15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất qua khả năng:

  • A. Kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Mở cửa giao thương quốc tế, đặc biệt qua đường biển, thu hút đầu tư.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và giá rẻ cho cả nước.
  • D. Chi phối các hoạt động văn hóa và giáo dục của khu vực phía Nam.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm dân cư – xã hội của Đông Nam Bộ?

  • A. Cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng do tỷ lệ sinh thấp và tuổi thọ tăng.
  • B. Phân bố dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Mật độ dân số cao, đô thị hóa mạnh, tập trung nhiều lao động trẻ.
  • D. Tỷ lệ dân tộc thiểu số chiếm đa số, đời sống kinh tế còn nhiều khó khăn.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế toàn diện của Đông Nam Bộ?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Công nghiệp dầu khí và hóa dầu.

Câu 4: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, khu vực dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao, thể hiện xu hướng chuyển dịch kinh tế theo hướng:

  • A. Hiện đại hóa, tăng trưởng xanh và bền vững.
  • B. Công nghiệp hóa, tập trung vào xuất khẩu.
  • C. Nông nghiệp hóa, phát triển nông thôn mới.
  • D. Tự cung tự cấp, giảm thiểu nhập khẩu.

Câu 5: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp công trình thủy lợi nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước từ sông Mekong.
  • B. Phát triển hệ thống hồ chứa và đập thủy lợi trên các sông.
  • C. Ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước trong nông nghiệp.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm phục vụ sinh hoạt.

Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ, mà tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên?

  • A. Cao su.
  • B. Điều.
  • C. Cà phê.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 7: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách ở Đông Nam Bộ do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

  • A. Xâm nhập mặn diện rộng vào mùa khô.
  • B. Sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • C. Nguy cơ опустынивания (sa mạc hóa) đất nông nghiệp.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và chất thải công nghiệp, sinh hoạt.

Câu 8: Để phát triển du lịch bền vững ở Đông Nam Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung phát triển du lịch sinh thái và du lịch văn hóa cộng đồng.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp, thu hút khách quốc tế.
  • C. Đa dạng hóa các loại hình du lịch, chú trọng du lịch mạo hiểm.
  • D. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 9: Cảng biển quốc tế nước sâu nào sau đây là lợi thế lớn của Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế hướng ngoại?

  • A. Cảng Sài Gòn.
  • B. Cảng Đồng Nai.
  • C. Cảng Cái Mép - Thị Vải.
  • D. Cảng Vũng Tàu.

Câu 10: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Đông Nam Bộ chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của yếu tố mùa khô kéo dài?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Sản xuất nông nghiệp.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Công nghiệp chế biến.

Câu 11: So với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về:

  • A. Tiềm năng phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Nguồn lao động nông thôn dồi dào.
  • C. Hệ thống sông ngòi kênh rạch dày đặc.
  • D. Cơ sở hạ tầng và cơ cấu kinh tế đa dạng, hiện đại hơn.

Câu 12: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây kết nối Đông Nam Bộ với các tỉnh Tây Nguyên, tạo điều kiện giao lưu kinh tế - văn hóa?

  • A. Quốc lộ 1A.
  • B. Quốc lộ 20.
  • C. Quốc lộ 14.
  • D. Đường cao tốc Long Thành - Dầu Giây.

Câu 13: Trong các ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?

  • A. Dịch vụ du lịch.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • C. Dịch vụ vận tải và logistics.
  • D. Dịch vụ giáo dục và y tế.

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng:

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao, giống cây trồng chịu hạn, kỹ thuật tưới tiết kiệm.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có vai trò chủ đạo trong:

  • A. Tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
  • B. Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Phát triển văn hóa và giáo dục của cả nước.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch biển đảo?

  • A. Bình Dương.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Tây Ninh.

Câu 17: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

  • A. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, từ công nghiệp nặng đến công nghiệp nhẹ.
  • B. Ngành công nghiệp khai khoáng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu.
  • C. Tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn của cả nước.
  • D. Ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, sản xuất sản phẩm chất lượng cao.

Câu 18: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

  • A. Giảm thuế và phí cho các doanh nghiệp FDI.
  • B. Mở rộng các khu công nghiệp và khu chế xuất.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện môi trường đầu tư.
  • D. Tăng cường quảng bá hình ảnh của vùng trên quốc tế.

Câu 19: Trong nông nghiệp, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ theo hướng nào sau đây là phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Phát triển mạnh cây mía và cây bông.
  • C. Chuyển hoàn toàn sang trồng cây ăn quả.
  • D. Giảm diện tích lúa, tăng cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị kinh tế cao.

Câu 20: Vấn đề giao thông đô thị nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Đông Nam Bộ nói chung?

  • A. Hệ thống đường sắt đô thị chưa phát triển.
  • B. Ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm.
  • C. Thiếu bãi đỗ xe công cộng.
  • D. Chất lượng phương tiện giao thông công cộng còn hạn chế.

Câu 21: Khu vực kinh tế nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Khu công nghiệp.
  • B. Khu chế xuất.
  • C. Khu kinh tế ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Khu công nghệ cao.

Câu 22: Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường sinh thái?

  • A. Bình Dương.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 23: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ?

  • A. Vận tải đường bộ.
  • B. Vận tải đường sắt.
  • C. Vận tải đường sông.
  • D. Vận tải đường biển.

Câu 24: Để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng phát triển đồng bộ các lĩnh vực văn hóa - xã hội, ngoại trừ:

  • A. Giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Văn hóa, thể thao và giải trí.

Câu 25: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, yếu tố con người được xem là:

  • A. Nguồn lực quan trọng nhất, quyết định sự phát triển bền vững.
  • B. Yếu tố thứ yếu, phụ thuộc vào vốn và công nghệ.
  • C. Chỉ đóng vai trò trong khu vực dịch vụ.
  • D. Không còn quan trọng trong bối cảnh tự động hóa.

Câu 26: Giải pháp nào sau đây giúp Đông Nam Bộ giảm bớt sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác dầu khí và khoáng sản.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến sâu và dịch vụ giá trị gia tăng.
  • D. Thu hút lao động từ các vùng khác đến.

Câu 27: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, cần phát triển mạnh mẽ:

  • A. Các khu kinh tế ven biển.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải và logistics.
  • C. Các ngành công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Các trung tâm đào tạo nghề chất lượng cao.

Câu 28: Trong tương lai, Đông Nam Bộ cần tập trung phát triển các ngành công nghiệp nào để duy trì vị thế là vùng kinh tế động lực?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày truyền thống.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm xuất khẩu.
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản và luyện kim.
  • D. Công nghiệp công nghệ cao, điện tử, tự động hóa, năng lượng tái tạo.

Câu 29: Vấn đề xã hội nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức cho Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
  • B. Thiếu hụt lao động có tay nghề.
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • D. Tình trạng di cư tự do giảm.

Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững ở Đông Nam Bộ, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố:

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài.
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất qua khả năng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm dân cư – xã hội của Đông Nam Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò *động lực* thúc đẩy sự phát triển kinh tế toàn diện của Đông Nam Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, khu vực dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao, thể hiện xu hướng chuyển dịch kinh tế theo hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp *công trình thủy lợi* nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây *không phải* là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ, mà tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách ở Đông Nam Bộ do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để phát triển du lịch bền vững ở Đông Nam Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cảng biển quốc tế *nước sâu* nào sau đây là lợi thế lớn của Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế hướng ngoại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Đông Nam Bộ chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của yếu tố *mùa khô* kéo dài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: So với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây kết nối Đông Nam Bộ với các tỉnh Tây Nguyên, tạo điều kiện giao lưu kinh tế - văn hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong các ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có vai trò chủ đạo trong:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch biển đảo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nhận định nào sau đây *không đúng* về tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong nông nghiệp, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ theo hướng nào sau đây là phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vấn đề giao thông đô thị nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Đông Nam Bộ nói chung?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khu vực kinh tế nào sau đây *không thuộc* vùng Đông Nam Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường sinh thái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng phát triển đồng bộ các lĩnh vực văn hóa - xã hội, *ngoại trừ*:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, yếu tố *con người* được xem là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Giải pháp nào sau đây giúp Đông Nam Bộ giảm bớt sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, hướng tới phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, cần phát triển mạnh mẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong tương lai, Đông Nam Bộ cần tập trung phát triển các ngành công nghiệp nào để duy trì vị thế là vùng kinh tế động lực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Vấn đề xã hội nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức cho Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững ở Đông Nam Bộ, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển ngành công nghiệp nào sau đây, nhờ vào vị trí địa lý và tài nguyên dầu khí?

  • A. Chế biến lương thực thực phẩm
  • B. Lọc hóa dầu và hóa chất
  • C. Cơ khí chế tạo
  • D. Sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (dịch vụ 58%, công nghiệp - xây dựng 40%, nông - lâm - ngư nghiệp 2%). Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Dịch vụ là khu vực kinh tế lớn nhất.
  • B. Tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ.
  • C. Công nghiệp và xây dựng đóng vai trò quan trọng.
  • D. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo.

Câu 3: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp công trình thủy lợi nào sau đây được xem là quan trọng và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn.
  • B. Đào kênh mương dẫn nước từ sông Mekong.
  • C. Sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng chịu hạn.

Câu 4: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế Đông Nam Bộ, khu vực nào được xác định là trung tâm kinh tế, tài chính, dịch vụ hàng đầu của cả nước?

  • A. Vùng ven biển Bà Rịa - Vũng Tàu
  • B. Khu vực Tây Ninh - Bình Phước
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh và vùng phụ cận
  • D. Hành lang kinh tế dọc quốc lộ 13

Câu 5: Ngành nông nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng công nghệ cao và chất lượng, nhằm nâng cao giá trị gia tăng?

  • A. Trồng cây cao su
  • B. Trồng cây ăn quả và rau màu
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước mặn
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn

Câu 6: Phát triển du lịch sinh thái ở Đông Nam Bộ cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại
  • C. Đa dạng hóa các loại hình du lịch
  • D. Bảo tồn và phát huy tài nguyên du lịch

Câu 7: Cho bảng số liệu: Diện tích cây cao su và sản lượng mủ cao su Đông Nam Bộ so với cả nước (năm 2022). (ĐNB: Diện tích 65%, Sản lượng 70%; Cả nước: 100% cho cả hai). Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào đúng về vai trò của Đông Nam Bộ trong sản xuất cao su của Việt Nam?

  • A. Đông Nam Bộ có diện tích cao su lớn nhất cả nước nhưng năng suất thấp.
  • B. Sản lượng cao su Đông Nam Bộ chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước.
  • C. Đông Nam Bộ là vùng sản xuất cao su lớn nhất và hiệu quả nhất cả nước.
  • D. Cả nước phụ thuộc hoàn toàn vào sản lượng cao su của Đông Nam Bộ.

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa nhanh đến môi trường ở Đông Nam Bộ, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Mở rộng các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Phát triển đô thị sinh thái, bền vững.
  • C. Xây dựng nhiều nhà cao tầng trong trung tâm.
  • D. Tăng cường sử dụng phương tiện cá nhân.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định cửa khẩu quốc tế đường bộ nào sau đây thuộc tỉnh Tây Ninh, Đông Nam Bộ?

  • A. Lao Bảo
  • B. Cầu Treo
  • C. Mộc Bài
  • D. Hữu Nghị

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển kinh tế nhanh chóng?

  • A. Áp lực gia tăng dân số và vấn đề nhập cư.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng nhanh chóng.
  • C. Chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
  • D. Thiếu hụt lao động có trình độ cao.

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến và nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.

  • A. Công nghiệp chế biến cạnh tranh trực tiếp với nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến là thị trường tiêu thụ và động lực phát triển nông nghiệp.
  • C. Nông nghiệp không đóng vai trò quan trọng đối với công nghiệp chế biến.
  • D. Hai ngành này phát triển hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 12: Trong các loại hình giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường biển

Câu 13: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển giữa Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Khả năng phát triển du lịch biển.
  • B. Tiềm năng nuôi trồng và khai thác thủy sản.
  • C. Trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí.
  • D. Mức độ đầu tư vào cơ sở hạ tầng biển.

Câu 14: Giải pháp nào sau đây giúp Đông Nam Bộ phát huy tốt nhất vai trò là vùng kinh tế động lực hàng đầu của cả nước?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế nội vùng.
  • B. Tăng cường liên kết kinh tế với các vùng khác.
  • C. Ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 15: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây đang có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP?

  • A. Du lịch
  • B. Vận tải
  • C. Tài chính, ngân hàng
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 16: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế hấp dẫn nhà đầu tư của vùng?

  • A. Cơ sở hạ tầng phát triển.
  • B. Thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Nguồn lao động dồi dào.
  • D. Chi phí lao động rẻ.

Câu 17: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng đến việc kết hợp hài hòa giữa khai thác và nuôi trồng, trong đó ưu tiên hình thức nuôi trồng nào?

  • A. Nuôi trồng quảng canh truyền thống.
  • B. Nuôi trồng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Khai thác ven bờ tối đa.
  • D. Nuôi trồng tự phát trong rừng ngập mặn.

Câu 18: Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là loại hình năng lượng nào sau đây do có bờ biển dài và nhiều ngày nắng?

  • A. Thủy điện
  • B. Địa nhiệt
  • C. Năng lượng mặt trời và gió
  • D. Năng lượng sinh khối

Câu 19: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, Đông Nam Bộ cần giảm tỷ trọng ngành nào và tăng tỷ trọng ngành nào?

  • A. Giảm nông nghiệp, tăng dịch vụ và công nghiệp.
  • B. Giảm công nghiệp, tăng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm dịch vụ, tăng nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giữ nguyên tỷ trọng các ngành.

Câu 20: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Thu hút lao động có tay nghề từ các vùng khác.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • C. Giảm quy mô dân số.
  • D. Đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ so với cả nước (ĐNB luôn cao hơn). Ý nghĩa quan trọng nhất của GDP bình quân đầu người cao ở Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Chứng tỏ Đông Nam Bộ có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Thể hiện sự phát triển đồng đều giữa các tỉnh trong vùng.
  • C. Phản ánh mức sống dân cư cao và thu nhập bình quân đầu người lớn.
  • D. Cho thấy Đông Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 22: Trong phát triển công nghiệp, Đông Nam Bộ cần ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp nào để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp công nghệ cao và các ngành dịch vụ.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực cho vùng và cả nước, Đông Nam Bộ cần duy trì và phát triển sản xuất nông nghiệp ở loại cây trồng nào?

  • A. Cây cao su
  • B. Cây cà phê
  • C. Cây điều
  • D. Cây lúa

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp Đông Nam Bộ giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước do hoạt động công nghiệp và đô thị?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Khai thác nước ngầm tối đa.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Câu 25: Trong phát triển du lịch, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt về loại hình du lịch nào nhờ sự kết hợp giữa đô thị hiện đại và tài nguyên thiên nhiên đa dạng?

