15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm nào sau đây không phải là đặc trưng nổi bật về vị trí địa lí kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Nằm ven biển, thuận lợi phát triển kinh tế biển đa dạng.
  • B. Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế khác, tạo điều kiện giao lưu, mở rộng thị trường.
  • C. Có thủ đô Hà Nội, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước.
  • D. Diện tích tự nhiên rộng lớn nhất so với các vùng đồng bằng khác.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020 (giả định). Biểu đồ nào thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tiến bộ ở vùng?

  • A. Biểu đồ 1: Nông nghiệp 40%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 25% (2010) và Nông nghiệp 38%, Công nghiệp 37%, Dịch vụ 25% (2020).
  • B. Biểu đồ 2: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35% (2010) và Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 40% (2020).
  • C. Biểu đồ 3: Nông nghiệp 25%, Công nghiệp 45%, Dịch vụ 30% (2010) và Nông nghiệp 28%, Công nghiệp 42%, Dịch vụ 30% (2020).
  • D. Biểu đồ 4: Nông nghiệp 35%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 35% (2010) và Nông nghiệp 25%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 45% (2020).

Câu 3: Giải pháp chủ yếu nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng giảm thiểu tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để tạo nguồn vốn.
  • C. Đầu tư nâng cấp hệ thống thủy lợi, đê điều và công trình phòng chống thiên tai.
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp và cây ăn quả xuất khẩu.

Câu 4: Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021.

| Vùng | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số (người/km²) |
|-----------------------|-----------------|----------------|---------------------------|
| Đồng bằng sông Hồng | 21,300 | 23,2 triệu | 1091 |
| Đồng bằng sông Cửu Long | 40,548 | 17,4 triệu | 429 |

Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp hơn 2.5 lần Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Diện tích Đồng bằng sông Hồng lớn hơn gần gấp đôi Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Dân số Đồng bằng sông Cửu Long đông hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Mật độ dân số hai vùng tương đương nhau.

Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?

  • A. Cây công nghiệp dài ngày (cà phê, cao su, hồ tiêu).
  • B. Lúa gạo và các loại rau màu, đặc biệt là rau vụ đông.
  • C. Thủy sản nước mặn và nước lợ từ hoạt động nuôi trồng ven biển.
  • D. Khoáng sản than đá và đá vôi.

Câu 6: Phát triển du lịch văn hóa ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tài nguyên rừng phong phú với nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Vị trí địa lí trung tâm của cả nước, dễ dàng kết nối với các vùng khác.

Câu 7: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Hạn chế nhập cư từ các vùng khác đến Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp экстенсив để tăng nhu cầu lao động.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 8: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Ngành "X" trong sơ đồ có thể là ngành nào để thể hiện mối liên kết kinh tế chặt chẽ trong vùng?

  • A. Dịch vụ vận tải và kho bãi.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang.
  • B. Ứng dụng công nghệ sinh học và giống cây trồng, vật nuôi mới.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây có giá trị kinh tế thấp.

Câu 10: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng nhất ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội và Hải Phòng?

  • A. Xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • B. Sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • C. Ô nhiễm không khí và nguồn nước.
  • D. Suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn.

Câu 11: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với thị trường quốc tế?

  • A. Đường bộ cao tốc.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường biển.

Câu 12: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Nếu xu hướng tiếp tục, dự báo nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng sẽ thấp hơn cả nước trong tương lai.
  • B. Đồng bằng sông Hồng tiếp tục duy trì vị thế là vùng có GDP bình quân đầu người cao hơn mức bình quân cả nước.
  • C. Khoảng cách GDP bình quân đầu người giữa Đồng bằng sông Hồng và cả nước sẽ thu hẹp dần.
  • D. GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng sẽ không thay đổi so với hiện tại.

Câu 13: Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh nổi bật nhất về khai thác than đá?

  • A. Hải Dương.
  • B. Thái Bình.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Nam Định.

Câu 14: Phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng có tác động không mong muốn nào đến kinh tế - xã hội và môi trường?

  • A. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa nông thôn.
  • B. Tăng cường liên kết kinh tế giữa các tỉnh thành trong vùng.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • D. Gia tăng ô nhiễm môi trường và gây áp lực lên hệ thống hạ tầng đô thị.

Câu 15: Loại cây trồng nào sau đây được coi là cây vụ đông đặc trưng và mang lại hiệu quả kinh tế cao ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Cây lúa.
  • B. Rau màu các loại.
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Cây công nghiệp lâu năm.

Câu 16: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây phù hợp với xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • B. Nông trường quốc doanh.
  • C. Hợp tác xã và trang trại.
  • D. Sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp.

Câu 17: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Giảm tốc độ tăng dân số tự nhiên.
  • C. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Mật độ dân số thuộc loại cao nhất cả nước.
  • B. Tỷ lệ dân số đô thị đang có xu hướng tăng nhanh.
  • C. Trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống tương đối cao.
  • D. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất so với các vùng khác.

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành dịch vụ có vai trò ngày càng quan trọng, thể hiện ở xu hướng nào?

  • A. Giảm tỷ trọng trong GDP nhưng tăng về giá trị tuyệt đối.
  • B. Tăng tỷ trọng và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Duy trì tỷ trọng ổn định trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Chuyển dịch sang các ngành dịch vụ truyền thống.

Câu 20: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (giả định). Biểu đồ cho thấy điều gì về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lúa gạo?

  • A. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng không đáng kể so với cả nước.
  • B. Đồng bằng sông Hồng không phải là vùng trọng điểm sản xuất lúa gạo.
  • C. Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng trọng điểm sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước.
  • D. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng đang giảm dần qua các năm.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Thiếu nước tưới vào mùa khô.
  • B. Đất đai bạc màu, nghèo dinh dưỡng.
  • C. Địa hình đồi núi gây khó khăn canh tác.
  • D. Thiên tai (bão, lũ lụt) diễn biến phức tạp.

Câu 22: Trung tâm kinh tế lớn nhất và có vai trò đầu tàu thúc đẩy phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Hải Dương.

Câu 23: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng tài nguyên biển.
  • B. Đẩy mạnh xây dựng các khu du lịch biển cao cấp.
  • C. Bảo vệ môi trường biển và phát triển kinh tế biển đi đôi với nhau.
  • D. Tăng cường nuôi trồng thủy sản экстенсив trên diện rộng.

Câu 24: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ năm 2020 (giả định). So sánh giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đông Nam Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp lớn hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh được giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng.

Câu 25: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Tăng cường cạnh tranh kinh tế giữa các địa phương.
  • B. Phát triển kinh tế độc lập ở từng tỉnh thành.
  • C. Hạn chế giao lưu kinh tế với các vùng khác.
  • D. Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông vận tải liên vùng.

Câu 26: Sản phẩm nông nghiệp nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế cạnh tranh đặc biệt trên thị trường nhờ điều kiện khí hậu?

  • A. Lúa gạo.
  • B. Cây ăn quả nhiệt đới.
  • C. Rau ôn đới vụ đông.
  • D. Thủy sản nước ngọt.

Câu 27: Hoạt động dịch vụ nào sau đây ít có tiềm năng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng so với các vùng kinh tế khác?

  • A. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • B. Du lịch sinh thái dựa vào rừng.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.

Câu 28: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng, cần hạn chế tình trạng nào sau đây?

  • A. Tăng cường thâm canh để nâng cao năng suất.
  • B. Bảo vệ và cải tạo đất bạc màu, đất nhiễm mặn.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp hợp lý.
  • D. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do đô thị hóa, công nghiệp hóa.

Câu 29: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 (giả định). Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất?

  • A. Khu vực nông nghiệp (35%).
  • B. Khu vực công nghiệp (40%).
  • C. Khu vực dịch vụ (45%).
  • D. Không xác định được từ biểu đồ.

Câu 30: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ở khu vực nông thôn Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh khai thác nước ngầm cho sinh hoạt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điểm nào sau đây *không phải* là đặc trưng nổi bật về vị trí địa lí kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020 (giả định). Biểu đồ nào thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế *tiến bộ* ở vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Giải pháp chủ yếu nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng *giảm thiểu* tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021.

| Vùng | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số (người/km²) |
|-----------------------|-----------------|----------------|---------------------------|
| Đồng bằng sông Hồng | 21,300 | 23,2 triệu | 1091 |
| Đồng bằng sông Cửu Long | 40,548 | 17,4 triệu | 429 |

Nhận xét nào sau đây *đúng* khi so sánh Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát triển du lịch văn hóa ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là *quan trọng nhất*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Ngành 'X' trong sơ đồ có thể là ngành nào để thể hiện mối liên kết kinh tế chặt chẽ trong vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đồng bằng sông Hồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên *nghiêm trọng nhất* ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội và Hải Phòng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với thị trường quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Nếu xu hướng tiếp tục, dự báo nào sau đây là *hợp lý nhất*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh *nổi bật nhất* về khai thác than đá?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng có tác động *không mong muốn* nào đến kinh tế - xã hội và môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Loại cây trồng nào sau đây được coi là cây vụ đông *đặc trưng* và mang lại hiệu quả kinh tế cao ở Đồng bằng sông Hồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây phù hợp với xu hướng phát triển nông nghiệp *hiện đại* ở Đồng bằng sông Hồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành dịch vụ có vai trò ngày càng quan trọng, thể hiện ở xu hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (giả định). Biểu đồ cho thấy điều gì về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lúa gạo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trung tâm kinh tế lớn nhất và có vai trò *đầu tàu* thúc đẩy phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ năm 2020 (giả định). So sánh giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng, nhận xét nào sau đây *đúng*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sản phẩm nông nghiệp nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế cạnh tranh *đặc biệt* trên thị trường nhờ điều kiện khí hậu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hoạt động dịch vụ nào sau đây *ít* có tiềm năng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng so với các vùng kinh tế khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng, cần hạn chế tình trạng nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 (giả định). Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ở khu vực nông thôn Đồng bằng sông Hồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất ở vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng của miền Bắc nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Địa hình đồng bằng bằng phẳng, màu mỡ.
  • B. Bờ biển dài, có nhiều cảng biển nước sâu và gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi giao thông đường thủy.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp.

Câu 2: Cho biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Khu vực nông nghiệp giảm tỷ trọng đáng kể.
  • B. Khu vực dịch vụ có xu hướng tăng tỷ trọng.
  • C. Khu vực công nghiệp và xây dựng duy trì tỷ trọng cao.
  • D. Khu vực nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế năm 2020.

Câu 3: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường khai thác than để đáp ứng nhu cầu năng lượng.
  • B. Di dời các nhà máy khai thác than ra khỏi khu dân cư.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến than sạch, tiết kiệm tài nguyên.
  • D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp khác để giảm áp lực môi trường.

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, việc đẩy mạnh thâm canh tăng vụ có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với tài nguyên đất?

  • A. Đất đai bị bạc màu, suy thoái do mất chất dinh dưỡng.
  • B. Độ phì nhiêu của đất tăng lên nhờ bổ sung nhiều phân bón.
  • C. Khả năng giữ nước của đất được cải thiện.
  • D. Đất đai trở nên tơi xốp hơn do canh tác liên tục.

Câu 5: So với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nổi trội nhất về yếu tố nào sau đây để phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và tập trung.
  • D. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa dân số đông và phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Dân số đông là động lực duy nhất thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
  • B. Dân số đông vừa là nguồn lực lao động dồi dào, vừa tạo áp lực lớn lên tài nguyên và môi trường.
  • C. Dân số đông gây cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
  • D. Dân số đông không ảnh hưởng đáng kể đến phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 7: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, việc liên kết kinh tế giữa các tỉnh và thành phố trong vùng có vai trò như thế nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh tổng hợp, khai thác hiệu quả tiềm năng của toàn vùng.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các địa phương, gây trì trệ phát triển.
  • C. Làm giảm tính độc lập kinh tế của từng địa phương trong vùng.
  • D. Không có vai trò đáng kể, vì mỗi địa phương có đặc điểm phát triển riêng.

Câu 8: Trong định hướng phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin.

Câu 9: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (năm 2021). Tính mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần so với mật độ dân số trung bình cả nước?

  • A. 2.5 lần
  • B. 3.0 lần
  • C. 3.7 lần
  • D. 4.2 lần

Câu 10: Hoạt động dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự tập trung đông dân cư và mức sống ngày càng cao?

  • A. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • B. Dịch vụ du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục.
  • C. Dịch vụ vận tải đường biển.
  • D. Dịch vụ nông nghiệp.

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ chuyên môn ngày càng được nâng cao.
  • B. Ít về số lượng, nhưng có chất lượng cao hàng đầu cả nước.
  • C. Chủ yếu là lao động phổ thông, thiếu lao động có tay nghề cao.
  • D. Phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn, dễ dàng đáp ứng nhu cầu.

Câu 12: Trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch biển,...) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm tính cạnh tranh giữa các điểm du lịch.
  • B. Tập trung nguồn lực phát triển một loại hình du lịch chủ đạo.
  • C. Thu hút nhiều đối tượng du khách khác nhau, khai thác tối đa tiềm năng du lịch.
  • D. Giảm chi phí đầu tư cho phát triển du lịch.

Câu 13: Ngành nông nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh truyền thống của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Trồng rau màu và cây thực phẩm.
  • C. Chăn nuôi lợn và gia cầm.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê).

Câu 14: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Hạn chế nhập cư từ các vùng khác.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành nghề truyền thống ở nông thôn.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò chủ đạo trong sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng như thế nào?

  • A. Là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Hạn chế sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng do cạnh tranh nguồn lực.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Chỉ hỗ trợ Đồng bằng sông Hồng trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 16: Cho biểu đồ về sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Phân tích biểu đồ và cho biết nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn cả nước.
  • B. Tỷ trọng sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng trong cả nước có xu hướng giảm.
  • C. Sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.

Câu 17: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Dịch vụ vận tải và kho bãi.
  • B. Dịch vụ thương mại và du lịch.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và công nghệ thông tin.
  • D. Dịch vụ giáo dục và y tế.

Câu 18: Để bảo vệ tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • C. Sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất.
  • D. Quản lý chặt chẽ nguồn thải, xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.

Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức đối với việc phát triển bền vững?

  • A. Quá tải hạ tầng đô thị và ô nhiễm môi trường.
  • B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • C. Tốc độ đô thị hóa diễn ra quá chậm.
  • D. Mất cân bằng giới tính trong dân cư đô thị.

Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Tăng cường liên kết kinh tế giữa các địa phương, mở rộng thị trường.
  • C. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân.
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch sinh thái.

