15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và ít gây tác động tiêu cực đến hệ sinh thái tự nhiên nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc bờ biển.
  • B. Nâng cấp hệ thống thoát nước đô thị để chống ngập.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt nhân tạo quy mô lớn.
  • D. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển.

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, khu vực này cần ưu tiên chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa thâm canh để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Phát triển mạnh chăn nuôi gia súc và gia cầm quy mô lớn.
  • C. Giảm tỷ trọng trồng lúa, tăng tỷ trọng cây ăn quả, cây công nghiệp và thủy sản.
  • D. Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày xuất khẩu.

Câu 3: Đất phèn là một loại đất đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long, gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Biện pháp cải tạo đất phèn nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Bón vôi thường xuyên để trung hòa độ chua của đất.
  • B. Thau chua rửa phèn bằng hệ thống thủy lợi, kết hợp canh tác lúa nước và chọn giống cây chịu phèn.
  • C. Sử dụng phân bón hóa học chứa nhiều lân và kali.
  • D. Cày sâu, bừa kỹ và phơi ải đất trong mùa khô.

Câu 4: Mùa khô kéo dài là một trong những thách thức tự nhiên lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Giải pháp thủy lợi nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô?

  • A. Phát triển hệ thống kênh, mương, trạm bơm tưới tiêu và các công trình thủy lợi liên vùng.
  • B. Xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn sông Mekong.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • D. Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt và tiết kiệm nước.

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, tận dụng lợi thế bờ biển dài và hệ sinh thái đa dạng?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển.
  • B. Phát triển giao thông vận tải biển quốc tế.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • D. Du lịch biển đảo cao cấp.

Câu 6: Trong phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình du lịch nào sau đây có thể khai thác hiệu quả nhất hệ sinh thái rừng tràm và rừng ngập mặn?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch sinh thái miệt vườn, tham quan rừng tràm, rừng ngập mặn.
  • C. Du lịch thể thao mạo hiểm trên sông nước.
  • D. Du lịch văn hóa lễ hội truyền thống.

Câu 7: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong dài hạn?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ triệt để.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để tưới tiêu.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu.

Câu 8: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại khoáng sản nào sau đây cần được quản lý chặt chẽ và khai thác hợp lý để bảo vệ môi trường?

  • A. Than bùn.
  • B. Đá vôi.
  • C. Cát xây dựng.
  • D. Đất sét.

Câu 9: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của xâm nhập mặn do nước biển dâng và mùa khô kéo dài?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • B. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • C. Vùng ven biển các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
  • D. Vùng trung tâm thành phố Cần Thơ.

Câu 10: Để phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đầu tư xây dựng các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
  • C. Nhập khẩu công nghệ chế biến hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Ưu đãi thuế và vốn cho các doanh nghiệp chế biến.

Câu 11: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước do hoạt động nông nghiệp?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu dân cư.
  • B. Nạo vét kênh rạch và sông ngòi thường xuyên.
  • C. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi xả thải trái phép.
  • D. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, giảm sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tự nhiên và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng kè bê tông kiên cố dọc các tuyến sông, biển.
  • B. Trồng rừng ngập mặn ven biển và rừng phòng hộ ven sông.
  • C. Nạo vét lòng sông để tăng khả năng thoát lũ.
  • D. Di dời dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở.

Câu 13: Trong việc phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất và cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Đường bộ cao tốc.
  • B. Đường sắt cao tốc.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không.

Câu 14: Để nâng cao giá trị nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây tập trung vào khâu sau thu hoạch và chế biến?

  • A. Đầu tư vào công nghệ chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • C. Giảm diện tích trồng các loại cây lương thực.
  • D. Phát triển mạnh các hợp tác xã nông nghiệp.

Câu 15: Trong việc phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình kinh tế nào sau đây có thể tận dụng lợi thế về nguồn lao động dồi dào và nguyên liệu tại chỗ?

  • A. Phát triển các khu công nghiệp tập trung ở nông thôn.
  • B. Phát triển các ngành nghề truyền thống và tiểu thủ công nghiệp.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động nông thôn.
  • D. Chuyển đổi lao động nông thôn sang làm dịch vụ du lịch.

Câu 16: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực nào sau đây cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển thành các khu bảo tồn thiên nhiên?

  • A. Các vùng đất trồng lúa.
  • B. Các khu đô thị và khu công nghiệp.
  • C. Các vùng nuôi trồng thủy sản.
  • D. Các khu rừng ngập mặn và rừng tràm.

Câu 17: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây giúp hạn chế quá trình thoái hóa đất do độc canh cây lúa?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Cày sâu, bừa kỹ và phơi ải đất thường xuyên.
  • C. Luân canh cây trồng và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
  • D. Mở rộng diện tích trồng lúa.

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm?

  • A. Giá cả thị trường và chính sách hỗ trợ xuất khẩu.
  • B. Chất lượng nguồn nước và kiểm soát dịch bệnh.
  • C. Công nghệ nuôi trồng và giống thủy sản.
  • D. Lao động và vốn đầu tư.

Câu 19: Trong việc phát triển đô thị hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng phát triển nào sau đây đảm bảo tính bền vững và hài hòa với môi trường tự nhiên?

  • A. Phát triển các đô thị lớn tập trung theo mô hình phương Tây.
  • B. Mở rộng đô thị hóa tràn lan ra các vùng nông thôn.
  • C. Xây dựng các khu đô thị cao tầng dày đặc.
  • D. Phát triển đô thị sinh thái, chú trọng không gian xanh và bảo tồn cảnh quan tự nhiên.

Câu 20: Để nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc tăng cường năng lực cộng đồng và nâng cao nhận thức?

  • A. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm thiên tai.
  • B. Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng chống biến đổi khí hậu.
  • C. Tăng cường giáo dục, truyền thông và nâng cao năng lực ứng phó cho cộng đồng.
  • D. Phát triển các quỹ bảo hiểm rủi ro thiên tai.

Câu 21: Trong các loại hình sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình nào sau đây có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất và nước cao nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản thâm canh.
  • B. Trồng lúa.
  • C. Trồng cây ăn quả.
  • D. Rừng phòng hộ.

Câu 22: Để phát triển kinh tế xanh ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn và phù hợp với định hướng này?

  • A. Khai thác than bùn.
  • B. Công nghiệp lọc hóa dầu.
  • C. Năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió).
  • D. Khai thác cát sông.

Câu 23: Trong việc quản lý và khai thác tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long, nguyên tắc nào sau đây cần được tuân thủ để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng gỗ để tăng thu ngân sách.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế rừng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang rừng trồng.
  • D. Cấm hoàn toàn các hoạt động khai thác rừng.

Câu 24: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng phát triển kinh tế nào sau đây có thể tạo ra nhiều việc làm tại chỗ?

  • A. Phát triển các khu công nghiệp lớn ở thành phố.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • C. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, cơ giới hóa.
  • D. Phát triển du lịch cộng đồng và nông nghiệp sinh thái.

Câu 25: Trong việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây cần được xem xét một cách tổng thể và liên ngành để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững?

  • A. Yếu tố sinh thái và môi trường tự nhiên.
  • B. Yếu tố tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • C. Yếu tố thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Yếu tố phát triển đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 26: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và cần sự phối hợp liên vùng?

  • A. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai riêng lẻ ở từng địa phương.
  • B. Tập trung vào khắc phục hậu quả thiên tai sau khi xảy ra.
  • C. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước và phòng chống thiên tai trên toàn vùng.
  • D. Di dời dân cư đến nơi an toàn khi có thiên tai.

Câu 27: Trong việc phát triển hạ tầng giao thông ở Đồng bằng sông Cửu Long, công trình nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với các khu vực kinh tế khác của cả nước?

  • A. Hệ thống kênh rạch nội đồng.
  • B. Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ.
  • C. Hệ thống cảng sông và cảng biển địa phương.
  • D. Hệ thống sân bay nội địa.

Câu 28: Để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân ở Đồng bằng sông Cửu Long, chính sách nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách giàu nghèo?

  • A. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Chính sách phát triển các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp lớn.
  • D. Chính sách an sinh xã hội và hỗ trợ phát triển kinh tế cho người nghèo, vùng sâu vùng xa.

Câu 29: Trong việc phát triển kinh tế du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình du lịch nào sau đây có thể phát huy giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc địa phương?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch golf và thể thao giải trí.
  • C. Du lịch cộng đồng và du lịch văn hóa sông nước.
  • D. Du lịch mua sắm và thương mại.

Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đổi mới công nghệ.
  • C. Giảm chi phí lao động và hạ giá thành sản phẩm.
  • D. Tập trung vào xuất khẩu nông sản thô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và ít gây tác động tiêu cực đến hệ sinh thái tự nhiên nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, khu vực này cần ưu tiên chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đất phèn là một loại đất đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long, gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Biện pháp cải tạo đất phèn nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Mùa khô kéo dài là một trong những thách thức tự nhiên lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Giải pháp thủy lợi nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, tận dụng lợi thế bờ biển dài và hệ sinh thái đa dạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình du lịch nào sau đây có thể khai thác hiệu quả nhất hệ sinh thái rừng tràm và rừng ngập mặn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong dài hạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại khoáng sản nào sau đây cần được quản lý chặt chẽ và khai thác hợp lý để bảo vệ môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của xâm nhập mặn do nước biển dâng và mùa khô kéo dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước do hoạt động nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tự nhiên và bền vững nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong việc phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất và cần được ưu tiên phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để nâng cao giá trị nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây tập trung vào khâu sau thu hoạch và chế biến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong việc phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình kinh tế nào sau đây có thể tận dụng lợi thế về nguồn lao động dồi dào và nguyên liệu tại chỗ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực nào sau đây cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển thành các khu bảo tồn thiên nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây giúp hạn chế quá trình thoái hóa đất do độc canh cây lúa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong việc phát triển đô thị hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng phát triển nào sau đây đảm bảo tính bền vững và hài hòa với môi trường tự nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc tăng cường năng lực cộng đồng và nâng cao nhận thức?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các loại hình sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình nào sau đây có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất và nước cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để phát triển kinh tế xanh ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn và phù hợp với định hướng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong việc quản lý và khai thác tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long, nguyên tắc nào sau đây cần được tuân thủ để đảm bảo tính bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng phát triển kinh tế nào sau đây có thể tạo ra nhiều việc làm tại chỗ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây cần được xem xét một cách tổng thể và liên ngành để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và cần sự phối hợp liên vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong việc phát triển hạ tầng giao thông ở Đồng bằng sông Cửu Long, công trình nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với các khu vực kinh tế khác của cả nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân ở Đồng bằng sông Cửu Long, chính sách nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách giàu nghèo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong việc phát triển kinh tế du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình du lịch nào sau đây có thể phát huy giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc địa phương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu. Trong các biểu hiện sau, đâu là tác động trực tiếpnguy hiểm nhất đến sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ của bão
  • B. Xâm nhập mặn sâu vào nội địa, đe dọa nguồn nước ngọt
  • C. Thay đổi chế độ mưa, gây khó khăn cho việc canh tác
  • D. Nhiệt độ trung bình tăng, ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng

Câu 2: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình thủy lợi nào sau đây mang tính đa mục tiêu nhất, vừa kiểm soát lũ, vừa trữ nước ngọt, vừa cải tạo đất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ven sông
  • B. Nạo vét kênh mương hiện có
  • C. Phát triển các hồ chứa nước ngọt nhân tạo kết hợp kiểm soát lũ
  • D. Xây dựng các trạm bơm điện quy mô lớn

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi yếu tố mùa vụ và biến động thời tiết?

  • A. Trồng lúa và cây ăn quả
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • C. Chế biến nông sản xuất khẩu
  • D. Phát triển du lịch sinh thái

Câu 4: Xét về mặt sinh thái, việc chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long sang nuôi tôm công nghiệp gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào?

  • A. Mất đi hệ sinh thái tự nhiên, suy giảm đa dạng sinh học
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải nuôi tôm
  • C. Xói lở bờ biển do mất lớp bảo vệ tự nhiên
  • D. Gia tăng nguy cơ dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản

Câu 5: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp canh tác nào sau đây ưu tiên hàng đầu để cải tạo đất và nâng cao hiệu quả sử dụng?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học liều lượng cao
  • B. Thau chua rửa mặn bằng hệ thống thủy lợi hợp lý
  • C. Trồng các loại cây chịu phèn như tràm, đước
  • D. Bón vôi để trung hòa độ chua của đất

Câu 6: Trong phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng và phát huy tốt nhất lợi thế địa hình sông ngòi kênh rạch chằng chịt?

  • A. Đường bộ cao tốc
  • B. Đường sắt
  • C. Đường thủy nội địa
  • D. Đường hàng không

Câu 7: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế nổi bật nhất về tài nguyên thiên nhiên nào để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản?

  • A. Khí hậu ôn hòa
  • B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và diện tích mặt nước lớn
  • C. Nguồn nước ngầm phong phú
  • D. Vùng biển ấm, ít thiên tai

Câu 8: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do lũ gây ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp phi công trình nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố
  • B. Nạo vét lòng sông, mở rộng kênh thoát lũ
  • C. Xây dựng các khu đô thị vượt lũ
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống và sống chung với lũ

Câu 9: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển đặc trưng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, khai thác giá trị văn hóa sông nước và sinh thái tự nhiên?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển
  • B. Du lịch MICE (hội nghị, sự kiện)
  • C. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia thông qua sản xuất loại cây trồng nào?

  • A. Lúa gạo
  • B. Cây ăn quả
  • C. Cây công nghiệp ngắn ngày
  • D. Rau màu

Câu 11: Để nâng cao giá trị nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công nghiệp hóa ngành nông nghiệp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

  • A. Cơ giới hóa khâu sản xuất nông nghiệp
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản và thủy sản
  • C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp
  • D. Đầu tư xây dựng hệ thống kho lạnh bảo quản nông sản

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với sản phẩm nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế
  • C. Nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu sản phẩm
  • D. Thay đổi chính sách thương mại của các nước nhập khẩu

Câu 13: Để bảo tồn và phát huy giá trị của rừng tràm U Minh Thượng, hoạt động kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên phát triển theo hướng bền vững?

  • A. Khai thác gỗ tràm quy mô lớn
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản trong rừng tràm
  • C. Phát triển khu công nghiệp chế biến gỗ
  • D. Du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học

Câu 14: Trong các tỉnh thành của Đồng bằng sông Cửu Long, đâu là trung tâm kinh tế đa ngànhlớn nhất, đóng vai trò động lực phát triển cho toàn vùng?

  • A. Cà Mau
  • B. Cần Thơ
  • C. Mỹ Tho
  • D. Long Xuyên

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long ứng phó hiệu quả với tình trạng sụt lún đất do khai thác nước ngầm quá mức?

  • A. Xây dựng hệ thống kè chống sạt lở ven sông
  • B. Tăng cường khai thác nước mặt thay thế nước ngầm
  • C. Quản lý chặt chẽ và hạn chế khai thác nước ngầm
  • D. Trồng rừng phòng hộ ven biển

Câu 16: Để phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình nào sau đây có tiềm năng lớn nhất và phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Điện mặt trời và điện gió
  • B. Điện hạt nhân
  • C. Thủy điện
  • D. Điện than

Câu 17: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, xu hướng nào sau đây được xem là bền vững và phù hợp với đặc điểm sông nước của vùng?

  • A. Đô thị hóa tập trung mật độ cao
  • B. Phát triển đô thị sinh thái, hài hòa với tự nhiên
  • C. Mở rộng đô thị lấn chiếm đất nông nghiệp
  • D. Xây dựng đô thị bê tông hóa, hiện đại hóa

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của nghề trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây tập trung vào giảm chi phí sản xuấttăng giá trị gia tăng?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa vụ ba
  • B. Sử dụng giống lúa năng suất cao, chất lượng thấp
  • C. Áp dụng quy trình canh tác tiên tiến, giảm phân bón và thuốc trừ sâu
  • D. Xuất khẩu gạo thô với số lượng lớn

Câu 19: Trong các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào có diện tích lớn nhất và gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nếu không được cải tạo?

  • A. Đất phù sa
  • B. Đất phèn
  • C. Đất mặn
  • D. Đất xám

Câu 20: Để phát triển vùng kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư để khai thác tiềm năng và lợi thế của vùng?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Công nghiệp đóng tàu
  • C. Du lịch biển đảo
  • D. Nuôi trồng và chế biến thủy sản biển

Câu 21: Vấn đề bức xúc nhất về môi trường hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long, có tác động tiêu cực đến cả kinh tế và đời sống dân cư là gì?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái đa dạng sinh học
  • B. Khói bụi từ các khu công nghiệp
  • C. Rác thải sinh hoạt đô thị
  • D. Tiếng ồn giao thông

Câu 22: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp hợp tác nào sau đây có ý nghĩa chiến lược nhất?

  • A. Xây dựng chợ đầu mối nông sản liên tỉnh
  • B. Phối hợp quy hoạch và phát triển hạ tầng giao thông, thủy lợi
  • C. Tổ chức các hội chợ thương mại chung
  • D. Thành lập hiệp hội doanh nghiệp vùng

Câu 23: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình kinh tế nào sau đây có khả năng giải quyết tốt nhất vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân?

  • A. Kinh tế trang trại quy mô lớn
  • B. Kinh tế hộ gia đình truyền thống
  • C. Phát triển các làng nghề và dịch vụ nông thôn
  • D. Tập trung vào trồng cây công nghiệp xuất khẩu

Câu 24: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch sông nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố quan trọng hàng đầu cần được đầu tư và phát triển là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm du lịch
  • B. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp
  • C. Quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế
  • D. Giảm giá vé tham quan các điểm du lịch

Câu 25: Trong cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quyết định đến sản lượng lương thực của vùng?

  • A. Đất rừng ngập mặn
  • B. Đất nông nghiệp (đất trồng lúa)
  • C. Đất nuôi trồng thủy sản
  • D. Đất thổ cư và đất chuyên dùng

Câu 26: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố then chốt cần được chú trọng trong quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu
  • D. Nâng cao đời sống vật chất của người dân

Câu 27: Trong khai thác khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại khoáng sản nào có trữ lượng đáng kể và được sử dụng chủ yếu trong ngành xây dựng?

