15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài, nhiều sông ngòi và vùng biển rộng lớn. Tuy nhiên, tài nguyên nước ngọt vẫn chịu áp lực lớn, đặc biệt vào mùa khô. Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước lớn.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn.
  • D. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông.

Câu 2: Hoạt động khai thác khoáng sản, đặc biệt là khai thác than và kim loại, đóng góp lớn vào kinh tế nhưng cũng gây ra nhiều hệ lụy môi trường. Hệ lụy nào sau đây là nghiêm trọng nhất và có tính chất dài hạn?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn và bụi tại khu vực khai thác.
  • B. Suy giảm trữ lượng khoáng sản.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải và hóa chất.
  • D. Thay đổi cảnh quan tự nhiên.

Câu 3: Biến đổi khí hậu đang làm gia tăng tần suất và cường độ của thiên tai, đặc biệt là ở các nước ven biển như Việt Nam. Trong bối cảnh đó, biện pháp nào sau đây có vai trò chủ độnghiệu quả nhất để giảm thiểu thiệt hại do nước biển dâng?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố ở tất cả các vùng ven biển.
  • B. Phát triển rừng ngập mặn ven biển và hành lang xanh ven biển.
  • C. Di dời dân cư khỏi các vùng trũng thấp ven biển.
  • D. Sử dụng công nghệ dự báo sớm và cảnh báo thiên tai.

Câu 4: Đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam tạo ra nhiều việc làm và cơ hội phát triển, nhưng cũng gây áp lực lớn lên môi trường đô thị. Vấn đề môi trường nổi bật nhấtkhó giải quyết nhất ở các đô thị lớn hiện nay là gì?

  • A. Ô nhiễm không khí và nguồn nước.
  • B. Ùn tắc giao thông và tiếng ồn.
  • C. Thiếu không gian xanh và công viên.
  • D. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể mang lại năng suất cao trong ngắn hạn, nhưng lại gây ra những hậu quả tiêu cực cho môi trường và sức khỏe con người. Hậu quả nào sau đây liên quan trực tiếp đến ô nhiễm nguồn nước do sử dụng phân bón hóa học?

  • A. Suy thoái đất và giảm độ phì nhiêu.
  • B. Ô nhiễm không khí do khí thải từ sản xuất phân bón.
  • C. Phú dưỡng hóa nguồn nước (eutrophication).
  • D. Tích tụ chất độc trong nông sản.

Câu 6: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động của thiên tai. Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

  • A. Cung cấp lâm sản và đặc sản rừng.
  • B. Điều tiết dòng chảy và hạn chế lũ lụt.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 7: Để bảo vệ đa dạng sinh học, Việt Nam đã thành lập nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Mục tiêu chính của việc thành lập các khu bảo tồn này là gì?

  • A. Phát triển kinh tế du lịch sinh thái.
  • B. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.
  • C. Cung cấp nguồn gen và dược liệu quý.
  • D. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và các loài hoang dã, nguy cấp.

Câu 8: Ô nhiễm không khí đang trở thành vấn đề nghiêm trọng ở nhiều khu vực, đặc biệt là các khu công nghiệp và đô thị lớn. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu trong các khu công nghiệp thường là gì?

  • A. Khí thải từ phương tiện giao thông.
  • B. Bụi xây dựng và hoạt động xây dựng.
  • C. Khí thải từ các nhà máy và hoạt động sản xuất.
  • D. Chất thải sinh hoạt và đốt rác thải.

Câu 9: Hiện tượng “xâm nhập mặn” ngày càng gia tăng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư. Nguyên nhân chính gây ra xâm nhập mặn ở vùng này là gì?

  • A. Mực nước biển dâng cao do biến đổi khí hậu.
  • B. Xây dựng nhiều công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Kông.
  • C. Phá rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Tổng hợp các yếu tố: Biến đổi khí hậu, khai thác nước ngầm quá mức, và giảm lượng phù sa từ thượng nguồn.

Câu 10: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là bền vữngthân thiện với môi trường nhất trên đất dốc?

  • A. Canh tác độc canh cây lương thực.
  • B. Sử dụng máy móc cơ giới hóa trong canh tác.
  • C. Nông lâm kết hợp và canh tác theo đường đồng mức, bậc thang.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.

Câu 11: Việc khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, đặc biệt là săn bắt động vật hoang dã và khai thác gỗ trái phép, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

  • A. Suy giảm trữ lượng tài nguyên sinh vật.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học và mất cân bằng sinh thái.
  • C. Ảnh hưởng đến đời sống của người dân địa phương.
  • D. Giảm nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 12: Chính sách và pháp luật đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Luật nào sau đây có vai trò bao quát nhấtđiều chỉnh toàn diện các vấn đề về bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

  • A. Luật Bảo vệ môi trường.
  • B. Luật Đất đai.
  • C. Luật Tài nguyên nước.
  • D. Luật Khoáng sản.

Câu 13: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt ở khu dân cư, giải pháp nào sau đây mang tính cộng đồnghiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý rác thải hiện đại.
  • B. Tăng cường thu gom và vận chuyển rác thải.
  • C. Phân loại rác tại nguồn và tăng cường tái chế, tái sử dụng.
  • D. Nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường.

Câu 14: Trong các loại hình tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nào sau đây được xem là vô hạn (trong phạm vi thời gian tồn tại của loài người) nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Tài nguyên nước ngầm.
  • D. Tài nguyên năng lượng mặt trời và gió.

Câu 15: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên sang các mục đích khác, như trồng cây công nghiệp hoặc xây dựng, gây ra hậu quả môi trường nào sau đây là trực tiếpnhanh chóng nhất?

  • A. Biến đổi khí hậu cục bộ.
  • B. Xói mòn đất và suy thoái đất.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Mất cân bằng sinh thái.

Câu 16: Nguyên tắc “phát triển bền vững” trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhấn mạnh đến sự cân bằng giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Kinh tế và chính trị.
  • B. Xã hội và văn hóa.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Môi trường và chính trị.

Câu 17: Để đánh giá hiện trạng môi trường và tài nguyên thiên nhiên, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ suy thoái môi trường và áp lực của con người lên môi trường?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • D. Chỉ số chất lượng môi trường (EPI).

Câu 18: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu thất thoát nước trong nông nghiệp?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước.
  • B. Áp dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương).
  • C. Nạo vét kênh mương và hồ chứa.
  • D. Thay đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 19: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần khu dân cư. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, giải pháp ưu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đạt chuẩn.
  • B. Quy hoạch khu cây xanh cách ly giữa khu công nghiệp và khu dân cư.
  • C. Tăng cường kiểm tra và giám sát hoạt động của khu công nghiệp.
  • D. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân và doanh nghiệp.

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây có vai trò kép, vừa giảm thiểu khí nhà kính (nguyên nhân gây biến đổi khí hậu), vừa bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • B. Tiết kiệm năng lượng.
  • C. Trồng rừng và phục hồi rừng.
  • D. Phát triển giao thông công cộng.

Câu 21: Để bảo vệ tài nguyên biển và ven biển, hoạt động nào sau đây cần được hạn chế hoặc cấm để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Phát triển du lịch biển có kiểm soát.
  • B. Nuôi trồng thủy sản theo hướng sinh thái.
  • C. Khai thác hải sản xa bờ.
  • D. Sử dụng chất nổ và hóa chất độc hại trong khai thác hải sản.

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, phương pháp xử lý nào sau đây được xem là hiện đạithân thiện với môi trường nhất, đồng thời có thể tạo ra năng lượng?

  • A. Chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Đốt rác phát điện.
  • C. Ủ phân compost.
  • D. Tái chế cơ học.

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, vai trò của cộng đồng địa phương là gì?

  • A. Chỉ thực hiện các chính sách và quy định của nhà nước.
  • B. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự quản lý của các cơ quan chức năng.
  • C. Tham gia giám sát, quản lý, và thực hiện các hoạt động bảo vệ tài nguyên.
  • D. Chỉ hưởng lợi từ tài nguyên và không cần tham gia quản lý.

Câu 24: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường không khí, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm thiểu nguồn phát thải từ giao thông vận tải?

  • A. Trồng cây xanh đô thị.
  • B. Phát triển giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng xe điện.
  • C. Lắp đặt hệ thống quan trắc không khí.
  • D. Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 25: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc cải tạonâng cao độ phì nhiêu của đất?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học hợp lý.
  • B. Áp dụng kỹ thuật tưới tiêu khoa học.
  • C. Sử dụng phân hữu cơ và canh tác luân canh, gối vụ.
  • D. Hạn chế xói mòn đất.

Câu 26: Trong các loại hình du lịch, loại hình nào sau đây được xem là gắn liềncó trách nhiệm nhất với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Du lịch văn hóa.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 27: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, nguyên tắc khai thác nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng.
  • B. Khai thác tiết kiệm và hiệu quả, gắn với chế biến sâu.
  • C. Tập trung khai thác các loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao.
  • D. Mở rộng quy mô khai thác để tăng sản lượng.

Câu 28: Trong quản lý rừng bền vững, hoạt động nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo khả năng tái sinh và phục hồi của rừng?

  • A. Khai thác chọn lọc gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • B. Xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy rừng.
  • C. Trồng rừng mới và khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên.
  • D. Tăng cường kiểm soát và xử lý vi phạm luật bảo vệ rừng.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lượclâu dài nhất để giải quyết các vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Ban hành các chính sách và pháp luật về môi trường.
  • B. Tăng cường đầu tư cho công nghệ xử lý môi trường.
  • C. Thành lập các tổ chức và cơ quan quản lý môi trường.
  • D. Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững.

Câu 30: Để kiểm soát ô nhiễm nguồn nước mặt, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính kinh tếdễ thực hiện nhất?

  • A. Xây dựng và sử dụng rộng rãi các nhà tiêu hợp vệ sinh và hầm biogas.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu dân cư nông thôn.
  • C. Chuyển đổi sang mô hình nông nghiệp hữu cơ.
  • D. Nghiêm cấm sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài, nhiều sông ngòi và vùng biển rộng lớn. Tuy nhiên, tài nguyên nước ngọt vẫn chịu áp lực lớn, đặc biệt vào mùa khô. Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hoạt động khai thác khoáng sản, đặc biệt là khai thác than và kim loại, đóng góp lớn vào kinh tế nhưng cũng gây ra nhiều hệ lụy môi trường. Hệ lụy nào sau đây là *nghiêm trọng nhất* và có tính chất *dài hạn*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biến đổi khí hậu đang làm gia tăng tần suất và cường độ của thiên tai, đặc biệt là ở các nước ven biển như Việt Nam. Trong bối cảnh đó, biện pháp nào sau đây có vai trò *chủ động* và *hiệu quả nhất* để giảm thiểu thiệt hại do nước biển dâng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam tạo ra nhiều việc làm và cơ hội phát triển, nhưng cũng gây áp lực lớn lên môi trường đô thị. Vấn đề môi trường *nổi bật nhất* và *khó giải quyết nhất* ở các đô thị lớn hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể mang lại năng suất cao trong ngắn hạn, nhưng lại gây ra những hậu quả tiêu cực cho môi trường và sức khỏe con người. Hậu quả nào sau đây liên quan trực tiếp đến *ô nhiễm nguồn nước* do sử dụng phân bón hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động của thiên tai. Vai trò *quan trọng nhất* của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để bảo vệ đa dạng sinh học, Việt Nam đã thành lập nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Mục tiêu *chính* của việc thành lập các khu bảo tồn này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ô nhiễm không khí đang trở thành vấn đề nghiêm trọng ở nhiều khu vực, đặc biệt là các khu công nghiệp và đô thị lớn. Nguồn gây ô nhiễm không khí *chủ yếu* trong các khu công nghiệp thường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hiện tượng “xâm nhập mặn” ngày càng gia tăng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư. Nguyên nhân *chính* gây ra xâm nhập mặn ở vùng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là *bền vững* và *thân thiện với môi trường* nhất trên đất dốc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Việc khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, đặc biệt là săn bắt động vật hoang dã và khai thác gỗ trái phép, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chính sách và pháp luật đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Luật nào sau đây có vai trò *bao quát nhất* và *điều chỉnh toàn diện* các vấn đề về bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt ở khu dân cư, giải pháp nào sau đây mang tính *cộng đồng* và *hiệu quả* nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong các loại hình tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nào sau đây được xem là *vô hạn* (trong phạm vi thời gian tồn tại của loài người) nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên sang các mục đích khác, như trồng cây công nghiệp hoặc xây dựng, gây ra hậu quả môi trường nào sau đây là *trực tiếp* và *nhanh chóng* nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nguyên tắc “phát triển bền vững” trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhấn mạnh đến sự cân bằng giữa các yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để đánh giá hiện trạng môi trường và tài nguyên thiên nhiên, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ suy thoái môi trường và áp lực của con người lên môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc giảm thiểu thất thoát nước trong nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần khu dân cư. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, giải pháp *ưu tiên* cần thực hiện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây có vai trò *kép*, vừa giảm thiểu khí nhà kính (nguyên nhân gây biến đổi khí hậu), vừa bảo vệ tài nguyên rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để bảo vệ tài nguyên biển và ven biển, hoạt động nào sau đây cần được *hạn chế* hoặc *cấm* để đảm bảo tính bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, phương pháp xử lý nào sau đây được xem là *hiện đại* và *thân thiện với môi trường* nhất, đồng thời có thể tạo ra năng lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, vai trò của *cộng đồng địa phương* là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường không khí, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc *giảm thiểu nguồn phát thải* từ giao thông vận tải?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc *cải tạo* và *nâng cao độ phì nhiêu* của đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các loại hình du lịch, loại hình nào sau đây được xem là *gắn liền* và *có trách nhiệm* nhất với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, nguyên tắc khai thác nào sau đây cần được *ưu tiên*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong quản lý rừng bền vững, hoạt động nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* để đảm bảo khả năng tái sinh và phục hồi của rừng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Biện pháp nào sau đây mang tính *chiến lược* và *lâu dài* nhất để giải quyết các vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để kiểm soát ô nhiễm nguồn nước mặt, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính *kinh tế* và *dễ thực hiện* nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mang tính hệ thống nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên ở những vùng sâu, vùng xa.
  • B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tối đa tài nguyên.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến sâu để tăng giá trị tài nguyên.
  • D. Xây dựng luật pháp, chính sách đồng bộ về quản lí và sử dụng tài nguyên.

Câu 2: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất của một tỉnh miền núi năm 2020. Loại đất nào sau đây cần được ưu tiên cải tạo và phục hồi để phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Đất nông nghiệp
  • B. Đất chưa sử dụng
  • C. Đất lâm nghiệp
  • D. Đất ở và chuyên dùng

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc khai thác rừng quá mức ở vùng đồi núi?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước ngầm
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • C. Gia tăng xói mòn và rửa trôi đất
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học biển

Câu 4: Để bảo vệ tài nguyên nước ngọt ở vùng đồng bằng ven biển, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều và công trình thủy lợi hợp lí
  • B. Tăng cường sử dụng nước tiết kiệm trong sinh hoạt và sản xuất
  • C. Hạn chế phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn
  • D. Xử lí nghiêm các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước ngọt

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây giúp ngành nông nghiệp ven biển thích ứng tốt nhất với tình trạng xâm nhập mặn?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang nuôi trồng thủy sản
  • B. Sử dụng các giống cây trồng chịu mặn, chịu hạn
  • C. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại, tiết kiệm nước
  • D. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ để bù đắp thiệt hại

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường tự nhiên?

  • A. Khai thác khoáng sản quy mô lớn
  • B. Phát triển công nghiệp hóa chất
  • C. Phát triển du lịch sinh thái bền vững
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu

Câu 7: Để đánh giá mức độ suy thoái tài nguyên rừng, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sản lượng gỗ khai thác hàng năm
  • B. Diện tích rừng tự nhiên bị suy giảm
  • C. Số lượng loài động thực vật quý hiếm giảm
  • D. Tỷ lệ che phủ rừng trồng tăng lên

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lí vĩ mô nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên?

  • A. Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn
  • C. Khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về môi trường

Câu 9: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lí ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước. Giải pháp công nghệ nào sau đây có thể giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng nhiên liệu sạch hơn cho sản xuất
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát xả thải
  • C. Xây dựng hệ thống xử lí nước thải tập trung
  • D. Di dời khu công nghiệp ra khỏi khu dân cư

Câu 10: Để bảo tồn đa dạng sinh học ngoài khu bảo tồn, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa thực tiễn cao trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông lâm kết hợp
  • C. Chuyên canh các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp sang đất rừng

Câu 11: Hình thức sử dụng đất nào sau đây được xem là kém bền vững nhất ở vùng ven biển?

  • A. Phá rừng ngập mặn để nuôi tôm công nghiệp
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển
  • C. Phát triển du lịch biển có kiểm soát
  • D. Canh tác nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản

Câu 12: Trong khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây thể hiện sự chú trọng đến yếu tố xã hội?

  • A. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến
  • B. Hoàn thổ và phục hồi môi trường sau khai thác
  • C. Tái định cư và hỗ trợ sinh kế cho người dân
  • D. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác

Câu 13: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí ở đô thị lớn, biện pháp giao thông vận tải nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Mở rộng đường giao thông
  • B. Tăng cường kiểm soát khí thải xe cá nhân
  • C. Khuyến khích sử dụng xe cá nhân tiết kiệm nhiên liệu
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại

Câu 14: Loại tài nguyên thiên nhiên nào sau đây cần được quản lí chặt chẽ nhất vì tính chất không tái tạo của nó?

  • A. Rừng
  • B. Khoáng sản
  • C. Đất
  • D. Nước

Câu 15: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường nước, biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa từ gốc?

  • A. Áp dụng quy trình sản xuất sạch hơn
  • B. Xây dựng các trạm xử lí nước thải
  • C. Nạo vét kênh mương, ao hồ định kì
  • D. Tăng cường kiểm tra, xử phạt vi phạm

Câu 16: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp
  • D. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố

Câu 17: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp?

  • A. Luân canh, xen canh gối vụ
  • B. Bón phân hữu cơ và sử dụng giống cây tốt
  • C. Áp dụng các biện pháp thủy lợi hợp lí
  • D. Đốt rừng làm nương rẫy trên đất dốc

Câu 18: Để khuyến khích cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường, biện pháp giáo dục nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững?

  • A. Tổ chức các chiến dịch truyền thông ngắn hạn
  • B. Đưa giáo dục môi trường vào chương trình học chính khóa
  • C. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm môi trường
  • D. Phát động các phong trào thi đua bảo vệ môi trường

Câu 19: Trong quản lí tài nguyên nước, biện pháp kinh tế nào sau đây có thể khuyến khích sử dụng nước tiết kiệm?

  • A. Phát động phong trào tiết kiệm nước
  • B. Tuyên truyền về tầm quan trọng của nước
  • C. Áp dụng giá nước lũy tiến theo mức sử dụng
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các hộ gia đình lắp đặt thiết bị tiết kiệm nước

Câu 20: Để bảo vệ đa dạng sinh học rừng, hoạt động nào sau đây cần được ưu tiên hạn chế?

  • A. Khai thác gỗ trái phép và săn bắt động vật hoang dã
  • B. Phát triển du lịch sinh thái có kiểm soát
  • C. Trồng rừng kinh tế trên đất trống
  • D. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học

Câu 21: Hình thức năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Năng lượng gió
  • C. Năng lượng thủy triều
  • D. Năng lượng địa nhiệt

Câu 22: Trong quản lí chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc kinh tế tuần hoàn?

  • A. Chôn lấp chất thải hợp vệ sinh
  • B. Đốt chất thải để phát điện
  • C. Phân loại và tái chế chất thải tại nguồn
  • D. Thu gom và vận chuyển chất thải tập trung

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm đất nông nghiệp do sử dụng phân bón hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón đa lượng
  • B. Sử dụng phân bón chuyên dùng cho từng loại cây
  • C. Bón phân theo định kỳ và đúng liều lượng
  • D. Thay thế phân bón hóa học bằng phân bón hữu cơ

Câu 24: Trong bảo tồn tài nguyên sinh vật, việc xây dựng các hành lang đa dạng sinh học có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giảm diện tích các khu bảo tồn
  • B. Tăng cường khả năng liên kết sinh thái giữa các khu vực
  • C. Hạn chế sự di chuyển của các loài hoang dã
  • D. Tập trung bảo tồn các loài đặc hữu trong khu vực

Câu 25: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần có sự cân bằng giữa khai thác và bảo tồn. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự cân bằng đó?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng kinh tế biển
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế biển hiện đại
  • C. Quy hoạch không gian biển kết hợp bảo tồn và phát triển
  • D. Hạn chế các hoạt động kinh tế biển để bảo vệ môi trường

Câu 26: Trong quản lí rủi ro thiên tai, biện pháp phi công trình nào sau đây có hiệu quả cao trong việc giảm thiệt hại về người và tài sản?

