15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ ở một vùng?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại
  • C. Chính sách ưu đãi của nhà nước
  • D. Dân cư tập trung đông đúc và sức mua lớn

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh sự phát triển của ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh
  • B. Thị trường xuất khẩu ngày càng đa dạng
  • C. Tỷ trọng hàng thô xuất khẩu tăng
  • D. Cán cân thương mại dần được cải thiện

Câu 3: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng du lịch
  • B. Phát triển sản phẩm du lịch đặc sắc, chất lượng cao
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch trên thị trường quốc tế
  • D. Nới lỏng chính sách visa cho khách du lịch

Câu 4: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển
  • B. Du lịch văn hóa lịch sử
  • C. Du lịch sinh thái
  • D. Du lịch mạo hiểm

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu?

  • A. Tăng tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến
  • B. Giảm tỷ trọng hàng nông, lâm, thủy sản
  • C. Cơ cấu hàng hóa ít có sự thay đổi
  • D. Tỷ trọng hàng nhiên liệu, khoáng sản tăng mạnh

Câu 6: Vấn đề nào sau đây đặt ra thách thức lớn đối với sự phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam?

  • A. Cơ sở hạ tầng du lịch còn hạn chế
  • B. Nguồn nhân lực du lịch chưa chuyên nghiệp
  • C. Chính sách quản lý du lịch còn bất cập
  • D. Ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên

Câu 7: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) ngày càng phát triển ở Việt Nam mang lại lợi ích nào sau đây cho người tiêu dùng?

  • A. Tăng cường giao tiếp trực tiếp với người bán
  • B. Tiếp cận hàng hóa đa dạng, giá cả cạnh tranh
  • C. Giảm thiểu rủi ro về chất lượng hàng hóa
  • D. Hỗ trợ phát triển các cửa hàng truyền thống

Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định trung tâm thương mại lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Hà Nội
  • B. Hải Phòng
  • C. Nam Định
  • D. Quảng Ninh

Câu 9: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng nhập siêu của Việt Nam?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa
  • B. Hạn chế đầu tư nước ngoài
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu, đa dạng hóa mặt hàng
  • D. Giảm thuế nhập khẩu

Câu 10: Loại hình du lịch nào sau đây thường gắn liền với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của địa phương?

  • A. Du lịch thể thao
  • B. Du lịch văn hóa
  • C. Du lịch sinh thái
  • D. Du lịch công vụ

Câu 11: Cho bảng số liệu về khách du lịch quốc tế đến Việt Nam theo mục đích chuyến đi năm 2019 (đơn vị: %). Mục đích nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Du lịch thuần túy (tham quan, nghỉ dưỡng)
  • B. Du lịch công tác
  • C. Du lịch thăm thân
  • D. Du lịch khác

Câu 12: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch biển quanh năm?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 13: Loại hình vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động ngoại thương của Việt Nam?

  • A. Vận tải đường bộ
  • B. Vận tải đường sắt
  • C. Vận tải đường hàng không
  • D. Vận tải đường biển

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của thị trường nội địa Việt Nam hiện nay?

  • A. Chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn
  • B. Quy mô ngày càng mở rộng, sức mua tăng
  • C. Hàng hóa chủ yếu là nhập khẩu
  • D. Phương thức mua bán truyền thống chiếm ưu thế

Câu 15: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực du lịch, chính sách nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cải thiện môi trường đầu tư, thủ tục hành chính
  • B. Ưu đãi về thuế và đất đai
  • C. Tăng cường quảng bá tiềm năng du lịch
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch

Câu 16: Hoạt động du lịch có vai trò như thế nào đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ
  • B. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp
  • C. Tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp
  • D. Không có vai trò trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 17: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực nào sau đây của Việt Nam có giá trị gia tăng cao nhất?

  • A. Gạo
  • B. Điện thoại và linh kiện
  • C. Dầu thô
  • D. Thủy sản

Câu 18: Trung tâm du lịch quốc gia nào sau đây của Việt Nam nổi tiếng với cả du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa?

  • A. Hà Nội
  • B. TP. Hồ Chí Minh
  • C. Huế
  • D. Đà Nẵng

Câu 19: Hạn chế nào sau đây của nguồn nhân lực du lịch Việt Nam cần được khắc phục để nâng cao chất lượng dịch vụ?

  • A. Số lượng lao động còn thiếu
  • B. Mức lương còn thấp
  • C. Điều kiện làm việc còn khó khăn
  • D. Trình độ ngoại ngữ và kỹ năng giao tiếp hạn chế

Câu 20: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của hoạt động du lịch đối với Việt Nam là gì?

  • A. Bảo tồn di sản văn hóa, tự nhiên
  • B. Tạo nguồn thu ngoại tệ, tăng trưởng kinh tế
  • C. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần
  • D. Góp phần giải quyết việc làm

Câu 21: Giải pháp nào sau đây giúp đa dạng hóa thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước
  • B. Giảm chất lượng hàng hóa xuất khẩu
  • C. Tham gia các hiệp định thương mại tự do
  • D. Hạn chế đầu tư vào sản xuất hàng xuất khẩu

Câu 22: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển nhanh trong bối cảnh đô thị hóa và lối sống hiện đại?

  • A. Du lịch khám phá mạo hiểm
  • B. Du lịch sinh thái vùng sâu vùng xa
  • C. Du lịch dài ngày xuyên quốc gia
  • D. Du lịch cuối tuần, gần nhà

Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng chung của kim ngạch xuất nhập khẩu là gì?

  • A. Có xu hướng giảm
  • B. Liên tục tăng nhanh
  • C. Ổn định qua các năm
  • D. Tăng giảm thất thường

Câu 24: Ngành du lịch Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất của yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu và thời tiết
  • B. Địa hình
  • C. Sông ngòi, hồ
  • D. Sinh vật

Câu 25: Để phát triển du lịch cộng đồng bền vững, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

  • A. Đầu tư cơ sở vật chất hiện đại
  • B. Quảng bá trên các kênh truyền thông lớn
  • C. Sự tham gia và hưởng lợi của cộng đồng địa phương
  • D. Thu hút nhiều khách du lịch quốc tế

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành thương mại Việt Nam?

  • A. Đóng góp lớn vào GDP của đất nước
  • B. Chỉ tập trung vào thị trường châu Á
  • C. Có vai trò quan trọng trong hội nhập kinh tế
  • D. Phát triển cả nội thương và ngoại thương

Câu 27: Trong cơ cấu hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam, nhóm hàng nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

  • A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng
  • B. Nguyên, nhiên, vật liệu
  • C. Hàng tiêu dùng
  • D. Nông sản và thực phẩm

Câu 28: Vùng du lịch nào sau đây của Việt Nam có thế mạnh về du lịch sinh thái rừng và du lịch văn hóa dân tộc?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại và du lịch?

  • A. Tổ chức nhiều hội chợ triển lãm truyền thống
  • B. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông số
  • C. Tăng cường quảng cáo trên báo chí và truyền hình
  • D. Phát tờ rơi và poster ở nơi công cộng

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu du lịch sinh thái
  • B. Tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế
  • C. Quản lý chặt chẽ hoạt động du lịch, bảo vệ tài nguyên
  • D. Phát triển du lịch ở vùng sâu vùng xa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ ở một vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh sự phát triển của ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vấn đề nào sau đây đặt ra thách thức lớn đối với sự phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) ngày càng phát triển ở Việt Nam mang lại lợi ích nào sau đây cho người tiêu dùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định trung tâm thương mại lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng nhập siêu của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Loại hình du lịch nào sau đây thường gắn liền với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của địa phương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho bảng số liệu về khách du lịch quốc tế đến Việt Nam theo mục đích chuyến đi năm 2019 (đơn vị: %). Mục đích nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch biển quanh năm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Loại hình vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động ngoại thương của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của thị trường nội địa Việt Nam hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực du lịch, chính sách nào sau đây là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hoạt động du lịch có vai trò như thế nào đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực nào sau đây của Việt Nam có giá trị gia tăng cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trung tâm du lịch quốc gia nào sau đây của Việt Nam nổi tiếng với cả du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hạn chế nào sau đây của nguồn nhân lực du lịch Việt Nam cần được khắc phục để nâng cao chất lượng dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của hoạt động du lịch đối với Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Giải pháp nào sau đây giúp đa dạng hóa thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển nhanh trong bối cảnh đô thị hóa và lối sống hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng chung của kim ngạch xuất nhập khẩu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ngành du lịch Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất của yếu tố tự nhiên nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để phát triển du lịch cộng đồng bền vững, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về ngành thương mại Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong cơ cấu hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam, nhóm hàng nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Vùng du lịch nào sau đây của Việt Nam có thế mạnh về du lịch sinh thái rừng và du lịch văn hóa dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại và du lịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hoạt động nội thương ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Địa hình đa dạng, tạo điều kiện trao đổi hàng hóa giữa các vùng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng.
  • C. Chính sách ưu đãi phát triển thương mại của nhà nước.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng hiện đại hóa.

Câu 2: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng hàng nông, lâm, thủy sản tăng mạnh.
  • B. Tỷ trọng hàng nhiên liệu và khoáng sản giảm không đáng kể.
  • C. Tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến tăng lên đáng kể.
  • D. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu ít có sự thay đổi.

Câu 3: Hình thức du lịch nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi tính mùa vụ ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch sinh thái.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Du lịch văn hóa, tâm linh.

Câu 4: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học các hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại.
  • C. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch trên thị trường quốc tế.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ du lịch.

Câu 5: Cho tình huống: Một công ty du lịch quốc tế muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp tại một bãi biển hoang sơ ở Việt Nam. Theo Luật Du lịch Việt Nam, điều kiện tiên quyết để dự án được cấp phép là gì?

  • A. Đảm bảo nguồn vốn đầu tư lớn và khả năng sinh lời cao.
  • B. Thu hút được số lượng lớn khách du lịch quốc tế.
  • C. Có đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
  • D. Đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước thông qua thuế.

Câu 6: Ngành du lịch Việt Nam đóng góp trực tiếp vào việc giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Nâng cao trình độ dân trí.
  • B. Tạo việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.

Câu 7: Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam hiện nay là khu vực kinh tế nào?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Âu.
  • C. Bắc Mỹ.
  • D. Mỹ Latinh.

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào trong hoạt động ngoại thương?

  • A. Giảm thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tiêu dùng.
  • B. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng có giá trị gia tăng cao.
  • C. Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ.
  • D. Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu.

Câu 9: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Du lịch biển, đảo.
  • B. Du lịch sinh thái rừng núi.
  • C. Du lịch nông nghiệp.
  • D. Du lịch công nghiệp.

Câu 10: Cho bảng số liệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (dữ liệu giả định). Xu hướng chung của chỉ tiêu này trong giai đoạn trên là gì?

  • A. Có xu hướng giảm nhẹ.
  • B. Ổn định và không đổi.
  • C. Tăng liên tục và khá nhanh.
  • D. Tăng giảm thất thường.

Câu 11: Vấn đề cần quan tâm nhất trong phát triển du lịch hiện nay để đảm bảo tính bền vững là gì?

  • A. Đầu tư xây dựng các khu vui chơi giải trí quy mô lớn.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
  • D. Bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường sinh thái.

Câu 12: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) đang ngày càng phát triển ở Việt Nam, mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người tiêu dùng?

  • A. Thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển.
  • B. Tiện lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí mua sắm.
  • C. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa Việt Nam.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Câu 13: Di sản văn hóa thế giới nào ở Việt Nam gắn liền với hoạt động du lịch văn hóa đặc trưng về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Vịnh Hạ Long.
  • B. Phố cổ Hội An.
  • C. Thánh địa Mỹ Sơn.
  • D. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

Câu 14: Để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam, giải pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Nâng cao chất lượng và hàm lượng công nghệ trong sản phẩm.

Câu 15: Vùng nào của Việt Nam có hoạt động nội thương kém phát triển nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Loại hình tài nguyên du lịch nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch nhân văn?

  • A. Bãi biển.
  • B. Vườn quốc gia.
  • C. Lễ hội truyền thống.
  • D. Khí hậu.

Câu 17: Trung tâm thương mại lớn nhất của cả nước, đồng thời là đầu mối giao thương quan trọng với quốc tế ở miền Nam Việt Nam là:

  • A. Cần Thơ.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Hải Phòng.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 18: Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức thương mại quốc tế (WTO, ASEAN...) mang lại lợi ích cơ bản nào cho hoạt động ngoại thương?

  • A. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • B. Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu.
  • C. Tăng cường dự trữ ngoại tệ quốc gia.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Để thu hút khách du lịch quốc tế, Việt Nam cần tập trung chú trọng nhất vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn sang trọng.
  • B. Giảm giá dịch vụ du lịch.
  • C. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch.
  • D. Tăng cường quảng cáo trên các kênh truyền hình quốc tế.

Câu 20: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu thị trường nhập khẩu của Việt Nam năm 2022 (dữ liệu giả định). Thị trường nhập khẩu lớn thứ hai của Việt Nam là khu vực nào?

  • A. Đông Bắc Á.
  • B. ASEAN.
  • C. Châu Âu.
  • D. Bắc Mỹ.

Câu 21: Phát triển du lịch cộng đồng mang lại lợi ích quan trọng nhất nào cho người dân địa phương?

  • A. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Tăng thu nhập và cải thiện đời sống.
  • C. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng địa phương.

Câu 22: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường EU là nhóm hàng nào?

  • A. Nông sản nhiệt đới.
  • B. Khoáng sản.
  • C. Hàng thủ công mỹ nghệ.
  • D. Hàng công nghiệp chế biến (điện tử, dệt may, giày dép).

Câu 23: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động du lịch ở miền Trung Việt Nam vào mùa mưa bão là gì?

  • A. Nhiệt độ xuống thấp.
  • B. Nắng nóng kéo dài.
  • C. Giao thông đi lại khó khăn, nguy hiểm.
  • D. Thiếu các lễ hội văn hóa đặc sắc.

Câu 24: Để phát triển du lịch nông thôn, yếu tố quan trọng nhất cần được khai thác và phát huy là gì?

  • A. Giá trị văn hóa truyền thống và cảnh quan thiên nhiên nông thôn.
  • B. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch hiện đại.
  • C. Các hoạt động vui chơi giải trí hấp dẫn.
  • D. Chính sách ưu đãi phát triển du lịch của nhà nước.

Câu 25: Cho biểu đồ đường thể hiện kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 (dữ liệu giả định). Nhận xét nào sau đây đúng về cán cân thương mại của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Luôn luôn xuất siêu.
  • B. Có giai đoạn nhập siêu, sau đó chuyển sang xuất siêu.
  • C. Luôn luôn nhập siêu.
  • D. Cán cân thương mại luôn cân bằng.

Câu 26: Vườn quốc gia nào sau đây ở Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới, đồng thời là điểm du lịch sinh thái quan trọng?

  • A. Cúc Phương.
  • B. Ba Vì.
  • C. Yok Đôn.
  • D. Phong Nha - Kẻ Bàng.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường biển, giải pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý rác thải hiện đại tại các khu du lịch.
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt vi phạm môi trường.
  • C. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và cộng đồng địa phương.
  • D. Hạn chế phát triển các loại hình du lịch biển.

Câu 28: Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam, nhóm hàng nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

  • A. Hàng tiêu dùng.
  • B. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản xuất.
  • C. Nhiên liệu và khoáng sản.
  • D. Nông sản.

Câu 29: Tam giác du lịch trọng điểm ở miền Bắc Việt Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào?

  • A. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Hà Nội - Lào Cai - Điện Biên.
  • C. Hà Nội - Thanh Hóa - Nghệ An.
  • D. Hà Nội - Vĩnh Phúc - Phú Thọ.

