh, làm đường mòn quá mức, tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 17: Phân tích vai trò của các yếu tố kinh tế - xã hội trong việc thúc đẩy suy thoái tài nguyên rừng. Yếu tố nào sau đây thường là động lực chủ yếu đằng sau các hoạt động phá rừng để lấy đất sản xuất?

  • A. Áp lực dân số, nghèo đói và nhu cầu về đất canh tác/sinh kế.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Thiếu hiểu biết về tầm quan trọng của rừng.
  • D. Chính sách bảo vệ rừng quá nghiêm ngặt.

Câu 18: Tại sao việc khai thác gỗ có chọn lọc (chỉ chặt cây đạt kích thước nhất định) vẫn có thể gây suy thoái rừng nếu không tuân thủ các quy định kỹ thuật lâm sinh?

  • A. Làm tăng mật độ cây con.
  • B. Không ảnh hưởng đến cấu trúc rừng.
  • C. Gây tổn thương cho cây còn lại, làm thay đổi thành phần loài và cấu trúc tầng tán.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của rừng.

Câu 19: Rừng tre nứa ở Việt Nam có nguy cơ cháy rất cao vào mùa khô. Đặc điểm nào của tre nứa góp phần chính làm tăng nguy cơ này?

  • A. Lá tre nứa có chứa nhiều nước.
  • B. Thân tre nứa rất cứng.
  • C. Hệ rễ tre nứa giữ ẩm tốt.
  • D. Thân và lá tre nứa khô chứa nhiều silica và rỗng, dễ bắt lửa và cháy lan nhanh.

Câu 20: Một khu rừng bị khai thác kiệt quệ, chỉ còn lại những cây non và cây gỗ tạp không có giá trị kinh tế. Tình trạng này minh họa rõ nhất cho sự suy giảm về mặt nào của tài nguyên rừng?

  • A. Chất lượng và trữ lượng gỗ.
  • B. Diện tích rừng che phủ.
  • C. Độ ẩm của đất rừng.
  • D. Khả năng chống cháy.

Câu 21: Việc xây dựng các khu dân cư mới hoặc mở rộng đô thị vào gần khu vực rừng thường làm tăng nguy cơ suy thoái rừng thông qua những cơ chế nào?

  • A. Làm giảm dân số sống phụ thuộc vào rừng.
  • B. Tăng cường bảo vệ rừng do có nhiều người sinh sống.
  • C. Tăng áp lực khai thác lâm sản, săn bắn, lấn chiếm đất, và nguy cơ cháy do hoạt động sinh hoạt.
  • D. Không có tác động đáng kể đến rừng.

Câu 22: Ô nhiễm môi trường từ các hoạt động công nghiệp hoặc nông nghiệp (ví dụ: hóa chất, nước thải) có thể gây suy thoái rừng bằng cách nào?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
  • B. Gây hại trực tiếp cho cây và đất, làm suy giảm sức khỏe và khả năng chống chịu của hệ sinh thái rừng.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài động vật có ích.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng không khí.

Câu 23: Tại sao việc săn bắt động vật hoang dã quá mức trong rừng lại góp phần gián tiếp vào suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Làm giảm số lượng cây rừng.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • D. Làm mất cân bằng hệ sinh thái, ảnh hưởng đến quá trình thụ phấn, phát tán hạt của cây rừng.

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, sự thay đổi về lượng mưa và nhiệt độ có thể làm cho các loài sâu bệnh hại rừng phát triển mạnh hơn hoặc di chuyển đến các khu vực mới. Đây là ví dụ về cách biến đổi khí hậu gây suy thoái rừng thông qua yếu tố nào?

  • A. Tăng cường tác động của sâu bệnh và dịch bệnh.
  • B. Giảm hoạt động của các loài gây hại.
  • C. Tăng khả năng phục hồi tự nhiên của rừng.
  • D. Không có mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và sâu bệnh rừng.

Câu 25: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn có thể gây suy thoái rừng ở cả khu vực lòng hồ (ngập lụt) và hạ lưu (thay đổi chế độ thủy văn). Tác động nào ở khu vực hạ lưu ít được chú ý hơn nhưng vẫn có thể gây hại cho rừng?

  • A. Ngập lụt kéo dài.
  • B. Giảm lượng phù sa và nước tưới tự nhiên, ảnh hưởng đến rừng ngập mặn hoặc rừng ven sông.
  • C. Tăng đa dạng sinh học.
  • D. Giảm nguy cơ cháy rừng.

Câu 26: Phân tích nguyên nhân gây cháy rừng. Yếu tố nào sau đây không phải là nguồn gây cháy rừng phổ biến do hoạt động của con người?

  • A. Đốt thực bì làm nương rẫy.
  • B. Vứt tàn thuốc lá trong rừng.
  • C. Mưa lớn kéo dài.
  • D. Sử dụng lửa khi săn bắt động vật rừng.

Câu 27: Suy thoái rừng làm giảm khả năng hấp thụ khí CO2 của Trái Đất. Điều này ngược lại góp phần làm trầm trọng thêm nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Khai thác gỗ.
  • B. Chăn thả gia súc.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 28: Tại sao việc trồng rừng không phù hợp với điều kiện lập địa hoặc sử dụng loài cây ngoại lai xâm hại cũng có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Làm giảm đa dạng sinh học, thay đổi cấu trúc đất và hệ sinh thái bản địa.
  • B. Chỉ làm giảm tốc độ sinh trưởng của cây.
  • C. Giúp rừng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Không có tác động tiêu cực nào.

Câu 29: Một khu rừng bị chặt phá để xây dựng resort du lịch. Đây là hình thức suy thoái rừng liên quan đến nguyên nhân nào?

  • A. Chăn thả gia súc.
  • B. Cháy rừng.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng và du lịch.
  • D. Khai thác lâm sản ngoài gỗ.

Câu 30: Phân tích tác động của việc làm đường lâm nghiệp vào sâu trong rừng. Ngoài việc trực tiếp mất diện tích rừng, tác động gián tiếp nào sau đây là đáng ngại nhất đối với suy thoái rừng?

  • A. Làm tăng khả năng phòng cháy chữa cháy.
  • B. Giúp du khách dễ dàng tham quan rừng.
  • C. Không có tác động gián tiếp tiêu cực nào.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác gỗ trái phép và săn bắt động vật hoang dã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng. Yếu tố nào sau đây là biểu hiện *chủ yếu nhất* của sự suy giảm chức năng của rừng do suy thoái?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hoạt động nào sau đây *không* được xem là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng theo các phân loại phổ biến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại một khu rừng tự nhiên, người ta quan sát thấy tình trạng chặt hạ những cây gỗ quý có giá trị cao, trong khi các cây gỗ tạp và cây bụi vẫn còn. Hiện tượng này *chủ yếu* minh họa cho hình thức suy thoái nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Việc chuyển đổi đất rừng thành nương rẫy theo hình thức canh tác 'đốt - cốt - trỉa' (shifting cultivation) thường gây ra loại suy thoái nào nghiêm trọng nhất ở vùng đồi núi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích tác động của việc phát triển cơ sở hạ tầng (như làm đường, xây đập thủy điện) đến tài nguyên rừng. Tác động *trực tiếp* và *ban đầu* dễ nhận thấy nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao chăn thả gia súc không kiểm soát trong rừng có thể dẫn đến suy thoái, đặc biệt là đối với khả năng tái sinh của rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: So sánh nguyên nhân cháy rừng do tự nhiên (sét đánh) và cháy rừng do con người. Điểm khác biệt *quan trọng nhất* về tần suất và quy mô là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khu vực Tây Nguyên ở Việt Nam nổi tiếng với việc chuyển đổi diện tích rừng lớn để trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu. Nguyên nhân suy thoái rừng ở đây *chủ yếu* liên quan đến yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một khu rừng bị ảnh hưởng nặng bởi sâu bệnh bùng phát. Mặc dù diện tích rừng còn nguyên, nhưng nhiều cây bị chết hoặc sinh trưởng kém. Tình trạng này được xếp vào loại suy thoái nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) *nếu không được quản lý bền vững* cũng có thể góp phần gây suy thoái rừng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một dự án khai thác khoáng sản được triển khai ở khu vực rừng núi. Bên cạnh việc trực tiếp san ủi diện tích rừng để xây dựng mỏ, hoạt động này còn gây ra những tác động gián tiếp nào *có thể* dẫn đến suy thoái rừng ở khu vực lân cận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và suy thoái tài nguyên rừng. Biến đổi khí hậu *trực tiếp* làm tăng nguy cơ suy thoái rừng thông qua cơ chế nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao việc quản lý rừng *không hiệu quả* (ví dụ: thiếu kiểm soát khai thác, quy hoạch lỏng lẻo) được coi là một nguyên nhân *gốc rễ* dẫn đến các nguyên nhân suy thoái rừng khác (như khai thác trái phép, chuyển đổi đất)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh tác động của việc phá rừng để trồng cây lương thực ngắn ngày (như lúa, ngô) và phá rừng để trồng cây công nghiệp dài ngày (như cao su, cà phê) đối với suy thoái đất rừng. Loại hình chuyển đổi nào *thường* gây thoái hóa đất nhanh hơn và khó phục hồi hơn, đặc biệt trong ngắn hạn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một khu rừng phòng hộ ven biển bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá để lấy đất nuôi tôm. Hậu quả *trực tiếp* và *nghiêm trọng* nhất đối với chức năng phòng hộ của rừng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hoạt động du lịch sinh thái *nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ* có thể góp phần gây suy thoái rừng thông qua những cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích vai trò của các yếu tố kinh tế - xã hội trong việc thúc đẩy suy thoái tài nguyên rừng. Yếu tố nào sau đây thường là động lực *chủ yếu* đằng sau các hoạt động phá rừng để lấy đất sản xuất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao việc khai thác gỗ *có chọn lọc* (chỉ chặt cây đạt kích thước nhất định) vẫn có thể gây suy thoái rừng nếu không tuân thủ các quy định kỹ thuật lâm sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Rừng tre nứa ở Việt Nam có nguy cơ cháy rất cao vào mùa khô. Đặc điểm nào của tre nứa *góp phần chính* làm tăng nguy cơ này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một khu rừng bị khai thác kiệt quệ, chỉ còn lại những cây non và cây gỗ tạp không có giá trị kinh tế. Tình trạng này minh họa rõ nhất cho sự suy giảm về mặt nào của tài nguyên rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc xây dựng các khu dân cư mới hoặc mở rộng đô thị vào gần khu vực rừng thường làm tăng nguy cơ suy thoái rừng thông qua những cơ chế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ô nhiễm môi trường từ các hoạt động công nghiệp hoặc nông nghiệp (ví dụ: hóa chất, nước thải) có thể gây suy thoái rừng bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao việc săn bắt động vật hoang dã *quá mức* trong rừng lại góp phần gián tiếp vào suy thoái tài nguyên rừng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, sự thay đổi về lượng mưa và nhiệt độ có thể làm cho các loài sâu bệnh hại rừng phát triển mạnh hơn hoặc di chuyển đến các khu vực mới. Đây là ví dụ về cách biến đổi khí hậu gây suy thoái rừng thông qua yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn có thể gây suy thoái rừng ở cả khu vực lòng hồ (ngập lụt) và hạ lưu (thay đổi chế độ thủy văn). Tác động nào ở khu vực hạ lưu *ít được chú ý hơn* nhưng vẫn có thể gây hại cho rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích nguyên nhân gây cháy rừng. Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguồn gây cháy rừng phổ biến do hoạt động của con người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Suy thoái rừng làm giảm khả năng hấp thụ khí CO2 của Trái Đất. Điều này *ngược lại* góp phần làm trầm trọng thêm nguyên nhân suy thoái rừng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao việc trồng rừng *không phù hợp* với điều kiện lập địa hoặc sử dụng *loài cây ngoại lai xâm hại* cũng có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một khu rừng bị chặt phá để xây dựng resort du lịch. Đây là hình thức suy thoái rừng liên quan đến nguyên nhân nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phân tích tác động của việc làm đường lâm nghiệp vào sâu trong rừng. Ngoài việc trực tiếp mất diện tích rừng, tác động *gián tiếp* nào sau đây là đáng ngại nhất đối với suy thoái rừng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng. Biểu hiện nào sau đây **không** phản ánh sự suy giảm chức năng của rừng?

