15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp chủ yếu nào sau đây giúp nâng cao giá trị nông sản Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • B. Giảm diện tích cây trồng chủ lực
  • C. Phát triển nông nghiệp экстенсив (mở rộng diện tích)
  • D. Ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tiên tiến

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Việt Nam năm 2010 và 2020. Biểu đồ thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu nào trong nội bộ ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
  • B. Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
  • C. Tăng tỷ trọng ngành lâm nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp và thủy sản.
  • D. Giảm tỷ trọng ngành thủy sản, tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp.

Câu 3: Vùng nào sau đây của Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp đa dạng?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 4: Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào sau đây, ngoài việc tăng thu nhập cho người dân?

  • A. Góp phần khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai và lao động của vùng.
  • B. Giảm thiểu tình trạng du canh du cư của đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học của khu vực.

Câu 5: Giải pháp công nghệ sinh học nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong chăn nuôi để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào
  • B. Công nghệ biến đổi gen cây trồng
  • C. Sử dụng vaccine và chế phẩm sinh học phòng bệnh
  • D. Phương pháp thủy canh và khí canh

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là bền vững và thích ứng cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng vụ lúa để đảm bảo sản lượng
  • B. Luân canh cây trồng và nuôi trồng thủy sản kết hợp
  • C. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu liều cao
  • D. Mở rộng diện tích trồng lúa экстенсив (mở rộng diện tích)

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Thị trường định hướng sản xuất, tạo động lực chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
  • B. Thị trường ít ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
  • C. Thị trường chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm, không tác động đến sản xuất.
  • D. Thị trường trong nước quan trọng hơn thị trường xuất khẩu đối với nông nghiệp.

Câu 8: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp chủ yếu của Việt Nam năm 2010 và 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn). Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng cà phê giai đoạn 2010-2020.

  • A. 8,3%
  • B. 12,5%
  • C. 25,0%
  • D. 33,3%

Câu 9: Vấn đề môi trường nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của thâm canh nông nghiệp quá mức?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Suy thoái đất do mất cân bằng dinh dưỡng và xói mòn.
  • C. Giảm đa dạng sinh học do sử dụng giống cây trồng vật nuôi đơn dòng.
  • D. Xâm nhập mặn vào đất nông nghiệp ven biển.

Câu 10: Để phát triển chăn nuôi bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Nhập khẩu giống vật nuôi năng suất cao từ nước ngoài.
  • B. Kiểm soát dịch bệnh và xây dựng vùng chăn nuôi an toàn sinh học.
  • C. Mở rộng quy mô chăn nuôi trang trại công nghiệp.
  • D. Tăng cường sử dụng thức ăn công nghiệp giá rẻ.

Câu 11: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng liên kết giữa sản xuất và chế biến, tiêu thụ nông sản?

  • A. Hộ gia đình nông dân
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp truyền thống
  • C. Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
  • D. Trang trại nông nghiệp quy mô vừa

Câu 12: Cây trồng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực ở Việt Nam?

  • A. Lúa gạo
  • B. Ngô
  • C. Khoai lang
  • D. Sắn

Câu 13: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong quá trình chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển giống mới.
  • B. Sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, thiếu liên kết theo chuỗi giá trị.
  • C. Cơ sở hạ tầng nông thôn còn lạc hậu, giao thông khó khăn.
  • D. Nguồn lao động nông thôn ngày càng giảm do đô thị hóa.

Câu 14: Ngành dịch vụ nông nghiệp có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển nông nghiệp hiện đại?

  • A. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của người nông dân trong sản xuất.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Hỗ trợ sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản hiệu quả hơn.

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa của Việt Nam so với một số quốc gia trong khu vực năm 2022 (Đơn vị: Tấn/ha). Biểu đồ cho thấy năng suất lúa của Việt Nam đang ở mức nào so với các nước?

  • A. Thấp nhất khu vực
  • B. Ở mức cao so với khu vực
  • C. Trung bình so với khu vực
  • D. Cao nhất thế giới

Câu 16: Biện pháp thủy lợi nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, nơi thường xuyên chịu hạn hán?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước từ sông lớn.
  • B. Đắp đê ngăn lũ ở các sông.
  • C. Xây dựng hồ chứa nước ngọt và công trình trữ nước nhỏ.
  • D. Khai thác nước ngầm quy mô lớn.

Câu 17: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành nào sau đây có tiềm năng tăng trưởng nhanh nhất trong tương lai?

  • A. Trồng trọt cây lương thực
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm
  • D. Dịch vụ nông nghiệp công nghệ cao

Câu 18: Nguyên nhân chính nào sau đây dẫn đến tình trạng phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội giữa các vùng.
  • B. Chính sách phát triển nông nghiệp không đồng đều giữa các địa phương.
  • C. Trình độ thâm canh nông nghiệp khác nhau giữa các vùng.
  • D. Khả năng tiếp cận thị trường khác nhau giữa các vùng.

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro và nâng cao tính ổn định cho sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

  • A. Tập trung vào một vài cây trồng, vật nuôi chủ lực.
  • B. Phát triển nông nghiệp экстенсив (mở rộng diện tích) để tăng sản lượng.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và hình thức sản xuất.
  • D. Tăng cường sử dụng giống cây trồng vật nuôi nhập ngoại.

Câu 20: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành trong hệ thống nông nghiệp. Ngành nào sau đây đóng vai trò "đầu vào" quan trọng cho ngành trồng trọt?

  • A. Chế biến nông sản
  • B. Công nghiệp vật tư nông nghiệp
  • C. Thương mại nông sản
  • D. Vận tải nông sản

Câu 21: Hình thức canh tác nào sau đây giúp bảo tồn độ phì nhiêu của đất và hạn chế xói mòn?

  • A. Canh tác độc canh
  • B. Canh tác quảng canh
  • C. Canh tác đốt nương làm rẫy
  • D. Canh tác theo đường đồng mức

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp?

  • A. Chính sách của nhà nước
  • B. Thị trường tiêu thụ
  • C. Địa hình
  • D. Cơ sở hạ tầng

Câu 23: Đâu là xu hướng tất yếu của ngành nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất nông nghiệp trong nước.
  • B. Nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • C. Giảm dần tỷ trọng xuất khẩu nông sản.
  • D. Phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp.

Câu 24: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng diện tích trồng cây ngắn ngày.
  • B. Sử dụng nhiều phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi kém thích ứng.
  • D. Áp dụng các giống cây chịu hạn, chịu mặn và kỹ thuật canh tác tiên tiến.

Câu 26: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Vùng chuyên canh cây công nghiệp tập trung
  • B. Vùng sản xuất lương thực hàng hóa lớn
  • C. Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ nông nghiệp
  • D. Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Là ngành chăn nuôi quan trọng, cung cấp nguồn thịt chủ yếu.
  • B. Phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng và ven đô thị.
  • C. Chủ yếu phát triển theo hình thức chăn nuôi экстенсив (mở rộng diện tích).
  • D. Đang từng bước chuyển đổi sang chăn nuôi công nghiệp và an toàn sinh học.

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp ở miền núi, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tập trung vào trồng cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc nhỏ theo phương thức truyền thống.
  • C. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
  • D. Phát triển nông nghiệp đặc sản, có giá trị kinh tế cao gắn với chế biến và thị trường.

Câu 29: Cho biểu đồ đường thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa diện tích và sản lượng lúa?

  • A. Diện tích và sản lượng lúa có xu hướng tăng đồng đều.
  • B. Sản lượng lúa tăng nhanh hơn diện tích, nhờ năng suất tăng.
  • C. Diện tích lúa tăng nhanh hơn sản lượng, do năng suất giảm.
  • D. Diện tích và sản lượng lúa có xu hướng giảm.

Câu 30: Trong định hướng phát triển nông nghiệp bền vững, yếu tố nào sau đây được coi là trung tâm?

  • A. Lợi nhuận kinh tế tối đa
  • B. Sản lượng nông sản cao nhất
  • C. Bảo vệ môi trường và phát triển cộng đồng
  • D. Ứng dụng công nghệ hiện đại nhất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biện pháp chủ yếu nào sau đây giúp nâng cao giá trị nông sản Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Việt Nam năm 2010 và 2020. Biểu đồ thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu nào trong nội bộ ngành nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Vùng nào sau đây của Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp đa dạng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào sau đây, ngoài việc tăng thu nhập cho người dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Giải pháp công nghệ sinh học nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong chăn nuôi để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là bền vững và thích ứng cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp chủ yếu của Việt Nam năm 2010 và 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn). Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng cà phê giai đoạn 2010-2020.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vấn đề môi trường nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của thâm canh nông nghiệp quá mức?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để phát triển chăn nuôi bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng liên kết giữa sản xuất và chế biến, tiêu thụ nông sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cây trồng nào sau ??ây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong quá trình chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ngành dịch vụ nông nghiệp có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển nông nghiệp hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa của Việt Nam so với một số quốc gia trong khu vực năm 2022 (Đơn vị: Tấn/ha). Biểu đồ cho thấy năng suất lúa của Việt Nam đang ở mức nào so với các nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Biện pháp thủy lợi nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, nơi thường xuyên chịu hạn hán?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành nào sau đây có tiềm năng tăng trưởng nhanh nhất trong tương lai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nguyên nhân chính nào sau đây dẫn đến tình trạng phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro và nâng cao tính ổn định cho sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành trong hệ thống nông nghiệp. Ngành nào sau đây đóng vai trò 'đầu vào' quan trọng cho ngành trồng trọt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hình thức canh tác nào sau đây giúp bảo tồn độ phì nhiêu của đất và hạn chế xói mòn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đâu là xu hướng tất yếu của ngành nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp ở miền núi, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biểu đồ đường thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa diện tích và sản lượng lúa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong định hướng phát triển nông nghiệp bền vững, yếu tố nào sau đây được coi là trung tâm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam hiện nay, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Trồng trọt
  • B. Chăn nuôi
  • C. Dịch vụ nông nghiệp
  • D. Lâm nghiệp và thủy sản

Câu 2: Biện pháp chủ yếu nào sau đây giúp nâng cao giá trị nông sản và tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
  • C. Ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tiên tiến
  • D. Giảm chi phí nhân công lao động

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm
  • B. Tỷ trọng ngành chăn nuôi tăng
  • C. Tỷ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng nhẹ
  • D. Tỷ trọng ngành thủy sản vượt trội so với ngành chăn nuôi

Câu 4: Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để giải quyết tình trạng "được mùa mất giá" thường gặp trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản và đa dạng hóa thị trường
  • C. Giảm diện tích trồng các cây nông sản chủ lực
  • D. Hạn chế đầu tư vào nông nghiệp

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chuyên canh lúa gạo ba vụ
  • B. Mở rộng diện tích nuôi tôm sú
  • C. Nông nghiệp sinh thái kết hợp trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản
  • D. Phát triển mạnh cây công nghiệp ngắn ngày

Câu 6: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng lớn vì yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn cung cấp thức ăn từ trồng trọt dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn
  • B. Điều kiện khí hậu ôn hòa, ít dịch bệnh
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm chăn nuôi
  • D. Chính sách ưu đãi phát triển chăn nuôi của nhà nước

Câu 7: Để phát triển ngành trồng trọt theo hướng hàng hóa và chuyên canh, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào
  • B. Khí hậu đa dạng, thích hợp với nhiều loại cây trồng đặc sản
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển, dễ dàng xuất khẩu
  • D. Dân cư tập trung đông đúc, lực lượng lao động giá rẻ

Câu 8: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á (tạ/ha). Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của Việt Nam?

  • A. Luôn cao nhất khu vực
  • B. Luôn thấp nhất khu vực
  • C. Có xu hướng tăng và thuộc nhóm các nước có năng suất cao
  • D. Ổn định và không có nhiều biến động

Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp nước ta là gì?

  • A. Tăng sản lượng lương thực
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • D. Nâng cao hiệu quả kinh tế và sử dụng hợp lý tài nguyên

Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Tăng cường cơ giới hóa
  • B. Bảo vệ tài nguyên đất và nước, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hợp lý
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu

Câu 11: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Điều
  • D. Hồ tiêu

Câu 12: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Dịch bệnh diễn biến phức tạp
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế, khó khăn trong vận chuyển và tiêu thụ
  • D. Nguồn lao động có tay nghề còn thiếu

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của độc canh cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng giống lúa mới năng suất cao
  • B. Đầu tư hệ thống thủy lợi hiện đại
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa
  • D. Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi, phát triển mô hình canh tác hỗn hợp

Câu 14: Cho biểu đồ thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Cây công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Hồ tiêu
  • D. Điều

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành trồng trọt trong cơ cấu nông nghiệp?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
  • C. Đóng góp tỷ trọng lớn nhất trong GDP của cả nước
  • D. Là cơ sở để phát triển ngành chăn nuôi

Câu 16: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến năng suất và chất lượng cây trồng?

  • A. Địa hình
  • B. Nguồn nước
  • C. Lao động
  • D. Giống cây trồng và kỹ thuật canh tác

Câu 17: Mô hình nông nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững?

  • A. Nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Nông nghiệp quảng canh
  • C. Nông nghiệp truyền thống
  • D. Nông nghiệp tập trung quy mô nhỏ

Câu 18: Để khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai ở vùng đồi núi, hướng phát triển nông nghiệp phù hợp là gì?

  • A. Trồng lúa nước
  • B. Phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • D. Trồng rau màu và cây lương thực ngắn ngày

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp ở Việt Nam qua các năm. Xu hướng biến động của tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp là gì?

  • A. Tăng liên tục
  • B. Giảm sau đó tăng
  • C. Giảm liên tục
  • D. Dao động không ổn định

Câu 20: Một trong những thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Lực lượng lao động thiếu kỹ năng
  • C. Cơ sở hạ tầng lạc hậu
  • D. Chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản còn hạn chế

Câu 21: Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng lúa lớn nhất?

  • A. Hà Nội
  • B. Thái Bình
  • C. Hải Dương
  • D. Hưng Yên

Câu 22: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây phổ biến ở nước ta hiện nay?

  • A. Hợp tác xã nông nghiệp quy mô lớn
  • B. Nông trường quốc doanh
  • C. Kinh tế hộ gia đình
  • D. Trang trại nông nghiệp tập trung

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích?

  • A. Độc canh
  • B. Quảng canh
  • C. Luân canh trên diện rộng
  • D. Xen canh, gối vụ và luân canh hợp lý

Câu 24: Cho bản đồ phân bố các vùng nông nghiệp Việt Nam. Vùng nào được xác định là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 25: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi
  • B. Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp
  • C. Ổn định cơ cấu và không có nhiều thay đổi
  • D. Tập trung phát triển mạnh ngành lâm nghiệp và thủy sản

Câu 26: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng đối với ngành nông nghiệp ven biển?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại chịu mặn
  • C. Kết hợp nông nghiệp với nuôi trồng thủy sản và phát triển rừng ngập mặn
  • D. Di dời dân cư ra khỏi vùng ven biển

Câu 27: Đâu là vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển nông nghiệp?