Câu 30: Để phát triển du lịch bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan, trong đó vai trò quan trọng nhất thuộc về:

  • A. Các doanh nghiệp du lịch.
  • B. Chính quyền địa phương.
  • C. Cộng đồng dân cư địa phương.
  • D. Du khách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy hoạt động nội thương ở Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về sự thay đổi trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hình thức du lịch nào sau đây *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi tính mùa vụ ở miền Bắc Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên hàng đầu*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho tình huống: Một công ty du lịch quốc tế muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp tại một bãi biển hoang sơ ở Việt Nam. Theo Luật Du lịch Việt Nam, điều kiện *tiên quyết* để dự án được cấp phép là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ngành du lịch Việt Nam đóng góp *trực tiếp* vào việc giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Thị trường xuất khẩu *lớn nhất* của Việt Nam hiện nay là khu vực kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào trong hoạt động ngoại thương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển *mạnh mẽ nhất* ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho bảng số liệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (dữ liệu giả định). Xu hướng chung của chỉ tiêu này trong giai đoạn trên là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Vấn đề *cần quan tâm nhất* trong phát triển du lịch hiện nay để đảm bảo tính bền vững là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) đang ngày càng phát triển ở Việt Nam, mang lại lợi ích *chủ yếu* nào cho người tiêu dùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Di sản văn hóa thế giới nào ở Việt Nam gắn liền với hoạt động du lịch văn hóa *đặc trưng* về tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam, giải pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vùng nào của Việt Nam có hoạt động nội thương *kém phát triển nhất*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loại hình tài nguyên du lịch nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch *nhân văn*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trung tâm thương mại *lớn nhất* của cả nước, đồng thời là đầu mối giao thương quan trọng với quốc tế ở miền Nam Việt Nam là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức thương mại quốc tế (WTO, ASEAN...) mang lại lợi ích *cơ bản* nào cho hoạt động ngoại thương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để thu hút khách du lịch quốc tế, Việt Nam cần tập trung *chú trọng nhất* vào yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu thị trường nhập khẩu của Việt Nam năm 2022 (dữ liệu giả định). Thị trường nhập khẩu *lớn thứ hai* của Việt Nam là khu vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phát triển du lịch cộng đồng mang lại lợi ích *quan trọng nhất* nào cho người dân địa phương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Mặt hàng xuất khẩu *chủ lực* của Việt Nam sang thị trường EU là nhóm hàng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khó khăn *lớn nhất* đối với hoạt động du lịch ở miền Trung Việt Nam vào mùa mưa bão là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để phát triển du lịch nông thôn, yếu tố *quan trọng nhất* cần được khai thác và phát huy là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho biểu đồ đường thể hiện kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 (dữ liệu giả định). Nhận xét nào sau đây *đúng* về cán cân thương mại của Việt Nam trong giai đoạn này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Vườn quốc gia nào sau đây ở Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới, đồng thời là điểm du lịch sinh thái *quan trọng*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường biển, giải pháp *hiệu quả nhất* là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam, nhóm hàng nào chiếm tỷ trọng *lớn nhất*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tam giác du lịch trọng điểm ở miền Bắc Việt Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để phát triển du lịch bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan, trong đó vai trò *quan trọng nhất* thuộc về:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn với quy mô nhỏ lẻ.
  • B. Chỉ có sự tham gia của các doanh nghiệp nhà nước và hợp tác xã.
  • C. Phát triển sôi động, đa dạng về thành phần kinh tế và hình thức tổ chức.
  • D. Tốc độ tăng trưởng chậm và ít có sự đổi mới về phương thức giao dịch.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm nội thương sầm uất nhất cả nước?

  • A. Nơi tập trung dân cư đông đúc, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.
  • B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho sản xuất hàng hóa.
  • C. Chính sách nhà nước ưu tiên phát triển thương mại ở các khu vực này hơn.
  • D. Vị trí địa lí gần biên giới, thuận lợi cho giao lưu thương mại quốc tế.

Câu 3: Xu hướng phát triển ngoại thương của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào một vài thị trường truyền thống.
  • B. Kim ngạch xuất khẩu có xu hướng giảm do cạnh tranh quốc tế.
  • C. Hạn chế nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Đa dạng hóa thị trường và mặt hàng xuất nhập khẩu, tham gia các FTA.

Câu 4: Việc Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp chế biến thay vì chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nhập khẩu máy móc, thiết bị.
  • B. Nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu và tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều của tất cả các ngành kinh tế trong nước.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay?

  • A. Bổ sung nguyên liệu, vật tư, máy móc hiện đại phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Chỉ đơn thuần là hoạt động mua sắm hàng hóa từ nước ngoài về tiêu dùng.
  • C. Gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước do cạnh tranh.
  • D. Là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nhập siêu kéo dài.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động ngoại thương của Việt Nam hiện nay, đặc biệt là xuất khẩu, thường liên quan đến vấn đề gì?

  • A. Sự thiếu hụt các hiệp định thương mại tự do với các đối tác lớn.
  • B. Giá cả hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam luôn cao hơn đối thủ cạnh tranh.
  • C. Chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật và thương hiệu chưa đáp ứng tốt yêu cầu thị trường quốc tế.
  • D. Khoảng cách địa lý xa xôi với các thị trường nhập khẩu lớn.

Câu 7: Yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi đặc trưng cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển ở Việt Nam?

  • A. Hệ thống hang động và núi đá vôi hùng vĩ.
  • B. Đường bờ biển dài, nhiều bãi cát đẹp, khí hậu nắng ấm quanh năm ở miền Nam.
  • C. Các cao nguyên rộng lớn với khí hậu mát mẻ.
  • D. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Câu 8: Di sản văn hóa nào sau đây khi được công nhận ở cấp độ quốc tế sẽ góp phần quan trọng vào việc thu hút khách du lịch tìm hiểu về lịch sử và kiến trúc cung đình Việt Nam?

  • A. Vịnh Hạ Long.
  • B. Văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
  • C. Phố cổ Hội An.
  • D. Quần thể di tích Cố đô Huế.

Câu 9: Việc phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào thế mạnh đặc trưng nào về tài nguyên tự nhiên?

  • A. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, miệt vườn và rừng ngập mặn.
  • B. Các bãi biển dài và đẹp ven vịnh Thái Lan.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm trên các vùng đồi núi.
  • D. Sự đa dạng của các loại khoáng sản và suối nước nóng.

Câu 10: Phân tích sự phân bố các trung tâm du lịch quốc gia và vùng ở Việt Nam, ta thấy chúng thường tập trung ở những khu vực nào?

  • A. Chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
  • B. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước, không có sự tập trung rõ rệt.
  • C. Tập trung ở các thành phố lớn, khu vực ven biển và các địa điểm có tài nguyên du lịch đặc sắc.
  • D. Chỉ xuất hiện ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để thúc đẩy phát triển.

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là hoạt động giải trí cho người dân.
  • B. Góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và tạo việc làm.
  • C. Làm giảm thiểu sự đa dạng văn hóa và gây áp lực lên môi trường.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch nội địa.

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
  • B. Số lượng khách du lịch quốc tế ngày càng giảm.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia trong khu vực.
  • D. Vấn đề bảo vệ môi trường, bảo tồn di sản và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.

Câu 13: Để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính căn cơ và hiệu quả nhất?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm bằng mọi cách.
  • B. Tăng cường quảng cáo và xúc tiến thương mại đơn thuần.
  • C. Đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu các mặt hàng nông sản thô.

Câu 14: Hoạt động nội thương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển hơn so với Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Thiếu nguồn hàng hóa đa dạng để buôn bán.
  • B. Mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn hạn chế và cơ sở hạ tầng giao thông chưa phát triển đồng bộ.
  • C. Người dân không có nhu cầu mua sắm, trao đổi hàng hóa.
  • D. Chính sách thương mại của nhà nước không ưu tiên vùng này.

Câu 15: Dựa trên thông tin về tiềm năng du lịch, loại hình du lịch văn hóa - lịch sử sẽ phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

  • A. Các đảo xa bờ với hệ sinh thái biển phong phú.
  • B. Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Các khu vực có nhiều hồ nước tự nhiên và rừng nguyên sinh.
  • D. Các cố đô xưa, di tích chiến tranh, làng nghề truyền thống.

Câu 16: Sự tăng trưởng nhanh của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Sức mua của người dân tăng lên và thị trường trong nước ngày càng mở rộng.
  • B. Hoạt động sản xuất công nghiệp đang gặp nhiều khó khăn.
  • C. Ngành nông nghiệp không còn đóng vai trò quan trọng.
  • D. Các doanh nghiệp nước ngoài đang chiếm lĩnh toàn bộ thị trường nội địa.

Câu 17: Tại sao du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại có thể hoạt động quanh năm, khác với Bắc Trung Bộ?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp hơn.
  • B. Khu vực này ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh giá.
  • C. Cơ sở hạ tầng du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện đại hơn.
  • D. Người dân Duyên hải Nam Trung Bộ có kinh nghiệm làm du lịch hơn.

Câu 18: Việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (sinh thái, văn hóa, thể thao, MICE...) có ý nghĩa gì đối với ngành du lịch Việt Nam?

  • A. Chỉ làm tăng thêm chi phí đầu tư cho ngành du lịch.
  • B. Gây khó khăn trong việc quản lý và quy hoạch du lịch.
  • C. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách, kéo dài thời gian lưu trú và tăng doanh thu.
  • D. Làm giảm chất lượng của các loại hình du lịch truyền thống.

Câu 19: Phân tích cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, nếu tỷ trọng hàng nông, lâm, thủy sản chế biến tăng lên thì điều này phản ánh xu hướng tích cực nào?

  • A. Ngành nông nghiệp đang gặp khó khăn trong việc xuất khẩu.
  • B. Việt Nam đang quay trở lại chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng này trên thế giới đang giảm.
  • D. Việt Nam đang từng bước nâng cao giá trị sản phẩm và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 20: Hoạt động du lịch có thể góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống như thế nào?

  • A. Tạo nguồn thu để trùng tu, tôn tạo di tích, khôi phục làng nghề truyền thống và các lễ hội.
  • B. Khuyến khích người dân từ bỏ các phong tục tập quán lạc hậu.
  • C. Giảm bớt sự quan tâm của cộng đồng đối với các giá trị văn hóa.
  • D. Đơn giản hóa các nghi lễ truyền thống để phù hợp với du khách.

Câu 21: Thách thức liên quan đến nguồn nhân lực trong ngành du lịch Việt Nam hiện nay chủ yếu là gì?

  • A. Số lượng lao động trong ngành du lịch quá đông dẫn đến dư thừa.
  • B. Thiếu hụt đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng nghiệp vụ tốt và khả năng ngoại ngữ.
  • C. Người lao động không muốn làm việc trong ngành du lịch.
  • D. Chi phí đào tạo nhân lực cho ngành du lịch quá thấp.

Câu 22: Vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên các tuyến giao thông quốc tế quan trọng (đường biển, đường hàng không) có ý nghĩa gì đặc biệt đối với ngoại thương và du lịch của Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn các rào cản thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động nội thương trong nước.
  • C. Gây khó khăn cho việc tiếp cận các thị trường lớn.
  • D. Thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa, thu hút khách du lịch quốc tế và phát triển dịch vụ logistics.

Câu 23: Để phát triển du lịch bền vững ở các khu vực nhạy cảm về môi trường như vùng núi cao, rừng ngập mặn, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ sức chứa du khách, phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cả du khách và cộng đồng địa phương.
  • B. Xây dựng thật nhiều khách sạn, khu nghỉ dưỡng quy mô lớn.
  • C. Cho phép khai thác tối đa tài nguyên để thu hút du khách.
  • D. Hạn chế hoàn toàn hoạt động du lịch tại các khu vực này.

Câu 24: Sự phát triển của thương mại điện tử và các nền tảng bán hàng trực tuyến có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương ở Việt Nam?

  • A. Làm giảm đáng kể tổng mức bán lẻ hàng hóa trên thị trường.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nhỏ, không tác động đến doanh nghiệp lớn.
  • C. Mở rộng kênh phân phối, tăng khả năng tiếp cận khách hàng cho doanh nghiệp và thay đổi thói quen mua sắm của người tiêu dùng.
  • D. Gây ách tắc trong lưu thông hàng hóa và làm tăng chi phí logistics.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thương mại và du lịch, ta thấy chúng có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau như thế nào?

  • A. Thương mại hoàn toàn không liên quan đến du lịch.
  • B. Du lịch chỉ làm tăng gánh nặng cho hoạt động thương mại.
  • C. Thương mại chỉ phục vụ nhu cầu của người dân địa phương, không liên quan đến du khách.
  • D. Thương mại cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho du khách; du lịch tạo ra nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, thúc đẩy thương mại phát triển.

Câu 26: Để thu hút khách du lịch quốc tế có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày, ngành du lịch Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Phát triển các sản phẩm du lịch độc đáo, chất lượng cao, dịch vụ chuyên nghiệp và cơ sở vật chất sang trọng.
  • B. Giảm giá vé tham quan và các dịch vụ du lịch xuống mức thấp nhất.
  • C. Chỉ tập trung vào quảng bá các điểm du lịch đại trà, phổ thông.
  • D. Hạn chế số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

Câu 27: Việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) mang lại cơ hội gì cho hoạt động ngoại thương của Việt Nam?

  • A. Làm tăng hàng rào thuế quan đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.
  • B. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu với thuế quan ưu đãi, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Gây khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ hiện đại.

Câu 28: Ngoài các yếu tố tự nhiên và nhân văn, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc phát triển du lịch hiện đại?

  • A. Sự suy giảm của các ngành kinh tế khác.
  • B. Việc giữ nguyên các phương thức quản lý du lịch truyền thống.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào du lịch.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, công nghệ thông tin và dịch vụ hỗ trợ du lịch.

Câu 29: Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp cốt lõi nào?

  • A. Ngừng nhập khẩu tất cả các mặt hàng không thiết yếu.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu và tăng cường xuất khẩu các mặt hàng có giá trị gia tăng cao.
  • C. Chỉ buôn bán với các quốc gia có cán cân thương mại thặng dư với Việt Nam.
  • D. Tăng thuế nhập khẩu đối với tất cả các mặt hàng.

Câu 30: Xu hướng toàn cầu hóa và chuyển đổi số tác động như thế nào đến ngành du lịch Việt Nam?

  • A. Tăng cường kết nối, quảng bá điểm đến, đa dạng hóa kênh bán hàng và nâng cao trải nghiệm du khách thông qua ứng dụng công nghệ.
  • B. Làm giảm nhu cầu đi du lịch của người dân trên thế giới.
  • C. Gây khó khăn cho việc quản lý và điều hành hoạt động du lịch.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch quốc tế, không tác động đến du lịch nội địa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm nội thương sầm uất nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Xu hướng phát triển ngoại thương của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Việc Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp chế biến thay vì chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động ngoại thương của Việt Nam hiện nay, đặc biệt là xuất khẩu, thường liên quan đến vấn đề gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi đặc trưng cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Di sản văn hóa nào sau đây khi được công nhận ở cấp độ quốc tế sẽ góp phần quan trọng vào việc thu hút khách du lịch tìm hiểu về lịch sử và kiến trúc cung đình Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào thế mạnh đặc trưng nào về tài nguyên tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tích sự phân bố các trung tâm du lịch quốc gia và vùng ở Việt Nam, ta thấy chúng thường tập trung ở những khu vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính căn cơ và hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hoạt động nội thương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển hơn so với Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Dựa trên thông tin về tiềm năng du lịch, loại hình du lịch văn hóa - lịch sử sẽ phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Sự tăng trưởng nhanh của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì về nền kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại có thể hoạt động quanh năm, khác với Bắc Trung Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (sinh thái, văn hóa, thể thao, MICE...) có ý nghĩa gì đối với ngành du lịch Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, nếu tỷ trọng hàng nông, lâm, thủy sản chế biến tăng lên thì điều này phản ánh xu hướng tích cực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hoạt động du lịch có thể góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Thách thức liên quan đến nguồn nhân lực trong ngành du lịch Việt Nam hiện nay chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên các tuyến giao thông quốc tế quan trọng (đường biển, đường hàng không) có ý nghĩa gì đặc biệt đối với ngoại thương và du lịch của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để phát triển du lịch bền vững ở các khu vực nhạy cảm về môi trường như vùng núi cao, rừng ngập mặn, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Sự phát triển của thương mại điện tử và các nền tảng bán hàng trực tuyến có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thương mại và du lịch, ta thấy chúng có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để thu hút khách du lịch quốc tế có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày, ngành du lịch Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) mang lại cơ hội gì cho hoạt động ngoại thương của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ngoài các yếu tố tự nhiên và nhân văn, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc phát triển du lịch hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp cốt lõi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Xu hướng toàn cầu hóa và chuyển đổi số tác động như thế nào đến ngành du lịch Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích nhân tố nào sau đây có tác động MẠNH NHẤT đến sự phát triển sôi động của hoạt động nội thương ở các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội?

  • A. Vị trí địa lý trung tâm, thuận lợi giao thương.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại, kết nối vùng miền.
  • C. Quy mô dân số đông đúc, thu nhập bình quân đầu người cao và sức mua lớn.
  • D. Sự tập trung của các cơ quan hành chính quan trọng.

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam theo hướng tăng tỉ trọng các sản phẩm công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nguyên liệu thô cho thấy điều gì về quá trình phát triển kinh tế đất nước?

  • A. Nông nghiệp đang suy giảm vai trò hoàn toàn trong nền kinh tế.
  • B. Đang đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế chỉ trong lĩnh vực công nghiệp.
  • C. Đang chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng giá trị sản phẩm.
  • D. Phụ thuộc nhiều hơn vào nguyên liệu nhập khẩu cho tất cả các ngành.

Câu 3: Một tỉnh có bờ biển dài với nhiều bãi cát đẹp, nhiều đảo đá vôi có tiềm năng phát triển du lịch biển, và một khu vực núi đá vôi với hang động kỳ vĩ. Kiểu tài nguyên du lịch tự nhiên NỔI TRỘI và có tiềm năng phát triển kết hợp nhất của tỉnh này là gì?

