15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020. Ngành kinh tế biển nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của vùng?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Du lịch biển và dịch vụ ven biển
  • C. Nuôi trồng và khai thác thủy sản
  • D. Giao thông vận tải biển

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là ít thuận lợi nhất cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh
  • B. Hệ thống sông ngòi cung cấp nước ngọt và phù sa
  • C. Mùa khô kéo dài, lượng mưa thấp ở một số tỉnh
  • D. Nhiệt độ nước biển ấm quanh năm

Câu 3: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Xây dựng các công trình kè biển kiên cố
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch vào mùa khô
  • C. Phát triển các loại hình du lịch mạo hiểm trên biển
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, giảm thiểu tác động môi trường

Câu 4: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước năm 2010 và 2020 (đơn vị: nghìn tấn). Để so sánh tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác thủy sản của vùng so với cả nước, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Biểu đồ tròn
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Biểu đồ đường
  • D. Biểu đồ miền

Câu 5: Trong cơ cấu ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vào lợi thế về vị trí địa lý trung chuyển và hệ thống cảng biển nước sâu?

  • A. Khai thác khoáng sản ven biển
  • B. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
  • C. Chế biến thủy sản
  • D. Giao thông vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 6: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của hiện tượng El Nino và La Nina?

  • A. Du lịch biển
  • B. Vận tải biển
  • C. Khai thác thủy sản
  • D. Khai thác dầu khí

Câu 7: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng du lịch biển
  • B. Nghiên cứu khoa học và công nghệ biển
  • C. Mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ven biển

Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp gắn với cảng biển?

  • A. Nhiều vịnh biển nước sâu, kín gió
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn

Câu 9: Trong các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, tỉnh nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời, phục vụ cho phát triển kinh tế biển?

  • A. Khánh Hòa
  • B. Quảng Nam
  • C. Bình Định
  • D. Ninh Thuận

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và lao động của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Dân cư phân bố không đều, tập trung ven biển
  • B. Nguồn lao động có kinh nghiệm trong khai thác và nuôi trồng thủy sản
  • C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật cao vượt trội so với cả nước
  • D. Mật độ dân số trung bình, tạo thị trường tiêu thụ tại chỗ

Câu 11: Cho tình huống: Một công ty du lịch muốn đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp du lịch sinh thái biển tại Duyên hải Nam Trung Bộ. Theo bạn, tiêu chí quan trọng nhất để lựa chọn địa điểm đầu tư là gì?

  • A. Gần sân bay quốc tế và trung tâm thành phố lớn
  • B. Vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, đa dạng sinh học
  • C. Chi phí thuê đất và nhân công rẻ
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông và dịch vụ đã phát triển đồng bộ

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quyết định?

  • A. Đầu tư tàu thuyền công suất lớn, trang bị hiện đại
  • B. Phát triển hệ thống cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá
  • C. Tăng cường công tác dự báo ngư trường và thời tiết biển
  • D. Đào tạo nâng cao tay nghề cho ngư dân

Câu 13: Trong các loại hình du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững nhờ khai thác giá trị văn hóa bản địa đặc sắc?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển
  • B. Du lịch thể thao biển
  • C. Du lịch văn hóa - lịch sử và lễ hội biển
  • D. Du lịch khám phá đảo

Câu 14: Vấn đề môi trường bức xúc nhất hiện nay tại các khu vực ven biển đang phát triển kinh tế mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Xâm nhập mặn do nước biển dâng
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái hệ sinh thái biển
  • C. Bồi lắng cửa sông, cửa biển
  • D. Sạt lở bờ biển

Câu 15: Để giải quyết tình trạng khai thác thủy sản quá mức ở vùng ven bờ Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt vi phạm
  • B. Hỗ trợ ngư dân chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản
  • C. Cấm khai thác thủy sản trong mùa sinh sản
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn biển và quy định vùng cấm khai thác

Câu 16: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, khu vực nào được xác định là trọng điểm phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và năng lượng?

  • A. Dung Quất (Quảng Ngãi)
  • B. Nha Trang (Khánh Hòa)
  • C. Đà Nẵng
  • D. Phan Thiết (Bình Thuận)

Câu 17: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với các vùng khác trong cả nước, yếu tố hạ tầng giao thông nào cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Đường bộ cao tốc Bắc - Nam
  • B. Hệ thống cảng biển nước sâu và đường biển
  • C. Mạng lưới đường sắt hiện đại
  • D. Hệ thống sân bay quốc tế và nội địa

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển xuất khẩu thủy sản của vùng?

  • A. Giá trị xuất khẩu thủy sản giảm liên tục qua các năm
  • B. Giá trị xuất khẩu thủy sản không có sự thay đổi đáng kể
  • C. Giá trị xuất khẩu thủy sản tăng trưởng nhanh và ổn định
  • D. Giá trị xuất khẩu thủy sản biến động thất thường, không ổn định

Câu 19: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Nuôi trồng và khai thác thủy sản
  • C. Vận tải biển
  • D. Công nghiệp chế biến

Câu 20: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò then chốt?

  • A. Chính sách tăng cường quốc phòng, an ninh biển
  • B. Chính sách phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực biển
  • C. Chính sách bảo vệ môi trường và tài nguyên biển
  • D. Chính sách ưu đãi về thuế, đất đai và thủ tục hành chính cho nhà đầu tư

Câu 21: Tuyến đường quốc lộ nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các trung tâm kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Quốc lộ 1A
  • B. Quốc lộ 14
  • C. Quốc lộ 20
  • D. Đường Hồ Chí Minh

Câu 22: Trong các trung tâm du lịch biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, trung tâm nào nổi tiếng với loại hình du lịch lặn biển và khám phá hệ sinh thái san hô?

  • A. Đà Nẵng
  • B. Quy Nhơn
  • C. Nha Trang
  • D. Phan Thiết

Câu 23: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ, hoạt động nào sau đây có ý nghĩa thiết thực nhất?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên các đảo
  • B. Hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển, khai thác hải sản xa bờ
  • C. Phát triển du lịch biển đảo quy mô lớn
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa

Câu 24: Ngành công nghiệp chế biến nào sau đây có thế mạnh truyền thống và đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Chế biến dầu khí
  • B. Chế biến khoáng sản
  • C. Chế biến thủy sản
  • D. Chế biến nông sản

Câu 25: Cho bản đồ hành chính vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất trong vùng?

  • A. Đà Nẵng
  • B. Quảng Nam
  • C. Quảng Ngãi
  • D. Khánh Hòa

Câu 26: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai trong phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp phi công trình nào sau đây được ưu tiên?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống thiên tai
  • C. Trồng rừng ngập mặn ven biển
  • D. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt

Câu 27: Trong định hướng phát triển kinh tế biển đến năm 2030, Duyên hải Nam Trung Bộ được xác định là vùng đi đầu cả nước về lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
  • C. Du lịch biển chất lượng cao và dịch vụ hàng hải
  • D. Công nghiệp chế biến xuất khẩu

Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, hoạt động nào sau đây cần được hạn chế tối đa?

  • A. Khai thác san hô và các loài sinh vật biển quý hiếm
  • B. Phát triển du lịch sinh thái biển có kiểm soát
  • C. Nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững
  • D. Nghiên cứu khoa học về biển và hải đảo

Câu 29: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò trung tâm kết nối và hỗ trợ các ngành khác?

  • A. Du lịch biển
  • B. Khai thác thủy sản
  • C. Công nghiệp chế biến
  • D. Giao thông vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo để đạt được mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên biển
  • C. Cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường
  • D. Tập trung vào lợi ích kinh tế trước mắt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020. Ngành kinh tế biển nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là *ít* thuận lợi nhất cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước năm 2010 và 2020 (đơn vị: nghìn tấn). Để so sánh tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác thủy sản của vùng so với cả nước, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong cơ cấu ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vào lợi thế về vị trí địa lý trung chuyển và hệ thống cảng biển nước sâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chịu ảnh hưởng *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* của hiện tượng El Nino và La Nina?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc *ưu tiên* đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây là quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp gắn với cảng biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, tỉnh nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời, phục vụ cho phát triển kinh tế biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nhận định nào sau đây *không* đúng về đặc điểm dân cư và lao động của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho tình huống: Một công ty du lịch muốn đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp du lịch sinh thái biển tại Duyên hải Nam Trung Bộ. Theo bạn, tiêu chí *quan trọng nhất* để lựa chọn địa điểm đầu tư là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò *quyết định*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong các loại hình du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững nhờ khai thác giá trị văn hóa bản địa đặc sắc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vấn đề môi trường *bức xúc nhất* hiện nay tại các khu vực ven biển đang phát triển kinh tế mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để giải quyết tình trạng khai thác thủy sản *quá mức* ở vùng ven bờ Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính *hiệu quả lâu dài* nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, khu vực nào được xác định là *trọng điểm* phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và năng lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với các vùng khác trong cả nước, yếu tố hạ tầng giao thông nào cần được *ưu tiên* phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *đúng* về xu hướng phát triển xuất khẩu thủy sản của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có vai trò *quan trọng nhất* trong việc tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò *then chốt*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tuyến đường quốc lộ nào đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc kết nối các trung tâm kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong các trung tâm du lịch biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, trung tâm nào nổi tiếng với loại hình du lịch lặn biển và khám phá hệ sinh thái san hô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ, hoạt động nào sau đây có ý nghĩa *thiết thực* nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ngành công nghiệp chế biến nào sau đây có thế mạnh *truyền thống* và đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu của Duyên hải Nam Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho bản đồ hành chính vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Tỉnh nào sau đây có đường bờ biển *dài nhất* trong vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai trong phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp *phi công trình* nào sau đây được ưu tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong định hướng phát triển kinh tế biển đến năm 2030, Duyên hải Nam Trung Bộ được xác định là vùng *đi đầu* cả nước về lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, hoạt động nào sau đây cần được *hạn chế* tối đa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò *trung tâm* kết nối và hỗ trợ các ngành khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, yếu tố nào sau đây cần được *đảm bảo* để đạt được mục tiêu phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2023, trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Điều này phản ánh rõ nhất vai trò của ngành dịch vụ nào trong phát triển kinh tế biển của vùng?

  • A. Khai thác dầu khí trên biển
  • B. Nuôi trồng và chế biến thủy sản
  • C. Du lịch biển và các dịch vụ hỗ trợ du lịch
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 2: So sánh tiềm năng phát triển cảng biển nước sâu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ, yếu tố tự nhiên nào tạo nên lợi thế rõ rệt hơn cho DHNTB?

  • A. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh kín gió và độ sâu lớn
  • B. Số lượng sông lớn đổ ra biển nhiều hơn, tạo điều kiện giao thông đường thủy
  • C. Tài nguyên khoáng sản ven biển đa dạng hơn, thúc đẩy phát triển công nghiệp
  • D. Khí hậu ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc hơn

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để bảo vệ và phát triển kinh tế vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển
  • B. Phát triển hệ thống rừng ngập mặn và các công trình phòng hộ tự nhiên
  • C. Tăng cường khai thác cát biển để bồi đắp các khu vực bị sạt lở
  • D. Di dời các khu dân cư và cơ sở kinh tế ra khỏi vùng ven biển

Câu 4: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang chuyển dịch theo hướng thâm canh và đa dạng hóa đối tượng nuôi. Mục tiêu chính của sự chuyển dịch này là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nuôi trồng thủy sản gây ra
  • B. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm thủy sản có giá trị thấp
  • C. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng mặt nước ven biển
  • D. Nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững ngành thủy sản

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của DHNTB và BTB giai đoạn 2010-2020. Phân tích xu hướng và nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt trong khai thác thủy sản giữa hai vùng?

  • A. Sản lượng khai thác thủy sản của BTB luôn cao hơn DHNTB trong suốt giai đoạn
  • B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác thủy sản của DHNTB chậm hơn BTB
  • C. DHNTB có quy mô khai thác lớn hơn và tốc độ tăng trưởng nhanh hơn BTB
  • D. Cả hai vùng đều có xu hướng giảm sản lượng khai thác thủy sản do nguồn lợi suy giảm

Câu 6: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở DHNTB chịu ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực nhất từ hiện tượng xâm nhập mặn gia tăng?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt ven biển
  • C. Du lịch biển đảo
  • D. Vận tải biển

Câu 7: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai (bão, lũ) gây ra cho hoạt động kinh tế biển ở DHNTB, biện pháp công trình nào sau đây ít được ưu tiên hơn?

  • A. Nâng cấp hệ thống cảnh báo sớm và dự báo thời tiết
  • B. Quy hoạch lại các khu dân cư và cơ sở kinh tế ven biển
  • C. Xây dựng nhà ở và công trình công cộng có khả năng chống chịu thiên tai
  • D. Xây dựng các đê chắn sóng quy mô lớn ở tất cả các khu vực ven biển

Câu 8: Ý tưởng phát triển "kinh tế xanh" trong phát triển kinh tế biển ở DHNTB tập trung vào khía cạnh nào sau đây?

  • A. Sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên biển, bảo vệ môi trường
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, bất chấp tác động đến môi trường
  • C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến ven biển
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án kinh tế biển quy mô lớn

Câu 9: Cho ví dụ về một sản phẩm du lịch đặc trưng, mang đậm bản sắc văn hóa biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Các khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển
  • B. Tour du lịch khám phá các đảo hoang sơ
  • C. Lễ hội Cầu Ngư và các hoạt động văn hóa dân gian ven biển
  • D. Chợ đêm hải sản và ẩm thực đường phố

Câu 10: Trong định hướng phát triển giao thông vận tải biển ở DHNTB, cảng biển nào được xác định là cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng?

  • A. Cảng Quy Nhơn
  • B. Cảng Đà Nẵng
  • C. Cảng Vân Phong
  • D. Cảng Dung Quất

Câu 11: Nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là khu vực ven biển?

  • A. Thủy điện
  • B. Địa nhiệt
  • C. Điện gió
  • D. Điện hạt nhân

Câu 12: Tỉnh nào sau đây của DHNTB có thế mạnh nổi bật về phát triển công nghiệp lọc hóa dầu nhờ có nhà máy lọc dầu lớn?

  • A. Khánh Hòa
  • B. Bình Định
  • C. Ninh Thuận
  • D. Quảng Ngãi

Câu 13: Vùng biển DHNTB có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, điều này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào đối với Việt Nam?

  • A. Khẳng định chủ quyền quốc gia và vị thế chiến lược về an ninh quốc phòng
  • B. Phát triển du lịch biển đảo và kinh tế biển
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Mở rộng phạm vi lãnh thổ và vùng đặc quyền kinh tế

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế biển và bảo tồn đa dạng sinh học ở DHNTB?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến thủy sản tập trung
  • B. Phát triển du lịch sinh thái biển tại các khu bảo tồn biển
  • C. Đẩy mạnh khai thác san hô và các loài quý hiếm phục vụ xuất khẩu
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản công nghiệp ven biển

Câu 15: Cho bản đồ hành chính vùng DHNTB. Tỉnh nào sau đây có đường bờ biển ngắn nhất?

  • A. Khánh Hòa
  • B. Bình Thuận
  • C. Đà Nẵng
  • D. Quảng Nam

Câu 16: Trong các loại hình kinh tế biển, ngành nào đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Du lịch biển và dịch vụ
  • C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng

Câu 17: Hoạt động sản xuất muối nổi tiếng ở DHNTB tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào do có điều kiện tự nhiên thuận lợi?

