Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. Đặc điểm vị trí địa lí này mang lại ảnh hưởng chủ yếu nào đến chế độ nhiệt của nước ta?
- A. Tổng bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao.
- B. Sự phân hóa mùa rõ rệt với bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- C. Lượng mưa phân bố không đều theo không gian và thời gian.
- D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các đợt không khí lạnh từ phía Bắc.
Câu 2: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Hà Giang) có vĩ độ khoảng 23°23′B. Thông tin này cho thấy phần lãnh thổ phía Bắc nước ta nằm ở khu vực nào của vùng nội chí tuyến?
- A. Gần Xích đạo.
- B. Trung tâm vùng nội chí tuyến.
- C. Rìa phía Bắc vùng nội chí tuyến, gần đường chí tuyến Bắc.
- D. Ngoài vùng nội chí tuyến.
Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược như thế nào về mặt kinh tế?
- A. Thuận lợi cho việc phát triển độc canh cây lương thực.
- B. Nằm trên các tuyến giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng.
- C. Chỉ thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo.
- D. Hạn chế giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực.
Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm các bộ phận cấu thành nào?
- A. Vùng đất liền, vùng đồi núi, vùng đồng bằng.
- B. Vùng đồng bằng, vùng biển nội thủy, vùng trời.
- C. Vùng đất liền, vùng hải đảo, vùng thềm lục địa.
- D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Câu 5: Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Cà Mau) có vĩ độ khoảng 8°34′B. Đặc điểm vĩ độ này giải thích tại sao khu vực Nam Bộ nước ta có khí hậu mang tính chất cận Xích đạo với đặc trưng nào sau đây?
- A. Nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ.
- B. Mùa đông lạnh kéo dài và có tuyết rơi ở vùng núi cao.
- C. Sự phân hóa mùa khô và mùa mưa không rõ rệt.
- D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc gây rét đậm, rét hại.
Câu 6: Nước ta nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Nếu ở thủ đô Hà Nội (Việt Nam) là 10 giờ sáng ngày 15 tháng 12, thì ở thủ đô Luân Đôn (Anh, múi giờ GMT+0) cùng ngày, cùng thời điểm đó là mấy giờ?
- A. 17 giờ ngày 15 tháng 12.
- B. 3 giờ ngày 15 tháng 12.
- C. 10 giờ ngày 15 tháng 12.
- D. 17 giờ ngày 14 tháng 12.
Câu 7: Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3.260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Chiều dài đường bờ biển này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
- A. Chỉ thuận lợi cho việc đánh bắt hải sản xa bờ.
- B. Chỉ tạo điều kiện phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
- C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển (hàng hải, du lịch, thủy sản, khai thác khoáng sản biển).
- D. Gây khó khăn cho việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 8: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Điện Biên) có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Điểm cực Đông trên đất liền (thuộc tỉnh Khánh Hòa) có kinh độ khoảng 109°28′Đ. Sự chênh lệch kinh độ giữa hai điểm này có ý nghĩa gì về mặt thời gian trên lãnh thổ đất liền Việt Nam?
- A. Có sự chênh lệch thời gian đáng kể giữa miền Đông và miền Tây đất liền.
- B. Thời gian Mặt Trời mọc và lặn ở điểm cực Tây sớm hơn ở điểm cực Đông.
- C. Toàn bộ lãnh thổ đất liền có cùng giờ địa phương chính xác.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến giờ hành chính quốc gia.
Câu 9: Huyện đảo Hoàng Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay, Hoàng Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của nước ta?
- A. Tỉnh Quảng Ngãi.
- B. Thành phố Đà Nẵng.
- C. Tỉnh Khánh Hòa.
- D. Tỉnh Quảng Nam.
Câu 10: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Khái niệm "lãnh hải" được định nghĩa là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?
- A. 6 hải lí.
- B. 24 hải lí.
- C. 12 hải lí.
- D. 200 hải lí.
Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta được xác định có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về khía cạnh nào?
- A. Chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên sinh vật và không sinh vật của vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
- B. Chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ như trên đất liền.
- C. Chỉ có quyền tự do hàng hải và hàng không.
- D. Chỉ có quyền cho phép tàu thuyền nước ngoài đi qua vô hại.
Câu 12: Vị trí địa lí đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. Yếu tố "ẩm" trong tính chất này chủ yếu được cung cấp bởi nguồn nào?
- A. Các hệ thống sông ngòi dày đặc trên đất liền.
- B. Nguồn nước từ băng tan ở vùng núi cao.
- C. Hoạt động bốc hơi từ các hồ chứa nước ngọt.
- D. Biển Đông rộng lớn và đường bờ biển dài.
Câu 13: Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Đặc điểm vị trí địa lí này có ý nghĩa quan trọng gì đối với tài nguyên thiên nhiên?
- A. Tạo ra sự đa dạng về các loài động thực vật.
- B. Làm cho nước ta trở nên giàu có về tài nguyên khoáng sản.
- C. Gây ra nhiều thiên tai như động đất, núi lửa.
- D. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 14: Hình dạng lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang. Đặc điểm này gây ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Gặp khó khăn trong việc xây dựng hệ thống giao thông theo chiều Đông - Tây.
- B. Thuận lợi cho việc tập trung dân cư ở một vài trung tâm lớn.
- C. Giảm thiểu sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
- D. Dễ dàng quản lý và bảo vệ biên giới trên đất liền.
Câu 15: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Khánh Hòa) nằm ở kinh độ 109°28′Đ. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt gì so với các quốc gia ở phía Tây bán đảo Đông Dương?
- A. Có mùa đông lạnh hơn.