  • A. Dầu khí
  • B. Than đá
  • C. Bô-xít
  • D. Đá vôi

Câu 28: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp công nghệ nào sau đây có tiềm năng ứng dụng rộng rãi và hiệu quả?

  • A. Xây dựng đập thủy điện trên sông Mekong
  • B. Ứng dụng công nghệ lọc nước mặn thành nước ngọt
  • C. Chuyển nước từ miền Bắc vào
  • D. Đào giếng khoan sâu hơn để lấy nước ngầm

Câu 29: Trong phát triển kinh tế biển đảo ở Đồng bằng sông Cửu Long, quần đảo nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch biển và nuôi trồng hải sản?

  • A. Côn Đảo
  • B. Lý Sơn
  • C. Phú Quốc
  • D. Hoàng Sa

Câu 30: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của gạo Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, yếu tố chất lượng nào sau đây cần được chú trọng và cải thiện?

  • A. Đảm bảo gạo sạch, an toàn và có thương hiệu
  • B. Tăng sản lượng gạo xuất khẩu
  • C. Giảm giá thành gạo xuất khẩu
  • D. Đa dạng hóa chủng loại gạo xuất khẩu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu. Trong các biểu hiện sau, đâu là tác động *trực tiếp* và *nguy hiểm nhất* đến sản xuất nông nghiệp của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp *công trình thủy lợi* nào sau đây mang tính *đa mục tiêu* nhất, vừa kiểm soát lũ, vừa trữ nước ngọt, vừa cải tạo đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi yếu tố mùa vụ và biến động thời tiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét về mặt sinh thái, việc chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long sang nuôi tôm công nghiệp *gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất* nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp canh tác nào sau đây *ưu tiên hàng đầu* để cải tạo đất và nâng cao hiệu quả sử dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình nào sau đây có vai trò *đặc biệt quan trọng* và phát huy tốt nhất lợi thế địa hình sông ngòi kênh rạch chằng chịt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế *nổi bật nhất* về tài nguyên thiên nhiên nào để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do lũ gây ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp *phi công trình* nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển *đặc trưng nhất* ở Đồng bằng sông Cửu Long, khai thác giá trị văn hóa sông nước và sinh thái tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia thông qua sản xuất loại cây trồng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để nâng cao giá trị nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp *công nghiệp hóa* ngành nông nghiệp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức *lớn nhất* đối với sản phẩm nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để bảo tồn và phát huy giá trị của rừng tràm U Minh Thượng, hoạt động kinh tế nào sau đây cần được *ưu tiên phát triển* theo hướng bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong các tỉnh thành của Đồng bằng sông Cửu Long, đâu là trung tâm kinh tế *đa ngành* và *lớn nhất*, đóng vai trò động lực phát triển cho toàn vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long ứng phó hiệu quả với tình trạng sụt lún đất do khai thác nước ngầm quá mức?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình nào sau đây có tiềm năng *lớn nhất* và phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, xu hướng nào sau đây được xem là *bền vững* và phù hợp với đặc điểm sông nước của vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của nghề trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây tập trung vào *giảm chi phí sản xuất* và *tăng giá trị gia tăng*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào có *diện tích lớn nhất* và gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nếu không được cải tạo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để phát triển vùng kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành kinh tế nào sau đây cần được *ưu tiên đầu tư* để khai thác tiềm năng và lợi thế của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vấn đề *bức xúc nhất* về môi trường hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long, có tác động tiêu cực đến cả kinh tế và đời sống dân cư là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp *hợp tác* nào sau đây có ý nghĩa *chiến lược* nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình kinh tế nào sau đây có khả năng *giải quyết tốt nhất* vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch sông nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố *quan trọng hàng đầu* cần được đầu tư và phát triển là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào chiếm tỷ trọng *lớn nhất* và có vai trò quyết định đến sản lượng lương thực của vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố *then chốt* cần được chú trọng trong quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong khai thác khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại khoáng sản nào có trữ lượng *đáng kể* và được sử dụng chủ yếu trong ngành xây dựng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp *công nghệ* nào sau đây có tiềm năng ứng dụng rộng rãi và hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong phát triển kinh tế biển đảo ở Đồng bằng sông Cửu Long, quần đảo nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch biển và nuôi trồng hải sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của gạo Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, yếu tố *chất lượng* nào sau đây cần được chú trọng và cải thiện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) do biến đổi khí hậu và các công trình thủy điện thượng nguồn gây ra ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu đến hoạt động sản xuất nào sau đây?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Trồng lúa nước ngọt và cây ăn quả
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ
  • D. Phát triển du lịch sinh thái rừng ngập mặn

Câu 2: Để thích ứng với tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô và xâm nhập mặn, một trong những giải pháp quan trọng đang được ĐBSCL triển khai là gì?

  • A. Đẩy mạnh khai thác nước ngầm
  • B. Trồng rừng chắn sóng quy mô lớn ở cửa sông
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi tôm
  • D. Xây dựng hệ thống cống, đập giữ ngọt, điều tiết nước và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp

Câu 3: Vùng đất phèn rộng lớn ở ĐBSCL, đặc biệt là khu vực Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đất chua, chứa nhiều độc tố (Al3+, Fe2+, SO42-), cần đầu tư cải tạo lớn
  • B. Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi dinh dưỡng
  • C. Đất khô hạn quanh năm, khó khăn cho canh tác thủy lợi
  • D. Đất có hàm lượng sét cao, gây ngập úng kéo dài

Câu 4: So với các vùng khác ở Việt Nam, ĐBSCL có lợi thế đặc biệt nào để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản?

  • A. Nguồn nước khoáng nóng dồi dào
  • B. Nhiều hồ chứa nước ngọt tự nhiên lớn
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, diện tích mặt nước lớn (nước ngọt, lợ, mặn)
  • D. Khí hậu lạnh quanh năm, thích hợp nuôi các loài cá ôn đới

Câu 5: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả tập trung ở ĐBSCL thường gắn liền với loại đất nào và điều kiện tự nhiên nào là chính?

  • A. Đất mặn ven biển, khí hậu khô hạn
  • B. Đất phù sa ngọt dọc các sông lớn, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm
  • C. Đất cát pha ở vùng đồi núi thấp, lượng mưa ít
  • D. Đất phèn đã được cải tạo, vùng thường xuyên ngập lũ

Câu 6: Tại sao việc "sống chung với lũ" được xem là một phương thức thích ứng hiệu quả và bền vững với điều kiện tự nhiên ở một số khu vực của ĐBSCL?

  • A. Vì lũ lụt không gây thiệt hại đáng kể cho vùng này.
  • B. Vì vùng không có khả năng xây dựng đê điều chống lũ.
  • C. Vì lũ mang theo nước mặn giúp cải tạo đất.
  • D. Vì lũ mang lại phù sa, nguồn lợi thủy sản và nước ngọt, đồng thời có thể kết hợp phát triển du lịch.

Câu 7: Rừng ngập mặn ven biển ở ĐBSCL có vai trò quan trọng nhất trong việc đối phó với thách thức tự nhiên nào hiện nay?

  • A. Chống sạt lở bờ biển, ngăn mặn, bảo vệ đa dạng sinh học
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến
  • C. Làm khu du lịch nghỉ dưỡng
  • D. Cải tạo đất phèn quy mô lớn

Câu 8: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở ĐBSCL đòi hỏi phải chú trọng nhất đến giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung trồng một loại cây duy nhất trên mọi loại đất
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi cách
  • C. Cải tạo đất (phèn, mặn) và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng loại đất
  • D. Ngừng canh tác trên các loại đất khó cải tạo

Câu 9: Tại sao việc phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu là yêu cầu cấp thiết đối với ĐBSCL?

  • A. Vì biến đổi khí hậu giúp tăng năng suất cây trồng ở vùng này.
  • B. Vì biến đổi khí hậu làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan, xâm nhập mặn, đe dọa trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
  • C. Vì biến đổi khí hậu tạo ra các loại đất mới phù hợp cho nông nghiệp.
  • D. Vì biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến du lịch, không ảnh hưởng đến nông nghiệp.

Câu 10: Mạng lưới kênh rạch chằng chịt ở ĐBSCL vừa là lợi thế vừa là thách thức. Thách thức chính mà mạng lưới này tạo ra trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Tăng khả năng xâm nhập mặn sâu vào nội địa
  • B. Làm giảm diện tích đất canh tác
  • C. Gây khó khăn cho giao thông đường bộ
  • D. Làm giảm đa dạng sinh học thủy sản

Câu 11: Việc phát triển du lịch sinh thái ở ĐBSCL, đặc biệt là du lịch sông nước, miệt vườn, và rừng ngập mặn, dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Địa hình đồi núi hùng vĩ và hang động karst
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn quả đa dạng và hệ sinh thái đặc thù
  • D. Nhiều bãi biển đẹp và rạn san hô

Câu 12: Đất phù sa ngọt ở ĐBSCL có đặc điểm nào thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp thâm canh?

  • A. Diện tích nhỏ, phân bố rải rác
  • B. Chứa nhiều độc tố phèn, mặn
  • C. Dễ bị khô hạn, thiếu nước tưới
  • D. Đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng, độ phì cao

Câu 13: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển là một thách thức ngày càng lớn ở ĐBSCL. Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Hoạt động núi lửa ngầm
  • B. Sụt lún đất do khai thác nước ngầm quá mức và thiếu hụt phù sa bồi đắp từ thượng nguồn
  • C. Động đất và sóng thần
  • D. Gió mùa Đông Bắc mạnh

Câu 14: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ở ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay, giải pháp nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường xả thải trực tiếp ra sông để làm sạch kênh rạch
  • B. Chỉ sử dụng nước mưa cho sản xuất nông nghiệp
  • C. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, sử dụng tiết kiệm, tái sử dụng và trữ nước ngọt
  • D. Chặn tất cả các cửa sông để ngăn mặn

Câu 15: Khu vực Tứ giác Long Xuyên (An Giang, Kiên Giang) và Đồng Tháp Mười (Đồng Tháp, Long An) có đặc điểm đất đai và chế độ thủy văn đặc trưng nào ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng đất?

  • A. Chủ yếu là đất phèn, dễ ngập lũ vào mùa mưa
  • B. Chủ yếu là đất phù sa ngọt, khô hạn quanh năm
  • C. Chủ yếu là đất mặn, địa hình cao ráo
  • D. Chủ yếu là đất cát, nhiều đồi núi đá vôi

Câu 16: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây ăn quả ở ĐBSCL là giải pháp nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm giảm sản lượng lương thực quốc gia
  • B. Gây ô nhiễm môi trường đất
  • C. Chỉ để đa dạng hóa sản phẩm
  • D. Thích ứng với điều kiện tự nhiên thay đổi (mặn hóa, phèn hóa), nâng cao hiệu quả kinh tế và thu nhập cho người dân

Câu 17: Khí hậu cận xích đạo với hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô) ở ĐBSCL tạo ra khó khăn lớn nhất nào cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt vào mùa khô?

  • A. Thiếu nước tưới và nguy cơ cháy rừng, gia tăng xâm nhập mặn
  • B. Nhiệt độ quá thấp gây chết cây trồng
  • C. Mưa đá và sương muối gây hại
  • D. Độ ẩm không khí quá cao gây nấm mốc

Câu 18: ĐBSCL có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên đặc trưng của vùng?

  • A. Địa nhiệt
  • B. Thủy điện (trên sông Mê Công đoạn qua ĐBSCL)
  • C. Điện mặt trời và điện gió
  • D. Năng lượng hạt nhân

Câu 19: Việc khai thác quá mức tài nguyên nào sau đây được cho là góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng sụt lún đất và xâm nhập mặn ở ĐBSCL?

  • A. Đất phù sa
  • B. Nước ngầm
  • C. Cát sông
  • D. Khoáng sản than bùn

Câu 20: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở ĐBSCL, giải pháp quan trọng nhất liên quan đến tự nhiên là gì?

  • A. Chỉ tập trung nuôi một vài loại thủy sản chủ lực
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng mà không kiểm soát
  • C. Sử dụng kháng sinh và hóa chất tùy tiện
  • D. Bảo vệ môi trường nước, kiểm soát dịch bệnh, đa dạng hóa đối tượng nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng

Câu 21: So với đất phèn và đất mặn, đất phù sa ngọt ở ĐBSCL có hạn chế tự nhiên nào đáng kể nhất nếu không được quản lý tốt?

  • A. Dễ bị bạc màu nếu canh tác liên tục, thiếu phân bón hữu cơ và luân canh
  • B. Chứa nhiều độc tố
  • C. Khó thoát nước, dễ bị ngập úng vĩnh viễn
  • D. Không thích hợp cho trồng cây lương thực

Câu 22: Vùng Đồng Tháp Mười, trước đây là vùng trũng ngập lũ và đất phèn nghiêm trọng, đã được cải tạo và phát triển nông nghiệp mạnh mẽ nhờ vào biện pháp chủ yếu nào?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái
  • B. Xây dựng nhà máy công nghiệp nặng
  • C. Xây dựng hệ thống kênh mương thủy lợi để thau chua rửa phèn và kiểm soát lũ
  • D. Chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp lâu năm

Câu 23: Đa dạng sinh học ở ĐBSCL, đặc biệt là hệ sinh thái đất ngập nước (rừng tràm, rừng ngập mặn, đồng sen), mang lại lợi ích kinh tế và môi trường quan trọng nào?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu khoáng sản chính
  • B. Là nguồn gen quý, cơ sở phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững, du lịch sinh thái và bảo vệ môi trường
  • C. Tạo ra nguồn nước nóng cho công nghiệp
  • D. Chỉ có giá trị về mặt nghiên cứu khoa học

Câu 24: Trong bối cảnh tài nguyên cát sông Mê Công ngày càng cạn kiệt do khai thác và các đập thủy điện thượng nguồn, ĐBSCL đang đối mặt với thách thức trực tiếp nào?

  • A. Thiếu nước ngọt nghiêm trọng cho sinh hoạt
  • B. Giá điện tăng cao đột ngột
  • C. Đất đai trở nên màu mỡ hơn
  • D. Gia tăng tình trạng sạt lở bờ sông và thiếu vật liệu xây dựng

Câu 25: Hoạt động kinh tế nào ở ĐBSCL có mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc nhiều nhất vào chế độ thủy văn (mùa lũ, mùa khô) của sông Mê Công?

  • A. Sản xuất lúa nước và nuôi trồng thủy sản nội đồng
  • B. Khai thác than bùn
  • C. Trồng rừng ngập mặn
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đất mặn đối với sản xuất nông nghiệp, biện pháp kỹ thuật canh tác nào thường được áp dụng?

  • A. Tưới nước mặn thường xuyên để rửa mặn
  • B. Thau chua rửa mặn bằng nước ngọt, luân canh cây trồng chịu mặn hoặc nuôi thủy sản
  • C. Bón vôi liều lượng rất cao
  • D. Để đất hoang hóa, không canh tác

Câu 27: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: lúa - tôm, lúa - cá) ở các vùng chuyển tiếp giữa nước ngọt và nước lợ ở ĐBSCL thể hiện việc sử dụng hợp lí tự nhiên theo hướng nào?

  • A. Tập trung hóa sản xuất một loại nông sản duy nhất
  • B. Chỉ khai thác tài nguyên đất mà bỏ qua tài nguyên nước
  • C. Chống lại hoàn toàn sự biến đổi của tự nhiên
  • D. Thích ứng linh hoạt với điều kiện tự nhiên thay đổi, đa dạng hóa sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên

Câu 28: Tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL không phong phú, chủ yếu là đá vôi và than bùn. Việc khai thác và sử dụng các loại khoáng sản này chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng và năng lượng
  • B. Khai thác kim loại quý hiếm
  • C. Sản xuất hóa chất cơ bản
  • D. Công nghiệp luyện kim đen

Câu 29: Để giảm áp lực lên tài nguyên nước ngọt và thích ứng với xâm nhập mặn ở vùng ven biển ĐBSCL, mô hình canh tác nào sau đây đang được khuyến khích phát triển mạnh?

