15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường do hoạt động kinh tế. Thách thức nào sau đây đòi hỏi giải pháp cấp bách và toàn diện nhất, xét đến tác động lâu dài đến hệ sinh thái và sinh kế người dân?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu.
  • B. Xâm nhập mặn sâu vào nội địa do biến đổi khí hậu và khai thác nước ngầm quá mức.
  • C. Suy thoái đất và xói lở bờ sông, bờ biển do khai thác cát và xây dựng công trình.
  • D. Mất diện tích rừng ngập mặn do mở rộng nuôi trồng thủy sản và phát triển đô thị.

Câu 2: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả nhất giữa khai thác tiềm năng tự nhiên và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Tăng cường thâm canh lúa gạo để nâng cao sản lượng và đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp ở vùng ven biển để tăng thu ngoại tệ.
  • C. Phát triển mô hình canh tác lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản và trồng cây ăn quả trên cùng diện tích.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất lúa kém hiệu quả sang trồng cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại đất nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và việc sử dụng loại đất này cần được ưu tiên theo hướng nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Đất nông nghiệp; cần sử dụng hiệu quả, đa dạng hóa cây trồng và áp dụng kỹ thuật canh tác bền vững.
  • B. Đất nuôi trồng thủy sản; cần kiểm soát chặt chẽ quy hoạch và quản lý chất thải để tránh ô nhiễm.
  • C. Đất rừng; cần bảo vệ nghiêm ngặt và phát triển rừng ngập mặn để chống biến đổi khí hậu.
  • D. Đất ở và đất chuyên dùng; cần quy hoạch hợp lý và tiết kiệm diện tích đất.

Câu 4: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp công trình nào sau đây được xem là kém hiệu quả nhất trong việc bảo vệ Đồng bằng sông Cửu Long khỏi ngập lụt và xâm nhập mặn?

  • A. Nâng cao nền nhà và xây dựng nhà ở thích ứng với затопление.
  • B. Xây dựng hệ thống kênh rạch và cống điều tiết nước linh hoạt.
  • C. Phát triển và bảo vệ rừng ngập mặn ven biển như một tuyến phòng thủ tự nhiên.
  • D. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Ngành kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ tình trạng xâm nhập mặn gia tăng vào mùa khô?

  • A. Du lịch sinh thái và văn hóa.
  • B. Trồng trọt và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản và thực phẩm.
  • D. Dịch vụ vận tải và thương mại đường sông.

Câu 6: Để giảm thiểu tác động của lũ lụt hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính "sống chung với lũ" một cách bền vững, thay vì chỉ tập trung vào ngăn chặn lũ?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao và bờ bao kiên cố quanh các khu dân cư và đô thị.
  • B. Nạo vét kênh rạch và tăng cường khả năng thoát lũ của hệ thống sông.
  • C. Phát triển các mô hình kinh tế nông nghiệp thích ứng với затопление như nuôi cá trong mùa lũ.
  • D. Di dời dân cư và các cơ sở hạ tầng quan trọng ra khỏi vùng затопление.

Câu 7: Than bùn là một loại tài nguyên khoáng sản có trữ lượng đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, việc khai thác than bùn cần được kiểm soát chặt chẽ vì lý do môi trường nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Gây phát thải khí nhà kính, làm gia tăng biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Phá hủy cảnh quan và hệ sinh thái đất ngập nước đặc trưng.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải khai thác.
  • D. Làm suy giảm trữ lượng tài nguyên khoáng sản không tái tạo.

Câu 8: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây ưu tiên việc bảo tồn và tái tạo nguồn nước ngọt tự nhiên?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt nhân tạo quy mô lớn.
  • B. Phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập mặn và đất ngập nước.
  • C. Áp dụng các hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước trong nông nghiệp.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

Câu 9: Xét về mặt kinh tế - xã hội, việc phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi ích nào sau đây, đặc biệt trong bối cảnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực.
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa nông thôn.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Góp phần đa dạng hóa cơ cấu kinh tế và tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương.

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm đất do sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và thân thiện với môi trường nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát và xử lý chất thải từ các nhà máy sản xuất phân bón.
  • B. Chuyển sang sử dụng phân bón hữu cơ và các chế phẩm sinh học trong nông nghiệp.
  • C. Áp dụng các kỹ thuật tưới tiêu tiết kiệm để giảm lượng phân bón sử dụng.
  • D. Luân canh cây trồng và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng để giảm phụ thuộc vào phân bón.

Câu 11: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của đất phèn và cần các biện pháp cải tạo đất đặc biệt để phát triển nông nghiệp?

  • A. Vùng ven biển các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau.
  • B. Vùng phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu.
  • C. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên.
  • D. Vùng bán đảo Cà Mau.

Câu 12: Để phát triển giao thông vận tải đường thủy ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách hiệu quả và bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng các cảng biển nước sâu quy mô lớn dọc bờ biển.
  • B. Phát triển mạnh mẽ đội tàu vận tải trọng tải lớn.
  • C. Xây dựng các tuyến đường cao tốc dọc theo các kênh rạch chính.
  • D. Nâng cấp, nạo vét các tuyến kênh rạch hiện có và quản lý luồng lạch.

Câu 13: Trong việc khai thác tài nguyên sinh vật dưới nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây thể hiện sự quản lý bền vững nguồn lợi thủy sản?

  • A. Khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản công nghiệp với quy mô lớn.
  • B. Quy định mùa vụ khai thác và khu vực cấm khai thác để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
  • C. Đầu tư công nghệ chế biến thủy sản hiện đại để tăng giá trị sản phẩm.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ thủy sản trong và ngoài nước.

Câu 14: Cho bảng số liệu về diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm. Xu hướng biến động diện tích rừng ngập mặn này có thể gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào nhất?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học và mất nơi cư trú của nhiều loài động thực vật.
  • B. Thay đổi chế độ thủy văn và gia tăng xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
  • C. Gia tăng xói lở bờ biển và nguy cơ затопление do bão và nước biển dâng.
  • D. Giảm khả năng hấp thụ khí CO2 và làm gia tăng hiệu ứng nhà kính.

Câu 15: Trong việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò là thế mạnh đặc biệt, tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các vùng khác?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào và đa dạng.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • C. Nguồn lao động dồi dào với chi phí nhân công thấp.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng phát triển.

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng bạc màu và suy thoái đất?

  • A. Sử dụng máy móc cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Áp dụng luân canh cây trồng và gối vụ trên cùng diện tích đất.
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại và tiết kiệm nước.

Câu 17: Trong việc phát triển năng lượng tái tạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình năng lượng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất và phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Năng lượng thủy điện.
  • B. Năng lượng mặt trời.
  • C. Năng lượng gió.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 18: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực nào sau đây cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển thành các khu bảo tồn thiên nhiên?

  • A. Vùng đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu.
  • B. Các khu vực trồng lúa tập trung ở Đồng Tháp Mười.
  • C. Vùng đô thị và khu công nghiệp.
  • D. Các khu rừng ngập mặn ven biển và cửa sông.

Câu 19: Trong việc quy hoạch phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần đặc biệt chú ý đến yếu tố tự nhiên nào sau đây để đảm bảo tính bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Độ phì nhiêu của đất.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • C. Địa hình thấp và nguy cơ затопление.
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

Câu 20: Để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, khâu nào trong chuỗi giá trị cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Sản xuất và canh tác nông nghiệp.
  • B. Chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • C. Vận chuyển và phân phối nông sản.
  • D. Tiêu thụ và xuất khẩu nông sản.

Câu 21: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo hiệu quả kinh tế và môi trường?

  • A. Chuyển đổi sang các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao nhất trên thị trường quốc tế.
  • B. Chuyển đổi đồng loạt trên quy mô lớn để tạo ra vùng chuyên canh tập trung.
  • C. Dựa trên điều kiện sinh thái của từng vùng và nhu cầu thị trường.
  • D. Ưu tiên các loại cây trồng có khả năng chịu mặn và chịu затопление tốt nhất.

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và đa mục tiêu, kết hợp cả công trình và phi công trình?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều và công trình ngăn mặn kiên cố.
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • C. Phát triển hệ thống cảnh báo sớm và dự báo thiên tai.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi đa mục tiêu kết hợp với quy hoạch sử dụng đất thích ứng.

Câu 23: Trong việc phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững, dựa trên lợi thế về tự nhiên và nguồn nhân lực?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển.
  • B. Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
  • C. Du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.

Câu 24: Để phát triển kinh tế tuần hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây thể hiện việc tận dụng phế phụ phẩm nông nghiệp một cách hiệu quả nhất?

  • A. Đốt bỏ phế phụ phẩm nông nghiệp sau thu hoạch.
  • B. Chôn lấp phế phụ phẩm nông nghiệp tại các bãi rác.
  • C. Sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp (rơm rạ, vỏ trấu) để sản xuất phân bón hữu cơ và năng lượng sinh học.
  • D. Xuất khẩu phế phụ phẩm nông nghiệp ra nước ngoài.

Câu 25: Trong việc quản lý rủi ro thiên tai ở Đồng bằng sông Cửu Long, vai trò của cộng đồng địa phương là gì, đặc biệt trong bối cảnh nguồn lực nhà nước còn hạn chế?

  • A. Cung cấp nguồn lực tài chính chính cho công tác phòng chống thiên tai.
  • B. Tham gia giám sát, cảnh báo sớm và ứng phó ban đầu với thiên tai.
  • C. Quyết định các chính sách và chiến lược phòng chống thiên tai cấp quốc gia.
  • D. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai quy mô lớn.

Câu 26: Để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế mạnh và bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển đồng bộ nhất?

  • A. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Đổi mới thể chế và chính sách kinh tế.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại.
  • D. Tăng cường liên kết kinh tế với các vùng khác trong nước và quốc tế.

Câu 27: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển độc đáo và bền vững, gắn với đặc trưng văn hóa và sinh thái của vùng?

  • A. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển đảo.
  • C. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • D. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo, sự kiện).

Câu 28: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện và phát triển mạnh mẽ nhất trong chuỗi giá trị?

  • A. Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và vận chuyển.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu và đa dạng hóa đối tác.
  • D. Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản đặc trưng.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long là gì, xét đến đặc điểm kinh tế và xã hội của vùng?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn hạn chế.
  • C. Rào cản thương mại và bảo hộ mậu dịch từ các nước nhập khẩu.
  • D. Biến động thị trường thế giới và rủi ro tài chính.

Câu 30: Để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình phát triển kinh tế nào sau đây được xem là phù hợp và bền vững nhất trong dài hạn?

  • A. Mô hình kinh tế tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tối đa tài nguyên.
  • B. Mô hình kinh tế tập trung vào công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng.
  • C. Mô hình kinh tế xanh và kinh tế tuần hoàn.
  • D. Mô hình kinh tế nông nghiệp экстенсивный dựa trên tăng diện tích canh tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường do hoạt động kinh tế. Thách thức nào sau đây đòi hỏi giải pháp cấp bách và toàn diện nhất, xét đến tác động lâu dài đến hệ sinh thái và sinh kế người dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả nhất giữa khai thác tiềm năng tự nhiên và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại đất nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và việc sử dụng loại đất này cần được ưu tiên theo hướng nào để đảm bảo phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp công trình nào sau đây được xem là kém hiệu quả nhất trong việc bảo vệ Đồng bằng sông Cửu Long khỏi ngập lụt và xâm nhập mặn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ngành kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ tình trạng xâm nhập mặn gia tăng vào mùa khô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để giảm thiểu tác động của lũ lụt hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính 'sống chung với lũ' một cách bền vững, thay vì chỉ tập trung vào ngăn chặn lũ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Than bùn là một loại tài nguyên khoáng sản có trữ lượng đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, việc khai thác than bùn cần được kiểm soát chặt chẽ vì lý do môi trường nào sau đây là quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây ưu tiên việc bảo tồn và tái tạo nguồn nước ngọt tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Xét về mặt kinh tế - xã hội, việc phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi ích nào sau đây, đặc biệt trong bối cảnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm đất do sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và thân thiện với môi trường nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của đất phèn và cần các biện pháp cải tạo đất đặc biệt để phát triển nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để phát triển giao thông vận tải đường thủy ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách hiệu quả và bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong việc khai thác tài nguyên sinh vật dưới nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây thể hiện sự quản lý bền vững nguồn lợi thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho bảng số liệu về diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm. Xu hướng biến động diện tích rừng ngập mặn này có thể gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò là thế mạnh đặc biệt, tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các vùng khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng bạc màu và suy thoái đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong việc phát triển năng lượng tái tạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình năng lượng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất và phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực nào sau đây cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển thành các khu bảo tồn thiên nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong việc quy hoạch phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần đặc biệt chú ý đến yếu tố tự nhiên nào sau đây để đảm bảo tính bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, khâu nào trong chuỗi giá trị cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo hiệu quả kinh tế và môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và đa mục tiêu, kết hợp cả công trình và phi công trình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong việc phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững, dựa trên lợi thế về tự nhiên và nguồn nhân lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để phát triển kinh tế tuần hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây thể hiện việc tận dụng phế phụ phẩm nông nghiệp một cách hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong việc quản lý rủi ro thiên tai ở Đồng bằng sông Cửu Long, vai trò của cộng đồng địa phương là gì, đặc biệt trong bối cảnh nguồn lực nhà nước còn hạn chế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế mạnh và bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển đồng bộ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển độc đáo và bền vững, gắn với đặc trưng văn hóa và sinh thái của vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện và phát triển mạnh mẽ nhất trong chuỗi giá trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long là gì, xét đến đặc điểm kinh tế và xã hội của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình phát triển kinh tế nào sau đây được xem là phù hợp và bền vững nhất trong dài hạn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố trên toàn tuyến bờ biển.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để tưới tiêu trong mùa khô.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi phù hợp với điều kiện mới.

Câu 2: Xét về mặt kinh tế và môi trường, việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng sang các vùng đất ngập mặn tự nhiên.
  • B. Tăng cường sử dụng thức ăn công nghiệp để đạt năng suất cao.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng con giống và ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Ưu tiên các loài thủy sản có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 3: Trong bối cảnh Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế, việc quy hoạch sử dụng đất cần ưu tiên nguyên tắc nào để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển và bảo tồn?

  • A. Tập trung tối đa hóa diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • B. Phân vùng sử dụng đất hợp lý dựa trên tiềm năng và hạn chế của từng khu vực.
  • C. Ưu tiên phát triển khu công nghiệp và đô thị để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất phèn, đất mặn sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Giả sử đến năm 2030, diện tích đất trồng lúa giảm 10%, diện tích nuôi trồng thủy sản tăng 15%, diện tích rừng ngập mặn tăng 5%. Hãy phân tích xu hướng này và cho biết ý nghĩa chính của sự thay đổi đó.

  • A. Xu hướng suy giảm vai trò của ngành nông nghiệp truyền thống trong khu vực.
  • B. Sự gia tăng áp lực khai thác tài nguyên đất và nước ngọt.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng đa dạng và thích ứng biến đổi khí hậu.
  • D. Nguy cơ thu hẹp diện tích đất tự nhiên và suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 5: Để giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất về mặt dài hạn?

  • A. Xây dựng các cống ngăn mặn quy mô lớn ở cửa sông.
  • B. Nạo vét kênh rạch để tăng cường khả năng thoát mặn.
  • C. Xây dựng tường chắn sóng dọc bờ biển.
  • D. Phát triển hệ thống thủy lợi đa mục tiêu kết hợp trữ ngọt và ngăn mặn.

Câu 6: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên đặc điểm tự nhiên và văn hóa của vùng?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch công nghiệp.
  • C. Du lịch sinh thái và cộng đồng.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 7: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất cần tập trung vào các khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tự động hóa hoàn toàn các khâu sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nghiên cứu và phát triển giống cây trồng chịu mặn, kỹ thuật canh tác tiết kiệm nước.
  • C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nông trại quy mô lớn.
  • D. Sử dụng máy móc nông nghiệp công suất lớn.

Câu 8: Trong quá trình sử dụng tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, mâu thuẫn lợi ích giữa các ngành kinh tế và các địa phương có thể phát sinh. Giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và hài hòa nhất để giải quyết mâu thuẫn này?

  • A. Ưu tiên cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, hạn chế sử dụng cho công nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Mỗi địa phương tự chủ khai thác và sử dụng nguồn nước trên địa bàn.
  • C. Xây dựng cơ chế quản lý tổng hợp tài nguyên nước liên vùng, có sự tham gia của các bên liên quan.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm để đáp ứng nhu cầu trước mắt.

