15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Cơ chế chính xác mà rừng thực hiện vai trò này là gì?

  • A. Rừng giải phóng một lượng lớn hơi nước, làm mát không khí.
  • B. Rừng hấp thụ khí CO2 từ khí quyển và giải phóng O2 thông qua quá trình quang hợp.
  • C. Rừng tạo ra các dòng hải lưu, phân phối nhiệt độ trên toàn cầu.
  • D. Rừng ngăn chặn bức xạ mặt trời trực tiếp chiếu xuống bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Xét về nhiệm vụ bảo vệ rừng, hành động nào sau đây thể hiện sự ưu tiên bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên?

  • A. Khai thác chọn lọc gỗ ở những khu vực rừng già đã trưởng thành.
  • B. Chuyển đổi diện tích rừng nghèo kiệt sang trồng rừng cây công nghiệp.
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia để bảo vệ các loài đặc hữu.
  • D. Tăng cường trồng rừng sản xuất để đáp ứng nhu cầu gỗ và lâm sản.

Câu 3: Thực trạng khai thác rừng hiện nay ở nhiều quốc gia đang phát triển đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến tính bền vững?

  • A. Tốc độ khai thác vượt quá khả năng tái sinh và phục hồi của rừng.
  • B. Thiếu công nghệ chế biến gỗ hiện đại, gây lãng phí tài nguyên.
  • C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh, bù đắp cho rừng tự nhiên bị mất.
  • D. Các quy định pháp luật về khai thác rừng còn chồng chéo, khó thực hiện.

Câu 4: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính phòng ngừa cháy rừng chủ động và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống chữa cháy hiện đại với xe chuyên dụng và máy bay.
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt nghiêm các hành vi gây cháy rừng.
  • C. Tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về phòng cháy chữa cháy rừng.
  • D. Xây dựng đường băng cản lửa và tỉa thưa thực bì trong rừng vào mùa khô.

Câu 5: Hình thức khai thác rừng nào được xem là bền vững và ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng sau khi đạt tuổi khai thác.
  • B. Khai thác chọn lọc cây gỗ đạt tiêu chuẩn, giữ lại cây non và cây tái sinh.
  • C. Khai thác theo băng, mở dần diện tích khai thác theo thời gian.
  • D. Khai thác liên tục, không ngừng nghỉ để đảm bảo nguồn cung gỗ.

Câu 6: Luật pháp về bảo vệ và phát triển rừng quy định trách nhiệm chính của chủ rừng là gì?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng kinh tế từ rừng để tăng thu nhập.
  • B. Quản lý và sử dụng rừng theo quy hoạch của Nhà nước.
  • C. Bảo vệ, phát triển vốn rừng được giao và sử dụng rừng bền vững.
  • D. Đóng góp nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước từ hoạt động khai thác rừng.

Câu 7: Tình huống giả định: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với khu vực hạ lưu là gì?

  • A. Gia tăng nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất và xói mòn ở vùng hạ lưu.
  • B. Mất đi nguồn cung cấp lâm sản và dược liệu quý hiếm.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và mất nơi обитания của động vật hoang dã.
  • D. Biến đổi khí hậu cục bộ, gây ra hạn hán và nắng nóng kéo dài.

Câu 8: Chính sách nào của Nhà nước khuyến khích người dân tham gia trồng rừng và bảo vệ rừng?

  • A. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử phạt các hành vi vi phạm luật bảo vệ rừng.
  • B. Giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cộng đồng và hỗ trợ vốn, kỹ thuật trồng rừng.
  • C. Thành lập các đội kiểm lâm cơ động để tuần tra và ngăn chặn phá rừng.
  • D. Quy hoạch lại các vùng sản xuất nông nghiệp để giảm áp lực lên rừng.

Câu 9: Loại rừng nào có chức năng chính là bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Rừng sản xuất.
  • B. Rừng phòng hộ.
  • C. Rừng đặc dụng.
  • D. Rừng trồng.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc khai thác rừng bền vững?

  • A. Khai thác với cường độ cao, vượt quá khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
  • B. Xây dựng kế hoạch khai thác dựa trên trữ lượng và khả năng phục hồi của rừng.
  • C. Kết hợp khai thác với các biện pháp lâm sinh để tái sinh và phục hồi rừng.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu tác động đến môi trường.

Câu 11: Thực trạng nào sau đây phản ánh sự suy giảm chất lượng rừng ở Việt Nam?

  • A. Diện tích rừng trồng tăng lên hàng năm.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên giảm, rừng trồng tăng nhưng chất lượng thấp.
  • C. Tỷ lệ che phủ rừng tăng cao, đạt mục tiêu quốc gia.
  • D. Công tác quản lý và bảo vệ rừng ngày càng được tăng cường.

Câu 12: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tập trung khai thác các loại gỗ quý hiếm để tăng giá trị kinh tế.
  • B. Khai thác triệt để diện tích rừng đến tuổi khai thác để tối đa hóa lợi nhuận.
  • C. Đảm bảo khối lượng gỗ khai thác không vượt quá lượng tăng trưởng hàng năm của rừng.
  • D. Ưu tiên khai thác rừng tự nhiên trước, sau đó mới đến rừng trồng.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây góp phần bảo vệ rừng một cách hiệu quả nhất từ cộng đồng dân cư?

  • A. Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng vào dịp lễ Tết.
  • B. Sử dụng tiết kiệm các sản phẩm từ gỗ và lâm sản.
  • C. Tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
  • D. Thành lập các tổ đội quần chúng tham gia tuần tra, bảo vệ rừng và phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm.

Câu 14: Trong các nhiệm vụ bảo vệ rừng, nhiệm vụ nào có tính chất lâu dài và mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Tăng cường lực lượng kiểm lâm và trang thiết bị hiện đại.
  • B. Giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về bảo vệ rừng.
  • C. Xây dựng hệ thống pháp luật chặt chẽ và chế tài xử phạt nghiêm khắc.
  • D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ rừng.

Câu 15: Một dự án trồng rừng ven biển nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản cho xây dựng và công nghiệp.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái và thu hút khách du lịch.
  • C. Chắn gió, chắn cát, chống xói lở bờ biển và bảo vệ đất đai.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học và tạo môi trường sống cho động vật biển.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp tái sinh rừng tự nhiên một cách hiệu quả nhất sau khai thác?

  • A. Trồng lại rừng bằng các loại cây gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • B. Phát dọn thực bì và đốt rừng để tạo điều kiện cho cây non phát triển.
  • C. Bón phân và tưới nước để kích thích cây rừng mọc nhanh.
  • D. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên và bảo vệ cây con tái sinh.

Câu 17: Thực trạng khai thác rừng trái phép thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với xã hội?

  • A. Suy giảm nguồn thu ngân sách từ thuế lâm sản.
  • B. Gây mất trật tự xã hội, xung đột lợi ích và vi phạm pháp luật.
  • C. Ảnh hưởng đến hoạt động du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • D. Giảm nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, công nghệ nào sau đây được ứng dụng ngày càng rộng rãi?

  • A. Công nghệ sinh học trong nhân giống và phát triển cây rừng.
  • B. Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản tiên tiến.
  • C. Công nghệ GIS và viễn thám trong giám sát và quản lý rừng.
  • D. Công nghệ thông tin trong tuyên truyền và giáo dục bảo vệ rừng.

Câu 19: Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước. Cơ chế chính xác mà rừng thực hiện vai trò này là gì?

  • A. Rừng điều tiết dòng chảy, tăng khả năng thấm nước và giữ nước trong đất.
  • B. Rừng lọc các chất ô nhiễm trong nước và làm sạch nguồn nước.
  • C. Rừng tạo ra mưa và tăng lượng mưa cho khu vực.
  • D. Rừng giảm bốc hơi nước và tiết kiệm nguồn nước.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thuộc về nhiệm vụ khai thác rừng hợp lý và bền vững?

  • A. Khai thác tập trung vào các khu vực rừng già và rừng tự nhiên.
  • B. Khai thác theo quy hoạch, có kế hoạch tái sinh và phục hồi rừng sau khai thác.
  • C. Tăng cường khai thác để đáp ứng nhu cầu thị trường và xuất khẩu lâm sản.
  • D. Giảm chi phí khai thác bằng cách sử dụng các phương tiện thô sơ.

Câu 21: Loại hình rừng trồng nào có thời gian sinh trưởng ngắn và chủ yếu phục vụ mục đích kinh tế?

  • A. Rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Rừng đặc dụng vườn quốc gia.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng trồng cây công nghiệp (keo, bạch đàn, cao su).

Câu 22: Thực trạng nào sau đây cho thấy sự tiến bộ trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên ngày càng thu hẹp.
  • B. Tình trạng khai thác rừng trái phép vẫn diễn ra phức tạp.
  • C. Diện tích rừng bị phá và cháy giảm so với trước.
  • D. Chất lượng rừng tự nhiên vẫn chưa được cải thiện đáng kể.

Câu 23: Để đảm bảo tính bền vững của tài nguyên rừng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nào?

  • A. Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và các tổ chức xã hội.
  • B. Chính phủ và các tổ chức quốc tế về môi trường.
  • C. Lực lượng kiểm lâm và chính quyền địa phương.
  • D. Các nhà khoa học và chuyên gia lâm nghiệp.

Câu 24: Trong các biện pháp quản lý rừng bền vững, biện pháp nào tập trung vào yếu tố kinh tế?

  • A. Tăng cường tuần tra và kiểm soát các hoạt động lâm nghiệp.
  • B. Phát triển thị trường lâm sản bền vững và cấp chứng chỉ rừng FSC.
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • D. Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng.

Câu 25: Tình huống: Một công ty khai thác gỗ được cấp phép khai thác rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty cần thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Khai thác toàn bộ diện tích rừng được cấp phép trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Tập trung khai thác các cây gỗ có giá trị kinh tế cao, bỏ qua cây gỗ nhỏ.
  • C. Lập kế hoạch khai thác chi tiết, khai thác chọn lọc và thực hiện tái sinh rừng sau khai thác.
  • D. Tận dụng tối đa máy móc hiện đại để tăng năng suất khai thác.

Câu 26: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng bảo vệ và khai thác rừng, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên rừng.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ và kỹ thuật lâm nghiệp.
  • C. Nhận thức và ý thức của cộng đồng dân cư.
  • D. Chính sách, pháp luật và năng lực quản lý nhà nước về lâm nghiệp.

Câu 27: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả cao?

  • A. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu và đa dạng hóa sản phẩm từ gỗ rừng trồng.
  • B. Tăng diện tích rừng trồng và sản lượng gỗ khai thác.
  • C. Giảm chi phí trồng và chăm sóc rừng để tăng lợi nhuận.
  • D. Xuất khẩu gỗ nguyên liệu thô để thu ngoại tệ.

Câu 28: Trong các loại hình bảo vệ rừng, hình thức nào mang tính xã hội hóa cao và huy động được sự tham gia của cộng đồng?

  • A. Thành lập các lực lượng kiểm lâm chuyên trách.
  • B. Giao rừng cho cộng đồng quản lý, bảo vệ và hưởng lợi từ rừng.
  • C. Xây dựng hệ thống camera giám sát và trạm kiểm soát rừng.
  • D. Tổ chức các chiến dịch truyền thông về bảo vệ rừng trên truyền hình.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho công tác bảo vệ rừng.
  • B. Trình độ dân trí của người dân vùng sâu vùng xa còn thấp.
  • C. Áp lực từ phát triển kinh tế, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và gia tăng dân số.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng diễn biến phức tạp.

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, cần ưu tiên yếu tố nào trong chiến lược phát triển?

  • A. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Mở rộng diện tích rừng trồng để tăng sản lượng gỗ.
  • C. Tập trung vào phát triển kinh tế lâm nghiệp và xuất khẩu lâm sản.
  • D. Cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Cơ chế chính xác mà rừng thực hiện vai trò này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét về nhiệm vụ bảo vệ rừng, hành động nào sau đây thể hiện sự ưu tiên bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Thực trạng khai thác rừng hiện nay ở nhiều quốc gia đang phát triển đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến tính bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính phòng ngừa cháy rừng chủ động và hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hình thức khai thác rừng nào được xem là bền vững và ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Luật pháp về bảo vệ và phát triển rừng quy định trách nhiệm chính của chủ rừng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tình huống giả định: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với khu vực hạ lưu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chính sách nào của Nhà nước khuyến khích người dân tham gia trồng rừng và bảo vệ rừng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Loại rừng nào có chức năng chính là bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc khai thác rừng bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Thực trạng nào sau đây phản ánh sự suy giảm chất lượng rừng ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hoạt động nào sau đây góp phần bảo vệ rừng một cách hiệu quả nhất từ cộng đồng dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong các nhiệm vụ bảo vệ rừng, nhiệm vụ nào có tính chất lâu dài và mang lại hiệu quả bền vững nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một dự án trồng rừng ven biển nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp tái sinh rừng tự nhiên một cách hiệu quả nhất sau khai thác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Thực trạng khai thác rừng trái phép thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, công nghệ nào sau đây được ứng dụng ngày càng rộng rãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước. Cơ chế chính xác mà rừng thực hiện vai trò này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thuộc về nhiệm vụ khai thác rừng hợp lý và bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Loại hình rừng trồng nào có thời gian sinh trưởng ngắn và chủ yếu phục vụ mục đích kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Thực trạng nào sau đây cho thấy sự tiến bộ trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đảm bảo tính bền vững của tài nguyên rừng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các biện pháp quản lý rừng bền vững, biện pháp nào tập trung vào yếu tố kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tình huống: Một công ty khai thác gỗ được cấp phép khai thác rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty cần thực hiện hành động nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng bảo vệ và khai thác rừng, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các loại hình bảo vệ rừng, hình thức nào mang tính xã hội hóa cao và huy động được sự tham gia của cộng đồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, cần ưu tiên yếu tố nào trong chiến lược phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường. Trong các vai trò sau, đâu là vai trò sinh thái quan trọng nhất của rừng đối với môi trường không khí?

  • A. Cung cấp nguồn nước cho các dòng chảy và mạch nước ngầm.
  • B. Hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2, điều hòa thành phần khí quyển.
  • C. Ngăn chặn quá trình xói mòn và rửa trôi đất, bảo vệ độ phì nhiêu của đất.
  • D. Là nơi cư trú và sinh sống của nhiều loài động thực vật, duy trì đa dạng sinh học.

Câu 2: Suy thoái rừng, đặc biệt là phá rừng và suy giảm diện tích rừng tự nhiên, gây ra nhiều hậu quả tiêu cực. Trong các hậu quả sau, đâu là hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với đa dạng sinh học?

  • A. Gia tăng hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Mất đi nguồn cung cấp lâm sản và các sản phẩm từ rừng.
  • C. Mất môi trường sống của nhiều loài động thực vật, gia tăng nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Suy giảm khả năng phòng hộ đầu nguồn, tăng nguy cơ lũ lụt và hạn hán.

Câu 3: Bảo vệ rừng là trách nhiệm của toàn xã hội. Theo Luật Lâm nghiệp hiện hành của Việt Nam, chủ thể nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ rừng tự nhiên?

  • A. Các tổ chức kinh tế tư nhân hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp.
  • B. Cộng đồng dân cư sinh sống gần rừng và hưởng lợi từ rừng.
  • C. Các cơ quan nghiên cứu khoa học và giáo dục về lâm nghiệp.
  • D. Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp và chủ rừng.

Câu 4: Khai thác rừng là một hoạt động kinh tế quan trọng, nhưng cần đảm bảo tính bền vững. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc khai thác rừng bền vững về mặt môi trường?

  • A. Thực hiện khai thác chọn lọc, kết hợp với tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại rừng sau khai thác.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa các loại gỗ có giá trị kinh tế cao để tối ưu lợi nhuận.
  • C. Mở rộng diện tích khai thác rừng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về lâm sản.
  • D. Áp dụng các phương pháp khai thác cơ giới hóa để giảm chi phí và tăng năng suất.

Câu 5: Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức trong công tác bảo vệ và phát triển rừng. Thách thức nào sau đây được xem là gốc rễ, có tính chất quyết định đến hiệu quả bảo vệ rừng?

  • A. Biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan gây cháy rừng.
  • B. Sự gia tăng dân số và nhu cầu sử dụng đất cho nông nghiệp, đô thị hóa.
  • C. Công tác quản lý nhà nước về rừng còn yếu kém, thiếu đồng bộ và hiệu quả.
  • D. Tình trạng khai thác gỗ trái phép và các hoạt động xâm lấn rừng diễn biến phức tạp.

Câu 6: Để tăng cường hiệu quả công tác bảo vệ rừng, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng. Lực lượng nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc tuần tra, kiểm soát và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp tại các khu vực rừng?

  • A. Lực lượng quân đội biên phòng đóng quân tại các khu vực biên giới.
  • B. Lực lượng kiểm lâm và các đơn vị chuyên trách bảo vệ rừng.
  • C. Lực lượng công an xã, phường và dân quân tự vệ địa phương.
  • D. Các tổ chức quần chúng và đoàn thể xã hội tham gia bảo vệ rừng.

Câu 7: Chương trình trồng rừng "phủ xanh đất trống đồi trọc" có ý nghĩa quan trọng trong việc phục hồi hệ sinh thái và phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu chính của chương trình này là gì?

  • A. Tăng cường nguồn cung cấp gỗ và lâm sản cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
  • B. Tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân sống gần rừng và phụ thuộc vào rừng.
  • C. Xây dựng các khu rừng tập trung để phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • D. Phục hồi diện tích rừng bị suy thoái, tăng độ che phủ rừng và bảo vệ môi trường.

Câu 8: Để đảm bảo khai thác rừng gỗ tự nhiên bền vững, cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và hệ sinh thái rừng trong quá trình khai thác?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng để tối ưu hóa sản lượng gỗ.
  • B. Sử dụng các loại máy móc hạng nặng để khai thác nhanh và hiệu quả.
  • C. Áp dụng phương pháp khai thác chọn lọc, giữ lại cây giống và cây tái sinh.
  • D. Mở rộng đường lâm nghiệp và bãi tập kết gỗ trong rừng để thuận tiện vận chuyển.

Câu 9: Cộng đồng dân cư sống gần rừng đóng vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ rừng. Biện pháp nào sau đây phát huy tốt nhất vai trò của cộng đồng trong bảo vệ rừng?

  • A. Tăng cường kiểm soát và xử phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm của người dân.
  • B. Giao rừng, khoán rừng cho cộng đồng quản lý, bảo vệ và hưởng lợi từ rừng.
  • C. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế của người dân trong khu vực rừng.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho người dân.

Câu 10: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, việc bảo vệ và phát triển rừng càng trở nên cấp thiết. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để bảo vệ rừng?

  • A. Tăng cường đầu tư cho lực lượng kiểm lâm và trang thiết bị bảo vệ rừng.
  • B. Xây dựng các công trình phòng cháy chữa cháy rừng hiện đại và quy mô lớn.
  • C. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp chế biến gỗ để tăng giá trị gia tăng từ rừng.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp, tăng cường quản lý và nâng cao nhận thức cộng đồng.

Câu 11: Thực trạng khai thác rừng trái phép vẫn diễn ra ở nhiều nơi, gây thiệt hại lớn cho tài nguyên rừng. Đâu là nguyên nhân sâu xa và phức tạp nhất dẫn đến tình trạng này?

  • A. Nghèo đói và thiếu sinh kế bền vững của người dân sống gần rừng, kết hợp với lợi nhuận cao từ gỗ lậu.
  • B. Địa hình rừng núi hiểm trở, gây khó khăn cho công tác tuần tra, kiểm soát.
  • C. Chế tài xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp còn nhẹ, chưa đủ sức răn đe.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ gỗ và các sản phẩm từ gỗ trên thị trường trong nước và quốc tế tăng cao.

Câu 12: Rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động của thiên tai. Rừng phòng hộ đầu nguồn có chức năng chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản đặc biệt cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
  • B. Điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, xói mòn và bảo vệ đất.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên đặc trưng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học về rừng.

