15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu Việt Nam. Yếu tố nào của Biển Đông tác động mạnh mẽ nhất đến việc giảm tính khắc nghiệt của mùa đông lạnh ở miền Bắc và tăng cường lượng mưa cho cả nước?

  • A. Độ sâu trung bình lớn và hải lưu phức tạp.
  • B. Nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào và sự biến động theo mùa.
  • C. Vị trí địa lý trải dài trên nhiều vĩ độ.
  • D. Hệ sinh thái đa dạng và phong phú ven bờ.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020. Ngành kinh tế biển nào sau đây thể hiện rõ nhất tiềm năng phát triển dựa trên lợi thế về tài nguyên thiên nhiên đặc trưng của vùng?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Vận tải biển
  • C. Du lịch biển đảo
  • D. Nuôi trồng và khai thác yến sào

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược và bền vững nhất để bảo vệ các vùng ven biển và hải đảo của Việt Nam khỏi nguy cơ ngập lụt và xâm nhập mặn?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố trên toàn tuyến bờ biển.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Phát triển rừng ngập mặn ven biển và quy hoạch lại không gian kinh tế biển.
  • D. Đầu tư hệ thống cảnh báo sớm thiên tai và di dời dân cư khỏi vùng nguy hiểm.

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định chủ quyền và an ninh quốc phòng của Việt Nam trên Biển Đông, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Phát triển du lịch biển đảo quốc tế
  • C. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 5: Cho tình huống: Một tàu cá nước ngoài xâm phạm vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam và có hành vi khai thác hải sản trái phép. Lực lượng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này theo luật pháp quốc tế và Việt Nam?

  • A. Bộ đội Biên phòng
  • B. Cảnh sát biển Việt Nam
  • C. Hải quân Nhân dân Việt Nam
  • D. Dân quân tự vệ biển

Câu 6: Ngành du lịch biển đảo Việt Nam có tiềm năng phát triển rất lớn nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với phát triển du lịch biển đảo bền vững là gì?

  • A. Cơ sở hạ tầng du lịch còn hạn chế ở nhiều đảo.
  • B. Nguồn nhân lực du lịch biển đảo chưa đáp ứng yêu cầu.
  • C. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái hệ sinh thái.
  • D. Tính mùa vụ cao và sự cạnh tranh từ các nước trong khu vực.

Câu 7: Để phát triển kinh tế biển đảo gắn với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng, cần ưu tiên phát triển mô hình kinh tế nào sau đây tại các đảo và quần đảo tiền tiêu?

  • A. Khai thác khoáng sản quy mô lớn
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến xuất khẩu
  • C. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp ven bờ
  • D. Du lịch sinh thái và kinh tế dịch vụ biển đảo

Câu 8: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ gió và sóng biển, góp phần giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • C. Vùng biển quanh quần đảo Hoàng Sa
  • D. Vùng biển quanh quần đảo Trường Sa

Câu 9: Trong các tuyến đường biển quốc tế đi qua Biển Đông, tuyến đường nào có lưu lượng vận tải hàng hóa lớn nhất, đóng vai trò huyết mạch trong thương mại toàn cầu?

  • A. Tuyến đường biển nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua eo biển Malacca.
  • B. Tuyến đường biển từ châu Âu đến Đông Á qua kênh đào Suez.
  • C. Tuyến đường biển vòng quanh châu Phi đến châu Á.
  • D. Tuyến đường biển từ Bắc Mỹ đến châu Á qua eo biển Bering.

Câu 10: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch trong cơ cấu khai thác thủy sản theo vùng biển?

  • A. Tăng tỷ trọng khai thác ven bờ, giảm tỷ trọng khai thác xa bờ.
  • B. Ổn định tỷ trọng khai thác ở cả vùng ven bờ và xa bờ.
  • C. Giảm tỷ trọng khai thác ven bờ, tăng tỷ trọng khai thác xa bờ và vùng biển quốc tế.
  • D. Xu hướng khai thác không thay đổi đáng kể theo vùng biển.

Câu 11: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của Việt Nam và có ý nghĩa như thế nào trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước?

  • A. Kiên Giang; Trung tâm công nghiệp dầu khí lớn nhất cả nước.
  • B. Kiên Giang; Trung tâm du lịch biển đảo và vị trí tiền tiêu quan trọng.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu; Căn cứ hải quân chiến lược.
  • D. Khánh Hòa; Vùng nuôi trồng thủy sản xuất khẩu trọng điểm.

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai trên Biển Đông gây ra, đặc biệt là bão, cần tăng cường biện pháp phòng chống nào sau đây cho cộng đồng dân cư ven biển và các hoạt động kinh tế biển?

  • A. Xây dựng các công trình chắn sóng nhân tạo quy mô lớn.
  • B. Cấm hoàn toàn các hoạt động kinh tế trên biển trong mùa mưa bão.
  • C. Khuyến khích người dân di cư khỏi vùng ven biển.
  • D. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo sớm và trang bị kiến thức ứng phó cho cộng đồng.

Câu 13: Khu vực nào ven biển Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng cát bay, cát chảy, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận - Bình Thuận)
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Vùng ven biển Bắc Bộ

Câu 14: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây được xem là "vàng đen" của Biển Đông, có giá trị kinh tế và chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên
  • B. Titan và zircon
  • C. Muối biển
  • D. Cát trắng

Câu 15: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, ngành nào cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái biển, tránh gây suy thoái môi trường?

  • A. Khai thác khoáng sản biển
  • B. Vận tải biển
  • C. Nuôi trồng và khai thác thủy sản
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo từ biển

Câu 16: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên xây dựng và phát triển lực lượng nào sau đây?

  • A. Lực lượng bộ binh tinh nhuệ
  • B. Lực lượng hải quân và cảnh sát biển hiện đại
  • C. Lực lượng không quân hùng mạnh
  • D. Lực lượng biên phòng vững mạnh

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển?

  • A. Quảng Ninh
  • B. Đà Nẵng
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu
  • D. Cà Mau

Câu 18: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều ngư trường lớn, có trữ lượng hải sản phong phú nhất, là cơ sở để phát triển ngành khai thác thủy sản?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Vùng biển Bắc Trung Bộ
  • C. Vùng biển Nam Trung Bộ
  • D. Vùng biển Nam Bộ và Đông Nam Bộ

Câu 19: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam, quần đảo nào có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc kiểm soát các tuyến đường biển quốc tế và bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa
  • B. Quần đảo Cát Bà và Cô Tô
  • C. Quần đảo Nam Du và Thổ Chu
  • D. Quần đảo Lý Sơn và Cù Lao Chàm

Câu 20: Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, lĩnh vực. Sự phối hợp nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường biển?

  • A. Phối hợp giữa khai thác dầu khí và vận tải biển.
  • B. Phối hợp giữa quy hoạch phát triển kinh tế biển và quản lý tài nguyên, môi trường biển.
  • C. Phối hợp giữa du lịch biển đảo và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phối hợp giữa an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường biển Việt Nam là tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa. Giải pháp nào sau đây mang tính gốc rễ và hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tổ chức các chiến dịch thu gom rác thải nhựa trên biển thường xuyên.
  • B. Xây dựng các nhà máy xử lý rác thải nhựa ven biển.
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về giảm thiểu sử dụng và thải bỏ rác thải nhựa.
  • D. Sử dụng công nghệ phân hủy sinh học để xử lý rác thải nhựa trên biển.

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của các tỉnh ven biển Việt Nam năm 2022 (giả định). Tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất, phản ánh trình độ phát triển kinh tế biển vượt trội?

  • A. Quảng Ninh
  • B. Bà Rịa - Vũng Tàu
  • C. Khánh Hòa
  • D. Đà Nẵng

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả khai thác và nuôi trồng thủy sản, cần áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực này. Ứng dụng công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc quản lý và khai thác thủy sản bền vững?

  • A. Công nghệ chế biến thủy sản hiện đại.
  • B. Công nghệ nuôi trồng thủy sản công nghiệp.
  • C. Công nghệ đóng tàu vỏ thép công suất lớn.
  • D. Hệ thống giám sát và quản lý nghề cá bằng công nghệ vệ tinh.

Câu 24: Trong các loại hình kinh tế biển, loại hình nào có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và ít gây ô nhiễm môi trường nhất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xanh?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Khai thác cát biển
  • C. Du lịch biển đảo chất lượng cao
  • D. Nuôi trồng thủy sản экстенсивный (quảng canh)

Câu 25: Để đảm bảo an ninh và trật tự trên biển, cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Lĩnh vực hợp tác nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

  • A. Hợp tác phát triển du lịch biển.
  • B. Hợp tác tuần tra chung và chia sẻ thông tin về an ninh biển.
  • C. Hợp tác nghiên cứu khoa học biển.
  • D. Hợp tác khai thác tài nguyên biển.

Câu 26: Cho bản đồ hành chính Việt Nam. Hãy xác định huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa, nổi tiếng với nghề nuôi yến sào và du lịch biển đảo?

  • A. Côn Đảo
  • B. Phú Quốc
  • C. Lý Sơn
  • D. Trường Sa

Câu 27: Trong chiến lược biển Việt Nam đến năm 2030, mục tiêu nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để đưa Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển?

  • A. Phát triển kinh tế biển xanh, bền vững và hiệu quả.
  • B. Xây dựng lực lượng hải quân hùng mạnh.
  • C. Khai thác tối đa tiềm năng tài nguyên biển.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Câu 28: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển đảo, Nhà nước cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá nhân công lao động rẻ.
  • B. Nguồn tài nguyên biển phong phú.
  • C. Cơ sở hạ tầng và chính sách ưu đãi đầu tư.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi gần thị trường quốc tế.

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế biển Việt Nam, ngành nào có tỷ trọng đóng góp GDP lớn nhất hiện nay, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về môi trường và an ninh?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Du lịch biển đảo
  • C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 30: Để phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo một cách toàn diện và bền vững, cần có sự tham gia và đồng thuận của chủ thể nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Các doanh nghiệp nhà nước
  • B. Các nhà đầu tư nước ngoài
  • C. Chính phủ và các bộ ngành trung ương
  • D. Cộng đồng dân cư ven biển và trên các đảo, quần đảo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu Việt Nam. Yếu tố nào của Biển Đông tác động mạnh mẽ nhất đến việc giảm tính khắc nghiệt của mùa đông lạnh ở miền Bắc và tăng cường lượng mưa cho cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020. Ngành kinh tế biển nào sau đây thể hiện rõ nhất tiềm năng phát triển dựa trên lợi thế về tài nguyên thiên nhiên đặc trưng của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược và bền vững nhất để bảo vệ các vùng ven biển và hải đảo của Việt Nam khỏi nguy cơ ngập lụt và xâm nhập mặn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định chủ quyền và an ninh quốc phòng của Việt Nam trên Biển Đông, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho tình huống: Một tàu cá nước ngoài xâm phạm vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam và có hành vi khai thác hải sản trái phép. Lực lượng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này theo luật pháp quốc tế và Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ngành du lịch biển đảo Việt Nam có tiềm năng phát triển rất lớn nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với phát triển du lịch biển đảo bền vững là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để phát triển kinh tế biển đảo gắn với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng, cần ưu tiên phát triển mô hình kinh tế nào sau đây tại các đảo và quần đảo tiền tiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ gió và sóng biển, góp phần giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong các tuyến đường biển quốc tế đi qua Biển Đông, tuyến đường nào có lưu lượng vận tải hàng hóa lớn nhất, đóng vai trò huyết mạch trong thương mại toàn cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch trong cơ cấu khai thác thủy sản theo vùng biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của Việt Nam và có ý nghĩa như thế nào trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai trên Biển Đông gây ra, đặc biệt là bão, cần tăng cường biện pháp phòng chống nào sau đây cho cộng đồng dân cư ven biển và các hoạt động kinh tế biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khu vực nào ven biển Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng cát bay, cát chảy, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây được xem là 'vàng đen' của Biển Đông, có giá trị kinh tế và chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, ngành nào cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái biển, tránh gây suy thoái môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên xây dựng và phát triển lực lượng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều ngư trường lớn, có trữ lượng hải sản phong phú nhất, là cơ sở để phát triển ngành khai thác thủy sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam, quần đảo nào có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc kiểm soát các tuyến đường biển quốc tế và bảo vệ an ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, lĩnh vực. Sự phối hợp nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường biển Việt Nam là tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa. Giải pháp nào sau đây mang tính gốc rễ và hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của các tỉnh ven biển Việt Nam năm 2022 (giả định). Tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất, phản ánh trình độ phát triển kinh tế biển vượt trội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả khai thác và nuôi trồng thủy sản, cần áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực này. Ứng dụng công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc quản lý và khai thác thủy sản bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các loại hình kinh tế biển, loại hình nào có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và ít gây ô nhiễm môi trường nhất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để đảm bảo an ninh và trật tự trên biển, cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Lĩnh vực hợp tác nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho bản đồ hành chính Việt Nam. Hãy xác định huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa, nổi tiếng với nghề nuôi yến sào và du lịch biển đảo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong chiến lược biển Việt Nam đến năm 2030, mục tiêu nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để đưa Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển đảo, Nhà nước cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế biển Việt Nam, ngành nào có tỷ trọng đóng góp GDP lớn nhất hiện nay, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về môi trường và an ninh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo một cách toàn diện và bền vững, cần có sự tham gia và đồng thuận của chủ thể nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, đặc biệt là đối với các quốc gia nào sau đây?

  • A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
  • B. Hoa Kỳ, Canada, Mexico
  • C. Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh
  • D. Úc, New Zealand, Indonesia

Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Biển Đông, đồng thời góp phần khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Khai thác cát biển
  • B. Du lịch ven biển
  • C. Khai thác và nuôi trồng hải sản xa bờ
  • D. Xây dựng khu công nghiệp ven biển

Câu 3: Dạng thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở vùng biển và đảo Việt Nam, gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế và đời sống của cư dân?

  • A. Động đất
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới
  • C. Sóng thần
  • D. Núi lửa phun trào

Câu 4: Phát triển kinh tế biển đảo cần gắn liền với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo tính bền vững trong khai thác tài nguyên biển?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn lợi hải sản
  • B. Mở rộng các khu nuôi trồng thủy sản tự phát ven biển
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy chế biến hải sản gần khu dân cư
  • D. Quy hoạch khai thác hợp lý, kết hợp nuôi trồng và bảo tồn đa dạng sinh học

Câu 5: Các đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quốc phòng an ninh của Việt Nam, đặc biệt là trong việc:

  • A. Phát triển du lịch biển quốc tế
  • B. Cung cấp nguồn nước ngọt cho đất liền
  • C. Kiểm soát và bảo vệ các tuyến đường hàng hải
  • D. Khai thác tài nguyên khoáng sản quý hiếm

Câu 6: Để phát triển kinh tế các huyện đảo, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để khắc phục hạn chế về giao thông?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên đảo
  • B. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải biển và hàng không
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động từ các huyện đảo

Câu 7: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió?

  • A. Vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • B. Vùng biển Bắc Bộ
  • C. Vùng biển Tây Nam Bộ
  • D. Vùng biển Đông Bắc Bộ

Câu 8: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng biển Việt Nam chịu ảnh hưởng tiêu cực nhiều nhất từ biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Vận tải biển
  • C. Nuôi trồng thủy sản ven biển
  • D. Du lịch biển đảo

Câu 9: Để tăng cường quốc phòng an ninh trên Biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên phát triển lực lượng nào sau đây?

  • A. Lục quân
  • B. Không quân
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Hải quân và Cảnh sát biển

Câu 10: Phát triển du lịch biển đảo ở Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để thu hút và giữ chân khách du lịch quốc tế?

  • A. Giá cả dịch vụ rẻ
  • B. Chất lượng dịch vụ và sản phẩm du lịch độc đáo
  • C. Số lượng cơ sở lưu trú lớn
  • D. Quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông đại chúng

Câu 11: Đảo nào sau đây của Việt Nam được xem là tiền tiêu quan trọng, có vị trí chiến lược trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo ở khu vực Biển Đông?

  • A. Đảo Phú Quốc
  • B. Đảo Cát Bà
  • C. Đảo Lý Sơn
  • D. Đảo Cồn Cỏ

Câu 12: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

  • A. Khai thác hải sản
  • B. Nuôi trồng thủy sản
  • C. Vận tải biển
  • D. Khai thác dầu khí và năng lượng biển

Câu 13: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ các hoạt động kinh tế, biện pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tổ chức các chiến dịch làm sạch bờ biển định kỳ
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải đồng bộ tại các khu kinh tế biển
  • C. Tăng cường tuyên truyền về bảo vệ môi trường biển
  • D. Hạn chế phát triển các ngành kinh tế biển

Câu 14: Khu vực nào của Biển Đông được đánh giá là có trữ lượng dầu khí lớn nhất và đang được Việt Nam tập trung khai thác?

  • A. Bể Nam Côn Sơn
  • B. Bể Sông Hồng
  • C. Bể Cửu Long
  • D. Bể Hoàng Sa

Câu 15: Phát triển kinh tế biển đảo phải đảm bảo hài hòa với mục tiêu quốc phòng an ninh. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Tập trung phát triển du lịch ở các đảo xa
  • B. Ưu tiên khai thác tài nguyên khoáng sản biển
  • C. Xây dựng các cơ sở hạ tầng lưỡng dụng trên các đảo
  • D. Khuyến khích người dân ra khơi đánh bắt xa bờ

Câu 16: Để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia nào?

  • A. Các nước lớn có lợi ích kinh tế ở Biển Đông
  • B. Các nước láng giềng có tranh chấp chủ quyền
  • C. Các nước thuộc khối ASEAN
  • D. Các nước tôn trọng luật pháp quốc tế và UNCLOS 1982

Câu 17: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển đảo, đồng thời góp phần giữ vững an ninh quốc phòng?

  • A. Di dời dân cư từ các đảo nhỏ ra đất liền
  • B. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội toàn diện các huyện đảo
  • C. Tập trung phát triển du lịch ở một số đảo trọng điểm
  • D. Hạn chế các hoạt động kinh tế trên các đảo tiền tiêu

Câu 18: Ngành kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc kết nối các vùng kinh tế ven biển và thúc đẩy giao thương quốc tế?

  • A. Khai thác muối
  • B. Du lịch biển
  • C. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển
  • D. Nuôi trồng hải sản

Câu 19: Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Kinh tế và lợi nhuận
  • B. Kinh tế và tốc độ tăng trưởng
  • C. Kinh tế và khai thác tài nguyên
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường khai thác san hô và các loài quý hiếm để xuất khẩu
  • B. Thành lập các khu bảo tồn biển và vườn quốc gia ven biển
  • C. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động gây ô nhiễm môi trường biển
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường biển

Câu 21: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam cần chú trọng phát triển ngành kinh tế biển nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Khai thác muối
  • B. Du lịch biển đảo cao cấp và dịch vụ logistics biển
  • C. Nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ
  • D. Khai thác khoáng sản ven biển

Câu 22: Để phát triển kinh tế biển đảo hiệu quả, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để thu hút đầu tư?

  • A. Tăng thuế đối với các hoạt động kinh tế biển
  • B. Hạn chế cấp phép đầu tư mới vào các khu kinh tế biển
  • C. Ban hành các cơ chế ưu đãi về thuế, đất đai và thủ tục hành chính
  • D. Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực biển

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra cho hoạt động kinh tế biển?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố trên toàn bộ bờ biển
  • B. Cấm các hoạt động kinh tế biển trong mùa mưa bão
  • C. Tăng cường cứu hộ cứu nạn khi có thiên tai xảy ra
  • D. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo sớm và xây dựng công trình phòng chống thiên tai

Câu 24: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lý của Biển Đông, Việt Nam cần tập trung phát triển loại hình cảng biển nào?

  • A. Cảng cá
  • B. Cảng trung chuyển quốc tế
  • C. Cảng du lịch
  • D. Cảng quân sự

Câu 25: Hoạt động kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn thực phẩm và tạo việc làm cho cư dân ven biển?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản
  • B. Khai thác dầu khí
  • C. Vận tải biển
  • D. Du lịch biển

Câu 26: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Việt Nam cần chú trọng phát triển ngành nuôi trồng thủy sản theo hướng nào?

