Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế.
- A. Giúp vùng trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước.
- B. Thuận lợi cho việc khai thác các tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
- C. Đảm bảo nguồn nước dồi dào cho sản xuất và sinh hoạt quanh năm.
- D. Là cửa ngõ giao thương quan trọng, kết nối các vùng kinh tế trọng điểm và quốc tế, thu hút đầu tư.
Câu 2: Tài nguyên đất phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình tạo lợi thế đặc thù nào cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?
- A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô công nghiệp.
- B. Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị xuất khẩu cao.
- C. Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm thâm canh, năng suất cao.
- D. Phát triển mạnh ngành lâm nghiệp và khai thác gỗ quý hiếm.
Câu 3: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
- A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ, hạn hán, rét đậm, rét hại) và tác động của biến đổi khí hậu.
- B. Diện tích rừng tự nhiên nhỏ, ít tài nguyên gỗ quý.
- C. Thiếu các loại khoáng sản năng lượng quan trọng như dầu mỏ, khí tự nhiên.
- D. Địa hình đồng bằng thấp, dễ bị ngập úng quanh năm.
Câu 4: Với mật độ dân số cao nhất cả nước, sức ép lớn nhất mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt liên quan đến môi trường tự nhiên là gì?
- A. Thiếu nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
- B. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, chất thải) do hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
- C. Xảy ra nhiều động đất, sóng thần gây thiệt hại lớn.
- D. Đất đai bị xói mòn, bạc màu trên diện rộng.
Câu 5: Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống sản xuất và tỉ lệ qua đào tạo cao nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng là yếu tố then chốt thúc đẩy ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ và đa dạng?
- A. Ngành lâm nghiệp và khai thác tài nguyên rừng.
- B. Ngành khai khoáng và chế biến khoáng sản thô.
- C. Ngành nông nghiệp quảng canh dựa vào điều kiện tự nhiên.
- D. Ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp kỹ thuật cao và các ngành dịch vụ chất lượng cao.
Câu 6: Dựa vào đặc điểm nguồn lao động và thị trường tiêu thụ nội địa, ngành công nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
- A. Dệt may, da giày, điện tử - tin học.
- B. Luyện kim, hóa chất cơ bản.
- C. Khai thác dầu khí, lọc hóa dầu.
- D. Sản xuất xi măng quy mô lớn.
Câu 7: Đặc điểm khí hậu với một mùa đông tương đối lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho việc phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào mà các vùng đồng bằng phía Nam ít có?
- A. Trồng cây ăn quả nhiệt đới quanh năm.
- B. Sản xuất rau màu ôn đới và cận nhiệt đới vụ đông.
- C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.
- D. Trồng lúa nước 3 vụ/năm.
Câu 8: Sức ép dân số lên diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm ở Đồng bằng sông Hồng dẫn đến xu hướng canh tác nào là chủ yếu để duy trì và tăng sản lượng nông nghiệp?
- A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang đất mới.
- B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
- C. Giảm số vụ gieo trồng trong năm.
- D. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất.
Câu 9: Các trung tâm công nghiệp lớn ở Đồng bằng sông Hồng như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh có sự tập trung cao độ chủ yếu là do yếu tố nào?
- A. Hạ tầng giao thông, điện, nước phát triển, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
- B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị.
- C. Địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng nhà máy.
- D. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
Câu 10: Ngành công nghiệp khai thác than ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh. Điều này liên quan trực tiếp đến yếu tố tự nhiên nào của vùng?
- A. Nguồn nước dồi dào từ sông ngòi.
- B. Đất phù sa màu mỡ.
- C. Sự phân bố tập trung của tài nguyên than đá có trữ lượng lớn.
- D. Khí hậu thuận lợi cho hoạt động khai thác ngoài trời.
Câu 11: Hệ thống giao thông vận tải phát triển đa dạng và hiện đại (đường bộ, sắt, biển, hàng không) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế vùng như thế nào?
