15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2023. Ngành công nghiệp điện nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai, xét đến xu hướng chuyển dịch năng lượng toàn cầu và điều kiện tự nhiên của Việt Nam?

  • A. Nhiệt điện than
  • B. Thủy điện
  • C. Nhiệt điện khí
  • D. Điện mặt trời và điện gió

Câu 2: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế lớn từ nông nghiệp. Tuy nhiên, để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh quốc tế, ngành này cần ưu tiên phát triển theo hướng nào?

  • A. Tăng sản lượng xuất khẩu các sản phẩm thô
  • B. Tập trung vào thị trường nội địa với sản phẩm giá rẻ
  • C. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm chất lượng cao
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Câu 3: So sánh ngành công nghiệp khai thác than và khai thác dầu khí ở Việt Nam, nhận định nào sau đây phản ánh đúng sự khác biệt về vai trò kinh tế hiện tại và tiềm năng phát triển trong tương lai?

  • A. Than đóng vai trò xuất khẩu chủ lực, tiềm năng tăng mạnh nhờ trữ lượng lớn; dầu khí chủ yếu phục vụ trong nước, tiềm năng ổn định.
  • B. Dầu khí là nguồn thu ngoại tệ lớn, tiềm năng giảm do cạn kiệt; than chủ yếu cho nhiệt điện, tiềm năng ổn định nhưng cần giải quyết vấn đề môi trường.
  • C. Cả than và dầu khí đều có tiềm năng xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ trong dài hạn nhờ nhu cầu năng lượng thế giới.
  • D. Cả than và dầu khí đều đang suy giảm vai trò do xu hướng chuyển sang năng lượng tái tạo.

Câu 4: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường khai thác lộ thiên để giảm chi phí
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than công suất lớn
  • C. Ứng dụng công nghệ khai thác hầm lò, hoàn nguyên môi trường, sử dụng than sạch
  • D. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường trong khai thác than

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng điện sản xuất phân theo loại hình ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu ngành điện trong giai đoạn này?

  • A. Giảm tỷ trọng nhiệt điện than, tăng tỷ trọng thủy điện và năng lượng tái tạo
  • B. Tăng đều tỷ trọng của tất cả các loại hình sản xuất điện
  • C. Giảm tỷ trọng thủy điện, tăng tỷ trọng nhiệt điện và năng lượng tái tạo
  • D. Ổn định cơ cấu, không có sự thay đổi đáng kể về tỷ trọng các loại hình

Câu 6: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy tính ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy sự tập trung này?

  • A. Hạ tầng giao thông và viễn thông phát triển
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng
  • C. Thị trường tiêu thụ lớn và tiềm năng xuất khẩu
  • D. Khí hậu ôn đới thuận lợi quanh năm

Câu 7: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra nhiều việc làm và góp phần xóa đói giảm nghèo ở khu vực nông thôn Việt Nam?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Chế biến nông, lâm, thủy sản
  • C. Sản xuất ô tô
  • D. Công nghiệp điện tử

Câu 8: Cho ví dụ về một nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam và phân tích tác động của nhà máy này đến kinh tế - xã hội và môi trường của khu vực.

  • A. Đáp án cần nêu tên nhà máy thủy điện lớn (ví dụ Sơn La, Hòa Bình)
  • B. Phân tích tác động tích cực: cung cấp điện, thủy lợi, phát triển kinh tế địa phương
  • C. Phân tích tác động tiêu cực: thay đổi dòng chảy, ảnh hưởng hệ sinh thái, tái định cư dân
  • D. Đánh giá tổng quan và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực

Câu 9: Ngành công nghiệp sản xuất giày dép ở Việt Nam có thế mạnh về xuất khẩu. Thị trường xuất khẩu chủ lực của ngành này hiện nay là khu vực nào?

  • A. Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu (EU)
  • B. Khu vực Đông Nam Á
  • C. Châu Phi và Mỹ Latinh
  • D. Thị trường nội địa

Câu 10: Để phát triển ngành công nghiệp điện tử và máy tính một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá
  • B. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • C. Tập trung vào gia công, lắp ráp sản phẩm giá rẻ
  • D. Bảo hộ thị trường nội địa bằng hàng rào thuế quan

Câu 11: Cho sơ đồ về quy trình sản xuất điện từ than. Giai đoạn nào trong quy trình này gây ra ô nhiễm không khí nghiêm trọng nhất?

  • A. Khai thác than
  • B. Vận chuyển than
  • C. Đốt than trong lò hơi
  • D. Truyền tải điện

Câu 12: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành nào được coi là "xương sống" và có vai trò dẫn dắt sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

  • A. Công nghiệp điện lực
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp khai thác khoáng sản

Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ngành công nghiệp khai thác dầu khí của Việt Nam?

  • A. Xuất khẩu dầu thô là nguồn thu ngoại tệ quan trọng
  • B. Công nghệ khai thác và chế biến dầu khí còn phụ thuộc nước ngoài
  • C. Bể trầm tích Nam Côn Sơn có trữ lượng dầu khí lớn nhất
  • D. Giá trị sản xuất ít biến động và ít phụ thuộc vào giá dầu thế giới

Câu 14: Giả sử Việt Nam phát hiện một mỏ than antraxit mới với trữ lượng lớn ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Điều này có thể dẫn đến thay đổi lớn nào trong cơ cấu ngành công nghiệp điện lực và phân bố không gian công nghiệp của Việt Nam?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thủy điện ở Tây Nguyên
  • B. Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ điện gió ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Phát triển nhiệt điện than ở ĐBSCL, thay đổi phân bố công nghiệp điện
  • D. Tăng cường xuất khẩu than sang các nước Đông Nam Á

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam phát triển mạnh ở vùng nào sau đây, do đâu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, do có nhiều sông, hồ
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long, do nguồn lợi thủy sản phong phú và hạ tầng chế biến
  • C. Bắc Trung Bộ, do có bờ biển dài và nhiều cảng cá
  • D. Đông Nam Bộ, do thị trường tiêu thụ lớn và lao động dồi dào

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và phát triển ngành công nghiệp bền vững, các doanh nghiệp Việt Nam cần ưu tiên áp dụng giải pháp nào trong sản xuất?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch giá rẻ
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất bằng mọi giá
  • C. Giảm chi phí đầu tư cho công nghệ mới
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, tái tạo năng lượng

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp ở Việt Nam năm 2022. Ngành nào có tỷ trọng giá trị sản xuất lớn nhất và thể hiện vai trò quan trọng trong nền kinh tế?

  • A. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
  • B. Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản
  • C. Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện
  • D. Ngành công nghiệp cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đang thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và có tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao?

  • A. Công nghiệp khai thác than
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản
  • C. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy tính
  • D. Công nghiệp sản xuất giày dép

Câu 19: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng. Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu này?

  • A. Phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió)
  • B. Tăng cường nhập khẩu than từ một số ít quốc gia
  • C. Khai thác hiệu quả nguồn dầu khí trong nước
  • D. Phát triển thủy điện vừa và nhỏ

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản than và sự phát triển của ngành công nghiệp nhiệt điện ở miền Bắc Việt Nam.

  • A. Miền Bắc có trữ lượng than antraxit lớn nhất cả nước, tập trung ở Quảng Ninh
  • B. Than là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho các nhà máy nhiệt điện (ví dụ Phả Lại, Uông Bí)
  • C. Mạng lưới nhiệt điện than phát triển mạnh mẽ ở miền Bắc, đáp ứng nhu cầu điện
  • D. Mối quan hệ mật thiết: Than là cơ sở tài nguyên cho phát triển nhiệt điện

Câu 21: Trong các loại hình nhà máy điện sau, loại nào có ưu điểm là ít phát thải khí nhà kính nhất trong quá trình vận hành?

  • A. Nhà máy nhiệt điện than
  • B. Nhà máy nhiệt điện khí
  • C. Nhà máy thủy điện
  • D. Nhà máy điện gió và điện mặt trời

Câu 22: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển ở thị trường quốc tế. Để tận dụng tốt cơ hội này, các doanh nghiệp cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách
  • B. Tăng cường quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
  • C. Xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng, đảm bảo VSATTP, truy xuất nguồn gốc
  • D. Tập trung vào các thị trường dễ tính, ít yêu cầu về chất lượng

Câu 23: Cho bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam. Nhận xét về sự phân bố của các nhà máy này và giải thích nguyên nhân.

  • A. Phân bố chủ yếu ở miền Bắc và ven biển
  • B. Tập trung gần các mỏ than (Quảng Ninh) và các trung tâm tiêu thụ điện lớn
  • C. Thuận lợi về giao thông vận tải than và than nhập khẩu (cảng biển)
  • D. Tuy nhiên, phân bố này gây áp lực môi trường cục bộ

Câu 24: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có tính chất thâm dụng lao động cao và đóng góp lớn vào xuất khẩu hàng hóa?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • B. Công nghiệp sản xuất giày dép và dệt may
  • C. Công nghiệp điện tử và máy tính
  • D. Công nghiệp sản xuất ô tô

Câu 25: Để ngành công nghiệp điện gió phát triển bền vững ở Việt Nam, cần giải quyết thách thức lớn nào về mặt công nghệ và hạ tầng?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ khu vực tư nhân
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm địa điểm xây dựng nhà máy
  • C. Công nghệ lưu trữ điện và hệ thống truyền tải điện chưa đồng bộ
  • D. Nguồn nhân lực kỹ thuật còn hạn chế

Câu 26: So sánh ưu và nhược điểm của việc phát triển nhiệt điện than so với thủy điện ở Việt Nam, đặc biệt về khía cạnh môi trường và xã hội.

  • A. Nhiệt điện than: Ưu điểm - công suất lớn, ổn định; Nhược điểm - ô nhiễm không khí, phát thải CO2
  • B. Thủy điện: Ưu điểm - năng lượng sạch, tái tạo; Nhược điểm - ảnh hưởng dòng chảy, hệ sinh thái, tái định cư
  • C. So sánh tác động môi trường: Nhiệt điện than gây ô nhiễm không khí, thủy điện thay đổi hệ sinh thái nước
  • D. So sánh tác động xã hội: Nhiệt điện than ít ảnh hưởng xã hội trực tiếp, thủy điện cần tái định cư dân

Câu 27: Ngành công nghiệp sản xuất ô tô ở Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển ban đầu. Để ngành này có thể cạnh tranh và phát triển mạnh mẽ, cần có chính sách hỗ trợ nào từ nhà nước?

  • A. Ưu đãi thuế, phát triển công nghiệp phụ trợ, đào tạo nhân lực, hàng rào kỹ thuật
  • B. Bảo hộ hoàn toàn thị trường nội địa, hạn chế nhập khẩu ô tô
  • C. Tập trung vào lắp ráp ô tô nhập khẩu nguyên chiếc
  • D. Giảm thiểu đầu tư công vào hạ tầng giao thông

Câu 28: Cho biểu đồ tròn về cơ cấu xuất khẩu của ngành công nghiệp giày dép Việt Nam theo thị trường năm 2023. Thị trường nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng trưởng trong tương lai?

  • A. Thị trường châu Phi
  • B. Thị trường Hoa Kỳ và EU
  • C. Thị trường nội địa
  • D. Thị trường các nước đang phát triển ở châu Á

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do các nhà máy chế biến thủy sản gây ra ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và bền vững nhất?

  • A. Di dời các nhà máy chế biến thủy sản ra khỏi khu dân cư
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các vi phạm môi trường
  • C. Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải đơn giản
  • D. Quy hoạch lại các khu công nghiệp chế biến, đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung, khuyến khích công nghệ sạch

Câu 30: Dựa vào kiến thức về ngành công nghiệp năng lượng và xu hướng phát triển năng lượng sạch, hãy đề xuất một mô hình phát triển năng lượng bền vững cho một vùng ven biển ở Việt Nam, có xét đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng đó.

  • A. Xác định vùng ven biển cụ thể (ví dụ Duyên hải Nam Trung Bộ)
  • B. Đề xuất mô hình kết hợp điện gió/điện mặt trời ven biển
  • C. Kết hợp với các hoạt động kinh tế khác (nuôi trồng thủy sản, du lịch sinh thái)
  • D. Đánh giá tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường của mô hình

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2023. Ngành công nghiệp điện nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai, xét đến xu hướng chuyển dịch năng lượng toàn cầu và điều kiện tự nhiên của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế lớn từ nông nghiệp. Tuy nhiên, để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh quốc tế, ngành này cần ưu tiên phát triển theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: So sánh ngành công nghiệp khai thác than và khai thác dầu khí ở Việt Nam, nhận định nào sau đây phản ánh đúng sự khác biệt về vai trò kinh tế hiện tại và tiềm năng phát triển trong tương lai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng điện sản xuất phân theo loại hình ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu ngành điện trong giai đoạn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy tính ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy sự tập trung này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra nhiều việc làm và góp phần xóa đói giảm nghèo ở khu vực nông thôn Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho ví dụ về một nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam và phân tích tác động của nhà máy này đến kinh tế - xã hội và môi trường của khu vực.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ngành công nghiệp sản xuất giày dép ở Việt Nam có thế mạnh về xuất khẩu. Thị trường xuất khẩu chủ lực của ngành này hiện nay là khu vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để phát triển ngành công nghiệp điện tử và máy tính một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho sơ đồ về quy trình sản xuất điện từ than. Giai đoạn nào trong quy trình này gây ra ô nhiễm không khí nghiêm trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành nào được coi là 'xương sống' và có vai trò dẫn dắt sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ngành công nghiệp khai thác dầu khí của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Giả sử Việt Nam phát hiện một mỏ than antraxit mới với trữ lượng lớn ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Điều này có thể dẫn đến thay đổi lớn nào trong cơ cấu ngành công nghiệp điện lực và phân bố không gian công nghiệp của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam phát triển mạnh ở vùng nào sau đây, do đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và phát triển ngành công nghiệp bền vững, các doanh nghiệp Việt Nam cần ưu tiên áp dụng giải pháp nào trong sản xuất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp ở Việt Nam năm 2022. Ngành nào có tỷ trọng giá trị sản xuất lớn nhất và thể hiện vai trò quan trọng trong nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đang thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và có tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng. Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản than và sự phát triển của ngành công nghiệp nhiệt điện ở miền Bắc Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các loại hình nhà máy điện sau, loại nào có ưu điểm là ít phát thải khí nhà kính nhất trong quá trình vận hành?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển ở thị trường quốc tế. Để tận dụng tốt cơ hội này, các doanh nghiệp cần tập trung vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam. Nhận xét về sự phân bố của các nhà máy này và giải thích nguyên nhân.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có tính chất thâm dụng lao động cao và đóng góp lớn vào xuất khẩu hàng hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để ngành công nghiệp điện gió phát triển bền vững ở Việt Nam, cần giải quyết thách thức lớn nào về mặt công nghệ và hạ tầng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: So sánh ưu và nhược điểm của việc phát triển nhiệt điện than so với thủy điện ở Việt Nam, đặc biệt về khía cạnh môi trường và xã hội.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ngành công nghiệp sản xuất ô tô ở Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển ban đầu. Để ngành này có thể cạnh tranh và phát triển mạnh mẽ, cần có chính sách hỗ trợ nào từ nhà nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho biểu đồ tròn về cơ cấu xuất khẩu của ngành công nghiệp giày dép Việt Nam theo thị trường năm 2023. Thị trường nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng trưởng trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do các nhà máy chế biến thủy sản gây ra ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và bền vững nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa vào kiến thức về ngành công nghiệp năng lượng và xu hướng phát triển năng lượng sạch, hãy đề xuất một mô hình phát triển năng lượng bền vững cho một vùng ven biển ở Việt Nam, có xét đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng đó.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là nền tảng, cung cấp đầu vào quan trọng cho hầu hết các ngành công nghiệp khác trong cơ cấu kinh tế Việt Nam?

  • A. Công nghiệp điện lực
  • B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản lượng điện?

  • A. Nhiệt điện than vẫn giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu.
  • B. Thủy điện đóng góp đáng kể vào tổng sản lượng điện.
  • C. Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời) chiếm tỷ trọng cao nhất.
  • D. Cơ cấu sản lượng điện còn phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu hóa thạch.

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường khai thác lộ thiên để giảm chi phí.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác hầm lò tiên tiến và hệ thống xử lý khí thải.
  • C. Mở rộng quy mô khai thác ở các vùng ven biển.
  • D. Sử dụng lao động thủ công để tạo việc làm.

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu gắn liền với vùng nào?

  • A. Các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
  • B. Các trung tâm công nghiệp lớn và đô thị
  • C. Các vùng có nguồn khoáng sản phong phú
  • D. Các khu vực ven biển và hải đảo

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của Việt Nam (Đơn vị: Nghìn tấn). Năm nào sau đây có tỷ lệ dầu thô xuất khẩu trên tổng sản lượng khai thác là cao nhất?

  • A. 2015
  • B. 2017
  • C. 2019
  • D. 2021

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp điện tử và máy tính ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chủ yếu tập trung vào khai thác tài nguyên phần cứng.
  • B. Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • C. Phân bố rộng khắp cả nước, kể cả vùng sâu vùng xa.
  • D. Giảm dần tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế quốc dân.

