Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào về mặt giao thông và thương mại quốc tế?
- A. Thuận lợi phát triển du lịch sinh thái rừng.
- B. Giúp đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- C. Tạo ra nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- D. Nằm trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng.
Câu 2: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang theo chiều Đông - Tây. Đặc điểm hình thể này gây ra thách thức đáng kể nào đối với công tác quản lý, phát triển kinh tế và quốc phòng?
- A. Khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
- B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
- C. Giao thông vận tải Bắc - Nam phức tạp và việc bảo vệ biên giới, bờ biển trải dài khó khăn.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của các luồng gió mùa.
Câu 3: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài hơn 4.600 km tiếp giáp với ba quốc gia. Việc tiếp giáp với nhiều quốc gia trên đất liền tạo điều kiện thuận lợi và thách thức nào sau đây?
- A. Mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa nhưng tiềm ẩn nguy cơ về an ninh biên giới.
- B. Dễ dàng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
- C. Hạn chế khả năng hội nhập quốc tế.
- D. Chỉ thuận lợi cho việc phát triển du lịch nội địa.
Câu 4: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Trong các vùng biển này, vùng nào được xác định là thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của Việt Nam?
- A. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- B. Nội thủy và lãnh hải.
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Chỉ có thềm lục địa.
Câu 5: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 109°28′Đ. Vị trí kinh độ này có ý nghĩa gì đối với giờ giấc sinh hoạt và các hoạt động kinh tế của cả nước?
- A. Khiến Việt Nam có hai múi giờ khác nhau.
- B. Làm cho ngày bắt đầu muộn hơn so với các nước phía Tây.
- C. Việt Nam sử dụng chung một múi giờ (múi giờ thứ 7) cho cả nước, tạo sự thống nhất.
- D. Gây khó khăn cho việc xác định thời gian mặt trời mọc và lặn.
Câu 6: Biển Đông là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ Việt Nam. Biển Đông mang lại lợi ích kinh tế to lớn nào sau đây cho nước ta?
- A. Nguồn lợi hải sản đa dạng, tài nguyên dầu khí, phát triển du lịch biển và giao thông hàng hải.
- B. Chỉ cung cấp nguồn nước ngọt phục vụ sản xuất.
- C. Chỉ có giá trị về mặt quốc phòng.
- D. Không có vai trò đáng kể đối với nền kinh tế.
Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến Bắc bán cầu. Điều này quyết định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu nước ta?
- A. Khí hậu ôn đới hải dương.
- B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
- C. Khí hậu hoang mạc.
- D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Ý nghĩa chiến lược chủ yếu của hai quần đảo này là gì?
- A. Là nơi tập trung dân cư đông đúc.
- B. Kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng trong Biển Đông và có giá trị lớn về tài nguyên biển.
- C. Chỉ có giá trị về mặt du lịch.
- D. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp.
Câu 9: Vùng trời quốc gia của Việt Nam là khoảng không gian trên đất liền và trên biển được xác định chủ quyền. Việc quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?
- A. An ninh quốc phòng và kiểm soát không lưu.
- B. Phát triển các loại hình giao thông đường bộ.
- C. Hạn chế sự di chuyển của các loài chim di cư.
- D. Chỉ liên quan đến việc dự báo thời tiết.
Câu 10: So với đường bờ biển, đường biên giới trên đất liền của Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
- A. Ngắn hơn và ít phức tạp hơn.
- B. Dài hơn và ít tiếp giáp với các quốc gia khác hơn.
- C. Dài hơn và tiếp giáp với nhiều quốc gia láng giềng.
- D. Có cùng độ dài và tính chất như đường bờ biển.
Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?
- A. Khai thác độc quyền tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên.
- B. Xây dựng các công trình nhân tạo không giới hạn.
- C. Ngăn cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài đi qua.
- D. Ngăn ngừa và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật (hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư) trong lãnh thổ hoặc nội thủy.
Câu 12: Việt Nam có vị trí địa lí nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. Đặc điểm này góp phần chủ yếu vào sự đa dạng nào của thiên nhiên nước ta?
- A. Đa dạng sinh học.
- B. Đa dạng địa hình.
- C. Đa dạng khoáng sản.
- D. Đa dạng văn hóa dân tộc.
Câu 13: Thềm lục địa của Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và các đảo, quần đảo. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về mặt nào trên thềm lục địa của mình?
- A. Quyền tự do hàng hải.
- B. Quyền đánh bắt hải sản.
- C. Quyền thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, sinh vật đáy).
- D. Quyền xây dựng các đảo nhân tạo không giới hạn.
Câu 14: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài (3.260 km) chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) tạo điều kiện thuận lợi cơ bản nào cho phát triển kinh tế?
- A. Giúp phát triển nông nghiệp chuyên canh lúa nước.
- B. Hỗ trợ khai thác rừng đặc dụng.
- C. Tạo điều kiện khai thác than đá quy mô lớn.
- D. Phát triển các ngành kinh tế biển như thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
Câu 15: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) có ảnh hưởng như thế nào đến tính phức tạp và đa dạng của thiên nhiên nước ta?
- A. Khiến thiên nhiên chỉ có một kiểu khí hậu duy nhất.
- B. Góp phần tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây.
- C. Làm cho thiên nhiên đồng nhất trên khắp cả nước.
- D. Hạn chế sự ảnh hưởng của biển đối với đất liền.
Câu 16: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Việt Nam có quyền gì theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?
- A. Quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
- B. Quyền cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài đi qua.
- C. Quyền áp đặt luật pháp quốc gia cho mọi hoạt động.
- D. Không có bất kỳ quyền riêng biệt nào, là vùng biển quốc tế.