  • A. Du lịch địa chất và hang động.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển và du lịch địa chất.
  • C. Du lịch sinh thái rừng và du lịch mạo hiểm.
  • D. Du lịch văn hóa gắn với biển.

Câu 4: Xu hướng phát triển mạnh mẽ các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, thương mại điện tử) ở Việt Nam phản ánh điều gì về thị trường nội địa và hành vi tiêu dùng của người dân?

  • A. Nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng đa dạng, tiện lợi, và ưu tiên chất lượng, nguồn gốc hàng hóa.
  • B. Các chợ truyền thống đang dần bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ thống phân phối.
  • C. Doanh nghiệp nước ngoài đang chiếm lĩnh toàn bộ thị trường bán lẻ trong nước.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các hình thức này ở các thành phố lớn, bỏ qua khu vực nông thôn.

Câu 5: Việc Việt Nam ký kết và thực thi nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với các đối tác lớn như EU (EVFTA), CPTPP có tác động CHỦ YẾU nào đến hoạt động ngoại thương, đặc biệt là xuất khẩu?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng tiêu dùng từ các nước đối tác.
  • B. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, giảm thuế quan, tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam.
  • C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào các thị trường truyền thống ở châu Á.
  • D. Hạn chế xuất khẩu các mặt hàng nông sản thô, tập trung vào sản phẩm chế biến sâu.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng ĐẶC THÙ để phát triển du lịch sinh thái gắn với văn hóa sông nước, miệt vườn và các loại trái cây nhiệt đới?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Hoạt động xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nào sau đây của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Tăng cường cung cấp hàng hóa cho thị trường nội địa với giá rẻ.
  • B. Tạo nguồn thu ngoại tệ, phục vụ nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ và đầu tư phát triển.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước bằng cách đẩy mạnh sản xuất.
  • D. Ổn định giá cả tất cả các mặt hàng tiêu dùng trên thị trường nội địa.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp và sức cạnh tranh quốc tế là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch độc đáo và phong phú.
  • B. Cơ sở hạ tầng du lịch (giao thông, lưu trú, dịch vụ hỗ trợ) còn hạn chế, thiếu đồng bộ và nguồn nhân lực chất lượng cao còn thiếu.
  • C. Số lượng du khách quốc tế đến Việt Nam quá ít so với tiềm năng.
  • D. Giá cả dịch vụ du lịch ở Việt Nam quá cao so với các nước trong khu vực.

Câu 9: Tại sao hoạt động nội thương ở các vùng có điều kiện tự nhiên khó khăn và kinh tế kém phát triển hơn như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên lại kém sôi động hơn so với Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

  • A. Thiếu tài nguyên hàng hóa để trao đổi, buôn bán.
  • B. Mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn thấp, sức mua hạn chế và cơ sở hạ tầng thương mại kém phát triển.
  • C. Tập quán tiêu dùng của người dân ở các vùng này chưa phát triển, không có nhu cầu mua sắm.
  • D. Thiếu hệ thống chợ và siêu thị hoàn toàn ở các vùng này.

Câu 10: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh trong những năm gần đây CHỦ YẾU phản ánh điều gì về nhu cầu của nền kinh tế?

  • A. Nhu cầu tiêu dùng hàng nhập khẩu xa xỉ của người dân tăng cao đột biến.
  • B. Nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ, nguyên liệu và vật tư phục vụ sản xuất trong nước và xuất khẩu tăng lên.
  • C. Sản xuất trong nước không đáp ứng đủ nhu cầu về tất cả các mặt hàng.
  • D. Tình trạng nhập siêu đang gia tăng không kiểm soát.

Câu 11: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về khí hậu so với vùng Bắc Trung Bộ để phát triển du lịch biển quanh năm, thu hút du khách vào cả mùa đông?

  • A. Mùa hè ít nắng hơn, thời tiết mát mẻ hơn.
  • B. Ít hoặc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông ấm áp, khô ráo hơn, thuận lợi cho hoạt động tắm biển.
  • C. Lượng mưa phân bố đều quanh năm, không có mùa khô kéo dài.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn hẳn so với các vùng khác.

Câu 12: Ngoài vai trò kinh tế, hoạt động thương mại (nội thương và ngoại thương) còn có tác động quan trọng nào đến xã hội Việt Nam?

  • A. Góp phần thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, thay đổi tập quán tiêu dùng và lối sống, tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • B. Giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các vùng miền và quốc gia.
  • D. Tăng cường sự tự cung tự cấp của các địa phương, giảm phụ thuộc vào bên ngoài.

Câu 13: Trong các tài nguyên du lịch nhân văn sau đây, tài nguyên nào thuộc loại hình "di tích lịch sử - văn hóa"?

  • A. Lễ hội Gióng.
  • B. Nghề làm gốm Bát Tràng.
  • C. Khu di tích lịch sử Địa đạo Củ Chi.
  • D. Ẩm thực Huế.

Câu 14: Việc Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng thông qua việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mang lại cơ hội lớn nhất nào cho hoạt động ngoại thương và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng cường bảo hộ tuyệt đối sản xuất trong nước khỏi cạnh tranh nước ngoài.
  • B. Tiếp cận các thị trường lớn với mức thuế quan ưu đãi, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh.
  • C. Hạn chế nhập khẩu tất cả các loại hàng hóa từ nước ngoài.
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh từ các tập đoàn đa quốc gia trên thị trường nội địa.

Câu 15: Loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh ở các khu vực có rừng quốc gia, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và hệ sinh thái đa dạng, nguyên sơ?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch đô thị.

Câu 16: Sự phát triển đồng bộ và hiện đại hóa của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, đường sắt tốc độ cao, cảng biển, sân bay) có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương?

  • A. Chỉ tác động đến việc vận chuyển hàng hóa số lượng lớn giữa các tỉnh.
  • B. Giúp giảm chi phí vận chuyển, rút ngắn thời gian giao nhận, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy giao lưu hàng hóa giữa các vùng, kết nối sản xuất và tiêu dùng hiệu quả hơn.
  • C. Làm tăng giá thành sản phẩm do chi phí đầu tư hạ tầng cao.
  • D. Hạn chế sự phát triển của thương mại điện tử do người dân chuyển sang mua sắm trực tiếp.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam khi thâm nhập các thị trường khó tính (như EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản) là gì, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự đầu tư và cải tiến liên tục?

  • A. Giá thành sản phẩm của Việt Nam thường quá cao so với đối thủ cạnh tranh.
  • B. Đáp ứng các rào cản kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và quy tắc xuất xứ nghiêm ngặt.
  • C. Thiếu nguồn cung hàng hóa đa dạng để xuất khẩu.
  • D. Nhu cầu tiêu dùng ở các thị trường này thấp và không ổn định.

Câu 18: Đóng góp kinh tế QUAN TRỌNG NHẤT và có tính lan tỏa cao của ngành du lịch đối với Việt Nam là gì?

  • A. Tạo việc làm trực tiếp với số lượng lớn trong các cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch.
  • B. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế liên quan như vận tải, xây dựng, nông nghiệp (cung cấp thực phẩm), công nghiệp sản xuất hàng hóa lưu niệm.
  • C. Tạo nguồn thu ngoại tệ đáng kể, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
  • D. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 19: Chính sách "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ thương mại quốc tế của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược gì đối với hoạt động ngoại thương?

  • A. Chỉ buôn bán với các nước có cùng thể chế chính trị để đảm bảo an ninh.
  • B. Mở rộng quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và khu vực khác nhau trên thế giới, giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một vài thị trường lớn.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu các mặt hàng đa dạng, không quan tâm đến thị trường.
  • D. Ưu tiên nhập khẩu từ nhiều nguồn khác nhau mà không cần quan tâm đến chất lượng.

Câu 20: Tại sao TP. Hồ Chí Minh được coi là một trong những trung tâm du lịch quốc gia hàng đầu và là cửa ngõ quan trọng thu hút khách quốc tế đến Việt Nam?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp và các khu nghỉ dưỡng ven biển nổi tiếng.
  • B. Tập trung nhiều di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận.
  • C. Là trung tâm kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước, có cơ sở hạ tầng du lịch phát triển, hệ thống giao thông thuận lợi kết nối quốc tế và nội địa.
  • D. Có khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm, không có mùa mưa.

Câu 21: Tình trạng nhập siêu kéo dài (kim ngạch nhập khẩu lớn hơn kim ngạch xuất khẩu) trong một giai đoạn nhất định có thể gây ra những vấn đề gì cho nền kinh tế vĩ mô?

  • A. Tăng dự trữ ngoại hối quốc gia một cách bền vững.
  • B. Gây áp lực lên tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế và có thể ảnh hưởng đến ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất trong nước phát triển để thay thế hàng nhập khẩu.
  • D. Tăng cường sức mua của đồng nội tệ trên thị trường quốc tế.

Câu 22: Để phát triển du lịch bền vững ở các khu vực nhạy cảm về môi trường (như vùng núi cao, rừng nguyên sinh, đảo san hô), biện pháp nào sau đây là CẦN THIẾT NHẤT để cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo tồn?

  • A. Xây dựng thật nhiều khách sạn cao cấp và các khu vui chơi giải trí quy mô lớn.
  • B. Hạn chế số lượng du khách, phát triển các loại hình du lịch sinh thái, cộng đồng có trách nhiệm, tăng cường giáo dục môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Khai thác tối đa các nguồn tài nguyên sẵn có để thu hút khách.
  • D. Giảm giá dịch vụ du lịch xuống mức thấp nhất để thu hút du khách đại trà.

Câu 23: Vai trò CHỦ YẾU của hoạt động nội thương trong nền kinh tế quốc dân là gì, đặc biệt trong việc kết nối các ngành sản xuất và tiêu dùng?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước thông qua việc bán hàng hóa cho du khách quốc tế.
  • B. Tổ chức lưu thông, phân phối hàng hóa, kết nối sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất theo vùng và phát triển thị trường trong nước.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân của người dân trong nước.
  • D. Cung cấp nguyên liệu và vật tư cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Câu 24: Việc tỉ trọng hàng gia công còn chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam cho thấy hạn chế nào của nền kinh tế trong quá trình hội nhập?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định cho các sản phẩm sản xuất trong nước.
  • B. Khả năng tự chủ về công nghệ, thiết kế, thương hiệu và tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm còn hạn chế.
  • C. Chi phí nhân công của Việt Nam quá cao so với các nước khác.
  • D. Hoàn toàn thiếu nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước.

Câu 25: Việc hình thành và phát triển các "tam giác tăng trưởng du lịch" hoặc "tứ giác du lịch" (ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; TP.HCM - Nha Trang - Đà Lạt) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển du lịch?

  • A. Giúp mỗi địa phương trong khu vực đó phát triển du lịch một cách hoàn toàn độc lập.
  • B. Tăng cường liên kết vùng, đa dạng hóa sản phẩm du lịch, tối ưu hóa khai thác tài nguyên, tạo ra các tuyến du lịch hấp dẫn và thu hút khách hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch ở các thành phố lớn trong khu vực, bỏ qua các điểm du lịch nhỏ hơn.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các điểm đến du lịch trong cùng một khu vực.

Câu 26: Sự phát triển của các cảng biển nước sâu và hệ thống logistics hiện đại (kho bãi, vận tải đa phương thức) có tác động như thế nào đến hoạt động ngoại thương của Việt Nam?

  • A. Chỉ thuận lợi hơn cho hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển, tăng khả năng chuyên chở hàng hóa khối lượng lớn, kết nối hiệu quả hơn với chuỗi cung ứng toàn cầu, thúc đẩy cả xuất khẩu và nhập khẩu.
  • C. Làm tăng thời gian vận chuyển hàng hóa do quy trình phức tạp hơn.
  • D. Hạn chế sự cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải và logistics trong nước.

Câu 27: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây ở Việt Nam thể hiện rõ nét nhất sự đa dạng về văn hóa, tín ngưỡng và tập quán sinh hoạt của các dân tộc thiểu số?

  • A. Các bãi biển đẹp và di sản thiên nhiên thế giới.
  • B. Hệ thống các bảo tàng quốc gia và di tích lịch sử cách mạng.
  • C. Các lễ hội truyền thống, làng nghề thủ công dân tộc, ẩm thực đặc sắc và kiến trúc nhà ở truyền thống.
  • D. Các công trình kiến trúc đô thị hiện đại.

Câu 28: Ngoài vai trò kinh tế, ngoại thương còn có vai trò quan trọng nào trong quan hệ quốc tế và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
  • B. Tăng cường hiểu biết, hợp tác hữu nghị, thiết lập và củng cố quan hệ ngoại giao với các quốc gia khác thông qua giao lưu kinh tế.
  • C. Giảm bớt sự giao tiếp và phụ thuộc vào thế giới bên ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ lợi ích kinh tế đơn thuần mà không quan tâm đến quan hệ ngoại giao.

Câu 29: Việc đầu tư mạnh vào xây dựng và nâng cấp hệ thống khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, và các dịch vụ đi kèm (vui chơi giải trí, mua sắm) trong ngành du lịch Việt Nam nhằm mục đích CHỦ YẾU gì?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của du khách trong nước.
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách quốc tế và nội địa, tăng khả năng cạnh tranh của điểm đến.
  • C. Giảm bớt sự cần thiết của việc khai thác các tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • D. Hạn chế sự tham gia của các nhà đầu tư nhỏ lẻ và người dân địa phương vào ngành du lịch.

Câu 30: Mối liên hệ giữa phát triển du lịch và phát triển nội thương thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Du khách đến tham quan, nghỉ dưỡng tăng lên, kéo theo nhu cầu mua sắm hàng hóa, đặc sản địa phương, quà lưu niệm, thúc đẩy hoạt động bán lẻ và sản xuất hàng hóa nội địa.
  • B. Các doanh nghiệp du lịch tăng cường nhập khẩu thiết bị hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Hoạt động xuất khẩu nông sản của địa phương tăng mạnh do có nhiều du khách.
  • D. Các khu công nghiệp gần điểm du lịch thu hút nhiều lao động hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tích nhân tố nào sau đây có tác động MẠNH NHẤT đến sự phát triển sôi động của hoạt động nội thương ở các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam theo hướng tăng tỉ trọng các sản phẩm công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nguyên liệu thô cho thấy điều gì về quá trình phát triển kinh tế đất nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một tỉnh có bờ biển dài với nhiều bãi cát đẹp, nhiều đảo đá vôi có tiềm năng phát triển du lịch biển, và một khu vực núi đá vôi với hang động kỳ vĩ. Kiểu tài nguyên du lịch tự nhiên NỔI TRỘI và có tiềm năng phát triển kết hợp nhất của tỉnh này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xu hướng phát triển mạnh mẽ các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, thương mại điện tử) ở Việt Nam phản ánh điều gì về thị trường nội địa và hành vi tiêu dùng của người dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Việc Việt Nam ký kết và thực thi nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với các đối tác lớn như EU (EVFTA), CPTPP có tác động CHỦ YẾU nào đến hoạt động ngoại thương, đặc biệt là xuất khẩu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng ĐẶC THÙ để phát triển du lịch sinh thái gắn với văn hóa sông nước, miệt vườn và các loại trái cây nhiệt đới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hoạt động xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nào sau đây của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp và sức cạnh tranh quốc tế là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao hoạt động nội thương ở các vùng có điều kiện tự nhiên khó khăn và kinh tế kém phát triển hơn như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên lại kém sôi động hơn so với Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh trong những năm gần đây CHỦ YẾU phản ánh điều gì về nhu cầu của nền kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về khí hậu so với vùng Bắc Trung Bộ để phát triển du lịch biển quanh năm, thu hút du khách vào cả mùa đông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ngoài vai trò kinh tế, hoạt động thương mại (nội thương và ngoại thương) còn có tác động quan trọng nào đến xã hội Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong các tài nguyên du lịch nhân văn sau đây, tài nguyên nào thuộc loại hình 'di tích lịch sử - văn hóa'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Việc Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng thông qua việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mang lại cơ hội lớn nhất nào cho hoạt động ngoại thương và phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh ở các khu vực có rừng quốc gia, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và hệ sinh thái đa dạng, nguyên sơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Sự phát triển đồng bộ và hiện đại hóa của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, đường sắt tốc độ cao, cảng biển, sân bay) có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam khi thâm nhập các thị trường khó tính (như EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản) là gì, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự đầu tư và cải tiến liên tục?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đóng góp kinh tế QUAN TRỌNG NHẤT và có tính lan tỏa cao của ngành du lịch đối với Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chính sách 'đa phương hóa, đa dạng hóa' quan hệ thương mại quốc tế của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược gì đối với hoạt động ngoại thương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao TP. Hồ Chí Minh được coi là một trong những trung tâm du lịch quốc gia hàng đầu và là cửa ngõ quan trọng thu hút khách quốc tế đến Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tình trạng nhập siêu kéo dài (kim ngạch nhập khẩu lớn hơn kim ngạch xuất khẩu) trong một giai đoạn nhất định có thể gây ra những vấn đề gì cho nền kinh tế vĩ mô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để phát triển du lịch bền vững ở các khu vực nhạy cảm về môi trường (như vùng núi cao, rừng nguyên sinh, đảo san hô), biện pháp nào sau đây là CẦN THIẾT NHẤT để cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo tồn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vai trò CHỦ YẾU của hoạt động nội thương trong nền kinh tế quốc dân là gì, đặc biệt trong việc kết nối các ngành sản xuất và tiêu dùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Việc tỉ trọng hàng gia công còn chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam cho thấy hạn chế nào của nền kinh tế trong quá trình hội nhập?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc hình thành và phát triển các 'tam giác tăng trưởng du lịch' hoặc 'tứ giác du lịch' (ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; TP.HCM - Nha Trang - Đà Lạt) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển du lịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Sự phát triển của các cảng biển nước sâu và hệ thống logistics hiện đại (kho bãi, vận tải đa phương thức) có tác động như thế nào đến hoạt động ngoại thương của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây ở Việt Nam thể hiện rõ nét nhất sự đa dạng về văn hóa, tín ngưỡng và tập quán sinh hoạt của các dân tộc thiểu số?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Ngoài vai trò kinh tế, ngoại thương còn có vai trò quan trọng nào trong quan hệ quốc tế và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc đầu tư mạnh vào xây dựng và nâng cấp hệ thống khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, và các dịch vụ đi kèm (vui chơi giải trí, mua sắm) trong ngành du lịch Việt Nam nhằm mục đích CHỦ YẾU gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Mối liên hệ giữa phát triển du lịch và phát triển nội thương thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động nội thương của Việt Nam trong những năm gần đây có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chủ yếu dựa vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Quy mô ngày càng thu hẹp do cạnh tranh với ngoại thương.
  • C. Phát triển sôi động với sự tham gia đa dạng của các thành phần kinh tế.
  • D. Tập trung chủ yếu ở các vùng nông thôn.