Câu 7: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, tiềm năng phát triển điện gió lớn nhất ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng ven biển nào?

  • A. Ven biển Bắc Bộ
  • B. Ven biển Bắc Trung Bộ
  • C. Ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • D. Ven biển Tây Nam Bộ

Câu 8: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ giải pháp nào sau đây trong ngành công nghiệp điện lực?

  • A. Tập trung phát triển nhiệt điện than để đảm bảo nguồn cung ổn định.
  • B. Hạn chế khai thác thủy điện để bảo vệ môi trường.
  • C. Nhập khẩu toàn bộ nhiên liệu than và dầu từ nước ngoài.
  • D. Đa dạng hóa nguồn năng lượng và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

Câu 9: Cho sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hóa học từ khí tự nhiên. Nguyên liệu chính được sử dụng trong quy trình này là gì?

  • A. Quặng apatit
  • B. Khí tự nhiên
  • C. Than đá
  • D. Dầu mỏ

Câu 10: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở Việt Nam sử dụng nguồn nhiên liệu than nhập khẩu là chủ yếu?

  • A. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại
  • B. Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
  • C. Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải
  • D. Nhà máy nhiệt điện Na Dương

Câu 11: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân và góp phần vào:

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Ổn định kinh tế vĩ mô và nâng cao đời sống.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự quốc phòng.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế.

Câu 12: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than sạch và than bùn khai thác của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây đúng với sản lượng than?

  • A. Sản lượng than sạch có xu hướng tăng nhẹ.
  • B. Sản lượng than bùn liên tục tăng trưởng mạnh.
  • C. Tổng sản lượng than khai thác ổn định qua các năm.
  • D. Cả than sạch và than bùn đều giảm sản lượng.

Câu 13: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản tự phát.
  • B. Tăng cường xuất khẩu thủy sản thô, sơ chế.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nguyên liệu và áp dụng công nghệ chế biến tiên tiến.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào hệ thống xử lý chất thải.

Câu 14: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các nhà máy điện mặt trời tập trung quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 15: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành nào sau đây có tỷ trọng giá trị gia tăng cao nhất và đóng góp lớn vào xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Công nghiệp điện lực
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • D. Công nghiệp chế biến chế tạo

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam
  • B. Tập trung ở vùng ven biển Bắc Bộ
  • C. Phân bố đều khắp các vùng biển
  • D. Chỉ có ở vùng biển Đông Nam Bộ

Câu 17: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế, cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

  • A. Tăng cường sản lượng và hạ giá thành
  • B. Đa dạng hóa sản phẩm và mẫu mã
  • C. Xây dựng thương hiệu và phát triển thị trường
  • D. Nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí nhân công

Câu 18: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy tính ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng.
  • C. Tăng cường quốc phòng và an ninh khu vực.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và văn hóa.

Câu 19: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tiêu thụ than của Việt Nam năm 2020. Ngành kinh tế nào tiêu thụ than nhiều nhất?

  • A. Sản xuất điện
  • B. Sản xuất xi măng
  • C. Luyện kim
  • D. Giao thông vận tải

Câu 20: Để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất điện, Việt Nam cần ưu tiên phát triển nguồn năng lượng nào?

  • A. Năng lượng hạt nhân
  • B. Nhiệt điện than
  • C. Thủy điện lớn
  • D. Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối)

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp máy móc, thiết bị cho các ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và xây dựng?

  • A. Công nghiệp hóa chất
  • B. Công nghiệp cơ khí
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp chế biến gỗ

Câu 22: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển công nghiệp lọc hóa dầu lớn nhất do gần nguồn nguyên liệu và thị trường?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 23: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng điện sản xuất từ nhiệt điện và thủy điện của Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Nhận xét nào đúng về tốc độ tăng trưởng?

  • A. Thủy điện có tốc độ tăng trưởng ổn định hơn nhiệt điện.
  • B. Cả hai loại hình đều có tốc độ tăng trưởng giảm dần.
  • C. Nhiệt điện có tốc độ tăng trưởng âm trong giai đoạn này.
  • D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng nhiệt điện nhanh hơn thủy điện.

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến chế tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá nhân công rẻ và nguồn tài nguyên dồi dào.
  • B. Chất lượng cơ sở hạ tầng và thể chế.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi và khí hậu ôn hòa.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế và giảm thiểu thủ tục hành chính.

Câu 25: Ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào về nguồn nguyên liệu?

  • A. Thiếu hụt nguồn nguyên liệu gỗ và bột giấy chất lượng.
  • B. Cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm giấy nhập khẩu.
  • C. Công nghệ sản xuất lạc hậu và ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiếu vốn đầu tư và lao động kỹ thuật cao.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp khai thác khoáng sản ở Việt Nam?

  • A. Đóng góp quan trọng vào nguồn thu ngân sách và xuất khẩu.
  • B. Tạo việc làm cho nhiều lao động và phát triển kinh tế địa phương.
  • C. Phân bố đồng đều ở tất cả các vùng kinh tế của đất nước.
  • D. Gây ra nhiều vấn đề về môi trường và xã hội.

Câu 27: Để phát triển ngành công nghiệp cơ khí chế tạo ô tô ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Nhập khẩu linh kiện và lắp ráp ô tô nguyên chiếc.
  • B. Tăng cường đầu tư vào sản xuất ô tô hạng sang.
  • C. Hạn chế liên doanh và hợp tác với nước ngoài.
  • D. Phát triển công nghiệp phụ trợ và nâng cao tỷ lệ nội địa hóa.

Câu 28: Trong các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam, công nghệ nào sau đây được coi là thân thiện với môi trường hơn cả?

  • A. Công nghệ đốt than phun thông thường.
  • B. Công nghệ đốt than tầng sôi tuần hoàn (CFB).
  • C. Công nghệ nhiệt điện ngưng hơi truyền thống.
  • D. Công nghệ lò hơi đốt than ghi xích.

Câu 29: Cho biểu đồ so sánh năng suất lao động ngành công nghiệp chế biến chế tạo của Việt Nam và một số nước ASEAN năm 2021. Nhận xét nào đúng về năng suất lao động?

  • A. Việt Nam có năng suất lao động cao nhất trong khu vực.
  • B. Năng suất lao động của Việt Nam tương đương với Thái Lan.
  • C. Năng suất lao động của Việt Nam còn thấp hơn nhiều so với Singapore.
  • D. Indonesia có năng suất lao động thấp nhất.

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp Việt Nam, cần có sự kết hợp hài hòa giữa mục tiêu kinh tế với mục tiêu nào khác?

  • A. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • B. Tăng cường quốc phòng và an ninh.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
  • D. Nâng cao vị thế chính trị quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là nền tảng, cung cấp đầu vào quan trọng cho hầu hết các ngành công nghiệp khác trong cơ cấu kinh tế Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về cơ cấu sản lượng điện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu gắn liền với vùng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của Việt Nam (Đơn vị: Nghìn tấn). Năm nào sau đây có tỷ lệ dầu thô xuất khẩu trên tổng sản lượng khai thác là cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp điện tử và máy tính ở Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, tiềm năng phát triển điện gió lớn nhất ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng ven biển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ giải pháp nào sau đây trong ngành công nghiệp điện lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hóa học từ khí tự nhiên. Nguyên liệu chính được sử dụng trong quy trình này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở Việt Nam sử dụng nguồn nhiên liệu than nhập khẩu là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân và góp phần vào:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than sạch và than bùn khai thác của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây đúng với sản lượng than?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các nhà máy điện mặt trời tập trung quy mô lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành nào sau đây có tỷ trọng giá trị gia tăng cao nhất và đóng góp lớn vào xuất khẩu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế, cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy tính ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tiêu thụ than của Việt Nam năm 2020. Ngành kinh tế nào tiêu thụ than nhiều nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất điện, Việt Nam cần ưu tiên phát triển nguồn năng lượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp máy móc, thiết bị cho các ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và xây dựng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển công nghiệp lọc hóa dầu lớn nhất do gần nguồn nguyên liệu và thị trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng điện sản xuất từ nhiệt điện và thủy điện của Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Nhận xét nào đúng về tốc độ tăng trưởng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến chế tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào về nguồn nguyên liệu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về ngành công nghiệp khai thác khoáng sản ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phát triển ngành công nghiệp cơ khí chế tạo ô tô ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam, công nghệ nào sau đây được coi là thân thiện với môi trường hơn cả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho biểu đồ so sánh năng suất lao động ngành công nghiệp chế biến chế tạo của Việt Nam và một số nước ASEAN năm 2021. Nhận xét nào đúng về năng suất lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp Việt Nam, cần có sự kết hợp hài hòa giữa mục tiêu kinh tế với mục tiêu nào khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân bố của các nhà máy nhiệt điện chạy than ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Gần các trung tâm công nghiệp lớn.
  • B. Gần nguồn nước làm mát lớn.
  • C. Gần vùng khai thác than Antraxit.
  • D. Nằm ở các đầu mối giao thông quan trọng.

Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Hệ thống cảng biển hiện đại phục vụ xuất khẩu.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản phong phú.

Câu 3: Vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển điện mặt trời và điện gió lớn nhất do có cường độ bức xạ mặt trời cao và gió đều, mạnh?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam xuất hiện muộn nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị xuất khẩu lớn và thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

  • A. Chế biến gỗ và lâm sản.
  • B. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
  • C. Sản xuất xi măng.
  • D. Dệt may và da giày.

Câu 5: Việc xây dựng đường dây tải điện 500 kV Bắc - Nam ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng truyền thống.
  • C. Kết nối và điều hòa lưới điện quốc gia giữa các miền.
  • D. Phát triển nguồn năng lượng tái tạo ở miền núi.

Câu 6: So với ngành dệt may, ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có đặc điểm khác biệt nổi bật nào về yêu cầu công nghệ và lao động?

  • A. Yêu cầu công nghệ cao hơn và lao động có trình độ chuyên môn cao hơn.
  • B. Yêu cầu công nghệ đơn giản hơn và lao động phổ thông là chủ yếu.
  • C. Ít phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu hơn.
  • D. Nguyên liệu đầu vào chủ yếu là từ nông nghiệp.

Câu 7: Bể trầm tích nào sau đây ở thềm lục địa Việt Nam được đánh giá có trữ lượng dầu khí lớn và đã được khai thác đáng kể, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu?

  • A. Bể Sông Hồng.
  • B. Bể Phú Khánh.
  • C. Bể Mã Lai - Thổ Chu.
  • D. Bể Cửu Long và Bể Nam Côn Sơn.

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây của Việt Nam có lợi thế cạnh tranh dựa trên nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp và thị trường xuất khẩu mở rộng?

  • A. Dệt may và da giày.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Luyện kim đen.
  • D. Sản xuất phần mềm.

Câu 9: Than bùn ở Việt Nam phân bố tập trung chủ yếu ở vùng nào, thường gắn liền với các khu vực ngập nước?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 10: Tỉnh nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam nổi tiếng với hoạt động khai thác than Antraxit quy mô lớn?

  • A. Thái Nguyên.
  • B. Quảng Ninh.
  • C. Lạng Sơn.
  • D. Bắc Giang.

Câu 11: Nguồn nhiên liệu chính cho các nhà máy nhiệt điện lớn ở miền Nam Việt Nam hiện nay chủ yếu là gì?

  • A. Than đá nhập khẩu.
  • B. Thủy năng từ sông Đồng Nai.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Khí tự nhiên và dầu.

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho toàn bộ nền kinh tế và đời sống xã hội ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp điện lực.
  • B. Công nghiệp khai thác than.
  • C. Công nghiệp chế biến dầu khí.
  • D. Công nghiệp năng lượng tái tạo.

Câu 13: So với các ngành công nghiệp truyền thống, ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính có yêu cầu cao hơn về yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào.
  • B. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • D. Chi phí vận chuyển sản phẩm thấp.

Câu 14: Việc Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dầu thô mà chưa chế biến sâu toàn bộ sản lượng khai thác cho thấy hạn chế nào trong ngành công nghiệp dầu khí?

  • A. Trữ lượng dầu khí còn hạn chế.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nội địa thấp.
  • C. Công nghệ chế biến sâu và năng lực lọc hóa dầu còn hạn chế.
  • D. Giá dầu thô trên thị trường thế giới luôn ổn định.

Câu 15: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp, thủy sản và góp phần nâng cao giá trị sản phẩm đầu ra của các ngành này?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp hóa chất.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 16: Tại sao ngành công nghiệp sản xuất giày, dép ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh và trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực?

  • A. Lợi thế về lao động giá rẻ, thị trường xuất khẩu rộng mở và nguyên liệu dồi dào.
  • B. Ứng dụng công nghệ cao nhất trong các ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Thị trường nội địa có sức mua rất lớn.
  • D. Ít chịu tác động của biến động kinh tế thế giới.

Câu 17: Các nhà máy thủy điện lớn của Việt Nam thường được xây dựng ở đâu?

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn.
  • B. Trên các hệ thống sông lớn ở vùng núi và trung du có địa hình dốc.
  • C. Gần các khu vực khai thác than và dầu khí.
  • D. Tại các vùng ven biển có nhiều cửa sông lớn.

Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam trong bối cảnh phát triển bền vững là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
  • B. Trữ lượng các nguồn năng lượng truyền thống còn rất lớn.
  • C. Đảm bảo an ninh năng lượng đồng thời giảm thiểu tác động môi trường.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ điện năng đang giảm dần.

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp máy móc, thiết bị, công cụ sản xuất cho các ngành kinh tế khác?

  • A. Công nghiệp cơ khí.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 20: Phân bố của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có xu hướng tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

  • A. Các tỉnh miền núi phía Bắc.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • C. Các tỉnh ven biển miền Trung.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở miền Nam Việt Nam gắn liền với yếu tố nào sau đây?

  • A. Gần các trung tâm khai thác than.
  • B. Lượng mưa lớn quanh năm.
  • C. Tiềm năng gió và mặt trời cao.
  • D. Các mỏ khí tự nhiên ngoài khơi.

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành mũi nhọn, có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • C. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 23: Tại sao các tỉnh miền núi phía Bắc có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp thủy điện?

  • A. Có nhiều sông suối lớn và địa hình đồi núi dốc.
  • B. Gần các mỏ khoáng sản kim loại.
  • C. Thị trường tiêu thụ điện tại chỗ rất lớn.
  • D. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm.

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây của Việt Nam phải đối mặt với thách thức lớn về cạnh tranh quốc tế do phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu và biến động giá cả toàn cầu?

  • A. Chế biến nông sản.
  • B. Khai thác than.
  • C. Thủy điện.
  • D. Lọc hóa dầu (đối với dầu nhập khẩu) hoặc sản xuất thép (phụ thuộc quặng, than cốc).

Câu 25: Vai trò chủ đạo của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trong cơ cấu công nghiệp Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Tạo ra sản phẩm công nghệ cao.
  • B. Đóng góp lớn vào giá trị sản xuất công nghiệp và kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Sử dụng ít lao động nhất so với các ngành khác.
  • D. Phân bố tập trung ở một vài khu công nghiệp lớn.

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có xu hướng dịch chuyển sản xuất ra các tỉnh lân cận các trung tâm kinh tế lớn để tận dụng lợi thế về đất đai và lao động?

  • A. Dệt may và da giày.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Sản xuất điện nguyên tử.
  • D. Sản xuất phần mềm.

Câu 27: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy dầu và khí ở Việt Nam thường nằm gần các cảng biển hoặc khu vực có đường ống dẫn khí?

  • A. Để dễ dàng tiếp cận nguồn nước làm mát.
  • B. Để gần các trung tâm tiêu thụ điện.
  • C. Để thuận tiện cho việc tiếp nhận nhiên liệu (dầu nhập khẩu hoặc khí từ mỏ).
  • D. Để tận dụng nguồn lao động địa phương.

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đang có xu hướng tăng cường ứng dụng công nghệ tự động hóa, trí tuệ nhân tạo để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Khai thác than thủ công.
  • B. Chế biến nông sản truyền thống.
  • C. Sản xuất gạch ngói thủ công.
  • D. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

Câu 29: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất mà ngành công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh phải đối mặt là gì?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn từ máy móc.
  • B. Ô nhiễm không khí (bụi than), ô nhiễm nước và suy thoái đất.
  • C. Thiếu nguồn nước sạch cho sản xuất.
  • D. Cạn kiệt nguồn nước ngầm.

