15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lý tưởng có hệ số khuếch đại điện áp hở mạch (Aol) là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 100
  • C. 1000
  • D. Vô cùng lớn (∞)

Câu 2: Trở kháng đầu vào của một Op-Amp lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 0 Ω
  • B. 50 Ω
  • C. 1 kΩ
  • D. Vô cùng lớn (∞)

Câu 3: Trở kháng đầu ra của một Op-Amp lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 0 Ω
  • B. 50 Ω
  • C. 1 kΩ
  • D. Vô cùng lớn (∞)

Câu 4: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp có tín hiệu đầu ra như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha 180°
  • C. Lệch pha 90°
  • D. Không pha

Câu 5: Trong mạch khuếch đại đảo, tín hiệu đầu vào được đưa vào chân nào của Op-Amp?

  • A. Chân đảo (chân âm)
  • B. Chân không đảo (chân dương)
  • C. Cả hai chân đảo và không đảo
  • D. Chân nguồn cung cấp

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch khuếch đại đảo, với R2 là điện trở hồi tiếp và R1 là điện trở đầu vào?

  • A. Av = 1 + (R2/R1)
  • B. Av = R1/R2
  • C. Av = -R2/R1
  • D. Av = -(R1 + R2)

Câu 7: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp có tín hiệu đầu ra như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha 180°
  • C. Lệch pha 90°
  • D. Không pha

Câu 8: Trong mạch khuếch đại không đảo, tín hiệu đầu vào được đưa vào chân nào của Op-Amp?

  • A. Chân đảo (chân âm)
  • B. Chân không đảo (chân dương)
  • C. Cả hai chân đảo và không đảo
  • D. Chân nguồn cung cấp

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch khuếch đại không đảo, với R2 là điện trở hồi tiếp và R1 là điện trở đầu vào?

  • A. Av = 1 + (R2/R1)
  • B. Av = -R2/R1
  • C. Av = R2/R1
  • D. Av = 1 - (R2/R1)

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng cơ bản của Op-Amp?

  • A. Khuếch đại tín hiệu
  • B. Mạch so sánh điện áp
  • C. Mạch lọc tích cực
  • D. Chỉnh lưu toàn sóng

Câu 11: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp thực hiện phép toán nào trên các tín hiệu đầu vào?

  • A. Cộng các tín hiệu đầu vào và đảo dấu
  • B. Cộng các tín hiệu đầu vào và giữ nguyên dấu
  • C. Trừ các tín hiệu đầu vào
  • D. Nhân các tín hiệu đầu vào

Câu 12: Mạch so sánh điện áp (comparator) sử dụng Op-Amp hoạt động ở chế độ nào?

  • A. Khuếch đại tuyến tính
  • B. Khuếch đại phi tuyến
  • C. Bão hòa
  • D. Điểm làm việc Q ổn định

Câu 13: Trong mạch so sánh điện áp, khi điện áp đầu vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp đầu vào đảo (V-), điện áp đầu ra sẽ như thế nào (trong điều kiện lý tưởng)?

  • A. Điện áp âm bão hòa (-Vsat)
  • B. Điện áp dương bão hòa (+Vsat)
  • C. Gần bằng 0V
  • D. Dao động

Câu 14: Điện áp nguồn cung cấp cho Op-Amp thường có ảnh hưởng như thế nào đến dải điện áp đầu ra?

  • A. Giới hạn dải điện áp đầu ra
  • B. Mở rộng dải điện áp đầu ra
  • C. Không ảnh hưởng đến dải điện áp đầu ra
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dòng điện đầu ra

Câu 15: Vì sao mạch khuếch đại thuật toán thường sử dụng hồi tiếp âm?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại
  • B. Để ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo dạng
  • C. Để tạo dao động
  • D. Để giảm trở kháng đầu vào

Câu 16: Cho mạch khuếch đại đảo với R1 = 1kΩ và R2 = 10kΩ. Nếu điện áp đầu vào là 0.1V, điện áp đầu ra lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 1V
  • B. 0.01V
  • C. -1V
  • D. -0.01V

Câu 17: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 2kΩ và R2 = 8kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 6

Câu 18: Mạch khuếch đại vi sai (differential amplifier) có chức năng chính là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu có biên độ lớn
  • B. Khuếch đại tín hiệu có tần số cao
  • C. Khuếch đại sự khác biệt giữa hai tín hiệu đầu vào
  • D. Khuếch đại tín hiệu một chiều

Câu 19: Trong mạch khuếch đại vi sai, tín hiệu common-mode là gì?

  • A. Tín hiệu giống nhau ở cả hai đầu vào
  • B. Tín hiệu khác nhau ở hai đầu vào
  • C. Tín hiệu chỉ có ở một đầu vào
  • D. Tín hiệu nhiễu

Câu 20: Tỷ số nén tín hiệu common-mode (CMRR) là một thông số quan trọng của Op-Amp, CMRR càng lớn thì điều gì càng tốt?

  • A. Hệ số khuếch đại càng lớn
  • B. Trở kháng đầu vào càng lớn
  • C. Trở kháng đầu ra càng nhỏ
  • D. Khả năng loại bỏ tín hiệu common-mode càng tốt

Câu 21: Ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán trong cảm biến nhiệt độ là gì?

  • A. Tạo dao động nhiệt
  • B. Khuếch đại tín hiệu điện áp nhỏ từ cảm biến nhiệt
  • C. Đo dòng điện qua cảm biến nhiệt
  • D. Ổn định nhiệt độ cho mạch điện

Câu 22: Trong mạch khuếch đại thuật toán, thuật ngữ "rail-to-rail" đề cập đến điều gì?

  • A. Khả năng hoạt động ở tần số rất cao
  • B. Khả năng chịu điện áp cao
  • C. Điện áp đầu ra có thể đạt gần mức điện áp nguồn cung cấp
  • D. Sử dụng hai nguồn cung cấp đối xứng

Câu 23: Để thiết kế mạch khuếch đại âm thanh dùng Op-Amp, loại mạch khuếch đại nào thường được sử dụng?

  • A. Mạch so sánh điện áp
  • B. Mạch cộng đảo
  • C. Mạch trừ
  • D. Mạch khuếch đại không đảo

Câu 24: Một Op-Amp được cấu hình là mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại là -20. Nếu tín hiệu đầu vào là dạng sin có biên độ 0.05V, biên độ tín hiệu đầu ra là bao nhiêu?

  • A. 1V
  • B. 0.0025V
  • C. -1V
  • D. -0.0025V

Câu 25: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để tạo mạch dao động. Loại mạch dao động nào sau đây có thể được tạo ra bằng Op-Amp?

  • A. Dao động đa hài (Multivibrator) đơn ổn
  • B. Dao động đa hài (Multivibrator) lưỡng ổn
  • C. Dao động đa hài (Multivibrator) phi ổn
  • D. Dao động điều hòa

Câu 26: Trong mạch khuếch đại thuật toán, điện trở hồi tiếp R2 có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng trở kháng đầu vào
  • B. Xác định hệ số khuếch đại và ổn định mạch
  • C. Giảm trở kháng đầu ra
  • D. Cung cấp phân cực cho Op-Amp

Câu 27: Để chuyển đổi tín hiệu dòng điện thành tín hiệu điện áp, mạch khuếch đại thuật toán được cấu hình như thế nào?

  • A. Khuếch đại không đảo
  • B. Mạch so sánh điện áp
  • C. Mạch trừ
  • D. Chuyển đổi dòng-áp (Transimpedance Amplifier)

Câu 28: Một mạch khuếch đại thuật toán lý tưởng có băng thông là bao nhiêu?

  • A. 1 MHz
  • B. 10 MHz
  • C. 100 MHz
  • D. Vô cùng lớn (∞)

Câu 29: Trong mạch khuếch đại thuật toán, hiện tượng "slewing rate" giới hạn điều gì?

  • A. Tốc độ thay đổi điện áp đầu ra tối đa
  • B. Hệ số khuếch đại tối đa
  • C. Trở kháng đầu vào tối đa
  • D. Tần số hoạt động tối đa

Câu 30: IC Op-Amp thường có bao nhiêu chân nguồn cung cấp?

  • A. Một
  • B. Hai (Vcc và Vee hoặc V+ và V-)
  • C. Ba
  • D. Bốn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lý tưởng có hệ số khuếch đại điện áp hở mạch (Aol) là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trở kháng đầu vào của một Op-Amp lý tưởng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trở kháng đầu ra của một Op-Amp lý tưởng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp có tín hiệu đầu ra như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong mạch khuếch đại đảo, tín hiệu đầu vào được đưa vào chân nào của Op-Amp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch khuếch đại đảo, với R2 là điện trở hồi tiếp và R1 là điện trở đầu vào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp có tín hiệu đầu ra như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong mạch khuếch đại không đảo, tín hiệu đầu vào được đưa vào chân nào của Op-Amp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch khuếch đại không đảo, với R2 là điện trở hồi tiếp và R1 là điện trở đầu vào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng cơ bản của Op-Amp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp thực hiện phép toán nào trên các tín hiệu đầu vào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Mạch so sánh điện áp (comparator) sử dụng Op-Amp hoạt động ở chế độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong mạch so sánh điện áp, khi điện áp đầu vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp đầu vào đảo (V-), điện áp đầu ra sẽ như thế nào (trong điều kiện lý tưởng)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điện áp nguồn cung cấp cho Op-Amp thường có ảnh hưởng như thế nào đến dải điện áp đầu ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vì sao mạch khuếch đại thuật toán thường sử dụng hồi tiếp âm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho mạch khuếch đại đảo với R1 = 1kΩ và R2 = 10kΩ. Nếu điện áp đầu vào là 0.1V, điện áp đầu ra lý tưởng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 2kΩ và R2 = 8kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Mạch khuếch đại vi sai (differential amplifier) có chức năng chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong mạch khuếch đại vi sai, tín hiệu common-mode là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tỷ số nén tín hiệu common-mode (CMRR) là một thông số quan trọng của Op-Amp, CMRR càng lớn thì điều gì càng tốt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán trong cảm biến nhiệt độ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong mạch khuếch đại thuật toán, thuật ngữ 'rail-to-rail' đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để thiết kế mạch khuếch đại âm thanh dùng Op-Amp, loại mạch khuếch đại nào thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một Op-Amp được cấu hình là mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại là -20. Nếu tín hiệu đầu vào là dạng sin có biên độ 0.05V, biên độ tín hiệu đầu ra là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để tạo mạch dao động. Loại mạch dao động nào sau đây có thể được tạo ra bằng Op-Amp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong mạch khuếch đại thuật toán, điện trở hồi tiếp R2 có vai trò chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để chuyển đổi tín hiệu dòng điện thành tín hiệu điện áp, mạch khuếch đại thuật toán được cấu hình như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một mạch khuếch đại thuật toán lý tưởng có băng thông là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong mạch khuếch đại thuật toán, hiện tượng 'slewing rate' giới hạn điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: IC Op-Amp thường có bao nhiêu chân nguồn cung cấp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khuếch đại thuật toán (KĐTT) lý tưởng có hệ số khuếch đại điện áp hở mạch (Aol) là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 100
  • D. Vô cùng lớn (∞)

Câu 2: Trở kháng vào (Input impedance) của KĐTT lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 0 Ω
  • B. 50 Ω
  • C. 1 kΩ
  • D. Vô cùng lớn (∞ Ω)

Câu 3: Trở kháng ra (Output impedance) của KĐTT lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 0 Ω
  • B. 50 Ω
  • C. 1 kΩ
  • D. Vô cùng lớn (∞ Ω)

Câu 4: Mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT có tín hiệu đầu ra như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha 180°
  • C. Lệch pha 90°
  • D. Không pha

Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng KĐTT có tín hiệu đầu ra như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha 180°
  • C. Lệch pha 90°
  • D. Không pha

Câu 6: Trong mạch khuếch đại đảo, hệ số khuếch đại điện áp (Av) được xác định bởi công thức nào (với R1 là điện trở hồi tiếp và R2 là điện trở đầu vào)?

  • A. Av = -R2/R1
  • B. Av = -R1/R2
  • C. Av = 1 + R1/R2
  • D. Av = 1 + R2/R1

Câu 7: Trong mạch khuếch đại không đảo, hệ số khuếch đại điện áp (Av) được xác định bởi công thức nào (với R1 là điện trở hồi tiếp và R2 là điện trở phân áp)?

  • A. Av = -R1/R2
  • B. Av = -R2/R1
  • C. Av = 1 + R1/R2
  • D. Av = 1 - R1/R2

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng cơ bản của KĐTT?

  • A. Khuếch đại tín hiệu
  • B. Mạch so sánh điện áp
  • C. Mạch cộng và trừ tín hiệu
  • D. Chỉnh lưu dòng điện

Câu 9: Mạch so sánh điện áp sử dụng KĐTT hoạt động ở chế độ nào?

  • A. Khuếch đại tuyến tính
  • B. Khuếch đại ổn định
  • C. Mạch hở (không hồi tiếp)
  • D. Mạch vòng kín (có hồi tiếp)

Câu 10: Để tạo mạch khuếch đại tín hiệu âm thanh từ microphone, cấu hình KĐTT nào thường được sử dụng?

  • A. Mạch so sánh
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch khuếch đại đảo
  • D. Mạch cộng

Câu 11: Ưu điểm chính của mạch khuếch đại không đảo so với mạch khuếch đại đảo là gì?

  • A. Hệ số khuếch đại lớn hơn
  • B. Mạch đơn giản hơn
  • C. Trở kháng vào lớn hơn
  • D. Trở kháng ra nhỏ hơn

Câu 12: Trong mạch khuếch đại đảo, điện trở hồi tiếp (R1) có vai trò chính là gì?

  • A. Ổn định điện áp nguồn
  • B. Xác định hệ số khuếch đại
  • C. Bảo vệ KĐTT khỏi quá tải
  • D. Tăng trở kháng vào

Câu 13: Điều gì xảy ra với hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại đảo nếu tăng giá trị điện trở hồi tiếp (R1) trong khi giữ nguyên điện trở đầu vào (R2)?

  • A. Hệ số khuếch đại tăng về độ lớn
  • B. Hệ số khuếch đại giảm về độ lớn
  • C. Hệ số khuếch đại không đổi
  • D. Hệ số khuếch đại chuyển sang giá trị dương

Câu 14: Mạch khuếch đại thuật toán nào có hệ số khuếch đại điện áp luôn bằng 1?

  • A. Khuếch đại đảo
  • B. Khuếch đại không đảo với R1=R2
  • C. Khuếch đại cộng
  • D. Mạch theo điện áp (Voltage Follower)

Câu 15: Trong mạch cộng đảo sử dụng KĐTT, điện áp đầu ra tỉ lệ với đại lượng nào sau đây của các điện áp đầu vào?

  • A. Tích của các điện áp đầu vào
  • B. Tổng (có dấu âm) của các điện áp đầu vào
  • C. Hiệu của các điện áp đầu vào
  • D. Thương của các điện áp đầu vào

Câu 16: Để thiết kế một mạch khuếch đại âm thanh có hệ số khuếch đại là -20, sử dụng mạch khuếch đại đảo và điện trở R2 = 1kΩ. Giá trị điện trở R1 cần chọn là bao nhiêu?

  • A. 20 kΩ
  • B. 50 Ω
  • C. 50 kΩ
  • D. 20 Ω

Câu 17: Một cảm biến nhiệt độ tạo ra điện áp thay đổi từ 0V đến 100mV. Để đưa tín hiệu này vào ADC (bộ chuyển đổi tương tự - số) có dải điện áp hoạt động 0V-5V, mạch KĐTT nào phù hợp và hệ số khuếch đại cần thiết là bao nhiêu?

  • A. Khuếch đại đảo, hệ số 5
  • B. Khuếch đại không đảo, hệ số 50
  • C. Khuếch đại đảo, hệ số 10
  • D. Khuếch đại không đảo, hệ số 10

Câu 18: Sơ đồ mạch điện nào sau đây biểu diễn mạch khuếch đại đảo?

  • A. Sơ đồ A (Sơ đồ mạch khuếch đại đảo)
  • B. Sơ đồ B (Sơ đồ mạch khuếch đại không đảo)
  • C. Sơ đồ C (Sơ đồ mạch so sánh)
  • D. Sơ đồ D (Sơ đồ mạch cộng)

Câu 19: Sơ đồ mạch điện nào sau đây biểu diễn mạch khuếch đại không đảo?

  • A. Sơ đồ A (Sơ đồ mạch khuếch đại đảo)
  • B. Sơ đồ B (Sơ đồ mạch khuếch đại không đảo)
  • C. Sơ đồ C (Sơ đồ mạch so sánh)
  • D. Sơ đồ D (Sơ đồ mạch cộng)

Câu 20: Trong mạch khuếch đại thuật toán, hồi tiếp âm (negative feedback) có vai trò gì?

  • A. Tăng hệ số khuếch đại
  • B. Giảm trở kháng vào
  • C. Ổn định hệ số khuếch đại và mở rộng băng thông
  • D. Giảm nhiễu tín hiệu

Câu 21: Khi KĐTT hoạt động ở chế độ bão hòa (saturation), điều gì xảy ra với điện áp đầu ra?

  • A. Điện áp đầu ra đạt giá trị cực đại hoặc cực tiểu (giới hạn bởi nguồn cung cấp)
  • B. Điện áp đầu ra bằng 0V
  • C. Điện áp đầu ra dao động mạnh
  • D. Điện áp đầu ra không xác định

Câu 22: Để mạch KĐTT hoạt động tuyến tính (không bão hòa), cần đảm bảo điều kiện gì?

  • A. Điện áp đầu vào phải lớn
  • B. Điện áp đầu ra phải nằm trong khoảng giới hạn bởi nguồn cung cấp
  • C. Hệ số khuếch đại phải lớn
  • D. Không cần điều kiện gì đặc biệt

Câu 23: Trong mạch so sánh điện áp, điện áp tham chiếu (Vref) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng hệ số khuếch đại
  • B. Giảm nhiễu
  • C. Xác định mức điện áp ngưỡng để so sánh
  • D. Ổn định điện áp đầu ra

Câu 24: Ứng dụng của mạch so sánh điện áp sử dụng KĐTT trong thực tế là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu âm thanh công suất lớn
  • B. Mạch phát hiện mức ánh sáng (sử dụng quang trở)
  • C. Mạch tạo xung vuông
  • D. Mạch ổn áp

Câu 25: Trong mạch trừ sử dụng KĐTT, điện áp đầu ra thể hiện phép toán nào giữa hai điện áp đầu vào?