Câu 2: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là những trung tâm nội thương sôi động nhất cả nước?

  • A. Có nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho giao thương.
  • B. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quan trọng.
  • C. Có địa hình bằng phẳng, dễ dàng xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Tập trung đông dân cư, sức mua lớn và cơ sở hạ tầng thương mại phát triển.

Câu 3: Xu hướng đa dạng hóa thị trường xuất khẩu của Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào các thị trường truyền thống ở châu Á.
  • B. Mở rộng quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới.
  • C. Tăng cường xuất khẩu chỉ sang các nước phát triển.
  • D. Hạn chế giao thương với các khối kinh tế lớn như EU, Hoa Kỳ.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào các hiệp định thương mại tự do đối với hoạt động ngoại thương.

  • A. Giúp mở rộng thị trường, giảm thuế quan, tăng cường xuất khẩu và thu hút đầu tư.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất do phải tuân thủ các quy định quốc tế khắt khe.
  • C. Gây khó khăn cho doanh nghiệp trong nước do cạnh tranh gay gắt.
  • D. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài, bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 5: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực nào của Việt Nam thể hiện rõ nhất lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và lao động trong giai đoạn đầu đổi mới?

  • A. Máy móc, thiết bị.
  • B. Sản phẩm điện tử.
  • C. Hóa chất, phân bón.
  • D. Nông sản, thủy sản, dệt may.

Câu 6: Việc tăng tỷ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế?

  • A. Sự suy giảm của ngành nông nghiệp.
  • B. Phụ thuộc ngày càng nhiều vào nhập khẩu nguyên liệu.
  • C. Nâng cao giá trị sản phẩm xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh và hội nhập sâu hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu thô, chưa qua chế biến.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xa xỉ của một bộ phận dân cư.
  • B. Cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất và tái sản xuất xã hội.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • D. Giảm áp lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước.

Câu 8: Tài nguyên du lịch được phân thành hai nhóm chính là tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. Hang động, bãi biển, vườn quốc gia.
  • B. Di tích lịch sử, lễ hội truyền thống.
  • C. Làng nghề truyền thống, ẩm thực địa phương.
  • D. Bảo tàng, nhà hát.

Câu 9: Di sản nào sau đây của Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới, thể hiện giá trị nổi bật về kiến trúc và lịch sử?

  • A. Vịnh Hạ Long.
  • B. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • C. Phố cổ Hội An.
  • D. Quần thể danh thắng Tràng An.

Câu 10: Tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại có tiềm năng đặc biệt lớn để phát triển du lịch biển quanh năm so với vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Có nhiều di tích lịch sử hơn.
  • B. Hệ thống giao thông kết nối thuận lợi hơn.
  • C. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, khí hậu ấm áp quanh năm.

Câu 11: Loại hình du lịch nào được xem là thế mạnh đặc trưng và có tiềm năng phát triển nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Du lịch mạo hiểm.
  • B. Du lịch sinh thái sông nước, miệt vườn.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng núi.
  • D. Du lịch di sản thế giới.

Câu 12: Phân tích vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

  • A. Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn, tạo việc làm, thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác và bảo tồn di sản văn hóa.
  • B. Chủ yếu chỉ đáp ứng nhu cầu giải trí trong nước.
  • C. Gây áp lực lên môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Làm tăng sự chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng.

Câu 13: Để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của các sản phẩm xuất khẩu, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng thô.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm.
  • C. Hạn chế nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ, nâng cao trình độ sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngoại thương Việt Nam hiện nay?

  • A. Kim ngạch xuất khẩu luôn nhỏ hơn kim ngạch nhập khẩu.
  • B. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu ngày càng đa dạng.
  • C. Thị trường xuất nhập khẩu được mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng trưởng nhanh chóng.

Câu 15: Vùng nào ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển nội thương do điều kiện tự nhiên và xã hội?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp và hoạt động ngoại thương ở Việt Nam.

  • A. Công nghiệp phát triển làm giảm nhu cầu xuất khẩu.
  • B. Công nghiệp cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu và tạo nhu cầu nhập khẩu máy móc, nguyên liệu.
  • C. Ngoại thương phát triển làm giảm vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Hai lĩnh vực này phát triển độc lập với nhau.

Câu 17: Các trung tâm du lịch quốc gia của Việt Nam thường là những thành phố lớn, có vai trò hạt nhân trong mạng lưới du lịch. Nhóm nào sau đây bao gồm các trung tâm du lịch quốc gia?

  • A. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Hạ Long, Sa Pa, Đà Lạt, Cần Thơ.
  • C. Vinh, Nha Trang, Vũng Tàu, Phú Quốc.
  • D. Hải Phòng, Hội An, Quy Nhơn, Cà Mau.

Câu 18: Đâu không phải là một hạn chế lớn của ngành du lịch Việt Nam cần khắc phục để phát triển bền vững?

  • A. Chất lượng dịch vụ và cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ.
  • B. Môi trường tại một số điểm du lịch bị ô nhiễm.
  • C. Sản phẩm du lịch còn đơn điệu, ít đặc sắc.
  • D. Số lượng tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn ít.

Câu 19: Phân tích tác động của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên và xã hội ở các điểm du lịch nổi tiếng.

  • A. Luôn mang lại lợi ích tích cực, không có tác động tiêu cực.
  • B. Chỉ tác động đến môi trường tự nhiên, không ảnh hưởng đến xã hội.
  • C. Có thể gây ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng, thay đổi văn hóa địa phương nếu không quản lý tốt.
  • D. Chỉ tác động tích cực đến kinh tế, không ảnh hưởng đến môi trường và xã hội.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam?

  • A. Phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường và phát huy giá trị văn hóa bản địa.
  • B. Tăng cường xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
  • C. Tập trung thu hút khách du lịch giá rẻ.
  • D. Đầu tư chủ yếu vào quảng bá hình ảnh du lịch trên mạng xã hội.

Câu 21: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam, việc giảm tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản thô và tăng tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến phản ánh điều gì về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Nông nghiệp ngày càng kém quan trọng.
  • B. Việt Nam đang quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp.
  • C. Sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô tăng lên.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm.

Câu 22: Việc mở rộng và đa dạng hóa các loại hình chợ, siêu thị, trung tâm thương mại ở Việt Nam là biểu hiện rõ nét nhất của sự phát triển nào trong hoạt động nội thương?

  • A. Giảm sức mua của người dân.
  • B. Đa dạng hóa phương thức và kênh phân phối hàng hóa.
  • C. Tập trung hóa hoạt động thương mại vào một số điểm cố định.
  • D. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân.

Câu 23: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam bao gồm các địa điểm nào sau đây, dựa trên sự liên kết về hạ tầng và tiềm năng du lịch?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
  • B. Đà Nẵng, Hội An, Huế.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
  • D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.

Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển của cả thương mại và du lịch.

  • A. Là huyết mạch kết nối các vùng, đưa hàng hóa đến thị trường và du khách đến điểm tham quan.
  • B. Chỉ phục vụ cho thương mại, không liên quan đến du lịch.
  • C. Chỉ quan trọng đối với du lịch quốc tế.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển của hai ngành này.

Câu 25: Khi xem xét cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam, việc các thị trường như Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc chiếm tỷ trọng lớn cho thấy điều gì?

  • A. Việt Nam chỉ xuất khẩu sang các nước phát triển.
  • B. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào một vài thị trường duy nhất.
  • C. Các thị trường này chỉ nhập khẩu hàng hóa giá rẻ từ Việt Nam.
  • D. Việt Nam đã hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại.

Câu 26: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thu hút du khách quốc tế, đặc biệt là những người quan tâm đến lịch sử và văn hóa truyền thống?

  • A. Các bãi biển đẹp.
  • B. Các di tích lịch sử, văn hóa (cố đô, đền chùa, di sản).
  • C. Các vườn quốc gia.
  • D. Các hồ nước ngọt lớn.

Câu 27: Để phát triển du lịch ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, loại hình du lịch nào có tiềm năng khai thác lớn dựa trên đặc điểm tự nhiên và văn hóa của vùng?

  • A. Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng (tham quan bản làng, khám phá phong tục tập quán).
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp tại các đô thị lớn.
  • D. Du lịch công nghiệp.

Câu 28: Khi phân tích cán cân thương mại của Việt Nam, việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ cao có ý nghĩa gì đối với mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Làm tăng thâm hụt thương mại, gây bất lợi cho nền kinh tế.
  • B. Chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Giúp nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn trong tương lai.
  • D. Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.

Câu 29: Hoạt động thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh xu hướng nào của nội thương?

  • A. Sự suy giảm của các kênh bán lẻ truyền thống.
  • B. Giảm tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động thương mại.
  • D. Ứng dụng công nghệ hiện đại, đa dạng hóa phương thức mua bán và tiếp cận thị trường.

Câu 30: Việc xây dựng và phát triển các khu du lịch phức hợp, khu nghỉ dưỡng quy mô lớn ở các vùng ven biển như Duyên hải Nam Trung Bộ cho thấy xu hướng phát triển nào của ngành du lịch?

  • A. Chỉ tập trung vào du lịch khám phá.
  • B. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng, giải trí kết hợp.
  • C. Giảm đầu tư vào hạ tầng du lịch.
  • D. Chỉ chú trọng vào du lịch văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hoạt động nội thương của Việt Nam trong những năm gần đây có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là những trung tâm nội thương sôi động nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xu hướng đa dạng hóa thị trường xuất khẩu của Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào các hiệp định thương mại tự do đối với hoạt động ngoại thương.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực nào của Việt Nam thể hiện rõ nhất lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và lao động trong giai đoạn đầu đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc tăng tỷ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tài nguyên du lịch được phân thành hai nhóm chính là tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Di sản nào sau đây của Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới, thể hiện giá trị nổi bật về kiến trúc và lịch sử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại có tiềm năng đặc biệt lớn để phát triển du lịch biển quanh năm so với vùng Bắc Trung Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Loại hình du lịch nào được xem là thế mạnh đặc trưng và có tiềm năng phát triển nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của các sản phẩm xuất khẩu, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngoại thương Việt Nam hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vùng nào ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển nội thương do điều kiện tự nhiên và xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp và hoạt động ngoại thương ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Các trung tâm du lịch quốc gia của Việt Nam thường là những thành phố lớn, có vai trò hạt nhân trong mạng lưới du lịch. Nhóm nào sau đây bao gồm các trung tâm du lịch quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đâu không phải là một hạn chế lớn của ngành du lịch Việt Nam cần khắc phục để phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích tác động của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên và xã hội ở các điểm du lịch nổi tiếng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam, việc giảm tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản thô và tăng tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến phản ánh điều gì về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc mở rộng và đa dạng hóa các loại hình chợ, siêu thị, trung tâm thương mại ở Việt Nam là biểu hiện rõ nét nhất của sự phát triển nào trong hoạt động nội thương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam bao gồm các địa điểm nào sau đây, dựa trên sự liên kết về hạ tầng và tiềm năng du lịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển của cả thương mại và du lịch.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi xem xét cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam, việc các thị trường như Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc chiếm tỷ trọng lớn cho thấy điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thu hút du khách quốc tế, đặc biệt là những người quan tâm đến lịch sử và văn hóa truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để phát triển du lịch ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, loại hình du lịch nào có tiềm năng khai thác lớn dựa trên đặc điểm tự nhiên và văn hóa của vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi phân tích cán cân thương mại của Việt Nam, việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ cao có ý nghĩa gì đối với mục tiêu phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hoạt động thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh xu hướng nào của nội thương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc xây dựng và phát triển các khu du lịch phức hợp, khu nghỉ dưỡng quy mô lớn ở các vùng ven biển như Duyên hải Nam Trung Bộ cho thấy xu hướng phát triển nào của ngành du lịch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động nội thương ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào phản ánh sự chuyển đổi của nền kinh tế?

  • A. Chủ yếu dựa vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Tập trung mạnh vào các phương thức buôn bán truyền thống.
  • C. Thu hút sự tham gia đa dạng của nhiều thành phần kinh tế.
  • D. Quy mô nhỏ, thị trường hẹp, chỉ phục vụ nhu cầu địa phương.

Câu 2: Vì sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm nội thương sôi động nhất cả nước?

  • A. Có nhiều di tích lịch sử và văn hóa thu hút du khách.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản đa dạng.
  • C. Là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Có dân số đông đúc, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng phát triển và là đầu mối giao thông quan trọng.

Câu 3: Sự tăng trưởng liên tục của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Sức mua của thị trường trong nước và đời sống người dân được cải thiện.
  • B. Ngành sản xuất đang gặp khó khăn và dư thừa hàng hóa.
  • C. Hoạt động xuất khẩu đang suy giảm nghiêm trọng.
  • D. Các doanh nghiệp nhà nước đang chiếm lĩnh toàn bộ thị trường bán lẻ.

Câu 4: Ngoại thương có vai trò quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Chủ yếu giúp tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp dư thừa trong nước.
  • B. Góp phần giải quyết đầu ra cho sản phẩm, tạo nguồn vốn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao vị thế quốc gia.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong việc nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng cao cấp.
  • D. Làm tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường nước ngoài.

Câu 5: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam theo hướng tăng tỉ trọng sản phẩm công nghiệp chế biến cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang quay trở lại dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Việt Nam đang gặp khó khăn trong việc đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Năng lực sản xuất công nghiệp và giá trị gia tăng của hàng xuất khẩu được nâng cao.
  • D. Thị trường xuất khẩu của Việt Nam đang bị thu hẹp.

Câu 6: Việc Việt Nam đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước.
  • B. Tập trung nguồn lực vào một số ít thị trường truyền thống để đạt hiệu quả cao.
  • C. Chỉ ưu tiên xuất khẩu sang các nước phát triển có thu nhập cao.
  • D. Giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một vài thị trường lớn và mở rộng cơ hội tiếp cận nhiều đối tác.

Câu 7: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam hiện nay là máy móc, thiết bị, công nghệ và nguyên, nhiên, vật liệu. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xa xỉ của một bộ phận dân cư.
  • B. Phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
  • C. Thay thế hoàn toàn sản xuất trong nước để tiết kiệm chi phí.
  • D. Chủ yếu nhập khẩu để tái xuất sang nước thứ ba.

Câu 8: Hạn chế lớn nhất của hoạt động xuất khẩu của Việt Nam hiện nay liên quan đến vấn đề nào?

  • A. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn, giá trị gia tăng thấp.
  • B. Số lượng thị trường xuất khẩu còn rất hạn chế.
  • C. Các mặt hàng xuất khẩu chưa đa dạng về chủng loại.
  • D. Kim ngạch xuất khẩu liên tục sụt giảm trong những năm gần đây.

Câu 9: Ngành du lịch Việt Nam ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chỉ góp phần nhỏ vào thu nhập quốc dân và tạo việc làm.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu giải trí đơn thuần của người dân.
  • C. Làm suy thoái các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Đóng góp lớn vào GDP, tạo nhiều việc làm, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và quảng bá hình ảnh đất nước.

Câu 10: Tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam rất đa dạng, bao gồm các yếu tố nào?

