15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành lâm nghiệp ở Việt Nam đóng góp vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh bảo vệ môi trường của ngành lâm nghiệp?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ và giấy.
  • B. Phòng hộ đầu nguồn, chống xói mòn đất và điều hòa nguồn nước.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân sống gần rừng.
  • D. Góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 2: Loại rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đa dạng sinh học và là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật quý hiếm ở Việt Nam?

  • A. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
  • B. Rừng trồng phòng hộ
  • C. Rừng đặc dụng
  • D. Rừng sản xuất là rừng trồng

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam năm 2022 (khai thác và nuôi trồng). Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển ngành thủy sản bền vững, dựa trên xu hướng biểu đồ?

  • A. Tăng cường đầu tư vào nuôi trồng thủy sản công nghệ cao và kiểm soát khai thác.
  • B. Đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ và mở rộng các ngư trường khai thác.
  • C. Giảm thiểu đầu tư vào nuôi trồng và tập trung vào khai thác tự nhiên.
  • D. Hạn chế xuất khẩu thủy sản để tập trung phục vụ thị trường trong nước.

Câu 4: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, đặc biệt là tôm sú và tôm thẻ chân trắng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 5: Hoạt động nào sau đây gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đến diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Khai thác gỗ hợp pháp theo quy hoạch
  • B. Chuyển đổi đất rừng sang mục đích nông nghiệp và xây dựng
  • C. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng
  • D. Trồng rừng tập trung bằng các loài cây bản địa

Câu 6: Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường sử dụng các phương tiện đánh bắt hiện đại, công suất lớn.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở vùng đồng bằng.
  • C. Cho phép khai thác thủy sản quanh năm để tăng sản lượng.
  • D. Quy hoạch lại hoạt động khai thác, bảo tồn hệ sinh thái biển và phát triển nuôi trồng hợp lý.

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng nào, do có nguồn nguyên liệu gỗ dồi dào?

  • A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự đa dạng về loài thủy sản làm khó khăn trong việc xác định mục tiêu khai thác.
  • B. Địa hình đáy biển phức tạp gây trở ngại cho việc di chuyển tàu thuyền.
  • C. Thời tiết diễn biến thất thường, thường xuyên có bão và gió mùa.
  • D. Nguồn lợi thủy sản xa bờ chưa được điều tra và đánh giá đầy đủ.

Câu 9: Cho bảng số liệu về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam qua các năm (giả định bảng số liệu). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng biến động diện tích và độ che phủ rừng?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ rừng đều tăng liên tục qua các năm.
  • B. Diện tích rừng tăng nhưng chủ yếu là rừng trồng, độ che phủ rừng còn hạn chế.
  • C. Diện tích rừng và độ che phủ rừng biến động không theo quy luật.
  • D. Diện tích rừng có xu hướng giảm, độ che phủ rừng ngày càng thấp.

Câu 10: Giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Sử dụng máy móc hiện đại trong khai thác gỗ
  • B. Ứng dụng công nghệ sinh học trong trồng rừng
  • C. Phát triển các phần mềm quản lý tài chính cho lâm nghiệp
  • D. Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong giám sát và phát hiện cháy rừng, phá rừng.

Câu 11: Hình thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường sinh thái ven biển?

  • A. Nuôi tôm công nghiệp thâm canh trong ao đất
  • B. Nuôi trồng thủy sản kết hợp (ví dụ: lúa - tôm, rừng ngập mặn - tôm)
  • C. Nuôi cá lồng bè trên sông, hồ với mật độ cao
  • D. Nuôi thủy sản trong bể xi măng với hệ thống tuần hoàn nước

Câu 12: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng xã hội hóa?

  • A. Chính sách tăng cường đầu tư vốn cho các doanh nghiệp nhà nước trong lâm nghiệp.
  • B. Chính sách hạn chế xuất khẩu gỗ tròn và lâm sản thô.
  • C. Chính sách giao đất, giao rừng cho hộ gia đình và cộng đồng quản lý, bảo vệ.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế cho các dự án trồng rừng tập trung quy mô lớn.

Câu 13: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của ngành thủy sản đối với Việt Nam là gì?

  • A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho người dân.
  • B. Tạo việc làm cho lực lượng lao động ven biển và hải đảo.
  • C. Góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo và an ninh quốc phòng.
  • D. Đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu và nguồn thu ngoại tệ.

Câu 14: Vùng biển nào của Việt Nam được xác định là có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng gió ngoài khơi, phục vụ cho ngành thủy sản và các ngành kinh tế khác?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Vùng biển Đông Bắc
  • C. Vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • D. Vùng biển Tây Nam

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Việt Nam?

  • A. Khai thác gỗ với quy mô lớn để tăng nguồn cung nguyên liệu.
  • B. Trồng rừng hỗn giao nhiều loài cây bản địa.
  • C. Tăng cường tuần tra, kiểm soát để ngăn chặn phá rừng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái có kiểm soát.

Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng nuôi trồng.
  • B. Xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • C. Giá thức ăn và vật tư đầu vào tăng cao.
  • D. Thị trường tiêu thụ thủy sản chưa ổn định.

Câu 17: Sản phẩm lâm sản ngoài gỗ nào sau đây có giá trị kinh tế cao và đang được chú trọng phát triển ở nhiều vùng rừng núi Việt Nam?

  • A. Măng tre, nứa
  • B. Củi, than
  • C. Nhựa thông
  • D. Dược liệu và cây thuốc quý

Câu 18: Để đảm bảo phát triển bền vững ngành thủy sản, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây trong quản lý khai thác?

  • A. Tăng số lượng tàu thuyền và ngư cụ khai thác.
  • B. Mở rộng phạm vi và thời gian khai thác.
  • C. Kiểm soát cường độ khai thác, quy định mùa vụ và khu vực khai thác.
  • D. Khuyến khích khai thác các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 19: Một trong những hệ sinh thái rừng đặc biệt quan trọng của Việt Nam, có vai trò phòng hộ ven biển và cung cấp nguồn lợi thủy sản phong phú là?

