15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc duy trì và nâng cao tính cạnh tranh của ngành thủy sản Việt Nam trên thị trường thế giới?

  • A. Giá nhân công rẻ và nguồn lao động dồi dào
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi và bờ biển dài
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ trợ xuất khẩu
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu

Câu 2: Cho biểu đồ về sự thay đổi diện tích nuôi tôm nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2020 (giả định). Xu hướng biến động diện tích nuôi tôm và yếu tố tự nhiên nào sau đây có tác động LỚN NHẤT đến xu hướng đó?

  • A. Diện tích tăng liên tục; do nhu cầu thị trường tăng cao
  • B. Diện tích giảm nhẹ; do ô nhiễm nguồn nước
  • C. Diện tích biến động không ổn định; do biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn
  • D. Diện tích ổn định; do quy hoạch nuôi trồng hợp lý

Câu 3: Phát biểu nào sau đây phản ánh ĐÚNG NHẤT vai trò của các dịch vụ hỗ trợ trong việc thúc đẩy phát triển ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?

  • A. Giảm chi phí đầu vào và hạ giá thành sản phẩm
  • B. Tăng cường liên kết sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ
  • C. Nâng cao năng suất và chất lượng giống thủy sản
  • D. Cải thiện điều kiện nuôi trồng và giảm thiểu rủi ro dịch bệnh

Câu 4: Nghề nuôi cá nước ngọt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ĐIỂM KHÁC BIỆT cơ bản nào về phương thức nuôi?

  • A. ĐBSH thâm canh hơn, nuôi các loài cá truyền thống; ĐBSCL quảng canh và đa dạng loài nuôi
  • B. ĐBSH nuôi lồng bè trên sông; ĐBSCL nuôi ao hồ tự nhiên
  • C. ĐBSH phụ thuộc vào nguồn nước mưa; ĐBSCL chủ động nguồn nước tưới
  • D. ĐBSH chủ yếu nuôi cá xuất khẩu; ĐBSCL nuôi cá phục vụ tiêu dùng nội địa

Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây của nước ta có GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU LỚN NHẤT và đang được tập trung phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, chế biến sâu?

  • A. Cao su
  • B. Hồ tiêu
  • C. Cà phê
  • D. Điều

Câu 6: Một trang trại chăn nuôi lợn ở miền núi phía Bắc đang gặp khó khăn do giá thức ăn tăng cao và dịch bệnh lây lan. Biện pháp nào sau đây là HỮU HIỆU NHẤT để trang trại này giải quyết đồng thời cả hai vấn đề trên?

  • A. Tăng cường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi giá rẻ
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh để phòng và trị bệnh
  • C. Giảm quy mô đàn nuôi để giảm áp lực dịch bệnh
  • D. Tự chủ nguồn thức ăn và áp dụng quy trình chăn nuôi an toàn sinh học

Câu 7: Vì sao cây điều được coi là cây trồng XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Do vốn đầu tư thấp, kỹ thuật trồng đơn giản
  • B. Do phù hợp với điều kiện sinh thái và mang lại thu nhập ổn định
  • C. Do thị trường tiêu thụ rộng lớn và giá cả luôn ổn định
  • D. Do chính sách hỗ trợ mạnh mẽ từ nhà nước và các tổ chức

Câu 8: Mô hình trang trại chăn nuôi công nghiệp có ƯU ĐIỂM NỔI BẬT nào so với chăn nuôi hộ gia đình truyền thống trong sản xuất hàng hóa?

  • A. Tận dụng được nguồn lao động gia đình và đất đai sẵn có
  • B. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường
  • C. Năng suất cao, chất lượng đồng đều và dễ kiểm soát dịch bệnh
  • D. Phù hợp với tập quán và kinh nghiệm chăn nuôi lâu đời

Câu 9: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh quanh các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sữa tươi ngày càng tăng của dân cư đô thị
  • B. Tận dụng nguồn phụ phẩm nông nghiệp và công nghiệp chế biến
  • C. Giảm chi phí vận chuyển và bảo quản sản phẩm
  • D. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân ngoại thành

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta?

  • A. Đồng cỏ tự nhiên rộng lớn ở vùng núi và trung du
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước dồi dào
  • C. Địa hình đồi núi bị chia cắt mạnh, giao thông khó khăn
  • D. Nhiều loại cây trồng và phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn

Câu 11: Năng suất lúa của nước ta đã tăng vượt bậc trong giai đoạn Đổi mới nhờ vào thành tựu khoa học công nghệ nào là QUAN TRỌNG NHẤT?

  • A. Cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp
  • B. Lai tạo và sử dụng rộng rãi các giống lúa mới ngắn ngày, năng suất cao
  • C. Thủy lợi hóa và cải tạo đất phèn, đất mặn
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến, tiết kiệm nước

Câu 12: Vì sao chăn nuôi lợn và gia cầm lại tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng lớn và khu vực đông dân cư?

  • A. Do điều kiện khí hậu và dịch bệnh ít rủi ro hơn
  • B. Do có nhiều đồng cỏ và bãi chăn thả tự nhiên
  • C. Do chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi của nhà nước
  • D. Do nguồn thức ăn dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn

Câu 13: Phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn là THẾ MẠNH ĐẶC TRƯNG của vùng nào ở nước ta?

  • A. Trung du và miền núi
  • B. Đồng bằng ven biển
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 14: Thiên tai nào sau đây gây RA THIỆT HẠI LỚN NHẤT và thường xuyên nhất cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Động đất
  • B. Bão và lũ lụt
  • C. Sóng thần
  • D. Trượt lở đất

Câu 15: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta thể hiện RÕ RỆT NHẤT trong khâu nào của quy trình sản xuất?

  • A. Chế biến và bảo quản
  • B. Tiêu thụ và xuất khẩu
  • C. Gieo trồng và thu hoạch
  • D. Vận chuyển và phân phối

Câu 16: Yếu tố khí hậu nào sau đây cho phép nước ta có khả năng ĐA DẠNG HÓA CƠ CẤU CÂY TRỒNG và vật nuôi?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa theo mùa và vùng
  • B. Lượng mưa lớn và phân bố đều trong năm
  • C. Nhiệt độ cao và ổn định quanh năm
  • D. Ánh sáng mặt trời dồi dào và số giờ nắng cao

Câu 17: Nông sản nào sau đây KHÔNG THUỘC nhóm nông sản xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế cao cho nước ta hiện nay?

  • A. Gạo
  • B. Cà phê
  • C. Ngô (bắp)
  • D. Thủy sản

Câu 18: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta đang có xu hướng phát triển theo chiều sâu, thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh về số lượng đàn và sản lượng thịt, trứng
  • B. Mở rộng quy mô chăn nuôi trang trại công nghiệp
  • C. Phân bố rộng khắp cả nước, kể cả vùng sâu vùng xa
  • D. Ứng dụng công nghệ cao và nâng cao chất lượng sản phẩm

Câu 19: Việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ở vùng núi cần đi đôi với giải pháp nào để đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững và bảo vệ rừng
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi hiện đại để tưới tiêu
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản tại chỗ

Câu 20: Điều kiện KINH TẾ - XÃ HỘI nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH trong việc thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Trình độ dân trí và kỹ thuật chăn nuôi được nâng cao
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng phát triển
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và chính sách khuyến khích phát triển
  • D. Nguồn vốn đầu tư dồi dào từ trong và ngoài nước

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển các loại cây trồng CẬN NHIỆT VÀ ÔN ĐỚI nhờ lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Đất đai màu mỡ và nguồn nước phong phú
  • B. Vị trí gần các trung tâm kinh tế lớn và cửa khẩu quốc tế
  • C. Lịch sử canh tác lâu đời và kinh nghiệm sản xuất phong phú
  • D. Địa hình cao, khí hậu mát mẻ, có mùa đông lạnh

Câu 22: Vì sao cây rau màu ôn đới lại được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng vào vụ đông?

  • A. Do nhu cầu tiêu thụ rau ôn đới tăng cao vào mùa đông
  • B. Do có mùa đông lạnh, thích hợp với sinh trưởng của cây ôn đới
  • C. Do đất phù sa màu mỡ và nguồn nước tưới dồi dào
  • D. Do kỹ thuật canh tác rau ôn đới đã được thuần thục

Câu 23: Ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang có ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT nào về nguồn lợi thủy sản?

  • A. Tập trung nhiều loài cá nước ngọt có giá trị kinh tế cao
  • B. Nổi tiếng với các loài hải sản quý hiếm như tôm hùm, cá ngừ đại dương
  • C. Đa dạng về loài, đặc biệt là các loài cá biển và tôm cá nước lợ
  • D. Có trữ lượng lớn các loài nhuyễn thể như trai, sò, ốc

Câu 24: Tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên so với diện tích toàn tỉnh CAO NHẤT ở Việt Nam?

  • A. Kon Tum
  • B. Lâm Đồng
  • C. Điện Biên
  • D. Sơn La

Câu 25: Vùng nào sau đây có ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI NHẤT để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở nước ta?

  • A. Bắc Trung Bộ
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 26: Ngư trường nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC coi là một trong bốn ngư trường trọng điểm của nước ta?

  • A. Cà Mau - Kiên Giang
  • B. Hải Phòng - Nam Định
  • C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu
  • D. Hải Phòng - Quảng Ninh

Câu 27: Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh có vị trí địa lý ĐẶC BIỆT như thế nào đối với hoạt động khai thác thủy sản?

  • A. Nằm gần các cửa sông lớn, giàu nguồn lợi phù sa và sinh vật phù du
  • B. Có nhiều đảo và vũng vịnh, thuận lợi cho tàu thuyền neo đậu và trú ẩn
  • C. Tiếp giáp với vùng biển quốc tế, có thể khai thác xa bờ
  • D. Nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa

Câu 28: Chủ trương

  • A. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường biển
  • B. Tăng cường quản lý và kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản
  • C. Khuyến khích và hỗ trợ ngư dân phát triển sản xuất thủy sản
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu và mở rộng thị trường tiêu thụ thủy sản

Câu 29: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ẢNH HƯỞNG LỚN NHẤT đến sự phân bố các bãi cá, bãi tôm và ngư trường trên biển nước ta?

  • A. Chế độ thủy triều và dòng hải lưu
  • B. Độ sâu và độ mặn của nước biển
  • C. Địa hình đáy biển và thềm lục địa
  • D. Nguồn thức ăn và môi trường sinh thái biển

Câu 30: Ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa có VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC như thế nào đối với ngành thủy sản và kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Là nơi tập trung các loài thủy sản quý hiếm, có giá trị xuất khẩu cao
  • B. Có trữ lượng thủy sản lớn, vị trí trung tâm và khẳng định chủ quyền biển đảo
  • C. Thuận lợi cho phát triển du lịch biển và dịch vụ hậu cần nghề cá
  • D. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế, có tiềm năng phát triển giao thông vận tải biển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc duy trì và nâng cao tính cạnh tranh của ngành thủy sản Việt Nam trên thị trường thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về sự thay đổi diện tích nuôi tôm nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2020 (giả định). Xu hướng biến động diện tích nuôi tôm và yếu tố tự nhiên nào sau đây có tác động LỚN NHẤT đến xu hướng đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phát biểu nào sau đây phản ánh ĐÚNG NHẤT vai trò của các dịch vụ hỗ trợ trong việc thúc đẩy phát triển ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nghề nuôi cá nước ngọt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ĐIỂM KHÁC BIỆT cơ bản nào về phương thức nuôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây của nước ta có GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU LỚN NHẤT và đang được tập trung phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, chế biến sâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một trang trại chăn nuôi lợn ở miền núi phía Bắc đang gặp khó khăn do giá thức ăn tăng cao và dịch bệnh lây lan. Biện pháp nào sau đây là HỮU HIỆU NHẤT để trang trại này giải quyết đồng thời cả hai vấn đề trên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vì sao cây điều được coi là cây trồng XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Mô hình trang trại chăn nuôi công nghiệp có ƯU ĐIỂM NỔI BẬT nào so với chăn nuôi hộ gia đình truyền thống trong sản xuất hàng hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh quanh các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Năng suất lúa của nước ta đã tăng vượt bậc trong giai đoạn Đổi mới nhờ vào thành tựu khoa học công nghệ nào là QUAN TRỌNG NHẤT?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Vì sao chăn nuôi lợn và gia cầm lại tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng lớn và khu vực đông dân cư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn là THẾ MẠNH ĐẶC TRƯNG của vùng nào ở nước ta?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thiên tai nào sau đây gây RA THIỆT HẠI LỚN NHẤT và thường xuyên nhất cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta thể hiện RÕ RỆT NHẤT trong khâu nào của quy trình sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Yếu tố khí hậu nào sau đây cho phép nước ta có khả năng ĐA DẠNG HÓA CƠ CẤU CÂY TRỒNG và vật nuôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nông sản nào sau đây KHÔNG THUỘC nhóm nông sản xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế cao cho nước ta hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta đang có xu hướng phát triển theo chiều sâu, thể hiện ở việc nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ở vùng núi cần đi đôi với giải pháp nào để đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Điều kiện KINH TẾ - XÃ HỘI nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH trong việc thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển các loại cây trồng CẬN NHIỆT VÀ ÔN ĐỚI nhờ lợi thế tự nhiên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Vì sao cây rau màu ôn đới lại được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng vào vụ đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang có ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT nào về nguồn lợi thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên so với diện tích toàn tỉnh CAO NHẤT ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Vùng nào sau đây có ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI NHẤT để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở nước ta?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ngư trường nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC coi là một trong bốn ngư trường trọng điểm của nước ta?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh có vị trí địa lý ĐẶC BIỆT như thế nào đối với hoạt động khai thác thủy sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Chủ trương "Khuyến ngư" của Nhà nước ta nhằm mục đích chính là gì trong phát triển ngành thủy sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ẢNH HƯỞNG LỚN NHẤT đến sự phân bố các bãi cá, bãi tôm và ngư trường trên biển nước ta?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa có VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC như thế nào đối với ngành thủy sản và kinh tế biển của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đang ngày càng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực này?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để tăng năng suất.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang nuôi trồng thủy sản nước lợ để thích ứng với xâm nhập mặn.
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố để ngăn chặn nước biển dâng.
  • D. Phát triển các giống lúa chịu mặn, chịu hạn và kỹ thuật canh tác thích ứng.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu ngành?

  • A. Tỷ trọng trồng trọt luôn chiếm ưu thế tuyệt đối và không có xu hướng giảm.
  • B. Ngành chăn nuôi phát triển nhanh chóng và vượt trội so với ngành trồng trọt.
  • C. Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm dần, tỷ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng lên.
  • D. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp không có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn này.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành lâm nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
  • B. Bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất.
  • C. Góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống người dân vùng núi.
  • D. Cung cấp nguồn khoáng sản và năng lượng cho phát triển công nghiệp.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển ngành thủy sản bền vững ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường khai thác thủy sản ven bờ để tối đa hóa sản lượng.
  • B. Kết hợp nuôi trồng thủy sản với bảo vệ môi trường và phát triển khai thác xa bờ.
  • C. Đầu tư mạnh vào công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở vùng đồng bằng.

Câu 5: Cho tình huống: Một vùng ven biển có tiềm năng lớn về nuôi tôm sú xuất khẩu nhưng thường xuyên xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường do xả thải từ các ao nuôi. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Cấm hoàn toàn hoạt động nuôi tôm sú để bảo vệ môi trường.
  • B. Khuyến khích người dân nuôi tôm công nghiệp với quy mô lớn hơn.
  • C. Áp dụng quy trình nuôi tôm sinh thái, xử lý nước thải và quản lý ao nuôi hiệu quả.
  • D. Di dời các hộ nuôi tôm ra xa khu dân cư để giảm thiểu tác động.

Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc xuất khẩu nông sản của Việt Nam?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Hồ tiêu
  • D. Điều

Câu 7: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển cây lúa nước?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 8: Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở nước ta chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn nào sau đây?

  • A. Thức ăn công nghiệp
  • B. Đồng cỏ tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp
  • C. Ngô và đậu tương
  • D. Thức ăn nhập khẩu

Câu 9: Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Sản xuất nông nghiệp diễn ra quanh năm, không chịu ảnh hưởng của thời tiết.
  • B. Tính mùa vụ chỉ thể hiện rõ ở vùng núi cao, còn đồng bằng thì không đáng kể.
  • C. Tính mùa vụ ngày càng giảm do áp dụng công nghệ nhà kính và tưới tiêu hiện đại.
  • D. Thời gian sinh trưởng và thu hoạch của cây trồng, vật nuôi phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

Câu 10: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa của Việt Nam và Thái Lan năm 2022 (triệu tấn): Việt Nam: 43.86, Thái Lan: 20.25. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Sản lượng lúa của Việt Nam cao hơn gấp đôi so với Thái Lan.
  • B. Thái Lan là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, sản lượng lúa cao hơn Việt Nam.
  • C. Hai nước có sản lượng lúa tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh sản lượng lúa của hai nước dựa trên số liệu này.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Việt Nam?