  • A. Canh tác lúa 3 vụ/năm
  • B. Trồng cây công nghiệp dài ngày cần nhiều nước
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn (tôm, cua, cá kèo...) và kết hợp trồng lúa 1 vụ (lúa - tôm)
  • D. Đóng cửa các cống ngăn mặn vĩnh viễn

Câu 30: Việc quy hoạch sử dụng đất ở ĐBSCL trong tương lai cần dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Thích ứng với biến đổi khí hậu và điều kiện tự nhiên đặc thù của từng tiểu vùng (ngọt, lợ, mặn, phèn)
  • B. Chỉ ưu tiên phát triển cây lúa trên mọi loại đất
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích sang phát triển công nghiệp
  • D. Khai thác tối đa mọi loại tài nguyên mà không quan tâm đến bảo tồn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) do biến đổi khí hậu và các công trình thủy điện thượng nguồn gây ra ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu đến hoạt động sản xuất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Để thích ứng với tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô và xâm nhập mặn, một trong những giải pháp quan trọng đang được ĐBSCL triển khai là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vùng đất phèn rộng lớn ở ĐBSCL, đặc biệt là khu vực Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So với các vùng khác ở Việt Nam, ĐBSCL có lợi thế đặc biệt nào để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả tập trung ở ĐBSCL thường gắn liền với loại đất nào và điều kiện tự nhiên nào là chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao việc 'sống chung với lũ' được xem là một phương thức thích ứng hiệu quả và bền vững với điều kiện tự nhiên ở một số khu vực của ĐBSCL?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Rừng ngập mặn ven biển ở ĐBSCL có vai trò quan trọng nhất trong việc đối phó với thách thức tự nhiên nào hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở ĐBSCL đòi hỏi phải chú trọng nhất đến giải pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao việc phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu là yêu cầu cấp thiết đối với ĐBSCL?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Mạng lưới kênh rạch chằng chịt ở ĐBSCL vừa là lợi thế vừa là thách thức. Thách thức chính mà mạng lưới này tạo ra trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc phát triển du lịch sinh thái ở ĐBSCL, đặc biệt là du lịch sông nước, miệt vườn, và rừng ngập mặn, dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đất phù sa ngọt ở ĐBSCL có đặc điểm nào thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp thâm canh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển là một thách thức ngày càng lớn ở ĐBSCL. Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu gây ra tình trạng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ở ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay, giải pháp nào cần được ưu tiên thực hiện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khu vực Tứ giác Long Xuyên (An Giang, Kiên Giang) và Đồng Tháp Mười (Đồng Tháp, Long An) có đặc điểm đất đai và chế độ thủy văn đặc trưng nào ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây ăn quả ở ĐBSCL là giải pháp nhằm mục đích chủ yếu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khí hậu cận xích đạo với hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô) ở ĐBSCL tạo ra khó khăn lớn nhất nào cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt vào mùa khô?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: ĐBSCL có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên đặc trưng của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc khai thác quá mức tài nguyên nào sau đây được cho là góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng sụt lún đất và xâm nhập mặn ở ĐBSCL?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở ĐBSCL, giải pháp quan trọng nhất liên quan đến tự nhiên là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: So với đất phèn và đất mặn, đất phù sa ngọt ở ĐBSCL có hạn chế tự nhiên nào đáng kể nhất nếu không được quản lý tốt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Vùng Đồng Tháp Mười, trước đây là vùng trũng ngập lũ và đất phèn nghiêm trọng, đã được cải tạo và phát triển nông nghiệp mạnh mẽ nhờ vào biện pháp chủ yếu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đa dạng sinh học ở ĐBSCL, đặc biệt là hệ sinh thái đất ngập nước (rừng tràm, rừng ngập mặn, đồng sen), mang lại lợi ích kinh tế và môi trường quan trọng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong bối cảnh tài nguyên cát sông Mê Công ngày càng cạn kiệt do khai thác và các đập thủy điện thượng nguồn, ĐBSCL đang đối mặt với thách thức trực tiếp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hoạt động kinh tế nào ở ĐBSCL có mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc nhiều nhất vào chế độ thủy văn (mùa lũ, mùa khô) của sông Mê Công?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đất mặn đối với sản xuất nông nghiệp, biện pháp kỹ thuật canh tác nào thường được áp dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: lúa - tôm, lúa - cá) ở các vùng chuyển tiếp giữa nước ngọt và nước lợ ở ĐBSCL thể hiện việc sử dụng hợp lí tự nhiên theo hướng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL không phong phú, chủ yếu là đá vôi và than bùn. Việc khai thác và sử dụng các loại khoáng sản này chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để giảm áp lực lên tài nguyên nước ngọt và thích ứng với xâm nhập mặn ở vùng ven biển ĐBSCL, mô hình canh tác nào sau đây đang được khuyến khích phát triển mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc quy hoạch sử dụng đất ở ĐBSCL trong tương lai cần dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trong những thách thức lớn nhất về tài nguyên nước đối với Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) trong bối cảnh biến đổi khí hậu là sự gia tăng của hiện tượng nào sau đây?

  • A. Lũ lụt thượng nguồn kéo dài hơn.
  • B. Xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa.
  • C. Hạn hán trên diện rộng vào mùa mưa.
  • D. Sụt lún đất do khai thác nước ngầm quá mức.

Câu 2: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL có diện tích đất phèn lớn. Biện pháp chủ yếu để cải tạo và sử dụng hiệu quả loại đất này trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Bón nhiều phân hóa học để tăng độ phì.
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển ngăn mặn hoàn toàn.
  • D. Kết hợp thau chua rửa mặn với việc sử dụng giống cây trồng chịu phèn.

Câu 3: Việc phát triển hệ thống kênh rạch chằng chịt ở ĐBSCL mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào sau đây?

  • A. Thuận lợi cho giao thông đường thủy, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Giúp khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tạo điều kiện phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng sạt lở bờ sông.

Câu 4: Dựa vào đặc điểm khí hậu cận xích đạo của ĐBSCL, ngành sản xuất nông nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển quanh năm?

  • A. Cây cận nhiệt đới và ôn đới.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô trang trại.
  • C. Trồng lúa nước, cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Các loại cây công nghiệp lâu năm cần khí hậu lạnh.

Câu 5: Rừng ngập mặn ven biển ĐBSCL (đặc biệt ở Cà Mau) có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với thách thức tự nhiên nào hiện nay?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • B. Chống sạt lở bờ biển và giảm thiểu tác động của bão, triều cường.
  • C. Tạo ra nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.
  • D. Làm giảm độ phèn trong đất nông nghiệp.

Câu 6: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở ĐBSCL trong bối cảnh xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng, giải pháp nào sau đây được coi là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện nước lợ/mặn và xây dựng các công trình kiểm soát mặn.
  • B. Chỉ tập trung trồng lúa ba vụ ở những vùng không bị nhiễm mặn.
  • C. Di chuyển toàn bộ diện tích nuôi trồng thủy sản ra ngoài khơi xa.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng nước từ sông, kênh rạch.

Câu 7: Quan sát sơ đồ phân bố đất ở ĐBSCL, bạn sẽ nhận thấy loại đất phù sa ngọt có diện tích nhỏ hơn đáng kể so với đất phèn và đất mặn. Điều này đặt ra thách thức chủ yếu nào cho vùng về lâu dài?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển cây công nghiệp.
  • B. Thiếu nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Áp lực lớn trong việc cải tạo và sử dụng hiệu quả diện tích đất phèn, đất mặn.
  • D. Giới hạn tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.

Câu 8: Lũ ở ĐBSCL vào mùa nước nổi (thường từ tháng 9 đến tháng 11 âm lịch) mang lại những lợi ích đáng kể nào cho vùng?

  • A. Bồi đắp phù sa, thau chua rửa phèn, cải tạo môi trường sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Giúp tiêu thoát nước mặn ra biển hiệu quả.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng các công trình thủy điện nhỏ.
  • D. Làm tăng độ dinh dưỡng cho đất mặn ven biển.

Câu 9: Để khai thác bền vững tài nguyên thủy sản ở ĐBSCL, bên cạnh việc nuôi trồng, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường đánh bắt cá con để tăng sản lượng.
  • B. Chỉ tập trung nuôi các loài ngoại lai có năng suất cao.
  • C. Sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt cao.
  • D. Bảo vệ môi trường nước, nguồn lợi thủy sản tự nhiên và kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác.

Câu 10: Du lịch sinh thái là một trong những hướng khai thác tiềm năng tự nhiên của ĐBSCL. Loại hình du lịch này thường dựa vào đặc điểm nào sau đây của vùng?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp nặng.
  • B. Tập trung nhiều di tích lịch sử, văn hóa cổ xưa.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn trái, rừng ngập mặn và các khu bảo tồn sinh thái.
  • D. Địa hình núi cao hiểm trở và khí hậu quanh năm mát mẻ.

Câu 11: Việc đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi đa mục tiêu (vừa kiểm soát mặn, trữ ngọt, vừa phục vụ giao thông) ở ĐBSCL nhằm giải quyết đồng thời những vấn đề cấp bách nào?

  • A. Hạn chế lũ lụt và phát triển cây công nghiệp.
  • B. Giảm sạt lở và tăng cường du lịch biển.
  • C. Phát triển công nghiệp và khai thác khoáng sản.
  • D. Kiểm soát xâm nhập mặn, đảm bảo nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, và cải thiện giao thông thủy.

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, lũ ở ĐBSCL có đặc điểm gì khác biệt cơ bản, dẫn đến phương thức ứng phó khác nhau?

  • A. Lũ đến chậm, kéo dài và mang tính "sống chung" nhiều hơn.
  • B. Lũ lên nhanh, xuống nhanh và cần đê điều kiên cố để ngăn chặn.
  • C. Lũ chỉ xảy ra ở vùng ven biển.
  • D. Lũ không mang theo phù sa bồi đắp.

Câu 13: Đất xám trên phù sa cổ ở ĐBSCL thường phân bố ở đâu và có đặc điểm gì cần lưu ý khi sử dụng?

  • A. Ven biển, giàu dinh dưỡng.
  • B. Một số khu vực ở Long An, Đồng Tháp; thường nghèo dinh dưỡng, cần cải tạo.
  • C. Dọc sông Tiền, sông Hậu; rất màu mỡ.
  • D. Vùng trũng ngập nước quanh năm; thích hợp nuôi trồng thủy sản.

Câu 14: Ngoài lúa gạo, ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn của cả nước. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

  • A. Địa hình đồi núi đa dạng.
  • B. Nguồn khoáng sản phong phú.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm và nguồn nước dồi dào.
  • D. Diện tích đất feralit rộng lớn.

Câu 15: Vấn đề sụt lún đất đang diễn ra ở ĐBSCL được cho là có liên quan chặt chẽ đến hoạt động nào sau đây của con người?

  • A. Khai thác nước ngầm quá mức cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Xây dựng quá nhiều nhà máy công nghiệp.
  • C. Trồng lúa nước ba vụ liên tục.
  • D. Phát triển rừng ngập mặn ven biển.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hạn hán và xâm nhập mặn vào mùa khô, ĐBSCL cần ưu tiên giải pháp nào về mặt quản lý tài nguyên nước?

  • A. Chỉ dựa vào nước mưa để sản xuất.
  • B. Tăng cường khả năng trữ nước ngọt, kiểm soát mặn và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
  • C. Xây dựng đập ngăn mặn ở tất cả các cửa sông.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 17: Khu vực nào sau đây ở ĐBSCL có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió và điện mặt trời?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • B. Khu vực Tứ giác Long Xuyên.
  • C. Các tỉnh ven biển phía Tây Nam và Đông Nam.
  • D. Các cù lao trên sông Tiền, sông Hậu.

Câu 18: Việc chuyển đổi từ mô hình độc canh cây lúa sang các mô hình nuôi trồng tổng hợp (ví dụ: lúa - tôm, lúa - cá) ở ĐBSCL là một giải pháp nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Chỉ tập trung vào một loại sản phẩm duy nhất.
  • D. Thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng hiệu quả sử dụng đất và đa dạng hóa thu nhập cho người dân.

Câu 19: Tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL không đa dạng và trữ lượng không lớn. Loại khoáng sản chủ yếu có giá trị kinh tế đáng kể và đang được khai thác là gì?

  • A. Đá vôi, than bùn, đất sét.
  • B. Bô-xit, quặng sắt.
  • C. Than đá, dầu mỏ.
  • D. Apatit, đồng.

Câu 20: Vườn Quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) và Vườn Quốc gia U Minh Thượng/Hạ (Kiên Giang, Cà Mau) là những khu bảo tồn quan trọng ở ĐBSCL. Việc bảo vệ các khu vực này có ý nghĩa lớn nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

  • A. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái đất ngập nước và phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng lúa.
  • D. Xây dựng các khu dân cư tập trung.

Câu 21: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển bền vững ở ĐBSCL, có liên quan đến điều kiện tự nhiên và kinh tế truyền thống, là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa rất cao.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông bộ đã hoàn thiện.

Câu 22: Để nâng cao giá trị nông sản và thích ứng với thị trường, ĐBSCL cần tập trung vào giải pháp nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ sản xuất theo quy mô nhỏ, hộ gia đình.
  • B. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Tăng diện tích trồng các loại cây truyền thống mà không quan tâm đến nhu cầu thị trường.
  • D. Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao và xây dựng thương hiệu nông sản.

Câu 23: Biến đổi khí hậu gây ra tình trạng nước biển dâng, ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến khu vực nào của ĐBSCL?

  • A. Vùng ven biển và hạ lưu các sông.
  • B. Khu vực thượng nguồn giáp Campuchia.
  • C. Các thành phố lớn trong nội địa.
  • D. Vùng Đồng Tháp Mười.

Câu 24: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở ĐBSCL cần đặc biệt lưu ý đến vấn đề môi trường nào do đặc điểm tự nhiên của vùng?

  • A. Thiếu nguồn nước sạch cho sản xuất.
  • B. Nguy cơ động đất cao.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do chất thải công nghiệp.
  • D. Thiếu không gian xây dựng do địa hình đồi núi.

Câu 25: Khó khăn lớn nhất về mặt địa hình đối với phát triển giao thông đường bộ quy mô lớn ở ĐBSCL là gì?

  • A. Địa hình núi cao, hiểm trở.
  • B. Địa hình thấp trũng, nhiều sông ngòi, kênh rạch và nền đất yếu.
  • C. Địa hình bán sa mạc.
  • D. Địa hình karst với nhiều hang động.

Câu 26: Nguồn lợi thủy sản nước lợ và nước mặn của ĐBSCL tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Vùng ven biển và các cửa sông lớn.
  • B. Các khu vực Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên.
  • C. Các cù lao trên sông Tiền, sông Hậu.
  • D. Vùng biên giới giáp Campuchia.

Câu 27: Để khai thác hợp lý tài nguyên đất ở ĐBSCL trong bối cảnh đa dạng các loại đất (phù sa, phèn, mặn), cần áp dụng phương thức canh tác nào?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên tất cả các loại đất.
  • B. Bỏ hoang các diện tích đất phèn, đất mặn.
  • C. Áp dụng các mô hình canh tác đa dạng, luân canh, xen canh phù hợp với đặc điểm từng loại đất và điều kiện thủy văn.
  • D. Đốt bỏ lớp thực vật trên bề mặt trước khi canh tác.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở ĐBSCL?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng thuận thiên.
  • B. Nâng cấp và xây dựng hệ thống đê điều, cống kiểm soát mặn, triều cường.
  • C. Phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm để bù đắp thiếu hụt nước mặt.

Câu 29: Việc phát triển du lịch sinh thái ở ĐBSCL cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Xây dựng nhiều khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Bảo vệ môi trường tự nhiên, tôn trọng văn hóa địa phương và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • C. Tập trung xây dựng các khách sạn cao tầng ở khu vực trung tâm.
  • D. Khuyến khích du khách sử dụng phương tiện cá nhân để di chuyển.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa tự nhiên và phát triển kinh tế ở ĐBSCL?

  • A. Tự nhiên hoàn toàn quyết định sự phát triển kinh tế.
  • B. Kinh tế phát triển không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Tự nhiên chỉ tạo ra khó khăn, không có lợi thế cho phát triển kinh tế.
  • D. Tự nhiên tạo ra nhiều tiềm năng nhưng cũng đặt ra không ít thách thức, đòi hỏi con người phải có giải pháp sử dụng hợp lý và thích ứng để phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một trong những thách thức lớn nhất về tài nguyên nước đối với Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) trong bối cảnh biến đổi khí hậu là sự gia tăng của hiện tượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL có diện tích đất phèn lớn. Biện pháp chủ yếu để cải tạo và sử dụng hiệu quả loại đất này trong sản xuất nông nghiệp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc phát triển hệ thống kênh rạch chằng chịt ở ĐBSCL mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dựa vào đặc điểm khí hậu cận xích đạo của ĐBSCL, ngành sản xuất nông nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển quanh năm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Rừng ngập mặn ven biển ĐBSCL (đặc biệt ở Cà Mau) có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với thách thức tự nhiên nào hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở ĐBSCL trong bối cảnh xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng, giải pháp nào sau đây được coi là phù hợp và hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Quan sát sơ đồ phân bố đất ở ĐBSCL, bạn sẽ nhận thấy loại đất phù sa ngọt có diện tích nhỏ hơn đáng kể so với đất phèn và đất mặn. Điều này đặt ra thách thức chủ yếu nào cho vùng về lâu dài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Lũ ở ĐBSCL vào mùa nước nổi (thường từ tháng 9 đến tháng 11 âm lịch) mang lại những lợi ích đáng kể nào cho vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để khai thác bền vững tài nguyên thủy sản ở ĐBSCL, bên cạnh việc nuôi trồng, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Du lịch sinh thái là một trong những hướng khai thác tiềm năng tự nhiên của ĐBSCL. Loại hình du lịch này thường dựa vào đặc điểm nào sau đây của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi đa mục tiêu (vừa kiểm soát mặn, trữ ngọt, vừa phục vụ giao thông) ở ĐBSCL nhằm giải quyết đồng thời những vấn đề cấp bách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, lũ ở ĐBSCL có đặc điểm gì khác biệt cơ bản, dẫn đến phương thức ứng phó khác nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đất xám trên phù sa cổ ở ĐBSCL thường phân bố ở đâu và có đặc điểm gì cần lưu ý khi sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ngoài lúa gạo, ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn của cả nước. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vấn đề sụt lún đất đang diễn ra ở ĐBSCL được cho là có liên quan chặt chẽ đến hoạt động nào sau đây của con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hạn hán và xâm nhập mặn vào mùa khô, ĐBSCL cần ưu tiên giải pháp nào về mặt quản lý tài nguyên nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khu vực nào sau đây ở ĐBSCL có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió và điện mặt trời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc chuyển đổi từ mô hình độc canh cây lúa sang các mô hình nuôi trồng tổng hợp (ví dụ: lúa - tôm, lúa - cá) ở ĐBSCL là một giải pháp nhằm mục tiêu chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL không đa dạng và trữ lượng không lớn. Loại khoáng sản chủ yếu có giá trị kinh tế đáng kể và đang được khai thác là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vườn Quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) và Vườn Quốc gia U Minh Thượng/Hạ (Kiên Giang, Cà Mau) là những khu bảo tồn quan trọng ở ĐBSCL. Việc bảo vệ các khu vực này có ý nghĩa lớn nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển bền vững ở ĐBSCL, có liên quan đến điều kiện tự nhiên và kinh tế truyền thống, là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để nâng cao giá trị nông sản và thích ứng với thị trường, ĐBSCL cần tập trung vào giải pháp nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Biến đổi khí hậu gây ra tình trạng nước biển dâng, ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến khu vực nào của ĐBSCL?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở ĐBSCL cần đặc biệt lưu ý đến vấn đề môi trường nào do đặc điểm tự nhiên của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khó khăn lớn nhất về mặt địa hình đối với phát triển giao thông đường bộ quy mô lớn ở ĐBSCL là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nguồn lợi thủy sản nước lợ và nước mặn của ĐBSCL tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để khai thác hợp lý tài nguyên đất ở ĐBSCL trong bối cảnh đa dạng các loại đất (phù sa, phèn, mặn), cần áp dụng phương thức canh tác nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở ĐBSCL?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc phát triển du lịch sinh thái ở ĐBSCL cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa tự nhiên và phát triển kinh tế ở ĐBSCL?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để cải tạo và sử dụng bền vững loại đất này trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Chỉ tập trung vào trồng lúa năng suất cao trên diện tích đất phèn, mặn.
  • B. Xây dựng hệ thống đê bao khép kín hoàn toàn để ngăn lũ và nước mặn.
  • C. Thường xuyên bón phân hóa học liều cao để tăng độ phì nhiêu cho đất.
  • D. Áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng như lúa - tôm, luân canh, sử dụng giống cây trồng chịu mặn/phèn.