  • A. Địa hình, khí hậu, thủy văn (sông, hồ, biển), sinh vật (rừng, động vật hoang dã).
  • B. Các di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, làng nghề thủ công.
  • C. Hệ thống giao thông hiện đại và cơ sở lưu trú cao cấp.
  • D. Các món ăn đặc sản vùng miền và phong tục tập quán địa phương.

Câu 11: Phố cổ Hội An (Quảng Nam) là một ví dụ điển hình về loại tài nguyên du lịch nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (địa hình karst).
  • B. Tài nguyên du lịch nhân văn (di tích lịch sử - văn hóa).
  • C. Tài nguyên du lịch gắn với khí hậu ôn hòa.
  • D. Tài nguyên du lịch dựa trên sự kiện thể thao.

Câu 12: Vì sao hoạt động du lịch biển ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ (như Khánh Hòa, Bình Thuận) có thể diễn ra quanh năm, thuận lợi hơn so với các tỉnh Bắc Trung Bộ?

  • A. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều đảo lớn hơn.
  • B. Miền Bắc Trung Bộ có cơ sở hạ tầng du lịch kém phát triển.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh và có số giờ nắng cao.
  • D. Các tỉnh Bắc Trung Bộ thiếu các bãi tắm đẹp và an toàn.

Câu 13: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Du lịch sinh thái (miệt vườn, sông nước, rừng ngập mặn).
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng núi cao.
  • C. Du lịch thể thao mạo hiểm trên sa mạc.
  • D. Du lịch di sản văn hóa thế giới quy mô lớn.

Câu 14: Các trung tâm du lịch quốc gia như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò gì trong hệ thống tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam?

  • A. Chỉ là nơi cung cấp lao động cho ngành du lịch.
  • B. Là hạt nhân, đầu mối thu hút và phân phối khách du lịch, đồng thời là nơi tập trung cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch hiện đại.
  • C. Chỉ có chức năng bảo tồn các di tích lịch sử.
  • D. Là nơi cấm các hoạt động kinh doanh du lịch.

Câu 15: Mối quan hệ giữa thương mại và du lịch được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Thương mại làm giảm nhu cầu du lịch của người dân.
  • B. Du lịch chỉ là một loại hình thương mại đơn thuần.
  • C. Hai ngành này hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Du lịch tạo ra nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ, thúc đẩy thương mại phát triển; ngược lại, thương mại cung cấp hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho hoạt động du lịch.

Câu 16: Để nâng cao giá trị xuất khẩu của các mặt hàng nông sản, thủy sản Việt Nam, giải pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tăng mạnh khối lượng xuất khẩu mà không cần quan tâm chất lượng.
  • B. Giảm giá bán để cạnh tranh.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu, nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu sang các thị trường truyền thống dễ tính.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam trong việc thu hút và giữ chân khách du lịch quốc tế là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
  • B. Chất lượng dịch vụ, cơ sở hạ tầng du lịch và nguồn nhân lực còn hạn chế so với các đối thủ cạnh tranh trong khu vực.
  • C. Giá cả các dịch vụ du lịch quá cao.
  • D. Ít có các di sản văn hóa được UNESCO công nhận.

Câu 18: Việc phát triển mạnh thương mại điện tử (TMĐT) ở Việt Nam có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương truyền thống?

  • A. Làm suy thoái hoàn toàn các cửa hàng và chợ truyền thống.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể vì TMĐT chỉ phục vụ một nhóm nhỏ người dùng.
  • C. Chỉ làm tăng thêm chi phí cho người tiêu dùng.
  • D. Tạo ra kênh phân phối mới, mở rộng thị trường, tăng tính cạnh tranh và buộc các hình thức bán lẻ truyền thống phải đổi mới để tồn tại.

Câu 19: Tác động tiêu cực tiềm ẩn của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên là gì?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường (rác thải, nước thải), suy thoái cảnh quan và hệ sinh thái.
  • B. Giúp bảo tồn đa dạng sinh học một cách tự nhiên.
  • C. Làm giảm áp lực lên các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài động thực vật quý hiếm.

Câu 20: Phát triển du lịch cộng đồng mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào cho người dân địa phương?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty du lịch lớn.
  • B. Làm tăng sự phụ thuộc của người dân vào trợ cấp nhà nước.
  • C. Tạo thêm thu nhập, việc làm, khuyến khích bảo tồn văn hóa truyền thống và cảnh quan thiên nhiên.
  • D. Buộc người dân phải từ bỏ các hoạt động sản xuất truyền thống.

Câu 21: Giả sử một tỉnh miền núi có nhiều thác nước đẹp, hang động kỳ vĩ và bản sắc văn hóa dân tộc đặc sắc. Để phát triển du lịch, tỉnh đó nên ưu tiên loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch sinh thái kết hợp du lịch văn hóa/cộng đồng.
  • C. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo, triển lãm).
  • D. Du lịch đô thị và mua sắm.

Câu 22: Việc đầu tư nâng cấp và mở rộng hệ thống đường cao tốc, cảng biển, sân bay có tác động lớn nhất đến hoạt động thương mại và du lịch như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Không ảnh hưởng đến lượng khách du lịch.
  • C. Làm giảm khả năng tiếp cận các thị trường mới.
  • D. Giúp lưu thông hàng hóa nhanh chóng, giảm chi phí logistics, thu hút khách du lịch dễ dàng hơn, mở rộng không gian phát triển cho cả hai ngành.

Câu 23: So sánh vai trò của nội thương và ngoại thương trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nước, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Chỉ có ngoại thương mới thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • B. Nội thương chỉ làm nhiệm vụ phân phối, không ảnh hưởng đến sản xuất.
  • C. Cả nội thương và ngoại thương đều quan trọng: nội thương tạo thị trường tiêu thụ lớn trong nước, ngoại thương mở rộng thị trường ra quốc tế, cả hai đều kích thích sản xuất phát triển.
  • D. Nội thương quan trọng hơn nhiều so với ngoại thương trong mọi trường hợp.

Câu 24: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ có tác động tiêu cực đến du lịch biển Việt Nam chủ yếu qua yếu tố nào?

  • A. Nước biển dâng, xâm nhập mặn, gia tăng bão lũ, thay đổi hệ sinh thái biển.
  • B. Làm tăng số lượng các bãi tắm đẹp và an toàn.
  • C. Kéo dài mùa du lịch biển quanh năm ở tất cả các vùng.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học dưới biển.

Câu 25: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ ngành du lịch, giải pháp nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Giảm yêu cầu về trình độ chuyên môn cho người lao động.
  • B. Chỉ tập trung đào tạo các kỹ năng giao tiếp cơ bản.
  • C. Tuyển dụng lao động nước ngoài thay vì đào tạo trong nước.
  • D. Đẩy mạnh đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ du lịch, ngoại ngữ, kỹ năng mềm và nâng cao nhận thức về văn hóa, bảo vệ môi trường cho người lao động.

Câu 26: Phân tích vai trò của Nhà nước trong việc định hướng và phát triển ngành thương mại Việt Nam.

  • A. Xây dựng chính sách, pháp luật, quy hoạch phát triển, kiểm soát thị trường và hỗ trợ doanh nghiệp.
  • B. Trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động mua bán trên thị trường.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế từ hoạt động thương mại.
  • D. Không có vai trò gì trong nền kinh tế thị trường.

Câu 27: Việc Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và ký kết nhiều Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) đã tác động chủ yếu như thế nào đến ngoại thương?

  • A. Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư, tăng kim ngạch xuất nhập khẩu nhưng cũng đặt ra thách thức về cạnh tranh và tiêu chuẩn hàng hóa.
  • C. Chỉ có lợi cho các nước phát triển, gây khó khăn cho Việt Nam.
  • D. Hạn chế các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận công nghệ mới.

Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng số lượng khách du lịch bằng mọi giá.
  • B. Bỏ qua yếu tố bảo vệ môi trường và văn hóa để tối đa hóa lợi nhuận kinh tế.
  • C. Phát triển du lịch chỉ ở một vài địa điểm tập trung.
  • D. Đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa và lợi ích cộng đồng địa phương.

Câu 29: Một trong những giải pháp quan trọng nhằm giảm tỉ trọng hàng gia công trong cơ cấu xuất khẩu và tăng giá trị xuất khẩu là gì?

  • A. Đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ sản xuất, nâng cao năng lực thiết kế, xây dựng thương hiệu quốc gia cho sản phẩm.
  • B. Tiếp tục tập trung vào sản xuất hàng gia công với chi phí nhân công thấp.
  • C. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm đã qua chế biến.
  • D. Chỉ xuất khẩu các mặt hàng nguyên liệu thô chưa qua chế biến.

Câu 30: Du lịch có tác động tích cực như thế nào đến việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống?

  • A. Làm biến dạng và thương mại hóa các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Không có mối liên hệ giữa du lịch và văn hóa.
  • C. Tạo nguồn thu để trùng tu, tôn tạo di tích; khuyến khích duy trì các lễ hội, làng nghề; quảng bá hình ảnh văn hóa đến du khách trong và ngoài nước.
  • D. Buộc người dân địa phương phải từ bỏ các phong tục tập quán của mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hoạt động nội thương ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào phản ánh sự chuyển đổi của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vì sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm nội thương sôi động nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Sự tăng trưởng liên tục của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì về nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ngoại thương có vai trò quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam theo hướng tăng tỉ trọng sản phẩm công nghiệp chế biến cho thấy điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việc Việt Nam đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu mang lại lợi ích chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam hiện nay là máy móc, thiết bị, công nghệ và nguyên, nhiên, vật liệu. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hạn chế lớn nhất của hoạt động xuất khẩu của Việt Nam hiện nay liên quan đến vấn đề nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ngành du lịch Việt Nam ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam rất đa dạng, bao gồm các yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phố cổ Hội An (Quảng Nam) là một ví dụ điển hình về loại tài nguyên du lịch nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vì sao hoạt động du lịch biển ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ (như Khánh Hòa, Bình Thuận) có thể diễn ra quanh năm, thuận lợi hơn so với các tỉnh Bắc Trung Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Các trung tâm du lịch quốc gia như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò gì trong hệ thống tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Mối quan hệ giữa thương mại và du lịch được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để nâng cao giá trị xuất khẩu của các mặt hàng nông sản, thủy sản Việt Nam, giải pháp hiệu quả nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam trong việc thu hút và giữ chân khách du lịch quốc tế là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Việc phát triển mạnh thương mại điện tử (TMĐT) ở Việt Nam có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tác động tiêu cực tiềm ẩn của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phát triển du lịch cộng đồng mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào cho người dân địa phương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Giả sử một tỉnh miền núi có nhiều thác nước đẹp, hang động kỳ vĩ và bản sắc văn hóa dân tộc đặc sắc. Để phát triển du lịch, tỉnh đó nên ưu tiên loại hình du lịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc đầu tư nâng cấp và mở rộng hệ thống đường cao tốc, cảng biển, sân bay có tác động lớn nhất đến hoạt động thương mại và du lịch như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh vai trò của nội thương và ngoại thương trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nước, nhận định nào sau đây là chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ có tác động tiêu cực đến du lịch biển Việt Nam chủ yếu qua yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ ngành du lịch, giải pháp nào cần được ưu tiên hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích vai trò của Nhà nước trong việc định hướng và phát triển ngành thương mại Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và ký kết nhiều Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) đã tác động chủ yếu như thế nào đến ngoại thương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một trong những giải pháp quan trọng nhằm giảm tỉ trọng hàng gia công trong cơ cấu xuất khẩu và tăng giá trị xuất khẩu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Du lịch có tác động tích cực như thế nào đến việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

  • A. Góp phần chủ yếu vào việc tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
  • C. Giúp cân bằng cán cân thanh toán quốc tế cho đất nước.
  • D. Kết nối sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ và phát triển sản xuất hàng hóa.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao các đô thị lớn ở Việt Nam như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm nội thương sầm uất nhất.

  • A. Do có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • B. Vì có hệ thống giao thông đường biển phát triển nhất cả nước.
  • C. Nhờ có dân số đông, sức mua lớn, tập trung nhiều cơ quan, doanh nghiệp và đầu mối giao thông quan trọng.
  • D. Bởi đây là nơi tập trung nhiều di sản văn hóa và lịch sử.

Câu 3: Hoạt động ngoại thương của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay thể hiện xu hướng nổi bật nào về thị trường?

  • A. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và khu vực.
  • B. Chủ yếu tập trung vào các thị trường truyền thống ở khu vực châu Á.
  • C. Ưu tiên xuất khẩu sang các nước phát triển và hạn chế nhập khẩu.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng nông sản và nguyên liệu thô vẫn chiếm phần lớn.
  • B. Tỉ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghiệp năng lượng có xu hướng tăng lên.
  • C. Các mặt hàng truyền thống như dệt may, da giày đang giảm dần vai trò.
  • D. Hàng hóa xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao.

Câu 5: Việc Việt Nam nhập khẩu chủ yếu máy móc, thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xa xỉ của người dân.
  • B. Làm tăng thâm hụt cán cân thương mại.
  • C. Phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
  • D. Giúp đa dạng hóa nguồn cung hàng hóa cho thị trường nội địa.

Câu 6: Phân tích tác động tích cực của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đối với hoạt động ngoại thương.

  • A. Chỉ giúp tăng kim ngạch xuất khẩu sang các nước phát triển.
  • B. Khiến Việt Nam phụ thuộc nhiều hơn vào thị trường nước ngoài.
  • C. Gây khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ trong nước.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy cải cách thể chế trong nước.

Câu 7: Tài nguyên du lịch nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. Các di tích lịch sử và văn hóa.
  • B. Các bãi biển đẹp, hang động, núi đá vôi.
  • C. Các lễ hội truyền thống của các dân tộc.
  • D. Các làng nghề thủ công truyền thống.

Câu 8: Tài nguyên du lịch nhân văn có vai trò gì trong việc phát triển ngành du lịch ở Việt Nam?

  • A. Chỉ thu hút khách du lịch nội địa.
  • B. Chủ yếu cung cấp dịch vụ lưu trú và ăn uống.
  • C. Tạo nên sự đặc sắc, độc đáo và chiều sâu văn hóa cho sản phẩm du lịch, thu hút du khách cả trong và ngoài nước.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc giáo dục lịch sử cho thế hệ trẻ.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tình hình phát triển của ngành du lịch Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Lượng khách du lịch quốc tế giảm liên tục.
  • B. Doanh thu từ du lịch còn rất thấp so với các ngành kinh tế khác.
  • C. Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch chưa được cải thiện.
  • D. Ngành du lịch có sự tăng trưởng đáng kể về lượng khách và doanh thu, đóng góp ngày càng lớn vào GDP quốc gia.

Câu 10: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng đặc biệt để phát triển loại hình du lịch sinh thái gắn với sông nước, miệt vườn và rừng ngập mặn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động thương mại (nội thương và ngoại thương) với sự phát triển của ngành du lịch.

  • A. Thương mại không có mối liên hệ trực tiếp với du lịch.
  • B. Thương mại cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho du lịch và là kênh quảng bá sản phẩm du lịch, đồng thời du lịch tạo nhu cầu mua sắm, sử dụng dịch vụ, thúc đẩy thương mại phát triển.
  • C. Du lịch chỉ đơn thuần là một hình thức tiêu thụ hàng hóa của thương mại.
  • D. Thương mại chỉ phát triển khi du lịch đã đạt đến trình độ cao.

Câu 12: Để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhiều khách sạn cao cấp.
  • B. Giảm giá vé tham quan tất cả các điểm du lịch.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào tài nguyên du lịch tự nhiên sẵn có.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, đầu tư cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực và tăng cường quảng bá xúc tiến du lịch.

Câu 13: Vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch Việt Nam?

  • A. Ô nhiễm môi trường tại các điểm du lịch, phát triển thiếu quy hoạch và cạnh tranh gay gắt từ các điểm đến khu vực.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho ngành du lịch.
  • C. Số lượng khách du lịch quốc tế quá đông gây áp lực.
  • D. Chỉ tập trung vào một vài loại hình du lịch truyền thống.

Câu 14: Việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu ở Việt Nam có tác động chủ yếu gì đến hoạt động thương mại?

  • A. Làm giảm hoạt động nội thương trong nước.
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho buôn bán tiểu ngạch.
  • C. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, buôn bán biên mậu và phát triển kinh tế vùng biên giới.
  • D. Gây khó khăn cho việc kiểm soát hàng hóa.

Câu 15: Để tăng giá trị xuất khẩu và nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định?

  • A. Tăng số lượng các mặt hàng xuất khẩu thô.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • C. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên các kênh truyền hình quốc tế.
  • D. Đầu tư vào công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nội thương và ngoại thương về phạm vi hoạt động.

  • A. Nội thương diễn ra trong phạm vi quốc gia, ngoại thương diễn ra giữa các quốc gia.
  • B. Nội thương chỉ buôn bán hàng hóa, ngoại thương chỉ buôn bán dịch vụ.
  • C. Nội thương do Nhà nước quản lý, ngoại thương do tư nhân thực hiện.
  • D. Nội thương sử dụng đồng tiền địa phương, ngoại thương sử dụng ngoại tệ.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tài nguyên du lịch?