  • A. Nuôi trồng экстенсив ven bờ
  • B. Nuôi trồng các loài có giá trị kinh tế cao, bất chấp rủi ro môi trường
  • C. Nuôi trồng bền vững, đa dạng hóa đối tượng nuôi và áp dụng công nghệ tiên tiến
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng экстенсив ở các vùng ven biển

Câu 27: Vấn đề chủ quyền biển đảo ở Biển Đông có tác động như thế nào đến hoạt động phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khai thác dầu khí
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch biển
  • D. Ảnh hưởng đến việc hoạch định chính sách, thu hút đầu tư và khai thác tài nguyên biển

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên biển, Việt Nam cần tăng cường ứng dụng công nghệ nào?

  • A. Công nghệ sinh học
  • B. Công nghệ viễn thám và GIS
  • C. Công nghệ vật liệu mới
  • D. Công nghệ thông tin và truyền thông

Câu 29: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam, khu vực nào được xác định là trọng điểm, có vai trò động lực?

  • A. Vùng biển Bắc Bộ
  • B. Vùng biển Tây Nam Bộ
  • C. Các vùng kinh tế trọng điểm ven biển
  • D. Vùng biển Trường Sa, Hoàng Sa

Câu 30: Để đảm bảo phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng ở Biển Đông một cách bền vững, Việt Nam cần có cách tiếp cận tổng thể và đa ngành, trong đó yếu tố nào đóng vai trò trung tâm?

  • A. Phát triển kinh tế nhanh chóng
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên biển
  • D. Quản lý nhà nước thống nhất, hiệu quả và sự tham gia của cộng đồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, đặc biệt là đối với các quốc gia nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Biển Đông, đồng thời góp phần khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Dạng thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở vùng biển và đảo Việt Nam, gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế và đời sống của cư dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phát triển kinh tế biển đảo cần gắn liền với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo tính bền vững trong khai thác tài nguyên biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Các đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quốc phòng an ninh của Việt Nam, đặc biệt là trong việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để phát triển kinh tế các huyện đảo, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để khắc phục hạn chế về giao thông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng biển Việt Nam chịu ảnh hưởng tiêu cực nhiều nhất từ biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để tăng cường quốc phòng an ninh trên Biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên phát triển lực lượng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát triển du lịch biển đảo ở Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để thu hút và giữ chân khách du lịch quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đảo nào sau đây của Việt Nam được xem là tiền tiêu quan trọng, có vị trí chiến lược trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo ở khu vực Biển Đông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ các hoạt động kinh tế, biện pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khu vực nào của Biển Đông được đánh giá là có trữ lượng dầu khí lớn nhất và đang được Việt Nam tập trung khai thác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phát triển kinh tế biển đảo phải đảm bảo hài hòa với mục tiêu quốc phòng an ninh. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển đảo, đồng thời góp phần giữ vững an ninh quốc phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ngành kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc kết nối các vùng kinh tế ven biển và thúc đẩy giao thương quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam cần chú trọng phát triển ngành kinh tế biển nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để phát triển kinh tế biển đảo hiệu quả, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để thu hút đầu tư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra cho hoạt động kinh tế biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lý của Biển Đông, Việt Nam cần tập trung phát triển loại hình cảng biển nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hoạt động kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn thực phẩm và tạo việc làm cho cư dân ven biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Việt Nam cần chú trọng phát triển ngành nuôi trồng thủy sản theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Vấn đề chủ quyền biển đảo ở Biển Đông có tác động như thế nào đến hoạt động phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên biển, Việt Nam cần tăng cường ứng dụng công nghệ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam, khu vực nào được xác định là trọng điểm, có vai trò động lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để đảm bảo phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng ở Biển Đông một cách bền vững, Việt Nam cần có cách tiếp cận tổng thể và đa ngành, trong đó yếu tố nào đóng vai trò trung tâm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông có vị trí địa lí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam và khu vực. Phân tích nào sau đây giải thích rõ nhất tầm quan trọng này từ góc độ giao thông hàng hải quốc tế?

  • A. Biển Đông là nơi tập trung nhiều cảng biển lớn nhất thế giới.
  • B. Toàn bộ hoạt động vận tải biển giữa châu Âu và châu Á đều đi qua Biển Đông.
  • C. Biển Đông nằm tách biệt khỏi các tuyến đường hàng hải chính, tạo lợi thế cho các cảng nội địa.
  • D. Biển Đông nằm trên các tuyến đường hàng hải huyết mạch nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 2: Tài nguyên dầu khí được coi là một trong những tài nguyên quan trọng nhất ở Biển Đông đối với Việt Nam. Điều này có ý nghĩa chiến lược nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế và an ninh năng lượng của đất nước?

  • A. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, cung cấp nguồn thu ngân sách và thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • B. Chỉ có ý nghĩa xuất khẩu, không liên quan đến tiêu thụ nội địa.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho ngành giao thông vận tải biển.
  • D. Là nguồn tài nguyên tái tạo, dễ dàng khai thác và quản lý.

Câu 3: Ngành khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nguồn lợi. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho tàu thuyền hiện đại.
  • B. Khai thác quá mức, sử dụng các phương tiện mang tính hủy diệt và ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ hải sản.
  • D. Điều kiện tự nhiên vùng ven bờ không thuận lợi.

Câu 4: Du lịch biển đảo là một thế mạnh kinh tế quan trọng của Việt Nam. Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp mà không quan tâm đến môi trường.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ du lịch.
  • C. Kết hợp phát triển du lịch với bảo tồn đa dạng sinh học biển và văn hóa bản địa.
  • D. Chỉ phát triển du lịch ở các đảo lớn, bỏ qua các đảo nhỏ và vùng ven biển.

Câu 5: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam. Ý nghĩa đó được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là nơi có trữ lượng hải sản lớn nhất cả nước.
  • B. Là các trung tâm kinh tế biển phát triển nhất.
  • C. Là điểm dừng chân cho các tuyến hàng hải quốc tế.
  • D. Là tiền đồn bảo vệ chủ quyền, vùng biển và thềm lục địa của Tổ quốc.

Câu 6: Việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ có những lợi ích kinh tế và quốc phòng đáng kể. Lợi ích nào sau đây chủ yếu liên quan đến khía cạnh an ninh quốc phòng?

  • A. Góp phần khẳng định sự hiện diện và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.
  • B. Giúp tăng sản lượng hải sản khai thác.
  • C. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ.
  • D. Nâng cao thu nhập cho ngư dân.

Câu 7: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối. Điều kiện tự nhiên đặc trưng nào sau đây giải thích sự phát triển mạnh mẽ của nghề này tại đây?

  • A. Có nhiều cửa sông lớn bồi đắp phù sa.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít mưa, nắng nhiều và nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Bờ biển sâu, nhiều vũng vịnh kín gió.
  • D. Nguồn nước ngọt từ các sông lớn dồi dào.

Câu 8: Ô nhiễm môi trường biển là một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững ở Biển Đông. Hoạt động nào sau đây của con người là nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm dầu ở Biển Đông?

  • A. Hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • B. Phát triển du lịch biển.
  • C. Hoạt động vận tải biển và khai thác dầu khí.
  • D. Hoạt động khai thác cát ven bờ.

Câu 9: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) có ý nghĩa pháp lý quốc tế quan trọng đối với việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông. UNCLOS 1982 quy định điều gì về Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ)?

  • A. Quốc gia ven biển có chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên sinh vật và không sinh vật trong vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • B. Là vùng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Là vùng biển quốc tế, mọi quốc gia đều có quyền tự do hàng hải và khai thác tài nguyên.
  • D. Quốc gia ven biển chỉ có quyền tài phán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học biển trong vùng này.

Câu 10: Việc xây dựng và nâng cấp các cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế biển?

  • A. Làm giảm hoạt động vận tải biển quốc tế.
  • B. Gây khó khăn cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Chỉ phục vụ cho nhu cầu vận tải nội địa.
  • D. Tăng cường năng lực tiếp nhận tàu lớn, thúc đẩy xuất nhập khẩu và phát triển dịch vụ logistics biển.

Câu 11: Ngoài dầu khí và thủy sản, Biển Đông còn có tiềm năng về các loại khoáng sản khác. Loại khoáng sản nào sau đây được đánh giá có trữ lượng đáng kể trên thềm lục địa Việt Nam và có thể đóng góp vào nền kinh tế?

  • A. Cát, sỏi, titan và các kim loại nặng khác.
  • B. Than đá và quặng sắt.
  • C. Vàng và kim cương.
  • D. Bô xít và apatit.

Câu 12: Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) được định hướng phát triển thành trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Yếu tố tự nhiên nổi bật nào sau đây tạo nên lợi thế đặc trưng cho Phú Quốc để phát triển loại hình du lịch này?

  • A. Có nhiều mỏ khoáng sản quý hiếm.
  • B. Là trung tâm công nghiệp đóng tàu lớn.
  • C. Có bãi biển đẹp, hệ sinh thái rừng và biển đa dạng.
  • D. Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế sầm uất.

Câu 13: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến các vùng ven biển và đảo của Việt Nam. Tác động nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với đời sống và sản xuất của người dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Gia tăng tần suất động đất.
  • B. Nước biển dâng, xâm nhập mặn và sạt lở bờ biển.
  • C. Giảm lượng mưa hàng năm.
  • D. Tăng cường hoạt động của núi lửa.

Câu 14: Ngoài việc phát triển kinh tế, các đảo và quần đảo còn đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập vành đai an ninh trên biển. Vai trò này thể hiện qua việc:

  • A. Là các điểm tựa để kiểm soát, giám sát các hoạt động trên biển và bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • B. Chỉ là nơi nghỉ dưỡng cho quân đội.
  • C. Cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế biển.
  • D. Là nơi thử nghiệm các loại vũ khí mới.

Câu 15: Để giải quyết thách thức về ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên đất liền (như rác thải, nước thải công nghiệp/sinh hoạt), giải pháp căn cơ nhất cần tập trung vào:

  • A. Di dời toàn bộ dân cư và nhà máy ra xa bờ biển.
  • B. Chỉ xử lý ô nhiễm khi nó đã lan rộng ra biển.
  • C. Ngăn cấm mọi hoạt động kinh tế ven biển.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thải từ đất liền ra biển, đầu tư hệ thống xử lý nước thải hiện đại.

Câu 16: Hệ sinh thái rạn san hô ở Biển Đông có giá trị sinh thái và kinh tế to lớn. Giá trị sinh thái quan trọng nhất của rạn san hô là gì?

  • A. Là nguồn cung cấp vật liệu xây dựng chính.
  • B. Là nơi cư ngụ và sinh sản của nhiều loài sinh vật biển, góp phần duy trì đa dạng sinh học.
  • C. Giúp tăng độ mặn của nước biển.
  • D. Chỉ có giá trị cho hoạt động lặn biển giải trí.

Câu 17: Vận tải biển là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Vị trí địa lý của Việt Nam bên Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho ngành này?

  • A. Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế chính, thuận lợi kết nối với các trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão và sóng lớn.
  • C. Có nhiều sông ngòi đổ ra biển, tạo luồng lạch sâu tự nhiên.
  • D. Toàn bộ bờ biển là các cảng nước sâu tự nhiên.

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây nhằm giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi ven bờ?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt ven bờ.
  • B. Giảm diện tích các khu bảo tồn biển.
  • C. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển và chuyển đổi cơ cấu nghề cá theo hướng hiện đại, xa bờ.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động đánh bắt cá.

Câu 19: Các đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông, dù có diện tích nhỏ, nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc xác lập vành đai an ninh biển. Vai trò này được củng cố thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
  • B. Trồng cây xanh che phủ toàn bộ đảo.
  • C. Phát triển duy nhất ngành khai thác yến sào.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống, sản xuất và các điểm đóng quân, trạm radar, hải đăng.

Câu 20: Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) ngày nay phát triển mạnh du lịch gắn liền với giá trị lịch sử và sinh thái. Yếu tố nào sau đây tạo nên sự hấp dẫn đặc biệt của Côn Đảo đối với du khách?

  • A. Sự kết hợp giữa di tích lịch sử cách mạng và hệ sinh thái biển, rừng nguyên sơ, đa dạng sinh học cao.
  • B. Là trung tâm công nghiệp nặng của vùng.
  • C. Có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước.
  • D. Chỉ có các bãi biển đẹp, không có giá trị lịch sử hay sinh thái.

Câu 21: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường biển, Việt Nam đã thành lập các khu bảo tồn biển. Mục tiêu chính của việc thành lập các khu bảo tồn biển là gì?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Bảo vệ các hệ sinh thái biển quan trọng, duy trì đa dạng sinh học và phục hồi nguồn lợi thủy sản.
  • D. Là nơi tập trung các hoạt động khai thác khoáng sản.

Câu 22: Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển và các vùng ven biển có tiềm năng lớn nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro lớn nhất về mặt môi trường nếu không được quản lý chặt chẽ là gì?

  • A. Thiếu nguồn giống chất lượng cao.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do thức ăn thừa, chất thải và dịch bệnh.
  • C. Giá thành sản phẩm cao.
  • D. Thiếu thị trường xuất khẩu ổn định.

Câu 23: Tầm quan trọng của Biển Đông đối với nền kinh tế Việt Nam không chỉ dừng lại ở tài nguyên. Nó còn thể hiện qua vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế. Điều này được minh chứng rõ nhất qua:

  • A. Việc Việt Nam không tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế.
  • B. Toàn bộ hàng hóa xuất nhập khẩu đều được vận chuyển bằng đường hàng không.
  • C. Các cảng biển Việt Nam chỉ tiếp nhận tàu nhỏ.
  • D. Phần lớn kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam được vận chuyển bằng đường biển.

Câu 24: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu Việt Nam. Ảnh hưởng nào sau đây giúp giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp lượng hơi ẩm lớn, làm giảm tính khô hạn và điều hòa nhiệt độ.
  • B. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão và lũ lụt.
  • C. Làm cho khí hậu trở nên lục địa hơn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến vùng núi cao.

Câu 25: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các lực lượng. Lực lượng nào sau đây đóng vai trò nòng cốt trong việc tuần tra, kiểm soát và bảo vệ các vùng biển, đảo, thềm lục địa của Việt Nam?

  • A. Lực lượng kiểm lâm.
  • B. Lực lượng cảnh sát giao thông đường bộ.
  • C. Hải quân, Cảnh sát biển, Bộ đội Biên phòng.
  • D. Lực lượng phòng cháy chữa cháy.

Câu 26: Quá trình bồi tụ diễn ra mạnh mẽ ở một số vùng ven biển Việt Nam, đặc biệt là khu vực cửa sông lớn. Hiện tượng này tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

  • A. Vách biển dựng đứng.
  • B. Hàm ếch sóng vỗ.
  • C. Bờ biển mài mòn.
  • D. Các bãi bồi, cồn cát và đồng bằng châu thổ.

Câu 27: Việc phát triển các ngành dịch vụ biển như sửa chữa tàu thuyền, cung ứng nhiên liệu, dịch vụ hàng hải... tại các cảng biển có ý nghĩa kinh tế nào sau đây?

  • A. Tăng thu nhập, tạo việc làm, thúc đẩy sự phát triển của cảng và khu vực lân cận.
  • B. Chỉ phục vụ cho tàu thuyền nước ngoài.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Làm giảm hoạt động vận tải biển.

Câu 28: Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) có vị trí đặc biệt quan trọng ở rìa phía Tây Bắc của Biển Đông, án ngữ cửa ngõ vào Vịnh Bắc Bộ. Vị trí này mang lại ý nghĩa chiến lược nào sau đây cho việc bảo vệ chủ quyền và an ninh hàng hải của Việt Nam?

  • A. Là nơi có nguồn hải sản phong phú nhất.
  • B. Là tiền đồn kiểm soát luồng hàng hải ra vào Vịnh Bắc Bộ và giám sát hoạt động trên biển.
  • C. Chỉ có giá trị du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Là trung tâm khai thác dầu khí chính.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch bền vững ở các đảo nhỏ và xa bờ là gì?

  • A. Thiếu du khách quan tâm đến du lịch biển đảo.
  • B. Giá vé tàu xe quá rẻ.
  • C. Hạn chế về cơ sở hạ tầng (điện, nước ngọt, giao thông), khó khăn trong bảo vệ môi trường và quản lý lượng khách.
  • D. Khí hậu luôn thuận lợi cho du lịch quanh năm.

Câu 30: Để phát triển kinh tế đảo một cách hiệu quả và bền vững, cần chú trọng vào việc đa dạng hóa các ngành kinh tế. Ngành kinh tế nào sau đây thường được ưu tiên phát triển trên các đảo có tiềm năng tự nhiên tốt và vị trí thuận lợi?

  • A. Công nghiệp nặng và khai khoáng quy mô lớn.
  • B. Trồng cây lương thực trên diện tích rộng.
  • C. Chỉ tập trung vào một ngành kinh tế duy nhất.
  • D. Du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản giá trị cao, dịch vụ hậu cần nghề cá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Biển Đông có vị trí địa lí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam và khu vực. Phân tích nào sau đây giải thích rõ nhất tầm quan trọng này từ góc độ giao thông hàng hải quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tài nguyên dầu khí được coi là một trong những tài nguyên quan trọng nhất ở Biển Đông đối với Việt Nam. Điều này có ý nghĩa chiến lược nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế và an ninh năng lượng của đất nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ngành khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nguồn lợi. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Du lịch biển đảo là một thế mạnh kinh tế quan trọng của Việt Nam. Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam. Ý nghĩa đó được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ có những lợi ích kinh tế và quốc phòng đáng kể. Lợi ích nào sau đây chủ yếu liên quan đến khía cạnh an ninh quốc phòng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối. Điều kiện tự nhiên đặc trưng nào sau đây giải thích sự phát triển mạnh mẽ của nghề này tại đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ô nhiễm môi trường biển là một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững ở Biển Đông. Hoạt động nào sau đây của con người là nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm dầu ở Biển Đông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) có ý nghĩa pháp lý quốc tế quan trọng đối với việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông. UNCLOS 1982 quy định điều gì về Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc xây dựng và nâng cấp các cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ngoài dầu khí và thủy sản, Biển Đông còn có tiềm năng về các loại khoáng sản khác. Loại khoáng sản nào sau đây được đánh giá có trữ lượng đáng kể trên thềm lục địa Việt Nam và có thể đóng góp vào nền kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) được định hướng phát triển thành trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Yếu tố tự nhiên nổi bật nào sau đây tạo nên lợi thế đặc trưng cho Phú Quốc để phát triển loại hình du lịch này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến các vùng ven biển và đảo của Việt Nam. Tác động nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với đời sống và sản xuất của người dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ngoài việc phát triển kinh tế, các đảo và quần đảo còn đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập vành đai an ninh trên biển. Vai trò này thể hiện qua việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để giải quyết thách thức về ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên đất liền (như rác thải, nước thải công nghiệp/sinh hoạt), giải pháp căn cơ nhất cần tập trung vào:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hệ sinh thái rạn san hô ở Biển Đông có giá trị sinh thái và kinh tế to lớn. Giá trị sinh thái quan trọng nhất của rạn san hô là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vận tải biển là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Vị trí địa lý của Việt Nam bên Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho ngành này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây nhằm giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi ven bờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Các đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông, dù có diện tích nhỏ, nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc xác lập vành đai an ninh biển. Vai trò này được củng cố thông qua hoạt động nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) ngày nay phát triển mạnh du lịch gắn liền với giá trị lịch sử và sinh thái. Yếu tố nào sau đây tạo nên sự hấp dẫn đặc biệt của Côn Đảo đối với du khách?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường biển, Việt Nam đã thành lập các khu bảo tồn biển. Mục tiêu chính của việc thành lập các khu bảo tồn biển là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển và các vùng ven biển có tiềm năng lớn nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro lớn nhất về mặt môi trường nếu không được quản lý chặt chẽ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tầm quan trọng của Biển Đông đối với nền kinh tế Việt Nam không chỉ dừng lại ở tài nguyên. Nó còn thể hiện qua vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế. Điều này được minh chứng rõ nhất qua:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu Việt Nam. Ảnh hưởng nào sau đây giúp giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các lực lượng. Lực lượng nào sau đây đóng vai trò nòng cốt trong việc tuần tra, kiểm soát và bảo vệ các vùng biển, đảo, thềm lục địa của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Quá trình bồi tụ diễn ra mạnh mẽ ở một số vùng ven biển Việt Nam, đặc biệt là khu vực cửa sông lớn. Hiện tượng này tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc phát triển các ngành dịch vụ biển như sửa chữa tàu thuyền, cung ứng nhiên liệu, dịch vụ hàng hải... tại các cảng biển có ý nghĩa kinh tế nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) có vị trí đặc biệt quan trọng ở rìa phía Tây Bắc của Biển Đông, án ngữ cửa ngõ vào Vịnh Bắc Bộ. Vị trí này mang lại ý nghĩa chiến lược nào sau đây cho việc bảo vệ chủ quyền và an ninh hàng hải của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch bền vững ở các đảo nhỏ và xa bờ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để phát triển kinh tế đảo một cách hiệu quả và bền vững, cần chú trọng vào việc đa dạng hóa các ngành kinh tế. Ngành kinh tế nào sau đây thường được ưu tiên phát triển trên các đảo có tiềm năng tự nhiên tốt và vị trí thuận lợi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông mang lại lợi thế chiến lược đặc biệt nào cho Việt Nam trong phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội thủy của Việt Nam, dễ dàng quản lý.
  • B. Là cửa ngõ thông ra Thái Bình Dương, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • C. Có bờ biển ngắn, dễ dàng phòng thủ.
  • D. Chỉ tiếp giáp với các quốc gia không có tranh chấp lãnh thổ với Việt Nam.

