15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu vận tải hàng hóa phân theo loại hình ở Việt Nam năm 2022. Loại hình vận tải nào có tỷ trọng luân chuyển hàng hóa lớn nhất và yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính?

  • A. Đường biển, do mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Đường bộ, do tính linh hoạt và khả năng tiếp cận mọi địa điểm.
  • C. Đường sắt, do tốc độ vận chuyển nhanh và ổn định.
  • D. Đường biển, do chi phí vận tải thấp và năng lực vận chuyển hàng hóa lớn.

Câu 2: Để tăng cường kết nối giao thông giữa vùng Tây Nguyên và các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp phát triển hạ tầng giao thông nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt kinh tế và xã hội?

  • A. Phát triển mạnh hệ thống đường sắt kết nối các tỉnh Tây Nguyên với nhau.
  • B. Xây dựng và nâng cấp các tuyến đường bộ cao tốc kết nối Tây Nguyên với Đông Nam Bộ.
  • C. Mở rộng các tuyến đường thủy nội địa trên sông Sê San và sông Srêpôk.
  • D. Tăng cường đầu tư vào các sân bay địa phương để vận chuyển hành khách và hàng hóa giá trị cao.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

  • A. Việc tăng cường an ninh quốc phòng trên biển Đông.
  • B. Việc khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản biển.
  • C. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh xuất nhập khẩu của quốc gia.
  • D. Việc phát triển du lịch biển và các ngành kinh tế biển khác.

Câu 4: Cho tình huống: Một doanh nghiệp ở Hà Nội cần vận chuyển gấp lô hàng nông sản tươi sống vào TP. Hồ Chí Minh trong vòng 24 giờ. Loại hình vận tải nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo thời gian và chất lượng hàng hóa?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường bộ (xe container).
  • D. Đường biển.

Câu 5: Mạng lưới bưu chính viễn thông Việt Nam hiện nay đang chuyển đổi mạnh mẽ sang công nghệ số. Biểu hiện rõ nhất của xu hướng này là:

  • A. Tăng cường phát triển các bưu cục truyền thống ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Giảm giá cước các dịch vụ bưu chính chuyển phát nhanh.
  • C. Tập trung vào phát triển dịch vụ thư tín và báo chí.
  • D. Phát triển các dịch vụ bưu chính số, thương mại điện tử và thanh toán trực tuyến.

Câu 6: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Phát triển kinh tế khu vực Đồng bằng sông Hồng và duyên hải miền Trung.
  • B. Kết nối giao thông và thúc đẩy giao lưu kinh tế - văn hóa giữa miền Bắc và miền Nam.
  • C. Vận chuyển than đá từ Quảng Ninh đến các trung tâm công nghiệp phía Nam.
  • D. Phục vụ du lịch và vận chuyển hành khách ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

Câu 7: Loại hình vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp năng lượng (dầu khí).
  • D. Công nghiệp khai khoáng (than, quặng).

Câu 8: Đầu mối giao thông vận tải đường bộ lớn nhất ở miền Bắc nước ta là:

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Thanh Hóa.

Câu 9: So sánh vai trò của quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh trong hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Quốc lộ 1A có vai trò quan trọng hơn đường Hồ Chí Minh về mặt kinh tế.
  • B. Đường Hồ Chí Minh dài hơn và hiện đại hơn quốc lộ 1A.
  • C. Quốc lộ 1A tập trung phục vụ vận tải ven biển và đồng bằng, đường Hồ Chí Minh thúc đẩy phát triển kinh tế miền núi phía Tây.
  • D. Cả hai tuyến đường đều có vai trò ngang nhau trong việc kết nối Bắc - Nam.

Câu 10: Để giảm ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giải pháp quan trọng hàng đầu cần ưu tiên là:

  • A. Mở rộng và nâng cấp hệ thống đường bộ hiện có.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (metro, xe buýt nhanh).
  • C. Hạn chế phương tiện cá nhân và tăng phí đậu xe.
  • D. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui.

Câu 11: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình nào sau đây ở Việt Nam?

  • A. Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
  • B. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
  • C. Đô thị hóa và mở rộng các thành phố lớn.
  • D. Chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, xã hội số.

Câu 12: Khu vực nào ở Việt Nam có mật độ đường sắt thấp nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 13: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng phát triển chủ yếu của vận tải biển Việt Nam trong giai đoạn này là:

  • A. Tăng trưởng liên tục và nhanh chóng.
  • B. Phát triển không ổn định, có giai đoạn suy giảm.
  • C. Chững lại và có dấu hiệu bão hòa.
  • D. Giảm dần do cạnh tranh từ các loại hình vận tải khác.

Câu 14: Trong ngành bưu chính, dịch vụ nào sau đây đang có xu hướng giảm dần về tỷ trọng doanh thu do sự phát triển của công nghệ số?

  • A. Dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • B. Dịch vụ thư tín truyền thống.
  • C. Dịch vụ bưu kiện, hàng hóa.
  • D. Dịch vụ tài chính bưu chính.

Câu 15: Để phát triển giao thông vận tải bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên kết hợp cả yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường?

  • A. Tăng cường đầu tư xây dựng đường cao tốc và sân bay.
  • B. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông cá nhân hiện đại.
  • C. Phát triển giao thông công cộng, sử dụng năng lượng sạch và quản lý giao thông thông minh.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào hạ tầng giao thông ở vùng nông thôn và miền núi.

Câu 16: Cảng biển nào sau đây là cảng cửa ngõ quốc tế lớn nhất ở khu vực phía Nam Việt Nam?

  • A. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.
  • B. Cảng biển Hải Phòng.
  • C. Cảng biển Đà Nẵng.
  • D. Cảng biển Cát Lái (TP. Hồ Chí Minh).

Câu 17: Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho phát triển giao thông đường bộ ở miền núi nước ta?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Địa hình đồi núi cao, chia cắt mạnh.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 18: Trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải của Việt Nam, tỷ trọng đường biển ngày càng tăng do:

  • A. Giá nhiên liệu cho vận tải biển giảm mạnh.
  • B. Mạng lưới đường sông ngòi bị thu hẹp.
  • C. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng lớn.
  • D. Đầu tư vào đường sắt và đường bộ giảm sút.

Câu 19: Loại hình dịch vụ viễn thông nào sau đây có tốc độ phát triển nhanh nhất ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Điện thoại cố định.
  • B. Điện thoại di động truyền thống (2G, 3G).
  • C. Fax và telex.
  • D. Internet băng rộng và dịch vụ dữ liệu di động (4G, 5G).

Câu 20: Cho bảng số liệu về sản lượng vận tải hành khách phân theo loại hình ở Việt Nam năm 2022. Loại hình vận tải nào có sản lượng hành khách lớn nhất và yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính?

  • A. Đường bộ, do mạng lưới đường rộng khắp và linh hoạt.
  • B. Đường sắt, do an toàn và tiện nghi.
  • C. Đường bộ, do chi phí vận tải hành khách thấp nhất.
  • D. Đường hàng không, do tốc độ di chuyển nhanh chóng.

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay?

  • A. Giảm giá cước các dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển dịch vụ số và thương mại điện tử.
  • C. Mở rộng mạng lưới bưu cục đến vùng sâu vùng xa.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bưu chính.

Câu 22: Tuyến đường cao tốc nào sau đây không thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông?

  • A. Cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ.
  • B. Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi.
  • C. Cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
  • D. Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.

Câu 23: Hoạt động vận tải đường sông phát triển mạnh nhất ở khu vực nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải miền Trung.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 24: Sân bay quốc tế nào sau đây không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Sân bay quốc tế Cam Ranh.
  • B. Sân bay quốc tế Cần Thơ.
  • C. Sân bay quốc tế Đà Nẵng.
  • D. Sân bay quốc tế Phú Bài.

Câu 25: Trong ngành viễn thông, loại hình dịch vụ nào sau đây đóng góp tỷ trọng doanh thu lớn nhất hiện nay?

  • A. Dịch vụ dữ liệu và internet.
  • B. Dịch vụ điện thoại di động.
  • C. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • D. Dịch vụ truyền hình trả tiền.

Câu 26: Để phát triển mạng lưới giao thông nông thôn, giải pháp ưu tiên hiện nay là:

  • A. Xây dựng mới các tuyến đường cao tốc ở nông thôn.
  • B. Phát triển hệ thống đường sắt đến các vùng nông thôn.
  • C. Nâng cấp và nhựa hóa/bê tông hóa các tuyến đường giao thông hiện có, đặc biệt là đường liên xã, liên thôn.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng xe máy điện và ô tô điện.

Câu 27: Hoạt động bưu chính viễn thông tập trung phát triển mạnh nhất ở khu vực nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Các đô thị lớn và vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Vùng núi cao và biên giới.
  • C. Khu vực nông thôn và hải đảo.
  • D. Các khu công nghiệp và khu chế xuất.

Câu 28: Tuyến đường thủy nội địa nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Sông Đà.
  • B. Sông Hồng và các phụ lưu.
  • C. Sông Thái Bình.
  • D. Sông Mã.

Câu 29: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu vốn đầu tư vào giao thông vận tải năm 2023. Loại hình giao thông nào nhận được tỷ trọng vốn đầu tư lớn nhất và yếu tố nào sau đây không phải là lý do chính?

  • A. Đường bộ, do nhu cầu nâng cấp và mở rộng mạng lưới đường trên cả nước.
  • B. Đường sắt, do cần hiện đại hóa hệ thống đường ray và đầu máy toa xe.
  • C. Đường biển, do đầu tư vào các cảng nước sâu và đội tàu biển.
  • D. Đường bộ, do yêu cầu vốn đầu tư công nghệ cao trong ngành.

Câu 30: Trong tương lai, loại hình giao thông vận tải nào sau đây được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở Việt Nam?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường bộ.
  • D. Đường biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu vận tải hàng hóa phân theo loại hình ở Việt Nam năm 2022. Loại hình vận tải nào có tỷ trọng luân chuyển hàng hóa lớn nhất và yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Để tăng cường kết nối giao thông giữa vùng Tây Nguyên và các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp phát triển hạ tầng giao thông nào sau đây là *hiệu quả nhất* về mặt kinh tế và xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu ở Việt Nam có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho tình huống: Một doanh nghiệp ở Hà Nội cần vận chuyển gấp lô hàng nông sản tươi sống vào TP. Hồ Chí Minh trong vòng 24 giờ. Loại hình vận tải nào sau đây là *phù hợp nhất* để đảm bảo thời gian và chất lượng hàng hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Mạng lưới bưu chính viễn thông Việt Nam hiện nay đang chuyển đổi mạnh mẽ sang công nghệ số. Biểu hiện rõ nhất của xu hướng này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) có vai trò *quan trọng nhất* trong việc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Loại hình vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho ngành kinh tế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đầu mối giao thông vận tải đường bộ *lớn nhất* ở miền Bắc nước ta là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: So sánh vai trò của quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh trong hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam, nhận định nào sau đây là *đúng nhất*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để giảm ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giải pháp *quan trọng hàng đầu* cần ưu tiên là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò *quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy quá trình nào sau đây ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khu vực nào ở Việt Nam có mật độ đường sắt *thấp nhất*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng phát triển *chủ yếu* của vận tải biển Việt Nam trong giai đoạn này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong ngành bưu chính, dịch vụ nào sau đây đang có xu hướng *giảm dần* về tỷ trọng doanh thu do sự phát triển của công nghệ số?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để phát triển giao thông vận tải bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên *kết hợp* cả yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cảng biển nào sau đây là cảng cửa ngõ quốc tế *lớn nhất* ở khu vực phía Nam Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây *khó khăn lớn nhất* cho phát triển giao thông đường bộ ở miền núi nước ta?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải của Việt Nam, tỷ trọng đường biển *ngày càng tăng* do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Loại hình dịch vụ viễn thông nào sau đây có tốc độ phát triển *nhanh nhất* ở Việt Nam trong những năm gần đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho bảng số liệu về sản lượng vận tải hành khách phân theo loại hình ở Việt Nam năm 2022. Loại hình vận tải nào có sản lượng hành khách lớn nhất và yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tuyến đường cao tốc nào sau đây *không* thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hoạt động vận tải đường sông phát triển mạnh nhất ở khu vực nào sau đây của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Sân bay quốc tế nào sau đây *không* nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong ngành viễn thông, loại hình dịch vụ nào sau đây đóng góp tỷ trọng doanh thu *lớn nhất* hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để phát triển mạng lưới giao thông nông thôn, giải pháp *ưu tiên* hiện nay là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hoạt động bưu chính viễn thông tập trung phát triển mạnh nhất ở khu vực nào sau đây của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tuyến đường thủy nội địa nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong vận chuyển hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu vốn đầu tư vào giao thông vận tải năm 2023. Loại hình giao thông nào nhận được tỷ trọng vốn đầu tư *lớn nhất* và yếu tố nào sau đây *không phải* là lý do chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, loại hình giao thông vận tải nào sau đây được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng *nhanh nhất* ở Việt Nam?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc kết nối các vùng kinh tế và trung tâm đô thị lớn của Việt Nam, đặc biệt là trên các tuyến đường dài?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường biển
  • D. Đường hàng không

Câu 2: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải của Việt Nam năm 2022. Loại hình vận tải nào có tỷ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển?

  • A. Đường hàng không
  • B. Đường sắt
  • C. Đường biển
  • D. Đường sông hồ

Câu 3: Tuyến đường sắt Thống Nhất, trục giao thông quan trọng Bắc - Nam, hiện nay chưa trực tiếp đi qua vùng kinh tế nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Góp phần nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần của người dân.
  • C. Đóng góp chính vào việc bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng.

Câu 5: Để vận chuyển hàng hóa có giá trị cao, dễ hư hỏng và yêu cầu thời gian giao hàng nhanh chóng giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, loại hình vận tải nào sau đây được ưu tiên lựa chọn?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường biển
  • C. Đường bộ
  • D. Đường hàng không

Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển?

  • A. Sản lượng hàng hóa giảm liên tục qua các năm.
  • B. Sản lượng hàng hóa tăng lên qua các năm.
  • C. Sản lượng hàng hóa không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Sản lượng hàng hóa chỉ tăng trong giai đoạn đầu, sau đó giảm.

Câu 7: Hệ thống đường ống vận tải ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Than đá
  • B. Lương thực
  • C. Dầu khí và khí đốt
  • D. Hàng hóa tiêu dùng

Câu 8: Phát triển giao thông vận tải đường sông ở Đồng bằng sông Cửu Long gặp nhiều thuận lợi nhất từ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình đồi núi thấp
  • B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc
  • C. Khí hậu ôn hòa
  • D. Bờ biển dài

Câu 9: Trong cơ cấu doanh thu của ngành bưu chính Việt Nam, dịch vụ nào sau đây đang có xu hướng tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Dịch vụ thư tín truyền thống
  • B. Dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện
  • C. Dịch vụ tài chính bưu chính
  • D. Dịch vụ chuyển phát nhanh và logistics

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giải pháp phát triển loại hình giao thông công cộng nào sau đây được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Đường sắt đô thị (metro, tàu điện trên cao)
  • B. Xe buýt nhanh (BRT)
  • C. Xe taxi công nghệ
  • D. Xe máy điện

Câu 11: Cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có vai trò quan trọng nhất trong việc?

  • A. Phát triển du lịch biển
  • B. Trung chuyển hàng hóa quốc tế và xuất nhập khẩu
  • C. Đánh bắt và chế biến thủy sản
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển

Câu 12: Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ ở vùng núi phía Bắc gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu lạnh giá
  • B. Sông ngòi nhiều thác ghềnh
  • C. Địa hình đồi núi cao, chia cắt
  • D. Khoáng sản hạn chế

Câu 13: Dịch vụ viễn thông nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phổ biến thông tin và kết nối cộng đồng ở vùng sâu, vùng xa của Việt Nam?

  • A. Điện thoại cố định
  • B. Fax
  • C. Bưu điện văn hóa xã
  • D. Điện thoại di động và internet di động

Câu 14: Tuyến quốc lộ 1A, trục đường bộ xương sống của Việt Nam, có điểm đầu và điểm cuối lần lượt là?

  • A. Hà Nội - Cà Mau
  • B. Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) - Năm Căn (Cà Mau)
  • C. Lạng Sơn - Kiên Giang
  • D. Móng Cái (Quảng Ninh) - Hà Tiên (Kiên Giang)

Câu 15: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu điểm vượt trội về khả năng vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên khoảng cách rất xa?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường bộ
  • C. Đường biển
  • D. Đường hàng không

Câu 16: Trong ngành bưu chính viễn thông, thuật ngữ "hạ tầng số" đề cập đến yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Hệ thống bưu cục và điểm giao nhận
  • B. Đội ngũ nhân viên bưu chính và viễn thông
  • C. Các phương tiện vận chuyển thư tín, báo chí
  • D. Mạng lưới internet, cáp quang và các thiết bị kết nối

Câu 17: Sân bay quốc tế Nội Bài (Hà Nội) và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) có vai trò chung quan trọng nhất là?

  • A. Cửa ngõ quốc tế và trung tâm trung chuyển hàng không lớn nhất cả nước
  • B. Trung tâm đào tạo phi công và kỹ thuật hàng không
  • C. Điểm du lịch hấp dẫn với kiến trúc độc đáo
  • D. Căn cứ quân sự chiến lược quan trọng

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành giao thông vận tải, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xây dựng đường cao tốc ở mọi địa phương
  • B. Mở rộng mạng lưới đường sắt đến tất cả các tỉnh
  • C. Phát triển giao thông xanh, sử dụng năng lượng sạch
  • D. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông cá nhân

Câu 19: Hoạt động "bưu chính" chủ yếu liên quan đến việc vận chuyển và phân phối loại hình nào sau đây?