  • A. Ninh Thuận, Khánh Hòa
  • B. Quảng Nam, Quảng Ngãi
  • C. Bình Định, Phú Yên
  • D. Đà Nẵng, Quảng Bình

Câu 18: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở DHNTB, cần ưu tiên giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt lao động có kỹ năng trong ngành kinh tế biển
  • B. Cơ sở hạ tầng ven biển còn yếu kém và chưa đồng bộ
  • C. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái tài nguyên biển
  • D. Cạnh tranh kinh tế với các vùng kinh tế biển khác

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý của DHNTB với các vùng khác và vai trò của nó trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Vị trí xa các trung tâm kinh tế lớn, gây khó khăn cho thu hút đầu tư
  • B. Vị trí nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng của biển
  • C. Vị tríIsolated, hạn chế giao lưu kinh tế với các vùng khác
  • D. Vị trí trung chuyển, cầu nối giữa các vùng, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc khai thác bền vững tài nguyên thủy sản ở DHNTB?

  • A. Quy định mùa vụ khai thác và khu vực cấm khai thác
  • B. Sử dụng các phương pháp khai thác mang tính hủy diệt như chất nổ, điện
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản để giảm áp lực khai thác tự nhiên
  • D. Tăng cường quản lý và kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế biển ở các huyện đảo thuộc DHNTB so với vùng ven bờ?

  • A. Nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng thấp
  • B. Thiếu vốn đầu tư phát triển kinh tế biển
  • C. Cơ sở hạ tầng và giao thông vận tải còn hạn chế
  • D. Tiềm năng tài nguyên biển chưa được khai thác hiệu quả

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu ngành kinh tế biển của DHNTB năm 2010 và 2020. Xu hướng thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tỷ trọng ngành khai thác thủy sản tăng lên đáng kể
  • B. Tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến giảm xuống
  • C. Tỷ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp tăng lên
  • D. Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng lên, ngành nông nghiệp và thủy sản giảm

Câu 23: Trong phát triển du lịch biển, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững ở DHNTB, gắn với bảo tồn văn hóa và tự nhiên?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp
  • B. Du lịch cộng đồng và du lịch sinh thái biển
  • C. Du lịch thể thao mạo hiểm trên biển
  • D. Du lịch mua sắm và giải trí ven biển

Câu 24: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế biển ở DHNTB, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các địa phương
  • B. Phân chia lại nguồn lực phát triển cho các địa phương
  • C. Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông vận tải liên vùng
  • D. Xây dựng các khu kinh tế biển riêng biệt cho từng tỉnh

Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư và lao động ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển ở DHNTB?

  • A. Nguồn lao động dồi dào nhưng cần nâng cao chất lượng và kỹ năng
  • B. Mật độ dân số thấp, gây khó khăn cho phát triển dịch vụ
  • C. Lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn
  • D. Tỷ lệ dân số thành thị cao hơn nông thôn, gây áp lực lên hạ tầng

Câu 26: Trong phát triển kinh tế biển, việc khai thác khoáng sản nào sau đây ở DHNTB cần được kiểm soát chặt chẽ nhất để bảo vệ môi trường?

  • A. Cát thủy tinh
  • B. Muối
  • C. Titan
  • D. Dầu khí

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện các ngành kinh tế biển chủ yếu của DHNTB. Ngành công nghiệp chế biến có vai trò như thế nào trong mối liên hệ với các ngành kinh tế biển khác?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành khai thác thủy sản
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với ngành du lịch biển
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của ngành nông nghiệp ven biển
  • D. Tăng giá trị và đa dạng hóa sản phẩm từ các ngành kinh tế biển khác

Câu 28: Giải pháp nào sau đây ưu tiên phát triển kinh tế biển gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh ở DHNTB?

  • A. Tập trung phát triển mạnh du lịch biển ở ven bờ
  • B. Phát triển kinh tế biển đảo kết hợp xây dựng lực lượng bảo vệ biển
  • C. Mở rộng hợp tác kinh tế biển với các nước láng giềng
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên biển ở vùng biển sâu

Câu 29: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển ở DHNTB, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện hàng đầu?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn hơn
  • B. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào
  • C. Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại
  • D. Tiềm năng tài nguyên biển phong phú

Câu 30: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng vai trò ngày càng quan trọng ở DHNTB?

  • A. Khai thác thủy sản tự nhiên
  • B. Sản xuất muối
  • C. Vận tải biển truyền thống
  • D. Các ngành kinh tế biển mới (năng lượng tái tạo biển, kinh tế số biển...)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2023, trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Điều này phản ánh rõ nhất vai trò của ngành dịch vụ nào trong phát triển kinh tế biển của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: So sánh tiềm năng phát triển cảng biển nước sâu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ, yếu tố tự nhiên nào tạo nên lợi thế rõ rệt hơn cho DHNTB?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để bảo vệ và phát triển kinh tế vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang chuyển dịch theo hướng thâm canh và đa dạng hóa đối tượng nuôi. Mục tiêu chính của sự chuyển dịch này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của DHNTB và BTB giai đoạn 2010-2020. Phân tích xu hướng và nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt trong khai thác thủy sản giữa hai vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở DHNTB chịu ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực nhất từ hiện tượng xâm nhập mặn gia tăng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai (bão, lũ) gây ra cho hoạt động kinh tế biển ở DHNTB, biện pháp công trình nào sau đây ít được ưu tiên hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ý tưởng phát triển 'kinh tế xanh' trong phát triển kinh tế biển ở DHNTB tập trung vào khía cạnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho ví dụ về một sản phẩm du lịch đặc trưng, mang đậm bản sắc văn hóa biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong định hướng phát triển giao thông vận tải biển ở DHNTB, cảng biển nào được xác định là cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là khu vực ven biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tỉnh nào sau đây của DHNTB có thế mạnh nổi bật về phát triển công nghiệp lọc hóa dầu nhờ có nhà máy lọc dầu lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Vùng biển DHNTB có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, điều này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào đối với Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế biển và bảo tồn đa dạng sinh học ở DHNTB?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho bản đồ hành chính vùng DHNTB. Tỉnh nào sau đây có đường bờ biển ngắn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong các loại hình kinh tế biển, ngành nào đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hoạt động sản xuất muối nổi tiếng ở DHNTB tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào do có điều kiện tự nhiên thuận lợi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở DHNTB, cần ưu tiên giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và vấn đề môi trường nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý của DHNTB với các vùng khác và vai trò của nó trong phát triển kinh tế biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc khai thác bền vững tài nguyên thủy sản ở DHNTB?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đ??u là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế biển ở các huyện đảo thuộc DHNTB so với vùng ven bờ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu ngành kinh tế biển của DHNTB năm 2010 và 2020. Xu hướng thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong phát triển du lịch biển, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững ở DHNTB, gắn với bảo tồn văn hóa và tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế biển ở DHNTB, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư và lao động ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển ở DHNTB?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong phát triển kinh tế biển, việc khai thác khoáng sản nào sau đây ở DHNTB cần được kiểm soát chặt chẽ nhất để bảo vệ môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện các ngành kinh tế biển chủ yếu của DHNTB. Ngành công nghiệp chế biến có vai trò như thế nào trong mối liên hệ với các ngành kinh tế biển khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Giải pháp nào sau đây ưu tiên phát triển kinh tế biển gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh ở DHNTB?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển ở DHNTB, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện hàng đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng vai trò ngày càng quan trọng ở DHNTB?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý đặc thù nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển các cảng nước sâu và giao thông vận tải biển quốc tế?

  • A. Nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
  • B. Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh kín gió với độ sâu lớn.
  • C. Tiếp giáp với các vùng kinh tế năng động ở phía Nam Việt Nam.
  • D. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.

Câu 2: Phân tích tác động của điều kiện khí hậu khô hạn kéo dài ở cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (như Ninh Thuận, Bình Thuận) đến hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng?

  • A. Giảm độ mặn nước biển, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • B. Làm tăng lượng phù sa bồi lắng, ảnh hưởng luồng lạch tàu thuyền.
  • C. Gây thiếu nước ngọt cho các hoạt động trên bờ liên quan đến chế biến và hậu cần nghề cá.
  • D. Tăng cường hoạt động của các dòng hải lưu, giàu dinh dưỡng cho ngư trường.

Câu 3: Ngư trường trọng điểm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động khai thác thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.
  • C. Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 4: Việc phát triển mạnh du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ dựa chủ yếu vào lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Nhiều bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong, các đảo và quần đảo có tiềm năng du lịch.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • C. Có nhiều cửa sông lớn tạo nên các khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
  • D. Tài nguyên suối khoáng nóng ven biển phong phú.

Câu 5: Đánh giá vai trò của cảng Vân Phong (Khánh Hòa) đối với chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Là cảng cá lớn nhất vùng, thúc đẩy chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • B. Được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất khu vực.
  • C. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu nông sản từ Tây Nguyên.
  • D. Là cảng duy nhất có khả năng tiếp nhận tàu du lịch biển quốc tế.

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn, có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tạo nguồn thu lớn cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp lọc hóa dầu.

Câu 7: Việc phát triển các khu công nghiệp ven biển như Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi) ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tận dụng lợi thế cảng biển nước sâu để xuất nhập khẩu hàng hóa và thu hút đầu tư.
  • B. Phân bố lại dân cư, giảm áp lực cho vùng đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa tại chỗ.

Câu 8: Hoạt động sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhất ở các tỉnh cực Nam (Ninh Thuận, Bình Thuận) là do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Nguồn nước biển có độ mặn thấp, giàu khoáng chất.
  • B. Diện tích đồng bằng lớn, đất sét pha cát thuận lợi.
  • C. Khí hậu khô hạn, nắng nóng kéo dài, ít mưa, độ ẩm không khí thấp.
  • D. Có nhiều cửa sông mang theo lượng phù sa lớn.

Câu 9: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế biển là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ thuật cao trong các ngành kinh tế biển hiện đại.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán và hiện tượng hoang mạc hóa.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng kinh tế biển khác trong cả nước.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông kết nối nội vùng và liên vùng còn hạn chế.

Câu 10: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề nào cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản biển.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản quảng canh.
  • C. Đẩy mạnh xây dựng các công trình du lịch quy mô lớn ven biển.
  • D. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô và rừng ngập mặn.

Câu 11: Tại sao du lịch biển đảo được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn hàng đầu của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Vùng có nhiều tài nguyên du lịch biển phong phú, đa dạng (bãi biển, vịnh, đảo, khí hậu nắng ấm) và có khả năng thu hút lượng lớn du khách trong nước và quốc tế.
  • B. Là ngành ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai nhất trong các ngành kinh tế biển.
  • C. Không đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ cao.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động phổ thông, giải quyết vấn đề thất nghiệp.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu (như Dung Quất, Vân Phong) với sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Cảng biển cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • B. Cảng biển tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp và thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp.
  • C. Các khu công nghiệp cung cấp lao động chất lượng cao cho hoạt động khai thác cảng.
  • D. Sự phát triển của cảng biển làm giảm giá thuê đất trong khu công nghiệp.

Câu 13: Sản phẩm đặc trưng nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ gắn liền với hoạt động khai thác và chế biến thủy sản truyền thống?

  • A. Tôm đông lạnh xuất khẩu.
  • B. Cá ngừ đại dương.
  • C. Hải sản đóng hộp.
  • D. Nước mắm.

Câu 14: Bên cạnh lợi ích kinh tế, việc khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang đối mặt với thách thức môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước từ chất thải nuôi trồng và chế biến, suy giảm đa dạng sinh học biển.
  • B. Thiếu nguồn giống chất lượng cao.
  • C. Giá cả thị trường không ổn định.
  • D. Sự cạnh tranh từ các sản phẩm nhập khẩu.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm phân bố dân cư của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ liên quan đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồi núi phía Tây do có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Dân cư phân bố đồng đều trên toàn vùng, không có sự khác biệt giữa các khu vực.
  • C. Dân cư tập trung chủ yếu ở các đô thị, thị trấn ven biển và các vùng đồng bằng nhỏ, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế biển.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị rất thấp, chủ yếu là dân cư nông thôn hoạt động nông nghiệp.

Câu 16: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối Cà Ná và được xem là một trong những trung tâm sản xuất muối lớn nhất Việt Nam?

  • A. Ninh Thuận.
  • B. Bình Thuận.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Quảng Ngãi.

Câu 17: Hoạt động khai thác titan và cát thủy tinh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu tập trung ở khu vực nào?

  • A. Vùng thềm lục địa ngoài khơi.
  • B. Các cồn cát và bãi biển ven bờ.
  • C. Vùng núi đá vôi ven biển.
  • D. Các cửa sông lớn.

Câu 18: Cảng biển nào của Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây?

  • A. Cảng Quy Nhơn.
  • B. Cảng Cam Ranh.
  • C. Cảng Đà Nẵng.
  • D. Cảng Nha Trang.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp ven biển và trên các đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Thu hút khách du lịch có khả năng chi trả cao, tăng doanh thu du lịch, tạo việc làm, thúc đẩy các ngành dịch vụ khác phát triển.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của người dân địa phương.
  • C. Giúp bảo tồn các hệ sinh thái biển nhạy cảm.
  • D. Là động lực chính để phát triển nông nghiệp sạch ven biển.

Câu 20: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế gì về mặt địa hình so với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển du lịch biển?

  • A. Có nhiều dãy núi cao đâm sát ra biển, tạo cảnh quan hùng vĩ.
  • B. Đồng bằng rộng lớn, thuận lợi xây dựng các khu nghỉ dưỡng quy mô lớn.
  • C. Ít có các cồn cát di động ảnh hưởng đến bãi tắm.
  • D. Bờ biển ít bị chia cắt bởi các cửa sông lớn, nhiều bãi biển dài, thoải và các vịnh kín gió.

Câu 21: Việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ (khu vực Phú Quý) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của vùng?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt may.
  • B. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho nhà máy lọc hóa dầu Dung Quất và các ngành công nghiệp liên quan.
  • C. Chủ yếu để xuất khẩu, ít tác động đến công nghiệp trong vùng.
  • D. Cung cấp năng lượng sạch cho các ngành công nghiệp khác.

Câu 22: Hiện tượng bồi lấp cửa sông và ô nhiễm chất thải từ đất liền là những thách thức chính đối với hoạt động kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Sản xuất muối.
  • B. Khai thác khoáng sản biển.
  • C. Giao thông vận tải đường thủy nội địa và hoạt động ven bờ, nuôi trồng thủy sản.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng trên đảo.

Câu 23: So với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào về mặt tài nguyên biển để phát triển kinh tế?

  • A. Nhiều bãi biển đẹp, các vịnh biển sâu và kín gió, hệ thống đảo và quần đảo xa bờ có giá trị chiến lược và tiềm năng du lịch lớn.
  • B. Thềm lục địa rộng và bằng phẳng nhất cả nước, giàu tiềm năng dầu khí.
  • C. Nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng nhất với nhiều loài đặc hữu.
  • D. Có nhiều dòng hải lưu nóng lạnh gặp nhau, tạo nên các ngư trường lớn.

Câu 24: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Mở rộng diện tích ao, đầm nuôi trồng một cách ồ ạt.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất và thức ăn công nghiệp để tăng năng suất.
  • C. Chỉ tập trung nuôi các đối tượng truyền thống có giá trị thấp.
  • D. Đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, đa dạng hóa đối tượng nuôi có giá trị kinh tế và thích ứng với điều kiện môi trường.

Câu 25: Vai trò của các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung là gì?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp chính cung cấp lương thực cho vùng.
  • B. Là nơi tập trung dân cư đông đúc, cung cấp nguồn lao động dồi dào.
  • C. Là ngư trường lớn, giàu tài nguyên, có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng và tiềm năng phát triển du lịch, dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • D. Là khu vực khai thác khoáng sản kim loại quý hiếm chủ yếu.

Câu 26: Vấn đề xã hội nào thường nảy sinh khi phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị hóa nhanh ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) và các vấn đề về việc làm, an ninh trật tự do di dân tự do.
  • B. Thiếu hụt nghiêm trọng nguồn nước ngọt cho sinh hoạt.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp một cách đáng kể.
  • D. Sự suy giảm các ngành nghề truyền thống một cách nhanh chóng.

