15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng trưởng về số lượng đô thị và dân số đô thị, mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong bối cảnh Việt Nam, yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa mạnh mẽ từ cuối thế kỷ XX đến nay?

  • A. Sự gia tăng dân số tự nhiên ở khu vực nông thôn
  • B. Chính sách công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao

Câu 2: So sánh với giai đoạn trước đổi mới, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây về mặt không gian?

  • A. Thu hẹp về phạm vi, chủ yếu tập trung ở các đô thị lớn
  • B. Phân bố đồng đều hơn giữa các vùng miền trên cả nước
  • C. Mở rộng nhanh chóng về quy mô và không gian, lan tỏa ra nhiều vùng
  • D. Chỉ phát triển ở khu vực ven biển, ít đô thị hóa ở vùng sâu trong nội địa

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm (giả định). Nếu xu hướng này tiếp tục, dự báo nào sau đây là hợp lý nhất về tác động của đô thị hóa đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và nông nghiệp
  • C. Cơ cấu kinh tế ít thay đổi, chủ yếu vẫn là nông nghiệp
  • D. Tất cả các khu vực kinh tế đều tăng trưởng đồng đều

Câu 4: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là vấn đề môi trường. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải tập trung
  • B. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân để giảm ùn tắc
  • C. Mở rộng các khu công nghiệp ra vùng nông thôn
  • D. Quy hoạch và phát triển đô thị xanh, đô thị sinh thái

Câu 5: Dựa vào kiến thức về phân loại đô thị ở Việt Nam, đô thị nào sau đây có vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ và hành chính cấp quốc gia?

  • A. Đô thị loại III
  • B. Đô thị loại đặc biệt
  • C. Đô thị loại IV
  • D. Đô thị loại V

Câu 6: Cho tình huống: Một khu vực nông thôn ven đô thị lớn ngày càng thu hút nhiều dân cư từ nơi khác đến sinh sống và làm việc, các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp phát triển mạnh. Hiện tượng này phản ánh quá trình nào trong đô thị hóa?

  • A. Đô thị hóa tập trung
  • B. Đô thị hóa tự phát
  • C. Đô thị hóa nông thôn
  • D. Đô thị hóa chậm

Câu 7: Đô thị hóa có tác động đến sự thay đổi cơ cấu lao động. Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động nào sau đây thường diễn ra ở các đô thị đang phát triển?

  • A. Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, tăng trong khu vực công nghiệp và dịch vụ
  • B. Tăng tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, giảm trong khu vực công nghiệp và dịch vụ
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể về cơ cấu lao động
  • D. Lao động chủ yếu tập trung trong khu vực nông nghiệp và công nghiệp

Câu 8: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất và đồng thời cũng đối mặt với nhiều thách thức về quá tải hạ tầng và ô nhiễm môi trường đô thị?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 9: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, quy hoạch đô thị cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa diện tích xây dựng công trình
  • B. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng
  • D. Tập trung xây dựng các khu đô thị mới hiện đại, tách biệt với khu dân cư cũ

Câu 10: Hiện tượng "đô thị hóa tự phát" thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội ở các đô thị?

  • A. Gia tăng sự gắn kết cộng đồng đô thị
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân đô thị
  • C. Gia tăng các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xã hội, thiếu nhà ở
  • D. Giảm sự phân hóa giàu nghèo trong đô thị

Câu 11: Trong lịch sử Việt Nam, đô thị nào được xem là đô thị cổ, có vai trò quan trọng trong giao thương đường biển từ thế kỷ XVI-XVIII?

  • A. Thăng Long (Hà Nội)
  • B. Huế
  • C. Sài Gòn (TP. Hồ Chí Minh)
  • D. Phố Hiến

Câu 12: Để giảm áp lực dân số cho các đô thị lớn, một trong những giải pháp quy hoạch vùng là phát triển các đô thị vệ tinh. Đô thị vệ tinh có vai trò chính là gì?

  • A. Chia sẻ chức năng và giảm tải cho đô thị trung tâm
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với đô thị trung tâm để thu hút đầu tư
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu sinh hoạt của dân cư nông thôn

Câu 13: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân số đô thị của một số quốc gia Đông Nam Á (giả định). Quốc gia nào trong bảng có trình độ đô thị hóa tương đương với Việt Nam?

  • A. Singapore (100%)
  • B. Malaysia (77%)
  • C. Philippines (47%)
  • D. Thái Lan (51%)

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quản lý nhà nước đối với quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Khuyến khích đầu tư tư nhân vào lĩnh vực bất động sản đô thị
  • B. Xây dựng và ban hành hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn đô thị
  • C. Tổ chức các lễ hội văn hóa đô thị
  • D. Vận động người dân tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường đô thị

Câu 15: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng ở vùng ven đô thị, thu hút hàng chục nghìn lao động từ nông thôn đến làm việc. Hiện tượng này có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt giao thông đô thị?

  • A. Giảm ùn tắc giao thông trong đô thị trung tâm
  • B. Cải thiện chất lượng dịch vụ giao thông công cộng
  • C. Phân bố lại mật độ giao thông đồng đều hơn
  • D. Gia tăng áp lực lên hệ thống giao thông đô thị, đặc biệt vào giờ cao điểm

Câu 16: Trong quá trình đô thị hóa, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cần được kiểm soát chặt chẽ vì lý do nào sau đây?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
  • B. Tăng nguồn thu ngân sách từ thuế đất
  • C. Thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn

Câu 17: Để phát triển đô thị bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Phát triển các đô thị công nghiệp quy mô lớn
  • B. Xây dựng các khu đô thị cao tầng tập trung
  • C. Phát triển đô thị sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu và đặc điểm sông nước
  • D. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực đô thị

Câu 18: Đô thị hóa có mối quan hệ mật thiết với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Đô thị hóa là tiền đề cho công nghiệp hóa
  • B. Công nghiệp hóa tạo động lực và cơ sở vật chất cho đô thị hóa
  • C. Đô thị hóa và công nghiệp hóa diễn ra độc lập, không liên quan
  • D. Công nghiệp hóa là hệ quả của quá trình đô thị hóa

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người giữa khu vực thành thị và nông thôn (giả định). Biểu đồ này phản ánh điều gì về tác động của đô thị hóa đến phân hóa thu nhập?

  • A. Đô thị hóa làm thu hẹp khoảng cách thu nhập giữa thành thị và nông thôn
  • B. Thu nhập bình quân đầu người ở thành thị và nông thôn tương đương nhau
  • C. Đô thị hóa không ảnh hưởng đến phân hóa thu nhập
  • D. Đô thị hóa có thể làm gia tăng phân hóa thu nhập giữa thành thị và nông thôn

Câu 20: Để hạn chế tình trạng di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, giải pháp nào sau đây mang tính gốc rễ và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát hành chính việc nhập cư vào đô thị
  • B. Xây dựng các khu nhà ở giá rẻ ở đô thị
  • C. Phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân
  • D. Hạn chế đầu tư vào phát triển đô thị

Câu 21: Trong cơ cấu đô thị phân theo cấp quản lý ở Việt Nam, thành phố trực thuộc tỉnh có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Trung tâm kinh tế, chính trị của quốc gia
  • B. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh
  • C. Đô thị có quy mô dân số lớn nhất cả nước
  • D. Đô thị mới được thành lập gần đây

Câu 22: Một đô thị có mật độ dân số cao, cơ sở hạ tầng phát triển, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn. Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị, đô thị này có khả năng thuộc loại nào?

  • A. Loại I hoặc loại đặc biệt
  • B. Loại II hoặc loại III
  • C. Loại IV hoặc loại V
  • D. Thị trấn

Câu 23: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nào nổi bật, khác biệt so với các giai đoạn trước?

  • A. Đô thị hóa chậm lại ở các nước phát triển
  • B. Dân số đô thị giảm dần trên toàn cầu
  • C. Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển
  • D. Đô thị hóa chỉ tập trung ở khu vực Bắc Mỹ và châu Âu

Câu 24: Để xây dựng đô thị thông minh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt?

  • A. Mở rộng diện tích cây xanh đô thị
  • B. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại lớn
  • C. Tăng cường đầu tư vào giao thông công cộng
  • D. Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông

Câu 25: Trong các loại hình đô thị, "đô thị nén" được xem là mô hình phát triển đô thị hiệu quả và bền vững. Đặc điểm chính của đô thị nén là gì?

  • A. Mật độ xây dựng thấp, nhiều không gian xanh
  • B. Mật độ xây dựng cao, sử dụng đất hỗn hợp, tập trung
  • C. Phát triển theo chiều rộng, mở rộng ra vùng ngoại ô
  • D. Chủ yếu là nhà ở thấp tầng, biệt thự

Câu 26: Một trong những chức năng quan trọng của đô thị là trung tâm dịch vụ. Loại hình dịch vụ nào sau đây thường phát triển mạnh mẽ ở các đô thị lớn?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp
  • B. Dịch vụ khai thác khoáng sản
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
  • D. Dịch vụ du lịch sinh thái

Câu 27: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ dân số đô thị
  • B. Số lượng đô thị
  • C. Diện tích đô thị
  • D. Mật độ dân số đô thị

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành các "khu ổ chuột" (slums) ở các đô thị đang phát triển là do nguyên nhân chính nào?

  • A. Chính sách quy hoạch đô thị ưu tiên phát triển nhà ở cao cấp
  • B. Sự suy giảm kinh tế đô thị
  • C. Ý thức cộng đồng của người dân đô thị kém
  • D. Di cư tự phát từ nông thôn ra đô thị vượt quá khả năng đáp ứng nhà ở của đô thị

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến văn hóa truyền thống, cần có giải pháp nào?

  • A. Xây dựng các khu đô thị hiện đại theo phong cách phương Tây
  • B. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa, kiến trúc truyền thống trong đô thị
  • C. Hạn chế các hoạt động văn hóa truyền thống trong đô thị
  • D. Chỉ tập trung phát triển văn hóa hiện đại ở đô thị

Câu 30: Việc xây dựng các tuyến đường vành đai ở các đô thị lớn có ý nghĩa quan trọng nào trong quản lý đô thị hóa?

  • A. Tăng mật độ dân số trong đô thị trung tâm
  • B. Thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp trong nội đô
  • C. Giảm ùn tắc giao thông, phân luồng vành đai, kết nối các khu vực đô thị
  • D. Hạn chế mở rộng không gian đô thị ra vùng ngoại ô

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng trưởng về số lượng đô thị và dân số đô thị, mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong bối cảnh Việt Nam, yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa mạnh mẽ từ cuối thế kỷ XX đến nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: So sánh với giai đoạn trước đổi mới, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây về mặt không gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm (giả định). Nếu xu hướng này tiếp tục, dự báo nào sau đây là hợp lý nhất về tác động của đô thị hóa đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là vấn đề môi trường. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình đô thị hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Dựa vào kiến thức về phân loại đô thị ở Việt Nam, đô thị nào sau đây có vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ và hành chính cấp quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho tình huống: Một khu vực nông thôn ven đô thị lớn ngày càng thu hút nhiều dân cư từ nơi khác đến sinh sống và làm việc, các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp phát triển mạnh. Hiện tượng này phản ánh quá trình nào trong đô thị hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đô thị hóa có tác động đến sự thay đổi cơ cấu lao động. Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động nào sau đây thường diễn ra ở các đô thị đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất và đồng thời cũng đối mặt với nhiều thách thức về quá tải hạ tầng và ô nhiễm môi trường đô thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, quy hoạch đô thị cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hiện tượng 'đô thị hóa tự phát' thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội ở các đô thị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong lịch sử Việt Nam, đô thị nào được xem là đô thị cổ, có vai trò quan trọng trong giao thương đường biển từ thế kỷ XVI-XVIII?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để giảm áp lực dân số cho các đô thị lớn, một trong những giải pháp quy hoạch vùng là phát triển các đô thị vệ tinh. Đô thị vệ tinh có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân số đô thị của một số quốc gia Đông Nam Á (giả định). Quốc gia nào trong bảng có trình độ đô thị hóa tương đương với Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quản lý nhà nước đối với quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng ở vùng ven đô thị, thu hút hàng chục nghìn lao động từ nông thôn đến làm việc. Hiện tượng này có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt giao thông đô thị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quá trình đô thị hóa, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cần được kiểm soát chặt chẽ vì lý do nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để phát triển đô thị bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đô thị hóa có mối quan hệ mật thiết với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người giữa khu vực thành thị và nông thôn (giả định). Biểu đồ này phản ánh điều gì về tác động của đô thị hóa đến phân hóa thu nhập?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để hạn chế tình trạng di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, giải pháp nào sau đây mang tính gốc rễ và bền vững nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong cơ cấu đô thị phân theo cấp quản lý ở Việt Nam, thành phố trực thuộc tỉnh có đặc điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một đô thị có mật độ dân số cao, cơ sở hạ tầng phát triển, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn. Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị, đô thị này có khả năng thuộc loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nào nổi bật, khác biệt so với các giai đoạn trước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để xây dựng đô thị thông minh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong các loại hình đô thị, 'đô thị nén' được xem là mô hình phát triển đô thị hiệu quả và bền vững. Đặc điểm chính của đô thị nén là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một trong những chức năng quan trọng của đô thị là trung tâm dịch vụ. Loại hình dịch vụ nào sau đây thường phát triển mạnh mẽ ở các đô thị lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành các 'khu ổ chuột' (slums) ở các đô thị đang phát triển là do nguyên nhân chính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến văn hóa truyền thống, cần có giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Việc xây dựng các tuyến đường vành đai ở các đô thị lớn có ý nghĩa quan trọng nào trong quản lý đô thị hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng dân cư đô thị mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các biểu hiện sau, đâu là biểu hiện rõ nhất của đô thị hóa về mặt kinh tế?

  • A. Sự gia tăng các loại hình dịch vụ công cộng và tiện ích đô thị.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Mở rộng không gian đô thị và hình thành các khu dân cư mới.
  • D. Thay đổi lối sống và nếp sống của người dân theo hướng hiện đại hơn.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm (giả định).
[Biểu đồ: Trục X - Năm (2000, 2005, 2010, 2015, 2020); Trục Y - Tỷ lệ dân thành thị (20%, 25%, 30%, 35%, 40%), đường biểu diễn liên tục tăng].
Biểu đồ trên thể hiện xu hướng nào sau đây về đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tỷ lệ dân thành thị tăng liên tục qua các năm.
  • B. Tỷ lệ dân thành thị giảm nhẹ trong giai đoạn 2010-2015.
  • C. Tỷ lệ dân thành thị không thay đổi đáng kể.
  • D. Tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh nhất vào giai đoạn đầu (2000-2005).

Câu 3: Trong lịch sử phát triển đô thị ở Việt Nam, giai đoạn nào sau đây được xem là thời kỳ khởi đầu của quá trình đô thị hóa hiện đại, gắn liền với những thay đổi về kinh tế - xã hội?

  • A. Thời kỳ phong kiến tập quyền.
  • B. Thời kỳ Pháp thuộc.
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
  • D. Thời kỳ Đổi mới và công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 4: Xét về chức năng kinh tế, các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay đóng vai trò chủ yếu nào trong sự phát triển của đất nước?

  • A. Trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Khu vực bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu.
  • D. Địa bàn cư trú chủ yếu của lực lượng lao động nông thôn.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất của đô thị hóa nhanh và tự phát ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Sự suy giảm dân số ở khu vực nông thôn.
  • B. Áp lực lên hệ thống hạ tầng đô thị và môi trường.
  • C. Sự thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực đô thị.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng thu hẹp trong đô thị.

Câu 6: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, nhà nước Việt Nam đã thực hiện phân loại đô thị dựa trên nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây không được sử dụng để phân loại đô thị?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
  • D. Số lượng di tích lịch sử - văn hóa.

Câu 7: Cho tình huống: Một khu vực nông thôn ven đô thị đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng do sự phát triển của các khu công nghiệp và dịch vụ. Hậu quả nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra tại khu vực này?

  • A. Giá đất nông nghiệp tăng cao đột biến.
  • B. Chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn được cải thiện rõ rệt.
  • C. Ô nhiễm môi trường và xung đột sử dụng đất gia tăng.
  • D. Lực lượng lao động trẻ di cư hàng loạt về nông thôn.

Câu 8: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sự gia tăng dân số tự nhiên ở đô thị.
  • B. Công nghiệp tạo việc làm và thu hút dân cư về đô thị.
  • C. Đô thị cung cấp nguồn lao động dồi dào cho nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp hóa làm giảm nhu cầu về dịch vụ đô thị.

Câu 9: So sánh với các nước phát triển trên thế giới, trình độ đô thị hóa của Việt Nam hiện nay đang ở mức độ nào?

  • A. Vượt trội.
  • B. Tương đương.
  • C. Thấp hơn.
  • D. Cao hơn một chút.

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Khuyến khích người dân quay về nông thôn sinh sống.
  • B. Quy hoạch đô thị khoa học và phát triển giao thông công cộng.
  • C. Hạn chế phát triển công nghiệp ở khu vực đô thị.
  • D. Tăng cường trồng cây xanh ở khu vực nông thôn.

Câu 11: Dựa vào kiến thức về phân loại đô thị, hãy cho biết đô thị nào sau đây ở Việt Nam được xếp vào loại đô thị đặc biệt?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Cần Thơ.

Câu 12: Đô thị hóa có ảnh hưởng đến cơ cấu lao động của một quốc gia. Xu hướng biến đổi cơ cấu lao động nào sau đây thường đi kèm với quá trình đô thị hóa?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
  • C. Ổn định tỷ trọng lao động trong khu vực công nghiệp.
  • D. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Câu 13: Một trong những động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • B. Đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Sự gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn.
  • D. Xu hướng ly tâm hóa đô thị.

Câu 14: Vùng nào sau đây của Việt Nam có mức độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành các chuỗi đô thịchùm đô thị mang lại lợi ích gì?

  • A. Gây khó khăn cho việc quản lý hành chính.
  • B. Làm gia tăng sự cạnh tranh giữa các đô thị.
  • C. Hạn chế sự liên kết kinh tế giữa các vùng.
  • D. Tăng cường liên kết kinh tế và phân công lao động theo vùng.