Câu 9: Rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển. Hãy giải thích cơ chế chính mà rừng ngập mặn thực hiện chức năng bảo vệ này.

  • A. Hệ rễ dày đặc của rừng ngập mặn giúp giữ đất, giảm năng lượng sóng và dòng chảy.
  • B. Lá cây rừng ngập mặn hấp thụ hết năng lượng sóng biển.
  • C. Rừng ngập mặn tạo ra một lớp chắn vật lý ngăn nước biển xâm nhập.
  • D. Cây rừng ngập mặn hút hết muối trong nước biển, giảm độ mặn.

Câu 10: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2022. Tính tỷ lệ đóng góp của Đồng bằng sông Cửu Long vào tổng sản lượng lúa của cả nước và nhận xét về vai trò của vùng trong sản xuất lúa gạo.

  • A. Tỷ lệ đóng góp thấp, vai trò không đáng kể.
  • B. Tỷ lệ đóng góp cao, là vựa lúa lớn nhất của cả nước.
  • C. Tỷ lệ đóng góp trung bình, vai trò tương đương các vùng khác.
  • D. Không đủ dữ liệu để đánh giá.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Luân canh cây trồng để cải tạo đất.
  • B. Sử dụng phân bón hữu cơ và vi sinh.
  • C. Thâm canh lúa 3 vụ liên tục trên diện tích lớn.
  • D. Áp dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước.

Câu 12: Trong các ngành kinh tế biển của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào có tiềm năng phát triển nhất và ít gây tác động tiêu cực đến môi trường nhất?

  • A. Khai thác dầu khí trên biển.
  • B. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp ven biển.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Du lịch biển đảo sinh thái.

Câu 13: Cho tình huống: Một vùng đất ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long đang được xem xét chuyển đổi sang nuôi tôm công nghiệp. Hãy phân tích các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường cần cân nhắc trước khi đưa ra quyết định.

  • A. Chỉ cần xem xét lợi ích kinh tế trước mắt.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế, các yếu tố khác không quan trọng.
  • C. Chỉ cần đảm bảo không gây ô nhiễm nghiêm trọng là đủ.
  • D. Cần phân tích kỹ lưỡng các khía cạnh kinh tế, xã hội, môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 14: Để nâng cao giá trị nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính quyết định nhất?

  • A. Tăng sản lượng nông sản.
  • B. Giảm giá thành sản xuất.
  • C. Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản thô.

Câu 15: Trong việc phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình vận tải nào cần được ưu tiên phát triển để khai thác hiệu quả tiềm năng sông ngòi, kênh rạch của vùng?

  • A. Đường thủy.
  • B. Đường bộ cao tốc.
  • C. Đường sắt.
  • D. Đường hàng không.

Câu 16: Một hộ nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long muốn chuyển từ trồng lúa sang mô hình kinh tế kết hợp lúa - cá. Hãy tư vấn cho họ về các lợi ích kinh tế và môi trường có thể đạt được từ mô hình này.

  • A. Chỉ có lợi ích kinh tế, không có lợi ích môi trường.
  • B. Chỉ có lợi ích môi trường, không có lợi ích kinh tế.
  • C. Không có lợi ích kinh tế và môi trường đáng kể.
  • D. Cả lợi ích kinh tế (đa dạng hóa thu nhập, tăng hiệu quả sử dụng đất) và môi trường (giảm sâu bệnh, cải tạo đất).

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chuyển đổi đất rừng ngập mặn sang nuôi tôm.
  • B. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Phát triển đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến đời sống và sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào mang tính chủ động "sống chung với lũ" được khuyến khích?

  • A. Xây dựng đê bao ngăn lũ tuyệt đối.
  • B. Di dời dân cư khỏi vùng ngập lũ.
  • C. Quy hoạch và xây dựng các khu dân cư, vùng sản xuất thích ứng với lũ.
  • D. Chống lũ bằng mọi giá.

Câu 19: Trong các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào có giá trị nông nghiệp cao nhất và phân bố chủ yếu dọc theo các sông lớn?

  • A. Đất phù sa ngọt.
  • B. Đất phèn.
  • C. Đất mặn.
  • D. Đất than bùn.

Câu 20: Để phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Vị trí địa lý gần các trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào và đa dạng.

Câu 21: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng xâm nhập mặn nghiêm trọng nhất trong mùa khô?

  • A. Đồng Tháp Mười.
  • B. Ven biển.
  • C. Tứ giác Long Xuyên.
  • D. Vùng thượng lưu sông Tiền, sông Hậu.

Câu 22: Loại hình kinh tế nào sau đây ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có thể phát triển quanh năm ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Trồng lúa.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Công nghiệp chế biến.
  • D. Du lịch sinh thái miệt vườn.

Câu 23: Để cải thiện chất lượng đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp thủy lợi nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Tưới tiêu tiết kiệm nước.
  • B. Xây dựng hệ thống kênh tưới.
  • C. Đắp đê ngăn lũ.
  • D. Thau chua rửa mặn bằng nước ngọt.

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Thủy sản.

Câu 25: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Kinh tế và chính trị.
  • B. Xã hội và văn hóa.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Tự nhiên và con người.

Câu 26: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng mật độ nuôi trồng.
  • B. Áp dụng quy trình nuôi sinh học, tuần hoàn nước.
  • C. Xây dựng nhiều ao nuôi quy mô lớn.
  • D. Sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với tài nguyên rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

  • A. Chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản.
  • B. Khai thác gỗ và củi quá mức.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động công nghiệp.
  • D. Cháy rừng do biến đổi khí hậu.

Câu 28: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên phát triển loại hình năng lượng tái tạo nào?

  • A. Điện hạt nhân.
  • B. Điện than.
  • C. Điện mặt trời.
  • D. Điện gió.

Câu 29: Trong việc phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình nào sau đây giúp tăng thu nhập cho người dân và bảo tồn văn hóa truyền thống?

  • A. Tập trung vào sản xuất nông sản hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung ở nông thôn.
  • C. Chuyển đổi lao động nông thôn sang làm việc trong khu công nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với các làng nghề truyền thống và văn hóa địa phương.

Câu 30: Để quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, vai trò của cộng đồng địa phương cần được phát huy như thế nào?

  • A. Hạn chế sự tham gia của cộng đồng để đảm bảo tính chuyên môn.
  • B. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát.
  • C. Chỉ cần cộng đồng tuân thủ các quy định của nhà nước.
  • D. Vai trò của cộng đồng không quan trọng bằng vai trò của các nhà khoa học và quản lý nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét về mặt kinh tế và môi trường, việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong bối cảnh Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế, việc quy hoạch sử dụng đất cần ưu tiên nguyên tắc nào để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển và bảo tồn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Giả sử đến năm 2030, diện tích đất trồng lúa giảm 10%, diện tích nuôi trồng thủy sản tăng 15%, diện tích rừng ngập mặn tăng 5%. Hãy phân tích xu hướng này và cho biết ý nghĩa chính của sự thay đổi đó.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất về mặt dài hạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên đặc điểm tự nhiên và văn hóa của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất cần tập trung vào các khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quá trình sử dụng tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, mâu thuẫn lợi ích giữa các ngành kinh tế và các địa phương có thể phát sinh. Giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và hài hòa nhất để giải quyết mâu thuẫn này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển. Hãy giải thích cơ chế chính mà rừng ngập mặn thực hiện chức năng bảo vệ này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2022. Tính tỷ lệ đóng góp của Đồng bằng sông Cửu Long vào tổng sản lượng lúa của cả nước và nhận xét về vai trò của vùng trong sản xuất lúa gạo.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong các ngành kinh tế biển của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào có tiềm năng phát triển nhất và ít gây tác động tiêu cực đến môi trường nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho tình huống: Một vùng đất ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long đang được xem xét chuyển đổi sang nuôi tôm công nghiệp. Hãy phân tích các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường cần cân nhắc trước khi đưa ra quyết định.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để nâng cao giá trị nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính quyết định nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong việc phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình vận tải nào cần được ưu tiên phát triển để khai thác hiệu quả tiềm năng sông ngòi, kênh rạch của vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một hộ nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long muốn chuyển từ trồng lúa sang mô hình kinh tế kết hợp lúa - cá. Hãy tư vấn cho họ về các lợi ích kinh tế và môi trường có thể đạt được từ mô hình này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến đời sống và sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào mang tính chủ động 'sống chung với lũ' được khuyến khích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào có giá trị nông nghiệp cao nhất và phân bố chủ yếu dọc theo các sông lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng xâm nhập mặn nghiêm trọng nhất trong mùa khô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại hình kinh tế nào sau đây ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có thể phát triển quanh năm ở Đồng bằng sông Cửu Long?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để cải thiện chất lượng đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp thủy lợi nào đóng vai trò quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với tài nguyên rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên phát triển loại hình năng lượng tái tạo nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong việc phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình nào sau đây giúp tăng thu nhập cho người dân và bảo tồn văn hóa truyền thống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, vai trò của cộng đồng địa phương cần được phát huy như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề cấp bách nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, đặc biệt trên diện tích đất phèn và đất mặn, là gì?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác lúa nước vụ 3 trên mọi loại đất.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Cải tạo, thau chua rửa mặn và đa dạng hóa mục đích sử dụng theo hướng thích ứng.
  • D. Giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất để bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 2: Phân tích tác động kép của biến đổi khí hậu (nước biển dâng và khô hạn kéo dài) đến tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Tăng lượng nước ngọt quanh năm và giảm độ mặn.
  • B. Tăng lượng phù sa bồi đắp và mở rộng diện tích đất liền.
  • C. Giảm nhu cầu về nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Gia tăng xâm nhập mặn sâu vào nội địa và thiếu hụt nước ngọt trầm trọng vào mùa khô.

Câu 3: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo ra lợi thế đặc biệt nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho giao thông đường thủy, nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch sinh thái sông nước.
  • B. Cung cấp nguồn nước dồi dào cho các nhà máy thủy điện công suất lớn.
  • C. Tăng khả năng thoát lũ nhanh chóng ra biển, giảm thiểu ngập lụt.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các loại cây trồng cần độ ẩm cao.

Câu 4: Chiến lược "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung xây đê cao chống lũ hoàn toàn.
  • B. Khai thác lợi ích từ lũ (thủy sản, phù sa), kết hợp với các giải pháp công trình và phi công trình để giảm thiểu thiệt hại.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ngập lũ.
  • D. Ngừng mọi hoạt động sản xuất trong mùa lũ.

Câu 5: Loại hình nông nghiệp nào được xem là mô hình thích ứng hiệu quả với điều kiện đất nhiễm mặn, nhiễm phèn và biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giúp đa dạng hóa sinh kế cho người dân?

  • A. Độc canh cây lúa năng suất cao trên diện rộng.
  • B. Trồng rừng sản xuất gỗ lớn trên đất ngập mặn.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô công nghiệp.
  • D. Mô hình lúa - tôm, lúa - cá hoặc các cây trồng, vật nuôi chịu mặn, chịu phèn.

Câu 6: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Rừng ngập mặn giúp chắn sóng, chống sạt lở bờ biển, giảm thiểu tác động của nước biển dâng và là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • B. Rừng ngập mặn cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho công nghiệp chế biến.
  • C. Rừng ngập mặn là nguồn năng lượng tái tạo chính cho toàn vùng.
  • D. Rừng ngập mặn chỉ có giá trị về mặt du lịch tham quan.

Câu 7: Vùng Tứ giác Long Xuyên (An Giang, Kiên Giang) và Đồng Tháp Mười (Đồng Tháp, Long An) tập trung diện tích đất phèn lớn. Để khai thác hiệu quả loại đất này cho nông nghiệp, giải pháp kĩ thuật nào là then chốt?

  • A. Tăng cường bón phân đạm và lân.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa phèn, kết hợp với bón vôi và phân hữu cơ.
  • C. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
  • D. Để đất hoang hóa không canh tác.

Câu 8: Du lịch sinh thái sông nước miệt vườn ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Khí hậu ôn hòa quanh năm và địa hình đồi núi.
  • B. Tập trung nhiều di tích lịch sử và văn hóa cổ xưa.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, vườn cây ăn trái phong phú và đa dạng sinh học thủy sản.
  • D. Sự hiện diện của các bãi biển đẹp và các khu nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 9: Tình trạng sụt lún đất (subsidence) đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu từ đâu?

  • A. Khai thác nước ngầm quá mức cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Sự bồi đắp phù sa liên tục của sông Cửu Long.
  • C. Hoạt động núi lửa ngầm dưới lòng đất.
  • D. Ảnh hưởng của các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công.

Câu 10: Để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng không kiểm soát.
  • B. Chỉ tập trung nuôi các loài có giá trị kinh tế cao nhất.
  • C. Sử dụng lượng lớn hóa chất và kháng sinh để phòng bệnh.
  • D. Kiểm soát chất lượng nước, áp dụng các quy trình nuôi an toàn, đa dạng hóa đối tượng nuôi và liên kết chuỗi giá trị.

Câu 11: Việc xây dựng các công trình thủy lợi kiểm soát mặn, ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chủ động điều tiết nguồn nước, phục vụ tưới tiêu, thau chua rửa mặn và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi theo vùng sinh thái.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt vào mùa mưa.
  • C. Tạo ra nguồn điện năng lớn cho sản xuất công nghiệp.
  • D. Phục vụ mục đích giao thông đường thủy là chủ yếu.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long và hoạt động khai thác thủy sản tự nhiên.

  • A. Mùa lũ làm giảm đáng kể nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Mùa lũ không ảnh hưởng gì đến hoạt động khai thác thủy sản.
  • C. Mùa lũ mang theo nguồn cá, tôm từ thượng nguồn về, làm phong phú thêm nguồn lợi thủy sản tự nhiên trong đồng bằng.
  • D. Mùa lũ chỉ ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản, không ảnh hưởng khai thác tự nhiên.

Câu 13: Khu vực nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • B. Vùng ven biển phía Tây và phía Nam.
  • C. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • D. Vùng trung tâm dọc sông Tiền, sông Hậu.

Câu 14: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây ăn trái đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên nào là chính?

  • A. Đất phù sa màu mỡ và khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
  • C. Sự khan hiếm nguồn nước ngọt.
  • D. Địa hình đồi núi đa dạng.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thách thức lớn nhất về tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Khoáng sản đa dạng và trữ lượng rất lớn.
  • B. Các loại khoáng sản chủ yếu là kim loại quý hiếm.
  • C. Khoáng sản phân bố tập trung ở những nơi dễ khai thác.
  • D. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn về loại hình và trữ lượng, chủ yếu là vật liệu xây dựng và than bùn.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của triều cường và xâm nhập mặn ở các khu vực ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững?

  • A. Chỉ xây dựng các tuyến đê biển cục bộ.
  • B. Ngừng mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp ven biển.
  • C. Kết hợp xây dựng hệ thống đê biển, công trình thủy lợi kiểm soát mặn-ngọt, khôi phục và bảo vệ rừng ngập mặn, và chuyển đổi cơ cấu sản xuất phù hợp.
  • D. Chỉ dựa vào việc sử dụng giống cây trồng chịu mặn.

Câu 17: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là ví dụ điển hình cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nào để phát triển du lịch và bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Hệ sinh thái đất ngập nước và các loài chim quý hiếm.
  • B. Tài nguyên khoáng sản than bùn.
  • C. Vườn cây ăn trái đặc sản.
  • D. Các công trình kiến trúc cổ.

Câu 18: Việc phát triển giao thông đường thủy nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phát triển kinh tế vùng?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân địa phương.
  • B. Tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • C. Làm giảm khả năng kết nối với các vùng khác.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa nông sản, thủy sản, tăng cường giao thương nội vùng và liên vùng, thúc đẩy du lịch.

Câu 19: Để nâng cao giá trị và phát triển bền vững ngành lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung tăng năng suất bằng mọi giá.
  • B. Áp dụng quy trình sản xuất lúa chất lượng cao (VietGAP, GlobalGAP), xây dựng thương hiệu, liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ.
  • C. Giảm diện tích trồng lúa để chuyển sang cây trồng khác.
  • D. Chỉ xuất khẩu lúa thô không qua chế biến.

Câu 20: Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu từ sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do khai thác cát quá mức.
  • B. Chỉ do thiếu phù sa từ thượng nguồn.
  • C. Thiếu hụt phù sa từ thượng nguồn (do đập thủy điện), khai thác cát lòng sông, sụt lún đất và tác động của sóng biển/triều cường.
  • D. Chỉ do xây dựng nhà cửa ven sông, ven biển.