Câu 13: Để quản lý rừng bền vững, cần có sự tham gia của nhiều bên liên quan. Theo bạn, vai trò quan trọng nhất của người dân địa phương trong quản lý rừng bền vững là gì?

  • A. Cung cấp lao động giá rẻ cho các hoạt động trồng và khai thác rừng.
  • B. Tham gia vào việc xây dựng kế hoạch và chính sách phát triển lâm nghiệp.
  • C. Giám sát, bảo vệ rừng và sử dụng tài nguyên rừng một cách hợp lý, bền vững.
  • D. Đóng góp ý kiến và phản biện các dự án phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến rừng.

Câu 14: Trong các biện pháp bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây mang tính chủ động và hiệu quả nhất trong việc ngăn chặn cháy rừng?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước và hệ thống chữa cháy hiện đại trong rừng.
  • B. Tăng cường lực lượng kiểm lâm và trang thiết bị chữa cháy rừng.
  • C. Phát hiện sớm và dập tắt nhanh chóng các đám cháy rừng khi mới phát sinh.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức phòng cháy rừng và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

Câu 15: Để đánh giá thực trạng bảo vệ và phát triển rừng, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến và có ý nghĩa quan trọng nhất?

  • A. Sản lượng khai thác gỗ và lâm sản hàng năm.
  • B. Độ che phủ rừng và diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Số vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp và diện tích rừng bị thiệt hại.
  • D. Mức đầu tư của nhà nước và xã hội cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Trồng rừng và tái sinh rừng sau khai thác.
  • B. Tỉa thưa rừng và chăm sóc rừng.
  • C. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động khai thác rừng.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.

Câu 17: Theo Luật Lâm nghiệp, rừng được phân loại theo mục đích sử dụng chính. Loại rừng nào sau đây có mục đích sử dụng chính là bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Rừng đặc dụng.
  • B. Rừng phòng hộ.
  • C. Rừng sản xuất.
  • D. Rừng tự nhiên.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây là khai thác rừng không bền vững và gây hại cho tài nguyên rừng?

  • A. Khai thác gỗ theo chu kỳ, kết hợp tái sinh tự nhiên.
  • B. Khai thác trắng rừng tự nhiên trên diện rộng để chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • C. Khai thác chọn lọc cây gỗ già, cây sâu bệnh.
  • D. Khai thác lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng suy thoái tài nguyên rừng do khai thác quá mức?

  • A. Tăng cường xuất khẩu gỗ và lâm sản để tăng thu ngoại tệ.
  • B. Cho phép khai thác rừng tự nhiên ở những khu vực có trữ lượng gỗ lớn.
  • C. Giảm diện tích rừng trồng và tập trung khai thác rừng tự nhiên.
  • D. Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác rừng tự nhiên và phát triển rừng trồng.

Câu 20: Trong các nhiệm vụ bảo vệ rừng, nhiệm vụ nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến việc duy trì và phát triển diện tích rừng?

  • A. Phòng cháy chữa cháy rừng.
  • B. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
  • C. Ngăn chặn phá rừng và khai thác rừng trái phép.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học rừng.

Câu 21: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích rừng trồng bằng các loài cây gỗ ngắn ngày.
  • B. Đầu tư công nghệ chế biến gỗ và lâm sản để tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
  • C. Giảm chi phí đầu tư cho trồng và chăm sóc rừng.
  • D. Tập trung vào khai thác gỗ tròn và xuất khẩu thô.

Câu 22: Trong các loại hình rừng ở Việt Nam, loại rừng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất và chống xói mòn ở vùng đồi núi?

  • A. Rừng sản xuất gỗ.
  • B. Rừng đặc dụng quốc gia.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng trồng tập trung.

Câu 23: Để bảo vệ rừng hiệu quả, cần kết hợp nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính chất tổng thể và cần sự tham gia của toàn xã hội?

  • A. Tăng cường quản lý nhà nước về rừng, hoàn thiện chính sách và pháp luật lâm nghiệp.
  • B. Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ bảo vệ rừng.
  • C. Nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm và các đơn vị bảo vệ rừng.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào lĩnh vực lâm nghiệp.

Câu 24: Trong các loại hình khai thác rừng, hình thức khai thác nào được xem là ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường rừng?

  • A. Khai thác trắng theo băng.
  • B. Khai thác trắng toàn diện.
  • C. Khai thác dần.
  • D. Khai thác chọn lọc.

Câu 25: Để đảm bảo tính bền vững trong khai thác rừng, sau khi khai thác cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Để rừng tự phục hồi trong thời gian dài.
  • B. Tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại rừng ngay sau khai thác.
  • C. Chuyển đổi diện tích rừng đã khai thác sang mục đích sử dụng khác.
  • D. Khai thác tiếp tục các cây gỗ còn lại trong khu vực.

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Diện tích rừng trồng tăng nhanh.
  • B. Độ che phủ rừng tăng lên ở nhiều địa phương.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên giảm sút, chất lượng rừng suy giảm.
  • D. Công tác bảo vệ rừng ngày càng được tăng cường.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây có tính chất kinh tế và khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng.
  • B. Xử phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.
  • C. Giao đất giao rừng cho người dân quản lý và bảo vệ.
  • D. Phát triển các mô hình kinh tế lâm nghiệp, tạo sinh kế từ rừng cho người dân.

Câu 28: Trong các loại rừng đặc dụng, vườn quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản quý hiếm.
  • B. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học quốc gia.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • D. Nghiên cứu khoa học và giáo dục về môi trường.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả quản lý rừng, ứng dụng công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và hiệu quả nhất trong việc giám sát và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng?

  • A. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • B. Công nghệ sinh học.
  • C. Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS).
  • D. Công nghệ vật liệu mới.

Câu 30: Giải pháp nào sau đây mang tính chất pháp lý và chế tài để bảo vệ rừng?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp và tăng cường thực thi pháp luật.
  • B. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng kiểm lâm.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng thông qua truyền thông.
  • D. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào công tác bảo vệ rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường. Trong các vai trò sau, đâu là vai trò sinh thái quan trọng nhất của rừng đối với môi trường không khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Suy thoái rừng, đặc biệt là phá rừng và suy giảm diện tích rừng tự nhiên, gây ra nhiều hậu quả tiêu cực. Trong các hậu quả sau, đâu là hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với đa dạng sinh học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Bảo vệ rừng là trách nhiệm của toàn xã hội. Theo Luật Lâm nghiệp hiện hành của Việt Nam, chủ thể nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ rừng tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khai thác rừng là một hoạt động kinh tế quan trọng, nhưng cần đảm bảo tính bền vững. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc khai thác rừng bền vững về mặt môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức trong công tác bảo vệ và phát triển rừng. Thách thức nào sau đây được xem là gốc rễ, có tính chất quyết định đến hiệu quả bảo vệ rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để tăng cường hiệu quả công tác bảo vệ rừng, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng. Lực lượng nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc tuần tra, kiểm soát và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp tại các khu vực rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chương trình trồng rừng 'phủ xanh đất trống đồi trọc' có ý nghĩa quan trọng trong việc phục hồi hệ sinh thái và phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu chính của chương trình này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để đảm bảo khai thác rừng gỗ tự nhiên bền vững, cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và hệ sinh thái rừng trong quá trình khai thác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cộng đồng dân cư sống gần rừng đóng vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ rừng. Biện pháp nào sau đây phát huy tốt nhất vai trò của cộng đồng trong bảo vệ rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, việc bảo vệ và phát triển rừng càng trở nên cấp thiết. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để bảo vệ rừng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Thực trạng khai thác rừng trái phép vẫn diễn ra ở nhiều nơi, gây thiệt hại lớn cho tài nguyên rừng. Đâu là nguyên nhân sâu xa và phức tạp nhất dẫn đến tình trạng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động của thiên tai. Rừng phòng hộ đầu nguồn có chức năng chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để quản lý rừng bền vững, cần có sự tham gia của nhiều bên liên quan. Theo bạn, vai trò quan trọng nhất của người dân địa phương trong quản lý rừng bền vững là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong các biện pháp bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây mang tính chủ động và hiệu quả nhất trong việc ngăn chặn cháy rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để đánh giá thực trạng bảo vệ và phát triển rừng, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến và có ý nghĩa quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm bảo vệ và phát triển rừng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Theo Luật Lâm nghiệp, rừng được phân loại theo mục đích sử dụng chính. Loại rừng nào sau đây có mục đích sử dụng chính là bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hoạt động nào sau đây là khai thác rừng không bền vững và gây hại cho tài nguyên rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng suy thoái tài nguyên rừng do khai thác quá mức?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các nhiệm vụ bảo vệ rừng, nhiệm vụ nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến việc duy trì và phát triển diện tích rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các loại hình rừng ở Việt Nam, loại rừng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất và chống xói mòn ở vùng đồi núi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để bảo vệ rừng hiệu quả, cần kết hợp nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính chất tổng thể và cần sự tham gia của toàn xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong các loại hình khai thác rừng, hình thức khai thác nào được xem là ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường rừng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để đảm bảo tính bền vững trong khai thác rừng, sau khi khai thác cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây có tính chất kinh tế và khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong các loại rừng đặc dụng, vườn quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả quản lý rừng, ứng dụng công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và hiệu quả nhất trong việc giám sát và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giải pháp nào sau đây mang tính chất pháp lý và chế tài để bảo vệ rừng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Rừng phòng hộ đầu nguồn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì nguồn nước cho các hồ chứa và sông ngòi. Điều này thể hiện ý nghĩa nào sau đây của rừng?

  • A. Ý nghĩa kinh tế trực tiếp
  • B. Ý nghĩa xã hội và văn hóa
  • C. Ý nghĩa môi trường và sinh thái
  • D. Ý nghĩa quốc phòng, an ninh

Câu 2: Việc khai thác gỗ từ rừng sản xuất theo phương thức chặt chọn, có kế hoạch tái sinh ngay sau khai thác, và tuân thủ các quy định về đường kính cây được chặt thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong quản lý rừng?

  • A. Tối đa hóa sản lượng gỗ ngắn hạn
  • B. Khai thác rừng bền vững
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học tuyệt đối

Câu 3: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của Nhà nước trong công tác bảo vệ rừng là gì?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về lâm nghiệp
  • B. Trực tiếp tham gia chữa cháy rừng ở mọi địa điểm
  • C. Cấp phát giống cây trồng miễn phí cho toàn dân
  • D. Thực hiện khai thác toàn bộ gỗ rừng già

Câu 4: Tình trạng mất rừng và suy thoái rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ trước thường gắn liền với hoạt động nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái
  • B. Trồng rừng thay thế
  • C. Áp dụng các biện pháp lâm sinh tiên tiến
  • D. Chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp hoặc mục đích khác

Câu 5: Chương trình chi trả Dịch vụ Môi trường Rừng (PFES) được triển khai ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để tạo nguồn thu
  • B. Tạo nguồn tài chính bền vững để hỗ trợ người dân và cộng đồng tham gia bảo vệ rừng
  • C. Thúc đẩy việc chuyển đổi rừng nghèo sang trồng cây công nghiệp
  • D. Giảm thiểu diện tích rừng đặc dụng

Câu 6: Giả sử bạn là chủ rừng tại một khu vực có nguy cơ cháy cao vào mùa khô. Biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng nào sau đây bạn cần ưu tiên thực hiện đầu tiên và thường xuyên?

  • A. Tổ chức tuần tra, kiểm soát rừng và làm đường băng cản lửa
  • B. Mua sắm thiết bị chữa cháy hiện đại nhất
  • C. Chỉ tập trung trồng các loài cây chống cháy
  • D. Đóng cửa rừng hoàn toàn không cho ai vào

Câu 7: So với việc khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong khu vực), phương thức chặt chọn (chọn chặt cây đạt tiêu chuẩn về kích thước và loại) trong rừng tự nhiên có ưu điểm chính về mặt môi trường là gì?

  • A. Tốc độ thu hoạch gỗ nhanh hơn
  • B. Đảm bảo thu được sản lượng gỗ tối đa trong một lần khai thác
  • C. Giảm thiểu xáo trộn đất, bảo vệ cấu trúc rừng và đa dạng sinh học
  • D. Dễ dàng cơ giới hóa việc khai thác

Câu 8: Một khu rừng bị suy thoái nặng do khai thác trái phép. Nhiệm vụ cấp bách nhất trong công tác phục hồi rừng tại khu vực này là gì?

  • A. Xây dựng khu nghỉ dưỡng
  • B. Chuyển đổi sang trồng cây nông nghiệp ngắn ngày
  • C. Để tự nhiên phục hồi hoàn toàn mà không can thiệp
  • D. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc trồng bổ sung/trồng lại rừng

Câu 9: Ý nghĩa kinh tế của rừng không chỉ đến từ việc khai thác gỗ mà còn từ các sản phẩm ngoài gỗ. Sản phẩm nào sau đây là ví dụ điển hình về sản phẩm ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao từ rừng?

  • A. Măng, nấm, dược liệu, mật ong
  • B. Than đá, quặng sắt
  • C. Cát, sỏi
  • D. Dầu mỏ, khí đốt

Câu 10: Dựa vào thực trạng lâm nghiệp Việt Nam, thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ rừng đặc dụng là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới
  • B. Khó khăn trong việc khai thác gỗ thương mại
  • C. Áp lực từ các hoạt động xâm lấn đất, khai thác trái phép và săn bắt động vật hoang dã
  • D. Độ che phủ rừng quá cao gây khó khăn cho đi lại

Câu 11: Khi một khu rừng được công nhận là rừng phòng hộ, các hoạt động khai thác gỗ thương mại thường bị hạn chế hoặc cấm hoàn toàn. Điều này cho thấy sự ưu tiên chức năng nào của rừng phòng hộ so với rừng sản xuất?

  • A. Chức năng sản xuất gỗ
  • B. Chức năng cung cấp nguyên liệu giấy
  • C. Chức năng du lịch sinh thái
  • D. Chức năng bảo vệ môi trường (đất, nước, chống thiên tai)

Câu 12: Thực trạng nào sau đây cho thấy sự cải thiện đáng kể trong công tác lâm nghiệp của Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỷ lệ cháy rừng tăng cao kỷ lục
  • B. Độ che phủ rừng được duy trì và có xu hướng tăng nhẹ
  • C. Nạn khai thác gỗ trái phép gia tăng ở khắp mọi nơi
  • D. Diện tích rừng tự nhiên bị chuyển đổi ồ ạt

Câu 13: Để đảm bảo khai thác rừng sản xuất một cách bền vững, bên cạnh việc trồng lại rừng sau khai thác, cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất để dễ quản lý
  • B. Sử dụng hóa chất diệt cỏ diện rộng
  • C. Bảo vệ và duy trì đa dạng sinh học trong khu rừng sản xuất
  • D. Khai thác toàn bộ cây không phân biệt kích cỡ

Câu 14: Cộng đồng dân cư sống gần rừng có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Họ là những người duy nhất được phép khai thác lâm sản
  • B. Họ không có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ rừng
  • C. Họ chỉ có nhiệm vụ báo cáo khi phát hiện cháy rừng
  • D. Họ là lực lượng nòng cốt tham gia tuần tra, phát hiện vi phạm và phòng chống cháy rừng

Câu 15: Việc khai thác quá mức các loại lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) một cách bừa bãi có thể dẫn đến hậu quả gì đối với hệ sinh thái rừng?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học và khả năng phục hồi của rừng
  • B. Tăng cường sự phát triển của các loài cây gỗ quý
  • C. Giảm nguy cơ cháy rừng
  • D. Cải thiện chất lượng đất rừng

Câu 16: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam, ngay cả khi độ che phủ rừng có thể tăng lên?

  • A. Trồng quá nhiều cây gỗ quý
  • B. Khai thác chọn lọc quá mức làm cạn kiệt trữ lượng cây lớn và cây mẹ
  • C. Thiếu ánh sáng mặt trời
  • D. Đất quá màu mỡ

Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác quản lý rừng nhằm đảm bảo cả mục tiêu bảo vệ và khai thác bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào việc dập tắt các đám cháy rừng
  • B. Chỉ khuyến khích khai thác tối đa gỗ
  • C. Chỉ cấm mọi hoạt động trong rừng
  • D. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng

Câu 18: Tại sao việc trồng rừng cây bản địa thường được khuyến khích hơn so với trồng rừng cây ngoại lai trong công tác phục hồi hệ sinh thái rừng?

  • A. Cây bản địa phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng địa phương và hỗ trợ đa dạng sinh học
  • B. Cây bản địa lớn nhanh hơn cây ngoại lai
  • C. Cây bản địa ít bị sâu bệnh hơn
  • D. Cây bản địa luôn cho năng suất gỗ cao hơn

Câu 19: Một trong những ý nghĩa xã hội quan trọng nhất của rừng là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho ngành xây dựng
  • B. Góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa và sinh kế cho các cộng đồng dân tộc thiểu số sống gần rừng
  • C. Tạo ra lợi nhuận lớn cho các công ty lâm nghiệp
  • D. Chỉ có chức năng điều hòa khí hậu cho khu vực thành thị

Câu 20: Thực trạng nào sau đây là thách thức lớn trong việc phòng chống cháy rừng ở Việt Nam, đặc biệt tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên vào mùa khô?

  • A. Lượng mưa quá nhiều
  • B. Nhiệt độ môi trường quá thấp
  • C. Thực bì dày, khí hậu khô nóng kéo dài, nhiều hoạt động sản xuất nương rẫy gần rừng
  • D. Diện tích rừng quá nhỏ

Câu 21: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng là một ví dụ về việc khai thác giá trị nào của rừng một cách bền vững?

  • A. Chỉ khai thác gỗ
  • B. Chỉ khai thác lâm sản ngoài gỗ
  • C. Chỉ phục vụ mục đích phòng hộ
  • D. Khai thác các dịch vụ môi trường và cảnh quan của rừng

Câu 22: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Chặt phá rừng trái phép; hủy hoại rừng; lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng rừng trái pháp luật
  • B. Trồng rừng trên đất trống, đồi trọc
  • C. Thu gom cành khô, lá rụng trong rừng
  • D. Tuần tra, bảo vệ rừng theo quy định

Câu 23: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực thi pháp luật về bảo vệ rừng, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa?

  • A. Quá nhiều cán bộ kiểm lâm
  • B. Địa hình hiểm trở, lực lượng mỏng, khó khăn trong việc phát hiện và xử lý vi phạm
  • C. Người dân quá am hiểu pháp luật
  • D. Không có rừng để bảo vệ

Câu 24: Việc quy hoạch các vùng rừng sản xuất tập trung, áp dụng khoa học kỹ thuật vào trồng, chăm sóc và khai thác nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng diện tích rừng đặc dụng
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn việc khai thác gỗ
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng rừng, đáp ứng nhu cầu gỗ và lâm sản, giảm áp lực lên rừng tự nhiên
  • D. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học

Câu 25: Khi phân tích thực trạng lâm nghiệp, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ thành công của công tác trồng rừng và bảo vệ rừng?

  • A. Độ che phủ rừng (%)
  • B. Tổng số vụ cháy nhà dân
  • C. Số lượng xe ô tô bán ra
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 26: Tại sao việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng là một biện pháp quan trọng trong bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Để Nhà nước giảm bớt trách nhiệm hoàn toàn
  • B. Chỉ nhằm mục đích thu thuế từ người dân
  • C. Vì người dân không có khả năng quản lý rừng
  • D. Tăng cường sự gắn bó, trách nhiệm và quyền lợi của người dân với rừng, khuyến khích họ tham gia bảo vệ và đầu tư phát triển rừng

Câu 27: Tình trạng biến đổi khí hậu đang đặt ra thách thức mới nào đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

  • A. Làm cho cây gỗ lớn nhanh hơn
  • B. Giảm thiểu sâu bệnh hại rừng
  • C. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, bão, lũ, làm tăng nguy cơ cháy rừng và suy thoái rừng
  • D. Tăng diện tích rừng tự nhiên một cách tự nhiên

Câu 28: Bên cạnh việc trồng rừng gỗ, việc phục hồi và phát triển các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc ứng phó với thách thức nào sau đây?