Câu 16: Để phát triển đô thị xanhbền vững, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng trong quy hoạch đô thị?

  • A. Xây dựng các tòa nhà cao tầng tập trung.
  • B. Tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng.
  • C. Mở rộng mạng lưới đường cao tốc.
  • D. Phát triển các khu công nghiệp quy mô lớn trong nội đô.

Câu 17: Đô thị hóa có thể tạo ra những thay đổi về mặt xã hội. Thay đổi nào sau đây là tích cực do đô thị hóa mang lại?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội và tội phạm.
  • B. Xói mòn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.

Câu 18: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam, vấn đề giao thông đô thị đang ngày càng trở nên bức xúc. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

  • A. Tốc độ đô thị hóa nhanh vượt quá khả năng phát triển hạ tầng giao thông.
  • B. Ý thức chấp hành luật giao thông của người dân còn kém.
  • C. Giá nhiên liệu giao thông tăng cao.
  • D. Quy hoạch giao thông đô thị chưa hợp lý.

Câu 19: Khi phân tích về đô thị hóa, khái niệm "lối sống đô thị" đề cập đến điều gì?

  • A. Phong cách sống gắn liền với nông nghiệp và nông thôn.
  • B. Nếp sống truyền thống, ít thay đổi theo thời gian.
  • C. Cuộc sống khép kín, ít giao tiếp xã hội.
  • D. Cách sống, sinh hoạt và làm việc mang tính hiện đại, năng động.

Câu 20: Để đô thị hóa phát triển bền vững và hài hòa, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • B. Phát triển hạ tầng và thu hút đầu tư.
  • C. Kinh tế, xã hội, môi trường và quản lý nhà nước.
  • D. Dân số đô thị và diện tích đô thị.

Câu 21: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân thành thị của một số quốc gia năm 2023 (giả định):
[Bảng: Quốc gia A - 85%, Quốc gia B - 60%, Việt Nam - 40%, Quốc gia D - 25%].
So với các quốc gia khác trong bảng, tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam thể hiện điều gì về trình độ đô thị hóa?

  • A. Trình độ đô thị hóa tương đương với các quốc gia phát triển.
  • B. Trình độ đô thị hóa còn thấp hơn so với nhiều quốc gia.
  • C. Trình độ đô thị hóa thuộc nhóm cao nhất thế giới.
  • D. Trình độ đô thị hóa đang phát triển quá nhanh.

Câu 22: Trong quá trình đô thị hóa, việc mở rộng quy mô đô thị thường đi kèm với hiện tượng nào sau đây?

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm mật độ dân số đô thị.
  • C. Lan tỏa lối sống đô thị ra khu vực nông thôn.
  • D. Giảm nhu cầu về nhà ở đô thị.

Câu 23: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị nào?

  • A. Đô thị loại đặc biệt.
  • B. Đô thị ven biển.
  • C. Đô thị miền núi.
  • D. Đô thị vệ tinh và đô thị vừa và nhỏ.

Câu 24: Ảnh hưởng tiêu cực nào của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên thường xuất hiện đầu tiên và dễ nhận thấy nhất?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • B. Biến đổi khí hậu cục bộ.
  • C. Suy thoái đa dạng sinh học.
  • D. Sụt lún nền đất.

Câu 25: Trong quy hoạch đô thị, việc phân khu chức năng có vai trò gì?

  • A. Làm tăng chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng.
  • B. Tạo sự trật tự, hiệu quả và giảm thiểu xung đột trong sử dụng đất.
  • C. Hạn chế sự đa dạng của các hoạt động kinh tế.
  • D. Gây khó khăn cho việc di chuyển của dân cư.

Câu 26: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng đô thị trên một đơn vị diện tích.
  • B. Mật độ dân số trung bình của đô thị.
  • C. Tỷ lệ dân số sống ở khu vực đô thị.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của đô thị.

Câu 27: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu kinh tế của một đô thị năm 2023 (giả định):
[Biểu đồ: Cột 1 - Nông nghiệp 5%, Cột 2 - Công nghiệp 45%, Cột 3 - Dịch vụ 50%].
Cơ cấu kinh tế này phản ánh đặc điểm nào của đô thị?

  • A. Đô thị có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
  • B. Đô thị có cơ cấu kinh tế đa dạng với tỷ trọng dịch vụ cao.
  • C. Đô thị có nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ.
  • D. Đô thị đang trong giai đoạn chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, sự di cư từ nông thôn ra thành thị đóng vai trò như thế nào?

  • A. Làm giảm quy mô dân số đô thị.
  • B. Gây ra tình trạng suy thoái kinh tế đô thị.
  • C. Hạn chế tốc độ đô thị hóa.
  • D. Cung cấp nguồn lao động và gia tăng dân số đô thị.

Câu 29: Để xây dựng đô thị thông minh, ứng dụng công nghệ thông tin đóng vai trò như thế nào?

  • A. Làm gia tăng chi phí xây dựng đô thị.
  • B. Gây khó khăn cho người dân tiếp cận dịch vụ đô thị.
  • C. Nâng cao hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng sống cư dân.
  • D. Hạn chế sự phát triển kinh tế đô thị.

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam có khả năng sẽ diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tiếp tục tăng nhanh về quy mô và mức độ, nhưng chú trọng hơn đến chất lượng và bền vững.
  • B. Chững lại và ổn định ở mức hiện tại.
  • C. Đảo ngược, dân số đô thị giảm dần.
  • D. Phát triển theo hướng phân tán, đô thị hóa nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng dân cư đô thị mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các biểu hiện sau, đâu là *biểu hiện rõ nhất* của đô thị hóa về mặt kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm (giả định).
[Biểu đồ: Trục X - Năm (2000, 2005, 2010, 2015, 2020); Trục Y - Tỷ lệ dân thành thị (20%, 25%, 30%, 35%, 40%), đường biểu diễn liên tục tăng].
Biểu đồ trên thể hiện xu hướng nào sau đây về đô thị hóa ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong lịch sử phát triển đô thị ở Việt Nam, giai đoạn nào sau đây được xem là thời kỳ *khởi đầu* của quá trình đô thị hóa hiện đại, gắn liền với những thay đổi về kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét về *chức năng kinh tế*, các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay đóng vai trò chủ yếu nào trong sự phát triển của đất nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một trong những *thách thức lớn nhất* của đô thị hóa nhanh và tự phát ở Việt Nam hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, nhà nước Việt Nam đã thực hiện phân loại đô thị dựa trên nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây *không* được sử dụng để phân loại đô thị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho tình huống: Một khu vực nông thôn ven đô thị đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng do sự phát triển của các khu công nghiệp và dịch vụ. Hậu quả nào sau đây có *khả năng cao nhất* xảy ra tại khu vực này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: So sánh với các nước phát triển trên thế giới, trình độ đô thị hóa của Việt Nam hiện nay đang ở mức độ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* cần được ưu tiên thực hiện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Dựa vào kiến thức về phân loại đô thị, hãy cho biết đô thị nào sau đây ở Việt Nam được xếp vào loại đô thị *đặc biệt*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Đô thị hóa có ảnh hưởng đến cơ cấu lao động của một quốc gia. Xu hướng biến đổi cơ cấu lao động nào sau đây thường đi kèm với quá trình đô thị hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một trong những *động lực chính* thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Vùng nào sau đây của Việt Nam có mức độ đô thị hóa *cao nhất*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành các *chuỗi đô thị* và *chùm đô thị* mang lại lợi ích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để phát triển đô thị *xanh* và *bền vững*, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng trong quy hoạch đô thị?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đô thị hóa có thể tạo ra những thay đổi về mặt xã hội. Thay đổi nào sau đây là *tích cực* do đô thị hóa mang lại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam, vấn đề *giao thông đô thị* đang ngày càng trở nên bức xúc. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi phân tích về đô thị hóa, khái niệm '*lối sống đô thị*' đề cập đến điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để đô thị hóa phát triển bền vững và hài hòa, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân thành thị của một số quốc gia năm 2023 (giả định):
[Bảng: Quốc gia A - 85%, Quốc gia B - 60%, Việt Nam - 40%, Quốc gia D - 25%].
So với các quốc gia khác trong bảng, tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam thể hiện điều gì về trình độ đô thị hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quá trình đô thị hóa, việc *mở rộng quy mô đô thị* thường đi kèm với hiện tượng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ảnh hưởng *tiêu cực* nào của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên thường xuất hiện đầu tiên và dễ nhận thấy nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong quy hoạch đô thị, việc *phân khu chức năng* có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để đánh giá *trình độ đô thị hóa* của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu kinh tế của một đô thị năm 2023 (giả định):
[Biểu đồ: Cột 1 - Nông nghiệp 5%, Cột 2 - Công nghiệp 45%, Cột 3 - Dịch vụ 50%].
Cơ cấu kinh tế này phản ánh đặc điểm nào của đô thị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, sự *di cư từ nông thôn ra thành thị* đóng vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để xây dựng đô thị *thông minh*, ứng dụng công nghệ thông tin đóng vai trò như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam có khả năng sẽ diễn ra theo hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ đô thị hóa diễn ra chậm hơn so với giai đoạn trước Đổi mới.
  • B. Đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây.
  • D. Sự phát triển đô thị chủ yếu tập trung ở các khu vực nông nghiệp trù phú.

Câu 2: Phân tích tác động tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Thúc đẩy tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP và cơ cấu lao động.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế cho các sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Cải thiện đáng kể năng suất lao động trong ngành nông nghiệp truyền thống.
  • D. Phân bố lại dân cư một cách đồng đều giữa các vùng kinh tế.

Câu 3: So với giai đoạn phong kiến, các đô thị hiện đại ở Việt Nam có sự khác biệt cơ bản nào về chức năng chủ yếu?

  • A. Chủ yếu là trung tâm quân sự và hành chính.
  • B. Chủ yếu là nơi tập trung sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
  • C. Chủ yếu là các trung tâm tôn giáo và văn hóa.
  • D. Đa dạng chức năng, bao gồm công nghiệp, dịch vụ, tài chính, khoa học - công nghệ, thương mại.

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu về dân số và diện tích của ba đô thị A, B, C, đô thị nào có khả năng có mật độ dân số đô thị cao nhất và điều này thường tạo ra sức ép gì?

  • A. Đô thị A, sức ép về phát triển nông nghiệp.
  • B. Đô thị B, sức ép về tài nguyên rừng.
  • C. Đô thị C, sức ép về hạ tầng giao thông và môi trường.
  • D. Cả ba đô thị đều có mật độ dân số thấp, không có sức ép đáng kể.

Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ có tỷ lệ dân số đô thị cao nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm này là gì?

  • A. Là vùng phát triển công nghiệp và dịch vụ năng động, thu hút lao động nhập cư.
  • B. Có diện tích tự nhiên nhỏ nhất so với các vùng khác.
  • C. Tập trung nhiều di tích lịch sử và văn hóa thu hút du khách.
  • D. Có truyền thống đô thị hóa lâu đời nhất trong cả nước.

Câu 6: Đô thị hóa tự phát, đặc biệt là di dân ồ ạt từ nông thôn ra thành thị không theo quy hoạch, thường gây ra hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội tại các đô thị lớn?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng dân cư đô thị.
  • B. Gia tăng áp lực về nhà ở, việc làm, và các vấn đề an ninh trật tự.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều của hệ thống giáo dục và y tế.
  • D. Cải thiện đáng kể chất lượng không khí và nguồn nước đô thị.

Câu 7: Để giảm tải áp lực dân số và hạ tầng cho các đô thị trung tâm lớn, một trong những giải pháp quy hoạch đô thị hiệu quả là gì?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn việc di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tập trung đầu tư xây dựng thêm nhà cao tầng trong nội đô.
  • C. Phát triển các đô thị vệ tinh và các khu đô thị mới được quy hoạch đồng bộ.
  • D. Chuyển toàn bộ các khu công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 8: Quá trình đô thị hóa tác động đến môi trường đô thị như thế nào?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và quản lý chất thải rắn trở nên phức tạp.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí do giảm diện tích cây xanh.
  • C. Giảm thiểu lượng nước thải sinh hoạt nhờ hệ thống xử lý hiện đại.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong các khu vực đô thị.

Câu 9: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại đô thị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
  • D. Số lượng trường đại học trên địa bàn.

Câu 10: Mạng lưới đô thị ở Việt Nam có đặc điểm phân bố như thế nào xét về mặt không gian?

  • A. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước, không có sự tập trung rõ rệt.
  • B. Phân bố không đồng đều, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, ven biển và các trục giao thông quan trọng.
  • C. Chỉ tập trung ở các vùng núi cao do có tiềm năng thủy điện lớn.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các khu vực biên giới để thuận lợi cho thương mại.

Câu 11: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa ở các vùng lân cận?

  • A. Thu hút lao động, thúc đẩy tăng dân số, chuyển đổi cơ cấu kinh tế và hình thành các điểm dân cư tập trung mang tính đô thị.
  • B. Làm giảm đáng kể dân số ở các khu vực xung quanh do ô nhiễm môi trường.
  • C. Hạn chế sự phát triển của ngành dịch vụ và thương mại.
  • D. Chỉ tạo ra việc làm thời vụ, không ảnh hưởng lâu dài đến dân số và kinh tế địa phương.

Câu 12: Đô thị hóa góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân đô thị thông qua những yếu tố nào?

  • A. Giảm chi phí sinh hoạt và giá cả hàng hóa thiết yếu.
  • B. Hạn chế tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • C. Giảm áp lực cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • D. Cung cấp nhiều cơ hội việc làm, tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa đa dạng và hiện đại hơn.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa sự phát triển của ngành dịch vụ và quá trình đô thị hóa ở Việt Nam.

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về các dịch vụ, kìm hãm sự phát triển của ngành dịch vụ.
  • B. Ngành dịch vụ chỉ phát triển ở nông thôn và không liên quan đến đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa tạo ra thị trường lớn và nhu cầu đa dạng, thúc đẩy ngành dịch vụ phát triển; ngược lại, sự phát triển dịch vụ làm tăng sức hút và chức năng của đô thị.
  • D. Ngành dịch vụ phát triển mạnh chỉ do yếu tố tự nhiên, không chịu ảnh hưởng của đô thị hóa.

Câu 14: Lối sống đô thị được đặc trưng bởi những yếu tố nào sau đây, phân biệt với lối sống nông thôn truyền thống?

  • A. Quan hệ cộng đồng chặt chẽ, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, không gian sống rộng rãi.
  • B. Sống tập trung, lao động phi nông nghiệp, quan hệ xã hội đa dạng nhưng lỏng lẻo hơn, tiếp cận thông tin và dịch vụ nhanh chóng.
  • C. Sống phân tán, tự cung tự cấp, ít tiếp xúc với thế giới bên ngoài.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện tự nhiên, ít bị ảnh hưởng bởi công nghệ.

Câu 15: Đô thị Cổ Loa (An Dương Vương) vào thế kỷ III TCN chủ yếu thực hiện chức năng gì?

  • A. Trung tâm hành chính, quân sự (kinh đô).
  • B. Trung tâm thương mại sầm uất với nước ngoài.
  • C. Trung tâm sản xuất công nghiệp quy mô lớn.
  • D. Trung tâm du lịch và nghỉ dưỡng.

Câu 16: Tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam hiện nay còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Điều này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của nước ta?

  • A. Việt Nam không có tiềm năng phát triển đô thị.
  • B. Chính phủ Việt Nam không chú trọng đến phát triển đô thị.
  • C. Quá trình đô thị hóa tuy có chuyển biến nhưng vẫn còn ở mức độ thấp và chưa đồng đều.
  • D. Toàn bộ dân số Việt Nam đều muốn sống ở nông thôn.

Câu 17: Việc mở rộng không gian đô thị ra vùng ven và hình thành các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn (như Hà Nội, TP.HCM) có ý nghĩa gì trong bối cảnh đô thị hóa hiện nay?

  • A. Làm tăng thêm áp lực cho khu vực nội đô.
  • B. Gây lãng phí đất đai ở khu vực nông thôn.
  • C. Hạn chế sự phát triển của mạng lưới giao thông liên vùng.
  • D. Giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm, phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế, tạo động lực phát triển cho vùng ven.

Câu 18: Phân tích tác động của đô thị hóa đến vấn đề việc làm tại các đô thị lớn ở Việt Nam.

  • A. Đô thị hóa luôn giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp.
  • B. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm đa dạng, nhưng cũng gây sức ép cạnh tranh lớn và tình trạng thiếu việc làm cho lao động phổ thông do di dân tự do.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm cho lao động có trình độ cao.
  • D. Làm giảm tổng số việc làm trong nền kinh tế quốc dân.

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều nhất (theo số liệu năm 2021 trong sách giáo khoa Cánh diều)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 20: Thành phố nào sau đây là đô thị trực thuộc tỉnh (không phải trực thuộc Trung ương)?

  • A. Hà Nội.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Huế.
  • D. Cần Thơ.

Câu 21: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của khoa học và công nghệ. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giảm nhu cầu ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Hạn chế sự trao đổi thông tin giữa các nhà khoa học.
  • C. Chỉ tập trung phát triển công nghệ trong lĩnh vực quân sự.
  • D. Là nơi tập trung các trung tâm nghiên cứu, trường đại học, viện khoa học, tạo môi trường thuận lợi cho đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác quản lý đô thị ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt tại các thành phố lớn, là gì?

  • A. Quản lý dân cư biến động, quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường và đảm bảo trật tự xã hội trong bối cảnh di dân tự phát còn phổ biến.
  • B. Thiếu nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao cho các ngành dịch vụ.
  • C. Khó khăn trong việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp trong đô thị.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho các dự án phát triển văn hóa và du lịch.

