Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 09
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi chính để phát triển nông nghiệp thâm canh, tăng vụ quanh năm ở những vùng có đủ nước tưới?
- A. Độ ẩm không khí luôn cao, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển.
- B. Gió mùa hoạt động theo mùa, phân hóa thời tiết rõ rệt.
- C. Nhiệt độ trung bình năm cao, đảm bảo quá trình sinh trưởng của cây.
- D. Tổng bức xạ lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm, kết hợp nhiệt độ cao.
Câu 2: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng đồi núi thấp, chịu tác động trực tiếp và chủ yếu từ yếu tố khí hậu nào?
- A. Gió mùa Đông Bắc lạnh khô.
- B. Sự phân hóa mùa rõ rệt.
- C. Nền nhiệt độ cao và độ ẩm lớn.
- D. Số giờ nắng trong năm cao.
Câu 3: Một vùng đồi núi ở Việt Nam có địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị suy thoái do chặt phá rừng. Vào mùa mưa lớn, hiện tượng sạt lở đất và xói mòn mạnh mẽ xảy ra. Yếu tố tự nhiên nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đóng vai trò chính gây ra tình trạng này?
- A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
- B. Lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
- C. Độ ẩm không khí cao quanh năm.
- D. Gió Tín phong hoạt động ổn định.
Câu 4: Hệ thống sông ngòi ở Việt Nam có tổng lượng nước lớn, nhưng chỉ khoảng 60% lượng nước này được hình thành trên lãnh thổ nước ta. Điều này cho thấy sông ngòi Việt Nam chịu ảnh hưởng đáng kể bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Phần lớn các sông có lưu vực nằm ngoài lãnh thổ.
- B. Lượng mưa trên lãnh thổ Việt Nam không đủ lớn.
- C. Địa hình chia cắt mạnh làm giảm khả năng tích nước.
- D. Quá trình bốc hơi nước diễn ra quá nhanh.
Câu 5: Chế độ nước sông của Việt Nam thường có một mùa lũ và một mùa cạn rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm này là do:
- A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
- B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- C. Độ dốc địa hình lớn ở thượng nguồn.
- D. Chế độ mưa phân hóa theo mùa của khí hậu gió mùa.
Câu 6: Tại sao đất feralit đỏ vàng, loại đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp ở Việt Nam, lại giàu oxit sắt và nhôm nhưng nghèo các chất bazơ dễ tan?
- A. Nhiệt độ cao và mưa lớn quanh năm làm rửa trôi mạnh các chất bazơ.
- B. Đá mẹ hình thành đất chứa nhiều oxit sắt và nhôm.
- C. Ảnh hưởng của quá trình bồi tụ phù sa từ sông ngòi.
- D. Sự tích tụ của xác thực vật và động vật trong đất.
Câu 7: Vùng đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng được bồi đắp lượng phù sa khổng lồ hàng năm. Nguồn gốc chủ yếu của lượng phù sa này là từ đâu?
- A. Quá trình phong hóa đá mẹ tại chỗ ở đồng bằng.
- B. Sự lắng đọng vật liệu từ biển vào.
- C. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở vùng đồi núi thượng nguồn.
- D. Hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng núi.
Câu 8: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng đa dạng ở Việt Nam. Tuy nhiên, đặc điểm nào của khí hậu lại dễ dẫn đến cháy rừng vào mùa khô ở một số vùng?
- A. Độ ẩm không khí cao.
- B. Lượng mưa lớn quanh năm.
- C. Sự phong phú về loài thực vật.
- D. Nhiệt độ cao và kéo dài trong mùa khô.
Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của quá trình xâm thực, xói mòn đất ở vùng đồi núi Việt Nam?
- A. Xây dựng các công trình thủy lợi.
- B. Phá rừng làm nương rẫy không theo quy hoạch.
- C. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
- D. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững trên đất dốc.
Câu 10: Miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh, còn miền Nam có khí hậu cận xích đạo với hai mùa mưa - khô rõ rệt. Sự khác biệt này là biểu hiện rõ nét nhất của yếu tố nào trong tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
- A. Hoạt động của gió mùa theo mùa và sự phân hóa vĩ độ.
