15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng biển Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng, đặc biệt là trên Biển Đông. Điều này được thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây của các đảo và quần đảo?

  • A. Trung tâm kinh tế biển năng động
  • B. Tiền tiêu bảo vệ chủ quyền và lãnh thổ
  • C. Điểm tựa phát triển du lịch biển đảo
  • D. Cơ sở khai thác tài nguyên biển đa dạng

Câu 2: Phát triển kinh tế biển đảo phải luôn gắn liền với bảo vệ an ninh quốc phòng. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa hai mục tiêu này?

  • A. Tăng cường khai thác dầu khí ở thềm lục địa
  • B. Phát triển mạnh du lịch biển đảo quốc tế
  • C. Xây dựng các khu kinh tế ven biển
  • D. Xây dựng lực lượng dân quân biển vững mạnh

Câu 3: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào sau đây được xem là mũi nhọn, có khả năng tạo ra sự đột phá và tác động lan tỏa đến các ngành kinh tế khác ở vùng biển nước ta?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản
  • B. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản
  • C. Du lịch biển và kinh tế đảo
  • D. Giao thông vận tải biển và cảng biển

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở hầu hết các vùng biển của Việt Nam, nhờ bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp?

  • A. Khai thác muối
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước mặn
  • C. Du lịch biển
  • D. Vận tải biển ven bờ

Câu 5: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở ven biển nước ta có tác động lớn đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Nông nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • C. Dịch vụ hóa, hiện đại hóa
  • D. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế

Câu 6: Để phát triển kinh tế biển bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong hoạt động khai thác hải sản?

  • A. Tăng cường sử dụng tàu thuyền công suất lớn
  • B. Mở rộng quy mô nuôi trồng hải sản ven bờ
  • C. Giảm khai thác ven bờ, tăng khai thác xa bờ
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu hải sản đông lạnh

Câu 7: Vùng biển nào của nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành năng lượng tái tạo từ gió do có bờ biển dài, nhiều gió và ít chịu ảnh hưởng của bão?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc phát triển kinh tế biển ở Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Đầu tư công nghệ hiện đại và đào tạo nhân lực
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước đang phát triển
  • D. Giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm

Câu 9: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng ven biển X năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng này?

  • A. Tỷ trọng khu vực nông nghiệp tăng nhanh nhất
  • B. Khu vực công nghiệp giảm tỷ trọng đáng kể
  • C. Khu vực dịch vụ có xu hướng tăng tỷ trọng
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể

Câu 10: Để bảo vệ chủ quyền biển đảo, ngoài các biện pháp quân sự và ngoại giao, biện pháp kinh tế nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định và củng cố chủ quyền?

  • A. Tăng cường tuần tra kiểm soát trên biển
  • B. Phát triển kinh tế trên các đảo và vùng biển
  • C. Xây dựng các công trình phòng thủ trên đảo
  • D. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế

Câu 11: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam, khu vực nào tập trung nhiều đảo có giá trị lớn về kinh tế và quốc phòng, đồng thời cũng đang chịu nhiều thách thức về bảo vệ chủ quyền?

  • A. Vịnh Bắc Bộ và các đảo ven bờ
  • B. Vùng biển Nam Trung Bộ và các đảo gần bờ
  • C. Vùng biển Tây Nam và các đảo phía Tây
  • D. Biển Đông và các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

Câu 12: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai (bão, nước biển dâng, xâm nhập mặn...) gây ra cho vùng ven biển nước ta?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều, rừng phòng hộ ven biển
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để sinh hoạt và sản xuất
  • C. Đẩy mạnh phát triển du lịch biển trong mùa mưa bão
  • D. Quy hoạch các khu công nghiệp tập trung ven biển

Câu 13: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng chung của ngành thủy sản trong giai đoạn này là gì?

  • A. Sản lượng khai thác thủy sản tăng, nuôi trồng giảm
  • B. Tổng sản lượng thủy sản tăng, nuôi trồng tăng nhanh hơn
  • C. Sản lượng nuôi trồng thủy sản ổn định, khai thác biến động
  • D. Tổng sản lượng thủy sản giảm nhẹ do khai thác quá mức

Câu 14: Để phát triển giao thông vận tải biển hiệu quả, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào yếu tố hạ tầng nào sau đây?

  • A. Mạng lưới đường bộ ven biển
  • B. Hệ thống đường sắt kết nối cảng biển
  • C. Hệ thống cảng biển nước sâu và đội tàu vận tải hiện đại
  • D. Các tuyến đường sông và kênh đào

Câu 15: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu, đồng thời tạo việc làm cho nhiều lao động?

  • A. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản
  • B. Khai thác khoáng sản biển
  • C. Du lịch sinh thái biển
  • D. Vận tải container quốc tế

Câu 16: Trong việc phân vùng kinh tế biển, vùng biển nào của Việt Nam có thế mạnh đặc biệt về khai thác dầu khí và du lịch biển cao cấp?

  • A. Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Nam Bộ
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 17: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, hoạt động kinh tế biển nào sau đây cần được chú trọng phát triển một cách bền vững?

  • A. Khai thác năng lượng gió biển
  • B. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản
  • C. Du lịch biển nghỉ dưỡng
  • D. Vận tải biển quốc tế

Câu 18: Cho tình huống: Một tàu cá của ngư dân Việt Nam bị tàu nước ngoài tấn công và cướp phá khi đang hoạt động trong vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam. Giải pháp nào sau đây là cấp thiết để bảo vệ ngư dân và chủ quyền?

  • A. Hạn chế hoạt động khai thác xa bờ của ngư dân
  • B. Kêu gọi sự can thiệp của quốc tế
  • C. Đẩy mạnh tuyên truyền về chủ quyền biển đảo
  • D. Tăng cường lực lượng chấp pháp trên biển

Câu 19: Trong các loại hình du lịch biển đảo, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam nhờ lợi thế về đa dạng sinh học biển và các hệ sinh thái độc đáo như rạn san hô, rừng ngập mặn?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển
  • B. Du lịch sinh thái biển
  • C. Du lịch thể thao biển
  • D. Du lịch văn hóa biển

Câu 20: Để quản lý và khai thác hiệu quả tài nguyên biển, đồng thời bảo vệ môi trường, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Xây dựng lực lượng hải quân
  • B. Phát triển du lịch biển quốc tế
  • C. Nghiên cứu khoa học biển và chia sẻ thông tin
  • D. Khai thác dầu khí ở vùng biển chồng lấn

Câu 21: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chủ động của Việt Nam trong việc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế?

  • A. Đàm phán song phương và đa phương với các bên liên quan
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự để răn đe
  • C. Đơn phương khai thác tài nguyên ở vùng tranh chấp
  • D. Cấm các tàu thuyền nước ngoài hoạt động trên Biển Đông

Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế biển, nhóm ngành nào có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở vùng ven biển?

  • A. Nông nghiệp biển
  • B. Du lịch biển
  • C. Khai thác tài nguyên sinh vật biển
  • D. Công nghiệp và xây dựng ven biển

Câu 23: Để phát triển bền vững kinh tế đảo, cần ưu tiên bảo tồn và phát huy giá trị nào sau đây của các đảo?

  • A. Giá trị quân sự và quốc phòng
  • B. Giá trị tài nguyên thiên nhiên và văn hóa bản địa
  • C. Giá trị giao thông vận tải biển
  • D. Giá trị du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp

Câu 24: Vùng biển nào của Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão mạnh, gây khó khăn cho hoạt động kinh tế biển và đời sống dân cư?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ
  • D. Vùng biển Đông Nam Bộ

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển đảo, góp phần giữ vững chủ quyền quốc gia?

  • A. Tăng cường lực lượng quân đội trên đảo
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội toàn diện vùng biển đảo
  • C. Xây dựng các công trình văn hóa trên đảo
  • D. Tổ chức các hoạt động du lịch ra đảo

Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển do hoạt động kinh tế, giải pháp nào sau đây cần được thực hiện đồng bộ và hiệu quả?

  • A. Phát triển năng lượng tái tạo ven biển
  • B. Khuyến khích nuôi trồng thủy sản xa bờ
  • C. Xử lý chất thải và tăng cường kiểm soát ô nhiễm
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn biển

Câu 27: Trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản biển, loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất và giá trị kinh tế cao nhất ở vùng biển Việt Nam hiện nay?

  • A. Dầu khí
  • B. Titan
  • C. Muối biển
  • D. Cát xây dựng

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các ngành kinh tế biển trong GDP của cả nước năm 2020. Ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất và thể hiện vai trò chủ đạo trong kinh tế biển?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Nuôi trồng và khai thác hải sản
  • C. Công nghiệp ven biển
  • D. Dịch vụ du lịch và vận tải biển

Câu 29: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chính phủ và các tổ chức quốc tế
  • B. Doanh nghiệp và các nhà khoa học
  • C. Nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư
  • D. Lực lượng vũ trang và chính quyền địa phương

Câu 30: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, mục tiêu nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo phát triển bền vững và hội nhập quốc tế?

  • A. Tăng trưởng GDP từ kinh tế biển lên mức cao nhất
  • B. Phát triển kinh tế biển xanh, kinh tế tuần hoàn
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngành kinh tế biển truyền thống
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm biển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Vùng biển Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng, đặc biệt là trên Biển Đông. Điều này được thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây của các đảo và quần đảo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát triển kinh tế biển đảo phải luôn gắn liền với bảo vệ an ninh quốc phòng. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa hai mục tiêu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào sau đây được xem là mũi nhọn, có khả năng tạo ra sự đột phá và tác động lan tỏa đến các ngành kinh tế khác ở vùng biển nước ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở hầu hết các vùng biển của Việt Nam, nhờ bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở ven biển nước ta có tác động lớn đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để phát triển kinh tế biển bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong hoạt động khai thác hải sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vùng biển nào của nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành năng lượng tái tạo từ gió do có bờ biển dài, nhiều gió và ít chịu ảnh hưởng của bão?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc phát triển kinh tế biển ở Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng ven biển X năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để bảo vệ chủ quyền biển đảo, ngoài các biện pháp quân sự và ngoại giao, biện pháp kinh tế nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định và củng cố chủ quyền?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam, khu vực nào tập trung nhiều đảo có giá trị lớn về kinh tế và quốc phòng, đồng thời cũng đang chịu nhiều thách thức về bảo vệ chủ quyền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai (bão, nước biển dâng, xâm nhập mặn...) gây ra cho vùng ven biển nước ta?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng chung của ngành thủy sản trong giai đoạn này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để phát triển giao thông vận tải biển hiệu quả, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào yếu tố hạ tầng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu, đồng thời tạo việc làm cho nhiều lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong việc phân vùng kinh tế biển, vùng biển nào của Việt Nam có thế mạnh đặc biệt về khai thác dầu khí và du lịch biển cao cấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, hoạt động kinh tế biển nào sau đây cần được chú trọng phát triển một cách bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho tình huống: Một tàu cá của ngư dân Việt Nam bị tàu nước ngoài tấn công và cướp phá khi đang hoạt động trong vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam. Giải pháp nào sau đây là cấp thiết để bảo vệ ngư dân và chủ quyền?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong các loại hình du lịch biển đảo, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam nhờ lợi thế về đa dạng sinh học biển và các hệ sinh thái độc đáo như rạn san hô, rừng ngập mặn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để quản lý và khai thác hiệu quả tài nguyên biển, đồng thời bảo vệ môi trường, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chủ động của Việt Nam trong việc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế biển, nhóm ngành nào có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở vùng ven biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để phát triển bền vững kinh tế đảo, cần ưu tiên bảo tồn và phát huy giá trị nào sau đây của các đảo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vùng biển nào của Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão mạnh, gây khó khăn cho hoạt động kinh tế biển và đời sống dân cư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển đảo, góp phần giữ vững chủ quyền quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển do hoạt động kinh tế, giải pháp nào sau đây cần được thực hiện đồng bộ và hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản biển, loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất và giá trị kinh tế cao nhất ở vùng biển Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các ngành kinh tế biển trong GDP của cả nước năm 2020. Ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất và thể hiện vai trò chủ đạo trong kinh tế biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, mục tiêu nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo phát triển bền vững và hội nhập quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong an ninh quốc phòng của Việt Nam, chủ yếu do vị trí địa lý của nó như thế nào?

  • A. Giàu tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
  • B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế huyết mạch.
  • C. Có nhiều bãi biển đẹp và tiềm năng du lịch lớn.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định chủ quyền và an ninh quốc phòng của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Phát triển du lịch biển đảo.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Khai thác và chế biến hải sản xa bờ.

Câu 3: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn lợi hải sản ven bờ.
  • B. Mở rộng nhanh chóng các khu du lịch biển đảo quy mô lớn.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án kinh tế biển.

Câu 4: Đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Là cơ sở pháp lý để xác định đường cơ sở và vùng biển thuộc chủ quyền.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển đảo.
  • C. Nâng cao vị thế và hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế.
  • D. Góp phần bảo tồn đa dạng sinh học biển.

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng ven biển X năm 2020: [Biểu đồ tròn: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%]. Biểu đồ này phản ánh đặc điểm kinh tế nổi bật nào của vùng ven biển X?

  • A. Nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Ngành dịch vụ đóng vai trò chủ đạo và có xu hướng phát triển.
  • C. Cơ cấu kinh tế còn lạc hậu, chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp biển là động lực tăng trưởng kinh tế chính.

Câu 6: Trong các ngành kinh tế biển sau, ngành nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng biển nước ta trong tương lai, gắn liền với xu hướng toàn cầu?

  • A. Khai thác than đá và các khoáng sản rắn.
  • B. Sản xuất muối và các sản phẩm từ muối.
  • C. Năng lượng tái tạo từ biển (điện gió, điện mặt trời trên biển).
  • D. Đánh bắt hải sản ven bờ quy mô nhỏ.

Câu 7: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền trên Biển Đông, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và toàn diện nhất?

  • A. Tăng cường tuần tra và kiểm soát trên biển.
  • B. Xây dựng thêm các căn cứ quân sự trên các đảo.
  • C. Hiện đại hóa trang thiết bị quân sự hải quân.
  • D. Kết hợp sức mạnh tổng hợp của quốc gia, bao gồm kinh tế, chính trị, ngoại giao và quân sự.

Câu 8: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành du lịch biển đảo cao cấp, nhờ vào sự đa dạng sinh thái và cảnh quan thiên nhiên?

  • A. Vùng biển Bắc Bộ.
  • B. Vùng biển Nam Trung Bộ.
  • C. Vùng biển Đông Nam Bộ.
  • D. Vùng biển Tây Nam Bộ.

Câu 9: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ ở Biển Đông hiện nay là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu và nước biển nóng lên.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động công nghiệp.
  • C. Khai thác hải sản quá mức và sử dụng các phương pháp khai thác hủy diệt.
  • D. Sự xâm lấn của các loài sinh vật ngoại lai.

Câu 10: Để giải quyết xung đột và tranh chấp trên Biển Đông một cách hòa bình và bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Sử dụng sức mạnh quân sự để răn đe các bên tranh chấp.
  • B. Đóng cửa hoàn toàn Biển Đông để tránh xung đột.
  • C. Chấp nhận mọi yêu sách chủ quyền của các nước lớn.
  • D. Đàm phán hòa bình, tôn trọng luật pháp quốc tế và các cơ chế đa phương.

Câu 11: Trong cơ cấu ngành kinh tế biển, ngành dịch vụ biển bao gồm những hoạt động nào sau đây?

  • A. Khai thác dầu khí, khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản.
  • B. Đánh bắt hải sản, chế biến hải sản, giao thông vận tải biển.
  • C. Du lịch biển, vận tải biển, dịch vụ cảng biển, thông tin liên lạc biển.
  • D. Xây dựng công trình biển, nghiên cứu khoa học biển, năng lượng biển.

Câu 12: Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác dầu thô và khí đốt của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. [Bảng số liệu giả định]. Phân tích bảng số liệu, xu hướng nào sau đây là đúng về sản lượng khai thác?

  • A. Sản lượng khai thác dầu thô có xu hướng giảm, sản lượng khai thác khí đốt có xu hướng tăng.
  • B. Sản lượng khai thác cả dầu thô và khí đốt đều tăng liên tục.
  • C. Sản lượng khai thác cả dầu thô và khí đốt đều giảm liên tục.
  • D. Sản lượng khai thác dầu thô và khí đốt không có xu hướng rõ ràng.

Câu 13: Khu vực nào ven biển Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh nhất của hiện tượng xâm nhập mặn, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

  • A. Ven biển Bắc Bộ.
  • B. Ven biển Bắc Trung Bộ.
  • C. Ven biển Nam Trung Bộ.
  • D. Ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Để bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Biển Đông, biện pháp nào sau đây có tính hiệu quả và bền vững lâu dài?

  • A. Cấm hoàn toàn các hoạt động khai thác hải sản.
  • B. Thành lập các khu bảo tồn biển và tăng cường quản lý các hệ sinh thái nhạy cảm.
  • C. Xây dựng các công trình nhân tạo để phục hồi hệ sinh thái.
  • D. Tăng cường nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học biển.

Câu 15: Giả sử có một dự án phát triển du lịch biển quy mô lớn tại một khu vực ven biển nhạy cảm về môi trường. Theo bạn, yếu tố nào cần được xem xét kỹ lưỡng nhất trước khi triển khai dự án để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Khả năng thu hút vốn đầu tư và lợi nhuận kinh tế.
  • B. Số lượng khách du lịch dự kiến và nhu cầu thị trường.
  • C. Đánh giá tác động môi trường và khả năng phục hồi của hệ sinh thái.
  • D. Sự ủng hộ của cộng đồng địa phương và chính quyền.

Câu 16: Loại hình thiên tai nào sau đây ít gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh tế và đời sống của cư dân vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • B. Sóng thần.
  • C. Sạt lở bờ biển.
  • D. Động đất.