  • A. Du lịch biển đảo thuần túy.
  • B. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • C. Du lịch kết hợp đô thị và sinh thái.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 26: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao, Đông Nam Bộ cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá nhà đất thấp.
  • B. Môi trường sống và làm việc chất lượng cao.
  • C. Giao thông ít ùn tắc.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 27: Dựa vào mối quan hệ địa lý, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng nhập khẩu lao động lớn nhất cả nước?

  • A. Do chính sách ưu đãi lao động nhập cư.
  • B. Do dân số địa phương quá ít.
  • C. Do người dân địa phương không thích làm việc.
  • D. Do nhu cầu lao động lớn từ các ngành kinh tế phát triển.

Câu 28: Trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, dự án nào sau đây có ý nghĩa chiến lược trong việc kết nối Đông Nam Bộ với các vùng khác và quốc tế?

  • A. Nâng cấp quốc lộ 1A.
  • B. Xây dựng đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam.
  • C. Xây dựng sân bay quốc tế Long Thành.
  • D. Phát triển hệ thống đường sông.

Câu 29: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Đông Nam Bộ, hướng phát triển đô thị nào sau đây được khuyến khích?

  • A. Tập trung hóa đô thị.
  • B. Phát triển đô thị vệ tinh và đô thị đối trọng.
  • C. Hạn chế phát triển đô thị.
  • D. Xây dựng nhà ở xã hội trong trung tâm.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đông Nam Bộ cần tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Đổi mới sáng tạo và chất lượng nguồn nhân lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển ngành công nghiệp nào sau đây, nhờ vào vị trí địa lý và tài nguyên dầu khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (dịch vụ 58%, công nghiệp - xây dựng 40%, nông - lâm - ngư nghiệp 2%). Nhận xét nào sau đây *không* đúng về cơ cấu kinh tế của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp công trình thủy lợi nào sau đây được xem là quan trọng và bền vững nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế Đông Nam Bộ, khu vực nào được xác định là trung tâm kinh tế, tài chính, dịch vụ hàng đầu của cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ngành nông nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng công nghệ cao và chất lượng, nhằm nâng cao giá trị gia tăng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát triển du lịch sinh thái ở Đông Nam Bộ cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho bảng số liệu: Diện tích cây cao su và sản lượng mủ cao su Đông Nam Bộ so với cả nước (năm 2022). (ĐNB: Diện tích 65%, Sản lượng 70%; Cả nước: 100% cho cả hai). Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào đúng về vai trò của Đông Nam Bộ trong sản xuất cao su của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa nhanh đến môi trường ở Đông Nam Bộ, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây cần được ưu tiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định cửa khẩu quốc tế đường bộ nào sau đây thuộc tỉnh Tây Ninh, Đông Nam Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển kinh tế nhanh chóng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến và nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong các loại hình giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển giữa Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Giải pháp nào sau đây giúp Đông Nam Bộ phát huy tốt nhất vai trò là vùng kinh tế động lực hàng đầu của cả nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây đang có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây *không* phải là lợi thế hấp dẫn nhà đầu tư của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng đến việc kết hợp hài hòa giữa khai thác và nuôi trồng, trong đó ưu tiên hình thức nuôi trồng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là loại hình năng lượng nào sau đây do có bờ biển dài và nhiều ngày nắng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, Đông Nam Bộ cần giảm tỷ trọng ngành nào và tăng tỷ trọng ngành nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ so với cả nước (ĐNB luôn cao hơn). Ý nghĩa quan trọng nhất của GDP bình quân đầu người cao ở Đông Nam Bộ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phát triển công nghiệp, Đông Nam Bộ cần ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp nào để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực cho vùng và cả nước, Đông Nam Bộ cần duy trì và phát triển sản xuất nông nghiệp ở loại cây trồng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp Đông Nam Bộ giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước do hoạt động công nghiệp và đô thị?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong phát triển du lịch, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt về loại hình du lịch nào nhờ sự kết hợp giữa đô thị hiện đại và tài nguyên thiên nhiên đa dạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao, Đông Nam Bộ cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Dựa vào mối quan hệ địa lý, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng nhập khẩu lao động lớn nhất cả nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, dự án nào sau đây có ý nghĩa chiến lược trong việc kết nối Đông Nam Bộ với các vùng khác và quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Đông Nam Bộ, hướng phát triển đô thị nào sau đây được khuyến khích?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đông Nam Bộ cần tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có những đặc điểm nổi bật nào tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Là vùng duy nhất giáp biển ở phía Nam, có bờ biển dài.
  • B. Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế trọng điểm và có nhiều cửa khẩu quốc tế.
  • C. Nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á lục địa.
  • D. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, có cửa ngõ ra biển quan trọng và gần đường hàng hải quốc tế.

Câu 2: Địa hình của Đông Nam Bộ chủ yếu là đồi lượn sóng và đồng bằng phù sa cổ. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với phát triển nông nghiệp của vùng?

  • A. Thuận lợi cho phát triển cây lương thực nước.
  • B. Thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • C. Thích hợp cho phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
  • D. Gây khó khăn cho việc xây dựng hệ thống thủy lợi.

Câu 3: Mùa khô ở Đông Nam Bộ thường kéo dài 4-5 tháng. Đây là khó khăn tự nhiên chủ yếu nào ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất và đời sống của người dân trong vùng?

  • A. Nguy cơ cháy rừng cao.
  • B. Tăng cường xâm nhập mặn.
  • C. Thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
  • D. Gia tăng dịch bệnh trên cây trồng.

Câu 4: Dầu mỏ và khí tự nhiên là tài nguyên khoáng sản quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ. Việc khai thác và chế biến tài nguyên này mang lại những lợi ích kinh tế to lớn nào cho vùng và cả nước?

  • A. Tăng nguồn thu ngoại tệ, cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu.
  • B. Phát triển ngành công nghiệp luyện kim và sản xuất phân bón hóa học.
  • C. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Thúc đẩy phát triển ngành du lịch biển.

Câu 5: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào rõ rệt hơn trong việc phát triển các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn?

  • A. Nguồn nước dồi dào quanh năm.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho giao thông.
  • C. Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn.
  • D. Địa hình cao ráo, ít bị ngập lụt và nền đất ổn định hơn.

Câu 6: Dân cư Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu xã hội tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi lao động có kỹ thuật và trình độ cao?

  • A. Tỉ lệ dân nông thôn rất cao.
  • B. Cơ cấu tuổi trẻ chiếm đa số.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước và trình độ dân trí tương đối cao.
  • D. Phần lớn dân cư là người lao động phổ thông.

Câu 7: Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học của Đông Nam Bộ thường ở mức cao. Điều này phản ánh hiện tượng di dân nào và tác động chính của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội vùng?

  • A. Nhập cư từ các vùng khác đến, cung cấp nguồn lao động dồi dào nhưng gây áp lực lên cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội.
  • B. Xuất cư ra nước ngoài, làm giảm nguồn lao động có trình độ.
  • C. Di dân nội bộ vùng, không ảnh hưởng lớn đến tổng dân số.
  • D. Tăng tỉ lệ sinh, làm trẻ hóa dân số.

Câu 8: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Biểu hiện rõ nhất của sự chuyển dịch này là gì?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp ngày càng tăng cao.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế, tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh.
  • C. Tỉ trọng dịch vụ giảm, tỉ trọng công nghiệp tăng.
  • D. Tỉ trọng các ngành truyền thống tăng trở lại.

Câu 9: Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc thu hút nguồn vốn này?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ (giao thông, thông tin liên lạc, điện nước) và nguồn lao động có kỹ năng.

Câu 10: Ngành công nghiệp trọng điểm nào của Đông Nam Bộ sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ từ thềm lục địa và đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của vùng?

  • A. Công nghiệp dầu khí.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • D. Công nghiệp điện tử.

Câu 11: Các trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu và có vai trò như thế nào trong mạng lưới công nghiệp cả nước?

  • A. Phân bố rải rác ở các tỉnh và chủ yếu phục vụ thị trường nội địa.
  • B. Tập trung ở các tỉnh giáp biên giới và chuyên sản xuất hàng xuất khẩu.
  • C. Tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, tạo thành tam giác công nghiệp mạnh, có sức hút và lan tỏa lớn.
  • D. Chỉ tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh và chủ yếu là công nghiệp nhẹ.

Câu 12: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ và là cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của vùng?

  • A. Cây cao su.
  • B. Cây điều.
  • C. Cây cà phê.
  • D. Cây hồ tiêu.

Câu 13: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần chú trọng giải pháp nào để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

  • A. Mở rộng diện tích bằng mọi giá.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, quản lý dịch bệnh tổng hợp và sử dụng nước tiết kiệm.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ sang cây ngắn ngày.
  • D. Chỉ tập trung vào tăng năng suất mà không quan tâm đến hóa chất.

Câu 14: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng nào và tập trung chủ yếu ở những địa phương nào?

  • A. Chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ trong hộ gia đình, tập trung ở các tỉnh miền núi.
  • B. Phát triển các trang trại chăn thả gia súc trên đồng cỏ tự nhiên, tập trung ở Tây Ninh.
  • C. Chăn nuôi gia cầm là chính, tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Phát triển theo hướng công nghiệp, tập trung ở các tỉnh như Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 15: Sản xuất thủy sản ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật và tỉnh nào có sản lượng khai thác lớn nhất?

  • A. Chủ yếu là nuôi trồng trên sông, tỉnh Đồng Nai có sản lượng lớn nhất.
  • B. Chủ yếu là khai thác ven bờ, tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh có sản lượng lớn nhất.
  • C. Chủ yếu là khai thác ở vùng biển xa bờ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có sản lượng lớn nhất.
  • D. Nuôi trồng và khai thác có tỉ trọng ngang nhau, tỉnh Tây Ninh có sản lượng lớn nhất.

Câu 16: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò trung tâm kinh tế năng động nhất cả nước. Vai trò này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là đầu mối giao thông, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ và đào tạo lớn nhất.
  • B. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước.
  • C. Là nơi tập trung tài nguyên khoáng sản phong phú nhất.
  • D. Là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng biển lớn nhất cả nước.

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Vùng KTTĐPN) có vai trò gì đặc biệt trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Là vùng cung cấp nguyên liệu thô chủ yếu cho cả nước.
  • B. Là vùng kinh tế năng động, đi đầu trong đổi mới, đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP, thu hút đầu tư và tạo động lực cho các vùng khác.
  • C. Là vùng chuyên sản xuất lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Là vùng có hệ thống giao thông đường sắt phát triển nhất cả nước.

Câu 18: Mạng lưới giao thông vận tải của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào tạo lợi thế cho việc vận chuyển hàng hóa và kết nối liên vùng, liên quốc gia?

  • A. Chỉ phát triển mạnh đường sắt và đường sông.
  • B. Mạng lưới còn thưa thớt, chưa kết nối đồng bộ.
  • C. Chỉ tập trung vào đường bộ nội vùng.
  • D. Phát triển đa dạng các loại hình (đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không), có nhiều cảng biển nước sâu và sân bay quốc tế quan trọng.

Câu 19: Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng. Loại hình dịch vụ nào phản ánh rõ nét vai trò trung tâm tài chính, kinh doanh quốc tế của Thành phố Hồ Chí Minh?

  • A. Dịch vụ du lịch.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán.
  • C. Dịch vụ vận tải.
  • D. Dịch vụ giáo dục, y tế.

Câu 20: Du lịch là ngành kinh tế quan trọng ở Đông Nam Bộ. Hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng là Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu. Sự khác biệt chủ yếu về loại hình du lịch giữa hai trung tâm này là gì?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh mạnh về du lịch văn hóa, lịch sử, mua sắm, hội nghị; Bà Rịa - Vũng Tàu mạnh về du lịch biển, nghỉ dưỡng.
  • B. Cả hai đều mạnh về du lịch sinh thái rừng.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh mạnh về du lịch biển; Bà Rịa - Vũng Tàu mạnh về du lịch đô thị.
  • D. Cả hai đều chỉ phát triển du lịch tâm linh.

Câu 21: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Già hóa dân số nhanh.
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, quá tải cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện) và các vấn đề an ninh trật tự.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp công trình thủy lợi quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn (như hồ Trị An) và hệ thống kênh mương dẫn nước.
  • B. Đào nhiều giếng sâu.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn nước ngầm.
  • D. Xây dựng đê ngăn mặn.

Câu 23: Rừng ở Đông Nam Bộ chủ yếu là rừng khộp và rừng ngập mặn. Hệ thống rừng này có vai trò quan trọng nhất về mặt môi trường là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Tạo cảnh quan cho du lịch.
  • C. Là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp giấy.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất và chắn sóng (đối với rừng ngập mặn).

Câu 24: Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Hoạt động nông nghiệp truyền thống.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh, lượng chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lý triệt để.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản quá mức.
  • D. Hoạt động du lịch thiếu kiểm soát.

Câu 25: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức, Đông Nam Bộ cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường lao động phổ thông từ các vùng khác.
  • B. Giảm quy mô đào tạo đại học, tăng đào tạo nghề truyền thống.
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề chất lượng cao và các ngành công nghệ mới.
  • D. Khuyến khích người lao động tự học là chính.

Câu 26: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước như hóa chất, dệt nhuộm ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh mùa khô kéo dài đặt ra thách thức lớn nhất về tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước ngọt.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên rừng.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 27: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực để phát triển các ngành kinh tế hiện đại?

  • A. Dân số đông nhất cả nước.
  • B. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ nhất.
  • D. Chất lượng nguồn lao động tương đối cao, tập trung nhiều lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật.

Câu 28: Cảng Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ nói riêng và cả nước nói chung vì đây là cảng nào?

  • A. Cảng sông nội địa lớn nhất.
  • B. Cảng cửa ngõ quốc tế có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn, kết nối trực tiếp với các tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Cảng cá lớn nhất cả nước.
  • D. Cảng chuyên dùng cho xuất khẩu nông sản.

Câu 29: Để giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đông Nam Bộ cần tập trung vào giải pháp nào mang tính đột phá?

  • A. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có.
  • B. Hạn chế phương tiện cá nhân.
  • C. Đầu tư xây dựng và phát triển mạnh hệ thống giao thông công cộng hiện đại (metro, xe buýt nhanh) và các tuyến đường vành đai, cao tốc kết nối vùng.
  • D. Di dời toàn bộ các khu công nghiệp ra khỏi thành phố.