Câu 27: Tại sao việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt và hệ thống kênh mương thủy lợi lại đặc biệt quan trọng đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, ngay cả khi phát triển kinh tế biển?

  • A. Để cung cấp nước cho các nhà máy thủy điện lớn.
  • B. Để đảm bảo nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp (đặc biệt ở các vùng khô hạn), sinh hoạt và một số hoạt động công nghiệp ven biển trong mùa khô kéo dài.
  • C. Để điều hòa khí hậu, giảm nhiệt độ trong mùa hè.
  • D. Để tạo cảnh quan du lịch sinh thái.

Câu 28: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào trong việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng?

  • A. Nguồn tài nguyên than đá phong phú.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, tiềm năng thủy điện lớn.
  • C. Tiềm năng phát triển điện gió, điện mặt trời và có nhà máy lọc dầu Dung Quất cung cấp nhiên liệu.
  • D. Gần các mỏ khí tự nhiên lớn trên đất liền.

Câu 29: Việc đa dạng hóa các loại hình du lịch biển (du lịch sinh thái, thể thao biển, nghỉ dưỡng, văn hóa...) ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thu hút nhiều đối tượng khách du lịch khác nhau, tăng tính cạnh tranh, kéo dài thời gian lưu trú và tăng doanh thu.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác vẻ đẹp tự nhiên, không cần đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • D. Phục vụ chủ yếu khách du lịch nội địa.

Câu 30: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở một số tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa trong Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Các tỉnh này có diện tích rừng ngập mặn lớn, thuận lợi cho tôm sinh trưởng tự nhiên.
  • B. Các tỉnh này có điều kiện tự nhiên (vũng, vịnh, khí hậu) phù hợp, có truyền thống nuôi trồng thủy sản, được đầu tư về hạ tầng và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • C. Nguồn nước biển ở đây có độ mặn rất thấp, phù hợp cho tôm nước ngọt.
  • D. Chỉ có các tỉnh này có thị trường tiêu thụ tôm nội địa lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lý đặc thù nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển các cảng nước sâu và giao thông vận tải biển quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích tác động của điều kiện khí hậu khô hạn kéo dài ở cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (như Ninh Thuận, Bình Thuận) đến hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ngư trường trọng điểm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động khai thác thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Việc phát triển mạnh du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ dựa chủ yếu vào lợi thế tự nhiên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đánh giá vai trò của cảng Vân Phong (Khánh Hòa) đối với chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn, có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tạo nguồn thu lớn cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Việc phát triển các khu công nghiệp ven biển như Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi) ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hoạt động sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhất ở các tỉnh cực Nam (Ninh Thuận, Bình Thuận) là do yếu tố tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế biển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề nào cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tại sao du lịch biển đảo được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn hàng đầu của Duyên hải Nam Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu (như Dung Quất, Vân Phong) với sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Sản phẩm đặc trưng nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ gắn liền với hoạt động khai thác và chế biến thủy sản truyền thống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Bên cạnh lợi ích kinh tế, việc khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang đối mặt với thách thức môi trường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm phân bố dân cư của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ liên quan đến phát triển kinh tế biển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối Cà Ná và được xem là một trong những trung tâm sản xuất muối lớn nhất Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hoạt động khai thác titan và cát thủy tinh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu tập trung ở khu vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cảng biển nào của Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp ven biển và trên các đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế gì về mặt địa hình so với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển du lịch biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ (khu vực Phú Quý) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hiện tượng bồi lấp cửa sông và ô nhiễm chất thải từ đất liền là những thách thức chính đối với hoạt động kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào về mặt tài nguyên biển để phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vai trò của các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vấn đề xã hội nào thường nảy sinh khi phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị hóa nhanh ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt và hệ thống kênh mương thủy lợi lại đặc biệt quan trọng đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, ngay cả khi phát triển kinh tế biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào trong việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc đa dạng hóa các loại hình du lịch biển (du lịch sinh thái, thể thao biển, nghỉ dưỡng, văn hóa...) ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở một số tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa trong Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm tự nhiên nổi bật nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển giao thông vận tải biển và xây dựng cảng nước sâu?

  • A. Thềm lục địa rộng, bằng phẳng.
  • B. Bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh sâu kín gió.
  • C. Nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
  • D. Có các đảo ven bờ lớn chắn sóng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thực tế, việc phát triển mạnh ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Nhiều tài nguyên khoáng sản dưới biển.
  • B. Có các rừng ngập mặn rộng lớn.
  • C. Nhiều bãi biển đẹp, cát trắng và khí hậu nắng ấm quanh năm.
  • D. Sự phong phú của các loài hải sản quý hiếm.

Câu 3: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Sự cạnh tranh từ các vùng nuôi trồng khác.
  • C. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động nuôi trồng và các ngành khác.

Câu 4: Phân tích vai trò của cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong (Khánh Hòa) đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.

  • A. Tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy giao thương quốc tế và tạo động lực phát triển công nghiệp, dịch vụ cảng.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu vận tải nội địa giữa các tỉnh trong vùng.
  • C. Là trung tâm du lịch biển lớn nhất cả nước.
  • D. Là nơi tập trung các nhà máy chế biến thủy sản quy mô lớn.

Câu 5: Hiện tượng hoang mạc hóa diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) ảnh hưởng tiêu cực nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) và sản xuất muối.
  • D. Du lịch biển.

Câu 6: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp mang tính chiến lược cần tập trung là gì?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ.
  • B. Đẩy mạnh đầu tư công nghệ khai thác xa bờ, phát triển nuôi trồng theo hướng thâm canh, đa dạng hóa sản phẩm chế biến.
  • C. Giảm thuế cho các hộ kinh doanh cá thể.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu các sản phẩm thô.

Câu 7: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Phát triển kinh tế biển luôn đòi hỏi chi tiêu lớn cho quốc phòng.
  • B. Các hoạt động kinh tế biển chỉ diễn ra khi tình hình an ninh ổn định.
  • C. An ninh quốc phòng chỉ liên quan đến các hoạt động quân sự trên biển.
  • D. Phát triển các ngành kinh tế biển (đánh bắt xa bờ, dịch vụ hậu cần nghề cá, du lịch biển đảo) góp phần khẳng định chủ quyền, bảo vệ an ninh trên các vùng biển và đảo.

Câu 8: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trên các tuyến giao thông hàng hải quốc tế quan trọng mang lại lợi thế chủ yếu nào cho vùng?

  • A. Phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ hàng hải, trung chuyển, và thu hút đầu tư vào các ngành liên quan đến cảng biển.
  • B. Chỉ thuận lợi cho phát triển du lịch tàu biển.
  • C. Giúp dễ dàng xuất khẩu nông sản.
  • D. Tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 9: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế vượt trội hơn trong phát triển ngành du lịch biển là do yếu tố nào?

  • A. Có nhiều di sản văn hóa thế giới hơn.
  • B. Hệ thống giao thông phát triển hơn.
  • C. Nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nắng nóng kéo dài, ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
  • D. Lực lượng lao động trong ngành du lịch đông đảo hơn.

Câu 10: Việc phát triển ngành chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người dân địa phương có thêm thu nhập từ nghề phụ.
  • B. Nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản, tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu và đa dạng hóa cơ cấu kinh tế biển.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề tiêu thụ sản phẩm đánh bắt được.
  • D. Làm tăng áp lực lên nguồn lợi thủy sản.

Câu 11: Tại sao các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ như Ninh Thuận, Bình Thuận lại phát triển mạnh nghề làm muối quy mô lớn?

  • A. Khí hậu khô hạn, ít mưa, nắng nóng kéo dài, nước biển có độ mặn cao và có nhiều diện tích đất bằng phẳng ven biển.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ muối trong nước rất lớn.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm.
  • D. Đất đai ven biển không thích hợp cho trồng trọt.

Câu 12: Để hạn chế tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Di chuyển toàn bộ dân cư và hoạt động kinh tế ra khỏi vùng nguy hiểm.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch và dịch vụ.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự hỗ trợ từ Trung ương.
  • D. Tăng cường hệ thống đê kè, hồ chứa nước, công trình thủy lợi, nâng cao năng lực dự báo và ứng phó thiên tai, quy hoạch lại sản xuất phù hợp.

Câu 13: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển như Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Chu Lai có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Tạo động lực thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ, tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Là nơi tập trung các hoạt động khai thác khoáng sản.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

Câu 14: Phân tích vai trò của việc kết nối giao thông đường bộ (Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, các tuyến ngang) và đường sắt Bắc - Nam đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ phục vụ cho việc đi lại của người dân.
  • B. Chủ yếu kết nối vùng với các tỉnh Tây Nguyên.
  • C. Tạo mạng lưới giao thông huyết mạch, kết nối các cảng biển, khu kinh tế, trung tâm du lịch với nội địa và các vùng khác, thúc đẩy lưu thông hàng hóa và hành khách.
  • D. Chỉ quan trọng đối với phát triển nông nghiệp.

Câu 15: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh nhất dựa trên đặc điểm khí hậu khô hạn, nắng nóng và bờ biển dài có nhiều đầm phá, vũng vịnh?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp đóng tàu.
  • C. Làm muối và nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn.
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 16: Vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ đòi hỏi giải pháp cấp bách nào?

  • A. Tăng cường đánh bắt bằng mọi phương tiện.
  • B. Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác, chống đánh bắt hủy diệt, bảo vệ và phục hồi môi trường biển, đẩy mạnh nuôi trồng và khai thác xa bờ.
  • C. Ngừng hoàn toàn hoạt động đánh bắt thủy sản.
  • D. Chỉ tập trung vào chế biến các loại thủy sản nhập khẩu.

Câu 17: Tại sao việc phát triển các khu công nghiệp gắn với cảng biển (ví dụ: KCN Dung Quất gắn với cảng Dung Quất) lại là hướng đi chiến lược cho công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Tận dụng lợi thế vận tải biển để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp, giảm chi phí logistics và tăng sức cạnh tranh.
  • B. Các khu công nghiệp này chỉ sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
  • C. Mục đích chính là tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Chỉ phù hợp với các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 18: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) có tiềm năng đặc biệt gì cho phát triển kinh tế biển?

  • A. Là ngư trường đánh bắt cá lớn nhất.
  • B. Nổi tiếng với các bãi tắm đẹp thu hút khách quốc tế.
  • C. Có trữ lượng khoáng sản dưới biển lớn nhất.
  • D. Là vịnh nước sâu, kín gió, có vị trí chiến lược quan trọng, thuận lợi cho phát triển cảng biển tổng hợp và dịch vụ hậu cần hàng hải, quốc phòng.

Câu 19: Việc phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang đối mặt với thách thức nào liên quan đến cơ sở hạ tầng?

  • A. Thiếu khách sạn, nhà hàng.
  • B. Không có sân bay quốc tế.
  • C. Hệ thống xử lý nước thải, rác thải ở một số khu vực chưa đáp ứng được tốc độ phát triển du lịch, gây ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Không có các điểm vui chơi giải trí.

Câu 20: Phân tích tầm quan trọng của việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa biển (như lễ hội cầu ngư, làng nghề truyền thống) đối với sự phát triển bền vững của kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch, thu hút du khách, đồng thời nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và nguồn lợi biển.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa lịch sử, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • C. Làm giảm hiệu quả các hoạt động kinh tế hiện đại.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của người dân địa phương.

Câu 21: Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ đặc điểm khí hậu và địa hình ven biển?

  • A. Thủy điện.
  • B. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • C. Năng lượng địa nhiệt.
  • D. Năng lượng sinh khối.

Câu 22: Việc phát triển mạnh đội tàu đánh bắt xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa kinh tế và xã hội gì?

  • A. Chỉ giúp tăng sản lượng thủy sản.
  • B. Làm cạn kiệt nguồn lợi ven bờ nhanh hơn.
  • C. Không tạo ra nhiều việc làm.
  • D. Giảm áp lực khai thác ven bờ, tăng sản lượng và giá trị khai thác, mở rộng ngư trường, góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo và tạo việc làm cho ngư dân.

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của các khu nuôi trồng thủy sản tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Ứng dụng khoa học công nghệ vào quy trình nuôi, kiểm soát dịch bệnh, quản lý môi trường nuôi và liên kết với các nhà máy chế biến.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng một cách ồ ạt.
  • C. Giảm chi phí đầu tư vào con giống.
  • D. Chỉ tập trung nuôi một loại thủy sản duy nhất.

Câu 24: Tại sao tuyến đường bộ ven biển lại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển du lịch và kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Chỉ giúp vận chuyển hàng hóa nông nghiệp.
  • B. Chỉ kết nối các thành phố lớn.
  • C. Kết nối các điểm du lịch, khu nghỉ dưỡng, khu dân cư ven biển và các cảng nhỏ, tạo điều kiện thuận lợi cho di chuyển, phát triển dịch vụ và khai thác cảnh quan.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho mục đích quốc phòng.

Câu 25: Vấn đề thiếu nước ngọt, đặc biệt vào mùa khô, là một trong những hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển nông nghiệp và sinh hoạt ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của vấn đề này?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào nước mưa.
  • B. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn.
  • C. Di chuyển dân cư đến vùng có nhiều nước hơn.
  • D. Đầu tư xây dựng hệ thống hồ chứa, đập thủy lợi, công trình dẫn nước, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm và nghiên cứu các giải pháp cấp nước bền vững khác (ví dụ: khử mặn nước biển ở mức độ phù hợp).

Câu 26: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển ngành nào dựa trên tài nguyên cát trắng và khoáng sản titan?

  • A. Công nghiệp chế biến khoáng sản, sản xuất thủy tinh, gốm sứ.
  • B. Công nghiệp đóng tàu.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 27: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào nhằm bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng số lượng khách du lịch càng nhiều càng tốt.
  • B. Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý chất thải, quản lý chặt chẽ hoạt động du lịch, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và cộng đồng địa phương.
  • C. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách.
  • D. Chỉ phát triển du lịch ở những đảo không có người ở.

Câu 28: Sự hình thành và phát triển của nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Làm giảm tỷ trọng ngành công nghiệp.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu kinh tế.
  • C. Chỉ tác động đến ngành nông nghiệp.
  • D. Góp phần tăng tỷ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề cho phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và dịch vụ liên quan.

Câu 29: Việc phát triển các vùng nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Phú Yên và Khánh Hòa cho thấy xu hướng chuyển dịch trong ngành nuôi trồng thủy sản của vùng là gì?

  • A. Chuyển từ quảng canh sang thâm canh, từ quy mô nhỏ sang quy mô lớn, tập trung vào các đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • B. Chỉ tập trung vào nuôi cá nước ngọt.
  • C. Giảm dần hoạt động nuôi trồng.
  • D. Chuyển sang hình thức đánh bắt ven bờ.