  • A. Nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống thiên tai
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều và công trình phòng chống thiên tai
  • C. Cảnh báo sớm và dự báo chính xác thiên tai
  • D. Di dời dân cư khỏi vùng nguy cơ thiên tai cao

Câu 27: Để giảm thiểu tác động của ô nhiễm tiếng ồn đô thị, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng tường chống ồn dọc đường giao thông
  • B. Quy hoạch khu công nghiệp và giao thông xa khu dân cư
  • C. Trồng nhiều cây xanh trong đô thị
  • D. Hạn chế hoạt động giao thông vào ban đêm

Câu 28: Trong nông nghiệp bền vững, biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp IPM mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng năng suất cây trồng
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn các loại sâu bệnh
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học

Câu 29: Để kiểm soát ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp, giải pháp chính sách nào sau đây có tính khả thi và hiệu quả?

  • A. Cấm hoàn toàn các hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm
  • B. Yêu cầu tất cả các nhà máy di dời ra khỏi đô thị
  • C. Tăng cường kiểm tra và xử phạt hành chính
  • D. Áp dụng thuế môi trường đối với các ngành gây ô nhiễm

Câu 30: Trong bảo tồn tài nguyên nước ngầm, biện pháp nào sau đây có tính bền vữngkinh tế nhất?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước ngầm nhân tạo
  • B. Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn
  • C. Hạn chế khai thác nước ngầm
  • D. Xử lí nước thải và tái sử dụng nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên *mang tính hệ thống* nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất của một tỉnh miền núi năm 2020. Loại đất nào sau đây *cần được ưu tiên* cải tạo và phục hồi để phát triển kinh tế bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là *hậu quả trực tiếp* của việc khai thác rừng quá mức ở vùng đồi núi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để bảo vệ tài nguyên nước ngọt ở vùng đồng bằng ven biển, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa *quyết định*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây giúp ngành nông nghiệp ven biển *thích ứng* tốt nhất với tình trạng xâm nhập mặn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây *ít gây tác động tiêu cực nhất* đến môi trường tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để đánh giá mức độ suy thoái tài nguyên rừng, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây là *quan trọng nhất*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lí *vĩ mô* nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lí ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước. Giải pháp *công nghệ* nào sau đây có thể giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để bảo tồn đa dạng sinh học *ngoài khu bảo tồn*, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa thực tiễn cao trong sản xuất nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hình thức sử dụng đất nào sau đây được xem là *kém bền vững nhất* ở vùng ven biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây thể hiện sự *chú trọng đến yếu tố xã hội*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí ở đô thị lớn, biện pháp *giao thông vận tải* nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Loại tài nguyên thiên nhiên nào sau đây *cần được quản lí chặt chẽ nhất* vì tính chất *không tái tạo* của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường nước, biện pháp nào sau đây mang tính *phòng ngừa từ gốc*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Biện pháp nào sau đây góp phần *giảm thiểu tác động tiêu cực* của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* với việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để khuyến khích cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường, biện pháp *giáo dục* nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quản lí tài nguyên nước, biện pháp *kinh tế* nào sau đây có thể khuyến khích sử dụng nước tiết kiệm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để bảo vệ đa dạng sinh học rừng, hoạt động nào sau đây cần được *ưu tiên hạn chế*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hình thức năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển *lớn nhất* ở vùng ven biển Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quản lí chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc *kinh tế tuần hoàn*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm đất nông nghiệp do sử dụng phân bón hóa học, biện pháp *canh tác* nào sau đây được khuyến khích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong bảo tồn tài nguyên sinh vật, việc xây dựng các *hành lang đa dạng sinh học* có vai trò quan trọng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để phát triển kinh tế biển *bền vững*, cần có sự cân bằng giữa khai thác và bảo tồn. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự *cân bằng* đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong quản lí rủi ro thiên tai, biện pháp *phi công trình* nào sau đây có hiệu quả cao trong việc giảm thiệt hại về người và tài sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để giảm thiểu tác động của ô nhiễm tiếng ồn đô thị, giải pháp *quy hoạch đô thị* nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong nông nghiệp bền vững, biện pháp *quản lí dịch hại tổng hợp IPM* mang lại lợi ích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để kiểm soát ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp, giải pháp *chính sách* nào sau đây có tính khả thi và hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bảo tồn tài nguyên nước ngầm, biện pháp nào sau đây có tính *bền vững* và *kinh tế* nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong những thập kỷ qua chủ yếu phản ánh vấn đề gì trong việc sử dụng tài nguyên đất và tài nguyên rừng?

  • A. Quản lý đất đai và rừng quá lỏng lẻo.
  • B. Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế và bảo tồn tài nguyên.
  • C. Thiên tai và biến đổi khí hậu gia tăng.
  • D. Công tác trồng rừng phục hồi kém hiệu quả.

Câu 2: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang trồng cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên có thể gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường tự nhiên của vùng?

  • A. Tăng cường khả năng giữ nước, giảm xói mòn đất.
  • B. Giảm thiểu sự bốc hơi nước, cải thiện khí hậu tiểu vùng.
  • C. Làm tăng xói mòn đất, suy giảm đa dạng sinh học và cạn kiệt nguồn nước ngầm.
  • D. Tạo ra cảnh quan đồng nhất, thu hút du lịch sinh thái.

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt trên các sông, hồ ở các khu vực đô thị và công nghiệp lớn của Việt Nam.

  • A. Lượng lớn nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt chuẩn xả thẳng ra môi trường.
  • B. Hoạt động nông nghiệp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  • C. Chất thải rắn từ các khu dân cư và chợ nổi trôi trên mặt nước.
  • D. Hiện tượng phú dưỡng tự nhiên do biến đổi khí hậu.

Câu 4: Để giải quyết vấn đề suy thoái đất ở vùng đồi núi dốc miền Bắc, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học để cải tạo đất.
  • B. Thâm canh lúa nước trên các sườn dốc.
  • C. Đốt nương làm rẫy theo chu kỳ ngắn.
  • D. Áp dụng các mô hình nông - lâm kết hợp, trồng cây theo đường đồng mức và làm ruộng bậc thang.

Câu 5: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Chỉ đơn thuần là bảo vệ các loài quý hiếm để nghiên cứu khoa học.
  • B. Góp phần duy trì cân bằng sinh thái, cung cấp nguồn gen quý và dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (không khí sạch, nước sạch, điều hòa khí hậu).
  • C. Chủ yếu để phát triển ngành du lịch sinh thái.
  • D. Tạo ra nguồn nguyên liệu vô tận cho công nghiệp.

Câu 6: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là hệ quả tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do mực nước biển dâng cao.
  • B. Chỉ do việc xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn.
  • C. Do sự kết hợp của mực nước biển dâng, sụt lún bề mặt đất, việc khai thác nước ngầm quá mức và giảm lượng nước ngọt từ thượng nguồn đổ về.
  • D. Do hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn.

Câu 7: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng rộng rãi?

  • A. Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường, nâng cao hiệu quả sử dụng nước trong sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm hồ chứa và đập thủy lợi.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động sản xuất sử dụng nước.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng nước lợ và nước mặn.

Câu 8: Việc thành lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Ngăn cấm mọi hoạt động của con người trong khu vực.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Chủ yếu để khai thác tài nguyên du lịch.
  • D. Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, các loài sinh vật hoang dã và nguồn gen quý hiếm, đồng thời tạo điều kiện cho nghiên cứu và giáo dục môi trường.

Câu 9: Tại sao việc phục hồi rừng đầu nguồn lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất ở vùng trung du và miền núi?

  • A. Rừng đầu nguồn giúp giữ nước, điều tiết dòng chảy, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán, chống xói mòn đất hiệu quả.
  • B. Rừng đầu nguồn cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp.
  • C. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm.
  • D. Rừng đầu nguồn tạo ra cảnh quan đẹp cho du lịch.

Câu 10: Tình trạng bạc màu và khô hạn ở vùng đất đỏ bazan Tây Nguyên sau khi chuyển đổi sang cây công nghiệp ngắn ngày hoặc canh tác không hợp lý là biểu hiện của vấn đề gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới trầm trọng.
  • B. Suy thoái chất lượng đất và mất cân bằng hệ sinh thái nông nghiệp.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do hóa chất nông nghiệp.
  • D. Diện tích đất canh tác bị thu hẹp.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng để phục vụ xuất khẩu.
  • B. Chỉ tập trung khai thác các mỏ có trữ lượng lớn.
  • C. Sử dụng công nghệ khai thác lạc hậu để tiết kiệm chi phí.
  • D. Thăm dò, đánh giá trữ lượng cẩn thận, khai thác tiết kiệm, sử dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả thu hồi và tái chế.

Câu 12: Vấn đề cấp bách nhất trong việc bảo vệ môi trường không khí ở các thành phố lớn của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Bụi từ các công trường xây dựng.
  • B. Khí thải từ các nhà máy công nghiệp.
  • C. Khí thải từ hoạt động giao thông vận tải và bụi mịn.
  • D. Mùi hôi từ các bãi rác.

Câu 13: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường lại được xem là giải pháp nền tảng và lâu dài?

  • A. Chỉ để mọi người hiểu biết thêm về luật pháp.
  • B. Vì khi cộng đồng có nhận thức đúng đắn, họ sẽ tự giác thay đổi hành vi, tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường và giám sát các hành vi gây hại.
  • C. Giáo dục là cách nhanh nhất để giải quyết ô nhiễm.
  • D. Để tạo thêm công việc cho ngành giáo dục.

Câu 14: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở các hệ sinh thái rạn san hô ven biển Việt Nam chịu tác động tiêu cực chủ yếu từ yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ nước biển giảm do biến đổi khí hậu.
  • B. Hoạt động du lịch biển được quản lý tốt.
  • C. Nước biển ngày càng trong sạch.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước ven bờ từ đất liền, khai thác hải sản trái phép bằng chất nổ/điện, và tác động của biến đổi khí hậu (tăng nhiệt độ nước biển).

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng cao?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện nước lợ/mặn, xây dựng hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn, áp dụng các mô hình canh tác thích ứng (ví dụ: tôm - lúa).
  • B. Chỉ tập trung trồng lúa 3 vụ/năm.
  • C. Xây dựng đê biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • D. Di chuyển toàn bộ diện tích canh tác vào sâu trong nội đồng.

Câu 16: Vấn đề môi trường nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của việc khai thác than đá quy mô lớn ở một khu vực?

  • A. Ô nhiễm không khí do bụi và khí thải.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do nước thải mỏ.
  • C. Xâm nhập mặn vào đất liền.
  • D. Suy thoái đất và mất cảnh quan do chất thải mỏ và sạt lở.

Câu 17: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp có ý nghĩa gì đối với việc bảo vệ môi trường?

  • A. Chỉ giúp tiết kiệm nguyên liệu.
  • B. Giúp giảm thiểu phát thải ô nhiễm tại nguồn, sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm lượng chất thải phát sinh.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 18: Tại sao vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở vùng biển Việt Nam lại trở nên nghiêm trọng trong những năm gần đây?

  • A. Do số lượng tàu thuyền đánh cá giảm.
  • B. Do môi trường biển ngày càng được cải thiện.
  • C. Do hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
  • D. Do khai thác quá mức, đặc biệt là khai thác hủy diệt (lưới mắt nhỏ, chất nổ, điện), và ô nhiễm môi trường biển.

Câu 19: Để quản lý bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây nhấn mạnh vai trò của quy hoạch và chính sách?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt.
  • C. Thực hiện nghiêm các quy định về quy hoạch sử dụng đất, ngăn chặn chuyển đổi đất lúa tùy tiện, kiểm soát ô nhiễm từ hoạt động sản xuất.
  • D. Chỉ tập trung vào cải tạo đất bạc màu.

Câu 20: Việc phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương, mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng và góp phần vào công tác bảo tồn.
  • B. Tập trung thu hút càng nhiều du khách càng tốt để tăng doanh thu.
  • C. Cho phép du khách tự do khám phá mọi khu vực trong vườn.
  • D. Ưu tiên xây dựng các công trình nghỉ dưỡng quy mô lớn bên trong khu bảo tồn.

Câu 21: Hiện tượng sa mạc hóa, mặc dù chưa phổ biến ở Việt Nam nhưng có nguy cơ gia tăng ở một số khu vực khô hạn. Nguyên nhân chính dẫn đến nguy cơ này là gì?

  • A. Mưa lũ kéo dài.
  • B. Kết hợp giữa điều kiện khí hậu khô hạn, suy thoái thảm thực vật do chặt phá rừng và chăn thả quá mức, và canh tác không bền vững trên đất dốc.
  • C. Chỉ do nhiệt độ trung bình tăng lên.
  • D. Do ô nhiễm công nghiệp trên diện rộng.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp để giảm thiểu ô nhiễm không khí do bụi mịn tại các đô thị lớn?

  • A. Kiểm soát khí thải từ phương tiện giao thông (ví dụ: khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng, xe điện).
  • B. Kiểm soát bụi từ các công trường xây dựng và hoạt động công nghiệp.
  • C. Tăng cường diện tích cây xanh trong đô thị.
  • D. Xây dựng thêm các nhà máy nhiệt điện sử dụng than.

Câu 23: Tại sao việc tái chế và tái sử dụng chất thải rắn lại có ý nghĩa quan trọng trong quản lý môi trường đô thị?

  • A. Giúp giảm lượng chất thải phải chôn lấp, tiết kiệm tài nguyên, giảm ô nhiễm đất và nước ngầm, tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí thu gom rác.
  • C. Làm tăng khối lượng chất thải phát sinh.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 24: Vấn đề sử dụng lãng phí tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung trồng cây công nghiệp cần ít nước.
  • B. Áp dụng rộng rãi các công nghệ tưới tiên tiến.
  • C. Vẫn phổ biến các phương pháp tưới tiêu truyền thống kém hiệu quả, tỷ lệ thất thoát nước cao, và trồng các loại cây cần nhiều nước ở vùng thiếu nước.
  • D. Hạn chế sử dụng nước mặt cho nông nghiệp.

Câu 25: Chính sách giao đất, giao rừng cho người dân và cộng đồng địa phương quản lý, bảo vệ có ý nghĩa tích cực gì trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên rừng?

  • A. Làm tăng diện tích rừng khai thác gỗ.
  • B. Tăng cường trách nhiệm và lợi ích của người dân trong việc bảo vệ và phát triển rừng, góp phần giảm thiểu tình trạng chặt phá rừng trái phép.
  • C. Chỉ giúp Nhà nước giảm bớt gánh nặng quản lý.
  • D. Khuyến khích chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng.

Câu 26: Việc suy giảm mực nước ngầm ở một số khu vực đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Mưa lũ kéo dài.
  • B. Chỉ do biến đổi khí hậu.
  • C. Hoạt động trồng rừng đầu nguồn.
  • D. Khai thác nước ngầm quá mức phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất, trong khi khả năng tái tạo của tầng nước ngầm bị hạn chế.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của rác thải nhựa đến môi trường biển, giải pháp nào sau đây đòi hỏi sự tham gia đồng bộ của nhiều bên?

  • A. Giảm thiểu sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần, tăng cường thu gom, phân loại và tái chế rác thải nhựa, xử lý ô nhiễm từ nguồn trên đất liền trước khi ra biển, nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • B. Chỉ cấm hoàn toàn việc sử dụng túi ni lông.
  • C. Chỉ tập trung vớt rác trên biển.
  • D. Khuyến khích sử dụng nhựa tự phân hủy (vẫn cần xử lý).

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước (như rừng ngập mặn, đầm lầy) lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

  • A. Các hệ sinh thái này không có vai trò gì đáng kể.
  • B. Chỉ cung cấp nơi sinh sản cho một số loài cá.
  • C. Chúng đóng vai trò như hàng rào chắn sóng, giảm sạt lở bờ biển, hấp thụ carbon, lọc nước và là nơi sinh sản, trú ngụ của nhiều loài sinh vật biển và thủy sản.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt cảnh quan.

Câu 29: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế dần năng lượng hóa thạch có tác động tích cực chủ yếu nào đến môi trường?

  • A. Làm giảm chi phí sản xuất điện.
  • B. Giúp giảm thiểu phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm không khí khác, góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu và cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Chỉ có lợi cho các vùng có nhiều nắng và gió.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế nhanh và các vấn đề môi trường ở Việt Nam. Đâu là thách thức lớn nhất trong việc hài hòa hai mục tiêu này?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với môi trường sạch.
  • B. Các vấn đề môi trường chỉ xuất hiện khi kinh tế suy thoái.
  • C. Thách thức lớn nhất là tìm đủ vốn đầu tư cho các dự án kinh tế.
  • D. Thách thức lớn nhất là làm thế nào để đạt được tốc độ tăng trưởng cao mà không gây suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đòi hỏi đầu tư vào công nghệ sạch, quản lý chặt chẽ và thay đổi mô hình phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tình trạng suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong những thập kỷ qua chủ yếu phản ánh vấn đề gì trong việc sử dụng tài nguyên đất và tài nguyên rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang trồng cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên có thể gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường tự nhiên của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt trên các sông, hồ ở các khu vực đô thị và công nghiệp lớn của Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để giải quyết vấn đề suy thoái đất ở vùng đồi núi dốc miền Bắc, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là hệ quả tổng hợp của những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng rộng rãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Việc thành lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao việc phục hồi rừng đầu nguồn lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất ở vùng trung du và miền núi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tình trạng bạc màu và khô hạn ở vùng đất đỏ bazan Tây Nguyên sau khi chuyển đổi sang cây công nghiệp ngắn ngày hoặc canh tác không hợp lý là biểu hiện của vấn đề gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vấn đề cấp bách nhất trong việc bảo vệ môi trường không khí ở các thành phố lớn của Việt Nam hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường lại được xem là giải pháp nền tảng và lâu dài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở các hệ sinh thái rạn san hô ven biển Việt Nam chịu tác động tiêu cực chủ yếu từ yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Vấn đề môi trường nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của việc khai thác than đá quy mô lớn ở một khu vực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp có ý nghĩa gì đối với việc bảo vệ môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở vùng biển Việt Nam lại trở nên nghiêm trọng trong những năm gần đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để quản lý bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây nhấn mạnh vai trò của quy hoạch và chính sách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việc phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào để đảm bảo tính bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hiện tượng sa mạc hóa, mặc dù chưa phổ biến ở Việt Nam nhưng có nguy cơ gia tăng ở một số khu vực khô hạn. Nguyên nhân chính dẫn đến nguy cơ này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp để giảm thiểu ô nhiễm không khí do bụi mịn tại các đô thị lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao việc tái chế và tái sử dụng chất thải rắn lại có ý nghĩa quan trọng trong quản lý môi trường đô thị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vấn đề sử dụng lãng phí tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Chính sách giao đất, giao rừng cho người dân và cộng đồng địa phương quản lý, bảo vệ có ý nghĩa tích cực gì trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc suy giảm mực nước ngầm ở một số khu vực đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung chủ yếu do nguyên nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của rác thải nhựa đến môi trường biển, giải pháp nào sau đây đòi hỏi sự tham gia đồng bộ của nhiều bên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước (như rừng ngập mặn, đầm lầy) lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế dần năng lượng hóa thạch có tác động tích cực chủ yếu nào đến môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế nhanh và các vấn đề môi trường ở Việt Nam. Đâu là thách thức lớn nhất trong việc hài hòa hai mục tiêu này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại các vùng đồi núi dốc ở Việt Nam, hoạt động canh tác nông nghiệp không hợp lý thường dẫn đến tình trạng thoái hóa đất nghiêm trọng. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để vừa canh tác, vừa hạn chế tối đa tình trạng xói mòn và rửa trôi trên đất dốc?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cải tạo độ phì.
  • B. Chỉ trồng các loại cây ngắn ngày, thu hoạch nhanh.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang kết hợp trồng cây che phủ.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 2: Mặc dù tổng diện tích rừng có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây, chất lượng rừng của Việt Nam vẫn là một vấn đề đáng lo ngại. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nét nhất tình trạng chất lượng rừng còn thấp?

  • A. Tốc độ tăng trưởng diện tích rừng chậm so với mục tiêu.
  • B. Diện tích rừng phòng hộ chiếm tỷ lệ thấp.
  • C. Tình trạng cháy rừng và khai thác gỗ trái phép vẫn xảy ra.
  • D. Tỷ lệ rừng giàu, rừng nguyên sinh còn rất ít, chủ yếu là rừng non, rừng nghèo kiệt.