Câu 2: Phân tích tác động của các yếu tố tự nhiên (như bão, biến đổi khí hậu) đến hoạt động kinh tế biển của Việt Nam hiện nay. Đâu là tác động tiêu cực rõ rệt nhất?

  • A. Tăng khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên mới ở vùng nước sâu.
  • B. Thúc đẩy phát triển du lịch quanh năm.
  • C. Gây thiệt hại về người, tài sản, cơ sở hạ tầng ven biển và làm suy giảm nguồn lợi hải sản.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước biển, thuận lợi cho nuôi trồng một số loài thủy sản.

Câu 3: Hoạt động khai thác dầu khí ở Biển Đông có ý nghĩa kép như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Góp phần phát triển kinh tế quốc gia và khẳng định chủ quyền trên biển.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế, không liên quan đến an ninh quốc phòng.
  • C. Chỉ nhằm mục đích đảm bảo an ninh năng lượng, không có giá trị xuất khẩu.
  • D. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường nhưng không có lợi ích kinh tế đáng kể.

Câu 4: Đâu là giải pháp thiết yếu để phát triển ngành thủy sản bền vững ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh nguồn lợi ven bờ đang suy giảm?

  • A. Tăng cường số lượng tàu cá hoạt động ở vùng biển gần bờ.
  • B. Chỉ tập trung vào nuôi trồng thủy sản, bỏ qua đánh bắt.
  • C. Khuyến khích sử dụng các phương tiện đánh bắt có hiệu suất cao nhưng có khả năng hủy diệt môi trường.
  • D. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp với bảo vệ, tái tạo nguồn lợi ven bờ và phát triển nuôi trồng công nghệ cao.

Câu 5: Phân tích vai trò chiến lược của các đảo và quần đảo (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia của Việt Nam.

  • A. Chỉ có giá trị về mặt du lịch và khai thác khoáng sản.
  • B. Là nơi lý tưởng để xây dựng các khu công nghiệp ven biển.
  • C. Là tiền đồn, căn cứ để kiểm soát và bảo vệ các vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong phòng thủ, chủ yếu phục vụ mục đích dân sự.

Câu 6: Tuyến hàng hải qua Biển Đông được coi là huyết mạch giao thông quốc tế. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến vị thế kinh tế của Việt Nam?

  • A. Làm giảm tầm quan trọng của các cảng biển Việt Nam.
  • B. Tăng cường tiềm năng phát triển dịch vụ hàng hải, cảng biển và thương mại quốc tế.
  • C. Chỉ tạo điều kiện cho các nước khác phát triển vận tải biển.
  • D. Không có ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế Việt Nam.

Câu 7: Hiện tượng sạt lở bờ biển đang là thách thức lớn đối với nhiều khu vực ven biển Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này là gì?

  • A. Sự kết hợp của sóng biển mạnh, dòng chảy ven bờ và hoạt động khai thác cát, xây dựng làm mất cân bằng tự nhiên.
  • B. Chỉ do thủy triều lên xuống thất thường.
  • C. Do hoạt động nuôi trồng thủy sản ven bờ.
  • D. Hoàn toàn do các đập thủy điện ở thượng nguồn sông.

Câu 8: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Khuyến khích du lịch đại trà không kiểm soát.
  • C. Ưu tiên phát triển các hoạt động giải trí gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái biển đảo, phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ và đa dạng hóa sản phẩm du lịch gắn với văn hóa địa phương.

Câu 9: Tại sao việc nghiên cứu khoa học về Biển Đông (hải dương học, sinh vật biển, địa chất biển...) lại có vai trò quan trọng không chỉ về mặt khoa học mà còn đối với an ninh quốc phòng?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích giảng dạy trong các trường đại học.
  • B. Cung cấp dữ liệu và hiểu biết sâu sắc về vùng biển, thềm lục địa, làm cơ sở khoa học cho việc khẳng định chủ quyền và quản lý biển hiệu quả.
  • C. Chủ yếu để tìm kiếm các loài sinh vật biển mới.
  • D. Không có liên hệ trực tiếp nào giữa nghiên cứu khoa học và an ninh quốc phòng.

Câu 10: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển, các cảng nước sâu có ý nghĩa gì đối với sự phát triển chung của đất nước?

  • A. Tạo động lực phát triển cho các vùng nội địa, thúc đẩy xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Chỉ có lợi cho các tỉnh ven biển, không ảnh hưởng đến các vùng khác.
  • C. Làm giảm vai trò của các trung tâm kinh tế truyền thống.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự, ít có ý nghĩa kinh tế.

Câu 11: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên Biển Đông trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Nguồn tài nguyên biển quá ít ỏi, không đủ khai thác.
  • B. Việt Nam thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • C. Sự suy giảm tài nguyên do khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường và các tranh chấp phức tạp trên Biển Đông.
  • D. Thiếu lực lượng lao động có kinh nghiệm làm việc trên biển.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của kinh tế biển trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Là động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế.
  • B. Góp phần tạo việc làm, nâng cao đời sống cho cư dân ven biển.
  • C. Thúc đẩy hội nhập quốc tế và nâng cao vị thế đất nước.
  • D. Chỉ đóng góp nhỏ bé vào GDP quốc gia, không phải lĩnh vực ưu tiên.

Câu 13: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của một quốc gia ven biển rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. 350 hải lý.

Câu 14: Việc phát triển các ngành dịch vụ hàng hải (vận tải biển, dịch vụ cảng biển, đóng tàu, sửa chữa tàu...) có ý nghĩa kinh tế như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Tăng thu ngoại tệ, tạo việc làm, thúc đẩy thương mại và giảm chi phí logistics.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa, ít có giá trị xuất khẩu.
  • C. Làm tăng sự phụ thuộc vào các quốc gia có ngành hàng hải phát triển.
  • D. Đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn nhưng hiệu quả kinh tế thấp.

Câu 15: Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển và ven biển đang phát triển mạnh ở Việt Nam. Đâu là một trong những vấn đề môi trường cần đặc biệt lưu tâm khi đẩy mạnh hoạt động này?

  • A. Làm tăng độ đa dạng sinh học trong khu vực nuôi.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước do chất thải, thức ăn thừa và hóa chất.
  • C. Giúp làm sạch nguồn nước biển.
  • D. Không ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.

Câu 16: Tại sao việc đa dạng hóa sinh kế cho cư dân ven biển, giảm sự phụ thuộc vào khai thác nguồn lợi tự nhiên (đánh bắt) lại là một giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững?

  • A. Để cư dân ven biển có thêm thời gian nghỉ ngơi.
  • B. Giúp tập trung toàn bộ nguồn lực cho ngành du lịch.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn hoạt động đánh bắt truyền thống.
  • D. Giảm áp lực lên nguồn lợi thủy sản đang suy giảm, tăng khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và cải thiện đời sống.

Câu 17: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để tăng cường năng lực thực thi pháp luật trên biển của Việt Nam nhằm bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia?

  • A. Chỉ dựa vào đàm phán ngoại giao.
  • B. Giảm bớt sự hiện diện của các lực lượng chức năng trên biển.
  • C. Hiện đại hóa lực lượng kiểm ngư, cảnh sát biển, hải quân; tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của các nước khác.

Câu 18: Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo (điện, nước ngọt, y tế, giáo dục...) có ý nghĩa gì?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân và cán bộ, chiến sĩ, góp phần củng cố quốc phòng - an ninh.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Làm tăng chi phí quản lý và không mang lại lợi ích thiết thực.
  • D. Không liên quan đến an ninh quốc phòng.

Câu 19: Khí hậu nhiệt đới gió mùa của Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động khai thác hải sản của ngư dân Việt Nam?

  • A. Giúp ngư dân có thể ra khơi quanh năm mà không gặp trở ngại nào.
  • B. Chỉ thuận lợi cho đánh bắt vào mùa khô.
  • C. Làm cho nguồn lợi hải sản không có sự biến động theo mùa.
  • D. Tạo ra sự phân hóa mùa vụ trong hoạt động đánh bắt, đặc biệt chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa.

Câu 20: Đâu là cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng nhất để Việt Nam khẳng định chủ quyền và các quyền lợi hợp pháp của mình trên Biển Đông?

  • A. Hiệp định Geneva năm 1954.
  • B. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).
  • C. Hiệp định Paris năm 1973.
  • D. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).

Câu 21: Hoạt động du lịch biển đảo có thể đóng góp vào việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng bằng cách nào?

  • A. Góp phần đưa người dân ra sinh sống và làm việc trên các đảo, khẳng định sự hiện diện và chủ quyền quốc gia.
  • B. Thu hút khách du lịch nước ngoài đến để họ làm chứng cho chủ quyền của Việt Nam.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế, không liên quan đến an ninh.
  • D. Làm giảm sự tập trung của lực lượng quân sự trên đảo.

Câu 22: Vùng biển Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đặc trưng như rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo tồn các hệ sinh thái này là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Không có giá trị kinh tế trực tiếp.
  • C. Duy trì đa dạng sinh học, là nơi sinh sản và ương giống của nhiều loài thủy sản, bảo vệ bờ biển khỏi xói lở và đóng góp vào du lịch sinh thái.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt cảnh quan.

Câu 23: Tại sao việc phát triển kinh tế biển phải gắn chặt với bảo vệ môi trường biển đảo?

  • A. Để làm hài lòng cộng đồng quốc tế.
  • B. Chỉ vì chi phí xử lý ô nhiễm rất cao.
  • C. Môi trường biển không ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế.
  • D. Vì môi trường biển là nền tảng cho các ngành kinh tế biển (thủy sản, du lịch...) và đảm bảo sự phát triển bền vững lâu dài.

Câu 24: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một hòn đảo xa bờ, yếu tố nào sau đây thường được xem xét ít ưu tiên hơn so với các yếu tố khác như vị trí chiến lược, tài nguyên và khả năng kết nối?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp truyền thống trên đảo.
  • B. Tiềm năng phát triển du lịch và dịch vụ biển.
  • C. Vai trò tiền tiêu trong bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • D. Khả năng khai thác năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).

Câu 25: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế liên quan đến Biển Đông có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Chỉ để quảng bá hình ảnh đất nước.
  • B. Thể hiện thiện chí, tìm kiếm giải pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế và tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • C. Làm phức tạp thêm tình hình tranh chấp.
  • D. Không có tác động thực tế đến an ninh.

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ hai chiều giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Phát triển kinh tế biển chỉ phục vụ cho mục tiêu an ninh quốc phòng.
  • B. An ninh quốc phòng không liên quan đến phát triển kinh tế biển.
  • C. Chỉ khi kinh tế biển phát triển thì mới cần quan tâm đến an ninh.
  • D. Phát triển kinh tế biển tạo nguồn lực để củng cố quốc phòng - an ninh; ngược lại, an ninh quốc phòng vững chắc là tiền đề để phát triển kinh tế biển.

Câu 27: Để khai thác hiệu quả tiềm năng năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi), Việt Nam cần đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu lớn, công nghệ phức tạp và yêu cầu kết nối lưới điện trên bờ.
  • B. Thiếu nguồn gió trên biển.
  • C. Ít có nhu cầu sử dụng điện năng lượng tái tạo.
  • D. Không có vị trí địa lý thuận lợi để xây dựng các trang trại điện gió.

Câu 28: Việc tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo cho thế hệ trẻ có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để hoàn thành chương trình học.
  • B. Không cần thiết vì chủ quyền đã được khẳng định.
  • C. Nâng cao lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm và sự hiểu biết về lịch sử, pháp lý, góp phần vào công cuộc bảo vệ chủ quyền lâu dài của đất nước.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc phát triển du lịch lịch sử.

Câu 29: Đâu là biểu hiện của việc Việt Nam đang hướng tới phát triển kinh tế biển theo hướng bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa mọi loại tài nguyên biển mà không quan tâm đến tác động.
  • B. Chỉ phát triển một ngành kinh tế biển duy nhất.
  • C. Cho phép xả thải công nghiệp trực tiếp ra biển.
  • D. Ứng dụng công nghệ sạch, kiểm soát ô nhiễm, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển các ngành kinh tế thân thiện với môi trường như du lịch sinh thái.

Câu 30: Trong bối cảnh tranh chấp phức tạp trên Biển Đông, Việt Nam kiên trì giải pháp nào để giải quyết các tranh chấp?

  • A. Giải quyết bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982.
  • B. Sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
  • C. Đóng cửa không hợp tác với các bên liên quan.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc bên ngoài khu vực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông mang lại lợi thế chiến lược đặc biệt nào cho Việt Nam trong phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích tác động của các yếu tố tự nhiên (như bão, biến đổi khí hậu) đến hoạt động kinh tế biển của Việt Nam hiện nay. Đâu là tác động tiêu cực rõ rệt nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hoạt động khai thác dầu khí ở Biển Đông có ý nghĩa kép như thế nào đối với Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đâu là giải pháp *thiết yếu* để phát triển ngành thủy sản bền vững ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh nguồn lợi ven bờ đang suy giảm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phân tích vai trò chiến lược của các đảo và quần đảo (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia của Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tuyến hàng hải qua Biển Đông được coi là huyết mạch giao thông quốc tế. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến vị thế kinh tế của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hiện tượng sạt lở bờ biển đang là thách thức lớn đối với nhiều khu vực ven biển Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao việc nghiên cứu khoa học về Biển Đông (hải dương học, sinh vật biển, địa chất biển...) lại có vai trò quan trọng không chỉ về mặt khoa học mà còn đối với an ninh quốc phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển, các cảng nước sâu có ý nghĩa gì đối với sự phát triển chung của đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên Biển Đông trong bối cảnh hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nhận định nào sau đây *không đúng* về vai trò của kinh tế biển trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của một quốc gia ven biển rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Việc phát triển các ngành dịch vụ hàng hải (vận tải biển, dịch vụ cảng biển, đóng tàu, sửa chữa tàu...) có ý nghĩa kinh tế như thế nào đối với Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển và ven biển đang phát triển mạnh ở Việt Nam. Đâu là một trong những vấn đề môi trường cần đặc biệt lưu tâm khi đẩy mạnh hoạt động này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao việc đa dạng hóa sinh kế cho cư dân ven biển, giảm sự phụ thuộc vào khai thác nguồn lợi tự nhiên (đánh bắt) lại là một giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đâu là biện pháp *hiệu quả nhất* để tăng cường năng lực thực thi pháp luật trên biển của Việt Nam nhằm bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo (điện, nước ngọt, y tế, giáo dục...) có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khí hậu nhiệt đới gió mùa của Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động khai thác hải sản của ngư dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đâu là cơ sở *pháp lý quốc tế* quan trọng nhất để Việt Nam khẳng định chủ quyền và các quyền lợi hợp pháp của mình trên Biển Đông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hoạt động du lịch biển đảo có thể đóng góp vào việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vùng biển Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đặc trưng như rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển. Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc bảo tồn các hệ sinh thái này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc phát triển kinh tế biển phải gắn chặt với bảo vệ môi trường biển đảo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một hòn đảo xa bờ, yếu tố nào sau đây thường được xem xét *ít ưu tiên hơn* so với các yếu tố khác như vị trí chiến lược, tài nguyên và khả năng kết nối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế liên quan đến Biển Đông có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ *hai chiều* giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để khai thác hiệu quả tiềm năng năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi), Việt Nam cần đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo cho thế hệ trẻ có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đâu là biểu hiện của việc Việt Nam đang hướng tới phát triển kinh tế biển theo hướng bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong bối cảnh tranh chấp phức tạp trên Biển Đông, Việt Nam kiên trì giải pháp nào để giải quyết các tranh chấp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 23: Cơ thể là một thể thống nhất

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông, với đặc điểm là một biển rộng lớn và tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm địa lý này có ảnh hưởng chủ yếu như thế nào đến chế độ khí hậu và hải văn của vùng biển Việt Nam?

  • A. Tạo ra sự phân hóa khí hậu rõ rệt giữa bờ Đông và bờ Tây biển.
  • B. Làm cho nhiệt độ nước biển luôn thấp quanh năm do dòng chảy lạnh.
  • C. Làm cho khí hậu ven biển mang tính hải dương, điều hòa hơn và có chế độ dòng chảy thay đổi theo mùa gió.
  • D. Giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 2: Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông được đánh giá là giàu tài nguyên sinh vật. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự phong phú và đa dạng sinh học này?

  • A. Nước biển ấm áp, nhiều ánh sáng, giàu ôxi và sự đa dạng của các hệ sinh thái (rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển).
  • B. Độ mặn nước biển thấp hơn nhiều so với các biển khác trong khu vực.
  • C. Chỉ có một loại dòng chảy duy nhất quanh năm mang theo dinh dưỡng.
  • D. Thềm lục địa sâu và dốc, ít chịu ảnh hưởng của nước ngọt từ sông ngòi.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa kinh tế chiến lược của tài nguyên dầu khí ở Biển Đông đối với sự phát triển của Việt Nam.

  • A. Chỉ đơn thuần là nguồn thu ngân sách từ xuất khẩu dầu thô.
  • B. Là tài nguyên có trữ lượng nhỏ, không đủ đáp ứng nhu cầu trong nước.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp hóa chất chứ không quan trọng cho năng lượng.
  • D. Là nguồn năng lượng quan trọng, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và có vị trí chiến lược trong tranh chấp chủ quyền.

Câu 4: Ngành kinh tế biển nào sau đây ở Việt Nam vừa có tiềm năng phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế tự nhiên, vừa đóng góp quan trọng vào việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Công nghiệp chế biến hải sản ven bờ.
  • B. Khai thác hải sản xa bờ.
  • C. Du lịch biển đảo.
  • D. Sản xuất muối.

Câu 5: Việt Nam có nhiều cảng biển lớn và quan trọng. Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu và dịch vụ logistics biển hiện đại ở Biển Đông mang lại ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường khả năng hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy xuất nhập khẩu, giảm chi phí vận tải và thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu vận tải nội địa giữa các vùng ven biển.
  • C. Chủ yếu tạo việc làm cho ngư dân địa phương.
  • D. Là điều kiện tiên quyết để phát triển ngành du lịch biển.

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học về Biển Đông, hãy phân tích tại sao du lịch biển đảo lại trở thành loại hình du lịch thu hút đông đảo du khách quốc tế đến Việt Nam hiện nay.

  • A. Việt Nam có nhiều bãi biển cát đen độc đáo.
  • B. Chi phí du lịch biển ở Việt Nam rất cao so với khu vực.
  • C. Sở hữu đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, vịnh, đảo, hệ sinh thái đa dạng và khí hậu thuận lợi.
  • D. Hoạt động du lịch biển chỉ tập trung ở một vài địa điểm duy nhất.

