15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa nào quan trọng nhất đối với sinh hoạt và quản lý hành chính trên cả nước?

  • A. Thuận lợi cho việc giao thương với các nước khu vực Đông Á.
  • B. Đảm bảo tính thống nhất về thời gian trong sinh hoạt và các hoạt động kinh tế, xã hội trên cả nước.
  • C. Tạo điều kiện đón ánh sáng mặt trời sớm hơn các nước khác trong khu vực.
  • D. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm điều phối giờ quốc tế trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 2: So sánh vị trí địa lí tự nhiên của Việt Nam với Philippines, điểm khác biệt lớn nhất nào ảnh hưởng đến chế độ khí hậu của hai nước?

  • A. Philippines có đường bờ biển dài hơn Việt Nam.
  • B. Việt Nam nằm gần lục địa hơn Philippines.
  • C. Philippines nằm ở vĩ độ thấp hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Thái Bình Dương, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Địa hình Philippines đa dạng hơn Việt Nam.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm của ba địa điểm: A (vùng núi cao phía Bắc), B (vùng ven biển miền Trung), và C (vùng đồng bằng Nam Bộ). Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy sắp xếp A, B, C tương ứng với các địa điểm.

  • A. A - Vùng núi cao phía Bắc, B - Vùng ven biển miền Trung, C - Vùng đồng bằng Nam Bộ.
  • B. A - Vùng ven biển miền Trung, B - Vùng đồng bằng Nam Bộ, C - Vùng núi cao phía Bắc.
  • C. A - Vùng đồng bằng Nam Bộ, B - Vùng núi cao phía Bắc, C - Vùng ven biển miền Trung.
  • D. Không thể xác định nếu không có số liệu cụ thể về lượng mưa.

Câu 4: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn ở Biển Đông mang lại lợi thế lớn nhất trong lĩnh vực kinh tế nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào công nghiệp chế biến.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái vùng núi.
  • D. Khai thác tài nguyên biển và phát triển giao thông vận tải biển.

Câu 5: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Giảm thiểu rủi ro thiên tai.
  • B. Tăng cường khả năng hội nhập kinh tế quốc tế và giao lưu văn hóa với các nước.
  • C. Ổn định chính trị khu vực.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về phạm vi lãnh thổ Việt Nam, nhận định nào sau đây là đúng về vùng biển Việt Nam?

  • A. Vùng biển Việt Nam chỉ bao gồm nội thủy và lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa không thuộc chủ quyền quốc gia.
  • C. Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Ranh giới vùng biển Việt Nam được xác định hoàn toàn theo đường bờ biển.

Câu 7: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam mang ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định điều gì?

  • A. Xác định phạm vi lãnh thổ theo chiều Đông - Tây và tính toán thời gian mặt trời mọc sớm nhất trên cả nước.
  • B. Xác định đường bờ biển dài nhất Việt Nam.
  • C. Phân chia các vùng kinh tế biển.
  • D. Xác định khu vực có tiềm năng du lịch biển lớn nhất.

Câu 8: Nếu một tàu thuyền đi từ Singapore đến Hồng Kông, tuyến đường biển ngắn nhất và hiệu quả nhất sẽ đi qua vùng biển nào của Việt Nam?

  • A. Vịnh Bắc Bộ.
  • B. Biển Đông.
  • C. Vịnh Thái Lan.
  • D. Vùng biển Nam Trung Bộ.

Câu 9: Dựa vào vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài của Việt Nam, hãy giải thích tại sao thiên nhiên Việt Nam có sự phân hóa đa dạng từ Bắc xuống Nam?

  • A. Do sự khác biệt về độ cao địa hình giữa miền Bắc và miền Nam.
  • B. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh khác nhau.
  • C. Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, đón nhận các chế độ bức xạ mặt trời và chịu ảnh hưởng của gió mùa khác nhau.
  • D. Do sự khác biệt về lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.

Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào phản ánh đúng nhất về ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam đối với an ninh quốc phòng?

  • A. Tạo điều kiện xây dựng hệ thống phòng thủ vững chắc trên đất liền.
  • B. Giúp kiểm soát các tuyến đường bộ xuyên Á.
  • C. Nâng cao vị thế trong các tổ chức quốc tế.
  • D. Vị trí chiến lược quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, kiểm soát các tuyến đường biển huyết mạch và là cửa ngõ giao thương quan trọng.

Câu 11: Cho rằng Việt Nam là một quốc gia ven biển, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của đặc điểm này?

  • A. Phát triển đa dạng các hệ sinh thái biển.
  • B. Khí hậu mang tính hải dương điều hòa.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • D. Tiềm năng lớn về phát triển kinh tế biển.

Câu 12: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong số đó, đường biên giới với quốc gia nào dài nhất và có ý nghĩa quan trọng nhất trong giao lưu kinh tế và văn hóa?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Thái Lan.

Câu 13: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào theo luật pháp quốc tế và thực tiễn quản lý?

  • A. Vùng trời Việt Nam kéo dài đến tầng bình lưu.
  • B. Vùng trời Việt Nam chỉ bao gồm không phận trên đất liền.
  • C. Vùng trời Việt Nam được xác định theo độ cao nhất định từ mặt đất.
  • D. Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ đất liền và lãnh hải Việt Nam.

Câu 14: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lí của Việt Nam thuận lợi nhất cho việc phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

  • A. Kinh tế tổng hợp biển.
  • B. Kinh tế nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Kinh tế công nghiệp nặng.
  • D. Kinh tế du lịch sinh thái núi cao.

Câu 15: Nếu Việt Nam không có Biển Đông, đặc điểm nào của khí hậu sẽ thay đổi rõ rệt nhất?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm tăng cao.
  • B. Khí hậu trở nên khô hạn và ít mưa hơn, tính điều hòa giảm.
  • C. Mùa đông trở nên ấm hơn.
  • D. Biên độ nhiệt ngày đêm giảm.

Câu 16: Trong các điểm cực của Việt Nam, điểm cực nào có ý nghĩa lớn nhất trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Điểm cực Bắc.
  • B. Điểm cực Nam trên đất liền.
  • C. Các đảo và quần đảo xa bờ như Hoàng Sa và Trường Sa.
  • D. Điểm cực Tây.

Câu 17: Cho bản đồ hành chính Việt Nam. Xác định vị trí của tỉnh/thành phố nào sau đây có tọa độ địa lí gần với trung tâm lãnh thổ Việt Nam nhất?

  • A. Hà Nội.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Điện Biên.
  • D. Huế.

Câu 18: Vị trí địa lí của Việt Nam có những khó khăn nào đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Dễ bị tổn thương bởi thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) và biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và cơ sở hạ tầng.
  • C. Dân số phân bố không đều.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ còn hạn chế.

Câu 19: Trong các quốc gia Đông Nam Á lục địa, Việt Nam có vị trí địa lí mang tính chất "cầu nối" giữa khu vực nào với khu vực nào?

  • A. Giữa Đông Nam Á biển đảo và Đông Nam Á lục địa.
  • B. Giữa khu vực Bắc Á và Nam Á.
  • C. Giữa khu vực Đông Á và Nam Á, cũng như giữa lục địa và biển.
  • D. Giữa khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

Câu 20: Việc Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bắc bán cầu quy định đặc điểm cơ bản nào của tự nhiên Việt Nam?

  • A. Khí hậu ôn đới.
  • B. Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim.
  • C. Sông ngòi đóng băng vào mùa đông.
  • D. Nền nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp thể hiện phạm vi lãnh thổ trên biển của Việt Nam?

  • A. Đường biên giới trên đất liền.
  • B. Đường cơ sở ven biển.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí của Việt Nam và sự đa dạng sinh học của quốc gia.

  • A. Vị trí địa lí không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • B. Vị trí địa lí ở nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật, kết hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho đa dạng sinh học cao.
  • C. Đa dạng sinh học Việt Nam chủ yếu do yếu tố lịch sử hình thành quy định.
  • D. Đa dạng sinh học Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng núi cao.

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vị trí địa lí của Việt Nam tạo ra cơ hội lớn nhất để phát triển ngành kinh tế nào hướng ngoại?

  • A. Nông nghiệp xuất khẩu.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Dịch vụ vận tải biển và logistics.
  • D. Du lịch nội địa.

Câu 24: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định?

  • A. Xác định giới hạn lãnh thổ phía Tây và là điểm đón ánh sáng mặt trời muộn nhất cả nước.
  • B. Trung tâm kinh tế của vùng Tây Bắc.
  • C. Điểm có độ cao địa hình cao nhất Việt Nam.
  • D. Khu vực có tiềm năng phát triển thủy điện lớn nhất.

Câu 25: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam tạo ra thách thức lớn nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp tập trung.
  • B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông vận tải thống nhất và hiệu quả trên cả nước.

Câu 26: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy dự đoán kiểu khí hậu chủ yếu ở vùng lãnh thổ cực Nam của Việt Nam (Cà Mau).

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
  • C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm quanh năm.
  • D. Khí hậu hoang mạc.

Câu 27: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với nhiều quốc gia. Điều này vừa tạo cơ hội hợp tác, vừa đặt ra thách thức nào?

  • A. Thách thức về ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Thách thức về quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo, giải quyết tranh chấp trên biển.
  • C. Thách thức về khai thác tài nguyên biển bền vững.
  • D. Thách thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

Câu 28: Trong các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ vị trí địa lí của Việt Nam?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Thổ nhưỡng.
  • D. Sinh vật.

Câu 29: Cho sơ đồ vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Phân tích vai trò trung tâm của Việt Nam trong việc phát triển kinh tế khu vực.

  • A. Việt Nam là nước có diện tích lớn nhất Đông Nam Á.
  • B. Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhất.
  • C. Việt Nam có dân số đông nhất Đông Nam Á.
  • D. Vị trí trung tâm, thuận lợi giao thương, kết nối các nền kinh tế trong khu vực và quốc tế, là cửa ngõ quan trọng ra Biển Đông.

Câu 30: Nếu xét về yếu tố "vị trí địa lí chính trị", Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào trong khu vực và trên thế giới?

  • A. Vị trí trung tâm của các xung đột chính trị thế giới.
  • B. Vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, có vai trò trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
  • C. Vị trí gần các cường quốc kinh tế thế giới.
  • D. Vị trí có nhiều đồng minh quân sự mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa nào quan trọng nhất đối với sinh hoạt và quản lý hành chính trên cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: So sánh vị trí địa lí tự nhiên của Việt Nam với Philippines, điểm khác biệt lớn nhất nào ảnh hưởng đến chế độ khí hậu của hai nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm của ba địa điểm: A (vùng núi cao phía Bắc), B (vùng ven biển miền Trung), và C (vùng đồng bằng Nam Bộ). Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy sắp xếp A, B, C tương ứng với các địa điểm.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn ở Biển Đông mang lại lợi thế lớn nhất trong lĩnh vực kinh tế nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dựa vào kiến thức về phạm vi lãnh thổ Việt Nam, nhận định nào sau đây là đúng về vùng biển Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam mang ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nếu một tàu thuyền đi từ Singapore đến Hồng Kông, tuyến đường biển ngắn nhất và hiệu quả nhất sẽ đi qua vùng biển nào của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Dựa vào vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài của Việt Nam, hãy giải thích tại sao thiên nhiên Việt Nam có sự phân hóa đa dạng từ Bắc xuống Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào phản ánh đúng nhất về ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam đối với an ninh quốc phòng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho rằng Việt Nam là một quốc gia ven biển, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của đặc điểm này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong số đó, đường biên giới với quốc gia nào dài nhất và có ý nghĩa quan trọng nhất trong giao lưu kinh tế và văn hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào theo luật pháp quốc tế và thực tiễn quản lý?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lí của Việt Nam thuận lợi nhất cho việc phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nếu Việt Nam không có Biển Đông, đặc điểm nào của khí hậu sẽ thay đổi rõ rệt nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong các điểm cực của Việt Nam, điểm cực nào có ý nghĩa lớn nhất trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho bản đồ hành chính Việt Nam. Xác định vị trí của tỉnh/thành phố nào sau đây có tọa độ địa lí gần với trung tâm lãnh thổ Việt Nam nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vị trí địa lí của Việt Nam có những khó khăn nào đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong các quốc gia Đông Nam Á lục địa, Việt Nam có vị trí địa lí mang tính chất 'cầu nối' giữa khu vực nào với khu vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Việc Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bắc bán cầu quy định đặc điểm cơ bản nào của tự nhiên Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp thể hiện phạm vi lãnh thổ trên biển của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí của Việt Nam và sự đa dạng sinh học của quốc gia.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vị trí địa lí của Việt Nam tạo ra cơ hội lớn nhất để phát triển ngành kinh tế nào hướng ngoại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam tạo ra thách thức lớn nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy dự đoán kiểu khí hậu chủ yếu ở vùng lãnh thổ cực Nam của Việt Nam (Cà Mau).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với nhiều quốc gia. Điều này vừa tạo cơ hội hợp tác, vừa đặt ra thách thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ vị trí địa lí của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho sơ đồ vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Phân tích vai trò trung tâm của Việt Nam trong việc phát triển kinh tế khu vực.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu xét về yếu tố 'vị trí địa lí chính trị', Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào trong khu vực và trên thế giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực nào sau đây, nơi giao thoa giữa nhiều luồng sinh vật và khoáng sản quan trọng của thế giới?

  • A. Trung tâm châu Á
  • B. Đông Nam Á
  • C. Nam Á
  • D. Đông Bắc Á

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích nhận định: “Vị trí địa lí của Việt Nam mang tính ‘hai mặt’ trong phát triển kinh tế - xã hội”.

  • A. Vị trí địa lí chỉ mang lại thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • B. Vị trí địa lí chỉ gây ra khó khăn cho phát triển xã hội.
  • C. Vị trí địa lí vừa tạo thuận lợi vừa gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Vị trí địa lí không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: Trong các hệ quả tự nhiên sau đây, hệ quả nào KHÔNG phải do vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam quy định?

  • A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
  • B. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
  • C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
  • D. Thường xuyên xảy ra động đất mạnh

Câu 4: Cho bảng số liệu về chiều dài đường biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng (km): Trung Quốc: 1400, Lào: 2300, Campuchia: 1100. Quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Lào
  • C. Campuchia
  • D. Thái Lan

Câu 5: Vùng biển Việt Nam được mở rộng ra phía đông và đông nam, thông ra Thái Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi nào về mặt kinh tế?

  • A. Phát triển giao thông vận tải biển quốc tế và khai thác tài nguyên biển.
  • B. Phát triển du lịch biển và nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp ven biển.

Câu 6: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

  • A. Quảng Ninh
  • B. Hà Tĩnh
  • C. Khánh Hòa
  • D. Bình Thuận

Câu 7: Đường bờ biển dài của Việt Nam không trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Giao thông vận tải biển
  • B. Du lịch biển
  • C. Khai thác hải sản
  • D. Trồng trọt

Câu 8: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, điều này quy định đặc điểm khí hậu cơ bản nào?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm
  • B. Lượng mưa lớn và đều
  • C. Có mùa đông lạnh giá
  • D. Khí hậu ôn hòa

Câu 9: Hãy sắp xếp các điểm cực của Việt Nam theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.

  • A. Điểm cực Bắc, điểm cực Đông, điểm cực Tây, điểm cực Nam
  • B. Điểm cực Bắc, điểm cực Nam, điểm cực Đông, điểm cực Tây
  • C. Điểm cực Tây, điểm cực Đông, điểm cực Bắc, điểm cực Nam
  • D. Điểm cực Đông, điểm cực Tây, điểm cực Nam, điểm cực Bắc

Câu 10: Vấn đề an ninh quốc phòng nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp từ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Ô nhiễm môi trường xuyên biên giới
  • C. Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trên biển và đất liền
  • D. Di cư tự do và nhập cư trái phép

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển Đông được xác định theo Công ước Luật biển năm 1982 có chiều rộng là bao nhiêu hải lý?