Câu 21: Việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, giảm dần sự phụ thuộc vào sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long là chiến lược nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao thu nhập, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm rủi ro thị trường và sử dụng hiệu quả hơn các loại đất khác nhau (mặn, phèn).
  • B. Loại bỏ hoàn toàn ngành sản xuất lúa.
  • C. Tăng cường tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
  • D. Chỉ phát triển công nghiệp nặng.

Câu 22: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú cho công nghiệp nặng.
  • B. Lực lượng lao động có trình độ kỹ thuật rất cao trong lĩnh vực chế biến.
  • C. Nằm gần các thị trường tiêu thụ lớn ở miền Bắc.
  • D. Là vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp và thủy sản lớn nhất cả nước, cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào và đa dạng.

Câu 23: Giải pháp nào sau đây thể hiện tư duy thích ứng linh hoạt với điều kiện tự nhiên ngập lũ định kỳ ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng các bức tường bê tông khổng lồ dọc theo sông.
  • B. Quy hoạch vùng sản xuất theo mùa lũ, phát triển mô hình du lịch mùa nước nổi, và xây dựng nhà ở an toàn cho người dân.
  • C. Chuyển toàn bộ dân cư lên vùng cao.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy sông Mê Công.

Câu 24: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên nào là chính?

  • A. Hệ thống kênh rạch, cửa sông thông ra biển và diện tích mặt nước ven biển rộng lớn bị nhiễm mặn/lợ.
  • B. Chỉ có nguồn nước ngọt quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng ao nuôi.
  • D. Khí hậu lạnh giá quanh năm.

Câu 25: Để sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh thiếu hụt vào mùa khô, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm không kiểm soát.
  • B. Chỉ dựa vào việc sử dụng nước mưa.
  • C. Ngừng các hoạt động sản xuất cần nước.
  • D. Xây dựng các hồ trữ nước, hệ thống thủy lợi nội đồng tiên tiến, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước và chuyển đổi cơ cấu cây trồng ít sử dụng nước.

Câu 26: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh, ứng dụng công nghệ cao (như IoT, cảm biến, tự động hóa) ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu tác động môi trường, tiết kiệm tài nguyên (nước, phân bón) và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ để trang trí cho khu vực nông thôn.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất một cách không cần thiết.
  • D. Thay thế hoàn toàn lao động con người bằng máy móc.

Câu 27: Phân tích vai trò của việc liên kết vùng giữa Đồng bằng sông Cửu Long với các vùng khác (đặc biệt là Đông Nam Bộ) trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên và phát triển kinh tế vùng.

  • A. Làm gia tăng sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các vùng.
  • B. Chỉ giúp chuyển giao công nghệ từ ĐBSCL sang Đông Nam Bộ.
  • C. Giúp chia sẻ nguồn lực, thị trường tiêu thụ, phát triển hạ tầng kết nối, nâng cao năng lực cạnh tranh và giải quyết các vấn đề chung (môi trường, biến đổi khí hậu).
  • D. Làm giảm sự phát triển của cả hai vùng.

Câu 28: Tại sao việc quy hoạch lại các vùng sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long theo các vùng sinh thái (ngọt, lợ, mặn) lại là cần thiết trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Để mỗi vùng chỉ trồng một loại cây duy nhất.
  • B. Để bố trí cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng, nguồn nước từng vùng, tối ưu hóa hiệu quả sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn.
  • C. Để tạo ra sự đồng nhất trong sản xuất trên toàn vùng.
  • D. Để dễ dàng quản lý hành chính.

Câu 29: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa quá cao.
  • C. Hệ thống giáo dục kém phát triển.
  • D. Di cư lao động do mất sinh kế truyền thống, gia tăng khoảng cách giàu nghèo, và khó khăn trong việc thích ứng của cộng đồng địa phương.

Câu 30: Mô hình "kinh tế xanh", "kinh tế tuần hoàn" đang được khuyến khích áp dụng ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích gì trong việc sử dụng tài nguyên?

  • A. Sử dụng tài nguyên hiệu quả, giảm thiểu chất thải, tái sử dụng và tái chế phụ phẩm nông nghiệp, hướng tới phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách tối đa.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu sản phẩm thô.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn tài nguyên nhập khẩu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vấn đề cấp bách nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, đặc biệt trên diện tích đất phèn và đất mặn, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích tác động kép của biến đổi khí hậu (nước biển dâng và khô hạn kéo dài) đến tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo ra lợi thế đặc biệt nào cho phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Chiến lược 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Loại hình nông nghiệp nào được xem là mô hình thích ứng hiệu quả với điều kiện đất nhiễm mặn, nhiễm phèn và biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giúp đa dạng hóa sinh kế cho người dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vùng Tứ giác Long Xuyên (An Giang, Kiên Giang) và Đồng Tháp Mười (Đồng Tháp, Long An) tập trung diện tích đất phèn lớn. Để khai thác hiệu quả loại đất này cho nông nghiệp, giải pháp kĩ thuật nào là then chốt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Du lịch sinh thái sông nước miệt vườn ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tình trạng sụt lún đất (subsidence) đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc xây dựng các công trình thủy lợi kiểm soát mặn, ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long và hoạt động khai thác thủy sản tự nhiên.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khu vực nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây ăn trái đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên nào là chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thách thức lớn nhất về tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của triều cường và xâm nhập mặn ở các khu vực ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là ví dụ điển hình cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nào để phát triển du lịch và bảo tồn đa dạng sinh học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc phát triển giao thông đường thủy nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phát triển kinh tế vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để nâng cao giá trị và phát triển bền vững ngành lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu từ sự kết hợp của các yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, giảm dần sự phụ thuộc vào sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long là chiến lược nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giải pháp nào sau đây thể hiện tư duy thích ứng linh hoạt với điều kiện tự nhiên ngập lũ định kỳ ở Đồng bằng sông Cửu Long?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên nào là chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh thiếu hụt vào mùa khô, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh, ứng dụng công nghệ cao (như IoT, cảm biến, tự động hóa) ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục tiêu chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích vai trò của việc liên kết vùng giữa Đồng bằng sông Cửu Long với các vùng khác (đặc biệt là Đông Nam Bộ) trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên và phát triển kinh tế vùng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao việc quy hoạch lại các vùng sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long theo các vùng sinh thái (ngọt, lợ, mặn) lại là cần thiết trong bối cảnh hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Mô hình 'kinh tế xanh', 'kinh tế tuần hoàn' đang được khuyến khích áp dụng ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích gì trong việc sử dụng tài nguyên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long tạo thuận lợi lớn nhất cho việc phát triển hệ thống kênh rạch nội đồng phục vụ tưới tiêu và giao thông?

  • A. Địa hình đồi núi thấp xen kẽ.
  • B. Địa hình thấp, bằng phẳng, độ dốc rất nhỏ.
  • C. Địa hình có nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm.
  • D. Địa hình ven biển bị chia cắt mạnh bởi các cồn cát.

Câu 2: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (như lúa - tôm, lúa - cá) ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tác động của biến đổi khí hậu.
  • B. Tăng cường độc canh cây lúa để đạt năng suất cao nhất.
  • C. Tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
  • D. Thích ứng với điều kiện tự nhiên (ngập lụt, nhiễm mặn) và đa dạng hóa sản xuất.

Câu 3: Phân tích tác động của chế độ thủy triều từ Biển Đông đến việc sử dụng tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô.

  • A. Gây ra xâm nhập mặn sâu vào nội đồng, ảnh hưởng sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Thúc đẩy quá trình thau chua, rửa mặn cho đất phèn.
  • C. Cung cấp lượng nước ngọt dồi dào cho các vùng ven biển.
  • D. Giúp thoát nước nhanh chóng, giảm thiểu ngập úng.

Câu 4: Để đối phó với tình trạng đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật quan trọng và bền vững nhất cần được ưu tiên áp dụng là gì?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây chịu mặn, chịu phèn.
  • B. Đốt đồng liên tục để loại bỏ phèn.
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn - ngọt, kết hợp thau chua, rửa mặn và cải tạo đất.
  • D. Bỏ hoang các diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn nặng.

Câu 5: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm chung nổi bật về loại đất nào, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp truyền thống nhưng lại có tiềm năng phát triển các mô hình kinh tế đặc thù?

  • A. Đất phù sa ngọt màu mỡ.
  • B. Đất phèn rộng lớn.
  • C. Đất cát pha ven biển.
  • D. Đất badan màu mỡ.

Câu 6: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long lại được xem là giải pháp quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Giúp chắn sóng, giảm sạt lở bờ biển, và thích ứng với nước biển dâng.
  • B. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt du lịch sinh thái.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước biển, hạn chế nuôi trồng thủy sản.

Câu 7: Chế độ khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm và bức xạ lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, thâm canh tăng vụ.
  • D. Sản xuất điện từ than đá.

Câu 8: Vấn đề môi trường nào sau đây là hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng diện tích đất phù sa ngọt.
  • B. Giảm thiểu tình trạng ngập lụt.
  • C. Cải thiện chất lượng nước mặt.
  • D. Gia tăng tình trạng sụt lún đất và xâm nhập mặn.

Câu 9: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên, hãy cho biết khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn nhất để phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn quy mô lớn?

  • A. Vùng ven biển và các cửa sông lớn.
  • B. Vùng thượng nguồn sông Tiền, sông Hậu.
  • C. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • D. Khu vực thành phố Cần Thơ.

Câu 10: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ độc canh cây lúa sang các loại cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa kinh tế và môi trường như thế nào?

  • A. Làm giảm đa dạng sinh học và tăng sử dụng hóa chất.
  • B. Tăng giá trị sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và thích ứng tốt hơn với biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn cho người dân.
  • D. Gây ra tình trạng thiếu lương thực cho cả nước.

Câu 11: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được xem là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp chế biến lớn.
  • C. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất phù sa, nguồn nước dồi dào, khí hậu nóng ẩm) và lịch sử canh tác lúa lâu đời.
  • D. Là trung tâm tài chính, dịch vụ lớn nhất cả nước.

Câu 12: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng bền vững tài nguyên đất và nước ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • B. Hệ thống giao thông đường bộ chưa phát triển.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm bị thu hẹp.
  • D. Tác động tổng hợp của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, hạn hán, xâm nhập mặn gay gắt hơn).

Câu 13: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở thượng nguồn sông Mê Công có thể ảnh hưởng như thế nào đến Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm lượng nước về hạ lưu, gia tăng nguy cơ hạn hán và xâm nhập mặn.
  • C. Tăng cường nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • D. Giúp kiểm soát hoàn toàn tình trạng ngập lụt.

Câu 14: Mô hình "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện cách tiếp cận sử dụng tự nhiên như thế nào?

  • A. Hoàn toàn ngăn chặn lũ bằng hệ thống đê bao kiên cố.
  • B. Bỏ mặc các vùng ngập lũ mà không có biện pháp can thiệp.
  • C. Thích ứng và khai thác các lợi ích mà lũ mang lại (phù sa, thủy sản, nước tưới), đồng thời giảm thiểu tác hại.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng lũ.

Câu 15: Ngoài đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn, Đồng bằng sông Cửu Long còn có loại đất nào phân bố ở vùng rìa phía tây, chủ yếu trên các thềm phù sa cổ và có đặc điểm chua, nghèo dinh dưỡng?

  • A. Đất xám.
  • B. Đất đỏ bazan.
  • C. Đất feralit.
  • D. Đất mùn.

Câu 16: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng tràm và rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long góp phần vào mục tiêu sử dụng hợp lí tự nhiên như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • B. Tạo nguồn thu nhập, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên.
  • C. Dẫn đến khai thác cạn kiệt tài nguyên rừng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 17: Khi đánh giá tiềm năng phát triển nông nghiệp của một khu vực cụ thể ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào sau đây cần được xem xét đầu tiên để xác định loại hình canh tác phù hợp?

  • A. Độ cao so với mực nước biển.
  • B. Khoáng sản chính có tại khu vực.
  • C. Số lượng cảng biển gần đó.
  • D. Đặc điểm thổ nhưỡng (loại đất) và chế độ thủy văn (nguồn nước, nguy cơ mặn/phèn/lũ).

Câu 18: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích tăng khả năng trữ nước ngọt và điều tiết nguồn nước cho sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô?

  • A. Xây dựng các công trình thủy lợi tích hợp (cống, đập, kênh mương) có khả năng kiểm soát mặn - ngọt.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây ăn quả.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn nước mưa.
  • D. Khai thác triệt để nước ngầm.

Câu 19: Tài nguyên sinh vật dưới nước ở Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú và đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 20: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng trầm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long có mối liên hệ chặt chẽ nhất với nguyên nhân tự nhiên nào?

  • A. Chế độ nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Giảm lượng phù sa bồi đắp từ thượng nguồn và tác động của sóng, thủy triều.
  • C. Diện tích đất phèn rộng lớn.
  • D. Độ ẩm không khí luôn cao.

Câu 21: Để sử dụng hợp lí và bền vững tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần kết hợp các giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung khai thác tối đa diện tích đất phù sa ngọt.
  • B. Mở rộng diện tích đất phèn bằng mọi cách.
  • C. Đốt rừng tràm để lấy đất canh tác.
  • D. Cải tạo đất phèn, đất mặn; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp; áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.

Câu 22: Lợi ích kinh tế chính mà mùa lũ hàng năm mang lại cho một số khu vực ở Đồng bằng sông Cửu Long theo mô hình "sống chung với lũ" là gì?

  • A. Mang theo phù sa bồi đắp, thau chua rửa mặn, và nguồn lợi thủy sản tự nhiên phong phú.
  • B. Giảm nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • C. Thúc đẩy phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Cung cấp nguồn nước nóng cho sinh hoạt.

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) lại là hướng đi quan trọng để Đồng bằng sông Cửu Long sử dụng hiệu quả và thích ứng với điều kiện tự nhiên?

  • A. Chỉ giúp tăng sản lượng một loại nông sản duy nhất.
  • B. Làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • C. Gây khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • D. Giảm rủi ro phụ thuộc vào một loại cây/con, tận dụng được các tiểu vùng sinh thái khác nhau (ngọt, lợ, mặn), và thích ứng linh hoạt với biến động môi trường.

Câu 24: Vùng Tứ giác Long Xuyên, một trong những khu vực trọng điểm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long, đang được khai thác theo hướng nào để phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Chỉ trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Tập trung phát triển các khu đô thị hiện đại.
  • C. Kết hợp cải tạo đất phèn với trồng lúa, nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cá) và phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Xây dựng nhiều nhà máy sản xuất xi măng.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp công trình nhằm kiểm soát mặn, giữ ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn.
  • B. Thay đổi lịch thời vụ gieo trồng.
  • C. Đắp đê ngăn mặn.
  • D. Xây dựng hồ chứa nước ngọt.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngoài các biện pháp công trình, giải pháp phi công trình quan trọng là gì?

  • A. Di dời toàn bộ dân cư vùng lũ.
  • B. Xây dựng đê bao kiên cố cho toàn bộ diện tích đồng bằng.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy của lũ.
  • D. Quy hoạch lại vùng sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng vùng sinh thái lũ, áp dụng lịch thời vụ né lũ.

Câu 27: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là hạn chế về chủng loại và trữ lượng. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng và công nghiệp nặng cần nguyên liệu dồi dào tại chỗ.
  • B. Thúc đẩy phát triển mạnh công nghiệp luyện kim.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp hóa dầu.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế của vùng.

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng không có ý nghĩa đối với phát triển kinh tế.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên là nền tảng quan trọng nhưng việc sử dụng hợp lí và thích ứng với thách thức (như biến đổi khí hậu) quyết định sự phát triển bền vững.
  • C. Phát triển kinh tế hoàn toàn không phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ cần khai thác triệt để tài nguyên là kinh tế sẽ phát triển mạnh.