Câu 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc là một đặc điểm nổi bật về tự nhiên của ĐBSCL. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển giao thông đường thủy, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Tạo nguồn nước cho các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • C. Hạn chế hoàn toàn tình trạng xâm nhập mặn vào nội địa.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt hàng năm.

Câu 3: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL có diện tích đất phèn lớn. Việc khai thác và sử dụng hiệu quả tiềm năng kinh tế của các vùng này đòi hỏi giải pháp tổng hợp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất.
  • B. Biến toàn bộ diện tích thành khu công nghiệp tập trung.
  • C. Kết hợp cải tạo đất với xây dựng hệ thống thủy lợi và chuyển đổi cơ cấu cây trồng/vật nuôi phù hợp.
  • D. Để đất hoang hóa tự nhiên để phục hồi hệ sinh thái ban đầu.

Câu 4: Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn là điều kiện thuận lợi cho ĐBSCL. Tuy nhiên, sự phân bố mưa không đều theo mùa gây ra thách thức nào cần ưu tiên giải quyết?

  • A. Thiếu ánh sáng cho cây trồng trong mùa khô.
  • B. Vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô và ngập lụt trong mùa mưa.
  • C. Nhiệt độ quá thấp ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng nhiệt đới.
  • D. Độ ẩm không khí luôn thấp gây khô hạn kéo dài.

Câu 5: Dựa vào biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL và cả nước qua các năm, nếu diện tích lúa của ĐBSCL chiếm trên 50% diện tích cả nước nhưng sản lượng chỉ chiếm khoảng 55-60%, điều này phản ánh điều gì về năng suất lúa của vùng so với trung bình cả nước?

  • A. Năng suất lúa của ĐBSCL cao hơn trung bình cả nước.
  • B. Năng suất lúa của ĐBSCL thấp hơn trung bình cả nước.
  • C. Năng suất lúa của ĐBSCL tương đương trung bình cả nước.
  • D. Không thể kết luận về năng suất chỉ dựa vào diện tích và sản lượng.

Câu 6: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm nội địa là các hệ sinh thái đặc trưng của ĐBSCL. Việc bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp cho trồng lúa.
  • B. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo nguồn thu nhập chính từ việc khai thác lâm sản.
  • D. Bảo vệ môi trường, chống sạt lở, chắn sóng và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 7: ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, việc phụ thuộc quá nhiều vào cây lúa, đặc biệt là lúa xuất khẩu, đang đặt ra thách thức về sự phát triển bền vững. Giải pháp nào sau đây góp phần đa dạng hóa sinh kế và nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp vùng?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa trên mọi loại đất, kể cả đất nhiễm mặn, phèn.
  • B. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển thủy sản và cây ăn quả đặc sản.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào sản xuất lúa chất lượng cao cho thị trường nội địa.
  • D. Giảm diện tích sản xuất nông nghiệp, chuyển sang phát triển công nghiệp nặng.

Câu 8: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động ngày càng rõ rệt ở ĐBSCL, trong đó có tình trạng xâm nhập mặn diễn biến phức tạp. Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng này?

  • A. Vùng thượng nguồn sông Tiền, sông Hậu.
  • B. Khu vực Đồng Tháp Mười.
  • C. Vùng ven biển và các cửa sông.
  • D. Các khu vực đô thị lớn ở nội địa.

Câu 9: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu, người dân và chính quyền ĐBSCL đã và đang thực hiện nhiều giải pháp. Biện pháp công trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát mặn và trữ ngọt?

  • A. Xây dựng hệ thống cống, đập ngăn mặn và kênh dẫn nước ngọt.
  • B. Phủ xanh đồi trọc ở vùng núi phía Bắc.
  • C. Phát triển các nhà máy điện hạt nhân ven biển.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư khỏi vùng ven biển.

Câu 10: Lũ ở ĐBSCL mang tính chất "lũ hiền" với đỉnh lũ đến chậm và kéo dài. Ngoài những tác động tiêu cực, lũ còn mang lại lợi ích kinh tế đáng kể nào cho vùng?

  • A. Làm sạch đất khỏi các chất độc hại tích tụ.
  • B. Hủy diệt các loài sâu bệnh gây hại cho cây trồng.
  • C. Tạo ra các nguồn nước nóng phục vụ du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Bổ sung phù sa, thau chua rửa mặn cho đất, tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

Câu 11: Chiến lược "sống chung với lũ" ở ĐBSCL thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên đặc trưng. Giải pháp nào sau đây là biểu hiện cụ thể của chiến lược này trong hoạt động sản xuất và đời sống?

  • A. Xây dựng nhà cửa kiên cố, cao tầng khắp vùng để tránh ngập.
  • B. Quy hoạch các vùng sản xuất theo mùa lũ, xây dựng nhà nổi hoặc nhà sàn, phát triển du lịch mùa nước nổi.
  • C. Di chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất ra khỏi vùng lũ.
  • D. Chỉ trồng cây công nghiệp lâu năm không bị ảnh hưởng bởi nước.

Câu 12: Đất phù sa ngọt, phân bố chủ yếu dọc theo sông Tiền và sông Hậu, là loại đất màu mỡ nhất ở ĐBSCL. Loại đất này đặc biệt phù hợp cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Khai thác than bùn quy mô lớn.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
  • C. Trồng lúa năng suất cao và cây ăn quả đặc sản.
  • D. Phát triển rừng ngập mặn.

Câu 13: So với Đồng bằng sông Hồng, ĐBSCL có một số đặc điểm tự nhiên khác biệt rõ rệt, ảnh hưởng đến phương thức khai thác. Đặc điểm nào sau đây không phải là khác biệt chính về tự nhiên giữa hai đồng bằng này?

  • A. Tính chất lũ (lũ nhanh, dữ dội ở ĐBSH; lũ chậm, kéo dài ở ĐBSCL).
  • B. Diện tích đất phèn, mặn (lớn ở ĐBSCL, ít hơn ở ĐBSH).
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch (dày đặc, phức tạp ở ĐBSCL; ít hơn ở ĐBSH).
  • D. Sự hiện diện của đất phù sa bồi đắp hàng năm.

Câu 14: Tài nguyên sinh vật phong phú, đặc biệt là thủy sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn, là thế mạnh kinh tế nổi bật của ĐBSCL. Để phát triển bền vững ngành thủy sản, cần chú ý đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Kiểm soát dịch bệnh, ô nhiễm môi trường nước và khai thác hợp lí nguồn lợi.
  • B. Chỉ tập trung vào việc mở rộng diện tích nuôi trồng không kiểm soát.
  • C. Giảm thiểu đầu tư vào công nghệ chế biến thủy sản.
  • D. Ngừng hoàn toàn việc khai thác thủy sản tự nhiên.

Câu 15: Việc phát triển các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công có tác động tiêu cực đáng kể đến ĐBSCL. Tác động nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với sự phát triển nông nghiệp và môi trường vùng hạ lưu?

  • A. Tăng cường lượng phù sa bồi đắp hàng năm.
  • B. Giảm nhiệt độ trung bình của nước sông.
  • C. Giảm lượng phù sa, nước ngọt về đồng bằng, làm tăng xâm nhập mặn và sạt lở bờ sông/biển.
  • D. Tăng cường lũ lụt vào mùa mưa.

Câu 16: Ngoài nông nghiệp và thủy sản, du lịch sinh thái cũng là một ngành kinh tế tiềm năng dựa trên các giá trị tự nhiên độc đáo của ĐBSCL. Loại hình du lịch nào sau đây khai thác hiệu quả nhất đặc trưng sông nước, miệt vườn và văn hóa bản địa của vùng?

  • A. Du lịch mạo hiểm trên núi cao.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp (trừ một số đảo).
  • C. Du lịch khám phá hang động.
  • D. Du lịch sông nước, chợ nổi, tham quan miệt vườn, các khu bảo tồn đất ngập nước.

Câu 17: Tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL được đánh giá là hạn chế. Loại khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa đáng kể và được khai thác chủ yếu phục vụ ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

  • A. Than đá.
  • B. Đá vôi, đất sét.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Bô-xit.

Câu 18: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học đang gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào ở ĐBSCL?

  • A. Giảm nhiệt độ trung bình của vùng.
  • B. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • D. Giảm tần suất xảy ra lũ lụt.

Câu 19: Để khắc phục tình trạng đất bạc màu ở một số khu vực, biện pháp canh tác bền vững nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất liên tục trong nhiều năm.
  • B. Đốt thực bì sau mỗi vụ thu hoạch.
  • C. Sử dụng thuốc diệt cỏ phổ rộng trên toàn bộ diện tích.
  • D. Áp dụng luân canh, xen canh, sử dụng phân hữu cơ và các biện pháp canh tác ít hóa chất.

Câu 20: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở ĐBSCL. Nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo nào sau đây kết hợp lại làm gia tăng tình trạng này?

  • A. Mực nước biển dâng, giảm lượng phù sa từ thượng nguồn và khai thác cát quá mức.
  • B. Lượng mưa tăng đột ngột và nhiệt độ giảm sâu.
  • C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh và động đất.
  • D. Thủy triều rút liên tục và bão đổ bộ thường xuyên.

Câu 21: Khu vực ven biển ĐBSCL có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế nào sau đây dựa trực tiếp vào đặc điểm tài nguyên nước lợ, nước mặn ven biển?

  • A. Trồng cây công nghiệp trên đất đỏ badan.
  • B. Khai thác lâm sản từ rừng gỗ quý.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, đặc biệt là tôm, cua, cá biển.
  • D. Trồng lúa nước trên diện rộng.

Câu 22: Để phát triển kinh tế ĐBSCL theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết. Xu hướng chuyển đổi nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giữ nguyên diện tích trồng lúa 3 vụ/năm bất chấp điều kiện nước mặn.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản ở vùng nước lợ, nước mặn.
  • D. Giảm diện tích trồng lúa ở vùng dễ bị tổn thương, tăng diện tích cây ăn quả, rau màu, thủy sản phù hợp với điều kiện sinh thái từng tiểu vùng.

Câu 23: Thành phố Cần Thơ được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật của ĐBSCL. Vị trí địa lý của Cần Thơ có lợi thế đặc biệt nào để thực hiện vai trò này?

  • A. Nằm ở khu vực biên giới đất liền duy nhất của vùng.
  • B. Nằm ở vị trí trung tâm đồng bằng, trên trục giao thông đường bộ và đường thủy quan trọng (sông Hậu).
  • C. Là thành phố duy nhất ở ven biển của vùng.
  • D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất vùng.

Câu 24: Việc quy hoạch và sử dụng đất đai ở ĐBSCL cần dựa trên đặc điểm tự nhiên và tiềm năng của từng loại đất. Đất phèn và đất mặn sau khi được cải tạo chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào?

  • A. Trồng lúa chịu phèn/mặn, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản (tùy mức độ phèn/mặn).
  • B. Xây dựng các khu đô thị công nghiệp tập trung.
  • C. Khai thác khoáng sản đá vôi.
  • D. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng trên núi.

Câu 25: Nguồn nước từ sông Mê Công đóng vai trò quyết định đối với sự sống và phát triển kinh tế ĐBSCL. Tuy nhiên, việc sử dụng nước sông đang đối mặt với những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến quản lý nguồn nước liên quốc gia?

  • A. Lượng mưa trong vùng quá thấp.
  • B. Hệ thống kênh mương nội đồng chưa phát triển.
  • C. Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp quá lớn.
  • D. Việc xây dựng đập thủy điện và sử dụng nước ở các nước thượng nguồn.

Câu 26: Quan sát hình ảnh hoặc sơ đồ về hệ thống thủy lợi ở ĐBSCL, có thể nhận thấy các công trình này thường được thiết kế để thực hiện nhiều chức năng. Chức năng nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Chỉ phục vụ giao thông đường thủy.
  • B. Kiểm soát mặn - ngọt, tiêu úng - thoát lũ, cấp nước tưới tiêu.
  • C. Chỉ dùng để nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phát điện quy mô lớn.

Câu 27: Bên cạnh các khó khăn về đất đai, nước và biến đổi khí hậu, ĐBSCL còn đối mặt với thách thức về đa dạng sinh học. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở vùng này?

  • A. Sự xuất hiện của các loài động vật, thực vật đặc hữu mới.
  • B. Mở rộng diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường, chuyển đổi mục đích sử dụng đất (phá rừng, lấn biển).
  • D. Nhiệt độ trung bình năm giảm.

Câu 28: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, kết hợp sản xuất nông nghiệp với du lịch và bảo tồn cảnh quan đang là hướng đi bền vững cho ĐBSCL. Mô hình nào sau đây thể hiện rõ nét sự kết hợp này?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo xuất khẩu trên diện tích lớn.
  • B. Xây dựng các nhà máy công nghiệp nặng ven sông.
  • C. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thủy sản tự nhiên.
  • D. Mô hình du lịch miệt vườn, homestay, tham quan các khu bảo tồn ngập nước kết hợp nuôi trồng thủy sản sạch.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của sạt lở bờ sông, ngoài các giải pháp công trình, biện pháp phi công trình nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng?

  • A. Tăng cường khai thác cát dưới lòng sông.
  • B. Trồng cây chắn sóng, cây giữ đất ven sông, ven biển và di dời dân cư ở vùng nguy hiểm.
  • C. Xây dựng nhà cao tầng sát bờ sông.
  • D. Đổ rác thải xuống sông để tạo bãi bồi.

Câu 30: Nhìn nhận tổng thể, việc sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở ĐBSCL đòi hỏi sự phối hợp của nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược, lâu dài và cần sự tham gia của cả vùng và quốc gia?

  • A. Phát triển hạ tầng thủy lợi đồng bộ, chuyển đổi mô hình sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường liên kết vùng và hợp tác quốc tế về quản lý nguồn nước.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất lúa gạo bằng mọi giá.
  • C. Biến toàn bộ vùng thành khu công nghiệp công nghệ cao.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động kinh tế để bảo tồn nguyên trạng tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tình trạng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để cải tạo và sử dụng bền vững loại đất này trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc là một đặc điểm nổi bật về tự nhiên của ĐBSCL. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL có diện tích đất phèn lớn. Việc khai thác và sử dụng hiệu quả tiềm năng kinh tế của các vùng này đòi hỏi giải pháp tổng hợp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn là điều kiện thuận lợi cho ĐBSCL. Tuy nhiên, sự phân bố mưa không đều theo mùa gây ra thách thức nào cần ưu tiên giải quyết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dựa vào biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL và cả nước qua các năm, nếu diện tích lúa của ĐBSCL chiếm trên 50% diện tích cả nước nhưng sản lượng chỉ chiếm khoảng 55-60%, điều này phản ánh điều gì về năng suất lúa của vùng so với trung bình cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm nội địa là các hệ sinh thái đặc trưng của ĐBSCL. Việc bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, việc phụ thuộc quá nhiều vào cây lúa, đặc biệt là lúa xuất khẩu, đang đặt ra thách thức về sự phát triển bền vững. Giải pháp nào sau đây góp phần đa dạng hóa sinh kế và nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động ngày càng rõ rệt ở ĐBSCL, trong đó có tình trạng xâm nhập mặn diễn biến phức tạp. Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu, người dân và chính quyền ĐBSCL đã và đang thực hiện nhiều giải pháp. Biện pháp công trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát mặn và trữ ngọt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Lũ ở ĐBSCL mang tính chất 'lũ hiền' với đỉnh lũ đến chậm và kéo dài. Ngoài những tác động tiêu cực, lũ còn mang lại lợi ích kinh tế đáng kể nào cho vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chiến lược 'sống chung với lũ' ở ĐBSCL thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên đặc trưng. Giải pháp nào sau đây là biểu hiện cụ thể của chiến lược này trong hoạt động sản xuất và đời sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đất phù sa ngọt, phân bố chủ yếu dọc theo sông Tiền và sông Hậu, là loại đất màu mỡ nhất ở ĐBSCL. Loại đất này đặc biệt phù hợp cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So với Đồng bằng sông Hồng, ĐBSCL có một số đặc điểm tự nhiên khác biệt rõ rệt, ảnh hưởng đến phương thức khai thác. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là khác biệt chính về tự nhiên giữa hai đồng bằng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tài nguyên sinh vật phong phú, đặc biệt là thủy sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn, là thế mạnh kinh tế nổi bật của ĐBSCL. Để phát triển bền vững ngành thủy sản, cần chú ý đến vấn đề nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc phát triển các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công có tác động tiêu cực đáng kể đến ĐBSCL. Tác động nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với sự phát triển nông nghiệp và môi trường vùng hạ lưu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ngoài nông nghiệp và thủy sản, du lịch sinh thái cũng là một ngành kinh tế tiềm năng dựa trên các giá trị tự nhiên độc đáo của ĐBSCL. Loại hình du lịch nào sau đây khai thác hiệu quả nhất đặc trưng sông nước, miệt vườn và văn hóa bản địa của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL được đánh giá là hạn chế. Loại khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa đáng kể và được khai thác chủ yếu phục vụ ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học đang gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào ở ĐBSCL?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để khắc phục tình trạng đất bạc màu ở một số khu vực, biện pháp canh tác bền vững nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở ĐBSCL. Nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo nào sau đây kết hợp lại làm gia tăng tình trạng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khu vực ven biển ĐBSCL có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế nào sau đây dựa trực tiếp vào đặc điểm tài nguyên nước lợ, nước mặn ven biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để phát triển kinh tế ĐBSCL theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết. Xu hướng chuyển đổi nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Thành phố Cần Thơ được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật của ĐBSCL. Vị trí địa lý của Cần Thơ có lợi thế đặc biệt nào để thực hiện vai trò này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc quy hoạch và sử dụng đất đai ở ĐBSCL cần dựa trên đặc điểm tự nhiên và tiềm năng của từng loại đất. Đất phèn và đất mặn sau khi được cải tạo chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nguồn nước từ sông Mê Công đóng vai trò quyết định đối với sự sống và phát triển kinh tế ĐBSCL. Tuy nhiên, việc sử dụng nước sông đang đối mặt với những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến quản lý nguồn nước liên quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quan sát hình ảnh hoặc sơ đồ về hệ thống thủy lợi ở ĐBSCL, có thể nhận thấy các công trình này thường được thiết kế để thực hiện nhiều chức năng. Chức năng nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Bên cạnh các khó khăn về đất đai, nước và biến đổi khí hậu, ĐBSCL còn đối mặt với thách thức về đa dạng sinh học. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở vùng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, kết hợp sản xuất nông nghiệp với du lịch và bảo tồn cảnh quan đang là hướng đi bền vững cho ĐBSCL. Mô hình nào sau đây thể hiện rõ nét sự kết hợp này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của sạt lở bờ sông, ngoài các giải pháp công trình, biện pháp phi công trình nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nhìn nhận tổng thể, việc sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở ĐBSCL đòi hỏi sự phối hợp của nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược, lâu dài và cần sự tham gia của cả vùng và quốc gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thiên nhiên ưu đãi nguồn tài nguyên đất phong phú. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất và đặt ra thách thức lớn trong việc cải tạo để sản xuất nông nghiệp bền vững?