  • A. Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới
  • B. Rừng ngập mặn
  • C. Rừng thông
  • D. Rừng khộp

Câu 20: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng trong nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam, đặc biệt là nuôi tôm công nghiệp?

  • A. Sạt lở bờ sông, bờ biển
  • B. Xâm nhập mặn vào đất liền
  • C. Bồi lắng các cửa sông, kênh rạch
  • D. Ô nhiễm nguồn nước do xả thải từ ao nuôi.

Câu 21: Để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành lâm nghiệp, hướng đi nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn và dăm gỗ.
  • B. Mở rộng diện tích rừng trồng các loài cây gỗ ngắn ngày.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản, đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Giảm thuế và phí cho các doanh nghiệp lâm nghiệp.

Câu 22: Ngư trường nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, gây khó khăn cho hoạt động khai thác vào mùa đông?

  • A. Ngư trường Vịnh Bắc Bộ
  • B. Ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa
  • C. Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận
  • D. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang

Câu 23: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển gắn liền với ngành lâm nghiệp ở Việt Nam, góp phần bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển
  • B. Du lịch sinh thái và cộng đồng
  • C. Du lịch văn hóa lịch sử
  • D. Du lịch mạo hiểm

Câu 24: Để kiểm soát và ngăn chặn tình trạng khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU), giải pháp nào sau đây là then chốt?

  • A. Khuyến khích ngư dân chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản.
  • B. Hỗ trợ ngư dân vay vốn để đóng tàu vỏ thép.
  • C. Xây dựng thêm nhiều cảng cá và khu neo đậu tàu thuyền.
  • D. Tăng cường hệ thống quản lý, giám sát và thực thi pháp luật trên biển.

Câu 25: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định biểu đồ). Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng sản lượng khai thác thủy sản tăng nhanh hơn so với nuôi trồng.
  • B. Tỷ trọng sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng lên, khai thác có xu hướng giảm.
  • C. Cơ cấu sản lượng thủy sản không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản đều giảm mạnh.

Câu 26: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra cho ngành thủy sản, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Hạn chế phát triển nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển.
  • B. Tập trung phát triển khai thác thủy sản xa bờ.
  • C. Nâng cao năng lực dự báo thiên tai và xây dựng hệ thống công trình phòng chống.
  • D. Đóng cửa các cảng cá và khu neo đậu tàu thuyền khi có thiên tai.

Câu 27: Trong phát triển lâm nghiệp xã hội, vai trò của cộng đồng địa phương được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Đầu tư vốn vào các doanh nghiệp chế biến lâm sản.
  • B. Tham gia quản lý, bảo vệ rừng và hưởng lợi từ các hoạt động lâm nghiệp.
  • C. Cung cấp lao động cho các công ty trồng rừng.
  • D. Tiêu thụ các sản phẩm lâm sản trên thị trường.

Câu 28: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản ở Việt Nam hiện nay thể hiện ở việc?

  • A. Giảm tỷ trọng nuôi trồng, tăng tỷ trọng khai thác.
  • B. Ổn định tỷ trọng giữa khai thác và nuôi trồng.
  • C. Tăng tỷ trọng nuôi trồng, giảm tỷ trọng khai thác.
  • D. Phát triển đồng đều cả khai thác và nuôi trồng.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng rừng trồng ở Việt Nam?

  • A. Diện tích đất rừng hiện có.
  • B. Nguồn vốn đầu tư cho lâm nghiệp.
  • C. Chính sách phát triển lâm nghiệp của Nhà nước.
  • D. Giống cây trồng và kỹ thuật lâm sinh.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản Việt Nam là gì?

  • A. Nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao.
  • C. Cơ sở hạ tầng phục vụ ngành thủy sản còn lạc hậu.
  • D. Rào cản thương mại từ các nước nhập khẩu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ngành lâm nghiệp ở Việt Nam đóng góp vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh bảo vệ môi trường của ngành lâm nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Loại rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đa dạng sinh học và là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật quý hiếm ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam năm 2022 (khai thác và nuôi trồng). Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển ngành thủy sản bền vững, dựa trên xu hướng biểu đồ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, đặc biệt là tôm sú và tôm thẻ chân trắng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hoạt động nào sau đây gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đến diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng nào, do có nguồn nguyên liệu gỗ dồi dào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho bảng số liệu về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam qua các năm (giả định bảng số liệu). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng biến động diện tích và độ che phủ rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng hiện nay ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hình thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường sinh thái ven biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng xã hội hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của ngành thủy sản đối với Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vùng biển nào của Việt Nam được xác định là có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng gió ngoài khơi, phục vụ cho ngành thủy sản và các ngành kinh tế khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Sản phẩm lâm sản ngoài gỗ nào sau đây có giá trị kinh tế cao và đang được chú trọng phát triển ở nhiều vùng rừng núi Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để đảm bảo phát triển bền vững ngành thủy sản, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây trong quản lý khai thác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một trong những hệ sinh thái rừng đặc biệt quan trọng của Việt Nam, có vai trò phòng hộ ven biển và cung cấp nguồn lợi thủy sản phong phú là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng trong nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam, đặc biệt là nuôi tôm công nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành lâm nghiệp, hướng đi nào sau đây là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ngư trường nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, gây khó khăn cho hoạt động khai thác vào mùa đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển gắn liền với ngành lâm nghiệp ở Việt Nam, góp phần bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để kiểm soát và ngăn chặn tình trạng khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU), giải pháp nào sau đây là then chốt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định biểu đồ). Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản trong giai đoạn này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra cho ngành thủy sản, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong phát triển lâm nghiệp xã hội, vai trò của cộng đồng địa phương được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản ở Việt Nam hiện nay thể hiện ở việc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng rừng trồng ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Loại rừng nào sau đây ở Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất và nguồn nước, đặc biệt ở vùng đầu nguồn?