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả khai thác hải sản xa bờ, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng tàu thuyền vỏ gỗ truyền thống.
  • B. Áp dụng công nghệ định vị vệ tinh và thông tin liên lạc hiện đại.
  • C. Tăng cường sử dụng lưới kéo đáy cỡ lớn.
  • D. Phát triển các nhà máy chế biến hải sản quy mô lớn trên bờ.

Câu 18: Cho rằng Việt Nam muốn phát triển mạnh mẽ kinh tế biển, nhưng vẫn phải đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ quyền biển đảo. Theo bạn, chiến lược phát triển kinh tế biển nào là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế ven bờ để giảm rủi ro trên biển.
  • C. Phát triển kinh tế biển tổng hợp, có quy hoạch, chú trọng các ngành có giá trị gia tăng cao và thân thiện môi trường.
  • D. Hạn chế phát triển kinh tế biển để tập trung nguồn lực cho an ninh quốc phòng.

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để bảo vệ các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Xây dựng hệ thống đê kè vững chắc và trồng rừng ngập mặn.
  • B. Di dời dân cư và các công trình kinh tế lên đất liền.
  • C. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên trên các đảo trước khi bị ngập.
  • D. Chấp nhận và thích nghi hoàn toàn với nước biển dâng.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

  • A. Phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển, kết hợp khai thác và bảo vệ chủ quyền.
  • C. Xây dựng các khu kinh tế ven biển.
  • D. Khai thác dầu khí trên thềm lục địa.

Câu 21: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông, quần đảo nào có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng nhất về an ninh quốc phòng, được ví như "phên dậu" của Tổ quốc?

  • A. Quần đảo Côn Đảo.
  • B. Quần đảo Nam Du.
  • C. Quần đảo Trường Sa.
  • D. Quần đảo Thổ Chu.

Câu 22: Để nâng cao đời sống của cư dân trên các đảo và quần đảo, giải pháp kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng trên đảo.
  • B. Tập trung vào khai thác khoáng sản quý hiếm.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản công nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ biển đảo đặc thù.

Câu 23: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông?

  • A. Thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới, sóng thần).
  • B. Địa hình đáy biển phức tạp.
  • C. Nguồn nước ngọt khan hiếm trên các đảo.
  • D. Khoáng sản biển nghèo nàn.

Câu 24: Trong các tuyến đường biển quốc tế, tuyến đường nào đi qua Biển Đông có lưu lượng vận tải hàng hóa lớn nhất thế giới?

  • A. Tuyến đường biển vòng quanh châu Phi.
  • B. Tuyến đường biển qua eo biển Malacca và Biển Đông.
  • C. Tuyến đường biển qua kênh đào Panama.
  • D. Tuyến đường biển qua Bắc Băng Dương.

Câu 25: Để nâng cao nhận thức về chủ quyền biển đảo và trách nhiệm bảo vệ biển Đông cho thế hệ trẻ, biện pháp giáo dục nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về biển đảo.
  • B. Xây dựng các bảo tàng và khu trưng bày về biển đảo.
  • C. Tích hợp nội dung về biển đảo vào chương trình giáo dục chính khóa từ phổ thông.
  • D. Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 26: Giả sử một quốc gia muốn đơn phương thăm dò và khai thác tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của Việt Nam trên Biển Đông. Hành động này vi phạm điều ước quốc tế nào?

  • A. Công ước Geneva về Biển cả năm 1958.
  • B. Tuyên bố DOC về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
  • C. Hiệp ước Bali về hợp tác và hữu nghị ở Đông Nam Á.
  • D. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS).

Câu 27: Để phát triển bền vững nghề nuôi trồng thủy sản trên biển, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được khuyến khích áp dụng?

  • A. Nuôi trồng quảng canh với mật độ cao.
  • B. Sử dụng rộng rãi thuốc kháng sinh và hóa chất trong nuôi trồng.
  • C. Áp dụng công nghệ nuôi biển tuần hoàn và nuôi ghép đa loài.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng ven bờ.

Câu 28: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có vai trò quan trọng trong việc tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân vùng ven biển?

  • A. Khai thác và chế biến hải sản.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Năng lượng tái tạo từ biển.

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai biển gây ra, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở các vùng ven biển?

  • A. Xây dựng các công trình kiên cố ven biển.
  • B. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo sớm và ứng phó thiên tai.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • D. Chấp nhận sống chung với thiên tai.

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, yếu tố nào sau đây cần được coi là trọng tâm để đảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa với tự nhiên?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • B. Khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế của biển.
  • C. Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển, sử dụng tài nguyên hợp lý.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong an ninh quốc phòng của Việt Nam, chủ yếu do vị trí địa lý của nó như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định chủ quyền và an ninh quốc phòng của Việt Nam trên Biển Đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng *nhất* thể hiện ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng ven biển X năm 2020: [Biểu đồ tròn: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%]. Biểu đồ này phản ánh đặc điểm kinh tế nổi bật nào của vùng ven biển X?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong các ngành kinh tế biển sau, ngành nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng biển nước ta trong tương lai, gắn liền với xu hướng toàn cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền trên Biển Đông, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và toàn diện nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành du lịch biển đảo cao cấp, nhờ vào sự đa dạng sinh thái và cảnh quan thiên nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ ở Biển Đông hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để giải quyết xung đột và tranh chấp trên Biển Đông một cách hòa bình và bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong cơ cấu ngành kinh tế biển, ngành *dịch vụ* biển bao gồm những hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác dầu thô và khí đốt của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. [Bảng số liệu giả định]. Phân tích bảng số liệu, xu hướng nào sau đây là *đúng* về sản lượng khai thác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khu vực nào ven biển Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh nhất của hiện tượng xâm nhập mặn, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Biển Đông, biện pháp nào sau đây có tính hiệu quả và bền vững lâu dài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Giả sử có một dự án phát triển du lịch biển quy mô lớn tại một khu vực ven biển nhạy cảm về môi trường. Theo bạn, yếu tố nào cần được xem xét *kỹ lưỡng nhất* trước khi triển khai dự án để đảm bảo phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loại hình thiên tai nào sau đây *ít* gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh tế và đời sống của cư dân vùng ven biển Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả khai thác hải sản xa bờ, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho rằng Việt Nam muốn phát triển mạnh mẽ kinh tế biển, nhưng vẫn phải đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ quyền biển đảo. Theo bạn, chiến lược phát triển kinh tế biển nào là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để bảo vệ các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông, quần đảo nào có vị trí chiến lược *đặc biệt quan trọng* nhất về an ninh quốc phòng, được ví như 'phên dậu' của Tổ quốc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để nâng cao đời sống của cư dân trên các đảo và quần đảo, giải pháp kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong các tuyến đường biển quốc tế, tuyến đường nào đi qua Biển Đông có lưu lượng vận tải hàng hóa *lớn nhất* thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để nâng cao nhận thức về chủ quyền biển đảo và trách nhiệm bảo vệ biển Đông cho thế hệ trẻ, biện pháp giáo dục nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Giả sử một quốc gia muốn đơn phương thăm dò và khai thác tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của Việt Nam trên Biển Đông. Hành động này vi phạm điều ước quốc tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phát triển bền vững nghề nuôi trồng thủy sản trên biển, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được khuyến khích áp dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có vai trò quan trọng trong việc tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân vùng ven biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai biển gây ra, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở các vùng ven biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, yếu tố nào sau đây cần được coi là *trọng tâm* để đảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa với tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét về vị trí địa lý và địa chính trị, Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đặc biệt đối với Việt Nam trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng, chủ yếu do:

  • A. Biển Đông là tuyến hàng hải quốc tế sầm uất nhất thế giới.
  • B. Biển Đông có nguồn tài nguyên dầu khí và khoáng sản phong phú.
  • C. Biển Đông là cửa ngõ thông ra Thái Bình Dương, kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng và là vùng đệm chiến lược.
  • D. Việt Nam có bờ biển dài và nhiều đảo lớn nhỏ trên Biển Đông.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý Biển Đông đối với Việt Nam, điểm nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp ven biển.
  • B. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.
  • C. Hỗ trợ phát triển công nghiệp khai thác than.
  • D. Kết nối các vùng kinh tế trong nước và quốc tế thông qua giao thông vận tải biển.

Câu 3: Các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Là các điểm mốc pháp lý để xác định đường cơ sở, vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. Là nơi tập trung đông dân cư sinh sống và sản xuất nông nghiệp.
  • C. Là các trung tâm du lịch biển lớn thu hút nhiều du khách.
  • D. Là nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhất của đất nước.

Câu 4: Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch biển đảo của Việt Nam dựa trên các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Sự đa dạng về nguồn lợi thủy sản.
  • B. Nhiều bãi tắm đẹp, vịnh, hang động, rạn san hô và hệ sinh thái biển đa dạng.
  • C. Sự phân bố rộng khắp của các mỏ dầu khí.
  • D. Vị trí gần các tuyến hàng hải quốc tế.

Câu 5: Hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển ven bờ Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nhất là sự suy giảm nguồn lợi. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

  • A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Sự cạnh tranh từ các đội tàu nước ngoài.
  • C. Khai thác quá mức, sử dụng ngư cụ hủy diệt và ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Thiếu vốn đầu tư vào công nghệ đánh bắt hiện đại.

Câu 6: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, một trong những giải pháp cấp bách mà Việt Nam cần tập trung là:

  • A. Đẩy mạnh nuôi trồng, phát triển đánh bắt xa bờ kết hợp với bảo vệ nguồn lợi ven bờ và kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác.
  • B. Giảm hoàn toàn hoạt động đánh bắt ở vùng biển ven bờ.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu các sản phẩm thủy sản cao cấp.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở các vùng nước ngọt.

Câu 7: Hoạt động giao thông vận tải biển của Việt Nam có tiềm năng phát triển lớn nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi nào sau đây?

  • A. Nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • B. Nhiều bãi biển đẹp và rạn san hô.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Nhiều vũng, vịnh sâu kín gió thuận lợi xây dựng cảng biển nước sâu và nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.

Câu 8: Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế quốc gia ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường năng lực xuất nhập khẩu, kết nối trực tiếp với thị trường thế giới và thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • B. Hỗ trợ phát triển du lịch biển đảo.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động khai thác thủy sản.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường biển hiệu quả hơn.

Câu 9: Tài nguyên khoáng sản chủ yếu và có giá trị kinh tế cao nhất ở Biển Đông đối với Việt Nam hiện nay là:

  • A. Muối và sa khoáng.
  • B. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • C. Than và quặng sắt.
  • D. Băng cháy và đất hiếm.

Câu 10: Việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam trên Biển Đông đóng góp quan trọng vào nền kinh tế quốc gia, chủ yếu thông qua:

  • A. Phát triển ngành nông nghiệp.
  • B. Thúc đẩy ngành du lịch biển.
  • C. Cung cấp nguồn năng lượng, thu ngoại tệ và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển.

Câu 11: Bên cạnh các tiềm năng, phát triển kinh tế biển ở Việt Nam cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến môi trường là:

  • A. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Hạ tầng giao thông vận tải biển chưa đồng bộ.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia khác.
  • D. Ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động kinh tế, nước thải sinh hoạt và sự cố tràn dầu.

Câu 12: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó giải pháp nào mang tính nền tảng và lâu dài?

  • A. Tăng cường lực lượng quân sự trên các đảo và tàu chiến hiện đại.
  • B. Phát triển kinh tế biển gắn với củng cố quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân và lực lượng làm nhiệm vụ trên biển đảo.
  • C. Chỉ tập trung vào đàm phán ngoại giao với các bên liên quan.
  • D. Hạn chế các hoạt động kinh tế trên Biển Đông để tránh xung đột.

Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có vị trí đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế của Việt Nam. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Là tiền tiêu bảo vệ Tổ quốc từ hướng biển, là căn cứ để kiểm soát và khai thác vùng biển rộng lớn.
  • B. Là nơi tập trung nguồn lợi thủy sản lớn nhất cả nước.
  • C. Là trung tâm du lịch biển đảo phát triển nhất Việt Nam.
  • D. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.

Câu 14: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam. Vai trò đó là:

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào giao thông vận tải biển.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng cường liên kết vùng.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Phát triển kinh tế biển là cơ sở vật chất để củng cố quốc phòng - an ninh, ngược lại, quốc phòng - an ninh vững mạnh là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế biển bền vững.
  • B. Phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế biển bằng mọi giá, bỏ qua yếu tố an ninh quốc phòng.
  • D. Chỉ tập trung vào an ninh quốc phòng mà hạn chế các hoạt động kinh tế trên biển.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên Biển Đông là:

  • A. Thiếu nguồn lực để khai thác hết tiềm năng kinh tế.
  • B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở vùng biển xa.
  • C. Các tranh chấp chủ quyền phức tạp với các quốc gia láng giềng và sự can thiệp của các cường quốc.
  • D. Thiếu kinh nghiệm trong quản lý và bảo vệ môi trường biển.

Câu 17: Để ứng phó với thách thức về môi trường biển, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Ngừng tất cả các hoạt động khai thác tài nguyên biển.
  • B. Chỉ tập trung xử lý ô nhiễm từ các khu công nghiệp ven biển.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ kỹ thuật từ nước ngoài.
  • D. Tăng cường quản lý nhà nước về môi trường biển, đầu tư công nghệ xử lý chất thải, nâng cao nhận thức cộng đồng và hợp tác quốc tế.

Câu 18: Việc phát triển các ngành kinh tế biển mới như năng lượng tái tạo từ biển (điện gió ngoài khơi, điện sóng) có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

  • A. Làm suy giảm nguồn lợi thủy sản.
  • B. Đa dạng hóa nguồn năng lượng, giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và góp phần bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ có lợi ích về mặt an ninh quốc phòng.
  • D. Tăng cường nguy cơ ô nhiễm biển.

Câu 19: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư sinh sống trên các đảo và ven biển đối với việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Họ chỉ đóng vai trò là người lao động trong các ngành kinh tế biển.
  • B. Họ không có vai trò trực tiếp trong việc bảo vệ chủ quyền.
  • C. Họ là lực lượng nòng cốt bám biển, tham gia bảo vệ chủ quyền, phát hiện và thông báo các hoạt động bất thường trên biển.
  • D. Vai trò của họ chủ yếu là phát triển du lịch thu hút khách quốc tế.

Câu 20: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào sau đây Việt Nam có quyền chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng chỉ có quyền tài phán hạn chế về an ninh?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 21: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa) trên các đảo và quần đảo xa bờ có ý nghĩa gì trong chiến lược bảo vệ chủ quyền?

  • A. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch.
  • B. Góp phần giữ chân người dân bám đảo, yên tâm sinh sống, lao động, làm tăng cường sự hiện diện và khẳng định chủ quyền của Việt Nam.
  • C. Làm giảm hiệu quả hoạt động của lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt phát triển kinh tế đơn thuần.

Câu 22: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn, xâm nhập mặn) đến các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư vùng ven biển và hải đảo Việt Nam.

  • A. Gia tăng nguy cơ sạt lở bờ biển, mất đất sản xuất, ảnh hưởng đến hạ tầng, sinh kế và khả năng phòng thủ.
  • B. Tạo ra nhiều cơ hội phát triển du lịch mới.
  • C. Làm tăng nguồn lợi thủy sản ven bờ.
  • D. Giúp mở rộng diện tích đất liền.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với vùng ven biển và hải đảo, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng và bền vững?

  • A. Di dời toàn bộ dân cư khỏi các vùng nguy hiểm.
  • B. Chỉ xây dựng các công trình đê điều, kè chắn sóng đơn lẻ.
  • C. Trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn), củng cố đê điều, xây dựng công trình chống ngập, chuyển đổi cơ cấu sản xuất phù hợp và nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên dưới biển để bù đắp thiệt hại trên đất liền.

Câu 24: Vịnh nào sau đây ở Việt Nam được công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới, có tiềm năng rất lớn cho phát triển du lịch?

  • A. Vịnh Hạ Long.
  • B. Vịnh Cam Ranh.
  • C. Vịnh Đà Nẵng.
  • D. Vịnh Vũng Tàu.

Câu 25: Hoạt động nuôi trồng thủy sản lồng bè trên biển và ven biển mang lại hiệu quả kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Để phát triển bền vững loại hình này, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào?

  • A. Mở rộng quy mô nuôi trồng càng lớn càng tốt.
  • B. Chỉ nuôi các loài thủy sản có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Giảm thiểu thức ăn cho thủy sản nuôi.
  • D. Quy hoạch vùng nuôi hợp lý, kiểm soát mật độ, xử lý chất thải và áp dụng các công nghệ nuôi thân thiện với môi trường.

Câu 26: Việc hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển và bảo vệ môi trường biển có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

  • A. Làm suy yếu khả năng tự chủ trong nghiên cứu.
  • B. Tiếp cận công nghệ tiên tiến, chia sẻ kinh nghiệm, nâng cao năng lực quản lý và giải quyết các vấn đề xuyên biên giới như ô nhiễm, biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các quốc gia phát triển.
  • D. Làm phức tạp thêm các tranh chấp trên Biển Đông.

Câu 27: Đứng trước các thách thức về an ninh truyền thống và phi truyền thống trên Biển Đông, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, dựa trên cơ sở nào là quan trọng nhất?

  • A. Luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).
  • B. Sức mạnh quân sự đơn phương.
  • C. Các thỏa thuận song phương không dựa trên luật pháp quốc tế.
  • D. Lịch sử khai thác và sử dụng biển của Việt Nam.

Câu 28: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế tổng hợp vùng ven biển, yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm yếu tố tự nhiên thuận lợi?

  • A. Nguồn lợi sinh vật biển đa dạng.
  • B. Nhiều bãi tắm đẹp, cảnh quan hấp dẫn.
  • C. Các mỏ khoáng sản (dầu khí, titan...).
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại (cảng biển, đường sá).

