Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích nhân tố nào sau đây có tác động MẠNH NHẤT đến sự phát triển sôi động của hoạt động nội thương ở các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội?
- A. Vị trí địa lý trung tâm, thuận lợi giao thương.
- B. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại, kết nối vùng miền.
- C. Quy mô dân số đông đúc, thu nhập bình quân đầu người cao và sức mua lớn.
- D. Sự tập trung của các cơ quan hành chính quan trọng.
Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam theo hướng tăng tỉ trọng các sản phẩm công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nguyên liệu thô cho thấy điều gì về quá trình phát triển kinh tế đất nước?
- A. Nông nghiệp đang suy giảm vai trò hoàn toàn trong nền kinh tế.
- B. Đang đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế chỉ trong lĩnh vực công nghiệp.
- C. Đang chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng giá trị sản phẩm.
- D. Phụ thuộc nhiều hơn vào nguyên liệu nhập khẩu cho tất cả các ngành.
Câu 3: Một tỉnh có bờ biển dài với nhiều bãi cát đẹp, nhiều đảo đá vôi có tiềm năng phát triển du lịch biển, và một khu vực núi đá vôi với hang động kỳ vĩ. Kiểu tài nguyên du lịch tự nhiên NỔI TRỘI và có tiềm năng phát triển kết hợp nhất của tỉnh này là gì?
- A. Du lịch địa chất và hang động.
- B. Du lịch nghỉ dưỡng biển và du lịch địa chất.
- C. Du lịch sinh thái rừng và du lịch mạo hiểm.
- D. Du lịch văn hóa gắn với biển.
Câu 4: Xu hướng phát triển mạnh mẽ các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, thương mại điện tử) ở Việt Nam phản ánh điều gì về thị trường nội địa và hành vi tiêu dùng của người dân?
- A. Nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng đa dạng, tiện lợi, và ưu tiên chất lượng, nguồn gốc hàng hóa.
- B. Các chợ truyền thống đang dần bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ thống phân phối.
- C. Doanh nghiệp nước ngoài đang chiếm lĩnh toàn bộ thị trường bán lẻ trong nước.
- D. Chỉ tập trung phát triển các hình thức này ở các thành phố lớn, bỏ qua khu vực nông thôn.
Câu 5: Việc Việt Nam ký kết và thực thi nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với các đối tác lớn như EU (EVFTA), CPTPP có tác động CHỦ YẾU nào đến hoạt động ngoại thương, đặc biệt là xuất khẩu?
- A. Tăng cường nhập khẩu hàng tiêu dùng từ các nước đối tác.
- B. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, giảm thuế quan, tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam.
- C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào các thị trường truyền thống ở châu Á.
- D. Hạn chế xuất khẩu các mặt hàng nông sản thô, tập trung vào sản phẩm chế biến sâu.
Câu 6: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng ĐẶC THÙ để phát triển du lịch sinh thái gắn với văn hóa sông nước, miệt vườn và các loại trái cây nhiệt đới?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Hoạt động xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nào sau đây của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
- A. Tăng cường cung cấp hàng hóa cho thị trường nội địa với giá rẻ.
- B. Tạo nguồn thu ngoại tệ, phục vụ nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ và đầu tư phát triển.
- C. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước bằng cách đẩy mạnh sản xuất.
- D. Ổn định giá cả tất cả các mặt hàng tiêu dùng trên thị trường nội địa.
Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp và sức cạnh tranh quốc tế là gì?
- A. Thiếu tài nguyên du lịch độc đáo và phong phú.
- B. Cơ sở hạ tầng du lịch (giao thông, lưu trú, dịch vụ hỗ trợ) còn hạn chế, thiếu đồng bộ và nguồn nhân lực chất lượng cao còn thiếu.
- C. Số lượng du khách quốc tế đến Việt Nam quá ít so với tiềm năng.
- D. Giá cả dịch vụ du lịch ở Việt Nam quá cao so với các nước trong khu vực.
Câu 9: Tại sao hoạt động nội thương ở các vùng có điều kiện tự nhiên khó khăn và kinh tế kém phát triển hơn như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên lại kém sôi động hơn so với Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?
