15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu Việt Nam?

  • A. Vị trí gần biển Đông.
  • B. Địa hình đồi núi đa dạng.
  • C. Hoạt động của gió mùa.
  • D. Vị trí nội chí tuyến Bắc bán cầu.

Câu 2: Biểu hiện rõ rệt nhất của tính chất gió mùa trong chế độ nhiệt của Việt Nam là gì?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C.
  • B. Sự phân hóa nhiệt độ theo mùa và vùng miền.
  • C. Số giờ nắng trong năm lớn.
  • D. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn.

Câu 3: Loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho khu vực Nam Bộ vào mùa hè?

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Gió Tín phong Đông Bắc.
  • C. Gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió Tây khô nóng.

Câu 4: Hiện tượng thời tiết nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Sương muối.
  • B. Mưa lớn.
  • C. Bão.
  • D. Lũ lụt.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Sông ngòi nhiều phù sa.
  • C. Chế độ nước theo mùa.
  • D. Hướng chảy chủ yếu tây bắc - đông nam.

Câu 6: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi Việt Nam, chịu tác động mạnh mẽ của quá trình feralit do khí hậu nhiệt đới ẩm?

  • A. Đất phù sa.
  • B. Đất feralit.
  • C. Đất mặn.
  • D. Đất badan.

Câu 7: Hệ sinh thái rừng nào sau đây phát triển đặc trưng ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?

  • A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
  • B. Rừng lá kim ôn đới.
  • C. Rừng ngập mặn.
  • D. Rừng thưa cây bụi gai.

Câu 8: Ngành kinh tế nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ tính chất thất thường của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Công nghiệp.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Du lịch.

Câu 9: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, một khu vực chịu ảnh hưởng mạnh của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Xây dựng các nhà máy thủy điện lớn.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây công nghiệp.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Xây dựng hệ thống đê điều và công trình thoát lũ.

Câu 10: Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi tính mùa vụ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Trồng cây ăn quả.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 11: Để thích ứng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, người dân Việt Nam đã có những kinh nghiệm truyền thống nào trong xây dựng nhà ở?

  • A. Xây nhà kín, mái bằng để giữ ấm.
  • B. Xây nhà sàn, mái dốc để thông thoáng và chống ngập.
  • C. Xây nhà gạch, tường dày để cách nhiệt.
  • D. Xây nhà hướng chính Bắc để tránh nắng.

Câu 12: Vùng khí hậu nào ở Việt Nam có mùa đông lạnh và khô, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc?

  • A. Miền Bắc.
  • B. Miền Trung.
  • C. Miền Nam.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 13: Loại hình thiên tai nào sau đây thường xảy ra vào mùa mưa bão ở Việt Nam, gây thiệt hại lớn về người và tài sản?

  • A. Hạn hán.
  • B. Sương muối.
  • C. Động đất.
  • D. Lũ lụt và bão.

Câu 14: Biện pháp canh tác nông nghiệp nào sau đây giúp hạn chế xói mòn đất trên vùng đồi núi do mưa lớn, một đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Độc canh.
  • B. Sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Canh tác theo đường đồng mức.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy.

Câu 15: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa đất diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra chậm do nhiệt độ thấp.
  • B. Diễn ra mạnh mẽ do nhiệt độ và độ ẩm cao.
  • C. Chỉ diễn ra phong hóa lý học.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi khí hậu.

Câu 16: Loại hình du lịch nào sau đây phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam nhờ vào khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với bờ biển dài và nhiều nắng?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Du lịch núi cao.
  • C. Du lịch sinh thái rừng.
  • D. Du lịch văn hóa.

Câu 17: Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc khi thổi qua biển vào nước ta thường gây ra hiện tượng thời tiết đặc trưng nào ở miền Bắc?

  • A. Nắng nóng.
  • B. Khô hạn.
  • C. Mưa phùn.
  • D. Bão.

Câu 18: Ảnh hưởng lớn nhất của địa hình đồi núi đến khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam là gì?

  • A. Làm giảm lượng mưa.
  • B. Tăng nhiệt độ trung bình.
  • C. Giảm độ ẩm không khí.
  • D. Tạo sự phân hóa khí hậu theo độ cao và hướng sườn.

Câu 19: Tính chất nào sau đây không thuộc về đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Lượng mưa phân bố đều trong năm.
  • C. Độ ẩm không khí lớn.
  • D. Có hai mùa gió chính.

Câu 20: Khu vực nào ở Việt Nam có mùa khô kéo dài và sâu sắc nhất, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 21: Để hạn chế tác hại của bão, người dân vùng ven biển Việt Nam cần chủ động thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Chặt phá rừng ngập mặn.
  • B. Xây nhà cao tầng kiên cố.
  • C. Khai thác cát ven biển.
  • D. Theo dõi chặt chẽ thông tin dự báo thời tiết và có kế hoạch ứng phó.

Câu 22: Loại cây trồng nào sau đây thích hợp nhất với vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có khả năng chịu ngập úng và cho năng suất cao?

  • A. Lúa nước.
  • B. Cà phê.
  • C. Cao su.
  • D. Mía.

Câu 23: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Không gây ảnh hưởng.
  • B. Làm cho khí hậu ôn hòa hơn.
  • C. Gây ra sự biến động bất thường về nhiệt độ và lượng mưa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến vùng biển.

Câu 24: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro do hạn hán trong mùa khô ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Trồng các loại cây ưa hạn.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi và tưới tiêu hợp lý.
  • C. Chuyển đổi sang chăn nuôi.
  • D. Phủ xanh đất trống đồi trọc.

Câu 25: Đặc điểm nào của địa hình Việt Nam góp phần làm tăng lượng mưa ở các vùng đón gió?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Địa hình núi thấp.
  • C. Địa hình núi cao và hướng núi vuông góc với hướng gió.
  • D. Địa hình ven biển.

Câu 26: Để phát triển nông nghiệp bền vững trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, cần ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất nông nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • C. Canh tác độc canh các loại cây có giá trị kinh tế cao.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác thích ứng, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.

Câu 27: Trong giao thông vận tải, loại hình nào sau đây ở Việt Nam ít bị ảnh hưởng nhất bởi yếu tố khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường thủy.
  • D. Đường sắt.

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng về ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống sinh hoạt của người dân Việt Nam?

  • A. Khí hậu ít ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt.
  • B. Khí hậu chỉ gây ra khó khăn cho đời sống.
  • C. Khí hậu vừa tạo thuận lợi vừa gây khó khăn cho đời sống sinh hoạt.
  • D. Khí hậu chỉ tạo thuận lợi cho đời sống.

Câu 29: Cho biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa điểm ở Việt Nam. Dựa vào biểu đồ, hãy xác định địa điểm này thuộc vùng khí hậu nào?

  • A. Miền khí hậu phía Bắc.
  • B. Miền khí hậu Đông Trường Sơn.
  • C. Miền khí hậu Tây Nguyên.
  • D. Miền khí hậu Nam Bộ.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy giải thích tại sao Việt Nam có sự đa dạng sinh học cao?

  • A. Do vị trí địa lý ở vùng ôn đới.
  • B. Do địa hình núi cao chiếm ưu thế.
  • C. Do ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Do khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biểu hiện rõ rệt nhất của tính chất gió mùa trong chế độ nhiệt của Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho khu vực Nam Bộ vào mùa hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hiện tượng thời tiết nào sau đây *không phải* là hệ quả trực tiếp của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi Việt Nam, chịu tác động mạnh mẽ của quá trình feralit do khí hậu nhiệt đới ẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hệ sinh thái rừng nào sau đây phát triển đặc trưng ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ngành kinh tế nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng *trực tiếp và sâu sắc nhất* từ tính chất thất thường của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, một khu vực chịu ảnh hưởng mạnh của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào sau đây *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi tính mùa vụ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để thích ứng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, người dân Việt Nam đã có những kinh nghiệm truyền thống nào trong xây dựng nhà ở?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Vùng khí hậu nào ở Việt Nam có mùa đông lạnh và khô, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Loại hình thiên tai nào sau đây thường xảy ra vào mùa mưa bão ở Việt Nam, gây thiệt hại lớn về người và tài sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Biện pháp canh tác nông nghiệp nào sau đây giúp hạn chế xói mòn đất trên vùng đồi núi do mưa lớn, một đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa đất diễn ra như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Loại hình du lịch nào sau đây phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam nhờ vào khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với bờ biển dài và nhiều nắng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc khi thổi qua biển vào nước ta thường gây ra hiện tượng thời tiết đặc trưng nào ở miền Bắc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ảnh hưởng lớn nhất của địa hình đồi núi đến khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tính chất nào sau đây *không* thuộc về đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khu vực nào ở Việt Nam có mùa khô kéo dài và sâu sắc nhất, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để hạn chế tác hại của bão, người dân vùng ven biển Việt Nam cần chủ động thực hiện biện pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại cây trồng nào sau đây thích hợp nhất với vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có khả năng chịu ngập úng và cho năng suất cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro do hạn hán trong mùa khô ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đặc điểm nào của địa hình Việt Nam góp phần làm tăng lượng mưa ở các vùng đón gió?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để phát triển nông nghiệp bền vững trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, cần ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong giao thông vận tải, loại hình nào sau đây ở Việt Nam ít bị ảnh hưởng nhất bởi yếu tố khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng về ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống sinh hoạt của người dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa điểm ở Việt Nam. Dựa vào biểu đồ, hãy xác định địa điểm này thuộc vùng khí hậu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa vào kiến thức về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy giải thích tại sao Việt Nam có sự đa dạng sinh học cao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu Việt Nam?

  • A. Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C.
  • C. Lượng mưa trung bình năm lớn (1500-2000mm).
  • D. Biên độ nhiệt độ năm lớn giữa miền Bắc và miền Nam.

Câu 2: Loại gió nào sau đây không trực tiếp gây mưa cho Việt Nam trong mùa đông?

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Gió Tín phong bán cầu Bắc (vào thời kỳ chuyển tiếp).
  • C. Gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió Đông Nam (từ biển thổi vào).

Câu 3: Vì sao địa hình đồi núi của Việt Nam lại bị xâm thực mạnh mẽ?

  • A. Mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình dốc.
  • B. Đá mẹ dễ bị phong hóa, lớp phủ thực vật thưa thớt.
  • C. Sông ngòi nhiều, mạng lưới dày đặc.
  • D. Hoạt động kiến tạo nâng lên mạnh mẽ.

Câu 4: Hệ sinh thái rừng nào sau đây không phải là hệ sinh thái đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới.
  • B. Rừng thưa rụng lá mùa khô (rừng khộp).
  • C. Rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Rừng lá kim ôn đới núi cao.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất từ chế độ mưa theo mùa?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Tổng lượng nước lớn.
  • C. Chế độ nước theo mùa (mùa lũ, mùa cạn).
  • D. Hàm lượng phù sa cao.

Câu 6: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi Việt Nam và hình thành do quá trình feralit?

  • A. Đất feralit đỏ vàng.
  • B. Đất phù sa.
  • C. Đất badan.
  • D. Đất xám trên phù sa cổ.

Câu 7: Thiên tai nào sau đây thường xảy ra vào mùa mưa ở miền Trung Việt Nam và gây ngập lụt trên diện rộng?

  • A. Hạn hán.
  • B. Lũ lụt.
  • C. Sương muối.
  • D. Động đất.

Câu 8: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng ít nhất từ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Công nghiệp khai khoáng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa đến sự phân hóa tự nhiên ở Việt Nam?

  • A. Địa hình tạo nên sự phân hóa độ cao của khí hậu và sinh vật.
  • B. Hướng núi ảnh hưởng đến sự phân bố mưa và gió.
  • C. Địa hình ít có vai trò trong việc hình thành các vành đai sinh thái.
  • D. Địa hình chia cắt tạo ra các tiểu vùng khí hậu khác nhau.

Câu 10: Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác hại của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện lớn ở thượng nguồn.
  • B. Phát triển hệ thống đê bao kết hợp với thoát lũ.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu lũ.
  • D. Di dân lên vùng cao để tránh lũ.

Câu 11: Dựa vào kiến thức về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy giải thích tại sao miền Bắc Việt Nam lại có mùa đông lạnh?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xi-bia.
  • B. Vị trí địa lý gần chí tuyến Bắc.
  • C. Địa hình núi cao ngăn cản gió biển.
  • D. Hoạt động của frông lạnh cực đới.

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây là phù hợp nhất với vùng đồi núi có độ dốc cao ở Việt Nam để hạn chế xói mòn đất?

  • A. Canh tác độc canh.
  • B. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Canh tác theo đường đồng mức.
  • D. Sử dụng máy móc cơ giới hóa.

Câu 13: Loại hình du lịch nào sau đây phát triển mạnh nhất ở Việt Nam nhờ vào khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và bờ biển dài?

  • A. Du lịch mạo hiểm.
  • B. Du lịch biển - đảo.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch văn hóa - lịch sử.

Câu 14: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở Việt Nam. Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Khí hậu lục địa.

Câu 15: Tại sao vùng ven biển miền Trung Việt Nam thường chịu nhiều thiên tai như bão và lũ lụt?

  • A. Vị trí đón gió bão, địa hình dốc ra biển.
  • B. Nhiều sông ngắn, dốc.
  • C. Lớp phủ thực vật nghèo nàn.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 16: So sánh sự khác biệt về mùa mưa và mùa khô giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam.

  • A. Miền Bắc và miền Nam có mùa mưa và mùa khô giống nhau.
  • B. Miền Bắc có mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng ẩm; miền Nam có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  • C. Miền Bắc mưa nhiều vào mùa hè, miền Nam mưa nhiều vào mùa đông.
  • D. Miền Bắc có hai mùa mưa, miền Nam chỉ có một mùa mưa.

Câu 17: Đâu là ảnh hưởng tích cực của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Gây ra nhiều thiên tai.
  • B. Tính mùa vụ trong sản xuất.
  • C. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho cây trồng phát triển quanh năm.
  • D. Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản nông sản.

Câu 18: Vùng nào ở Việt Nam có nguy cơ hạn hán cao nhất trong mùa khô?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Vùng núi phía Bắc.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 19: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp Việt Nam cần chú trọng phát triển theo hướng nào?

  • A. Tăng cường thâm canh để tăng năng suất.
  • B. Phát triển nông nghiệp thích ứng, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 20: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm của một số địa điểm. Địa điểm nào có lượng mưa lớn nhất?

  • A. Hà Nội.
  • B. Huế.
  • C. Móng Cái.
  • D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 21: Vì sao chế độ nước sông ở Việt Nam lại có tính thất thường?

  • A. Địa hình dốc và bị chia cắt.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Lượng phù sa lớn.
  • D. Chế độ mưa phân mùa và không đều.

Câu 22: Loại gió nào sau đây gây ra hiện tượng phơn khô nóng ở ven biển miền Trung Việt Nam?

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Gió Tây khô nóng (gió Lào).
  • C. Gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió Đông Nam.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi trước tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Xây dựng khu công nghiệp.
  • D. Đô thị hóa nông thôn.

Câu 24: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa đất diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra chậm do nhiệt độ thấp.
  • B. Chủ yếu là phong hóa lý học.
  • C. Diễn ra mạnh mẽ, tạo lớp vỏ phong hóa dày.
  • D. Không đáng kể.

Câu 25: Đâu là thách thức lớn nhất do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra cho giao thông vận tải ở Việt Nam?

  • A. Sương mù vào mùa đông.
  • B. Nắng nóng vào mùa hè.
  • C. Gió mạnh trên biển.
  • D. Mưa lũ, ngập lụt, sạt lở đường.

Câu 26: Loại cây trồng nào sau đây không thích hợp với vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?

  • A. Lúa gạo.
  • B. Cà phê.
  • C. Lúa mì.
  • D. Cao su.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, người dân nên chủ động làm gì?

  • A. Chặt phá rừng để lấy đất canh tác.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, tiết kiệm nước.
  • C. Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu hóa học.
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất.

Câu 28: Đâu là nguyên nhân chính khiến Việt Nam có tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình đa dạng.
  • B. Vị trí địa lý gần biển.
  • C. Lịch sử khai thác lâu đời.
  • D. Chính sách bảo tồn hiệu quả.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố mưa ở Việt Nam?

  • A. Mưa phân bố đều trên cả nước.
  • B. Miền Nam có lượng mưa ít hơn miền Bắc.
  • C. Mưa lớn tập trung ở vùng núi và ven biển đón gió.
  • D. Lượng mưa không thay đổi theo mùa.

Câu 30: Trong tương lai, biến đổi khí hậu có thể gây ra tác động tiêu cực nhất nào đến vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?

