Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh, đất phù sa màu mỡ và mật độ dân số cao. Đặc điểm này tạo lợi thế nổi bật cho vùng trong việc phát triển hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?
- A. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
- B. Trang trại chăn nuôi gia súc quy mô công nghiệp.
- C. Vùng chuyên canh cây thực phẩm, rau cao cấp, hoa.
- D. Khu nông nghiệp công nghệ cao hướng vào cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 2: Dựa vào điều kiện sinh thái nông nghiệp đặc trưng (cao nguyên xếp tầng, đất badan, khí hậu cận xích đạo phân mùa sâu sắc), vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt để hình thành các vùng chuyên canh loại cây trồng nào?
- A. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).
- B. Cây lương thực (lúa, ngô) thâm canh năng suất cao.
- C. Cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
- D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích mặt nước lớn, hệ thống kênh rạch chằng chịt và vùng đất ngập mặn ven biển. Điều kiện này là cơ sở thuận lợi nhất để phát triển mạnh hình thức trang trại trong lĩnh vực nào?
- A. Trang trại trồng lúa chất lượng cao.
- B. Trang trại cây ăn quả đặc sản.
- C. Trang trại chăn nuôi gia súc lớn.
- D. Trang trại nuôi trồng thủy sản.
Câu 4: Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Vùng chuyên canh cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
- A. Tây Nguyên có thị trường tiêu thụ nội địa lớn hơn.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông ngòi, kênh rạch thuận lợi cho tưới tiêu và vận chuyển.
- C. Tây Nguyên có cơ sở hạ tầng giao thông phát triển hơn.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long ít chịu ảnh hưởng của thiên tai hơn.
Câu 5: Việc hình thành các Khu nông nghiệp công nghệ cao nhằm giải quyết chủ yếu vấn đề nào trong sản xuất nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam?
- A. Nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm và khả năng cạnh tranh.
- B. Tăng diện tích đất nông nghiệp và mở rộng quy mô sản xuất truyền thống.
- C. Giải quyết tình trạng thiếu lao động trong nông nghiệp.
- D. Đa dạng hóa các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
Câu 6: So với hình thức sản xuất nông nghiệp truyền thống, kinh tế trang trại ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?
- A. Phụ thuộc ít hơn vào thị trường tiêu thụ.
- B. Sử dụng nhiều lao động phổ thông tại địa phương.
- C. Sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của biến động giá cả nông sản.
Câu 7: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đồi núi phức tạp, đất feralit trên đá phiến, đá vôi, và khí hậu cận nhiệt ẩm có mùa đông lạnh. Điều kiện này thích hợp nhất để phát triển loại hình nông nghiệp nào?
- A. Vùng chuyên canh lúa nước thâm canh.
- B. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới và phát triển lâm nghiệp.
- C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ ven biển.
- D. Phát triển trang trại chăn nuôi gia cầm quy mô lớn.
Câu 8: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu)?
- A. Có diện tích đất phù sa màu mỡ lớn nhất cả nước.
- B. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài.
- C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho thủy lợi.
- D. Có diện tích đất badan, đất xám trên phù sa cổ rộng lớn và khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Câu 9: Phân tích đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng cho thấy yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là các sản phẩm có giá trị cao?
- A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, mạng lưới đô thị dày đặc, cơ sở hạ tầng phát triển.
- B. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người cao.
- C. Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.
Câu 10: Sự phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đặt ra thách thức lớn nhất về mặt môi trường là gì?
- A. Thiếu lao động trong mùa vụ thu hoạch.
- B. Suy thoái đất, cạn kiệt nguồn nước, mất rừng do mở rộng diện tích cây trồng.
- C. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
- D. Giá cả nông sản không ổn định.
Câu 11: Vùng sinh thái nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm địa hình phân hóa (đồng bằng nhỏ hẹp, đồi núi lan ra sát biển), khí hậu khô hạn kéo dài và đường bờ biển dài. Điều kiện này tạo lợi thế cho vùng phát triển loại hình nông nghiệp nào?
- A. Vùng chuyên canh lúa nước quy mô lớn.
- B. Trang trại cây công nghiệp lâu năm.
- C. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản, trồng cây công nghiệp ngắn ngày (mía, bông).
- D. Khu nông nghiệp công nghệ cao cho cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 12: Khi phân tích sự phân bố các trang trại ở Việt Nam năm 2021, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Tập trung chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
- B. Số lượng trang trại trồng trọt chiếm tỷ lệ cao nhất.
- C. Phân bố đồng đều giữa các vùng sinh thái nông nghiệp.
- D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng có số lượng trang trại nhiều nhất.
Câu 13: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, cảm biến độ ẩm đất trong sản xuất nông nghiệp là đặc trưng của hình thức tổ chức lãnh thổ nào?
- A. Nông nghiệp truyền thống.
- B. Khu nông nghiệp công nghệ cao.
- C. Trang trại quy mô nhỏ.
- D. Vùng chuyên canh lúa nước.
Câu 14: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất, làm thay đổi cấu trúc và định hướng chuyên môn hóa của các vùng nông nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
- A. Thị trường (nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu), chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- B. Sự gia tăng dân số và nguồn lao động nông thôn.
- C. Truyền thống sản xuất và kinh nghiệm của người dân.
- D. Diện tích đất nông nghiệp và nguồn nước tưới tiêu.
Câu 15: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình phức tạp (miền núi, gò đồi, đồng bằng nhỏ hẹp), khí hậu khắc nghiệt (gió Lào, bão, lũ lụt) và đất đai đa dạng. Điều kiện này dẫn đến hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở đây thường có đặc điểm gì?
- A. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô rất lớn.