Câu 30: Định hướng phát triển kinh tế - xã hội bền vững của Đông Nam Bộ trong tương lai cần chú trọng nhất đến yếu tố nào để vừa tăng trưởng kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Giảm thiểu hoạt động sản xuất để bảo vệ môi trường.
  • D. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, ứng dụng công nghệ cao, quản lý tài nguyên hiệu quả và giải quyết hài hòa các vấn đề xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có những đặc điểm nổi bật nào tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Địa hình của Đông Nam Bộ chủ yếu là đồi lượn sóng và đồng bằng phù sa cổ. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với phát triển nông nghiệp của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Mùa khô ở Đông Nam Bộ thường kéo dài 4-5 tháng. Đây là khó khăn tự nhiên chủ yếu nào ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất và đời sống của người dân trong vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dầu mỏ và khí tự nhiên là tài nguyên khoáng sản quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ. Việc khai thác và chế biến tài nguyên này mang lại những lợi ích kinh tế to lớn nào cho vùng và cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào rõ rệt hơn trong việc phát triển các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Dân cư Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu xã hội tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi lao động có kỹ thuật và trình độ cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học của Đông Nam Bộ thường ở mức cao. Điều này phản ánh hiện tượng di dân nào và tác động chính của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Biểu hiện rõ nhất của sự chuyển dịch này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc thu hút nguồn vốn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ngành công nghiệp trọng điểm nào của Đông Nam Bộ sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ từ thềm lục địa và đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Các trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu và có vai trò như thế nào trong mạng lưới công nghiệp cả nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ và là cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần chú trọng giải pháp nào để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng nào và tập trung chủ yếu ở những địa phương nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sản xuất thủy sản ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật và tỉnh nào có sản lượng khai thác lớn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò trung tâm kinh tế năng động nhất cả nước. Vai trò này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Vùng KTTĐPN) có vai trò gì đặc biệt trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Mạng lưới giao thông vận tải của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào tạo lợi thế cho việc vận chuyển hàng hóa và kết nối liên vùng, liên quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng. Loại hình dịch vụ nào phản ánh rõ nét vai trò trung tâm tài chính, kinh doanh quốc tế của Thành phố Hồ Chí Minh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Du lịch là ngành kinh tế quan trọng ở Đông Nam Bộ. Hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng là Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu. Sự khác biệt chủ yếu về loại hình du lịch giữa hai trung tâm này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp công trình thủy lợi quan trọng hàng đầu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Rừng ở Đông Nam Bộ chủ yếu là rừng khộp và rừng ngập mặn. Hệ thống rừng này có vai trò quan trọng nhất về mặt môi trường là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức, Đông Nam Bộ cần tập trung vào giải pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước như hóa chất, dệt nhuộm ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh mùa khô kéo dài đặt ra thách thức lớn nhất về tài nguyên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực để phát triển các ngành kinh tế hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cảng Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ nói riêng và cả nước nói chung vì đây là cảng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đông Nam Bộ cần tập trung vào giải pháp nào mang tính đột phá?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Định hướng phát triển kinh tế - xã hội bền vững của Đông Nam Bộ trong tương lai cần chú trọng nhất đến yếu tố nào để vừa tăng trưởng kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có vai trò chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

  • A. Là cửa ngõ giao thương duy nhất ra biển của cả nước.
  • B. Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế kém phát triển, tạo nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Vừa là đầu mối giao thông quan trọng, vừa là trung tâm kinh tế năng động, có ảnh hưởng lớn đến các vùng khác.
  • D. Chỉ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhờ diện tích đất phù sa rộng lớn.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ, tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển cây công nghiệp lâu năm trên quy mô lớn là gì?

  • A. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • B. Diện tích lớn đất badan và đất xám feralit trên phù sa cổ.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, cung cấp đủ nước tưới.
  • D. Địa hình đồi núi cao, thích hợp trồng cây công nghiệp á nhiệt đới.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

  • A. Tình trạng thiếu nước vào mùa khô kéo dài.
  • B. Thường xuyên xảy ra bão, lũ lụt trên diện rộng.
  • C. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi nghiêm trọng.
  • D. Ngập mặn xâm nhập sâu vào nội đồng.

Câu 4: Phân tích tác động nhiều mặt của tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ cung cấp nguồn năng lượng cho sản xuất điện.
  • B. Chủ yếu tạo ra nguồn thu ngân sách từ xuất khẩu dầu thô.
  • C. Đẩy mạnh phát triển ngành du lịch biển và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Cung cấp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu, đóng góp lớn vào GDP và thu hút đầu tư.

Câu 5: Đặc điểm dân cư nào sau đây là yếu tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tỉ lệ người cao tuổi trong dân số cao.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.
  • C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ tay nghề ngày càng nâng cao.
  • D. Mật độ dân số thấp, dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 6: Dựa vào đặc điểm dân cư và xã hội, giải thích vì sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị và tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước.

  • A. Do tỉ lệ sinh cao ở khu vực nông thôn.
  • B. Là vùng kinh tế năng động, thu hút mạnh mẽ lao động từ các vùng khác đến sinh sống và làm việc.
  • C. Chỉ có các tỉnh trong vùng có tốc độ đô thị hóa nhanh.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của nhà nước.

Câu 7: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và cả nước.

  • A. Chỉ là trung tâm văn hóa và giáo dục lớn nhất.
  • B. Chủ yếu là trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Là trung tâm công nghiệp nặng duy nhất của vùng.
  • D. Là trung tâm kinh tế, khoa học - công nghệ, dịch vụ lớn nhất, đầu mối giao thông quan trọng và có sức lan tỏa mạnh mẽ.

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là động lực chính thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông Nam Bộ?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng truyền thống.
  • D. Công nghiệp năng lượng (thủy điện).

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?

  • A. Do diện tích rừng tự nhiên lớn.
  • B. Chỉ nhờ vào nguồn nước dồi dào từ sông Đồng Nai.
  • C. Kết hợp các yếu tố thuận lợi về đất đai (badan, xám), khí hậu cận xích đạo, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và thị trường tiêu thụ.
  • D. Chủ yếu do giá đất nông nghiệp rẻ nhất cả nước.

Câu 10: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

  • A. Là ngành kinh tế thứ yếu, chủ yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ phát triển mạnh ở các thành phố lớn như TP.HCM.
  • C. Đóng góp nhỏ vào GDP của vùng.
  • D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế, đa dạng hóa các loại hình, thúc đẩy các ngành khác phát triển và hội nhập quốc tế.

Câu 11: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Hạn chế tối đa các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong mùa khô.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm và quản lý tài nguyên nước hiệu quả.
  • C. Chỉ trông chờ vào nguồn nước từ các vùng lân cận.
  • D. Di chuyển dân cư và sản xuất đến các vùng có nguồn nước dồi dào hơn.

Câu 12: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Chỉ để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
  • B. Chủ yếu để vận chuyển nông sản ra thị trường.
  • C. Kết nối các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp, cảng biển, sân bay; giảm chi phí vận chuyển; thu hút đầu tư và tăng cường liên kết vùng.
  • D. Để tạo cảnh quan đô thị hiện đại.

Câu 13: Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở Đông Nam Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn, nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội bộ của vùng.
  • D. Nhà nước trợ cấp toàn bộ chi phí sản xuất.

Câu 14: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Chủ yếu chăn thả rông theo quy mô nhỏ.
  • B. Tập trung vào các vật nuôi truyền thống, năng suất thấp.
  • C. Chỉ phát triển ở các khu vực đồi núi.
  • D. Tập trung trang trại, theo hướng công nghiệp hóa, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển công nghiệp và quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.

  • A. Đô thị hóa diễn ra trước, sau đó mới thu hút công nghiệp.
  • B. Công nghiệp phát triển mạnh mẽ thu hút lao động, kéo theo sự gia tăng dân số đô thị và mở rộng quy mô đô thị.
  • C. Công nghiệp và đô thị hóa không có mối liên hệ trực tiếp.
  • D. Đô thị hóa làm giảm diện tích đất dành cho công nghiệp.

Câu 16: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa nhanh gây ra?

  • A. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, quản lý chất thải rắn.
  • B. Chỉ có vấn đề sạt lở bờ biển.
  • C. Chủ yếu là hạn hán kéo dài.
  • D. Nhiễm mặn đất đai trên diện rộng.

Câu 17: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng số lượng lao động nhập cư.
  • B. Giảm giờ làm việc cho người lao động.
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục - đào tạo, dạy nghề để tăng tỉ lệ lao động có kỹ năng, trình độ cao.
  • D. Hạn chế di chuyển lao động giữa các vùng.

Câu 18: Tại sao ngành du lịch ở Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đa dạng?

  • A. Chỉ có tài nguyên du lịch biển.
  • B. Chủ yếu dựa vào các di tích lịch sử.
  • C. Thiếu cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch.
  • D. Sự kết hợp giữa tài nguyên tự nhiên (biển, rừng, vườn quốc gia) và nhân văn (lịch sử, văn hóa, đô thị sôi động) cùng với cơ sở hạ tầng phát triển và vị trí trung tâm.

Câu 19: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp, khu chế xuất trong sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ là nơi tập trung các nhà máy nhỏ lẻ.
  • B. Tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài, hình thành các ngành công nghiệp mũi nhọn, giải quyết việc làm.
  • C. Chủ yếu là nơi khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Không có đóng góp đáng kể cho kinh tế vùng.

Câu 20: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung khai thác tối đa tài nguyên dầu khí.
  • B. Hạn chế phát triển du lịch biển để bảo vệ môi trường.
  • C. Kết hợp khai thác hiệu quả tài nguyên biển với bảo vệ môi trường biển, phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản, du lịch, vận tải biển, dầu khí).
  • D. Đóng cửa các cảng biển để giảm ô nhiễm.

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh ở Đông Nam Bộ?

  • A. Gia tăng dân số quá nhanh gây áp lực lên hạ tầng, nhà ở, y tế, giáo dục; vấn đề an ninh trật tự.
  • B. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • D. Mức sống của người dân nông thôn giảm sút nhanh chóng.

Câu 22: So với các vùng khác trong cả nước, điểm mạnh nổi bật nhất về kinh tế của Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Nông nghiệp lúa nước phát triển nhất.
  • B. Ngành lâm nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
  • C. Chỉ mạnh về khai thác khoáng sản.
  • D. Cơ cấu kinh tế hiện đại, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, là đầu tàu kinh tế của cả nước.

Câu 23: Các tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển du lịch biển và du lịch nghỉ dưỡng?

  • A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Bình Phước.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Đồng Nai.

Câu 24: Để tăng cường năng lực cạnh tranh của hàng hóa nông sản Đông Nam Bộ trên thị trường, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất hàng hóa thô.
  • D. Giảm diện tích gieo trồng các loại cây chủ lực.

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào ở Đông Nam Bộ?

  • A. Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai.
  • B. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Tất cả các tỉnh/thành phố thuộc Đông Nam Bộ.

Câu 26: Sự phát triển của hệ thống cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải có ý nghĩa như thế nào đối với Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Chỉ phục vụ xuất khẩu dầu thô.
  • B. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa nội địa.
  • C. Không có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn.
  • D. Là cửa ngõ quan trọng cho xuất nhập khẩu hàng hóa đi quốc tế bằng tàu lớn, giảm chi phí vận chuyển, thúc đẩy thương mại và dịch vụ logistics.

Câu 27: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn ở Đông Nam Bộ như TP. Hồ Chí Minh?

  • A. Đầu tư nâng cấp và xây dựng mới hệ thống giao thông công cộng (metro, xe buýt nhanh), mở rộng đường, xây dựng cầu vượt, hầm chui.
  • B. Cấm tất cả các phương tiện cá nhân lưu thông.
  • C. Khuyến khích người dân di chuyển ra khỏi các thành phố lớn.
  • D. Chỉ tập trung phát triển giao thông đường thủy.

Câu 28: Phân tích tác động của việc phát triển các khu công nghệ cao ở Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ tạo ra sản phẩm công nghệ thấp.
  • B. Không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Thu hút đầu tư công nghệ cao, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tạo ra giá trị gia tăng lớn.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn các khu công nghiệp truyền thống.

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Mở rộng tối đa diện tích trồng các loại cây công nghiệp.
  • B. Chỉ sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • C. Hạn chế áp dụng các biện pháp tưới tiêu hiện đại.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sạch, thích ứng với biến đổi khí hậu, đa dạng hóa sản phẩm và liên kết chuỗi giá trị.

Câu 30: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ cần được giải quyết như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác hết tiềm năng của đất mà không cần phục hồi.
  • B. Quy hoạch sử dụng đất hợp lí, cải tạo đất phèn, đất xám, chống xói mòn, áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
  • D. Bỏ hoang các diện tích đất kém hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có vai trò chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ, tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển cây công nghiệp lâu năm trên quy mô lớn là g???

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích tác động nhiều mặt của tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đặc điểm dân cư nào sau đây là yếu tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động ở Đông Nam Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dựa vào đặc điểm dân cư và xã hội, giải thích vì sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị và tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và cả nước.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là động lực chính thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông Nam Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở Đông Nam Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển công nghiệp và quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa nhanh gây ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tại sao ngành du lịch ở Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đa dạng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp, khu chế xuất trong sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh ở Đông Nam Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So với các vùng khác trong cả nước, điểm mạnh nổi bật nhất về kinh tế của Đông Nam Bộ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Các tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển du lịch biển và du lịch nghỉ dưỡng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để tăng cường năng lực cạnh tranh của hàng hóa nông sản Đông Nam Bộ trên thị trường, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào ở Đông Nam Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Sự phát triển của hệ thống cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải có ý nghĩa như thế nào đối với Đông Nam Bộ và cả nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn ở Đông Nam Bộ như TP. Hồ Chí Minh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích tác động của việc phát triển các khu công nghệ cao ở Đông Nam Bộ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ cần được giải quyết như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN - đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Địa hình của vùng Đông Nam Bộ được mô tả phù hợp nhất là:

  • A. Chủ yếu là đồi núi cao và các thung lũng sâu.
  • B. Đồng bằng rộng lớn, thấp trũng, nhiều kênh rạch.
  • C. Địa hình cac-xtơ phổ biến với nhiều hang động.
  • D. Đồng bằng và đồi lượn sóng thấp, thoải.

Câu 2: Loại đất chủ yếu và có giá trị quan trọng nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ là:

  • A. Đất feralit trên đá bazan.
  • B. Đất phù sa ven sông, ven biển.
  • C. Đất phèn và đất mặn.
  • D. Đất xám trên phù sa cổ.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài, là:

  • A. Đất đai bị bạc màu, xói mòn.
  • B. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng.
  • C. Sâu bệnh hại cây trồng phổ biến.
  • D. Nguy cơ bão lũ cao.

Câu 4: Tiềm năng khoáng sản có ý nghĩa chiến lược hàng đầu, không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn với cả nền kinh tế quốc gia, là:

  • A. Bô-xít.
  • B. Than đá.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Sắt.

Câu 5: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với những vùng/quốc gia nào sau đây?