  • A. Phép cộng
  • B. Phép nhân
  • C. Phép trừ
  • D. Phép chia

Câu 26: Để đo dòng điện nhỏ qua điện trở shunt, cấu hình KĐTT nào phù hợp để khuếch đại điện áp rơi trên điện trở shunt đó?

  • A. Mạch so sánh
  • B. Mạch khuếch đại đảo
  • C. Mạch cộng
  • D. Mạch khuếch đại vi sai (Differential Amplifier)

Câu 27: Điều gì xảy ra nếu không có điện trở hồi tiếp trong mạch khuếch đại đảo (mạch hở)?

  • A. Mạch hoạt động ổn định với hệ số khuếch đại lớn
  • B. Mạch hoạt động như mạch so sánh, đầu ra bão hòa
  • C. Hệ số khuếch đại giảm xuống 1
  • D. Mạch ngừng hoạt động

Câu 28: Trong mạch khuếch đại thuật toán, băng thông (bandwidth) thường được định nghĩa là gì?

  • A. Dải tần số mà hệ số khuếch đại đạt giá trị lớn nhất
  • B. Dải tần số mà mạch tiêu thụ ít năng lượng nhất
  • C. Dải tần số mà hệ số khuếch đại giảm không quá 3dB so với giá trị ở tần số thấp
  • D. Dải tần số mà nhiễu tín hiệu là thấp nhất

Câu 29: Tốc độ biến thiên điện áp đầu ra tối đa của KĐTT được gọi là gì?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở (Open-loop gain)
  • B. Trở kháng vào (Input impedance)
  • C. Băng thông (Bandwidth)
  • D. Tốc độ quá trình (Slew Rate)

Câu 30: Giả sử bạn có một KĐTT lý tưởng và các điện trở. Hãy thiết kế một mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại là 21. Nếu bạn chọn R2 = 1kΩ, giá trị R1 cần chọn là bao nhiêu?

  • A. 20 kΩ
  • B. 21 kΩ
  • C. 10 kΩ
  • D. 42 kΩ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khuếch đại thuật toán (KĐTT) lý tưởng có hệ số khuếch đại điện áp hở mạch (Aol) là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trở kháng vào (Input impedance) của KĐTT lý tưởng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trở kháng ra (Output impedance) của KĐTT lý tưởng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT có tín hiệu đầu ra như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng KĐTT có tín hiệu đầu ra như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong mạch khuếch đại đảo, hệ số khuếch đại điện áp (Av) được xác định bởi công thức nào (với R1 là điện trở hồi tiếp và R2 là điện trở đầu vào)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong mạch khuếch đại không đảo, hệ số khuếch đại điện áp (Av) được xác định bởi công thức nào (với R1 là điện trở hồi tiếp và R2 là điện trở phân áp)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng cơ bản của KĐTT?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Mạch so sánh điện áp sử dụng KĐTT hoạt động ở chế độ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để tạo mạch khuếch đại tín hiệu âm thanh từ microphone, cấu hình KĐTT nào thường được sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ưu điểm chính của mạch khuếch đại không đảo so với mạch khuếch đại đảo là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong mạch khuếch đại đảo, điện trở hồi tiếp (R1) có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điều gì xảy ra với hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại đảo nếu tăng giá trị điện trở hồi tiếp (R1) trong khi giữ nguyên điện trở đầu vào (R2)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Mạch khuếch đại thuật toán nào có hệ số khuếch đại điện áp luôn bằng 1?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong mạch cộng đảo sử dụng KĐTT, điện áp đầu ra tỉ lệ với đại lượng nào sau đây của các điện áp đầu vào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để thiết kế một mạch khuếch đại âm thanh có hệ số khuếch đại là -20, sử dụng mạch khuếch đại đảo và điện trở R2 = 1kΩ. Giá trị điện trở R1 cần chọn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một cảm biến nhiệt độ tạo ra điện áp thay đổi từ 0V đến 100mV. Để đưa tín hiệu này vào ADC (bộ chuyển đổi tương tự - số) có dải điện áp hoạt động 0V-5V, mạch KĐTT nào phù hợp và hệ số khuếch đại cần thiết là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Sơ đồ mạch điện nào sau đây biểu diễn mạch khuếch đại đảo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Sơ đồ mạch điện nào sau đây biểu diễn mạch khuếch đại không đảo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong mạch khuếch đại thuật toán, hồi tiếp âm (negative feedback) có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi KĐTT hoạt động ở chế độ bão hòa (saturation), điều gì xảy ra với điện áp đầu ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để mạch KĐTT hoạt động tuyến tính (không bão hòa), cần đảm bảo điều kiện gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong mạch so sánh điện áp, điện áp tham chiếu (Vref) được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ứng dụng của mạch so sánh điện áp sử dụng KĐTT trong thực tế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong mạch trừ sử dụng KĐTT, điện áp đầu ra thể hiện phép toán nào giữa hai điện áp đầu vào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để đo dòng điện nhỏ qua điện trở shunt, cấu hình KĐTT nào phù hợp để khuếch đại điện áp rơi trên điện trở shunt đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Điều gì xảy ra nếu không có điện trở hồi tiếp trong mạch khuếch đại đảo (mạch hở)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong mạch khuếch đại thuật toán, băng thông (bandwidth) thường được định nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tốc độ biến thiên điện áp đầu ra tối đa của KĐTT được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử bạn có một KĐTT lý tưởng và các điện trở. Hãy thiết kế một mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại là 21. Nếu bạn chọn R2 = 1kΩ, giá trị R1 cần chọn là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán (Op-amp)?

  • A. Trở kháng lối vào vô cùng lớn
  • B. Trở kháng lối ra bằng không
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn
  • D. Băng thông hoạt động hẹp

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (nối từ lối ra về chân đảo) là R2 và điện trở nối từ lối vào đến chân đảo là R1, thì hệ số khuếch đại điện áp (Av = Vout / Vin) của mạch được tính như thế nào?

  • A. Av = 1 + R2/R1
  • B. Av = -R2/R1
  • C. Av = R1/R2
  • D. Av = R2/R1

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có đặc điểm gì về pha tín hiệu giữa lối vào và lối ra?

  • A. Tín hiệu lối ra cùng pha với tín hiệu lối vào
  • B. Tín hiệu lối ra ngược pha 180 độ so với tín hiệu lối vào
  • C. Tín hiệu lối ra lệch pha 90 độ so với tín hiệu lối vào
  • D. Pha tín hiệu phụ thuộc vào tần số

Câu 4: Một mạch cộng đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có hai lối vào V1 và V2 với các điện trở đầu vào tương ứng là R1 và R2, điện trở hồi tiếp là Rf. Nếu R1 = R2 = Rf, biểu thức điện áp lối ra Vout là gì?

  • A. Vout = V1 + V2
  • B. Vout = -(V1 + V2) / 2
  • C. Vout = -(V1 + V2)
  • D. Vout = V1 - V2

Câu 5: Mạch so sánh sử dụng Op-amp hoạt động ở chế độ nào và thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Chế độ có hồi tiếp âm, khuếch đại tín hiệu nhỏ
  • B. Chế độ có hồi tiếp dương, tạo dao động
  • C. Chế độ có hồi tiếp âm, cộng hoặc trừ tín hiệu
  • D. Chế độ vòng hở, so sánh hai điện áp đầu vào

Câu 6: Tại sao việc sử dụng hồi tiếp âm lại quan trọng trong các mạch khuếch đại sử dụng Op-amp?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại vòng hở lên rất lớn
  • B. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu
  • C. Biến đổi tín hiệu xoay chiều thành một chiều
  • D. Tăng trở kháng lối ra của mạch

Câu 7: Một mạch khuếch đại không đảo được cấu hình với R1 (nối từ chân đảo xuống đất) = 10 kΩ và R2 (hồi tiếp từ lối ra về chân đảo) = 90 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. 10
  • C. 10
  • D. 0.1

Câu 8: Mạch so sánh sử dụng Op-amp có điện áp tham chiếu Vref đặt vào chân không đảo (+) và tín hiệu vào Vin đặt vào chân đảo (-). Điện áp lối ra sẽ ở mức cao (+Vcc hoặc Vsat+) khi nào?

  • A. Vin < Vref
  • B. Vin > Vref
  • C. Vin = Vref
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này

Câu 9: Trong các ứng dụng của Op-amp, mạch nào thường được dùng để tạo ra một tín hiệu lối ra là tổng của nhiều tín hiệu lối vào, nhưng bị đảo pha?

  • A. Khuếch đại không đảo
  • B. Mạch cộng đảo
  • C. Mạch trừ
  • D. Mạch so sánh

Câu 10: Mạch điện áp theo (Voltage Follower) là trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

  • A. Khuếch đại không đảo, G = 1
  • B. Khuếch đại đảo, G = -1
  • C. Mạch cộng, G = 0
  • D. Mạch trừ, G = 1

Câu 11: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 5 kΩ và R2 = 50 kΩ. Nếu điện áp lối vào là Vin = 0.2 V, điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2 V
  • B. -2 V
  • C. 10 V
  • D. -2 V

Câu 12: Khi Op-amp hoạt động ở chế độ vòng hở (không có hồi tiếp), hệ số khuếch đại của nó rất lớn. Điều này dẫn đến điều gì khi có sự chênh lệch nhỏ giữa hai điện áp lối vào?

  • A. Điện áp lối ra gần bằng 0
  • B. Điện áp lối ra bằng điện áp lối vào
  • C. Điện áp lối ra nhanh chóng đạt đến mức bão hòa dương hoặc âm
  • D. Mạch hoạt động như một bộ lọc tần số

Câu 13: Mạch khuếch đại thuật toán được coi là một khối xây dựng cơ bản trong mạch điện tử tương tự. Chức năng chính của nó là gì?

  • A. Khuếch đại sự chênh lệch giữa hai điện áp lối vào
  • B. Chỉ khuếch đại tín hiệu một chiều
  • C. Chỉ khuếch đại tín hiệu xoay chiều
  • D. Tạo ra tín hiệu kỹ thuật số từ tín hiệu tương tự

Câu 14: Trong mạch khuếch đại không đảo, điện áp lối vào được đưa vào chân nào của Op-amp?

  • A. Chân đảo (-)
  • B. Chân không đảo (+)
  • C. Chân nguồn dương (+Vcc)
  • D. Chân lối ra (Vout)

Câu 15: Giả sử một Op-amp thực tế có điện áp bão hòa dương là +12V và âm là -12V. Nếu mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại là -10 và điện áp lối vào là 1.5V, điện áp lối ra thực tế sẽ là bao nhiêu?

  • A. -12V
  • B. -15V
  • C. +12V
  • D. -1.5V

Câu 16: Mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-amp lý tưởng có hai lối vào V1 và V2. Nếu các điện trở được chọn phù hợp, mạch này có thể tạo ra điện áp lối ra tỉ lệ với hiệu của hai điện áp lối vào. Cấu hình cơ bản của mạch trừ thường sử dụng hồi tiếp nào?

  • A. Hồi tiếp âm
  • B. Hồi tiếp dương
  • C. Không sử dụng hồi tiếp
  • D. Cả hồi tiếp âm và dương cùng lúc

Câu 17: Điểm ảo nối đất (virtual ground) là một khái niệm quan trọng trong phân tích mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng. Khái niệm này xuất hiện do điều kiện nào?

  • A. Trở kháng lối ra bằng không
  • B. Điện áp vi sai giữa hai chân vào bằng không khi có hồi tiếp âm
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở hữu hạn
  • D. Dòng điện vào hai chân bằng không

Câu 18: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu R1 (nối từ chân đảo xuống đất) tăng giá trị, hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào (giả sử R2 cố định)?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Không thể xác định

Câu 19: Mạch cộng đảo sử dụng 3 lối vào V1, V2, V3 với các điện trở đầu vào R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1 = 10k, R2 = 20k, R3 = 30k và Rf = 60k, biểu thức điện áp lối ra Vout là gì?

  • A. Vout = -(V1 + V2 + V3)
  • B. Vout = -(6V1 + 3V2 + 2V3)
  • C. Vout = 6V1 + 3V2 + 2V3
  • D. Vout = -(6V1 + 3V2 + 2V3)

Câu 20: Mạch nào sau đây sử dụng Op-amp ở chế độ vòng hở để tạo ra tín hiệu ra có hai mức điện áp, phụ thuộc vào việc tín hiệu vào lớn hơn hay nhỏ hơn một điện áp tham chiếu?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch tích phân

Câu 21: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng làm bộ đệm (buffer) để làm gì?

  • A. Tăng hệ số khuếch đại điện áp lên rất cao
  • B. Cách ly tải khỏi nguồn tín hiệu và cung cấp dòng điện cho tải mà không làm suy hao tín hiệu nguồn
  • C. Đảo pha tín hiệu 180 độ
  • D. Biến đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số

Câu 22: Khái niệm "điện áp bù lối vào" (Input Offset Voltage) của Op-amp thực tế đề cập đến điều gì?

  • A. Điện áp tối đa mà lối ra có thể đạt được
  • B. Sự phụ thuộc của hệ số khuếch đại vào nhiệt độ
  • C. Dòng điện chạy vào các chân lối vào
  • D. Điện áp chênh lệch giữa hai chân vào cần thiết để lối ra bằng 0V (trong điều kiện lý tưởng thì bằng 0)

Câu 23: Mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ. Muốn có hệ số khuếch đại điện áp là -5, giá trị của điện trở hồi tiếp R2 phải là bao nhiêu?

  • A. 2 kΩ
  • B. 5 kΩ
  • C. 50 kΩ
  • D. 100 kΩ

Câu 24: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) bằng vô cùng (mạch hở) và điện trở hồi tiếp R2 bằng 0 (nối tắt chân đảo với lối ra), mạch này sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại rất lớn
  • B. Mạch điện áp theo (Voltage Follower)
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch cộng đảo

Câu 25: Khi điện áp lối ra của Op-amp đạt đến mức bão hòa, điều gì xảy ra?

  • A. Lối ra không còn tỉ lệ tuyến tính với sự chênh lệch điện áp lối vào
  • B. Hệ số khuếch đại tăng lên đột ngột
  • C. Mạch ngừng hoạt động hoàn toàn
  • D. Tín hiệu lối ra bị đảo pha

Câu 26: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra tín hiệu lối ra là hiệu của hai tín hiệu lối vào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch cộng đảo
  • C. Mạch điện áp theo
  • D. Mạch khuếch đại trừ

Câu 27: Trong mạch khuếch đại đảo, chân không đảo (+) của Op-amp thường được nối đến đâu?

  • A. Nối đất (0V)
  • B. Nối với điện áp lối vào
  • C. Nối với lối ra thông qua điện trở hồi tiếp
  • D. Nối với nguồn dương +Vcc

Câu 28: Mạch khuếch đại thuật toán thực tế có một thông số gọi là "tốc độ biến thiên điện áp ra" (Slew Rate), được đo bằng V/µs. Thông số này giới hạn khả năng của Op-amp trong việc xử lý tín hiệu nào?

  • A. Tín hiệu có tần số thấp
  • B. Tín hiệu biến thiên nhanh (tần số cao hoặc biên độ lớn)
  • C. Tín hiệu một chiều (DC)
  • D. Tín hiệu có biên độ nhỏ

Câu 29: So sánh mạch khuếch đại đảo và không đảo, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên lý hoạt động trong việc xác định hệ số khuếch đại khi có hồi tiếp âm là gì?

  • A. Mạch đảo sử dụng hồi tiếp dương còn mạch không đảo sử dụng hồi tiếp âm.
  • B. Mạch đảo chỉ khuếch đại tín hiệu AC, mạch không đảo chỉ khuếch đại tín hiệu DC.
  • C. Hệ số khuếch đại của mạch đảo luôn nhỏ hơn 1, còn mạch không đảo luôn lớn hơn 1.
  • D. Điện áp lối vào được đưa vào chân đảo ở mạch đảo, và vào chân không đảo ở mạch không đảo.

Câu 30: Một mạch so sánh sử dụng Op-amp với Vref = +2.5V đặt vào chân không đảo (+). Tín hiệu vào Vin được đặt vào chân đảo (-). Nếu Vin = +3V, trạng thái lối ra (giả sử nguồn cấp ±Vcc đủ lớn) sẽ như thế nào?

  • A. Đạt mức bão hòa dương (+Vsat+)
  • B. Đạt mức bão hòa âm (-Vsat-)
  • C. Ở mức 0V
  • D. Ở mức +2.5V

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không* phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán (Op-amp)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (nối từ lối ra về chân đảo) là R2 và điện trở nối từ lối vào đến chân đảo là R1, thì hệ số khuếch đại điện áp (Av = Vout / Vin) của mạch được tính như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có đặc điểm gì về pha tín hiệu giữa lối vào và lối ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một mạch cộng đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có hai lối vào V1 và V2 với các điện trở đầu vào tương ứng là R1 và R2, điện trở hồi tiếp là Rf. Nếu R1 = R2 = Rf, biểu thức điện áp lối ra Vout là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Mạch so sánh sử dụng Op-amp hoạt động ở chế độ nào và thường được sử dụng để làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao việc sử dụng hồi tiếp âm lại quan trọng trong các mạch khuếch đại sử dụng Op-amp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một mạch khuếch đại không đảo được cấu hình với R1 (nối từ chân đảo xuống đất) = 10 kΩ và R2 (hồi tiếp từ lối ra về chân đảo) = 90 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Mạch so sánh sử dụng Op-amp có điện áp tham chiếu Vref đặt vào chân không đảo (+) và tín hiệu vào Vin đặt vào chân đảo (-). Điện áp lối ra sẽ ở mức cao (+Vcc hoặc Vsat+) khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong các ứng dụng của Op-amp, mạch nào thường được dùng để tạo ra một tín hiệu lối ra là tổng của nhiều tín hiệu lối vào, nhưng bị đảo pha?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Mạch điện áp theo (Voltage Follower) là trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 5 kΩ và R2 = 50 kΩ. Nếu điện áp lối vào là Vin = 0.2 V, điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi Op-amp hoạt động ở chế độ vòng hở (không có hồi tiếp), hệ số khuếch đại của nó rất lớn. Điều này dẫn đến điều gì khi có sự chênh lệch nhỏ giữa hai điện áp lối vào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Mạch khuếch đại thuật toán được coi là một khối xây dựng cơ bản trong mạch điện tử tương tự. Chức năng chính của nó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong mạch khuếch đại không đảo, điện áp lối vào được đưa vào chân nào của Op-amp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Giả sử một Op-amp thực tế có điện áp bão hòa dương là +12V và âm là -12V. Nếu mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại là -10 và điện áp lối vào là 1.5V, điện áp lối ra thực tế sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-amp lý tưởng có hai lối vào V1 và V2. Nếu các điện trở được chọn phù hợp, mạch này có thể tạo ra điện áp lối ra tỉ lệ với hiệu của hai điện áp lối vào. Cấu hình cơ bản của mạch trừ thường sử dụng hồi tiếp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điểm ảo nối đất (virtual ground) là một khái niệm quan trọng trong phân tích mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng. Khái niệm này xuất hiện do điều kiện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu R1 (nối từ chân đảo xuống đất) tăng giá trị, hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào (giả sử R2 cố định)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Mạch cộng đảo sử dụng 3 lối vào V1, V2, V3 với các điện trở đầu vào R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1 = 10k, R2 = 20k, R3 = 30k và Rf = 60k, biểu thức điện áp lối ra Vout là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Mạch nào sau đây sử dụng Op-amp ở chế độ vòng hở để tạo ra tín hiệu ra có hai mức điện áp, phụ thuộc vào việc tín hiệu vào lớn hơn hay nhỏ hơn một điện áp tham chiếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng làm bộ đệm (buffer) để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khái niệm 'điện áp bù lối vào' (Input Offset Voltage) của Op-amp thực tế đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ. Muốn có hệ số khuếch đại điện áp là -5, giá trị của điện trở hồi tiếp R2 phải là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) bằng vô cùng (mạch hở) và điện trở hồi tiếp R2 bằng 0 (nối tắt chân đảo với lối ra), mạch này sẽ hoạt động như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi điện áp lối ra của Op-amp đạt đến mức bão hòa, điều gì xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra tín hiệu lối ra là hiệu của hai tín hiệu lối vào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong mạch khuếch đại đảo, chân không đảo (+) của Op-amp thường được nối đến đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Mạch khuếch đại thuật toán thực tế có một thông số gọi là 'tốc độ biến thiên điện áp ra' (Slew Rate), được đo bằng V/µs. Thông số này giới hạn khả năng của Op-amp trong việc xử lý tín hiệu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: So sánh mạch khuếch đại đảo và không đảo, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên lý hoạt động trong việc xác định hệ số khuếch đại khi có hồi tiếp âm là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một mạch so sánh sử dụng Op-amp với Vref = +2.5V đặt vào chân không đảo (+). Tín hiệu vào Vin được đặt vào chân đảo (-). Nếu Vin = +3V, trạng thái lối ra (giả sử nguồn cấp ±Vcc đủ lớn) sẽ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cấu trúc cơ bản của một mạch khuếch đại thuật toán (Op-Amp), hai chân tín hiệu đầu vào được ký hiệu là gì?