Câu 30: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (trừ dệt may, da giày) ở Việt Nam phát triển đa dạng chủ yếu nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Thị trường nội địa rộng lớn với dân số đông và thu nhập ngày càng tăng.
  • B. Khả năng cạnh tranh cao trên thị trường xuất khẩu.
  • C. Nguồn nguyên liệu từ khoáng sản phong phú.
  • D. Được nhà nước ưu tiên đầu tư công nghệ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân bố của các nhà máy nhiệt điện chạy than ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển điện mặt trời và điện gió lớn nhất do có cường độ bức xạ mặt trời cao và gió đều, mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam xuất hiện muộn nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị xuất khẩu lớn và thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Việc xây dựng đường dây tải điện 500 kV Bắc - Nam ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So với ngành dệt may, ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có đặc điểm khác biệt nổi bật nào về yêu cầu công nghệ và lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Bể trầm tích nào sau đây ở thềm lục địa Việt Nam được đánh giá có trữ lượng dầu khí lớn và đã được khai thác đáng kể, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây của Việt Nam có lợi thế cạnh tranh dựa trên nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp và thị trường xuất khẩu mở rộng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Than bùn ở Việt Nam phân bố tập trung chủ yếu ở vùng nào, thường gắn liền với các khu vực ngập nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tỉnh nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam nổi tiếng với hoạt động khai thác than Antraxit quy mô lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nguồn nhiên liệu chính cho các nhà máy nhiệt điện lớn ở miền Nam Việt Nam hiện nay chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho toàn bộ nền kinh tế và đời sống xã hội ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: So với các ngành công nghiệp truyền thống, ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính có yêu cầu cao hơn về yếu tố nào để phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dầu thô mà chưa chế biến sâu toàn bộ sản lượng khai thác cho thấy hạn chế nào trong ngành công nghiệp dầu khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp, thủy sản và góp phần nâng cao giá trị sản phẩm đầu ra của các ngành này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao ngành công nghiệp sản xuất giày, dép ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh và trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Các nhà máy thủy điện lớn của Việt Nam thường được xây dựng ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam trong bối cảnh phát triển bền vững là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp máy móc, thiết bị, công cụ sản xuất cho các ngành kinh tế khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân bố của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có xu hướng tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở miền Nam Việt Nam gắn liền với yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành mũi nhọn, có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao các tỉnh miền núi phía Bắc có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp thủy điện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây của Việt Nam phải đối mặt với thách thức lớn về cạnh tranh quốc tế do phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu và biến động giá cả toàn cầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vai trò chủ đạo của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trong cơ cấu công nghiệp Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có xu hướng dịch chuyển sản xuất ra các tỉnh lân cận các trung tâm kinh tế lớn để tận dụng lợi thế về đất đai và lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy dầu và khí ở Việt Nam thường nằm gần các cảng biển hoặc khu vực có đường ống dẫn khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đang có xu hướng tăng cường ứng dụng công nghệ tự động hóa, trí tuệ nhân tạo để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất mà ngành công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh phải đối mặt là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (trừ dệt may, da giày) ở Việt Nam phát triển đa dạng chủ yếu nhờ yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc trưng nào sau đây để trở thành trung tâm công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính lớn nhất cả nước?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú cho ngành công nghiệp điện tử.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở hạ tầng phát triển và vị trí địa lý thuận lợi gần các thị trường lớn.
  • D. Sự tập trung các nhà máy thủy điện lớn cung cấp nguồn điện ổn định.

Câu 2: Tại sao ngành công nghiệp điện lực được ưu tiên đi trước một bước trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Điện năng là đầu vào cơ bản cho hầu hết các ngành sản xuất và hoạt động kinh tế khác.
  • B. Ngành điện lực tạo ra nguồn thu ngân sách lớn nhất cho nhà nước.
  • C. Việt Nam có tiềm năng xuất khẩu điện năng rất lớn sang các nước lân cận.
  • D. Phát triển điện lực giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường từ các ngành công nghiệp khác.

Câu 3: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên được đánh giá có tiềm năng lớn để phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời và điện gió là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Trữ lượng than đá và dầu khí lớn nằm sâu trong lục địa.
  • B. Hệ thống sông ngòi với độ dốc lớn, thích hợp xây dựng thủy điện.
  • C. Khí hậu ôn hòa, lượng mưa lớn quanh năm.
  • D. Cường độ bức xạ mặt trời cao, chế độ gió mạnh và ổn định.

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào liên quan đến nguồn nguyên liệu?

  • A. Chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài do nguồn cung trong nước không đủ.
  • B. Dựa vào nguồn nguyên liệu nông, lâm, ngư nghiệp phong phú và đa dạng từ các vùng chuyên canh.
  • C. Tập trung chế biến các sản phẩm từ khoáng sản và năng lượng.
  • D. Chỉ sử dụng nguyên liệu từ các khu vực có khí hậu ôn đới.

Câu 5: Phân tích nguyên nhân chính khiến ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị xuất khẩu lớn trong những năm gần đây.

  • A. Áp dụng công nghệ hiện đại, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn và tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
  • B. Nguồn nguyên liệu kim loại quý hiếm dồi dào trong nước.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng nội địa tăng trưởng đột biến.
  • D. Chính sách bảo hộ thị trường nội địa mạnh mẽ.

Câu 6: Bể trầm tích dầu khí Nam Côn Sơn có ưu thế đặc biệt nào so với các bể trầm tích khác của Việt Nam?

  • A. Trữ lượng than đá lớn nhất cả nước.
  • B. Chủ yếu chứa dầu thô chất lượng cao.
  • C. Có trữ lượng dầu khí lớn và ưu thế về khí tự nhiên.
  • D. Nằm gần bờ nhất, thuận lợi cho khai thác và vận chuyển.

Câu 7: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất là gì đối với ngành công nghiệp điện lực và sự phát triển kinh tế quốc gia?

  • A. Chỉ phục vụ việc xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • B. Là hệ thống dự phòng khi các nhà máy điện tại chỗ gặp sự cố.
  • C. Chủ yếu cung cấp điện cho các khu công nghiệp tập trung ở miền Bắc.
  • D. Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất (thường tập trung) đến nơi tiêu thụ trên phạm vi toàn quốc, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển kinh tế liên vùng.

Câu 8: Ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.
  • B. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
  • C. Chủ yếu sử dụng trong các hộ gia đình để sưởi ấm và nấu ăn.
  • D. Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp luyện kim đen.

Câu 9: So sánh ngành công nghiệp sản xuất hàng dệt, may và ngành sản xuất giày, dép ở Việt Nam, điểm chung nổi bật nhất của hai ngành này là gì?

  • A. Đều là các ngành công nghiệp xuất khẩu chủ lực, sử dụng nhiều lao động và đóng vai trò quan trọng trong giải quyết việc làm.
  • B. Đều dựa chủ yếu vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu hoàn toàn từ nước ngoài.
  • C. Đều tập trung phát triển ở các tỉnh miền núi phía Bắc do gần nguồn nguyên liệu.
  • D. Đều có trình độ công nghệ rất cao, ngang bằng với các nước phát triển.

Câu 10: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (như Phú Mỹ, Cà Mau) tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam phản ánh điều kiện thuận lợi nào về tài nguyên năng lượng của vùng này?

  • A. Sự phân bố tập trung của than đá chất lượng cao.
  • B. Tiềm năng thủy điện lớn trên các sông ngòi.
  • C. Sự gần gũi với các mỏ khí tự nhiên ngoài khơi thềm lục địa phía Nam.
  • D. Khí hậu khô hạn, ít mưa, thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy.

Câu 11: Bên cạnh các nguồn năng lượng truyền thống (than, dầu khí, thủy điện), việc Việt Nam đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Chỉ để giảm chi phí sản xuất điện so với các nguồn truyền thống.
  • B. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Tạo việc làm cho người dân ở các vùng nông thôn.
  • D. Mục đích duy nhất là xuất khẩu điện năng sang các nước khác.

Câu 12: Tại sao các ngành công nghiệp chế biến (như chế biến thực phẩm, dệt may, da giày) lại có xu hướng phân bố rộng khắp trên cả nước, không chỉ tập trung ở một vài khu vực nhất định?

  • A. Các ngành này đòi hỏi công nghệ rất cao, chỉ có thể đặt ở các thành phố lớn.
  • B. Nguồn nguyên liệu cho các ngành này chỉ có ở một số vùng đặc biệt.
  • C. Các sản phẩm của ngành này chủ yếu phục vụ xuất khẩu nên cần gần cảng biển.
  • D. Dựa vào nguồn nguyên liệu địa phương đa dạng, thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn lao động phổ thông dồi dào ở nhiều vùng.

Câu 13: Bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn được đánh giá có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở Việt Nam. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Thúc đẩy phát triển công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí, các ngành dịch vụ liên quan và đóng góp nguồn thu lớn cho ngân sách.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở địa phương.
  • C. Giúp vùng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nông nghiệp là chủ đạo.
  • D. Thu hút mạnh mẽ ngành công nghiệp luyện kim và sản xuất thép.

Câu 14: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Nghiên cứu và phát triển (R&D) các sản phẩm mới.
  • B. Gia công, lắp ráp các linh kiện và sản phẩm hoàn chỉnh theo đơn đặt hàng nước ngoài.
  • C. Thiết kế chip và phần mềm chuyên dụng.
  • D. Xây dựng các thương hiệu điện tử hàng đầu thế giới của Việt Nam.

Câu 15: Than bùn, một loại nhiên liệu hóa thạch có trữ lượng đáng kể ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (đặc biệt khu vực U Minh), chủ yếu được sử dụng vào mục đích nào sau đây?

  • A. Làm nhiên liệu chính cho các nhà máy nhiệt điện quy mô lớn.
  • B. Xuất khẩu sang các thị trường khó tính.
  • C. Nguyên liệu cho ngành công nghiệp luyện kim.
  • D. Chủ yếu làm phân bón, chất đốt quy mô nhỏ hoặc nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp hóa chất.

Câu 16: Giả sử một tỉnh ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng xây dựng nhà máy thủy điện quy mô vừa và nhỏ. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất cần đánh giá để xác định khả năng phát triển thủy điện tại đó?

  • A. Chế độ dòng chảy của sông ngòi và độ dốc địa hình.
  • B. Trữ lượng than đá và dầu khí dưới lòng đất.
  • C. Cường độ bức xạ mặt trời trung bình hàng năm.
  • D. Sự phân bố của các khu rừng tự nhiên đầu nguồn.

Câu 17: Ngành công nghiệp sản xuất giày, dép của Việt Nam đã có sự chuyển dịch quan trọng về cấu trúc sản phẩm như thế nào trong những năm gần đây?

  • A. Chuyển từ sản xuất giày thể thao sang giày da cao cấp.
  • B. Giảm sản xuất các mặt hàng xuất khẩu, tập trung vào thị trường nội địa.
  • C. Tăng tỷ lệ sản phẩm có giá trị gia tăng cao, ứng dụng công nghệ mới (như in 3D) bên cạnh gia công truyền thống.
  • D. Chỉ còn sản xuất các loại dép xốp đơn giản.

Câu 18: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở miền Bắc (như Phả Lại, Uông Bí) có mối liên hệ trực tiếp với yếu tố nào về tài nguyên năng lượng của vùng này?

  • A. Nguồn dầu mỏ ngoài khơi dồi dào.
  • B. Trữ lượng than đá (antraxit) tập trung lớn ở Quảng Ninh.
  • C. Tiềm năng thủy điện rất lớn trên các sông.
  • D. Khí hậu nhiều nắng, thuận lợi cho điện mặt trời.

Câu 19: Bên cạnh việc cung cấp điện cho sản xuất và sinh hoạt, các nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La còn có vai trò quan trọng nào khác?

  • A. Điều tiết lũ, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và giao thông đường thủy ở vùng hạ lưu.
  • B. Khai thác khoáng sản quý hiếm dưới lòng hồ.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích du lịch và giải trí.
  • D. Làm nơi nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.

Câu 20: Ngành công nghiệp khai thác dầu thô ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ mục đích nào, dẫn đến việc Việt Nam vẫn phải nhập khẩu xăng, dầu thành phẩm?

  • A. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành hóa chất.
  • B. Làm nhiên liệu trực tiếp cho các nhà máy điện.
  • C. Xuất khẩu dầu thô để thu ngoại tệ là chính, công nghiệp lọc hóa dầu trong nước chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
  • D. Chỉ sử dụng cho mục đích quân sự và an ninh quốc phòng.

Câu 21: Việc thu hút các dự án FDI lớn từ các tập đoàn đa quốc gia (như Samsung, Intel) vào ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam đã mang lại tác động tích cực nào sau đây?

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu về lao động trong nước.
  • B. Khiến các doanh nghiệp điện tử nội địa khó cạnh tranh và phải đóng cửa.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
  • D. Góp phần chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, tăng kim ngạch xuất khẩu và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 22: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến chất lượng và nguồn gốc nguyên liệu?

  • A. Nguồn nguyên liệu luôn dồi dào, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
  • B. Chất lượng nguyên liệu chưa đồng đều, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc còn hạn chế.
  • C. Nguyên liệu chỉ có sẵn vào một mùa nhất định trong năm.
  • D. Giá nguyên liệu luôn ổn định và thấp trên thị trường thế giới.

Câu 23: Tại sao các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (như Bạc Liêu, Cà Mau) lại có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh điện gió quy mô lớn?

  • A. Địa hình bằng phẳng, bờ biển dài, chế độ gió ổn định và mạnh quanh năm.
  • B. Nguồn nước dồi dào, thích hợp xây dựng thủy điện.
  • C. Trữ lượng than bùn lớn, dễ khai thác.
  • D. Nằm gần các mỏ dầu khí ngoài khơi.

Câu 24: So sánh ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính với ngành dệt may, da giày, điểm khác biệt cơ bản nhất về yêu cầu lao động là gì?

  • A. Ngành điện tử cần nhiều lao động phổ thông hơn.
  • B. Ngành dệt may, da giày yêu cầu trình độ kỹ thuật cao hơn.
  • C. Ngành điện tử đòi hỏi tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao lớn hơn đáng kể so với dệt may, da giày chủ yếu cần lao động phổ thông.
  • D. Cả hai ngành đều không yêu cầu lao động có kỹ năng đặc biệt.

Câu 25: Việc phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm ở các vùng chuyên canh nông nghiệp (như Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên) có tác động tích cực nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp tại các vùng này?

  • A. Làm giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp của vùng.
  • B. Chỉ thu mua nguyên liệu với giá rất thấp.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tạo đầu ra ổn định cho nông sản, nâng cao giá trị sản phẩm, khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn và chuyên môn hóa.

Câu 26: Phân tích tại sao công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính được xem là ngành công nghiệp mũi nhọn, có tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam?

  • A. Ngành này có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ tiên tiến, thu hút đầu tư lớn và tạo ra sản phẩm xuất khẩu chủ lực, thúc đẩy hiện đại hóa các ngành khác.
  • B. Ngành này sử dụng lượng lớn tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
  • C. Ngành này tạo ra nhiều việc làm cho lao động phổ thông nhất cả nước.
  • D. Ngành này chỉ tập trung phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào công nghệ lọc hóa dầu trong nước (ví dụ: Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Nghi Sơn) lại là một bước đi quan trọng trong phát triển ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam xuất khẩu toàn bộ dầu thô khai thác được.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu xăng, dầu thành phẩm, nâng cao giá trị gia tăng từ nguồn dầu thô và đảm bảo an ninh năng lượng.
  • C. Chỉ để sản xuất nhựa và các sản phẩm hóa dầu khác.
  • D. Làm tăng nhu cầu khai thác dầu thô một cách không kiểm soát.

Câu 28: Ngành công nghiệp sản xuất hàng dệt, may và da giày ở Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ ở nước ngoài.
  • B. Không có đủ nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Cạnh tranh về giá và chất lượng từ các nước khác, yêu cầu ngày càng cao về tiêu chuẩn lao động, môi trường và nguồn gốc sản phẩm.
  • D. Không thể tiếp cận công nghệ sản xuất hiện đại.

Câu 29: So với nhiệt điện than, việc phát triển nhiệt điện khí ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào về môi trường?

  • A. Khí thải ít gây ô nhiễm hơn, hiệu suất năng lượng cao hơn.
  • B. Chi phí xây dựng và vận hành thấp hơn nhiều.
  • C. Sử dụng nguồn nhiên liệu tái tạo, không cạn kiệt.
  • D. Dễ dàng vận chuyển nhiên liệu đến nhà máy hơn.

Câu 30: Việc phát triển công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp (ví dụ: chế biến trái cây thành nước ép, sấy khô; chế biến thủy sản thành các sản phẩm ăn liền) thay vì chỉ xuất khẩu thô có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào?

