Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 9: Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình - Đề 10
Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 9: Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong hệ thống điện gia đình, loại sơ đồ nào chủ yếu thể hiện mối liên hệ về điện (nguyên tắc hoạt động) giữa các thiết bị mà không quan tâm đến vị trí lắp đặt vật lý?
- A. Sơ đồ lắp đặt
- B. Sơ đồ nguyên lí
- C. Sơ đồ khối
- D. Sơ đồ bố trí
Câu 2: Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình bao gồm hai loại chính là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. Thông tin nào sau đây CHỈ có trên sơ đồ lắp đặt, không có trên sơ đồ nguyên lí?
- A. Kí hiệu của các thiết bị điện
- B. Mối liên hệ điện giữa các thiết bị
- C. Nguyên tắc hoạt động của mạch điện
- D. Vị trí cụ thể của thiết bị và đường đi dây dẫn trong không gian thực tế
Câu 3: Quan sát một sơ đồ nguyên lí đơn giản gồm nguồn điện, cầu chì, công tắc hai cực và bóng đèn mắc nối tiếp. Nếu cầu chì bị đứt, điều gì sẽ xảy ra với bóng đèn khi đóng công tắc?
- A. Bóng đèn sáng bình thường
- B. Bóng đèn sáng mờ hơn
- C. Bóng đèn không sáng
- D. Bóng đèn nhấp nháy
Câu 4: Trong sơ đồ nguyên lí của mạch điện chiếu sáng gia đình, tại sao cầu chì hoặc aptomat thường được mắc trên dây pha (dây nóng) trước công tắc và bóng đèn?
- A. Để ngắt hoàn toàn dây pha ra khỏi mạch điện khi có sự cố, đảm bảo an toàn khi sửa chữa hoặc thay thế thiết bị.
- B. Để bóng đèn sáng hơn.
- C. Để tiết kiệm dây dẫn.
- D. Để giảm điện áp đặt vào bóng đèn.
Câu 5: Khi vẽ sơ đồ nguyên lí, bước đầu tiên là xác định các thiết bị điện cần có trong hệ thống. Bước tiếp theo là gì?
- A. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị.
- B. Phân tích mối liên hệ về điện giữa các thiết bị.
- C. Vẽ đường đi dây dẫn.
- D. Kiểm tra hoạt động của mạch.
Câu 6: Bạn cần lắp đặt một ổ cắm điện mới trong phòng. Loại sơ đồ nào sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vị trí lắp đặt ổ cắm trên tường và đường đi của dây dẫn từ hộp nối hoặc bảng điện chính đến vị trí đó?
- A. Sơ đồ nguyên lí.
- B. Sơ đồ khối.
- C. Sơ đồ lắp đặt.
- D. Sơ đồ mạch điện tử.
Câu 7: Trong sơ đồ nguyên lí, kí hiệu hình tròn có dấu gạch chéo bên trong (hoặc hình tròn có chữ X) thường biểu thị cho thiết bị nào?
- A. Bóng đèn (tải tiêu thụ điện).
- B. Công tắc.
- C. Ổ cắm.
- D. Cầu chì.
Câu 8: Một sơ đồ nguyên lí của mạch điện chiếu sáng cho thấy hai bóng đèn được mắc song song và được điều khiển bởi một công tắc chung. Điều gì xảy ra nếu một trong hai bóng đèn bị hỏng (đứt dây tóc)?
- A. Cả hai bóng đèn đều tắt.
- B. Bóng đèn còn lại sáng hơn.
- C. Mạch điện bị hở và không có dòng điện chạy qua.
- D. Bóng đèn còn lại vẫn sáng bình thường.
Câu 9: Khi vẽ sơ đồ lắp đặt, việc xác định vị trí lắp đặt các thiết bị điện, đồ dùng điện dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?
- A. Màu sắc của tường.
- B. Yêu cầu sử dụng, tính thẩm mỹ và an toàn điện.
- C. Chiều dài dây dẫn tối đa.
- D. Loại vật liệu làm sàn nhà.
Câu 10: Sơ đồ lắp đặt sử dụng các kí hiệu nào để biểu thị vị trí và cách đi dây của các thiết bị điện trong không gian thực tế?
- A. Kí hiệu quy ước cho thiết bị và các đường nét biểu thị dây dẫn trên mặt bằng hoặc hình chiếu.
- B. Công thức toán học và phương trình.
- C. Biểu đồ thời gian và lưu đồ.
- D. Hình ảnh chụp thực tế của các thiết bị.
Câu 11: Trong sơ đồ nguyên lí của một mạch điện gồm nguồn, công tắc, và tải. Nếu công tắc được mắc nối tiếp với nguồn và tải, chức năng chính của nó là gì?
- A. Bảo vệ mạch khỏi quá tải.
- B. Biến đổi điện áp.
- C. Đóng hoặc ngắt dòng điện đến tải.
- D. Ổn định điện áp.