  • A. Giảm khả năng điều tiết nguồn nước.
  • B. Mất đi nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật quý hiếm.
  • C. Tăng nguy cơ sạt lở đất ở vùng đồi núi.
  • D. Diện tích rừng trồng mới tăng lên hàng năm.

Câu 2: Một khu rừng bị khai thác gỗ tràn lan, không theo quy hoạch và không có biện pháp tái sinh. Tình trạng này phản ánh nguyên nhân suy thoái rừng nào là chủ yếu và hệ quả trực tiếp nhất là gì?

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản trái phép, dẫn đến mất đa dạng sinh học và xói mòn đất.
  • B. Cháy rừng, làm giảm diện tích che phủ và ô nhiễm không khí.
  • C. Chăn thả gia súc quá mức, gây cản trở tái sinh cây rừng.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng, làm phân mảnh sinh cảnh rừng.

Câu 3: Tại một tỉnh miền núi, người dân có xu hướng chuyển đổi đất rừng sang trồng cây ngô, sắn trên các sườn dốc để đáp ứng nhu cầu lương thực. Hoạt động này thuộc nguyên nhân suy thoái rừng nào và tiềm ẩn nguy cơ môi trường nào lớn nhất?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng, gây mất rừng vĩnh viễn.
  • B. Chăn thả gia súc, làm thoái hóa thảm thực vật dưới tán rừng.
  • C. Phá rừng lấy đất sản xuất nông nghiệp (trồng cây lương thực), làm tăng xói mòn và rửa trôi đất.
  • D. Khai thác lâm sản phụ, gây cạn kiệt tài nguyên rừng.

Câu 4: Vùng Tây Nguyên chứng kiến sự gia tăng diện tích trồng cây công nghiệp như cà phê, hồ tiêu, cao su trong nhiều thập kỷ qua. Nguyên nhân suy thoái rừng nào liên quan trực tiếp đến xu hướng này?

  • A. Cháy rừng do biến đổi khí hậu.
  • B. Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.
  • C. Khai thác gỗ phục vụ công nghiệp chế biến.
  • D. Du lịch sinh thái phát triển quá nóng.

Câu 5: Tại sao mùa khô thường là thời điểm dễ xảy ra cháy rừng nhất, đặc biệt ở các loại rừng như thông, tràm, tre nứa?

  • A. Độ ẩm không khí thấp, thảm thực vật khô và dễ bắt lửa.
  • B. Có nhiều hoạt động du lịch diễn ra trong rừng.
  • C. Lượng mưa lớn làm tích tụ vật liệu cháy.
  • D. Các loài cây này tự bốc cháy khi nhiệt độ cao.

Câu 6: Hoạt động đốt dọn thực bì sau khai thác hoặc làm nương rẫy có thể dẫn đến cháy rừng lan rộng. Điều này cho thấy nguyên nhân cháy rừng thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Chỉ do yếu tố tự nhiên như sét đánh.
  • B. Chỉ do sự cố kỹ thuật từ các công trình trong rừng.
  • C. Chỉ do biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Yếu tố con người và sự bất cẩn trong sử dụng lửa.

Câu 7: Chăn thả gia súc trong rừng, đặc biệt với số lượng lớn, có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình tái sinh tự nhiên của rừng. Cơ chế tác động chủ yếu là gì?

  • A. Gia súc ăn lá cây trưởng thành, làm giảm khả năng quang hợp.
  • B. Gia súc giẫm đạp làm chặt đất, ăn mầm non và cây tái sinh.
  • C. Phân của gia súc gây ô nhiễm nguồn nước trong rừng.
  • D. Tiếng ồn từ đàn gia súc xua đuổi động vật hoang dã.

Câu 8: Việc xây dựng các tuyến đường giao thông, đập thủy điện, hoặc các khu khai khoáng trong khu vực rừng có thể dẫn đến suy thoái rừng. Ngoài việc mất diện tích rừng trực tiếp, còn có những tác động gián tiếp nào?

  • A. Phân mảnh sinh cảnh, tạo điều kiện cho khai thác gỗ trái phép dễ dàng hơn, thay đổi dòng chảy tự nhiên.
  • B. Tăng cường khả năng chống cháy rừng do có đường băng cản lửa tự nhiên.
  • C. Cải thiện đa dạng sinh học do tạo ra các môi trường sống mới.
  • D. Hỗ trợ quá trình tái sinh rừng tự nhiên nhờ đất bị xáo trộn.

Câu 9: So với việc phá rừng để trồng cây lương thực trên sườn dốc, việc phá rừng để xây dựng khu công nghiệp có điểm khác biệt cơ bản nào về tính chất suy thoái?

  • A. Phá rừng trồng cây lương thực chỉ diễn ra theo mùa, còn xây dựng công nghiệp diễn ra quanh năm.
  • B. Phá rừng trồng cây lương thực gây mất rừng vĩnh viễn, còn xây dựng công nghiệp chỉ tạm thời.
  • C. Xây dựng công nghiệp chỉ ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, còn trồng cây lương thực không ảnh hưởng.
  • D. Phá rừng trồng cây lương thực có thể dẫn đến thoái hóa đất nghiêm trọng và khó phục hồi, trong khi xây dựng công nghiệp thường là mất rừng vĩnh viễn và thay đổi hoàn toàn hệ sinh thái.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng người dân phải phá rừng làm nương rẫy hoặc khai thác gỗ trái phép là gì?

  • A. Áp lực dân số, nghèo đói và thiếu sinh kế bền vững thay thế.
  • B. Sự phát triển quá mức của ngành du lịch.
  • C. Thiếu giống cây trồng năng suất cao.
  • D. Biến đổi khí hậu gây hạn hán kéo dài.

Câu 11: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) nếu không được quản lý chặt chẽ cũng có thể góp phần vào suy thoái rừng?

  • A. Việc khai thác này không mang lại lợi ích kinh tế nên rừng không được bảo vệ.
  • B. Các hoạt động này thường sử dụng hóa chất độc hại gây ô nhiễm đất rừng.
  • C. Khai thác quá mức làm suy giảm quần thể thực vật, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn và cấu trúc hệ sinh thái rừng.
  • D. Người khai thác thường đốt rừng để tìm kiếm lâm sản dễ dàng hơn.

Câu 12: Biến đổi khí hậu được xem là một yếu tố làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng. Mối liên hệ chủ yếu giữa biến đổi khí hậu và suy thoái rừng là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng mưa, giúp cây rừng phát triển tốt hơn.
  • B. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến rừng ở vùng cực, không ảnh hưởng đến rừng nhiệt đới.
  • C. Biến đổi khí hậu làm giảm nhu cầu về gỗ, từ đó giảm áp lực khai thác.
  • D. Biến đổi khí hậu gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, bão lũ), làm tăng nguy cơ cháy rừng, sâu bệnh và suy yếu khả năng chống chịu của cây rừng.

Câu 13: Việc xây dựng đường lâm nghiệp để phục vụ khai thác gỗ có kế hoạch và bền vững khác với việc mở đường trái phép để khai thác gỗ lậu như thế nào về tác động gây suy thoái?

  • A. Cả hai đều gây mất rừng trực tiếp với diện tích như nhau.
  • B. Đường trái phép thường không theo quy hoạch, gây phân mảnh rừng tùy tiện và mở lối cho các hoạt động phi pháp khác, trong khi đường có kế hoạch được tính toán để giảm thiểu tác động.
  • C. Đường trái phép chỉ ảnh hưởng đến đất, còn đường có kế hoạch ảnh hưởng đến cả nước và không khí.
  • D. Đường trái phép được xây dựng nhanh hơn nên ít gây xáo trộn hơn.

Câu 14: Khi một khu rừng bị suy thoái nặng do nhiều nguyên nhân kết hợp (ví dụ: khai thác quá mức, sau đó bị cháy, rồi bị chăn thả), khả năng phục hồi tự nhiên của rừng sẽ như thế nào?

  • A. Giảm đáng kể hoặc mất hẳn khả năng phục hồi tự nhiên, cần các biện pháp can thiệp phục hồi tích cực.
  • B. Tăng tốc quá trình phục hồi do các loài tiên phong phát triển mạnh.
  • C. Không bị ảnh hưởng, rừng sẽ tự phục hồi theo quy luật tự nhiên.
  • D. Chỉ cần ngăn chặn một trong các nguyên nhân là rừng sẽ phục hồi hoàn toàn.

Câu 15: Tại sao việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế (rừng trồng) có thể được coi là một hình thức suy thoái rừng về mặt sinh thái?

  • A. Rừng trồng không có giá trị kinh tế bằng rừng tự nhiên.
  • B. Rừng trồng cần ít nước hơn rừng tự nhiên.
  • C. Rừng trồng thường có cấu trúc đơn giản, ít tầng tán, và đa dạng sinh học thấp hơn nhiều so với rừng tự nhiên.
  • D. Rừng trồng dễ bị cháy hơn rừng tự nhiên.

Câu 16: Phân tích tác động của việc chăn thả gia súc đến cấu trúc đất rừng. Tác động nào sau đây là chính?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp của đất do hoạt động đào bới.
  • B. Giẫm đạp làm đất bị nén chặt, giảm khả năng thấm nước và trao đổi khí.
  • C. Bổ sung chất dinh dưỡng quá mức từ phân, gây ô nhiễm đất.
  • D. Giảm hoạt động của vi sinh vật đất do thiếu thức ăn.

Câu 17: Giả sử một khu rừng ngập mặn ven biển bị chặt phá để xây dựng khu nuôi trồng thủy sản. Đây là ví dụ về nguyên nhân suy thoái rừng nào và hậu quả đặc trưng là gì?

  • A. Cháy rừng, làm mất hệ sinh thái đặc thù.
  • B. Khai thác gỗ trái phép, làm cạn kiệt nguồn gỗ quý.
  • C. Chăn thả gia súc, làm ảnh hưởng đến rễ cây ngập mặn.
  • D. Phá rừng để phát triển kinh tế (nuôi trồng thủy sản), làm mất chức năng bảo vệ bờ biển và nơi sinh sản của sinh vật biển.

Câu 18: Khi phân tích nguyên nhân suy thoái rừng, việc xem xét các yếu tố kinh tế - xã hội là quan trọng vì:

  • A. Chúng thường là động lực thúc đẩy các hành vi trực tiếp gây suy thoái rừng như khai thác, phá rừng lấy đất.
  • B. Các yếu tố này trực tiếp gây ra cháy rừng và dịch bệnh cho cây.
  • C. Chúng chỉ ảnh hưởng đến các khu rừng đặc dụng, không ảnh hưởng đến rừng sản xuất.
  • D. Yếu tố kinh tế - xã hội chỉ liên quan đến việc sử dụng lâm sản sau khi khai thác.

Câu 19: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh và côn trùng gây hại trong rừng cũng là một phần quan trọng trong việc ngăn chặn suy thoái rừng?

  • A. Dịch bệnh chỉ ảnh hưởng đến chất lượng gỗ, không ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của rừng.
  • B. Côn trùng gây hại là nguồn thức ăn cho động vật rừng, nên không cần kiểm soát.
  • C. Dịch bệnh và côn trùng có thể làm cây suy yếu, chết hàng loạt, làm giảm mật độ và khả năng chống chịu của rừng trước các tác động khác.
  • D. Kiểm soát dịch bệnh chỉ cần thiết ở rừng trồng, không cần ở rừng tự nhiên.

Câu 20: Một trong những đặc điểm khiến rừng thông dễ bị cháy hơn các loại rừng lá rộng là gì?

  • A. Lá thông có hàm lượng nước cao hơn.
  • B. Thảm lá kim khô dưới tán rừng thông chứa nhiều nhựa, rất dễ bắt lửa và cháy lan nhanh.
  • C. Vỏ cây thông dày và khó cháy.
  • D. Cây thông có khả năng hút ẩm từ không khí.

Câu 21: Việc phát triển du lịch sinh thái không bền vững, chẳng hạn xây dựng quá nhiều công trình kiên cố trong rừng hoặc lượng khách quá tải, có thể gián tiếp gây suy thoái rừng thông qua các tác động nào?

  • A. Gia tăng rác thải, ô nhiễm môi trường, xói mòn đất do đường mòn tự phát, nguy cơ cháy rừng từ hoạt động của du khách.
  • B. Giảm đa dạng sinh học do du khách mang theo các loài ngoại lai.
  • C. Cải thiện chất lượng đất rừng nhờ chất thải hữu cơ từ du khách.
  • D. Làm tăng khả năng phục hồi của rừng nhờ sự quan tâm của con người.