  • A. Làm giảm tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản.
  • B. Chỉ tăng chi phí sản xuất mà không mang lại lợi ích kinh tế.
  • C. Khiến nông dân không còn muốn trồng trọt.
  • D. Tăng giá trị sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế, mở rộng thị trường xuất khẩu và giảm sự phụ thuộc vào thị trường truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc trưng nào sau đây để trở thành trung tâm công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính lớn nhất cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tại sao ngành công nghiệp điện lực được ưu tiên đi trước một bước trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên được đánh giá có tiềm năng lớn để phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời và điện gió là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào liên quan đến nguồn nguyên liệu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phân tích nguyên nhân chính khiến ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị xuất khẩu lớn trong những năm gần đây.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bể trầm tích dầu khí Nam Côn Sơn có ưu thế đặc biệt nào so với các bể trầm tích khác của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất là gì đối với ngành công nghiệp điện lực và sự phát triển kinh tế quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So sánh ngành công nghiệp sản xuất hàng dệt, may và ngành sản xuất giày, dép ở Việt Nam, điểm chung nổi bật nhất của hai ngành này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (như Phú Mỹ, Cà Mau) tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam phản ánh điều kiện thuận lợi nào về tài nguyên năng lượng của vùng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Bên cạnh các nguồn năng lượng truyền thống (than, dầu khí, thủy điện), việc Việt Nam đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao các ngành công nghiệp chế biến (như chế biến thực phẩm, dệt may, da giày) lại có xu hướng phân bố rộng khắp trên cả nước, không chỉ tập trung ở một vài khu vực nhất định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn được đánh giá có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở Việt Nam. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị toàn cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Than bùn, một loại nhiên liệu hóa thạch có trữ lượng đáng kể ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (đặc biệt khu vực U Minh), chủ yếu được sử dụng vào mục đích nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử một tỉnh ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng xây dựng nhà máy thủy điện quy mô vừa và nhỏ. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất cần đánh giá để xác định khả năng phát triển thủy điện tại đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Ngành công nghiệp sản xuất giày, dép của Việt Nam đã có sự chuyển dịch quan trọng về cấu trúc sản phẩm như thế nào trong những năm gần đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở miền Bắc (như Phả Lại, Uông Bí) có mối liên hệ trực tiếp với yếu tố nào về tài nguyên năng lượng của vùng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Bên cạnh việc cung cấp điện cho sản xuất và sinh hoạt, các nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La còn có vai trò quan trọng nào khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ngành công nghiệp khai thác dầu thô ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ mục đích nào, dẫn đến việc Việt Nam vẫn phải nhập khẩu xăng, dầu thành phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Việc thu hút các dự án FDI lớn từ các tập đoàn đa quốc gia (như Samsung, Intel) vào ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam đã mang lại tác động tích cực nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến chất lượng và nguồn gốc nguyên liệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (như Bạc Liêu, Cà Mau) lại có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh điện gió quy mô lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính với ngành dệt may, da giày, điểm khác biệt cơ bản nhất về yêu cầu lao động là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm ở các vùng chuyên canh nông nghiệp (như Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên) có tác động tích cực nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp tại các vùng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích tại sao công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính được xem là ngành công nghiệp mũi nhọn, có tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào công nghệ lọc hóa dầu trong nước (ví dụ: Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Nghi Sơn) lại là một bước đi quan trọng trong phát triển ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Ngành công nghiệp sản xuất hàng dệt, may và da giày ở Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: So với nhiệt điện than, việc phát triển nhiệt điện khí ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào về môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Việc phát triển công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp (ví dụ: chế biến trái cây thành nước ép, sấy khô; chế biến thủy sản thành các sản phẩm ăn liền) thay vì chỉ xuất khẩu thô có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên phát triển đi trước một bước ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường khả năng xuất khẩu các sản phẩm năng lượng ra nước ngoài.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng truyền thống như than và dầu mỏ.
  • C. Tạo tiền đề, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia bằng cách khai thác tối đa mọi nguồn tài nguyên sẵn có.

Câu 2: Bể trầm tích dầu khí nào sau đây ở thềm lục địa phía Nam nước ta được đánh giá có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về khí?

  • A. Bể Cửu Long
  • B. Bể Sông Hồng
  • C. Bể Thổ Chu - Mã Lai
  • D. Bể Nam Côn Sơn

Câu 3: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp khai thác than bùn?

  • A. Vùng có diện tích đất ngập nước lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành than bùn.
  • B. Vùng có trữ lượng than đá và than nâu phong phú tập trung ở khu vực U Minh.
  • C. Vùng có nhu cầu sử dụng than bùn làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
  • D. Vùng có hệ thống giao thông thủy phát triển, thuận lợi cho việc vận chuyển than bùn đi tiêu thụ.

Câu 4: Việc phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ điện tại chỗ rất lớn của các trung tâm công nghiệp.
  • B. Gần các mỏ khí lớn trên thềm lục địa phía Nam, giảm chi phí vận chuyển.
  • C. Hệ thống cảng biển phát triển, thuận lợi cho việc nhập khẩu khí hóa lỏng (LNG).
  • D. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông Mê Công phục vụ làm mát.

Câu 5: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện đang đi đầu cả nước về phát triển điện mặt trời, chủ yếu do có bức xạ mặt trời cao và quỹ đất phù hợp?

  • A. Bình Thuận
  • B. Khánh Hòa
  • C. Ninh Thuận
  • D. Bình Định

Câu 6: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam được xây dựng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện lớn (chủ yếu thủy điện miền Bắc và nhiệt điện miền Nam) đến các trung tâm phụ tải trên cả nước.
  • B. Hỗ trợ xuất khẩu điện sang các nước láng giềng như Lào và Campuchia.
  • C. Giảm thiểu tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải bằng cách sử dụng điện áp thấp.
  • D. Đảm bảo cung cấp điện ổn định cho các vùng sâu, vùng xa chưa có nguồn điện tại chỗ.

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, chủ yếu là do:

  • A. Ngành này chỉ dựa vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
  • B. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa và ít có giá trị xuất khẩu.
  • C. Ngành này đòi hỏi công nghệ rất hiện đại và vốn đầu tư lớn.
  • D. Góp phần nâng cao giá trị nông sản, tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu và phát triển nông nghiệp.

Câu 8: Tại sao các nhà máy chế biến hải sản thường tập trung ở các tỉnh ven biển?

  • A. Để thuận lợi cho việc vận chuyển sản phẩm vào sâu trong nội địa.
  • B. Gần vùng nguyên liệu (ngư trường khai thác), giảm chi phí vận chuyển và đảm bảo độ tươi sống.
  • C. Các tỉnh ven biển có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Thị trường tiêu thụ hải sản chủ yếu tập trung ở các thành phố ven biển.

Câu 9: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu dựa vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu bông, sợi, da thuộc dồi dào trong nước.
  • B. Công nghệ sản xuất rất tiên tiến và hiện đại.
  • C. Lực lượng lao động đông đảo, giá rẻ và thị trường xuất khẩu rộng lớn.
  • D. Chính sách ưu đãi về thuế và môi trường đầu tư thuận lợi.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam?

  • A. Là ngành công nghiệp mũi nhọn, có tốc độ tăng trưởng nhanh.
  • B. Đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ hiện đại.
  • C. Sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu.
  • D. Phân bố rộng khắp ở tất cả các vùng kinh tế trên cả nước.

Câu 11: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Phân tích lý do vì sao Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng dẫn đầu cả nước về phát triển công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

  • A. Hai vùng này có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú phục vụ ngành công nghiệp điện tử.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm điện tử trong nước tập trung chủ yếu ở hai vùng này.
  • C. Thu hút mạnh vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, có cơ sở hạ tầng phát triển và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Có vị trí địa lý thuận lợi cho việc nhập khẩu linh kiện từ các nước láng giềng.

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây ở nước ta chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ từ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp sản xuất điện tử.
  • C. Công nghiệp khai thác than.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố công nghiệp khai thác than ở nước ta?

  • A. Than đá tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Than đá (antraxit) tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
  • C. Than nâu có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên.
  • D. Than bùn phân bố rộng rãi ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

Câu 15: So với nhiệt điện chạy than, các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở miền Nam có ưu điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chi phí nhiên liệu thấp hơn đáng kể.
  • B. Công nghệ sản xuất điện đơn giản hơn.
  • C. Phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường cao hơn.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn và hiệu suất năng lượng cao hơn.

Câu 16: Tại sao việc phát triển thủy điện cần phải tính toán kỹ lưỡng và có giải pháp đồng bộ?

  • A. Việc xây dựng hồ chứa và đập thủy điện có thể gây ra các tác động môi trường và xã hội lớn như thay đổi dòng chảy, ngập lụt, tái định cư.
  • B. Thủy điện chỉ có thể phát triển ở các vùng có trữ lượng than lớn.
  • C. Công nghệ sản xuất thủy điện rất phức tạp và tốn kém.
  • D. Nhu cầu sử dụng điện từ thủy điện ngày càng giảm do sự phát triển của năng lượng tái tạo khác.

Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta đang có xu hướng ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ tiên tiến như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data)?

  • A. Khai thác than.
  • B. Chế biến thủy sản truyền thống.
  • C. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
  • D. Sản xuất xi măng.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến việc phân bố các nhà máy thủy điện ở nước ta?

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn.
  • B. Gần vùng có trữ lượng than đá dồi dào.
  • C. Gần các khu vực đông dân cư để đảm bảo nguồn lao động.
  • D. Tiềm năng thủy năng của sông ngòi (độ dốc, lưu lượng nước).

Câu 19: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản của nước ta có tính mùa vụ cao chủ yếu là do:

  • A. Thiếu vốn đầu tư để hoạt động quanh năm.
  • B. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phụ thuộc vào mùa vụ sản xuất.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chỉ sôi động vào một số thời điểm nhất định trong năm.
  • D. Công nghệ chế biến còn lạc hậu, không thể bảo quản nguyên liệu lâu dài.

Câu 20: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta chủ yếu là công nghiệp lắp ráp, điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Tạo nhiều việc làm, tăng kim ngạch xuất khẩu nhưng giá trị gia tăng chưa cao và phụ thuộc vào linh kiện nhập khẩu.
  • B. Giúp làm chủ hoàn toàn công nghệ sản xuất tiên tiến từ các nước phát triển.
  • C. Phát huy tối đa thế mạnh về nguồn nguyên liệu tại chỗ của Việt Nam.
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành công nghiệp khai thác than đá ở Quảng Ninh là gì?

  • A. Trữ lượng than ngày càng cạn kiệt.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ trong nước.
  • C. Những tác động tiêu cực đến môi trường (ô nhiễm không khí, nước, sạt lở đất) và điều kiện lao động của công nhân.
  • D. Công nghệ khai thác còn rất lạc hậu.

Câu 22: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển thủy điện?

  • A. Có trữ lượng than đá lớn cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ điện tại chỗ rất cao.
  • C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều thác ghềnh, tạo tiềm năng thủy năng lớn.

Câu 23: Ngành công nghiệp nào sau đây ở nước ta có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho sản xuất và đời sống, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia?

  • A. Công nghiệp năng lượng.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 24: Việc đẩy mạnh phát triển các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở các vùng như Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng nào trong phát triển công nghiệp năng lượng hiện nay?

  • A. Tăng cường khai thác các nguồn năng lượng hóa thạch truyền thống.
  • B. Đa dạng hóa nguồn năng lượng, ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo.
  • C. Tập trung phát triển các nhà máy điện công suất lớn ở một vài địa điểm.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào lưới điện quốc gia.

Câu 25: Tại sao công nghiệp dệt may và da giày thường được coi là ngành công nghiệp thâm dụng lao động?

  • A. Sử dụng nhiều máy móc, thiết bị hiện đại.
  • B. Đòi hỏi đội ngũ chuyên gia, kỹ sư có trình độ cao.
  • C. Cần số lượng lớn công nhân tham gia vào các công đoạn sản xuất.
  • D. Sử dụng nhiều nguyên liệu từ nông nghiệp.

Câu 26: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của các sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Đầu tư đổi mới công nghệ chế biến, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, xây dựng thương hiệu.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên nông, lâm, thủy sản để có nguồn nguyên liệu dồi dào hơn.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách cắt giảm chi phí lao động.
  • D. Tập trung xuất khẩu sang các thị trường truyền thống, ít đòi hỏi về chất lượng.

Câu 27: Phân tích tác động của việc phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam.

  • A. Làm giảm tỷ trọng công nghiệp trong GDP và tăng tỷ trọng nông nghiệp.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu lao động từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • C. Góp phần tăng cường phụ thuộc vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỷ trọng các ngành công nghệ cao.

Câu 28: Vấn đề cấp bách đặt ra đối với ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là gì?

  • A. Giảm phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch, đẩy mạnh phát triển năng lượng sạch và tái tạo.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa than đá và dầu mỏ để đáp ứng nhu cầu năng lượng.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than công suất lớn.
  • D. Giảm đầu tư vào hệ thống lưới điện truyền tải quốc gia.

Câu 29: Sản phẩm nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản?

  • A. Cà phê rang xay.
  • B. Gỗ xẻ.
  • C. Cá tra philê đông lạnh.
  • D. Chip điện tử.

Câu 30: Sự phát triển của ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc:

  • A. Giảm kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
  • B. Giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, tăng thu nhập và thúc đẩy đô thị hóa.
  • C. Làm tăng sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất trong các ngành công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên phát triển đi trước một bước ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Bể trầm tích dầu khí nào sau đây ở thềm lục địa phía Nam nước ta được đánh giá có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp khai thác than bùn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Việc phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện đang đi đầu cả nước về phát triển điện mặt trời, chủ yếu do có bức xạ mặt trời cao và quỹ đất phù hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam được xây dựng nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, chủ yếu là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao các nhà máy chế biến hải sản thường tập trung ở các tỉnh ven biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu dựa vào các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích lý do vì sao Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng dẫn đầu cả nước về phát triển công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây ở nước ta chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ từ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố công nghiệp khai thác than ở nước ta?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So với nhiệt điện chạy than, các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở miền Nam có ưu điểm nổi bật nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao việc phát triển thủy điện cần phải tính toán kỹ lưỡng và có giải pháp đồng bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta đang có xu hướng ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ tiên tiến như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến việc phân bố các nhà máy thủy điện ở nước ta?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản của nước ta có tính mùa vụ cao chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta chủ yếu là công nghiệp lắp ráp, điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành công nghiệp khai thác than đá ở Quảng Ninh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển thủy điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ngành công nghiệp nào sau đây ở nước ta có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho sản xuất và đời sống, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc đẩy mạnh phát triển các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở các vùng như Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng nào trong phát triển công nghiệp năng lượng hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao công nghiệp dệt may và da giày thường được coi là ngành công nghiệp thâm dụng lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của các sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích tác động của việc phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vấn đề cấp bách đặt ra đối với ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Sản phẩm nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Sự phát triển của ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các trung tâm nhiệt điện lớn ở miền Bắc?

  • A. Sự phân bố các mỏ dầu khí ngoài thềm lục địa.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ điện lớn từ các khu công nghiệp phía Nam.
  • C. Trữ lượng than đá tập trung lớn và dễ khai thác.
  • D. Tiềm năng phát triển năng lượng gió và mặt trời dồi dào.

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố công nghiệp năng lượng Việt Nam (nếu có), hãy nhận xét về đặc điểm phân bố các nhà máy thủy điện quy mô lớn ở nước ta.

  • A. Tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi có mạng lưới sông ngòi dày đặc và độ dốc lớn.
  • B. Phân bố đồng đều khắp cả nước, đặc biệt ở các vùng đồng bằng.
  • C. Chỉ tập trung ở các tỉnh ven biển để dễ dàng vận chuyển thiết bị.
  • D. Phát triển mạnh ở các vùng khô hạn để tận dụng nguồn nước.

Câu 3: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam được đánh giá là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị xuất khẩu lớn. Yếu tố nào sau đây chủ yếu thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của ngành này trong những năm gần đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú trong nước.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và chuyển giao công nghệ.

Câu 4: So sánh đặc điểm của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm và công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn nguyên liệu là gì?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chủ yếu dùng nguyên liệu nhập khẩu, còn điện tử dùng nguyên liệu trong nước.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm dựa chủ yếu vào nguyên liệu tại chỗ (nông, thủy sản), còn điện tử phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu linh kiện.
  • C. Cả hai ngành đều sử dụng chủ yếu nguyên liệu tái chế.
  • D. Công nghiệp điện tử sử dụng nguyên liệu hóa thạch, còn chế biến thực phẩm sử dụng nguyên liệu sinh học.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về các ngành công nghiệp ở Việt Nam, phân tích vì sao ngành công nghiệp dệt may và da giày lại tập trung phát triển mạnh ở các vùng có dân số đông và lao động dồi dào như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

  • A. Đây là những ngành đòi hỏi nhiều lao động phổ thông, chi phí thấp.
  • B. Các vùng này có nguồn nguyên liệu bông, da tự nhiên phong phú.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm dệt may, da giày chỉ tập trung ở các thành phố lớn.
  • D. Công nghệ sản xuất của hai ngành này rất hiện đại, cần lao động có trình độ cao.

Câu 6: Việc phát triển công nghiệp điện lực

  • A. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các ngành công nghiệp khác.
  • B. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn từ xuất khẩu điện.
  • C. Ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo thay thế năng lượng hóa thạch.
  • D. Cung cấp năng lượng cho sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế khác và đời sống xã hội.

Câu 7: Bể trầm tích nào sau đây ở thềm lục địa Việt Nam được đánh giá có trữ lượng dầu khí lớn nhất và có ưu thế về khí tự nhiên, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện khí ở miền Nam?

  • A. Bể Sông Hồng.
  • B. Bể Cửu Long.
  • C. Bể Nam Côn Sơn.
  • D. Bể Phú Khánh.

Câu 8: Tại sao công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam lại có xu hướng phân bố gắn liền với các vùng nguyên liệu (như đá vôi, đất sét, cát) và các trung tâm tiêu thụ lớn (như các thành phố, khu đô thị)?