  • A. Hàng hóa có giá trị cao
  • B. Thư tín, báo chí, bưu phẩm
  • C. Hành khách và khách du lịch
  • D. Năng lượng và nguyên liệu

Câu 20: Khu vực nào sau đây của Việt Nam có mật độ đường sắt thấp nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 21: Trong các loại hình vận tải, đường ống có tính chuyên môn hóa cao nhất vì?

  • A. Chi phí xây dựng thấp
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất
  • C. Chỉ vận chuyển một số loại hàng hóa đặc biệt
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thời tiết

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
  • B. Tăng cường đầu tư xây dựng bưu cục truyền thống
  • C. Giảm giá cước dịch vụ bưu chính
  • D. Tập trung vào phát triển dịch vụ thư tín

Câu 23: Kênh đào nào sau đây ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong giao thông vận tải thủy ở khu vực Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Kênh Vĩnh Tế
  • B. Kênh Chợ Gạo
  • C. Kênh Tháp Mười
  • D. Hệ thống kênh Bắc Hưng Hải

Câu 24: Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông khi hoàn thành sẽ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái
  • B. Tăng cường liên kết kinh tế giữa các vùng miền
  • C. Bảo vệ an ninh quốc phòng
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn

Câu 25: Trong ngành viễn thông, "băng thông rộng" là yếu tố quyết định đến chất lượng của dịch vụ nào sau đây?

  • A. Điện thoại di động
  • B. Fax
  • C. Internet
  • D. Điện thoại cố định

Câu 26: Loại hình vận tải nào sau đây ở Việt Nam có mức độ ô nhiễm môi trường không khí cao nhất tính trên đơn vị vận chuyển?

  • A. Đường sắt điện khí hóa
  • B. Đường thủy nội địa
  • C. Đường ống
  • D. Đường hàng không

Câu 27: Cảng biển nào sau đây của Việt Nam nằm ở khu vực miền Trung và có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Cảng Hải Phòng
  • B. Cảng Đà Nẵng
  • C. Cảng Sài Gòn
  • D. Cảng Cần Thơ

Câu 28: Để đảm bảo an toàn giao thông đường sắt, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát của lực lượng chức năng
  • B. Nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông của người dân
  • C. Nâng cấp và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng đường sắt
  • D. Hạn chế tốc độ tàu chạy

Câu 29: Xu hướng phát triển nào sau đây không phù hợp với ngành bưu chính viễn thông trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tập trung phát triển các dịch vụ bưu chính truyền thống
  • B. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ viễn thông
  • C. Tích hợp dịch vụ bưu chính và viễn thông
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế

Câu 30: Trong tương lai, loại hình giao thông vận tải nào sau đây được dự báo sẽ có tốc độ phát triển nhanh nhất ở Việt Nam?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường biển
  • C. Đường sông
  • D. Đường hàng không

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây đóng vai trò *chủ yếu* trong việc kết nối các vùng kinh tế và trung tâm đô thị lớn của Việt Nam, đặc biệt là trên các tuyến đường dài?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải của Việt Nam năm 2022. Loại hình vận tải nào có tỷ trọng *lớn nhất* trong tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tuyến đường sắt Thống Nhất, trục giao thông quan trọng Bắc - Nam, hiện nay *chưa* trực tiếp đi qua vùng kinh tế nào sau đây của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để vận chuyển hàng hóa có giá trị cao, dễ hư hỏng và yêu cầu thời gian giao hàng nhanh chóng giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, loại hình vận tải nào sau đây được ưu tiên lựa chọn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự thay đổi sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hệ thống đường ống vận tải ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát triển giao thông vận tải đường sông ở Đồng bằng sông Cửu Long gặp nhiều thuận lợi *nhất* từ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong cơ cấu doanh thu của ngành bưu chính Việt Nam, dịch vụ nào sau đây đang có xu hướng *tăng trưởng nhanh nhất* trong những năm gần đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giải pháp phát triển loại hình giao thông công cộng nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* về lâu dài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có vai trò *quan trọng nhất* trong việc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ ở vùng núi phía Bắc gặp nhiều khó khăn *chủ yếu* do yếu tố tự nhiên nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dịch vụ viễn thông nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc phổ biến thông tin và kết nối cộng đồng ở vùng sâu, vùng xa của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tuyến quốc lộ 1A, trục đường bộ xương sống của Việt Nam, có điểm đầu và điểm cuối lần lượt là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu điểm *vượt trội* về khả năng vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên khoảng cách rất xa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong ngành bưu chính viễn thông, thuật ngữ 'hạ tầng số' đề cập đến yếu tố nào *quan trọng nhất*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Sân bay quốc tế Nội Bài (Hà Nội) và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) có vai trò *chung* quan trọng nhất là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành giao thông vận tải, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Hoạt động 'bưu chính' chủ yếu liên quan đến việc vận chuyển và phân phối loại hình nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khu vực nào sau đây của Việt Nam có mật độ đường sắt *thấp nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các loại hình vận tải, đường ống có tính *chuyên môn hóa cao nhất* vì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Kênh đào nào sau đây ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong giao thông vận tải thủy ở khu vực Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông khi hoàn thành sẽ có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong ngành viễn thông, 'băng thông rộng' là yếu tố *quyết định* đến chất lượng của dịch vụ nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Loại hình vận tải nào sau đây ở Việt Nam có mức độ *ô nhiễm môi trường không khí* cao nhất tính trên đơn vị vận chuyển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cảng biển nào sau đây của Việt Nam nằm ở khu vực miền Trung và có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đảm bảo an toàn giao thông đường sắt, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng *hàng đầu*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Xu hướng phát triển nào sau đây *không phù hợp* với ngành bưu chính viễn thông trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, loại hình giao thông vận tải nào sau đây được dự báo sẽ có tốc độ phát triển *nhanh nhất* ở Việt Nam?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét về vai trò trong nền kinh tế, ngành giao thông vận tải có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm vật chất trực tiếp cho xã hội.
  • B. Kết nối các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.
  • C. Cung cấp các dịch vụ văn hóa, giải trí cho người dân.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi của Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống và kinh tế của vùng?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường bộ (ô tô).
  • D. Đường thủy nội địa.

Câu 3: Tuyến đường bộ nào sau đây được coi là "xương sống" của hệ thống đường bộ Việt Nam, chạy xuyên suốt từ Bắc vào Nam và kết nối hầu hết các tỉnh thành ven biển?

  • A. Quốc lộ 1.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Quốc lộ 14.
  • D. Đường cao tốc Bắc - Nam.

Câu 4: Phân tích lợi thế của vận tải đường biển so với các loại hình vận tải khác trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu khối lượng lớn đi xa.

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất và linh hoạt nhất.
  • B. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng ban đầu thấp nhất.
  • C. Khả năng vận chuyển hàng hóa với khối lượng rất lớn và chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm thấp.
  • D. Có thể tiếp cận trực tiếp đến hầu hết các điểm sản xuất và tiêu thụ trong nội địa.

Câu 5: Tại sao các cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế hướng ra biển của Việt Nam?

  • A. Giúp phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Có khả năng tiếp nhận tàu container trọng tải lớn, kết nối trực tiếp với các tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp ven biển.
  • D. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa nội địa giữa các vùng.

Câu 6: Mạng lưới đường sắt ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung ở khu vực nào và tuyến quan trọng nhất là tuyến nào?

  • A. Tập trung ở phía Bắc; tuyến Bắc - Nam (Thống Nhất).
  • B. Tập trung ở phía Nam; tuyến TP.HCM - Cần Thơ.
  • C. Phân bố đều khắp cả nước; tuyến Hà Nội - Lào Cai.
  • D. Tập trung ở miền Trung; tuyến Đà Nẵng - Huế.

Câu 7: Phân tích tác động của sự phát triển mạng lưới đường cao tốc đến ngành giao thông vận tải và kinh tế Việt Nam.

  • A. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh.
  • B. Làm giảm vai trò của vận tải đường hàng không.
  • C. Góp phần rút ngắn thời gian di chuyển, tăng năng lực vận tải, thúc đẩy kết nối vùng và phát triển kinh tế-xã hội.
  • D. Chỉ quan trọng đối với vận tải hành khách liên tỉnh.

Câu 8: Vận tải đường hàng không ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa.
  • B. Mạng lưới đường bay nội địa phủ kín tất cả các tỉnh thành.
  • C. Chi phí vận chuyển thấp, phù hợp với mọi loại hàng hóa.
  • D. Xuất hiện muộn nhất nhưng có tốc độ phát triển nhanh, hiện đại hóa cao.

Câu 9: Các cảng hàng không quốc tế nào sau đây là những đầu mối giao thông hàng không quan trọng hàng đầu của Việt Nam?

  • A. Phú Quốc, Cam Ranh, Cát Bi.
  • B. Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
  • C. Vân Đồn, Chu Lai, Liên Khương.
  • D. Cần Thơ, Pleiku, Buôn Ma Thuột.

Câu 10: Ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng phát triển nào chủ yếu?

  • A. Giảm dần quy mô do sự cạnh tranh của viễn thông.
  • B. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống như thư, báo.
  • C. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa dịch vụ, tích hợp với logistics và thương mại điện tử.
  • D. Chủ yếu phục vụ các hoạt động công ích, ít chú trọng hiệu quả kinh tế.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và phân bố mạng lưới dịch vụ (bao gồm cả bưu chính viễn thông) ở Việt Nam?

  • A. Tài nguyên khoáng sản và khí hậu.
  • B. Vị trí địa lý và địa hình.
  • C. Chính sách ưu đãi của nhà nước.
  • D. Sự phân bố dân cư và trình độ phát triển kinh tế.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mạng lưới viễn thông hiện đại (internet tốc độ cao, 4G/5G) đối với kinh tế - xã hội Việt Nam.

  • A. Tạo nền tảng cho kinh tế số, xã hội số, thúc đẩy giao thương, giáo dục, y tế từ xa và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu giải trí cá nhân.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng các loại hình giao thông vận tải truyền thống.
  • D. Chỉ có tác động đáng kể ở các đô thị lớn.

Câu 13: Loại hình vận tải nào sau đây có tính cơ động cao nhất, có thể tiếp cận hầu hết các địa điểm và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách và hàng hóa nội địa ở Việt Nam?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường thủy nội địa.
  • C. Đường bộ (ô tô).
  • D. Đường hàng không.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành giao thông vận tải và sự phân bố các ngành kinh tế khác.

  • A. Giao thông vận tải chỉ phụ thuộc vào sự phân bố các ngành kinh tế.
  • B. Sự phát triển của giao thông vận tải không ảnh hưởng đến sự phân bố công nghiệp.
  • C. Các ngành kinh tế phân bố độc lập với mạng lưới giao thông.
  • D. Giao thông vận tải tạo điều kiện cho sự phân bố hợp lý hơn các ngành kinh tế, hình thành các vùng chuyên môn hóa và khu công nghiệp.

Câu 15: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực phía Tây đất nước, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • B. Chỉ có vai trò là tuyến đường tránh cho Quốc lộ 1 khi tắc nghẽn.
  • C. Là tuyến đường chính kết nối các cảng biển lớn ở Duyên hải miền Trung.
  • D. Chủ yếu phục vụ vận chuyển than từ các mỏ ở miền Bắc.

Câu 16: Ngành bưu chính viễn thông được xếp vào nhóm ngành dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ sản xuất.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công cộng.
  • C. Dịch vụ du lịch.
  • D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.

Câu 17: Phân tích thách thức chủ yếu về mặt địa lý đối với việc xây dựng và nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải ở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Nhu cầu vận tải thấp do dân cư thưa thớt.
  • C. Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh, nhiều đèo dốc và điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
  • D. Thiếu vốn đầu tư từ nhà nước và tư nhân.

Câu 18: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) tác động như thế nào đến ngành bưu chính?

  • A. Làm tăng mạnh nhu cầu về dịch vụ chuyển phát nhanh và logistics.
  • B. Làm giảm đáng kể doanh thu của ngành bưu chính.
  • C. Không có tác động đáng kể vì thương mại điện tử sử dụng kênh phân phối riêng.
  • D. Buộc ngành bưu chính quay trở lại tập trung vào dịch vụ thư truyền thống.

Câu 19: Tại sao vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu gắn liền với ngành dầu khí?

  • A. Vì chỉ có dầu khí mới có thể vận chuyển bằng đường ống.
  • B. Các ngành khác có nhu cầu vận chuyển khối lượng nhỏ hơn.
  • C. Công nghệ đường ống chỉ phù hợp với dầu khí.
  • D. Đường ống hiệu quả cho việc vận chuyển các chất lỏng, khí với khối lượng lớn, liên tục và an toàn trên quãng đường dài, phù hợp với đặc thù của ngành dầu khí.

Câu 20: Vấn đề ô nhiễm môi trường (không khí, tiếng ồn) là thách thức lớn nhất đối với loại hình giao thông vận tải nào ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Đường bộ (ô tô, xe máy).
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không.

Câu 21: Để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ (bao gồm cả bưu chính viễn thông), Việt Nam cần chú trọng đầu tư vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Phát triển khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Giảm chi phí đầu tư vào hạ tầng.

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành giao thông vận tải trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

  • A. Chủ yếu phục vụ nhu cầu đi lại trong nước.
  • B. Không có liên hệ trực tiếp với hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Là cầu nối quan trọng cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển du lịch quốc tế.
  • D. Chỉ quan trọng đối với việc vận chuyển nội địa các mặt hàng xuất khẩu.

Câu 23: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở Việt Nam hiện nay là các thành phố nào?

  • A. Đà Nẵng và Cần Thơ.
  • B. Hải Phòng và Quy Nhơn.
  • C. Huế và Nha Trang.
  • D. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 24: Sự phát triển không đồng đều của các loại hình giao thông vận tải giữa các vùng ở Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên (địa hình, sông ngòi, bờ biển) và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng.
  • B. Chỉ do yếu tố khí hậu khác nhau giữa các vùng.
  • C. Chỉ do chính sách đầu tư của nhà nước.
  • D. Chỉ do sự phân bố dân cư.

Câu 25: Bên cạnh việc vận chuyển thông tin, ngành viễn thông hiện đại còn cung cấp những dịch vụ giá trị gia tăng nào?

  • A. Chỉ cung cấp dịch vụ điện thoại và fax.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phát hành báo chí.
  • C. Cung cấp các dịch vụ như truyền hình cáp, internet băng rộng, dịch vụ dữ liệu, thanh toán điện tử, điện toán đám mây.
  • D. Chỉ hỗ trợ vận chuyển hàng hóa cho ngành bưu chính.

Câu 26: Giả sử một nhà máy sản xuất nông sản ở Tây Nguyên muốn xuất khẩu sản phẩm sang châu Âu. Loại hình giao thông vận tải nào sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong chặng đường từ nhà máy đến cảng biển xuất khẩu?

  • A. Đường bộ (ô tô).
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không.

Câu 27: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam trong tương lai được kỳ vọng sẽ mang lại tác động chủ yếu nào đối với ngành giao thông vận tải và kinh tế Việt Nam?

  • A. Thay thế hoàn toàn vận tải đường bộ và đường hàng không trên tuyến Bắc - Nam.
  • B. Nâng cao năng lực vận chuyển hành khách và hàng hóa tốc độ cao, giảm tải cho đường bộ, thúc đẩy du lịch và kết nối các trung tâm kinh tế lớn.
  • C. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
  • D. Làm giảm nhu cầu đầu tư vào các loại hình giao thông khác.

Câu 28: Tại sao các dịch vụ bưu chính viễn thông ở khu vực nông thôn và miền núi thường còn đơn giản và kém đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

  • A. Do địa hình hiểm trở không thể lắp đặt thiết bị.
  • B. Do người dân không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • C. Do chính sách nhà nước không khuyến khích phát triển ở các khu vực này.
  • D. Do dân cư thưa thớt, trình độ phát triển kinh tế chưa cao, hạn chế về cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận công nghệ của người dân.

Câu 29: Ngành giao thông vận tải và ngành bưu chính viễn thông có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau như thế nào?

  • A. Giao thông vận tải cung cấp hạ tầng và phương tiện cho bưu chính vận chuyển hàng hóa/thư tín; viễn thông cung cấp hệ thống thông tin liên lạc để điều hành hoạt động giao thông và bưu chính.
  • B. Hai ngành cạnh tranh trực tiếp với nhau.
  • C. Chỉ có giao thông vận tải hỗ trợ bưu chính, viễn thông không liên quan.
  • D. Chỉ có viễn thông hỗ trợ giao thông vận tải, bưu chính không liên quan.

Câu 30: Việc hiện đại hóa đội tàu biển và hệ thống cảng biển ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển nội địa bằng đường biển.
  • B. Thu hút khách du lịch quốc tế đến bằng đường biển.
  • C. Nâng cao năng lực vận tải biển, đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu ngày càng tăng và tham gia sâu hơn vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
  • D. Chủ yếu phục vụ việc đánh bắt và chế biến hải sản.

1 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Xét về vai trò trong nền kinh tế, ngành giao thông vận tải có chức năng chủ yếu là gì?

2 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa vào đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi của Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống và kinh tế của vùng?

3 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tuyến đường bộ nào sau đây được coi là 'xương sống' của hệ thống đường bộ Việt Nam, chạy xuyên suốt từ Bắc vào Nam và kết nối hầu hết các tỉnh thành ven biển?

4 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích lợi thế của vận tải đường biển so với các loại hình vận tải khác trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu khối lượng lớn đi xa.

5 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao các cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế hướng ra biển của Việt Nam?

6 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Mạng lưới đường sắt ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung ở khu vực nào và tuyến quan trọng nhất là tuyến nào?

7 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tích tác động của sự phát triển mạng lưới đường cao tốc đến ngành giao thông vận tải và kinh tế Việt Nam.

8 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vận tải đường hàng không ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

9 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Các cảng hàng không quốc tế nào sau đây là những đầu mối giao thông hàng không quan trọng hàng đầu của Việt Nam?

10 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng phát triển nào chủ yếu?