  • A. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió và ứng phó với nước biển dâng
  • B. Cung cấp gỗ xây dựng
  • C. Phục vụ du lịch leo núi
  • D. Trồng cây công nghiệp

Câu 29: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững quốc tế (như FSC) trong khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí cho doanh nghiệp
  • B. Không có lợi ích gì cho môi trường
  • C. Chỉ phục vụ xuất khẩu sang một số thị trường nhất định
  • D. Nâng cao uy tín sản phẩm gỗ Việt Nam, tiếp cận các thị trường khó tính, đảm bảo khai thác có trách nhiệm với môi trường và xã hội

Câu 30: Thực trạng cho thấy, mặc dù diện tích rừng trồng tăng lên, nhưng chất lượng (trữ lượng, đa dạng loài) của rừng tự nhiên vẫn là một vấn đề đáng quan ngại. Điều này đặt ra nhiệm vụ cấp bách nào trong công tác quản lý rừng?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc trồng rừng mới
  • B. Tăng cường các biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt và phục hồi rừng tự nhiên
  • C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên sang rừng trồng
  • D. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng tự nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Rừng phòng hộ đầu nguồn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì nguồn nước cho các hồ chứa và sông ngòi. Điều này thể hiện ý nghĩa nào sau đây của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Việc khai thác gỗ từ rừng sản xuất theo phương thức chặt chọn, có kế hoạch tái sinh ngay sau khai thác, và tuân thủ các quy định về đường kính cây được chặt thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong quản lý rừng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của Nhà nước trong công tác bảo vệ rừng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tình trạng mất rừng và suy thoái rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ trước thường gắn liền với hoạt động nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chương trình chi trả Dịch vụ Môi trường Rừng (PFES) được triển khai ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Giả sử bạn là chủ rừng tại một khu vực có nguy cơ cháy cao vào mùa khô. Biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng nào sau đây bạn cần ưu tiên thực hiện đầu tiên và thường xuyên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: So với việc khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong khu vực), phương thức chặt chọn (chọn chặt cây đạt tiêu chuẩn về kích thước và loại) trong rừng tự nhiên có ưu điểm chính về mặt môi trường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một khu rừng bị suy thoái nặng do khai thác trái phép. Nhiệm vụ cấp bách nhất trong công tác phục hồi rừng tại khu vực này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ý nghĩa kinh tế của rừng không chỉ đến từ việc khai thác gỗ mà còn từ các sản phẩm ngoài gỗ. Sản phẩm nào sau đây là ví dụ điển hình về sản phẩm ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao từ rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Dựa vào thực trạng lâm nghiệp Việt Nam, thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ rừng đặc dụng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi một khu rừng được công nhận là rừng phòng hộ, các hoạt động khai thác gỗ thương mại thường bị hạn chế hoặc cấm hoàn toàn. Điều này cho thấy sự ưu tiên chức năng nào của rừng phòng hộ so với rừng sản xuất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Thực trạng nào sau đây cho thấy sự cải thiện đáng kể trong công tác lâm nghiệp của Việt Nam trong những năm gần đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để đảm bảo khai thác rừng sản xuất một cách bền vững, bên cạnh việc trồng lại rừng sau khai thác, cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cộng đồng dân cư sống gần rừng có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Việc khai thác quá mức các loại lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) một cách bừa bãi có thể dẫn đến hậu quả gì đối với hệ sinh thái rừng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam, ngay cả khi độ che phủ rừng có thể tăng lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác quản lý rừng nhằm đảm bảo cả mục tiêu bảo vệ và khai thác bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao việc trồng rừng cây bản địa thường được khuyến khích hơn so với trồng rừng cây ngoại lai trong công tác phục hồi hệ sinh thái rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một trong những ý nghĩa xã hội quan trọng nhất của rừng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Thực trạng nào sau đây là thách thức lớn trong việc phòng chống cháy rừng ở Việt Nam, đặc biệt tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên vào mùa khô?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng là một ví dụ về việc khai thác giá trị nào của rừng một cách bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực thi pháp luật về bảo vệ rừng, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc quy hoạch các vùng rừng sản xuất tập trung, áp dụng khoa học kỹ thuật vào trồng, chăm sóc và khai thác nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi phân tích thực trạng lâm nghiệp, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ thành công của công tác trồng rừng và bảo vệ rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tại sao việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng là một biện pháp quan trọng trong bảo vệ và phát triển rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tình trạng biến đổi khí hậu đang đặt ra thách thức mới nào đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Bên cạnh việc trồng rừng gỗ, việc phục hồi và phát triển các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc ứng phó với thách thức nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững quốc tế (như FSC) trong khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Thực trạng cho thấy, mặc dù diện tích rừng trồng tăng lên, nhưng chất lượng (trữ lượng, đa dạng loài) của rừng tự nhiên vẫn là một vấn đề đáng quan ngại. Điều này đặt ra nhiệm vụ cấp bách nào trong công tác quản lý rừng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của rừng trong việc điều hòa khí hậu là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ cho công nghiệp.
  • B. Ngăn chặn sạt lở đất ở vùng đồi núi.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch hấp dẫn.
  • D. Hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng oxy.

Câu 2: Việc khai thác rừng không bền vững có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với nguồn nước?

  • A. Làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Giảm tốc độ dòng chảy của sông suối.
  • C. Giảm khả năng giữ nước của đất, gây lũ lụt và hạn hán.
  • D. Cải thiện chất lượng nước ngầm.

Câu 3: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Tham gia tuần tra, phát hiện và ngăn chặn hành vi phá rừng, cháy rừng.
  • B. Ban hành các chính sách về quản lý rừng.
  • C. Thực hiện nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học rừng.
  • D. Cấp phép khai thác gỗ cho các doanh nghiệp.

Câu 4: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc khai thác rừng bền vững?

  • A. Chỉ khai thác cây gỗ đến tuổi thành thục theo quy định.
  • B. Sau khi khai thác, tiến hành trồng lại rừng hoặc thúc đẩy tái sinh tự nhiên.
  • C. Áp dụng kỹ thuật khai thác chọn lọc, giảm thiểu tác động đến môi trường rừng.
  • D. Khai thác tối đa lượng gỗ có thể thu được mà không quan tâm đến khả năng phục hồi của rừng.

Câu 5: Một khu rừng đặc dụng được quy hoạch với mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm.
  • C. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái và giải trí.
  • D. Ngăn chặn lũ lụt và sạt lở đất ở vùng hạ lưu.

Câu 6: Phân tích nào sau đây chỉ ra mối liên hệ giữa suy thoái rừng và suy giảm chất lượng đất?

  • A. Rừng giúp tăng tốc độ phong hóa đá, tạo ra nhiều khoáng chất cho đất.
  • B. Cây rừng cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng nông nghiệp, làm đất nghèo đi.
  • C. Hệ rễ cây rừng giữ đất, lá rụng tạo mùn; khi rừng mất, đất dễ bị xói mòn và rửa trôi dinh dưỡng.
  • D. Việc đốt rừng làm nương rẫy cung cấp tro giàu dinh dưỡng cho đất trong thời gian dài.

Câu 7: Theo quy định về bảo vệ rừng, hành vi nào sau đây BỊ NGHIÊM CẤM?

  • A. Trồng rừng thay thế sau khi khai thác.
  • B. Thu nhặt lâm sản phụ (như nấm, măng) theo quy định.
  • C. Thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • D. Chặt phá rừng trái phép để lấy đất canh tác.

Câu 8: Thực trạng đáng chú ý nhất về tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

  • A. Diện tích rừng có xu hướng tăng lên, nhưng chất lượng rừng tự nhiên vẫn còn suy giảm.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên tăng mạnh nhờ các chương trình trồng rừng.
  • C. Tỷ lệ che phủ rừng giảm nhanh do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • D. Các loại rừng đặc dụng và phòng hộ đã được phục hồi hoàn toàn và không còn bị đe dọa.

Câu 9: Khi khai thác rừng, việc lập kế hoạch và thiết kế khai thác chi tiết có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Đảm bảo thu được lượng gỗ tối đa trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến cấu trúc rừng, đất, nước và đa dạng sinh học.
  • C. Chỉ để phục vụ mục đích xuất khẩu gỗ.
  • D. Giúp người dân địa phương dễ dàng tiếp cận khu vực khai thác.

Câu 10: Chương trình "Trồng một tỉ cây xanh giai đoạn 2021-2025" được triển khai nhằm mục tiêu tổng thể nào?

  • A. Chỉ tập trung trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Ưu tiên trồng các loại cây gỗ quý hiếm lấy gỗ dài ngày.
  • C. Góp phần phục hồi và phát triển rừng, nâng cao độ che phủ, cải thiện môi trường.
  • D. Thay thế hoàn toàn diện tích rừng tự nhiên đã mất.

Câu 11: Giả sử một khu vực có tỷ lệ che phủ rừng là 40%. Theo khuyến cáo chung về vai trò phòng hộ, tỷ lệ này CÓ THỂ chưa đủ để đảm bảo chức năng phòng hộ đầu nguồn một cách hiệu quả. Điều này cho thấy thực trạng gì?

  • A. Cần tiếp tục tăng cường trồng rừng phòng hộ ở những khu vực trọng yếu.
  • B. Rừng phòng hộ đã phát huy tối đa hiệu quả.
  • C. Chỉ cần bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có là đủ.
  • D. Việc trồng rừng phòng hộ không mang lại hiệu quả đáng kể.

Câu 12: Đâu là ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Cung cấp gỗ cho ngành công nghiệp.
  • B. Hấp thụ khí CO2.
  • C. Điều hòa nhiệt độ không khí.
  • D. Tạo việc làm, cải thiện đời sống cho người dân sống gần rừng.

Câu 13: Việc khai thác rừng trái phép và cháy rừng thường xảy ra ở đâu nhiều nhất?

  • A. Các khu rừng đặc dụng được bảo vệ nghiêm ngặt.
  • B. Các khu rừng giáp ranh, vùng sâu, vùng xa, khó quản lý.
  • C. Các khu rừng trồng công nghiệp được quản lý chặt chẽ.
  • D. Các khu rừng phục vụ du lịch sinh thái.

Câu 14: Theo Luật Lâm nghiệp, chủ rừng có những nhiệm vụ cơ bản nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ cần khai thác gỗ theo kế hoạch.
  • B. Chỉ báo cáo tình hình rừng cho cơ quan nhà nước.
  • C. Bảo vệ rừng được giao, phòng chống cháy rừng, phá rừng, sâu bệnh hại rừng.
  • D. Chỉ trồng rừng mới mà không cần bảo vệ rừng cũ.

Câu 15: Việc áp dụng các biện pháp lâm sinh tiên tiến trong khai thác rừng bền vững nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Duy trì năng suất và khả năng tái sinh của rừng sau khai thác.
  • B. Tăng tối đa lượng gỗ khai thác trong một lần.
  • C. Loại bỏ tất cả cây dưới tuổi thành thục.
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành rừng trồng.

Câu 16: Tại sao việc nâng cao nhận thức và giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng cho người dân lại là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu?

  • A. Chỉ để người dân biết về các loại cây rừng.
  • B. Để người dân sợ hãi và không dám vào rừng.
  • C. Giúp người dân tìm kiếm lâm sản dễ dàng hơn.
  • D. Thúc đẩy sự tham gia tự giác của cộng đồng vào công tác bảo vệ rừng và giảm thiểu vi phạm.

Câu 17: Phân tích nào đúng về thực trạng trồng rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chủ yếu trồng rừng gỗ lớn, dài ngày.
  • B. Tỷ lệ rừng trồng kinh tế (gỗ nhỏ, ngắn ngày) còn cao, cần tăng cường trồng rừng gỗ lớn.
  • C. Đã hoàn thành mục tiêu trồng rừng phòng hộ và đặc dụng.
  • D. Không còn diện tích đất trống, đồi trọc để trồng rừng.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn nhân lực quản lý rừng.
  • B. Công nghệ phòng cháy chữa cháy rừng quá hiện đại.
  • C. Áp lực từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất và khai thác lâm sản trái phép.
  • D. Khí hậu quá thuận lợi cho sự phát triển của rừng.

Câu 19: Khi đánh giá tính bền vững của hoạt động khai thác gỗ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Giá bán gỗ trên thị trường quốc tế.
  • B. Loại máy móc được sử dụng để khai thác.
  • C. Số lượng lao động tham gia khai thác.
  • D. Khả năng phục hồi và duy trì đa dạng sinh học của rừng sau khai thác.

Câu 20: Ý nghĩa kinh tế của việc khai thác rừng bền vững thể hiện qua điều gì?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu ổn định cho công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
  • B. Làm tăng nguy cơ lũ lụt.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Làm suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 21: Để phòng ngừa cháy rừng hiệu quả, nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung là gì?

  • A. Chỉ đầu tư vào máy bay chữa cháy hiện đại.
  • B. Nâng cao ý thức cộng đồng, kiểm soát nguồn lửa, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng kiểm lâm chuyên trách.
  • D. Cấm hoàn toàn người dân vào rừng.

Câu 22: Thực trạng nào sau đây KHÔNG phản ánh tình hình tích cực trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

  • A. Diện tích rừng trồng được tăng lên.
  • B. Tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc tăng nhẹ qua các năm.
  • C. Tình trạng khai thác gỗ trái phép vẫn diễn ra phức tạp ở một số địa phương.
  • D. Nhiều khu rừng đặc dụng được thành lập và bảo vệ nghiêm ngặt hơn.

Câu 23: Việc áp dụng các chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC - Forest Stewardship Council) trong khai thác rừng có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo hoạt động khai thác tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường, xã hội và kinh tế.
  • B. Cho phép khai thác gỗ không giới hạn.
  • C. Chỉ áp dụng cho rừng trồng cây công nghiệp.
  • D. Làm giảm giá trị sản phẩm gỗ trên thị trường.

Câu 24: Phân tích nào đúng về vai trò của rừng trong việc bảo vệ đất?

  • A. Rừng làm tăng tốc độ xói mòn đất.
  • B. Hệ rễ cây rừng giữ chặt đất, tán lá che chắn, giảm tác động của mưa và gió, hạn chế xói mòn.
  • C. Lá cây rụng làm đất cứng lại.
  • D. Rừng chỉ có vai trò bảo vệ đất ở vùng đồng bằng.

Câu 25: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về trách nhiệm của Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp?

  • A. Trồng cây trong vườn nhà.
  • B. Không đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Tham gia các đội tuần tra rừng tình nguyện.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về lâm nghiệp; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật.

Câu 26: Thực trạng về đa dạng sinh học rừng ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức nào?

  • A. Nhiều loài động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống và săn bắt trái phép.
  • B. Tất cả các loài động thực vật rừng đều được bảo vệ an toàn tuyệt đối.
  • C. Số lượng loài mới được phát hiện ngày càng ít.
  • D. Đa dạng sinh học chỉ bị ảnh hưởng bởi cháy rừng.

Câu 27: Để thúc đẩy khai thác rừng bền vững, biện pháp kinh tế nào có thể được áp dụng hiệu quả?

  • A. Giảm giá bán gỗ để khuyến khích tiêu dùng.
  • B. Cấm hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • C. Áp dụng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi cho các hoạt động trồng rừng gỗ lớn, rừng có chứng chỉ bền vững.
  • D. Tăng thuế đối với các sản phẩm gỗ từ rừng trồng.

Câu 28: Vai trò của rừng trong việc cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái (ngoài gỗ) là gì?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • B. Chỉ là nơi sống của động vật hoang dã.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt cảnh quan.
  • D. Bao gồm điều hòa nguồn nước, hấp thụ CO2, bảo vệ đa dạng sinh học, du lịch sinh thái.

Câu 29: Khi một doanh nghiệp được giao khai thác một khu rừng theo nguyên tắc bền vững, họ cần tuân thủ điều gì sau khi hoàn thành việc khai thác?

  • A. Thực hiện trồng lại rừng hoặc các biện pháp tái sinh rừng theo kế hoạch.
  • B. Bỏ trống diện tích đã khai thác.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nông nghiệp.
  • D. Bán lại diện tích đất cho người dân địa phương.

Câu 30: Thực trạng nào cho thấy những nỗ lực của Việt Nam trong việc bảo vệ và phát triển rừng đang đạt được những kết quả khả quan?

  • A. Tỷ lệ mất rừng tự nhiên tăng liên tục.
  • B. Tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc được duy trì và tăng nhẹ trong những năm gần đây.
  • C. Số vụ cháy rừng và phá rừng trái phép tăng đột biến.
  • D. Không có các chương trình trồng rừng quy mô lớn được triển khai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của rừng trong việc điều hòa khí hậu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc khai thác rừng không bền vững có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với nguồn nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc khai thác rừng bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một khu rừng đặc dụng được quy hoạch với mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích nào sau đây chỉ ra mối liên hệ giữa suy thoái rừng và suy giảm chất lượng đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Theo quy định về bảo vệ rừng, hành vi nào sau đây BỊ NGHIÊM CẤM?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Thực trạng đáng chú ý nhất về tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi khai thác rừng, việc lập kế hoạch và thiết kế khai thác chi tiết có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chương trình 'Trồng một tỉ cây xanh giai đoạn 2021-2025' được triển khai nhằm mục tiêu tổng thể nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Giả sử một khu vực có tỷ lệ che phủ rừng là 40%. Theo khuyến cáo chung về vai trò phòng hộ, tỷ lệ này CÓ THỂ chưa đủ để đảm bảo chức năng phòng hộ đầu nguồn một cách hiệu quả. Điều này cho thấy thực trạng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đâu là ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và phát triển rừng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Việc khai thác rừng trái phép và cháy rừng thường xảy ra ở đâu nhiều nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Theo Luật Lâm nghiệp, chủ rừng có những nhiệm vụ cơ bản nào trong công tác bảo vệ rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Việc áp dụng các biện pháp lâm sinh tiên tiến trong khai thác rừng bền vững nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao việc nâng cao nhận thức và giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng cho người dân lại là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phân tích nào đúng về thực trạng trồng rừng ở Việt Nam hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi đánh giá tính bền vững của hoạt động khai thác gỗ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ý nghĩa kinh tế của việc khai thác rừng bền vững thể hiện qua điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để phòng ngừa cháy rừng hiệu quả, nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Thực trạng nào sau đây KHÔNG phản ánh tình hình tích cực trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc áp dụng các chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC - Forest Stewardship Council) trong khai thác rừng có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích nào đúng về vai trò của rừng trong việc bảo vệ đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về trách nhiệm của Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Thực trạng về đa dạng sinh học rừng ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để thúc đẩy khai thác rừng bền vững, biện pháp kinh tế nào có thể được áp dụng hiệu quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vai trò của rừng trong việc cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái (ngoài gỗ) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi một doanh nghiệp được giao khai thác một khu rừng theo nguyên tắc bền vững, họ cần tuân thủ điều gì sau khi hoàn thành việc khai thác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Thực trạng nào cho thấy những nỗ lực của Việt Nam trong việc bảo vệ và phát triển rừng đang đạt được những kết quả khả quan?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích ý nghĩa môi trường quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các khu vực hạ lưu.

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho sản xuất.
  • B. Điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt và sạt lở đất.
  • C. Tạo cảnh quan cho hoạt động du lịch sinh thái.
  • D. Hấp thụ khí CO2 và giải phóng O2.

Câu 2: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn. Dựa trên nhiệm vụ bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây là ưu tiên hàng đầu để phục hồi chức năng phòng hộ của khu rừng này?

  • A. Khai thác gỗ những cây đã chết để làm sạch rừng.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái để tăng nguồn thu.
  • C. Trồng bổ sung các loài cây ngập mặn có khả năng chống chịu mặn tốt.
  • D. Xây dựng các công trình đê chắn sóng nhân tạo.

Câu 3: Phân tích thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam, thách thức lớn nhất trong việc đảm bảo khai thác bền vững nguồn tài nguyên rừng sản xuất hiện nay là gì?

  • A. Tình trạng khai thác trái phép, vượt quá khả năng tái sinh của rừng.
  • B. Thiếu công nghệ chế biến gỗ hiện đại.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ gỗ trong nước thấp.
  • D. Diện tích rừng sản xuất quá lớn, khó quản lý.