  • A. Nguyên liệu và sản phẩm của ngành này có giá trị kinh tế rất cao.
  • B. Nguyên liệu thường cồng kềnh, khó vận chuyển, sản phẩm lại tiêu thụ rộng rãi.
  • C. Ngành này sử dụng công nghệ rất hiện đại, cần đặt gần các trung tâm nghiên cứu.
  • D. Chỉ có các vùng đô thị mới có đủ điều kiện hạ tầng cho ngành này phát triển.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có đặc điểm là sử dụng nhiều nguyên liệu từ nông nghiệp, thủy sản; thị trường tiêu thụ rộng lớn (cả trong nước và xuất khẩu); và có lịch sử phát triển lâu đời?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • B. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
  • C. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.

Câu 10: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nền kinh tế Việt Nam, vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các ngành kinh tế khác.
  • B. Tạo ra các sản phẩm công nghệ cao phục vụ xuất khẩu.
  • C. Góp phần tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản, tạo việc làm và tăng giá trị xuất khẩu.
  • D. Sản xuất ra các nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp nặng.

Câu 11: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp truyền tải điện trực tiếp đến từng hộ gia đình.
  • B. Kết nối hệ thống điện của các miền, đảm bảo cung cấp điện ổn định và linh hoạt.
  • C. Chỉ dùng để xuất khẩu điện sang các nước lân cận.
  • D. Phục vụ riêng cho các khu công nghiệp lớn ở phía Nam.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình khai thác và sử dụng than đá ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Than đá chủ yếu được khai thác ở miền Nam và xuất khẩu toàn bộ.
  • B. Than đá chỉ được sử dụng làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp xi măng.
  • C. Trữ lượng than đá của Việt Nam rất ít, không đủ đáp ứng nhu cầu nội địa.
  • D. Than đá được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh, phục vụ cho nhiệt điện và một phần xuất khẩu.

Câu 13: Bên cạnh các nguồn năng lượng truyền thống như than, dầu khí, thủy điện, Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy xu hướng này?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch, ứng phó biến đổi khí hậu, và tiềm năng tự nhiên dồi dào (nắng, gió).
  • B. Giá thành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo hiện nay rẻ hơn nhiều so với nhiệt điện.
  • C. Công nghệ sản xuất điện mặt trời, điện gió đã hoàn toàn làm chủ trong nước.
  • D. Năng lượng tái tạo không cần đầu tư hạ tầng truyền tải phức tạp.

Câu 14: Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam, ngành nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng điện quốc gia hiện nay và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng?

  • A. Thủy điện.
  • B. Điện gió.
  • C. Nhiệt điện (than, khí, dầu).
  • D. Điện mặt trời.

Câu 15: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm cần lượng nước lớn cho quá trình sản xuất, thường gây ô nhiễm môi trường nước nếu không xử lý tốt, và có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác như dệt, giấy?

  • A. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • B. Công nghiệp hóa chất.
  • C. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • D. Công nghiệp sản xuất ô tô.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về phân bố công nghiệp ở Việt Nam, tại sao các nhà máy lọc dầu lớn lại thường được xây dựng ở các tỉnh ven biển, gần cảng biển nước sâu?

  • A. Để dễ dàng vận chuyển sản phẩm dầu mỏ bằng đường bộ.
  • B. Các tỉnh ven biển có nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.
  • C. Thuận lợi cho việc thu hút lao động kỹ thuật cao từ nước ngoài.
  • D. Thuận lợi cho việc nhập khẩu dầu thô và xuất khẩu sản phẩm đã lọc.

Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp "đầu vào" cho nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật), công nghiệp (hóa chất cơ bản, chất dẻo), và tiêu dùng (xà phòng, sơn)?

  • A. Công nghiệp hóa chất.
  • B. Công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • D. Công nghiệp điện lực.

Câu 18: Tại sao công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản lại có xu hướng phân bố chủ yếu ở các vùng có diện tích rừng lớn hoặc gần các cảng biển xuất khẩu?

  • A. Để tận dụng nguồn lao động rẻ mạt ở các vùng núi.
  • B. Chỉ có các vùng này mới có thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ.
  • C. Gần nguồn nguyên liệu để giảm chi phí vận chuyển gỗ thô và thuận lợi cho xuất khẩu sản phẩm.
  • D. Các vùng này có điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc sấy khô gỗ.

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây của Việt Nam đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ cao (như in 3D trong sản xuất), và là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp sản xuất giấy.
  • D. Công nghiệp sản xuất giày, dép.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam dựa trên các nguồn năng lượng hóa thạch (than, dầu khí) là gì?

  • A. Giá thành khai thác quá cao.
  • B. Nguồn trữ lượng ngày càng suy giảm và vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 21: Phân tích vai trò của công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của công nghiệp đến quá trình đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Tập trung dân cư, tạo việc làm, thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ và xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp.
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng.

Câu 22: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lại có cơ cấu ngành rất đa dạng và phong phú ở Việt Nam?

  • A. Ngành này chỉ tập trung sản xuất một vài mặt hàng chủ lực.
  • B. Công nghệ sản xuất của ngành này còn lạc hậu.
  • C. Dựa trên nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản đa dạng của cả nước và nhu cầu tiêu dùng phong phú.
  • D. Ngành này ít chịu sự cạnh tranh từ nước ngoài.

Câu 23: So sánh điều kiện phát triển công nghiệp điện gió và điện mặt trời ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

  • A. Đều có tiềm năng thủy điện rất lớn.
  • B. Đều là vùng có trữ lượng than đá dồi dào.
  • C. Đều có mạng lưới sông ngòi dày đặc thích hợp phát triển nhiệt điện.
  • D. Đều có tiềm năng lớn về bức xạ mặt trời và tốc độ gió, đặc biệt ở vùng ven biển.

Câu 24: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn nguyên liệu và công nghệ?

  • A. Phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu nguyên liệu và công nghệ, gây khó khăn trong cạnh tranh.
  • B. Nguồn nguyên liệu hóa chất trong nước rất khan hiếm.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm hóa chất.
  • D. Ngành này không yêu cầu công nghệ cao.

Câu 25: Tại sao công nghiệp dệt may là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, mặc dù phần lớn nguyên liệu (bông, sợi tổng hợp) phải nhập khẩu?

  • A. Việt Nam có công nghệ sản xuất dệt may tiên tiến nhất thế giới.
  • B. Lợi thế về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường xuất khẩu rộng mở (các hiệp định thương mại).
  • C. Ngành dệt may ít gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ hàng dệt may trong nước rất lớn.

Câu 26: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở miền Nam (như Phú Mỹ, Cà Mau) chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Gần các mỏ than đá lớn ở miền Nam.
  • B. Nguồn nước ngọt dồi dào từ sông Cửu Long.
  • C. Gần các bể trầm tích dầu khí ngoài khơi có trữ lượng khí lớn.
  • D. Nhu cầu sử dụng khí đốt cho công nghiệp hóa chất.

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm là sử dụng nhiều năng lượng, gây ô nhiễm không khí và cần nguồn nguyên liệu sắt thép hoặc quặng kim loại?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp sản xuất điện tử.
  • D. Công nghiệp luyện kim.

Câu 28: Phân tích xu hướng phát triển của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, xu hướng nào sau đây là phù hợp và cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường khai thác than đá để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời) và cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển thủy điện trên các sông lớn.
  • D. Ngừng hoàn toàn việc sử dụng năng lượng hóa thạch ngay lập tức.

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành "mũi nhọn", có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao, thúc đẩy đổi mới công nghệ và hội nhập quốc tế mạnh mẽ cho kinh tế Việt Nam?

  • A. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
  • B. Công nghiệp khai thác than.
  • C. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Công nghiệp sản xuất muối.

Câu 30: Tại sao các nhà máy xi măng lớn ở Việt Nam thường được xây dựng gần các vùng núi đá vôi và có hệ thống giao thông thuận lợi (đường bộ, đường sắt, đường thủy)?

  • A. Để tránh xa khu dân cư do ô nhiễm.
  • B. Cần nhiều nước cho quá trình sản xuất.
  • C. Chỉ có các vùng núi đá vôi mới có đủ diện tích xây dựng nhà máy.
  • D. Gần nguồn nguyên liệu chính (đá vôi) và thuận lợi cho vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tích các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các trung tâm nhiệt điện lớn ở miền Bắc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố công nghiệp năng lượng Việt Nam (nếu có), hãy nhận xét về đặc điểm phân bố các nhà máy thủy điện quy mô lớn ở nước ta.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam được đánh giá là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị xuất khẩu lớn. Yếu tố nào sau đây chủ yếu thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của ngành này trong những năm gần đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: So sánh đặc điểm của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm và công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn nguyên liệu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dựa vào kiến thức về các ngành công nghiệp ở Việt Nam, phân tích vì sao ngành công nghiệp dệt may và da giày lại tập trung phát triển mạnh ở các vùng có dân số đông và lao động dồi dào như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việc phát triển công nghiệp điện lực "đi trước một bước" trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Bể trầm tích nào sau đây ở thềm lục địa Việt Nam được đánh giá có trữ lượng dầu khí lớn nhất và có ưu thế về khí tự nhiên, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện khí ở miền Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam lại có xu hướng phân bố gắn liền với các vùng nguyên liệu (như đá vôi, đất sét, cát) và các trung tâm tiêu thụ lớn (như các thành phố, khu đô thị)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có đặc điểm là sử dụng nhiều nguyên liệu từ nông nghiệp, thủy sản; thị trường tiêu thụ rộng lớn (cả trong nước và xuất khẩu); và có lịch sử phát triển lâu đời?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nền kinh tế Việt Nam, vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình khai thác và sử dụng than đá ở Việt Nam hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Bên cạnh các nguồn năng lượng truyền thống như than, dầu khí, thủy điện, Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy xu hướng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam, ngành nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng điện quốc gia hiện nay và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm cần lượng nước lớn cho quá trình sản xuất, thường gây ô nhiễm môi trường nước nếu không xử lý tốt, và có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác như dệt, giấy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Dựa vào kiến thức về phân bố công nghiệp ở Việt Nam, tại sao các nhà máy lọc dầu lớn lại thường được xây dựng ở các tỉnh ven biển, gần cảng biển nước sâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp 'đầu vào' cho nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật), công nghiệp (hóa chất cơ bản, chất dẻo), và tiêu dùng (xà phòng, sơn)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản lại có xu hướng phân bố chủ yếu ở các vùng có diện tích rừng lớn hoặc gần các cảng biển xuất khẩu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây của Việt Nam đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ cao (như in 3D trong sản xuất), và là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam dựa trên các nguồn năng lượng hóa thạch (than, dầu khí) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích vai trò của công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của công nghiệp đến quá trình đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lại có cơ cấu ngành rất đa dạng và phong phú ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh điều kiện phát triển công nghiệp điện gió và điện mặt trời ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm tương đồng nổi bật nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn nguyên liệu và công nghệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao công nghiệp dệt may là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, mặc dù phần lớn nguyên liệu (bông, sợi tổng hợp) phải nhập khẩu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở miền Nam (như Phú Mỹ, Cà Mau) chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm là sử dụng nhiều năng lượng, gây ô nhiễm không khí và cần nguồn nguyên liệu sắt thép hoặc quặng kim loại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích xu hướng phát triển của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, xu hướng nào sau đây là phù hợp và cần được ưu tiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành 'mũi nhọn', có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao, thúc đẩy đổi mới công nghệ và hội nhập quốc tế mạnh mẽ cho kinh tế Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tại sao các nhà máy xi măng lớn ở Việt Nam thường được xây dựng gần các vùng núi đá vôi và có hệ thống giao thông thuận lợi (đường bộ, đường sắt, đường thủy)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giải thích sự tập trung của ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú và đa dạng tại chỗ.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông phát triển mạnh.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.

Câu 2: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) đối với sự phát triển công nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Chủ yếu nhằm tăng sản lượng điện phục vụ xuất khẩu.
  • B. Giúp giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hóa thạch.
  • C. Tăng cường khả năng truyền tải điện từ Bắc vào Nam.
  • D. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 3: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam?

  • A. Gần các mỏ khí lớn trên thềm lục địa phía Nam.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ điện ở phía Nam cao hơn phía Bắc.
  • C. Hệ thống lưới điện 500kV được xây dựng sớm hơn ở phía Nam.
  • D. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về ngành công nghiệp điện tử, máy vi tính ở Việt Nam, hãy phân tích lý do chính khiến ngành này thu hút mạnh vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

  • A. Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm phục vụ ngành điện tử.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa sản phẩm điện tử rất lớn.
  • C. Việt Nam có nguồn lao động trẻ, có trình độ kỹ thuật và chi phí hợp lý.
  • D. Chính phủ Việt Nam hạn chế nhập khẩu linh kiện điện tử.

Câu 5: Ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam có vai trò quan trọng trong xuất khẩu. Yếu tố nào sau đây ít tác động trực tiếp đến khả năng cạnh tranh về giá của các sản phẩm này trên thị trường quốc tế?

  • A. Chi phí nhân công sản xuất.
  • B. Giá nguyên liệu đầu vào.
  • C. Thuế xuất khẩu và các rào cản thương mại.
  • D. Vị trí địa lí gần các trung tâm khai thác dầu khí.

Câu 6: So sánh ngành công nghiệp năng lượng và ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam về mức độ phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu tự nhiên tại chỗ. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Cả hai ngành đều ít phụ thuộc vào nguyên liệu tự nhiên tại chỗ.
  • B. Ngành năng lượng (nhất là nhiệt điện, thủy điện) phụ thuộc nhiều vào than, dầu, khí, nước; ngành chế biến LTTP phụ thuộc nhiều vào nông, lâm, thủy sản.
  • C. Ngành năng lượng chủ yếu dùng nguyên liệu nhập khẩu, ngành chế biến LTTP chủ yếu dùng nguyên liệu trong nước.
  • D. Ngành năng lượng ít phụ thuộc vào nguyên liệu, ngành chế biến LTTP phụ thuộc rất nhiều.

Câu 7: Việc xây dựng hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam có ý nghĩa chủ yếu nào đối với ngành công nghiệp điện lực và nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Giúp tất cả các nhà máy điện hoạt động hết công suất.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu điện cho các khu công nghiệp lớn.
  • C. Tăng cường khả năng truyền tải điện liên vùng, đảm bảo cung ứng điện cho cả nước và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn điện.
  • D. Chủ yếu nhằm mục đích xuất khẩu điện sang các nước lân cận.

Câu 8: Quan sát sự phân bố các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam (Hòa Bình, Sơn La, Yaly, Trị An,...), yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất quyết định vị trí xây dựng các nhà máy này?

  • A. Địa hình đồi núi có độ dốc lớn và mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.
  • B. Nguồn khoáng sản kim loại phong phú.
  • C. Gần các trung tâm công nghiệp và đô thị lớn.
  • D. Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ổn định.

Câu 9: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam hiện nay đối mặt với thách thức chủ yếu nào liên quan đến trữ lượng và khả năng khai thác?

  • A. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • C. Trữ lượng dầu khí đã cạn kiệt hoàn toàn.
  • D. Trữ lượng dầu khí có hạn và việc tìm kiếm, thăm dò các mỏ mới ngày càng khó khăn.

Câu 10: Việc phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam trong những năm gần đây tác động tích cực chủ yếu nào đến cơ cấu kinh tế?

  • A. Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp trong GDP.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại, tăng tỷ trọng các ngành công nghệ cao.
  • C. Làm tăng sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu.
  • D. Chỉ tạo ra việc làm phổ thông, không cần trình độ cao.

Câu 11: So với ngành công nghiệp nặng, ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày,...) ở Việt Nam thường có đặc điểm gì về vốn đầu tư và thời gian thu hồi vốn?

  • A. Vốn đầu tư ít hơn, thời gian thu hồi vốn nhanh hơn.
  • B. Vốn đầu tư nhiều hơn, thời gian thu hồi vốn nhanh hơn.
  • C. Vốn đầu tư ít hơn, thời gian thu hồi vốn chậm hơn.
  • D. Vốn đầu tư nhiều hơn, thời gian thu hồi vốn chậm hơn.

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?

  • A. Nguồn gỗ tự nhiên từ rừng nguyên sinh phong phú.
  • B. Công nghệ chế biến tiên tiến nhất thế giới.
  • C. Nguồn nguyên liệu từ rừng trồng, gỗ nhập khẩu và thị trường xuất khẩu mở rộng.
  • D. Nhu cầu sử dụng gỗ trong nước rất lớn.

Câu 13: Dựa vào bản đồ phân bố công nghiệp năng lượng, hãy giải thích tại sao tỉnh Quảng Ninh lại là trung tâm khai thác than đá lớn nhất của Việt Nam.

  • A. Quảng Ninh có nhu cầu sử dụng than cho công nghiệp rất cao.
  • B. Quảng Ninh là tỉnh duy nhất ở Việt Nam có than đá.
  • C. Quảng Ninh có địa hình thuận lợi cho việc vận chuyển than bằng đường bộ.
  • D. Quảng Ninh có trữ lượng than antraxit tập trung lớn nhất cả nước với điều kiện khai thác thuận lợi.