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về tiềm năng phát triển kinh tế biển tổng hợp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Có tiềm năng phát triển đa dạng các ngành như khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản; du lịch biển; giao thông vận tải biển; công nghiệp ven biển.
  • B. Nhiều tỉnh có lợi thế đặc biệt để xây dựng cảng nước sâu và khu kinh tế ven biển.
  • C. Thềm lục địa rất rộng và có trữ lượng lớn các loại khoáng sản quý hiếm như dầu khí phân bố đều khắp các tỉnh.
  • D. Có nhiều bãi biển, vịnh đẹp, đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển du lịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm tự nhiên nổi bật nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển giao thông vận tải biển và xây dựng cảng nước sâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thực tế, việc phát triển mạnh ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích vai trò của cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong (Khánh Hòa) đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hiện tượng hoang mạc hóa diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) ảnh hưởng tiêu cực nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp mang tính chiến lược cần tập trung là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trên các tuyến giao thông hàng hải quốc tế quan trọng mang lại lợi thế chủ yếu nào cho vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế vượt trội hơn trong phát triển ngành du lịch biển là do yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Việc phát triển ngành chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ như Ninh Thuận, Bình Thuận lại phát triển mạnh nghề làm muối quy mô lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để hạn chế tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển như Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Chu Lai có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích vai trò của việc kết nối giao thông đường bộ (Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, các tuyến ngang) và đường sắt Bắc - Nam đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh nhất dựa trên đặc điểm khí hậu khô hạn, nắng nóng và bờ biển dài có nhiều đầm phá, vũng vịnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ đòi hỏi giải pháp cấp bách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao việc phát triển các khu công nghiệp gắn với cảng biển (ví dụ: KCN Dung Quất gắn với cảng Dung Quất) lại là hướng đi chiến lược cho công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) có tiềm năng đặc biệt gì cho phát triển kinh tế biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Việc phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang đối mặt với thách thức nào liên quan đến cơ sở hạ tầng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tích tầm quan trọng của việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa biển (như lễ hội cầu ngư, làng nghề truyền thống) đối với sự phát triển bền vững của kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ đặc điểm khí hậu và địa hình ven biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc phát triển mạnh đội tàu đánh bắt xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa kinh tế và xã hội gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của các khu nuôi trồng thủy sản tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao tuyến đường bộ ven biển lại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển du lịch và kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Vấn đề thiếu nước ngọt, đặc biệt vào mùa khô, là một trong những hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển nông nghiệp và sinh hoạt ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của vấn đề này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển ngành nào dựa trên tài nguyên cát trắng và khoáng sản titan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào nhằm bảo vệ môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự hình thành và phát triển của nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc phát triển các vùng nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Phú Yên và Khánh Hòa cho thấy xu hướng chuyển dịch trong ngành nuôi trồng thủy sản của vùng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về tiềm năng phát triển kinh tế biển tổng hợp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế đặc biệt để phát triển ngành giao thông vận tải biển và xây dựng các cảng nước sâu?

  • A. Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh sâu kín gió.
  • B. Thềm lục địa rộng, bằng phẳng.
  • C. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và sóng lớn.

Câu 2: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng?

  • A. Giúp đa dạng hóa các loại hình du lịch biển.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác khoáng sản biển.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm biển và kết nối giao thông.
  • D. Thu hút nguồn lao động dồi dào từ vùng nội địa.

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện khí hậu khô hạn ở cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) và sự phát triển một ngành kinh tế biển đặc trưng của vùng.

  • A. Khí hậu khô hạn làm giảm năng suất nuôi trồng thủy sản.
  • B. Thời tiết nắng nóng quanh năm gây khó khăn cho du lịch biển.
  • C. Mưa ít, khô hạn kéo dài ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động đánh bắt xa bờ.
  • D. Khí hậu nắng nóng, ít mưa, độ mặn cao rất thuận lợi cho nghề làm muối.

Câu 4: Ngư trường trọng điểm Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và cả nước nói chung?

  • A. Là nơi tập trung chủ yếu các hoạt động nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
  • B. Cung cấp nguồn lợi hải sản phong phú cho hoạt động đánh bắt.
  • C. Là trung tâm chế biến thủy sản xuất khẩu lớn nhất cả nước.
  • D. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển du lịch lặn biển.

Câu 5: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

  • A. Mở rộng diện tích mặt nước nuôi trồng.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền cho hoạt động nuôi xa bờ.
  • C. Kiểm soát dịch bệnh, ô nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng giống.
  • D. Đầu tư lớn vào công nghệ chế biến sau thu hoạch.

Câu 6: Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ lại trở thành một trong những trung tâm du lịch biển hàng đầu của Việt Nam?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp, nổi tiếng, khí hậu nắng ấm quanh năm và di sản văn hóa đa dạng.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn và cảng biển quốc tế hiện đại.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong ngành dịch vụ.
  • D. Hệ thống giao thông kết nối thuận tiện với các thị trường du lịch quốc tế.

Câu 7: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sự phát triển công nghiệp của vùng?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhẹ, sử dụng nhiều lao động.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng công nghiệp.
  • D. Thu hút đầu tư, hình thành các ngành công nghiệp mũi nhọn gắn với kinh tế biển (lọc hóa dầu, đóng tàu, chế biến hải sản...).

Câu 8: Cảng biển Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam dựa trên những lợi thế tự nhiên nổi bật nào?

  • A. Nằm gần các ngư trường lớn, thuận lợi cho vận chuyển hải sản.
  • B. Vịnh nước sâu, kín gió, diện tích mặt nước rộng, cửa vịnh rộng.
  • C. Nằm gần các trung tâm công nghiệp lớn của vùng.
  • D. Có hệ thống sông ngòi kết nối với vùng nội địa.

Câu 9: Tại sao du lịch biển đảo lại được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Vùng có tiềm năng tài nguyên du lịch biển đảo phong phú và đa dạng, thu hút du khách trong và ngoài nước.
  • B. Đây là ngành sử dụng ít lao động, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
  • C. Hoạt động du lịch ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
  • D. Du lịch biển đảo giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.

Câu 10: Phân tích tác động của hoạt động khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam (gần Duyên hải Nam Trung Bộ) đến sự phát triển kinh tế của vùng.

  • A. Làm tăng nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thúc đẩy phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản.
  • C. Là cơ sở để hình thành và phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ liên quan.
  • D. Giảm thiểu các tác động tiêu cực của thiên tai bão, lũ.

Câu 11: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế biển là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất.
  • B. Đất đai bạc màu, ít phù sa.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở ven biển.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản theo hướng bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ gắn với bảo vệ nguồn lợi và áp dụng công nghệ hiện đại.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ.
  • C. Tập trung phát triển nuôi trồng ở các đầm phá ven bờ.
  • D. Giảm thiểu hoạt động chế biến thủy sản tại địa phương.

Câu 13: Việc phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng đến vấn đề gì để đảm bảo sự phát triển lâu dài và bền vững?

  • A. Mở rộng quy mô các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Đầu tư xây dựng thêm nhiều sân golf ven biển.
  • C. Bảo vệ môi trường biển, tài nguyên thiên nhiên và phát huy giá trị văn hóa địa phương.
  • D. Tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch trên các phương tiện truyền thông.

Câu 14: Ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi chủ yếu nào để phát triển?

  • A. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp và lâm nghiệp rất dồi dào.
  • B. Nguồn nguyên liệu thủy sản phong phú từ đánh bắt và nuôi trồng.
  • C. Hệ thống giao thông đường bộ rất phát triển.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.

Câu 15: Việc xây dựng và nâng cấp các cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường năng lực khai thác hải sản.
  • B. Phục vụ chủ yếu cho hoạt động du lịch tàu biển.
  • C. Tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, kết nối vùng với thị trường quốc tế và các vùng khác.

Câu 16: Phân tích lý do tại sao nghề làm muối truyền thống lại phát triển mạnh ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ như Ninh Thuận, Bình Thuận.

  • A. Khí hậu khô nóng, ít mưa, nhiều nắng, gió mạnh và bờ biển bằng phẳng, ít bị chia cắt.
  • B. Nguồn nước ngọt từ sông ngòi dồi dào quanh năm.
  • C. Đất đai ven biển là đất phù sa màu mỡ.
  • D. Có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay?

  • A. Nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
  • B. Công nghiệp là ngành chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Kinh tế biển (thủy sản, du lịch, giao thông vận tải biển, công nghiệp ven biển) đóng vai trò ngày càng quan trọng.
  • D. Dịch vụ chỉ phát triển ở các thành phố lớn, còn các tỉnh khác chủ yếu là nông nghiệp.

Câu 18: Vấn đề xã hội nào sau đây cần được quan tâm giải quyết trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thiếu đất đai cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu lao động, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế biển mới.
  • C. Sự già hóa dân số nhanh chóng.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn rất cao.

Câu 19: Việc phát triển mạnh du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể dẫn đến những hệ lụy tiêu cực nào về mặt môi trường nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái các hệ sinh thái biển (rạn san hô, thảm cỏ biển).
  • B. Giảm lượng mưa và gây hạn hán.
  • C. Tăng nguy cơ xảy ra bão và lũ lụt.
  • D. Làm giảm chất lượng đất nông nghiệp ven biển.

Câu 20: So với Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn về mặt tự nhiên nào để phát triển kinh tế biển tổng hợp?

  • A. Có nhiều cửa sông lớn tạo điều kiện cho giao thông đường thủy nội địa.
  • B. Tài nguyên khoáng sản phi kim loại phong phú hơn.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ.
  • D. Khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, thuận lợi cho hoạt động kinh tế biển quanh năm.

Câu 21: Đâu là giải pháp quan trọng nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác hiệu quả hơn tiềm năng đất nông nghiệp trong điều kiện khí hậu khô hạn?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • B. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, kết hợp các biện pháp canh tác thích ứng hạn hán.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Tăng cường sử dụng nguồn nước ngầm.

Câu 22: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Kết nối các trung tâm kinh tế biển, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả khai thác tài nguyên.
  • B. Giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • D. Hạn chế tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.

Câu 23: Việc phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ (đóng tàu, sửa chữa tàu, cơ khí biển) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò gì đối với ngành khai thác thủy sản?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến hải sản.
  • B. Hỗ trợ kỹ thuật cho nuôi trồng thủy sản.
  • C. Cung cấp phương tiện, dịch vụ kỹ thuật, nâng cao năng lực và hiệu quả đánh bắt xa bờ.
  • D. Tạo thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản.

Câu 24: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về tiềm năng phát triển du lịch biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều bãi biển đẹp hơn.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ có hệ thống đảo ven bờ phong phú hơn.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu thuận lợi hơn cho du lịch biển quanh năm.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp, nước trong xanh, địa hình đa dạng (đồi núi ăn sát biển), trong khi Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là bờ biển phù sa, ít bãi tắm đẹp.

Câu 25: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mối liên hệ chặt chẽ nhất với hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng nội địa Tây Nguyên?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Giao thông vận tải biển (xuất nhập khẩu hàng hóa).
  • C. Khai thác và chế biến thủy sản.
  • D. Sản xuất muối.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn) đến các vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn, xây dựng đê kè, quy hoạch lại sản xuất và khu dân cư ven biển.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các hoạt động kinh tế trên đất liền.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp ven biển sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy lọc dầu để tăng cường năng lượng.

Câu 27: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa, Lý Sơn, Phú Quý) đối với sự phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ có giá trị về mặt du lịch và nghỉ dưỡng.
  • B. Chủ yếu là nơi khai thác khoáng sản biển.
  • C. Là các trung tâm công nghiệp lớn của vùng.
  • D. Là tiền tiêu về kinh tế và quốc phòng, có tiềm năng phát triển du lịch, khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây không phải là thế mạnh đặc trưng của kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác và chế biến thủy sản.
  • B. Phát triển du lịch biển đảo.
  • C. Khai thác than đá và quặng sắt quy mô lớn.
  • D. Xây dựng và khai thác cảng biển nước sâu.

Câu 29: Vấn đề bảo vệ chủ quyền biển đảo có mối liên hệ như thế nào đến sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Không có mối liên hệ trực tiếp, đây là hai vấn đề riêng biệt.
  • B. Bảo vệ vững chắc chủ quyền là tiền đề quan trọng để khai thác bền vững các nguồn lợi biển và thu hút đầu tư vào kinh tế biển.
  • C. Phát triển kinh tế biển làm suy yếu khả năng bảo vệ chủ quyền.
  • D. Việc bảo vệ chủ quyền chỉ liên quan đến hoạt động quân sự.

Câu 30: Để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng truyền thống.
  • C. Giảm giá bán để tăng sức cạnh tranh.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế đặc biệt để phát triển ngành giao thông vận tải biển và xây dựng các cảng nước sâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện khí hậu khô hạn ở cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) và sự phát triển một ngành kinh tế biển đặc trưng của vùng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ngư trường trọng điểm Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và cả nước nói chung?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ lại trở thành một trong những trung tâm du lịch biển hàng đầu của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sự phát triển công nghiệp của vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cảng biển Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam dựa trên những lợi thế tự nhiên nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao du lịch biển đảo lại được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích tác động của hoạt động khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam (gần Duyên hải Nam Trung Bộ) đến sự phát triển kinh tế của vùng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế biển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản theo hướng bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Việc phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng đến vấn đề gì để đảm bảo sự phát triển lâu dài và bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi chủ yếu nào để phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc xây dựng và nâng cấp các cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích lý do tại sao nghề làm muối truyền thống lại phát triển mạnh ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ như Ninh Thuận, Bình Thuận.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vấn đề xã hội nào sau đây cần được quan tâm giải quyết trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc phát triển mạnh du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể dẫn đến những hệ lụy tiêu cực nào về mặt môi trường nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So với Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn về mặt tự nhiên nào để phát triển kinh tế biển tổng hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đâu là giải pháp quan trọng nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác hiệu quả hơn tiềm năng đất nông nghiệp trong điều kiện khí hậu khô hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ (đóng tàu, sửa chữa tàu, cơ khí biển) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò gì đối với ngành khai thác thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về tiềm năng phát triển du lịch biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mối liên hệ chặt chẽ nhất với hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng nội địa Tây Nguyên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn) đến các vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa, Lý Sơn, Phú Quý) đối với sự phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng của Duyên hải Nam Trung Bộ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Hoạt động nào sau đây không phải là thế mạnh đặc trưng của kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vấn đề bảo vệ chủ quyền biển đảo có mối liên hệ như thế nào đến sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào về vị trí địa lí và tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế nổi bật nhất cho phát triển tổng hợp kinh tế biển?

  • A. Có đường bờ biển dài với nhiều vũng, vịnh nước sâu kín gió và các đảo, quần đảo xa bờ.
  • B. Nằm gần tuyến đường biển quốc tế quan trọng và có nhiều cửa ngõ ra biển cho Tây Nguyên.
  • C. Có khí hậu phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, thuận lợi cho nhiều loại hình du lịch.
  • D. Tiếp giáp với vùng Tây Nguyên giàu tài nguyên khoáng sản và cây công nghiệp.

Câu 2: Phân tích tác động của đặc điểm khí hậu khô hạn, kéo dài ở phần phía Nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) đến hoạt động kinh tế biển nào sau đây?

  • A. Làm giảm tiềm năng phát triển du lịch biển do thiếu nước ngọt phục vụ sinh hoạt.
  • B. Hạn chế khả năng xây dựng các cảng biển nước sâu do mực nước biển thấp.
  • C. Ảnh hưởng tiêu cực đến ngành khai thác hải sản truyền thống của ngư dân.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho phát triển nghề làm muối quy mô lớn.

Câu 3: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Khai thác và nuôi trồng hải sản.
  • C. Giao thông vận tải biển.
  • D. Công nghiệp chế biến khoáng sản biển.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các ngư trường của Việt Nam, nhận định nào sau đây SAI khi nói về hoạt động khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Vùng có các ngư trường trọng điểm như Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Sản lượng khai thác hải sản của vùng thuộc loại lớn so với cả nước.
  • C. Ngư dân chủ yếu đánh bắt xa bờ bằng các tàu nhỏ, công suất thấp.
  • D. Hoạt động khai thác ngày càng được đầu tư theo hướng hiện đại hóa tàu thuyền.

Câu 5: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh ở các tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa cho thấy xu hướng nào trong ngành thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu từ khai thác sang nuôi trồng, nâng cao giá trị sản phẩm.
  • B. Tập trung vào các loài thủy sản có giá trị kinh tế thấp để đảm bảo số lượng.
  • C. Giảm thiểu tác động môi trường của hoạt động nuôi trồng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên và không ứng dụng công nghệ.

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Nguồn nguyên liệu từ hoạt động khai thác và nuôi trồng phong phú.
  • C. Hệ thống giao thông hiện đại, thuận lợi cho xuất khẩu.
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt của Nhà nước cho ngành công nghiệp này.

Câu 7: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam dựa trên đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?