  • A. Mùa đông trở nên ấm hơn.
  • B. Lượng mưa tăng lên ở miền núi.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm giảm.
  • D. Ngập lụt do nước biển dâng, xâm nhập mặn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không phải* là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại gió nào sau đây *không* trực tiếp gây mưa cho Việt Nam trong mùa đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vì sao địa hình đồi núi của Việt Nam lại bị xâm thực mạnh mẽ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hệ sinh thái rừng nào sau đây *không phải* là hệ sinh thái đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam chịu ảnh hưởng *trực tiếp nhất* từ chế độ mưa theo mùa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi Việt Nam và hình thành do quá trình feralit?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Thiên tai nào sau đây thường xảy ra vào mùa mưa ở miền Trung Việt Nam và gây ngập lụt trên diện rộng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng *ít nhất* từ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về ảnh hưởng của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa đến sự phân hóa tự nhiên ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tác hại của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Dựa vào kiến thức về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy giải thích tại sao miền Bắc Việt Nam lại có mùa đông lạnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây là *phù hợp nhất* với vùng đồi núi có độ dốc cao ở Việt Nam để hạn chế xói mòn đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Loại hình du lịch nào sau đây phát triển *mạnh nhất* ở Việt Nam nhờ vào khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và bờ biển dài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở Việt Nam. Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao vùng ven biển miền Trung Việt Nam thường chịu nhiều thiên tai như bão và lũ lụt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: So sánh sự khác biệt về mùa mưa và mùa khô giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đâu là ảnh hưởng *tích cực* của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vùng nào ở Việt Nam có nguy cơ hạn hán cao nhất trong mùa khô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp Việt Nam cần chú trọng phát triển theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm của một số địa điểm. Địa điểm nào có lượng mưa lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vì sao chế độ nước sông ở Việt Nam lại có tính thất thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại gió nào sau đây gây ra hiện tượng phơn khô nóng ở ven biển miền Trung Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi trước tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa đất diễn ra như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đâu là thách thức lớn nhất do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra cho giao thông vận tải ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Loại cây trồng nào sau đây *không* thích hợp với vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, người dân nên chủ động làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đâu là nguyên nhân chính khiến Việt Nam có tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố mưa ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, biến đổi khí hậu có thể gây ra tác động *tiêu cực nhất* nào đến vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam là gì?

  • A. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • B. Độ ẩm không khí luôn cao.
  • C. Có gió mùa hoạt động theo mùa.
  • D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.

Câu 2: Phân tích sự khác biệt về mùa đông giữa miền Bắc và miền Nam nước ta chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về lượng mưa.
  • B. Ảnh hưởng của địa hình núi cao.
  • C. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc và vị trí địa lí.
  • D. Sự phân bố dân cư và hoạt động sản xuất.

Câu 3: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở nước ta do đâu?

  • A. Sự đa dạng của các loại đá mẹ.
  • B. Nền nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm.
  • C. Hoạt động của con người trên bề mặt địa hình.
  • D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

Câu 4: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam phản ánh rõ rệt nhất tính chất mùa vụ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Chế độ dòng chảy thay đổi theo mùa, có mùa lũ và mùa cạn rõ rệt.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc trên khắp lãnh thổ.
  • C. Tổng lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao.
  • D. Phần lớn sông là sông nhỏ và ngắn.

Câu 5: Tại sao quá trình xâm thực ở vùng đồi núi nước ta lại diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Do địa hình chủ yếu là núi cao.
  • B. Do lớp phủ thực vật bị suy giảm và mưa lớn tập trung theo mùa.
  • C. Do hoạt động khai thác khoáng sản.
  • D. Do nền nhiệt ẩm cao, mưa lớn theo mùa và lớp phủ thực vật dễ bị tổn thương.

Câu 6: Sự bồi tụ mạnh mẽ ở các vùng đồng bằng hạ lưu sông là hệ quả trực tiếp của quá trình nào diễn ra ở miền đồi núi?

  • A. Quá trình phong hóa hóa học.
  • B. Quá trình xâm thực, bào mòn bề mặt địa hình.
  • C. Quá trình hình thành đất feralit.
  • D. Quá trình vận động kiến tạo.

Câu 7: Loại đất đặc trưng và phổ biến nhất ở vùng đồi núi thấp nước ta, hình thành dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, là loại đất nào?

  • A. Đất phù sa.
  • B. Đất mặn, đất phèn.
  • C. Đất feralit đỏ vàng.
  • D. Đất badan.

Câu 8: Giải thích tại sao đất feralit ở vùng đồi núi thấp nước ta thường có màu đỏ vàng?

  • A. Do sự tích tụ các oxit sắt và oxit nhôm trong điều kiện nhiệt ẩm cao.
  • B. Do ảnh hưởng của đá mẹ chứa nhiều khoáng vật màu đỏ.
  • C. Do hàm lượng mùn trong đất rất cao.
  • D. Do quá trình rửa trôi các chất dễ tan diễn ra mạnh mẽ.

Câu 9: Thiên tai nào sau đây là phổ biến và gây thiệt hại nghiêm trọng nhất cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta, liên quan trực tiếp đến tính thất thường của chế độ mưa theo mùa?

  • A. Động đất.
  • B. Lũ lụt và hạn hán.
  • C. Núi lửa.
  • D. Sóng thần.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Giúp hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực lớn.
  • B. Tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • C. Hạn chế sâu bệnh gây hại cây trồng.
  • D. Cung cấp nhiệt và ẩm dồi dào, cho phép cây trồng sinh trưởng quanh năm, thực hiện đa canh, tăng vụ.

Câu 11: Tại sao khu vực Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ nước ta lại có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình núi cao.
  • B. Do hoạt động của dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Do vị trí địa lí đón các luồng gió có tính chất khác nhau theo mùa và ảnh hưởng của dãy Trường Sơn.
  • D. Do sự phân bố khác nhau của các loại đất.

Câu 12: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, dự đoán loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh ở Việt Nam?

  • A. Du lịch biển, du lịch sinh thái rừng.
  • B. Du lịch khám phá băng tuyết.
  • C. Du lịch trượt tuyết.
  • D. Du lịch sa mạc.

Câu 13: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn dương.
  • C. Có hai mùa gió khác nhau.
  • D. Số giờ nắng trong năm lớn.

Câu 14: Tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa rất lớn?

  • A. Do nhiều sông bắt nguồn từ nước ngoài.
  • B. Do sông chảy qua nhiều vùng đồng bằng rộng lớn.
  • C. Do quá trình xâm thực, bào mòn ở miền đồi núi diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Do có nhiều hồ chứa nước lớn.

Câu 15: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến và đặc trưng cho vùng đồi núi thấp ở nước ta dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
  • B. Rừng lá kim ôn đới.
  • C. Rừng ngập mặn.
  • D. Rừng cận nhiệt đới lá rộng.

Câu 16: Về mùa đông, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng trực tiếp của khối khí lạnh từ phương Bắc di chuyển xuống. Tuy nhiên, vào cuối mùa đông, khối khí này thường mang theo mưa phùn. Giải thích hiện tượng này?

  • A. Do gặp địa hình núi cao.
  • B. Do nhiệt độ tăng đột ngột.
  • C. Do ảnh hưởng của bão từ biển Đông.
  • D. Do khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi vào đất liền, được tăng cường ẩm.

Câu 17: Phân tích thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải đường bộ ở Việt Nam do ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

  • A. Địa hình bằng phẳng gây khó khăn cho việc xây dựng đường.
  • B. Mưa lớn, lũ lụt, sạt lở đất vào mùa mưa làm hư hại đường sá, cầu cống và gây ách tắc giao thông.
  • C. Nhiệt độ cao làm nhựa đường bị chảy.
  • D. Độ ẩm cao gây rỉ sét cho phương tiện.

Câu 18: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây Nam (xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương) gây hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng núi Tây Bắc.
  • C. Các tỉnh ven biển miền Trung và Tây Bắc.
  • D. Vùng Đông Bắc.

Câu 19: Chế độ thủy triều nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến việc xâm nhập mặn vào các vùng đồng bằng ven biển, đặc biệt là vào mùa khô ở miền Nam?

  • A. Thủy triều bán nhật (hai lần lên, hai lần xuống trong ngày).
  • B. Thủy triều nhật (một lần lên, một lần xuống trong ngày).
  • C. Thủy triều hỗn hợp không đều.
  • D. Thủy triều bất động.

Câu 20: Phân tích tác động tiêu cực của độ ẩm không khí cao quanh năm đến đời sống và sản xuất của người dân Việt Nam.

  • A. Gây khô hạn kéo dài cho cây trồng.
  • B. Làm giảm khả năng sinh trưởng của thực vật.
  • C. Gây khó khăn cho việc đi lại.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho nấm mốc, sâu bệnh phát triển, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và bảo quản hàng hóa.

Câu 21: Tại sao tổng lượng nước của sông ngòi nước ta lại rất lớn, mặc dù phần lớn là sông nhỏ và ngắn?

  • A. Do có nhiều hồ chứa nước tự nhiên.
  • B. Do lượng mưa lớn trên lãnh thổ và nhận lượng nước lớn từ các lưu vực sông ngoài lãnh thổ.
  • C. Do địa hình thấp, bằng phẳng.
  • D. Do mạng lưới kênh rạch dày đặc.

Câu 22: Việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn ở vùng núi có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc hạn chế tác động tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Giúp tăng nhiệt độ trung bình năm.
  • B. Làm giảm độ ẩm không khí.
  • C. Hạn chế xói mòn đất, điều tiết dòng chảy sông, giảm nguy cơ lũ lụt ở hạ lưu.
  • D. Tăng cường hiệu ứng phơn khô nóng.

Câu 23: Phân tích đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam gây khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải đường sông?

  • A. Hàm lượng phù sa cao.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Tổng lượng nước lớn.
  • D. Chế độ nước thất thường theo mùa, nhiều thác ghềnh ở miền núi.

Câu 24: Vùng nào sau đây ở nước ta có lượng mưa ít hơn so với các vùng khác cùng vĩ độ và chế độ mưa có sự khác biệt rõ rệt, thường chịu ảnh hưởng của hiệu ứng "chắn gió"?

  • A. Các thung lũng khuất gió hoặc sườn khuất gió của các dãy núi.
  • B. Các sườn núi đón gió biển.
  • C. Các đồng bằng ven biển rộng lớn.
  • D. Các cao nguyên badan.

Câu 25: Ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến việc xây dựng và bảo trì cơ sở hạ tầng (nhà cửa, cầu đường) là gì?

  • A. Thiếu nguồn vật liệu xây dựng.
  • B. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, mưa nhiều làm vật liệu nhanh hư hỏng, công trình dễ xuống cấp.
  • C. Địa hình bằng phẳng gây khó khăn cho việc thoát nước.
  • D. Ít thiên tai xảy ra.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm nhiệt độ cao, ẩm lớn và quá trình hình thành cảnh quan sinh vật ở Việt Nam.

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cây chịu hạn.
  • B. Hạn chế sự đa dạng sinh học.
  • C. Gây khó khăn cho sự sinh trưởng của thực vật.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của thế giới sinh vật, làm đa dạng các hệ sinh thái rừng.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây của con người làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của lũ lụt ở hạ lưu các sông tại Việt Nam trong mùa mưa?

  • A. Phá rừng đầu nguồn và xây dựng các công trình lấn chiếm lòng sông.
  • B. Xây dựng đập thủy điện ở thượng nguồn.
  • C. Phát triển hệ thống thủy lợi ở đồng bằng.
  • D. Trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc.

Câu 28: Dựa vào đặc điểm khí hậu, giải thích tại sao các loại cây công nghiệp nhiệt đới (như cà phê, cao su, hồ tiêu) lại phát triển mạnh ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

  • A. Do địa hình bằng phẳng.
  • B. Do lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • C. Do nền nhiệt cao, có sự phân hóa mùa khô - mùa mưa phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây và đất badan màu mỡ.
  • D. Do gần các thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 29: Về mùa hạ, gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh ở nước ta. Tuy nhiên, hướng gió này có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Giải thích sự khác biệt này.

  • A. Do sự chênh lệch áp suất giữa biển và đất liền.
  • B. Do ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.
  • C. Do hoạt động của gió Tín phong.
  • D. Ở miền Bắc, gió mùa Tây Nam bị hút vào áp thấp Bắc Bộ nên chuyển hướng thành gió Đông Nam.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất thách thức của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với đa dạng sinh học ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt làm giảm số lượng loài.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm cao tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh phát triển mạnh, gây khó khăn cho công tác bảo tồn.
  • C. Thiếu nguồn nước cho sinh vật vào mùa khô.
  • D. Sự đồng nhất về kiểu khí hậu trên cả nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích sự khác biệt về mùa đông giữa miền Bắc và miền Nam nước ta chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở nước ta do đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam phản ánh rõ rệt nhất tính chất mùa vụ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao quá trình xâm thực ở vùng đồi núi nước ta lại diễn ra mạnh mẽ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Sự bồi tụ mạnh mẽ ở các vùng đồng bằng hạ lưu sông là hệ quả trực tiếp của quá trình nào diễn ra ở miền đồi núi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Loại đất đặc trưng và phổ biến nhất ở vùng đồi núi thấp nước ta, hình thành dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, là loại đất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Giải thích tại sao đất feralit ở vùng đồi núi thấp nước ta thường có màu đỏ vàng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Thiên tai nào sau đây là phổ biến và gây thiệt hại nghiêm trọng nhất cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta, liên quan trực tiếp đến tính thất thường của chế độ mưa theo mùa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là chính xác nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tại sao khu vực Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ nước ta lại có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, dự đoán loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa rất lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến và đặc trưng cho vùng đồi núi thấp ở nước ta dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Về mùa đông, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng trực tiếp của khối khí lạnh từ phương Bắc di chuyển xuống. Tuy nhiên, vào cuối mùa đông, khối khí này thường mang theo mưa phùn. Giải thích hiện tượng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải đường bộ ở Việt Nam do ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây Nam (xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương) gây hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Chế độ thủy triều nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến việc xâm nhập mặn vào các vùng đồng bằng ven biển, đặc biệt là vào mùa khô ở miền Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích tác động tiêu cực của độ ẩm không khí cao quanh năm đến đời sống và sản xuất của người dân Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao tổng lượng nước của sông ngòi nước ta lại rất lớn, mặc dù phần lớn là sông nhỏ và ngắn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn ở vùng núi có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc hạn chế tác động tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam gây khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải đường sông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vùng nào sau đây ở nước ta có lượng mưa ít hơn so với các vùng khác cùng vĩ độ và chế độ mưa có sự khác biệt rõ rệt, thường chịu ảnh hưởng của hiệu ứng 'chắn gió'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến việc xây dựng và bảo trì cơ sở hạ tầng (nhà cửa, cầu đường) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm nhiệt độ cao, ẩm lớn và quá trình hình thành cảnh quan sinh vật ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hoạt động nào sau đây của con người làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của lũ lụt ở hạ lưu các sông tại Việt Nam trong mùa mưa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Dựa vào đặc điểm khí hậu, giải thích tại sao các loại cây công nghiệp nhiệt đới (như cà phê, cao su, hồ tiêu) lại phát triển mạnh ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Về mùa hạ, gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh ở nước ta. Tuy nhiên, hướng gió này có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Giải thích sự khác biệt này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất thách thức của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với đa dạng sinh học ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc bảo quản nông sản sau thu hoạch?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Tổng bức xạ lớn.
  • C. Số giờ nắng nhiều.
  • D. Độ ẩm không khí luôn cao.

Câu 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở Bắc Bộ (ví dụ: Hà Nội). Đặc điểm nào trên biểu đồ thể hiện rõ nhất tính chất gió mùa của khí hậu khu vực này?

  • A. Nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 20°C.
  • B. Lượng mưa phân hóa rõ rệt thành mùa mưa và mùa khô.
  • C. Biên độ nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất nhỏ.
  • D. Số giờ nắng trong năm cao.

Câu 3: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit do sự kết hợp của những yếu tố khí hậu và địa hình nào?

  • A. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, mưa nhiều theo mùa và địa hình dốc.
  • B. Nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp, mưa ít và địa hình bằng phẳng.
  • C. Nhiệt độ cao, độ ẩm thấp, mưa nhiều quanh năm và địa hình dốc.
  • D. Nhiệt độ thấp, độ ẩm lớn, mưa ít theo mùa và địa hình bằng phẳng.

Câu 4: Một nông dân ở đồng bằng sông Cửu Long đang lên kế hoạch sản xuất cho vụ Hè Thu. Yếu tố thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nào ông cần quan tâm nhất để đảm bảo nguồn nước cho cây trồng trong giai đoạn đầu vụ?

  • A. Tổng bức xạ mặt trời.
  • B. Chế độ nhiệt độ trung bình.
  • C. Chế độ mưa và dòng chảy sông theo mùa.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 5: So sánh đặc điểm sông ngòi của miền Bắc và miền Nam Việt Nam (lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long). Sự khác biệt rõ rệt nhất về chế độ nước giữa hai hệ thống sông này chủ yếu do yếu tố nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Sự khác biệt về tổng lượng mưa.
  • B. Sự khác biệt về nhiệt độ trung bình năm.
  • C. Sự khác biệt về số giờ nắng.
  • D. Sự khác biệt về tính chất phân mùa của khí hậu (có mùa đông lạnh ở miền Bắc).

Câu 6: Địa hình karst (đá vôi) ở Việt Nam phát triển mạnh dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu là do quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ. Yếu tố nào của khí hậu đóng vai trò quyết định trong quá trình này?

  • A. Lượng mưa lớn và nhiệt độ cao.
  • B. Gió mùa Đông Bắc lạnh và khô.
  • C. Chế độ nắng quanh năm.
  • D. Độ ẩm không khí thấp.