Câu 4: Một hộ gia đình được giao quản lý một khoảnh rừng sản xuất. Để khai thác gỗ một cách bền vững, họ cần áp dụng nguyên tắc nào sau đây để duy trì năng suất và đa dạng sinh học của rừng về lâu dài?

  • A. Chỉ khai thác những cây lớn nhất để thu hồi vốn nhanh.
  • B. Khai thác toàn bộ cây trong khu vực được giao một lần.
  • C. Sử dụng hóa chất để diệt trừ sâu bệnh hại cây rừng.
  • D. Thực hiện khai thác chọn lọc, kết hợp trồng bổ sung và bảo vệ cây non.

Câu 5: Giả sử một khu rừng đặc dụng có hệ sinh thái độc đáo và nhiều loài động vật quý hiếm. Phân tích tại sao việc phát triển du lịch sinh thái có kiểm soát trong khu rừng này lại được xem là một giải pháp khả thi để vừa bảo vệ vừa khai thác giá trị của rừng?

  • A. Du lịch sinh thái cho phép khai thác gỗ một cách hợp pháp.
  • B. Tạo nguồn thu để tái đầu tư cho công tác bảo tồn và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • C. Thu hút nhiều người vào rừng, giúp phát hiện sớm các vụ cháy rừng.
  • D. Thay thế hoàn toàn các hoạt động khai thác truyền thống.

Câu 6: Việc trồng rừng phòng hộ ở vùng đất dốc, đồi trọc đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực nào của biến đổi khí hậu?

  • A. Giảm thiểu xói mòn đất và nguy cơ sạt lở.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • C. Cung cấp nguồn gỗ cho công nghiệp.
  • D. Tạo việc làm cho người dân địa phương.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa tình trạng suy thoái rừng và sự suy giảm đa dạng sinh học trong hệ sinh thái rừng.

  • A. Suy thoái rừng chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.
  • B. Đa dạng sinh học giảm là nguyên nhân chính gây suy thoái rừng.
  • C. Không có mối liên hệ đáng kể giữa hai yếu tố này.
  • D. Suy thoái rừng làm mất môi trường sống, nguồn thức ăn, dẫn đến suy giảm số lượng và chủng loại sinh vật.

Câu 8: Một dự án khai thác rừng được đề xuất tại một khu vực nhạy cảm về môi trường. Để đánh giá mức độ bền vững của dự án này, cần xem xét yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Lợi nhuận kinh tế mà dự án mang lại.
  • B. Số lượng cây gỗ lớn có thể khai thác.
  • C. Tác động tiềm tàng đến đa dạng sinh học, chất lượng đất và nguồn nước.
  • D. Thời gian hoàn vốn của dự án.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm tuyệt đối trong các loại rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy, lấn chiếm đất rừng.
  • B. Khai thác lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng.
  • C. Thu gom cành khô, lá mục để làm chất đốt.
  • D. Nuôi ong dưới tán rừng.

Câu 10: Phân tích tại sao việc nâng cao nhận thức và tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cư sống gần rừng lại là một giải pháp then chốt trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

  • A. Giúp cộng đồng dễ dàng tiếp cận nguồn gỗ từ rừng.
  • B. Khi đời sống được đảm bảo, người dân có động lực và trách nhiệm hơn trong việc bảo vệ rừng.
  • C. Giảm sự can thiệp của Nhà nước vào công tác quản lý rừng.
  • D. Khuyến khích người dân di chuyển ra khỏi khu vực rừng.

Câu 11: Một khu vực có nguy cơ cháy rừng cao trong mùa khô. Nhiệm vụ trọng tâm của lực lượng kiểm lâm và cộng đồng địa phương trong giai đoạn này là gì?

  • A. Tổ chức khai thác gỗ để giảm vật liệu cháy.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng để thu hút khách du lịch.
  • C. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, tuyên truyền và xây dựng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • D. Trồng bổ sung cây xanh chịu hạn.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và phát triển rừng bền vững đối với các cộng đồng dân tộc thiểu số sống phụ thuộc vào rừng.

  • A. Bảo tồn các giá trị văn hóa, tri thức bản địa liên quan đến rừng và đảm bảo sinh kế truyền thống.
  • B. Khuyến khích chuyển đổi sang các ngành nghề khác không liên quan đến rừng.
  • C. Cung cấp việc làm trong các nhà máy chế biến gỗ hiện đại.
  • D. Hỗ trợ định cư xa khu vực rừng.

Câu 13: Thực trạng nào sau đây phản ánh nỗ lực của Việt Nam trong việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững và có trách nhiệm?

  • A. Gia tăng diện tích khai thác gỗ tự nhiên hàng năm.
  • B. Ưu tiên phát triển các loài cây gỗ ngoại lai có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • C. Giảm ngân sách đầu tư cho công tác trồng rừng.
  • D. Tăng diện tích rừng trồng gỗ lớn và đẩy mạnh cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC, PEFC).

Câu 14: Khi khai thác gỗ trong rừng sản xuất theo phương thức khai thác chọn lọc, yếu tố kỹ thuật nào cần được đặc biệt chú ý để giảm thiểu tác động tiêu cực đến cấu trúc và sự tái sinh của rừng?

  • A. Khai thác cây vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.
  • B. Giảm thiểu tối đa việc làm tổn thương cây non và thảm thực vật dưới tán rừng.
  • C. Sử dụng máy móc hạng nặng để tăng tốc độ khai thác.
  • D. Không cần quan tâm đến khoảng cách giữa các cây được khai thác.

Câu 15: Phân tích tại sao việc trồng rừng ngập mặn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở Việt Nam?

  • A. Rừng ngập mặn có khả năng chắn sóng, chống xói lở bờ biển, hấp thụ carbon và là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • B. Rừng ngập mặn cung cấp nguồn gỗ quý cho xuất khẩu.
  • C. Rừng ngập mặn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • D. Rừng ngập mặn chỉ có ý nghĩa về mặt đa dạng sinh học.

Câu 16: Một trong những nhiệm vụ cấp bách nhất trong công tác bảo vệ rừng hiện nay là ngăn chặn hành vi nào sau đây?

  • A. Thu hái lâm sản ngoài gỗ theo quy hoạch.
  • B. Khai thác cây gỗ theo giấy phép được cấp.
  • C. Nuôi động vật dưới tán rừng.
  • D. Chặt phá rừng trái pháp luật để lấy đất hoặc gỗ.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc khai thác rừng trồng gỗ lớn có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC, PEFC) so với khai thác gỗ từ rừng tự nhiên hoặc rừng trồng gỗ nhỏ.

  • A. Giá trị gỗ thấp hơn do không phải gỗ tự nhiên.
  • B. Nâng cao giá trị sản phẩm gỗ trên thị trường quốc tế, đáp ứng yêu cầu của các thị trường khó tính.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Không tạo ra lợi ích kinh tế đáng kể.

Câu 18: Dựa trên thực trạng phát triển lâm nghiệp ở Việt Nam, đâu là điểm hạn chế cần khắc phục trong chuỗi giá trị sản xuất gỗ?

  • A. Diện tích rừng trồng quá lớn.
  • B. Thiếu nguồn nguyên liệu gỗ.
  • C. Công nghệ chế biến sâu còn hạn chế, chủ yếu xuất khẩu gỗ thô hoặc sản phẩm giá trị gia tăng thấp.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm gỗ rất cao.

Câu 19: Để quản lý rủi ro cháy rừng hiệu quả, ngoài việc phòng ngừa, nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự chủ động trong ứng phó khi có cháy xảy ra?

  • A. Xây dựng và diễn tập phương án chữa cháy rừng, chuẩn bị đầy đủ lực lượng, phương tiện.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tuyên truyền cho người dân.
  • C. Phạt nặng những người gây cháy rừng.
  • D. Trông chờ vào lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp từ xa.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng đối với việc phòng chống thiên tai là gì?

  • A. Rừng cung cấp vật liệu xây dựng để làm nhà chống bão.
  • B. Rừng thu hút khách du lịch, tăng nguồn thu để khắc phục hậu quả thiên tai.
  • C. Rừng giúp dự báo sớm các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Rừng giữ đất, giữ nước, làm chậm dòng chảy, giảm sức tàn phá của lũ lụt, sạt lở đất, chống xói mòn và chắn gió bão.

Câu 21: Phân tích tác động tiêu cực của việc chuyển đổi rừng tự nhiên nghèo kiệt sang trồng rừng kinh tế (keo, bạch đàn) trên quy mô lớn đối với môi trường đất.

  • A. Tăng độ màu mỡ của đất.
  • B. Làm suy thoái đất do khai thác dinh dưỡng liên tục và thiếu thảm mục phong phú.
  • C. Giảm xói mòn đất.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đất.

Câu 22: Theo quy định về khai thác rừng, việc áp dụng phương thức khai thác nào sau đây thường được ưu tiên trong rừng tự nhiên giàu tài nguyên để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Khai thác chọn lọc theo chu kỳ.
  • B. Khai thác trắng (khai thác toàn bộ cây).
  • C. Khai thác tận thu.
  • D. Khai thác trắng theo dải.

Câu 23: Phân tích vai trò của cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng, đâu là hành động thể hiện trách nhiệm của người dân sống gần rừng?

  • A. Chỉ báo cáo khi phát hiện hành vi phá rừng lớn.
  • B. Tự ý khai thác gỗ khi có nhu cầu.
  • C. Tham gia các tổ, đội phòng cháy, chữa cháy rừng và tố giác hành vi vi phạm lâm luật.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc phát triển kinh tế gia đình.

Câu 24: Thực trạng nào sau đây cho thấy những thách thức còn tồn tại trong công tác bảo vệ đa dạng sinh học rừng ở Việt Nam?

  • A. Số lượng các loài động thực vật quý hiếm ngày càng tăng.
  • B. Tình trạng săn bắt, buôn bán động vật hoang dã trái phép còn phức tạp.
  • C. Diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên đang được mở rộng nhanh chóng.
  • D. Không có loài nào bị đe dọa tuyệt chủng trong rừng Việt Nam.

Câu 25: Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của rừng trong việc giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Khả năng hấp thụ và lưu trữ một lượng lớn khí carbon dioxide (CO2) từ khí quyển.
  • B. Tạo ra nhiều oxy.
  • C. Làm giảm nhiệt độ bề mặt đất.
  • D. Ngăn chặn tia cực tím.

Câu 26: Một khu rừng sản xuất đang được quản lý theo hướng bền vững. Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) được thực hiện như thế nào để không ảnh hưởng tiêu cực đến rừng?

  • A. Khai thác với số lượng tối đa có thể để tăng thu nhập.
  • B. Chỉ khai thác những loại có giá trị kinh tế cao.
  • C. Khai thác bất kể thời điểm nào trong năm.
  • D. Khai thác có chọn lọc, đúng mùa vụ, với số lượng hợp lý và có biện pháp tái tạo.

Câu 27: Phân tích thực trạng quản lý rừng ở Việt Nam, đâu là điểm yếu cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng?

  • A. Hệ thống pháp luật về lâm nghiệp đã hoàn thiện và được thực thi nghiêm túc.
  • B. Lực lượng kiểm lâm đủ mạnh và có mặt ở khắp mọi nơi.
  • C. Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương trong quản lý rừng còn hạn chế.
  • D. Ý thức của người dân về bảo vệ rừng đã rất cao.

Câu 28: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ và phát triển rừng nhằm nâng cao giá trị kinh tế của rừng?

  • A. Chỉ cấm mọi hoạt động khai thác trong rừng.
  • B. Phát triển các mô hình nông lâm kết hợp bền vững dưới tán rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trồng rừng phòng hộ.
  • D. Hạn chế người dân tiếp cận rừng.

Câu 29: Đánh giá tầm quan trọng của việc quy hoạch và phân loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) trong công tác quản lý rừng quốc gia.

  • A. Giúp xác định mục tiêu quản lý, chế độ bảo vệ và phương thức khai thác phù hợp cho từng loại rừng, đảm bảo hiệu quả tổng hợp.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt thống kê diện tích rừng.
  • C. Làm phức tạp hóa công tác quản lý.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc khai thác gỗ.

Câu 30: Một thách thức lớn trong việc thực hiện khai thác rừng bền vững là làm sao để cân bằng giữa nhu cầu kinh tế của con người và việc duy trì chức năng sinh thái của rừng. Biện pháp nào sau đây góp phần giải quyết thách thức này?

  • A. Tăng cường khai thác để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • B. Cấm hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • C. Áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững quốc tế và nội địa, đồng thời phát triển các nguồn sinh kế thay thế cho cộng đồng.
  • D. Chỉ tập trung bảo vệ các loài cây gỗ quý hiếm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tích ý nghĩa môi trường quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các khu vực hạ lưu.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn. Dựa trên nhiệm vụ bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây là ưu tiên hàng đầu để phục hồi chức năng phòng hộ của khu rừng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam, thách thức lớn nhất trong việc đảm bảo khai thác bền vững nguồn tài nguyên rừng sản xuất hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một hộ gia đình được giao quản lý một khoảnh rừng sản xuất. Để khai thác gỗ một cách bền vững, họ cần áp dụng nguyên tắc nào sau đây để duy trì năng suất và đa dạng sinh học của rừng về lâu dài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Giả sử một khu rừng đặc dụng có hệ sinh thái độc đáo và nhiều loài động vật quý hiếm. Phân tích tại sao việc phát triển du lịch sinh thái có kiểm soát trong khu rừng này lại được xem là một giải pháp khả thi để vừa bảo vệ vừa khai thác giá trị của rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc trồng rừng phòng hộ ở vùng đất dốc, đồi trọc đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực nào của biến đổi khí hậu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa tình trạng suy thoái rừng và sự suy giảm đa dạng sinh học trong hệ sinh thái rừng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một dự án khai thác rừng được đề xuất tại một khu vực nhạy cảm về môi trường. Để đánh giá mức độ bền vững của dự án này, cần xem xét yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm tuyệt đối trong các loại rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích tại sao việc nâng cao nhận thức và tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cư sống gần rừng lại là một giải pháp then chốt trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một khu vực có nguy cơ cháy rừng cao trong mùa khô. Nhiệm vụ trọng tâm của lực lượng kiểm lâm và cộng đồng địa phương trong giai đoạn này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và phát triển rừng bền vững đối với các cộng đồng dân tộc thiểu số sống phụ thuộc vào rừng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thực trạng nào sau đây phản ánh nỗ lực của Việt Nam trong việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững và có trách nhiệm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi khai thác gỗ trong rừng sản xuất theo phương thức khai thác chọn lọc, yếu tố kỹ thuật nào cần được đặc biệt chú ý để giảm thiểu tác động tiêu cực đến cấu trúc và sự tái sinh của rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích tại sao việc trồng rừng ngập mặn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một trong những nhiệm vụ cấp bách nhất trong công tác bảo vệ rừng hiện nay là ngăn chặn hành vi nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc khai thác rừng trồng gỗ lớn có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC, PEFC) so với khai thác gỗ từ rừng tự nhiên hoặc rừng trồng gỗ nhỏ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dựa trên thực trạng phát triển lâm nghiệp ở Việt Nam, đâu là điểm hạn chế cần khắc phục trong chuỗi giá trị sản xuất gỗ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để quản lý rủi ro cháy rừng hiệu quả, ngoài việc phòng ngừa, nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự chủ động trong ứng phó khi có cháy xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng đối với việc phòng chống thiên tai là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích tác động tiêu cực của việc chuyển đổi rừng tự nhiên nghèo kiệt sang trồng rừng kinh tế (keo, bạch đàn) trên quy mô lớn đối với môi trường đất.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Theo quy định về khai thác rừng, việc áp dụng phương thức khai thác nào sau đây thường được ưu tiên trong rừng tự nhiên giàu tài nguyên để đảm bảo tính bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phân tích vai trò của cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng, đâu là hành động thể hiện trách nhiệm của người dân sống gần rừng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Thực trạng nào sau đây cho thấy những thách thức còn tồn tại trong công tác bảo vệ đa dạng sinh học rừng ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của rừng trong việc giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một khu rừng sản xuất đang được quản lý theo hướng bền vững. Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) được thực hiện như thế nào để không ảnh hưởng tiêu cực đến rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích thực trạng quản lý rừng ở Việt Nam, đâu là điểm yếu cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ và phát triển rừng nhằm nâng cao giá trị kinh tế của rừng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đánh giá tầm quan trọng của việc quy hoạch và phân loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) trong công tác quản lý rừng quốc gia.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một thách thức lớn trong việc thực hiện khai thác rừng bền vững là làm sao để cân bằng giữa nhu cầu kinh tế của con người và việc duy trì chức năng sinh thái của rừng. Biện pháp nào sau đây góp phần giải quyết thách thức này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò này chủ yếu liên quan đến khả năng nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Ngăn chặn lũ lụt và sạt lở đất.
  • C. Hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng oxy.
  • D. Là nơi cư trú của động vật hoang dã.

Câu 2: Một khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với vùng hạ lưu sẽ là gì?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học trong rừng.
  • B. Tăng nguy cơ lũ lụt và xói mòn đất.
  • C. Giảm nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • D. Mất đi cảnh quan du lịch sinh thái.

Câu 3: Nhiệm vụ cốt lõi của việc bảo vệ rừng, bao gồm cả việc ngăn chặn các hành vi phá hoại, lấn chiếm đất rừng, được quy định rõ trong các văn bản pháp luật. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của công tác bảo vệ rừng?

  • A. Bảo vệ tài nguyên rừng hiện có.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Tăng diện tích rừng trồng mới.
  • D. Nâng cao năng suất rừng tự nhiên.

Câu 4: Khai thác rừng bền vững khác biệt cơ bản với khai thác rừng truyền thống (thường mang tính tận diệt) ở điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác các loài cây gỗ quý hiếm.
  • B. Cho phép khai thác toàn bộ cây trong khu vực.
  • C. Không quan tâm đến việc trồng lại rừng sau khai thác.
  • D. Đảm bảo duy trì khả năng phục hồi và phát triển của rừng cho các thế hệ sau.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp thuộc nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng?

  • A. Xây dựng hệ thống chòi canh lửa và đường băng cản lửa.
  • B. Tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về nguy cơ cháy rừng.
  • C. Trồng các loài cây chịu hạn để chống cháy.
  • D. Thành lập và huấn luyện các đội chữa cháy rừng chuyên nghiệp.

Câu 6: Thực trạng tài nguyên rừng Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy diện tích rừng có xu hướng tăng lên. Tuy nhiên, vấn đề đáng lưu tâm là gì?

  • A. Chất lượng rừng tự nhiên (trữ lượng, đa dạng sinh học) vẫn còn suy giảm ở nhiều nơi.
  • B. Hoạt động trồng rừng mới đã dừng lại hoàn toàn.
  • C. Tất cả các khu rừng đều đã được khai thác triệt để.
  • D. Các loài động vật rừng quý hiếm đã tuyệt chủng.

Câu 7: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, rừng được phân thành ba loại chính: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Việc phân loại này dựa trên cơ sở nào?

  • A. Độ tuổi trung bình của cây gỗ trong rừng.
  • B. Mục đích sử dụng chủ yếu và chức năng của rừng.
  • C. Tổng trữ lượng gỗ hiện có trong rừng.
  • D. Loại đất và điều kiện khí hậu của khu vực rừng.

Câu 8: Chương trình trồng một tỉ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam là một minh chứng cho nỗ lực quốc gia trong việc thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ rừng hiện có.
  • B. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các hoạt động kinh tế từ rừng.
  • D. Phát triển và nâng cao chất lượng rừng.

Câu 9: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại được xem là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Sâu bệnh chỉ gây hại cho một số ít loài cây.
  • B. Sâu bệnh giúp chọn lọc tự nhiên, loại bỏ cây yếu.
  • C. Sâu bệnh có thể lây lan nhanh, gây chết cây hàng loạt, làm suy giảm diện tích và chất lượng rừng.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh không tốn kém chi phí.

Câu 10: Hoạt động khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu dưới tán rừng) có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững của cộng đồng địa phương sống gần rừng như thế nào?