  • A. Rừng sản xuất
  • B. Rừng phòng hộ
  • C. Rừng đặc dụng
  • D. Rừng tự nhiên

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam năm 2022 (Đánh bắt: 45%, Nuôi trồng: 55%). Biện pháp chủ yếu nào sau đây cần ưu tiên để gia tăng sản lượng thủy sản một cách bền vững trong dài hạn?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa nguồn lợi ven bờ
  • B. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ bằng mọi giá
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghệ cao, thân thiện môi trường
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào chế biến thủy sản để tập trung khai thác

Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong giai đoạn từ 1943 đến nay là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu và thiên tai
  • B. Khai thác rừng quá mức cho xuất khẩu gỗ
  • C. Cháy rừng tự nhiên không kiểm soát
  • D. Chiến tranh và mở rộng diện tích đất nông nghiệp, đô thị hóa

Câu 4: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

  • A. Quy định khu vực và mùa vụ cấm khai thác ở vùng ven bờ
  • B. Đầu tư mạnh vào đội tàu đánh bắt xa bờ
  • C. Phát triển mạnh các khu du lịch sinh thái biển
  • D. Xây dựng thêm nhiều cảng cá lớn

Câu 5: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 6: Cho bảng số liệu: Diện tích rừng và độ che phủ rừng Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về diện tích và độ che phủ rừng trong giai đoạn này?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên tăng, rừng trồng giảm
  • B. Diện tích rừng và độ che phủ rừng đều tăng lên
  • C. Diện tích rừng và độ che phủ rừng không thay đổi đáng kể
  • D. Diện tích rừng và độ che phủ rừng đều giảm xuống

Câu 7: Giải pháp nào sau đây mang tính kinh tế và xã hội cao nhất, đồng thời góp phần bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn rừng tự nhiên
  • B. Tăng cường lực lượng kiểm lâm
  • C. Nhập khẩu gỗ từ nước ngoài
  • D. Giao khoán rừng cho cộng đồng và phát triển kinh tế dưới tán rừng

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho nuôi trồng
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng thấp
  • C. Các rào cản kỹ thuật và thương mại từ thị trường nhập khẩu
  • D. Cơ sở hạ tầng nghề cá lạc hậu

Câu 9: Để nâng cao giá trị sản phẩm lâm nghiệp, hướng đi nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Xuất khẩu gỗ tròn và dăm gỗ
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ, tạo sản phẩm có giá trị gia tăng cao
  • C. Khai thác tối đa gỗ từ rừng tự nhiên
  • D. Mở rộng diện tích rừng trồng gỗ nguyên liệu

Câu 10: Loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường?

  • A. Nuôi tôm công nghiệp thâm canh
  • B. Nuôi cá lồng bè trên sông với mật độ cao
  • C. Nuôi trồng thủy sản sinh thái, hữu cơ
  • D. Nuôi cá tra экстенсивно trong ao đất

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc phát triển ngành lâm nghiệp bền vững?

  • A. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày
  • B. Trồng rừng tập trung bằng các loài cây bản địa
  • C. Áp dụng khoa học công nghệ vào quản lý và bảo vệ rừng
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng

Câu 12: Cho tình huống: Một khu vực ven biển bị ô nhiễm do xả thải từ các khu công nghiệp và nuôi trồng thủy sản tự phát. Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ tình trạng ô nhiễm này?

  • A. Du lịch biển
  • B. Thủy sản
  • C. Công nghiệp chế biến
  • D. Nông nghiệp ven biển

Câu 13: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản xa bờ?

  • A. Chính sách hạn chế xuất khẩu thủy sản
  • B. Chính sách tăng thuế đối với hoạt động nuôi trồng ven bờ
  • C. Chính sách hỗ trợ vốn, khoa học công nghệ và bảo hiểm cho nuôi trồng xa bờ
  • D. Chính sách quy hoạch lại các khu công nghiệp ven biển

Câu 14: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển rừng trồng sản xuất ở Việt Nam là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và giảm áp lực khai thác rừng tự nhiên
  • B. Tăng cường khả năng phòng hộ và bảo vệ môi trường
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái rừng
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng

Câu 15: Đâu là một trong những ngư trường trọng điểm của Việt Nam có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng?

  • A. Cà Mau - Kiên Giang
  • B. Hoàng Sa - Trường Sa
  • C. Hải Phòng - Quảng Ninh
  • D. Ninh Thuận - Bình Thuận

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một tỉnh ven biển qua các năm. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của tỉnh đó theo thời gian?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Biểu đồ cột chồng
  • C. Biểu đồ tròn hoặc biểu đồ miền
  • D. Biểu đồ kết hợp

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế lâm nghiệp và bảo vệ môi trường?

  • A. Khai thác gỗ tự nhiên quy mô lớn
  • B. Chuyển đổi rừng phòng hộ sang rừng sản xuất
  • C. Trồng rừng thuần loài bằng cây ngoại nhập
  • D. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng và rừng phòng hộ

Câu 18: Vấn đề nào sau đây đang đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

  • A. Tăng cường xuất khẩu thủy sản thô
  • B. Chuyển đổi từ khai thác sang nuôi trồng và phát triển thủy sản bền vững
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng экстенсивно
  • D. Tập trung vào khai thác các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng thủy sản, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và bền vững?

