Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 07
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam theo ba khu vực kinh tế chính giai đoạn 2010-2020. (Giả sử có biểu đồ cột hoặc tròn thể hiện tỉ trọng KV I, II, III qua các năm). Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này?
- A. Tỉ trọng khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản có xu hướng tăng lên.
- B. Tỉ trọng khu vực Công nghiệp và xây dựng có xu hướng tăng lên, vượt qua khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
- C. Tỉ trọng khu vực Dịch vụ giảm liên tục trong suốt giai đoạn.
- D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, chưa có sự thay đổi đáng kể giữa các khu vực.
Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua xu hướng nào sau đây?
- A. Tăng tỉ trọng khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
- B. Tăng tỉ trọng khu vực Dịch vụ và giảm tỉ trọng khu vực Công nghiệp và xây dựng.
- C. Giảm tỉ trọng khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp và xây dựng, Dịch vụ.
- D. Tỉ trọng các khu vực kinh tế duy trì ổn định qua các năm.
Câu 3: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay, nhận định nào sau đây là phù hợp?
- A. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
- B. Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
- C. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, sử dụng nhiều lao động thủ công.
- D. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, đặc biệt là các ngành có hàm lượng công nghệ cao.
Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực I (Nông, lâm nghiệp và thủy sản) ở Việt Nam thể hiện rõ nét nhất qua sự thay đổi nào sau đây?
- A. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản và giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi).
- B. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và giảm tỉ trọng ngành lâm nghiệp, thủy sản.
- C. Tăng tỉ trọng các sản phẩm nông nghiệp thô, chưa qua chế biến.
- D. Giảm tỉ trọng các hoạt động dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp.
Câu 5: Sự phát triển và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn thông, du lịch, thương mại điện tử... là biểu hiện của xu hướng chuyển dịch cơ cấu nào trong nền kinh tế Việt Nam?
- A. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực I.
- B. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực II.
- C. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực III.
- D. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế.
Câu 6: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam, thành phần kinh tế nào có vai trò ngày càng tăng và đóng góp đáng kể vào tăng trưởng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, công nghệ và phương thức quản lý hiện đại?
- A. Kinh tế Nhà nước.
- B. Kinh tế tập thể.
- C. Kinh tế cá thể.
- D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
Câu 7: Thành phần kinh tế nào được xác định giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, nắm giữ những ngành và lĩnh vực then chốt?
- A. Kinh tế Nhà nước.
- B. Kinh tế tư nhân.
- C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Kinh tế tập thể.
Câu 8: Sự phát triển năng động và đa dạng của các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh cá thể trong những năm gần đây là biểu hiện rõ nét của sự chuyển dịch cơ cấu nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- B. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, đặc biệt là sự phát triển của kinh tế ngoài Nhà nước.
- C. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
- D. Chuyển dịch cơ cấu lao động.
Câu 9: Việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- B. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế.
- C. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
- D. Chuyển dịch cơ cấu dân số.
Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của Việt Nam vì đây là khu vực:
- A. Có diện tích và dân số lớn nhất cả nước.
- B. Tập trung nhiều khu công nghiệp, trung tâm kinh tế lớn, thu hút đầu tư và tạo ra tỉ trọng GDP cao nhất cả nước.
- C. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp.
- D. Là trung tâm hành chính, chính trị của cả nước.
Câu 11: Đâu không phải là một trong những yếu tố chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?
- A. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- B. Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa.
- C. Tiến bộ khoa học công nghệ.
- D. Sự phụ thuộc vào nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
Câu 12: Tác động tích cực chủ yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam là gì?
- A. Thúc đẩy sự phát triển của khu vực II và III, nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
- B. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng.
- C. Tăng cường vai trò chủ đạo của khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
- D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp mới.
Câu 13: Hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là việc gia nhập các tổ chức như WTO, ASEAN, APEC... đã tác động như thế nào đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Việt Nam?
- A. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành.
- B. Tăng cường sự phụ thuộc vào các ngành công nghiệp truyền thống.
- C. Thúc đẩy phát triển các ngành có lợi thế cạnh tranh, thu hút FDI, đa dạng hóa sản phẩm và thị trường xuất khẩu.
- D. Chỉ tác động đến khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Câu 14: Việc giảm tỉ trọng lao động trong khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản, đồng thời tăng tỉ trọng lao động trong khu vực Công nghiệp, xây dựng và Dịch vụ là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- B. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
- C. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành.
- D. Chuyển dịch cơ cấu lao động gắn liền với chuyển dịch cơ cấu ngành.
Câu 15: Tại sao việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, đặc biệt là dịch vụ gắn với công nghệ hiện đại, lại có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?
- A. Các ngành dịch vụ hiện đại tạo ra giá trị gia tăng lớn, hỗ trợ hiệu quả cho sản xuất và xuất khẩu, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
- B. Các ngành dịch vụ chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
- C. Phát triển dịch vụ giúp giảm sự phụ thuộc vào công nghiệp và nông nghiệp.
- D. Ngành dịch vụ không đòi hỏi đầu tư lớn về công nghệ.
Câu 16: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù vẫn là vựa lúa, thủy sản quan trọng, đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực I theo hướng tăng cường giá trị gia tăng. Điều này được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?
- A. Tập trung mở rộng diện tích trồng lúa.
- B. Phát triển mạnh nuôi trồng và chế biến thủy sản, liên kết chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp.