  • A. Đảo (Inverting) và Thuận (Non-inverting)
  • B. Dương (+) và Âm (-)
  • C. Tín hiệu vào 1 và Tín hiệu vào 2
  • D. Vào đảo (-) và Vào không đảo (+)

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một mạch khuếch đại thuật toán?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn
  • B. Trở kháng lối vào vô cùng lớn
  • C. Trở kháng lối ra vô cùng lớn
  • D. Băng thông vô cùng lớn

Câu 3: Khi một mạch khuếch đại thuật toán hoạt động với hồi tiếp âm (negative feedback) và có hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn, điện áp giữa hai chân tín hiệu đầu vào (vào đảo và vào không đảo) có xu hướng bằng bao nhiêu?

  • A. Gần bằng 0V (khái niệm chập ảo)
  • B. Bằng điện áp lối ra
  • C. Bằng hiệu điện áp giữa hai chân nguồn nuôi
  • D. Bằng điện áp tín hiệu vào không đảo

Câu 4: Mạch khuếch đại đảo (Inverting Amplifier) sử dụng khuếch đại thuật toán có đặc điểm về pha tín hiệu lối ra so với tín hiệu lối vào như thế nào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha (lệch pha 180 độ)
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Pha lối ra không liên quan đến pha lối vào

Câu 5: Xét mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp R_f và điện trở vào R_in. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (G = V_out / V_in) của mạch này là gì?

  • A. G = 1 + R_f / R_in
  • B. G = R_in / R_f
  • C. G = - R_f / R_in
  • D. G = R_f * R_in

Câu 6: Một mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting Amplifier) dùng Op-Amp lý tưởng có R_in = 1 kΩ (điện trở nối từ chân vào đảo xuống đất) và R_f = 9 kΩ (điện trở hồi tiếp từ lối ra về chân vào đảo). Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 9
  • C. 90
  • D. 0.1

Câu 7: Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting Amplifier) sử dụng khuếch đại thuật toán có đặc điểm về pha tín hiệu lối ra so với tín hiệu lối vào như thế nào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha (lệch pha 180 độ)
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Pha lối ra không liên quan đến pha lối vào

Câu 8: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại điện áp xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • A. Khuếch đại đảo, G ≈ 1
  • B. Khuếch đại đảo, G ≈ -1
  • C. Khuếch đại không đảo, G ≈ 0
  • D. Khuếch đại không đảo, G ≈ 1

Câu 9: Ưu điểm chính của mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu với hệ số rất lớn
  • B. Có trở kháng vào rất cao và trở kháng ra rất thấp, dùng để phối hợp trở kháng
  • C. Đảo pha tín hiệu vào
  • D. Thực hiện phép tính tổng các tín hiệu vào

Câu 10: Mạch khuếch đại đảo (Inverting Amplifier) có R_in = 5 kΩ và R_f = 50 kΩ. Nếu tín hiệu vào V_in = 0.2 V (điện áp một chiều), điện áp lối ra V_out là bao nhiêu?

  • A. 2 V
  • B. -2 V
  • C. -20 V
  • D. 20 V

Câu 11: Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting Amplifier) có R_in (nối từ chân đảo xuống đất) = 2 kΩ và R_f = 18 kΩ. Nếu tín hiệu vào V_in = 0.5 V (đặt vào chân không đảo), điện áp lối ra V_out là bao nhiêu?

  • A. 4.5 V
  • B. -4.5 V
  • C. 5 V
  • D. 5.0 V

Câu 12: Mạch cộng đảo (Inverting Summing Amplifier) với hai tín hiệu vào V1 và V2, các điện trở vào R1, R2 và điện trở hồi tiếp R_f. Nếu R1 = R2 = R_f, biểu thức điện áp lối ra V_out là gì?

  • A. V_out = -(V1 + V2)
  • B. V_out = -(V1 + V2)
  • C. V_out = V1 + V2
  • D. V_out = (V1 + V2) / 2

Câu 13: Để thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại điện áp G = -15, nếu chọn điện trở vào R_in = 1 kΩ, thì điện trở hồi tiếp R_f cần có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 15 kΩ
  • B. 1.5 kΩ
  • C. 150 kΩ
  • D. 15 kΩ

Câu 14: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng Op-Amp hoạt động khác biệt cơ bản so với các mạch khuếch đại có hồi tiếp âm ở điểm nào?

  • A. Có trở kháng lối vào thấp
  • B. Khuếch đại tín hiệu với hệ số cố định
  • C. Không sử dụng hồi tiếp âm (hoặc sử dụng hồi tiếp dương) và lối ra thường bão hòa ở mức nguồn nuôi
  • D. Chỉ hoạt động với tín hiệu một chiều

Câu 15: Trong mạch so sánh, nếu điện áp đặt vào chân không đảo (+) lớn hơn điện áp đặt vào chân đảo (-), lối ra của Op-Amp lý tưởng sẽ ở mức điện áp nào?

  • A. Điện áp nguồn nuôi dương (+V_cc)
  • B. Điện áp nguồn nuôi âm (-V_ee)
  • C. 0V
  • D. Điện áp trung bình của hai nguồn nuôi

Câu 16: Mạch khuếch đại trừ (Difference Amplifier) cơ bản dùng Op-Amp lý tưởng có các điện trở R1, R2, R3, R4. Nếu R1=R3 và R2=R4, điện áp lối ra V_out sẽ tỉ lệ với đại lượng nào?

  • A. Tổng của hai điện áp vào
  • B. Tích của hai điện áp vào
  • C. Hiệu của hai điện áp vào
  • D. Trung bình cộng của hai điện áp vào

Câu 17: Một mạch cộng đảo có 3 tín hiệu vào V1, V2, V3 với các điện trở vào tương ứng R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp R_f. Để lối ra V_out = -(V1 + 2V2 + 3V3), mối quan hệ giữa các điện trở phải là gì?

  • A. R_f/R1 = 1, R_f/R2 = 2, R_f/R3 = 3
  • B. R1 = R_f, R2 = R_f/2, R3 = R_f/3
  • C. R1 = 1/R_f, R2 = 2/R_f, R3 = 3/R_f
  • D. R_f = R1 + 2R2 + 3R3

Câu 18: Khái niệm "chập ảo" (virtual short) trong mạch Op-Amp có hồi tiếp âm chỉ đúng khi nào?

  • A. Op-Amp hoạt động trong vùng tuyến tính với hồi tiếp âm
  • B. Op-Amp hoạt động như một bộ so sánh
  • C. Op-Amp không có nguồn nuôi
  • D. Op-Amp bị hỏng

Câu 19: Mạch khuếch đại đảo có R_in = 10 kΩ và R_f = 100 kΩ. Nếu tín hiệu vào là một sóng sin có biên độ 0.1 V, tần số 1 kHz. Tín hiệu lối ra sẽ là sóng sin có biên độ và pha như thế nào?

  • A. Biên độ 1 V, cùng pha
  • B. Biên độ 0.1 V, ngược pha
  • C. Biên độ 1 V, ngược pha
  • D. Biên độ 10 V, cùng pha

Câu 20: Một mạch khuếch đại không đảo có R_in (nối từ chân đảo xuống đất) = 4 kΩ và R_f = 16 kΩ. Nếu tín hiệu vào là một sóng sin có biên độ 0.3 V, tần số 500 Hz. Tín hiệu lối ra sẽ là sóng sin có biên độ và pha như thế nào?

  • A. Biên độ 1.5 V, cùng pha
  • B. Biên độ 1.2 V, cùng pha
  • C. Biên độ 1.5 V, ngược pha
  • D. Biên độ 1.2 V, ngược pha

Câu 21: Mạch khuếch đại thuật toán thường được sử dụng trong các ứng dụng nào sau đây?

  • A. Chỉ khuếch đại tín hiệu âm thanh
  • B. Chỉ làm bộ so sánh điện áp
  • C. Chỉ tạo ra các hàm toán học như cộng, trừ
  • D. Khuếch đại tín hiệu, tạo các mạch xử lý tín hiệu (cộng, trừ, tích phân, vi phân) và bộ so sánh

Câu 22: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R_f được thay bằng một dây dẫn (ngắn mạch), mạch sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Hệ số khuếch đại tăng lên rất lớn
  • B. Hệ số khuếch đại bằng 0, lối ra bằng 0V
  • C. Mạch trở thành bộ so sánh
  • D. Mạch trở thành mạch đệm điện áp

Câu 23: Mạch khuếch đại không đảo có R_in (nối từ chân đảo xuống đất) = 5 kΩ. Để mạch này có hệ số khuếch đại G = 6, điện trở hồi tiếp R_f cần có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 25 kΩ
  • B. 30 kΩ
  • C. 24 kΩ
  • D. 5 kΩ

Câu 24: Một bộ so sánh sử dụng Op-Amp có chân không đảo (+) nối với tín hiệu vào V_in và chân đảo (-) nối với điện áp tham chiếu V_ref = 2V. Nguồn nuôi là ±12V. Nếu V_in = 1.5V, điện áp lối ra V_out lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. +12V
  • B. -12V
  • C. 0V
  • D. 2V

Câu 25: Mạch cộng đảo có V1 = 0.1V, V2 = 0.2V, R1 = 10kΩ, R2 = 20kΩ, R_f = 100kΩ. Điện áp lối ra V_out là bao nhiêu?

  • A. -1.5 V
  • B. -2.0 V
  • C. -1.0 V + (-1.0 V) = -2.0 V (Tính riêng từng thành phần: V1 * (-Rf/R1) + V2 * (-Rf/R2) = 0.1 * (-100/10) + 0.2 * (-100/20) = 0.1 * (-10) + 0.2 * (-5) = -1 - 1 = -2V)
  • D. -3.0 V

Câu 26: Trong mạch khuếch đại thuật toán thực tế, khái niệm "điện áp bù đầu vào" (input offset voltage) đề cập đến vấn đề gì?

  • A. Điện áp nhỏ xuất hiện giữa hai chân vào khi cả hai chân được nối đất
  • B. Điện áp nguồn nuôi tối đa cho phép
  • C. Điện áp lối ra khi tín hiệu vào bằng 0
  • D. Sự thay đổi trở kháng lối vào theo tần số

Câu 27: Mạch nào sau đây có trở kháng lối vào rất cao, phù hợp để kết nối với các nguồn tín hiệu có trở kháng cao mà không làm suy giảm tín hiệu?

  • A. Khuếch đại đảo
  • B. Bộ so sánh
  • C. Mạch cộng đảo
  • D. Khuếch đại không đảo và Mạch đệm điện áp

Câu 28: Mạch khuếch đại thuật toán có thể thực hiện phép tính tích phân hoặc vi phân tín hiệu khi sử dụng thêm thành phần nào trong mạch hồi tiếp hoặc mạch vào?

  • A. Điện trở
  • B. Tụ điện hoặc cuộn cảm
  • C. Diode Zener
  • D. Transistor

Câu 29: Trong một mạch so sánh có điện áp tham chiếu cố định ở chân đảo, nếu điện áp vào ở chân không đảo là một sóng sin, lối ra của mạch sẽ là dạng tín hiệu gì?

  • A. Sóng sin đã khuếch đại
  • B. Sóng sin đã đảo pha
  • C. Sóng vuông (tín hiệu số)
  • D. Tín hiệu một chiều bằng điện áp tham chiếu

Câu 30: Một mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng để thiết kế bộ lọc tích cực. Vai trò chính của Op-Amp trong mạch lọc tích cực là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu và/hoặc đệm trở kháng, cho phép sử dụng các linh kiện thụ động nhỏ hơn
  • B. Chỉ đơn thuần là linh kiện thụ động để lọc tần số
  • C. Biến đổi tần số tín hiệu
  • D. Chỉ dùng để so sánh biên độ tín hiệu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong cấu trúc cơ bản của một mạch khuếch đại thuật toán (Op-Amp), hai chân tín hiệu đầu vào được ký hiệu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một mạch khuếch đại thuật toán?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi một mạch khuếch đại thuật toán hoạt động với hồi tiếp âm (negative feedback) và có hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn, điện áp giữa hai chân tín hiệu đầu vào (vào đảo và vào không đảo) có xu hướng bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Mạch khuếch đại đảo (Inverting Amplifier) sử dụng khuếch đại thuật toán có đặc điểm về pha tín hiệu lối ra so với tín hiệu lối vào như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Xét mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp R_f và điện trở vào R_in. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (G = V_out / V_in) của mạch này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting Amplifier) dùng Op-Amp lý tưởng có R_in = 1 kΩ (điện trở nối từ chân vào đảo xuống đất) và R_f = 9 kΩ (điện trở hồi tiếp từ lối ra về chân vào đảo). Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting Amplifier) sử dụng khuếch đại thuật toán có đặc điểm về pha tín hiệu lối ra so với tín hiệu lối vào như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại điện áp xấp xỉ bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ưu điểm chính của mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Mạch khuếch đại đảo (Inverting Amplifier) có R_in = 5 kΩ và R_f = 50 kΩ. Nếu tín hiệu vào V_in = 0.2 V (điện áp một chiều), điện áp lối ra V_out là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting Amplifier) có R_in (nối từ chân đảo xuống đất) = 2 kΩ và R_f = 18 kΩ. Nếu tín hiệu vào V_in = 0.5 V (đặt vào chân không đảo), điện áp lối ra V_out là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Mạch cộng đảo (Inverting Summing Amplifier) với hai tín hiệu vào V1 và V2, các điện trở vào R1, R2 và điện trở hồi tiếp R_f. Nếu R1 = R2 = R_f, biểu thức điện áp lối ra V_out là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại điện áp G = -15, nếu chọn điện trở vào R_in = 1 kΩ, thì điện trở hồi tiếp R_f cần có giá trị là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng Op-Amp hoạt động khác biệt cơ bản so với các mạch khuếch đại có hồi tiếp âm ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong mạch so sánh, nếu điện áp đặt vào chân không đảo (+) lớn hơn điện áp đặt vào chân đảo (-), lối ra của Op-Amp lý tưởng sẽ ở mức điện áp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Mạch khuếch đại trừ (Difference Amplifier) cơ bản dùng Op-Amp lý tưởng có các điện trở R1, R2, R3, R4. Nếu R1=R3 và R2=R4, điện áp lối ra V_out sẽ tỉ lệ với đại lượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một mạch cộng đảo có 3 tín hiệu vào V1, V2, V3 với các điện trở vào tương ứng R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp R_f. Để lối ra V_out = -(V1 + 2V2 + 3V3), mối quan hệ giữa các điện trở phải là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khái niệm 'chập ảo' (virtual short) trong mạch Op-Amp có hồi tiếp âm chỉ đúng khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Mạch khuếch đại đảo có R_in = 10 kΩ và R_f = 100 kΩ. Nếu tín hiệu vào là một sóng sin có biên độ 0.1 V, tần số 1 kHz. Tín hiệu lối ra sẽ là sóng sin có biên độ và pha như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một mạch khuếch đại không đảo có R_in (nối từ chân đảo xuống đất) = 4 kΩ và R_f = 16 kΩ. Nếu tín hiệu vào là một sóng sin có biên độ 0.3 V, tần số 500 Hz. Tín hiệu lối ra sẽ là sóng sin có biên độ và pha như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Mạch khuếch đại thuật toán thường được sử dụng trong các ứng dụng nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R_f được thay bằng một dây dẫn (ngắn mạch), mạch sẽ hoạt động như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Mạch khuếch đại không đảo có R_in (nối từ chân đảo xuống đất) = 5 kΩ. Để mạch này có hệ số khuếch đại G = 6, điện trở hồi tiếp R_f cần có giá trị là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một bộ so sánh sử dụng Op-Amp có chân không đảo (+) nối với tín hiệu vào V_in và chân đảo (-) nối với điện áp tham chiếu V_ref = 2V. Nguồn nuôi là ±12V. Nếu V_in = 1.5V, điện áp lối ra V_out lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Mạch cộng đảo có V1 = 0.1V, V2 = 0.2V, R1 = 10kΩ, R2 = 20kΩ, R_f = 100kΩ. Điện áp lối ra V_out là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong mạch khuếch đại thuật toán thực tế, khái niệm 'điện áp bù đầu vào' (input offset voltage) đề cập đến vấn đề gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Mạch nào sau đây có trở kháng lối vào rất cao, phù hợp để kết nối với các nguồn tín hiệu có trở kháng cao mà không làm suy giảm tín hiệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Mạch khuếch đại thuật toán có thể thực hiện phép tính tích phân hoặc vi phân tín hiệu khi sử dụng thêm thành phần nào trong mạch hồi tiếp hoặc mạch vào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong một mạch so sánh có điện áp tham chiếu cố định ở chân đảo, nếu điện áp vào ở chân không đảo là một sóng sin, lối ra của mạch sẽ là dạng tín hiệu gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng để thiết kế bộ lọc tích cực. Vai trò chính của Op-Amp trong mạch lọc tích cực là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khuếch đại thuật toán lí tưởng có đặc điểm gì về trở kháng lối vào?