Câu 3: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng ở các lưu vực sông lớn của Việt Nam hiện nay chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

  • A. Nước thải từ hoạt động nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ.
  • B. Nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt từ các đô thị chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt chuẩn.
  • C. Sự cố tràn dầu trên biển lan vào cửa sông.
  • D. Nước mưa rửa trôi các chất độc hại từ khí quyển.

Câu 4: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam được biểu hiện qua nhiều khía cạnh. Khía cạnh nào sau đây không phải là biểu hiện trực tiếp của sự suy giảm đa dạng sinh học?

  • A. Số lượng cá thể của nhiều loài hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng.
  • B. Nhiều loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng và được đưa vào Sách đỏ.
  • C. Sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Diện tích các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng như rừng nguyên sinh, rạn san hô bị thu hẹp.

Câu 5: Để giải quyết vấn đề khan hiếm nước ngọt vào mùa khô và phòng chống lũ lụt vào mùa mưa ở các lưu vực sông, biện pháp sử dụng tài nguyên nước nào mang tính tổng hợp và hiệu quả cao?

  • A. Xây dựng hệ thống hồ chứa nước đa mục tiêu (thủy điện, thủy lợi, cấp nước).
  • B. Chỉ tập trung vào việc khai thác nước ngầm.
  • C. Khuyến khích sử dụng nước biển để tưới tiêu cho nông nghiệp.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng nước cho sản xuất công nghiệp.

Câu 6: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam đang có những biểu hiện ngày càng rõ rệt. Biểu hiện nào sau đây là minh chứng cụ thể nhất cho thấy sự mất cân bằng này?

  • A. Tỷ lệ đô thị hóa ngày càng tăng nhanh.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp.
  • C. Việc sử dụng năng lượng hóa thạch còn phổ biến.
  • D. Sự gia tăng về tần suất và mức độ khốc liệt của bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn.

Câu 7: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam còn nhiều bất cập và gây ra những hệ lụy môi trường. Để hướng tới sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên khoáng sản, nguyên tắc nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ.
  • B. Ưu tiên khai thác các mỏ có trữ lượng lớn nhất.
  • C. Khai thác đi đôi với chế biến sâu, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và tái chế nếu có thể.
  • D. Phân bổ quyền khai thác cho tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu.

Câu 8: Tại các đô thị lớn ở Việt Nam, ô nhiễm không khí là một vấn đề cấp bách. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu tại các khu vực này xuất phát từ hoạt động nào?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp nhỏ, thủ công.
  • B. Hoạt động nông nghiệp và chăn nuôi trong nội thành.
  • C. Sự phun trào của núi lửa gần khu vực đô thị.
  • D. Cát bụi từ các sa mạc lân cận.

Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang chịu ảnh hưởng nặng nề của tình trạng xâm nhập mặn, đặc biệt vào mùa khô. Biện pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất để ứng phó với tình trạng này trong ngắn hạn và dài hạn?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
  • B. Chỉ trông chờ vào nước ngọt từ thượng nguồn sông Mê Công.
  • C. Đắp đê ngăn mặn tạm thời ở tất cả các cửa sông.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn-ngọt, trữ nước ngọt, điều chỉnh cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái.

Câu 10: Rừng có nhiều vai trò quan trọng đối với môi trường. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan, vai trò nào của rừng được coi là ý nghĩa nhất trong việc phòng chống thiên tai và điều hòa khí hậu?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Giữ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước, hấp thụ CO2 và nhả O2.
  • C. Cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã.
  • D. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.

Câu 11: Để bảo vệ nguồn gen của các loài động, thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, biện pháp nào sau đây mang tính trực tiếp và hiệu quả nhất?

  • A. Thành lập và mở rộng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Khuyến khích người dân nuôi nhốt các loài hoang dã tại nhà.
  • C. Tăng cường săn bắt các loài gây hại cho cây trồng.
  • D. Nhập khẩu các loài ngoại lai để tăng sự đa dạng.

Câu 12: Hoạt động phát triển kinh tế thiếu kiểm soát và không gắn với bảo vệ môi trường có thể gây ra những hệ lụy nghiêm trọng. Hệ lụy nào sau đây là hậu quả tất yếu khi khai thác tài nguyên vượt quá khả năng tái tạo của môi trường?

  • A. Giá thành sản phẩm sản xuất ra sẽ giảm.
  • B. Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao nhanh chóng.
  • C. Tài nguyên bị suy thoái cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động.

Câu 13: Để nâng cao độ phì nhiêu và chống thoái hóa cho đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên đất theo hướng bền vững?

  • A. Tăng cường thâm canh, tăng vụ tối đa bằng cách sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Chỉ trồng một loại cây độc canh trên diện tích lớn.
  • C. Bỏ hoang đất sau vài vụ thu hoạch để đất tự phục hồi.
  • D. Luân canh, xen canh cây trồng, kết hợp bón phân hữu cơ, cải tạo đất bằng các biện pháp sinh học.

Câu 14: Nguồn nước ngầm ở các khu vực đô thị và công nghiệp lớn của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ ô nhiễm và suy giảm mực nước. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Lượng mưa hàng năm giảm sút đáng kể.
  • B. Khai thác nước ngầm quá mức cho sinh hoạt và sản xuất, cùng với sự thấm lọc của nước thải ô nhiễm từ bề mặt.
  • C. Sự nóng lên toàn cầu làm nước ngầm bốc hơi nhanh hơn.
  • D. Hoạt động của các loài vi sinh vật dưới lòng đất.

Câu 15: Hệ sinh thái rạn san hô và rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển và duy trì đa dạng sinh học. Tuy nhiên, các hệ sinh thái này đang bị suy thoái nghiêm trọng. Tác động nào sau đây của con người là nguyên nhân chính gây ra sự suy thoái đó?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển do biến đổi khí hậu.
  • B. Hoạt động của các loài sinh vật biển xâm hại.
  • C. Ô nhiễm từ chất thải, khai thác quá mức (đánh bắt hủy diệt, chặt phá rừng ngập mặn), và các hoạt động lấn biển.
  • D. Sự di cư tự nhiên của các loài sinh vật.

Câu 16: Chiến tranh đã để lại những hậu quả nặng nề cho môi trường tự nhiên ở Việt Nam. Hậu quả nào sau đây được xem là tác động lâu dài và khó khắc phục nhất đối với môi trường đất và hệ sinh thái?

  • A. Ô nhiễm hóa chất độc hại (như chất độc da cam) tồn lưu trong đất, nước và chuỗi thức ăn, làm biến đổi hệ sinh thái và gây dị tật bẩm sinh.
  • B. Sự phá hủy cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Sự gia tăng dân số sau chiến tranh.
  • D. Thiếu hụt lương thực tạm thời.

Câu 17: Để quản lý và giải quyết các vấn đề môi trường một cách hiệu quả, vai trò của hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường là cực kỳ quan trọng. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc ban hành và thực thi nghiêm các luật môi trường là gì?

  • A. Khuyến khích các doanh nghiệp xả thải nhiều hơn nếu nộp phạt đầy đủ.
  • B. Chỉ áp dụng cho các tập đoàn đa quốc gia.
  • C. Giảm bớt trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường.
  • D. Tạo hành lang pháp lý để kiểm soát, xử lý các hành vi gây ô nhiễm, buộc các bên liên quan phải có trách nhiệm trong việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Câu 18: Lượng chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp ngày càng tăng là thách thức lớn đối với công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Biện pháp nào sau đây được coi là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược quản lý chất thải rắn theo hướng bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào việc chôn lấp chất thải tại các bãi rác.
  • B. Đốt tất cả các loại chất thải mà không phân loại.
  • C. Giảm thiểu phát sinh chất thải tại nguồn, tăng cường tái sử dụng và tái chế.
  • D. Xuất khẩu chất thải sang các quốc gia khác.

Câu 19: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Việt Nam, làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão mạnh hơn, lũ lụt nghiêm trọng hơn, hạn hán kéo dài hơn. Tác động này ảnh hưởng tiêu cực nhất và trực tiếp đến tài nguyên nào của Việt Nam?

  • A. Tài nguyên nước (thiếu nước mùa khô, lũ lụt mùa mưa, xâm nhập mặn sâu hơn).
  • B. Tài nguyên khoáng sản (trữ lượng không thay đổi).
  • C. Tài nguyên năng lượng mặt trời (không liên quan trực tiếp đến thời tiết cực đoan).
  • D. Tài nguyên đất sét làm gạch (không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thời tiết).

Câu 20: Việc đẩy mạnh phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời, thủy điện nhỏ) ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng giá thành sản xuất điện.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành nước xuất khẩu năng lượng lớn.
  • C. Gia tăng sự phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu.
  • D. Giảm thiểu đáng kể lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính và các chất gây ô nhiễm không khí khác so với năng lượng hóa thạch.

Câu 21: Giáo dục môi trường đóng vai trò nền tảng trong việc nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng đối với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường. Để giáo dục môi trường đạt hiệu quả cao nhất, cần tập trung vào đối tượng nào và nội dung gì?

  • A. Chỉ tập trung vào học sinh, sinh viên với các lý thuyết khô khan.
  • B. Chỉ tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề cho các nhà khoa học.
  • C. Đẩy mạnh giáo dục môi trường trong hệ thống giáo dục quốc dân và thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, lồng ghép vào các hoạt động cộng đồng để nâng cao ý thức cho mọi tầng lớp dân cư.
  • D. Chỉ phát tờ rơi và khẩu hiệu.

Câu 22: Việc quy hoạch sử dụng đất đai một cách khoa học và hợp lý, đặc biệt là tại các khu vực phát triển đô thị và công nghiệp nhanh, có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm đất, nước do bố trí các khu sản xuất, xử lý chất thải không hợp lý và bảo vệ các diện tích đất có giá trị sinh thái.
  • B. Làm tăng nhanh diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn nhu cầu sử dụng đất.
  • D. Chỉ nhằm mục đích thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 23: Ô nhiễm tiếng ồn là một loại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người dân, đặc biệt ở khu vực đô thị. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu tại các thành phố lớn của Việt Nam là gì?

  • A. Hoạt động của các loài động vật hoang dã.
  • B. Tiếng sóng biển tại các thành phố ven biển.
  • C. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tiếng ồn từ giao thông vận tải, xây dựng và hoạt động sản xuất công nghiệp, dịch vụ.

Câu 24: Nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở vùng biển và các thủy vực nội địa của Việt Nam đang suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Số lượng tàu thuyền đánh cá còn quá ít.
  • B. Khai thác quá mức, sử dụng các phương tiện đánh bắt hủy diệt (như xung điện, chất nổ), và ô nhiễm môi trường nước.
  • C. Sự di cư tự nhiên của các loài cá sang vùng biển khác.
  • D. Nhiệt độ nước biển quá lạnh.

Câu 25: Hoạt động phát triển du lịch có thể mang lại lợi ích kinh tế nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây hại cho môi trường nếu không được quản lý chặt chẽ. Tác động tiêu cực nào sau đây của du lịch đối với môi trường tự nhiên là đáng kể nhất?

  • A. Làm tăng sự đa dạng văn hóa địa phương.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Gây ô nhiễm (rác thải, nước thải), phá hủy cảnh quan tự nhiên, suy giảm đa dạng sinh học do xây dựng cơ sở hạ tầng và hoạt động của du khách.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ khác.

Câu 26: Ngoài việc bảo vệ tại chỗ (in-situ) trong các khu bảo tồn, biện pháp khoa học nào sau đây cũng đóng góp quan trọng vào việc bảo tồn nguồn gen quý hiếm của các loài động thực vật, đặc biệt là các loài có nguy cơ tuyệt chủng cao?

  • A. Tăng cường săn bắt để giảm số lượng cá thể yếu.
  • B. Chỉ tập trung nghiên cứu lý thuyết về các loài.
  • C. Phá bỏ môi trường sống tự nhiên để xây dựng các khu nuôi nhốt tập trung.
  • D. Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) thông qua việc thành lập các vườn thực vật, vườn thú, ngân hàng gen, và các chương trình nhân giống bảo tồn.

Câu 27: Phát triển bền vững là mục tiêu mà Việt Nam đang hướng tới, trong đó có sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Quan điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất cách tiếp cận phát triển bền vững liên quan đến mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường?

  • A. Phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường, không hy sinh môi trường vì tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tốc độ cao trước, giải quyết vấn đề môi trường sau.
  • C. Môi trường là vô hạn, có thể tự phục hồi sau khi bị ô nhiễm.
  • D. Các vấn đề môi trường chỉ là trở ngại cho sự phát triển kinh tế.

Câu 28: Ô nhiễm do rác thải nhựa đang là vấn đề môi trường toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Để giảm thiểu đáng kể lượng rác thải nhựa phát sinh và tác động của nó đến môi trường, biện pháp nào sau đây đòi hỏi sự thay đổi hành vi và ý thức tích cực nhất từ phía cộng đồng và người tiêu dùng?

  • A. Chỉ tập trung vào việc thu gom và xử lý rác thải nhựa sau khi đã thải ra.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy đốt rác.
  • C. Xuất khẩu toàn bộ rác thải nhựa ra nước ngoài.
  • D. Thực hiện mạnh mẽ các nguyên tắc 3T (Tiết giảm, Tái sử dụng, Tái chế) trong tiêu dùng và sinh hoạt hàng ngày, hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần.

Câu 29: Việc thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là một yêu cầu bắt buộc đối với nhiều dự án phát triển trước khi được cấp phép. Ý nghĩa quan trọng nhất của quy định này là gì?

  • A. Dự báo các tác động tiêu cực tiềm ẩn của dự án đến môi trường và đề xuất các biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa trước khi dự án đi vào hoạt động.
  • B. Chỉ là thủ tục hành chính bắt buộc, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Giúp chủ đầu tư tiết kiệm chi phí xây dựng.
  • D. Đảm bảo dự án sẽ không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào đến môi trường.

Câu 30: Vấn đề suy giảm chất lượng đất ở Việt Nam được biểu hiện đa dạng, bao gồm xói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn, khô hạn, kết von, và ô nhiễm. Trong đó, tình trạng nhiễm mặn và nhiễm phèn tập trung chủ yếu ở khu vực địa hình nào?

  • A. Vùng núi cao phía Bắc.
  • B. Các vùng đồng bằng ven biển và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng cao nguyên đá vôi.
  • D. Vùng đồi trung du.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tại các vùng đồi núi dốc ở Việt Nam, hoạt động canh tác nông nghiệp không hợp lý thường dẫn đến tình trạng thoái hóa đất nghiêm trọng. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để vừa canh tác, vừa hạn chế tối đa tình trạng xói mòn và rửa trôi trên đất dốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mặc dù tổng diện tích rừng có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây, chất lượng rừng của Việt Nam vẫn là một vấn đề đáng lo ngại. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nét nhất tình trạng chất lượng rừng còn thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng ở các lưu vực sông lớn của Việt Nam hiện nay chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam được biểu hiện qua nhiều khía cạnh. Khía cạnh nào sau đây không phải là biểu hiện trực tiếp của sự suy giảm đa dạng sinh học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để giải quyết vấn đề khan hiếm nước ngọt vào mùa khô và phòng chống lũ lụt vào mùa mưa ở các lưu vực sông, biện pháp sử dụng tài nguyên nước nào mang tính tổng hợp và hiệu quả cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam đang có những biểu hiện ngày càng rõ rệt. Biểu hiện nào sau đây là minh chứng cụ thể nhất cho thấy sự mất cân bằng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam còn nhiều bất cập và gây ra những hệ lụy môi trường. Để hướng tới sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên khoáng sản, nguyên tắc nào cần được ưu tiên hàng đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại các đô thị lớn ở Việt Nam, ô nhiễm không khí là một vấn đề cấp bách. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu tại các khu vực này xuất phát từ hoạt động nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang chịu ảnh hưởng nặng nề của tình trạng xâm nhập mặn, đặc biệt vào mùa khô. Biện pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất để ứng phó với tình trạng này trong ngắn hạn và dài hạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Rừng có nhiều vai trò quan trọng đối với môi trường. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan, vai trò nào của rừng được coi là ý nghĩa nhất trong việc phòng chống thiên tai và điều hòa khí hậu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để bảo vệ nguồn gen của các loài động, thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, biện pháp nào sau đây mang tính trực tiếp và hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hoạt động phát triển kinh tế thiếu kiểm soát và không gắn với bảo vệ môi trường có thể gây ra những hệ lụy nghiêm trọng. Hệ lụy nào sau đây là hậu quả tất yếu khi khai thác tài nguyên vượt quá khả năng tái tạo của môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để nâng cao độ phì nhiêu và chống thoái hóa cho đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên đất theo hướng bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nguồn nước ngầm ở các khu vực đô thị và công nghiệp lớn của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ ô nhiễm và suy giảm mực nước. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hệ sinh thái rạn san hô và rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển và duy trì đa dạng sinh học. Tuy nhiên, các hệ sinh thái này đang bị suy thoái nghiêm trọng. Tác động nào sau đây của con người là nguyên nhân chính gây ra sự suy thoái đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chiến tranh đã để lại những hậu quả nặng nề cho môi trường tự nhiên ở Việt Nam. Hậu quả nào sau đây được xem là tác động lâu dài và khó khắc phục nhất đối với môi trường đất và hệ sinh thái?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để quản lý và giải quyết các vấn đề môi trường một cách hiệu quả, vai trò của hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường là cực kỳ quan trọng. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc ban hành và thực thi nghiêm các luật môi trường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Lượng chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp ngày càng tăng là thách thức lớn đối với công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Biện pháp nào sau đây được coi là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược quản lý chất thải rắn theo hướng bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Việt Nam, làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão mạnh hơn, lũ lụt nghiêm trọng hơn, hạn hán kéo dài hơn. Tác động này ảnh hưởng tiêu cực nhất và trực tiếp đến tài nguyên nào của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Việc đẩy mạnh phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời, thủy điện nhỏ) ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giáo dục môi trường đóng vai trò nền tảng trong việc nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng đối với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường. Để giáo dục môi trường đạt hiệu quả cao nhất, cần tập trung vào đối tượng nào và nội dung gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc quy hoạch sử dụng đất đai một cách khoa học và hợp lý, đặc biệt là tại các khu vực phát triển đô thị và công nghiệp nhanh, có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề môi trường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ô nhiễm tiếng ồn là một loại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người dân, đặc biệt ở khu vực đô thị. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu tại các thành phố lớn của Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở vùng biển và các thủy vực nội địa của Việt Nam đang suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hoạt động phát triển du lịch có thể mang lại lợi ích kinh tế nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây hại cho môi trường nếu không được quản lý chặt chẽ. Tác động tiêu cực nào sau đây của du lịch đối với môi trường tự nhiên là đáng kể nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ngoài việc bảo vệ tại chỗ (in-situ) trong các khu bảo tồn, biện pháp khoa học nào sau đây cũng đóng góp quan trọng vào việc bảo tồn nguồn gen quý hiếm của các loài động thực vật, đặc biệt là các loài có nguy cơ tuyệt chủng cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phát triển bền vững là mục tiêu mà Việt Nam đang hướng tới, trong đó có sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Quan điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất cách tiếp cận phát triển bền vững liên quan đến mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Ô nhiễm do rác thải nhựa đang là vấn đề môi trường toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Để giảm thiểu đáng kể lượng rác thải nhựa phát sinh và tác động của nó đến môi trường, biện pháp nào sau đây đòi hỏi sự thay đổi hành vi và ý thức tích cực nhất từ phía cộng đồng và người tiêu dùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là một yêu cầu bắt buộc đối với nhiều dự án phát triển trước khi được cấp phép. Ý nghĩa quan trọng nhất của quy định này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vấn đề suy giảm chất lượng đất ở Việt Nam được biểu hiện đa dạng, bao gồm xói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn, khô hạn, kết von, và ô nhiễm. Trong đó, tình trạng nhiễm mặn và nhiễm phèn tập trung chủ yếu ở khu vực địa hình nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 24: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở Việt Nam hiện nay diễn ra phức tạp với nhiều biểu hiện. Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của quá trình thoái hóa đất ở vùng đồi núi dốc của nước ta?

  • A. Xói mòn, rửa trôi bề mặt
  • B. Đất bị bạc màu, suy giảm độ phì
  • C. Hiện tượng đá ong hóa
  • D. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện rộng

Câu 2: Phân tích tác động của việc phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến tài nguyên nước ở Việt Nam. Vấn đề cấp bách nhất đối với tài nguyên nước do quá trình này gây ra là gì?