  • A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Cam-pu-chia, Biển Đông.
  • B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng, Lào, Biển Đông.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Trung Quốc, Biển Đông.
  • D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Cam-pu-chia, Biển Đông.

Câu 6: Dân số Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây so với các vùng khác ở Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất cao.
  • B. Mật độ dân số thấp nhất cả nước.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị thấp nhất cả nước.
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao, dẫn đến tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.

Câu 7: Phân tích tác động của việc dân số tăng nhanh và tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn tại Đông Nam Bộ đến vấn đề xã hội?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Cải thiện môi trường sống ở đô thị.
  • C. Gia tăng áp lực về nhà ở, việc làm, an ninh trật tự và ô nhiễm môi trường.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

Câu 8: Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xuất nhập khẩu.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ?

  • A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Dệt, may, da giày.
  • C. Hóa chất, phân bón, cao su.
  • D. Khai thác và chế biến than đá.

Câu 10: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất đối với sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ giúp thu hút lao động giá rẻ.
  • B. Thu hút vốn đầu tư (trong và ngoài nước), tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hiện đại hóa công nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất hàng tiêu dùng cho thị trường nội địa.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nhưng không mang lại lợi ích kinh tế đáng kể.

Câu 11: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất và là thế mạnh đặc trưng của nông nghiệp Đông Nam Bộ?

  • A. Cao su.
  • B. Cà phê.
  • C. Chè.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 12: Ngoài cây cao su, Đông Nam Bộ còn là vùng chuyên canh lớn của những cây công nghiệp lâu năm nào khác?

  • A. Chè, mía, bông.
  • B. Cà phê, điều, bông.
  • C. Cao su, chè, dừa.
  • D. Điều, hồ tiêu, cà phê.

Câu 13: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang phát triển theo hướng nào?

  • A. Chủ yếu là chăn nuôi quảng canh, quy mô nhỏ.
  • B. Tập trung theo hướng công nghiệp hóa, trang trại lớn, áp dụng công nghệ tiên tiến.
  • C. Chỉ tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 14: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò gì trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Chỉ là trung tâm hành chính của vùng.
  • B. Chỉ là trung tâm công nghiệp.
  • C. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật, dịch vụ lớn nhất, là đầu mối giao thông quan trọng và là động lực phát triển của vùng và cả nước.
  • D. Chỉ là trung tâm du lịch của vùng.

Câu 15: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là thương mại và du lịch?

  • A. Có nhiều di sản văn hóa thế giới.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • C. Tài nguyên rừng phong phú.
  • D. Có các trung tâm kinh tế lớn, dân cư đông đúc, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng phát triển và vị trí cửa ngõ quốc tế.

Câu 16: Cảng hàng không quốc tế lớn nhất và có vai trò quan trọng bậc nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay là:

  • A. Cảng hàng không quốc tế Long Thành (đang xây dựng).
  • B. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.
  • C. Cảng hàng không Côn Đảo.
  • D. Cảng hàng không Biên Hòa.

Câu 17: Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có sản lượng khai thác thủy sản biển lớn nhất?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 18: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở các đô thị và khu công nghiệp tập trung của Đông Nam Bộ là:

  • A. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Ngập mặn xâm nhập sâu vào nội đồng.
  • C. Sa mạc hóa đất đai.
  • D. Đất đai bị thoái hóa nghiêm trọng do canh tác.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là:

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang loại ít cần nước.

Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại ở Đông Nam Bộ đã tạo ra sức hút lớn đối với lao động từ các vùng khác. Điều này dẫn đến hệ quả gì về mặt xã hội?

  • A. Tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện), nhà ở, và tạo ra sự chênh lệch giàu nghèo.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở các vùng khác.
  • C. Cân bằng phân bố dân cư giữa các vùng.
  • D. Tăng cường liên kết kinh tế giữa các vùng.

Câu 21: Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi vốn và công nghệ cao?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.
  • B. Lao động dồi dào, giá rẻ.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, có các trung tâm khoa học - công nghệ lớn, thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.

Câu 22: Việc phát triển công nghiệp hóa dầu từ nguồn dầu khí khai thác ở thềm lục địa có tác động như thế nào đến cơ cấu ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ?

  • A. Làm giảm tỉ trọng ngành công nghiệp nặng.
  • B. Thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các ngành công nghiệp mới (hóa dầu, phân bón, nhựa đường...), làm đa dạng cơ cấu công nghiệp.
  • C. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt may.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu công nghiệp.

Câu 23: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu trở thành hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Có sự kết hợp giữa du lịch đô thị, văn hóa, lịch sử (TP.HCM) và du lịch biển, nghỉ dưỡng (Vũng Tàu), cùng với cơ sở hạ tầng phát triển và khả năng tiếp cận giao thông thuận lợi.
  • B. Chỉ vì có nhiều bãi biển đẹp.
  • C. Chỉ vì có nhiều di tích lịch sử.
  • D. Chỉ vì có dân số đông đúc.

Câu 24: Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp kém hiệu quả ở một số nơi tại Đông Nam Bộ có thể được giải quyết bằng biện pháp nào là phù hợp nhất với định hướng phát triển của vùng?

  • A. Giữ nguyên cơ cấu cây trồng truyền thống.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • C. Chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao hoặc phát triển chăn nuôi trang trại, kết hợp du lịch nông nghiệp.
  • D. Biến toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thành đất công nghiệp.

Câu 25: Cảng biển nào sau đây ở Đông Nam Bộ có vai trò là cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng, đặc biệt là vận chuyển dầu khí?

  • A. Cảng Sài Gòn.
  • B. Cảng Đồng Nai.
  • C. Cảng Thị Vải.
  • D. Cảng Vũng Tàu (bao gồm cảng dầu khí).

Câu 26: Mạng lưới giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nào phản ánh vai trò trung tâm kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển đa dạng các loại hình (đường bộ, sắt, thủy, hàng không), mật độ cao và có nhiều đầu mối giao thông quan trọng kết nối với các vùng khác và quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung phát triển đường bộ.
  • C. Các tuyến giao thông chủ yếu là đường nội vùng, ít kết nối ra bên ngoài.
  • D. Chưa được đầu tư phát triển đồng bộ.

Câu 27: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển và hải đảo như Côn Đảo có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ?

  • A. Chỉ nhằm mục đích khai thác khoáng sản.
  • B. Khai thác tiềm năng kinh tế biển (du lịch, thủy sản, dịch vụ hàng hải), góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng và đa dạng hóa cơ cấu kinh tế vùng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa kinh tế do vị trí xa đất liền.

Câu 28: Tại sao Đông Nam Bộ lại là vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu?

  • A. Chỉ vì có nhiều sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu.
  • B. Chỉ vì có cửa khẩu biên giới đất liền với Cam-pu-chia.
  • C. Có nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh, thu hút đầu tư nước ngoài lớn, có hệ thống cảng biển và sân bay quốc tế hiện đại, nằm ở vị trí cửa ngõ giao thương quốc tế.
  • D. Chỉ vì có nguồn lao động dồi dào.

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với Đông Nam Bộ trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Thiếu tài nguyên đất nông nghiệp.
  • C. Khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Áp lực về môi trường, quá tải cơ sở hạ tầng đô thị, thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao và sự cạnh tranh gay gắt trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Câu 30: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh tái cấu trúc kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh, phát triển công nghệ cao, xử lý ô nhiễm môi trường, đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • C. Giảm bớt các ngành công nghiệp để giảm ô nhiễm.
  • D. Hạn chế di dân đến vùng để giảm áp lực dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Địa hình của vùng Đông Nam Bộ được mô tả phù hợp nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Loại đất chủ yếu và có giá trị quan trọng nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài, là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tiềm năng khoáng sản có ý nghĩa chiến lược hàng đầu, không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn với cả nền kinh tế quốc gia, là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với những vùng/quốc gia nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Dân số Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây so với các vùng khác ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tích tác động của việc dân số tăng nhanh và tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn tại Đông Nam Bộ đến vấn đề xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây *không* phải là ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất đối với sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất và là thế mạnh đặc trưng của nông nghiệp Đông Nam Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ngoài cây cao su, Đông Nam Bộ còn là vùng chuyên canh lớn của những cây công nghiệp lâu năm nào khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang phát triển theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò gì trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và cả nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là thương mại và du lịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cảng hàng không quốc tế lớn nhất và có vai trò quan trọng bậc nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có sản lượng khai thác thủy sản biển lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở các đô thị và khu công nghiệp tập trung của Đông Nam Bộ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại ở Đông Nam Bộ đã tạo ra sức hút lớn đối với lao động từ các vùng khác. Điều này dẫn đến hệ quả gì về mặt xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi vốn và công nghệ cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc phát triển công nghiệp hóa dầu từ nguồn dầu khí khai thác ở thềm lục địa có tác động như thế nào đến cơ cấu ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu trở thành hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp kém hiệu quả ở một số nơi tại Đông Nam Bộ có thể được giải quyết bằng biện pháp nào là phù hợp nhất với định hướng phát triển của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cảng biển nào sau đây ở Đông Nam Bộ có vai trò là cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng, đặc biệt là vận chuyển dầu khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Mạng lưới giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nào phản ánh vai trò trung tâm kinh tế của vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển và hải đảo như Côn Đảo có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao Đông Nam Bộ lại là vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với Đông Nam Bộ trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với Campuchia và có đường bờ biển dài. Điều này tạo thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển mạnh nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Thuận lợi khai thác khoáng sản bô-xít.
  • C. Dễ dàng giao lưu kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế biển.
  • D. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện quy mô lớn.

Câu 2: Đất đai ở Đông Nam Bộ bao gồm chủ yếu là đất feralit trên đá badan và đất xám trên phù sa cổ. Loại đất nào trong hai loại này quan trọng hơn đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cao su, cà phê, điều?

  • A. Đất feralit trên đá badan.
  • B. Đất xám trên phù sa cổ.
  • C. Cả hai loại đất đều có vai trò như nhau.
  • D. Đất phù sa ven sông và ven biển.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài là gì?

  • A. Thiếu đất canh tác.
  • B. Ngập lụt trên diện rộng.
  • C. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.
  • D. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.

Câu 4: Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học rất cao. Điều này chủ yếu phản ánh đặc điểm nào về kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Tỉ lệ sinh tự nhiên cao.
  • B. Vùng có sức hút lớn về lao động và việc làm.
  • C. Tỉ lệ tử vong giảm mạnh.
  • D. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ.

Câu 5: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch này?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh chóng.
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Khí hậu thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

Câu 6: Công nghiệp là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn và có vai trò động lực đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dầu khí và các ngành công nghệ cao.
  • D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.

Câu 7: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm cây công nghiệp, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Mở rộng diện tích trồng.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm thô.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu và xây dựng thương hiệu.

Câu 8: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước và là hạt nhân của Đông Nam Bộ. Vai trò này được thể hiện rõ nét nhất ở lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất lúa gạo và cây công nghiệp.
  • B. Công nghiệp, dịch vụ chất lượng cao, tài chính, khoa học công nghệ.
  • C. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • D. Phát triển thủy sản và nuôi trồng.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm toàn bộ Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận. Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tập trung toàn bộ sản xuất nông nghiệp tại đây.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của các vùng khác.
  • C. Tạo ra cực tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.
  • D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 10: Mặc dù có nền kinh tế phát triển năng động, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với nhiều thách thức về mặt xã hội. Vấn đề nào sau đây mang tính cấp bách nhất do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

  • A. Quản lý đô thị, giải quyết vấn đề nhà ở, việc làm cho người nhập cư.
  • B. Giảm tỉ lệ người già trong dân số.
  • C. Nâng cao năng suất lúa gạo.
  • D. Giảm thiểu thiên tai bão lũ.

Câu 11: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp hiệu quả và bền vững nhất cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Chuyển toàn bộ cơ cấu cây trồng sang loại chịu hạn.
  • B. Dừng mọi hoạt động sản xuất sử dụng nước trong mùa khô.
  • C. Khai thác tối đa nước ngầm.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm và quản lý lưu vực sông hiệu quả.

Câu 12: Công nghiệp hóa dầu là một ngành quan trọng ở Đông Nam Bộ, gắn liền với việc khai thác dầu khí. Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp hóa dầu ở đây là gì?

  • A. Than đá và quặng sắt.
  • B. Xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất cơ bản, chất dẻo.
  • C. Xi măng và vật liệu xây dựng.
  • D. Sản phẩm dệt may và da giày.

Câu 13: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây chưa thực sự phát triển mạnh so với các tiềm năng khác như du lịch biển, du lịch văn hóa - lịch sử?

  • A. Du lịch biển (Vũng Tàu, Côn Đảo).
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử (TP.HCM, Tây Ninh).
  • C. Du lịch sinh thái rừng và núi cao.
  • D. Du lịch MICE (Hội nghị, hội thảo, triển lãm).

Câu 14: Hệ thống giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ phát triển khá đồng bộ và hiện đại. Loại hình giao thông nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và kết nối vùng với thị trường quốc tế?

  • A. Đường biển và hàng không.
  • B. Đường sắt và đường bộ.
  • C. Đường sông và đường bộ.
  • D. Đường ống và đường sắt.

Câu 15: Đàn gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn, đặc biệt là lợn và gia cầm tập trung ở Đồng Nai. Yếu tố nào chủ yếu thúc đẩy sự phát triển của ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp ở đây?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • C. Nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.
  • D. Gần các đô thị lớn (thị trường tiêu thụ) và nguồn cung cấp thức ăn công nghiệp.

Câu 16: Việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực đến kinh tế vùng, nhưng cũng tạo ra thách thức lớn về môi trường. Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất thường liên quan đến hoạt động công nghiệp là gì?

  • A. Sạt lở đất.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • C. Động đất và sóng thần.
  • D. Hạn hán kéo dài.

Câu 17: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Điều này thể hiện rõ nhất lợi thế nào của vùng so với các vùng khác?

  • A. Tài nguyên rừng phong phú.
  • B. Vị trí xa các thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.

Câu 18: Đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ tạo ra áp lực lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng nào đang cần được ưu tiên đầu tư để giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông và kết nối các khu vực hiệu quả hơn?

  • A. Giao thông đô thị và liên tỉnh.
  • B. Hệ thống thủy lợi nội đồng.
  • C. Kho bãi nông sản.
  • D. Nhà máy chế biến gỗ.

Câu 19: Quan hệ kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long mang tính bổ sung. Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp chủ yếu sản phẩm gì cho Đông Nam Bộ?

  • A. Sản phẩm công nghiệp chế biến.
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • C. Công nghệ cao và lao động kỹ thuật.
  • D. Lương thực, thực phẩm (gạo, thủy sản, cây ăn quả).

Câu 20: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất đa dạng và phát triển mạnh. Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu hút đầu tư?