Câu 21: Loại hình công nghiệp nào sau đây có điều kiện phát triển mạnh ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội và Hải Phòng?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp nặng (luyện kim, hóa chất).
  • D. Công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phần mềm.

Câu 22: Để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa nông thôn.
  • B. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp ở nông thôn.
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn đa dạng, nâng cao trình độ dân trí và dịch vụ y tế, giáo dục.
  • D. Khuyến khích người dân nông thôn di cư lên thành thị.

Câu 23: So với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có hạn chế lớn hơn về yếu tố tự nhiên nào đối với phát triển nông nghiệp?

  • A. Thiên tai (bão, lũ, rét đậm, rét hại).
  • B. Ngập úng trên diện rộng.
  • C. Đất phèn, đất mặn.
  • D. Khô hạn kéo dài.

Câu 24: Trong phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn nhưng chưa được khai thác hiệu quả?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • C. Du lịch biển và kinh tế đảo.
  • D. Vận tải biển.

Câu 25: Để giảm thiểu sự khác biệt về mức sống giữa thành thị và nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, chính sách nào sau đây có vai trò quan trọng?

  • A. Chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp ở thành thị.
  • B. Chính sách phát triển nông thôn toàn diện, đồng bộ.
  • C. Chính sách khuyến khích di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Chính sách tập trung đầu tư vào các đô thị lớn.

Câu 26: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (năm 2022). Nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

  • A. GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn nhiều so với cả nước.
  • B. GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng tương đương với cả nước.
  • C. GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng cao hơn một chút so với cả nước.
  • D. GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng cao hơn đáng kể so với cả nước.

Câu 27: Trong phát triển công nghiệp, các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng thường được bố trí ở đâu?

  • A. Khu vực miền núi, xa trung tâm.
  • B. Ven các đô thị lớn và dọc các trục giao thông chính.
  • C. Khu vực nông thôn, gần vùng nguyên liệu.
  • D. Các đảo ven biển.

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính sinh thái và lâu dài?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
  • C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ sinh học.
  • D. Canh tác độc canh cây lúa để tăng sản lượng.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng trong tương lai?

  • A. Thiếu vốn đầu tư.
  • B. Cơ sở hạ tầng lạc hậu.
  • C. Nguồn lao động thiếu kỹ năng.
  • D. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.

Câu 30: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây được xem là động lực tăng trưởng quan trọng nhất?

  • A. Hành lang kinh tế ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội.
  • B. Hành lang kinh tế Hà Nội - Lào Cai.
  • C. Hành lang kinh tế Hà Nội - Thái Nguyên.
  • D. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hòa Bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất ở vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng của miền Bắc nhờ yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, việc đẩy mạnh thâm canh tăng vụ có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với tài nguyên đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: So với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nổi trội nhất về yếu tố nào sau đây để phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa dân số đông và phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, việc liên kết kinh tế giữa các tỉnh và thành phố trong vùng có vai trò như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong định hướng phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (năm 2021). Tính mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần so với mật độ dân số trung bình cả nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hoạt động dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự tập trung đông dân cư và mức sống ngày càng cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch biển,...) có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ngành nông nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh truyền thống của Đồng bằng sông Hồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò chủ đạo trong sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho biểu đồ về sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Phân tích biểu đồ và cho biết nhận xét nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để bảo vệ tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức đối với việc phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Loại hình công nghiệp nào sau đây có điều kiện phát triển mạnh ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội và Hải Phòng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: So với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có hạn chế lớn hơn về yếu tố tự nhiên nào đối với phát triển nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn nhưng chưa được khai thác hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để giảm thiểu sự khác biệt về mức sống giữa thành thị và nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, chính sách nào sau đây có vai trò quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (năm 2022). Nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong phát triển công nghiệp, các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng thường được bố trí ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính sinh thái và lâu dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây được xem là động lực tăng trưởng quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề kinh tế - xã hội nổi bật nhất mà Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt do đặc điểm dân số đông, mật độ cao và diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm là gì?

  • A. Thiếu lao động có trình độ kỹ thuật cao.
  • B. Thừa lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Áp lực lớn lên tài nguyên đất, việc làm và môi trường.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển quá mức.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có trình độ lao động và tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.

  • A. Là nơi tập trung nhiều cơ sở giáo dục, đào tạo lớn của quốc gia và có truyền thống hiếu học.
  • B. Ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, yêu cầu lao động có kỹ năng cao.
  • C. Chỉ thu hút lao động nhập cư đã qua đào tạo từ các vùng khác.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, không đòi hỏi kỹ năng phức tạp.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về tự nhiên và kinh tế, giải thích vì sao sản xuất cây vụ đông (như rau ôn đới) lại trở thành thế mạnh độc đáo trong nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng so với các đồng bằng phía Nam.

  • A. Đất phù sa rất màu mỡ, thích hợp cho nhiều loại cây trồng quanh năm.
  • B. Có mùa đông lạnh, tạo điều kiện khí hậu phù hợp cho các loại cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
  • C. Hệ thống thủy lợi phát triển hiện đại, đảm bảo tưới tiêu cho vụ đông.
  • D. Thị trường tiêu thụ rau ôn đới ở phía Bắc lớn hơn nhiều so với phía Nam.

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt từ nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp hóa chất cơ bản.
  • C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nặng.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 5: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra những thách thức chủ yếu nào đối với phát triển bền vững của vùng?

  • A. Áp lực lên hạ tầng đô thị (giao thông, nhà ở), ô nhiễm môi trường và quản lý đô thị.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng cho các khu công nghiệp.
  • C. Sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp do thiếu thị trường tiêu thụ.
  • D. Giảm đáng kể khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

Câu 6: Để giải quyết vấn đề bình quân lương thực theo đầu người còn thấp so với tiềm năng sản xuất của vùng, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào là hiệu quả nhất trong bối cảnh dân số đông và diện tích đất nông nghiệp hạn chế?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang đất mới.
  • B. Giảm quy mô dân số thông qua các chính sách di cư bắt buộc.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, ứng dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất cây trồng.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp.

Câu 7: Vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung mang lại lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế vùng?

  • A. Dễ dàng khai thác tài nguyên khoáng sản từ các vùng lân cận.
  • B. Nhận được nguồn nước dồi dào từ các hệ thống sông lớn.
  • C. Thuận lợi cho việc phát triển du lịch biển và đảo.
  • D. Tăng cường giao lưu kinh tế, trao đổi hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ và cung ứng nguyên liệu.

Câu 8: Mạng lưới đê điều dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn chặn xâm nhập mặn từ biển vào nội đồng.
  • B. Kiểm soát lũ lụt từ các hệ thống sông lớn, bảo vệ sản xuất và đời sống.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Phân chia ranh giới hành chính giữa các địa phương.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào được coi là ngành kinh tế mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy hiện đại hóa và tăng trưởng kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Công nghiệp công nghệ cao, điện tử, viễn thông.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản (than, đá).
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng truyền thống.

Câu 10: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão lũ gia tăng) đối với vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp do lượng mưa tăng.
  • B. Giảm áp lực dân số do di cư ra vùng khác.
  • C. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch biển.
  • D. Gia tăng ngập lụt, xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ven biển.

Câu 11: Thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng nhất, tạo động lực phát triển cho toàn vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Hạ Long.
  • D. Nam Định.

Câu 12: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có mối liên hệ chặt chẽ nhất với việc khai thác tài nguyên than ở Quảng Ninh?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Chế biến gỗ và lâm sản.
  • C. Sản xuất điện năng (nhà máy nhiệt điện).
  • D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 13: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh và sự dịch chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thiếu trường học ở khu vực nông thôn.
  • B. Gia tăng các vấn đề về nhà ở, y tế, giáo dục, an ninh trật tự tại các đô thị lớn.
  • C. Giảm tỷ lệ người thất nghiệp trên toàn vùng.
  • D. Cải thiện đáng kể chất lượng không khí ở khu vực thành thị.

Câu 14: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải pháp nào để vừa khai thác tiềm năng, vừa bảo vệ môi trường biển?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản dưới biển một cách tối đa.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch mà không quan tâm đến các ngành khác.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp ven biển mà không có xử lý chất thải.
  • D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, phát triển du lịch sinh thái biển, kiểm soát ô nhiễm từ đất liền.

Câu 15: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không) đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Kết nối vùng với các trung tâm kinh tế khác trong và ngoài nước, tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư nội vùng, không có ý nghĩa kết nối liên vùng.
  • C. Là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí trong vùng.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho hoạt động quân sự, ít có vai trò trong kinh tế dân sự.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng về tiềm năng phát triển du lịch của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa lâu đời (Thăng Long - Hà Nội, cố đô Hoa Lư).
  • B. Sở hữu các danh lam thắng cảnh nổi tiếng (Vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà).
  • C. Không có tài nguyên du lịch biển đáng kể.
  • D. Có hệ thống lễ hội truyền thống phong phú, hấp dẫn.

Câu 17: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu thống kê (giả định) về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng qua các năm, nếu tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên, trong khi tỷ trọng nông nghiệp giảm xuống, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • C. Phát triển kinh tế tự cấp, tự túc.
  • D. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới tiêu.
  • B. Không đủ diện tích đất canh tác.
  • C. Thừa lao động trong nông nghiệp.
  • D. Năng suất và chất lượng sản phẩm chưa cao, khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế còn hạn chế.

Câu 19: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Hồng đòi hỏi giải pháp cấp bách nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Ngừng hoàn toàn hoạt động công nghiệp để bảo vệ môi trường.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải (nước thải, khí thải, rác thải) đạt chuẩn, áp dụng công nghệ sản xuất sạch.
  • C. Di chuyển tất cả các nhà máy công nghiệp ra khỏi vùng.
  • D. Chỉ tập trung phát triển dịch vụ, không phát triển công nghiệp.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm dân cư (dân số đông, mật độ cao) và vấn đề giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Dân số đông tạo ra nhiều việc làm mới.
  • B. Mật độ dân số cao làm giảm nhu cầu việc làm.
  • C. Dân số đông, đặc biệt là lực lượng lao động dồi dào, tạo áp lực lớn lên thị trường lao động, đòi hỏi phải tạo ra nhiều việc làm mới.
  • D. Chỉ những người có trình độ cao mới có việc làm trong vùng.

Câu 21: Thế mạnh nào về mặt tự nhiên giúp Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ?

  • A. Có hệ thống sông ngòi, ao hồ, kênh rạch chằng chịt và vùng cửa sông, ven biển.
  • B. Nhiệt độ nước biển luôn cao quanh năm.
  • C. Đất đai trong vùng rất giàu dinh dưỡng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.

Câu 22: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (ví dụ: Quảng Yên - Quảng Ninh, Đình Vũ - Cát Hải - Hải Phòng) ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nông nghiệp ven biển sang công nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Hạn chế tối đa giao thương với bên ngoài.
  • D. Thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ cảng biển, thúc đẩy hội nhập quốc tế và tạo động lực tăng trưởng mới cho vùng.

Câu 23: Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê).
  • B. Trồng lúa, rau màu, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản.
  • C. Khai thác lâm sản từ rừng tự nhiên.
  • D. Sản xuất muối từ nước biển.

Câu 24: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là tại các đô thị và khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt chuẩn xả thẳng ra sông, hồ.
  • B. Hoạt động nông nghiệp truyền thống sử dụng ít hóa chất bảo vệ thực vật.
  • C. Mật độ dân số thấp, ít hoạt động sản xuất.
  • D. Hệ thống sông ngòi tự làm sạch rất hiệu quả.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Giảm diện tích trồng trọt để tập trung chăn nuôi.
  • B. Sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa, công nghệ cao vào sản xuất.
  • D. Tăng cường sử dụng lao động phổ thông trong nông nghiệp.

Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên khoáng sản so với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam?

  • A. Trữ lượng dầu khí lớn ngoài khơi.
  • B. Trữ lượng than đá và than nâu phong phú.
  • C. Nhiều mỏ bôxit có giá trị kinh tế cao.
  • D. Tập trung nhiều mỏ quặng sắt lớn.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Thủ đô Hà Nội trong sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Là trung tâm nông nghiệp lớn nhất của vùng.
  • B. Chỉ có vai trò hành chính, không có vai trò kinh tế.
  • C. Là trung tâm du lịch duy nhất của vùng.
  • D. Là trung tâm tổng hợp, đầu tàu kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, thu hút đầu tư và thúc đẩy liên kết vùng.

Câu 28: Sự phát triển của mạng lưới đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là các đô thị vệ tinh xung quanh Hà Nội và Hải Phòng, có tác động tích cực chủ yếu nào?

  • A. Giảm áp lực dân số và hạ tầng cho các đô thị trung tâm, tạo ra các cực tăng trưởng mới, thúc đẩy dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
  • B. Làm tăng khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Gây ùn tắc giao thông nghiêm trọng hơn trên toàn vùng.
  • D. Làm suy giảm chất lượng nguồn nhân lực của vùng.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển con người ở Đồng bằng sông Hồng, mặc dù vùng có trình độ dân trí cao?

  • A. Thiếu cơ hội tiếp cận giáo dục đại học.
  • B. Hệ thống y tế không đủ đáp ứng nhu cầu.
  • C. Thu nhập bình quân đầu người còn thấp so với tiềm năng và mức sống đô thị cao, chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư.
  • D. Không có các hoạt động văn hóa, giải trí phong phú.

Câu 30: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và có kỹ năng, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào chiến lược phát triển công nghiệp nào?