  • A. Rất lớn (lí tưởng là vô cùng)
  • B. Rất nhỏ (lí tưởng là bằng không)
  • C. Bằng trở kháng tải
  • D. Không xác định

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) của một khuếch đại thuật toán lí tưởng?

  • A. Bằng 1
  • B. Nhỏ hơn 1
  • C. Lớn nhưng hữu hạn
  • D. Vô cùng lớn

Câu 3: Trở kháng lối ra của một khuếch đại thuật toán lí tưởng có giá trị là bao nhiêu?

  • A. Vô cùng lớn
  • B. Bằng không
  • C. Bằng trở kháng nguồn tín hiệu
  • D. Phụ thuộc vào điện áp nguồn nuôi

Câu 4: Điện áp chênh lệch giữa hai lối vào đảo (-) và không đảo (+) của khuếch đại thuật toán lí tưởng khi có hồi tiếp âm là bao nhiêu?

  • A. Bằng điện áp lối ra
  • B. Bằng điện áp lối vào
  • C. Gần bằng không (nguyên lí "đất ảo")
  • D. Bằng điện áp nguồn nuôi

Câu 5: Vai trò chính của mạch hồi tiếp âm (negative feedback) trong các ứng dụng cơ bản của khuếch đại thuật toán là gì?

  • A. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm sự phụ thuộc vào đặc tính riêng của IC
  • B. Tăng hệ số khuếch đại vòng hở
  • C. Làm cho khuếch đại thuật toán hoạt động như một bộ so sánh
  • D. Tăng trở kháng lối ra

Câu 6: Mạch khuếch đại thuật toán nào tạo ra tín hiệu lối ra ngược pha với tín hiệu lối vào và hệ số khuếch đại được xác định chủ yếu bởi tỉ lệ hai điện trở hồi tiếp?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo
  • B. Mạch khuếch đại đảo
  • C. Mạch theo điện áp (Voltage Follower)
  • D. Mạch so sánh

Câu 7: Cho mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp với điện trở R1 = 10 kΩ nối từ lối vào tín hiệu đến chân đảo (-), và điện trở hồi tiếp R2 = 100 kΩ nối từ lối ra về chân đảo (-). Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. -10
  • B. 10
  • C. -0.1
  • D. 0.1

Câu 8: Mạch khuếch đại nào sử dụng tín hiệu lối vào được đưa trực tiếp vào chân không đảo (+) của Op-Amp, còn chân đảo (-) được nối đất thông qua một điện trở và có hồi tiếp âm từ lối ra về chân đảo (-)?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch cộng đảo
  • C. Mạch khuếch đại không đảo
  • D. Mạch so sánh

Câu 9: Cho mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp với điện trở R1 = 5 kΩ nối từ chân đảo (-) xuống đất, và điện trở hồi tiếp R2 = 45 kΩ nối từ lối ra về chân đảo (-). Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. -9
  • C. 10
  • D. 10

Câu 10: Mạch theo điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

  • A. Khuếch đại đảo, G = -1
  • B. Khuếch đại không đảo, G ≈ 1
  • C. Mạch cộng, G = 1
  • D. Mạch trừ, G = 0

Câu 11: Ứng dụng phổ biến nhất của mạch theo điện áp (Voltage Follower) là gì?

  • A. Tạo bộ đệm (buffer) để cách ly nguồn tín hiệu có trở kháng cao với tải có trở kháng thấp
  • B. Đảo pha tín hiệu
  • C. Cộng nhiều tín hiệu đầu vào
  • D. So sánh hai mức điện áp

Câu 12: Mạch cộng đảo (Inverting Summing Amplifier) có đặc điểm nhận dạng là các tín hiệu lối vào được đưa đến chân nào của Op-Amp?

  • A. Chỉ chân không đảo (+)
  • B. Cả hai chân đảo (-) và không đảo (+)
  • C. Chỉ chân đảo (-)
  • D. Lối ra

Câu 13: Cho mạch cộng đảo với hai lối vào V1, V2 và các điện trở R1, R2 nối từ V1, V2 đến chân đảo (-). Điện trở hồi tiếp là Rf. Công thức tính điện áp lối ra Vout là gì?

  • A. Vout = Rf * (V1/R1 + V2/R2)
  • B. Vout = -(V1/R1 + V2/R2) / Rf
  • C. Vout = (1 + Rf/R1) * V1 + (1 + Rf/R2) * V2
  • D. Vout = - (Rf/R1 * V1 + Rf/R2 * V2)

Câu 14: Mạch trừ (Difference Amplifier) được sử dụng để thực hiện phép toán nào đối với hai tín hiệu đầu vào?

  • A. Tính hiệu điện áp giữa hai tín hiệu đầu vào
  • B. Tính tổng điện áp của hai tín hiệu đầu vào
  • C. Nhân hai tín hiệu đầu vào
  • D. Chia hai tín hiệu đầu vào

Câu 15: Mạch so sánh (Comparator) dùng Op-Amp thường hoạt động như thế nào?

  • A. Khuếch đại tín hiệu lối vào với hệ số cố định
  • B. So sánh hai điện áp lối vào và đưa ra tín hiệu lối ra ở mức cao hoặc thấp tùy thuộc vào sự so sánh đó
  • C. Tích phân tín hiệu lối vào
  • D. Đạo hàm tín hiệu lối vào

Câu 16: Khi sử dụng Op-Amp làm mạch so sánh, lối ra của Op-Amp thường có xu hướng chuyển về các mức điện áp nào?

  • A. Các mức bão hòa dương (+Vcc) hoặc âm (-Vee)
  • B. Mức 0 Volt
  • C. Điện áp lối vào
  • D. Điện áp tham chiếu

Câu 17: Nếu điện áp tại chân không đảo (+) của Op-Amp lớn hơn điện áp tại chân đảo (-) trong mạch so sánh, thì điện áp lối ra (Vout) lí tưởng sẽ ở mức nào?

  • A. Mức thấp (gần -Vee)
  • B. Mức 0 Volt
  • C. Bằng điện áp chân không đảo (+)
  • D. Mức cao (gần +Vcc)

Câu 18: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu tăng giá trị điện trở hồi tiếp R2 (giữ nguyên R1 và tín hiệu vào), thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Độ lớn hệ số khuếch đại tăng
  • B. Độ lớn hệ số khuếch đại giảm
  • C. Hệ số khuếch đại không đổi
  • D. Hệ số khuếch đại chuyển dấu

Câu 19: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu tăng giá trị điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất, giữ nguyên R2 và tín hiệu vào), thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không đổi
  • D. Bằng 1

Câu 20: Bạn cần thiết kế một mạch khuếch đại để tăng biên độ tín hiệu âm thanh và giữ nguyên pha của tín hiệu. Mạch khuếch đại thuật toán cơ bản nào phù hợp nhất cho yêu cầu này?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch so sánh
  • C. Mạch khuếch đại không đảo
  • D. Mạch cộng đảo

Câu 21: Bạn có một cảm biến cho ra tín hiệu điện áp rất nhỏ và cần một mạch để khuếch đại tín hiệu này lên mức đủ lớn để xử lý tiếp. Đặc điểm nào của khuếch đại thuật toán (khi có hồi tiếp âm) làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn
  • B. Trở kháng lối ra thấp
  • C. Trở kháng lối vào cao
  • D. Khả năng hoạt động với điện áp nguồn thấp

Câu 22: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu tín hiệu lối vào là hình sin, thì tín hiệu lối ra (trong miền hoạt động tuyến tính) sẽ có dạng và pha như thế nào?

  • A. Hình sin, cùng pha
  • B. Hình sin, ngược pha
  • C. Hình vuông, cùng pha
  • D. Hình vuông, ngược pha

Câu 23: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào rất cao (lí tưởng là vô cùng) và trở kháng lối ra rất thấp (lí tưởng là bằng không), làm cho nó lý tưởng để kết nối giữa hai tầng mạch có trở kháng không tương thích?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch cộng
  • C. Mạch trừ
  • D. Mạch theo điện áp (Voltage Follower)

Câu 24: Cho mạch cộng đảo với R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ, Rf = 40 kΩ. Nếu V1 = 0.5 V và V2 = 1 V, thì điện áp lối ra Vout là bao nhiêu?

  • A. -4 V
  • B. -2 V
  • C. -3 V
  • D. -6 V

Câu 25: Mạch so sánh không có hồi tiếp âm. Điều này dẫn đến đặc điểm hoạt động nào của mạch?

  • A. Hoạt động tuyến tính với hệ số khuếch đại cố định
  • B. Hệ số khuếch đại vòng hở giảm xuống
  • C. Chuyển trạng thái lối ra rất nhanh giữa hai mức bão hòa
  • D. Trở kháng lối vào giảm xuống đáng kể

Câu 26: Trong một mạch Op-Amp hoạt động trong chế độ tuyến tính (có hồi tiếp âm), điểm "đất ảo" (virtual ground) tại chân đảo (-) chỉ tồn tại khi nào?

  • A. Luôn tồn tại khi có điện áp nguồn nuôi
  • B. Khi chân không đảo (+) được nối đất hoặc có điện áp cố định
  • C. Khi không có tín hiệu lối vào
  • D. Khi lối ra bị ngắt mạch

Câu 27: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 2 kΩ. Nếu muốn mạch có hệ số khuếch đại điện áp G = 11, giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 20 kΩ
  • B. 22 kΩ
  • C. 11 kΩ
  • D. 10 kΩ

Câu 28: Một trong những hạn chế thực tế của khuếch đại thuật toán so với mô hình lí tưởng là biên độ tín hiệu lối ra không thể vượt quá mức nào?

  • A. Biên độ tín hiệu lối vào
  • B. Điện áp chênh lệch giữa hai chân vào
  • C. Điện áp nguồn nuôi (mức bão hòa)
  • D. Trở kháng tải

Câu 29: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại G = -5. Nếu chọn điện trở lối vào R1 = 10 kΩ, thì điện trở hồi tiếp R2 cần có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 2 kΩ
  • B. 50 kΩ
  • C. 5 kΩ
  • D. 15 kΩ

Câu 30: Chân nào của khuếch đại thuật toán thường được nối với tín hiệu tham chiếu hoặc điểm đất trong các mạch cơ bản như khuếch đại đảo hoặc không đảo?

  • A. Lối ra
  • B. Chân nguồn dương (+Vcc)
  • C. Chân nguồn âm (-Vee)
  • D. Một trong hai chân lối vào (đảo hoặc không đảo)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một khuếch đại thuật toán lí tưởng có đặc điểm gì về trở kháng lối vào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) của một khuếch đại thuật toán lí tưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trở kháng lối ra của một khuếch đại thuật toán lí tưởng có giá trị là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Điện áp chênh lệch giữa hai lối vào đảo (-) và không đảo (+) của khuếch đại thuật toán lí tưởng khi có hồi tiếp âm là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vai trò chính của mạch hồi tiếp âm (negative feedback) trong các ứng dụng cơ bản của khuếch đại thuật toán là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mạch khuếch đại thuật toán nào tạo ra tín hiệu lối ra ngược pha với tín hiệu lối vào và hệ số khuếch đại được xác định chủ yếu bởi tỉ lệ hai điện trở hồi tiếp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp với điện trở R1 = 10 kΩ nối từ lối vào tín hiệu đến chân đảo (-), và điện trở hồi tiếp R2 = 100 kΩ nối từ lối ra về chân đảo (-). Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Mạch khuếch đại nào sử dụng tín hiệu lối vào được đưa trực tiếp vào chân không đảo (+) của Op-Amp, còn chân đảo (-) được nối đất thông qua một điện trở và có hồi tiếp âm từ lối ra về chân đảo (-)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp với điện trở R1 = 5 kΩ nối từ chân đảo (-) xuống đất, và điện trở hồi tiếp R2 = 45 kΩ nối từ lối ra về chân đảo (-). Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Mạch theo điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ứng dụng phổ biến nhất của mạch theo điện áp (Voltage Follower) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Mạch cộng đảo (Inverting Summing Amplifier) có đặc điểm nhận dạng là các tín hiệu lối vào được đưa đến chân nào của Op-Amp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho mạch cộng đảo với hai lối vào V1, V2 và các điện trở R1, R2 nối từ V1, V2 đến chân đảo (-). Điện trở hồi tiếp là Rf. Công thức tính điện áp lối ra Vout là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Mạch trừ (Difference Amplifier) được sử dụng để thực hiện phép toán nào đối với hai tín hiệu đầu vào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Mạch so sánh (Comparator) dùng Op-Amp thường hoạt động như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi sử dụng Op-Amp làm mạch so sánh, lối ra của Op-Amp thường có xu hướng chuyển về các mức điện áp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nếu điện áp tại chân không đảo (+) của Op-Amp lớn hơn điện áp tại chân đảo (-) trong mạch so sánh, thì điện áp lối ra (Vout) lí tưởng sẽ ở mức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu tăng giá trị điện trở hồi tiếp R2 (giữ nguyên R1 và tín hiệu vào), thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu tăng giá trị điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất, giữ nguyên R2 và tín hiệu vào), thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Bạn cần thiết kế một mạch khuếch đại để tăng biên độ tín hiệu âm thanh và giữ nguyên pha của tín hiệu. Mạch khuếch đại thuật toán cơ bản nào phù hợp nhất cho yêu cầu này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Bạn có một cảm biến cho ra tín hiệu điện áp rất nhỏ và cần một mạch để khuếch đại tín hiệu này lên mức đủ lớn để xử lý tiếp. Đặc điểm nào của khuếch đại thuật toán (khi có hồi tiếp âm) làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu tín hiệu lối vào là hình sin, thì tín hiệu lối ra (trong miền hoạt động tuyến tính) sẽ có dạng và pha như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào rất cao (lí tưởng là vô cùng) và trở kháng lối ra rất thấp (lí tưởng là bằng không), làm cho nó lý tưởng để kết nối giữa hai tầng mạch có trở kháng không tương thích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho mạch cộng đảo với R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ, Rf = 40 kΩ. Nếu V1 = 0.5 V và V2 = 1 V, thì điện áp lối ra Vout là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Mạch so sánh không có hồi tiếp âm. Điều này dẫn đến đặc điểm hoạt động nào của mạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một mạch Op-Amp hoạt động trong chế độ tuyến tính (có hồi tiếp âm), điểm 'đất ảo' (virtual ground) tại chân đảo (-) chỉ tồn tại khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 2 kΩ. Nếu muốn mạch có hệ số khuếch đại điện áp G = 11, giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một trong những hạn chế thực tế của khuếch đại thuật toán so với mô hình lí tưởng là biên độ tín hiệu lối ra không thể vượt quá mức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại G = -5. Nếu chọn điện trở lối vào R1 = 10 kΩ, thì điện trở hồi tiếp R2 cần có giá trị là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Chân nào của khuếch đại thuật toán thường được nối với tín hiệu tham chiếu hoặc điểm đất trong các mạch cơ bản như khuếch đại đảo hoặc không đảo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán (Op-Amp)?

  • A. Trở kháng lối vào vô cùng lớn
  • B. Trở kháng lối ra bằng không
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) vô cùng lớn
  • D. Băng thông hoạt động hữu hạn

Câu 2: Một khuếch đại thuật toán có hai lối vào: lối vào đảo (-) và lối vào không đảo (+). Nếu điện áp tại lối vào không đảo lớn hơn điện áp tại lối vào đảo, và không có hồi tiếp, thì điện áp lối ra lý tưởng sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Bão hòa dương (+Vcc)
  • B. Bão hòa âm (-Vcc)
  • C. Gần bằng 0V
  • D. Dao động liên tục

Câu 3: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, nếu điện trở hồi tiếp R2 = 100 kΩ và điện trở lối vào R1 = 10 kΩ, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch là bao nhiêu?

  • A. -0.1
  • B. -10
  • C. 10
  • D. 100

Câu 4: Vẫn với mạch khuếch đại đảo ở Câu 3 (R1=10kΩ, R2=100kΩ), nếu tín hiệu lối vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ của tín hiệu lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.05 V
  • B. 0.5 V
  • C. 5 V
  • D. 50 V

Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có đặc điểm gì về mối quan hệ pha giữa tín hiệu lối vào và tín hiệu lối ra?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha (lệch pha 180 độ)
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Lệch pha phụ thuộc vào tần số

Câu 6: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng là gì? (Với R1 là điện trở nối từ lối vào đảo xuống đất hoặc nguồn tham chiếu, R2 là điện trở hồi tiếp từ lối ra về lối vào đảo)

  • A. G = -R2/R1
  • B. G = 1 + R2/R1
  • C. G = R2/R1
  • D. G = 1 - R2/R1

Câu 7: Một mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = 5 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 1 V, điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. -4 V
  • B. 4 V
  • C. -5 V
  • D. 5 V

Câu 8: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với nhiều điện trở lối vào (Rin1, Rin2, ...) nối vào lối vào đảo và một điện trở hồi tiếp R2. Công thức tính điện áp lối ra (Vout) dựa trên các điện áp lối vào (Vin1, Vin2, ...) là gì?

  • A. Vout = - (R2/Rin1 * Vin1 + R2/Rin2 * Vin2 + ...)
  • B. Vout = R2/Rin1 * Vin1 + R2/Rin2 * Vin2 + ...
  • C. Vout = 1 + R2/Rin1 * (Vin1 + Vin2 + ...)
  • D. Vout = (Rin1/R2 * Vin1 + Rin2/R2 * Vin2 + ...)

Câu 9: Mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng có hai lối vào (Vin1 và Vin2) và các điện trở R1, R2, R3, R4. Để mạch hoạt động như một mạch trừ lý tưởng (Vout = k * (Vin2 - Vin1)), cần có điều kiện về các giá trị điện trở như thế nào?