  • A. Trồng rừng và phục hồi rừng trên đất trống, đồi trọc.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi phá rừng.
  • C. Khai thác gỗ với quy mô lớn để phát triển kinh tế.
  • D. Giao khoán rừng cho cộng đồng dân cư quản lý và bảo vệ.

Câu 12: Ngành nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của khu vực nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Lâm nghiệp
  • C. Thủy sản
  • D. Dịch vụ nông nghiệp

Câu 13: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất?

  • A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng nuôi trồng.
  • B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
  • C. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều giảm.
  • D. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng không thay đổi đáng kể.

Câu 14: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Giá thức ăn chăn nuôi quá cao
  • C. Dịch bệnh và biến động thị trường
  • D. Công nghệ chăn nuôi lạc hậu

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh nhất về cây ăn quả nhiệt đới?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 16: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Kinh tế hộ gia đình tự cung tự cấp
  • B. Trang trại nông nghiệp
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ
  • D. Nông hộ nhỏ lẻ

Câu 17: Cho biết biện pháp thủy lợi nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Xây dựng hồ chứa nước lớn
  • B. Đào kênh mương dẫn nước từ sông
  • C. Hệ thống đê điều phòng lũ
  • D. Công trình tưới tiêu hiện đại

Câu 18: Nguyên nhân chính gây suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam là gì?

  • A. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp và các mục đích khác.
  • B. Khai thác gỗ hợp pháp quá mức.
  • C. Cháy rừng do biến đổi khí hậu.
  • D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 19: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành thủy sản nước ta?

  • A. Tiềm năng phát triển lớn nhờ bờ biển dài và nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • B. Nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu ngành.
  • C. Hoạt động khai thác và nuôi trồng phát triển ở nhiều vùng trên cả nước.
  • D. Chủ yếu tập trung vào khai thác thủy sản nước ngọt ở sông, hồ.

Câu 20: Để nâng cao giá trị nông sản, hướng đi nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích trồng các loại cây lương thực.
  • B. Đẩy mạnh chế biến và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.

Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh về phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi?

  • A. Tây Bắc
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp sản xuất?

  • A. Bảo vệ rừng quốc gia
  • B. Khai thác gỗ và lâm sản
  • C. Trồng rừng phòng hộ
  • D. Nghiên cứu khoa học về rừng

Câu 23: Đâu là yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến năng suất cây trồng ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Đất đai
  • D. Sông ngòi

Câu 24: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo vùng kinh tế năm 2021. Vùng nào có sản lượng thủy sản lớn nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 25: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng du canh du cư và bảo vệ rừng ở vùng núi phía Bắc?

  • A. Tăng cường khai thác khoáng sản để tạo việc làm.
  • B. Khuyến khích người dân chuyển sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Giao đất giao rừng, xây dựng cuộc sống định canh định cư.
  • D. Đóng cửa rừng tự nhiên hoàn toàn.

Câu 26: Ý nào sau đây không phải là phương hướng phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam trong tương lai?

  • A. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên canh.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và thị trường.
  • D. Tập trung vào phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp.

Câu 27: Cho biết loại hình rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn đất?

  • A. Rừng sản xuất
  • B. Rừng phòng hộ
  • C. Rừng đặc dụng
  • D. Rừng trồng

Câu 28: Đâu là vùng nuôi tôm xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 29: Biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây giúp hạn chế tác động tiêu cực của gió bão đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển miền Trung?

  • A. Sử dụng giống cây trồng ngắn ngày
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • C. Trồng cây chắn gió ven biển
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại

Câu 30: Cho sơ đồ mối quan hệ giữa các ngành kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính bổ trợ và hỗ trợ lẫn nhau?

  • A. Cạnh tranh về nguồn lao động
  • B. Sử dụng chung nguồn tài nguyên đất, nước, rừng
  • C. Ô nhiễm môi trường do chất thải từ các ngành
  • D. Phân chia thị trường tiêu thụ sản phẩm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đang ngày càng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu ngành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành lâm nghiệp ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển ngành thủy sản bền vững ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho tình huống: Một vùng ven biển có tiềm năng lớn về nuôi tôm sú xuất khẩu nhưng thường xuyên xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường do xả thải từ các ao nuôi. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc xuất khẩu nông sản của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển cây lúa nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở nước ta chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa của Việt Nam và Thái Lan năm 2022 (triệu tấn): Việt Nam: 43.86, Thái Lan: 20.25. Nhận xét nào sau đây đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ngành nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của khu vực nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh nhất về cây ăn quả nhiệt đới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng sản xuất hàng hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho biết biện pháp thủy lợi nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vùng Đồng bằng sông Hồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nguyên nhân chính gây suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành thủy sản nước ta?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để nâng cao giá trị nông sản, hướng đi nào sau đây là hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh về phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp sản xuất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đâu là yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến năng suất cây trồng ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo vùng kinh tế năm 2021. Vùng nào có sản lượng thủy sản lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng du canh du cư và bảo vệ rừng ở vùng núi phía Bắc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ý nào sau đây không phải là phương hướng phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam trong tương lai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho biết loại hình rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đâu là vùng nuôi tôm xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây giúp hạn chế tác động tiêu cực của gió bão đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển miền Trung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho sơ đồ mối quan hệ giữa các ngành kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính bổ trợ và hỗ trợ lẫn nhau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động lớn nhất và trực tiếp nhất của hiện tượng này đến sản xuất nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi) của vùng là gì?

  • A. Thúc đẩy việc mở rộng diện tích đất trồng lúa nước.
  • B. Làm giảm diện tích gieo trồng, năng suất cây trồng, và gây thiếu nước, thức ăn cho chăn nuôi.
  • C. Tăng cường khả năng cung cấp nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp quanh năm.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các loại cây trồng ưa mặn trên diện rộng.

Câu 2: Dựa trên số liệu thống kê cho thấy tổng sản lượng lúa của Việt Nam có xu hướng tăng ổn định trong hai thập kỷ qua, mặc dù diện tích đất nông nghiệp dành cho lúa không tăng đáng kể. Xu hướng này chủ yếu phản ánh sự thay đổi nào trong sản xuất lúa ở Việt Nam?

  • A. Việc chuyển đổi mạnh mẽ sang các loại cây trồng khác có năng suất thấp hơn.
  • B. Xu hướng giảm đầu tư vào sản xuất lúa do hiệu quả thấp.
  • C. Áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh, sử dụng giống lúa mới có năng suất và chất lượng cao hơn.
  • D. Giảm số vụ gieo trồng trong năm để bảo vệ đất.

Câu 3: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều có lợi thế phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều. Tuy nhiên, điều kiện tự nhiên nào tạo nên sự khác biệt rõ rệt về loại hình đất đai chủ yếu, ảnh hưởng đến sự phân bố và đặc điểm canh tác cây công nghiệp giữa hai vùng này?

  • A. Chế độ nhiệt và ẩm.
  • B. Hệ thống sông ngòi và nguồn nước mặt.
  • C. Địa hình đồi núi và cao nguyên.
  • D. Sự phổ biến của đất đỏ bazan ở Tây Nguyên và đất xám trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ.

Câu 4: Ngành chăn nuôi lợn ở Đồng bằng sông Hồng đối mặt với thách thức về quy mô nhỏ lẻ, manh mún và vấn đề dịch bệnh. Để nâng cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây được coi là trọng tâm cần đẩy mạnh?

  • A. Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp, an toàn sinh học, liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ và chế biến.
  • B. Tăng số lượng đàn lợn bằng mọi giá mà không chú trọng chất lượng và an toàn.
  • C. Chỉ tập trung vào thị trường tiêu thụ nội tỉnh, không mở rộng ra ngoài.
  • D. Giảm đầu tư vào công nghệ và dịch vụ thú y.

Câu 5: Mô hình nông nghiệp tuần hoàn, tích hợp nhiều hoạt động (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, xử lý chất thải) ngày càng được khuyến khích áp dụng rộng rãi ở Việt Nam. Lợi ích tổng hợp mà mô hình này mang lại cho người nông dân và môi trường là gì?

  • A. Chỉ giúp tăng sản lượng một loại nông sản duy nhất.
  • B. Tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, giảm thiểu chất thải, tăng hiệu quả kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường.
  • C. Yêu cầu quy mô sản xuất rất lớn và phức tạp, không phù hợp với hộ gia đình.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về nhân công lao động.

Câu 6: Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ của Việt Nam đã phát triển mạnh, góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo và nâng cao thu nhập cho ngư dân. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đe dọa sự phát triển bền vững của ngành này là gì?

  • A. Thiếu tàu thuyền có công suất nhỏ.
  • B. Chi phí nhiên liệu thấp làm giảm hiệu quả kinh tế.
  • C. Nguồn lợi thủy sản có nguy cơ suy giảm do khai thác quá mức, bất hợp pháp và tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Thị trường xuất khẩu luôn ổn định và dễ tính.

Câu 7: Các vùng ven đô thị lớn và khu vực có mật độ dân số cao ở Việt Nam thường là nơi tập trung phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia cầm và lợn theo hướng trang trại. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự phân bố này là gì?

  • A. Điều kiện đất đai rộng lớn và giá rẻ.
  • B. Nguồn nước sạch dồi dào cho chăn nuôi.
  • C. Khí hậu đặc biệt thuận lợi, ít dịch bệnh.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lớn, hệ thống phân phối và chế biến phát triển, thuận tiện cho việc vận chuyển.

Câu 8: Dựa vào đặc điểm sinh thái và giá trị kinh tế, các loại cây như chè, hồi, quế, sâm thường được trồng ở các vùng có điều kiện tự nhiên nào và thuộc nhóm cây trồng nào?

  • A. Vùng núi và trung du, thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm hoặc cây dược liệu.
  • B. Vùng đồng bằng ven biển, thuộc nhóm cây lương thực.
  • C. Vùng ngập mặn cửa sông, thuộc nhóm cây công nghiệp hàng năm.
  • D. Vùng khô hạn, thuộc nhóm cây ăn quả nhiệt đới.

Câu 9: Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao (ví dụ: công nghệ sinh học, tự động hóa, IoT trong nông nghiệp) vào sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam mang lại tác động tích cực quan trọng nhất nào đối với chất lượng và khả năng cạnh tranh của nông sản?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất một cách không kiểm soát.
  • B. Nâng cao năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm thiểu tác động môi trường và đáp ứng các tiêu chuẩn thị trường khó tính.
  • C. Chỉ tạo ra sản phẩm phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • D. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào yếu tố con người trong sản xuất.

Câu 10: Một tỉnh miền núi có diện tích rừng tự nhiên giảm nhẹ nhưng diện tích rừng trồng tăng lên đáng kể trong 10 năm. Đồng thời, hoạt động chế biến gỗ rừng trồng và lâm sản ngoài gỗ cũng phát triển. Sự thay đổi này trong lâm nghiệp của tỉnh cho thấy xu hướng nào?

  • A. Tập trung hoàn toàn vào bảo tồn rừng tự nhiên mà không khai thác.
  • B. Chuyển đổi đất rừng sang mục đích phi lâm nghiệp.
  • C. Phát triển lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa dựa trên rừng trồng, gắn với công nghiệp chế biến.
  • D. Giảm vai trò của lâm nghiệp trong cơ cấu kinh tế địa phương.

Câu 11: Với đặc điểm là một đồng bằng rộng lớn, địa hình thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch và diện tích đất ngập mặn ven biển lớn, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây?

  • A. Nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) và cá nước ngọt (cá tra, basa).
  • B. Nuôi cá nước lạnh (cá hồi, cá tầm) ở vùng núi cao.
  • C. Đánh bắt hải sản ở vùng biển sâu.
  • D. Nuôi trồng thủy sản chỉ tập trung ở các hồ chứa nước ngọt.

Câu 12: Ngành thủy sản xuất khẩu của Việt Nam đã vươn ra nhiều thị trường lớn trên thế giới. Tuy nhiên, để duy trì và phát triển bền vững, ngành này cần vượt qua thách thức lớn nhất liên quan đến tiêu chuẩn thị trường là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng chế biến.
  • B. Đáp ứng các quy định nghiêm ngặt về an toàn thực phẩm, kiểm dịch động vật, truy xuất nguồn gốc và các rào cản kỹ thuật của các thị trường nhập khẩu.
  • C. Giá nguyên liệu đầu vào luôn thấp hơn so với các nước khác.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới đang giảm.

Câu 13: Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây trồng độc canh quy mô lớn ở một số địa phương có thể dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học nông nghiệp. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Khuyến khích trồng nhiều giống cây bản địa khác nhau.
  • B. Áp dụng rộng rãi các phương pháp canh tác hữu cơ.
  • C. Tập trung vào một hoặc ít loại giống có năng suất cao, bỏ qua các giống địa phương và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • D. Tăng cường luân canh cây trồng.

Câu 14: Rừng phòng hộ và rừng sản xuất là hai loại rừng chính trong hệ thống lâm nghiệp Việt Nam. Điểm khác biệt cốt lõi về chức năng và mục tiêu quản lý giữa hai loại rừng này là gì?

  • A. Rừng phòng hộ chỉ trồng cây lá kim, rừng sản xuất chỉ trồng cây lá rộng.
  • B. Rừng phòng hộ cho phép khai thác gỗ tự do, rừng sản xuất bị cấm khai thác.
  • C. Rừng phòng hộ chủ yếu để cung cấp gỗ, rừng sản xuất chủ yếu để bảo vệ môi trường.
  • D. Rừng phòng hộ chủ yếu nhằm bảo vệ nguồn nước, đất đai, chắn gió, chắn cát, bảo vệ môi trường, trong khi rừng sản xuất chủ yếu nhằm cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp và xuất khẩu.

Câu 15: Một vùng ở miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh rõ rệt, địa hình đồi núi cao và đất feralit. Dựa vào điều kiện tự nhiên này, loại cây trồng nào sau đây có tiềm năng phát triển thành vùng chuyên canh quy mô lớn?

  • A. Cây lúa nước nhiệt đới.
  • B. Cây chè, cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới (mận, đào, lê).
  • C. Cây cao su và điều.
  • D. Cây dừa và cà phê.

Câu 16: Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng (ví dụ: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có thể mang lại những lợi ích gì cho ngành lâm nghiệp và cộng đồng địa phương?

  • A. Chỉ làm tăng áp lực lên tài nguyên rừng do lượng khách du lịch đông.
  • B. Không có bất kỳ mối liên hệ nào với hoạt động lâm nghiệp.
  • C. Tạo nguồn thu nhập bổ sung cho cộng đồng, nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng, và tạo cơ hội đầu tư vào cơ sở hạ tầng lâm nghiệp.
  • D. Chỉ có lợi cho các công ty du lịch lớn, không có lợi cho người dân địa phương.

Câu 17: Hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh, đặc biệt là trong các ao, hồ kín, có thể gây ô nhiễm môi trường nước nếu không được quản lý tốt. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây giúp giảm thiểu đáng kể tác động tiêu cực này?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn, áp dụng công nghệ xử lý nước thải tuần hoàn hoặc bán tuần hoàn, quản lý dịch bệnh hiệu quả.
  • B. Tăng mật độ thả nuôi lên mức tối đa.
  • C. Sử dụng lượng lớn thuốc kháng sinh để phòng bệnh.
  • D. Xả trực tiếp nước thải ra sông, hồ mà không qua xử lý.

Câu 18: Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, trong khi tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng. Sự chuyển dịch cơ cấu này cho thấy điều gì về nền nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Nông nghiệp đang đi xuống và không còn quan trọng.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất các loại cây trồng truyền thống.
  • C. Giảm quy mô sản xuất hàng hóa, quay về tự cấp tự túc.
  • D. Chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, tăng tỉ trọng chăn nuôi và các dịch vụ hỗ trợ, nhằm nâng cao hiệu quả và giá trị gia tăng.

Câu 19: Thị trường (nhu cầu, giá cả, tiêu chuẩn chất lượng) đóng vai trò định hướng rất quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Quyết định loại cây trồng, vật nuôi, quy mô sản xuất, chất lượng sản phẩm và phương thức canh tác mà người nông dân lựa chọn để đáp ứng nhu cầu và tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giá bán cuối cùng, không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
  • C. Luôn ổn định và không có biến động, giúp người nông dân dễ dàng lập kế hoạch.
  • D. Chỉ quan trọng đối với nông sản xuất khẩu, không có ý nghĩa với nông sản tiêu thụ nội địa.

Câu 20: Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) phát triển mạnh mẽ ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là nhờ vào điều kiện tự nhiên đặc trưng nào của vùng?

  • A. Địa hình cao nguyên rộng lớn.
  • B. Diện tích đất ngập mặn ven biển lớn, hệ thống kênh rạch chằng chịt, nguồn nước lợ ổn định và nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Khí hậu ôn đới, mùa đông lạnh.
  • D. Chỉ có đất phù sa ngọt và thiếu nguồn nước lợ.