  • A. Cung cấp vốn đầu tư cho nông nghiệp
  • B. Tạo ra thị trường lao động cho nông thôn
  • C. Nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi
  • D. Nâng cao giá trị nông sản, kéo dài thời gian bảo quản và đa dạng hóa sản phẩm

Câu 28: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp trồng trọt?

  • A. Tây Bắc
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Đồng bằng sông Hồng
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 29: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lương thực
  • B. Duy trì và phát triển sản xuất lương thực trong nước
  • C. Chuyển đổi diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp
  • D. Phát triển mạnh ngành chăn nuôi

Câu 30: Trong tương lai, ngành nông nghiệp Việt Nam cần tập trung vào hướng phát triển nào để hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới?

  • A. Nông nghiệp truyền thống, quy mô nhỏ
  • B. Nông nghiệp экстенсивное, dựa vào tài nguyên thiên nhiên
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao, chất lượng và giá trị gia tăng cao
  • D. Nông nghiệp tự cung tự cấp, phục vụ nhu cầu trong nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam hiện nay, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp chủ yếu nào sau đây giúp nâng cao giá trị nông sản và tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để giải quyết tình trạng 'được mùa mất giá' thường gặp trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào để đảm bảo tính bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng lớn vì yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để phát triển ngành trồng trọt theo hướng hàng hóa và chuyên canh, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á (tạ/ha). Nhận xét nào sau đây *đúng* khi so sánh năng suất lúa của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp nước ta là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây *nhất*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của độc canh cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho biểu đồ thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Cây công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của ngành trồng trọt trong cơ cấu nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến năng suất và chất lượng cây trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Mô hình nông nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai ở vùng đồi núi, hướng phát triển nông nghiệp phù hợp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp ở Việt Nam qua các năm. Xu hướng biến động của tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một trong những thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng lúa lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây phổ biến ở nước ta hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho bản đồ phân bố các vùng nông nghiệp Việt Nam. Vùng nào được xác định là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng đối với ngành nông nghiệp ven biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đâu là vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp trồng trọt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, ngành nông nghiệp Việt Nam cần tập trung vào hướng phát triển nào để hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam trong những năm gần đây theo hướng giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp phản ánh điều gì về nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Sự suy giảm vai trò của sản xuất lương thực truyền thống.
  • B. Việc tập trung phát triển nông nghiệp quảng canh.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Xu hướng chuyên môn hóa, tăng giá trị gia tăng và hội nhập thị trường.

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp đủ nước tưới.
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
  • C. Đất feralit giàu dinh dưỡng trên nền đá badan và khí hậu cận xích đạo/nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Tài nguyên rừng phong phú, tạo độ che phủ và giữ ẩm cho đất.

Câu 3: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lúa hàng hóa lớn nhất cả nước với sản lượng và diện tích áp đảo?

  • A. Diện tích đất phù sa màu mỡ lớn nhất, khí hậu nóng ẩm quanh năm và hệ thống kênh rạch tưới tiêu thuận lợi.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất lúa nước.
  • C. Được đầu tư công nghệ cao và giống lúa năng suất vượt trội so với các vùng khác.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu tập trung chủ yếu tại vùng này.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất trong việc tăng sản lượng lương thực ở Việt Nam trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm?

  • A. Đẩy mạnh khai hoang mở rộng diện tích canh tác ở vùng núi đá vôi.
  • B. Áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thâm canh, tăng năng suất và tăng vụ.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây công nghiệp ngắn ngày sang trồng lúa.
  • D. Giảm xuất khẩu gạo để giữ lại cho tiêu dùng nội địa.

Câu 5: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam.

  • A. Chỉ giúp bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • B. Làm tăng giá trị sản phẩm nhưng không ảnh hưởng đến quy mô sản xuất.
  • C. Giúp chuyển đổi cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp.
  • D. Tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa quy mô lớn.

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển cả cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt và một số cây ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng nhất cả nước?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở Việt Nam có xu hướng tập trung ở các vùng đồng bằng đông dân và gần các thành phố lớn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Điều kiện khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh.
  • B. Diện tích đất rộng lớn, chi phí thuê đất rẻ.
  • C. Nguồn cung cấp thức ăn dồi dào từ phụ phẩm nông nghiệp và thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Nguồn nước sạch phong phú từ các con sông lớn.

Câu 8: Việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn (bò sữa, bò thịt) ở vùng ven các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm từ sữa và thịt tại chỗ của dân cư đô thị.
  • B. Tận dụng diện tích đất trống lớn ở khu vực ngoại thành.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển sản phẩm từ các vùng xa.
  • D. Kiểm soát dịch bệnh dễ dàng hơn trong khu vực đô thị.

Câu 9: So với cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam có đặc điểm gì về sự phân bố và tính chất sản xuất?

  • A. Thường được trồng trên đất feralit ở miền núi và có tính chất sản xuất ổn định.
  • B. Thường được trồng trên đất phù sa ở đồng bằng hoặc đất xám bạc màu và có tính chất sản xuất không ổn định, dễ biến động theo thị trường.
  • C. Yêu cầu điều kiện khí hậu khô hạn và được trồng tập trung ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Được trồng chủ yếu để xuất khẩu và ít phục vụ thị trường nội địa.

Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Không đủ diện tích đất để mở rộng quy mô chăn nuôi.
  • C. Kiểm soát dịch bệnh còn khó khăn, chất lượng sản phẩm chưa đồng đều và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế còn hạn chế.
  • D. Thiếu nguồn thức ăn chăn nuôi, phải nhập khẩu hoàn toàn.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây cho thấy ngành nông nghiệp Việt Nam đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa.
  • B. Giảm số lượng vật nuôi trong các hộ gia đình.
  • C. Sử dụng nhiều lao động thủ công trong sản xuất.
  • D. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và liên kết với công nghiệp chế biến.

Câu 12: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ ở Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính và phát triển bền vững.
  • C. Tăng diện tích đất nông nghiệp nhanh chóng.
  • D. Giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nông thôn.

Câu 13: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc thay đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi ở các địa phương tại Việt Nam?

  • A. Sự thay đổi của khí hậu hàng năm.
  • B. Sự phân bố lại dân cư giữa các vùng.
  • C. Nhu cầu thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu) và chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
  • D. Sự suy giảm của tài nguyên đất.

Câu 14: Tại sao việc phát triển cây ăn quả trở thành một hướng đi quan trọng trong tái cơ cấu ngành trồng trọt ở nhiều vùng của Việt Nam?

  • A. Cây ăn quả không cần nhiều công chăm sóc.
  • B. Cây ăn quả có thể trồng trên mọi loại đất.
  • C. Cây ăn quả chỉ phục vụ thị trường xuất khẩu.
  • D. Cây ăn quả mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều cây trồng truyền thống, phù hợp với đa dạng sinh thái và nhu cầu thị trường.

Câu 15: Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét hại) và dịch bệnh cây trồng, vật nuôi diễn biến phức tạp.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp quá nhỏ.
  • C. Thiếu nguồn nước tưới vào mùa khô.
  • D. Khí hậu quá nóng ẩm, không phù hợp với nhiều loại cây trồng.

Câu 16: So sánh ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp Việt Nam hiện nay, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Ngành trồng trọt có tỉ trọng ngày càng tăng trong khi chăn nuôi giảm.
  • B. Ngành chăn nuôi đang có xu hướng tăng tỉ trọng, từng bước trở thành ngành sản xuất hàng hóa chính.
  • C. Cả hai ngành đều có tỉ trọng giảm do dịch vụ nông nghiệp phát triển mạnh.
  • D. Ngành trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng tuyệt đối và không có dấu hiệu thay đổi.

Câu 17: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất và chất lượng cao, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện bất lợi, thuộc nhóm giải pháp nào để phát triển nông nghiệp?

  • A. Giải pháp về thị trường.
  • B. Giải pháp về vốn đầu tư.
  • C. Giải pháp về cơ sở hạ tầng.
  • D. Giải pháp về khoa học công nghệ và giống.

Câu 18: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là một trong những yếu tố thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Mở rộng thị trường tiêu thụ (nội địa và xuất khẩu).
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Duy trì phương thức sản xuất nhỏ lẻ, manh mún trong hộ gia đình.

Câu 20: Một trong những vấn đề cần giải quyết để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành trồng trọt ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm diện tích đất trồng lúa.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất, nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất các loại cây dễ trồng.
  • D. Tăng cường lao động thủ công trong mọi khâu sản xuất.

Câu 21: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng về phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) so với các vùng khác?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và bãi chăn thả rộng lớn.
  • B. Nguồn thức ăn tinh dồi dào từ cây lương thực.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thuận lợi cho vật nuôi phát triển nhanh.
  • D. Thị trường tiêu thụ thịt trâu, bò tập trung chủ yếu ở vùng này.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự phát triển của ngành dịch vụ nông nghiệp tại Việt Nam?

  • A. Tăng diện tích trồng cây lương thực.
  • B. Giảm số lượng đàn gia súc.
  • C. Phát triển các dịch vụ về giống, thú y, bảo vệ thực vật, tư vấn kỹ thuật, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn.

Câu 23: Trong cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam, cây nào sau đây có diện tích và sản lượng lớn nhất, chủ yếu tập trung ở Tây Nguyên?

  • A. Cao su.
  • B. Cà phê.
  • C. Chè.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 24: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đến ngành nông nghiệp.

  • A. Làm giảm khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam.
  • B. Chỉ mở rộng thị trường nhập khẩu nông sản.
  • C. Gây khó khăn cho việc thu hút vốn đầu tư vào nông nghiệp.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu, tạo cơ hội tiếp cận công nghệ mới nhưng cũng đặt ra thách thức về tiêu chuẩn chất lượng và cạnh tranh gay gắt.

Câu 25: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh về cây công nghiệp hàng năm như mía, lạc, đậu tương?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi là một xu hướng quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu rủi ro do dịch bệnh và biến động thị trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ để tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Giúp tập trung sản xuất vào một vài loại cây trồng chủ lực.
  • D. Làm giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất đơn vị diện tích.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất để chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Sự gia tăng dân số.
  • B. Việc áp dụng các biện pháp thâm canh truyền thống.
  • C. Sự ổn định của điều kiện tự nhiên.
  • D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

Câu 28: Phân tích tác động của việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn (thủy lợi, giao thông, điện) đến sự phát triển của ngành nông nghiệp.

  • A. Chỉ giúp cải thiện đời sống người dân nông thôn.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho thâm canh, mở rộng quy mô sản xuất, giảm tổn thất sau thu hoạch và kết nối sản xuất với thị trường.
  • D. Không có tác động đáng kể đến năng suất cây trồng.

Câu 29: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có diện tích trồng cây ăn quả lớn thứ hai sau Đồng bằng sông Cửu Long, với nhiều loại cây đặc sản?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 30: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là cấp bách nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên các kênh truyền hình quốc tế.
  • B. Tập trung nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc.
  • C. Giảm giá bán nông sản bằng mọi giá.
  • D. Chỉ xuất khẩu các sản phẩm thô, chưa qua chế biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam trong những năm gần đây theo hướng giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp phản ánh điều gì về nền nông nghiệp hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lúa hàng hóa lớn nhất cả nước với sản lượng và diện tích áp đảo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất trong việc tăng sản lượng lương thực ở Việt Nam trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển cả cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt và một số cây ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng nhất cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở Việt Nam có xu hướng tập trung ở các vùng đồng bằng đông dân và gần các thành phố lớn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn (bò sữa, bò thịt) ở vùng ven các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So với cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam có đặc điểm gì về sự phân bố và tính chất sản xuất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây cho thấy ngành nông nghiệp Việt Nam đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ ở Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc thay đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi ở các địa phương tại Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao việc phát triển cây ăn quả trở thành một hướng đi quan trọng trong tái cơ cấu ngành trồng trọt ở nhiều vùng của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: So sánh ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp Việt Nam hiện nay, nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất và chất lượng cao, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện bất lợi, thuộc nhóm giải pháp nào để phát triển nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là một trong những yếu tố thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một trong những vấn đề cần giải quyết để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành trồng trọt ở Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng về phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) so với các vùng khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự phát triển của ngành dịch vụ nông nghiệp tại Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam, cây nào sau đây có diện tích và sản lượng lớn nhất, chủ yếu tập trung ở Tây Nguyên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đến ngành nông nghiệp.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh về cây công nghiệp hàng năm như mía, lạc, đậu tương?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi là một xu hướng quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất để chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hóa ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích tác động của việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn (thủy lợi, giao thông, điện) đến sự phát triển của ngành nông nghiệp.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có diện tích trồng cây ăn quả lớn thứ hai sau Đồng bằng sông Cửu Long, với nhiều loại cây đặc sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là cấp bách nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta theo hướng giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chủ yếu phản ánh xu thế nào sau đây?

  • A. Tăng cường quảng canh, mở rộng diện tích sản xuất.
  • B. Chuyển dịch sang sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • C. Phụ thuộc nhiều hơn vào các yếu tố tự nhiên.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp tự cấp tự túc.

Câu 2: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu nhờ điều kiện đất đai (đất đỏ badan) và khí hậu phù hợp?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Việt Nam trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có hạn là gì?

  • A. Đẩy mạnh khai hoang các vùng đất mới.
  • B. Chuyển đổi diện tích cây công nghiệp sang cây lương thực.
  • C. Tăng số lượng lao động tham gia sản xuất.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.

Câu 4: Giả sử bạn là một nhà quản lý nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực thường xuyên đối mặt với xâm nhập mặn. Để đảm bảo sản xuất lúa bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phát triển các giống lúa chịu mặn, điều chỉnh lịch thời vụ.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp.
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc bờ biển.
  • D. Giảm cường độ thâm canh để tiết kiệm nước ngọt.

Câu 5: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng lớn và ven đô thị chủ yếu là do:

  • A. Địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng chuồng trại.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít dịch bệnh.
  • C. Gần nguồn cung cấp thức ăn (sản phẩm trồng trọt) và thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên để chăn thả.

Câu 6: Bảng số liệu sau đây thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam qua một số năm (Đơn vị: Diện tích - nghìn ha, Sản lượng - nghìn tấn):
| Năm | Diện tích | Sản lượng |
|---|---|---|
| 2010 | 7497.7 | 40004.2 |
| 2020 | 7321.8 | 42734.4 |
Dựa vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Diện tích và sản lượng lúa đều tăng trong giai đoạn 2010-2020.
  • B. Sản lượng lúa tăng dù diện tích có xu hướng giảm nhẹ, chứng tỏ năng suất lúa tăng lên.
  • C. Ngành trồng lúa đang gặp khó khăn nghiêm trọng do giảm diện tích.
  • D. Việc giảm diện tích lúa là do chuyển đổi sang cây công nghiệp lâu năm.