  • A. Ứng dụng công nghệ nuôi tuần hoàn, biofloc và hệ thống quan trắc môi trường
  • B. Sử dụng rộng rãi hóa chất và kháng sinh trong nuôi trồng
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản экстенсивно trong ao hồ tự nhiên
  • D. Tập trung vào nuôi các loài thủy sản nhập ngoại

Câu 20: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ diện tích rừng phòng hộ trên tổng diện tích rừng lớn nhất, do đặc điểm địa hình và vai trò phòng hộ?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 21: Trong cơ cấu ngành lâm nghiệp, hoạt động nào sau đây chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất lớn nhất?

  • A. Trồng và bảo vệ rừng
  • B. Khai thác và chế biến gỗ
  • C. Khai thác lâm sản ngoài gỗ
  • D. Dịch vụ môi trường rừng

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện chuỗi giá trị ngành thủy sản: Khai thác -> Sơ chế -> Chế biến -> Tiêu thụ. Khâu nào trong chuỗi giá trị này cần được đầu tư và nâng cấp hơn nữa để tăng sức cạnh tranh cho thủy sản Việt Nam?

  • A. Khai thác
  • B. Sơ chế
  • C. Chế biến
  • D. Tiêu thụ

Câu 23: Biện pháp nào sau đây ưu tiên giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế rừng và bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Khai thác triệt để rừng tự nhiên để lấy gỗ
  • B. Quy hoạch sử dụng rừng hợp lý, phân loại rừng theo chức năng và mục đích sử dụng
  • C. Chuyển toàn bộ rừng tự nhiên sang rừng trồng
  • D. Cấm mọi hoạt động kinh tế trong rừng tự nhiên

Câu 24: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay, đặc biệt là ở các vùng ven biển?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển đội tàu hiện đại
  • B. Trình độ khoa học công nghệ còn hạn chế
  • C. Cạnh tranh gay gắt từ các nước xuất khẩu thủy sản khác
  • D. Đời sống và việc làm của ngư dân ven biển còn bấp bênh, đặc biệt khi nguồn lợi suy giảm

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát rừng
  • B. Xây dựng tường rào bảo vệ rừng
  • C. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về lâm nghiệp và hoàn thiện hệ thống pháp luật
  • D. Phát động phong trào trồng cây gây rừng hàng năm

Câu 26: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng khai thác thủy sản biển của Việt Nam từ 1990-2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng sản lượng khai thác trong giai đoạn này?

  • A. Sản lượng khai thác liên tục giảm qua các năm
  • B. Sản lượng khai thác tăng nhanh, nhưng có dấu hiệu chững lại hoặc suy giảm trong những năm gần đây
  • C. Sản lượng khai thác duy trì ổn định
  • D. Sản lượng khai thác biến động không theo quy luật

Câu 27: Loại hình rừng đặc dụng nào sau đây có chức năng chính là bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái và đa dạng sinh học?

  • A. Vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Rừng phòng hộ đầu nguồn
  • C. Rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
  • D. Rừng văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh

Câu 28: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến ngành thủy sản, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng cao?

  • A. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ
  • B. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố
  • C. Tập trung nuôi một vài loài thủy sản chủ lực
  • D. Đa dạng hóa đối tượng và hình thức nuôi trồng, chuyển đổi mùa vụ linh hoạt

Câu 29: Trong quản lý rừng bền vững, chứng chỉ FSC (Forest Stewardship Council) có vai trò gì?

  • A. Chứng nhận sản phẩm gỗ có chất lượng cao
  • B. Chứng nhận quản lý rừng bền vững và nguồn gốc gỗ hợp pháp, thân thiện môi trường
  • C. Chứng nhận doanh nghiệp chế biến gỗ đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
  • D. Chứng nhận sản phẩm lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc tự nhiên

Câu 30: Cho bản đồ phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản chính của Việt Nam. Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cả nuôi nước ngọt, nước lợ và nước mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Đồng bằng sông Hồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Loại rừng nào sau đây ở Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất và nguồn nước, đặc biệt ở vùng đầu nguồn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam năm 2022 (Đánh bắt: 45%, Nuôi trồng: 55%). Biện pháp chủ yếu nào sau đây cần ưu tiên để gia tăng sản lượng thủy sản một cách bền vững trong dài hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong giai đoạn từ 1943 đến nay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho bảng số liệu: Diện tích rừng và độ che phủ rừng Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về diện tích và độ che phủ rừng trong giai đoạn này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Giải pháp nào sau đây mang tính kinh tế và xã hội cao nhất, đồng thời góp phần bảo vệ rừng bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để nâng cao giá trị sản phẩm lâm nghiệp, hướng đi nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc phát triển ngành lâm nghiệp bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho tình huống: Một khu vực ven biển bị ô nhiễm do xả thải từ các khu công nghiệp và nuôi trồng thủy sản tự phát. Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ tình trạng ô nhiễm này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản xa bờ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển rừng trồng sản xuất ở Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đâu là một trong những ngư trường trọng điểm của Việt Nam có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế và quốc phòng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một tỉnh ven biển qua các năm. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của tỉnh đó theo thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế lâm nghiệp và bảo vệ môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vấn đề nào sau đây đang đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng thủy sản, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ diện tích rừng phòng hộ trên tổng diện tích rừng lớn nhất, do đặc điểm địa hình và vai trò phòng hộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong cơ cấu ngành lâm nghiệp, hoạt động nào sau đây chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện chuỗi giá trị ngành thủy sản: Khai thác -> Sơ chế -> Chế biến -> Tiêu thụ. Khâu nào trong chuỗi giá trị này cần được đầu tư và nâng cấp hơn nữa để tăng sức cạnh tranh cho thủy sản Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Biện pháp nào sau đây ưu tiên giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế rừng và bảo tồn đa dạng sinh học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay, đặc biệt là ở các vùng ven biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng khai thác thủy sản biển của Việt Nam từ 1990-2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng sản lượng khai thác trong giai đoạn này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Loại hình rừng đặc dụng nào sau đây có chức năng chính là bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái và đa dạng sinh học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến ngành thủy sản, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quản lý rừng bền vững, chứng chỉ FSC (Forest Stewardship Council) có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho bản đồ phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản chính của Việt Nam. Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cả nuôi nước ngọt, nước lợ và nước mặn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất về mặt môi trường của hệ thống rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam.