  • A. Dịch vụ giải trí.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn.
  • C. Dịch vụ ăn uống.
  • D. Dịch vụ sửa chữa cá nhân.

Câu 21: Việc phát triển năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) ở Đông Nam Bộ ngày càng được chú trọng. Mục tiêu chính của việc này là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn các nguồn năng lượng truyền thống ngay lập tức.
  • B. Xuất khẩu năng lượng tái tạo.
  • C. Đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ cung cấp điện cho khu vực nông nghiệp.

Câu 22: Chất lượng cuộc sống của người dân Đông Nam Bộ nhìn chung cao hơn mức trung bình cả nước, nhưng vẫn tồn tại sự phân hóa. Vấn đề xã hội nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân hóa này?

  • A. Tất cả người dân đều có mức thu nhập ngang nhau.
  • B. Không có sự khác biệt về điều kiện sống giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Tỉ lệ người dân nông thôn di cư ra nước ngoài cao.
  • D. Sự chênh lệch về thu nhập, điều kiện sống giữa các tầng lớp dân cư và giữa thành thị - nông thôn.

Câu 23: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến việc bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên. Hệ sinh thái nào sau đây có giá trị đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, chắn sóng và là nơi cư trú của nhiều loài thủy sản ở vùng ven biển?

  • A. Rừng ngập mặn Cần Giờ.
  • B. Rừng thông trên đồi.
  • C. Đồng cỏ tự nhiên.
  • D. Vườn cây ăn quả.

Câu 24: Nguồn lao động dồi dào từ các vùng khác di cư đến Đông Nam Bộ là một lợi thế, nhưng cũng đặt ra thách thức về chất lượng. Để đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại, vùng cần tập trung chủ yếu vào giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực?

  • A. Hạn chế người lao động từ vùng khác đến.
  • B. Đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề và kỹ năng cho người lao động.
  • C. Chỉ sử dụng lao động phổ thông.
  • D. Giảm lương để thu hút nhiều lao động hơn.

Câu 25: Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu là hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng. Điểm khác biệt cơ bản về loại hình du lịch nổi bật giữa hai trung tâm này là gì?

  • A. Cả hai đều mạnh về du lịch sinh thái rừng.
  • B. TP.HCM mạnh về du lịch biển, Vũng Tàu mạnh về du lịch lịch sử.
  • C. Cả hai đều tập trung vào du lịch nghỉ dưỡng suối nước nóng.
  • D. TP.HCM mạnh về du lịch đô thị, văn hóa, MICE; Vũng Tàu mạnh về du lịch biển và nghỉ dưỡng.

Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất nào của vùng?

  • A. Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp và sinh hoạt, điều tiết lũ.
  • B. Phát triển giao thông đường sắt.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 27: Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đang đóng góp quan trọng nhất vào GDP của vùng?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Sản xuất muối.
  • C. Khai thác dầu khí và dịch vụ liên quan.
  • D. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.

Câu 28: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và dịch vụ ở Đông Nam Bộ đặt ra yêu cầu cao về nguồn năng lượng. Nguồn năng lượng nào sau đây hiện đang đóng vai trò chủ đạo trong việc cung cấp điện cho các hoạt động kinh tế của vùng?

  • A. Điện gió.
  • B. Điện mặt trời.
  • C. Thủy điện quy mô nhỏ.
  • D. Nhiệt điện từ khí, dầu và than.

Câu 29: Để giảm thiểu áp lực lên Thành phố Hồ Chí Minh, chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhấn mạnh vai trò của các đô thị vệ tinh và các cực tăng trưởng mới như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Mục tiêu chính của chiến lược này là gì?

  • A. Chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi TP.HCM.
  • B. Phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế, giảm tải cho TP.HCM và thúc đẩy phát triển đồng đều hơn trong vùng.
  • C. Chỉ phát triển công nghiệp ở các tỉnh vệ tinh.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của TP.HCM.

Câu 30: Bên cạnh những lợi thế, Đông Nam Bộ cũng đối mặt với thách thức về an ninh trật tự và tệ nạn xã hội, đặc biệt tại các khu đô thị và công nghiệp tập trung đông dân cư nhập cư. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Tốc độ tăng dân số cơ học quá nhanh, khó khăn trong quản lý và hòa nhập xã hội của người nhập cư.
  • B. Nền kinh tế chậm phát triển.
  • C. Tỉ lệ dân số già cao.
  • D. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với Campuchia và có đường bờ biển dài. Điều này tạo thuận lợi *chủ yếu* nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đất đai ở Đông Nam Bộ bao gồm chủ yếu là đất feralit trên đá badan và đất xám trên phù sa cổ. Loại đất nào trong hai loại này *quan trọng hơn* đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cao su, cà phê, điều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học rất cao. Điều này *chủ yếu* phản ánh đặc điểm nào về kinh tế - xã hội của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. Yếu tố nào sau đây là *động lực chính* thúc đẩy sự chuyển dịch này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Công nghiệp là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành *mũi nhọn* và có vai trò động lực đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm cây công nghiệp, giải pháp *quan trọng nhất* là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước và là hạt nhân của Đông Nam Bộ. Vai trò này được thể hiện rõ nét nhất ở lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm toàn bộ Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận. Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm này nhằm mục đích *chủ yếu* gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Mặc dù có nền kinh tế phát triển năng động, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với nhiều thách thức về mặt xã hội. Vấn đề nào sau đây *mang tính cấp bách* nhất do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp *hiệu quả và bền vững nhất* cần tập trung vào yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Công nghiệp hóa dầu là một ngành quan trọng ở Đông Nam Bộ, gắn liền với việc khai thác dầu khí. Sản phẩm *chủ yếu* của ngành công nghiệp hóa dầu ở đây là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây *chưa thực sự phát triển mạnh* so với các tiềm năng khác như du lịch biển, du lịch văn hóa - lịch sử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hệ thống giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ phát triển khá đồng bộ và hiện đại. Loại hình giao thông nào đóng vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và kết nối vùng với thị trường quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đàn gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn, đặc biệt là lợn và gia cầm tập trung ở Đồng Nai. Yếu tố nào *chủ yếu* thúc đẩy sự phát triển của ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp ở đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực đến kinh tế vùng, nhưng cũng tạo ra thách thức lớn về môi trường. Vấn đề môi trường *nghiêm trọng nhất* thường liên quan đến hoạt động công nghiệp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Điều này thể hiện rõ nhất lợi thế nào của vùng so với các vùng khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ tạo ra áp lực lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng nào đang cần được *ưu tiên đầu tư* để giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông và kết nối các khu vực hiệu quả hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Quan hệ kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long mang tính bổ sung. Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp *chủ yếu* sản phẩm gì cho Đông Nam Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất đa dạng và phát triển mạnh. Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu hút đầu tư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc phát triển năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) ở Đông Nam Bộ ngày càng được chú trọng. Mục tiêu *chính* của việc này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Chất lượng cuộc sống của người dân Đông Nam Bộ nhìn chung cao hơn mức trung bình cả nước, nhưng vẫn tồn tại sự phân hóa. Vấn đề xã hội nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân hóa này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến việc bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên. Hệ sinh thái nào sau đây có giá trị *đặc biệt quan trọng* trong việc điều hòa khí hậu, chắn sóng và là nơi cư trú của nhiều loài thủy sản ở vùng ven biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nguồn lao động dồi dào từ các vùng khác di cư đến Đông Nam Bộ là một lợi thế, nhưng cũng đặt ra thách thức về chất lượng. Để đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại, vùng cần tập trung *chủ yếu* vào giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu là hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng. Điểm khác biệt *cơ bản* về loại hình du lịch nổi bật giữa hai trung tâm này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với hoạt động sản xuất nào của vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đang đóng góp *quan trọng nhất* vào GDP của vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và dịch vụ ở Đông Nam Bộ đặt ra yêu cầu cao về nguồn năng lượng. Nguồn năng lượng nào sau đây hiện đang đóng vai trò *chủ đạo* trong việc cung cấp điện cho các hoạt động kinh tế của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để giảm thiểu áp lực lên Thành phố Hồ Chí Minh, chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhấn mạnh vai trò của các đô thị vệ tinh và các cực tăng trưởng mới như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Mục tiêu *chính* của chiến lược này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Bên cạnh những lợi thế, Đông Nam Bộ cũng đối mặt với thách thức về an ninh trật tự và tệ nạn xã hội, đặc biệt tại các khu đô thị và công nghiệp tập trung đông dân cư nhập cư. Nguyên nhân *sâu xa* dẫn đến tình trạng này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng nổi bật nào sau đây để phát triển các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp năng lượng và hóa dầu?

  • A. Nguồn tài nguyên đất badan màu mỡ.
  • B. Trữ lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa.
  • C. Hệ thống sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.
  • D. Sự đa dạng về tài nguyên khoáng sản kim loại.

Câu 2: Phân tích vai trò chiến lược về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế của cả vùng và khu vực phía Nam.

  • A. Là vùng duy nhất giáp biển, thuận lợi cho phát triển du lịch biển.
  • B. Có chung đường biên giới dài với Lào và Campuchia, đẩy mạnh thương mại biên mậu.
  • C. Là cửa ngõ hướng ra Biển Đông, kết nối với các tuyến hàng hải quốc tế và vùng kinh tế năng động.
  • D. Nằm ở trung tâm của cả nước, dễ dàng kết nối với tất cả các vùng khác.

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Đông Nam Bộ gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và cung cấp nước sinh hoạt, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng.
  • B. Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt mạnh.

Câu 4: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tự nhiên của vùng rất cao.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của vùng.
  • C. Tuổi thọ trung bình của người dân cao nhất cả nước.
  • D. Sự phát triển kinh tế năng động thu hút lượng lớn lao động nhập cư từ các vùng khác.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế, giải thích tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào quanh năm.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, ít biến động kết hợp với tài nguyên rừng phong phú.
  • C. Có diện tích đất badan và đất xám phù sa cổ lớn, khí hậu cận xích đạo phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Vị trí gần các thị trường tiêu thụ lớn trong nước và quốc tế.

Câu 6: Đánh giá tác động của ngành công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ.

  • A. Tạo nguồn thu ngân sách lớn, thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến, hóa dầu và dịch vụ liên quan.
  • B. Giải quyết hoàn toàn vấn đề thiếu năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt trong vùng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển ở Bà Rịa - Vũng Tàu, ít tác động lan tỏa đến các tỉnh khác.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cản trở sự phát triển của du lịch và thủy sản.

Câu 7: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, dù đây không phải là vùng trọng điểm lúa gạo?

  • A. Vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ rất dồi dào từ sản xuất lúa gạo.
  • B. Vùng có nguồn nguyên liệu đa dạng từ cây công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và nhập khẩu từ các vùng lân cận (ĐBSCL, Tây Nguyên).
  • C. Công nghệ chế biến của vùng tiên tiến nhất cả nước, không phụ thuộc vào nguyên liệu.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ nội vùng rất lớn, không cần phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.

Câu 8: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ và cả nước.

  • A. Là trung tâm hành chính duy nhất của vùng.
  • B. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
  • C. Là nơi cung cấp toàn bộ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến của vùng.
  • D. Là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học - công nghệ, dịch vụ lớn nhất, đóng vai trò hạt nhân và động lực tăng trưởng của vùng.

Câu 9: Dựa vào bản đồ hoặc kiến thức đã học, xác định tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ có cảng biển nước sâu quan trọng, phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa khối lượng lớn?

  • A. Bình Dương.
  • B. Tây Ninh.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Bình Phước.

Câu 10: So sánh cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện ở lĩnh vực nào?

  • A. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • C. Quy mô dân số và lao động.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.

Câu 11: Tại sao Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu?

  • A. Vùng có trữ lượng khoáng sản xuất khẩu lớn nhất.
  • B. Vùng có diện tích nông nghiệp xuất khẩu lớn nhất.
  • C. Vùng có lực lượng lao động giá rẻ dồi dào.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp, chế xuất, có hệ thống cảng biển, sân bay quốc tế hiện đại và là trung tâm thương mại lớn.

Câu 12: Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.

  • A. Làm giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp, tạo việc làm nhưng cũng gây áp lực về môi trường, nhà ở, giao thông.
  • C. Chỉ tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh, ít ảnh hưởng đến các tỉnh lân cận.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thành đất đô thị.

Câu 13: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống hồ chứa, kênh mương thủy lợi, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước.
  • B. Chỉ tập trung khai thác nước ngầm để bù đắp lượng thiếu hụt.
  • C. Dừng hoàn toàn các hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp cần nhiều nước vào mùa khô.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn.

Câu 14: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ có xu hướng phát triển theo hướng nào là chủ yếu?

  • A. Chăn thả tự nhiên trên diện tích đất rộng.
  • B. Quy mô hộ gia đình nhỏ lẻ, phân tán.
  • C. Trang trại quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, hướng tới công nghiệp hóa.
  • D. Chỉ tập trung vào các loại vật nuôi truyền thống.

Câu 15: Tại sao vùng Đông Nam Bộ cần phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao?

  • A. Để tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào của vùng.
  • B. Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do công nghiệp truyền thống gây ra.
  • C. Để cạnh tranh trực tiếp với các vùng nông nghiệp khác.
  • D. Để nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế hiện đại và hội nhập quốc tế.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, ngành kinh tế nào sau đây có tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 17: Vấn đề xã hội nào sau đây đang là thách thức lớn đối với Đông Nam Bộ do quá trình đô thị hóa và tăng dân số cơ học nhanh chóng?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Già hóa dân số nhanh.
  • C. Quản lý dân cư, giải quyết việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế cho người nhập cư.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong dân số bản địa.

Câu 18: Nguồn tài nguyên đất chủ yếu nào tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho Đông Nam Bộ phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều?

  • A. Đất badan và đất xám phù sa cổ.
  • B. Đất phù sa ngọt ven sông.
  • C. Đất phèn, đất mặn.
  • D. Đất feralit trên đá vôi.

Câu 19: Tại sao các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh lại có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Tập trung nhiều khu công nghiệp chế biến.
  • B. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn như TP.HCM.
  • C. Có nguồn nước dồi dào quanh năm.
  • D. Có diện tích đất badan và đất xám phù sa cổ lớn, phù hợp với điều kiện sinh thái của các loại cây này.

Câu 20: Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch biển của Đông Nam Bộ. Điểm mạnh và hạn chế là gì?

  • A. Điểm mạnh: Đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp; Hạn chế: Ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • B. Điểm mạnh: Có bờ biển, các đảo (Côn Đảo), cơ sở hạ tầng phát triển; Hạn chế: Một số nơi bị ô nhiễm môi trường, cạnh tranh với các vùng du lịch khác.
  • C. Điểm mạnh: Nhiều vũng, vịnh kín gió; Hạn chế: Thiếu ánh nắng quanh năm.
  • D. Điểm mạnh: Có nhiều rạn san hô đa dạng; Hạn chế: Ít bãi tắm đẹp.