- A. Thiếu tài nguyên hàng hóa để trao đổi, buôn bán.
- B. Mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn thấp, sức mua hạn chế và cơ sở hạ tầng thương mại kém phát triển.
- C. Tập quán tiêu dùng của người dân ở các vùng này chưa phát triển, không có nhu cầu mua sắm.
- D. Thiếu hệ thống chợ và siêu thị hoàn toàn ở các vùng này.
Câu 10: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh trong những năm gần đây CHỦ YẾU phản ánh điều gì về nhu cầu của nền kinh tế?
- A. Nhu cầu tiêu dùng hàng nhập khẩu xa xỉ của người dân tăng cao đột biến.
- B. Nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ, nguyên liệu và vật tư phục vụ sản xuất trong nước và xuất khẩu tăng lên.
- C. Sản xuất trong nước không đáp ứng đủ nhu cầu về tất cả các mặt hàng.
- D. Tình trạng nhập siêu đang gia tăng không kiểm soát.
Câu 11: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về khí hậu so với vùng Bắc Trung Bộ để phát triển du lịch biển quanh năm, thu hút du khách vào cả mùa đông?
- A. Mùa hè ít nắng hơn, thời tiết mát mẻ hơn.
- B. Ít hoặc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông ấm áp, khô ráo hơn, thuận lợi cho hoạt động tắm biển.
- C. Lượng mưa phân bố đều quanh năm, không có mùa khô kéo dài.
- D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn hẳn so với các vùng khác.
Câu 12: Ngoài vai trò kinh tế, hoạt động thương mại (nội thương và ngoại thương) còn có tác động quan trọng nào đến xã hội Việt Nam?
- A. Góp phần thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, thay đổi tập quán tiêu dùng và lối sống, tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
- B. Giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
- C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các vùng miền và quốc gia.
- D. Tăng cường sự tự cung tự cấp của các địa phương, giảm phụ thuộc vào bên ngoài.
Câu 13: Trong các tài nguyên du lịch nhân văn sau đây, tài nguyên nào thuộc loại hình "di tích lịch sử - văn hóa"?
- A. Lễ hội Gióng.
- B. Nghề làm gốm Bát Tràng.
- C. Khu di tích lịch sử Địa đạo Củ Chi.
- D. Ẩm thực Huế.
Câu 14: Việc Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng thông qua việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mang lại cơ hội lớn nhất nào cho hoạt động ngoại thương và phát triển kinh tế?
- A. Tăng cường bảo hộ tuyệt đối sản xuất trong nước khỏi cạnh tranh nước ngoài.
- B. Tiếp cận các thị trường lớn với mức thuế quan ưu đãi, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh.
- C. Hạn chế nhập khẩu tất cả các loại hàng hóa từ nước ngoài.
- D. Giảm bớt sự cạnh tranh từ các tập đoàn đa quốc gia trên thị trường nội địa.
Câu 15: Loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh ở các khu vực có rừng quốc gia, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và hệ sinh thái đa dạng, nguyên sơ?
- A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
- B. Du lịch văn hóa - lịch sử.
- C. Du lịch sinh thái.
- D. Du lịch đô thị.
Câu 16: Sự phát triển đồng bộ và hiện đại hóa của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, đường sắt tốc độ cao, cảng biển, sân bay) có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương?
- A. Chỉ tác động đến việc vận chuyển hàng hóa số lượng lớn giữa các tỉnh.
- B. Giúp giảm chi phí vận chuyển, rút ngắn thời gian giao nhận, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy giao lưu hàng hóa giữa các vùng, kết nối sản xuất và tiêu dùng hiệu quả hơn.
- C. Làm tăng giá thành sản phẩm do chi phí đầu tư hạ tầng cao.
- D. Hạn chế sự phát triển của thương mại điện tử do người dân chuyển sang mua sắm trực tiếp.
Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam khi thâm nhập các thị trường khó tính (như EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản) là gì, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự đầu tư và cải tiến liên tục?
- A. Giá thành sản phẩm của Việt Nam thường quá cao so với đối thủ cạnh tranh.