Câu 7: Tại sao khu vực Tây Nguyên và vùng đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ lại có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô, trong khi các khu vực khác ở Việt Nam thường có mùa mưa trùng với mùa hạ?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh.
  • B. Do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với hướng gió theo mùa.
  • C. Do vị trí gần xích đạo hơn.
  • D. Do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ.

Câu 8: Lượng phù sa lớn của sông ngòi Việt Nam (khoảng 200 triệu tấn/năm) là hệ quả trực tiếp của quá trình nào diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi dưới tác động của khí hậu?

  • A. Bồi tụ.
  • B. Phong hóa vật lí.
  • C. Xâm thực, bào mòn.
  • D. Lắng đọng.

Câu 9: Việc phát triển hệ thống thủy lợi (đê điều, kênh mương, hồ chứa) ở Việt Nam là một biện pháp thích ứng quan trọng với đặc điểm nào sau đây của sông ngòi dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Chế độ nước thất thường, có mùa lũ và mùa cạn rõ rệt.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Lượng phù sa lớn.
  • D. Tổng lượng nước lớn.

Câu 10: Tại sao thảm thực vật rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh lại là hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến nhất ở Việt Nam?

  • A. Do địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
  • B. Do đất đai màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
  • C. Do mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp đủ nước.
  • D. Do điều kiện nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và mưa nhiều quanh năm hoặc theo mùa rõ rệt.

Câu 11: Đánh giá tác động của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đến ngành du lịch biển ở Việt Nam. Đặc điểm nào của khí hậu này có thể vừa là lợi thế vừa là thách thức?

  • A. Tổng bức xạ lớn giúp phát triển du lịch tắm nắng quanh năm.
  • B. Sự phân mùa tạo ra các mùa du lịch khác nhau, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ thiên tai (bão).
  • C. Độ ẩm cao làm tăng chi phí bảo dưỡng cơ sở hạ tầng du lịch.
  • D. Lượng mưa lớn gây ngập lụt, cản trở giao thông đến các điểm du lịch.

Câu 12: Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa ở Việt Nam. Giải thích tại sao các khu vực như Bắc Quang (Hà Giang), Huế, và các sườn đón gió của dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn thường có lượng mưa rất lớn.

  • A. Đây là các khu vực địa hình núi cao hoặc sườn núi nằm chắn ngang hướng gió mùa ẩm từ biển vào.
  • B. Đây là các trung tâm áp thấp hút gió mạnh trong mùa mưa.
  • C. Đây là các vùng đồng bằng rộng lớn, dễ nhận ẩm từ biển.
  • D. Đây là các khu vực có nhiều hồ và sông lớn, tăng cường bốc hơi.

Câu 13: Tại sao ở vùng đồi núi nước ta, hiện tượng sạt lở đất, xói mòn đất lại diễn ra phổ biến, đặc biệt vào mùa mưa lũ?

  • A. Do hoạt động khai thác khoáng sản quá mức.
  • B. Do nhiệt độ cao làm đất bị khô nứt.
  • C. Do độ ẩm không khí thấp làm giảm độ kết dính của đất.
  • D. Do mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình dốc và lớp phủ thực vật bị suy thoái.

Câu 14: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái nào sau đây ở vùng ven biển nước ta, đặc biệt ở những nơi cửa sông, bãi lầy?

  • A. Rừng thông.
  • B. Rừng ngập mặn.
  • C. Rừng lá kim.
  • D. Rừng ôn đới.

Câu 15: Hãy đánh giá tác động tiêu cực của chế độ mưa thất thường (năm nhiều, năm ít, tập trung đột ngột) đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Làm tăng năng suất cây trồng do được cung cấp đủ nước.
  • B. Giúp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
  • C. Gây ra các hiện tượng lũ lụt, hạn hán, ảnh hưởng đến thời vụ và năng suất.
  • D. Thuận lợi cho việc cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 16: Sự đa dạng sinh học cao của Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với đặc điểm nào của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nền nhiệt ẩm cao, điều kiện sinh trưởng tốt cho nhiều loài.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn.

Câu 17: Tại sao vào cuối mùa đông, miền Bắc Việt Nam thường có mưa phùn?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tín phong khô nóng.
  • B. Do áp thấp nhiệt đới hoạt động mạnh.
  • C. Do khối khí lạnh từ phương Bắc di chuyển qua biển được tăng cường ẩm.
  • D. Do gió mùa Tây Nam hoạt động sớm.

Câu 18: Đất feralit đỏ vàng, loại đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp nước ta, thường có tính chất gì?

  • A. Giàu mùn, tơi xốp.
  • B. Trung tính hoặc kiềm nhẹ.
  • C. Giàu các chất badơ dễ tan.
  • D. Chua, nghèo các chất badơ dễ tan và giàu oxit sắt, nhôm.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình xâm thực, xói mòn đất ở vùng đồi núi dốc dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Trồng và bảo vệ rừng, áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc (ruộng bậc thang, làm theo đường đồng mức).
  • B. Xây dựng nhiều đập thủy điện.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất dốc sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cải tạo đất.

Câu 20: Tại sao việc dự báo và phòng chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) lại là nhiệm vụ cấp bách và thường xuyên ở Việt Nam?

  • A. Do Việt Nam có nhiều núi lửa đang hoạt động.
  • B. Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với tính chất thất thường, biến động mạnh.
  • C. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp trũng.
  • D. Do mạng lưới sông ngòi quá dày đặc.

Câu 21: Tính chất gió mùa biểu hiện rõ rệt nhất ở Việt Nam thông qua sự thay đổi hướng gió và tính chất khí hậu theo chu kỳ nào?

  • A. Chu kỳ ngày và đêm.
  • B. Chu kỳ thủy triều.
  • C. Chu kỳ mùa (nửa năm hoặc một năm).
  • D. Chu kỳ thập kỷ.

Câu 22: Phân tích tác động của mùa khô kéo dài và sâu sắc ở các vùng như Tây Nguyên, Nam Bộ đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp. Thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Thiếu nước tưới cho cây trồng, nguy cơ cháy rừng cao.
  • B. Thừa nước gây ngập úng.
  • C. Nhiệt độ quá thấp ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng.
  • D. Độ ẩm không khí cao gây nấm mốc.

Câu 23: Tại sao miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh (nhiệt độ có thể xuống dưới 0°C ở vùng núi cao), trong khi miền Nam không có mùa đông lạnh rõ rệt?

  • A. Do miền Nam gần biển hơn.
  • B. Do địa hình miền Nam cao hơn.
  • C. Do miền Nam chịu ảnh hưởng của gió Tín phong quanh năm.
  • D. Do miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xi-bia.

Câu 24: Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm là đặc điểm của tính chất nào trong khí hậu Việt Nam?

  • A. Tính chất nhiệt đới.
  • B. Tính chất ẩm.
  • C. Tính chất gió mùa.
  • D. Tính chất lục địa.

Câu 25: Mạng lưới sông ngòi dày đặc của Việt Nam (trung bình cứ 20km có một cửa sông) là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào trong khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nhiệt độ trung bình cao.
  • B. Tổng bức xạ lớn.
  • C. Lượng mưa lớn và mạng lưới khe suối dày đặc trên địa hình đồi núi.
  • D. Chế độ gió theo mùa.

Câu 26: Đánh giá tác động của tính chất ẩm cao của khí hậu Việt Nam đến đời sống và sản xuất (ngoài nông nghiệp).

  • A. Thuận lợi cho các ngành công nghiệp đòi hỏi môi trường khô ráo.
  • B. Giảm thiểu sự phát triển của vi sinh vật gây hại.
  • C. Kéo dài tuổi thọ của các công trình xây dựng và thiết bị điện tử.
  • D. Gây khó khăn cho bảo quản hàng hóa, tăng nguy cơ nấm mốc, hư hỏng thiết bị.

Câu 27: Tại sao ở Việt Nam, ranh giới giữa các đai cao trong phân bố thảm thực vật và đất đai thường hạ thấp hơn so với các nước có cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
  • B. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mang không khí lạnh vào mùa đông.
  • C. Do tổng bức xạ mặt trời lớn.
  • D. Do lượng mưa quanh năm cao.

Câu 28: So sánh sự khác biệt về chế độ nhiệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc vào mùa đông. Yếu tố địa hình nào đóng vai trò quan trọng tạo nên sự khác biệt này?

  • A. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam của dãy Hoàng Liên Sơn và các dãy khác ở Tây Bắc.
  • B. Độ cao trung bình của địa hình hai vùng.
  • C. Hướng núi vòng cung của vùng Đông Bắc đón trực tiếp gió mùa Đông Bắc.
  • D. Mạng lưới sông ngòi khác nhau.

Câu 29: Việc canh tác lúa nước hai vụ hoặc ba vụ trong năm ở Việt Nam là sự thích ứng hiệu quả với đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm và nguồn nước dồi dào (mưa và sông ngòi).
  • B. Độ ẩm không khí cao quanh năm.
  • C. Chế độ gió theo mùa rõ rệt.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Câu 30: Bên cạnh những lợi ích, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa cũng tạo ra những khó khăn, thách thức. Thách thức lớn nhất và thường xuyên nhất đối với sản xuất và đời sống ở Việt Nam là gì?

  • A. Đất đai nghèo dinh dưỡng.
  • B. Các loại thiên tai liên quan đến khí hậu và nước (bão, lũ, hạn hán).
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản hạn chế.
  • D. Sự cô lập về địa lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc bảo quản nông sản sau thu hoạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở Bắc Bộ (ví dụ: Hà Nội). Đặc điểm nào trên biểu đồ thể hiện rõ nhất tính chất gió mùa của khí hậu khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit do sự kết hợp của những yếu tố khí hậu và địa hình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một nông dân ở đồng bằng sông Cửu Long đang lên kế hoạch sản xuất cho vụ Hè Thu. Yếu tố thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nào ông cần quan tâm nhất để đảm bảo nguồn nước cho cây trồng trong giai đoạn đầu vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: So sánh đặc điểm sông ngòi của miền Bắc và miền Nam Việt Nam (lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long). Sự khác biệt rõ rệt nhất về chế độ nước giữa hai hệ thống sông này chủ yếu do yếu tố nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Địa hình karst (đá vôi) ở Việt Nam phát triển mạnh dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu là do quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ. Yếu tố nào của khí hậu đóng vai trò quyết định trong quá trình này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tại sao khu vực Tây Nguyên và vùng đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ lại có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô, trong khi các khu vực khác ở Việt Nam thường có mùa mưa trùng với mùa hạ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Lượng phù sa lớn của sông ngòi Việt Nam (khoảng 200 triệu tấn/năm) là hệ quả trực tiếp của quá trình nào diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi dưới tác động của khí hậu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Việc phát triển hệ thống thủy lợi (đê điều, kênh mương, hồ chứa) ở Việt Nam là một biện pháp thích ứng quan trọng với đặc điểm nào sau đây của sông ngòi dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao thảm thực vật rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh lại là hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến nhất ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đánh giá tác động của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đến ngành du lịch biển ở Việt Nam. Đặc điểm nào của khí hậu này có thể vừa là lợi thế vừa là thách thức?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa ở Việt Nam. Giải thích tại sao các khu vực như Bắc Quang (Hà Giang), Huế, và các sườn đón gió của dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn thường có lượng mưa rất lớn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tại sao ở vùng đồi núi nước ta, hiện tượng sạt lở đất, xói mòn đất lại diễn ra phổ biến, đặc biệt vào mùa mưa lũ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái nào sau đây ở vùng ven biển nước ta, đặc biệt ở những nơi cửa sông, bãi lầy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hãy đánh giá tác động tiêu cực của chế độ mưa thất thường (năm nhiều, năm ít, tập trung đột ngột) đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Sự đa dạng sinh học cao của Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với đặc điểm nào của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao vào cuối mùa đông, miền Bắc Việt Nam thường có mưa phùn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đất feralit đỏ vàng, loại đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp nước ta, thường có tính chất gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình xâm thực, xói mòn đất ở vùng đồi núi dốc dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao việc dự báo và phòng chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) lại là nhiệm vụ cấp bách và thường xuyên ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tính chất gió mùa biểu hiện rõ rệt nhất ở Việt Nam thông qua sự thay đổi hướng gió và tính chất khí hậu theo chu kỳ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích tác động của mùa khô kéo dài và sâu sắc ở các vùng như Tây Nguyên, Nam Bộ đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp. Thách thức lớn nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh (nhiệt độ có thể xuống dưới 0°C ở vùng núi cao), trong khi miền Nam không có mùa đông lạnh rõ rệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm là đặc điểm của tính chất nào trong khí hậu Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Mạng lưới sông ngòi dày đặc của Việt Nam (trung bình cứ 20km có một cửa sông) là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào trong khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đánh giá tác động của tính chất ẩm cao của khí hậu Việt Nam đến đời sống và sản xuất (ngoài nông nghiệp).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao ở Việt Nam, ranh giới giữa các đai cao trong phân bố thảm thực vật và đất đai thường hạ thấp hơn so với các nước có cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh sự khác biệt về chế độ nhiệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc vào mùa đông. Yếu tố địa hình nào đóng vai trò quan trọng tạo nên sự khác biệt này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc canh tác lúa nước hai vụ hoặc ba vụ trong năm ở Việt Nam là sự thích ứng hiệu quả với đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Bên cạnh những lợi ích, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa cũng tạo ra những khó khăn, thách thức. Thách thức lớn nhất và thường xuyên nhất đối với sản xuất và đời sống ở Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ 2

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao Việt Nam, nằm ở vĩ độ tương đối thấp (trong nội chí tuyến), lại có mùa đông lạnh ở miền Bắc, khác biệt với đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới ẩm?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh theo mùa từ phía bắc xuống.
  • B. Do địa hình núi cao chiếm ưu thế ở miền Bắc làm giảm nhiệt độ.
  • C. Do lượng mưa mùa đông rất ít, không đủ làm ấm không khí.
  • D. Do ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc xuất phát từ vùng áp cao Xibia lạnh giá.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc bảo quản nông sản sau thu hoạch?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Tổng bức xạ mặt trời lớn.
  • C. Độ ẩm không khí luôn cao, đặc biệt vào mùa mưa.
  • D. Số giờ nắng trong năm lớn.

Câu 3: Phân tích tác động của chế độ mưa theo mùa (mùa mưa và mùa khô rõ rệt) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Tác động nào là tiêu cực nhất?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo mùa vụ.
  • B. Gây ra tình trạng lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô, ảnh hưởng năng suất cây trồng.
  • C. Giúp cây trồng sinh trưởng nhanh hơn nhờ lượng nước tập trung vào mùa mưa.
  • D. Thuận lợi cho việc phơi sấy nông sản vào mùa khô.

Câu 4: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá trình này có xu hướng làm đất trở nên chua hơn và tích tụ oxit sắt, oxit nhôm. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Lượng mưa lớn rửa trôi các bazơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+).
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • C. Thực vật phân hủy nhanh tạo ra nhiều axit hữu cơ.
  • D. Sự hoạt động của vi sinh vật trong đất mạnh mẽ quanh năm.

Câu 5: Quan sát sơ đồ một lưu vực sông ở miền núi Việt Nam. Vào mùa mưa, lượng nước sông tăng đột ngột, kéo theo lượng phù sa lớn. Hiện tượng này phản ánh rõ nét tác động kết hợp của yếu tố khí hậu và địa hình nào?

  • A. Nhiệt độ cao và địa hình đồng bằng rộng lớn.
  • B. Giờ nắng nhiều và địa hình ven biển thấp trũng.
  • C. Độ ẩm cao và địa hình cao nguyên bằng phẳng.
  • D. Mưa lớn tập trung theo mùa và địa hình đồi núi dốc bị xâm thực mạnh.

Câu 6: Tại sao hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam lại có sự đa dạng sinh học cao và cấu trúc tầng tán phức tạp?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình karst đá vôi tạo ra nhiều hang động.
  • B. Do điều kiện nhiệt ẩm cao quanh năm và sự phân hóa theo độ cao, vĩ độ.
  • C. Do lượng phù sa sông ngòi bồi đắp tạo nên đất đai màu mỡ.
  • D. Do sự xuất hiện của nhiều loài đặc hữu chỉ có ở Việt Nam.

Câu 7: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô. Đây là hệ quả trực tiếp của yếu tố khí hậu và thủy văn nào?

  • A. Lượng mưa giảm vào mùa khô làm giảm lưu lượng nước ngọt từ thượng nguồn, kết hợp với triều cường.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ bốc hơi nước mặn ở cửa sông.
  • C. Địa hình thấp và bằng phẳng của đồng bằng.
  • D. Hoạt động nuôi trồng thủy sản ven biển làm tăng độ mặn.

Câu 8: So sánh chế độ nước của sông ngòi ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Điểm khác biệt rõ rệt nhất thể hiện tính chất gió mùa là gì?

  • A. Tổng lượng nước ở miền Nam lớn hơn miền Bắc.
  • B. Hàm lượng phù sa ở miền Bắc cao hơn miền Nam.
  • C. Mùa lũ ở miền Bắc kéo dài hơn và có đỉnh lũ muộn hơn miền Nam (trừ một số sông).
  • D. Các sông ở miền Bắc thường ngắn và dốc hơn các sông ở miền Nam.

