Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một IC khuếch đại thuật toán lí tưởng có hai điện áp lối vào là Uv (không đảo) và Uđ (đảo). Điện áp lối ra Ura của Op-Amp lí tưởng được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
- A. Ura = A(Uđ - Uv)
- B. Ura = A(Uđ + Uv)
- C. Ura = A(Uv - Uđ)
- D. Ura = A(Uv + Uđ)
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một khuếch đại thuật toán lí tưởng?
- A. Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) vô cùng lớn.
- B. Trở kháng lối vào (input impedance) vô cùng lớn.
- C. Trở kháng lối ra (output impedance) bằng không.
- D. Băng thông (bandwidth) nhỏ.
Câu 3: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp R2 và điện trở lối vào R1. Nếu R1 = 2 kΩ và R2 = 20 kΩ, tín hiệu lối vào là sóng sin biên độ 0.5 V. Biên độ tín hiệu lối ra là bao nhiêu?
- A. 2 V
- B. 5 V
- C. 10 V
- D. 0.5 V
Câu 4: Tiếp tục với mạch khuếch đại đảo ở Câu 3, nếu tín hiệu lối vào là một sóng sin, thì tín hiệu lối ra sẽ có pha như thế nào so với tín hiệu lối vào?
- A. Cùng pha
- B. Lệch pha 90 độ
- C. Ngược pha (lệch 180 độ)
- D. Pha không xác định
Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có điện trở R1 nối từ chân đảo xuống đất và điện trở hồi tiếp R2 nối từ chân lối ra về chân đảo. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch này là gì?
- A. Av = 1 + (R2 / R1)
- B. Av = -R2 / R1
- C. Av = R2 / R1
- D. Av = 1 - (R2 / R1)
Câu 6: So sánh mạch khuếch đại đảo và khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, điểm khác biệt cơ bản về trở kháng lối vào (input impedance) là gì?
- A. Trở kháng lối vào của cả hai mạch đều rất nhỏ.
- B. Trở kháng lối vào của mạch đảo rất lớn, mạch không đảo nhỏ.
- C. Trở kháng lối vào của cả hai mạch đều là vô cùng lớn.
- D. Trở kháng lối vào của mạch đảo bằng R1, còn mạch không đảo rất lớn (lí tưởng là vô cùng).
Câu 7: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có hai điện áp lối vào U1, U2 qua các điện trở R1, R2 tương ứng, và điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1 = R2 = Rf = 10 kΩ và U1 = 0.5 V, U2 = 1 V. Điện áp lối ra Ura là bao nhiêu?
- A. 1.5 V
- B. -1.5 V
- C. 0.5 V
- D. -0.5 V
Câu 8: Chức năng chính của hồi tiếp âm (negative feedback) trong các mạch khuếch đại Op-Amp là gì?
- A. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu.
- B. Tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
- C. Làm tăng trở kháng lối ra.
- D. Làm cho mạch hoạt động như một mạch so sánh.
Câu 9: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo. Mạch này có đặc điểm gì về hệ số khuếch đại và trở kháng lối vào/ra?
- A. Hệ số khuếch đại lớn, trở kháng lối vào nhỏ, trở kháng lối ra lớn.
- B. Hệ số khuếch đại bằng 1, trở kháng lối vào nhỏ, trở kháng lối ra nhỏ.
- C. Hệ số khuếch đại lớn, trở kháng lối vào lớn, trở kháng lối ra lớn.
- D. Hệ số khuếch đại bằng 1, trở kháng lối vào rất lớn, trở kháng lối ra rất nhỏ.
Câu 10: Mạch sử dụng Op-Amp hoạt động như một mạch so sánh (comparator) thường không sử dụng hồi tiếp âm. Khi điện áp lối vào không đảo (Uv) lớn hơn điện áp lối vào đảo (Uđ), điện áp lối ra Ura sẽ có giá trị như thế nào?
- A. Bằng điện áp nguồn dương (+Vcc)
- B. Bằng điện áp nguồn âm (-Vee)
- C. Bằng 0V
- D. Bằng A(Uv - Uđ)
Câu 11: Trong một mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-Amp lí tưởng, điện áp lối ra Ura được tính bằng công thức Ura = k * (U2 - U1), trong đó U1 là điện áp lối vào chân đảo và U2 là điện áp lối vào chân không đảo. Hệ số k phụ thuộc vào các điện trở trong mạch. Nếu tất cả các điện trở đều bằng nhau (R1 = R2 = R3 = R4 = R), hệ số k bằng bao nhiêu?
Câu 12: Tín hiệu lối vào được đưa vào chân đảo của Op-Amp, chân không đảo nối đất. Điện trở R1 nối từ lối vào đến chân đảo, điện trở R2 nối từ chân đảo đến lối ra. Đây là cấu hình mạch khuếch đại nào?
- A. Khuếch đại không đảo
- B. Khuếch đại đảo
- C. Mạch đệm
- D. Mạch so sánh
Câu 13: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 5 kΩ (nối từ chân đảo xuống đất) và R2 = 15 kΩ (hồi tiếp từ lối ra về chân đảo). Nếu điện áp lối vào chân không đảo là 0.2 V, điện áp lối ra (lí tưởng) là bao nhiêu?
- A. -0.8 V
- B. 0.6 V
- C. -0.6 V
- D. 0.8 V
Câu 14: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp với hai điện trở lối vào R1=10k, R2=20k và điện trở hồi tiếp Rf=40k. Điện áp lối vào U1=0.1V (qua R1), U2=0.2V (qua R2). Tính điện áp lối ra Ura.