  • A. Có vị trí gần các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của bão, lũ.
  • C. Là vịnh nước sâu, kín gió, có diện tích mặt nước rộng.
  • D. Kết nối thuận lợi với hệ thống đường bộ và đường sắt quốc gia.

Câu 8: Việc xây dựng và đưa vào hoạt động Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Đánh dấu sự hình thành ngành công nghiệp lọc hóa dầu, thúc đẩy phát triển các ngành liên quan.
  • B. Giải quyết hoàn toàn nhu cầu xăng dầu cho cả nước, giảm phụ thuộc nhập khẩu.
  • C. Tạo ra một lượng lớn việc làm cho lao động phổ thông trong vùng.
  • D. Biến cảng Dung Quất thành cảng trung chuyển quốc tế hàng đầu khu vực.

Câu 9: Phân tích vai trò của các di sản văn hóa thế giới (như Hội An, Mỹ Sơn) kết hợp với các bãi biển đẹp đối với ngành du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ thu hút khách du lịch quốc tế quan tâm đến văn hóa.
  • B. Tạo nên sự đa dạng, độc đáo cho sản phẩm du lịch, thu hút nhiều đối tượng khách.
  • C. Làm giảm sức hấp dẫn của du lịch biển thuần túy.
  • D. Gây áp lực lớn lên công tác bảo tồn di sản do lượng khách đông.

Câu 10: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

  • A. Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh du lịch ra nước ngoài.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách du lịch nội địa.

Câu 11: Hoạt động khai thác khoáng sản biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển nhưng cần chú trọng giải pháp giảm thiểu tác động môi trường, đặc biệt là đối với các hệ sinh thái ven biển?

  • A. Khai thác cát trắng và ti-tan.
  • B. Khai thác muối từ nước biển.
  • C. Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng.

Câu 12: Cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây?

  • A. Cảng Vân Phong.
  • B. Cảng Đà Nẵng.
  • C. Cảng Quy Nhơn.
  • D. Cảng Cam Ranh.

Câu 13: Sự phát triển của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh...) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với vùng Tây Nguyên?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho Tây Nguyên.
  • B. Hỗ trợ Tây Nguyên phát triển ngành du lịch biển.
  • C. Là nơi cung cấp nước ngọt cho các hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên.
  • D. Mở rộng cửa ngõ xuất nhập khẩu hàng hóa, thúc đẩy giao thương kinh tế.

Câu 14: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ thiên tai (bão, lũ, hạn hán) và mực nước biển dâng.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng kinh tế biển khác trong nước.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Trình độ công nghệ lạc hậu trong khai thác và chế biến hải sản.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình (núi ăn sát biển) và hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Gây khó khăn cho việc xây dựng các cảng biển lớn.
  • B. Tạo ra các vũng, vịnh, bán đảo, cảnh quan đẹp, thuận lợi phát triển du lịch và cảng biển.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các đồng bằng ven biển, ảnh hưởng nuôi trồng.
  • D. Làm cho bờ biển ít bị xói mòn hơn so với các vùng khác.

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp căn cơ nhất là gì?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản tại các đầm phá.
  • C. Giảm giá bán các sản phẩm hải sản.
  • D. Đầu tư hiện đại hóa tàu thuyền để đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, kết hợp bảo vệ nguồn lợi.

Câu 17: Hoạt động du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ nhất ở những khu vực nào?

  • A. Các thành phố lớn ven biển và khu vực có nhiều bãi biển đẹp, danh thắng nổi tiếng (Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết).
  • B. Các vùng cửa sông, đầm phá có hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • C. Các đảo xa bờ chưa được khai thác du lịch.
  • D. Các khu vực tập trung nhiều cảng cá và cơ sở chế biến thủy sản.

Câu 18: Sự hình thành các khu kinh tế ven biển như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong... ở Duyên hải Nam Trung Bộ thể hiện chủ trương phát triển kinh tế nào của vùng?

  • A. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp ven biển.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ gắn với khai thác tiềm năng biển.
  • C. Ưu tiên phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng.
  • D. Chỉ chú trọng khai thác tài nguyên khoáng sản biển.

Câu 19: Ngoài dầu khí, khoáng sản biển nào có trữ lượng lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ, phục vụ cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hóa chất?

  • A. Bô-xít.
  • B. A-pa-tít.
  • C. Cát trắng và ti-tan.
  • D. Than đá.

Câu 20: Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ cao tốc, cảng biển, sân bay) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động mạnh mẽ nhất đến ngành kinh tế biển nào?

  • A. Giao thông vận tải biển, du lịch và công nghiệp.
  • B. Chỉ tác động đến ngành khai thác và nuôi trồng hải sản.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho hoạt động quân sự, quốc phòng.
  • D. Làm giảm vai trò của các cảng biển nhỏ ven bờ.

Câu 21: So với Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật hơn trong phát triển du lịch biển là gì?

  • A. Có nhiều di sản văn hóa thế giới hơn.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch phát triển đồng đều hơn.
  • C. Chịu ảnh hưởng của bão ít hơn và mùa đông ấm áp, cho phép du lịch quanh năm.
  • D. Có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nắng ấm quanh năm, nhiều đảo và quần đảo hấp dẫn.

Câu 22: Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ (ví dụ: Phan Thiết) phát triển dựa trên điều kiện tự nhiên đặc trưng nào của vùng?

  • A. Khí hậu khô nóng, nhiều nắng, thuận lợi cho phơi, ủ cá.
  • B. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn.
  • C. Bờ biển có nhiều đá ngầm, tạo môi trường sống cho cá cơm.
  • D. Sự hiện diện của các loài cá quý hiếm chỉ có ở vùng này.

Câu 23: Việc hình thành các vùng nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống của người dân.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ, đầu tư thâm canh và điều kiện tự nhiên thuận lợi (vũng, vịnh).
  • D. Do suy giảm nguồn lợi cá biển nên chuyển sang nuôi trồng.

Câu 24: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề trong các ngành công nghiệp hiện đại.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, đặc biệt là ngư dân truyền thống.
  • C. Tỉ lệ dân số đô thị thấp, ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ.
  • D. Tình trạng di cư lao động ra khỏi vùng ngày càng gia tăng.

Câu 25: Để phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần tập trung đầu tư chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Nâng cấp cơ sở hạ tầng cảng biển, xưởng đóng tàu và đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cao.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên ven biển.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách sử dụng công nghệ lạc hậu.
  • D. Chỉ tập trung vào sửa chữa các tàu cá nhỏ của ngư dân.

Câu 26: Bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều đầm phá. Đặc điểm này tạo lợi thế chủ yếu cho ngành kinh tế biển nào?

  • A. Xây dựng nhà máy lọc dầu.
  • B. Khai thác khoáng sản biển.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và du lịch sinh thái.
  • D. Xây dựng cảng biển nước sâu.

Câu 27: Việc phát triển du lịch kết hợp với bảo tồn các giá trị văn hóa Chăm Pa cổ ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ (như Ninh Thuận, Bình Thuận) thể hiện định hướng phát triển du lịch nào?

  • A. Du lịch đại trà, quy mô lớn.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng thuần túy.
  • C. Du lịch mạo hiểm.
  • D. Du lịch văn hóa kết hợp du lịch biển.

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là trở ngại lớn nhất đối với việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt ở phía Nam?

  • A. Đất đai bị nhiễm phèn nặng.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới do khí hậu khô hạn và địa hình dốc ngắn.
  • C. Đất đai bị ô nhiễm bởi nước thải công nghiệp.
  • D. Diện tích đất trống, đồi trọc lớn.

Câu 29: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo xa bờ (Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Lý Sơn...) đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Là căn cứ tiền tiêu cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ, du lịch và khẳng định chủ quyền biển đảo.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt quân sự, quốc phòng.
  • C. Là nơi tập trung các khu công nghiệp chế biến hải sản lớn.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đất liền.

Câu 30: Giải pháp nào sau đây thể hiện định hướng phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tất cả các loại thủy sản không giới hạn.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác gần bờ để giảm chi phí.
  • C. Kết hợp khai thác với bảo vệ nguồn lợi, áp dụng công nghệ hiện đại và kiểm soát chặt chẽ.
  • D. Chuyển toàn bộ sang nuôi trồng, ngừng khai thác tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào về vị trí địa lí và tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế nổi bật nhất cho phát triển tổng hợp kinh tế biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác động của đặc điểm khí hậu khô hạn, kéo dài ở phần phía Nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) đến hoạt động kinh tế biển nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các ngư trường của Việt Nam, nhận định nào sau đây SAI khi nói về hoạt động khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh ở các tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa cho thấy xu hướng nào trong ngành thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam dựa trên đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việc xây dựng và đưa vào hoạt động Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích vai trò của các di sản văn hóa thế giới (như Hội An, Mỹ Sơn) kết hợp với các bãi biển đẹp đối với ngành du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hoạt động khai thác khoáng sản biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển nhưng cần chú trọng giải pháp giảm thiểu tác động môi trường, đặc biệt là đối với các hệ sinh thái ven biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Sự phát triển của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh...) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với vùng Tây Nguyên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình (núi ăn sát biển) và hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp căn cơ nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hoạt động du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ nhất ở những khu vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sự hình thành các khu kinh tế ven biển như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong... ở Duyên hải Nam Trung Bộ thể hiện chủ trương phát triển kinh tế nào của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ngoài dầu khí, khoáng sản biển nào có trữ lượng lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ, phục vụ cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hóa chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ cao tốc, cảng biển, sân bay) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động mạnh mẽ nhất đến ngành kinh tế biển nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: So với Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật hơn trong phát triển du lịch biển là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ (ví dụ: Phan Thiết) phát triển dựa trên điều kiện tự nhiên đặc trưng nào của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Việc hình thành các vùng nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần tập trung đầu tư chủ yếu vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều đầm phá. Đặc điểm này tạo lợi thế chủ yếu cho ngành kinh tế biển nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát triển du lịch kết hợp với bảo tồn các giá trị văn hóa Chăm Pa cổ ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ (như Ninh Thuận, Bình Thuận) thể hiện định hướng phát triển du lịch nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là trở ngại lớn nhất đối với việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt ở phía Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo xa bờ (Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Lý Sơn...) đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giải pháp nào sau đây thể hiện định hướng phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng đặc biệt để phát triển giao thông vận tải biển và xây dựng các cảng nước sâu chủ yếu nhờ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Vùng biển có nhiều luồng lạch sâu, ít bão.
  • B. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh nước sâu kín gió.
  • C. Thềm lục địa rộng và bằng phẳng, ít bùn cát.
  • D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.

Câu 2: Phát triển du lịch biển đảo là thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ. Để phát triển du lịch bền vững, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

  • A. Đầu tư xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Đa dạng hóa các loại hình du lịch trên đảo.
  • C. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và quản lý rác thải du lịch.
  • D. Tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch ra quốc tế.

Câu 3: Ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh dựa trên điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn đổ ra biển.
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • C. Đất đai ven biển màu mỡ cho cây trồng thủy sản.
  • D. Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú và bờ biển có nhiều đầm phá, vũng vịnh.

Câu 4: Vấn đề hạn hán kéo dài và hiện tượng hoang mạc hóa là thách thức lớn đối với các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận). Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng ven biển?

  • A. Sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn.
  • B. Khai thác hải sản xa bờ.
  • C. Phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Hoạt động vận tải biển quốc tế.

Câu 5: Cảng Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn. Vị trí địa lý của Vân Phong có lợi thế đặc biệt nào để thực hiện chức năng này?

  • A. Nằm gần thủ đô và trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào và trình độ cao tại chỗ.
  • C. Là vịnh nước sâu, kín gió và nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • D. Có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt kết nối đồng bộ với nội địa.

Câu 6: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là một trong những dự án công nghiệp trọng điểm của vùng. Sự hoạt động của nhà máy này có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

  • A. Tạo động lực phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, dịch vụ và thu hút đầu tư.
  • B. Giải quyết hoàn toàn nhu cầu xăng dầu cho cả nước.
  • C. Giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng từ nông nghiệp sang dịch vụ.
  • D. Làm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường biển.

Câu 7: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế vượt trội hơn trong phát triển du lịch biển nhờ đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Có nhiều di sản văn hóa thế giới ven biển hơn.
  • B. Mùa đông lạnh hơn, tạo điều kiện du lịch đa dạng.
  • C. Bờ biển ít bị sạt lở hơn.
  • D. Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong xanh và khí hậu nắng nóng quanh năm.

Câu 8: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp ven biển và cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức lớn về môi trường. Thách thức trực tiếp nhất liên quan đến nguồn nước là gì?

  • A. Thiếu nước ngọt cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước từ chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Xâm nhập mặn vào các sông, suối.
  • D. Cạn kiệt nguồn nước ngầm do khai thác quá mức.

Câu 9: Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, chủ yếu về mặt nào?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho vùng đất liền.
  • B. Là các trung tâm nông nghiệp, lâm nghiệp quan trọng.
  • C. Vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng và tiềm năng khai thác tài nguyên biển (hải sản, dầu khí).
  • D. Phục vụ du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng quy mô lớn.

Câu 10: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng nuôi trồng thủy sản ở các đầm phá, vũng vịnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng thâm canh, kiểm soát dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng bằng mọi giá.
  • C. Chỉ tập trung nuôi các loài có giá trị kinh tế cao.
  • D. Giảm bớt hoạt động khai thác để bảo vệ nguồn giống tự nhiên.

Câu 11: Hoạt động sản xuất muối tập trung quy mô lớn tại các cánh đồng muối nổi tiếng như Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên nào của vùng?

  • A. Nguồn nước biển có độ mặn rất cao quanh năm.
  • B. Khí hậu khô nóng, ít mưa, nắng nhiều và gió mạnh.
  • C. Đất sét pha cát ven biển thích hợp cho làm ruộng muối.
  • D. Thị trường tiêu thụ muối rất lớn tại chỗ.

Câu 12: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mối liên hệ chặt chẽ với vùng Tây Nguyên thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp lao động từ Tây Nguyên xuống vùng ven biển.
  • B. Xuất khẩu nông sản từ ven biển lên Tây Nguyên.
  • C. Kết nối giao thông vận tải, cửa ngõ xuất nhập khẩu hàng hóa cho Tây Nguyên.
  • D. Chia sẻ nguồn nước ngọt từ Tây Nguyên cho vùng ven biển.

Câu 13: Cảng Đà Nẵng được định hướng trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua việc kết nối Đà Nẵng với khu vực nào?

  • A. Các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (Lào, Thái Lan, Myanmar).
  • B. Các đảo thuộc Biển Đông.
  • C. Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Các trung tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc Việt Nam.

Câu 14: Để tăng cường sức cạnh tranh cho ngành du lịch biển của Duyên hải Nam Trung Bộ trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lượclâu dài?

  • A. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách.
  • B. Xây dựng thật nhiều khách sạn và khu vui chơi giải trí.
  • C. Chỉ tập trung vào các thị trường khách truyền thống.
  • D. Đầu tư nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm du lịch và xây dựng thương hiệu bền vững.

Câu 15: Ngoài thủy sản, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng khai thác một số loại khoáng sản biển. Loại khoáng sản nào sau đây đang được khai thác ở một số tỉnh như Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định?

  • A. Than đá.
  • B. Bô-xít.
  • C. Cát thủy tinh, ti-tan.
  • D. A-pa-tít.

Câu 16: Tại sao việc phòng chống thiên tai (bão, lũ, hạn hán) lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thiên tai gây thiệt hại nặng nề cho cơ sở hạ tầng, sản xuất và đời sống người dân ven biển.
  • B. Thiên tai làm thay đổi hoàn toàn hệ sinh thái biển.
  • C. Thiên tai chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch, không ảnh hưởng các ngành khác.
  • D. Thiên tai làm giảm độ mặn của nước biển, ảnh hưởng nuôi trồng thủy sản.

Câu 17: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển ngành công nghiệp chế biến hải sản?