Câu 9: Tại sao các đồng bằng châu thổ ở Việt Nam, đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, lại được bồi đắp phù sa rất màu mỡ?

  • A. Do hoạt động kiến tạo làm hạ thấp địa hình ven biển.
  • B. Do thảm thực vật ở miền núi bị suy giảm đáng kể.
  • C. Do nước biển dâng mang theo vật liệu từ đáy biển.
  • D. Do quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền đồi núi và hệ thống sông ngòi vận chuyển, bồi tụ vật liệu xuống hạ lưu.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Hồng vào mùa mưa bão?

  • A. Xây dựng và củng cố hệ thống đê điều, hồ chứa nước ở thượng nguồn.
  • B. Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Tăng cường hoạt động du lịch sinh thái trên sông.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ngập lụt.

Câu 11: Thiên tai nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu, thể hiện qua sự gia tăng tần suất và cường độ?

  • A. Động đất.
  • B. Núi lửa.
  • C. Sạt lở đất.
  • D. Bão và nước biển dâng.

Câu 12: Tại sao vùng Tây Nguyên và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại có mùa khô kéo dài và sâu sắc hơn so với các vùng khác ở miền Nam Việt Nam, mặc dù cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình núi cao chắn gió.
  • B. Do dãy Trường Sơn Nam chắn gió Tây Nam ẩm từ biển vào, gây hiệu ứng phơn khô nóng ở phía Đông Trường Sơn.
  • C. Do lượng bức xạ mặt trời ở đây thấp hơn.
  • D. Do hoạt động sản xuất nông nghiệp thâm canh sử dụng nhiều nước.

Câu 13: Đặc điểm nào của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngành du lịch biển ở Việt Nam phát triển quanh năm?

  • A. Nhiệt độ nước biển cao quanh năm, bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp.
  • B. Chế độ thủy triều phức tạp.
  • C. Sự đa dạng của các loài hải sản.
  • D. Lượng mưa lớn tập trung vào mùa hè.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và sự hình thành địa hình karst (đá vôi) phổ biến ở một số vùng núi đá vôi của Việt Nam.

  • A. Nhiệt độ cao làm đá vôi bị nứt vỡ nhanh hơn.
  • B. Gió mùa làm khô bề mặt đá vôi, dễ bị phong hóa.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn gây co giãn đá.
  • D. Lượng mưa lớn và nước có tính axit (do CO2 trong không khí) làm tan rã đá vôi tạo hang động, thung lũng.

Câu 15: Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam rất lớn (1500-2000 mm). Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp độ ẩm cho các khối khí gây mưa trên lãnh thổ nước ta?

  • A. Nước bốc hơi từ các hồ chứa và sông ngòi nội địa.
  • B. Diện tích mặt biển rộng lớn ở phía Đông và Nam lãnh thổ.
  • C. Hơi nước từ hoạt động thoát hơi nước của rừng cây.
  • D. Lượng ẩm được mang đến từ các vùng áp cao cận chí tuyến.

Câu 16: Chế độ thủy văn sông ngòi Việt Nam có đặc điểm "lũ nhanh, rút nhanh" ở vùng núi và "lũ chậm, kéo dài" ở vùng đồng bằng. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Lượng mưa ở vùng núi lớn hơn vùng đồng bằng.
  • B. Mật độ sông ngòi ở vùng núi dày đặc hơn.
  • C. Độ dốc địa hình và khả năng tiêu thoát nước khác nhau giữa vùng núi và đồng bằng.
  • D. Mùa mưa ở vùng núi kết thúc sớm hơn ở vùng đồng bằng.

Câu 17: Rừng ngập mặn là một hệ sinh thái đặc thù ở vùng ven biển nhiệt đới ẩm gió mùa. Chức năng quan trọng nhất của hệ sinh thái này đối với môi trường là gì?

  • A. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió và là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • B. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • C. Tạo ra các bãi tắm đẹp thu hút khách du lịch.
  • D. Giúp tăng tốc độ bốc hơi nước biển, điều hòa khí hậu địa phương.

Câu 18: Tại sao vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến Việt Nam lại gây mưa lớn cho vùng Tây Nguyên và Nam Bộ nhưng lại khô nóng ở vùng Duyên hải miền Trung?

  • A. Vùng Duyên hải miền Trung có địa hình thấp hơn nên ít mưa.
  • B. Gió mùa Tây Nam bị biến đổi tính chất khi đi qua Biển Đông.
  • C. Dãy Trường Sơn chắn gió Tây Nam, gây mưa ở sườn Tây (Tây Nguyên, Nam Bộ) và hiệu ứng phơn ở sườn Đông (Duyên hải miền Trung).
  • D. Nhiệt độ nước biển ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

Câu 19: Sự đa dạng của các thảm thực vật rừng ở Việt Nam (rừng kín thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa, xavan, trảng cỏ...) chủ yếu là do sự phân hóa của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Sự phân bố dân cư và hoạt động sản xuất.
  • B. Chế độ nhiệt và ẩm khác nhau giữa các vùng và theo độ cao.
  • C. Thành phần hóa học của đất đai.
  • D. Hoạt động của núi lửa trong quá khứ.

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp lượng nhiệt, ẩm dồi dào cho cây trồng phát triển quanh năm.
  • B. Cho phép phát triển nền nông nghiệp lúa nước thâm canh, tăng vụ.
  • C. Tạo điều kiện để đa dạng hóa cây trồng nhiệt đới và cận nhiệt.
  • D. Giúp hạn chế sâu bệnh, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.

Câu 21: Tại sao miền Bắc Việt Nam có thể trồng được một số loại cây cận nhiệt và ôn đới (như đào, lê, mận, rau ôn đới) trong vụ Đông Xuân?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
  • B. Do lượng mưa vào mùa đông rất lớn.
  • C. Do tổng bức xạ mặt trời vào mùa đông cao hơn.
  • D. Do đất đai ở miền Bắc giàu dinh dưỡng hơn.

Câu 22: Lũ quét và sạt lở đất là những thiên tai thường xảy ra ở vùng núi Việt Nam vào mùa mưa. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ cao và độ ẩm thấp.
  • B. Gió mạnh và địa hình bằng phẳng.
  • C. Hàm lượng phù sa cao trong nước sông.
  • D. Mưa lớn cường độ cao trên sườn dốc, kết hợp với lớp phủ thực vật bị suy thoái.

Câu 23: Để thích ứng với chế độ nước sông theo mùa và lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân địa phương đã có những tập quán sản xuất và sinh hoạt độc đáo nào?

  • A. Trồng cây lương thực chỉ vào mùa khô.
  • B. Xây dựng nhà nổi, hệ thống kênh rạch chằng chịt, sản xuất lúa mùa nổi, kết hợp nuôi trồng thủy sản mùa lũ.
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng nước sông trong sinh hoạt.
  • D. Di chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất lên vùng cao.

Câu 24: Đất feralit ở vùng đồi núi thấp nước ta thường có màu đỏ vàng. Màu sắc này là kết quả của quá trình địa chất và khí hậu nào?

  • A. Sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm do rửa trôi mạnh các bazơ.
  • B. Thành phần khoáng vật chính của đá mẹ là sắt và nhôm.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng mặt trời cường độ cao.
  • D. Hoạt động của các vi sinh vật trong đất.

Câu 25: So với các nước có cùng vĩ độ ở châu Phi hoặc Nam Mỹ, Việt Nam có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn một chút. Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?

  • A. Việt Nam có diện tích nhỏ hơn.
  • B. Việt Nam nằm xa xích đạo hơn.
  • C. Việt Nam có nhiều núi lửa hoạt động.
  • D. Việt Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh từ lục địa châu Á.

Câu 26: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là loại rừng phổ biến nhất ở Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại rừng này?

  • A. Cấu trúc tầng tán phức tạp với nhiều tầng cây.
  • B. Độ che phủ cao quanh năm.
  • C. Cây cối rụng lá hàng loạt vào mùa khô.
  • D. Đa dạng về thành phần loài thực vật.

Câu 27: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phát triển nhanh. Tuy nhiên, yếu tố nào sau đây lại là thách thức lớn đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

  • A. Môi trường nhiệt ẩm cao dễ phát sinh và lây lan dịch bệnh.
  • B. Nguồn thức ăn cho vật nuôi khan hiếm vào mùa khô.
  • C. Thiếu nguồn nước sạch cho vật nuôi.
  • D. Giá thành thức ăn chăn nuôi cao.

Câu 28: Nhìn vào biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa điểm ở miền Bắc Việt Nam, ta thấy có một mùa đông lạnh và ít mưa, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều. Đặc điểm này phản ánh rõ rệt ảnh hưởng của loại gió nào?

  • A. Gió Tín phong bán cầu Bắc.
  • B. Gió Tây khô nóng.
  • C. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió biển.

Câu 29: Việc sử dụng đất đai ở vùng đồi núi thấp Việt Nam cần đặc biệt chú ý đến vấn đề xói mòn, rửa trôi. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế tối đa hiện tượng này?

  • A. Tăng cường cày xới đất sâu và thường xuyên.
  • B. Trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày trên sườn dốc.
  • C. Chặt bỏ thảm thực vật để lấy đất canh tác.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang, trồng cây che phủ đất.

Câu 30: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã tạo nên sự phân mùa rõ rệt trong năm ở Việt Nam. Sự phân mùa này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Chế độ nhiệt và chế độ mưa.
  • C. Thành phần loài sinh vật.
  • D. Mật độ dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tại sao Việt Nam, nằm ở vĩ độ tương đối thấp (trong nội chí tuyến), lại có mùa đông lạnh ở miền Bắc, khác biệt với đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới ẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc bảo quản nông sản sau thu hoạch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích tác động của chế độ mưa theo mùa (mùa mưa và mùa khô rõ rệt) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Tác động nào là tiêu cực nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá trình này có xu hướng làm đất trở nên chua hơn và tích tụ oxit sắt, oxit nhôm. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quan sát sơ đồ một lưu vực sông ở miền núi Việt Nam. Vào mùa mưa, lượng nước sông tăng đột ngột, kéo theo lượng phù sa lớn. Hiện tượng này phản ánh rõ nét tác động kết hợp của yếu tố khí hậu và địa hình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam lại có sự đa dạng sinh học cao và cấu trúc tầng tán phức tạp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô. Đây là hệ quả trực tiếp của yếu tố khí hậu và thủy văn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: So sánh chế độ nước của sông ngòi ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Điểm khác biệt rõ rệt nhất thể hiện tính chất gió mùa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao các đồng bằng châu thổ ở Việt Nam, đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, lại được bồi đắp phù sa rất màu mỡ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Hồng vào mùa mưa bão?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thiên tai nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu, thể hiện qua sự gia tăng tần suất và cường độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao vùng Tây Nguyên và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại có mùa khô kéo dài và sâu sắc hơn so với các vùng khác ở miền Nam Việt Nam, mặc dù cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đặc điểm nào của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngành du lịch biển ở Việt Nam phát triển quanh năm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và sự hình thành địa hình karst (đá vôi) phổ biến ở một số vùng núi đá vôi của Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam rất lớn (1500-2000 mm). Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp độ ẩm cho các khối khí gây mưa trên lãnh thổ nước ta?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chế độ thủy văn sông ngòi Việt Nam có đặc điểm 'lũ nhanh, rút nhanh' ở vùng núi và 'lũ chậm, kéo dài' ở vùng đồng bằng. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Rừng ngập mặn là một hệ sinh thái đặc thù ở vùng ven biển nhiệt đới ẩm gió mùa. Chức năng quan trọng nhất của hệ sinh thái này đối với môi trường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến Việt Nam lại gây mưa lớn cho vùng Tây Nguyên và Nam Bộ nhưng lại khô nóng ở vùng Duyên hải miền Trung?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Sự đa dạng của các thảm thực vật rừng ở Việt Nam (rừng kín thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa, xavan, trảng cỏ...) chủ yếu là do sự phân hóa của yếu tố tự nhiên nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nhận định nào sau đây *không đúng* về ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao miền Bắc Việt Nam có thể trồng được một số loại cây cận nhiệt và ôn đới (như đào, lê, mận, rau ôn đới) trong vụ Đông Xuân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Lũ quét và sạt lở đất là những thiên tai thường xảy ra ở vùng núi Việt Nam vào mùa mưa. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là sự kết hợp của những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để thích ứng với chế độ nước sông theo mùa và lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân địa phương đã có những tập quán sản xuất và sinh hoạt độc đáo nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đất feralit ở vùng đồi núi thấp nước ta thường có màu đỏ vàng. Màu sắc này là kết quả của quá trình địa chất và khí hậu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: So với các nước có cùng vĩ độ ở châu Phi hoặc Nam Mỹ, Việt Nam có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn một chút. Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là loại rừng phổ biến nhất ở Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc trưng của loại rừng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phát triển nhanh. Tuy nhiên, yếu tố nào sau đây lại là thách thức lớn đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nhìn vào biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa điểm ở miền Bắc Việt Nam, ta thấy có một mùa đông lạnh và ít mưa, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều. Đặc điểm này phản ánh rõ rệt ảnh hưởng của loại gió nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc sử dụng đất đai ở vùng đồi núi thấp Việt Nam cần đặc biệt chú ý đến vấn đề xói mòn, rửa trôi. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế tối đa hiện tượng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã tạo nên sự phân mùa rõ rệt trong năm ở Việt Nam. Sự phân mùa này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quá trình phong hóa hóa học và bồi tụ ở đồng bằng nước ta?

  • A. Tổng bức xạ lớn và nhiều nắng.
  • B. Chế độ gió mùa thay đổi theo mùa.
  • C. Nền nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
  • D. Độ ẩm không khí cao và cân bằng ẩm luôn dương.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, giải thích tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, còn miền Nam lại nóng quanh năm?

  • A. Miền Bắc gần biển hơn nên chịu ảnh hưởng gió biển lạnh hơn.
  • B. Miền Nam có địa hình núi cao chắn gió mùa Đông Bắc.
  • C. Miền Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xi-bia, trong khi gió này suy yếu khi vào đến miền Nam.

Câu 3: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Yếu tố khí hậu nào sau đây có vai trò quyết định đến sự diễn ra mạnh mẽ của quá trình này?

  • A. Chỉ có nhiệt độ cao.
  • B. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn.
  • C. Lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • D. Tổng số giờ nắng cao.

Câu 4: Chế độ nước sông ngòi nước ta thường có sự phân hóa rõ rệt thành mùa lũ và mùa cạn. Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này là do:

  • A. Chế độ mưa theo mùa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Địa hình đồi núi dốc và mạng lưới sông dày đặc.
  • C. Lượng nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào lớn.
  • D. Hoạt động khai thác thủy điện trên sông.

Câu 5: Tại sao các vùng đồi núi thấp ở nước ta thường xảy ra hiện tượng sạt lở đất vào mùa mưa lũ?

  • A. Do ảnh hưởng của các trận động đất nhỏ.
  • B. Lớp đất mỏng và khô cằn.
  • C. Quá trình phong hóa và xâm thực mạnh, lớp phủ thực vật bị suy thoái, kết hợp mưa lớn tập trung.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thoát nước kém.

Câu 6: Vùng nào ở nước ta có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô rõ rệt nhất giữa các khu vực, thể hiện ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa và địa hình?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ.
  • C. Đông Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Tính chất ẩm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được thể hiện rõ nét qua yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Tổng bức xạ lớn.
  • C. Số giờ nắng nhiều.
  • D. Lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.

Câu 8: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến nhất ở nước ta do đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
  • B. Rừng lá kim ôn đới.
  • C. Rừng cận nhiệt đới lá rộng trên núi.
  • D. Rừng cây bụi gai khô hạn.

Câu 9: Tại sao dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta lại có diện tích hẹp và thường bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển?

  • A. Do lượng phù sa từ sông ngòi ít.
  • B. Do ảnh hưởng của các dòng hải lưu lạnh.
  • C. Do địa hình núi lan sát biển và quá trình bồi tụ kém hơn so với các đồng bằng lớn.
  • D. Do quá trình xâm thực của sóng biển mạnh.

Câu 10: Thiên tai nào sau đây có liên quan trực tiếp và gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta trong mùa khô?

  • A. Lũ lụt.
  • B. Bão.
  • C. Sạt lở đất.
  • D. Hạn hán.

Câu 11: Về mùa đông, gió mùa Đông Bắc khi thổi qua biển lại trở nên ẩm hơn và gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ. Hiện tượng này chủ yếu là do:

  • A. Gió gặp địa hình núi cao chắn lại.
  • B. Gió di chuyển qua bề mặt biển ấm, được tăng cường thêm hơi ẩm.
  • C. Gió bị hút bởi áp thấp ở phía Nam.
  • D. Gió kết hợp với gió Tín phong tạo thành front.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Cho phép trồng nhiều loại cây nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  • B. Tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp thâm canh, tăng vụ.
  • C. Giúp cây trồng phát triển quanh năm mà không cần biện pháp tưới tiêu.
  • D. Cung cấp nguồn nước dồi dào cho cây trồng (vào mùa mưa).

Câu 13: Địa hình các-xtơ ở nước ta phát triển mạnh mẽ tại các vùng núi đá vôi là biểu hiện rõ nét của sự tác động tổng hợp giữa yếu tố nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với loại đá mẹ?