11 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có tác động *mạnh mẽ nhất* đến sự phát triển và phân bố mạng lưới dịch vụ (bao gồm cả bưu chính viễn thông) ở Việt Nam?

12 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mạng lưới viễn thông hiện đại (internet tốc độ cao, 4G/5G) đối với kinh tế - xã hội Việt Nam.

13 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Loại hình vận tải nào sau đây có tính cơ động cao nhất, có thể tiếp cận hầu hết các địa điểm và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách và hàng hóa nội địa ở Việt Nam?

14 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành giao thông vận tải và sự phân bố các ngành kinh tế khác.

15 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

16 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Ngành bưu chính viễn thông được xếp vào nhóm ngành dịch vụ nào?

17 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích thách thức chủ yếu về mặt địa lý đối với việc xây dựng và nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải ở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.

18 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) tác động như thế nào đến ngành bưu chính?

19 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu gắn liền với ngành dầu khí?

20 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vấn đề ô nhiễm môi trường (không khí, tiếng ồn) là thách thức lớn nhất đối với loại hình giao thông vận tải nào ở các đô thị lớn của Việt Nam?

21 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ (bao gồm cả bưu chính viễn thông), Việt Nam cần chú trọng đầu tư vào yếu tố nào sau đây?

22 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành giao thông vận tải trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

23 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở Việt Nam hiện nay là các thành phố nào?

24 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Sự phát triển không đồng đều của các loại hình giao thông vận tải giữa các vùng ở Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào?

25 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Bên cạnh việc vận chuyển thông tin, ngành viễn thông hiện đại còn cung cấp những dịch vụ giá trị gia tăng nào?

26 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giả sử một nhà máy sản xuất nông sản ở Tây Nguyên muốn xuất khẩu sản phẩm sang châu Âu. Loại hình giao thông vận tải nào sẽ đóng vai trò *quan trọng nhất* trong chặng đường từ nhà máy đến cảng biển xuất khẩu?

27 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam trong tương lai được kỳ vọng sẽ mang lại tác động chủ yếu nào đối với ngành giao thông vận tải và kinh tế Việt Nam?

28 / 28

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao các dịch vụ bưu chính viễn thông ở khu vực nông thôn và miền núi thường còn đơn giản và kém đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một doanh nghiệp tại Hà Nội muốn vận chuyển một lô hàng điện tử có giá trị cao và cần giao gấp đến Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa vào đặc điểm các loại hình giao thông vận tải, doanh nghiệp nên ưu tiên lựa chọn phương thức nào để đảm bảo tốc độ và an toàn tối đa?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường thủy nội địa
  • C. Đường bộ
  • D. Đường hàng không

Câu 2: Mạng lưới đường thủy nội địa ở Việt Nam phát triển mạnh nhất ở các khu vực đồng bằng, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự phát triển này?

  • A. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, địa hình bằng phẳng.
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo lượng mưa lớn quanh năm.
  • C. Đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh kín gió.
  • D. Sự phân bố dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng.

Câu 3: Phân tích vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường này là gì?

  • A. Giảm tải áp lực cho Quốc lộ 1A trên toàn tuyến.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho vùng phía Tây đất nước.
  • C. Kết nối nhanh chóng các trung tâm kinh tế lớn Bắc - Nam.
  • D. Tạo điều kiện phát triển du lịch dọc theo dãy Trường Sơn.

Câu 4: Quan sát biểu đồ hoặc dữ liệu về cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam qua các năm, loại hình vận tải nào thường chiếm tỉ trọng lớn nhất và phản ánh rõ nét vai trò của nó trong hoạt động xuất nhập khẩu?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường biển
  • D. Đường thủy nội địa

Câu 5: Hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) đóng vai trò chiến lược trong giao thông vận tải Việt Nam. Đặc điểm nào của loại hình cảng này là quan trọng nhất để hội nhập sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu?

  • A. Có khả năng tiếp nhận tàu container trọng tải lớn đi thẳng các tuyến quốc tế.
  • B. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của đất nước.
  • C. Được trang bị công nghệ xếp dỡ hàng hóa tiên tiến nhất.
  • D. Kết nối thuận tiện với mạng lưới đường bộ và đường sắt nội địa.

Câu 6: Ngành bưu chính Việt Nam đang có sự chuyển đổi mạnh mẽ để thích ứng với sự phát triển của nền kinh tế số. Xu hướng phát triển chủ đạo của ngành này hiện nay là gì?

  • A. Tập trung vào các dịch vụ truyền thống như thư tín, báo chí.
  • B. Đa dạng hóa dịch vụ, tích hợp với logistics, thương mại điện tử.
  • C. Chỉ phục vụ các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp lớn.
  • D. Giảm quy mô mạng lưới để tối ưu hóa chi phí.

Câu 7: Sự phát triển vượt bậc của ngành viễn thông, đặc biệt là mạng internet băng thông rộng và di động 4G/5G, đã tạo ra những thay đổi lớn trong đời sống xã hội và kinh tế. Tác động rõ rệt nhất của sự phát triển này là gì?

  • A. Giảm nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa truyền thống.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào các dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của kinh tế số, giao dịch trực tuyến.
  • D. Làm giảm tầm quan trọng của các trung tâm thông tin vật lý.

Câu 8: Vận tải đường sắt Bắc - Nam (tuyến Thống Nhất) là trục xương sống của mạng lưới đường sắt Việt Nam. Tuy nhiên, tuyến này vẫn còn một số hạn chế lớn ảnh hưởng đến hiệu quả vận chuyển. Hạn chế nào sau đây là đáng kể nhất?

  • A. Tốc độ chạy tàu còn thấp, hạ tầng chưa hiện đại.
  • B. Không kết nối được với các cảng biển lớn.
  • C. Chỉ vận chuyển được hàng hóa, không vận chuyển hành khách.
  • D. Mạng lưới đường sắt chỉ tập trung ở phía Bắc.

Câu 9: So với các loại hình vận tải khác, vận tải đường bộ (ô tô) có những ưu thế nổi bật. Ưu thế nào sau đây giải thích tại sao đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách và hàng hóa trên quãng đường ngắn và trung bình?

  • A. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa thấp nhất.
  • B. An toàn tuyệt đối và ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
  • C. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn.
  • D. Tính cơ động cao, khả năng tiếp cận rộng khắp, giao nhận tận nơi.

Câu 10: Việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vùng. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát biên giới và an ninh quốc phòng.
  • B. Giảm chi phí logistics, mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • C. Chỉ tạo thêm việc làm trong ngành xây dựng.
  • D. Làm tăng giá trị tài nguyên thiên nhiên tại chỗ.

Câu 11: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những ngành đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ mới. Công nghệ nào sau đây có tác động cách mạng nhất đến sự phát triển của ngành viễn thông trong những năm gần đây?

  • A. Công nghệ in 3D.
  • B. Công nghệ vật liệu mới.
  • C. Công nghệ mạng di động (4G, 5G) và Internet vạn vật (IoT).
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo.

Câu 12: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của cả nước?

  • A. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn, tập trung dân cư và hoạt động sản xuất.
  • B. Có địa hình bằng phẳng và nhiều sông lớn chảy qua.
  • C. Nằm ở vị trí trung tâm của đất nước, thuận lợi giao thương quốc tế.
  • D. Có lịch sử phát triển lâu đời nhất trong hệ thống đô thị Việt Nam.

Câu 13: Tuyến đường ống dẫn khí từ thềm lục địa vào bờ (ví dụ: đường ống khí Cà Mau) là một loại hình giao thông vận tải chuyên biệt. Loại hình này có ưu điểm nổi bật gì so với các phương thức khác khi vận chuyển khí đốt?

  • A. Tính cơ động cao, có thể thay đổi lộ trình dễ dàng.
  • B. Vận chuyển liên tục, khối lượng lớn, chi phí thấp trên quãng đường dài.
  • C. Có thể vận chuyển nhiều loại hàng hóa khác nhau cùng lúc.
  • D. Không cần đầu tư cơ sở hạ tầng cố định.

Câu 14: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành bưu chính trong bối cảnh thương mại điện tử bùng nổ, giải pháp trọng tâm mà ngành này cần tập trung là gì?

  • A. Giảm giá cước gửi thư truyền thống.
  • B. Mở thêm nhiều bưu cục ở khu vực đô thị.
  • C. Chỉ tập trung vào các dịch vụ công ích.
  • D. Đầu tư công nghệ, hiện đại hóa quy trình, phát triển dịch vụ logistics tích hợp.

Câu 15: Khi phân tích mạng lưới đường sắt Việt Nam, điểm hạn chế lớn nhất về mặt kết nối với các loại hình giao thông khác là gì?

  • A. Ít nhà ga kết nối trực tiếp với cảng biển, khu công nghiệp lớn.
  • B. Không có tuyến đường sắt nào kết nối với đường bộ.
  • C. Chỉ sử dụng khổ đường ray duy nhất, không tương thích quốc tế.
  • D. Không có khả năng vận chuyển hành khách.

Câu 16: Hoạt động vận tải đường biển ở Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ngoại thương. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Đường biển là phương thức vận tải nhanh nhất.
  • B. Việt Nam có đội tàu biển lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
  • C. Chiếm tỉ trọng lớn trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, đặc biệt hàng cồng kềnh, giá trị thấp.
  • D. Mạng lưới cảng biển phân bố đều khắp cả nước.

Câu 17: Sự phát triển không đồng đều của mạng lưới giao thông vận tải giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam là một thách thức. Vùng nào sau đây còn nhiều hạn chế về cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là đường sắt và đường bộ mật độ cao?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long (trừ đường sắt).

Câu 18: Ngành bưu chính viễn thông đóng góp vào việc giảm khoảng cách số (digital divide) giữa các khu vực. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của nhà nước trong việc này?

  • A. Đưa hạ tầng viễn thông và internet về vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
  • B. Tăng cường dịch vụ chuyển phát nhanh tại các thành phố lớn.
  • C. Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng cho doanh nghiệp.
  • D. Xây dựng các trung tâm dữ liệu hiện đại.

Câu 19: Khi đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình vận tải, yếu tố nào sau đây thường được xem xét là ưu điểm lớn nhất của vận tải đường thủy (sông, biển) so với đường bộ hoặc đường sắt?

  • A. Tốc độ vận chuyển hàng hóa nhanh nhất.
  • B. Tính linh hoạt trong việc thay đổi lộ trình.
  • C. Đầu tư cơ sở hạ tầng ban đầu thấp nhất.
  • D. Chi phí vận chuyển thấp, đặc biệt cho hàng hóa khối lượng lớn, cồng kềnh trên quãng đường dài.

Câu 20: Sự phát triển của các dịch vụ viễn thông, đặc biệt là internet tốc độ cao, là nền tảng quan trọng cho sự ra đời và phát triển của nhiều ngành kinh tế mới. Ngành nào sau đây phụ thuộc trực tiếp và mạnh mẽ nhất vào hạ tầng viễn thông hiện đại?

  • A. Công nghiệp khai thác mỏ.
  • B. Thương mại điện tử, dịch vụ trực tuyến.
  • C. Nông nghiệp trồng trọt.
  • D. Ngư nghiệp và chế biến thủy sản.

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây được coi là bền vững và hiệu quả nhất trong dài hạn?

  • A. Tăng cường sử dụng xe cá nhân chạy bằng xăng, dầu.
  • B. Giảm đầu tư vào giao thông công cộng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển một loại hình vận tải duy nhất.
  • D. Phát triển giao thông công cộng, khuyến khích sử dụng phương tiện thân thiện môi trường (xe điện), tối ưu hóa luồng vận chuyển.

Câu 22: Mặc dù vận tải đường bộ có tính cơ động cao, nhưng nó đối mặt với thách thức lớn về ùn tắc giao thông, đặc biệt tại các đô thị lớn và trên các tuyến quốc lộ huyết mạch. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện cá nhân và tốc độ phát triển hạ tầng chưa tương xứng.
  • B. Địa hình đồi núi phức tạp gây khó khăn cho việc mở rộng đường.
  • C. Số lượng các tuyến đường bộ còn quá ít.
  • D. Các loại hình vận tải khác không đáp ứng được nhu cầu.

Câu 23: Ngành bưu chính hiện đại không chỉ đơn thuần là chuyển phát thư từ. Vai trò mới và quan trọng nhất của ngành bưu chính trong bối cảnh kinh tế số là gì?

  • A. Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định.
  • B. Trở thành một phần quan trọng của chuỗi cung ứng logistics cho thương mại điện tử.
  • C. Phát hành và phân phối báo chí.
  • D. Quản lý hệ thống cáp quang quốc tế.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của giao thông vận tải và sự phân bố các khu công nghiệp. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Các khu công nghiệp chỉ được xây dựng ở gần sân bay.
  • B. Giao thông vận tải phát triển sau khi khu công nghiệp đã hình thành ổn định.
  • C. Các khu công nghiệp thường được quy hoạch tại những nơi có mạng lưới giao thông thuận lợi để vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
  • D. Sự phân bố khu công nghiệp không liên quan đến giao thông vận tải.

Câu 25: Đầu tư nâng cấp và xây dựng các tuyến đường cao tốc mới là một trong những ưu tiên hàng đầu của ngành giao thông vận tải Việt Nam. Mục tiêu chính của việc này là gì?

  • A. Tăng tốc độ di chuyển, giảm thời gian vận chuyển, nâng cao năng lực lưu thông.
  • B. Phục vụ chủ yếu cho mục đích du lịch.
  • C. Thay thế hoàn toàn các tuyến quốc lộ cũ.
  • D. Giảm chi phí đầu tư cho các loại hình vận tải khác.

Câu 26: Ngành viễn thông Việt Nam đã có những bước tiến dài trong hội nhập quốc tế. Yếu tố nào sau đây là minh chứng rõ nét nhất cho sự hội nhập này?

  • A. Tất cả các tỉnh, thành phố đều có bưu cục.
  • B. Doanh thu từ dịch vụ bưu chính ngày càng tăng.
  • C. Số lượng người sử dụng điện thoại cố định ngày càng tăng.
  • D. Kết nối internet quốc tế qua các tuyến cáp quang biển, tham gia các tổ chức viễn thông quốc tế.

Câu 27: Địa hình phức tạp của Việt Nam (nhiều đồi núi) gây ra những khó khăn đáng kể cho việc phát triển một số loại hình giao thông vận tải. Loại hình nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố địa hình này trong việc xây dựng và mở rộng mạng lưới?

  • A. Đường thủy nội địa.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường sắt và đường bộ (đặc biệt là đường cao tốc).
  • D. Đường ống.

Câu 28: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc phát triển du lịch. Vai trò đó thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp thông tin, kết nối du khách và các dịch vụ du lịch (đặt phòng, vé online).
  • B. Trực tiếp vận chuyển khách du lịch đến các điểm đến.
  • C. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa.

Câu 29: Các dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) trong ngành viễn thông ngày càng đa dạng. Ví dụ nào sau đây là một dịch vụ giá trị gia tăng điển hình dựa trên nền tảng kết nối internet?

  • A. Gọi điện thoại đường dài truyền thống.
  • B. Gửi tin nhắn SMS.
  • C. Phát hành danh bạ điện thoại.
  • D. Xem truyền hình trực tuyến (IPTV), sử dụng ứng dụng gọi video (OTT).

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống giao thông vận tải, việc phát triển vận tải đa phương thức (kết hợp nhiều loại hình vận tải) là rất quan trọng. Lợi ích chính của phát triển vận tải đa phương thức là gì?