Câu 23: So sánh quá trình đô thị hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt nổi bật về tốc độ và đặc điểm là gì?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn và quy mô đô thị lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Cả hai vùng đều có tốc độ đô thị hóa rất chậm và không có đô thị loại đặc biệt.
  • C. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử đô thị hóa lâu đời hơn, mạng lưới đô thị dày đặc hơn và có đô thị loại đặc biệt; Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị nhiều nhưng quy mô nhỏ hơn và tốc độ đô thị hóa gần đây nhanh hơn.
  • D. Đồng bằng sông Hồng chỉ có các đô thị ven biển, còn Đồng bằng sông Cửu Long chỉ có các đô thị nội địa.

Câu 24: Đô thị hóa tác động tiêu cực đến vấn đề nhà ở tại các thành phố lớn như thế nào?

  • A. Làm giảm giá nhà đất, giúp mọi người dễ dàng mua nhà.
  • B. Gia tăng nhu cầu nhà ở vượt quá khả năng cung ứng, dẫn đến giá nhà đất tăng cao, hình thành các khu nhà tạm bợ hoặc khu ổ chuột.
  • C. Thúc đẩy xây dựng nhà ở xã hội đáp ứng đủ nhu cầu cho toàn bộ dân số đô thị.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường nhà ở.

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Đô thị là nơi tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chính của cả nước.
  • B. Đô thị chỉ đóng vai trò nhỏ trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Đô thị là gánh nặng cho nền kinh tế do tiêu thụ nhiều tài nguyên.
  • D. Đô thị là các trung tâm kinh tế, khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, tạo động lực tăng trưởng và thúc đẩy hội nhập quốc tế.

Câu 26: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng tại các đô thị lớn ở Việt Nam.

  • A. Tập trung đông dân cư, hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải lớn, hệ thống xử lý chất thải chưa đáp ứng kịp tốc độ đô thị hóa.
  • B. Chủ yếu do hoạt động nông nghiệp lạc hậu trong nội đô.
  • C. Do thiếu cây xanh và mặt nước trong đô thị.
  • D. Ô nhiễm chỉ xảy ra ở các đô thị nhỏ, không ảnh hưởng đến đô thị lớn.

Câu 27: Việc phát triển các chuỗi và chùm đô thị, tạo mối liên kết giữa các đô thị trong một vùng, nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu sự tương tác và hợp tác giữa các đô thị.
  • B. Tăng cường sự cạnh tranh gay gắt giữa các đô thị trong vùng.
  • C. Phát huy lợi thế tổng hợp của cả mạng lưới, tạo sức mạnh liên kết vùng, hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển.
  • D. Chỉ nhằm mục đích quản lý hành chính dễ dàng hơn.

Câu 28: Tình trạng ngập úng tại các đô thị lớn ở Việt Nam vào mùa mưa là một trong những biểu hiện của sức ép do đô thị hóa gây ra. Nguyên nhân chủ yếu nào liên quan trực tiếp đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Do lượng mưa hàng năm ngày càng giảm.
  • B. Hệ thống thoát nước chưa đồng bộ, bề mặt đô thị bị bê tông hóa cao, diện tích cây xanh và mặt nước giảm.
  • C. Chủ yếu do hoạt động khai thác cát trên sông.
  • D. Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu không liên quan đến đô thị hóa.

Câu 29: Đô thị hóa tác động đến thị trường lao động ở cả khu vực thành thị và nông thôn như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu lao động ở cả hai khu vực.
  • B. Gây ra tình trạng dư thừa lao động ở nông thôn và thiếu lao động ở thành thị.
  • C. Không ảnh hưởng đến thị trường lao động nông thôn.
  • D. Thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị, tạo sức ép cạnh tranh ở thành thị và gây thiếu hụt lao động thời vụ hoặc lao động trẻ ở nông thôn.

Câu 30: Mục tiêu phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo phát triển kinh tế hiệu quả, giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng sống cho cư dân đô thị.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.
  • C. Ưu tiên phát triển các đô thị nhỏ, hạn chế phát triển các đô thị lớn.
  • D. Giảm thiểu dân số đô thị để giảm áp lực lên hạ tầng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích tác động tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: So với giai đoạn phong kiến, các đô thị hiện đại ở Việt Nam có sự khác biệt cơ bản nào về chức năng chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu về dân số và diện tích của ba đô thị A, B, C, đô thị nào có khả năng có mật độ dân số đô thị cao nhất và điều này thường tạo ra sức ép gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ có tỷ lệ dân số đô thị cao nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đô thị hóa tự phát, đặc biệt là di dân ồ ạt từ nông thôn ra thành thị không theo quy hoạch, thường gây ra hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội tại các đô thị lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để giảm tải áp lực dân số và hạ tầng cho các đô thị trung tâm lớn, một trong những giải pháp quy hoạch đô thị hiệu quả là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Quá trình đô thị hóa tác động đến môi trường đô thị như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại đô thị ở Việt Nam hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Mạng lưới đô thị ở Việt Nam có đặc điểm phân bố như thế nào xét về mặt không gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa ở các vùng lân cận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đô thị hóa góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân đô thị thông qua những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa sự phát triển của ngành dịch vụ và quá trình đô thị hóa ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Lối sống đô thị được đặc trưng bởi những yếu tố nào sau đây, phân biệt với lối sống nông thôn truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đô thị Cổ Loa (An Dương Vương) vào thế kỷ III TCN chủ yếu thực hiện chức năng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam hiện nay còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Điều này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của nước ta?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việc mở rộng không gian đô thị ra vùng ven và hình thành các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn (như Hà Nội, TP.HCM) có ý nghĩa gì trong bối cảnh đô thị hóa hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích tác động của đô thị hóa đến vấn đề việc làm tại các đô thị lớn ở Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều nhất (theo số liệu năm 2021 trong sách giáo khoa Cánh diều)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Thành phố nào sau đây là đô thị trực thuộc tỉnh (không phải trực thuộc Trung ương)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của khoa học và công nghệ. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác quản lý đô thị ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt tại các thành phố lớn, là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So sánh quá trình đô thị hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt nổi bật về tốc độ và đặc điểm là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đô thị hóa tác động tiêu cực đến vấn đề nhà ở tại các thành phố lớn như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng tại các đô thị lớn ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc phát triển các chuỗi và chùm đô thị, tạo mối liên kết giữa các đô thị trong một vùng, nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tình trạng ngập úng tại các đô thị lớn ở Việt Nam vào mùa mưa là một trong những biểu hiện của sức ép do đô thị hóa gây ra. Nguyên nhân chủ yếu nào liên quan trực tiếp đến quá trình đô thị hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đô thị hóa tác động đến thị trường lao động ở cả khu vực thành thị và nông thôn như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Mục tiêu phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, kèm theo sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ dân cư sống trong các đô thị, được gọi là gì?

  • A. Đô thị hóa
  • B. Công nghiệp hóa
  • C. Hiện đại hóa
  • D. Nông thôn mới

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nét nhất quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Sự xuất hiện của các làng nghề truyền thống trong đô thị.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng chủ yếu làm nông nghiệp.
  • C. Các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung xung quanh các đô thị lớn, thu hút lao động từ nông thôn.
  • D. Việc quy hoạch lại các khu dân cư nông thôn theo mô hình đô thị.

Câu 3: Dựa vào lịch sử, đô thị hóa ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật trong giai đoạn phong kiến?

  • A. Diễn ra mạnh mẽ, hình thành mạng lưới đô thị rộng khắp.
  • B. Chủ yếu là các trung tâm hành chính, quân sự, thương nghiệp nhỏ lẻ, phát triển chậm.
  • C. Xuất hiện nhiều đô thị công nghiệp quy mô lớn.
  • D. Dân cư đô thị chiếm tỉ lệ rất cao trong tổng dân số.

Câu 4: Đô thị hóa có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở nước ta?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ, tạo ra nhiều việc làm.
  • B. Làm giảm áp lực dân số lên khu vực nông thôn.
  • C. Cải thiện môi trường sống ở các vùng nông thôn.
  • D. Giúp phân bố dân cư đồng đều giữa các vùng.

Câu 5: Vấn đề nổi cộm nào sau đây là hậu quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa TỰ PHÁT ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • B. Giảm tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Phân bố dân cư hợp lý hơn.
  • D. Quá tải hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước) và xã hội (trường học, bệnh viện).

Câu 6: Theo các tiêu chí phân loại hiện hành ở Việt Nam, một đô thị được công nhận là loại đặc biệt cần phải đáp ứng những yêu cầu rất cao về quy mô dân số, chức năng, cơ sở hạ tầng, v.v. Trường hợp nào sau đây là đô thị loại đặc biệt của Việt Nam?

  • A. Đà Nẵng
  • B. Hải Phòng
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh
  • D. Cần Thơ

Câu 7: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây.

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường, tạo ra nhiều cơ hội việc làm ở đô thị.
  • B. Sự sụt giảm mạnh mẽ của sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
  • C. Chính sách hạn chế di chuyển từ nông thôn ra thành thị được nới lỏng.
  • D. Thiên tai liên tiếp xảy ra ở các vùng nông thôn.

Câu 8: Vùng kinh tế nào của Việt Nam hiện có số lượng đô thị nhiều nhất, phản ánh sự phát triển đa dạng các loại hình đô thị từ miền núi đến trung du?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 9: Mạng lưới đô thị Việt Nam có đặc điểm phân bố như thế nào?

  • A. Phân bố đồng đều trên cả nước, mỗi tỉnh có số lượng đô thị tương đương.
  • B. Chỉ tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển.
  • C. Phân bố chủ yếu ở vùng Tây Nguyên do sự phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • D. Phân bố không đều, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm, các trục giao thông quan trọng và vùng ven biển.

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về trình độ đô thị hóa ở Việt Nam so với các nước phát triển trên thế giới?

  • A. Trình độ còn thấp, thể hiện qua tỉ lệ dân thành thị chưa cao và cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ.
  • B. Trình độ rất cao, sánh ngang với các nước công nghiệp hàng đầu.
  • C. Tốc độ đô thị hóa chậm hơn nhiều so với giai đoạn trước Đổi mới.
  • D. Chất lượng cuộc sống dân cư đô thị đã đạt mức tối ưu.

Câu 11: Việc hình thành và phát triển các chuỗi và chùm đô thị ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế sự phát triển của các đô thị vệ tinh.
  • B. Tăng cường liên kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa các đô thị trong vùng, tạo động lực phát triển chung.
  • C. Tập trung mọi hoạt động kinh tế vào một đô thị trung tâm duy nhất.
  • D. Giảm thiểu sự di chuyển của dân cư giữa các đô thị.

Câu 12: Một khu vực nông thôn nằm gần một đô thị lớn đang có sự thay đổi đáng kể: đất nông nghiệp bị thu hẹp, xuất hiện nhiều nhà xưởng nhỏ, dịch vụ kinh doanh mọc lên, và dân cư từ đô thị chuyển về sinh sống. Hiện tượng này là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa quá mức.
  • B. Phản đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa nông thôn (hoặc vùng ven đô).
  • D. Chuyên môn hóa nông nghiệp.

Câu 13: Vùng nào sau đây của Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị CAO NHẤT, chủ yếu do tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ và các đô thị lớn?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 14: Ảnh hưởng tiêu cực nào của đô thị hóa gây áp lực lớn nhất lên hệ thống an sinh xã hội tại các đô thị Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành.
  • B. Giảm diện tích cây xanh trong đô thị.
  • C. Sự phát triển của các khu đô thị mới.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, nảy sinh các vấn đề xã hội như tệ nạn, an ninh trật tự.

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa gây ra, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn dòng di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải hiện đại; quy hoạch không gian xanh; kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm.
  • C. Di dời toàn bộ các nhà máy công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông cá nhân để giảm ùn tắc.

Câu 16: Căn cứ quan trọng nhất để phân loại các đô thị ở Việt Nam thành 6 loại (Đặc biệt, I, II, III, IV, V) là dựa trên các tiêu chí tổng hợp về:

  • A. Chỉ dựa vào quy mô dân số và diện tích.
  • B. Chỉ dựa vào tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Vị trí, chức năng, vai trò; quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, kiến trúc, cảnh quan.
  • D. Chỉ dựa vào cấp quản lý hành chính (Trung ương, tỉnh, huyện).

Câu 17: Đô thị hóa góp phần quan trọng vào việc hình thành và phát triển thị trường lao động ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu lao động ở khu vực thành thị.
  • B. Khiến thị trường lao động bị chia cắt, thiếu liên kết.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm trong ngành nông nghiệp.
  • D. Tập trung đa dạng các ngành nghề, thu hút lao động từ khắp nơi, tạo ra thị trường lao động sôi động và cạnh tranh.

Câu 18: So với giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986), tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam trong những năm gần đây có đặc điểm gì?

  • A. Diễn ra nhanh hơn, gắn với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Diễn ra chậm hơn, do kinh tế nông nghiệp vẫn là chủ đạo.
  • C. Tốc độ không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Đô thị hóa chỉ tập trung ở một vài đô thị lớn.

Câu 19: Nhận định nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đối với đời sống xã hội ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa, tiếp thu các giá trị mới.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí và tiếp cận các dịch vụ công cộng tốt hơn.
  • C. Làm giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • D. Thay đổi lối sống theo hướng hiện đại, năng động.

Câu 20: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở vùng ven các đô thị lớn là một biểu hiện của quá trình đô thị hóa, đồng thời cũng là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của loại hình đô thị nào?

  • A. Đô thị trung tâm.
  • B. Đô thị vệ tinh hoặc thị trấn công nghiệp.
  • C. Làng nghề truyền thống.
  • D. Trung tâm hành chính cấp tỉnh.

Câu 21: Vấn đề nhà ở cho người lao động nhập cư từ nông thôn ra thành thị là một trong những thách thức lớn của đô thị hóa. Nguyên nhân chính của vấn đề này là gì?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số cơ học (nhập cư) quá nhanh, vượt quá khả năng cung ứng nhà ở của đô thị, đặc biệt là nhà ở giá rẻ.
  • B. Người lao động nhập cư không có nhu cầu về nhà ở.
  • C. Chính sách nhà ở của nhà nước không quan tâm đến người lao động nhập cư.
  • D. Quỹ đất xây dựng nhà ở trong đô thị còn rất nhiều.

Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam tuy có xu hướng tăng nhưng vẫn còn ở mức thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Điều này phản ánh đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa ở nước ta?

  • A. Việt Nam không có tiềm năng phát triển đô thị.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra rất chậm.
  • C. Người dân không muốn sống ở thành thị.
  • D. Trình độ đô thị hóa còn hạn chế, không gian đô thị chưa mở rộng tương xứng với tiềm năng.

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Phần lớn dân số sống ở thành thị.
  • B. Phần lớn dân số vẫn sống ở khu vực nông thôn, mặc dù tỉ lệ dân thành thị đang tăng.
  • C. Số dân thành thị và nông thôn xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Dân số nông thôn đang giảm nhanh chóng về số lượng tuyệt đối.

Câu 24: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động của Việt Nam?

  • A. Tăng tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu lao động theo ngành.

Câu 25: Thành phố nào sau đây của Việt Nam là đô thị trực thuộc Trung ương, đóng vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng của vùng Tây Nam Bộ?

  • A. Thành phố Long Xuyên (An Giang)
  • B. Thành phố Rạch Giá (Kiên Giang)
  • C. Thành phố Cà Mau (Cà Mau)
  • D. Thành phố Cần Thơ

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong những vấn đề xã hội do đô thị hóa tự phát gây ra tại các đô thị Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.
  • B. Gia tăng áp lực lên các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, và tình trạng quá tải bệnh viện, trường học.
  • C. Cải thiện đáng kể điều kiện nhà ở cho người nghèo.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng dân cư.

Câu 27: Để phát triển đô thị một cách bền vững ở Việt Nam, một trong những giải pháp quan trọng là:

  • A. Đẩy mạnh xây dựng các tòa nhà cao tầng mà không chú trọng quy hoạch không gian xanh.
  • B. Hạn chế đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông công cộng.
  • C. Tăng cường quy hoạch và quản lý đô thị theo hướng xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Cho phép phát triển các khu nhà ở tự phát không theo quy hoạch.

Câu 28: Việc mở rộng không gian đô thị, sáp nhập các khu vực nông thôn lân cận vào thành phố là một đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam. Điều này tác động như thế nào đến diện tích đất nông nghiệp?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp ở các vùng ven đô.
  • B. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp do áp dụng công nghệ cao.
  • C. Không ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Chuyển toàn bộ đất nông nghiệp thành đất công nghiệp.