Câu 29: Việc mở rộng diện tích nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú ý đến vấn đề môi trường nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cung cấp cho ao nuôi.
  • B. Đất đai bị nhiễm phèn nặng.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ ao nuôi và dịch bệnh.
  • D. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho vùng ven biển.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn, giải pháp nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp nhất cho các vùng đất lúa ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tiếp tục duy trì độc canh 3 vụ lúa/năm.
  • B. Chuyển đổi sang các mô hình nuôi trồng thủy sản nước lợ hoặc kết hợp lúa - tôm.
  • C. Bỏ hoang diện tích đất bị nhiễm mặn.
  • D. Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm cần nhiều nước ngọt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm nào của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long tạo thuận lợi lớn nhất cho việc phát triển hệ thống kênh rạch nội đồng phục vụ tưới tiêu và giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (như lúa - tôm, lúa - cá) ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích tác động của chế độ thủy triều từ Biển Đông đến việc sử dụng tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Để đối phó với tình trạng đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật quan trọng và bền vững nhất cần được ưu tiên áp dụng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm chung nổi bật về loại đất nào, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp truyền thống nhưng lại có tiềm năng phát triển các mô hình kinh tế đặc thù?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long lại được xem là giải pháp quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chế độ khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm và bức xạ lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho ngành kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vấn đề môi trường nào sau đây là hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm ở Đồng bằng sông Cửu Long?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên, hãy cho biết khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn nhất để phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn quy mô lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ độc canh cây lúa sang các loại cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa kinh tế và môi trường như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được xem là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng bền vững tài nguyên đất và nước ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở thượng nguồn sông Mê Công có thể ảnh hưởng như thế nào đến Đồng bằng sông Cửu Long?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Mô hình 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện cách tiếp cận sử dụng tự nhiên như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ngoài đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn, Đồng bằng sông Cửu Long còn có loại đất nào phân bố ở vùng rìa phía tây, chủ yếu trên các thềm phù sa cổ và có đặc điểm chua, nghèo dinh dưỡng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng tràm và rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long góp phần vào mục tiêu sử dụng hợp lí tự nhiên như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi đánh giá tiềm năng phát triển nông nghiệp của một khu vực cụ thể ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố tự nhiên nào sau đây cần được xem xét đầu tiên để xác định loại hình canh tác phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích tăng khả năng trữ nước ngọt và điều tiết nguồn nước cho sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tài nguyên sinh vật dưới nước ở Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú và đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng trầm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long có mối liên hệ chặt chẽ nhất với nguyên nhân tự nhiên nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để sử dụng hợp lí và bền vững tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần kết hợp các giải pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Lợi ích kinh tế chính mà mùa lũ hàng năm mang lại cho một số khu vực ở Đồng bằng sông Cửu Long theo mô hình 'sống chung với lũ' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) lại là hướng đi quan trọng để Đồng bằng sông Cửu Long sử dụng hiệu quả và thích ứng với điều kiện tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vùng Tứ giác Long Xuyên, một trong những khu vực trọng điểm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long, đang được khai thác theo hướng nào để phát triển kinh tế bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp công trình nhằm kiểm soát mặn, giữ ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngoài các biện pháp công trình, giải pháp phi công trình quan trọng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là hạn chế về chủng loại và trữ lượng. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu kinh tế của vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc mở rộng diện tích nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú ý đến vấn đề môi trường nào để đảm bảo phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn, giải pháp nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp nhất cho các vùng đất lúa ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 21: Sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây về đất đai là thuận lợi tự nhiên quan trọng nhất cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Diện tích đất phù sa ngọt lớn, màu mỡ.
  • B. Tỷ lệ đất phèn, đất mặn đã được cải tạo hoàn toàn.
  • C. Đất đai có tính chất đồng nhất, dễ canh tác.
  • D. Đất xám trên phù sa cổ chiếm ưu thế.

Câu 2: Vấn đề cấp bách nhất đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Thiếu nước cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải sinh hoạt.
  • C. Sạt lở bờ sông do dòng chảy mạnh.
  • D. Xâm nhập mặn sâu và kéo dài vào nội đồng.

Câu 3: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở các vùng đất phèn, đất mặn của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổng hợp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung trồng lúa năng suất cao.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy từ sông Tiền, sông Hậu.
  • C. Kết hợp cải tạo thủy lợi, luân canh cây trồng thích ứng và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 4: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo ra những lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản.
  • B. Thủy lợi cho nông nghiệp, giao thông đường thủy và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • D. Tạo ra các khu dân cư tập trung ven sông với mật độ cao.

Câu 5: Phân tích vai trò của rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long trong việc sử dụng hợp lí tự nhiên và phát triển bền vững.

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là nơi tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt nghiên cứu khoa học.
  • D. Bảo vệ bờ biển, chống sạt lở, tạo môi trường sống cho thủy sản, và tiềm năng du lịch sinh thái.

Câu 6: Tại sao vấn đề lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa lại được xem là "sống chung với lũ" thay vì "chống lũ" như ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Lũ mang phù sa, nguồn lợi thủy sản và diễn ra trên diện rộng, khó ngăn chặn hoàn toàn.
  • B. Chính quyền địa phương không có đủ nguồn lực để xây dựng hệ thống đê điều.
  • C. Đặc điểm địa hình thấp, bằng phẳng khiến việc chống lũ là bất khả thi.
  • D. Người dân không có ý thức phòng chống lũ.

Câu 7: Loại khoáng sản nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng)?

  • A. Than bùn
  • B. Đá vôi
  • C. Bô-xit
  • D. Dầu khí

Câu 8: Để hạn chế tác động tiêu cực của mùa khô kéo dài và xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình thủy lợi nào sau đây là cần thiết?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đập thủy điện trên sông Tiền, sông Hậu.
  • B. Nạo vét toàn bộ hệ thống kênh rạch hiện có.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt quy mô lớn ở thượng nguồn.
  • D. Hệ thống cống, đập kiểm soát mặn-ngọt và trữ nước ngọt.

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất và trực tiếp nhất bởi chế độ thủy triều?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và sản xuất nông nghiệp vùng ven biển.
  • B. Trồng cây công nghiệp ở vùng nội đồng.
  • C. Khai thác khoáng sản than bùn.
  • D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

Câu 10: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long có khó khăn chủ yếu nào về đất đai cần tập trung cải tạo?

  • A. Đất cát pha nghèo dinh dưỡng.
  • B. Đất đỏ badan.
  • C. Đất phèn.
  • D. Đất mặn.

Câu 11: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần khai thác hợp lí những lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn quả, hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • B. Các bãi biển đẹp, nước trong xanh quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi với nhiều hang động kỳ vĩ.
  • D. Các mỏ khoáng sản có giá trị du lịch chữa bệnh.

Câu 12: Tại sao việc phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại quan trọng trong sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Để tăng diện tích trồng lúa độc canh.
  • B. Để giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • C. Để sử dụng hết diện tích đất trống, đồi trọc.
  • D. Để thích ứng với sự đa dạng của điều kiện sinh thái (ngọt, lợ, mặn, phèn) và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo?

  • A. Có nhiều mỏ than bùn trữ lượng lớn.
  • B. Số giờ nắng cao và có vùng bờ biển dài, gió mạnh.
  • C. Hệ thống sông ngòi có độ dốc lớn.
  • D. Có nguồn địa nhiệt phong phú.

Câu 14: Việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ lúa từ 3 vụ/năm sang 2 vụ lúa + 1 vụ màu hoặc luân canh lúa - tôm ở một số vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu gì trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Thích ứng với tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt, nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • B. Giảm hoàn toàn diện tích trồng lúa.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chỉ để phát triển du lịch sinh thái.

Câu 15: Đâu là khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng giao thông ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Thiếu vật liệu xây dựng tại chỗ.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt quanh năm.
  • D. Địa hình thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch, nền đất yếu.

Câu 16: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua) ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy sự thích ứng như thế nào với điều kiện tự nhiên?

  • A. Sử dụng triệt để nguồn nước ngọt từ sông Cửu Long.
  • B. Khai thác lợi thế vùng nước lợ do thủy triều và xâm nhập mặn tạo ra.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn từ đất phèn sang đất mặn.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào nguồn giống nhập khẩu.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc cải thiện độ phì nhiêu và hạn chế suy thoái đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tưới tiêu hợp lí để thau chua, rửa mặn, kết hợp bón phân hữu cơ.
  • B. Chỉ sử dụng phân bón hóa học cho tất cả các loại cây trồng.
  • C. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để diệt sâu bệnh.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng.

Câu 18: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật và bảo tồn hệ sinh thái nào ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng thường xanh trên núi.
  • C. Đất ngập nước nội địa (rừng tràm).
  • D. Hệ sinh thái rạn san hô.

Câu 19: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa chủ yếu vào lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • C. Công nghệ chế biến hiện đại được chuyển giao từ nước ngoài.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản dồi dào từ sản xuất hàng hóa.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sạt lở bờ sông, bờ biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và dựa vào tự nhiên?

  • A. Xây dựng đê bê tông cao và kiên cố dọc theo toàn bộ bờ sông, bờ biển.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng nguy hiểm.
  • C. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn, cây chắn sóng ven biển, cây giữ đất ven sông.
  • D. Hạn chế khai thác cát và nước ngầm một cách triệt để.

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây bao gồm một số tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long và có vai trò kết nối vùng với các khu vực kinh tế năng động khác?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Duyên hải Bắc Bộ.

Câu 22: Khí hậu cận xích đạo ẩm gió mùa với nhiệt độ cao quanh năm và hai mùa mưa - khô rõ rệt ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu gì cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ thích hợp trồng các loại cây ôn đới.
  • B. Giúp cây trồng không cần tưới nước.
  • C. Hạn chế sự phát triển của sâu bệnh.
  • D. Cho phép canh tác nhiều vụ trong năm, đa dạng hóa cây trồng nhiệt đới.

Câu 23: Việc khai thác quá mức tài nguyên nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng sụt lún đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Nước ngầm.
  • B. Đất phù sa.
  • C. Cát sông.
  • D. Than bùn.

Câu 24: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • B. Áp dụng các mô hình sản xuất thông minh, thích ứng với mặn, phèn, hạn, lũ; tái cơ cấu cây trồng vật nuôi.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo xuất khẩu.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.

Câu 25: Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng ở Đồng bằng sông Cửu Long (cá, tôm, chim, cây ăn quả...) là cơ sở tự nhiên quan trọng để phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
  • B. Sản xuất năng lượng điện hạt nhân.
  • C. Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), thủy sản, công nghiệp chế biến và du lịch sinh thái.
  • D. Phát triển dịch vụ tài chính và ngân hàng.

Câu 26: Vùng nào ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng đất mặn?

  • A. Vùng ven biển.
  • B. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • C. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • D. Vùng phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu.

Câu 27: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm tự nhiên nào khác biệt cơ bản, ảnh hưởng lớn đến phương thức khai thác lãnh thổ?

  • A. Khí hậu ôn hòa hơn.
  • B. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển hơn.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú hơn.
  • D. Thiên nhiên còn mang tính hoang sơ, quá trình khai thác muộn hơn và ít bị biến đổi bởi con người hơn.

Câu 28: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú ý đến vấn đề môi trường nào?

  • A. Nguy cơ cháy rừng.
  • B. Sụt lún đất và phát thải khí nhà kính (CO2).
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt.
  • D. Xâm nhập mặn.

Câu 29: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đê biển ở Đồng bằng sông Cửu Long có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Ngăn mặn, giữ ngọt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp và khu dân cư vùng ven biển.
  • B. Tạo ra các bãi tắm nhân tạo phục vụ du lịch.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy từ sông ra biển.
  • D. Phục vụ cho mục đích quốc phòng là chính.

Câu 30: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng biện pháp nào sau đây nhất?

  • A. Chỉ trồng duy nhất cây lúa.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang đất nuôi tôm.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng có giá trị kinh tế cao.
  • D. Để đất trống trong mùa khô để phục hồi độ phì.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây về đất đai là thuận lợi tự nhiên quan trọng nhất cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vấn đề cấp bách nhất đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở các vùng đất phèn, đất mặn của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổng hợp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo ra những lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích vai trò của rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long trong việc sử dụng hợp lí tự nhiên và phát triển bền vững.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao vấn đề lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa lại được xem là 'sống chung với lũ' thay vì 'chống lũ' như ở Đồng bằng sông Hồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Loại khoáng sản nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Để hạn chế tác động tiêu cực của mùa khô kéo dài và xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình thủy lợi nào sau đây là cần thiết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất và trực tiếp nhất bởi chế độ thủy triều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long có khó khăn chủ yếu nào về đất đai cần tập trung cải tạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần khai thác hợp lí những lợi thế tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao việc phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại quan trọng trong sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ lúa từ 3 vụ/năm sang 2 vụ lúa + 1 vụ màu hoặc luân canh lúa - tôm ở một số vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu gì trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đâu là khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng giao thông ở Đồng bằng sông Cửu Long?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua) ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy sự thích ứng như thế nào với điều kiện tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc cải thiện độ phì nhiêu và hạn chế suy thoái đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật và bảo tồn hệ sinh thái nào ở Đồng bằng sông Cửu Long?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa chủ yếu vào lợi thế tự nhiên nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sạt lở bờ sông, bờ biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và dựa vào tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây bao gồm một số tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long và có vai trò kết nối vùng với các khu vực kinh tế năng động khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khí hậu cận xích đạo ẩm gió mùa với nhiệt độ cao quanh năm và hai mùa mưa - khô rõ rệt ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu gì cho sản xuất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc khai thác quá mức tài nguyên nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng sụt lún đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng ở Đồng bằng sông Cửu Long (cá, tôm, chim, cây ăn quả...) là cơ sở tự nhiên quan trọng để phát triển những ngành kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Vùng nào ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng đất mặn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm tự nhiên nào khác biệt cơ bản, ảnh hưởng lớn đến phương thức khai thác lãnh thổ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú ý đến vấn đề môi trường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đê biển ở Đồng bằng sông Cửu Long có mục đích chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng biện pháp nào sau đây nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát bản đồ phân bố đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhận thấy đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn và phân bố chủ yếu ở các vùng trũng nội đồng hoặc ven biển. Điều này phản ánh mối quan hệ chủ yếu nào giữa địa hình và tài nguyên đất của vùng?

  • A. Địa hình cao ráo thuận lợi cho tích tụ chua, mặn.
  • B. Địa hình dốc làm rửa trôi phù sa, tăng phèn mặn.
  • C. Địa hình thấp trũng, thoát nước kém và ảnh hưởng của thủy triều ven biển làm tích tụ chua, mặn.
  • D. Địa hình karst tạo điều kiện hình thành đất đặc trưng.

Câu 2: Một nông dân ở vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô, ảnh hưởng đến việc trồng lúa. Dựa trên nguyên tắc sử dụng hợp lí tự nhiên và thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất cho người nông dân này?

  • A. Chỉ tập trung đắp đê cao chống mặn quanh ruộng lúa.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp cần ít nước.
  • C. Khoan giếng sâu để lấy nước ngầm tưới tiêu.
  • D. Chuyển đổi mô hình sản xuất sang lúa - tôm hoặc nuôi trồng thủy sản nước lợ phù hợp với điều kiện mặn.

Câu 3: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa có đặc điểm đến chậm, rút chậm và ngập trên diện rộng. Bên cạnh những khó khăn, lũ còn mang lại lợi ích như bồi đắp phù sa, làm sạch đồng ruộng, tăng nguồn lợi thủy sản. Việc áp dụng mô hình

  • A. Chỉ khai thác tối đa lợi ích kinh tế từ lũ.
  • B. Thích ứng và khai thác hợp lí những mặt tích cực của lũ.
  • C. Tìm mọi cách ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy lũ.
  • D. Bỏ hoang đất đai trong mùa lũ.

Câu 4: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên có diện tích đất phèn lớn. Để sử dụng hiệu quả loại đất này cho sản xuất nông nghiệp, biện pháp kĩ thuật nào sau đây là quan trọng hàng đầu và mang tính quyết định?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa mặn và kiểm soát mực nước.
  • B. Chỉ bón vôi và phân hữu cơ với liều lượng lớn.
  • C. Trồng các giống cây chịu phèn mà không cần cải tạo đất.
  • D. Cày xới đất thật sâu để phơi khô tầng sinh phèn.

Câu 5: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn ngập nước (như U Minh, Tràm Chim) đóng vai trò sinh thái quan trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò chính của các hệ sinh thái rừng này?

  • A. Bảo vệ đê biển, chống sạt lở bờ biển.
  • B. Cải tạo đất, giảm độ chua mặn.
  • C. Là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sản, chim muông.
  • D. Cung cấp gỗ quý với trữ lượng lớn cho công nghiệp chế biến.

Câu 6: Khí hậu cận xích đạo với hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô) là một thuận lợi lớn cho sản xuất nông nghiệp đa dạng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất do đặc điểm khí hậu này gây ra, đặc biệt là vào mùa khô, là gì?

  • A. Gây ra các cơn bão mạnh và triều cường dữ dội.
  • B. Làm giảm độ phì nhiêu của đất phù sa.
  • C. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, làm tăng nguy cơ xâm nhập mặn và cháy rừng.
  • D. Gây ra hiện tượng sương muối và rét đậm, rét hại.