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển đang ngày càng nghiêm trọng ở Biển Đông. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này ở các vùng ven biển Việt Nam là gì?

  • A. Chủ yếu do hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Hoàn toàn do rác thải từ các tàu đánh bắt xa bờ.
  • C. Chỉ do sự cố tràn dầu từ các giàn khoan.
  • D. Nước thải công nghiệp, sinh hoạt chưa qua xử lý, rác thải nhựa, hoạt động khai thác quá mức và sự cố môi trường (tràn dầu).

Câu 8: Hiện tượng cát bay, cát chảy và hoang mạc hóa đất đai là vấn đề môi trường nổi bật ở vùng ven biển Nam Trung Bộ. Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng này?

  • A. Xây dựng đê bê tông dọc bờ biển để chắn cát.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là các loại cây có khả năng chịu hạn, chắn gió, giữ cát.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp ven biển sang đất ở.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm để tưới tiêu.

Câu 9: Các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông, đặc biệt là Hoàng Sa và Trường Sa, có ý nghĩa chiến lược to lớn về an ninh quốc phòng. Phân tích ý nghĩa này.

  • A. Là hệ thống tiền tiêu quan trọng để bảo vệ đất liền, kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế và là căn cứ để triển khai lực lượng bảo vệ chủ quyền.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt du lịch và khai thác thủy sản.
  • C. Chủ yếu là nơi cư trú của ngư dân, không có vai trò quân sự.
  • D. Là rào cản tự nhiên ngăn chặn sóng lớn vào bờ.

Câu 10: Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982. Cách tiếp cận này thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại và quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Sự yếu kém trong khả năng tự vệ.
  • B. Từ bỏ quyền chủ quyền đối với các đảo đang tranh chấp.
  • C. Tinh thần thượng tôn pháp luật, tôn trọng hòa bình, hợp tác và trách nhiệm của một thành viên cộng đồng quốc tế.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự can thiệp của các cường quốc.

Câu 11: Việc phát triển bền vững kinh tế biển kết hợp với đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển để tăng nguồn thu.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tối đa các nguồn tài nguyên biển mà không quan tâm đến bảo tồn.
  • C. Chỉ chú trọng hiện đại hóa quân đội mà bỏ qua phát triển kinh tế biển.
  • D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế biển theo hướng bền vững với tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trên biển, bảo vệ vững chắc chủ quyền và lợi ích quốc gia.

Câu 12: So sánh tiềm năng phát triển du lịch của vùng biển đảo phía Bắc (ví dụ: Vịnh Hạ Long, Cát Bà) và vùng biển đảo phía Nam (ví dụ: Phú Quốc, Côn Đảo) của Việt Nam. Điểm khác biệt nổi bật về yếu tố tự nhiên tạo nên sự đa dạng này là gì?

  • A. Phía Bắc có nhiều đảo đá vôi karst với cảnh quan độc đáo, phía Nam có nhiều đảo lục địa với bãi cát dài, hệ sinh thái rừng nhiệt đới và rạn san hô phong phú.
  • B. Phía Bắc có khí hậu nóng ẩm quanh năm, phía Nam có khí hậu ôn hòa hơn.
  • C. Phía Bắc ít chịu ảnh hưởng của bão hơn phía Nam.
  • D. Nước biển phía Bắc trong xanh hơn phía Nam.

Câu 13: Vùng biển Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng nào sau đây được xem là có triển vọng nhất để khai thác ở các vùng biển ven bờ, đặc biệt là những khu vực có gió mạnh và ổn định?

  • A. Năng lượng địa nhiệt dưới đáy biển.
  • B. Năng lượng thủy triều (do sự chênh lệch mực nước).
  • C. Năng lượng gió ngoài khơi.
  • D. Năng lượng sóng biển (hiện chưa phổ biến).

Câu 14: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh có bờ biển dài là một chủ trương lớn của Việt Nam. Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn về môi trường từ hoạt động này.

  • A. Làm tăng độ đa dạng sinh học của vùng biển.
  • B. Gia tăng ô nhiễm nguồn nước từ chất thải công nghiệp và sinh hoạt, suy thoái hệ sinh thái ven bờ (rừng ngập mặn, rạn san hô).
  • C. Giảm thiểu sạt lở bờ biển.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí ven biển.

Câu 15: Quần đảo Trường Sa của Việt Nam nằm ở vị trí địa lý chiến lược trên Biển Đông. Vị trí này mang lại ý nghĩa quan trọng nào đối với việc kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế?

  • A. Là nơi neo đậu an toàn duy nhất cho tàu thuyền quốc tế.
  • B. Chỉ quan trọng cho việc khai thác thủy sản.
  • C. Nằm ngoài các tuyến hàng hải chính.
  • D. Kiểm soát một phần quan trọng các tuyến hàng hải quốc tế huyết mạch nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần thực hiện các giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi ven bờ, tăng cường đánh bắt xa bờ có kiểm soát và ứng dụng công nghệ hiện đại.
  • B. Chỉ tập trung đánh bắt ven bờ bằng mọi phương tiện có thể.
  • C. Ngừng hoàn toàn hoạt động đánh bắt để bảo vệ nguồn lợi.
  • D. Chỉ phát triển nuôi trồng mà bỏ qua đánh bắt.

Câu 17: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở vùng biển Việt Nam và gây thiệt hại nặng nề nhất cho hoạt động kinh tế biển, đặc biệt là tàu thuyền và cơ sở hạ tầng ven bờ?

  • A. Động đất dưới đáy biển.
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Sóng thần (ít xảy ra ở Biển Đông).

Câu 18: Vịnh Bắc Bộ là một trong những ngư trường trọng điểm của Việt Nam. Tuy nhiên, vùng biển này cũng đối mặt với nguy cơ suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Nhiệt độ nước biển quá lạnh.
  • B. Ít cửa sông đổ ra biển.
  • C. Chỉ có một mùa vụ đánh bắt duy nhất trong năm.
  • D. Áp lực khai thác quá lớn, sử dụng phương tiện đánh bắt hủy diệt và ô nhiễm môi trường ven bờ.

Câu 19: Việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và công nghiệp đóng tàu ở các vùng ven biển có ý nghĩa kinh tế xã hội như thế nào?

  • A. Tạo việc làm, nâng cao giá trị sản phẩm, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tăng nguồn thu nhập cho địa phương.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mà không mang lại lợi ích kinh tế.
  • D. Không liên quan đến phát triển kinh tế biển.

Câu 20: Bên cạnh các tài nguyên truyền thống, Biển Đông còn có tiềm năng về các loại khoáng sản phi năng lượng như cát trắng, titan... Phân tích ý nghĩa của việc khai thác hợp lý các tài nguyên này.

  • A. Các khoáng sản này không có giá trị kinh tế.
  • B. Chỉ nên khai thác thủ công với quy mô nhỏ.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (thủy tinh, gốm sứ, hóa chất), tạo nguồn thu nhưng cần kiểm soát chặt chẽ để tránh tác động tiêu cực đến môi trường biển và bờ biển.
  • D. Việc khai thác không ảnh hưởng gì đến môi trường.

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển (rạn san hô, rừng ngập mặn) lại là yếu tố then chốt để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững?

  • A. Môi trường biển sạch chỉ quan trọng cho ngành khai thác thủy sản.
  • B. Môi trường biển và hệ sinh thái là tài nguyên cốt lõi của du lịch biển đảo; suy thoái môi trường làm mất đi sức hấp dẫn, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và tính bền vững của du lịch.
  • C. Du lịch biển không phụ thuộc vào chất lượng môi trường biển.
  • D. Việc bảo vệ môi trường làm tăng chi phí cho hoạt động du lịch.

Câu 22: Việc phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo xa bờ (điện, nước ngọt, y tế, thông tin liên lạc) có ý nghĩa kép như thế nào?

  • A. Cải thiện đời sống cư dân, thúc đẩy phát triển kinh tế tại chỗ, đồng thời tăng cường năng lực hiện diện và phòng thủ, góp phần bảo vệ chủ quyền.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • D. Làm tăng gánh nặng ngân sách mà không mang lại lợi ích thiết thực.

Câu 23: Việt Nam cần làm gì để nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong quản lý và sử dụng Biển Đông, đặc biệt là trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ môi trường và cứu hộ cứu nạn?

  • A. Từ chối mọi hình thức hợp tác với các nước khác.
  • B. Chỉ hợp tác với một quốc gia duy nhất.
  • C. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự.
  • D. Chủ động tham gia các diễn đàn khu vực và quốc tế, tuân thủ luật pháp quốc tế, thúc đẩy các sáng kiến hợp tác đa phương và song phương dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi và tôn trọng chủ quyền.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông. Tại sao hai yếu tố này cần được nhìn nhận và triển khai một cách thống nhất?

  • A. Chúng là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Phát triển kinh tế biển tạo nền tảng vật chất và là động lực để tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; ngược lại, quốc phòng, an ninh vững mạnh là tiền đề và môi trường ổn định để phát triển kinh tế biển.
  • C. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế biển, quốc phòng sẽ tự khắc vững mạnh.
  • D. Chỉ cần tập trung vào quốc phòng, kinh tế biển sẽ tự động phát triển.

Câu 25: Hoạt động khai thác cát biển bừa bãi ở một số khu vực ven biển Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Làm tăng diện tích bãi biển.
  • B. Cải thiện chất lượng nước biển.
  • C. Gia tăng sạt lở bờ biển, làm mất cân bằng trầm tích, ảnh hưởng đến hệ sinh thái đáy biển và nguồn lợi thủy sản.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu của đê biển.

Câu 26: Tại sao việc quản lý tổng hợp và thống nhất vùng biển là cần thiết để phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích hành chính.
  • B. Giúp các ngành kinh tế biển hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Chỉ áp dụng cho vùng biển ven bờ, không áp dụng cho vùng biển xa bờ.
  • D. Giúp điều phối các hoạt động kinh tế biển, giải quyết xung đột lợi ích giữa các ngành, bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh một cách hiệu quả.

Câu 27: Nêu một ví dụ cụ thể về việc ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển kinh tế biển nhằm nâng cao hiệu quả và tính bền vững.

  • A. Sử dụng công nghệ định vị vệ tinh (GPS) và sonar trong đánh bắt hải sản để xác định ngư trường hiệu quả và tránh các khu vực cấm/bảo tồn.
  • B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống để xác định ngư trường.
  • C. Sử dụng hóa chất cấm để tăng sản lượng nuôi trồng.
  • D. Đóng tàu gỗ thay vì tàu vỏ thép hiện đại.

Câu 28: Bên cạnh các lợi ích kinh tế và an ninh quốc phòng, Biển Đông còn có giá trị to lớn về mặt văn hóa - xã hội đối với Việt Nam. Giá trị đó thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là nơi giao thương hàng hóa.
  • B. Là không gian sinh tồn gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước, nơi lưu giữ các giá trị văn hóa biển đặc sắc, hình thành nên bản sắc của cộng đồng cư dân ven biển và hải đảo.
  • C. Không có bất kỳ giá trị văn hóa nào.
  • D. Chỉ là nơi diễn ra các hoạt động thể thao dưới nước.

Câu 29: Biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng đang tác động tiêu cực đến vùng biển và ven biển Việt Nam. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm tần suất bão.
  • C. Gia tăng xâm nhập mặn, ngập lụt vùng ven biển, sạt lở bờ sông/bờ biển, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân.
  • D. Giảm nhiệt độ trung bình hàng năm.

Câu 30: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế của Biển Đông đồng thời đảm bảo an ninh quốc phòng trong bối cảnh cạnh tranh địa chiến lược ngày càng gay gắt, Việt Nam cần ưu tiên phát triển các ngành kinh tế biển nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất muối và chế biến nước mắm.
  • B. Chỉ phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Chỉ đầu tư vào khai thác khoáng sản phi năng lượng.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế biển có lợi thế (thủy sản, du lịch, vận tải biển, dầu khí) theo hướng bền vững, hiện đại, gắn kết với các ngành kinh tế trên đất liền và tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Biển Đông, với đặc điểm là một biển rộng lớn và tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm địa lý này có ảnh hưởng chủ yếu như thế nào đến chế độ khí hậu và hải văn của vùng biển Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông được đánh giá là giàu tài nguyên sinh vật. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự phong phú và đa dạng sinh học này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích ý nghĩa kinh tế chiến lược của tài nguyên dầu khí ở Biển Đông đối với sự phát triển của Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ngành kinh tế biển nào sau đây ở Việt Nam vừa có tiềm năng phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế tự nhiên, vừa đóng góp quan trọng vào việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Việt Nam có nhiều cảng biển lớn và quan trọng. Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu và dịch vụ logistics biển hiện đại ở Biển Đông mang lại ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học về Biển Đông, hãy phân tích tại sao du lịch biển đảo lại trở thành loại hình du lịch thu hút đông đảo du khách quốc tế đến Việt Nam hiện nay.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển đang ngày càng nghiêm trọng ở Biển Đông. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này ở các vùng ven biển Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hiện tượng cát bay, cát chảy và hoang mạc hóa đất đai là vấn đề môi trường nổi bật ở vùng ven biển Nam Trung Bộ. Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông, đặc biệt là Hoàng Sa và Trường Sa, có ý nghĩa chiến lược to lớn về an ninh quốc phòng. Phân tích ý nghĩa này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982. Cách tiếp cận này thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại và quốc phòng của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việc phát triển bền vững kinh tế biển kết hợp với đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: So sánh tiềm năng phát triển du lịch của vùng biển đảo phía Bắc (ví dụ: Vịnh Hạ Long, Cát Bà) và vùng biển đảo phía Nam (ví dụ: Phú Quốc, Côn Đảo) của Việt Nam. Điểm khác biệt nổi bật về yếu tố tự nhiên tạo nên sự đa dạng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vùng biển Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng nào sau đây được xem là có triển vọng nhất để khai thác ở các vùng biển ven bờ, đặc biệt là những khu vực có gió mạnh và ổn định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh có bờ biển dài là một chủ trương lớn của Việt Nam. Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn về môi trường từ hoạt động này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Quần đảo Trường Sa của Việt Nam nằm ở vị trí địa lý chiến lược trên Biển Đông. Vị trí này mang lại ý nghĩa quan trọng nào đối với việc kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần thực hiện các giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở vùng biển Việt Nam và gây thiệt hại nặng nề nhất cho hoạt động kinh tế biển, đặc biệt là tàu thuyền và cơ sở hạ tầng ven bờ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vịnh Bắc Bộ là một trong những ngư trường trọng điểm của Việt Nam. Tuy nhiên, vùng biển này cũng đối mặt với nguy cơ suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và công nghiệp đóng tàu ở các vùng ven biển có ý nghĩa kinh tế xã hội như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Bên cạnh các tài nguyên truyền thống, Biển Đông còn có tiềm năng về các loại khoáng sản phi năng lượng như cát trắng, titan... Phân tích ý nghĩa của việc khai thác hợp lý các tài nguyên này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển (rạn san hô, rừng ngập mặn) lại là yếu tố then chốt để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo xa bờ (điện, nước ngọt, y tế, thông tin liên lạc) có ý nghĩa kép như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việt Nam cần làm gì để nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong quản lý và sử dụng Biển Đông, đặc biệt là trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ môi trường và cứu hộ cứu nạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông. Tại sao hai yếu tố này cần được nhìn nhận và triển khai một cách thống nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hoạt động khai thác cát biển bừa bãi ở một số khu vực ven biển Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao việc quản lý tổng hợp và thống nhất vùng biển là cần thiết để phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nêu một ví dụ cụ thể về việc ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển kinh tế biển nhằm nâng cao hiệu quả và tính bền vững.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Bên cạnh các lợi ích kinh tế và an ninh quốc phòng, Biển Đông còn có giá trị to lớn về mặt văn hóa - xã hội đối với Việt Nam. Giá trị đó thể hiện qua khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng đang tác động tiêu cực đến vùng biển và ven biển Việt Nam. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế của Biển Đông đồng thời đảm bảo an ninh quốc phòng trong bối cảnh cạnh tranh địa chiến lược ngày càng gay gắt, Việt Nam cần ưu tiên phát triển các ngành kinh tế biển nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý chiến lược của Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Việt Nam trong phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế?

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Có trữ lượng khoáng sản kim loại quý hiếm lớn.
  • C. Là trung tâm du lịch biển hàng đầu thế giới.
  • D. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, là cửa ngõ ra biển của nhiều quốc gia.

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của chế độ gió mùa đến hoạt động giao thông vận tải biển trên Biển Đông ở Việt Nam.

  • A. Gây ra sóng lớn, ảnh hưởng đến an toàn tàu thuyền, đặc biệt vào mùa bão.
  • B. Tạo ra các dòng chảy ổn định, thuận lợi cho việc di chuyển của tàu thuyền.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nước biển, thúc đẩy sự phát triển của sinh vật biển.
  • D. Gây hiện tượng thủy triều lớn, hỗ trợ việc ra vào cảng.

Câu 3: Việc đẩy mạnh khai thác tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam (Biển Đông) có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Tạo ra nguồn năng lượng sạch thay thế hoàn toàn than đá.
  • B. Đóng góp lớn vào nguồn thu ngân sách nhà nước và đảm bảo an ninh năng lượng.
  • C. Thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp ven biển.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường biển.

Câu 4: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam dựa vào thế mạnh tự nhiên nào là chủ yếu?

  • A. Trữ lượng dầu khí lớn và các mỏ khoáng sản.
  • B. Vị trí gần các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất.
  • C. Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, vũng vịnh kín gió, các rạn san hô đa dạng.
  • D. Hệ thống sông ngòi đổ ra biển mang theo phù sa bồi đắp.

Câu 5: So sánh tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ, điểm khác biệt nổi bật nhất về điều kiện tự nhiên là gì?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nước lợ/ngọt phong phú; Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều đầm phá, vịnh nước sâu, độ mặn cao hơn.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều bãi ngang, thuận lợi nuôi tôm; Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều cồn cát, khó khăn cho nuôi trồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long ít chịu ảnh hưởng của bão; Duyên hải Nam Trung Bộ thường xuyên có bão lớn.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiệt độ nước biển thấp hơn; Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiệt độ nước biển cao hơn.

Câu 6: Tại sao việc phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam đòi hỏi phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường biển?

  • A. Vì các hoạt động kinh tế biển không gây ra ô nhiễm môi trường.
  • B. Vì môi trường biển chỉ ảnh hưởng đến hoạt động du lịch.
  • C. Vì nguồn lợi biển là vô tận nên không cần bảo vệ.
  • D. Vì suy thoái môi trường biển làm cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành kinh tế biển và đời sống cư dân.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho đất liền.
  • B. Là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn.
  • C. Là hệ thống tiền tiêu, căn cứ để bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên biển.
  • D. Nơi có trữ lượng tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú.

Câu 8: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất nếu không có biện pháp kiểm soát hiệu quả?

  • A. Khai thác, vận chuyển dầu khí.
  • B. Nuôi trồng thủy sản ven bờ.
  • C. Sản xuất muối.
  • D. Du lịch tắm biển.

Câu 9: Tại sao việc phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa kép đối với Việt Nam?

  • A. Giảm áp lực khai thác ven bờ và tăng thu nhập cho ngư dân.
  • B. Tăng sản lượng thủy sản và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản và tạo việc làm.
  • D. Vừa khai thác nguồn lợi hải sản hiệu quả, vừa góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.

Câu 10: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Sự gia tăng nhiệt độ nước biển do biến đổi khí hậu.
  • B. Khai thác quá mức, sử dụng các phương tiện đánh bắt hủy diệt và ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Các dòng hải lưu thay đổi hướng theo mùa.
  • D. Sự cạnh tranh từ các đội tàu nước ngoài.

Câu 11: Biển Đông có vai trò như thế nào đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam?

  • A. Chỉ là tuyến đường phụ, không quan trọng.
  • B. Chủ yếu phục vụ vận chuyển nội địa.
  • C. Là tuyến đường hàng hải quốc tế huyết mạch, kết nối Việt Nam với các thị trường thế giới.
  • D. Chỉ thuận lợi cho xuất khẩu, không thuận lợi cho nhập khẩu.