- A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng.
- B. Chủ yếu phục vụ cho ngành du lịch.
- C. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- D. Tăng cường kết nối giữa các địa phương, thúc đẩy thương mại, thu hút đầu tư, giảm chi phí sản xuất.
Câu 12: Dựa vào tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hóa, lịch sử và vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế của cả nước, trung tâm du lịch nào ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh tổng hợp nhất?
- A. Hà Nội.
- B. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh).
- C. Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình).
- D. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà (Hải Phòng).
Câu 13: Mặc dù có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước, Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với thách thức gì về nguồn nhân lực trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Thiếu hụt hoàn toàn nguồn lao động.
- B. Chỉ có lao động phổ thông, không có lao động kỹ thuật.
- C. Thiếu lao động có kỹ năng chuyên môn sâu, kỹ năng mềm và khả năng thích ứng với công nghệ mới.
- D. Lao động có trình độ quá cao, không tìm được việc làm phù hợp.
Câu 14: Vấn đề ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng nghiêm trọng chủ yếu là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?
- A. Địa hình thấp trũng, khó thoát nước tự nhiên.
- B. Chỉ có hai hệ thống sông lớn.
- C. Thiếu các loại tài nguyên khoáng sản.
- D. Mật độ dân số quá cao, tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh nhưng quản lý môi trường chưa đồng bộ.
Câu 15: Để giải quyết vấn đề thiếu đất canh tác và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh dân số đông ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?
- A. Chỉ tập trung trồng các loại cây lương thực có năng suất rất cao.
- B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp đô thị.
- C. Giảm diện tích đất nông nghiệp để chuyển sang xây dựng khu công nghiệp.
- D. Di dân quy mô lớn từ đồng bằng lên vùng núi.
Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?
- A. Chủ yếu do suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- B. Do diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
- C. Yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và lợi thế về nguồn nhân lực, thị trường.
- D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm nông nghiệp gặp khó khăn.
Câu 17: Vấn đề việc làm, đặc biệt là việc làm phi nông nghiệp ở khu vực thành thị, là một thách thức lớn ở Đồng bằng sông Hồng. Giải pháp cấp bách để đối phó với vấn đề này là gì?
- A. Khuyến khích người dân quay lại làm nông nghiệp truyền thống.
- B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ.
- C. Chỉ tập trung giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
- D. Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp, dịch vụ sử dụng nhiều lao động, gắn đào tạo nghề với nhu cầu thị trường lao động.
Câu 18: Vị trí địa lí nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Đồng bằng sông Hồng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành công nghiệp hiện đại?
- A. Hưởng lợi từ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, kết nối thuận lợi với các trung tâm kinh tế lớn khác và thị trường quốc tế.
- B. Chỉ có lợi thế về nguồn tài nguyên khoáng sản.
- C. Giúp vùng tránh được hoàn toàn các tác động tiêu cực từ bên ngoài.
- D. Được miễn thuế hoàn toàn cho các dự án đầu tư nước ngoài.
Câu 19: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long có dân số đông hơn và mật độ dân số cao hơn.
- B. Đồng bằng sông Hồng có diện tích rộng lớn hơn và tài nguyên đất đai phong phú hơn.
- C. Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh vượt trội về nguồn nhân lực chất lượng cao và sự phát triển của công nghiệp, dịch vụ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông phát triển đồng bộ hơn.
Câu 20: Để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sức ép môi trường gia tăng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?
- A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
- B. Giảm quy mô dân số bằng mọi cách.
- C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm để tăng trưởng GDP.
- D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên, môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
Câu 21: Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt để trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ và giao thương quốc tế nhờ lợi thế cảng biển nước sâu?
- A. Hà Nội.
- B. Hải Phòng.
- C. Bắc Ninh.
- D. Nam Định.