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
  • C. Là nơi cư trú cho các loài động vật trên cạn.
  • D. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, ngăn mặn.

Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ, đặc biệt là nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng ở Đồng bằng sông Cửu Long, chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào của vùng?

  • A. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước rộng lớn và vùng triều rộng.
  • B. Nhiều hồ nước ngọt lớn và nguồn nước ngầm phong phú.
  • C. Địa hình đồi núi cao, nhiều thung lũng sâu.
  • D. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh.

Câu 3: Tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và ô nhiễm môi trường biển ngày càng gia tăng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với ngành khai thác thủy sản của Việt Nam?

  • A. Giảm khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
  • B. Tăng chi phí đầu tư cho nuôi trồng thủy sản.
  • C. Buộc phải chuyển đổi cơ cấu nghề cá theo hướng đánh bắt xa bờ và nuôi trồng bền vững.
  • D. Thiếu lao động có kinh nghiệm cho ngành khai thác.

Câu 4: Phân tích lý do chính khiến các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản thường tập trung ở các vùng có nguồn nguyên liệu rừng phong phú như Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

  • A. Gần các cảng biển lớn để xuất khẩu sản phẩm.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu và tận dụng nguồn lao động địa phương.
  • C. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Có điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc bảo quản gỗ.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp cốt lõi để phục hồi và phát triển rừng ở những diện tích đất trống, đồi trọc hiện nay tại Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh trồng rừng mới kết hợp với khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất trống thành đất nông nghiệp.
  • C. Hạn chế khai thác gỗ ở tất cả các loại rừng.
  • D. Tăng cường nhập khẩu gỗ từ nước ngoài.

Câu 6: Việc phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái (ví dụ: tham quan đầm tôm, bè cá) thể hiện định hướng phát triển nào của ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào xuất khẩu sản phẩm thô.
  • B. Giảm thiểu ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Tách rời sản xuất với các ngành kinh tế khác.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao giá trị và phát triển bền vững.

Câu 7: So với rừng sản xuất, rừng đặc dụng ở Việt Nam có mục đích sử dụng chính khác biệt cơ bản nào?

  • A. Chủ yếu cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Thường được giao khoán cho hộ gia đình quản lý.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học, phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch sinh thái.
  • D. Có thể chuyển đổi mục đích sử dụng dễ dàng sang nông nghiệp.

Câu 8: Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định là một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta. Yếu tố tự nhiên nào đóng góp đáng kể nhất vào sự giàu có về nguồn lợi thủy sản ở ngư trường này?

  • A. Nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
  • B. Có dòng hải lưu lạnh đi qua, tạo nên vùng nước trồi giàu dinh dưỡng.
  • C. Bờ biển có nhiều bãi cát dài, bằng phẳng.
  • D. Nhiều đảo và quần đảo đá vôi.

Câu 9: Phân tích tác động tiêu cực trực tiếp nhất của việc phá rừng đầu nguồn đối với vùng hạ lưu sông.

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt, hạn hán và xói mòn đất.
  • B. Giảm lượng mưa trung bình hàng năm.
  • C. Tăng khả năng nhiễm mặn ở vùng cửa sông.
  • D. Giảm số lượng loài cá nước ngọt.

Câu 10: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Tăng số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • D. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu, đảm bảo chất lượng và truy xuất nguồn gốc.

Câu 11: Vấn đề cháy rừng thường xảy ra nghiêm trọng vào mùa khô ở các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và hoạt động nào của con người?

  • A. Khí hậu ôn hòa và hoạt động du lịch sinh thái.
  • B. Nhiều sông hồ và hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • C. Khí hậu khô nóng kéo dài và hoạt động đốt nương làm rẫy, xử lý thực bì không kiểm soát.
  • D. Địa hình bằng phẳng và phát triển công nghiệp.

Câu 12: So với đánh bắt ven bờ, hoạt động đánh bắt xa bờ có những lợi thế cơ bản nào?

  • A. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi ven bờ, tiếp cận các ngư trường lớn hơn và khẳng định chủ quyền biển đảo.
  • B. Chi phí đầu tư thấp hơn và rủi ro thiên tai ít hơn.
  • C. Dễ dàng tiêu thụ sản phẩm tại thị trường địa phương.
  • D. Ít yêu cầu về công nghệ và kỹ năng của ngư dân.

Câu 13: Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES - Payment for Forest Environmental Services) được triển khai ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để phát triển kinh tế địa phương.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Giảm diện tích rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • D. Tạo nguồn tài chính bền vững cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng thông qua sự tham gia của các bên hưởng lợi.

Câu 14: Việc phát triển các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, quy mô lớn, đặc biệt là tôm và cá tra, đòi hỏi phải chú trọng giải quyết vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tìm kiếm thêm nhiều thị trường xuất khẩu mới.
  • B. Kiểm soát dịch bệnh, quản lý chất lượng nước và xử lý chất thải hiệu quả.
  • C. Giảm giá thức ăn chăn nuôi.
  • D. Tăng mật độ thả nuôi để đạt sản lượng tối đa.

Câu 15: Rừng ngập mặn, phân bố chủ yếu ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh khác, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ ngành thủy sản thông qua chức năng nào?

  • A. Là bãi đẻ, nơi ương giống và là nguồn thức ăn cho nhiều loài thủy sản ven bờ.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho ngành đóng tàu.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cảng cá nước sâu.
  • D. Lọc sạch hoàn toàn nước thải công nghiệp trước khi ra biển.