  • A. Làm gia tăng trữ lượng nước ngầm do khai thác quá mức
  • B. Gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước mặt và nước ngầm do xả thải công nghiệp chưa xử lý
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp
  • D. Tăng cường khả năng tự làm sạch của các dòng sông

Câu 3: Việt Nam là một trong những quốc gia có đa dạng sinh học cao trên thế giới, nhưng nguồn tài nguyên sinh vật đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân chính mang tính quyết định dẫn đến sự suy giảm này là gì?

  • A. Hoạt động khai thác quá mức và phá hủy môi trường sống tự nhiên do con người
  • B. Các loại dịch bệnh lây lan trong tự nhiên
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài ngoại lai xâm hại

Câu 4: Quan sát biểu đồ thể hiện diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1943-2020 (giả định). Nếu biểu đồ cho thấy diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh từ năm 1943 đến cuối thế kỷ 20, sau đó có xu hướng tăng nhẹ trở lại nhờ trồng rừng. Sự thay đổi này phản ánh rõ nhất vấn đề gì trong quản lý tài nguyên rừng?

  • A. Chất lượng rừng tự nhiên đã được phục hồi hoàn toàn.
  • B. Công tác trồng rừng luôn vượt xa tốc độ mất rừng tự nhiên.
  • C. Diện tích rừng tuy tăng nhưng chất lượng và đa dạng sinh học của rừng vẫn chưa được cải thiện đáng kể.
  • D. Việt Nam đã giải quyết triệt để tình trạng phá rừng tự nhiên.

Câu 5: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung vào việc giải quyết vấn đề gì?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ lúa truyền thống.
  • B. Kiểm soát và thích ứng với xâm nhập mặn, nhiễm phèn, và lũ lụt.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất lúa sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 6: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở vùng thượng nguồn các con sông lớn mang lại nhiều lợi ích kinh tế nhưng cũng tiềm ẩn những tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên. Tác động tiêu cực nào sau đây là đáng lo ngại nhất đối với vùng hạ lưu?

  • A. Tăng cường lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng lũ lụt.
  • C. Tăng lượng nước vào mùa khô cho hạ lưu.
  • D. Thay đổi chế độ dòng chảy, suy giảm phù sa, tăng nguy cơ sạt lở và xâm nhập mặn.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất cách tiếp cận bền vững trong sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường khai thác tất cả các loại khoáng sản để xuất khẩu thu ngoại tệ.
  • B. Chỉ tập trung khai thác các mỏ có trữ lượng lớn và dễ khai thác.
  • C. Thăm dò, đánh giá trữ lượng cẩn thận, khai thác đi đôi với chế biến sâu, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
  • D. Đóng cửa tất cả các mỏ để bảo tồn cho tương lai.

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đóng góp vào tình trạng này?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp.
  • B. Chỉ do hoạt động đốt rơm rạ sau thu hoạch.
  • C. Chủ yếu do khói bụi từ các công trường xây dựng nhỏ lẻ.
  • D. Ô nhiễm không khí chỉ xảy ra vào mùa khô.

Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của tài nguyên rừng trong việc bảo vệ môi trường?

  • A. Điều hòa khí hậu, hấp thụ khí CO2.
  • B. Là nguồn cung cấp nước sạch vô tận cho sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở.
  • D. Duy trì đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để bảo vệ đa dạng sinh học ở cấp độ quần thể và loài tại Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh việc nuôi trồng các loài thủy sản có giá trị kinh tế.
  • B. Tăng cường săn bắt các loài gây hại cho cây trồng.
  • C. Thành lập và quản lý hiệu quả các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Nhập khẩu các loài động vật, thực vật mới từ nước ngoài.

Câu 11: Hiện tượng sa mạc hóa tuy chưa phổ biến ở Việt Nam nhưng nguy cơ đang gia tăng ở một số khu vực. Nguyên nhân chính dẫn đến nguy cơ này là gì?

  • A. Suy thoái đất do khô hạn, xói mòn kết hợp với mất lớp phủ thực vật.
  • B. Chỉ do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm tăng nhiệt độ.
  • C. Do hoạt động khai thác khoáng sản quá mức.
  • D. Sa mạc hóa không phải là vấn đề đáng lo ngại ở Việt Nam.

Câu 12: Giả sử bạn là nhà quy hoạch sử dụng đất cho một tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam. Vấn đề môi trường nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu khi lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Ô nhiễm không khí từ các nhà máy điện hạt nhân.
  • B. Thiếu đất canh tác lúa nước do địa hình núi cao.
  • C. Nguy cơ sương muối ảnh hưởng đến cây trồng.
  • D. Xâm nhập mặn, sạt lở bờ biển, và ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ đất liền.

Câu 13: Nêu ví dụ cụ thể về việc áp dụng khoa học công nghệ để sử dụng hợp lý tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc này?

  • A. Chỉ tưới tiêu theo kinh nghiệm truyền thống.
  • B. Xây dựng thêm nhiều kênh mương hở lớn.
  • C. Sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt, tưới phun sương kết hợp cảm biến độ ẩm đất.
  • D. Trồng các loại cây trồng chỉ cần rất ít nước.

Câu 14: Việc phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm tại các khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc bảo vệ môi trường và tài nguyên?

  • A. Tạo nguồn thu để hỗ trợ công tác bảo tồn, nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị môi trường.
  • B. Cho phép khai thác tài nguyên rừng và săn bắt động vật để phục vụ du khách.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn áp lực lên tài nguyên rừng.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà không có tác động môi trường nào.

Câu 15: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu hoàn toàn các văn bản pháp luật liên quan.
  • B. Nhận thức của người dân về môi trường đã rất cao.
  • C. Công nghệ xử lý chất thải đã rất hiện đại và phổ biến.
  • D. Nguồn lực tài chính hạn chế, công tác quản lý còn nhiều bất cập, và áp lực phát triển kinh tế.

Câu 16: Để phòng chống suy thoái đất do nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật nông nghiệp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Thâm canh lúa 3 vụ/năm trên đất phèn nặng.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học có tính axit.
  • C. Xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu hợp lý để thau chua rửa phèn.
  • D. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.

Câu 17: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam. Tác động nào sau đây là trực tiếp và rõ rệt nhất đến tài nguyên nước và đất ở các vùng ven biển và đồng bằng?

  • A. Tăng lượng mưa trung bình hàng năm.
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ bão, lũ lụt, hạn hán và xâm nhập mặn.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình toàn quốc.
  • D. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn.

Câu 18: Việc ban hành và thực thi nghiêm ngặt "Sách đỏ Việt Nam" có ý nghĩa chủ yếu là gì trong công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật?

  • A. Xác định và cảnh báo về tình trạng nguy cấp của các loài, làm cơ sở cho các hoạt động bảo tồn khẩn cấp.
  • B. Liệt kê tất cả các loài sinh vật có mặt ở Việt Nam.
  • C. Cung cấp danh sách các loài có giá trị kinh tế cao để đẩy mạnh khai thác.
  • D. Chỉ mang tính chất tham khảo, không có giá trị pháp lý.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề suy giảm tài nguyên rừng, bên cạnh việc trồng rừng, biện pháp nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng không kém trong việc nâng cao chất lượng và giá trị của rừng?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
  • C. Chỉ tập trung trồng các loại cây lấy gỗ có chu kỳ ngắn.
  • D. Bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có, khoanh nuôi tái sinh rừng, và nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng.

Câu 20: Một khu công nghiệp xả nước thải chưa qua xử lý ra một con sông. Phân tích tác động của hành động này đến hệ sinh thái sông. Tác động nào sau đây là nghiêm trọng và lâu dài nhất?

  • A. Chỉ làm thay đổi màu nước tạm thời.
  • B. Làm chết các loài thủy sinh, phá hủy chuỗi thức ăn, gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt và sản xuất cho vùng hạ lưu.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến một đoạn sông rất ngắn gần khu công nghiệp.
  • D. Giúp tăng độ phì nhiêu cho đất nông nghiệp ven sông.

Câu 21: Tại sao việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên phải gắn liền với bảo vệ môi trường?

  • A. Chỉ để tuân thủ các quy định quốc tế.
  • B. Vì bảo vệ môi trường luôn tốn kém hơn sử dụng tài nguyên.
  • C. Vì tài nguyên và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ, việc sử dụng tài nguyên không hợp lý sẽ gây suy thoái môi trường và ngược lại, môi trường suy thoái ảnh hưởng đến khả năng tái tạo của tài nguyên.
  • D. Hai vấn đề này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất công nghiệp?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, hạn chế phát thải tại nguồn.
  • B. Chỉ tập trung xử lý chất thải sau khi đã phát sinh.
  • C. Di dời tất cả các nhà máy công nghiệp ra khỏi khu dân cư.
  • D. Tăng cường kiểm tra sau khi nhà máy đi vào hoạt động một thời gian dài.

Câu 23: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường được xem là một giải pháp cơ bản và lâu dài?

  • A. Vì chỉ có người có trình độ học vấn cao mới có thể bảo vệ môi trường.
  • B. Vì giáo dục không tốn kém chi phí đầu tư.
  • C. Vì chỉ cần học lý thuyết là đủ để bảo vệ môi trường.
  • D. Vì nó thay đổi hành vi từ gốc rễ, tạo ra sự tự giác và ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc bảo vệ môi trường cho hiện tại và tương lai.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây thuộc về nhóm các vấn đề môi trường mang tính toàn cầu mà Việt Nam cũng đang chịu ảnh hưởng và cần hợp tác quốc tế để giải quyết?

  • A. Biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ozon, ô nhiễm xuyên biên giới.
  • B. Xói mòn đất ở vùng đồi núi.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước sông nội địa.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học chỉ giới hạn trong lãnh thổ quốc gia.

Câu 25: Việc áp dụng các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước?

  • A. Làm tăng việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm đất và nước do hóa chất, cải tạo độ phì nhiêu của đất, sử dụng nước hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ lẻ.
  • D. Không mang lại lợi ích kinh tế cho người nông dân.

Câu 26: Tại sao việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông là cần thiết ở Việt Nam?

  • A. Vì mỗi con sông chỉ chảy qua một tỉnh duy nhất.
  • B. Để chỉ tập trung phát triển thủy điện ở thượng nguồn.
  • C. Vì nước là tài nguyên liên kết theo lưu vực, cần có sự phối hợp giữa các ngành, các địa phương từ thượng nguồn đến hạ lưu để quản lý, sử dụng và bảo vệ hiệu quả.
  • D. Để các địa phương tự quản lý tài nguyên nước của riêng mình một cách độc lập.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng biện pháp kinh tế trong quản lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

  • A. Tổ chức các buổi tuyên truyền về môi trường.
  • B. Xây dựng tường chắn sóng ven biển.
  • C. Thành lập các đội thanh tra môi trường.
  • D. Áp dụng thuế, phí bảo vệ môi trường đối với các hoạt động gây ô nhiễm; hỗ trợ tài chính cho các dự án xanh.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa vấn đề dân số và việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam. Áp lực dân số gia tăng tác động như thế nào?

  • A. Gia tăng nhu cầu về tài nguyên (đất, nước, năng lượng, thực phẩm), tạo áp lực lớn lên môi trường và khả năng tái tạo của tài nguyên.
  • B. Giảm áp lực lên tài nguyên do dân số tập trung ở thành thị.
  • C. Không có mối liên hệ đáng kể giữa dân số và tài nguyên.
  • D. Làm cho việc quản lý tài nguyên trở nên dễ dàng hơn.

Câu 29: Để phát triển bền vững, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế?

  • A. Ngừng mọi hoạt động sản xuất công nghiệp để bảo vệ môi trường.
  • B. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, đầu tư vào công nghệ thân thiện môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • D. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm riêng của nhà nước, không liên quan đến doanh nghiệp.

Câu 30: Hiện trạng ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt ở các vùng chuyên canh, có nguyên nhân chủ yếu từ việc lạm dụng yếu tố đầu vào nào sau đây?

  • A. Sử dụng quá nhiều giống cây trồng mới.
  • B. Thiếu hệ thống thủy lợi.
  • C. Lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chỉ do ảnh hưởng của thời tiết cực đoan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở Việt Nam hiện nay diễn ra phức tạp với nhiều biểu hiện. Biểu hiện nào sau đây *không* phải là đặc trưng của quá trình thoái hóa đất ở vùng đồi núi dốc của nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích tác động của việc phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến tài nguyên nước ở Việt Nam. Vấn đề cấp bách nhất đối với tài nguyên nước do quá trình này gây ra là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việt Nam là một trong những quốc gia có đa dạng sinh học cao trên thế giới, nhưng nguồn tài nguyên sinh vật đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân chính *mang tính quyết định* dẫn đến sự suy giảm này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quan sát biểu đồ thể hiện diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1943-2020 (giả định). Nếu biểu đồ cho thấy diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh từ năm 1943 đến cuối thế kỷ 20, sau đó có xu hướng tăng nhẹ trở lại nhờ trồng rừng. Sự thay đổi này phản ánh rõ nhất vấn đề gì trong quản lý tài nguyên rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung vào việc giải quyết vấn đề gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở vùng thượng nguồn các con sông lớn mang lại nhiều lợi ích kinh tế nhưng cũng tiềm ẩn những tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên. Tác động tiêu cực nào sau đây là *đáng lo ngại nhất* đối với vùng hạ lưu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất cách tiếp cận *bền vững* trong sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đóng góp vào tình trạng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về vai trò của tài nguyên rừng trong việc bảo vệ môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* để bảo vệ đa dạng sinh học ở cấp độ quần thể và loài tại Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hiện tượng sa mạc hóa tuy chưa phổ biến ở Việt Nam nhưng nguy cơ đang gia tăng ở một số khu vực. Nguyên nhân chính dẫn đến nguy cơ này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Giả sử bạn là nhà quy hoạch sử dụng đất cho một tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam. Vấn đề môi trường nào sau đây cần được *ưu tiên giải quyết hàng đầu* khi lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nêu ví dụ cụ thể về việc áp dụng khoa học công nghệ để sử dụng hợp lý tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Biện pháp nào sau đây thể hiện việc này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Việc phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm tại các khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc bảo vệ môi trường và tài nguyên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để phòng chống suy thoái đất do nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật nông nghiệp nào sau đây thường được áp dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam. Tác động nào sau đây là *trực tiếp và rõ rệt nhất* đến tài nguyên nước và đất ở các vùng ven biển và đồng bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc ban hành và thực thi nghiêm ngặt 'Sách đỏ Việt Nam' có ý nghĩa chủ yếu là gì trong công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để giải quyết vấn đề suy giảm tài nguyên rừng, bên cạnh việc trồng rừng, biện pháp nào sau đây cũng đóng vai trò *quan trọng không kém* trong việc nâng cao chất lượng và giá trị của rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một khu công nghiệp xả nước thải chưa qua xử lý ra một con sông. Phân tích tác động của hành động này đến hệ sinh thái sông. Tác động nào sau đây là *nghiêm trọng và lâu dài nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên phải gắn liền với bảo vệ môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc *phòng ngừa* ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường được xem là một giải pháp *cơ bản và lâu dài*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Vấn đề nào sau đây thuộc về nhóm các vấn đề môi trường mang tính *toàn cầu* mà Việt Nam cũng đang chịu ảnh hưởng và cần hợp tác quốc tế để giải quyết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Việc áp dụng các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông là cần thiết ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng biện pháp kinh tế trong quản lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa vấn đề dân số và việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam. Áp lực dân số gia tăng tác động như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để phát triển bền vững, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hiện trạng ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt ở các vùng chuyên canh, có nguyên nhân chủ yếu từ việc lạm dụng yếu tố đầu vào nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn trên thượng nguồn các con sông ở Việt Nam, ngoài lợi ích về năng lượng, còn có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào ở vùng hạ lưu?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • C. Làm giảm lượng phù sa và nước về hạ lưu, tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học cho hệ sinh thái sông.

Câu 2: Tại sao việc canh tác độc canh trên đất dốc, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày như cà phê, hồ tiêu, lại có thể làm tăng nguy cơ thoái hóa đất nghiêm trọng ở vùng Tây Nguyên?

  • A. Cây công nghiệp hút hết chất dinh dưỡng của đất.
  • B. Làm mất lớp phủ thực vật tự nhiên, tăng cường xói mòn và rửa trôi đất trên địa hình dốc.
  • C. Yêu cầu sử dụng lượng lớn phân bón hóa học gây ô nhiễm.
  • D. Thường xuyên phải tưới tiêu, làm đất bị khô cằn.

Câu 3: Biện pháp "nông - lâm kết hợp" trên vùng đồi núi dốc ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất?

  • A. Tăng cường năng suất cây trồng nông nghiệp đơn thuần.
  • B. Chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ từ cây lâm nghiệp.
  • C. Biến đất dốc thành đất bằng để trồng lúa.
  • D. Kết hợp cây trồng nông nghiệp với cây rừng hoặc cây lâu năm để chống xói mòn, cải tạo đất và tăng thu nhập bền vững.

Câu 4: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu bắt nguồn từ nguồn nào sau đây?

  • A. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý xả trực tiếp ra sông, hồ, kênh rạch.
  • B. Nước mưa chảy tràn mang theo bụi bẩn từ đường phố.
  • C. Hoạt động nông nghiệp ở vùng ven đô.
  • D. Sự cố tràn dầu từ các phương tiện giao thông đường thủy.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc ban hành "Sách đỏ Việt Nam" trong công tác bảo vệ đa dạng sinh học.

  • A. Chỉ nhằm mục đích thống kê số lượng các loài sinh vật hiện có ở Việt Nam.
  • B. Liệt kê các loài có giá trị kinh tế cao để khuyến khích khai thác.
  • C. Xác định và phân loại mức độ nguy cấp của các loài động, thực vật quý hiếm để có biện pháp bảo tồn phù hợp.
  • D. Là danh mục các loài sinh vật ngoại lai xâm hại cần loại bỏ.

Câu 6: Tại sao việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn ven biển lại làm tăng tính dễ bị tổn thương của các khu vực này trước thiên tai (bão, sóng thần, xâm nhập mặn)?

  • A. Rừng ngập mặn là nơi sinh sản của nhiều loài hải sản.
  • B. Rừng ngập mặn có vai trò như một "tấm lá chắn" tự nhiên, làm giảm sức gió, sóng và ngăn chặn xâm nhập mặn vào đất liền.
  • C. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ và củi cho đời sống.
  • D. Rừng ngập mặn là nơi cư trú của các loài chim di cư.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long, là sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Thiếu nước ngọt vào mùa khô, ô nhiễm nguồn nước và xâm nhập mặn gia tăng.
  • B. Thừa nước vào mùa mưa và chất lượng nước quá tốt.
  • C. Nguồn nước ngầm dồi dào và không bị ô nhiễm.
  • D. Chỉ gặp vấn đề thiếu nước cho nông nghiệp.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được coi là bền vững nhất để giải quyết tình trạng đất trống đồi trọc ở vùng trung du và miền núi nước ta?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khai thác khoáng sản.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực.
  • C. Đẩy mạnh trồng rừng phòng hộ và rừng sản xuất, kết hợp các mô hình nông lâm kết hợp.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây lương thực ngắn ngày.

Câu 9: Hiện tượng "mưa axit" chủ yếu gây tác động tiêu cực đến môi trường nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • B. Chỉ gây hại cho các công trình xây dựng.
  • C. Chỉ làm ô nhiễm không khí.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, phá hủy thảm thực vật và ăn mòn công trình.

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở hạ lưu?

  • A. Rừng đầu nguồn cung cấp nguồn gỗ cho hạ lưu.
  • B. Rừng đầu nguồn giúp giữ nước, điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô.
  • C. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm.
  • D. Rừng đầu nguồn tạo cảnh quan du lịch đẹp.

Câu 11: Hoạt động du lịch không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ có thể gây ra những vấn đề môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm rác thải, nước thải, suy giảm đa dạng sinh học tại khu du lịch.
  • B. Chỉ làm tăng thu nhập cho người dân địa phương.
  • C. Luôn giúp bảo tồn nguyên vẹn cảnh quan tự nhiên.
  • D. Không ảnh hưởng đến môi trường.

Câu 12: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng về số lượng cá thể của nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm ở Việt Nam?

  • A. Chỉ do các loài dịch bệnh tự nhiên.
  • B. Do biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường sống.
  • C. Do cạnh tranh thức ăn giữa các loài.
  • D. Săn bắt trái phép, buôn bán động vật hoang dã và thu hẹp môi trường sống do con người.

Câu 13: Để khắc phục tình trạng đất bị nhiễm mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nước nào sau đây mang lại hiệu quả tích cực?