  • A. Đất phù sa ngọt
  • B. Đất cát pha
  • C. Đất mặn
  • D. Đất phèn

Câu 2: Phân bố của loại đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có mối quan hệ chặt chẽ nhất với yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Hệ thống sông Tiền, sông Hậu và các nhánh lớn
  • B. Các vùng trũng ngập nước quanh năm
  • C. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều
  • D. Các khu vực có địa hình đồi gò sót lại

Câu 3: Vấn đề nghiêm trọng nhất về tài nguyên nước ngọt mà Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các hoạt động thượng nguồn, là gì?

  • A. Nguồn nước ngầm đang cạn kiệt do khai thác quá mức
  • B. Xâm nhập mặn vào sâu trong nội đồng vào mùa khô
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp
  • D. Sạt lở bờ sông làm mất diện tích đất sản xuất

Câu 4: Để thích ứng với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp và bền vững?

  • A. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng lúa cao sản
  • B. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố ngăn mặn hoàn toàn
  • C. Chuyển đổi mô hình lúa - tôm hoặc nuôi trồng thủy sản nước lợ
  • D. Tăng cường sử dụng nước ngọt từ các hồ chứa ở Tây Nguyên

Câu 5: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên và phát triển bền vững là gì?

  • A. Bảo vệ bờ biển, chống sạt lở, chắn sóng và cung cấp môi trường sống cho thủy sản
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý cho ngành công nghiệp chế biến
  • C. Là khu vực khai thác khoáng sản quan trọng của vùng
  • D. Giúp điều hòa nhiệt độ không khí cho toàn bộ đồng bằng

Câu 6: Khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm và chế độ mưa theo mùa rõ rệt ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động sản xuất nào sau đây?

  • A. Phát triển cây công nghiệp lâu năm ưa lạnh
  • B. Trồng trọt các loại cây lương thực, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày nhiệt đới với năng suất cao
  • C. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức du mục
  • D. Xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất lớn

Câu 7: Hiện tượng lũ lụt hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long, dù gây ra một số thiệt hại, nhưng cũng mang lại những lợi ích đáng kể cho sản xuất và đời sống. Lợi ích tự nhiên quan trọng nhất của lũ là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng hạn hán
  • B. Cung cấp nguồn nước sạch cho sinh hoạt
  • C. Tạo ra nguồn năng lượng thủy điện dồi dào
  • D. Bồi đắp phù sa, thau chua rửa mặn và cung cấp nguồn lợi thủy sản tự nhiên

Câu 8: Chiến lược "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện cách tiếp cận nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Thích ứng và khai thác lợi ích từ điều kiện tự nhiên đặc thù
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn các hiện tượng tự nhiên bất lợi
  • C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang các ngành không phụ thuộc vào tự nhiên
  • D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản để bù đắp thiệt hại do lũ

Câu 9: Ngoài lúa gạo, Đồng bằng sông Cửu Long còn nổi tiếng với các loại cây ăn quả nhiệt đới. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây ăn quả lớn ở đây?

  • A. Địa hình đồi núi thấp xen kẽ
  • B. Sự đa dạng của các loại khoáng sản
  • C. Đất phù sa màu mỡ và khí hậu nóng ẩm quanh năm
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc chỉ phục vụ giao thông

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy sản là thế mạnh kinh tế quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. Lợi thế tự nhiên nào sau đây là cơ sở chính cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?

  • A. Nguồn nước khoáng nóng dồi dào
  • B. Địa hình cao ráo, ít bị ngập lụt
  • C. Diện tích rừng tự nhiên lớn
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, bãi triều và vùng biển rộng lớn, đa dạng sinh học

Câu 11: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long trước đây là những vùng đất hoang hóa rộng lớn. Loại đất chủ yếu ở các khu vực này là gì và giải pháp nào đã giúp biến chúng thành những vùng sản xuất nông nghiệp quan trọng?

  • A. Đất mặn; xây dựng đê ngăn lũ
  • B. Đất phèn; đầu tư hệ thống thủy lợi để thau chua rửa mặn
  • C. Đất phù sa; phát triển cây công nghiệp lâu năm
  • D. Đất cát; trồng rừng ngập mặn

Câu 12: Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động nào sau đây được dự báo sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng đất nhiễm mặn và phèn?

  • A. Mực nước biển dâng cao và triều cường mạnh hơn
  • B. Lượng mưa trung bình năm tăng lên đột ngột
  • C. Nhiệt độ trung bình năm giảm xuống
  • D. Số lượng bão và áp thấp nhiệt đới giảm

Câu 13: Du lịch sinh thái dựa trên tài nguyên thiên nhiên là một hướng phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long. Loại hình tài nguyên nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển loại hình du lịch này?

  • A. Các mỏ đá vôi và than bùn
  • B. Địa hình núi đá vôi
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn quả, rừng ngập mặn, các vườn quốc gia
  • D. Các bãi biển có sóng lớn để lướt ván

Câu 14: Để sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là đất phèn và đất mặn, biện pháp tổng thể nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào trồng lúa nước 3 vụ/năm
  • B. Kết hợp cải tạo đất với chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và nguồn nước
  • C. Đóng cửa toàn bộ các cửa sông để ngăn mặn
  • D. Di dân toàn bộ ra khỏi các vùng đất nhiễm phèn, mặn

Câu 15: Việc xây dựng các công trình thủy lợi đa mục tiêu ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là gì trong bối cảnh các thách thức về nước?

  • A. Chỉ để phục vụ giao thông đường thủy
  • B. Chỉ để tạo ra nguồn nước sạch cho sinh hoạt
  • C. Chỉ để phát điện
  • D. Kiểm soát lũ, ngăn mặn, trữ ngọt, tiêu úng và phục vụ sản xuất nông nghiệp

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tràm ở các vùng đất phèn như Đồng Tháp Mười lại có ý nghĩa quan trọng đối với môi trường và phát triển kinh tế?

  • A. Giúp cải tạo đất phèn, bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa nguồn nước và phát triển du lịch sinh thái
  • B. Cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ dồi dào cho xuất khẩu
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt xảy ra
  • D. Tạo ra nguồn nước mặn ổn định cho nuôi trồng thủy sản

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích cho tiềm năng này?

  • A. Sự phân bố rộng rãi của các mỏ than bùn
  • B. Địa hình đồi núi có độ cao lớn
  • C. Số giờ nắng cao quanh năm và đường bờ biển dài, bằng phẳng
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với dòng chảy xiết

Câu 18: Việc lạm dụng hóa chất nông nghiệp và xả thải trực tiếp ra môi trường đang gây ô nhiễm nguồn nước ở Đồng bằng sông Cửu Long. Vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn trực tiếp đe dọa đến ngành kinh tế mũi nhọn nào của vùng?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ
  • C. Du lịch văn hóa lịch sử
  • D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 19: Quan sát bản đồ đất hoặc đọc mô tả về các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long, có thể suy luận rằng vùng đất phù sa ngọt có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển loại cây trồng nào với năng suất cao?

  • A. Lúa nước
  • B. Cây có múi trên đất ngập mặn
  • C. Rừng phòng hộ ven biển
  • D. Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè

Câu 20: Để đối phó với tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp dựa vào tự nhiên nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Xây dựng kè bê tông kiên cố dọc theo tất cả các bờ sông, kênh rạch
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực có nguy cơ sạt lở
  • C. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn, cây chắn sóng ở vùng ven biển và ven sông
  • D. Tăng cường khai thác cát lòng sông để làm vật liệu xây dựng

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Phát triển kinh tế đang được ưu tiên tuyệt đối, môi trường chưa được quan tâm.
  • B. Bảo vệ môi trường đã đạt được thành công hoàn toàn, không còn thách thức nào.
  • C. Hai mục tiêu này hoàn toàn mâu thuẫn và không thể cùng tồn tại.
  • D. Vùng đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong việc hài hòa giữa phát triển kinh tế dựa vào tài nguyên và bảo vệ môi trường trước tác động của con người và biến đổi khí hậu.

Câu 22: Việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục tiêu chủ yếu là gì trong bối cảnh sử dụng hợp lý tài nguyên?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các loại cây trồng mới không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
  • C. Thay thế hoàn toàn các phương pháp canh tác truyền thống
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp để chuyển sang phát triển công nghiệp nặng

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ thuận lợi cho thủy lợi, giao thông mà còn tạo tiềm năng lớn cho một loại hình du lịch đặc trưng?

  • A. Chỉ có hai dòng sông chính là sông Tiền và sông Hậu
  • B. Dày đặc, chằng chịt, tạo nên cảnh quan sông nước độc đáo và các chợ nổi
  • C. Dòng chảy rất xiết, thích hợp cho thủy điện
  • D. Nước sông luôn trong xanh và không bị ô nhiễm

Câu 24: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là "vựa lúa", "thủ phủ trái cây", "trung tâm thủy sản" của cả nước? Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định tạo nên vị thế này?

  • A. Vị trí địa lý gần các trung tâm công nghiệp lớn
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
  • C. Đất đai màu mỡ (phù sa), khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào và hệ sinh thái đa dạng (sông, biển, rừng)
  • D. Lực lượng lao động có trình độ kỹ thuật rất cao trong nông nghiệp

Câu 25: Việc giảm lượng phù sa từ thượng nguồn sông Mê Công do các đập thủy điện có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp
  • B. Giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn
  • C. Tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên
  • D. Làm đất bạc màu nhanh hơn, gia tăng sạt lở bờ sông, bờ biển

Câu 26: Khi phân tích tiềm năng phát triển nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long, cần lưu ý rằng không phải tất cả các loại đất đều phù hợp cho mọi loại cây trồng. Đất mặn ven biển thường được sử dụng hiệu quả nhất cho mục đích nào dưới đây?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và trồng rừng ngập mặn
  • B. Trồng lúa nước 3 vụ/năm
  • C. Trồng cây ăn quả đặc sản
  • D. Phát triển cây công nghiệp dài ngày

Câu 27: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, liên quan đến trình độ phát triển kinh tế và nhận thức, là gì?

  • A. Dân số quá đông gây áp lực lên tài nguyên
  • B. Thiếu hoàn toàn nguồn lao động có kỹ năng
  • C. Thói quen sản xuất truyền thống, việc ứng dụng khoa học công nghệ và các mô hình bền vững còn hạn chế
  • D. Không có các chính sách hỗ trợ từ chính phủ

Câu 28: Để nâng cao giá trị và sử dụng hiệu quả tài nguyên nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Chỉ tập trung tăng sản lượng lúa gạo
  • B. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản
  • C. Xuất khẩu thô tất cả các loại nông sản
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu nông sản, xây dựng thương hiệu và chuỗi giá trị bền vững

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc "thuận thiên" (nương theo tự nhiên) trong việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Phát triển mô hình lúa - tôm ở vùng nhiễm mặn ven biển
  • B. Xây dựng các công trình bê tông hóa toàn bộ hệ thống kênh mương
  • C. Trồng các loại cây chỉ phù hợp với khí hậu ôn đới
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn ảnh hưởng của thủy triều

Câu 30: Đứng trước thách thức về cạn kiệt tài nguyên nước ngọt và xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào sau đây được xem là giải pháp thích ứng hiệu quả?

  • A. Giảm diện tích các cây chịu hạn, tăng diện tích lúa nước
  • B. Tăng diện tích các cây trồng, vật nuôi chịu mặn, chịu hạn hoặc luân canh theo mùa nước mặn/ngọt
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp dài ngày
  • D. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng cần nhiều nước ngọt quanh năm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thiên nhiên ưu đãi nguồn tài nguyên đất phong phú. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất và đặt ra thách thức lớn trong việc cải tạo để sản xuất nông nghiệp bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân bố của loại đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có mối quan hệ chặt chẽ nhất với yếu tố tự nhiên nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Vấn đề nghiêm trọng nhất về tài nguyên nước ngọt mà Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các hoạt động thượng nguồn, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để thích ứng với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp và bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên và phát triển bền vững là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm và chế độ mưa theo mùa rõ rệt ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động sản xuất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hiện tượng lũ lụt hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long, dù gây ra một số thiệt hại, nhưng cũng mang lại những lợi ích đáng kể cho sản xuất và đời sống. Lợi ích tự nhiên quan trọng nhất của lũ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chiến lược 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện cách tiếp cận nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ngoài lúa gạo, Đồng bằng sông Cửu Long còn nổi tiếng với các loại cây ăn quả nhiệt đới. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây ăn quả lớn ở đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy sản là thế mạnh kinh tế quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. Lợi thế tự nhiên nào sau đây là cơ sở chính cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long trước đây là những vùng đất hoang hóa rộng lớn. Loại đất chủ yếu ở các khu vực này là gì và giải pháp nào đã giúp biến chúng thành những vùng sản xuất nông nghiệp quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động nào sau đây được dự báo sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng đất nhiễm mặn và phèn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Du lịch sinh thái dựa trên tài nguyên thiên nhiên là một hướng phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long. Loại hình tài nguyên nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển loại hình du lịch này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là đất phèn và đất mặn, biện pháp tổng thể nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc xây dựng các công trình thủy lợi đa mục tiêu ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là gì trong bối cảnh các thách thức về nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tràm ở các vùng đất phèn như Đồng Tháp Mười lại có ý nghĩa quan trọng đối với môi trường và phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích cho tiềm năng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Việc lạm dụng hóa chất nông nghiệp và xả thải trực tiếp ra môi trường đang gây ô nhiễm nguồn nước ở Đồng bằng sông Cửu Long. Vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn trực tiếp đe dọa đến ngành kinh tế mũi nhọn nào của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Quan sát bản đồ đất hoặc đọc mô tả về các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long, có thể suy luận rằng vùng đất phù sa ngọt có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển loại cây trồng nào với năng suất cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để đối phó với tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp dựa vào tự nhiên nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục tiêu chủ yếu là gì trong bối cảnh sử dụng hợp lý tài nguyên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ thuận lợi cho thủy lợi, giao thông mà còn tạo tiềm năng lớn cho một loại hình du lịch đặc trưng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là 'vựa lúa', 'thủ phủ trái cây', 'trung tâm thủy sản' của cả nước? Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định tạo nên vị thế này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc giảm lượng phù sa từ thượng nguồn sông Mê Công do các đập thủy điện có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi phân tích tiềm năng phát triển nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long, cần lưu ý rằng không phải tất cả các loại đất đều phù hợp cho mọi loại cây trồng. Đất mặn ven biển thường được sử dụng hiệu quả nhất cho mục đích nào dưới đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, liên quan đến trình độ phát triển kinh tế và nhận thức, là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để nâng cao giá trị và sử dụng hiệu quả tài nguyên nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc 'thuận thiên' (nương theo tự nhiên) trong việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đứng trước thách thức về cạn kiệt tài nguyên nước ngọt và xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào sau đây được xem là giải pháp thích ứng hiệu quả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) giáp với Biển Đông và Vịnh Thái Lan, cùng với hệ thống sông ngòi dày đặc. Đặc điểm tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế vùng?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản.
  • B. Xây dựng mạng lưới giao thông đường bộ hiện đại và dày đặc.
  • C. Phát triển mạnh các ngành nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và giao thông đường thủy.
  • D. Tăng cường trồng rừng phòng hộ và khai thác gỗ công nghiệp.

Câu 2: Đất phù sa ngọt ở ĐBSCL phân bố chủ yếu dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Việc tập trung loại đất này ở khu vực đó có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp nào?

  • A. Trồng lúa nước chất lượng cao và cây ăn quả.
  • B. Phát triển rừng ngập mặn và nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.

Câu 3: Vấn đề cấp bách nhất đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở ĐBSCL, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các hoạt động thượng nguồn, là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt do ô nhiễm.
  • B. Tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • C. Thừa nước và ngập úng kéo dài quanh năm.
  • D. Thiếu hệ thống kênh mương tưới tiêu hiện đại.

Câu 4: Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn ở ĐBSCL. Để cải tạo và sử dụng hiệu quả các loại đất này cho mục đích nông nghiệp, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được coi là quan trọng hàng đầu?

  • A. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp chịu hạn.
  • B. Bón nhiều phân hóa học để tăng độ phì.
  • C. Thực hiện cày sâu, bừa kĩ để đất tơi xốp.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa mặn và kiểm soát mực nước.

Câu 5: Mùa lũ ở ĐBSCL mang lại những khó khăn nhất định nhưng cũng có nhiều lợi ích. Việc "sống chung với lũ" là một phương thức ứng phó đặc trưng của vùng. Lợi ích kinh tế nổi bật nhất mà lũ mang lại là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng ngập úng cho các đô thị lớn.
  • B. Bồi đắp lượng phù sa khổng lồ cho toàn bộ diện tích đồng bằng hàng năm.
  • C. Cung cấp nguồn lợi thủy sản tự nhiên phong phú và tạo điều kiện cho du lịch sinh thái mùa lũ.
  • D. Làm sạch môi trường nước và tiêu diệt các loại sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 6: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL trước đây là những vùng đất phèn và ngập trũng khó khăn. Ngày nay, nhờ các công trình thủy lợi và biện pháp cải tạo, đây đã trở thành vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp. Sự chuyển đổi này thể hiện việc sử dụng tài nguyên đất theo hướng nào?