  • A. 12 hải lý
  • B. 200 hải lý
  • C. 350 hải lý
  • D. 500 hải lý

Câu 12: Cho biểu đồ thể hiện vị trí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt nào trong giao lưu kinh tế?

  • A. Cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
  • B. Trung tâm của các tuyến đường biển quốc tế.
  • C. Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động.
  • D. Giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế lớn.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng về phạm vi lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam?

  • A. Rộng lớn và cân đối.
  • B. Rộng lớn và chủ yếu là đồng bằng.
  • C. Hẹp ngang và kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Rộng lớn và chủ yếu là đồi núi.

Câu 14: Tài nguyên khoáng sản phong phú của Việt Nam có liên quan mật thiết đến đặc điểm vị trí địa lí nào?

  • A. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • B. Vị trí trên vành đai sinh khoáng.
  • C. Vị trí ven biển Đông.
  • D. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.

Câu 15: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước trong khu vực Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A. Việt Nam có vị trí quan trọng trong khu vực.
  • B. Việt Nam có vị trí gần các tuyến đường giao thông quốc tế.
  • C. Việt Nam có vị trí tiếp giáp với nhiều quốc gia.
  • D. Việt Nam là nước duy nhất trong khu vực có biên giới trên biển.

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí Việt Nam đối với sự phát triển văn hóa - xã hội là gì?

  • A. Thuận lợi cho phát triển kinh tế đa dạng.
  • B. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
  • C. Giao lưu và tiếp thu văn hóa từ nhiều quốc gia.
  • D. Ổn định chính trị và xã hội.

Câu 17: Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Khoảng không gian trên vùng đất liền.
  • B. Khoảng không gian bao trùm trên đất liền và lãnh hải.
  • C. Khoảng không gian từ mặt đất đến tầng bình lưu.
  • D. Khoảng không gian được kiểm soát bởi lực lượng không quân.

Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khánh Hòa
  • B. Bình Định
  • C. Ninh Thuận
  • D. Kon Tum

Câu 19: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Việt Nam?

  • A. Điều hòa khí hậu, tăng độ ẩm và lượng mưa.
  • B. Làm cho khí hậu khô hạn hơn.
  • C. Gây ra nhiều thiên tai như bão và lũ lụt.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu.

Câu 20: Cho tình huống: Một tàu chở hàng quốc tế muốn đi từ Singapore đến Hồng Kông. Tuyến đường biển ngắn nhất và hiệu quả nhất sẽ đi qua vùng biển nào của Việt Nam?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Biển Đông
  • C. Vịnh Thái Lan
  • D. Vùng biển Trường Sa

Câu 21: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG phải là ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam về mặt an ninh quốc phòng?

  • A. Kiểm soát các tuyến đường biển quan trọng.
  • B. Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Địa bàn chiến lược trong phòng thủ đất nước.

Câu 22: Yếu tố vĩ độ địa lí có ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Sông ngòi
  • D. Thổ nhưỡng

Câu 23: Cho biết điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở kinh độ nào?

  • A. 109°28′Đ
  • B. 105°00′Đ
  • C. 102°09′Đ
  • D. 108°00′Đ

Câu 24: Sự đa dạng sinh học của Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn từ vị trí địa lí nào?

  • A. Vị trí gần biển
  • B. Vị trí giao thoa của các luồng sinh vật
  • C. Vị trí ở vùng núi cao
  • D. Vị trí xa các trung tâm kinh tế

Câu 25: Hạn chế lớn nhất của hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam đối với phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam là gì?

  • A. Khó khăn trong xây dựng đường bộ
  • B. Khó khăn trong phát triển đường sông
  • C. Chi phí xây dựng sân bay lớn
  • D. Tuyến giao thông Bắc - Nam dễ bị chia cắt bởi thiên tai

Câu 26: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, bộ phận nào có chủ quyền đầy đủ và tuyệt đối?

  • A. Toàn bộ lãnh thổ (đất liền, biển, trời)
  • B. Vùng đất liền và hải đảo
  • C. Vùng biển và thềm lục địa
  • D. Vùng trời và không gian vũ trụ

Câu 27: Việt Nam nằm trong múi giờ số mấy theo giờ GMT (Giờ gốc)?

  • A. Múi giờ số 6
  • B. Múi giờ số 8
  • C. Múi giờ số 7
  • D. Múi giờ số 9

Câu 28: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Vùng biển Bắc Trung Bộ
  • C. Vùng biển Đông Bắc
  • D. Vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Câu 29: Hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và đặc điểm dân cư, xã hội của Việt Nam.

  • A. Vị trí địa lí không ảnh hưởng đến dân cư, xã hội.
  • B. Vị trí địa lí ảnh hưởng đến phân bố dân cư, giao lưu văn hóa, và phát triển xã hội.
  • C. Vị trí địa lí chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số.
  • D. Vị trí địa lí chỉ quyết định mật độ dân số.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư.
  • C. Tạo lợi thế lớn trong thu hút đầu tư do vị trí thuận lợi.
  • D. Chỉ có vai trò trong thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực nào sau đây, nơi giao thoa giữa nhiều luồng sinh vật và khoáng sản quan trọng của thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích nhận định: “Vị trí địa lí của Việt Nam mang tính ‘hai mặt’ trong phát triển kinh tế - xã hội”.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong các hệ quả tự nhiên sau đây, hệ quả nào KHÔNG phải do vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam quy định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho bảng số liệu về chiều dài đường biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng (km): Trung Quốc: 1400, Lào: 2300, Campuchia: 1100. Quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vùng biển Việt Nam được mở rộng ra phía đông và đông nam, thông ra Thái Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi nào về mặt kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đường bờ biển dài của Việt Nam không trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, điều này quy định đặc điểm khí hậu cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hãy sắp xếp các điểm cực của Việt Nam theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Vấn đề an ninh quốc phòng nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp từ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển Đông được xác định theo Công ước Luật biển năm 1982 có chiều rộng là bao nhiêu hải lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho biểu đồ thể hiện vị trí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt nào trong giao lưu kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng về phạm vi lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tài nguyên khoáng sản phong phú của Việt Nam có liên quan mật thiết đến đặc điểm vị trí địa lí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước trong khu vực Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí Việt Nam đối với sự phát triển văn hóa - xã hội là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho tình huống: Một tàu chở hàng quốc tế muốn đi từ Singapore đến Hồng Kông. Tuyến đường biển ngắn nhất và hiệu quả nhất sẽ đi qua vùng biển nào của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG phải là ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam về mặt an ninh quốc phòng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Yếu tố vĩ độ địa lí có ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho biết điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở kinh độ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Sự đa dạng sinh học của Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn từ vị trí địa lí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hạn chế lớn nhất của hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam đối với phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, bộ phận nào có chủ quyền đầy đủ và tuyệt đối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Việt Nam nằm trong múi giờ số mấy theo giờ GMT (Giờ gốc)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và đặc điểm dân cư, xã hội của Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới với năng suất cao.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Thuận lợi cho giao lưu, hội nhập và phát triển kinh tế biển.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược về quốc phòng - an ninh của vị trí địa lí Việt Nam ở Biển Đông.

  • A. Là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, cần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • B. Giúp phòng tránh thiên tai bão lũ từ biển hiệu quả hơn.
  • C. Tạo điều kiện phát triển du lịch nghỉ dưỡng ven biển.
  • D. Làm tăng sự đa dạng sinh học của hệ sinh thái biển.

Câu 3: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh Hà Giang. Việc xác định và bảo vệ các điểm cực này trên đất liền có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ.
  • B. Xác định đầy đủ phạm vi chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
  • C. Phân bố dân cư và phát triển kinh tế vùng biên giới.
  • D. Thiết lập các trạm quan sát thiên văn.

Câu 4: So sánh đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam với Lào (gần 2100 km) và với Trung Quốc (hơn 1400 km). Sự khác biệt về độ dài này ảnh hưởng như thế nào đến công tác quản lí biên giới?

  • A. Biên giới với Trung Quốc dễ quản lí hơn do ngắn hơn.
  • B. Biên giới với Lào ít quan trọng hơn về an ninh quốc phòng.
  • C. Biên giới với Lào đòi hỏi nỗ lực lớn hơn trong việc phân giới cắm mốc và kiểm soát.
  • D. Độ dài biên giới không ảnh hưởng đến công tác quản lí.

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng 3260 km và vùng Biển Đông rộng lớn. Đặc điểm này KHÔNG mang lại ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Phát triển các ngành kinh tế biển (thủy sản, du lịch, dầu khí).
  • B. Thuận lợi cho giao thông vận tải biển quốc tế.
  • C. Góp phần điều hòa khí hậu, tăng độ ẩm cho đất liền.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ xảy ra bão lũ và sóng thần.

Câu 6: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất, toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển. Khẳng định này nhấn mạnh điều gì về mặt pháp lí và chủ quyền?

  • A. Nhà nước Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ trên toàn bộ các bộ phận lãnh thổ này.
  • B. Chỉ có vùng đất là thuộc chủ quyền quốc gia, còn vùng biển và vùng trời thuộc luật quốc tế.
  • C. Vùng trời chỉ thuộc chủ quyền quốc gia đối với máy bay dân sự.
  • D. Chủ quyền trên biển chỉ giới hạn trong phạm vi lãnh hải 12 hải lí.

Câu 7: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu quy định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu Việt Nam?

  • A. Có nhiều kiểu khí hậu đa dạng theo độ cao.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
  • C. Nền nhiệt độ cao, quanh năm nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít biến động theo mùa.

Câu 8: Việt Nam nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động thực vật. Phân tích ý nghĩa của đặc điểm vị trí này đối với tài nguyên sinh vật nước ta.

  • A. Làm giảm số lượng loài động thực vật đặc hữu.
  • B. Gây khó khăn trong việc bảo tồn các loài quý hiếm.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các hệ sinh thái rừng.
  • D. Góp phần làm tăng sự đa dạng và phong phú của thành phần loài.

Câu 9: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam (từ khoảng 23°23′B đến 8°34′B). Đặc điểm này dẫn đến sự phân hóa rõ rệt nhất về yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên.
  • B. Địa hình và cấu trúc địa chất.
  • C. Mật độ dân số và phân bố đô thị.
  • D. Hệ thống sông ngòi và chế độ thủy văn.

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á năng động. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc nào sau đây?

  • A. Trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn nhất khu vực.
  • B. Chủ động kiểm soát toàn bộ các tuyến đường biển trong khu vực.
  • C. Tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với các nước láng giềng và trong khu vực.
  • D. Phát triển ngành công nghiệp nặng dựa vào tài nguyên sẵn có.

Câu 11: Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia. Vấn đề này đặt ra thách thức chủ yếu nào trong quan hệ quốc tế?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản biển.
  • B. Tiềm ẩn nguy cơ tranh chấp chủ quyền biển đảo, tài nguyên biển.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận các tuyến hàng hải quốc tế.
  • D. Thiếu cơ sở pháp lí quốc tế cho việc phân định ranh giới biển.

Câu 12: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh Khánh Hòa (khoảng kinh độ 109°28′Đ). Việc nằm ở kinh độ này có ý nghĩa gì về mặt thời gian so với các quốc gia ở phía Tây?

  • A. Việt Nam đón ánh nắng Mặt Trời và bắt đầu ngày mới sớm hơn.
  • B. Việt Nam có cùng múi giờ với các quốc gia ở phía Tây.
  • C. Việc tính toán giờ địa phương trở nên phức tạp hơn.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt về mặt thời gian.

Câu 13: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Việc xác định rõ ràng các vùng biển này dựa trên Công ước Luật Biển năm 1982 có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Tăng cường hoạt động khai thác hải sản trong nước.
  • B. Phát triển mạnh ngành du lịch biển đảo.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các dự án năng lượng tái tạo trên biển.
  • D. Thiết lập cơ sở pháp lí quốc tế để bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên biển.

Câu 14: Lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang, nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình (khoảng 50 km). Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu nào đối với giao thông và quốc phòng - an ninh?

  • A. Hạn chế khả năng xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc.
  • B. Dễ bị chia cắt theo chiều Đông - Tây, khó khăn trong việc kết nối và phòng thủ.
  • C. Làm giảm lưu lượng giao thông vận tải hàng hóa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến giao thông và quốc phòng.

Câu 15: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài hơn 4600 km, tiếp giáp với ba quốc gia. Điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì đối với phát triển kinh tế vùng biên?

  • A. Cơ hội giao thương, phát triển kinh tế cửa khẩu nhưng cũng thách thức về quản lí an ninh, kiểm soát buôn lậu.
  • B. Thách thức lớn trong việc xây dựng hạ tầng, ít cơ hội phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ có cơ hội phát triển du lịch, không có ý nghĩa về thương mại.
  • D. Thuận lợi hoàn toàn cho việc hội nhập kinh tế khu vực mà không có thách thức.

Câu 16: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh Điện Biên (khoảng kinh độ 102°09′Đ). So với điểm cực Đông, ý nghĩa về mặt múi giờ của điểm cực Tây là gì?

  • A. Nơi Mặt Trời mọc sớm nhất trên đất liền Việt Nam.
  • B. Có cùng thời gian với thủ đô Hà Nội.
  • C. Nơi có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
  • D. Nơi kết thúc ngày muộn nhất trên đất liền Việt Nam.

Câu 17: Vị trí địa lí nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải là nguyên nhân chính giải thích đặc điểm nào về tài nguyên thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Hệ sinh vật đa dạng và phong phú.
  • B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng về loại hình và trữ lượng.
  • C. Có nhiều cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Nguồn nước mặt dồi dào với mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 18: Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển, được xác định bởi các đường biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của vùng biển. Việc quản lí vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào?

  • A. Kiểm soát hoạt động đánh bắt thủy sản.
  • B. Quản lí các tuyến đường bộ xuyên quốc gia.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng, kiểm soát hoạt động hàng không.
  • D. Phân bố các trạm khí tượng thủy văn.

Câu 19: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam trên biển?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải (12 hải lí từ đường cơ sở).
  • C. Vùng trời trên lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lí từ đường cơ sở) - Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán, không phải chủ quyền hoàn toàn.

Câu 20: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán). Đặc điểm vị trí này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Đòi hỏi đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Làm giảm đáng kể nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Gây khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Hạn chế khả năng phát triển các ngành công nghiệp.

Câu 21: Đường bờ biển Việt Nam chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đặc điểm này liên quan trực tiếp đến việc hình thành và phát triển của loại hình giao thông nào sau đây?

  • A. Đường sắt xuyên Việt.
  • B. Hệ thống đường ống dẫn khí.
  • C. Mạng lưới cảng biển và giao thông đường biển.
  • D. Các tuyến đường hàng không nội địa.

Câu 22: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa. Việc khẳng định chủ quyền và quản lí hiệu quả các quần đảo này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt nào?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái biển đảo.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học biển.
  • D. Mở rộng không gian sinh tồn, kiểm soát các vùng biển và thềm lục địa rộng lớn.

Câu 23: Vị trí địa lí tạo cho Việt Nam có múi giờ G + 7. Việc sử dụng múi giờ này có ý nghĩa gì trong hoạt động kinh tế - xã hội hàng ngày?