  • A. Chỉ đào thêm kênh mương dẫn nước mặn vào đồng ruộng.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi giữ ngọt, thau chua rửa mặn, và thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy từ thượng nguồn.
  • D. Chỉ sử dụng nước mưa để tưới tiêu.

Câu 14: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp lớn của Việt Nam chủ yếu là do phát thải từ nguồn nào?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp.
  • B. Chỉ do hoạt động nông nghiệp.
  • C. Chỉ do cháy rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ do sự bốc hơi của nước trên sông hồ.

Câu 15: Việc phục hồi và phát triển các khu rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn, có vai trò kép nào trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Chỉ giúp tạo cảnh quan du lịch.
  • B. Chỉ cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • C. Chỉ là nơi nuôi trồng thủy sản.
  • D. Vừa giảm thiểu tác động của bão, triều cường, xâm nhập mặn, vừa hấp thụ khí CO2 góp phần giảm hiệu ứng nhà kính.

Câu 16: Tại sao việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp lại gây suy giảm chất lượng đất và ô nhiễm nguồn nước?

  • A. Các chất hóa học này làm tăng độ phì nhiêu của đất mãi mãi.
  • B. Các chất hóa học tồn dư trong đất làm chai cứng đất, diệt vi sinh vật có lợi, và bị rửa trôi xuống nguồn nước ngầm, ao, hồ, sông.
  • C. Chúng chỉ làm thay đổi màu sắc của đất.
  • D. Chúng chỉ gây hại cho cây trồng chứ không ảnh hưởng đến đất và nước.

Câu 17: Biểu hiện rõ rệt nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Sự ổn định về lượng mưa hàng năm.
  • C. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán.
  • D. Sự suy giảm số lượng các loài côn trùng gây hại.

Câu 18: Phát triển kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh và kinh tế tuần hoàn có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng khai thác tài nguyên.
  • B. Chỉ khuyến khích sử dụng tài nguyên một lần rồi vứt bỏ.
  • C. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
  • D. Giảm thiểu sử dụng tài nguyên, tái chế, tái sử dụng chất thải, giảm ô nhiễm, hướng tới phát triển bền vững.

Câu 19: Để bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả, bên cạnh việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, cần chú trọng biện pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc săn bắt các loài gây hại.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ nạn săn bắn, buôn bán trái phép động vật hoang dã và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài.
  • C. Chỉ nhập khẩu các loài sinh vật mới từ nước ngoài.
  • D. Khuyến khích chặt phá rừng để mở rộng diện tích canh tác.

Câu 20: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên nước trong sinh hoạt và sản xuất lại là một giải pháp cấp bách hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Nguồn nước ngọt đang có xu hướng suy giảm cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt vào mùa khô.
  • B. Việt Nam có nguồn nước dồi dào, không bao giờ thiếu.
  • C. Việc sử dụng nước không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Chỉ cần tiết kiệm nước trong sản xuất công nghiệp.

Câu 21: Biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây phù hợp nhất để hạn chế xói mòn đất trên các sườn đồi dốc ở vùng trung du miền núi?

  • A. Cày sâu, bừa kỹ theo đường thẳng đứng từ đỉnh dốc xuống chân dốc.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học để đất kết dính hơn.
  • C. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng đồng mức.
  • D. Phủ bạt nilong toàn bộ diện tích đất canh tác.

Câu 22: Một khu công nghiệp xả nước thải chưa qua xử lý ra sông. Vấn đề môi trường chính gây ra là gì và ảnh hưởng trực tiếp đến đối tượng nào?

  • A. Gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước mặt, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh và nguồn nước sinh hoạt, sản xuất ở hạ lưu.
  • C. Gây ô nhiễm đất, ảnh hưởng đến cây trồng trên cạn.
  • D. Gây ô nhiễm tiếng ồn, ảnh hưởng đến động vật hoang dã.

Câu 23: Tại sao việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng (đặc biệt là rừng tự nhiên) sang các mục đích khác (nông nghiệp, xây dựng) lại là nguyên nhân hàng đầu gây suy giảm diện tích rừng ở Việt Nam?

  • A. Nhu cầu về đất cho sản xuất và sinh hoạt tăng lên do dân số tăng và phát triển kinh tế.
  • B. Rừng tự nhiên không có giá trị kinh tế.
  • C. Biến đổi khí hậu làm rừng tự nhiên chết hàng loạt.
  • D. Đất nông nghiệp cho năng suất cao hơn đất rừng.

Câu 24: Giải pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học ở Việt Nam?

  • A. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • B. Tăng cường thực thi pháp luật về bảo vệ động thực vật hoang dã.
  • C. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (rừng, rạn san hô, vùng đất ngập nước).
  • D. Đẩy mạnh nhập khẩu các sản phẩm từ động vật hoang dã để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Câu 25: Tình trạng sa mạc hóa và hoang mạc hóa, mặc dù chưa phải là vấn đề phổ biến ở Việt Nam, nhưng có nguy cơ gia tăng ở một số khu vực nhất định do yếu tố nào?

  • A. Khai thác tài nguyên quá mức (chặt phá rừng, canh tác không bền vững) kết hợp với điều kiện khí hậu khô hạn ở một số vùng.
  • B. Chỉ do hoạt động công nghiệp.
  • C. Chỉ do sự gia tăng lượng mưa.
  • D. Chỉ xảy ra ở vùng đồng bằng phù sa.

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên trong công tác bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Là nơi phát triển du lịch đại trà.
  • B. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, các loài sinh vật quý hiếm và nguồn gen.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • D. Là nơi khai thác tài nguyên khoáng sản.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng lũ lụt, sạt lở đất ở miền núi nước ta.

  • A. Rừng tăng lên làm nước chảy nhanh hơn xuống sườn dốc.
  • B. Rừng không có vai trò gì trong việc giữ đất và nước.
  • C. Suy giảm rừng chỉ ảnh hưởng đến khí hậu.
  • D. Rừng có vai trò giữ đất, giữ nước; khi rừng suy giảm, đất dễ bị xói mòn, nước mưa không được giữ lại, gây lũ quét, sạt lở đất khi mưa lớn.

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải sinh hoạt ở các khu dân cư, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Phân loại rác tại nguồn, tăng cường thu gom, xử lý (tái chế, compost, đốt phát điện) và giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc chôn lấp rác.
  • C. Khuyến khích người dân vứt rác ra môi trường tự nhiên.
  • D. Chỉ xử phạt nặng mà không có biện pháp hỗ trợ phân loại, thu gom.

Câu 29: Khai thác khoáng sản quá mức hoặc không đi kèm với các biện pháp phục hồi môi trường có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường?

  • A. Chỉ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.
  • B. Chỉ tạo ra công ăn việc làm cho người dân.
  • C. Làm biến dạng địa hình, ô nhiễm đất, nước, không khí, mất đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
  • D. Luôn cải thiện chất lượng môi trường xung quanh.

Câu 30: Chương trình "trồng 1 tỷ cây xanh" của Việt Nam là một nỗ lực nhằm giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Chỉ để cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Chỉ để tạo ra các khu du lịch sinh thái.
  • C. Chỉ để cải thiện cảnh quan đô thị.
  • D. Phục hồi và tăng diện tích rừng, góp phần chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học và hấp thụ CO2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn trên thượng nguồn các con sông ở Việt Nam, ngoài lợi ích về năng lượng, còn có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào ở vùng hạ lưu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tại sao việc canh tác độc canh trên đất dốc, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày như cà phê, hồ tiêu, lại có thể làm tăng nguy cơ thoái hóa đất nghiêm trọng ở vùng Tây Nguyên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Biện pháp 'nông - lâm kết hợp' trên vùng đồi núi dốc ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu bắt nguồn từ nguồn nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc ban hành 'Sách đỏ Việt Nam' trong công tác bảo vệ đa dạng sinh học.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn ven biển lại làm tăng tính dễ bị tổn thương của các khu vực này trước thiên tai (bão, sóng thần, xâm nhập mặn)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long, là sự kết hợp của những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được coi là bền vững nhất để giải quyết tình trạng đất trống đồi trọc ở vùng trung du và miền núi nước ta?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hiện tượng 'mưa axit' chủ yếu gây tác động tiêu cực đến môi trường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở hạ lưu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hoạt động du lịch không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ có thể gây ra những vấn đề môi trường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng về số lượng cá thể của nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để khắc phục tình trạng đất bị nhiễm mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nước nào sau đây mang lại hiệu quả tích cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp lớn của Việt Nam chủ yếu là do phát thải từ nguồn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc phục hồi và phát triển các khu rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn, có vai trò kép nào trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp lại gây suy giảm chất lượng đất và ô nhiễm nguồn nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biểu hiện rõ rệt nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phát triển kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh và kinh tế tuần hoàn có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả, bên cạnh việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, cần chú trọng biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên nước trong sinh hoạt và sản xuất lại là một giải pháp cấp bách hiện nay ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây phù hợp nhất để hạn chế xói mòn đất trên các sườn đồi dốc ở vùng trung du miền núi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một khu công nghiệp xả nước thải chưa qua xử lý ra sông. Vấn đề môi trường chính gây ra là gì và ảnh hưởng trực tiếp đến đối tượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng (đặc biệt là rừng tự nhiên) sang các mục đích khác (nông nghiệp, xây dựng) lại là nguyên nhân hàng đầu gây suy giảm diện tích rừng ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Giải pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tình trạng sa mạc hóa và hoang mạc hóa, mặc dù chưa phải là vấn đề phổ biến ở Việt Nam, nhưng có nguy cơ gia tăng ở một số khu vực nhất định do yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên trong công tác bảo vệ môi trường là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng lũ lụt, sạt lở đất ở miền núi nước ta.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải sinh hoạt ở các khu dân cư, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khai thác khoáng sản quá mức hoặc không đi kèm với các biện pháp phục hồi môi trường có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Chương trình 'trồng 1 tỷ cây xanh' của Việt Nam là một nỗ lực nhằm giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ ven biển sang mục đích nuôi trồng thủy sản không theo quy hoạch có khả năng gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất do tích tụ chất hữu cơ.
  • B. Thúc đẩy quá trình hình thành đất mới nhanh hơn.
  • C. Giảm khả năng chống chịu của đê điều trước bão, sóng thần và làm tăng xâm nhập mặn.
  • D. Tăng khả năng giữ nước ngọt cho khu vực ven biển.

Câu 2: Tài nguyên đất ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức về thoái hóa. Quá trình laterit hóa mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp, đặc biệt là khu vực có lượng mưa lớn và nhiệt độ cao, thường dẫn đến hiện tượng nào sau đây trên đất?

  • A. Tăng hàm lượng mùn và độ phì nhiêu.
  • B. Giảm chua và tăng kiềm.
  • C. Làm đất tơi xốp, dễ canh tác.
  • D. Hình thành tầng kết von, làm đất bạc màu và khó thoát nước.

Câu 3: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp căn cơ và bền vững nhất cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, xây dựng các công trình trữ nước và điều tiết dòng chảy, đồng thời thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng phù hợp với điều kiện nước.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhiều hồ chứa lớn ở thượng nguồn sông Mê Công.
  • C. Đẩy mạnh khai thác nước ngầm để bù đắp thiếu hụt nước mặt.
  • D. Di chuyển toàn bộ diện tích trồng lúa sang các cây trồng chịu mặn.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên rừng theo hướng bền vững ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để phát triển công nghiệp chế biến.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa bảo vệ rừng hiện có, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng mới với phát triển lâm nghiệp xã hội và du lịch sinh thái.
  • C. Chuyển đổi phần lớn diện tích rừng phòng hộ sang rừng sản xuất để tăng thu nhập.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách đốt nương làm rẫy trong rừng.

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi nước ta.

  • A. Suy giảm rừng làm tăng lớp phủ thực vật, từ đó tăng khả năng giữ đất.
  • B. Suy giảm rừng chỉ ảnh hưởng đến khí hậu, không liên quan đến xói mòn đất.
  • C. Rễ cây rừng làm đất tơi xốp hơn, dễ bị xói mòn khi mưa lớn.
  • D. Thảm thực vật rừng có tác dụng giữ đất, giảm lực tác động của hạt mưa, làm chậm dòng chảy mặt; khi rừng suy giảm, đất dễ bị rửa trôi, xói mòn và sạt lở, đặc biệt trên địa hình dốc.

Câu 6: Việc sử dụng quá nhiều phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường đất và nước?

  • A. Làm suy giảm độ phì nhiêu tự nhiên của đất, ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do tồn dư hóa chất.
  • B. Tăng cường hệ vi sinh vật có lợi trong đất và làm sạch nguồn nước.
  • C. Chỉ gây ô nhiễm không khí do bốc hơi hóa chất.
  • D. Giúp đất giữ nước tốt hơn và ngăn chặn xâm nhập mặn.

Câu 7: Đa dạng sinh học ở Việt Nam đang bị suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Sự gia tăng tự nhiên của các loài hoang dã.
  • B. Mở rộng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Mất môi trường sống do phá rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và khai thác quá mức các loài sinh vật.
  • D. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhằm bảo vệ và phát triển tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tất cả các loài hải sản để tăng cường xuất khẩu.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ các loài cá có giá trị kinh tế cao.
  • C. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác trên biển.
  • D. Kết hợp bảo vệ các hệ sinh thái biển quan trọng (rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển) với quản lý khai thác hợp lí, kiểm soát ô nhiễm và thành lập các khu bảo tồn biển.

Câu 9: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) ở các thủy vực (hồ, ao, sông) thường do nguyên nhân nào gây ra và có biểu hiện gì?

  • A. Thiếu chất dinh dưỡng, làm giảm sự phát triển của tảo và thực vật thủy sinh.
  • B. Thừa các chất dinh dưỡng (như nitơ, photpho) từ nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, gây bùng phát tảo và suy giảm oxy hòa tan.
  • C. Nhiệt độ nước giảm đột ngột, làm chết các sinh vật phù du.
  • D. Tăng độ trong của nước do lắng đọng phù sa.

Câu 10: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải, các khu công nghiệp và hoạt động xây dựng.
  • B. Chỉ do bụi từ sa mạc thổi vào.
  • C. Chủ yếu do hoạt động nông nghiệp ở ngoại thành.
  • D. Do lượng mưa lớn làm tăng độ ẩm không khí.

Câu 11: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện trên thượng nguồn các sông lớn ở Việt Nam có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường và đời sống hạ lưu?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho hạ lưu, giúp đất đai màu mỡ hơn.
  • B. Tăng cường dòng chảy vào mùa khô và giảm lũ vào mùa mưa một cách đồng đều.
  • C. Không ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước.
  • D. Giảm lượng phù sa về hạ lưu, thay đổi chế độ thủy văn, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và gây sạt lở bờ sông, thiếu nước vào mùa khô ở một số khu vực.

Câu 12: Để phát triển bền vững tài nguyên khoáng sản, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ nhanh.
  • B. Nâng cao hiệu quả khai thác và chế biến, áp dụng công nghệ tiên tiến giảm thiểu chất thải, đồng thời tăng cường công tác thăm dò để đánh giá đúng tiềm năng.
  • C. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác khoáng sản.
  • D. Chỉ tập trung khai thác các loại khoáng sản quý hiếm.

Câu 13: Một trong những biểu hiện rõ rệt nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là sự gia tăng về tần suất và cường độ của các hiện tượng nào?

  • A. Bão, lũ lụt, hạn hán.
  • B. Động đất và núi lửa phun trào.
  • C. Sương muối và tuyết rơi.
  • D. Thủy triều lên xuống.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc cải tạo và sử dụng bền vững tài nguyên đất dốc ở vùng đồi núi?

  • A. Làm ruộng bậc thang.
  • B. Trồng cây theo băng hoặc theo đường đồng mức.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc diệt cỏ hóa học trên diện rộng.
  • D. Áp dụng mô hình nông - lâm kết hợp.

Câu 15: Việc ban hành và thực thi "Sách Đỏ Việt Nam" có ý nghĩa quan trọng nhất trong công tác bảo vệ môi trường ở khía cạnh nào?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài nguy cấp, quý hiếm.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thống kê số lượng loài hiện có.
  • C. Giúp khai thác hiệu quả hơn các loài có giá trị kinh tế.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn việc buôn bán động thực vật hoang dã.

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với môi trường và kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Chỉ vì rừng ngập mặn cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • B. Chỉ vì rừng ngập mặn là nơi duy nhất có thể nuôi trồng thủy sản.
  • C. Là
  • D. Rừng ngập mặn không có vai trò gì đáng kể đối với môi trường.

Câu 17: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các khu công nghiệp Việt Nam thường có đặc điểm gì và gây hậu quả ra sao?

  • A. Nước thải chủ yếu chứa chất hữu cơ dễ phân hủy, không gây hại nhiều.
  • B. Nước thải luôn được xử lý triệt để trước khi thải ra môi trường.
  • C. Chỉ gây ô nhiễm cục bộ, không ảnh hưởng đến khu vực khác.
  • D. Nước thải thường chứa nhiều hóa chất độc hại, kim loại nặng, vi sinh vật gây bệnh, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước mặt và nước ngầm, ảnh hưởng sức khỏe con người và hệ sinh thái thủy sinh.

Câu 18: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ở Việt Nam.

  • A. Làm cho lượng mưa phân bố đều hơn trong năm và trên các vùng.
  • B. Làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (lũ lụt, hạn hán), thay đổi chế độ dòng chảy, tăng nguy cơ xâm nhập mặn ở vùng cửa sông ven biển.
  • C. Giúp tăng cường nguồn nước ngầm một cách đáng kể.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tài nguyên nước.

Câu 19: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng đất phèn, đất mặn, cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật nào?

  • A. Cải tạo đất bằng thau chua, rửa mặn, bón vôi, sử dụng phân hữu cơ, kết hợp với việc lựa chọn cây trồng phù hợp.
  • B. Chỉ cần tăng cường bón phân hóa học.
  • C. Để đất hoang hóa tự nhiên để phục hồi.
  • D. Trồng độc canh một loại cây chịu mặn, chịu phèn.

Câu 20: Vấn đề suy giảm tài nguyên đa dạng sinh học không chỉ thể hiện ở việc giảm số lượng loài mà còn ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng cá thể của các loài.
  • B. Mở rộng phạm vi phân bố của các loài đặc hữu.
  • C. Suy giảm số lượng cá thể trong từng loài và thu hẹp vùng phân bố của chúng, dẫn đến suy giảm nguồn gen.
  • D. Tăng khả năng chống chịu của các loài trước sự thay đổi môi trường.

Câu 21: So sánh vai trò của rừng phòng hộ và rừng sản xuất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.

  • A. Cả hai loại rừng đều có mục đích chính là khai thác gỗ tối đa.
  • B. Rừng phòng hộ chủ yếu có chức năng bảo vệ môi trường (chống xói mòn, giữ nước, chắn gió...), trong khi rừng sản xuất chủ yếu cung cấp lâm sản.
  • C. Rừng sản xuất quan trọng hơn rừng phòng hộ về mặt môi trường.
  • D. Rừng phòng hộ không có giá trị kinh tế.

Câu 22: Việc quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp, đô thị cần lưu ý vấn đề môi trường nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên nước?

  • A. Chỉ cần xây dựng hệ thống thoát nước mưa.
  • B. Cho phép xả thải trực tiếp ra sông hồ để tiết kiệm chi phí.
  • C. Không cần quan tâm đến xử lý nước thải sinh hoạt.
  • D. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường, kiểm soát chặt chẽ nguồn thải từ các nhà máy.

Câu 23: Đâu không phải là biện pháp nhằm nâng cao chất lượng rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên.
  • B. Trồng rừng bằng các loài cây gỗ lớn, có giá trị kinh tế và môi trường cao.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ non để quay vòng vốn nhanh.
  • D. Phòng chống cháy rừng và dịch bệnh hại rừng hiệu quả.

Câu 24: Tình trạng sụt lún đất ở một số đô thị lớn và khu vực ven biển ở Việt Nam có liên quan chủ yếu đến vấn đề sử dụng tài nguyên nào?

  • A. Khai thác nước ngầm quá mức.
  • B. Xói mòn đất bề mặt.
  • C. Ô nhiễm không khí.
  • D. Chặt phá rừng.

Câu 25: Phân tích vai trò của việc áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc nông nghiệp sinh thái đối với việc bảo vệ tài nguyên đất và nước.

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào phân bón và thuốc hóa học.
  • B. Chỉ cải thiện chất lượng sản phẩm, không ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nước do sử dụng nhiều hóa chất.
  • D. Giảm thiểu sử dụng hóa chất độc hại, cải thiện cấu trúc và độ phì của đất, giảm ô nhiễm nguồn nước do rửa trôi hóa chất.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm phục hồi và phát triển các hệ sinh thái rừng ngập mặn đã bị suy thoái?