  • A. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn và đá vôi dễ bị hòa tan.
  • B. Gió mạnh và địa hình dốc.
  • C. Ánh sáng mặt trời mạnh và độ ẩm thấp.
  • D. Sự phong hóa cơ học diễn ra mạnh.

Câu 14: Lượng phù sa lớn của sông ngòi nước ta (khoảng 200 triệu tấn/năm) chủ yếu là kết quả của quá trình nào?

  • A. Sự lắng đọng vật liệu từ các hồ chứa nước.
  • B. Hoạt động của núi lửa trong quá khứ.
  • C. Tích tụ vật liệu từ gió và băng hà.
  • D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền đồi núi và vận chuyển bởi dòng chảy.

Câu 15: Vùng nào của nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng bão và lũ lụt, đặc biệt là vào cuối mùa hạ và đầu mùa thu?

  • A. Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Tại sao thảm thực vật ở nước ta rất phong phú và đa dạng?

  • A. Chỉ do ảnh hưởng của con người.
  • B. Chỉ do địa hình đa dạng.
  • C. Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt, ẩm dồi dào kết hợp với địa hình và đất đai đa dạng.
  • D. Do nằm gần đường xích đạo.

Câu 17: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt từ 1500-2000mm. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào nguồn ẩm tạo nên lượng mưa này?

  • A. Nước bốc hơi từ các sông, hồ trong nội địa.
  • B. Nước từ các mạch nước ngầm.
  • C. Hơi ẩm từ các khu rừng rậm.
  • D. Hơi ẩm từ Biển Đông do các khối khí di chuyển qua biển mang vào.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự thất thường trong chế độ nước sông ngòi nước ta do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và sự can thiệp của con người?

  • A. Lượng phù sa sông ngày càng tăng.
  • B. Mùa lũ đến muộn hơn hoặc kết thúc sớm hơn, lũ bất thường.
  • C. Chế độ nước sông ổn định hơn giữa các năm.
  • D. Số lượng sông ngòi tăng lên.

Câu 19: Đất Feralit đỏ vàng ở nước ta có đặc điểm nghèo các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, Na+, K+) và chua. Nguyên nhân chính của đặc điểm này là do:

  • A. Lượng mưa lớn rửa trôi các chất badơ trong quá trình hình thành đất.
  • B. Đất hình thành trên đá mẹ bazan.
  • C. Có hàm lượng mùn cao.
  • D. Đất bị nhiễm phèn từ nước biển.

Câu 20: Hoạt động sản xuất nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa so với các hoạt động còn lại?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Công nghiệp chế biến (đặt trong nhà máy).
  • D. Du lịch biển.

Câu 21: Sự phân hóa đa dạng của cảnh quan tự nhiên theo độ cao ở vùng núi nước ta là kết quả của sự tác động tổng hợp giữa yếu tố nào với địa hình?

  • A. Chỉ có gió mùa.
  • B. Chỉ có lượng mưa.
  • C. Chỉ có ánh sáng mặt trời.
  • D. Sự thay đổi của nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.

Câu 22: Về mùa hè, gió mùa Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển vào nước ta. Tại sao khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, gió này lại gây ra hiệu ứng phơn khô nóng ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ?

  • A. Gió bị chắn lại ở sườn Tây, gây mưa lớn, khi vượt đỉnh sang sườn Đông thì khô và nóng lên do hiệu ứng phơn.
  • B. Gió mang tính chất khô nóng sẵn từ biển vào.
  • C. Vùng Trung Bộ có địa hình lòng chảo hút gió nóng.
  • D. Ảnh hưởng của áp thấp nóng phía Tây.

Câu 23: Để giảm thiểu tác hại của lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây được coi là thích ứng với lũ, mang lại lợi ích kinh tế và môi trường?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao kiên cố quanh tất cả các khu vực.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp.
  • C. Phát triển mô hình sản xuất kết hợp (lúa - tôm, lúa - cá) theo mùa lũ.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng lũ.

Câu 24: Tại sao đất phù sa là loại đất có giá trị kinh tế đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Chỉ vì nó có màu đỏ vàng đặc trưng.
  • B. Vì được bồi đắp hàng năm lượng phù sa giàu dinh dưỡng, tơi xốp, thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là lúa nước.
  • C. Vì nó chỉ phân bố ở vùng núi cao.
  • D. Vì nó nghèo chất dinh dưỡng và cần nhiều phân bón.

Câu 25: Sự đa dạng về thành phần loài sinh vật ở nước ta được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • B. Chỉ do lịch sử tiến hóa lâu dài.
  • C. Chỉ do vị trí địa lí tiếp giáp nhiều quốc gia.
  • D. Vị trí địa lí (nằm trên đường di cư của nhiều loài), khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đa dạng, địa hình phức tạp, và sự giao thoa của các luồng sinh vật.

Câu 26: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, dẫn đến một mùa đông lạnh kéo dài?

  • A. Miền Bắc (đặc biệt là Đông Bắc Bộ).
  • B. Miền Nam.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng ảnh hưởng tiêu cực của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống và sản xuất?

  • A. Tạo điều kiện cho cây trồng phát triển quanh năm.
  • B. Giúp đa dạng hóa các loại cây trồng vật nuôi.
  • C. Gây ra nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, làm giảm năng suất cây trồng và thiệt hại tài sản.
  • D. Thuận lợi cho phát triển du lịch biển.

Câu 28: Tại sao miền Tây Bắc nước ta có mùa đông ít lạnh hơn so với miền Đông Bắc, mặc dù cùng nằm ở phía Bắc?

  • A. Miền Tây Bắc gần biển hơn.
  • B. Miền Tây Bắc có nhiều đồng bằng rộng lớn.
  • C. Miền Tây Bắc chịu ảnh hưởng của gió Tín phong mạnh hơn.
  • D. Miền Tây Bắc có các dãy núi cao và đồ sộ (Hoàng Liên Sơn) chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam chắn bớt ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm khai thác lợi ích của chế độ nước sông theo mùa trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa để điều tiết nước giữa mùa lũ và mùa cạn.
  • B. Trồng các loại cây chỉ cần ít nước.
  • C. Di dời toàn bộ diện tích trồng trọt ra khỏi vùng sông ngòi.
  • D. Chỉ trồng trọt vào mùa khô.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Quá trình phong hóa và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim.
  • C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa.
  • D. Đất feralit là loại đất chủ yếu ở vùng đồi núi thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quá trình phong hóa hóa học và bồi tụ ở đồng bằng nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, giải thích tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, còn miền Nam lại nóng quanh năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Yếu tố khí hậu nào sau đây có vai trò quyết định đến sự diễn ra mạnh mẽ của quá trình này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chế độ nước sông ngòi nước ta thường có sự phân hóa rõ rệt thành mùa lũ và mùa cạn. Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao các vùng đồi núi thấp ở nước ta thường xảy ra hiện tượng sạt lở đất vào mùa mưa lũ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vùng nào ở nước ta có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô rõ rệt nhất giữa các khu vực, thể hiện ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa và địa hình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tính chất ẩm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được thể hiện rõ nét qua yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến nhất ở nước ta do đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta lại có diện tích hẹp và thường bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Thiên tai nào sau đây có liên quan trực tiếp và gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta trong mùa khô?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Về mùa đông, gió mùa Đông Bắc khi thổi qua biển lại trở nên ẩm hơn và gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ. Hiện tượng này chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Địa hình các-xtơ ở nước ta phát triển mạnh mẽ tại các vùng núi đá vôi là biểu hiện rõ nét của sự tác động tổng hợp giữa yếu tố nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với loại đá mẹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Lượng phù sa lớn của sông ngòi nước ta (khoảng 200 triệu tấn/năm) chủ yếu là kết quả của quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vùng nào của nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng bão và lũ lụt, đặc biệt là vào cuối mùa hạ và đầu mùa thu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao thảm thực vật ở nước ta rất phong phú và đa dạng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt từ 1500-2000mm. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào nguồn ẩm tạo nên lượng mưa này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự thất thường trong chế độ nước sông ngòi nước ta do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và sự can thiệp của con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đất Feralit đỏ vàng ở nước ta có đặc điểm nghèo các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, Na+, K+) và chua. Nguyên nhân chính của đặc điểm này là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hoạt động sản xuất nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa so với các hoạt động còn lại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Sự phân hóa đa dạng của cảnh quan tự nhiên theo độ cao ở vùng núi nước ta là kết quả của sự tác động tổng hợp giữa yếu tố nào với địa hình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Về mùa hè, gió mùa Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển vào nước ta. Tại sao khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, gió này lại gây ra hiệu ứng phơn khô nóng ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để giảm thiểu tác hại của lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây được coi là thích ứng với lũ, mang lại lợi ích kinh tế và môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao đất phù sa là loại đất có giá trị kinh tế đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Sự đa dạng về thành phần loài sinh vật ở nước ta được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, dẫn đến một mùa đông lạnh kéo dài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng ảnh hưởng tiêu cực của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống và sản xuất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao miền Tây Bắc nước ta có mùa đông ít lạnh hơn so với miền Đông Bắc, mặc dù cùng nằm ở phía Bắc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm khai thác lợi ích của chế độ nước sông theo mùa trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhận định nào sau đây không phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất thông qua sự kết hợp của yếu tố khí hậu nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao và lượng mưa thấp.
  • B. Lượng bức xạ mặt trời lớn và chế độ gió Tín phong ổn định.
  • C. Độ ẩm không khí cao và biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa lớn và sự thay đổi hướng gió theo mùa.

Câu 2: Tại sao cán cân bức xạ của Việt Nam luôn dương quanh năm, thể hiện tính chất nhiệt đới?

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Có nhiều ngày nắng trong năm.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
  • D. Ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa.

Câu 3: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và vùng duyên hải Trung Bộ (từ Đà Nẵng trở vào) là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố các trung tâm khí áp.
  • B. Hoạt động của gió Tín phong.
  • C. Dãy núi Trường Sơn và hướng của các sườn núi.
  • D. Chế độ dòng chảy của các con sông.

Câu 4: Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, tạo nên lớp vỏ phong hóa dày ở Việt Nam, chủ yếu là do tác động kết hợp của những yếu tố khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ thấp và độ ẩm cao.
  • B. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn.
  • C. Lượng mưa ít và bức xạ mạnh.
  • D. Gió mạnh và sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.

Câu 5: Địa hình đồi núi Việt Nam bị xâm thực mạnh mẽ, đặc biệt vào mùa mưa. Hiện tượng sạt lở đất ở vùng núi thường xảy ra vào thời điểm nào trong năm và liên quan đến yếu tố khí hậu nào?

  • A. Mùa mưa, do mưa lớn tập trung và lớp phủ thực vật bị suy giảm.
  • B. Mùa khô, do nhiệt độ cao làm đất nứt nẻ.
  • C. Quanh năm, do tác động của gió mạnh.
  • D. Mùa đông, do sương muối và băng giá.

Câu 6: Hệ quả rõ rệt nhất của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi là gì?

  • A. Hình thành nhiều hồ và đầm lầy.
  • B. Tăng độ cao của các đỉnh núi.
  • C. Bồi tụ vật liệu ở hạ lưu, hình thành đồng bằng.
  • D. Làm giảm độ dốc của các sườn núi.

Câu 7: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Sản phẩm chính của quá trình này là loại đất nào và có đặc điểm màu sắc gì?

  • A. Đất phù sa, màu nâu xám.
  • B. Đất ba-dan, màu đen.
  • C. Đất cát, màu vàng nhạt.
  • D. Đất feralit, màu đỏ vàng.

Câu 8: Nguyên nhân chính khiến đất feralit có màu đỏ vàng là do sự tích tụ của các oxit nào trong quá trình hình thành đất?

  • A. Oxit sắt và oxit nhôm.
  • B. Oxit canxi và oxit magie.
  • C. Oxit silic và oxit kali.
  • D. Chất hữu cơ và mùn.

Câu 9: Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở Việt Nam là hệ quả trực tiếp của yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình thấp, bằng phẳng.
  • B. Nhiều hồ và đầm tự nhiên.
  • C. Lượng mưa lớn và địa hình bị chia cắt mạnh.
  • D. Độ bốc hơi thấp quanh năm.

Câu 10: Chế độ dòng chảy sông ngòi Việt Nam theo mùa, với một mùa lũ và một mùa cạn, là biểu hiện rõ rệt nhất của đặc điểm khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ trung bình cao.
  • B. Chế độ mưa theo mùa.
  • C. Sự phân bố các loại đất.
  • D. Độ ẩm không khí cao.

Câu 11: Tổng lượng phù sa lớn của sông ngòi Việt Nam (khoảng 200 triệu tấn/năm) là kết quả của quá trình tự nhiên nào diễn ra mạnh mẽ ở vùng thượng nguồn?

  • A. Bồi tụ.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Thủy triều.
  • D. Xâm thực, bào mòn.

Câu 12: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho hệ sinh thái rừng ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Đa dạng về thành phần loài và cấu trúc tầng tán.
  • B. Chủ yếu là rừng lá kim.
  • C. Mật độ cây thưa thớt quanh năm.
  • D. Chỉ phát triển ở vùng núi cao.

Câu 13: Hệ sinh thái nào sau đây là phổ biến nhất ở vùng đồi núi thấp của Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
  • C. Rừng lá kim ôn đới.
  • D. Đồng cỏ xa van.

Câu 14: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển, đặc biệt là khả năng:

  • A. Chỉ trồng được một vụ cây lương thực trong năm.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn trên đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Thâm canh tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.
  • D. Sản xuất nông sản ôn đới quy mô lớn.

Câu 15: Bên cạnh những thuận lợi, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa cũng gây ra nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Khó khăn lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây thiệt hại nặng nề là gì?

  • A. Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán).
  • B. Đất đai bạc màu nhanh chóng.
  • C. Sâu bệnh phát triển mạnh.
  • D. Khó khăn trong việc bảo quản nông sản.

Câu 16: Độ ẩm không khí cao và nhiệt độ cao quanh năm ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại sinh vật nào?

  • A. Các loài cây chịu hạn.
  • B. Các loài nấm, vi khuẩn và sâu bệnh.
  • C. Các loài động vật ưa lạnh.
  • D. Các loài thực vật lá kim.

Câu 17: Chế độ nước sông ngòi thất thường, mùa lũ gây ngập lụt, mùa cạn gây khô hạn, ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến hoạt động sản xuất nào ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Sản xuất nông nghiệp (trồng trọt).
  • D. Thương mại dịch vụ.

Câu 18: Để ứng phó với thiên tai bão, lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, biện pháp truyền thống và hiệu quả nhất được áp dụng là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều vững chắc.
  • B. Trồng rừng phòng hộ trên sườn dốc.
  • C. Phát triển cây trồng chịu hạn.
  • D. Di dân toàn bộ ra khỏi vùng đồng bằng.

Câu 19: Hoạt động du lịch biển ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa du lịch biển thường sôi động nhất vào thời gian nào và tại sao?

  • A. Mùa đông, do nhiệt độ thấp và khô ráo.
  • B. Quanh năm, do nhiệt độ luôn ổn định.
  • C. Mùa mưa, do lượng mưa lớn tạo cảnh quan độc đáo.
  • D. Mùa khô hoặc đầu mùa mưa, khi thời tiết ít bão và nắng ráo.

Câu 20: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loại cây trồng nào có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới?

  • A. Lúa mì, khoai tây.
  • B. Cây ăn quả ôn đới (táo, lê).
  • C. Cây lương thực (lúa nước), cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su).
  • D. Các loại cây lá kim.

Câu 21: Sự đa dạng về mặt địa hình và khí hậu theo độ cao ở vùng núi Việt Nam dẫn đến sự phân hóa rõ rệt về:

  • A. Độ mặn của nước biển.
  • B. Thành phần loài thực vật và kiểu rừng.
  • C. Lượng phù sa trong sông ngòi.
  • D. Chế độ thủy triều.

Câu 22: Phân tích tác động của gió mùa mùa hạ đến khí hậu các vùng ở Việt Nam. Vùng nào thường chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng Bắc Trung Bộ và một phần Tây Bắc.

Câu 23: Tại sao miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh, còn miền Nam lại nóng quanh năm, mặc dù cùng nằm trong vùng nhiệt đới?

  • A. Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc lạnh từ lục địa, còn miền Nam bị dãy Bạch Mã chắn gió lạnh.
  • B. Miền Bắc có địa hình cao hơn miền Nam.
  • C. Miền Bắc nằm gần biển hơn miền Nam.
  • D. Miền Nam có lượng mưa ít hơn miền Bắc vào mùa đông.

Câu 24: Việc xây dựng các hồ chứa nước ở vùng đồi núi Việt Nam nhằm mục đích chính là gì để thích ứng với chế độ nước sông ngòi theo mùa?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt ở hạ lưu.
  • B. Điều tiết dòng chảy, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, giảm lũ mùa mưa.
  • C. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái trên hồ.

Câu 25: Đâu là một thách thức lớn trong việc bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và hoạt động con người?

  • A. Thiếu nguồn nước cho các loài thủy sinh.
  • B. Nhiệt độ quá thấp gây chết hàng loạt sinh vật.
  • C. Môi trường nhiệt ẩm tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan nhanh, kết hợp với nạn phá rừng, săn bắt trái phép.
  • D. Đất đai quá màu mỡ làm giảm tính cạnh tranh của các loài.