  • A. Gây khó khăn trong việc giao dịch với các quốc gia châu Âu.
  • B. Thuận lợi cho việc giao dịch, kết nối với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và một phần châu Á.
  • C. Làm tăng chi phí liên lạc quốc tế.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn nào.

Câu 24: Lãnh thổ Việt Nam nằm trọn trong vùng nhiệt đới. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nhiệt và ẩm của nước ta?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa lớn.
  • B. Mùa đông rất lạnh và khô hạn.
  • C. Nhiệt độ thấp quanh năm, lượng mưa ít.
  • D. Khí hậu ôn đới hải dương, ẩm ướt quanh năm.

Câu 25: Vị trí địa lí giáp Biển Đông giúp Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào so với các quốc gia không giáp biển trong khu vực?

  • A. Có nguồn tài nguyên rừng phong phú hơn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Dễ dàng tiếp cận các tuyến hàng hải quốc tế, phát triển kinh tế biển.
  • D. Có địa hình đa dạng hơn.

Câu 26: So sánh vị trí của Việt Nam với các quốc gia láng giềng trên đất liền (Trung Quốc, Lào, Campuchia). Điểm khác biệt nào về vị trí địa lí tạo nên lợi thế riêng biệt cho Việt Nam?

  • A. Việt Nam là quốc gia duy nhất có biên giới chung với cả ba nước này.
  • B. Việt Nam có diện tích đất liền lớn nhất trong số các nước này.
  • C. Việt Nam nằm ở vị trí trung tâm hoàn toàn của khu vực Đông Nam Á.
  • D. Việt Nam là quốc gia duy nhất trong số này giáp trực tiếp với Biển Đông rộng lớn.

Câu 27: Vùng đất Việt Nam bao gồm phần đất liền và các hải đảo. Tổng diện tích đất liền và các hải đảo khoảng 331.212 km². Việc xác định chính xác diện tích này có ý nghĩa gì?

  • A. Là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, phân bố dân cư, quản lí tài nguyên.
  • B. Quy định số lượng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ trung bình hàng năm.
  • D. Xác định số lượng dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ.

Câu 28: Vị trí địa lí nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm của châu Á ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành các hệ sinh thái tự nhiên ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu hình thành các thảo nguyên và hoang mạc khô hạn.
  • B. Phổ biến là các rừng lá kim ôn đới.
  • C. Phổ biến là các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng ngập mặn.
  • D. Chỉ có các hệ sinh thái núi cao với thực vật chịu lạnh.

Câu 29: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường nào?

  • A. Đường biên giới trên biển với các nước láng giềng.
  • B. Đường đẳng sâu 200m.
  • C. Đường thẳng nối các điểm cực Đông, cực Tây trên biển.
  • D. Đường nối các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ.

Câu 30: Vị trí địa lí cửa ngõ ra Biển Thái Bình Dương của một số quốc gia trong khu vực tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển mạnh ngành dịch vụ nào sau đây?

  • A. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng quốc tế.
  • C. Dịch vụ tư vấn pháp luật quốc tế.
  • D. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược về quốc phòng - an ninh của vị trí địa lí Việt Nam ở Biển Đông.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh Hà Giang. Việc xác định và bảo vệ các điểm cực này trên đất liền có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So sánh đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam với Lào (gần 2100 km) và với Trung Quốc (hơn 1400 km). Sự khác biệt về độ dài này ảnh hưởng như thế nào đến công tác quản lí biên giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng 3260 km và vùng Biển Đông rộng lớn. Đặc điểm này KHÔNG mang lại ý nghĩa nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất, toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển. Khẳng định này nhấn mạnh điều gì về mặt pháp lí và chủ quyền?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu quy định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Việt Nam nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động thực vật. Phân tích ý nghĩa của đặc điểm vị trí này đối với tài nguyên sinh vật nước ta.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam (từ khoảng 23°23′B đến 8°34′B). Đặc điểm này dẫn đến sự phân hóa rõ rệt nhất về yếu tố tự nhiên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á năng động. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia. Vấn đề này đặt ra thách thức chủ yếu nào trong quan hệ quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh Khánh Hòa (khoảng kinh độ 109°28′Đ). Việc nằm ở kinh độ này có ý nghĩa gì về mặt thời gian so với các quốc gia ở phía Tây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Việc xác định rõ ràng các vùng biển này dựa trên Công ước Luật Biển năm 1982 có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang, nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình (khoảng 50 km). Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu nào đối với giao thông và quốc phòng - an ninh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài hơn 4600 km, tiếp giáp với ba quốc gia. Điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì đối với phát triển kinh tế vùng biên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh Điện Biên (khoảng kinh độ 102°09′Đ). So với điểm cực Đông, ý nghĩa về mặt múi giờ của điểm cực Tây là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vị trí địa lí nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải là nguyên nhân chính giải thích đặc điểm nào về tài nguyên thiên nhiên Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển, được xác định bởi các đường biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của vùng biển. Việc quản lí vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam trên biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán). Đặc điểm vị trí này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đường bờ biển Việt Nam chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đặc điểm này liên quan trực tiếp đến việc hình thành và phát triển của loại hình giao thông nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa. Việc khẳng định chủ quyền và quản lí hiệu quả các quần đảo này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vị trí địa lí tạo cho Việt Nam có múi giờ G + 7. Việc sử dụng múi giờ này có ý nghĩa gì trong hoạt động kinh tế - xã hội hàng ngày?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Lãnh thổ Việt Nam nằm trọn trong vùng nhiệt đới. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nhiệt và ẩm của nước ta?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vị trí địa lí giáp Biển Đông giúp Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào so với các quốc gia không giáp biển trong khu vực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: So sánh vị trí của Việt Nam với các quốc gia láng giềng trên đất liền (Trung Quốc, Lào, Campuchia). Điểm khác biệt nào về vị trí địa lí tạo nên lợi thế riêng biệt cho Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vùng đất Việt Nam bao gồm phần đất liền và các hải đảo. Tổng diện tích đất liền và các hải đảo khoảng 331.212 km². Việc xác định chính xác diện tích này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vị trí địa lí nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm của châu Á ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành các hệ sinh thái tự nhiên ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Vị trí địa lí cửa ngõ ra Biển Thái Bình Dương của một số quốc gia trong khu vực tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển mạnh ngành dịch vụ nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Khí hậu hoang mạc khô hạn.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của vị trí địa lí "nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á" đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Là nguồn gốc tạo nên sự đa dạng về tài nguyên khoáng sản.
  • B. Quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên.
  • C. Góp phần tạo nên sự phân hóa đa dạng của các kiểu khí hậu.
  • D. Thuận lợi cho giao lưu, hợp tác và hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực.

Câu 3: Vùng đất của Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

  • A. Đất liền và hải đảo.
  • B. Đất liền và vùng nội thủy.
  • C. Đất liền và thềm lục địa.
  • D. Đất liền và vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 4: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

  • A. Hà Giang.
  • B. Điện Biên.
  • C. Lai Châu.
  • D. Sơn La.

Câu 5: Biển Đông có vai trò chiến lược đặc biệt đối với Việt Nam vì?

  • A. Chỉ là nguồn cung cấp tài nguyên thủy sản dồi dào.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt quốc phòng, an ninh.
  • C. Là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, giàu tài nguyên và liên quan đến chủ quyền quốc gia.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khí hậu vùng ven biển nước ta.

Câu 6: Quan sát hình ảnh hoặc bản đồ Việt Nam, tính chất hẹp ngang và kéo dài theo chiều Bắc - Nam của lãnh thổ Việt Nam có ý nghĩa gì đối với tự nhiên?

  • A. Làm cho khí hậu cả nước đồng nhất, ít biến động.
  • B. Hạn chế sự ảnh hưởng của Biển Đông vào sâu trong đất liền.
  • C. Tạo điều kiện cho các hệ sinh thái phát triển đồng đều từ Bắc vào Nam.
  • D. Góp phần làm tăng tính đa dạng, phức tạp của cảnh quan thiên nhiên và khí hậu.

Câu 7: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là khoảng không gian phía trên lãnh thổ đất liền và lãnh hải.
  • B. Là khoảng không gian phía trên vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Là khoảng không gian không giới hạn độ cao phía trên lãnh thổ.
  • D. Chỉ bao gồm khoảng không gian phía trên vùng đất liền.

Câu 8: So sánh đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển của Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Đường biên giới trên đất liền ngắn hơn đường bờ biển.
  • B. Đường biên giới trên đất liền dài hơn đường bờ biển.
  • C. Độ dài hai đường này gần bằng nhau.
  • D. Chỉ có đường bờ biển là có ý nghĩa quan trọng về kinh tế.

Câu 9: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam được quy định nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Mở rộng quyền khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Thiết lập vùng cấm hoàn toàn đối với tàu thuyền nước ngoài.
  • C. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • D. Kiểm soát, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật có thể xảy ra trong lãnh thổ và lãnh hải.

Câu 10: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

  • A. Khánh Hòa.
  • B. Phú Yên.
  • C. Bình Định.
  • D. Quảng Ngãi.

Câu 11: Vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng mang lại ý nghĩa kinh tế nào rõ rệt nhất cho Việt Nam?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Phát triển công nghiệp khai khoáng quy mô lớn.
  • C. Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển, hàng không và thương mại quốc tế.
  • D. Khuyến khích phát triển du lịch nội địa.

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Bao gồm vùng nước và đáy biển, lòng đất dưới đáy biển kéo dài đến hết rìa lục địa.
  • D. Vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải có chiều rộng 12 hải lí.

Câu 13: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho Việt Nam tiếp xúc và giao lưu văn hóa với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Đây là ý nghĩa nào của vị trí địa lí?

  • A. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội.
  • B. Ý nghĩa về tự nhiên.
  • C. Ý nghĩa về kinh tế.
  • D. Ý nghĩa về quốc phòng - an ninh.

Câu 14: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

  • A. Kiên Giang.
  • B. Bạc Liêu.
  • C. Cà Mau.
  • D. Sóc Trăng.

Câu 15: Việc xác định đường cơ sở thẳng ven bờ biển Việt Nam nhằm mục đích gì?

  • A. Giới hạn vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Giới hạn vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Xác định ranh giới thềm lục địa.
  • D. Làm căn cứ để xác định chiều rộng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 16: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải có ý nghĩa gì?

  • A. Thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.
  • B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của các hiện tượng địa chất.
  • D. Chỉ có than đá và dầu mỏ với trữ lượng lớn.

Câu 17: Khó khăn lớn nhất đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia từ đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là gì?

  • A. Đường biên giới trên đất liền quá ngắn.
  • B. Lãnh thổ hẹp ngang, dễ phòng thủ.
  • C. Đường biên giới trên đất liền, trên biển dài, phức tạp và có nhiều tranh chấp.
  • D. Vùng trời có độ cao giới hạn, dễ bị xâm phạm.

Câu 18: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là?

  • A. Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở.
  • B. Vùng nước có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Vùng nước có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Vùng biển có đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 19: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

  • A. Cao Bằng.
  • B. Lạng Sơn.
  • C. Lào Cai.
  • D. Hà Giang.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới là?

  • A. Chỉ có một mùa trong năm.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm, tổng lượng mưa lớn.
  • C. Thường xuyên có tuyết rơi vào mùa đông.
  • D. Thực vật chủ yếu là cây lá kim.

Câu 21: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào độ sâu của nước biển.
  • B. Chỉ dựa vào khoảng cách từ bờ biển.
  • C. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài từ bờ ra ngoài cho đến hết rìa lục địa.
  • D. Là vùng biển có nhiều đảo san hô.

Câu 22: Vị trí địa lí nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi có nhiều biến động chính trị và kinh tế, đặt ra thách thức nào lớn nhất cho Việt Nam?

  • A. Dễ bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn và cạnh tranh giữa các cường quốc.
  • B. Khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Thiếu cơ hội hợp tác phát triển.
  • D. Dân số quá đông, gây áp lực lên tài nguyên.

Câu 23: Dựa vào bản đồ, hãy phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia láng giềng (Trung Quốc, Lào, Campuchia) đối với kinh tế khu vực biên giới?

  • A. Chỉ gây khó khăn cho việc buôn bán, trao đổi.
  • B. Chỉ thuận lợi cho việc nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Làm giảm sự đa dạng của các hoạt động kinh tế.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động thương mại, du lịch, giao lưu văn hóa qua các cửa khẩu.

Câu 24: Vùng lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

Câu 25: Vị trí địa lí ven biển và nằm gần trung tâm Đông Nam Á giúp Việt Nam dễ dàng tiếp cận với các thị trường lớn và hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Đây là biểu hiện của ý nghĩa nào?

  • A. Ý nghĩa về tự nhiên.
  • B. Ý nghĩa về kinh tế.
  • C. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội.
  • D. Ý nghĩa về quốc phòng - an ninh.

Câu 26: So sánh vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về quyền chủ quyền là gì?

  • A. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn trên cả hai vùng.
  • B. Việt Nam không có chủ quyền đối với tài nguyên sinh vật ở cả hai vùng.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế có quyền chủ quyền đối với tài nguyên sinh vật và không sinh vật ở vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; thềm lục địa có quyền chủ quyền đối với tài nguyên khoáng sản và tài nguyên không sinh vật.
  • D. Việt Nam chỉ có quyền thăm dò, khai thác tài nguyên ở vùng đặc quyền kinh tế, không có quyền ở thềm lục địa.

Câu 27: Vị trí địa lí nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế mang lại thách thức gì cho Việt Nam về mặt quốc phòng - an ninh?

  • A. Dễ bị lợi dụng để thực hiện các hoạt động phi pháp, xâm phạm chủ quyền.
  • B. Khó khăn trong việc phát triển lực lượng hải quân.
  • C. Ít có nguy cơ bị tấn công từ bên ngoài.
  • D. Không cần chú trọng đầu tư vào quốc phòng biển.

Câu 28: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm?

  • A. Vùng đất, vùng nước ngọt, vùng núi.
  • B. Vùng đất, vùng trời, vùng biển.
  • C. Vùng đồng bằng, vùng núi, vùng biển.
  • D. Vùng đất, thềm lục địa, vùng trời.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, giải thích vì sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam quanh năm nóng?

  • A. Do miền Bắc gần biển hơn miền Nam.
  • B. Do miền Nam có địa hình cao hơn miền Bắc.
  • C. Do miền Bắc chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • D. Do vị trí địa lí kéo dài trên nhiều vĩ độ, miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn, gần chí tuyến Bắc hơn, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 30: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. Các ngành kinh tế biển chủ yếu dựa vào lợi thế vị trí này bao gồm?

