15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không phải là xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam?

  • A. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, tập trung.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp, quy mô hộ gia đình nhỏ lẻ.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo vùng kinh tế năm 2020 (Đơn vị: %). Vùng nào thể hiện sự tập trung cao độ vào cây công nghiệp và cây đặc sản?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 3: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và biến động giá cả nông sản, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả?

  • A. Tập trung phát triển độc canh một loại cây trồng chủ lực.
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng.
  • C. Mở rộng diện tích các vùng chuyên canh lúa gạo xuất khẩu.
  • D. Hạn chế liên kết giữa sản xuất nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của kinh tế trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và phát triển sản xuất hàng hóa.
  • B. Làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn do quy mô sản xuất lớn.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ phù hợp với các vùng đồng bằng, ít phát triển ở miền núi.

Câu 5: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 6: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc hình thành các khu nông nghiệp công nghệ cao nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động nông thôn.
  • B. Bảo tồn các giống cây trồng vật nuôi truyền thống.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu diện tích đất nông nghiệp bị bỏ hoang.

Câu 7: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (dữ liệu giả định). Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh hiệu quả sản xuất lúa giữa hai vùng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng lúa lớn hơn nhưng năng suất thấp hơn.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa thấp hơn do diện tích nhỏ hơn.
  • C. Năng suất lúa ở cả hai vùng đều tương đương nhau.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có năng suất và sản lượng lúa đều vượt trội so với Đồng bằng sông Hồng.

Câu 8: Liên kết vùng trong sản xuất nông nghiệp mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các địa phương.
  • B. Phát huy thế mạnh của từng vùng và nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • C. Thống nhất giá cả nông sản trên phạm vi cả nước.
  • D. Hạn chế tình trạng dư thừa nông sản cục bộ.

Câu 9: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu cây trồng giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện khí hậu và địa hình.
  • B. Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước.
  • C. Trình độ thâm canh và cơ sở vật chất kỹ thuật.
  • D. Truyền thống và tập quán canh tác của người dân.

Câu 10: Để phát triển bền vững tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • C. Bảo vệ tài nguyên đất và nước, ứng dụng các biện pháp canh tác thân thiện môi trường.
  • D. Tập trung vào xuất khẩu nông sản thô, giá trị thấp.

Câu 11: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp, vùng nào có lợi thế đặc biệt để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Hồng
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 12: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình chuyên môn hóa và thâm canh?

  • A. Nông hộ gia đình truyền thống
  • B. Vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa
  • C. Kinh tế vườn đồi
  • D. Nông lâm kết hợp

Câu 13: Để nâng cao giá trị nông sản và giảm tổn thất sau thu hoạch, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Giảm đầu tư vào công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản ngay tại vùng sản xuất.
  • D. Tăng cường nhập khẩu nông sản từ nước ngoài.

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các sản phẩm nông nghiệp ôn đới và cận nhiệt đới do có mùa đông lạnh?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 15: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc quy hoạch các vùng sản xuất tập trung cần dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp hiện có.
  • B. Lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của từng vùng.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ nông sản của thị trường trong nước.
  • D. Quy mô dân số và lực lượng lao động nông thôn.

Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở việc nào sau đây?

  • A. Giảm tỷ trọng cây công nghiệp, tăng tỷ trọng cây lương thực.
  • B. Tăng tỷ trọng cây lương thực, giảm tỷ trọng cây ăn quả.
  • C. Ổn định tỷ trọng cây lương thực và cây công nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp và cây ăn quả.

Câu 17: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường phát sinh từ các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn?

  • A. Xói mòn đất ở vùng đồi núi.
  • B. Ngập úng ở vùng đồng bằng.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và đất do lạm dụng hóa chất nông nghiệp.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học do phá rừng.

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp hữu cơ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định?

  • A. Đầu tư vốn lớn vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Thay đổi nhận thức và phương pháp canh tác của người nông dân.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hữu cơ.
  • D. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nông nghiệp.

Câu 19: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu nông sản địa phương có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường cạnh tranh với nông sản nhập khẩu giá rẻ.
  • C. Thu hút lao động trẻ về nông thôn.
  • D. Nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường.

Câu 20: Cho sơ đồ về mối liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị nông sản (dạng ẩn). Khâu nào đóng vai trò cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ?

  • A. Sản xuất nông nghiệp
  • B. Cung ứng vật tư nông nghiệp
  • C. Chế biến và phân phối nông sản
  • D. Tiêu dùng nông sản

Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp do địa hình đồi núi dốc và đất đai kém màu mỡ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Hồng
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 22: Để khắc phục tình trạng độc canh cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng đa dạng hóa nông nghiệp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa chất lượng cao.
  • B. Phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm.
  • C. Mở rộng chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Kết hợp trồng lúa với nuôi trồng thủy sản và cây ăn quả.

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của nhà nước thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Xây dựng chính sách, quy hoạch và đầu tư phát triển nông nghiệp.
  • B. Trực tiếp sản xuất và kinh doanh nông sản.
  • C. Quản lý và sử dụng đất nông nghiệp.
  • D. Cung cấp lao động cho khu vực nông nghiệp.

Câu 24: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây chú trọng đến yếu tố sinh thái, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Vùng chuyên canh lúa gạo xuất khẩu.
  • B. Khu công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Nông nghiệp sinh thái và hữu cơ.
  • D. Trang trại chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn.

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

  • A. Phát triển độc canh cây lương thực.
  • B. Phát triển kinh tế vườn đồi, nông lâm kết hợp.
  • C. Tập trung vào chăn nuôi gia súc tập trung quy mô lớn.
  • D. Mở rộng diện tích trồng lúa nước.

Câu 26: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hệ thống canh tác xen canh và luân canh có vai trò chính nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất cây trồng trong thời gian ngắn.
  • B. Giảm chi phí đầu tư phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Cải tạo và bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế sâu bệnh.
  • D. Tạo ra sản phẩm nông sản đa dạng cho thị trường.

Câu 27: Vấn đề xã hội nào có thể phát sinh từ quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí của nông dân.
  • C. Cải thiện điều kiện sống ở nông thôn.
  • D. Thiếu hụt lao động nông nghiệp và chuyển dịch lao động sang khu vực phi nông nghiệp.

Câu 28: Để nâng cao tính cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là quan trọng?

  • A. Xây dựng các chuỗi liên kết giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ, đảm bảo chất lượng và truy xuất nguồn gốc.
  • B. Giảm giá thành nông sản bằng cách giảm chi phí lao động.
  • C. Tăng cường quảng bá nông sản trên thị trường nội địa.
  • D. Hạn chế nhập khẩu nông sản từ các nước phát triển.

Câu 29: Cho biểu đồ (dạng ẩn) thể hiện tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp ở Việt Nam qua các năm. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất?

  • A. Tỷ lệ lao động nông nghiệp tăng liên tục.
  • B. Tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm dần theo thời gian.
  • C. Tỷ lệ lao động nông nghiệp không thay đổi.
  • D. Tỷ lệ lao động nông nghiệp biến động không theo quy luật.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tính thích ứng cao và bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây ưa nước.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố ở vùng ven biển.
  • C. Phát triển các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn và hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang hình thức nông nghiệp công nghiệp quy mô lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây *không* phải là xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo vùng kinh tế năm 2020 (Đơn vị: %). Vùng nào thể hiện sự tập trung cao độ vào cây công nghiệp và cây đặc sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và biến động giá cả nông sản, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của kinh tế trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc hình thành các khu nông nghiệp công nghệ cao nhằm mục đích chính nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (dữ liệu giả định). Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh hiệu quả sản xuất lúa giữa hai vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Liên kết vùng trong sản xuất nông nghiệp mang lại lợi ích *chủ yếu* nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu cây trồng giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đồng bằng sông Hồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để phát triển bền vững tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp, vùng nào có lợi thế đặc biệt để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình chuyên môn hóa và thâm canh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để nâng cao giá trị nông sản và giảm tổn thất sau thu hoạch, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các sản phẩm nông nghiệp ôn đới và cận nhiệt đới do có mùa đông lạnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc quy hoạch các vùng sản xuất tập trung cần dựa trên cơ sở *chủ yếu* nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở việc nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vấn đề môi trường *nghiêm trọng* nào thường phát sinh từ các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp hữu cơ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu nông sản địa phương có ý nghĩa nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho sơ đồ về mối liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị nông sản (dạng ẩn). Khâu nào đóng vai trò *cầu nối* giữa sản xuất và tiêu thụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện *ít thuận lợi nhất* cho phát triển nông nghiệp do địa hình đồi núi dốc và đất đai kém màu mỡ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để khắc phục tình trạng độc canh cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng đa dạng hóa nông nghiệp nào sau đây là phù hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của nhà nước thể hiện *chủ yếu* ở khía cạnh nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây chú trọng đến yếu tố sinh thái, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hệ thống canh tác xen canh và luân canh có vai trò *chính* nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vấn đề xã hội nào có thể phát sinh từ quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để nâng cao tính cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biểu đồ (dạng ẩn) thể hiện tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp ở Việt Nam qua các năm. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tính thích ứng cao và bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây KHÔNG tập trung vào việc tối ưu hóa sản xuất một loại nông sản chủ lực mà hướng tới sự đa dạng hóa sản phẩm?

  • A. Vùng chuyên canh
  • B. Trung tâm nông nghiệp
  • C. Vùng nông nghiệp hỗn hợp
  • D. Khu công nghiệp chế biến nông sản

Câu 2: Để phát triển bền vững vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
  • B. Mở rộng diện tích trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao
  • C. Đẩy mạnh cơ giới hóa và tự động hóa trong sản xuất
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, kết hợp nông lâm nghiệp, phát triển thủy lợi

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng năm 2020 và 2023 (giả định).
[Biểu đồ: Năm 2020: Trồng trọt 70%, Chăn nuôi 20%, Dịch vụ nông nghiệp 10%. Năm 2023: Trồng trọt 60%, Chăn nuôi 30%, Dịch vụ nông nghiệp 10%].
Xu hướng thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng này thể hiện điều gì?

  • A. Tăng cường độc canh cây trồng
  • B. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
  • C. Giảm vai trò của ngành chăn nuôi
  • D. Tập trung phát triển dịch vụ nông nghiệp

Câu 4: Ý tưởng về "kinh tế tuần hoàn" trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở mô hình nào sau đây?

  • A. Trang trại VAC (Vườn - Ao - Chuồng)
  • B. Vùng lúa thâm canh
  • C. Khu công nghệ cao nông nghiệp
  • D. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nâng cao hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh của nông sản
  • C. Duy trì và phát triển hình thức độc canh cây trồng
  • D. Góp phần phân công lao động theo lãnh thổ và liên kết vùng

Câu 6: Cho tình huống: Một vùng ven biển có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản nhưng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và biến đổi khí hậu. Để tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả và thích ứng với rủi ro, giải pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Tập trung đầu tư nuôi tôm sú xuất khẩu
  • B. Mở rộng diện tích nuôi cá nước ngọt
  • C. Phát triển mạnh du lịch sinh thái biển
  • D. Kết hợp nuôi trồng đa dạng (tôm, cá, rong biển), xây dựng hệ thống đê điều, phát triển công nghiệp chế biến

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp lớn ở Việt Nam?

  • A. Điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu)
  • B. Thị trường tiêu thụ và xuất khẩu
  • C. Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước
  • D. Trình độ khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng

Câu 8: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 9: Phát triển trang trại theo hướng sản xuất hàng hóa có vai trò nào sau đây đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Giảm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp
  • B. Thúc đẩy chuyên môn hóa và hình thành vùng sản xuất tập trung
  • C. Hạn chế sự phát triển của kinh tế hộ gia đình
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp

Câu 10: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản ở các vùng chuyên canh, biện pháp chế biến sâu có vai trò như thế nào?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển và bảo quản nông sản
  • B. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • C. Ổn định giá cả nông sản trên thị trường
  • D. Tạo ra các sản phẩm có giá trị cao hơn, đa dạng hóa sản phẩm

Câu 11: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng năm 2022. [Bảng số liệu giả định].
Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của hai vùng đồng bằng này trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Cả hai vùng đều là trung tâm sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước
  • B. Đồng bằng sông Hồng có vai trò chính trong xuất khẩu gạo
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa gạo, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng ở miền Bắc
  • D. Diện tích và sản lượng lúa của hai vùng tương đương nhau

Câu 12: Mô hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây chú trọng đến việc liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị?

  • A. Vùng sinh thái nông nghiệp
  • B. Khu công nghệ cao nông nghiệp và liên kết vùng
  • C. Trang trại hộ gia đình
  • D. Hợp tác xã nông nghiệp truyền thống

Câu 13: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của độc canh cây công nghiệp đến môi trường đất?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây độc canh
  • C. Luân canh và xen canh cây trồng
  • D. Đốt nương làm rẫy

Câu 14: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các trung tâm dịch vụ nông nghiệp có vai trò gì?

  • A. Tập trung vào sản xuất nông sản quy mô lớn
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành chăn nuôi
  • C. Thúc đẩy xuất khẩu nông sản thô
  • D. Hỗ trợ sản xuất, chế biến, tiêu thụ và các dịch vụ khác cho nông nghiệp

Câu 15: Xu hướng phát triển nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp hữu cơ có ý nghĩa như thế nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp bền vững?

  • A. Góp phần bảo vệ môi trường, sức khỏe con người và phát triển bền vững
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất trong nông nghiệp
  • C. Giảm năng suất và hiệu quả kinh tế của nông nghiệp
  • D. Hạn chế khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam

Câu 16: Để giảm thiểu rủi ro thị trường cho người nông dân trong vùng chuyên canh, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá và xúc tiến thương mại
  • B. Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi
  • C. Đầu tư vào công nghệ bảo quản sau thu hoạch
  • D. Phát triển hệ thống kho lạnh và logistics

Câu 17: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây có quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao và hướng tới xuất khẩu?

  • A. Kinh tế hộ gia đình
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp
  • C. Khu nông nghiệp công nghệ cao
  • D. Trang trại VAC

Câu 18: Liên kết vùng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng cường tính cạnh tranh giữa các vùng
  • B. Hạn chế sự chuyên môn hóa của từng vùng
  • C. Tạo ra sự biệt lập về kinh tế giữa các vùng
  • D. Phát huy lợi thế so sánh, bổ trợ nhau và phát triển đồng bộ

Câu 19: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần trong một hệ thống nông nghiệp sinh thái. [Sơ đồ minh họa các mối liên hệ tương hỗ giữa cây trồng, vật nuôi, đất, nước, vi sinh vật].
Sơ đồ này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp sinh thái?

  • A. Nguyên tắc thâm canh và tăng năng suất
  • B. Nguyên tắc về tính hệ thống và cân bằng sinh thái
  • C. Nguyên tắc chuyên môn hóa và tập trung hóa
  • D. Nguyên tắc thị trường và cạnh tranh

Câu 20: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tính thích ứng cao?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các cây ưa nước
  • B. Tăng cường sử dụng giống cây nhập ngoại
  • C. Phát triển nông nghiệp đa dạng, thích ứng với điều kiện địa phương và biến đổi khí hậu
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Vùng chuyên canh lúa gạo
  • B. Vùng trồng cây công nghiệp đặc biệt (chè, hồi, quế) và cây ăn quả ôn đới, cận nhiệt
  • C. Vùng chăn nuôi gia súc lớn
  • D. Vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt

Câu 22: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Khí hậu khô hạn, thiếu nước
  • B. Đất đai kém màu mỡ
  • C. Địa hình đồi núi dốc
  • D. Thiên tai (bão, lũ) thường xuyên

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và chuyển đổi số là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp
  • B. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • C. Hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp vào nông nghiệp
  • D. Quản lý hiệu quả, kết nối thị trường, nâng cao năng suất và minh bạch thông tin

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào để tăng cường sức cạnh tranh?