Câu 29: Việc phát triển du lịch kết hợp với bảo tồn đa dạng sinh học biển (ví dụ: du lịch lặn biển ngắm san hô có kiểm soát, tham quan các khu bảo tồn biển) thể hiện sự gắn kết giữa mục tiêu kinh tế và mục tiêu nào?

  • A. An ninh quốc phòng.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • D. Phát triển nông nghiệp ven biển.

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng - an ninh trên các đảo xa bờ của Việt Nam hiện nay là:

  • A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thiếu thốn cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội, khó khăn trong vận chuyển và duy trì sự sống.
  • B. Thiếu nguồn lợi thủy sản.
  • C. Không có tiềm năng phát triển du lịch.
  • D. Dân số quá đông gây áp lực lên tài nguyên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Xét về vị trí địa lý và địa chính trị, Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đặc biệt đối với Việt Nam trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng, chủ yếu do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý Biển Đông đối với Việt Nam, điểm nào sau đây là nổi bật nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch biển đảo của Việt Nam dựa trên các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển ven bờ Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nhất là sự suy giảm nguồn lợi. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, một trong những giải pháp cấp bách mà Việt Nam cần tập trung là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hoạt động giao thông vận tải biển của Việt Nam có tiềm năng phát triển lớn nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế quốc gia ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tài nguyên khoáng sản chủ yếu và có giá trị kinh tế cao nhất ở Biển Đông đối với Việt Nam hiện nay là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam trên Biển Đông đóng góp quan trọng vào nền kinh tế quốc gia, chủ yếu thông qua:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Bên cạnh các tiềm năng, phát triển kinh tế biển ở Việt Nam cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến môi trường là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó giải pháp nào mang tính nền tảng và lâu dài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có vị trí đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế của Việt Nam. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam. Vai trò đó là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên Biển Đông là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để ứng phó với thách thức về môi trường biển, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc phát triển các ngành kinh tế biển mới như năng lượng tái tạo từ biển (điện gió ngoài khơi, điện sóng) có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư sinh sống trên các đảo và ven biển đối với việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào sau đây Việt Nam có quyền chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng chỉ có quyền tài phán hạn chế về an ninh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa) trên các đảo và quần đảo xa bờ có ý nghĩa gì trong chiến lược bảo vệ chủ quyền?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn, xâm nhập mặn) đến các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư vùng ven biển và hải đảo Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với vùng ven biển và hải đảo, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng và bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vịnh nào sau đây ở Việt Nam được công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới, có tiềm năng rất lớn cho phát triển du lịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hoạt động nuôi trồng thủy sản lồng bè trên biển và ven biển mang lại hiệu quả kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Để phát triển bền vững loại hình này, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển và bảo vệ môi trường biển có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đứng trước các thách thức về an ninh truyền thống và phi truyền thống trên Biển Đông, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, dựa trên cơ sở nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế tổng hợp vùng ven biển, yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm yếu tố tự nhiên thuận lợi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc phát triển du lịch kết hợp với bảo tồn đa dạng sinh học biển (ví dụ: du lịch lặn biển ngắm san hô có kiểm soát, tham quan các khu bảo tồn biển) thể hiện sự gắn kết giữa mục tiêu kinh tế và mục tiêu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng - an ninh trên các đảo xa bờ của Việt Nam hiện nay là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của hệ thống đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Là nguồn cung cấp tài nguyên du lịch và khoáng sản dồi dào.
  • B. Giúp mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia trên đất liền.
  • C. Tạo thành tuyến phòng thủ tiền tiêu, kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng.
  • D. Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp ven biển.

Câu 2: Phân tích yếu tố nào sau đây của Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự đa dạng và giàu có của nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam?

  • A. Độ sâu trung bình của nước biển.
  • B. Sự hiện diện của các mỏ dầu khí lớn.
  • C. Tần suất xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới, nước biển ấm, giàu ánh sáng và dinh dưỡng.

Câu 3: Nêu một thách thức lớn nhất đối với ngành khai thác hải sản ven bờ của Việt Nam hiện nay, liên quan đến phát triển bền vững.

  • A. Nguồn lợi suy giảm do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • B. Thiếu tàu thuyền có công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • C. Giá cả thủy sản trên thị trường thế giới không ổn định.
  • D. Hệ thống cảng cá và dịch vụ hậu cần chưa phát triển.

Câu 4: Đánh giá vai trò của hoạt động du lịch biển đảo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương ven biển và hải đảo. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất về mặt kinh tế?

  • A. Góp phần bảo tồn các hệ sinh thái biển quý hiếm.
  • B. Tạo nguồn thu ngoại tệ lớn và thúc đẩy các ngành dịch vụ liên quan.
  • C. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải biển.

Câu 5: Giả sử một tỉnh ven biển đang xây dựng chiến lược phát triển kinh tế. Để tối ưu hóa lợi thế từ tài nguyên biển, tỉnh nên ưu tiên phát triển ngành kinh tế biển nào nếu mục tiêu là tạo ra nguồn thu lớn và liên kết chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Nuôi trồng thủy sản lồng bè quy mô nhỏ.
  • B. Sản xuất muối thủ công truyền thống.
  • C. Phát triển hệ thống cảng biển nước sâu và dịch vụ logistics.
  • D. Khai thác cát, sỏi ven biển.

Câu 6: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, đối với các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư ở các đảo thấp. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất cần đối phó?

  • A. Giảm lượng mưa trên đảo.
  • B. Tăng diện tích rừng ngập mặn.
  • C. Cải thiện chất lượng nguồn nước ngọt.
  • D. Mất đất đai, ngập úng, xâm nhập mặn và suy thoái cơ sở hạ tầng.

Câu 7: Việc đẩy mạnh phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ của Việt Nam mang lại những lợi ích kinh tế và quốc phòng. Lợi ích quan trọng nhất về mặt quốc phòng là gì?

  • A. Tăng sản lượng hải sản, nâng cao thu nhập ngư dân.
  • B. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ.
  • C. Góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên các vùng biển xa.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ thủy sản xuất khẩu.

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là chủ lực và có giá trị kinh tế cao nhất trong các ngành kinh tế biển của Việt Nam hiện nay?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Sản xuất muối.
  • C. Đóng tàu và sửa chữa tàu.
  • D. Chế biến thủy sản.

Câu 9: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây để hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn cao tầng ven biển.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ rác thải nhựa và nước thải từ hoạt động du lịch.
  • C. Tăng cường các hoạt động giải trí dưới nước có sử dụng động cơ.
  • D. Mở rộng diện tích các bãi tắm nhân tạo.

Câu 10: Vị trí địa lý của Biển Đông, nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế nhộn nhịp, mang lại lợi thế kinh tế gì quan trọng nhất cho Việt Nam?

  • A. Thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên khoáng sản đáy biển.
  • B. Giúp phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản.
  • C. Tăng cường nguồn lợi sinh vật biển từ các vùng biển lân cận.
  • D. Phát triển mạnh dịch vụ hàng hải, cảng biển và logistics.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (cảng biển, đường kết nối) và an ninh quốc phòng. Cơ sở hạ tầng này đóng góp vào an ninh quốc phòng như thế nào?

  • A. Tăng cường khả năng cơ động, tiếp tế cho các lực lượng bảo vệ biển đảo.
  • B. Thu hút nhiều tàu thuyền nước ngoài neo đậu.
  • C. Làm giảm số lượng tàu cá hoạt động trên biển.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích phát triển kinh tế đơn thuần.

Câu 12: Nguồn lợi tổ yến, một sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tập trung chủ yếu ở vùng biển nào của Việt Nam và có liên quan đến yếu tố địa hình nào?

  • A. Vịnh Bắc Bộ, các đảo đất thấp.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ, các đảo có nhiều hang động đá vôi.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long, các đảo ngập mặn.
  • D. Bắc Trung Bộ, các đảo có bãi cát dài.

Câu 13: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển trong bối cảnh quốc tế phức tạp, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây song song với phát triển kinh tế biển?

  • A. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển để thu hút khách quốc tế.
  • B. Giảm bớt hoạt động của lực lượng hải quân để tránh căng thẳng.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên đến mức tối đa có thể.
  • D. Tăng cường năng lực quốc phòng, hiện đại hóa lực lượng bảo vệ biển và hợp tác quốc tế.

Câu 14: Phân tích lý do khiến nghề làm muối ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và một phần Nam Bộ. Yếu tố khí hậu nào là quan trọng nhất?

  • A. Nhiệt độ cao, ít mưa và nhiều nắng trong mùa khô kéo dài.
  • B. Ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • D. Độ ẩm không khí luôn ở mức cao.

Câu 15: Đâu là ý nghĩa chiến lược kinh tế của việc phát triển kinh tế ở các đảo và quần đảo xa bờ (như Trường Sa, Hoàng Sa)?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho đất liền.
  • B. Làm căn cứ hậu cần, dịch vụ cho hoạt động khai thác tài nguyên và nghề cá xa bờ.
  • C. Phát triển nông nghiệp trên quy mô lớn.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch đơn thuần.

Câu 16: Hiện tượng thiên tai nào sau đây gây thiệt hại lớn nhất và có tần suất cao nhất đối với các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Động đất.
  • B. Hạn hán.
  • C. Lũ lụt ở đồng bằng.
  • D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 17: Phân tích tác động của hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép ven biển và trên các cửa sông đối với môi trường và kinh tế. Hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Gây sạt lở bờ biển, suy thoái hệ sinh thái ven bờ và ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp/nuôi trồng thủy sản.
  • B. Làm tăng diện tích đất liền.
  • C. Cải thiện chất lượng nước biển.
  • D. Tăng cường nguồn lợi thủy sản.

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây là trọng tâm để vừa tăng hiệu quả kinh tế, vừa bảo vệ nguồn lợi?

  • A. Tăng số lượng tàu cá hoạt động ở vùng biển ven bờ.
  • B. Chỉ tập trung vào đánh bắt các loài có giá trị cao.
  • C. Đẩy mạnh nuôi trồng công nghệ cao, kiểm soát khai thác và chống khai thác bất hợp pháp (IUU).
  • D. Giảm thuế cho hoạt động khai thác thủy sản.

Câu 19: Vùng biển Việt Nam có nhiều vũng, vịnh kín và cửa sông lớn. Đặc điểm địa hình này tạo lợi thế đặc biệt quan trọng nào cho phát triển kinh tế biển?

  • A. Thuận lợi cho xây dựng các cảng biển nước sâu và phát triển giao thông vận tải biển.
  • B. Tăng cường độ mặn của nước biển.
  • C. Hạn chế sự xuất hiện của các rạn san hô.
  • D. Gây khó khăn cho hoạt động du lịch biển.

Câu 20: Khái niệm "kinh tế xanh dương" (blue economy) được nhấn mạnh trong chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam. Khái niệm này bao hàm ý nghĩa cốt lõi nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác tối đa tài nguyên biển để phát triển kinh tế.
  • B. Ưu tiên phát triển du lịch biển hơn các ngành khác.
  • C. Sử dụng năng lượng hóa thạch từ biển một cách hiệu quả.
  • D. Phát triển kinh tế biển gắn liền với bảo vệ môi trường, sử dụng bền vững tài nguyên và thích ứng biến đổi khí hậu.

Câu 21: Bên cạnh tài nguyên sinh vật và khoáng sản, Biển Đông còn có tiềm năng lớn về năng lượng. Nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có triển vọng phát triển mạnh ở các vùng biển và ven biển Việt Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng gió ngoài khơi.
  • C. Năng lượng hạt nhân từ nước biển.
  • D. Năng lượng sinh khối từ tảo biển quy mô lớn.

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của các dòng hải lưu theo mùa ở Biển Đông đối với hoạt động khai thác hải sản. Ảnh hưởng nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Vận chuyển sinh vật phù du và các loài hải sản, tạo nên các ngư trường theo mùa.
  • B. Làm thay đổi độ mặn của nước biển một cách đột ngột.
  • C. Gây ra hiện tượng sóng thần.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ bề mặt nước biển.

Câu 23: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường biển, giải pháp nào sau đây liên quan đến khoa học công nghệ là thiết yếu?

  • A. Giảm đầu tư vào nghiên cứu khoa học biển.
  • B. Chỉ sử dụng các phương pháp truyền thống để giám sát.
  • C. Hạn chế ứng dụng công nghệ vào dự báo thiên tai.
  • D. Ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS, trí tuệ nhân tạo trong giám sát, dự báo và quản lý tài nguyên, môi trường biển.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển đối với kinh tế và môi trường. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất về mặt bảo vệ bờ biển?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.
  • C. Làm vành đai chắn sóng, chắn gió, chống xói lở và bảo vệ đê điều.
  • D. Là nơi tập trung đông dân cư sinh sống.

Câu 25: Các quốc gia ven Biển Đông có nhiều lợi ích chung nhưng cũng tồn tại tranh chấp. Để cùng phát triển bền vững và đảm bảo hòa bình, giải pháp nào sau đây là cốt lõi trong quan hệ quốc tế?

  • A. Đẩy mạnh chạy đua vũ trang trên biển.
  • B. Thúc đẩy đối thoại, hợp tác trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982.
  • C. Mỗi quốc gia tự quyết định phạm vi chủ quyền của mình.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động kinh tế trên biển.

Câu 26: Ngoài dầu khí, thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông còn có tiềm năng về một số loại khoáng sản khác. Loại khoáng sản nào sau đây được đề cập có trữ lượng công nghiệp?

  • A. Sa khoáng titan.
  • B. Kim cương.
  • C. Than đá.
  • D. Quặng sắt trên đảo nổi.

Câu 27: Phân tích thách thức trong việc quản lý và sử dụng bền vững nguồn nước ngọt trên các đảo nhỏ, đặc biệt là các đảo xa bờ. Thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Nhu cầu sử dụng nước ngọt thấp.
  • B. Công nghệ khai thác nước ngầm đã rất phát triển.
  • C. Mùa mưa trên đảo kéo dài quanh năm.
  • D. Nguồn nước ngọt hạn chế, dễ bị xâm nhập mặn và ô nhiễm.

Câu 28: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp tập trung gắn với cảng biển có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế quốc gia?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Thu hút đầu tư, thúc đẩy xuất nhập khẩu và tạo động lực tăng trưởng kinh tế vùng.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào vận tải đường bộ.

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch biển Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ và đẩy mạnh quảng bá.
  • B. Giảm giá vé máy bay đến các điểm du lịch biển.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác các bãi tắm truyền thống.
  • D. Hạn chế số lượng khách du lịch để bảo vệ môi trường.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Kinh tế biển phát triển sẽ làm giảm nhu cầu về quốc phòng.
  • B. An ninh quốc phòng chỉ là điều kiện độc lập, không liên quan đến kinh tế biển.
  • C. Phát triển du lịch biển gây khó khăn cho nhiệm vụ quốc phòng.
  • D. Phát triển kinh tế biển tạo nguồn lực vật chất, củng cố thế trận lòng dân, đồng thời góp phần khẳng định chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là ý nghĩa chiến lược *quan trọng nhất* của hệ thống đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích yếu tố nào sau đây của Biển Đông *ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến sự đa dạng và giàu có của nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nêu một *thách thức lớn nhất* đối với ngành khai thác hải sản ven bờ của Việt Nam hiện nay, liên quan đến phát triển bền vững.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đánh giá vai trò của hoạt động du lịch biển đảo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương ven biển và hải đảo. Vai trò nào sau đây là *nổi bật nhất* về mặt kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Giả sử một tỉnh ven biển đang xây dựng chiến lược phát triển kinh tế. Để *tối ưu hóa* lợi thế từ tài nguyên biển, tỉnh nên ưu tiên phát triển ngành kinh tế biển nào nếu mục tiêu là tạo ra nguồn thu lớn và liên kết chuỗi giá trị toàn cầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, đối với các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư ở các đảo thấp. Hậu quả nào sau đây là *nghiêm trọng nhất* cần đối phó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việc đẩy mạnh phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ của Việt Nam mang lại những lợi ích kinh tế và quốc phòng. Lợi ích *quan trọng nhất* về mặt quốc phòng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là *chủ lực* và có giá trị kinh tế cao nhất trong các ngành kinh tế biển của Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây để *hạn chế tối đa* tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vị trí địa lý của Biển Đông, nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế nhộn nhịp, mang lại lợi thế kinh tế gì *quan trọng nhất* cho Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (cảng biển, đường kết nối) và an ninh quốc phòng. Cơ sở hạ tầng này đóng góp vào an ninh quốc phòng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nguồn lợi tổ yến, một sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tập trung chủ yếu ở vùng biển nào của Việt Nam và có liên quan đến yếu tố địa hình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển trong bối cảnh quốc tế phức tạp, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây *song song* với phát triển kinh tế biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích lý do khiến nghề làm muối ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và một phần Nam Bộ. Yếu tố khí hậu nào là *quan trọng nhất*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đâu là *ý nghĩa chiến lược kinh tế* của việc phát triển kinh tế ở các đảo và quần đảo xa bờ (như Trường Sa, Hoàng Sa)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hiện tượng thiên tai nào sau đây gây thiệt hại *lớn nhất* và có tần suất cao nhất đối với các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư vùng ven biển Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phân tích tác động của hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép ven biển và trên các cửa sông đối với môi trường và kinh tế. Hậu quả *nghiêm trọng nhất* là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây là *trọng tâm* để vừa tăng hiệu quả kinh tế, vừa bảo vệ nguồn lợi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Vùng biển Việt Nam có nhiều vũng, vịnh kín và cửa sông lớn. Đặc điểm địa hình này tạo lợi thế *đặc biệt quan trọng* nào cho phát triển kinh tế biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khái niệm 'kinh tế xanh dương' (blue economy) được nhấn mạnh trong chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam. Khái niệm này *bao hàm* ý nghĩa cốt lõi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Bên cạnh tài nguyên sinh vật và khoáng sản, Biển Đông còn có tiềm năng lớn về năng lượng. Nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có triển vọng phát triển mạnh ở các vùng biển và ven biển Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của các dòng hải lưu theo mùa ở Biển Đông đối với hoạt động khai thác hải sản. Ảnh hưởng nào sau đây là *chủ yếu*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường biển, giải pháp nào sau đây liên quan đến khoa học công nghệ là *thiết yếu*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển đối với kinh tế và môi trường. Ý nghĩa nào sau đây là *quan trọng nhất* về mặt bảo vệ bờ biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Các quốc gia ven Biển Đông có nhiều lợi ích chung nhưng cũng tồn tại tranh chấp. Để cùng phát triển bền vững và đảm bảo hòa bình, giải pháp nào sau đây là *cốt lõi* trong quan hệ quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ngoài dầu khí, thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông còn có tiềm năng về một số loại khoáng sản khác. Loại khoáng sản nào sau đây được đề cập có trữ lượng công nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích thách thức trong việc quản lý và sử dụng bền vững nguồn nước ngọt trên các đảo nhỏ, đặc biệt là các đảo xa bờ. Thách thức *lớn nhất* là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp tập trung gắn với cảng biển có tác động *tích cực chủ yếu* nào đến kinh tế quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch biển Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là *cần thiết nhất*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc phát triển các ngành kinh tế biển như khai thác dầu khí, thủy sản, du lịch ở Biển Đông mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây đối với sự phát triển chung của đất nước?