  • A. Khai thác và cải tạo các loại đất khó sử dụng để mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Giảm thiểu tối đa diện tích đất nông nghiệp để phát triển công nghiệp.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ sang đất chuyên dùng cho nuôi trồng thủy sản.
  • D. Bảo tồn nguyên trạng các vùng đất ngập nước tự nhiên.

Câu 7: Khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn và số giờ nắng nhiều là một lợi thế tự nhiên của ĐBSCL. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động sản xuất nào?

  • A. Trồng cây ôn đới và cận nhiệt đới.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc lấy thịt và sữa.
  • C. Khai thác năng lượng thủy điện quy mô lớn.
  • D. Canh tác nông nghiệp nhiệt đới với khả năng tăng vụ quanh năm.

Câu 8: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn của ĐBSCL có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Vai trò nổi bật nhất của các hệ sinh thái rừng này là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chống sạt lở bờ biển, điều hòa khí hậu và là nơi trú ngụ, sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • C. Cung cấp diện tích đất lớn cho phát triển nông nghiệp thâm canh.
  • D. Tạo cảnh quan khô ráo, thuận lợi cho xây dựng đô thị.

Câu 9: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực ngày càng rõ rệt ở ĐBSCL. Tác động nào sau đây được xem là mối đe dọa lớn nhất, ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư vùng ven biển?

  • A. Nước biển dâng gây xâm nhập mặn sâu vào nội đồng.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm giảm xuống dưới 20 độ C.
  • C. Lượng mưa phân bố đều quanh năm, không còn mùa khô rõ rệt.
  • D. Gia tăng các loại thiên tai như bão, lốc xoáy đổ bộ trực tiếp vào đồng bằng.

Câu 10: Để ứng phó hiệu quả với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng phức tạp ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và cần sự phối hợp ở nhiều cấp độ?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng đê biển kiên cố dọc bờ biển.
  • B. Hoàn toàn dừng các hoạt động khai thác nước ngầm.
  • C. Chuyển đổi tất cả diện tích trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản nước mặn.
  • D. Xây dựng hệ thống cống, đập điều tiết nước, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện mặn/lợ và quản lý tài nguyên nước tổng hợp.

Câu 11: Tài nguyên sinh vật ở ĐBSCL rất đa dạng, đặc biệt là các hệ sinh thái đất ngập nước. Sự đa dạng này là cơ sở quan trọng nhất để phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch sinh thái và khám phá hệ sinh thái sông nước.
  • C. Du lịch mạo hiểm và leo núi.
  • D. Du lịch văn hóa lịch sử.

Câu 12: Vùng U Minh Thượng và U Minh Hạ là những khu vực có diện tích than bùn lớn. Việc khai thác than bùn ở đây cần phải đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Đảm bảo khai thác hết trữ lượng trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Ưu tiên xuất khẩu than bùn thô để thu ngoại tệ.
  • C. Nguy cơ cháy rừng và sụt lún đất do khai thác không kiểm soát.
  • D. Không cần quan tâm đến tác động môi trường vì than bùn là tài nguyên tái tạo.

Câu 13: ĐBSCL là vùng sản xuất lúa gạo hàng hóa lớn nhất cả nước. Để nâng cao giá trị và phát triển bền vững ngành lúa gạo trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá nhất?

  • A. Chỉ tập trung tăng diện tích gieo trồng lúa.
  • B. Giảm giá bán lúa để cạnh tranh.
  • C. Hạn chế áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Tăng cường liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc.

Câu 14: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản lồng bè trên sông và trên các diện tích mặt nước lớn ở ĐBSCL mang lại hiệu quả kinh tế cao, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước. Giải pháp nào sau đây nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực này?

  • A. Áp dụng các quy trình nuôi an toàn, kiểm soát mật độ nuôi và xử lý chất thải.
  • B. Tăng mật độ lồng bè trên cùng một diện tích mặt nước.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn và kháng sinh liều cao.
  • D. Không cần quan tâm đến chất lượng nước sau khi nuôi.

Câu 15: Vùng ven biển ĐBSCL có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên của khu vực này?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng thủy điện từ các đập lớn.
  • C. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 16: Sự phân hóa đa dạng của các hệ sinh thái ở ĐBSCL (đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, nước lợ, nước ngọt) là cơ sở để vùng phát triển một nền nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và mô hình sản xuất phù hợp với đặc điểm sinh thái từng tiểu vùng.
  • B. Chỉ tập trung vào một vài loại cây trồng, vật nuôi chủ lực.
  • C. Đồng nhất hóa các mô hình sản xuất trên toàn vùng.
  • D. Giảm thiểu ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 17: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như cống ngăn mặn, giữ ngọt ở ĐBSCL có tác động kép. Bên cạnh việc kiểm soát mặn, giữ ngọt, chúng còn có tác dụng gì khác?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy của sông.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng ngập lụt vào mùa mưa.
  • C. Làm tăng nhiệt độ trung bình của không khí.
  • D. Phục vụ giao thông đường thủy và tạo nguồn nước tưới tiêu chủ động.

Câu 18: Du lịch sinh thái ở ĐBSCL dựa trên những yếu tố tự nhiên đặc trưng nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Địa hình núi cao và hang động đá vôi.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn quả, rừng ngập mặn và các khu bảo tồn đất ngập nước.
  • C. Các bãi biển dài, đẹp với cát trắng.
  • D. Khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm.

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở ĐBSCL, bên cạnh việc mở rộng diện tích và quy mô nuôi, cần chú trọng nhất đến vấn đề gì?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm để cạnh tranh.
  • B. Chỉ tập trung nuôi các loại thủy sản truyền thống.
  • C. Kiểm soát dịch bệnh, đảm bảo chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường nuôi.
  • D. Tăng cường khai thác thủy sản tự nhiên một cách tối đa.

Câu 20: Việc chuyển đổi một phần diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả đặc sản ở ĐBSCL là một xu hướng tích cực. Xu hướng này phản ánh việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất theo hướng nào?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng, nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích và thích ứng với điều kiện tự nhiên mới (ví dụ: xâm nhập mặn).
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường độc canh cây lúa.
  • D. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp.

Câu 21: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội và hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế ở ĐBSCL, liên quan mật thiết đến đặc điểm tự nhiên sông nước, là gì?

  • A. Dân số quá đông, gây áp lực lớn lên tài nguyên.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế chưa phát triển.
  • D. Mạng lưới dân cư phân tán theo kênh rạch, gây khó khăn cho xây dựng hạ tầng giao thông và cung cấp dịch vụ công cộng.

Câu 22: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một khu bảo tồn quan trọng ở ĐBSCL. Việc bảo tồn và phát triển các khu vực như Tràm Chim có ý nghĩa chủ yếu nào trong việc sử dụng hợp lý tự nhiên?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng lúa năng suất cao.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài chim quý hiếm và hệ sinh thái đất ngập nước đặc trưng.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên rừng cho mục đích thương mại.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp lớn trong khu vực.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động của việc khai thác cát trên sông đến môi trường và an toàn đê điều ở ĐBSCL, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ giấy phép, vị trí, khối lượng khai thác và áp dụng các công nghệ khai thác bền vững.
  • B. Cho phép khai thác tự do để đáp ứng nhu cầu xây dựng.
  • C. Chỉ khai thác cát vào mùa khô.
  • D. Không cần quản lý vì cát là tài nguyên vô tận.

Câu 24: Vùng Tứ giác Long Xuyên (An Giang, Kiên Giang) là một trong những khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề của đất phèn. Việc cải tạo đất phèn ở đây đã góp phần biến vùng này thành một trong những vựa lúa lớn. Thành tựu này là kết quả của sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên thuận lợi sẵn có.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Đầu tư hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa phèn và ứng dụng các giống lúa chịu phèn.
  • D. Hoàn toàn chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp.

Câu 25: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở ĐBSCL vừa khai thác lợi thế về đất mặn/đất lợ, vừa góp phần bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển?

  • A. Trồng lúa cao sản 3 vụ/năm.
  • B. Mô hình tôm - rừng (nuôi tôm quảng canh kết hợp bảo vệ rừng ngập mặn).
  • C. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ.
  • D. Trồng cây ăn quả đặc sản.

Câu 26: Khoáng sản ở ĐBSCL không phong phú và đa dạng như các vùng khác ở Việt Nam. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng đáng kể và được khai thác phục vụ chủ yếu cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

  • A. Đá vôi và đất sét.
  • B. Than đá và dầu mỏ.
  • C. Quặng sắt và bô-xit.
  • D. Apatit và đồng.

Câu 27: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả ở ĐBSCL cần dựa trên những cơ sở tự nhiên nào để đạt hiệu quả cao và bền vững?

  • A. Địa hình đồi núi và khí hậu cận nhiệt.
  • B. Đất cát pha và nguồn nước lợ.
  • C. Đất phèn nặng và khí hậu khô hạn.
  • D. Đất phù sa ngọt, nguồn nước ngọt dồi dào và khí hậu nhiệt đới ẩm.

Câu 28: Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở ĐBSCL. Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Hoạt động xây dựng nhà cửa sát bờ sông.
  • B. Dòng chảy suy yếu do các đập thượng nguồn và khai thác cát quá mức, làm giảm lượng phù sa bồi đắp và gây xói mòn.
  • C. Trồng rừng ngập mặn ven biển quá dày đặc.
  • D. Tình trạng hạn hán kéo dài quanh năm.

Câu 29: Để phát triển du lịch sông nước miệt vườn ở ĐBSCL một cách bền vững, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào liên quan đến sử dụng hợp lý tự nhiên?

  • A. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại, xa rời yếu tố tự nhiên.
  • B. Tăng cường bê tông hóa các kênh rạch để tiện di chuyển.
  • C. Bảo vệ cảnh quan tự nhiên (sông nước, vườn cây), giữ gìn môi trường sạch đẹp và phát huy giá trị văn hóa bản địa gắn với tự nhiên.
  • D. Khai thác tối đa các sản phẩm từ vườn cây mà không chú trọng phục hồi.

Câu 30: Việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL có vai trò then chốt trong việc sử dụng hợp lý tự nhiên. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi chịu mặn, chịu phèn, chịu hạn, thích ứng với biến đổi khí hậu và tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào việc cơ giới hóa các công đoạn sản xuất.
  • D. Không cần quan tâm đến đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu của vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) giáp với Biển Đông và Vịnh Thái Lan, cùng với hệ thống sông ngòi dày đặc. Đặc điểm tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đất phù sa ngọt ở ĐBSCL phân bố chủ yếu dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Việc tập trung loại đất này ở khu vực đó có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vấn đề cấp bách nhất đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở ĐBSCL, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các hoạt động thượng nguồn, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn ở ĐBSCL. Để cải tạo và sử dụng hiệu quả các loại đất này cho mục đích nông nghiệp, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được coi là quan trọng hàng đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Mùa lũ ở ĐBSCL mang lại những khó khăn nhất định nhưng cũng có nhiều lợi ích. Việc 'sống chung với lũ' là một phương thức ứng phó đặc trưng của vùng. Lợi ích kinh tế nổi bật nhất mà lũ mang lại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL trước đây là những vùng đất phèn và ngập trũng khó khăn. Ngày nay, nhờ các công trình thủy lợi và biện pháp cải tạo, đây đã trở thành vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp. Sự chuyển đổi này thể hiện việc sử dụng tài nguyên đất theo hướng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn và số giờ nắng nhiều là một lợi thế tự nhiên của ĐBSCL. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động sản xuất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn của ĐBSCL có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Vai trò nổi bật nhất của các hệ sinh thái rừng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực ngày càng rõ rệt ở ĐBSCL. Tác động nào sau đây được xem là mối đe dọa lớn nhất, ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư vùng ven biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để ứng phó hiệu quả với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng phức tạp ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và cần sự phối hợp ở nhiều cấp độ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tài nguyên sinh vật ở ĐBSCL rất đa dạng, đặc biệt là các hệ sinh thái đất ngập nước. Sự đa dạng này là cơ sở quan trọng nhất để phát triển loại hình du lịch nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vùng U Minh Thượng và U Minh Hạ là những khu vực có diện tích than bùn lớn. Việc khai thác than bùn ở đây cần phải đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo sử dụng hợp lý t??i nguyên và bảo vệ môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: ĐBSCL là vùng sản xuất lúa gạo hàng hóa lớn nhất cả nước. Để nâng cao giá trị và phát triển bền vững ngành lúa gạo trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản lồng bè trên sông và trên các diện tích mặt nước lớn ở ĐBSCL mang lại hiệu quả kinh tế cao, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước. Giải pháp nào sau đây nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vùng ven biển ĐBSCL có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên của khu vực này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Sự phân hóa đa dạng của các hệ sinh thái ở ĐBSCL (đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, nước lợ, nước ngọt) là cơ sở để vùng phát triển một nền nông nghiệp theo hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như cống ngăn mặn, giữ ngọt ở ĐBSCL có tác động kép. Bên cạnh việc kiểm soát mặn, giữ ngọt, chúng còn có tác dụng gì khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Du lịch sinh thái ở ĐBSCL dựa trên những yếu tố tự nhiên đặc trưng nào sau đây là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở ĐBSCL, bên cạnh việc mở rộng diện tích và quy mô nuôi, cần chú trọng nhất đến vấn đề gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc chuyển đổi một phần diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả đặc sản ở ĐBSCL là một xu hướng tích cực. Xu hướng này phản ánh việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội và hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế ở ĐBSCL, liên quan mật thiết đến đặc điểm tự nhiên sông nước, là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một khu bảo tồn quan trọng ở ĐBSCL. Việc bảo tồn và phát triển các khu vực như Tràm Chim có ý nghĩa chủ yếu nào trong việc sử dụng hợp lý tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để giảm thiểu tác động của việc khai thác cát trên sông đến môi trường và an toàn đê điều ở ĐBSCL, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vùng Tứ giác Long Xuyên (An Giang, Kiên Giang) là một trong những khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề của đất phèn. Việc cải tạo đất phèn ở đây đã góp phần biến vùng này thành một trong những vựa lúa lớn. Thành tựu này là kết quả của sự kết hợp giữa yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở ĐBSCL vừa khai thác lợi thế về đất mặn/đất lợ, vừa góp phần bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khoáng sản ở ĐBSCL không phong phú và đa dạng như các vùng khác ở Việt Nam. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng đáng kể và được khai thác phục vụ chủ yếu cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả ở ĐBSCL cần dựa trên những cơ sở tự nhiên nào để đạt hiệu quả cao và bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở ĐBSCL. Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu dẫn đến hiện tượng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để phát triển du lịch sông nước miệt vườn ở ĐBSCL một cách bền vững, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào liên quan đến sử dụng hợp lý tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL có vai trò then chốt trong việc sử dụng hợp lý tự nhiên. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long, với vị trí địa lý tiếp giáp Biển Đông và Vịnh Thái Lan, cùng mạng lưới sông ngòi chằng chịt, có lợi thế tự nhiên nổi bật nào cho phát triển kinh tế biển tổng hợp?

  • A. Tiềm năng lớn về khoáng sản dầu khí ngoài khơi.
  • B. Nhiều vịnh nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển quốc tế lớn.
  • C. Diện tích mặt nước rộng lớn cho nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch sinh thái biển.
  • D. Đường bờ biển thẳng, ít bị chia cắt, thuận lợi cho giao thông đường biển.

Câu 2: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và là thách thức đáng kể trong việc khai thác nông nghiệp nếu không có biện pháp cải tạo phù hợp?

  • A. Đất phèn.
  • B. Đất mặn.
  • C. Đất phù sa ngọt.
  • D. Đất xám.

Câu 3: Vấn đề nào sau đây mang tính cấp thiết hàng đầu đối với sản xuất và sinh hoạt của người dân Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô kéo dài?

  • A. Thiếu lao động thời vụ.
  • B. Thừa sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải công nghiệp.
  • D. Thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn.

Câu 4: Để thau chua, rửa mặn và cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp thủy lợi nào là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • B. Đưa nước ngọt vào để rửa trôi phèn, mặn.
  • C. Đào ao nuôi trồng thủy sản kết hợp.
  • D. Sử dụng phân bón hữu cơ cải tạo đất.

Câu 5: Phương châm "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ là thích ứng với thiên tai mà còn là cách khai thác lợi ích kinh tế. Lợi ích chủ yếu mà lũ mang lại cho vùng là gì?

  • A. Bổ sung phù sa, thau chua rửa mặn đất đai và mang lại nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Giảm thiểu tình trạng hạn hán trong mùa khô.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Tăng cường khả năng thoát nước cho toàn vùng.

Câu 6: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên của vùng như thế nào?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là nơi tập trung nguồn lợi khoáng sản có giá trị.
  • C. Bảo vệ bờ biển, chống sạt lở, chắn gió, điều hòa khí hậu và là nơi trú ngụ của nhiều loài sinh vật.
  • D. Cung cấp diện tích lớn cho sản xuất nông nghiệp thâm canh.

Câu 7: So với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào về lịch sử khai thác lãnh thổ, dẫn đến thiên nhiên còn giữ được nét trù phú và hoang sơ ở một số khu vực?

  • A. Là vùng đồng bằng được khai thác sớm nhất với nền văn minh lúa nước lâu đời.
  • B. Là vùng đồng bằng duy nhất không chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
  • C. Là vùng có địa hình cao ráo, ít bị ngập lụt.
  • D. Là vùng đồng bằng được khai thác tương đối muộn trong lịch sử.

Câu 8: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là hạn chế. Loại khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa đáng kể nhất cho phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng của vùng?

  • A. Đá vôi, đất sét.
  • B. Than đá, quặng sắt.
  • C. Bô-xít, apatit.
  • D. Dầu khí, than bùn.

Câu 9: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, đang gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây đối với tài nguyên đất và nước ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Làm tăng diện tích đất phù sa ngọt.
  • B. Tăng cường và đẩy sâu tình trạng xâm nhập mặn vào nội đồng.
  • C. Làm giảm tần suất và cường độ lũ lụt.
  • D. Gây ra tình trạng đóng băng vĩnh cửu ở một số khu vực.