Câu 26: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm (không được cung cấp ở đây). Nếu địa điểm đó có hai đỉnh mưa rõ rệt trong năm và nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 20°C, điều này phản ánh đặc điểm khí hậu nào của Việt Nam?

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • C. Khí hậu hoang mạc khô hạn.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa mưa - khô.

Câu 27: Vùng nào ở Việt Nam có mùa đông khô hạn sâu sắc nhất do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và địa hình?

  • A. Các thung lũng khuất gió Đông Bắc ở Tây Bắc.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng núi Đông Bắc.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 28: Tính chất ẩm của khí hậu Việt Nam không thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • B. Độ ẩm không khí luôn cao.
  • C. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn.
  • D. Cân bằng ẩm luôn dương.

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa so với các ngành còn lại?

  • A. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Công nghiệp xây dựng (ảnh hưởng bởi mưa, bão).
  • C. Công nghiệp thủy điện (liên quan dòng chảy sông ngòi).
  • D. Công nghiệp công nghệ thông tin.

Câu 30: Việc trồng rừng ngập mặn ở các vùng cửa sông ven biển Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì, liên quan đến đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Chống sạt lở bờ biển, chắn sóng, phòng chống bão và lũ lụt.
  • C. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • D. Tạo cảnh quan cho du lịch sinh thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất thông qua sự kết hợp của yếu tố khí hậu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao cán cân bức xạ của Việt Nam luôn dương quanh năm, thể hiện tính chất nhiệt đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và vùng duyên hải Trung Bộ (từ Đà Nẵng trở vào) là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, tạo nên lớp vỏ phong hóa dày ở Việt Nam, chủ yếu là do tác động kết hợp của những yếu tố khí hậu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Địa hình đồi núi Việt Nam bị xâm thực mạnh mẽ, đặc biệt vào mùa mưa. Hiện tượng sạt lở đất ở vùng núi thường xảy ra vào thời điểm nào trong năm và liên quan đến yếu tố khí hậu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hệ quả rõ rệt nhất của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Sản phẩm chính của quá trình này là loại đất nào và có đặc điểm màu sắc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nguyên nhân chính khiến đất feralit có màu đỏ vàng là do sự tích tụ của các oxit nào trong quá trình hình thành đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở Việt Nam là hệ quả trực tiếp của yếu tố tự nhiên nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chế độ dòng chảy sông ngòi Việt Nam theo mùa, với một mùa lũ và một mùa cạn, là biểu hiện rõ rệt nhất của đặc điểm khí hậu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tổng lượng phù sa lớn của sông ngòi Việt Nam (khoảng 200 triệu tấn/năm) là kết quả của quá trình tự nhiên nào diễn ra mạnh mẽ ở vùng thượng nguồn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho hệ sinh thái rừng ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hệ sinh thái nào sau đây là phổ biến nhất ở vùng đồi núi thấp của Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển, đặc biệt là khả năng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Bên cạnh những thuận lợi, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa cũng gây ra nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Khó khăn lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây thiệt hại nặng nề là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Độ ẩm không khí cao và nhiệt độ cao quanh năm ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại sinh vật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chế độ nước sông ngòi thất thường, mùa lũ gây ngập lụt, mùa cạn gây khô hạn, ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến hoạt động sản xuất nào ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để ứng phó với thiên tai bão, lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, biện pháp truyền thống và hiệu quả nhất được áp dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hoạt động du lịch biển ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa du lịch biển thường sôi động nhất vào thời gian nào và tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loại cây trồng nào có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sự đa dạng về mặt địa hình và khí hậu theo độ cao ở vùng núi Việt Nam dẫn đến sự phân hóa rõ rệt về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích tác động của gió mùa mùa hạ đến khí hậu các vùng ở Việt Nam. Vùng nào thường chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh, còn miền Nam lại nóng quanh năm, mặc dù cùng nằm trong vùng nhiệt đới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Việc xây dựng các hồ chứa nước ở vùng đồi núi Việt Nam nhằm mục đích chính là gì để thích ứng với chế độ nước sông ngòi theo mùa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đâu là một thách thức lớn trong việc bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và hoạt động con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm (không được cung cấp ở đây). Nếu địa điểm đó có hai đỉnh mưa rõ rệt trong năm và nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 20°C, điều này phản ánh đặc điểm khí hậu nào của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vùng nào ở Việt Nam có mùa đông khô hạn sâu sắc nhất do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và địa hình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tính chất ẩm của khí hậu Việt Nam không thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa so với các ngành còn lại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc trồng rừng ngập mặn ở các vùng cửa sông ven biển Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì, liên quan đến đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ nét nhất qua yếu tố nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật quang hợp quanh năm?

  • A. Độ ẩm không khí luôn cao.
  • B. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • C. Sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • D. Tổng bức xạ lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm.

Câu 2: Lượng mưa lớn và độ ẩm cao quanh năm ở nước ta là điều kiện thuận lợi đặc biệt cho quá trình tự nhiên nào sau đây diễn ra mạnh mẽ trên bề mặt địa hình?

  • A. Phong hóa hóa học diễn ra với cường độ mạnh.
  • B. Quá trình phong hóa vật lí chiếm ưu thế.
  • C. Sự hình thành địa hình băng hà cổ.
  • D. Quá trình bồi tụ trầm tích biển.

Câu 3: Hoạt động luân phiên theo mùa của hai hệ thống gió mùa (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) ở Việt Nam là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nổi bật nào của khí hậu?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C.
  • B. Khí hậu có sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  • C. Tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn quanh năm.
  • D. Độ ẩm không khí luôn ở mức cao.

Câu 4: Loại đất đặc trưng ở vùng đồi núi thấp Việt Nam là đất feralit đỏ vàng. Màu đỏ vàng này chủ yếu do sự tích tụ của...

  • A. Các chất bazơ dễ tan bị rửa trôi.
  • B. Hàm lượng mùn hữu cơ cao.
  • C. Các oxit sắt và oxit nhôm.
  • D. Thành phần khoáng sét.

Câu 5: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp, kết hợp với lượng mưa lớn tập trung theo mùa và lớp phủ thực vật bị suy thoái đã gây ra hiện tượng địa lí nào phổ biến?

  • A. Xâm thực, xói mòn và sạt lở đất trên sườn dốc.
  • B. Bồi tụ phù sa ở các thung lũng nội địa.
  • C. Hình thành các dạng địa hình các-xtơ.
  • D. Mở rộng diện tích các đồng bằng ven biển.

Câu 6: Chế độ nước sông ngòi nước ta phân hóa sâu sắc theo mùa, với mùa lũ và mùa cạn rõ rệt. Đặc điểm này chủ yếu phản ánh tính chất nào của khí hậu?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Tổng lượng mưa lớn cả năm.
  • C. Hoạt động của gió Tín phong.
  • D. Chế độ mưa theo mùa.

Câu 7: Lượng phù sa lớn bồi đắp hàng năm ở các đồng bằng châu thổ nước ta chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Vật liệu phong hóa tại chỗ ở đồng bằng.
  • B. Sản phẩm của quá trình xâm thực, xói mòn ở miền đồi núi.
  • C. Trầm tích được vận chuyển từ thềm lục địa.
  • D. Bụi và vật chất lơ lửng trong khí quyển lắng đọng.

Câu 8: Quá trình địa lí tự nhiên đóng vai trò chủ đạo trong việc định hình và biến đổi bề mặt địa hình Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là gì?

  • A. Quá trình băng hà.
  • B. Quá trình kiến tạo.
  • C. Quá trình xâm thực - bồi tụ.
  • D. Quá trình núi lửa.

Câu 9: Tình trạng ngập lụt nghiêm trọng thường xảy ra ở các vùng đồng bằng vào mùa mưa bão ở nước ta chủ yếu do sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Địa hình dốc, nhiều sông suối nhỏ.
  • B. Chế độ nước sông điều hòa, ít phù sa.
  • C. Lượng mưa phân bố đều quanh năm, ít bão.
  • D. Mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình thấp trũng, hệ thống sông dày đặc.

Câu 10: Khu vực nào ở nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hạn hán, đặc biệt vào cuối mùa khô, do có mùa khô kéo dài và sâu sắc?

  • A. Tây Nguyên và Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Trung du Bắc Bộ.
  • C. Vùng núi phía Bắc và Đông Bắc Bộ.
  • D. Các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ.

Câu 11: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và nhiều ẩm quanh năm tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho ngành trồng trọt ở nước ta trong việc...

  • A. Phát triển các loại cây ôn đới.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng nhiệt đới.
  • C. Giảm thiểu sâu bệnh và dịch hại cây trồng.
  • D. Tiết kiệm nước tưới do lượng mưa lớn thường xuyên.

Câu 12: Tính chất thất thường của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (biểu hiện qua bão, lũ lụt, hạn hán) gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta trong việc...

  • A. Mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Áp dụng khoa học kỹ thuật mới.
  • C. Xây dựng kế hoạch sản xuất ổn định và bền vững.
  • D. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 13: Độ ẩm không khí cao và mưa nhiều quanh năm ở nước ta có ảnh hưởng đáng kể nào đến đời sống sinh hoạt và sức khỏe của người dân?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật và côn trùng gây bệnh phát triển.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt.
  • C. Giúp giảm thiểu các bệnh về đường hô hấp.
  • D. Thuận lợi cho việc bảo quản thực phẩm khô.

Câu 14: Để hạn chế tác động tiêu cực của chế độ mưa theo mùa (gây lũ vào mùa mưa, hạn vào mùa khô) đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng, biện pháp thủy lợi quan trọng hàng đầu cần được chú trọng là gì?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước quy mô nhỏ.
  • B. Phát triển hệ thống tưới tiêu tự động.
  • C. Trồng cây chắn gió ven biển.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống đê điều, kênh mương, hồ chứa điều tiết nước.

Câu 15: Việc tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động của loại thiên tai nào ở vùng đồi núi?

  • A. Hạn hán.
  • B. Lũ lụt và sạt lở đất.
  • C. Bão.
  • D. Sương muối.

Câu 16: Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là kiểu rừng phổ biến nhất ở nước ta. Điều kiện khí hậu nào là quan trọng nhất để kiểu rừng này phát triển mạnh?

  • A. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • B. Mùa khô kéo dài và sâu sắc.
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều quanh năm.
  • D. Chế độ gió mùa có sự khác biệt lớn giữa mùa đông và mùa hạ.

Câu 17: Sự phân hóa đa dạng của các kiểu thảm thực vật theo độ cao ở vùng núi Việt Nam (ví dụ: rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao) chủ yếu là do sự thay đổi của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ giảm dần khi lên cao.
  • B. Độ ẩm tăng dần khi lên cao.
  • C. Lượng mưa phân bố đều theo độ cao.
  • D. Áp suất không khí giảm khi lên cao.

Câu 18: Địa hình các-xtơ với các hang động, suối ngầm phổ biến ở nhiều vùng núi đá vôi nước ta là kết quả chủ yếu của quá trình phong hóa nào dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa sinh học.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Phong hóa hóa học (đặc biệt là hòa tan đá vôi).

Câu 19: Chế độ mưa tập trung theo mùa ở vùng đồi núi có mối liên hệ chặt chẽ nhất với đặc điểm nào của sông ngòi và địa hình ở vùng hạ lưu (đồng bằng)?

  • A. Lưu lượng nước sông ổn định quanh năm và địa hình đồng bằng ít bị biến đổi.
  • B. Sông ngòi ít phù sa và đồng bằng bị xói mòn mạnh.
  • C. Chế độ dòng chảy sông ngòi thất thường (mùa lũ, mùa cạn) và quá trình bồi tụ phù sa ở đồng bằng.
  • D. Sông ngòi đóng băng vào mùa đông và đồng bằng có địa hình cao ráo.

Câu 20: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại cơ hội phát triển nông nghiệp đa dạng cây trồng nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức lớn về...

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • B. Các loại thiên tai và sâu bệnh gây hại.
  • C. Hạn chế về thị trường xuất khẩu.
  • D. Chi phí đầu tư cho giống cây trồng.

Câu 21: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ của sông ngòi ở hạ lưu, đặc biệt là ở các cửa sông, đã góp phần quan trọng vào sự hình thành và mở rộng của loại địa hình nào?

  • A. Địa hình các-xtơ.
  • B. Địa hình đồi núi thấp.
  • C. Địa hình bán bình nguyên.
  • D. Địa hình đồng bằng châu thổ.

Câu 22: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và có tổng lượng nước lớn ở nước ta mang lại tiềm năng quan trọng nhất cho ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Thủy điện và thủy lợi.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp chế biến.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 23: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn đáng kể cho ngành giao thông vận tải ở nước ta, đặc biệt là loại hình giao thông nào vào mùa mưa bão do sạt lở, ngập lụt và dòng chảy mạnh?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường bộ và đường sông.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường biển.

Câu 24: Để sử dụng hiệu quả và bền vững loại đất feralit ở vùng đồi núi cho mục đích nông nghiệp (trồng cây công nghiệp, cây ăn quả), biện pháp cải tạo và quản lý nào là cần thiết?

  • A. Bỏ hoang để đất tự phục hồi.
  • B. Tưới tiêu ngập úng thường xuyên.
  • C. Chỉ trồng độc canh một loại cây.
  • D. Áp dụng các biện pháp chống xói mòn, bón phân hữu cơ, vôi hóa để cải tạo độ chua.

Câu 25: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng ngập lụt kéo dài ở các đô thị lớn vùng đồng bằng sông Hồng vào mùa mưa bão là sự kết hợp của lượng mưa lớn, triều cường và yếu tố nào sau đây?

  • A. Hệ thống tiêu thoát nước chưa hoàn chỉnh và bề mặt đô thị bị bê tông hóa cao.
  • B. Sông ngòi ít nước vào mùa mưa.
  • C. Địa hình đồi núi bao quanh đô thị.
  • D. Hoạt động thủy điện ở thượng nguồn.

Câu 26: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa theo mùa và theo vùng (ví dụ: mùa đông lạnh ở miền Bắc, mùa khô kéo dài ở miền Nam) tạo điều kiện thuận lợi nào cho ngành du lịch ở nước ta?

  • A. Du khách chỉ đến vào một mùa duy nhất trong năm.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt hạn chế các hoạt động ngoài trời.
  • C. Đa dạng hóa các sản phẩm du lịch theo mùa và theo vùng khí hậu.
  • D. Giảm thiểu chi phí cho cơ sở hạ tầng du lịch.

Câu 27: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích với độ dốc lớn là nguyên nhân chính khiến sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Dòng chảy chậm, ít thác ghềnh.
  • B. Nhiều thác ghềnh, tiềm năng thủy điện lớn.
  • C. Hàm lượng phù sa thấp.
  • D. Chế độ nước điều hòa quanh năm.

Câu 28: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho thiên nhiên Việt Nam có đặc điểm nổi bật là...

  • A. Đồng nhất, ít biến đổi theo không gian và thời gian.
  • B. Chủ yếu mang tính chất ôn đới hải dương.
  • C. Khô hạn và ít đa dạng sinh học.
  • D. Đa dạng, phong phú nhưng cũng đầy biến động và khắc nghiệt.

Câu 29: Để phòng chống dịch bệnh phát sinh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất trong đời sống sinh hoạt là gì?

  • A. Vệ sinh môi trường sống, diệt trừ vật chủ trung gian gây bệnh.
  • B. Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • C. Sử dụng điều hòa nhiệt độ liên tục.
  • D. Chỉ ăn thực phẩm khô, đóng hộp.

Câu 30: Quá trình bồi tụ phù sa của sông ngòi và tác động của thủy triều, sóng biển đã góp phần hình thành loại địa hình đặc trưng nào ở vùng cửa sông, ven biển nước ta?

  • A. Các dạng địa hình các-xtơ ven biển.
  • B. Các bãi triều, cồn cát, đầm phá.
  • C. Các thung lũng sâu và hẹp.
  • D. Các cao nguyên đá vôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ nét nhất qua yếu tố nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật quang hợp quanh năm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Lượng mưa lớn và độ ẩm cao quanh năm ở nước ta là điều kiện thuận lợi đặc biệt cho quá trình tự nhiên nào sau đây diễn ra mạnh mẽ trên bề mặt địa hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hoạt động luân phiên theo mùa của hai hệ thống gió mùa (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) ở Việt Nam là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nổi bật nào của khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Loại đất đặc trưng ở vùng đồi núi thấp Việt Nam là đất feralit đỏ vàng. Màu đỏ vàng này chủ yếu do sự tích tụ của...