Câu 7: Dữ liệu cho thấy diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh trong những năm gần đây. Tuy nhiên, việc phát triển quá nóng và thiếu quy hoạch có thể dẫn đến những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và thức ăn dư thừa, suy thoái hệ sinh thái thủy vực.
  • B. Làm tăng diện tích đất phèn, đất mặn trên diện rộng.
  • C. Gây ra hạn hán và thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • D. Làm suy giảm đa dạng sinh học trên cạn.

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước rất phong phú, bao gồm cả nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Để khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản này, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Đẩy mạnh đánh bắt bằng mọi phương tiện để tăng sản lượng.
  • B. Chỉ tập trung vào nuôi trồng các loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng mà không kiểm soát chất lượng nước.
  • D. Kết hợp nuôi trồng có kiểm soát, bảo vệ môi trường và quản lý chặt chẽ hoạt động đánh bắt.

Câu 9: Việc xây dựng các hệ thống cống, đập và kênh mương chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát nguồn nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, việc này cũng có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên của vùng?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy, gây xói mòn đất.
  • B. Thay đổi chế độ thủy văn tự nhiên, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sự di chuyển của các loài thủy sản.
  • C. Gây ngập lụt nghiêm trọng hơn vào mùa mưa.
  • D. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.

Câu 10: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn. Đặc điểm này dẫn đến sự khác biệt cơ bản nào về tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữa hai vùng?

  • A. ĐBSCL có mức độ ô nhiễm môi trường cao hơn ĐBSH.
  • B. ĐBSCL đã khai thác cạn kiệt tài nguyên hơn ĐBSH.
  • C. ĐBSCL còn giữ được nhiều diện tích hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước) hơn ĐBSH.
  • D. ĐBSCL có hệ thống đê điều kiên cố và hoàn chỉnh hơn ĐBSH.

Câu 11: Để ứng phó hiệu quả với tình trạng sụt lún đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh các giải pháp về công trình, việc điều chỉnh hoạt động kinh tế nào sau đây là cấp bách và cần thiết?

  • A. Đẩy mạnh hơn nữa việc khai thác nước ngầm cho tưới tiêu nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ trên khắp đồng bằng.
  • D. Giảm thiểu khai thác nước ngầm, tăng cường tích trữ và sử dụng nước mặt hợp lí.

Câu 12: Tại vùng thượng nguồn Đồng bằng sông Cửu Long, nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ từ sông Mê Công, mô hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp và hiệu quả nhất để

  • A. Chỉ trồng lúa 3 vụ/năm với giống ngắn ngày.
  • B. Xây dựng đê bao khép kín tuyệt đối để chống lũ.
  • C. Kết hợp trồng lúa mùa nổi, nuôi trồng thủy sản nước ngọt trong mùa lũ và sản xuất vụ Đông Xuân.
  • D. Chuyển toàn bộ sang trồng cây ăn quả trên các gò đất cao.

Câu 13: Sự đa dạng của các hệ sinh thái (rừng ngập mặn, rừng tràm, đất ngập nước nội đồng) là thế mạnh đặc trưng để phát triển loại hình du lịch nào ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch sinh thái và khám phá cảnh quan sông nước.
  • C. Du lịch thể thao mạo hiểm.
  • D. Du lịch di sản văn hóa.

Câu 14: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng khai thác mạnh mẽ nhất dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Điện mặt trời và điện gió.
  • B. Điện địa nhiệt.
  • C. Điện hạt nhân.
  • D. Điện thủy điện quy mô lớn.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là sự phân bố không đồng đều của các loại đất và vấn đề thoái hóa đất. Để giải quyết vấn đề này, giải pháp tổng thể nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung khai thác các vùng đất phù sa tốt nhất.
  • B. Bỏ hoang các vùng đất phèn, đất mặn.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất theo hướng chuyên môn hóa phù hợp với từng loại đất và điều kiện thủy văn, kết hợp cải tạo đất.
  • D. Nhập khẩu đất phù sa từ nơi khác để cải tạo toàn bộ diện tích đất xấu.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích tăng khả năng tích trữ nước ngọt và giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt, hệ thống cống ngăn mặn, giữ ngọt.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ở vùng núi phía Bắc.
  • C. Đẩy mạnh khai thác nước ngầm ở các vùng nước ngọt.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích lúa sang nuôi tôm.

Câu 17: Việc phát triển các ngành kinh tế biển như nuôi trồng và đánh bắt hải sản, du lịch biển, vận tải biển ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường đánh bắt xa bờ không giới hạn.
  • B. Bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái ven biển (rừng ngập mặn, rạn san hô nếu có).
  • C. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào cơ sở hạ tầng ven biển.

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng và hạn chế của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Vùng có trữ lượng dầu khí lớn, là động lực chính cho công nghiệp.
  • B. Khoáng sản đa dạng về loại hình và phân bố rộng khắp.
  • C. Tài nguyên khoáng sản hạn chế, chủ yếu là vật liệu xây dựng và than bùn, không phải là động lực chính cho phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Vùng có trữ lượng than đá và quặng kim loại phong phú.

Câu 19: Việc phát triển giao thông đường thủy nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên thế mạnh tự nhiên nào của vùng?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Mạng lưới đường bộ hiện đại.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất, bên cạnh việc cải tạo đất và kiểm soát nguồn nước?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo xuất khẩu.
  • B. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái từng tiểu vùng và nhu cầu thị trường.
  • C. Giảm diện tích sản xuất nông nghiệp để phát triển công nghiệp.
  • D. Chỉ sử dụng các giống cây truyền thống.

Câu 21: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển đang là vấn đề nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính nào sau đây liên quan trực tiếp đến hoạt động sử dụng tự nhiên của con người gây ra tình trạng này?

  • A. Khai thác cát quá mức trên sông, xây dựng công trình ven sông, ven biển, phá rừng ngập mặn.
  • B. Chỉ do dòng chảy tự nhiên của sông và sóng biển.
  • C. Do hoạt động công nghiệp ở các khu đô thị.
  • D. Do biến đổi khí hậu làm nhiệt độ tăng cao.

Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là "vựa lúa", "vựa trái cây" và "thủ phủ nuôi trồng thủy sản" của cả nước. Danh xưng này thể hiện rõ nét thế mạnh tự nhiên nổi bật nào của vùng?

  • A. Địa hình đồi núi đa dạng và khí hậu ôn hòa.
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú và nguồn năng lượng dồi dào.
  • C. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • D. Mạng lưới giao thông hiện đại và dân cư đông đúc.

Câu 23: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên các vùng đất phèn, đất mặn, ngoài việc cải tạo đất và kiểm soát nước, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nào sau đây là cần thiết?

  • A. Chỉ sử dụng phân hóa học liều cao.
  • B. Áp dụng phương pháp canh tác lạc hậu.
  • C. Đốt đồng sau mỗi vụ thu hoạch.
  • D. Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, sử dụng giống cây trồng vật nuôi chịu phèn, mặn, canh tác theo quy trình VietGAP/GlobalGAP.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển các mô hình kinh tế sáng tạo và thích ứng?

  • A. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Sự ổn định tuyệt đối của điều kiện tự nhiên.
  • C. Thiếu lao động có kinh nghiệm trong nông nghiệp.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản không thay đổi.

Câu 25: Việc phát triển các khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải đặc biệt quan tâm đến vấn đề môi trường nào do đặc điểm tự nhiên của vùng?

  • A. Ô nhiễm không khí do bụi từ sa mạc.
  • B. Ô nhiễm phóng xạ.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do nước thải công nghiệp chưa xử lí.
  • D. Sạt lở đất do động đất.

Câu 26: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp và phát triển bền vững, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào giải pháp nào sau đây liên quan đến chuỗi giá trị?

  • A. Chỉ tập trung tăng sản lượng mà không quan tâm chất lượng.
  • B. Bán sản phẩm thô, không qua chế biến.
  • C. Hạn chế ứng dụng công nghệ trong sản xuất.
  • D. Đầu tư vào công nghiệp chế biến nông sản, xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và liên kết theo chuỗi giá trị.

Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cồn, cù lao trên sông và diện tích mặt nước lớn. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch khám phá hang động.
  • B. Du lịch sinh thái miệt vườn, sông nước.
  • C. Du lịch leo núi.
  • D. Du lịch mùa đông.

Câu 28: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả đặc sản hoặc nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện định hướng sử dụng hợp lí tự nhiên nào?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
  • B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên đất.
  • C. Phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng, đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp gắn với thị trường và điều kiện tự nhiên.
  • D. Bỏ qua vai trò của cây lúa.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn) đối với vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và dài hạn?

  • A. Chỉ xây dựng đê biển thật cao và kiên cố.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư khỏi vùng ven biển.
  • C. Chỉ tập trung vào nghiên cứu khoa học mà không hành động.
  • D. Kết hợp các giải pháp công trình (đê, cống) với phi công trình (trồng rừng ngập mặn, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, quy hoạch lại dân cư, nâng cao nhận thức cộng đồng).

Câu 30: Việc sử dụng than bùn làm nhiên liệu hoặc phân bón có thể mang lại lợi ích kinh tế nhất định, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ môi trường nghiêm trọng nào nếu khai thác không hợp lí ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Gây ra động đất.
  • B. Phát thải khí nhà kính (CO2) khi bị khô hoặc đốt, gây sụt lún đất, ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên.
  • D. Tạo ra nguồn nước ngọt dồi dào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quan sát bản đồ phân bố đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhận thấy đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn và phân bố chủ yếu ở các vùng trũng nội đồng hoặc ven biển. Điều này phản ánh mối quan hệ chủ yếu nào giữa địa hình và tài nguyên đất của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một nông dân ở vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô, ảnh hưởng đến việc trồng lúa. Dựa trên nguyên tắc sử dụng hợp lí tự nhiên và thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất cho người nông dân này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa có đặc điểm đến chậm, rút chậm và ngập trên diện rộng. Bên cạnh những khó khăn, lũ còn mang lại lợi ích như bồi đắp phù sa, làm sạch đồng ruộng, tăng nguồn lợi thủy sản. Việc áp dụng mô hình "sống chung với lũ" ở vùng đầu nguồn và vùng trũng của Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện nguyên tắc sử dụng tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên có diện tích đất phèn lớn. Để sử dụng hiệu quả loại đất này cho sản xuất nông nghiệp, biện pháp kĩ thuật nào sau đây là quan trọng hàng đầu và mang tính quyết định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn ngập nước (như U Minh, Tràm Chim) đóng vai trò sinh thái quan trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò chính của các hệ sinh thái rừng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khí hậu cận xích đạo với hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô) là một thuận lợi lớn cho sản xuất nông nghiệp đa dạng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất do đặc điểm khí hậu này gây ra, đặc biệt là vào mùa khô, là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Dữ liệu cho thấy diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh trong những năm gần đây. Tuy nhiên, việc phát triển quá nóng và thiếu quy hoạch có thể dẫn đến những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước rất phong phú, bao gồm cả nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Để khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản này, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Việc xây dựng các hệ thống cống, đập và kênh mương chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát nguồn nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, việc này cũng có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn. Đặc điểm này dẫn đến sự khác biệt cơ bản nào về tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữa hai vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để ứng phó hiệu quả với tình trạng sụt lún đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh các giải pháp về công trình, việc điều chỉnh hoạt động kinh tế nào sau đây là cấp bách và cần thiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại vùng thượng nguồn Đồng bằng sông Cửu Long, nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ từ sông Mê Công, mô hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp và hiệu quả nhất để "sống chung với lũ"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Sự đa dạng của các hệ sinh thái (rừng ngập mặn, rừng tràm, đất ngập nước nội đồng) là thế mạnh đặc trưng để phát triển loại hình du lịch nào ở Đồng bằng sông Cửu Long?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng khai thác mạnh mẽ nhất dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là sự phân bố không đồng đều của các loại đất và vấn đề thoái hóa đất. Để giải quyết vấn đề này, giải pháp tổng thể nào sau đây là hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích tăng khả năng tích trữ nước ngọt và giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Việc phát triển các ngành kinh tế biển như nuôi trồng và đánh bắt hải sản, du lịch biển, vận tải biển ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nhận định nào sau đây *đúng* về tiềm năng và hạn chế của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc phát triển giao thông đường thủy nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên thế mạnh tự nhiên nào của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất, bên cạnh việc cải tạo đất và kiểm soát nguồn nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển đang là vấn đề nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính nào sau đây liên quan trực tiếp đến hoạt động sử dụng tự nhiên của con người gây ra tình trạng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là 'vựa lúa', 'vựa trái cây' và 'thủ phủ nuôi trồng thủy sản' của cả nước. Danh xưng này thể hiện rõ nét thế mạnh tự nhiên nổi bật nào của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên các vùng đất phèn, đất mặn, ngoài việc cải tạo đất và kiểm soát nước, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nào sau đây là cần thiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vấn đề nào sau đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển các mô hình kinh tế sáng tạo và thích ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc phát triển các khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải đặc biệt quan tâm đến vấn đề môi trường nào do đặc điểm tự nhiên của vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp và phát triển bền vững, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào giải pháp nào sau đây liên quan đến chuỗi giá trị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cồn, cù lao trên sông và diện tích mặt nước lớn. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển loại hình du lịch nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả đặc sản hoặc nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện định hướng sử dụng hợp lí tự nhiên nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn) đối với vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và dài hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc sử dụng than bùn làm nhiên liệu hoặc phân bón có thể mang lại lợi ích kinh tế nhất định, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ môi trường nghiêm trọng nào nếu khai thác không hợp lí ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nhất tính chất cận xích đạo?

  • A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
  • B. Đất phù sa màu mỡ ven sông.
  • C. Có hai mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa khô.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt nhỏ.

Câu 2: Vấn đề nan giải nhất trong việc sử dụng và cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là gì?

  • A. Thiếu nước ngọt trầm trọng để thau chua, rửa mặn.
  • B. Chi phí đầu tư cải tạo đất quá cao.
  • C. Thiếu lao động có kinh nghiệm xử lý đất.
  • D. Đất bị bạc màu do canh tác liên tục.

Câu 3: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Có nhiều hồ chứa nước ngọt lớn.
  • B. Nguồn nước sông Cửu Long rất giàu dinh dưỡng.
  • C. Có đường bờ biển dài, nhiều cửa sông và diện tích mặt nước nội địa lớn bị nhiễm mặn/lợ.
  • D. Khí hậu cận xích đạo thuận lợi quanh năm.

Câu 4: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long (do biến đổi khí hậu và các yếu tố khác), giải pháp kỹ thuật nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • B. Quy hoạch lại vùng sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện nước mặn/lợ.
  • C. Tăng cường bơm nước ngọt từ thượng nguồn về.
  • D. Chỉ tập trung phát triển cây lúa chịu mặn.

Câu 5: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên là những khu vực có diện tích đất phèn lớn. Việc cải tạo và sử dụng hiệu quả loại đất này đòi hỏi giải pháp tổng hợp nào?

  • A. Chỉ cần bón vôi để trung hòa độ chua.
  • B. Chỉ cần xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu.
  • C. Chỉ cần đưa các giống cây trồng chịu phèn vào sản xuất.
  • D. Kết hợp đồng bộ các biện pháp: thủy lợi, bón phân, sử dụng giống cây phù hợp, canh tác hợp lý.

Câu 6: Khả năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là lớn, chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu cận xích đạo với số giờ nắng cao và vùng ven biển có gió mạnh.
  • B. Địa hình bằng phẳng, ít đồi núi.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Câu 7: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra phức tạp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân tự nhiên chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Việc khai thác cát trái phép.
  • B. Xây dựng công trình ven sông, ven biển.
  • C. Dòng chảy suy giảm, sụt lún bề mặt đất và tác động của sóng, thủy triều.
  • D. Trồng rừng ngập mặn không hiệu quả.

Câu 8: Mô hình "sống chung với lũ" ở các vùng trũng của Đồng bằng sông Cửu Long (như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên) dựa trên quan điểm khai thác lợi ích nào từ lũ?

  • A. Lũ mang lại nguồn nước ngọt dồi dào cho sinh hoạt.
  • B. Lũ giúp tiêu diệt sâu bệnh hại cây trồng.
  • C. Lũ tạo cơ hội phát triển du lịch mạo hiểm.
  • D. Lũ mang theo phù sa bồi đắp đồng ruộng và cung cấp nguồn lợi thủy sản tự nhiên phong phú.

Câu 9: Vùng đất phù sa ngọt màu mỡ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở đâu?

  • A. Dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
  • B. Vùng ven biển các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu.
  • C. Khu vực Đồng Tháp Mười.
  • D. Bán đảo Cà Mau.