Câu 7: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có ý nghĩa như thế nào đối với vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất ban đầu cho nông dân.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề tiêu thụ trong nước.
  • C. Làm giảm giá trị sản phẩm nông nghiệp thô.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất phát triển ổn định.

Câu 8: Nhận định "Nông nghiệp Việt Nam chỉ phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới" là không chính xác. Điều này được giải thích rõ nhất bởi yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu theo độ cao và vĩ độ.
  • B. Đất đai phong phú, đa dạng về loại hình.
  • C. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi.
  • D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

Câu 9: Để phát triển bền vững cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiếu nước vào mùa khô, giải pháp công nghệ nào sau đây là thiết yếu?

  • A. Tăng cường sử dụng giống cây cần ít nước.
  • B. Chuyển đổi sang trồng cây hàng năm chịu hạn tốt hơn.
  • C. Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương).
  • D. Chỉ trồng cây công nghiệp ở những vùng có mưa nhiều.

Câu 10: Mặc dù sản xuất nông nghiệp của Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu, nhưng nông dân vẫn đối mặt với thách thức lớn từ thị trường. Thách thức đó chủ yếu là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu cho sản xuất.
  • B. Giá cả nông sản bấp bênh, phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • C. Khó tiếp cận khoa học kỹ thuật hiện đại.
  • D. Thiếu lao động trẻ, có trình độ.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phản ánh xu thế phát triển của nông nghiệp hàng hóa hiện đại ở Việt Nam?

  • A. Sản xuất chủ yếu phục vụ nhu cầu tự cấp tự túc của hộ gia đình.
  • B. Chuyên môn hóa sản xuất theo vùng và sản phẩm.
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa sản xuất.
  • D. Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ).

Câu 12: Ngành chăn nuôi bò sữa ở nước ta có sự phân bố tập trung chủ yếu ở các vùng ven đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Vùng ven đô có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Khí hậu ven đô thuận lợi cho bò sữa.
  • C. Giá đất ở ven đô rẻ hơn so với vùng khác.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ sữa tươi và các nhà máy chế biến sữa.

Câu 13: Quan sát bản đồ phân bố cây trồng ở Việt Nam, bạn nhận thấy vùng Đông Nam Bộ có diện tích trồng cao su lớn nhất cả nước. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

  • A. Nguồn nước dồi dào quanh năm.
  • B. Đất đỏ badan và đất xám trên phù sa cổ có diện tích lớn.
  • C. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • D. Địa hình đồi núi cao, dốc.

Câu 14: Biến đổi khí hậu gây ra những hình thái thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt, bão. Đối với ngành nông nghiệp Việt Nam, thách thức lớn nhất từ biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, sản lượng, cơ cấu cây trồng vật nuôi và gia tăng dịch bệnh.
  • B. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản trên thị trường.
  • C. Gia tăng chi phí vận chuyển nông sản.
  • D. Khiến nông dân thiếu kiến thức ứng phó.

Câu 15: Mặc dù cả Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều là vựa lúa quan trọng, nhưng Đồng bằng sông Cửu Long đóng góp phần lớn vào sản lượng lúa xuất khẩu của cả nước. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn nhiều.
  • B. Trình độ thâm canh ở Đồng bằng sông Cửu Long vượt trội.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp (đặc biệt là đất phù sa) và quy mô sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn.
  • D. Đồng bằng sông Hồng tập trung phát triển cây công nghiệp.

Câu 16: Việc ngày càng có nhiều mô hình trang trại ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới tự động, cảm biến) để trồng rau, hoa, quả sạch ở các vùng ven đô thị lớn thể hiện xu hướng nào của nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Phát triển nông nghiệp đô thị, nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường cao cấp.
  • C. Quay trở lại phương thức sản xuất truyền thống.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp một cách nhanh chóng.

Câu 17: Hệ thống giao thông vận tải phát triển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm vì:

  • A. Giúp vận chuyển khối lượng lớn nông sản (thường cồng kềnh) đến nhà máy chế biến hoặc cảng xuất khẩu.
  • B. Cung cấp nguồn nước tưới cho cây trồng.
  • C. Thu hút nhiều lao động từ nơi khác đến.
  • D. Giảm thiểu tác động của thiên tai.

Câu 18: Để tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích, biện pháp kỹ thuật nào sau đây mang lại hiệu quả trực tiếp nhất?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Giảm số vụ gieo trồng trong năm.
  • C. Áp dụng phương pháp quảng canh.
  • D. Sử dụng giống cây trồng có năng suất cao, bón phân, phòng trừ sâu bệnh hiệu quả.

Câu 19: Ngoài cà phê, Tây Nguyên còn là vùng chuyên canh quan trọng của loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây, đặc biệt ở các cao nguyên có độ cao lớn hơn?

  • A. Chè.
  • B. Cao su.
  • C. Hồ tiêu.
  • D. Dừa.

Câu 20: Việc chuyển đổi từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang mô hình chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo hướng công nghiệp mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm hoàn toàn nguy cơ dịch bệnh.
  • B. Tăng hiệu quả sản xuất, giảm chi phí trên đơn vị sản phẩm, dễ áp dụng công nghệ và kiểm soát chất lượng.
  • C. Giúp mỗi hộ gia đình tự chủ hoàn toàn về nguồn cung.
  • D. Phù hợp với mọi điều kiện tự nhiên và xã hội.

Câu 21: Mục tiêu chính của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển các mô hình nông nghiệp tổng hợp (VAC - Vườn Ao Chuồng) ở nước ta là gì?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
  • B. Giảm thiểu ứng dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất để xuất khẩu.
  • D. Tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm rủi ro thiên tai/thị trường, tăng thu nhập cho nông dân.

Câu 22: Một báo cáo thống kê cho thấy diện tích trồng mía ở một số vùng giảm nhẹ, nhưng sản lượng đường lại tăng lên và chất lượng tốt hơn. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Ứng dụng giống mía mới có năng suất và hàm lượng đường cao hơn, cùng với công nghệ chế biến hiện đại.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng mía sang cây trồng khác.
  • C. Nhập khẩu một lượng lớn đường từ nước ngoài.
  • D. Sự sụt giảm nhu cầu tiêu thụ đường trên thị trường.

Câu 23: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP) trong sản xuất cây ăn quả hướng tới mục tiêu nào là chính?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
  • B. Tăng nhanh diện tích trồng cây ăn quả.
  • C. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa.

Câu 24: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp thâm canh ở Việt Nam đang gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Làm tăng diện tích đất bạc màu.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm, suy thoái đất, ảnh hưởng đa dạng sinh học.
  • C. Gây ra hiện tượng sa mạc hóa đất đai.
  • D. Làm giảm lượng mưa hàng năm.

Câu 25: Một vùng chuyên canh lúa ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt với tình trạng đất bị nhiễm mặn ngày càng nghiêm trọng. Biện pháp ứng phó nào sau đây được coi là kém hiệu quả nhất trong dài hạn?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn, ngọt.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mặn (ví dụ: lúa - tôm).
  • C. Sử dụng các giống lúa, cây trồng chịu mặn.
  • D. Tiếp tục gieo trồng các giống lúa truyền thống và tăng cường tưới nước (kể cả nước lợ) với hy vọng rửa mặn.

Câu 26: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, trâu) theo hình thức quảng canh (chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên) có xu hướng phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Các vùng trung du và miền núi có nhiều đồng cỏ, sườn đồi.
  • B. Các vùng đồng bằng ven biển.
  • C. Các đô thị và vùng phụ cận.
  • D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 27: Việc nghiên cứu, lai tạo và đưa vào sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng cao hoặc khả năng chống chịu tốt (sâu bệnh, hạn mặn) là ứng dụng của yếu tố nào trong phát triển nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Chính sách của Nhà nước.
  • C. Khoa học - công nghệ.
  • D. Nguồn lao động dồi dào.

Câu 28: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về mặt kinh tế?

  • A. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn, cho thu hoạch nhanh.
  • B. Vốn đầu tư ban đầu thấp hơn nhiều.
  • C. Sản phẩm chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • D. Thời gian đầu tư ban đầu dài hơn, đòi hỏi vốn lớn nhưng cho thu hoạch ổn định và giá trị kinh tế cao hơn trong dài hạn.

Câu 29: Tại sao Nhà nước Việt Nam lại có các chính sách khuyến khích phát triển thủy sản (nuôi trồng và đánh bắt) ở các vùng ven biển và hải đảo?

  • A. Tận dụng lợi thế đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn, đa dạng sinh vật; tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • B. Do ngành trồng trọt ở các vùng này không phát triển được.
  • C. Để giảm áp lực dân số ở các vùng đồng bằng.
  • D. Vì thủy sản có giá trị dinh dưỡng thấp hơn thịt gia súc.

Câu 30: Nhìn chung, vấn đề phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu chiến lược nào sau đây?

  • A. Chủ yếu tập trung vào tăng diện tích và sản lượng lương thực bằng mọi giá.
  • B. Phát triển nông nghiệp tự cấp, hạn chế xuất khẩu.
  • C. Phát triển nông nghiệp hàng hóa hiện đại, bền vững, có năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế.
  • D. Giảm thiểu ứng dụng công nghệ để bảo vệ môi trường tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta theo hướng giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chủ yếu phản ánh xu thế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu nhờ điều kiện đất đai (đất đỏ badan) và khí hậu phù hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Việt Nam trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có hạn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Giả sử bạn là một nhà quản lý nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực thường xuyên đối mặt với xâm nhập mặn. Để đảm bảo sản xuất lúa bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng lớn và ven đô thị chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bảng số liệu sau đây thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam qua một số năm (Đơn vị: Diện tích - nghìn ha, Sản lượng - nghìn tấn):
| Năm | Diện tích | Sản lượng |
|---|---|---|
| 2010 | 7497.7 | 40004.2 |
| 2020 | 7321.8 | 42734.4 |
Dựa vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có ý nghĩa như thế nào đối với vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nhận định 'Nông nghiệp Việt Nam chỉ phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới' là không chính xác. Điều này được giải thích rõ nhất bởi yếu tố tự nhiên nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để phát triển bền vững cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiếu nước vào mùa khô, giải pháp công nghệ nào sau đây là thiết yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Mặc dù sản xuất nông nghiệp của Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu, nhưng nông dân vẫn đối mặt với thách thức lớn từ thị trường. Thách thức đó chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây *không* phản ánh xu thế phát triển của nông nghiệp hàng hóa hiện đại ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ngành chăn nuôi bò sữa ở nước ta có sự phân bố tập trung chủ yếu ở các vùng ven đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Nguyên nhân chính là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Quan sát bản đồ phân bố cây trồng ở Việt Nam, bạn nhận thấy vùng Đông Nam Bộ có diện tích trồng cao su lớn nhất cả nước. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biến đổi khí hậu gây ra những hình thái thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt, bão. Đối với ngành nông nghiệp Việt Nam, thách thức lớn nhất từ biến đổi khí hậu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Mặc dù cả Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều là vựa lúa quan trọng, nhưng Đồng bằng sông Cửu Long đóng góp phần lớn vào sản lượng lúa xuất khẩu của cả nước. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Việc ngày càng có nhiều mô hình trang trại ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới tự động, cảm biến) để trồng rau, hoa, quả sạch ở các vùng ven đô thị lớn thể hiện xu hướng nào của nông nghiệp Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hệ thống giao thông vận tải phát triển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm vì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích, biện pháp kỹ thuật nào sau đây mang lại hiệu quả trực tiếp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ngoài cà phê, Tây Nguyên còn là vùng chuyên canh quan trọng của loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây, đặc biệt ở các cao nguyên có độ cao lớn hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Việc chuyển đổi từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang mô hình chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo hướng công nghiệp mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Mục tiêu chính của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển các mô hình nông nghiệp tổng hợp (VAC - Vườn Ao Chuồng) ở nước ta là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một báo cáo thống kê cho thấy diện tích trồng mía ở một số vùng giảm nhẹ, nhưng sản lượng đường lại tăng lên và chất lượng tốt hơn. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP) trong sản xuất cây ăn quả hướng tới mục tiêu nào là chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp thâm canh ở Việt Nam đang gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vùng chuyên canh lúa ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt với tình trạng đất bị nhiễm mặn ngày càng nghiêm trọng. Biện pháp ứng phó nào sau đây được coi là *kém hiệu quả nhất* trong dài hạn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, trâu) theo hình thức quảng canh (chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên) có xu hướng phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc nghiên cứu, lai tạo và đưa vào sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng cao hoặc khả năng chống chịu tốt (sâu bệnh, hạn mặn) là ứng dụng của yếu tố nào trong phát triển nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về mặt kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao Nhà nước Việt Nam lại có các chính sách khuyến khích phát triển thủy sản (nuôi trồng và đánh bắt) ở các vùng ven biển và hải đảo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhìn chung, vấn đề phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu chiến lược nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam trong những năm gần đây theo hướng giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chủ yếu phản ánh xu thế nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp quảng canh dựa trên tài nguyên tự nhiên.
  • B. Phát triển nông nghiệp hàng hóa, nâng cao hiệu quả và giá trị.
  • C. Tái cơ cấu nông nghiệp nhằm giảm thiểu rủi ro thiên tai.
  • D. Ưu tiên phát triển cây lương thực đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 2: Phân tích vai trò quan trọng nhất của việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của Việt Nam ngày càng giảm?

  • A. Bảo đảm an ninh lương thực và tăng nguồn hàng hóa xuất khẩu trên diện tích hạn chế.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp.
  • C. Giảm nhu cầu về nước tưới và phân bón trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác thông qua khai hoang đất trống đồi trọc.

Câu 3: Vùng nào sau đây ở nước ta có lợi thế đặc biệt để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn (như cà phê, cao su, hồ tiêu) dựa trên các yếu tố tự nhiên?

  • A. Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH)
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB)
  • C. Tây Nguyên
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ (TDMNBB)

Câu 4: Tại sao cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam (như mía, lạc, đậu tương) lại phát triển không ổn định và diện tích có xu hướng giảm trong những năm gần đây?

  • A. Nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế giảm mạnh.
  • B. Điều kiện tự nhiên ngày càng khắc nghiệt, khó canh tác.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trồng các loại cây này.
  • D. Cạnh tranh về đất với cây lương thực và cây công nghiệp lâu năm, hiệu quả kinh tế chưa cao và ổn định.

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam. Vai trò của trồng trọt đối với chăn nuôi là gì?

  • A. Cung cấp nguồn thức ăn (lương thực, phụ phẩm) và là cơ sở để phát triển chăn nuôi hàng hóa.
  • B. Tiêu thụ các sản phẩm từ chăn nuôi, tạo thị trường đầu ra.
  • C. Cung cấp nguồn lao động cho ngành chăn nuôi.
  • D. Giúp giảm thiểu dịch bệnh cho vật nuôi nhờ luân canh cây trồng.