  • A. Tạo thêm nguồn thu nhập, giảm áp lực khai thác gỗ trái phép.
  • B. Khuyến khích chặt phá rừng để thu hoạch lâm sản ngoài gỗ dễ hơn.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty lớn, không liên quan đến người dân.
  • D. Làm suy kiệt nhanh chóng tài nguyên rừng.

Câu 11: Khi đánh giá thực trạng khai thác rừng, ngoài sản lượng gỗ, cần quan tâm đến yếu tố nào để biết việc khai thác có bền vững hay không?

  • A. Giá bán gỗ trên thị trường quốc tế.
  • B. Số lượng công nhân tham gia khai thác.
  • C. Tỷ lệ diện tích rừng được trồng lại hoặc tái sinh tự nhiên sau khai thác.
  • D. Khoảng cách từ rừng đến nhà máy chế biến.

Câu 12: Rừng đặc dụng có chức năng chính là bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen thực vật, động vật rừng, nghiên cứu khoa học, và phục vụ nghỉ ngơi, du lịch sinh thái. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Ý nghĩa kinh tế.
  • B. Ý nghĩa môi trường và xã hội.
  • C. Ý nghĩa phòng hộ.
  • D. Ý nghĩa sản xuất.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu lao động trồng rừng.
  • B. Giá gỗ trên thị trường quá thấp.
  • C. Diện tích đất trống đồi trọc đã hết.
  • D. Tình trạng chặt phá rừng, lấn chiếm đất rừng trái phép vẫn còn diễn ra ở một số nơi.

Câu 14: Nhiệm vụ "quản lý chặt chẽ việc khai thác rừng" trong công tác bảo vệ rừng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo việc khai thác được thực hiện đúng quy định, hạn mức và không gây suy thoái rừng.
  • B. Tăng tối đa sản lượng gỗ được khai thác.
  • C. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác gỗ.
  • D. Chỉ cho phép người dân địa phương khai thác.

Câu 15: Thực trạng cho thấy tỷ lệ che phủ rừng ở Việt Nam đã tăng lên, nhưng tỷ lệ rừng tự nhiên trên tổng diện tích rừng lại có xu hướng giảm. Điều này nói lên điều gì?

  • A. Việc bảo vệ rừng tự nhiên đang rất thành công.
  • B. Diện tích rừng trồng đang tăng nhanh, bù đắp cho sự suy giảm của rừng tự nhiên, nhưng chất lượng và đa dạng sinh học có thể chưa tương đương.
  • C. Tất cả các khu rừng tự nhiên đã được chuyển đổi thành rừng trồng.
  • D. Không có hoạt động trồng rừng mới nào diễn ra.

Câu 16: Vai trò của rừng trong việc bảo vệ nguồn nước, giữ ẩm cho đất và chống xói mòn đặc biệt quan trọng đối với loại rừng nào sau đây?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng sản xuất gỗ lớn.
  • C. Rừng đặc dụng vườn quốc gia.
  • D. Rừng trồng cây nguyên liệu giấy.

Câu 17: Sau khi khai thác gỗ từ một khu rừng sản xuất, nhiệm vụ tiếp theo cần thực hiện để đảm bảo tính bền vững là gì?

  • A. Bỏ trống khu vực đó để đất nghỉ ngơi.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nông nghiệp.
  • C. Thực hiện trồng lại rừng hoặc thúc đẩy tái sinh tự nhiên trong vụ kế tiếp.
  • D. Chỉ tập trung bảo vệ các khu rừng còn lại.

Câu 18: Tại sao việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho cộng đồng địa phương hoặc hộ gia đình quản lý lại được xem là một giải pháp hiệu quả trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Giảm chi phí cho nhà nước.
  • B. Tăng trách nhiệm và lợi ích gắn liền của người dân với rừng, khuyến khích họ tham gia bảo vệ.
  • C. Người dân có nhiều kinh nghiệm khai thác gỗ trái phép hơn.
  • D. Giúp việc chặt phá rừng diễn ra dễ dàng hơn.

Câu 19: Một trong những nhiệm vụ của khai thác rừng bền vững là nâng cao năng suất rừng. Điều này có thể đạt được thông qua biện pháp nào?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện rộng.
  • B. Khai thác toàn bộ cây khi chúng còn non.
  • C. Bỏ qua các biện pháp chăm sóc và bảo vệ rừng.
  • D. Áp dụng kỹ thuật lâm sinh tiên tiến, chọn giống tốt, chăm sóc và bảo vệ rừng hiệu quả.

Câu 20: Đa dạng sinh học trong rừng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Tính ổn định và khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước các biến động.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của cây gỗ.
  • C. Mức độ dễ dàng trong việc khai thác gỗ.
  • D. Khả năng hấp thụ CO2.

Câu 21: Tình trạng cháy rừng, đặc biệt là trong mùa khô, là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với tài nguyên rừng. Nhiệm vụ nào cần được ưu tiên hàng đầu để đối phó với nguy cơ này?

  • A. Trồng thêm cây xanh.
  • B. Phòng trừ sâu bệnh.
  • C. Thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • D. Khai thác gỗ.

Câu 22: Khai thác rừng sản xuất theo chu kỳ là một phương thức khai thác bền vững. Việc xác định chu kỳ khai thác dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Thời gian cây đạt độ tuổi và kích thước phù hợp cho mục đích sử dụng và đảm bảo khả năng tái sinh.
  • B. Nhu cầu gỗ của thị trường.
  • C. Số lượng cây trong rừng.
  • D. Diện tích khu rừng.

Câu 23: Theo quy định, các hoạt động nào không được phép thực hiện trong rừng đặc dụng (trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép vì mục đích khoa học hoặc bảo tồn)?

  • A. Nghiên cứu khoa học về hệ sinh thái rừng.
  • B. Du lịch sinh thái có kiểm soát.
  • C. Quan sát động vật hoang dã.
  • D. Khai thác gỗ thương mại trên quy mô lớn.

Câu 24: Một trong những ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững là tạo việc làm và cải thiện đời sống cho cộng đồng dân cư sống gần rừng. Điều này đạt được thông qua hoạt động nào?

  • A. Tham gia vào các hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và khai thác lâm sản ngoài gỗ bền vững.
  • B. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp để canh tác.
  • C. Khai thác gỗ trái phép để bán.
  • D. Di chuyển ra khỏi khu vực rừng.

Câu 25: Để đánh giá toàn diện thực trạng tài nguyên rừng, ngoài diện tích và trữ lượng gỗ, cần xem xét thêm yếu tố nào liên quan đến cấu trúc và sức khỏe của rừng?

  • A. Số lượng đường giao thông trong rừng.
  • B. Đa dạng loài thực vật và động vật, tình trạng sâu bệnh, khả năng tái sinh.
  • C. Giá trị kinh tế của các loài cây gỗ.
  • D. Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất.

Câu 26: Việc chống lấn chiếm đất rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng trái phép là một nhiệm vụ quan trọng của công tác bảo vệ rừng. Hành vi này gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt nào?

  • A. Giảm lượng gỗ khai thác.
  • B. Tăng chi phí du lịch sinh thái.
  • C. Làm suy giảm diện tích rừng, ảnh hưởng trực tiếp đến các chức năng phòng hộ và môi trường.
  • D. Giảm số lượng loài côn trùng.

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, vai trò của rừng trong việc hấp thụ CO2 và làm giảm hiệu ứng nhà kính trở nên cực kỳ quan trọng. Điều này nhấn mạnh ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Ý nghĩa kinh tế.
  • B. Ý nghĩa xã hội.
  • C. Ý nghĩa sản xuất.
  • D. Ý nghĩa môi trường toàn cầu.

Câu 28: Quản lý rừng dựa vào cộng đồng (Community-Based Forest Management - CBFM) là một phương thức quản lý rừng hiệu quả. Nguyên tắc cốt lõi của phương thức này là gì?

  • A. Nhà nước quản lý hoàn toàn, cộng đồng không tham gia.
  • B. Trao quyền và trách nhiệm cho cộng đồng địa phương trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên rừng.
  • C. Chỉ cho phép các công ty lớn khai thác rừng.
  • D. Cấm mọi hoạt động của con người trong rừng.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ và khai thác rừng bền vững để tạo ra lợi ích kinh tế mà không làm suy thoái rừng?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm trong rừng đặc dụng và phòng hộ.
  • B. Chặt trắng rừng tự nhiên để lấy gỗ.
  • C. Săn bắt động vật hoang dã quý hiếm.
  • D. Đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 30: Thực trạng cho thấy công tác quản lý và bảo vệ rừng ở Việt Nam đã có nhiều tiến bộ, tuy nhiên, vẫn còn tồn tại những khó khăn. Đâu là một trong những khó khăn chính hiện nay?

  • A. Thiếu hoàn toàn các văn bản pháp luật về rừng.
  • B. Người dân không có ý thức bảo vệ rừng.
  • C. Nguồn lực tài chính và nhân lực cho công tác bảo vệ rừng rất dồi dào.
  • D. Tình hình biến đổi khí hậu làm gia tăng nguy cơ cháy rừng, thiên tai ảnh hưởng đến rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò này chủ yếu liên quan đến khả năng nào của hệ sinh thái rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với vùng hạ lưu sẽ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nhiệm vụ cốt lõi của việc bảo vệ rừng, bao gồm cả việc ngăn chặn các hành vi phá hoại, lấn chiếm đất rừng, được quy định rõ trong các văn bản pháp luật. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của công tác bảo vệ rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khai thác rừng bền vững khác biệt cơ bản với khai thác rừng truyền thống (thường mang tính tận diệt) ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp thuộc nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Thực trạng tài nguyên rừng Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy diện tích rừng có xu hướng tăng lên. Tuy nhiên, vấn đề đáng lưu tâm là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, rừng được phân thành ba loại chính: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Việc phân loại này dựa trên cơ sở nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chương trình trồng một tỉ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam là một minh chứng cho nỗ lực quốc gia trong việc thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại được xem là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác bảo vệ rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hoạt động khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu dưới tán rừng) có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững của cộng đồng địa phương sống gần rừng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi đánh giá thực trạng khai thác rừng, ngoài sản lượng gỗ, cần quan tâm đến yếu tố nào để biết việc khai thác có bền vững hay không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Rừng đặc dụng có chức năng chính là bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen thực vật, động vật rừng, nghiên cứu khoa học, và phục vụ nghỉ ngơi, du lịch sinh thái. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của rừng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nhiệm vụ 'quản lý chặt chẽ việc khai thác rừng' trong công tác bảo vệ rừng nhằm mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Thực trạng cho thấy tỷ lệ che phủ rừng ở Việt Nam đã tăng lên, nhưng tỷ lệ rừng tự nhiên trên tổng diện tích rừng lại có xu hướng giảm. Điều này nói lên điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vai trò của rừng trong việc bảo vệ nguồn nước, giữ ẩm cho đất và chống xói mòn đặc biệt quan trọng đối với loại rừng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Sau khi khai thác gỗ từ một khu rừng sản xuất, nhiệm vụ tiếp theo cần thực hiện để đảm bảo tính bền vững là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho cộng đồng địa phương hoặc hộ gia đình quản lý lại được xem là một giải pháp hiệu quả trong công tác bảo vệ rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một trong những nhiệm vụ của khai thác rừng bền vững là nâng cao năng suất rừng. Điều này có thể đạt được thông qua biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đa dạng sinh học trong rừng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của hệ sinh thái rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tình trạng cháy rừng, đặc biệt là trong mùa khô, là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với tài nguyên rừng. Nhiệm vụ nào cần được ưu tiên hàng đầu để đối phó với nguy cơ này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khai thác rừng sản xuất theo chu kỳ là một phương thức khai thác bền vững. Việc xác định chu kỳ khai thác dựa trên yếu tố chính nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Theo quy định, các hoạt động nào *không* được phép thực hiện trong rừng đặc dụng (trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép vì mục đích khoa học hoặc bảo tồn)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một trong những ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững là tạo việc làm và cải thiện đời sống cho cộng đồng dân cư sống gần rừng. Điều này đạt ??ược thông qua hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để đánh giá toàn diện thực trạng tài nguyên rừng, ngoài diện tích và trữ lượng gỗ, cần xem xét thêm yếu tố nào liên quan đến cấu trúc và sức khỏe của rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc chống lấn chiếm đất rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng trái phép là một nhiệm vụ quan trọng của công tác bảo vệ rừng. Hành vi này gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, vai trò của rừng trong việc hấp thụ CO2 và làm giảm hiệu ứng nhà kính trở nên cực kỳ quan trọng. Điều này nhấn mạnh ý nghĩa nào của rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Quản lý rừng dựa vào cộng đồng (Community-Based Forest Management - CBFM) là một phương thức quản lý rừng hiệu quả. Nguyên tắc cốt lõi của phương thức này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ và khai thác rừng bền vững để tạo ra lợi ích kinh tế mà không làm suy thoái rừng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Thực trạng cho thấy công tác quản lý và bảo vệ rừng ở Việt Nam đã có nhiều tiến bộ, tuy nhiên, vẫn còn tồn tại những khó khăn. Đâu là một trong những khó khăn chính hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của rừng đối với môi trường toàn cầu là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch hấp dẫn.
  • C. Điều hòa khí hậu, hấp thụ khí carbon dioxide và sản xuất oxy.
  • D. Ngăn chặn xói mòn đất.

Câu 2: Một khu vực rừng đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra ở vùng hạ lưu là gì?

  • A. Giảm lượng mưa trong khu vực.
  • B. Gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của lũ lụt, sạt lở đất.
  • C. Mất đi nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • D. Tăng đa dạng sinh học do tạo ra khoảng trống.

Câu 3: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, loại rừng nào được ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt nhất, chủ yếu phục vụ mục đích bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, nguồn gen thực vật, động vật rừng?

  • A. Rừng đặc dụng.
  • B. Rừng phòng hộ.
  • C. Rừng sản xuất.
  • D. Rừng tự nhiên phục hồi.

Câu 4: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Cháy rừng chỉ gây thiệt hại về gỗ.
  • B. Cháy rừng giúp loại bỏ cây già cỗi.
  • C. Cháy rừng là hiện tượng tự nhiên không thể kiểm soát.
  • D. Cháy rừng gây thiệt hại nặng nề và nhanh chóng về tài nguyên rừng, môi trường và sinh kế người dân.

Câu 5: Để đảm bảo khai thác gỗ từ rừng sản xuất là bền vững, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ sau khi khai thác là gì?

  • A. Chỉ khai thác vào mùa khô.
  • B. Sử dụng máy móc hiện đại để tăng năng suất.
  • C. Thực hiện trồng lại rừng hoặc xúc tiến tái sinh rừng ngay trong vụ kế tiếp hoặc thời gian phù hợp.
  • D. Chỉ khai thác những cây có đường kính lớn nhất.

Câu 6: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư sống gần rừng trong công tác bảo vệ rừng. Tại sao việc họ tham gia lại hiệu quả?

  • A. Họ là lực lượng lao động giá rẻ cho việc trồng rừng.
  • B. Họ có kiến thức bản địa về rừng, là những người phát hiện và ngăn chặn sớm nhất các hành vi vi phạm.
  • C. Họ chỉ tham gia khi được trả lương cao.
  • D. Sự tham gia của họ làm phức tạp thêm công tác quản lý.

Câu 7: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục tiêu quản lý giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

  • A. Rừng phòng hộ chỉ có chức năng bảo vệ, rừng sản xuất chỉ có chức năng kinh tế.
  • B. Rừng phòng hộ do nhà nước quản lý, rừng sản xuất do tư nhân quản lý.
  • C. Rừng phòng hộ được phép khai thác gỗ, rừng sản xuất thì không.
  • D. Rừng phòng hộ ưu tiên chức năng bảo vệ môi trường (chống xói mòn, chắn gió, điều tiết nước), rừng sản xuất ưu tiên chức năng cung cấp gỗ và lâm sản.

Câu 8: Thực trạng diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam đang có xu hướng giảm, trong khi diện tích rừng trồng tăng. Phân tích ý nghĩa của xu hướng này đối với chất lượng và đa dạng sinh học của rừng quốc gia.

  • A. Tổng diện tích rừng có thể tăng nhưng chất lượng và đa dạng sinh học có xu hướng giảm do rừng trồng thường là rừng thuần loài, cấu trúc đơn giản.
  • B. Chất lượng và đa dạng sinh học của rừng tăng lên đáng kể.
  • C. Xu hướng này không ảnh hưởng gì đến chất lượng và đa dạng sinh học.
  • D. Rừng trồng có khả năng chống chịu thiên tai tốt hơn rừng tự nhiên.

Câu 9: Để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất, thay vì chỉ tập trung vào xử phạt?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát bằng lực lượng vũ trang.
  • B. Tăng mức phạt tiền thật nặng đối với người vi phạm.
  • C. Cải thiện sinh kế cho cộng đồng sống gần rừng, tạo việc làm từ các hoạt động lâm nghiệp bền vững (du lịch sinh thái, thu hái lâm sản ngoài gỗ theo quy định).
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người trong rừng.

Câu 10: Vai trò kinh tế quan trọng nhất của rừng đối với nền kinh tế quốc dân là gì?

  • A. Chỉ cung cấp củi đốt cho người dân địa phương.
  • B. Là nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • C. Hấp thụ khí CO2.
  • D. Cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho các ngành công nghiệp, tạo việc làm và thu nhập.

Câu 11: Tại sao việc xác định ranh giới rừng và cắm mốc lâm phận lại được xem là nhiệm vụ nền tảng trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

  • A. Giúp phân định rõ ràng diện tích rừng, xác định chủ thể quản lý, và làm căn cứ để phát hiện, xử lý vi phạm.
  • B. Chỉ để làm đẹp cảnh quan rừng.
  • C. Giúp cây rừng phát triển tốt hơn.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn trong bảo vệ rừng.

Câu 12: Khi một diện tích rừng bị sâu bệnh hại trên diện rộng, biện pháp phòng trừ nào cần ưu tiên để vừa đảm bảo hiệu quả diệt trừ sâu bệnh, vừa hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường và các loài sinh vật có ích khác trong rừng?

  • A. Phun thuốc hóa học diệt côn trùng với liều lượng cực mạnh trên toàn bộ diện tích.
  • B. Đốt bỏ toàn bộ khu rừng bị nhiễm bệnh.
  • C. Ưu tiên sử dụng biện pháp sinh học (thiên địch) hoặc biện pháp lâm sinh (tỉa thưa, vệ sinh rừng) kết hợp kiểm soát chặt chẽ nếu dùng hóa học.
  • D. Không làm gì cả và chờ sâu bệnh tự hết.

Câu 13: Tình huống: Một công ty lâm nghiệp được giao nhiệm vụ khai thác gỗ từ một khu rừng sản xuất. Để hoạt động này được coi là bền vững theo các tiêu chuẩn quốc tế, họ cần tuân thủ điều gì ngoài việc trồng lại rừng?

  • A. Chỉ cần nộp thuế đầy đủ cho nhà nước.
  • B. Khai thác tối đa lượng gỗ có thể để thu hồi vốn nhanh.
  • C. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận kinh tế mà bỏ qua yếu tố môi trường và xã hội.
  • D. Thực hiện đánh giá tác động môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, tôn trọng quyền lợi của cộng đồng địa phương và người lao động.

Câu 14: Tại sao việc đa dạng hóa các loài cây trồng trong rừng sản xuất lại quan trọng đối với tính bền vững, thay vì chỉ trồng một loài duy nhất?

  • A. Giúp cây lớn nhanh hơn.
  • B. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, thiên tai và duy trì độ phì nhiêu của đất tốt hơn rừng thuần loài.
  • C. Giảm chi phí trồng rừng.
  • D. Chỉ làm cho cảnh quan đẹp hơn.

Câu 15: Quản lý rừng bền vững thường được đề cập đến với ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Phân tích lý do tại sao cả ba trụ cột này cần được tích hợp đồng bộ.