  • A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thô.
  • B. Ưu tiên các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông, giá rẻ.
  • C. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp nặng, quy mô lớn.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao, đòi hỏi kỹ năng và công nghệ, thu hút đầu tư vào các lĩnh vực mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vấn đề kinh tế - xã hội nổi bật nhất mà Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt do đặc điểm dân số đông, mật độ cao và diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có trình độ lao động và tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dựa vào kiến thức về tự nhiên và kinh tế, giải thích vì sao sản xuất cây vụ đông (như rau ôn đới) lại trở thành thế mạnh độc đáo trong nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng so với các đồng bằng phía Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt từ nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra những thách thức chủ yếu nào đối với phát triển bền vững của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Để giải quyết vấn đề bình quân lương thực theo đầu người còn thấp so với tiềm năng sản xuất của vùng, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào là hiệu quả nhất trong bối cảnh dân số đông và diện tích đất nông nghiệp hạn chế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung mang lại lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Mạng lưới đê điều dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ngành công nghiệp nào được coi là ngành kinh tế mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy hiện đại hóa và tăng trưởng kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão lũ gia tăng) đối với vùng Đồng bằng sông Hồng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng nhất, tạo động lực phát triển cho toàn vùng Đồng bằng sông Hồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có mối liên hệ chặt chẽ nhất với việc khai thác tài nguyên than ở Quảng Ninh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh và sự dịch chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị ở Đồng bằng sông Hồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải pháp nào để vừa khai thác tiềm năng, vừa bảo vệ môi trường biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không) đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nhận định nào sau đây *không đúng* về tiềm năng phát triển du lịch của Đồng bằng sông Hồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu thống kê (giả định) về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng qua các năm, nếu tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên, trong khi tỷ trọng nông nghiệp giảm xuống, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Hồng đòi hỏi giải pháp cấp bách nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm dân cư (dân số đông, mật độ cao) và vấn đề giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Thế mạnh nào về mặt tự nhiên giúp Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (ví dụ: Quảng Yên - Quảng Ninh, Đình Vũ - Cát Hải - Hải Phòng) ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là tại các đô thị và khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên khoáng sản so với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng* về vai trò của Thủ đô Hà Nội trong sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Hồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Sự phát triển của mạng lưới đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là các đô thị vệ tinh xung quanh Hà Nội và Hải Phòng, có tác động tích cực chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển con người ở Đồng bằng sông Hồng, mặc dù vùng có trình độ dân trí cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và có kỹ năng, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào chiến lược phát triển công nghiệp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế.

  • A. Giúp vùng trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước.
  • B. Thuận lợi cho việc khai thác các tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • C. Đảm bảo nguồn nước dồi dào cho sản xuất và sinh hoạt quanh năm.
  • D. Là cửa ngõ giao thương quan trọng, kết nối các vùng kinh tế trọng điểm và quốc tế, thu hút đầu tư.

Câu 2: Tài nguyên đất phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình tạo lợi thế đặc thù nào cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô công nghiệp.
  • B. Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm thâm canh, năng suất cao.
  • D. Phát triển mạnh ngành lâm nghiệp và khai thác gỗ quý hiếm.

Câu 3: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ, hạn hán, rét đậm, rét hại) và tác động của biến đổi khí hậu.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên nhỏ, ít tài nguyên gỗ quý.
  • C. Thiếu các loại khoáng sản năng lượng quan trọng như dầu mỏ, khí tự nhiên.
  • D. Địa hình đồng bằng thấp, dễ bị ngập úng quanh năm.

Câu 4: Với mật độ dân số cao nhất cả nước, sức ép lớn nhất mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt liên quan đến môi trường tự nhiên là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, chất thải) do hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Xảy ra nhiều động đất, sóng thần gây thiệt hại lớn.
  • D. Đất đai bị xói mòn, bạc màu trên diện rộng.

Câu 5: Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống sản xuất và tỉ lệ qua đào tạo cao nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng là yếu tố then chốt thúc đẩy ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ và đa dạng?

  • A. Ngành lâm nghiệp và khai thác tài nguyên rừng.
  • B. Ngành khai khoáng và chế biến khoáng sản thô.
  • C. Ngành nông nghiệp quảng canh dựa vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp kỹ thuật cao và các ngành dịch vụ chất lượng cao.

Câu 6: Dựa vào đặc điểm nguồn lao động và thị trường tiêu thụ nội địa, ngành công nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Dệt may, da giày, điện tử - tin học.
  • B. Luyện kim, hóa chất cơ bản.
  • C. Khai thác dầu khí, lọc hóa dầu.
  • D. Sản xuất xi măng quy mô lớn.

Câu 7: Đặc điểm khí hậu với một mùa đông tương đối lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho việc phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào mà các vùng đồng bằng phía Nam ít có?

  • A. Trồng cây ăn quả nhiệt đới quanh năm.
  • B. Sản xuất rau màu ôn đới và cận nhiệt đới vụ đông.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.
  • D. Trồng lúa nước 3 vụ/năm.

Câu 8: Sức ép dân số lên diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm ở Đồng bằng sông Hồng dẫn đến xu hướng canh tác nào là chủ yếu để duy trì và tăng sản lượng nông nghiệp?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang đất mới.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Giảm số vụ gieo trồng trong năm.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất.

Câu 9: Các trung tâm công nghiệp lớn ở Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh có sự tập trung cao độ chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Hạ tầng giao thông, điện, nước phát triển, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị.
  • C. Địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng nhà máy.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.

Câu 10: Ngành công nghiệp khai thác than ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh. Điều này liên quan trực tiếp đến yếu tố tự nhiên nào của vùng?

  • A. Nguồn nước dồi dào từ sông ngòi.
  • B. Đất phù sa màu mỡ.
  • C. Sự phân bố tập trung của tài nguyên than đá có trữ lượng lớn.
  • D. Khí hậu thuận lợi cho hoạt động khai thác ngoài trời.

Câu 11: Hệ thống giao thông vận tải phát triển đa dạng và hiện đại (đường bộ, sắt, biển, hàng không) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế vùng như thế nào?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho ngành du lịch.
  • C. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Tăng cường kết nối giữa các địa phương, thúc đẩy thương mại, thu hút đầu tư, giảm chi phí sản xuất.

Câu 12: Dựa vào tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hóa, lịch sử và vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế của cả nước, trung tâm du lịch nào ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh tổng hợp nhất?

  • A. Hà Nội.
  • B. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh).
  • C. Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình).
  • D. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà (Hải Phòng).

Câu 13: Mặc dù có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước, Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với thách thức gì về nguồn nhân lực trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Thiếu hụt hoàn toàn nguồn lao động.
  • B. Chỉ có lao động phổ thông, không có lao động kỹ thuật.
  • C. Thiếu lao động có kỹ năng chuyên môn sâu, kỹ năng mềm và khả năng thích ứng với công nghệ mới.
  • D. Lao động có trình độ quá cao, không tìm được việc làm phù hợp.

Câu 14: Vấn đề ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng nghiêm trọng chủ yếu là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

  • A. Địa hình thấp trũng, khó thoát nước tự nhiên.
  • B. Chỉ có hai hệ thống sông lớn.
  • C. Thiếu các loại tài nguyên khoáng sản.
  • D. Mật độ dân số quá cao, tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh nhưng quản lý môi trường chưa đồng bộ.

Câu 15: Để giải quyết vấn đề thiếu đất canh tác và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh dân số đông ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây lương thực có năng suất rất cao.
  • B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp đô thị.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp để chuyển sang xây dựng khu công nghiệp.
  • D. Di dân quy mô lớn từ đồng bằng lên vùng núi.

Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu do suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Do diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • C. Yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và lợi thế về nguồn nhân lực, thị trường.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm nông nghiệp gặp khó khăn.

Câu 17: Vấn đề việc làm, đặc biệt là việc làm phi nông nghiệp ở khu vực thành thị, là một thách thức lớn ở Đồng bằng sông Hồng. Giải pháp cấp bách để đối phó với vấn đề này là gì?

  • A. Khuyến khích người dân quay lại làm nông nghiệp truyền thống.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
  • D. Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp, dịch vụ sử dụng nhiều lao động, gắn đào tạo nghề với nhu cầu thị trường lao động.

Câu 18: Vị trí địa lí nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Đồng bằng sông Hồng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành công nghiệp hiện đại?

  • A. Hưởng lợi từ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, kết nối thuận lợi với các trung tâm kinh tế lớn khác và thị trường quốc tế.
  • B. Chỉ có lợi thế về nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • C. Giúp vùng tránh được hoàn toàn các tác động tiêu cực từ bên ngoài.
  • D. Được miễn thuế hoàn toàn cho các dự án đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có dân số đông hơn và mật độ dân số cao hơn.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có diện tích rộng lớn hơn và tài nguyên đất đai phong phú hơn.
  • C. Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh vượt trội về nguồn nhân lực chất lượng cao và sự phát triển của công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông phát triển đồng bộ hơn.

Câu 20: Để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sức ép môi trường gia tăng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Giảm quy mô dân số bằng mọi cách.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm để tăng trưởng GDP.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên, môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

Câu 21: Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt để trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ và giao thương quốc tế nhờ lợi thế cảng biển nước sâu?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Bắc Ninh.
  • D. Nam Định.

Câu 22: Đầu tư mạnh mẽ vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường cao tốc, sân bay quốc tế, cảng biển) ở Đồng bằng sông Hồng có tác động chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế vùng?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Không có tác động đáng kể đến thu hút đầu tư.
  • C. Tăng cường kết nối, giảm chi phí logistics, mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.

Câu 23: Hệ thống y tế và giáo dục ở Đồng bằng sông Hồng phát triển tương đối mạnh, với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện tuyến đầu. Điều này tạo lợi thế quan trọng nào cho vùng?

  • A. Giúp vùng tự cung tự cấp về mọi mặt.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu của người dân địa phương.
  • C. Làm tăng chi phí sinh hoạt của người dân.
  • D. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, thúc đẩy phát triển kinh tế tri thức, các ngành dịch vụ y tế, giáo dục chất lượng cao và nghiên cứu khoa học.

Câu 24: Hiện tượng xâm nhập mặn có xu hướng gia tăng ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Hồng (như Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) chủ yếu là hệ quả kết hợp của vấn đề nào?

  • A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng) và việc sử dụng nước ở thượng nguồn các hệ thống sông.
  • B. Do hoạt động khai thác than ở Quảng Ninh.
  • C. Do sự phát triển của các khu công nghiệp ở nội địa.
  • D. Địa hình đồi núi cao ở phía Tây.

Câu 25: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, với sản lượng lương thực, thực phẩm lớn, có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy.
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và sản xuất vật tư nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày.

Câu 26: Việc khai thác than đá với trữ lượng lớn ở Quảng Ninh cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực?

  • A. Tăng tối đa sản lượng khai thác mà không quan tâm đến môi trường.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu than thô.
  • C. Không cần đầu tư vào công nghệ khai thác hiện đại.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, xử lý chất thải hiệu quả, phục hồi môi trường sau khai thác và đảm bảo an toàn lao động.

Câu 27: Quá trình đô thị hóa nhanh và mở rộng các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra những cơ hội nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ đa dạng, tạo thêm việc làm phi nông nghiệp, mở rộng thị trường tiêu thụ và thu hút đầu tư.
  • B. Làm giảm dân số và mật độ dân số của vùng.
  • C. Chỉ tạo ra thách thức về môi trường và hạ tầng.
  • D. Khiến các ngành công nghiệp truyền thống suy thoái.

Câu 28: Bên cạnh những cơ hội, quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng cũng đặt ra những thách thức lớn nào cần phải giải quyết?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Giảm mạnh ô nhiễm môi trường.
  • C. Quá tải cơ sở hạ tầng (giao thông, cấp thoát nước), gia tăng ô nhiễm môi trường, vấn đề nhà ở, an ninh trật tự xã hội.
  • D. Giúp phân bố dân cư đồng đều hơn.

Câu 29: Chính sách đẩy mạnh liên kết vùng, hình thành các chuỗi giá trị sản xuất giữa Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận (như Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Chỉ để tăng cường giao lưu văn hóa.
  • B. Để Đồng bằng sông Hồng khai thác hết tài nguyên của các vùng khác.
  • C. Giúp các vùng lân cận phụ thuộc hoàn toàn vào Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Tận dụng và phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng, tạo ra sự phân công lao động hợp lý, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh tổng thể của cả khu vực.

Câu 30: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng duy trì vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và là động lực tăng trưởng của cả nước, vượt qua những hạn chế về tài nguyên tự nhiên và diện tích đất đai?

  • A. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, thị trường lớn và hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.
  • B. Chỉ dựa vào tài nguyên khoáng sản.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Chỉ dựa vào vị trí địa lí tiếp giáp biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tài nguyên đất phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình tạo lợi thế đặc thù nào cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Với mật độ dân số cao nhất cả nước, sức ép lớn nhất mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt liên quan đến môi trường tự nhiên là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống sản xuất và tỉ lệ qua đào tạo cao nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng là yếu tố then chốt thúc đẩy ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ và đa dạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dựa vào đặc điểm nguồn lao động và thị trường tiêu thụ nội địa, ngành công nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đặc điểm khí hậu với một mùa đông tương đối lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho việc phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào mà các vùng đồng bằng phía Nam ít có?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Sức ép dân số lên diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm ở Đồng bằng sông Hồng dẫn đến xu hướng canh tác nào là chủ yếu để duy trì và tăng sản lượng nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Các trung tâm công nghiệp lớn ở Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh có sự tập trung cao độ chủ yếu là do yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ngành công nghiệp khai thác than ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh. Điều này liên quan trực tiếp đến yếu tố tự nhiên nào của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hệ thống giao thông vận tải phát triển đa dạng và hiện đại (đường bộ, sắt, biển, hàng không) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế vùng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Dựa vào tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hóa, lịch sử và vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế của cả nước, trung tâm du lịch nào ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh tổng hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Mặc dù có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước, Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với thách thức gì về nguồn nhân lực trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và cách mạng công nghiệp 4.0?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vấn đề ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng nghiêm trọng chủ yếu là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để giải quyết vấn đề thiếu đất canh tác và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh dân số đông ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Vấn đề việc làm, đặc biệt là việc làm phi nông nghiệp ở khu vực thành thị, là một thách thức lớn ở Đồng bằng sông Hồng. Giải pháp cấp bách để đối phó với vấn đề này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vị trí địa lí nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Đồng bằng sông Hồng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành công nghiệp hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sức ép môi trường gia tăng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt để trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ và giao thương quốc tế nhờ lợi thế cảng biển nước sâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đầu tư mạnh mẽ vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường cao tốc, sân bay quốc tế, cảng biển) ở Đồng bằng sông Hồng có tác động chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hệ thống y tế và giáo dục ở Đồng bằng sông Hồng phát triển tương đối mạnh, với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện tuyến đầu. Điều này tạo lợi thế quan trọng nào cho vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hiện tượng xâm nhập mặn có xu hướng gia tăng ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Hồng (như Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) chủ yếu là hệ quả kết hợp của vấn đề nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, với sản lượng lương thực, thực phẩm lớn, có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc khai thác than đá với trữ lượng lớn ở Quảng Ninh cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Quá trình đô thị hóa nhanh và mở rộng các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra những cơ hội nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Bên cạnh những cơ hội, quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng cũng đặt ra những thách thức lớn nào cần phải giải quyết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Chính sách đẩy mạnh liên kết vùng, hình thành các chuỗi giá trị sản xuất giữa Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận (như Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) nhằm mục đích chủ yếu gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng duy trì vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và là động lực tăng trưởng của cả nước, vượt qua những hạn chế về tài nguyên tự nhiên và diện tích đất đai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm vị trí địa lí nào sau đây tạo lợi thế đặc biệt cho Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển giao thông vận tải và giao lưu kinh tế với các vùng khác của Việt Nam cũng như quốc tế?