  • A. R1 = R2 và R3 = R4
  • B. R1 = R3 và R2 = R4
  • C. R1/R2 = R3/R4
  • D. R1 + R2 = R3 + R4

Câu 10: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp không có hồi tiếp âm. Chức năng chính của mạch này là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu với hệ số ổn định
  • B. So sánh hai tín hiệu điện áp và đưa ra mức logic cao hoặc thấp
  • C. Lọc bỏ các tần số không mong muốn
  • D. Tổng hợp hai hoặc nhiều tín hiệu

Câu 11: Trong mạch khuếch đại đảo, khái niệm "điểm ảo nối đất" (virtual ground) tại lối vào đảo có ý nghĩa gì?

  • A. Lối vào đảo thực sự được nối trực tiếp xuống đất.
  • B. Điện áp tại lối vào đảo luôn bằng 0 V bất kể điện áp lối vào không đảo.
  • C. Dòng điện chạy vào lối vào đảo là rất lớn.
  • D. Do hồi tiếp âm và hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn, điện áp tại lối vào đảo gần bằng điện áp tại lối vào không đảo (thường là 0V).

Câu 12: Mạch khuếch đại đệm (voltage follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo với cấu hình nào?

  • A. R1 vô cùng lớn, R2 bằng không.
  • B. R1 bằng không, R2 vô cùng lớn.
  • C. R1 vô cùng lớn (hở mạch), R2 bằng không (ngắn mạch hồi tiếp).
  • D. R1 bằng R2.

Câu 13: Chức năng chính của mạch khuếch đại đệm (voltage follower) là gì?

  • A. Tăng trở kháng lối vào và giảm trở kháng lối ra để tránh ảnh hưởng tải.
  • B. Khuếch đại điện áp với hệ số lớn.
  • C. Đảo pha tín hiệu lối vào.
  • D. Cộng hoặc trừ các tín hiệu điện áp.

Câu 14: Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) của một Op-Amp thực tế có giá trị như thế nào?

  • A. Rất nhỏ (thường nhỏ hơn 1)
  • B. Trung bình (khoảng vài chục)
  • C. Cố định ở một giá trị nhỏ
  • D. Rất lớn (thường từ hàng chục nghìn đến hàng triệu)

Câu 15: Tại sao hầu hết các ứng dụng của Op-Amp lại sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback)?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại của mạch.
  • B. Để ổn định hệ số khuếch đại, giảm méo tín hiệu và tăng băng thông.
  • C. Để chuyển mạch từ khuếch đại sang so sánh.
  • D. Để làm cho trở kháng lối vào bằng không.

Câu 16: Một mạch cộng đảo có ba lối vào với các điện trở lối vào lần lượt là R1=10kΩ, R2=20kΩ, R3=5kΩ và điện trở hồi tiếp R_feedback=100kΩ. Nếu các điện áp lối vào tương ứng là V1=0.1V, V2=0.2V, V3=0.05V, thì điện áp lối ra lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. - (100/100.1 + 100/200.2 + 100/5*0.05) = - (1 + 1 + 1) = -3V
  • B. (100/100.1 + 100/200.2 + 100/5*0.05) = 3V
  • C. - (10/1000.1 + 20/1000.2 + 5/100*0.05) = - (0.01 + 0.04 + 0.0025) = -0.0525V
  • D. (0.1+0.2+0.05) * (1 + 100/(10+20+5)) = 0.35 * (1 + 100/35) = 0.35 * (1 + 2.857) ≈ 1.35V

Câu 17: Nếu một Op-Amp được cấp nguồn ±15V và được cấu hình như mạch so sánh. Khi điện áp tại lối vào không đảo là +2V và điện áp tại lối vào đảo là +1V, điện áp lối ra sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0V
  • B. -1V
  • C. +1V
  • D. Khoảng +15V (bão hòa dương)

Câu 18: Vẫn là Op-Amp được cấp nguồn ±15V. Nếu điện áp tại lối vào không đảo là +1V và điện áp tại lối vào đảo là +2V, điện áp lối ra sẽ là bao nhiêu?

  • A. Khoảng -15V (bão hòa âm)
  • B. 0V
  • C. +1V
  • D. +15V

Câu 19: Một kỹ sư cần thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu từ cảm biến có trở kháng lối ra cao. Mạch Op-Amp nào phù hợp nhất để đệm tín hiệu này trước khi xử lý tiếp?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại đệm (Voltage Follower)
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch cộng đảo

Câu 20: Để thiết kế mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại là -5, nếu chọn điện trở hồi tiếp R2 = 50 kΩ, thì điện trở lối vào R1 cần có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 5 kΩ
  • B. 10 kΩ
  • C. 50 kΩ
  • D. 250 kΩ

Câu 21: Nếu tín hiệu lối vào của mạch khuếch đại đảo là một sóng vuông, thì tín hiệu lối ra lý tưởng sẽ có dạng gì?

  • A. Sóng sin
  • B. Sóng tam giác
  • C. Sóng vuông nhưng bị méo
  • D. Sóng vuông bị đảo pha và có biên độ thay đổi theo hệ số khuếch đại

Câu 22: Một mạch khuếch đại không đảo được thiết kế để có hệ số khuếch đại là 11. Nếu chọn điện trở R1 = 1 kΩ, thì điện trở hồi tiếp R2 cần có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 1 kΩ
  • B. 10 kΩ
  • C. 11 kΩ
  • D. 100 kΩ

Câu 23: Trong các ứng dụng thực tế, khuếch đại thuật toán thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra tín hiệu tần số cao (dao động)
  • B. Chỉ xử lý tín hiệu số
  • C. Khuếch đại tín hiệu, lọc tín hiệu, tạo mạch toán học (cộng, trừ, tích phân, vi phân), so sánh tín hiệu.
  • D. Chỉ dùng làm công tắc đóng/ngắt.

Câu 24: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có ưu điểm chính nào liên quan đến trở kháng lối vào?

  • A. Trở kháng lối vào rất cao, ít ảnh hưởng đến nguồn tín hiệu.
  • B. Trở kháng lối vào rất thấp, dễ dàng kết nối với nguồn tín hiệu.
  • C. Trở kháng lối vào bằng không.
  • D. Trở kháng lối vào phụ thuộc vào hệ số khuếch đại.

Câu 25: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để trộn (cộng) hai hoặc nhiều tín hiệu âm thanh với các trọng số khác nhau?

  • A. Mạch khuếch đại đệm
  • B. Mạch cộng đảo hoặc cộng không đảo
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch khuếch đại trừ

Câu 26: Một Op-Amp thực tế có thông số "Slew Rate" là 1 V/μs. Nếu tín hiệu lối vào là một bước nhảy điện áp lớn (ví dụ từ 0V lên 5V), thì lối ra sẽ thay đổi với tốc độ tối đa là bao nhiêu?

  • A. 1 V mỗi micro giây
  • B. 5 V mỗi micro giây
  • C. Tức thời, không có giới hạn tốc độ
  • D. Phụ thuộc vào hệ số khuếch đại của mạch

Câu 27: Khi thiết kế mạch sử dụng Op-Amp, việc mắc các tụ điện nhỏ (tụ bypass) gần chân nguồn của Op-Amp có mục đích gì?

  • A. Tăng hệ số khuếch đại của mạch.
  • B. Giảm trở kháng lối vào của Op-Amp.
  • C. Tạo hồi tiếp dương cho mạch.
  • D. Ổn định điện áp nguồn cung cấp, lọc nhiễu tần số cao trên đường nguồn.

Câu 28: Trong mạch khuếch đại trừ, nếu tất cả các điện trở (R1, R2, R3, R4) đều có giá trị bằng nhau, thì mạch hoạt động như thế nào?

  • A. Khuếch đại tổng của hai điện áp lối vào.
  • B. Khuếch đại hiệu của hai điện áp lối vào với hệ số lớn.
  • C. Lấy hiệu của hai điện áp lối vào với hệ số khuếch đại bằng 1.
  • D. So sánh hai điện áp lối vào.

Câu 29: Một mạch sử dụng Op-Amp có điện áp lối vào không đảo là 3V và điện áp lối vào đảo là 3.1V. Nếu Op-Amp được cấp nguồn ±12V, điện áp lối ra có khả năng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng -12V (bão hòa âm)
  • B. Khoảng +12V (bão hòa dương)
  • C. Gần 0V
  • D. Lớn hơn +12V

Câu 30: Mạch nào sau đây có trở kháng lối vào lý tưởng là vô cùng lớn và trở kháng lối ra lý tưởng là bằng không?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch so sánh
  • C. Mạch khuếch đại đệm (Voltage Follower)
  • D. Mạch cộng đảo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán (Op-Amp)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một khuếch đại thuật toán có hai lối vào: lối vào đảo (-) và lối vào không đảo (+). Nếu điện áp tại lối vào không đảo lớn hơn điện áp tại lối vào đảo, và không có hồi tiếp, thì điện áp lối ra lý tưởng sẽ ở trạng thái nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, nếu điện trở hồi tiếp R2 = 100 kΩ và điện trở lối vào R1 = 10 kΩ, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vẫn với mạch khuếch đại đảo ở Câu 3 (R1=10kΩ, R2=100kΩ), nếu tín hiệu lối vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ của tín hiệu lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có đặc điểm gì về mối quan hệ pha giữa tín hiệu lối vào và tín hiệu lối ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng là gì? (Với R1 là điện trở nối từ lối vào đảo xuống đất hoặc nguồn tham chiếu, R2 là điện trở hồi tiếp từ lối ra về lối vào đảo)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = 5 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 1 V, điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với nhiều điện trở lối vào (Rin1, Rin2, ...) nối vào lối vào đảo và một điện trở hồi tiếp R2. Công thức tính điện áp lối ra (Vout) dựa trên các điện áp lối vào (Vin1, Vin2, ...) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng có hai lối vào (Vin1 và Vin2) và các điện trở R1, R2, R3, R4. Để mạch hoạt động như một mạch trừ lý tưởng (Vout = k * (Vin2 - Vin1)), cần có điều kiện về các giá trị điện trở như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp không có hồi tiếp âm. Chức năng chính của mạch này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong mạch khuếch đại đảo, khái niệm 'điểm ảo nối đất' (virtual ground) tại lối vào đảo có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Mạch khuếch đại đệm (voltage follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo với cấu hình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chức năng chính của mạch khuếch đại đệm (voltage follower) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) của một Op-Amp thực tế có giá trị như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao hầu hết các ứng dụng của Op-Amp lại sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một mạch cộng đảo có ba lối vào với các điện trở lối vào lần lượt là R1=10kΩ, R2=20kΩ, R3=5kΩ và điện trở hồi tiếp R_feedback=100kΩ. Nếu các điện áp lối vào tương ứng là V1=0.1V, V2=0.2V, V3=0.05V, thì điện áp lối ra lý tưởng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nếu một Op-Amp được cấp nguồn ±15V và được cấu hình như mạch so sánh. Khi điện áp tại lối vào không đảo là +2V và điện áp tại lối vào đảo là +1V, điện áp lối ra sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vẫn là Op-Amp được cấp nguồn ±15V. Nếu điện áp tại lối vào không đảo là +1V và điện áp tại lối vào đảo là +2V, điện áp lối ra sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một kỹ sư cần thiết kế mạch khuếch đại tín hiệu từ cảm biến có trở kháng lối ra cao. Mạch Op-Amp nào phù hợp nhất để đệm tín hiệu này trước khi xử lý tiếp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để thiết kế mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại là -5, nếu chọn điện trở hồi tiếp R2 = 50 kΩ, thì điện trở lối vào R1 cần có giá trị là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu tín hiệu lối vào của mạch khuếch đại đảo là một sóng vuông, thì tín hiệu lối ra lý tưởng sẽ có dạng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một mạch khuếch đại không đảo được thiết kế để có hệ số khuếch đại là 11. Nếu chọn điện trở R1 = 1 kΩ, thì điện trở hồi tiếp R2 cần có giá trị là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong các ứng dụng thực tế, khuếch đại thuật toán thường được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có ưu điểm chính nào liên quan đến trở kháng lối vào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để trộn (cộng) hai hoặc nhiều tín hiệu âm thanh với các trọng số khác nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một Op-Amp thực tế có thông số 'Slew Rate' là 1 V/μs. Nếu tín hiệu lối vào là một bước nhảy điện áp lớn (ví dụ từ 0V lên 5V), thì lối ra sẽ thay đổi với tốc độ tối đa là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi thiết kế mạch sử dụng Op-Amp, việc mắc các tụ điện nhỏ (tụ bypass) gần chân nguồn của Op-Amp có mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong mạch khuếch đại trừ, nếu tất cả các điện trở (R1, R2, R3, R4) đều có giá trị bằng nhau, thì mạch hoạt động như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một mạch sử dụng Op-Amp có điện áp lối vào không đảo là 3V và điện áp lối vào đảo là 3.1V. Nếu Op-Amp được cấp nguồn ±12V, điện áp lối ra có khả năng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Mạch nào sau đây có trở kháng lối vào lý tưởng là vô cùng lớn và trở kháng lối ra lý tưởng là bằng không?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mạch khuếch đại thuật toán đảo được cấu tạo với điện trở hồi tiếp R2 = 100 kΩ và điện trở đầu vào R1 = 10 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 50 V
  • B. 0.05 V
  • C. 5 V
  • D. 10 V

Câu 2: Trong mạch khuếch đại thuật toán không đảo, điện trở hồi tiếp R2 được mắc giữa chân lối ra và chân đảo (input -). Điện trở R1 được mắc từ chân đảo (input -) xuống đâu?

  • A. Điểm nối đất (ground)
  • B. Chân không đảo (input +)
  • C. Lối ra (output)
  • D. Nguồn điện dương (+VCC)

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) vô cùng lớn
  • B. Trở kháng lối vào (input impedance) vô cùng lớn
  • C. Trở kháng lối ra (output impedance) bằng không
  • D. Băng thông (bandwidth) hữu hạn

Câu 4: Nguyên lý "ngắn mạch ảo" (virtual short) trong khuếch đại thuật toán với hồi tiếp âm cho phép ta giả định điều gì về điện áp tại hai chân lối vào (đảo và không đảo)?

  • A. Điện áp tại chân đảo luôn bằng 0 V.
  • B. Điện áp tại chân đảo xấp xỉ bằng điện áp tại chân không đảo.
  • C. Điện áp tại chân không đảo luôn bằng điện áp nguồn dương (+VCC).
  • D. Dòng điện đi vào cả hai chân lối vào là vô cùng lớn.

Câu 5: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có tín hiệu lối ra CÙNG pha với tín hiệu lối vào?

  • A. Khuếch đại không đảo
  • B. Khuếch đại đảo
  • C. Khuếch đại cộng đảo
  • D. Khuếch đại trừ

Câu 6: Công thức tính hệ số khuếch đại (độ lợi điện áp) của mạch khuếch đại không đảo lý tưởng là gì?

  • A. G = -R2/R1
  • B. G = R2/R1
  • C. G = R1/R2
  • D. G = 1 + R2/R1

Câu 7: Mạch cộng đảo sử dụng khuếch đại thuật toán cho phép thực hiện phép toán nào trên các tín hiệu lối vào?

  • A. Trừ các tín hiệu và đảo pha.
  • B. Nhân các tín hiệu và giữ nguyên pha.
  • C. Cộng các tín hiệu và đảo pha.
  • D. So sánh các tín hiệu.

Câu 8: Một mạch so sánh (comparator) dùng Op-amp so sánh điện áp V1 tại chân không đảo (+) với điện áp tham chiếu Vref tại chân đảo (-). Nếu V1 > Vref, lối ra của Op-amp (khi hoạt động trong chế độ bão hòa) sẽ có giá trị như thế nào?

  • A. Gần bằng điện áp nguồn dương (+VCC).
  • B. Gần bằng điện áp nguồn âm (-VEE).
  • C. Bằng 0 V.
  • D. Bằng Vref.

Câu 9: Tại sao việc sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) là phổ biến trong các ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại vòng hở lên mức tối đa.
  • B. Để ổn định hệ số khuếch đại và giảm sự phụ thuộc vào các đặc tính nội tại của Op-amp.
  • C. Để chuyển đổi tín hiệu xoay chiều thành một chiều.
  • D. Để làm cho trở kháng lối ra của mạch trở nên vô cùng lớn.

Câu 10: Mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng như một bộ đệm (buffer) hay còn gọi là mạch theo điện áp (voltage follower). Mạch này có đặc điểm gì?

  • A. Hệ số khuếch đại rất lớn và đảo pha tín hiệu.
  • B. Hệ số khuếch đại rất lớn và giữ nguyên pha tín hiệu.
  • C. Hệ số khuếch đại bằng 0 và đảo pha tín hiệu.
  • D. Hệ số khuếch đại bằng 1 và giữ nguyên pha tín hiệu.

Câu 11: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 5 kΩ. Để đạt được hệ số khuếch đại độ lớn là 20, giá trị của điện trở hồi tiếp R2 lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 100 kΩ
  • B. 20 kΩ
  • C. 250 Ω
  • D. 4 kΩ

Câu 12: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để khuếch đại hiệu điện áp giữa hai điểm trong mạch mà không cần một điểm tham chiếu (mass/ground) chung cho cả hai tín hiệu?

  • A. Khuếch đại đảo
  • B. Khuếch đại không đảo
  • C. Khuếch đại trừ
  • D. Mạch theo điện áp

Câu 13: Khi sử dụng Op-amp làm mạch cộng đảo với nhiều lối vào, điện áp lối ra tỉ lệ thuận với tổng các điện áp lối vào. Hệ số tỉ lệ này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Điện áp nguồn cấp cho Op-amp.
  • B. Tỉ lệ giữa điện trở hồi tiếp (R2) và các điện trở đầu vào (R1i).
  • C. Tần số của tín hiệu lối vào.
  • D. Trở kháng lối ra của Op-amp.

Câu 14: Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 2 kΩ và R2 = 18 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. -9
  • B. 9
  • C. -10
  • D. 10

Câu 15: Chân nào của khuếch đại thuật toán được gọi là chân đảo (inverting input)?

  • A. Chân có dấu (-)
  • B. Chân có dấu (+)
  • C. Chân nối đất
  • D. Chân lối ra

Câu 16: Mạch khuếch đại thuật toán nào có công thức tính hệ số khuếch đại G = -R2/R1?

  • A. Khuếch đại không đảo
  • B. Khuếch đại đảo
  • C. Mạch theo điện áp
  • D. Mạch cộng không đảo

Câu 17: Vai trò chính của mạch theo điện áp (voltage follower) là gì?

  • A. Tăng cường độ tín hiệu lên nhiều lần.
  • B. Đảo pha tín hiệu lối vào.
  • C. Cách ly trở kháng giữa nguồn tín hiệu và tải, tránh suy hao tín hiệu do tải kéo dòng.
  • D. Thực hiện phép cộng hoặc trừ các tín hiệu.