Câu 12: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng nhất đến giải pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng thật nhiều khách sạn cao tầng sát bờ biển.
  • B. Tập trung khai thác tối đa các khu vực rạn san hô.
  • C. Giảm giá vé tham quan để thu hút khách.
  • D. Kết hợp phát triển du lịch với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và phát huy giá trị văn hóa bản địa.

Câu 13: Tài nguyên nào sau đây ở Biển Đông có tiềm năng lớn nhưng việc khai thác còn gặp nhiều khó khăn do công nghệ và chi phí?

  • A. Thủy sản ven bờ.
  • B. Khí Hydrat (băng cháy).
  • C. Nước biển để làm muối.
  • D. Năng lượng gió ven biển.

Câu 14: Ý nghĩa chiến lược của việc bảo vệ các đảo, quần đảo ở Biển Đông đối với an ninh quốc phòng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là nơi cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho đất liền.
  • B. Kiểm soát các tuyến hàng hải và đường không trên biển.
  • C. Làm căn cứ để triển khai lực lượng bảo vệ chủ quyền.
  • D. Mở rộng chiều sâu phòng thủ quốc gia.

Câu 15: Vấn đề môi trường nào sau đây là cấp bách nhất đối với các hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển và rừng ngập mặn ở Biển Đông?

  • A. Thiếu ánh sáng mặt trời.
  • B. Độ mặn nước biển quá cao.
  • C. Ô nhiễm do chất thải từ đất liền và hoạt động trên biển, khai thác quá mức, biến đổi khí hậu.
  • D. Sự xâm nhập của các loài ngoại lai.

Câu 16: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng biển nào sau đây?

  • A. Chỉ có lãnh hải.
  • B. Chỉ có vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Chỉ có vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Việt Nam thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ an ninh quốc phòng?

  • A. Đẩy mạnh nhập khẩu thủy sản từ nước ngoài.
  • B. Phát triển các khu kinh tế ven biển và đầu tư cơ sở hạ tầng cho các đảo tiền tiêu.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động khai thác tài nguyên biển.

Câu 18: Phân tích lý do tại sao các đảo có vị trí gần bờ (như Phú Quốc, Côn Đảo) lại có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế so với các đảo xa bờ?

  • A. Dễ dàng kết nối với đất liền về giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc và thu hút đầu tư.
  • B. Có trữ lượng dầu khí lớn hơn.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và sóng lớn.
  • D. Nguồn lao động tại chỗ dồi dào hơn.

Câu 19: Ngành kinh tế biển nào của Việt Nam hiện nay đóng góp quan trọng nhất vào kim ngạch xuất khẩu?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Vận tải biển.
  • C. Khai thác dầu khí.
  • D. Khai thác và chế biến thủy sản.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (như bão, triều cường) đến các hoạt động kinh tế ven biển, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư và hoạt động kinh tế ra xa bờ.
  • C. Phát triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển, củng cố đê điều và quy hoạch lại các khu dân cư, sản xuất phù hợp.
  • D. Chỉ tập trung dự báo thời tiết chính xác hơn.

Câu 21: Việc bảo vệ môi trường biển ở Biển Đông không chỉ là trách nhiệm của riêng Việt Nam mà còn đòi hỏi sự hợp tác quốc tế. Lý do chính là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường biển có tính xuyên biên giới, dòng chảy và hoạt động kinh tế của một quốc gia có thể ảnh hưởng đến các quốc gia khác trong khu vực.
  • B. Chỉ các quốc gia có bờ biển mới có trách nhiệm bảo vệ môi trường biển.
  • C. Việt Nam không có đủ nguồn lực để tự bảo vệ môi trường biển.
  • D. Các tổ chức quốc tế yêu cầu bắt buộc phải hợp tác.

Câu 22: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải biển (cảng biển, luồng lạch) lại có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Vì chỉ có vận tải biển mới có thể kết nối các vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Vì cảng biển là nơi tập trung toàn bộ hoạt động khai thác thủy sản.
  • C. Vì cơ sở hạ tầng tốt sẽ thu hút khách du lịch đến bằng tàu biển.
  • D. Vì đây là yếu tố then chốt để kết nối các ngành kinh tế biển với hậu phương đất liền và thị trường quốc tế, giảm chi phí logistics.

Câu 23: Ngành kinh tế biển nào sau đây tạo ra nhiều việc làm nhất cho cư dân ven biển Việt Nam?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Sản xuất muối.

Câu 24: Biến đổi khí hậu và nước biển dâng dự kiến sẽ tác động tiêu cực nhất đến hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Vận tải biển quốc tế.
  • C. Nuôi trồng thủy sản ven bờ và sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng ven biển thấp trũng.
  • D. Du lịch ở các khu vực đồi núi gần biển.

Câu 25: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển, Việt Nam cần chú trọng nhất đến giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể?

  • A. Chỉ tập trung hiện đại hóa hải quân.
  • B. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ của các nước lớn.
  • C. Chỉ phát triển kinh tế thật mạnh để mua sắm vũ khí.
  • D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân trên biển, kết hợp sức mạnh kinh tế với sức mạnh quốc phòng, tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 26: Đặc điểm nào về chế độ thủy triều ở Biển Đông mang lại lợi thế cho hoạt động giao thông vận tải ở một số khu vực ven biển Việt Nam?

  • A. Chế độ nhật triều phức tạp ở vịnh Bắc Bộ giúp tàu thuyền ra vào cảng dễ dàng bất kể thời điểm nào.
  • B. Chế độ bán nhật triều ở vịnh Bắc Bộ với biên độ lớn, tạo điều kiện cho việc nạo vét luồng lạch và ra vào cảng của tàu lớn theo con nước.
  • C. Chế độ nhật triều đều khắp Biển Đông giúp dự báo chính xác giờ ra vào cảng.
  • D. Biên độ thủy triều nhỏ, giúp mực nước cảng luôn ổn định.

Câu 27: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp ven biển (đóng tàu, chế biến hải sản, lọc hóa dầu) lại có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển tổng thể của các vùng kinh tế ven biển?

  • A. Tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm biển, thu hút đầu tư, tạo việc làm và thúc đẩy các ngành dịch vụ liên quan.
  • B. Chỉ giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào các ngành kinh tế truyền thống.

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là gì?

  • A. Làm cho khí hậu trở nên khô hạn quanh năm.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng núi phía Bắc.
  • C. Làm tăng sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • D. Làm tăng độ ẩm, điều hòa nhiệt độ, giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, mang lại lượng mưa lớn.

Câu 29: Khi phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng, vấn đề nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết để đảm bảo sự hài hòa?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua yếu tố quốc phòng.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho quốc phòng, hạn chế phát triển kinh tế biển.
  • C. Quy hoạch không gian biển, phát triển các ngành kinh tế theo hướng bền vững, đồng thời tăng cường năng lực kiểm soát và bảo vệ chủ quyền trên biển.
  • D. Giao toàn bộ việc quản lý biển cho quân đội.

Câu 30: Các đảo, quần đảo ở Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành nào sau đây của Việt Nam, bên cạnh an ninh quốc phòng?

  • A. Trồng cây công nghiệp trên quy mô lớn.
  • B. Du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Khai thác than đá và quặng sắt.
  • D. Chăn nuôi gia súc tập trung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lý chiến lược của Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Việt Nam trong phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của chế độ gió mùa đến hoạt động giao thông vận tải biển trên Biển Đông ở Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc đẩy mạnh khai thác tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam (Biển Đông) có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam dựa vào thế mạnh tự nhiên nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So sánh tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ, điểm khác biệt nổi bật nhất về điều kiện tự nhiên là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao việc phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam đòi hỏi phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất nếu không có biện pháp kiểm soát hiệu quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao việc phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa kép đối với Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam hiện nay.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Biển Đông có vai trò như thế nào đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng nhất đến giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tài nguyên nào sau đây ở Biển Đông có tiềm năng lớn nhưng việc khai thác còn gặp nhiều khó khăn do công nghệ và chi phí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Ý nghĩa chiến lược của việc bảo vệ các đảo, quần đảo ở Biển Đông đối với an ninh quốc phòng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vấn đề môi trường nào sau đây là cấp bách nhất đối với các hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển và rừng ngập mặn ở Biển Đông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng biển nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Việt Nam thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ an ninh quốc phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích lý do tại sao các đảo có vị trí gần bờ (như Phú Quốc, Côn Đảo) lại có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế so với các đảo xa bờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ngành kinh tế biển nào của Việt Nam hiện nay đóng góp quan trọng nhất vào kim ngạch xuất khẩu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (như bão, triều cường) đến các hoạt động kinh tế ven biển, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc bảo vệ môi trường biển ở Biển Đông không chỉ là trách nhiệm của riêng Việt Nam mà còn đòi hỏi sự hợp tác quốc tế. Lý do chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải biển (cảng biển, luồng lạch) lại có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Ngành kinh tế biển nào sau đây tạo ra nhiều việc làm nhất cho cư dân ven biển Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Biến đổi khí hậu và nước biển dâng dự kiến sẽ tác động tiêu cực nhất đến hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng ven biển Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển, Việt Nam cần chú trọng nhất đến giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đặc điểm nào về chế độ thủy triều ở Biển Đông mang lại lợi thế cho hoạt động giao thông vận tải ở một số khu vực ven biển Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp ven biển (đóng tàu, chế biến hải sản, lọc hóa dầu) lại có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển tổng thể của các vùng kinh tế ven biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng, vấn đề nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết để đảm bảo sự hài hòa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Các đảo, quần đảo ở Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành nào sau đây của Việt Nam, bên cạnh an ninh quốc phòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm cạn kiệt nguồn lợi và ô nhiễm môi trường. Để giải quyết vấn đề này, chiến lược nào sau đây được ưu tiên trong phát triển kinh tế biển nhằm hướng tới sự bền vững?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt ở vùng lộng và gần bờ.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp cho ngư dân ven bờ sang các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản công nghiệp quy mô lớn mà không kiểm soát môi trường.
  • D. Giảm cường độ khai thác ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ nguồn lợi và tái tạo hệ sinh thái biển.

Câu 2: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam chủ yếu vì yếu tố nào sau đây?

  • A. Giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là các loại quặng kim loại quý hiếm.
  • B. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trọng yếu trên Biển Đông, cho phép kiểm soát và giám sát giao thông hàng hải.
  • C. Có tiềm năng lớn để phát triển nông nghiệp và chăn nuôi trên quy mô công nghiệp.
  • D. Là nơi tập trung nhiều loài sinh vật đặc hữu chỉ có ở Biển Đông.

Câu 3: Một tỉnh ven biển miền Trung có nhiều bãi biển đẹp và hệ sinh thái rạn san hô đa dạng muốn phát triển du lịch bền vững. Loại hình du lịch nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này, vừa tận dụng được tiềm năng tự nhiên, vừa giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường biển?

  • A. Du lịch tàu biển quy mô lớn, chở hàng nghìn khách đến cùng lúc.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng kết hợp các dịch vụ giải trí quy mô lớn như casino, công viên nước.
  • C. Du lịch sinh thái, lặn biển ngắm san hô, tham quan các khu bảo tồn biển được quản lý chặt chẽ.
  • D. Du lịch thể thao cảm giác mạnh sử dụng nhiều phương tiện gây tiếng ồn và xả thải.

Câu 4: So với vùng biển ven bờ (nội thủy và lãnh hải), vùng biển xa bờ (vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa) của Việt Nam trên Biển Đông có tiềm năng kinh tế nổi bật nào sau đây?

  • A. Tập trung chủ yếu các bãi tắm đẹp và khu nghỉ dưỡng cao cấp ven bờ.
  • B. Nguồn lợi thủy sản đa dạng, dễ khai thác bằng các tàu nhỏ và phương tiện thô sơ.
  • C. Trữ lượng lớn các loại khoáng sản phi kim loại như cát xây dựng, đá vôi.
  • D. Trữ lượng dầu khí lớn, tiềm năng năng lượng tái tạo (gió, sóng) và các luồng hàng hải quốc tế quan trọng.

Câu 5: Việc Việt Nam đẩy mạnh phát triển các hoạt động kinh tế trên biển và các đảo (như khai thác thủy sản xa bờ, vận tải biển quốc tế, xây dựng cơ sở hạ tầng trên các đảo tiền tiêu) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Giúp tăng nguồn thu ngân sách quốc gia để mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • B. Tăng cường sự hiện diện dân sự, củng cố cơ sở vật chất trên các đảo và vùng biển xa, góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các dự án phát triển kinh tế biển, tạo áp lực quốc tế lên các tranh chấp.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào các tuyến đường bộ, tăng cường giao thương bằng đường biển với các nước láng giềng.

Câu 6: Một báo cáo nghiên cứu về hệ sinh thái rạn san hô ở một khu vực đảo thuộc Biển Đông cho thấy diện tích san hô sống giảm 40% trong 10 năm gần đây, trong khi hoạt động du lịch lặn biển và khai thác san hô làm đồ mỹ nghệ tăng 20%. Dựa vào thông tin này, nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái san hô tại đây có khả năng là gì?

  • A. Nhiệt độ nước biển giảm đột ngột do biến đổi khí hậu.
  • B. Sự gia tăng số lượng các loài cá ăn san hô tự nhiên.
  • C. Tác động tiêu cực của hoạt động du lịch không kiểm soát và khai thác quá mức của con người.
  • D. Dòng hải lưu mang theo bùn cát từ các cửa sông lớn.

Câu 7: Vận tải biển được coi là ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam chủ yếu do Biển Đông có đặc điểm địa lý nào sau đây?

  • A. Có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió, thuận lợi xây cảng nước sâu.
  • B. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất nối liền các châu lục Á, Âu, Phi, Úc, Mỹ.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào, kinh nghiệm đi biển lâu đời từ các vùng ven biển.
  • D. Được hưởng nhiều chính sách ưu đãi phát triển về thuế và phí từ nhà nước.

Câu 8: Biến đổi khí hậu với các biểu hiện như mực nước biển dâng, gia tăng tần suất và cường độ bão, áp thấp nhiệt đới đang đặt ra thách thức nghiêm trọng đối với các cộng đồng dân cư trên các đảo và ven biển Việt Nam. Thách thức nào sau đây mang tính sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của các khu vực này?

  • A. Gia tăng các loài sinh vật ngoại lai xâm hại hệ sinh thái địa phương.
  • B. Thiếu hụt nguồn nước ngọt trầm trọng quanh năm do hạn hán kéo dài.
  • C. Nguy cơ mất đất do sạt lở bờ biển, ngập lụt do triều cường và bão, đe dọa cơ sở hạ tầng và đời sống.
  • D. Suy giảm đột ngột trữ lượng các loại khoáng sản dưới đáy biển.

Câu 9: Vì sao hợp tác quốc tế được xem là giải pháp quan trọng và cần thiết để giải quyết các vấn đề môi trường xuyên biên giới (như ô nhiễm rác thải nhựa, suy giảm nguồn lợi cá di cư, ô nhiễm dầu) trên Biển Đông?

  • A. Giúp Việt Nam nhận được viện trợ tài chính không hoàn lại từ các nước phát triển.
  • B. Các vấn đề môi trường biển không chỉ giới hạn trong phạm vi lãnh thổ quốc gia mà ảnh hưởng đến hệ sinh thái và nguồn lợi của toàn bộ khu vực.
  • C. Tạo cơ hội để Việt Nam học hỏi kinh nghiệm quản lý môi trường tiên tiến từ các nước phát triển.
  • D. Giúp tăng cường vị thế chính trị của Việt Nam trên trường quốc tế thông qua các diễn đàn về môi trường.

Câu 10: Một công ty năng lượng tái tạo đang khảo sát vị trí để xây dựng trang trại điện gió ngoài khơi thuộc vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Yếu tố địa lý và môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất, mang tính quyết định đến việc lựa chọn địa điểm và thiết kế công trình?

  • A. Độ sâu đáy biển, điều kiện địa chất công trình và tốc độ gió trung bình của khu vực.
  • B. Khoảng cách đến các khu bảo tồn biển và các tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Mật độ dân cư trên các đảo lân cận và nhu cầu sử dụng điện của khu vực đó.
  • D. Sự hiện diện của các loài chim di cư quý hiếm và các hoạt động quân sự trong khu vực.

Câu 11: Biển Đông được mệnh danh là một trong những tuyến hàng hải quốc tế quan trọng nhất thế giới chủ yếu do vị trí địa lý của nó như thế nào?

  • A. Là cửa ngõ kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, nằm trên con đường hàng hải huyết mạch giữa châu Á, châu Âu và Trung Đông.
  • B. Có nhiều cảng nước sâu hiện đại ven bờ các quốc gia, thuận lợi cho việc bốc dỡ hàng hóa.
  • C. Chiều rộng các eo biển hẹp, dễ kiểm soát và thu phí giao thông.
  • D. Nằm gần các thị trường tiêu thụ năng lượng lớn nhất thế giới, tạo nhu cầu vận chuyển dầu khí cao.

Câu 12: Để đảm bảo cân bằng giữa mục tiêu phát triển kinh tế (đặc biệt là khai thác dầu khí) và yêu cầu bảo vệ môi trường biển ở Biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác ở các mỏ mới với công suất tối đa để bù đắp trữ lượng giảm ở mỏ cũ.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, thân thiện môi trường, kiểm soát chặt chẽ nguy cơ sự cố tràn dầu và xử lý chất thải theo quy chuẩn quốc tế.
  • C. Giảm thiểu tối đa hoạt động khai thác dầu khí, chuyển sang nhập khẩu hoàn toàn để bảo vệ môi trường.
  • D. Cho phép các công ty nước ngoài tự do khai thác mà không cần các quy định chặt chẽ về môi trường để thu hút đầu tư.

Câu 13: Biển Đông có hệ sinh thái biển đa dạng với nhiều rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn. Sự đa dạng và phong phú của các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn vật liệu xây dựng tự nhiên cho các công trình ven biển và trên đảo.
  • B. Là nơi sinh sản, ương giống, cư trú và kiếm ăn của nhiều loài sinh vật biển, góp phần duy trì nguồn lợi thủy sản và cân bằng sinh thái biển.
  • C. Tạo cảnh quan đẹp và độc đáo để phát triển các loại hình du lịch giải trí.
  • D. Giúp điều hòa nhiệt độ nước biển, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 14: Phân tích tác động của việc xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam (như Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) đến việc phát huy thế mạnh kinh tế biển của Biển Đông.

  • A. Giúp tăng cường năng lực quốc phòng, đưa tàu chiến ra Biển Đông nhanh hơn trong mọi tình huống.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, kết nối Việt Nam sâu hơn vào chuỗi cung ứng toàn cầu qua đường biển và thu hút các tuyến vận tải quốc tế.
  • C. Thúc đẩy phát triển du lịch biển bằng cách đón các tàu du lịch lớn, sang trọng.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển bằng các tàu chuyên dụng.

Câu 15: Trong chiến lược bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông của Việt Nam, hoạt động của các ngư dân đánh bắt xa bờ có vai trò kép như thế nào?

  • A. Vừa phát triển kinh tế gia đình và đất nước, vừa là những
  • B. Vừa cung cấp nguồn thực phẩm, vừa giúp vận chuyển hàng hóa thiết yếu ra các đảo tiền tiêu.
  • C. Vừa là lực lượng lao động chính trên biển, vừa tham gia tìm kiếm cứu nạn khi có tai nạn xảy ra.
  • D. Vừa khai thác tài nguyên biển, vừa giúp các nhà khoa học thu thập mẫu vật nghiên cứu.

Câu 16: Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành vùng sản xuất muối lớn nhất và nổi tiếng nhất cả nước chủ yếu nhờ kết hợp các yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh kín gió và nguồn nước ngọt dồi dào.
  • B. Khí hậu khô nóng kéo dài, ít mưa, nắng nhiều, bốc hơi mạnh và độ mặn nước biển cao.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào, kinh nghiệm làm muối lâu đời và công nghệ hiện đại.
  • D. Đất đai ven biển nhiễm mặn, không phù hợp trồng trọt nên người dân chuyển sang làm muối.