  • A. Tăng sản lượng bằng mọi giá
  • B. Giảm giá thành sản phẩm
  • C. Nâng cao chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng thương hiệu
  • D. Tập trung vào thị trường nội địa

Câu 25: Mô hình "mỗi xã một sản phẩm" (OCOP) có ý nghĩa gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở cấp địa phương?

  • A. Tập trung sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đại trà
  • B. Phát huy đặc sản địa phương, tạo sản phẩm đặc trưng và thúc đẩy kinh tế nông thôn
  • C. Hạn chế sự đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp
  • D. Tăng cường nhập khẩu nông sản từ nước ngoài

Câu 26: Để phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng cần ưu tiên theo hướng nào?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa xuất khẩu
  • B. Phát triển mạnh cây công nghiệp ngắn ngày
  • C. Tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn
  • D. Giảm diện tích lúa, tăng cây ăn quả, thủy sản và cây trồng cạn có giá trị

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp chế biến nông sản có vai trò gì?

  • A. Nâng cao giá trị nông sản, giảm tổn thất sau thu hoạch và tạo việc làm
  • B. Tập trung vào sản xuất nông sản thô
  • C. Hạn chế xuất khẩu nông sản
  • D. Tăng cường nhập khẩu nông sản chế biến

Câu 28: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò quan trọng?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá nông sản
  • B. Hạn chế nhập khẩu công nghệ nông nghiệp
  • C. Ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng và hỗ trợ khoa học công nghệ
  • D. Tăng cường đầu tư công vào nông nghiệp truyền thống

Câu 29: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố văn hóa và xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến lựa chọn cây trồng, vật nuôi và phương thức sản xuất?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể
  • B. Ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng, kỹ thuật canh tác và lựa chọn cây trồng, vật nuôi
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ nông sản
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chính sách phát triển nông nghiệp

Câu 30: Đánh giá nào sau đây đúng nhất về xu hướng phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp truyền thống, quy mô nhỏ
  • B. Giảm sự liên kết giữa nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ
  • C. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân vào nông nghiệp
  • D. Chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hướng tới bền vững và hội nhập quốc tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây KHÔNG tập trung vào việc tối ưu hóa sản xuất một loại nông sản chủ lực mà hướng tới sự đa dạng hóa sản phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để phát triển bền vững vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược và lâu dài nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng năm 2020 và 2023 (giả định).
[Biểu đồ: Năm 2020: Trồng trọt 70%, Chăn nuôi 20%, Dịch vụ nông nghiệp 10%. Năm 2023: Trồng trọt 60%, Chăn nuôi 30%, Dịch vụ nông nghiệp 10%].
Xu hướng thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng này thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ý tưởng về 'kinh tế tuần hoàn' trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở mô hình nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho tình huống: Một vùng ven biển có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản nhưng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và biến đổi khí hậu. Để tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả và thích ứng với rủi ro, giải pháp nào sau đây phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp lớn ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phát triển trang trại theo hướng sản xuất hàng hóa có vai trò nào sau đây đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản ở các vùng chuyên canh, biện pháp chế biến sâu có vai trò như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng năm 2022. [Bảng số liệu giả định].
Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của hai vùng đồng bằng này trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Mô hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây chú trọng đến việc liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của độc canh cây công nghiệp đến môi trường đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các trung tâm dịch vụ nông nghiệp có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Xu hướng phát triển nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp hữu cơ có ý nghĩa như thế nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để giảm thiểu rủi ro thị trường cho người nông dân trong vùng chuyên canh, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây có quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao và hướng tới xuất khẩu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Liên kết vùng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần trong một hệ thống nông nghiệp sinh thái. [Sơ đồ minh họa các mối liên hệ tương hỗ giữa cây trồng, vật nuôi, đất, nước, vi sinh vật].
Sơ đồ này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp sinh thái?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tính thích ứng cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và chuyển đổi số là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào để tăng cường sức cạnh tranh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Mô hình 'mỗi xã một sản phẩm' (OCOP) có ý nghĩa gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở cấp địa phương?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng cần ưu tiên theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp chế biến nông sản có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố văn hóa và xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến lựa chọn cây trồng, vật nuôi và phương thức sản xuất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đánh giá nào sau đây đúng nhất về xu hướng phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng phát triển nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
  • B. Phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
  • C. Tăng cường độc canh, giảm luân canh.
  • D. Phân tán sản xuất theo quy mô nhỏ.

Câu 2: Đa dạng hóa nông nghiệp trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tập trung sản xuất vào một số sản phẩm chủ lực để dễ quản lý.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các vùng sản xuất.
  • C. Hạn chế rủi ro do thị trường và thiên tai, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 3: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước, trong khi Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chủ yếu phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới?

  • A. Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên như địa hình, đất đai, khí hậu và nguồn nước.
  • B. Do chính sách đầu tư của Nhà nước chỉ tập trung vào hai vùng này.
  • C. Do trình độ dân trí và tập quán sản xuất của người dân ở mỗi vùng.
  • D. Do khoảng cách địa lí đến các thị trường tiêu thụ chính.

Câu 4: Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào để phát triển các loại rau cao cấp và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới?

  • A. Đất badan màu mỡ trên các cao nguyên.
  • B. Khí hậu cận xích đạo phân hóa mùa khô sâu sắc.
  • C. Có một mùa đông lạnh trong năm.
  • D. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

Câu 5: Phân tích vai trò của kinh tế trang trại trong việc thúc đẩy tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam.

  • A. Trang trại chỉ phù hợp với sản xuất tự cung tự cấp, không liên kết với thị trường.
  • B. Trang trại làm tăng tính manh mún, nhỏ lẻ trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Trang trại chủ yếu sử dụng lao động giản đơn, không cần ứng dụng công nghệ.
  • D. Trang trại thúc đẩy tích tụ ruộng đất, chuyên môn hóa sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ và liên kết với thị trường.

Câu 6: So sánh vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ về tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm. Điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. Đều có diện tích đất phù sa ngọt lớn.
  • B. Đều có diện tích đất đỏ badan tương đối lớn và khí hậu phù hợp cho cây công nghiệp nhiệt đới.
  • C. Đều có địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ.
  • D. Đều có mùa đông lạnh rõ rệt.

Câu 7: Vấn đề cấp bách nhất trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

  • A. Xâm nhập mặn, hạn hán và sạt lở bờ biển.
  • B. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
  • C. Đất đai bị bạc màu do sử dụng hóa chất quá nhiều.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Hướng chuyên môn hóa chủ đạo của vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên những lợi thế nào?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, nhiều đất phèn mặn.
  • C. Đất badan trên các cao nguyên, khí hậu cận xích đạo.
  • D. Địa hình đồi núi đa dạng, khí hậu có mùa đông lạnh, thích hợp cây cận nhiệt, ôn đới và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 9: Tại sao việc quy hoạch các vùng chăn nuôi gia súc lớn tập trung (trâu, bò) thường gắn liền với các vùng đồi núi và cao nguyên ở nước ta?

  • A. Các vùng này có diện tích đồng cỏ tự nhiên và đất trồng cây thức ăn gia súc rộng lớn.
  • B. Khí hậu ở vùng đồi núi lạnh hơn, phù hợp với gia súc lớn.
  • C. Dân cư thưa thớt, ít gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Gần các trung tâm chế biến sữa và thịt lớn.

Câu 10: Việc áp dụng các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay phản ánh xu hướng nào?

  • A. Quay lại với phương thức sản xuất truyền thống.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất và phân bón vô cơ.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm và phát triển bền vững.
  • D. Giảm bớt sự can thiệp của khoa học công nghệ vào sản xuất.

Câu 11: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Tập quán canh tác lâu đời của người dân.
  • B. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động.
  • C. Truyền thống lịch sử của vùng.
  • D. Thị trường tiêu thụ, cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, chế biến) và chính sách phát triển nông nghiệp.

Câu 12: Tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại có thế mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm (như bông, mía, thuốc lá) và chăn nuôi gia súc nhỏ (cừu, dê) hơn so với cây lúa nước?

  • A. Vùng có khí hậu ôn hòa, nhiều mưa quanh năm.
  • B. Vùng có khí hậu khô hạn kéo dài, đất đai ít phù sa, thích hợp cho các loại cây chịu hạn và chăn nuôi trên đồi cát.
  • C. Vùng có diện tích đồng bằng lớn, đất phù sa màu mỡ.
  • D. Vùng có nhiều hồ chứa nước lớn, đảm bảo tưới tiêu cho lúa nước.

Câu 13: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa mạnh về cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Việc phát triển các vùng chuyên canh lúa chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng giá trị sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.
  • B. Giảm tổng sản lượng lúa của cả nước.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu lương thực tại chỗ.
  • D. Giảm chi phí sản xuất lúa.

Câu 15: Phân tích tác động của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

  • A. Giao thông vận tải không ảnh hưởng đáng kể đến nông nghiệp.
  • B. Giao thông thuận lợi giúp mở rộng thị trường tiêu thụ, vận chuyển vật tư, hàng hóa, thúc đẩy chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.
  • C. Giao thông vận tải chỉ quan trọng đối với các vùng nông nghiệp ở xa trung tâm.
  • D. Giao thông vận tải làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 16: Tại sao chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) và lợn lại phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Vùng có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Vùng có khí hậu khô hạn, ít dịch bệnh.
  • C. Vùng có nguồn lương thực (thức ăn chăn nuôi) dồi dào từ trồng trọt và thị trường tiêu thụ lớn (dân cư đông đúc, đô thị hóa cao).
  • D. Vùng có nhiều đất phèn, đất mặn.

Câu 17: Xu hướng phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở vùng nào sau đây?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long (do chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của xâm nhập mặn, hạn hán).

Câu 18: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ độc canh cây lúa sang các mô hình kết hợp (lúa - tôm, lúa - cá) ở các vùng đất nhiễm mặn/phèn tại Đồng bằng sông Cửu Long là một ví dụ điển hình của xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Đa dạng hóa sản xuất và thích ứng với điều kiện tự nhiên bất lợi.
  • B. Tăng cường độc canh cây lúa.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất cho tiêu dùng tại chỗ.

Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có đặc điểm địa hình phân hóa phức tạp (đồi núi, gò đồi, đồng bằng ven biển) và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có bão và lũ lụt thường xuyên, gây khó khăn cho tổ chức sản xuất nông nghiệp quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 20: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

  • A. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ và tạo động lực cho vùng chuyên canh.
  • B. Làm giảm nhu cầu về nông sản thô.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các sản phẩm xuất khẩu.

Câu 21: Để phát triển bền vững vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường độc canh một loại cây duy nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào mở rộng diện tích, không chú trọng thâm canh.
  • C. Giảm liên kết với công nghiệp chế biến và thị trường.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng (kết hợp lâm nghiệp), áp dụng quy trình sản xuất bền vững (GlobalGAP, VietGAP), quản lý tài nguyên nước hiệu quả và phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 22: Sự phát triển của các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại ở Đông Nam Bộ cho thấy xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Quay lại sản xuất nhỏ lẻ, phân tán.
  • B. Hiện đại hóa sản xuất, chuyên môn hóa theo hướng hàng hóa và tăng cường liên kết chuỗi giá trị.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào trồng trọt, bỏ qua chăn nuôi.

Câu 23: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản nước mặn/lợ nhờ đường bờ biển dài và các vũng vịnh, đầm phá?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 24: Việc quy hoạch các vùng nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch ở ngoại thành các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh phản ánh sự tác động của nhân tố kinh tế - xã hội nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất hữu cơ.
  • B. Nguồn lao động dồi dào tại địa phương.
  • C. Thị trường tiêu thụ lớn, nhu cầu về sản phẩm an toàn tăng cao và chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp đô thị.
  • D. Giao thông vận tải kém phát triển, khó vận chuyển sản phẩm từ xa.

Câu 25: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới nhờ địa hình núi cao, khí hậu mát mẻ quanh năm (ví dụ: Đà Lạt)?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên (phần các cao nguyên cao).
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp tại vùng Bắc Trung Bộ, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng vật nuôi (kết hợp cây hàng năm, cây công nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi) và phát triển thủy sản ven biển.
  • B. Tập trung phát triển độc canh cây lúa nước trên diện tích lớn.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển cây công nghiệp lâu năm trên đồi núi.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp, chuyển sang dịch vụ.

Câu 27: Vùng sinh thái nông nghiệp Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để trở thành vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu) và cây ăn quả nhiệt đới?

  • A. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài.
  • B. Diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất cả nước.
  • C. Địa hình bán bình nguyên và đồi lượn sóng, đất xám bạc màu trên phù sa cổ và đất đỏ badan thuận lợi cho cây công nghiệp.
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

Câu 28: Xu hướng chuyển đổi số trong nông nghiệp (ứng dụng công nghệ thông tin, IoT, AI) ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Làm giảm nhu cầu về chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Thúc đẩy sản xuất thông minh, quản lý hiệu quả tài nguyên, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm theo hướng hàng hóa, kết nối chuỗi giá trị.
  • C. Chỉ áp dụng được ở các vùng có điều kiện tự nhiên đặc biệt.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất một cách không hiệu quả.

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn phát triển cây chè, cây hồi, quế và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) dựa trên điều kiện đất feralit trên đá phiến, đá vôi và khí hậu cận nhiệt ẩm?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Đồng bằng sông Hồng chuyên lúa, Đồng bằng sông Cửu Long chuyên cây công nghiệp.
  • B. Đồng bằng sông Hồng chuyên thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long chuyên rau màu.
  • C. Cả hai vùng đều chuyên môn hóa giống nhau về cây lúa và cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Đồng bằng sông Hồng chuyên lúa chất lượng, rau cao cấp, cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới, chăn nuôi gia cầm/lợn; Đồng bằng sông Cửu Long chuyên lúa hàng hóa, cây ăn quả nhiệt đới, nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng phát triển nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đa dạng hóa nông nghiệp trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước, trong khi Trung du và miền núi Bắc Bộ lại chủ yếu phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào để phát triển các loại rau cao cấp và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phân tích vai trò của kinh tế trang trại trong việc thúc đẩy tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So sánh vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ về tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm. Điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vấn đề cấp bách nhất trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hướng chuyên môn hóa chủ đạo của vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên những lợi thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao việc quy hoạch các vùng chăn nuôi gia súc lớn tập trung (trâu, bò) thường gắn liền với các vùng đồi núi và cao nguyên ở nước ta?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc áp dụng các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay phản ánh xu hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp hàng hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại có thế mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm (như bông, mía, thuốc lá) và chăn nuôi gia súc nhỏ (cừu, dê) hơn so với cây lúa nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa mạnh về cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc phát triển các vùng chuyên canh lúa chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích tác động của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) và lợn lại phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Xu hướng phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở vùng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ độc canh cây lúa sang các mô hình kết hợp (lúa - tôm, lúa - cá) ở các vùng đất nhiễm mặn/phèn tại Đồng bằng sông Cửu Long là một ví dụ điển hình của xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có đặc điểm địa hình phân hóa phức tạp (đồi núi, gò đồi, đồng bằng ven biển) và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có bão và lũ lụt thường xuyên, gây khó khăn cho tổ chức sản xuất nông nghiệp quy mô lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để phát triển bền vững vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sự phát triển của các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại ở Đông Nam Bộ cho thấy xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản nước mặn/lợ nhờ đường bờ biển dài và các vũng vịnh, đầm phá?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc quy hoạch các vùng nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch ở ngoại thành các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh phản ánh sự tác động của nhân tố kinh tế - xã hội nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới nhờ địa hình núi cao, khí hậu mát mẻ quanh năm (ví dụ: Đà Lạt)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp tại vùng Bắc Trung Bộ, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vùng sinh thái nông nghiệp Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để trở thành vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu) và cây ăn quả nhiệt đới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Xu hướng chuyển đổi số trong nông nghiệp (ứng dụng công nghệ thông tin, IoT, AI) ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn phát triển cây chè, cây hồi, quế và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) dựa trên điều kiện đất feralit trên đá phiến, đá vôi và khí hậu cận nhiệt ẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ phản ánh xu hướng chủ đạo nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh độc canh để tối ưu hóa năng suất.
  • B. Phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • C. Tập trung sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
  • D. Ưu tiên đa dạng hóa cây trồng trên diện tích nhỏ.