Câu 10: Việc mở rộng diện tích nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long đã mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng cũng đặt ra thách thức lớn về mặt môi trường nào?

  • A. Làm tăng độ phèn của đất.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước, suy thoái hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • C. Làm giảm lượng phù sa trên đồng ruộng.
  • D. Tăng nguy cơ sạt lở bờ sông.

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng như cát, sét.
  • B. Có than bùn với trữ lượng đáng kể.
  • C. Có đá vôi ở vùng Hà Tiên, Kiên Lương.
  • D. Giàu tài nguyên kim loại quý hiếm.

Câu 12: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc trữ nước trong các hồ lớn.
  • B. Giảm diện tích canh tác nông nghiệp.
  • C. Đầu tư hệ thống thủy lợi hiện đại, quản lý hiệu quả, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi thích ứng hạn mặn.
  • D. Hạn chế sử dụng nước cho công nghiệp.

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng tràm ở các vùng đất phèn ngập nước (như U Minh, Đồng Tháp Mười) là gì?

  • A. Cung cấp gỗ xây dựng.
  • B. Bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, cải tạo đất phèn.
  • C. Phát triển du lịch giải trí.
  • D. Cung cấp nguồn lợi thủy sản chính.

Câu 14: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn nông nghiệp tại một vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn. Bạn sẽ khuyên nông dân chuyển đổi sang mô hình sản xuất nào để thích ứng hiệu quả nhất?

  • A. Tập trung trồng lúa 3 vụ/năm.
  • B. Chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Chỉ nuôi cá nước ngọt.
  • D. Kết hợp nuôi trồng thủy sản (tôm, cua) với trồng lúa luân canh hoặc các loại cây trồng chịu mặn.

Câu 15: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở Đồng bằng sông Cửu Long có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt địa chất và môi trường?

  • A. Gia tăng tình trạng sụt lún đất và xâm nhập mặn vào tầng nước ngầm.
  • B. Làm giảm độ phì của đất.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt.
  • D. Giảm lượng phù sa bồi đắp.

Câu 16: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên vùng đất phèn, ngoài các biện pháp thủy lợi và thổ nhưỡng, cần chú trọng đến yếu tố nào khác?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Nghiên cứu và ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng thích ứng hoặc chịu đựng tốt với điều kiện đất phèn.
  • C. Chỉ trồng độc canh cây lúa.
  • D. Giảm diện tích canh tác để đất nghỉ ngơi.

Câu 17: Tại sao việc xây dựng các công trình thủy lợi kiểm soát mặn, ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải tính toán cẩn thận và đồng bộ?

  • A. Để giảm chi phí xây dựng.
  • B. Vì nguồn vốn đầu tư rất lớn.
  • C. Việc kiểm soát mặn ở vùng này có thể ảnh hưởng đến việc lấy ngọt hoặc tiêu thoát phèn ở vùng khác trong cùng hệ thống.
  • D. Để đảm bảo tính thẩm mỹ của công trình.

Câu 18: Quan sát một bản đồ phân bố đất đai Đồng bằng sông Cửu Long, bạn thấy diện tích đất mặn tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Các vùng ven biển và cửa sông.
  • B. Dọc theo biên giới Campuchia.
  • C. Vùng trung tâm Đồng Tháp Mười.
  • D. Các khu vực gần thành phố Cần Thơ.

Câu 19: Lợi ích nào sau đây của tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đời sống và sản xuất của người dân?

  • A. Là nguồn cung cấp khoáng sản.
  • B. Là nơi phát triển du lịch mạo hiểm.
  • C. Tạo ra các ghềnh thác phát triển thủy điện.
  • D. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, giao thông và sinh hoạt.

Câu 20: Để giảm thiểu thiệt hại do lũ gây ra nhưng vẫn tận dụng được các lợi ích của lũ ở vùng trũng, giải pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng trong mô hình "sống chung với lũ"?

  • A. Xây dựng đê bao kiên cố quanh tất cả các khu vực sản xuất.
  • B. Quy hoạch dân cư vào các cụm, tuyến dân cư trên cao hoặc nhà sàn, kết hợp chuyển đổi mùa vụ sản xuất phù hợp với chu kỳ lũ.
  • C. Dẫn toàn bộ nước lũ ra biển càng nhanh càng tốt.
  • D. Ngừng mọi hoạt động sản xuất trong mùa lũ.

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ và phát triển diện tích rừng ngập mặn ven biển lại là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Rừng ngập mặn giúp chắn sóng, chống sạt lở bờ biển, bảo vệ đê điều và thích ứng với mực nước biển dâng.
  • B. Rừng ngập mặn cung cấp nguồn gỗ quý hiếm.
  • C. Rừng ngập mặn là nơi duy nhất có thể nuôi trồng thủy sản.
  • D. Rừng ngập mặn giúp tăng độ mặn của nước biển.

Câu 22: Vùng Tứ giác Long Xuyên (một phần An Giang, Kiên Giang) có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào đòi hỏi các giải pháp sử dụng hợp lý đặc thù?

  • A. Là vùng đất phù sa ngọt màu mỡ nhất.
  • B. Có nhiều tài nguyên khoáng sản quý.
  • C. Chỉ chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn.
  • D. Là vùng trũng, chịu ảnh hưởng nặng nề của lũ và đất phèn.

Câu 23: Việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung (ví dụ: vùng chuyên canh lúa, vùng cây ăn quả, vùng nuôi tôm) ở Đồng bằng sông Cửu Long cần dựa trên cơ sở khoa học nào về tự nhiên?

  • A. Nhu cầu thị trường quốc tế.
  • B. Đặc điểm thổ nhưỡng (loại đất), nguồn nước (ngọt, lợ, mặn), và điều kiện khí hậu của từng tiểu vùng.
  • C. Truyền thống canh tác của người dân địa phương.
  • D. Khoảng cách từ vùng sản xuất đến các đô thị lớn.

Câu 24: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, đặc biệt là du lịch sông nước và miệt vườn. Đặc điểm tự nhiên nào tạo nên thế mạnh này?

  • A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và hệ sinh thái đa dạng (rừng ngập mặn, vườn cây ăn quả).
  • B. Có nhiều bãi biển đẹp.
  • C. Địa hình đồi núi hùng vĩ.
  • D. Nhiều di tích lịch sử cổ kính.

Câu 25: Tại sao việc phát triển thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Công lại có tác động tiêu cực đáng kể đến Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước sông.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Giảm lượng phù sa về đồng bằng, thay đổi dòng chảy, gia tăng xâm nhập mặn.
  • D. Tăng cường lũ lụt.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp nhằm mục đích cải tạo đất phèn?

  • A. Thau chua bằng nước ngọt.
  • B. Bón vôi.
  • C. Lên liếp (làm luống cao).
  • D. Trồng rừng ngập mặn ven biển.

Câu 27: Để phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững, cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào liên quan đến tài nguyên?

  • A. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, đất và đa dạng sinh học trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Mở rộng tối đa diện tích trồng lúa.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.

Câu 28: Dự báo về tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy nguy cơ lớn nhất là gì?

  • A. Gia tăng động đất.
  • B. Mực nước biển dâng cao, gia tăng xâm nhập mặn, ngập lụt và sạt lở.
  • C. Xuất hiện núi lửa.
  • D. Thời tiết trở nên lạnh giá quanh năm.

Câu 29: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản hoặc cây ăn quả phù hợp với điều kiện tự nhiên là giải pháp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm sản lượng lúa của cả nước.
  • B. Tăng diện tích đất phèn, đất mặn.
  • C. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, thích ứng với điều kiện tự nhiên thay đổi.
  • D. Chỉ để đa dạng hóa cảnh quan nông thôn.

Câu 30: Mạng lưới kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ có vai trò thủy lợi, giao thông mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Trồng rừng sản xuất gỗ lớn.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, phát triển du lịch sông nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nhất tính chất cận xích đạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vấn đề nan giải nhất trong việc sử dụng và cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long (do biến đổi khí hậu và các yếu tố khác), giải pháp kỹ thuật nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên là những khu vực có diện tích đất phèn lớn. Việc cải tạo và sử dụng hiệu quả loại đất này đòi hỏi giải pháp tổng hợp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khả năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là lớn, chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra phức tạp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân tự nhiên chính dẫn đến tình trạng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Mô hình 'sống chung với lũ' ở các vùng trũng của Đồng bằng sông Cửu Long (như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên) dựa trên quan điểm khai thác lợi ích nào từ lũ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vùng đất phù sa ngọt màu mỡ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc mở rộng diện tích nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long đã mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng cũng đặt ra thách thức lớn về mặt môi trường nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản của Đồng bằng sông Cửu Long?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu, cần ưu tiên giải pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng tràm ở các vùng đất phèn ngập nước (như U Minh, Đồng Tháp Mười) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn nông nghiệp tại một vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn. Bạn sẽ khuyên nông dân chuyển đổi sang mô hình sản xuất nào để thích ứng hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở Đồng bằng sông Cửu Long có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt địa chất và môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên vùng đất phèn, ngoài các biện pháp thủy lợi và thổ nhưỡng, cần chú trọng đến yếu tố nào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao việc xây dựng các công trình thủy lợi kiểm soát mặn, ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải tính toán cẩn thận và đồng bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Quan sát một bản đồ phân bố đất đai Đồng bằng sông Cửu Long, bạn thấy diện tích đất mặn tập trung chủ yếu ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Lợi ích nào sau đây của tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đời sống và sản xuất của người dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để giảm thiểu thiệt hại do lũ gây ra nhưng vẫn tận dụng được các lợi ích của lũ ở vùng trũng, giải pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng trong mô hình 'sống chung với lũ'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ và phát triển diện tích rừng ngập mặn ven biển lại là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vùng Tứ giác Long Xuyên (một phần An Giang, Kiên Giang) có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào đòi hỏi các giải pháp sử dụng hợp lý đặc thù?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung (ví dụ: vùng chuyên canh lúa, vùng cây ăn quả, vùng nuôi tôm) ở Đồng bằng sông Cửu Long cần dựa trên cơ sở khoa học nào về tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, đặc biệt là du lịch sông nước và miệt vườn. Đặc điểm tự nhiên nào tạo nên thế mạnh này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao việc phát triển thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Công lại có tác động tiêu cực đáng kể đến Đồng bằng sông Cửu Long?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp nhằm mục đích cải tạo đất phèn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững, cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào liên quan đến tài nguyên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Dự báo về tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy nguy cơ lớn nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản hoặc cây ăn quả phù hợp với điều kiện tự nhiên là giải pháp nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Mạng lưới kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ có vai trò thủy lợi, giao thông mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng đất và hoạt động sản xuất?

  • A. Đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng phù sa.
  • B. Đồng bằng có độ dốc lớn, nhiều bậc địa hình.
  • C. Địa hình karst phổ biến, nhiều hang động.
  • D. Đồng bằng thấp, bằng phẳng, mạng lưới kênh rạch dày đặc.

Câu 2: Vấn đề lớn nhất về mặt thổ nhưỡng, đòi hỏi các biện pháp cải tạo phức tạp để phát triển nông nghiệp lâu dài ở Đồng bằng sông Cửu Long là sự hiện diện phổ biến của loại đất nào?

  • A. Đất đỏ badan.
  • B. Đất feralit trên đá vôi.
  • C. Đất phèn và đất mặn.
  • D. Đất phù sa cổ bạc màu.

Câu 3: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Cung cấp nước cho sản xuất, phát triển giao thông đường thủy và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Tiềm năng thủy điện lớn, khai thác khoáng sản dưới lòng sông.
  • C. Tạo cảnh quan đồi núi hấp dẫn cho du lịch, phát triển cây công nghiệp.
  • D. Giúp thoát nước nhanh chóng, hạn chế hoàn toàn ngập lụt.

Câu 4: Khí hậu cận xích đạo gió mùa của Đồng bằng sông Cửu Long với nền nhiệt độ cao quanh năm và hai mùa rõ rệt (mưa và khô) tạo thuận lợi cơ bản nào cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Phù hợp phát triển cây công nghiệp ôn đới.
  • B. Cho phép canh tác nhiều vụ trong năm, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi nhiệt đới.
  • C. Làm chậm quá trình phong hóa đá, giữ độ phì cho đất.
  • D. Giảm thiểu sâu bệnh hại, không cần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 5: Hiện tượng xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra trầm trọng nhất vào thời kỳ nào trong năm và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Mùa mưa, do lượng mưa lớn đẩy nước mặn vào.
  • B. Mùa mưa, do triều cường mạnh kết hợp gió mùa Tây Nam.
  • C. Mùa khô, do mực nước biển dâng cao bất thường.
  • D. Mùa khô, do lưu lượng nước từ thượng nguồn về thấp kết hợp triều cường.

Câu 6: Để sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật nào được coi là quan trọng hàng đầu?

  • A. Bón vôi với số lượng lớn.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa phèn.
  • C. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn tốt.
  • D. Biến đổi gen cây trồng để thích nghi với đất phèn mà không cần cải tạo.

Câu 7: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long đóng vai trò then chốt trong việc ứng phó với thách thức môi trường nào?

  • A. Chống sạt lở bờ biển, ngăn mặn, bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Tăng cường lượng mưa cho vùng.
  • C. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • D. Giảm thiểu tác động của bão, lốc xoáy.

Câu 8: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, với diện tích đất phèn lớn, đang tập trung phát triển những loại hình kinh tế nông nghiệp nào để khai thác lợi thế và hạn chế khó khăn về thổ nhưỡng?

  • A. Chủ yếu trồng lúa năng suất cao 3 vụ/năm.
  • B. Phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê.
  • C. Kết hợp trồng lúa chịu phèn, nuôi thủy sản nước ngọt và cây ăn quả trên bờ bao.
  • D. Chuyển toàn bộ sang trồng rau màu ngắn ngày.

Câu 9: Chiến lược "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long không bao gồm biện pháp nào sau đây?

  • A. Quy hoạch lại dân cư, xây dựng các cụm tuyến dân cư vượt lũ.
  • B. Phát triển các mô hình sản xuất phù hợp với mùa lũ (nuôi cá lồng bè, du lịch sinh thái mùa nước nổi).
  • C. Kiện toàn hệ thống đê bao, kênh thoát lũ ở những vùng trọng điểm.
  • D. Xây dựng các đập lớn trên sông Mê Công để ngăn lũ hoàn toàn trước khi vào đồng bằng.

Câu 10: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn đang tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn; trồng lúa kết hợp nuôi tôm; phát triển cây ăn quả chịu mặn.
  • B. Giảm diện tích lúa, tăng diện tích cây lương thực ngắn ngày.
  • C. Chỉ tập trung vào các loại cây công nghiệp lâu năm không cần nhiều nước.
  • D. Mở rộng diện tích rừng phòng hộ ven biển.

Câu 11: Tài nguyên sinh vật dưới nước (cá, tôm,...) ở Đồng bằng sông Cửu Long vô cùng phong phú, tạo cơ sở cho ngành kinh tế mũi nhọn nào của vùng?

  • A. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • B. Du lịch mạo hiểm.
  • C. Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
  • D. Khai thác khoáng sản biển.

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm tự nhiên nào thuận lợi hơn cho việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Khí hậu lạnh vào mùa đông giúp hạn chế sâu bệnh.
  • B. Diện tích đất phù sa màu mỡ lớn hơn, địa hình bằng phẳng, ít chia cắt.
  • C. Hệ thống thủy lợi được đầu tư hoàn chỉnh từ rất sớm.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú phục vụ sản xuất.

Câu 13: Việc phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào những tiềm năng tự nhiên độc đáo nào?

  • A. Các hang động đá vôi và bãi biển đẹp.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm và cảnh quan núi non hùng vĩ.
  • C. Các di tích lịch sử cổ đại và kiến trúc độc đáo.
  • D. Mạng lưới sông nước, kênh rạch, vườn cây ăn quả, rừng ngập mặn và đa dạng sinh học.

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một trong những khó khăn lớn về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đất phèn, đất mặn diện tích lớn, khó cải tạo.
  • B. Hạn hán, xâm nhập mặn kéo dài trong mùa khô.
  • C. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • D. Tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, sạt lở bờ sông/bờ biển).

Câu 15: Tại sao việc quy hoạch lại hệ thống thủy lợi được coi là giải pháp cấp bách để ứng phó với tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giúp kiểm soát nguồn nước, chủ động lấy nước ngọt, ngăn mặn và trữ nước cho mùa khô.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thoát lũ nhanh hơn.
  • C. Giúp tăng cường giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Hỗ trợ phát triển du lịch trên sông nước.

