Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 08
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích ý nghĩa chiến lược về vị trí địa lý của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam?
- A. Là cửa ngõ giao lưu kinh tế quan trọng với Trung Quốc và Lào, thúc đẩy thương mại biên mậu.
- B. Tiếp giáp Biển Đông, thuận lợi phát triển kinh tế biển và hội nhập quốc tế.
- C. Nằm ở trung tâm đất nước, dễ dàng kết nối các vùng kinh tế trọng điểm.
- D. Có nhiều cảng nước sâu, thu hút đầu tư nước ngoài vào logistics.
Câu 2: Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng (than, sắt, đồng, chì, kẽm, apatit, đất hiếm...) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo cơ sở chủ yếu cho sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây?
- A. Công nghiệp dệt may và da giày.
- B. Công nghiệp năng lượng tái tạo (trừ thủy điện).
- C. Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và luyện kim.
- D. Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm.
Câu 3: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh và sự phân hóa theo đai cao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo lợi thế đặc biệt cho việc phát triển loại hình cây trồng nào sau đây?
- A. Các loại cây lương thực ngắn ngày (lúa, ngô) với năng suất cao.
- B. Các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- C. Các loại cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới (cao su, hồ tiêu, điều).
- D. Các loại rau màu ưa nóng quanh năm.
Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất, tạo nên tiềm năng thủy điện vượt trội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác ở Việt Nam?
- A. Hệ thống hồ chứa nước tự nhiên rộng lớn.
- B. Mạng lưới sông ngòi có lưu lượng nước phân bố đều quanh năm.
- C. Địa hình đồng bằng rộng lớn, thuận lợi xây dựng đập.
- D. Địa hình đồi núi hiểm trở, có nhiều sông suối với độ dốc lớn.
Câu 5: Dựa trên đặc điểm địa hình và hệ thống sông ngòi chính, nhận định nào sau đây là chính xác khi so sánh tiềm năng thủy điện giữa tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. Tiểu vùng Tây Bắc có tiềm năng thủy điện lớn hơn đáng kể, chủ yếu trên hệ thống sông Đà.
- B. Tiểu vùng Đông Bắc có tiềm năng thủy điện lớn hơn do có nhiều sông lớn đổ ra biển.
- C. Tiềm năng thủy điện giữa hai tiểu vùng là tương đương nhau.
- D. Cả hai tiểu vùng đều có tiềm năng thủy điện rất nhỏ, không đáng kể.
Câu 6: Việc xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện lớn trên hệ thống sông Đà (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu) mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội chủ yếu nào sau đây cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cả nước?
- A. Giải quyết hoàn toàn vấn đề lũ lụt cho vùng hạ lưu Đồng bằng sông Hồng.
- B. Tạo ra nguồn nước tưới tiêu dồi dào cho sản xuất nông nghiệp toàn miền Bắc.
- C. Cung cấp nguồn điện năng lớn cho phát triển kinh tế, điều tiết lũ và tạo điều kiện phát triển du lịch.
- D. Biến toàn bộ vùng thành trung tâm công nghiệp nặng lớn nhất cả nước.
Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là ở các tỉnh Tây Bắc?
- A. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào từ các nhà máy chế biến.
- B. Có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên và vùng núi, khí hậu phù hợp với một số giống.
- C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thịt, sữa rất lớn tại chỗ.
- D. Ứng dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến nhất cả nước.
Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng đến hoạt động chăn nuôi gia súc (đặc biệt là trâu, bò) trong mùa đông ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
- A. Hiện tượng rét đậm, rét hại kéo dài gây chết rét gia súc và thiếu thức ăn.
- B. Thiếu nguồn nước sạch cho chăn nuôi trong mùa khô.
- C. Dịch bệnh bùng phát trên diện rộng do điều kiện vệ sinh kém.
- D. Địa hình đồi núi phức tạp, khó khăn trong việc quản lý đàn gia súc.
Câu 9: Việc đầu tư và phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản (chè, sữa), lâm sản và khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?
- A. Thay thế hoàn toàn việc xuất khẩu nguyên liệu thô ra nước ngoài.
- B. Tạo việc làm cho toàn bộ lực lượng lao động của vùng.
- C. Chuyển đổi hoàn toàn cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp.
- D. Nâng cao giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm hàng hóa có khả năng cạnh tranh, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và khai khoáng.
Câu 10: Tiềm năng phát triển du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được đánh giá là rất lớn dựa trên sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào sau đây?
- A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, hùng vĩ (núi cao, hang động, thác nước) và bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc thiểu số.
- B. Hệ thống bãi biển đẹp, nước trong xanh và các khu nghỉ dưỡng hiện đại ven biển.