Câu 18: Trong mạch khuếch đại thuật toán, nếu không có hồi tiếp (vòng hở - open-loop) và điện áp chênh lệch giữa hai chân lối vào dù rất nhỏ, điện áp lối ra sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Gần bằng 0 V.
  • B. Bằng điện áp chênh lệch lối vào nhân với một hệ số nhỏ.
  • C. Biến thiên theo hình sin.
  • D. Bị bão hòa ở mức gần +VCC hoặc -VEE do hệ số khuếch đại rất lớn.

Câu 19: Mạch nào dưới đây có lối ra là hiệu của hai tín hiệu lối vào, có thể có thêm hệ số khuếch đại?

  • A. Mạch khuếch đại trừ
  • B. Mạch khuếch đại cộng đảo
  • C. Mạch theo điện áp
  • D. Mạch so sánh

Câu 20: Khi thiết kế mạch sử dụng khuếch đại thuật toán, việc lựa chọn điện trở R1 và R2 ảnh hưởng trực tiếp đến thông số nào của mạch khuếch đại đảo và không đảo?

  • A. Điện áp nguồn cấp.
  • B. Hệ số khuếch đại điện áp.
  • C. Dòng điện tiêu thụ của Op-amp.
  • D. Trở kháng lối vào của Op-amp.

Câu 21: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được ứng dụng để tạo ra các mạch chức năng như bộ lọc tín hiệu (filter). Chức năng này dựa trên việc kết hợp Op-amp với những loại linh kiện nào?

  • A. Chỉ dùng điện trở.
  • B. Chỉ dùng transistor.
  • C. Chỉ dùng diode.
  • D. Điện trở và tụ điện (hoặc cuộn cảm).

Câu 22: Trong mạch cộng đảo với N lối vào (V1, V2, ..., VN) và các điện trở đầu vào tương ứng (R1, R2, ..., RN), điện áp lối ra Vout được tính bằng công thức nào nếu có điện trở hồi tiếp R2?

  • A. Vout = R2 * (V1/R1 + V2/R2 + ... + VN/RN)
  • B. Vout = -R2 / (V1/R1 + V2/R2 + ... + VN/RN)
  • C. Vout = -R2 * (V1/R1 + V2/R2 + ... + VN/RN)
  • D. Vout = (1 + R2/R1) * (V1 + V2 + ... + VN)

Câu 23: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào rất cao, gần với trở kháng lối vào lý tưởng của Op-amp?

  • A. Khuếch đại không đảo
  • B. Khuếch đại đảo
  • C. Khuếch đại cộng đảo
  • D. Khuếch đại trừ (khi các điện trở không bằng nhau)

Câu 24: Khi sử dụng Op-amp làm mạch so sánh, mạch hoạt động chủ yếu ở chế độ nào?

  • A. Chế độ tuyến tính (linear region)
  • B. Chế độ bão hòa (saturation region)
  • C. Chế độ ngắt (cutoff region)
  • D. Chế độ tích phân (integrator mode)

Câu 25: Mạch nào dưới đây có thể được sử dụng để chuyển đổi một tín hiệu điện áp thành một tín hiệu dòng điện tỉ lệ?

  • A. Mạch theo điện áp
  • B. Mạch khuếch đại đảo
  • C. Mạch cộng không đảo
  • D. Mạch chuyển đổi điện áp - dòng điện (Voltage-to-Current Converter)

Câu 26: Một tín hiệu cảm biến có trở kháng lối ra cao cần được kết nối với một tải có trở kháng thấp. Mạch khuếch đại thuật toán nào phù hợp nhất để làm bộ đệm giữa cảm biến và tải?

  • A. Mạch theo điện áp (voltage follower)
  • B. Mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại lớn
  • C. Mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại lớn
  • D. Mạch so sánh

Câu 27: Ưu điểm chính của khuếch đại thuật toán so với các mạch khuếch đại rời rạc sử dụng transistor là gì?

  • A. Chỉ có một lối vào duy nhất.
  • B. Hệ số khuếch đại vòng hở luôn bằng 1.
  • C. Tính linh hoạt cao, có thể cấu hình thành nhiều mạch chức năng khác nhau chỉ bằng cách thay đổi các linh kiện bên ngoài (điện trở, tụ điện).
  • D. Chỉ hoạt động với tín hiệu một chiều.

Câu 28: Mạch khuếch đại thuật toán được cấp nguồn đối xứng ±15V. Nếu điện áp lối ra tính toán vượt quá +15V (hoặc nhỏ hơn -15V), thì điện áp lối ra thực tế sẽ như thế nào?

  • A. Tiếp tục tăng hoặc giảm theo giá trị tính toán.
  • B. Bị giới hạn (bão hòa) ở mức gần +15V hoặc -15V.
  • C. Trở về 0 V.
  • D. Dao động xung quanh 0 V.

Câu 29: Mạch khuếch đại thuật toán nào có thể được sử dụng để tạo ra một tín hiệu lối ra tỉ lệ nghịch với tổng của nhiều tín hiệu lối vào?

  • A. Mạch cộng đảo
  • B. Mạch cộng không đảo
  • C. Mạch khuếch đại không đảo
  • D. Mạch theo điện áp

Câu 30: Để phân tích hoạt động của các mạch khuếch đại thuật toán có hồi tiếp âm, giả định lý tưởng nào về dòng điện đi vào các chân lối vào thường được sử dụng?

  • A. Dòng điện đi vào cả hai chân là vô cùng lớn.
  • B. Dòng điện đi vào chân đảo lớn hơn dòng điện đi vào chân không đảo.
  • C. Dòng điện đi vào chân không đảo lớn hơn dòng điện đi vào chân đảo.
  • D. Dòng điện đi vào cả hai chân lối vào xấp xỉ bằng không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một mạch khuếch đại thuật toán đảo được cấu tạo với điện trở hồi tiếp R2 = 100 kΩ và điện trở đầu vào R1 = 10 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong mạch khuếch đại thuật toán không đảo, điện trở hồi tiếp R2 được mắc giữa chân lối ra và chân đảo (input -). Điện trở R1 được mắc từ chân đảo (input -) xuống đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nguyên lý 'ngắn mạch ảo' (virtual short) trong khuếch đại thuật toán với hồi tiếp âm cho phép ta giả định điều gì về điện áp tại hai chân lối vào (đảo và không đảo)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có tín hiệu lối ra CÙNG pha với tín hiệu lối vào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Công thức tính hệ số khuếch đại (độ lợi điện áp) của mạch khuếch đại không đảo lý tưởng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mạch cộng đảo sử dụng khuếch đại thuật toán cho phép thực hiện phép toán nào trên các tín hiệu lối vào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một mạch so sánh (comparator) dùng Op-amp so sánh điện áp V1 tại chân không đảo (+) với điện áp tham chiếu Vref tại chân đảo (-). Nếu V1 > Vref, lối ra của Op-amp (khi hoạt động trong chế độ bão hòa) sẽ có giá trị như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao việc sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) là phổ biến trong các ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng như một bộ đệm (buffer) hay còn gọi là mạch theo điện áp (voltage follower). Mạch này có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 5 kΩ. Để đạt được hệ số khuếch đại độ lớn là 20, giá trị của điện trở hồi tiếp R2 lý tưởng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để khuếch đại hiệu điện áp giữa hai điểm trong mạch mà không cần một điểm tham chiếu (mass/ground) chung cho cả hai tín hiệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi sử dụng Op-amp làm mạch cộng đảo với nhiều lối vào, điện áp lối ra tỉ lệ thuận với tổng các điện áp lối vào. Hệ số tỉ lệ này phụ thuộc vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 2 kΩ và R2 = 18 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chân nào của khuếch đại thuật toán được gọi là chân đảo (inverting input)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Mạch khuếch đại thuật toán nào có công thức tính hệ số khuếch đại G = -R2/R1?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vai trò chính của mạch theo điện áp (voltage follower) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong mạch khuếch đại thuật toán, nếu không có hồi tiếp (vòng hở - open-loop) và điện áp chênh lệch giữa hai chân lối vào dù rất nhỏ, điện áp lối ra sẽ có xu hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Mạch nào dưới đây có lối ra là hiệu của hai tín hiệu lối vào, có thể có thêm hệ số khuếch đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi thiết kế mạch sử dụng khuếch đại thuật toán, việc lựa chọn điện trở R1 và R2 ảnh hưởng trực tiếp đến thông số nào của mạch khuếch đại đảo và không đảo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được ứng dụng để tạo ra các mạch chức năng như bộ lọc tín hiệu (filter). Chức năng này dựa trên việc kết hợp Op-amp với những loại linh kiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong mạch cộng đảo với N lối vào (V1, V2, ..., VN) và các điện trở đầu vào tương ứng (R1, R2, ..., RN), điện áp lối ra Vout được tính bằng công thức nào nếu có điện trở hồi tiếp R2?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào rất cao, gần với trở kháng lối vào lý tưởng của Op-amp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi sử dụng Op-amp làm mạch so sánh, mạch hoạt động chủ yếu ở chế độ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Mạch nào dưới đây có thể được sử dụng để chuyển đổi một tín hiệu điện áp thành một tín hiệu dòng điện tỉ lệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một tín hiệu cảm biến có trở kháng lối ra cao cần được kết nối với một tải có trở kháng thấp. Mạch khuếch đại thuật toán nào phù hợp nhất để làm bộ đệm giữa cảm biến và tải?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ưu điểm chính của khuếch đại thuật toán so với các mạch khuếch đại rời rạc sử dụng transistor là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Mạch khuếch đại thuật toán được cấp nguồn đối xứng ±15V. Nếu điện áp lối ra tính toán vượt quá +15V (hoặc nhỏ hơn -15V), thì điện áp lối ra thực tế sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Mạch khuếch đại thuật toán nào có thể được sử dụng để tạo ra một tín hiệu lối ra tỉ lệ nghịch với tổng của nhiều tín hiệu lối vào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để phân tích hoạt động của các mạch khuếch đại thuật toán có hồi tiếp âm, giả định lý tưởng nào về dòng điện đi vào các chân lối vào thường được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một IC khuếch đại thuật toán lí tưởng có hai điện áp lối vào là Uv (không đảo) và Uđ (đảo). Điện áp lối ra Ura của Op-Amp lí tưởng được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

  • A. Ura = A(Uđ - Uv)
  • B. Ura = A(Uđ + Uv)
  • C. Ura = A(Uv - Uđ)
  • D. Ura = A(Uv + Uđ)

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một khuếch đại thuật toán lí tưởng?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng lối vào (input impedance) vô cùng lớn.
  • C. Trở kháng lối ra (output impedance) bằng không.
  • D. Băng thông (bandwidth) nhỏ.

Câu 3: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp R2 và điện trở lối vào R1. Nếu R1 = 2 kΩ và R2 = 20 kΩ, tín hiệu lối vào là sóng sin biên độ 0.5 V. Biên độ tín hiệu lối ra là bao nhiêu?

  • A. 2 V
  • B. 5 V
  • C. 10 V
  • D. 0.5 V

Câu 4: Tiếp tục với mạch khuếch đại đảo ở Câu 3, nếu tín hiệu lối vào là một sóng sin, thì tín hiệu lối ra sẽ có pha như thế nào so với tín hiệu lối vào?

  • A. Cùng pha
  • B. Lệch pha 90 độ
  • C. Ngược pha (lệch 180 độ)
  • D. Pha không xác định

Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có điện trở R1 nối từ chân đảo xuống đất và điện trở hồi tiếp R2 nối từ chân lối ra về chân đảo. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch này là gì?

  • A. Av = 1 + (R2 / R1)
  • B. Av = -R2 / R1
  • C. Av = R2 / R1
  • D. Av = 1 - (R2 / R1)

Câu 6: So sánh mạch khuếch đại đảo và khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, điểm khác biệt cơ bản về trở kháng lối vào (input impedance) là gì?

  • A. Trở kháng lối vào của cả hai mạch đều rất nhỏ.
  • B. Trở kháng lối vào của mạch đảo rất lớn, mạch không đảo nhỏ.
  • C. Trở kháng lối vào của cả hai mạch đều là vô cùng lớn.
  • D. Trở kháng lối vào của mạch đảo bằng R1, còn mạch không đảo rất lớn (lí tưởng là vô cùng).

Câu 7: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có hai điện áp lối vào U1, U2 qua các điện trở R1, R2 tương ứng, và điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1 = R2 = Rf = 10 kΩ và U1 = 0.5 V, U2 = 1 V. Điện áp lối ra Ura là bao nhiêu?

  • A. 1.5 V
  • B. -1.5 V
  • C. 0.5 V
  • D. -0.5 V

Câu 8: Chức năng chính của hồi tiếp âm (negative feedback) trong các mạch khuếch đại Op-Amp là gì?

  • A. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu.
  • B. Tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • C. Làm tăng trở kháng lối ra.
  • D. Làm cho mạch hoạt động như một mạch so sánh.

Câu 9: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo. Mạch này có đặc điểm gì về hệ số khuếch đại và trở kháng lối vào/ra?

  • A. Hệ số khuếch đại lớn, trở kháng lối vào nhỏ, trở kháng lối ra lớn.
  • B. Hệ số khuếch đại bằng 1, trở kháng lối vào nhỏ, trở kháng lối ra nhỏ.
  • C. Hệ số khuếch đại lớn, trở kháng lối vào lớn, trở kháng lối ra lớn.
  • D. Hệ số khuếch đại bằng 1, trở kháng lối vào rất lớn, trở kháng lối ra rất nhỏ.

Câu 10: Mạch sử dụng Op-Amp hoạt động như một mạch so sánh (comparator) thường không sử dụng hồi tiếp âm. Khi điện áp lối vào không đảo (Uv) lớn hơn điện áp lối vào đảo (Uđ), điện áp lối ra Ura sẽ có giá trị như thế nào?

  • A. Bằng điện áp nguồn dương (+Vcc)
  • B. Bằng điện áp nguồn âm (-Vee)
  • C. Bằng 0V
  • D. Bằng A(Uv - Uđ)

Câu 11: Trong một mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-Amp lí tưởng, điện áp lối ra Ura được tính bằng công thức Ura = k * (U2 - U1), trong đó U1 là điện áp lối vào chân đảo và U2 là điện áp lối vào chân không đảo. Hệ số k phụ thuộc vào các điện trở trong mạch. Nếu tất cả các điện trở đều bằng nhau (R1 = R2 = R3 = R4 = R), hệ số k bằng bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. -1
  • C. R
  • D. 2

Câu 12: Tín hiệu lối vào được đưa vào chân đảo của Op-Amp, chân không đảo nối đất. Điện trở R1 nối từ lối vào đến chân đảo, điện trở R2 nối từ chân đảo đến lối ra. Đây là cấu hình mạch khuếch đại nào?

  • A. Khuếch đại không đảo
  • B. Khuếch đại đảo
  • C. Mạch đệm
  • D. Mạch so sánh

Câu 13: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 5 kΩ (nối từ chân đảo xuống đất) và R2 = 15 kΩ (hồi tiếp từ lối ra về chân đảo). Nếu điện áp lối vào chân không đảo là 0.2 V, điện áp lối ra (lí tưởng) là bao nhiêu?

  • A. -0.8 V
  • B. 0.6 V
  • C. -0.6 V
  • D. 0.8 V

Câu 14: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp với hai điện trở lối vào R1=10k, R2=20k và điện trở hồi tiếp Rf=40k. Điện áp lối vào U1=0.1V (qua R1), U2=0.2V (qua R2). Tính điện áp lối ra Ura.

  • A. -0.4 V
  • B. -0.6 V
  • C. -0.8 V
  • D. -1.2 V

Câu 15: Mạch khuếch đại thuật toán được ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử vì các ưu điểm nào?

  • A. Hệ số khuếch đại lớn, trở kháng lối vào cao, trở kháng lối ra thấp.
  • B. Kích thước lớn, tiêu thụ nhiều năng lượng.
  • C. Chỉ có một ứng dụng duy nhất là khuếch đại tín hiệu.
  • D. Rất nhạy cảm với nhiệt độ, dễ bị trôi điểm làm việc.

Câu 16: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp không có hồi tiếp âm. Nếu điện áp tham chiếu nối với chân đảo là 2.5V và tín hiệu lối vào nối với chân không đảo là 3V, giả sử nguồn nuôi là ±15V. Điện áp lối ra sẽ xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. -15 V
  • B. 0 V
  • C. 2.5 V
  • D. +15 V

Câu 17: Tác dụng của hồi tiếp dương (positive feedback) trong mạch sử dụng Op-Amp là gì?

  • A. Ổn định hệ số khuếch đại.
  • B. Tạo ra trạng thái hai ổn định (flip-flop) hoặc dao động (oscillator).
  • C. Giảm trở kháng lối ra.
  • D. Tăng băng thông hoạt động.

Câu 18: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R2 tăng giá trị trong khi điện trở lối vào R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị R1.

Câu 19: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) có hệ số khuếch đại bằng 1. Chức năng chính của mạch này là gì trong các ứng dụng thực tế?

  • A. Tăng biên độ tín hiệu.
  • B. Đảo pha tín hiệu.
  • C. Tách trở kháng (buffer) giữa nguồn tín hiệu trở kháng cao và tải trở kháng thấp.
  • D. Cộng hai tín hiệu lại với nhau.

Câu 20: Cho một mạch khuếch đại không đảo với R1 = 10 kΩ, R2 = 40 kΩ. Nếu điện áp lối vào là -0.3 V, điện áp lối ra (lí tưởng) là bao nhiêu?

  • A. -1.5 V
  • B. 1.5 V
  • C. -1.2 V
  • D. 1.2 V

Câu 21: Một mạch sử dụng Op-Amp có lối vào không đảo nối với tín hiệu Uin, lối vào đảo nối với lối ra (hồi tiếp âm 100%). Mạch này là mạch gì?

  • A. Khuếch đại đảo
  • B. Mạch đệm điện áp (Voltage Follower)
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch cộng đảo

Câu 22: Khi thiết kế một mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại mong muốn là -10, nếu chọn điện trở R1 = 5 kΩ, thì giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 0.5 kΩ
  • B. 5 kΩ
  • C. 10 kΩ
  • D. 50 kΩ

Câu 23: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp có ba lối vào U1, U2, U3 qua các điện trở R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1=10k, R2=20k, R3=40k và Rf=40k, U1=0.1V, U2=0.2V, U3=0.4V. Tính điện áp lối ra Ura.

  • A. -1.0 V
  • B. -0.8 V
  • C. -1.2 V
  • D. -0.6 V

Câu 24: Mạch khuếch đại thuật toán lí tưởng có trở kháng lối vào vô cùng lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với dòng điện chạy vào các chân lối vào (đảo và không đảo)?