Câu 29: Chức năng chủ yếu của các đô thị loại V (thị trấn) ở Việt Nam thường là:

  • A. Trung tâm tài chính quốc tế.
  • B. Trung tâm công nghiệp nặng cấp quốc gia.
  • C. Trung tâm nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
  • D. Trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa cấp huyện hoặc cụm xã, có vai trò thúc đẩy phát triển vùng nông thôn lân cận.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

  • A. Đô thị hóa tạo ra thị trường lớn, nhu cầu đa dạng, thúc đẩy ngành dịch vụ phát triển nhanh chóng về quy mô và chất lượng.
  • B. Đô thị hóa kìm hãm sự phát triển của ngành dịch vụ do cạnh tranh gay gắt.
  • C. Ngành dịch vụ chỉ phát triển ở nông thôn chứ không phải đô thị.
  • D. Không có mối liên hệ giữa đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, kèm theo sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ dân cư sống trong các đô thị, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nét nhất quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Dựa vào lịch sử, đô thị hóa ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật trong giai đoạn phong kiến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đô thị hóa có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở nước ta?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vấn đề nổi cộm nào sau đây là hậu quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa TỰ PHÁT ở các đô thị lớn của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Theo các tiêu chí phân loại hiện hành ở Việt Nam, một đô thị được công nhận là loại đặc biệt cần phải đáp ứng những yêu cầu rất cao về quy mô dân số, chức năng, cơ sở hạ tầng, v.v. Trường hợp nào sau đây là đô thị loại đặc biệt của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vùng kinh tế nào của Việt Nam hiện có số lượng đô thị nhiều nhất, phản ánh sự phát triển đa dạng các loại hình đô thị từ miền núi đến trung du?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Mạng lưới đô thị Việt Nam có đặc điểm phân bố như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về trình độ đô thị hóa ở Việt Nam so với các nước phát triển trên thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc hình thành và phát triển các chuỗi và chùm đô thị ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một khu vực nông thôn nằm gần một đô thị lớn đang có sự thay đổi đáng kể: đất nông nghiệp bị thu hẹp, xuất hiện nhiều nhà xưởng nhỏ, dịch vụ kinh doanh mọc lên, và dân cư từ đô thị chuyển về sinh sống. Hiện tượng này là biểu hiện của quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vùng nào sau đây của Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị CAO NHẤT, chủ yếu do tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ và các đô thị lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ảnh hưởng tiêu cực nào của đô thị hóa gây áp lực lớn nhất lên hệ thống an sinh xã hội tại các đô thị Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa gây ra, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Căn cứ quan trọng nhất để phân loại các đô thị ở Việt Nam thành 6 loại (Đặc biệt, I, II, III, IV, V) là dựa trên các tiêu chí tổng hợp về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đô thị hóa góp phần quan trọng vào việc hình thành và phát triển thị trường lao động ở Việt Nam như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So với giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986), tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam trong những năm gần đây có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nhận định nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đối với đời sống xã hội ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở vùng ven các đô thị lớn là một biểu hiện của quá trình đô thị hóa, đồng thời cũng là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của loại hình đô thị nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Vấn đề nhà ở cho người lao động nhập cư từ nông thôn ra thành thị là một trong những thách thức lớn của đô thị hóa. Nguyên nhân chính của vấn đề này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam tuy có xu hướng tăng nhưng vẫn còn ở mức thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Điều này phản ánh đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa ở nước ta?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Thành phố nào sau đây của Việt Nam là đô thị trực thuộc Trung ương, đóng vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng của vùng Tây Nam Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong những vấn đề xã hội do đô thị hóa tự phát gây ra tại các đô thị Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để phát triển đô thị một cách bền vững ở Việt Nam, một trong những giải pháp quan trọng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc mở rộng không gian đô thị, sáp nhập các khu vực nông thôn lân cận vào thành phố là một đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam. Điều này tác động như thế nào đến diện tích đất nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Chức năng chủ yếu của các đô thị loại V (thị trấn) ở Việt Nam thường là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay được đặc trưng bởi sự gắn kết chặt chẽ với yếu tố nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
  • D. Mở rộng diện tích rừng và bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí về quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng, đô thị ở Việt Nam được phân loại theo hệ thống nào?

  • A. Chỉ có 3 loại: đô thị lớn, vừa, nhỏ.
  • B. Theo chức năng chủ yếu của đô thị.
  • C. Theo vai trò hành chính: trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh.
  • D. Thành 6 loại: Đặc biệt, I, II, III, IV, V.

Câu 3: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Làm giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • C. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tại các vùng ven đô.

Câu 4: Quan sát bảng số liệu về dân số và tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia qua các năm: Năm 1990: Dân số 66 triệu người, tỉ lệ dân thành thị 19%. Năm 2020: Dân số 97 triệu người, tỉ lệ dân thành thị 37%. Phân tích bảng số liệu trên, nhận định nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa của quốc gia này trong giai đoạn 1990-2020?

  • A. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
  • B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
  • C. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
  • D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.

Câu 5: Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây về mặt xã hội?

  • A. Giảm sự đa dạng văn hóa trong đô thị.
  • B. Tăng cường liên kết cộng đồng dân cư.
  • C. Cải thiện điều kiện sống cho người lao động nhập cư.
  • D. Phát sinh các vấn đề về nhà ở, việc làm, an ninh trật tự.

Câu 6: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được công nhận là đô thị loại đặc biệt?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Thành phố Đà Nẵng.
  • C. Thành phố Hải Phòng.
  • D. Thành phố Cần Thơ.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Công nghiệp hóa là hệ quả của quá trình đô thị hóa.
  • B. Công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra độc lập với nhau.
  • C. Công nghiệp hóa là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa.
  • D. Đô thị hóa làm chậm lại tốc độ công nghiệp hóa.

Câu 8: Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển đô thị hóa bền vững ở Việt Nam là gì?

  • A. Hạn chế tối đa sự di chuyển dân cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Xây dựng quy hoạch đô thị đồng bộ, có tầm nhìn dài hạn và quản lý chặt chẽ.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào các đô thị lớn hiện có.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng trong nội đô.

Câu 9: Vùng kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự mở rộng không gian đô thị ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Số lượng các đô thị loại V giảm đi.
  • B. Dân cư từ thành thị di chuyển về nông thôn sinh sống.
  • C. Các khu công nghiệp mới chỉ tập trung trong trung tâm thành phố.
  • D. Hình thành các khu đô thị vệ tinh, các chuỗi và chùm đô thị.

Câu 11: Trong lịch sử, Thành Cổ Loa (thế kỷ III TCN) được xem là đô thị đầu tiên ở Việt Nam với chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Trung tâm thương mại sầm uất.
  • B. Cảng biển quan trọng.
  • C. Kinh đô của Nhà nước Âu Lạc.
  • D. Trung tâm sản xuất nông nghiệp.

Câu 12: Đô thị hóa tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên tại các đô thị lớn?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước và đất.
  • B. Mở rộng diện tích cây xanh và công viên.
  • C. Giảm thiểu lượng chất thải rắn sinh hoạt.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.

Câu 13: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một vùng hoặc một quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tổng số lượng các đô thị.
  • B. Quy mô dân số của đô thị lớn nhất.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của đô thị.
  • D. Tỉ lệ dân số sống trong khu vực đô thị.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm lối sống thành thị đang ngày càng phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Có tính năng động, đa dạng, tiếp cận nhanh với thông tin và dịch vụ hiện đại.
  • C. Mối quan hệ cộng đồng mang tính khép kín, ít giao lưu.
  • D. Thời gian lao động và nghỉ ngơi ít bị ảnh hưởng bởi nhịp sống công nghiệp.

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều nhất (tính đến năm 2021 theo số liệu trong sách giáo khoa)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Việc di dân tự do, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị mà không theo quy hoạch có thể gây ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây tại các đô thị?

  • A. Giảm năng suất lao động trong khu vực công nghiệp.
  • B. Thiếu nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • C. Quá tải hệ thống hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện) và hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước).
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng.

Câu 17: Đô thị hóa góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ.
  • B. Giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm trong ngành nông nghiệp.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 18: Đô thị nào sau đây thuộc loại đô thị trực thuộc tỉnh?

  • A. Thành phố Hà Nội.
  • B. Thành phố Huế.
  • C. Thành phố Cần Thơ.
  • D. Thành phố Hải Phòng.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong thời kỳ phong kiến chủ yếu diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra chậm chạp, chủ yếu gắn với chức năng hành chính, quân sự.
  • B. Diễn ra mạnh mẽ, hình thành nhiều trung tâm công nghiệp.
  • C. Chủ yếu tập trung phát triển các đô thị ven biển phục vụ thương mại.
  • D. Không có sự xuất hiện của các đô thị.

Câu 20: Một trong những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người dân.
  • C. Tăng cường sự gắn kết giữa các cộng đồng dân cư.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và các vấn đề về sức khỏe cộng đồng.

Câu 21: Để phân biệt đô thị loại IV và đô thị loại V, tiêu chí nào sau đây mang tính quyết định?

  • A. Vị trí địa lý.
  • B. Chức năng chính của đô thị.
  • C. Quy mô dân số và tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • D. Lịch sử hình thành đô thị.

Câu 22: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có số lượng đô thị nhiều thứ hai ở Việt Nam (theo số liệu 2021) nhưng tỉ lệ dân số đô thị lại thấp hơn so với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Các đô thị chủ yếu có quy mô nhỏ và vừa, phân tán, gắn liền với kinh tế nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Ngành công nghiệp và dịch vụ tại vùng chưa phát triển.
  • C. Người dân có xu hướng di cư ra các vùng khác nhiều hơn.
  • D. Vùng có diện tích tự nhiên nhỏ hơn các vùng khác.

Câu 23: Dựa vào biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm (ví dụ: 1990 - 19%; 2000 - 25%; 2010 - 30%; 2020 - 37%), nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng đều qua các giai đoạn.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm dần.
  • C. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị chậm nhất trong giai đoạn 2010-2020.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục qua các năm, thể hiện quá trình đô thị hóa đang diễn ra.

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác quản lý đô thị ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho các dự án phát triển nông nghiệp.
  • B. Sự gia tăng dân số cơ học nhanh chóng và đô thị hóa tự phát.
  • C. Giảm nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
  • D. Thừa nguồn lực lao động có trình độ cao.

Câu 25: Đô thị hóa có vai trò như thế nào trong việc thay đổi cơ cấu lao động của Việt Nam?

  • A. Giảm tỉ lệ lao động trong nông nghiệp, tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ lệ lao động trong nông nghiệp, giảm tỉ lệ trong công nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu lao động.
  • D. Chỉ làm tăng số lượng lao động thất nghiệp.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
  • B. Hạn chế xây dựng các công trình xử lý nước thải.
  • C. Đầu tư vào hệ thống xử lý chất thải, phát triển giao thông công cộng xanh, tăng diện tích cây xanh.
  • D. Khuyến khích sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm trong nội đô.

Câu 27: So với giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986), quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn sau Đổi mới có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Diễn ra chậm hơn và ít chịu ảnh hưởng của kinh tế thị trường.
  • B. Chủ yếu tập trung phát triển các đô thị loại V.
  • C. Không có sự gia tăng về số lượng đô thị.
  • D. Diễn ra nhanh hơn, gắn chặt với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và kinh tế thị trường.

Câu 28: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (theo số liệu 2021)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 29: Việc hình thành các khu đô thị mới và mở rộng không gian đô thị ra vùng ngoại vi của các thành phố lớn (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) là biểu hiện của xu hướng nào trong đô thị hóa hiện nay?

  • A. Đô thị hóa suy giảm.
  • B. Đô thị hóa lan tỏa (urban sprawl) và hình thành các vùng đô thị lớn.
  • C. Tái đô thị hóa (re-urbanization).
  • D. Giảm quy mô của các đô thị trung tâm.

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa thành thị và nông thôn trong quá trình đô thị hóa, cần chú trọng giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển cơ sở hạ tầng ở thành thị.
  • B. Hạn chế đầu tư vào khu vực nông thôn.
  • C. Khuyến khích di dân ồ ạt từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Đầu tư phát triển kinh tế, hạ tầng, dịch vụ ở nông thôn, tạo việc làm tại chỗ và tăng cường liên kết vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay được đặc trưng bởi sự gắn kết chặt chẽ với yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí về quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng, đô thị ở Việt Nam được phân loại theo hệ thống nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quan sát bảng số liệu về dân số và tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia qua các năm: Năm 1990: Dân số 66 triệu người, tỉ lệ dân thành thị 19%. Năm 2020: Dân số 97 triệu người, tỉ lệ dân thành thị 37%. Phân tích bảng số liệu trên, nhận định nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa của quốc gia này trong giai đoạn 1990-2020?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây về mặt xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được công nhận là đô thị loại đặc biệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển đô thị hóa bền vững ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vùng kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự mở rộng không gian đô thị ở Việt Nam trong những năm gần đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong lịch sử, Thành Cổ Loa (thế kỷ III TCN) được xem là đô thị đầu tiên ở Việt Nam với chức năng chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đô thị hóa tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên tại các đô thị lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một vùng hoặc một quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm lối sống thành thị đang ngày càng phổ biến ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều nhất (tính đến năm 2021 theo số liệu trong sách giáo khoa)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc di dân tự do, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị mà không theo quy hoạch có thể gây ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây tại các đô thị?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đô thị hóa góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đô thị nào sau đây thuộc loại đô thị trực thuộc tỉnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong thời kỳ phong kiến chủ yếu diễn ra như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một trong những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để phân biệt đô thị loại IV và đô thị loại V, tiêu chí nào sau đây mang tính quyết định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có số lượng đô thị nhiều thứ hai ở Việt Nam (theo số liệu 2021) nhưng tỉ lệ dân số đô thị lại thấp hơn so với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Dựa vào biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm (ví dụ: 1990 - 19%; 2000 - 25%; 2010 - 30%; 2020 - 37%), nhận xét nào sau đây đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác quản lý đô thị ở Việt Nam hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đô thị hóa có vai trò như thế nào trong việc thay đổi cơ cấu lao động của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So với giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986), quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn sau Đổi mới có đặc điểm nổi bật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (theo số liệu 2021)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc hình thành các khu đô thị mới và mở rộng không gian đô thị ra vùng ngoại vi của các thành phố lớn (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) là biểu hiện của xu hướng nào trong đô thị hóa hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa thành thị và nông thôn trong quá trình đô thị hóa, cần chú trọng giải pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình đô thị hóa (urbanization) được hiểu là sự tập trung dân cư vào các đô thị, gắn liền với việc mở rộng không gian đô thị và sự phổ biến rộng rãi của lối sống thành thị. Dựa vào định nghĩa này, yếu tố cốt lõi nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự thay đổi về CHẤT trong đời sống dân cư khi đô thị hóa diễn ra?

  • A. Sự gia tăng về số lượng dân cư sống trong các khu vực được quy hoạch là đô thị.
  • B. Việc các khu vực nông thôn cũ được chuyển đổi thành đất xây dựng đô thị.
  • C. Tỉ lệ lao động làm việc trong các ngành phi nông nghiệp tăng lên đáng kể.
  • D. Sự chuyển đổi từ lối sống truyền thống nông thôn sang lối sống hiện đại, năng động của thành thị.

Câu 2: Lịch sử đô thị hóa ở Việt Nam chứng kiến nhiều giai đoạn với những đặc điểm riêng biệt. Giai đoạn nào sau đây ĐẶC TRƯNG bởi sự hình thành và phát triển của các đô thị chủ yếu phục vụ mục đích hành chính, quân sự, và thương mại với quy mô nhỏ, phân tán?

  • A. Giai đoạn tiền thuộc địa (trước giữa thế kỷ XIX).
  • B. Giai đoạn đô thị hóa thời Pháp thuộc (giữa thế kỷ XIX - 1945).
  • C. Giai đoạn 1945 - 1986.
  • D. Giai đoạn từ năm 1986 đến nay.

Câu 3: Dưới thời Pháp thuộc, mạng lưới đô thị ở Việt Nam có sự thay đổi đáng kể. Đặc điểm nào sau đây PHẢN ÁNH ĐÚNG NHẤT mục đích và tính chất của quá trình đô thị hóa trong giai đoạn này?

  • A. Phát triển đồng đều khắp cả nước, chú trọng nâng cao đời sống dân cư.
  • B. Tập trung xây dựng các đô thị công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • C. Hình thành các đô thị phục vụ khai thác thuộc địa, gắn với giao thông đường biển, đường sắt và đồn điền.
  • D. Ưu tiên phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh thủ đô.

Câu 4: Giai đoạn từ năm 1986 đến nay đánh dấu sự tăng tốc của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Đâu là ĐỘNG LỰC CHỦ YẾU thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của đô thị trong giai đoạn này?

  • A. Sự suy giảm của ngành nông nghiệp truyền thống.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Chính sách di dân từ thành thị về nông thôn.
  • D. Sự gia tăng tự nhiên của dân số tại các đô thị.

Câu 5: Hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân thành nhiều loại dựa trên các tiêu chí nhất định. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG PHẢI là tiêu chí chính để phân loại đô thị ở Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị.
  • D. Độ tuổi trung bình của dân cư đô thị.

Câu 6: Dựa vào phương diện quản lí hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam được phân thành các loại khác nhau. Thành phố nào sau đây thuộc loại đô thị TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG?

  • A. Đà Nẵng.
  • B. Huế.
  • C. Vinh.
  • D. Nha Trang.

Câu 7: Quan sát bản đồ phân bố đô thị Việt Nam, ta thấy mạng lưới đô thị có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng. Vùng nào sau đây ở nước ta có SỐ LƯỢNG đô thị nhiều nhất, phản ánh lịch sử phát triển lâu đời và mật độ dân cư cao?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 8: Mặc dù số lượng đô thị ở Đồng bằng sông Hồng nhiều nhất, nhưng vùng có TỈ LỆ dân số đô thị CAO NHẤT và quy mô dân số đô thị lớn nhất lại là vùng Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây GIẢI THÍCH CHỦ YẾU sự khác biệt này?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên nhỏ hơn Đông Nam Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, tập trung nhiều khu công nghiệp và dịch vụ, thu hút lao động nhập cư lớn vào các đô thị.
  • C. Các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có lịch sử hình thành muộn hơn.
  • D. Điều kiện tự nhiên ở Đông Nam Bộ thuận lợi hơn cho việc xây dựng đô thị quy mô lớn.

Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, nhưng vẫn ở mức thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực. Nguyên nhân CHỦ YẾU dẫn đến tỉ lệ dân thành thị còn thấp là gì?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở khu vực nông thôn cao hơn ở thành thị.
  • B. Ngành nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra còn chậm so với yêu cầu phát triển.
  • D. Chính sách hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.

Câu 10: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tác động tích cực NHẤT của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp do mở rộng không gian đô thị.
  • C. Giảm bớt áp lực việc làm ở khu vực nông thôn.
  • D. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa các khu vực.

Câu 11: Các đô thị thường là nơi tập trung các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật. Vai trò này của đô thị thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho các ngành công nghiệp.
  • B. Là nơi tiêu thụ chính các sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Tạo ra động lực tăng trưởng kinh tế, là các cực hút vốn đầu tư và đổi mới sáng tạo.

Câu 12: Đô thị hóa không chỉ tác động đến kinh tế mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội. Ảnh hưởng TÍCH CỰC nào sau đây của đô thị hóa đối với xã hội là rõ nét nhất?

  • A. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho một bộ phận dân cư.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở khu vực nông thôn.

Câu 13: Bên cạnh những tác động tích cực, đô thị hóa cũng đặt ra nhiều thách thức và vấn đề cần giải quyết. Vấn đề nào sau đây là HẬU QUẢ TRỰC TIẾP NHẤT của tình trạng di dân tự phát, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị mà không có quy hoạch và quản lý chặt chẽ?