  • A. Tiếp giáp với Trung Quốc ở phía Bắc.
  • B. Nằm gần vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nằm ở cửa ngõ phía Bắc của Việt Nam, tiếp giáp biển Đông và có các tuyến giao thông huyết mạch.
  • D. Có diện tích đồng bằng lớn, thuận lợi xây dựng mạng lưới đường bộ dày đặc.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của việc Đồng bằng sông Hồng nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

  • A. Chỉ đơn thuần tăng cường hợp tác thương mại nội vùng.
  • B. Giúp vùng tập trung hoàn toàn vào phát triển nông nghiệp hiện đại.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các tỉnh trong vùng.
  • D. Tăng cường thu hút đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và liên kết vùng.

Câu 3: Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa. Đặc điểm này có tác động như thế nào đến cơ cấu cây trồng chính của vùng?

  • A. Thuận lợi để phát triển cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Chỉ phù hợp với các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê.
  • C. Hạn chế sự phát triển của cây ăn quả do độ chua cao.
  • D. Bắt buộc phải chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn.

Câu 4: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên Đồng bằng sông Hồng. Lợi thế lớn nhất về tài nguyên nước từ hai hệ thống sông này đối với sự phát triển kinh tế của vùng là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nước khoáng dồi dào cho công nghiệp chế biến.
  • B. Cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho nông nghiệp, sinh hoạt và phát triển giao thông thủy.
  • C. Chỉ có giá trị cho việc phát triển du lịch sông nước.
  • D. Giúp điều hòa khí hậu, giảm thiểu thiên tai.

Câu 5: Khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật là nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. Đặc điểm này tạo ra lợi thế độc đáo nào cho sản xuất nông nghiệp so với các đồng bằng ở phía Nam?

  • A. Chỉ cho phép trồng các loại cây nhiệt đới quanh năm.
  • B. Gây khó khăn cho việc thâm canh, tăng vụ.
  • C. Thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh hoặc rau màu vụ đông.
  • D. Làm giảm năng suất của hầu hết các loại cây trồng.

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

  • A. Hoạt động nông nghiệp sử dụng ít phân bón hóa học.
  • B. Hệ thống xử lý chất thải đô thị và công nghiệp đã hoàn thiện.
  • C. Mật độ dân số thấp, ít tạo ra chất thải.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh chóng và quản lý môi trường còn hạn chế.

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước. Điều này tạo ra thuận lợi và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn; thách thức về sức ép lên tài nguyên, môi trường và giải quyết việc làm.
  • B. Thuận lợi về tài nguyên khoáng sản; thách thức về thiếu nguồn nước ngọt.
  • C. Thuận lợi về phát triển du lịch; thách thức về thiếu vốn đầu tư.
  • D. Thuận lợi về diện tích đất nông nghiệp; thách thức về biến đổi khí hậu.

Câu 8: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với định hướng phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Chỉ phù hợp phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi lao động có trình độ kỹ thuật cao như công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Gây khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất trong các ngành công nghiệp.

Câu 9: Sức ép dân số lên tài nguyên ở Đồng bằng sông Hồng được biểu hiện rõ nét nhất thông qua vấn đề nào sau đây?

  • A. Diện tích rừng ngày càng tăng.
  • B. Chất lượng không khí được cải thiện.
  • C. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp và có xu hướng giảm.
  • D. Tài nguyên nước ngọt ngày càng dồi dào.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • B. Hạn chế di dân từ các vùng khác đến.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • D. Đa dạng hóa các ngành nghề, phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ chất lượng cao, nâng cao chất lượng nguồn lao động.

Câu 11: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào để nâng cao giá trị và thích ứng với thị trường?

  • A. Giảm diện tích cây lương thực, tăng diện tích cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Tăng cường thâm canh, chuyên môn hóa, phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao gắn với công nghiệp chế biến.
  • C. Quay trở lại sản xuất tự cấp, tự túc để đảm bảo an ninh lương thực nội vùng.
  • D. Giảm quy mô chăn nuôi, chỉ tập trung vào trồng trọt.

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào?

  • A. Nguồn khoáng sản phong phú và nguồn nước nóng.
  • B. Lao động giá rẻ và vị trí gần biên giới Trung Quốc.
  • C. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp, thủy sản và thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

Câu 13: Tại sao Hà Nội và Hải Phòng trở thành hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ vì có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng.
  • B. Chủ yếu nhờ nguồn tài nguyên rừng và khoáng sản tại chỗ.
  • C. Vì đây là hai tỉnh có mật độ dân số thấp nhất.
  • D. Nhờ có vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động chất lượng cao và là các trung tâm kinh tế, chính trị quan trọng.

Câu 14: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là những ngành trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của hai ngành này tại vùng?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước và xuất khẩu).
  • B. Nguồn nguyên liệu bông, da có sẵn tại chỗ.
  • C. Chỉ dựa vào chính sách ưu đãi thuế của nhà nước.
  • D. Có nhiều nhà máy thủy điện cung cấp năng lượng giá rẻ.

Câu 15: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nổi bật nào về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải?

  • A. Chỉ phát triển mạnh hệ thống đường sắt.
  • B. Chỉ có các cảng biển nhỏ phục vụ nội vùng.
  • C. Mạng lưới giao thông đa dạng, dày đặc và đồng bộ nhất cả nước (đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không).
  • D. Chỉ tập trung đầu tư vào phát triển đường cao tốc.

Câu 16: Hệ thống đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì nổi bật và tác động như thế nào đến sự phát triển của vùng?

  • A. Số lượng đô thị ít, quy mô nhỏ, làm chậm quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Mạng lưới đô thị dày đặc, bao gồm cả đô thị lớn và nhỏ, đóng vai trò là hạt nhân thúc đẩy phát triển công nghiệp, dịch vụ và liên kết vùng.
  • C. Đô thị phát triển tự phát, không có quy hoạch, gây khó khăn cho quản lý.
  • D. Các đô thị chủ yếu dựa vào phát triển nông nghiệp.

Câu 17: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng rất đa dạng. Trong đó, loại hình dịch vụ nào đang có xu hướng phát triển mạnh và đóng góp ngày càng lớn vào cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Các dịch vụ truyền thống như buôn bán nhỏ lẻ.
  • B. Chỉ tập trung vào dịch vụ vận tải đường sông.
  • C. Dịch vụ công cộng không có sự phát triển.
  • D. Các dịch vụ hiện đại, chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn, du lịch, giáo dục, y tế.

Câu 18: Vấn đề biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào đáng kể đối với Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng nguy cơ ngập lụt, xâm nhập mặn, thu hẹp diện tích đất nông nghiệp và ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng ven biển.
  • B. Làm tăng diện tích đất phù sa, mở rộng diện tích canh tác.
  • C. Giúp giảm thiểu thiên tai như bão, lũ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các khu vực miền núi phía Tây vùng.

Câu 19: Để ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên thực hiện những giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng đê điều.
  • B. Thích ứng với tình hình mới (chuyển đổi cơ cấu sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng chống chịu) và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng đồng bằng.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ quốc tế.

Câu 20: Khu vực ven biển của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển những ngành kinh tế biển nào?

  • A. Chỉ có thể phát triển du lịch biển.
  • B. Chỉ phù hợp với khai thác thủy sản tự nhiên.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, phát triển cảng biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển (nếu có).
  • D. Chỉ có tiềm năng về năng lượng gió.

Câu 21: Việc quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

  • A. Làm giảm đáng kể ô nhiễm môi trường.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm cho lao động phổ thông.
  • C. Làm giảm tốc độ đô thị hóa.
  • D. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, tăng giá trị sản xuất công nghiệp và tạo nhiều việc làm.

Câu 22: Bên cạnh những thuận lợi, tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng còn có những hạn chế chủ yếu nào?

  • A. Không đa dạng về loại hình và phân bố tập trung ở một số khu vực nhất định.
  • B. Trữ lượng rất lớn, đủ đáp ứng nhu cầu công nghiệp.
  • C. Chất lượng khoáng sản rất cao, dễ khai thác.
  • D. Chủ yếu là các loại khoáng sản kim loại quý hiếm.

Câu 23: Tại sao phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải được xem là một trong những nhiệm vụ trọng tâm để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ nhằm mục đích phục vụ du lịch.
  • B. Giúp kết nối các trung tâm kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa, hành khách, thu hút đầu tư và hội nhập kinh tế.
  • C. Chỉ để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông ở đô thị.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 24: Vấn đề chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng còn chậm so với tiềm năng. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Không có chính sách khuyến khích từ nhà nước.
  • C. Còn phụ thuộc nhiều vào các ngành truyền thống (đặc biệt là nông nghiệp), cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện đồng bộ, khả năng cạnh tranh của một số ngành còn yếu.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 25: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và có trình độ, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào phát triển những ngành nghề nào?

  • A. Các ngành sử dụng nhiều tài nguyên đất.
  • B. Các ngành nông nghiệp quảng canh.
  • C. Các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • D. Các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao, nghiên cứu và phát triển (R&D).

Câu 26: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Vùng có những loại hình tài nguyên du lịch nào nổi bật?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (vịnh Hạ Long, rừng quốc gia Cúc Phương, khu dự trữ sinh quyển) và tài nguyên du lịch nhân văn (di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề truyền thống).
  • B. Chỉ có các khu nghỉ dưỡng hiện đại.
  • C. Chỉ có các bãi biển đẹp.
  • D. Chủ yếu là các công trình kiến trúc hiện đại.

Câu 27: Việc phát triển mạnh các khu đô thị mới và mở rộng các đô thị hiện có ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra những thách thức nào về mặt xã hội?

  • A. Làm giảm nhu cầu về nhà ở.
  • B. Cải thiện đáng kể tình hình an ninh trật tự.
  • C. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện), vấn đề nhà ở cho người lao động, tệ nạn xã hội có thể gia tăng.
  • D. Giúp giải quyết triệt để vấn đề việc làm.

Câu 28: So với các vùng kinh tế khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp lớn.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Nguồn lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học lớn.

Câu 29: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp trọng tâm cần tập trung là gì?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng mọi giá.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Giảm số lượng cây trồng, chỉ tập trung vào một loại cây duy nhất.
  • D. Hạn chế đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn.

Câu 30: Vấn đề quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với những thách thức nào?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt, tình trạng thiếu nước cục bộ vào mùa khô, xâm nhập mặn ở vùng cửa sông ven biển.
  • B. Nguồn nước quá dồi dào gây khó khăn cho việc sử dụng.
  • C. Chỉ gặp vấn đề về lũ lụt vào mùa mưa.
  • D. Không có sự cạnh tranh về việc sử dụng nước giữa các ngành kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm vị trí địa lí nào sau đây tạo lợi thế đặc biệt cho Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển giao thông vận tải và giao lưu kinh tế với các vùng khác của Việt Nam cũng như quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của việc Đồng bằng sông Hồng nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa. Đặc điểm này có tác động như thế nào đến cơ cấu cây trồng chính của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên Đồng bằng sông Hồng. Lợi thế lớn nhất về tài nguyên nước từ hai hệ thống sông này đối với sự phát triển kinh tế của vùng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật là nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. Đặc điểm này tạo ra lợi thế độc đáo nào cho sản xuất nông nghiệp so với các đồng bằng ở phía Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước. Điều này tạo ra thuận lợi và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với định hướng phát triển kinh tế của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sức ép dân số lên tài nguyên ở Đồng bằng sông Hồng được biểu hiện rõ nét nhất thông qua vấn đề nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào để nâng cao giá trị và thích ứng với thị trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao Hà Nội và Hải Phòng trở thành hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là những ngành trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của hai ngành này tại vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nổi bật nào về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hệ thống đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì nổi bật và tác động như thế nào đến sự phát triển của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng rất đa dạng. Trong đó, loại hình dịch vụ nào đang có xu hướng phát triển mạnh và đóng góp ngày càng lớn vào cơ cấu kinh tế của vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vấn đề biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào đáng kể đối với Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên thực hiện những giải pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khu vực ven biển của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển những ngành kinh tế biển nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Việc quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Bên cạnh những thuận lợi, tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng còn có những hạn chế chủ yếu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải được xem là một trong những nhiệm vụ trọng tâm để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Vấn đề chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng còn chậm so với tiềm năng. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và có trình độ, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào phát triển những ngành nghề nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Vùng có những loại hình tài nguyên du lịch nào nổi bật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc phát triển mạnh các khu đô thị mới và mở rộng các đô thị hiện có ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra những thách thức nào về mặt xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So với các vùng kinh tế khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp trọng tâm cần tập trung là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Vấn đề quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với những thách thức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Giúp vùng trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước nhờ đất đai rộng lớn.
  • B. Thuận lợi cho việc phát triển ngành khai khoáng và luyện kim nhờ nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Hạn chế giao lưu kinh tế với các vùng khác do bị chia cắt bởi địa hình phức tạp.
  • D. Là cửa ngõ phía Bắc của Việt Nam, kết nối vùng với Trung Quốc và các vùng kinh tế trọng điểm khác, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và hội nhập.

Câu 2: Đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra thế mạnh đặc thù nào trong sản xuất nông nghiệp so với các đồng bằng khác ở phía Nam Việt Nam?

  • A. Cho phép trồng được các loại cây ưa lạnh, rau màu trái vụ trong vụ đông xuân.
  • B. Làm tăng năng suất lúa do giảm sâu bệnh trong mùa khô.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu tưới tiêu cho cây trồng quanh năm.
  • D. Thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm.

Câu 3: Mật độ dân số rất cao là một đặc điểm nổi bật của Đồng bằng sông Hồng. Áp lực chính mà đặc điểm này gây ra đối với tài nguyên và môi trường là gì?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ việc khai thác khoáng sản dưới lòng đất.
  • B. Làm giảm nhu cầu về đất ở và đất sản xuất nông nghiệp.
  • C. Gia tăng ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất) và thu hẹp diện tích đất sản xuất/đất tự nhiên.
  • D. Giảm gánh nặng lên hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và xã hội.

Câu 4: Dựa vào thông tin về đặc điểm dân cư và lao động, ngành công nghiệp nào ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt để phát triển dựa trên nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • C. Công nghiệp lọc hóa dầu.
  • D. Công nghiệp sản xuất thép.