  • A. Chỉ có khai thác thủy sản và làm muối.
  • B. Chỉ có du lịch biển và vận tải đường biển.
  • C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
  • D. Chỉ có khai thác dầu khí và đóng tàu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của vị trí địa lí 'nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á' đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vùng đất của Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Biển Đông có vai trò chiến lược đặc biệt đối với Việt Nam vì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Quan sát hình ảnh hoặc bản đồ Việt Nam, tính chất hẹp ngang và kéo dài theo chiều Bắc - Nam của lãnh thổ Việt Nam có ý nghĩa gì đối với tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So sánh đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển của Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam được quy định nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng mang lại ý nghĩa kinh tế nào rõ rệt nhất cho Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho Việt Nam tiếp xúc và giao lưu văn hóa với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Đây là ý nghĩa nào của vị trí địa lí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Việc xác định đường cơ sở thẳng ven bờ biển Việt Nam nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khó khăn lớn nhất đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia từ đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định dựa trên yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vị trí địa lí nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi có nhiều biến động chính trị và kinh tế, đặt ra thách thức nào lớn nhất cho Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dựa vào bản đồ, hãy phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia láng giềng (Trung Quốc, Lào, Campuchia) đối với kinh tế khu vực biên giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vùng lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Vị trí địa lí ven biển và nằm gần trung tâm Đông Nam Á giúp Việt Nam dễ dàng tiếp cận với các thị trường lớn và hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Đây là biểu hiện của ý nghĩa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về quyền chủ quyền là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Vị trí địa lí nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế mang lại thách thức gì cho Việt Nam về mặt quốc phòng - an ninh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, giải thích vì sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam quanh năm nóng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. Các ngành kinh tế biển chủ yếu dựa vào lợi thế vị trí này bao gồm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc có ảnh hưởng chủ yếu đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

  • A. Đa dạng sinh học cao.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
  • C. Nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 2: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải mang lại ý nghĩa kinh tế nào rõ rệt nhất?

  • A. Phát triển du lịch biển.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.
  • C. Tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 3: Đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài của Việt Nam gây khó khăn chủ yếu gì đối với giao thông vận tải và quốc phòng?

  • A. Giao thông Bắc - Nam gặp trở ngại, khó khăn trong quản lí và bảo vệ lãnh thổ.
  • B. Ít có khả năng phát triển các tuyến đường bộ cao tốc.
  • C. Khó khăn trong việc kết nối giao thông với các nước láng giềng.
  • D. Hạn chế phát triển hệ thống cảng biển nước sâu.

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng có ý nghĩa kinh tế-xã hội nào?

  • A. Giảm thiểu tác động của thiên tai từ biển.
  • B. Thuận lợi cho giao lưu, hợp tác, hội nhập với thế giới.
  • C. Tăng cường sự biệt lập về văn hóa.
  • D. Hạn chế phát triển thương mại quốc tế.

Câu 5: Phần vùng đất của Việt Nam bao gồm những bộ phận nào sau đây?

  • A. Đồng bằng, đồi núi và sông ngòi.
  • B. Nội thủy, lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Đất liền và các đảo, quần đảo.
  • D. Vùng biển, vùng trời và thềm lục địa.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của Biển Đông đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

  • A. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.
  • B. Giúp điều hòa khí hậu, làm cho mùa đông ấm hơn, mùa hè mát hơn trên toàn lãnh thổ.
  • C. Là rào cản tự nhiên ngăn chặn các luồng không khí lạnh.
  • D. Là cửa ngõ giao thương quốc tế, nguồn tài nguyên hải sản và khoáng sản quan trọng.

Câu 7: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định là khoảng không gian bao trùm lên bộ phận nào của lãnh thổ?

  • A. Vùng đất và vùng biển.
  • B. Chỉ vùng đất liền.
  • C. Chỉ vùng biển và các đảo.
  • D. Chỉ vùng đất liền và vùng trời quốc tế kế cận.

Câu 8: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở vĩ độ và kinh độ nào sau đây?

  • A. Khoảng 23°23′B, 105°20′Đ.
  • B. Khoảng 12°38′B, 109°28′Đ.
  • C. Khoảng 8°34′B, 104°40′Đ.
  • D. Khoảng 22°22′B, 102°09′Đ.

Câu 9: Lãnh hải của Việt Nam là vùng biển có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 24 hải lí.
  • B. 200 hải lí.
  • C. 12 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

Câu 10: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định là vùng biển tiếp liền lãnh hải và có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 200 hải lí.
  • B. 12 hải lí.
  • C. 24 hải lí.
  • D. 350 hải lí.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam.

  • A. Vị trí xa xích đạo tạo nên sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • B. Nằm sâu trong lục địa nên ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • C. Tiếp giáp với Thái Bình Dương tạo ra khí hậu khô hạn.
  • D. Nằm trong vùng nội chí tuyến và tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.

Câu 12: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Giao thông vận tải và thương mại.
  • B. Nông nghiệp và thủy sản.
  • C. Công nghiệp khai khoáng.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 13: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh/thành phố nào?

  • A. Kiên Giang.
  • B. An Giang.
  • C. Cà Mau.
  • D. Bạc Liêu.

Câu 14: Trên đất liền, Việt Nam có đường biên giới chung với các quốc gia nào sau đây?

  • A. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
  • B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
  • C. Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
  • D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc.

Câu 15: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển tiếp liền lãnh hải và có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

Câu 16: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và các đảo của Việt Nam cho đến rìa ngoài của rìa lục địa, có độ sâu tối đa khoảng bao nhiêu mét?

  • A. 50 m.
  • B. 100 m.
  • C. 150 m.
  • D. 200 m hoặc xa hơn nếu rìa lục địa kéo dài.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt quốc phòng - an ninh của vị trí địa lí Việt Nam là gì?

  • A. Giúp dễ dàng phòng thủ biên giới trên đất liền.
  • B. Thuận lợi cho việc xây dựng các căn cứ quân sự trên núi cao.
  • C. Vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á, cần tăng cường bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ xung đột với các nước láng giềng.

Câu 18: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là vùng biển nào?

  • A. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải.
  • B. Vùng biển nằm phía trong đường cơ sở.
  • C. Vùng biển có độ sâu dưới 200 mét.
  • D. Vùng biển tiếp giáp với vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 19: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều đảo, quần đảo mang lại tiềm năng lớn cho sự phát triển của những ngành kinh tế nào?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Khai thác gỗ và lâm sản.
  • C. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ.
  • D. Khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.

Câu 20: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, vị trí địa lí của Việt Nam có điểm gì nổi bật tạo nên tính đa dạng về tự nhiên?

  • A. Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, giáp Biển Đông rộng lớn và nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
  • B. Chủ yếu nằm trên các cao nguyên và dãy núi trẻ.
  • C. Có nhiều hồ nước ngọt lớn trong nội địa.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các luồng không khí từ phía bắc.

Câu 21: Đâu là thách thức chủ yếu về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ Việt Nam gây ra?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng thời tiết cực đoan khác.
  • C. Thiếu nguồn nước mặt cho sinh hoạt và sản xuất.
  • D. Đất đai bạc màu, kém dinh dưỡng.

Câu 22: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định dựa trên công ước quốc tế nào?

  • A. Công ước Geneva về Luật Biển năm 1958.
  • B. Công ước Vienna về Quan hệ Ngoại giao năm 1961.
  • C. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).
  • D. Hiệp định về biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc năm 1999.

Câu 23: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến giúp Việt Nam có đặc điểm sinh vật nào nổi bật?

  • A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới phát triển, đa dạng về loài.
  • B. Chủ yếu là các loài cây lá kim và động vật chịu lạnh.
  • C. Hệ sinh vật nghèo nàn, ít có giá trị kinh tế.
  • D. Chỉ có các loài cây bụi và cỏsavanna.

Câu 24: Khoảng cách từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam khoảng bao nhiêu km?

  • A. Khoảng 1200 km.
  • B. Khoảng 1650 km.
  • C. Khoảng 2000 km.
  • D. Khoảng 2500 km.

Câu 25: Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào sau đây?

  • A. Chỉ có lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Chỉ có nội thủy, lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Chỉ có lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 26: Việc Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài và chung với nhiều quốc gia láng giềng đặt ra thách thức chủ yếu nào về mặt kinh tế-xã hội?

  • A. Quản lý biên giới, phòng chống buôn lậu và di cư bất hợp pháp.
  • B. Khó khăn trong việc xây dựng đường cao tốc xuyên quốc gia.
  • C. Hạn chế phát triển các khu công nghiệp gần biên giới.
  • D. Thiếu nguồn lao động từ các nước láng giềng.

Câu 27: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh/thành phố nào?

  • A. Hà Giang.
  • B. Điện Biên.
  • C. Lai Châu.
  • D. Lào Cai.

Câu 28: Vùng biển tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam, mặc dù không có chủ quyền hoàn toàn như lãnh hải, nhưng Nhà nước có quyền thực hiện kiểm soát để nhằm mục đích gì?

  • A. Khai thác toàn bộ tài nguyên khoáng sản.
  • B. Xây dựng các công trình quân sự quy mô lớn.
  • C. Ngăn cấm mọi hoạt động hàng hải quốc tế.
  • D. Ngăn chặn và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư.

Câu 29: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bán đảo Đông Dương và gần khu vực kinh tế năng động Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho việc gì?

  • A. Phát triển kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư và hội nhập quốc tế.
  • B. Hạn chế sự ảnh hưởng của biến động kinh tế toàn cầu.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế tự cấp tự túc.
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh từ các nước trong khu vực.

Câu 30: Khẳng định nào sau đây về phạm vi lãnh thổ Việt Nam là đúng nhất?

  • A. Chỉ bao gồm phần đất liền và các đảo gần bờ.
  • B. Chỉ bao gồm vùng đất liền và vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia.
  • C. Là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
  • D. Bao gồm vùng đất, vùng trời và chỉ vùng lãnh hải 12 hải lí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc có ảnh hưởng chủ yếu đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải mang lại ý nghĩa kinh tế nào rõ rệt nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài của Việt Nam gây khó khăn chủ yếu gì đối với giao thông vận tải và quốc phòng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng có ý nghĩa kinh tế-xã hội nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phần vùng đất của Việt Nam bao gồm những bộ phận nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của Biển Đông đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định là khoảng không gian bao trùm lên bộ phận nào của lãnh thổ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở vĩ độ và kinh độ nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Lãnh hải của Việt Nam là vùng biển có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định là vùng biển tiếp liền lãnh hải và có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh/thành phố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trên đất liền, Việt Nam có đường biên giới chung với các quốc gia nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển tiếp liền lãnh hải và có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và các đảo của Việt Nam cho đến rìa ngoài của rìa lục địa, có độ sâu tối đa khoảng bao nhiêu mét?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt quốc phòng - an ninh của vị trí địa lí Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là vùng biển nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều đảo, quần đảo mang lại tiềm năng lớn cho sự phát triển của những ngành kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, vị trí địa lí của Việt Nam có điểm gì nổi bật tạo nên tính đa dạng về tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đâu là thách thức chủ yếu về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ Việt Nam gây ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định dựa trên công ước quốc tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến giúp Việt Nam có đặc điểm sinh vật nào nổi bật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khoảng cách từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam khoảng bao nhiêu km?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài và chung với nhiều quốc gia láng giềng đặt ra thách thức chủ yếu nào về mặt kinh tế-xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh/thành phố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vùng biển tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam, mặc dù không có chủ quyền hoàn toàn như lãnh hải, nhưng Nhà nước có quyền thực hiện kiểm soát để nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bán đảo Đông Dương và gần khu vực kinh tế năng động Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho việc gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khẳng định nào sau đây về phạm vi lãnh thổ Việt Nam là đúng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến đã quy định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu nước ta?

  • A. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • B. Nhiệt độ cao, nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn.
  • C. Chỉ có một mùa duy nhất trong năm.
  • D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các đợt rét đậm, rét hại.

Câu 2: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam (theo chiều Bắc - Nam) kết hợp với đường bờ biển dài có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa tự nhiên?

  • A. Làm tăng tính đồng nhất của cảnh quan thiên nhiên trên cả nước.
  • B. Giảm thiểu ảnh hưởng của biển đối với các vùng sâu trong đất liền.
  • C. Tạo ra sự phân hóa rõ rệt theo chiều Đông - Tây.
  • D. Góp phần tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây.

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng có ý nghĩa chủ yếu gì đối với phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, hội nhập quốc tế và phát triển các ngành dịch vụ hàng hải, hàng không.
  • B. Chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động quân sự.
  • C. Gây khó khăn trong việc kiểm soát và quản lý các hoạt động trên biển và trên không.
  • D. Chủ yếu tạo điều kiện phát triển du lịch biển.

Câu 4: Điểm cực Đông phần đất liền nước ta thuộc tỉnh nào và ý nghĩa của vị trí này?

  • A. Hà Giang, là điểm đón bình minh muộn nhất trên đất liền.
  • B. Cà Mau, là điểm cuối cùng của đất liền Việt Nam về phía Nam.
  • C. Khánh Hòa, là điểm đón bình minh sớm nhất trên đất liền Việt Nam.
  • D. Điện Biên, là điểm cực Tây của đất liền Việt Nam.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Việt Nam lại có tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú?

  • A. Do diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • B. Do nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • C. Do có nhiều núi lửa đang hoạt động.
  • D. Do nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

Câu 6: Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào dưới đây?

  • A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. Chỉ bao gồm lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Nội thủy, lãnh hải và vùng biển quốc tế.
  • D. Lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và hải phận quốc tế.

Câu 7: Khoảng vĩ độ từ 8°34′B đến 23°23′B của phần đất liền Việt Nam thể hiện rõ nhất điều gì về vị trí địa lí tự nhiên của nước ta?

  • A. Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
  • B. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc.
  • C. Nước ta nằm hoàn toàn ở vùng ôn đới.
  • D. Nước ta có đường xích đạo chạy qua.

Câu 8: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam mang lại những thuận lợi gì cho việc phát triển các loại hình giao thông vận tải?

  • A. Chỉ thuận lợi phát triển giao thông đường bộ và đường sắt.
  • B. Chủ yếu phát triển giao thông đường hàng không do vị trí trung tâm khu vực.
  • C. Hạn chế phát triển giao thông đường thủy do đường bờ biển dài.
  • D. Thuận lợi phát triển đa dạng các loại hình giao thông vận tải như đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường sông.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng - an ninh của vị trí Việt Nam ở Biển Đông.

  • A. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, bảo vệ chủ quyền biển đảo và thềm lục địa.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc khai thác tài nguyên biển.
  • C. Không có ý nghĩa đặc biệt về mặt quốc phòng do biển là môi trường mở.
  • D. Chủ yếu tạo điều kiện cho hải quân các nước khác hoạt động.

Câu 10: Khoảng kinh độ từ 102°09′Đ đến 109°28′Đ của phần đất liền Việt Nam nói lên điều gì về vị trí địa lí của nước ta?

  • A. Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
  • B. Nước ta nằm ở rìa phía Tây của múi giờ GMT+7.
  • C. Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông trong múi giờ GMT+7.
  • D. Nước ta có diện tích rộng lớn theo chiều Đông - Tây.

Câu 11: Tại sao vị trí địa lí lại tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam có mối giao lưu kinh tế - văn hóa đa dạng với các nước trong khu vực và thế giới?

  • A. Chỉ do có chung đường biên giới đất liền với nhiều nước.
  • B. Chỉ do có đường bờ biển dài.
  • C. Do nằm ở trung tâm châu Âu.
  • D. Do nằm ở vị trí cửa ngõ ra biển của các nước Đông Dương, trên các tuyến giao thông huyết mạch của khu vực và thế giới.

Câu 12: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền, nội thủy, lãnh hải và các đảo.
  • B. Chỉ là khoảng không gian trên phần đất liền.
  • C. Bao gồm khoảng không gian trên lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Chỉ là khoảng không gian trên các đảo và quần đảo.

Câu 13: Vị trí địa lí nội chí tuyến và gần biển đã mang lại cho thiên nhiên Việt Nam đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Khí hậu ôn hòa, ít biến động.
  • B. Thiên nhiên khô cằn, ít đa dạng sinh học.
  • C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa với sự đa dạng sinh học cao.
  • D. Chỉ có một mùa duy nhất là mùa nóng.

Câu 14: Vấn đề đặt ra đối với Việt Nam trong việc quản lý và bảo vệ chủ quyền biên giới đất liền là gì, dựa trên đặc điểm đường biên giới?