  • A. Khí hậu thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng.
  • B. Một di tích lịch sử được công nhận.
  • C. Hệ thống đường cao tốc hiện đại.
  • D. Một lễ hội truyền thống độc đáo.

Câu 18: Cho tình huống: Một tỉnh ven biển có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nắng ấm quanh năm và một lễ hội cầu ngư truyền thống nổi tiếng. Theo bạn, tỉnh này có lợi thế phát triển mạnh nhất loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch mạo hiểm.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển kết hợp du lịch văn hóa.
  • C. Du lịch núi.
  • D. Du lịch nông thôn.

Câu 19: Việc thu hút ngày càng nhiều khách du lịch quốc tế đến Việt Nam có tác động tích cực nào đến hoạt động ngoại thương?

  • A. Tăng nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa lưu niệm, thủ công mỹ nghệ và đặc sản địa phương.
  • B. Làm giảm nhu cầu nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nội thương chứ không ảnh hưởng đến ngoại thương.
  • D. Gây áp lực lên cán cân thương mại.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về cơ cấu các thành phần kinh tế tham gia hoạt động nội thương ở Việt Nam là đúng?

  • A. Kinh tế nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng tuyệt đối.
  • B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm phần lớn.
  • C. Có sự tham gia đa dạng của nhiều thành phần kinh tế (nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài).
  • D. Chủ yếu là hoạt động của các hộ kinh doanh cá thể nhỏ lẻ.

Câu 21: Cán cân thương mại (xuất khẩu trừ nhập khẩu) của Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng biến động như thế nào?

  • A. Luôn luôn thâm hụt rất lớn.
  • B. Có sự cải thiện, nhiều năm đạt thặng dư thương mại.
  • C. Thường xuyên cân bằng, không có biến động đáng kể.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào giá dầu mỏ trên thế giới.

Câu 22: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc phát triển du lịch quá nóng tại một địa phương.

  • A. Giảm số lượng việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Làm giảm giá trị của các tài nguyên du lịch.
  • C. Chỉ gây ô nhiễm không khí.
  • D. Có thể gây ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên, phá vỡ cấu trúc văn hóa xã hội truyền thống và tạo áp lực lên cơ sở hạ tầng.

Câu 23: Để khai thác hiệu quả hơn tài nguyên du lịch biển đảo, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông kết nối, phát triển các sản phẩm du lịch biển đảo đa dạng, bảo vệ môi trường biển và đào tạo nhân lực du lịch biển chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên đảo.
  • C. Hạn chế số lượng du khách để bảo tồn.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào du khách quốc tế.

Câu 24: Vùng nào của Việt Nam có lợi thế đặc biệt để phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh nhờ có nhiều suối khoáng nóng và cảnh quan núi rừng?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam, việc tỉ trọng máy móc, thiết bị, phụ tùng có xu hướng tăng lên phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Nhu cầu tiêu dùng cá nhân đang tăng mạnh.
  • B. Sản xuất trong nước đang gặp khó khăn.
  • C. Việt Nam đang tập trung phát triển nông nghiệp.
  • D. Việt Nam đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đầu tư mở rộng sản xuất.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hoạt động du lịch đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử ở Việt Nam.

  • A. Du lịch tạo nguồn thu để trùng tu, tôn tạo di tích; nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị di sản; và thúc đẩy việc phục hồi các nghề thủ công truyền thống gắn với di sản.
  • B. Du lịch chỉ đơn thuần là khai thác di sản để kiếm lợi nhuận.
  • C. Du lịch không có mối liên hệ trực tiếp với việc bảo tồn di sản.
  • D. Hoạt động du lịch luôn gây hại cho di sản văn hóa.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc phát triển nội thương ở các vùng miền núi và hải đảo của Việt Nam?

  • A. Sức mua của người dân quá cao.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và thương mại (chợ, siêu thị, cửa hàng) còn hạn chế, phân bố dân cư thưa thớt.
  • C. Sản xuất hàng hóa quá dồi dào.
  • D. Thiếu nguồn hàng để buôn bán.

Câu 28: Cho dữ liệu giả định: Năm X, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam là 300 tỷ USD, tổng kim ngạch nhập khẩu là 280 tỷ USD. Cán cân thương mại của Việt Nam năm X là gì và điều đó nói lên điều gì về ngoại thương năm đó?

  • A. Thâm hụt 20 tỷ USD, cho thấy nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
  • B. Cân bằng, cho thấy xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau.
  • C. Thặng dư 20 tỷ USD, cho thấy xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
  • D. Thặng dư 580 tỷ USD, cho thấy tổng giá trị buôn bán lớn.

Câu 29: Phân tích vai trò của các trung tâm du lịch quốc gia (như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh) đối với sự phát triển ngành du lịch Việt Nam.

  • A. Chỉ là nơi tập trung khách du lịch mà không có vai trò gì khác.
  • B. Chủ yếu cung cấp dịch vụ vận chuyển cho du khách.
  • C. Chỉ quan trọng đối với du lịch nội địa.
  • D. Là các đầu mối giao thông quan trọng, tập trung tài nguyên du lịch đặc sắc, cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch phát triển, có vai trò hạt nhân thu hút và phân phối khách du lịch.

Câu 30: Để thúc đẩy hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ hơn ở các vùng nông thôn, miền núi, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
  • B. Đầu tư nâng cấp hạ tầng giao thông nông thôn, xây dựng và cải tạo các chợ truyền thống, phát triển thương mại điện tử và các kênh phân phối hiện đại.
  • C. Khuyến khích người dân tự sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Giảm số lượng cửa hàng bán lẻ nhỏ lẻ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao các đô thị lớn ở Việt Nam như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm nội thương sầm uất nhất.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hoạt động ngoại thương của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay thể hiện xu hướng nổi bật nào về thị trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc Việt Nam nhập khẩu chủ yếu máy móc, thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nền kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích tác động tích cực của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đối với hoạt động ngoại thương.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tài nguyên du lịch nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tài nguyên du lịch nhân văn có vai trò gì trong việc phát triển ngành du lịch ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tình hình phát triển của ngành du lịch Việt Nam trong những năm gần đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng đặc biệt để phát triển loại hình du lịch sinh thái gắn với sông nước, miệt vườn và rừng ngập mặn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động thương mại (nội thương và ngoại thương) với sự phát triển của ngành du lịch.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu ở Việt Nam có tác động chủ yếu gì đến hoạt động thương mại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để tăng giá trị xuất khẩu và nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nội thương và ngoại thương về phạm vi hoạt động.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tài nguyên du lịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho tình huống: Một tỉnh ven biển có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nắng ấm quanh năm và một lễ hội cầu ngư truyền thống nổi tiếng. Theo bạn, tỉnh này có lợi thế phát triển mạnh nhất loại hình du lịch nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Việc thu hút ngày càng nhiều khách du lịch quốc tế đến Việt Nam có tác động tích cực nào đến hoạt động ngoại thương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nhận định nào sau đây về cơ cấu các thành phần kinh tế tham gia hoạt động nội thương ở Việt Nam là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cán cân thương mại (xuất khẩu trừ nhập khẩu) của Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng biến động như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc phát triển du lịch quá nóng tại một địa phương.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để khai thác hiệu quả hơn tài nguyên du lịch biển đảo, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vùng nào của Việt Nam có lợi thế đặc biệt để phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh nhờ có nhiều suối khoáng nóng và cảnh quan núi rừng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam, việc tỉ trọng máy móc, thiết bị, phụ tùng có xu hướng tăng lên phản ánh điều gì về nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hoạt động du lịch đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc phát triển nội thương ở các vùng miền núi và hải đảo của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho dữ liệu giả định: Năm X, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam là 300 tỷ USD, tổng kim ngạch nhập khẩu là 280 tỷ USD. Cán cân thương mại của Việt Nam năm X là gì và điều đó nói lên điều gì về ngoại thương năm đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích vai trò của các trung tâm du lịch quốc gia (như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh) đối với sự phát triển ngành du lịch Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để thúc đẩy hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ hơn ở các vùng nông thôn, miền núi, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào kiến thức về nội thương Việt Nam, phân tích tại sao các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có hoạt động nội thương sôi động nhất cả nước?

  • A. Do có nhiều cảng biển lớn và cửa khẩu quốc tế.
  • B. Do tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Do có diện tích tự nhiên rộng lớn và địa hình bằng phẳng.
  • D. Do tập trung dân cư đông đúc, nhiều đô thị lớn và kinh tế phát triển năng động.

Câu 2: Sự phát triển của các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại) ở Việt Nam phản ánh xu hướng nào trong nội thương?

  • A. Giảm vai trò của khu vực kinh tế nhà nước trong nội thương.
  • B. Thu hẹp khoảng cách phát triển nội thương giữa các vùng.
  • C. Tăng cường ứng dụng công nghệ và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu mặt hàng buôn bán từ công nghiệp sang nông nghiệp.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một vài thị trường lớn, tăng tính bền vững cho xuất khẩu.
  • B. Tăng cường nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại từ nhiều nguồn khác nhau.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước.
  • D. Tăng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông sản truyền thống.

Câu 4: Tại sao cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam có xu hướng tăng tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp chế biến trong những năm gần đây?

  • A. Do nguồn tài nguyên khoáng sản cho công nghiệp chế biến ngày càng phong phú.
  • B. Do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Do nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp chế biến trên thế giới giảm sút.
  • D. Do đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm kinh tế, giải thích tại sao Hoa Kỳ, EU, và Trung Quốc là những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

  • A. Đây là các quốc gia có chung đường biên giới hoặc gần gũi về mặt địa lý với Việt Nam.
  • B. Đây là các quốc gia có nền kinh tế chậm phát triển, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa lớn.
  • C. Đây là các nền kinh tế lớn, có sức mua cao, và Việt Nam có lợi thế cạnh tranh về giá thành sản phẩm.
  • D. Đây là các quốc gia có nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào cho sản xuất của Việt Nam.

Câu 6: Kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh trong những năm gần đây ở Việt Nam chủ yếu phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Nhu cầu về máy móc, thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất và đầu tư phát triển tăng cao.
  • B. Sự suy giảm năng lực sản xuất trong nước, phải phụ thuộc vào nhập khẩu.
  • C. Xu hướng tiêu dùng hàng hóa xa xỉ nhập khẩu của người dân.
  • D. Sự mất cân đối nghiêm trọng giữa xuất khẩu và nhập khẩu.

Câu 7: Hạn chế lớn nhất của hoạt động ngoại thương Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu còn thấp so với các nước trong khu vực.
  • B. Tỉ trọng hàng gia công, lắp ráp còn lớn, giá trị gia tăng trên mỗi sản phẩm chưa cao.
  • C. Thị trường xuất khẩu còn phụ thuộc nhiều vào các nước phát triển.
  • D. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là nông sản, khoáng sản thô.

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nhập khẩu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam là gì?

  • A. Giúp đa dạng hóa mặt hàng tiêu dùng cho người dân.
  • B. Tăng nguồn thu ngoại tệ cho ngân sách nhà nước.
  • C. Hỗ trợ giải quyết vấn đề thất nghiệp trong nước.
  • D. Cung cấp máy móc, thiết bị, công nghệ, nguyên liệu cho sản xuất, thúc đẩy công nghiệp hóa.

Câu 9: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá, xúc tiến thương mại tại các thị trường truyền thống.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh về giá.
  • C. Đầu tư nâng cao trình độ công nghệ sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • D. Mở rộng thêm nhiều thị trường xuất khẩu mới, kể cả những thị trường nhỏ.

Câu 10: Phân tích yếu tố địa lý tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên tiềm năng phát triển du lịch biển đảo ở Việt Nam?

  • A. Đường bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp, vũng, vịnh, và các đảo lớn nhỏ.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo vùng.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc và mạng lưới hồ tự nhiên, nhân tạo phong phú.
  • D. Địa hình đa dạng từ đồng bằng, đồi núi đến cao nguyên.

Câu 11: Tại sao tài nguyên du lịch nhân văn lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam?

  • A. Vì tài nguyên nhân văn dễ phục hồi và tái tạo hơn tài nguyên tự nhiên.
  • B. Vì tài nguyên nhân văn tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn, thuận tiện cho di chuyển.
  • C. Vì tài nguyên nhân văn thường gắn liền với các hoạt động thương mại sôi động.
  • D. Vì tài nguyên nhân văn (di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, ẩm thực) thể hiện bản sắc độc đáo, khác biệt của Việt Nam.

Câu 12: Cho các địa điểm sau: (1) Vịnh Hạ Long, (2) Phố cổ Hội An, (3) Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, (4) Quần thể di tích Cố đô Huế. Hãy phân loại các địa điểm này thành tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.

  • A. Tự nhiên: (2), (4); Nhân văn: (1), (3).
  • B. Tự nhiên: (1), (3); Nhân văn: (2), (4).
  • C. Tự nhiên: (1), (2); Nhân văn: (3), (4).
  • D. Tự nhiên: (3), (4); Nhân văn: (1), (2).

Câu 13: Phân tích tại sao du lịch sinh thái được coi là loại hình có tiềm năng đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Vùng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, rừng ngập mặn, vườn cây ăn trái phong phú.
  • B. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc.
  • C. Vùng có đường bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp và thuận lợi cho du lịch biển.
  • D. Vùng có khí hậu mát mẻ quanh năm, thích hợp cho du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây về sự phát triển du lịch ở Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Du lịch chỉ tập trung phát triển ở các tỉnh ven biển và vùng núi cao.
  • B. Số lượng khách du lịch quốc tế luôn chiếm tỉ trọng áp đảo so với khách nội địa.
  • C. Hoạt động du lịch đã và đang phát triển mạnh mẽ, đóng góp ngày càng lớn vào GDP quốc gia.
  • D. Việt Nam chủ yếu phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng, chưa đa dạng hóa các loại hình khác.

Câu 15: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam (Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt) phát triển mạnh dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Tập trung nhiều di sản văn hóa thế giới và lễ hội truyền thống quy mô lớn.
  • B. Có hệ thống giao thông đường sông và đường sắt phát triển vượt trội.
  • C. Chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo như hang động, thác nước.
  • D. Kết hợp đa dạng loại hình du lịch (đô thị, biển, nghỉ dưỡng núi) với cơ sở hạ tầng tốt.

Câu 16: Phân tích thách thức lớn nhất đối với sự phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Chất lượng dịch vụ, cơ sở hạ tầng ở nhiều nơi còn hạn chế, vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên du lịch.
  • B. Thiếu sự đa dạng về tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.
  • C. Ít nhận được sự quan tâm đầu tư từ nhà nước và các thành phần kinh tế khác.
  • D. Số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ngày càng giảm.

Câu 17: Để phát triển du lịch một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các tài nguyên du lịch sẵn có mà không cần quy hoạch.
  • B. Đẩy mạnh quy hoạch và quản lý du lịch, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ và bảo vệ môi trường.
  • C. Tập trung phát triển du lịch đại trà để thu hút số lượng khách lớn nhất có thể.
  • D. Giảm giá vé tham quan và dịch vụ để thu hút khách du lịch giá rẻ.

Câu 18: Mối quan hệ giữa thương mại và du lịch thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Cả hai ngành đều phụ thuộc chủ yếu vào nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Du lịch cạnh tranh trực tiếp với thương mại trong việc thu hút vốn đầu tư.
  • C. Du lịch thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, tạo cơ hội phát triển cho thương mại (bán lẻ, xuất khẩu hàng lưu niệm); thương mại hỗ trợ du lịch qua cung cấp hàng hóa, dịch vụ cần thiết.
  • D. Thương mại chỉ phát triển ở các khu vực không có tiềm năng du lịch.

Câu 19: Giả sử bạn là nhà quản lý du lịch tại một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Loại hình du lịch nào bạn sẽ ưu tiên phát triển dựa trên đặc điểm tài nguyên của vùng?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo, triển lãm).
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • D. Du lịch văn hóa cộng đồng, du lịch sinh thái núi rừng, du lịch khám phá cảnh quan địa hình.

Câu 20: Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam có thể được coi là một khía cạnh của ngoại thương dịch vụ. Ý nghĩa của hoạt động này là gì?

  • A. Tăng nguồn thu ngoại tệ từ kiều hối, giải quyết việc làm, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
  • B. Giảm áp lực cạnh tranh việc làm trong nước.
  • C. Thúc đẩy nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng từ các nước tiếp nhận lao động.
  • D. Tăng cường mối quan hệ thương mại hàng hóa với các quốc gia đó.

Câu 21: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc phát triển du lịch ồ ạt, thiếu kiểm soát đối với môi trường tự nhiên tại các điểm đến?

