Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quan sát bản đồ phân bố đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhận thấy đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn và phân bố chủ yếu ở các vùng trũng nội đồng hoặc ven biển. Điều này phản ánh mối quan hệ chủ yếu nào giữa địa hình và tài nguyên đất của vùng?
- A. Địa hình cao ráo thuận lợi cho tích tụ chua, mặn.
- B. Địa hình dốc làm rửa trôi phù sa, tăng phèn mặn.
- C. Địa hình thấp trũng, thoát nước kém và ảnh hưởng của thủy triều ven biển làm tích tụ chua, mặn.
- D. Địa hình karst tạo điều kiện hình thành đất đặc trưng.
Câu 2: Một nông dân ở vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô, ảnh hưởng đến việc trồng lúa. Dựa trên nguyên tắc sử dụng hợp lí tự nhiên và thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất cho người nông dân này?
- A. Chỉ tập trung đắp đê cao chống mặn quanh ruộng lúa.
- B. Chuyển hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp cần ít nước.
- C. Khoan giếng sâu để lấy nước ngầm tưới tiêu.
- D. Chuyển đổi mô hình sản xuất sang lúa - tôm hoặc nuôi trồng thủy sản nước lợ phù hợp với điều kiện mặn.
Câu 3: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa có đặc điểm đến chậm, rút chậm và ngập trên diện rộng. Bên cạnh những khó khăn, lũ còn mang lại lợi ích như bồi đắp phù sa, làm sạch đồng ruộng, tăng nguồn lợi thủy sản. Việc áp dụng mô hình
- A. Chỉ khai thác tối đa lợi ích kinh tế từ lũ.
- B. Thích ứng và khai thác hợp lí những mặt tích cực của lũ.
- C. Tìm mọi cách ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy lũ.
- D. Bỏ hoang đất đai trong mùa lũ.
Câu 4: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên có diện tích đất phèn lớn. Để sử dụng hiệu quả loại đất này cho sản xuất nông nghiệp, biện pháp kĩ thuật nào sau đây là quan trọng hàng đầu và mang tính quyết định?
- A. Xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa mặn và kiểm soát mực nước.
- B. Chỉ bón vôi và phân hữu cơ với liều lượng lớn.
- C. Trồng các giống cây chịu phèn mà không cần cải tạo đất.
- D. Cày xới đất thật sâu để phơi khô tầng sinh phèn.
Câu 5: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn ngập nước (như U Minh, Tràm Chim) đóng vai trò sinh thái quan trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò chính của các hệ sinh thái rừng này?
- A. Bảo vệ đê biển, chống sạt lở bờ biển.
- B. Cải tạo đất, giảm độ chua mặn.
- C. Là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sản, chim muông.
- D. Cung cấp gỗ quý với trữ lượng lớn cho công nghiệp chế biến.
Câu 6: Khí hậu cận xích đạo với hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô) là một thuận lợi lớn cho sản xuất nông nghiệp đa dạng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất do đặc điểm khí hậu này gây ra, đặc biệt là vào mùa khô, là gì?
- A. Gây ra các cơn bão mạnh và triều cường dữ dội.
- B. Làm giảm độ phì nhiêu của đất phù sa.
- C. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, làm tăng nguy cơ xâm nhập mặn và cháy rừng.
- D. Gây ra hiện tượng sương muối và rét đậm, rét hại.
Câu 7: Dữ liệu cho thấy diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh trong những năm gần đây. Tuy nhiên, việc phát triển quá nóng và thiếu quy hoạch có thể dẫn đến những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?
- A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và thức ăn dư thừa, suy thoái hệ sinh thái thủy vực.
- B. Làm tăng diện tích đất phèn, đất mặn trên diện rộng.
- C. Gây ra hạn hán và thiếu nước ngọt vào mùa khô.
- D. Làm suy giảm đa dạng sinh học trên cạn.
Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước rất phong phú, bao gồm cả nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Để khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản này, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?
- A. Đẩy mạnh đánh bắt bằng mọi phương tiện để tăng sản lượng.
- B. Chỉ tập trung vào nuôi trồng các loài có giá trị kinh tế cao.
- C. Mở rộng diện tích nuôi trồng mà không kiểm soát chất lượng nước.
- D. Kết hợp nuôi trồng có kiểm soát, bảo vệ môi trường và quản lý chặt chẽ hoạt động đánh bắt.
Câu 9: Việc xây dựng các hệ thống cống, đập và kênh mương chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát nguồn nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, việc này cũng có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên của vùng?
- A. Làm tăng tốc độ dòng chảy, gây xói mòn đất.