- A. -0.4 V
- B. -0.6 V
- C. -0.8 V
- D. -1.2 V
Câu 15: Mạch khuếch đại thuật toán được ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử vì các ưu điểm nào?
- A. Hệ số khuếch đại lớn, trở kháng lối vào cao, trở kháng lối ra thấp.
- B. Kích thước lớn, tiêu thụ nhiều năng lượng.
- C. Chỉ có một ứng dụng duy nhất là khuếch đại tín hiệu.
- D. Rất nhạy cảm với nhiệt độ, dễ bị trôi điểm làm việc.
Câu 16: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp không có hồi tiếp âm. Nếu điện áp tham chiếu nối với chân đảo là 2.5V và tín hiệu lối vào nối với chân không đảo là 3V, giả sử nguồn nuôi là ±15V. Điện áp lối ra sẽ xấp xỉ bao nhiêu?
- A. -15 V
- B. 0 V
- C. 2.5 V
- D. +15 V
Câu 17: Tác dụng của hồi tiếp dương (positive feedback) trong mạch sử dụng Op-Amp là gì?
- A. Ổn định hệ số khuếch đại.
- B. Tạo ra trạng thái hai ổn định (flip-flop) hoặc dao động (oscillator).
- C. Giảm trở kháng lối ra.
- D. Tăng băng thông hoạt động.
Câu 18: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R2 tăng giá trị trong khi điện trở lối vào R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng.
- B. Giảm.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị R1.
Câu 19: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) có hệ số khuếch đại bằng 1. Chức năng chính của mạch này là gì trong các ứng dụng thực tế?
- A. Tăng biên độ tín hiệu.
- B. Đảo pha tín hiệu.
- C. Tách trở kháng (buffer) giữa nguồn tín hiệu trở kháng cao và tải trở kháng thấp.
- D. Cộng hai tín hiệu lại với nhau.
Câu 20: Cho một mạch khuếch đại không đảo với R1 = 10 kΩ, R2 = 40 kΩ. Nếu điện áp lối vào là -0.3 V, điện áp lối ra (lí tưởng) là bao nhiêu?
- A. -1.5 V
- B. 1.5 V
- C. -1.2 V
- D. 1.2 V
Câu 21: Một mạch sử dụng Op-Amp có lối vào không đảo nối với tín hiệu Uin, lối vào đảo nối với lối ra (hồi tiếp âm 100%). Mạch này là mạch gì?
- A. Khuếch đại đảo
- B. Mạch đệm điện áp (Voltage Follower)
- C. Mạch so sánh
- D. Mạch cộng đảo
Câu 22: Khi thiết kế một mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại mong muốn là -10, nếu chọn điện trở R1 = 5 kΩ, thì giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?
- A. 0.5 kΩ
- B. 5 kΩ
- C. 10 kΩ
- D. 50 kΩ
Câu 23: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp có ba lối vào U1, U2, U3 qua các điện trở R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1=10k, R2=20k, R3=40k và Rf=40k, U1=0.1V, U2=0.2V, U3=0.4V. Tính điện áp lối ra Ura.
- A. -1.0 V
- B. -0.8 V
- C. -1.2 V
- D. -0.6 V
Câu 24: Mạch khuếch đại thuật toán lí tưởng có trở kháng lối vào vô cùng lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với dòng điện chạy vào các chân lối vào (đảo và không đảo)?
- A. Dòng điện chạy vào rất lớn.
- B. Dòng điện chạy vào phụ thuộc vào điện áp lối ra.
- C. Dòng điện chạy vào các chân lối vào bằng không.
- D. Dòng điện chạy vào chỉ chạy vào chân không đảo.
Câu 25: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (từ chân đảo xuống đất) tăng giá trị trong khi R2 (hồi tiếp) giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng.
- B. Giảm.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị R2.
Câu 26: Mạch sử dụng Op-Amp với hồi tiếp âm có thể được sử dụng để tạo ra các chức năng toán học nào trên tín hiệu điện áp lối vào?
- A. Chỉ có thể thực hiện phép cộng.
- B. Chỉ có thể thực hiện phép trừ.
- C. Chỉ có thể thực hiện phép nhân.
- D. Thực hiện các phép toán như cộng, trừ, tích phân, vi phân (tùy thuộc cấu hình mạch).
Câu 27: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp có điện áp tham chiếu 0V tại chân đảo. Nếu tín hiệu lối vào tại chân không đảo là một sóng sin có biên độ lớn hơn điện áp nguồn nuôi. Điện áp lối ra sẽ là gì?
- A. Một sóng vuông có biên độ bằng điện áp nguồn nuôi.
- B. Một sóng sin được khuếch đại.
- C. Luôn bằng 0V.
- D. Bị méo nghiêm trọng nhưng vẫn là sóng sin.
Câu 28: Thiết kế mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại bằng 5. Nếu chọn R1 = 10 kΩ, giá trị R2 cần là bao nhiêu?
- A. 40 kΩ
- B. 50 kΩ
- C. 40 kΩ
- D. 20 kΩ
Câu 29: Mạch khuếch đại đảo với R1=10k, R2=100k. Nếu tín hiệu lối vào là 0.1V DC. Điện áp lối ra là bao nhiêu?
- A. 1 V
- B. -1 V
- C. 10 V
- D. -10 V
Câu 30: Vai trò của hai chân nguồn nuôi (+Vcc và -Vee) trên một IC khuếch đại thuật toán là gì?
- A. Cung cấp năng lượng cho Op-Amp hoạt động và xác định giới hạn biên độ tín hiệu lối ra.
- B. Đưa tín hiệu lối vào cho Op-Amp.
- C. Xác định hệ số khuếch đại của mạch.
- D. Chỉ dùng để nối đất cho mạch.