Câu 17: Giả sử xảy ra sự cố tràn dầu lớn tại một khu vực gần quần đảo Trường Sa. Hậu quả môi trường và kinh tế trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Nguồn lợi cá ngừ ở Thái Bình Dương bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
  • B. Hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển và các bãi cá, tôm bị hủy diệt trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nghề cá và đa dạng sinh học biển.
  • C. Các tuyến hàng hải quốc tế đi qua khu vực đó bị đóng cửa vĩnh viễn, gây ách tắc thương mại toàn cầu.
  • D. Giá dầu mỏ trên thị trường thế giới tăng vọt do nguồn cung bị gián đoạn.

Câu 18: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên Biển Đông?

  • A. Là cơ sở pháp lý quốc tế cao nhất và toàn diện để Việt Nam khẳng định các vùng biển (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) và các quyền lợi hợp pháp của mình trên Biển Đông.
  • B. Cho phép Việt Nam đơn phương áp đặt luật lệ của mình lên toàn bộ Biển Đông mà không cần tham vấn các quốc gia khác.
  • C. Quy định chi tiết việc phân chia tài nguyên giữa các quốc gia ven Biển Đông dựa trên tiêu chí dân số.
  • D. Bắt buộc các quốc gia có tranh chấp trên Biển Đông phải đưa vụ việc ra Tòa án Công lý Quốc tế để phán quyết cuối cùng.

Câu 19: Dựa trên biểu đồ giả định về đóng góp của các ngành kinh tế biển vào GDP Việt Nam giai đoạn 2010-2020, nếu ngành du lịch biển và dịch vụ hàng hải có tốc độ tăng trưởng cao nhất và chiếm tỷ trọng ngày càng tăng, điều này phản ánh xu hướng nào trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế biển từ chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên sang phát triển các ngành dịch vụ giá trị gia tăng cao và bền vững hơn.
  • B. Tăng cường phụ thuộc vào các ngành khai thác tài nguyên truyền thống như thủy sản và dầu khí.
  • C. Giảm sự quan tâm đến phát triển du lịch và dịch vụ hàng hải, tập trung vào công nghiệp chế biến.
  • D. Tập trung toàn bộ nguồn lực vào ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản về ý nghĩa chiến lược giữa các đảo ven bờ (như Cát Bà, Phú Quý) và các quần đảo xa bờ (Hoàng Sa, Trường Sa) đối với an ninh quốc phòng Việt Nam là gì?

  • A. Đảo ven bờ quan trọng cho phòng thủ từ xa, quần đảo xa bờ quan trọng cho phát triển du lịch quốc tế.
  • B. Đảo ven bờ quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương và củng cố hậu phương, quần đảo xa bờ là tiền tiêu quan trọng để bảo vệ chủ quyền trên biển và kiểm soát các tuyến đường biển quốc tế.
  • C. Đảo ven bờ ít có giá trị quốc phòng, quần đảo xa bờ là nơi đóng quân duy nhất của lực lượng hải quân.
  • D. Đảo ven bờ quan trọng cho nghề cá truyền thống, quần đảo xa bờ quan trọng cho khai thác dầu khí quy mô lớn.

Câu 21: Một kế hoạch quản lý nghề cá bền vững cho cộng đồng ngư dân một hòn đảo nhỏ ở Biển Đông, nhằm đảm bảo cân bằng giữa lợi ích kinh tế và bảo tồn nguồn lợi, cần bao gồm biện pháp quan trọng nào sau đây?

  • A. Khuyến khích sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt như thuốc nổ, xung điện để tăng sản lượng nhanh chóng.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn biển, quy định mùa vụ và kích thước đánh bắt tối thiểu cho các loài có giá trị kinh tế, và kiểm soát số lượng tàu thuyền.
  • C. Mở rộng ngư trường đánh bắt ra khỏi vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.
  • D. Giảm giá bán sản phẩm thủy sản để kích cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Câu 22: Phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, điện sóng, điện thủy triều) được xem là xu hướng tất yếu và có ý nghĩa kép đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Ý nghĩa kép đó là gì?

  • A. Vừa tạo công ăn việc làm cho người dân ven biển, vừa tăng thu ngân sách nhà nước từ xuất khẩu năng lượng.
  • B. Vừa giảm ô nhiễm không khí do sử dụng năng lượng hóa thạch, vừa giảm ô nhiễm nguồn nước biển.
  • C. Vừa đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia bằng cách đa dạng hóa nguồn cung, vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kính ứng phó biến đổi khí hậu.
  • D. Vừa phát triển công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng, vừa phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên các đảo.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa ngày càng nghiêm trọng ở Biển Đông.

  • A. Hoạt động phun trào núi lửa dưới đáy biển giải phóng một lượng lớn chất thải rắn.
  • B. Dòng hải lưu mạnh mang rác thải từ các đại dương khác đến tập trung ở Biển Đông.
  • C. Chất thải nhựa từ các hoạt động trên đất liền (sản xuất, sinh hoạt đô thị, nông nghiệp) đổ ra biển qua sông ngòi và từ các hoạt động trên biển (tàu thuyền, du lịch, nuôi trồng thủy sản).
  • D. Sự phân hủy tự nhiên chậm chạp của các sinh vật biển chết.

Câu 24: Khi xây dựng chiến dịch quảng bá du lịch cho một đảo ở Biển Đông, yếu tố nào sau đây nên được nhấn mạnh để thu hút du khách quan tâm đến khám phá và trải nghiệm văn hóa, thiên nhiên đặc trưng của vùng biển đảo?

  • A. Giá cả dịch vụ du lịch rẻ nhất khu vực Đông Nam Á.
  • B. Hệ thống khách sạn cao tầng hiện đại và các trung tâm mua sắm sầm uất.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ của bãi biển, đa dạng sinh học của hệ sinh thái biển (san hô, cá, rùa biển), và văn hóa đặc sắc của cộng đồng ngư dân bản địa.
  • D. Khả năng tổ chức các lễ hội ẩm thực quy mô lớn với sự tham gia của các đầu bếp nổi tiếng thế giới.

Câu 25: Khái niệm

  • A. Tập trung khai thác tối đa mọi nguồn lợi biển (hải sản, khoáng sản) bằng mọi giá để đạt được tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất.
  • B. Phát triển bền vững các ngành kinh tế biển trên cơ sở bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên, môi trường biển, thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng ven biển như luyện kim, hóa chất.
  • D. Chỉ chú trọng vào ngành du lịch và dịch vụ hàng hải, bỏ qua các ngành khai thác tài nguyên.

Câu 26: Với tần suất xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu ở Biển Đông, việc xây dựng các công trình hạ tầng ven biển (cảng, đê chắn sóng, nhà ở kiên cố, đường giao thông) cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tính thẩm mỹ và chi phí xây dựng thấp nhất có thể.
  • B. Khả năng chống chịu sóng lớn, gió mạnh, xói lở và tác động của nước biển dâng.
  • C. Tốc độ thi công nhanh để sớm đưa vào sử dụng phục vụ phát triển kinh tế.
  • D. Sử dụng hoàn toàn vật liệu xây dựng có sẵn tại địa phương để giảm chi phí vận chuyển.

Câu 27: Tại sao việc quản lý nguồn lợi thủy sản ở Biển Đông đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia ven biển, thay vì mỗi quốc gia chỉ tự quản lý trong vùng biển của mình?

  • A. Để chia sẻ công nghệ và kinh nghiệm đánh bắt hiện đại giữa các quốc gia.
  • B. Nhiều loài cá và sinh vật biển có giá trị kinh tế thường di cư qua vùng biển của nhiều quốc gia, không giới hạn trong phạm vi lãnh thổ đơn lẻ.
  • C. Giúp thống nhất giá bán sản phẩm thủy sản trên thị trường quốc tế, tránh cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Để cùng nhau chống lại nạn cướp biển và buôn lậu trên Biển Đông.

Câu 28: Phân tích địa hình đáy biển và vị trí các eo biển (như eo biển Malacca, eo biển Đài Loan) kết nối Biển Đông với các đại dương khác cho thấy tầm quan trọng chiến lược nào của Biển Đông?

  • A. Là nơi có trữ lượng khoáng sản khổng lồ chưa được khai thác trên thế giới.
  • B. Là hành lang giao thông hàng hải thiết yếu của thế giới, nơi lưu thông của lượng lớn hàng hóa và năng lượng toàn cầu.
  • C. Là khu vực lý tưởng để phát triển năng lượng thủy triều và năng lượng sóng quy mô lớn.
  • D. Là trung tâm của các hoạt động nghiên cứu khoa học biển quốc tế về biến đổi khí hậu.

Câu 29: Hoạt động của các tàu nghiên cứu khoa học biển trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông có thể đóng góp vào cả phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng như thế nào?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu lý thuyết, không có ứng dụng thực tế ngay lập tức.
  • B. Giúp xác định vị trí và trữ lượng các loại tài nguyên (khoáng sản, sinh vật biển) phục vụ phát triển kinh tế, đồng thời theo dõi, giám sát các hoạt động trên biển, cung cấp thông tin cho quốc phòng.
  • C. Chỉ có nhiệm vụ tìm kiếm cứu hộ trên biển khi có tàu thuyền gặp nạn.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của lực lượng hải quân trong việc bảo vệ vùng biển.

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực thi pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên Biển Đông là gì?

  • A. Thiếu cơ sở pháp lý quốc tế rõ ràng để dựa vào.
  • B. Phạm vi vùng biển rộng lớn, cần nguồn lực (tàu, máy bay, thiết bị, nhân lực) và công nghệ giám sát hiện đại để kiểm soát và tuần tra hiệu quả.
  • C. Thiếu sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế trong các vấn đề liên quan đến Biển Đông.
  • D. Ngư dân và các tổ chức, cá nhân không tuân thủ pháp luật khi hoạt động trên biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tình trạng khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm cạn kiệt nguồn lợi và ô nhiễm môi trường. Để giải quyết vấn đề này, chiến lược nào sau đây được ưu tiên trong phát triển kinh tế biển nhằm hướng tới sự bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam chủ yếu vì yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một tỉnh ven biển miền Trung có nhiều bãi biển đẹp và hệ sinh thái rạn san hô đa dạng muốn phát triển du lịch bền vững. Loại hình du lịch nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này, vừa tận dụng được tiềm năng tự nhiên, vừa giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: So với vùng biển ven bờ (nội thủy và lãnh hải), vùng biển xa bờ (vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa) của Việt Nam trên Biển Đông có tiềm năng kinh tế nổi bật nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc Việt Nam đẩy mạnh phát triển các hoạt động kinh tế trên biển và các đảo (như khai thác thủy sản xa bờ, vận tải biển quốc tế, xây dựng cơ sở hạ tầng trên các đảo tiền tiêu) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một báo cáo nghiên cứu về hệ sinh thái rạn san hô ở một khu vực đảo thuộc Biển Đông cho thấy diện tích san hô sống giảm 40% trong 10 năm gần đây, trong khi hoạt động du lịch lặn biển và khai thác san hô làm đồ mỹ nghệ tăng 20%. Dựa vào thông tin này, nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái san hô tại đây có khả năng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vận tải biển được coi là ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam chủ yếu do Biển Đông có đặc điểm địa lý nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Biến đổi khí hậu với các biểu hiện như mực nước biển dâng, gia tăng tần suất và cường độ bão, áp thấp nhiệt đới đang đặt ra thách thức nghiêm trọng đối với các cộng đồng dân cư trên các đảo và ven biển Việt Nam. Thách thức nào sau đây mang tính sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của các khu vực này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vì sao hợp tác quốc tế được xem là giải pháp quan trọng và cần thiết để giải quyết các vấn đề môi trường xuyên biên giới (như ô nhiễm rác thải nhựa, suy giảm nguồn lợi cá di cư, ô nhiễm dầu) trên Biển Đông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một công ty năng lượng tái tạo đang khảo sát vị trí để xây dựng trang trại điện gió ngoài khơi thuộc vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Yếu tố địa lý và môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất, mang tính quyết định đến việc lựa chọn địa điểm và thiết kế công trình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Biển Đông được mệnh danh là một trong những tuyến hàng hải quốc tế quan trọng nhất thế giới chủ yếu do vị trí địa lý của nó như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để đảm bảo cân bằng giữa mục tiêu phát triển kinh tế (đặc biệt là khai thác dầu khí) và yêu cầu bảo vệ môi trường biển ở Biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Biển Đông có hệ sinh thái biển đa dạng với nhiều rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn. Sự đa dạng và phong phú của các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân tích tác động của việc xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam (như Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) đến việc phát huy thế mạnh kinh tế biển của Biển Đông.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong chiến lược bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông của Việt Nam, hoạt động của các ngư dân đánh bắt xa bờ có vai trò kép như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành vùng sản xuất muối lớn nhất và nổi tiếng nhất cả nước chủ yếu nhờ kết hợp các yếu tố tự nhiên nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Giả sử xảy ra sự cố tràn dầu lớn tại một khu vực gần quần đảo Trường Sa. Hậu quả môi trường và kinh tế trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên Biển Đông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Dựa trên biểu đồ giả định về đóng góp của các ngành kinh tế biển vào GDP Việt Nam giai đoạn 2010-2020, nếu ngành du lịch biển và dịch vụ hàng hải có tốc độ tăng trưởng cao nhất và chiếm tỷ trọng ngày càng tăng, điều này phản ánh xu hướng nào trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản về ý nghĩa chiến lược giữa các đảo ven bờ (như Cát Bà, Phú Quý) và các quần đảo xa bờ (Hoàng Sa, Trường Sa) đối với an ninh quốc phòng Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một kế hoạch quản lý nghề cá bền vững cho cộng đồng ngư dân một hòn đảo nhỏ ở Biển Đông, nhằm đảm bảo cân bằng giữa lợi ích kinh tế và bảo tồn nguồn lợi, cần bao gồm biện pháp quan trọng nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, điện sóng, điện thủy triều) được xem là xu hướng tất yếu và có ý nghĩa kép đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Ý nghĩa kép đó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa ngày càng nghiêm trọng ở Biển Đông.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi xây dựng chiến dịch quảng bá du lịch cho một đảo ở Biển Đông, yếu tố nào sau đây nên được nhấn mạnh để thu hút du khách quan tâm đến khám phá và trải nghiệm văn hóa, thiên nhiên đặc trưng của vùng biển đảo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khái niệm "kinh tế biển xanh" (blue economy) mà Việt Nam đang hướng tới trong chiến lược phát triển kinh tế biển có nội hàm cốt lõi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Với tần suất xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu ở Biển Đông, việc xây dựng các công trình hạ tầng ven biển (cảng, đê chắn sóng, nhà ở kiên cố, đường giao thông) cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc quản lý nguồn lợi thủy sản ở Biển Đông đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia ven biển, thay vì mỗi quốc gia chỉ tự quản lý trong vùng biển của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích địa hình đáy biển và vị trí các eo biển (như eo biển Malacca, eo biển Đài Loan) kết nối Biển Đông với các đại dương khác cho thấy tầm quan trọng chiến lược nào của Biển Đông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Hoạt động của các tàu nghiên cứu khoa học biển trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông có thể đóng góp vào cả phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực thi pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên Biển Đông là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí chiến lược của Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Việt Nam trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Thuận lợi để mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia.
  • B. Trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn của khu vực.
  • C. Giúp kiểm soát toàn bộ hoạt động hàng hải quốc tế.
  • D. Là cửa ngõ giao thương quan trọng, tiếp giáp nhiều quốc gia và tuyến hàng hải quốc tế huyết mạch.

Câu 2: Phân tích tác động chính của chế độ gió mùa đến các hoạt động kinh tế biển của Việt Nam trên Biển Đông.

  • A. Gây khó khăn cho hoạt động khai thác hải sản và vận tải biển do bão, sóng lớn theo mùa.
  • B. Tạo ra nguồn nước ngọt dồi dào cho các đảo xa bờ quanh năm.
  • C. Làm tăng độ đa dạng sinh học ở vùng biển ven bờ, thúc đẩy du lịch.
  • D. Ổn định điều kiện thời tiết, thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng biển.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm địa chất, thềm lục địa Việt Nam trên Biển Đông được đánh giá có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản nào sau đây và tại sao?

  • A. Quặng sắt, do có nhiều núi lửa ngầm dưới đáy biển.
  • B. Kim cương, do quá trình phong hóa đá diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên, do tồn tại các bể trầm tích lớn.
  • D. Vàng, do dòng chảy sông mang lắng đọng phù sa.

Câu 4: Biển Đông có nhiều hệ sinh thái đặc thù (rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển). Việc bảo vệ các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Khai thác dầu khí, vì chúng giúp ổn định nền đáy biển.
  • B. Du lịch và thủy sản, vì chúng là nguồn tài nguyên và môi trường sống cho sinh vật biển.
  • C. Vận tải biển, vì chúng tạo ra các luồng lạch sâu tự nhiên.
  • D. Sản xuất muối, vì chúng làm tăng độ mặn của nước biển.

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch từ khai thác thủy sản ven bờ sang đẩy mạnh khai thác xa bờ của Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích kép nào?

  • A. Giảm chi phí nhiên liệu và nhân công cho tàu thuyền.
  • B. Tập trung nguồn lợi vào các cảng cá lớn ở xa bờ.
  • C. Thu hút khách du lịch đến tham quan các vùng biển xa.
  • D. Giảm áp lực lên nguồn lợi ven bờ đã suy giảm và góp phần khẳng định chủ quyền trên biển.

Câu 6: Giả sử có dữ liệu cho thấy sản lượng khai thác cá ngừ đại dương của Việt Nam tăng đều trong 5 năm qua. Điều này có thể phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Tăng cường nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • B. Phát triển mạnh nghề cá nhỏ lẻ ven bờ.
  • C. Đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ và khai thác các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
  • D. Giảm quy mô đội tàu cá truyền thống.

Câu 7: So với các đảo gần bờ, các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) có ý nghĩa chiến lược đặc biệt nào đối với an ninh quốc phòng Việt Nam?

  • A. Là tuyến tiền tiêu quan trọng, tạo vành đai phòng thủ từ xa, kiểm soát các tuyến hàng hải.
  • B. Là nơi tập trung các nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nhất.
  • C. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển du lịch nghỉ dưỡng quy mô lớn.
  • D. Là trung tâm logistics và chuyển tải hàng hóa quốc tế chính của cả nước.

Câu 8: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam đang phát triển đa dạng hóa các loại hình. Việc phát triển du lịch lặn biển khám phá rạn san hô đòi hỏi điều kiện tự nhiên và biện pháp quản lý nào là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Xây dựng các khách sạn cao tầng sát bờ biển và tăng số lượng tàu du lịch.
  • B. Vùng biển có hệ sinh thái rạn san hô khỏe mạnh và các quy định chặt chẽ về bảo vệ môi trường biển.
  • C. Đầu tư mạnh vào các khu vui chơi giải trí nhân tạo dưới nước.
  • D. Giảm giá vé tham quan để thu hút lượng lớn du khách đại trà.

Câu 9: Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam (ví dụ: Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) có tác động kinh tế chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng cường khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn, thúc đẩy xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế toàn cầu.
  • B. Chỉ phục vụ cho việc vận chuyển nội địa giữa các vùng ven biển.
  • C. Chủ yếu hỗ trợ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.
  • D. Giúp kiểm soát chặt chẽ hoạt động đánh bắt cá của ngư dân.

Câu 10: Thiên tai nào sau đây thường gây thiệt hại nặng nề nhất về người và tài sản cho các cộng đồng dân cư ven biển và hoạt động kinh tế trên Biển Đông của Việt Nam?

  • A. Động đất dưới đáy biển.
  • B. Sóng thần (ít xảy ra ở Biển Đông).
  • C. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Thủy triều cường.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Việt Nam sử dụng công cụ pháp lý và đối ngoại để bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường hoạt động khai thác cát sỏi ven bờ.
  • B. Hạn chế tàu thuyền nước ngoài đi qua Biển Đông.
  • C. Xây dựng các công trình quân sự kiên cố trên tất cả các đảo.
  • D. Tham gia và vận dụng Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).

Câu 12: Tình trạng ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt là rác thải nhựa, đang là thách thức lớn. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với kinh tế biển là gì?

  • A. Suy giảm nguồn lợi thủy sản, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và gây hại cho ngành du lịch biển.
  • B. Làm tăng tốc độ lắng đọng phù sa ở cửa sông.
  • C. Gây khó khăn cho hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài tảo biển.

Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa và Quần đảo Trường Sa có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng, không chỉ về an ninh quốc phòng mà còn về kinh tế. Về mặt kinh tế, vị trí này chủ yếu mang lại tiềm năng nào?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp trên đảo.
  • B. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế lớn, thuận lợi cho phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá và hàng hải.
  • C. Có nguồn nước ngọt tự nhiên dồi dào cho sản xuất công nghiệp.
  • D. Là nơi tập trung các mỏ than đá lộ thiên.

Câu 14: Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo xa bờ (điện, nước ngọt, thông tin liên lạc) có ý nghĩa kép như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Chỉ phục vụ mục tiêu quân sự, không có giá trị kinh tế.
  • B. Chỉ nhằm thu hút du khách đến tham quan các đảo hoang sơ.
  • C. Nâng cao đời sống người dân, hỗ trợ phát triển kinh tế biển và tăng cường năng lực phòng thủ, kiểm soát biển.
  • D. Chỉ để chứng minh khả năng xây dựng công trình trên biển.

Câu 15: Phân tích vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học biển đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng.

  • A. Chỉ cung cấp thông tin về thời tiết để dự báo bão.
  • B. Chủ yếu để tìm kiếm các loài sinh vật biển mới.
  • C. Giúp xác định vị trí chính xác của các tàu cá trên biển.
  • D. Cung cấp dữ liệu về tài nguyên, môi trường, địa chất biển phục vụ khai thác hiệu quả, quản lý bền vững và hỗ trợ công tác giám sát, bảo vệ chủ quyền.

Câu 16: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, đến các khu vực kinh tế ven biển của Việt Nam.

  • A. Gia tăng nguy cơ ngập lụt, sạt lở bờ biển, xâm nhập mặn, ảnh hưởng tiêu cực đến nông nghiệp, du lịch và cơ sở hạ tầng ven biển.
  • B. Mở rộng diện tích đất liền, tạo thêm không gian cho phát triển đô thị.
  • C. Làm tăng độ đa dạng sinh học ở vùng biển ven bờ.
  • D. Thuận lợi cho phát triển nghề làm muối do tăng độ mặn.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của ngư dân Việt Nam trên Biển Đông không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn góp phần quan trọng vào việc bảo vệ chủ quyền quốc gia?

  • A. Chỉ đánh bắt ở vùng biển ven bờ gần bờ.
  • B. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, bám biển tại các ngư trường truyền thống thuộc chủ quyền Việt Nam.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nuôi trồng thủy sản trong bờ.
  • D. Chỉ hoạt động trong những tháng không có bão.

Câu 18: Phân tích tại sao việc quản lý tổng hợp vùng bờ (ICZM) lại cần thiết cho phát triển kinh tế biển bền vững ở Việt Nam.

  • A. Chỉ nhằm mục đích bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ để phân chia ranh giới hành chính trên biển.
  • D. Giúp điều hòa xung đột lợi ích giữa các ngành (du lịch, thủy sản, công nghiệp, đô thị hóa), bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên vùng bờ.

Câu 19: Về mặt địa hình, đặc điểm nào của bờ biển Việt Nam thuận lợi cho việc xây dựng các vũng, vịnh, đầm phá, từ đó phát triển nuôi trồng thủy sản và xây dựng cảng cá?

  • A. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều cửa sông và các đảo che chắn.
  • B. Bờ biển thẳng tắp, không có đảo chắn sóng.
  • C. Bờ biển có địa hình cao, dốc đứng.
  • D. Thềm lục địa sâu, không có đáy bằng phẳng.

Câu 20: Tuyến đường hàng hải quốc tế qua Biển Đông được xem là huyết mạch của giao thương toàn cầu. Điều này mang lại lợi thế kinh tế trực tiếp nào cho Việt Nam?

  • A. Việt Nam có thể thu thuế đối với tất cả tàu thuyền đi qua.
  • B. Tất cả hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam đều được miễn phí vận chuyển.
  • C. Thuận lợi phát triển ngành vận tải biển, dịch vụ hàng hải, logistics và kết nối xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Biển Đông trở thành nơi tập trung các nguồn nguyên liệu thô cho công nghiệp Việt Nam.

Câu 21: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư sinh sống trên các đảo và ven biển đối với việc bảo vệ chủ quyền biển đảo.

  • A. Họ chỉ có vai trò phát triển kinh tế, không liên quan đến an ninh.
  • B. Họ là những người đầu tiên hiện diện, bám trụ trên các vùng biển đảo, góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền bằng sự sinh sống và hoạt động kinh tế.
  • C. Họ có nhiệm vụ trực tiếp chiến đấu chống lại các lực lượng xâm phạm.
  • D. Họ chỉ cung cấp thực phẩm cho lực lượng quân đội trên đảo.

Câu 22: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây nhất?

  • A. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng sang trọng.
  • B. Thu hút tối đa lượng khách du lịch mà không giới hạn.
  • C. Tập trung phát triển các trò chơi cảm giác mạnh dưới nước.
  • D. Bảo vệ môi trường biển, cảnh quan tự nhiên và văn hóa bản địa để duy trì sức hấp dẫn lâu dài.

Câu 23: Việc Trung Quốc xây dựng các đảo nhân tạo và quân sự hóa trên Biển Đông đặt ra thách thức trực tiếp và nghiêm trọng nào đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Đe dọa trực tiếp đến chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam, làm phức tạp thêm tình hình tranh chấp.
  • B. Giúp tăng cường an ninh hàng hải cho tất cả các quốc gia.
  • C. Tạo ra cơ hội mới cho ngư dân Việt Nam đánh bắt cá.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước biển, chống biến đổi khí hậu.

Câu 24: Nêu một ví dụ cụ thể về việc kết hợp phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng tại một khu vực đảo của Việt Nam.

  • A. Xây dựng nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng trên đảo.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp trên đảo.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái kết hợp với việc tuyên truyền về chủ quyền biển đảo và sự hiện diện của lực lượng chức năng.
  • D. Chỉ xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp cho người nước ngoài.

Câu 25: Tài nguyên sinh vật biển ở Biển Đông rất đa dạng. Phân tích yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự đa dạng đó?

  • A. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới, vùng biển ấm, nhiều ánh sáng và có nhiều hệ sinh thái đặc thù.
  • B. Độ sâu trung bình của Biển Đông rất lớn.
  • C. Sự hiện diện của nhiều mỏ dầu khí dưới đáy biển.
  • D. Chế độ thủy triều bán nhật triều không đều.

Câu 26: Việc phát triển năng lượng tái tạo từ biển (ví dụ: điện gió ngoài khơi, năng lượng sóng) có ý nghĩa kinh tế và môi trường như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất điện.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu năng lượng cho các đảo xa bờ.
  • D. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính và tạo ra ngành kinh tế mới.

Câu 27: Tại sao việc tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý và bảo vệ Biển Đông lại cần thiết cho Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam có thể đơn phương kiểm soát toàn bộ Biển Đông.
  • B. Là cách tiếp cận hòa bình, dựa trên luật pháp quốc tế để giải quyết tranh chấp, quản lý tài nguyên chung và đối phó với các thách thức xuyên quốc gia (ô nhiễm, tội phạm biển).
  • C. Nhằm mục đích phân chia lại tài nguyên biển với các nước khác.
  • D. Chỉ để học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh tế biển từ các nước.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Việt Nam.

  • A. Hai lĩnh vực này hoàn toàn tách biệt và không liên quan đến nhau.
  • B. Phát triển kinh tế biển làm suy yếu khả năng phòng thủ quốc gia.
  • C. Chỉ khi có an ninh quốc phòng vững mạnh mới có thể phát triển kinh tế biển.
  • D. Phát triển kinh tế biển là nền tảng vật chất để tăng cường quốc phòng an ninh; ngược lại, an ninh quốc phòng vững chắc là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế biển bền vững.

Câu 29: Việc khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản ven bờ đã dẫn đến hậu quả gì và giải pháp nào được ưu tiên để khắc phục tình trạng này?

  • A. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất khai thác ven bờ.
  • B. Chuyển toàn bộ ngư dân ven bờ lên đất liền làm nông nghiệp.
  • C. Suy giảm trữ lượng, kích thước cá nhỏ đi; giải pháp là đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp với phục hồi nguồn lợi ven bờ và quản lý chặt chẽ.
  • D. Chỉ cấm đánh bắt cá trong một vài tháng trong năm.

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo cho các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ.

  • A. Nâng cao nhận thức, lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ chủ quyền và góp phần tạo sự đồng thuận xã hội đối với các chủ trương, chính sách về biển đảo.
  • B. Chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin lịch sử đơn thuần.
  • C. Không có tác động thực tế đến việc bảo vệ chủ quyền.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của riêng lực lượng vũ trang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vị trí địa lí chiến lược của Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Việt Nam trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích tác động chính của chế độ gió mùa đến các hoạt động kinh tế biển của Việt Nam trên Biển Đông.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa vào đặc điểm địa chất, thềm lục địa Việt Nam trên Biển Đông được đánh giá có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản nào sau đây và tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Biển Đông có nhiều hệ sinh thái đặc thù (rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển). Việc bảo vệ các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch từ khai thác thủy sản ven bờ sang đẩy mạnh khai thác xa bờ của Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích kép nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Giả sử có dữ liệu cho thấy sản lượng khai thác cá ngừ đại dương của Việt Nam tăng đều trong 5 năm qua. Điều này có thể phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So với các đảo gần bờ, các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) có ý nghĩa chiến lược đặc biệt nào đối với an ninh quốc phòng Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam đang phát triển đa dạng hóa các loại hình. Việc phát triển du lịch lặn biển khám phá rạn san hô đòi hỏi điều kiện tự nhiên và biện pháp quản lý nào là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam (ví dụ: Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) có tác động kinh tế chủ yếu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Thiên tai nào sau đây thường gây thiệt hại nặng nề nhất về người và tài sản cho các cộng đồng dân cư ven biển và hoạt động kinh tế trên Biển Đông của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Việt Nam sử dụng công cụ pháp lý và đối ngoại để bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên Biển Đông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tình trạng ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt là rác thải nhựa, đang là thách thức lớn. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với kinh tế biển là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa và Quần đảo Trường Sa có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng, không chỉ về an ninh quốc phòng mà còn về kinh tế. Về mặt kinh tế, vị trí này chủ yếu mang lại tiềm năng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo xa bờ (điện, nước ngọt, thông tin liên lạc) có ý nghĩa kép như thế nào đối với Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học biển đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, đến các khu vực kinh tế ven biển của Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của ngư dân Việt Nam trên Biển Đông không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn góp phần quan trọng vào việc bảo vệ chủ quyền quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích tại sao việc quản lý tổng hợp vùng bờ (ICZM) lại cần thiết cho phát triển kinh tế biển bền vững ở Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Về mặt địa hình, đặc điểm nào của bờ biển Việt Nam thuận lợi cho việc xây dựng các vũng, vịnh, đầm phá, từ đó phát triển nuôi trồng thủy sản và xây dựng cảng cá?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tuyến đường hàng hải quốc tế qua Biển Đông được xem là huyết mạch của giao thương toàn cầu. Điều này mang lại lợi thế kinh tế trực tiếp nào cho Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư sinh sống trên các đảo và ven biển đối với việc bảo vệ chủ quyền biển đảo.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc Trung Quốc xây dựng các đảo nhân tạo và quân sự hóa trên Biển Đông đặt ra thách thức trực tiếp và nghiêm trọng nào đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nêu một ví dụ cụ thể về việc kết hợp phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng tại một khu vực đảo của Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tài nguyên sinh vật biển ở Biển Đông rất đa dạng. Phân tích yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự đa dạng đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Việc phát triển năng lượng tái tạo từ biển (ví dụ: điện gió ngoài khơi, năng lượng sóng) có ý nghĩa kinh tế và môi trường như thế nào đối với Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao việc tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý và bảo vệ Biển Đông lại cần thiết cho Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Việc khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản ven bờ đã dẫn đến hậu quả gì và giải pháp nào được ưu tiên để khắc phục tình trạng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo cho các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam và khu vực Đông Nam Á thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
  • B. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Có nhiều đảo lớn thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm, thuận lợi cho du lịch.

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào tạo điều kiện phát triển đa dạng sinh vật biển nhưng cũng gây ra thiên tai (bão).
  • B. Làm giảm độ mặn của nước biển, hạn chế phát triển nghề làm muối.
  • C. Gây ra hiện tượng băng tan, ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái san hô.
  • D. Thúc đẩy sự hình thành các dòng hải lưu lạnh, làm giảm năng suất đánh bắt.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa kinh tế của tài nguyên sinh vật biển phong phú ở Biển Đông đối với đời sống cư dân ven biển Việt Nam.

  • A. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.
  • B. Là nguồn thu nhập chính từ việc khai thác đất hiếm dưới đáy biển.
  • C. Cung cấp nguồn thực phẩm, nguyên liệu chế biến, tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • D. Chỉ có giá trị đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, ít ảnh hưởng đến đời sống dân cư.

Câu 4: Tại sao việc phát triển ngành khai thác dầu khí ở Biển Đông lại có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia và an ninh năng lượng của Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu dầu mỏ hàng đầu thế giới.
  • B. Chỉ đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước, không liên quan đến an ninh năng lượng.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa, không có giá trị xuất khẩu.
  • D. Tăng nguồn thu ngoại tệ, đảm bảo an ninh năng lượng và thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp liên quan.

Câu 5: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, điều này mang lại những lợi ích kinh tế nào cho các địa phương ven biển?

  • A. Chỉ tạo ra việc làm thời vụ cho người dân địa phương.
  • B. Tăng nguồn thu nhập, tạo việc làm, thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và các ngành dịch vụ.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường và làm suy thoái tài nguyên biển.
  • D. Chủ yếu thu hút khách quốc tế, ít ảnh hưởng đến kinh tế địa phương.

Câu 6: Vận tải biển là ngành kinh tế mũi nhọn ở Biển Đông. Phân tích vai trò của ngành này đối với hoạt động xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

  • A. Là phương thức vận chuyển hàng hóa chủ yếu, chi phí thấp, kết nối Việt Nam với thị trường toàn cầu.
  • B. Chủ yếu phục vụ vận chuyển nội địa giữa các tỉnh ven biển.
  • C. Có vai trò nhỏ trong xuất khẩu, chủ yếu nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Chỉ quan trọng đối với vận chuyển hành khách, không phải hàng hóa.

Câu 7: Nghề làm muối truyền thống ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhờ điều kiện tự nhiên đặc trưng nào của khu vực này?

  • A. Có nhiều cửa sông lớn mang theo lượng phù sa dồi dào.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở sát biển.
  • C. Khí hậu khô nóng, ít mưa, nhiều nắng và bờ biển có độ mặn cao.
  • D. Nhiều rừng ngập mặn tạo bóng mát cho đồng muối.

Câu 8: Bên cạnh lợi ích kinh tế, việc khai thác tài nguyên biển quá mức hoặc thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về môi trường?

  • A. Tăng lượng mưa và độ ẩm trong khu vực.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loài sinh vật biển quý hiếm.
  • C. Làm tăng diện tích rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường nước, xói lở bờ biển.

Câu 9: Các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông (như Hoàng Sa, Trường Sa) có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược an ninh quốc phòng như thế nào?

  • A. Là tiền đồn, là hệ thống căn cứ để bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán trên biển và vùng trời quốc gia.
  • B. Chủ yếu là nơi phát triển du lịch nghỉ dưỡng cho quân nhân.
  • C. Là nơi khai thác khoáng sản quý hiếm cung cấp cho quốc phòng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa biểu tượng về mặt lãnh thổ, không có giá trị quân sự thực tế.

Câu 10: Việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ của ngư dân Việt Nam không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc gì?

  • A. Góp phần làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ.
  • B. Chỉ tập trung vào các loại hải sản có giá trị thấp.
  • C. Góp phần khẳng định sự hiện diện và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên các vùng biển xa.
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.

Câu 11: Để phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường khai thác tất cả các loại tài nguyên biển mà không giới hạn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch, bỏ qua các ngành kinh tế biển khác.
  • C. Giảm thiểu mọi hoạt động kinh tế trên biển để bảo vệ môi trường tuyệt đối.
  • D. Quy hoạch không gian biển hợp lí, kiểm soát ô nhiễm, nâng cao năng lực thực thi pháp luật trên biển, tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 12: Tình trạng ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ đất liền và hoạt động trên biển gây ra những tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái và các ngành kinh tế biển?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các loài sinh vật biển mới.
  • B. Suy giảm nguồn lợi thủy sản, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, giảm sức hấp dẫn của du lịch biển.
  • C. Làm tăng độ trong của nước biển, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế biển, chỉ tác động đến cảnh quan.

Câu 13: Việt Nam cần làm gì để khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông theo luật pháp quốc tế?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo; đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, khảo sát biển; đấu tranh pháp lý và ngoại giao; phát triển kinh tế biển và lực lượng bảo vệ biển.
  • B. Chỉ cần tăng cường lực lượng quân sự trên các đảo xa.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các phán quyết quốc tế mà không cần hành động cụ thể.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động trên biển để tránh xảy ra tranh chấp.

Câu 14: So sánh vai trò kinh tế của các đảo tiền tiêu (như Côn Đảo, Phú Quốc) với các đảo nhỏ ít dân cư trên Biển Đông. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Các đảo nhỏ có vai trò kinh tế lớn hơn do tập trung khai thác khoáng sản.
  • B. Các đảo tiền tiêu chỉ có vai trò an ninh quốc phòng, không có vai trò kinh tế.
  • C. Cả hai loại đảo đều có vai trò kinh tế như nhau, chủ yếu là đánh bắt thủy sản.
  • D. Các đảo tiền tiêu phát triển đa dạng ngành kinh tế (du lịch, dịch vụ, công nghiệp), trong khi đảo nhỏ chủ yếu gắn với khai thác thủy sản và giữ vị trí chiến lược.

Câu 15: Việc phát triển các cảng nước sâu dọc bờ biển Việt Nam (như Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) có ý nghĩa kinh tế nào quan trọng nhất?

  • A. Cho phép tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, giảm chi phí vận tải, tăng năng lực xuất nhập khẩu trực tiếp.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự, không có ý nghĩa kinh tế.
  • C. Chủ yếu phục vụ tàu cá nhỏ của ngư dân.
  • D. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường biển.

Câu 16: Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển và ven biển (ví dụ: nuôi tôm, cá lồng bè) ở Việt Nam phát triển dựa trên những lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Bờ biển thẳng, ít khúc khuỷu.
  • B. Có nhiều vũng, vịnh, đầm phá kín gió, nguồn nước lợ và mặn phù hợp.
  • C. Địa hình núi cao sát biển.
  • D. Dòng chảy hải lưu mạnh và ổn định quanh năm.

Câu 17: Ngoài dầu khí, Biển Đông còn chứa đựng tiềm năng lớn về các loại năng lượng tái tạo nào có thể khai thác?

  • A. Năng lượng địa nhiệt từ các núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Năng lượng hạt nhân từ các mỏ urani.
  • C. Năng lượng gió (điện gió ngoài khơi) và năng lượng sóng biển.
  • D. Năng lượng sinh khối từ rừng ngập mặn.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam là gì?

  • A. Xung đột lợi ích giữa các ngành kinh tế biển, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong ngành biển.
  • C. Giá cả sản phẩm biển luôn ổn định ở mức thấp.
  • D. Không có tiềm năng phát triển du lịch biển.

Câu 19: Việc bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển và rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa kép như thế nào?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học, không liên quan đến kinh tế hay môi trường.
  • B. Chỉ giúp tăng sản lượng khai thác thủy sản ngắn hạn.
  • C. Làm giảm khả năng chống chịu của bờ biển trước thiên tai.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học, là nơi trú ngụ, sinh sản của nhiều loài; giảm thiểu xói lở bờ biển; và đóng góp vào tiềm năng du lịch sinh thái.

Câu 20: Tại sao việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo xa bờ lại là một yếu tố quan trọng để củng cố an ninh quốc phòng?