Câu 2: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi đặc biệt để phát triển mạnh kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản?

  • A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và diện tích mặt nước lớn.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh, thuận lợi cho nhiều loại thủy sản.
  • C. Tập trung nhiều diện tích đất đỏ badan màu mỡ.
  • D. Địa hình đồi núi thấp và cao nguyên rộng lớn.

Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, quế, hồi. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

  • A. Đất phù sa màu mỡ ở các thung lũng.
  • B. Địa hình đồi núi, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới trên núi cao.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Vùng đất bằng phẳng rộng lớn.

Câu 4: Xu hướng đa dạng hóa trong nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng có điều kiện tự nhiên phức tạp hoặc dễ bị thiên tai, nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường chuyên môn hóa để cạnh tranh quốc tế.
  • B. Giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu.
  • C. Tạo ra sản phẩm đồng nhất, số lượng lớn.
  • D. Giảm thiểu rủi ro từ thị trường và tác động của thiên tai.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu cận xích đạo với mùa khô sâu sắc, vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây thường gặp khó khăn nghiêm trọng về nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nào trong phát triển một số cây trồng vụ đông có nguồn gốc ôn đới/cận nhiệt như bắp cải, su hào, cà chua trái vụ?

  • A. Có một mùa đông lạnh.
  • B. Đất feralit trên địa hình đồi núi.
  • C. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • D. Địa hình bán bình nguyên rộng lớn.

Câu 7: Sự phát triển của kinh tế trang trại ở Việt Nam những năm gần đây thể hiện rõ xu hướng nào trong tổ chức sản xuất nông nghiệp?

  • A. Quay trở lại mô hình sản xuất nhỏ lẻ, phân tán.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường.
  • C. Ưu tiên sản xuất tự cấp tự túc.
  • D. Chuyển mạnh sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, gắn với thị trường.

Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm địa hình và khí hậu khô hạn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng so với Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tập trung phát triển cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • B. Khó khăn trong phát triển cây lương thực nước, cần chú trọng cây trồng chịu hạn và thủy lợi.
  • C. Thuận lợi cho phát triển cây ăn quả nhiệt đới phong phú.
  • D. Phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 9: Việc ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, IoT,...) trong sản xuất nông nghiệp ở một số vùng như Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh thể hiện xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm và thích ứng biến đổi khí hậu.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và lao động.
  • C. Mở rộng diện tích sản xuất truyền thống.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng độc canh.

Câu 10: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở Việt Nam vừa có lợi thế về đất phù sa ngọt cho cây lương thực, vừa có tiềm năng lớn về đất phèn, đất mặn cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản về hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội?

  • A. ĐBSH chuyên canh cây công nghiệp lâu năm; Tây Nguyên chuyên canh lúa nước.
  • B. ĐBSH chuyên canh cây thực phẩm, lúa chất lượng cao; Tây Nguyên chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
  • C. ĐBSH chuyên nuôi trồng thủy sản nước lợ; Tây Nguyên chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. ĐBSH chuyên chăn nuôi gia súc lớn; Tây Nguyên chuyên chăn nuôi gia cầm.

Câu 12: Việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao tập trung ở các tỉnh/thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ thể hiện vai trò nào của các đô thị trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Là nơi cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho nông nghiệp.
  • B. Là vùng đất rộng lớn, thuận lợi cho mở rộng diện tích canh tác.
  • C. Là trung tâm tiêu thụ, thị trường lớn và nơi tập trung khoa học công nghệ, nguồn vốn.
  • D. Giúp giảm bớt áp lực dân số lên khu vực nông thôn.

Câu 13: Vùng Bắc Trung Bộ, với đặc điểm địa hình hẹp ngang, dốc từ Tây sang Đông, chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng và bão lụt từ biển. Điều này đòi hỏi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng phải chú trọng giải pháp nào?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi; phát triển thủy lợi và các biện pháp chống thiên tai.
  • B. Tăng cường chuyên môn hóa cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa nước truyền thống.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 14: Mô hình "nông nghiệp sinh thái" (Ecological agriculture) đang được khuyến khích phát triển ở Việt Nam nhằm mục tiêu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá.
  • B. Phát triển bền vững, hài hòa giữa sản xuất, kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • C. Giảm hoàn toàn việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các sản phẩm xuất khẩu.

Câu 15: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn thứ hai cả nước (sau Tây Nguyên) và phát triển mạnh cây ăn quả nhiệt đới?

  • A. Có diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất cả nước.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh, thuận lợi cho cây cận nhiệt.
  • C. Có địa hình bán bình nguyên, đồi lượn sóng và đất xám, đất đỏ badan màu mỡ.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho tưới tiêu.

Câu 16: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất, tăng giá trị sản phẩm và hình thành các vùng nông nghiệp hàng hóa tập trung.
  • B. Làm giảm sự cần thiết của việc tổ chức vùng chuyên canh.
  • C. Chỉ đóng vai trò phụ trợ, không ảnh hưởng nhiều đến sản xuất chính.
  • D. Khuyến khích sản xuất nhỏ lẻ, phân tán.

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao và truyền thống canh tác lâu đời. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quy mô và hình thức sản xuất nông nghiệp chủ yếu của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển các trang trại quy mô rất lớn.
  • B. Hạn chế phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Quy mô sản xuất thường nhỏ hơn, chú trọng thâm canh, đa dạng hóa và gắn với thị trường đô thị.

Câu 18: Khi phân tích một sơ đồ về mối liên hệ giữa các yếu tố (đất, khí hậu, nguồn nước, thị trường, chính sách) và loại cây trồng chủ lực ở một vùng nông nghiệp cụ thể, bạn đang sử dụng kỹ năng tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích và áp dụng.
  • C. Tổng hợp và đánh giá.
  • D. Chỉ là nhận biết thông tin.

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng, mía) và cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê ở phía Tây). Sự phân bố này chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Truyền thống sản xuất của người dân.
  • C. Sự phân hóa điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu) từ Đông sang Tây.
  • D. Chính sách phát triển của nhà nước.

Câu 20: Kinh tế trang trại ở Việt Nam đang chuyển đổi theo hướng ứng dụng công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị. Mục tiêu cuối cùng của xu hướng này là gì?

  • A. Tăng số lượng trang trại một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu nội địa.
  • C. Giảm bớt sự tham gia của doanh nghiệp.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

Câu 21: Một trang trại ở Đồng bằng sông Cửu Long chuyển từ trồng lúa quảng canh sang nuôi tôm công nghệ cao. Quyết định này có thể dựa trên phân tích nào về lợi thế so sánh của vùng?

  • A. Vùng có diện tích mặt nước lớn, thuận lợi cho thủy sản, và tôm có giá trị kinh tế cao hơn lúa.
  • B. Khí hậu vùng phù hợp nhất cho cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Đất đai của vùng chỉ phù hợp cho cây lương thực.
  • D. Vùng có ít dân cư, thuận lợi cho sản xuất quy mô lớn.

Câu 22: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò) và gia cầm. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất lợi thế này?

  • A. Đất phù sa màu mỡ cho trồng trọt thức ăn chăn nuôi.
  • B. Diện tích đồi núi rộng, có nhiều đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên.
  • C. Khí hậu khô hạn, ít dịch bệnh.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn ở phía Nam.

Câu 23: Việc phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh gắn với nhà máy chế biến và thị trường tiêu thụ lớn (trong nước và xuất khẩu) là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Thâm canh hóa.
  • B. Đa dạng hóa.
  • C. Phát triển nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • D. Chuyên môn hóa sản xuất gắn với sản xuất hàng hóa.

Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc phát triển các loại cây ăn quả nhiệt đới đa dạng và phong phú?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Thị trường nội địa quá nhỏ.
  • C. Sản xuất còn nhỏ lẻ, thiếu liên kết chuỗi giá trị, khả năng cạnh tranh thấp.
  • D. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

Câu 26: Vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?

  • A. Là nơi tập trung chủ yếu đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ đóng vai trò cung cấp lao động cho nông nghiệp.
  • C. Là nơi hạn chế phát triển nông nghiệp.
  • D. Là thị trường tiêu thụ lớn, trung tâm chế biến, dịch vụ, khoa học công nghệ hỗ trợ cho nông nghiệp các vùng lân cận.

Câu 27: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, bão lụt) đến việc tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Thúc đẩy tăng diện tích trồng lúa 3 vụ.
  • B. Buộc phải điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi (ví dụ: lúa chịu mặn, tôm - lúa) và đầu tư hệ thống thủy lợi thích ứng.
  • C. Giảm nhu cầu về nguồn nước tưới tiêu.
  • D. Tăng cường chuyên môn hóa vào một loại cây trồng duy nhất.

Câu 28: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh chăn nuôi bò sữa và trồng rau ôn đới/cận nhiệt nhờ điều kiện khí hậu mát mẻ quanh năm trên các cao nguyên?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên (đặc biệt là khu vực Đà Lạt).
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 29: Tại sao việc xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm ngày càng trở nên quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hướng tới sản xuất hàng hóa?

  • A. Nâng cao uy tín, giá trị sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính và cạnh tranh quốc tế.
  • B. Chỉ cần thiết cho sản phẩm tiêu thụ nội địa.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất một cách không cần thiết.
  • D. Không ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt giữa "vùng chuyên canh" và "vùng sản xuất nông nghiệp tổng hợp" trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

  • A. Vùng chuyên canh chỉ trồng một loại cây, vùng tổng hợp trồng nhiều loại cây.
  • B. Vùng chuyên canh chỉ có quy mô nhỏ, vùng tổng hợp có quy mô lớn.
  • C. Vùng chuyên canh chỉ sản xuất tự cấp, vùng tổng hợp sản xuất hàng hóa.
  • D. Vùng chuyên canh tập trung sản xuất một hoặc vài sản phẩm chủ lực với quy mô lớn, vùng tổng hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm đa dạng nhưng quy mô thường nhỏ hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ phản ánh xu hướng chủ đạo nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi đặc biệt để phát triển mạnh kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, quế, hồi. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xu hướng đa dạng hóa trong nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng có điều kiện tự nhiên phức tạp hoặc dễ bị thiên tai, nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu cận xích đạo với mùa khô sâu sắc, vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây thường gặp khó khăn nghiêm trọng về nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nào trong phát triển một số cây trồng vụ đông có nguồn gốc ôn đới/cận nhiệt như bắp cải, su hào, cà chua trái vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sự phát triển của kinh tế trang trại ở Việt Nam những năm gần đây thể hiện rõ xu hướng nào trong tổ chức sản xuất nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm địa hình và khí hậu khô hạn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng so với Đồng bằng sông Cửu Long?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Việc ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, IoT,...) trong sản xuất nông nghiệp ở một số vùng như Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh thể hiện xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở Việt Nam vừa có lợi thế về đất phù sa ngọt cho cây lương thực, vừa có tiềm năng lớn về đất phèn, đất mặn cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản về hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao tập trung ở các tỉnh/thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ thể hiện vai trò nào của các đô thị trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vùng Bắc Trung Bộ, với đặc điểm địa hình hẹp ngang, dốc từ Tây sang Đông, chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng và bão lụt từ biển. Điều này đòi hỏi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng phải chú trọng giải pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Mô hình 'nông nghiệp sinh thái' (Ecological agriculture) đang được khuyến khích phát triển ở Việt Nam nhằm mục tiêu nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn thứ hai cả nước (sau Tây Nguyên) và phát triển mạnh cây ăn quả nhiệt đới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao và truyền thống canh tác lâu đời. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quy mô và hình thức sản xuất nông nghiệp chủ yếu của vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi phân tích một sơ đồ về mối liên hệ giữa các yếu tố (đất, khí hậu, nguồn nước, thị trường, chính sách) và loại cây trồng chủ lực ở một vùng nông nghiệp cụ thể, bạn đang sử dụng kỹ năng tư duy nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng, mía) và cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê ở phía Tây). Sự phân bố này chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Kinh tế trang trại ở Việt Nam đang chuyển đổi theo hướng ứng dụng công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị. Mục tiêu cuối cùng của xu hướng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một trang trại ở Đồng bằng sông Cửu Long chuyển từ trồng lúa quảng canh sang nuôi tôm công nghệ cao. Quyết định này có thể dựa trên phân tích nào về lợi thế so sánh của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò) và gia cầm. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất lợi thế này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh gắn với nhà máy chế biến và thị trường tiêu thụ lớn (trong nước và xuất khẩu) là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc phát triển các loại cây ăn quả nhiệt đới đa dạng và phong phú?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, bão lụt) đến việc tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh chăn nuôi bò sữa và trồng rau ôn đới/cận nhiệt nhờ điều kiện khí hậu mát mẻ quanh năm trên các cao nguyên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao việc xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm ngày càng trở nên quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hướng tới sản xuất hàng hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân tích sự khác biệt giữa 'vùng chuyên canh' và 'vùng sản xuất nông nghiệp tổng hợp' trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam ngày càng thể hiện rõ xu hướng chuyên môn hóa sản xuất, đặc biệt là hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. Xu hướng này chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tự cấp, tự túc lương thực của các địa phương.
  • B. Phát triển nền nông nghiệp bền vững, ít phụ thuộc vào thị trường.
  • C. Tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn, có chất lượng đồng đều để xuất khẩu và tiêu dùng.
  • D. Giảm thiểu tối đa sự tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Đa dạng hóa nông nghiệp (đa dạng cây trồng, vật nuôi, ngành nghề) là một xu hướng quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay. Xu hướng này có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Giúp tập trung nguồn lực vào một số sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh cao.
  • B. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường cho người sản xuất.
  • C. Đẩy mạnh việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống của địa phương.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào các thị trường xuất khẩu lớn.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc biệt thuận lợi để hình thành vùng chuyên canh cây lúa và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế chuyên môn hóa này?

  • A. Khí hậu cận xích đạo ổn định, ít bão.
  • B. Hệ thống đê điều và công trình thủy lợi hiện đại.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • D. Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ và mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

Câu 4: Vùng Tây Nguyên nổi tiếng với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu. Đặc điểm địa hình và đất đai chủ yếu nào sau đây giúp vùng này phát triển mạnh các loại cây trồng này?

  • A. Các cao nguyên badan rộng lớn, đất đỏ badan màu mỡ.
  • B. Địa hình đồi núi thấp xen lẫn thung lũng, đất feralit trên đá phiến.
  • C. Vùng trũng ngập nước theo mùa, đất phù sa cổ.
  • D. Địa hình ven biển bằng phẳng, đất cát pha.

Câu 5: So với Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào sau đây trong việc phát triển các cây trồng vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (như bắp cải, su hào, cà chua vụ đông) theo hướng hàng hóa?

  • A. Diện tích đất phù sa lớn hơn.
  • B. Hệ thống thủy lợi phát triển hơn.
  • C. Có một mùa đông lạnh rõ rệt.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn ở phía Nam.

Câu 6: Tại sao việc phát triển kinh tế trang trại lại được coi là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quan trọng góp phần đẩy mạnh sản xuất hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Trang trại thường có quy mô sản xuất lớn, ứng dụng khoa học kỹ thuật và chuyên môn hóa cao.
  • B. Trang trại chủ yếu dựa vào lao động thủ công truyền thống.
  • C. Sản phẩm của trang trại chủ yếu phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp của gia đình.
  • D. Mỗi trang trại sản xuất đa dạng rất nhiều loại cây trồng, vật nuôi khác nhau.