  • A. Chỉ sử dụng một loại phương tiện duy nhất từ điểm đầu đến điểm cuối.
  • B. Tối ưu hóa quá trình vận chuyển, giảm chi phí và thời gian, tăng hiệu quả logistics.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của các loại hình vận tải truyền thống.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh gay gắt giữa các loại hình vận tải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một doanh nghiệp tại Hà Nội muốn vận chuyển một lô hàng điện tử có giá trị cao và cần giao gấp đến Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa vào đặc điểm các loại hình giao thông vận tải, doanh nghiệp nên ưu tiên lựa chọn phương thức nào để đảm bảo tốc độ và an toàn tối đa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mạng lưới đường thủy nội địa ở Việt Nam phát triển mạnh nhất ở các khu vực đồng bằng, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự phát triển này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Quan sát biểu đồ hoặc dữ liệu về cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa của Việt Nam qua các năm, loại hình vận tải nào thường chiếm tỉ trọng lớn nhất và phản ánh rõ nét vai trò của nó trong hoạt động xuất nhập khẩu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) đóng vai trò chiến lược trong giao thông vận tải Việt Nam. Đặc điểm nào của loại hình cảng này là quan trọng nhất để hội nhập sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ngành bưu chính Việt Nam đang có sự chuyển đổi mạnh mẽ để thích ứng với sự phát triển của nền kinh tế số. Xu hướng phát triển chủ đạo của ngành này hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sự phát triển vượt bậc của ngành viễn thông, đặc biệt là mạng internet băng thông rộng và di động 4G/5G, đã tạo ra những thay đổi lớn trong đời sống xã hội và kinh tế. Tác động rõ rệt nhất của sự phát triển này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vận tải đường sắt Bắc - Nam (tuyến Thống Nhất) là trục xương sống của mạng lưới đường sắt Việt Nam. Tuy nhiên, tuyến này vẫn còn một số hạn chế lớn ảnh hưởng đến hiệu quả vận chuyển. Hạn chế nào sau đây là đáng kể nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So với các loại hình vận tải khác, vận tải đường bộ (ô tô) có những ưu thế nổi bật. Ưu thế nào sau đây giải thích tại sao đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách và hàng hóa trên quãng đường ngắn và trung bình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vùng. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những ngành đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ mới. Công nghệ nào sau đây có tác động cách mạng nhất đến sự phát triển của ngành viễn thông trong những năm gần đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của cả nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tuyến đường ống dẫn khí từ thềm lục địa vào bờ (ví dụ: đường ống khí Cà Mau) là một loại hình giao thông vận tải chuyên biệt. Loại hình này có ưu điểm nổi bật gì so với các phương thức khác khi vận chuyển khí đốt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành bưu chính trong bối cảnh thương mại điện tử bùng nổ, giải pháp trọng tâm mà ngành này cần tập trung là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi phân tích mạng lưới đường sắt Việt Nam, điểm hạn chế lớn nhất về mặt kết nối với các loại hình giao thông khác là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hoạt động vận tải đường biển ở Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ngoại thương. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sự phát triển không đồng đều của mạng lưới giao thông vận tải giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam là một thách thức. Vùng nào sau đây còn nhiều hạn chế về cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là đường sắt và đường bộ mật độ cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Ngành bưu chính viễn thông đóng góp vào việc giảm khoảng cách số (digital divide) giữa các khu vực. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của nhà nước trong việc này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình vận tải, yếu tố nào sau đây thường được xem xét là ưu điểm lớn nhất của vận tải đường thủy (sông, biển) so với đường bộ hoặc đường sắt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Sự phát triển của các dịch vụ viễn thông, đặc biệt là internet tốc độ cao, là nền tảng quan trọng cho sự ra đời và phát triển của nhiều ngành kinh tế mới. Ngành nào sau đây phụ thuộc trực tiếp và mạnh mẽ nhất vào hạ tầng viễn thông hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây được coi là bền vững và hiệu quả nhất trong dài hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Mặc dù vận tải đường bộ có tính cơ động cao, nhưng nó đối mặt với thách thức lớn về ùn tắc giao thông, đặc biệt tại các đô thị lớn và trên các tuyến quốc lộ huyết mạch. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ngành bưu chính hiện đại không chỉ đơn thuần là chuyển phát thư từ. Vai trò mới và quan trọng nhất của ngành bưu chính trong bối cảnh kinh tế số là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của giao thông vận tải và sự phân bố các khu công nghiệp. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đầu tư nâng cấp và xây dựng các tuyến đường cao tốc mới là một trong những ưu tiên hàng đầu của ngành giao thông vận tải Việt Nam. Mục tiêu chính của việc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ngành viễn thông Việt Nam đã có những bước tiến dài trong hội nhập quốc tế. Yếu tố nào sau đây là minh chứng rõ nét nhất cho sự hội nhập này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Địa hình phức tạp của Việt Nam (nhiều đồi núi) gây ra những khó khăn đáng kể cho việc phát triển một số loại hình giao thông vận tải. Loại hình nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố địa hình này trong việc xây dựng và mở rộng mạng lưới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc phát triển du lịch. Vai trò đó thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Các dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) trong ngành viễn thông ngày càng đa dạng. Ví dụ nào sau đây là một dịch vụ giá trị gia tăng điển hình dựa trên nền tảng kết nối internet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống giao thông vận tải, việc phát triển vận tải đa phương thức (kết hợp nhiều loại hình vận tải) là rất quan trọng. Lợi ích chính của phát triển vận tải đa phương thức là gì?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tạo điều kiện để phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nông thôn.
  • C. Góp phần bảo vệ môi trường thông qua giảm ùn tắc.
  • D. Kết nối các vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có mạng lưới giao thông đường sông phát triển và đóng vai trò quan trọng nhất cả nước?

  • A. Vùng có nhiều hồ chứa nước lớn, tạo thuận lợi cho giao thông thủy.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, khiến đường bộ khó phát triển.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, địa hình bằng phẳng.
  • D. Tập trung nhiều cảng biển nước sâu quan trọng cho giao thông đường sông.

Câu 3: Quốc lộ 1A được xem là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ Việt Nam vì lý do chủ yếu nào sau đây?

  • A. Nối liền hầu hết các tỉnh, thành phố lớn từ Bắc vào Nam, đi qua các vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Là tuyến đường bộ có chiều dài ngắn nhất trong các trục giao thông chính.
  • C. Chỉ đi qua các khu vực miền núi, ít dân cư sinh sống.
  • D. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa nông sản từ Tây Nguyên ra Bắc.

Câu 4: So với vận tải đường bộ, vận tải đường sắt ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào khi vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn trên quãng đường dài?

  • A. Tính cơ động cao, có thể vận chuyển đến mọi địa điểm.
  • B. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị khối lượng thường thấp hơn và ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
  • C. Thời gian vận chuyển nhanh hơn đáng kể.
  • D. Mạng lưới đường sắt phủ khắp cả nước, kết nối mọi địa phương.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành bưu chính ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế số?

  • A. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống như gửi thư, báo.
  • B. Giảm quy mô mạng lưới để tập trung vào các trung tâm lớn.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động thủ công, giảm ứng dụng công nghệ.
  • D. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa dịch vụ (logistic, thương mại điện tử), hợp tác với các ngành khác.

Câu 6: Cảng biển Cái Mép (Bà Rịa - Vũng Tàu) và cảng Lạch Huyện (Hải Phòng) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam vì chúng là các cảng:

  • A. Nước sâu, có khả năng tiếp nhận tàu container trọng tải lớn đi thẳng đến các thị trường quốc tế mà không cần trung chuyển.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa nội địa giữa các tỉnh ven biển.
  • C. Tập trung chủ yếu vào xuất khẩu nông sản và thủy sản.
  • D. Là các cảng sông lớn, kết nối trực tiếp với các khu công nghiệp sâu trong nội địa.

Câu 7: Phân tích tác động của địa hình đồi núi phức tạp đến sự phát triển của các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam.

  • A. Thuận lợi cho việc xây dựng mạng lưới đường sắt tốc độ cao.
  • B. Gây khó khăn và tốn kém trong xây dựng đường bộ, đường sắt; hạn chế phát triển đường sông, đường biển nội địa.
  • C. Tạo điều kiện phát triển mạnh giao thông đường sông nhờ các thung lũng sâu.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể, chỉ làm tăng chi phí duy tu bảo dưỡng.

Câu 8: Tại sao vận tải đường hàng không lại có tốc độ phát triển nhanh chóng và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hành khách quốc tế của Việt Nam?

  • A. Chi phí vận chuyển thấp nhất so với các loại hình khác.
  • B. Mạng lưới sân bay phủ khắp tất cả các huyện trên cả nước.
  • C. Ưu thế về tốc độ, tiện lợi, kết nối trực tiếp các trung tâm kinh tế lớn trong nước và quốc tế.
  • D. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng.

Câu 9: Dựa vào hiểu biết về sự phân bố các trung tâm kinh tế lớn, hãy dự đoán khu vực nào sau đây có nhu cầu về dịch vụ bưu chính viễn thông cao nhất và đa dạng nhất?

  • A. Các tỉnh miền núi phía Bắc có mật độ dân số thấp.
  • B. Các khu vực nông thôn thuần nông.
  • C. Các vùng ven biển chuyên về nuôi trồng thủy sản.
  • D. Các thành phố lớn và vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 10: Việc đầu tư xây dựng và nâng cấp các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với hệ thống giao thông vận tải Việt Nam?

  • A. Giảm thời gian di chuyển, tăng năng lực vận tải trên trục Bắc - Nam, thúc đẩy liên kết vùng.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của Quốc lộ 1A.
  • C. Chỉ phục vụ vận chuyển hành khách du lịch.
  • D. Kết nối trực tiếp các cảng biển nhỏ lẻ ở vùng sâu vùng xa.

Câu 11: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa của Việt Nam, đặc biệt là hàng hóa xuất nhập khẩu?

  • A. Đường bờ biển ngắn, ít cảng biển.
  • B. Chi phí đầu tư hạ tầng cảng biển thấp.
  • C. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn, đi xa với chi phí thấp.
  • D. Mạng lưới đường biển nội địa phát triển mạnh.

Câu 12: Ngành viễn thông ở Việt Nam đang có những đóng góp tích cực vào quá trình chuyển đổi số và phát triển kinh tế số chủ yếu nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung vào các dịch vụ thoại truyền thống.
  • B. Hiện đại hóa hạ tầng (4G, 5G), đa dạng hóa dịch vụ (internet tốc độ cao, dữ liệu di động), phủ sóng rộng khắp.
  • C. Giảm đầu tư vào công nghệ mới.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc cá nhân đơn thuần.

Câu 13: Phân tích hạn chế lớn nhất của hệ thống giao thông đường sắt ở Việt Nam hiện nay so với các nước phát triển.

  • A. Giá vé/cước vận chuyển quá cao.
  • B. Thiếu nhân lực có trình độ chuyên môn.
  • C. Mạng lưới quá dày đặc, gây khó khăn trong quản lý.
  • D. Hạ tầng còn lạc hậu, tốc độ chậm, chủ yếu là đường đơn, khổ hẹp.

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có mạng lưới giao thông đường bộ phát triển nhất về mật độ và chất lượng, tập trung nhiều tuyến cao tốc và quốc lộ quan trọng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long (đường bộ).

Câu 15: Việc phát triển hệ thống sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành du lịch Việt Nam là gì?

  • A. Giúp giảm giá vé máy bay nội địa.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa giá trị cao.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi và nhanh chóng để thu hút khách du lịch quốc tế.
  • D. Kết nối các điểm du lịch nhỏ lẻ ở vùng sâu vùng xa.

Câu 16: Tuyến đường Hồ Chí Minh, chạy dọc theo sườn phía Tây của dãy Trường Sơn, có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Là tuyến đường sắt chính kết nối Bắc Nam.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh trung du, miền núi phía Tây và đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • C. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa qua lại biên giới Việt - Lào.
  • D. Là tuyến đường thủy quan trọng trên sông Mê Kông.

Câu 17: Ngành bưu chính Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và sự phát triển của công nghệ?

  • A. Sự cạnh tranh từ các công ty giao nhận tư nhân và xu hướng thông tin điện tử thay thế bưu phẩm truyền thống.
  • B. Thiếu vốn đầu tư để mở rộng mạng lưới.
  • C. Không có khả năng ứng dụng công nghệ mới.
  • D. Nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính ngày càng giảm sút.

Câu 18: Hoạt động vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu gắn liền với việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Nông sản và thực phẩm tươi sống.
  • B. Quần áo và giày dép.
  • C. Vật liệu xây dựng (gạch, xi măng).
  • D. Xăng dầu và khí đốt.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố dân cư và mạng lưới giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.

  • A. Không có mối liên hệ nào, sự phân bố mạng lưới chỉ phụ thuộc vào địa hình.
  • B. Khu vực tập trung đông dân cư và hoạt động kinh tế sầm uất thường có mạng lưới giao thông và BCVT phát triển dày đặc, đa dạng dịch vụ.
  • C. Khu vực ít dân cư lại là nơi mạng lưới giao thông và BCVT được ưu tiên đầu tư.
  • D. Mạng lưới giao thông và BCVT phát triển trước rồi mới thu hút dân cư đến sinh sống.

Câu 20: Cảng biển nào sau đây đóng vai trò là cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ và cả khu vực phía Nam?

  • A. Hệ thống cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Cảng Đà Nẵng.
  • C. Cảng Hải Phòng.
  • D. Cảng Quy Nhơn.

Câu 21: Việc nâng cấp và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông vận tải có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội các vùng miền ở Việt Nam?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển và logistics.
  • B. Chỉ có lợi cho các thành phố lớn.
  • C. Gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các vùng.

Câu 22: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa nội địa lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp nhất.
  • B. Tính cơ động cao, mạng lưới phủ khắp, có thể vận chuyển trực tiếp từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
  • C. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất trên mọi loại địa hình.
  • D. Chỉ phù hợp vận chuyển hàng hóa khối lượng nhỏ.

Câu 23: So sánh ưu điểm chính của vận tải đường sông so với vận tải đường bộ khi vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn trên các tuyến đường thủy nội địa thuận lợi.

  • A. Chi phí thấp hơn, ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh hơn đáng kể.
  • C. Tính cơ động, linh hoạt cao, có thể đi đến mọi nơi.
  • D. An toàn hơn trong mọi điều kiện thời tiết.

Câu 24: Ngành viễn thông Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc trong những năm gần đây. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Doanh thu giảm liên tục.
  • B. Chỉ cung cấp dịch vụ điện thoại cố định.
  • C. Mạng lưới được hiện đại hóa, phủ sóng rộng khắp, dịch vụ đa dạng (internet tốc độ cao, 4G, 5G), số lượng thuê bao tăng nhanh.
  • D. Chủ yếu tập trung phát triển ở khu vực nông thôn.

Câu 25: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành giao thông vận tải ở các đô thị lớn của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu các tuyến đường dành riêng cho xe đạp.
  • B. Số lượng phương tiện cá nhân quá ít.
  • C. Hạ tầng giao thông quá hiện đại, khó quản lý.
  • D. Tình trạng ùn tắc giao thông kéo dài, thiếu hệ thống giao thông công cộng hiện đại và kết nối đồng bộ.

Câu 26: Khu vực nào ở Việt Nam gặp nhiều khó khăn nhất trong phát triển giao thông vận tải do điều kiện tự nhiên (địa hình chia cắt mạnh, nhiều sông suối, thời tiết khắc nghiệt)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ (vùng ven biển).
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 27: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa trong ngành bưu chính, viễn thông (ví dụ: phân loại tự động, quản lý đơn hàng trực tuyến, chữ ký số) có tác động chủ yếu nào?

  • A. Làm giảm tốc độ xử lý và giao nhận.
  • B. Nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, tăng năng lực cạnh tranh.
  • C. Chỉ phục vụ cho các khách hàng doanh nghiệp lớn.
  • D. Gây khó khăn cho việc theo dõi và quản lý.

Câu 28: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Bắc - Nam) có vai trò quan trọng trong việc kết nối giao thông liên vùng, nhưng hạn chế lớn nhất của nó hiện nay là gì?

  • A. Không vận chuyển được hành khách.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa nông sản.
  • C. Tốc độ còn chậm, chưa cạnh tranh được với đường bộ và hàng không trên tuyến đường dài.
  • D. Mạng lưới đường nhánh quá phát triển gây khó khăn quản lý.

Câu 29: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử ở Việt Nam có tác động trực tiếp và tích cực đến ngành nào sau đây?

  • A. Bưu chính (đặc biệt là dịch vụ chuyển phát).
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Ngư nghiệp (đánh bắt hải sản).

Câu 30: Vấn đề môi trường nào đang ngày càng trở nên nghiêm trọng do hoạt động giao thông vận tải, đặc biệt là ở các đô thị lớn?

  • A. Sạt lở đất do xây dựng đường.
  • B. Thiếu nước sạch.
  • C. Xâm nhập mặn ở vùng cửa sông.
  • D. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn từ khí thải và động cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có mạng lưới giao thông đường sông phát triển và đóng vai trò quan trọng nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Quốc lộ 1A được xem là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ Việt Nam vì lý do chủ yếu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: So với vận tải đường bộ, vận tải đường sắt ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào khi vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn trên quãng đường dài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành bưu chính ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế số?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cảng biển Cái Mép (Bà Rịa - Vũng Tàu) và cảng Lạch Huyện (Hải Phòng) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam vì chúng là các cảng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tích tác động của địa hình đồi núi phức tạp đến sự phát triển của các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao vận tải đường hàng không lại có tốc độ phát triển nhanh chóng và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hành khách quốc tế của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Dựa vào hiểu biết về sự phân bố các trung tâm kinh tế lớn, hãy dự đoán khu vực nào sau đây có nhu cầu về dịch vụ bưu chính viễn thông cao nhất và đa dạng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Việc đầu tư xây dựng và nâng cấp các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với hệ thống giao thông vận tải Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa của Việt Nam, đặc biệt là hàng hóa xuất nhập khẩu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ngành viễn thông ở Việt Nam đang có những đóng góp tích cực vào quá trình chuyển đổi số và phát triển kinh tế số chủ yếu nhờ yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tích hạn chế lớn nhất của hệ thống giao thông đường sắt ở Việt Nam hiện nay so với các nước phát triển.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có mạng lưới giao thông đường bộ phát triển nhất về mật độ và chất lượng, tập trung nhiều tuyến cao tốc và quốc lộ quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc phát triển hệ thống sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành du lịch Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tuyến đường Hồ Chí Minh, chạy dọc theo sườn phía Tây của dãy Trường Sơn, có vai trò chủ yếu nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ngành bưu chính Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và sự phát triển của công nghệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hoạt động vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu gắn liền với việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố dân cư và mạng lưới giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cảng biển nào sau đây đóng vai trò là cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ và cả khu vực phía Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Việc nâng cấp và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông vận tải có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội các vùng miền ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa nội địa lớn nhất ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So sánh ưu điểm chính của vận tải đường sông so với vận tải đường bộ khi vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn trên các tuyến đường thủy nội địa thuận lợi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ngành viễn thông Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc trong những năm gần đây. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành giao thông vận tải ở các đô thị lớn của Việt Nam hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khu vực nào ở Việt Nam gặp nhiều khó khăn nhất trong phát triển giao thông vận tải do điều kiện tự nhiên (địa hình chia cắt mạnh, nhiều sông suối, thời tiết khắc nghiệt)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa trong ngành bưu chính, viễn thông (ví dụ: phân loại tự động, quản lý đơn hàng trực tuyến, chữ ký số) có tác động chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Bắc - Nam) có vai trò quan trọng trong việc kết nối giao thông liên vùng, nhưng hạn chế lớn nhất của nó hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử ở Việt Nam có tác động trực tiếp và tích cực đến ngành nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Vấn đề môi trường nào đang ngày càng trở nên nghiêm trọng do hoạt động giao thông vận tải, đặc biệt là ở các đô thị lớn?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một tỉnh miền núi phía Bắc muốn đẩy mạnh xuất khẩu nông sản đặc trưng sang Trung Quốc qua cửa khẩu biên giới. Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đưa nông sản từ vùng sản xuất nội địa ra đến cửa khẩu?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường sông
  • C. Đường bộ
  • D. Đường hàng không

Câu 2: So với các loại hình giao thông khác như đường sắt hay đường thủy, mạng lưới đường bộ ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào về mặt phân bố và khả năng tiếp cận?