Câu 16: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc thực hiện các chính sách bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ nhà nước.
  • B. Công nghệ trồng rừng còn lạc hậu.
  • C. Đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân sống phụ thuộc vào rừng và giải quyết xung đột lợi ích trong sử dụng đất rừng.
  • D. Ít sự quan tâm từ cộng đồng quốc tế.

Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có nhiều lợi thế tự nhiên để phát triển cả nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt (cá tra, cá basa) với quy mô lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây đòi hỏi sự tham gia tích cực và quyền lợi gắn bó của cộng đồng địa phương?

  • A. Tăng cường tuần tra của lực lượng kiểm lâm chuyên trách.
  • B. Giao đất, giao rừng cho cộng đồng và hộ gia đình quản lý, bảo vệ kết hợp phát triển sinh kế.
  • C. Xây dựng hàng rào kiên cố quanh các khu rừng đặc dụng.
  • D. Áp dụng công nghệ viễn thám để giám sát từ xa.

Câu 19: Việc phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất là gì?

  • A. Nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Thay thế hoàn toàn hoạt động đánh bắt và nuôi trồng.
  • D. Chỉ cung cấp sản phẩm cho thị trường nội địa.

Câu 20: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng suy giảm diện tích và chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam trong một thời gian dài trước đây.

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng mưa.
  • B. Đẩy mạnh trồng rừng sản xuất quy mô lớn.
  • C. Khai thác quá mức, cháy rừng, chiến tranh và chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • D. Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 21: Ngư trường nào sau đây là ngư trường trọng điểm lớn nhất và có ý nghĩa chiến lược về kinh tế và quốc phòng an ninh của Việt Nam?

  • A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Quần đảo Hoàng Sa - Quần đảo Trường Sa.
  • C. Cà Mau - Kiên Giang.
  • D. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 22: Để đảm bảo tính bền vững trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là các loài có giá trị xuất khẩu cao như tôm và cá tra, cần ưu tiên áp dụng các biện pháp kỹ thuật nào?

  • A. Tăng mật độ nuôi lên mức tối đa.
  • B. Sử dụng hóa chất và kháng sinh liều cao để phòng bệnh.
  • C. Ứng dụng công nghệ biofloc, nuôi tuần hoàn, và quản lý môi trường ao nuôi chặt chẽ.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn giống tự nhiên.

Câu 23: Bên cạnh vai trò cung cấp gỗ, rừng sản xuất ở Việt Nam còn có thể được sử dụng để phát triển loại hình kinh tế nào nhằm đa dạng hóa nguồn thu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất rừng?

  • A. Trồng lúa nước quy mô lớn.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp nặng.
  • C. Chỉ để cho cây tự nhiên phát triển mà không khai thác.
  • D. Trồng cây lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) hoặc kết hợp chăn nuôi dưới tán rừng.

Câu 24: Vấn đề thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường (bão, lũ, hạn hán) ảnh hưởng tiêu cực đến ngành thủy sản Việt Nam chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Gây thiệt hại về tàu thuyền, cơ sở nuôi trồng và ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất.
  • B. Làm tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • C. Giảm nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thị trường.
  • D. Thuận lợi cho việc mở rộng diện tích nuôi trồng.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn và sự sụt giảm sản lượng một số loài thủy sản ven bờ (tôm, cua, cá) ở các vùng cửa sông, ven biển.

  • A. Rừng ngập mặn cạnh tranh nguồn nước với các loài thủy sản.
  • B. Rừng ngập mặn thu hút quá nhiều tàu thuyền đánh bắt.
  • C. Rừng ngập mặn là nơi sinh sản, ương giống và cung cấp thức ăn quan trọng, khi rừng mất đi làm giảm môi trường sống của các loài thủy sản.
  • D. Việc phá rừng ngập mặn tạo ra nhiều diện tích mặt nước mới cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 26: Để thúc đẩy phát triển lâm nghiệp bền vững, ngoài việc trồng rừng mới và bảo vệ rừng hiện có, cần chú trọng đến hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung khai thác gỗ tự nhiên.
  • B. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Chuyển đổi tối đa rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản theo hướng nâng cao giá trị, sử dụng hiệu quả nguyên liệu và chứng chỉ rừng bền vững (FSC).

Câu 27: Ngành nuôi cá nước ngọt (cá tra, cá basa, rô phi,...) phát triển mạnh ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do lợi thế nào?

  • A. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, ao hồ, ô trũng rộng lớn và nguồn nước ngọt dồi dào.
  • B. Nhiều bãi triều và vũng vịnh ven biển.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • D. Khí hậu khô hạn kéo dài.

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt thị trường đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ trong nước rất thấp.
  • B. Thiếu hoàn toàn thị trường xuất khẩu.
  • C. Các rào cản kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng khắt khe và biến động giá cả trên thị trường quốc tế.
  • D. Sản phẩm thủy sản Việt Nam không đa dạng.

Câu 29: Phân loại rừng theo mục đích sử dụng ở Việt Nam bao gồm những loại chính nào?

  • A. Rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao.
  • B. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  • C. Rừng trên núi đá vôi, rừng ngập mặn, rừng tràm.
  • D. Rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh, rừng trồng.