Câu 5: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Giúp vùng tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Làm giảm chi phí sản xuất trong các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Gia tăng số lượng việc làm trong khu vực kinh tế phi chính thức.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 6: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp và gây khó khăn trong việc duy trì vùng chuyên canh.
  • B. Làm giảm nhu cầu về lao động trong nông nghiệp.
  • C. Giảm năng suất cây trồng do thiếu nước tưới.
  • D. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 7: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Giúp mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách lấn biển.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Bảo vệ dân cư, sản xuất nông nghiệp và cơ sở hạ tầng khỏi lũ lụt, đồng thời tạo ra các ô trũng để phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất phù sa hàng năm.

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi chủ yếu nào để phát triển mạnh mẽ?

  • A. Nguồn khoáng sản phong phú.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi rộng lớn.
  • D. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp và thị trường tiêu thụ đông dân.

Câu 9: Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng. Vai trò chính của hai thành phố này đối với sự phát triển chung của vùng là gì?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Là cực tăng trưởng, thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ và là trung tâm khoa học - công nghệ, giáo dục của vùng và cả nước.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • D. Chủ yếu cung cấp lao động cho các tỉnh lân cận.

Câu 10: Vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng còn nhiều thách thức, đặc biệt là ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • B. Các ngành công nghiệp truyền thống đang suy thoái hoàn toàn.
  • C. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài còn hạn chế.
  • D. Dân số đông, tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo việc làm mới trong các ngành phi nông nghiệp chưa đáp ứng kịp.

Câu 11: Để giải quyết vấn đề bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp hiệu quả nhất trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, ứng dụng khoa học công nghệ để tăng năng suất và giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang vùng đồi núi lân cận.
  • C. Giảm quy mô dân số bằng cách khuyến khích di cư sang vùng khác.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây công nghiệp.

Câu 12: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến Đồng bằng sông Hồng. Mối đe dọa lớn nhất đối với vùng ven biển của đồng bằng là gì?

  • A. Gia tăng các trận động đất.
  • B. Nước biển dâng, xâm nhập mặn và ngập lụt.
  • C. Giảm lượng mưa và gây hạn hán kéo dài.
  • D. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn tự nhiên.

Câu 13: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch của vùng là gì?

  • A. Chỉ có tài nguyên du lịch biển phong phú.
  • B. Chỉ tập trung vào du lịch sinh thái rừng.
  • C. Sự kết hợp đa dạng của tài nguyên du lịch tự nhiên (biển, hang động, núi đá) và nhân văn (di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề).
  • D. Chỉ dựa vào hệ thống hang động đá vôi.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Đô thị hóa tạo ra nhu cầu lớn về các loại hình dịch vụ (thương mại, tài chính, y tế, giáo dục, giải trí), thúc đẩy ngành dịch vụ phát triển đa dạng và chất lượng cao hơn.
  • B. Sự phát triển của dịch vụ làm chậm lại quá trình đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công cộng chứ không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh.
  • D. Quá trình đô thị hóa không liên quan trực tiếp đến sự phát triển của ngành dịch vụ.

Câu 15: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp căn bản và lâu dài là gì?

  • A. Đóng cửa tất cả các nhà máy gây ô nhiễm.
  • B. Di chuyển toàn bộ các nhà máy ra khỏi khu dân cư.
  • C. Phát triển độc canh cây lúa để hấp thụ chất ô nhiễm.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, xử lý chất thải đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường và tăng cường quản lý nhà nước về môi trường.

Câu 16: Khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm Đồng bằng sông Hồng cùng một số tỉnh lân cận. Vai trò của khu vực này đối với sự phát triển của cả nước là gì?

  • A. Chỉ đóng vai trò là vùng cung cấp nguyên liệu thô.
  • B. Là động lực tăng trưởng kinh tế quan trọng, thu hút đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Chủ yếu tập trung vào phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • D. Có vai trò lớn nhất trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp cho cả nước.

Câu 17: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng, có tiềm năng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng nhờ điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc và vùng biển, đầm phá, bãi triều ven biển.
  • B. Nhiệt độ nước biển luôn cao quanh năm.
  • C. Chỉ có nguồn nước ngọt từ các hồ chứa lớn.
  • D. Địa hình đồi núi thấp ven biển.

Câu 18: Phân tích thách thức chính mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong việc phát triển bền vững trong bối cảnh hiện nay.

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt không phù hợp cho sản xuất.
  • C. Sức ép dân số cao, tài nguyên hạn chế, ô nhiễm môi trường và tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Đồng bằng sông Hồng trên thị trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm bằng mọi cách.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các loại cây trồng truyền thống.
  • C. Tăng cường quảng cáo mà không chú trọng chất lượng.
  • D. Áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu, phát triển chuỗi giá trị và liên kết sản xuất tiêu thụ.

Câu 20: Sự phát triển của mạng lưới đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực nào đến sự phát triển nông thôn?

  • A. Làm gia tăng diện tích đất nông nghiệp ở nông thôn.
  • B. Đô thị là thị trường tiêu thụ nông sản, cung cấp dịch vụ, công nghệ, vốn và tạo việc làm cho lao động nông thôn.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho khu vực nông thôn.
  • D. Làm giảm nhu cầu về cơ sở hạ tầng ở nông thôn.

Câu 21: Phân tích nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có cơ sở hạ tầng giao thông phát triển vào loại nhất cả nước.

  • A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • B. Dân số thưa thớt, nhu cầu đi lại ít.
  • C. Vị trí địa lí chiến lược, vai trò là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa; tập trung dân cư đông đúc và là cửa ngõ giao thương quan trọng.
  • D. Chỉ tập trung phát triển duy nhất loại hình giao thông đường thủy.

Câu 22: Vấn đề xã hội nổi cộm nào thường đi kèm với quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, các vấn đề về nhà ở, y tế, giáo dục cho người lao động nhập cư.
  • B. Thiếu trầm trọng nguồn lao động.
  • C. Sự suy giảm đột ngột của các tệ nạn xã hội.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở khu vực thành thị.

Câu 23: Theo em, việc phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế chung của vùng?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng.
  • B. Làm gia tăng áp lực lên sản xuất nông nghiệp nội địa.
  • C. Không đóng góp đáng kể vào GDP của vùng.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tạo nguồn thu mới, thúc đẩy xuất khẩu và giải quyết việc làm cho người dân ven biển.

Câu 24: Phân tích vai trò của các làng nghề truyền thống trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Là trở ngại cho quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Bảo tồn giá trị văn hóa, tạo việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy du lịch và cung cấp sản phẩm cho thị trường nội địa và xuất khẩu.
  • C. Chỉ có vai trò cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng nội bộ làng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và không thể khắc phục.

Câu 25: Để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở khu vực đô thị, vấn đề ưu tiên cần giải quyết là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Khuyến khích người dân di chuyển về nông thôn sinh sống.
  • C. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, nhà ở giá rẻ, không gian xanh) và quản lý môi trường đô thị hiệu quả.
  • D. Hạn chế các hoạt động kinh tế dịch vụ.

Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Điều này mang lại lợi thế nào cho vùng trong việc thu hút đầu tư và phát triển kinh tế?

  • A. Được ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng, có cơ chế chính sách đặc thù và mối liên kết chặt chẽ với các trung tâm kinh tế lớn khác trong khu vực.
  • B. Bị hạn chế thu hút đầu tư do cạnh tranh với các vùng khác trong khu vực trọng điểm.
  • C. Chỉ được phép phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Không nhận được sự hỗ trợ từ chính phủ trung ương.

Câu 27: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch ngói...) có điều kiện thuận lợi nào để phát triển ở một số địa phương thuộc Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nguồn dầu mỏ và khí tự nhiên dồi dào.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • C. Địa hình đồng bằng rộng lớn, không có đồi núi.
  • D. Nguồn nguyên liệu đá vôi, đất sét ở các tỉnh rìa đồng bằng (ví dụ: Ninh Bình, Hải Phòng) và nhu cầu xây dựng lớn từ quá trình đô thị hóa, phát triển hạ tầng.

Câu 28: Phân tích tác động hai mặt của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Tích cực: Thu hút đầu tư, tạo việc làm, tăng thu ngân sách. Tiêu cực: Gây ô nhiễm môi trường, áp lực lên hạ tầng xã hội, thu hẹp đất nông nghiệp.
  • B. Tích cực: Giảm ô nhiễm môi trường. Tiêu cực: Làm tăng thất nghiệp.
  • C. Tích cực: Chỉ phát triển nông nghiệp. Tiêu cực: Không thu hút được đầu tư.
  • D. Tích cực: Giảm giá thuê đất. Tiêu cực: Làm tăng giá nhân công.

Câu 29: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Giữ nguyên cơ cấu cây trồng vật nuôi truyền thống.
  • B. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng.
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa nước là ưu tiên hàng đầu.
  • D. Hạn chế sử dụng máy móc trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 30: Việc phát triển hệ thống giao thông hiện đại (đường cao tốc, sân bay quốc tế, cảng biển nước sâu) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng.
  • B. Làm giảm chi phí cho ngành nông nghiệp.
  • C. Gây khó khăn cho hoạt động thương mại.
  • D. Tăng cường khả năng kết nối vùng với cả nước và quốc tế, thúc đẩy thương mại, đầu tư, du lịch và hội nhập kinh tế toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra thế mạnh đặc thù nào trong sản xuất nông nghiệp so với các đồng bằng khác ở phía Nam Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Mật độ dân số rất cao là một đặc điểm nổi bật của Đồng bằng sông Hồng. Áp lực chính mà đặc điểm này gây ra đối với tài nguyên và môi trường là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào thông tin về đặc điểm dân cư và lao động, ngành công nghiệp nào ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt để phát triển dựa trên nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi chủ yếu nào để phát triển mạnh mẽ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng. Vai trò chính của hai thành phố này đối với sự phát triển chung của vùng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng còn nhiều thách thức, đặc biệt là ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để giải quyết vấn đề bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp hiệu quả nhất trong sản xuất nông nghiệp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến Đồng bằng sông Hồng. Mối đe dọa lớn nhất đối với vùng ven biển của đồng bằng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch của vùng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp căn bản và lâu dài là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm Đồng bằng sông Hồng cùng một số tỉnh lân cận. Vai trò của khu vực này đối với sự phát triển của cả nước là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng, có tiềm năng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng nhờ điều kiện tự nhiên nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích thách thức chính mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong việc phát triển bền vững trong bối cảnh hiện nay.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Đồng bằng sông Hồng trên thị trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sự phát triển của mạng lưới đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực nào đến sự phát triển nông thôn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có cơ sở hạ tầng giao thông phát triển vào loại nhất cả nước.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vấn đề xã hội nổi cộm nào thường đi kèm với quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Theo em, việc phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế chung của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích vai trò của các làng nghề truyền thống trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở khu vực đô thị, vấn đề ưu tiên cần giải quyết là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Điều này mang lại lợi thế nào cho vùng trong việc thu hút đầu tư và phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch ngói...) có điều kiện thuận lợi nào để phát triển ở một số địa phương thuộc Đồng bằng sông Hồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích tác động hai mặt của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần tập trung vào giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc phát triển hệ thống giao thông hiện đại (đường cao tốc, sân bay quốc tế, cảng biển nước sâu) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng thuận lợi nhất cho việc phát triển cây vụ đông với các loại rau ôn đới?

  • A. Địa hình bằng phẳng, diện tích rộng lớn.
  • B. Khí hậu cận nhiệt ẩm với mùa đông lạnh.
  • C. Nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú.
  • D. Đất phù sa màu mỡ, dễ canh tác.

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của vị trí địa lí tiếp giáp biển và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Giúp phát triển mạnh nông nghiệp lúa nước và thủy sản nội địa.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để khai thác khoáng sản và phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Thúc đẩy giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư, phát triển các ngành kinh tế biển và dịch vụ.
  • D. Hỗ trợ phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 3: Vấn đề nào sau đây về tài nguyên nước đang đặt ra thách thức lớn nhất cho sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt tại các đô thị lớn?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Thiếu hụt nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô.
  • C. Sự xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng.
  • D. Mực nước ngầm hạ thấp do khai thác quá mức.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về đặc điểm dân cư của Đồng bằng sông Hồng, hãy giải thích vì sao vùng này có mật độ dân số cao nhất cả nước.

  • A. Diện tích tự nhiên lớn và tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Tốc độ tăng dân số tự nhiên luôn ở mức rất cao.
  • C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp khai khoáng quy mô lớn.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế.

Câu 5: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước (năm 2021 đạt 37,0%). Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của vùng như thế nào?

  • A. Giúp giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • B. Là lợi thế lớn để phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi lao động có trình độ, thu hút đầu tư công nghệ cao.
  • C. Đảm bảo cung cấp đủ lao động cho các ngành nông nghiệp truyền thống.
  • D. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước trong cơ cấu kinh tế.

Câu 6: Vấn đề nan giải nhất về mặt xã hội do dân số đông và tăng nhanh gây ra cho Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho các ngành công nghiệp mới.
  • B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
  • C. Áp lực lớn lên vấn đề việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục và môi trường.
  • D. Giảm sút chất lượng nguồn lao động.

Câu 7: Ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào sau đây so với các vùng nông nghiệp khác của cả nước?

  • A. Cường độ thâm canh cao, sản xuất đa dạng cây trồng, vật nuôi với nhiều vụ trong năm.
  • B. Chuyên môn hóa cao vào cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nhiệt đới.
  • C. Quy mô sản xuất lớn, tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Phát triển chủ yếu dựa vào hình thức nông nghiệp quảng canh.

Câu 8: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm, giải pháp chủ yếu và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang đất mới.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị cao.
  • C. Giảm số vụ gieo trồng trong năm để đất có thời gian phục hồi.
  • D. Di chuyển dân cư nông thôn sang các vùng khác có điều kiện thuận lợi hơn.

Câu 9: Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế về nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ rộng lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp hóa chất.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 10: Mức độ tập trung công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước thể hiện rõ nét nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Số lượng khu công nghiệp, cụm công nghiệp và giá trị sản xuất công nghiệp trên diện tích.
  • B. Tỉ lệ lao động làm việc trong ngành công nghiệp cao nhất cả nước.
  • C. Sự đa dạng của các ngành công nghiệp có mặt trong vùng.
  • D. Quy mô các nhà máy và xí nghiệp công nghiệp đều rất lớn.