Câu 7: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây chè, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới, cũng như chăn nuôi gia súc lớn. Yếu tố nào sau đây ít có vai trò quyết định đến sự chuyên môn hóa này ở vùng?

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
  • B. Diện tích đồng bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn.
  • C. Địa hình đồi núi, cao nguyên phù hợp với cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
  • D. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và khả năng phát triển cây thức ăn gia súc.

Câu 8: Phân tích đặc điểm của vùng Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây về hướng chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng là không chính xác?

  • A. Phát triển cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê) ở vùng đồi phía Tây.
  • B. Phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá) ở vùng đồng bằng và đất cát ven biển.
  • C. Phát triển lâm nghiệp ở vùng núi phía Tây.
  • D. Chuyên canh cây lúa nước 3 vụ/năm trên diện tích lớn.

Câu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đa dạng với cả đồng bằng hẹp ven biển, vùng đồi núi phía Tây và vùng biển rộng lớn. Hướng chuyên môn hóa nông nghiệp nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và kinh tế của vùng?

  • A. Cây công nghiệp hàng năm (mía, bông, thuốc lá), cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê), rau ôn đới, chăn nuôi bò sữa.
  • C. Lúa nước chất lượng cao, cây thực phẩm vụ đông, chăn nuôi lợn, gia cầm.
  • D. Cây lương thực (ngô, khoai), cây công nghiệp lâu năm (điều, hồ tiêu), lâm nghiệp.

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của kinh tế trang trại ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Số lượng trang trại giảm dần do khó khăn về vốn và thị trường.
  • B. Trang trại chủ yếu tập trung ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
  • C. Trang trại ngày càng ứng dụng công nghệ cao, mở rộng quy mô và liên kết với công nghiệp chế biến.
  • D. Lao động trong trang trại chủ yếu là lao động thời vụ, không ổn định.

Câu 11: Để phát triển bền vững các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu về mặt tổ chức lãnh thổ và sản xuất là gì?

  • A. Tăng cường diện tích trồng các loại cây công nghiệp mới để đa dạng hóa.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại cây duy nhất có lợi thế nhất của vùng.
  • C. Mở rộng diện tích bằng mọi giá, kể cả trên đất rừng phòng hộ.
  • D. Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (trồng trọt - chế biến - tiêu thụ) và ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 12: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại là vùng có số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất cả nước?

  • A. Vùng có bờ biển dài nhất nước ta.
  • B. Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng lớn, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc và nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • C. Khí hậu vùng có mùa đông lạnh, phù hợp với nhiều loài thủy sản có giá trị.
  • D. Nguồn nước ngọt từ sông Mê Công không bị nhiễm mặn quanh năm.

Câu 13: Khi phân tích một bản đồ nông nghiệp, nếu thấy một khu vực tập trung sản xuất một hoặc một vài sản phẩm nông nghiệp chính với quy mô lớn, hướng tới mục tiêu hàng hóa, đó là biểu hiện rõ nét của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Vùng chuyên canh.
  • B. Nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • C. Kinh tế hộ gia đình.
  • D. Nông nghiệp quảng canh.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng nhất đến việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu và đất đai.
  • B. Tài nguyên nước và sinh vật.
  • C. Thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu), chính sách phát triển nông nghiệp.
  • D. Địa hình và vị trí địa lí.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của các vùng sinh thái nông nghiệp trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Là cơ sở để quy hoạch các vùng sản xuất chuyên môn hóa.
  • B. Giúp xác định các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của từng vùng.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật phù hợp với từng vùng.
  • D. Đảm bảo mọi vùng đều có thể sản xuất tất cả các loại cây trồng, vật nuôi như nhau.

Câu 16: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp, cây ăn quả ở nhiều vùng của Việt Nam thể hiện rõ xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Đẩy mạnh chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.
  • B. Tăng cường tính tự cấp tự túc.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường.
  • D. Phát triển nông nghiệp quảng canh.

Câu 17: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào sau đây để trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu) lớn thứ hai cả nước?

  • A. Khí hậu có mùa đông lạnh.
  • B. Đất phù sa ngọt màu mỡ.
  • C. Địa hình bán bình nguyên và đồi lượn sóng, đất xám trên phù sa cổ và đất đỏ badan.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào quanh năm.

Câu 18: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi mới cho nông nghiệp.
  • B. Bảo vệ môi trường nông thôn.
  • C. Giảm chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • D. Tăng giá trị nông sản, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có hướng chuyên môn hóa nổi bật là cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt, ôn đới (chè), cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng dễ bị thiên tai như hạn hán ở Tây Nguyên hoặc lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng các loại cây ngắn ngày.
  • B. Hạn chế tối đa việc ứng dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Đẩy mạnh đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái và xây dựng hệ thống thủy lợi, hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Chỉ tập trung vào các sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 21: Sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Việt Nam dựa trên những yếu tố chủ yếu nào?

  • A. Chỉ dựa vào điều kiện khí hậu thuận lợi.
  • B. Kết hợp các điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước) với các yếu tố kinh tế - xã hội (thị trường, lao động, chính sách).
  • C. Chủ yếu do diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhu cầu của thị trường thế giới.

Câu 22: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa chủ yếu là cây lương thực (lúa nước), cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23: So sánh vai trò của kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Kinh tế hộ gia đình vẫn chiếm tỉ lệ lớn trong sản xuất nông nghiệp nhưng kinh tế trang trại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo ra nông sản hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Kinh tế trang trại đã thay thế hoàn toàn kinh tế hộ gia đình trong sản xuất hàng hóa.
  • C. Kinh tế hộ gia đình chỉ sản xuất tự cung tự cấp, không tham gia vào thị trường hàng hóa.
  • D. Kinh tế trang trại chỉ phát triển ở một số vùng đặc biệt, không phổ biến trên cả nước.

Câu 24: Phân tích bảng số liệu về diện tích gieo trồng lúa của một tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015-2020 cho thấy diện tích có xu hướng giảm nhẹ, trong khi diện tích cây rau màu vụ đông và cây ăn quả lại tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào của vùng?

  • A. Đẩy mạnh độc canh cây lúa.
  • B. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và tăng cường chuyên môn hóa theo hướng hàng hóa.
  • D. Chuyển dịch lao động nông nghiệp sang ngành công nghiệp.

Câu 25: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng trang trại tập trung nhờ có diện tích đồng cỏ, địa hình đồi núi và khí hậu phù hợp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 26: Khi xem xét việc quy hoạch vùng chuyên canh một loại cây trồng cụ thể ở một địa phương, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên phân tích hàng đầu để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững?

  • A. Số lượng lao động nông nghiệp sẵn có.
  • B. Diện tích đất trống có thể khai thác.
  • C. Khả năng tiếp cận nguồn vốn vay.
  • D. Sự phù hợp của điều kiện sinh thái (khí hậu, đất đai, nước) và tiềm năng thị trường tiêu thụ.

Câu 27: Vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đối mặt với vấn đề thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Giải pháp nào sau đây mang tính căn cơ nhất để khắc phục tình trạng này trong tổ chức sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chuyển sang trồng hoàn toàn các loại cây ngắn ngày chịu hạn tốt.
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước, hệ thống thủy lợi, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm và quản lý tài nguyên nước hiệu quả.
  • C. Hạn chế tối đa diện tích cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước mưa theo mùa.

Câu 28: Vai trò của Nhà nước trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

  • A. Trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ ban hành các quy định về bảo vệ môi trường nông thôn.
  • C. Xây dựng quy hoạch, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, đầu tư vào hạ tầng (thủy lợi, giao thông), xúc tiến thương mại.
  • D. Cung cấp toàn bộ giống cây trồng, vật nuôi cho nông dân.

Câu 29: Việc ứng dụng rộng rãi khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học và công nghệ thông tin, trong sản xuất nông nghiệp (giống mới, quy trình canh tác tiên tiến, quản lý trang trại thông minh) có tác động chủ yếu nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.
  • B. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp cần thiết.
  • C. Khiến nông nghiệp quay trở lại hình thức tự cung tự cấp.
  • D. Giảm nhu cầu liên kết giữa sản xuất và chế biến.

Câu 30: Khi phân tích sự phân bố của các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự khác biệt về cơ cấu cây trồng, vật nuôi giữa các vùng như Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chỉ do trình độ phát triển kinh tế khác nhau.
  • B. Chỉ do chính sách phát triển của từng địa phương.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về thị trường tiêu thụ.
  • D. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước) và điều kiện kinh tế - xã hội (lao động, thị trường, cơ sở hạ tầng).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam ngày càng thể hiện rõ xu hướng chuyên môn hóa sản xuất, đặc biệt là hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. Xu hướng này chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đa dạng hóa nông nghiệp (đa dạng cây trồng, vật nuôi, ngành nghề) là một xu hướng quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay. Xu hướng này có vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc biệt thuận lợi để hình thành vùng chuyên canh cây lúa và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế chuyên môn hóa này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vùng Tây Nguyên nổi tiếng với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu. Đặc điểm địa hình và đất đai chủ yếu nào sau đây giúp vùng này phát triển mạnh các loại cây trồng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: So với Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào sau đây trong việc phát triển các cây trồng vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (như bắp cải, su hào, cà chua vụ đông) theo hướng hàng hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao việc phát triển kinh tế trang trại lại được coi là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quan trọng góp phần đẩy mạnh sản xuất hàng hóa ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây chè, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới, cũng như chăn nuôi gia súc lớn. Yếu tố nào sau đây ít có vai trò quyết định đến sự chuyên môn hóa này ở vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phân tích đặc điểm của vùng Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây về hướng chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng là không chính xác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đa dạng với cả đồng bằng hẹp ven biển, vùng đồi núi phía Tây và vùng biển rộng lớn. Hướng chuyên môn hóa nông nghiệp nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và kinh tế của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của kinh tế trang trại ở Việt Nam hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để phát triển bền vững các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu về mặt tổ chức lãnh thổ và sản xuất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại là vùng có số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất cả nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi phân tích một bản đồ nông nghiệp, nếu thấy một khu vực tập trung sản xuất một hoặc một vài sản phẩm nông nghiệp chính với quy mô lớn, hướng tới mục tiêu hàng hóa, đó là biểu hiện rõ nét của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng nhất đến việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của các vùng sinh thái nông nghiệp trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp, cây ăn quả ở nhiều vùng của Việt Nam thể hiện rõ xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào sau đây để trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu) lớn thứ hai cả nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có hướng chuyên môn hóa nổi bật là cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt, ôn đới (chè), cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng dễ bị thiên tai như hạn hán ở Tây Nguyên hoặc lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Việt Nam dựa trên những yếu tố chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa chủ yếu là cây lương thực (lúa nước), cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So sánh vai trò của kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam. Nhận định nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích bảng số liệu về diện tích gieo trồng lúa của một tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015-2020 cho thấy diện tích có xu hướng giảm nhẹ, trong khi diện tích cây rau màu vụ đông và cây ăn quả lại tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng trang trại tập trung nhờ có diện tích đồng cỏ, địa hình đồi núi và khí hậu phù hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi xem xét việc quy hoạch vùng chuyên canh một loại cây trồng cụ thể ở một địa phương, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên phân tích hàng đầu để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đối mặt với vấn đề thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Giải pháp nào sau đây mang tính căn cơ nhất để khắc phục tình trạng này trong tổ chức sản xuất nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vai trò của Nhà nước trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc ứng dụng rộng rãi khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học và công nghệ thông tin, trong sản xuất nông nghiệp (giống mới, quy trình canh tác tiên tiến, quản lý trang trại thông minh) có tác động chủ yếu nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi phân tích sự phân bố của các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự khác biệt về cơ cấu cây trồng, vật nuôi giữa các vùng như Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nổi bật ở Việt Nam hiện nay, phản ánh sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp truyền thống sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, là gì?

  • A. Đẩy mạnh độc canh cây trồng truyền thống.
  • B. Giảm quy mô sản xuất hộ gia đình.
  • C. Tăng cường sản xuất tự cấp, tự túc.
  • D. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất gắn với vùng chuyên canh và kinh tế trang trại.

Câu 2: Phân tích vai trò CHỦ YẾU của việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam hiện nay.

  • A. Tạo ra nguồn sản phẩm đồng nhất, dễ tiêu thụ.
  • B. Giúp nông dân tập trung vào một loại sản phẩm duy nhất.
  • C. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường.
  • D. Hạn chế áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 3: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có đặc điểm tự nhiên NỔI BẬT với diện tích đất phù sa màu mỡ lớn nhất cả nước và mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho cả trồng trọt và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các vùng sinh thái nông nghiệp, hãy xác định vùng nào có lợi thế đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu trên quy mô lớn, nhờ có đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo có mùa khô rõ rệt?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 5: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về điều kiện tự nhiên cho sản xuất nông nghiệp, điểm khác biệt QUAN TRỌNG nhất tạo nên sự chuyên môn hóa khác nhau về cây trồng là gì?

  • A. Sự có mặt của mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Diện tích đất phù sa ở mỗi vùng.
  • C. Mạng lưới sông ngòi.
  • D. Tần suất xảy ra bão.

Câu 6: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây ăn quả lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long (xoài, sầu riêng, thanh long...) thể hiện rõ xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Chuyên môn hóa sản xuất gắn với thị trường.
  • B. Phát triển nông nghiệp quảng canh.
  • C. Tăng cường sản xuất tự cấp, tự túc.
  • D. Hạn chế ứng dụng công nghệ cao.

Câu 7: Kinh tế trang trại ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ, đặc biệt ở các vùng như Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của kinh tế trang trại theo hướng hiện đại?

  • A. Sản xuất hàng hóa với quy mô tương đối lớn.
  • B. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công của gia đình.
  • D. Gắn với thị trường tiêu thụ.

Câu 8: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc thù nào sau đây để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (chè, hồi, quế) và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới (mận, đào, lê)?

  • A. Đất phù sa màu mỡ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Địa hình bằng phẳng rộng lớn và nguồn nước dồi dào.
  • C. Khí hậu cận xích đạo khô hạn kéo dài.
  • D. Địa hình đồi núi đa dạng, có các tiểu vùng khí hậu và đất feralit.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự chuyển dịch trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Công nghiệp hóa làm giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, thu hẹp quy mô sản xuất.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy áp dụng KHKT, hình thành các vùng chuyên môn hóa, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • C. Công nghiệp hóa chỉ tập trung phát triển công nghiệp, không ảnh hưởng đến nông nghiệp.
  • D. Hiện đại hóa chỉ làm tăng số lượng lao động thủ công trong nông nghiệp.

Câu 10: Tại sao vùng Đông Nam Bộ trở thành một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quan trọng hàng đầu của cả nước (cao su, điều, hồ tiêu)?

  • A. Có diện tích đất xám trên phù sa cổ, đất đỏ badan tương đối lớn và gần các trung tâm tiêu thụ.
  • B. Địa hình núi cao và khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • C. Đất phù sa bồi đắp hàng năm và mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Khí hậu ôn đới và diện tích đất feralit rộng lớn.

Câu 11: Việc đẩy mạnh xây dựng thương hiệu nông sản, truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất cho nông dân.
  • B. Hạn chế cạnh tranh giữa các vùng sản xuất.
  • C. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.

Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa nổi bật vào các loại cây lương thực (đặc biệt là lúa chất lượng cao), cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Tại sao vùng Bắc Trung Bộ lại có sự phân hóa rõ rệt trong sản xuất nông nghiệp theo chiều Đông - Tây?

  • A. Do sự khác biệt về trình độ dân trí giữa miền núi và đồng bằng.
  • B. Do sự phân hóa về điều kiện tự nhiên (ven biển, đồng bằng hẹp, đồi trước núi, miền núi phía Tây).
  • C. Do chính sách phát triển kinh tế không đồng đều.
  • D. Do sự khác biệt về nguồn vốn đầu tư.

Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào sau đây để phát triển mạnh nuôi trồng và đánh bắt hải sản?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp lớn, màu mỡ.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, các ngư trường rộng lớn.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngọt dồi dào.

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa...) trong sản xuất nông nghiệp tại các trang trại và vùng chuyên canh hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm tài nguyên và giảm tác động môi trường.
  • C. Phụ thuộc nhiều hơn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 16: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có hướng chuyên môn hóa mạnh vào cây thực phẩm, rau cao cấp và chăn nuôi (lợn, gia cầm)?

  • A. Có mùa đông lạnh, đất phù sa và thị trường tiêu thụ lớn (Hà Nội và các đô thị xung quanh).
  • B. Diện tích rộng lớn, dân cư thưa thớt.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • D. Chỉ có thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm.

Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường có quy mô lớn, tập trung sản xuất một hoặc một vài loại sản phẩm chính theo hướng hàng hóa, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường?

  • A. Nông hộ truyền thống.
  • B. Vùng chuyên canh nông nghiệp.
  • C. Sản xuất tự cấp tự túc.
  • D. Kinh tế vườn đồi nhỏ lẻ.

Câu 18: Phân tích tác động TIÊU CỰC chủ yếu của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt) đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Thúc đẩy phát triển các cây trồng truyền thống.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên môn hóa sản xuất.
  • D. Gây khó khăn cho việc duy trì quy mô sản xuất, đòi hỏi phải điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hệ thống thủy lợi.

Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) nhờ có diện tích đồng cỏ và điều kiện khí hậu phù hợp ở khu vực miền núi, trung du?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 20: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có vai trò như thế nào trong việc hoàn thiện tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Làm giảm nhu cầu về nguyên liệu nông sản.
  • B. Hạn chế việc hình thành các vùng chuyên canh.
  • C. Tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm nông nghiệp, nâng cao giá trị và thúc đẩy chuyên môn hóa.
  • D. Chỉ phục vụ xuất khẩu, không liên quan đến sản xuất trong nước.

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên đặc trưng là dải đồng bằng hẹp ven biển, đồi núi thấp phía tây và khí hậu chịu ảnh hưởng gió phơn Tây Nam khô nóng, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nhưng lại có tiềm năng phát triển cây công nghiệp (mía, bông) và chăn nuôi gia súc lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 22: So với các vùng khác, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất lợi thế này?

  • A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn.
  • B. Khí hậu ôn đới, cận nhiệt.
  • C. Địa hình núi cao, nhiều hồ tự nhiên.
  • D. Đất đỏ badan màu mỡ.

Câu 23: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho nông dân.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đáp ứng yêu cầu thị trường cao cấp.
  • D. Chỉ tập trung vào tăng năng suất, không quan tâm đến chất lượng.

Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa đa dạng, bao gồm cả cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều), cây ăn quả nhiệt đới, cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi, nhờ vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển và gần các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 25: Việc liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người nông dân và doanh nghiệp?

  • A. Giảm rủi ro thị trường, nâng cao chất lượng, tăng sức cạnh tranh và phân chia lợi ích công bằng hơn.
  • B. Tăng chi phí trung gian.
  • C. Hạn chế việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • D. Chỉ có lợi cho doanh nghiệp, không có lợi cho nông dân.

Câu 26: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên khó khăn nhất cho trồng trọt quy mô lớn do địa hình chia cắt mạnh, đất đai bạc màu, khí hậu khắc nghiệt (rét đậm, rét hại, khô hạn, lũ quét)?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 27: Phân tích vai trò của thị trường (trong nước và xuất khẩu) đối với sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Thị trường không ảnh hưởng đến việc lựa chọn cây trồng, vật nuôi.
  • B. Thị trường chỉ quan tâm đến số lượng, không quan tâm chất lượng.
  • C. Thị trường làm giảm quy mô sản xuất chuyên môn hóa.
  • D. Thị trường là động lực quan trọng định hướng sản xuất, quyết định loại sản phẩm, quy mô và chất lượng của vùng chuyên canh.

Câu 28: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện, thông tin liên lạc) lại đóng vai trò QUAN TRỌNG trong việc hoàn thiện tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất.
  • B. Giúp kết nối vùng sản xuất với thị trường, tạo điều kiện áp dụng KHKT và nâng cao năng suất.
  • C. Không ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ cần thiết cho các vùng sản xuất tự cấp tự túc.

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có sự kết hợp giữa điều kiện tự nhiên đa dạng (đồng bằng hẹp, đồi núi, bờ biển) và vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu kinh tế, tạo điều kiện phát triển cả trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản, nhưng quy mô sản xuất nông nghiệp thường nhỏ hơn so với các vùng đồng bằng lớn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi và thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm thu nhập của người nông dân.
  • B. Hướng tới nền nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • C. Giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho nông dân, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường và thúc đẩy hội nhập quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nổi bật ở Việt Nam hiện nay, phản ánh sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp truyền thống sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích vai trò CHỦ YẾU của việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam hiện nay.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có đặc điểm tự nhiên NỔI BẬT với diện tích đất phù sa màu mỡ lớn nhất cả nước và mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho cả trồng trọt và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các vùng sinh thái nông nghiệp, hãy xác định vùng nào có lợi thế đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu trên quy mô lớn, nhờ có đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo có mùa khô rõ rệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về điều kiện tự nhiên cho sản xuất nông nghiệp, điểm khác biệt QUAN TRỌNG nhất tạo nên sự chuyên môn hóa khác nhau về cây trồng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây ăn quả lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long (xoài, sầu riêng, thanh long...) thể hiện rõ xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Kinh tế trang trại ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ, đặc biệt ở các vùng như Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của kinh tế trang trại theo hướng hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc thù nào sau đây để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (chè, hồi, quế) và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới (mận, đào, lê)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự chuyển dịch trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao vùng Đông Nam Bộ trở thành một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quan trọng hàng đầu của cả nước (cao su, điều, hồ tiêu)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc đẩy mạnh xây dựng thương hiệu nông sản, truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa nổi bật vào các loại cây lương thực (đặc biệt là lúa chất lượng cao), cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn quy mô lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao vùng Bắc Trung Bộ lại có sự phân hóa rõ rệt trong sản xuất nông nghiệp theo chiều Đông - Tây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào sau đây để phát triển mạnh nuôi trồng và đánh bắt hải sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa...) trong sản xuất nông nghiệp tại các trang trại và vùng chuyên canh hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có hướng chuyên môn hóa mạnh vào cây thực phẩm, rau cao cấp và chăn nuôi (lợn, gia cầm)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường có quy mô lớn, tập trung sản xuất một hoặc một vài loại sản phẩm chính theo hướng hàng hóa, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích tác động TIÊU CỰC chủ yếu của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt) đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) nhờ có diện tích đồng cỏ và điều kiện khí hậu phù hợp ở khu vực miền núi, trung du?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có vai trò như thế nào trong việc hoàn thiện tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên đặc trưng là dải đồng bằng hẹp ven biển, đồi núi thấp phía tây và khí hậu chịu ảnh hưởng gió phơn Tây Nam khô nóng, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nhưng lại có tiềm năng phát triển cây công nghiệp (mía, bông) và chăn nuôi gia súc lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: So với các vùng khác, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất lợi thế này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa đa dạng, bao gồm cả cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều), cây ăn quả nhiệt đới, cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi, nhờ vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển và gần các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người nông dân và doanh nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên khó khăn nhất cho trồng trọt quy mô lớn do địa hình chia cắt mạnh, đất đai bạc màu, khí hậu khắc nghiệt (rét đậm, rét hại, khô hạn, lũ quét)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích vai trò của thị trường (trong nước và xuất khẩu) đối với sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện, thông tin liên lạc) lại đóng vai trò QUAN TRỌNG trong việc hoàn thiện tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có sự kết hợp giữa điều kiện tự nhiên đa dạng (đồng bằng hẹp, đồi núi, bờ biển) và vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu kinh tế, tạo điều kiện phát triển cả trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản, nhưng quy mô sản xuất nông nghiệp thường nhỏ hơn so với các vùng đồng bằng lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi và thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam có sự kết hợp giữa chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa. Điều này nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa sản lượng một loại cây trồng duy nhất để xuất khẩu.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các vùng sản xuất khác nhau.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường quốc tế cho các sản phẩm chủ lực.
  • D. Tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro thị trường/thiên tai.

Câu 2: Tại sao việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ lại thể hiện rõ xu hướng phát triển nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Tập trung nguồn lực (đất đai, vốn, kỹ thuật) để sản xuất khối lượng lớn sản phẩm có giá trị cao, hướng tới thị trường.
  • B. Phân tán diện tích trồng trọt trên quy mô nhỏ lẻ để đáp ứng nhu cầu địa phương.
  • C. Ưu tiên sản xuất tự cung tự cấp trong phạm vi hộ gia đình.
  • D. Giới hạn việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Câu 3: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế nổi bật nào sau đây để phát triển mạnh nông nghiệp chuyên canh cây lương thực và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

  • A. Nguồn lao động có trình độ cao và thị trường tiêu thụ nội địa lớn hơn.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại và mạng lưới đô thị dày đặc.
  • C. Diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm và mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc.
  • D. Có mùa đông lạnh tạo điều kiện trồng các loại cây ôn đới và cận nhiệt.

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc thù (địa hình đồi núi phức tạp, khí hậu phân hóa theo độ cao và vĩ độ, dân cư phân bố không đều). Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng này thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ưu tiên phát triển các vùng chuyên canh lúa nước quy mô cực lớn.
  • B. Kết hợp giữa các vùng chuyên canh cây công nghiệp (chè, cây ăn quả) và chăn nuôi gia súc với sản xuất nông lâm nghiệp đa dạng trên quy mô nhỏ hơn.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào nuôi trồng thủy sản nước lợ ven biển.
  • D. Phát triển mạnh kinh tế trang trại chỉ tập trung vào một loại vật nuôi duy nhất.

Câu 5: Một trang trại ở vùng Đông Nam Bộ đầu tư hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, sử dụng giống cây trồng biến đổi gen chịu hạn và áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp. Hoạt động này thể hiện rõ đặc điểm nào của kinh tế trang trại hiện đại ở Việt Nam?

  • A. Ứng dụng khoa học công nghệ và sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Sản xuất tự cung tự cấp và ít phụ thuộc vào thị trường.
  • C. Sử dụng nhiều lao động thủ công và kỹ thuật truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung vào một khâu duy nhất trong chuỗi giá trị nông sản.

Câu 6: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có dải đất hẹp ngang, địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ra biển, khí hậu khô hạn kéo dài ở một số nơi. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?

  • A. Thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô cực lớn trên diện tích liền kề.
  • B. Khó khăn trong việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn do thiếu đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Hạn chế phát triển nông nghiệp do đất đai bạc màu và không có nguồn nước tưới.
  • D. Tổ chức sản xuất nông nghiệp đa dạng theo chiều ngang (ven biển, đồng bằng hẹp, sườn núi) và tập trung vào các loại cây trồng, vật nuôi chịu hạn hoặc cần ít nước (cây công nghiệp ngắn ngày, gia súc ăn cỏ) kết hợp nuôi trồng thủy sản.

Câu 7: Vấn đề thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tại hai vùng này?

  • A. Phát triển hệ thống thủy lợi, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước, và lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khô hạn.
  • B. Giảm mạnh diện tích cây công nghiệp lâu năm và chuyển sang trồng lúa nước.
  • C. Di chuyển toàn bộ hoạt động nông nghiệp sang các vùng khác có điều kiện nước tốt hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng cần nhiều nước để tăng sản lượng.

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng, với đặc điểm có mùa đông lạnh, dân số đông và trình độ thâm canh cao, có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp nào phù hợp nhất?

  • A. Chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
  • B. Sản xuất lúa chất lượng cao, các loại rau màu vụ đông, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt/ôn đới, và chăn nuôi lợn, gia cầm quy mô lớn theo hướng công nghiệp.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn xuất khẩu.
  • D. Trồng rừng sản xuất trên quy mô lớn.

Câu 9: Kinh tế trang trại ở Việt Nam ngày càng phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao và chuyển đổi số. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất do không cần đầu tư vào máy móc hiện đại.
  • B. Tăng sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và lao động thủ công.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính (ví dụ: truy xuất nguồn gốc).
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa, không hướng tới xuất khẩu.

Câu 10: Phân tích vai trò của các vùng sinh thái nông nghiệp trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quốc gia.

  • A. Chúng chỉ là các đơn vị hành chính thuần túy, không liên quan đến sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chúng giúp đồng nhất hóa hoàn toàn cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên cả nước.
  • C. Chúng chỉ có ý nghĩa cho việc thống kê số liệu, không có vai trò trong quy hoạch sản xuất.
  • D. Chúng là cơ sở để xác định lợi thế, định hướng chuyên môn hóa, quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa và phân bổ nguồn lực phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng.

Câu 11: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển các trang trại nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn quy mô lớn theo hướng xuất khẩu?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Hồng (chỉ có diện tích ven biển nhỏ).

Câu 12: Giả sử một vùng nông nghiệp đang đối mặt với giá một loại nông sản chủ lực giảm mạnh trên thị trường thế giới. Giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu rủi ro cho người nông dân trong vùng?

  • A. Tăng cường chuyên môn hóa sâu hơn vào loại nông sản đó.
  • B. Ngừng sản xuất hoàn toàn loại nông sản đó.
  • C. Đẩy mạnh đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: cây - con, nông - lâm - ngư).
  • D. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất mà không thay đổi cơ cấu.

Câu 13: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Khai thác lợi thế về khí hậu nóng ẩm và đất đai để chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế cao.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.
  • C. Ưu tiên phát triển các loại cây trồng cần nhiều nước và có nguồn gốc ôn đới.
  • D. Giảm dần diện tích cây ăn quả để thay thế bằng cây lương thực.

Câu 14: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật là các cao nguyên xếp tầng với đất đỏ badan màu mỡ, rất thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, chè, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 15: Phân tích vai trò của thị trường (cả trong nước và xuất khẩu) đối với sự hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Thị trường không ảnh hưởng đến việc lựa chọn cây trồng, vật nuôi của vùng chuyên môn hóa.
  • B. Thị trường là yếu tố quyết định đến quy mô, cơ cấu sản phẩm và định hướng phát triển của các vùng chuyên môn hóa, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • C. Thị trường chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm dư thừa từ sản xuất tự cung tự cấp.
  • D. Thị trường chỉ quan trọng đối với nông nghiệp truyền thống, không ảnh hưởng đến nông nghiệp hiện đại.

Câu 16: Vùng Bắc Trung Bộ, với sự đa dạng về địa hình (từ núi cao, gò đồi đến đồng bằng hẹp và ven biển), có xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp như thế nào để phát huy lợi thế và thích ứng với điều kiện tự nhiên?

  • A. Tập trung toàn bộ diện tích vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất trên quy mô lớn.
  • B. Chỉ phát triển nông nghiệp trên các vùng đồng bằng ven biển màu mỡ.
  • C. Phát triển nông nghiệp đa dạng theo chiều ngang, kết hợp nông - lâm - ngư, hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (cao su, cà phê, hồ tiêu), cây ăn quả, lúa, nuôi trồng và khai thác thủy sản phù hợp với điều kiện từng tiểu vùng.
  • D. Hạn chế tối đa sản xuất nông nghiệp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

Câu 17: Kinh tế trang trại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng nào sau đây?

  • A. Từ sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường.
  • B. Giảm dần vai trò của nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế chung.
  • C. Tăng cường lao động thủ công và giảm ứng dụng máy móc thiết bị.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết vấn đề an ninh lương thực tại chỗ.