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của chăn nuôi gia cầm và lợn tại các vùng đông dân và có truyền thống trồng lúa (như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít dịch bệnh.
  • B. Gần các vùng núi có đồng cỏ rộng lớn.
  • C. Nguồn thức ăn dồi dào từ sản phẩm trồng trọt (lương thực, phụ phẩm) và thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt của nhà nước cho phát triển chăn nuôi tại đây.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế, là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi.
  • B. Hiệu quả sản xuất chưa cao, chất lượng sản phẩm chưa đồng đều và kiểm soát dịch bệnh còn nhiều khó khăn.
  • C. Nguồn thức ăn công nghiệp không đủ đáp ứng nhu cầu.
  • D. Thị trường tiêu thụ trong nước quá nhỏ, không khuyến khích mở rộng sản xuất.

Câu 8: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp (như giống, thú y, bảo vệ thực vật) trong việc thúc đẩy ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển theo hướng hiện đại và bền vững.

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Tăng cường vai trò của kinh tế hộ gia đình trong sản xuất.
  • C. Hạn chế việc áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến.
  • D. Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và giảm thiểu rủi ro (dịch bệnh, sâu hại).

Câu 9: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Việt Nam tạo lợi thế cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có khả năng trồng cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, địa hình đa dạng (đồng bằng, đồi núi) tạo nên sự phân hóa theo vĩ độ và độ cao.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, cung cấp nguồn nước dồi dào.
  • C. Diện tích đất phù sa lớn, màu mỡ tập trung ở các đồng bằng.
  • D. Tài nguyên rừng phong phú, tạo môi trường sống cho nhiều loài động thực vật.

Câu 10: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến việc sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp do nhu cầu sản xuất lương thực cho dân số đô thị.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp nhưng thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ đô thị.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến diện tích và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.
  • D. Khiến toàn bộ đất nông nghiệp ven đô chuyển sang đất phi nông nghiệp.

Câu 11: Tại sao việc xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Việt Nam cần gắn liền với công nghiệp chế biến?

  • A. Giảm thiểu rủi ro sâu bệnh cho cây trồng.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh về đất với cây lương thực.
  • C. Giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển nguyên liệu thô đi xa.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ và giảm thiểu rủi ro khi sản phẩm tươi khó bảo quản.

Câu 12: So sánh vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lúa gạo của Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản về quy mô và mục tiêu sản xuất là gì?

  • A. ĐBSCL có quy mô lớn hơn, chủ yếu sản xuất hàng hóa xuất khẩu; ĐBSH quy mô nhỏ hơn, chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa.
  • B. ĐBSCL có năng suất lúa cao hơn, chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa; ĐBSH năng suất thấp hơn, chủ yếu xuất khẩu.
  • C. Cả hai vùng đều có quy mô sản xuất tương đương và chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
  • D. ĐBSCL chủ yếu trồng lúa chất lượng thấp; ĐBSH chủ yếu trồng lúa chất lượng cao.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp chiến lược để ngành chăn nuôi Việt Nam vượt qua thách thức về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Tăng số lượng vật nuôi bằng mọi giá.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để cạnh tranh.
  • C. Phát triển chăn nuôi theo mô hình trang trại, công nghiệp, áp dụng quy trình an toàn sinh học (VietGAP, GlobalGAP).
  • D. Hạn chế nhập khẩu giống vật nuôi từ nước ngoài.

Câu 14: Nguồn tài nguyên nào sau đây là yếu tố tự nhiên không thể thiếu và cần được quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành trồng trọt ở Việt Nam?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên biển.

Câu 15: Phân tích tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật (như giống mới, kỹ thuật canh tác, công nghệ tưới tiêu) đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, giảm thiểu tác động tiêu cực của thời tiết và dịch bệnh.
  • B. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp do áp dụng công nghệ hiện đại.
  • C. Khiến người nông dân không cần kinh nghiệm sản xuất.
  • D. Chỉ có tác động tích cực đến cây lương thực, không ảnh hưởng đến cây công nghiệp và chăn nuôi.

Câu 16: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ tham gia sản xuất nông nghiệp.
  • B. Giá vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu) tăng cao.
  • C. Thị trường xuất khẩu nông sản bị thu hẹp.
  • D. Thiên tai (hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn) ngày càng phức tạp, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất và cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

Câu 17: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh?

  • A. Ven các thành phố lớn có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Gần thị trường tiêu thụ sữa tươi và các nhà máy chế biến sữa.
  • C. Khí hậu ven đô rất thuận lợi cho bò sữa phát triển.
  • D. Đất đai ven đô màu mỡ, thích hợp trồng cỏ nuôi bò.

Câu 18: So sánh điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Điểm tương đồng quan trọng nhất là gì?

  • A. Cả hai vùng đều có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • B. Cả hai vùng đều có diện tích đất phù sa màu mỡ lớn.
  • C. Cả hai vùng đều có diện tích đất feralit trên đá badan hoặc các loại đá mẹ khác thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Cả hai vùng đều có nguồn nước mặt dồi dào quanh năm từ các sông lớn.

Câu 19: Để nâng cao sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo chuỗi giá trị, xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc.
  • B. Tăng cường quảng bá sản phẩm thô, chưa qua chế biến.
  • C. Giảm giá bán sản phẩm để cạnh tranh về giá.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các loại nông sản truyền thống.

Câu 20: Phân tích vai trò của thị trường (trong nước và xuất khẩu) đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam.

  • A. Thị trường chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu dựa vào sản xuất tự cấp tự túc.
  • B. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả, không ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu sản xuất.
  • C. Thị trường chỉ quan trọng đối với cây lương thực, không quan trọng với cây công nghiệp và chăn nuôi.
  • D. Thị trường là động lực quan trọng nhất, định hướng quy mô, cơ cấu, chất lượng sản phẩm và thúc đẩy liên kết sản xuất.

Câu 21: Một trong những khó khăn về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Hạn hán, xâm nhập mặn gia tăng do biến đổi khí hậu và các hoạt động ở thượng nguồn sông Mê Công.
  • B. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông ảnh hưởng đến cây trồng.
  • C. Thiếu nguồn nước tưới vào mùa khô.
  • D. Đất đai bạc màu, nghèo dinh dưỡng.

Câu 22: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn trong những năm gần đây ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh diện tích canh tác bằng mọi giá.
  • B. Giảm bớt sự tham gia của doanh nghiệp vào chuỗi giá trị nông nghiệp.
  • C. Hướng tới sản xuất bền vững, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng nông sản và sức khỏe cộng đồng.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.

Câu 23: So sánh thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với các vùng khác. Lợi thế tự nhiên nổi bật nhất của vùng này là gì?

  • A. Gần các đô thị lớn, thị trường tiêu thụ rộng.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm chăn nuôi.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển thuận lợi.
  • D. Diện tích đồng cỏ, đồi núi rộng lớn, thích hợp chăn thả và trồng cây thức ăn gia súc.

Câu 24: Phân tích tác động của việc áp dụng công nghệ sau thu hoạch (bảo quản, chế biến, đóng gói) đến giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam.

  • A. Giúp nông sản giữ được chất lượng lâu hơn, giảm hao hụt, đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính và tăng giá trị xuất khẩu.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất, giảm lợi nhuận cho người nông dân.
  • C. Không ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm, chỉ giúp bảo quản tạm thời.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số ít loại nông sản đặc thù.

Câu 25: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Việt Nam?

  • A. Diện tích đất đai rộng lớn, màu mỡ.
  • B. Khí hậu thuận lợi, ít thiên tai.
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước và xuất khẩu), chính sách khuyến khích của nhà nước, đầu tư vốn và khoa học công nghệ.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào.

Câu 26: Một trong những khó khăn về mặt kinh tế - xã hội đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới tiêu cho cây trồng.
  • B. Tổ chức sản xuất còn manh mún, liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ chưa chặt chẽ.
  • C. Đất đai bạc màu, cần cải tạo.
  • D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai.

Câu 27: Phân tích lý do khiến cây ăn quả trở thành một ngành sản xuất hàng hóa quan trọng ở Việt Nam và tập trung ở một số vùng nhất định.

  • A. Cây ăn quả dễ trồng, không đòi hỏi kỹ thuật cao.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ trong nước rất thấp, chủ yếu xuất khẩu.
  • C. Cây ăn quả chỉ trồng được trên đất phù sa màu mỡ.
  • D. Lợi thế về khí hậu nhiệt đới đa dạng, đất đai phù hợp, nhu cầu thị trường lớn và giá trị kinh tế cao.

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sản xuất nông nghiệp đến môi trường (như ô nhiễm đất, nước do hóa chất), giải pháp nào sau đây đang được khuyến khích áp dụng rộng rãi?

  • A. Áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất an toàn (VietGAP, GlobalGAP), nông nghiệp hữu cơ, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để đạt năng suất cao hơn.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ trồng các loại cây ít bị sâu bệnh.

Câu 29: So sánh cơ cấu cây trồng giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Hồng. Sự khác biệt chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về mật độ dân số.
  • B. Sự khác biệt về trình độ khoa học kỹ thuật.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu phân hóa theo độ cao).
  • D. Sự khác biệt về truyền thống sản xuất nông nghiệp.

Câu 30: Việc đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ nông nghiệp (ví dụ: tư vấn kỹ thuật, cung ứng vật tư, tín dụng, bảo hiểm nông nghiệp) có vai trò như thế nào trong việc chuyển đổi nền nông nghiệp Việt Nam từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa lớn?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • B. Hỗ trợ nông dân tiếp cận kiến thức, vốn, thị trường, giảm thiểu rủi ro, góp phần chuyên môn hóa và nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • C. Làm giảm sự cần thiết của khoa học công nghệ trong nông nghiệp.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không có tác dụng với hộ nông dân nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam trong những năm gần đây theo hướng giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chủ yếu phản ánh xu thế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích vai trò quan trọng nhất của việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của Việt Nam ngày càng giảm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vùng nào sau đây ở nước ta có lợi thế đặc biệt để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn (như cà phê, cao su, hồ tiêu) dựa trên các yếu tố tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam (như mía, lạc, đậu tương) lại phát triển không ổn định và diện tích có xu hướng giảm trong những năm gần đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam. Vai trò của trồng trọt đối với chăn nuôi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của chăn nuôi gia cầm và lợn tại các vùng đông dân và có truyền thống trồng lúa (như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp (như giống, thú y, bảo vệ thực vật) trong việc thúc đẩy ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển theo hướng hiện đại và bền vững.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Việt Nam tạo lợi thế cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có khả năng trồng cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến việc sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao việc xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Việt Nam cần gắn liền với công nghiệp chế biến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: So sánh vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lúa gạo của Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản về quy mô và mục tiêu sản xuất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp chiến lược để ngành chăn nuôi Việt Nam vượt qua thách thức về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nguồn tài nguyên nào sau đây là yếu tố tự nhiên không thể thiếu và cần được quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành trồng trọt ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật (như giống mới, kỹ thuật canh tác, công nghệ tưới tiêu) đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: So sánh điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Điểm tương đồng quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để nâng cao sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích vai trò của thị trường (trong nước và xuất khẩu) đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một trong những khó khăn về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn trong những năm gần đây ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục tiêu nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So sánh thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với các vùng khác. Lợi thế tự nhiên nổi bật nhất của vùng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích tác động của việc áp dụng công nghệ sau thu hoạch (bảo quản, chế biến, đóng gói) đến giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một trong những khó khăn về mặt kinh tế - xã hội đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích lý do khiến cây ăn quả trở thành một ngành sản xuất hàng hóa quan trọng ở Việt Nam và tập trung ở một số vùng nhất định.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sản xuất nông nghiệp đến môi trường (như ô nhiễm đất, nước do hóa chất), giải pháp nào sau đây đang được khuyến khích áp dụng rộng rãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: So sánh cơ cấu cây trồng giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Hồng. Sự khác biệt chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ nông nghiệp (ví dụ: tư vấn kỹ thuật, cung ứng vật tư, tín dụng, bảo hiểm nông nghiệp) có vai trò như thế nào trong việc chuyển đổi nền nông nghiệp Việt Nam từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa lớn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. Nguyên nhân chủ yếu của sự chuyển dịch này là gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường, nâng cao giá trị sản xuất và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.
  • B. Diện tích đất trồng trọt bị thu hẹp do đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Ngành trồng trọt gặp nhiều khó khăn do thiên tai, dịch bệnh thường xuyên xảy ra.
  • D. Ngành chăn nuôi có thời gian sinh trưởng ngắn, cho thu nhập nhanh hơn so với trồng trọt.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng lúa lớn nhất cả nước, vượt trội so với Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có năng suất lúa cao hơn hẳn Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có lịch sử trồng lúa lâu đời và kinh nghiệm phong phú hơn.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất phù sa, lớn hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn cho việc thâm canh, tăng vụ lúa.

Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Việt Nam trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm là gì?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác thông qua khai hoang các vùng đất mới.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng và tăng vụ.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất kém hiệu quả sang trồng cây lương thực.
  • D. Tăng cường nhập khẩu giống cây lương thực từ nước ngoài.

Câu 4: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh nổi bật nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 5: Phân bố chăn nuôi lợn và gia cầm ở Việt Nam tập trung chủ yếu tại các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Lý do chính cho sự phân bố này là gì?

  • A. Đây là những vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm và tập trung đông dân cư.
  • B. Điều kiện khí hậu ở hai vùng này đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển của lợn và gia cầm.
  • C. Hai vùng này có truyền thống chăn nuôi lợn và gia cầm từ lâu đời.
  • D. Mạng lưới giao thông vận tải ở hai vùng này phát triển nhất cả nước.

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành chăn nuôi Việt Nam phát triển theo hướng hiện đại, quy mô lớn?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm chăn nuôi truyền thống.
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và các dịch vụ thú y.
  • D. Chính sách khuyến khích mở rộng quy mô chăn nuôi của Nhà nước.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ, có trình độ cao làm việc trong nông nghiệp.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức tạp, khó lường.
  • D. Khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế còn hạn chế về chất lượng, mẫu mã và giá cả.

Câu 8: Việc ứng dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kĩ thuật, đặc biệt là công nghệ sinh học, trong sản xuất nông nghiệp Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tạo ra giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tác động của thiên tai đến sản xuất nông nghiệp.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp một cách nhanh chóng.
  • D. Giảm chi phí sản xuất đến mức tối đa.

Câu 9: Tại sao ở một số vùng của Việt Nam, xu hướng chuyển đổi diện tích từ trồng cây công nghiệp hàng năm sang cây công nghiệp lâu năm hoặc cây ăn quả lâu năm lại diễn ra mạnh mẽ trong những năm gần đây?