- B. Đáp ứng các rào cản kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và quy tắc xuất xứ nghiêm ngặt.
- C. Thiếu nguồn cung hàng hóa đa dạng để xuất khẩu.
- D. Nhu cầu tiêu dùng ở các thị trường này thấp và không ổn định.
Câu 18: Đóng góp kinh tế QUAN TRỌNG NHẤT và có tính lan tỏa cao của ngành du lịch đối với Việt Nam là gì?
- A. Tạo việc làm trực tiếp với số lượng lớn trong các cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch.
- B. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế liên quan như vận tải, xây dựng, nông nghiệp (cung cấp thực phẩm), công nghiệp sản xuất hàng hóa lưu niệm.
- C. Tạo nguồn thu ngoại tệ đáng kể, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
- D. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 19: Chính sách "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ thương mại quốc tế của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược gì đối với hoạt động ngoại thương?
- A. Chỉ buôn bán với các nước có cùng thể chế chính trị để đảm bảo an ninh.
- B. Mở rộng quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và khu vực khác nhau trên thế giới, giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một vài thị trường lớn.
- C. Chỉ tập trung xuất khẩu các mặt hàng đa dạng, không quan tâm đến thị trường.
- D. Ưu tiên nhập khẩu từ nhiều nguồn khác nhau mà không cần quan tâm đến chất lượng.
Câu 20: Tại sao TP. Hồ Chí Minh được coi là một trong những trung tâm du lịch quốc gia hàng đầu và là cửa ngõ quan trọng thu hút khách quốc tế đến Việt Nam?
- A. Có nhiều bãi biển đẹp và các khu nghỉ dưỡng ven biển nổi tiếng.
- B. Tập trung nhiều di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận.
- C. Là trung tâm kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước, có cơ sở hạ tầng du lịch phát triển, hệ thống giao thông thuận lợi kết nối quốc tế và nội địa.
- D. Có khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm, không có mùa mưa.
Câu 21: Tình trạng nhập siêu kéo dài (kim ngạch nhập khẩu lớn hơn kim ngạch xuất khẩu) trong một giai đoạn nhất định có thể gây ra những vấn đề gì cho nền kinh tế vĩ mô?
- A. Tăng dự trữ ngoại hối quốc gia một cách bền vững.
- B. Gây áp lực lên tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế và có thể ảnh hưởng đến ổn định kinh tế vĩ mô.
- C. Thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất trong nước phát triển để thay thế hàng nhập khẩu.
- D. Tăng cường sức mua của đồng nội tệ trên thị trường quốc tế.
Câu 22: Để phát triển du lịch bền vững ở các khu vực nhạy cảm về môi trường (như vùng núi cao, rừng nguyên sinh, đảo san hô), biện pháp nào sau đây là CẦN THIẾT NHẤT để cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo tồn?
- A. Xây dựng thật nhiều khách sạn cao cấp và các khu vui chơi giải trí quy mô lớn.
- B. Hạn chế số lượng du khách, phát triển các loại hình du lịch sinh thái, cộng đồng có trách nhiệm, tăng cường giáo dục môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
- C. Khai thác tối đa các nguồn tài nguyên sẵn có để thu hút khách.
- D. Giảm giá dịch vụ du lịch xuống mức thấp nhất để thu hút du khách đại trà.
Câu 23: Vai trò CHỦ YẾU của hoạt động nội thương trong nền kinh tế quốc dân là gì, đặc biệt trong việc kết nối các ngành sản xuất và tiêu dùng?
- A. Tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước thông qua việc bán hàng hóa cho du khách quốc tế.
- B. Tổ chức lưu thông, phân phối hàng hóa, kết nối sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất theo vùng và phát triển thị trường trong nước.
- C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân của người dân trong nước.
- D. Cung cấp nguyên liệu và vật tư cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Câu 24: Việc tỉ trọng hàng gia công còn chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam cho thấy hạn chế nào của nền kinh tế trong quá trình hội nhập?
- A. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định cho các sản phẩm sản xuất trong nước.
- B. Khả năng tự chủ về công nghệ, thiết kế, thương hiệu và tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm còn hạn chế.