Câu 21: Việc xây dựng các nhà máy nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên ở Đông Nam Bộ (ví dụ: Phú Mỹ) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường nguồn cung năng lượng ổn định cho vùng và cả nước, sử dụng hiệu quả tài nguyên khí.
  • B. Giảm hoàn toàn lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu năng lượng của ngành công nghiệp dầu khí.
  • D. Thay thế hoàn toàn các nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 22: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) mạnh mẽ nhất cả nước?

  • A. Vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Chi phí nhân công rẻ nhất cả nước.
  • C. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển đồng bộ, môi trường đầu tư thuận lợi, lực lượng lao động có kỹ năng và thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế đặc biệt chỉ dành riêng cho vùng.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp và đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.

  • A. Công nghiệp phát triển làm chậm quá trình đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa diễn ra độc lập với sự phát triển công nghiệp.
  • C. Công nghiệp phát triển chỉ tập trung ở các vùng nông thôn, tránh đô thị.
  • D. Công nghiệp phát triển mạnh mẽ thu hút lao động, thúc đẩy dân số tăng nhanh ở các đô thị và khu công nghiệp, đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.

Câu 24: Việc phát triển các khu công nghệ cao tại Đông Nam Bộ (ví dụ: Khu Công nghệ cao TP.HCM) nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • B. Thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp sạch, có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao.
  • C. Chỉ tập trung nghiên cứu khoa học cơ bản, không ứng dụng vào sản xuất.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm từ các ngành công nghiệp truyền thống bằng cách di dời.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về nông nghiệp Đông Nam Bộ, tỉnh nào sau đây nổi bật với đàn lợn và gia cầm quy mô lớn, ứng dụng công nghệ chăn nuôi hiện đại?

  • A. Tây Ninh.
  • B. Bình Phước.
  • C. Đồng Nai.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 26: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không) đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại nội vùng.
  • B. Chủ yếu vận chuyển hàng hóa nông sản.
  • C. Là yếu tố cản trở sự phát triển kinh tế do kém phát triển.
  • D. Kết nối các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp, cảng biển, sân bay, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển dịch vụ.

Câu 27: Đâu là giải pháp quan trọng để Đông Nam Bộ duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững trong tương lai?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, phát triển kinh tế tri thức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải quyết các vấn đề môi trường và xã hội.
  • B. Tiếp tục tập trung phát triển các ngành công nghiệp thâm dụng lao động và tài nguyên.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp để ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 28: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh được xem là trung tâm du lịch hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp và di sản thiên nhiên thế giới.
  • B. Chỉ tập trung vào du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Có hệ thống cơ sở vật chất, dịch vụ du lịch đa dạng, hiện đại, nhiều di tích lịch sử - văn hóa, là đầu mối giao thông quan trọng và trung tâm mua sắm, giải trí lớn.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm, thuận lợi cho du lịch.

Câu 29: Dựa vào thông tin về các vườn quốc gia (Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát) và khu dự trữ sinh quyển (Cần Giờ) ở Đông Nam Bộ, phân tích vai trò của hệ thống rừng này đối với vùng.

  • A. Là nguồn cung cấp gỗ chủ yếu cho công nghiệp chế biến gỗ.
  • B. Chỉ có giá trị về nghiên cứu khoa học, không có giá trị kinh tế.
  • C. Là nơi tập trung phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày.
  • D. Có giá trị bảo tồn đa dạng sinh học, điều tiết nguồn nước, chống xói mòn, bảo vệ môi trường và phát triển du lịch sinh thái.

Câu 30: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn, đặc biệt là tôm và các loại hải sản khác?

  • A. Có diện tích mặt nước ngọt lớn nhất cả nước.
  • B. Có bờ biển dài, nhiều cửa sông, vũng, vịnh, hệ thống rừng ngập mặn (Cần Giờ), tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản lợ, mặn.
  • C. Khí hậu lạnh quanh năm phù hợp với các loài thủy sản ôn đới.
  • D. Chỉ tập trung nuôi các loại cá nước ngọt truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng nổi bật nào sau đây để phát triển các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp năng lượng và hóa dầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích vai trò chiến lược về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế của cả vùng và khu vực phía Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Đông Nam Bộ gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và cung cấp nước sinh hoạt, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế, giải thích tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đánh giá tác động của ngành công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, dù đây không phải là vùng trọng điểm lúa gạo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ và cả nước.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Dựa vào bản đồ hoặc kiến thức đã học, xác định tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ có cảng biển nước sâu quan trọng, phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa khối lượng lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: So sánh cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện ở lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ có xu hướng phát triển theo hướng nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao vùng Đông Nam Bộ cần phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Dựa vào kiến thức về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, ngành kinh tế nào sau đây có tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vấn đề xã hội nào sau đây đang là thách thức lớn đối với Đông Nam Bộ do quá trình đô thị hóa và tăng dân số cơ học nhanh chóng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nguồn tài nguyên đất chủ yếu nào tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho Đông Nam Bộ phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh lại có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch biển của Đông Nam Bộ. Điểm mạnh và hạn chế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc xây dựng các nhà máy nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên ở Đông Nam Bộ (ví dụ: Phú Mỹ) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) mạnh mẽ nhất cả nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp và đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Việc phát triển các khu công nghệ cao tại Đông Nam Bộ (ví dụ: Khu Công nghệ cao TP.HCM) nhằm mục tiêu chính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Dựa vào kiến thức về nông nghiệp Đông Nam Bộ, tỉnh nào sau đây nổi bật với đàn lợn và gia cầm quy mô lớn, ứng dụng công nghệ chăn nuôi hiện đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không) đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đâu là giải pháp quan trọng để Đông Nam Bộ duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững trong tương lai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh được xem là trung tâm du lịch hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Dựa vào thông tin về các vườn quốc gia (Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát) và khu dự trữ sinh quyển (Cần Giờ) ở Đông Nam Bộ, phân tích vai trò của hệ thống rừng này đối với vùng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn, đặc biệt là tôm và các loại hải sản khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước chủ yếu là do:

  • A. Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế phát triển năng động.
  • B. Có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu tự nhiên.
  • C. Là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng bằng cả đường bộ, đường biển và đường hàng không.
  • D. Nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây tiểu vùng sông Mê Công mở rộng.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, nhận định nào sau đây đúng về ranh giới hành chính của vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Phía bắc giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Phía tây bắc giáp Cam-pu-chia.
  • C. Phía đông giáp Biển Đông.
  • D. Phía tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long và vịnh Thái Lan.

Câu 3: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn để phát triển công nghiệp nặng, chủ yếu là do:

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản dầu khí phong phú ở thềm lục địa.
  • B. Địa hình cao hơn, ít bị ngập lụt và có nhiều sông lớn.
  • C. Khí hậu khô hạn hơn, thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy.
  • D. Đất đai feralit chiếm diện tích lớn, thích hợp cho công nghiệp.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở một số khu vực của Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài là:

  • A. Đất feralit có hàm lượng dinh dưỡng thấp.
  • B. Nguy cơ bão và lũ lụt thường xuyên.
  • C. Diện tích đất nhiễm mặn và đất phèn lớn.
  • D. Thiếu nước ngọt nghiêm trọng.

Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước, điều này phản ánh rõ nhất lợi thế nào của vùng?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.
  • B. Diện tích đất đai rộng lớn chưa được khai thác hết.
  • C. Hội tụ nhiều yếu tố thuận lợi về vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng, nguồn lao động và thị trường.
  • D. Là vùng duy nhất có khả năng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 6: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất. Điều này chủ yếu thể hiện đặc điểm nào về dân cư và xã hội của vùng?

  • A. Mức độ đô thị hóa cao và tập trung dân cư vào các trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ và năng động.
  • D. Trình độ học vấn và chuyên môn của người dân thấp.

Câu 7: Vấn đề xã hội nổi cộm cần giải quyết ở Đông Nam Bộ do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh chóng và thu hút lao động nhập cư là:

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong dân số bản địa.
  • B. Áp lực lên cơ sở hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) và vấn đề an ninh trật tự.
  • C. Thiếu hụt trầm trọng nguồn lao động có kỹ năng.
  • D. Già hóa dân số nhanh chóng.

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng, không chỉ đóng góp lớn vào GDP của vùng mà còn cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho nhiều ngành khác?

  • A. Dệt may và da giày.
  • B. Chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Khai thác và chế biến dầu khí.

Câu 9: Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ cho thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ lệ cao nhất. Điều này phản ánh đặc điểm chủ yếu nào trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ và là trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước.
  • B. Phụ thuộc chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Tập trung phát triển mạnh các ngành dịch vụ truyền thống.
  • D. Có nền kinh tế đa dạng, không có ngành nào thực sự nổi trội.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp thủy lợi quan trọng hàng đầu đã và đang được triển khai là:

  • A. Xây dựng các đập ngăn mặn ở cửa sông.
  • B. Đào thêm nhiều giếng khoan khai thác nước ngầm.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước lớn như Trị An, Dầu Tiếng.
  • D. Áp dụng rộng rãi công nghệ tưới nhỏ giọt cho mọi loại cây trồng.

Câu 11: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Các loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có diện tích trồng và sản lượng đứng đầu cả nước tại vùng này?

  • A. Cao su, điều.
  • B. Cà phê, tiêu.
  • C. Chè, dừa.
  • D. Bông, mía.

Câu 12: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng trang trại công nghiệp ở Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nào của vùng?

  • A. Nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào từ rừng và đồng cỏ.
  • B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn (các đô thị lớn) và hạ tầng giao thông thuận lợi.
  • C. Diện tích đất đai rộng lớn để xây dựng chuồng trại.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít dịch bệnh.

Câu 13: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng và có cơ cấu hiện đại. Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò là động lực thúc đẩy sự phát triển chung của vùng và có tầm ảnh hưởng quốc gia, quốc tế?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Vận tải đường bộ nội tỉnh.
  • C. Dịch vụ y tế công cộng.
  • D. Thương mại, tài chính, ngân hàng, khoa học - công nghệ.

Câu 14: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước. Vai trò trung tâm của TP.HCM đối với vùng Đông Nam Bộ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là tỉnh có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất vùng.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhất.
  • C. Là hạt nhân, động lực tăng trưởng, thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ và là thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ngành du lịch và dịch vụ.

Câu 15: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, giải pháp trọng tâm về cơ sở hạ tầng cần ưu tiên là:

  • A. Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông kết nối các trung tâm kinh tế và với các vùng lân cận (đường bộ cao tốc, đường sắt, cảng biển, sân bay).
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhà máy xử lý nước thải ở các khu công nghiệp.
  • C. Đầu tư mạnh vào các trường đại học và viện nghiên cứu.
  • D. Xây dựng thêm các công trình thủy lợi quy mô nhỏ.

Câu 16: Vấn đề môi trường cấp bách nhất mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa và gia tăng dân số là:

  • A. Sạt lở đất ở vùng đồi núi.
  • B. Ô nhiễm môi trường nước, không khí và chất thải rắn.
  • C. Sa mạc hóa ở vùng đất khô hạn.
  • D. Thiếu đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng.

Câu 17: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của hệ thống cảng biển ở Đông Nam Bộ (ví dụ: cảng Sài Gòn, Cái Mép - Thị Vải) đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

  • A. Chỉ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu vận tải nội địa giữa các tỉnh trong vùng.
  • C. Cung cấp nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Là cửa ngõ xuất nhập khẩu hàng hóa quan trọng, thúc đẩy thương mại quốc tế và thu hút đầu tư.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây về tài nguyên đất của Đông Nam Bộ thuận lợi nhất cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn?

  • A. Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn.
  • B. Đất feralit trên đá vôi, thích hợp trồng cây ăn quả.
  • C. Đất feralit trên đá badan và đất xám trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn, giàu dinh dưỡng.
  • D. Đất cát pha ven biển thuận lợi trồng cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 19: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phân tán hoạt động công nghiệp ra khỏi các đô thị lớn.
  • B. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, tăng năng suất và hiệu quả sản xuất công nghiệp.
  • C. Chỉ để sản xuất hàng hóa tiêu thụ nội địa.
  • D. Bảo tồn các làng nghề truyền thống.

Câu 20: Dựa vào bản đồ kinh tế hoặc kiến thức, hãy xác định tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (là một phần của Đông Nam Bộ mở rộng và một số tỉnh lân cận)?

  • A. Đắk Lắk.
  • B. Lâm Đồng.
  • C. Bình Thuận.
  • D. Bình Dương.

Câu 21: So với Đồng bằng sông Cửu Long, mạng lưới đô thị ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Mật độ đô thị cao hơn, quy mô lớn hơn và phân bố tương đối dày đặc.
  • B. Các đô thị chủ yếu là đô thị loại V và loại IV.
  • C. Các đô thị chủ yếu phân bố dọc theo các tuyến sông lớn.
  • D. Chỉ có duy nhất một đô thị trực thuộc Trung ương.

Câu 22: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao và các ngành dịch vụ chất lượng cao ở Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nào của vùng?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Lực lượng lao động phổ thông dồi dào.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ mạnh, hệ thống giáo dục đào tạo phát triển và khả năng thu hút nhân lực chất lượng cao.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.

Câu 23: Ngành du lịch biển ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh chủ yếu ở tỉnh/thành phố nào?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Bình Phước.
  • C. Đồng Nai.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 24: Các vấn đề xã hội như quá tải trường học, bệnh viện, nhà ở, kẹt xe, ô nhiễm môi trường ở Đông Nam Bộ là hệ quả trực tiếp của quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng, thu hút lượng lớn dân nhập cư.
  • B. Thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • C. Già hóa dân số và tỉ lệ sinh thấp.
  • D. Sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả.

Câu 25: Dựa vào số liệu về dân số và diện tích, hãy tính mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ năm 2021 là khoảng 778 người/km². Con số này phản ánh điều gì về đặc điểm phân bố dân cư của vùng?

  • A. Dân cư phân bố rất thưa thớt và đồng đều.
  • B. Là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
  • C. Là vùng có mật độ dân số cao, chỉ đứng sau Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Dân cư chỉ tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.

Câu 26: Để đảm bảo sự phát triển bền vững về môi trường ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng và cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thải từ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt, đầu tư công nghệ xử lý chất thải hiện đại.
  • C. Giảm quy mô dân số của vùng.
  • D. Chuyển toàn bộ các nhà máy ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 27: Vùng Đông Nam Bộ có vai trò là một trong những động lực tăng trưởng kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ tiêu kinh tế nào?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp lớn nhất cả nước.
  • B. Dân số đông nhất cả nước.
  • C. Có nhiều di sản văn hóa được UNESCO công nhận.
  • D. Đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP cả nước và là trung tâm xuất nhập khẩu hàng hóa chính.

Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về tiềm năng phát triển du lịch của Đông Nam Bộ?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng thế giới và các rạn san hô đa dạng.
  • B. Có các đô thị lớn với nhiều công trình kiến trúc, trung tâm thương mại và giải trí.
  • C. Có các di tích lịch sử, văn hóa (ví dụ: Địa đạo Củ Chi) và các lễ hội truyền thống.
  • D. Có các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (ví dụ: Cần Giờ, Nam Cát Tiên) với hệ sinh thái đa dạng.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển công nghiệp và quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.

  • A. Công nghiệp phát triển chậm làm kìm hãm quá trình đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa chỉ diễn ra ở các tỉnh không có công nghiệp.
  • C. Công nghiệp phát triển mạnh mẽ là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa, thu hút dân cư và tạo ra các trung tâm đô thị mới.
  • D. Đô thị hóa chỉ đơn thuần là sự mở rộng diện tích các đô thị hiện có, không liên quan đến công nghiệp.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành kinh tế hiện đại ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Khuyến khích lao động phổ thông từ các vùng khác đến.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề chất lượng cao, gắn kết đào tạo với nhu cầu của doanh nghiệp.
  • C. Hạn chế tuyển dụng lao động có trình độ cao.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tăng lương cho người lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, nhận định nào sau đây đúng về ranh giới hành chính của vùng Đông Nam Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn để phát triển công nghiệp nặng, chủ yếu là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở một số khu vực của Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước, điều này phản ánh rõ nhất lợi thế nào của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất. Điều này chủ yếu thể hiện đặc điểm nào về dân cư và xã hội của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vấn đề xã hội nổi cộm cần giải quyết ở Đông Nam Bộ do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh chóng và thu hút lao động nhập cư là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng, không chỉ đóng góp lớn vào GDP của vùng mà còn cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho nhiều ngành khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ cho thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ lệ cao nhất. Điều này phản ánh đặc điểm chủ yếu nào trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để giải quyết vấn đề thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp thủy lợi quan trọng hàng đầu đã và đang được triển khai là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Các loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có diện tích trồng và sản lượng đứng đầu cả nước tại vùng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng trang trại công nghiệp ở Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nào của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng và có cơ cấu hiện đại. Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò là động lực thúc đẩy sự phát triển chung của vùng và có tầm ảnh hưởng quốc gia, quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước. Vai trò trung tâm của TP.HCM đối với vùng Đông Nam Bộ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, giải pháp trọng tâm về cơ sở hạ tầng cần ưu tiên là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vấn đề môi trường cấp bách nhất mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa và gia tăng dân số là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của hệ thống cảng biển ở Đông Nam Bộ (ví dụ: cảng Sài Gòn, Cái Mép - Thị Vải) đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây về tài nguyên đất của Đông Nam Bộ thuận lợi nhất cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dựa vào bản đồ kinh tế hoặc kiến thức, hãy xác định tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (là một phần của Đông Nam Bộ mở rộng và một số tỉnh lân cận)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So với Đồng bằng sông Cửu Long, mạng lưới đô thị ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao và các ngành dịch vụ chất lượng cao ở Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nào của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ngành du lịch biển ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh chủ yếu ở tỉnh/thành phố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Các vấn đề xã hội như quá tải trường học, bệnh viện, nhà ở, kẹt xe, ô nhiễm môi trường ở Đông Nam Bộ là hệ quả trực tiếp của quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Dựa vào số liệu về dân số và diện tích, hãy tính mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ năm 2021 là khoảng 778 người/km². Con số này phản ánh điều gì về đặc điểm phân bố dân cư của vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để đảm bảo sự phát triển bền vững về môi trường ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng và cần được ưu tiên hàng đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vùng Đông Nam Bộ có vai trò là một trong những động lực tăng trưởng kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ tiêu kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về tiềm năng phát triển du lịch của Đông Nam Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển công nghiệp và quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành kinh tế hiện đại ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ, tiếp giáp với các vùng kinh tế năng động khác và có bờ biển dài, mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển mạnh các ngành nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
  • B. Thuận lợi để khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và có trình độ cao.
  • D. Tăng cường giao lưu, trao đổi hàng hóa và hội nhập quốc tế.

Câu 2: Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ là loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Cây lương thực có năng suất cao.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô trang trại.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 3: Phân tích bảng số liệu về lượng mưa và bốc hơi của một trạm khí tượng ở Đông Nam Bộ cho thấy tổng lượng bốc hơi hàng năm lớn hơn lượng mưa trong nhiều tháng mùa khô. Điều này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sản xuất và đời sống của vùng?

  • A. Nguy cơ ngập úng vào mùa mưa.
  • B. Thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Đất đai bị rửa trôi, xói mòn nghiêm trọng.
  • D. Phát sinh nhiều loại sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa chiến lược không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với nền kinh tế cả nước, tập trung chủ yếu ở thềm lục địa, là gì?

  • A. Bô-xít.
  • B. Than đá.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Quặng sắt.

Câu 5: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm dân cư này là gì?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi xây dựng đô thị.
  • C. Tỉ lệ sinh thấp hơn mức trung bình cả nước.
  • D. Nguồn lao động trong nông nghiệp ngày càng giảm.

Câu 6: Phân tích cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ cho thấy ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao. Điều này phản ánh đặc điểm phát triển kinh tế nổi bật nào của vùng?

  • A. Đang trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.
  • D. Là vùng kinh tế phát triển năng động, đi đầu trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Câu 7: Ngành công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt may và da giày.
  • B. Tăng cường nguồn năng lượng, thúc đẩy công nghiệp hóa dầu và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
  • C. Giải quyết việc làm chủ yếu cho lao động nông nghiệp.
  • D. Là ngành tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu nông sản.

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước, đặc biệt là cây cao su và cây điều. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định tạo nên thế mạnh này?

  • A. Nguồn nước tưới dồi dào quanh năm.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều.
  • C. Diện tích đất ba dan và đất xám phù hợp, kết hợp với điều kiện khí hậu và thị trường tiêu thụ thuận lợi.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở, ít bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.

Câu 9: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò hạt nhân trong sự phát triển của Đông Nam Bộ. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học - công nghệ và dịch vụ lớn nhất cả nước, tạo động lực lan tỏa cho vùng.
  • B. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất vùng.
  • D. Là điểm du lịch biển đảo hấp dẫn nhất.

Câu 10: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ phát triển khá đồng bộ và hiện đại. Điều này có tác động lớn nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?

  • A. Thúc đẩy trồng cây lương thực xuất khẩu.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Tăng cường diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Hỗ trợ lưu thông hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển dịch vụ.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường mà Đông Nam Bộ đang đối mặt, đặc biệt ở các đô thị và khu công nghiệp tập trung, là gì?

  • A. Thiếu hụt tài nguyên rừng.
  • B. Ô nhiễm môi trường nước, không khí và chất thải.
  • C. Hiện tượng cát bay, cát chảy.
  • D. Động đất và núi lửa.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế quốc gia?

  • A. Là vùng nông nghiệp trọng điểm cung cấp lương thực cho cả nước.
  • B. Là trung tâm khai thác khoáng sản hàng đầu Việt Nam.
  • C. Là vùng kinh tế đi đầu, tạo động lực và đóng góp lớn nhất vào GDP của cả nước.
  • D. Là trung tâm du lịch biển đảo lớn nhất Việt Nam.

Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, hãy cho biết nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên con sông nào ở Đông Nam Bộ?

  • A. Sông Đồng Nai.
  • B. Sông Sài Gòn.
  • C. Sông Bé.
  • D. Sông Vàm Cỏ Đông.

Câu 14: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế biển, ngoại trừ thế mạnh nào sau đây?

  • A. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Phát triển du lịch biển.
  • C. Xây dựng và khai thác các cảng biển nước sâu.
  • D. Phát triển nghề làm muối quy mô lớn.

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ đặt ra vấn đề xã hội cấp bách nào cần giải quyết?

  • A. Quản lý dân số nhập cư, nhà ở, trường học, y tế cho người lao động.
  • B. Thiếu hụt lao động có tay nghề cao.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước sông.

Câu 16: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn hẳn về mặt tự nhiên nào để phát triển công nghiệp?

  • A. Diện tích đồng bằng rộng lớn.
  • B. Nguồn nước mặt dồi dào.
  • C. Sự tập trung của các loại đất phù hợp xây dựng và có nguồn khoáng sản năng lượng.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 17: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ đang phát triển theo hướng nào để nâng cao hiệu quả kinh tế?

  • A. Tăng số lượng đàn nuôi nhỏ lẻ trong hộ gia đình.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp tại chỗ.
  • C. Giảm đầu tư vào công nghệ, kỹ thuật nuôi.
  • D. Phát triển chăn nuôi tập trung theo quy mô trang trại, ứng dụng công nghệ hiện đại, gắn với chế biến và thị trường.

Câu 18: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh và cảng Cái Mép - Thị Vải ở Bà Rịa - Vũng Tàu là những công trình cơ sở hạ tầng quan trọng, thể hiện vai trò nào của Đông Nam Bộ?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Là cửa ngõ quốc tế, trung tâm trung chuyển hàng hóa và hành khách lớn của cả nước.
  • C. Tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 19: So với các vùng khác, dân cư Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường tiêu thụ và nguồn lao động?

  • A. Tỉ lệ người già cao nhất cả nước.
  • B. Mật độ dân số thấp nhất cả nước.
  • C. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, thu nhập bình quân đầu người cao.
  • D. Chủ yếu sống ở khu vực nông thôn.

Câu 20: Việc phát triển các khu chế xuất và khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo việc làm.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Giảm thiểu tối đa sử dụng lao động thủ công.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để Đông Nam Bộ đối phó với tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • B. Phủ xanh đồi trọc.
  • C. Di chuyển dân cư đến vùng nhiều nước hơn.
  • D. Xây dựng hệ thống hồ chứa, công trình thủy lợi và áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước.

Câu 22: Ngành nào sau đây được xem là ngành mũi nhọn, tạo ra giá trị xuất khẩu lớn và thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp khác ở Đông Nam Bộ?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp dầu khí và hóa dầu.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 23: Rừng ở Đông Nam Bộ chủ yếu là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. Vai trò chính của loại rừng này là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Phục vụ khai thác lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Bảo vệ đa dạng sinh học, nguồn nước, chống xói mòn và điều hòa khí hậu.
  • D. Phát triển du lịch mạo hiểm.

Câu 24: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu là hai trung tâm du lịch lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh có tài nguyên du lịch văn hóa, lịch sử, đô thị đa dạng và cơ sở hạ tầng phát triển; Bà Rịa - Vũng Tàu có tài nguyên du lịch biển phong phú.
  • B. Cả hai địa phương đều có diện tích rừng tự nhiên lớn.
  • C. Cả hai đều là trung tâm nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh có nhiều mỏ khoáng sản, Bà Rịa - Vũng Tàu có nhiều hồ nước ngọt lớn.

Câu 25: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi Đông Nam Bộ phải tăng cường đầu tư vào yếu tố nào sau đây để đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Giảm quy mô dân số đô thị.
  • D. Phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 26: Đàn lợn và gia cầm ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh Đồng Nai. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung này là gì?

  • A. Đồng Nai có diện tích đất phù sa lớn nhất vùng.
  • B. Đồng Nai có truyền thống chăn nuôi, nguồn thức ăn dồi dào từ phụ phẩm nông nghiệp và gần thị trường tiêu thụ lớn (TP.HCM).
  • C. Đồng Nai có khí hậu lạnh thích hợp cho chăn nuôi gia súc, gia cầm.
  • D. Đồng Nai có nhiều đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.

Câu 27: Thách thức nào sau đây không phải là vấn đề xã hội nảy sinh do quá trình đô thị hóa và di dân tự do mạnh mẽ ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị (giao thông, điện, nước).
  • B. Gia tăng các vấn đề về an ninh trật tự, tệ nạn xã hội.
  • C. Thiếu lao động trầm trọng trong các ngành công nghiệp.
  • D. Khó khăn trong việc quản lý dân cư và cung cấp dịch vụ công.

Câu 28: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải pháp nào sau đây nhằm khắc phục những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên nước, đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa các loại khoáng sản hiện có.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn tài nguyên từ các vùng lân cận.

Câu 29: Vùng Đông Nam Bộ đang có xu hướng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao. Điều này thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • B. Từ dịch vụ sang công nghiệp.
  • C. Từ kinh tế nhà nước sang kinh tế tư nhân.
  • D. Từ các ngành truyền thống sang các ngành có giá trị gia tăng cao và dựa vào tri thức.

Câu 30: Việc xây dựng và phát triển các khu đô thị vệ tinh xung quanh Thành phố Hồ Chí Minh (như ở Bình Dương, Đồng Nai) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự phát triển của vùng?

  • A. Giảm áp lực dân số và cơ sở hạ tầng cho Thành phố Hồ Chí Minh, phân bổ lại lao động và hoạt động kinh tế.
  • B. Tạo ra các trung tâm nông nghiệp mới quy mô lớn.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích du lịch và nghỉ dưỡng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ, tiếp giáp với các vùng kinh tế năng động khác và có bờ biển dài, mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ là loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành nông nghiệp nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích bảng số liệu về lượng mưa và bốc hơi của một trạm khí tượng ở Đông Nam Bộ cho thấy tổng lượng bốc hơi hàng năm lớn hơn lượng mưa trong nhiều tháng mùa khô. Điều này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sản xuất và đời sống của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa chiến lược không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với nền kinh tế cả nước, tập trung chủ yếu ở thềm lục địa, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm dân cư này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ cho thấy ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao. Điều này phản ánh đặc điểm phát triển kinh tế nổi bật nào của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ngành công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước, đặc biệt là cây cao su và cây điều. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định tạo nên thế mạnh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò hạt nhân trong sự phát triển của Đông Nam Bộ. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ phát triển khá đồng bộ và hiện đại. Điều này có tác động lớn nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường mà Đông Nam Bộ đang đối mặt, đặc biệt ở các đô thị và khu công nghiệp tập trung, là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, hãy cho biết nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên con sông nào ở Đông Nam Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế biển, ngoại trừ thế mạnh nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ đặt ra vấn đề xã hội cấp bách nào cần giải quyết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn hẳn về mặt tự nhiên nào để phát triển công nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ đang phát triển theo hướng nào để nâng cao hiệu quả kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh và cảng Cái Mép - Thị Vải ở Bà Rịa - Vũng Tàu là những công trình cơ sở hạ tầng quan trọng, thể hiện vai trò nào của Đông Nam Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: So với các vùng khác, dân cư Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường tiêu thụ và nguồn lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc phát triển các khu chế xuất và khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để Đông Nam Bộ đối phó với tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Ngành nào sau đây được xem là ngành mũi nhọn, tạo ra giá trị xuất khẩu lớn và thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp khác ở Đông Nam Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Rừng ở Đông Nam Bộ chủ yếu là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. Vai trò chính của loại rừng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu là hai trung tâm du lịch lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi Đông Nam Bộ phải tăng cường đầu tư vào yếu tố nào sau đây để đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đàn lợn và gia cầm ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh Đồng Nai. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thách thức nào sau đây không phải là vấn đề xã hội nảy sinh do quá trình đô thị hóa và di dân tự do mạnh mẽ ở Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải pháp nào sau đây nhằm khắc phục những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vùng Đông Nam Bộ đang có xu hướng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao. Điều này thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc xây dựng và phát triển các khu đô thị vệ tinh xung quanh Thành phố Hồ Chí Minh (như ở Bình Dương, Đồng Nai) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự phát triển của vùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

  • A. Giúp vùng trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển thủy điện và lâm nghiệp.
  • C. Là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng, kết nối các vùng kinh tế năng động và thu hút đầu tư.
  • D. Chủ yếu có lợi thế về tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá và quặng sắt.