  • A. Cây hàng năm đòi hỏi kĩ thuật chăm sóc phức tạp hơn cây lâu năm.
  • B. Cây lâu năm thường có hiệu quả kinh tế cao hơn, ổn định hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường xuất khẩu.
  • C. Điều kiện khí hậu ngày càng khắc nghiệt, chỉ phù hợp với cây lâu năm.
  • D. Thiếu nguồn giống cây công nghiệp hàng năm có chất lượng tốt.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Tập trung sản xuất cây lương thực với quy mô lớn để đảm bảo an ninh lương thực cho đô thị.
  • B. Phát triển mạnh các loại cây công nghiệp lâu năm cần diện tích rộng.
  • C. Chuyên môn hóa vào các sản phẩm cần tiêu thụ tươi, có giá trị kinh tế cao như rau sạch, hoa, quả, sữa, thịt gia cầm.
  • D. Chủ yếu phát triển lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

Câu 11: Công nghiệp chế biến nông sản có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Giúp giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • B. Chỉ có vai trò tiêu thụ sản phẩm thô từ nông nghiệp.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất, giảm lợi nhuận của người nông dân.
  • D. Nâng cao giá trị nông sản, mở rộng thị trường tiêu thụ, giảm rủi ro sau thu hoạch cho người sản xuất.

Câu 12: Sự phân hóa của tài nguyên đất (ví dụ: đất phù sa ở đồng bằng, đất feralit ở trung du, miền núi) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng của Việt Nam?

  • A. Tạo điều kiện để hình thành các vùng chuyên canh cây trồng khác nhau: cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm ở đồng bằng; cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả ở trung du, miền núi.
  • B. Làm cho ngành trồng trọt chỉ tập trung phát triển ở một số vùng nhất định có đất màu mỡ.
  • C. Hạn chế khả năng áp dụng các biện pháp thâm canh trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Gây khó khăn cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa.

Câu 13: Phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, tăng năng suất ở Việt Nam bên cạnh những lợi ích về sản lượng cũng đặt ra thách thức về môi trường. Thách thức đó là gì?

  • A. Giảm diện tích rừng tự nhiên do mở rộng đất canh tác.
  • B. Tăng nguy cơ ô nhiễm đất, nước do sử dụng quá nhiều hóa chất nông nghiệp (phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật).
  • C. Làm suy giảm nguồn gen cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • D. Gây ra hiện tượng sa mạc hóa đất đai ở các vùng khô hạn.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất xu hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm truyền thống và sức lao động thủ công.
  • B. Chú trọng sản xuất đa canh, tự cung tự cấp là chính.
  • C. Hình thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
  • D. Mục tiêu chính là đảm bảo an ninh lương thực trong nước, ít quan tâm đến xuất khẩu.

Câu 15: Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc loại cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Cà phê, chè, cao su.
  • B. Hồ tiêu, điều, dừa.
  • C. Mía, đậu tương, bông.
  • D. Lạc, thuốc lá, đay.

Câu 16: Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam phát triển mạnh nhất ở các vùng ven đô thị lớn. Lý do chính là gì?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ sữa tươi lớn và thuận lợi cho việc vận chuyển sản phẩm.
  • B. Vùng ven đô có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • C. Khí hậu vùng ven đô đặc biệt phù hợp cho chăn nuôi bò sữa.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm nuôi bò sữa tập trung ở các vùng này.

Câu 17: Vùng nào của Việt Nam hiện nay đóng góp phần lớn sản lượng gạo cho xuất khẩu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 18: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có tác động trực tiếp và tích cực đến việc nâng cao năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của người nông dân?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả nông sản trên thị trường.
  • B. Khuyến khích người dân chỉ sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển công nghiệp.
  • D. Hỗ trợ nông dân tiếp cận vốn vay ưu đãi, đào tạo kĩ thuật mới và thông tin thị trường.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn về nguồn lao động trong ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu hoàn toàn lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • B. Tình trạng già hóa lực lượng lao động, thiếu lao động trẻ có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
  • C. Người lao động nông nghiệp không có nhu cầu tiếp cận khoa học kĩ thuật mới.
  • D. Lao động nông nghiệp có thu nhập rất cao, gây khó khăn cho các ngành khác.

Câu 20: Hệ thống thủy lợi có vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, nhất là đối với cây lúa. Vai trò đó là gì?

  • A. Quy định thời vụ gieo trồng cho tất cả các loại cây trồng.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu.
  • C. Đảm bảo cung cấp nước tưới, tiêu úng, ngăn mặn, mở rộng diện tích và tăng vụ, nâng cao năng suất cây trồng.
  • D. Chỉ có tác dụng phòng chống lũ lụt.

Câu 21: Phát triển nông nghiệp hữu cơ (organic farming) ở Việt Nam đang là một xu hướng. Mục tiêu chính của việc phát triển nông nghiệp hữu cơ là gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm nông sản an toàn, chất lượng cao, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • B. Giảm chi phí sản xuất đến mức tối thiểu.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu sang các thị trường khó tính.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác một cách nhanh chóng.

Câu 22: Vấn đề nào sau đây là một thách thức lớn trong việc phát triển và ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi mới ở Việt Nam?

  • A. Thiếu hoàn toàn các viện nghiên cứu, trường đại học về nông nghiệp.
  • B. Nông dân không có nhu cầu sử dụng giống mới.
  • C. Chi phí mua giống mới quá rẻ, không khuyến khích sản xuất.
  • D. Việc nghiên cứu, chọn tạo giống mới phù hợp với điều kiện từng vùng và chống chịu dịch bệnh còn hạn chế; công tác quản lý giống chưa chặt chẽ.

Câu 23: Mô hình liên kết

  • A. Phân chia trách nhiệm sản xuất nông sản cho từng đối tượng một cách riêng rẽ.
  • B. Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong chuỗi giá trị nông sản từ sản xuất đến tiêu thụ, nâng cao hiệu quả và tính bền vững.
  • C. Giảm sự can thiệp của Nhà nước vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nghiên cứu khoa học, không gắn với thực tiễn sản xuất.

Câu 24: Do đặc điểm vị trí địa lí và cấu trúc địa hình, khí hậu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao và vĩ độ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cơ cấu cây trồng như thế nào?

  • A. Cho phép trồng đa dạng các loại cây trồng từ nhiệt đới, cận nhiệt đến một số cây ôn đới.
  • B. Chỉ thích hợp cho các loại cây trồng chịu lạnh.
  • C. Chỉ thích hợp cho các loại cây trồng vùng nhiệt đới ẩm.
  • D. Gây khó khăn cho việc phát triển bất kỳ loại cây trồng nào.

Câu 25: Cây mía ở Việt Nam được trồng tập trung chủ yếu tại các vùng có điều kiện đất đai và khí hậu phù hợp, phục vụ cho công nghiệp chế biến đường. Vùng nào sau đây là một trong những vùng trồng mía trọng điểm của cả nước?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 26: Cây chè là cây công nghiệp lâu năm quan trọng ở Việt Nam. Vùng nào sau đây nổi tiếng với các vùng chuyên canh chè chất lượng cao?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 27: Cây bông là cây công nghiệp hàng năm cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt may. Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để trồng bông quy mô tương đối lớn?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ (đặc biệt là các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận).
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28: Vấn đề biến động giá cả trên thị trường nông sản (tăng đột biến khi khan hiếm, giảm sâu khi được mùa) gây ra thách thức lớn nào cho người nông dân Việt Nam?

  • A. Khuyến khích nông dân mở rộng diện tích sản xuất một cách thiếu kiểm soát.
  • B. Giúp người nông dân dễ dàng tiếp cận thị trường xuất khẩu.
  • C. Đảm bảo thu nhập ổn định và bền vững cho người sản xuất.
  • D. Gây rủi ro lớn về thu nhập, khó khăn trong việc tái đầu tư và lập kế hoạch sản xuất dài hạn.

Câu 29: Vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết thị trường nông sản và hỗ trợ tiêu thụ nông sản cho nông dân khi gặp khó khăn (ví dụ: giải cứu nông sản) thể hiện điều gì?

  • A. Nhà nước can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất của nông dân.
  • B. Nhà nước hoàn toàn bỏ mặc nông dân tự đối phó với thị trường.
  • C. Nhà nước đóng vai trò hỗ trợ, kết nối các chủ thể trong chuỗi giá trị và giảm thiểu rủi ro cho người sản xuất trước biến động thị trường.
  • D. Nhà nước chỉ quan tâm đến việc nhập khẩu nông sản.

Câu 30: Khái niệm

  • A. Sử dụng cảm biến IoT để theo dõi độ ẩm đất, nhiệt độ không khí, sâu bệnh và điều khiển hệ thống tưới tiêu, bón phân tự động.
  • B. Chỉ sử dụng phân bón hữu cơ thay cho phân bón hóa học.
  • C. Mở rộng diện tích trồng trọt bằng cách khai hoang.
  • D. Thuê thêm nhiều nhân công để chăm sóc cây trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. Nguyên nhân chủ yếu của sự chuyển dịch này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng lúa lớn nhất cả nước, vượt trội so với Đồng bằng sông Hồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Việt Nam trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh nổi bật nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân bố chăn nuôi lợn và gia cầm ở Việt Nam tập trung chủ yếu tại các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Lý do chính cho sự phân bố này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành chăn nuôi Việt Nam phát triển theo hướng hiện đại, quy mô lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việc ứng dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kĩ thuật, đặc biệt là công nghệ sinh học, trong sản xuất nông nghiệp Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao ở một số vùng của Việt Nam, xu hướng chuyển đổi diện tích từ trồng cây công nghiệp hàng năm sang cây công nghiệp lâu năm hoặc cây ăn quả lâu năm lại diễn ra mạnh mẽ trong những năm gần đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Công nghiệp chế biến nông sản có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Sự phân hóa của tài nguyên đất (ví dụ: đất phù sa ở đồng bằng, đất feralit ở trung du, miền núi) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, tăng năng suất ở Việt Nam bên cạnh những lợi ích về sản lượng cũng đặt ra thách thức về môi trường. Thách thức đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất xu hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam theo hướng sản xuất hàng hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc loại cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam phát triển mạnh nhất ở các vùng ven đô thị lớn. Lý do chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vùng nào của Việt Nam hiện nay đóng góp phần lớn sản lượng gạo cho xuất khẩu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có tác động trực tiếp và tích cực đến việc nâng cao năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của người nông dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một trong những thách thức lớn về nguồn lao động trong ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hệ thống thủy lợi có vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, nhất là đối với cây lúa. Vai trò đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phát triển nông nghiệp hữu cơ (organic farming) ở Việt Nam đang là một xu hướng. Mục tiêu chính của việc phát triển nông nghiệp hữu cơ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vấn đề nào sau đây là một thách thức lớn trong việc phát triển và ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi mới ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Mô hình liên kết "4 nhà" trong nông nghiệp bao gồm Nhà nước, Nhà khoa học, Nhà doanh nghiệp và Nhà nông. Mục đích chính của mô hình này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Do đặc điểm vị trí địa lí và cấu trúc địa hình, khí hậu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao và vĩ độ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cơ cấu cây trồng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cây mía ở Việt Nam được trồng tập trung chủ yếu tại các vùng có điều kiện đất đai và khí hậu phù hợp, phục vụ cho công nghiệp chế biến đường. Vùng nào sau đây là một trong những vùng trồng mía trọng điểm của cả nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cây chè là cây công nghiệp lâu năm quan trọng ở Việt Nam. Vùng nào sau đây nổi tiếng với các vùng chuyên canh chè chất lượng cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cây bông là cây công nghiệp hàng năm cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt may. Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để trồng bông quy mô tương đối lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vấn đề biến động giá cả trên thị trường nông sản (tăng đột biến khi khan hiếm, giảm sâu khi được mùa) gây ra thách thức lớn nào cho người nông dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết thị trường nông sản và hỗ trợ tiêu thụ nông sản cho nông dân khi gặp khó khăn (ví dụ: giải cứu nông sản) thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khái niệm "Nông nghiệp thông minh" (Smart Agriculture) thường gắn liền với việc ứng dụng công nghệ 4.0 trong sản xuất. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nét ứng dụng của nông nghiệp thông minh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây theo hướng nào sau đây phản ánh rõ nhất xu thế hội nhập và phát triển kinh tế thị trường?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
  • C. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
  • D. Tăng tỉ trọng sản xuất lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

Câu 2: Vùng nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu, nguồn nước) thuận lợi nhất để phát triển cây lúa nước theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn và đóng góp chủ yếu vào kim ngạch xuất khẩu gạo?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 3: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được xem là quan trọng nhất góp phần nâng cao năng suất lúa ở nước ta trong những năm qua?

  • A. Mở rộng diện tích gieo trồng lúa.
  • B. Đẩy mạnh khai hoang vùng đất mới.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh và sử dụng giống lúa mới có năng suất cao.

Câu 4: Vùng nào sau đây ở Việt Nam nổi tiếng với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu với quy mô lớn, phục vụ xuất khẩu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Câu 5: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển mạnh mẽ của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến và mở rộng thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu).
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn và màu mỡ.
  • D. Chính sách miễn giảm thuế cho cây công nghiệp.

Câu 6: Tại sao ven các thành phố lớn ở nước ta lại phát triển mạnh ngành chăn nuôi bò sữa?

  • A. Ven thành phố có nhiều đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Ven thành phố có nguồn nước sạch dồi dào cho chăn nuôi.
  • C. Ven thành phố là nơi tập trung đông dân cư với nhu cầu tiêu thụ sữa lớn và hệ thống phân phối thuận lợi.
  • D. Ven thành phố có khí hậu mát mẻ thích hợp cho bò sữa.

Câu 7: Mối quan hệ giữa ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại ở nước ta được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cả hai ngành đều có vai trò ngang bằng trong cơ cấu nông nghiệp.
  • B. Trồng trọt cung cấp nguồn thức ăn (lương thực, phụ phẩm) cho chăn nuôi, chăn nuôi cung cấp phân bón cho trồng trọt và sức kéo (trước đây).
  • C. Trồng trọt chỉ tập trung vào cây lương thực, chăn nuôi chỉ tập trung vào gia súc lớn.
  • D. Sự phát triển của trồng trọt hoàn toàn phụ thuộc vào chăn nuôi.

Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà ngành nông nghiệp nước ta phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là gì?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ thiên tai (hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn), thay đổi các điều kiện sinh thái.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do đô thị hóa.
  • C. Sự suy giảm chất lượng đất do canh tác quá mức.
  • D. Thiếu nguồn nước tưới tiêu ổn định.

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta, giải pháp nào sau đây được xem là cấp thiết nhất?

  • A. Tăng số lượng đàn vật nuôi một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng thức ăn công nghiệp.
  • D. Kiểm soát dịch bệnh hiệu quả, nâng cao chất lượng giống, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và liên kết chuỗi giá trị sản xuất.

Câu 10: Vùng nào ở nước ta có thế mạnh phát triển cây ăn quả đa dạng về chủng loại (nhiệt đới, cận nhiệt) và có sản lượng lớn nhất cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 11: Xu hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất đến mức tối đa.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • C. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu rủi ro từ môi trường và nâng cao khả năng cạnh tranh.
  • D. Thay thế hoàn toàn lao động thủ công bằng máy móc.