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp, kết hợp với lượng mưa lớn tập trung theo mùa và lớp phủ thực vật bị suy thoái đã gây ra hiện tượng địa lí nào phổ biến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chế độ nước sông ngòi nước ta phân hóa sâu sắc theo mùa, với mùa lũ và mùa cạn rõ rệt. Đặc điểm này chủ yếu phản ánh tính chất nào của khí hậu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Lượng phù sa lớn bồi đắp hàng năm ở các đồng bằng châu thổ nước ta chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quá trình địa lí tự nhiên đóng vai trò chủ đạo trong việc định hình và biến đổi bề mặt địa hình Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tình trạng ngập lụt nghiêm trọng thường xảy ra ở các vùng đồng bằng vào mùa mưa bão ở nước ta chủ yếu do sự kết hợp của các yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khu vực nào ở nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hạn hán, đặc biệt vào cuối mùa khô, do có mùa khô kéo dài và sâu sắc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và nhiều ẩm quanh năm tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho ngành trồng trọt ở nước ta trong việc...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tính chất thất thường của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (biểu hiện qua bão, lũ lụt, hạn hán) gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta trong việc...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Độ ẩm không khí cao và mưa nhiều quanh năm ở nước ta có ảnh hưởng đáng kể nào đến đời sống sinh hoạt và sức khỏe của người dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để hạn chế tác động tiêu cực của chế độ mưa theo mùa (gây lũ vào mùa mưa, hạn vào mùa khô) đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng, biện pháp thủy lợi quan trọng hàng đầu cần được chú trọng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động của loại thiên tai nào ở vùng đồi núi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là kiểu rừng phổ biến nhất ở nước ta. Điều kiện khí hậu nào là quan trọng nhất để kiểu rừng này phát triển mạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sự phân hóa đa dạng của các kiểu thảm thực vật theo độ cao ở vùng núi Việt Nam (ví dụ: rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao) chủ yếu là do sự thay đổi của yếu tố khí hậu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Địa hình các-xtơ với các hang động, suối ngầm phổ biến ở nhiều vùng núi đá vôi nước ta là kết quả chủ yếu của quá trình phong hóa nào dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chế độ mưa tập trung theo mùa ở vùng đồi núi có mối liên hệ chặt chẽ nhất với đặc điểm nào của sông ngòi và địa hình ở vùng hạ lưu (đồng bằng)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại cơ hội phát triển nông nghiệp đa dạng cây trồng nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức lớn về...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ của sông ngòi ở hạ lưu, đặc biệt là ở các cửa sông, đã góp phần quan trọng vào sự hình thành và mở rộng của loại địa hình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và có tổng lượng nước lớn ở nước ta mang lại tiềm năng quan trọng nhất cho ngành kinh tế nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn đáng kể cho ngành giao thông vận tải ở nước ta, đặc biệt là loại hình giao thông nào vào mùa mưa bão do sạt lở, ngập lụt và dòng chảy mạnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để sử dụng hiệu quả và bền vững loại đất feralit ở vùng đồi núi cho mục đích nông nghiệp (trồng cây công nghiệp, cây ăn quả), biện pháp cải tạo và quản lý nào là cần thiết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng ngập lụt kéo dài ở các đô thị lớn vùng đồng bằng sông Hồng vào mùa mưa bão là sự kết hợp của lượng mưa lớn, triều cường và yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa theo mùa và theo vùng (ví dụ: mùa đông lạnh ở miền Bắc, mùa khô kéo dài ở miền Nam) tạo điều kiện thuận lợi nào cho ngành du lịch ở nước ta?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích với độ dốc lớn là nguyên nhân chính khiến sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho thiên nhiên Việt Nam có đặc điểm nổi bật là...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để phòng chống dịch bệnh phát sinh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất trong đời sống sinh hoạt là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Quá trình bồi tụ phù sa của sông ngòi và tác động của thủy triều, sóng biển đã góp phần hình thành loại địa hình đặc trưng nào ở vùng cửa sông, ven biển nước ta?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi chính để phát triển nông nghiệp thâm canh, tăng vụ quanh năm ở những vùng có đủ nước tưới?

  • A. Độ ẩm không khí luôn cao, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển.
  • B. Gió mùa hoạt động theo mùa, phân hóa thời tiết rõ rệt.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao, đảm bảo quá trình sinh trưởng của cây.
  • D. Tổng bức xạ lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm, kết hợp nhiệt độ cao.

Câu 2: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng đồi núi thấp, chịu tác động trực tiếp và chủ yếu từ yếu tố khí hậu nào?

  • A. Gió mùa Đông Bắc lạnh khô.
  • B. Sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • C. Nền nhiệt độ cao và độ ẩm lớn.
  • D. Số giờ nắng trong năm cao.

Câu 3: Một vùng đồi núi ở Việt Nam có địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị suy thoái do chặt phá rừng. Vào mùa mưa lớn, hiện tượng sạt lở đất và xói mòn mạnh mẽ xảy ra. Yếu tố tự nhiên nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đóng vai trò chính gây ra tình trạng này?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
  • C. Độ ẩm không khí cao quanh năm.
  • D. Gió Tín phong hoạt động ổn định.

Câu 4: Hệ thống sông ngòi ở Việt Nam có tổng lượng nước lớn, nhưng chỉ khoảng 60% lượng nước này được hình thành trên lãnh thổ nước ta. Điều này cho thấy sông ngòi Việt Nam chịu ảnh hưởng đáng kể bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Phần lớn các sông có lưu vực nằm ngoài lãnh thổ.
  • B. Lượng mưa trên lãnh thổ Việt Nam không đủ lớn.
  • C. Địa hình chia cắt mạnh làm giảm khả năng tích nước.
  • D. Quá trình bốc hơi nước diễn ra quá nhanh.

Câu 5: Chế độ nước sông của Việt Nam thường có một mùa lũ và một mùa cạn rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm này là do:

  • A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Độ dốc địa hình lớn ở thượng nguồn.
  • D. Chế độ mưa phân hóa theo mùa của khí hậu gió mùa.

Câu 6: Tại sao đất feralit đỏ vàng, loại đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp ở Việt Nam, lại giàu oxit sắt và nhôm nhưng nghèo các chất bazơ dễ tan?

  • A. Nhiệt độ cao và mưa lớn quanh năm làm rửa trôi mạnh các chất bazơ.
  • B. Đá mẹ hình thành đất chứa nhiều oxit sắt và nhôm.
  • C. Ảnh hưởng của quá trình bồi tụ phù sa từ sông ngòi.
  • D. Sự tích tụ của xác thực vật và động vật trong đất.

Câu 7: Vùng đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng được bồi đắp lượng phù sa khổng lồ hàng năm. Nguồn gốc chủ yếu của lượng phù sa này là từ đâu?

  • A. Quá trình phong hóa đá mẹ tại chỗ ở đồng bằng.
  • B. Sự lắng đọng vật liệu từ biển vào.
  • C. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở vùng đồi núi thượng nguồn.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng núi.

Câu 8: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng đa dạng ở Việt Nam. Tuy nhiên, đặc điểm nào của khí hậu lại dễ dẫn đến cháy rừng vào mùa khô ở một số vùng?

  • A. Độ ẩm không khí cao.
  • B. Lượng mưa lớn quanh năm.
  • C. Sự phong phú về loài thực vật.
  • D. Nhiệt độ cao và kéo dài trong mùa khô.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của quá trình xâm thực, xói mòn đất ở vùng đồi núi Việt Nam?

  • A. Xây dựng các công trình thủy lợi.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy không theo quy hoạch.
  • C. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững trên đất dốc.

Câu 10: Miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh, còn miền Nam có khí hậu cận xích đạo với hai mùa mưa - khô rõ rệt. Sự khác biệt này là biểu hiện rõ nét nhất của yếu tố nào trong tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Hoạt động của gió mùa theo mùa và sự phân hóa vĩ độ.
  • B. Ảnh hưởng của địa hình núi cao.
  • C. Sự khác biệt về lượng mưa giữa hai miền.
  • D. Chế độ bức xạ mặt trời khác nhau.

Câu 11: Tại sao các vùng ven biển Việt Nam lại chịu ảnh hưởng nặng nề bởi bão, lũ lụt và triều cường, đặc biệt vào mùa mưa bão?

  • A. Địa hình đồng bằng thấp, dễ bị ngập úng.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc đổ ra biển.
  • C. Nhiệt độ nước biển cao quanh năm.
  • D. Vị trí địa lý nằm trong vành đai bão Tây Bắc Thái Bình Dương và ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 12: Việc phát triển các loại cây trồng nhiệt đới như lúa nước, cây công nghiệp dài ngày (cao su, cà phê) và cây ăn quả nhiệt đới ở Việt Nam được thuận lợi chủ yếu nhờ vào đặc điểm khí hậu nào?

  • A. Chế độ gió mùa ổn định.
  • B. Sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • C. Nền nhiệt độ cao và độ ẩm dồi dào.
  • D. Lượng phù sa lớn từ hệ thống sông.

Câu 13: Để hạn chế tình trạng đất bị bạc màu, xói mòn ở vùng đồi núi dốc dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, biện pháp canh tác nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học.
  • C. Thường xuyên cày xới đất.
  • D. Chỉ trồng các loại cây ngắn ngày.

Câu 14: Tại sao vào mùa khô ở miền Nam Việt Nam, tình trạng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt lại thường xuyên xảy ra, mặc dù tổng lượng mưa cả năm khá lớn?

  • A. Nhiệt độ quá cao làm tăng bốc hơi.
  • B. Lượng mưa tập trung chủ yếu vào một mùa trong năm.
  • C. Hệ thống sông ngòi ít nước.
  • D. Độ ẩm không khí quá thấp.

Câu 15: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ không chỉ tạo ra đất feralit mà còn góp phần vào hình thành dạng địa hình đặc trưng nào ở Việt Nam, nhất là trên các vùng đá vôi?

  • A. Địa hình bồi tụ.
  • B. Địa hình băng tích.
  • C. Địa hình các-xtơ với hang động, suối ngầm.
  • D. Địa hình núi lửa.

Câu 16: Ngành du lịch biển ở Việt Nam phát triển quanh năm ở miền Nam, nhưng lại có tính mùa vụ rõ rệt ở miền Bắc (chủ yếu vào mùa hè). Sự khác biệt này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Chế độ thủy triều khác nhau.
  • B. Sự phân bố tài nguyên du lịch biển.
  • C. Hoạt động của gió Tín phong.
  • D. Sự phân hóa nhiệt độ theo mùa và vĩ độ.

Câu 17: Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm là đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới ở Việt Nam. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Nền nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • C. Độ ẩm không khí luôn cao.
  • D. Chế độ gió mùa thay đổi theo mùa.

Câu 18: Một trong những biện pháp quan trọng để chủ động ứng phó với chế độ nước sông thất thường, đặc biệt là vào mùa lũ, là xây dựng các công trình nào sau đây?

  • A. Hệ thống kênh mương nội đồng.
  • B. Các hồ chứa nước (thủy điện, thủy lợi).
  • C. Đê biển chắn sóng.
  • D. Hệ thống thoát nước đô thị.

Câu 19: Sự đa dạng của hệ sinh thái rừng ở Việt Nam, bao gồm rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô... thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Lượng mưa trung bình lớn.
  • C. Sự phân hóa mùa rõ rệt của chế độ mưa và nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm không khí cao.

Câu 20: Tại sao ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề xâm nhập mặn vào mùa khô lại trở nên nghiêm trọng và ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Mùa khô kéo dài, lượng mưa ít, nước sông từ thượng nguồn về giảm.
  • B. Ảnh hưởng của triều cường từ biển Đông quanh năm.
  • C. Địa hình cao, khó thoát nước.
  • D. Hoạt động khai thác cát trên sông quá mức.

Câu 21: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao tạo điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát triển. Đây là một khó khăn lớn đối với ngành nào sau đây?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Sản xuất nông nghiệp.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Giao thông vận tải đường sắt.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt ở các vùng đồng bằng sông lớn như đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long?

  • A. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng lũ.
  • B. Xây dựng các nhà sàn kiên cố.
  • C. Xây dựng và củng cố hệ thống đê điều, kết hợp các biện pháp quản lý lũ tổng hợp.
  • D. Chỉ trồng các loại cây chịu ngập úng.

Câu 23: Tại sao quá trình bồi tụ ở hạ lưu sông diễn ra mạnh mẽ, hình thành nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn?

  • A. Lưu tốc dòng chảy ở hạ lưu rất lớn.
  • B. Địa hình hạ lưu dốc hơn thượng nguồn.
  • C. Hoạt động kiến tạo nâng lên ở hạ lưu.
  • D. Dòng chảy chậm lại khi ra biển hoặc gặp địa hình bằng phẳng, kết hợp với lượng phù sa lớn từ thượng nguồn.

Câu 24: Lớp vỏ phong hóa dày, quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ tạo nên đất feralit là biểu hiện rõ rệt của tác động tổng hợp của các yếu tố nào đến địa hình và thổ nhưỡng ở Việt Nam?

  • A. Địa hình dốc và mưa lớn.
  • B. Nền nhiệt cao, độ ẩm lớn và lớp phủ thực vật.
  • C. Hoạt động của gió mùa và bão.
  • D. Sự phân bố dân cư và hoạt động sản xuất.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải ở Việt Nam do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra là gì?

  • A. Mưa lớn, bão lũ gây sạt lở, ngập úng làm gián đoạn giao thông.
  • B. Nhiệt độ cao làm hư hỏng đường xá nhanh chóng.
  • C. Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản phương tiện.
  • D. Gió Tín phong hoạt động mạnh gây nguy hiểm cho tàu thuyền.

Câu 26: Về mặt sinh vật, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho:

  • A. Sự phát triển của các loài thực vật ôn đới.
  • B. Quá trình phân giải vật chất hữu cơ diễn ra chậm.
  • C. Hệ sinh vật phong phú, đa dạng về loài và kiểu hệ sinh thái.
  • D. Sự hình thành các loài động vật có khả năng chịu lạnh tốt.

Câu 27: Tại sao việc trồng trọt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ lại có khả năng đạt 2-3 vụ lúa/năm hoặc xen canh vụ đông?

  • A. Đất phù sa màu mỡ nhất cả nước.
  • B. Hệ thống đê điều kiên cố bảo vệ khỏi lũ lụt.
  • C. Diện tích đồng bằng rất rộng lớn.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và nguồn nước dồi dào, đặc biệt là vào mùa hè.

Câu 28: Hiện tượng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại ở miền Bắc vào mùa đông gây ảnh hưởng tiêu cực lớn đến ngành nào sau đây?

  • A. Sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi).
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp chế biến.
  • D. Du lịch biển mùa hè.

Câu 29: Quá trình bồi tụ phù sa diễn ra mạnh mẽ ở các cửa sông lớn của Việt Nam, đặc biệt là cửa sông Hồng và sông Cửu Long. Điều này dẫn đến sự hình thành và mở rộng của dạng địa hình nào?

  • A. Các thềm biển cổ.
  • B. Các mũi đất, bãi triều, đồng bằng châu thổ.
  • C. Các cồn cát ven biển.
  • D. Các vũng, vịnh sâu.

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống con người ở Việt Nam?

  • A. Gây ra nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
  • B. Tạo điều kiện cho dịch bệnh, côn trùng gây hại phát triển.
  • C. Thời tiết thất thường ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • D. Hạn chế khả năng trồng trọt các loại cây lương thực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi chính để phát triển nông nghiệp thâm canh, tăng vụ quanh năm ở những vùng có đủ nước tưới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng đồi núi thấp, chịu tác động trực tiếp và chủ yếu từ yếu tố khí hậu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một vùng đồi núi ở Việt Nam có địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị suy thoái do chặt phá rừng. Vào mùa mưa lớn, hiện tượng sạt lở đất và xói mòn mạnh mẽ xảy ra. Yếu tố tự nhiên nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đóng vai trò chính gây ra tình trạng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hệ thống sông ngòi ở Việt Nam có tổng lượng nước lớn, nhưng chỉ khoảng 60% lượng nước này được hình thành trên lãnh thổ nước ta. Điều này cho thấy sông ngòi Việt Nam chịu ảnh hưởng đáng kể bởi yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chế độ nước sông của Việt Nam thường có một mùa lũ và một mùa cạn rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm này là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao đất feralit đỏ vàng, loại đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp ở Việt Nam, lại giàu oxit sắt và nhôm nhưng nghèo các chất bazơ dễ tan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vùng đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng được bồi đắp lượng phù sa khổng lồ hàng năm. Nguồn gốc chủ yếu của lượng phù sa này là từ đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng đa dạng ở Việt Nam. Tuy nhiên, đặc điểm nào của khí hậu lại dễ dẫn đến cháy rừng vào mùa khô ở một số vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của quá trình xâm thực, xói mòn đất ở vùng đồi núi Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh, còn miền Nam có khí hậu cận xích đạo với hai mùa mưa - khô rõ rệt. Sự khác biệt này là biểu hiện rõ nét nhất của yếu tố nào trong tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao các vùng ven biển Việt Nam lại chịu ảnh hưởng nặng nề bởi bão, lũ lụt và triều cường, đặc biệt vào mùa mưa bão?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc phát triển các loại cây trồng nhiệt đới như lúa nước, cây công nghiệp dài ngày (cao su, cà phê) và cây ăn quả nhiệt đới ở Việt Nam được thuận lợi chủ yếu nhờ vào đặc điểm khí hậu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để hạn chế tình trạng đất bị bạc màu, xói mòn ở vùng đồi núi dốc dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, biện pháp canh tác nào sau đây là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao vào mùa khô ở miền Nam Việt Nam, tình trạng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt lại thường xuyên xảy ra, mặc dù tổng lượng mưa cả năm khá lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ không chỉ tạo ra đất feralit mà còn góp phần vào hình thành dạng địa hình đặc trưng nào ở Việt Nam, nhất là trên các vùng đá vôi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ngành du lịch biển ở Việt Nam phát triển quanh năm ở miền Nam, nhưng lại có tính mùa vụ rõ rệt ở miền Bắc (chủ yếu vào mùa hè). Sự khác biệt này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố khí hậu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm là đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới ở Việt Nam. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một trong những biện pháp quan trọng để chủ động ứng phó với chế độ nước sông thất thường, đặc biệt là vào mùa lũ, là xây dựng các công trình nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Sự đa dạng của hệ sinh thái rừng ở Việt Nam, bao gồm rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô... thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của yếu tố khí hậu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề xâm nhập mặn vào mùa khô lại trở nên nghiêm trọng và ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao tạo điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát triển. Đây là một khó khăn lớn đối với ngành nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt ở các vùng đồng bằng sông lớn như đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao quá trình bồi tụ ở hạ lưu sông diễn ra mạnh mẽ, hình thành nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Lớp vỏ phong hóa dày, quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ tạo nên đất feralit là biểu hiện rõ rệt của tác động tổng hợp của các yếu tố nào đến địa hình và thổ nhưỡng ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải ở Việt Nam do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Về mặt sinh vật, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao việc trồng trọt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ lại có khả năng đạt 2-3 vụ lúa/năm hoặc xen canh vụ đông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hiện tượng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại ở miền Bắc vào mùa đông gây ảnh hưởng tiêu cực lớn đến ngành nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Quá trình bồi tụ phù sa diễn ra mạnh mẽ ở các cửa sông lớn của Việt Nam, đặc biệt là cửa sông Hồng và sông Cửu Long. Điều này dẫn đến sự hình thành và mở rộng của dạng địa hình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến đời sống con người ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam thể hiện rõ nét qua yếu tố nào sau đây, phản ánh nguồn năng lượng lớn và khả năng quang hợp cao?