  • A. Bảo vệ môi trường là nền tảng cho phát triển kinh tế và đảm bảo lợi ích xã hội lâu dài; lợi ích kinh tế và xã hội thúc đẩy sự tham gia và trách nhiệm trong bảo vệ rừng.
  • B. Chỉ cần tập trung vào lợi ích kinh tế là đủ.
  • C. Lợi ích xã hội và môi trường không liên quan đến khai thác rừng.
  • D. Ba trụ cột này là độc lập và có thể thực hiện riêng lẻ.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam, đặc biệt là rừng tự nhiên, là gì?

  • A. Diện tích rừng trồng quá nhiều.
  • B. Không có nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản.
  • C. Thiếu lực lượng kiểm lâm.
  • D. Áp lực từ phát triển kinh tế (chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng), sinh kế của người dân sống phụ thuộc vào rừng, và tình trạng khai thác, buôn bán lâm sản trái phép còn diễn biến phức tạp.

Câu 17: Việc phục hồi rừng trên đất trống đồi trọc không chỉ giúp tăng độ che phủ mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện yếu tố môi trường nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ trung bình của khu vực.
  • B. Cải thiện chất lượng đất, giảm xói mòn và rửa trôi.
  • C. Làm giảm đa dạng sinh học.
  • D. Tăng tốc độ gió.

Câu 18: Khai thác chọn lọc là phương thức khai thác gỗ trong rừng tự nhiên. Ưu điểm chính của phương thức này so với khai thác trắng là gì?

  • A. Thu được sản lượng gỗ tối đa trong một lần khai thác.
  • B. Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp.
  • C. Giữ được cấu trúc rừng, bảo tồn đa dạng sinh học tốt hơn, tạo điều kiện cho cây con tái sinh tự nhiên.
  • D. Không cần trồng lại rừng sau khi khai thác.

Câu 19: Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG trực tiếp liên quan đến công tác bảo vệ rừng?

  • A. Ngăn chặn chặt phá rừng trái phép.
  • B. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
  • C. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • D. Xây dựng nhà máy chế biến gỗ.

Câu 20: Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 ở Việt Nam thể hiện nhiệm vụ trọng tâm nào trong quản lý tài nguyên rừng?

  • A. Phát triển và nâng cao chất lượng rừng (trồng rừng).
  • B. Ngăn chặn khai thác trái phép.
  • C. Phòng cháy chữa cháy rừng.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học rừng đặc dụng.

Câu 21: Tình huống: Một diện tích rừng sản xuất keo lai chuẩn bị đến kỳ khai thác. Theo quy định về khai thác bền vững, những yếu tố nào cần được tính toán cẩn thận trước khi tiến hành?

  • A. Chỉ cần tính toán sản lượng gỗ thu được.
  • B. Chỉ cần xin phép cơ quan chức năng.
  • C. Chỉ cần xem xét chi phí khai thác.
  • D. Xác định sản lượng khai thác hợp lý (bền vững), thời điểm khai thác phù hợp, phương án kỹ thuật khai thác giảm thiểu tác động, và kế hoạch trồng lại rừng sau khai thác.

Câu 22: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Khai thác rừng quá mức hoặc không bền vững, cháy rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • B. Trồng quá nhiều cây mới.
  • C. Thiếu mưa và hạn hán kéo dài.
  • D. Sự phát triển của các loài động vật hoang dã.

Câu 23: Ý nghĩa xã hội của rừng bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là nơi ở của động vật.
  • B. Chỉ cung cấp gỗ.
  • C. Chỉ điều hòa khí hậu.
  • D. Cung cấp nơi ở và sinh kế cho cộng đồng dân cư, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số; tạo ra các dịch vụ du lịch sinh thái, văn hóa, tâm linh.

Câu 24: Tái sinh rừng tự nhiên là quá trình rừng phục hồi mà không cần sự can thiệp trồng cây của con người. Điều kiện tiên quyết để tái sinh tự nhiên diễn ra thành công sau khai thác chọn lọc là gì?

  • A. Còn đủ cây mẹ (cây cho hạt giống) và điều kiện môi trường (ánh sáng, độ ẩm, đất) phù hợp cho hạt nảy mầm và cây con phát triển.
  • B. Phải có sự can thiệp của con người bằng cách bón phân.
  • C. Chỉ xảy ra ở rừng trồng.
  • D. Phải có cháy rừng để tạo khoảng trống.

Câu 25: Việc bảo vệ rừng phòng hộ ven biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

  • A. Động đất.
  • B. Bão, sóng thần, xâm nhập mặn, cát bay.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Hạn hán kéo dài ở vùng nội địa.

Câu 26: Một trong những nhiệm vụ của chủ rừng theo Luật Lâm nghiệp là gì?

  • A. Chỉ có quyền khai thác gỗ tối đa.
  • B. Không có bất kỳ trách nhiệm nào đối với rừng.
  • C. Bảo vệ, phát triển rừng được giao; sử dụng rừng đúng mục đích theo quy định.
  • D. Có quyền chuyển nhượng rừng cho bất kỳ ai.

Câu 27: Theo dõi thực trạng cho thấy nạn chặt phá rừng trái phép ở Việt Nam đang có xu hướng giảm nhưng vẫn còn tồn tại ở một số khu vực. Nguyên nhân gốc rễ của tình trạng này thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Nhu cầu sử dụng gỗ giảm.
  • B. Diện tích rừng tăng quá nhanh.
  • C. Kiểm lâm không làm việc.
  • D. Áp lực từ nhu cầu kinh tế (buôn bán gỗ trái phép, mở rộng diện tích canh tác), quản lý lỏng lẻo ở một số nơi, và sự tham gia của các đối tượng có tổ chức.

Câu 28: Khi khai thác gỗ trong rừng sản xuất, việc tuân thủ quy định về đường kính và số lượng cây được phép chặt theo từng lô, khoảnh có ý nghĩa gì đối với tính bền vững?

  • A. Đảm bảo lượng gỗ khai thác không vượt quá khả năng phục hồi của rừng, duy trì cấu trúc tuổi và mật độ phù hợp cho lần khai thác tiếp theo.
  • B. Chỉ để làm phức tạp quy trình khai thác.
  • C. Giúp cây còn lại chết nhanh hơn.
  • D. Không có ý nghĩa gì ngoài việc tuân thủ luật pháp.

Câu 29: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (như tre, nứa, song, mây, dược liệu, nấm, mật ong...). Việc khai thác các sản phẩm này một cách hợp lý và bền vững có thể góp phần vào mục tiêu nào?

  • A. Làm suy kiệt tài nguyên rừng nhanh hơn.
  • B. Không có ý nghĩa kinh tế.
  • C. Chỉ làm lợi cho người khai thác cá nhân.
  • D. Tăng thêm nguồn thu nhập cho cộng đồng sống gần rừng, giảm áp lực khai thác gỗ, và thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học gắn với sinh kế.

Câu 30: Công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ của nhiều bên. Đâu là chủ thể đóng vai trò then chốt trong việc ban hành chính sách, quy định pháp luật và chỉ đạo chung?

  • A. Nhà nước (Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan).
  • B. Các tổ chức phi chính phủ.
  • C. Cộng đồng dân cư địa phương.
  • D. Các doanh nghiệp lâm nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của rừng đối với môi trường toàn cầu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một khu vực rừng đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra ở vùng hạ lưu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, loại rừng nào được ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt nhất, chủ yếu phục vụ mục đích bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, nguồn gen thực vật, động vật rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong công tác bảo vệ rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để đảm bảo khai thác gỗ từ rừng sản xuất là bền vững, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ sau khi khai thác là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư sống gần rừng trong công tác bảo vệ rừng. Tại sao việc họ tham gia lại hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục tiêu quản lý giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thực trạng diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam đang có xu hướng giảm, trong khi diện tích rừng trồng tăng. Phân tích ý nghĩa của xu hướng này đối với chất lượng và đa dạng sinh học của rừng quốc gia.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất, thay vì chỉ tập trung vào xử phạt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vai trò kinh tế quan trọng nhất của rừng đối với nền kinh tế quốc dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao việc xác định ranh giới rừng và cắm mốc lâm phận lại được xem là nhiệm vụ nền tảng trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi một diện tích rừng bị sâu bệnh hại trên diện rộng, biện pháp phòng trừ nào cần ưu tiên để vừa đảm bảo hiệu quả diệt trừ sâu bệnh, vừa hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường và các loài sinh vật có ích khác trong rừng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tình huống: Một công ty lâm nghiệp được giao nhiệm vụ khai thác gỗ từ một khu rừng sản xuất. Để hoạt động này được coi là bền vững theo các tiêu chuẩn quốc tế, họ cần tuân thủ điều gì ngoài việc trồng lại rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao việc đa dạng hóa các loài cây trồng trong rừng sản xuất lại quan trọng đối với tính bền vững, thay vì chỉ trồng một loài duy nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Quản lý rừng bền vững thường được đề cập đến với ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Phân tích lý do tại sao cả ba trụ cột này cần được tích hợp đồng bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam, đặc biệt là rừng tự nhiên, là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc phục hồi rừng trên đất trống đồi trọc không chỉ giúp tăng độ che phủ mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện yếu tố môi trường nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khai thác chọn lọc là phương thức khai thác gỗ trong rừng tự nhiên. Ưu điểm chính của phương thức này so với khai thác trắng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG trực tiếp liên quan đến công tác bảo vệ rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 ở Việt Nam thể hiện nhiệm vụ trọng tâm nào trong quản lý tài nguyên rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tình huống: Một diện tích rừng sản xuất keo lai chuẩn bị đến kỳ khai thác. Theo quy định về khai thác bền vững, những yếu tố nào cần được tính toán cẩn thận trước khi tiến hành?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ý nghĩa xã hội của rừng bao gồm những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tái sinh rừng tự nhiên là quá trình rừng phục hồi mà không cần sự can thiệp trồng cây của con người. Điều kiện tiên quyết để tái sinh tự nhiên diễn ra thành công sau khai thác chọn lọc là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc bảo vệ rừng phòng hộ ven biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một trong những nhiệm vụ của chủ rừng theo Luật Lâm nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Theo dõi thực trạng cho thấy nạn chặt phá rừng trái phép ở Việt Nam đang có xu hướng giảm nhưng vẫn còn tồn tại ở một số khu vực. Nguyên nhân gốc rễ của tình trạng này thường liên quan đến yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi khai thác gỗ trong rừng sản xuất, việc tuân thủ quy định về đường kính và số lượng cây được phép chặt theo từng lô, khoảnh có ý nghĩa gì đối với tính bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (như tre, nứa, song, mây, dược liệu, nấm, mật ong...). Việc khai thác các sản phẩm này một cách hợp lý và bền vững có thể góp phần vào mục tiêu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ của nhiều bên. Đâu là chủ thể đóng vai trò then chốt trong việc ban hành chính sách, quy định pháp luật và chỉ đạo chung?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng đối với việc điều hòa khí hậu toàn cầu là khả năng hấp thụ loại khí nào trong quá trình quang hợp?

  • A. Oxy (O2)
  • B. Nitơ (N2)
  • C. Cacbonic (CO2)
  • D. Metan (CH4)

Câu 2: Tình huống: Một khu vực đồi trọc rộng lớn sau nhiều năm canh tác kém hiệu quả đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và nguồn nước ngầm suy giảm. Để cải thiện tình hình này, nhiệm vụ cấp bách nhất liên quan đến rừng là gì?

  • A. Thúc đẩy du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng hiện có.
  • B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và chống xói mòn.
  • C. Khai thác gỗ từ các khu rừng lân cận để tạo nguồn thu.
  • D. Nghiên cứu các loài động vật quý hiếm có thể sống ở đây.

Câu 3: Phân tích nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa kinh tế trực tiếp của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp và tiêu dùng.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái, tạo việc làm và thu nhập cho cộng đồng địa phương.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ, giấy, dược liệu.
  • D. Giảm thiểu tác động của thiên tai như lũ lụt, hạn hán, từ đó giảm chi phí khắc phục hậu quả.

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học của rừng?

  • A. Thành lập và quản lý các khu rừng đặc dụng, vườn quốc gia.
  • B. Trồng các loài cây gỗ có giá trị kinh tế cao trên diện rộng.
  • C. Phát triển các kỹ thuật khai thác gỗ hiện đại để tăng năng suất.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi trong rừng để điều tiết nước.

Câu 5: Thực trạng nào sau đây cho thấy những thách thức lớn trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

  • A. Diện tích rừng trồng mới hàng năm tăng lên đáng kể.
  • B. Các chương trình trồng 1 tỷ cây xanh đang được triển khai hiệu quả.
  • C. Tình trạng chặt phá rừng, lấn chiếm đất rừng làm nương rẫy vẫn còn diễn ra ở một số địa phương.
  • D. Nhận thức của người dân về vai trò của rừng ngày càng được nâng cao.

Câu 6: Việc khai thác rừng được coi là bền vững khi nào?

  • A. Chỉ khai thác các loài cây gỗ quý hiếm.
  • B. Khai thác tối đa trữ lượng gỗ trong thời gian ngắn nhất.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trồng lại rừng sau khi khai thác trắng.
  • D. Đảm bảo cân bằng giữa việc khai thác và khả năng phục hồi, tái tạo của rừng, duy trì chức năng sinh thái và lợi ích lâu dài.

Câu 7: So sánh giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất, chức năng chính của rừng phòng hộ là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ mục đích kinh doanh.
  • B. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, chắn gió, chắn cát, giảm thiểu thiên tai.
  • C. Bảo tồn nguồn gen thực vật và động vật quý hiếm.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.

Câu 8: Tình huống: Một công ty lâm nghiệp được giao quản lý một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty cần ưu tiên biện pháp nào sau đây nhất sau khi đã khai thác một lô rừng?

  • A. Thực hiện trồng lại rừng hoặc các biện pháp tái sinh rừng kịp thời theo quy định.
  • B. Bán hết số gỗ khai thác được để tối đa hóa lợi nhuận.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • D. Để đất trống một vài năm cho đất tự phục hồi.

Câu 9: Phân tích tác động của việc suy thoái rừng đối với nguồn nước. Hậu quả nào sau đây là trực tiếp nhất?

  • A. Tăng lượng mưa trung bình hàng năm.
  • B. Cải thiện chất lượng nước do giảm lượng phù sa.
  • C. Giảm khả năng giữ nước của đất, dẫn đến lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • D. Tăng mực nước ngầm do cây cối ít tiêu thụ nước.

Câu 10: Nhiệm vụ bảo vệ rừng nào đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa lực lượng kiểm lâm, chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư?

  • A. Xây dựng quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp.
  • B. Nghiên cứu giống cây lâm nghiệp mới.
  • C. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
  • D. Phòng cháy, chữa cháy rừng và ngăn chặn khai thác rừng trái phép.

Câu 11: So sánh giữa phương thức khai thác trắng và khai thác chọn, phương thức nào được khuyến khích hơn trong khai thác rừng sản xuất theo hướng bền vững và tại sao?

  • A. Khai thác trắng, vì nó thu được lượng gỗ lớn nhất trong một lần.
  • B. Khai thác chọn, vì nó giữ lại cấu trúc rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và thúc đẩy tái sinh tự nhiên.
  • C. Khai thác trắng, vì nó dễ quản lý và giám sát hơn.
  • D. Khai thác chọn, vì nó chỉ tập trung vào các loài cây gỗ quý hiếm nhất.

Câu 12: Chương trình “Trồng một tỉ cây xanh” giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam thể hiện nhiệm vụ trọng tâm nào trong công tác lâm nghiệp hiện nay?

  • A. Ưu tiên khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Tăng cường bảo vệ các khu rừng đặc dụng hiện có.
  • C. Phục hồi và phát triển diện tích rừng, nâng cao độ che phủ rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phòng chống cháy rừng.

Câu 13: Phân tích vai trò xã hội của rừng. Vai trò nào sau đây là ít liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế hoặc môi trường?

  • A. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân sống gần rừng.
  • B. Cung cấp không gian cho các hoạt động giải trí, du lịch, nghiên cứu khoa học.
  • C. Bảo tồn các giá trị văn hóa, tín ngưỡng truyền thống liên quan đến rừng của cộng đồng dân tộc thiểu số.
  • D. Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính toàn cầu.

Câu 14: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, đối tượng nào có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ và phát triển rừng thuộc quyền quản lý của mình?

  • A. Chủ rừng (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được giao, thuê rừng).
  • B. Chỉ có lực lượng kiểm lâm.
  • C. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • D. Toàn bộ người dân trên cả nước.

Câu 15: Tình huống: Một vụ cháy rừng lớn xảy ra do bất cẩn của con người. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất về mặt sinh thái?

  • A. Thiệt hại về gỗ có thể khai thác.
  • B. Suy giảm hoặc mất đi môi trường sống của nhiều loài động thực vật, có thể dẫn đến tuyệt chủng cục bộ.
  • C. Ô nhiễm không khí tạm thời do khói.
  • D. Giảm khả năng hấp thụ CO2 của khu rừng đó trong ngắn hạn.

Câu 16: Phân tích thực trạng trồng rừng ở Việt Nam. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một xu hướng hoặc ưu tiên hiện nay?

  • A. Chủ yếu tập trung trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Ưu tiên trồng các loài cây ngoại lai phát triển nhanh.
  • C. Diện tích trồng rừng mới hàng năm đang có xu hướng giảm mạnh.
  • D. Đang có sự chuyển dịch dần từ trồng rừng gỗ nhỏ, ngắn ngày sang trồng rừng gỗ lớn, dài ngày để nâng cao giá trị.

Câu 17: Để khai thác một khu rừng tự nhiên theo hướng bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Khai thác toàn bộ cây có giá trị kinh tế trong một lần.
  • B. Không được khai thác bất kỳ cây nào trong rừng tự nhiên.
  • C. Chỉ khai thác những cây đạt kích thước nhất định, giữ lại cây non và cây mẹ để tái sinh, duy trì mật độ và cấu trúc rừng.
  • D. Chỉ khai thác cành, lá mà không khai thác thân cây.

Câu 18: Tình huống: Một cộng đồng dân cư sống dựa vào việc thu hái lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) từ khu rừng gần đó. Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa xã hội như thế nào đối với cộng đồng này?

  • A. Đảm bảo nguồn sinh kế bền vững và duy trì tập quán văn hóa liên quan đến rừng.
  • B. Tăng nguy cơ xảy ra lũ lụt.
  • C. Giảm cơ hội phát triển kinh tế.
  • D. Bắt buộc họ phải chuyển đổi nghề nghiệp khác.

Câu 19: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác phòng trừ sâu bệnh hại rừng?

  • A. Xây dựng đường ranh cản lửa trong rừng.
  • B. Theo dõi, phát hiện sớm và xử lý các ổ dịch sâu bệnh gây hại cho cây rừng.
  • C. Cấp phép khai thác gỗ cho các doanh nghiệp.
  • D. Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ thuật trồng rừng.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa môi trường của rừng. Chức năng nào sau đây của rừng giúp làm sạch không khí và giảm thiểu ô nhiễm?

  • A. Cung cấp gỗ làm vật liệu xây dựng.
  • B. Là nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • C. Hấp thụ bụi bẩn, khí độc và giải phóng oxy thông qua quá trình quang hợp.
  • D. Điều tiết dòng chảy của các con sông.

Câu 21: Thực trạng nào sau đây cho thấy những tín hiệu tích cực trong công tác quản lý và bảo vệ rừng ở Việt Nam gần đây?

  • A. Số vụ vi phạm pháp luật về rừng như cháy rừng, chặt phá rừng trái phép có xu hướng giảm.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái vẫn tiếp tục tăng.
  • C. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác diễn ra tràn lan.
  • D. Công tác trồng rừng mới gặp nhiều khó khăn do thiếu giống cây.

Câu 22: Tình huống: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị ảnh hưởng bởi tình trạng cát bay, cát lấn. Nhiệm vụ lâm nghiệp nào cần được ưu tiên thực hiện tại đây?

  • A. Khai thác gỗ phục vụ nhu cầu địa phương.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái quy mô lớn.
  • C. Thành lập vườn quốc gia để bảo tồn động vật hoang dã.
  • D. Trồng rừng chắn sóng, chắn gió, cố định cát bằng các loài cây phù hợp.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa rừng và đất. Chức năng nào của rừng giúp bảo vệ và cải tạo đất?