Câu 12: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào.
  • B. Đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo hoặc nhiệt đới ẩm, địa hình thích hợp và sự đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
  • C. Khí hậu ôn đới trên núi cao, đất feralit, nguồn lao động đông đảo.
  • D. Vị trí gần các thị trường xuất khẩu lớn qua đường biển.

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của cây lương thực đối với đời sống kinh tế - xã hội ở nước ta?

  • A. Chỉ đóng vai trò đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Đóng góp nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

Câu 14: Khó khăn nào sau đây về mặt thị trường đang ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp nước ta?

  • A. Sản phẩm nông sản chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm của thị trường khó tính, khả năng cạnh tranh còn hạn chế.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nông sản trên thế giới đang giảm mạnh.
  • C. Việc tiếp cận thị trường nước ngoài quá dễ dàng dẫn đến xuất khẩu ồ ạt.
  • D. Thiếu thông tin về nhu cầu và thị hiếu của thị trường.

Câu 15: Để giải quyết vấn đề đầu ra cho nông sản và nâng cao giá trị sản phẩm, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

  • A. Tăng nhanh diện tích gieo trồng và số lượng vật nuôi.
  • B. Giảm giá bán nông sản để kích cầu.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, xây dựng thương hiệu, đa dạng hóa sản phẩm và tìm kiếm thị trường mới.
  • D. Hạn chế xuất khẩu, chỉ tập trung vào thị trường nội địa.

Câu 16: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển loại cây công nghiệp nào sau đây?

  • A. Cà phê.
  • B. Chè.
  • C. Cao su.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 17: Việc phát triển chăn nuôi gia cầm ở các vùng đồng bằng đông dân như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa trên lợi thế nào sau đây?

  • A. Có diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi thích hợp cho chăn thả.
  • D. Nguồn thức ăn dồi dào từ sản xuất lương thực, thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 18: Mô hình sản xuất nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp hàng hóa hiện đại ở nước ta?

  • A. Kinh tế hộ gia đình tự cung tự cấp.
  • B. Canh tác quảng canh trên diện tích lớn.
  • C. Sản xuất theo mô hình trang trại, hợp tác xã liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị.
  • D. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.

Câu 19: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa lớn hơn nhiều chủ yếu là do?

  • A. Năng suất lúa cao hơn hẳn.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp và diện tích gieo trồng lúa lớn hơn.
  • C. Lịch sử trồng lúa lâu đời hơn.
  • D. Số lượng lao động trong nông nghiệp đông đảo hơn.

Câu 20: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khí hậu thay đổi là một trong những biện pháp nhằm ứng phó với thách thức nào sau đây trong nông nghiệp?

  • A. Biến đổi khí hậu và dịch bệnh.
  • B. Thiếu vốn đầu tư.
  • C. Thị trường tiêu thụ bão hòa.
  • D. Sự cạnh tranh từ nông sản nhập khẩu.

Câu 21: Phân tích tác động của sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải đến ngành nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Không có tác động đáng kể đến sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giúp vận chuyển vật tư nông nghiệp đến vùng sản xuất và đưa nông sản ra thị trường nhanh chóng, giảm chi phí, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • D. Chỉ phục vụ cho việc đi lại của người dân nông thôn.

Câu 22: Loại đất nào sau đây ở nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở vùng đồi núi?

  • A. Đất Feralit trên đá badan và đá phiến.
  • B. Đất phù sa ngọt.
  • C. Đất mặn.
  • D. Đất phèn.

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại là một giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta?

  • A. Chỉ để tăng thu nhập cho người nông dân.
  • B. Để tập trung vào một vài sản phẩm chủ lực.
  • C. Giúp giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Giúp thích ứng tốt hơn với điều kiện tự nhiên đa dạng, giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh và biến động thị trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên.

Câu 24: Vùng nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cả nông nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt và một số cây trồng ôn đới do sự phân hóa độ cao rõ rệt?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 25: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả quy mô lớn ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
  • B. Tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn, tập trung, thuận lợi cho ứng dụng khoa học kỹ thuật, chế biến và xuất khẩu.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • D. Giúp người nông dân tự chủ hoàn toàn trong sản xuất.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi trâu, bò ở các vùng miền núi phía Bắc hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động chăm sóc.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn định.
  • C. Đồng cỏ tự nhiên suy giảm, việc chăn nuôi còn mang tính quảng canh, chất lượng giống chưa cao.
  • D. Chi phí đầu tư cho chuồng trại quá lớn.

Câu 27: So với cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thời gian sinh trưởng dài, cho sản phẩm nhiều lần trong năm.
  • B. Thường được trồng trên đất feralit ở vùng đồi núi.
  • C. Đòi hỏi đầu tư lớn và thời gian thu hồi vốn lâu.
  • D. Thời gian sinh trưởng ngắn, thường được trồng xen vụ hoặc trên đất phù sa, dễ dàng thay đổi cơ cấu khi thị trường biến động.

Câu 28: Việc phát triển mạnh sản xuất nông sản sạch (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ) ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
  • B. Giảm năng suất cây trồng và vật nuôi.
  • C. Tăng chi phí sản xuất một cách đáng kể.
  • D. Chỉ để phục vụ nhu cầu du lịch nông nghiệp.

Câu 29: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển dịch từ chiều rộng sang chiều sâu. Biểu hiện rõ nhất của xu hướng này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc mở rộng diện tích canh tác và số lượng vật nuôi.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất trên cùng một đơn vị diện tích/vật nuôi.
  • C. Giảm bớt sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất trồng lúa sang trồng cây công nghiệp.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát triển bền vững diện tích đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng đông dân cư như Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Sự suy giảm độ phì nhiêu của đất.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới trong mùa khô.
  • C. Tần suất bão và lũ lụt ngày càng tăng.
  • D. Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và xây dựng cơ sở hạ tầng làm thu hẹp diện tích đất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây theo hướng nào sau đây phản ánh rõ nhất xu thế hội nhập và phát triển kinh tế thị trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vùng nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu, nguồn nước) thuận lợi nhất để phát triển cây lúa nước theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn và đóng góp chủ yếu vào kim ngạch xuất khẩu gạo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được xem là quan trọng nhất góp phần nâng cao năng suất lúa ở nước ta trong những năm qua?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vùng nào sau đây ở Việt Nam nổi tiếng với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu với quy mô lớn, phục vụ xuất khẩu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển mạnh mẽ của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta trong bối cảnh hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao ven các thành phố lớn ở nước ta lại phát triển mạnh ngành chăn nuôi bò sữa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mối quan hệ giữa ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại ở nước ta được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà ngành nông nghiệp nước ta phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta, giải pháp nào sau đây được xem là cấp thiết nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng nào ở nước ta có thế mạnh phát triển cây ăn quả đa dạng về chủng loại (nhiệt đới, cận nhiệt) và có sản lượng lớn nhất cả nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Xu hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của cây lương thực đối với đời sống kinh tế - xã hội ở nước ta?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khó khăn nào sau đây về mặt thị trường đang ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp nước ta?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để giải quyết vấn đề đầu ra cho nông sản và nâng cao giá trị sản phẩm, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển loại cây công nghiệp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc phát triển chăn nuôi gia cầm ở các vùng đồng bằng đông dân như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa trên lợi thế nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Mô hình sản xuất nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp hàng hóa hiện đại ở nước ta?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa lớn hơn nhiều chủ yếu là do?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khí hậu thay đổi là một trong những biện pháp nhằm ứng phó với thách thức nào sau đây trong nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích tác động của sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải đến ngành nông nghiệp ở nước ta?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Loại đất nào sau đây ở nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở vùng đồi núi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại là một giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vùng nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cả nông nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt và một số cây trồng ôn đới do sự phân hóa độ cao rõ rệt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả quy mô lớn ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi trâu, bò ở các vùng miền núi phía Bắc hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: So với cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc phát triển mạnh sản xuất nông sản sạch (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ) ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển dịch từ chiều rộng sang chiều sâu. Biểu hiện rõ nhất của xu hướng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát triển bền vững diện tích đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng đông dân cư như Đồng bằng sông Hồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam những năm gần đây (giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp) cho thấy điều gì về xu hướng phát triển của ngành?

  • A. Ngành nông nghiệp đang kém hiệu quả và cần thu hẹp quy mô sản xuất.
  • B. Việc sản xuất lương thực không còn quan trọng đối với an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Ngành nông nghiệp đang chuyển dịch mạnh sang mô hình tự cung tự cấp.
  • D. Ngành nông nghiệp đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị gia tăng.

Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt nào sau đây để trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất cả nước?

  • A. Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn, nguồn nước dồi dào và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Lực lượng lao động có kinh nghiệm thâm canh lâu đời và thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • C. Địa hình đồi núi thấp thuận lợi cho việc mở rộng diện tích và áp dụng cơ giới hóa quy mô lớn.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 3: Việc áp dụng các biện pháp thâm canh (sử dụng giống mới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hợp lý, tưới tiêu tiên tiến) trong sản xuất lúa ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất và công sức lao động.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa một cách nhanh chóng trên khắp cả nước.
  • C. Nâng cao năng suất và sản lượng lúa trên cùng một đơn vị diện tích, tăng hiệu quả sử dụng đất.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các giống lúa truyền thống có chất lượng cao.

Câu 4: Quan sát bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (đơn vị: nghìn tấn):
| Cây trồng | 2015 | 2020 |
|---|---|---|
| Mía | 17,000 | 12,500 |
| Lạc | 500 | 480 |
| Đậu tương | 150 | 60 |
Bảng số liệu này phản ánh xu hướng chung nào của nhóm cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam?

  • A. Diện tích và sản lượng các cây công nghiệp hàng năm đều tăng trưởng ổn định.
  • B. Diện tích và sản lượng của nhiều cây công nghiệp hàng năm có xu hướng giảm.
  • C. Cây mía là cây công nghiệp hàng năm duy nhất có sản lượng giảm mạnh.
  • D. Các cây công nghiệp hàng năm đang được thay thế hoàn toàn bằng cây lương thực.

Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu thường được trồng tập trung quy mô lớn ở các vùng Trung du và miền núi, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh này?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước tưới phong phú.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh giúp cây tích lũy dinh dưỡng.
  • C. Đất feralit trên đá bazan hoặc các loại đất có tầng phong hóa dày, kết hợp với địa hình đồi núi và khí hậu phù hợp.
  • D. Vị trí địa lý gần các cảng biển lớn thuận lợi cho xuất khẩu.

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ ngày càng phổ biến ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và tăng khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường trong nước và quốc tế.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất cho thị trường nội địa, không chú trọng xuất khẩu.
  • D. Biến tất cả các vùng sản xuất thành vùng chuyên canh quy mô rất lớn.

Câu 7: Phân tích vai trò của ngành trồng trọt đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi ở Việt Nam. Vai trò quan trọng nhất được thể hiện ở điểm nào?

  • A. Cung cấp lao động cho các trang trại chăn nuôi.
  • B. Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi.
  • C. Cung cấp nguồn vốn đầu tư cho chăn nuôi.
  • D. Cung cấp nguồn thức ăn chủ yếu (lương thực, phụ phẩm nông nghiệp, cây thức ăn gia súc) và là cơ sở để phát triển chăn nuôi.

Câu 8: Một trong những khó khăn lớn nhất mà ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt, đặc biệt là trong bối cảnh dịch bệnh phức tạp, là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ thuật trong chăn nuôi.
  • B. Nguồn thức ăn công nghiệp quá đắt đỏ.
  • C. Dịch bệnh trên đàn vật nuôi diễn biến phức tạp, khó kiểm soát và có thể lây lan nhanh trên diện rộng.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi.

Câu 9: Chăn nuôi lợn và gia cầm ở Việt Nam phát triển mạnh và tập trung chủ yếu ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích cho sự phân bố này?

  • A. Các vùng này có nhiều đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Đây là các vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và có dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm rất phù hợp cho chăn nuôi quy mô lớn.
  • D. Các vùng này có truyền thống chăn nuôi gia súc lớn lâu đời.

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành chăn nuôi ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng và cần ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tập trung mở rộng diện tích chuồng trại chăn nuôi.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm chăn nuôi để kích cầu thị trường.
  • C. Ngừng nhập khẩu tất cả các loại thức ăn chăn nuôi.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ vào chọn lọc giống, phòng chống dịch bệnh, chế biến thức ăn, và xây dựng các mô hình chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp, an toàn sinh học.

Câu 11: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có lợi thế tự nhiên (địa hình, khí hậu) để phát triển các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới bên cạnh các cây nhiệt đới?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam có tác động tích cực nào sau đây đến ngành nông nghiệp?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc của nông nghiệp vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Khuyến khích nông dân quay trở lại sản xuất nhỏ lẻ, manh mún.
  • C. Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa và hình thành các vùng chuyên canh.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các vùng nông thôn.

Câu 13: Mặc dù diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, nhưng sản lượng lương thực của Việt Nam vẫn tăng mạnh trong những năm qua. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích hiện tượng này?

  • A. Tăng cường khai hoang đất mới ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và ứng dụng các giống cây trồng có năng suất cao.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây công nghiệp sang trồng cây lương thực.
  • D. Sản lượng lương thực nhập khẩu từ nước ngoài tăng nhanh.

Câu 14: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào sau đây để phát triển mạnh các cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều, cà phê, hồ tiêu?

  • A. Đất ba dan, đất xám trên phù sa cổ có diện tích lớn, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ năng động.
  • B. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ và hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài và nguồn nước ngầm phong phú.
  • D. Vị trí địa lý xa các trung tâm kinh tế lớn, ít chịu ảnh hưởng của đô thị hóa.

Câu 15: Phân tích tác động của việc phát triển chăn nuôi trang trại tập trung theo hướng công nghiệp đối với môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây cần đặc biệt quan tâm?

  • A. Giảm đa dạng sinh học trong khu vực chăn nuôi.
  • B. Làm tăng diện tích đất bị xói mòn.
  • C. Gây cạn kiệt nguồn nước ngầm do tưới tiêu cho cây thức ăn.
  • D. Phát sinh lượng lớn chất thải (phân, nước tiểu, nước rửa chuồng) gây ô nhiễm nguồn nước, không khí và đất nếu không được xử lý đúng cách.

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở Việt Nam, bên cạnh việc tăng năng suất và sản lượng, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào các cây trồng và vật nuôi có giá trị xuất khẩu cao.
  • B. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, quy trình sản xuất tiên tiến (VietGAP, hữu cơ), quản lý tổng hợp dịch hại (IPM), sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước, và bảo vệ môi trường.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá, kể cả ở những vùng đất không phù hợp.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng máy móc, thiết bị trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 17: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh nổi bật trong việc phát triển cây ăn quả nhiệt đới với nhiều chủng loại đa dạng và sản lượng lớn, đặc biệt là phục vụ xuất khẩu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 18: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng, thúc đẩy mạnh mẽ việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và nâng cao chất lượng nông sản ở Việt Nam?