Câu 21: Khu vực cửa sông, nơi có sự pha trộn giữa dòng chảy nước ngọt từ nội địa và nước mặn từ biển, tạo ra môi trường nước lợ đặc trưng. Môi trường này là điều kiện lý tưởng để phát triển loại hình nuôi trồng thủy sản nào?

  • A. Nuôi cá nước lạnh như cá hồi, cá tầm.
  • B. Nuôi các loại cá biển như cá mú, cá song.
  • C. Nuôi các loài thủy sản nước lợ như tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra.
  • D. Chỉ phù hợp cho việc nuôi cá nước ngọt truyền thống.

Câu 22: Nhiều nông sản chủ lực của Việt Nam như gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, thủy sản có lợi thế cạnh tranh nhất định trên thị trường quốc tế. Lợi thế cạnh tranh nổi bật nhất của các sản phẩm này thường đến từ yếu tố nào?

  • A. Công nghệ chế biến hiện đại nhất thế giới.
  • B. Giá thành sản xuất luôn cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
  • C. Được trợ cấp xuất khẩu lớn từ chính phủ.
  • D. Sản lượng lớn, đa dạng về chủng loại nhờ điều kiện tự nhiên nhiệt đới gió mùa và kinh nghiệm sản xuất lâu đời, cùng với giá cả cạnh tranh.

Câu 23: Ở các vùng đồng bằng có mật độ dân số cao và tốc độ đô thị hóa nhanh, diện tích đất nông nghiệp có xu hướng bị thu hẹp. Để duy trì và nâng cao tổng sản lượng nông nghiệp trong bối cảnh này, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng công nghệ cao vào sản xuất, phát triển các mô hình nông nghiệp đô thị và nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • C. Giảm số lượng lao động trong nông nghiệp để giảm chi phí.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang các vùng đất mới ở xa.

Câu 24: Tình hình dịch bệnh phức tạp và diễn biến khó lường trong chăn nuôi lợn và gia cầm ở Việt Nam trong những năm gần đây đã gây ra những tác động kinh tế - xã hội tiêu cực. Tác động rõ rệt nhất là gì?

  • A. Làm tăng nhanh quy mô đàn và sản lượng chăn nuôi.
  • B. Gây thiệt hại kinh tế nặng nề cho người chăn nuôi, ảnh hưởng đến nguồn cung thực phẩm, giá cả thị trường và sức khỏe cộng đồng.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động xuất khẩu thịt sống.
  • D. Giảm nhu cầu về các biện pháp phòng chống dịch bệnh.

Câu 25: Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, như giao đất, giao rừng ổn định lâu dài, hỗ trợ về giống, kỹ thuật, tín dụng, đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích người dân và doanh nghiệp tham gia trồng và bảo vệ rừng. Điều này thể hiện vai trò nào của Nhà nước đối với ngành lâm nghiệp?

  • A. Hạn chế sự phát triển của lâm nghiệp bằng các quy định chặt chẽ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xử phạt các hành vi vi phạm lâm nghiệp.
  • C. Tạo hành lang pháp lý, cung cấp các nguồn lực và động lực để phát triển lâm nghiệp bền vững.
  • D. Không có bất kỳ tác động nào đến hoạt động lâm nghiệp của người dân.

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt và thị trường nông sản có nhiều biến động khó lường, việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi (không chỉ trồng một loại cây hay nuôi một loại con duy nhất) trở nên cực kỳ quan trọng đối với người nông dân. Lý do chính cho sự quan trọng này là gì?

  • A. Làm tăng rủi ro và chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ lẻ.
  • C. Giảm khả năng tiếp cận thị trường lớn.
  • D. Giúp giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động giá cả của một loại sản phẩm, đảm bảo nguồn thu nhập ổn định và an ninh lương thực.

Câu 27: Một khu vực có địa hình núi cao hiểm trở, độ dốc lớn, là nơi khởi nguồn của nhiều con sông quan trọng. Chức năng chính mà hệ thống rừng ở khu vực này cần đảm bảo là gì?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn, có chức năng giữ nước, chống xói mòn đất, điều tiết dòng chảy.
  • B. Rừng sản xuất gỗ, tập trung vào khai thác gỗ tối đa.
  • C. Rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Rừng đặc dụng cho mục đích du lịch giải trí là chính.

Câu 28: Nguồn lợi thủy sản tự nhiên của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Thách thức lớn nhất trong việc bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi này là gì?

  • A. Thiếu tàu thuyền hiện đại để đánh bắt xa bờ.
  • B. Chi phí đầu tư cho nuôi trồng thủy sản quá thấp.
  • C. Tình trạng khai thác quá mức, sử dụng các phương pháp đánh bắt hủy diệt (ví dụ: xung điện, chất nổ), ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản tự nhiên.

Câu 29: Ngành chế biến nông, lâm, thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ. Để thu hút đầu tư và phát triển mạnh ngành này, giải pháp nào sau đây được coi là then chốt?

  • A. Hạn chế liên kết giữa vùng nguyên liệu và nhà máy chế biến.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô mà không qua chế biến.
  • C. Giảm diện tích vùng nguyên liệu để giảm chi phí quản lý.
  • D. Xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung, đầu tư công nghệ chế biến hiện đại, đa dạng hóa sản phẩm chế biến sâu, xây dựng và quảng bá thương hiệu.

Câu 30: Tại một tỉnh ven biển miền Trung, việc phát triển mạnh các trang trại nuôi tôm trên cát đã dẫn đến tình trạng cạn kiệt nguồn nước ngầm và ô nhiễm môi trường đất, nước. Vấn đề này phản ánh rõ nét nhất xung đột nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Xung đột giữa phát triển kinh tế (nuôi trồng thủy sản) và bảo vệ môi trường, sử dụng bền vững tài nguyên.
  • B. Xung đột giữa trồng trọt và chăn nuôi.
  • C. Xung đột giữa sản xuất hàng hóa và sản xuất tự cấp.
  • D. Xung đột giữa công nghiệp và dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động lớn nhất và trực tiếp nhất của hiện tượng này đến sản xuất nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi) của vùng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa trên số liệu thống kê cho thấy tổng sản lượng lúa của Việt Nam có xu hướng tăng ổn định trong hai thập kỷ qua, mặc dù diện tích đất nông nghiệp dành cho lúa không tăng đáng kể. Xu hướng này chủ yếu phản ánh sự thay đổi nào trong sản xuất lúa ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều có lợi thế phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều. Tuy nhiên, điều kiện tự nhiên nào tạo nên sự khác biệt rõ rệt về loại hình đất đai chủ yếu, ảnh hưởng đến sự phân bố và đặc điểm canh tác cây công nghiệp giữa hai vùng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ngành chăn nuôi lợn ở Đồng bằng sông Hồng đối mặt với thách thức về quy mô nhỏ lẻ, manh mún và vấn đề dịch bệnh. Để nâng cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây được coi là trọng tâm cần đẩy mạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Mô hình nông nghiệp tuần hoàn, tích hợp nhiều hoạt động (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, xử lý chất thải) ngày càng được khuyến khích áp dụng rộng rãi ở Việt Nam. Lợi ích tổng hợp mà mô hình này mang lại cho người nông dân và môi trường là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ của Việt Nam đã phát triển mạnh, góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo và nâng cao thu nhập cho ngư dân. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đe dọa sự phát triển bền vững của ngành này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Các vùng ven đô thị lớn và khu vực có mật độ dân số cao ở Việt Nam thường là nơi tập trung phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia cầm và lợn theo hướng trang trại. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự phân bố này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dựa vào đặc điểm sinh thái và giá trị kinh tế, các loại cây như chè, hồi, quế, sâm thường được trồng ở các vùng có điều kiện tự nhiên nào và thuộc nhóm cây trồng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao (ví dụ: công nghệ sinh học, tự động hóa, IoT trong nông nghiệp) vào sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam mang lại tác động tích cực quan trọng nhất nào đối với chất lượng và khả năng cạnh tranh của nông sản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một tỉnh miền núi có diện tích rừng tự nhiên giảm nhẹ nhưng diện tích rừng trồng tăng lên đáng kể trong 10 năm. Đồng thời, hoạt động chế biến gỗ rừng trồng và lâm sản ngoài gỗ cũng phát triển. Sự thay đổi này trong lâm nghiệp của tỉnh cho thấy xu hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Với đặc điểm là một đồng bằng rộng lớn, địa hình thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch và diện tích đất ngập mặn ven biển lớn, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ngành thủy sản xuất khẩu của Việt Nam đã vươn ra nhiều thị trường lớn trên thế giới. Tuy nhiên, để duy trì và phát triển bền vững, ngành này cần vượt qua thách thức lớn nhất liên quan đến tiêu chuẩn thị trường là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây trồng độc canh quy mô lớn ở một số địa phương có thể dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học nông nghiệp. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Rừng phòng hộ và rừng sản xuất là hai loại rừng chính trong hệ thống lâm nghiệp Việt Nam. Điểm khác biệt cốt lõi về chức năng và mục tiêu quản lý giữa hai loại rừng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vùng ở miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh rõ rệt, địa hình đồi núi cao và đất feralit. Dựa vào điều kiện tự nhiên này, loại cây trồng nào sau đây có tiềm năng phát triển thành vùng chuyên canh quy mô lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng (ví dụ: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có thể mang lại những lợi ích gì cho ngành lâm nghiệp và cộng đồng địa phương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh, đặc biệt là trong các ao, hồ kín, có thể gây ô nhiễm môi trường nước nếu không được quản lý tốt. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây giúp giảm thiểu đáng kể tác động tiêu cực này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, trong khi tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng. Sự chuyển dịch cơ cấu này cho thấy điều gì về nền nông nghiệp Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Thị trường (nhu cầu, giá cả, tiêu chuẩn chất lượng) đóng vai trò định hướng rất quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) phát triển mạnh mẽ ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là nhờ vào điều kiện tự nhiên đặc trưng nào của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khu vực cửa sông, nơi có sự pha trộn giữa dòng chảy nước ngọt từ nội địa và nước mặn từ biển, tạo ra môi trường nước lợ đặc trưng. Môi trường này là điều kiện lý tưởng để phát triển loại hình nuôi trồng thủy sản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nhiều nông sản chủ lực của Việt Nam như gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, thủy sản có lợi thế cạnh tranh nhất định trên thị trường quốc tế. Lợi thế cạnh tranh nổi bật nhất của các sản phẩm này thường đến từ yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ở các vùng đồng bằng có mật độ dân số cao và tốc độ đô thị hóa nhanh, diện tích đất nông nghiệp có xu hướng bị thu hẹp. Để duy trì và nâng cao tổng sản lượng nông nghiệp trong bối cảnh này, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tình hình dịch bệnh phức tạp và diễn biến khó lường trong chăn nuôi lợn và gia cầm ở Việt Nam trong những năm gần đây đã gây ra những tác động kinh tế - xã hội tiêu cực. Tác động rõ rệt nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, như giao đất, giao rừng ổn định lâu dài, hỗ trợ về giống, kỹ thuật, tín dụng, đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích người dân và doanh nghiệp tham gia trồng và bảo vệ rừng. Điều này thể hiện vai trò nào của Nhà nước đối với ngành lâm nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt và thị trường nông sản có nhiều biến động khó lường, việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi (không chỉ trồng một loại cây hay nuôi một loại con duy nhất) trở nên cực kỳ quan trọng đối với người nông dân. Lý do chính cho sự quan trọng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một khu vực có địa hình núi cao hiểm trở, độ dốc lớn, là nơi khởi nguồn của nhiều con sông quan trọng. Chức năng chính mà hệ thống rừng ở khu vực này cần đảm bảo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nguồn lợi thủy sản tự nhiên của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Thách thức lớn nhất trong việc bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Ngành chế biến nông, lâm, thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ. Để thu hút đầu tư và phát triển mạnh ngành này, giải pháp nào sau đây được coi là then chốt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Tại một tỉnh ven biển miền Trung, việc phát triển mạnh các trang trại nuôi tôm trên cát đã dẫn đến tình trạng cạn kiệt nguồn nước ngầm và ô nhiễm môi trường đất, nước. Vấn đề này phản ánh rõ nét nhất xung đột nào trong quá trình phát triển kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vùng nông nghiệp ở Việt Nam thường xuyên đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài và bão lũ thất thường. Đây là biểu hiện rõ nhất của khó khăn nào đối với sản xuất nông nghiệp nhiệt đới?

  • A. A. Thiếu lao động có kỹ thuật
  • B. B. Thị trường tiêu thụ không ổn định
  • C. C. Thiên tai và dịch bệnh phức tạp
  • D. D. Cơ sở hạ tầng lạc hậu

Câu 2: Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của nhóm ngành nào sau đây?

  • A. A. Trồng cây lương thực
  • B. B. Trồng cây công nghiệp
  • C. C. Chăn nuôi và thủy sản
  • D. D. Dịch vụ nông nghiệp và lâm nghiệp

Câu 3: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên thế mạnh này?

  • A. A. Nguồn nước dồi dào
  • B. B. Khí hậu cận xích đạo và đất badan màu mỡ
  • C. C. Địa hình đồi núi phức tạp
  • D. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

Câu 4: Mặc dù diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, Việt Nam vẫn duy trì vị thế là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Thành tựu này chủ yếu nhờ vào biện pháp nào sau đây?

  • A. A. Mở rộng diện tích canh tác ở các vùng đất mới
  • B. B. Đẩy mạnh quảng canh, tăng vụ
  • C. C. Áp dụng khoa học kỹ thuật, thâm canh tăng năng suất
  • D. D. Giảm tiêu thụ gạo trong nước

Câu 5: Một doanh nghiệp chế biến trái cây muốn xây dựng nhà máy ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Thách thức lớn nhất mà họ có thể gặp phải liên quan đến nguồn nguyên liệu là gì?

  • A. A. Chất lượng trái cây không đồng đều theo mùa vụ
  • B. B. Giá thu mua nguyên liệu quá cao
  • C. C. Thiếu đa dạng về chủng loại trái cây
  • D. D. Khoảng cách vận chuyển từ vùng trồng đến nhà máy quá xa

Câu 6: Việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng có thể gây ra hậu quả môi trường nào sau đây trực tiếp nhất đến nguồn nước mặt?

  • A. A. Xói mòn đất
  • B. B. Suy thoái đa dạng sinh học
  • C. C. Ô nhiễm nguồn nước, gây phú dưỡng hóa
  • D. D. Biến đổi khí hậu cục bộ

Câu 7: Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam thường tập trung phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố lớn hoặc vùng lân cận. Nguyên nhân chủ yếu của sự phân bố này là do yếu tố nào sau đây?

  • A. A. Nguồn lao động dồi dào
  • B. B. Nhu cầu tiêu thụ sữa và sản phẩm từ sữa lớn
  • C. C. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn
  • D. D. Mạng lưới giao thông hiện đại

Câu 8: Chuyển đổi từ chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang mô hình trang trại quy mô công nghiệp là xu hướng rõ nét trong ngành chăn nuôi hiện nay. Thách thức tiềm ẩn lớn nhất của mô hình trang trại công nghiệp là gì?

  • A. A. Năng suất thấp hơn chăn nuôi truyền thống
  • B. B. Khó khăn trong việc kiểm soát dịch bệnh trên quy mô lớn
  • C. C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp
  • D. D. Sản phẩm không đáp ứng được thị trường xuất khẩu

Câu 9: Rừng phòng hộ đầu nguồn ở khu vực miền núi có vai trò đặc biệt quan trọng. Chức năng chính yếu của loại rừng này là gì?

  • A. A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến
  • B. B. Bảo tồn đa dạng sinh học và nghiên cứu khoa học
  • C. C. Điều tiết nguồn nước, chống xói mòn và sạt lở đất
  • D. D. Phát triển du lịch sinh thái

Câu 10: Nạn phá rừng, khai thác gỗ trái phép vẫn còn xảy ra ở một số khu vực. Nguyên nhân gốc rễ nào sau đây góp phần lớn nhất vào tình trạng này?

  • A. A. Thiếu các loài cây gỗ có giá trị kinh tế cao
  • B. B. Nhu cầu gỗ trên thị trường quốc tế giảm
  • C. C. Đời sống người dân vùng rừng còn khó khăn, thiếu sinh kế bền vững
  • D. D. Diện tích rừng tự nhiên ngày càng tăng

Câu 11: Để phục hồi và bảo vệ tài nguyên rừng ở các vùng đồi núi dốc sau khi khai thác hoặc bị suy thoái, biện pháp lâm nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. A. Khuyến khích khai thác tối đa các sản phẩm ngoài gỗ
  • B. B. Trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng
  • C. C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp
  • D. D. Phát triển du lịch mạo hiểm trong rừng

Câu 12: Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây ít đóng góp trực tiếp vào tiềm năng nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. A. Đường bờ biển dài
  • B. B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
  • C. C. Vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn
  • D. D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm

Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây ít là nguyên nhân chính giải thích sự phát triển mạnh mẽ này?