Câu 22: So sánh tác động của khai thác gỗ chọn lọc (chỉ chặt cây đến tuổi, kích thước nhất định) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trên một diện tích). Hình thức nào gây suy thoái nghiêm trọng hơn và tại sao?

  • A. Khai thác chọn lọc nghiêm trọng hơn vì làm thay đổi cấu trúc tuổi của rừng.
  • B. Cả hai đều gây suy thoái như nhau nếu không có tái sinh.
  • C. Khai thác trắng ít nghiêm trọng hơn vì tạo không gian cho cây non phát triển.
  • D. Khai thác trắng nghiêm trọng hơn vì phá hủy toàn bộ hệ sinh thái trên diện tích lớn, làm mất nơi ở của sinh vật, gây xói mòn đất mạnh và khó phục hồi tự nhiên.

Câu 23: Tại sao việc kiểm soát buôn bán động vật hoang dã trái phép cũng là một biện pháp gián tiếp góp phần bảo vệ rừng khỏi suy thoái?

  • A. Hoạt động săn bắt và buôn bán trái phép thường đi kèm với việc mở đường, dựng lán trại sâu trong rừng, tạo điều kiện cho các hoạt động khai thác gỗ trái phép và gây xáo trộn hệ sinh thái.
  • B. Động vật hoang dã ăn các loài cây gây hại cho rừng.
  • C. Động vật hoang dã giúp phát tán hạt giống, thúc đẩy tái sinh rừng.
  • D. Buôn bán động vật hoang dã tạo ra nguồn thu nhập để đầu tư vào bảo vệ rừng.

Câu 24: Việc phát triển các đồn điền cây công nghiệp trên đất rừng tự nhiên có thể dẫn đến suy thoái về đa dạng sinh học. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Cây công nghiệp thu hút nhiều loài động vật hơn cây rừng tự nhiên.
  • B. Đồn điền thường chỉ trồng một hoặc vài loài cây duy nhất, loại bỏ môi trường sống phức tạp của nhiều loài thực vật và động vật đặc trưng của rừng tự nhiên.
  • C. Cây công nghiệp giúp cải tạo đất, làm tăng số lượng loài sinh vật đất.
  • D. Việc chăm sóc cây công nghiệp không sử dụng hóa chất nên an toàn cho sinh vật.

Câu 25: Nguyên nhân suy thoái rừng nào thường có tác động tức thời và trên diện rộng nhất, gây thiệt hại nghiêm trọng về cả sinh khối và đa dạng sinh học?

  • A. Chăn thả gia súc.
  • B. Khai thác lâm sản phụ.
  • C. Cháy rừng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn thường đòi hỏi phải phá bỏ một diện tích rừng đáng kể để làm hồ chứa. Tác động này thuộc nhóm nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản.
  • B. Phá rừng để trồng cây công nghiệp.
  • C. Cháy rừng.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng và khai khoáng.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa khai thác gỗ và nguy cơ cháy rừng. Khai thác gỗ không bền vững có thể làm tăng nguy cơ cháy rừng như thế nào?

  • A. Làm tăng độ ẩm trong rừng, khiến cây khó cháy.
  • B. Tạo ra lượng lớn cành ngọn, vật liệu khô dễ cháy (thực bì) trên mặt đất, đồng thời làm thảm thực vật dưới tán phát triển mạnh, tăng lượng vật liệu cháy.
  • C. Giảm nhiệt độ trong rừng, ngăn chặn sự bốc hơi nước.
  • D. Xua đuổi các loài động vật giúp kiểm soát vật liệu cháy.

Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu làm gia tăng tần suất và cường độ các đợt hạn hán, nguyên nhân suy thoái rừng nào sau đây có khả năng trở nên nghiêm trọng hơn?

  • A. Cháy rừng.
  • B. Khai thác gỗ trái phép.
  • C. Chăn thả gia súc.
  • D. Phá rừng trồng cây lương thực.

Câu 29: Việc kiểm soát sâu bệnh hại rừng hiệu quả đòi hỏi sự hiểu biết về vòng đời và điều kiện phát triển của chúng. Điều này liên quan đến việc áp dụng kiến thức về lĩnh vực nào trong phòng chống suy thoái rừng?

  • A. Kinh tế học.
  • B. Xã hội học.
  • C. Sinh học và sinh thái học rừng.
  • D. Địa lý học.

Câu 30: Khi đánh giá mức độ suy thoái của một khu rừng, cần xem xét các chỉ số nào ngoài diện tích che phủ?

  • A. Chỉ cần xem xét diện tích và trữ lượng gỗ.
  • B. Chỉ cần xem xét số lượng loài cây gỗ chính.
  • C. Chỉ cần xem xét mức độ xói mòn đất.
  • D. Cần xem xét cấu trúc rừng (tầng tán, tuổi cây), đa dạng sinh học, chất lượng đất, khả năng tái sinh và các chức năng sinh thái khác của rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng. Biểu hiện nào sau đây **không** phản ánh sự suy giảm chức năng của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một khu rừng bị khai thác gỗ tràn lan, không theo quy hoạch và không có biện pháp tái sinh. Tình trạng này phản ánh nguyên nhân suy thoái rừng nào là chủ yếu và hệ quả trực tiếp nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại một tỉnh miền núi, người dân có xu hướng chuyển đổi đất rừng sang trồng cây ngô, sắn trên các sườn dốc để đáp ứng nhu cầu lương thực. Hoạt động này thuộc nguyên nhân suy thoái rừng nào và tiềm ẩn nguy cơ môi trường nào lớn nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vùng Tây Nguyên chứng kiến sự gia tăng diện tích trồng cây công nghiệp như cà phê, hồ tiêu, cao su trong nhiều thập kỷ qua. Nguyên nhân suy thoái rừng nào liên quan trực tiếp đến xu hướng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao mùa khô thường là thời điểm dễ xảy ra cháy rừng nhất, đặc biệt ở các loại rừng như thông, tràm, tre nứa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hoạt động đốt dọn thực bì sau khai thác hoặc làm nương rẫy có thể dẫn đến cháy rừng lan rộng. Điều này cho thấy nguyên nhân cháy rừng thường liên quan đến yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chăn thả gia súc trong rừng, đặc biệt với số lượng lớn, có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình tái sinh tự nhiên của rừng. Cơ chế tác động chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc xây dựng các tuyến đường giao thông, đập thủy điện, hoặc các khu khai khoáng trong khu vực rừng có thể dẫn đến suy thoái rừng. Ngoài việc mất diện tích rừng trực tiếp, còn có những tác động gián tiếp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So với việc phá rừng để trồng cây lương thực trên sườn dốc, việc phá rừng để xây dựng khu công nghiệp có điểm khác biệt cơ bản nào về tính chất suy thoái?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng người dân phải phá rừng làm nương rẫy hoặc khai thác gỗ trái phép là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) nếu không được quản lý chặt chẽ cũng có thể góp phần vào suy thoái rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Biến đổi khí hậu được xem là một yếu tố làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng. Mối liên hệ chủ yếu giữa biến đổi khí hậu và suy thoái rừng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Việc xây dựng đường lâm nghiệp để phục vụ khai thác gỗ có kế hoạch và bền vững khác với việc mở đường trái phép để khai thác gỗ lậu như thế nào về tác động gây suy thoái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi một khu rừng bị suy thoái nặng do nhiều nguyên nhân kết hợp (ví dụ: khai thác quá mức, sau đó bị cháy, rồi bị chăn thả), khả năng phục hồi tự nhiên của rừng sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế (rừng trồng) có thể được coi là một hình thức suy thoái rừng về mặt sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích tác động của việc chăn thả gia súc đến cấu trúc đất rừng. Tác động nào sau đây là chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Giả sử một khu rừng ngập mặn ven biển bị chặt phá để xây dựng khu nuôi trồng thủy sản. Đây là ví dụ về nguyên nhân suy thoái rừng nào và hậu quả đặc trưng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi phân tích nguyên nhân suy thoái rừng, việc xem xét các yếu tố kinh tế - xã hội là quan trọng vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh và côn trùng gây hại trong rừng cũng là một phần quan trọng trong việc ngăn chặn suy thoái rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những đặc điểm khiến rừng thông dễ bị cháy hơn các loại rừng lá rộng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc phát triển du lịch sinh thái không bền vững, chẳng hạn xây dựng quá nhiều công trình kiên cố trong rừng hoặc lượng khách quá tải, có thể gián tiếp gây suy thoái rừng thông qua các tác động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: So sánh tác động của khai thác gỗ chọn lọc (chỉ chặt cây đến tuổi, kích thước nhất định) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trên một diện tích). Hình thức nào gây suy thoái nghiêm trọng hơn và tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao việc kiểm soát buôn bán động vật hoang dã trái phép cũng là một biện pháp gián tiếp góp phần bảo vệ rừng khỏi suy thoái?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Việc phát triển các đồn điền cây công nghiệp trên đất rừng tự nhiên có thể dẫn đến suy thoái về đa dạng sinh học. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nguyên nhân suy thoái rừng nào thường có tác động tức thời và trên diện rộng nhất, gây thiệt hại nghiêm trọng về cả sinh khối và đa dạng sinh học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn thường đòi hỏi phải phá bỏ một diện tích rừng đáng kể để làm hồ chứa. Tác động này thuộc nhóm nguyên nhân suy thoái rừng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa khai thác gỗ và nguy cơ cháy rừng. Khai thác gỗ không bền vững có thể làm tăng nguy cơ cháy rừng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu làm gia tăng tần suất và cường độ các đợt hạn hán, nguyên nhân suy thoái rừng nào sau đây có khả năng trở nên nghiêm trọng hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc kiểm soát sâu bệnh hại rừng hiệu quả đòi hỏi sự hiểu biết về vòng đời và điều kiện phát triển của chúng. Điều này liên quan đến việc áp dụng kiến thức về lĩnh vực nào trong phòng chống suy thoái rừng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi đánh giá mức độ suy thoái của một khu rừng, cần xem xét các chỉ số nào ngoài diện tích che phủ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm "suy thoái tài nguyên rừng" được hiểu là sự suy giảm về mặt nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Chỉ về diện tích che phủ.
  • B. Chỉ về số lượng loài động vật sinh sống.
  • C. Về hệ sinh thái rừng và chức năng của rừng.
  • D. Chỉ về trữ lượng gỗ khai thác được.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây của con người thường dẫn đến việc chặt phá rừng trên quy mô lớn và nhanh chóng nhất để phục vụ mục đích kinh tế?

  • A. Khai thác gỗ củi phục vụ sinh hoạt.
  • B. Chăn thả gia súc dưới tán rừng.
  • C. Thu hái lâm sản ngoài gỗ theo mùa.
  • D. Chuyển đổi rừng thành đất trồng cây công nghiệp quy mô lớn.

Câu 3: Phân tích tác động của việc chăn thả gia súc quá mức trong rừng. Ảnh hưởng nào sau đây là trực tiếp nhất đến khả năng phục hồi tự nhiên của rừng?

  • A. Làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • B. Giảm hoặc loại bỏ lớp cây tái sinh non.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước trong rừng.
  • D. Tăng sự đa dạng sinh học của thảm cỏ dưới tán.

Câu 4: So sánh nguyên nhân cháy rừng do tự nhiên (ví dụ: sét đánh) và cháy rừng do con người (ví dụ: đốt nương làm rẫy). Điểm khác biệt chính về tính chất thường thấy là gì?

  • A. Cháy do con người thường xảy ra thường xuyên hơn và ở những khu vực dễ tiếp cận hơn.
  • B. Cháy do tự nhiên luôn có cường độ mạnh hơn cháy do con người.
  • C. Cháy do con người chỉ xảy ra vào mùa mưa, còn cháy do tự nhiên xảy ra quanh năm.
  • D. Cháy do tự nhiên chỉ ảnh hưởng đến thảm thực vật thấp, còn cháy do con người ảnh hưởng đến cây gỗ lớn.

Câu 5: Một dự án xây dựng đường cao tốc đi qua một khu rừng. Ngoài diện tích rừng bị chặt phá trực tiếp để làm đường, hoạt động này còn có thể gây suy thoái rừng theo cách gián tiếp nào?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất rừng xung quanh.
  • B. Thu hút các loài động vật hoang dã đến sinh sống.
  • C. Mở đường cho việc khai thác gỗ trái phép hoặc mở rộng canh tác vào sâu trong rừng.
  • D. Giảm thiểu tác động của gió bão đối với rừng.