  • A. Chỉ cần tập trung bảo vệ biên giới phía Bắc.
  • B. Cần hợp tác và đàm phán với cả ba nước láng giềng là Trung Quốc, Lào, Campuchia để giải quyết các vấn đề liên quan đến chủ quyền.
  • C. Không cần đàm phán vì biên giới đã được phân định rõ ràng.
  • D. Chủ yếu đối phó với vấn đề buôn lậu qua biên giới.

Câu 15: Dựa trên vị trí địa lí, giải thích tại sao Việt Nam là nơi di cư và di lưu của nhiều loài động thực vật?

  • A. Nằm trên các luồng di cư của sinh vật từ phương Bắc xuống và từ phương Nam lên, từ lục địa ra biển và ngược lại.
  • B. Do có khí hậu lạnh quanh năm.
  • C. Do diện tích rừng tự nhiên lớn.
  • D. Do có nhiều loài đặc hữu.

Câu 16: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, chiều rộng của lãnh hải Việt Nam là bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 6 hải lí.
  • B. 12 hải lí.
  • C. 24 hải lí.
  • D. 200 hải lí.

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc phòng chống thiên tai?

  • A. Làm giảm thiểu tần suất xảy ra các loại thiên tai.
  • B. Chỉ đối mặt với một loại thiên tai duy nhất là bão.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến công tác phòng chống thiên tai.
  • D. Là quốc gia ven biển nhiệt đới, thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán, cần có biện pháp phòng chống hiệu quả.

Câu 18: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lí của Việt Nam là gì?

  • A. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, quản lý các tài nguyên thiên nhiên (sinh vật, khoáng sản, năng lượng) tại đây.
  • B. Các quốc gia khác được tự do khai thác mọi tài nguyên trong vùng này.
  • C. Chỉ cho phép hoạt động đánh bắt cá.
  • D. Đây là vùng biển quốc tế, không thuộc chủ quyền của Việt Nam.

Câu 19: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt quốc phòng - an ninh mà hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và đường bờ biển dài của Việt Nam đặt ra.

  • A. Khó khăn trong việc phát triển kinh tế biển.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Khó khăn trong việc bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ trên cả đất liền, trên biển và trên không.
  • D. Dễ bị cô lập với các nước láng giềng.

Câu 20: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam tiếp nhận và phát triển các luồng sinh vật từ khu vực nào?

  • A. Chỉ từ vùng cận nhiệt đới.
  • B. Chỉ từ vùng ôn đới.
  • C. Chỉ từ vùng xích đạo.
  • D. Từ vùng xích đạo, nhiệt đới và cả một phần từ vùng cận nhiệt đới núi cao.

Câu 21: So sánh chiều dài đường bờ biển và tổng chiều dài đường biên giới đất liền của Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Chiều dài đường bờ biển (khoảng 3260 km) ngắn hơn tổng chiều dài đường biên giới đất liền (hơn 4600 km).
  • B. Chiều dài đường bờ biển (khoảng 3260 km) dài hơn tổng chiều dài đường biên giới đất liền (hơn 4600 km).
  • C. Chiều dài đường bờ biển và đường biên giới đất liền là gần bằng nhau.
  • D. Không có thông tin về chiều dài cụ thể để so sánh.

Câu 22: Điểm cực Tây phần đất liền nước ta thuộc tỉnh nào và có ý nghĩa gì đặc biệt về mặt địa lí?

  • A. Hà Giang, là điểm cực Bắc.
  • B. Điện Biên, là điểm cực Tây, nơi một con gà gáy cả ba nước (Việt Nam, Lào, Trung Quốc) cùng nghe.
  • C. Cà Mau, là điểm cực Nam.
  • D. Khánh Hòa, là điểm cực Đông.

Câu 23: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí và có ý nghĩa gì?

  • A. 12 hải lí, là nơi Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế.
  • B. 200 hải lí, là nơi Việt Nam có chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên.
  • C. 12 hải lí, Việt Nam có quyền thực hiện kiểm soát để bảo vệ an ninh, hải quan, thuế khóa, y tế, môi trường.
  • D. Không giới hạn chiều rộng, là vùng biển quốc tế.

Câu 24: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành du lịch biển như thế nào?

  • A. Chỉ có một vài bãi biển đẹp để khai thác.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt không thuận lợi cho du lịch biển.
  • C. Thiếu các đảo và quần đảo để phát triển du lịch.
  • D. Đường bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, vũng vịnh, đảo và quần đảo, kết hợp với khí hậu nhiệt đới.

Câu 25: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải, có chiều rộng không quá 200 hải lí.
  • B. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải, kéo dài hết rìa lục địa, nhưng không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2500m.
  • C. Chỉ là phần đáy biển ngay sát bờ.
  • D. Là toàn bộ đáy biển của Biển Đông.

Câu 26: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, điều này có ý nghĩa gì về mặt văn hóa - xã hội?

  • A. Có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục tập quán với các nước láng giềng, tạo điều kiện giao lưu và hợp tác.
  • B. Văn hóa Việt Nam hoàn toàn khác biệt với các nước trong khu vực.
  • C. Không có sự giao thoa văn hóa nào với các nước Đông Nam Á.
  • D. Chỉ chịu ảnh hưởng văn hóa từ Trung Quốc.

Câu 27: Vùng đất của Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Chỉ phần đất liền.
  • B. Chỉ các đảo và quần đảo.
  • C. Phần đất liền và thềm lục địa.
  • D. Toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo.

Câu 28: Tại sao vị trí địa lí của Việt Nam lại được coi là có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

  • A. Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế huyết mạch, là cửa ngõ ra biển của nhiều nước.
  • B. Chỉ vì có dân số đông.
  • C. Do có diện tích lớn nhất khu vực.
  • D. Chỉ vì có nhiều tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là vùng biển cách bờ 12 hải lí.
  • B. Là vùng biển nằm ngoài lãnh hải.
  • C. Là vùng nước phía trong đường cơ sở.
  • D. Là vùng nước có độ sâu dưới 200m.

Câu 30: Phân tích tác động của hình dạng lãnh thổ Việt Nam đến sự đa dạng về mặt khí hậu.

  • A. Làm cho khí hậu trở nên đồng nhất trên cả nước.
  • B. Chỉ tạo ra sự khác biệt giữa miền núi và đồng bằng.
  • C. Không có tác động đáng kể đến khí hậu.
  • D. Chiều dài lãnh thổ theo vĩ độ tạo ra sự phân hóa khí hậu rõ rệt từ Bắc vào Nam (nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh ở miền Bắc, cận xích đạo gió mùa ở miền Nam), kết hợp với địa hình đa dạng làm tăng tính phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến đã quy định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam (theo chiều Bắc - Nam) kết hợp với đường bờ biển dài có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng có ý nghĩa chủ yếu gì đối với phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Điểm cực Đông phần đất liền nước ta thuộc tỉnh nào và ý nghĩa của vị trí này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Việt Nam lại có tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào dưới đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khoảng vĩ độ từ 8°34′B đến 23°23′B của phần đất liền Việt Nam thể hiện rõ nhất điều gì về vị trí địa lí tự nhiên của nước ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam mang lại những thuận lợi gì cho việc phát triển các loại hình giao thông vận tải?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng - an ninh của vị trí Việt Nam ở Biển Đông.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khoảng kinh độ từ 102°09′Đ đến 109°28′Đ của phần đất liền Việt Nam nói lên điều gì về vị trí địa lí của nước ta?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao vị trí địa lí lại tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam có mối giao lưu kinh tế - văn hóa đa dạng với các nước trong khu vực và thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vị trí địa lí nội chí tuyến và gần biển đã mang lại cho thiên nhiên Việt Nam đặc điểm nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vấn đề đặt ra đối với Việt Nam trong việc quản lý và bảo vệ chủ quyền biên giới đất liền là gì, dựa trên đặc điểm đường biên giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Dựa trên vị trí địa lí, giải thích tại sao Việt Nam là nơi di cư và di lưu của nhiều loài động thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, chiều rộng của lãnh hải Việt Nam là bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc phòng chống thiên tai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lí của Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt quốc phòng - an ninh mà hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và đường bờ biển dài của Việt Nam đặt ra.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam tiếp nhận và phát triển các luồng sinh vật từ khu vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: So sánh chiều dài đường bờ biển và tổng chiều dài đường biên giới đất liền của Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điểm cực Tây phần đất liền nước ta thuộc tỉnh nào và có ý nghĩa gì đặc biệt về mặt địa lí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí và có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành du lịch biển như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, điều này có ý nghĩa gì về mặt văn hóa - xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vùng đất của Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao vị trí địa lí của Việt Nam lại được coi là có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phân tích tác động của hình dạng lãnh thổ Việt Nam đến sự đa dạng về mặt khí hậu.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Khí hậu hoang mạc khô hạn.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 2: Việc Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông và các nước láng giềng Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Phát triển giao thông vận tải quốc tế và giao lưu kinh tế.
  • B. Xây dựng nền nông nghiệp độc canh lúa nước.
  • C. Phát triển du lịch biển quanh năm.
  • D. Thuận lợi cho việc phân bố dân cư tập trung ở đồng bằng.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài của Việt Nam đối với sự phân hóa khí hậu.

  • A. Gây ra sự đồng nhất về khí hậu trên toàn quốc.
  • B. Làm tăng cường tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Giúp khí hậu trở nên khô hạn hơn do ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • D. Khiến khí hậu chỉ có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

Câu 4: Vùng biển Việt Nam được xác định bởi các yếu tố nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và pháp luật Việt Nam?

  • A. Chỉ gồm nội thủy và lãnh hải.
  • B. Chỉ gồm lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Gồm nội thủy, lãnh hải và vùng trời trên biển.

Câu 5: Xác định ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của Biển Đông đối với quốc phòng - an ninh của Việt Nam.

  • A. Là nguồn tài nguyên hải sản dồi dào.
  • B. Giúp phát triển du lịch biển đảo.
  • C. Tạo điều kiện mở rộng giao thương hàng hải.
  • D. Là cửa ngõ ra Thái Bình Dương, bảo vệ sườn phía Đông của đất nước.

Câu 6: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam (thuộc tỉnh Điện Biên) nằm ở kinh độ khoảng 102°09′Đ. Vị trí này cùng với điểm cực Đông (thuộc tỉnh Khánh Hòa) có ý nghĩa gì trong việc xác định múi giờ của Việt Nam?

  • A. Cho thấy Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ thứ 7 theo quy định quốc tế.
  • B. Cho thấy Việt Nam nằm trải dài qua nhiều múi giờ khác nhau.
  • C. Quy định Việt Nam sử dụng múi giờ thứ 8.
  • D. Không có ý nghĩa trong việc xác định múi giờ.

Câu 7: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, giải thích tại sao Việt Nam có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng và phong phú.

  • A. Do có diện tích lãnh thổ rất lớn.
  • B. Do có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
  • C. Nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động, thực vật và giáp Biển Đông rộng lớn.
  • D. Do có hệ thống sông ngòi dày đặc.

Câu 8: Vùng trời Việt Nam là không gian trên đất liền và trên biển, được giới hạn bởi các đường ranh giới nào?

  • A. Chỉ giới hạn bởi đường biên giới quốc gia trên đất liền.
  • B. Giới hạn bởi đường biên giới quốc gia trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian quốc tế.
  • C. Chỉ giới hạn bởi ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Giới hạn bởi đường xích đạo và các đường vĩ tuyến cực Bắc, cực Nam.

Câu 9: Phân tích ảnh hưởng tiêu cực của hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và đường bờ biển dài đối với công tác quản lí và bảo vệ an ninh quốc phòng của Việt Nam.

  • A. Gây khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền trên bộ và trên biển.
  • B. Làm giảm khả năng phòng thủ từ xa.
  • C. Thuận lợi cho việc tập trung quân sự ở khu vực biên giới.
  • D. Giúp dễ dàng kiểm soát toàn bộ lãnh thổ.

Câu 10: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo luật pháp quốc tế và Việt Nam?

  • A. Là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Là vùng biển rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, nơi Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với tài nguyên và các hoạt động kinh tế.
  • D. Là vùng biển nằm ngoài lãnh hải, nơi tất cả các quốc gia đều có quyền tự do hàng hải.

Câu 11: Điểm cực Đông phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào dưới đây?

  • A. Khánh Hòa.
  • B. Bình Thuận.
  • C. Ninh Thuận.
  • D. Phú Yên.

Câu 12: So sánh ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí nội chí tuyến và vị trí kề Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam.

  • A. Vị trí nội chí tuyến gây khô hạn, vị trí kề biển mang lại mưa nhiều.
  • B. Vị trí nội chí tuyến tạo nên mùa đông lạnh, vị trí kề biển làm dịu bớt.
  • C. Cả hai vị trí đều làm cho khí hậu khô nóng quanh năm.
  • D. Vị trí nội chí tuyến mang lại lượng bức xạ lớn và nhiệt độ cao, vị trí kề biển mang lại lượng ẩm dồi dào và điều hòa khí hậu.

Câu 13: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là gì theo luật pháp quốc tế và Việt Nam?

  • A. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và các đảo ra ngoài lãnh hải đến rìa ngoài của rìa lục địa hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa ngoài của rìa lục địa ở khoảng cách gần hơn.
  • C. Chỉ bao gồm phần đáy biển có độ sâu dưới 200 mét.
  • D. Là toàn bộ đáy biển thuộc chủ quyền quốc gia.

Câu 14: Vị trí địa lí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại thách thức chủ yếu nào cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế trong khu vực.
  • B. Khó khăn trong việc tiếp cận các thị trường lớn trên thế giới.
  • C. Bị cô lập về mặt địa lí so với các trung tâm kinh tế toàn cầu.
  • D. Ít có cơ hội tiếp nhận các luồng vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Giả sử có một tình huống thiên tai (bão, lũ) nghiêm trọng xảy ra dọc theo dải đất ven biển miền Trung Việt Nam. Đặc điểm hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang sẽ tác động như thế nào đến công tác cứu trợ và khắc phục hậu quả?

  • A. Thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và lực lượng cứu trợ theo chiều Đông - Tây.
  • B. Giúp tập trung nguồn lực cứu trợ vào một khu vực nhỏ gọn.
  • C. Gây khó khăn cho việc tiếp cận và phân phối hàng cứu trợ trên phạm vi rộng và dài.
  • D. Làm giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của thiên tai.

Câu 16: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km và giáp với những quốc gia nào?

  • A. Hơn 3.000 km, giáp Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia.
  • B. Hơn 4.600 km, giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
  • C. Khoảng 5.000 km, giáp Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
  • D. Khoảng 4.000 km, giáp Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

Câu 17: Phân tích tại sao vị trí địa lí lại là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu tạo nên tính đa dạng của tự nhiên Việt Nam.

  • A. Chỉ do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
  • B. Chỉ do tiếp giáp với nhiều quốc gia khác nhau.
  • C. Chỉ do có địa hình đồi núi phức tạp.
  • D. Do nằm ở nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật, luồng khí hậu và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.

Câu 18: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở và có ý nghĩa gì?

  • A. Rộng 12 hải lí, nơi Việt Nam có quyền thực hiện kiểm soát hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư.
  • B. Rộng 24 hải lí, nơi Việt Nam có toàn bộ quyền chủ quyền và quyền tài phán.
  • C. Rộng 200 hải lí, nơi Việt Nam có quyền thăm dò và khai thác tài nguyên.
  • D. Không có chiều rộng cố định, chỉ là vùng đệm an ninh.