Câu 12: Kí hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông có các tiếp điểm bên trong, thường được sử dụng trong sơ đồ nguyên lí để biểu thị thiết bị đóng cắt tự động bảo vệ quá tải và ngắn mạch là gì?
- A. Ổ cắm.
- B. Công tắc.
- C. Cầu chì.
- D. Át tô mát (Circuit breaker/MCB).
Câu 13: Khi đọc sơ đồ lắp đặt, việc hiểu các đường nét biểu thị dây dẫn là rất quan trọng. Đường nét liền, đậm thường biểu thị cho loại dây nào trong hệ thống điện gia đình?
- A. Dây pha hoặc dây trung tính chính (dây trục).
- B. Dây nối đất.
- C. Dây điều khiển tín hiệu.
- D. Dây điện thoại.
Câu 14: Một sơ đồ nguyên lí cho thấy một mạch điện gồm nguồn, một công tắc ba cực và hai bóng đèn. Công tắc ba cực này có khả năng điều khiển hai bóng đèn như thế nào?
- A. Chỉ bật/tắt đồng thời cả hai bóng đèn.
- B. Có thể bật riêng từng bóng hoặc bật cả hai bóng đèn.
- C. Không thể điều khiển được bóng đèn nào.
- D. Chỉ bật/tắt luân phiên giữa hai bóng đèn.
Câu 15: Quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt bắt đầu bằng việc nghiên cứu sơ đồ nguyên lí. Sau đó là vẽ dây nguồn. Bước thứ ba trong quy trình này là gì?
- A. Vẽ lại sơ đồ nguyên lí.
- B. Tính toán công suất tiêu thụ.
- C. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị, đồ dùng điện.
- D. Đấu nối thực tế các thiết bị.
Câu 16: Mục đích chính của việc phân chia hệ thống điện trong gia đình thành nhiều mạch nhánh độc lập (được thể hiện trên sơ đồ nguyên lí tổng thể) là gì?
- A. Tăng độ an toàn, dễ dàng quản lý tải, và thuận tiện cho việc sửa chữa khi một mạch gặp sự cố.
- B. Giảm chi phí lắp đặt.
- C. Làm cho hệ thống điện phức tạp hơn.
- D. Tăng điện áp cung cấp cho các thiết bị.
Câu 17: Trong sơ đồ lắp đặt, việc tuân thủ các quy định về khoảng cách lắp đặt tối thiểu giữa các thiết bị điện (ví dụ: chiều cao ổ cắm so với sàn nhà) là để đảm bảo yếu tố nào?
- A. Tính thẩm mỹ là duy nhất.
- B. Tốc độ dòng điện.
- C. Giảm tổn thất điện năng.
- D. An toàn cho người sử dụng (tránh tiếp xúc trực tiếp, phù hợp với tầm tay trẻ em, tránh ẩm ướt).
Câu 18: Kí hiệu hình tròn có hai gạch song song và hai chân cắm thường biểu thị cho thiết bị nào trong sơ đồ nguyên lí?
- A. Công tắc.
- B. Ổ cắm điện.
- C. Động cơ điện.
- D. Quạt điện.
Câu 19: Khi phân tích sơ đồ nguyên lí của một mạch điện, nếu thấy dây trung tính (dây N) được nối trực tiếp với vỏ kim loại của thiết bị (như vỏ tủ lạnh, máy giặt), đây là biện pháp an toàn gì?
- A. Nối đất an toàn (mặc dù nối đất riêng rẽ là tốt nhất, nối vỏ vào N cũng là một dạng bảo vệ).
- B. Nối tắt mạch điện.
- C. Tăng dòng điện qua thiết bị.
- D. Giảm công suất tiêu thụ.
Câu 20: Bạn đang xem sơ đồ lắp đặt của một căn phòng và thấy một đường dây dẫn đi ngầm trong tường được biểu thị bằng nét đứt. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Đường dây bị hỏng.
- B. Đường dây không có điện.
- C. Đường dây đi khuất (trong tường, dưới sàn, trên trần).
- D. Đường dây dự phòng.
Câu 21: Trong sơ đồ nguyên lí, nếu hai đường dây dẫn cắt nhau và tại điểm giao nhau có một chấm tròn đậm, điều này biểu thị gì?
- A. Hai dây dẫn đó được nối với nhau tại điểm đó.
- B. Hai dây dẫn đó cắt nhau nhưng không nối.
- C. Đây là điểm kiểm tra điện áp.
- D. Đây là vị trí của một hộp nối.
Câu 22: Khi vẽ sơ đồ lắp đặt, bước cuối cùng là vẽ đường dây dẫn nối các thiết bị, đồ dùng điện dựa theo sơ đồ nguyên lí và vị trí đã xác định. Bước này đòi hỏi người vẽ phải làm gì?
- A. Chỉ vẽ các đường thẳng.
- B. Vẽ sao cho đường dây ngắn nhất có thể.
