Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biểu đồ cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 cho thấy tỉ trọng khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản (Khu vực I) có xu hướng giảm liên tục, trong khi tỉ trọng khu vực Công nghiệp và xây dựng (Khu vực II) và Dịch vụ (Khu vực III) có xu hướng tăng. Xu hướng chuyển dịch này phản ánh rõ nét quá trình nào trong phát triển kinh tế của đất nước?
- A. Đô thị hóa nông thôn.
- B. Hiện đại hóa khu vực FDI.
- C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- D. Toàn cầu hóa thương mại.
Câu 2: Phân tích số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam cho thấy, mặc dù tỉ trọng giảm, Khu vực I (Nông, lâm nghiệp và thủy sản) vẫn có những chuyển dịch nội bộ quan trọng. Chuyển dịch nào sau đây trong nội bộ Khu vực I phản ánh rõ nhất xu hướng tăng cường giá trị sản phẩm và hội nhập thị trường?
- A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp ngắn ngày.
- B. Tăng tỉ trọng chăn nuôi theo quy mô hộ gia đình.
- C. Giảm tỉ trọng lâm nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
- D. Tăng tỉ trọng thủy sản, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo chuỗi giá trị.
Câu 3: Quan sát sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu công nghệ cao ở các vùng kinh tế trọng điểm. Sự phát triển này là biểu hiện rõ ràng nhất của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần.
- C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
- D. Chuyển dịch cơ cấu lao động.
Câu 4: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn sau Đổi mới, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có tốc độ tăng trưởng tỉ trọng nhanh và đóng vai trò ngày càng quan trọng. Vai trò nào sau đây của khu vực FDI mang tính chiến lược đối với quá trình hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của Việt Nam?
- A. Cung cấp phần lớn nguồn lao động giá rẻ cho nền kinh tế.
- B. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- C. Thu hút vốn, công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lí tiên tiến.
- D. Giữ vai trò chủ đạo trong các ngành kinh tế then chốt.
Câu 5: Phân tích vai trò của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Mặc dù tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm, thành phần kinh tế Nhà nước vẫn được xác định giữ vai trò chủ đạo. Vai trò chủ đạo này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng số doanh nghiệp cả nước.
- B. Nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt và kiểm soát kinh tế vĩ mô.
- C. Đóng góp nhiều nhất vào ngân sách nhà nước hàng năm.
- D. Thu hút số lượng lao động lớn nhất trong các thành phần kinh tế.
Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, quá trình này cũng đặt ra thách thức lớn về nguồn nhân lực. Thách thức đó là gì?
- A. Thiếu hụt lao động có kỹ năng cao, chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu của các ngành mới.
- B. Thừa lao động phổ thông trong các khu công nghiệp.
- C. Khó khăn trong việc di chuyển lao động từ thành thị về nông thôn.
- D. Tăng nhanh tỉ lệ thất nghiệp do tự động hóa.
Câu 7: Khu vực Dịch vụ (Khu vực III) ở Việt Nam đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng đa dạng hóa và ứng dụng công nghệ. Xu hướng nào sau đây trong Khu vực III là biểu hiện rõ nhất của việc nâng cao năng lực cạnh tranh và thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Tăng tỉ trọng các dịch vụ truyền thống như vận tải đường bộ.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào các dịch vụ tài chính, ngân hàng.
- C. Phát triển mạnh các dịch vụ dựa trên nền tảng số như thương mại điện tử, logistics thông minh.
- D. Tập trung phát triển du lịch biển, giảm các loại hình du lịch khác.
Câu 8: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại và thu hút đầu tư. Tác động nào sau đây là trực tiếp và rõ rệt nhất từ sự kiện này đối với cơ cấu kinh tế Việt Nam?
- A. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp do mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản.
- B. Đẩy mạnh hội nhập, tăng cường thu hút FDI và mở rộng thị trường xuất khẩu công nghiệp, dịch vụ.
- C. Giảm vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước trong các ngành then chốt.
- D. Chỉ tác động đến khu vực dịch vụ, không ảnh hưởng đến công nghiệp và nông nghiệp.
Câu 9: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở Việt Nam tạo ra các vùng kinh tế trọng điểm. Chức năng chính của các vùng kinh tế trọng điểm này trong bối cảnh chuyển dịch là gì?
- A. Tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống để đảm bảo an ninh lương thực.
- B. Phân bổ đồng đều các ngành kinh tế trên toàn bộ lãnh thổ.
- C. Hạn chế giao thương quốc tế để bảo vệ sản xuất nội địa.
- D. Đóng vai trò động lực, thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho cả vùng và quốc gia.