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) và hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước, điện).
  • B. Suy giảm nguồn lao động trong ngành nông nghiệp.
  • C. Tăng cường liên kết giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân nông thôn.

Câu 14: Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề nghiêm trọng nảy sinh từ quá trình đô thị hóa. Nguyên nhân CHỦ YẾU gây ra ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn là gì?

  • A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp trong nội thành.
  • B. Sự gia tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
  • C. Khí thải từ các phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp, xây dựng.
  • D. Lượng mưa lớn tập trung vào mùa hè.

Câu 15: Để giải quyết các vấn đề nảy sinh do đô thị hóa, Việt Nam cần thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ. Giải pháp nào sau đây giúp GIẢM ÁP LỰC dân số lên các đô thị lớn một cách BỀN VỮNG?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở xã hội trong trung tâm đô thị.
  • B. Hạn chế người dân từ nông thôn di cư ra thành thị.
  • C. Tăng cường đầu tư vào các dịch vụ giải trí tại đô thị.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn và các đô thị vừa và nhỏ để tạo việc làm và nâng cao chất lượng sống tại chỗ.

Câu 16: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên, đâu là tác động TIÊU CỰC PHỔ BIẾN NHẤT tại các đô thị ở Việt Nam?

  • A. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và chất thải rắn.
  • B. Gia tăng đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.
  • C. Giảm nhiệt độ đô thị do hiệu ứng nhà kính.
  • D. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn ven biển.

Câu 17: Mạng lưới đô thị Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo hướng hình thành các chuỗi và chùm đô thị. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển vùng và cả nước?

  • A. Làm giảm sự kết nối giữa các đô thị.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ.
  • C. Tăng cường liên kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa các đô thị, tạo động lực phát triển cho cả vùng.
  • D. Gây ra cạnh tranh gay gắt giữa các đô thị trong cùng một chuỗi/chùm.

Câu 18: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các vùng ở Việt Nam, vùng nào sau đây có TỐC ĐỘ đô thị hóa nhanh nhất trong những năm gần đây, chủ yếu do thu hút mạnh đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Một trong những đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam là đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mối quan hệ này thể hiện như thế nào?

  • A. Công nghiệp hóa làm chậm quá trình đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa chỉ diễn ra sau khi công nghiệp hóa hoàn thành.
  • C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Công nghiệp hóa tạo tiền đề vật chất, kỹ thuật và thu hút lao động, thúc đẩy đô thị hóa; ngược lại, đô thị hóa tạo thị trường, dịch vụ và cơ sở hạ tầng phục vụ công nghiệp hóa.

Câu 20: Phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Đô thị là các trung tâm kinh tế quan trọng, đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP quốc gia.
  • B. Đô thị là nơi tập trung các hoạt động dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Đô thị giúp giảm thiểu hoàn toàn sự chênh lệch mức sống giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Đô thị là nơi thu hút các nguồn lực (vốn, lao động chất lượng cao) và thúc đẩy đổi mới sáng tạo.

Câu 21: Xét về mặt không gian, quá trình đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng về số lượng và quy mô các đô thị mà còn là sự mở rộng không gian đô thị. Hiện tượng nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự mở rộng không gian đô thị ở Việt Nam?

  • A. Dân số trong các đô thị tăng lên.
  • B. Các khu vực ngoại thành, ven đô được chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang xây dựng và phát triển đô thị.
  • C. Tỉ lệ người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng tăng.
  • D. Số lượng các khu chợ truyền thống trong đô thị giảm đi.

Câu 22: Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ đô thị hóa. Tại sao tỉ lệ này lại có xu hướng tăng lên ở các khu vực đô thị?

  • A. Đất nông nghiệp trong đô thị ngày càng mở rộng.
  • B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp trong đô thị mang lại thu nhập cao hơn.
  • C. Số lượng người già và trẻ em trong đô thị tăng nhanh.
  • D. Đô thị tập trung chủ yếu các hoạt động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, thu hút lao động từ khu vực nông nghiệp chuyển sang.

Câu 23: Một trong những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa nhanh và tự phát là sự gia tăng các tệ nạn xã hội và mất an ninh trật tự ở một số khu vực. Nguyên nhân CHỦ YẾU dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Sự tập trung đông dân cư nhập cư, khó kiểm soát; điều kiện sống khó khăn (thiếu nhà ở, việc làm không ổn định) ở một bộ phận dân cư.
  • B. Hệ thống pháp luật tại đô thị lỏng lẻo hơn ở nông thôn.
  • C. Người dân thành thị có ý thức chấp hành pháp luật kém hơn.
  • D. Số lượng công an, cảnh sát ở đô thị ít hơn so với dân số.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây mang tính CẤP BÁCH và HIỆU QUẢ NHẤT đối với các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Khuyến khích người dân tự xử lý rác thải tại nhà.
  • B. Cấm hoàn toàn các hoạt động sản xuất công nghiệp trong đô thị.
  • C. Đầu tư hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn hiện đại; tăng cường không gian xanh và kiểm soát chặt chẽ khí thải.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực trung tâm đô thị.

Câu 25: Quan sát xu hướng phát triển đô thị hiện nay ở Việt Nam, có thể dự báo trong tương lai, tỉ lệ dân thành thị sẽ tiếp tục tăng. Điều này đặt ra yêu cầu gì đối với công tác quy hoạch và quản lý đô thị?

  • A. Giảm quy mô các đô thị hiện có.
  • B. Ngừng xây dựng cơ sở hạ tầng mới.
  • C. Tập trung xây dựng các đô thị ở vùng núi.
  • D. Cần có quy hoạch dài hạn, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và xã hội, quản lý chặt chẽ quá trình phát triển để đảm bảo đô thị hóa bền vững.

Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị khá lớn nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn nhiều so với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây GIẢI THÍCH CHỦ YẾU sự khác biệt này?

  • A. Kinh tế vùng chủ yếu dựa vào nông nghiệp (trồng lúa, nuôi trồng thủy sản), các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển chậm hơn.
  • B. Dân cư vùng có truyền thống sống tập trung ở các thành phố lớn.
  • C. Hệ thống giao thông đường bộ kém phát triển.
  • D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển đô thị.

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa đến lối sống, sự thay đổi nào sau đây là ĐẶC TRƯNG NHẤT của lối sống thành thị so với lối sống nông thôn?

  • A. Tăng cường mối quan hệ cộng đồng, làng xóm.
  • B. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và chu kỳ mùa vụ.
  • C. Tính năng động, đa dạng về nghề nghiệp, sự phát triển của các dịch vụ công cộng và tư nhân.
  • D. Giảm bớt áp lực về thời gian làm việc.

Câu 28: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất. Tại các đô thị lớn, loại hình sử dụng đất nào sau đây có xu hướng TĂNG LÊN nhanh chóng NHẤT?

  • A. Đất nông nghiệp.
  • B. Đất xây dựng công trình công cộng, nhà ở, thương mại, dịch vụ.
  • C. Đất lâm nghiệp.
  • D. Đất nuôi trồng thủy sản.

Câu 29: Sự hình thành và phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn là một giải pháp quy hoạch đô thị. Mục tiêu CHÍNH của việc phát triển các đô thị vệ tinh là gì?

  • A. Tập trung tất cả các hoạt động công nghiệp vào đô thị trung tâm.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu di chuyển giữa các khu vực.
  • C. Biến các đô thị vệ tinh thành khu vực nông thôn mới.
  • D. Giảm áp lực dân số và hạ tầng cho đô thị trung tâm, phân bổ lại chức năng và tạo không gian sống, làm việc mới.

Câu 30: Dựa vào các tiêu chí phân loại, một đô thị được công nhận là Đô thị loại II khi đáp ứng các điều kiện nhất định về quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng,... Điều này cho thấy việc phân loại đô thị nhằm mục đích CHỦ YẾU gì trong công tác quản lý và phát triển?

  • A. Làm cơ sở cho việc xác định chức năng, định hướng phát triển, phân cấp quản lý và đầu tư phù hợp cho từng loại đô thị.
  • B. Chỉ đơn thuần để thống kê số lượng đô thị trên cả nước.
  • C. Xác định mức thuế áp dụng cho dân cư đô thị.
  • D. So sánh mức độ giàu có giữa các đô thị khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quá trình đô thị hóa (urbanization) được hiểu là sự tập trung dân cư vào các đô thị, gắn liền với việc mở rộng không gian đô thị và sự phổ biến rộng rãi của lối sống thành thị. Dựa vào định nghĩa này, yếu tố cốt lõi nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự thay đổi về CHẤT trong đời sống dân cư khi đô thị hóa diễn ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Lịch sử đô thị hóa ở Việt Nam chứng kiến nhiều giai đoạn với những đặc điểm riêng biệt. Giai đoạn nào sau đây ĐẶC TRƯNG bởi sự hình thành và phát triển của các đô thị chủ yếu phục vụ mục đích hành chính, quân sự, và thương mại với quy mô nhỏ, phân tán?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Dưới thời Pháp thuộc, mạng lưới đô thị ở Việt Nam có sự thay đổi đáng kể. Đặc điểm nào sau đây PHẢN ÁNH ĐÚNG NHẤT mục đích và tính chất của quá trình đô thị hóa trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Giai đoạn từ năm 1986 đến nay đánh dấu sự tăng tốc của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Đâu là ĐỘNG LỰC CHỦ YẾU thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của đô thị trong giai đoạn này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân thành nhiều loại dựa trên các tiêu chí nhất định. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG PHẢI là tiêu chí chính để phân loại đô thị ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Dựa vào phương diện quản lí hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam được phân thành các loại khác nhau. Thành phố nào sau đây thuộc loại đô thị TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quan sát bản đồ phân bố đô thị Việt Nam, ta thấy mạng lưới đô thị có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng. Vùng nào sau đây ở nước ta có SỐ LƯỢNG đô thị nhiều nhất, phản ánh lịch sử phát triển lâu đời và mật độ dân cư cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Mặc dù số lượng đô thị ở Đồng bằng sông Hồng nhiều nhất, nhưng vùng có TỈ LỆ dân số đô thị CAO NHẤT và quy mô dân số đô thị lớn nhất lại là vùng Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây GIẢI THÍCH CHỦ YẾU sự khác biệt này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, nhưng vẫn ở mức thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực. Nguyên nhân CHỦ YẾU dẫn đến tỉ lệ dân thành thị còn thấp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tác động tích cực NHẤT của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Các đô thị thường là nơi tập trung các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật. Vai trò này của đô thị thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đô thị hóa không chỉ tác động đến kinh tế mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội. Ảnh hưởng TÍCH CỰC nào sau đây của đô thị hóa đối với xã hội là rõ nét nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Bên cạnh những tác động tích cực, đô thị hóa cũng đặt ra nhiều thách thức và vấn đề cần giải quyết. Vấn đề nào sau đây là HẬU QUẢ TRỰC TIẾP NHẤT của tình trạng di dân tự phát, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị mà không có quy hoạch và quản lý chặt chẽ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề nghiêm trọng nảy sinh từ quá trình đô thị hóa. Nguyên nhân CHỦ YẾU gây ra ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để giải quyết các vấn đề nảy sinh do đô thị hóa, Việt Nam cần thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ. Giải pháp nào sau đây giúp GIẢM ÁP LỰC dân số lên các đô thị lớn một cách BỀN VỮNG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên, đâu là tác động TIÊU CỰC PHỔ BIẾN NHẤT tại các đô thị ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Mạng lưới đô thị Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo hướng hình thành các chuỗi và chùm đô thị. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển vùng và cả nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các vùng ở Việt Nam, vùng nào sau đây có TỐC ĐỘ đô thị hóa nhanh nhất trong những năm gần đây, chủ yếu do thu hút mạnh đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một trong những đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam là đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mối quan hệ này thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét về mặt không gian, quá trình đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng về số lượng và quy mô các đô thị mà còn là sự mở rộng không gian đô thị. Hiện tượng nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự mở rộng không gian đô thị ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ đô thị hóa. Tại sao tỉ lệ này lại có xu hướng tăng lên ở các khu vực đô thị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một trong những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa nhanh và tự phát là sự gia tăng các tệ nạn xã hội và mất an ninh trật tự ở một số khu vực. Nguyên nhân CHỦ YẾU dẫn đến tình trạng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây mang tính CẤP BÁCH và HIỆU QUẢ NHẤT đối với các đô thị lớn của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Quan sát xu hướng phát triển đô thị hiện nay ở Việt Nam, có thể dự báo trong tương lai, tỉ lệ dân thành thị sẽ tiếp tục tăng. Điều này đặt ra yêu cầu gì đối với công tác quy hoạch và quản lý đô thị?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị khá lớn nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn nhiều so với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây GIẢI THÍCH CHỦ YẾU sự khác biệt này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa đến lối sống, sự thay đổi nào sau đây là ĐẶC TRƯNG NHẤT của lối sống thành thị so với lối sống nông thôn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất. Tại các đô thị lớn, loại hình sử dụng đất nào sau đây có xu hướng TĂNG LÊN nhanh chóng NHẤT?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Sự hình thành và phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn là một giải pháp quy hoạch đô thị. Mục tiêu CHÍNH của việc phát triển các đô thị vệ tinh là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Dựa vào các tiêu chí phân loại, một đô thị được công nhận là Đô thị loại II khi đáp ứng các điều kiện nhất định về quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng,... Điều này cho thấy việc phân loại đô thị nhằm mục đích CHỦ YẾU gì trong công tác quản lý và phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện sự gắn kết chặt chẽ với định hướng phát triển của đất nước?

  • A. Diễn ra hoàn toàn tự phát, không theo quy hoạch.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các đô thị loại đặc biệt.
  • C. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm dần.

Câu 2: Phân tích vai trò chủ yếu của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

  • A. Là nơi sản xuất nông nghiệp hàng hóa chủ yếu.
  • B. Là các trung tâm kinh tế, động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • D. Là nơi tập trung đông đảo lao động chưa qua đào tạo.

Câu 3: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân biệt các loại đô thị (đặc biệt, loại I, II, III, IV, V) ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu dựa vào diện tích tự nhiên của đô thị.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Dựa vào vị trí địa lý giáp biển hay không giáp biển.
  • D. Dựa trên tổng hợp các tiêu chí về quy mô dân số, chức năng, mật độ dân số, trình độ phát triển hạ tầng.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mạng lưới đô thị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Phân bố không đồng đều giữa các vùng, tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển.
  • B. Các đô thị lớn (loại đặc biệt, loại I) phân bố đều khắp cả nước.
  • C. Chủ yếu là các đô thị có quy mô dân số trên 10 triệu người.
  • D. Mạng lưới đô thị đang có xu hướng thu hẹp lại.

Câu 5: Giả sử một đô thị X có quy mô dân số 50.000 người, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 70%, là trung tâm hành chính cấp huyện và có hạ tầng tương đối phát triển. Căn cứ vào các tiêu chí phân loại, đô thị X có khả năng thuộc loại nào sau đây?

  • A. Đô thị loại đặc biệt.
  • B. Đô thị loại I.
  • C. Đô thị loại IV hoặc V.
  • D. Đô thị loại II.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam.

  • A. Công nghiệp hóa thúc đẩy đô thị hóa thông qua tạo việc làm và thu hút dân cư.
  • B. Đô thị hóa kìm hãm sự phát triển của công nghiệp hóa.
  • C. Hai quá trình này diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chỉ có đô thị hóa mới tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển.

Câu 7: Vấn đề xã hội nào sau đây có xu hướng gia tăng ở các đô thị lớn của Việt Nam do quá trình di dân tự phát và gia tăng dân số cơ học nhanh?

  • A. Thiếu lao động trẻ.
  • B. Sức ép về nhà ở, việc làm, an ninh trật tự.
  • C. Sự suy giảm tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.

Câu 8: Một trong những biểu hiện của lối sống đô thị đang lan tỏa ra khu vực nông thôn ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm sử dụng các phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Phục hồi các phong tục tập quán cũ.
  • D. Tiếp nhận các giá trị văn hóa, tiêu dùng và phương thức tổ chức cuộc sống hiện đại.

Câu 9: Phân tích tác động tiêu cực về môi trường của quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam.

  • A. Giảm thiểu lượng chất thải rắn sinh hoạt.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và suy giảm không gian xanh.
  • D. Tăng diện tích rừng tự nhiên trong đô thị.

Câu 10: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam vẫn còn ở mức tương đối thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa tuy nhanh nhưng mới diễn ra mạnh mẽ trong vài thập kỷ gần đây.
  • B. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế duy nhất tạo ra thu nhập cho người dân.
  • C. Các đô thị không có khả năng thu hút lao động từ nông thôn.
  • D. Chính phủ không có chính sách khuyến khích người dân di chuyển lên thành phố.

Câu 11: Đô thị cổ Cổ Loa (thế kỉ III TCN) ra đời chủ yếu với chức năng gì?

  • A. Trung tâm thương mại sầm uất.
  • B. Trung tâm hành chính, chính trị (kinh đô).
  • C. Trung tâm công nghiệp lớn.
  • D. Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc hình thành và phát triển các chuỗi đô thị, chùm đô thị ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm sự liên kết giữa các đô thị.
  • B. Gia tăng sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các đô thị trong vùng.
  • C. Tăng cường liên kết, hỗ trợ nhau cùng phát triển, tạo thành các vùng động lực kinh tế.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích hành chính đơn thuần.

Câu 13: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, ta thấy các đô thị thường tập trung dày đặc ở đâu?

  • A. Các vùng đồng bằng, ven biển và dọc các trục giao thông chính.
  • B. Các vùng núi cao hiểm trở.
  • C. Các khu vực biên giới xa xôi.
  • D. Các vùng có khí hậu khắc nghiệt.