  • A. Xây dựng đê bê tông kiên cố thay thế rừng ngập mặn.
  • B. Trồng lại rừng ngập mặn trên các bãi bồi, vùng đất trống ven biển và có chính sách bảo vệ nghiêm ngặt.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng ngập mặn thành khu công nghiệp.
  • D. Khai thác triệt để các loài thủy sản trong rừng ngập mặn.

Câu 27: Việc kiểm soát và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp là vấn đề cấp bách trong bảo vệ môi trường. Hậu quả chính của việc không xử lý hoặc xử lý không đúng cách chất thải rắn là gì?

  • A. Chỉ làm mất mỹ quan đô thị.
  • B. Giúp đất đai màu mỡ hơn nhờ chất hữu cơ.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước và không khí, phát sinh dịch bệnh và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến môi trường.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn và sử dụng năng lượng tái tạo trong phát triển kinh tế ở Việt Nam.

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất và giảm hiệu quả kinh tế.
  • B. Chỉ có lợi cho môi trường, không có lợi cho kinh tế.
  • C. Không khả thi ở Việt Nam do chi phí cao.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất), tiết kiệm tài nguyên không tái tạo, tạo ra nguồn năng lượng bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế theo hướng xanh.

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước xuyên biên giới ở Việt Nam (ví dụ: sông Mê Công, sông Hồng)?

  • A. Sự phối hợp và chia sẻ thông tin giữa các quốc gia cùng sử dụng nguồn nước, tác động của các công trình thủy điện và hoạt động sử dụng nước ở thượng nguồn.
  • B. Chỉ do lượng mưa thấp ở Việt Nam.
  • C. Việc thiếu công nghệ xử lý nước ở hạ lưu.
  • D. Không có thách thức nào đáng kể vì sông chảy tự do.

Câu 30: Để nâng cao nhận thức và vai trò của cộng đồng trong bảo vệ môi trường, biện pháp nào được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ ban hành luật và xử phạt nghiêm.
  • B. Giao toàn bộ trách nhiệm bảo vệ môi trường cho nhà nước.
  • C. Tăng cường giáo dục môi trường trong trường học và cộng đồng, khuyến khích sự tham gia của người dân vào các hoạt động bảo vệ môi trường, xây dựng các mô hình cộng đồng tự quản về môi trường.
  • D. Giảm bớt thông tin về tình trạng môi trường để tránh gây hoang mang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ ven biển sang mục đích nuôi trồng thủy sản không theo quy hoạch có khả năng gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tài nguyên đất ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức về thoái hóa. Quá trình laterit hóa mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp, đặc biệt là khu vực có lượng mưa lớn và nhiệt độ cao, thường dẫn đến hiện tượng nào sau đây trên đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp căn cơ và bền vững nhất cần tập trung vào khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên rừng theo hướng bền vững ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi nước ta.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Việc sử dụng quá nhiều phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường đất và nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đa dạng sinh học ở Việt Nam đang bị suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhằm bảo vệ và phát triển tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) ở các thủy vực (hồ, ao, sông) thường do nguyên nhân nào gây ra và có biểu hiện gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện trên thượng nguồn các sông lớn ở Việt Nam có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường và đời sống hạ lưu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để phát triển bền vững tài nguyên khoáng sản, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một trong những biểu hiện rõ rệt nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là sự gia tăng về tần suất và cường độ của các hiện tượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc cải tạo và sử dụng bền vững tài nguyên đất dốc ở vùng đồi núi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc ban hành và thực thi 'Sách Đỏ Việt Nam' có ý nghĩa quan trọng nhất trong công tác bảo vệ môi trường ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với môi trường và kinh tế ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các khu công nghiệp Việt Nam thường có đặc điểm gì và gây hậu quả ra sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ở Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng đất phèn, đất mặn, cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vấn đề suy giảm tài nguyên đa dạng sinh học không chỉ thể hiện ở việc giảm số lượng loài mà còn ở khía cạnh nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh vai trò của rừng phòng hộ và rừng sản xuất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việc quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp, đô thị cần lưu ý vấn đề môi trường nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đâu không phải là biện pháp nhằm nâng cao chất lượng rừng ở Việt Nam hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tình trạng sụt lún đất ở một số đô thị lớn và khu vực ven biển ở Việt Nam có liên quan chủ yếu đến vấn đề sử dụng tài nguyên nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích vai trò của việc áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc nông nghiệp sinh thái đối với việc bảo vệ tài nguyên đất và nước.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm phục hồi và phát triển các hệ sinh thái rừng ngập mặn đã bị suy thoái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Việc kiểm soát và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp là vấn đề cấp bách trong bảo vệ môi trường. Hậu quả chính của việc không xử lý hoặc xử lý không đúng cách chất thải rắn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn và sử dụng năng lượng tái tạo trong phát triển kinh tế ở Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước xuyên biên giới ở Việt Nam (ví dụ: sông Mê Công, sông Hồng)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để nâng cao nhận thức và vai trò của cộng đồng trong bảo vệ môi trường, biện pháp nào được xem là hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vùng đất nông nghiệp ở miền Trung Việt Nam có đặc điểm: độ dốc lớn, lượng mưa tập trung theo mùa, lớp phủ thực vật bị suy giảm do canh tác lạc hậu. Vấn đề suy thoái đất nào sau đây có nguy cơ xảy ra nghiêm trọng nhất tại vùng này?

  • A. Đất bị nhiễm mặn
  • B. Đất bị xói mòn và rửa trôi
  • C. Đất bị nhiễm phèn
  • D. Đất bị bạc màu do thiếu dinh dưỡng

Câu 2: Để cải tạo và sử dụng hiệu quả vùng đất trống đồi trọc ở các tỉnh miền núi phía Bắc, biện pháp tổng hợp nào sau đây thường mang lại hiệu quả bền vững nhất về cả kinh tế và môi trường?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày
  • B. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản để tạo nguồn vốn tái đầu tư
  • C. Thực hiện canh tác độc canh các loại cây lương thực truyền thống
  • D. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp, kết hợp trồng rừng và cây ăn quả/cây công nghiệp trên đất dốc

Câu 3: Theo dõi số liệu về chất lượng nước một con sông chảy qua khu công nghiệp và khu dân cư đông đúc cho thấy nồng độ các chất hữu cơ, kim loại nặng và vi sinh vật gây bệnh vượt ngưỡng cho phép. Vấn đề chính mà con sông đang gặp phải là gì và nguyên nhân chủ yếu từ đâu?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước, chủ yếu do nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý
  • B. Cạn kiệt nguồn nước do biến đổi khí hậu
  • C. Xâm nhập mặn do khai thác nước ngầm quá mức
  • D. Phú dưỡng hóa do bón phân hóa học dư thừa từ nông nghiệp

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô và xâm nhập mặn sâu. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này?

  • A. Biến đổi khí hậu làm mực nước biển dâng và thay đổi lượng mưa
  • B. Hoạt động khai thác than đá quy mô lớn ở thượng nguồn
  • C. Xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công làm giảm lưu lượng nước về hạ lưu
  • D. Khai thác nước ngầm quá mức ở một số khu vực ven biển

Câu 5: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam được biểu hiện rõ rệt qua nhiều khía cạnh. Biểu hiện nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất sự suy giảm về số lượng cá thể và nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật hoang dã?

  • A. Diện tích đất trống đồi trọc vẫn còn lớn
  • B. Nguồn nước ở nhiều sông hồ bị ô nhiễm
  • C. Số lượng loài và cá thể trong Sách đỏ Việt Nam ngày càng tăng lên
  • D. Tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng

Câu 6: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và duy trì sinh kế cộng đồng. Tuy nhiên, diện tích rừng ngập mặn đang suy giảm. Hoạt động kinh tế nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm này trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Chuyển đổi đất rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản (tôm, cua)
  • B. Khai thác gỗ rừng ngập mặn làm nguyên liệu giấy
  • C. Phát triển du lịch sinh thái không kiểm soát
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp ven biển

Câu 7: Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừabền vững nhất nhằm hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Xây dựng nhiều công viên và trồng cây xanh trong nội đô
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các phương tiện giao thông xả khói bụi
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng, khuyến khích sử dụng phương tiện thân thiện môi trường
  • D. Di dời các nhà máy công nghiệp ra khỏi khu vực nội thành

Câu 8: Quan sát biểu đồ thể hiện diện tích rừng của Việt Nam từ năm 1943 đến nay. Biểu đồ cho thấy diện tích rừng giảm mạnh trong giai đoạn chiến tranh và sau đó tăng dần từ những năm 1990. Sự tăng trưởng diện tích rừng gần đây chủ yếu là do loại rừng nào?

  • A. Rừng nguyên sinh tự phục hồi
  • B. Rừng trồng và rừng thứ sinh phục hồi
  • C. Rừng ngập mặn được mở rộng
  • D. Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ ven biển

Câu 9: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học và phân bón vô cơ không hợp lý trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam gây ra những tác động tiêu cực đáng kể. Tác động nào sau đây ít liên quan trực tiếp đến việc lạm dụng các hóa chất này?

  • A. Gia tăng tần suất động đất và sóng thần
  • B. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm
  • C. Suy giảm độ phì nhiêu của đất và làm đất bị chai cứng
  • D. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm suy giảm đa dạng sinh học đất

Câu 10: Vấn đề mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua sự gia tăng của các hiện tượng nào sau đây?

  • A. Diện tích rừng trồng tăng lên
  • B. Hoạt động du lịch sinh thái phát triển
  • C. Mực nước biển ổn định
  • D. Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán diễn ra thường xuyên và khốc liệt hơn

Câu 11: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính chiến lượclâu dài?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ
  • B. Đẩy mạnh khai thác tất cả các mỏ đã thăm dò để đáp ứng nhu cầu hiện tại
  • C. Thăm dò, đánh giá trữ lượng cẩn thận, khai thác hợp lý, tiết kiệm và chế biến sâu để nâng cao giá trị
  • D. Cho phép các doanh nghiệp tự do khai thác theo nhu cầu thị trường

Câu 12: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng để chống xói mòn đất trên địa hình đồi dốc bằng cách giảm tốc độ dòng chảy bề mặt và giữ đất?

  • A. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo đường đồng mức
  • B. Thủy lợi tưới tiêu chủ động, bón phân hữu cơ
  • C. Cày sâu bừa kỹ, luân canh cây trồng
  • D. Phủ bạt nilon, sử dụng nhà kính

Câu 13: Việc bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng được ưu tiên thực hiện ở đâu?

  • A. Các khu dân cư tập trung
  • B. Các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên
  • C. Các khu công nghiệp
  • D. Các vùng đất nông nghiệp

Câu 14: Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do những nguồn nào sau đây?

  • A. Hoạt động nông nghiệp (bón phân, phun thuốc)
  • B. Thải nhiệt từ các nhà máy điện hạt nhân
  • C. Khí thải từ phương tiện giao thông, hoạt động công nghiệp và xây dựng
  • D. Bốc hơi nước từ các sông hồ

Câu 15: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc bảo vệ và phục hồi tài nguyên sinh vật biển ven bờ ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường khai thác hải sản để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
  • B. Xây dựng nhiều cảng biển nước sâu
  • C. Phát triển mạnh du lịch biển không kiểm soát
  • D. Thành lập các khu bảo tồn biển, kiểm soát chặt chẽ hoạt động đánh bắt và giảm ô nhiễm từ đất liền

Câu 16: Việc lạm dụng nước ngầm ở các khu vực ven biển có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây đối với tài nguyên nước?

  • A. Làm hạ thấp mực nước ngầm và gia tăng xâm nhập mặn
  • B. Làm tăng lượng nước ngọt trên bề mặt
  • C. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước
  • D. Tăng khả năng chống lũ lụt

Câu 17: Tài nguyên rừng của Việt Nam, dù diện tích có phục hồi, nhưng chất lượng rừng còn thấp. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Diện tích đất trống đồi trọc còn nhiều
  • B. Rừng chủ yếu là rừng thứ sinh nghèo kiệt và rừng trồng non
  • C. Công tác trồng rừng chưa được chú trọng
  • D. Các loài cây gỗ quý hiếm đã tuyệt chủng hoàn toàn

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam, đặc biệt là ở các lưu vực sông lớn, là gì?

  • A. Nguồn nước ngọt quá dồi dào quanh năm
  • B. Các lưu vực sông chỉ nằm trong lãnh thổ Việt Nam
  • C. Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất và sinh hoạt rất thấp
  • D. Phần lớn các sông lớn là sông liên quốc gia, chịu ảnh hưởng bởi hoạt động sử dụng nước ở thượng nguồn

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên đến mức tối đa để phát triển kinh tế nhanh chóng
  • B. Bảo tồn tuyệt đối tất cả các loại tài nguyên, không đưa vào sử dụng
  • C. Sử dụng tài nguyên một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, kết hợp bảo vệ và tái tạo để đảm bảo nguồn cung cho tương lai
  • D. Ưu tiên khai thác tài nguyên không tái tạo hơn tài nguyên tái tạo

Câu 20: Hiện tượng "mưa axit" là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực đến đất, nước và hệ sinh thái. Nguyên nhân chính gây ra mưa axit là gì?

  • A. Bụi mịn và khói từ cháy rừng
  • B. Khí thải công nghiệp và giao thông chứa SO2 và NOx
  • C. Hơi nước bốc lên từ các khu công nghiệp
  • D. Phóng xạ từ các nhà máy điện hạt nhân

Câu 21: So với rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh ở Việt Nam thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ít tầng tán hơn, đa dạng sinh học thấp hơn, chủ yếu là cây gỗ nhỏ và cây bụi
  • B. Nhiều tầng tán hơn, đa dạng sinh học cao hơn, nhiều cây gỗ lớn quý hiếm
  • C. Có khả năng chống xói mòn và giữ nước tốt hơn
  • D. Được phân bố chủ yếu ở các khu vực ven biển

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam?

  • A. Thành lập và quản lý hiệu quả các vườn quốc gia
  • B. Ngăn chặn săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp
  • D. Bảo tồn nguồn gen trong các ngân hàng gen

Câu 23: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu liên quan đến hoạt động công nghiệp và khai thác khoáng sản?

  • A. Xói mòn do mưa lớn trên đất dốc
  • B. Nhiễm mặn do biến đổi khí hậu
  • C. Lạm dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
  • D. Chất thải rắn công nghiệp, nước thải chứa kim loại nặng và hóa chất độc hại

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước ở Việt Nam, biện pháp thích ứng nào sau đây mang tính khả thi cao?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt, hệ thống thủy lợi linh hoạt, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện mới
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu
  • C. Di dời toàn bộ dân cư khỏi các vùng đồng bằng ven biển
  • D. Chỉ sử dụng nước mưa cho mọi hoạt động

Câu 25: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp
  • B. Phát triển du lịch sinh thái
  • C. Điều tiết dòng chảy sông ngòi, chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ như măng, nấm

Câu 26: Chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị lớn của Việt Nam đang là vấn đề môi trường nan giải. Biện pháp quản lý nào sau đây được coi là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược quản lý chất thải rắn bền vững?

  • A. Đốt tất cả chất thải để tạo năng lượng
  • B. Chôn lấp tất cả chất thải tại các bãi rác lớn
  • C. Xuất khẩu toàn bộ chất thải sang nước khác
  • D. Giảm thiểu phát sinh chất thải, tái sử dụng và tái chế tối đa

Câu 27: Vấn đề suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên do canh tác nương rẫy lạc hậu và độc canh cây công nghiệp là gì?

  • A. Đất bị xói mòn, rửa trôi, bạc màu và suy giảm độ phì nhiêu
  • B. Đất bị nhiễm mặn nghiêm trọng
  • C. Đất bị nhiễm phèn nặng
  • D. Đất bị ngập úng kéo dài

Câu 28: Việc xây dựng các hồ chứa nước ở vùng có khí hậu phân mùa sâu sắc (một mùa mưa, một mùa khô kéo dài) nhằm mục đích chính nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt ở hạ lưu
  • B. Tăng cường ô nhiễm nguồn nước
  • C. Điều tiết dòng chảy, tích trữ nước mùa mưa để cung cấp cho mùa khô
  • D. Chỉ phục vụ mục đích phát điện

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên để tạo việc làm
  • B. Giảm thiểu sản xuất để bảo vệ môi trường
  • C. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải tập trung sau khi sản xuất
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp xanh, năng lượng tái tạo, sản xuất sạch hơn, du lịch sinh thái có trách nhiệm

Câu 30: Tình trạng "sa mạc hóa" ở một số vùng khô hạn hoặc bán khô hạn của Việt Nam (ví dụ: các tỉnh Nam Trung Bộ) chủ yếu là hệ quả của sự kết hợp các yếu tố nào?

  • A. Khí hậu khô hạn, gió mạnh, và suy thoái lớp phủ thực vật do con người
  • B. Lũ lụt kéo dài và đất bị nhiễm phèn nặng
  • C. Ô nhiễm không khí và mưa axit
  • D. Động đất và núi lửa hoạt động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một vùng đất nông nghiệp ở miền Trung Việt Nam có đặc điểm: độ dốc lớn, lượng mưa tập trung theo mùa, lớp phủ thực vật bị suy giảm do canh tác lạc hậu. Vấn đề suy thoái đất nào sau đây có nguy cơ xảy ra *nghiêm trọng nhất* tại vùng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Để cải tạo và sử dụng hiệu quả vùng đất trống đồi trọc ở các tỉnh miền núi phía Bắc, biện pháp *tổng hợp* nào sau đây thường mang lại hiệu quả bền vững nhất về cả kinh tế và môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Theo dõi số liệu về chất lượng nước một con sông chảy qua khu công nghiệp và khu dân cư đông đúc cho thấy nồng độ các chất hữu cơ, kim loại nặng và vi sinh vật gây bệnh vượt ngưỡng cho phép. Vấn đề chính mà con sông đang gặp phải là gì và nguyên nhân chủ yếu từ đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô và xâm nhập mặn sâu. Nguyên nhân nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam được biểu hiện rõ rệt qua nhiều khía cạnh. Biểu hiện nào sau đây *phản ánh trực tiếp nhất* sự suy giảm về số lượng cá thể và nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật hoang dã?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và duy trì sinh kế cộng đồng. Tuy nhiên, diện tích rừng ngập mặn đang suy giảm. Hoạt động kinh tế nào sau đây là nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự suy giảm này trong những thập kỷ gần đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Biện pháp nào sau đây mang tính *phòng ngừa* và *bền vững nhất* nhằm hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quan sát biểu đồ thể hiện diện tích rừng của Việt Nam từ năm 1943 đến nay. Biểu đồ cho thấy diện tích rừng giảm mạnh trong giai đoạn chiến tranh và sau đó tăng dần từ những năm 1990. Sự tăng trưởng diện tích rừng gần đây chủ yếu là do loại rừng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học và phân bón vô cơ không hợp lý trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam gây ra những tác động tiêu cực đáng kể. Tác động nào sau đây *ít liên quan trực tiếp* đến việc lạm dụng các hóa chất này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vấn đề mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua sự gia tăng của các hiện tượng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính *chiến lược* và *lâu dài*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng để chống xói mòn đất trên địa hình đồi dốc bằng cách giảm tốc độ dòng chảy bề mặt và giữ đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng được ưu tiên thực hiện ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do những nguồn nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Biện pháp nào sau đây góp phần *quan trọng nhất* vào việc bảo vệ và phục hồi tài nguyên sinh vật biển ven bờ ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việc lạm dụng nước ngầm ở các khu vực ven biển có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây đối với tài nguyên nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tài nguyên rừng của Việt Nam, dù diện tích có phục hồi, nhưng chất lượng rừng còn thấp. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam, đặc biệt là ở các lưu vực sông lớn, là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách *bền vững*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hiện tượng 'mưa axit' là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực đến đất, nước và hệ sinh thái. Nguyên nhân chính gây ra mưa axit là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So với rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh ở Việt Nam thường có đặc điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu liên quan đến hoạt động công nghiệp và khai thác khoáng sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước ở Việt Nam, biện pháp *thích ứng* nào sau đây mang tính khả thi cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị lớn của Việt Nam đang là vấn đề môi trường nan giải. Biện pháp quản lý nào sau đây được coi là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược quản lý chất thải rắn bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vấn đề suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên do canh tác nương rẫy lạc hậu và độc canh cây công nghiệp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc xây dựng các hồ chứa nước ở vùng có khí hậu phân mùa sâu sắc (một mùa mưa, một mùa khô kéo dài) nhằm mục đích chính nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tình trạng 'sa mạc hóa' ở một số vùng khô hạn hoặc bán khô hạn của Việt Nam (ví dụ: các tỉnh Nam Trung Bộ) chủ yếu là hệ quả của sự kết hợp các yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vùng đất dốc ở Tây Nguyên đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng do canh tác nương rẫy và chặt phá rừng. Biện pháp tổng hợp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để vừa cải tạo đất, vừa hạn chế xói mòn và cải thiện sinh kế cho người dân địa phương?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh lúa nước và sử dụng nhiều phân hóa học.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị kinh tế cao.
  • C. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp, kết hợp trồng cây che phủ đất, làm ruộng bậc thang và áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động canh tác trên đất dốc và di dời dân cư.