Câu 11: Phân tích vai trò của Hà Nội và Hải Phòng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Là hai trung tâm nông nghiệp hàng hóa lớn nhất vùng.
  • B. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu và lao động cho các tỉnh lân cận.
  • C. Là các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đầu mối giao thông quan trọng, tạo động lực phát triển cho cả vùng.
  • D. Tập trung chủ yếu các ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 12: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng và có xu hướng phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là tại Hà Nội và Hải Phòng?

  • A. Tài chính, ngân hàng, viễn thông, công nghệ thông tin.
  • B. Các dịch vụ vận tải đường thủy nội địa.
  • C. Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc nông nghiệp.
  • D. Các dịch vụ liên quan đến khai thác khoáng sản.

Câu 13: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt hàng năm là gì?

  • A. Thiếu ánh sáng và nhiệt độ cho cây trồng.
  • B. Đất đai bạc màu, khó canh tác.
  • C. Khan hiếm nguồn nước ngọt.
  • D. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng thời tiết cực đoan khác.

Câu 14: Biểu hiện rõ nét nhất của sức ép dân số lên tài nguyên đất đai ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất hoang hóa.
  • B. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp và có xu hướng giảm.
  • C. Chất lượng đất bị suy thoái nghiêm trọng do xói mòn.
  • D. Diện tích đất rừng phòng hộ ven biển bị thu hẹp.

Câu 15: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Đẩy mạnh di dân từ Đồng bằng sông Hồng sang các vùng khác.
  • B. Tăng cường phát triển các ngành nông nghiệp truyền thống.
  • C. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, đào tạo nghề phù hợp nhu cầu thị trường.
  • D. Hạn chế sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.

Câu 16: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng đang trở nên nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm không khí và nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • B. Lượng mưa ít và phân bố không đều trong năm.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch.
  • D. Tập trung dân cư đông đúc, hoạt động công nghiệp, giao thông và sinh hoạt đô thị quy mô lớn nhưng hệ thống xử lý chất thải chưa đáp ứng kịp.

Câu 17: Tính đa dạng của cơ cấu kinh tế Đồng bằng sông Hồng thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào một vài ngành công nghiệp chủ lực.
  • B. Phát triển cả nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản), công nghiệp (khai thác, chế biến, năng lượng...), và dịch vụ (thương mại, du lịch, tài chính...).
  • C. Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng áp đảo trong cơ cấu GDP.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 18: Tại sao Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch ở Việt Nam?

  • A. Tập trung nhiều di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội truyền thống, cảnh quan thiên nhiên đa dạng (biển, núi, hang động, đồng bằng).
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Là vùng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.

Câu 19: Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế biển (du lịch biển, nuôi trồng thủy sản, vận tải biển) ở các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng như Hải Phòng, Quảng Ninh có ý nghĩa gì đối với sự phát triển chung của vùng?

  • A. Làm giảm áp lực phát triển lên khu vực nội địa.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc của vùng vào hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tạo động lực tăng trưởng mới, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội vùng.

Câu 20: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động đã qua đào tạo?

  • A. Số lượng lao động phổ thông rất đông.
  • B. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp cao nhất cả nước.
  • C. Nguồn lao động trẻ và dồi dào nhất.
  • D. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất cả nước.

Câu 21: Để phát triển nông nghiệp bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa.
  • B. Ứng dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước, phát triển các giống cây trồng chịu mặn/hạn, xây dựng và củng cố hệ thống đê điều, thủy lợi.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Giảm thiểu sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 22: Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của vùng?

  • A. Đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ.
  • B. Phụ thuộc ngày càng nhiều vào khu vực nông nghiệp.
  • C. Chủ yếu tập trung vào các ngành dịch vụ truyền thống.
  • D. Kinh tế đang suy thoái và gặp nhiều khó khăn.

Câu 23: Cảng biển nào sau đây có vai trò cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phía Bắc?

  • A. Cảng Cẩm Phả (Quảng Ninh).
  • B. Cảng Cái Lân (Quảng Ninh).
  • C. Cảng Hải Phòng.
  • D. Cảng Hòn Gai (Quảng Ninh).

Câu 24: Việc phát triển hệ thống đô thị và các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đang tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề gì?

  • A. Sử dụng đất, ô nhiễm môi trường và quá tải hạ tầng kỹ thuật, xã hội.
  • B. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Giảm sút hoạt động thương mại và dịch vụ.
  • D. Hạn chế sự phát triển của nông nghiệp.

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng cho thấy xu hướng phát triển hiện đại và hội nhập?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao.
  • B. Các ngành công nghiệp truyền thống chiếm ưu thế.
  • C. Chủ yếu sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu nội địa.
  • D. Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng nhanh, xuất hiện nhiều ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ hiện đại.

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho trồng trọt.
  • B. Nguồn nước mặt và nước ngầm dồi dào.
  • C. Khoáng sản đa dạng, trữ lượng lớn với nhiều loại có giá trị cao.
  • D. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây về cơ sở hạ tầng đang là điểm nghẽn cản trở sự phát triển nhanh và bền vững của Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ở các khu vực đô thị và công nghiệp?

  • A. Hệ thống giao thông, cấp thoát nước, xử lý chất thải chưa đáp ứng kịp tốc độ tăng trưởng kinh tế và đô thị hóa.
  • B. Thiếu các công trình thủy lợi phục vụ nông nghiệp.
  • C. Hệ thống lưới điện quốc gia chưa phủ khắp vùng.
  • D. Thiếu các cơ sở giáo dục và y tế chất lượng cao.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm dân số (đông, mật độ cao, lao động có trình độ) và sự phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động và công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Dân số đông chỉ phù hợp với các ngành công nghiệp truyền thống, ít đòi hỏi kỹ năng.
  • B. Mật độ dân số cao gây khó khăn cho việc xây dựng các khu công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Lao động có trình độ cao chỉ tập trung ở các ngành dịch vụ, không phù hợp với công nghiệp.
  • D. Dân số đông cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành cần nhiều nhân công; tỉ lệ lao động qua đào tạo cao là lợi thế để thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao.

Câu 29: Nhờ có mùa đông lạnh, Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển mạnh vụ đông với các loại cây trồng đặc trưng. Điều này thể hiện sự thích ứng của nông nghiệp vùng với yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đất phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • D. Vị trí gần biển.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng, bên cạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cần chú trọng giải pháp nào sau đây về mặt xã hội?

  • A. Tăng cường đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn lao động, định hướng nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường.
  • B. Giảm quy mô dân số bằng các biện pháp hành chính.
  • C. Hạn chế người lao động từ các vùng khác đến Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp sử dụng ít lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng thuận lợi nhất cho việc phát triển cây vụ đông với các loại rau ôn đới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của vị trí địa lí tiếp giáp biển và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vấn đề nào sau đây về tài nguyên nước đang đặt ra thách thức lớn nhất cho sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt tại các đô thị lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về đặc điểm dân cư của Đồng bằng sông Hồng, hãy giải thích vì sao vùng này có mật độ dân số cao nhất cả nước.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước (năm 2021 đạt 37,0%). Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của vùng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vấn đề nan giải nhất về mặt xã hội do dân số đông và tăng nhanh gây ra cho Đồng bằng sông Hồng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào sau đây so với các vùng nông nghiệp khác của cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm, giải pháp chủ yếu và hiệu quả nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế về nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ rộng lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Mức độ tập trung công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước thể hiện rõ nét nhất qua đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích vai trò của Hà Nội và Hải Phòng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng và có xu hướng phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là tại Hà Nội và Hải Phòng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt hàng năm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Biểu hiện rõ nét nhất của sức ép dân số lên tài nguyên đất đai ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng đang trở nên nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm không khí và nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tính đa dạng của cơ cấu kinh tế Đồng bằng sông Hồng thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế biển (du lịch biển, nuôi trồng thủy sản, vận tải biển) ở các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng như Hải Phòng, Quảng Ninh có ý nghĩa gì đối với sự phát triển chung của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động đã qua đào tạo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để phát triển nông nghiệp bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cảng biển nào sau đây có vai trò cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phía Bắc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Việc phát triển hệ thống đô thị và các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đang tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng cho thấy xu hướng phát triển hiện đại và hội nhập?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nhận định nào sau đây *không đúng* về điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vấn đề nào sau đây về cơ sở hạ tầng đang là điểm nghẽn cản trở sự phát triển nhanh và bền vững của Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ở các khu vực đô thị và công nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm dân số (đông, mật độ cao, lao động có trình độ) và sự phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động và công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nhờ có mùa đông lạnh, Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển mạnh vụ đông với các loại cây trồng đặc trưng. Điều này thể hiện sự thích ứng của nông nghiệp vùng với yếu tố tự nhiên nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng, bên cạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cần chú trọng giải pháp nào sau đây về mặt xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý đặc biệt khi tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế và quốc gia. Vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi cho phát triển độc canh cây lương thực.
  • B. Giàu tài nguyên khoáng sản cho công nghiệp nặng.
  • C. Dễ dàng giao lưu, hội nhập và tiếp cận thị trường lớn.
  • D. Hạn chế sự ảnh hưởng của thiên tai từ biển.

Câu 2: Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa. Đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào của vùng?

  • A. Sản xuất lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Khai thác khoáng sản phục vụ xuất khẩu.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, đặc biệt là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Yếu tố tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Khai thác năng lượng địa nhiệt.
  • B. Phát triển du lịch mạo hiểm.
  • C. Trồng rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Thủy lợi phục vụ nông nghiệp và giao thông đường thủy.

Câu 4: Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước. Đặc điểm dân cư này tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Giảm áp lực lên tài nguyên đất và nước.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quảng canh.
  • D. Giảm chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội.

Câu 5: Lực lượng lao động của Đồng bằng sông Hồng có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn so với nhiều vùng khác. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Nông nghiệp độc canh lúa nước.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ đòi hỏi công nghệ và kỹ năng cao.
  • D. Nuôi trồng thủy sản ven biển.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt do dân số đông và mật độ cao là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Hạ tầng giao thông được đầu tư vượt trội.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất cả nước.
  • D. Áp lực về việc làm, nhà ở, giáo dục và y tế.

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp đa dạng và thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn.
  • B. Trữ lượng khoáng sản lớn cho ngành chế biến.
  • C. Nguồn năng lượng dồi dào từ thủy điện.
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt cho xuất khẩu.

Câu 8: Việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng được thúc đẩy chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích đất rộng lớn, giá rẻ.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao và sự tập trung của các viện nghiên cứu, trường đại học.
  • C. Trữ lượng dầu khí ngoài khơi lớn.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 9: So với các vùng đồng bằng khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế độc đáo nào trong sản xuất nông nghiệp vào vụ đông?

  • A. Khả năng trồng lúa nước quanh năm.
  • B. Thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Khí hậu lạnh cho phép trồng rau màu, cây vụ đông ưa lạnh.
  • D. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn cho chăn nuôi gia súc.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn và khu công nghiệp tại Đồng bằng sông Hồng, giải pháp cấp bách và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Hạn chế phát triển công nghiệp và đô thị.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ tài chính từ nước ngoài.
  • D. Đầu tư công nghệ xử lý chất thải, kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm và nâng cao ý thức cộng đồng.

Câu 11: Ngành giao thông vận tải đường biển ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh nhờ yếu tố nào?

  • A. Có nhiều cửa sông nhỏ, nông.
  • B. Có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu thuận lợi xây dựng cảng biển.
  • C. Thiếu kết nối với các tuyến đường bộ quan trọng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão, lũ.

Câu 12: Việc phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên những tiềm năng chủ yếu nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú (biển, vịnh, hang động) và tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng (di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề).
  • B. Chỉ có các bãi biển đẹp.
  • C. Chỉ có các di tích lịch sử cách mạng.
  • D. Chỉ dựa vào du lịch sinh thái rừng.

Câu 13: Áp lực dân số lên tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng biểu hiện rõ nhất qua vấn đề gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • B. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người tăng lên.
  • C. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp và có xu hướng giảm.
  • D. Chất lượng đất được cải tạo đáng kể.

Câu 14: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường và xã hội?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí đô thị.
  • B. Gia tăng ô nhiễm, ùn tắc giao thông và các vấn đề xã hội khác.
  • C. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo.
  • D. Tăng diện tích cây xanh trong đô thị.

Câu 15: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất hạn chế, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.
  • B. Giảm đầu tư vào khoa học công nghệ nông nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.

Câu 16: Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh thường tập trung các ngành công nghiệp nào?

  • A. Chế biến, chế tạo, điện tử, công nghệ thông tin.
  • B. Khai thác than, quặng sắt.
  • C. Lâm nghiệp và chế biến gỗ rừng.
  • D. Thủy sản và chế biến hải sản.

Câu 17: Vai trò của Thủ đô Hà Nội trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng và cả nước là gì?

  • A. Chỉ là trung tâm hành chính, không có vai trò kinh tế.
  • B. Chủ yếu là trung tâm nông nghiệp.
  • C. Là trung tâm tổng hợp, đầu tàu kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật hàng đầu của cả nước.
  • D. Chỉ là điểm trung chuyển hàng hóa cho các vùng khác.

Câu 18: Vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng gặp nhiều khó khăn chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Thiếu người lao động.
  • B. Người lao động không có trình độ.
  • C. Các ngành kinh tế phát triển quá nhanh.
  • D. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào nhưng tốc độ tạo việc làm mới chưa đáp ứng kịp.

Câu 19: Hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất trong việc khắc phục hạn chế tự nhiên nào?

  • A. Ngăn lũ lụt từ các hệ thống sông lớn.
  • B. Chống hạn hán kéo dài.
  • C. Hạn chế xói mòn đất.
  • D. Ngăn chặn xâm nhập mặn từ biển.

Câu 20: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, nổi tiếng với ngành công nghiệp khai thác than?

  • A. Hà Nam.
  • B. Thái Bình.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Hải Dương.

Câu 21: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển là một trong những định hướng quan trọng nhằm mục tiêu gì cho Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Giảm bớt hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Phân tán dân cư ra khỏi các đô thị lớn.

Câu 22: Ngoài lúa, Đồng bằng sông Hồng còn phát triển mạnh các loại cây trồng nào để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập?

  • A. Cà phê, cao su.
  • B. Chè, hồ tiêu.
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới quy mô lớn (sầu riêng, chôm chôm).
  • D. Rau màu, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày, cây dược liệu.

Câu 23: Hoạt động chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng phát triển mạnh theo hướng nào?