Câu 19: Đặc điểm nào của phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên đất liền tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các tuyến giao thông xuyên Á?

  • A. Lãnh thổ hẹp ngang.
  • B. Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế và là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
  • C. Đường bờ biển dài.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 20: Nội thủy của Việt Nam bao gồm các vùng nước nào?

  • A. Chỉ các dòng sông và hồ nước ngọt.
  • B. Các vùng nước tiếp giáp với đất liền và có độ sâu dưới 200m.
  • C. Các vùng nước phía trong đường cơ sở.
  • D. Toàn bộ vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia.

Câu 21: Việc Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia trong khu vực tạo ra cơ hội và thách thức gì trong quan hệ đối ngoại?

  • A. Chỉ tạo ra cơ hội hợp tác khai thác tài nguyên biển.
  • B. Chỉ tạo ra thách thức về tranh chấp chủ quyền.
  • C. Tạo cơ hội mở rộng giao lưu văn hóa nhưng không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Tạo cơ hội hợp tác cùng phát triển kinh tế biển, nhưng đồng thời tiềm ẩn nguy cơ tranh chấp chủ quyền và an ninh hàng hải.

Câu 22: Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam, xác định cặp tỉnh nào dưới đây cùng có đường biên giới trên đất liền với một quốc gia láng giềng?

  • A. Quảng Ninh và Hải Phòng.
  • B. Lào Cai và Hà Giang (giáp Trung Quốc).
  • C. Đà Nẵng và Quảng Nam.
  • D. Cà Mau và Kiên Giang.

Câu 23: Vùng lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở và Việt Nam có quyền gì đối với vùng này?

  • A. Rộng 12 hải lí, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với vùng trời, mặt biển, cột nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải.
  • B. Rộng 24 hải lí, Việt Nam chỉ có quyền thực hiện kiểm soát hành chính.
  • C. Rộng 200 hải lí, Việt Nam có quyền thăm dò và khai thác tài nguyên.
  • D. Không có chiều rộng cố định, chỉ là vùng nước nội địa.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của đường bờ biển dài và nhiều cửa sông, vũng vịnh đối với Việt Nam.

  • A. Chỉ thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho ngành du lịch biển phát triển.
  • C. Thuận lợi xây dựng hệ thống cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển, thương mại và dịch vụ biển.
  • D. Giúp bảo vệ đất liền khỏi tác động của bão.

Câu 25: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, Việt Nam có quyền gì đối với tài nguyên trên thềm lục địa của mình?

  • A. Chỉ có quyền khai thác tài nguyên sinh vật.
  • B. Chỉ có quyền nghiên cứu khoa học.
  • C. Có quyền cho phép bất kỳ quốc gia nào khai thác tài nguyên.
  • D. Có quyền chủ quyền đối với việc thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, sinh vật đáy) trên thềm lục địa.

Câu 26: Đặc điểm nào của vị trí địa lí Việt Nam tạo điều kiện để nước ta trở thành điểm trung chuyển quan trọng trên các tuyến hàng không và hàng hải quốc tế?

  • A. Nằm gần các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế sầm uất trên Biển Đông.
  • B. Có đường biên giới trên đất liền dài với nhiều quốc gia.
  • C. Lãnh thổ kéo dài từ Bắc vào Nam.
  • D. Có nhiều đảo và quần đảo lớn.

Câu 27: Phân tích thách thức về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí mang lại cho Việt Nam, đặc biệt là ảnh hưởng của Biển Đông và vị trí nội chí tuyến.

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và vị trí ven biển.
  • C. Khí hậu ổn định, ít biến động theo mùa.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn, khó khai thác.

Câu 28: Vùng đất liền của Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

  • A. Chỉ bao gồm các đồng bằng châu thổ.
  • B. Chỉ bao gồm đồi núi và cao nguyên.
  • C. Bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo.
  • D. Bao gồm đất liền và vùng nội thủy.

Câu 29: Việc xác định và bảo vệ đường cơ sở trên biển có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Là ranh giới phân chia vùng biển quốc tế và vùng biển của Việt Nam.
  • B. Chỉ dùng để tính toán khoảng cách từ bờ ra biển.
  • C. Là đường phân chia vùng nội thủy và lãnh hải của Việt Nam.
  • D. Là căn cứ để xác định ranh giới bên trong của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tại sao việc giữ vững chủ quyền lãnh thổ, đặc biệt là chủ quyền biển đảo, lại có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam.

  • A. Đảm bảo quyền kiểm soát tài nguyên, an ninh quốc phòng, và vị thế quốc tế, tạo môi trường ổn định cho phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Chỉ để khẳng định vị thế cường quốc biển trên thế giới.
  • C. Chỉ liên quan đến việc khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Chủ yếu để phát triển ngành du lịch biển đảo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Việc Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông và các nước láng giềng Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào về mặt kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài của Việt Nam đối với sự phân hóa khí hậu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vùng biển Việt Nam được xác định bởi các yếu tố nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và pháp luật Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Xác định ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của Biển Đông đối với quốc phòng - an ninh của Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam (thuộc tỉnh Điện Biên) nằm ở kinh độ khoảng 102°09′Đ. Vị trí này cùng với điểm cực Đông (thuộc tỉnh Khánh Hòa) có ý nghĩa gì trong việc xác định múi giờ của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, giải thích tại sao Việt Nam có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng và phong phú.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Vùng trời Việt Nam là không gian trên đất liền và trên biển, được giới hạn bởi các đường ranh giới nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích ảnh hưởng tiêu cực của hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và đường bờ biển dài đối với công tác quản lí và bảo vệ an ninh quốc phòng của Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo luật pháp quốc tế và Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điểm cực Đông phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào dưới đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So sánh ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí nội chí tuyến và vị trí kề Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là gì theo luật pháp quốc tế và Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vị trí địa lí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại thách thức chủ yếu nào cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Giả sử có một tình huống thiên tai (bão, lũ) nghiêm trọng xảy ra dọc theo dải đất ven biển miền Trung Việt Nam. Đặc điểm hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang sẽ tác động như thế nào đến công tác cứu trợ và khắc phục hậu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km và giáp với những quốc gia nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích tại sao vị trí địa lí lại là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu tạo nên tính đa dạng của tự nhiên Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở và có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đặc điểm nào của phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên đất liền tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các tuyến giao thông xuyên Á?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nội thủy của Việt Nam bao gồm các vùng nước nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia trong khu vực tạo ra cơ hội và thách thức gì trong quan hệ đối ngoại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam, xác định cặp tỉnh nào dưới đây cùng có đường biên giới trên đất liền với một quốc gia láng giềng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vùng lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở và Việt Nam có quyền gì đối với vùng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của đường bờ biển dài và nhiều cửa sông, vũng vịnh đối với Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, Việt Nam có quyền gì đối với tài nguyên trên thềm lục địa của mình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đặc điểm nào của vị trí địa lí Việt Nam tạo điều kiện để nước ta trở thành điểm trung chuyển quan trọng trên các tuyến hàng không và hàng hải quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích thách thức về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí mang lại cho Việt Nam, đặc biệt là ảnh hưởng của Biển Đông và vị trí nội chí tuyến.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vùng đất liền của Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc xác định và bảo vệ đường cơ sở trên biển có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tại sao việc giữ vững chủ quyền lãnh thổ, đặc biệt là chủ quyền biển đảo, lại có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến đã mang lại đặc điểm cơ bản nào cho thiên nhiên nước ta?

  • A. Thiên nhiên bốn mùa rõ rệt.
  • B. Khí hậu khô và nóng quanh năm.
  • C. Đa dạng sinh học kém phát triển.
  • D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 2: Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam?

  • A. Là vùng biển kín.
  • B. Có nhiều đảo và quần đảo.
  • C. Nguồn ẩm dồi dào, rộng lớn.
  • D. Nhiệt độ nước biển cao.

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào sau đây?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Phát triển các ngành kinh tế biển, mở rộng giao thương quốc tế bằng đường biển.
  • C. Tạo điều kiện khai thác rừng ngập mặn quy mô lớn.
  • D. Giúp phòng chống thiên tai hiệu quả hơn.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa quốc phòng, an ninh của vị trí địa lí Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

  • A. Vị trí chiến lược quan trọng, dễ bị ảnh hưởng bởi các biến động khu vực và quốc tế.
  • B. Thuận lợi cho việc giao lưu văn hóa, hòa nhập với các nước láng giềng.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu của Đông Nam Á.
  • D. Tăng cường khả năng tự chủ, ít phụ thuộc vào bên ngoài.

Câu 5: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Đồng bằng, miền núi, hải đảo.
  • B. Đất liền, sông ngòi, biển cả.
  • C. Vùng đất, vùng biển, thềm lục địa.
  • D. Vùng đất, vùng trời, vùng biển.

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết điểm cực Tây phần đất liền Việt Nam nằm ở tỉnh nào và ý nghĩa của việc xác định các điểm cực?

  • A. Điện Biên; Giúp xác định giới hạn của lãnh thổ trên đất liền.
  • B. Hà Giang; Chứng minh Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
  • C. Cà Mau; Thể hiện sự đa dạng về khí hậu từ Bắc vào Nam.
  • D. Khánh Hòa; Minh chứng cho chủ quyền trên biển Đông.

Câu 7: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam kéo dài, tiếp giáp với nhiều quốc gia. Điều này vừa là thuận lợi vừa là thách thức. Thách thức chủ yếu về mặt quản lí là gì?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển kinh tế cửa khẩu.
  • B. Ít cơ hội giao lưu văn hóa với các nước láng giềng.
  • C. Bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ, chống buôn lậu và di cư trái phép.
  • D. Hạn chế trong việc khai thác tài nguyên rừng ở khu vực biên giới.

Câu 8: Vùng biển Việt Nam không bao gồm bộ phận nào sau đây?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng biển quốc tế.

Câu 9: Tại sao nói vị trí địa lí đã quy định Việt Nam là quốc gia đa dạng về sinh vật?

  • A. Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
  • B. Nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật.
  • C. Có nhiều hệ sinh thái rừng khác nhau.
  • D. Giáp với nhiều quốc gia có nền sinh học phát triển.

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần các tuyến đường giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng mang lại thuận lợi chủ yếu gì cho kinh tế?

  • A. Phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ hàng hải.
  • B. Tăng cường khả năng tự cung tự cấp về hàng hóa.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh từ các nước trong khu vực.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: Đặc điểm lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam gây khó khăn đáng kể nào cho công tác quốc phòng, an ninh?

  • A. Khó khăn trong việc xác định ranh giới trên biển.
  • B. Cản trở việc hợp tác quân sự với các nước láng giềng.
  • C. Làm giảm khả năng phòng thủ từ xa.
  • D. Bảo vệ, giữ vững chủ quyền trên cả đất liền, biển và đảo.

Câu 12: Tại sao nói Biển Đông có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho sản xuất.
  • B. Chỉ có giá trị về tài nguyên hải sản.
  • C. Kết nối Việt Nam với các nền kinh tế lớn trên thế giới thông qua đường biển.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch và nghỉ dưỡng.

Câu 13: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nổi bật nào về tài nguyên?

  • A. Khoáng sản phong phú và đa dạng.
  • B. Đất đai màu mỡ, phù hợp nhiều loại cây trồng.
  • C. Nguồn lợi thủy sản dồi dào.
  • D. Tài nguyên rừng giàu có về loài.

Câu 14: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào vừa có đường biên giới trên đất liền với Lào và Cam-pu-chia, vừa có đường bờ biển?

  • A. Kon Tum.
  • B. Kiên Giang.
  • C. Quảng Trị.
  • D. Gia Lai.

Câu 15: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế là gì?

  • A. Dễ dàng tiếp nhận các trào lưu văn hóa mới, đa dạng hóa đời sống tinh thần.
  • B. Tăng cường khả năng bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Góp phần giảm thiểu sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai.
  • D. Thuận lợi cho việc giao lưu văn hóa, du lịch và hội nhập quốc tế.

Câu 16: Phạm vi lãnh thổ vùng đất của Việt Nam được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Đường bờ biển và giới hạn các tỉnh.
  • B. Các dãy núi và sông lớn.
  • C. Đường biên giới quốc gia trên đất liền và đường bờ biển.
  • D. Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây.

Câu 17: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ được giới hạn bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ giới hạn bởi đường biên giới đất liền và đường bờ biển.
  • B. Giới hạn bởi đường biên giới trên đất liền, ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo, quần đảo.
  • C. Giới hạn bởi các đường hàng không quốc tế đi qua lãnh thổ.
  • D. Được xác định bởi các thỏa thuận quốc tế về không phận.

Câu 18: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên nhiều vĩ độ (khoảng 15 vĩ độ). Đặc điểm này có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân hóa nào của thiên nhiên nước ta?

  • A. Phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
  • B. Phân hóa theo độ cao địa hình.
  • C. Phân hóa theo Đông - Tây.
  • D. Phân hóa theo mùa.

Câu 19: So sánh và đánh giá ý nghĩa của đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

  • A. Đường biên giới đất liền chỉ có ý nghĩa quốc phòng, đường bờ biển chỉ có ý nghĩa du lịch.
  • B. Cả hai đều quan trọng như nhau cho nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Đường biên giới đất liền thuận lợi cho giao lưu kinh tế cửa khẩu; đường bờ biển thuận lợi cho kinh tế biển và giao thương quốc tế.
  • D. Đường biên giới đất liền quan trọng hơn cho thương mại; đường bờ biển quan trọng hơn cho khai thác khoáng sản.

Câu 20: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí của Việt Nam (nằm ven biển, trong khu vực nhiệt đới gió mùa) phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên nước ngọt.
  • B. Đất đai bị xói mòn nghiêm trọng.
  • C. Khó khăn trong việc phát triển cây công nghiệp.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán và các thiên tai khác.

Câu 21: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được quy định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Là vùng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam đến hết rìa lục địa.
  • D. Là vùng biển quốc tế mà Việt Nam có quyền tự do hàng hải.

Câu 22: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam nằm ở tỉnh Khánh Hòa. Ý nghĩa của điểm cực này về mặt thời gian là gì?

  • A. Là nơi mặt trời lặn muộn nhất trên đất liền Việt Nam.
  • B. Nơi có múi giờ khác biệt so với phần còn lại của đất liền.
  • C. Là nơi mặt trời mọc sớm nhất trên đất liền Việt Nam.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt về mặt thời gian.

Câu 23: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều cửa sông lớn đổ ra Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi gì cho tự nhiên?

  • A. Hạn chế sự xâm nhập của nước mặn.
  • B. Hình thành các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ.
  • C. Giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng cường khả năng chống xói mòn đất.

Câu 24: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên của Việt Nam. Phân tích nào sau đây là hợp lí nhất về sự đa dạng này?

  • A. Chỉ có cảnh quan đồi núi và đồng bằng ven biển.
  • B. Chủ yếu là cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm.
  • C. Ít thay đổi giữa các vùng địa lí khác nhau.
  • D. Đa dạng từ cảnh quan núi cao, trung du, đồng bằng, bờ biển đến hải đảo.

Câu 25: Việc xác định và bảo vệ đường cơ sở ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xác định phạm vi của bộ phận lãnh thổ nào của Việt Nam?

  • A. Nội thủy và Lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa.
  • C. Chỉ vùng trời trên biển.
  • D. Chỉ các đảo và quần đảo.

Câu 26: Đánh giá tác động tổng hợp của vị trí địa lí (nội chí tuyến, ven biển, gần trung tâm ĐNA) đến sự phát triển nông nghiệp của Việt Nam.