- C. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa cấp quốc gia và quốc tế.
- D. Các trung tâm mua sắm lớn, khu vui chơi giải trí sầm uất.
Câu 11: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. Vĩnh Phúc.
- B. Hải Dương.
- C. Ninh Bình.
- D. Hà Giang.
Câu 12: Phân tích vai trò quan trọng nhất của việc phát triển và nâng cấp hệ thống giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy) đối với sự phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. Giúp toàn bộ dân cư vùng tiếp cận internet tốc độ cao.
- B. Kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn, tạo điều kiện vận chuyển hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
- C. Giải quyết triệt để vấn đề di dân tự do từ các vùng khác đến.
- D. Biến tất cả các tỉnh trong vùng thành các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu dọc biên giới với Trung Quốc và Lào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
- A. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại biên mậu, giao lưu kinh tế với các nước láng giềng.
- B. Tập trung toàn bộ hoạt động sản xuất công nghiệp của vùng tại khu vực biên giới.
- C. Chỉ phục vụ mục đích an ninh quốc phòng, không có ý nghĩa kinh tế.
- D. Là nơi tập trung các trường đại học, viện nghiên cứu hàng đầu của vùng.
Câu 14: Hoạt động khai thác khoáng sản quy mô lớn, đặc biệt là than và các kim loại, ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào sau đây đến môi trường tự nhiên?
- A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất và cải tạo nguồn nước.
- B. Thúc đẩy đa dạng sinh học tại khu vực khai thác.
- C. Ô nhiễm nguồn nước, đất và không khí; sạt lở đất, thay đổi địa hình cảnh quan.
- D. Tạo ra nhiều diện tích rừng mới từ các mỏ đã khai thác.
Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của tài nguyên rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với môi trường và sự phát triển bền vững của vùng là gì?
- A. Cung cấp gỗ quý hiếm cho xuất khẩu.
- B. Là nơi duy nhất để phát triển du lịch sinh thái.
- C. Chỉ có vai trò phòng hộ, không có giá trị kinh tế.
- D. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp lâm sản.
Câu 16: Tại sao cây chè lại trở thành cây công nghiệp quan trọng số một và có diện tích lớn nhất cả nước ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. Chè là loại cây dễ trồng, không kén đất và khí hậu.
- B. Vùng có điều kiện khí hậu (mùa đông lạnh, độ ẩm cao) và đất đai (đất feralit trên đồi) rất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây chè, cùng với kinh nghiệm canh tác lâu đời.
- C. Cây chè mang lại lợi nhuận kinh tế cao hơn tất cả các loại cây khác.
- D. Chỉ có cây chè mới có thể trồng được trên địa hình đồi núi dốc.
Câu 17: Loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn ở tỉnh Lào Cai, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành công nghiệp hóa chất và sản xuất phân bón của Việt Nam?
- A. Than antraxit.
- B. Đất hiếm.
- C. Apatit.
- D. Bô xít.
Câu 18: Dựa vào đặc điểm khí hậu và thổ nhưỡng, loại cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới nào sau đây ít có thế mạnh phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với quy mô lớn so với các vùng như Tây Nguyên hoặc Đông Nam Bộ?
- A. Cây cao su.
- B. Cây chè.
- C. Cây hồi.
- D. Cây quế.
Câu 19: Thách thức xã hội lớn nhất mà vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở các khu vực vùng sâu, vùng xa là gì?
- A. Dư thừa lao động có trình độ cao.
- B. Tốc độ đô thị hóa quá nhanh.
- C. Hệ thống y tế và giáo dục phát triển vượt trội so với cả nước.
- D. Đời sống của một bộ phận dân cư còn khó khăn, trình độ dân trí chưa cao, tiếp cận dịch vụ xã hội còn hạn chế, chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng.
Câu 20: Địa hình đồi núi phức tạp, bị chia cắt mạnh mẽ và độ dốc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ảnh hưởng chủ yếu như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng?
- A. Thuận lợi cho việc áp dụng cơ giới hóa và các mô hình nông nghiệp công nghệ cao trên diện rộng.
- B. Gây khó khăn cho việc mở rộng quy mô sản xuất, xây dựng hệ thống thủy lợi và áp dụng khoa học kỹ thuật vào canh tác.
- C. Tạo ra các vùng đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho trồng lúa nước.
- D. Làm cho đất đai trở nên màu mỡ hơn, không cần bón phân.
Câu 21: Tuyến đường sắt nào sau đây đóng vai trò kết nối quan trọng nhất, phục vụ việc vận chuyển khoáng sản (đặc biệt là apatit) và hàng hóa xuất nhập khẩu qua biên giới giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Hà Nội và các cảng biển?