Câu 16: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh, ứng dụng công nghệ cao (ví dụ: tưới tiết kiệm, cảm biến độ mặn) ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí nhân công lao động.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước, thích ứng với điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 17: Vùng đất ngập mặn U Minh Thượng và U Minh Hạ (Kiên Giang, Cà Mau) có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào tạo nên giá trị đặc thù cho phát triển kinh tế và bảo tồn?

  • A. Địa hình núi đá vôi và hang động.
  • B. Hệ sinh thái rừng tràm trên đất than bùn, đa dạng sinh học đặc trưng vùng ngập nước ngọt.
  • C. Các bãi biển cát trắng dài và đẹp.
  • D. Tập trung nhiều mỏ khoáng sản kim loại quý.

Câu 18: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, không chỉ phụ thuộc vào cây lúa, lại là hướng đi quan trọng để sử dụng hợp lý tài nguyên và nâng cao thu nhập cho người dân Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giảm rủi ro do thiên tai, dịch bệnh; tận dụng hiệu quả các loại đất khác nhau; đáp ứng nhu cầu thị trường đa dạng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng sản lượng lúa hàng hóa.
  • C. Giúp giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Hoàn toàn loại bỏ việc sử dụng phân bón hóa học.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần vào việc phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Trồng rừng ngập mặn ven biển và cây xanh ven sông.
  • B. Xây dựng kè kiên cố, di dời dân cư khỏi vùng nguy hiểm.
  • C. Khai thác cát lòng sông với số lượng lớn.
  • D. Quản lý chặt chẽ hoạt động xây dựng ven bờ.

Câu 20: Thành phố Cần Thơ được quy hoạch trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên những lợi thế nổi bật nào?

  • A. Vị trí trung tâm đồng bằng, đầu mối giao thông quan trọng (đường bộ, đường thủy, hàng không), có cảng biển, sông lớn.
  • B. Tập trung nhiều mỏ khoáng sản lớn.
  • C. Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất vùng.
  • D. Khí hậu đặc trưng là khô hạn quanh năm.

Câu 21: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt lưu ý vấn đề môi trường nào liên quan đến đặc điểm tự nhiên của vùng?

  • A. Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do nước thải chưa xử lý xả thẳng ra sông, kênh rạch.
  • C. Ô nhiễm đất do chất thải rắn công nghiệp.
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn từ hoạt động sản xuất.

Câu 22: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển và ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần tập trung phát triển những ngành nào?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản kim loại.
  • B. Trồng rừng sản xuất và cây công nghiệp.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản, phát triển du lịch biển, năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).

Câu 23: Tại sao việc xây dựng các công trình thủy lợi tích hợp (vừa ngăn mặn, vừa trữ ngọt, vừa tiêu thoát lũ) lại là giải pháp quan trọng, mang tính chiến lược cho Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Giúp ứng phó đồng thời với nhiều thách thức (hạn hán, xâm nhập mặn, lũ), đảm bảo nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng cường giao thông đường biển.
  • C. Giúp tạo ra điện năng quy mô lớn.
  • D. Hỗ trợ phát triển du lịch nghỉ dưỡng ven biển.

Câu 24: Việc phát triển mạnh mẽ cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (ví dụ: xoài, sầu riêng, chôm chôm) dựa trên những lợi thế tự nhiên nào của vùng?

  • A. Khí hậu lạnh khô, nhiều sương muối.
  • B. Đất đỏ badan màu mỡ, địa hình đồi núi.
  • C. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
  • D. Tập trung nhiều mỏ quặng sắt.

Câu 25: Bên cạnh những lợi ích, lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long cũng gây ra những khó khăn nhất định. Khó khăn lớn nhất mà lũ gây ra đối với sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng lúa) là gì?

  • A. Tăng độ phì nhiêu cho đất.
  • B. Ngập úng, gây thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi nếu không chủ động ứng phó.
  • C. Mang theo phù sa bồi đắp đồng ruộng.
  • D. Tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

Câu 26: Để hạn chế tình trạng suy thoái đa dạng sinh học và bảo vệ các hệ sinh thái đặc thù (rừng tràm, rừng ngập mặn) ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần thực hiện các biện pháp quản lý nào?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
  • B. Cho phép khai thác gỗ và tài nguyên rừng tự do.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch mà không quan tâm bảo tồn.
  • D. Thành lập và quản lý chặt chẽ các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng.

Câu 27: Tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt về phát triển kinh tế biển và nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn do có đường bờ biển dài và hệ thống sông, kênh rạch chịu ảnh hưởng mặn rõ rệt?

  • A. Đồng Tháp.
  • B. Cà Mau.
  • C. Vĩnh Long.
  • D. An Giang.

Câu 28: Việc phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa chủ yếu vào tiềm năng tự nhiên nào của vùng?

  • A. Nguồn nước nóng ngầm phong phú.
  • B. Tiềm năng thủy điện lớn.
  • C. Số giờ nắng cao quanh năm và vùng ven biển có tốc độ gió ổn định.
  • D. Khoáng sản uranium dồi dào.

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp và du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long trong tương lai gần, chịu tác động trực tiếp từ bên ngoài (biển và thượng nguồn sông), là gì?

  • A. Tác động tổng hợp của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, sạt lở) và việc khai thác nước ở thượng nguồn.
  • B. Thiếu nguồn lao động trẻ có kỹ năng.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp bị thu hẹp.

Câu 30: Để phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả và bền vững trên đất phèn, người dân Đồng bằng sông Cửu Long thường áp dụng mô hình canh tác nào kết hợp sử dụng nước ngọt và lợi ích từ hệ sinh thái?

  • A. Chỉ trồng lúa 3 vụ/năm với giống chịu mặn.
  • B. Chuyển toàn bộ sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Chỉ nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Mô hình lúa - tôm, lúa - cá, hoặc kết hợp trồng cây ăn quả trên bờ bao và nuôi thủy sản dưới mương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng đất và hoạt động sản xuất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Vấn đề lớn nhất về mặt thổ nhưỡng, đòi hỏi các biện pháp cải tạo phức tạp để phát triển nông nghiệp lâu dài ở Đồng bằng sông Cửu Long là sự hiện diện phổ biến của loại đất nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khí hậu cận xích đạo gió mùa của Đồng bằng sông Cửu Long với nền nhiệt độ cao quanh năm và hai mùa rõ rệt (mưa và khô) tạo thuận lợi cơ bản nào cho sản xuất nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hiện tượng xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra trầm trọng nhất vào thời kỳ nào trong năm và nguyên nhân chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Để sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật nào được coi là quan trọng hàng đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long đóng vai trò then chốt trong việc ứng phó với thách thức môi trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, với diện tích đất phèn lớn, đang tập trung phát triển những loại hình kinh tế nông nghiệp nào để khai thác lợi thế và hạn chế khó khăn về thổ nhưỡng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chiến lược 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long không bao gồm biện pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn đang tập trung vào giải pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tài nguyên sinh vật dưới nước (cá, tôm,...) ở Đồng bằng sông Cửu Long vô cùng phong phú, tạo cơ sở cho ngành kinh tế mũi nhọn nào của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm tự nhiên nào thuận lợi hơn cho việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào những tiềm năng tự nhiên độc đáo nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một trong những khó khăn lớn về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao việc quy hoạch lại hệ thống thủy lợi được coi là giải pháp cấp bách để ứng phó với tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh, ứng dụng công nghệ cao (ví dụ: tưới tiết kiệm, cảm biến độ mặn) ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vùng đất ngập mặn U Minh Thượng và U Minh Hạ (Kiên Giang, Cà Mau) có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào tạo nên giá trị đặc thù cho phát triển kinh tế và bảo tồn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, không chỉ phụ thuộc vào cây lúa, lại là hướng đi quan trọng để sử dụng hợp lý tài nguyên và nâng cao thu nhập cho người dân Đồng bằng sông Cửu Long?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần vào việc phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Thành phố Cần Thơ được quy hoạch trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên những lợi thế nổi bật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt lưu ý vấn đề môi trường nào liên quan đến đặc điểm tự nhiên của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển và ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần tập trung phát triển những ngành nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao việc xây dựng các công trình thủy lợi tích hợp (vừa ngăn mặn, vừa trữ ngọt, vừa tiêu thoát lũ) lại là giải pháp quan trọng, mang tính chiến lược cho Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc phát triển mạnh mẽ cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (ví dụ: xoài, sầu riêng, chôm chôm) dựa trên những lợi thế tự nhiên nào của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Bên cạnh những lợi ích, lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long cũng gây ra những khó khăn nhất định. Khó khăn lớn nhất mà lũ gây ra đối với sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng lúa) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để hạn chế tình trạng suy thoái đa dạng sinh học và bảo vệ các hệ sinh thái đặc thù (rừng tràm, rừng ngập mặn) ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần thực hiện các biện pháp quản lý nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt về phát triển kinh tế biển và nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn do có đường bờ biển dài và hệ thống sông, kênh rạch chịu ảnh hưởng mặn rõ rệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa chủ yếu vào tiềm năng tự nhiên nào của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp và du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long trong tương lai gần, chịu tác động trực tiếp từ bên ngoài (biển và thượng nguồn sông), là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả và bền vững trên đất phèn, người dân Đồng bằng sông Cửu Long thường áp dụng mô hình canh tác nào kết hợp sử dụng nước ngọt và lợi ích từ hệ sinh thái?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Hạn chế về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nước biển dâng và xâm nhập mặn sâu vào nội đồng.
  • D. Mạng lưới đô thị phát triển chậm.

Câu 2: Để cải tạo và sử dụng hiệu quả diện tích đất phèn lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa phèn.
  • B. Chỉ trồng các loại cây chịu phèn tốt.
  • C. Bón nhiều phân hữu cơ để tăng độ pH.
  • D. Áp dụng phương pháp canh tác nương rẫy.

Câu 3: Vùng nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn nhất, gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp truyền thống?

  • A. Dải đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu.
  • B. Khu vực tứ giác Long Xuyên và Đồng Tháp Mười.
  • C. Các cồn và cù lao trên sông.
  • D. Vùng ven biển và khu vực bán đảo Cà Mau.

Câu 4: Mô hình kinh tế nào được xem là thích hợp và bền vững cho các vùng đất nhiễm mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, vừa tận dụng điều kiện tự nhiên vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao?

  • A. Chuyên canh cây lúa nước 3 vụ/năm.
  • B. Kết hợp nuôi tôm và trồng lúa (lúa - tôm).
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Cung cấp nguồn nước nóng phục vụ du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Thuận lợi cho giao thông đường thủy, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Tạo nguồn năng lượng thủy điện dồi dào.

Câu 6: Khái niệm "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện phương châm ứng phó nào với điều kiện tự nhiên đặc thù của vùng?

  • A. Chủ động thích ứng, khai thác lợi ích từ lũ kết hợp với phòng chống tác động tiêu cực.
  • B. Xây dựng đê bao kiên cố tuyệt đối để ngăn lũ hoàn toàn.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ngập lũ.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự cứu trợ từ bên ngoài khi có lũ.

Câu 7: Ngoài lúa gạo, Đồng bằng sông Cửu Long còn nổi tiếng với sản phẩm nông nghiệp nào khác, phản ánh sự đa dạng hóa trong khai thác điều kiện tự nhiên?

  • A. Cây chè và cà phê.
  • B. Cao su và điều.
  • C. Cây bông vải và thuốc lá.
  • D. Các loại trái cây nhiệt đới và thủy sản.

Câu 8: Việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở ven biển Đồng bằng sông Cửu Long sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và kinh tế địa phương?

  • A. Tăng khả năng thoát lũ vào mùa mưa.
  • B. Làm tăng nguy cơ sạt lở bờ biển và suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ.
  • C. Giảm độ mặn của nước biển.
  • D. Tăng diện tích đất phù sa bồi đắp.

Câu 9: Tại sao khu vực Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên lại tập trung nhiều rừng tràm và có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái đặc trưng?

  • A. Đây là những vùng trũng, ngập nước thường xuyên, thích hợp cho cây tràm phát triển.
  • B. Các khu vực này có địa hình đồi núi, khí hậu mát mẻ.
  • C. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Là trung tâm công nghiệp và dịch vụ của vùng.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp chủ yếu để ứng phó với tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hồ trữ nước ngọt.
  • B. Nạo vét kênh mương, tăng cường khả năng dẫn nước.
  • C. Áp dụng các công nghệ tưới tiết kiệm nước.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây chịu hạn.

Câu 11: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công có tác động tiêu cực đáng kể nào đến Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm nhiệt độ không khí của vùng.
  • C. Giảm lượng phù sa và nước về hạ lưu, gây sạt lở và tăng xâm nhập mặn.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 12: Loại đất nào có diện tích lớn nhất và là tiềm năng chính cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long trước khi bị ảnh hưởng bởi phèn, mặn?

  • A. Đất xám bạc màu.
  • B. Đất feralit trên đá bazan.
  • C. Đất mặn.
  • D. Đất phèn.

Câu 13: Ngoài sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế tự nhiên nào để phát triển ngành du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái và trải nghiệm?

  • A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, vườn cây ăn trái đa dạng.
  • B. Nhiều dãy núi cao với khí hậu ôn hòa.
  • C. Các bãi biển đẹp, nước trong xanh.
  • D. Tập trung nhiều di tích lịch sử văn hóa cổ xưa.

Câu 14: Vấn đề môi trường cấp bách nào thường xảy ra tại các khu vực nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Ô nhiễm không khí do bụi.
  • B. Xói mòn đất đồi núi.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và thức ăn thừa.
  • D. Thiếu ánh sáng mặt trời.

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng trũng, Đồng bằng sông Cửu Long đã áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải quy mô lớn.
  • B. Điều chỉnh lịch thời vụ gieo trồng, né lũ.
  • C. Phun thuốc diệt côn trùng gây hại.
  • D. Phủ bạt chống thấm cho đồng ruộng.

Câu 16: Loại tài nguyên khoáng sản nào là thế mạnh đáng kể nhất của Đồng bằng sông Cửu Long, phục vụ cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

  • A. Đá vôi và đất sét.
  • B. Than đá và dầu mỏ.
  • C. Quặng sắt và bô-xit.
  • D. Vàng và kim cương.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất phương châm "thuận thiên" trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Đẩy mạnh sử dụng hóa chất để tăng năng suất.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
  • C. Xây dựng các công trình nhân tạo quy mô lớn để kiểm soát hoàn toàn tự nhiên.
  • D. Tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng thích ứng với mặn, phèn, lũ.

Câu 18: Khí hậu cận xích đạo gió mùa của Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi thế nào cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Có một mùa đông lạnh giá, thuận lợi cho cây ôn đới.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm, nhiều giờ nắng, thuận lợi cho đa dạng cây trồng nhiệt đới và tăng vụ.
  • C. Lượng mưa thấp, giúp giảm thiểu ngập lụt.
  • D. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn, tăng chất lượng nông sản.

Câu 19: Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là tôm, cần chú ý giải quyết vấn đề môi trường nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Xử lý chất thải, quản lý dịch bệnh và bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • C. Giá thành sản phẩm quá cao.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ.

Câu 20: Đâu là một trong những nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Cửu Long dễ bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn từ biển?

  • A. Địa hình cao và dốc.
  • B. Hệ thống sông ngòi ít và ngắn.
  • C. Lượng mưa quanh năm rất lớn.
  • D. Địa hình thấp, bằng phẳng, nhiều cửa sông và chịu tác động của thủy triều.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp tăng khả năng chống chịu của hệ sinh thái ven biển Đồng bằng sông Cửu Long trước bão và sạt lở?

  • A. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện ven biển.
  • B. Trồng và bảo vệ rừng ngập mặn.
  • C. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung.

Câu 22: Vấn đề nào sau đây phản ánh sự mâu thuẫn trong việc sử dụng tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long giữa mùa khô và mùa mưa?

  • A. Mùa mưa thiếu nước, mùa khô thừa nước.
  • B. Nước chỉ dùng cho nông nghiệp, không dùng cho công nghiệp.
  • C. Mùa khô thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, mùa mưa thừa nước gây ngập lụt.
  • D. Nước sông chỉ chảy theo một hướng duy nhất.

Câu 23: Để phát triển du lịch bền vững dựa trên tiềm năng tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm văn hóa sông nước và miệt vườn.
  • B. Du lịch mạo hiểm khám phá núi cao.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • D. Du lịch công nghiệp tham quan nhà máy.

Câu 24: Khu vực nào ở Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là "vựa lúa" lớn nhất cả nước nhờ lợi thế về đất phù sa ngọt và hệ thống thủy lợi phát triển?

  • A. Bán đảo Cà Mau.
  • B. Dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu.
  • C. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • D. Các đảo ngoài khơi.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là một trong những giải pháp phi công trình quan trọng để Đồng bằng sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện lớn.
  • B. Bê tông hóa toàn bộ hệ thống kênh rạch.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng, thay đổi tập quán sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Đóng cửa các cửa sông để ngăn mặn.