- B. Ảnh hưởng của địa hình núi cao.
- C. Sự khác biệt về lượng mưa giữa hai miền.
- D. Chế độ bức xạ mặt trời khác nhau.
Câu 11: Tại sao các vùng ven biển Việt Nam lại chịu ảnh hưởng nặng nề bởi bão, lũ lụt và triều cường, đặc biệt vào mùa mưa bão?
- A. Địa hình đồng bằng thấp, dễ bị ngập úng.
- B. Hệ thống sông ngòi dày đặc đổ ra biển.
- C. Nhiệt độ nước biển cao quanh năm.
- D. Vị trí địa lý nằm trong vành đai bão Tây Bắc Thái Bình Dương và ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 12: Việc phát triển các loại cây trồng nhiệt đới như lúa nước, cây công nghiệp dài ngày (cao su, cà phê) và cây ăn quả nhiệt đới ở Việt Nam được thuận lợi chủ yếu nhờ vào đặc điểm khí hậu nào?
- A. Chế độ gió mùa ổn định.
- B. Sự phân hóa mùa rõ rệt.
- C. Nền nhiệt độ cao và độ ẩm dồi dào.
- D. Lượng phù sa lớn từ hệ thống sông.
Câu 13: Để hạn chế tình trạng đất bị bạc màu, xói mòn ở vùng đồi núi dốc dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, biện pháp canh tác nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức.
- B. Tăng cường bón phân hóa học.
- C. Thường xuyên cày xới đất.
- D. Chỉ trồng các loại cây ngắn ngày.
Câu 14: Tại sao vào mùa khô ở miền Nam Việt Nam, tình trạng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt lại thường xuyên xảy ra, mặc dù tổng lượng mưa cả năm khá lớn?
- A. Nhiệt độ quá cao làm tăng bốc hơi.
- B. Lượng mưa tập trung chủ yếu vào một mùa trong năm.
- C. Hệ thống sông ngòi ít nước.
- D. Độ ẩm không khí quá thấp.
Câu 15: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ không chỉ tạo ra đất feralit mà còn góp phần vào hình thành dạng địa hình đặc trưng nào ở Việt Nam, nhất là trên các vùng đá vôi?
- A. Địa hình bồi tụ.
- B. Địa hình băng tích.
- C. Địa hình các-xtơ với hang động, suối ngầm.
- D. Địa hình núi lửa.
Câu 16: Ngành du lịch biển ở Việt Nam phát triển quanh năm ở miền Nam, nhưng lại có tính mùa vụ rõ rệt ở miền Bắc (chủ yếu vào mùa hè). Sự khác biệt này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố khí hậu nào?
- A. Chế độ thủy triều khác nhau.
- B. Sự phân bố tài nguyên du lịch biển.
- C. Hoạt động của gió Tín phong.
- D. Sự phân hóa nhiệt độ theo mùa và vĩ độ.
Câu 17: Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm là đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới ở Việt Nam. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?
- A. Nền nhiệt độ trung bình năm cao.
- B. Lượng mưa trung bình năm lớn.
- C. Độ ẩm không khí luôn cao.
- D. Chế độ gió mùa thay đổi theo mùa.
Câu 18: Một trong những biện pháp quan trọng để chủ động ứng phó với chế độ nước sông thất thường, đặc biệt là vào mùa lũ, là xây dựng các công trình nào sau đây?
- A. Hệ thống kênh mương nội đồng.
- B. Các hồ chứa nước (thủy điện, thủy lợi).
- C. Đê biển chắn sóng.
- D. Hệ thống thoát nước đô thị.
Câu 19: Sự đa dạng của hệ sinh thái rừng ở Việt Nam, bao gồm rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô... thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của yếu tố khí hậu nào?
- A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
- B. Lượng mưa trung bình lớn.
- C. Sự phân hóa mùa rõ rệt của chế độ mưa và nhiệt độ.
- D. Độ ẩm không khí cao.
Câu 20: Tại sao ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề xâm nhập mặn vào mùa khô lại trở nên nghiêm trọng và ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp?
- A. Mùa khô kéo dài, lượng mưa ít, nước sông từ thượng nguồn về giảm.