Câu 10: Trong nội bộ Khu vực Công nghiệp và xây dựng (Khu vực II), xu hướng chuyển dịch từ công nghiệp khai thác sang công nghiệp chế biến, chế tạo là một bước tiến quan trọng. Ý nghĩa kinh tế chủ yếu của xu hướng này là gì?
- A. Nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- B. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
- C. Tạo ra nhiều việc làm hơn trong lĩnh vực khai thác.
- D. Chỉ thúc đẩy phát triển công nghiệp nhẹ, không ảnh hưởng đến công nghiệp nặng.
Câu 11: Nhìn vào bức tranh tổng thể về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam, yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng hàng đầu thúc đẩy sự chuyển dịch mạnh mẽ và tích cực trong suốt giai đoạn Đổi mới?
- A. Sự gia tăng nhanh chóng của dân số.
- B. Việc phát hiện các mỏ khoáng sản mới.
- C. Đường lối Đổi mới của Đảng và Nhà nước, cùng với quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng.
- D. Thiên tai và biến đổi khí hậu.
Câu 12: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam vẫn còn tồn tại những hạn chế và thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến chất lượng tăng trưởng và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế trên thị trường quốc tế?
- A. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao.
- B. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư còn thấp, năng suất lao động và giá trị gia tăng của nhiều sản phẩm chưa cao.
- C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
- D. Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
Câu 13: Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước (kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể) ngày càng đóng góp tỉ trọng lớn trong GDP và tạo ra nhiều việc làm. Vai trò nào sau đây của thành phần kinh tế này là đặc trưng và quan trọng nhất trong việc huy động nguồn lực xã hội cho phát triển?
- A. Cung cấp các dịch vụ công thiết yếu.
- B. Độc quyền trong các ngành công nghiệp nặng.
- C. Điều tiết toàn bộ hoạt động xuất nhập khẩu.
- D. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân, đa dạng hóa hình thức sản xuất kinh doanh.
Câu 14: Sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê ở Tây Nguyên, cao su ở Đông Nam Bộ) và các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung (như Đồng bằng sông Cửu Long) là biểu hiện cụ thể của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ trong lĩnh vực nào?
- A. Nông nghiệp.
- B. Công nghiệp.
- C. Dịch vụ.
- D. Xây dựng.
Câu 15: Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Việt Nam cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây mang tính đột phá và bền vững?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để xuất khẩu.
- B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- C. Hạn chế thu hút vốn FDI để bảo vệ sản xuất trong nước.
- D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động phổ thông.
Câu 16: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường gắn liền với quá trình đô thị hóa. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đô thị hóa thể hiện như thế nào?
- A. Đô thị hóa làm chậm lại quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn.
- C. Đô thị hóa là nguyên nhân duy nhất thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tạo tiền đề cho đô thị hóa (tăng việc làm phi nông nghiệp), và đô thị hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế (tạo thị trường, tập trung nguồn lực).
Câu 17: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam qua các năm cho thấy tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp giảm, trong khi tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng. Xu hướng này tương đồng và là hệ quả tất yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần.
- B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
- D. Chuyển dịch cơ cấu đầu tư.
Câu 18: Việc hình thành các hành lang kinh tế Đông - Tây dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch (ví dụ: hành lang kinh tế dọc Quốc lộ 9, Quốc lộ 14) ở Việt Nam là một biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nhằm mục đích gì?
- A. Kết nối các vùng nội địa với cửa khẩu quốc tế, thúc đẩy giao thương và phát triển kinh tế liên vùng.
- B. Hạn chế sự phát triển của các đô thị lớn.
- C. Chỉ tập trung phát triển du lịch dọc theo các tuyến đường này.
- D. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Câu 19: So sánh vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước và thành phần kinh tế ngoài Nhà nước (bao gồm cả FDI) trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng?
- A. Thành phần kinh tế Nhà nước ngày càng chiếm tỉ trọng áp đảo trong tất cả các ngành.
- B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng tỉ trọng và là động lực quan trọng cho tăng trưởng, trong khi kinh tế Nhà nước giữ vai trò định hướng và kiểm soát.
- C. Khu vực FDI chỉ đóng góp vào việc xuất khẩu tài nguyên thô.
- D. Kinh tế tập thể đã ngừng hoạt động trong nền kinh tế thị trường.
Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay là việc đảm bảo sự phát triển bền vững. Khía cạnh nào sau đây của phát triển bền vững thường bị ảnh hưởng tiêu cực bởi quá trình công nghiệp hóa nhanh chóng nếu không có biện pháp quản lý phù hợp?
- A. Môi trường (ô nhiễm không khí, nước, đất).