  • A. A. Diện tích mặt nước nuôi trồng lớn (sông, kênh rạch, vùng trũng)
  • B. B. Nguồn lao động có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản
  • C. C. Gần các ngư trường khai thác lớn ngoài khơi
  • D. D. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn

Câu 14: Ngành khai thác thủy sản ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức suy giảm nguồn lợi ven bờ. Giải pháp bền vững nhất để khắc phục tình trạng này là gì?

  • A. A. Tăng cường khai thác ở vùng biển xa bờ
  • B. B. Giảm số lượng tàu thuyền khai thác
  • C. C. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản
  • D. D. Kết hợp quản lý nguồn lợi chặt chẽ, chống khai thác trái phép và phát triển nuôi trồng

Câu 15: Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu các sản phẩm thủy sản mang lại lợi ích kinh tế quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. A. Giảm chi phí sản xuất
  • B. B. Tăng giá trị sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường
  • C. C. Mở rộng diện tích nuôi trồng
  • D. D. Giảm thiểu tác động môi trường

Câu 16: Để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt của thị trường nhập khẩu (ví dụ: truy xuất nguồn gốc, an toàn thực phẩm), ngành thủy sản Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. A. Tăng sản lượng khai thác
  • B. B. Đa dạng hóa các loài thủy sản nuôi
  • C. C. Xây dựng và áp dụng các quy trình sản xuất, chế biến đạt chuẩn quốc tế (ví dụ: VietGAP, GlobalGAP, HACCP)
  • D. D. Giảm giá bán để tăng sức cạnh tranh

Câu 17: Hoạt động nuôi trồng thủy sản không kiểm soát, xả thải trực tiếp ra môi trường có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. B. Ô nhiễm nguồn nước, dịch bệnh lan rộng
  • C. C. Suy giảm tầng ozon
  • D. D. Hiện tượng băng tan ở hai cực

Câu 18:

  • A. A. Mở rộng diện tích canh tác
  • B. B. Tăng số vụ gieo trồng trong năm
  • C. C. Tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích
  • D. D. Giảm chi phí sản xuất

Câu 19: Thiếu vốn đầu tư, hạn chế về trình độ công nghệ, khó khăn trong tiếp cận thông tin thị trường là những thách thức chung đối với các hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản quy mô nhỏ ở Việt Nam. Những thách thức này thuộc nhóm vấn đề nào sau đây?

  • A. A. Vấn đề tự nhiên
  • B. B. Vấn đề xã hội
  • C. C. Vấn đề kinh tế và kỹ thuật
  • D. D. Vấn đề môi trường

Câu 20: Xu hướng phát triển nông nghiệp hàng hóa, hướng mạnh vào xuất khẩu các sản phẩm chủ lực như gạo, cà phê, thủy sản thể hiện rõ nét chiến lược phát triển nào của ngành nông nghiệp Việt Nam?

  • A. A. Đảm bảo an ninh lương thực
  • B. B. Đa dạng hóa cây trồng vật nuôi
  • C. C. Hội nhập kinh tế quốc tế và nâng cao giá trị
  • D. D. Phát triển nông nghiệp sinh thái

Câu 21: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ hơn nhưng vẫn là vùng sản xuất lúa quan trọng thứ hai của cả nước. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho cây lúa
  • B. B. Lịch sử canh tác lúa lâu đời và trình độ thâm canh cao
  • C. C. Mạng lưới thủy lợi hiện đại hơn
  • D. D. Dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ lúa gạo lớn

Câu 22: Một nông dân ở Sơn La quyết định chuyển một phần diện tích trồng ngô sang trồng cây ăn quả (mận, xoài). Quyết định này nhiều khả năng chịu tác động lớn nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. A. Chính sách hỗ trợ của nhà nước
  • B. B. Sự thay đổi về điều kiện khí hậu
  • C. C. Hiệu quả kinh tế cao hơn từ cây ăn quả và nhu cầu thị trường
  • D. D. Thiếu lao động trồng ngô

Câu 23: Phát triển lâm nghiệp bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa khai thác gỗ để phát triển kinh tế và bảo vệ chức năng sinh thái của rừng. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự cân bằng này?

  • A. A. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác gỗ
  • B. B. Chỉ tập trung trồng rừng sản xuất, bỏ qua rừng phòng hộ
  • C. C. Áp dụng các quy định về khai thác gỗ có kiểm soát, trồng rừng thay thế và phát triển lâm sản ngoài gỗ
  • D. D. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. A. Khai thác chỉ diễn ra ở biển, nuôi trồng chỉ ở nội địa
  • B. B. Khai thác dựa vào nguồn lợi tự nhiên, nuôi trồng tạo ra nguồn lợi nhân tạo
  • C. C. Khai thác chỉ sử dụng tàu thuyền, nuôi trồng chỉ dùng ao hồ
  • D. D. Khai thác có giá trị kinh tế cao hơn nuôi trồng

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm, sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh, và cơ giới hóa các khâu làm đất, thu hoạch trong nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. A. Giảm diện tích gieo trồng
  • B. B. Tăng cường tính mùa vụ
  • C. C. Nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm rủi ro và chi phí
  • D. D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên

Câu 26: Rừng ngập mặn ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Chức năng chính yếu của loại rừng này là gì?

  • A. A. Cung cấp gỗ quý
  • B. B. Chống sạt lở bờ biển, chắn sóng, bảo vệ đê điều
  • C. C. Phát triển cây công nghiệp
  • D. D. Cung cấp đồng cỏ cho chăn nuôi

Câu 27: Sự phát triển vượt trội của nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. A. Lịch sử phát triển ngành thủy sản lâu đời nhất cả nước
  • B. B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc thù (diện tích mặt nước, khí hậu, nguồn giống tự nhiên)
  • C. C. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài tập trung lớn nhất
  • D. D. Nhu cầu tiêu thụ tại chỗ rất cao

Câu 28: Một tỉnh miền núi khuyến khích người dân trồng cây dược liệu dưới tán rừng thay vì chặt phá rừng để trồng cây lương thực. Chính sách này thể hiện rõ nhất chiến lược phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp nào?

  • A. A. Tăng cường độc canh cây lương thực
  • B. B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển sinh kế bền vững gắn với bảo vệ rừng
  • C. C. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến gỗ
  • D. D. Giảm diện tích đất nông nghiệp

Câu 29: Mô hình liên kết

  • A. A. Giảm giá thành sản phẩm
  • B. B. Tăng tính ổn định trong sản xuất và tiêu thụ, nâng cao thu nhập
  • C. C. Giảm thiểu rủi ro về thời tiết
  • D. D. Tăng diện tích đất sản xuất

Câu 30: Hoạt động nuôi tôm công nghiệp quy mô lớn ở vùng ven biển có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường nào sau đây trực tiếp nhất?

  • A. A. Hạn hán kéo dài
  • B. B. Ô nhiễm nguồn nước (nước thải, thức ăn thừa)
  • C. C. Xâm nhập mặn sâu hơn
  • D. D. Sạt lở đất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một vùng nông nghiệp ở Việt Nam thường xuyên đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài và bão lũ thất thường. Đây là biểu hiện rõ nhất của khó khăn nào đối với sản xuất nông nghiệp nhiệt đới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của nhóm ngành nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* tạo nên thế mạnh này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Mặc dù diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, Việt Nam vẫn duy trì vị thế là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Thành tựu này chủ yếu nhờ vào biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một doanh nghiệp chế biến trái cây muốn xây dựng nhà máy ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Thách thức *lớn nhất* mà họ có thể gặp phải liên quan đến nguồn nguyên liệu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng có thể gây ra hậu quả môi trường nào sau đây *trực tiếp* nhất đến nguồn nước mặt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam thường tập trung phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố lớn hoặc vùng lân cận. Nguyên nhân chủ yếu của sự phân bố này là do yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chuyển đổi từ chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang mô hình trang trại quy mô công nghiệp là xu hướng rõ nét trong ngành chăn nuôi hiện nay. Thách thức *tiềm ẩn* lớn nhất của mô hình trang trại công nghiệp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Rừng phòng hộ đầu nguồn ở khu vực miền núi có vai trò đặc biệt quan trọng. Chức năng *chính yếu* của loại rừng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nạn phá rừng, khai thác gỗ trái phép vẫn còn xảy ra ở một số khu vực. Nguyên nhân *gốc rễ* nào sau đây góp phần lớn nhất vào tình trạng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để phục hồi và bảo vệ tài nguyên rừng ở các vùng đồi núi dốc sau khi khai thác hoặc bị suy thoái, biện pháp lâm nghiệp nào sau đây cần được *ưu tiên hàng đầu*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây *ít* đóng góp trực tiếp vào tiềm năng nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây *ít* là nguyên nhân chính giải thích sự phát triển mạnh mẽ này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ngành khai thác thủy sản ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức suy giảm nguồn lợi ven bờ. Giải pháp *bền vững* nhất để khắc phục tình trạng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu các sản phẩm thủy sản mang lại lợi ích kinh tế quan trọng nhất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt của thị trường nhập khẩu (ví dụ: truy xuất nguồn gốc, an toàn thực phẩm), ngành thủy sản Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hoạt động nuôi trồng thủy sản không kiểm soát, xả thải trực tiếp ra môi trường có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: "Thâm canh" trong sản xuất nông nghiệp là việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Thiếu vốn đầu tư, hạn chế về trình độ công nghệ, khó khăn trong tiếp cận thông tin thị trường là những thách thức chung đối với các hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản quy mô nhỏ ở Việt Nam. Những thách thức này thuộc nhóm vấn đề nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Xu hướng phát triển nông nghiệp hàng hóa, hướng mạnh vào xuất khẩu các sản phẩm chủ lực như gạo, cà phê, thủy sản thể hiện rõ nét chiến lược phát triển nào của ngành nông nghiệp Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ hơn nhưng vẫn là vùng sản xuất lúa quan trọng thứ hai của cả nước. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một nông dân ở Sơn La quyết định chuyển một phần diện tích trồng ngô sang trồng cây ăn quả (mận, xoài). Quyết định này nhiều khả năng chịu tác động lớn nhất từ yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phát triển lâm nghiệp bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa khai thác gỗ để phát triển kinh tế và bảo vệ chức năng sinh thái của rừng. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự cân bằng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm, sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh, và cơ giới hóa các khâu làm đất, thu hoạch trong nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Rừng ngập mặn ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Chức năng *chính yếu* của loại rừng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Sự phát triển vượt trội của nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một tỉnh miền núi khuyến khích người dân trồng cây dược liệu dưới tán rừng thay vì chặt phá rừng để trồng cây lương thực. Chính sách này thể hiện rõ nhất chiến lược phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Mô hình liên kết "chuỗi giá trị" từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản mang lại lợi ích kinh tế lớn nhất nào sau đây cho người sản xuất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hoạt động nuôi tôm công nghiệp quy mô lớn ở vùng ven biển có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường nào sau đây *trực tiếp* nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ lớn nhất cả nước?

  • A. Có nhiều hồ chứa nước lớn và nguồn nước ngầm phong phú.
  • B. Khí hậu khô hạn kéo dài thuận lợi cho phơi khô ao, đầm trước khi nuôi.
  • C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước rộng lớn và vùng cửa sông, ven biển có điều kiện nước lợ phù hợp.
  • D. Tập trung nhiều cơ sở chế biến quy mô lớn và thị trường tiêu thụ nội địa rất mạnh.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá tác động chủ yếu của việc đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất cây lương thực ở Việt Nam những năm gần đây.

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp do tập trung sản xuất.
  • B. Gia tăng sự phụ thuộc vào các giống cây truyền thống.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu về phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Nâng cao năng suất, sản lượng và tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn.

Câu 3: Tại sao nói việc phát triển lâm nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần gắn chặt với công tác bảo vệ rừng và trồng rừng mới?

  • A. Đây là vùng đầu nguồn của nhiều sông lớn, rừng có vai trò quan trọng trong phòng hộ, chống xói mòn và điều tiết nước.
  • B. Rừng ở đây chủ yếu là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, cấm khai thác hoàn toàn.
  • C. Đất đai ở vùng này nghèo dinh dưỡng, cần rừng để cải tạo đất nhanh chóng.
  • D. Phần lớn diện tích rừng thuộc sở hữu của các lâm trường quốc doanh, cần có kế hoạch khai thác bền vững.

Câu 4: So sánh và chỉ ra điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi so với vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Trung du miền núi chủ yếu lấy thịt, Đồng bằng sông Hồng chủ yếu lấy sữa.
  • B. Trung du miền núi chủ yếu lấy sức kéo và thịt, Đồng bằng sông Hồng chủ yếu lấy sữa và thịt chất lượng cao.
  • C. Trung du miền núi chủ yếu lấy sữa, Đồng bằng sông Hồng chủ yếu lấy sức kéo.
  • D. Cả hai vùng đều chỉ tập trung vào chăn nuôi lấy thịt cho xuất khẩu.

Câu 5: Vấn đề cấp bách nhất trong việc phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang suy giảm.
  • B. Xây dựng thêm nhiều cảng cá hiện đại và mở rộng quy mô đội tàu đánh bắt xa bờ.
  • C. Tăng cường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và con giống chất lượng cao.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu để tăng giá trị sản phẩm xuất khẩu.

Câu 6: Việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và đa dạng hóa cây trồng (ví dụ: trồng rau màu vụ Đông ở Đồng bằng sông Hồng) là biểu hiện rõ nét của xu hướng phát triển nông nghiệp nào ở Việt Nam?

  • A. Quảng canh.
  • B. Độc canh cây lúa nước.
  • C. Chuyên môn hóa theo vùng tự nhiên.
  • D. Phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 7: Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su) ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ cần chú trọng đến vấn đề thủy lợi?

  • A. Để ngăn chặn tình trạng úng ngập vào mùa mưa lũ.
  • B. Các cây công nghiệp lâu năm cần lượng nước lớn, đặc biệt vào mùa khô kéo dài.
  • C. Giúp rửa trôi lớp đất feralit bạc màu trên các cao nguyên.
  • D. Tăng cường khả năng thoát nước, chống hạn cho cây trồng.

Câu 8: Phân tích vai trò kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh hiện tại?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến và xây dựng.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân miền núi.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng.
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu...).

Câu 9: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam trong quá trình chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại tập trung quy mô lớn?

  • A. Kiểm soát dịch bệnh trên diện rộng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi công nghiệp.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu cho chuồng trại và thiết bị rất cao.

Câu 10: Việc áp dụng các công nghệ hiện đại (như GPS, sonar) trong đánh bắt xa bờ và các tiêu chuẩn quốc tế (như VietGAP, GlobalGAP) trong nuôi trồng thủy sản thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Tăng cường quảng canh, mở rộng diện tích.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • C. Tập trung vào các loài thủy sản truyền thống.
  • D. Hiện đại hóa, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

Câu 11: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp lâu năm (như hồ tiêu, điều) ở các tỉnh Đông Nam Bộ.

  • A. Đất feralit trên nền đá badan và đá phiến màu mỡ, khí hậu cận xích đạo có mùa khô rõ rệt.
  • B. Diện tích đồng bằng phù sa rộng lớn và nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm và địa hình núi cao hiểm trở.
  • D. Tập trung nhiều lao động có kinh nghiệm trồng lúa nước và cây công nghiệp hàng năm.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề suy giảm đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản ở vùng biển ven bờ, biện pháp quan trọng nhất cần được ưu tiên là gì?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt ven bờ.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở các đầm phá ven biển.
  • C. Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác, cấm các hình thức đánh bắt hủy diệt và bảo vệ các khu vực sinh sản.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản để giảm áp lực tiêu thụ nội địa.

Câu 13: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp và cây ăn quả ở nhiều vùng (như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) phản ánh điều gì về xu hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu sản xuất hàng hóa, tập trung tự cung tự cấp.
  • B. Phát triển nông nghiệp hàng hóa, khai thác thế mạnh của từng vùng và thích ứng với thị trường.
  • C. Ưu tiên phát triển các cây trồng truyền thống, ít giá trị kinh tế.
  • D. Tăng cường quảng canh, mở rộng diện tích gieo trồng một cách nhanh chóng.

Câu 14: Khó khăn lớn nhất mang tính tự nhiên ảnh hưởng đến sự ổn định và bền vững của sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu đất canh tác màu mỡ.
  • B. Nguồn nước tưới tiêu không đủ.
  • C. Đa dạng sinh học thấp.
  • D. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán...) và dịch bệnh thường xuyên xảy ra.

Câu 15: Phân tích vai trò quan trọng nhất của ngành lâm nghiệp đối với môi trường tự nhiên ở Việt Nam.

  • A. Cung cấp nguồn gỗ cho các ngành kinh tế.
  • B. Bảo vệ đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều hòa khí hậu và nguồn nước.
  • C. Tạo cảnh quan phục vụ du lịch.
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ có giá trị.

Câu 16: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 17: Việc mở rộng các hình thức nuôi trồng thủy sản trên biển và hải đảo (như nuôi cá lồng bè) ở các tỉnh ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ngọt.
  • B. Tăng cường an ninh quốc phòng trên biển.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao sản lượng và giá trị xuất khẩu, góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Chỉ tập trung vào các loài thủy sản có giá trị thấp.