Câu 2: So với các vùng khác ở phía Nam, Đông Nam Bộ có lợi thế nổi bật nào về điều kiện tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Khí hậu cận xích đạo ẩm với mùa mưa kéo dài quanh năm.
  • B. Diện tích lớn đất badan và đất xám trên phù sa cổ, thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
  • C. Nguồn nước mặt dồi dào từ hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • D. Địa hình đồi núi cao, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp trên các sườn dốc.

Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây đóng vai trò quan trọng hàng đầu, không chỉ cho Đông Nam Bộ mà còn cho an ninh năng lượng và xuất khẩu của Việt Nam?

  • A. Bô-xít.
  • B. Than đá.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà Đông Nam Bộ phải đối mặt trong phát triển nông nghiệp và đời sống sinh hoạt, đặc biệt vào cuối mùa khô, là gì?

  • A. Tình trạng thiếu nước ngọt.
  • B. Nguy cơ bão lũ thường xuyên.
  • C. Đất đai bị nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện rộng.
  • D. Hiện tượng sương muối gây hại cây trồng.

Câu 5: Tại sao Đông Nam Bộ lại có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

  • A. Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
  • B. Người dân nông thôn có xu hướng di cư đến các vùng nông nghiệp chuyên canh.
  • C. Là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh, thu hút lao động từ các nơi khác.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp đáng kể.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu kinh tế cho thấy Đông Nam Bộ là vùng đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam?

  • A. Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP rất cao và có xu hướng tăng.
  • C. Các ngành truyền thống như khai thác khoáng sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Chủ yếu phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, ít vốn đầu tư.

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ, đặc biệt là ở Bà Rịa - Vũng Tàu?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Sản xuất dệt may và giày dép.
  • C. Chế biến lương thực, thực phẩm.
  • D. Sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.

Câu 8: Các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu và vì sao?

  • A. Phân bố rải rác ở vùng biên giới giáp Campuchia để tận dụng lao động giá rẻ.
  • B. Tập trung ở các tỉnh có diện tích đất nông nghiệp lớn để kết hợp sản xuất.
  • C. Tập trung quanh Thành phố Hồ Chí Minh và dọc các tuyến giao thông huyết mạch để tận dụng cơ sở hạ tầng, nguồn lao động và thị trường.
  • D. Ưu tiên xây dựng ở các vùng ven biển để thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển.

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?

  • A. Chỉ có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp nhất cho cây cao su.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ.
  • C. Có nguồn nước tưới dồi dào quanh năm.
  • D. Kết hợp nhiều yếu tố thuận lợi về tự nhiên (đất, khí hậu) và kinh tế - xã hội (lao động, thị trường, công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng).

Câu 10: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng nào là chủ yếu và lý do?

  • A. Chăn thả tự nhiên trên đồng cỏ rộng lớn.
  • B. Chăn nuôi tập trung theo quy mô trang trại công nghiệp để cung cấp thịt, trứng, sữa cho các đô thị lớn.
  • C. Chủ yếu là chăn nuôi hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • D. Phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp của người dân trong vùng.

Câu 11: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu và đối tượng nuôi chính là gì?

  • A. Các tỉnh nội địa như Bình Phước, Tây Ninh với các loại cá nước ngọt.
  • B. Vùng cửa sông Sài Gòn - Đồng Nai với các loại tôm sú.
  • C. Các hồ chứa nước lớn như Trị An với các loại cá nước lợ.
  • D. Vùng cửa sông, ven biển (Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu) với các loại tôm, cua, cá biển/lợ.

Câu 12: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tập trung dân cư đông đúc, GDP cao, cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, là đầu mối giao thông quan trọng và trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học.
  • B. Có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú nhất vùng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Nhờ có diện tích đất rộng lớn để xây dựng các cơ sở dịch vụ quy mô lớn.

Câu 13: Ngành du lịch ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh dựa trên những tiềm năng nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ dựa vào các di tích lịch sử cách mạng.
  • B. Chỉ dựa vào các bãi biển đẹp.
  • C. Kết hợp nhiều loại hình: du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch đô thị, du lịch MICE.
  • D. Chủ yếu khai thác du lịch mạo hiểm ở vùng núi.

Câu 14: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất và việc xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu di chuyển nội địa.
  • B. Tăng cường kết nối vùng với cả nước và quốc tế, thúc đẩy thương mại, du lịch và thu hút đầu tư.
  • C. Chủ yếu có vai trò trong vận chuyển hàng hóa nông sản.
  • D. Giúp giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô.

Câu 15: Mạng lưới giao thông đường bộ ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật, góp phần quan trọng vào việc kết nối và phát triển kinh tế vùng?

  • A. Phát triển mật độ cao, nhiều tuyến đường huyết mạch kết nối các trung tâm kinh tế lớn và các vùng lân cận.
  • B. Chủ yếu là các tuyến đường nhỏ, phục vụ giao thông nội bộ tỉnh.
  • C. Hầu hết các tuyến đường đều đã được điện khí hóa.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ở vùng ven biển.

Câu 16: Tại sao vấn đề giải quyết việc làm lại là một thách thức lớn đối với Đông Nam Bộ, mặc dù vùng có nền kinh tế phát triển năng động?

  • A. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động rất thấp.
  • B. Các ngành kinh tế chủ yếu không cần nhiều lao động.
  • C. Chỉ có lao động địa phương được phép làm việc trong vùng.
  • D. Sự gia tăng dân số cơ học cao, đặc biệt là lao động nhập cư, tạo áp lực lớn về việc làm và các vấn đề xã hội khác.

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đông Nam Bộ đang ngày càng nghiêm trọng, đặc biệt là ở các đô thị lớn và khu công nghiệp. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ do hoạt động nông nghiệp sử dụng hóa chất.
  • B. Sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa nhanh, lượng chất thải công nghiệp và sinh hoạt lớn nhưng hệ thống xử lý chưa đáp ứng kịp.
  • C. Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Chủ yếu do hoạt động khai thác khoáng sản.

Câu 18: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng cây công nghiệp sang cây ngắn ngày.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện sử dụng nước biển.
  • C. Xây dựng và hoàn thiện các công trình thủy lợi (hồ chứa, kênh mương), áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm.
  • D. Di chuyển dân cư khỏi các vùng thường xuyên thiếu nước.

Câu 19: Vai trò của hệ thống các đô thị ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh, đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước là gì?

  • A. Chỉ là nơi tập trung dân cư và tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Chỉ đóng vai trò là trung tâm hành chính, chính trị.
  • C. Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất.
  • D. Là các trung tâm kinh tế năng động, hạt nhân tăng trưởng, thu hút đầu tư, đổi mới sáng tạo và lan tỏa phát triển ra các vùng khác.

Câu 20: Tại sao Đông Nam Bộ lại thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước?

  • A. Có vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực dồi dào và chất lượng, môi trường đầu tư thông thoáng.
  • B. Chỉ vì giá thuê đất và nhân công rẻ nhất cả nước.
  • C. Chủ yếu dựa vào tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Vì đây là vùng duy nhất có chính sách ưu đãi thuế cho nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ đòi hỏi công nghệ cao và có giá trị gia tăng lớn, góp phần định hình cơ cấu công nghiệp hiện đại của vùng?

  • A. Sản xuất gốm sứ.
  • B. Chế biến nông sản.
  • C. Điện tử, tin học, công nghệ cao.
  • D. Khai thác than đá.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghệ cao (như Khu Công nghệ cao TP.HCM) ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa gì?

  • A. Chủ yếu để sản xuất hàng tiêu dùng thông thường.
  • B. Thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp tiên tiến, nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy nghiên cứu - triển khai.
  • C. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường từ các khu công nghiệp cũ.
  • D. Phục vụ mục đích quân sự là chính.

Câu 23: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về hoạt động nông nghiệp?

  • A. Đều chủ yếu trồng lúa nước.
  • B. Đều có thế mạnh phát triển cây ăn quả nhiệt đới.
  • C. Đều có diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.
  • D. Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sâu sắc vào cây công nghiệp lâu năm, còn Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa và nuôi trồng thủy sản.

Câu 24: Sự phát triển của hệ thống cảng biển (như Cái Mép - Thị Vải) ở Đông Nam Bộ có tác động như thế nào đến hoạt động xuất nhập khẩu của vùng và các tỉnh lân cận?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để xuất khẩu hàng hóa trực tiếp đến các thị trường quốc tế, giảm chi phí vận chuyển và tăng sức cạnh tranh.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa nội địa giữa các tỉnh trong vùng.
  • C. Chủ yếu tiếp nhận hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu thô.
  • D. Gây khó khăn cho hoạt động du lịch biển.

Câu 25: Mặc dù có nhiều tiềm năng, ngành du lịch Đông Nam Bộ vẫn còn những hạn chế nhất định. Hạn chế nào sau đây là đúng?

  • A. Thiếu các điểm du lịch hấp dẫn.
  • B. Giá dịch vụ du lịch quá rẻ.
  • C. Sản phẩm du lịch còn đơn điệu, thiếu liên kết giữa các điểm đến, chất lượng dịch vụ chưa đồng đều.
  • D. Không có khả năng thu hút khách quốc tế.

Câu 26: Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để Đông Nam Bộ tiếp tục giữ vững vai trò là đầu tàu kinh tế của cả nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm bớt đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ.
  • C. Hạn chế thu hút lao động từ các vùng khác.
  • D. Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, phát triển các ngành công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao, nâng cao năng lực cạnh tranh và giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.

Câu 27: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối Đông Nam Bộ với các vùng lân cận (ĐBSCL, Tây Nguyên, DHNTB) lại đặc biệt quan trọng?

  • A. Tăng cường liên kết vùng, mở rộng thị trường, tạo điều kiện cho luân chuyển hàng hóa, lao động, và thúc đẩy phát triển kinh tế chung của cả khu vực phía Nam.
  • B. Chỉ để giảm ùn tắc giao thông trong nội bộ TP.HCM.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích du lịch giữa các vùng.
  • D. Giúp các vùng khác cạnh tranh trực tiếp với Đông Nam Bộ.

Câu 28: Sự phát triển dân số cơ học (nhập cư) cao ở Đông Nam Bộ mang lại những thuận lợi và khó khăn gì?

  • A. Chỉ mang lại thuận lợi về nguồn lao động dồi dào.
  • B. Thuận lợi: bổ sung nguồn lao động trẻ, năng động; Khó khăn: gây áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục), an ninh trật tự, môi trường và việc làm.
  • C. Chỉ gây khó khăn về việc làm cho lao động địa phương.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế - xã hội của vùng.

Câu 29: Dự án nào sau đây đang được triển khai ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích trở thành trung tâm tài chính quốc tế và khu đô thị sáng tạo hàng đầu khu vực?

  • A. Khu Công nghệ cao Hòa Lạc (Hà Nội).
  • B. Đặc khu kinh tế Vân Đồn (Quảng Ninh).
  • C. Thành phố mới Bình Dương.
  • D. Thành phố Thủ Đức (TP.HCM).

Câu 30: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải quyết đồng bộ các vấn đề nào sau đây?

  • A. Phát triển kinh tế hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, và đảm bảo an sinh xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • D. Giảm bớt sự liên kết với các vùng kinh tế khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: So với các vùng khác ở phía Nam, Đông Nam Bộ có lợi thế nổi bật nào về điều kiện tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây đóng vai trò quan trọng hàng đầu, không chỉ cho Đông Nam Bộ mà còn cho an ninh năng lượng và xuất khẩu của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà Đông Nam Bộ phải đối mặt trong phát triển nông nghiệp và đời sống sinh hoạt, đặc biệt vào cuối mùa khô, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao Đông Nam Bộ lại có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu kinh tế cho thấy Đông Nam Bộ là vùng đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ, đặc biệt là ở Bà Rịa - Vũng Tàu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu và vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng nào là chủ yếu và lý do?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu và đối tượng nuôi chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành du lịch ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh dựa trên những tiềm năng nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất và việc xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mạng lưới giao thông đường bộ ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật, góp phần quan trọng vào việc kết nối và phát triển kinh tế vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao vấn đề giải quyết việc làm lại là một thách thức lớn đối với Đông Nam Bộ, mặc dù vùng có nền kinh tế phát triển năng động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đông Nam Bộ đang ngày càng nghiêm trọng, đặc biệt là ở các đô thị lớn và khu công nghiệp. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vai trò của hệ thống các đô thị ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh, đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao Đông Nam Bộ lại thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ đòi hỏi công nghệ cao và có giá trị gia tăng lớn, góp phần định hình cơ cấu công nghiệp hiện đại của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghệ cao (như Khu Công nghệ cao TP.HCM) ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về hoạt động nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự phát triển của hệ thống cảng biển (như Cái Mép - Thị Vải) ở Đông Nam Bộ có tác động như thế nào đến hoạt động xuất nhập khẩu của vùng và các tỉnh lân cận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Mặc dù có nhiều tiềm năng, ngành du lịch Đông Nam Bộ vẫn còn những hạn chế nhất định. Hạn chế nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để Đông Nam Bộ tiếp tục giữ vững vai trò là đầu tàu kinh tế của cả nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối Đông Nam Bộ với các vùng lân cận (ĐBSCL, Tây Nguyên, DHNTB) lại đặc biệt quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự phát triển dân số cơ học (nhập cư) cao ở Đông Nam Bộ mang lại những thuận lợi và khó khăn gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dự án nào sau đây đang được triển khai ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích trở thành trung tâm tài chính quốc tế và khu đô thị sáng tạo hàng đầu khu vực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải quyết đồng bộ các vấn đề nào sau đây?

Xem kết quả