  • A. Gây khó khăn do thiếu đất và nước.
  • B. Thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, nhưng đối mặt nhiều thiên tai.
  • C. Chỉ phù hợp với cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên.

Câu 27: Ranh giới của vùng trời Việt Nam trên đất liền và trên biển được xác định như thế nào?

  • A. Chỉ theo độ cao tối đa mà máy bay có thể bay.
  • B. Do các hãng hàng không quốc tế quy định.
  • C. Giới hạn bởi tầng khí quyển trên cùng.
  • D. Là không gian trên vùng đất và vùng biển quốc gia, được xác định theo luật pháp quốc tế và quốc gia.

Câu 28: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc xác định phạm vi và chủ quyền của vùng biển nào của Việt Nam?

  • A. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. Chỉ vùng lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Chỉ thềm lục địa và vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Chỉ vùng nước lịch sử.

Câu 29: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội do đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam gây ra là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động chất lượng cao.
  • B. Ít cơ hội tiếp cận thông tin và công nghệ mới.
  • C. Quản lí dân cư, văn hóa đa dạng ở khu vực biên giới và hải đảo.
  • D. Hạn chế trong việc phát triển giáo dục và y tế.

Câu 30: Phân tích tại sao việc Việt Nam nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các luồng di cư sinh vật (từ lục địa xuống biển, từ phương Bắc xuống phương Nam) lại góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học cao?

  • A. Do khí hậu chỉ có một mùa duy nhất.
  • B. Tạo điều kiện cho sự gặp gỡ, trao đổi và hình thành loài mới từ các luồng sinh vật khác nhau.
  • C. Chỉ có các loài đặc hữu phát triển.
  • D. Lãnh thổ nhỏ hẹp, dễ dàng di chuyển giữa các vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến đã mang lại đặc điểm cơ bản nào cho thiên nhiên nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích ý nghĩa quốc phòng, an ninh của vị trí địa lí Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm những bộ phận nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết điểm cực Tây phần đất liền Việt Nam nằm ở tỉnh nào và ý nghĩa của việc xác định các điểm cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam kéo dài, tiếp giáp với nhiều quốc gia. Điều này vừa là thuận lợi vừa là thách thức. Thách thức chủ yếu về mặt quản lí là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vùng biển Việt Nam không bao gồm bộ phận nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao nói vị trí địa lí đã quy định Việt Nam là quốc gia đa dạng về sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần các tuyến đường giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng mang lại thuận lợi chủ yếu gì cho kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đặc điểm lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam gây khó khăn đáng kể nào cho công tác quốc phòng, an ninh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao nói Biển Đông có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nổi bật nào về tài nguyên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào vừa có đường biên giới trên đất liền với Lào và Cam-pu-chia, vừa có đường bờ biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phạm vi lãnh thổ vùng đất của Việt Nam được xác định bởi yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ được giới hạn bởi những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên nhiều vĩ độ (khoảng 15 vĩ độ). Đặc điểm này có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân hóa nào của thiên nhiên nước ta?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: So sánh và đánh giá ý nghĩa của đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí của Việt Nam (nằm ven biển, trong khu vực nhiệt đới gió mùa) phải đối mặt là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được quy định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam nằm ở tỉnh Khánh Hòa. Ý nghĩa của điểm cực này về mặt thời gian là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều cửa sông lớn đổ ra Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi gì cho tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên của Việt Nam. Phân tích nào sau đây là hợp lí nhất về sự đa dạng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc xác định và bảo vệ đường cơ sở ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xác định phạm vi của bộ phận lãnh thổ nào của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đánh giá tác động tổng hợp của vị trí địa lí (nội chí tuyến, ven biển, gần trung tâm ĐNA) đến sự phát triển nông nghiệp của Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Ranh giới của vùng trời Việt Nam trên đất liền và trên biển được xác định như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc xác định phạm vi và chủ quyền của vùng biển nào của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội do đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam gây ra là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích tại sao việc Việt Nam nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các luồng di cư sinh vật (từ lục địa xuống biển, từ phương Bắc xuống phương Nam) lại góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học cao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới. Đặc điểm này có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Sự phân bố các loại đất.
  • B. Tính chất nhiệt ẩm của khí hậu.
  • C. Cấu trúc địa chất.
  • D. Hướng chảy của các dòng sông.

Câu 2: Nước ta nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế đối với Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường khả năng phòng thủ quốc gia.
  • B. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước.
  • C. Thuận lợi cho giao lưu, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình du lịch tự nhiên.

Câu 3: Chiều dài đường bờ biển của Việt Nam khoảng 3.260 km (không kể các đảo). Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nào sau đây cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
  • C. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • D. Phát triển kinh tế biển tổng hợp (hàng hải, thủy sản, du lịch biển).

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam (khoảng 15 vĩ độ). Hệ quả rõ rệt nhất của đặc điểm hình dạng lãnh thổ này đối với thiên nhiên là gì?

  • A. Thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm ở phía Nam.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao ở phía Bắc.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều phù sa.

Câu 5: Vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế sầm uất mang lại cho Việt Nam lợi thế nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu tác động của thiên tai.
  • B. Phát triển mạnh các hoạt động trung chuyển, dịch vụ hàng hải.
  • C. Tăng cường khả năng tự chủ về lương thực.
  • D. Đẩy mạnh khai thác các mỏ khoáng sản trên đất liền.

Câu 6: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 102°09′Đ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc xác định giờ chính thức của Việt Nam?

  • A. Việt Nam sử dụng múi giờ thứ 7 (GMT+7) theo quy định quốc tế.
  • B. Việt Nam có thể sử dụng nhiều múi giờ khác nhau.
  • C. Giờ ở Việt Nam luôn sớm hơn giờ quốc tế (GMT).
  • D. Điểm cực Tây quyết định việc sử dụng giờ mặt trời địa phương.

Câu 7: Phạm vi lãnh thổ quốc gia của Việt Nam bao gồm ba bộ phận hợp thành. Đó là những bộ phận nào?

  • A. Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng ven biển.
  • B. Vùng đất, vùng biển, vùng thềm lục địa.
  • C. Vùng đất, vùng trời, vùng biển.
  • D. Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 8: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp hơn 3 lần diện tích phần đất liền. Đặc điểm này đặt ra thách thức lớn nào đối với công tác quản lí và bảo vệ chủ quyền quốc gia?

  • A. Phát triển ngành nông nghiệp trên biển.
  • B. Kiểm soát và bảo vệ an ninh, tài nguyên trên một không gian rộng lớn.
  • C. Xây dựng hệ thống đường bộ xuyên biển.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các cảng biển.

Câu 9: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Việc này tạo ra cơ hội và thách thức gì trong quan hệ đối ngoại?

  • A. Chỉ có thách thức về an ninh biên giới.
  • B. Chỉ có cơ hội mở rộng giao thương và hợp tác kinh tế.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa với các nước láng giềng.
  • D. Cơ hội thúc đẩy hợp tác kinh tế, văn hóa, du lịch nhưng cũng tiềm ẩn thách thức về an ninh, quản lí biên giới.

Câu 10: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 109°28′Đ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc đón ánh nắng mặt trời vào buổi sáng sớm so với các khu vực khác trên đất liền Việt Nam?

  • A. Đây là điểm đón ánh nắng mặt trời đầu tiên trên đất liền Việt Nam.
  • B. Đây là điểm mặt trời lặn muộn nhất trên đất liền Việt Nam.
  • C. Ánh nắng mặt trời ở đây yếu hơn so với các điểm khác.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt về mặt ánh sáng mặt trời.

Câu 11: Vùng trời Việt Nam được xác định là không gian trên đất liền và trên biển. Việc quản lí và kiểm soát vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch hàng không.
  • B. Đảm bảo an ninh quốc phòng và an toàn hàng không.
  • C. Khai thác tài nguyên trong không khí.
  • D. Kiểm soát lưu lượng mưa.

Câu 12: Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang (chỗ hẹp nhất chỉ khoảng 50 km). Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu nào sau đây?

  • A. Phát triển hệ thống đường sắt.
  • B. Xây dựng các thành phố lớn.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc phòng và phòng chống thiên tai từ biển vào.
  • D. Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.

Câu 13: So với các nước trong khu vực, vị trí địa lí của Việt Nam không tạo điều kiện thuận lợi nào sau đây?

  • A. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
  • B. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • D. Có diện tích lãnh thổ lớn nhất khu vực.

Câu 14: Việc Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tài nguyên nào?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Thủy sản.
  • C. Rừng.
  • D. Đất đai.

Câu 15: Vị trí địa lí đã quy định Việt Nam có sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên (miền núi, đồng bằng, ven biển, hải đảo). Điều này tạo lợi thế gì cho ngành du lịch?

  • A. Hạn chế các loại hình du lịch.
  • B. Phát triển đa dạng các loại hình du lịch (sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hóa, khám phá...).
  • C. Chỉ tập trung vào du lịch biển.
  • D. Gây khó khăn trong việc thu hút khách du lịch quốc tế.

Câu 16: Hệ quả của việc Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) là gì? Phân tích từ góc độ vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ.

  • A. Giảm thiểu thiệt hại do thiên tai.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến vùng núi phía Bắc.
  • C. Đòi hỏi tăng cường các biện pháp phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Làm chậm quá trình phát triển kinh tế.

Câu 17: So sánh sự khác biệt về khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Sự khác biệt này chịu ảnh hưởng chủ yếu của đặc điểm vị trí địa lí nào?

  • A. Việt Nam nằm trải dài qua nhiều vĩ độ.
  • B. Việt Nam có đường bờ biển dài.
  • C. Việt Nam giáp với nhiều quốc gia.
  • D. Việt Nam nằm trên các vành đai sinh khoáng.

Câu 18: Việc Việt Nam nằm ở vị trí bản lề, tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, tạo điều kiện thuận lợi gì cho giao thông vận tải?

  • A. Chỉ phát triển giao thông đường bộ.
  • B. Chỉ phát triển giao thông đường sắt.
  • C. Chỉ phát triển giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Phát triển đa dạng các loại hình giao thông (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không).

Câu 19: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển 1982. Vùng này có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. 350 hải lí.

Câu 20: Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng - an ninh và kinh tế. Phân tích ý nghĩa này.

  • A. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và khai thác tài nguyên biển.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về phát triển du lịch biển.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về khẳng định chủ quyền trên đất liền.
  • D. Không có ý nghĩa kinh tế, chỉ có ý nghĩa quốc phòng.

Câu 21: Vùng trời Việt Nam được xác định là không gian trên lãnh thổ đất liền, trên nội thủy, lãnh hải và không gian các đảo thuộc chủ quyền Việt Nam. Vùng trời này có độ cao như thế nào?

  • A. Chỉ giới hạn ở tầng khí quyển thấp.
  • B. Không giới hạn về độ cao.
  • C. Giới hạn ở độ cao 10km.
  • D. Giới hạn ở độ cao 100km.

Câu 22: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo ra những thuận lợi cơ bản nào cho việc giao lưu kinh tế - văn hóa với các nước láng giềng?

  • A. Chỉ thuận lợi cho giao lưu đường biển.
  • B. Chỉ thuận lợi cho giao lưu đường bộ.
  • C. Thuận lợi cho cả giao lưu đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không.
  • D. Không có thuận lợi đáng kể nào.

Câu 23: So sánh điểm cực Bắc và điểm cực Nam trên đất liền của Việt Nam về mặt vĩ độ. Sự khác biệt này dẫn đến sự khác biệt rõ rệt nào về nhiệt độ trung bình năm giữa hai miền?

  • A. Miền Bắc có nhiệt độ cao hơn miền Nam.
  • B. Miền Bắc và miền Nam có nhiệt độ trung bình như nhau.
  • C. Sự khác biệt vĩ độ không ảnh hưởng đến nhiệt độ.
  • D. Miền Nam có nhiệt độ trung bình năm cao hơn miền Bắc.

Câu 24: Vùng nội thủy của Việt Nam là gì?

  • A. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, nằm phía trong đường cơ sở.
  • B. Vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 25: Thềm lục địa của Việt Nam là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài từ bờ biển ra ngoài khơi. Việc khai thác tài nguyên ở thềm lục địa có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất đối với ngành nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Dầu khí và khoáng sản biển.
  • C. Lâm nghiệp.
  • D. Thủy điện.

Câu 26: Phân tích thách thức về mặt phòng chống thiên tai (bão, lũ) mà hình dạng lãnh thổ dài và hẹp ngang của Việt Nam gây ra cho khu vực duyên hải miền Trung.

  • A. Thiên tai chỉ xảy ra ở vùng núi.
  • B. Dễ dàng di chuyển người dân đến nơi an toàn.
  • C. Dễ bị tổn thương bởi bão và áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông tràn vào, phạm vi ảnh hưởng rộng và khó ứng phó kịp thời.
  • D. Thiên tai ít xảy ra và cường độ yếu.

Câu 27: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải. Vùng này có chiều rộng bao nhiêu hải lí?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn chiều rộng.

Câu 28: Việc Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện thuận lợi nào sau đây cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ trồng được cây lương thực.
  • B. Hạn chế số vụ gieo trồng trong năm.
  • C. Khí hậu khô hạn, thiếu nước.
  • D. Điều kiện nhiệt ẩm cao, cho phép trồng cây nhiệt đới, cây á nhiệt đới và tăng vụ.

Câu 29: Đánh giá tầm quan trọng chiến lược của vị trí địa lí Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và tranh chấp Biển Đông hiện nay.

  • A. Vị trí không còn quan trọng trong bối cảnh hiện đại.
  • B. Vị trí chiến lược trên các tuyến hàng hải quốc tế làm tăng vị thế địa chính trị, kinh tế nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ xung đột.
  • C. Vị trí chỉ quan trọng đối với phát triển nội địa.
  • D. Vị trí chỉ mang lại thách thức, không có cơ hội.

Câu 30: Lãnh hải của Việt Nam được xác định là vùng biển có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới. Đặc điểm này có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nước ta nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế đối với Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chiều dài đường bờ biển của Việt Nam khoảng 3.260 km (không kể các đảo). Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nào sau đây cho sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam (khoảng 15 vĩ độ). Hệ quả rõ rệt nhất của đặc điểm hình dạng lãnh thổ này đối với thiên nhiên là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế sầm uất mang lại cho Việt Nam lợi thế nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 102°09′Đ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc xác định giờ chính thức của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phạm vi lãnh thổ quốc gia của Việt Nam bao gồm ba bộ phận hợp thành. Đó là những bộ phận nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp hơn 3 lần diện tích phần đất liền. Đặc điểm này đặt ra thách thức lớn nào đối với công tác quản lí và bảo vệ chủ quyền quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Việc này tạo ra cơ hội và thách thức gì trong quan hệ đối ngoại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 109°28′Đ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc đón ánh nắng mặt trời vào buổi sáng sớm so với các khu vực khác trên đất liền Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vùng trời Việt Nam được xác định là không gian trên đất liền và trên biển. Việc quản lí và kiểm soát vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang (chỗ hẹp nhất chỉ khoảng 50 km). Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So với các nước trong khu vực, vị trí địa lí của Việt Nam không tạo điều kiện thuận lợi nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việc Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tài nguyên nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vị trí địa lí đã quy định Việt Nam có sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên (miền núi, đồng bằng, ven biển, hải đảo). Điều này tạo lợi thế gì cho ngành du lịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hệ quả của việc Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) là gì? Phân tích từ góc độ vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: So sánh sự khác biệt về khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Sự khác biệt này chịu ảnh hưởng chủ yếu của đặc điểm vị trí địa lí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc Việt Nam nằm ở vị trí bản lề, tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, tạo điều kiện thuận lợi gì cho giao thông vận tải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển 1982. Vùng này có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng - an ninh và kinh tế. Phân tích ý nghĩa này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vùng trời Việt Nam được xác định là không gian trên lãnh thổ đất liền, trên nội thủy, lãnh hải và không gian các đảo thuộc chủ quyền Việt Nam. Vùng trời này có độ cao như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo ra những thuận lợi cơ bản nào cho việc giao lưu kinh tế - văn hóa với các nước láng giềng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh điểm cực Bắc và điểm cực Nam trên đất liền của Việt Nam về mặt vĩ độ. Sự khác biệt này dẫn đến sự khác biệt rõ rệt nào về nhiệt độ trung bình năm giữa hai miền?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vùng nội thủy của Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thềm lục địa của Việt Nam là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài từ bờ biển ra ngoài khơi. Việc khai thác tài nguyên ở thềm lục địa có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất đối với ngành nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích thách thức về mặt phòng chống thiên tai (bão, lũ) mà hình dạng lãnh thổ dài và hẹp ngang của Việt Nam gây ra cho khu vực duyên hải miền Trung.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải. Vùng này có chiều rộng bao nhiêu hải lí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện thuận lợi nào sau đây cho sản xuất nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đánh giá tầm quan trọng chiến lược của vị trí địa lí Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và tranh chấp Biển Đông hiện nay.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Lãnh hải của Việt Nam được xác định là vùng biển có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào về mặt giao thông và thương mại quốc tế?