Câu 18: Phân tích lý do chính khiến ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở Việt Nam có xu hướng phát triển mạnh mẽ ở các vùng đồng bằng đông dân và gần các thành phố lớn.

  • A. Vùng đồng bằng có nhiều đồng cỏ tự nhiên cho gia cầm.
  • B. Gần nguồn cung cấp thức ăn công nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt.
  • C. Khí hậu vùng đồng bằng đặc biệt thuận lợi cho gia cầm.
  • D. Tránh xa các khu vực chăn nuôi gia súc lớn để phòng dịch bệnh.

Câu 19: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Ứng dụng khoa học công nghệ, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá.
  • C. Mở rộng tối đa diện tích canh tác, bất kể điều kiện tự nhiên.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường xuất khẩu, không chú trọng thị trường nội địa.

Câu 20: Một trong những biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam những năm gần đây là:

  • A. Tỉ trọng ngành trồng trọt ngày càng tăng.
  • B. Tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp ngày càng giảm.
  • C. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng.
  • D. Tỉ trọng cả ba ngành (trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ) đều giảm.

Câu 21: Tại sao ngành lâm nghiệp Việt Nam cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng rừng và đa dạng hóa sản phẩm lâm nghiệp, thay vì chỉ chú trọng khai thác gỗ?

  • A. Nhu cầu sử dụng gỗ trên thị trường thế giới đang giảm mạnh.
  • B. Việt Nam không có tiềm năng về nguồn gỗ tự nhiên.
  • C. Để giảm áp lực khai thác lên rừng tự nhiên và tăng giá trị kinh tế, môi trường của rừng.
  • D. Các loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao hơn gỗ.

Câu 22: Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất và vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ đê biển và hệ sinh thái ven bờ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 23: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng đồng bằng (như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ).

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp và giảm nhu cầu về lao động.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng hàng hóa.
  • C. Làm suy thoái chất lượng đất đai nghiêm trọng và gây ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Giảm năng suất cây trồng và vật nuôi do môi trường bị ảnh hưởng.

Câu 24: Để phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững và hội nhập quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng đánh bắt.
  • B. Hạn chế tối đa việc áp dụng khoa học công nghệ mới.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nội địa.
  • D. Hiện đại hóa công nghệ khai thác và nuôi trồng, nâng cao chất lượng chế biến, xây dựng thương hiệu và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.

Câu 25: Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội đối với ngành nông nghiệp ở các vùng miền núi Việt Nam là gì?

  • A. Cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện...) còn kém phát triển, thị trường tiêu thụ hạn chế.
  • B. Nguồn lao động dồi dào nhưng thiếu kinh nghiệm sản xuất.
  • C. Thiếu vốn đầu tư từ nhà nước và các doanh nghiệp.
  • D. Chỉ trồng được các loại cây có giá trị kinh tế thấp.

Câu 26: Phân tích vai trò đặc biệt quan trọng của ngành chăn nuôi bò sữa ở các vùng ven đô thị lớn (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh).

  • A. Cung cấp sức kéo cho sản xuất nông nghiệp ở ngoại thành.
  • B. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu sữa tươi.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sữa tươi và các sản phẩm từ sữa ngày càng tăng của dân cư đô thị.
  • D. Cung cấp nguồn phân bón hữu cơ cho các trang trại rau sạch.

Câu 27: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng vào hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Trồng rừng mới, phục hồi rừng bị suy thoái, nâng cao năng suất rừng trồng và phát triển công nghiệp chế biến gỗ từ rừng trồng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ rừng phòng hộ, không khai thác gỗ.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng thành đất nông nghiệp.

Câu 28: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc trưng về nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Hồng (phần nội địa).
  • D. Các tỉnh ven biển (Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ...).

Câu 29: Phân tích nguyên nhân khiến năng suất lúa ở Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây.

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ (giống mới, kỹ thuật canh tác, phân bón, thuốc BVTV).
  • B. Mở rộng diện tích gieo trồng lúa bằng cách khai hoang đất mới.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp.
  • D. Giảm số vụ gieo trồng lúa trong năm.

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản đánh bắt xa bờ của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu ngư trường đánh bắt.
  • B. Nguồn lợi thủy sản ở xa bờ rất phong phú.
  • C. Nguồn lợi thủy sản có xu hướng suy giảm, chi phí nhiên liệu cao, cạnh tranh với các nước khác và vấn đề IUU (đánh bắt không hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định).
  • D. Thiếu tàu thuyền có công suất lớn để đánh bắt xa bờ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ lớn nhất cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá tác động *chủ yếu* của việc đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất cây lương thực ở Việt Nam những năm gần đây.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao nói việc phát triển lâm nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần gắn chặt với công tác bảo vệ rừng và trồng rừng mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: So sánh và chỉ ra điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi so với vùng Đồng bằng sông Hồng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vấn đề *cấp bách nhất* trong việc phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và đa dạng hóa cây trồng (ví dụ: trồng rau màu vụ Đông ở Đồng bằng sông Hồng) là biểu hiện rõ nét của xu hướng phát triển nông nghiệp nào ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su) ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ cần chú trọng đến vấn đề thủy lợi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phân tích vai trò kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là *quan trọng nhất* trong bối cảnh hiện tại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đâu là thách thức *lớn nhất* đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam trong quá trình chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại tập trung quy mô lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Việc áp dụng các công nghệ hiện đại (như GPS, sonar) trong đánh bắt xa bờ và các tiêu chuẩn quốc tế (như VietGAP, GlobalGAP) trong nuôi trồng thủy sản thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp lâu năm (như hồ tiêu, điều) ở các tỉnh Đông Nam Bộ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để giải quyết vấn đề suy giảm đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản ở vùng biển ven bờ, biện pháp *quan trọng nhất* cần được ưu tiên là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp và cây ăn quả ở nhiều vùng (như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) phản ánh điều gì về xu hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khó khăn *lớn nhất* mang tính tự nhiên ảnh hưởng đến sự ổn định và bền vững của sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích vai trò *quan trọng nhất* của ngành lâm nghiệp đối với môi trường tự nhiên ở Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh *đặc biệt* để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Việc mở rộng các hình thức nuôi trồng thủy sản trên biển và hải đảo (như nuôi cá lồng bè) ở các tỉnh ven biển có ý nghĩa *quan trọng nhất* là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích lý do chính khiến ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở Việt Nam có xu hướng phát triển mạnh mẽ ở các vùng đồng bằng đông dân và gần các thành phố lớn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, giải pháp *quan trọng hàng đầu* là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một trong những biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam những năm gần đây là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao ngành lâm nghiệp Việt Nam cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng rừng và đa dạng hóa sản phẩm lâm nghiệp, thay vì chỉ chú trọng khai thác gỗ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất và vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc bảo vệ đê biển và hệ sinh thái ven bờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng đồng bằng (như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững và hội nhập quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khó khăn *lớn nhất* về mặt kinh tế - xã hội đối với ngành nông nghiệp ở các vùng miền núi Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích vai trò *đặc biệt quan trọng* của ngành chăn nuôi bò sữa ở các vùng ven đô thị lớn (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng vào hoạt động nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh *đặc trưng* về nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích nguyên nhân khiến năng suất lúa ở Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Thách thức *lớn nhất* đối với ngành thủy sản đánh bắt xa bờ của Việt Nam hiện nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (không tính lâm nghiệp, thủy sản) của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy xu hướng chuyển dịch nào là rõ rệt nhất?

  • A. Giảm tỉ trọng chăn nuôi, tăng tỉ trọng trồng trọt.
  • B. Tăng tỉ trọng chăn nuôi, giảm tỉ trọng trồng trọt.
  • C. Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng trồng trọt.
  • D. Giảm tỉ trọng cả trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 2: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Có nhiều hồ chứa nước ngọt lớn và hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít thiên tai.
  • C. Diện tích mặt nước rộng lớn, hệ thống kênh rạch chằng chịt, bờ biển dài và nhiều cửa sông.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm truyền thống khai thác thủy sản lâu đời.

Câu 3: Việc đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ mang lại ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giải quyết triệt để vấn đề thiếu việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, giảm thiểu rủi ro thị trường.
  • C. Bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng tự nhiên.
  • D. Tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn, có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 4: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước, suy giảm nguồn lợi, và các quy định khai thác quốc tế.
  • B. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ chế biến lạc hậu.
  • C. Thị trường tiêu thụ trong nước và quốc tế không ổn định.
  • D. Cơ sở hạ tầng cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá chưa phát triển.

Câu 5: Đọc thông tin sau: "Trong những năm gần đây, sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng xâm nhập mặn sâu vào nội đồng trong mùa khô." Biện pháp thích ứng nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để duy trì và phát triển sản xuất lúa trong bối cảnh này?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác lúa ở các vùng đất cao, ít bị ảnh hưởng.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện nước lợ, mặn (ví dụ: lúa - tôm, cây ăn quả chịu mặn).
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng sức chống chịu cho cây lúa.
  • D. Xây dựng thêm nhiều đập, cống ngăn mặn quy mô lớn trên các sông chính.

Câu 6: Ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển dựa trên yếu tố tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và đất trồng cây thức ăn gia súc tương đối lớn.
  • B. Nguồn nước mặt dồi dào từ các sông, suối lớn.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • D. Địa hình đồi núi thấp và các thung lũng rộng lớn.

Câu 7: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Việt Nam đòi hỏi giải pháp đồng bộ nào sau đây để nâng cao hiệu quả và tính bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào việc mở rộng diện tích và tăng năng suất đơn thuần.
  • B. Ưu tiên phát triển các loại cây chỉ phục vụ thị trường nội địa.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và chú trọng thị trường xuất khẩu.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng lao động địa phương, thay thế bằng máy móc hoàn toàn.

Câu 8: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lúa gạo, điểm khác biệt cơ bản nào tạo nên sự khác biệt về mùa vụ và năng suất?

  • A. Đất đai: ĐBSH chủ yếu là đất feralit, ĐBSCL chủ yếu là đất phù sa.
  • B. Nguồn nước: ĐBSH phụ thuộc nước ngầm, ĐBSCL phụ thuộc nước sông Mekong.
  • C. Thiên tai: ĐBSH chịu ảnh hưởng bão nhiều hơn, ĐBSCL chịu ảnh hưởng hạn hán nhiều hơn.
  • D. Khí hậu: ĐBSH có một mùa đông lạnh, ĐBSCL có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

Câu 9: Đọc đoạn trích sau: "Lâm nghiệp Việt Nam đang chuyển dịch trọng tâm từ khai thác gỗ rừng tự nhiên sang khoanh nuôi, bảo vệ rừng và phát triển rừng trồng. Điều này không chỉ giúp tăng độ che phủ rừng mà còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ." Sự chuyển dịch này thể hiện rõ nhất định hướng nào trong phát triển lâm nghiệp?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • B. Phát triển lâm nghiệp bền vững, gắn với bảo vệ môi trường và chế biến.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu gỗ nguyên liệu thô.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn hoạt động sản xuất lâm nghiệp.

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các vùng nội địa (ao, hồ, sông) của Việt Nam phát triển mạnh nhất ở những khu vực nào?

  • A. Các vùng núi cao, có nhiều suối lạnh.
  • B. Các vùng ven biển, cửa sông lớn.
  • C. Các vùng đồng bằng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc và diện tích mặt nước lớn.
  • D. Các vùng khô hạn, thiếu nước nhưng có tiềm năng phát triển công nghệ cao.

Câu 11: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm theo hướng công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào yếu tố kinh tế - xã hội nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ lớn (dân số đông, thu nhập tăng) và nguồn cung cấp thức ăn công nghiệp dồi dào.
  • B. Diện tích đất đai rộng lớn, phù hợp cho chăn thả.
  • C. Khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh.
  • D. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên cho gia cầm.

Câu 12: Phân tích đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam cho thấy yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc áp dụng các hệ thống canh tác đa dạng, xen canh, luân canh, tăng vụ trong trồng trọt?

  • A. Sự phân hóa khí hậu theo mùa rõ rệt.
  • B. Tổng lượng nhiệt và ẩm dồi dào quanh năm.
  • C. Sự khác biệt về nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
  • D. Tần suất xuất hiện các hiện tượng thời tiết cực đoan cao.

Câu 13: Ngành lâm nghiệp Việt Nam hiện nay đang đối mặt với vấn đề suy giảm chất lượng rừng tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Việc mở rộng diện tích rừng trồng quá nhanh.
  • B. Thiếu vốn đầu tư vào công tác bảo vệ rừng.
  • C. Tác động của biến đổi khí hậu gây hạn hán kéo dài.
  • D. Khai thác gỗ trái phép, cháy rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, nhận xét nào sau đây là đúng về sự phát triển của ngành chăn nuôi ở Việt Nam những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng trong cơ cấu nông nghiệp ngày càng giảm.
  • B. Chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, tăng tỉ trọng trang trại và công nghiệp.
  • C. Vẫn chủ yếu theo hình thức quảng canh, tự cấp tự túc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ở các vùng đồng bằng lớn.

Câu 15: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở các tỉnh miền núi (như chè ở Trung du miền núi Bắc Bộ, cà phê ở Tây Nguyên) cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

  • A. Ngăn chặn xói mòn đất, thoái hóa đất và bảo vệ nguồn nước.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để phòng trừ sâu bệnh.
  • C. Chỉ trồng một loại cây công nghiệp trên diện tích lớn.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn cây rừng tự nhiên để lấy đất trồng cây công nghiệp.

Câu 16: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở vùng biển phía Bắc của Việt Nam?

  • A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Cà Mau - Kiên Giang.
  • C. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • D. Quần đảo Hoàng Sa - Quần đảo Trường Sa.

Câu 17: Tại sao nói việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi là một trong những giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam?

  • A. Giúp nông dân chỉ tập trung vào một sản phẩm duy nhất có năng suất cao.
  • B. Làm giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận tức thời.
  • C. Đảm bảo tất cả các vùng đều trồng được tất cả các loại cây trồng.
  • D. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tự nhiên.

Câu 18: Vấn đề lớn nhất trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức chăn thả ở các vùng đồi núi hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi.
  • B. Suy giảm diện tích đồng cỏ do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và chất lượng đồng cỏ thấp.
  • C. Nhu cầu thị trường đối với thịt gia súc lớn ngày càng giảm.
  • D. Khó khăn trong việc áp dụng các biện pháp phòng chống dịch bệnh.

Câu 19: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản tác động tích cực nhất đến ngành nông nghiệp (nghĩa rộng) như thế nào?

  • A. Tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • B. Làm giảm chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • C. Giúp tăng năng suất cây trồng, vật nuôi trực tiếp.
  • D. Chỉ giải quyết vấn đề tiêu thụ sản phẩm cho một số vùng nhất định.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao năng suất lúa ở Việt Nam trong những năm qua?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác lúa.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • C. Giảm số vụ lúa trong năm.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (giống mới, phân bón, phòng trừ sâu bệnh).

Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như chè, rau ôn đới, cây ăn quả ôn đới (ở vùng núi cao)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 22: Phân tích bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của các vùng kinh tế ở Việt Nam năm 2021 cho thấy Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ lệ rất lớn. Điều này phản ánh điều gì về vai trò của vùng trong an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu?

  • A. Là vùng sản xuất lúa chủ yếu phục vụ nhu cầu nội vùng.
  • B. Chỉ đóng góp một phần nhỏ vào sản lượng lúa cả nước.
  • C. Là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất, đảm bảo an ninh lương thực và là nguồn cung lúa gạo xuất khẩu chính.
  • D. Đã chuyển dịch hoàn toàn sang trồng các loại cây công nghiệp.

Câu 23: Khó khăn lớn nhất mang tính tự nhiên đối với ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp.
  • B. Hệ thống thủy lợi chưa hoàn chỉnh.
  • C. Thiếu lao động có trình độ cao trong nông nghiệp.
  • D. Thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão) và dịch bệnh diễn biến phức tạp, khó lường do biến đổi khí hậu.

Câu 24: Ngành lâm nghiệp Việt Nam được chia thành mấy loại rừng chính theo mục đích sử dụng?

  • A. Hai loại: Rừng tự nhiên và Rừng trồng.
  • B. Ba loại: Rừng đặc dụng, Rừng phòng hộ, Rừng sản xuất.
  • C. Bốn loại: Rừng ngập mặn, Rừng lá kim, Rừng lá rộng, Rừng hỗn giao.
  • D. Năm loại: Rừng nguyên sinh, Rừng thứ sinh, Rừng phục hồi, Rừng trồng, Rừng hỗn giao.

Câu 25: Tại sao hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ ngày càng được chú trọng và phát triển ở Việt Nam?

  • A. Giảm áp lực khai thác ở vùng biển ven bờ, khai thác nguồn lợi xa bờ và khẳng định chủ quyền biển đảo.
  • B. Vùng biển ven bờ không còn nguồn lợi thủy sản.
  • C. Chi phí khai thác xa bờ thấp hơn so với ven bờ.
  • D. Chỉ có các tàu thuyền lớn mới có thể khai thác thủy sản.