  • A. Dòng điện chạy vào rất lớn.
  • B. Dòng điện chạy vào phụ thuộc vào điện áp lối ra.
  • C. Dòng điện chạy vào các chân lối vào bằng không.
  • D. Dòng điện chạy vào chỉ chạy vào chân không đảo.

Câu 25: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (từ chân đảo xuống đất) tăng giá trị trong khi R2 (hồi tiếp) giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị R2.

Câu 26: Mạch sử dụng Op-Amp với hồi tiếp âm có thể được sử dụng để tạo ra các chức năng toán học nào trên tín hiệu điện áp lối vào?

  • A. Chỉ có thể thực hiện phép cộng.
  • B. Chỉ có thể thực hiện phép trừ.
  • C. Chỉ có thể thực hiện phép nhân.
  • D. Thực hiện các phép toán như cộng, trừ, tích phân, vi phân (tùy thuộc cấu hình mạch).

Câu 27: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp có điện áp tham chiếu 0V tại chân đảo. Nếu tín hiệu lối vào tại chân không đảo là một sóng sin có biên độ lớn hơn điện áp nguồn nuôi. Điện áp lối ra sẽ là gì?

  • A. Một sóng vuông có biên độ bằng điện áp nguồn nuôi.
  • B. Một sóng sin được khuếch đại.
  • C. Luôn bằng 0V.
  • D. Bị méo nghiêm trọng nhưng vẫn là sóng sin.

Câu 28: Thiết kế mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại bằng 5. Nếu chọn R1 = 10 kΩ, giá trị R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 40 kΩ
  • B. 50 kΩ
  • C. 40 kΩ
  • D. 20 kΩ

Câu 29: Mạch khuếch đại đảo với R1=10k, R2=100k. Nếu tín hiệu lối vào là 0.1V DC. Điện áp lối ra là bao nhiêu?

  • A. 1 V
  • B. -1 V
  • C. 10 V
  • D. -10 V

Câu 30: Vai trò của hai chân nguồn nuôi (+Vcc và -Vee) trên một IC khuếch đại thuật toán là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho Op-Amp hoạt động và xác định giới hạn biên độ tín hiệu lối ra.
  • B. Đưa tín hiệu lối vào cho Op-Amp.
  • C. Xác định hệ số khuếch đại của mạch.
  • D. Chỉ dùng để nối đất cho mạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một IC khuếch đại thuật toán lí tưởng có hai điện áp lối vào là Uv (không đảo) và Uđ (đảo). Điện áp lối ra Ura của Op-Amp lí tưởng được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một khuếch đại thuật toán lí tưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp R2 và điện trở lối vào R1. Nếu R1 = 2 kΩ và R2 = 20 kΩ, tín hiệu lối vào là sóng sin biên độ 0.5 V. Biên độ tín hiệu lối ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tiếp tục với mạch khuếch đại đảo ở Câu 3, nếu tín hiệu lối vào là một sóng sin, thì tín hiệu lối ra sẽ có pha như thế nào so với tín hiệu lối vào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có điện trở R1 nối từ chân đảo xuống đất và điện trở hồi tiếp R2 nối từ chân lối ra về chân đảo. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So sánh mạch khuếch đại đảo và khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, điểm khác biệt cơ bản về trở kháng lối vào (input impedance) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có hai điện áp lối vào U1, U2 qua các điện trở R1, R2 tương ứng, và điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1 = R2 = Rf = 10 kΩ và U1 = 0.5 V, U2 = 1 V. Điện áp lối ra Ura là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chức năng chính của hồi tiếp âm (negative feedback) trong các mạch khuếch đại Op-Amp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo. Mạch này có đặc điểm gì về hệ số khuếch đại và trở kháng lối vào/ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Mạch sử dụng Op-Amp hoạt động như một mạch so sánh (comparator) thường không sử dụng hồi tiếp âm. Khi điện áp lối vào không đảo (Uv) lớn hơn điện áp lối vào đảo (Uđ), điện áp lối ra Ura sẽ có giá trị như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong một mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-Amp lí tưởng, điện áp lối ra Ura được tính bằng công thức Ura = k * (U2 - U1), trong đó U1 là điện áp lối vào chân đảo và U2 là điện áp lối vào chân không đảo. Hệ số k phụ thuộc vào các điện trở trong mạch. Nếu tất cả các điện trở đều bằng nhau (R1 = R2 = R3 = R4 = R), hệ số k bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tín hiệu lối vào được đưa vào chân đảo của Op-Amp, chân không đảo nối đất. Điện trở R1 nối từ lối vào đến chân đảo, điện trở R2 nối từ chân đảo đến lối ra. Đây là cấu hình mạch khuếch đại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 5 kΩ (nối từ chân đảo xuống đất) và R2 = 15 kΩ (hồi tiếp từ lối ra về chân đảo). Nếu điện áp lối vào chân không đảo là 0.2 V, điện áp lối ra (lí tưởng) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp với hai điện trở lối vào R1=10k, R2=20k và điện trở hồi tiếp Rf=40k. Điện áp lối vào U1=0.1V (qua R1), U2=0.2V (qua R2). Tính điện áp lối ra Ura.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Mạch khuếch đại thuật toán được ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử vì các ưu điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp không có hồi tiếp âm. Nếu điện áp tham chiếu nối với chân đảo là 2.5V và tín hiệu lối vào nối với chân không đảo là 3V, giả sử nguồn nuôi là ±15V. Điện áp lối ra sẽ xấp xỉ bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tác dụng của hồi tiếp dương (positive feedback) trong mạch sử dụng Op-Amp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R2 tăng giá trị trong khi điện trở lối vào R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) có hệ số khuếch đại bằng 1. Chức năng chính của mạch này là gì trong các ứng dụng thực tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho một mạch khuếch đại không đảo với R1 = 10 kΩ, R2 = 40 kΩ. Nếu điện áp lối vào là -0.3 V, điện áp lối ra (lí tưởng) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một mạch sử dụng Op-Amp có lối vào không đảo nối với tín hiệu Uin, lối vào đảo nối với lối ra (hồi tiếp âm 100%). Mạch này là mạch gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi thiết kế một mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại mong muốn là -10, nếu chọn điện trở R1 = 5 kΩ, thì giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp có ba lối vào U1, U2, U3 qua các điện trở R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1=10k, R2=20k, R3=40k và Rf=40k, U1=0.1V, U2=0.2V, U3=0.4V. Tính điện áp lối ra Ura.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Mạch khuếch đại thuật toán lí tưởng có trở kháng lối vào vô cùng lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với dòng điện chạy vào các chân lối vào (đảo và không đảo)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (từ chân đảo xuống đất) tăng giá trị trong khi R2 (hồi tiếp) giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Mạch sử dụng Op-Amp với hồi tiếp âm có thể được sử dụng để tạo ra các chức năng toán học nào trên tín hiệu điện áp lối vào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp có điện áp tham chiếu 0V tại chân đảo. Nếu tín hiệu lối vào tại chân không đảo là một sóng sin có biên độ lớn hơn điện áp nguồn nuôi. Điện áp lối ra sẽ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Thiết kế mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại bằng 5. Nếu chọn R1 = 10 kΩ, giá trị R2 cần là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Mạch khuếch đại đảo với R1=10k, R2=100k. Nếu tín hiệu lối vào là 0.1V DC. Điện áp lối ra là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Vai trò của hai chân nguồn nuôi (+Vcc và -Vee) trên một IC khuếch đại thuật toán là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là của một khuếch đại thuật toán (Op-amp) lí tưởng?

  • A. Trở kháng lối vào rất nhỏ.
  • B. Trở kháng lối ra rất lớn.
  • C. Hệ số khuếch đại điện áp vòng hở vô cùng lớn.
  • D. Băng thông hoạt động rất hẹp.

Câu 2: Khái niệm "đất ảo" (virtual ground) tại lối vào đảo của mạch khuếch đại đảo sử dụng op-amp lí tưởng xuất phát từ đặc điểm nào của op-amp và sự có mặt của hồi tiếp âm?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn và điện áp vi sai lối vào bằng 0.
  • B. Trở kháng lối vào vô cùng lớn, không có dòng điện chạy vào các chân vào.
  • C. Trở kháng lối ra bằng 0, điện áp lối ra không bị ảnh hưởng bởi tải.
  • D. Băng thông vô cùng lớn, đáp ứng được mọi tần số tín hiệu.

Câu 3: Cho mạch khuếch đại đảo sử dụng op-amp lí tưởng với R1 là điện trở lối vào và R2 là điện trở hồi tiếp. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch này là:

  • A. Av = 1 + R2/R1
  • B. Av = R2/R1
  • C. Av = R1/R2
  • D. Av = -R2/R1

Câu 4: Trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng op-amp lí tưởng, tín hiệu lối ra có mối quan hệ về pha như thế nào so với tín hiệu lối vào?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha 180 độ.
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Mối quan hệ pha phụ thuộc vào tần số.

Câu 5: Cho mạch khuếch đại không đảo sử dụng op-amp lí tưởng với R1 = 10 kΩ và R2 = 40 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch là bao nhiêu?

  • A. -4
  • B. 4
  • C. 5
  • D. -5

Câu 6: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào xấp xỉ bằng trở kháng lối vào của op-amp (rất lớn trong trường hợp lí tưởng)?

  • A. Khuếch đại đảo.
  • B. Khuếch đại không đảo.
  • C. Khuếch đại trừ.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 7: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 5 kΩ và R2 = 50 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.2V, biên độ điện áp lối ra (giả sử op-amp hoạt động trong vùng tuyến tính) là bao nhiêu?

  • A. 0.2 V
  • B. 1 V
  • C. 5 V
  • D. 2 V

Câu 8: Mạch cộng đảo sử dụng op-amp lí tưởng với nhiều lối vào (R1, R2, ... Rn) và một điện trở hồi tiếp Rf. Nếu tất cả các điện trở lối vào bằng nhau và bằng Rf, điện áp lối ra (Vout) sẽ bằng:

  • A. Tổng các điện áp lối vào với dấu âm.
  • B. Trung bình cộng các điện áp lối vào với dấu âm.
  • C. Tổng các điện áp lối vào với dấu dương.
  • D. Hiệu giữa điện áp lớn nhất và nhỏ nhất của lối vào.

Câu 9: Cho mạch cộng đảo sử dụng op-amp lí tưởng với hai lối vào V1, V2. Điện trở vào R1 nối với V1, R2 nối với V2, và điện trở hồi tiếp Rf. Công thức tính điện áp lối ra Vout là:

  • A. Vout = - (V1/R1 + V2/R2) * (R1//R2)
  • B. Vout = - (V1/R1 + V2/R2) * Rf
  • C. Vout = (V1/R1 + V2/R2) * Rf
  • D. Vout = -(V1+V2)

Câu 10: Mạch nào sử dụng op-amp thường được dùng để tạo ra điện áp lối ra bằng hiệu giữa hai điện áp lối vào, có thể kèm theo khuếch đại?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch khuếch đại trừ (Difference amplifier).
  • D. Mạch so sánh (Comparator).

Câu 11: Mạch so sánh sử dụng op-amp có điện áp nguồn ±Vcc. Nếu điện áp tại chân không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (V-), điện áp lối ra (Vout) lí tưởng sẽ là:

  • A. +Vcc
  • B. -Vcc
  • C. 0V
  • D. V+ - V-

Câu 12: Chức năng chính của mạch so sánh sử dụng op-amp là gì?

  • A. Khuếch đại tuyến tính tín hiệu xoay chiều.
  • B. Cộng hoặc trừ các tín hiệu điện áp.
  • C. Tạo ra độ trễ pha cho tín hiệu.
  • D. So sánh hai mức điện áp và đưa ra tín hiệu số (cao/thấp).

Câu 13: Mạch theo điện áp (voltage follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch nào, và nó có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

  • A. Khuếch đại đảo, Av = -1.
  • B. Khuếch đại không đảo, Av = +1.
  • C. Mạch cộng đảo, Av = -2.
  • D. Mạch so sánh, Av rất lớn.

Câu 14: Ưu điểm chính của mạch theo điện áp (voltage follower) là gì?

  • A. Khuếch đại điện áp rất lớn.
  • B. Đảo pha tín hiệu 180 độ.
  • C. Đóng vai trò bộ đệm (buffer), có trở kháng vào cao và trở kháng ra thấp.
  • D. Thực hiện phép cộng hoặc trừ tín hiệu.

Câu 15: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị của điện trở hồi tiếp R2 tăng lên trong khi R1 giữ nguyên, hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Độ lớn hệ số khuếch đại tăng.
  • B. Độ lớn hệ số khuếch đại giảm.
  • C. Hệ số khuếch đại không đổi.
  • D. Hệ số khuếch đại chuyển sang dương.

Câu 16: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị của điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) tăng lên trong khi R2 giữ nguyên, hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Hệ số khuếch đại tăng.
  • B. Hệ số khuếch đại giảm.
  • C. Hệ số khuếch đại không đổi.
  • D. Mạch ngừng hoạt động.

Câu 17: Cho một mạch khuếch đại không đảo với R1 = 2 kΩ và R2 = 18 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 0.5V DC, điện áp lối ra là bao nhiêu?

  • A. -4.5 V
  • B. 4.5 V
  • C. -5 V
  • D. 5 V

Câu 18: Một mạch so sánh sử dụng op-amp được cấp nguồn ±12V. Điện áp chuẩn (ref) được đặt cố định tại chân đảo là 5V. Nếu điện áp tín hiệu lối vào tại chân không đảo là 4V, điện áp lối ra sẽ là bao nhiêu?

  • A. +12V
  • B. -12V
  • C. 0V
  • D. 1V

Câu 19: Để thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại điện áp là -15, nếu sử dụng điện trở hồi tiếp R2 = 75 kΩ, giá trị điện trở vào R1 cần là bao nhiêu?

  • A. 5 kΩ
  • B. 15 kΩ
  • C. 75 kΩ
  • D. 1125 kΩ

Câu 20: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để kết hợp (cộng) nhiều tín hiệu điện áp lại với nhau?

  • A. Mạch theo điện áp.
  • B. Mạch so sánh.
  • C. Mạch cộng (Summing amplifier).
  • D. Mạch trừ (Difference amplifier).

Câu 21: Mạch cộng đảo có hai lối vào V1, V2 với các điện trở vào R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ và điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ. Nếu V1 = 0.1V và V2 = 0.2V, điện áp lối ra Vout là bao nhiêu?

  • A. -1 V
  • B. -2 V
  • C. 1 V
  • D. 2 V

Câu 22: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có ưu điểm chính nào liên quan đến trở kháng lối vào?

  • A. Trở kháng lối vào rất cao, ít ảnh hưởng đến nguồn tín hiệu.
  • B. Trở kháng lối vào thấp, dễ dàng kết nối với các nguồn tín hiệu trở kháng thấp.
  • C. Trở kháng lối vào có thể điều chỉnh được dễ dàng.
  • D. Trở kháng lối vào bằng không.

Câu 23: Một mạch khuếch đại thuật toán được cấu hình để tạo ra điện áp lối ra bằng tổng của hai điện áp lối vào V1 và V2, nhưng có dấu ngược lại. Cấu hình mạch này là gì?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo.
  • B. Mạch khuếch đại trừ.
  • C. Mạch cộng không đảo.
  • D. Mạch cộng đảo.

Câu 24: Trong mạch khuếch đại trừ sử dụng op-amp lí tưởng, để mạch chỉ khuếch đại hiệu điện áp giữa hai lối vào (V2 - V1) với một hệ số nhất định, các giá trị điện trở trong mạch cần thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. Tất cả các điện trở phải có giá trị bằng nhau.
  • B. Điện trở hồi tiếp phải bằng điện trở lối vào của chân đảo.
  • C. Tỉ lệ các cặp điện trở phải bằng nhau (ví dụ: R2/R1 = R4/R3).
  • D. Điện trở lối ra phải bằng không.

Câu 25: Khi sử dụng op-amp làm mạch so sánh, không cần sử dụng hồi tiếp âm. Điều này là do:

  • A. Hồi tiếp âm làm giảm đáng kể trở kháng lối vào.
  • B. Mạch so sánh hoạt động ở vùng phi tuyến, dựa vào hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn.
  • C. Hồi tiếp âm chỉ cần thiết cho các mạch khuếch đại tín hiệu xoay chiều.
  • D. Hồi tiếp âm làm tăng thời gian đáp ứng của mạch so sánh.

Câu 26: Một mạch khuếch đại sử dụng op-amp có tín hiệu lối vào được đưa vào chân không đảo, chân đảo được nối với điểm giữa của hai điện trở tạo thành bộ chia áp từ lối ra về đất. Đây là cấu hình mạch nào?

  • A. Khuếch đại không đảo.
  • B. Khuếch đại đảo.
  • C. Mạch theo điện áp.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 27: Giả sử bạn cần một mạch để chuyển đổi một tín hiệu điện áp dương thành một tín hiệu điện áp âm có biên độ lớn gấp 5 lần. Cấu hình khuếch đại thuật toán nào phù hợp nhất để thực hiện chức năng này?

  • A. Khuếch đại không đảo với Av = 5.
  • B. Khuếch đại đảo với Av = -5.
  • C. Mạch theo điện áp.
  • D. Mạch cộng đảo với hai lối vào.

Câu 28: Trong thực tế, op-amp không phải là lí tưởng. Đặc điểm thực tế nào của op-amp (ví dụ: điện áp offset lối vào) có thể gây ra sai số DC ở lối ra, ngay cả khi lối vào bằng 0?

  • A. Điện áp offset lối vào (Input offset voltage).
  • B. Trở kháng lối ra bằng không.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn.
  • D. Băng thông vô cùng lớn.

Câu 29: Một mạch cộng không đảo sử dụng op-amp lí tưởng. Nếu có hai lối vào V1, V2 và các điện trở được chọn phù hợp, điện áp lối ra Vout sẽ tỉ lệ thuận với:

  • A. Hiệu (V1 - V2).
  • B. Tích (V1 * V2).
  • C. Tổng (V1 + V2).
  • D. Tỉ lệ (V1 / V2).