  • A. Chủ yếu để thu hút khách du lịch đến các đảo xa.
  • B. Tăng cường khả năng phòng thủ, giám sát biển, hỗ trợ ngư dân và các lực lượng hoạt động trên biển.
  • C. Chỉ để cải thiện đời sống cho một số ít cư dân trên đảo.
  • D. Không có liên hệ trực tiếp với an ninh quốc phòng.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông. Mối liên hệ này là gì?

  • A. Đây là hai mục tiêu hoàn toàn tách biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Phát triển kinh tế biển làm suy yếu khả năng phòng thủ quốc gia.
  • C. Phát triển kinh tế biển vững mạnh giúp tăng cường tiềm lực quốc gia, hỗ trợ cho công tác an ninh quốc phòng; ngược lại, an ninh quốc phòng vững chắc tạo môi trường ổn định cho kinh tế biển phát triển.
  • D. An ninh quốc phòng chỉ liên quan đến đất liền, không liên quan đến biển.

Câu 22: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng, làng mạc, gây hoang mạc hóa ở một số vùng ven biển miền Trung là do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do hoạt động khai thác cát quá mức.
  • B. Chỉ do mực nước biển dâng cao.
  • C. Chỉ do địa hình núi cao sát biển.
  • D. Địa hình cồn cát rộng lớn, khí hậu khô hạn, gió mạnh và hoạt động khai thác rừng phi lao, thảm thực vật không hợp lý.

Câu 23: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thải từ đất liền và trên biển, xử lý chất thải đạt chuẩn trước khi đổ ra môi trường, nâng cao ý thức cộng đồng.
  • B. Chỉ tập trung vớt rác trên biển.
  • C. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động kinh tế trên biển.
  • D. Phụ thuộc vào sự tự làm sạch của biển.

Câu 24: Tại sao nói việc tham gia vào các công ước quốc tế về biển (như UNCLOS 1982) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Các công ước này không có giá trị pháp lý ràng buộc.
  • B. Chỉ liên quan đến hoạt động quân sự, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • C. Tạo cơ sở pháp lý quốc tế để Việt Nam khẳng định quyền và lợi ích hợp pháp trên biển, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, và hợp tác phát triển kinh tế biển.
  • D. Làm hạn chế quyền khai thác tài nguyên biển của Việt Nam.

Câu 25: Nêu ví dụ về một thách thức đối với an ninh quốc phòng trên Biển Đông mà Việt Nam cần đối mặt.

  • A. Thiếu tiềm năng phát triển du lịch.
  • B. Tranh chấp chủ quyền phức tạp với các quốc gia khác, hoạt động của các thế lực thù địch.
  • C. Thiếu nguồn lợi thủy sản.
  • D. Khí hậu quá ôn hòa không phù hợp cho hoạt động quân sự.

Câu 26: Để tăng cường hiệu quả hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, quy hoạch vùng nuôi hợp lý, kiểm soát dịch bệnh, phát triển các chuỗi giá trị sản phẩm.
  • B. Chỉ tăng số lượng tàu cá mà không cải tiến công nghệ.
  • C. Hạn chế nuôi trồng, chỉ tập trung đánh bắt tự nhiên.
  • D. Không cần quan tâm đến thị trường tiêu thụ.

Câu 27: Vai trò của Biển Đông trong việc điều hòa khí hậu Việt Nam thể hiện qua đặc điểm nào?

  • A. Làm cho khí hậu trở nên khô hạn hơn.
  • B. Giảm lượng mưa đáng kể.
  • C. Gây ra hiện tượng sương muối trên diện rộng.
  • D. Làm giảm tính khắc nghiệt của mùa đông lạnh, khô và làm dịu bớt thời tiết nóng bức mùa hè, tăng độ ẩm.

Câu 28: Phân tích tầm quan trọng của Biển Đông đối với giao thông vận tải quốc tế. Điều này thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Đây là tuyến đường bộ quan trọng nhất thế giới.
  • B. Là một trong những tuyến hàng hải sầm uất nhất thế giới, kết nối các trung tâm kinh tế lớn.
  • C. Chỉ phục vụ vận chuyển nội địa của các nước ven biển.
  • D. Là nơi có nhiều sân bay quốc tế lớn.

Câu 29: Việc phát triển các khu bảo tồn biển và các vườn quốc gia trên đảo (như Vườn quốc gia Côn Đảo) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học biển và đảo, bảo vệ các loài nguy cấp, duy trì cân bằng sinh thái.
  • B. Chỉ để phục vụ hoạt động quân sự.
  • C. Là nơi tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Chỉ để xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, vùng ven biển Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức nghiêm trọng nào từ Biển Đông?

  • A. Nhiệt độ nước biển giảm đột ngột.
  • B. Độ mặn nước biển giảm đáng kể.
  • C. Mực nước biển dâng, xâm nhập mặn sâu hơn vào nội địa, gia tăng tần suất và cường độ bão.
  • D. Tăng diện tích đất liền do bồi tụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam và khu vực Đông Nam Á thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh tế biển của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích ý nghĩa kinh tế của tài nguyên sinh vật biển phong phú ở Biển Đông đối với đời sống cư dân ven biển Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao việc phát triển ngành khai thác dầu khí ở Biển Đông lại có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia và an ninh năng lượng của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, điều này mang lại những lợi ích kinh tế nào cho các địa phương ven biển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vận tải biển là ngành kinh tế mũi nhọn ở Biển Đông. Phân tích vai trò của ngành này đối với hoạt động xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nghề làm muối truyền thống ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhờ điều kiện tự nhiên đặc trưng nào của khu vực này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bên cạnh lợi ích kinh tế, việc khai thác tài nguyên biển quá mức hoặc thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông (như Hoàng Sa, Trường Sa) có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược an ninh quốc phòng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ của ngư dân Việt Nam không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên thực hiện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tình trạng ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ đất liền và hoạt động trên biển gây ra những tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái và các ngành kinh tế biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Việt Nam cần làm gì để khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông theo luật pháp quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh vai trò kinh tế của các đảo tiền tiêu (như Côn Đảo, Phú Quốc) với các đảo nhỏ ít dân cư trên Biển Đông. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc phát triển các cảng nước sâu dọc bờ biển Việt Nam (như Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) có ý nghĩa kinh tế nào quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển và ven biển (ví dụ: nuôi tôm, cá lồng bè) ở Việt Nam phát triển dựa trên những lợi thế tự nhiên nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ngoài dầu khí, Biển Đông còn chứa đựng tiềm năng lớn về các loại năng lượng tái tạo nào có thể khai thác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển và rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa kép như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo và quần đảo xa bờ lại là một yếu tố quan trọng để củng cố an ninh quốc phòng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông. Mối liên hệ này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng, làng mạc, gây hoang mạc hóa ở một số vùng ven biển miền Trung là do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao nói việc tham gia vào các công ước quốc tế về biển (như UNCLOS 1982) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nêu ví dụ về một thách thức đối với an ninh quốc phòng trên Biển Đông mà Việt Nam cần đối mặt.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để tăng cường hiệu quả hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vai trò của Biển Đông trong việc điều hòa khí hậu Việt Nam thể hiện qua đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích tầm quan trọng của Biển Đông đối với giao thông vận tải quốc tế. Điều này thể hiện qua yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc phát triển các khu bảo tồn biển và các vườn quốc gia trên đảo (như Vườn quốc gia Côn Đảo) nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, vùng ven biển Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức nghiêm trọng nào từ Biển Đông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông mang lại lợi thế chiến lược đặc biệt quan trọng nào sau đây cho Việt Nam trong phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm sản xuất nông sản hàng đầu khu vực.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển công nghiệp luyện kim.
  • C. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp và có tiềm năng tài nguyên đa dạng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 2: Phân tích ảnh hưởng lớn nhất của Biển Đông đến khí hậu vùng ven biển Việt Nam, đặc biệt là vào mùa đông.

  • A. Làm tăng sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • B. Gây ra hiện tượng khô hạn kéo dài ở hầu hết các vùng ven biển.
  • C. Làm giảm lượng mưa đáng kể, gây thiếu nước.
  • D. Làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô, tăng độ ẩm và lượng mưa.

Câu 3: Đâu là ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng quan trọng nhất của các đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông?

  • A. Là hệ thống tiền tiêu để bảo vệ chủ quyền vùng biển, vùng trời và thềm lục địa, tạo chiều sâu phòng thủ.
  • B. Là nơi tập trung các nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nhất.
  • C. Chỉ có giá trị làm căn cứ hậu cần cho các hoạt động kinh tế biển.
  • D. Là điểm du lịch hấp dẫn thu hút khách quốc tế, tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở Biển Đông được đánh giá có giá trị kinh tế lớn nhất và là trọng tâm của hợp tác hoặc tranh chấp quốc tế?

  • A. Muối biển.
  • B. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • C. Cát và sỏi.
  • D. Rạn san hô.

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam vừa góp phần phát triển kinh tế, vừa trực tiếp tham gia vào việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Sản xuất muối.
  • B. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng ven bờ.
  • C. Đẩy mạnh đánh bắt và nuôi trồng hải sản xa bờ.
  • D. Xây dựng nhà máy lọc dầu ven biển.

Câu 6: Để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển, giải pháp nào sau đây được xem là cấp thiết nhất hiện nay?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Chỉ tập trung khai thác các loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ven bờ.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động đánh bắt, chống khai thác hủy diệt và bảo vệ môi trường biển.

Câu 7: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển nghề làm muối với quy mô lớn?

  • A. Nhiều cửa sông lớn mang theo phù sa.
  • B. Khí hậu khô hạn, nhiều nắng, ít mưa, nhiệt độ cao và bờ biển thấp trũng.
  • C. Thềm lục địa rất sâu.
  • D. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn.

Câu 8: Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có tác động kinh tế mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Thương mại quốc tế, dịch vụ hàng hải và thúc đẩy công nghiệp hóa vùng ven biển.
  • B. Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Du lịch biển đảo ở Việt Nam có tiềm năng phát triển rất lớn, chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Công nghiệp đóng tàu phát triển.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, vũng vịnh, đảo và quần đảo.
  • D. Giá cả dịch vụ rất rẻ so với khu vực.

Câu 10: Thiên tai nào sau đây từ Biển Đông thường gây thiệt hại nặng nề nhất về người và tài sản cho các tỉnh ven biển Việt Nam?

  • A. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • B. Động đất dưới đáy biển.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Lốc xoáy trên đất liền.

Câu 11: Hiện tượng môi trường nào sau đây diễn ra mạnh mẽ ở vùng bờ biển miền Trung Việt Nam, gây khó khăn lớn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống?

  • A. Ngập lụt trên diện rộng.
  • B. Sương muối.
  • C. Đóng băng.
  • D. Cát bay, cát chảy, sạt lở bờ biển.

Câu 12: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, du lịch, vận tải, công nghiệp...) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để tăng kim ngạch xuất khẩu hải sản.
  • B. Góp phần khai thác hiệu quả các tiềm năng, tạo việc làm, nâng cao đời sống và tăng cường vị thế quốc gia.
  • C. Chỉ nhằm mục đích phát triển du lịch biển.
  • D. Giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.

Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có tầm quan trọng đặc biệt đối với Việt Nam vì?

  • A. Là bộ phận lãnh thổ thiêng liêng, khẳng định chủ quyền và có vị trí chiến lược về quốc phòng-an ninh.
  • B. Chỉ là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất Biển Đông.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt khoa học nghiên cứu sinh vật biển.
  • D. Là các đảo có dân cư đông đúc, phát triển nông nghiệp.

Câu 14: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông trong bối cảnh phức tạp, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào các thỏa thuận quốc tế mà không cần tăng cường năng lực tự vệ.
  • B. Ngừng mọi hoạt động kinh tế trên biển để tránh xung đột.
  • C. Đóng cửa, không giao lưu với các nước láng giềng.
  • D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế biển với tăng cường năng lực quốc phòng, an ninh, đối ngoại và thực thi pháp luật trên biển.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây của con người gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng nhất ở Việt Nam?

  • A. Sản xuất muối.
  • B. Hoạt động của tàu thuyền vận tải.
  • C. Xả thải công nghiệp, sinh hoạt và hoạt động nuôi trồng thủy sản không kiểm soát.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 16: Việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển (như rạn san hô, rừng ngập mặn) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với?

  • A. Chỉ làm tăng vẻ đẹp cảnh quan cho du lịch.
  • B. Duy trì sự đa dạng sinh học, cân bằng sinh thái, nguồn lợi thủy sản và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động kinh tế khác.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây của thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí?

  • A. Rộng, bằng phẳng ở nhiều nơi và có các bể trầm tích chứa dầu khí.
  • B. Rất hẹp và dốc đứng.
  • C. Chủ yếu là địa hình núi cao dưới nước.
  • D. Không có các cấu trúc địa chất phù hợp.

Câu 18: Tuyến đường hàng hải quốc tế qua Biển Đông có ý nghĩa kinh tế toàn cầu là gì?

  • A. Chỉ phục vụ giao thông nội địa của Việt Nam.
  • B. Là tuyến đường du lịch biển quan trọng nhất thế giới.
  • C. Chỉ vận chuyển hàng hóa giữa các nước Đông Nam Á.
  • D. Là tuyến vận tải biển huyết mạch kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, Á-Âu.

Câu 19: Việc phát triển các trung tâm nghề cá lớn gắn với các ngư trường trọng điểm có ý nghĩa gì đối với ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Làm giảm sản lượng khai thác.
  • B. Thúc đẩy khai thác, chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá, tạo động lực phát triển cho vùng ven biển.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở) ở vùng ven biển, giải pháp nào sau đây là quan trọng và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng đê chắn sóng thật cao.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • C. Kết hợp các giải pháp công trình (đê điều, kè) với phi công trình (trồng rừng phòng hộ, quy hoạch sử dụng đất, nâng cao nhận thức cộng đồng).
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào viện trợ quốc tế.

Câu 21: Tại sao việc hợp tác quốc tế trên Biển Đông lại là yếu tố then chốt để giải quyết các vấn đề phức tạp hiện nay?

  • A. Vì Việt Nam không có đủ khả năng tự giải quyết.
  • B. Vì hợp tác chỉ giúp phát triển du lịch.
  • C. Vì chỉ có các nước lớn mới có tiếng nói quyết định.
  • D. Vì Biển Đông là vùng biển chung của nhiều quốc gia, cần tuân thủ luật pháp quốc tế và giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 22: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu?

  • A. Chắn sóng, chống sạt lở, là nơi cư trú của nhiều loài thủy sản, hấp thụ khí CO2.
  • B. Chỉ có giá trị cung cấp gỗ.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • D. Gây cản trở cho hoạt động tàu thuyền.

Câu 23: Việc phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, năng lượng sóng) có ý nghĩa kinh tế và môi trường như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất điện.
  • B. Gây ô nhiễm tiếng ồn cho môi trường biển.
  • C. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính và tạo việc làm mới.
  • D. Không có tiềm năng phát triển ở Việt Nam.

Câu 24: Tại sao việc xây dựng và phát triển các đảo tiền tiêu (như Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược bảo vệ chủ quyền biển đảo?

  • A. Là những điểm tựa vững chắc để quan sát, kiểm soát vùng biển, thực thi pháp luật và hỗ trợ các hoạt động trên biển.
  • B. Chỉ vì đây là những đảo có tiềm năng du lịch lớn.
  • C. Vì đây là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • D. Vì đây là những đảo có dân số đông đúc nhất.

Câu 25: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong việc phát triển bền vững kinh tế biển là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Không có tiềm năng tài nguyên.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.
  • D. Giải quyết hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 26: Việc hiện đại hóa lực lượng Hải quân và Cảnh sát biển Việt Nam có ý nghĩa gì trong bối cảnh Biển Đông hiện nay?

  • A. Chỉ để tham gia các cuộc tập trận quốc tế.
  • B. Nâng cao năng lực bảo vệ chủ quyền, thực thi pháp luật trên biển và hỗ trợ ngư dân.
  • C. Chỉ để tuần tra vùng nước nội địa.
  • D. Để cấm hoàn toàn các hoạt động của tàu thuyền nước ngoài.

Câu 27: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ ở vùng cửa sông lớn ven biển Việt Nam tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

  • A. Vách biển dựng đứng.
  • B. Hàm ếch sóng vỗ.
  • C. Đồng bằng châu thổ và các bãi triều rộng lớn.
  • D. Các đảo núi lửa.

Câu 28: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế của các đảo xa bờ như Phú Quốc, Côn Đảo, Vân Đồn, giải pháp nào sau đây là then chốt?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
  • B. Hạn chế đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Chỉ phát triển du lịch giá rẻ.
  • D. Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng (điện, nước, giao thông), phát triển du lịch chất lượng cao và các ngành kinh tế biển khác phù hợp.

Câu 29: Hoạt động tuần tra, kiểm soát và thực thi pháp luật trên biển của các lực lượng chức năng Việt Nam (Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư) thể hiện rõ nhất ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Khẳng định chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia trên biển, duy trì trật tự, an toàn.
  • B. Chỉ để thu thuế từ hoạt động kinh tế biển.
  • C. Chỉ để hỗ trợ tàu thuyền gặp nạn.
  • D. Không liên quan đến an ninh quốc phòng.

Câu 30: Chính sách nào sau đây của Việt Nam thể hiện rõ nhất quyết tâm giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình?

  • A. Sử dụng vũ lực để giành lại các đảo đang tranh chấp.
  • B. Kiên trì đối thoại, đàm phán trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước UNCLOS 1982.
  • C. Không tham gia các diễn đàn quốc tế liên quan đến Biển Đông.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự can thiệp của các nước lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông mang lại lợi thế chiến lược đặc biệt quan trọng nào sau đây cho Việt Nam trong phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích ảnh hưởng lớn nhất của Biển Đông đến khí hậu vùng ven biển Việt Nam, đặc biệt là vào mùa đông.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đâu là ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng quan trọng nhất của các đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở Biển Đông được đánh giá có giá trị kinh tế lớn nhất và là trọng tâm của hợp tác hoặc tranh chấp quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam vừa góp phần phát triển kinh tế, vừa trực tiếp tham gia vào việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển, giải pháp nào sau đây được xem là cấp thiết nhất hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển nghề làm muối với quy mô lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có tác động kinh tế mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Du lịch biển đảo ở Việt Nam có tiềm năng phát triển rất lớn, chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thiên tai nào sau đây từ Biển Đông thường gây thiệt hại nặng nề nhất về người và tài sản cho các tỉnh ven biển Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hiện tượng môi trường nào sau đây diễn ra mạnh mẽ ở vùng bờ biển miền Trung Việt Nam, gây khó khăn lớn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, du lịch, vận tải, công nghiệp...) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có tầm quan trọng đặc biệt đối với Việt Nam vì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông trong bối cảnh phức tạp, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hoạt động nào sau đây của con người gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng nhất ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển (như rạn san hô, rừng ngập mặn) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây của thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tuyến đường hàng hải quốc tế qua Biển Đông có ý nghĩa kinh tế toàn cầu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc phát triển các trung tâm nghề cá lớn gắn với các ngư trường trọng điểm có ý nghĩa gì đối với ngành thủy sản Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở) ở vùng ven biển, giải pháp nào sau đây là quan trọng và hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao việc hợp tác quốc tế trên Biển Đông lại là yếu tố then chốt để giải quyết các vấn đề phức tạp hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, năng lượng sóng) có ý nghĩa kinh tế và môi trường như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc xây dựng và phát triển các đảo tiền tiêu (như Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược bảo vệ chủ quyền biển đảo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong việc phát triển bền vững kinh tế biển là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc hiện đại hóa lực lượng Hải quân và Cảnh sát biển Việt Nam có ý nghĩa gì trong bối cảnh Biển Đông hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ ở vùng cửa sông lớn ven biển Việt Nam tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế của các đảo xa bờ như Phú Quốc, Côn Đảo, Vân Đồn, giải pháp nào sau đây là then chốt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hoạt động tuần tra, kiểm soát và thực thi pháp luật trên biển của các lực lượng chức năng Việt Nam (Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư) thể hiện rõ nhất ý nghĩa nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chính sách nào sau đây của Việt Nam thể hiện rõ nhất quyết tâm giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình?

Xem kết quả