Câu 26: Để phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng bền vững và an toàn dịch bệnh, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi.
  • B. Chỉ phát triển chăn nuôi quy mô nhỏ, phân tán.
  • C. Giảm số lượng đàn vật nuôi để hạn chế dịch bệnh.
  • D. Áp dụng các quy trình chăn nuôi an toàn sinh học (VietGAP, GlobalGAP), tiêm phòng đầy đủ và kiểm soát dịch bệnh chặt chẽ.

Câu 27: Vùng kinh tế nào sau đây có diện tích nuôi tôm công nghiệp lớn nhất cả nước, đóng góp chủ yếu vào kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 28: Việc chuyển đổi từ độc canh cây lúa sang các mô hình nông nghiệp tổng hợp (lúa - cá, lúa - tôm, VAC...) ở các vùng đồng bằng nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tăng hiệu quả sử dụng đất, đa dạng hóa sản phẩm, tăng thu nhập và thích ứng với điều kiện tự nhiên thay đổi.
  • B. Giảm hoàn toàn diện tích trồng lúa để chuyển sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất lúa đơn thuần.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 29: Đọc thông tin sau: "Tỉ lệ che phủ rừng của Việt Nam đã tăng lên đáng kể trong những thập kỷ gần đây, chủ yếu nhờ vào các chương trình trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc và giao đất, giao rừng cho người dân quản lý." Mặc dù vậy, chất lượng rừng (đặc biệt rừng tự nhiên) vẫn còn là vấn đề đáng quan ngại. Để nâng cao chất lượng rừng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để kích thích tái sinh.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trồng thêm nhiều rừng mới.
  • C. Đẩy mạnh công tác bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và trồng rừng gỗ lớn.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.

Câu 30: Tại sao việc phát triển mạnh các dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp (tín dụng, khuyến nông, thú y, bảo vệ thực vật, chế biến, tiêu thụ sản phẩm) lại có vai trò ngày càng quan trọng trong nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại?

  • A. Các dịch vụ này chỉ cần thiết cho nông nghiệp quảng canh.
  • B. Chỉ giúp giảm thiểu rủi ro về thời tiết.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • D. Giúp nông dân tiếp cận khoa học kỹ thuật, giảm rủi ro, kết nối sản xuất với thị trường, nâng cao hiệu quả và giá trị sản phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (không tính lâm nghiệp, thủy sản) của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy xu hướng chuyển dịch nào là rõ rệt nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ mang lại ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đọc thông tin sau: 'Trong những năm gần đây, sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng xâm nhập mặn sâu vào nội đồng trong mùa khô.' Biện pháp thích ứng nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để duy trì và phát triển sản xuất lúa trong bối cảnh này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển dựa trên yếu tố tự nhiên chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Việt Nam đòi hỏi giải pháp đồng bộ nào sau đây để nâng cao hiệu quả và tính bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lúa gạo, điểm khác biệt cơ bản nào tạo nên sự khác biệt về mùa vụ và năng suất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đọc đoạn trích sau: 'Lâm nghiệp Việt Nam đang chuyển dịch trọng tâm từ khai thác gỗ rừng tự nhiên sang khoanh nuôi, bảo vệ rừng và phát triển rừng trồng. Điều này không chỉ giúp tăng độ che phủ rừng mà còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.' Sự chuyển dịch này thể hiện rõ nhất định hướng nào trong phát triển lâm nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các vùng nội địa (ao, hồ, sông) của Việt Nam phát triển mạnh nhất ở những khu vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm theo hướng công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào yếu tố kinh tế - xã hội nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam cho thấy yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc áp dụng các hệ thống canh tác đa dạng, xen canh, luân canh, tăng vụ trong trồng trọt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ngành lâm nghiệp Việt Nam hiện nay đang đối mặt với vấn đề suy giảm chất lượng rừng tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, nhận xét nào sau đây là đúng về sự phát triển của ngành chăn nuôi ở Việt Nam những năm gần đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở các tỉnh miền núi (như chè ở Trung du miền núi Bắc Bộ, cà phê ở Tây Nguyên) cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở vùng biển phía Bắc của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao nói việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi là một trong những giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vấn đề lớn nhất trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức chăn thả ở các vùng đồi núi hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản tác động tích cực nhất đến ngành nông nghiệp (nghĩa rộng) như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao năng suất lúa ở Việt Nam trong những năm qua?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như chè, rau ôn đới, cây ăn quả ôn đới (ở vùng núi cao)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của các vùng kinh tế ở Việt Nam năm 2021 cho thấy Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ lệ rất lớn. Điều này phản ánh điều gì về vai trò của vùng trong an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khó khăn lớn nhất mang tính tự nhiên đối với ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ngành lâm nghiệp Việt Nam được chia thành mấy loại rừng chính theo mục đích sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ ngày càng được chú trọng và phát triển ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng bền vững và an toàn dịch bệnh, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vùng kinh tế nào sau đây có diện tích nuôi tôm công nghiệp lớn nhất cả nước, đóng góp chủ yếu vào kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Việc chuyển đổi từ độc canh cây lúa sang các mô hình nông nghiệp tổng hợp (lúa - cá, lúa - tôm, VAC...) ở các vùng đồng bằng nhằm mục đích chủ yếu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đọc thông tin sau: 'Tỉ lệ che phủ rừng của Việt Nam đã tăng lên đáng kể trong những thập kỷ gần đây, chủ yếu nhờ vào các chương trình trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc và giao đất, giao rừng cho người dân quản lý.' Mặc dù vậy, chất lượng rừng (đặc biệt rừng tự nhiên) vẫn còn là vấn đề đáng quan ngại. Để nâng cao chất lượng rừng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tại sao việc phát triển mạnh các dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp (tín dụng, khuyến nông, thú y, bảo vệ thực vật, chế biến, tiêu thụ sản phẩm) lại có vai trò ngày càng quan trọng trong nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng cao.
  • B. Giá vật tư nông nghiệp tăng cao.
  • C. Thiên tai cực đoan, xâm nhập mặn, hạn hán.
  • D. Sự cạnh tranh từ nông sản nhập khẩu.

Câu 2: Phân tích vai trò chủ đạo của Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Đặc điểm tự nhiên nào của vùng này đóng góp lớn nhất vào vai trò đó?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Diện tích rừng ngập mặn lớn, nhiều bãi triều rộng.
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh.
  • D. Vị trí giáp biên giới Campuchia thuận lợi cho giao thương.

Câu 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất qua sự gia tăng tỉ trọng của nhóm cây nào sau đây?

  • A. Cây lương thực truyền thống (lúa, ngô).
  • B. Cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc).
  • C. Cây lương thực có hạt (lúa, ngô, khoai).
  • D. Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả có giá trị xuất khẩu.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) lại có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng trung du và miền núi của Việt Nam.

  • A. Các vùng này có thị trường tiêu thụ thịt gia súc lớn.
  • B. Địa hình đồi núi, diện tích đồng cỏ tự nhiên và diện tích trồng cây thức ăn gia súc lớn.
  • C. Mật độ dân số thấp, ít bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
  • D. Nguồn nước dồi dào từ các sông suối trên núi cao.

Câu 5: Việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng năng suất, sản lượng, tạo ra sản phẩm hàng hóa chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • B. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho người chăn nuôi.
  • C. Khuyến khích chăn nuôi tự cung tự cấp trong các hộ gia đình.
  • D. Sử dụng tối đa diện tích đất nông nghiệp hiện có.

Câu 6: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hiện nay là gì?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ gỗ và lâm sản.
  • B. Nguồn vốn đầu tư cho trồng rừng còn hạn chế.
  • C. Nâng cao chất lượng rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, và phòng chống cháy rừng, chặt phá rừng trái phép.
  • D. Công nghệ chế biến gỗ còn lạc hậu.

Câu 7: Ngành thủy sản Việt Nam có lợi thế tự nhiên nào sau đây để phát triển mạnh mẽ cả khai thác và nuôi trồng?

  • A. Địa hình bờ biển cao, ít cửa sông.
  • B. Vùng nội địa có nhiều hồ tự nhiên lớn.
  • C. Khí hậu ôn đới, ít bão.
  • D. Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, nhiều sông, hồ, ao, đầm nước lợ, nước mặn, nước ngọt.

Câu 8: Phân tích tác động của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn đến môi trường tự nhiên ở vùng Tây Nguyên.

  • A. Giảm thiểu xói mòn đất, tăng độ che phủ rừng.
  • B. Nguy cơ suy thoái đất, cạn kiệt nguồn nước ngầm và ô nhiễm môi trường do sử dụng hóa chất.
  • C. Tăng đa dạng sinh học, tạo môi trường sống cho nhiều loài động vật.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường quảng bá sản phẩm.
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ cao vào sản xuất, chế biến và bảo quản; xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.

Câu 10: Ngành nào trong cơ cấu nông nghiệp Việt Nam (trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp) có xu hướng tăng tỉ trọng nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Trồng trọt.
  • B. Chăn nuôi.
  • C. Dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Tỉ trọng các ngành không thay đổi đáng kể.

Câu 11: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua)?

  • A. Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng núi cao Tây Bắc.
  • C. Vùng trung du Bắc Bộ.
  • D. Vùng đồng bằng nội địa.

Câu 12: So với rừng trồng, rừng tự nhiên ở Việt Nam có vai trò quan trọng hơn trong việc:

  • A. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Phòng hộ chống xói mòn, điều tiết nguồn nước.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái rừng.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành đánh bắt thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Hiện đại hóa đội tàu, tăng cường đánh bắt xa bờ.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ven bờ.
  • C. Kiểm soát sản lượng và mùa vụ đánh bắt theo quy định.
  • D. Ứng dụng công nghệ định vị, dự báo ngư trường.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và sự phát triển của các ngành sản xuất nguyên liệu tương ứng.

  • A. Công nghiệp chế biến thúc đẩy sản xuất nguyên liệu theo hướng hàng hóa, nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Công nghiệp chế biến cạnh tranh trực tiếp nguồn nguyên liệu với xuất khẩu thô.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp chế biến không ảnh hưởng nhiều đến quy mô sản xuất nguyên liệu.
  • D. Ngành sản xuất nguyên liệu chỉ phát triển khi công nghiệp chế biến đã đạt trình độ rất cao.

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh nổi bật về trồng cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt đới và ôn đới (ví dụ: chè, cây ăn quả ôn đới)?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy ngành nông nghiệp Việt Nam đang chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa nước.
  • B. Phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình tự cung tự cấp.
  • C. Giảm sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại.
  • D. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, ứng dụng công nghệ, liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ.

Câu 17: Khó khăn lớn nhất về thị trường đối với nông sản xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Rào cản kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng cao từ các thị trường nhập khẩu khó tính.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nông sản trên thế giới giảm.
  • C. Giá nông sản xuất khẩu luôn ở mức thấp.
  • D. Thiếu thông tin về thị trường quốc tế.

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

  • A. Cung cấp nước cho sinh hoạt.
  • B. Phát điện phục vụ sản xuất.
  • C. Đảm bảo nước tưới tiêu, tiêu úng, ngăn mặn, góp phần tăng vụ, tăng năng suất cây trồng.
  • D. Tạo điều kiện phát triển giao thông đường thủy.

Câu 19: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở khu vực phía Bắc của Biển Đông Việt Nam?

  • A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Cà Mau - Kiên Giang.
  • D. Hoàng Sa - Trường Sa.

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa trồng rừng phòng hộ và trồng rừng sản xuất.

  • A. Rừng phòng hộ chủ yếu cung cấp gỗ, rừng sản xuất chủ yếu bảo vệ môi trường.
  • B. Rừng phòng hộ chủ yếu bảo vệ môi trường, chống thiên tai; rừng sản xuất chủ yếu cung cấp gỗ và lâm sản.
  • C. Rừng phòng hộ chỉ trồng ở vùng núi, rừng sản xuất chỉ trồng ở đồng bằng.
  • D. Cả hai loại rừng đều có mục đích như nhau là cung cấp gỗ.

Câu 21: Tỉnh nào sau đây ở vùng Tây Nguyên nổi tiếng về diện tích và sản lượng cà phê lớn nhất cả nước?

  • A. Gia Lai.
  • B. Kon Tum.
  • C. Lâm Đồng.
  • D. Đắk Lắk.

Câu 22: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt (cá tra, basa) ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, diện tích mặt nước lớn.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • C. Vùng đất đỏ bazan màu mỡ.
  • D. Gần các ngư trường khai thác lớn.

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi lại là một giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam?

  • A. Giúp tập trung vào một loại sản phẩm chủ lực để cạnh tranh.
  • B. Giảm thiểu rủi ro do dịch bệnh, thiên tai, biến động thị trường và sử dụng hiệu quả các điều kiện tự nhiên khác nhau.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Giảm chi phí sản xuất tổng thể.

Câu 24: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nhà nước.
  • B. Sản phẩm nông nghiệp bị mất giá.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo, lao động dư thừa ở nông thôn, vấn đề việc làm.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về sự phân bố các loại rừng ở Việt Nam, hãy cho biết loại rừng nào chiếm diện tích lớn nhất và phân bố chủ yếu ở đâu?

  • A. Rừng sản xuất, chủ yếu ở các vùng đồi núi và trung du.
  • B. Rừng phòng hộ, chủ yếu ở các khu vực ven biển.
  • C. Rừng đặc dụng, phân bố đều khắp cả nước.
  • D. Rừng ngập mặn, chiếm diện tích lớn nhất và tập trung ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản Việt Nam trong việc hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thiếu tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
  • B. Đáp ứng các quy định nghiêm ngặt về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và chống khai thác bất hợp pháp (IUU).
  • C. Giá thủy sản trên thị trường thế giới quá thấp.
  • D. Nguồn lợi thủy sản trong nước đã cạn kiệt.

Câu 27: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây cao su và cây điều?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng sản xuất, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Chỉ trồng các loại cây gỗ lớn, lâu năm.
  • B. Hạn chế khai thác gỗ để bảo vệ rừng.
  • C. Mở rộng diện tích rừng bằng mọi cách.
  • D. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào trồng, chăm sóc, khai thác và phát triển công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở các vùng đồng bằng đông dân của Việt Nam.

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thịt, trứng lớn tại chỗ, tận dụng nguồn thức ăn từ trồng trọt và phụ phẩm nông nghiệp.
  • B. Các vùng này có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • C. Khí hậu lạnh thuận lợi cho gia cầm phát triển.
  • D. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở khu vực dân cư tập trung.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây không phải là giải pháp để khắc phục những hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản.
  • C. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trong năm.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với các mùa khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích vai trò chủ đạo của Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Đặc điểm tự nhiên nào của vùng này đóng góp lớn nhất vào vai trò đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất qua sự gia tăng tỉ trọng của nhóm cây nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) lại có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng trung du và miền núi của Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ngành thủy sản Việt Nam có lợi thế tự nhiên nào sau đây để phát triển mạnh mẽ cả khai thác và nuôi trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phân tích tác động của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn đến môi trường tự nhiên ở vùng Tây Nguyên.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ngành nào trong cơ cấu nông nghiệp Việt Nam (trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp) có xu hướng tăng tỉ trọng nhanh nhất trong những năm gần đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So với rừng trồng, rừng tự nhiên ở Việt Nam có vai trò quan trọng hơn trong việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành đánh bắt thủy sản ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và sự phát triển của các ngành sản xuất nguyên liệu tương ứng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh nổi bật về trồng cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt đới và ôn đới (ví dụ: chè, cây ăn quả ôn đới)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy ngành nông nghiệp Việt Nam đang chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khó khăn lớn nhất về thị trường đối với nông sản xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở khu vực phía Bắc của Biển Đông Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa trồng rừng phòng hộ và trồng rừng sản xuất.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tỉnh nào sau đây ở vùng Tây Nguyên nổi tiếng về diện tích và sản lượng cà phê lớn nhất cả nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt (cá tra, basa) ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi lại là một giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Dựa vào kiến thức về sự phân bố các loại rừng ở Việt Nam, hãy cho biết loại rừng nào chiếm diện tích lớn nhất và phân bố chủ yếu ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản Việt Nam trong việc hội nhập quốc tế là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây cao su và cây điều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng sản xuất, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở các vùng đồng bằng đông dân của Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vấn đề nào sau đây không phải là giải pháp để khắc phục những hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy sự thay đổi đáng kể nào trong nội bộ ngành?

  • A. Tỉ trọng trồng trọt giảm, tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng.
  • B. Tỉ trọng trồng trọt tăng, tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp giảm.
  • C. Tỉ trọng cả ba ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp đều tăng.
  • D. Tỉ trọng trồng trọt và chăn nuôi giảm, tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng nhanh.