Câu 30: Khi điện áp lối ra của op-amp đạt đến giới hạn do điện áp nguồn cung cấp (±Vcc), hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Bão hòa (Saturation) hoặc Cắt xén (Clipping).
  • B. Dao động (Oscillation).
  • C. Trôi nhiệt (Thermal drift).
  • D. Nhiễu (Noise).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là của một khuếch đại thuật toán (Op-amp) lí tưởng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khái niệm 'đất ảo' (virtual ground) tại lối vào đảo của mạch khuếch đại đảo sử dụng op-amp lí tưởng xuất phát từ đặc điểm nào của op-amp và sự có mặt của hồi tiếp âm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho mạch khuếch đại đảo sử dụng op-amp lí tưởng với R1 là điện trở lối vào và R2 là điện trở hồi tiếp. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng op-amp lí tưởng, tín hiệu lối ra có mối quan hệ về pha như thế nào so với tín hiệu lối vào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho mạch khuếch đại không đảo sử dụng op-amp lí tưởng với R1 = 10 kΩ và R2 = 40 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào xấp xỉ bằng trở kháng lối vào của op-amp (rất lớn trong trường hợp lí tưởng)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 5 kΩ và R2 = 50 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.2V, biên độ điện áp lối ra (giả sử op-amp hoạt động trong vùng tuyến tính) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mạch cộng đảo sử dụng op-amp lí tưởng với nhiều lối vào (R1, R2, ... Rn) và một điện trở hồi tiếp Rf. Nếu tất cả các điện trở lối vào bằng nhau và bằng Rf, điện áp lối ra (Vout) sẽ bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho mạch cộng đảo sử dụng op-amp lí tưởng với hai lối vào V1, V2. Điện trở vào R1 nối với V1, R2 nối với V2, và điện trở hồi tiếp Rf. Công thức tính điện áp lối ra Vout là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Mạch nào sử dụng op-amp thường được dùng để tạo ra điện áp lối ra bằng hiệu giữa hai điện áp lối vào, có thể kèm theo khuếch đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Mạch so sánh sử dụng op-amp có điện áp nguồn ±Vcc. Nếu điện áp tại chân không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (V-), điện áp lối ra (Vout) lí tưởng sẽ là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chức năng chính của mạch so sánh sử dụng op-amp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Mạch theo điện áp (voltage follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch nào, và nó có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ưu điểm chính của mạch theo điện áp (voltage follower) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị của điện trở hồi tiếp R2 tăng lên trong khi R1 giữ nguyên, hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị của điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) tăng lên trong khi R2 giữ nguyên, hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho một mạch khuếch đại không đảo với R1 = 2 kΩ và R2 = 18 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 0.5V DC, điện áp lối ra là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một mạch so sánh sử dụng op-amp được cấp nguồn ±12V. Điện áp chuẩn (ref) được đặt cố định tại chân đảo là 5V. Nếu điện áp tín hiệu lối vào tại chân không đảo là 4V, điện áp lối ra sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại điện áp là -15, nếu sử dụng điện trở hồi tiếp R2 = 75 kΩ, giá trị điện trở vào R1 cần là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để kết hợp (cộng) nhiều tín hiệu điện áp lại với nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Mạch cộng đảo có hai lối vào V1, V2 với các điện trở vào R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ và điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ. Nếu V1 = 0.1V và V2 = 0.2V, điện áp lối ra Vout là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có ưu điểm chính nào liên quan đến trở kháng lối vào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một mạch khuếch đại thuật toán được cấu hình để tạo ra điện áp lối ra bằng tổng của hai điện áp lối vào V1 và V2, nhưng có dấu ngược lại. Cấu hình mạch này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong mạch khuếch đại trừ sử dụng op-amp lí tưởng, để mạch chỉ khuếch đại hiệu điện áp giữa hai lối vào (V2 - V1) với một hệ số nhất định, các giá trị điện trở trong mạch cần thỏa mãn điều kiện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi sử dụng op-amp làm mạch so sánh, không cần sử dụng hồi tiếp âm. Điều này là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một mạch khuếch đại sử dụng op-amp có tín hiệu lối vào được đưa vào chân không đảo, chân đảo được nối với điểm giữa của hai điện trở tạo thành bộ chia áp từ lối ra về đất. Đây là cấu hình mạch nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Giả sử bạn cần một mạch để chuyển đổi một tín hiệu điện áp dương thành một tín hiệu điện áp âm có biên độ lớn gấp 5 lần. Cấu hình khuếch đại thuật toán nào phù hợp nhất để thực hiện chức năng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thực tế, op-amp không phải là lí tưởng. Đặc điểm th??c tế nào của op-amp (ví dụ: điện áp offset lối vào) có thể gây ra sai số DC ở lối ra, ngay cả khi lối vào bằng 0?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một mạch cộng không đảo sử dụng op-amp lí tưởng. Nếu có hai lối vào V1, V2 và các điện trở được chọn phù hợp, điện áp lối ra Vout sẽ tỉ lệ thuận với:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi điện áp lối ra của op-amp đạt đến giới hạn do điện áp nguồn cung cấp (±Vcc), hiện tượng này được gọi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khuếch đại thuật toán (KĐTT) lý tưởng có đặc điểm gì về trở kháng lối vào vi sai?

  • A. Bằng 0
  • B. Rất nhỏ (khoảng vài chục Ω)
  • C. Hữu hạn và lớn (khoảng vài trăm kΩ)
  • D. Vô cùng lớn (∞)

Câu 2: Đặc tính nào sau đây là ĐÚNG đối với trở kháng lối ra của một khuếch đại thuật toán lý tưởng?

  • A. Bằng 0
  • B. Rất lớn (vài trăm kΩ)
  • C. Vô cùng lớn (∞)
  • D. Không xác định

Câu 3: Hệ số khuếch đại điện áp vòng hở (open-loop gain) của một khuếch đại thuật toán lý tưởng được xem là:

  • A. Rất nhỏ (gần bằng 1)
  • B. Vô cùng lớn (∞)
  • C. Hữu hạn và lớn (khoảng 10^5 đến 10^6)
  • D. Thay đổi tùy theo tần số

Câu 4: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT lý tưởng, khái niệm "đất ảo" (virtual ground) tại chân đảo (chân -) có ý nghĩa gì?

  • A. Chân đảo được nối trực tiếp xuống đất.
  • B. Điện áp tại chân đảo luôn bằng điện áp nguồn âm.
  • C. Điện áp tại chân đảo luôn bằng điện áp tại chân không đảo (được nối đất) do hệ số khuếch đại vòng hở lớn, mặc dù không có dòng điện đi vào chân này.
  • D. Chân đảo có trở kháng bằng 0 so với đất.

Câu 5: Mối quan hệ về pha giữa tín hiệu điện áp lối vào và tín hiệu điện áp lối ra trong mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT là gì?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha (lệch pha 180 độ)
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Không có mối quan hệ pha cố định

Câu 6: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (G = Uout / Uin) của mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT lý tưởng với điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp R2 là:

  • A. G = R2 / R1
  • B. G = 1 + R2 / R1
  • C. G = -R2 / R1
  • D. G = -(1 + R2 / R1)

Câu 7: Mối quan hệ về pha giữa tín hiệu điện áp lối vào và tín hiệu điện áp lối ra trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng KĐTT là gì?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha (lệch pha 180 độ)
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Không có mối quan hệ pha cố định

Câu 8: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (G = Uout / Uin) của mạch khuếch đại không đảo sử dụng KĐTT lý tưởng với điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) và điện trở hồi tiếp R2 là:

  • A. G = R2 / R1
  • B. G = 1 + R2 / R1
  • C. G = -R2 / R1
  • D. G = -(1 + R2 / R1)

Câu 9: Cho mạch khuếch đại đảo có điện trở R1 = 5 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 50 kΩ. Nếu điện áp lối vào là một tín hiệu hình sin có biên độ 0.2 V, thì biên độ của tín hiệu lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1 V
  • B. -1 V
  • C. 2 V
  • D. -2 V

Câu 10: Cho mạch khuếch đại không đảo có điện trở R1 = 10 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 40 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 1 V DC, thì điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4 V
  • B. 5 V
  • C. -4 V
  • D. -5 V

Câu 11: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có tín hiệu lối ra LUÔN ngược pha với tín hiệu lối vào (khi hoạt động tuyến tính)?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch cộng không đảo
  • D. Mạch so sánh

Câu 12: Mạch cộng đảo sử dụng KĐTT có chức năng chính là:

  • A. Khuếch đại tín hiệu với hệ số dương.
  • B. So sánh hai tín hiệu đầu vào.
  • C. Tổng hợp (cộng) các tín hiệu đầu vào với trọng số xác định và đảo pha.
  • D. Lấy hiệu hai tín hiệu đầu vào.

Câu 13: Trong mạch cộng đảo có hai lối vào U1, U2 với các điện trở tương ứng R1, R2 và điện trở hồi tiếp Rf. Điện áp lối ra Uout lý tưởng được tính theo công thức nào?

  • A. Uout = -Rf * (U1/R1 + U2/R2)
  • B. Uout = Rf * (U1/R1 + U2/R2)
  • C. Uout = -(R1/Rf * U1 + R2/Rf * U2)
  • D. Uout = (1 + Rf/R1) * U1 + (1 + Rf/R2) * U2

Câu 14: Cho mạch cộng đảo với R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ, Rf = 40 kΩ. Nếu U1 = 0.5 V và U2 = 1 V, điện áp lối ra Uout lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. -4 V
  • B. -4.5 V
  • C. -5 V
  • D. -6 V

Câu 15: Mạch trừ (vi sai) sử dụng KĐTT có chức năng chính là:

  • A. Tổng hợp các tín hiệu đầu vào.
  • B. Khuếch đại một tín hiệu duy nhất.
  • C. So sánh hai tín hiệu đầu vào và đưa ra mức cao/thấp.
  • D. Lấy hiệu giữa hai tín hiệu đầu vào và khuếch đại hiệu đó.

Câu 16: Trong mạch trừ sử dụng KĐTT lý tưởng với R1=R3 và R2=R4, điện áp lối vào U1 nối vào chân đảo, U2 nối vào chân không đảo. Công thức tính Uout là:

  • A. Uout = (R2/R1) * (U1 + U2)
  • B. Uout = (R2/R1) * (U1 - U2)
  • C. Uout = (R2/R1) * (U2 - U1)
  • D. Uout = (1 + R2/R1) * (U2 - U1)

Câu 17: Cho mạch trừ với R1=R3=10 kΩ và R2=R4=30 kΩ. Điện áp vào chân đảo U1 = 2 V, điện áp vào chân không đảo U2 = 5 V. Điện áp lối ra Uout lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 9 V
  • B. 3 V
  • C. -9 V
  • D. -3 V

Câu 18: Mạch so sánh sử dụng KĐTT thường hoạt động ở chế độ nào?

  • A. Chế độ tuyến tính với hồi tiếp âm.
  • B. Chế độ bão hòa (vòng hở hoặc hồi tiếp dương nhẹ).
  • C. Chế độ khuếch đại công suất.
  • D. Chế độ ổn áp.

Câu 19: Trong mạch so sánh sử dụng KĐTT với nguồn nuôi đối xứng ±Vcc, nếu điện áp tại chân không đảo (U+) CAO hơn điện áp tại chân đảo (U-), thì điện áp lối ra Uout sẽ ở mức nào?

  • A. Gần bằng +Vcc
  • B. Gần bằng -Vcc
  • C. Gần bằng 0 V
  • D. Bằng U+ - U-

Câu 20: Trong mạch so sánh sử dụng KĐTT với nguồn nuôi đối xứng ±Vcc, nếu điện áp tại chân không đảo (U+) THẤP hơn hoặc bằng điện áp tại chân đảo (U-), thì điện áp lối ra Uout sẽ ở mức nào?

  • A. Gần bằng +Vcc
  • B. Gần bằng -Vcc
  • C. Gần bằng 0 V
  • D. Bằng U+ - U-

Câu 21: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có ưu điểm gì về trở kháng lối vào?

  • A. Trở kháng lối vào thấp hơn nhiều.
  • B. Trở kháng lối vào bằng trở kháng lối vào của KĐTT.
  • C. Trở kháng lối vào bằng R1.
  • D. Trở kháng lối vào rất cao, gần bằng trở kháng lối vào của KĐTT nhân với hệ số (1+G).

Câu 22: Cần thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại điện áp là -10. Nếu sử dụng điện trở R1 = 5 kΩ, giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 0.5 kΩ
  • B. 5 kΩ
  • C. 50 kΩ
  • D. 100 kΩ

Câu 23: Cần thiết kế một mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại điện áp là 5. Nếu sử dụng điện trở R1 = 10 kΩ, giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 40 kΩ
  • B. 50 kΩ
  • C. 2 kΩ
  • D. 10 kΩ

Câu 24: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R2 bị hở mạch (trở kháng vô cùng lớn), điện áp lối ra sẽ có xu hướng:

  • A. Luôn bằng 0 V.
  • B. Hoạt động như mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Khuếch đại tín hiệu vào với hệ số G = -R1/R2.
  • D. Đi vào chế độ bão hòa (gần +Vcc hoặc -Vcc) do mất hồi tiếp âm.

Câu 25: Một trong những ứng dụng phổ biến của mạch so sánh là:

  • A. Tạo ra tín hiệu hình sin từ tín hiệu DC.
  • B. Tích phân tín hiệu đầu vào.
  • C. Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số (mức cao/thấp).
  • D. Lọc bỏ các tần số không mong muốn.

Câu 26: Cho mạch khuếch đại không đảo. Nếu điện áp lối vào Uin là 0.1V và hệ số khuếch đại G = 15. Điện áp lối ra Uout lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 1.5 V
  • B. -1.5 V
  • C. 0.15 V
  • D. 15 V

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào thấp nhất trong các mạch cơ bản (không xét mạch đặc biệt)?

  • A. Mạch khuếch đại đảo (trở kháng lối vào bằng R1)
  • B. Mạch khuếch đại không đảo (trở kháng lối vào rất cao)
  • C. Mạch so sánh (trở kháng lối vào rất cao)
  • D. Mạch đệm điện áp (trở kháng lối vào rất cao)

Câu 28: Nếu cần một mạch khuếch đại tín hiệu âm thanh từ micro (có trở kháng lối ra cao) mà không làm suy giảm đáng kể tín hiệu, nên ưu tiên sử dụng cấu hình khuếch đại nào của KĐTT?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch cộng đảo
  • D. Mạch so sánh

Câu 29: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để thực hiện các phép toán nào với tín hiệu tương tự?

  • A. Chỉ cộng và trừ.
  • B. Chỉ nhân và chia.
  • C. Chỉ tích phân và vi phân.
  • D. Cộng, trừ, tích phân, vi phân và nhiều phép toán khác tùy cấu hình mạch.

Câu 30: Trong một mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT, điều gì xảy ra với hệ số khuếch đại nếu giá trị của điện trở R1 TĂNG lên (giữ nguyên R2)?

  • A. Hệ số khuếch đại tăng lên.
  • B. Hệ số khuếch đại giảm xuống.
  • C. Hệ số khuếch đại không thay đổi.
  • D. Mạch ngừng hoạt động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khuếch đại thuật toán (KĐTT) lý tưởng có đặc điểm gì về trở kháng lối vào vi sai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc tính nào sau đây là ĐÚNG đối với trở kháng lối ra của một khuếch đại thuật toán lý tưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ số khuếch đại điện áp vòng hở (open-loop gain) của một khuếch đại thuật toán lý tưởng được xem là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT lý tưởng, khái niệm 'đất ảo' (virtual ground) tại chân đảo (chân -) có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mối quan hệ về pha giữa tín hiệu điện áp lối vào và tín hiệu điện áp lối ra trong mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (G = Uout / Uin) của mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT lý tưởng với điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp R2 là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mối quan hệ về pha giữa tín hiệu điện áp lối vào và tín hiệu điện áp lối ra trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng KĐTT là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (G = Uout / Uin) của mạch khuếch đại không đảo sử dụng KĐTT lý tưởng với điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) và điện trở hồi tiếp R2 là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho mạch khuếch đại đảo có điện trở R1 = 5 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 50 kΩ. Nếu điện áp lối vào là một tín hiệu hình sin có biên độ 0.2 V, thì biên độ của tín hiệu lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho mạch khuếch đại không đảo có điện trở R1 = 10 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 40 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 1 V DC, thì điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có tín hiệu lối ra LUÔN ngược pha với tín hiệu lối vào (khi hoạt động tuyến tính)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Mạch cộng đảo sử dụng KĐTT có chức năng chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong mạch cộng đảo có hai lối vào U1, U2 với các điện trở tương ứng R1, R2 và điện trở hồi tiếp Rf. Điện áp lối ra Uout lý tưởng được tính theo công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho mạch cộng đảo với R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ, Rf = 40 kΩ. Nếu U1 = 0.5 V và U2 = 1 V, điện áp lối ra Uout lý tưởng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mạch trừ (vi sai) sử dụng KĐTT có chức năng chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong mạch trừ sử dụng KĐTT lý tưởng với R1=R3 và R2=R4, điện áp lối vào U1 nối vào chân đảo, U2 nối vào chân không đảo. Công thức tính Uout là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho mạch trừ với R1=R3=10 kΩ và R2=R4=30 kΩ. Điện áp vào chân đảo U1 = 2 V, điện áp vào chân không đảo U2 = 5 V. Điện áp lối ra Uout lý tưởng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mạch so sánh sử dụng KĐTT thường hoạt động ở chế độ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong mạch so sánh sử dụng KĐTT với nguồn nuôi đối xứng ±Vcc, nếu điện áp tại chân không đảo (U+) CAO hơn điện áp tại chân đảo (U-), thì điện áp lối ra Uout sẽ ở mức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong mạch so sánh sử dụng KĐTT với nguồn nuôi đối xứng ±Vcc, nếu điện áp tại chân không đảo (U+) THẤP hơn hoặc bằng điện áp tại chân đảo (U-), thì điện áp lối ra Uout sẽ ở mức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có ưu điểm gì về trở kháng lối vào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cần thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại điện áp là -10. Nếu sử dụng điện trở R1 = 5 kΩ, giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cần thiết kế một mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại điện áp là 5. Nếu sử dụng điện trở R1 = 10 kΩ, giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R2 bị hở mạch (trở kháng vô cùng lớn), điện áp lối ra sẽ có xu hướng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những ứng dụng phổ biến của mạch so sánh là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho mạch khuếch đại không đảo. Nếu điện áp lối vào Uin là 0.1V và hệ số khuếch đại G = 15. Điện áp lối ra Uout lý tưởng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào thấp nhất trong các mạch cơ bản (không xét mạch đặc biệt)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu cần một mạch khuếch đại tín hiệu âm thanh từ micro (có trở kháng lối ra cao) mà không làm suy giảm đáng kể tín hiệu, nên ưu tiên sử dụng cấu hình khuếch đại nào của KĐTT?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để thực hiện các phép toán nào với tín hiệu tương tự?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT, điều gì xảy ra với hệ số khuếch đại nếu giá trị của điện trở R1 TĂNG lên (giữ nguyên R2)?

Xem kết quả