Câu 6: Việc khai thác gỗ được phân loại thành khai thác chọn (chọn cây gỗ có giá trị) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trên một diện tích). So với khai thác chọn, khai thác trắng thường gây ra mức độ suy thoái nghiêm trọng hơn vì lý do gì?

  • A. Giúp rừng phục hồi nhanh hơn do có nhiều ánh sáng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng cây gỗ lớn, không ảnh hưởng đến cây bụi.
  • C. Ít gây xáo trộn đất hơn khai thác chọn.
  • D. Phá hủy cấu trúc tầng tán, hệ sinh thái và đất rừng trên diện rộng.

Câu 7: Tại sao việc chuyển đổi đất rừng nghèo kiệt hoặc rừng thứ sinh thành đất trồng cây công nghiệp (như cao su, cà phê) lại được xem là một nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng, ngay cả khi diện tích che phủ cây xanh không giảm?

  • A. Cây công nghiệp cần ít nước hơn cây rừng tự nhiên.
  • B. Hệ sinh thái đơn giản hóa, mất đa dạng sinh học, chức năng phòng hộ suy giảm.
  • C. Cây công nghiệp có tuổi thọ ngắn hơn cây rừng.
  • D. Việc trồng cây công nghiệp không cần sử dụng hóa chất.

Câu 8: Đốt dọn thực bì (cành lá khô, cỏ dại) là một biện pháp thường được sử dụng trong lâm nghiệp hoặc nông nghiệp. Tuy nhiên, nếu không kiểm soát, hoạt động này có thể trở thành nguyên nhân gây cháy rừng nghiêm trọng. Phân tích nguy cơ chính từ việc đốt dọn thực bì không kiểm soát?

  • A. Khói từ việc đốt gây ô nhiễm không khí cục bộ.
  • B. Làm giảm độ phì nhiêu của đất rừng.
  • C. Ngọn lửa có thể lan nhanh sang khu vực rừng lân cận, gây cháy lớn.
  • D. Giảm số lượng côn trùng có lợi trong khu vực.

Câu 9: Ở nhiều vùng miền núi, hoạt động làm nương rẫy (phá rừng, đốt, canh tác ngắn hạn rồi bỏ hoang) vẫn còn phổ biến. Về lâu dài, phương thức canh tác này gây suy thoái rừng chủ yếu do:

  • A. Chu kỳ quay vòng ngắn, không đủ thời gian cho rừng phục hồi hoàn toàn.
  • B. Chỉ sử dụng các giống cây trồng truyền thống.
  • C. Không sử dụng phân bón hóa học.
  • D. Diện tích canh tác trên mỗi hộ gia đình là nhỏ.

Câu 10: Hoạt động khai khoáng (ví dụ: khai thác than, quặng kim loại) thường gây suy thoái rừng theo nhiều cách. Ngoài việc phá rừng trực tiếp tại khu vực mỏ, tác động nào sau đây cũng là một nguyên nhân suy thoái đáng kể liên quan đến khai khoáng?

  • A. Làm tăng độ ẩm không khí xung quanh khu vực mỏ.
  • B. Ô nhiễm đất và nguồn nước do hóa chất, chất thải từ mỏ.
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh của cây rừng.
  • D. Giảm thiểu tác động của xói mòn đất.

Câu 11: Rừng thông thường có nguy cơ cháy cao hơn nhiều loại rừng khác (như rừng lá rộng thường xanh). Đặc điểm nào của rừng thông giải thích cho nguy cơ cháy cao này?

  • A. Cây thông có vỏ dày, khó bắt lửa.
  • B. Rừng thông thường nằm ở vùng đất ẩm ướt.
  • C. Lớp lá kim rụng dày, khô và chứa tinh dầu dễ cháy.
  • D. Cây thông cần nhiều nước để sinh trưởng.

Câu 12: Khi phân tích nguyên nhân suy thoái rừng ở một khu vực cụ thể, việc xác định nguyên nhân gốc rễ (ví dụ: nghèo đói, thiếu nhận thức, quản lý lỏng lẻo) quan trọng hơn việc chỉ liệt kê các hoạt động bề mặt (ví dụ: chặt cây). Tại sao?

  • A. Nguyên nhân gốc rễ thường dễ giải quyết hơn nguyên nhân bề mặt.
  • B. Chỉ cần giải quyết nguyên nhân bề mặt là đủ để ngăn chặn suy thoái.
  • C. Nguyên nhân gốc rễ chỉ mang tính lý thuyết, không thực tế.
  • D. Giải quyết nguyên nhân gốc rễ giúp xử lý vấn đề một cách bền vững và ngăn chặn tái diễn.

Câu 13: Biến đổi khí hậu có thể làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng. Phân tích mối liên hệ này, biến đổi khí hậu chủ yếu tác động làm trầm trọng thêm nguyên nhân suy thoái nào sau đây?

  • A. Tăng tần suất và cường độ các đợt hạn hán, làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng gỗ cho xây dựng.
  • C. Kích thích sự phát triển của các loài cây rừng bản địa.
  • D. Giảm hoạt động khai khoáng trên toàn cầu.

Câu 14: Trong bối cảnh phát triển cơ sở hạ tầng, việc xây dựng đập thủy điện thường gây ra suy thoái rừng nghiêm trọng. Tác động trực tiếpngay lập tức nhất của việc xây dựng đập thủy điện đối với rừng ở hạ lưu là gì?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho rừng hạ lưu.
  • B. Giảm nguy cơ lũ lụt tại khu vực đập.
  • C. Thay đổi chế độ dòng chảy, ảnh hưởng đến các hệ sinh thái rừng phụ thuộc vào nước.
  • D. Tăng nhiệt độ không khí xung quanh.

Câu 15: Một trong những nguyên nhân gây suy thoái rừng là nhu cầu sử dụng gỗ làm nhiên liệu (củi đốt). Nguyên nhân này thường phổ biến ở khu vực nào và phản ánh điều gì về tình hình kinh tế - xã hội?

  • A. Các nước phát triển, phản ánh sự ưa chuộng năng lượng sạch.
  • B. Các khu đô thị lớn, phản ánh sự phát triển công nghiệp.
  • C. Các vùng nông thôn giàu có, phản ánh lối sống truyền thống.
  • D. Các vùng nông thôn nghèo đói hoặc khó khăn, phản ánh sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Tại sao việc săn bắt động vật rừng trái phép cũng có thể được coi là một nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Gây mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến quá trình phát tán hạt, thụ phấn của cây rừng.
  • B. Làm tăng số lượng cây gỗ bị chặt hạ.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước.
  • D. Làm giảm đa dạng thực vật trong rừng.

Câu 17: Một khu rừng bị suy thoái do khai thác gỗ quá mức sẽ có những biểu hiện nào sau đây so với rừng nguyên sinh khỏe mạnh?

  • A. Tăng độ che phủ của tầng tán.
  • B. Tăng số lượng các loài cây gỗ lớn.
  • C. Giảm xói mòn đất và tăng khả năng giữ nước.
  • D. Giảm mật độ cây, thay đổi thành phần loài, tăng cây bụi, giảm đa dạng sinh học.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói và suy thoái rừng. Tại sao nghèo đói thường được coi là một trong những động lực chính thúc đẩy các hoạt động gây suy thoái rừng?

  • A. Người nghèo thường ít sử dụng các sản phẩm từ rừng.
  • B. Người nghèo thường phụ thuộc trực tiếp vào rừng để kiếm kế sinh nhai (khai thác gỗ, làm nương rẫy).
  • C. Nghèo đói dẫn đến đầu tư nhiều hơn vào bảo vệ rừng.
  • D. Người nghèo có nhận thức cao hơn về giá trị của rừng.

Câu 19: Một khu rừng bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh hại nghiêm trọng trên diện rộng. Đây là nguyên nhân gây suy thoái rừng thuộc nhóm nào?

  • A. Nguyên nhân tự nhiên.
  • B. Nguyên nhân trực tiếp do khai thác gỗ.
  • C. Nguyên nhân liên quan đến phát triển cơ sở hạ tầng.
  • D. Nguyên nhân do cháy rừng.

Câu 20: Để đánh giá mức độ suy thoái của một khu rừng, người ta có thể dựa vào nhiều chỉ số khác nhau. Chỉ số nào sau đây không phản ánh trực tiếp mức độ suy thoái về cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái rừng?

  • A. Mật độ cây trên một đơn vị diện tích.
  • B. Thành phần loài cây gỗ và động vật.
  • C. Độ che phủ tầng tán và các tầng thảm thực vật khác.
  • D. Số lượng khách du lịch tham quan hàng năm.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây có khả năng gây suy thoái đất rừng và tăng nguy cơ xói mòn đất mạnh nhất?

  • A. Thu hái măng tre theo mùa.
  • B. Trồng xen canh một số loại cây nông nghiệp dưới tán rừng thưa.
  • C. Khai thác gỗ bằng máy móc hạng nặng, làm đường vận xuất gỗ không theo quy hoạch.
  • D. Nuôi ong lấy mật trong rừng.

Câu 22: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái không được quản lý chặt chẽ cũng có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái rừng?

  • A. Làm giảm doanh thu từ các sản phẩm lâm nghiệp.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường, xáo trộn sinh cảnh, làm đường mòn trái phép.
  • C. Thu hút các loài động vật xâm hại.
  • D. Làm giảm lượng mưa trong khu vực.

Câu 23: So sánh tác động của cháy rừng trên đất than bùn (ví dụ: rừng tràm) và cháy rừng trên đất khoáng thông thường. Điểm khác biệt nghiêm trọng nhất của cháy rừng trên đất than bùn là gì?

  • A. Lửa lan nhanh hơn trên mặt đất.
  • B. Khói thải ra ít hơn.
  • C. Dễ dập tắt hơn do có nước.
  • D. Cháy âm ỉ dưới lòng đất trong thời gian dài, rất khó dập tắt và giải phóng lượng lớn carbon.

Câu 24: Chính sách quản lý đất đai và rừng của nhà nước có ảnh hưởng lớn đến tình hình suy thoái rừng. Nếu chính sách không rõ ràng hoặc không được thực thi nghiêm túc, điều này có thể dẫn đến hậu quả nào trực tiếp liên quan đến các nguyên nhân suy thoái?

  • A. Gia tăng các hoạt động khai thác, lấn chiếm đất rừng trái phép.
  • B. Giảm nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ rừng.
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu của rừng trước sâu bệnh.
  • D. Thúc đẩy người dân tham gia bảo vệ rừng một cách tự nguyện.

Câu 25: Hoạt động săn bẫy động vật rừng, đặc biệt là các loài ăn hạt hoặc phát tán hạt, có thể gây suy thoái rừng bằng cách nào?

  • A. Làm tăng số lượng cây gỗ bị chặt hạ.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước trong rừng.
  • C. Giảm khả năng tái sinh tự nhiên của một số loài cây rừng phụ thuộc vào động vật để phát tán hạt.
  • D. Tăng nguy cơ cháy rừng do sự vắng mặt của động vật.

Câu 26: Nhu cầu về nguyên liệu giấy sợi ngày càng tăng trên toàn cầu. Hoạt động nào liên quan đến nhu cầu này là nguyên nhân chính gây suy thoái rừng?

  • A. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để làm nguyên liệu bột giấy.
  • B. Trồng rừng sản xuất cây lấy gỗ làm giấy trên đất nông nghiệp.
  • C. Tái chế giấy đã qua sử dụng.
  • D. Sử dụng các vật liệu thay thế gỗ làm giấy.

Câu 27: Một công ty lâm nghiệp được cấp phép khai thác gỗ trong một khu rừng. Để giảm thiểu suy thoái rừng do hoạt động này, biện pháp quản lý nào là quan trọng nhất cần được áp dụng?

  • A. Chỉ khai thác vào mùa khô.
  • B. Sử dụng máy móc hiện đại.
  • C. Xây dựng đường vận chuyển gỗ rộng rãi.
  • D. Áp dụng kỹ thuật khai thác chọn lọc hợp lý và có kế hoạch tái sinh rừng sau khai thác.

Câu 28: Dịch bệnh trên cây rừng (ví dụ: sâu róm, nấm) có thể gây suy thoái rừng. Phân tích tác động của dịch bệnh, nó chủ yếu ảnh hưởng đến khía cạnh nào của rừng?