  • A. Chi phí xây dựng thấp nhất.
  • B. Khả năng vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
  • C. Mạng lưới dày đặc, kết nối trực tiếp đến hầu hết các khu dân cư và cơ sở sản xuất.
  • D. Tốc độ vận chuyển cao nhất cho hàng hóa.

Câu 3: Quốc lộ 1 được coi là tuyến đường

  • A. Nó là tuyến đường ngắn nhất cả nước.
  • B. Chạy dọc theo chiều dài đất nước, kết nối hầu hết các trung tâm kinh tế lớn và khu dân cư.
  • C. Là tuyến đường duy nhất đi qua tất cả 7 vùng kinh tế.
  • D. Có công nghệ xây dựng hiện đại nhất.

Câu 4: Bên cạnh Quốc lộ 1, tuyến đường bộ xuyên Việt quan trọng khác là đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược chủ yếu nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng cường kết nối trực tiếp với các cảng biển nước sâu.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế các tỉnh phía Tây của đất nước, giảm áp lực cho QL1.
  • C. Chuyên chở hàng hóa nguy hiểm, độc hại.
  • D. Kết nối các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của mạng lưới đường sắt hiện tại của Việt Nam trong việc đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa ngày càng tăng là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực lái tàu.
  • B. Tốc độ còn chậm, khổ đường không đồng nhất, công nghệ lạc hậu so với thế giới.
  • C. Chỉ tập trung ở miền Bắc.
  • D. Không thể vận chuyển hành khách.

Câu 6: Thành phố nào sau đây là đầu mối giao thông đường sắt quan trọng nhất ở miền Bắc Việt Nam, nơi tập trung nhiều tuyến đường sắt hướng đi các tỉnh và đi quốc tế (Trung Quốc)?

  • A. Hải Phòng
  • B. Lào Cai
  • C. Lạng Sơn
  • D. Hà Nội

Câu 7: Loại hình giao thông vận tải nào ở Việt Nam có ưu thế vượt trội trong việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cồng kềnh trên cự ly xa và trong hoạt động xuất nhập khẩu quốc tế?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường biển
  • D. Đường hàng không

Câu 8: Tại sao khu vực Đông Nam Bộ, đặc biệt là Bà Rịa - Vũng Tàu, lại phát triển mạnh hệ thống cảng nước sâu và trở thành cửa ngõ quốc tế quan trọng?

  • A. Có nguồn than đá phong phú.
  • B. Địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng cảng.
  • C. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và là vùng kinh tế năng động, nhu cầu xuất nhập khẩu lớn.
  • D. Có nhiều sông lớn đổ ra biển.

Câu 9: Ưu điểm nổi bật nhất của giao thông vận tải hàng không so với các loại hình khác ở Việt Nam là gì?

  • A. Chi phí vận chuyển rẻ.
  • B. Khả năng vận chuyển mọi loại hàng hóa.
  • C. Tốc độ rất cao, kết nối nhanh chóng các trung tâm xa xôi và quốc tế.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thời tiết.

Câu 10: Các sân bay quốc tế lớn của Việt Nam (Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất) thường được đặt tại các thành phố lớn hoặc vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu vì lý do gì?

  • A. Gần các khu vực trồng cây công nghiệp.
  • B. Nhu cầu đi lại, du lịch, thương mại cao, thuận lợi cho kết nối quốc tế.
  • C. Có nguồn nước ngọt dồi dào.
  • D. Địa hình đồi núi thấp, dễ xây dựng.

Câu 11: Loại hình giao thông đường sông/kênh phát triển đặc biệt mạnh mẽ và đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội ở vùng nào của Việt Nam?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 12: Giao thông vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển mặt hàng/ngành công nghiệp nào?

  • A. Nông sản xuất khẩu.
  • B. Hàng tiêu dùng.
  • C. Xăng dầu và khí.
  • D. Vật liệu xây dựng.

Câu 13: Ngành bưu chính viễn thông (BCVT) phát triển hiện đại có tác động tích cực nhất như thế nào đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác ở Việt Nam?

  • A. Giảm giá thành sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường khả năng kết nối, trao đổi thông tin, thúc đẩy thương mại điện tử, logistics, dịch vụ tài chính.
  • C. Giúp khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 14: Xu hướng phát triển nổi bật của ngành giao thông vận tải Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 là gì?

  • A. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Tập trung phát triển duy nhất một loại hình vận tải.
  • C. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, phát triển vận tải đa phương thức và ứng dụng công nghệ thông minh.
  • D. Giảm số lượng phương tiện vận tải.

Câu 15: Việc phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò quyết định như thế nào đối với sự phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam?

  • A. Giảm nhu cầu mua sắm trực tuyến.
  • B. Tạo nền tảng cho việc đặt hàng, thanh toán trực tuyến (BCVT) và giao nhận hàng hóa hiệu quả (GTVT).
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến người bán, không ảnh hưởng người mua.
  • D. Làm tăng chi phí cho cả người bán và người mua.

Câu 16: Đặc điểm địa hình đồi núi phức tạp của Việt Nam gây khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và đường sắt?

  • A. Thiếu vật liệu xây dựng.
  • B. Chi phí xây dựng cao, khó khăn trong việc mở tuyến, phải làm nhiều cầu, hầm, đường đèo.
  • C. Ít có nhu cầu đi lại.
  • D. Không thể xây dựng được sân bay.

Câu 17: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến nhu cầu và quy mô phát triển của cả ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông?

  • A. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • B. Quy mô dân số và mức sống của người dân.
  • C. Điều kiện khí hậu.
  • D. Chiều dài đường bờ biển.

Câu 18: Khái niệm

  • A. Chỉ sử dụng một loại phương tiện duy nhất.
  • B. Kết hợp nhiều loại hình vận tải (ví dụ: đường bộ - đường sắt - đường biển) để vận chuyển hàng hóa từ điểm đầu đến điểm cuối.
  • C. Chỉ vận chuyển hành khách.
  • D. Chỉ áp dụng cho hàng hóa nguy hiểm.

Câu 19: Bên cạnh các dịch vụ truyền thống (thư tín, điện thoại cố định), ngành bưu chính viễn thông hiện đại còn cung cấp những dịch vụ giá trị gia tăng nào dựa trên nền tảng công nghệ số?

  • A. Vận tải hàng hóa siêu trường siêu trọng.
  • B. Dịch vụ tài chính số, thanh toán điện tử, logistics, dịch vụ công trực tuyến.
  • C. Khai thác dầu khí.
  • D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 20: Chức năng chính của một cảng cạn (ICD - Inland Container Depot) là gì trong chuỗi logistics và vận tải đa phương thức?

  • A. Trực tiếp bốc xếp hàng hóa lên tàu biển quốc tế.
  • B. Làm điểm tập kết, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu ở sâu trong nội địa, kết nối với cảng biển bằng đường bộ hoặc đường sắt.
  • C. Chỉ lưu trữ hàng hóa tạm thời.
  • D. Sửa chữa tàu biển.

Câu 21: Dựa trên xu hướng phát triển giao thông vận tải Việt Nam những năm gần đây, nếu có một bảng số liệu về khối lượng vận chuyển hành khách, loại hình nào sau đây có khả năng thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường hàng không
  • C. Đường sông
  • D. Đường ống

Câu 22: Tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là thách thức lớn nhất đối với loại hình giao thông nào?

  • A. Đường biển
  • B. Đường hàng không
  • C. Đường ống
  • D. Đường bộ

Câu 23: Ngành giao thông vận tải đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển du lịch ở Việt Nam?

  • A. Chỉ cung cấp bản đồ du lịch.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho du khách di chuyển đến các điểm tham quan, kết nối các vùng du lịch, và tiếp cận du khách quốc tế.
  • C. Trực tiếp xây dựng các khu nghỉ dưỡng.
  • D. Chỉ vận chuyển hàng hóa cho ngành du lịch.

Câu 24: Vùng kinh tế nào ở Việt Nam có nhu cầu đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải để phục vụ hoạt động sản xuất công nghiệp, xuất nhập khẩu quy mô lớn và kết nối với thế giới?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Các vùng kinh tế trọng điểm (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ)
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 25: Việc hiện đại hóa ngành bưu chính viễn thông ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng bưu cục truyền thống.
  • B. Ứng dụng công nghệ số (5G, IoT, AI), phát triển hạ tầng mạng băng rộng, đa dạng hóa dịch vụ số.
  • C. Giảm số lượng người sử dụng internet.
  • D. Ngừng cung cấp dịch vụ thư tín.

Câu 26: Sự phát triển mạnh mẽ của internet và điện thoại di động (BCVT) đã góp phần thay đổi đời sống xã hội Việt Nam như thế nào, đặc biệt ở khu vực nông thôn?

  • A. Làm giảm khả năng tiếp cận thông tin.
  • B. Thu hẹp khoảng cách thông tin giữa thành thị và nông thôn, tạo cơ hội tiếp cận giáo dục, y tế, thương mại điện tử.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích giải trí.
  • D. Tăng chi phí liên lạc.

Câu 27: Tại sao các đầu mối giao thông vận tải quan trọng (ga, cảng, sân bay lớn) thường tập trung ở những nơi có mật độ dân cư đông đúc và hoạt động kinh tế phát triển mạnh?

  • A. Dễ tìm kiếm nhân công giá rẻ.
  • B. Nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa cao, tạo thuận lợi cho việc kết nối và cung cấp dịch vụ.
  • C. Địa hình luôn bằng phẳng ở những khu vực này.
  • D. Nằm xa các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 28: Bên cạnh những thành tựu, ngành bưu chính viễn thông Việt Nam vẫn đối mặt với thách thức nào liên quan đến hạ tầng và chất lượng dịch vụ ở một số khu vực?

  • A. Thiếu nhu cầu sử dụng.
  • B. Chưa phủ sóng hết các vùng sâu, vùng xa, chất lượng mạng chưa ổn định ở một số nơi.
  • C. Cước phí quá rẻ.
  • D. Không có dịch vụ mới.

Câu 29: Với đặc điểm nền kinh tế Việt Nam có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa khối lượng lớn (nguyên liệu, thành phẩm công nghiệp) và cự ly vận chuyển quốc tế xa, loại hình giao thông nào hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường biển
  • D. Đường hàng không

Câu 30: Việc nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đường bộ, đường sắt, cảng biển quốc tế và sân bay quốc tế có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • B. Tăng cường khả năng kết nối với các trung tâm kinh tế thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy xuất nhập khẩu.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại nội địa.
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một tỉnh miền núi phía Bắc muốn đẩy mạnh xuất khẩu nông sản đặc trưng sang Trung Quốc qua cửa khẩu biên giới. Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc đưa nông sản từ vùng sản xuất nội địa ra đến cửa khẩu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: So với các loại hình giao thông khác như đường sắt hay đường thủy, mạng lưới đường bộ ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào về mặt phân bố và khả năng tiếp cận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quốc lộ 1 được coi là tuyến đường "xương sống" của hệ thống đường bộ Việt Nam chủ yếu vì lý do gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Bên cạnh Quốc lộ 1, tuyến đường bộ xuyên Việt quan trọng khác là đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược chủ yếu nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của mạng lưới đường sắt hiện tại của Việt Nam trong việc đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa ngày càng tăng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Thành phố nào sau đây là đầu mối giao thông đường sắt quan trọng nhất ở miền Bắc Việt Nam, nơi tập trung nhiều tuyến đường sắt hướng đi các tỉnh và đi quốc tế (Trung Quốc)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Loại hình giao thông vận tải nào ở Việt Nam có ưu thế vượt trội trong việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cồng kềnh trên cự ly xa và trong hoạt động xuất nhập khẩu quốc tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao khu vực Đông Nam Bộ, đặc biệt là Bà Rịa - Vũng Tàu, lại phát triển mạnh hệ thống cảng nước sâu và trở thành cửa ngõ quốc tế quan trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ưu điểm nổi bật nhất của giao thông vận tải hàng không so với các loại hình khác ở Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Các sân bay quốc tế lớn của Việt Nam (Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất) thường được đặt tại các thành phố lớn hoặc vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu vì lý do gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Loại hình giao thông đường sông/kênh phát triển đặc biệt mạnh mẽ và đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội ở vùng nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giao thông vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển mặt hàng/ngành công nghiệp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ngành bưu chính viễn thông (BCVT) phát triển hiện đại có tác động tích cực *nhất* như thế nào đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xu hướng phát triển nổi bật của ngành giao thông vận tải Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò *quyết định* như thế nào đối với sự phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đặc điểm địa hình đồi núi phức tạp của Việt Nam gây khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và đường sắt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến nhu cầu và quy mô phát triển của cả ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khái niệm "vận tải đa phương thức" (multimodal transport) đề cập đến hình thức vận chuyển nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Bên cạnh các dịch vụ truyền thống (thư tín, điện thoại cố định), ngành bưu chính viễn thông hiện đại còn cung cấp những dịch vụ giá trị gia tăng nào dựa trên nền tảng công nghệ số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Chức năng chính của một cảng cạn (ICD - Inland Container Depot) là gì trong chuỗi logistics và vận tải đa phương thức?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Dựa trên xu hướng phát triển giao thông vận tải Việt Nam những năm gần đây, nếu có một bảng số liệu về khối lượng vận chuyển hành khách, loại hình nào sau đây có khả năng thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là thách thức lớn nhất đối với loại hình giao thông nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Ngành giao thông vận tải đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển du lịch ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vùng kinh tế nào ở Việt Nam có nhu cầu đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải để phục vụ hoạt động sản xuất công nghiệp, xuất nhập khẩu quy mô lớn và kết nối với thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc hiện đại hóa ngành bưu chính viễn thông ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Sự phát triển mạnh mẽ của internet và điện thoại di động (BCVT) đã góp phần thay đổi đời sống xã hội Việt Nam như thế nào, đặc biệt ở khu vực nông thôn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao các đầu mối giao thông vận tải quan trọng (ga, cảng, sân bay lớn) thường tập trung ở những nơi có mật độ dân cư đông đúc và hoạt động kinh tế phát triển mạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Bên cạnh những thành tựu, ngành bưu chính viễn thông Việt Nam vẫn đối mặt với thách thức nào liên quan đến hạ tầng và chất lượng dịch vụ ở một số khu vực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Với đặc điểm nền kinh tế Việt Nam có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa khối lượng lớn (nguyên liệu, thành phẩm công nghiệp) và cự ly vận chuyển quốc tế xa, loại hình giao thông nào hiện đang chiếm tỷ trọng *lớn nhất* trong tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đường bộ, đường sắt, cảng biển quốc tế và sân bay quốc tế có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò chiến lược của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

  • A. Chủ yếu phục vụ vận tải hành khách liên tỉnh giữa các đô thị lớn.
  • B. Kết nối các trung tâm công nghiệp chính ở đồng bằng và ven biển.
  • C. Là trục giao thông chính cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cảng biển phía Đông.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng phía tây, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về mạng lưới đường sắt Việt Nam, nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và thách thức chính của ngành đường sắt hiện nay?

  • A. Mạng lưới đã được hiện đại hóa đồng bộ, tốc độ cao trên hầu hết các tuyến chính.
  • B. Tuyến đường sắt Bắc-Nam chiếm ưu thế tuyệt đối về khối lượng vận chuyển hàng hóa nặng.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, khổ đường ray chưa đồng nhất gây hạn chế năng lực và tốc độ.
  • D. Đường sắt đã kết nối hiệu quả với tất cả các cảng biển quốc tế lớn.

Câu 3: Giả sử bạn cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ một mỏ ở Lào Cai về một nhà máy luyện thép ở Hải Phòng. Dựa vào đặc điểm các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn phương thức vận tải nào là hiệu quả nhất về chi phí và khối lượng?

  • A. Kết hợp đường sắt (Lào Cai - Hải Phòng) và có thể đường thủy nội địa.
  • B. Hoàn toàn bằng đường bộ (xe tải nặng).
  • C. Đường hàng không (máy bay chở hàng).
  • D. Đường ống.

Câu 4: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa của Việt Nam?

  • A. Có tốc độ vận chuyển nhanh nhất và chi phí thấp nhất.
  • B. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn trên quãng đường xa và chi phí tương đối thấp.
  • C. Mạng lưới cảng biển được phân bố đồng đều khắp cả nước và rất hiện đại.
  • D. Chủ yếu phục vụ vận chuyển nội địa giữa các tỉnh ven biển.

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường ống.

Câu 6: So sánh vai trò của đường bộ và đường sắt trong hệ thống giao thông vận tải Việt Nam, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Đường bộ có tính cơ động cao, mạng lưới rộng khắp, chiếm tỉ trọng lớn trong vận chuyển hành khách và hàng hóa trên cự ly ngắn và trung bình; đường sắt phù hợp vận chuyển khối lượng lớn trên cự ly dài.
  • B. Đường sắt có tính cơ động cao hơn đường bộ và phục vụ chủ yếu vận chuyển hàng hóa có giá trị cao.
  • C. Đường bộ chỉ phát triển ở đồng bằng, còn đường sắt phát triển mạnh ở miền núi.
  • D. Cả đường bộ và đường sắt đều có mạng lưới hiện đại và đồng bộ trên toàn quốc.

Câu 7: Việc phát triển các cảng nước sâu như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) và Lạch Huyện (Hải Phòng) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động ngoại thương của Việt Nam là gì?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển nội địa giữa các vùng trong nước.
  • B. Tăng cường kết nối đường sắt đến các cảng biển.
  • C. Phục vụ chủ yếu cho vận chuyển hàng hóa từ các khu công nghiệp gần cảng.
  • D. Cho phép tiếp nhận tàu container lớn, mở rộng khả năng vận chuyển trực tiếp hàng hóa xuất nhập khẩu đi các thị trường xa mà không cần trung chuyển.