- B. Nhận được lượng mưa ít hơn.
- C. Có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
- D. Là nơi đón ánh nắng mặt trời đầu tiên trên đất liền của bán đảo Đông Dương.
Câu 16: Vùng trời quốc gia Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền, vùng biển và hải đảo, được xác định bởi các đường ranh giới nào?
- A. Các đường ranh giới tự nhiên như núi, sông.
- B. Các đường ranh giới hành chính cấp tỉnh.
- C. Các đường biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển.
- D. Các đường ranh giới do các tổ chức hàng không quốc tế quy định.
Câu 17: Tuyến biên giới trên đất liền của Việt Nam giáp với ba quốc gia. Quốc gia nào có đường biên giới chung dài nhất với Việt Nam?
- A. Lào.
- B. Trung Quốc.
- C. Cam-pu-chia.
- D. Thái Lan.
Câu 18: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến mang lại cho nước ta lợi thế chủ yếu nào về nguồn nhiệt và ánh sáng?
- A. Chỉ nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn vào mùa hè.
- B. Có góc nhập xạ nhỏ quanh năm.
- C. Chỉ có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
- D. Quanh năm có góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh (trừ vùng núi cao).
Câu 19: Biển Đông có vai trò quan trọng đối với khí hậu Việt Nam, chủ yếu là do Biển Đông cung cấp nguồn gì dồi dào cho không khí?
- A. Không khí lạnh.
- B. Hơi ẩm.
- C. Bụi mịn.
- D. Khí carbonic.
Câu 20: Huyện đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay, Trường Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của nước ta?
- A. Thành phố Đà Nẵng.
- B. Tỉnh Quảng Ngãi.
- C. Tỉnh Khánh Hòa.
- D. Tỉnh Bình Thuận.
Câu 21: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?
- A. Ngăn chặn và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.
- B. Khai thác tài nguyên khoáng sản độc quyền.
- C. Cấm tuyệt đối tàu thuyền nước ngoài đi qua.
- D. Chỉ có quyền thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 22: Vị trí địa lí nước ta trên bán đảo Đông Dương và gần trung tâm Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho việc di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật. Điều này góp phần chủ yếu vào đặc điểm nào của tài nguyên sinh vật Việt Nam?
- A. Sự đồng nhất về thành phần loài trên cả nước.
- B. Sự tập trung chủ yếu các loài đặc hữu.
- C. Sự khan hiếm các loài quý hiếm.
- D. Sự đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái.
Câu 23: Thềm lục địa của Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra ngoài lãnh hải cho đến rìa ngoài của rìa lục địa hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa lục địa không kéo dài đến khoảng cách đó. Việt Nam thực hiện chủ quyền đối với thềm lục địa chủ yếu về khía cạnh nào?
- A. Quyền tự do hàng hải và hàng không.
- B. Quyền thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật đáy.
- C. Quyền xây dựng các công trình quân sự.
- D. Quyền áp đặt thuế quan đối với tàu thuyền nước ngoài.
Câu 24: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. Lợi thế này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với ngành giao thông vận tải và ngoại thương?
- A. Thuận lợi cho việc phát triển hệ thống cảng biển, sân bay và hội nhập kinh tế quốc tế.
- B. Chỉ tạo điều kiện phát triển vận tải đường bộ.
- C. Hạn chế việc tiếp cận các thị trường lớn trên thế giới.
- D. Gây ra nguy cơ ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng.
Câu 25: Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang theo chiều Đông - Tây. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa khí hậu?
- A. Khí hậu đồng nhất trên toàn bộ lãnh thổ.
- B. Chỉ có một mùa duy nhất trong năm.
- C. Khí hậu phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam và theo độ cao.
- D. Khí hậu chỉ phân hóa theo chiều Đông - Tây.
Câu 26: Vị trí địa lí của nước ta ở khu vực gió mùa châu Á. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc điểm nào của khí hậu Việt Nam?
- A. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp.
- B. Lượng mưa quanh năm rất ít.
- C. Sự phân hóa rõ rệt thành bốn mùa.
- D. Có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
Câu 27: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam mối quan hệ chặt chẽ với các nước láng giềng trên đất liền (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và trên biển (nhiều nước Biển Đông). Mối quan hệ này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?
- A. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- B. Chỉ tạo điều kiện cho phát triển du lịch biên giới.
- C. Gây ra nhiều xung đột và tranh chấp không thể giải quyết.
- D. Hạn chế khả năng hội nhập quốc tế.
Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ quốc gia. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với vùng trời của mình theo nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế?
- A. Nguyên tắc tự do hàng không.
- B. Nguyên tắc chia sẻ không gian.
- C. Nguyên tắc chủ quyền không phận.
- D. Nguyên tắc vùng trời quốc tế.
Câu 29: Điểm cực Tây phần đất liền nước ta nằm ở tỉnh Điện Biên. Tỉnh này nằm ở khu vực nào của Việt Nam, tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền?
- A. Đông Bắc, giáp Trung Quốc và Lào.
- B. Tây Bắc, giáp Lào và Trung Quốc.
- C. Bắc Trung Bộ, giáp Lào.
- D. Tây Nguyên, giáp Cam-pu-chia và Lào.
Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo nên tính thống nhất trong đa dạng của tự nhiên. Tính đa dạng này biểu hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?
- A. Sự phân hóa khí hậu, cảnh quan theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây và theo độ cao.
- B. Chỉ có sự đa dạng về địa hình đồi núi và đồng bằng.
- C. Sự đồng nhất về thổ nhưỡng trên toàn quốc.
- D. Chỉ có sự khác biệt giữa vùng núi và vùng đồng bằng.