  • A. Cung cấp gỗ làm phân bón.
  • B. Bộ rễ cây giữ đất, tán lá che chắn, lá rụng tạo mùn bồi dưỡng đất.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của đất.
  • D. Giảm độ ẩm của đất.

Câu 24: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là hoạt động chính trong khai thác rừng bền vững?

  • A. Lập kế hoạch khai thác chi tiết dựa trên trữ lượng và khả năng phục hồi của rừng.
  • B. Áp dụng các kỹ thuật khai thác giảm thiểu tác động đến môi trường và cây non.
  • C. Đốt nương làm rẫy để mở rộng diện tích canh tác sau khi khai thác.
  • D. Thực hiện trồng lại rừng hoặc xúc tiến tái sinh tự nhiên sau khai thác.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (như mây, tre, song, nấm, dược liệu dưới tán rừng) đối với ngành lâm nghiệp bền vững.

  • A. Làm giảm giá trị của gỗ.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế nhỏ, không đáng kể.
  • C. Gây hại cho sự phát triển của cây gỗ chính.
  • D. Đa dạng hóa nguồn thu nhập, giảm áp lực khai thác gỗ, khuyến khích bảo vệ rừng để duy trì nguồn lâm sản ngoài gỗ.

Câu 26: Thực trạng nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch tích cực trong nhận thức và hành động của các doanh nghiệp lâm nghiệp?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
  • B. Quan tâm nhiều hơn đến việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững và xin cấp chứng chỉ rừng.
  • C. Giảm đầu tư vào trồng rừng mới.
  • D. Chỉ tập trung vào các loài cây gỗ ngắn ngày cho lợi nhuận nhanh.

Câu 27: Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý nhà nước về rừng?

  • A. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp tại địa phương.
  • B. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn.
  • C. Trực tiếp tham gia chữa cháy rừng tại các điểm nóng.
  • D. Quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp và giao rừng, cho thuê rừng theo quy định.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc phục hồi rừng ngập mặn ven biển. Lợi ích nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Chắn sóng, chống sạt lở bờ biển, bảo vệ đê điều và khu dân cư ven biển.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Phát triển du lịch mạo hiểm.
  • D. Làm sạch không khí trong đất liền.

Câu 29: Tình huống: Một khu rừng tự nhiên có nhiều loài cây gỗ quý hiếm và động vật hoang dã đặc trưng. Nhiệm vụ nào sau đây cần được ưu tiên tuyệt đối đối với khu rừng này?

  • A. Lập kế hoạch khai thác chọn để thu lợi nhuận từ cây gỗ quý.
  • B. Chuyển đổi thành rừng sản xuất để trồng cây ngắn ngày.
  • C. Cho phép săn bắt động vật hoang dã có kiểm soát.
  • D. Thực hiện các biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt, ngăn chặn mọi hoạt động khai thác và săn bắt trái phép để bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 30: Thực trạng nào sau đây phản ánh một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái rừng ở một số khu vực?

  • A. Sự gia tăng diện tích rừng trồng mới hàng năm.
  • B. Việc thực hiện nghiêm túc các quy định về phòng cháy chữa cháy rừng.
  • C. Áp lực từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng cho phát triển kinh tế, nông nghiệp hoặc cơ sở hạ tầng.
  • D. Nhận thức ngày càng cao của cộng đồng về tầm quan trọng của rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng đối với việc điều hòa khí hậu toàn cầu là khả năng hấp thụ loại khí nào trong quá trình quang hợp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tình huống: Một khu vực đồi trọc rộng lớn sau nhiều năm canh tác kém hiệu quả đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và nguồn nước ngầm suy giảm. Để cải thiện tình hình này, nhiệm vụ cấp bách nhất liên quan đến rừng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích nào sau đây *không* phản ánh đúng ý nghĩa kinh tế trực tiếp của rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học của rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Thực trạng nào sau đây cho thấy những thách thức lớn trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc khai thác rừng được coi là bền vững khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So sánh giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất, chức năng chính của rừng phòng hộ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tình huống: Một công ty lâm nghiệp được giao quản lý một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty cần ưu tiên biện pháp nào sau đây *nhất* sau khi đã khai thác một lô rừng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích tác động của việc suy thoái rừng đối với nguồn nước. Hậu quả nào sau đây là *trực tiếp* nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhiệm vụ bảo vệ rừng nào đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa lực lượng kiểm lâm, chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: So sánh giữa phương thức khai thác trắng và khai thác chọn, phương thức nào được khuyến khích hơn trong khai thác rừng sản xuất theo hướng bền vững và tại sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chương trình “Trồng một tỉ cây xanh” giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam thể hiện nhiệm vụ trọng tâm nào trong công tác lâm nghiệp hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phân tích vai trò xã hội của rừng. Vai trò nào sau đây là *ít* liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế hoặc môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, đối tượng nào có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ và phát triển rừng thuộc quyền quản lý của mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tình huống: Một vụ cháy rừng lớn xảy ra do bất cẩn của con người. Hậu quả nào sau đây là *nghiêm trọng nhất* về mặt sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích thực trạng trồng rừng ở Việt Nam. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một xu hướng hoặc ưu tiên hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để khai thác một khu rừng tự nhiên theo hướng bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tình huống: Một cộng đồng dân cư sống dựa vào việc thu hái lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) từ khu rừng gần đó. Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa xã hội như thế nào đối với cộng đồng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác phòng trừ sâu bệnh hại rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích ý nghĩa môi trường của rừng. Chức năng nào sau đây của rừng giúp làm sạch không khí và giảm thiểu ô nhiễm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Thực trạng nào sau đây cho thấy những tín hiệu tích cực trong công tác quản lý và bảo vệ rừng ở Việt Nam gần đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tình huống: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị ảnh hưởng bởi tình trạng cát bay, cát lấn. Nhiệm vụ lâm nghiệp nào cần được ưu tiên thực hiện tại đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa rừng và đất. Chức năng nào của rừng giúp bảo vệ và cải tạo đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nhiệm vụ nào sau đây *không* phải là hoạt động chính trong khai thác rừng bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (như mây, tre, song, nấm, dược liệu dưới tán rừng) đối với ngành lâm nghiệp bền vững.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Thực trạng nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch tích cực trong nhận thức và hành động của các doanh nghiệp lâm nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nhiệm vụ nào sau đây *không* thuộc về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý nhà nước về rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc phục hồi rừng ngập mặn ven biển. Lợi ích nào sau đây là nổi bật nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tình huống: Một khu rừng tự nhiên có nhiều loài cây gỗ quý hiếm và động vật hoang dã đặc trưng. Nhiệm vụ nào sau đây cần được ưu tiên *tuyệt đối* đối với khu rừng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thực trạng nào sau đây phản ánh một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái rừng ở một số khu vực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Rừng được ví như "lá phổi xanh" của Trái Đất chủ yếu là do vai trò nào sau đây của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho con người.
  • B. Là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật.
  • C. Ngăn chặn xói mòn, sạt lở đất.
  • D. Hấp thụ khí carbon dioxide và sản sinh khí oxygen.

Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng đối với đa dạng sinh học là gì?

  • A. Bảo tồn môi trường sống cho hàng triệu loài động, thực vật, vi sinh vật.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước biến đổi khí hậu.
  • C. Giữ gìn nguồn gen quý hiếm cho nghiên cứu khoa học.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 3: Một khu vực đồi núi trọc thường xuyên xảy ra lũ quét và sạt lở đất vào mùa mưa. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất để giảm thiểu tình trạng này?

  • A. Khai thác gỗ có chọn lọc.
  • B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Xây dựng đập chắn lũ nhỏ.
  • D. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 4: Tại sao việc khai thác rừng cần phải đi đôi với bảo vệ và trồng lại rừng?

  • A. Để đảm bảo nguồn cung gỗ cho xuất khẩu.
  • B. Để tăng diện tích rừng che phủ một cách nhanh chóng.
  • C. Để duy trì sự cân bằng sinh thái và đảm bảo nguồn tài nguyên rừng cho tương lai.
  • D. Để tạo việc làm cho người dân địa phương.

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của cộng đồng dân cư sống gần rừng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Tham gia tuần tra, canh gác, phát hiện và tố giác hành vi vi phạm quy định về bảo vệ rừng.
  • B. Tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái trong rừng.
  • C. Thành lập các hợp tác xã khai thác lâm sản.
  • D. Yêu cầu nhà nước hỗ trợ tài chính để bảo vệ rừng.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến rừng?

  • A. Khai thác gỗ từ rừng trồng đã đến tuổi khai thác.
  • B. Thu gom lâm sản ngoài gỗ theo quy định.
  • C. Trồng rừng thay thế sau khi khai thác.
  • D. Đốt rừng làm nương rẫy trái phép.

Câu 7: Tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ qua đã gây ra hậu quả trực tiếp nào sau đây?

  • A. Giảm năng suất cây trồng nông nghiệp.
  • B. Tăng diện tích đất sử dụng cho mục đích công nghiệp.
  • C. Gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của lũ lụt, hạn hán.
  • D. Giảm giá thành các sản phẩm từ gỗ.

Câu 8: Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam thể hiện nhiệm vụ trọng tâm nào trong công tác lâm nghiệp?

  • A. Phát triển diện tích rừng, nâng cao độ che phủ rừng.
  • B. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • C. Quản lý khai thác rừng bền vững.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học rừng.

Câu 9: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng, đặc biệt là rừng tràm, rừng thông, lại là một nhiệm vụ cấp bách trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Các loại rừng này có giá trị kinh tế cao.
  • B. Cháy rừng gây ô nhiễm không khí trên diện rộng.
  • C. Cháy rừng có thể lan sang khu dân cư.
  • D. Các loại rừng này dễ bắt lửa và cháy lan nhanh, gây thiệt hại lớn về tài nguyên rừng và môi trường.

Câu 10: Khai thác rừng bền vững được hiểu là hoạt động khai thác đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Chỉ khai thác những cây gỗ già, có giá trị kinh tế cao.
  • B. Khai thác ở mức độ không làm suy giảm khả năng tái tạo và duy trì chức năng của rừng cho các thế hệ tương lai.
  • C. Ưu tiên khai thác các loài cây bản địa để bảo tồn nguồn gen.
  • D. Đảm bảo lợi nhuận kinh tế tối đa từ hoạt động khai thác.

Câu 11: Giả sử một khu rừng sản xuất có kế hoạch khai thác 100 ha mỗi năm. Để đảm bảo tính bền vững, bên cạnh việc khai thác, cần thực hiện ngay nhiệm vụ nào trong vụ kế tiếp?

  • A. Mở rộng diện tích khai thác sang khu vực rừng lân cận.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sau khi khai thác.
  • C. Trồng lại rừng hoặc thúc đẩy tái sinh tự nhiên trên diện tích đã khai thác.
  • D. Tăng cường tuần tra để ngăn chặn khai thác trái phép ở khu vực khác.

Câu 12: Rừng phòng hộ có vai trò chủ yếu nào khác biệt so với rừng sản xuất và rừng đặc dụng?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • C. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.
  • D. Bảo vệ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước, chắn gió, chắn cát.

Câu 13: Một trong những khó khăn lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu lực lượng kiểm lâm chuyên nghiệp.
  • B. Áp lực từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và các hoạt động khai thác trái phép.
  • C. Ít nhận được sự quan tâm của cộng đồng quốc tế.
  • D. Công nghệ trồng và chăm sóc rừng còn lạc hậu.

Câu 14: Đâu là một trong những biểu hiện tích cực về thực trạng quản lý rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Diện tích rừng trồng tăng lên và chất lượng rừng từng bước được cải thiện.
  • B. Tình trạng cháy rừng và phá rừng trái phép đã chấm dứt hoàn toàn.
  • C. Tất cả các loài động, thực vật quý hiếm trong rừng đã được bảo tồn an toàn.
  • D. Việc khai thác gỗ tự nhiên đã được cho phép trở lại trên diện rộng.

Câu 15: Khi tham gia các hoạt động tham quan, du lịch trong rừng, học sinh cần có ý thức và hành động nào để góp phần bảo vệ rừng?

  • A. Thu thập các loại lá cây, hoa rừng làm kỷ niệm.
  • B. Mang theo bếp than để nấu ăn dã ngoại.
  • C. Khắc tên lên thân cây cổ thụ.
  • D. Giữ gìn vệ sinh môi trường, không vứt rác bừa bãi và tuân thủ quy định của ban quản lý rừng.

Câu 16: Vai trò kinh tế của rừng được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ, giấy, dược liệu.
  • C. Là nơi tổ chức các lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập mặn ở vùng ven biển.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đối với việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

  • A. Rừng giúp hấp thụ nhiệt từ khí quyển.
  • B. Rừng tạo ra các dòng hải lưu điều hòa nhiệt độ.
  • C. Rừng hấp thụ lượng lớn CO2, một trong những khí nhà kính chính gây biến đổi khí hậu.
  • D. Rừng làm tăng lượng mưa cục bộ.

Câu 18: Nhiệm vụ "khoán bảo vệ rừng" cho cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình có ý nghĩa gì trong thực tiễn quản lý rừng?

  • A. Phát huy vai trò và trách nhiệm của người dân địa phương trong việc giữ rừng.
  • B. Chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu rừng cho người dân.
  • C. Giảm bớt trách nhiệm của lực lượng kiểm lâm.
  • D. Tăng nguồn thu ngân sách từ rừng.

Câu 19: Tình trạng "rừng nghèo kiệt" là một thực trạng đáng báo động. Biểu hiện chính của tình trạng này là gì?

  • A. Rừng chỉ có các loài cây gỗ quý hiếm.
  • B. Rừng có mật độ cây thấp, thành phần loài đơn điệu, trữ lượng gỗ ít.
  • C. Rừng bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp.
  • D. Rừng chỉ bao gồm các loài cây ngoại lai.

Câu 20: Việc phát triển lâm nghiệp xã hội (gắn bảo vệ rừng với phát triển sinh kế cho người dân) nhằm mục tiêu nào?

  • A. Tăng diện tích rừng đặc dụng.
  • B. Giảm số lượng người sống phụ thuộc vào rừng.
  • C. Tạo động lực cho người dân tham gia bảo vệ rừng thông qua lợi ích kinh tế từ rừng.
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp.

Câu 21: Để đánh giá mức độ bền vững của việc khai thác gỗ tại một khu rừng sản xuất, cần xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tiêu về sản lượng gỗ khai thác hàng năm.
  • B. Công nghệ khai thác được sử dụng.
  • C. Khoảng cách từ khu rừng đến thị trường tiêu thụ.
  • D. Tốc độ tái sinh của rừng so với lượng gỗ khai thác, tác động đến đất và đa dạng sinh học.

Câu 22: Rừng ngập mặn ở vùng ven biển có ý nghĩa bảo vệ môi trường đặc biệt quan trọng nào?

  • A. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, điều hòa khí hậu ven biển.
  • B. Cung cấp nguồn nước ngọt cho sinh hoạt.
  • C. Là nơi sinh sản của các loài cá nước ngọt.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các khu công nghiệp gần đó.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng rừng ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu diện tích đất để trồng rừng mới.
  • B. Không có đủ giống cây trồng rừng chất lượng cao.
  • C. Phần lớn diện tích rừng là rừng trồng cây gỗ nhỏ, ngắn ngày, chưa giàu về cấu trúc và đa dạng sinh học.
  • D. Chi phí trồng rừng quá cao.

Câu 24: Việc áp dụng các biện pháp lâm sinh tiên tiến trong khai thác rừng sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu chi phí khai thác.
  • B. Đảm bảo khả năng tái sinh và phát triển của rừng sau khai thác, duy trì năng suất và chất lượng rừng.
  • C. Tăng tốc độ khai thác gỗ.
  • D. Chỉ khai thác các loại gỗ quý hiếm.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa suy thoái rừng và suy giảm nguồn nước ngầm.

  • A. Cây rừng cạnh tranh nguồn nước với mạch nước ngầm.
  • B. Suy thoái rừng làm tăng lượng mưa, gây ngập lụt.
  • C. Rừng không có vai trò trực tiếp đến nguồn nước ngầm.
  • D. Rừng giúp giữ nước, điều tiết dòng chảy và thẩm thấu vào lòng đất, suy thoái rừng làm giảm khả năng tích trữ và bổ sung nước ngầm.

Câu 26: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về trách nhiệm của Nhà nước và các cơ quan quản lý lâm nghiệp cấp trung ương và địa phương?

  • A. Trực tiếp trồng rừng trên tất cả các diện tích đất trống.
  • B. Tuần tra, canh gác rừng hàng ngày tại tất cả các khu rừng.
  • C. Ban hành và thực thi chính sách, pháp luật về lâm nghiệp; quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
  • D. Tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái thu phí.

Câu 27: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng phá rừng làm nương rẫy ở một số vùng là gì?

  • A. Áp lực dân số, đói nghèo và thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thiếu hiểu biết về giá trị của rừng.
  • C. Sự lỏng lẻo trong quản lý của chính quyền địa phương.
  • D. Nhu cầu gỗ làm nhà tăng cao.

Câu 28: Việc tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong lâm nghiệp (ví dụ: viễn thám, GIS) có ý nghĩa gì đối với công tác bảo vệ và quản lý rừng?

  • A. Giảm chi phí nhân công cho công tác tuần tra.
  • B. Thay thế hoàn toàn con người trong việc theo dõi rừng.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học về rừng.
  • D. Nâng cao hiệu quả giám sát diễn biến tài nguyên rừng, phát hiện sớm cháy rừng, phá rừng và lập kế hoạch quản lý chính xác hơn.

Câu 29: Ý nghĩa xã hội của rừng được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Góp phần vào cân bằng cán cân xuất nhập khẩu.
  • C. Tạo việc làm, cải thiện đời sống cho người dân miền núi, duy trì bản sắc văn hóa truyền thống gắn với rừng.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí đô thị.

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể nào?

  • A. Chỉ cần sự tham gia của Nhà nước và các doanh nghiệp khai thác gỗ.
  • B. Chỉ cần sự tham gia của cộng đồng dân cư sống gần rừng.
  • C. Chỉ cần sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ về môi trường.
  • D. Sự phối hợp đồng bộ giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp, tổ chức xã hội và mỗi cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Rừng được ví như 'lá phổi xanh' của Trái Đất chủ yếu là do vai trò nào sau đây của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng đối với đa dạng sinh học là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một khu vực đồi núi trọc thường xuyên xảy ra lũ quét và sạt lở đất vào mùa mưa. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất để giảm thiểu tình trạng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao việc khai thác rừng cần phải đi đôi với bảo vệ và trồng lại rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của cộng đồng dân cư sống gần rừng trong công tác bảo vệ rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ qua đã gây ra hậu quả trực tiếp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam thể hiện nhiệm vụ trọng tâm nào trong công tác lâm nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng, đặc biệt là rừng tràm, rừng thông, lại là một nhiệm vụ cấp bách trong công tác bảo vệ rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khai thác rừng bền vững được hiểu là hoạt động khai thác đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Giả sử một khu rừng sản xuất có kế hoạch khai thác 100 ha mỗi năm. Để đảm bảo tính bền vững, bên cạnh việc khai thác, cần thực hiện ngay nhiệm vụ nào trong vụ kế tiếp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Rừng phòng hộ có vai trò chủ yếu nào khác biệt so với rừng sản xuất và rừng đặc dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một trong những khó khăn lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đâu là một trong những biểu hiện tích cực về thực trạng quản lý rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi tham gia các hoạt động tham quan, du lịch trong rừng, học sinh cần có ý thức và hành động nào để góp phần bảo vệ rừng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vai trò kinh tế của rừng được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đối với việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nhiệm vụ 'khoán bảo vệ rừng' cho cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình có ý nghĩa gì trong thực tiễn quản lý rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tình trạng 'rừng nghèo kiệt' là một thực trạng đáng báo động. Biểu hiện chính của tình trạng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc phát triển lâm nghiệp xã hội (gắn bảo vệ rừng với phát triển sinh kế cho người dân) nhằm mục tiêu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để đánh giá mức độ bền vững của việc khai thác gỗ tại một khu rừng sản xuất, cần xem xét yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Rừng ngập mặn ở vùng ven biển có ý nghĩa bảo vệ môi trường đặc biệt quan trọng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng rừng ở Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc áp dụng các biện pháp lâm sinh tiên tiến trong khai thác rừng sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa suy thoái rừng và suy giảm nguồn nước ngầm.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về trách nhiệm của Nhà nước và các cơ quan quản lý lâm nghiệp cấp trung ương và địa phương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng phá rừng làm nương rẫy ở một số vùng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong lâm nghiệp (ví dụ: viễn thám, GIS) có ý nghĩa gì đối với công tác bảo vệ và quản lý rừng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Ý nghĩa xã hội của rừng được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng suy thoái rừng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào về môi trường và xã hội tại các khu vực lân cận, đặc biệt là liên quan đến nguồn nước và đất đai?