  • A. Sự thay đổi thất thường của khí hậu.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
  • C. Địa hình đa dạng, phức tạp.
  • D. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng (cả nội địa và xuất khẩu), sự phát triển của công nghiệp chế biến và nhu cầu về nông sản an toàn, chất lượng cao.

Câu 19: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Việt Nam có lợi thế nào sau đây trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu và các cú sốc thị trường?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn nhiều.
  • B. Chu kỳ sản xuất thường ngắn hơn, dễ điều chỉnh quy mô và loại hình vật nuôi theo tín hiệu thị trường; có thể áp dụng công nghệ trong chuồng trại để giảm thiểu tác động của thời tiết cực đoan.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
  • D. Sản phẩm chăn nuôi luôn có giá trị xuất khẩu cao hơn sản phẩm trồng trọt.

Câu 20: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung gần các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sữa tươi và các sản phẩm từ sữa ngày càng tăng của dân cư đô thị và tận dụng cơ sở hạ tầng giao thông, chế biến.
  • B. Tránh xa các vùng chăn nuôi gia súc khác để phòng dịch bệnh.
  • C. Tận dụng diện tích đất nông nghiệp rộng lớn ven đô thị.
  • D. Sử dụng nguồn nước thải sinh hoạt của thành phố để tưới cỏ.

Câu 21: Tài nguyên đất ở Việt Nam có sự đa dạng (đất phù sa, đất feralit...). Sự đa dạng này tạo điều kiện thuận lợi nào cho sự phát triển nông nghiệp?

  • A. Tất cả các loại đất đều phù hợp cho mọi loại cây trồng.
  • B. Giúp giảm thiểu tối đa việc sử dụng phân bón.
  • C. Chỉ thuận lợi cho phát triển cây lương thực.
  • D. Cho phép phát triển cơ cấu cây trồng đa dạng, phù hợp với đặc điểm riêng của từng loại đất và từng vùng sinh thái nông nghiệp.

Câu 22: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam là gì?

  • A. Đất đai kém màu mỡ và diện tích quá nhỏ.
  • B. Nguồn nước tưới tiêu luôn khan hiếm.
  • C. Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, rét hại, sương muối) và sâu bệnh hại phát sinh quanh năm gây thiệt hại lớn.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, gây khó khăn cho việc đa dạng hóa cây trồng.

Câu 23: Việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phê, cao su, hạt điều, hồ tiêu... có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào đối với đất nước?

  • A. Tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa, không có giá trị xuất khẩu.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường thế giới.
  • D. Dẫn đến thiếu hụt lương thực cho tiêu dùng trong nước.

Câu 24: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào sau đây để phát triển cây chè và các cây dược liệu?

  • A. Đất phù sa cổ màu mỡ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Địa hình đồi núi thấp, đất feralit, khí hậu có mùa đông lạnh tạo điều kiện cho cây trồng phân hóa theo độ cao và vĩ độ.
  • C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt và nguồn nước ngọt dồi dào.
  • D. Mật độ dân số đông đúc và thị trường tiêu thụ tại chỗ rất lớn.

Câu 25: So sánh sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất về quy mô và vai trò là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có năng suất cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ sản xuất lúa chất lượng cao, còn Đồng bằng sông Hồng sản xuất lúa thông thường.
  • C. Cả hai vùng đều sản xuất lúa chủ yếu để xuất khẩu.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước, chủ yếu phục vụ xuất khẩu, còn Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lúa lớn thứ hai, chủ yếu phục vụ nhu cầu tại chỗ và là vựa lúa quan trọng ở miền Bắc.

Câu 26: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Việt Nam gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giống vật nuôi có năng suất quá cao, khó quản lý.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm thịt bò, thịt trâu.
  • C. Diện tích đồng cỏ tự nhiên có xu hướng thu hẹp; chăn nuôi theo hình thức quảng canh còn phổ biến; dịch bệnh vẫn là mối đe dọa.
  • D. Nguồn thức ăn công nghiệp cho trâu, bò quá rẻ.

Câu 27: Đâu là biểu hiện rõ nhất cho thấy ngành nông nghiệp Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, sản phẩm nông nghiệp đa dạng về chủng loại và chất lượng, phục vụ xuất khẩu.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang.
  • C. Giảm số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các cây trồng truyền thống.

Câu 28: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian tạo điều kiện thuận lợi nào sau đây cho ngành trồng trọt ở Việt Nam?

  • A. Chỉ cho phép trồng các loại cây nhiệt đới.
  • B. Cho phép phát triển nền nông nghiệp đa dạng với nhiều loại cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới và khả năng thâm canh, tăng vụ cao.
  • C. Làm giảm thiểu tối đa các loại sâu bệnh hại.
  • D. Gây khó khăn cho việc xác định lịch thời vụ.

Câu 29: Tại sao việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp (giống, vật tư, thú y, bảo vệ thực vật, chế biến, thị trường) lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Giúp nông dân hoàn toàn tự chủ trong mọi khâu sản xuất.
  • B. Làm giảm giá thành sản phẩm nông nghiệp xuống mức rất thấp.
  • C. Cung cấp các yếu tố đầu vào chất lượng, giúp phòng chống dịch bệnh, nâng cao giá trị sản phẩm sau thu hoạch và kết nối sản xuất với thị trường, giảm rủi ro cho người sản xuất.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không hỗ trợ nông hộ nhỏ.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đòi hỏi ngành nông nghiệp Việt Nam phải có những giải pháp đột phá để đảm bảo phát triển bền vững trong tương lai?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp quá lớn, khó quản lý.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ nông sản trong nước quá thấp.
  • D. Biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt gia tăng), suy thoái tài nguyên (đất, nước), dịch bệnh phức tạp và sức ép cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam những năm gần đây (giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp) cho thấy điều gì về xu hướng phát triển của ngành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt nào sau đây để trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Việc áp dụng các biện pháp thâm canh (sử dụng giống mới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hợp lý, tưới tiêu tiên tiến) trong sản xuất lúa ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Quan sát bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (đơn vị: nghìn tấn):
| Cây trồng | 2015 | 2020 |
|---|---|---|
| Mía | 17,000 | 12,500 |
| Lạc | 500 | 480 |
| Đậu tương | 150 | 60 |
Bảng số liệu này phản ánh xu hướng chung nào của nhóm cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu thường được trồng tập trung quy mô lớn ở các vùng Trung du và miền núi, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ ngày càng phổ biến ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích vai trò của ngành trồng trọt đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi ở Việt Nam. Vai trò quan trọng nhất được thể hiện ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một trong những khó khăn lớn nhất mà ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt, đặc biệt là trong bối cảnh dịch bệnh phức tạp, là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chăn nuôi lợn và gia cầm ở Việt Nam phát triển mạnh và tập trung chủ yếu ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích cho sự phân bố này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành chăn nuôi ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng và cần ưu tiên hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có lợi thế tự nhiên (địa hình, khí hậu) để phát triển các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới bên cạnh các cây nhiệt đới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam có tác động tích cực nào sau đây đến ngành nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Mặc dù diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, nhưng sản lượng lương thực của Việt Nam vẫn tăng mạnh trong những năm qua. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích hiện tượng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào sau đây để phát triển mạnh các cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều, cà phê, hồ tiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích tác động của việc phát triển chăn nuôi trang trại tập trung theo hướng công nghiệp đối với môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây cần đặc biệt quan tâm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở Việt Nam, bên cạnh việc tăng năng suất và sản lượng, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh nổi bật trong việc phát triển cây ăn quả nhiệt đới với nhiều chủng loại đa dạng và sản lượng lớn, đặc biệt là phục vụ xuất khẩu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng, thúc đẩy mạnh mẽ việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và nâng cao chất lượng nông sản ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Việt Nam có lợi thế nào sau đây trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu và các cú sốc thị trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung gần các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tài nguyên đất ở Việt Nam có sự đa dạng (đất phù sa, đất feralit...). Sự đa dạng này tạo điều kiện thuận lợi nào cho sự phát triển nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phê, cao su, hạt điều, hồ tiêu... có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào đối với đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào sau đây để phát triển cây chè và các cây dược liệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So sánh sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất về quy mô và vai trò là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Việt Nam gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đâu là biểu hiện rõ nhất cho thấy ngành nông nghiệp Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian tạo điều kiện thuận lợi nào sau đây cho ngành trồng trọt ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp (giống, vật tư, thú y, bảo vệ thực vật, chế biến, thị trường) lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đòi hỏi ngành nông nghiệp Việt Nam phải có những giải pháp đột phá để đảm bảo phát triển bền vững trong tương lai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

  • A. Tăng tỉ trọng trồng trọt, giảm tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng trồng trọt, giảm tỉ trọng chăn nuôi, tăng dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi, giảm dịch vụ.

Câu 2: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Việt Nam trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có hạn là gì?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác thông qua khai hoang quy mô lớn.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây công nghiệp sang trồng cây lương thực.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lương thực từ các nước khác.

Câu 3: Vùng nào ở nước ta hiện nay đóng góp lớn nhất vào sản lượng lúa và xuất khẩu gạo?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Việc áp dụng rộng rãi các giống lúa mới và tiến bộ khoa học kỹ thuật (phân bón, thuốc BVTV, tưới tiêu) trong sản xuất lúa ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Nâng cao năng suất và sản lượng.
  • C. Mở rộng diện tích gieo trồng.
  • D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ.

Câu 5: Phân tích bảng số liệu sau về diện tích gieo trồng lúa của hai vùng kinh tế trọng điểm năm 2020 (đơn vị: nghìn ha):
Đồng bằng sông Hồng: 1150
Đồng bằng sông Cửu Long: 4050
Từ số liệu trên, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích lúa lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tổng diện tích lúa của hai vùng này vượt quá 6 triệu ha.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lúa lớn hơn Đồng bằng sông Hồng khoảng 3,5 lần.
  • D. Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng cao hơn trong tổng diện tích lúa cả nước.

Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây thường được trồng tập trung ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

  • A. Cà phê, cao su, hồ tiêu.
  • B. Chè, mía, bông.
  • C. Lạc, đậu tương, thuốc lá.
  • D. Dâu tằm, đay, cói.

Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là lợi thế cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng.
  • B. Tài nguyên đất đai phong phú, có nhiều loại đất thích hợp.
  • C. Nguồn nước dồi dào cho tưới tiêu.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.

Câu 8: Yếu tố kinh tế - xã hội nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm.
  • B. Chính sách khuyến khích của Nhà nước.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ mở rộng.
  • D. Mạng lưới giao thông vận tải ngày càng hoàn thiện.

Câu 9: Tại sao ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta lại có xu hướng tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng đông dân và các thành phố lớn?

  • A. Đây là những nơi có nguồn thức ăn dồi dào từ trồng trọt và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Các vùng này có khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh hơn.
  • C. Đất đai ở đồng bằng rất phù hợp cho xây dựng chuồng trại quy mô lớn.
  • D. Người dân ở đồng bằng có kinh nghiệm chăn nuôi lâu đời.

Câu 10: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đã tác động như thế nào đến ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

  • A. Làm giảm tổng đàn vật nuôi do chi phí thức ăn tăng cao.
  • B. Hạn chế sự phát triển của chăn nuôi trang trại tập trung.
  • C. Đẩy mạnh chăn nuôi quảng canh dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
  • D. Giúp đảm bảo nguồn thức ăn ổn định, thúc đẩy tăng trưởng tổng đàn và chuyển sang chăn nuôi công nghiệp.

Câu 11: Mô hình chăn nuôi nào sau đây thể hiện rõ nét xu hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, hiện đại trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chăn nuôi nhỏ lẻ trong các hộ gia đình truyền thống.
  • B. Chăn nuôi trang trại tập trung theo hình thức công nghiệp.
  • C. Chăn nuôi quảng canh dựa vào môi trường tự nhiên.
  • D. Mô hình vườn - ao - chuồng (VAC) quy mô nhỏ.

Câu 12: Khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay, mặc dù cơ sở thức ăn đã được cải thiện, là gì?

  • A. Thiếu lao động có kỹ thuật.
  • B. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • C. Dịch bệnh trên đàn vật nuôi diễn biến phức tạp và có nguy cơ lây lan rộng.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi còn hạn chế.

Câu 13: Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi?

  • A. Là đối thủ cạnh tranh trực tiếp về nguồn lực (đất đai, nước).
  • B. Chỉ cung cấp một phần rất nhỏ thức ăn cho chăn nuôi.
  • C. Không có mối liên hệ đáng kể với ngành chăn nuôi.
  • D. Cung cấp nguồn thức ăn (thực phẩm, phụ phẩm) và là cơ sở để phát triển chăn nuôi.

Câu 14: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở các vùng ven thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

  • A. Gần các thị trường tiêu thụ sữa tươi và các nhà máy chế biến sữa.
  • B. Khí hậu ven đô rất thuận lợi cho bò sữa.
  • C. Đất đai rộng lớn, phù hợp cho việc xây dựng trang trại bò sữa.
  • D. Nguồn thức ăn (cỏ) tự nhiên rất phong phú.

Câu 15: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường diện tích sản xuất nông nghiệp.
  • B. Áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ) và đẩy mạnh chế biến sâu.
  • C. Hạ giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • D. Chỉ tập trung vào các mặt hàng nông sản truyền thống.

Câu 16: Vấn đề đặt ra đối với việc phát triển cây ăn quả ở các vùng chuyên canh lớn hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới nghiêm trọng.
  • B. Đất đai không phù hợp cho trồng cây ăn quả.
  • C. Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường ổn định.
  • D. Tổng sản lượng quá ít, không đủ cung cấp cho thị trường nội địa.

Câu 17: So với các vùng khác, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Khí hậu có một mùa đông lạnh.
  • B. Đất phù sa màu mỡ dọc các thung lũng.
  • C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • D. Gần các cảng biển lớn để xuất khẩu.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Năng suất lúa tăng lên đáng kể nhờ thâm canh.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long vẫn là vùng sản xuất lúa lớn nhất.
  • C. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • D. Diện tích trồng lúa cả nước liên tục tăng mạnh qua các năm.

Câu 19: Vùng nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất (đất đai, khí hậu) để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững, Việt Nam cần đối mặt và giải quyết những thách thức nào về môi trường?

  • A. Xói mòn đất, suy thoái đất, ô nhiễm môi trường do hóa chất nông nghiệp, tác động của biến đổi khí hậu.
  • B. Thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Diện tích rừng bị thu hẹp quá nhanh.
  • D. Sự bùng phát của các loài sinh vật ngoại lai.

Câu 21: Sự phát triển của ngành nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng.
  • B. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng thu nhập và cải thiện đời sống nông dân, tăng kim ngạch xuất khẩu.
  • D. Làm giảm quy mô sản xuất của các hộ gia đình nhỏ lẻ.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu cây trồng ở Việt Nam?

  • A. Giảm diện tích cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Tăng tỉ trọng các cây có giá trị kinh tế cao, cây đặc sản, cây thực phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào duy nhất cây lúa nước.
  • D. Giảm diện tích cây ăn quả.