Câu 18: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông, điện) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Cơ sở hạ tầng không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
  • B. Chỉ cần đầu tư vào giống cây trồng là đủ để phát triển vùng chuyên canh.
  • C. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng chỉ có lợi cho nông nghiệp truyền thống.
  • D. Cơ sở hạ tầng tốt giúp đảm bảo nguồn nước tưới tiêu ổn định, giảm chi phí vận chuyển, kết nối vùng sản xuất với thị trường và các nhà máy chế biến, thúc đẩy áp dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 19: Vùng nào sau đây có số lượng trang trại nhiều nhất ở Việt Nam theo số liệu năm 2021 được đề cập trong bài học?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 20: Việc phân chia Việt Nam thành 7 vùng sinh thái nông nghiệp chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Quy mô dân số của từng vùng.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp tuyệt đối.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nguồn nước), kinh tế - xã hội và lịch sử phát triển nông nghiệp.
  • D. Số lượng các loại cây trồng phổ biến nhất.

Câu 21: Vùng nào sau đây không phải là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm trọng điểm của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 22: So sánh giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, điểm khác biệt đáng chú ý nhất nằm ở đâu?

  • A. Đông Nam Bộ chỉ trồng cây công nghiệp, Tây Nguyên chỉ trồng cây lương thực.
  • B. Tây Nguyên có mùa khô rõ rệt hơn, Đông Nam Bộ không có mùa khô.
  • C. Đông Nam Bộ có diện tích đất đỏ badan lớn hơn Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ có sự phát triển mạnh mẽ hơn của các ngành công nghiệp chế biến, dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp và thị trường tiêu thụ lớn từ các trung tâm kinh tế, tạo điều kiện thúc đẩy nông nghiệp hàng hóa theo chiều sâu và đa dạng hóa hơn.

Câu 23: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng trang trại ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và đất trống đồi trọc có thể cải tạo làm đồng cỏ, kết hợp với nguồn thức ăn từ sản phẩm cây công nghiệp.
  • B. Thị trường tiêu thụ sữa tươi tại chỗ rất lớn.
  • C. Khí hậu lạnh quanh năm phù hợp với các giống gia súc nhập khẩu.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước uống dồi dào.

Câu 24: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa sản xuất (nhiều loại cây, con, mô hình kết hợp) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đối phó với thách thức nào sau đây?

  • A. Đảm bảo cung cấp đủ một loại nông sản cho xuất khẩu.
  • B. Giảm thiểu rủi ro khi giá một loại nông sản biến động mạnh hoặc khi gặp thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến một loại cây/con cụ thể.
  • C. Tăng sự phụ thuộc vào một thị trường duy nhất.
  • D. Giảm nhu cầu áp dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 25: Vùng nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển nông nghiệp đô thị và nông nghiệp công nghệ cao phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các thành phố lớn?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 26: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng kinh tế trọng điểm.

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp truyền thống nhưng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp đô thị và dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và tăng cường sản xuất lúa nước.
  • C. Khiến nông nghiệp suy thoái hoàn toàn và biến mất.
  • D. Không ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

Câu 27: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản nhất cả nước?

  • A. Vùng có nhiều hồ tự nhiên lớn.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm phù hợp với nhiều loại thủy sản giá trị cao.
  • C. Có bờ biển dài nhất cả nước.
  • D. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, diện tích mặt nước nuôi trồng lớn, vùng cửa sông và ven biển thuận lợi cho cả nuôi trồng nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng sinh thái nông nghiệp, cần ưu tiên giải pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây?

  • A. Tăng cường độc canh một loại cây/con duy nhất.
  • B. Sử dụng tối đa hóa chất nông nghiệp để tăng năng suất ngắn hạn.
  • C. Kết hợp chuyên môn hóa với đa dạng hóa, phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, quản lý tài nguyên nước hiệu quả và lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi chịu được điều kiện khắc nghiệt.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp.

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có đặc điểm là đồng bằng châu thổ trẻ, rộng lớn nhất cả nước, đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích đáng kể nhưng cũng đối mặt với các vấn đề về đất phèn, đất mặn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các trang trại tổng hợp (kết hợp nhiều loại cây trồng, vật nuôi) trong bối cảnh biến động thị trường và môi trường hiện nay.

  • A. Giúp đa dạng hóa nguồn thu nhập, giảm thiểu rủi ro khi một loại sản phẩm gặp khó khăn, tận dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và tạo ra hệ thống sản xuất khép kín, bền vững hơn.
  • B. Làm giảm năng suất của từng loại cây trồng, vật nuôi riêng lẻ.
  • C. Chỉ phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ lẻ, tự cấp tự túc.
  • D. Yêu cầu đầu tư đơn giản và ít vốn hơn so với trang trại chuyên môn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam có sự kết hợp giữa chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa. Điều này nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ lại thể hiện rõ xu hướng phát triển nông nghiệp hàng hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế nổi bật nào sau đây để phát triển mạnh nông nghiệp chuyên canh cây lương thực và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc thù (địa hình đồi núi phức tạp, khí hậu phân hóa theo độ cao và vĩ độ, dân cư phân bố không đều). Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng này thường có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một trang trại ở vùng Đông Nam Bộ đầu tư hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, sử dụng giống cây trồng biến đổi gen chịu hạn và áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp. Hoạt động này thể hiện rõ đặc điểm nào của kinh tế trang trại hiện đại ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có dải đất hẹp ngang, địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ra biển, khí hậu khô hạn kéo dài ở một số nơi. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vấn đề thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tại hai vùng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng, với đặc điểm có mùa đông lạnh, dân số đông và trình độ thâm canh cao, có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp nào phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Kinh tế trang trại ở Việt Nam ngày càng phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao và chuyển đổi số. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân tích vai trò của các vùng sinh thái nông nghiệp trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quốc gia.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển các trang trại nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn quy mô lớn theo hướng xuất khẩu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giả sử một vùng nông nghiệp đang đối mặt với giá một loại nông sản chủ lực giảm mạnh trên thị trường thế giới. Giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu rủi ro cho người nông dân trong vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật là các cao nguyên xếp tầng với đất đỏ badan màu mỡ, rất thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, chè, hồ tiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích vai trò của thị trường (cả trong nước và xuất khẩu) đối với sự hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp ở Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng Bắc Trung Bộ, với sự đa dạng về địa hình (từ núi cao, gò đồi đến đồng bằng hẹp và ven biển), có xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp như thế nào để phát huy lợi thế và thích ứng với điều kiện tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Kinh tế trang trại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông, điện) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vùng nào sau đây có số lượng trang trại nhiều nhất ở Việt Nam theo số liệu năm 2021 được đề cập trong bài học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc phân chia Việt Nam thành 7 vùng sinh thái nông nghiệp chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Vùng nào sau đây không phải là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm trọng điểm của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: So sánh giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, điểm khác biệt đáng chú ý nhất nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng trang trại ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa sản xuất (nhiều loại cây, con, mô hình kết hợp) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đối phó với thách thức nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Vùng nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển nông nghiệp đô thị và nông nghiệp công nghệ cao phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các thành phố lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng kinh tế trọng điểm.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản nhất cả nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng sinh thái nông nghiệp, cần ưu tiên giải pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có đặc điểm là đồng bằng châu thổ trẻ, rộng lớn nhất cả nước, đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích đáng kể nhưng cũng đối mặt với các vấn đề về đất phèn, đất mặn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các trang trại tổng hợp (kết hợp nhiều loại cây trồng, vật nuôi) trong bối cảnh biến động thị trường và môi trường hiện nay.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng tăng diện tích cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản, giảm diện tích lúa (nhất là lúa vụ 3) thể hiện rõ nhất xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Đẩy mạnh độc canh cây lương thực.
  • B. Phát triển sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa nông nghiệp.
  • C. Tăng cường tự cấp tự túc trong sản xuất.
  • D. Hạn chế tác động của thị trường.

Câu 2: Tại sao việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên lại góp phần quan trọng vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng?

  • A. Chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công truyền thống.
  • B. Giúp duy trì nền nông nghiệp quy mô nhỏ, phân tán.
  • C. Thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến nông sản, tạo ra sản phẩm có giá trị cao.
  • D. Chỉ tập trung vào việc cung cấp nguyên liệu thô cho xuất khẩu.

Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, cây dược liệu?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào.
  • D. Địa hình đồi núi, khí hậu phân hóa đa dạng, có mùa đông lạnh.

Câu 4: So với Đồng bằng sông Hồng, hoạt động kinh tế trang trại ở Tây Nguyên có đặc điểm nổi bật nào về quy mô và loại hình?

  • A. Số lượng ít hơn nhưng quy mô diện tích thường lớn hơn, tập trung vào cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Số lượng nhiều hơn, tập trung vào nuôi trồng thủy sản.
  • C. Quy mô nhỏ hơn, chủ yếu phát triển cây lương thực.
  • D. Số lượng và quy mô tương đương, đa dạng các loại hình.

Câu 5: Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn như các vùng khác?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa kém phát triển.
  • C. Địa hình hẹp ngang, bị chia cắt bởi các dãy núi, diện tích đất nông nghiệp hạn chế.
  • D. Không có các loại cây trồng hay vật nuôi có giá trị kinh tế cao.

Câu 6: Việc phát triển các vùng chuyên canh lúa hàng hóa quy mô lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Khí hậu cận nhiệt ẩm, có mùa đông lạnh.
  • B. Đồng bằng rộng lớn, đất phù sa ngọt màu mỡ chiếm diện tích lớn, nguồn nước dồi dào.
  • C. Địa hình cao nguyên xếp tầng, đất badan.
  • D. Nhiều diện tích đất phèn, đất mặn dễ cải tạo.

Câu 7: Xu hướng đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta hiện nay không nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu rủi ro từ thị trường và thiên tai.
  • B. Tận dụng tối đa tiềm năng đất đai, khí hậu.
  • C. Tạo ra nhiều loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
  • D. Chỉ tập trung vào một vài sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối.

Câu 8: Sự khác biệt rõ rệt trong cơ cấu cây trồng giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên (cùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm) chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng cụ thể giữa hai vùng.
  • B. Trình độ dân trí và kinh nghiệm sản xuất của người dân.
  • C. Chính sách phát triển nông nghiệp khác nhau của Nhà nước.
  • D. Khoảng cách đến các trung tâm tiêu thụ lớn.

Câu 9: Phân tích sơ đồ tổ chức lãnh thổ nông nghiệp một vùng cho thấy sự xuất hiện của các vùng chuyên canh, các trang trại quy mô lớn, và hệ thống dịch vụ nông nghiệp phát triển. Điều này phản ánh rõ nét đặc điểm nào của nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • B. Nông nghiệp quảng canh truyền thống.
  • C. Nông nghiệp hàng hóa tập trung, chuyên môn hóa cao.
  • D. Nông nghiệp du mục.

Câu 10: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có lợi thế đặc trưng về đồng cỏ để phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò) với quy mô tương đối lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 11: Tại sao Đồng bằng sông Hồng, mặc dù diện tích đất nông nghiệp không lớn nhất, lại có số lượng trang trại đứng đầu cả nước (theo số liệu năm 2021 được đề cập trong bài học)?

  • A. Lợi thế về đất đai và khí hậu vượt trội.
  • B. Tập trung phát triển các trang trại cây lương thực quy mô rất lớn.
  • C. Chỉ tập trung vào trang trại chăn nuôi gia súc.
  • D. Phát triển đa dạng các loại hình trang trại (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) gắn với thị trường tiêu thụ lớn và trình độ thâm canh cao.

Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có hướng chuyên môn hóa nổi bật nhất về các loại cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới như cao su, điều?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 13: Để phát triển bền vững các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Chỉ tập trung mở rộng diện tích bằng mọi giá.
  • B. Áp dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, liên kết sản xuất gắn với chế biến và thị trường.
  • C. Duy trì phương thức sản xuất truyền thống.
  • D. Hạn chế đa dạng hóa sản phẩm.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi điển hình cho phát triển nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
  • B. Đất phù sa màu mỡ.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
  • D. Khí hậu có mùa đông lạnh, cho phép trồng cây ôn đới.

Câu 15: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có đặc điểm nổi bật là đất badan màu mỡ trên các cao nguyên, rất thích hợp với các loại cây công nghiệp lâu năm ưa khí hậu nóng ẩm nhưng cần thoát nước?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 16: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên môn hóa cao dựa trên những lợi thế nào của vùng?

  • A. Chỉ dựa vào quy mô dân số lớn.
  • B. Lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và truyền thống sản xuất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
  • D. Hoàn toàn do nhu cầu của thị trường quốc tế quyết định.

Câu 17: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm và lợn theo mô hình trang trại công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố kinh tế - xã hội nào?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Nguồn thức ăn chăn nuôi giá rẻ dồi dào tại chỗ.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Thị trường tiêu thụ lớn tại chỗ (các đô thị đông dân) và cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 18: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có hướng chuyên môn hóa đặc trưng là cây công nghiệp lâu năm (chủ yếu là cao su, hồ tiêu, điều) và cây ăn quả nhiệt đới?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của kinh tế trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Làm giảm quy mô sản xuất hàng hóa, quay về tự cấp tự túc.
  • B. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Góp phần ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao.

Câu 20: Cây cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa quan trọng nhất của vùng Tây Nguyên. Tuy nhiên, việc phát triển quá nóng cây cà phê có thể dẫn đến những vấn đề gì về môi trường và xã hội?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học và bảo vệ rừng.
  • B. Ổn định giá cả và thu nhập cho người dân.
  • C. Giảm thiểu sử dụng hóa chất nông nghiệp.
  • D. Suy thoái đất, cạn kiệt nguồn nước, rủi ro khi giá cả thị trường biến động.

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào gặp nhiều khó khăn nhất do hạn hán và nguy cơ hoang mạc hóa, ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào là cấp thiết?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất thích ứng với điều kiện tự nhiên mới (ví dụ: mô hình lúa - tôm, cây trồng, vật nuôi chịu mặn), đầu tư hệ thống thủy lợi.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa 3 vụ.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác lúa ở vùng ngập mặn.
  • D. Hạn chế đầu tư vào nông nghiệp, chuyển sang công nghiệp.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng mạnh mẽ đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • C. Thị trường tiêu thụ, chính sách phát triển, tiến bộ khoa học công nghệ.
  • D. Các loại cây trồng, vật nuôi bản địa.

Câu 24: Vùng Bắc Trung Bộ có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp đa dạng, bao gồm cả cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, chè, hồ tiêu), cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía), cây lương thực (lúa, ngô), và chăn nuôi. Sự đa dạng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Địa hình và khí hậu có sự phân hóa từ vùng đồi núi phía Tây đến đồng bằng ven biển phía Đông.
  • B. Chỉ tập trung phát triển một vài sản phẩm chủ lực.
  • C. Không có lợi thế tự nhiên nổi bật cho bất kỳ loại cây trồng nào.
  • D. Thị trường tiêu thụ rất lớn trong vùng.

Câu 25: Mô hình nông nghiệp sinh thái kết hợp du lịch trải nghiệm (ví dụ: vườn cây ăn quả, trang trại rau sạch kết hợp đón khách tham quan) đang phát triển ở một số vùng ngoại ô đô thị lớn thể hiện xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất lương thực.
  • B. Đẩy mạnh độc canh một loại cây trồng duy nhất.
  • C. Tách rời sản xuất nông nghiệp với các ngành kinh tế khác.
  • D. Đa dạng hóa nông nghiệp, phát triển nông nghiệp đô thị và dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp.

Câu 26: Vùng chuyên canh nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta tập trung chủ yếu ở vùng sinh thái nông nghiệp nào?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 27: So sánh vùng chuyên canh cây công nghiệp Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu cây trồng chủ lực là gì?