Câu 14: Đánh giá tác động của đô thị hóa tới cơ cấu lao động ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm mạnh tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ.
  • B. Gia tăng tỉ lệ lao động trong nông nghiệp tại khu vực thành thị.
  • C. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu lao động.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

Câu 15: Giả sử chính quyền một thành phố lớn đang đối mặt với tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng và ô nhiễm không khí tăng cao. Đây là biểu hiện rõ rệt nhất của vấn đề gì trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Sức ép lên cơ sở hạ tầng và môi trường.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Sự suy giảm hoạt động thương mại.
  • D. Phát triển quá mức không gian xanh.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về lịch sử đô thị hóa ở Việt Nam là KHÔNG CHÍNH XÁC?

  • A. Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu đời với sự xuất hiện của các đô thị cổ.
  • B. Tốc độ đô thị hóa luôn ổn định qua các thời kỳ lịch sử.
  • C. Giai đoạn sau Đổi mới, đô thị hóa diễn ra nhanh hơn và gắn với công nghiệp hóa.
  • D. Các đô thị phong kiến chủ yếu là trung tâm hành chính, quân sự.

Câu 17: Đánh giá tác động của đô thị hóa tới đời sống văn hóa - xã hội ở Việt Nam.

  • A. Chỉ mang lại những tác động tiêu cực như tệ nạn xã hội.
  • B. Làm biến mất hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Làm thay đổi lối sống, tiếp thu cái mới nhưng cũng đặt ra thách thức bảo tồn văn hóa.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đến đời sống văn hóa - xã hội.

Câu 18: Để giải quyết vấn đề quá tải dân số và áp lực hạ tầng ở các đô thị lớn, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây được coi là hiệu quả?

  • A. Phát triển các đô thị vệ tinh và khu đô thị mới theo quy hoạch.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn người dân từ nông thôn di chuyển lên thành phố.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào trung tâm đô thị hiện có.
  • D. Giảm quy mô diện tích các đô thị lớn.

Câu 19: Tại sao các vùng kinh tế trọng điểm thường có tỉ lệ dân thành thị cao hơn so với các vùng khác ở Việt Nam?

  • A. Các vùng này có diện tích tự nhiên nhỏ hơn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch.
  • C. Không có hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ, tạo ra nhiều việc làm và thu hút dân cư.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc chuyển đổi chức năng của một số đô thị từ chủ yếu là hành chính sang phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ.

  • A. Làm suy giảm vai trò của đô thị.
  • B. Góp phần đa dạng hóa cơ cấu kinh tế đô thị và tăng trưởng kinh tế vùng.
  • C. Chỉ gây ra các vấn đề về môi trường.
  • D. Khiến dân số đô thị giảm sút.

Câu 21: Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu kiểm soát?

  • A. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Giảm thiểu áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Hình thành các khu nhà ổ chuột, gây khó khăn cho quản lý xã hội và môi trường.
  • D. Cải thiện nhanh chóng chất lượng cuộc sống cho người nhập cư.

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản về động lực phát triển đô thị giữa thời kỳ phong kiến và thời kỳ hiện đại ở Việt Nam.

  • A. Thời phong kiến chủ yếu dựa vào chức năng hành chính, quân sự; thời hiện đại dựa vào công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
  • B. Thời phong kiến dựa vào công nghiệp; thời hiện đại dựa vào nông nghiệp.
  • C. Cả hai thời kỳ đều chủ yếu dựa vào du lịch.
  • D. Thời phong kiến dựa vào thương mại; thời hiện đại dựa vào quân sự.

Câu 23: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về tỉ lệ lao động phi nông nghiệp của một khu dân cư. Tỉ lệ này là một tiêu chí quan trọng để xác định khu dân cư đó có phải là đô thị hay không, vì nó phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ giàu có của người dân.
  • B. Chất lượng không khí tại khu vực đó.
  • C. Số lượng trường học và bệnh viện.
  • D. Tính chất hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư, đặc trưng cho môi trường đô thị.

Câu 24: Việc mở rộng diện tích các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh thông qua sáp nhập địa giới hành chính có tác động chủ yếu gì đến mạng lưới đô thị?

  • A. Làm giảm quy mô dân số của đô thị trung tâm.
  • B. Mở rộng không gian đô thị, hình thành các vùng đô thị lớn (vùng metropolitan).
  • C. Làm biến mất các đô thị vệ tinh xung quanh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chức năng hành chính.

Câu 25: Đánh giá nhận định: "Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Việt Nam luôn đồng nghĩa với chất lượng cuộc sống của người dân đô thị được cải thiện tương ứng".

  • A. Hoàn toàn đúng, tốc độ nhanh chắc chắn nâng cao chất lượng sống.
  • B. Hoàn toàn sai, tốc độ nhanh chỉ gây ra tiêu cực.
  • C. Không hoàn toàn đúng, tốc độ nhanh có thể tạo ra các vấn đề xã hội, môi trường, hạ tầng nếu không được quản lý tốt.
  • D. Đúng, vì thu nhập trung bình ở thành thị luôn cao hơn nông thôn.

Câu 26: Phân tích sự khác nhau về phương thức quản lý giữa các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh ở Việt Nam.

  • A. Đô thị trực thuộc Trung ương do Chính phủ quản lý trực tiếp; đô thị trực thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
  • B. Đô thị trực thuộc Trung ương không có Hội đồng nhân dân; đô thị trực thuộc tỉnh có Hội đồng nhân dân.
  • C. Đô thị trực thuộc Trung ương chỉ có chức năng kinh tế; đô thị trực thuộc tỉnh chỉ có chức năng hành chính.
  • D. Hai loại đô thị này không có sự khác biệt về phương thức quản lý.

Câu 27: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông công cộng lại đặc biệt quan trọng đối với các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Để khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân nhiều hơn.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Không có tác động đến vấn đề ùn tắc giao thông.
  • D. Góp phần giảm ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và tạo điều kiện đi lại thuận tiện cho người dân.

Câu 28: Khi phân tích dữ liệu về sự phân bố các ngành công nghiệp ở Việt Nam, ta có thể dự đoán xu hướng phát triển đô thị ở các khu vực nào?

  • A. Các vùng núi cao, xa xôi.
  • B. Các khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp, đặc biệt gần các đô thị hiện có.
  • C. Các vùng chuyên canh nông nghiệp.
  • D. Các đảo xa bờ.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và phát triển các đô thị nhỏ (loại IV, V) ở Việt Nam?

  • A. Thiếu nguồn lực đầu tư, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, khả năng tạo việc làm phi nông nghiệp hạn chế.
  • B. Dân số quá đông, gây áp lực lên hạ tầng.
  • C. Chỉ phát triển mạnh về công nghiệp, không có dịch vụ.
  • D. Không có vai trò gì trong hệ thống đô thị quốc gia.

Câu 30: Phân tích vai trò của đô thị hóa trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về các loại hình dịch vụ.
  • B. Chỉ thúc đẩy các dịch vụ liên quan đến nông nghiệp.
  • C. Tập trung dân cư đông đúc, thu nhập cao, tạo ra thị trường lớn và đa dạng cho các loại hình dịch vụ.
  • D. Ngành dịch vụ chỉ phát triển ở khu vực nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện sự gắn kết chặt chẽ với định hướng phát triển của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích vai trò chủ yếu của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân biệt các loại đô thị (đặc biệt, loại I, II, III, IV, V) ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mạng lưới đô thị ở Việt Nam hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Giả sử một đô thị X có quy mô dân số 50.000 người, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 70%, là trung tâm hành chính cấp huyện và có hạ tầng tương đối phát triển. Căn cứ vào các tiêu chí phân loại, đô thị X có khả năng thuộc loại nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vấn đề xã hội nào sau đây có xu hướng gia tăng ở các đô thị lớn của Việt Nam do quá trình di dân tự phát và gia tăng dân số cơ học nhanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một trong những biểu hiện của lối sống đô thị đang lan tỏa ra khu vực nông thôn ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích tác động tiêu cực về môi trường của quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam vẫn còn ở mức tương đối thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đô thị cổ Cổ Loa (thế kỉ III TCN) ra đời chủ yếu với chức năng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc hình thành và phát triển các chuỗi đô thị, chùm đô thị ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, ta thấy các đô thị thường tập trung dày đặc ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đánh giá tác động của đô thị hóa tới cơ cấu lao động ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Giả sử chính quyền một thành phố lớn đang đối mặt với tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng và ô nhiễm không khí tăng cao. Đây là biểu hiện rõ rệt nhất của vấn đề gì trong quá trình đô thị hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nhận định nào sau đây về lịch sử đô thị hóa ở Việt Nam là KHÔNG CHÍNH XÁC?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Đánh giá tác động của đô thị hóa tới đời sống văn hóa - xã hội ở Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để giải quyết vấn đề quá tải dân số và áp lực hạ tầng ở các đô thị lớn, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây được coi là hiệu quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao các vùng kinh tế trọng điểm thường có tỉ lệ dân thành thị cao hơn so với các vùng khác ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc chuyển đổi chức năng của một số đô thị từ chủ yếu là hành chính sang phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu kiểm soát?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản về động lực phát triển đô thị giữa thời kỳ phong kiến và thời kỳ hiện đại ở Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về tỉ lệ lao động phi nông nghiệp của một khu dân cư. Tỉ lệ này là một tiêu chí quan trọng để xác định khu dân cư đó có phải là đô thị hay không, vì nó phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Việc mở rộng diện tích các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh thông qua sáp nhập địa giới hành chính có tác động chủ yếu gì đến mạng lưới đô thị?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đánh giá nhận định: 'Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Việt Nam luôn đồng nghĩa với chất lượng cuộc sống của người dân đô thị được cải thiện tương ứng'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích sự khác nhau về phương thức quản lý giữa các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông công cộng lại đặc biệt quan trọng đối với các đô thị lớn ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi phân tích dữ liệu về sự phân bố các ngành công nghiệp ở Việt Nam, ta có thể dự đoán xu hướng phát triển đô thị ở các khu vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và phát triển các đô thị nhỏ (loại IV, V) ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích vai trò của đô thị hóa trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa, được hiểu đúng nhất là gì?

  • A. Sự gia tăng đơn thuần về số lượng dân cư sống trong các khu vực đô thị.
  • B. Quá trình mở rộng diện tích các đô thị bằng cách sáp nhập các vùng nông thôn lân cận.
  • C. Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị, gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động.
  • D. Việc xây dựng thêm nhiều công trình kiến trúc hiện đại và cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các trung tâm hành chính.

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây về mặt tốc độ và quy mô so với nhiều quốc gia phát triển?

  • A. Tốc độ diễn ra nhanh hơn trong những thập kỷ gần đây nhưng tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
  • B. Diễn ra chậm chạp và không có sự thay đổi đáng kể về tỉ lệ dân thành thị.
  • C. Đã đạt đến trình độ rất cao với phần lớn dân số sống ở thành thị.
  • D. Có sự phân bố đồng đều giữa các vùng và không tạo ra sự chênh lệch lớn.

Câu 3: Sự phát triển của hệ thống đô thị Việt Nam từ thời phong kiến đến nay chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự suy thoái của nền nông nghiệp truyền thống.
  • B. Việc tập trung toàn bộ các hoạt động kinh tế vào khu vực đô thị.
  • C. Sự hình thành và phát triển của các đô thị chỉ gắn với chức năng quân sự.
  • D. Quá trình lịch sử hình thành, phát triển và thay đổi chức năng của các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa.

Câu 4: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở Việt Nam thành các loại từ đặc biệt đến loại V?

  • A. Chỉ dựa vào tổng diện tích tự nhiên của đô thị.
  • B. Kết hợp nhiều tiêu chí như quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng.
  • C. Chỉ dựa vào vị trí địa lý của đô thị (ven biển, đồng bằng hay miền núi).
  • D. Dựa vào số lượng trường đại học và bệnh viện có mặt trong đô thị.

Câu 5: Việc Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được công nhận là đô thị loại đặc biệt thể hiện điều gì về vai trò của chúng trong hệ thống đô thị quốc gia?

  • A. Là các trung tâm tổng hợp cấp quốc gia và quốc tế, có vai trò động lực phát triển cho cả nước.
  • B. Chỉ là các trung tâm hành chính đơn thuần, không có vai trò kinh tế quan trọng.
  • C. Là các đô thị có quy mô dân số nhỏ nhưng mật độ dân số rất cao.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng và hạn chế các ngành dịch vụ.

Câu 6: Phân tích tác động tích cực quan trọng nhất của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường tại các vùng nông thôn.
  • B. Loại bỏ sự khác biệt về mức sống giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tạo ra động lực tăng trưởng.

Câu 7: Tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng vào giờ cao điểm tại các đô thị lớn của Việt Nam là một biểu hiện rõ nét của tác động tiêu cực nào từ quá trình đô thị hóa?

  • A. Sự suy giảm chất lượng giáo dục.
  • B. Việc thiếu hụt nguồn lao động.
  • C. Sức ép lên hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước...).
  • D. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 8: Tại sao tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới, mặc dù tốc độ đô thị hóa đang tăng nhanh?

  • A. Quá trình đô thị hóa mới chỉ thực sự tăng tốc trong những thập kỷ gần đây và xuất phát điểm thấp.
  • B. Người dân Việt Nam không có nhu cầu chuyển lên thành thị sinh sống.
  • C. Chính phủ Việt Nam có chính sách hạn chế tối đa sự phát triển của đô thị.
  • D. Nền kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào nông nghiệp và không có ngành công nghiệp.

Câu 9: Hiện tượng người dân từ nông thôn di cư ra thành thị tìm kiếm việc làm và cơ hội sống tốt hơn là biểu hiện trực tiếp của yếu tố nào thúc đẩy đô thị hóa?

  • A. Sự suy giảm dân số tự nhiên ở nông thôn.
  • B. Chính sách khuyến khích người dân trở về nông thôn.
  • C. Sự phát triển đồng đều của kinh tế giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Sự chênh lệch về điều kiện sống, cơ hội việc làm và thu nhập giữa thành thị và nông thôn.

Câu 10: So với khu vực trung tâm, các khu vực vành đai đô thị (ngoại thành) ở Việt Nam thường có đặc điểm nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Mật độ dân số và hoạt động kinh tế cao hơn khu vực trung tâm.
  • B. Còn giữ lại một phần hoạt động sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng đang trong quá trình phát triển.
  • C. Chỉ tập trung các cơ quan hành chính nhà nước quan trọng.
  • D. Hoàn toàn không có sự khác biệt so với khu vực trung tâm đô thị.

Câu 11: Để giảm bớt những tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát, giải pháp hiệu quả nhất mà nhà nước cần tập trung thực hiện là gì?

  • A. Cấm hoàn toàn việc di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh trong nội đô.
  • C. Đẩy mạnh quy hoạch và quản lý đô thị theo hướng bền vững, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lương thực để đáp ứng nhu cầu lương thực cho dân thành thị.

Câu 12: Sự hình thành và phát triển của các chuỗi và chùm đô thị ở một số vùng của Việt Nam (ví dụ: quanh Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) thể hiện xu hướng nào của đô thị hóa hiện nay?

  • A. Sự cô lập giữa các đô thị, không có sự liên kết.
  • B. Chỉ phát triển các đô thị đơn lẻ, quy mô nhỏ.
  • C. Quá trình phi đô thị hóa, dân cư rời bỏ thành thị.
  • D. Mở rộng không gian đô thị và tăng cường liên kết giữa các đô thị lân cận.

Câu 13: Phân tích nào sau đây không phải là một tác động tích cực của đô thị hóa đối với thị trường lao động?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Làm giảm hoàn toàn tình trạng thất nghiệp do thiếu lao động có kỹ năng.
  • C. Thu hút lực lượng lao động từ các vùng nông thôn.
  • D. Giúp nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề cho người lao động.

Câu 14: Vấn đề nhà ở cho người lao động thu nhập thấp là một thách thức lớn trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số cơ học nhanh, giá nhà đất cao, và sự thiếu hụt các dự án nhà ở xã hội phù hợp.
  • B. Người lao động không muốn sống trong các khu nhà ở tập thể.
  • C. Chính phủ cấm xây dựng nhà ở mới tại các đô thị.
  • D. Diện tích đất đô thị quá rộng và không có người sinh sống.

Câu 15: Phân tích nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp hóa làm chậm lại quá trình đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa diễn ra độc lập với công nghiệp hóa.
  • C. Chỉ có công nghiệp nặng mới thúc đẩy đô thị hóa.
  • D. Công nghiệp hóa là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa, tạo việc làm và thu hút dân cư.

Câu 16: Lối sống đô thị ngày càng phổ biến, ngay cả ở các vùng nông thôn gần đô thị lớn, là biểu hiện của khía cạnh nào trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Sự suy thoái của văn hóa truyền thống.
  • B. Sự lan tỏa của ảnh hưởng đô thị ra các vùng xung quanh.
  • C. Việc người dân nông thôn bắt chước mù quáng lối sống thành thị.
  • D. Sự biến mất hoàn toàn của sản xuất nông nghiệp.

Câu 17: Để một khu vực được công nhận là đô thị loại III ở Việt Nam, ngoài các tiêu chí về quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, nó còn cần đáp ứng tiêu chí nào về chức năng?

  • A. Chỉ có chức năng hành chính cấp tỉnh.
  • B. Chỉ có chức năng du lịch quốc tế.
  • C. Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của vùng.
  • D. Chỉ là nơi tập trung các hoạt động sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 18: Vấn đề ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải) tại các đô thị Việt Nam là một trong những hậu quả nghiêm trọng của đô thị hóa. Nguyên nhân trực tiếp nhất là gì?

  • A. Tập trung dân cư, hoạt động sản xuất, giao thông đông đúc và hệ thống xử lý chất thải chưa đáp ứng kịp.
  • B. Thiếu cây xanh trong đô thị.
  • C. Nền kinh tế kém phát triển.
  • D. Người dân không có ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng về mạng lưới đô thị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Mạng lưới đô thị phân bố không đồng đều giữa các vùng.
  • B. Số lượng đô thị và quy mô đô thị có xu hướng gia tăng.
  • C. Các đô thị lớn thường tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển.
  • D. Tất cả các đô thị đều có chức năng và quy mô giống nhau.

Câu 20: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở vùng ven các đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm giảm tốc độ đô thị hóa.
  • B. Thúc đẩy đô thị hóa lan tỏa ra vùng ngoại vi, hình thành các đô thị vệ tinh hoặc mở rộng không gian đô thị.
  • C. Gây ra sự di cư ngược từ thành thị về nông thôn.
  • D. Không có bất kỳ mối liên hệ nào với quá trình đô thị hóa.