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản và nâng cao chất lượng sản phẩm, việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP) là cần thiết vì nó tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí đầu tư.
  • C. Bỏ qua việc kiểm soát môi trường ao nuôi.
  • D. Quản lý toàn bộ quy trình từ con giống, thức ăn, môi trường nuôi đến thu hoạch và sơ chế để đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe vật nuôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tích vai trò *quan trọng nhất* về mặt môi trường của hệ thống rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ, đặc biệt là nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng ở Đồng bằng sông Cửu Long, chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và ô nhiễm môi trường biển ngày càng gia tăng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với ngành khai thác thủy sản của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích lý do chính khiến các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản thường tập trung ở các vùng có nguồn nguyên liệu rừng phong phú như Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp *cốt lõi* để phục hồi và phát triển rừng ở những diện tích đất trống, đồi trọc hiện nay tại Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Việc phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái (ví dụ: tham quan đầm tôm, bè cá) thể hiện định hướng phát triển nào của ngành thủy sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: So với rừng sản xuất, rừng đặc dụng ở Việt Nam có mục đích sử dụng chính khác biệt cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định là một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta. Yếu tố tự nhiên nào đóng góp *đáng kể nhất* vào sự giàu có về nguồn lợi thủy sản ở ngư trường này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phân tích tác động tiêu cực *trực tiếp* nhất của việc phá rừng đầu nguồn đối với vùng hạ lưu sông.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp *quan trọng hàng đầu* là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Vấn đề cháy rừng thường xảy ra nghiêm trọng vào mùa khô ở các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và hoạt động nào của con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So với đánh bắt ven bờ, hoạt động đánh bắt xa bờ có những lợi thế *cơ bản* nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES - Payment for Forest Environmental Services) được triển khai ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc phát triển các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, quy mô lớn, đặc biệt là tôm và cá tra, đòi hỏi phải chú trọng giải quyết vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Rừng ngập mặn, phân bố chủ yếu ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh khác, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ ngành thủy sản thông qua chức năng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc thực hiện các chính sách bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có nhiều lợi thế tự nhiên để phát triển cả nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt (cá tra, cá basa) với quy mô lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây đòi hỏi sự tham gia tích cực và quyền lợi gắn bó của cộng đồng địa phương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam có ý nghĩa kinh tế *quan trọng nhất* là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng suy giảm diện tích và chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam trong một thời gian dài trước đây.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ngư trường nào sau đây là ngư trường trọng điểm *lớn nhất* và có ý nghĩa chiến lược về kinh tế và quốc phòng an ninh của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để đảm bảo tính bền vững trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là các loài có giá trị xuất khẩu cao như tôm và cá tra, cần ưu tiên áp dụng các biện pháp kỹ thuật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Bên cạnh vai trò cung cấp gỗ, rừng sản xuất ở Việt Nam còn có thể được sử dụng để phát triển loại hình kinh tế nào nhằm đa dạng hóa nguồn thu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất rừng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vấn đề thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường (bão, lũ, hạn hán) ảnh hưởng tiêu cực đến ngành thủy sản Việt Nam chủ yếu ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn và sự sụt giảm sản lượng một số loài thủy sản ven bờ (tôm, cua, cá) ở các vùng cửa sông, ven biển.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để thúc đẩy phát triển lâm nghiệp bền vững, ngoài việc trồng rừng mới và bảo vệ rừng hiện có, cần chú trọng đến hoạt động nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ngành nuôi cá nước ngọt (cá tra, cá basa, rô phi,...) phát triển mạnh ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do lợi thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt thị trường đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân loại rừng theo mục đích sử dụng ở Việt Nam bao gồm những loại chính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản và nâng cao chất lượng sản phẩm, việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP) là cần thiết vì nó tập trung vào khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng nào ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn, đặc biệt là nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng theo quy mô công nghiệp?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 2: Việc phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển nước ta có thể dẫn đến thách thức môi trường nào nghiêm trọng nhất nếu không được quản lý bền vững?

  • A. Cạn kiệt nguồn nước ngọt
  • B. Xói mòn đất đai ven biển
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải và hóa chất
  • D. Tăng độ mặn của đất nông nghiệp

Câu 3: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nhất của việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay.

  • A. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ
  • B. Tăng sản lượng và giá trị xuất khẩu, khẳng định chủ quyền biển đảo
  • C. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho ngư dân
  • D. Tiếp cận các loại hải sản có giá trị kinh tế cao hơn

Câu 4: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Khai thác quá mức và sử dụng các phương pháp đánh bắt hủy diệt
  • B. Biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường sống của sinh vật
  • C. Sự xâm nhập của các loài ngoại lai gây hại
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho ngành nuôi trồng thủy sản

Câu 5: Ngư trường nào sau đây được xem là ngư trường trọng điểm, có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và tiềm năng kinh tế biển đảo của Việt Nam?

  • A. Hải Phòng - Quảng Ninh
  • B. Cà Mau - Kiên Giang
  • C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu
  • D. Quần đảo Hoàng Sa - Quần đảo Trường Sa

Câu 6: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng tự nhiên
  • B. Trồng rừng mới, phục hồi rừng và quản lý rừng bền vững
  • C. Chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp
  • D. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng

Câu 7: Vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên
  • C. Chống xói mòn, điều tiết nguồn nước, chắn gió, chắn cát
  • D. Phục vụ nghiên cứu khoa học và giáo dục môi trường

Câu 8: So sánh giữa rừng sản xuất và rừng đặc dụng, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở mục đích sử dụng chính. Rừng đặc dụng chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, đa dạng sinh học
  • B. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ
  • C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng

Câu 9: Vùng nào ở nước ta có diện tích rừng tự nhiên lớn, đặc biệt là rừng giàu, nhưng cũng đối mặt với thách thức lớn về suy thoái rừng và khai thác trái phép?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Tây Nguyên
  • C. Đồng bằng sông Hồng
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 10: Phân tích tác động tiêu cực của việc phá rừng đầu nguồn đối với môi trường và đời sống con người ở vùng hạ lưu.

  • A. Giảm lượng mưa hàng năm
  • B. Tăng nhiệt độ không khí
  • C. Giảm độ ẩm không khí
  • D. Gia tăng lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất và suy giảm nguồn nước

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp, ngoài việc trồng và bảo vệ rừng, cần chú trọng phát triển hoạt động nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích rừng đặc dụng
  • B. Tăng cường khai thác gỗ non
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
  • D. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm gỗ thô

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng và xu hướng phát triển của ngành chế biến gỗ ở Việt Nam?