  • A. Đông Nam Bộ chủ yếu là cà phê, Tây Nguyên chủ yếu là cao su.
  • B. Đông Nam Bộ chủ yếu là chè, Tây Nguyên chủ yếu là hồ tiêu.
  • C. Đông Nam Bộ nổi bật với cao su, hồ tiêu, điều; Tây Nguyên nổi bật với cà phê, cao su, chè.
  • D. Đông Nam Bộ chủ yếu là cây ăn quả, Tây Nguyên chủ yếu là cây lương thực.

Câu 28: Việc ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, canh tác hữu cơ) trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở các vùng chuyên canh rau, hoa, quả chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng và một số vùng khác, thể hiện xu hướng nào của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

  • A. Sản xuất dựa hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đẩy mạnh quảng canh.
  • C. Giảm đầu tư vào nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có lợi thế đặc biệt về địa hình bán bình nguyên và các đồi lượn sóng, rất phù hợp với các loại cây công nghiệp như cao su, hồ tiêu, điều?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên và sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản trong vùng. Mối liên hệ này thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức lãnh thổ kinh tế?

  • A. Nguyên tắc phân tán sản xuất.
  • B. Nguyên tắc tập trung hóa và chuyên môn hóa sản xuất gắn với công nghiệp chế biến.
  • C. Nguyên tắc tự cấp tự túc.
  • D. Nguyên tắc chỉ phát triển công nghiệp nặng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng tăng diện tích cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản, giảm diện tích lúa (nhất là lúa vụ 3) thể hiện rõ nhất xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại sao việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên lại góp phần quan trọng vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, cây dược liệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: So với Đồng bằng sông Hồng, hoạt động kinh tế trang trại ở Tây Nguyên có đặc điểm nổi bật nào về quy mô và loại hình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn như các vùng khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc phát triển các vùng chuyên canh lúa hàng hóa quy mô lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xu hướng đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta hiện nay không nhằm mục đích chính nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sự khác biệt rõ rệt trong cơ cấu cây trồng giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên (cùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm) chủ yếu là do yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích sơ đồ tổ chức lãnh thổ nông nghiệp một vùng cho thấy sự xuất hiện của các vùng chuyên canh, các trang trại quy mô lớn, và hệ thống dịch vụ nông nghiệp phát triển. Điều này phản ánh rõ nét đặc điểm nào của nền nông nghiệp hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có lợi thế đặc trưng về đồng cỏ để phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò) với quy mô tương đối lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tại sao Đồng bằng sông Hồng, mặc dù diện tích đất nông nghiệp không lớn nhất, lại có số lượng trang trại đứng đầu cả nước (theo số liệu năm 2021 được đề cập trong bài học)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có hướng chuyên môn hóa nổi bật nhất về các loại cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới như cao su, điều?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để phát triển bền vững các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi điển hình cho phát triển nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có đặc điểm nổi bật là đất badan màu mỡ trên các cao nguyên, rất thích hợp với các loại cây công nghiệp lâu năm ưa khí hậu nóng ẩm nhưng cần thoát nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên môn hóa cao dựa trên những lợi thế nào của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm và lợn theo mô hình trang trại công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố kinh tế - xã hội nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có hướng chuyên môn hóa đặc trưng là cây công nghiệp lâu năm (chủ yếu là cao su, hồ tiêu, điều) và cây ăn quả nhiệt đới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của kinh tế trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cây cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa quan trọng nhất của vùng Tây Nguyên. Tuy nhiên, việc phát triển quá nóng cây cà phê có thể dẫn đến những vấn đề gì về môi trường và xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào gặp nhiều khó khăn nhất do hạn hán và nguy cơ hoang mạc hóa, ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào là cấp thiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng mạnh mẽ đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vùng Bắc Trung Bộ có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp đa dạng, bao gồm cả cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, chè, hồ tiêu), cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía), cây lương thực (lúa, ngô), và chăn nuôi. Sự đa dạng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Mô hình nông nghiệp sinh thái kết hợp du lịch trải nghiệm (ví dụ: vườn cây ăn quả, trang trại rau sạch kết hợp đón khách tham quan) đang phát triển ở một số vùng ngoại ô đô thị lớn thể hiện xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vùng chuyên canh nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta tập trung chủ yếu ở vùng sinh thái nông nghiệp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So sánh vùng chuyên canh cây công nghiệp Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu cây trồng chủ lực là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, canh tác hữu cơ) trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở các vùng chuyên canh rau, hoa, quả chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng và một số vùng khác, thể hiện xu hướng nào của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có lợi thế đặc biệt về địa hình bán bình nguyên và các đồi lượn sóng, rất phù hợp với các loại cây công nghiệp như cao su, hồ tiêu, điều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên và sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản trong vùng. Mối liên hệ này thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức lãnh thổ kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Tăng cường độc canh để đạt sản lượng tối đa cho từng loại cây trồng/vật nuôi.
  • B. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh.
  • C. Duy trì các hình thức tổ chức truyền thống để bảo vệ đa dạng sinh học địa phương.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế thông qua tự cung tự cấp.

Câu 2: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nổi bật nào?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc và nguồn nước mặt phong phú.
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • C. Đất badan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo với mùa khô rõ rệt.
  • D. Vị trí địa lý gần các cảng biển lớn, thuận lợi cho xuất khẩu.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt nào trong việc phát triển chuyên canh cây lúa nước và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

  • A. Diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm và hệ thống kênh rạch chằng chịt.
  • B. Địa hình đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng, khí hậu có một mùa đông lạnh.
  • C. Đất badan màu mỡ trên các cao nguyên, khí hậu phân mùa rõ rệt.
  • D. Vùng biển rộng lớn, nhiều vũng vịnh kín gió, ít chịu ảnh hưởng của bão.

Câu 4: Sự phát triển của kinh tế trang trại ở Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy xu hướng nào của nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp trong các hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • B. Giảm thiểu việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Hạn chế sự phân hóa giàu nghèo trong khu vực nông thôn.
  • D. Chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.

Câu 5: Để giảm thiểu rủi ro do thiên tai (hạn hán, bão lụt) và biến động thị trường, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào đang được khuyến khích phát triển?

  • A. Tăng cường độc canh các sản phẩm chủ lực theo vùng.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác theo chiều ngang.
  • C. Đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và hình thức sản xuất (nông - lâm - ngư kết hợp).
  • D. Tập trung toàn bộ sản xuất vào các trang trại quy mô siêu lớn.

Câu 6: Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lợi thế tự nhiên nào cho phép phát triển các loại cây trồng vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Đất feralit trên địa hình đồi núi thấp.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
  • C. Đất phèn, đất mặn ven biển.
  • D. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

Câu 7: So với các vùng khác, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm gì nổi bật trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước.
  • B. Có diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn nhất, thuận lợi cho trồng lúa nước.
  • C. Số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất cả nước.
  • D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, thích hợp phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày (chè), cây ăn quả cận nhiệt và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 8: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trong mùa khô là gì?

  • A. Thiếu nước tưới cho cây trồng và sinh hoạt.
  • B. Ngập úng trên diện rộng do mưa lớn kéo dài.
  • C. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn nghiêm trọng.
  • D. Sâu bệnh phát triển mạnh do độ ẩm cao.

Câu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp nào là chủ đạo, phản ánh đặc điểm tự nhiên và kinh tế của vùng?

  • A. Chuyên canh lúa nước và cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • B. Phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm có nguồn gốc ôn đới.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, bông), cây ăn quả nhiệt đới chịu hạn và chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Trồng rừng sản xuất và cây công nghiệp dài ngày (chè, cà phê).

Câu 10: Phân tích vai trò của việc ứng dụng khoa học công nghệ (công nghệ sinh học, công nghệ tưới tiêu tiên tiến, canh tác hữu cơ) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm sự cần thiết phải chuyên môn hóa sản xuất theo vùng.
  • B. Chủ yếu giúp giảm chi phí sản xuất mà không cải thiện chất lượng.
  • C. Khiến nông nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và đáp ứng yêu cầu thị trường về sản phẩm an toàn, bền vững.

Câu 11: Vùng nào trong 7 vùng sinh thái nông nghiệp của Việt Nam có cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng nhất, kết hợp cả cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả và chăn nuôi?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp xuất khẩu ở Việt Nam?

  • A. Thị trường tiêu thụ (trong nước và quốc tế), chính sách đầu tư, và công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ.
  • C. Truyền thống sản xuất lâu đời của người dân địa phương.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải phát triển đồng đều khắp cả nước.

Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm của kinh tế trang trại ở Việt Nam?

  • A. Là hình thức tổ chức sản xuất cơ bản trong nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Góp phần khai thác hiệu quả hơn các nguồn lực (đất đai, vốn, lao động).
  • C. Chủ yếu tập trung vào sản xuất tự cung tự cấp cho nhu cầu gia đình.
  • D. Thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Câu 14: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng lớn nhất đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?

  • A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Địa hình hẹp ngang, phân hóa đa dạng (đồi núi, đồng bằng ven biển), khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai.
  • C. Cao nguyên rộng lớn, đất badan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo.
  • D. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn.

Câu 15: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng lân cận đô thị lớn như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

  • A. Làm giảm nhu cầu về các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ việc mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • C. Khiến nông nghiệp truyền thống phát triển mạnh hơn.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất rau, hoa, quả, thực phẩm tươi sống có giá trị cao đáp ứng nhu cầu của đô thị.

Câu 16: Vùng nào sau đây có lợi thế để phát triển chuyên canh cây công nghiệp hàng năm như mía, bông, lạc trên các vùng đất cát pha, đất đỏ bạc màu?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 17: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào được coi là quan trọng?

  • A. Tăng cường độc canh cây lúa trên toàn vùng để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất theo hướng nông - thủy sản thích ứng với mặn, lợ, ngọt và xây dựng các vùng sản xuất tập trung theo mô hình sinh thái.
  • D. Giảm diện tích canh tác và nuôi trồng để bảo tồn đa dạng sinh học tự nhiên.

Câu 18: Vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng trang trại tập trung, dựa trên các đồng cỏ tự nhiên và trồng cỏ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến nông sản và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

  • A. Công nghiệp chế biến chỉ phát triển độc lập, không liên quan đến vùng sản xuất nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh nguyên liệu tập trung và nâng cao giá trị nông sản.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp chế biến làm giảm nhu cầu về sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Công nghiệp chế biến chỉ tập trung ở các đô thị lớn, xa vùng sản xuất nông nghiệp.

Câu 20: Xu hướng chuyển đổi số trong nông nghiệp (ứng dụng IoT, Big Data, AI) có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Tăng cường khả năng quản lý sản xuất theo chuỗi giá trị, tối ưu hóa sử dụng tài nguyên và nâng cao hiệu quả sản xuất theo vùng/trang trại.
  • B. Làm giảm sự cần thiết của việc liên kết giữa các vùng sản xuất.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các mô hình sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp.
  • D. Giảm thiểu nhu cầu về lao động có kỹ năng trong nông nghiệp.

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có tiềm năng phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng nhất với nhiều loại cây có giá trị kinh tế cao như xoài, sầu riêng, thanh long...?

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

  • A. Đông Nam Bộ chuyên lúa, thủy sản; Tây Nguyên chuyên cây ăn quả.
  • B. Đông Nam Bộ chuyên cây công nghiệp hàng năm; Tây Nguyên chuyên cây lương thực.
  • C. Đông Nam Bộ chuyên cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều), cây ăn quả nhiệt đới; Tây Nguyên chuyên cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, tiêu) và chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Đông Nam Bộ chuyên cây lương thực, thực phẩm; Tây Nguyên chuyên lâm nghiệp.

Câu 23: Việc xây dựng các chuỗi liên kết giá trị trong nông nghiệp (từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ) có ý nghĩa gì đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Giúp ổn định đầu ra cho sản phẩm, nâng cao thu nhập cho người sản xuất và định hình các vùng sản xuất chuyên môn hóa gắn với thị trường.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất và giảm khả năng cạnh tranh của nông sản.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không ảnh hưởng đến nông hộ nhỏ.
  • D. Khuyến khích sản xuất manh mún, nhỏ lẻ.

Câu 24: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng trang trại công nghiệp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ (gần các trung tâm tiêu thụ lớn).
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa theo hướng chuyên môn hóa ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động nông nghiệp.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
  • C. Thị trường tiêu thụ trong nước bão hòa.
  • D. Sự biến động của thị trường, rủi ro từ thiên tai, dịch bệnh và hạn chế về cơ sở hạ tầng, công nghệ chế biến.

Câu 26: Phân tích tác động tiêu cực của việc phát triển độc canh quy mô lớn đến môi trường tự nhiên.

  • A. Làm suy thoái đất, tăng nguy cơ sâu bệnh, dịch bệnh và giảm đa dạng sinh học.
  • B. Giúp cải tạo đất và tăng cường độ màu mỡ của đất.
  • C. Làm giảm việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  • D. Tăng cường sự ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 27: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ngành lâm nghiệp (trồng rừng sản xuất) kết hợp với nông nghiệp (trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả) theo mô hình nông - lâm kết hợp?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ (phần đồng bằng).

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất và thích ứng với thị trường, các trang trại ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Giảm quy mô sản xuất để dễ quản lý.
  • B. Tập trung hoàn toàn vào một loại cây trồng/vật nuôi duy nhất.
  • C. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống, hạn chế ứng dụng công nghệ mới.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị.

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có số lượng trang trại nhiều nhất và đa dạng về loại hình (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản)?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Câu 30: Phân tích vai trò của Nhà nước trong việc định hướng và thúc đẩy tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng hiện đại.

  • A. Hạn chế sự can thiệp vào sản xuất nông nghiệp để thị trường tự điều tiết.
  • B. Ban hành chính sách hỗ trợ (vốn, khoa học công nghệ, thị trường), quy hoạch vùng sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực.
  • C. Trực tiếp quản lý và điều hành tất cả các trang trại và vùng sản xuất.
  • D. Chỉ tập trung hỗ trợ các hộ nông dân nhỏ lẻ, không quan tâm đến trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nổi bật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt nào trong việc phát triển chuyên canh cây lúa nước và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sự phát triển của kinh tế trang trại ở Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy xu hướng nào của nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để giảm thiểu rủi ro do thiên tai (hạn hán, bão lụt) và biến động thị trường, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào đang được khuyến khích phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lợi thế tự nhiên nào cho phép phát triển các loại cây trồng vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: So với các vùng khác, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm gì nổi bật trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trong mùa khô là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp nào là chủ đạo, phản ánh đặc điểm tự nhiên và kinh tế của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân tích vai trò của việc ứng dụng khoa học công nghệ (công nghệ sinh học, công nghệ tưới tiêu tiên tiến, canh tác hữu cơ) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vùng nào trong 7 vùng sinh thái nông nghiệp của Việt Nam có cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng nhất, kết hợp cả cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả và chăn nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp xuất khẩu ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm của kinh tế trang trại ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng lớn nhất đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng lân cận đô thị lớn như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vùng nào sau đây có lợi thế để phát triển chuyên canh cây công nghiệp hàng năm như mía, bông, lạc trên các vùng đất cát pha, đất đỏ bạc màu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào được coi là quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng trang trại tập trung, dựa trên các đồng cỏ tự nhiên và trồng cỏ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến nông sản và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Xu hướng chuyển đổi số trong nông nghiệp (ứng dụng IoT, Big Data, AI) có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có tiềm năng phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng nhất với nhiều loại cây có giá trị kinh tế cao như xoài, sầu riêng, thanh long...?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc xây dựng các chuỗi liên kết giá trị trong nông nghiệp (từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ) có ý nghĩa gì đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng trang trại công nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa theo hướng chuyên môn hóa ở Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích tác động tiêu cực của việc phát triển độc canh quy mô lớn đến môi trường tự nhiên.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ngành lâm nghiệp (trồng rừng sản xuất) kết hợp với nông nghiệp (trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả) theo mô hình nông - lâm kết hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất và thích ứng với thị trường, các trang trại ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có số lượng trang trại nhiều nhất và đa dạng về loại hình (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích vai trò của Nhà nước trong việc định hướng và thúc đẩy tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng hiện đại.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự phân hóa đa dạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa các vùng ở Việt Nam là cơ sở chủ yếu dẫn đến việc hình thành các vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau. Điều này thể hiện nguyên tắc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi vùng.
  • B. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến.
  • D. Phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.

Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây, chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên (đất đai, sông ngòi, khí hậu)?

  • A. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • B. Vùng chăn nuôi gia súc ăn cỏ tập trung.
  • C. Vùng chuyên canh cây lương thực và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Trang trại tổng hợp đa cây, đa con trên vùng đồi gò.

Câu 3: Phân tích vai trò của việc đẩy mạnh đa dạng hóa trong nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập quốc tế?

  • A. Tăng cường sản xuất một loại nông sản chủ lực để cạnh tranh.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho từng loại cây trồng, vật nuôi.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm hơn trong lĩnh vực nông nghiệp truyền thống.
  • D. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, và biến động thị trường.

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, với địa hình đồi núi đa dạng, khí hậu cận nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, thường phát triển mạnh các loại cây trồng nào theo hướng chuyên môn hóa?

  • A. Cà phê, cao su, điều.
  • B. Chè, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới, dược liệu.
  • C. Lúa nước, cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Hồ tiêu, bông, dừa.

Câu 5: Việc hình thành các trang trại quy mô lớn ở một số vùng như Đồng bằng sông Cửu Long (thủy sản), Đông Nam Bộ (cây công nghiệp, chăn nuôi) phản ánh xu hướng phát triển nào của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa tập trung.
  • B. Tăng cường tự cung tự cấp trong nông hộ.
  • C. Phục hồi các hình thức sản xuất truyền thống.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 6: Phân tích bảng số liệu về diện tích trồng lúa của hai vùng A và B qua các năm. Nếu vùng A có diện tích lúa ổn định và tập trung vào lúa chất lượng cao cho xuất khẩu, còn vùng B có diện tích lúa biến động và chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa, điều này thể hiện sự khác biệt trong xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào giữa hai vùng?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Chuyên môn hóa sản xuất theo hướng hàng hóa.
  • D. Phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 7: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hạn hán và thiếu nước vào mùa khô, gây khó khăn lớn cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 8: Việc quy hoạch và xây dựng các vùng chăn nuôi tập trung quy mô lớn, xa khu dân cư, có hệ thống xử lý chất thải đồng bộ thể hiện nguyên tắc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Gắn sản xuất với bảo vệ môi trường.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Câu 9: Quan sát sơ đồ về mối liên hệ giữa sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến và thị trường. Việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa có vai trò gì trong việc tối ưu hóa các mối liên hệ này?

  • A. Giảm khối lượng nông sản cần chế biến.
  • B. Tạo nguồn nguyên liệu tập trung, ổn định cho công nghiệp chế biến và đáp ứng yêu cầu thị trường.
  • C. Hạn chế sự tham gia của công nghiệp chế biến.
  • D. Chỉ tập trung phục vụ thị trường nội địa.

Câu 10: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Sự khác biệt nổi bật nào về khí hậu và đất đai giải thích cho sự khác biệt trong cơ cấu cây trồng chính (ngoài cây lúa) và hình thức chuyên môn hóa nông nghiệp giữa hai vùng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có mùa mưa kéo dài hơn.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đất phù sa ngọt hơn.
  • C. Đồng bằng sông Hồng có nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh, Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đất phèn, mặn.

Câu 11: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong các trang trại hiện đại ở Việt Nam thể hiện sự quan tâm đến yếu tố nào sau đây trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Nâng cao chất lượng sản phẩm và bền vững môi trường.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
  • C. Tăng diện tích canh tác một cách nhanh chóng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 12: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có lợi thế về đất đỏ badan màu mỡ trên các cao nguyên rộng lớn, thích hợp nhất để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, chè?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 13: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả đặc sản như vải thiều (Bắc Giang), cam (Hòa Bình), bưởi (Bến Tre) thể hiện rõ nhất xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Đa dạng hóa sản phẩm.
  • B. Chuyên môn hóa sản xuất dựa trên lợi thế vùng.
  • C. Phát triển nông nghiệp tự cấp.
  • D. Tăng cường quảng canh.

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng ven đô. Xu hướng nào sau đây có khả năng xảy ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Chuyển dịch sang sản xuất rau, hoa, quả chất lượng cao, chăn nuôi theo hướng công nghiệp hoặc dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa.
  • C. Phát triển mạnh các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Giảm cường độ thâm canh.

Câu 15: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đa dạng (đồi núi phía Tây, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông). Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở đây thường theo hướng nào để tận dụng tối đa lợi thế và hạn chế khó khăn?

  • A. Chỉ tập trung vào cây lương thực trên đồng bằng.
  • B. Chỉ phát triển chăn nuôi gia súc ở vùng đồi núi.
  • C. Chuyên môn hóa hoàn toàn vào cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Kết hợp đa dạng cây trồng, vật nuôi trên các tiểu vùng khác nhau (cây công nghiệp, lâm nghiệp ở phía Tây; cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi, thủy sản ở phía Đông).

Câu 16: Vai trò của thị trường trong việc định hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, đặc biệt là hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa, được thể hiện rõ nhất qua điểm nào sau đây?

  • A. Thị trường quyết định hoàn toàn kỹ thuật canh tác.
  • B. Nhu cầu và giá cả thị trường quyết định loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất.
  • C. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến nông nghiệp tự cấp.
  • D. Thị trường làm giảm sự cần thiết của công nghiệp chế biến.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến nông sản và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Công nghiệp chế biến có tác động như thế nào đến việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh?

  • A. Làm giảm nhu cầu về nguyên liệu nông nghiệp.
  • B. Chỉ phát triển ở những vùng không có nông sản.
  • C. Tạo đầu ra ổn định, nâng cao giá trị nông sản, khuyến khích mở rộng quy mô và chuyên môn hóa sản xuất vùng nguyên liệu.
  • D. Khiến các vùng chuyên canh chuyển sang đa dạng hóa.

Câu 18: Vùng Đồng bằng sông Hồng, mặc dù có diện tích đất nông nghiệp không lớn, nhưng lại có số lượng trang trại khá cao. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Mức độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ, gần thị trường tiêu thụ lớn (Hà Nội và các đô thị lân cận).
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người rất lớn.
  • C. Chỉ tập trung vào chăn nuôi quy mô nhỏ.
  • D. Khí hậu thuận lợi cho cây công nghiệp lâu năm.

Câu 19: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây có giá trị kinh tế cao hơn như rau màu, cây ăn quả, hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản ở một số khu vực của Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Độc canh cây lúa.
  • B. Quảng canh.
  • C. Phát triển nông nghiệp tự cấp.
  • D. Đa dạng hóa sản xuất gắn với thị trường và thích ứng biến đổi khí hậu.

Câu 20: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ (KHKT) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại. Tác động nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Làm giảm sự cần thiết của việc quy hoạch vùng.
  • B. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, thay đổi cơ cấu cây trồng/vật nuôi, và tăng khả năng thích ứng với điều kiện bất lợi.
  • C. Chỉ áp dụng cho các trang trại nhỏ.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường.

Câu 21: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, với khí hậu khô hạn, địa hình phân mảnh, thường phát triển nông nghiệp theo hướng nào để tận dụng lợi thế và khắc phục khó khăn?

  • A. Chuyên canh lúa nước quy mô lớn.
  • B. Chuyên canh cây công nghiệp lâu năm trên diện rộng.
  • C. Kết hợp trồng cây chịu hạn (như điều, bông, thuốc lá), chăn nuôi gia súc, và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ven biển.
  • D. Phát triển mạnh cây ăn quả cận nhiệt.

Câu 22: Sự phát triển của các khu nông nghiệp công nghệ cao ở một số địa phương (ví dụ: Đà Lạt, TP. Hồ Chí Minh) là biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Ứng dụng mạnh mẽ KHKT, nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.
  • B. Quảng canh trên diện tích lớn.
  • C. Giảm đầu tư vào nông nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo.

Câu 23: Việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp sạch, an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường nào?

  • A. Chỉ thị trường nội địa giá rẻ.
  • B. Thị trường các nước đang phát triển.
  • C. Chỉ thị trường Trung Quốc.
  • D. Cả thị trường nội địa cao cấp và thị trường xuất khẩu khó tính (EU, Nhật Bản, Mỹ...).

Câu 24: Phân tích tác động của hệ thống thủy lợi đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi có vai trò như thế nào trong việc hình thành các vùng chuyên canh lúa nước thâm canh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Hạn chế khả năng mở rộng diện tích lúa.
  • B. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu ổn định, cho phép tăng vụ, thâm canh và mở rộng diện tích canh tác lúa.
  • C. Chỉ phục vụ cho cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Làm tăng nguy cơ hạn hán.

Câu 25: So sánh hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp truyền thống (nông hộ nhỏ, tự cấp) và hiện đại (trang trại, vùng chuyên canh hàng hóa). Sự khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Mục đích sản xuất (tự cấp vs hàng hóa), quy mô (nhỏ vs lớn), mức độ chuyên môn hóa và ứng dụng KHKT.
  • B. Chỉ khác nhau về loại cây trồng, vật nuôi.
  • C. Chỉ khác nhau về địa điểm sản xuất.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 26: Vùng Đông Nam Bộ, với đất xám bạc màu trên phù sa cổ và đất đỏ badan, kết hợp với khí hậu cận xích đạo, là vùng chuyên canh lớn nhất cả nước về loại cây nào?

  • A. Cà phê.
  • B. Chè.
  • C. Cao su.
  • D. Lúa gạo.

Câu 27: Phân tích vai trò của cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, hệ thống kho bãi, điện, nước) đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng kém phát triển sẽ gây khó khăn chủ yếu gì cho nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Làm giảm năng suất cây trồng.
  • B. Hạn chế khả năng đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Khó khăn trong việc vận chuyển, tiêu thụ nông sản, ứng dụng KHKT, và thu hút đầu tư.

Câu 28: Việc quy hoạch các khu vực nuôi tôm công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long, sử dụng công nghệ tiên tiến và quản lý chất lượng chặt chẽ, thể hiện sự kết hợp giữa các yếu tố nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Lợi thế tự nhiên (diện tích mặt nước, khí hậu), chuyên môn hóa sản xuất, ứng dụng KHKT, và định hướng thị trường xuất khẩu.
  • B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống.
  • C. Tự cung tự cấp trong cộng đồng.
  • D. Không quan tâm đến yếu tố thị trường.

Câu 29: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên không thuận lợi bằng các vùng khác cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn, chủ yếu do địa hình chia cắt mạnh và diện tích đất badan/phù sa không tập trung?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố con người (lao động, trình độ quản lý, kinh nghiệm) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Trong bối cảnh nông nghiệp hiện đại, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng để phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ tiên tiến?

  • A. Số lượng lao động phổ thông đông đảo.
  • B. Kinh nghiệm canh tác truyền thống lâu đời.
  • C. Trình độ chuyên môn, kỹ năng quản lý, khả năng tiếp cận và ứng dụng KHKT.
  • D. Sự gắn bó với đất đai theo kiểu tự cấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sự phân hóa đa dạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa các vùng ở Việt Nam là cơ sở chủ yếu dẫn đến việc hình thành các vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau. Điều này thể hiện nguyên tắc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây, chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên (đất đai, sông ngòi, khí hậu)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò của việc đẩy mạnh đa dạng hóa trong nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập quốc tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, với địa hình đồi núi đa dạng, khí hậu cận nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, thường phát triển mạnh các loại cây trồng nào theo hướng chuyên môn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc hình thành các trang trại quy mô lớn ở một số vùng như Đồng bằng sông Cửu Long (thủy sản), Đông Nam Bộ (cây công nghiệp, chăn nuôi) phản ánh xu hướng phát triển nào của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích bảng số liệu về diện tích trồng lúa của hai vùng A và B qua các năm. Nếu vùng A có diện tích lúa ổn định và tập trung vào lúa chất lượng cao cho xuất khẩu, còn vùng B có diện tích lúa biến động và chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa, điều này thể hiện sự khác biệt trong xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào giữa hai vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hạn hán và thiếu nước vào mùa khô, gây khó khăn lớn cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc quy hoạch và xây dựng các vùng chăn nuôi tập trung quy mô lớn, xa khu dân cư, có hệ thống xử lý chất thải đồng bộ thể hiện nguyên tắc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quan sát sơ đồ về mối liên hệ giữa sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến và thị trường. Việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa có vai trò gì trong việc tối ưu hóa các mối liên hệ này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Sự khác biệt nổi bật nào về khí hậu và đất đai giải thích cho sự khác biệt trong cơ cấu cây trồng chính (ngoài cây lúa) và hình thức chuyên môn hóa nông nghiệp giữa hai vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong các trang trại hiện đại ở Việt Nam thể hiện sự quan tâm đến yếu tố nào sau đây trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có lợi thế về đất đỏ badan màu mỡ trên các cao nguyên rộng lớn, thích hợp nhất để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, chè?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả đặc sản như vải thiều (Bắc Giang), cam (Hòa Bình), bưởi (Bến Tre) thể hiện rõ nhất xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng ven đô. Xu hướng nào sau đây có khả năng xảy ra mạnh mẽ nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đa dạng (đồi núi phía Tây, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông). Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở đây thường theo hướng nào để tận dụng tối đa lợi thế và hạn chế khó khăn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vai trò của thị trường trong việc định hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, đặc biệt là hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa, được thể hiện rõ nhất qua điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến nông sản và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Công nghiệp chế biến có tác động như thế nào đến việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng Đồng bằng sông Hồng, mặc dù có diện tích đất nông nghiệp không lớn, nhưng lại có số lượng trang trại khá cao. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây có giá trị kinh tế cao hơn như rau màu, cây ăn quả, hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản ở một số khu vực của Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ (KHKT) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại. Tác động nào sau đây là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, với khí hậu khô hạn, địa hình phân mảnh, thường phát triển nông nghiệp theo hướng nào để tận dụng lợi thế và khắc phục khó khăn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự phát triển của các khu nông nghiệp công nghệ cao ở một số địa phương (ví dụ: Đà Lạt, TP. Hồ Chí Minh) là biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp sạch, an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tác động của hệ thống thủy lợi đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi có vai trò như thế nào trong việc hình thành các vùng chuyên canh lúa nước thâm canh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp truyền thống (nông hộ nhỏ, tự cấp) và hiện đại (trang trại, vùng chuyên canh hàng hóa). Sự khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vùng Đông Nam Bộ, với đất xám bạc màu trên phù sa cổ và đất đỏ badan, kết hợp với khí hậu cận xích đạo, là vùng chuyên canh lớn nhất cả nước về loại cây nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích vai trò của cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, hệ thống kho bãi, điện, nước) đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng kém phát triển sẽ gây khó khăn chủ yếu gì cho nông nghiệp hàng hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc quy hoạch các khu vực nuôi tôm công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long, sử dụng công nghệ tiên tiến và quản lý chất lượng chặt chẽ, thể hiện sự kết hợp giữa các yếu tố nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên không thuận lợi bằng các vùng khác cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn, chủ yếu do địa hình chia cắt mạnh và diện tích đất badan/phù sa không tập trung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố con người (lao động, trình độ quản lý, kinh nghiệm) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Trong bối cảnh nông nghiệp hiện đại, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng để phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ tiên tiến?

Xem kết quả