  • A. Có nguồn nước ngọt dồi dào cho chế biến.
  • B. Nguồn nguyên liệu thủy sản tại chỗ phong phú và đa dạng.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • D. Công nghệ chế biến hiện đại được nhập khẩu hoàn toàn.

Câu 18: Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tập trung đông đúc ở vùng đồi núi phía tây.
  • B. Mật độ dân số rất đồng đều giữa các tỉnh.
  • C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển và đô thị.
  • D. Chỉ có người dân tộc Kinh sinh sống.

Câu 19: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng (đường bộ ven biển, cảng biển, sân bay) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động tích cực chủ yếu nào đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • B. Chỉ phục vụ cho ngành du lịch.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Thuận lợi hóa giao thương, vận chuyển hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển các ngành kinh tế biển.

Câu 20: Các ngư trường trọng điểm ở Biển Đông, đặc biệt là khu vực Nam Trung Bộ, cung cấp nguồn lợi hải sản dồi dào cho ngành khai thác. Tuy nhiên, vấn đề nào sau đây đang là thách thức lớn nhất đối với sự bền vững của hoạt động khai thác này?

  • A. Suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức và biến đổi khí hậu.
  • B. Thiếu tàu thuyền công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • C. Giá bán hải sản trên thị trường quốc tế thấp.
  • D. Người dân không có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.

Câu 21: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, ngoài việc bảo vệ môi trường, cần chú trọng yếu tố nào sau đây để nâng cao trải nghiệm và sự hài lòng của du khách?

  • A. Hạn chế số lượng du khách đến đảo.
  • B. Chỉ phát triển các dịch vụ ăn uống, nghỉ ngơi.
  • C. Đa dạng hóa các hoạt động trải nghiệm (lặn biển, khám phá văn hóa địa phương) và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • D. Tăng giá dịch vụ để có nguồn thu bảo vệ môi trường.

Câu 22: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển. Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng lớn tại các vùng bờ biển nhiều gió của khu vực này?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng sóng biển.
  • D. Năng lượng gió.

Câu 23: Việc mở rộng và hiện đại hóa các cảng biển như Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành kinh tế nào của vùng?

  • A. Giao thông vận tải biển và dịch vụ logistics.
  • B. Ngư nghiệp (khai thác và nuôi trồng).
  • C. Du lịch biển.
  • D. Công nghiệp chế biến hải sản.

Câu 24: Mặc dù có tiềm năng lớn về kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn đối mặt với những hạn chế về cơ sở hạ tầng ở một số khu vực. Điều này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến hoạt động nào?

  • A. Khai thác hải sản xa bờ.
  • B. Thu hút đầu tư vào các dự án quy mô lớn và kết nối vùng nội địa với cảng biển.
  • C. Phát triển nghề làm muối truyền thống.
  • D. Hoạt động du lịch của người dân địa phương.

Câu 25: Sự phát triển của các khu đô thị ven biển như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn tạo ra lợi thế gì cho phát triển kinh tế biển của vùng?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu thủy sản dồi dào.
  • B. Là nơi tập trung các ngư trường lớn nhất.
  • C. Giúp giảm thiểu tác động của thiên tai.
  • D. Là trung tâm dịch vụ (tài chính, thương mại, du lịch), thu hút lao động và đầu tư.

Câu 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng. Tuy nhiên, mùa mưa bão thường kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động du lịch. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của mùa mưa bão đến du lịch?

  • A. Phát triển các loại hình du lịch trong nhà, du lịch văn hóa, lịch sử hoặc du lịch sinh thái vùng nội địa gần biển.
  • B. Ngừng hoàn toàn hoạt động du lịch trong mùa mưa bão.
  • C. Chỉ đón khách du lịch mạo hiểm.
  • D. Xây dựng các công trình đê chắn sóng quy mô lớn dọc bờ biển.

Câu 27: Khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (khu vực Phú Quý) mang lại nguồn thu lớn. Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nguy cơ môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Làm cạn kiệt nguồn nước ngọt ven biển.
  • B. Gây ra hiện tượng hoang mạc hóa trên đất liền.
  • C. Sự cố tràn dầu gây ô nhiễm môi trường biển và ảnh hưởng hệ sinh thái.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước biển.

Câu 28: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, ngoài việc chống khai thác quá mức, cần đặc biệt chú ý đến việc bảo vệ hệ sinh thái biển ven bờ nào, vì đây là nơi sinh sản và ương giống của nhiều loài hải sản?

  • A. Các vùng biển sâu xa bờ.
  • B. Các rạn san hô ở vùng nước lạnh.
  • C. Các khu vực có dòng hải lưu mạnh.
  • D. Các khu vực rừng ngập mặn, cỏ biển và các đầm phá ven bờ.

Câu 29: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế về vị trí địa lý khi nằm trên các tuyến giao thông Bắc - Nam quan trọng (Quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất). Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế biển nào ít liên quan trực tiếp đến biển nhất?

  • A. Khai thác thủy sản.
  • B. Phát triển dịch vụ logistics, kho bãi và trung chuyển hàng hóa.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Du lịch biển.

Câu 30: Tại sao việc liên kết phát triển giữa các tỉnh trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và với các vùng lân cận (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) lại có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Tạo ra sức mạnh tổng hợp, tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và mở rộng thị trường.
  • B. Giúp mỗi tỉnh tự phát triển độc lập mà không cần hỗ trợ.
  • C. Làm giảm cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.
  • D. Chỉ có lợi cho các tỉnh có cảng biển lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng đặc biệt để phát triển giao thông vận tải biển và xây dựng các cảng nước sâu chủ yếu nhờ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phát triển du lịch biển đảo là thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ. Để phát triển du lịch bền vững, vấn đề *cấp bách nhất* cần giải quyết là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh dựa trên điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vấn đề hạn hán kéo dài và hiện tượng hoang mạc hóa là thách thức lớn đối với các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận). Điều này ảnh hưởng *trực tiếp* nhất đến hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng *ven biển*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cảng Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn. Vị trí địa lý của Vân Phong có lợi thế đặc biệt nào để thực hiện chức năng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là một trong những dự án công nghiệp trọng điểm của vùng. Sự hoạt động của nhà máy này có tác động *tích cực* chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế vượt trội hơn trong phát triển du lịch biển nhờ đặc điểm tự nhiên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp ven biển và cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức lớn về môi trường. Thách thức *trực tiếp* nhất liên quan đến nguồn nước là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, chủ yếu về mặt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng nuôi trồng thủy sản ở các đầm phá, vũng vịnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp *quan trọng nhất* là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hoạt động sản xuất muối tập trung quy mô lớn tại các cánh đồng muối nổi tiếng như Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên nào của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mối liên hệ chặt chẽ với vùng Tây Nguyên thông qua hoạt động nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cảng Đà Nẵng được định hướng trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua việc kết nối Đà Nẵng với khu vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để tăng cường sức cạnh tranh cho ngành du lịch biển của Duyên hải Nam Trung Bộ trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược* và *lâu dài*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Ngoài thủy sản, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng khai thác một số loại khoáng sản biển. Loại khoáng sản nào sau đây đang được khai thác ở một số tỉnh như Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao việc phòng chống thiên tai (bão, lũ, hạn hán) lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển ngành công nghiệp chế biến hải sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng (đường bộ ven biển, cảng biển, sân bay) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động *tích cực* chủ yếu nào đến phát triển kinh tế biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Các ngư trường trọng điểm ở Biển Đông, đặc biệt là khu vực Nam Trung Bộ, cung cấp nguồn lợi hải sản dồi dào cho ngành khai thác. Tuy nhiên, vấn đề nào sau đây đang là thách thức lớn nhất đối với sự bền vững của hoạt động khai thác này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, ngoài việc bảo vệ môi trường, cần chú trọng yếu tố nào sau đây để nâng cao trải nghiệm và sự hài lòng của du khách?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển. Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng lớn tại các vùng bờ biển nhiều gió của khu vực này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc mở rộng và hiện đại hóa các cảng biển như Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành kinh tế nào của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Mặc dù có tiềm năng lớn về kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn đối mặt với những hạn chế về cơ sở hạ tầng ở một số khu vực. Điều này ảnh hưởng *tiêu cực* nhất đến hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sự phát triển của các khu đô thị ven biển như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn tạo ra lợi thế gì cho phát triển kinh tế biển của vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng. Tuy nhiên, mùa mưa bão thường kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động du lịch. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của mùa mưa bão đến du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (khu vực Phú Quý) mang lại nguồn thu lớn. Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nguy cơ môi trường nghiêm trọng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, ngoài việc chống khai thác quá mức, cần đặc biệt chú ý đến việc bảo vệ hệ sinh thái biển ven bờ nào, vì đây là nơi sinh sản và ương giống của nhiều loài hải sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế về vị trí địa lý khi nằm trên các tuyến giao thông Bắc - Nam quan trọng (Quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất). Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế biển nào *ít liên quan trực tiếp* đến biển nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao việc liên kết phát triển giữa các tỉnh trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và với các vùng lân cận (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) lại có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lợi thế nổi bật về mặt địa hình bờ biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là sự hiện diện của nhiều vũng, vịnh sâu kín gió, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác khoáng sản biển.
  • B. Làm muối công nghiệp.
  • C. Xây dựng cảng biển nước sâu và phát triển vận tải biển.
  • D. Nuôi trồng thủy sản trên biển hở.

Câu 2: Khí hậu khô hạn, ít mưa, nắng nhiều quanh năm ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) là điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Sản xuất muối quy mô công nghiệp.

Câu 3: So với các vùng biển khác ở Việt Nam, nguồn lợi hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu loài, tạo lợi thế cho ngành khai thác?

  • A. Chủ yếu là các loài cá nước ngọt.
  • B. Có nhiều loài cá biển có giá trị kinh tế cao như cá ngừ, cá thu.
  • C. Tập trung chủ yếu ở vùng nước lợ ven bờ.
  • D. Nguồn lợi đã cạn kiệt hoàn toàn.

Câu 4: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam. Yếu tố địa lý tự nhiên quan trọng nhất nào quyết định tiềm năng đặc biệt này của vịnh Vân Phong?

  • A. Vịnh rất sâu, kín gió và cửa rộng, cho phép tàu có trọng tải lớn ra vào dễ dàng.
  • B. Nằm gần các khu công nghiệp lớn của vùng.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm về hàng hải.
  • D. Kết nối thuận lợi với mạng lưới đường bộ nội địa.

Câu 5: Sự phát triển của ngành khai thác dầu khí ngoài khơi Duyên hải Nam Trung Bộ có mối liên hệ trực tiếp nhất đến sự hình thành và hoạt động của công trình kinh tế nào trong vùng?

  • A. Các khu du lịch biển lớn.
  • B. Các cảng cá lớn và hiện đại.
  • C. Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
  • D. Các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung.

Câu 6: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà Duyên hải Nam Trung Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế biển bền vững là gì?

  • A. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) diễn ra thường xuyên và gay gắt.
  • B. Đường bờ biển ngắn và ít vũng vịnh.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.
  • D. Nguồn lợi khoáng sản biển nghèo nàn.

Câu 7: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm trên Hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia với Biển Đông, tạo ra lợi thế đặc biệt cho ngành kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác và chế biến hải sản.
  • B. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • C. Làm muối và các sản phẩm từ muối.
  • D. Phát triển hệ thống cảng biển và dịch vụ logistics.

Câu 8: Ngoài các bãi biển đẹp, yếu tố tự nhiên nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên sự đa dạng và hấp dẫn cho du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là các hoạt động khám phá dưới nước?

  • A. Sự hiện diện của nhiều suối khoáng nóng ven biển.
  • B. Nhiều hang động đá vôi kỳ vĩ trên đảo.
  • C. Hệ sinh thái rạn san hô và sinh vật biển đa dạng.
  • D. Địa hình đồi núi lấn sát biển tạo cảnh quan hùng vĩ.

Câu 9: Nghề nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang có xu hướng dịch chuyển từ nuôi quảng canh sang nuôi thâm canh và đa dạng hóa đối tượng nuôi (tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá mú, cá bớp). Xu hướng này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
  • B. Giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Chỉ phục vụ thị trường tiêu thụ nội địa.

Câu 10: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp ven biển và hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức môi trường lớn nào cần ưu tiên giải quyết?

  • A. Cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng ven biển.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và hệ sinh thái biển, suy thoái đa dạng sinh học.
  • C. Thiếu hụt nguồn nước ngọt cho sản xuất.
  • D. Hiện tượng hoang mạc hóa lan rộng.

Câu 11: Để khai thác có hiệu quả tiềm năng đất nông nghiệp và giảm thiểu tác động của hạn hán ở vùng đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần được đầu tư là gì?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi (hồ chứa, kênh mương).
  • B. Đẩy mạnh trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Áp dụng kỹ thuật tưới nhỏ giọt trên diện rộng.

Câu 12: Cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch để trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng trên Hành lang kinh tế Đông - Tây?

  • A. Cảng Đà Nẵng.
  • B. Cảng Vân Phong.
  • C. Cảng Quy Nhơn.
  • D. Cảng Cam Ranh.

Câu 13: Việc đầu tư phát triển hệ thống đường bộ cao tốc ven biển và nâng cấp Quốc lộ 1A qua Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động tích cực rõ rệt nhất đến sự phát triển tổng thể của các ngành kinh tế biển nào?

  • A. Chỉ tác động đến khai thác dầu khí và làm muối.
  • B. Chủ yếu phục vụ di chuyển nội bộ vùng.
  • C. Chỉ thúc đẩy ngành nuôi trồng thủy sản.
  • D. Kết nối các trung tâm kinh tế biển, thúc đẩy du lịch, vận tải và phân phối hàng hóa.

Câu 14: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung?

  • A. Là trung tâm du lịch biển lớn nhất cả nước.
  • B. Là tiền đồn quan trọng để phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, vận tải) và bảo vệ chủ quyền.
  • C. Nơi tập trung nguồn lợi khoáng sản phong phú nhất.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho đất liền.

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay, đòi hỏi phải có các biện pháp quản lý chặt chẽ, là gì?

  • A. Thiếu tàu thuyền có công suất lớn.
  • B. Giá xăng dầu liên tục tăng cao.
  • C. Nguồn lợi hải sản có nguy cơ suy giảm do khai thác quá mức và biến đổi khí hậu.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 16: Ngoài hải sản truyền thống, Duyên hải Nam Trung Bộ còn phát triển mạnh việc nuôi trồng và khai thác các sản vật biển giá trị cao như tôm hùm (Phú Yên), yến sào (Khánh Hòa). Điều này thể hiện xu hướng phát triển kinh tế biển nào của vùng?

  • A. Tập trung vào các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, đáp ứng thị trường khó tính.
  • B. Đẩy mạnh khai thác các loài thủy sản nước ngọt.
  • C. Phát triển nuôi trồng theo quy mô hộ gia đình là chính.
  • D. Chỉ chú trọng số lượng, không quan tâm chất lượng.

Câu 17: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào về mặt khí hậu, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho phát triển du lịch biển quanh năm?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của bão hơn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mùa đông ấm áp hơn.
  • C. Có mùa mưa kéo dài hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Câu 18: Việc phát triển du lịch biển một cách ồ ạt, thiếu quy hoạch và quản lý ở một số khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ đã gây ra hệ quả tiêu cực rõ rệt nào về mặt môi trường và xã hội?

  • A. Giảm giá dịch vụ du lịch.
  • B. Tăng cường bảo tồn đa dạng sinh học biển.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm ổn định cho người dân địa phương.
  • D. Ô nhiễm môi trường (rác thải, nước thải), quá tải hạ tầng, xung đột lợi ích với cộng đồng địa phương.

Câu 19: Các khu kinh tế ven biển như Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành kinh tế biển nào của vùng?

  • A. Khai thác hải sản xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản trên đầm phá.
  • C. Phát triển công nghiệp gắn với cảng biển và dịch vụ logistics.
  • D. Sản xuất muối và chế biến sản phẩm từ muối.