- C. Giảm đầu tư vào công nghệ chế biến nông sản.
- D. Chỉ xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp thô.
Câu 17: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam có tác động như thế nào đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
- A. Làm giảm sự tập trung kinh tế tại các đô thị.
- B. Thúc đẩy sự phát triển của khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản ở các vùng nông thôn.
- C. Tạo ra các trung tâm kinh tế năng động, thu hút lao động và đầu tư, thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ tại các đô thị và vùng phụ cận.
- D. Không có mối liên hệ rõ ràng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 18: Việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu là một hệ quả trực tiếp của xu thế nào, tác động mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tự cung tự cấp.
- C. Giảm bớt sự giao lưu kinh tế với bên ngoài.
- D. Chỉ tập trung phát triển thị trường nội địa.
Câu 19: Một trong những thách thức lớn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam hiện nay là:
- A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá nhanh.
- B. Thiếu nguồn lao động cho các ngành dịch vụ.
- C. Sự phát triển đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
- D. Vấn đề ô nhiễm môi trường, sử dụng tài nguyên chưa hiệu quả, chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại.
Câu 20: Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?
- A. Giảm đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
- B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- C. Hạn chế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Chỉ chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
Câu 21: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác động tiêu cực nào đến vấn đề xã hội ở Việt Nam?
- A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong khu vực nông thôn.
- B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
- C. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị, vấn đề nhà ở, môi trường và một số vấn đề xã hội khác do di dân từ nông thôn ra thành thị.
- D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở các vùng nông thôn.
Câu 22: Phân tích vai trò của kinh tế ngoài Nhà nước (bao gồm kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể, kinh tế tập thể) trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?
- A. Kiểm soát các ngành kinh tế then chốt.
- B. Đóng góp tỉ trọng nhỏ vào GDP quốc gia.
- C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- D. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân, tạo việc làm, đóng góp ngày càng lớn vào GDP và ngân sách nhà nước.
Câu 23: Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông sản tập trung lại là một biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực I theo hướng hiện đại?
- A. Giúp áp dụng khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa, sản xuất hàng hóa quy mô lớn, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
- B. Chỉ đơn thuần mở rộng diện tích trồng trọt.
- C. Làm giảm sự đa dạng của các loại cây trồng.
- D. Không liên quan đến việc nâng cao giá trị sản phẩm.
Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ven biển ở các tỉnh như Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Hải Phòng... thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực III.
- B. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- C. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ, gắn với lợi thế về giao thông và hội nhập quốc tế.
- D. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực I.
Câu 25: Biểu đồ cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của Việt Nam cho thấy tỉ trọng khu vực III (Dịch vụ) có xu hướng tăng lên. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của đất nước?
- A. Nền kinh tế đang đi lùi về thời kỳ nông nghiệp.
- B. Ngành công nghiệp đang suy thoái.
- C. Chất lượng cuộc sống của người dân đang giảm sút.
- D. Nền kinh tế đang phát triển theo hướng hiện đại, có sự chuyển dịch từ sản xuất vật chất sang các hoạt động dịch vụ có giá trị cao, phù hợp với xu thế chung của thế giới.
Câu 26: Việc thu hút mạnh mẽ nguồn vốn FDI vào các ngành công nghệ cao, chế biến, chế tạo, và dịch vụ hiện đại ở Việt Nam góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?
- A. Tăng tỉ trọng khu vực II và III, nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
- B. Tăng tỉ trọng khu vực I và giảm khu vực II, III.
- C. Hạn chế sự phát triển của kinh tế ngoài Nhà nước.
- D. Làm chậm quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 27: Phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam. Tác động nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào lao động thủ công.
- B. Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế số, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và dịch vụ, tạo ra những mô hình kinh doanh mới.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến khu vực nông nghiệp.
- D. Làm giảm nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 28: Quá trình chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực II (Công nghiệp và xây dựng) từ các ngành thâm dụng tài nguyên, năng lượng sang các ngành công nghiệp xanh, công nghệ cao, sử dụng ít tài nguyên hơn là nhằm mục tiêu chính nào sau đây?
- A. Giảm giá thành sản phẩm công nghiệp.
- B. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm thô.
- C. Phát triển bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.
- D. Chỉ đơn thuần thay đổi cơ cấu sản xuất cho đa dạng.
Câu 29: Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (bao gồm kinh tế tư nhân) gặp phải những khó khăn, thách thức nào sau đây trong quá trình phát triển và đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Dễ dàng tiếp cận vốn và công nghệ hiện đại.
- B. Có quy mô lớn và năng lực cạnh tranh quốc tế cao.
- C. Không gặp phải rào cản về thủ tục hành chính.
- D. Tiếp cận vốn, công nghệ còn hạn chế, quy mô chủ yếu là vừa và nhỏ, năng lực cạnh tranh chưa cao, liên kết với các thành phần khác còn yếu.
Câu 30: Để giải quyết vấn đề lao động dôi dư từ khu vực nông nghiệp do quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?
- A. Khuyến khích lao động nông nghiệp tiếp tục ở lại làm nông nghiệp.
- B. Đào tạo nghề, nâng cao kỹ năng cho người lao động để chuyển sang làm việc trong các ngành công nghiệp, dịch vụ hoặc tự tạo việc làm.
- C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- D. Thúc đẩy di dân ra nước ngoài tìm việc làm.