  • A. Làm tăng diện tích che phủ của rừng.
  • B. Giảm sức sống, tốc độ sinh trưởng, thậm chí gây chết cây trên diện rộng, làm thay đổi cấu trúc rừng.
  • C. Tăng cường khả năng phòng hộ của rừng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài động vật sống trong rừng.

Câu 29: Việc phát triển các khu dân cư mới hoặc mở rộng các thị trấn vào gần các khu rừng cũng là một nguyên nhân gây suy thoái rừng. Tác động chính từ hoạt động này là gì?

  • A. Giảm thiểu rác thải sinh hoạt thải ra môi trường rừng.
  • B. Tăng không gian sống cho động vật hoang dã.
  • C. Gia tăng áp lực khai thác tài nguyên (gỗ củi, lâm sản), săn bắt và nguy cơ cháy rừng do hoạt động sinh hoạt.
  • D. Thúc đẩy quá trình phục hồi tự nhiên của rừng.

Câu 30: Một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do nhiều nguyên nhân kết hợp (khai thác trái phép, cháy rừng, chăn thả). Để phục hồi khu rừng này, biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất nếu chỉ thực hiện đơn lẻ?

  • A. Chỉ cấm người dân vào rừng.
  • B. Trồng bổ sung các loài cây bản địa phù hợp.
  • C. Áp dụng các biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng hiệu quả.
  • D. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và sinh kế cho cộng đồng địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khái niệm 'suy thoái tài nguyên rừng' được hiểu là sự suy giảm về mặt nào của hệ sinh thái rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hoạt động nào sau đây của con người thường dẫn đến việc chặt phá rừng trên quy mô lớn và nhanh chóng nhất để phục vụ mục đích kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích tác động của việc chăn thả gia súc quá mức trong rừng. Ảnh hưởng nào sau đây là *trực tiếp nhất* đến khả năng phục hồi tự nhiên của rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: So sánh nguyên nhân cháy rừng do tự nhiên (ví dụ: sét đánh) và cháy rừng do con người (ví dụ: đốt nương làm rẫy). Điểm khác biệt chính về *tính chất* thường thấy là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một dự án xây dựng đường cao tốc đi qua một khu rừng. Ngoài diện tích rừng bị chặt phá trực tiếp để làm đường, hoạt động này còn có thể gây suy thoái rừng theo cách *gián tiếp* nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc khai thác gỗ được phân loại thành khai thác chọn (chọn cây gỗ có giá trị) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trên một diện tích). So với khai thác chọn, khai thác trắng thường gây ra mức độ suy thoái nghiêm trọng hơn vì lý do gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao việc chuyển đổi đất rừng nghèo kiệt hoặc rừng thứ sinh thành đất trồng cây công nghiệp (như cao su, cà phê) lại được xem là một nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng, ngay cả khi diện tích che phủ cây xanh không giảm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đốt dọn thực bì (cành lá khô, cỏ dại) là một biện pháp thường được sử dụng trong lâm nghiệp hoặc nông nghiệp. Tuy nhiên, nếu không kiểm soát, hoạt động này có thể trở thành nguyên nhân gây cháy rừng nghiêm trọng. Phân tích *nguy cơ chính* từ việc đốt dọn thực bì không kiểm soát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ở nhiều vùng miền núi, hoạt động làm nương rẫy (phá rừng, đốt, canh tác ngắn hạn rồi bỏ hoang) vẫn còn phổ biến. Về lâu dài, phương thức canh tác này gây suy thoái rừng chủ yếu do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hoạt động khai khoáng (ví dụ: khai thác than, quặng kim loại) thường gây suy thoái rừng theo nhiều cách. Ngoài việc phá rừng trực tiếp tại khu vực mỏ, tác động nào sau đây cũng là một nguyên nhân suy thoái đáng kể liên quan đến khai khoáng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Rừng thông thường có nguy cơ cháy cao hơn nhiều loại rừng khác (như rừng lá rộng thường xanh). Đặc điểm nào của rừng thông giải thích cho nguy cơ cháy cao này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi phân tích nguyên nhân suy thoái rừng ở một khu vực cụ thể, việc xác định nguyên nhân *gốc rễ* (ví dụ: nghèo đói, thiếu nhận thức, quản lý lỏng lẻo) quan trọng hơn việc chỉ liệt kê các hoạt động bề mặt (ví dụ: chặt cây). Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Biến đổi khí hậu có thể làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng. Phân tích mối liên hệ này, biến đổi khí hậu chủ yếu tác động *làm trầm trọng thêm* nguyên nhân suy thoái nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong bối cảnh phát triển cơ sở hạ tầng, việc xây dựng đập thủy điện thường gây ra suy thoái rừng nghiêm trọng. Tác động *trực tiếp* và *ngay lập tức* nhất của việc xây dựng đập thủy điện đối với rừng ở hạ lưu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một trong những nguyên nhân gây suy thoái rừng là nhu cầu sử dụng gỗ làm nhiên liệu (củi đốt). Nguyên nhân này thường phổ biến ở khu vực nào và phản ánh điều gì về tình hình kinh tế - xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao việc săn bắt động vật rừng trái phép cũng có thể được coi là một nguyên nhân *gián tiếp* gây suy thoái tài nguyên rừng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một khu rừng bị suy thoái do khai thác gỗ quá mức sẽ có những biểu hiện nào sau đây so với rừng nguyên sinh khỏe mạnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói và suy thoái rừng. Tại sao nghèo đói thường được coi là một trong những *động lực chính* thúc đẩy các hoạt động gây suy thoái rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một khu rừng bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh hại nghiêm trọng trên diện rộng. Đây là nguyên nhân gây suy thoái rừng thuộc nhóm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để đánh giá mức độ suy thoái của một khu rừng, người ta có thể dựa vào nhiều chỉ số khác nhau. Chỉ số nào sau đây *không* phản ánh trực tiếp mức độ suy thoái về *cấu trúc và chức năng* của hệ sinh thái rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hoạt động nào sau đây có khả năng gây suy thoái đất rừng và tăng nguy cơ xói mòn đất mạnh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái không được quản lý chặt chẽ cũng có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái rừng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: So sánh tác động của cháy rừng trên đất than bùn (ví dụ: rừng tràm) và cháy rừng trên đất khoáng thông thường. Điểm khác biệt *nghiêm trọng* nhất của cháy rừng trên đất than bùn là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Chính sách quản lý đất đai và rừng của nhà nước có ảnh hưởng lớn đến tình hình suy thoái rừng. Nếu chính sách *không rõ ràng* hoặc *không được thực thi nghiêm túc*, điều này có thể dẫn đến hậu quả nào *trực tiếp* liên quan đến các nguyên nhân suy thoái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hoạt động săn bẫy động vật rừng, đặc biệt là các loài ăn hạt hoặc phát tán hạt, có thể gây suy thoái rừng bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nhu cầu về nguyên liệu giấy sợi ngày càng tăng trên toàn cầu. Hoạt động nào liên quan đến nhu cầu này là nguyên nhân chính gây suy thoái rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một công ty lâm nghiệp được cấp phép khai thác gỗ trong một khu rừng. Để giảm thiểu suy thoái rừng do hoạt động này, biện pháp quản lý nào là *quan trọng nhất* cần được áp dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Dịch bệnh trên cây rừng (ví dụ: sâu róm, nấm) có thể gây suy thoái rừng. Phân tích tác động của dịch bệnh, nó chủ yếu ảnh hưởng đến khía cạnh nào của rừng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Việc phát triển các khu dân cư mới hoặc mở rộng các thị trấn vào gần các khu rừng cũng là một nguyên nhân gây suy thoái rừng. Tác động chính từ hoạt động này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do nhiều nguyên nhân kết hợp (khai thác trái phép, cháy rừng, chăn thả). Để phục hồi khu rừng này, biện pháp nào sau đây là *ít hiệu quả nhất* nếu chỉ thực hiện đơn lẻ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc chuyển đổi rừng phòng hộ đầu nguồn sang mục đích trồng cây công nghiệp quy mô lớn có khả năng dẫn đến hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây, ngoài việc suy giảm diện tích rừng?

  • A. Tăng đa dạng sinh học
  • B. Giảm xói mòn đất
  • C. Cải thiện chất lượng không khí
  • D. Tăng nguy cơ lũ lụt và hạn hán do giảm khả năng giữ nước của đất

Câu 2: Tại sao hoạt động chăn thả gia súc không kiểm soát trong rừng lại được xem là một nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Gia súc ăn cây non, giẫm đạp làm chặt đất, ảnh hưởng đến tái sinh và cấu trúc đất.
  • B. Gia súc chỉ ăn cỏ dại, giúp làm sạch rừng.
  • C. Phân gia súc làm tăng độ phì nhiêu của đất rừng.
  • D. Hoạt động chăn thả gia súc không gây ảnh hưởng đáng kể đến rừng.

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa việc khai thác gỗ bừa bãi và không có kế hoạch với sự suy giảm đa dạng sinh học trong rừng.

  • A. Khai thác gỗ chỉ ảnh hưởng đến cây gỗ, không ảnh hưởng đến các loài khác.
  • B. Việc chặt hạ cây làm mất môi trường sống, nguồn thức ăn của nhiều loài động, thực vật khác.
  • C. Khai thác gỗ tạo ra khoảng trống, giúp các loài mới xâm nhập và phát triển.
  • D. Khai thác gỗ có chọn lọc giúp bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 4: Một khu rừng bị cháy lớn do người dân bất cẩn khi đốt nương rẫy. Hậu quả tức thời và lâu dài nào dưới đây là đáng lo ngại nhất đối với hệ sinh thái rừng đó?

  • A. Tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Đất trở nên màu mỡ hơn sau cháy.
  • C. Mất đi lớp phủ thực vật, gây xói mòn đất nghiêm trọng và khó khăn cho tái sinh rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cây lớn, cây bụi vẫn phát triển bình thường.

Câu 5: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, đập thủy điện) và hoạt động khai khoáng thường dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Các hoạt động này chỉ diễn ra trên diện tích nhỏ và không ảnh hưởng đến rừng xung quanh.
  • B. Phát triển hạ tầng giúp dễ dàng tiếp cận rừng để bảo vệ.
  • C. Khai khoáng tạo ra các hồ nước mới, có lợi cho hệ sinh thái.
  • D. Chiếm dụng trực tiếp diện tích rừng, chia cắt sinh cảnh, gây ô nhiễm đất, nước, không khí.

Câu 6: So sánh tác động của việc phá rừng làm rẫy (canh tác nương rẫy truyền thống) và phá rừng trồng cây công nghiệp quy mô lớn đến tài nguyên rừng. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Phá rừng làm rẫy thường theo chu kỳ ngắn và có thể có giai đoạn phục hồi tự nhiên (nếu không quá tải), trong khi trồng cây công nghiệp thường là chuyển đổi vĩnh viễn, thay thế hoàn toàn hệ sinh thái rừng tự nhiên.
  • B. Cả hai đều là canh tác bền vững và không gây suy thoái rừng.
  • C. Phá rừng làm rẫy gây xói mòn ít hơn so với trồng cây công nghiệp.
  • D. Trồng cây công nghiệp giúp tăng đa dạng sinh học hơn so với làm rẫy.

Câu 7: Một khu rừng bị khai thác kiệt quệ, chỉ còn lại các cây gỗ nhỏ và cây bụi. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phục hồi tự nhiên của rừng?

  • A. Khả năng phục hồi tăng lên do có nhiều ánh sáng hơn.
  • B. Giảm đáng kể khả năng phục hồi do thiếu cây mẹ cung cấp hạt giống và thay đổi môi trường sống.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến khả năng phục hồi.
  • D. Các loài cây bụi sẽ nhanh chóng thay thế cây gỗ và phục hồi rừng.

Câu 8: Dựa trên kiến thức về nguyên nhân suy thoái rừng, hãy đưa ra một ví dụ cụ thể về cách mà áp lực dân số có thể gián tiếp dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng.

  • A. Dân số đông hơn thì có nhiều người tham gia trồng rừng hơn.
  • B. Áp lực dân số chỉ ảnh hưởng đến khu vực thành thị.
  • C. Tăng dân số dẫn đến nhu cầu về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, gỗ, và lâm sản tăng lên, thúc đẩy việc chặt phá rừng.
  • D. Áp lực dân số làm giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên rừng.