  • A. Giảm thiểu áp lực lên hệ sinh thái do khách du lịch có ý thức bảo vệ môi trường.
  • B. Thúc đẩy đa dạng sinh học tại khu vực du lịch.
  • C. Ô nhiễm môi trường (rác thải, nước thải), suy thoái tài nguyên (rừng, rạn san hô), mất cân bằng sinh thái.
  • D. Tăng cường diện tích rừng và các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 22: Tại sao việc cải cách thủ tục hành chính và hải quan lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của cả nội thương và ngoại thương?

  • A. Giúp tăng cường sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động thương mại.
  • B. Chỉ có tác động đến ngoại thương, không ảnh hưởng đến nội thương.
  • C. Làm tăng chi phí và thời gian cho các hoạt động giao dịch thương mại.
  • D. Giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thúc đẩy lưu thông hàng hóa.

Câu 23: Sự phát triển của du lịch đã góp phần quan trọng vào sự thay đổi cơ cấu kinh tế ở nhiều địa phương như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp.
  • C. Khiến các ngành nông nghiệp và công nghiệp bị suy thoái.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu kinh tế của địa phương.

Câu 24: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về khách du lịch đến Việt Nam. Nếu số lượng khách đến từ các quốc gia phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Tây Âu tăng nhanh, điều này phản ánh xu hướng nào?

  • A. Việt Nam đang tập trung phát triển du lịch giá rẻ.
  • B. Thương hiệu du lịch Việt Nam đang được nâng cao, thu hút phân khúc khách có khả năng chi trả cao.
  • C. Nhu cầu du lịch của người dân ở các quốc gia đang phát triển giảm sút.
  • D. Việt Nam đang giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường khách truyền thống.

Câu 25: Bên cạnh các trung tâm du lịch quốc gia, các trung tâm du lịch vùng như Hạ Long, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu có vai trò gì trong mạng lưới du lịch Việt Nam?

  • A. Là điểm trung chuyển khách quốc tế lớn nhất cả nước.
  • B. Chỉ tập trung phát triển một loại hình du lịch duy nhất.
  • C. Là các điểm đến quan trọng, có khả năng thu hút và phân phối khách trong phạm vi vùng và liên vùng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu du lịch của người dân địa phương.

Câu 26: Phân tích tại sao việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể (như Hát Xoan, Quan Họ, Nhã nhạc cung đình Huế) lại quan trọng cho phát triển du lịch văn hóa?

  • A. Vì các di sản này không cần đầu tư cơ sở vật chất để khai thác du lịch.
  • B. Vì các di sản này chỉ hấp dẫn khách du lịch nội địa.
  • C. Vì việc bảo tồn giúp thương mại các sản phẩm liên quan phát triển mạnh.
  • D. Vì chúng tạo ra trải nghiệm độc đáo, sâu sắc về văn hóa cho du khách, làm tăng sức hấp dẫn và khác biệt của điểm đến.

Câu 27: Để thúc đẩy nội thương ở các vùng trung du và miền núi, giải pháp nào sau đây mang lại hiệu quả tích cực nhất?

  • A. Đầu tư nâng cấp hạ tầng giao thông, phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, và hỗ trợ thương mại điện tử.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • C. Giảm bớt sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động buôn bán.
  • D. Khuyến khích người dân di chuyển đến các vùng đồng bằng để buôn bán.

Câu 28: Tại sao việc phát triển du lịch cộng đồng (Community-based tourism) lại được khuyến khích ở Việt Nam, đặc biệt là tại các vùng dân tộc thiểu số?

  • A. Vì đây là loại hình du lịch mang lại lợi nhuận cao nhất cho các công ty du lịch lớn.
  • B. Vì nó giúp tập trung quyền lợi du lịch vào tay một số ít người.
  • C. Vì nó giúp người dân địa phương trực tiếp tham gia và hưởng lợi từ du lịch, bảo tồn văn hóa và môi trường.
  • D. Vì nó không yêu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng.

Câu 29: Phân tích tác động tích cực của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đối với hoạt động ngoại thương?

  • A. Làm tăng các rào cản thương mại và thuế quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu, giảm thuế quan, thu hút đầu tư và tăng cường liên kết chuỗi cung ứng.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nhà nước, không hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân.

Câu 30: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng ở Việt Nam tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển du lịch?

  • A. Chỉ tạo ra khó khăn do mùa mưa kéo dài và bão lũ thường xuyên.
  • B. Chỉ tạo ra thuận lợi với cảnh quan xanh tốt quanh năm.
  • C. Thuận lợi: cho du lịch biển quanh năm; Khó khăn: mùa đông lạnh ở miền Bắc hạn chế du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Thuận lợi: đa dạng cảnh quan, có thể phát triển nhiều loại hình du lịch theo mùa/vùng; Khó khăn: mùa mưa bão ảnh hưởng đến hoạt động du lịch, đặc biệt là du lịch biển và miền núi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Dựa vào kiến thức về nội thương Việt Nam, phân tích tại sao các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có hoạt động nội thương sôi động nhất cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Sự phát triển của các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại) ở Việt Nam phản ánh xu hướng nào trong nội thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam có xu hướng tăng tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp chế biến trong những năm gần đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dựa vào đặc điểm kinh tế, giải thích tại sao Hoa Kỳ, EU, và Trung Quốc là những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh trong những năm gần đây ở Việt Nam chủ yếu phản ánh điều gì về nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hạn chế lớn nhất của hoạt động ngoại thương Việt Nam hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nhập khẩu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào mang tính chiến lược và bền vững nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân tích yếu tố địa lý tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên tiềm năng phát triển du lịch biển đảo ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tại sao tài nguyên du lịch nhân văn lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho các địa điểm sau: (1) Vịnh Hạ Long, (2) Phố cổ Hội An, (3) Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, (4) Quần thể di tích Cố đô Huế. Hãy phân loại các địa điểm này thành tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phân tích tại sao du lịch sinh thái được coi là loại hình có tiềm năng đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nhận xét nào sau đây về sự phát triển du lịch ở Việt Nam là chính xác nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam (Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt) phát triển mạnh dựa trên những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích thách thức lớn nhất đối với sự phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để phát triển du lịch một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Mối quan hệ giữa thương mại và du lịch thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Giả sử bạn là nhà quản lý du lịch tại một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Loại hình du lịch nào bạn sẽ ưu tiên phát triển dựa trên đặc điểm tài nguyên của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam có thể được coi là một khía cạnh của ngoại thương dịch vụ. Ý nghĩa của hoạt động này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc phát triển du lịch ồ ạt, thiếu kiểm soát đối với môi trường tự nhiên tại các điểm đến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao việc cải cách thủ tục hành chính và hải quan lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của cả nội thương và ngoại thương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Sự phát triển của du lịch đã góp phần quan trọng vào sự thay đổi cơ cấu kinh tế ở nhiều địa phương như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về khách du lịch đến Việt Nam. Nếu số lượng khách đến từ các quốc gia phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Tây Âu tăng nhanh, điều này phản ánh xu hướng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Bên cạnh các trung tâm du lịch quốc gia, các trung tâm du lịch vùng như Hạ Long, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu có vai trò gì trong mạng lưới du lịch Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích tại sao việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể (như Hát Xoan, Quan Họ, Nhã nhạc cung đình Huế) lại quan trọng cho phát triển du lịch văn hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để thúc đẩy nội thương ở các vùng trung du và miền núi, giải pháp nào sau đây mang lại hiệu quả tích cực nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao việc phát triển du lịch cộng đồng (Community-based tourism) lại được khuyến khích ở Việt Nam, đặc biệt là tại các vùng dân tộc thiểu số?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích tác động tích cực của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đối với hoạt động ngoại thương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng ở Việt Nam tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển du lịch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển của hoạt động nội thương ở Việt Nam.

  • A. Chỉ đóng vai trò kết nối các trung tâm mua sắm lớn.
  • B. Giúp lưu thông hàng hóa nhanh chóng, mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • C. Chủ yếu phục vụ việc vận chuyển hàng xuất khẩu.
  • D. Ít ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa trong nước.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến quy mô và tốc độ phát triển của nội thương một vùng?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế và thu nhập của dân cư.
  • B. Sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Vị trí địa lí gần biên giới quốc tế.
  • D. Số lượng di tích lịch sử văn hóa.

Câu 3: So sánh đặc điểm hoạt động nội thương ở Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Cả hai vùng đều có nội thương phát triển đồng đều.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có nội thương kém phát triển hơn do ít trung tâm đô thị.
  • C. Trung du miền núi Bắc Bộ có quy mô nội thương lớn hơn nhờ mật độ dân số cao.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có hoạt động nội thương sôi động và quy mô lớn hơn do kinh tế phát triển và dân cư tập trung đông đúc.

Câu 4: Việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA có tác động chủ yếu nào đến hoạt động ngoại thương?

  • A. Hạn chế việc xuất khẩu sang các thị trường truyền thống.
  • B. Làm giảm kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa bạn hàng và tăng kim ngạch thương mại.
  • D. Tăng cường nhập khẩu các mặt hàng nông sản.

Câu 5: Phân tích cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay, xu hướng nào thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tăng tỉ trọng các mặt hàng nông sản thô.
  • B. Tăng tỉ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • C. Giảm tỉ trọng xuất khẩu khoáng sản.
  • D. Tăng tỉ trọng xuất khẩu thủy sản.

Câu 6: Một trong những hạn chế lớn nhất của cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay, đòi hỏi các giải pháp nâng cao giá trị, là gì?

  • A. Tỉ trọng hàng gia công, lắp ráp còn lớn, giá trị gia tăng thấp.
  • B. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu còn ít.
  • C. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng xa xỉ.
  • D. Chưa xuất khẩu được sang thị trường châu Âu.

Câu 7: Hoạt động nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
  • B. Góp phần làm tăng thâm hụt thương mại.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp trong nước.
  • D. Cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên liệu cần thiết cho sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 8: Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam hiện nay (xét về kim ngạch) là?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Trung Quốc.
  • C. EU.
  • D. Nhật Bản.

Câu 9: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại là một chiến lược quan trọng đối với ngoại thương Việt Nam?

  • A. Giúp tập trung nguồn lực vào một vài thị trường chính.
  • B. Giảm thiểu rủi ro khi một thị trường gặp biến động, tăng cường khả năng cạnh tranh.
  • C. Chỉ nhằm mục đích quảng bá hình ảnh quốc gia.
  • D. Làm tăng chi phí logistics.

Câu 10: Tài nguyên du lịch được phân loại thành tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?

  • A. Tài nguyên tự nhiên có thể khai thác không giới hạn, còn nhân văn thì có hạn.
  • B. Tài nguyên tự nhiên là do con người tạo ra, còn nhân văn là có sẵn trong tự nhiên.
  • C. Tài nguyên tự nhiên có sẵn trong môi trường tự nhiên, còn nhân văn là kết quả hoạt động và sáng tạo của con người.
  • D. Tài nguyên tự nhiên chỉ bao gồm địa hình và khí hậu, còn nhân văn bao gồm tất cả các yếu tố khác.

Câu 11: Cho các địa điểm sau: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Động Phong Nha, Thánh địa Mỹ Sơn, Hồ Ba Bể. Hãy phân loại các địa điểm trên vào hai nhóm tài nguyên du lịch chính.

  • A. Tự nhiên: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, Hồ Ba Bể. Nhân văn: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn.
  • B. Tự nhiên: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn. Nhân văn: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, Hồ Ba Bể.
  • C. Tự nhiên: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An. Nhân văn: Động Phong Nha, Thánh địa Mỹ Sơn, Hồ Ba Bể.
  • D. Tự nhiên: Hồ Ba Bể. Nhân văn: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Động Phong Nha, Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 12: Tại sao các di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận (như Quần thể di tích Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn...) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với phát triển du lịch Việt Nam?

  • A. Chúng là những địa điểm duy nhất thu hút khách quốc tế.
  • B. Việc công nhận của UNESCO giúp giảm chi phí bảo tồn.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt nghiên cứu lịch sử.
  • D. Nâng cao uy tín, thương hiệu du lịch quốc gia trên trường quốc tế, thu hút lượng lớn du khách.

Câu 13: Phân tích tiềm năng du lịch sinh thái đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, rừng ngập mặn, vườn cây ăn trái.
  • C. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • D. Nhiều bãi biển đẹp và vịnh kín gió.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn (nhiều bãi tắm đẹp, ít chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc) nên du lịch biển phát triển mạnh và quanh năm hơn.
  • B. Bắc Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp hơn và mùa du lịch kéo dài hơn.
  • C. Cả hai vùng có tiềm năng du lịch biển như nhau nhưng Bắc Trung Bộ thu hút khách nhiều hơn.
  • D. Du lịch biển ở cả hai vùng đều chịu ảnh hưởng mạnh của bão, không thể khai thác quanh năm.

Câu 15: Để phát triển du lịch một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên mà không quan tâm đến bảo tồn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch đại trà, giá rẻ.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế du lịch với bảo tồn tài nguyên và văn hóa địa phương.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo tồn văn hóa truyền thống ở các địa phương có di sản, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Du lịch luôn gây hại cho việc bảo tồn văn hóa.
  • B. Du lịch có thể là động lực để phục hồi, quảng bá và bảo tồn các giá trị văn hóa nếu được quản lý tốt.
  • C. Bảo tồn văn hóa không liên quan đến hoạt động du lịch.
  • D. Chỉ cần bảo tồn các di sản vật thể, không cần quan tâm đến văn hóa phi vật thể.

Câu 17: Đánh giá vai trò của ngành du lịch trong cơ cấu kinh tế quốc dân, ý nào sau đây thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của nó?

  • A. Chỉ đóng góp một phần nhỏ vào GDP.
  • B. Chủ yếu tạo việc làm thời vụ cho người dân địa phương.
  • C. Ít có khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Là ngành kinh tế tổng hợp, đóng góp lớn vào GDP, tạo nhiều việc làm, thu hút ngoại tệ và thúc đẩy các ngành khác phát triển.

Câu 18: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển đa dạng các loại hình du lịch (biển, núi, văn hóa, sinh thái) và đang trở thành một trong những trọng điểm du lịch quốc gia?

  • A. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Để nâng cao chất lượng dịch vụ và sức cạnh tranh của du lịch Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

  • A. Giảm giá vé tham quan tất cả các điểm du lịch.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhiều khách sạn.
  • C. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và đa dạng hóa sản phẩm du lịch độc đáo.
  • D. Hạn chế số lượng khách du lịch quốc tế.

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đối với ngành thương mại Việt Nam.

  • A. Mở rộng cơ hội xuất khẩu, tiếp cận nguồn vốn và công nghệ, nhưng cũng tăng sức ép cạnh tranh.
  • B. Làm giảm khả năng tiếp cận các thị trường mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngoại thương, không tác động đến nội thương.
  • D. Khiến Việt Nam phải nhập khẩu tất cả các mặt hàng.

Câu 21: Khi phân tích bảng số liệu về kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2020, nếu thấy kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh hơn kim ngạch xuất khẩu, điều này phản ánh xu hướng nào về cán cân thương mại?

  • A. Thặng dư thương mại ngày càng lớn.
  • B. Xu hướng nhập siêu (thâm hụt thương mại) gia tăng.
  • C. Cán cân thương mại luôn cân bằng.
  • D. Không thể xác định xu hướng cán cân thương mại từ thông tin này.

Câu 22: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà hoạt động thương mại điện tử đang đặt ra đối với nội thương truyền thống ở Việt Nam?

  • A. Làm tăng số lượng cửa hàng bán lẻ truyền thống.
  • B. Giảm sự cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Khuyến khích người dân chỉ mua sắm trực tiếp.
  • D. Thay đổi thói quen mua sắm, cạnh tranh về giá và phương thức tiếp cận khách hàng, đòi hỏi các doanh nghiệp truyền thống phải đổi mới.

Câu 23: Vùng nào ở Việt Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh, dân cư đông đúc và thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển nội thương?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 24: Phân tích vai trò của các trung tâm thương mại, siêu thị hiện đại đối với sự phát triển của nội thương Việt Nam.

  • A. Chỉ phục vụ một nhóm nhỏ người tiêu dùng giàu có.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của hàng hóa.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành thương mại, nâng cao văn minh thương nghiệp, kích thích tiêu dùng.
  • D. Gây khó khăn cho các nhà sản xuất nhỏ.

Câu 25: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung xuất khẩu thô, không qua chế biến.
  • B. Đẩy mạnh chế biến sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc.
  • C. Giảm diện tích trồng trọt các loại cây nông nghiệp.
  • D. Chỉ bán cho các thị trường dễ tính.

Câu 26: Việc hình thành các tam giác tăng trưởng du lịch (ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, TP. Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt) thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành du lịch Việt Nam?

  • A. Tập trung phát triển du lịch theo không gian lãnh thổ, tạo sự liên kết và chuyên môn hóa.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại hình du lịch duy nhất.
  • C. Phân tán các điểm du lịch trên toàn quốc.
  • D. Hạn chế sự phát triển của du lịch vùng.

Câu 27: Phân tích tác động của sự phát triển cơ sở hạ tầng (sân bay, đường cao tốc, cảng biển) đối với ngành du lịch Việt Nam.