Câu 2: Tại một khu công nghiệp ven sông, lượng nước thải không qua xử lý được xả trực tiếp ra môi trường. Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất của hành động này đối với hệ sinh thái nước là gì?

  • A. Giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây chết cá và các sinh vật thủy sinh.
  • B. Tăng độ trong của nước, thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi.
  • C. Làm tăng nhanh mực nước ngầm trong khu vực lân cận.
  • D. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp ở vùng hạ lưu.

Câu 3: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Chức năng nào sau đây của rừng ngập mặn thể hiện rõ nhất vai trò phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật hoang dã trên cạn.
  • C. Hấp thụ khí CO2 và giải phóng O2, giúp điều hòa không khí.
  • D. Làm giảm sức tàn phá của sóng biển, triều cường và bão, ngăn chặn sạt lở bờ biển.

Câu 4: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam được thể hiện rõ nét qua nhiều khía cạnh. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh sự suy giảm đa dạng sinh học?

  • A. Số lượng cá thể của nhiều loài động thực vật hoang dã quý hiếm bị sụt giảm nghiêm trọng.
  • B. Sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của nhiều loài ngoại lai xâm hại trong các hệ sinh thái tự nhiên.
  • C. Diện tích các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng như rừng nguyên sinh, rạn san hô, thảm cỏ biển bị thu hẹp.
  • D. Một số loài động thực vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng cao và được ghi vào Sách Đỏ.

Câu 5: Vấn đề nhiễm mặn đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm trầm trọng thêm tình trạng này?

  • A. Biến đổi khí hậu làm mực nước biển dâng, cùng với việc khai thác nước ngầm quá mức và xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Kông.
  • B. Người dân lạm dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong sản xuất lúa.
  • C. Diện tích rừng ngập mặn ven biển được mở rộng quá nhanh.
  • D. Thiếu hệ thống kênh mương tưới tiêu hiện đại để dẫn nước ngọt vào đồng ruộng.

Câu 6: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp khỏi nguy cơ thoái hóa do sử dụng hóa chất (phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật), biện pháp canh tác nào sau đây cần được ưu tiên khuyến khích?

  • A. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học tổng hợp để đạt năng suất cao nhất.
  • B. Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi sâu bệnh đã bùng phát mạnh trên diện rộng.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, sử dụng phân xanh, phân chuồng hoai mục, luân canh cây trồng và quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
  • D. Để đất trống không canh tác trong thời gian dài để đất tự phục hồi.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay là sự phân bố không đều của nguồn nước theo không gian và thời gian. Vấn đề này được thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào?

  • A. Tất cả các vùng trên cả nước đều có đủ nước quanh năm cho mọi hoạt động.
  • B. Nước sông luôn trong sạch và không bị ô nhiễm bởi các hoạt động của con người.
  • C. Lượng mưa phân bố đều khắp cả nước trong suốt cả năm.
  • D. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng xảy ra ở một số vùng vào mùa khô, trong khi lại thừa nước gây ngập lụt vào mùa mưa ở các vùng khác.

Câu 8: Việc khai thác quá mức các loài hải sản ven bờ bằng các phương tiện hủy diệt (như đánh lưới mắt nhỏ, sử dụng chất nổ, xung điện) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây đối với tài nguyên sinh vật biển?

  • A. Làm tăng số lượng loài cá nhỏ và tôm, tép.
  • B. Làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn lợi hải sản, phá hủy nơi sinh sản và môi trường sống của sinh vật biển.
  • C. Giúp phục hồi nhanh chóng các rạn san hô bị tổn thương.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch biển.

Câu 9: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây được xem là có tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Đẩy mạnh phát triển giao thông công cộng, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch và kiểm soát chặt chẽ khí thải công nghiệp, phương tiện giao thông.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phun nước và trồng cây xanh trong nội đô.
  • C. Cấm tất cả các phương tiện giao thông cá nhân di chuyển vào trung tâm thành phố.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện để cung cấp năng lượng cho đô thị.

Câu 10: Một khu vực đồi trọc rộng lớn đang được quy hoạch để phục hồi rừng. Mục tiêu chính của việc này, xét về khía cạnh bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững, là gì?

  • A. Tạo cảnh quan đẹp để phát triển du lịch sinh thái ngắn hạn.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ lớn cho công nghiệp khai thác gỗ trong tương lai gần.
  • C. Chỉ để tăng diện tích đất có rừng trên bản đồ thống kê.
  • D. Bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa nguồn nước, tạo môi trường sống cho sinh vật và góp phần ổn định khí hậu.

Câu 11: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngầm ở một số khu vực đô thị và nông thôn Việt Nam đang có xu hướng gia tăng. Nguồn gây ô nhiễm chính nào sau đây thường khó kiểm soát và xử lý nhất?

  • A. Nước thải từ các nhà máy lớn có hệ thống xử lý tập trung.
  • B. Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý tại bãi rác tập trung.
  • C. Nước rỉ từ các bãi chôn lấp rác thải không hợp vệ sinh và sự thấm của hóa chất từ hoạt động nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu) xuống đất.
  • D. Nước mưa chảy tràn qua các khu vực đô thị.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc bảo tồn và phục hồi đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở Việt Nam?

  • A. Cho phép khai thác gỗ và săn bắt có kiểm soát để thu lợi kinh tế.
  • B. Ngăn chặn triệt để các hoạt động khai thác trái phép, bảo vệ nghiêm ngặt môi trường sống tự nhiên và thực hiện các chương trình nhân giống, tái thả loài nguy cấp.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch trong khu bảo tồn.
  • D. Biến tất cả các khu bảo tồn thành khu vực trồng cây công nghiệp.

Câu 13: Việc sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam còn nhiều bất cập, gây lãng phí và ô nhiễm môi trường. Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thiếu bền vững trong khai thác khoáng sản?

  • A. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, ít gây ảnh hưởng đến môi trường.
  • B. Quy hoạch các khu vực khai thác và chế biến khoáng sản tập trung.
  • C. Khai thác theo kiểu tận thu, công nghệ lạc hậu, gây thất thoát tài nguyên, ô nhiễm đất, nước, không khí và phá hủy cảnh quan.
  • D. Tái chế và sử dụng hiệu quả các sản phẩm từ khoáng sản.

Câu 14: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm chất lượng đất ở vùng đồng bằng là do hoạt động sản xuất nông nghiệp thâm canh. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của suy giảm chất lượng đất do thâm canh không hợp lý?

  • A. Đất bị bạc màu, giảm độ phì, kết von, chai cứng do lạm dụng phân hóa học và ít bón phân hữu cơ.
  • B. Đất trở nên tơi xốp và giàu mùn hơn theo thời gian.
  • C. Hàm lượng dinh dưỡng trong đất tăng lên đáng kể.
  • D. Đất có khả năng giữ nước tốt hơn, ít bị khô hạn.

Câu 15: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Việt Nam, biểu hiện qua sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan. Tác động nào sau đây của biến đổi khí hậu gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven biển?

  • A. Nhiệt độ trung bình tăng nhẹ, thuận lợi cho một số cây trồng.
  • B. Số giờ nắng trong năm tăng lên.
  • C. Lượng mưa phân bố đều hơn giữa các mùa.
  • D. Mực nước biển dâng cao và xâm nhập mặn sâu vào nội đồng, làm mất diện tích đất canh tác và giảm năng suất cây trồng.

Câu 16: Để sử dụng bền vững tài nguyên rừng, ngoài việc trồng rừng mới, cần chú trọng đến công tác quản lý và bảo vệ rừng hiện có. Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

  • A. Cho phép khai thác trắng tất cả các khu rừng già để nhanh chóng thu hồi vốn.
  • B. Biến rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp độc canh.
  • C. Khai thác gỗ có chọn lọc, tuân thủ quy định về độ tuổi và kích thước cây, kết hợp với tái sinh tự nhiên hoặc trồng bổ sung.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động trong rừng, kể cả nghiên cứu khoa học.

Câu 17: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam là do sự can thiệp quá mức và thiếu kiểm soát của con người vào các hệ sinh thái tự nhiên. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ rệt của mất cân bằng sinh thái?

  • A. Số lượng các loài sinh vật trong hệ sinh thái tăng lên đáng kể.
  • B. Gia tăng các loại dịch bệnh ở cây trồng, vật nuôi và sự bùng phát của các loài gây hại (sâu bọ, chuột...).
  • C. Các chu trình vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra ổn định hơn.
  • D. Các loài động thực vật quý hiếm có xu hướng phục hồi nhanh chóng.

Câu 18: Công tác quy hoạch sử dụng đất có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất. Vai trò nào sau đây của quy hoạch sử dụng đất thể hiện tính bền vững?

  • A. Chỉ nhằm mục đích chuyển đổi tối đa diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp và đô thị.
  • B. Cho phép sử dụng đất một cách tùy tiện theo nhu cầu trước mắt của từng cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phân chia ranh giới hành chính giữa các địa phương.
  • D. Xác định rõ mục đích sử dụng đất theo từng loại (nông nghiệp, lâm nghiệp, đô thị, chuyên dùng...), đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài.

Câu 19: Một dự án phát triển kinh tế tại một khu vực nhạy cảm về môi trường (ví dụ: gần vườn quốc gia, khu bảo tồn biển) cần phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Mục đích chính của việc thực hiện ĐTM là gì?

  • A. Dự báo các tác động tiềm ẩn (tích cực và tiêu cực) của dự án đến môi trường, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và quản lý môi trường hiệu quả.
  • B. Chỉ để hoàn thành thủ tục hành chính mà không cần quan tâm đến kết quả.
  • C. Chứng minh rằng dự án sẽ không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào đến môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế mà dự án mang lại.

Câu 20: Để giảm áp lực lên tài nguyên nước ngọt, đặc biệt ở các vùng đô thị và công nghiệp, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững về lâu dài?

  • A. Khuyến khích người dân khoan giếng khai thác nước ngầm tự do.
  • B. Đầu tư vào công nghệ xử lý và tái sử dụng nước thải cho các mục đích phù hợp (tưới cây, làm mát...) và áp dụng các biện pháp tiết kiệm nước trong sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Chỉ dựa vào việc xây thêm hồ chứa nước mưa theo mùa.
  • D. Nhập khẩu toàn bộ nước ngọt từ các quốc gia lân cận.

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây cho thấy tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở vùng miền núi nước ta do tác động của con người?

  • A. Độ phì nhiêu của đất ngày càng tăng do tích tụ phù sa.
  • B. Đất trở nên tơi xốp hơn, giữ nước tốt hơn.
  • C. Đất bị xói mòn, rửa trôi mạnh, hình thành các khe rãnh, giảm độ dày tầng đất và hàm lượng dinh dưỡng.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp trên sườn dốc được mở rộng dễ dàng.

Câu 22: Việc xây dựng các công trình thủy điện trên các dòng sông lớn ở Việt Nam mang lại lợi ích về năng lượng, nhưng cũng đặt ra thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự thay đổi chế độ dòng chảy và vận chuyển phù sa?

  • A. Giảm lượng phù sa bồi đắp cho vùng hạ lưu, gây sạt lở bờ sông, bờ biển và ảnh hưởng đến nông nghiệp đồng bằng.
  • B. Làm tăng đa dạng sinh học của các loài cá di cư.
  • C. Giúp nguồn nước sông luôn trong sạch và không bị ô nhiễm.
  • D. Tăng cường khả năng chống lũ cho toàn bộ lưu vực sông.

Câu 23: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển ven bờ, biện pháp nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà nước, cộng đồng ngư dân và các nhà khoa học?

  • A. Chỉ đơn thuần cấm tất cả các hoạt động đánh bắt hải sản.
  • B. Khuyến khích ngư dân chuyển sang nuôi trồng thủy sản trên diện rộng mà không kiểm soát.
  • C. Để tự nhiên phục hồi mà không cần sự can thiệp của con người.
  • D. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn biển, quy định mùa vụ và ngư cụ đánh bắt hợp lý, tuyên truyền nâng cao nhận thức và hỗ trợ ngư dân chuyển đổi sinh kế bền vững.

Câu 24: Ô nhiễm tiếng ồn là một vấn đề môi trường phổ biến ở các đô thị lớn. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu nào sau đây có xu hướng gia tăng nhanh chóng tại Việt Nam?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải (xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay).
  • B. Âm thanh từ các khu vực rừng tự nhiên.
  • C. Tiếng sóng biển vỗ vào bờ.
  • D. Hoạt động của các trang trại nông nghiệp xa khu dân cư.

Câu 25: Để sử dụng hợp lý và hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây giúp tăng độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên và bền vững?

  • A. Chỉ bón các loại phân bón hóa học NPK liều lượng cao.
  • B. Tăng cường bón phân hữu cơ, phân xanh, áp dụng luân canh, xen canh cây trồng họ Đậu.
  • C. Đốt rơm rạ tại chỗ sau mỗi vụ thu hoạch.
  • D. Để đất hoang hóa không canh tác trong nhiều năm.

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa đang trở thành thách thức môi trường toàn cầu. Giải pháp nào sau đây thể hiện vai trò của cá nhân và cộng đồng trong việc giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa?

  • A. Chỉ chờ đợi các công ty lớn phát triển công nghệ xử lý rác thải nhựa.
  • B. Vứt rác thải nhựa ra môi trường tự nhiên để rác tự phân hủy.
  • C. Tăng cường sản xuất và sử dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần.
  • D. Thực hiện phân loại rác tại nguồn, hạn chế sử dụng đồ nhựa dùng một lần, ưu tiên sử dụng các sản phẩm thay thế thân thiện với môi trường và tham gia các hoạt động thu gom rác thải.

Câu 27: Hệ sinh thái rạn san hô ở Việt Nam đang bị suy thoái nghiêm trọng do nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân nào sau đây liên quan trực tiếp đến hoạt động du lịch biển thiếu kiểm soát?

  • A. Khách du lịch bẻ gãy san hô làm quà lưu niệm, neo đậu tàu thuyền bừa bãi, xả rác và nước thải trực tiếp xuống biển.
  • B. Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên bờ.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển do biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Dòng chảy từ các con sông mang theo phù sa và chất dinh dưỡng.

Câu 28: Để đối phó với tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây được áp dụng phổ biến?

  • A. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
  • B. Trồng rừng trên diện tích đất ngập mặn.
  • C. Xây dựng hệ thống kênh mương, cống đập để điều tiết nước, ngăn mặn và trữ nước ngọt.
  • D. Xây dựng thêm nhiều sân bay quốc tế.

Câu 29: Vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản nội địa (sông, hồ) ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân nào sau đây liên quan đến hoạt động khai thác quá mức và thiếu quản lý?

  • A. Nguồn nước sông, hồ ngày càng sạch hơn.
  • B. Sử dụng các hình thức khai thác mang tính hủy diệt (xung điện, chất nổ, lưới mắt nhỏ), đánh bắt cả cá con và cá bố mẹ, không tuân thủ mùa vụ.
  • C. Diện tích sông, hồ tự nhiên ngày càng mở rộng.
  • D. Các loài cá ngoại lai có lợi được đưa vào nuôi trồng đại trà.

Câu 30: Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường. Quy định nào sau đây thể hiện rõ nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”?

  • A. Nhà nước chịu toàn bộ chi phí xử lý ô nhiễm môi trường.
  • B. Người dân đóng góp tự nguyện để xử lý ô nhiễm.
  • C. Các tổ chức quốc tế tài trợ toàn bộ chi phí bảo vệ môi trường.
  • D. Các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường phải nộp phí bảo vệ môi trường, bồi thường thiệt hại do ô nhiễm gây ra và chịu trách nhiệm pháp lý nếu vi phạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một vùng đất dốc ở Tây Nguyên đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng do canh tác nương rẫy và chặt phá rừng. Biện pháp tổng hợp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để vừa cải tạo đất, vừa hạn chế xói mòn và cải thiện sinh kế cho người dân địa phương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại một khu công nghiệp ven sông, lượng nước thải không qua xử lý được xả trực tiếp ra môi trường. Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất của hành động này đối với hệ sinh thái nước là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Chức năng nào sau đây của rừng ngập mặn thể hiện rõ nhất vai trò phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam được thể hiện rõ nét qua nhiều khía cạnh. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh sự suy giảm đa dạng sinh học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vấn đề nhiễm mặn đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm trầm trọng thêm tình trạng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp khỏi nguy cơ thoái hóa do sử dụng hóa chất (phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật), biện pháp canh tác nào sau đây cần được ưu tiên khuyến khích?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay là sự phân bố không đều của nguồn nước theo không gian và thời gian. Vấn đề này được thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Việc khai thác quá mức các loài hải sản ven bờ bằng các phương tiện hủy diệt (như đánh lưới mắt nhỏ, sử dụng chất nổ, xung điện) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây đối với tài nguyên sinh vật biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây được xem là có tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một khu vực đồi trọc rộng lớn đang được quy hoạch để phục hồi rừng. Mục tiêu chính của việc này, xét về khía cạnh bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững, là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngầm ở một số khu vực đô thị và nông thôn Việt Nam đang có xu hướng gia tăng. Nguồn gây ô nhiễm chính nào sau đây thường khó kiểm soát và xử lý nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc bảo tồn và phục hồi đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Việc sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam còn nhiều bất cập, gây lãng phí và ô nhiễm môi trường. Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thiếu bền vững trong khai thác khoáng sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm chất lượng đất ở vùng đồng bằng là do hoạt động sản xuất nông nghiệp thâm canh. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của suy giảm chất lượng đất do thâm canh không hợp lý?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Việt Nam, biểu hiện qua sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan. Tác động nào sau đây của biến đổi khí hậu gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven biển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để sử dụng bền vững tài nguyên rừng, ngoài việc trồng rừng mới, cần chú trọng đến công tác quản lý và bảo vệ rừng hiện có. Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam là do sự can thiệp quá mức và thiếu kiểm soát của con người vào các hệ sinh thái tự nhiên. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ rệt của mất cân bằng sinh thái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Công tác quy hoạch sử dụng đất có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất. Vai trò nào sau đây của quy hoạch sử dụng đất thể hiện tính bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một dự án phát triển kinh tế tại một khu vực nhạy cảm về môi trường (ví dụ: gần vườn quốc gia, khu bảo tồn biển) cần phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Mục đích chính của việc thực hiện ĐTM là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để giảm áp lực lên tài nguyên nước ngọt, đặc biệt ở các vùng đô thị và công nghiệp, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững về lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây cho thấy tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở vùng miền núi nước ta do tác động của con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc xây dựng các công trình thủy điện trên các dòng sông lớn ở Việt Nam mang lại lợi ích về năng lượng, nhưng cũng đặt ra thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự thay đổi chế độ dòng chảy và vận chuyển phù sa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển ven bờ, biện pháp nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà nước, cộng đồng ngư dân và các nhà khoa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Ô nhiễm tiếng ồn là một vấn đề môi trường phổ biến ở các đô thị lớn. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu nào sau đây có xu hướng gia tăng nhanh chóng tại Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để sử dụng hợp lý và hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây giúp tăng độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên và bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa đang trở thành thách thức môi trường toàn cầu. Giải pháp nào sau đây thể hiện vai trò của cá nhân và cộng đồng trong việc giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hệ sinh thái rạn san hô ở Việt Nam đang bị suy thoái nghiêm trọng do nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân nào sau đây liên quan trực tiếp đến hoạt động du lịch biển thiếu kiểm soát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để đối phó với tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây được áp dụng phổ biến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản nội địa (sông, hồ) ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân nào sau đây liên quan đến hoạt động khai thác quá mức và thiếu quản lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường. Quy định nào sau đây thể hiện rõ nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi núi nước ta thường gặp vấn đề thoái hóa đất nghiêm trọng, biểu hiện chủ yếu là xói mòn và rửa trôi. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là sự kết hợp của yếu tố địa hình dốc, lượng mưa lớn tập trung theo mùa và hoạt động nào của con người?