Câu 8: Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho việc xây dựng và khai thác mạng lưới giao thông đường bộ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt mạnh.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt, nhiều bão lũ.
  • C. Sông ngòi dày đặc.
  • D. Thiếu nguồn vật liệu xây dựng tại chỗ.

Câu 9: Ngành hàng không Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây. Điều này chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Giảm giá vé liên tục, thu hút mọi tầng lớp dân cư.
  • B. Đầu tư hiện đại hóa cơ sở hạ tầng (sân bay, máy bay) và mở rộng mạng lưới đường bay quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các tuyến bay nội địa ngắn.
  • D. Độc quyền của các hãng hàng không nhà nước.

Câu 10: Hoạt động bưu chính hiện đại ngày càng có sự liên kết chặt chẽ với lĩnh vực nào sau đây để đáp ứng nhu cầu của thương mại điện tử?

  • A. Ngân hàng truyền thống.
  • B. Sản xuất công nghiệp nặng.
  • C. Logistics (vận tải, kho bãi, phân phối).
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay là gì?

  • A. Kết nối thông tin, thúc đẩy giao thương, hỗ trợ quản lý nhà nước và nâng cao đời sống người dân.
  • B. Cung cấp dịch vụ chuyển phát thư, báo truyền thống.
  • C. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn từ dịch vụ quốc tế.
  • D. Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động phổ thông.

Câu 12: Mạng lưới bưu chính ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn và khu công nghiệp.
  • B. Các điểm phục vụ chủ yếu là các bưu cục truyền thống.
  • C. Chưa ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động.
  • D. Phân bố rộng khắp cả nước, từ thành thị đến nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

Câu 13: Sự phát triển nhanh chóng của internet và điện thoại di động ở Việt Nam đã tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu dịch vụ sang viễn thông, đặc biệt là dịch vụ dữ liệu và truy cập internet.
  • C. Tăng cường nhu cầu gửi thư tay truyền thống.
  • D. Làm giảm vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong nền kinh tế.

Câu 14: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là những đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất cả nước?

  • A. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn, tập trung dân cư đông đúc và là điểm hội tụ của nhiều tuyến giao thông quan trọng (đường bộ, sắt, hàng không).
  • B. Có vị trí địa lý thuận lợi giáp biển.
  • C. Chỉ phát triển mạnh một loại hình giao thông duy nhất.
  • D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú để phát triển giao thông.

Câu 15: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam có ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

  • A. Thay thế hoàn toàn tuyến Quốc lộ 1.
  • B. Chủ yếu phục vụ du lịch và vận chuyển hàng hóa nhẹ.
  • C. Nâng cao năng lực vận tải, giảm thời gian di chuyển, kết nối các trung tâm kinh tế, tạo động lực phát triển vùng và cả nước.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng.

Câu 16: Phân tích tác động của việc phát triển hạ tầng giao thông vận tải đến sự phân bố lại dân cư và hình thành các khu đô thị mới ở Việt Nam.

  • A. Hạ tầng giao thông kém phát triển sẽ thu hút dân cư tập trung về đô thị cũ.
  • B. Phát triển giao thông không ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
  • C. Hạ tầng giao thông chỉ tác động đến sự phân bố sản xuất, không phải dân cư.
  • D. Hạ tầng giao thông hiện đại giúp kết nối các khu vực, tạo điều kiện di chuyển, làm việc, sinh sống xa trung tâm, thúc đẩy hình thành các khu đô thị vệ tinh và phân bố dân cư hợp lý hơn.

Câu 17: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu thế đặc biệt trong việc vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc hàng rời khối lượng lớn trên cự ly xa giữa các châu lục?

  • A. Đường biển.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường bộ.
  • D. Đường hàng không.

Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.
  • B. Nhu cầu đầu tư lớn cho hạ tầng trong khi nguồn lực còn hạn chế, vấn đề ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường.
  • C. Công nghệ vận tải đã quá hiện đại, khó ứng dụng.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loại hình vận tải là không đáng kể.

Câu 19: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên (địa hình, sông ngòi, khí hậu) đến sự phát triển và phân bố các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam.

  • A. Địa hình bằng phẳng khắp cả nước tạo điều kiện đồng đều cho mọi loại hình.
  • B. Sông ngòi chỉ thuận lợi cho đường thủy ở miền núi.
  • C. Địa hình đồi núi gây khó khăn cho đường bộ/sắt; bờ biển dài, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho đường biển; mạng lưới sông ngòi dày đặc ở đồng bằng thuận lợi cho đường thủy nội địa; khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng đến hoạt động của một số loại hình.
  • D. Khí hậu chỉ ảnh hưởng đến vận tải đường hàng không.

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành giao thông vận tải Việt Nam cần tập trung vào hướng phát triển nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Chỉ tập trung phát triển vận tải nội địa.
  • B. Giảm đầu tư vào hạ tầng, tăng phí dịch vụ.
  • C. Ưu tiên phát triển một loại hình vận tải duy nhất.
  • D. Hiện đại hóa hạ tầng, phát triển các tuyến kết nối quốc tế, nâng cao chất lượng dịch vụ logistics, ứng dụng công nghệ thông tin.

Câu 21: Mạng lưới thông tin liên lạc (viễn thông) ở Việt Nam hiện nay đã có những thay đổi mang tính cách mạng nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Chuyển từ công nghệ lạc hậu, mạng lưới hẹp sang công nghệ số hiện đại, mạng lưới phủ sóng rộng khắp, dịch vụ đa dạng.
  • B. Chỉ phát triển ở các thành phố lớn, nông thôn vẫn gặp khó khăn.
  • C. Chủ yếu vẫn là dịch vụ điện thoại cố định và điện báo.
  • D. Chưa kết nối được với mạng lưới quốc tế.

Câu 22: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông có tác động như thế nào đến sự phát triển của ngành dịch vụ nói chung và thương mại nói riêng?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác.
  • B. Không có mối liên hệ trực tiếp.
  • C. Tạo nền tảng cho các dịch vụ mới (thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến, dịch vụ số), thúc đẩy giao dịch, mở rộng thị trường.
  • D. Chỉ hỗ trợ các ngành sản xuất, không ảnh hưởng đến dịch vụ và thương mại.

Câu 23: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) và Nội Bài (Hà Nội) đang đối mặt với thách thức lớn nào trong việc đáp ứng nhu cầu vận tải hàng không ngày càng tăng?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực phi công và kỹ thuật viên.
  • B. Tình trạng quá tải về cơ sở hạ tầng (nhà ga, đường băng, sân đỗ) và không phận.
  • C. Thiếu các tuyến bay quốc tế mới.
  • D. Giá dịch vụ sân bay quá cao.

Câu 24: Phân tích vai trò của đường ống trong hệ thống giao thông vận tải Việt Nam. Loại hàng hóa chủ yếu được vận chuyển bằng đường ống là gì?

  • A. Vận chuyển hàng hóa nông sản, thực phẩm.
  • B. Vận chuyển vật liệu xây dựng.
  • C. Vận chuyển hành khách trên cự ly ngắn.
  • D. Vận chuyển chất lỏng (xăng, dầu thô, sản phẩm dầu mỏ) và khí (khí tự nhiên).

Câu 25: Để giảm tải cho các trục đường bộ chính và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư phát triển những loại hình giao thông nào?

  • A. Đường sắt, đường thủy nội địa và phát triển logistics kết nối các phương thức.
  • B. Chỉ tập trung mở rộng mạng lưới đường bộ.
  • C. Chỉ đầu tư vào đường hàng không.
  • D. Giảm đầu tư vào tất cả các loại hình vận tải.

Câu 26: Sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại (internet tốc độ cao, mạng di động 4G/5G) đã tạo ra những cơ hội mới nào cho giáo dục và y tế ở các vùng nông thôn, miền núi?

  • A. Làm giảm nhu cầu học tập và khám chữa bệnh từ xa.
  • B. Không có tác động đáng kể do thiếu cơ sở vật chất khác.
  • C. Tạo điều kiện tiếp cận giáo dục trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa (telemedicine), nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm khoảng cách số.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giải trí.

Câu 27: Tại sao việc phát triển đồng bộ hạ tầng giao thông vận tải và bưu chính viễn thông lại có ý nghĩa quyết định đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Chỉ giải quyết vấn đề đi lại của người dân.
  • B. Chỉ hỗ trợ phát triển nông nghiệp.
  • C. Chỉ tạo ra doanh thu cho ngành dịch vụ.
  • D. Tạo nền tảng kết nối các ngành kinh tế, thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa, tiếp cận thông tin, khoa học công nghệ, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

Câu 28: Phân tích nguyên nhân khiến vận tải đường thủy nội địa phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long nhưng lại hạn chế ở vùng Tây Nguyên.

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cảng biển nước sâu.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, địa hình thấp, bằng phẳng; Tây Nguyên có địa hình cao nguyên, sông ngòi dốc, nhiều thác ghềnh.
  • C. Tây Nguyên có khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có nhu cầu vận tải hàng hóa lớn hơn Tây Nguyên.

Câu 29: Ngành bưu chính ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu dịch vụ như thế nào để thích ứng với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu thị trường?

  • A. Giảm tỉ trọng dịch vụ thư truyền thống, tăng tỉ trọng dịch vụ chuyển phát nhanh, logistics, bưu chính số và các dịch vụ tài chính, hành chính công.
  • B. Chỉ tập trung vào dịch vụ chuyển phát bưu kiện.
  • C. Quay trở lại phát triển mạnh dịch vụ điện báo.
  • D. Ngừng cung cấp các dịch vụ truyền thống.

Câu 30: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải đường bộ tại các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Sạt lở đất do xây dựng đường.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động vận tải.
  • C. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn do khí thải động cơ và mật độ giao thông cao.
  • D. Xâm nhập mặn do hoạt động cảng biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích vai trò chiến lược của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về mạng lưới đường sắt Việt Nam, nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và thách thức chính của ngành đường sắt hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Giả sử bạn cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ một mỏ ở Lào Cai về một nhà máy luyện thép ở Hải Phòng. Dựa vào đặc điểm các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn phương thức vận tải nào là hiệu quả nhất về chi phí và khối lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So sánh vai trò của đường bộ và đường sắt trong hệ thống giao thông vận tải Việt Nam, nhận định nào sau đây là chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Việc phát triển các cảng nước sâu như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) và Lạch Huyện (Hải Phòng) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động ngoại thương của Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho việc xây dựng và khai thác mạng lưới giao thông đường bộ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ngành hàng không Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây. Điều này chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hoạt động bưu chính hiện đại ngày càng có sự liên kết chặt chẽ với lĩnh vực nào sau đây để đáp ứng nhu cầu của thương mại điện tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Mạng lưới bưu chính ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Sự phát triển nhanh chóng của internet và điện thoại di động ở Việt Nam đã tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động nào của ngành bưu chính viễn thông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là những đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất cả nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam có ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích tác động của việc phát triển hạ tầng giao thông vận tải đến sự phân bố lại dân cư và hình thành các khu đô thị mới ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu thế đặc biệt trong việc vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc hàng rời khối lượng lớn trên cự ly xa giữa các châu lục?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên (địa hình, sông ngòi, khí hậu) đến sự phát triển và phân bố các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành giao thông vận tải Việt Nam cần tập trung vào hướng phát triển nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Mạng lưới thông tin liên lạc (viễn thông) ở Việt Nam hiện nay đã có những thay đổi mang tính cách mạng nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông có tác động như thế nào đến sự phát triển của ngành dịch vụ nói chung và thương mại nói riêng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) và Nội Bài (Hà Nội) đang đối mặt với thách thức lớn nào trong việc đáp ứng nhu cầu vận tải hàng không ngày càng tăng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích vai trò của đường ống trong hệ thống giao thông vận tải Việt Nam. Loại hàng hóa chủ yếu được vận chuyển bằng đường ống là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để giảm tải cho các trục đường bộ chính và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư phát triển những loại hình giao thông nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại (internet tốc độ cao, mạng di động 4G/5G) đã tạo ra những cơ hội mới nào cho giáo dục và y tế ở các vùng nông thôn, miền núi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc phát triển đồng bộ hạ tầng giao thông vận tải và bưu chính viễn thông lại có ý nghĩa quyết định đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích nguyên nhân khiến vận tải đường thủy nội địa phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long nhưng lại hạn chế ở vùng Tây Nguyên.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ngành bưu chính ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu dịch vụ như thế nào để thích ứng với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu thị trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải đường bộ tại các đô thị lớn của Việt Nam?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, đặc biệt ở các đồng bằng lớn. Yếu tố tự nhiên này có tác động chủ yếu như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng mạng lưới đường bộ xuyên quốc gia.
  • B. Gây khó khăn lớn cho việc phát triển đường sắt do cần nhiều cầu và hầm.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của vận tải đường biển ven bờ.
  • D. Là tiềm năng lớn để phát triển vận tải đường sông, đặc biệt ở Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.

Câu 2: Khi cần vận chuyển một lượng hàng hóa lớn, cồng kềnh trên quãng đường dài giữa các quốc gia, loại hình giao thông vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng nhất?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường bộ
  • C. Đường biển
  • D. Đường hàng không

Câu 3: Phân tích vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, đặc biệt là khu vực phía Tây.

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng cho dải đất phía Tây và vùng biên giới.
  • B. Là trục giao thông chính kết nối các trung tâm kinh tế lớn ở phía Đông đất nước.
  • C. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa nông sản từ Tây Nguyên ra Bắc.
  • D. Giảm áp lực giao thông cho Quốc lộ 1A trên toàn bộ chiều dài đất nước.

Câu 4: Dựa vào đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi của Việt Nam, hãy nhận định vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất để phát triển mạnh vận tải đường sông?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng núi Tây Bắc.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Vùng Đông Nam Bộ.

Câu 5: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò quan trọng trong việc kết nối các vùng miền và thúc đẩy hội nhập quốc tế. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và hiện đại hóa của ngành này?

  • A. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • B. Điều kiện khí hậu và thủy văn.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế, khoa học công nghệ và mức sống dân cư.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp và năng suất cây trồng.

Câu 6: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách và hàng hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Mạng lưới đường bộ rộng khắp, tính cơ động cao, có khả năng tiếp cận trực tiếp nhiều địa điểm.
  • B. Chi phí đầu tư xây dựng và vận hành thấp hơn so với các loại hình khác.
  • C. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa và hành khách lớn nhất trên mỗi chuyến đi.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên như địa hình, thời tiết.

Câu 7: Cảng biển nào sau đây là một trong hai cảng loại đặc biệt của Việt Nam, đóng vai trò cửa ngõ quốc tế quan trọng ở phía Bắc?

  • A. Cảng Đà Nẵng.
  • B. Cảng Hải Phòng.
  • C. Cảng Sài Gòn.
  • D. Cảng Cái Mép - Thị Vải.

Câu 8: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) ở Việt Nam trong những năm gần đây có tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại cố định.
  • B. Thúc đẩy sự ra đời của các dịch vụ truyền hình cáp mới.
  • C. Yêu cầu phát triển mạnh hơn các dịch vụ chuyển tiền qua bưu điện.
  • D. Gia tăng đột biến khối lượng bưu gửi, đặc biệt là dịch vụ chuyển phát nhanh và logistics.

Câu 9: Tuyến đường sắt nào sau đây là trục "xương sống" của mạng lưới đường sắt Việt Nam, kết nối hai đầu đất nước?

  • A. Đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
  • B. Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.
  • C. Đường sắt Bắc - Nam (Thống Nhất).
  • D. Đường sắt Yên Viên - Cái Lân.

Câu 10: Các đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất ở Việt Nam, xét theo thứ tự từ Bắc vào Nam, là:

  • A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu.
  • C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
  • D. Lạng Sơn, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 11: Vận tải đường hàng không ở Việt Nam tuy xuất hiện muộn nhưng phát triển rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho sự phát triển vượt bậc này?

  • A. Chi phí vận chuyển rẻ hơn đáng kể so với các loại hình khác.
  • B. Mạng lưới sân bay phủ kín khắp các tỉnh thành.
  • C. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình) cực kỳ thuận lợi cho hoạt động bay.
  • D. Nhu cầu di chuyển tốc độ cao, hội nhập quốc tế, và đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng, công nghệ.

Câu 12: Quan sát bản đồ Giao thông vận tải Việt Nam, ta thấy mạng lưới đường sắt tập trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc. Điều này phản ánh yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố của mạng lưới đường sắt?

  • A. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • B. Lịch sử phát triển và các đầu mối kinh tế truyền thống.
  • C. Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng.
  • D. Nhu cầu vận chuyển hành khách giữa các vùng.

Câu 13: Ngành bưu chính Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo hướng hiện đại hóa và tích hợp dịch vụ. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Ứng dụng công nghệ số, hợp tác với ngân hàng, logistics để cung cấp dịch vụ đa dạng.
  • B. Tăng cường số lượng các bưu cục truyền thống ở khu vực nông thôn.
  • C. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống như chuyển thư, báo chí.
  • D. Giảm quy mô mạng lưới để tập trung vào các thành phố lớn.

Câu 14: Vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu gắn liền với việc vận chuyển loại hàng hóa đặc thù nào?

  • A. Than đá và quặng sắt.
  • B. Nông sản và thực phẩm.
  • C. Hàng hóa công nghiệp nhẹ.
  • D. Xăng dầu và khí tự nhiên.

Câu 15: Việc phát triển mạng lưới đường cao tốc hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Thúc đẩy vận tải đường sắt phát triển.
  • B. Giảm thời gian vận chuyển, tăng hiệu quả kinh tế, kết nối các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích du lịch giữa các tỉnh.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của Quốc lộ 1A.

Câu 16: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành những trung tâm dịch vụ bưu chính viễn thông lớn nhất cả nước?