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực.
  • B. Đóng góp vào GDP, tạo việc làm và thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Giảm áp lực dân số và tài nguyên trên đất liền.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác và chăn nuôi.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên của Biển Đông, giải thích vì sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi đặc biệt để phát triển nghề làm muối?

  • A. Có nhiều cửa sông lớn mang theo lượng phù sa giàu khoáng chất.
  • B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu, kín gió.
  • C. Khí hậu nắng nóng kéo dài, ít mưa, độ ẩm không khí thấp và nước biển có độ mặn cao.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào với kinh nghiệm làm muối lâu đời.

Câu 3: Các đảo và quần đảo trên Biển Đông, đặc biệt là Hoàng Sa và Trường Sa, đóng vai trò chiến lược như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia của Việt Nam?

  • A. Là hệ thống tiền tiêu, căn cứ quan trọng để kiểm soát và bảo vệ vùng biển, thềm lục địa.
  • B. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú cho đất liền.
  • C. Là trung tâm phát triển du lịch biển hàng đầu của cả nước.
  • D. Thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu phục vụ giao thương quốc tế.

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay là:

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng chuyên môn về biển.
  • B. Khoảng cách địa lý xa với các thị trường tiêu thụ lớn trên thế giới.
  • C. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông ảnh hưởng đến hoạt động khai thác.
  • D. Ô nhiễm môi trường biển, suy giảm đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý Việt Nam gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp ven biển.
  • B. Thúc đẩy phát triển dịch vụ hàng hải, cảng biển và logistics, tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Giúp Việt Nam tiếp cận dễ dàng hơn với nguồn tài nguyên khoáng sản trên biển.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia.

Câu 6: Đứng trước tình trạng suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để phát triển ngành thủy sản bền vững?

  • A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp với nuôi trồng thủy sản trên biển và quản lý chặt chẽ nguồn lợi ven bờ.
  • B. Tăng cường đánh bắt ở tất cả các vùng biển để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nuôi trồng và hạn chế đánh bắt.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái biển thay thế hoạt động khai thác thủy sản.

Câu 7: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Việt Nam khẳng định chủ quyền quốc gia trên Biển Đông theo luật pháp quốc tế?

  • A. Tổ chức các cuộc thi bơi lội quốc tế trên Biển Đông.
  • B. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp trên các đảo.
  • C. Thực hiện tuần tra, kiểm soát, hoạt động kinh tế (khai thác, du lịch) và duy trì đời sống dân sự trên các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền.
  • D. Mở rộng diện tích đất liền bằng cách lấn biển.

Câu 8: Việc phát triển du lịch biển đảo ở nước ta cần chú trọng giải pháp nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tăng tối đa số lượng khách du lịch để tăng doanh thu.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư vào các bãi biển nổi tiếng đã có sẵn.
  • C. Xây dựng nhiều công trình bê tông hóa dọc bờ biển.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, bảo vệ môi trường biển, đa dạng hóa sản phẩm du lịch và nâng cao ý thức cộng đồng.

Câu 9: Tại sao việc đảm bảo an ninh, an toàn hàng hải trên Biển Đông lại có ý nghĩa quan trọng không chỉ với Việt Nam mà còn với nhiều quốc gia khác trên thế giới?

  • A. Biển Đông là tuyến hàng hải quốc tế huyết mạch, nơi diễn ra hoạt động vận tải hàng hóa sôi động của thế giới.
  • B. Biển Đông là nguồn cung cấp hải sản chủ yếu cho toàn cầu.
  • C. Biển Đông là khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.
  • D. Biển Đông là trung tâm du lịch biển lớn nhất thế giới.

Câu 10: Vấn đề sạt lở bờ biển đang diễn ra mạnh mẽ ở một số khu vực ven biển Việt Nam, đặc biệt là ở miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích hiện tượng này?

  • A. Hoạt động khai thác dầu khí trên biển.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch biển.
  • C. Tác động của sóng, dòng chảy, biến đổi khí hậu (nước biển dâng) và hoạt động khai thác cát, xây dựng công trình ven biển.
  • D. Sự thay đổi hướng của các dòng biển theo mùa.

Câu 11: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982, Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng biển nào sau đây?

  • A. Chỉ có nội thủy và lãnh hải.
  • B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. Chỉ có vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lý.
  • D. Toàn bộ Biển Đông.

Câu 12: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và các địa phương. Mục tiêu cuối cùng của việc phát triển tổng hợp này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng khai thác tài nguyên biển.
  • B. Ưu tiên phát triển một ngành kinh tế biển duy nhất có lợi thế nhất.
  • C. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế trên biển để bảo vệ môi trường.
  • D. Sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên và không gian biển, giải quyết mâu thuẫn giữa các ngành, đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 13: Cảng biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển. Chức năng chính của các cảng biển nước sâu ở Việt Nam là gì?

  • A. Là cửa ngõ giao thương quốc tế, đầu mối tiếp nhận và trung chuyển hàng hóa khối lượng lớn.
  • B. Là trung tâm nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
  • C. Là khu vực tập trung phát triển du lịch biển.
  • D. Là nơi khai thác khoáng sản biển chủ yếu.

Câu 14: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa, mặc dù có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt hơn đất liền, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển một số ngành kinh tế biển. Ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển đáng kể tại các quần đảo này?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Chăn nuôi gia súc trên quy mô lớn.
  • C. Khai thác và chế biến hải sản, phát triển du lịch (dạng đặc thù), nghiên cứu khoa học biển.
  • D. Sản xuất công nghiệp nặng.

Câu 15: Tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về mặt kinh tế không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là nguồn cung cấp tài nguyên sinh vật và khoáng sản quan trọng.
  • B. Là cửa ngõ giao thương và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Góp phần phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như du lịch, thủy sản.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt chính cho sản xuất nông nghiệp trên cả nước.

Câu 16: Hoạt động khai thác cát trái phép ở các cửa sông và ven biển gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với môi trường và đời sống cư dân ven biển?

  • A. Làm tăng độ màu mỡ của đất ven biển.
  • B. Làm mất cân bằng trầm tích, gây sạt lở bờ biển và xâm nhập mặn sâu hơn vào nội đồng.
  • C. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho các cửa sông.
  • D. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nước biển.

Câu 17: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, bên cạnh việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Áp dụng khoa học công nghệ vào nuôi trồng, kiểm soát dịch bệnh, xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
  • B. Giảm diện tích nuôi trồng để bảo vệ môi trường.
  • C. Tăng cường sử dụng các hóa chất trong nuôi trồng để tăng năng suất.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu sản phẩm thô chưa qua chế biến.

Câu 18: Việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển (rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển) có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế biển?

  • A. Chỉ đơn thuần là hoạt động bảo tồn mang tính khoa học.
  • B. Làm giảm khả năng khai thác tài nguyên biển.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến các ngành kinh tế biển.
  • D. Duy trì nguồn lợi thủy sản, tiềm năng du lịch sinh thái và khả năng chống chịu trước thiên tai, đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 19: Tại sao Biển Đông được coi là một trong những biển có tầm quan trọng địa chiến lược hàng đầu thế giới?

  • A. Vì Biển Đông có diện tích nhỏ và ít tài nguyên.
  • B. Vì nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, có tiềm năng tài nguyên và liên quan đến chủ quyền của nhiều quốc gia.
  • C. Vì Biển Đông có khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Vì Biển Đông chỉ có ý nghĩa đối với các quốc gia ven biển.

Câu 20: Hoạt động kinh tế nào sau đây được cho là có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các đảo xa bờ có điều kiện tự nhiên còn hoang sơ, cảnh quan đẹp, hệ sinh thái đa dạng?

  • A. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Du lịch sinh thái, lặn biển, khám phá hệ sinh thái biển.
  • D. Xây dựng nhà máy luyện kim.

Câu 21: Để tăng cường năng lực bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào các hiệp định quốc tế mà không cần lực lượng bảo vệ.
  • B. Hạn chế mọi hoạt động dân sự trên biển và đảo.
  • C. Phát triển kinh tế trên đất liền và bỏ qua biển đảo.
  • D. Hiện đại hóa lực lượng hải quân, cảnh sát biển, kiểm ngư; tăng cường tuần tra, kiểm soát và phát triển kinh tế kết hợp với quốc phòng an ninh trên biển.

Câu 22: Ngành kinh tế biển nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất bởi các cơn bão và áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Sản xuất muối.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Khai thác dầu khí.

Câu 23: Việc xây dựng các khu bảo tồn biển ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động khai thác tài nguyên biển.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học biển, phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái và thúc đẩy nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích phát triển du lịch.
  • D. Tăng cường hoạt động đánh bắt cá.

Câu 24: Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) hiện đang được định hướng phát triển mạnh mẽ thành trung tâm kinh tế biển lớn. Hoạt động kinh tế nào sau đây được ưu tiên phát triển tại đây?

  • A. Khai thác than đá và quặng sắt.
  • B. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.
  • D. Du lịch chất lượng cao, nghỉ dưỡng, dịch vụ và nuôi trồng thủy sản, chế biến nông sản đặc thù.

Câu 25: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên đất liền (nước thải công nghiệp, sinh hoạt, nông nghiệp) là một thách thức nghiêm trọng. Giải pháp căn bản và lâu dài để khắc phục tình trạng này là gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thải từ đất liền ra biển, đầu tư hệ thống xử lý nước thải và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • B. Di dời toàn bộ các nhà máy và khu dân cư ra xa bờ biển.
  • C. Sử dụng các loại hóa chất để làm sạch nước biển.
  • D. Ngừng mọi hoạt động kinh tế trên biển.

Câu 26: Ngoài dầu khí, Biển Đông còn có tiềm năng về các loại khoáng sản khác như sa khoáng (titan, zircon), muối. Việc khai thác các loại khoáng sản này cần được quản lý như thế nào để đảm bảo bền vững?

  • A. Đẩy mạnh khai thác với tốc độ nhanh nhất có thể để tận dụng lợi thế.
  • B. Cho phép mọi tổ chức, cá nhân khai thác tự do.
  • C. Thực hiện đánh giá tác động môi trường, áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến và có kế hoạch khai thác hợp lý, tái tạo phục hồi môi trường sau khai thác.
  • D. Cấm hoàn toàn việc khai thác khoáng sản biển.

Câu 27: Quan điểm phát triển nào sau đây thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua yếu tố an ninh.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối an ninh quốc phòng, hạn chế phát triển kinh tế.
  • C. Tách rời hoàn toàn hai nhiệm vụ kinh tế và quốc phòng.
  • D. Phát triển kinh tế biển là trọng tâm, đồng thời củng cố quốc phòng an ninh trên biển, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển vững chắc.

Câu 28: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở các vùng cửa sông ven biển có vai trò quan trọng nào sau đây trong việc bảo vệ môi trường và hỗ trợ kinh tế địa phương?

  • A. Làm sạch nước, chắn sóng, chống sạt lở, là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sản, cung cấp lâm sản phụ.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • C. Gây cản trở giao thông đường thủy.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước biển.

Câu 29: Nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển ở các khu vực biển và đảo của Việt Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Năng lượng từ than đá.

Câu 30: Vấn đề tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam mở rộng hoạt động khai thác.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến các hoạt động kinh tế.
  • C. Gây khó khăn, rủi ro cho hoạt động khai thác tài nguyên, đầu tư và du lịch trên biển, đòi hỏi phải tăng cường chi phí cho quốc phòng an ninh.
  • D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong mọi lĩnh vực kinh tế biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Việc phát triển các ngành kinh tế biển như khai thác dầu khí, thủy sản, du lịch ở Biển Đông mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây đối với sự phát triển chung của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên của Biển Đông, giải thích vì sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi đặc biệt để phát triển nghề làm muối?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Các đảo và quần đảo trên Biển Đông, đặc biệt là Hoàng Sa và Trường Sa, đóng vai trò chiến lược như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý Việt Nam gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đứng trước tình trạng suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để phát triển ngành thủy sản bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Việt Nam khẳng định chủ quyền quốc gia trên Biển Đông theo luật pháp quốc tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Việc phát triển du lịch biển đảo ở nước ta cần chú trọng giải pháp nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao việc đảm bảo an ninh, an toàn hàng hải trên Biển Đông lại có ý nghĩa quan trọng không chỉ với Việt Nam mà còn với nhiều quốc gia khác trên thế giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vấn đề sạt lở bờ biển đang diễn ra mạnh mẽ ở một số khu vực ven biển Việt Nam, đặc biệt là ở miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích hiện tượng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982, Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng biển nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và các địa phương. Mục tiêu cuối cùng của việc phát triển tổng hợp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cảng biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển. Chức năng chính của các cảng biển nước sâu ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa, mặc dù có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt hơn đất liền, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển một số ngành kinh tế biển. Ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển đáng kể tại các quần đảo này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về mặt kinh tế không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hoạt động khai thác cát trái phép ở các cửa sông và ven biển gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với môi trường và đời sống cư dân ven biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, bên cạnh việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển (rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển) có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao Biển Đông được coi là một trong những biển có tầm quan trọng địa chiến lược hàng đầu thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hoạt động kinh tế nào sau đây được cho là có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các đảo xa bờ có điều kiện tự nhiên còn hoang sơ, cảnh quan đẹp, hệ sinh thái đa dạng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để tăng cường năng lực bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Ngành kinh tế biển nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất bởi các cơn bão và áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc xây dựng các khu bảo tồn biển ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) hiện đang được định hướng phát triển mạnh mẽ thành trung tâm kinh tế biển lớn. Hoạt động kinh tế nào sau đây được ưu tiên phát triển tại đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên đất liền (nước thải công nghiệp, sinh hoạt, nông nghiệp) là một thách thức nghiêm trọng. Giải pháp căn bản và lâu dài để khắc phục tình trạng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ngoài dầu khí, Biển Đông còn có tiềm năng về các loại khoáng sản khác như sa khoáng (titan, zircon), muối. Việc khai thác các loại khoáng sản này cần được quản lý như thế nào để đảm bảo bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Quan điểm phát triển nào sau đây thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở các vùng cửa sông ven biển có vai trò quan trọng nào sau đây trong việc bảo vệ môi trường và hỗ trợ kinh tế địa phương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển ở các khu vực biển và đảo của Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Vấn đề tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông (kín ở phía bắc, tây và đông nam bởi lục địa và chuỗi đảo) tạo nên đặc điểm tự nhiên nổi bật nào ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ hải văn và sinh vật biển?

  • A. Độ muối nước biển rất cao.
  • B. Chế độ thủy triều phức tạp, đa dạng.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. Nguồn lợi khoáng sản nghèo nàn.

Câu 2: Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo từ biển. Loại hình năng lượng nào sau đây có tiềm năng khai thác lớn nhất ở vùng biển Việt Nam dựa trên điều kiện tự nhiên?

  • A. Năng lượng địa nhiệt dưới đáy biển.
  • B. Năng lượng sóng biển.
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng gió ngoài khơi.

Câu 3: Hoạt động khai thác hải sản bằng các phương pháp hủy diệt (như sử dụng chất nổ, xung điện) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với môi trường biển và nguồn lợi thủy sản?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất cho ngư dân.
  • B. Gây ô nhiễm tiếng ồn trên biển.
  • C. Phá hủy môi trường sống (rạn san hô, thảm cỏ biển) và tận diệt sinh vật non.
  • D. Gây khó khăn cho việc xác định ngư trường.

Câu 4: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam không chỉ về mặt chủ quyền mà còn về kinh tế. Ý nghĩa kinh tế nổi bật nhất của hai quần đảo này là gì?

  • A. Tiềm năng phát triển nông nghiệp trên đảo.
  • B. Vị trí cửa ngõ kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • C. Nguồn tài nguyên rừng phong phú.
  • D. Trung tâm công nghiệp chế biến hải sản quy mô lớn.

Câu 5: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành du lịch biển đảo, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong quy hoạch và quản lý?

  • A. Tối đa hóa lượng khách du lịch đến các điểm nóng.
  • B. Xây dựng thật nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương.
  • D. Giảm thiểu các hoạt động vui chơi dưới nước.

Câu 6: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô có liên quan chặt chẽ nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự sụt lún đất do khai thác nước ngầm.
  • B. Tác động tổng hợp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và suy giảm dòng chảy sông Mê Kông.
  • C. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ không kiểm soát.
  • D. Thiếu hệ thống thủy lợi dẫn nước ngọt vào.