Câu 20: Ngoài dầu khí, loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, phục vụ cho ngành công nghiệp gốm sứ và vật liệu xây dựng?

  • A. Cát thủy tinh.
  • B. Bô-xít.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Than đá.

Câu 21: Hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng được chú trọng phát triển hơn so với đánh bắt ven bờ chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Chi phí đánh bắt ven bờ cao hơn.
  • B. Thời tiết ven bờ thường xuyên có bão.
  • C. Ngư dân không có kinh nghiệm đánh bắt ven bờ.
  • D. Nguồn lợi hải sản ven bờ có xu hướng suy giảm, trong khi ngư trường xa bờ còn tiềm năng lớn.

Câu 22: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý để phát triển dịch vụ logistics biển, kết nối các hoạt động sản xuất, thương mại trong nước và quốc tế?

  • A. Nằm gần các vùng sản xuất nông sản lớn nhất cả nước.
  • B. Có nhiều sân bay quốc tế lớn.
  • C. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và là cửa ngõ ra Biển Đông của Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia.
  • D. Có hệ thống sông ngòi phát triển thuận lợi cho vận tải thủy nội địa.

Câu 23: Việc phát triển du lịch cộng đồng tại các làng chài hoặc đảo nhỏ ở Duyên hải Nam Trung Bộ, gắn với trải nghiệm văn hóa và cuộc sống của người dân địa phương, nhằm mục tiêu kép nào?

  • A. Phát triển kinh tế cho cộng đồng địa phương và góp phần bảo tồn các giá trị văn hóa biển truyền thống.
  • B. Đa dạng hóa các loại hình du lịch mạo hiểm.
  • C. Thay thế hoàn toàn các khu nghỉ dưỡng lớn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bán các sản phẩm thủ công.

Câu 24: So với các vùng ven biển khác của Việt Nam, bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm gì gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng (đường ven biển, khu dân cư) ở một số đoạn?

  • A. Bờ biển bị bồi lấp mạnh do phù sa.
  • B. Nhiều rừng ngập mặn dày đặc.
  • C. Bãi biển thoải, dễ bị xâm nhập mặn.
  • D. Bờ biển hẹp, nhiều ghềnh đá, núi ăn sát biển.

Câu 25: Để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung đầu tư và cải thiện khâu nào sau đây?

  • A. Chỉ chú trọng tăng sản lượng khai thác.
  • B. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, nâng cao chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • D. Chỉ xuất khẩu sản phẩm thô.

Câu 26: Việc phát triển các cảng biển nước sâu và khu công nghiệp lớn ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò như thế nào trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

  • A. Tạo ra nguồn lao động giá rẻ cho nhà đầu tư.
  • B. Giúp nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận thị trường tiêu thụ nội địa.
  • C. Cải thiện môi trường đầu tư, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và chuỗi cung ứng toàn cầu.
  • D. Chỉ thu hút đầu tư vào ngành du lịch.

Câu 27: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh phát triển kinh tế biển hiện đại là gì?

  • A. Dân số già hóa nhanh.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị quá cao.
  • C. Thiếu trường học và bệnh viện.
  • D. Đảm bảo sinh kế, việc làm và thu nhập ổn định cho cộng đồng ngư dân truyền thống khi nguồn lợi ven bờ suy giảm và cơ cấu kinh tế thay đổi.

Câu 28: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm gần Biển Đông và các tuyến hàng hải quốc tế, tạo lợi thế đặc biệt cho việc phát triển loại hình vận tải nào?

  • A. Vận tải biển quốc tế và nội địa.
  • B. Vận tải đường sắt.
  • C. Vận tải đường bộ.
  • D. Vận tải hàng không.

Câu 29: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt ở Duyên hải Nam Trung Bộ (ven sông, đầm phá) chịu ảnh hưởng tiêu cực đáng kể bởi yếu tố tự nhiên nào của vùng?

  • A. Nhiệt độ nước quá lạnh vào mùa đông.
  • B. Nguồn thức ăn tự nhiên không đủ.
  • C. Tình trạng khô hạn kéo dài, thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • D. Độ mặn nước biển quá cao.

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Giảm giá vé tham quan các điểm du lịch.
  • B. Tăng cường quản lý môi trường, quy hoạch không gian du lịch hợp lý và đa dạng hóa sản phẩm du lịch gắn với văn hóa địa phương.
  • C. Xây dựng thật nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng.
  • D. Chỉ tập trung vào thu hút khách du lịch quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Lợi thế nổi bật về mặt địa hình bờ biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là sự hiện diện của nhiều vũng, vịnh sâu kín gió, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế biển nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khí hậu khô hạn, ít mưa, nắng nhiều quanh năm ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) là điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành kinh tế biển nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: So với các vùng biển khác ở Việt Nam, nguồn lợi hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu loài, tạo lợi thế cho ngành khai thác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam. Yếu tố địa lý tự nhiên quan trọng nhất nào quyết định tiềm năng đặc biệt này của vịnh Vân Phong?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Sự phát triển của ngành khai thác dầu khí ngoài khơi Duyên hải Nam Trung Bộ có mối liên hệ trực tiếp nhất đến sự hình thành và hoạt động của công trình kinh tế nào trong vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà Duyên hải Nam Trung Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế biển bền vững là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm trên Hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia với Biển Đông, tạo ra lợi thế đặc biệt cho ngành kinh tế biển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ngoài các bãi biển đẹp, yếu tố tự nhiên nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên sự đa dạng và hấp dẫn cho du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là các hoạt động khám phá dưới nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nghề nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang có xu hướng dịch chuyển từ nuôi quảng canh sang nuôi thâm canh và đa dạng hóa đối tượng nuôi (tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá mú, cá bớp). Xu hướng này nhằm mục đích chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp ven biển và hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức môi trường lớn nào cần ưu tiên giải quyết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để khai thác có hiệu quả tiềm năng đất nông nghiệp và giảm thiểu tác động của hạn hán ở vùng đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần được đầu tư là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch để trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng trên Hành lang kinh tế Đông - Tây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc đầu tư phát triển hệ thống đường bộ cao tốc ven biển và nâng cấp Quốc lộ 1A qua Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động tích cực rõ rệt nhất đến sự phát triển tổng thể của các ngành kinh tế biển nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay, đòi hỏi phải có các biện pháp quản lý chặt chẽ, là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Ngoài hải sản truyền thống, Duyên hải Nam Trung Bộ còn phát triển mạnh việc nuôi trồng và khai thác các sản vật biển giá trị cao như tôm hùm (Phú Yên), yến sào (Khánh Hòa). Điều này thể hiện xu hướng phát triển kinh tế biển nào của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào về mặt khí hậu, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho phát triển du lịch biển quanh năm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việc phát triển du lịch biển một cách ồ ạt, thiếu quy hoạch và quản lý ở một số khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ đã gây ra hệ quả tiêu cực rõ rệt nào về mặt môi trường và xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Các khu kinh tế ven biển như Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành kinh tế biển nào của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ngoài dầu khí, loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, phục vụ cho ngành công nghiệp gốm sứ và vật liệu xây dựng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng được chú trọng phát triển hơn so với đánh bắt ven bờ chủ yếu là do nguyên nhân nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý để phát triển dịch vụ logistics biển, kết nối các hoạt động sản xuất, thương mại trong nước và quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc phát triển du lịch cộng đồng tại các làng chài hoặc đảo nhỏ ở Duyên hải Nam Trung Bộ, gắn với trải nghiệm văn hóa và cuộc sống của người dân địa phương, nhằm mục tiêu kép nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So với các vùng ven biển khác của Việt Nam, bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm gì gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng (đường ven biển, khu dân cư) ở một số đoạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung đầu tư và cải thiện khâu nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Việc phát triển các cảng biển nước sâu và khu công nghiệp lớn ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò như thế nào trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh phát triển kinh tế biển hiện đại là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm gần Biển Đông và các tuyến hàng hải quốc tế, tạo lợi thế đặc biệt cho việc phát triển loại hình vận tải nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt ở Duyên hải Nam Trung Bộ (ven sông, đầm phá) chịu ảnh hưởng tiêu cực đáng kể bởi yếu tố tự nhiên nào của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình ven biển nào sau đây mang lại lợi thế đặc biệt cho Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển quốc tế và xây dựng các cảng nước sâu?

  • A. Nhiều cửa sông lớn bồi đắp đồng bằng rộng.
  • B. Nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
  • C. Bờ biển bằng phẳng, ít bị chia cắt.
  • D. Có nhiều đảo san hô vòng lớn.

Câu 2: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch biển và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thiếu lao động có trình độ cao.
  • B. Cạnh tranh gay gắt từ các vùng khác.
  • C. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái tài nguyên sinh vật biển.
  • D. Hệ thống giao thông kết nối còn hạn chế.

Câu 3: Phân tích điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ, yếu tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng lúa) nhưng lại là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề làm muối và trồng cây công nghiệp chịu hạn?

  • A. Địa hình đồi núi ăn lan ra sát biển.
  • B. Đất đai bạc màu, thiếu dinh dưỡng.
  • C. Nguồn nước ngọt từ sông ngòi ít.
  • D. Khí hậu khô hạn, lượng mưa thấp và bốc hơi mạnh.

Câu 4: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển và cảng nước sâu như Dung Quất (Quảng Ngãi), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa) ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế.
  • B. Tăng cường an ninh quốc phòng trên biển.
  • C. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Chủ yếu phục vụ du lịch nghỉ dưỡng ven biển.
  • B. Kết nối trực tiếp các cảng biển lớn với nhau.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế vùng phía tây, tạo hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • D. Đóng vai trò chính trong vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.

Câu 6: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sự phát triển nhanh nhất trong những năm gần đây, thu hút lượng lớn khách du lịch trong nước và quốc tế?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Chế biến hải sản.

Câu 7: Tại sao hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về cả kinh tế và an ninh quốc phòng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung?

  • A. Có trữ lượng khoáng sản trên đất liền lớn.
  • B. Là nơi tập trung nhiều loài sinh vật đặc hữu.
  • C. Khí hậu ôn hòa, thích hợp cho nông nghiệp.
  • D. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, tiềm năng tài nguyên biển phong phú.

Câu 8: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được coi là bền vững và cần ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền công suất nhỏ.
  • B. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ nguồn lợi ven bờ.
  • C. Chỉ tập trung vào các loài có giá trị kinh tế cao.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng ven bờ không kiểm soát.

Câu 9: Hiện tượng hoang mạc hóa đang diễn ra mạnh ở một số tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) chủ yếu là do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

  • A. Địa hình đồi núi dốc và đất feralit.
  • B. Gần xích đạo và ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
  • C. Khí hậu khô hạn, lượng mưa ít và hoạt động của con người (chặt phá rừng, canh tác không hợp lý).
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh ven bờ.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển.
  • B. Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc khác nhau (Kinh, Chăm, Raglai...).
  • C. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao trong các ngành kinh tế biển.

Câu 11: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta chủ yếu dựa vào ưu thế nổi bật nào về mặt tự nhiên?

  • A. Vịnh rộng, sâu tự nhiên, kín gió, nằm gần tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Có nguồn nước ngọt dồi dào từ sông ngòi.
  • D. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của vùng.

Câu 12: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang có xu hướng chuyển dịch từ hình thức truyền thống sang thâm canh, công nghiệp. Sự chuyển dịch này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học biển.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm.
  • D. Giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

Câu 13: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp và kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt may.
  • B. Phát triển du lịch công nghiệp.
  • C. Hỗ trợ trực tiếp cho ngành nông nghiệp ven biển.
  • D. Tạo động lực phát triển công nghiệp hóa chất, chế biến, tăng nguồn thu ngân sách và giải quyết việc làm.

Câu 14: So với Bắc Trung Bộ, hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế nổi bật hơn về yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đường bờ biển ngắn hơn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão và có mùa đông ít lạnh hơn, thuận lợi khai thác quanh năm.
  • C. Nhiều hang động và núi đá vôi ven biển.
  • D. Tài nguyên nước khoáng nóng dồi dào hơn.

Câu 15: Việc phát triển các vùng nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa dựa chủ yếu vào những điều kiện thuận lợi nào?

  • A. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá nước lợ, mặn và điều kiện khí hậu thuận lợi.
  • B. Nguồn lao động có kinh nghiệm lâu năm.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường xây dựng đê chắn sóng.
  • B. Di chuyển toàn bộ dân cư và cơ sở sản xuất vào sâu trong đất liền.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang các ngành kinh tế phi biển.
  • D. Phát triển rừng ngập mặn ven biển, nâng cấp cơ sở hạ tầng thích ứng và quản lý tài nguyên bền vững.

Câu 17: Cảng Đà Nẵng được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây chủ yếu nhờ vào lợi thế nào?

  • A. Nằm ở cực Nam của vùng.
  • B. Có trữ lượng dầu khí lớn gần bờ.
  • C. Vị trí trung tâm, cơ sở hạ tầng hiện đại và kết nối thuận lợi với các tuyến đường bộ quan trọng.
  • D. Là nơi tập trung nhiều di sản văn hóa thế giới.

Câu 18: Việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ dựa trên nguồn nguyên liệu chủ yếu nào?

  • A. Nguồn lợi hải sản phong phú từ hoạt động đánh bắt và nuôi trồng.
  • B. Nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
  • C. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp trên đất liền.
  • D. Trữ lượng khoáng sản ven biển.

Câu 19: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối truyền thống trên các cánh đồng muối lớn nhất nước?

  • A. Quảng Nam.
  • B. Ninh Thuận và Quảng Ngãi.
  • C. Bình Định và Phú Yên.
  • D. Khánh Hòa và Bình Thuận.

Câu 20: Ngoài du lịch biển đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển loại hình du lịch nào dựa trên sự đa dạng về văn hóa và lịch sử của vùng?

  • A. Du lịch mạo hiểm trên núi cao.
  • B. Du lịch canh nông ở đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Du lịch hang động ở Tây Bắc.
  • D. Du lịch văn hóa - lịch sử (di tích Chăm Pa, đô thị cổ, làng nghề truyền thống).

Câu 21: Vấn đề cung cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt là một trong những khó khăn lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Lượng mưa thấp, sông ngòi ngắn và dốc, khả năng tích trữ nước kém.
  • B. Tất cả sông ngòi đều bị nhiễm mặn nặng.
  • C. Không có nguồn nước ngầm đáng kể.
  • D. Dân số quá đông gây áp lực lớn lên nguồn nước.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu xói mòn bờ biển.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước, không khí, suy giảm đa dạng sinh học biển.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của rừng ngập mặn.

Câu 23: Hoạt động khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (gần quần đảo Phú Quý) có ý nghĩa gì đối với phát triển kinh tế vùng?

  • A. Cung cấp nguồn nước tưới cho nông nghiệp.
  • B. Phát triển nghề làm muối quy mô lớn.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • D. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, tạo nguồn thu lớn và thúc đẩy công nghiệp chế biến dầu khí.

Câu 24: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp trọng tâm về cơ sở hạ tầng là gì?

  • A. Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống cảng biển, đường bộ, đường sắt, sân bay kết nối các trung tâm kinh tế và các vùng lân cận.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Đầu tư toàn bộ vào phát triển năng lượng tái tạo.
  • D. Xây dựng các nhà máy xử lý rác thải tập trung.

Câu 25: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới trên bộ với Lào, vừa có bờ biển dài và là điểm cuối của hành lang kinh tế Đông - Tây?

  • A. Bình Định.
  • B. Khánh Hòa.
  • C. Quảng Nam.
  • D. Bình Thuận.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây là thế mạnh kinh tế nổi bật nhất ở vùng biển và thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.

Câu 27: Loại tài nguyên khoáng sản phi kim loại nào sau đây được khai thác ở một số tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ (như Bình Định, Quảng Nam) và phục vụ cho công nghiệp?