Câu 17: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Hà Giang. Vị trí địa lí này có ý nghĩa gì về mặt du lịch và kinh tế cửa khẩu?
- A. Là nơi tập trung các khu công nghiệp lớn.
- B. Chủ yếu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- C. Không có tiềm năng phát triển du lịch.
- D. Là điểm đến hấp dẫn về du lịch địa đầu Tổ quốc và có cửa khẩu quan trọng với Trung Quốc, thúc đẩy giao thương biên mậu.
Câu 18: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, một khu vực năng động và có nhiều biến động. Đặc điểm này tạo ra cơ hội và thách thức gì về mặt chính trị, an ninh?
- A. Thuận lợi tăng cường hợp tác khu vực nhưng cũng phải đối mặt với các vấn đề an ninh chung và tranh chấp.
- B. Chỉ tạo ra thách thức về kinh tế.
- C. Giúp Việt Nam hoàn toàn độc lập với các vấn đề khu vực.
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tình hình chính trị, an ninh.
Câu 19: Lãnh hải của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?
- A. Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- B. Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
- C. Rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
- D. Không có chiều rộng xác định, phụ thuộc vào nước láng giềng.
Câu 20: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên đường di cư của nhiều luồng sinh vật từ phương Bắc xuống và từ phương Nam lên, từ phía Tây sang và từ biển vào. Yếu tố nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của đặc điểm này?
- A. Sự đa dạng về thành phần loài động, thực vật.
- B. Sự phong phú về các hệ sinh thái.
- C. Sự đồng nhất về điều kiện khí hậu trên cả nước.
- D. Sự xuất hiện của các loài đặc hữu và các loài di cư theo mùa.
Câu 21: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Vị trí này có ý nghĩa đặc biệt gì về mặt kinh tế và cảnh quan?
- A. Vùng đất ngập mặn rộng lớn, phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch sinh thái.
- B. Là trung tâm công nghiệp nặng của cả nước.
- C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
- D. Chỉ phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Câu 22: Đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Lào là đường biên giới dài nhất trong số các đường biên giới trên đất liền của nước ta. Đặc điểm này tạo ra cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế vùng biên giới và mối quan hệ hai nước?
- A. Hạn chế giao lưu thương mại giữa hai nước.
- B. Chỉ thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên rừng.
- C. Gây khó khăn cho việc xây dựng các tuyến đường bộ.
- D. Tăng cường hợp tác kinh tế cửa khẩu, du lịch và giao lưu văn hóa giữa hai nước anh em.
Câu 23: Vùng biển Việt Nam nằm trong Biển Đông, một trong những biển kín lớn nhất thế giới. Tính chất "biển kín" này ảnh hưởng như thế nào đến chế độ thủy triều và dòng chảy trong Biển Đông?
- A. Làm cho thủy triều và dòng chảy rất yếu và ổn định.
- B. Tạo ra chế độ thủy triều phức tạp và các dòng chảy theo mùa rõ rệt.
- C. Khiến Biển Đông không có thủy triều.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến độ mặn của nước biển.
Câu 24: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc giao lưu với các nước láng giềng ở phía Tây?
- A. Là nơi tập trung các cảng biển lớn.
- B. Chỉ có vai trò về mặt nông nghiệp.
- C. Là cửa ngõ giao thương quan trọng với Lào và có tiềm năng phát triển du lịch biên giới.
- D. Không có bất kỳ ý nghĩa kinh tế hay giao lưu nào.
Câu 25: Vị trí địa lí gần Biển Đông với nguồn ẩm dồi dào và hình dạng lãnh thổ hẹp ngang là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam?
- A. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khí hậu có độ ẩm cao và mưa nhiều.
- B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
- C. Nhiệt độ luôn ở mức thấp.
- D. Ít chịu tác động của bão.
Câu 26: So sánh đường biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc (hơn 1.400km) và Việt Nam - Cam-pu-chia (hơn 1.100km), nhận định nào sau đây đúng?
- A. Biên giới Việt Nam - Trung Quốc ngắn hơn biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia.
- B. Biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài hơn biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia.
- C. Độ dài hai đường biên giới này là như nhau.
- D. Thông tin không đủ để so sánh.
Câu 27: Hệ thống các đảo và quần đảo của Việt Nam trải dài từ Bắc vào Nam. Vai trò chiến lược của hệ thống đảo, quần đảo này chủ yếu là gì?
- A. Chỉ là nơi cư trú của các loài sinh vật biển.
- B. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch nghỉ dưỡng.
- C. Cung cấp nguồn nước ngọt cho đất liền.
- D. Tạo thành tuyến phòng thủ trên biển, góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia và kiểm soát các vùng biển.
Câu 28: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. Đặc điểm này giải thích cho sự phong phú và đa dạng nào của tài nguyên thiên nhiên nước ta?
- A. Tài nguyên khoáng sản.
- B. Tài nguyên đất đai.
- C. Tài nguyên rừng.
- D. Tài nguyên nước ngọt.
Câu 29: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Để khẳng định và bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia, cần phải làm gì đối với các bộ phận lãnh thổ này?
- A. Chỉ tập trung bảo vệ vùng đất liền.
- B. Quản lý và bảo vệ thống nhất, toàn vẹn cả vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- C. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các nước láng giềng.
- D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà bỏ qua quốc phòng.
Câu 30: Vị trí địa lí "ngã tư đường" hàng hải và hàng không quốc tế mang lại lợi thế lớn cho Việt Nam trong việc phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
- A. Sản xuất lúa gạo.
- B. Trồng cây công nghiệp.
- C. Giao thông vận tải quốc tế, đặc biệt là vận tải biển và hàng không.
- D. Khai thác than đá.