- B. Ảnh hưởng của triều cường từ biển Đông quanh năm.
- C. Địa hình cao, khó thoát nước.
- D. Hoạt động khai thác cát trên sông quá mức.
Câu 21: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao tạo điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát triển. Đây là một khó khăn lớn đối với ngành nào sau đây?
- A. Công nghiệp khai khoáng.
- B. Sản xuất nông nghiệp.
- C. Du lịch biển.
- D. Giao thông vận tải đường sắt.
Câu 22: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt ở các vùng đồng bằng sông lớn như đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long?
- A. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng lũ.
- B. Xây dựng các nhà sàn kiên cố.
- C. Xây dựng và củng cố hệ thống đê điều, kết hợp các biện pháp quản lý lũ tổng hợp.
- D. Chỉ trồng các loại cây chịu ngập úng.
Câu 23: Tại sao quá trình bồi tụ ở hạ lưu sông diễn ra mạnh mẽ, hình thành nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn?
- A. Lưu tốc dòng chảy ở hạ lưu rất lớn.
- B. Địa hình hạ lưu dốc hơn thượng nguồn.
- C. Hoạt động kiến tạo nâng lên ở hạ lưu.
- D. Dòng chảy chậm lại khi ra biển hoặc gặp địa hình bằng phẳng, kết hợp với lượng phù sa lớn từ thượng nguồn.
Câu 24: Lớp vỏ phong hóa dày, quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ tạo nên đất feralit là biểu hiện rõ rệt của tác động tổng hợp của các yếu tố nào đến địa hình và thổ nhưỡng ở Việt Nam?
- A. Địa hình dốc và mưa lớn.
- B. Nền nhiệt cao, độ ẩm lớn và lớp phủ thực vật.
- C. Hoạt động của gió mùa và bão.
- D. Sự phân bố dân cư và hoạt động sản xuất.
Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải ở Việt Nam do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra là gì?
- A. Mưa lớn, bão lũ gây sạt lở, ngập úng làm gián đoạn giao thông.
- B. Nhiệt độ cao làm hư hỏng đường xá nhanh chóng.
- C. Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản phương tiện.
- D. Gió Tín phong hoạt động mạnh gây nguy hiểm cho tàu thuyền.
Câu 26: Về mặt sinh vật, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho:
- A. Sự phát triển của các loài thực vật ôn đới.
- B. Quá trình phân giải vật chất hữu cơ diễn ra chậm.
- C. Hệ sinh vật phong phú, đa dạng về loài và kiểu hệ sinh thái.
- D. Sự hình thành các loài động vật có khả năng chịu lạnh tốt.
Câu 27: Tại sao việc trồng trọt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ lại có khả năng đạt 2-3 vụ lúa/năm hoặc xen canh vụ đông?
- A. Đất phù sa màu mỡ nhất cả nước.
- B. Hệ thống đê điều kiên cố bảo vệ khỏi lũ lụt.
- C. Diện tích đồng bằng rất rộng lớn.
- D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và nguồn nước dồi dào, đặc biệt là vào mùa hè.
Câu 28: Hiện tượng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại ở miền Bắc vào mùa đông gây ảnh hưởng tiêu cực lớn đến ngành nào sau đây?
- A. Sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi).
- B. Khai thác khoáng sản.
- C. Công nghiệp chế biến.
- D. Du lịch biển mùa hè.
Câu 29: Quá trình bồi tụ phù sa diễn ra mạnh mẽ ở các cửa sông lớn của Việt Nam, đặc biệt là cửa sông Hồng và sông Cửu Long. Điều này dẫn đến sự hình thành và mở rộng của dạng địa hình nào?
- A. Các thềm biển cổ.
- B. Các mũi đất, bãi triều, đồng bằng châu thổ.
- C. Các cồn cát ven biển.
- D. Các vũng, vịnh sâu.
Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống con người ở Việt Nam?
- A. Gây ra nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
- B. Tạo điều kiện cho dịch bệnh, côn trùng gây hại phát triển.
- C. Thời tiết thất thường ảnh hưởng đến sức khỏe.
- D. Hạn chế khả năng trồng trọt các loại cây lương thực.