Câu 9: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động đốt nương rẫy và sử dụng lửa trong rừng vào mùa khô là biện pháp quan trọng để phòng ngừa suy thoái rừng?

  • A. Đốt nương rẫy không phải là nguyên nhân chính gây cháy rừng.
  • B. Cháy rừng vào mùa khô không gây thiệt hại lớn.
  • C. Chỉ cần dập tắt cháy rừng khi nó xảy ra là đủ.
  • D. Mùa khô là thời điểm dễ xảy ra cháy rừng nhất, và lửa từ hoạt động của con người là nguyên nhân phổ biến gây cháy lớn, lan rộng.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Khai thác lâm sản ngoài gỗ quá mức.
  • B. Mở rộng diện tích chăn nuôi gia súc tự do trong rừng.
  • C. Tổ chức các chương trình trồng cây gây rừng.
  • D. Xây dựng đường mòn du lịch sinh thái không kiểm soát.

Câu 11: Một dự án xây dựng khu công nghiệp được triển khai gần một khu rừng tự nhiên. Điều này có thể gây ra suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

  • A. Chiếm dụng đất rừng, tăng áp lực khai thác tài nguyên xung quanh, và gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe rừng.
  • B. Khu công nghiệp tạo việc làm, giúp người dân không cần khai thác rừng.
  • C. Chất thải từ khu công nghiệp giúp cây rừng phát triển tốt hơn.
  • D. Khu công nghiệp không ảnh hưởng đến rừng tự nhiên.

Câu 12: Tại sao việc khai thác gỗ trái phép, không theo quy hoạch lại gây hậu quả nghiêm trọng hơn việc khai thác có kiểm soát?

  • A. Khai thác trái phép thường chỉ chặt cây già, không ảnh hưởng đến rừng.
  • B. Khai thác trái phép thường không tuân thủ quy định về kích thước, loài cây, mật độ, và thời gian, dẫn đến khai thác kiệt quệ, phá vỡ cấu trúc rừng và cản trở tái sinh.
  • C. Khai thác trái phép giúp loại bỏ cây sâu bệnh.
  • D. Khai thác trái phép chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không ảnh hưởng đến môi trường rừng.

Câu 13: Khi diện tích rừng bị thu hẹp đáng kể do chuyển đổi mục đích sử dụng đất, điều gì xảy ra với chu trình nước trong khu vực đó?

  • A. Lượng mưa tăng lên.
  • B. Nước ngầm được bổ sung nhanh hơn.
  • C. Giảm khả năng giữ nước của đất, tăng dòng chảy bề mặt, dẫn đến xói mòn, lũ lụt vào mùa mưa và khô hạn vào mùa khô.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong chu trình nước.

Câu 14: Hoạt động nào dưới đây của con người là nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng trên diện rộng ở Việt Nam?

  • A. Đốt dọn thực bì, làm nương rẫy, bất cẩn khi sử dụng lửa trong rừng.
  • B. Sét đánh vào cây cao.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Tự bốc cháy do nhiệt độ cao.

Câu 15: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là gì?

  • A. Chỉ là việc giảm diện tích rừng.
  • B. Chỉ là việc giảm số lượng cây gỗ lớn.
  • C. Chỉ là việc mất đa dạng sinh học.
  • D. Là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng (như bảo vệ đất, nước, đa dạng sinh học, hấp thụ CO2).

Câu 16: Một khu vực đồi trọc sau khi rừng bị chặt phá hoàn toàn để lấy đất. Tác động lâu dài nào sau đây là khó khắc phục nhất?

  • A. Thiếu gỗ.
  • B. Đất bị xói mòn nghiêm trọng, tầng đất mặt bị rửa trôi hết, khó khăn cho việc trồng lại cây rừng.
  • C. Tăng lượng nước mưa.
  • D. Không khí trong lành hơn do không còn cây cối cản trở.

Câu 17: Hoạt động săn bẫy động vật rừng có liên quan gián tiếp đến nguy cơ cháy rừng như thế nào?

  • A. Động vật rừng gây cháy.
  • B. Người đi săn bẫy thường mang theo nước để dập lửa.
  • C. Người đi săn bẫy có thể đốt lửa để hun khói bẫy hoặc nấu ăn, và bất cẩn gây cháy rừng.
  • D. Săn bẫy không liên quan gì đến cháy rừng.

Câu 18: Việc phá rừng để trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su ở Tây Nguyên đã gây ra hậu quả môi trường nào đặc trưng cho vùng này?

  • A. Đất trở nên màu mỡ hơn.
  • B. Tăng mực nước ngầm.
  • C. Tăng đa dạng sinh học do có thêm cây trồng mới.
  • D. Giảm diện tích rừng tự nhiên, suy giảm nguồn nước mặt và nước ngầm, gia tăng xói mòn đất vào mùa mưa.

Câu 19: Một công ty khai thác khoáng sản xin phép hoạt động trong khu vực rừng đặc dụng. Quyết định cấp phép này có khả năng dẫn đến suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản thường đòi hỏi san ủi mặt bằng, xây dựng đường vận chuyển, sử dụng hóa chất và thải ra chất thải độc hại, trực tiếp phá hủy và gây ô nhiễm môi trường rừng.
  • B. Khai thác khoáng sản chỉ ảnh hưởng đến lòng đất, không ảnh hưởng đến cây cối.
  • C. Khai thác khoáng sản tạo ra các hồ nước có giá trị sinh thái.
  • D. Các công ty khai khoáng luôn thực hiện phục hồi môi trường hoàn toàn sau khi kết thúc hoạt động.

Câu 20: So sánh tác động của khai thác gỗ có chọn lọc (chỉ chặt cây đạt kích thước nhất định) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong khu vực) đối với tài nguyên rừng. Loại hình nào gây suy thoái nghiêm trọng hơn và tại sao?

  • A. Khai thác có chọn lọc gây suy thoái hơn vì để lại cây nhỏ.
  • B. Khai thác trắng gây suy thoái nghiêm trọng hơn vì phá hủy hoàn toàn cấu trúc rừng, hệ sinh thái, làm mất khả năng tái sinh tự nhiên và dễ gây xói mòn đất.
  • C. Cả hai loại đều gây suy thoái như nhau.
  • D. Khai thác trắng giúp rừng tái sinh nhanh hơn.

Câu 21: Một cộng đồng dân cư sinh sống gần rừng có thói quen đốt lửa sưởi ấm và nấu ăn bằng củi rừng. Nếu việc sử dụng củi không được kiểm soát, điều này có thể góp phần gây suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Đốt củi giúp làm sạch rừng.
  • B. Chỉ sử dụng củi khô nên không ảnh hưởng đến cây sống.
  • C. Nhu cầu sử dụng củi lớn dẫn đến chặt phá cây gỗ, cây bụi làm củi, làm giảm mật độ cây, thay đổi cấu trúc rừng và cản trở tái sinh.
  • D. Hoạt động này không đáng kể so với các nguyên nhân khác.

Câu 22: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái nếu không được quản lý chặt chẽ có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch, lượng khách du lịch đông làm gia tăng rác thải, tiếng ồn, và có thể gây tác động tiêu cực lên động, thực vật rừng.
  • B. Du lịch sinh thái luôn giúp bảo tồn rừng.
  • C. Khách du lịch thường mang theo cây giống để trồng.
  • D. Du lịch sinh thái không liên quan đến suy thoái rừng.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân dẫn đến việc người dân phải phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp hoặc trồng cây công nghiệp.

  • A. Người dân thích làm nông nghiệp trong rừng hơn.
  • B. Đất rừng luôn màu mỡ hơn đất nông nghiệp.
  • C. Chỉ có các công ty lớn mới phá rừng trồng cây công nghiệp.
  • D. Áp lực dân số, nhu cầu về lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, thiếu đất sản xuất ở nơi khác, và đói nghèo là những yếu tố thúc đẩy.

Câu 24: Một khu rừng bị ảnh hưởng bởi khói bụi và hóa chất từ một nhà máy gần đó. Điều này có thể gây suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

  • A. Khói bụi cung cấp dinh dưỡng cho cây.
  • B. Chất ô nhiễm làm suy yếu sức khỏe cây cối, cản trở quang hợp, làm thay đổi thành phần loài và hệ sinh thái đất.
  • C. Hóa chất giúp tiêu diệt sâu bệnh hại rừng.
  • D. Ô nhiễm không khí không ảnh hưởng đến rừng.

Câu 25: So sánh nguy cơ cháy rừng giữa rừng thông và rừng lá rộng thường xanh. Loại rừng nào có nguy cơ cháy cao hơn và tại sao?

  • A. Rừng thông có nguy cơ cháy cao hơn vì lá thông chứa nhiều nhựa, dễ bắt lửa và cháy lan nhanh, thảm lá khô dưới nền rừng cũng dễ cháy.
  • B. Rừng lá rộng thường xanh có nguy cơ cháy cao hơn vì độ ẩm cao.
  • C. Nguy cơ cháy là như nhau đối với cả hai loại rừng.
  • D. Nguy cơ cháy phụ thuộc vào số lượng động vật trong rừng.

Câu 26: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn thường dẫn đến suy thoái rừng ở những khu vực nào?

  • A. Chỉ ở hạ lưu sông.
  • B. Chỉ ở các khu vực đồng bằng.
  • C. Ở khu vực lòng hồ (bị ngập lụt), khu vực xây dựng công trình, và các khu vực xung quanh do việc làm đường, khai thác vật liệu.
  • D. Xây dựng đập thủy điện không ảnh hưởng đến rừng.

Câu 27: Một trong những nguyên nhân gián tiếp quan trọng dẫn đến việc người dân di cư vào rừng sinh sống và canh tác là gì?

  • A. Rừng có khí hậu mát mẻ hơn.
  • B. Thiếu đất sản xuất, việc làm, và cơ hội phát triển kinh tế ở các khu vực khác.
  • C. Người dân thích sống xa khu dân cư.
  • D. Rừng cung cấp đầy đủ mọi thứ cần thiết cho cuộc sống.

Câu 28: Việc thu thập lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, động vật rừng) với cường độ cao và không bền vững có thể gây suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng lâm sản đó, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái chung.
  • B. Giúp làm sạch rừng.
  • C. Tăng khả năng tái sinh của rừng.
  • D. Làm suy giảm số lượng các loài, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn, cấu trúc hệ sinh thái, và có thể dẫn đến việc chặt phá cây để thu thập.

Câu 29: Phân tích tại sao việc thiếu quy hoạch sử dụng đất và quản lý rừng kém hiệu quả lại là nguyên nhân gốc rễ dẫn đến nhiều hoạt động gây suy thoái rừng khác.

  • A. Thiếu quy hoạch và quản lý lỏng lẻo tạo điều kiện cho các hoạt động khai thác gỗ trái phép, phá rừng làm nông nghiệp, xây dựng công trình diễn ra không kiểm soát, không đảm bảo tính bền vững.
  • B. Quy hoạch và quản lý không ảnh hưởng đến hành vi của con người.
  • C. Quản lý kém hiệu quả giúp rừng phát triển tự nhiên hơn.
  • D. Chỉ có cháy rừng mới là nguyên nhân chính, không liên quan đến quản lý.