- B. Phát triển mạnh các trang trại cây ăn quả nhiệt đới.
- C. Nông nghiệp đa dạng, kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, sản xuất gắn với khắc phục thiên tai.
- D. Chủ yếu tập trung vào sản xuất lúa nước thâm canh.
Câu 16: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thể trở thành vùng sản xuất lương thực hàng hóa lớn nhất cả nước?
- A. Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa ngọt màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào.
- B. Mật độ dân số cao, nguồn lao động nông nghiệp dồi dào.
- C. Gần các thị trường tiêu thụ lớn như Thành phố Hồ Chí Minh.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của kinh tế trang trại ở Việt Nam hiện nay?
- A. Giảm dần số lượng và quy mô.
- B. Chỉ tập trung vào lĩnh vực trồng trọt.
- C. Chủ yếu dựa vào lao động thủ công truyền thống.
- D. Ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo hướng hữu cơ, gắn với chuỗi giá trị.
Câu 18: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh dựa trên lợi thế so sánh của từng vùng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Giúp mỗi vùng sản xuất ra tất cả các loại nông sản cần thiết.
- B. Tăng năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tạo ra nông sản hàng hóa lớn.
- C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
- D. Đảm bảo an ninh lương thực cho toàn quốc.
Câu 19: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có số lượng trang trại ít hơn đáng kể so với Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Địa hình chia cắt, cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi) còn hạn chế, thị trường tiêu thụ phân tán.
- B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
- C. Đất đai không phù hợp cho sản xuất quy mô lớn.
- D. Ít nhận được đầu tư từ nhà nước và doanh nghiệp.
Câu 20: Phân tích biểu đồ cơ cấu trang trại theo lĩnh vực hoạt động năm 2021 cho thấy lĩnh vực nào chiếm tỷ trọng cao nhất?
- A. Trồng trọt.
- B. Thủy sản.
- C. Chăn nuôi.
- D. Lâm sản.
Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển đa dạng các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp từ trang trại, vùng chuyên canh đến khu nông nghiệp công nghệ cao, phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu?
- A. Bắc Trung Bộ.
- B. Tây Nguyên.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 22: Để phát triển bền vững các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?
- A. Quản lý tài nguyên đất và nước hiệu quả, áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, bảo vệ rừng.
- B. Mở rộng tối đa diện tích trồng cây công nghiệp.
- C. Chuyển đổi toàn bộ sang các loại cây trồng ngắn ngày.
- D. Giảm thiểu sử dụng công nghệ trong sản xuất.
Câu 23: Việc phát triển các trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi ích kinh tế - xã hội chủ yếu nào?
- A. Giảm hoàn toàn rủi ro do thị trường.
- B. Tăng hiệu quả sử dụng đất và nguồn lực, đa dạng hóa sản phẩm, tăng thu nhập cho nông dân.
- C. Chỉ tập trung vào một loại sản phẩm duy nhất có lợi thế cạnh tranh.
- D. Giúp nông dân quay trở lại sản xuất tự cung tự cấp.
Câu 24: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
- A. Thiếu nguồn nước tưới trong mùa khô.
- B. Đất đai bạc màu, ít dinh dưỡng.
- C. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt mạnh, gây khó khăn cho canh tác quy mô lớn và vận chuyển sản phẩm.
- D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm không phù hợp nhiều loại cây trồng.
Câu 25: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có lợi thế đặc biệt để phát triển các loại cây lương thực có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới nhờ có một mùa đông lạnh?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 26: Việc hình thành các Khu nông nghiệp công nghệ cao thường được ưu tiên xây dựng ở những khu vực nào?
- A. Các vùng sâu, vùng xa, địa hình đồi núi hiểm trở.
- B. Những nơi có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nhất.
- C. Các vùng chỉ chuyên về sản xuất lúa nước truyền thống.
- D. Gần các trung tâm khoa học công nghệ, đô thị lớn, có cơ sở hạ tầng tốt, điều kiện tự nhiên thuận lợi hoặc có tiềm năng phát triển sản phẩm đặc thù.
Câu 27: Phân tích vai trò của liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (trang trại, vùng chuyên canh) cho thấy lợi ích cốt lõi nào?
- A. Giúp nông dân tự quyết định mọi khâu từ sản xuất đến tiêu thụ.
- B. Giảm thiểu sự can thiệp của khoa học công nghệ.
- C. Kiểm soát chất lượng sản phẩm, giảm chi phí trung gian, tăng khả năng tiếp cận thị trường và giá trị gia tăng.
- D. Chỉ phù hợp với sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp.
Câu 28: Vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. Để khắc phục vấn đề này trong các vùng chuyên canh cây công nghiệp, giải pháp thủy lợi nào là phù hợp và hiệu quả nhất?
- A. Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước từ các sông lớn ở miền Bắc.
- B. Xây dựng hồ chứa nước, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun).
- C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây công nghiệp sang cây chịu hạn.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nước mưa tự nhiên.
Câu 29: Sự phát triển mạnh mẽ của cây ăn quả đặc sản và nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, gắn với hình thức trang trại và vùng chuyên canh, chủ yếu dựa trên lợi thế nào về tự nhiên?
- A. Địa hình đồi núi thấp, khí hậu ôn hòa.
- B. Đất feralit màu mỡ trên đá badan.
- C. Mùa đông lạnh kéo dài, ít mưa.
- D. Đồng bằng rộng lớn, đất phù sa, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
Câu 30: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa ở các vùng nông nghiệp Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ yếu tố kinh tế - xã hội nào?
- A. Nhu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
- B. Số lượng lao động nông nghiệp tại địa phương.
- C. Diện tích đất nông nghiệp hiện có.
- D. Truyền thống sản xuất của từng địa phương.