  • A. Cát thủy tinh, Ti-tan.
  • B. Bô-xít.
  • C. A-pa-tít.
  • D. Than đá.

Câu 28: Các bãi biển đẹp nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận) là điều kiện thuận lợi chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp đóng tàu.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng và giải trí biển.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công trình nào sau đây có ý nghĩa quan trọng hàng đầu?

  • A. Xây dựng nhà máy điện hạt nhân.
  • B. Xây dựng các nhà máy lọc dầu.
  • C. Xây dựng hệ thống hồ chứa nước, đập thủy lợi và kênh mương.
  • D. Phát triển năng lượng gió ven biển.

Câu 30: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm trên trục giao thông Bắc - Nam và gần các tuyến hàng hải quốc tế, mang lại lợi thế chủ yếu cho việc phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Giao thông vận tải biển và thương mại quốc tế.
  • B. Trồng cây lương thực.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Khai thác gỗ rừng tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm địa hình ven biển nào sau đây mang lại lợi thế đặc biệt cho Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển quốc tế và xây dựng các cảng nước sâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch biển và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ, yếu tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng lúa) nhưng lại là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề làm muối và trồng cây công nghiệp chịu hạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển và cảng nước sâu như Dung Quất (Quảng Ngãi), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa) ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sự phát triển nhanh nhất trong những năm gần đây, thu hút lượng lớn khách du lịch trong nước và quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về cả kinh tế và an ninh quốc phòng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được coi là bền vững và cần ưu tiên thực hiện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng hoang mạc hóa đang diễn ra mạnh ở một số tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) chủ yếu là do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nhận định nào sau đây *không* đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta chủ yếu dựa vào ưu thế nổi bật nào về mặt tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang có xu hướng chuyển dịch từ hình thức truyền thống sang thâm canh, công nghiệp. Sự chuyển dịch này chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp và kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So với Bắc Trung Bộ, hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế nổi bật hơn về yếu tố tự nhiên nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc phát triển các vùng nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa dựa chủ yếu vào những điều kiện thuận lợi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cảng Đà Nẵng được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây chủ yếu nhờ vào lợi thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ dựa trên nguồn nguyên liệu chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối truyền thống trên các cánh đồng muối lớn nhất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ngoài du lịch biển đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển loại hình du lịch nào dựa trên sự đa dạng về văn hóa và lịch sử của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vấn đề cung cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt là một trong những khó khăn lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hoạt động khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (gần quần đảo Phú Quý) có ý nghĩa gì đối với phát triển kinh tế vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp trọng tâm về cơ sở hạ tầng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới trên bộ với Lào, vừa có bờ biển dài và là điểm cuối của hành lang kinh tế Đông - Tây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hoạt động nào sau đây là thế mạnh kinh tế nổi bật nhất ở vùng biển và thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Loại tài nguyên khoáng sản phi kim loại nào sau đây được khai thác ở một số tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ (như Bình Định, Quảng Nam) và phục vụ cho công nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Các bãi biển đẹp nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận) là điều kiện thuận lợi chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công trình nào sau đây có ý nghĩa quan trọng hàng đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm trên trục giao thông Bắc - Nam và gần các tuyến hàng hải quốc tế, mang lại lợi thế chủ yếu cho việc phát triển ngành kinh tế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình ven biển nổi bật nhất, tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển kinh tế biển đa dạng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Bờ biển thẳng, ít khúc khuỷu, thuận lợi xây dựng cảng lớn.
  • C. Bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm phá và các đảo ven bờ.
  • D. Thềm lục địa nông và bằng phẳng, giàu tiềm năng dầu khí.

Câu 2: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất khu vực ở Việt Nam là nhờ lợi thế địa lý nổi bật nào?

  • A. Nằm gần các tuyến đường bộ quan trọng quốc gia.
  • B. Là nơi tập trung đông dân cư, có nguồn lao động dồi dào.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú trong vùng nội địa.
  • D. Vịnh sâu, rộng, kín gió, nằm gần đường hàng hải quốc tế.

Câu 3: So với Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật hơn trong phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nắng nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng bão.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch phát triển đồng bộ hơn.
  • C. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn như Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Có nhiều di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận.

Câu 4: Hoạt động sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhất tại các tỉnh cực Nam của vùng (Ninh Thuận, Bình Thuận) chủ yếu là do điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Có nhiều cửa sông lớn mang phù sa ra biển.
  • B. Khí hậu khô hạn kéo dài, ít mưa, nắng nhiều, nhiệt độ cao.
  • C. Đất ven biển là loại đất mặn rất thích hợp cho làm muối.
  • D. Có nguồn nước ngọt từ sông ngòi để thau rửa đồng muối.

Câu 5: Việc khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang đối mặt với thách thức lớn về tính bền vững, chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Đội tàu thuyền đánh bắt còn lạc hậu, công nghệ thấp.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định cho sản phẩm hải sản.
  • C. Khai thác quá mức, sử dụng các phương tiện mang tính hủy diệt, ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Người dân thiếu kinh nghiệm và kỹ thuật trong khai thác hải sản xa bờ.

Câu 6: Các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa trở thành trung tâm nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi nào là chủ yếu?

  • A. Có nguồn nước ngọt từ sông ngòi dồi dào quanh năm.
  • B. Bờ biển có nhiều đầm, phá, vũng, vịnh kín gió, diện tích mặt nước lớn.
  • C. Nhiệt độ nước biển luôn duy trì ở mức thấp, phù hợp cho tôm phát triển.
  • D. Đất đai ven biển là đất sét nặng, giữ nước tốt cho ao nuôi.

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển và suy thoái tài nguyên biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức lớn nhất đối với ngành kinh tế biển nào?

  • A. Du lịch biển, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Giao thông vận tải biển và công nghiệp đóng tàu.
  • C. Khai thác dầu khí và sản xuất muối.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản và lâm sản.

Câu 8: Tình trạng khô hạn kéo dài và hiện tượng hoang mạc hóa ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Khai thác và chế biến hải sản.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Giao thông vận tải biển.
  • D. Sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là cây trồng cạn và chăn nuôi).

Câu 9: Hệ thống cảng biển nước sâu (Dung Quất, Kỳ Hà, Nhơn Hội, Vân Phong) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò chiến lược trong phát triển kinh tế vùng, chủ yếu là do?

  • A. Thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến bằng đường biển.
  • B. Là nơi tập trung các nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng lớn.
  • C. Mở rộng giao thương, kết nối vùng với thị trường quốc tế, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt cho các hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 10: Việc khẳng định chủ quyền và phát triển kinh tế tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung về mặt nào?

  • A. An ninh quốc phòng và khai thác tài nguyên biển (hải sản, dầu khí).
  • B. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng quy mô lớn.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp ven biển hiện đại.
  • D. Trồng trọt các loại cây công nghiệp lâu năm.

Câu 11: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh mẽ dựa trên sự đa dạng của cảnh quan (bãi biển, đảo, rạn san hô) và di sản văn hóa ven biển?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • C. Công nghiệp đóng tàu.
  • D. Du lịch biển và du lịch văn hóa.

Câu 12: Để phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp cấp bách nhất là gì?

  • A. Đầu tư mạnh vào công nghệ chế biến sau thu hoạch.
  • B. Kiểm soát sản lượng khai thác, cấm các phương tiện hủy diệt, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước mới.
  • D. Tăng cường hoạt động nuôi trồng để bù đắp sản lượng khai thác.

Câu 13: Tỉnh Quảng Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển giao thông vận tải liên vùng và quốc tế nhờ đặc điểm địa lý nào?

  • A. Là tỉnh duy nhất trong vùng vừa giáp biển vừa giáp Lào.
  • B. Có đường bờ biển ngắn nhất so với các tỉnh khác.
  • C. Nằm ở vị trí trung tâm của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.

Câu 14: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng nguồn nguyên liệu dầu thô khai thác tại chỗ trong vùng.
  • B. Tạo ra lượng lớn việc làm cho lao động địa phương.
  • C. Đáp ứng toàn bộ nhu cầu xăng dầu cho cả nước.
  • D. Tạo động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa chất, lọc hóa dầu và các dịch vụ liên quan.

Câu 15: Để giảm thiểu tác động của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đối với phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào là quan trọng hàng đầu?

  • A. Di chuyển toàn bộ dân cư và hoạt động kinh tế ra khỏi vùng ven biển.
  • B. Xây dựng hệ thống công trình phòng chống thiên tai (đê kè, hồ chứa), nâng cao năng lực dự báo và ứng phó.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang các ngành kinh tế không phụ thuộc vào biển.
  • D. Tăng cường hoạt động khai thác tài nguyên biển để bù đắp thiệt hại.

Câu 16: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mối liên hệ chặt chẽ nhất với sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thủy sản?

  • A. Khai thác và nuôi trồng hải sản.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Giao thông vận tải biển.
  • D. Sản xuất muối.

Câu 17: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò chính là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển du lịch và dịch vụ.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
  • C. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp, xuất khẩu và tạo động lực tăng trưởng cho vùng.
  • D. Chủ yếu để phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 18: Thế mạnh về tài nguyên sinh vật biển phong phú ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào là chủ yếu?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Sản xuất năng lượng điện gió.
  • C. Công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển.
  • D. Khai thác khoáng sản biển.

Câu 19: Bên cạnh các tiềm năng, Duyên hải Nam Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế biển, trong đó khó khăn về mặt tự nhiên nào là điển hình và nghiêm trọng?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt mạnh.
  • C. Đất đai bạc màu, ít diện tích trồng trọt.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán và hiện tượng sa mạc hóa ở phía Nam.

Câu 20: Cảng Đà Nẵng được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thúc đẩy giao thương, kết nối vùng với các nước trong khu vực và quốc tế, tạo điều kiện phát triển dịch vụ logistics và công nghiệp.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho hoạt động du lịch tàu biển.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác tài nguyên rừng ở phía Tây.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho người dân địa phương.

Câu 21: Vấn đề cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) gặp nhiều khó khăn chủ yếu do đặc điểm khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm thấp.
  • B. Độ ẩm không khí cao quanh năm.
  • C. Lượng mưa thấp, mùa khô kéo dài, bốc hơi mạnh.
  • D. Chế độ gió mùa không ổn định.

Câu 22: Để nâng cao giá trị kinh tế của ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Mở rộng diện tích ao nuôi một cách ồ ạt.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bán sản phẩm thô.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 23: Hoạt động khai thác dầu khí ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay chủ yếu tập trung ở khu vực nào?

  • A. Vịnh Nha Trang.
  • B. Quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
  • C. Vịnh Cam Ranh.
  • D. Đảo Lý Sơn.

Câu 24: Việc phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng tại các đảo ven bờ (Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Phú Quý) ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng nhất đến vấn đề gì để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Xây dựng các công trình bê tông hóa quy mô lớn.
  • B. Tăng số lượng khách du lịch lên mức tối đa.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học biển, quản lý chất thải, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
  • D. Phát triển các loại hình giải trí ồn ào, náo nhiệt.

Câu 25: Ngành giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc kết nối vùng với Tây Nguyên chủ yếu thông qua các tuyến đường nào?

  • A. Các quốc lộ chạy vuông góc với bờ biển (QL19, QL20, QL25, QL26, QL27).
  • B. Đường sắt Bắc - Nam chạy dọc bờ biển.
  • C. Các tuyến đường cao tốc ven biển.
  • D. Các tuyến đường thủy nội địa trên sông.

Câu 26: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất về cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thiếu hệ thống cảng biển nước sâu.
  • B. Hệ thống thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu tưới tiêu, đặc biệt ở các tỉnh phía Nam.
  • C. Mạng lưới giao thông đường bộ ven biển chưa phát triển.
  • D. Không có sân bay quốc tế trong vùng.

Câu 27: Việc đa dạng hóa các loại hình du lịch biển (du lịch nghỉ dưỡng, thể thao biển, lặn biển ngắm san hô, tham quan di tích văn hóa ven biển) ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường biển.
  • B. Chỉ thu hút khách du lịch nội địa.
  • C. Tăng sức hấp dẫn, kéo dài thời gian lưu trú và tăng doanh thu từ du lịch.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 28: Tốc độ đô thị hóa ở Duyên hải Nam Trung Bộ có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt ở các thành phố ven biển và khu kinh tế, điều này tác động như thế nào đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Làm giảm áp lực lên tài nguyên biển.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • C. Gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.
  • D. Tạo động lực phát triển dịch vụ, công nghiệp, du lịch nhưng cũng gia tăng áp lực lên môi trường và hạ tầng đô thị.

Câu 29: Để khai thác hiệu quả tiềm năng năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió, điện mặt trời) ở Duyên hải Nam Trung Bộ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần được đầu tư phát triển?

  • A. Công nghệ khai thác, lưới truyền tải điện và vốn đầu tư.
  • B. Nguồn lao động dồi dào tại địa phương.
  • C. Diện tích đất ven biển rộng lớn.
  • D. Số lượng bãi biển đẹp và nổi tiếng.

Câu 30: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn, chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Nhiều sông lớn với nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm.
  • B. Bờ biển dài, có nhiều đầm phá, vũng vịnh, eo biển kín gió, độ mặn phù hợp.
  • C. Thềm lục địa sâu và dốc.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm địa hình ven biển nổi bật nhất, tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển kinh tế biển đa dạng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất khu vực ở Việt Nam là nhờ lợi thế địa lý nổi bật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So với Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật hơn trong phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hoạt động sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhất tại các tỉnh cực Nam của vùng (Ninh Thuận, Bình Thuận) chủ yếu là do điều kiện tự nhiên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang đối mặt với thách thức lớn về tính bền vững, chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa trở thành trung tâm nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển và suy thoái tài nguyên biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức lớn nhất đối với ngành kinh tế biển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tình trạng khô hạn kéo dài và hiện tượng hoang mạc hóa ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hệ thống cảng biển nước sâu (Dung Quất, Kỳ Hà, Nhơn Hội, Vân Phong) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò chiến lược trong phát triển kinh tế vùng, chủ yếu là do?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc khẳng định chủ quyền và phát triển kinh tế tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung về mặt nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh mẽ dựa trên sự đa dạng của cảnh quan (bãi biển, đảo, rạn san hô) và di sản văn hóa ven biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp cấp bách nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tỉnh Quảng Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển giao thông vận tải liên vùng và quốc tế nhờ đặc điểm địa lý nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để giảm thiểu tác động của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đối với phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào là quan trọng hàng đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mối liên hệ chặt chẽ nhất với sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thủy sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thế mạnh về tài nguyên sinh vật biển phong phú ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bên cạnh các tiềm năng, Duyên hải Nam Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế biển, trong đó khó khăn về mặt tự nhiên nào là điển hình và nghiêm trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cảng Đà Nẵng được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vấn đề cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) gặp nhiều khó khăn chủ yếu do đặc điểm khí hậu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để nâng cao giá trị kinh tế của ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hoạt động khai thác dầu khí ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay chủ yếu tập trung ở khu vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng tại các đảo ven bờ (Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Phú Quý) ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng nhất đến vấn đề gì để đảm bảo tính bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngành giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc kết nối vùng với Tây Nguyên chủ yếu thông qua các tuyến đường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất về cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc đa dạng hóa các loại hình du lịch biển (du lịch nghỉ dưỡng, thể thao biển, lặn biển ngắm san hô, tham quan di tích văn hóa ven biển) ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tốc độ đô thị hóa ở Duyên hải Nam Trung Bộ có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt ở các thành phố ven biển và khu kinh tế, điều này tác động như thế nào đến phát triển kinh tế biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để khai thác hiệu quả tiềm năng năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió, điện mặt trời) ở Duyên hải Nam Trung Bộ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần được đầu tư phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn, chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

Xem kết quả