Câu 22: Đầu tư mạnh mẽ vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường cao tốc, sân bay quốc tế, cảng biển) ở Đồng bằng sông Hồng có tác động chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế vùng?
- A. Chỉ làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
- B. Không có tác động đáng kể đến thu hút đầu tư.
- C. Tăng cường kết nối, giảm chi phí logistics, mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- D. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
Câu 23: Hệ thống y tế và giáo dục ở Đồng bằng sông Hồng phát triển tương đối mạnh, với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện tuyến đầu. Điều này tạo lợi thế quan trọng nào cho vùng?
- A. Giúp vùng tự cung tự cấp về mọi mặt.
- B. Chỉ phục vụ nhu cầu của người dân địa phương.
- C. Làm tăng chi phí sinh hoạt của người dân.
- D. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, thúc đẩy phát triển kinh tế tri thức, các ngành dịch vụ y tế, giáo dục chất lượng cao và nghiên cứu khoa học.
Câu 24: Hiện tượng xâm nhập mặn có xu hướng gia tăng ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Hồng (như Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) chủ yếu là hệ quả kết hợp của vấn đề nào?
- A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng) và việc sử dụng nước ở thượng nguồn các hệ thống sông.
- B. Do hoạt động khai thác than ở Quảng Ninh.
- C. Do sự phát triển của các khu công nghiệp ở nội địa.
- D. Địa hình đồi núi cao ở phía Tây.
Câu 25: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, với sản lượng lương thực, thực phẩm lớn, có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây?
- A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
- B. Công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy.
- C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và sản xuất vật tư nông nghiệp.
- D. Công nghiệp dệt may, da giày.
Câu 26: Việc khai thác than đá với trữ lượng lớn ở Quảng Ninh cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực?
- A. Tăng tối đa sản lượng khai thác mà không quan tâm đến môi trường.
- B. Chỉ tập trung xuất khẩu than thô.
- C. Không cần đầu tư vào công nghệ khai thác hiện đại.
- D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, xử lý chất thải hiệu quả, phục hồi môi trường sau khai thác và đảm bảo an toàn lao động.
Câu 27: Quá trình đô thị hóa nhanh và mở rộng các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra những cơ hội nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
- A. Thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ đa dạng, tạo thêm việc làm phi nông nghiệp, mở rộng thị trường tiêu thụ và thu hút đầu tư.
- B. Làm giảm dân số và mật độ dân số của vùng.
- C. Chỉ tạo ra thách thức về môi trường và hạ tầng.
- D. Khiến các ngành công nghiệp truyền thống suy thoái.
Câu 28: Bên cạnh những cơ hội, quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng cũng đặt ra những thách thức lớn nào cần phải giải quyết?
- A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
- B. Giảm mạnh ô nhiễm môi trường.
- C. Quá tải cơ sở hạ tầng (giao thông, cấp thoát nước), gia tăng ô nhiễm môi trường, vấn đề nhà ở, an ninh trật tự xã hội.
- D. Giúp phân bố dân cư đồng đều hơn.
Câu 29: Chính sách đẩy mạnh liên kết vùng, hình thành các chuỗi giá trị sản xuất giữa Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận (như Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Chỉ để tăng cường giao lưu văn hóa.
- B. Để Đồng bằng sông Hồng khai thác hết tài nguyên của các vùng khác.
- C. Giúp các vùng lân cận phụ thuộc hoàn toàn vào Đồng bằng sông Hồng.
- D. Tận dụng và phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng, tạo ra sự phân công lao động hợp lý, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh tổng thể của cả khu vực.
Câu 30: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng duy trì vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và là động lực tăng trưởng của cả nước, vượt qua những hạn chế về tài nguyên tự nhiên và diện tích đất đai?
- A. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, thị trường lớn và hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.
- B. Chỉ dựa vào tài nguyên khoáng sản.
- C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
- D. Chỉ dựa vào vị trí địa lí tiếp giáp biển.