Câu 14: So sánh tiềm năng phát triển điện mặt trời và điện gió ở các vùng của Việt Nam. Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất về cả hai loại năng lượng này?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ và Tây Bắc.

Câu 15: Ngành công nghiệp điện lực được coi là ngành đi trước một bước trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào?

  • A. Ngành điện lực tạo ra nhiều việc làm nhất trong nền kinh tế.
  • B. Ngành điện lực mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn nhất.
  • C. Điện là yếu tố đầu vào thiết yếu cho hầu hết các ngành sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Công nghệ sản xuất điện là công nghệ dễ tiếp thu nhất.

Câu 16: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của việc phát triển các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đến môi trường ở Việt Nam.

  • A. Làm cạn kiệt nguồn nước mặt.
  • B. Gây ô nhiễm không khí (bụi, SO2, NOx) và phát thải khí nhà kính.
  • C. Làm giảm độ phì nhiêu của đất xung quanh nhà máy.
  • D. Tăng nguy cơ lũ lụt ở hạ lưu sông.

Câu 17: Ngành công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy và phụ tùng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phát triển theo hướng nào?

  • A. Lắp ráp là chính, tỷ lệ nội địa hóa còn thấp.
  • B. Tự chủ hoàn toàn từ khâu thiết kế đến sản xuất linh kiện.
  • C. Chỉ sản xuất các dòng xe giá rẻ phục vụ thị trường nội địa.
  • D. Xuất khẩu ô tô nguyên chiếc là chủ yếu.

Câu 18: Dựa vào sự phân bố các nhà máy chế biến thủy sản, vùng nào sau đây có ngành này phát triển mạnh nhất và đa dạng nhất về chủng loại sản phẩm?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 19: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nông nghiệp Việt Nam.

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp nguồn nước với sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ sử dụng các sản phẩm nông nghiệp kém chất lượng.
  • D. Tiêu thụ nông sản, nâng cao giá trị sản phẩm, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng hàng hóa.

Câu 20: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Các tỉnh biên giới phía Bắc.
  • B. Thềm lục địa phía Nam.
  • C. Vùng núi Tây Nguyên.
  • D. Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu nguồn điện của Việt Nam so với nhiều nước phát triển là gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào năng lượng hạt nhân.
  • B. Tỷ trọng điện gió và điện mặt trời chiếm phần lớn.
  • C. Tỷ trọng thủy điện và nhiệt điện (than, khí) còn lớn, năng lượng tái tạo đang phát triển nhanh nhưng chưa chiếm ưu thế.
  • D. Hoàn toàn không sử dụng năng lượng hóa thạch.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc xuất khẩu dầu thô đối với Việt Nam trong giai đoạn đầu phát triển ngành dầu khí.

  • A. Mang lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng, góp phần tích lũy vốn cho công nghiệp hóa.
  • B. Đáp ứng hoàn toàn nhu cầu năng lượng trong nước.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành công nghiệp lọc hóa dầu trong nước ngay lập tức.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho người lao động.

Câu 23: Ngành công nghiệp dệt may của Việt Nam có lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào trên thị trường quốc tế?

  • A. Thiết kế và thương hiệu nổi tiếng toàn cầu.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng tương đối và chi phí hợp lý.
  • C. Tự chủ hoàn toàn về nguồn nguyên liệu (bông, sợi).
  • D. Công nghệ sản xuất hiện đại nhất thế giới.

Câu 24: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại có cơ cấu ngành rất đa dạng ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào một số sản phẩm chủ lực.
  • B. Ít phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nông nghiệp.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng trong nước rất đơn giản.
  • D. Dựa trên nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản phong phú, đa dạng và nhu cầu thị trường trong nước, xuất khẩu đa dạng.

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp chế biến nông sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Vấn đề chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm để đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường xuất khẩu.
  • B. Thiếu nguồn nguyên liệu trầm trọng.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa quá nhỏ.
  • D. Hoàn toàn không có công nghệ chế biến.

Câu 26: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến sự phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam.

  • A. Vị trí gần biên giới phía Bắc giúp dễ dàng xuất khẩu dầu thô.
  • B. Vị trí trong nội địa thuận lợi cho việc vận chuyển dầu bằng đường sắt.
  • C. Vị trí ven Biển Đông với thềm lục địa rộng, có nhiều bể trầm tích chứa dầu khí.
  • D. Vị trí ở vùng núi cao giúp bảo vệ các mỏ dầu khỏi thiên tai.

Câu 27: So sánh ngành công nghiệp sản xuất điện tử và ngành công nghiệp dệt may về yêu cầu đối với trình độ công nghệ và vốn đầu tư.

  • A. Điện tử đòi hỏi công nghệ cao và vốn đầu tư lớn hơn dệt may.
  • B. Dệt may đòi hỏi công nghệ cao và vốn đầu tư lớn hơn điện tử.
  • C. Cả hai ngành đều đòi hỏi trình độ công nghệ và vốn đầu tư tương đương nhau.
  • D. Cả hai ngành đều không đòi hỏi công nghệ cao và vốn đầu tư lớn.

Câu 28: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện sử dụng than ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu dựa vào thế mạnh nào về tài nguyên?

  • A. Nguồn dầu mỏ dồi dào.
  • B. Tiềm năng thủy điện lớn.
  • C. Nguồn khí tự nhiên phong phú.
  • D. Trữ lượng than đá (antraxit) tập trung lớn.

Câu 29: Phân tích tác động của việc ứng dụng công nghệ hiện đại (như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo) vào ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm chất lượng sản phẩm.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh.
  • C. Chỉ tạo ra các sản phẩm phục vụ thị trường bình dân.
  • D. Làm tăng sự phụ thuộc vào lao động thủ công.

Câu 30: Vai trò chủ yếu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với đời sống nhân dân là gì?

  • A. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu, nâng cao chất lượng bữa ăn và đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Chỉ tạo ra các sản phẩm phục vụ xuất khẩu.
  • C. Góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Chủ yếu sản xuất nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giải thích sự tập trung của ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) đối với sự phát triển công nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dựa vào kiến thức về ngành công nghiệp điện tử, máy vi tính ở Việt Nam, hãy phân tích lý do chính khiến ngành này thu hút mạnh vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam có vai trò quan trọng trong xuất khẩu. Yếu tố nào sau đây *ít* tác động trực tiếp đến khả năng cạnh tranh về giá của các sản phẩm này trên thị trường quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So sánh ngành công nghiệp năng lượng và ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam về mức độ phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu tự nhiên tại chỗ. Nhận định nào sau đây là chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Việc xây dựng hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam có ý nghĩa chủ yếu nào đối với ngành công nghiệp điện lực và nền kinh tế Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Quan sát sự phân bố các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam (Hòa Bình, Sơn La, Yaly, Trị An,...), yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất quyết định vị trí xây dựng các nhà máy này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam hiện nay đối mặt với thách thức chủ yếu nào liên quan đến trữ lượng và khả năng khai thác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam trong những năm gần đây tác động tích cực chủ yếu nào đến cơ cấu kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So với ngành công nghiệp nặng, ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày,...) ở Việt Nam thường có đặc điểm gì về vốn đầu tư và thời gian thu hồi vốn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Dựa vào bản đồ phân bố công nghiệp năng lượng, hãy giải thích tại sao tỉnh Quảng Ninh lại là trung tâm khai thác than đá lớn nhất của Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So sánh tiềm năng phát triển điện mặt trời và điện gió ở các vùng của Việt Nam. Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất về cả hai loại năng lượng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Ngành công nghiệp điện lực được coi là ngành đi trước một bước trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của việc phát triển các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đến môi trường ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ngành công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy và phụ tùng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phát triển theo hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Dựa vào sự phân bố các nhà máy chế biến thủy sản, vùng nào sau đây có ngành này phát triển mạnh nhất và đa dạng nhất về chủng loại sản phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nông nghiệp Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu nguồn điện của Việt Nam so với nhiều nước phát triển là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc xuất khẩu dầu thô đối với Việt Nam trong giai đoạn đầu phát triển ngành dầu khí.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ngành công nghiệp dệt may của Việt Nam có lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào trên thị trường quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại có cơ cấu ngành rất đa dạng ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp chế biến nông sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến sự phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: So sánh ngành công nghiệp sản xuất điện tử và ngành công nghiệp dệt may về yêu cầu đối với trình độ công nghệ và vốn đầu tư.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện sử dụng than ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu dựa vào thế mạnh nào về tài nguyên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích tác động của việc ứng dụng công nghệ hiện đại (như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo) vào ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vai trò chủ yếu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với đời sống nhân dân là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò tiên phong trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam chủ yếu vì:

  • A. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ nền kinh tế và đời sống.
  • B. Tạo ra sản phẩm xuất khẩu chủ lực, thu ngoại tệ lớn.
  • C. Sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú của đất nước.
  • D. Có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.

Câu 2: Việc phát triển đa dạng các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững là:

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng truyền thống đang cạn kiệt.
  • C. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và biến đổi khí hậu.

Câu 3: Phân tích vai trò của hệ thống lưới điện quốc gia 500 kV trong việc đảm bảo an ninh năng lượng và phân phối điện trên lãnh thổ Việt Nam.

  • A. Chủ yếu cung cấp điện cho các khu công nghiệp lớn ở miền Bắc.
  • B. Kết nối các nhà máy điện lớn trên cả nước, truyền tải điện từ nơi thừa đến nơi thiếu.
  • C. Giảm chi phí sản xuất điện nhờ tối ưu hóa công suất nhà máy thủy điện.
  • D. Hỗ trợ việc xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.

Câu 4: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than chủ yếu tập trung ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Miền Bắc có nhu cầu sử dụng điện cao nhất cả nước.
  • B. Công nghệ sản xuất điện từ than ở miền Bắc tiên tiến hơn.
  • C. Gần các vùng khai thác than đá lớn như Quảng Ninh.
  • D. Hệ thống sông ngòi ở miền Bắc thuận lợi cho việc làm mát nhà máy.

Câu 5: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở thềm lục địa phía Nam. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự phân bố này?

  • A. Sự phân bố của các bể trầm tích chứa dầu khí có trữ lượng lớn.
  • B. Độ sâu thềm lục địa phía Nam phù hợp cho việc đặt giàn khoan.
  • C. Gần các trung tâm chế biến dầu khí lớn.
  • D. Điều kiện khí hậu thuận lợi hơn cho hoạt động khai thác.

Câu 6: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và linh kiện ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị xuất khẩu lớn chủ yếu nhờ yếu tố nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản dồi dào cho ngành.
  • B. Thu hút mạnh mẽ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các tập đoàn lớn.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • D. Chi phí vận chuyển sản phẩm thấp.

Câu 7: Phân tích tác động của việc phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam.

  • A. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành dịch vụ do nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng tăng.
  • C. Góp phần chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại, tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp khai khoáng.

Câu 8: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở các vùng kinh tế trọng điểm, đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích sự tập trung này?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ truyền thống.
  • B. Chi phí năng lượng sản xuất thấp hơn các vùng khác.
  • C. Có nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng đồng bộ và nguồn lao động có kỹ năng.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam có đặc điểm phát triển lâu đời và dựa chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu từ nông, lâm, ngư nghiệp phong phú và đa dạng.
  • B. Công nghệ chế biến hiện đại được chuyển giao từ nước ngoài.
  • C. Thị trường xuất khẩu rộng lớn, ít cạnh tranh.
  • D. Sự hỗ trợ mạnh mẽ từ chính sách ưu đãi thuế.

Câu 10: So với các ngành công nghiệp khác, ngành chế biến thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc đáp ứng nhu cầu nội địa?

  • A. Sản phẩm có giá thành rẻ nhất.
  • B. Đa dạng mẫu mã, chủng loại theo thị hiếu quốc tế.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày, gắn liền với đời sống dân cư.
  • D. Sử dụng ít tài nguyên và năng lượng.

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam hiện nay được xem là ngành xuất khẩu chủ lực. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ này?

  • A. Nguồn nguyên liệu bông, sợi, da có sẵn trong nước.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường xuất khẩu mở rộng nhờ hội nhập quốc tế.
  • C. Công nghệ sản xuất tiên tiến, tự động hóa hoàn toàn.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ nội địa đối với các sản phẩm cao cấp tăng nhanh.

Câu 12: Mặc dù là ngành xuất khẩu chủ lực, ngành dệt may và da giày ở Việt Nam vẫn đối mặt với thách thức lớn về chuỗi cung ứng. Thách thức đó chủ yếu là gì?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định.
  • B. Chi phí sản xuất quá cao so với các nước khác.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm nhập khẩu.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.

Câu 13: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề đầu ra cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Điều này thể hiện qua:

  • A. Tiêu thụ sản phẩm thô, tăng giá trị nông sản, giảm rủi ro cho người nông dân.
  • B. Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao.
  • C. Phát triển hệ thống thủy lợi và cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho nông nghiệp.

Câu 14: Để nâng cao sức cạnh tranh của ngành công nghiệp dệt may và da giày trên thị trường quốc tế, giải pháp trọng tâm nhất cần tập trung là gì?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất bằng cách xây thêm nhiều nhà máy.
  • B. Đầu tư vào công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm và thiết kế.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • D. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa để giảm rủi ro.

Câu 15: Sự phát triển của các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở Việt Nam, đặc biệt ở khu vực phía Nam, chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Gần các mỏ khí tự nhiên lớn ở thềm lục địa phía Nam.
  • B. Khí hậu miền Nam thuận lợi hơn cho vận hành nhà máy.
  • C. Nhu cầu điện ở miền Nam thấp hơn nên dễ cân đối cung cầu.
  • D. Hệ thống đường ống dẫn khí đã được xây dựng hoàn chỉnh.

Câu 16: Việc phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì:

  • A. Đây là vùng có thị trường tiêu thụ nội địa lớn nhất cả nước.
  • B. Lao động ở vùng này có kinh nghiệm lâu đời trong chế biến thực phẩm.
  • C. Là vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản hàng hóa lớn nhất, cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào.
  • D. Có hệ thống giao thông phát triển nhất, thuận lợi cho vận chuyển sản phẩm.

Câu 17: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn về:

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu đá vôi.
  • B. Công nghệ sản xuất lạc hậu.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • D. Tình trạng dư thừa công suất và áp lực cạnh tranh.

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp năng lượng, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
  • C. Nhập khẩu toàn bộ năng lượng từ nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung phát triển một loại hình năng lượng chủ đạo.

Câu 19: Ngành công nghiệp sản xuất ô tô và phụ tùng ô tô ở Việt Nam, dù còn non trẻ, đang có xu hướng phát triển. Yếu tố nào sau đây là động lực chính cho sự phát triển này?

  • A. Nguồn nguyên liệu sắt thép có sẵn trong nước.
  • B. Công nghệ sản xuất ô tô đã làm chủ hoàn toàn.
  • C. Thị trường nội địa tiềm năng với mức sống người dân ngày càng tăng và chính sách khuyến khích của Nhà nước.
  • D. Khả năng xuất khẩu ô tô sang các thị trường khó tính.

Câu 20: So sánh ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp sản xuất điện tử ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm sản xuất là gì?

  • A. Dệt may sử dụng nhiều lao động phổ thông, điện tử đòi hỏi lao động kỹ thuật cao.
  • B. Dệt may chủ yếu phục vụ xuất khẩu, điện tử chủ yếu phục vụ nội địa.
  • C. Dệt may phụ thuộc nguyên liệu nhập khẩu, điện tử sử dụng nguyên liệu trong nước.
  • D. Dệt may có giá trị sản phẩm cao hơn, điện tử có giá trị thấp hơn.

Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ ở Việt Nam có tiềm năng phát triển dựa trên yếu tố nào?

  • A. Thị trường xuất khẩu gỗ thô lớn.
  • B. Công nghệ chế biến gỗ rất hiện đại.
  • C. Nguồn rừng tự nhiên được khai thác không giới hạn.
  • D. Diện tích rừng trồng ngày càng tăng và nhu cầu thị trường trong nước, quốc tế đối với sản phẩm gỗ chế biến.

Câu 22: Việc ứng dụng công nghệ 3D trong sản xuất giày dép (như đề cập trong tài liệu tham khảo) thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành công nghiệp da giày ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • B. Hiện đại hóa công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Chuyển hướng sang sản xuất các sản phẩm giá rẻ.

Câu 23: Tại sao ngành công nghiệp chế biến thực phẩm lại phân bố rộng khắp trên cả nước, từ thành thị đến nông thôn?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ đa dạng, phân tán.
  • B. Ngành này không đòi hỏi công nghệ cao.
  • C. Chi phí vận chuyển nguyên liệu rất thấp.
  • D. Chỉ tập trung ở các vùng có dân số đông.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của ngành công nghiệp khai thác dầu khí đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Cung cấp nhiên liệu chính cho toàn bộ các ngành công nghiệp khác.
  • B. Tạo ra nguồn thu ngân sách ổn định và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị lớn.
  • C. Là ngành công nghiệp nền tảng, cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho nhiều ngành khác, đồng thời đóng góp quan trọng vào nguồn thu ngân sách và xuất khẩu.
  • D. Giải quyết việc làm cho phần lớn lao động phổ thông trong nước.