Câu 21: Phân tích nào sau đây chính xác nhất về sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở các đô thị Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên, tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm mạnh.
  • B. Tỉ lệ lao động trong tất cả các ngành đều giảm.
  • C. Tỉ lệ lao động nông nghiệp tăng lên do thu hút từ nông thôn.
  • D. Cơ cấu lao động không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn về mặt xã hội do đô thị hóa nhanh gây ra là sự gia tăng tệ nạn xã hội. Nguyên nhân sâu xa của vấn đề này là gì?

  • A. Thiếu các công trình công cộng như công viên, rạp chiếu phim.
  • B. Hệ thống giao thông quá phát triển.
  • C. Giá cả hàng hóa ở thành thị quá rẻ.
  • D. Sức ép về việc làm, nhà ở, sự phân hóa giàu nghèo, và sự lỏng lẻo trong quản lý xã hội ở một số khu vực.

Câu 23: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho người lao động nhập cư tại đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vữngtoàn diện nhất?

  • A. Trục xuất tất cả người lao động nhập cư về quê.
  • B. Đào tạo nghề, nâng cao kỹ năng cho người lao động và phát triển các ngành kinh tế tạo nhiều việc làm.
  • C. Hạn chế hoàn toàn việc di chuyển dân cư giữa các vùng.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp tại đô thị.

Câu 24: Quan sát bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, nhận xét nào sau đây về sự phân bố đô thị là đúng?

  • A. Các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở vùng núi Tây Bắc.
  • B. Mạng lưới đô thị phân bố rất đều khắp trên cả nước.
  • C. Các đô thị có xu hướng tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển và dọc các tuyến giao thông quan trọng.
  • D. Tất cả các đô thị đều nằm sâu trong nội địa.

Câu 25: Sự gia tăng tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Di cư từ nông thôn ra thành thị và sự phát triển của các khu công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Tăng dân số tự nhiên ở thành thị rất cao.
  • C. Dân cư thành thị di cư về nông thôn.
  • D. Sự biến mất của các vùng nông thôn.

Câu 26: Đô thị hóa góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ.
  • B. Chỉ phát triển các dịch vụ công cộng đơn giản.
  • C. Gây khó khăn cho hoạt động của ngành dịch vụ.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, đa dạng nhu cầu và thu hút đầu tư vào các loại hình dịch vụ chất lượng cao.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là hậu quả tiêu cực về môi trường của quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Gia tăng lượng rác thải sinh hoạt và công nghiệp, ô nhiễm không khí và nước.
  • C. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu tiếng ồn trong đô thị.

Câu 28: Để khai thác hiệu quả vai trò động lực của các đô thị lớn trong phát triển kinh tế vùng, cần có giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường liên kết giữa đô thị hạt nhân với các đô thị vệ tinh và vùng nông thôn xung quanh.
  • B. Cô lập đô thị lớn với các vùng lân cận.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào khu vực trung tâm đô thị.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của hàng hóa và dịch vụ.

Câu 29: Một trong những biểu hiện của "lối sống đô thị" là gì?

  • A. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Sống phụ thuộc hoàn toàn vào môi trường tự nhiên.
  • C. Tiếp cận thông tin nhanh, sử dụng nhiều dịch vụ tiện ích, và có xu hướng làm việc trong các ngành phi nông nghiệp.
  • D. Hạn chế giao tiếp xã hội và không quan tâm đến các vấn đề chung.

Câu 30: Phân tích nào sau đây sai khi nói về ảnh hưởng của đô thị hóa đến cảnh quan môi trường?

  • A. Làm thay đổi cảnh quan tự nhiên thành cảnh quan đô thị (nhà cửa, đường sá).
  • B. Có thể dẫn đến suy giảm diện tích cây xanh, mặt nước trong nội đô nếu không quy hoạch tốt.
  • C. Gia tăng bề mặt bê tông hóa, ảnh hưởng đến khả năng thoát nước và điều hòa không khí.
  • D. Luôn tạo ra môi trường sống trong lành và tự nhiên hơn so với nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bản chất của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa, được hiểu đúng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây về mặt tốc độ và quy mô so với nhiều quốc gia phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Sự phát triển của hệ thống đô thị Việt Nam từ thời phong kiến đến nay chủ yếu phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở Việt Nam thành các loại từ đặc biệt đến loại V?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Việc Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được công nhận là đô thị loại đặc biệt thể hiện điều gì về vai trò của chúng trong hệ thống đô thị quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân tích tác động tích cực *quan trọng nhất* của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng vào giờ cao điểm tại các đô thị lớn của Việt Nam là một biểu hiện rõ nét của tác động tiêu cực nào từ quá trình đô thị hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tại sao tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới, mặc dù tốc độ đô thị hóa đang tăng nhanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hiện tượng người dân từ nông thôn di cư ra thành thị tìm kiếm việc làm và cơ hội sống tốt hơn là biểu hiện *trực tiếp* của yếu tố nào thúc đẩy đô thị hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: So với khu vực trung tâm, các khu vực vành đai đô thị (ngoại thành) ở Việt Nam thường có đặc điểm nào về mặt kinh tế - xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để giảm bớt những tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát, giải pháp *hiệu quả nhất* mà nhà nước cần tập trung thực hiện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sự hình thành và phát triển của các chuỗi và chùm đô thị ở một số vùng của Việt Nam (ví dụ: quanh Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) thể hiện xu hướng nào của đô thị hóa hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phân tích nào sau đây *không phải* là một tác động tích cực của đô thị hóa đối với thị trường lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vấn đề nhà ở cho người lao động thu nhập thấp là một thách thức lớn trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến tình trạng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích nào sau đây *phản ánh đúng* mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Lối sống đô thị ngày càng phổ biến, ngay cả ở các vùng nông thôn gần đô thị lớn, là biểu hiện của khía cạnh nào trong quá trình đô thị hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để một khu vực được công nhận là đô thị loại III ở Việt Nam, ngoài các tiêu chí về quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, nó còn cần đáp ứng tiêu chí nào về chức năng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vấn đề ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải) tại các đô thị Việt Nam là một trong những hậu quả nghiêm trọng của đô thị hóa. Nguyên nhân *trực tiếp* nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nhận định nào sau đây *không đúng* về mạng lưới đô thị ở Việt Nam hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở vùng ven các đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích nào sau đây *chính xác nhất* về sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở các đô thị Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một trong những thách thức lớn về mặt xã hội do đô thị hóa nhanh gây ra là sự gia tăng tệ nạn xã hội. Nguyên nhân *sâu xa* của vấn đề này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho người lao động nhập cư tại đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* và *toàn diện* nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Quan sát bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, nhận xét nào sau đây về sự phân bố đô thị là *đúng*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Sự gia tăng tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đô thị hóa góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là hậu quả *tiêu cực về môi trường* của quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để khai thác hiệu quả vai trò động lực của các đô thị lớn trong phát triển kinh tế vùng, cần có giải pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một trong những biểu hiện của 'lối sống đô thị' là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích nào sau đây *sai* khi nói về ảnh hưởng của đô thị hóa đến cảnh quan môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phát triển của ngành nông nghiệp hiện đại.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Tăng cường đầu tư vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Xu hướng giảm tỉ lệ sinh ở khu vực nông thôn.

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm, ta thấy rõ xu hướng nào sau đây?

  • A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều có xu hướng tăng liên tục.
  • B. Số dân thành thị tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị lại có xu hướng giảm nhẹ.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số chung của cả nước.
  • D. Số dân thành thị giảm ở các đô thị loại nhỏ nhưng tăng ở đô thị loại lớn.

Câu 3: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam (vị trí, chức năng, quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, hạ tầng), hãy xác định tiêu chí nào phản ánh rõ nhất tính chất tập trung kinh tế phi nông nghiệp của một đô thị?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 4: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất thủ công truyền thống.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu nông sản.
  • D. Góp phần tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế.

Câu 5: Hiện tượng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị với quy mô lớn, thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với các đô thị ở Việt Nam?

  • A. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội và môi trường đô thị.
  • B. Thúc đẩy sự hình thành các khu công nghiệp mới ở ngoại ô.
  • C. Cải thiện đáng kể chất lượng không khí trong đô thị.
  • D. Giảm sự chênh lệch mức sống giữa thành thị và nông thôn.

Câu 6: So sánh đặc điểm đô thị hóa giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên, điểm khác biệt cơ bản nhất về trình độ phát triển đô thị là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có nhiều đô thị cổ hơn Tây Nguyên.
  • B. Các đô thị ở Tây Nguyên có chức năng chủ yếu là công nghiệp.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị và mật độ mạng lưới đô thị ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn đáng kể so với Tây Nguyên.
  • D. Quy mô dân số trung bình của các đô thị ở Tây Nguyên lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.

Câu 7: Vấn đề việc làm ở các đô thị lớn của Việt Nam đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào từ quá trình đô thị hóa?

  • A. Thiếu nguồn cung lao động có trình độ cao.
  • B. Sức ép giải quyết việc làm cho lượng lao động di cư từ nông thôn.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ lao động nước ngoài.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong các ngành dịch vụ.

Câu 8: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Sức ép lên cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Sự suy giảm vai trò của nông nghiệp.
  • C. Thiếu hụt nguồn lao động.
  • D. Phát triển không đồng đều giữa các khu vực đô thị.

Câu 9: Để giải quyết hiệu quả các vấn đề môi trường nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Hạn chế tối đa sự di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tập trung xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải tập trung.
  • C. Di dời toàn bộ các khu công nghiệp ra khỏi khu vực nội thành.
  • D. Phát triển đô thị xanh, quy hoạch không gian xanh, đầu tư đồng bộ hệ thống xử lý chất thải.

Câu 10: Mạng lưới đô thị ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về phân bố không gian?

  • A. Phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các vùng kinh tế trọng điểm và các trục giao thông chính.
  • B. Phân bố khá đồng đều trên khắp cả nước, mỗi tỉnh đều có ít nhất một đô thị lớn.
  • C. Chỉ tập trung ở các khu vực ven biển và đồng bằng châu thổ.
  • D. Chủ yếu là các đô thị nhỏ, ít đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của không gian đô thị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Không gian đô thị có xu hướng thu hẹp lại do áp lực về đất đai.
  • B. Các đô thị mới chủ yếu phát triển theo chiều sâu, tăng mật độ xây dựng trong nội thành.
  • C. Không gian đô thị có xu hướng mở rộng ra các vùng ngoại ô, hình thành các khu đô thị vệ tinh.
  • D. Các đô thị độc lập phát triển mạnh, ít có sự liên kết với các đô thị lân cận.

Câu 12: Vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật và đầu mối giao thông quan trọng nhất thường thuộc về loại đô thị nào trong hệ thống đô thị Việt Nam?

  • A. Đô thị loại V.
  • B. Đô thị loại III.
  • C. Đô thị loại I.
  • D. Đô thị đặc biệt.

Câu 13: Dựa trên kiến thức về đô thị hóa Việt Nam, hãy giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

  • A. Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhất, tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ, thu hút mạnh mẽ lao động nhập cư.
  • B. Vùng có lịch sử đô thị hóa lâu đời nhất với nhiều đô thị cổ.
  • C. Vùng có diện tích tự nhiên nhỏ nên dân số tập trung chủ yếu ở các đô thị hiện có.
  • D. Các đô thị trong vùng có quy mô dân số nhỏ nhưng số lượng rất lớn.

Câu 14: Một trong những biểu hiện của lối sống thành thị ngày càng phổ biến trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn.
  • B. Duy trì và phát triển các lễ hội truyền thống.
  • C. Sử dụng rộng rãi các dịch vụ hiện đại (ngân hàng, viễn thông, thương mại điện tử).
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào các phương tiện giao thông công cộng.

Câu 15: So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với các nước phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất về tốc độ và chất lượng là gì?

  • A. Việt Nam có tốc độ đô thị hóa chậm hơn và chất lượng hạ tầng đô thị cao hơn.
  • B. Việt Nam có tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng chất lượng hạ tầng và quản lý đô thị còn nhiều hạn chế.
  • C. Việt Nam có tốc độ đô thị hóa tương đương nhưng ít gặp các vấn đề xã hội hơn.
  • D. Việt Nam có tốc độ đô thị hóa chậm hơn và ít chịu tác động của công nghiệp hóa.

Câu 16: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và phát triển của các khu đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn ở Việt Nam?

  • A. Nhu cầu phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở vùng ngoại ô.
  • B. Giảm áp lực giao thông cho các tuyến đường liên tỉnh.
  • C. Tăng cường vai trò của các đô thị loại nhỏ trong hệ thống đô thị quốc gia.
  • D. Giảm áp lực về nhà ở, hạ tầng và môi trường cho khu vực trung tâm, đồng thời giãn dân và mở rộng không gian đô thị.

Câu 17: Đô thị hóa đóng vai trò như thế nào trong việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam?

  • A. Tạo ra môi trường sống và làm việc hấp dẫn, cung cấp nguồn lao động tập trung và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Làm giảm chi phí sản xuất do giá thuê đất ở đô thị thấp.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của lao động giữa các vùng.

Câu 18: Vấn đề xã hội phổ biến nào sau đây thường nảy sinh ở các đô thị lớn của Việt Nam do quá trình di dân tự phát và tốc độ đô thị hóa nhanh?

  • A. Thiếu trường học và bệnh viện.
  • B. Phát sinh các khu nhà ổ chuột, tệ nạn xã hội và khó khăn trong quản lý dân cư.
  • C. Thiếu các khu vui chơi giải trí công cộng.
  • D. Giảm sự tương tác cộng đồng giữa những người dân gốc đô thị.

Câu 19: Để phát triển đô thị hóa theo hướng bền vững ở Việt Nam, cần chú trọng nhất vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xây dựng nhà cao tầng để tiết kiệm diện tích.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng trong đô thị.
  • C. Quy hoạch đồng bộ, đầu tư phát triển hạ tầng kĩ thuật và xã hội, nâng cao chất lượng sống cho cư dân.
  • D. Khuyến khích người dân quay trở lại sinh sống ở nông thôn.

Câu 20: So sánh chức năng của các đô thị cổ (ví dụ: Thăng Long, Phú Xuân) với các đô thị hiện đại (ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về vai trò kinh tế là gì?

  • A. Đô thị cổ chủ yếu là trung tâm thương mại, đô thị hiện đại là trung tâm hành chính.
  • B. Đô thị cổ không có vai trò kinh tế, đô thị hiện đại là trung tâm sản xuất.
  • C. Đô thị cổ là trung tâm nông nghiệp, đô thị hiện đại là trung tâm dịch vụ.
  • D. Đô thị cổ chủ yếu là trung tâm hành chính, quân sự, văn hóa; đô thị hiện đại là trung tâm kinh tế đa ngành (công nghiệp, dịch vụ, thương mại).

Câu 21: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các giai đoạn cho thấy tốc độ đô thị hóa tăng nhanh nhất trong giai đoạn nào?

  • A. Từ sau thời kì Đổi mới (năm 1986 đến nay).
  • B. Giai đoạn trước năm 1945.
  • C. Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1975.
  • D. Giai đoạn từ năm 1975 đến năm 1985.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về các loại hình dịch vụ.
  • B. Ngành dịch vụ phát triển trước rồi mới thúc đẩy đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa tạo ra nhu cầu lớn và đa dạng cho sự phát triển của ngành dịch vụ.
  • D. Ngành dịch vụ chỉ phát triển ở các đô thị loại đặc biệt.

Câu 23: Vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều nhất nhưng tỉ lệ dân thành thị lại không phải cao nhất cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 24: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị đạt mức rất cao, tương đương các nước phát triển.
  • B. Đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Mạng lưới đô thị có sự phân hóa rõ rệt về quy mô và chức năng.
  • D. Không gian đô thị ngày càng được mở rộng.

Câu 25: Việc quy hoạch và phát triển các đô thị theo hướng liên kết, hình thành chuỗi và chùm đô thị ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các đô thị trong cùng một vùng.
  • B. Tăng cường sự hỗ trợ, chia sẻ chức năng và nguồn lực giữa các đô thị, tạo động lực phát triển chung cho cả vùng.
  • C. Hạn chế sự phát triển quá nóng của các đô thị lớn.
  • D. Đồng nhất hóa cấu trúc và chức năng của tất cả các đô thị.

Câu 26: Tại sao các đô thị lớn ở Việt Nam thường là trung tâm đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học - kĩ thuật?

  • A. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp công nghệ cao và nguồn nhân lực chất lượng.
  • B. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nghiên cứu khoa học.
  • C. Chi phí đầu tư cho nghiên cứu và phát triển thấp hơn ở các vùng khác.
  • D. Nhận được sự hỗ trợ tài chính lớn từ các tổ chức quốc tế.

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở Việt Nam.

  • A. Làm tăng tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu lao động.
  • D. Thúc đẩy sự chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

Câu 28: Việc hình thành các đô thị mới và mở rộng không gian đô thị ở Việt Nam đang đặt ra thách thức lớn nào về quản lý và sử dụng đất đai?

  • A. Thừa đất xây dựng, khó tìm kiếm dự án đầu tư.
  • B. Giá đất ở nông thôn tăng cao hơn ở thành thị.
  • C. Thu hồi đất nông nghiệp cho mục đích đô thị, quản lý quy hoạch và chống lấn chiếm đất công.
  • D. Thiếu các quy định pháp lý về quyền sử dụng đất đô thị.

Câu 29: Nhận định nào sau đây về vai trò của đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng ở Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Các đô thị là hạt nhân, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.
  • B. Các đô thị chỉ có vai trò tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của vùng.
  • C. Sự phát triển của đô thị không liên quan nhiều đến sự phát triển chung của vùng.
  • D. Đô thị chỉ là nơi tập trung dân cư, không có vai trò kinh tế.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc nâng cấp và mở rộng các đô thị hiện có, cũng như xây dựng các đô thị mới đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.