Câu 7: Tại sao việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ được coi là một giải pháp quan trọng để tái cấu trúc ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

  • A. Giúp ngư dân tiếp cận các thị trường tiêu thụ mới.
  • B. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ đang suy kiệt.
  • C. Tạo thêm nhiều việc làm cho lao động biển.
  • D. Thuận lợi hơn cho việc áp dụng công nghệ đánh bắt hiện đại.

Câu 8: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) và các khu vực lân cận như Vịnh Bái Tử Long, Cát Bà có tiềm năng đặc biệt lớn để phát triển loại hình du lịch nào dựa trên đặc điểm địa hình karst độc đáo?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng suối khoáng nóng.
  • B. Du lịch thể thao mạo hiểm trên núi.
  • C. Du lịch tham quan, khám phá hang động và cảnh quan vịnh.
  • D. Du lịch canh tác nông nghiệp hữu cơ trên đảo.

Câu 9: Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam (như Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện, Dung Quất) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đối với việc:

  • A. Mở rộng diện tích đất liền.
  • B. Tăng cường năng lực xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Phát triển du lịch tàu biển nội địa.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển.

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ các hệ sinh thái ven biển như rừng ngập mặn lại đóng vai trò quan trọng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ quý cho xây dựng.
  • B. Rừng ngập mặn là nơi trú ẩn an toàn cho tàu thuyền khi có bão.
  • C. Rừng ngập mặn giúp chắn sóng, giảm sạt lở bờ biển và hấp thụ carbon.
  • D. Rừng ngập mặn là nguồn lợi thủy sản dồi dào.

Câu 11: Quan sát bản đồ các ngư trường trọng điểm của Việt Nam, ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (bao gồm cả đảo Phú Quốc) có đặc điểm nổi bật nào về nguồn lợi thủy sản so với các ngư trường khác?

  • A. Tập trung chủ yếu các loài cá nước lạnh.
  • B. Là ngư trường tổng hợp, có nguồn lợi tôm và mực rất phong phú.
  • C. Chỉ có các loài cá đáy.
  • D. Nguồn lợi chỉ tập trung theo mùa.

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành khai thác khoáng sản (như titan, cát trắng) ở các vùng ven biển Việt Nam là gì?

  • A. Trữ lượng khoáng sản thấp.
  • B. Công nghệ khai thác lạc hậu.
  • C. Tác động tiêu cực đến môi trường và cảnh quan ven biển.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ.

Câu 13: Việc tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ môi trường biển và tìm kiếm cứu nạn trên Biển Đông có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam trong việc:

  • A. Khẳng định chủ quyền bằng biện pháp quân sự.
  • B. Giải quyết các thách thức chung trên biển và tăng cường sự hiểu biết, tin cậy giữa các quốc gia.
  • C. Độc quyền khai thác tài nguyên biển.
  • D. Hạn chế giao thông hàng hải quốc tế qua Biển Đông.

Câu 14: Tại sao vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển nghề làm muối và nuôi trồng các loài nhuyễn thể (nghêu, sò, hàu)?

  • A. Bờ biển bằng phẳng, nhiều cửa sông lớn.
  • B. Chế độ thủy triều phức tạp.
  • C. Khí hậu khô hạn, nắng nóng kéo dài và độ mặn nước biển cao.
  • D. Nguồn nước ngọt từ sông ngòi dồi dào.

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu du lịch biển đông đúc, biện pháp quản lý nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Hạn chế số lượng khách du lịch.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và quản lý rác thải đồng bộ, hiệu quả.
  • C. Tăng giá vé tham quan.
  • D. Cấm hoàn toàn các hoạt động thể thao dưới nước.

Câu 16: Một ngư dân đang cân nhắc chuyển từ đánh bắt ven bờ sang nuôi trồng thủy sản. Loại hình nuôi trồng nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và thị trường ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Nuôi cá hồi nước lạnh.
  • B. Nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng trong ao/đầm nước lợ.
  • C. Nuôi cá tra, basa trong lồng bè nước ngọt trên sông.
  • D. Nuôi bào ngư, hải sâm trên các rạn san hô.

Câu 17: Việc phát triển kinh tế biển gắn liền với đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo thể hiện mối quan hệ:

  • A. Độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chỉ có kinh tế phục vụ quốc phòng.
  • C. Hỗ trợ lẫn nhau, cùng thúc đẩy sự phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Quốc phòng là yếu tố cản trở phát triển kinh tế.

Câu 18: Tại sao các đảo tiền tiêu như Cồn Cỏ (Quảng Trị) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt an ninh quốc phòng?

  • A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn.
  • B. Là điểm tựa để kiểm soát, tuần tra, bảo vệ vùng biển và không phận quốc gia.
  • C. Có tiềm năng phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Là nơi thuận lợi để xây dựng các khu công nghiệp.

Câu 19: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam, việc ưu tiên phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như dầu khí, khai thác và chế biến hải sản, du lịch biển, vận tải biển nhằm mục tiêu chính là:

  • A. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • B. Tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia và hội nhập quốc tế từ biển.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ hoạt động kinh tế sang hướng biển.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên đất liền.

Câu 20: Tình trạng ô nhiễm môi trường biển do hoạt động du lịch thường biểu hiện rõ nhất ở dạng nào?

  • A. Suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Gia tăng sạt lở bờ biển.
  • C. Tăng lượng rác thải (đặc biệt là nhựa) và nước thải chưa qua xử lý đổ ra biển.
  • D. Thay đổi độ mặn của nước biển.

Câu 21: Hoạt động đánh bắt cá ngừ đại dương (một loài cá di cư) ở vùng biển xa bờ của Việt Nam đòi hỏi những điều kiện đặc thù nào về phương tiện và công nghệ?

  • A. Tàu thuyền nhỏ, hoạt động gần bờ.
  • B. Tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại để đi biển dài ngày và bảo quản sản phẩm.
  • C. Chỉ cần lưới truyền thống.
  • D. Không cần công nghệ bảo quản lạnh.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ, biện pháp quản lý nào sau đây được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng ven bờ.
  • C. Quản lý chặt chẽ sản lượng khai thác, mùa vụ, kích cỡ đánh bắt và phục hồi các hệ sinh thái biển.
  • D. Chuyển toàn bộ ngư dân ven bờ sang làm du lịch.

Câu 23: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông kết nối đất liền với các đảo gần bờ (như cầu vượt biển, phà công suất lớn) có tác động quan trọng nhất đến sự phát triển kinh tế-xã hội của các đảo đó như thế nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp trên đảo.
  • B. Tăng cường khả năng tiếp cận, thu hút đầu tư, phát triển du lịch và dịch vụ.
  • C. Tăng diện tích đất liền cho đảo.
  • D. Giảm thiểu tác động của bão lũ.

Câu 24: Tại sao Biển Đông lại có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo?

  • A. Nằm trong khu vực có nhiều núi lửa ngầm.
  • B. Có bờ biển dài, chế độ gió và sóng mạnh, chênh lệch thủy triều lớn ở một số khu vực.
  • C. Độ sâu trung bình của biển rất lớn.
  • D. Nước biển có nồng độ phóng xạ cao.

Câu 25: Để khuyến khích ngư dân chuyển đổi từ khai thác sang nuôi trồng thủy sản bền vững, chính sách hỗ trợ nào sau đây của Nhà nước có thể mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Trợ cấp nhiên liệu cho tàu đánh bắt.
  • B. Hỗ trợ vốn vay ưu đãi, tập huấn kỹ thuật nuôi trồng và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
  • C. Mua lại toàn bộ sản lượng đánh bắt của ngư dân.
  • D. Cấm hoàn toàn hoạt động đánh bắt.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển ngành du lịch tại các đảo xa bờ (như một số đảo thuộc Trường Sa) là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch.
  • B. Khó khăn về cơ sở hạ tầng, giao thông, dịch vụ và điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • C. Thiếu nguồn lao động.
  • D. Không có cảnh quan đẹp.

Câu 27: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung tại các vị trí cảng biển có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Phân tán dân cư ra khỏi các thành phố lớn.
  • B. Tận dụng lợi thế giao thông đường biển để thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp chế biến, xuất nhập khẩu.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 28: Tại sao đa dạng sinh học biển ở Việt Nam lại có giá trị kinh tế cao?

  • A. Chỉ có một số ít loài có giá trị.
  • B. Cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu, nguyên liệu cho công nghiệp và tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Chỉ có giá trị nghiên cứu khoa học.
  • D. Các loài sinh vật biển đều dễ nuôi trồng.

Câu 29: Để bảo vệ môi trường biển khỏi ô nhiễm từ đất liền, biện pháp nào sau đây cần được áp dụng rộng rãi nhất ở các khu dân cư và khu công nghiệp ven biển?

  • A. Xây dựng đê chắn sóng.
  • B. Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp đạt chuẩn trước khi xả ra biển.
  • C. Chỉ sử dụng tàu thuyền chạy bằng năng lượng sạch.
  • D. Cấm mọi hoạt động xả thải ra sông ngòi.

Câu 30: Việc tăng cường năng lực giám sát, tuần tra và thực thi pháp luật trên biển của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc:

  • A. Mở rộng diện tích lãnh hải.
  • B. Bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh trật tự và tài nguyên biển.
  • C. Đẩy mạnh hoạt động khai thác dầu khí.
  • D. Hạn chế tàu thuyền nước ngoài đi qua Biển Đông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông (kín ở phía bắc, tây và đông nam bởi lục địa và chuỗi đảo) tạo nên đặc điểm tự nhiên nổi bật nào ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ hải văn và sinh vật biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo từ biển. Loại hình năng lượng nào sau đây có tiềm năng khai thác lớn nhất ở vùng biển Việt Nam dựa trên điều kiện tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hoạt động khai thác hải sản bằng các phương pháp hủy diệt (như sử dụng chất nổ, xung điện) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với môi trường biển và nguồn lợi thủy sản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam không chỉ về mặt chủ quyền mà còn về kinh tế. Ý nghĩa kinh tế nổi bật nhất của hai quần đảo này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành du lịch biển đảo, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong quy hoạch và quản lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô có liên quan chặt chẽ nhất đến yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ được coi là một giải pháp quan trọng để tái cấu trúc ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) và các khu vực lân cận như Vịnh Bái Tử Long, Cát Bà có tiềm năng đặc biệt lớn để phát triển loại hình du lịch nào dựa trên đặc điểm địa hình karst độc đáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam (như Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện, Dung Quất) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đối với việc:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ các hệ sinh thái ven biển như rừng ngập mặn lại đóng vai trò quan trọng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Quan sát bản đồ các ngư trường trọng điểm của Việt Nam, ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (bao gồm cả đảo Phú Quốc) có đặc điểm nổi bật nào về nguồn lợi thủy sản so với các ngư trường khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành khai thác khoáng sản (như titan, cát trắng) ở các vùng ven biển Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ môi trường biển và tìm kiếm cứu nạn trên Biển Đông có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam trong việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển nghề làm muối và nuôi trồng các loài nhuyễn thể (nghêu, sò, hàu)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu du lịch biển đông đúc, biện pháp quản lý nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một ngư dân đang cân nhắc chuyển từ đánh bắt ven bờ sang nuôi trồng thủy sản. Loại hình nuôi trồng nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và thị trường ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Việc phát triển kinh tế biển gắn liền với đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo thể hiện mối quan hệ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao các đảo tiền tiêu như Cồn Cỏ (Quảng Trị) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt an ninh quốc phòng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam, việc ưu tiên phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như dầu khí, khai thác và chế biến hải sản, du lịch biển, vận tải biển nhằm mục tiêu chính là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tình trạng ô nhiễm môi trường biển do hoạt động du lịch thường biểu hiện rõ nhất ở dạng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hoạt động đánh bắt cá ngừ đại dương (một loài cá di cư) ở vùng biển xa bờ của Việt Nam đòi hỏi những điều kiện đặc thù nào về phương tiện và công nghệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để giải quyết vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ, biện pháp quản lý nào sau đây được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông kết nối đất liền với các đảo gần bờ (như cầu vượt biển, phà công suất lớn) có tác động quan trọng nhất đến sự phát triển kinh tế-xã hội của các đảo đó như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao Biển Đông lại có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để khuyến khích ngư dân chuyển đổi từ khai thác sang nuôi trồng thủy sản bền vững, chính sách hỗ trợ nào sau đây của Nhà nước có thể mang lại hiệu quả cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển ngành du lịch tại các đảo xa bờ (như một số đảo thuộc Trường Sa) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung tại các vị trí cảng biển có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao đa dạng sinh học biển ở Việt Nam lại có giá trị kinh tế cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để bảo vệ môi trường biển khỏi ô nhiễm từ đất liền, biện pháp nào sau đây cần được áp dụng rộng rãi nhất ở các khu dân cư và khu công nghiệp ven biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc tăng cường năng lực giám sát, tuần tra và thực thi pháp luật trên biển của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng bậc nhất thế giới mang lại ý nghĩa kinh tế nổi bật nào sau đây cho các quốc gia ven biển, trong đó có Việt Nam?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp ven biển nhờ khí hậu ôn hòa.
  • B. Tiềm năng khai thác tài nguyên đất hiếm quy mô lớn.
  • C. Phát triển mạnh mẽ các hoạt động vận tải biển và dịch vụ hàng hải.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng rừng ngập mặn trên diện rộng.

Câu 2: Nguồn lợi hải sản phong phú và đa dạng ở Biển Đông chủ yếu là do đặc điểm tự nhiên nào sau đây của vùng biển Việt Nam?

  • A. Nước biển ấm, nhiều ánh sáng, hàm lượng ôxi cao.
  • B. Độ muối trung bình của nước biển rất thấp.
  • C. Thường xuyên xảy ra các dòng chảy xiết dưới đáy biển.
  • D. Diện tích vùng biển nước ta nhỏ, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 3: Tại sao hoạt động khai thác dầu khí lại được xem là ngành kinh tế biển mũi nhọn, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng cho Việt Nam?

  • A. Việt Nam có trữ lượng dầu khí tập trung chủ yếu ở vùng biển phía Bắc.
  • B. Công nghệ khai thác dầu khí ở Việt Nam đã đạt trình độ tiên tiến nhất thế giới.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ dầu khí trong nước rất thấp, chủ yếu dành cho xuất khẩu.
  • D. Thềm lục địa Việt Nam có nhiều bể trầm tích lớn chứa dầu mỏ và khí tự nhiên với trữ lượng đáng kể.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Là nơi cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế biển.
  • B. Là hệ thống tiền tiêu, góp phần kiểm soát và bảo vệ vùng biển, thềm lục địa quốc gia.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên đảo.
  • D. Là điểm dừng chân bắt buộc cho tất cả các tàu thuyền qua lại Biển Đông.

Câu 5: Một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nguồn lợi hải sản ven bờ đang có dấu hiệu suy giảm. Để phát triển bền vững ngành thủy sản, tỉnh này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nuôi trồng sang trồng lúa nước.
  • C. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp với phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển và ven bờ.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động đánh bắt và chỉ tập trung nuôi trồng.

Câu 6: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam đang ngày càng phát triển. Tuy nhiên, để đảm bảo phát triển bền vững, cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây nhất?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt phục vụ du khách.
  • B. Nguy cơ sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
  • C. Sự xâm nhập mặn vào các khu nghỉ dưỡng.
  • D. Ô nhiễm rác thải nhựa và nước thải sinh hoạt từ hoạt động du lịch.

Câu 7: Các huyện đảo như Phú Quốc (Kiên Giang), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Cát Bà (Hải Phòng) có tiềm năng lớn để phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

  • A. Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và thể thao biển.
  • B. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Khai thác than đá và quặng sắt.
  • D. Sản xuất nông sản hàng hóa xuất khẩu.

Câu 8: Phát triển các cảng nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Nuôi trồng thủy sản lồng bè.
  • B. Giao thông vận tải biển và xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Khai thác khoáng sản sa khoáng ven bờ.
  • D. Sản xuất muối công nghiệp.

Câu 9: Vùng biển Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa có đặc điểm khí hậu nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho các hoạt động kinh tế biển, đặc biệt là đánh bắt xa bờ?

  • A. Nhiệt độ nước biển luôn ở mức cao.
  • B. Độ ẩm không khí cao quanh năm.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới.
  • D. Sự phân hóa rõ rệt giữa mùa mưa và mùa khô.

Câu 10: Việc phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo (điện, nước ngọt, thông tin liên lạc) có ý nghĩa kép như thế nào đối với sự phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích quân sự, không có lợi cho kinh tế.
  • B. Chỉ thu hút khách du lịch, không liên quan đến quốc phòng.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho ngư dân, không có ý nghĩa chiến lược.
  • D. Tạo điều kiện cho dân cư sinh sống, phát triển kinh tế (thủy sản, du lịch...) đồng thời củng cố khả năng phòng thủ, kiểm soát vùng biển.

Câu 11: So với các vùng biển khác trên thế giới, Biển Đông có đặc điểm nổi bật nào về mặt địa hình đáy biển và bờ biển?

  • A. Có thềm lục địa rộng, bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
  • B. Đáy biển sâu hun hút, bờ biển thẳng tắp ít có chỗ trú ẩn.
  • C. Chủ yếu là các dãy núi cao chạy sát bờ biển.
  • D. Ít có đảo và quần đảo, chủ yếu là vùng biển khơi.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Đời sống của một bộ phận ngư dân còn khó khăn, trình độ sản xuất lạc hậu.
  • C. Thiếu các chính sách ưu đãi cho ngành du lịch biển.
  • D. Giá cả các mặt hàng hải sản luôn ở mức cao.

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản, giải pháp cấp bách nhất hiện nay ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa sản lượng ven bờ.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang nuôi trồng trên đất liền.
  • C. Tăng cường quản lý, bảo vệ nguồn lợi, chống khai thác hủy diệt và đẩy mạnh khai thác xa bờ.
  • D. Chỉ tập trung vào khai thác các loài có giá trị kinh tế thấp.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển lại có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển bền vững của các ngành kinh tế biển như du lịch, nuôi trồng và khai thác thủy sản?