Câu 25: Sự phát triển của công nghiệp điện mặt trời và điện gió ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Địa hình đồi núi thấp, thuận lợi cho lắp đặt.
  • B. Gần các khu công nghiệp lớn, nhu cầu điện cao.
  • C. Nguồn nước dồi dào cho làm mát.
  • D. Số giờ nắng cao, cường độ bức xạ mặt trời lớn và tốc độ gió mạnh, ổn định.

Câu 26: Mặc dù có trữ lượng than bùn lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc khai thác và sử dụng loại năng lượng này còn hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Than bùn có nhiệt lượng thấp, hàm lượng tro và độ ẩm cao, gây ô nhiễm môi trường khi đốt.
  • B. Công nghệ khai thác than bùn rất phức tạp và tốn kém.
  • C. Than bùn chỉ phân bố ở vùng sâu, vùng xa, khó vận chuyển.
  • D. Nhu cầu sử dụng than bùn cho công nghiệp rất ít.

Câu 27: Ngành công nghiệp sản xuất bia, rượu, nước giải khát thuộc nhóm công nghiệp chế biến thực phẩm. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành này ở Việt Nam?

  • A. Sử dụng nguyên liệu từ nông nghiệp (gạo, ngô, hoa quả...).
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các sản phẩm cao cấp để xuất khẩu.
  • C. Phân bố rộng khắp cả nước để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
  • D. Đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước.

Câu 28: Sự phát triển của các khu công nghiệp chuyên sâu, tập trung vào các ngành công nghệ cao như điện tử, là biểu hiện của xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Hình thành các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa cao.
  • B. Phân tán công nghiệp ra khỏi các đô thị lớn.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Giảm vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất điện ở Việt Nam đang có sự chuyển dịch cơ cấu nguồn phát. Xu hướng chuyển dịch này thể hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Giảm dần tỷ trọng thủy điện, tăng cường nhiệt điện than.
  • B. Chỉ tập trung vào nhiệt điện khí thay cho nhiệt điện dầu.
  • C. Dừng hoàn toàn các nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo (mặt trời, gió) và giảm dần sự phụ thuộc vào nhiệt điện than.

Câu 30: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu dưới dạng sản phẩm thô.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • C. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò tiên phong trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam chủ yếu vì:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Việc phát triển đa dạng các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích vai trò của hệ thống lưới điện quốc gia 500 kV trong việc đảm bảo an ninh năng lượng và phân phối điện trên lãnh thổ Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than chủ yếu tập trung ở miền Bắc Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở thềm lục địa phía Nam. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự phân bố này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và linh kiện ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị xuất khẩu lớn chủ yếu nhờ yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích tác động của việc phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở các vùng kinh tế trọng điểm, đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích sự tập trung này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam có đặc điểm phát triển lâu đời và dựa chủ yếu vào yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: So với các ngành công nghiệp khác, ngành chế biến thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc đáp ứng nhu cầu nội địa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam hiện nay được xem là ngành xuất khẩu chủ lực. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Mặc dù là ngành xuất khẩu chủ lực, ngành dệt may và da giày ở Việt Nam vẫn đối mặt với thách thức lớn về chuỗi cung ứng. Thách thức đó chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề đầu ra cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Điều này thể hiện qua:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để nâng cao sức cạnh tranh của ngành công nghiệp dệt may và da giày trên thị trường quốc tế, giải pháp trọng tâm nhất cần tập trung là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sự phát triển của các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở Việt Nam, đặc biệt ở khu vực phía Nam, chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việc phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn về:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp năng lượng, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ngành công nghiệp sản xuất ô tô và phụ tùng ô tô ở Việt Nam, dù còn non trẻ, đang có xu hướng phát triển. Yếu tố nào sau đây là động lực chính cho sự phát triển này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp sản xuất điện tử ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm sản xuất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ ở Việt Nam có tiềm năng phát triển dựa trên yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc ứng dụng công nghệ 3D trong sản xuất giày dép (như đề cập trong tài liệu tham khảo) thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành công nghiệp da giày ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao ngành công nghiệp chế biến thực phẩm lại phân bố rộng khắp trên cả nước, từ thành thị đến nông thôn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của ngành công nghiệp khai thác dầu khí đối với nền kinh tế Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Sự phát triển của công nghiệp điện mặt trời và điện gió ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Mặc dù có trữ lượng than bùn lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc khai thác và sử dụng loại năng lượng này còn hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Ngành công nghiệp sản xuất bia, rượu, nước giải khát thuộc nhóm công nghiệp chế biến thực phẩm. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành này ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Sự phát triển của các khu công nghiệp chuyên sâu, tập trung vào các ngành công nghệ cao như điện tử, là biểu hiện của xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất điện ở Việt Nam đang có sự chuyển dịch cơ cấu nguồn phát. Xu hướng chuyển dịch này thể hiện rõ nhất ở việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam bao gồm những phân ngành chính nào? Nhận định nào sau đây phản ánh đúng cơ cấu và vai trò của ngành năng lượng trong nền kinh tế?

  • A. Khai thác dầu khí và sản xuất điện; chỉ đóng vai trò cung cấp năng lượng cho sản xuất.
  • B. Khai thác than và chế biến dầu khí; chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
  • C. Khai thác nhiên liệu hóa thạch; vai trò hạn chế trong thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Khai thác nhiên liệu (than, dầu khí) và sản xuất điện; là ngành xương sống, đi trước một bước, thúc đẩy các ngành khác.

Câu 2: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu ở miền Bắc, đặc biệt là khu vực Quảng Ninh và Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Gần nguồn nước và trung tâm tiêu thụ lớn.
  • B. Có hệ thống lưới điện quốc gia hiện đại nhất.
  • C. Gần nguồn nguyên liệu than đá phong phú và thị trường tiêu thụ năng lượng lớn.
  • D. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy.

Câu 3: Phân tích vai trò của công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn thông qua xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • C. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do chuyển dịch cơ cấu năng lượng sạch.
  • D. Là ngành có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất, tạo nhiều việc làm.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố các loại hình nhà máy điện ở Việt Nam, nhận định nào sau đây về sự phát triển của điện năng là đúng?

  • A. Thủy điện phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long nhờ mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Nhiệt điện chạy khí tập trung chủ yếu ở miền Nam do gần các mỏ dầu khí trên thềm lục địa phía Nam.
  • C. Điện hạt nhân đang là nguồn cung cấp điện chính cho miền Trung.
  • D. Điện gió và điện mặt trời chỉ mới xuất hiện ở miền Bắc.

Câu 5: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phát triển đa dạng và quy mô của ngành này?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản phong phú và đa dạng từ nền nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Thị trường xuất khẩu rộng lớn và ổn định.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.

Câu 6: Phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật? Giải thích tại sao lại có đặc điểm đó.

  • A. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn do gần thị trường tiêu thụ.
  • B. Phân bố đồng đều khắp cả nước để đáp ứng nhu cầu địa phương.
  • C. Chỉ tập trung ở các vùng chuyên canh nông sản lớn để giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu.
  • D. Phân bố rộng khắp, đặc biệt tập trung ở các vùng có nguồn nguyên liệu dồi dào và các đô thị lớn.

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam có những điểm tương đồng và khác biệt nào về yếu tố thu hút đầu tư và thị trường tiêu thụ?

  • A. Đều dựa vào nguồn nguyên liệu trong nước và chủ yếu phục vụ thị trường nội địa.
  • B. Đều yêu cầu công nghệ cao và tập trung vào thị trường xuất khẩu cao cấp.
  • C. Đều dựa vào lao động dồi dào, giá rẻ và có thị trường xuất khẩu lớn là chủ yếu.
  • D. Dệt may dựa vào nguyên liệu nhập khẩu, da giày dựa vào nguyên liệu trong nước; cả hai đều xuất khẩu.

Câu 8: Phân tích tác động của việc phát triển ngành công nghiệp dệt may và da giày đến môi trường ở Việt Nam. Vấn đề môi trường nào sau đây là đáng quan ngại nhất?

  • A. Sử dụng quá nhiều năng lượng điện.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ quá trình nhuộm, thuộc da và hóa chất.
  • C. Phát sinh lượng lớn chất thải rắn không thể tái chế.
  • D. Gây ô nhiễm không khí do bụi vải và hóa chất bay hơi.

Câu 9: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành mới nổi nhưng có tốc độ phát triển nhanh ở Việt Nam. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của ngành này trong những năm gần đây?

  • A. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các tập đoàn công nghệ lớn.
  • B. Nguồn nguyên liệu kim loại quý dồi dào trong nước.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa tăng trưởng rất nhanh.
  • D. Trình độ công nghệ sản xuất trong nước đã đạt mức tiên tiến.

Câu 10: Dựa vào thông tin về phân bố các khu công nghiệp tập trung ngành điện tử, máy vi tính ở Việt Nam, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngành này chỉ tập trung ở Đông Nam Bộ do gần cảng biển lớn.
  • B. Ngành này phân bố đồng đều khắp cả nước để tận dụng lao động địa phương.
  • C. Ngành này chủ yếu tập trung ở các vùng núi phía Bắc để tránh ô nhiễm.
  • D. Tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, nơi có cơ sở hạ tầng tốt và nguồn lao động có trình độ.

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật so với các vùng khác? Giải thích lý do.

  • A. Chủ yếu chế biến sữa và sản phẩm từ sữa do có nhiều đồng cỏ.
  • B. Đa dạng các sản phẩm từ lúa gạo, thủy sản, cây ăn quả nhờ nguồn nguyên liệu đặc trưng của vùng.
  • C. Tập trung vào sản xuất bánh kẹo và đồ uống do mật độ dân số cao.
  • D. Ngành chế biến thực phẩm kém phát triển do thiếu công nghệ hiện đại.

Câu 12: So sánh cơ sở nhiên liệu chính cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Sự khác biệt này dựa trên yếu tố nào?

  • A. Miền Bắc chủ yếu dùng than, miền Nam chủ yếu dùng khí và dầu; dựa trên sự phân bố tài nguyên nhiên liệu.
  • B. Miền Bắc chủ yếu dùng dầu, miền Nam chủ yếu dùng than; dựa trên nhu cầu tiêu thụ.
  • C. Miền Bắc chủ yếu dùng khí, miền Nam chủ yếu dùng than; dựa trên công nghệ sản xuất.
  • D. Cả hai miền đều chủ yếu dùng than; không có sự khác biệt lớn.

Câu 13: Tại sao việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) lại trở thành xu hướng quan trọng trong ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam hiện nay?

  • A. Vì Việt Nam có trữ lượng than và dầu khí rất hạn chế.
  • B. Để cạnh tranh với các nước trong khu vực về xuất khẩu điện.
  • C. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh năng lượng bền vững.
  • D. Do giá thành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo rẻ hơn nhiệt điện và thủy điện.

Câu 14: Phân tích tác động của việc phát triển công nghiệp khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam đến kinh tế vùng Đông Nam Bộ và toàn quốc. Tác động nào sau đây là đúng?

  • A. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho sản xuất phân bón và hóa chất.
  • B. Gây suy thoái môi trường nghiêm trọng do tràn dầu.
  • C. Tạo ra nguồn thu ngân sách lớn và là cơ sở phát triển các ngành công nghiệp hóa dầu, chế biến khí.
  • D. Tạo ra nguồn thu ngân sách lớn, thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa dầu và các ngành dịch vụ liên quan, nhưng tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Câu 15: Ngành công nghiệp dệt may ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở đâu và yếu tố nào giải thích sự phân bố đó?

  • A. Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ; do có nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng tốt và gần cảng biển xuất khẩu.
  • B. Các tỉnh miền núi phía Bắc; do gần nguồn nguyên liệu bông vải.
  • C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ; do có khí hậu khô ráo thuận lợi cho sản xuất.
  • D. Các tỉnh Tây Nguyên; do có diện tích đất rộng để xây dựng nhà máy.

Câu 16: So sánh ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam về yêu cầu công nghệ. Nhận xét nào sau đây là chính xác?

  • A. Dệt may yêu cầu công nghệ cao hơn điện tử.
  • B. Điện tử yêu cầu công nghệ hiện đại và trình độ lao động cao hơn dệt may.
  • C. Cả hai ngành đều có yêu cầu công nghệ tương đương nhau.
  • D. Dệt may đã tự chủ công nghệ, điện tử còn phụ thuộc nước ngoài.

Câu 17: Tại sao công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam lại phân bố chủ yếu ở các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ lớn là các thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Gần vùng nguyên liệu rừng và có điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển gỗ.
  • D. Có chính sách ưu đãi đặc biệt của Nhà nước cho các vùng này.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển của ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các ngành truyền thống như dệt may, da giày.
  • B. Giảm dần tỷ trọng các ngành sử dụng nhiều lao động, tăng tỷ trọng các ngành sử dụng nhiều tài nguyên.
  • C. Chuyển dịch mạnh mẽ sang sản xuất các sản phẩm thô, ít qua chế biến.
  • D. Tăng cường đầu tư vào công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mặt hàng, hướng tới xuất khẩu.

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp và thủy sản?

  • A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Sản xuất điện tử, máy vi tính.
  • C. Khai thác dầu khí.
  • D. Sản xuất xi măng.

Câu 20: Quan sát biểu đồ (tưởng tượng) về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam qua các năm. Nếu tỷ trọng nhiệt điện than giảm và tỷ trọng năng lượng tái tạo tăng lên, điều này phản ánh xu hướng gì trong ngành năng lượng?

  • A. Giảm phụ thuộc vào nguồn năng lượng nhập khẩu.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu nguồn phát điện theo hướng bền vững, giảm phát thải khí nhà kính.
  • C. Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng truyền thống.
  • D. Giảm tổng sản lượng điện quốc gia.

Câu 21: Tại sao các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu ở vùng Tây Bắc, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ?

  • A. Gần các trung tâm công nghiệp lớn.
  • B. Có khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • C. Có nguồn than đá phong phú.
  • D. Có địa hình đồi núi hiểm trở với nhiều sông suối có tiềm năng thủy điện lớn.

Câu 22: Việc phát triển ngành công nghiệp khai thác than đá ở Quảng Ninh đặt ra những thách thức lớn nào về môi trường và xã hội?

  • A. Thiếu nguồn nước sạch cho sản xuất.
  • B. Nguy cơ thiếu hụt lao động trẻ.
  • C. Sạt lở đất, ô nhiễm không khí (bụi), ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến cảnh quan du lịch.
  • D. Giá than trên thị trường quốc tế biến động mạnh.

Câu 23: Ngành công nghiệp da giày ở Việt Nam gặp phải thách thức lớn nhất nào khi tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • B. Phần lớn vẫn làm gia công, giá trị gia tăng thấp, phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu và thiết kế nước ngoài.
  • C. Không đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe.
  • D. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Ngành chế biến ngày càng thu hẹp quy mô sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước.
  • C. Đã hoàn toàn tự chủ về công nghệ và nguyên liệu.
  • D. Có cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư, nhưng cũng đối mặt với cạnh tranh gay gắt và các rào cản thương mại.

Câu 25: Bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành công nghiệp nào của Việt Nam?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Sản xuất điện gió.
  • D. Khai thác quặng sắt.

Câu 26: Khi phân tích bản đồ phân bố công nghiệp năng lượng, ta thấy các nhà máy nhiệt điện chạy khí thường được đặt gần đâu nhất?

  • A. Các khu vực có nhiều sông lớn.
  • B. Các mỏ than lớn.
  • C. Các cảng biển hoặc khu vực có đường ống dẫn khí từ mỏ vào.
  • D. Các vùng sâu, vùng xa để cung cấp điện tại chỗ.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam?

  • A. Là ngành có lịch sử phát triển lâu đời.
  • B. Sản phẩm đa dạng, phong phú.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng sơ chế, chưa chú trọng chế biến sâu.

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ công nghệ và kỹ thuật cao nhất trong số các ngành được đề cập trong bài học?

  • A. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
  • B. Chế biến gỗ và lâm sản.
  • C. Sản xuất giày, dép.
  • D. Chế biến thủy sản.