  • A. Không ảnh hưởng đáng kể đến lượng khách du lịch.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động thương mại.
  • C. Làm tăng chi phí cho du khách.
  • D. Thuận lợi hóa việc đi lại, tiếp cận các điểm du lịch, giảm thời gian di chuyển, thu hút du khách nội địa và quốc tế.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch nhân văn, thể hiện sự đa dạng và phong phú của văn hóa Việt Nam, có tiềm năng thu hút khách du lịch?

  • A. Hang động và núi đá vôi.
  • B. Rừng quốc gia và các loài động vật hoang dã.
  • C. Lễ hội truyền thống, làng nghề thủ công, ẩm thực đặc sắc.
  • D. Các bãi biển và đảo san hô.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong những thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam đang đối mặt trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Chất lượng dịch vụ chưa đồng đều, sản phẩm du lịch chưa thực sự độc đáo và tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực cần được nâng cao.
  • C. Không có các trung tâm du lịch lớn.
  • D. Giá cả các dịch vụ du lịch quá cao.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển thương mại và phát triển du lịch, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thương mại và du lịch là hai ngành hoàn toàn độc lập.
  • B. Chỉ có thương mại hỗ trợ du lịch, không có chiều ngược lại.
  • C. Du lịch chỉ đơn thuần là một loại hình thương mại.
  • D. Thương mại và du lịch có mối quan hệ bổ trợ, cùng thúc đẩy nhau phát triển: thương mại cung cấp hàng hóa dịch vụ cho du lịch, du lịch tạo thị trường và thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của thương mại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển của hoạt động nội thương ở Việt Nam.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến quy mô và tốc độ phát triển của nội thương một vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: So sánh đặc điểm hoạt động nội thương ở Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ, nhận định nào sau đây là chính xác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA có tác động chủ yếu nào đến hoạt động ngoại thương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phân tích cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay, xu hướng nào thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một trong những hạn chế lớn nhất của cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay, đòi hỏi các giải pháp nâng cao giá trị, là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hoạt động nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam hiện nay (xét về kim ngạch) là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại là một chiến lược quan trọng đối với ngoại thương Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tài nguyên du lịch được phân loại thành tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho các địa điểm sau: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Động Phong Nha, Thánh địa Mỹ Sơn, Hồ Ba Bể. Hãy phân loại các địa điểm trên vào hai nhóm tài nguyên du lịch chính.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao các di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận (như Quần thể di tích Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn...) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với phát triển du lịch Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích tiềm năng du lịch sinh thái đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để phát triển du lịch một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo tồn văn hóa truyền thống ở các địa phương có di sản, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đánh giá vai trò của ngành du lịch trong cơ cấu kinh tế quốc dân, ý nào sau đây thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển đa dạng các loại hình du lịch (biển, núi, văn hóa, sinh thái) và đang trở thành một trong những trọng điểm du lịch quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để nâng cao chất lượng dịch vụ và sức cạnh tranh của du lịch Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đối với ngành thương mại Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi phân tích bảng số liệu về kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2020, nếu thấy kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh hơn kim ngạch xuất khẩu, điều này phản ánh xu hướng nào về cán cân thương mại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà hoạt động thương mại điện tử đang đặt ra đối với nội thương truyền thống ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vùng nào ở Việt Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh, dân cư đông đúc và thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển nội thương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích vai trò của các trung tâm thương mại, siêu thị hiện đại đối với sự phát triển của nội thương Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc hình thành các tam giác tăng trưởng du lịch (ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, TP. Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt) thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành du lịch Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích tác động của sự phát triển cơ sở hạ tầng (sân bay, đường cao tốc, cảng biển) đối với ngành du lịch Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch nhân văn, thể hiện sự đa dạng và phong phú của văn hóa Việt Nam, có tiềm năng thu hút khách du lịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong những thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam đang đối mặt trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển thương mại và phát triển du lịch, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

  • A. Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ra thị trường quốc tế.
  • B. Kết nối sản xuất với tiêu dùng, lưu thông hàng hóa, tạo động lực phát triển kinh tế.
  • C. Cung cấp nguyên liệu và máy móc cho các ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực phân phối.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao hoạt động nội thương ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ lại phát triển sôi động nhất cả nước.

  • A. Đây là những vùng có kinh tế phát triển năng động, dân cư đông đúc, thu nhập và sức mua cao.
  • B. Hai vùng này có mạng lưới giao thông hiện đại và đồng bộ nhất cả nước.
  • C. Tập trung nhiều cảng biển và cửa khẩu quốc tế lớn, thuận lợi cho buôn bán.
  • D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, cung cấp đa dạng hàng hóa.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của nội thương Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Sự chi phối ngày càng tăng của các chợ truyền thống và tiểu thương cá thể.
  • B. Tăng cường vai trò độc quyền của các doanh nghiệp nhà nước trong phân phối.
  • C. Giảm sự tham gia của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
  • D. Đa dạng hóa hình thức bán lẻ, phát triển mạnh các siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện tử.

Câu 4: Hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam?

  • A. Chỉ đơn thuần là hoạt động trao đổi hàng hóa thừa giữa các quốc gia.
  • B. Chủ yếu giúp giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng cường hội nhập quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ.
  • D. Gây ra sự phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nước ngoài.

Câu 5: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây.

  • A. Tăng tỉ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản thô.
  • B. Giảm tỉ trọng các mặt hàng công nghiệp, tăng tỉ trọng hàng nông sản.
  • C. Tăng tỉ trọng các mặt hàng nguyên liệu thô, giảm hàng chế biến.
  • D. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 6: Bảng số liệu sau đây thể hiện kim ngạch xuất khẩu (tỷ USD) của Việt Nam giai đoạn 2018-2022:
2018: 243.5
2019: 264.2
2020: 282.6
2021: 336.3
2022: 371.3
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng không đều qua các năm, có năm giảm.
  • B. Kim ngạch xuất khẩu có xu hướng tăng trưởng liên tục và khá nhanh trong giai đoạn này.
  • C. Kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh nhất vào năm 2020.
  • D. Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2022 gấp đôi năm 2018.

Câu 7: Hạn chế lớn nhất của cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Chất lượng hàng hóa chưa đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế.
  • B. Số lượng mặt hàng xuất khẩu còn ít, chưa đa dạng.
  • C. Tỉ trọng hàng gia công còn cao, giá trị gia tăng thấp.
  • D. Chủ yếu xuất khẩu sang các thị trường nhỏ, kém tiềm năng.

Câu 8: Hoạt động nhập khẩu của Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Giúp người dân tiếp cận hàng hóa tiêu dùng giá rẻ từ nước ngoài.
  • B. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh với hàng ngoại.
  • C. Chủ yếu nhằm nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ phục vụ tầng lớp giàu có.
  • D. Cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất và hiện đại hóa nền kinh tế.

Câu 9: Thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam ngày càng được mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro khi phụ thuộc vào một vài thị trường lớn, nâng cao vị thế kinh tế đối ngoại.
  • B. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.
  • C. Chỉ tập trung vào các thị trường truyền thống như Trung Quốc và EU.
  • D. Hạn chế nhập khẩu từ các nước phát triển.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu trong nền kinh tế Việt Nam.

  • A. Xuất khẩu và nhập khẩu là hai hoạt động hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo động lực cho xuất khẩu.
  • C. Xuất khẩu chủ yếu để bù đắp thâm hụt từ hoạt động nhập khẩu hàng tiêu dùng.
  • D. Nhập khẩu chỉ diễn ra khi không sản xuất được trong nước.

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam là gì?

  • A. Bảo tồn các di tích lịch sử và văn hóa truyền thống.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng.
  • C. Tạo nguồn thu ngoại tệ lớn, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, giải quyết việc làm.
  • D. Chỉ đơn thuần là hoạt động giải trí cho người dân.

Câu 12: Tài nguyên du lịch tự nhiên nào sau đây được xem là thế mạnh đặc sắc của Việt Nam, thu hút đông đảo khách du lịch quốc tế?

  • A. Hệ thống hang động đá vôi ở vùng núi phía Bắc.
  • B. Các đỉnh núi cao như Phan Xi Păng.
  • C. Các con sông lớn như sông Hồng, sông Cửu Long.
  • D. Hệ thống bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, đảo và vịnh biển nổi tiếng.

Câu 13: Di sản văn hóa thế giới nào sau đây tại Việt Nam thuộc loại hình di sản văn hóa phi vật thể?

  • A. Quần thể Di tích Cố đô Huế.
  • B. Phố cổ Hội An.
  • C. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
  • D. Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 14: Khi phân tích tiềm năng du lịch của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào sau đây là nổi bật nhất và tạo nên nét đặc trưng cho du lịch vùng?

  • A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt với hệ sinh thái ngập nước đa dạng.
  • B. Các dãy núi cao và hùng vĩ.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Sự hiện diện của các sa mạc cát lớn.

Câu 15: Loại hình du lịch nào sau đây được đánh giá là có tiềm năng phát triển mạnh ở vùng núi phía Bắc Việt Nam, dựa trên đặc điểm địa hình và văn hóa các dân tộc thiểu số?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch tham quan danh thắng, khám phá văn hóa, du lịch mạo hiểm.
  • C. Du lịch chữa bệnh, phục hồi sức khỏe.
  • D. Du lịch MICE (du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo).

Câu 16: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xác định là các trung tâm du lịch quốc gia. Điều này chủ yếu dựa trên vai trò của hai thành phố này là:

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp và di sản thiên nhiên thế giới.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp và trung tâm thương mại lớn.
  • C. Là nơi có nhiều đồi núi và rừng nguyên sinh.
  • D. Là các đô thị đặc biệt, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn, đầu mối giao thông quan trọng, có nhiều tài nguyên du lịch nhân văn và cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 17: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam của Việt Nam thường được nhắc đến bao gồm các địa điểm/vùng nào?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Phú Quốc.
  • C. Đà Nẵng - Hội An - Huế.
  • D. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Câu 18: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch biển ở Việt Nam.

  • A. Biến đổi khí hậu không ảnh hưởng đáng kể đến du lịch biển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng tích cực, kéo dài mùa du lịch ở các tỉnh phía Bắc.
  • C. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan, xói lở bờ biển, ảnh hưởng tiêu cực đến cơ sở hạ tầng và mùa vụ du lịch.
  • D. Làm tăng số lượng các rạn san hô, thu hút thợ lặn.

Câu 19: Để phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

  • A. Tăng cường xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh Việt Nam ra nước ngoài.
  • C. Giảm giá vé tham quan các điểm du lịch.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế du lịch với bảo vệ môi trường và giữ gìn bản sắc văn hóa địa phương.

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong thế mạnh du lịch giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ mạnh về du lịch cảnh quan núi rừng, văn hóa dân tộc; Đồng bằng sông Cửu Long mạnh về du lịch sinh thái sông nước, miệt vườn.
  • B. Cả hai vùng đều có thế mạnh giống nhau về du lịch biển.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều di sản văn hóa thế giới hơn.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu thuận lợi cho du lịch quanh năm hơn.

Câu 21: Bảng số liệu về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam (triệu lượt người):
2018: 15.5
2019: 18.0
2020: 3.7
2021: 0.16
2022: 3.66
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2018-2022?

  • A. Lượng khách quốc tế tăng trưởng ổn định trong suốt giai đoạn.
  • B. Lượng khách quốc tế giảm mạnh trong các năm 2020-2021 do ảnh hưởng của dịch bệnh.
  • C. Năm 2022, lượng khách quốc tế đã phục hồi và vượt mức năm 2019.
  • D. Năm 2019 là năm có lượng khách quốc tế đến Việt Nam thấp nhất.

Câu 22: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển du lịch ở các vùng sâu, vùng xa của Việt Nam là gì?

  • A. Cơ sở hạ tầng du lịch (giao thông, lưu trú, dịch vụ) còn yếu kém, thiếu đồng bộ.
  • B. Thiếu tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.
  • C. Người dân địa phương không ủng hộ phát triển du lịch.
  • D. Không có chính sách khuyến khích phát triển du lịch của nhà nước.

Câu 23: Đâu là giải pháp hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Tăng số lượng các điểm tham quan.
  • B. Hạ giá thành dịch vụ du lịch.
  • C. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • D. Chỉ tập trung quảng bá các điểm du lịch nổi tiếng.

Câu 24: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng đặc biệt cho việc phát triển du lịch tâm linh và khám phá lịch sử?

  • A. Các làng nghề truyền thống.
  • B. Các di tích lịch sử, cách mạng, đền, chùa, miếu.
  • C. Các lễ hội văn hóa dân gian.
  • D. Ẩm thực đường phố Việt Nam.

Câu 25: Việc phát triển mạnh du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đặt ra thách thức lớn nhất về mặt:

  • A. Thu hút đủ lượng khách du lịch.
  • B. Đào tạo hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp.
  • C. Xây dựng đủ cơ sở lưu trú.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và giữ gìn cảnh quan tự nhiên trước tác động của con người.

Câu 26: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đến hoạt động ngoại thương.

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu, giảm thuế quan, tăng cường thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ làm tăng nhập khẩu, gây khó khăn cho sản xuất trong nước.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, gây bất lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu 27: Đâu KHÔNG phải là một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển bền vững ngành du lịch Việt Nam?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
  • B. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch.
  • C. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên du lịch mà không chú trọng bảo tồn.
  • D. Tăng cường liên kết vùng, liên kết ngành trong phát triển du lịch.

Câu 28: Tại sao du lịch biển ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ lại có thể diễn ra quanh năm với ưu thế vượt trội hơn so với các tỉnh Bắc Trung Bộ?

  • A. Các tỉnh Nam Trung Bộ có nhiều đảo hơn.
  • B. Các bãi biển ở Nam Trung Bộ đẹp hơn về mặt địa hình.
  • C. Cơ sở hạ tầng du lịch ở Nam Trung Bộ phát triển đồng đều hơn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, có khí hậu nắng ấm quanh năm.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của công nghiệp chế biến và hoạt động ngoại thương của Việt Nam.

  • A. Công nghiệp chế biến tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, góp phần nâng cao kim ngạch và giá trị xuất khẩu.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp chế biến làm giảm nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu.
  • C. Công nghiệp chế biến chủ yếu phục vụ thị trường nội địa, ít liên quan đến ngoại thương.
  • D. Ngoại thương chỉ nhập khẩu các sản phẩm công nghiệp chế biến sẵn.

Câu 30: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng du lịch văn hóa ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Chỉ tập trung trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử.
  • B. Tăng cường tổ chức các lễ hội quy mô lớn.
  • C. Xây dựng các tour, tuyến du lịch chuyên đề gắn với giá trị lịch sử, văn hóa, kết hợp trải nghiệm thực tế tại các làng nghề, cộng đồng dân tộc.
  • D. Giảm giá vé tham quan các bảo tàng và di tích lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao hoạt động nội thương ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ lại phát triển sôi động nhất cả nước.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của nội thương Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bảng số liệu sau đây thể hiện kim ngạch xuất khẩu (tỷ USD) của Việt Nam giai đoạn 2018-2022:
2018: 243.5
2019: 264.2
2020: 282.6
2021: 336.3
2022: 371.3
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hạn chế lớn nhất của cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hoạt động nhập khẩu của Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam ngày càng được mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. Điều này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu trong nền kinh tế Việt Nam.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tài nguyên du lịch tự nhiên nào sau đây được xem là thế mạnh đặc sắc của Việt Nam, thu hút đông đảo khách du lịch quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Di sản văn hóa thế giới nào sau đây tại Việt Nam thuộc loại hình di sản văn hóa phi vật thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích tiềm năng du lịch của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào sau đây là nổi bật nhất và tạo nên nét đặc trưng cho du lịch vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loại hình du lịch nào sau đây được đánh giá là có tiềm năng phát triển mạnh ở vùng núi phía Bắc Việt Nam, dựa trên đặc điểm địa hình và văn hóa các dân tộc thiểu số?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xác định là các trung tâm du lịch quốc gia. Điều này chủ yếu dựa trên vai trò của hai thành phố này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam của Việt Nam thường được nhắc đến bao gồm các địa điểm/vùng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch biển ở Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong thế mạnh du lịch giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bảng số liệu về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam (triệu lượt người):
2018: 15.5
2019: 18.0
2020: 3.7
2021: 0.16
2022: 3.66
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2018-2022?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển du lịch ở các vùng sâu, vùng xa của Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là giải pháp hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng đặc biệt cho việc phát triển du lịch tâm linh và khám phá lịch sử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc phát triển mạnh du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đặt ra thách thức lớn nhất về mặt:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đến hoạt động ngoại thương.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đâu KHÔNG phải là một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển bền vững ngành du lịch Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao du lịch biển ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ lại có thể diễn ra quanh năm với ưu thế vượt trội hơn so với các tỉnh Bắc Trung Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của công nghiệp chế biến và hoạt động ngoại thương của Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 22: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng du lịch văn hóa ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là phù hợp?

Xem kết quả