Câu 23: Vùng nào ở nước ta có lợi thế vừa phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, lại vừa có khả năng phát triển mạnh chăn nuôi lợn và gia cầm do thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 24: Một trong những hạn chế lớn nhất của ngành nông nghiệp Việt Nam khi hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn cung cấp giống cây trồng, vật nuôi.
  • B. Không có thị trường tiêu thụ cho nông sản.
  • C. Chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, vệ sinh an toàn thực phẩm còn hạn chế, sức cạnh tranh thấp.
  • D. Giá nhân công trong nông nghiệp quá cao.

Câu 25: Phân tích biểu đồ sau về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (%): Trồng trọt, Chăn nuôi, Dịch vụ nông nghiệp qua các năm (biểu đồ giả định).
Năm X: Trồng trọt 70%, Chăn nuôi 25%, Dịch vụ 5%
Năm Y (sau X): Trồng trọt 60%, Chăn nuôi 35%, Dịch vụ 5%
Năm Z (sau Y): Trồng trọt 55%, Chăn nuôi 40%, Dịch vụ 5%
Biểu đồ này thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu nào trong ngành nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Tăng tỉ trọng trồng trọt, giảm tỉ trọng chăn nuôi.
  • B. Tăng tỉ trọng chăn nuôi và trồng trọt.
  • C. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi.

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng (ngoài cây lúa) lại quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

  • A. Do đất đai ở đây không còn phù hợp cho cây lúa.
  • B. Giúp thích ứng với biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn), nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giá trị sản xuất.
  • C. Để giảm hoàn toàn diện tích trồng lúa.
  • D. Vì nhu cầu tiêu thụ lúa gạo trong nước đang giảm sút.

Câu 27: Vùng nào sau đây có lợi thế đặc biệt về đất feralit trên các cao nguyên rộng lớn, rất thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 28: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp và chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt.
  • B. Đất đai nghèo dinh dưỡng.
  • C. Thiếu nguồn nước tưới nghiêm trọng.
  • D. Khí hậu quá nóng, không phù hợp cho nhiều loại cây trồng.

Câu 29: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Gần các nhà máy chế biến thịt lớn.
  • B. Nguồn thức ăn tinh từ trồng trọt rất dồi dào.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rất lớn tại chỗ.
  • D. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên và đất đai rộng cho chăn thả.

Câu 30: Mô hình nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, giúp sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và giảm thiểu chất thải?

  • A. Mô hình VAC (Vườn - Ao - Chuồng).
  • B. Mô hình chuyên canh lúa nước.
  • C. Mô hình chăn nuôi trang trại công nghiệp.
  • D. Mô hình nông nghiệp quảng canh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Việt Nam trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có hạn là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vùng nào ở nước ta hiện nay đóng góp lớn nhất vào sản lượng lúa và xuất khẩu gạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Việc áp dụng rộng rãi các giống lúa mới và tiến bộ khoa học kỹ thuật (phân bón, thuốc BVTV, tưới tiêu) trong sản xuất lúa ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phân tích bảng số liệu sau về diện tích gieo trồng lúa của hai vùng kinh tế trọng điểm năm 2020 (đơn vị: nghìn ha):
Đồng bằng sông Hồng: 1150
Đồng bằng sông Cửu Long: 4050
Từ số liệu trên, nhận định nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây thường được trồng tập trung ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào sau đây *không* phải là lợi thế cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Yếu tố kinh tế - xã hội nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta lại có xu hướng tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng đông dân và các thành phố lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đã tác động như thế nào đến ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Mô hình chăn nuôi nào sau đây thể hiện rõ nét xu hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, hiện đại trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay, mặc dù cơ sở thức ăn đã được cải thiện, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở các vùng ven thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vấn đề đặt ra đối với việc phát triển cây ăn quả ở các vùng chuyên canh lớn hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: So với các vùng khác, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nhận định nào sau đây *không đúng* về tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam trong những năm gần đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vùng nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất (đất đai, khí hậu) để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững, Việt Nam cần đối mặt và giải quyết những thách thức nào về môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Sự phát triển của ngành nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu cây trồng ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vùng nào ở nước ta có lợi thế vừa phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, lại vừa có khả năng phát triển mạnh chăn nuôi lợn và gia cầm do thị trường tiêu thụ lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một trong những hạn chế lớn nhất của ngành nông nghiệp Việt Nam khi hội nhập quốc tế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích biểu đồ sau về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (%): Trồng trọt, Chăn nuôi, Dịch vụ nông nghiệp qua các năm (biểu đồ giả định).
Năm X: Trồng trọt 70%, Chăn nuôi 25%, Dịch vụ 5%
Năm Y (sau X): Trồng trọt 60%, Chăn nuôi 35%, Dịch vụ 5%
Năm Z (sau Y): Trồng trọt 55%, Chăn nuôi 40%, Dịch vụ 5%
Biểu đồ này thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu nào trong ngành nông nghiệp Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng (ngoài cây lúa) lại quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vùng nào sau đây có lợi thế đặc biệt về đất feralit trên các cao nguyên rộng lớn, rất thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Mô hình nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, giúp sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và giảm thiểu chất thải?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây theo hướng nào sau đây?

  • A. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng trồng trọt, giảm tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • C. Giảm tỉ trọng chăn nuôi, tăng tỉ trọng trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 2: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng ở nước ta, biện pháp kĩ thuật nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • B. Tăng cường sử dụng sức lao động thủ công.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ và giống mới.
  • D. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống.

Câu 3: Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất, đóng vai trò chủ đạo trong an ninh lương thực và xuất khẩu gạo?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 4: Phân tích yếu tố nào sau đây giải thích tại sao cây công nghiệp lâu năm lại phát triển mạnh ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, đất phù sa màu mỡ và thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • B. Địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào quanh năm và lao động có kinh nghiệm.
  • C. Đất feralit trên đá vôi, khí hậu ôn hòa và cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.
  • D. Đất feralit trên đá badan màu mỡ, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo hoặc có sự phân hóa theo độ cao.

Câu 5: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với nền nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và xuất khẩu.
  • B. Tăng cường tính tự cấp tự túc trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • D. Đa dạng hóa tối đa các loại cây trồng trong cùng một vùng.

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng nhanh về số lượng đàn gia cầm ở nước ta trong những năm gần đây.

  • A. Sự mở rộng diện tích đồng cỏ chăn thả tự nhiên.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và dịch vụ thú y.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gia cầm trên thị trường thế giới giảm.
  • D. Việc áp dụng rộng rãi hình thức chăn nuôi quảng canh.

Câu 7: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), đặc biệt là bò sữa gần các đô thị lớn?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 8: Mối quan hệ giữa ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại ở nước ta được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Trồng trọt cung cấp máy móc, thiết bị cho chăn nuôi.
  • B. Chăn nuôi là ngành độc lập, không phụ thuộc vào trồng trọt.
  • C. Cả hai ngành đều cạnh tranh trực tiếp về nguồn lực.
  • D. Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, chăn nuôi cung cấp phân bón cho trồng trọt.

Câu 9: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn theo hướng hàng hóa ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Dịch bệnh có nguy cơ bùng phát và lây lan trên diện rộng.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • C. Giá thức ăn chăn nuôi luôn ổn định ở mức thấp.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa.

Câu 10: Việc áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, VietGAP, GlobalGAP ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất xuống mức tối thiểu.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp một cách nhanh chóng.
  • C. Nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm và khả năng cạnh tranh của nông sản.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ của các thị trường khó tính.

Câu 11: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp ở nước ta trong thời gian qua?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm truyền thống.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp nước tưới.
  • C. Chính sách khuyến khích mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Công nghiệp chế biến phát triển và thị trường tiêu thụ được mở rộng.

Câu 12: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất cả nước?

  • A. Vùng có sản lượng lương thực lớn nhất cả nước và dân số không quá đông so với sản lượng.
  • B. Năng suất lúa của vùng cao vượt trội so với các vùng khác.
  • C. Vùng có diện tích trồng lúa lớn nhất nhưng dân số ít nhất cả nước.
  • D. Người dân vùng này chỉ tập trung vào sản xuất lương thực, không sản xuất các loại cây trồng khác.

Câu 13: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc trưng để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) và cây công nghiệp hàng năm (đậu tương, lạc)?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 14: Sự phát triển của ngành dịch vụ nông nghiệp (giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y...) có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp nước ta?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất, giảm lợi nhuận của người nông dân.
  • B. Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và hiệu quả sản xuất.
  • C. Khiến người nông dân phụ thuộc hoàn toàn vào các công ty cung ứng dịch vụ.
  • D. Không có tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tình hình phát triển cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay?

  • A. Diện tích có xu hướng giảm hoặc không ổn định.
  • B. Các cây chính bao gồm mía, lạc, đậu tương, bông.
  • C. Sản xuất còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và thị trường.
  • D. Đã hình thành các vùng chuyên canh quy mô rất lớn, ổn định như cây công nghiệp lâu năm.

Câu 16: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp, cây ăn quả ở một số vùng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai gây ra.
  • C. Tăng cường an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Phục hồi độ phì nhiêu của đất.

Câu 17: Đâu không phải là giải pháp để phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta?

  • A. Ứng dụng khoa học công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
  • B. Phát triển các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên đất và nước đến mức tối đa.
  • D. Phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường sinh thái nông nghiệp.

Câu 18: Phân tích vai trò của việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản đối với ngành nông nghiệp nước ta.

  • A. Làm giảm giá trị của nông sản thô.
  • B. Tăng giá trị nông sản, mở rộng thị trường tiêu thụ và giảm tổn thất sau thu hoạch.
  • C. Khiến người nông dân bỏ qua khâu sản xuất ban đầu.
  • D. Không ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng nông sản.

Câu 19: Vùng nào sau đây có truyền thống và thế mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt, đặc biệt là cá tra, cá basa phục vụ xuất khẩu?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 20: Sự phát triển của các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp mới như hợp tác xã kiểu mới, trang trại quy mô lớn thể hiện xu hướng nào trong nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Quay trở lại sản xuất tự cấp tự túc.
  • B. Phát triển nông nghiệp theo hướng quảng canh.
  • C. Tăng cường vai trò của kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • D. Chuyển dịch mạnh mẽ sang sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, hiệu quả cao.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây của tự nhiên nước ta tạo điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng với cả sản phẩm cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam và theo độ cao.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 22: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có những khó khăn chủ yếu nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp ít, thường xuyên bị hạn hán.
  • B. Nguồn nước tưới tiêu hạn chế, đất đai bạc màu.
  • C. Ngập lụt kéo dài, xâm nhập mặn sâu vào nội đồng, thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • D. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi mạnh, thiếu lao động.

Câu 23: Điều gì thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

  • A. Năng suất cây trồng, vật nuôi tăng lên.
  • B. Sử dụng nhiều lao động trong sản xuất.
  • C. Tập trung sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi khác nhau trên cùng một diện tích.
  • D. Hình thành các vùng chuyên canh, sản xuất tập trung với sản phẩm chủ yếu để bán ra thị trường.

Câu 24: Tại sao cây ăn quả ở nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ, đa dạng về chủng loại và chất lượng?

  • A. Do diện tích đất trồng cây ăn quả tự nhiên tăng lên.
  • B. Do nhu cầu thị trường tăng, ứng dụng công nghệ và giống mới, đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Do chỉ tập trung trồng các loại cây ăn quả truyền thống.
  • D. Do giá cả cây ăn quả trên thị trường thế giới luôn ở mức thấp.

Câu 25: Bên cạnh các điều kiện tự nhiên thuận lợi, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Nguồn nước mặt hạn chế.
  • C. Chính sách đầu tư phát triển, công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
  • D. Tập quán canh tác lạc hậu của người dân.

Câu 26: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm như mía, bông, thuốc lá và chăn nuôi gia súc lớn (bò) nhờ điều kiện tự nhiên đặc thù?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 27: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô và xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp cấp bách và lâu dài nào sau đây được ưu tiên?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi, điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi và sử dụng nước tiết kiệm.
  • B. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng bị ảnh hưởng.
  • C. Chỉ tập trung trồng các loại cây chịu mặn.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động sản xuất nông nghiệp trong mùa khô.

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực của việc phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.

  • A. Làm tăng năng suất cây trồng một cách bền vững.
  • B. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • D. Giảm chi phí sản xuất cho người nông dân.

Câu 29: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta tập trung phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng và ven các đô thị lớn chủ yếu là do:

  • A. Các vùng này có nhiều diện tích đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm rất thích hợp cho chăn nuôi.
  • C. Địa hình đồi núi thuận lợi cho việc xây dựng chuồng trại.
  • D. Gần nguồn cung cấp thức ăn (sản phẩm trồng trọt), thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 30: Xu hướng phát triển nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất theo các tiêu chuẩn an toàn (VietGAP, GlobalGAP), ứng dụng công nghệ cao, chế biến sâu.
  • B. Tăng cường sản xuất lúa gạo thô để xuất khẩu.
  • C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa, giảm xuất khẩu.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây theo hướng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng ở nước ta, biện pháp kĩ thuật nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu trong bối cảnh hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất, đóng vai trò chủ đạo trong an ninh lương thực và xuất khẩu gạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích yếu tố nào sau đây giải thích tại sao cây công nghiệp lâu năm lại phát triển mạnh ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với nền nông nghiệp hàng hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng nhanh về số lượng đàn gia cầm ở nước ta trong những năm gần đây.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), đặc biệt là bò sữa gần các đô thị lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mối quan hệ giữa ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại ở nước ta được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn theo hướng hàng hóa ở nước ta hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, VietGAP, GlobalGAP ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp ở nước ta trong thời gian qua?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất cả nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc trưng để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) và cây công nghiệp hàng năm (đậu tương, lạc)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự phát triển của ngành dịch vụ nông nghiệp (giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y...) có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp nước ta?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tình hình phát triển cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp, cây ăn quả ở một số vùng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đâu không phải là giải pháp để phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích vai trò của việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản đối với ngành nông nghiệp nước ta.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vùng nào sau đây có truyền thống và thế mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt, đặc biệt là cá tra, cá basa phục vụ xuất khẩu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự phát triển của các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp mới như hợp tác xã kiểu mới, trang trại quy mô lớn thể hiện xu hướng nào trong nông nghiệp Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố nào sau đây của tự nhiên nước ta tạo điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng với cả sản phẩm cận nhiệt và ôn đới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có những khó khăn chủ yếu nào đối với sản xuất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao cây ăn quả ở nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ, đa dạng về chủng loại và chất lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bên cạnh các điều kiện tự nhiên thuận lợi, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm như mía, bông, thuốc lá và chăn nuôi gia súc lớn (bò) nhờ điều kiện tự nhiên đặc thù?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô và xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp cấp bách và lâu dài nào sau đây được ưu tiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực của việc phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta tập trung phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng và ven các đô thị lớn chủ yếu là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xu hướng phát triển nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

Xem kết quả