- B. An ninh quốc phòng.
- C. Sự ổn định chính trị.
- D. Quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 21: Phân tích dữ liệu về tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế trong những năm gần đây. Nếu tốc độ tăng trưởng của Khu vực II và Khu vực III luôn cao hơn đáng kể so với Khu vực I, điều này củng cố cho nhận định về xu hướng chuyển dịch nào trong cơ cấu kinh tế theo ngành?
- A. Tăng tỉ trọng Khu vực I.
- B. Giảm tỉ trọng Khu vực II.
- C. Giảm tỉ trọng Khu vực III.
- D. Giảm tỉ trọng Khu vực I, tăng tỉ trọng Khu vực II và III.
Câu 22: Việc phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại một số địa phương là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo cả hai khía cạnh nào dưới đây?
- A. Theo ngành và theo thành phần.
- B. Theo thành phần và theo lãnh thổ.
- C. Theo ngành (nội bộ ngành nông nghiệp) và theo lãnh thổ (tập trung hóa sản xuất).
- D. Theo thành phần và theo chất lượng tăng trưởng.
Câu 23: Chính sách nào sau đây của Nhà nước Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và điều tiết quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập?
- A. Xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia và vùng.
- B. Hạn chế giao thương với các nước có nền kinh tế phát triển.
- C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế truyền thống.
- D. Chỉ tập trung đầu tư vào một ngành kinh tế duy nhất.
Câu 24: So sánh sự khác biệt trong cơ cấu ngành kinh tế giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Sự khác biệt chủ yếu này phản ánh rõ nhất khía cạnh nào của chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Chuyển dịch theo thành phần kinh tế.
- B. Chuyển dịch theo lãnh thổ và sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa các vùng.
- C. Chuyển dịch nội bộ từng ngành.
- D. Chất lượng tăng trưởng.
Câu 25: Một doanh nghiệp tư nhân Việt Nam đầu tư vào lĩnh vực sản xuất phần mềm và xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Hoạt động này vừa là biểu hiện của sự phát triển thành phần kinh tế nào, vừa góp phần vào sự chuyển dịch nội bộ của khu vực kinh tế nào?
- A. Kinh tế Nhà nước; Khu vực I.
- B. Khu vực FDI; Khu vực II.
- C. Kinh tế ngoài Nhà nước; Khu vực III.
- D. Kinh tế tập thể; Khu vực I.
Câu 26: Thách thức "nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và sản phẩm" trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đòi hỏi Việt Nam phải tập trung vào giải pháp cốt lõi nào sau đây?
- A. Tăng cường sản xuất hàng hóa giá rẻ dựa vào lao động thủ công.
- B. Hạn chế xuất khẩu để tập trung vào thị trường nội địa.
- C. Đóng cửa nền kinh tế để tránh cạnh tranh quốc tế.
- D. Đầu tư vào khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và cải thiện môi trường kinh doanh.
Câu 27: Sự hình thành các vùng kinh tế trọng điểm (Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam) với vai trò là hạt nhân tăng trưởng là một minh chứng cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nhằm mục tiêu gì?
- A. Tập trung nguồn lực, tạo ra các cực tăng trưởng có sức lan tỏa, thúc đẩy phát triển các vùng xung quanh.
- B. Phân tán các hoạt động kinh tế ra khắp cả nước.
- C. Chỉ phát triển nông nghiệp tại các vùng này.
- D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp.
Câu 28: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa có thể dẫn đến sự gia tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng nếu không có chính sách can thiệp phù hợp. Đây là thách thức liên quan đến khía cạnh nào của chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Chất lượng nguồn nhân lực.
- B. Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
- C. Ô nhiễm môi trường.
- D. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thành phần kinh tế nào sau đây đóng vai trò cầu nối quan trọng giúp Việt Nam tiếp cận công nghệ mới, kinh nghiệm quản lý tiên tiến và tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu một cách hiệu quả?
- A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
- B. Kinh tế Nhà nước.
- C. Kinh tế tập thể.
- D. Kinh tế cá thể.
Câu 30: Xu hướng chuyển dịch nội bộ Khu vực III (Dịch vụ) theo hướng tăng cường các dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ cao (ví dụ: tài chính số, logistics thông minh, y tế từ xa) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với nền kinh tế?
- A. Giảm sự cần thiết của các ngành sản xuất vật chất.
- B. Chỉ phục vụ cho một nhóm nhỏ dân cư giàu có.
- C. Nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của toàn bộ nền kinh tế, tạo ra các động lực tăng trưởng mới và cải thiện chất lượng cuộc sống.
- D. Làm tăng chi phí cho người sử dụng dịch vụ.