- C. Chi phí nhân công của Việt Nam quá cao so với các nước khác.
- D. Hoàn toàn thiếu nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước.
Câu 25: Việc hình thành và phát triển các "tam giác tăng trưởng du lịch" hoặc "tứ giác du lịch" (ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; TP.HCM - Nha Trang - Đà Lạt) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển du lịch?
- A. Giúp mỗi địa phương trong khu vực đó phát triển du lịch một cách hoàn toàn độc lập.
- B. Tăng cường liên kết vùng, đa dạng hóa sản phẩm du lịch, tối ưu hóa khai thác tài nguyên, tạo ra các tuyến du lịch hấp dẫn và thu hút khách hiệu quả hơn.
- C. Chỉ tập trung phát triển du lịch ở các thành phố lớn trong khu vực, bỏ qua các điểm du lịch nhỏ hơn.
- D. Giảm sự cạnh tranh giữa các điểm đến du lịch trong cùng một khu vực.
Câu 26: Sự phát triển của các cảng biển nước sâu và hệ thống logistics hiện đại (kho bãi, vận tải đa phương thức) có tác động như thế nào đến hoạt động ngoại thương của Việt Nam?
- A. Chỉ thuận lợi hơn cho hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
- B. Giảm chi phí vận chuyển, tăng khả năng chuyên chở hàng hóa khối lượng lớn, kết nối hiệu quả hơn với chuỗi cung ứng toàn cầu, thúc đẩy cả xuất khẩu và nhập khẩu.
- C. Làm tăng thời gian vận chuyển hàng hóa do quy trình phức tạp hơn.
- D. Hạn chế sự cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải và logistics trong nước.
Câu 27: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây ở Việt Nam thể hiện rõ nét nhất sự đa dạng về văn hóa, tín ngưỡng và tập quán sinh hoạt của các dân tộc thiểu số?
- A. Các bãi biển đẹp và di sản thiên nhiên thế giới.
- B. Hệ thống các bảo tàng quốc gia và di tích lịch sử cách mạng.
- C. Các lễ hội truyền thống, làng nghề thủ công dân tộc, ẩm thực đặc sắc và kiến trúc nhà ở truyền thống.
- D. Các công trình kiến trúc đô thị hiện đại.
Câu 28: Ngoài vai trò kinh tế, ngoại thương còn có vai trò quan trọng nào trong quan hệ quốc tế và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?
- A. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
- B. Tăng cường hiểu biết, hợp tác hữu nghị, thiết lập và củng cố quan hệ ngoại giao với các quốc gia khác thông qua giao lưu kinh tế.
- C. Giảm bớt sự giao tiếp và phụ thuộc vào thế giới bên ngoài.
- D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ lợi ích kinh tế đơn thuần mà không quan tâm đến quan hệ ngoại giao.
Câu 29: Việc đầu tư mạnh vào xây dựng và nâng cấp hệ thống khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, và các dịch vụ đi kèm (vui chơi giải trí, mua sắm) trong ngành du lịch Việt Nam nhằm mục đích CHỦ YẾU gì?
- A. Chỉ phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của du khách trong nước.
- B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách quốc tế và nội địa, tăng khả năng cạnh tranh của điểm đến.
- C. Giảm bớt sự cần thiết của việc khai thác các tài nguyên du lịch tự nhiên.
- D. Hạn chế sự tham gia của các nhà đầu tư nhỏ lẻ và người dân địa phương vào ngành du lịch.
Câu 30: Mối liên hệ giữa phát triển du lịch và phát triển nội thương thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?
- A. Du khách đến tham quan, nghỉ dưỡng tăng lên, kéo theo nhu cầu mua sắm hàng hóa, đặc sản địa phương, quà lưu niệm, thúc đẩy hoạt động bán lẻ và sản xuất hàng hóa nội địa.
- B. Các doanh nghiệp du lịch tăng cường nhập khẩu thiết bị hiện đại từ nước ngoài.
- C. Hoạt động xuất khẩu nông sản của địa phương tăng mạnh do có nhiều du khách.
- D. Các khu công nghiệp gần điểm du lịch thu hút nhiều lao động hơn.