  • A. Môi trường biển chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch, không liên quan đến thủy sản.
  • B. Các ngành kinh tế biển không phụ thuộc vào chất lượng môi trường nước biển.
  • C. Ô nhiễm môi trường biển chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, không ảnh hưởng đến tài nguyên.
  • D. Môi trường biển sạch là nền tảng duy trì nguồn lợi sinh vật, cảnh quan đẹp, đảm bảo chất lượng sản phẩm, thu hút khách du lịch.

Câu 15: Vùng biển Việt Nam có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo nào sau đây, đặc biệt là ở khu vực ven biển và các đảo?

  • A. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng địa nhiệt từ lòng đất.
  • C. Năng lượng hạt nhân từ nước biển.
  • D. Năng lượng từ các dòng sông lớn đổ ra biển.

Câu 16: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Ngừng mọi hoạt động kinh tế trên biển.
  • B. Chỉ dựa vào các lực lượng vũ trang để bảo vệ.
  • C. Kết hợp sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, lực lượng vũ trang và toàn dân; tăng cường hợp tác quốc tế.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế mà không chú trọng quốc phòng.

Câu 17: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng biển Việt Nam có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao nhất nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Khai thác và vận chuyển dầu khí.
  • C. Nuôi trồng thủy sản lồng bè.
  • D. Sản xuất muối thủ công.

Câu 18: Quần đảo Cát Bà (Hải Phòng) và Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) nổi tiếng với cảnh quan karst trên biển và đa dạng sinh học. Điều này tạo lợi thế đặc biệt cho tỉnh/thành phố này phát triển loại hình kinh tế nào?

  • A. Khai thác than đá dưới đáy biển.
  • B. Trồng cây lương thực trên đảo.
  • C. Sản xuất xi măng quy mô lớn.
  • D. Du lịch di sản, sinh thái và khám phá hang động.

Câu 19: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Chu Lai, Dung Quất, Vũng Áng) có ý nghĩa gì đối với sự phân bố lại lao động và dân cư ở Việt Nam?

  • A. Thu hút lao động từ các vùng nội địa, tạo ra các đô thị và điểm dân cư tập trung ven biển.
  • B. Đẩy dân cư từ ven biển vào sâu trong nội địa.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự phân bố lao động và dân cư.
  • D. Chỉ thu hút lao động nước ngoài đến làm việc.

Câu 20: So với đánh bắt ven bờ, hoạt động đánh bắt xa bờ có những ưu điểm nào sau đây?

  • A. Chi phí thấp hơn và ít rủi ro hơn.
  • B. Khai thác được nguồn lợi đa dạng, trữ lượng lớn hơn, giá trị kinh tế cao hơn và góp phần bảo vệ chủ quyền.
  • C. Ít cần tàu thuyền lớn và công nghệ hiện đại.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loài cá nhỏ, không có giá trị xuất khẩu.

Câu 21: Bên cạnh tài nguyên dầu khí, thềm lục địa Việt Nam còn có tiềm năng đáng kể về khoáng sản nào sau đây, phục vụ cho ngành công nghiệp?

  • A. Than đá.
  • B. Bô xít.
  • C. Apatit.
  • D. Sa khoáng (titan, zircon...).

Câu 22: Việc Việt Nam khẳng định và thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa pháp lý quốc tế quan trọng như thế nào?

  • A. Góp phần củng cố cơ sở pháp lý, lịch sử về chủ quyền của Việt Nam theo luật pháp quốc tế.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa tượng trưng, không có giá trị pháp lý.
  • C. Là cơ sở để các quốc gia khác yêu sách chủ quyền.
  • D. Cho phép Việt Nam ngăn cản mọi hoạt động hàng hải quốc tế trong Biển Đông.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu đầu tư vào công nghệ đánh bắt.
  • B. Số lượng tàu thuyền đánh bắt xa bờ quá nhiều.
  • C. Khai thác quá mức, sử dụng các phương pháp hủy diệt (như xung điện, chất nổ) và ô nhiễm môi trường.
  • D. Ngư dân không có kinh nghiệm đánh bắt.

Câu 24: Phát triển kinh tế biển tổng hợp đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành (thủy sản, du lịch, giao thông, công nghiệp, dầu khí...) và các địa phương. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để mỗi ngành phát triển độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Chỉ tập trung phát triển một ngành mũi nhọn duy nhất.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các địa phương ven biển.
  • D. Tận dụng tối đa tiềm năng, tạo hiệu quả kinh tế cao, giảm thiểu xung đột lợi ích và bảo vệ môi trường.

Câu 25: Quần đảo Trường Sa của Việt Nam nằm ở vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trên Biển Đông. Vị trí này mang lại ý nghĩa nổi bật nào sau đây về mặt quân sự - quốc phòng?

  • A. Là trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.
  • B. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, là căn cứ tiền tiêu bảo vệ Tổ quốc từ hướng biển.
  • C. Có trữ lượng than đá lớn nhất khu vực.
  • D. Là điểm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng thế giới.

Câu 26: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư xảy ra mạnh ở vùng ven biển nào sau đây của Việt Nam, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ (đặc biệt Ninh Thuận, Bình Thuận).
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vịnh Bắc Bộ.

Câu 27: Tại sao việc phát triển năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) ở vùng biển và hải đảo lại có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển bền vững?

  • A. Chỉ cung cấp đủ năng lượng cho sinh hoạt của người dân trên đảo.
  • B. Là nguồn năng lượng có chi phí sản xuất rất cao.
  • C. Là nguồn năng lượng không ổn định, không thể sử dụng lâu dài.
  • D. Giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, giảm phát thải, cung cấp năng lượng sạch cho các hoạt động kinh tế và sinh hoạt trên đảo, ven biển.

Câu 28: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 là gì?

  • A. Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh, an toàn.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang phát triển nông nghiệp trên biển.
  • C. Giảm thiểu tối đa các hoạt động khai thác tài nguyên biển.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển là ngành kinh tế duy nhất.

Câu 29: Việc phát triển các khu bảo tồn biển và các khu dự trữ sinh quyển ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Vận tải biển.
  • C. Du lịch sinh thái và duy trì nguồn lợi thủy sản bền vững.
  • D. Sản xuất muối.

Câu 30: Tại sao việc tăng cường nhận thức và giáo dục về chủ quyền biển đảo trong cộng đồng, đặc biệt là thế hệ trẻ, lại được xem là một giải pháp chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
  • B. Chỉ cần lực lượng vũ trang hiểu rõ, người dân không cần biết.
  • C. Làm giảm bớt sự quan tâm của cộng đồng quốc tế.
  • D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo nền tảng vững chắc cho công cuộc bảo vệ chủ quyền, huy động sức mạnh tổng hợp khi cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng bậc nhất thế giới mang lại ý nghĩa kinh tế nổi bật nào sau đây cho các quốc gia ven biển, trong đó có Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguồn lợi hải sản phong phú và đa dạng ở Biển Đông chủ yếu là do đặc điểm tự nhiên nào sau đây của vùng biển Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao hoạt động khai thác dầu khí lại được xem là ngành kinh tế biển mũi nhọn, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng cho Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nguồn lợi hải sản ven bờ đang có dấu hiệu suy giảm. Để phát triển bền vững ngành thủy sản, tỉnh này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam đang ngày càng phát triển. Tuy nhiên, để đảm bảo phát triển bền vững, cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Các huyện đảo như Phú Quốc (Kiên Giang), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Cát Bà (Hải Phòng) có tiềm năng lớn để phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phát triển các cảng nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vùng biển Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa có đặc điểm khí hậu nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho các hoạt động kinh tế biển, đặc biệt là đánh bắt xa bờ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo (điện, nước ngọt, thông tin liên lạc) có ý nghĩa kép như thế nào đối với sự phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So với các vùng biển khác trên thế giới, Biển Đông có đặc điểm nổi bật nào về mặt địa hình đáy biển và bờ biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản, giải pháp cấp bách nhất hiện nay ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển lại có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển bền vững của các ngành kinh tế biển như du lịch, nuôi trồng và khai thác thủy sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vùng biển Việt Nam có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo nào sau đây, đặc biệt là ở khu vực ven biển và các đảo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng biển Việt Nam có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao nhất nếu không được quản lý chặt chẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Quần đảo Cát Bà (Hải Phòng) và Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) nổi tiếng với cảnh quan karst trên biển và đa dạng sinh học. Điều này tạo lợi thế đặc biệt cho tỉnh/thành phố này phát triển loại hình kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Chu Lai, Dung Quất, Vũng Áng) có ý nghĩa gì đối với sự phân bố lại lao động và dân cư ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So với đánh bắt ven bờ, hoạt động đánh bắt xa bờ có những ưu điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Bên cạnh tài nguyên dầu khí, thềm lục địa Việt Nam còn có tiềm năng đáng kể về khoáng sản nào sau đây, phục vụ cho ngành công nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việc Việt Nam khẳng định và thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa pháp lý quốc tế quan trọng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ ở Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phát triển kinh tế biển tổng hợp đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành (thủy sản, du lịch, giao thông, công nghiệp, dầu khí...) và các địa phương. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Quần đảo Trường Sa của Việt Nam nằm ở vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trên Biển Đông. Vị trí này mang lại ý nghĩa nổi bật nào sau đây về mặt quân sự - quốc phòng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư xảy ra mạnh ở vùng ven biển nào sau đây của Việt Nam, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc phát triển năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) ở vùng biển và hải đảo lại có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc phát triển các khu bảo tồn biển và các khu dự trữ sinh quyển ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao việc tăng cường nhận thức và giáo dục về chủ quyền biển đảo trong cộng đồng, đặc biệt là thế hệ trẻ, lại được xem là một giải pháp chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích điều kiện tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất thúc đẩy hoạt động nuôi trồng thủy sản ven biển ở Việt Nam, đặc biệt là nuôi tôm và nhuyễn thể?

  • A. Nguồn lợi sinh vật đa dạng với nhiều loài có giá trị kinh tế.
  • B. Có nhiều ngư trường rộng lớn tập trung nhiều đàn cá lớn.
  • C. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá và bãi triều kín gió, thuận lợi xây dựng ao, lồng bè.
  • D. Thềm lục địa nông, mở rộng ở phía Bắc và phía Nam.

Câu 2: Tại sao dầu khí được xem là tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế và chiến lược quan trọng hàng đầu ở Biển Đông của Việt Nam?

  • A. Trữ lượng dầu khí đã được xác định rất lớn và phân bố đều khắp các bể trầm tích.
  • B. Là nguồn năng lượng chính cho phát triển kinh tế, đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • C. Công nghệ khai thác dầu khí dưới biển của Việt Nam đã đạt trình độ tiên tiến hàng đầu thế giới.
  • D. Việc khai thác dầu khí luôn diễn ra thuận lợi, không gặp phải các thách thức về môi trường hay tranh chấp quốc tế.

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào của vùng biển và hải đảo Việt Nam tạo lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển quanh năm, đặc biệt ở các tỉnh phía Nam?

  • A. Có nhiều bãi cát trắng mịn và nước biển trong xanh.
  • B. Vùng biển có nhiều rạn san hô và hệ sinh thái đa dạng cho lặn biển.
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm và ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa đông lạnh ở khu vực phía Nam.
  • D. Nhiều hòn đảo lớn nhỏ với cảnh quan hoang sơ, hấp dẫn.

Câu 4: Vị trí địa lý của Việt Nam ở Biển Đông mang lại lợi thế gì nổi bật nhất cho phát triển giao thông vận tải biển quốc tế?

  • A. Có nhiều cảng nước sâu tự nhiên dọc bờ biển dài.
  • B. Nằm gần và trên các tuyến hàng hải quốc tế sôi động kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Bờ biển dài với nhiều cửa sông lớn thông ra biển.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn như Trung Quốc và các nước ASEAN.

Câu 5: Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của các đảo và quần đảo xa bờ như Hoàng Sa, Trường Sa đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam là gì?

  • A. Cung cấp các ngư trường khai thác hải sản giàu có.
  • B. Là những địa điểm lý tưởng để phát triển du lịch sinh thái biển.
  • C. Là hệ thống tiền tiêu, căn cứ để kiểm soát và bảo vệ chủ quyền quốc gia đối với vùng biển, thềm lục địa và không phận trên biển.
  • D. Nguồn cung cấp tài nguyên khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển.

Câu 6: Thiên tai nào từ Biển Đông thường gây thiệt hại nặng nề và trực tiếp nhất đến cơ sở hạ tầng và đời sống của cư dân vùng ven biển Việt Nam, đặc biệt là khu vực miền Trung?

  • A. Sóng thần.
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Thủy triều cường.
  • D. Sương mù trên biển.

Câu 7: Tình trạng sạt lở bờ biển ở khu vực miền Trung Việt Nam diễn ra mạnh mẽ chủ yếu do sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và nhân tạo nào?

  • A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (mực nước biển dâng, bão mạnh hơn) và hoạt động khai thác cát, xây dựng công trình ven biển thiếu quy hoạch.
  • B. Hoạt động du lịch quá mức và ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Xây dựng đê kè bảo vệ bờ biển không hợp lý và phát triển nuôi trồng thủy sản trong rừng ngập mặn.
  • D. Dòng chảy ven bờ mạnh theo mùa và chặt phá rừng phòng hộ đầu nguồn.

Câu 8: Nguồn lợi tổ yến có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam tập trung khai thác chủ yếu tại các đảo thuộc tỉnh/vùng nào sau đây?

  • A. Quảng Ninh.
  • B. Kiên Giang.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 9: Nghề làm muối truyền thống ở Việt Nam đạt năng suất và chất lượng cao nhất, nổi tiếng trên thị trường, chủ yếu tập trung ở vùng ven biển nào?

  • A. Duyên hải Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Cực Nam Trung Bộ (các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận).
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Ngoài tiềm năng kinh tế, các đảo và quần đảo của Việt Nam còn có vai trò đặc biệt quan trọng nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Cung cấp không gian sống mới cho dân cư để giảm áp lực dân số đất liền.
  • B. Góp phần mở rộng diện tích đất liền thông qua bồi đắp tự nhiên.
  • C. Là cơ sở pháp lý và thực tiễn để khẳng định, bảo vệ chủ quyền quốc gia, các quyền chủ quyền và quyền tài phán trên biển theo luật pháp quốc tế.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp nặng ven biển.

Câu 11: Xu hướng đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu tai nạn và rủi ro cho ngư dân trên biển.
  • B. Chỉ tập trung khai thác các loài hải sản có giá trị kinh tế rất cao ở vùng nước sâu.
  • C. Giảm áp lực khai thác quá mức lên nguồn lợi thủy sản ven bờ, nâng cao hiệu quả kinh tế và góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia trên các vùng biển xa.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước có yêu cầu cao về nguồn gốc hải sản.

Câu 12: Quốc gia nào sau đây là một trong những nước có chung Biển Đông (bao gồm cả các vịnh liên quan) với Việt Nam?

  • A. Lào.
  • B. Campuchia.
  • C. Myanmar.
  • D. Bhutan.

Câu 13: Biển Đông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế hội nhập của Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú, đa dạng.
  • B. Tiềm năng phát triển du lịch biển rất lớn.
  • C. Nằm trên các tuyến hàng hải huyết mạch của thế giới, là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng.
  • D. Có nhiều mỏ dầu khí trữ lượng lớn đang được khai thác.

Câu 14: Hiện tượng hoang mạc hóa do cát bay, cát chảy diễn ra mạnh mẽ nhất ở vùng ven biển nào của Việt Nam, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

  • A. Duyên hải Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận - Bình Thuận).
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Sản phẩm nào sau đây từ khai thác thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có giá trị kinh tế rất cao, được coi là đặc sản và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng?

  • A. Cá ngừ đại dương.
  • B. Mực ống.
  • C. Tôm hùm.
  • D. Cá thu.

Câu 16: Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong lịch sử và hiện tại chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển xung quanh.
  • B. Là trung tâm du lịch biển nổi tiếng với nhiều bãi tắm đẹp.
  • C. Nằm ở cửa ngõ vào Vịnh Bắc Bộ, trên tuyến hàng hải quan trọng và có tầm quan sát, kiểm soát rộng.
  • D. Có diện tích lớn, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và chăn nuôi.

Câu 17: Khái niệm

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng trọt cây công nghiệp ven biển.
  • B. Chỉ bao gồm du lịch biển, nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối.
  • C. Khai thác và chế biến hải sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển và các ngành dịch vụ liên quan.
  • D. Chỉ phát triển công nghiệp đóng tàu và dịch vụ tài chính tại các thành phố cảng.

Câu 18: Việc bảo vệ các hệ sinh thái biển và ven biển như rừng ngập mặn, rạn san hô có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững vùng biển Việt Nam vì chúng:

  • A. Cung cấp gỗ quý và vật liệu xây dựng.
  • B. Là nơi sinh sống và sinh sản của nhiều loài hải sản, góp phần bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, và duy trì cân bằng sinh thái biển.
  • C. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp ven biển bằng cách cung cấp nguồn nước tưới.
  • D. Chỉ có ý nghĩa tạo cảnh quan độc đáo cho hoạt động du lịch sinh thái.

Câu 19: Đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây của Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho sự đa dạng sinh học và năng suất sinh học (nguồn lợi thủy sản) cao?

  • A. Độ sâu trung bình lớn, ít ánh sáng mặt trời chiếu xuống tầng đáy.
  • B. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu ôn đới.
  • C. Nước biển ấm, giàu dinh dưỡng từ các cửa sông lớn đổ ra và dòng hải lưu theo mùa.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các dòng hải lưu lớn từ đại dương.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Phát triển mạnh du lịch biển.
  • B. Tăng cường nuôi trồng thủy sản công nghiệp.
  • C. Khai thác quá mức, sử dụng các phương pháp đánh bắt hủy diệt (như dùng xung điện, chất nổ) và ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Xây dựng nhiều cảng biển mới.