- A. Tuyến Hà Nội - Lào Cai.
- B. Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng.
- C. Tuyến Hà Nội - Thái Nguyên.
- D. Tuyến Hà Nội - Hải Phòng.
Câu 22: Đánh giá tiềm năng phát triển các loại cây ăn quả đặc sản (mận, đào, lê, bơ...) ở các vùng núi cao và cao nguyên của Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên điều kiện tự nhiên?
- A. Tiềm năng rất hạn chế do khí hậu quá nóng và khô.
- B. Không có tiềm năng vì đất đai không phù hợp.
- C. Tiềm năng trung bình, chỉ đủ cho nhu cầu tiêu thụ tại chỗ.
- D. Tiềm năng lớn do khí hậu mát mẻ, có mùa đông lạnh và sự phân hóa theo độ cao phù hợp với yêu cầu sinh thái của nhiều loại cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu 23: Vấn đề cấp thiết nhất đặt ra đối với sự phát triển bền vững của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong bối cảnh khai thác mạnh mẽ tài nguyên (khoáng sản, thủy điện) là gì?
- A. Cân bằng giữa phát triển kinh tế dựa trên khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.
- B. Tăng cường khai thác tối đa tất cả các loại tài nguyên để đạt lợi nhuận cao nhất.
- C. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác tài nguyên để bảo vệ môi trường nguyên vẹn.
- D. Chỉ tập trung phát triển du lịch, không khai thác các thế mạnh khác.
Câu 24: Sự phân bố dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất bởi yếu tố tự nhiên nào sau đây?
- A. Chế độ thủy triều và độ mặn của nước biển.
- B. Hoạt động của núi lửa và động đất.
- C. Địa hình (thung lũng, cánh đồng giữa núi, sườn đồi) và nguồn nước (ven sông, suối).
- D. Các mỏ khoáng sản lớn.
Câu 25: Các cơ sở chế biến sữa quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung chủ yếu tại khu vực nào sau đây?
- A. Cao nguyên Đồng Văn (Hà Giang).
- B. Cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
- C. Vùng núi Fansipan (Lào Cai).
- D. Khu vực thung lũng Điện Biên Phủ (Điện Biên).
Câu 26: Bên cạnh cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng vào sự đa dạng và hấp dẫn của hoạt động du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, thu hút du khách trải nghiệm?
- A. Hệ thống hang động đá vôi được xếp hạng di sản thế giới.
- B. Sự hiện diện của các sa mạc cát lớn.
- C. Các bãi biển đẹp, phù hợp cho tắm biển quanh năm.
- D. Bản sắc văn hóa phong phú, đa dạng của hơn 30 dân tộc thiểu số với các lễ hội truyền thống, ẩm thực, trang phục, kiến trúc nhà ở độc đáo.
Câu 27: Việc thiếu cơ sở hạ tầng chế biến sâu, hệ thống bảo quản sau thu hoạch và logistics hiện đại ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. Làm giảm giá trị gia tăng của sản phẩm, khó khăn trong việc tiêu thụ và cạnh tranh trên thị trường.
- B. Thúc đẩy nông dân đầu tư vào công nghệ hiện đại.
- C. Giúp sản phẩm giữ được độ tươi ngon lâu hơn.
- D. Làm tăng khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu.
Câu 28: Phân tích nguyên nhân chủ yếu khiến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?
- A. Vùng không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp.
- B. Lực lượng lao động của vùng có trình độ chuyên môn rất cao, chi phí nhân công đắt đỏ.
- C. Địa hình phức tạp, cơ sở hạ tầng giao thông và logistics còn hạn chế, thị trường tiêu thụ tại chỗ chưa lớn, nguồn nhân lực chất lượng cao còn thiếu.
- D. Các chính sách ưu đãi đầu tư của vùng không hấp dẫn.
Câu 29: Cây hồi và cây quế có thế mạnh phát triển ở một số tỉnh thuộc tiểu vùng Đông Bắc (như Lạng Sơn, Cao Bằng) chủ yếu là do những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào sau đây?
- A. Khí hậu khô nóng quanh năm, đất cát pha.
- B. Địa hình đồng bằng rộng lớn, nguồn nước dồi dào từ sông lớn.
- C. Chỉ có giá trị làm cảnh, không có giá trị kinh tế.
- D. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm với mùa đông lạnh, đất đai phù hợp và kinh nghiệm canh tác truyền thống của người dân địa phương.
Câu 30: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế cạnh tranh vượt trội nào sau đây trong phát triển một số ngành kinh tế?
- A. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
- B. Tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản và thủy điện.
- C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và đô thị phát triển hiện đại.
- D. Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu lớn nhất cả nước.