  • A. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên quý giá.
  • B. Là nơi tập trung nhiều di tích lịch sử văn hóa.
  • C. Tập trung đông dân cư, hoạt động kinh tế sôi động, nhu cầu dịch vụ cao.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 17: So với vận tải đường bộ và đường sắt, vận tải đường sông có ưu điểm nổi bật nào, đặc biệt ở các khu vực đồng bằng có mạng lưới kênh rạch dày đặc?

  • A. Chi phí vận chuyển thấp, khả năng vận chuyển hàng nặng, cồng kềnh trên cự ly trung bình.
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh, ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
  • C. Tính cơ động cao, có thể tiếp cận mọi địa điểm.
  • D. Mạng lưới phủ khắp toàn quốc, dễ dàng kết nối với các loại hình khác.

Câu 18: Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet và mạng di động, đã tác động mạnh mẽ đến ngành viễn thông như thế nào?

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông.
  • B. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, tăng tốc độ truyền tải, giảm chi phí liên lạc.
  • C. Chỉ tập trung phát triển ở các khu vực đô thị lớn.
  • D. Yêu cầu tăng cường sử dụng các thiết bị viễn thông truyền thống.

Câu 19: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ Việt Nam gây khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển giao thông vận tải?

  • A. Hạn chế phát triển vận tải đường biển.
  • B. Giảm tốc độ phát triển vận tải đường sông.
  • C. Tăng chi phí xây dựng và bảo trì mạng lưới đường bộ, đường sắt (cầu, hầm, đường đèo).
  • D. Làm giảm nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.

Câu 20: Cảng biển nào sau đây đóng vai trò là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải biển quan trọng nhất ở khu vực phía Nam Việt Nam?

  • A. Cảng Quy Nhơn.
  • B. Cảng Đà Nẵng.
  • C. Cảng Vũng Áng.
  • D. Hệ thống cảng Thành phố Hồ Chí Minh và Cái Mép - Thị Vải.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hiện đại hóa của ngành viễn thông Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Phát triển mạnh mẽ mạng 4G, 5G, Internet tốc độ cao, dịch vụ giá trị gia tăng.
  • B. Tăng cường sử dụng điện thoại cố định và máy fax.
  • C. Chủ yếu tập trung vào dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế.
  • D. Giảm số lượng trạm phát sóng di động.

Câu 22: Tại sao vận tải đường sắt ở Việt Nam chưa phát triển tương xứng với tiềm năng và nhu cầu vận chuyển khối lượng lớn trên cự ly trung bình và dài?

  • A. Do địa hình quá bằng phẳng không phù hợp.
  • B. Do chi phí vận hành quá cao so với các loại hình khác.
  • C. Hạn chế về cơ sở hạ tầng cũ kỹ, tốc độ chậm, chưa kết nối đồng bộ với các loại hình khác.
  • D. Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách bằng đường sắt thấp.

Câu 23: Khi phân tích vai trò của giao thông vận tải trong nền kinh tế, khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng "huyết mạch" của ngành?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • B. Góp phần tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • C. Phục vụ nhu cầu đi lại cá nhân của người dân.
  • D. Kết nối các vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ, nguyên liệu với nhà máy, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.

Câu 24: Sự phát triển của ngành du lịch ở Việt Nam có tác động đáng kể đến loại hình giao thông vận tải nào, đặc biệt là đối với du khách quốc tế và nội địa đi lại trên quãng đường xa?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường ống.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường sắt.

Câu 25: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa quốc tế của Việt Nam?

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất.
  • B. Khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa cực lớn trên cự ly xa, chi phí tương đối thấp.
  • C. Tính cơ động cao, dễ dàng tiếp cận các vùng nội địa.
  • D. Mạng lưới cảng biển phủ khắp các tỉnh.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quyết định đến việc nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các dịch vụ bưu chính viễn thông?

  • A. Số lượng bưu cục và điểm truy cập Internet công cộng.
  • B. Mạng lưới đường bộ và đường sắt.
  • C. Hệ thống cáp quang, vệ tinh, trạm phát sóng hiện đại, trung tâm dữ liệu.
  • D. Số lượng nhân viên giao nhận và kỹ thuật viên.

Câu 27: Khi so sánh vận tải đường bộ và đường sắt trên tuyến Bắc - Nam, ưu điểm nổi bật của đường sắt là gì?

  • A. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn, giá thành rẻ hơn đường bộ trên cự ly dài.
  • B. Tốc độ nhanh hơn đáng kể so với đường bộ.
  • C. Tính cơ động cao, có thể dừng đỗ ở bất kỳ địa điểm nào.
  • D. Mạng lưới đường ray phủ kín các tỉnh thành.

Câu 28: Việc xây dựng và phát triển các cảng nước sâu như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) có ý nghĩa chiến lược chủ yếu nào đối với vận tải biển Việt Nam?

  • A. Tăng cường vận chuyển hàng hóa nội địa ven bờ.
  • B. Chủ yếu phục vụ tàu cá hoạt động trên biển.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa bằng đường sông.
  • D. Tiếp nhận tàu container cỡ lớn đi thẳng đến các thị trường quốc tế, giảm chi phí trung chuyển.

Câu 29: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những ngành hạ tầng quan trọng. Vai trò "hạ tầng" này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Là ngành có doanh thu cao nhất trong khu vực dịch vụ.
  • B. Cung cấp nền tảng kết nối, truyền thông, thông tin cho các ngành kinh tế khác và đời sống xã hội.
  • C. Chủ yếu tạo ra việc làm cho người lao động có trình độ cao.
  • D. Là ngành sử dụng nhiều năng lượng nhất.

Câu 30: Khi phân tích tác động của địa hình đến giao thông vận tải, đặc điểm nào của địa hình Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc xây dựng và vận hành mạng lưới đường bộ và đường sắt?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt mạnh, nhiều dốc cao.
  • B. Đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, đặc biệt ở các đồng bằng lớn. Yếu tố tự nhiên này có tác động chủ yếu như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi cần vận chuyển một lượng hàng hóa lớn, cồng kềnh trên quãng đường dài giữa các quốc gia, loại hình giao thông vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, đặc biệt là khu vực phía Tây.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Dựa vào đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi của Việt Nam, hãy nhận định vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất để phát triển mạnh vận tải đường sông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò quan trọng trong việc kết nối các vùng miền và thúc đẩy hội nhập quốc tế. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và hiện đại hóa của ngành này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách và hàng hóa ở Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cảng biển nào sau đây là một trong hai cảng loại đặc biệt của Việt Nam, đóng vai trò cửa ngõ quốc tế quan trọng ở phía Bắc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) ở Việt Nam trong những năm gần đây có tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động nào của ngành bưu chính viễn thông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tuyến đường sắt nào sau đây là trục 'xương sống' của mạng lưới đường sắt Việt Nam, kết nối hai đầu đất nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Các đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất ở Việt Nam, xét theo thứ tự từ Bắc vào Nam, là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Vận tải đường hàng không ở Việt Nam tuy xuất hiện muộn nhưng phát triển rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho sự phát triển vượt bậc này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Quan sát bản đồ Giao thông vận tải Việt Nam, ta thấy mạng lưới đường sắt tập trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc. Điều này phản ánh yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố của mạng lưới đường sắt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ngành bưu chính Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo hướng hiện đại hóa và tích hợp dịch vụ. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu gắn liền với việc vận chuyển loại hàng hóa đặc thù nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc phát triển mạng lưới đường cao tốc hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành những trung tâm dịch vụ bưu chính viễn thông lớn nhất cả nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So với vận tải đường bộ và đường sắt, vận tải đường sông có ưu điểm nổi bật nào, đặc biệt ở các khu vực đồng bằng có mạng lưới kênh rạch dày đặc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet và mạng di động, đã tác động mạnh mẽ đến ngành viễn thông như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ Việt Nam gây khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển giao thông vận tải?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cảng biển nào sau đây đóng vai trò là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải biển quan trọng nhất ở khu vực phía Nam Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hiện đại hóa của ngành viễn thông Việt Nam trong những năm gần đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao vận tải đường sắt ở Việt Nam chưa phát triển tương xứng với tiềm năng và nhu cầu vận chuyển khối lượng lớn trên cự ly trung bình và dài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi phân tích vai trò của giao thông vận tải trong nền kinh tế, khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng 'huyết mạch' của ngành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Sự phát triển của ngành du lịch ở Việt Nam có tác động đáng kể đến loại hình giao thông vận tải nào, đặc biệt là đối với du khách quốc tế và nội địa đi lại trên quãng đường xa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa quốc tế của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quyết định đến việc nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các dịch vụ bưu chính viễn thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi so sánh vận tải đường bộ và đường sắt trên tuyến Bắc - Nam, ưu điểm nổi bật của đường sắt là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc xây dựng và phát triển các cảng nước sâu như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) có ý nghĩa chiến lược chủ yếu nào đối với vận tải biển Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những ngành hạ tầng quan trọng. Vai trò 'hạ tầng' này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi phân tích tác động của địa hình đến giao thông vận tải, đặc điểm nào của địa hình Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc xây dựng và vận hành mạng lưới đường bộ và đường sắt?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay.

  • A. Tạo ra sản phẩm vật chất mới cho xã hội.
  • B. Là ngành sản xuất giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
  • C. Trực tiếp tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • D. Kết nối các ngành sản xuất, vùng lãnh thổ, và thúc đẩy hội nhập quốc tế.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình giao thông vận tải nào sau đây được dự báo sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn nội vùng và liên vùng?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không.

Câu 3: So sánh ưu điểm nổi bật của vận tải đường bộ so với các loại hình vận tải khác ở Việt Nam.

  • A. Tính cơ động cao, khả năng tiếp cận rộng khắp và kết nối linh hoạt.
  • B. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa rất thấp.
  • C. Vận chuyển được hàng hóa siêu trường, siêu trọng dễ dàng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên như thời tiết, địa hình.

Câu 4: Tuyến đường sắt Bắc - Nam (Thống Nhất) có vai trò chiến lược quan trọng nhất đối với hệ thống giao thông vận tải Việt Nam vì:

  • A. Là tuyến đường sắt ngắn nhất nối hai trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Kết nối hầu hết các trung tâm kinh tế, văn hóa lớn dọc theo chiều dài đất nước.
  • D. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn.

Câu 5: Tại sao các cảng biển nước sâu (ví dụ: Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) ngày càng trở nên quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam?

  • A. Giúp giảm thời gian vận chuyển nội địa.
  • B. Có khả năng tiếp nhận tàu nhỏ, giảm chi phí bốc dỡ.
  • C. Phục vụ chủ yếu cho vận tải hành khách quốc tế.
  • D. Cho phép tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, giảm chi phí vận chuyển quốc tế và tăng khả năng cạnh tranh.

Câu 6: Vận tải đường hàng không ở Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây chủ yếu là do:

  • A. Nhu cầu di chuyển nhanh, tiện lợi của người dân và du khách tăng, cùng với sự đầu tư hiện đại hóa hạ tầng sân bay.
  • B. Chi phí vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không rất thấp.
  • C. Phù hợp với vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn.
  • D. Mạng lưới sân bay phủ kín tất cả các tỉnh thành.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của mạng lưới đường bộ và sự phân bố dân cư, hoạt động kinh tế ở Việt Nam.

  • A. Mạng lưới đường bộ phát triển đồng đều trên cả nước, không phụ thuộc vào phân bố dân cư.
  • B. Khu vực dân cư thưa thớt thường có mạng lưới đường bộ dày đặc hơn.
  • C. Các trục đường chính và mạng lưới dày đặc tập trung ở nơi dân cư đông đúc, kinh tế phát triển, tạo điều kiện kết nối và trao đổi.
  • D. Sự phát triển đường bộ chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư, không ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế.

Câu 8: Hệ thống đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ vận chuyển loại hàng hóa nào sau đây?

  • A. Nông sản và thực phẩm.
  • B. Xăng dầu và khí.
  • C. Quặng sắt và than đá.
  • D. Hàng tiêu dùng và dệt may.

Câu 9: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam?

  • A. Sự quá tải của hạ tầng, vấn đề ô nhiễm môi trường và an toàn giao thông.
  • B. Thiếu nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.
  • C. Sự phát triển đồng đều giữa các loại hình vận tải.
  • D. Khả năng tiếp cận vốn đầu tư từ nước ngoài dễ dàng.

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông trong nền kinh tế hiện đại là:

  • A. Cung cấp dịch vụ chuyển phát thư truyền thống.
  • B. Hỗ trợ ngành du lịch phát triển.
  • C. Tạo ra nhiều sản phẩm vật chất mới.
  • D. Cung cấp hạ tầng thông tin, kết nối các hoạt động kinh tế, xã hội, và thúc đẩy chuyển đổi số.

Câu 11: Sự phát triển nhanh chóng của internet và điện thoại di động đã tác động như thế nào đến hoạt động của ngành bưu chính truyền thống?

  • A. Làm tăng mạnh nhu cầu gửi thư và bưu phẩm truyền thống.
  • B. Giảm nhu cầu gửi thư truyền thống nhưng thúc đẩy các dịch vụ bưu chính hiện đại (chuyển phát nhanh, logistics cho thương mại điện tử).
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động của ngành bưu chính.
  • D. Khiến ngành bưu chính hoàn toàn biến mất.

Câu 12: Phân tích sự phân bố mạng lưới bưu chính ở Việt Nam.

  • A. Mạng lưới phân bố rộng khắp trên toàn quốc, đặc biệt dày đặc ở các khu vực đông dân cư và đô thị.
  • B. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn và khu công nghiệp.
  • C. Chủ yếu phục vụ khu vực miền núi và hải đảo.
  • D. Mạng lưới đang bị thu hẹp do cạnh tranh của viễn thông.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hiện đại hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông ở Việt Nam?

  • A. Sự tăng trưởng dân số.
  • B. Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
  • C. Ứng dụng công nghệ hiện đại và đầu tư vào hạ tầng mạng lưới.
  • D. Giảm giá cước dịch vụ.

Câu 14: So sánh ưu điểm của vận tải đường biển so với vận tải đường sắt trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam.

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh hơn.
  • B. Khả năng tiếp cận sâu vào nội địa.
  • C. Chi phí đầu tư hạ tầng ban đầu thấp hơn.
  • D. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa rất lớn trên quãng đường xa với chi phí thấp.

Câu 15: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp nhiều khó khăn hơn so với vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Địa hình đồi núi phức tạp, chia cắt mạnh.
  • B. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách thấp.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa của các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam?

  • A. Đường sắt chiếm tỉ trọng lớn nhất do ưu thế vận chuyển đường dài.
  • B. Đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất do vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu khối lượng lớn.
  • C. Đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất do tính cơ động cao.
  • D. Đường hàng không chiếm tỉ trọng lớn nhất do tốc độ nhanh.

Câu 17: Các cảng hàng không quốc tế lớn như Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) không chỉ là đầu mối giao thông mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
  • B. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Thúc đẩy du lịch, giao thương quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị.

Câu 18: Vận tải đường thủy nội địa phát triển mạnh ở những khu vực nào của Việt Nam và tại sao?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng do có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và địa hình bằng phẳng.
  • B. Vùng núi phía Bắc do có nhiều thác ghềnh.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ do bờ biển dài.
  • D. Tây Nguyên do có ít sông lớn.

Câu 19: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) đến hoạt động và phát triển của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho mọi loại hình vận tải phát triển đồng đều.
  • B. Địa hình đồi núi gây khó khăn cho đường bộ, sắt; bờ biển dài thuận lợi cho đường biển; khí hậu mưa bão ảnh hưởng đến hàng không và đường biển.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không ảnh hưởng đến giao thông vận tải.
  • D. Chỉ có địa hình ảnh hưởng, khí hậu không liên quan.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển của ngành viễn thông ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ dừng lại ở các dịch vụ truyền thống như điện thoại cố định.
  • B. Tốc độ phát triển chậm, công nghệ lạc hậu so với khu vực.
  • C. Mạng lưới chỉ phủ sóng ở khu vực đô thị lớn.
  • D. Phát triển nhanh chóng, đa dạng hóa dịch vụ (internet tốc độ cao, di động 4G/5G), mạng lưới phủ sóng rộng khắp.

Câu 21: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?

  • A. Là các đô thị loại đặc biệt, dân cư đông đúc, kinh tế phát triển năng động, tập trung nhiều cơ quan, doanh nghiệp, đầu mối giao thông quan trọng.
  • B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhất cả nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển dịch vụ công cộng.
  • D. Có diện tích lớn nhất cả nước.

Câu 22: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và bưu chính viễn thông hiện đại có tác động tích cực như thế nào đến ngành du lịch của Việt Nam?

  • A. Làm giảm số lượng khách du lịch quốc tế.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch nội địa.
  • C. Giúp kết nối các điểm du lịch, giảm thời gian di chuyển, nâng cao trải nghiệm, quảng bá hình ảnh đất nước và thu hút du khách.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực đến du lịch.

Câu 23: Phân tích vai trò của đường Hồ Chí Minh trong việc phát triển kinh tế - xã hội vùng phía Tây của đất nước.

  • A. Chỉ có vai trò an ninh quốc phòng.
  • B. Là tuyến đường chính cho vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Kết nối các trung tâm kinh tế lớn ở phía Đông.
  • D. Mở ra cơ hội khai thác tiềm năng, thúc đẩy giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội cho các tỉnh vùng núi và trung du phía Tây.

Câu 24: Tại sao vận tải đường sắt ở Việt Nam hiện nay còn gặp nhiều hạn chế và chưa phát huy hết tiềm năng?

  • A. Mạng lưới đường sắt rất dày đặc.
  • B. Hạ tầng lạc hậu, tốc độ thấp, chưa kết nối hiệu quả với các loại hình vận tải khác và các trung tâm kinh tế lớn.
  • C. Không có nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng đường sắt.
  • D. Chi phí vận chuyển rất rẻ.

Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành bưu chính trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, tự động hóa, phát triển dịch vụ logistics và tích hợp với thương mại điện tử.
  • B. Tăng cường sử dụng phương tiện vận chuyển thô sơ.
  • C. Chỉ tập trung vào dịch vụ chuyển phát thư truyền thống.
  • D. Giảm quy mô mạng lưới bưu cục.