Câu 29: Tại sao ngành công nghiệp dệt may và da giày lại có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. Vì đây là các ngành đòi hỏi trình độ chuyên môn rất cao.
  • B. Vì các nhà máy thường được đặt ở các vùng dân cư thưa thớt.
  • C. Vì đây là các ngành sử dụng nhiều lao động phổ thông và có tay nghề không quá phức tạp.
  • D. Vì các ngành này chỉ hoạt động theo mùa vụ.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của công nghiệp năng lượng và sự phát triển của các ngành công nghiệp khác. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp năng lượng chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Công nghiệp năng lượng cung cấp "đầu vào" thiết yếu (điện, nhiên liệu) cho hoạt động của hầu hết các ngành công nghiệp khác.
  • C. Các ngành công nghiệp khác cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp năng lượng và các ngành khác phát triển độc lập với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam bao gồm những phân ngành chính nào? Nhận định nào sau đây phản ánh đúng cơ cấu và vai trò của ngành năng lượng trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu ở miền Bắc, đặc biệt là khu vực Quảng Ninh và Đồng bằng sông Hồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích vai trò của công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố các loại hình nhà máy điện ở Việt Nam, nhận định nào sau đây về sự phát triển của điện năng là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phát triển đa dạng và quy mô của ngành này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật? Giải thích tại sao lại có đặc điểm đó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam có những điểm tương đồng và khác biệt nào về yếu tố thu hút đầu tư và thị trường tiêu thụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phân tích tác động của việc phát triển ngành công nghiệp dệt may và da giày đến môi trường ở Việt Nam. Vấn đề môi trường nào sau đây là đáng quan ngại nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành mới nổi nhưng có tốc độ phát triển nhanh ở Việt Nam. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của ngành này trong những năm gần đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Dựa vào thông tin về phân bố các khu công nghiệp tập trung ngành điện tử, máy vi tính ở Việt Nam, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật so với các vùng khác? Giải thích lý do.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: So sánh cơ sở nhiên liệu chính cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Sự khác biệt này dựa trên yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) lại trở thành xu hướng quan trọng trong ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích tác động của việc phát triển công nghiệp khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam đến kinh tế vùng Đông Nam Bộ và toàn quốc. Tác động nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ngành công nghiệp dệt may ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở đâu và yếu tố nào giải thích sự phân bố đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: So sánh ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam về yêu cầu công nghệ. Nhận xét nào sau đây là chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam lại phân bố chủ yếu ở các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển của ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp và thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Quan sát biểu đồ (tưởng tượng) về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam qua các năm. Nếu tỷ trọng nhiệt điện than giảm và tỷ trọng năng lượng tái tạo tăng lên, điều này phản ánh xu hướng gì trong ngành năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu ở vùng Tây Bắc, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc phát triển ngành công nghiệp khai thác than đá ở Quảng Ninh đặt ra những thách thức lớn nào về môi trường và xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ngành công nghiệp da giày ở Việt Nam gặp phải thách thức lớn nhất nào khi tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành công nghiệp nào của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi phân tích bản đồ phân bố công nghiệp năng lượng, ta thấy các nhà máy nhiệt điện chạy khí thường được đặt gần đâu nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ công nghệ và kỹ thuật cao nhất trong số các ngành được đề cập trong bài học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao ngành công nghiệp dệt may và da giày lại có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của công nghiệp năng lượng và sự phát triển của các ngành công nghiệp khác. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở Việt Nam thường được xây dựng gần các nguồn nguyên liệu than hoặc các cảng biển lớn?

  • A. Để tận dụng nguồn nước làm mát dồi dào từ biển.
  • B. Để dễ dàng tiếp cận thị trường tiêu thụ điện lớn ở ven biển.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển nhiên liệu (than) đến nhà máy.
  • D. Thuận lợi cho việc xử lý tro xỉ thải ra từ quá trình đốt than.

Câu 2: Ngành công nghiệp điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị sản xuất lớn chủ yếu nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú trong nước.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn và đa dạng.
  • C. Ứng dụng rộng rãi các công nghệ truyền thống lâu đời.
  • D. Thu hút mạnh mẽ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và áp dụng công nghệ hiện đại.

Câu 3: Phân tích lý do khiến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm của cả nước.

  • A. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nặng và năng lượng.
  • B. Nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản dồi dào và đa dạng.
  • C. Có đội ngũ lao động kỹ thuật cao chuyên ngành chế biến.
  • D. Gần các thị trường xuất khẩu lớn qua đường bộ sang các nước láng giềng.

Câu 4: Việc phát triển các nhà máy thủy điện lớn ở vùng Tây Nguyên và miền núi phía Bắc Việt Nam mang lại lợi ích tổng hợp nào sau đây ngoài mục đích phát điện?

  • A. Điều tiết lũ, cung cấp nước tưới tiêu và phát triển du lịch.
  • B. Tạo việc làm cho người dân địa phương trong ngành khai khoáng.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí và giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp nặng như luyện kim.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có đặc điểm sử dụng nhiều lao động phổ thông, phụ thuộc lớn vào thị trường xuất khẩu và nguồn nguyên liệu nhập khẩu?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính.
  • C. Công nghiệp sản xuất giày, dép.
  • D. Công nghiệp hóa chất cơ bản.

Câu 6: Mặc dù có tiềm năng lớn, việc phát triển điện gió và điện mặt trời ở Việt Nam vẫn đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư trong nước.
  • B. Công nghệ sản xuất thiết bị chưa phát triển.
  • C. Nguồn tài nguyên gió và bức xạ mặt trời phân bố không đều.
  • D. Tính không ổn định của nguồn điện (phụ thuộc thời tiết) và khả năng tích trữ, truyền tải lên lưới điện quốc gia.

Câu 7: Bể trầm tích nào ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam vừa có trữ lượng dầu khí lớn, vừa có ưu thế về khí đốt, đóng vai trò quan trọng cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện chạy khí?

  • A. Bể Nam Côn Sơn.
  • B. Bể Cửu Long.
  • C. Bể Sông Hồng.
  • D. Bể Mã Lay - Thổ Chu.

Câu 8: Tại sao công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam lại tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

  • A. Đây là hai vùng có nguồn nguyên liệu khoáng sản quý hiếm dồi dào.
  • B. Thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài, có cơ sở hạ tầng tốt và nguồn lao động có trình độ.
  • C. Gần các thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghệ lớn ở các nước láng giềng.
  • D. Có chính sách ưu đãi đặc biệt chỉ dành riêng cho ngành điện tử.

Câu 9: So với các nguồn năng lượng truyền thống (than, dầu khí), việc phát triển năng lượng tái tạo (thủy điện, gió, mặt trời) ở Việt Nam góp phần chủ yếu vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nhiên liệu ra nước ngoài.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ sản xuất điện nhập khẩu.
  • C. Đảm bảo an ninh năng lượng bền vững và giảm thiểu tác động môi trường.
  • D. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp khai khoáng.

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông, thủy sản phong phú và chi phí lao động tương đối thấp.
  • B. Công nghệ chế biến hiện đại hàng đầu thế giới.
  • C. Thương hiệu sản phẩm đã được khẳng định trên toàn cầu.
  • D. Chi phí vận chuyển quốc tế rất thấp.

Câu 11: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam của Việt Nam có vai trò chiến lược quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích truyền tải điện từ miền Bắc vào miền Trung.
  • B. Chủ yếu cung cấp điện cho các khu công nghiệp lớn.
  • C. Kết nối các nhà máy điện nhỏ lẻ trong từng vùng.
  • D. Truyền tải điện năng công suất lớn giữa các vùng, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và cân bằng phụ tải.

Câu 12: So với than đá (antraxit) ở Quảng Ninh, than nâu ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì khác biệt đáng kể về trữ lượng và chất lượng?

  • A. Than nâu có trữ lượng nhỏ hơn nhưng chất lượng (nhiệt năng) cao hơn.
  • B. Than nâu có trữ lượng rất lớn nhưng chất lượng (nhiệt năng) thấp hơn và khó khai thác hơn.
  • C. Than nâu có trữ lượng tương đương nhưng chỉ dùng làm phân bón.
  • D. Than nâu dễ khai thác hơn và chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho hộ gia đình.

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành mũi nhọn, có tác động lan tỏa mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính.
  • D. Công nghiệp dệt may truyền thống.

Câu 14: Việc Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dầu thô thay vì sản phẩm lọc hóa dầu hoàn chỉnh đặt ra thách thức kinh tế nào?

  • A. Giảm giá trị gia tăng của sản phẩm và phụ thuộc vào nhập khẩu sản phẩm lọc hóa dầu.
  • B. Làm cạn kiệt nhanh chóng trữ lượng dầu mỏ.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các mỏ khai thác.
  • D. Khó thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào ngành dầu khí.

Câu 15: Công nghiệp sản xuất giày, dép ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Thị trường nội địa tăng trưởng mạnh mẽ.
  • B. Nguồn nguyên liệu da và hóa chất từ trong nước rất dồi dào.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng cao cấp, giá trị lớn.
  • D. Lợi thế về lao động giá rẻ, thu hút FDI và mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 16: So sánh đặc điểm phân bố của các nhà máy nhiệt điện chạy than và chạy khí ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai loại nhà máy đều tập trung chủ yếu ở miền Bắc.
  • B. Nhà máy nhiệt điện chạy than tập trung chủ yếu ở miền Bắc, nhà máy chạy khí tập trung chủ yếu ở miền Nam.
  • C. Nhà máy nhiệt điện chạy khí tập trung chủ yếu ở miền Bắc, nhà máy chạy than tập trung chủ yếu ở miền Nam.
  • D. Cả hai loại nhà máy đều phân bố đồng đều trên cả nước.

Câu 17: Bên cạnh lợi ích kinh tế, việc khai thác than đá quy mô lớn ở Quảng Ninh còn gây ra những vấn đề môi trường đáng quan ngại nào?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước biển ven bờ.
  • B. Gây ô nhiễm phóng xạ trong không khí.
  • C. Ô nhiễm không khí (bụi, khí thải), ô nhiễm nước, sạt lở đất đá và suy thoái cảnh quan.
  • D. Làm giảm mực nước ngầm trong khu vực.

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đòi hỏi trình độ công nghệ cao, lực lượng lao động có chuyên môn sâu và thường gắn liền với các khu công nghệ cao?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

Câu 19: Việc phát triển các nhà máy điện mặt trời ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ như Ninh Thuận dựa trên lợi thế tự nhiên nổi bật nào của vùng này?

  • A. Số giờ nắng trong năm cao và cường độ bức xạ mặt trời lớn.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, thuận lợi xây dựng đập ngăn nước.
  • C. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn.
  • D. Gần các mỏ than đá lớn.

Câu 20: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có cơ cấu rất đa dạng. Điều này phản ánh trực tiếp đặc điểm nào của nền kinh tế và tự nhiên Việt Nam?

  • A. Sự tập trung vào một vài loại cây trồng chủ lực.
  • B. Nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, nhiều loại cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
  • C. Thiếu nguồn nguyên liệu ổn định cho chế biến.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng của một bộ phận dân cư.

Câu 21: Phân tích vai trò của công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác ở Việt Nam.

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô trực tiếp cho các ngành công nghiệp chế biến.
  • B. Chủ yếu tạo ra sản phẩm xuất khẩu thu ngoại tệ.
  • C. Đóng vai trò là thị trường tiêu thụ chính cho các sản phẩm công nghiệp.
  • D. Cung cấp điện năng là nền tảng, động lực thúc đẩy mọi hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 22: So sánh ngành công nghiệp sản xuất giày, dép và ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản về yêu cầu lao động là gì?

  • A. Cả hai đều cần chủ yếu lao động có trình độ cao.
  • B. Công nghiệp giày, dép cần lao động có trình độ cao hơn.
  • C. Công nghiệp giày, dép cần nhiều lao động phổ thông, trong khi công nghiệp điện tử cần nhiều lao động có chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Cả hai đều cần ít lao động, chủ yếu dựa vào máy móc tự động.

Câu 23: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào?

  • A. Khí đồng hành và khí tự nhiên từ các mỏ dầu khí ở thềm lục địa phía Nam.
  • B. Khí hóa lỏng nhập khẩu từ nước ngoài.
  • C. Khí sinh học từ các nhà máy chế biến nông sản.
  • D. Khí than từ các mỏ than đá ở miền Bắc.

Câu 24: Ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ mục đích nào?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu nhiên liệu cho hộ gia đình.
  • B. Chủ yếu làm nguyên liệu cho ngành hóa chất.
  • C. Toàn bộ sản lượng được xuất khẩu ra nước ngoài.
  • D. Phục vụ nhu cầu năng lượng (nhất là nhiệt điện) và xuất khẩu.

Câu 25: Vị trí địa lý nào sau đây là thuận lợi nhất để xây dựng một nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu quy mô lớn?

  • A. Gần trung tâm hành chính quốc gia.
  • B. Gần vùng nguyên liệu tập trung, có hệ thống giao thông thuận lợi (đường bộ, đường thủy, cảng biển) và gần thị trường tiêu thụ/xuất khẩu.
  • C. Trên vùng đồi núi cao, khí hậu mát mẻ.
  • D. Tại một khu vực có nguồn lao động có trình độ rất cao trong ngành công nghệ thông tin.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch, giải pháp công nghệ nào đang được ưu tiên áp dụng?

  • A. Sử dụng công nghệ đốt hiện đại, lắp đặt hệ thống lọc bụi và xử lý khí thải.
  • B. Tăng lượng nhiên liệu đốt để đạt hiệu suất cao hơn.
  • C. Xả trực tiếp khí thải ra môi trường để phân tán nhanh.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng năng lượng hạt nhân.

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò cung cấp năng lượng đầu vào cho hầu hết các hoạt động sản xuất công nghiệp khác?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp sản xuất giày, dép.
  • C. Công nghiệp điện lực.
  • D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 28: Tại sao ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử ở Việt Nam lại có sự tham gia áp đảo của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

  • A. Doanh nghiệp trong nước không quan tâm đến ngành này.
  • B. Ngành đòi hỏi vốn lớn, công nghệ cao, mạng lưới cung ứng và thị trường toàn cầu mà doanh nghiệp trong nước còn hạn chế.
  • C. Chính phủ Việt Nam chỉ cho phép doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trong ngành này.
  • D. Doanh nghiệp nước ngoài có chi phí sản xuất thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp trong nước.

Câu 29: Sự phát triển của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với ngành nông nghiệp?

  • A. Tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm nông nghiệp, nâng cao giá trị nông sản và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Cung cấp trực tiếp máy móc và thiết bị cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giảm sự cần thiết phải nhập khẩu nguyên liệu nông sản.
  • D. Chủ yếu tạo việc làm cho lao động trong khu vực đô thị.

Câu 30: Ngành công nghiệp nào trong Bài 17 có đặc điểm phân bố gắn chặt nhất với các vùng có tiềm năng tài nguyên tái tạo về gió và bức xạ mặt trời?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp sản xuất giày, dép.
  • C. Công nghiệp khai thác than.
  • D. Công nghiệp sản xuất điện (từ năng lượng tái tạo).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở Việt Nam thường được xây dựng gần các nguồn nguyên liệu than hoặc các cảng biển lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ngành công nghiệp điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị sản xuất lớn chủ yếu nhờ yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích lý do khiến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm của cả nước.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc phát triển các nhà máy thủy điện lớn ở vùng Tây Nguyên và miền núi phía Bắc Việt Nam mang lại lợi ích tổng hợp nào sau đây ngoài mục đích phát điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có đặc điểm sử dụng nhiều lao động phổ thông, phụ thuộc lớn vào thị trường xuất khẩu và nguồn nguyên liệu nhập khẩu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mặc dù có tiềm năng lớn, việc phát triển điện gió và điện mặt trời ở Việt Nam vẫn đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bể trầm tích nào ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam vừa có trữ lượng dầu khí lớn, vừa có ưu thế về khí đốt, đóng vai trò quan trọng cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện chạy khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam lại tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So với các nguồn năng lượng truyền thống (than, dầu khí), việc phát triển năng lượng tái tạo (thủy điện, gió, mặt trời) ở Việt Nam góp phần chủ yếu vào mục tiêu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam của Việt Nam có vai trò chiến lược quan trọng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So với than đá (antraxit) ở Quảng Ninh, than nâu ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì khác biệt đáng kể về trữ lượng và chất lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành mũi nhọn, có tác động lan tỏa mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dầu thô thay vì sản phẩm lọc hóa dầu hoàn chỉnh đặt ra thách thức kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Công nghiệp sản xuất giày, dép ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây. Nguyên nhân chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh đặc điểm phân bố của các nhà máy nhiệt điện chạy than và chạy khí ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bên cạnh lợi ích kinh tế, việc khai thác than đá quy mô lớn ở Quảng Ninh còn gây ra những vấn đề môi trường đáng quan ngại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đòi hỏi trình độ công nghệ cao, lực lượng lao động có chuyên môn sâu và thường gắn liền với các khu công nghệ cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc phát triển các nhà máy điện mặt trời ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ như Ninh Thuận dựa trên lợi thế tự nhiên nổi bật nào của vùng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có cơ cấu rất đa dạng. Điều này phản ánh trực tiếp đặc điểm nào của nền kinh tế và tự nhiên Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích vai trò của công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác ở Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh ngành công nghiệp sản xuất giày, dép và ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản về yêu cầu lao động là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ mục đích nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vị trí địa lý nào sau đây là thuận lợi nhất để xây dựng một nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu quy mô lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch, giải pháp công nghệ nào đang được ưu tiên áp dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò cung cấp năng lượng đầu vào cho hầu hết các hoạt động sản xuất công nghiệp khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử ở Việt Nam lại có sự tham gia áp đảo của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự phát triển của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với ngành nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ngành công nghiệp nào trong Bài 17 có đặc điểm phân bố gắn chặt nhất với các vùng có tiềm năng tài nguyên tái tạo về gió và bức xạ mặt trời?

Xem kết quả