Câu 21: Đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay là nhiệm vụ tổng hợp đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ của những hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung hiện đại hóa lực lượng hải quân và không quân.
  • B. Chỉ tăng cường tuần tra, kiểm soát các vùng biển có tranh chấp.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển bền vững, bảo vệ môi trường, nâng cao đời sống nhân dân vùng biển đảo và củng cố năng lực quốc phòng, an ninh trên biển.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự can thiệp và hỗ trợ của các cường quốc trên thế giới.

Câu 22: Vùng kinh tế nào của Việt Nam có điều kiện tự nhiên (vịnh nước sâu) và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển mạnh cảng biển nước sâu và dịch vụ hậu cần hàng hải quốc tế, trở thành cửa ngõ chính ra biển?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ (khu vực Vũng Tàu - Cái Mép).
  • D. Tây Nguyên.

Câu 23: Các đảo và quần đảo ở Biển Đông đóng vai trò đa chiều. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh kinh tế quan trọng của các đảo, đặc biệt là các đảo xa bờ?

  • A. Là nơi đặt các trạm radar và căn cứ quân sự phòng thủ.
  • B. Là cơ sở để xác định và mở rộng vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển (hải sản, khoáng sản).
  • C. Là điểm du lịch văn hóa tâm linh thu hút du khách.
  • D. Là nơi nghiên cứu khoa học về hệ sinh thái biển và biến đổi khí hậu.

Câu 24: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng mực nước biển dâng, được dự báo sẽ gây tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất nào đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam?

  • A. Tăng cường sạt lở bờ biển.
  • B. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn.
  • C. Tăng nguy cơ ngập lụt, nhiễm mặn đất đai trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp (lúa, cây ăn quả).
  • D. Giảm tần suất xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 25: Ngoài dầu khí truyền thống, tài nguyên nào sau đây ở Biển Đông được đánh giá có tiềm năng lớn về năng lượng trong tương lai, mặc dù việc thăm dò và khai thác còn đối mặt với nhiều thách thức kỹ thuật và chi phí cao?

  • A. Sa khoáng titan.
  • B. Băng cháy (khí hydrate).
  • C. Muối khoáng hòa tan trong nước biển.
  • D. Năng lượng sóng và thủy triều.

Câu 26: Việc Việt Nam kiên trì giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, dựa trên luật pháp quốc tế (đặc biệt là Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển - UNCLOS 1982) thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam?

  • A. Sự yếu kém trong năng lực quốc phòng, không muốn đối đầu.
  • B. Mong muốn quốc tế hóa vấn đề Biển Đông để nhận được sự giúp đỡ.
  • C. Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, đề cao công lý, công bằng và trách nhiệm của các quốc gia trong giải quyết tranh chấp.
  • D. Phụ thuộc vào sự can thiệp của các cường quốc để phân xử.

Câu 27: Để phát triển kinh tế biển một cách bền vững ở Việt Nam, nguyên tắc cốt lõi nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu, đảm bảo sự hài hòa giữa các mục tiêu phát triển?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ khai thác tài nguyên biển trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Khai thác nhanh chóng các nguồn lợi có giá trị kinh tế cao trước khi chúng cạn kiệt.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển hiệu quả với bảo vệ môi trường biển, ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo an sinh xã hội cho cộng đồng ven biển.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp sạch, không gây ô nhiễm môi trường biển.

Câu 28: Huyện đảo nào sau đây thuộc địa phận hành chính của tỉnh Kiên Giang, vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Côn Đảo.
  • B. Lý Sơn.
  • C. Phú Quốc.
  • D. Cô Tô.

Câu 29: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho nghề làm muối phát triển mạnh chủ yếu do:

  • A. Bờ biển có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió.
  • B. Khí hậu nóng, khô hạn kéo dài, ít mưa, cường độ nắng cao, độ mặn nước biển tương đối ổn định.
  • C. Nguồn nước ngọt từ các sông nhỏ đổ ra biển dồi dào quanh năm.
  • D. Địa hình bằng phẳng, chủ yếu là đất sét pha cát dễ làm ruộng muối.

Câu 30: Các đầm phá và vũng vịnh ven biển ở Việt Nam đặc biệt phù hợp để phát triển loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây một cách hiệu quả và bền vững?

  • A. Nuôi cá lồng bè nước sâu ngoài khơi xa bờ.
  • B. Nuôi tôm, cá, nhuyễn thể trong môi trường nước lợ/mặn, tận dụng diện tích mặt nước và sự che chắn của địa hình.
  • C. Nuôi cá nước ngọt trong các ao, hồ nhân tạo.
  • D. Nuôi trồng rong biển ở vùng nước trồi giàu dinh dưỡng ngoài khơi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích điều kiện tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất thúc đẩy hoạt động nuôi trồng thủy sản ven biển ở Việt Nam, đặc biệt là nuôi tôm và nhuyễn thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại sao dầu khí được xem là tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế và chiến lược quan trọng hàng đầu ở Biển Đông của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào của vùng biển và hải đảo Việt Nam tạo lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển quanh năm, đặc biệt ở các tỉnh phía Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vị trí địa lý của Việt Nam ở Biển Đông mang lại lợi thế gì nổi bật nhất cho phát triển giao thông vận tải biển quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của các đảo và quần đảo xa bờ như Hoàng Sa, Trường Sa đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Thiên tai nào từ Biển Đông thường gây thiệt hại nặng nề và trực tiếp nhất đến cơ sở hạ tầng và đời sống của cư dân vùng ven biển Việt Nam, đặc biệt là khu vực miền Trung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tình trạng sạt lở bờ biển ở khu vực miền Trung Việt Nam diễn ra mạnh mẽ chủ yếu do sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và nhân tạo nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nguồn lợi tổ yến có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam tập trung khai thác chủ yếu tại các đảo thuộc tỉnh/vùng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nghề làm muối truyền thống ở Việt Nam đạt năng suất và chất lượng cao nhất, nổi tiếng trên thị trường, chủ yếu tập trung ở vùng ven biển nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ngoài tiềm năng kinh tế, các đảo và quần đảo của Việt Nam còn có vai trò đặc biệt quan trọng nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Xu hướng đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Quốc gia nào sau đây là một trong những nước có chung Biển Đông (bao gồm cả các vịnh liên quan) với Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Biển Đông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế hội nhập của Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hiện tượng hoang mạc hóa do cát bay, cát chảy diễn ra mạnh mẽ nhất ở vùng ven biển nào của Việt Nam, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sản phẩm nào sau đây từ khai thác thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có giá trị kinh tế rất cao, được coi là đặc sản và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong lịch sử và hiện tại chủ yếu do yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khái niệm "phát triển tổng hợp kinh tế biển" ở Việt Nam bao gồm những ngành, lĩnh vực chính nào nhằm khai thác hiệu quả và bền vững các tiềm năng từ biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việc bảo vệ các hệ sinh thái biển và ven biển như rừng ngập mặn, rạn san hô có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững vùng biển Việt Nam vì chúng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây của Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho sự đa dạng sinh học và năng suất sinh học (nguồn lợi thủy sản) cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam trong những năm gần đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay là nhiệm vụ tổng hợp đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ của những hoạt động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vùng kinh tế nào của Việt Nam có điều kiện tự nhiên (vịnh nước sâu) và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển mạnh cảng biển nước sâu và dịch vụ hậu cần hàng hải quốc tế, trở thành cửa ngõ chính ra biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Các đảo và quần đảo ở Biển Đông đóng vai trò đa chiều. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh kinh tế quan trọng của các đảo, đặc biệt là các đảo xa bờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng mực nước biển dâng, được dự báo sẽ gây tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất nào đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Ngoài dầu khí truyền thống, tài nguyên nào sau đây ở Biển Đông được đánh giá có tiềm năng lớn về năng lượng trong tương lai, mặc dù việc thăm dò và khai thác còn đối mặt với nhiều thách thức kỹ thuật và chi phí cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Việc Việt Nam kiên trì giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, dựa trên luật pháp quốc tế (đặc biệt là Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển - UNCLOS 1982) thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để phát triển kinh tế biển một cách bền vững ở Việt Nam, nguyên tắc cốt lõi nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu, đảm bảo sự hài hòa giữa các mục tiêu phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Huyện đảo nào sau đây thuộc địa phận hành chính của tỉnh Kiên Giang, vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho nghề làm muối phát triển mạnh chủ yếu do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Các đầm phá và vũng vịnh ven biển ở Việt Nam đặc biệt phù hợp để phát triển loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây một cách hiệu quả và bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông có vị trí địa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam vì những lý do nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Có nhiều ngư trường lớn, thuận lợi cho phát triển du lịch biển.
  • C. Giúp mở rộng không gian sinh tồn, là cửa ngõ giao thương quốc tế.
  • D. Là tuyến hàng hải huyết mạch, giàu tài nguyên, là cửa ngõ giao thương và có vai trò phòng thủ chiến lược.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa kinh tế chủ yếu của việc phát triển ngành khai thác dầu khí ở Biển Đông đối với Việt Nam.

  • A. Tạo việc làm cho cư dân ven biển và phát triển du lịch.
  • B. Bảo vệ môi trường biển và phát triển năng lượng sạch.
  • C. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, tăng nguồn thu ngân sách và thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào tất cả các ngành kinh tế biển.

Câu 3: Nguồn lợi hải sản ở vùng biển Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây, khác với nhiều vùng biển khác trên thế giới?

  • A. Chỉ tập trung ở các vùng nước sâu.
  • B. Phong phú về thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Phân bố đồng đều trên toàn bộ vùng biển.
  • D. Chủ yếu là các loài cá ôn đới.

Câu 4: Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay mang lại ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

  • A. Giảm áp lực khai thác vùng ven bờ và tăng năng suất lao động.
  • B. Phát triển các đội tàu lớn và nâng cao đời sống ngư dân.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ và tăng cường hợp tác quốc tế.
  • D. Kết hợp phát triển kinh tế với việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 5: Cho tình huống: Một tỉnh ven biển có tiềm năng lớn về bãi biển đẹp, khí hậu ấm áp quanh năm và nhiều danh lam thắng cảnh gắn với biển. Theo bạn, tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại hình kinh tế biển nào để tối ưu hóa lợi thế?

  • A. Du lịch biển - đảo và dịch vụ đi kèm.
  • B. Khai thác dầu khí và công nghiệp lọc hóa dầu.
  • C. Nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Phát triển cảng biển nước sâu và dịch vụ logistics.

Câu 6: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam vì những lý do nào sau đây?

  • A. Tập trung nhiều nguồn lợi hải sản quý hiếm.
  • B. Có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • C. Là tiền đồn bảo vệ Tổ quốc từ xa, kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng.
  • D. Thuận lợi cho việc xây dựng các khu công nghiệp ven biển.

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển ở Việt Nam hiện nay có nguyên nhân chủ yếu từ đâu?

  • A. Chủ yếu do sự cố tràn dầu từ các tàu biển.
  • B. Chủ yếu do hoạt động du lịch tự phát.
  • C. Chủ yếu do biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Kết hợp từ chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp từ đất liền và hoạt động trên biển.

Câu 8: Cảng biển có vai trò như thế nào trong việc phát triển kinh tế biển tổng hợp của Việt Nam?

  • A. Chỉ phục vụ cho việc xuất khẩu thủy sản.
  • B. Là đầu mối giao thông, trung chuyển hàng hóa, kết nối các ngành kinh tế biển và đất liền.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho tàu quân sự.
  • D. Chỉ có vai trò trong phát triển du lịch tàu biển.

Câu 9: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư là vấn đề môi trường nghiêm trọng ở vùng ven biển nào của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Nam Trung Bộ (đặc biệt là Ninh Thuận, Bình Thuận).
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Để phát triển bền vững kinh tế biển, Việt Nam cần chú trọng giải pháp tổng thể nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn lợi hiện có.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn (dầu khí, du lịch).
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa vùng ven biển bằng mọi giá.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 11: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào của quốc gia ven biển được phép thiết lập chiều rộng tối đa 12 hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của việc Việt Nam thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng đặc quyền kinh tế của mình?

  • A. Cho phép tất cả các tàu thuyền nước ngoài tự do khai thác tài nguyên.
  • B. Thiết lập chế độ biên giới trên biển.
  • C. Thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên sinh vật và không sinh vật.
  • D. Áp dụng luật pháp quốc gia trên toàn bộ vùng biển này như đất liền.

Câu 13: Vị trí địa lý của Biển Đông mang lại thách thức lớn nào đối với công tác bảo vệ an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt, thường xuyên có bão.
  • B. Tiềm ẩn tranh chấp chủ quyền với các quốc gia trong khu vực.
  • C. Khó khăn trong việc phát triển kinh tế các đảo xa bờ.
  • D. Nguồn lợi hải sản ngày càng suy giảm.

Câu 14: Việc xây dựng và phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trên các đảo, quần đảo của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch.
  • B. Chỉ để tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích quân sự đơn thuần.
  • D. Kết hợp củng cố quốc phòng an ninh với phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân, khẳng định chủ quyền.

Câu 15: Ngành kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ hiện tượng El Nino gây ra hạn hán và xâm nhập mặn?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ven bờ.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Du lịch biển.

Câu 16: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

  • A. Mức độ đầu tư hạ tầng du lịch.
  • B. Đặc điểm địa hình bờ biển (nhiều bãi biển đẹp, vũng vịnh kín đáo ở Nam Trung Bộ; bờ biển nhiều cửa sông, bãi bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long).
  • C. Số lượng khách du lịch quốc tế.
  • D. Sự đa dạng của các loại hình du lịch.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phát triển của ngành công nghiệp gắn với kinh tế biển ở Việt Nam?

  • A. Thành lập các hợp tác xã đánh bắt hải sản.
  • B. Tổ chức các lễ hội du lịch biển.
  • C. Xây dựng nhà máy lọc hóa dầu, đóng tàu, chế biến thủy sản.
  • D. Khai thác cát trắng làm vật liệu xây dựng.

Câu 18: Việc nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống cảng biển ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng năng lực thông qua hàng hóa, giảm chi phí logistics, thúc đẩy thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • C. Chủ yếu để phát triển du lịch tàu biển.
  • D. Để cạnh tranh với các cảng biển trong khu vực Đông Nam Á bằng mọi giá.

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với ngành nuôi trồng thủy sản ven biển ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • D. Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường nước, biến đổi khí hậu và thiếu quy hoạch bền vững.

Câu 20: Tại sao các đảo và quần đảo nhỏ ở Biển Đông lại có vai trò quan trọng trong việc xác định ranh giới trên biển của Việt Nam?

  • A. Vì chúng là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vì theo luật pháp quốc tế, đảo có thể có vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa riêng.
  • C. Vì chúng là nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật quý hiếm.
  • D. Vì chúng là các điểm du lịch hấp dẫn.

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng không kiểm soát.
  • C. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ hợp pháp, kiểm soát chặt chẽ đánh bắt ven bờ, áp dụng công nghệ hiện đại và quản lý bền vững.
  • D. Cho phép khai thác quanh năm không giới hạn.

Câu 22: Việc phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi) ở Việt Nam có ý nghĩa gì trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất điện.
  • B. Chỉ góp phần bảo vệ môi trường biển.
  • C. Chỉ tạo ra nguồn thu nhập mới cho ngư dân.
  • D. Đa dạng hóa nguồn năng lượng, giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, góp phần giảm phát thải và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 23: Quá trình đô thị hóa nhanh và sự gia tăng dân số ở các vùng ven biển có thể tạo ra áp lực tiêu cực nào lớn nhất lên môi trường biển?

  • A. Gia tăng lượng chất thải (sinh hoạt, công nghiệp) đổ ra biển.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nước biển.
  • C. Gây ra hiện tượng cát bay, cát chảy.
  • D. Làm giảm độ mặn của nước biển.

Câu 24: Để tăng cường khả năng ứng phó với thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở) ở vùng ven biển, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Chỉ xây dựng các công trình đê chắn sóng kiên cố.
  • B. Chỉ di dời toàn bộ dân cư khỏi vùng nguy hiểm.
  • C. Kết hợp các giải pháp công trình (đê, kè) với giải pháp phi công trình (trồng rừng ngập mặn, quy hoạch sử dụng đất, nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo).
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ quốc tế.

Câu 25: Vịnh biển nào sau đây ở Việt Nam được công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới, nổi tiếng với cảnh quan karst trên biển độc đáo?

  • A. Vịnh Hạ Long.
  • B. Vịnh Cam Ranh.
  • C. Vịnh Lăng Cô.
  • D. Vịnh Vũng Tàu.

Câu 26: Việc phát triển du lịch biển đảo một cách ồ ạt, thiếu kiểm soát có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào lớn nhất đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • B. Ô nhiễm rác thải, nước thải, suy thoái hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển.
  • C. Gây ra hiện tượng sạt lở bờ biển.
  • D. Làm giảm mực nước biển.

Câu 27: Công tác đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông và các đảo, quần đảo của Việt Nam hiện nay đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng nào?

  • A. Chỉ có Hải quân và Cảnh sát biển.
  • B. Chỉ có lực lượng Biên phòng và Kiểm ngư.
  • C. Chỉ có lực lượng Hải quân và Không quân.
  • D. Hải quân, Cảnh sát biển, Biên phòng, Kiểm ngư, Không quân và sự tham gia của ngư dân cùng các lực lượng khác.

Câu 28: So với đất liền, việc phát triển kinh tế - xã hội trên các đảo, quần đảo của Việt Nam gặp phải những khó khăn đặc thù nào?

  • A. Dân số đông, tài nguyên phong phú.
  • B. Địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng.
  • C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (thiên tai), thiếu nước ngọt, khó khăn về giao thông, hạ tầng hạn chế.
  • D. Nền kinh tế đa dạng, dễ thu hút đầu tư.