Câu 2: Việc đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa.
  • B. Đa dạng hóa các loại cây trồng khác.
  • C. Nâng cao năng suất và sản lượng lúa trên một đơn vị diện tích.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Gây ra nhiều thiên tai, dịch bệnh, cản trở sản xuất.
  • B. Chỉ thuận lợi cho một số loại cây trồng và vật nuôi nhiệt đới.
  • C. Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp độc canh, thiếu đa dạng.
  • D. Cho phép sản xuất nông nghiệp quanh năm, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và tăng vụ.

Câu 4: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu với quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước?

  • A. Có diện tích mặt nước lớn, nguồn nước lợ/mặn phù hợp và kinh nghiệm nuôi trồng lâu đời.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít dịch bệnh.
  • C. Đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây thức ăn cho tôm.
  • D. Gần các thị trường xuất khẩu lớn nhất thế giới.

Câu 6: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay để phát triển bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa là gì?

  • A. Tăng số lượng đàn vật nuôi một cách nhanh chóng.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên.
  • C. Giảm dần tỉ trọng chăn nuôi trang trại công nghiệp.
  • D. Kiểm soát dịch bệnh hiệu quả, nâng cao chất lượng giống và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Câu 7: Ngành lâm nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng hoạt động nào sau đây để vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường sinh thái?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
  • C. Trồng rừng mới, phục hồi rừng đã mất và quản lý rừng bền vững theo chức năng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất).
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động lâm nghiệp để bảo tồn.

Câu 8: Quan sát bản đồ phân bố rừng Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng về sự phân bố tỉ lệ che phủ rừng?

  • A. Tỉ lệ che phủ rừng thường cao hơn ở các vùng miền núi so với đồng bằng.
  • B. Tỉ lệ che phủ rừng đồng đều giữa các vùng trên cả nước.
  • C. Các tỉnh có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tỉ lệ che phủ rừng ở Duyên hải Nam Trung Bộ luôn thấp nhất cả nước.

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn tập trung phát triển mạnh nhất ở đâu?

  • A. Các vùng núi cao có nhiều hồ chứa nước ngọt.
  • B. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông, suối.
  • C. Các đồng bằng nội địa rộng lớn.
  • D. Vùng ven biển và các đảo, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 10: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy điểm khác biệt cơ bản nào ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng chính?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa kém màu mỡ hơn.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có một mùa đông lạnh rõ rệt, cho phép trồng cây cận nhiệt/ôn đới vụ đông.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn, gây khó khăn cho canh tác.

Câu 11: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp và cây ăn quả ở nhiều vùng (ví dụ: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực tuyệt đối cho mọi vùng.
  • C. Tăng giá trị sản xuất nông nghiệp, tạo ra nông sản hàng hóa có giá trị xuất khẩu cao.
  • D. Giảm nhu cầu về lao động trong nông nghiệp.

Câu 12: Ngư trường nào sau đây được xác định là một trong bốn ngư trường trọng điểm của nước ta?

  • A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Thanh Hóa - Nghệ An.
  • C. Đà Nẵng - Quảng Nam.
  • D. Quảng Bình - Quảng Trị.

Câu 13: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định và bền vững của nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới tiêu.
  • C. Đất đai bị bạc màu, xói mòn.
  • D. Thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão) và biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến phức tạp.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây phản ánh việc ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng phương pháp thủ công.
  • B. Sử dụng giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt.
  • C. Giảm sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện thời tiết tự nhiên.

Câu 15: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở các vùng ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

  • A. Khí hậu ở các vùng này đặc biệt thuận lợi cho bò sữa.
  • B. Giá đất nông nghiệp ở ven thành phố rất rẻ.
  • C. Gần thị trường tiêu thụ sữa tươi lớn và thuận tiện cho việc vận chuyển sản phẩm.
  • D. Có nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào cho bò sữa.

Câu 16: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Tây Nguyên, biện pháp thủy lợi quan trọng nhất cần được đẩy mạnh là gì?

  • A. Xây dựng các công trình hồ chứa nước và hệ thống kênh mương tưới tiêu.
  • B. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn tốt.
  • C. Giảm diện tích cây công nghiệp cần nhiều nước.
  • D. Phụ thuộc vào lượng mưa tự nhiên.

Câu 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào để phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, bằng phẳng.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Địa hình đồi núi, khí hậu có mùa đông lạnh rõ rệt, tạo nên các đai cao thích hợp.

Câu 18: Ngành thủy sản Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến môi trường và nguồn lợi?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho tàu thuyền hiện đại.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển, suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức và biến đổi khí hậu.
  • C. Thiếu lao động có kinh nghiệm đánh bắt.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản ngày càng thu hẹp.

Câu 19: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi cần đi đôi với biện pháp nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại cây công nghiệp duy nhất.
  • B. Mở rộng diện tích bằng mọi giá, kể cả trên đất dốc.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn đất, kết hợp trồng rừng và bảo vệ tài nguyên nước.
  • D. Giảm đầu tư vào công nghệ chế biến.

Câu 20: Sản phẩm nào sau đây không phải là cây công nghiệp lâu năm có giá trị xuất khẩu quan trọng của Việt Nam?

  • A. Cà phê.
  • B. Cao su.
  • C. Hồ tiêu.
  • D. Đậu tương.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp chế biến thúc đẩy chăn nuôi phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn và ngược lại.
  • B. Công nghiệp chế biến cạnh tranh nguồn nguyên liệu với chăn nuôi.
  • C. Hai ngành này phát triển độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Chăn nuôi chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, không có chiều ngược lại.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ quý hiếm.
  • B. Phát triển lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Chỉ tập trung vào chức năng phòng hộ và bảo tồn.
  • D. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm lâm nghiệp đã qua chế biến.

Câu 23: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cây chè với diện tích lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Sản lượng đánh bắt luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển ở vùng nước ngọt.
  • C. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản có xu hướng giảm mạnh.
  • D. Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh, đóng góp tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng sản lượng.

Câu 25: Vấn đề xã hội nào sau đây thường đi kèm với việc mở rộng diện tích canh tác ở các vùng miền núi, đặc biệt là đối với cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Tăng cường lực lượng lao động tại chỗ.
  • B. Xung đột lợi ích trong sử dụng đất, di dân tự do, phá rừng làm nương rẫy.
  • C. Nâng cao nhanh chóng đời sống của người dân tộc thiểu số.
  • D. Giảm bớt áp lực lên cơ sở hạ tầng xã hội.

Câu 26: Tại sao việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (thú y, giống, khuyến nông/ngư, chế biến) lại quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Giúp nông dân quay trở lại sản xuất tự cấp tự túc.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro và kết nối sản xuất với thị trường.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không ảnh hưởng đến nông hộ nhỏ.

Câu 27: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp, vùng nào sau đây có thế mạnh nổi bật về cả cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và cây công nghiệp hàng năm (mía, đậu tương)?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong hoạt động đánh bắt thủy sản?

  • A. Sử dụng các phương tiện đánh bắt có sức hủy diệt lớn.
  • B. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, hạn chế đánh bắt ven bờ và áp dụng công nghệ đánh bắt tiên tiến, có chọn lọc.
  • C. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt nhỏ ven bờ.
  • D. Giảm hoàn toàn hoạt động đánh bắt để bảo vệ nguồn lợi.

Câu 29: Tại sao việc quy hoạch các vùng chuyên canh nông nghiệp lại quan trọng trong bối cảnh phát triển nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Giúp nông dân tự do trồng bất kỳ loại cây nào họ muốn.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng sản lượng cho một vài loại cây trồng.
  • C. Tạo điều kiện tập trung đất đai, đầu tư công nghệ, hình thành vùng sản xuất quy mô lớn, thuận lợi cho chế biến và tiêu thụ.
  • D. Làm giảm sự đa dạng sinh học trong nông nghiệp.

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam trong việc bảo vệ và phát triển rừng là gì?

  • A. Áp lực từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nông nghiệp, công nghiệp, đô thị), khai thác gỗ trái phép và cháy rừng.
  • B. Thiếu nguồn giống cây rừng chất lượng cao.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ.
  • D. Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho cây rừng phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy sự thay đổi đáng kể nào trong nội bộ ngành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Việc đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu với quy mô lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay để phát triển bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ngành lâm nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng hoạt động nào sau đây để vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường sinh thái?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quan sát bản đồ phân bố rừng Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng về sự phân bố tỉ lệ che phủ rừng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn tập trung phát triển mạnh nhất ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy điểm khác biệt cơ bản nào ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp và cây ăn quả ở nhiều vùng (ví dụ: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Ngư trường nào sau đây được xác định là một trong bốn ngư trường trọng điểm của nước ta?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định và bền vững của nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hoạt động nào sau đây phản ánh việc ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở các vùng ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Tây Nguyên, biện pháp thủy lợi quan trọng nhất cần được đẩy mạnh là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào để phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ngành thủy sản Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến môi trường và nguồn lợi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi cần đi đôi với biện pháp nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Sản phẩm nào sau đây không phải là cây công nghiệp lâu năm có giá trị xuất khẩu quan trọng của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cây chè với diện tích lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Vấn đề xã hội nào sau đây thường đi kèm với việc mở rộng diện tích canh tác ở các vùng miền núi, đặc biệt là đối với cây công nghiệp lâu năm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (thú y, giống, khuyến nông/ngư, chế biến) lại quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp, vùng nào sau đây có thế mạnh nổi bật về cả cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và cây công nghiệp hàng năm (mía, đậu tương)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong hoạt động đánh bắt thủy sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao việc quy hoạch các vùng chuyên canh nông nghiệp lại quan trọng trong bối cảnh phát triển nông nghiệp hàng hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam trong việc bảo vệ và phát triển rừng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam đang đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình này?

  • A. Sự phong phú của tài nguyên đất và khí hậu đa dạng.
  • B. Kinh nghiệm sản xuất lâu đời của người nông dân.
  • C. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và xuất khẩu.
  • D. Chính sách khuyến khích trồng trọt các loại cây lương thực.

Câu 2: Ngành chăn nuôi ở nước ta đang có xu hướng phát triển mạnh theo mô hình trang trại công nghiệp. Thách thức lớn nhất đối với mô hình này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi.
  • B. Kiểm soát dịch bệnh và đảm bảo vệ sinh môi trường.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn đầu tư ban đầu.
  • D. Giá thức ăn chăn nuôi biến động không ổn định.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là trọng điểm sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, vùng này đang đối mặt với những vấn đề nghiêm trọng liên quan đến biến đổi khí hậu. Vấn đề nào sau đây mang tính cấp bách nhất đối với sản xuất lúa gạo tại đây?

  • A. Thiếu hụt nguồn nước ngọt cho tưới tiêu.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp do đô thị hóa.
  • C. Sâu bệnh hại phát triển mạnh hơn do nhiệt độ tăng.
  • D. Xâm nhập mặn và lũ lụt ngày càng nghiêm trọng.

Câu 4: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng công nghệ cao, thân thiện môi trường và quản lý nguồn lợi đánh bắt hợp lý.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền và công suất đánh bắt xa bờ.
  • C. Mở rộng diện tích các vùng nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • D. Ưu tiên phát triển thủy sản nước ngọt ở các đồng bằng lớn.

Câu 5: Hoạt động lâm nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Ngoài khai thác gỗ, hoạt động nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để nâng cao giá trị của rừng và cải thiện đời sống người dân địa phương?

  • A. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái, trồng dược liệu dưới tán rừng và lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để xuất khẩu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.

Câu 6: Việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu không phải là:

  • A. Thiếu các giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao.
  • B. Quy mô sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẻ, manh mún.
  • C. Chi phí đầu tư cho công nghệ cao còn lớn.
  • D. Trình độ tiếp cận và ứng dụng công nghệ của người nông dân còn hạn chế.

Câu 7: Một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế là:

  • A. Tăng cường diện tích trồng trọt các loại cây truyền thống.
  • B. Giảm giá bán nông sản để thu hút khách hàng.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu nông sản thô.

Câu 8: Ngành thủy sản nước ta có lợi thế lớn về tự nhiên để phát triển cả khai thác và nuôi trồng. Tuy nhiên, hoạt động khai thác đang đối mặt với vấn đề gì cần giải quyết ngay?

  • A. Thiếu các ngư trường lớn có trữ lượng cá cao.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước trong khu vực.
  • C. Giá bán sản phẩm đánh bắt trên thị trường thấp.
  • D. Tình trạng khai thác quá mức và sử dụng các phương tiện hủy diệt nguồn lợi.

Câu 9: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, điều. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp lớn nhất vào lợi thế này?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Đất đỏ badan và đất xám trên phù sa cổ.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Khí hậu có mùa đông lạnh.

Câu 10: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, giải pháp nào sau đây thể hiện tính thích ứng và bền vững?

  • A. Tăng cường sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác ở những vùng đất mới.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mới và áp dụng mô hình nông nghiệp thông minh.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xây dựng hệ thống đê điều ngăn mặn.

Câu 11: Vấn đề suy giảm diện tích rừng tự nhiên và chất lượng rừng là một thách thức lớn đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

  • A. Khai thác gỗ trái phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và cháy rừng.
  • B. Diện tích đất trống đồi trọc còn nhiều.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho công tác trồng rừng.
  • D. Sâu bệnh hại rừng phát triển mạnh.

Câu 12: Xu hướng phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở nước ta hiện nay có sự phân hóa rõ rệt. Chăn nuôi bò sữa thường tập trung ở đâu và vì sao?

  • A. Các vùng miền núi nhiều đồng cỏ để giảm chi phí thức ăn.
  • B. Các vùng ven biển để dễ dàng vận chuyển sản phẩm.
  • C. Các vùng có khí hậu lạnh để bò phát triển tốt hơn.
  • D. Gần các thành phố lớn, thị trường tiêu thụ rộng và thuận tiện cho vận chuyển sữa tươi.

Câu 13: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đang phát triển mạnh ở nhiều tỉnh ven biển. Loại hình nuôi trồng nào sau đây mang lại giá trị kinh tế cao và được đầu tư phát triển mạnh trong những năm gần đây?

  • A. Nuôi cá rô phi.
  • B. Nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng.
  • C. Nuôi cá chép.
  • D. Nuôi các loại nhuyễn thể giá trị thấp.

Câu 14: Vùng nào sau đây của Việt Nam có lợi thế đặc biệt để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 15: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu và áp lực dân số, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào trong sản xuất lúa gạo?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích lúa sang cây công nghiệp.
  • B. Giảm diện tích trồng lúa ở các vùng khó khăn.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất và phát triển các giống lúa chịu hạn, mặn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nhập khẩu gạo từ nước ngoài.

Câu 16: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với ngành nông nghiệp nhiệt đới của Việt Nam là:

  • A. Thiếu nguồn nước tưới vào mùa khô.
  • B. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) và sâu bệnh hại phát triển mạnh.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp không đủ lớn.
  • D. Khí hậu quá nóng ẩm quanh năm.

Câu 17: Để thúc đẩy ngành lâm nghiệp phát triển bền vững, cần có sự phối hợp giữa các hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Mở rộng diện tích rừng trồng cây công nghiệp đơn thuần.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái mà không chú trọng bảo vệ rừng.
  • D. Trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh và phát triển công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ.

Câu 18: Việt Nam có nhiều ngư trường lớn. Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở vùng biển Nam Trung Bộ?

  • A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Cà Mau - Kiên Giang.
  • C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Hoàng Sa - Trường Sa.

Câu 19: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta đòi hỏi giải pháp đồng bộ nào về cơ sở hạ tầng?

  • A. Chỉ cần xây dựng thêm các nhà máy chế biến.
  • B. Hoàn thiện hệ thống thủy lợi, giao thông và cơ sở bảo quản, chế biến.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • D. Mở rộng diện tích đất bằng mọi giá.

Câu 20: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam đang có xu hướng gắn kết chặt chẽ với công nghiệp chế biến và dịch vụ. Mục đích chính của xu hướng này là gì?

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • B. Tăng cường vai trò của nhà nước trong sản xuất.
  • C. Hạn chế việc sử dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch và mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 21: Một trong những khó khăn lớn nhất mà người nông dân Việt Nam gặp phải khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu là:

  • A. Thiếu thông tin về thị trường trong nước.
  • B. Giá cả nông sản trong nước quá cao.
  • C. Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc của thị trường nhập khẩu.
  • D. Không có đủ nhân lực để sản xuất số lượng lớn.

Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh phát triển cây trồng nào vào vụ Đông, tận dụng điều kiện khí hậu đặc trưng của miền Bắc?

  • A. Rau màu cận nhiệt và ôn đới (bắp cải, su hào, cà chua).
  • B. Các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Các loại cây lương thực ưa nóng.

Câu 23: So với ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Việt Nam có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn về tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Điều này phản ánh sự thay đổi nào trong nền nông nghiệp?

  • A. Diện tích đất trồng trọt bị thu hẹp nghiêm trọng.
  • B. Nhu cầu về sản phẩm trồng trọt giảm sút.
  • C. Giá trị sản phẩm trồng trọt ngày càng thấp.
  • D. Quá trình hiện đại hóa, chuyên môn hóa và đáp ứng nhu cầu thị trường về thực phẩm có nguồn gốc động vật.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nông nghiệp đến môi trường, giải pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Áp dụng các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn và quản lý chất thải hiệu quả.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để nâng cao năng suất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa nước truyền thống.