  • A. Chăn nuôi gia cầm, lợn theo hướng công nghiệp, gắn với chế biến.
  • B. Chăn nuôi đại gia súc trên đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung chăn nuôi phục vụ nhu cầu gia đình.
  • D. Giảm quy mô chăn nuôi để nhường đất cho trồng trọt.

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt để phát triển bền vững là gì?

  • A. Thiếu tiềm năng du lịch tự nhiên.
  • B. Không có di tích lịch sử, văn hóa.
  • C. Cần đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa sản phẩm du lịch và giải quyết vấn đề môi trường tại các điểm du lịch.
  • D. Không thu hút được khách du lịch quốc tế.

Câu 25: Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt gây ra hiện tượng nào tại các vùng ven biển?

  • A. Đất bị đá hóa.
  • B. Tăng nguy cơ ngập lụt, xâm nhập mặn.
  • C. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn.
  • D. Giảm tần suất bão.

Câu 26: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra vấn đề cấp bách nào liên quan đến tài nguyên đất?

  • A. Thừa đất nông nghiệp.
  • B. Đất bị sa mạc hóa.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng đất.
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, gây thu hẹp diện tích đất canh tác.

Câu 27: Để phát huy thế mạnh về lao động chất lượng cao, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào chiến lược phát triển kinh tế nào?

  • A. Phát triển các ngành kinh tế tri thức, công nghệ cao, dịch vụ hiện đại.
  • B. Ưu tiên các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • C. Giảm đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
  • D. Chỉ tập trung vào nông nghiệp truyền thống.

Câu 28: Thành phố cảng lớn nhất và là trung tâm công nghiệp, dịch vụ biển quan trọng của Đồng bằng sông Hồng là?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Thái Bình.
  • D. Ninh Bình.

Câu 29: Nguồn tài nguyên khoáng sản than đá tập trung chủ yếu ở tỉnh nào của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hải Dương.
  • B. Hà Nam.
  • C. Nam Định.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 30: Đâu là một trong những biểu hiện của sự phát triển bền vững về mặt xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Di dân quy mô lớn ra khỏi vùng.
  • D. Giảm đầu tư vào y tế và giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý đặc biệt khi tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế và quốc gia. Vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa. Đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, đặc biệt là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Yếu tố tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước. Đặc điểm dân cư này tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Lực lượng lao động của Đồng bằng sông Hồng có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn so với nhiều vùng khác. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt do dân số đông và mật độ cao là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng được thúc đẩy chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So với các vùng đồng bằng khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế độc đáo nào trong sản xuất nông nghiệp vào vụ đông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn và khu công nghiệp tại Đồng bằng sông Hồng, giải pháp cấp bách và hiệu quả nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ngành giao thông vận tải đường biển ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh nhờ yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Việc phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên những tiềm năng chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Áp lực dân số lên tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng biểu hiện rõ nhất qua vấn đề gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường và xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất hạn chế, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh thường tập trung các ngành công nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vai trò của Thủ đô Hà Nội trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng và cả nước là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng gặp nhiều khó khăn chủ yếu do nguyên nhân nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất trong việc khắc phục hạn chế tự nhiên nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, nổi tiếng với ngành công nghiệp khai thác than?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển là một trong những định hướng quan trọng nhằm mục tiêu gì cho Đồng bằng sông Hồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ngoài lúa, Đồng bằng sông Hồng còn phát triển mạnh các loại cây trồng nào để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hoạt động chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng phát triển mạnh theo hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt để phát triển bền vững là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt gây ra hiện tượng nào tại các vùng ven biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra vấn đề cấp bách nào liên quan đến tài nguyên đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để phát huy thế mạnh về lao động chất lượng cao, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào chiến lược phát triển kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Thành phố cảng lớn nhất và là trung tâm công nghiệp, dịch vụ biển quan trọng của Đồng bằng sông Hồng là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nguồn tài nguyên khoáng sản than đá tập trung chủ yếu ở tỉnh nào của Đồng bằng sông Hồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đâu là một trong những biểu hiện của sự phát triển bền vững về mặt xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, tỉnh nào sau đây được coi là một phần của vùng Đồng bằng sông Hồng theo phân chia hành chính?

  • A. Thái Nguyên
  • B. Hưng Yên
  • C. Bắc Giang
  • D. Phú Thọ

Câu 2: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

  • A. Thuận lợi duy nhất cho phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với giao thương đường biển quốc tế.
  • C. Là cửa ngõ phía Bắc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa quan trọng, kết nối các vùng trong nước và quốc tế.
  • D. Gần các vùng nghèo tài nguyên, khó khăn trong phát triển công nghiệp.

Câu 3: Đặc điểm nào về địa hình và đất đai tạo nên thế mạnh đặc trưng cho Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Địa hình đồi núi đa dạng, đất đỏ badan màu mỡ.
  • B. Nhiều cao nguyên rộng lớn, đất feralit.
  • C. Địa hình karst hiểm trở, nhiều hang động.
  • D. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi hệ thống sông lớn.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản than ở Đồng bằng sông Hồng (bao gồm cả khu vực Quảng Ninh theo phân loại trong bài học) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế vùng?

  • A. Là nguồn năng lượng chủ yếu cho công nghiệp, đặc biệt là nhiệt điện và xuất khẩu.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Chỉ có giá trị du lịch, không có giá trị kinh tế.
  • D. Trữ lượng nhỏ, không đủ đáp ứng nhu cầu nội vùng.

Câu 5: So với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào về dân cư và lao động, tạo lợi thế cho phát triển kinh tế?

  • A. Dân số ít nhất cả nước nhưng có trình độ chuyên môn rất cao.
  • B. Dân số đông nhất, mật độ dân số cao nhất, nguồn lao động dồi dào và có trình độ ngày càng được nâng cao.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị thấp nhất, chủ yếu là lao động nông nghiệp.
  • D. Kết cấu dân số già nhất cả nước, thiếu hụt lao động trẻ.

Câu 6: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây?

  • A. Tài nguyên (đất đai, nước ngọt) và môi trường.
  • B. Quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng.
  • D. Giao lưu văn hóa với các vùng khác.

Câu 7: Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng qua các năm, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tỉ trọng các ngành không có sự thay đổi đáng kể.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành kinh tế.

Câu 8: Ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào khác biệt so với Đồng bằng sông Cửu Long, chủ yếu do điều kiện khí hậu?

  • A. Chỉ trồng được một vụ lúa mỗi năm.
  • B. Phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
  • C. Chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • D. Có vụ đông với điều kiện thuận lợi cho trồng rau màu ôn đới và cận nhiệt.

Câu 9: Để giải quyết vấn đề bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất bằng cách khai phá các vùng đồi núi lân cận.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế cao, phát triển nông nghiệp đô thị.
  • C. Giảm quy mô dân số một cách cưỡng chế.
  • D. Chuyển toàn bộ đất nông nghiệp sang mục đích công nghiệp và dịch vụ.

Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng, dựa trên lợi thế về lao động và thị trường?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp luyện kim màu.
  • C. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • D. Công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 11: Các trung tâm công nghiệp lớn của Đồng bằng sông Hồng (như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh) có xu hướng phát triển đa dạng các ngành công nghiệp. Điều này chủ yếu phản ánh yếu tố nào?

  • A. Sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ, cơ sở hạ tầng đồng bộ và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Chỉ dựa vào tài nguyên khoáng sản tại chỗ.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu nguyên liệu.
  • D. Không có sự liên kết giữa các ngành công nghiệp.

Câu 12: Thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm kinh tế tổng hợp quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng và cả nước?

  • A. Hải Phòng
  • B. Hà Nội
  • C. Nam Định
  • D. Quảng Ninh

Câu 13: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu đa dạng, trong đó nổi bật là các hoạt động liên quan đến:

  • A. Chỉ tập trung vào du lịch sinh thái.
  • B. Chủ yếu là dịch vụ vận tải đường sông.
  • C. Phần lớn là dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Thương mại, tài chính, ngân hàng, khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, y tế, du lịch.

Câu 14: Việc phát triển mạnh các khu đô thị và khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang tạo ra vấn đề cấp bách nào về mặt môi trường?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và chất thải rắn.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học trên biển.
  • D. Xói mòn đất đồi núi.

Câu 15: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn đối với Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Các ngành kinh tế truyền thống suy thoái hoàn toàn.
  • C. Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào nhưng tốc độ tạo việc làm mới (đặc biệt trong công nghiệp, dịch vụ) chưa đáp ứng kịp nhu cầu.
  • D. Người dân không có nhu cầu làm việc.

Câu 16: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Hạn chế di cư đến vùng.
  • B. Đẩy mạnh các ngành sử dụng ít lao động.
  • C. Chỉ tập trung phát triển giáo dục phổ thông.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho người lao động.

Câu 17: Các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng (như Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh) có lợi thế đặc biệt nào để phát triển kinh tế biển?

  • A. Có bờ biển dài, hệ thống cảng biển, tiềm năng phát triển du lịch biển, nuôi trồng và khai thác thủy sản.
  • B. Chỉ có tiềm năng phát triển du lịch.
  • C. Không có tiềm năng phát triển kinh tế biển.
  • D. Chỉ có tiềm năng khai thác khoáng sản dưới đáy biển.

Câu 18: Hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp cải tạo đất mặn, đất phèn.
  • B. Tạo điều kiện cho giao thông đường thủy phát triển.
  • C. Ngăn lũ lụt từ sông, bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư.
  • D. Cung cấp nước tưới cho cây trồng.

Câu 19: Việc phát triển các khu công nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ sạch trong sản xuất là giải pháp nhằm mục tiêu chủ yếu nào ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phát triển công nghiệp bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu sản phẩm.
  • D. Giảm số lượng lao động trong ngành công nghiệp.

Câu 20: Để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng phát triển loại hình nông nghiệp nào ngoài lúa nước?

  • A. Trồng rau màu vụ đông, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chỉ tập trung trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Phát triển độc canh cây lúa.
  • D. Chỉ chú trọng chăn nuôi đại gia súc.

Câu 21: Hệ thống đô thị dày đặc và có quy mô lớn ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Làm giảm sức ép lên tài nguyên đất.
  • B. Chỉ cung cấp nơi ở cho dân cư.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường trầm trọng, không có lợi ích gì.
  • D. Là động lực tăng trưởng kinh tế, thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp và dịch vụ, tạo việc làm.

Câu 22: Tuy là vùng có nhiều lợi thế về tự nhiên và con người, nhưng Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với những khó khăn nhất định. Khó khăn chủ yếu nào về tự nhiên thường xuyên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống?

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn ở vùng ven biển.
  • B. Thiếu nước ngọt trầm trọng quanh năm.
  • C. Đất đai bạc màu, không phù hợp cho trồng trọt.
  • D. Khí hậu quá khắc nghiệt, không thể phát triển nông nghiệp.

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm một phần lớn Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh lân cận. Việc nằm trong vùng kinh tế trọng điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ nhận được đầu tư từ ngân sách nhà nước.
  • B. Bị hạn chế phát triển các ngành kinh tế.
  • C. Được ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo động lực liên kết và phát triển cho cả vùng.
  • D. Chỉ có lợi thế về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Ngành thủy sản của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển đa dạng, bao gồm cả nuôi trồng và khai thác. Khu vực nào có tiềm năng lớn nhất cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Các tỉnh vùng núi phía Bắc.
  • B. Các tỉnh nằm sâu trong nội địa.
  • C. Khu vực thành phố Hà Nội.
  • D. Các tỉnh ven biển và vùng cửa sông.

Câu 25: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn và khu công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

  • A. Ngừng hoàn toàn các hoạt động công nghiệp và đô thị hóa.
  • B. Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý chất thải, kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm, nâng cao ý thức cộng đồng.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng.
  • D. Chỉ dựa vào các biện pháp tự nhiên để làm sạch môi trường.

Câu 26: Quan sát bản đồ giao thông Việt Nam, phân tích sự phát triển của mạng lưới giao thông ở Đồng bằng sông Hồng và cho biết loại hình giao thông nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối vùng với các trung tâm kinh tế khác và quốc tế?

  • A. Chỉ có đường sông là quan trọng nhất.
  • B. Chỉ có đường sắt là quan trọng nhất.
  • C. Đa dạng các loại hình (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không), đặc biệt là các tuyến cao tốc, cảng biển lớn và sân bay quốc tế.
  • D. Chỉ phát triển giao thông đường bộ nội vùng.

Câu 27: Việc chú trọng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động, tạo ra các sản phẩm có tính cạnh tranh cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • B. Chỉ để giải quyết vấn đề thất nghiệp.
  • C. Chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Làm giảm vai trò của ngành nông nghiệp.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế của Việt Nam, hãy so sánh lợi thế về nguồn lao động giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.

  • A. Tây Nguyên có nguồn lao động đông đảo và trình độ cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có nguồn lao động đông đảo, mật độ cao và trình độ được đào tạo cao hơn đáng kể so với Tây Nguyên.
  • C. Cả hai vùng đều có nguồn lao động tương đương về số lượng và chất lượng.
  • D. Đồng bằng sông Hồng thiếu hụt lao động trầm trọng, trong khi Tây Nguyên thừa lao động.

Câu 29: Tình trạng biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, được dự báo sẽ tác động nghiêm trọng đến Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng đồi núi.
  • C. Giúp cải thiện chất lượng nguồn nước ngọt.
  • D. Gia tăng xâm nhập mặn, ngập lụt vùng trũng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, đời sống dân cư và cơ sở hạ tầng ven biển.