- C. Vẽ sao cho đường dây phức tạp nhất.
- D. Vẽ đường đi dây thực tế (nổi hoặc ngầm) đảm bảo đúng nguyên tắc nối dây từ sơ đồ nguyên lí và tuân thủ quy định an toàn, thẩm mỹ.
Câu 23: Sơ đồ nguyên lí của mạch điện cầu thang (sử dụng hai công tắc ba cực điều khiển một bóng đèn) thể hiện rõ ràng nguyên tắc hoạt động đặc biệt của loại mạch này. Mối liên hệ giữa hai công tắc ba cực trong sơ đồ này là gì?
- A. Chúng được mắc song song với nhau.
- B. Chúng được mắc nối tiếp và các chân giữa (cực động) của mỗi công tắc được nối với hai dây dẫn đi đến bóng đèn.
- C. Chúng được mắc nối tiếp và các chân bìa (cực tĩnh) được nối với nhau.
- D. Một công tắc điều khiển công tắc còn lại.
Câu 24: Giả sử bạn có sơ đồ nguyên lí của một mạch điện gồm nguồn, cầu chì, công tắc và 3 bóng đèn mắc song song. Nếu bạn muốn chuyển sang sử dụng 3 bóng đèn mắc nối tiếp nhưng vẫn giữ nguyên công tắc và cầu chì, bạn cần thay đổi gì trong sơ đồ nguyên lí?
- A. Thay đổi vị trí của công tắc và cầu chì.
- B. Thay thế công tắc bằng loại khác.
- C. Thay đổi cách nối dây giữa 3 bóng đèn từ song song sang nối tiếp.
- D. Bỏ cầu chì ra khỏi mạch.
Câu 25: Khi thiết kế hệ thống điện cho một căn phòng có nhiều thiết bị (đèn chiếu sáng, quạt trần, ổ cắm TV, ổ cắm sạc điện thoại), việc nhóm các thiết bị này vào các mạch nhánh riêng biệt trên sơ đồ nguyên lí thể hiện nguyên tắc nào trong thiết kế?
- A. Phân bổ tải và tăng tính độc lập của từng nhóm thiết bị.
- B. Giảm tổng công suất tiêu thụ.
- C. Chỉ để thuận tiện cho việc vẽ sơ đồ.
- D. Bắt buộc theo quy định về màu sắc dây dẫn.
Câu 26: Sơ đồ lắp đặt không chỉ thể hiện vị trí thiết bị mà còn thể hiện cách đi dây. Việc lựa chọn đi dây nổi hay đi dây ngầm trên sơ đồ lắp đặt phụ thuộc vào yếu tố nào là chính?
- A. Giá thành của dây dẫn.
- B. Điện áp của hệ thống.
- C. Tổng công suất của mạch.
- D. Yêu cầu về thẩm mỹ, an toàn và cấu trúc của ngôi nhà.
Câu 27: Trong sơ đồ nguyên lí của một mạch điện có sử dụng aptomat chống dòng rò (RCCB/ELCB), thiết bị này thường được mắc ở vị trí nào để bảo vệ toàn bộ mạch nhánh hoặc toàn bộ hệ thống khỏi nguy cơ giật điện do dòng rò?
- A. Sau aptomat tổng (nếu có) hoặc nguồn chính, trước các thiết bị tiêu thụ.
- B. Nối song song với các thiết bị tiêu thụ.
- C. Chỉ mắc trên dây trung tính.
- D. Chỉ mắc trên dây pha.
Câu 28: Dựa vào sơ đồ lắp đặt, người thợ điện có thể ước tính được lượng vật tư (dây dẫn, ống luồn dây, hộp nối) cần thiết cho việc thi công lắp đặt. Thông tin nào trên sơ đồ lắp đặt giúp thực hiện việc này?
- A. Chỉ các kí hiệu thiết bị.
- B. Đường đi dây dẫn và vị trí các hộp nối, thiết bị.
- C. Chỉ sơ đồ nguyên lí đi kèm.
- D. Màu sắc của các thiết bị.
Câu 29: Khi kiểm tra một hệ thống điện đã lắp đặt, người ta thường sử dụng cả sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. Sơ đồ nguyên lí giúp kiểm tra điều gì?
- A. Kích thước vật lý của dây dẫn.
- B. Chất lượng vỏ cách điện.
- C. Tính đúng đắn của các mối nối điện và chức năng hoạt động của mạch theo thiết kế.
- D. Vị trí lắp đặt chính xác của thiết bị so với mặt bằng.
Câu 30: Trong sơ đồ nguyên lí, kí hiệu nào thường được sử dụng để biểu thị một điểm nối dây (ví dụ: trong hộp nối) nơi nhiều dây dẫn được kết nối với nhau?
- A. Một chấm tròn đậm tại điểm giao nhau của các đường dây.
- B. Một hình vuông trống.
- C. Một mũi tên chỉ hướng.
- D. Một đường gạch chéo qua các dây.