  • A. Giảm sự cần thiết phải đầu tư vào các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Tạo ra không gian và điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ hiện đại, thu hút đầu tư và tạo việc làm.
  • C. Làm chậm lại tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính, không tác động nhiều đến kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm, ta thấy rõ xu hướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam (vị trí, chức năng, quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, hạ tầng), hãy xác định tiêu chí nào phản ánh rõ nhất tính chất tập trung kinh tế phi nông nghiệp của một đô thị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hiện tượng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị với quy mô lớn, thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với các đô thị ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh đặc điểm đô thị hóa giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên, điểm khác biệt cơ bản nhất về trình độ phát triển đô thị là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vấn đề việc làm ở các đô thị lớn của Việt Nam đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào từ quá trình đô thị hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đọc đoạn thông tin sau: "Thành phố X, một trung tâm công nghiệp mới nổi ở vùng Y, đã chứng kiến sự gia tăng dân số đột ngột trong 10 năm qua. Cùng với đó là tình trạng ùn tắc giao thông trầm trọng vào giờ cao điểm, hệ thống thoát nước không đáp ứng kịp gây ngập lụt cục bộ, và việc thu gom rác thải gặp nhiều khó khăn." Đoạn thông tin này mô tả hậu quả nào của quá trình đô thị hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để giải quyết hiệu quả các vấn đề môi trường nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Mạng lưới đô thị ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về phân bố không gian?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của không gian đô thị ở Việt Nam hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật và đầu mối giao thông quan trọng nhất thường thuộc về loại đô thị nào trong hệ thống đô thị Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dựa trên kiến thức về đô thị hóa Việt Nam, hãy giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một trong những biểu hiện của lối sống thành thị ngày càng phổ biến trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với các nước phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất về tốc độ và chất lượng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và phát triển của các khu đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đô thị hóa đóng vai trò như thế nào trong việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vấn đề xã hội phổ biến nào sau đây thường nảy sinh ở các đô thị lớn của Việt Nam do quá trình di dân tự phát và tốc độ đô thị hóa nhanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để phát triển đô thị hóa theo hướng bền vững ở Việt Nam, cần chú trọng nhất vào giải pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh chức năng của các đô thị cổ (ví dụ: Thăng Long, Phú Xuân) với các đô thị hiện đại (ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về vai trò kinh tế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các giai đoạn cho thấy tốc độ đô thị hóa tăng nhanh nhất trong giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều nhất nhưng tỉ lệ dân thành thị lại không phải cao nhất cả nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc quy hoạch và phát triển các đô thị theo hướng liên kết, hình thành chuỗi và chùm đô thị ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao các đô thị lớn ở Việt Nam thường là trung tâm đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học - kĩ thuật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc hình thành các đô thị mới và mở rộng không gian đô thị ở Việt Nam đang đặt ra thách thức lớn nào về quản lý và sử dụng đất đai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nhận định nào sau đây về vai trò của đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng ở Việt Nam là chính xác nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc nâng cấp và mở rộng các đô thị hiện có, cũng như xây dựng các đô thị mới đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào khái niệm đô thị hóa, hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nét nhất quá trình đô thị hóa đang diễn ra?

  • A. Tỉ lệ dân số hoạt động trong ngành nông nghiệp ở một vùng tăng lên.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp ở vùng ngoại ô.
  • C. Dân cư từ thành thị di chuyển về các vùng nông thôn sinh sống.
  • D. Tỉ lệ dân số sống trong các điểm dân cư tập trung, chủ yếu hoạt động phi nông nghiệp tăng lên.

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nào sau đây gắn liền mật thiết nhất với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Các đô thị cổ được phục hồi và phát triển du lịch.
  • B. Sự gia tăng nhanh chóng của các đô thị loại V ở vùng miền núi.
  • C. Sự hình thành và mở rộng các khu công nghiệp, khu chế xuất xung quanh các đô thị lớn, thu hút lao động phi nông nghiệp.
  • D. Dân cư nông thôn tích cực áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Câu 3: Phân tích vai trò chủ yếu của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Là nơi tập trung chủ yếu hoạt động sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Là trung tâm kinh tế, khoa học kĩ thuật, tạo động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.
  • C. Là nơi cung cấp nguồn lao động giá rẻ dồi dào cho các ngành sản xuất.
  • D. Là khu vực có mật độ dân số thấp nhất, thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 4: Quan sát bảng số liệu sau về dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam (đơn vị: nghìn người):
Năm | Dân số thành thị | Dân số nông thôn
2010 | 26.184 | 57.820
2020 | 35.006 | 61.312
Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng biến động dân số giữa thành thị và nông thôn giai đoạn 2010-2020 dựa trên bảng số liệu?

  • A. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn.
  • B. Số dân nông thôn giảm mạnh, trong khi dân số thành thị tăng nhẹ.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng.
  • D. Quy mô dân số nông thôn luôn lớn hơn nhiều lần quy mô dân số thành thị.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn mà quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam đặt ra cho công tác quản lý môi trường là gì?

  • A. Giảm thiểu lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí tại các khu vực công nghiệp tập trung.
  • C. Kiểm soát và xử lý hiệu quả lượng lớn nước thải sinh hoạt và công nghiệp từ khu đô thị.
  • D. Tăng cường diện tích cây xanh trong nội thành.

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây phản ánh mặt tiêu cực của quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch?

  • A. Sự phát triển của các dịch vụ công cộng hiện đại.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng tại các khu đô thị.
  • C. Cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của người dân thành thị.
  • D. Sự xuất hiện tràn lan các khu nhà ổ chuột, cơ sở hạ tầng quá tải và vấn đề an ninh trật tự.

Câu 7: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị, đứng trước áp lực gia tăng dân số cơ học vào một thành phố. Biện pháp nào sau đây là cấp bách nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực về hạ tầng giao thông?

  • A. Tăng cường tuyên truyền người dân hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân.
  • B. Đầu tư mở rộng, nâng cấp mạng lưới đường sá và phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, đa phương thức.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu dân cư ở vùng ngoại ô để phân tán dân cư.
  • D. Áp dụng các biện pháp kiểm soát dân số nhập cư vào thành phố.

Câu 8: Sự hình thành và phát triển của các đô thị ở Việt Nam trong lịch sử chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lý chiến lược (gần sông lớn, cửa biển, giao lộ giao thương) và vai trò là trung tâm chính trị, hành chính.
  • B. Sự phát triển của ngành du lịch và dịch vụ giải trí.
  • C. Quy mô dân số nông thôn xung quanh các điểm dân cư.
  • D. Khí hậu và điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: So với nhiều nước trong khu vực và thế giới, tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức tương đối thấp. Điều này phản ánh đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa ở nước ta?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa diễn ra chậm chạp.
  • B. Chất lượng cuộc sống ở nông thôn rất cao, không khuyến khích di cư.
  • C. Tốc độ đô thị hóa đã nhanh trong những năm gần đây nhưng điểm xuất phát thấp và lịch sử đô thị hóa kéo dài.
  • D. Các đô thị hiện có không đủ sức chứa và không thu hút được dân cư.

Câu 10: Dựa trên tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, một thị xã (đô thị loại III hoặc IV) và một thị trấn (đô thị loại IV hoặc V) chủ yếu khác nhau ở điểm nào sau đây?

  • A. Chức năng chính là trung tâm công nghiệp hay dịch vụ.
  • B. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
  • C. Mật độ dân số trung bình.
  • D. Quy mô dân số, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cảnh quan đô thị theo tiêu chuẩn phân loại.

Câu 11: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất, chủ yếu do tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ và là vùng kinh tế năng động?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông đô thị ở các thành phố lớn của Việt Nam, giải pháp mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông công cộng khối lượng lớn (tàu điện ngầm, xe buýt nhanh), cải thiện hạ tầng và quản lý giao thông thông minh.
  • B. Hạn chế tối đa việc xây dựng nhà cao tầng trong nội đô.
  • C. Di dời toàn bộ các trường đại học và bệnh viện ra khỏi trung tâm thành phố.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng xe máy thay vì ô tô cá nhân.

Câu 13: Việc hình thành các chuỗi và chùm đô thị ở một số vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp trong vùng.
  • B. Giảm bớt sự di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Tạo ra mạng lưới liên kết các đô thị, phát huy lợi thế tổng hợp, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp.

Câu 14: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của dân số đô thị ở Việt Nam trong vài thập kỷ gần đây.

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp ở các đô thị, thu hút lao động từ nông thôn.
  • B. Sự bùng nổ dân số tự nhiên ở các khu vực thành thị.
  • C. Chính sách khuyến khích người dân di cư vào các thành phố lớn.
  • D. Sự suy giảm nghiêm trọng của sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.

Câu 15: Một trong những biểu hiện của lối sống đô thị đang ngày càng phổ biến trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là gì?

  • A. Tỉ lệ người dân sử dụng xe đạp làm phương tiện đi lại chính tăng cao.
  • B. Tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện ích hiện đại (internet, ngân hàng, trung tâm thương mại) ngày càng rộng rãi.
  • C. Tập trung vào sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại gia đình.
  • D. Duy trì các tập quán canh tác nông nghiệp truyền thống.

Câu 16: Để phát triển đô thị theo hướng bền vững ở Việt Nam, chiến lược nào sau đây mang tính chiến lược và cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các đô thị lớn, hạn chế phát triển đô thị nhỏ.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trong nội đô để tạo việc làm.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn dòng người di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Xây dựng quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ, chú trọng phát triển hạ tầng xã hội và kỹ thuật, bảo vệ môi trường và quản lý đô thị hiệu quả.

Câu 17: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn và đa dạng.
  • C. Gia tăng diện tích đất nông nghiệp sản xuất lương thực.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo nguồn lực phát triển cho vùng và cả nước.

Câu 18: So sánh quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm mạng lưới đô thị là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có mật độ đô thị cao hơn, nhiều đô thị quy mô lớn và là trung tâm cấp quốc gia; Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhưng quy mô nhỏ, mật độ thấp hơn.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị loại đặc biệt hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào công nghiệp, còn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào du lịch.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn hẳn Đồng bằng sông Hồng.

Câu 19: Giả sử một khu vực nông thôn gần thành phố lớn đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh. Vấn đề xã hội nào sau đây có khả năng phát sinh và trở nên nghiêm trọng nhất nếu không có sự quản lý chặt chẽ?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở y tế.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, vấn đề nhà ở cho người nhập cư, tệ nạn xã hội.
  • C. Thiếu lao động có trình độ cao.
  • D. Sự suy giảm của các hoạt động văn hóa truyền thống.

Câu 20: Để khai thác hiệu quả lợi thế của các đô thị trong phát triển kinh tế vùng, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung mọi nguồn lực vào một đô thị duy nhất trong vùng.
  • B. Hạn chế sự kết nối giữa các đô thị để tránh cạnh tranh.
  • C. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp truyền thống trong đô thị.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện mạng lưới kết cấu hạ tầng liên kết các đô thị trong vùng, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn dựa trên thế mạnh của từng đô thị và toàn vùng.

Câu 21: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Làm tăng tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn cao trong tất cả các ngành.
  • C. Thúc đẩy lao động từ thành thị di chuyển về nông thôn làm nông nghiệp.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu lao động.

Câu 22: Một trong những vai trò quan trọng về mặt xã hội của các đô thị đối với dân cư nông thôn lân cận là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nước sạch cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Là nơi tiêu thụ chủ yếu các sản phẩm nông sản địa phương.
  • C. Cung cấp cơ hội việc làm phi nông nghiệp, tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa tiên tiến hơn.
  • D. Giúp người dân nông thôn duy trì lối sống truyền thống.

Câu 23: Quan sát bản đồ phân bố đô thị Việt Nam, nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố không gian của hệ thống đô thị nước ta?

  • A. Các đô thị lớn chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc.
  • B. Hệ thống đô thị phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển và các trục giao thông quan trọng.
  • C. Các đô thị phân bố rất đều khắp trên cả nước, không có sự chênh lệch giữa các vùng.
  • D. Các đô thị chỉ xuất hiện ở những nơi có tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 24: Khi đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị so với tổng dân số.
  • B. Tổng diện tích đất đô thị của quốc gia đó.
  • C. Số lượng các đô thị loại đặc biệt.
  • D. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân lịch sử khiến quá trình đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra chậm chạp trong thời kỳ phong kiến là gì?

  • A. Không có các đô thị được xây dựng.
  • B. Nông nghiệp không phát triển.
  • C. Không có giao thương buôn bán.
  • D. Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp tự cung tự cấp, các đô thị chủ yếu mang chức năng hành chính, quân sự, thương mại nhỏ lẻ, chưa có sự phát triển công nghiệp làm động lực.

Câu 26: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang xây dựng đô thị và công nghiệp ở các vùng ven đô thị lớn đặt ra vấn đề gì nghiêm trọng nhất về mặt kinh tế và xã hội?

  • A. Giảm diện tích đất sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến an ninh lương thực và đời sống của người dân mất đất sản xuất.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực.
  • C. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Tăng cơ hội việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 27: Để giảm thiểu áp lực lên các đô thị lớn do di dân tự do, biện pháp nào sau đây có thể góp phần định hướng và phân bố lại dân cư một cách hợp lý hơn?

  • A. Xây dựng tường rào ngăn cách giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Cấm người dân nông thôn di cư vào thành thị.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm và cải thiện điều kiện sống ở các vùng nông thôn và các đô thị vệ tinh, đô thị nhỏ.
  • D. Chỉ tập trung đầu tư vào các đô thị đặc biệt.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa tốc độ đô thị hóa và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Nhận định nào sau đây là phù hợp với thực tế ở Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa là hệ quả tất yếu và đồng thời là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc tập trung nguồn lực, thị trường và đổi mới sáng tạo.
  • B. Đô thị hóa luôn kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế do gây ra nhiều vấn đề xã hội và môi trường.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ có tăng trưởng kinh tế mới dẫn đến đô thị hóa, ngược lại thì không đúng.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là đặc trưng của đô thị hóa ở các nước đang phát triển như Việt Nam, thường ít nghiêm trọng hơn ở các nước phát triển đã trải qua giai đoạn đô thị hóa đỉnh cao?

  • A. Thiếu không gian xanh và công viên.
  • B. Tình trạng đô thị hóa tự phát, di dân không theo kế hoạch gây áp lực lớn lên hạ tầng và dịch vụ cơ bản.
  • C. Sự già hóa dân số trong các đô thị.
  • D. Khó khăn trong việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý đô thị.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị và phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Ưu tiên các dự án công nghiệp gây ô nhiễm cao để tạo việc làm nhanh.
  • B. Hạn chế đầu tư vào các công nghệ xử lý chất thải để tiết kiệm chi phí.
  • C. Mở rộng diện tích đô thị bằng cách san lấp sông, hồ.
  • D. Phát triển các ngành kinh tế xanh, ứng dụng công nghệ sạch, xây dựng hệ thống xử lý chất thải hiện đại, tăng cường không gian xanh và sử dụng năng lượng tái tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào khái niệm đô thị hóa, hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nét nhất quá trình đô thị hóa đang diễn ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nào sau đây gắn liền mật thiết nhất với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò chủ yếu của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng ở Việt Nam hiện nay.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát bảng số liệu sau về dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam (đơn vị: nghìn người):
Năm | Dân số thành thị | Dân số nông thôn
2010 | 26.184 | 57.820
2020 | 35.006 | 61.312
Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng biến động dân số giữa thành thị và nông thôn giai đoạn 2010-2020 dựa trên bảng số liệu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những thách thức lớn mà quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam đặt ra cho công tác quản lý môi trường là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây phản ánh mặt tiêu cực của quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị, đứng trước áp lực gia tăng dân số cơ học vào một thành phố. Biện pháp nào sau đây là cấp bách nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực về hạ tầng giao thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự hình thành và phát triển của các đô thị ở Việt Nam trong lịch sử chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So với nhiều nước trong khu vực và thế giới, tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức tương đối thấp. Điều này phản ánh đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa ở nước ta?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dựa trên tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, một thị xã (đô thị loại III hoặc IV) và một thị trấn (đô thị loại IV hoặc V) chủ yếu khác nhau ở điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất, chủ yếu do tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ và là vùng kinh tế năng động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông đô thị ở các thành phố lớn của Việt Nam, giải pháp mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài cần tập trung vào khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc hình thành các chuỗi và chùm đô thị ở một số vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của dân số đô thị ở Việt Nam trong vài thập kỷ gần đây.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những biểu hiện của lối sống đô thị đang ngày càng phổ biến trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để phát triển đô thị theo hướng bền vững ở Việt Nam, chiến lược nào sau đây mang tính chiến lược và cần được ưu tiên hàng đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm mạng lưới đô thị là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử một khu vực nông thôn gần thành phố lớn đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh. Vấn đề xã hội nào sau đây có khả năng phát sinh và trở nên nghiêm trọng nhất nếu không có sự quản lý chặt chẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để khai thác hiệu quả lợi thế của các đô thị trong phát triển kinh tế vùng, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những vai trò quan trọng về mặt xã hội của các đô thị đối với dân cư nông thôn lân cận là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quan sát bản đồ phân bố đô thị Việt Nam, nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố không gian của hệ thống đô thị nước ta?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những nguyên nhân lịch sử khiến quá trình đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra chậm chạp trong thời kỳ phong kiến là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang xây dựng đô thị và công nghiệp ở các vùng ven đô thị lớn đặt ra vấn đề gì nghiêm trọng nhất về mặt kinh tế và xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để giảm thiểu áp lực lên các đô thị lớn do di dân tự do, biện pháp nào sau đây có thể góp phần định hướng và phân bố lại dân cư một cách hợp lý hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa tốc độ đô thị hóa và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Nhận định nào sau đây là phù hợp với thực tế ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là đặc trưng của đô thị hóa ở các nước đang phát triển như Việt Nam, thường ít nghiêm trọng hơn ở các nước phát triển đã trải qua giai đoạn đô thị hóa đỉnh cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị và phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

Xem kết quả