  • A. Chỉ làm giảm lượng mưa và gây hạn hán kéo dài.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng không khí mà không tác động đến nguồn nước.
  • C. Gây tăng khả năng tích trữ nước ngầm và giảm xói mòn đất.
  • D. Làm giảm khả năng giữ nước của đất, gia tăng lũ lụt, sạt lở đất và suy thoái chất lượng nguồn nước.

Câu 2: Việc bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ khai thác gỗ thương mại.
  • B. Cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái và ngăn chặn thiên tai.
  • D. Chủ yếu tạo việc làm cho người dân địa phương thông qua khai thác lâm sản.

Câu 3: Phân tích tác động của việc mất rừng đối với đa dạng sinh học trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới.

  • A. Làm tăng số lượng loài đặc hữu do môi trường sống mới được tạo ra.
  • B. Thu hẹp môi trường sống, chia cắt quần thể, dẫn đến suy giảm số lượng và nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến đa dạng sinh học vì các loài có thể dễ dàng di chuyển sang khu vực khác.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không tác động nhiều đến động vật.

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của cộng đồng dân cư sống gần rừng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ tuân thủ các quy định khai thác gỗ khi được phép.
  • B. Tập trung vào việc trồng cây ăn quả thay thế rừng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái mà không cần quan tâm đến việc phòng chống cháy rừng.
  • D. Tham gia tuần tra, phát hiện và báo cáo các hành vi vi phạm luật lâm nghiệp, cùng tham gia phòng chống cháy rừng.

Câu 5: Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng là một nhiệm vụ cấp bách. Biện pháp nào dưới đây mang tính chủ động và hiệu quả nhất trong việc phòng ngừa cháy rừng, đặc biệt trong mùa khô?

  • A. Chờ đến khi phát hiện đám cháy mới huy động lực lượng dập tắt.
  • B. Tập trung vào việc xây dựng các trạm quan sát lửa mà bỏ qua công tác tuyên truyền.
  • C. Tổ chức tuyên truyền nâng cao ý thức người dân, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động dùng lửa trong và ven rừng, xây dựng đường ranh cản lửa.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng kiểm lâm để phát hiện và xử lý các vụ cháy.

Câu 6: Khai thác rừng bền vững đòi hỏi phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo nguồn tài nguyên rừng có thể phục hồi và duy trì lâu dài?

  • A. Lượng gỗ khai thác không vượt quá khả năng tái sinh tự nhiên hoặc trồng bổ sung của rừng.
  • B. Tập trung khai thác các loài gỗ quý hiếm để tối đa hóa lợi nhuận.
  • C. Chỉ khai thác rừng già, không quan tâm đến rừng non.
  • D. Khai thác toàn bộ cây trong một khu vực để thuận tiện cho việc trồng lại.

Câu 7: Giả sử một khu rừng sản xuất có diện tích 100 ha, khả năng tái sinh trung bình hàng năm là 5 m³ gỗ/ha. Để đảm bảo khai thác bền vững, lượng gỗ tối đa có thể khai thác hàng năm từ khu rừng này là bao nhiêu?

  • A. 50 m³
  • B. 100 m³
  • C. 250 m³
  • D. 500 m³

Câu 8: So sánh hai phương thức khai thác rừng: khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong một khu vực) và khai thác chọn (chọn chặt một số cây đạt tiêu chuẩn). Phương thức nào ít gây tác động tiêu cực đến môi trường và đa dạng sinh học hơn, và tại sao?

  • A. Khai thác trắng, vì nó loại bỏ hoàn toàn cây cũ, tạo điều kiện cho cây mới phát triển nhanh hơn.
  • B. Khai thác chọn, vì nó giữ lại cấu trúc rừng, thảm thực vật dưới tán và môi trường sống cho động vật.
  • C. Khai thác trắng, vì nó giảm thiểu chi phí và thời gian thực hiện.
  • D. Khai thác chọn, nhưng chỉ áp dụng cho rừng phòng hộ, không áp dụng cho rừng sản xuất.

Câu 9: Chương trình "Trồng một tỉ cây xanh" giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ phát động nhằm mục tiêu chính nào liên quan đến thực trạng rừng ở Việt Nam?

  • A. Phục hồi và tăng diện tích rừng, cải thiện cảnh quan môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trồng rừng sản xuất để tăng nguồn cung gỗ.
  • C. Thay thế hoàn toàn các khu rừng tự nhiên đã mất bằng rừng trồng.
  • D. Chủ yếu nhằm mục đích tạo việc làm cho người dân nông thôn.

Câu 10: Mặc dù diện tích che phủ rừng có xu hướng tăng trong những năm gần đây, thực trạng chất lượng rừng ở Việt Nam vẫn còn những thách thức. Thách thức nào dưới đây là phổ biến và đáng lo ngại nhất?

  • A. Tỷ lệ rừng tự nhiên có trữ lượng gỗ lớn ngày càng tăng.
  • B. Hầu hết diện tích rừng trồng đều là rừng gỗ lớn, đa dạng loài.
  • C. Tỷ lệ rừng nghèo kiệt, rừng non phục hồi còn cao, đa dạng sinh học trong rừng trồng còn hạn chế.
  • D. Các khu rừng phòng hộ ven biển đang được phục hồi hoàn toàn và vững chắc.

Câu 11: Luật Lâm nghiệp 2017 đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ rừng ở Việt Nam. Một trong những điểm mới nổi bật của Luật này là gì?

  • A. Cho phép khai thác trắng rừng tự nhiên một cách rộng rãi.
  • B. Nhấn mạnh quyền và trách nhiệm của chủ rừng, phân loại rừng chi tiết hơn, thúc đẩy lâm nghiệp cộng đồng và chi trả dịch vụ môi trường rừng.
  • C. Hạn chế hoàn toàn mọi hoạt động khai thác gỗ dưới mọi hình thức.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phòng chống cháy rừng.

Câu 12: Dịch vụ môi trường rừng (PES - Payment for Environmental Services) là một cơ chế chính sách quan trọng. Cơ chế này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Người sử dụng các dịch vụ do rừng tạo ra (như nước sạch, cảnh quan, hấp thụ carbon) trả tiền cho người bảo vệ và phát triển rừng.
  • B. Nhà nước trợ cấp hoàn toàn cho các hoạt động khai thác gỗ.
  • C. Người dân được tự do khai thác lâm sản phụ mà không cần đóng góp gì.
  • D. Các doanh nghiệp gây ô nhiễm phải trồng rừng thay thế tại khu vực khác.

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các khu vực hạ lưu?

  • A. Vì rừng đầu nguồn chỉ cung cấp gỗ cho khu vực hạ lưu.
  • B. Vì rừng đầu nguồn là nơi duy nhất có đa dạng sinh học cao.
  • C. Vì rừng đầu nguồn là nơi tập trung nhiều loài động vật quý hiếm.
  • D. Vì rừng đầu nguồn có chức năng điều tiết dòng chảy, giữ nước, ngăn chặn lũ lụt và cung cấp nguồn nước sạch cho hạ lưu.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn trong công tác quản lý rừng hiện nay là tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng trái phép. Hành vi này thường dẫn đến hậu quả trực tiếp nào?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng đất rừng.
  • C. Giảm diện tích rừng, suy thoái chất lượng đất, mất môi trường sống của động thực vật rừng.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu của rừng trước thiên tai.

Câu 15: Vai trò của hệ thống kiểm lâm trong việc bảo vệ rừng là gì?

  • A. Chỉ thực hiện nhiệm vụ trồng rừng.
  • B. Tuần tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.
  • C. Chỉ làm công tác thống kê diện tích rừng.
  • D. Chỉ tư vấn kỹ thuật cho chủ rừng.

Câu 16: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, tre, nứa) có thể được coi là một hoạt động khai thác rừng bền vững nếu tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác với số lượng tối đa có thể để thu được nhiều lợi nhuận.
  • B. Chỉ khai thác các loại lâm sản quý hiếm.
  • C. Khai thác với mức độ và phương pháp không làm suy giảm khả năng tái sinh và phát triển của nguồn tài nguyên đó, không gây hại đến hệ sinh thái rừng.
  • D. Chỉ khai thác vào mùa khô.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa việc bảo vệ rừng và khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.

  • A. Rừng hấp thụ khí carbon dioxide (CO2), làm giảm hiệu ứng nhà kính; đồng thời giúp điều hòa khí hậu, giảm thiểu tác động của các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Rừng không có vai trò gì trong việc hấp thụ CO2.
  • C. Việc chặt phá rừng giúp giải phóng năng lượng, làm mát bầu khí quyển.
  • D. Biến đổi khí hậu không ảnh hưởng đến rừng.

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Vai trò của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc này là gì?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm về công tác trồng rừng.
  • B. Chỉ xử lý các vụ vi phạm luật lâm nghiệp đã xảy ra.
  • C. Chỉ ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến rừng.
  • D. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về rừng, huy động lực lượng và nguồn lực cho công tác bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương.

Câu 19: Tái sinh rừng là quá trình phục hồi rừng sau khai thác hoặc suy thoái. Hình thức tái sinh tự nhiên phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng cây gỗ quý hiếm còn sót lại.
  • B. Khả năng nảy chồi, tái sinh hạt từ cây mẹ còn sót lại hoặc từ ngân hàng hạt trong đất, và điều kiện môi trường thuận lợi.
  • C. Diện tích đất trống sau khai thác.
  • D. Số lượng động vật rừng di cư đến khu vực đó.

Câu 20: Tại sao việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cộng đồng lại được coi là một giải pháp quan trọng trong công tác bảo vệ và phát triển rừng hiện nay?

  • A. Gắn quyền lợi và trách nhiệm của người dân với rừng, khuyến khích họ chủ động bảo vệ và đầu tư phát triển rừng.
  • B. Giảm bớt trách nhiệm của Nhà nước trong quản lý rừng.
  • C. Tạo điều kiện cho người dân tự do khai thác tài nguyên rừng.
  • D. Chỉ áp dụng cho các khu rừng đặc dụng.

Câu 21: Một khu rừng bị sâu bệnh phá hoại nghiêm trọng. Nhiệm vụ cấp bách của người quản lý rừng trong tình huống này là gì?

  • A. Chờ đợi dịch bệnh tự hết.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trồng thêm cây mới.
  • C. Thăm dò, đánh giá mức độ gây hại, xác định loại sâu bệnh và áp dụng các biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
  • D. Đóng cửa rừng và không cho phép ai ra vào.

Câu 22: Thực trạng khai thác rừng trái phép ở Việt Nam hiện nay có xu hướng giảm, tuy nhiên vẫn còn diễn ra ở một số khu vực. Nguyên nhân chính nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Nhu cầu sử dụng gỗ giảm mạnh.
  • B. Lực lượng kiểm lâm quá đông và trang bị hiện đại.
  • C. Ý thức bảo vệ rừng của người dân đã tuyệt đối tốt.
  • D. Lợi ích kinh tế từ gỗ và lâm sản, sự quản lý lỏng lẻo ở một số nơi, đời sống khó khăn của một bộ phận người dân.

Câu 23: Việc trồng rừng gỗ lớn, cây bản địa dài ngày đang được khuyến khích. Loại rừng trồng này mang lại ý nghĩa kinh tế và môi trường nào vượt trội so với rừng trồng cây ngắn ngày?

  • A. Thời gian thu hoạch nhanh hơn, mang lại lợi nhuận tức thời cao hơn.
  • B. Giá trị gỗ cao hơn, khả năng tích trữ carbon lớn hơn, bảo vệ đất và nước bền vững hơn.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường, không có giá trị kinh tế.
  • D. Ít bị sâu bệnh hơn nhưng lại khó trồng hơn.

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu địa phương thể hiện qua khả năng nào?

  • A. Làm giảm nhiệt độ vào mùa hè, tăng độ ẩm không khí, giảm tốc độ gió.
  • B. Làm tăng nhiệt độ vào mùa đông và giảm độ ẩm.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ ẩm.
  • D. Chỉ làm tăng lượng mưa mà không ảnh hưởng đến nhiệt độ.

Câu 25: Phân tích tác động của việc suy thoái rừng đối với sinh kế của người dân sống phụ thuộc vào rừng (ví dụ: người dân tộc thiểu số).

  • A. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới do cần phục hồi rừng.
  • B. Không ảnh hưởng vì họ có thể chuyển sang nghề khác.
  • C. Làm tăng nguồn lâm sản ngoài gỗ do cây cối chết đi.
  • D. Làm mất nguồn thu nhập từ lâm sản, suy giảm nguồn nước, ảnh hưởng đến nông nghiệp và đời sống văn hóa truyền thống.

Câu 26: Để thực hiện khai thác gỗ hợp pháp và bền vững, người khai thác cần phải làm gì trước khi tiến hành chặt hạ cây?

  • A. Chỉ cần thông báo cho trưởng thôn.
  • B. Tự ý chọn cây và chặt hạ theo ý muốn.
  • C. Có giấy phép khai thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tuân thủ quy định về loài cây, số lượng, kích thước và phương pháp khai thác.
  • D. Chỉ cần có sự đồng ý của chủ rừng (nếu không phải là chủ rừng).

Câu 27: Công tác kiểm kê, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (điều tra rừng) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Cung cấp thông tin, dữ liệu chính xác về diện tích, trữ lượng, chất lượng rừng để phục vụ công tác quản lý, quy hoạch và xây dựng chính sách.
  • B. Chỉ để biết số lượng cây gỗ quý hiếm còn lại.
  • C. Giúp phát hiện sớm các vụ cháy rừng.
  • D. Trực tiếp ngăn chặn hành vi khai thác trái phép.

Câu 28: Phân tích tại sao việc trồng rừng trên đất trống đồi trọc lại góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu xói mòn đất và bồi lắng lòng sông, hồ.

  • A. Cây trồng làm tăng tốc độ dòng chảy trên bề mặt đất.
  • B. Rễ cây chỉ giữ cho cây đứng vững, không ảnh hưởng đến đất.
  • C. Thảm thực vật dưới tán rừng làm tăng cường độ xói mòn.
  • D. Hệ rễ cây giữ chặt đất, tán lá cản bớt lực rơi của hạt mưa, thảm mục và lớp đất mặt tơi xốp tăng khả năng thấm nước, giảm dòng chảy bề mặt gây xói mòn.

Câu 29: Một trong những thách thức trong việc thực hiện khai thác rừng trồng bền vững là gì?

  • A. Rừng trồng không bao giờ đạt được trữ lượng cần thiết để khai thác.
  • B. Đảm bảo nguồn giống chất lượng, áp dụng kỹ thuật trồng và chăm sóc phù hợp, lựa chọn thời điểm và phương pháp khai thác không làm suy thoái đất và môi trường.
  • C. Chi phí trồng rừng trồng thấp hơn nhiều so với rừng tự nhiên.
  • D. Rừng trồng ít bị sâu bệnh hơn rừng tự nhiên.

Câu 30: Nhìn chung, thực trạng bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam đang có những chuyển biến tích cực về diện tích che phủ. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, vấn đề cốt lõi nào cần được giải quyết song song với việc tăng diện tích?

  • A. Nâng cao chất lượng rừng (trữ lượng, đa dạng sinh học, khả năng phòng hộ) và quản lý rừng hiệu quả dựa trên các nguyên tắc bền vững.
  • B. Chỉ cần tăng diện tích rừng trồng cây ngắn ngày.
  • C. Giảm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác gỗ.
  • D. Tập trung phát triển du lịch sinh thái mà không cần quan tâm đến sản xuất lâm nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tình trạng suy thoái rừng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào về môi trường và xã hội tại các khu vực lân cận, đặc biệt là liên quan đến nguồn nước và đất đai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác động của việc mất rừng đối với đa dạng sinh học trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của cộng đồng dân cư sống gần rừng trong công tác bảo vệ rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng là một nhiệm vụ cấp bách. Biện pháp nào dưới đây mang tính chủ động và hiệu quả nhất trong việc phòng ngừa cháy rừng, đặc biệt trong mùa khô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khai thác rừng bền vững đòi hỏi phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo nguồn tài nguyên rừng có thể phục hồi và duy trì lâu dài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử một khu rừng sản xuất có diện tích 100 ha, khả năng tái sinh trung bình hàng năm là 5 m³ gỗ/ha. Để đảm bảo khai thác bền vững, lượng gỗ tối đa có thể khai thác hàng năm từ khu rừng này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So sánh hai phương thức khai thác rừng: khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong một khu vực) và khai thác chọn (chọn chặt một số cây đạt tiêu chuẩn). Phương thức nào ít gây tác động tiêu cực đến môi trường và đa dạng sinh học hơn, và tại sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chương trình 'Trồng một tỉ cây xanh' giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ phát động nhằm mục tiêu chính nào liên quan đến thực trạng rừng ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Mặc dù diện tích che phủ rừng có xu hướng tăng trong những năm gần đây, thực trạng chất lượng rừng ở Việt Nam vẫn còn những thách thức. Thách thức nào dưới đây là phổ biến và đáng lo ngại nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Luật Lâm nghiệp 2017 đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ rừng ở Việt Nam. Một trong những điểm mới nổi bật của Luật này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dịch vụ môi trường rừng (PES - Payment for Environmental Services) là một cơ chế chính sách quan trọng. Cơ chế này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các khu vực hạ lưu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những thách thức lớn trong công tác quản lý rừng hiện nay là tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng trái phép. Hành vi này thường dẫn đến hậu quả trực tiếp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vai trò của hệ thống kiểm lâm trong việc bảo vệ rừng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, tre, nứa) có thể được coi là một hoạt động khai thác rừng bền vững nếu tuân thủ nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa việc bảo vệ rừng và khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Vai trò của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tái sinh rừng là quá trình phục hồi rừng sau khai thác hoặc suy thoái. Hình thức tái sinh tự nhiên phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cộng đồng lại được coi là một giải pháp quan trọng trong công tác bảo vệ và phát triển rừng hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một khu rừng bị sâu bệnh phá hoại nghiêm trọng. Nhiệm vụ cấp bách của người quản lý rừng trong tình huống này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Thực trạng khai thác rừng trái phép ở Việt Nam hiện nay có xu hướng giảm, tuy nhiên vẫn còn diễn ra ở một số khu vực. Nguyên nhân chính nào dẫn đến tình trạng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc trồng rừng gỗ lớn, cây bản địa dài ngày đang được khuyến khích. Loại rừng trồng này mang lại ý nghĩa kinh tế và môi trường nào vượt trội so với rừng trồng cây ngắn ngày?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu địa phương thể hiện qua khả năng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích tác động của việc suy thoái rừng đối với sinh kế của người dân sống phụ thuộc vào rừng (ví dụ: người dân tộc thiểu số).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để thực hiện khai thác gỗ hợp pháp và bền vững, người khai thác cần phải làm gì trước khi tiến hành chặt hạ cây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Công tác kiểm kê, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (điều tra rừng) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích tại sao việc trồng rừng trên đất trống đồi trọc lại góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu xói mòn đất và bồi lắng lòng sông, hồ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những thách thức trong việc thực hiện khai thác rừng trồng bền vững là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhìn chung, thực trạng bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam đang có những chuyển biến tích cực về diện tích che phủ. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, vấn đề cốt lõi nào cần được giải quyết song song với việc tăng diện tích?

Xem kết quả