Câu 30: Một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức và cháy rừng liên tục. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

  • A. Rừng suy thoái giúp hấp thụ CO2 tốt hơn.
  • B. Rừng suy thoái không ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu.
  • C. Giảm khả năng hấp thụ CO2, giải phóng lượng lớn carbon đã tích trữ, góp phần làm gia tăng hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu.
  • D. Rừng suy thoái làm tăng khả năng sản xuất oxy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Việc chuyển đổi rừng phòng hộ đầu nguồn sang mục đích trồng cây công nghiệp quy mô lớn có khả năng dẫn đến hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây, ngoài việc suy giảm diện tích rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại sao hoạt động chăn thả gia súc không kiểm soát trong rừng lại được xem là một nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa việc khai thác gỗ bừa bãi và không có kế hoạch với sự suy giảm đa dạng sinh học trong rừng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một khu rừng bị cháy lớn do người dân bất cẩn khi đốt nương rẫy. Hậu quả tức thời và lâu dài nào dưới đây là đáng lo ngại nhất đối với hệ sinh thái rừng đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, đập thủy điện) và hoạt động khai khoáng thường dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh tác động của việc phá rừng làm rẫy (canh tác nương rẫy truyền thống) và phá rừng trồng cây công nghiệp quy mô lớn đến tài nguyên rừng. Điểm khác biệt chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một khu rừng bị khai thác kiệt quệ, chỉ còn lại các cây gỗ nhỏ và cây bụi. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phục hồi tự nhiên của rừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dựa trên kiến thức về nguyên nhân suy thoái rừng, hãy đưa ra một ví dụ cụ thể về cách mà áp lực dân số có thể gián tiếp dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động đốt nương rẫy và sử dụng lửa trong rừng vào mùa khô là biện pháp quan trọng để phòng ngừa suy thoái rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một dự án xây dựng khu công nghiệp được triển khai gần một khu rừng tự nhiên. Điều này có thể gây ra suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao việc khai thác gỗ trái phép, không theo quy hoạch lại gây hậu quả nghiêm trọng hơn việc khai thác có kiểm soát?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi diện tích rừng bị thu hẹp đáng kể do chuyển đổi mục đích sử dụng đất, điều gì xảy ra với chu trình nước trong khu vực đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hoạt động nào dưới đây của con người là nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng trên diện rộng ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một khu vực đồi trọc sau khi rừng bị chặt phá hoàn toàn để lấy đất. Tác động lâu dài nào sau đây là khó khắc phục nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hoạt động săn bẫy động vật rừng có liên quan gián tiếp đến nguy cơ cháy rừng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc phá rừng để trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su ở Tây Nguyên đã gây ra hậu quả môi trường nào đặc trưng cho vùng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một công ty khai thác khoáng sản xin phép hoạt động trong khu vực rừng đặc dụng. Quyết định cấp phép này có khả năng dẫn đến suy thoái rừng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh tác động của khai thác gỗ có chọn lọc (chỉ chặt cây đạt kích thước nhất định) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong khu vực) đối với tài nguyên rừng. Loại hình nào gây suy thoái nghiêm trọng hơn và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một cộng đồng dân cư sinh sống gần rừng có thói quen đốt lửa sưởi ấm và nấu ăn bằng củi rừng. Nếu việc sử dụng củi không được kiểm soát, điều này có thể góp phần gây suy thoái rừng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái nếu không được quản lý chặt chẽ có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích nguyên nhân dẫn đến việc người dân phải phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp hoặc trồng cây công nghiệp.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một khu rừng bị ảnh hưởng bởi khói bụi và hóa chất từ một nhà máy gần đó. Điều này có thể gây suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: So sánh nguy cơ cháy rừng giữa rừng thông và rừng lá rộng thường xanh. Loại rừng nào có nguy cơ cháy cao hơn và tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn thường dẫn đến suy thoái rừng ở những khu vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một trong những nguyên nhân gián tiếp quan trọng dẫn đến việc người dân di cư vào rừng sinh sống và canh tác là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc thu thập lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, động vật rừng) với cường độ cao và không bền vững có thể gây suy thoái rừng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích tại sao việc thiếu quy hoạch sử dụng đất và quản lý rừng kém hiệu quả lại là nguyên nhân gốc rễ dẫn đến nhiều hoạt động gây suy thoái rừng khác.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức và cháy rừng liên tục. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của hệ sinh thái rừng. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy giảm về chất lượng của rừng?

  • A. Diện tích rừng bị thu hẹp đáng kể.
  • B. Giảm đa dạng sinh học, cấu trúc rừng bị thay đổi, chức năng phòng hộ suy yếu.
  • C. Số lượng cây gỗ lớn trong rừng tăng lên.
  • D. Tỷ lệ che phủ rừng vẫn giữ nguyên.

Câu 2: Tại một khu vực rừng nhiệt đới, người dân địa phương thường xuyên phát dọn thực bì và đốt để chuẩn bị đất trồng trọt theo phương thức nương rẫy truyền thống. Hoạt động này trực tiếp góp phần gây ra nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Khai thác gỗ trái phép.
  • B. Chăn thả gia súc quá mức.
  • C. Cháy rừng và phá rừng lấy đất nông nghiệp.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 3: Việc khai thác gỗ cho mục đích sử dụng làm củi đun và sưởi ấm ở các vùng nông thôn, miền núi thường có đặc điểm gì khác biệt so với khai thác gỗ công nghiệp và ảnh hưởng đến rừng theo cách nào?

  • A. Thường chỉ khai thác các loài cây gỗ quý hiếm, ít ảnh hưởng đến số lượng cây thông thường.
  • B. Chỉ khai thác cành khô, không chặt hạ cây sống.
  • C. Thường diễn ra trên quy mô lớn, tập trung và có kế hoạch.
  • D. Thường diễn ra phân tán, liên tục, chặt hạ cả cây non và cây gỗ nhỏ, gây suy kiệt tài nguyên cục bộ.

Câu 4: Một dự án xây dựng thủy điện lớn được triển khai trong khu vực rừng đầu nguồn. Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng trực tiếp và rõ rệt nhất từ dự án này là gì?

  • A. Phá rừng để xây dựng công trình, hồ chứa và đường giao thông phục vụ thi công.
  • B. Cháy rừng do sơ suất trong quá trình vận hành nhà máy.
  • C. Chăn thả gia súc của công nhân xây dựng.
  • D. Khai thác gỗ làm vật liệu xây dựng công trình.

Câu 5: Khu vực Tây Nguyên của Việt Nam từng chứng kiến sự suy giảm diện tích rừng đáng kể trong những thập kỷ qua. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây liên quan đến đặc điểm kinh tế của vùng đã góp phần lớn vào tình trạng này?

  • A. Khai thác gỗ quý phục vụ xuất khẩu.
  • B. Cháy rừng do khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Chuyển đổi đất rừng sang trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu).
  • D. Làm nương rẫy của đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 6: Chăn thả gia súc trong rừng, đặc biệt khi mật độ cao và không được quản lý, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái rừng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến lớp thảm thực vật dưới tán rừng.
  • B. Chủ yếu gây xói mòn đất do dẫm đạp.
  • C. Làm giảm số lượng côn trùng có lợi.
  • D. Phá hoại cây tái sinh, làm chặt đất, thay đổi thành phần hệ vi sinh vật đất và cản trở quá trình phục hồi tự nhiên của rừng.

Câu 7: Rừng thông thường có nguy cơ cháy cao hơn các loại rừng lá rộng ẩm ướt. Đặc điểm nào của rừng thông làm tăng nguy cơ này?

  • A. Cây thông có vỏ dày, khó bắt lửa.
  • B. Trong rừng thông có nhiều vật liệu dễ cháy như lá kim khô, nhựa thông, thảm thực bì khô dưới tán.
  • C. Rừng thông thường mọc ở những nơi có lượng mưa lớn quanh năm.
  • D. Cây thông có khả năng giữ nước tốt.

Câu 8: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp, suy thoái tài nguyên rừng còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế - xã hội. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của áp lực kinh tế lên việc phá rừng?

  • A. Nhu cầu tăng cao về đất canh tác hoặc các sản phẩm từ rừng để cải thiện thu nhập của người dân.
  • B. Sự phát triển của công nghệ bảo tồn rừng.
  • C. Ý thức bảo vệ môi trường ngày càng được nâng cao.
  • D. Chính sách quản lý rừng chặt chẽ của nhà nước.

Câu 9: Phân tích tác động của việc xây dựng một tuyến đường giao thông xuyên qua khu rừng. Ngoài diện tích rừng bị mất trực tiếp do mở đường, tác động gián tiếp nào sau đây cũng góp phần gây suy thoái rừng?

  • A. Làm tăng độ ẩm trong rừng.
  • B. Giảm khả năng tiếp cận rừng.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác gỗ trái phép, săn bắn động vật hoang dã và lấn chiếm đất rừng dọc theo tuyến đường.
  • D. Tăng cường sự đa dạng sinh học do đưa các loài mới vào.

Câu 10: Khi rừng bị chặt phá để trồng cây lương thực ngắn ngày theo phương thức luân canh (nương rẫy), nếu chu kỳ luân rẫy (thời gian để đất phục hồi tự nhiên) quá ngắn, điều gì sẽ xảy ra với chất lượng đất và khả năng phục hồi rừng?

  • A. Đất sẽ trở nên màu mỡ hơn do được canh tác liên tục.
  • B. Thảm thực vật rừng sẽ phục hồi nhanh chóng hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến chất lượng đất.
  • D. Đất bị bạc màu, xói mòn, giảm dinh dưỡng, thảm thực vật phục hồi chậm và kém đa dạng, dẫn đến suy thoái lâu dài.

Câu 11: Hoạt động khai thác khoáng sản (ví dụ: than đá, bô xít) trong khu vực rừng thường gây ra suy thoái nghiêm trọng. Tác động nào sau đây là đặc trưng của hoạt động này đối với rừng?

  • A. Chủ yếu gây cháy rừng.
  • B. Phá hủy hoàn toàn thảm thực vật và cấu trúc đất trên diện rộng, gây ô nhiễm môi trường nước và đất do chất thải mỏ.
  • C. Chỉ làm giảm số lượng cây gỗ lớn.
  • D. Kích thích sự phát triển của cây tái sinh.

Câu 12: Phân biệt giữa "phá rừng" và "suy thoái rừng". Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Phá rừng là mất hẳn diện tích rừng, còn suy thoái rừng là giảm chất lượng và chức năng của rừng trên diện tích còn rừng.
  • B. Phá rừng là do con người, suy thoái rừng là do tự nhiên.
  • C. Phá rừng là tác động tạm thời, suy thoái rừng là tác động vĩnh viễn.
  • D. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau.

Câu 13: Tại sao việc săn bẫy động vật hoang dã trong rừng cũng có thể gián tiếp góp phần vào nguy cơ cháy rừng?

  • A. Động vật hoang dã giúp kiểm soát thảm thực bì dễ cháy.
  • B. Việc săn bẫy làm giảm số lượng động vật ăn cỏ, dẫn đến cây cối phát triển dày đặc hơn.
  • C. Người săn bẫy có thể sử dụng lửa để hun khói, dọn đường hoặc nấu ăn trong rừng, gây ra hỏa hoạn.
  • D. Săn bẫy làm giảm đa dạng sinh học, khiến rừng kém khả năng chống chịu cháy.

Câu 14: Việc chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp như bạch đàn, keo (rừng trồng sản xuất gỗ nguyên liệu) có thể được coi là một hình thức sử dụng đất rừng, nhưng nó vẫn có thể gây suy thoái so với rừng tự nhiên nguyên sinh. Lý do chính là gì?

  • A. Các loài cây này sinh trưởng chậm, mất nhiều thời gian để tạo thành rừng.
  • B. Rừng trồng không có giá trị kinh tế.
  • C. Rừng trồng dễ bị sâu bệnh hơn rừng tự nhiên.
  • D. Rừng trồng thường có tính đơn loài cao, cấu trúc đơn giản, ít đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ kém hơn rừng tự nhiên.

Câu 15: Một trong những nguyên nhân gây cháy rừng nghiêm trọng là việc đốt dọn thực bì sau khai thác gỗ hoặc chuẩn bị đất trồng trọt. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ cháy từ hoạt động này?

  • A. Thực hiện đốt có kiểm soát, theo quy trình kỹ thuật, vào thời điểm thời tiết phù hợp và có sự giám sát.
  • B. Đốt vào ban đêm để lửa cháy chậm hơn.
  • C. Đốt trên diện tích lớn cùng lúc để hoàn thành nhanh.
  • D. Sử dụng hóa chất để tăng tốc độ cháy.

Câu 16: Áp lực dân số tăng cao ở các vùng giáp ranh rừng thường dẫn đến nguyên nhân suy thoái rừng nào phổ biến nhất?

  • A. Khai thác gỗ trái phép quy mô lớn.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp (lương thực, thực phẩm) lấn vào đất rừng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái ồ ạt.
  • D. Xây dựng nhà máy công nghiệp trong rừng.

Câu 17: Tại sao việc chăn thả gia súc quá tải trong rừng lại ảnh hưởng tiêu cực đến cấu trúc đất rừng?

  • A. Gia súc ăn hết các loại lá khô trên mặt đất.
  • B. Phân gia súc làm thay đổi thành phần hóa học của đất.
  • C. Việc dẫm đạp liên tục của đàn gia súc làm đất bị nén chặt, giảm độ tơi xốp và khả năng thấm nước.
  • D. Gia súc đào bới tìm kiếm thức ăn, làm đất tơi xốp hơn.