- B. Thay đổi chế độ thủy văn tự nhiên, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sự di chuyển của các loài thủy sản.
- C. Gây ngập lụt nghiêm trọng hơn vào mùa mưa.
- D. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
Câu 10: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn. Đặc điểm này dẫn đến sự khác biệt cơ bản nào về tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữa hai vùng?
- A. ĐBSCL có mức độ ô nhiễm môi trường cao hơn ĐBSH.
- B. ĐBSCL đã khai thác cạn kiệt tài nguyên hơn ĐBSH.
- C. ĐBSCL còn giữ được nhiều diện tích hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước) hơn ĐBSH.
- D. ĐBSCL có hệ thống đê điều kiên cố và hoàn chỉnh hơn ĐBSH.
Câu 11: Để ứng phó hiệu quả với tình trạng sụt lún đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh các giải pháp về công trình, việc điều chỉnh hoạt động kinh tế nào sau đây là cấp bách và cần thiết?
- A. Đẩy mạnh hơn nữa việc khai thác nước ngầm cho tưới tiêu nông nghiệp.
- B. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
- C. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ trên khắp đồng bằng.
- D. Giảm thiểu khai thác nước ngầm, tăng cường tích trữ và sử dụng nước mặt hợp lí.
Câu 12: Tại vùng thượng nguồn Đồng bằng sông Cửu Long, nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ từ sông Mê Công, mô hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp và hiệu quả nhất để
- A. Chỉ trồng lúa 3 vụ/năm với giống ngắn ngày.
- B. Xây dựng đê bao khép kín tuyệt đối để chống lũ.
- C. Kết hợp trồng lúa mùa nổi, nuôi trồng thủy sản nước ngọt trong mùa lũ và sản xuất vụ Đông Xuân.
- D. Chuyển toàn bộ sang trồng cây ăn quả trên các gò đất cao.
Câu 13: Sự đa dạng của các hệ sinh thái (rừng ngập mặn, rừng tràm, đất ngập nước nội đồng) là thế mạnh đặc trưng để phát triển loại hình du lịch nào ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
- B. Du lịch sinh thái và khám phá cảnh quan sông nước.
- C. Du lịch thể thao mạo hiểm.
- D. Du lịch di sản văn hóa.
Câu 14: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng khai thác mạnh mẽ nhất dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng?
- A. Điện mặt trời và điện gió.
- B. Điện địa nhiệt.
- C. Điện hạt nhân.
- D. Điện thủy điện quy mô lớn.
Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là sự phân bố không đồng đều của các loại đất và vấn đề thoái hóa đất. Để giải quyết vấn đề này, giải pháp tổng thể nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Chỉ tập trung khai thác các vùng đất phù sa tốt nhất.
- B. Bỏ hoang các vùng đất phèn, đất mặn.
- C. Quy hoạch sử dụng đất theo hướng chuyên môn hóa phù hợp với từng loại đất và điều kiện thủy văn, kết hợp cải tạo đất.
- D. Nhập khẩu đất phù sa từ nơi khác để cải tạo toàn bộ diện tích đất xấu.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích tăng khả năng tích trữ nước ngọt và giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô?
- A. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt, hệ thống cống ngăn mặn, giữ ngọt.
- B. Trồng rừng phòng hộ ở vùng núi phía Bắc.
- C. Đẩy mạnh khai thác nước ngầm ở các vùng nước ngọt.
- D. Chuyển toàn bộ diện tích lúa sang nuôi tôm.
Câu 17: Việc phát triển các ngành kinh tế biển như nuôi trồng và đánh bắt hải sản, du lịch biển, vận tải biển ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?
- A. Tăng cường đánh bắt xa bờ không giới hạn.
- B. Bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái ven biển (rừng ngập mặn, rạn san hô nếu có).
- C. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.
- D. Giảm thiểu đầu tư vào cơ sở hạ tầng ven biển.
Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng và hạn chế của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Vùng có trữ lượng dầu khí lớn, là động lực chính cho công nghiệp.
- B. Khoáng sản đa dạng về loại hình và phân bố rộng khắp.
- C. Tài nguyên khoáng sản hạn chế, chủ yếu là vật liệu xây dựng và than bùn, không phải là động lực chính cho phát triển công nghiệp nặng.
- D. Vùng có trữ lượng than đá và quặng kim loại phong phú.
Câu 19: Việc phát triển giao thông đường thủy nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên thế mạnh tự nhiên nào của vùng?
- A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
- B. Mạng lưới đường bộ hiện đại.
- C. Khí hậu khô hạn quanh năm.