Câu 26: Đâu là một trong những lợi thế tự nhiên quan trọng cho phép Việt Nam phát triển mạnh vận tải đường biển?

  • A. Nhiều sông ngòi lớn.
  • B. Địa hình bằng phẳng.
  • C. Khí hậu khô hạn.
  • D. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.

Câu 27: Phân tích tác động của sự phát triển bưu chính viễn thông đến đời sống văn hóa - xã hội của người dân Việt Nam.

  • A. Làm giảm khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
  • B. Tăng cường kết nối cộng đồng, tiếp cận thông tin, giáo dục, y tế, giải trí, thu hẹp khoảng cách số giữa các vùng miền.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc cá nhân đơn thuần.
  • D. Gây ra sự cô lập xã hội.

Câu 28: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh lại trở thành các đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của cả nước?

  • A. Tập trung nhiều loại hình giao thông (đường bộ, sắt, biển, hàng không, thủy nội địa), là trung tâm kinh tế, hành chính, dân cư đông đúc, có vị trí địa lý thuận lợi.
  • B. Chỉ có một loại hình giao thông duy nhất phát triển.
  • C. Nằm ở khu vực có địa hình hiểm trở.
  • D. Không có nhu cầu vận chuyển hàng hóa lớn.

Câu 29: Dự báo xu hướng phát triển của ngành giao thông vận tải Việt Nam trong tương lai gần sẽ tập trung vào:

  • A. Giảm đầu tư vào hạ tầng, chỉ duy trì mạng lưới hiện có.
  • B. Chỉ phát triển duy nhất loại hình đường bộ.
  • C. Hiện đại hóa hạ tầng, phát triển giao thông thông minh, xanh, đa phương thức và tăng cường kết nối vùng, quốc tế.
  • D. Ưu tiên phát triển vận tải thô sơ.

Câu 30: Việc phát triển mạnh mẽ thương mại điện tử ở Việt Nam đã tạo ra động lực phát triển mới cho loại hình dịch vụ nào sau đây?

  • A. Dịch vụ tư vấn pháp luật.
  • B. Dịch vụ y tế công cộng.
  • C. Dịch vụ giáo dục truyền thống.
  • D. Dịch vụ chuyển phát nhanh, logistics và bưu chính hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Dựa vào đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình giao thông vận tải nào sau đây được dự báo sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn nội vùng và liên vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: So sánh ưu điểm nổi bật của vận tải đường bộ so với các loại hình vận tải khác ở Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tuyến đường sắt Bắc - Nam (Thống Nhất) có vai trò chiến lược quan trọng nhất đối với hệ thống giao thông vận tải Việt Nam vì:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao các cảng biển nước sâu (ví dụ: Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) ngày càng trở nên quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vận tải đường hàng không ở Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây chủ yếu là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của mạng lưới đường bộ và sự phân bố dân cư, hoạt động kinh tế ở Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hệ thống đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ vận chuyển loại hàng hóa nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông trong nền kinh tế hiện đại là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sự phát triển nhanh chóng của internet và điện thoại di động đã tác động như thế nào đến hoạt động của ngành bưu chính truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phân tích sự phân bố mạng lưới bưu chính ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hiện đại hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh ưu điểm của vận tải đường biển so với vận tải đường sắt trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp nhiều khó khăn hơn so với vùng Đồng bằng sông Hồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa của các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Các cảng hàng không quốc tế lớn như Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) không chỉ là đầu mối giao thông mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vận tải đường thủy nội địa phát triển mạnh ở những khu vực nào của Việt Nam và tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) đến hoạt động và phát triển của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển của ngành viễn thông ở Việt Nam hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và bưu chính viễn thông hiện đại có tác động tích cực như thế nào đến ngành du lịch của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích vai trò của đường Hồ Chí Minh trong việc phát triển kinh tế - xã hội vùng phía Tây của đất nước.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao vận tải đường sắt ở Việt Nam hiện nay còn gặp nhiều hạn chế và chưa phát huy hết tiềm năng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành bưu chính trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đâu là một trong những lợi thế tự nhiên quan trọng cho phép Việt Nam phát triển mạnh vận tải đường biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích tác động của sự phát triển bưu chính viễn thông đến đời sống văn hóa - xã hội của người dân Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh lại trở thành các đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của cả nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Dự báo xu hướng phát triển của ngành giao thông vận tải Việt Nam trong tương lai gần sẽ tập trung vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc phát triển mạnh mẽ thương mại điện tử ở Việt Nam đã tạo ra động lực phát triển mới cho loại hình dịch vụ nào sau đây?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

  • A. Là thước đo trình độ phát triển của nền kinh tế.
  • B. Kết nối các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện cho phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Góp phần tăng cường giao lưu văn hóa giữa các địa phương và quốc gia.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của mạng lưới đường bộ ở Việt Nam thể hiện rõ nhất sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế?

  • A. Các tuyến đường cao tốc ngày càng được mở rộng.
  • B. Có hai trục đường xuyên quốc gia quan trọng là Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
  • C. Mạng lưới dày đặc ở các vùng đồng bằng, đô thị lớn và thưa thớt ở miền núi.
  • D. Chất lượng đường ngày càng được nâng cao.

Câu 3: Tuyến đường sắt Bắc - Nam (đường sắt Thống Nhất) chạy gần như song song với tuyến đường bộ quan trọng nào của nước ta?

  • A. Quốc lộ 1.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Quốc lộ 14.
  • D. Đường cao tốc Bắc - Nam.

Câu 4: Vùng nào ở nước ta có mạng lưới đường sông dày đặc và phát triển mạnh nhất, góp phần quan trọng vào giao thông và đời sống người dân?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa của Việt Nam?

  • A. Do mạng lưới cảng biển trải dài khắp cả nước và được đầu tư hiện đại.
  • B. Do chi phí vận tải đường biển thấp hơn so với các loại hình khác.
  • C. Do khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn trên quãng đường xa, đặc biệt là hàng xuất nhập khẩu.
  • D. Do địa hình thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển nước sâu.

Câu 6: Cảng biển nào sau đây đóng vai trò là cửa ngõ quốc tế quan trọng bậc nhất ở khu vực phía Nam, phục vụ chủ yếu cho hoạt động xuất nhập khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Cảng Đà Nẵng.
  • B. Cảng Bà Rịa - Vũng Tàu (bao gồm Cái Mép - Thị Vải).
  • C. Cảng Hải Phòng.
  • D. Cảng Quy Nhơn.

Câu 7: Loại hình vận tải nào ở Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh nhất trong những năm gần đây, góp phần rút ngắn thời gian di chuyển và kết nối quốc tế hiệu quả?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường hàng không.

Câu 8: Các sân bay quốc tế lớn nhất ở Việt Nam, đóng vai trò là đầu mối giao thông hàng không quan trọng, tập trung chủ yếu ở những thành phố nào?

  • A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
  • C. Đà Nẵng, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 9: Vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Nước và hóa chất lỏng.
  • B. Than và khoáng sản rắn.
  • C. Xăng dầu và khí tự nhiên.
  • D. Nông sản và thực phẩm.

Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Hạ tầng chưa đồng bộ, lạc hậu ở nhiều nơi và áp lực từ sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện giao thông.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho các dự án lớn.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loại hình vận tải.

Câu 11: Ngành bưu chính ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ theo hướng nào trong bối cảnh kinh tế số?

  • A. Tập trung vào các dịch vụ truyền thống như gửi thư, báo.
  • B. Đa dạng hóa dịch vụ, ứng dụng công nghệ hiện đại, hợp tác với thương mại điện tử và logistics.
  • C. Mở rộng mạng lưới quốc tế sang các nước châu Phi.
  • D. Giảm dần vai trò do sự phát triển của viễn thông.

Câu 12: Sự phát triển của ngành viễn thông (đặc biệt là internet và di động) ở Việt Nam đã tác động mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Ngành nông nghiệp.
  • B. Ngành công nghiệp khai thác.
  • C. Ngành thủy sản.
  • D. Hoạt động kinh tế, xã hội, giao tiếp và tiếp cận thông tin của người dân.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển và hiện đại hóa của cả ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở Việt Nam?

  • A. Chính sách của Nhà nước và sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng, ứng dụng công nghệ.
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 14: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là những đầu mối giao thông vận tải và trung tâm bưu chính viễn thông quan trọng nhất cả nước?

  • A. Do có vị trí địa lý thuận lợi, gần các tuyến đường quốc tế.
  • B. Do có lịch sử phát triển lâu đời.
  • C. Do là các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn, tập trung dân cư đông đúc và là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất, kinh doanh sôi động.
  • D. Do có nhiều tài nguyên thiên nhiên để khai thác.

Câu 15: Khi phân tích vai trò của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, điểm nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Là tuyến đường ngắn nhất nối liền Bắc và Nam.
  • B. Giảm tải hoàn toàn cho Quốc lộ 1.
  • C. Phục vụ chủ yếu cho mục đích quốc phòng an ninh.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho dải đất phía tây, kết nối các vùng khó khăn.

Câu 16: Vùng nào của Việt Nam hiện nay còn gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải do địa hình hiểm trở và dân cư thưa thớt?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 17: Sự phát triển của các dịch vụ bưu chính hiện đại như chuyển phát nhanh, bưu chính thương mại điện tử cho thấy xu hướng gì của ngành này?

  • A. Đa dạng hóa, chuyên môn hóa và liên kết chặt chẽ với các ngành dịch vụ khác.
  • B. Giảm dần vai trò trong nền kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung phục vụ khu vực đô thị.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào ngành giao thông vận tải truyền thống.

Câu 18: Việc Việt Nam tích cực đầu tư xây dựng các cảng biển nước sâu có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Phát triển du lịch biển.
  • B. Tăng cường giao thông nội địa bằng đường biển.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt là khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải lớn.
  • D. Phục vụ cho ngành khai thác hải sản xa bờ.

Câu 19: Phân tích tác động của địa hình đồi núi phức tạp đến ngành giao thông vận tải ở Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng nặng nề nhất?

  • A. Đường bộ và đường sắt (khó khăn trong xây dựng, chi phí cao, tốc độ hạn chế).
  • B. Đường biển và đường sông (ít bị ảnh hưởng trực tiếp).
  • C. Đường hàng không (chủ yếu ảnh hưởng đến vị trí sân bay).
  • D. Đường ống (chủ yếu ảnh hưởng đến chi phí lắp đặt).

Câu 20: Ngành viễn thông được coi là một trong những ngành đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển chung của đất nước?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất cho tất cả các ngành.
  • B. Tạo nền tảng cho phát triển kinh tế số, xã hội số, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ có lợi cho các thành phố lớn.
  • D. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.

Câu 21: Tại sao việc phát triển đồng bộ các loại hình giao thông vận tải lại là yêu cầu cấp thiết đối với Việt Nam hiện nay?

  • A. Để mỗi loại hình chỉ tập trung vào thế mạnh riêng mà không cần liên kết.
  • B. Để giảm bớt sự phụ thuộc vào một loại hình vận tải duy nhất.
  • C. Để tăng cường cạnh tranh giữa các loại hình vận tải.
  • D. Để tạo thành một hệ thống liên hoàn, khai thác hiệu quả lợi thế của từng loại hình, nâng cao năng lực vận chuyển và giảm chi phí logistics.

Câu 22: Khi xem xét sự phân bố các tuyến đường sắt ở Việt Nam, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Tập trung chủ yếu ở phía Bắc với nhiều tuyến hướng tâm nối Hà Nội với các tỉnh biên giới và cảng biển.
  • B. Mạng lưới phân bố đều khắp cả nước, bao gồm cả Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Chỉ có tuyến đường sắt Bắc - Nam là quan trọng.
  • D. Các tuyến đường sắt đều đã được hiện đại hóa hoàn toàn.

Câu 23: Hoạt động bưu chính truyền thống (gửi thư, báo chí) hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nhất từ yếu tố nào?

  • A. Sự cạnh tranh từ các công ty bưu chính quốc tế.
  • B. Giá cước vận chuyển cao.
  • C. Sự phát triển bùng nổ của internet và các phương tiện truyền thông số.
  • D. Mạng lưới bưu cục còn hạn chế ở nông thôn.

Câu 24: Sự phát triển của hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm hoàn toàn tai nạn giao thông.
  • B. Chỉ phục vụ cho xe ô tô cá nhân.
  • C. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • D. Rút ngắn thời gian di chuyển, kết nối các trung tâm kinh tế, thúc đẩy giao thương và du lịch, tạo động lực phát triển vùng.

Câu 25: So với đường bộ, vận tải đường sắt có ưu điểm nổi bật nào, đặc biệt trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn trên quãng đường trung bình và xa?

  • A. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa thấp hơn, ít ô nhiễm hơn.
  • B. Tính cơ động cao, có thể đến mọi địa điểm.
  • C. Tốc độ vận chuyển nhanh hơn.
  • D. Mạng lưới phủ khắp cả nước.

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, giải pháp trọng tâm cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường số lượng nhân viên giao nhận.
  • B. Ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa quy trình, phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng và liên kết với thương mại điện tử.
  • C. Mở thêm nhiều bưu cục ở các khu vực xa xôi.
  • D. Giảm giá cước tất cả các loại hình dịch vụ.

Câu 27: Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được xếp vào nhóm ngành dịch vụ. Điều này thể hiện vai trò gì của hai ngành này trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho các ngành sản xuất vật chất.
  • B. Là ngành sản xuất ra của cải vật chất chính cho xã hội.
  • C. Không có đóng góp trực tiếp vào GDP.
  • D. Cung cấp các dịch vụ thiết yếu, tạo điều kiện cho các ngành khác hoạt động hiệu quả và phục vụ nhu cầu của xã hội.

Câu 28: Phân tích lý do tại sao các vùng đồng bằng lại có mạng lưới giao thông vận tải phát triển hơn vùng núi?

  • A. Địa hình bằng phẳng dễ xây dựng, dân cư đông đúc, hoạt động kinh tế sôi động tạo nhu cầu vận chuyển lớn.
  • B. Vùng đồng bằng có nhiều tài nguyên khoáng sản cần vận chuyển.
  • C. Vùng đồng bằng nhận được nhiều đầu tư từ nước ngoài hơn.
  • D. Vùng đồng bằng có khí hậu thuận lợi hơn cho giao thông.

Câu 29: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc giảm thiểu khoảng cách địa lý và thúc đẩy hội nhập quốc tế được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.
  • B. Xây dựng các tuyến đường bộ xuyên quốc gia.
  • C. Kết nối internet tốc độ cao, dịch vụ điện thoại quốc tế, chuyển phát nhanh hàng hóa toàn cầu.
  • D. Phát triển các nhà ga đường sắt hiện đại.

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải, cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường nào đang ngày càng trở nên nghiêm trọng?

  • A. Suy giảm tài nguyên nước.
  • B. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn từ phương tiện giao thông.
  • C. Xói mòn đất do xây dựng đường.
  • D. Thiếu diện tích đất cho xây dựng cơ sở hạ tầng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của mạng lưới đường bộ ở Việt Nam thể hiện rõ nhất sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tuyến đường sắt Bắc - Nam (đường sắt Thống Nhất) chạy gần như song song với tuyến đường bộ quan trọng nào của nước ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vùng nào ở nước ta có mạng lưới đường sông dày đặc và phát triển mạnh nhất, góp phần quan trọng vào giao thông và đời sống người dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cảng biển nào sau đây đóng vai trò là cửa ngõ quốc tế quan trọng bậc nhất ở khu vực phía Nam, phục vụ chủ yếu cho hoạt động xuất nhập khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Loại hình vận tải nào ở Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh nhất trong những năm gần đây, góp phần rút ngắn thời gian di chuyển và kết nối quốc tế hiệu quả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Các sân bay quốc tế lớn nhất ở Việt Nam, đóng vai trò là đầu mối giao thông hàng không quan trọng, tập trung chủ yếu ở những thành phố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành bưu chính ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ theo hướng nào trong bối cảnh kinh tế số?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự phát triển của ngành viễn thông (đặc biệt là internet và di động) ở Việt Nam đã tác động mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển và hiện đại hóa của cả ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là những đầu mối giao thông vận tải và trung tâm bưu chính viễn thông quan trọng nhất cả nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích vai trò của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, điểm nào sau đây là nổi bật nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng nào của Việt Nam hiện nay còn gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải do địa hình hiểm trở và dân cư thưa thớt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự phát triển của các dịch vụ bưu chính hiện đại như chuyển phát nhanh, bưu chính thương mại điện tử cho thấy xu hướng gì của ngành này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc Việt Nam tích cực đầu tư xây dựng các cảng biển nước sâu có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích tác động của địa hình đồi núi phức tạp đến ngành giao thông vận tải ở Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng nặng nề nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ngành viễn thông được coi là một trong những ngành đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển chung của đất nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao việc phát triển đồng bộ các loại hình giao thông vận tải lại là yêu cầu cấp thiết đối với Việt Nam hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi xem xét sự phân bố các tuyến đường sắt ở Việt Nam, nhận định nào sau đây là chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hoạt động bưu chính truyền thống (gửi thư, báo chí) hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nhất từ yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự phát triển của hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế - xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So với đường bộ, vận tải đường sắt có ưu điểm nổi bật nào, đặc biệt trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn trên quãng đường trung bình và xa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, giải pháp trọng tâm cần thực hiện là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được xếp vào nhóm ngành dịch vụ. Điều này thể hiện vai trò gì của hai ngành này trong cơ cấu kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích lý do tại sao các vùng đồng bằng lại có mạng lưới giao thông vận tải phát triển hơn vùng núi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc giảm thiểu khoảng cách địa lý và thúc đẩy hội nhập quốc tế được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải, cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường nào đang ngày càng trở nên nghiêm trọng?

Xem kết quả