  • A. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy không theo quy hoạch.
  • C. Xây dựng các công trình thủy điện nhỏ.
  • D. Áp dụng các biện pháp thâm canh tăng vụ.

Câu 2: Quan sát biểu đồ về chất lượng nước của một đoạn sông chảy qua khu vực đô thị và công nghiệp. Nếu nồng độ BOD, COD và coliform tăng đột biến sau khi sông chảy qua khu vực này, điều đó phản ánh vấn đề môi trường nước nào chủ yếu?

  • A. Nhiễm mặn do xâm nhập từ biển.
  • B. Nhiễm phèn do rửa trôi từ đất chua.
  • C. Ô nhiễm bởi chất thải hữu cơ và vi sinh vật.
  • D. Thiếu hụt nguồn nước do hạn hán.

Câu 3: Hệ sinh thái rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa dòng chảy của các con sông. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vai trò này?

  • A. Rừng cung cấp nguồn nước trực tiếp cho sông, làm tăng lưu lượng nước quanh năm.
  • B. Lá cây rừng bay hơi nước nhanh, làm giảm lượng nước chảy vào sông.
  • C. Rễ cây rừng hấp thụ toàn bộ nước mưa, ngăn không cho nước chảy xuống sông.
  • D. Tán lá cản bớt nước mưa, thảm mục và rễ cây giúp giữ ẩm cho đất, làm chậm quá trình chảy tràn và tăng khả năng ngấm nước xuống mạch ngầm, từ đó điều tiết dòng chảy.

Câu 4: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam thể hiện rõ qua sự tuyệt chủng hoặc nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động, thực vật quý hiếm. Bên cạnh các yếu tố tự nhiên, nguyên nhân nào từ con người có tác động mạnh mẽ nhất đến tình trạng này?

  • A. Phá hủy môi trường sống tự nhiên và săn bắt trái phép.
  • B. Biến đổi khí hậu làm tăng nhiệt độ trung bình.
  • C. Sự du nhập của các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Hoạt động nghiên cứu khoa học thu thập mẫu vật.

Câu 5: Tại các đô thị lớn của Việt Nam, vấn đề ô nhiễm không khí đang ngày càng trầm trọng. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu và khó kiểm soát nhất hiện nay là từ hoạt động nào?

  • A. Khí thải từ các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
  • B. Hoạt động đốt rơm rạ sau thu hoạch ở vùng ven đô.
  • C. Khí thải từ các phương tiện giao thông cơ giới.
  • D. Bụi từ các công trường xây dựng.

Câu 6: Đối với các vùng đất bị nhiễm phèn hoặc nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp cải tạo đất nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất khi kết hợp với các biện pháp canh tác phù hợp?

  • A. Chỉ sử dụng phân bón hóa học để tăng độ phì.
  • B. Đào kênh mương sâu để thoát nước nhanh.
  • C. Trồng các loại cây ưa mặn, ưa phèn.
  • D. Thau chua rửa mặn kết hợp bón vôi, phân hữu cơ và trồng cây chịu phèn/mặn hoặc luân canh cây trồng.

Câu 7: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam đang có xu hướng gia tăng. Biểu hiện rõ nét nhất của tình trạng này, đặc biệt liên quan đến sự thay đổi của các hệ sinh thái tự nhiên, là gì?

  • A. Sự gia tăng tần suất và cường độ của các thiên tai (bão, lụt, hạn hán).
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản ngày càng cạn kiệt.
  • C. Sự phát triển nhanh chóng của các khu công nghiệp.
  • D. Tăng trưởng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của tài nguyên.

Câu 8: Khái niệm "phát triển bền vững" trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • C. Ưu tiên bảo vệ môi trường hơn là phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo và loại bỏ các nguồn tài nguyên không tái tạo.

Câu 9: Một vườn quốc gia đang phát triển mạnh du lịch sinh thái. Bên cạnh những lợi ích về kinh tế và nâng cao nhận thức cộng đồng, hoạt động này có thể tạo ra những thách thức môi trường nào nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Giảm bớt áp lực khai thác tài nguyên rừng.
  • B. Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.
  • C. Tạo thêm việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Gia tăng ô nhiễm rác thải, tiếng ồn và ảnh hưởng đến tập tính sinh vật hoang dã.

Câu 10: Việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người mà còn gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất đối với môi trường đất và nước?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất và làm sạch nguồn nước ngầm.
  • B. Gây thoái hóa đất (chai cứng, ô nhiễm kim loại nặng) và ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
  • C. Giảm sâu bệnh hại và tăng khả năng giữ nước của đất.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài sinh vật có lợi trong đất.

Câu 11: Một trong những biện pháp quan trọng để sử dụng hợp lý tài nguyên đất là thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Mục đích chính của việc quy hoạch này là gì?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp lên tối đa.
  • B. Ngăn cấm mọi hoạt động sử dụng đất cho mục đích công nghiệp.
  • C. Phân bổ và sử dụng đất đai một cách khoa học, hiệu quả, bền vững cho các mục đích khác nhau.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất ở và đất công nghiệp.

Câu 12: Vấn đề sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam có sự khác biệt đáng kể giữa vùng miền núi và vùng đồng bằng. Sự khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Vùng núi chủ yếu đối mặt với vấn đề thiếu nước vào mùa khô và xói mòn đất do dòng chảy mặt, trong khi đồng bằng đối mặt với ô nhiễm nước, ngập lụt và xâm nhập mặn.
  • B. Vùng núi có nguồn nước sạch dồi dào quanh năm, còn đồng bằng thì hoàn toàn phụ thuộc vào nước mưa.
  • C. Vùng núi chỉ sử dụng nước cho nông nghiệp, còn đồng bằng chỉ sử dụng cho công nghiệp và sinh hoạt.
  • D. Vấn đề sử dụng nước ở cả hai vùng là như nhau, chủ yếu là ô nhiễm từ hoạt động công nghiệp.

Câu 13: Rừng ở Việt Nam được phân loại thành nhiều loại khác nhau dựa trên mục đích sử dụng, bao gồm rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Sự khác biệt cốt lõi giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất nằm ở đâu?

  • A. Rừng phòng hộ có trữ lượng gỗ lớn hơn rừng sản xuất.
  • B. Rừng phòng hộ chủ yếu nhằm bảo vệ đất, nước, chống thiên tai, còn rừng sản xuất chủ yếu cung cấp gỗ và lâm sản khác.
  • C. Rừng phòng hộ chỉ trồng các loại cây bản địa, còn rừng sản xuất trồng cây nhập nội.
  • D. Rừng phòng hộ được phép khai thác gỗ, còn rừng sản xuất thì không.

Câu 14: Việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các nguồn gen quý hiếm, mang lại nhiều lợi ích. Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế và y học của việc này là gì?

  • A. Tạo nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.
  • B. Phục vụ cho hoạt động du lịch giải trí đơn thuần.
  • C. Giúp kiểm soát sâu bệnh trong nông nghiệp.
  • D. Cung cấp nguồn dược liệu quý giá và vật liệu di truyền cho lai tạo giống cây trồng, vật nuôi.

Câu 15: Nếu chất thải rắn từ sinh hoạt và công nghiệp không được thu gom, xử lý đúng cách mà chỉ đổ bừa bãi ra môi trường, hậu quả lâu dài nghiêm trọng nhất đối với môi trường là gì?

  • A. Gây ô nhiễm đất, nguồn nước mặt và nước ngầm do chất độc hại ngấm xuống.
  • B. Làm tăng diện tích đất sử dụng cho mục đích công nghiệp.
  • C. Cải thiện độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu sự phát tán của các dịch bệnh.

Câu 16: Vấn đề xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có mối liên hệ phức tạp với cả các hoạt động khai thác tài nguyên ở thượng nguồn sông Mê Công và biến đổi khí hậu toàn cầu. Điều này cho thấy vấn đề môi trường ở một khu vực địa phương có thể là biểu hiện của hiện tượng nào?

  • A. Sự suy giảm đơn thuần của một loại tài nguyên cụ thể.
  • B. Hậu quả của việc thiếu quy hoạch cấp địa phương.
  • C. Tính liên kết, toàn cầu hóa của các vấn đề môi trường.
  • D. Ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 17: Trong công tác bảo vệ môi trường, vai trò của cộng đồng dân cư là không thể thiếu. Vai trò quan trọng nhất của cộng đồng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ở địa phương là gì?

  • A. Chỉ tuân thủ các quy định do Nhà nước ban hành.
  • B. Tham gia giám sát, tố giác hành vi vi phạm, và chủ động thực hiện các hành động bảo vệ môi trường tại nơi sinh sống.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự can thiệp của các tổ chức quốc tế.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề môi trường.

Câu 18: Đất bị bạc màu là một dạng thoái hóa đất phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là trên các vùng đất dốc hoặc canh tác lâu năm không được bồi dưỡng. Biểu hiện đặc trưng nhất của đất bị bạc màu là gì?

  • A. Đất có màu đen sẫm do tích tụ chất hữu cơ.
  • B. Đất có độ pH cao, giàu dinh dưỡng.
  • C. Đất bị nhiễm mặn nặng.
  • D. Đất bị mất đi các chất dinh dưỡng dễ hòa tan, tầng đất mặt mỏng, kết cấu kém.

Câu 19: Tại các đô thị lớn, mực nước ngầm có xu hướng hạ thấp đáng kể theo thời gian. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Khai thác nước ngầm quá mức cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Lượng mưa trung bình hàng năm giảm liên tục.
  • C. Sự gia tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
  • D. Xây dựng nhiều hồ chứa nước trên thượng nguồn sông.

Câu 20: Cháy rừng, đặc biệt là cháy rừng trên diện rộng, gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường. Tác động nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của cháy rừng?

  • A. Mất đi thảm thực vật, làm tăng nguy cơ xói mòn đất.
  • B. Gây ô nhiễm không khí do khói bụi và khí độc.
  • C. Làm tăng độ ẩm và khả năng giữ nước của đất.
  • D. Hủy diệt môi trường sống, đe dọa sự tồn tại của các loài sinh vật.

Câu 21: Tình trạng săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã quý hiếm là một vấn đề nhức nhối ở Việt Nam. Hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi này đối với đa dạng sinh học là gì?

  • A. Làm giảm số lượng cá thể của các loài phổ biến.
  • B. Đẩy nhanh tốc độ tuyệt chủng của các loài có nguy cơ cao.
  • C. Gây mất cân bằng giới tính trong quần thể động vật.
  • D. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong cùng môi trường sống.

Câu 22: Mưa axit là một dạng ô nhiễm không khí có tác động tiêu cực đến môi trường đất, nước và hệ sinh thái. Tác nhân hóa học chính gây ra mưa axit thường là các oxit của lưu huỳnh và nitơ, phát sinh chủ yếu từ hoạt động nào?

  • A. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ) trong công nghiệp và giao thông.
  • B. Hoạt động quang hợp của thực vật.
  • C. Sự phân hủy chất hữu cơ trong tự nhiên.
  • D. Bụi mịn từ sa mạc.

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước do hoạt động công nghiệp, biện pháp xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường là bắt buộc. Ý nghĩa quan trọng nhất của biện pháp này là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của nguồn nước tiếp nhận.
  • B. Tạo ra nguồn nước sạch có thể uống trực tiếp.
  • C. Loại bỏ hoặc giảm nồng độ các chất ô nhiễm độc hại, bảo vệ chất lượng nguồn nước chung.
  • D. Giúp tiết kiệm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.

Câu 24: Có mối liên hệ chặt chẽ giữa việc suy giảm diện tích rừng đầu nguồn và sự gia tăng tần suất, cường độ của lũ lụt ở vùng hạ lưu. Mối liên hệ này được giải thích chủ yếu dựa trên vai trò nào của rừng?

  • A. Rừng cung cấp nguồn nước, làm tăng lượng nước cho sông.
  • B. Rừng làm tăng tốc độ dòng chảy mặt.
  • C. Rừng là nơi cư trú của các loài sinh vật gây hại cho đê điều.
  • D. Rừng có khả năng giữ nước, làm chậm dòng chảy và giảm thiểu xói mòn, điều tiết lượng nước đổ về hạ lưu.

Câu 25: Một nghiên cứu tại một lưu vực sông miền Trung cho thấy, trong 30 năm qua, tỷ lệ che phủ rừng giảm từ 60% xuống 35%, đồng thời tần suất và mức độ thiệt hại do lũ lụt tăng lên đáng kể. Dựa vào dữ liệu này, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Lũ lụt tăng lên không liên quan đến việc giảm rừng.
  • B. Có mối tương quan nghịch giữa tỷ lệ che phủ rừng và mức độ lũ lụt.
  • C. Tỷ lệ che phủ rừng càng thấp thì lũ lụt càng giảm.
  • D. Chỉ có biến đổi khí hậu mới là nguyên nhân gây lũ lụt gia tăng.

Câu 26: Phân biệt giữa "sử dụng tài nguyên" và "sử dụng hợp lý tài nguyên" nằm ở điểm cốt lõi nào?

  • A. "Sử dụng" là khai thác, còn "sử dụng hợp lý" là bảo tồn.
  • B. "Sử dụng" chỉ mang lại lợi ích kinh tế, còn "sử dụng hợp lý" mang lại lợi ích xã hội.
  • C. "Sử dụng" có thể gây cạn kiệt và ô nhiễm, còn "sử dụng hợp lý" đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường lâu dài.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai khái niệm này.

Câu 27: Giáo dục môi trường trong trường học và cộng đồng là một biện pháp quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường. Vai trò chính của hoạt động này là gì?

  • A. Trực tiếp làm sạch môi trường bị ô nhiễm.
  • B. Tạo ra các công nghệ xử lý chất thải tiên tiến.
  • C. Ban hành các văn bản pháp luật về môi trường.
  • D. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của con người đối với môi trường.

Câu 28: Trên các vùng đất dốc, để chống xói mòn hiệu quả, cần kết hợp các biện pháp thủy lợi (như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá) với các biện pháp canh tác (trồng cây theo băng, phủ xanh đất trống). Lý do chính của sự kết hợp này là gì?

  • A. Biện pháp thủy lợi giúp giảm tốc độ dòng chảy mặt, còn biện pháp canh tác giúp tăng độ che phủ và kết cấu đất, cả hai cùng làm giảm tác động của nước mưa.
  • B. Chỉ cần biện pháp thủy lợi là đủ để chống xói mòn.
  • C. Chỉ cần biện pháp canh tác là đủ để chống xói mòn.
  • D. Các biện pháp này không liên quan đến nhau trong việc chống xói mòn.

Câu 29: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long trong những năm gần đây có nhiều nguyên nhân. Ngoài tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng), nguyên nhân quan trọng nào khác liên quan đến hoạt động của con người?

  • A. Sự gia tăng diện tích rừng ngập mặn ven biển.
  • B. Xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Công làm giảm lượng nước ngọt về đồng bằng.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác lúa nước.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 30: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đặc thù như rừng ngập mặn, rạn san hô. Việc bảo tồn các hệ sinh thái này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì chúng không chỉ là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật độc đáo mà còn có vai trò nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp.
  • B. Là nơi tập trung khai thác khoáng sản dưới biển.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt nghiên cứu khoa học.
  • D. Giúp bảo vệ bờ biển, chống xói lở, là bãi đẻ và nơi ương nuôi ấu trùng của nhiều loài thủy sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vùng đồi núi nước ta thường gặp vấn đề thoái hóa đất nghiêm trọng, biểu hiện chủ yếu là xói mòn và rửa trôi. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là sự kết hợp của yếu tố địa hình dốc, lượng mưa lớn tập trung theo mùa và hoạt động nào của con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát biểu đồ về chất lượng nước của một đoạn sông chảy qua khu vực đô thị và công nghiệp. Nếu nồng độ BOD, COD và coliform tăng đột biến sau khi sông chảy qua khu vực này, điều đó phản ánh vấn đề môi trường nước nào chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ sinh thái rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa dòng chảy của các con sông. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vai trò này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam thể hiện rõ qua sự tuyệt chủng hoặc nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động, thực vật quý hiếm. Bên cạnh các yếu tố tự nhiên, nguyên nhân nào từ con người có tác động mạnh mẽ nhất đến tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại các đô thị lớn của Việt Nam, vấn đề ô nhiễm không khí đang ngày càng trầm trọng. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu và khó kiểm soát nhất hiện nay là từ hoạt động nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đối với các vùng đất bị nhiễm phèn hoặc nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp cải tạo đất nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất khi kết hợp với các biện pháp canh tác phù hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam đang có xu hướng gia tăng. Biểu hiện rõ nét nhất của tình trạng này, đặc biệt liên quan đến sự thay đổi của các hệ sinh thái tự nhiên, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khái niệm 'phát triển bền vững' trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhấn mạnh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vườn quốc gia đang phát triển mạnh du lịch sinh thái. Bên cạnh những lợi ích về kinh tế và nâng cao nhận thức cộng đồng, hoạt động này có thể tạo ra những thách thức môi trường nào nếu không được quản lý chặt chẽ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người mà còn gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất đối với môi trường đất và nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những biện pháp quan trọng để sử dụng hợp lý tài nguyên đất là thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Mục đích chính của việc quy hoạch này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vấn đề sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam có sự khác biệt đáng kể giữa vùng miền núi và vùng đồng bằng. Sự khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Rừng ở Việt Nam được phân loại thành nhiều loại khác nhau dựa trên mục đích sử dụng, bao gồm rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Sự khác biệt cốt lõi giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất nằm ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các nguồn gen quý hiếm, mang lại nhiều lợi ích. Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế và y học của việc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu chất thải rắn từ sinh hoạt và công nghiệp không được thu gom, xử lý đúng cách mà chỉ đổ bừa bãi ra môi trường, hậu quả lâu dài nghiêm trọng nhất đối với môi trường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vấn đề xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có mối liên hệ phức tạp với cả các hoạt động khai thác tài nguyên ở thượng nguồn sông Mê Công và biến đổi khí hậu toàn cầu. Điều này cho thấy vấn đề môi trường ở một khu vực địa phương có thể là biểu hiện của hiện tượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong công tác bảo vệ môi trường, vai trò của cộng đồng dân cư là không thể thiếu. Vai trò quan trọng nhất của cộng đồng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ở địa phương là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đất bị bạc màu là một dạng thoái hóa đất phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là trên các vùng đất dốc hoặc canh tác lâu năm không được bồi dưỡng. Biểu hiện đặc trưng nhất của đất bị bạc màu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại các đô thị lớn, mực nước ngầm có xu hướng hạ thấp đáng kể theo thời gian. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cháy rừng, đặc biệt là cháy rừng trên diện rộng, gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường. Tác động nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của cháy rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tình trạng săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã quý hiếm là một vấn đề nhức nhối ở Việt Nam. Hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi này đối với đa dạng sinh học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mưa axit là một dạng ô nhiễm không khí có tác động tiêu cực đến môi trường đất, nước và hệ sinh thái. Tác nhân hóa học chính gây ra mưa axit thường là các oxit của lưu huỳnh và nitơ, phát sinh chủ yếu từ hoạt động nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước do hoạt động công nghiệp, biện pháp xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường là bắt buộc. Ý nghĩa quan trọng nhất của biện pháp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Có mối liên hệ chặt chẽ giữa việc suy giảm diện tích rừng đầu nguồn và sự gia tăng tần suất, cường độ của lũ lụt ở vùng hạ lưu. Mối liên hệ này được giải thích chủ yếu dựa trên vai trò nào của rừng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một nghiên cứu tại một lưu vực sông miền Trung cho thấy, trong 30 năm qua, tỷ lệ che phủ rừng giảm từ 60% xuống 35%, đồng thời tần suất và mức độ thiệt hại do lũ lụt tăng lên đáng kể. Dựa vào dữ liệu này, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân biệt giữa 'sử dụng tài nguyên' và 'sử dụng hợp lý tài nguyên' nằm ở điểm cốt lõi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giáo dục môi trường trong trường học và cộng đồng là một biện pháp quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường. Vai trò chính của hoạt động này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trên các vùng đất dốc, để chống xói mòn hiệu quả, cần kết hợp các biện pháp thủy lợi (như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá) với các biện pháp canh tác (trồng cây theo băng, phủ xanh đất trống). Lý do chính của sự kết hợp này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long trong những năm gần đây có nhiều nguyên nhân. Ngoài tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng), nguyên nhân quan trọng nào khác liên quan đến hoạt động của con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đặc thù như rừng ngập mặn, rạn san hô. Việc bảo tồn các hệ sinh thái này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì chúng không chỉ là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật độc đáo mà còn có vai trò nào sau đây?

Xem kết quả