  • A. Độ ẩm không khí luôn cao.
  • B. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • C. Có hai mùa gió chính trong năm.
  • D. Tổng bức xạ lớn và cân bằng bức xạ dương quanh năm.

Câu 2: Tại sao gió Tín phong (Mậu dịch) có vai trò quan trọng trong việc hình thành tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam, đặc biệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa gió mùa?

  • A. Tín phong là gió khô, làm giảm độ ẩm.
  • B. Tín phong chỉ hoạt động ở vùng núi cao.
  • C. Tín phong mang tính chất nóng ẩm từ biển vào.
  • D. Tín phong gây ra mưa lớn quanh năm.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam, hãy phân tích nguyên nhân chủ yếu khiến sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao.

  • A. Lượng mưa lớn tập trung theo mùa và quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và độ dốc địa hình lớn.
  • C. Nhiều sông bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ và chảy qua vùng đất rộng.
  • D. Nước ngầm phong phú và thủy triều ảnh hưởng sâu vào nội địa.

Câu 4: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Hãy giải thích tại sao đất feralit ở Việt Nam thường có màu đỏ vàng.

  • A. Do sự bồi đắp của phù sa từ các sông lớn.
  • B. Do sự tích tụ các oxit sắt và oxit nhôm trong điều kiện nhiệt ẩm cao.
  • C. Do ảnh hưởng của đá mẹ giàu khoáng chất màu đỏ.
  • D. Do hoạt động của vi sinh vật trong đất.

Câu 5: Chế độ nước sông ngòi Việt Nam có sự phân chia rõ rệt thành mùa lũ và mùa cạn. Đặc điểm này phản ánh rõ rệt tính chất nào của khí hậu?

  • A. Tính chất hải dương.
  • B. Tính chất cận xích đạo.
  • C. Tính chất gió mùa.
  • D. Tính chất lục địa.

Câu 6: Vùng đồi núi thấp ở Việt Nam là nơi quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ nhất. Điều này chủ yếu là do sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm cùng với lớp phủ thực vật bị suy thoái.
  • B. Địa hình dốc lớn và lượng mưa phân bố đều trong năm.
  • C. Đá mẹ chủ yếu là đá vôi và quá trình phong hóa hóa học yếu.
  • D. Ảnh hưởng của gió mùa đông lạnh khô và gió mùa hè nóng ẩm.

Câu 7: Tại sao các đồng bằng châu thổ ở hạ lưu sông lớn tại Việt Nam lại được bồi đắp nhanh chóng và mở rộng ra biển?

  • A. Do hoạt động kiến tạo nâng cao địa hình ở vùng cửa sông.
  • B. Do sóng biển mang vật liệu từ ngoài khơi vào bồi tụ.
  • C. Do quá trình phong hóa đá mẹ tại chỗ diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Do lượng phù sa khổng lồ được vận chuyển từ vùng đồi núi về bởi sông ngòi.

Câu 8: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại nhiều lợi ích cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Lợi ích nổi bật nhất là gì?

  • A. Giảm thiểu sâu bệnh hại cây trồng.
  • B. Điều kiện nhiệt, ẩm dồi dào cho phép trồng nhiều loại cây và tăng vụ.
  • C. Hạn chế các thiên tai như bão, lũ lụt.
  • D. Tạo ra sự đồng nhất về loại cây trồng trên cả nước.

Câu 9: Bên cạnh những thuận lợi, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa cũng gây ra không ít khó khăn cho sản xuất và đời sống. Khó khăn nào sau đây liên quan trực tiếp nhất đến sự tập trung của mưa theo mùa?

  • A. Gây ra tình trạng lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • B. Làm tăng chi phí xây dựng nhà cửa kiên cố.
  • C. Hạn chế sự phát triển của ngành du lịch biển.
  • D. Làm giảm năng suất của các loại cây trồng nhiệt đới.

Câu 10: Quan sát một khu vực đồi núi ở Việt Nam, bạn nhận thấy địa hình bị chia cắt mạnh bởi các khe rãnh sâu và có nhiều điểm sạt lở đất. Hiện tượng này là biểu hiện rõ nét của quá trình địa mạo nào trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Quá trình bồi tụ.
  • B. Quá trình phong hóa vật lí.
  • C. Quá trình xâm thực.
  • D. Quá trình lắng đọng.

Câu 11: Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là phổ biến ở Việt Nam. Sự phát triển của hệ sinh thái này phản ánh đặc điểm nào của thiên nhiên nước ta?

  • A. Sự phân hóa đa dạng theo độ cao.
  • B. Ảnh hưởng của chế độ thủy triều.
  • C. Đất đai giàu dinh dưỡng.
  • D. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm.

Câu 12: Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng đến Việt Nam vào nửa cuối mùa đông. Đặc điểm nào của gió mùa này khiến miền Bắc nước ta có mưa phùn và thời tiết ẩm ướt vào cuối mùa đông?

  • A. Gió thổi từ lục địa khô hạn.
  • B. Gió di chuyển qua vùng biển phía Đông lục địa được tăng cường ẩm.
  • C. Gió gặp dãy núi Trường Sơn chắn lại.
  • D. Gió kết hợp với áp thấp nhiệt đới.

Câu 13: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và vùng đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ là biểu hiện rõ nét của sự tác động kết hợp giữa yếu tố nào dưới đây?

  • A. Ảnh hưởng của dòng hải lưu và địa hình ven biển.
  • B. Hoạt động của gió Tín phong và vị trí địa lí.
  • C. Hoạt động của gió mùa và hướng của dãy núi Trường Sơn.
  • D. Độ cao địa hình và sự phân bố dân cư.

Câu 14: Lượng nước của sông ngòi Việt Nam vào mùa lũ thường chiếm khoảng 70-80% tổng lượng nước cả năm. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với việc sử dụng và quản lý tài nguyên nước?

  • A. Khó khăn trong việc xây dựng các công trình thủy điện.
  • B. Làm giảm chất lượng nước sông.
  • C. Tăng chi phí vận tải đường sông.
  • D. Khó khăn trong việc phân phối nước cho sản xuất và sinh hoạt giữa các mùa.

Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp, nền nhiệt ẩm cao quanh năm ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hệ thống canh tác nào?

  • A. Thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ sang cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Phát triển các giống cây chịu hạn.

Câu 16: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá trình này có tác động chủ yếu nào đến địa hình và thổ nhưỡng?

  • A. Làm nứt vỡ đá thành các mảnh vụn nhỏ.
  • B. Phân hủy khoáng vật, tạo thành lớp vỏ phong hóa dày và góp phần hình thành đất feralit.
  • C. Tạo ra các dạng địa hình các-xtơ hang động.
  • D. Gây ra hiện tượng sạt lở đất.

Câu 17: Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam có sự đa dạng sinh học cao. Đặc điểm nào của khí hậu và địa hình giải thích cho sự đa dạng này?

  • A. Lượng mưa thấp và chế độ nước sông ổn định.
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn và đất phù sa màu mỡ.
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài và ít bão.
  • D. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm kết hợp với sự phân hóa địa hình phức tạp.

Câu 18: Hoạt động của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ ở nước ta (tháng 5-6) thường gây mưa lớn cho khu vực nào?

  • A. Tây Nguyên và Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Ven biển Trung Trung Bộ.
  • D. Vùng núi Đông Bắc.

Câu 19: Tại sao vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ lại chuyển hướng thành gió Đông Nam và gây mưa lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tín phong.
  • B. Do gặp bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn.
  • C. Do sự hình thành của áp thấp Bắc Bộ hút gió.
  • D. Do ảnh hưởng của bão từ Biển Đông.

Câu 20: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ ở các cửa sông ven biển Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Phát triển nông nghiệp (trồng lúa, cây công nghiệp ngắn ngày) và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Xây dựng các nhà máy thủy điện.
  • D. Khai thác gỗ rừng tự nhiên.

Câu 21: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao quanh năm và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại thiên tai nào ở Việt Nam?

  • A. Sâu bệnh, dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi.
  • B. Động đất, núi lửa.
  • C. Sóng thần, triều cường.
  • D. Băng giá, sương muối.

Câu 22: Sự phân hóa mùa khí hậu rõ rệt ở miền Bắc (đông lạnh, hè nóng ẩm) và miền Nam (mùa mưa, mùa khô) là kết quả chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Vĩ độ địa lí và sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền - đại dương.
  • B. Ảnh hưởng của địa hình núi cao và các cao nguyên.
  • C. Sự khác biệt về lượng mưa giữa các vùng.
  • D. Hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

Câu 23: Tại sao miền Tây Bắc và Đông Bắc nước ta lại có sự khác biệt đáng kể về chế độ nhiệt trong mùa đông dù cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc?

  • A. Tây Bắc gần biển hơn.
  • B. Tây Bắc có địa hình núi cao chắn gió mùa Đông Bắc và hướng địa hình Tây Bắc - Đông Nam.
  • C. Đông Bắc có nhiều rừng hơn.
  • D. Tây Bắc chịu ảnh hưởng mạnh hơn của gió Tín phong.

Câu 24: Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam đạt từ 1500 - 2000 mm. Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc tạo ra lượng mưa lớn này?

  • A. Các khối khí di chuyển qua biển được tăng cường ẩm trước khi vào đất liền.
  • B. Hoạt động của dòng hải lưu nóng.
  • C. Sự bốc hơi mạnh mẽ từ các hồ chứa nước nhân tạo.
  • D. Khí hậu khô hạn kéo dài.

Câu 25: Hiện tượng sạt lở đất, xói mòn đất ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh mẽ vào mùa mưa. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc hạn chế hiện tượng này?

  • A. Xây dựng nhà cửa kiên cố dưới chân đồi.
  • B. Trồng cây công nghiệp trên các sườn dốc.
  • C. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, thực hiện các biện pháp canh tác trên đất dốc hợp lý.
  • D. Đào kênh mương thoát nước trên sườn đồi.

Câu 26: Trong sản xuất nông nghiệp, mùa khô kéo dài ở một số vùng (như Tây Nguyên, Nam Bộ) gây khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Dễ bị sâu bệnh tấn công.
  • B. Đất đai bị ngập úng.
  • C. Giá cả nông sản giảm sút.
  • D. Thiếu nước tưới cho cây trồng, ảnh hưởng đến năng suất và khả năng tăng vụ.

Câu 27: Cảnh quan thiên nhiên Việt Nam có sự thay đổi theo mùa, đặc biệt rõ rệt ở miền Bắc với sự phân biệt giữa mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. Sự thay đổi này chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Chế độ gió mùa thay đổi theo mùa.
  • B. Sự phân bố của các loại đất.
  • C. Hoạt động của con người.
  • D. Độ cao địa hình.

Câu 28: Độ ẩm không khí cao và cân bằng ẩm luôn dương quanh năm là một đặc điểm quan trọng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam. Đặc điểm này tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

  • A. Bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • B. Sự phát triển của các loài thực vật và hệ sinh thái rừng.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu tưới tiêu.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp khô.

Câu 29: Vùng nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa Đông Bắc lạnh và khô vào đầu mùa đông?

  • A. Miền Bắc, đặc biệt là vùng Đông Bắc.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 30: Việc xây dựng các hồ chứa nước đa mục tiêu (thủy điện, thủy lợi) ở Việt Nam là giải pháp quan trọng nhằm khắc phục khó khăn nào do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra?

  • A. Hạn chế bão và áp thấp nhiệt đới.
  • B. Giảm thiểu sạt lở đất.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập mặn.
  • D. Điều tiết nguồn nước, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô và hạn chế lũ lụt vào mùa mưa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam thể hiện rõ nét qua yếu tố nào sau đây, phản ánh nguồn năng lượng lớn và khả năng quang hợp cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao gió Tín phong (Mậu dịch) có vai trò quan trọng trong việc hình thành tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam, đặc biệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa gió mùa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam, hãy phân tích nguyên nhân chủ yếu khiến sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Hãy giải thích tại sao đất feralit ở Việt Nam thường có màu đỏ vàng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chế độ nước sông ngòi Việt Nam có sự phân chia rõ rệt thành mùa lũ và mùa cạn. Đặc điểm này phản ánh rõ rệt tính chất nào của khí hậu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vùng đồi núi thấp ở Việt Nam là nơi quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ nhất. Điều này chủ yếu là do sự kết hợp của các yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao các đồng bằng châu thổ ở hạ lưu sông lớn tại Việt Nam lại được bồi đắp nhanh chóng và mở rộng ra biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại nhiều lợi ích cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Lợi ích nổi bật nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bên cạnh những thuận lợi, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa cũng gây ra không ít khó khăn cho sản xuất và đời sống. Khó khăn nào sau đây liên quan trực tiếp nhất đến sự tập trung của mưa theo mùa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quan sát một khu vực đồi núi ở Việt Nam, bạn nhận thấy địa hình bị chia cắt mạnh bởi các khe rãnh sâu và có nhiều điểm sạt lở đất. Hiện tượng này là biểu hiện rõ nét của quá trình địa mạo nào trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là phổ biến ở Việt Nam. Sự phát triển của hệ sinh thái này phản ánh đặc điểm nào của thiên nhiên nước ta?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng đến Việt Nam vào nửa cuối mùa đông. Đặc điểm nào của gió mùa này khiến miền Bắc nước ta có mưa phùn và thời tiết ẩm ướt vào cuối mùa đông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và vùng đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ là biểu hiện rõ nét của sự tác động kết hợp giữa yếu tố nào dưới đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Lượng nước của sông ngòi Việt Nam vào mùa lũ thường chiếm khoảng 70-80% tổng lượng nước cả năm. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với việc sử dụng và quản lý tài nguyên nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp, nền nhiệt ẩm cao quanh năm ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hệ thống canh tác nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá trình này có tác động chủ yếu nào đến địa hình và thổ nhưỡng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam có sự đa dạng sinh học cao. Đặc điểm nào của khí hậu và địa hình giải thích cho sự đa dạng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hoạt động của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ ở nước ta (tháng 5-6) thường gây mưa lớn cho khu vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ lại chuyển hướng thành gió Đông Nam và gây mưa lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ ở các cửa sông ven biển Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao quanh năm và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại thiên tai nào ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự phân hóa mùa khí hậu rõ rệt ở miền Bắc (đông lạnh, hè nóng ẩm) và miền Nam (mùa mưa, mùa khô) là kết quả chủ yếu của yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao miền Tây Bắc và Đông Bắc nước ta lại có sự khác biệt đáng kể về chế độ nhiệt trong mùa đông dù cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam đạt từ 1500 - 2000 mm. Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc tạo ra lượng mưa lớn này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng sạt lở đất, xói mòn đất ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh mẽ vào mùa mưa. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc hạn chế hiện tượng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong sản xuất nông nghiệp, mùa khô kéo dài ở một số vùng (như Tây Nguyên, Nam Bộ) gây khó khăn chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cảnh quan thiên nhiên Việt Nam có sự thay đổi theo mùa, đặc biệt rõ rệt ở miền Bắc với sự phân biệt giữa mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. Sự thay đổi này chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Độ ẩm không khí cao và cân bằng ẩm luôn dương quanh năm là một đặc điểm quan trọng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam. Đặc điểm này tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vùng nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa Đông Bắc lạnh và khô vào đầu mùa đông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc xây dựng các hồ chứa nước đa mục tiêu (thủy điện, thủy lợi) ở Việt Nam là giải pháp quan trọng nhằm khắc phục khó khăn nào do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra?

Xem kết quả