Câu 18: Rừng tràm ở các vùng ngập nước (như Đồng Tháp Mười) cũng là loại rừng dễ xảy ra cháy, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân nào làm tăng nguy cơ cháy ở rừng tràm?

  • A. Cây tràm có khả năng tích nước trong thân.
  • B. Thảm thực vật dưới tán rừng tràm luôn ẩm ướt.
  • C. Vùng ngập nước có nhiệt độ thấp quanh năm.
  • D. Thảm thực bì và lớp than bùn dưới gốc cây tràm rất dễ bắt lửa và cháy âm ỉ khi khô hạn.

Câu 19: Hoạt động săn bắn động vật rừng không chỉ làm suy giảm đa dạng sinh học mà còn có thể gián tiếp gây suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

  • A. Người săn bắn mở đường mòn, dựng lán trại sâu vào rừng, tạo điều kiện cho các hoạt động xâm nhập khác.
  • B. Động vật bị săn bắn giúp phát tán hạt cây rừng.
  • C. Việc săn bắn làm tăng số lượng cây non.
  • D. Săn bắn chỉ ảnh hưởng đến động vật, không liên quan đến thực vật rừng.

Câu 20: Tại sao việc khai thác gỗ quá mức, vượt quá khả năng phục hồi tự nhiên của rừng, lại dẫn đến suy thoái?

  • A. Làm tăng độ che phủ của rừng.
  • B. Giúp các loài cây phát triển nhanh hơn.
  • C. Làm giảm mật độ cây, thay đổi cấu trúc tuổi và loài cây, làm suy yếu khả năng tái sinh và các chức năng sinh thái khác của rừng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan của rừng.

Câu 21: So sánh tác động đến rừng của việc chuyển đổi đất để trồng cây lương thực ngắn ngày (như lúa, ngô, sắn) với việc trồng cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su). Tác động nào thường gây suy thoái vĩnh viễn và khó phục hồi hơn?

  • A. Trồng cây lương thực ngắn ngày.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Cả hai đều có tác động như nhau.
  • D. Tùy thuộc vào loại đất và khí hậu.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp, đô thị, hoặc các công trình hạ tầng khác trong khu vực rừng hoặc giáp ranh rừng gây suy thoái chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Chỉ chặt hạ một vài cây gỗ lớn.
  • C. Giúp rừng phục hồi nhanh hơn.
  • D. Trực tiếp thu hẹp diện tích rừng, phân mảnh sinh cảnh và gây ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất).

Câu 23: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp do con người, biến đổi khí hậu (ví dụ: tăng tần suất hạn hán) có thể góp phần vào suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của cháy rừng, gây stress cho cây cối và làm giảm khả năng phục hồi của hệ sinh thái.
  • B. Kích thích sự phát triển của các loài cây chịu hạn.
  • C. Làm tăng lượng CO2 trong khí quyển, có lợi cho sự quang hợp của cây.
  • D. Giảm hoạt động của sâu bệnh hại rừng.

Câu 24: Trong các nguyên nhân gây cháy rừng, nguyên nhân nào thường khó kiểm soát và dự báo nhất, đặc biệt khi liên quan đến các hoạt động bất hợp pháp?

  • A. Cháy rừng do sét đánh.
  • B. Cháy rừng do đốt nương rẫy, đốt thực bì hoặc sơ suất của người đi rừng (ví dụ: vứt tàn thuốc, đốt lửa trại không dập tắt).
  • C. Cháy rừng do ma sát giữa các cành cây.
  • D. Cháy rừng do phun trào núi lửa.

Câu 25: Việc chăn thả gia súc trong rừng có thể làm thay đổi thành phần loài thực vật dưới tán rừng như thế nào?

  • A. Làm tăng số lượng các loài cây gỗ lớn.
  • B. Khuyến khích các loài cây ưa bóng râm phát triển.
  • C. Gia súc ăn hoặc dẫm đạp lên các loài cây non, cây bụi, cây thảo, tạo điều kiện cho các loài cỏ hoặc cây chịu dẫm đạp, kém giá trị phát triển.
  • D. Không ảnh hưởng đến thành phần loài thực vật.

Câu 26: Tại sao việc mở đường mòn hoặc đường lâm nghiệp không được quy hoạch tốt trong rừng lại là yếu tố dẫn đến suy thoái, kể cả khi không có hoạt động khai thác chính thức?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất rừng.
  • B. Giảm khả năng xâm nhập của con người.
  • C. Cải thiện khả năng phòng chống cháy rừng.
  • D. Gây phân mảnh sinh cảnh, làm thay đổi dòng chảy bề mặt gây xói mòn, và tạo lối vào cho các hoạt động trái phép (khai thác lậu, săn bắt).

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhu cầu tăng cao đối với một số nông sản như đậu nành, dầu cọ, hoặc thịt bò đã trở thành động lực chính thúc đẩy việc phá rừng ở nhiều nơi trên thế giới. Nguyên nhân suy thoái rừng ở đây là gì?

  • A. Phá rừng để lấy đất trồng cây công nghiệp hoặc làm đồng cỏ chăn nuôi gia súc xuất khẩu.
  • B. Khai thác gỗ quý hiếm phục vụ công nghiệp chế biến.
  • C. Cháy rừng do biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch.

Câu 28: So với các loại rừng khác, rừng tre nứa cũng là loại rừng dễ bắt lửa và cháy lan nhanh. Đặc điểm nào của tre nứa làm tăng nguy cơ này?

  • A. Tre nứa có hàm lượng nước cao.
  • B. Rừng tre nứa thường mọc ở nơi ẩm ướt.
  • C. Thân tre nứa rỗng, nhiều đốt, khi cháy tạo hiệu ứng ống khói, và lá khô rụng xuống tạo lớp vật liệu dễ cháy dày đặc.
  • D. Rừng tre nứa ít có gió lưu thông.

Câu 29: Việc quản lý lỏng lẻo hoặc thiếu hiệu quả của các cơ quan chức năng là một yếu tố tạo điều kiện cho các nguyên nhân suy thoái rừng phát triển. Yếu tố này thuộc nhóm nguyên nhân nào?

  • A. Nguyên nhân tự nhiên.
  • B. Nguyên nhân trực tiếp do hoạt động kinh tế.
  • C. Nguyên nhân do biến đổi khí hậu.
  • D. Nguyên nhân về quản lý và thể chế (kinh tế - xã hội).

Câu 30: Hãy phân tích mối liên hệ giữa khai thác gỗ và nguy cơ cháy rừng. Hoạt động nào sau đây trong quá trình khai thác gỗ có thể làm tăng đáng kể nguy cơ cháy rừng sau đó?

  • A. Chỉ chặt hạ cây gỗ già.
  • B. Để lại lượng lớn thực bì (cành ngọn, lá khô) trên mặt đất sau khi khai thác.
  • C. Trồng lại cây mới ngay sau khi khai thác.
  • D. Sử dụng máy móc hiện đại để khai thác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của hệ sinh thái rừng. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy giảm về *chất lượng* của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại một khu vực rừng nhiệt đới, người dân địa phương thường xuyên phát dọn thực bì và đốt để chuẩn bị đất trồng trọt theo phương thức nương rẫy truyền thống. Hoạt động này trực tiếp góp phần gây ra nguyên nhân suy thoái rừng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc khai thác gỗ cho mục đích sử dụng làm củi đun và sưởi ấm ở các vùng nông thôn, miền núi thường có đặc điểm gì khác biệt so với khai thác gỗ công nghiệp và ảnh hưởng đến rừng theo cách nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một dự án xây dựng thủy điện lớn được triển khai trong khu vực rừng đầu nguồn. Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng trực tiếp và rõ rệt nhất từ dự án này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khu vực Tây Nguyên của Việt Nam từng chứng kiến sự suy giảm diện tích rừng đáng kể trong những thập kỷ qua. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây liên quan đến đặc điểm kinh tế của vùng đã góp phần lớn vào tình trạng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chăn thả gia súc trong rừng, đặc biệt khi mật độ cao và không được quản lý, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Rừng thông thường có nguy cơ cháy cao hơn các loại rừng lá rộng ẩm ướt. Đặc điểm nào của rừng thông làm tăng nguy cơ này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp, suy thoái tài nguyên rừng còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế - xã hội. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của áp lực kinh tế lên việc phá rừng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích tác động của việc xây dựng một tuyến đường giao thông xuyên qua khu rừng. Ngoài diện tích rừng bị mất trực tiếp do mở đường, tác động gián tiếp nào sau đây cũng góp phần gây suy thoái rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi rừng bị chặt phá để trồng cây lương thực ngắn ngày theo phương thức luân canh (nương rẫy), nếu chu kỳ luân rẫy (thời gian để đất phục hồi tự nhiên) quá ngắn, điều gì sẽ xảy ra với chất lượng đất và khả năng phục hồi rừng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hoạt động khai thác khoáng sản (ví dụ: than đá, bô xít) trong khu vực rừng thường gây ra suy thoái nghiêm trọng. Tác động nào sau đây là đặc trưng của hoạt động này đối với rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân biệt giữa 'phá rừng' và 'suy thoái rừng'. Khẳng định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc săn bẫy động vật hoang dã trong rừng cũng có thể gián tiếp góp phần vào nguy cơ cháy rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp như bạch đàn, keo (rừng trồng sản xuất gỗ nguyên liệu) có thể được coi là một hình thức sử dụng đất rừng, nhưng nó vẫn có thể gây suy thoái so với rừng tự nhiên nguyên sinh. Lý do chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những nguyên nhân gây cháy rừng nghiêm trọng là việc đốt dọn thực bì sau khai thác gỗ hoặc chuẩn bị đất trồng trọt. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ cháy từ hoạt động này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Áp lực dân số tăng cao ở các vùng giáp ranh rừng thường dẫn đến nguyên nhân suy thoái rừng nào phổ biến nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao việc chăn thả gia súc quá tải trong rừng lại ảnh hưởng tiêu cực đến cấu trúc đất rừng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Rừng tràm ở các vùng ngập nước (như Đồng Tháp Mười) cũng là loại rừng dễ xảy ra cháy, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân nào làm tăng nguy cơ cháy ở rừng tràm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hoạt động săn bắn động vật rừng không chỉ làm suy giảm đa dạng sinh học mà còn có thể gián tiếp gây suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc khai thác gỗ quá mức, vượt quá khả năng phục hồi tự nhiên của rừng, lại dẫn đến suy thoái?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh tác động đến rừng của việc chuyển đổi đất để trồng cây lương thực ngắn ngày (như lúa, ngô, sắn) với việc trồng cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su). Tác động nào thường gây suy thoái *vĩnh viễn* và khó phục hồi hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp, đô thị, hoặc các công trình hạ tầng khác trong khu vực rừng hoặc giáp ranh rừng gây suy thoái chủ yếu bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp do con người, biến đổi khí hậu (ví dụ: tăng tần suất hạn hán) có thể góp phần vào suy thoái rừng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các nguyên nhân gây cháy rừng, nguyên nhân nào thường khó kiểm soát và dự báo nhất, đặc biệt khi liên quan đến các hoạt động bất hợp pháp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc chăn thả gia súc trong rừng có thể làm thay đổi thành phần loài thực vật dưới tán rừng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc mở đường mòn hoặc đường lâm nghiệp không được quy hoạch tốt trong rừng lại là yếu tố dẫn đến suy thoái, kể cả khi không có hoạt động khai thác chính thức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhu cầu tăng cao đối với một số nông sản như đậu nành, dầu cọ, hoặc thịt bò đã trở thành động lực chính thúc đẩy việc phá rừng ở nhiều nơi trên thế giới. Nguyên nhân suy thoái rừng ở đây là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So với các loại rừng khác, rừng tre nứa cũng là loại rừng dễ bắt lửa và cháy lan nhanh. Đặc điểm nào của tre nứa làm tăng nguy cơ này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc quản lý lỏng lẻo hoặc thiếu hiệu quả của các cơ quan chức năng là một yếu tố tạo điều kiện cho các nguyên nhân suy thoái rừng phát triển. Yếu tố này thuộc nhóm nguyên nhân nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hãy phân tích mối liên hệ giữa khai thác gỗ và nguy cơ cháy rừng. Hoạt động nào sau đây trong quá trình khai thác gỗ có thể làm tăng đáng kể nguy cơ cháy rừng sau đó?

Xem kết quả