Câu 29: Việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dựa trên những cơ sở pháp lý và lịch sử nào?

  • A. Chỉ dựa vào hoạt động khai thác hải sản của ngư dân Việt Nam.
  • B. Chỉ dựa vào vị trí địa lý gần đất liền Việt Nam.
  • C. Chỉ dựa vào tuyên bố chủ quyền gần đây của Nhà nước Việt Nam.
  • D. Dựa trên các bằng chứng lịch sử và cơ sở pháp lý quốc tế vững chắc, khẳng định Việt Nam đã xác lập chủ quyền và thực hiện quản lý liên tục, hòa bình đối với hai quần đảo này từ lâu đời.

Câu 30: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và phát triển kinh tế vùng ven biển, ngành kinh tế biển nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Khai thác khoáng sản biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Biển Đông có vị trí địa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam vì những lý do nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa kinh tế chủ yếu của việc phát triển ngành khai thác dầu khí ở Biển Đông đối với Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nguồn lợi hải sản ở vùng biển Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây, khác với nhiều vùng biển khác trên thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay mang lại ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho tình huống: Một tỉnh ven biển có tiềm năng lớn về bãi biển đẹp, khí hậu ấm áp quanh năm và nhiều danh lam thắng cảnh gắn với biển. Theo bạn, tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại hình kinh tế biển nào để tối ưu hóa lợi thế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam vì những lý do nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển ở Việt Nam hiện nay có nguyên nhân chủ yếu từ đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cảng biển có vai trò như thế nào trong việc phát triển kinh tế biển tổng hợp của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư là vấn đề môi trường nghiêm trọng ở vùng ven biển nào của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để phát triển bền vững kinh tế biển, Việt Nam cần chú trọng giải pháp tổng thể nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào của quốc gia ven biển được phép thiết lập chiều rộng tối đa 12 hải lý tính từ đường cơ sở?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của việc Việt Nam thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng đặc quyền kinh tế của mình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vị trí địa lý của Biển Đông mang lại thách thức lớn nào đối với công tác bảo vệ an ninh quốc phòng của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việc xây dựng và phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trên các đảo, quần đảo của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ngành kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ hiện tượng El Nino gây ra hạn hán và xâm nhập mặn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phát triển của ngành công nghiệp gắn với kinh tế biển ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống cảng biển ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với ngành nuôi trồng thủy sản ven biển ở Việt Nam hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao các đảo và quần đảo nhỏ ở Biển Đông lại có vai trò quan trọng trong việc xác định ranh giới trên biển của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi) ở Việt Nam có ý nghĩa gì trong bối cảnh hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Quá trình đô thị hóa nhanh và sự gia tăng dân số ở các vùng ven biển có thể tạo ra áp lực tiêu cực nào lớn nhất lên môi trường biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để tăng cường khả năng ứng phó với thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở) ở vùng ven biển, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vịnh biển nào sau đây ở Việt Nam được công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới, nổi tiếng với cảnh quan karst trên biển độc đáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc phát triển du lịch biển đảo một cách ồ ạt, thiếu kiểm soát có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào lớn nhất đối với môi trường tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Công tác đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông và các đảo, quần đảo của Việt Nam hiện nay đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So với đất liền, việc phát triển kinh tế - xã hội trên các đảo, quần đảo của Việt Nam gặp phải những khó khăn đặc thù nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dựa trên những cơ sở pháp lý và lịch sử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và phát triển kinh tế vùng ven biển, ngành kinh tế biển nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một đảo nhỏ thuộc Biển Đông đang được xem xét. Để đảm bảo tính bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên phân tích kỹ lưỡng nhất trước khi triển khai?

  • A. Tiềm năng khai thác cát trắng cho công nghiệp.
  • B. Khả năng xây dựng sân bay quốc tế quy mô lớn.
  • C. Tác động tiềm tàng đến các hệ sinh thái rạn san hô và thảm cỏ biển.
  • D. Số lượng lao động địa phương có thể huy động cho dự án.

Câu 2: Việc Trung Quốc bồi đắp, xây dựng các đảo nhân tạo phi pháp trên Biển Đông có tác động trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến khía cạnh nào trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Giảm sản lượng khai thác hải sản truyền thống của ngư dân Việt Nam.
  • B. Hạn chế khả năng phát triển du lịch biển của Việt Nam.
  • C. Gia tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường biển do hoạt động xây dựng.
  • D. Thay đổi nguyên trạng, quân sự hóa và đe dọa trực tiếp đến chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam.

Câu 3: Giả sử một công ty năng lượng đang khảo sát tiềm năng khai thác năng lượng tái tạo từ biển tại một khu vực ven biển miền Trung Việt Nam. Dựa trên đặc điểm tự nhiên của vùng biển này, loại hình năng lượng nào có khả năng khai thác hiệu quả nhất?

  • A. Năng lượng gió ngoài khơi.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng địa nhiệt đáy biển.
  • D. Năng lượng sóng biển (biên độ sóng lớn).

Câu 4: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với chiến lược bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam. Vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lợi thủy sản dồi dào.
  • B. Là hệ thống tiền tiêu, căn cứ để kiểm soát, bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển.
  • C. Địa điểm lý tưởng để phát triển các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Nguồn cung cấp nước ngọt tự nhiên lớn cho đất liền.

Câu 5: Một quốc gia ven Biển Đông đang đối mặt với tình trạng suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi cá ven bờ do khai thác quá mức. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường nhập khẩu cá từ các nước khác.
  • B. Khuyến khích ngư dân chuyển sang các nghề không liên quan đến biển.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản trên quy mô công nghiệp.
  • D. Kết hợp giữa quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác, phục hồi hệ sinh thái biển và phát triển nuôi trồng bền vững.

Câu 6: Vị trí địa lý chiến lược của Biển Đông (nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng) tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tăng cường khả năng phòng thủ quân sự.
  • B. Mở rộng diện tích đất liền.
  • C. Phát triển mạnh giao thông vận tải biển và thương mại quốc tế.
  • D. Tăng nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Câu 7: Việt Nam có chủ quyền đối với hai quần đảo lớn trên Biển Đông là Hoàng Sa và Trường Sa. Việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa pháp lý quốc tế quan trọng nhất là gì?

  • A. Là cơ sở pháp lý để xác định các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên Biển Đông.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác dầu khí trong vùng vịnh.
  • C. Thu hút du khách quốc tế đến tham quan.
  • D. Giúp Việt Nam gia nhập các tổ chức hàng hải quốc tế dễ dàng hơn.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng trong ngành du lịch.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái hệ sinh thái biển.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho ngành đóng tàu.
  • D. Giá dầu khí trên thị trường thế giới biến động mạnh.

Câu 9: Để phát triển ngành du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
  • B. Khuyến khích du lịch tự do không kiểm soát.
  • C. Ưu tiên tăng số lượng khách du lịch mà không chú trọng chất lượng dịch vụ.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch có trách nhiệm, gắn với bảo tồn giá trị tự nhiên và văn hóa địa phương.

Câu 10: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo, đặc biệt là các đảo xa bờ, lại có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Tăng cường khả năng hiện diện, kiểm soát, ứng phó của lực lượng chức năng trên biển.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Thu hút dân cư từ đất liền ra sinh sống.
  • D. Phát triển ngành nông nghiệp trên đảo.

Câu 11: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Biển Đông tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng nhất nếu không được kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Đánh bắt cá bằng lưới truyền thống.
  • B. Khai thác, vận chuyển dầu khí.
  • C. Nuôi trồng hải sản trong lồng bè.
  • D. Du lịch lặn biển ngắm san hô.

Câu 12: Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, dựa trên cơ sở luật pháp quốc tế. Văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nhất được Việt Nam viện dẫn là gì?

  • A. Hiệp định Geneva năm 1954.
  • B. Hiệp ước Bali năm 1976.
  • C. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982.
  • D. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).

Câu 13: Tại sao việc đa dạng hóa các ngành kinh tế biển (ngoài thủy sản và dầu khí) lại là chiến lược quan trọng để phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào đất liền.
  • B. Tăng cường khả năng phòng thủ quân sự trên biển.
  • C. Giảm chi phí sản xuất.
  • D. Giảm thiểu rủi ro từ sự biến động của thị trường và suy giảm tài nguyên truyền thống, tăng khả năng chống chịu của nền kinh tế biển.

Câu 14: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở một số vùng biển ven bờ Việt Nam là gì?

  • A. Ô nhiễm từ các hoạt động trên đất liền (nước thải công nghiệp, sinh hoạt) và trên biển (rác thải nhựa, tràn dầu).
  • B. Sự gia tăng nhiệt độ nước biển do biến đổi khí hậu.
  • C. Hoạt động du lịch lặn biển.
  • D. Việc thành lập các khu bảo tồn biển.

Câu 15: Vai trò của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là gì?

  • A. Làm cho khí hậu trở nên khô hạn hơn.
  • B. Giảm thiểu tác động của bão nhiệt đới.
  • C. Điều hòa khí hậu, mang lại lượng mưa lớn và tạo điều kiện hình thành các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, áp thấp nhiệt đới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khí hậu vùng núi cao.

Câu 16: Giả sử một ngư dân phát hiện một tàu nước ngoài đang có hành vi khai thác hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Hành động đúng đắn nhất mà ngư dân cần làm để góp phần bảo vệ chủ quyền là gì?

  • A. Trực tiếp xua đuổi tàu nước ngoài bằng vũ lực.
  • B. Ghi nhận thông tin (vị trí, loại tàu, hành vi) và thông báo kịp thời cho lực lượng chức năng (Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư).
  • C. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.
  • D. Đăng thông tin lên mạng xã hội để mọi người biết.

Câu 17: Việc phát triển các cảng biển nước sâu tại Việt Nam có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo thêm nhiều bãi tắm đẹp.
  • B. Thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản.
  • C. Tăng khả năng khai thác dầu khí.
  • D. Nâng cao năng lực xuất nhập khẩu, kết nối hiệu quả hơn với các tuyến thương mại quốc tế và giảm chi phí vận chuyển.

Câu 18: Khu vực nào trên Biển Đông được xác định có tiềm năng lớn nhất về tài nguyên dầu khí của Việt Nam?

  • A. Thềm lục địa.
  • B. Vùng nước sâu xa bờ.
  • C. Các rạn san hô.
  • D. Các đảo nhỏ ven bờ.

Câu 19: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển, một trong những giải pháp then chốt mà Việt Nam cần thực hiện là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế biển.
  • B. Giảm sự hiện diện của lực lượng vũ trang trên biển.
  • C. Xây dựng lực lượng Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư hiện đại, chính quy và tăng cường khả năng phối hợp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các quốc gia khác.

Câu 20: Hệ sinh thái rạn san hô ở Biển Đông có vai trò quan trọng nhất đối với môi trường biển là gì?

  • A. Là nguồn cung cấp cát xây dựng chính.
  • B. Là nơi cư trú, sinh sản của nhiều loài sinh vật biển, đóng vai trò là "vườn ươm" đa dạng sinh học biển.
  • C. Giúp giảm độ mặn của nước biển.
  • D. Tạo ra các dòng hải lưu mạnh.

Câu 21: Việc phát triển nghề cá xa bờ, hiện đại hóa đội tàu đánh cá của Việt Nam có ý nghĩa kép như thế nào?

  • A. Chỉ giúp tăng sản lượng đánh bắt.
  • B. Chỉ góp phần bảo vệ môi trường ven bờ.
  • C. Chỉ thể hiện sự giàu có của ngư dân.
  • D. Góp phần khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản xa bờ, đồng thời khẳng định và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền trên biển.

Câu 22: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với vùng nào sau đây?

  • A. Chỉ lãnh hải.
  • B. Chỉ vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Chỉ vùng biển quốc tế.

Câu 23: Một trong những biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu rác thải nhựa từ đất liền ra biển là gì?

  • A. Tăng cường thu gom, phân loại, tái chế rác thải tại nguồn và đầu tư hệ thống xử lý nước thải.
  • B. Khuyến khích người dân sử dụng túi ni lông dùng một lần.
  • C. Chỉ tập trung thu gom rác trên biển.
  • D. Đổ rác thải ra sông để nước cuốn ra biển.

Câu 24: Vai trò của Biển Đông đối với nền kinh tế toàn cầu được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Là nguồn cung cấp nước ngọt lớn nhất thế giới.
  • B. Là một trong những tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp nhất, kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Chứa trữ lượng kim loại quý hiếm khổng lồ.
  • D. Là trung tâm nuôi trồng thủy sản của thế giới.

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với cả phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Chỉ là nơi sinh sống của một số loài chim đặc hữu.
  • C. Chỉ có vai trò làm đẹp cảnh quan.
  • D. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, chắn sóng, chắn gió; là bãi đẻ/nơi sinh sống của nhiều loài thủy sản; góp phần tạo lá chắn phòng thủ ven biển.

Câu 26: Để tăng cường khả năng chống chịu của cộng đồng dân cư ven biển trước thiên tai (như bão, triều cường), giải pháp nào sau đây mang tính cộng đồng và hiệu quả dài hạn?

  • A. Xây dựng nhà kiên cố, di dời dân cư khỏi vùng nguy hiểm, trồng và phục hồi rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Chỉ đầu tư hệ thống cảnh báo sớm.
  • C. Chỉ phát tiền hỗ trợ sau thiên tai.
  • D. Khuyến khích người dân tự chống chọi mà không cần hỗ trợ.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông. Mối liên hệ này được hiểu đúng nhất như thế nào?

  • A. Phát triển kinh tế biển không liên quan đến an ninh quốc phòng.
  • B. An ninh quốc phòng chỉ để bảo vệ các công trình kinh tế trên biển.
  • C. Phát triển kinh tế biển bền vững là cơ sở để tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; đồng thời, đảm bảo an ninh quốc phòng vững chắc là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế biển.
  • D. Chỉ cần phát triển quân sự mạnh là đủ để bảo vệ kinh tế biển.

Câu 28: Tại sao việc hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển lại quan trọng đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam dễ dàng khai thác tài nguyên của các nước khác.
  • B. Nâng cao năng lực nghiên cứu, chia sẻ dữ liệu, hiểu rõ hơn về Biển Đông và giải quyết các thách thức chung như biến đổi khí hậu, ô nhiễm.
  • C. Chỉ để quảng bá hình ảnh đất nước.
  • D. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng quốc phòng.

Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc quản lý và bảo vệ môi trường Biển Đông là gì?

  • A. Biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia, hoạt động của quốc gia này có thể ảnh hưởng đến quốc gia khác, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế phức tạp.
  • B. Thiếu hoàn toàn các quy định pháp luật về môi trường biển.
  • C. Môi trường biển quá sạch nên không cần quản lý.
  • D. Hoạt động kinh tế trên biển diễn ra rất ít.

Câu 30: Việc khẳng định và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?

  • A. Chỉ để kiểm soát tuyến đường hàng hải.
  • B. Chỉ để khai thác du lịch độc quyền.
  • C. Chỉ để chứng minh tiềm lực quân sự.
  • D. Góp phần duy trì hòa bình, ổn định và trật tự pháp lý trên Biển Đông dựa trên luật pháp quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một đảo nhỏ thuộc Biển Đông đang được xem xét. Để đảm bảo tính bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên phân tích kỹ lưỡng nhất trước khi triển khai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc Trung Quốc bồi đắp, xây dựng các đảo nhân tạo phi pháp trên Biển Đông có tác động trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến khía cạnh nào trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giả sử một công ty năng lượng đang khảo sát tiềm năng khai thác năng lượng tái tạo từ biển tại một khu vực ven biển miền Trung Việt Nam. Dựa trên đặc điểm tự nhiên của vùng biển này, loại hình năng lượng nào có khả năng khai thác hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với chiến lược bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam. Vai trò quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một quốc gia ven Biển Đông đang đối mặt với tình trạng suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi cá ven bờ do khai thác quá mức. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vị trí địa lý chiến lược của Biển Đông (nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng) tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việt Nam có chủ quyền đối với hai quần đảo lớn trên Biển Đông là Hoàng Sa và Trường Sa. Việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa pháp lý quốc tế quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để phát triển ngành du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo, đặc biệt là các đảo xa bờ, lại có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Biển Đông tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng nhất nếu không được kiểm soát chặt chẽ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, dựa trên cơ sở luật pháp quốc tế. Văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nhất được Việt Nam viện dẫn là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc đa dạng hóa các ngành kinh tế biển (ngoài thủy sản và dầu khí) lại là chiến lược quan trọng để phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở một số vùng biển ven bờ Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vai trò của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử một ngư dân phát hiện một tàu nước ngoài đang có hành vi khai thác hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Hành động đúng đắn nhất mà ngư dân cần làm để góp phần bảo vệ chủ quyền là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc phát triển các cảng biển nước sâu tại Việt Nam có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khu vực nào trên Biển Đông được xác định có tiềm năng lớn nhất về tài nguyên dầu khí của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển, một trong những giải pháp then chốt mà Việt Nam cần thực hiện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hệ sinh thái rạn san hô ở Biển Đông có vai trò quan trọng nhất đối với môi trường biển là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc phát triển nghề cá xa bờ, hiện đại hóa đội tàu đánh cá của Việt Nam có ý nghĩa kép như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với vùng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu rác thải nhựa từ đất liền ra biển là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò của Biển Đông đối với nền kinh tế toàn cầu được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với cả phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để tăng cường khả năng chống chịu của cộng đồng dân cư ven biển trước thiên tai (như bão, triều cường), giải pháp nào sau đây mang tính cộng đồng và hiệu quả dài hạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông. Mối liên hệ này được hiểu đúng nhất như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển lại quan trọng đối với Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc quản lý và bảo vệ môi trường Biển Đông là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc khẳng định và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?

Xem kết quả