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa lớn nhất cả nước. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Nhiều loại khoáng sản quý hiếm.
  • B. Địa hình đồi núi đa dạng.
  • C. Khí hậu ôn đới gió mùa.
  • D. Diện tích đất phù sa màu mỡ lớn, nguồn nước dồi dào và khí hậu cận xích đạo thuận lợi.

Câu 11: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu như mô hình "tôm - lúa", "lúa - cá" ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tận dụng điều kiện tự nhiên thay đổi (như xâm nhập mặn) để đa dạng hóa sản xuất, tăng thu nhập và giảm rủi ro.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất cây lúa.
  • C. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào nước ngọt.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của lũ lụt.

Câu 12: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân tự nhiên chính nào góp phần gây ra tình trạng này?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản dưới lòng sông.
  • B. Xây dựng quá nhiều công trình giao thông đường bộ ven sông.
  • C. Dòng chảy suy giảm do các đập thủy điện ở thượng nguồn, kết hợp với việc khai thác cát quá mức và triều cường.
  • D. Sự lắng đọng phù sa quá nhanh ở cửa sông.

Câu 13: Để sử dụng hợp lí và bền vững tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là đất phèn và đất mặn, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Đẩy mạnh việc di dân khỏi các vùng đất khó cải tạo.
  • C. Biến toàn bộ diện tích đất phèn, mặn thành đất thổ cư.
  • D. Đầu tư hệ thống thủy lợi đồng bộ kết hợp với chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm từng loại đất và điều kiện nguồn nước.

Câu 14: Tài nguyên sinh vật phong phú ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn, là cơ sở quan trọng để phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • C. Du lịch mạo hiểm vùng núi.
  • D. Trồng cây lương thực quy mô lớn.

Câu 15: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt và hệ thống kênh mương thủy lợi hiện đại ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chủ động cung cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, kiểm soát xâm nhập mặn và tiêu úng.
  • B. Tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.
  • C. Phát triển giao thông đường thủy cho tàu trọng tải lớn.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn ảnh hưởng của lũ lụt.

Câu 16: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một khu đất ngập nước quan trọng. Việc bảo tồn khu vực này có ý nghĩa lớn nhất về mặt tự nhiên và du lịch sinh thái như thế nào?

  • A. Cung cấp nguồn thủy sản dồi dào cho khai thác.
  • B. Là khu vực có trữ lượng khoáng sản than bùn lớn.
  • C. Là nơi duy nhất có thể trồng lúa nước ở Đồng Tháp Mười.
  • D. Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước đặc trưng, đa dạng sinh học (đặc biệt các loài chim quý hiếm) và phát triển du lịch sinh thái bền vững.

Câu 17: Địa hình thấp, bằng phẳng và mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc là lợi thế tự nhiên nổi bật nào cho phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển giao thông đường thủy, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • D. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.

Câu 18: Để đối phó với tình trạng thiếu nước ngọt trong mùa khô và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu, giải pháp phi công trình nào được nhấn mạnh trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đập ngăn mặn lớn ở cửa sông.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi tôm.
  • C. Thay đổi lịch thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện nguồn nước và độ mặn.
  • D. Phá bỏ các rừng ngập mặn ven biển để lấy đất làm hồ chứa nước.

Câu 19: Việc mở rộng diện tích trồng cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào của vùng?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • B. Địa hình đồi núi dốc.
  • C. Nguồn nước khoáng nóng dồi dào.
  • D. Diện tích đất phèn, mặn lớn.

Câu 20: Thách thức lớn nhất về mặt môi trường tự nhiên mà Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt, đòi hỏi các giải pháp ứng phó toàn diện và cấp bách, là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Giá cả nông sản bấp bênh.
  • C. Hệ thống giao thông đường bộ chưa phát triển.
  • D. Biến đổi khí hậu gây xâm nhập mặn, sụt lún, sạt lở và các hình thái thời tiết cực đoan.

Câu 21: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng khai thác những thế mạnh tự nhiên nào?

  • A. Các di tích lịch sử cách mạng.
  • B. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch, vườn cây ăn quả, rừng ngập mặn, đất ngập nước và đa dạng sinh học.
  • C. Các mỏ khoáng sản lớn.
  • D. Địa hình núi cao và thác nước hùng vĩ.

Câu 22: Việc suy giảm lượng phù sa bồi đắp từ sông Mê Công về Đồng bằng sông Cửu Long đang gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây?

  • A. Làm giảm độ màu mỡ của đất, tăng nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • B. Giảm diện tích đất phèn, đất mặn.
  • C. Tăng cường khả năng tự làm sạch của sông ngòi.
  • D. Giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn.

Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và phát triển nông nghiệp bền vững, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào giải pháp nào đối với cây lúa?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích lúa sang các loại cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn.
  • B. Chỉ tập trung mở rộng diện tích gieo trồng lúa bằng mọi giá.
  • C. Giảm diện tích lúa ở các vùng đất phù sa màu mỡ.
  • D. Đầu tư nghiên cứu giống lúa chịu mặn, phèn, xây dựng hệ thống thủy lợi hiện đại và áp dụng quy trình canh tác tiên tiến để tăng năng suất và chất lượng.

Câu 24: Ngoài sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, tài nguyên tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long còn tạo điều kiện phát triển một số ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp luyện kim, hóa chất cơ bản.
  • B. Công nghiệp khai thác than đá.
  • C. Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, sản xuất vật liệu xây dựng (từ đá vôi, đất sét).
  • D. Công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay.

Câu 25: Vùng Tứ giác Long Xuyên, nằm ở phía tây của Đồng bằng sông Cửu Long, từng là vùng đất ngập phèn nặng. Hiện nay, việc khai thác vùng này chủ yếu tập trung vào loại hình sản xuất nông nghiệp nào sau khi đã có những biện pháp cải tạo nhất định?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • B. Trồng lúa và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Phát triển rừng đặc dụng và du lịch mạo hiểm.
  • D. Khai thác khoáng sản bô-xít.

Câu 26: Việc phát triển mạnh hệ thống giao thông đường thủy ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ dựa vào mạng lưới sông ngòi tự nhiên mà còn phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Việc đầu tư nạo vét, mở rộng và xây dựng mới hệ thống kênh rạch nhân tạo.
  • B. Sự phát triển của ngành công nghiệp đóng tàu hiện đại.
  • C. Lượng mưa lớn quanh năm.
  • D. Sự xuất hiện của các cảng biển nước sâu.

Câu 27: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong việc sử dụng hợp lí và bền vững tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng khác.
  • C. Hệ thống pháp luật về môi trường chưa hoàn thiện.
  • D. Nhận thức và tập quán sản xuất của một bộ phận người dân chưa theo kịp yêu cầu phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 28: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều và xâm nhập mặn, có lợi thế tự nhiên đặc thù nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Phát triển rừng ngập mặn và nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
  • C. Trồng lúa nước thâm canh.
  • D. Khai thác khoáng sản kim loại.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào?

  • A. Tập trung vào các loại cây công nghiệp cần nhiều nước.
  • B. Giảm diện tích cây ăn quả, tăng diện tích cây lương thực.
  • C. Tăng tỷ lệ các loại cây trồng, vật nuôi có khả năng chịu mặn, chịu phèn và thích ứng với điều kiện khô hạn.
  • D. Chỉ trồng các loại cây truyền thống không có giá trị kinh tế cao.

Câu 30: Thành phố Cần Thơ được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long. Vị trí địa lý của Cần Thơ có lợi thế tự nhiên nào để trở thành trung tâm vùng?

  • A. Nằm ở vị trí trung tâm đồng bằng, trên trục giao thông thủy và bộ quan trọng (sông Hậu), thuận lợi kết nối các tỉnh trong vùng và với TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Có tài nguyên khoáng sản dầu khí lớn.
  • C. Là tỉnh duy nhất có đường biên giới quốc tế.
  • D. Có nhiều đồi núi cao và cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long, với vị trí địa lý tiếp giáp Biển Đông và Vịnh Thái Lan, cùng mạng lưới sông ngòi chằng chịt, có lợi thế tự nhiên nổi bật nào cho phát triển kinh tế biển tổng hợp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và là thách thức đáng kể trong việc khai thác nông nghiệp nếu không có biện pháp cải tạo phù hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vấn đề nào sau đây mang tính cấp thiết hàng đầu đối với sản xuất và sinh hoạt của người dân Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô kéo dài?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Để thau chua, rửa mặn và cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp thủy lợi nào là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phương châm 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ là thích ứng với thiên tai mà còn là cách khai thác lợi ích kinh tế. Lợi ích chủ yếu mà lũ mang lại cho vùng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên của vùng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào về lịch sử khai thác lãnh thổ, dẫn đến thiên nhiên còn giữ được nét trù phú và hoang sơ ở một số khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là hạn chế. Loại khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa đáng kể nhất cho phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, đang gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây đối với tài nguyên đất và nước ở Đồng bằng sông Cửu Long?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa lớn nhất cả nước. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu như mô hình 'tôm - lúa', 'lúa - cá' ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân tự nhiên chính nào góp phần gây ra tình trạng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để sử dụng hợp lí và bền vững tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là đất phèn và đất mặn, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tài nguyên sinh vật phong phú ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn, là cơ sở quan trọng để phát triển ngành kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt và hệ thống kênh mương thủy lợi hiện đại ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một khu đất ngập nước quan trọng. Việc bảo tồn khu vực này có ý nghĩa lớn nhất về mặt tự nhiên và du lịch sinh thái như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Địa hình thấp, bằng phẳng và mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc là lợi thế tự nhiên nổi bật nào cho phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để đối phó với tình trạng thiếu nước ngọt trong mùa khô và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu, giải pháp phi công trình nào được nhấn mạnh trong việc sử d??ng hợp lí tài nguyên nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc mở rộng diện tích trồng cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Thách thức lớn nhất về mặt môi trường tự nhiên mà Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt, đòi hỏi các giải pháp ứng phó toàn diện và cấp bách, là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng khai thác những thế mạnh tự nhiên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc suy giảm lượng phù sa bồi đắp từ sông Mê Công về Đồng bằng sông Cửu Long đang gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và phát triển nông nghiệp bền vững, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào giải pháp nào đối với cây lúa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ngoài sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, tài nguyên tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long còn tạo điều kiện phát triển một số ngành công nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Vùng Tứ giác Long Xuyên, nằm ở phía tây của Đồng bằng sông Cửu Long, từng là vùng đất ngập phèn nặng. Hiện nay, việc khai thác vùng này chủ yếu tập trung vào loại hình sản xuất nông nghiệp nào sau khi đã có những biện pháp cải tạo nhất định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Việc phát triển mạnh hệ thống giao thông đường thủy ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ dựa vào mạng lưới sông ngòi tự nhiên mà còn phụ thuộc vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong việc sử dụng hợp lí và bền vững tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều và xâm nhập mặn, có lợi thế tự nhiên đặc thù nào cho phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thành phố Cần Thơ được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long. Vị trí địa lý của Cần Thơ có lợi thế tự nhiên nào để trở thành trung tâm vùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của chế độ nước sông Mê Công ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất đến hoạt động sản xuất và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là vào mùa khô?

  • A. Lưu lượng nước lớn quanh năm.
  • B. Nguồn phù sa dồi dào được bồi đắp hàng năm.
  • C. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
  • D. Sự phân hóa rõ rệt giữa mùa lũ và mùa kiệt (mùa khô).

Câu 2: Vấn đề cấp bách nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác lúa.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ đất lúa sang trồng cây ăn quả.
  • C. Cải tạo và sử dụng hiệu quả diện tích đất phèn, đất mặn.
  • D. Giảm thiểu diện tích rừng ngập mặn ven biển.

Câu 3: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng và lan rộng hơn vào nội địa chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Mực nước biển dâng và lưu lượng dòng chảy sông Mê Công về hạ lưu giảm vào mùa khô.
  • B. Việc xây dựng nhiều đê điều ngăn mặn.
  • C. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ phát triển mạnh.
  • D. Lượng mưa vào mùa khô tăng lên.

Câu 4: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Tập trung toàn lực chỉ phát triển cây lúa.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng (mặn, lợ, ngọt).
  • C. Xây dựng các công trình thủy lợi chỉ để ngăn mặn.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản một cách ồ ạt.

Câu 5: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn lớn. Biện pháp cải tạo chủ yếu và hiệu quả nhất đối với loại đất này là gì?

  • A. Thau chua rửa phèn bằng nước ngọt kết hợp bón vôi và các loại phân hữu cơ.
  • B. Chỉ cần bón nhiều phân hóa học.
  • C. Trồng các loại cây chịu mặn.
  • D. Để đất hoang hóa tự phục hồi.

Câu 6: Khu vực ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng ở Đồng bằng sông Cửu Long thường tập trung phát triển mạnh loại hình nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Chuyên canh cây lúa nước.
  • C. Trồng rau màu và cây ăn quả.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn kết hợp trồng rừng ngập mặn.

Câu 7: Việc khai thác quá mức nước ngầm ở một số khu vực thuộc Đồng bằng sông Cửu Long đang gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Sụt lún nền đất và nhiễm mặn nguồn nước ngầm.
  • C. Giảm thiểu tình trạng hạn hán.
  • D. Tăng cường khả năng chống lũ.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện chủ trương "sống chung với lũ" một cách tích cực và bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao kiên cố, ngăn lũ hoàn toàn.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ngập lũ.
  • C. Phát triển các mô hình sản xuất thích ứng với lũ (nuôi trồng thủy sản mùa lũ, trồng cây nổi).
  • D. Ngăn chặn dòng chảy lũ từ thượng nguồn.

Câu 9: Rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Tạo cảnh quan cho du lịch.
  • C. Là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
  • D. Bảo vệ đê biển, chống sạt lở và giảm thiểu tác động của sóng, bão, nước biển dâng.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương, cống, đập điều tiết nước, trữ nước và ngăn mặn.
  • B. Chỉ dựa vào nước mưa.
  • C. Khai thác tối đa nước ngầm.
  • D. Chuyển nước từ các vùng khác đến.

Câu 11: Việc gia tăng diện tích nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm, ở Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh lợi ích kinh tế, còn tiềm ẩn vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Giảm độ mặn của nước biển.
  • B. Tăng cường nguồn nước ngọt.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải và hóa chất.
  • D. Tăng diện tích rừng ngập mặn.

Câu 12: Theo định hướng phát triển bền vững, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào mô hình nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp thâm canh, chuyên canh một loại cây trồng duy nhất.
  • B. Nông nghiệp sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu, đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Nông nghiệp dựa hoàn toàn vào hóa chất bảo vệ thực vật.
  • D. Nông nghiệp quảng canh, mở rộng diện tích không kiểm soát.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, có liên quan đến điều kiện tự nhiên, là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Không có truyền thống sản xuất nông nghiệp.
  • C. Dịch vụ y tế và giáo dục phát triển quá mức.
  • D. Di dân, thiếu việc làm, và ảnh hưởng của thiên tai đến đời sống cộng đồng.

Câu 14: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là "vựa lúa", "vựa cá" của cả nước. Điều này phản ánh thế mạnh nổi bật nào về tài nguyên tự nhiên của vùng?

  • A. Tài nguyên đất (phù sa ngọt) và tài nguyên nước (sông ngòi, kênh rạch, mặt nước nuôi trồng thủy sản).
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Địa hình đồi núi đa dạng.
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm.

Câu 15: Tại sao việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước (nước mặt, nước ngầm, nước mưa) lại trở nên cấp thiết đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chỉ để phục vụ cho nông nghiệp.
  • B. Chỉ để kiểm soát ô nhiễm.
  • C. Đối phó hiệu quả với các thách thức về nước như hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
  • D. Chỉ để phát triển du lịch đường sông.

Câu 16: Biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng diện tích trồng lúa và diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2020. (Giả định có biểu đồ thể hiện diện tích lúa giảm, diện tích nuôi trồng thủy sản tăng). Xu hướng này phản ánh sự chuyển dịch nào trong sử dụng tài nguyên đất và nước của vùng?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên nước.
  • B. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào sản xuất lúa.
  • D. Giảm hiệu quả sử dụng đất.

Câu 17: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lí tài nguyên tự nhiên nào để phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Chuyên canh cây lúa.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái dựa trên bảo tồn đa dạng sinh học (hệ sinh thái đất ngập nước, các loài chim).
  • D. Xây dựng khu công nghiệp.

Câu 18: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào khác biệt cơ bản về quá trình khai thác lãnh thổ?

  • A. Lịch sử khai thác muộn hơn, thiên nhiên còn nhiều nét hoang sơ và trù phú hơn.
  • B. Lịch sử khai thác lâu đời hơn, tài nguyên đã bị suy thoái nhiều.
  • C. Mức độ tập trung dân cư và đô thị hóa cao hơn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt.

Câu 19: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công gây ra tác động tiêu cực nào sau đây đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng lượng nước ngọt về đồng bằng.
  • B. Giảm lượng phù sa bồi đắp và gia tăng sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • C. Giảm tình trạng xâm nhập mặn.
  • D. Tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

Câu 20: Để ứng phó với tình trạng sụt lún nền đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây nhà kiên cố hơn.
  • B. Khai thác nước ngầm nhiều hơn.
  • C. Chỉ dựa vào nước mặt.
  • D. Quản lý chặt chẽ việc khai thác nước ngầm, tăng cường sử dụng nước mặt và các nguồn nước khác.

Câu 21: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Địa hình đồi núi.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, hệ sinh thái đất ngập nước đa dạng (rừng tràm, rừng ngập mặn), vườn cây ăn trái.
  • D. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông.

Câu 22: Tình trạng bạc màu, thiếu dinh dưỡng của một số loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long (ngoài đất phèn, đất mặn) chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Cường độ canh tác cao, sử dụng nhiều phân hóa học và ít bón phân hữu cơ.
  • B. Đất được bồi đắp quá nhiều phù sa.
  • C. Ít bị ngập lũ.
  • D. Diện tích rừng lớn.

Câu 23: Để nâng cao giá trị và hiệu quả sử dụng đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được đẩy mạnh?

  • A. Chỉ tập trung trồng một loại cây duy nhất.
  • B. Giảm cường độ canh tác.
  • C. Để đất nghỉ luân phiên nhiều năm.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng (lúa chất lượng cao, cây ăn quả đặc sản), áp dụng quy trình canh tác tiên tiến, hữu cơ.