Câu 26: Việc khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Suy giảm trữ lượng, giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến sinh kế của ngư dân.
  • B. Tăng chất lượng nước sông.
  • C. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn.
  • D. Giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn.

Câu 27: Để phát triển năng lượng tái tạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, vùng có lợi thế tự nhiên nào nổi bật?

  • A. Tiềm năng địa nhiệt lớn.
  • B. Nhiều mỏ than đá.
  • C. Các dòng sông có độ dốc lớn, thích hợp thủy điện.
  • D. Số giờ nắng cao, bờ biển dài và tiềm năng sinh khối từ nông nghiệp.

Câu 28: Thảm thực vật đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc giữ đất, chống xói mòn và là nơi trú ngụ của nhiều loài sinh vật ở các vùng đất phèn trũng của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Rừng thông.
  • B. Rừng tràm.
  • C. Rừng tre nứa.
  • D. Đồng cỏ khô hạn.

Câu 29: Việc quy hoạch và xây dựng các cụm, tuyến dân cư vượt lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Bảo vệ an toàn cho người dân trong mùa lũ và ổn định đời sống.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Giảm độ mặn của đất.

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổng thể nào là cần thiết nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo xuất khẩu.
  • B. Hạn chế tối đa việc sử dụng tài nguyên nước.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ từ nước ngoài.
  • D. Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp, đầu tư hạ tầng thủy lợi thông minh, ứng dụng khoa học công nghệ và liên kết chuỗi giá trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Để cải tạo và sử dụng hiệu quả diện tích đất phèn lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật quan trọng hàng đầu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vùng nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn nhất, gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp truyền thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Mô hình kinh tế nào được xem là thích hợp và bền vững cho các vùng đất nhiễm mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, vừa tận dụng điều kiện tự nhiên vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế - xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khái niệm 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện phương châm ứng phó nào với điều kiện tự nhiên đặc thù của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ngoài lúa gạo, Đồng bằng sông Cửu Long còn nổi tiếng với sản phẩm nông nghiệp nào khác, phản ánh sự đa dạng hóa trong khai thác điều kiện tự nhiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở ven biển Đồng bằng sông Cửu Long sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và kinh tế địa phương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao khu vực Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên lại tập trung nhiều rừng tràm và có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái đặc trưng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Biện pháp nào sau đây *không* phải là giải pháp chủ yếu để ứng phó với tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công có tác động tiêu cực đáng kể nào đến Đồng bằng sông Cửu Long?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Loại đất nào có diện tích lớn nhất và là tiềm năng chính cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long trước khi bị ảnh hưởng bởi phèn, mặn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ngoài sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế tự nhiên nào để phát triển ngành du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái và trải nghiệm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vấn đề môi trường cấp bách nào thường xảy ra tại các khu vực nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng trũng, Đồng bằng sông Cửu Long đã áp dụng biện pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Loại tài nguyên khoáng sản nào là thế mạnh đáng kể nhất của Đồng bằng sông Cửu Long, phục vụ cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất phương châm 'thuận thiên' trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khí hậu cận xích đạo gió mùa của Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi thế nào cho sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là tôm, cần chú ý giải quyết vấn đề môi trường nào để đảm bảo phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đâu là một trong những nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Cửu Long dễ bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn từ biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp tăng khả năng chống chịu của hệ sinh thái ven biển Đồng bằng sông Cửu Long trước bão và sạt lở?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vấn đề nào sau đây phản ánh sự mâu thuẫn trong việc sử dụng tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long giữa mùa khô và mùa mưa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để phát triển du lịch bền vững dựa trên tiềm năng tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên loại hình du lịch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khu vực nào ở Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là 'vựa lúa' lớn nhất cả nước nhờ lợi thế về đất phù sa ngọt và hệ thống thủy lợi phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là một trong những giải pháp phi công trình quan trọng để Đồng bằng sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có thể dẫn đến hậu quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để phát triển năng lượng tái tạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, vùng có lợi thế tự nhiên nào nổi bật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Thảm thực vật đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc giữ đất, chống xói mòn và là nơi trú ngụ của nhiều loài sinh vật ở các vùng đất phèn trũng của Đồng bằng sông Cửu Long?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc quy hoạch và xây dựng các cụm, tuyến dân cư vượt lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổng thể nào là cần thiết nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long, tạo nên những thách thức và cơ hội đặc thù trong việc sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế là gì?

  • A. Chủ yếu là đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng phù sa.
  • B. Địa hình cao, dốc thoải từ Đông sang Tây.
  • C. Địa hình phức tạp, bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.
  • D. Địa hình thấp, bằng phẳng, có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Câu 2: Loại đất nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất và đặt ra yêu cầu cấp bách về công tác cải tạo để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đất phù sa ngọt.
  • B. Đất xám trên phù sa cổ.
  • C. Đất phèn.
  • D. Đất cát ven biển.

Câu 3: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, phát triển giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản.
  • B. Tạo tiềm năng lớn về thủy điện và khai thác khoáng sản dưới lòng sông.
  • C. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Giúp điều hòa khí hậu quanh năm mát mẻ, tránh được thiên tai bão lũ.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là gì?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
  • B. Thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn.
  • C. Đất đai bị bạc màu do canh tác lâu năm.
  • D. Sâu bệnh hại cây trồng phát triển mạnh.

Câu 5: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật quan trọng hàng đầu cần áp dụng là gì?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học để trung hòa độ chua.
  • B. Áp dụng phương pháp canh tác luân canh cây trồng cạn.
  • C. Trồng các loại cây công nghiệp có khả năng chịu hạn tốt.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa mặn và kiểm soát mực nước.

Câu 6: Hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có xu hướng gia tăng và gây thiệt hại nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay là gì?

  • A. Tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng) và việc sử dụng nước ở thượng nguồn sông Mê Kông.
  • B. Do người dân lấn biển xây dựng đê điều và các công trình giao thông.
  • C. Việc khai thác quá mức nguồn nước ngầm trong nội địa.
  • D. Trồng rừng ngập mặn ven biển không hiệu quả.

Câu 7: Tài nguyên sinh vật dưới nước phong phú, đa dạng ở Đồng bằng sông Cửu Long là cơ sở để phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

  • A. Trồng cây lương thực.
  • B. Chăn nuôi gia súc.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 8: Vấn đề "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên và khai thác lợi ích từ lũ. Lợi ích chính mà lũ mang lại là gì?

  • A. Làm cho đất đai cứng hơn, thuận lợi cho xây dựng.
  • B. Bổ sung phù sa, làm sạch đồng ruộng, tăng nguồn lợi thủy sản.
  • C. Giúp giảm thiểu tình trạng hạn hán vào mùa khô.
  • D. Tạo điều kiện phát triển du lịch nghỉ dưỡng trên núi.

Câu 9: Bên cạnh những thuận lợi, khí hậu cận xích đạo ở Đồng bằng sông Cửu Long cũng đặt ra thách thức nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sự phân hóa mùa rõ rệt (mùa mưa - mùa khô) gây ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
  • B. Nhiệt độ quá thấp ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng nhiệt đới.
  • C. Độ ẩm không khí luôn rất cao gây nấm mốc.
  • D. Bão và gió mạnh thường xuyên xảy ra.

Câu 10: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả quy mô lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa chủ yếu vào điều kiện tự nhiên thuận lợi nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm.
  • B. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.
  • D. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước dồi dào.

Câu 11: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ quý cho ngành công nghiệp chế biến lâm sản.
  • B. Rừng ngập mặn là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao.
  • C. Rừng ngập mặn bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, chắn sóng, giảm thiểu tác động của bão và xâm nhập mặn, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • D. Rừng ngập mặn tạo ra nguồn năng lượng tái tạo (sinh khối) dồi dào.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đối với sản xuất và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp mang tính bền vững và thích ứng là gì?

  • A. Quy hoạch lại dân cư, xây dựng các cụm, tuyến dân cư vượt lũ và chuyển đổi cơ cấu sản xuất phù hợp vùng lũ.
  • B. Xây dựng hệ thống đê bao kiên cố khắp đồng bằng để ngăn chặn hoàn toàn lũ.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư và hoạt động sản xuất ra khỏi vùng lũ.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nhẹ không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 13: Việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ lúa từ 3 vụ sang 2 vụ lúa + 1 vụ màu hoặc nuôi trồng thủy sản ở một số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất lúa.
  • C. Tập trung nguồn lực phát triển các loại cây công nghiệp giá trị cao.
  • D. Thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn, cải tạo đất và nâng cao thu nhập cho nông dân.

Câu 14: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là hạn chế. Loại khoáng sản nào có ý nghĩa đáng kể, phục vụ cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

  • A. Than đá.
  • B. Đá vôi, sét, than bùn.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Dầu mỏ và khí tự nhiên (trên đất liền).

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững trên vùng đất nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cây trồng chống chịu mặn.
  • B. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Lai tạo và sử dụng các giống cây trồng (lúa, cây ăn quả, rau màu) chịu mặn, chịu phèn tốt.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 16: Việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Làm giảm độ phì nhiêu của đất.
  • B. Gia tăng lũ lụt vào mùa mưa.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình của vùng.
  • D. Gây sụt lún mặt đất và gia tăng xâm nhập mặn từ biển vào.

Câu 17: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên là nơi tập trung diện tích lớn loại đất nào, đòi hỏi các biện pháp cải tạo đặc thù?

  • A. Đất phèn.
  • B. Đất phù sa ngọt.
  • C. Đất cát pha.
  • D. Đất đỏ badan.

Câu 18: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng khai thác thế mạnh nào của tự nhiên?

  • A. Các di tích lịch sử và văn hóa cổ xưa.
  • B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn trái, rừng ngập mặn và các khu bảo tồn đất ngập nước.
  • C. Địa hình núi cao và các khu nghỉ dưỡng trên núi.
  • D. Các mỏ khoáng sản và khu công nghiệp hiện đại.

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc xây dựng các công trình thủy lợi tích hợp (kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu thoát lũ) ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích phát điện.
  • B. Chủ yếu để cung cấp nước cho công nghiệp.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy của sông Mê Kông.
  • D. Tăng khả năng chủ động điều tiết nguồn nước, ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn và lũ lụt, đảm bảo sản xuất nông nghiệp bền vững.

Câu 20: Đất phù sa ngọt, loại đất tốt nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, phân bố tập trung ở đâu?

  • A. Dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
  • B. Ở các vùng trũng thấp như Đồng Tháp Mười.
  • C. Ven biển và các cửa sông lớn.
  • D. Tại các đảo ngoài khơi.

Câu 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nào đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Địa hình đồi núi thấp thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • B. Khoáng sản phong phú cung cấp nguyên liệu cho phân bón.
  • C. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào từ sông Mê Kông.
  • D. Mạng lưới đô thị phát triển mạnh tạo thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ sử dụng nước cho mục đích tưới tiêu nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung khai thác nước ngầm cho sinh hoạt.
  • C. Xây dựng các đập lớn trên sông để tích trữ nước cho thủy điện.
  • D. Kết hợp sử dụng nước cho tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải và du lịch.

Câu 23: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đất phù sa ngọt có độ phì cao, thích hợp trồng lúa và cây ăn quả.
  • B. Đất phèn và đất mặn đã được cải tạo hoàn toàn và không còn là vấn đề lớn.
  • C. Việc sử dụng và cải tạo đất gặp khó khăn do thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • D. Cần có các biện pháp khoa học kỹ thuật để cải tạo và sử dụng hiệu quả các loại đất khó cải tạo.

Câu 24: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật và đất ngập nước để phát triển loại hình kinh tế nào?

  • A. Du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Trồng lúa nước năng suất cao.

Câu 25: Vị trí địa lý tiếp giáp với Biển Đông và Vịnh Thái Lan mang lại lợi thế tự nhiên nào cho Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển kinh tế?

  • A. Tiềm năng lớn về thủy điện.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản kim loại phong phú.
  • C. Phát triển kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch biển, giao thông hàng hải).
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm.

Câu 26: Để đối phó với tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây là cần thiết và cấp bách?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cây cầu bắc qua sông.
  • B. Tăng cường khai thác cát lòng sông.
  • C. Trồng các loại cây lương thực trên bờ sông.
  • D. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn, xây dựng kè chống sạt lở, quản lý khai thác cát hợp lý.

Câu 27: Việc phát triển mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: lúa - tôm, lúa - cá) trên vùng đất lợ, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện điều gì trong việc sử dụng hợp lí tự nhiên?

  • A. Việc bỏ hoang đất do khó khăn tự nhiên.
  • B. Sự thích ứng linh hoạt và khai thác đa dạng nguồn lợi từ điều kiện tự nhiên đặc thù.
  • C. Tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
  • D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ bên ngoài.

Câu 28: Ngoài các nguồn nước mặt, Đồng bằng sông Cửu Long còn có nguồn nước ngầm đáng kể. Tuy nhiên, việc khai thác nguồn nước này cần hết sức thận trọng vì lý do nào?

  • A. Nước ngầm ở đây chứa nhiều kim loại nặng gây độc.
  • B. Trữ lượng nước ngầm rất ít, không đủ khai thác.
  • C. Khai thác quá mức có thể gây sụt lún đất và nhiễm mặn tầng nước ngầm.
  • D. Nước ngầm có nhiệt độ quá cao, không thích hợp cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu 29: Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở các vùng trũng nhiễm phèn nặng của Đồng bằng sông Cửu Long trước khi được cải tạo là gì?

  • A. Rừng tràm.
  • B. Rừng phi lao.
  • C. Cây bụi gai.
  • D. Rừng lá kim.

Câu 30: Việc phát triển các làng nghề truyền thống gắn với tài nguyên tự nhiên (ví dụ: làm chiếu từ lác, làm kẹo dừa từ dừa) ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện khía cạnh nào trong sử dụng hợp lí tự nhiên?

  • A. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Việc chuyển đổi sang các ngành công nghiệp hiện đại.
  • C. Sự cạn kiệt tài nguyên tự nhiên.
  • D. Khai thác và chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp gắn với bản sắc văn hóa địa phương, tạo việc làm và thu nhập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm địa hình chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long, tạo nên những thách thức và cơ hội đặc thù trong việc sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Loại đất nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất và đặt ra yêu cầu cấp bách về công tác cải tạo để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật quan trọng hàng đầu cần áp dụng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có xu hướng gia tăng và gây thiệt hại nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tài nguyên sinh vật dưới nước phong phú, đa dạng ở Đồng bằng sông Cửu Long là cơ sở để phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vấn đề 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên và khai thác lợi ích từ lũ. Lợi ích chính mà lũ mang lại là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bên cạnh những thuận lợi, khí hậu cận xích đạo ở Đồng bằng sông Cửu Long cũng đặt ra thách thức nào đối với sản xuất nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả quy mô lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa chủ yếu vào điều kiện tự nhiên thuận lợi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đối với sản xuất và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp mang tính bền vững và thích ứng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ lúa từ 3 vụ sang 2 vụ lúa + 1 vụ màu hoặc nuôi trồng thủy sản ở một số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là hạn chế. Loại khoáng sản nào có ý nghĩa đáng kể, phục vụ cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững trên vùng đất nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên là nơi tập trung diện tích lớn loại đất nào, đòi hỏi các biện pháp cải tạo đặc thù?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng khai thác thế mạnh nào của tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc xây dựng các công trình thủy lợi tích hợp (kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu thoát lũ) ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đất phù sa ngọt, loại đất tốt nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, phân bố tập trung ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nào đóng vai trò quyết định nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật và đất ngập nước để phát triển loại hình kinh tế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vị trí địa lý tiếp giáp với Biển Đông và Vịnh Thái Lan mang lại lợi thế tự nhiên nào cho Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để đối phó với tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây là cần thiết và cấp bách?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc phát triển mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: lúa - tôm, lúa - cá) trên vùng đất lợ, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện điều gì trong việc sử dụng hợp lí tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ngoài các nguồn nước mặt, Đồng bằng sông Cửu Long còn có nguồn nước ngầm đáng kể. Tuy nhiên, việc khai thác nguồn nước này cần hết sức thận trọng vì lý do nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở các vùng trũng nhiễm phèn nặng của Đồng bằng sông Cửu Long trước khi được cải tạo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc phát triển các làng nghề truyền thống gắn với tài nguyên tự nhiên (ví dụ: làm chiếu từ lác, làm kẹo dừa từ dừa) ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện khía cạnh nào trong sử dụng hợp lí tự nhiên?

Xem kết quả