Câu 25: Vùng nào sau đây của nước ta có diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn lớn nhất, đặc biệt là tôm?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 26: Phát triển lâm nghiệp xã hội, giao đất giao rừng cho người dân quản lý và bảo vệ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước.
  • B. Giảm thiểu diện tích rừng trồng.
  • C. Phát huy trách nhiệm cộng đồng trong bảo vệ rừng và cải thiện đời sống người dân gắn với rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào mục tiêu khai thác gỗ thương mại.

Câu 27: Để giảm thiểu rủi ro do dịch bệnh trong chăn nuôi, giải pháp phòng ngừa hiệu quả nhất là:

  • A. Sử dụng kháng sinh liều cao để điều trị.
  • B. Tăng cường mật độ chăn nuôi trong cùng một khu vực.
  • C. Chỉ tiêm phòng khi có dấu hiệu dịch bệnh.
  • D. Thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp an toàn sinh học, tiêm phòng định kỳ và kiểm soát chặt chẽ nguồn giống, thức ăn.

Câu 28: Vùng nào sau đây có lợi thế lớn để phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu và cũng là vùng chăn nuôi gia súc lớn quan trọng của cả nước?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 29: Một trong những yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng thúc đẩy sự phát triển đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên canh ở Việt Nam là:

  • A. Sự gia tăng liên tục của diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất cho tiêu dùng nội địa.
  • C. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Giảm sự đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây được xem là cốt lõi để ngành nông nghiệp Việt Nam nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh trong dài hạn?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi cách.
  • B. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động thủ công truyền thống.
  • D. Giảm bớt sự liên kết giữa sản xuất và thị trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Việt Nam đang đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ngành chăn nuôi ở nước ta đang có xu hướng phát triển mạnh theo mô hình trang trại công nghiệp. Thách thức lớn nhất đối với mô hình này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là trọng điểm sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, vùng này đang đối mặt với những vấn đề nghiêm trọng liên quan đến biến đổi khí hậu. Vấn đề nào sau đây mang tính cấp bách nhất đối với sản xuất lúa gạo tại đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hoạt động lâm nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Ngoài khai thác gỗ, hoạt động nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để nâng cao giá trị của rừng và cải thiện đời sống người dân địa phương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu không phải là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Ngành thủy sản nước ta có lợi thế lớn về tự nhiên để phát triển cả khai thác và nuôi trồng. Tuy nhiên, hoạt động khai thác đang đối mặt với vấn đề gì cần giải quyết ngay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, điều. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp lớn nhất vào lợi thế này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, giải pháp nào sau đây thể hiện tính thích ứng và bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vấn đề suy giảm diện tích rừng tự nhiên và chất lượng rừng là một thách thức lớn đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Xu hướng phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở nước ta hiện nay có sự phân hóa rõ rệt. Chăn nuôi bò sữa thường tập trung ở đâu và vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đang phát triển mạnh ở nhiều tỉnh ven biển. Loại hình nuôi trồng nào sau đây mang lại giá trị kinh tế cao và được đầu tư phát triển mạnh trong những năm gần đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vùng nào sau đây của Việt Nam có lợi thế đặc biệt để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu và áp lực dân số, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào trong sản xuất lúa gạo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với ngành nông nghiệp nhiệt đới của Việt Nam là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để thúc đẩy ngành lâm nghiệp phát triển bền vững, cần có sự phối hợp giữa các hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việt Nam có nhiều ngư trường lớn. Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở vùng biển Nam Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta đòi hỏi giải pháp đồng bộ nào về cơ sở hạ tầng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam đang có xu hướng gắn kết chặt chẽ với công nghiệp chế biến và dịch vụ. Mục đích chính của xu hướng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một trong những khó khăn lớn nhất mà người nông dân Việt Nam gặp phải khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh phát triển cây trồng nào vào vụ Đông, tận dụng điều kiện khí hậu đặc trưng của miền Bắc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So với ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Việt Nam có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn về tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Điều này phản ánh sự thay đổi nào trong nền nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nông nghiệp đến môi trường, giải pháp nào sau đây là phù hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vùng nào sau đây của nước ta có diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn lớn nhất, đặc biệt là tôm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phát triển lâm nghiệp xã hội, giao đất giao rừng cho người dân quản lý và bảo vệ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để giảm thiểu rủi ro do dịch bệnh trong chăn nuôi, giải pháp phòng ngừa hiệu quả nhất là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vùng nào sau đây có lợi thế lớn để phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu và cũng là vùng chăn nuôi gia súc lớn quan trọng của cả nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng thúc đẩy sự phát triển đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên canh ở Việt Nam là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Biện pháp nào sau đây được xem là cốt lõi để ngành nông nghiệp Việt Nam nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh trong dài hạn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho hoạt động trồng trọt, đặc biệt là khả năng tăng vụ?

  • A. Ít sâu bệnh, giảm chi phí sản xuất.
  • B. Đất đai màu mỡ, không cần bón nhiều phân.
  • C. Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào, cho phép cây trồng sinh trưởng quanh năm.
  • D. Địa hình đa dạng, phù hợp với nhiều loại cây.

Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam trong những năm gần đây thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào?

  • A. Tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng trồng trọt.
  • B. Tăng tỉ trọng trồng trọt, giảm tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng trồng cây lương thực, giảm cây công nghiệp.
  • D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp quảng canh, giảm nông nghiệp thâm canh.

Câu 3: Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh (tưới tiêu, phân bón, giống mới) trong sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng có tác động chủ yếu nào?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang phi nông nghiệp.
  • D. Nâng cao năng suất và sản lượng lúa trên một đơn vị diện tích.

Câu 4: Phân tích lý do chính khiến cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su, tiêu) thường được trồng tập trung thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn.
  • B. Điều kiện đất đai (đất đỏ badan, đất xám) và khí hậu (cận xích đạo/nhiệt đới) phù hợp.
  • C. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Hệ thống thủy lợi phát triển đồng bộ.

Câu 5: Cho bảng số liệu giả định về diện tích và sản lượng một loại cây trồng ở hai vùng A và B:

Vùng A: Diện tích 1000 ha, Sản lượng 5000 tấn.
Vùng B: Diện tích 1500 ha, Sản lượng 6000 tấn.

Dựa vào số liệu, vùng nào có năng suất cây trồng cao hơn và điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vùng A có năng suất cao hơn (5 tấn/ha), thể hiện hiệu quả sản xuất trên đơn vị diện tích tốt hơn.
  • B. Vùng B có năng suất cao hơn (4 tấn/ha), thể hiện quy mô sản xuất lớn hơn.
  • C. Năng suất hai vùng như nhau (khoảng 5.5 tấn/ha).
  • D. Không thể xác định năng suất chỉ với diện tích và sản lượng.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi gia súc lớn theo hướng trang trại công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Thiếu nguồn thức ăn tự nhiên.
  • C. Nguy cơ dịch bệnh lây lan nhanh trên diện rộng và vấn đề xử lý chất thải môi trường.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 7: Việc phát triển mạnh chăn nuôi bò sữa ở các vùng ven đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tận dụng diện tích đất nông nghiệp bỏ hoang.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển thức ăn chăn nuôi.
  • C. Phát triển mô hình nông nghiệp sinh thái.
  • D. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sữa và sản phẩm từ sữa ngày càng tăng của dân cư đô thị.

Câu 8: So với chăn nuôi nông hộ truyền thống, chăn nuôi trang trại công nghiệp có ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Năng suất và sản lượng cao hơn, kiểm soát dịch bệnh tốt hơn và tạo ra sản phẩm hàng hóa tập trung.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • C. Chi phí đầu tư thấp, dễ tiếp cận vốn.
  • D. Sản phẩm đa dạng hơn về chủng loại.

Câu 9: Đâu là yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến sự đa dạng và trữ lượng của nguồn lợi thủy sản đánh bắt ở vùng biển Việt Nam?

  • A. Độ sâu đáy biển.
  • B. Chế độ thủy triều.
  • C. Vị trí nằm trên đường di cư của nhiều loài hải sản và vùng biển nhiệt đới ấm quanh năm.
  • D. Hệ thống các đảo và quần đảo ven bờ.

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước chủ yếu nhờ sự kết hợp của các điều kiện nào?

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào từ sông Mê Kông và thị trường xuất khẩu rộng lớn.
  • B. Diện tích mặt nước rộng lớn (sông, kênh rạch, vùng trũng), khí hậu ấm áp, nguồn lao động và kinh nghiệm nuôi trồng phong phú.
  • C. Gần các ngư trường khai thác trọng điểm và có nhiều cảng cá lớn.
  • D. Đất đai màu mỡ phù hợp trồng cây lương thực làm thức ăn cho thủy sản.

Câu 11: Vấn đề cấp bách nhất trong việc phát triển ngành khai thác thủy sản ở Việt Nam hiện nay theo hướng bền vững là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho tàu thuyền hiện đại.
  • B. Hạn chế về công nghệ chế biến sau thu hoạch.
  • C. Sự cạnh tranh từ các quốc gia khác.
  • D. Tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường biển.

Câu 12: Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông, lâm, thủy sản của Việt Nam trên thị trường quốc tế là gì?

  • A. Mở rộng diện tích sản xuất quy mô lớn.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách cắt giảm chi phí.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu thô.

Câu 13: Phân tích vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam.

  • A. Chắn gió, chắn cát, chống sạt lở, bảo vệ đê biển và khu dân cư ven biển.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch và khu bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Bảo vệ nguồn nước ngầm và chống khô hạn.

Câu 14: Tình trạng suy thoái rừng ở một số khu vực miền núi Việt Nam gây ra hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất nào đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Giảm nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Tăng cường độ xói mòn đất, rửa trôi, lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Ảnh hưởng đến hoạt động du lịch sinh thái.

Câu 15: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ để tăng nguồn thu.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động khai thác rừng tự nhiên.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng hiện có và khai thác hợp lý gắn với chế biến lâm sản.

Câu 16: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè) và chăn nuôi gia súc lớn (bò sữa, bò thịt) theo hướng trang trại?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 17: Sự phát triển của công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và dịch vụ thú y có tác động như thế nào đến ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

  • A. Làm giảm quy mô chăn nuôi hộ gia đình.
  • B. Tăng sự phụ thuộc vào nhập khẩu giống vật nuôi.
  • C. Thúc đẩy chăn nuôi phát triển theo hướng công nghiệp, nâng cao năng suất và kiểm soát dịch bệnh tốt hơn.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn.

Câu 18: Phân tích nguyên nhân chính khiến nghề nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng phát triển mạnh ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các hệ thống sông lớn.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi bão lũ.
  • C. Gần các ngư trường đánh bắt xa bờ.
  • D. Có diện tích bãi triều, vùng nước lợ, nước mặn rộng lớn và khí hậu thuận lợi.

Câu 19: Việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ở vùng núi cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo đủ nguồn nước tưới.
  • B. Phải gắn liền với công tác bảo vệ và phát triển rừng, chống xói mòn đất.
  • C. Xây dựng hệ thống giao thông thuận lợi.
  • D. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu ổn định.

Câu 20: Thách thức lớn nhất của ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và khả năng thích ứng với các điều kiện thời tiết cực đoan.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ sang nông nghiệp hữu cơ.

Câu 21: Phân tích vai trò của các chợ đầu mối nông sản và hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi trong chuỗi giá trị nông nghiệp hiện đại.

  • A. Chỉ là nơi tập kết sản phẩm trung gian.
  • B. Chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa, ít liên quan đến xuất khẩu.
  • C. Giúp kết nối sản xuất với tiêu thụ, phân phối sản phẩm, định hướng sản xuất theo nhu cầu thị trường và nâng cao giá trị gia tăng.
  • D. Gây khó khăn cho nông dân trong việc tiếp cận thị trường.

Câu 22: Tại sao việc phát triển thủy lợi là giải pháp hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt tại các vùng đồng bằng lớn?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Hỗ trợ mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Chủ động nguồn nước tưới tiêu, thau chua rửa mặn, cải tạo đất, đảm bảo sản xuất ổn định và tăng vụ.

Câu 23: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh vượt trội nào trong sản xuất cây lương thực, đặc biệt là lúa?

  • A. Diện tích đất phù sa rộng lớn, bằng phẳng, ít chia cắt hơn và khí hậu cận xích đạo ấm áp quanh năm.
  • B. Hệ thống đê điều và thủy lợi phát triển đồng bộ hơn.
  • C. Mùa đông lạnh cho phép trồng rau màu ôn đới.
  • D. Dân số đông đúc, nguồn lao động dồi dào.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho trồng rừng.
  • B. Khó khăn trong việc tiêu thụ lâm sản.
  • C. Tình trạng phá rừng, cháy rừng, khai thác trái phép và suy giảm chất lượng rừng.
  • D. Ít loài cây gỗ quý hiếm.

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ phục vụ nông nghiệp?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi và dịch vụ thú y.
  • C. Chế biến cà phê xuất khẩu.
  • D. Khai thác gỗ rừng trồng.

Câu 26: Phân tích ảnh hưởng của việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả quy mô lớn đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân ở các vùng đó.

  • A. Tăng thu nhập, tạo việc làm, thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ liên quan.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường do sử dụng hóa chất.
  • C. Làm giảm diện tích đất trồng các cây lương thực thiết yếu.
  • D. Dẫn đến sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 27: Tại sao việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp được coi là giải pháp đột phá để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Giúp giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ áp dụng được cho các loại cây trồng, vật nuôi mới.
  • C. Cho phép sử dụng giống có năng suất cao, kháng sâu bệnh, kiểm soát quy trình sản xuất chặt chẽ, giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • D. Thay thế hoàn toàn lao động thủ công bằng máy móc.

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là khó khăn riêng biệt đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ/nước mặn ở các vùng cửa sông, ven biển?

  • A. Thiếu nguồn giống chất lượng cao.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn) và ô nhiễm môi trường nước.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho ao nuôi.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất của các ngành này.

  • A. Công nghiệp chế biến chỉ đơn thuần tiêu thụ sản phẩm thô.
  • B. Sự phát triển của chế biến không ảnh hưởng đến sản xuất.
  • C. Công nghiệp chế biến làm giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp chế biến tạo động lực, định hướng sản xuất theo yêu cầu chất lượng và số lượng, thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh nguyên liệu và nâng cao giá trị sản phẩm.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, giải pháp nào mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi, đê điều; phát triển các giống cây trồng, vật nuôi chống chịu tốt; áp dụng các biện pháp canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất vào những tháng có thời tiết thuận lợi.
  • C. Di chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất đến các vùng ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của Nhà nước sau thiên tai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho hoạt động trồng trọt, đặc biệt là khả năng tăng vụ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam trong những năm gần đây thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh (tưới tiêu, phân bón, giống mới) trong sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng có tác động chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích lý do chính khiến cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su, tiêu) thường được trồng tập trung thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho bảng số liệu giả định về diện tích và sản lượng một loại cây trồng ở hai vùng A và B:

Vùng A: Diện tích 1000 ha, Sản lượng 5000 tấn.
Vùng B: Diện tích 1500 ha, Sản lượng 6000 tấn.

Dựa vào số liệu, vùng nào có năng suất cây trồng cao hơn và điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi gia súc lớn theo hướng trang trại công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc phát triển mạnh chăn nuôi bò sữa ở các vùng ven đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So với chăn nuôi nông hộ truyền thống, chăn nuôi trang trại công nghiệp có ưu điểm vượt trội nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đâu là yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến sự đa dạng và trữ lượng của nguồn lợi thủy sản đánh bắt ở vùng biển Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước chủ yếu nhờ sự kết hợp của các điều kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vấn đề cấp bách nhất trong việc phát triển ngành khai thác thủy sản ở Việt Nam hiện nay theo hướng bền vững là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông, lâm, thủy sản của Việt Nam trên thị trường quốc tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tình trạng suy thoái rừng ở một số khu vực miền núi Việt Nam gây ra hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất nào đối với môi trường tự nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè) và chăn nuôi gia súc lớn (bò sữa, bò thịt) theo hướng trang trại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự phát triển của công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và dịch vụ thú y có tác động như thế nào đến ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích nguyên nhân chính khiến nghề nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng phát triển mạnh ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ở vùng núi cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thách thức lớn nhất của ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích vai trò của các chợ đầu mối nông sản và hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi trong chuỗi giá trị nông nghiệp hiện đại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc phát triển thủy lợi là giải pháp hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt tại các vùng đồng bằng lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh vượt trội nào trong sản xuất cây lương thực, đặc biệt là lúa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ phục vụ nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích ảnh hưởng của việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả quy mô lớn đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân ở các vùng đó.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp được coi là giải pháp đột phá để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là khó khăn riêng biệt đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ/nước mặn ở các vùng cửa sông, ven biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất của các ngành này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, giải pháp nào mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

Xem kết quả