- D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
Câu 20: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất, bên cạnh việc cải tạo đất và kiểm soát nguồn nước?
- A. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo xuất khẩu.
- B. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái từng tiểu vùng và nhu cầu thị trường.
- C. Giảm diện tích sản xuất nông nghiệp để phát triển công nghiệp.
- D. Chỉ sử dụng các giống cây truyền thống.
Câu 21: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển đang là vấn đề nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính nào sau đây liên quan trực tiếp đến hoạt động sử dụng tự nhiên của con người gây ra tình trạng này?
- A. Khai thác cát quá mức trên sông, xây dựng công trình ven sông, ven biển, phá rừng ngập mặn.
- B. Chỉ do dòng chảy tự nhiên của sông và sóng biển.
- C. Do hoạt động công nghiệp ở các khu đô thị.
- D. Do biến đổi khí hậu làm nhiệt độ tăng cao.
Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là "vựa lúa", "vựa trái cây" và "thủ phủ nuôi trồng thủy sản" của cả nước. Danh xưng này thể hiện rõ nét thế mạnh tự nhiên nổi bật nào của vùng?
- A. Địa hình đồi núi đa dạng và khí hậu ôn hòa.
- B. Tài nguyên khoáng sản phong phú và nguồn năng lượng dồi dào.
- C. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- D. Mạng lưới giao thông hiện đại và dân cư đông đúc.
Câu 23: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên các vùng đất phèn, đất mặn, ngoài việc cải tạo đất và kiểm soát nước, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nào sau đây là cần thiết?
- A. Chỉ sử dụng phân hóa học liều cao.
- B. Áp dụng phương pháp canh tác lạc hậu.
- C. Đốt đồng sau mỗi vụ thu hoạch.
- D. Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, sử dụng giống cây trồng vật nuôi chịu phèn, mặn, canh tác theo quy trình VietGAP/GlobalGAP.
Câu 24: Vấn đề nào sau đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển các mô hình kinh tế sáng tạo và thích ứng?
- A. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
- B. Sự ổn định tuyệt đối của điều kiện tự nhiên.
- C. Thiếu lao động có kinh nghiệm trong nông nghiệp.
- D. Thị trường tiêu thụ nông sản không thay đổi.
Câu 25: Việc phát triển các khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải đặc biệt quan tâm đến vấn đề môi trường nào do đặc điểm tự nhiên của vùng?
- A. Ô nhiễm không khí do bụi từ sa mạc.
- B. Ô nhiễm phóng xạ.
- C. Ô nhiễm nguồn nước do nước thải công nghiệp chưa xử lí.
- D. Sạt lở đất do động đất.
Câu 26: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp và phát triển bền vững, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào giải pháp nào sau đây liên quan đến chuỗi giá trị?
- A. Chỉ tập trung tăng sản lượng mà không quan tâm chất lượng.
- B. Bán sản phẩm thô, không qua chế biến.
- C. Hạn chế ứng dụng công nghệ trong sản xuất.
- D. Đầu tư vào công nghiệp chế biến nông sản, xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và liên kết theo chuỗi giá trị.
Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cồn, cù lao trên sông và diện tích mặt nước lớn. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển loại hình du lịch nào?
- A. Du lịch khám phá hang động.
- B. Du lịch sinh thái miệt vườn, sông nước.
- C. Du lịch leo núi.
- D. Du lịch mùa đông.
Câu 28: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả đặc sản hoặc nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện định hướng sử dụng hợp lí tự nhiên nào?
- A. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
- B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên đất.
- C. Phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng, đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp gắn với thị trường và điều kiện tự nhiên.
- D. Bỏ qua vai trò của cây lúa.
Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn) đối với vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và dài hạn?
- A. Chỉ xây dựng đê biển thật cao và kiên cố.
- B. Di dời toàn bộ dân cư khỏi vùng ven biển.
- C. Chỉ tập trung vào nghiên cứu khoa học mà không hành động.
- D. Kết hợp các giải pháp công trình (đê, cống) với phi công trình (trồng rừng ngập mặn, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, quy hoạch lại dân cư, nâng cao nhận thức cộng đồng).
Câu 30: Việc sử dụng than bùn làm nhiên liệu hoặc phân bón có thể mang lại lợi ích kinh tế nhất định, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ môi trường nghiêm trọng nào nếu khai thác không hợp lí ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Gây ra động đất.
- B. Phát thải khí nhà kính (CO2) khi bị khô hoặc đốt, gây sụt lún đất, ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
- C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên.
- D. Tạo ra nguồn nước ngọt dồi dào.