Câu 30: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch phong phú của Đồng bằng sông Hồng (di sản văn hóa, lịch sử, cảnh quan thiên nhiên), giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch, đa dạng hóa sản phẩm du lịch, tăng cường quảng bá, liên kết các điểm du lịch trong vùng và với các vùng khác.
  • B. Chỉ tập trung vào du lịch tâm linh.
  • C. Hạn chế số lượng khách du lịch để bảo tồn.
  • D. Chỉ dựa vào du lịch tự phát của người dân địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, tỉnh nào sau đây được coi là một phần của vùng Đồng bằng sông Hồng theo phân chia hành chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đặc điểm nào về địa hình và đất đai tạo nên thế mạnh đặc trưng cho Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản than ở Đồng bằng sông Hồng (bao gồm cả khu vực Quảng Ninh theo phân loại trong bài học) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào về dân cư và lao động, tạo lợi thế cho phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng qua các năm, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào khác biệt so với Đồng bằng sông Cửu Long, chủ yếu do điều kiện khí hậu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để giải quyết vấn đề bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng, dựa trên lợi thế về lao động và thị trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Các trung tâm công nghiệp lớn của Đồng bằng sông Hồng (như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh) có xu hướng phát triển đa dạng các ngành công nghiệp. Điều này chủ yếu phản ánh yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm kinh tế tổng hợp quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng và cả nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu đa dạng, trong đó nổi bật là các hoạt động liên quan đến:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việc phát triển mạnh các khu đô thị và khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang tạo ra vấn đề cấp bách nào về mặt môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn đối với Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng (như Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh) có lợi thế đặc biệt nào để phát triển kinh tế biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc phát triển các khu công nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ sạch trong sản xuất là giải pháp nhằm mục tiêu chủ yếu nào ở Đồng bằng sông Hồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng phát triển loại hình nông nghiệp nào ngoài lúa nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hệ thống đô thị dày đặc và có quy mô lớn ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tuy là vùng có nhiều lợi thế về tự nhiên và con người, nhưng Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với những khó khăn nhất định. Khó khăn chủ yếu nào về tự nhiên thường xuyên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm một phần lớn Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh lân cận. Việc nằm trong vùng kinh tế trọng điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Ngành thủy sản của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển đa dạng, bao gồm cả nuôi trồng và khai thác. Khu vực nào có tiềm năng lớn nhất cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn và khu công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Quan sát bản đồ giao thông Việt Nam, phân tích sự phát triển của mạng lưới giao thông ở Đồng bằng sông Hồng và cho biết loại hình giao thông nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối vùng với các trung tâm kinh tế khác và quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc chú trọng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế của Việt Nam, hãy so sánh lợi thế về nguồn lao động giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tình trạng biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, được dự báo sẽ tác động nghiêm trọng đến Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch phong phú của Đồng bằng sông Hồng (di sản văn hóa, lịch sử, cảnh quan thiên nhiên), giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) tiếp giáp với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển du lịch biển và khai thác hải sản.
  • B. Dễ dàng nhập khẩu nguyên liệu từ các vùng khác.
  • C. Tăng cường giao lưu, hợp tác, mở rộng thị trường và thu hút đầu tư.
  • D. Giúp giảm thiểu tác động của thiên tai từ biển.

Câu 2: Đất phù sa là tài nguyên quan trọng hàng đầu cho nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên, việc sử dụng và quản lí tài nguyên đất này đang đối mặt với thách thức nào lớn nhất do đặc điểm dân số của vùng?

  • A. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp và có xu hướng giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng.
  • B. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện rộng do hệ thống thủy lợi kém.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất thâm canh.

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm khí hậu (mùa đông lạnh) và cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng, loại cây trồng nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế độc đáo của vùng so với các đồng bằng phía Nam?

  • A. Cây lúa nước năng suất cao.
  • B. Cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, đậu tương).
  • C. Các loại cây ăn quả nhiệt đới (xoài, sầu riêng).
  • D. Rau màu vụ đông (cà chua, bắp cải, su hào).

Câu 4: Dân số đông và mật độ dân số cao nhất cả nước tạo ra những thuận lợi đáng kể nào cho sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Thuận lợi cho việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Dễ dàng giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 5: Vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng được xem là nan giải, đặc biệt ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
  • B. Ngành công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển.
  • C. Dân số đông, tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa đủ nhanh để tạo việc làm phi nông nghiệp.
  • D. Người lao động không muốn làm việc trong khu vực công nghiệp.

Câu 6: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành trọng điểm của ĐBSH. Ngành này phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào lợi thế tổng hợp nào sau đây?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • B. Khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu lớn nhất cả nước.
  • C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài tập trung vào ngành này.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản dồi dào và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.

Câu 7: Đánh giá vai trò của hệ thống đê điều trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Chức năng quan trọng nhất của hệ thống này là gì?

  • A. Kiểm soát lũ lụt, bảo vệ sản xuất và sinh hoạt của người dân.
  • B. Tạo nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phát triển giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình.

Câu 8: Quảng Ninh, một tỉnh thuộc ĐBSH theo phân loại của sách Chân trời sáng tạo, nổi tiếng với tài nguyên khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất cả nước?

  • A. Quặng sắt.
  • B. Than đá.
  • C. Bô-xít.
  • D. Dầu khí.

Câu 9: Mặc dù có nhiều lợi thế về tự nhiên và dân cư, Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với thách thức lớn về môi trường. Vấn đề ô nhiễm môi trường nào sau đây đang gây áp lực lớn nhất lên sự phát triển bền vững của vùng?

  • A. Xói mòn đất nông nghiệp do canh tác quá mức.
  • B. Sa mạc hóa do biến đổi khí hậu.
  • C. Sạt lở bờ biển do sóng biển.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và chất thải từ hoạt động công nghiệp, đô thị và nông nghiệp.

Câu 10: Để nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong điều kiện bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
  • C. Chuyển toàn bộ sang trồng cây công nghiệp có giá trị cao.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển công nghiệp.

Câu 11: So sánh với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động?

  • A. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp thấp nhất cả nước.
  • B. Nguồn lao động trẻ, khỏe và chấp nhận mức lương thấp.
  • C. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • D. Lao động có kinh nghiệm lâu năm trong các ngành công nghiệp nặng.

Câu 12: Thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng đóng vai trò là các trung tâm kinh tế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

  • A. Là nơi tập trung toàn bộ sản xuất nông nghiệp của vùng.
  • B. Chỉ là các trung tâm hành chính, không có vai trò kinh tế nổi bật.
  • C. Chủ yếu là nơi tiêu thụ sản phẩm từ các tỉnh khác.
  • D. Là các đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo.

Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở ĐBSH phát triển mạnh mẽ không chỉ dựa vào lao động và thị trường mà còn nhờ yếu tố nào khác?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại.
  • B. Nguồn nguyên liệu bông, da sẵn có tại chỗ.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế đặc biệt cho ngành này.
  • D. Sự liên kết chặt chẽ với các vùng nguyên liệu ở phía Nam.

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng dịch vụ.
  • C. Giữ vững diện tích đất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Giảm bớt áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.

Câu 15: Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống, ĐBSH đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Yếu tố nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất để phát triển các ngành này tại vùng?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Giá nhân công rẻ nhất cả nước.
  • C. Nguồn lao động có trình độ cao, hệ thống giáo dục và nghiên cứu mạnh.
  • D. Hệ thống giao thông đường biển phát triển vượt trội.

Câu 16: Vấn đề bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH thấp hơn mức trung bình cả nước chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sức ép của dân số đông lên sản xuất nông nghiệp.
  • B. Năng suất lúa ở vùng thấp hơn các vùng khác.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp của vùng quá nhỏ.
  • D. Đất đai bị bạc màu, không thích hợp trồng lúa.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề bình quân lương thực trên đầu người thấp, giải pháp nào sau đây vừa giúp tăng lượng lương thực, vừa góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp ở ĐBSH?

  • A. Chỉ tập trung trồng lúa với năng suất cao nhất.
  • B. Giảm dân số bằng cách di cư sang vùng khác.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa.

Câu 18: Hệ thống giao thông vận tải ở ĐBSH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối vùng với các khu vực khác và thế giới. Loại hình giao thông nào sau đây có mật độ mạng lưới dày đặc nhất và đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển nội vùng?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường bộ.
  • C. Đường thủy.
  • D. Đường hàng không.

Câu 19: Ngành du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở ĐBSH. Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch ở vùng này là gì?

  • A. Chỉ có tài nguyên du lịch biển đảo.
  • B. Chỉ có các di tích lịch sử cách mạng.
  • C. Sự đa dạng của tài nguyên du lịch: tự nhiên (biển, hang động), văn hóa (lịch sử, lễ hội, làng nghề), đô thị lớn.
  • D. Chỉ có các khu nghỉ dưỡng cao cấp hiện đại.

Câu 20: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến ĐBSH. Tác động nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân ven biển?

  • A. Nước biển dâng, gây ngập lụt và xâm nhập mặn vùng cửa sông, ven biển.
  • B. Giảm tần suất xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Tăng lượng mưa trung bình hàng năm.
  • D. Mùa đông trở nên ấm áp hơn, thuận lợi cho cây trồng nhiệt đới.

Câu 21: ĐBSH là vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao so với mặt bằng chung cả nước. Tuy nhiên, vùng vẫn còn những hạn chế cần khắc phục. Hạn chế nào sau đây liên quan trực tiếp đến đặc điểm tự nhiên?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đồng đều.
  • D. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) thường xuyên xảy ra.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển ở ĐBSH nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường bằng cách tập trung xử lý.
  • B. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Chỉ để phục vụ nhu cầu sản xuất nội vùng.
  • D. Biến toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thành đất công nghiệp.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều trong nội bộ vùng Đồng bằng sông Hồng. Khu vực nào thường có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Các vùng nông thôn thuần nông.
  • B. Các tỉnh ven biển có nghề cá phát triển.
  • C. Các đô thị lớn và vùng lân cận các trung tâm công nghiệp.
  • D. Các vùng đất trũng, dễ bị ngập lụt.

Câu 24: Ngành thủy sản ở ĐBSH có thế mạnh phát triển cả nuôi trồng và khai thác. Lợi thế tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất cho sự phát triển này?

  • A. Có vùng biển rộng, nhiều cửa sông, bãi triều và nguồn nước ngọt từ sông ngòi.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm, thích hợp cho các loài thủy sản ôn đới.
  • C. Chỉ có nguồn lợi thủy sản nước ngọt phong phú.
  • D. Không có vùng biển, chỉ phát triển nuôi trồng nội địa.

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh/thành phố nào của Đồng bằng sông Hồng (theo phân loại phổ biến)?

  • A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình.
  • B. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
  • C. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.
  • D. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ.

Câu 26: Phân tích tác động của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở ĐBSH. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Giảm hoàn toàn áp lực lên đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • C. Nâng cao thu nhập bình quân đầu người và cải thiện đời sống dân cư.
  • D. Dừng hoàn toàn việc sử dụng tài nguyên khoáng sản.

Câu 27: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng du lịch văn hóa - lịch sử ở ĐBSH, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thêm các khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Giảm giá vé tham quan để thu hút khách.
  • C. Hạn chế khai thác các di tích lịch sử để bảo tồn nguyên trạng.
  • D. Đầu tư trùng tu, tôn tạo di tích, đa dạng hóa sản phẩm du lịch dựa trên giá trị văn hóa, kết nối các điểm đến thành tuyến hấp dẫn.

Câu 28: Vấn đề xã hội nổi bật nhất ở ĐBSH do đặc điểm dân số đông và quá trình đô thị hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu trường học và bệnh viện trầm trọng.
  • B. Áp lực lên cơ sở hạ tầng (giao thông, nhà ở, cấp thoát nước) và các dịch vụ công cộng.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp trong nông nghiệp tăng cao.
  • D. Thiếu lương thực nghiêm trọng do sản xuất không đủ.

Câu 29: Phân tích tác động của việc phát triển công nghiệp khai thác than (tập trung ở Quảng Ninh) đến môi trường và xã hội ở ĐBSH. Tác động tiêu cực nào là rõ rệt nhất?

  • A. Gây thiếu hụt nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp do khai hoang vùng mỏ.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước, đất do bụi than, chất thải mỏ và nguy cơ sạt lở đất đá.
  • D. Giảm thiểu rủi ro thiên tai bão lụt.

Câu 30: Để phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, chiến lược tổng thể nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng để tăng trưởng GDP.
  • B. Ưu tiên phát triển nông nghiệp truyền thống để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Giảm dân số bằng mọi cách để giảm áp lực lên tài nguyên.
  • D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) tiếp giáp với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đất phù sa là tài nguyên quan trọng hàng đầu cho nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên, việc sử dụng và quản lí tài nguyên đất này đang đối mặt với thách thức nào lớn nhất do đặc điểm dân số của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm khí hậu (mùa đông lạnh) và cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng, loại cây trồng nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế độc đáo của vùng so với các đồng bằng phía Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dân số đông và mật độ dân số cao nhất cả nước tạo ra những thuận lợi đáng kể nào cho sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng được xem là nan giải, đặc biệt ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành trọng điểm của ĐBSH. Ngành này phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào lợi thế tổng hợp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đánh giá vai trò của hệ thống đê điều trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Chức năng quan trọng nhất của hệ thống này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quảng Ninh, một tỉnh thuộc ĐBSH theo phân loại của sách Chân trời sáng tạo, nổi tiếng với tài nguyên khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mặc dù có nhiều lợi thế về tự nhiên và dân cư, Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với thách thức lớn về môi trường. Vấn đề ô nhiễm môi trường nào sau đây đang gây áp lực lớn nhất lên sự phát triển bền vững của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong điều kiện bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng đóng vai trò là các trung tâm kinh tế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở ĐBSH phát triển mạnh mẽ không chỉ dựa vào lao động và thị trường mà còn nhờ yếu tố nào khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống, ĐBSH đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Yếu tố nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất để phát triển các ngành này tại vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vấn đề bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH thấp hơn mức trung bình cả nước chủ yếu phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để giải quyết vấn đề bình quân lương thực trên đầu người thấp, giải pháp nào sau đây vừa giúp tăng lượng lương thực, vừa góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp ở ĐBSH?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hệ thống giao thông vận tải ở ĐBSH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối vùng với các khu vực khác và thế giới. Loại hình giao thông nào sau đây có mật độ mạng lưới dày đặc nhất và đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển nội vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngành du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở ĐBSH. Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch ở vùng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến ĐBSH. Tác động nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân ven biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: ĐBSH là vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao so với mặt bằng chung cả nước. Tuy nhiên, vùng vẫn còn những hạn chế cần khắc phục. Hạn chế nào sau đây liên quan trực tiếp đến đặc điểm tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển ở ĐBSH nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều trong nội bộ vùng Đồng bằng sông Hồng. Khu vực nào thường có mật độ dân số cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngành thủy sản ở ĐBSH có thế mạnh phát triển cả nuôi trồng và khai thác. Lợi thế tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất cho sự phát triển này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh/thành phố nào của Đồng bằng sông Hồng (theo phân loại phổ biến)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích tác động của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở ĐBSH. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng du lịch văn hóa - lịch sử ở ĐBSH, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vấn đề xã hội nổi bật nhất ở ĐBSH do đặc điểm dân số đông và quá trình đô thị hóa nhanh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tác động của việc phát triển công nghiệp khai thác than (tập trung ở Quảng Ninh) đến môi trường và xã hội ở ĐBSH. Tác động tiêu cực nào là rõ rệt nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, chiến lược tổng thể nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

Xem kết quả