  • A. Thuận lợi phát triển du lịch sinh thái rừng.
  • B. Giúp đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
  • C. Tạo ra nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Nằm trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng.

Câu 2: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang theo chiều Đông - Tây. Đặc điểm hình thể này gây ra thách thức đáng kể nào đối với công tác quản lý, phát triển kinh tế và quốc phòng?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • C. Giao thông vận tải Bắc - Nam phức tạp và việc bảo vệ biên giới, bờ biển trải dài khó khăn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các luồng gió mùa.

Câu 3: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài hơn 4.600 km tiếp giáp với ba quốc gia. Việc tiếp giáp với nhiều quốc gia trên đất liền tạo điều kiện thuận lợi và thách thức nào sau đây?

  • A. Mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa nhưng tiềm ẩn nguy cơ về an ninh biên giới.
  • B. Dễ dàng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Hạn chế khả năng hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ thuận lợi cho việc phát triển du lịch nội địa.

Câu 4: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Trong các vùng biển này, vùng nào được xác định là thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của Việt Nam?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. Nội thủy và lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Chỉ có thềm lục địa.

Câu 5: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 109°28′Đ. Vị trí kinh độ này có ý nghĩa gì đối với giờ giấc sinh hoạt và các hoạt động kinh tế của cả nước?

  • A. Khiến Việt Nam có hai múi giờ khác nhau.
  • B. Làm cho ngày bắt đầu muộn hơn so với các nước phía Tây.
  • C. Việt Nam sử dụng chung một múi giờ (múi giờ thứ 7) cho cả nước, tạo sự thống nhất.
  • D. Gây khó khăn cho việc xác định thời gian mặt trời mọc và lặn.

Câu 6: Biển Đông là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ Việt Nam. Biển Đông mang lại lợi ích kinh tế to lớn nào sau đây cho nước ta?

  • A. Nguồn lợi hải sản đa dạng, tài nguyên dầu khí, phát triển du lịch biển và giao thông hàng hải.
  • B. Chỉ cung cấp nguồn nước ngọt phục vụ sản xuất.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt quốc phòng.
  • D. Không có vai trò đáng kể đối với nền kinh tế.

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến Bắc bán cầu. Điều này quyết định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu nước ta?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Khí hậu hoang mạc.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Ý nghĩa chiến lược chủ yếu của hai quần đảo này là gì?

  • A. Là nơi tập trung dân cư đông đúc.
  • B. Kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng trong Biển Đông và có giá trị lớn về tài nguyên biển.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt du lịch.
  • D. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Vùng trời quốc gia của Việt Nam là khoảng không gian trên đất liền và trên biển được xác định chủ quyền. Việc quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

  • A. An ninh quốc phòng và kiểm soát không lưu.
  • B. Phát triển các loại hình giao thông đường bộ.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của các loài chim di cư.
  • D. Chỉ liên quan đến việc dự báo thời tiết.

Câu 10: So với đường bờ biển, đường biên giới trên đất liền của Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ngắn hơn và ít phức tạp hơn.
  • B. Dài hơn và ít tiếp giáp với các quốc gia khác hơn.
  • C. Dài hơn và tiếp giáp với nhiều quốc gia láng giềng.
  • D. Có cùng độ dài và tính chất như đường bờ biển.

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?

  • A. Khai thác độc quyền tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Xây dựng các công trình nhân tạo không giới hạn.
  • C. Ngăn cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài đi qua.
  • D. Ngăn ngừa và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật (hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư) trong lãnh thổ hoặc nội thủy.

Câu 12: Việt Nam có vị trí địa lí nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. Đặc điểm này góp phần chủ yếu vào sự đa dạng nào của thiên nhiên nước ta?

  • A. Đa dạng sinh học.
  • B. Đa dạng địa hình.
  • C. Đa dạng khoáng sản.
  • D. Đa dạng văn hóa dân tộc.

Câu 13: Thềm lục địa của Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và các đảo, quần đảo. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về mặt nào trên thềm lục địa của mình?

  • A. Quyền tự do hàng hải.
  • B. Quyền đánh bắt hải sản.
  • C. Quyền thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, sinh vật đáy).
  • D. Quyền xây dựng các đảo nhân tạo không giới hạn.

Câu 14: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài (3.260 km) chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) tạo điều kiện thuận lợi cơ bản nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Giúp phát triển nông nghiệp chuyên canh lúa nước.
  • B. Hỗ trợ khai thác rừng đặc dụng.
  • C. Tạo điều kiện khai thác than đá quy mô lớn.
  • D. Phát triển các ngành kinh tế biển như thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.

Câu 15: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) có ảnh hưởng như thế nào đến tính phức tạp và đa dạng của thiên nhiên nước ta?

  • A. Khiến thiên nhiên chỉ có một kiểu khí hậu duy nhất.
  • B. Góp phần tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây.
  • C. Làm cho thiên nhiên đồng nhất trên khắp cả nước.
  • D. Hạn chế sự ảnh hưởng của biển đối với đất liền.

Câu 16: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Việt Nam có quyền gì theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

  • A. Quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Quyền cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài đi qua.
  • C. Quyền áp đặt luật pháp quốc gia cho mọi hoạt động.
  • D. Không có bất kỳ quyền riêng biệt nào, là vùng biển quốc tế.

Câu 17: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Hà Giang. Vị trí địa lí này có ý nghĩa gì về mặt du lịch và kinh tế cửa khẩu?

  • A. Là nơi tập trung các khu công nghiệp lớn.
  • B. Chủ yếu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • C. Không có tiềm năng phát triển du lịch.
  • D. Là điểm đến hấp dẫn về du lịch địa đầu Tổ quốc và có cửa khẩu quan trọng với Trung Quốc, thúc đẩy giao thương biên mậu.

Câu 18: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, một khu vực năng động và có nhiều biến động. Đặc điểm này tạo ra cơ hội và thách thức gì về mặt chính trị, an ninh?

  • A. Thuận lợi tăng cường hợp tác khu vực nhưng cũng phải đối mặt với các vấn đề an ninh chung và tranh chấp.
  • B. Chỉ tạo ra thách thức về kinh tế.
  • C. Giúp Việt Nam hoàn toàn độc lập với các vấn đề khu vực.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tình hình chính trị, an ninh.

Câu 19: Lãnh hải của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

  • A. Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Không có chiều rộng xác định, phụ thuộc vào nước láng giềng.

Câu 20: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên đường di cư của nhiều luồng sinh vật từ phương Bắc xuống và từ phương Nam lên, từ phía Tây sang và từ biển vào. Yếu tố nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của đặc điểm này?

  • A. Sự đa dạng về thành phần loài động, thực vật.
  • B. Sự phong phú về các hệ sinh thái.
  • C. Sự đồng nhất về điều kiện khí hậu trên cả nước.
  • D. Sự xuất hiện của các loài đặc hữu và các loài di cư theo mùa.

Câu 21: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Vị trí này có ý nghĩa đặc biệt gì về mặt kinh tế và cảnh quan?

  • A. Vùng đất ngập mặn rộng lớn, phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch sinh thái.
  • B. Là trung tâm công nghiệp nặng của cả nước.
  • C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Chỉ phát triển cây công nghiệp lâu năm.

Câu 22: Đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Lào là đường biên giới dài nhất trong số các đường biên giới trên đất liền của nước ta. Đặc điểm này tạo ra cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế vùng biên giới và mối quan hệ hai nước?

  • A. Hạn chế giao lưu thương mại giữa hai nước.
  • B. Chỉ thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên rừng.
  • C. Gây khó khăn cho việc xây dựng các tuyến đường bộ.
  • D. Tăng cường hợp tác kinh tế cửa khẩu, du lịch và giao lưu văn hóa giữa hai nước anh em.

Câu 23: Vùng biển Việt Nam nằm trong Biển Đông, một trong những biển kín lớn nhất thế giới. Tính chất "biển kín" này ảnh hưởng như thế nào đến chế độ thủy triều và dòng chảy trong Biển Đông?

  • A. Làm cho thủy triều và dòng chảy rất yếu và ổn định.
  • B. Tạo ra chế độ thủy triều phức tạp và các dòng chảy theo mùa rõ rệt.
  • C. Khiến Biển Đông không có thủy triều.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến độ mặn của nước biển.

Câu 24: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc giao lưu với các nước láng giềng ở phía Tây?

  • A. Là nơi tập trung các cảng biển lớn.
  • B. Chỉ có vai trò về mặt nông nghiệp.
  • C. Là cửa ngõ giao thương quan trọng với Lào và có tiềm năng phát triển du lịch biên giới.
  • D. Không có bất kỳ ý nghĩa kinh tế hay giao lưu nào.

Câu 25: Vị trí địa lí gần Biển Đông với nguồn ẩm dồi dào và hình dạng lãnh thổ hẹp ngang là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khí hậu có độ ẩm cao và mưa nhiều.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Nhiệt độ luôn ở mức thấp.
  • D. Ít chịu tác động của bão.

Câu 26: So sánh đường biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc (hơn 1.400km) và Việt Nam - Cam-pu-chia (hơn 1.100km), nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Biên giới Việt Nam - Trung Quốc ngắn hơn biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia.
  • B. Biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài hơn biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia.
  • C. Độ dài hai đường biên giới này là như nhau.
  • D. Thông tin không đủ để so sánh.

Câu 27: Hệ thống các đảo và quần đảo của Việt Nam trải dài từ Bắc vào Nam. Vai trò chiến lược của hệ thống đảo, quần đảo này chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ là nơi cư trú của các loài sinh vật biển.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Cung cấp nguồn nước ngọt cho đất liền.
  • D. Tạo thành tuyến phòng thủ trên biển, góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia và kiểm soát các vùng biển.

Câu 28: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. Đặc điểm này giải thích cho sự phong phú và đa dạng nào của tài nguyên thiên nhiên nước ta?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên đất đai.
  • C. Tài nguyên rừng.
  • D. Tài nguyên nước ngọt.

Câu 29: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Để khẳng định và bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia, cần phải làm gì đối với các bộ phận lãnh thổ này?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ vùng đất liền.
  • B. Quản lý và bảo vệ thống nhất, toàn vẹn cả vùng đất, vùng biển và vùng trời.
  • C. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các nước láng giềng.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà bỏ qua quốc phòng.

Câu 30: Vị trí địa lí "ngã tư đường" hàng hải và hàng không quốc tế mang lại lợi thế lớn cho Việt Nam trong việc phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Sản xuất lúa gạo.
  • B. Trồng cây công nghiệp.
  • C. Giao thông vận tải quốc tế, đặc biệt là vận tải biển và hàng không.
  • D. Khai thác than đá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào về mặt giao thông và thương mại quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang theo chiều Đông - Tây. Đặc điểm hình thể này gây ra thách thức đáng kể nào đối với công tác quản lý, phát triển kinh tế và quốc phòng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài hơn 4.600 km tiếp giáp với ba quốc gia. Việc tiếp giáp với nhiều quốc gia trên đất liền tạo điều kiện thuận lợi và thách thức nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Trong các vùng biển này, vùng nào được xác định là thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 109°28′Đ. Vị trí kinh độ này có ý nghĩa gì đối với giờ giấc sinh hoạt và các hoạt động kinh tế của cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biển Đông là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ Việt Nam. Biển Đông mang lại lợi ích kinh tế to lớn nào sau đây cho nước ta?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến Bắc bán cầu. Điều này quyết định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu nước ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Ý nghĩa chiến lược chủ yếu của hai quần đảo này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vùng trời quốc gia của Việt Nam là khoảng không gian trên đất liền và trên biển được xác định chủ quyền. Việc quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So với đường bờ biển, đường biên giới trên đất liền của Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việt Nam có vị trí địa lí nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. Đặc điểm này góp phần chủ yếu vào sự đa dạng nào của thiên nhiên nước ta?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thềm lục địa của Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và các đảo, quần đảo. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về mặt nào trên thềm lục địa của mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc Việt Nam có đường bờ biển dài (3.260 km) chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) tạo điều kiện thuận lợi cơ bản nào cho phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) có ảnh hưởng như thế nào đến tính phức tạp và đa dạng của thiên nhiên nước ta?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Việt Nam có quyền gì theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Hà Giang. Vị trí địa lí này có ý nghĩa gì về mặt du lịch và kinh tế cửa khẩu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, một khu vực năng động và có nhiều biến động. Đặc điểm này tạo ra cơ hội và thách thức gì về mặt chính trị, an ninh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Lãnh hải của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên đường di cư của nhiều luồng sinh vật từ phương Bắc xuống và từ phương Nam lên, từ phía Tây sang và từ biển vào. Yếu tố nào sau đây *không* phải là hệ quả trực tiếp của đặc điểm này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Vị trí này có ý nghĩa đặc biệt gì về mặt kinh tế và cảnh quan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Lào là đường biên giới dài nhất trong số các đường biên giới trên đất liền của nước ta. Đặc điểm này tạo ra cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế vùng biên giới và mối quan hệ hai nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng biển Việt Nam nằm trong Biển Đông, một trong những biển kín lớn nhất thế giới. Tính chất 'biển kín' này ảnh hưởng như thế nào đến chế độ thủy triều và dòng chảy trong Biển Đông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc giao lưu với các nước láng giềng ở phía Tây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vị trí địa lí gần Biển Đông với nguồn ẩm dồi dào và hình dạng lãnh thổ hẹp ngang là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh đường biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc (hơn 1.400km) và Việt Nam - Cam-pu-chia (hơn 1.100km), nhận định nào sau đây đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hệ thống các đảo và quần đảo của Việt Nam trải dài từ Bắc vào Nam. Vai trò chiến lược của hệ thống đảo, quần đảo này chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. Đặc điểm này giải thích cho sự phong phú và đa dạng nào của tài nguyên thiên nhiên nước ta?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Để khẳng định và bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia, cần phải làm gì đối với các bộ phận lãnh thổ này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vị trí địa lí 'ngã tư đường' hàng hải và hàng không quốc tế mang lại lợi thế lớn cho Việt Nam trong việc phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

Xem kết quả