Câu 24: Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long thông qua những hiện tượng cực đoan nào sau đây?

  • A. Tăng lượng mưa đều đặn quanh năm.
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ của hạn hán, xâm nhập mặn, bão, lũ lụt bất thường.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình hàng năm.
  • D. Ổn định mực nước biển.

Câu 25: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang các mô hình sản xuất khác như nuôi tôm - lúa, trồng cây ăn quả trên đất phèn/mặn đã cải tạo, thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên nào?

  • A. Thích ứng với điều kiện tự nhiên và phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng sinh thái.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại hình sản xuất.
  • C. Bỏ qua các yếu tố môi trường.
  • D. Giảm đa dạng sinh học.

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững về mặt sinh thái?

  • A. Xây dựng kè bê tông kiên cố dọc hết các tuyến sông, biển.
  • B. Nạo vét lòng sông sâu hơn.
  • C. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn, cây chắn sóng ven biển và cây xanh dọc bờ sông.
  • D. Giảm tốc độ dòng chảy của sông.

Câu 27: Một trong những khó khăn lớn nhất về hạ tầng giao thông đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, có liên quan đến đặc điểm tự nhiên là gì?

  • A. Thiếu hệ thống đường sắt.
  • B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc gây khó khăn và tốn kém khi xây dựng đường bộ, cầu cống.
  • C. Địa hình quá hiểm trở.
  • D. Không có cảng biển nước sâu.

Câu 28: Việc phát triển du lịch dựa vào hệ sinh thái đất ngập nước và văn hóa sông nước ở Đồng bằng sông Cửu Long góp phần vào mục tiêu phát triển bền vững nào?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Chỉ bảo tồn văn hóa.
  • C. Chỉ bảo vệ môi trường.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo tồn môi trường và nâng cao đời sống cộng đồng.

Câu 29: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được xem là một trong những khu vực dễ bị tổn thương nhất trên thế giới do tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Địa hình thấp, bằng phẳng, phụ thuộc nhiều vào chế độ nước sông Mê Công và dễ bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng, xâm nhập mặn.
  • B. Có địa hình đồi núi cao.
  • C. Khí hậu lạnh giá.
  • D. Ít có sông ngòi.

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long, việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP) và truy xuất nguồn gốc sản phẩm có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để tăng năng suất.
  • B. Nâng cao chất lượng và giá trị nông sản, đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu, đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
  • C. Giảm chi phí sản xuất.
  • D. Tăng diện tích sản xuất truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của chế độ nước sông Mê Công ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất đến hoạt động sản xuất và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là vào mùa khô?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vấn đề cấp bách nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng và lan rộng hơn vào nội địa chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn lớn. Biện pháp cải tạo chủ yếu và hiệu quả nhất đối với loại đất này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khu vực ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng ở Đồng bằng sông Cửu Long thường tập trung phát triển mạnh loại hình nông nghiệp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc khai thác quá mức nước ngầm ở một số khu vực thuộc Đồng bằng sông Cửu Long đang gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện chủ trương 'sống chung với lũ' một cách tích cực và bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc gia tăng diện tích nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm, ở Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh lợi ích kinh tế, còn tiềm ẩn vấn đề môi trường nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Theo định hướng phát triển bền vững, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào mô hình nông nghiệp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, có liên quan đến điều kiện tự nhiên, là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là 'vựa lúa', 'vựa cá' của cả nước. Điều này phản ánh thế mạnh nổi bật nào về tài nguyên tự nhiên của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước (nước mặt, nước ngầm, nước mưa) lại trở nên cấp thiết đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng diện tích trồng lúa và diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2020. (Giả định có biểu đồ thể hiện diện tích lúa giảm, diện tích nuôi trồng thủy sản tăng). Xu hướng này phản ánh sự chuyển dịch nào trong sử dụng tài nguyên đất và nước của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lí tài nguyên tự nhiên nào để phát triển kinh tế bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào khác biệt cơ bản về quá trình khai thác lãnh thổ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công gây ra tác động tiêu cực nào sau đây đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để ứng phó với tình trạng sụt lún nền đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tình trạng bạc màu, thiếu dinh dưỡng của một số loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long (ngoài đất phèn, đất mặn) chủ yếu là do yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để nâng cao giá trị và hiệu quả sử dụng đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được đẩy mạnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long thông qua những hiện tượng cực đoan nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang các mô hình sản xuất khác như nuôi tôm - lúa, trồng cây ăn quả trên đất phèn/mặn đã cải tạo, thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững về mặt sinh thái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một trong những khó khăn lớn nhất về hạ tầng giao thông đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, có liên quan đến đặc điểm tự nhiên là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc phát triển du lịch dựa vào hệ sinh thái đất ngập nước và văn hóa sông nước ở Đồng bằng sông Cửu Long góp phần vào mục tiêu phát triển bền vững nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được xem là một trong những khu vực dễ bị tổn thương nhất trên thế giới do tác động của biến đổi khí hậu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long, việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP) và truy xuất nguồn gốc sản phẩm có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào của khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển đa dạng các loại cây trồng nhiệt đới quanh năm?

  • A. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao và ổn định.
  • C. Số giờ nắng trong năm cao.
  • D. Có hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô).

Câu 2: Phân tích vai trò của hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Vai trò nào sau đây là kém quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Phát triển giao thông đường thủy, kết nối các địa phương.
  • C. Cung cấp nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • D. Tiềm năng phát triển thủy điện quy mô lớn.

Câu 3: Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn là một thách thức lớn đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để sử dụng hiệu quả và bền vững các loại đất này, biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Đầu tư xây dựng và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa mặn.
  • B. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp dài ngày có khả năng chịu mặn/phèn.
  • C. Bỏ hoang các diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn nặng.
  • D. Tập trung phát triển du lịch sinh thái trên các vùng đất này.

Câu 4: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên tập trung diện tích đất phèn lớn. Việc cải tạo và sử dụng đất ở đây chủ yếu hướng đến mục đích nào sau đây?

  • A. Xây dựng khu công nghiệp tập trung.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Trồng lúa, cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Phát triển các khu đô thị mới.

Câu 5: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động nào sau đây được xem là trầm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân?

  • A. Tăng tần suất bão và áp thấp nhiệt đới.
  • B. Mực nước biển dâng gây xâm nhập mặn sâu và sạt lở bờ biển.
  • C. Giảm số giờ nắng trong năm.
  • D. Tăng lượng mưa vào mùa khô.

Câu 6: Chiến lược "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa lũ chính vụ (tháng 9-11) dựa trên cơ sở nhận định nào về lũ ở vùng này?

  • A. Lũ mang lại phù sa, nguồn lợi thủy sản và góp phần thau chua, rửa mặn.
  • B. Lũ diễn ra đột ngột với cường độ rất mạnh, không thể kiểm soát.
  • C. Lũ chỉ gây thiệt hại, không có lợi ích kinh tế nào đáng kể.
  • D. Diện tích ngập lụt do lũ là rất nhỏ, không ảnh hưởng nhiều đến sản xuất.

Câu 7: Loại đất phù sa ngọt, màu mỡ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích hạn chế và phân bố chủ yếu ở đâu?

  • A. Các vùng trũng thấp ở trung tâm đồng bằng.
  • B. Dọc theo bờ biển các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu.
  • C. Dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
  • D. Vùng biên giới giáp Campuchia.

Câu 8: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển loại hình kinh tế nào dựa trên đặc điểm tự nhiên (đất mặn, bãi triều rộng, diện tích mặt nước lớn)?

  • A. Trồng cây lương thực (lúa, ngô) thâm canh.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và phát triển rừng ngập mặn.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê).
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.

Câu 9: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là không phong phú và đa dạng so với các vùng khác của cả nước. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng đáng kể và được khai thác phục vụ công nghiệp vật liệu xây dựng?

  • A. Than đá.
  • B. Bô-xit.
  • C. Dầu khí.
  • D. Đá vôi, đất sét.

Câu 10: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lý tài nguyên tự nhiên ở vùng đất ngập nước. Hoạt động kinh tế nào sau đây ít phù hợp nhất với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học của Vườn quốc gia Tràm Chim?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Nghiên cứu khoa học về hệ sinh thái.
  • C. Chuyển đổi diện tích rừng tràm sang trồng lúa thâm canh.
  • D. Nuôi trồng thủy sản theo mô hình thân thiện với môi trường.

Câu 11: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Tìm kiếm nguồn khoáng sản mới.
  • B. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, chủ động ứng phó hạn hán, xâm nhập mặn.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện nhỏ trên sông.
  • D. Phát triển mạnh công nghiệp nặng.

Câu 12: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đặc biệt là từ độc canh cây lúa sang các mô hình tôm - lúa, lúa - cá, hoặc trồng cây ăn quả, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giảm hoàn toàn diện tích trồng lúa.
  • B. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • D. Thích ứng với điều kiện thổ nhưỡng, nguồn nước biến động và nâng cao hiệu quả kinh tế trên cùng diện tích.

Câu 13: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác động tổng hợp của những yếu tố nào sau đây?

  • A. Khai thác cát quá mức, biến đổi dòng chảy, sụt lún đất và mực nước biển dâng.
  • B. Chỉ do tác động của các công trình thủy điện ở thượng nguồn.
  • C. Chỉ do hoạt động của tàu thuyền trên sông.
  • D. Chỉ do việc xây dựng nhà cửa sát bờ sông.

Câu 14: Đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì và phù hợp để phát triển loại hình nông nghiệp nào nhất?

  • A. Đất bạc màu, thiếu dinh dưỡng, phù hợp trồng cây lương thực.
  • B. Đất chua, giàu mùn, phù hợp trồng cây công nghiệp.
  • C. Đất bị nhiễm mặn, phù hợp nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn và trồng rừng ngập mặn.
  • D. Đất phù sa lắng đọng, phù hợp trồng cây ăn quả.

Câu 15: Việc phát triển mạnh cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (như xoài cát Hòa Lộc, sầu riêng Cái Mơn, vú sữa Lò Rèn...) dựa trên thế mạnh tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, nguồn nước ngọt dồi dào và đất phù sa màu mỡ.
  • B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Hệ thống giao thông đường bộ phát triển.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của mùa khô kéo dài và tình trạng thiếu nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các hồ trữ nước ngọt.
  • B. Nạo vét kênh mương, hoàn thiện hệ thống thủy lợi.
  • C. Áp dụng các kỹ thuật tưới tiết kiệm nước.
  • D. Phá bỏ toàn bộ diện tích rừng ngập mặn ven biển.

Câu 17: Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nào sau đây vừa có đường biên giới quốc gia trên đất liền, vừa có đường bờ biển dài?

  • A. Đồng Tháp.
  • B. Kiên Giang.
  • C. An Giang.
  • D. Cà Mau.

Câu 18: Thảm thực vật tự nhiên đặc trưng và có ý nghĩa quan trọng về mặt sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, đồng thời là tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Rừng ngập mặn và rừng tràm.
  • B. Rừng thông.
  • C. Đồng cỏ.
  • D. Rừng lá kim.

Câu 19: Việc khai thác than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được thực hiện một cách cẩn trọng vì loại tài nguyên này có liên quan đến vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Gây ô nhiễm không khí do bụi mịn.
  • B. Làm cạn kiệt nguồn nước ngầm.
  • C. Phát thải khí nhà kính khi bị khô và cháy.
  • D. Gây ô nhiễm kim loại nặng trong đất.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa lũ và sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nhận định nào sau đây là đúng về tác động tích cực của lũ đối với nông nghiệp?

  • A. Lũ giúp tiêu diệt hoàn toàn sâu bệnh hại cây trồng.
  • B. Lũ làm tăng độ mặn của đất, có lợi cho cây lúa.
  • C. Lũ làm giảm lượng phù sa bồi đắp cho đồng ruộng.
  • D. Lũ mang theo phù sa, giúp cải tạo đất và cung cấp nguồn nước, thủy sản.

Câu 21: Khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô?

  • A. Vùng ven biển và các cửa sông.
  • B. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • C. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • D. Vùng dọc biên giới Campuchia.

Câu 22: Để khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tổ chức các hoạt động giải trí ồn ào.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan tự nhiên và văn hóa địa phương.
  • D. Tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản phục vụ du lịch.

Câu 23: Vấn đề sụt lún đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ do xây dựng các công trình nhà cao tầng.
  • B. Khai thác nước ngầm quá mức.
  • C. Hoạt động của các mỏ khoáng sản dưới lòng đất.
  • D. Chỉ do tác động của thủy triều.

Câu 24: Việc xây dựng các công trình kiểm soát lũ và ngăn mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải xem xét yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững và hài hòa với tự nhiên?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ngăn chặn hoàn toàn lũ và mặn.
  • B. Không quan tâm đến tác động môi trường.
  • C. Ưu tiên các công trình quy mô nhỏ, tạm thời.
  • D. Thiết kế linh hoạt, kết hợp kiểm soát nguồn nước, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 25: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế tự nhiên nào nổi bật hơn trong phát triển nông nghiệp nhiệt đới?

  • A. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của rét đậm, rét hại.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn.
  • C. Hệ thống đê điều kiên cố hơn.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú hơn.

Câu 26: Đứng trước thách thức về tài nguyên nước (hạn hán, xâm nhập mặn) và biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng năng suất lúa trên diện tích hiện có.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa ở các vùng đất phèn, mặn chưa cải tạo.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng đa dạng, thích ứng với điều kiện tự nhiên từng tiểu vùng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước từ thượng nguồn sông Mê Kông.

Câu 27: Ngoài nông nghiệp và thủy sản, tiềm năng tự nhiên nào ở Đồng bằng sông Cửu Long đang được quan tâm khai thác để phát triển năng lượng sạch?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời (do số giờ nắng cao và bờ biển dài).
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Năng lượng từ than đá.

Câu 28: Khu vực bán đảo Cà Mau có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây, tạo nên thế mạnh đặc thù trong phát triển kinh tế so với các tiểu vùng khác của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tập trung nhiều đất phù sa ngọt nhất.
  • B. Là vùng duy nhất không bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn.
  • C. Có trữ lượng lớn đá vôi và than bùn.
  • D. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước và tiềm năng nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn rất lớn.

Câu 29: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: tôm - lúa) trên vùng đất nhiễm mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lý tự nhiên nào?

  • A. Thích ứng với điều kiện tự nhiên (mặn) và đa dạng hóa sản xuất để tăng hiệu quả.
  • B. Chống lại hoàn toàn tác động của tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng/vật nuôi duy nhất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào trợ cấp của nhà nước.

Câu 30: Đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, thách thức lớn nhất hiện nay không phải là thiếu diện tích đất nông nghiệp, mà là vấn đề gì?

  • A. Tất cả diện tích đất đều là đất phù sa ngọt.
  • B. Đất bị đóng băng vào mùa đông.
  • C. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn và tình trạng suy thoái đất do sử dụng chưa bền vững.
  • D. Đất quá cứng, khó canh tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào của khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi *nhất* cho việc phát triển đa dạng các loại cây trồng nhiệt đới quanh năm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích vai trò của hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Vai trò nào sau đây là *kém quan trọng nhất*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn là một thách thức lớn đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để sử dụng hiệu quả và bền vững các loại đất này, biện pháp nào sau đây là *quan trọng hàng đầu*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên tập trung diện tích đất phèn lớn. Việc cải tạo và sử dụng đất ở đây chủ yếu hướng đến mục đích nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động nào sau đây được xem là *trầm trọng nhất* đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chiến lược 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa lũ chính vụ (tháng 9-11) dựa trên cơ sở nhận định nào về lũ ở vùng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Loại đất phù sa ngọt, màu mỡ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích hạn chế và phân bố chủ yếu ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển loại hình kinh tế nào dựa trên đặc điểm tự nhiên (đất mặn, bãi triều rộng, diện tích mặt nước lớn)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là *không phong phú và đa dạng* so với các vùng khác của cả nước. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng đáng kể và được khai thác phục vụ công nghiệp vật liệu xây dựng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lý tài nguyên tự nhiên ở vùng đất ngập nước. Hoạt động kinh tế nào sau đây *ít phù hợp nhất* với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học của Vườn quốc gia Tràm Chim?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vấn đề *cấp bách nhất* cần giải quyết để đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đặc biệt là từ độc canh cây lúa sang các mô hình tôm - lúa, lúa - cá, hoặc trồng cây ăn quả, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác động tổng hợp của những yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì và phù hợp để phát triển loại hình nông nghiệp nào *nhất*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc phát triển mạnh cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (như xoài cát Hòa Lộc, sầu riêng Cái Mơn, vú sữa Lò Rèn...) dựa trên thế mạnh tự nhiên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của mùa khô kéo dài và tình trạng thiếu nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây là *ít hiệu quả nhất*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nào sau đây vừa có đường biên giới quốc gia trên đất liền, vừa có đường bờ biển dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thảm thực vật tự nhiên đặc trưng và có ý nghĩa quan trọng về mặt sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, đồng thời là tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc khai thác than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được thực hiện một cách cẩn trọng vì loại tài nguyên này có liên quan đến vấn đề môi trường nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa lũ và sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nhận định nào sau đây là *đúng* về tác động tích cực của lũ đối với nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây *nhất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vấn đề sụt lún đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc xây dựng các công trình kiểm soát lũ và ngăn mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải xem xét yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững và hài hòa với tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế tự nhiên nào nổi bật hơn trong phát triển nông nghiệp nhiệt đới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đứng trước thách thức về tài nguyên nước (hạn hán, xâm nhập mặn) và biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ngoài nông nghiệp và thủy sản, tiềm năng tự nhiên nào ở Đồng bằng sông Cửu Long đang được quan tâm khai thác để phát triển năng lượng sạch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khu vực bán đảo Cà Mau có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây, tạo nên thế mạnh đặc thù trong phát triển kinh tế so với các tiểu vùng khác của Đồng bằng sông Cửu Long?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: tôm - lúa) trên vùng đất nhiễm mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lý tự nhiên nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, thách thức lớn nhất hiện nay không phải là thiếu diện tích đất nông nghiệp, mà là vấn đề gì?

Xem kết quả