  • A. Phát triển mạnh, trở thành ngành xuất khẩu chủ lực với sản phẩm đa dạng, chất lượng cao
  • B. Chủ yếu dừng lại ở khâu xẻ gỗ, sản phẩm thô, giá trị gia tăng thấp
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu
  • D. Chỉ tập trung ở một vài tỉnh miền núi phía Bắc

Câu 13: Theo số liệu thống kê, vùng nào ở nước ta có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất, phản ánh vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và nguồn nước cho các vùng lân cận?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 14: Để giảm thiểu tình trạng cháy rừng, đặc biệt trong mùa khô, biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để giảm vật liệu cháy
  • B. Chỉ trồng các loại cây lá rộng khó cháy
  • C. Xây dựng nhiều hồ chứa nước trong rừng
  • D. Nâng cao ý thức cộng đồng, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động có nguy cơ gây cháy

Câu 15: Ngành thủy sản nước ta có lợi thế tự nhiên nổi bật nào sau đây để phát triển quanh năm?

  • A. Vùng biển rộng, ấm áp, nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm phá
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc trên cả nước
  • C. Địa hình bờ biển bằng phẳng, ít bị chia cắt
  • D. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn

Câu 16: Phân tích vai trò của ngành nuôi trồng thủy sản đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Việt Nam.

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp
  • B. Tăng tỷ trọng sản xuất hàng hóa, tạo thu nhập cao hơn, thúc đẩy dịch vụ hậu cần
  • C. Gia tăng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp truyền thống
  • D. Phụ thuộc nhiều hơn vào điều kiện tự nhiên

Câu 17: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là cá tra, basa và tôm, lớn nhất cả nước?

  • A. Có bờ biển dài nhất cả nước
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm thuận lợi cho một số loài
  • C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước lớn, nguồn thức ăn tự nhiên phong phú
  • D. Lực lượng lao động có trình độ cao về kỹ thuật nuôi trồng

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với ngành thủy sản nước ta hiện nay là gì?

  • A. Đời sống một bộ phận ngư dân còn khó khăn, trình độ kỹ thuật chưa cao
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ trong nước
  • C. Các quy định về xuất khẩu quá chặt chẽ
  • D. Thiếu vốn đầu tư từ Nhà nước

Câu 19: Để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản trên thị trường quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác các loài quý hiếm
  • B. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách
  • C. Hạn chế chế biến sâu, chỉ xuất khẩu thô
  • D. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng thương hiệu

Câu 20: Vùng nào ở nước ta có lợi thế phát triển cả lâm nghiệp (rừng phòng hộ đầu nguồn) và thủy sản (nuôi trồng thủy sản trên sông, hồ, đầm phá)?

  • A. Bắc Trung Bộ
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Tây Nguyên

Câu 21: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng diện tích rừng ngập mặn ở Việt Nam bị suy giảm nghiêm trọng trong thời gian qua là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng mực nước biển
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nuôi trồng thủy sản và xây dựng cơ sở hạ tầng
  • C. Khai thác gỗ làm củi và vật liệu xây dựng
  • D. Ô nhiễm môi trường nước từ các khu công nghiệp

Câu 22: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, ngoài việc bảo vệ nguồn lợi, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt
  • B. Hạn chế xuất khẩu để ưu tiên thị trường nội địa
  • C. Kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh trong nuôi trồng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
  • D. Chỉ tập trung vào nuôi trồng các loài có giá trị cao

Câu 23: Tại sao việc trồng rừng ven biển (như rừng ngập mặn, rừng phi lao) lại có vai trò quan trọng trong việc phòng chống thiên tai ở Việt Nam?

  • A. Giảm sóng, chắn gió, chống sạt lở bờ biển và ngăn mặn xâm nhập
  • B. Tăng lượng mưa trong khu vực
  • C. Giảm nhiệt độ không khí ven biển
  • D. Tạo nguồn gỗ quý cho công nghiệp

Câu 24: Ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển mạnh nhất ở các vùng đồng bằng do lợi thế nào sau đây?

  • A. Có nhiều hồ chứa nước lớn
  • B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, ao hồ dày đặc và diện tích đất trũng lớn
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm
  • D. Gần các ngư trường khai thác nước ngọt

Câu 25: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với ngành khai thác thủy sản trên biển của Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn lợi thủy sản
  • B. Bờ biển ít khúc khuỷu
  • C. Nhiệt độ nước biển quá cao
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và các hình thái thời tiết cực đoan trên biển

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa ngành lâm nghiệp (đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn) và ngành thủy sản nước ngọt.

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn giúp điều tiết dòng chảy, duy trì nguồn nước sạch cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở hạ lưu
  • B. Ngành thủy sản cung cấp phân bón cho cây rừng
  • C. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của nhiều loài cá nước ngọt
  • D. Ngành lâm nghiệp sử dụng lao động từ ngành thủy sản

Câu 27: Tại sao việc hiện đại hóa tàu thuyền và ngư cụ là giải pháp quan trọng để phát triển ngành khai thác thủy sản theo hướng bền vững?

  • A. Giảm chi phí nhiên liệu
  • B. Tăng khả năng đánh bắt xa bờ, giảm áp lực lên nguồn lợi ven bờ và nâng cao hiệu quả khai thác
  • C. Thu hút lao động trẻ tham gia đánh bắt
  • D. Dễ dàng chuyển đổi sang các nghề khác khi cần thiết

Câu 28: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển lâm nghiệp gắn với du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Các vùng núi cao và trung du có rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
  • D. Các đảo ven bờ

Câu 29: Việc phát triển các khu công nghiệp chế biến thủy sản tập trung ở các vùng ven biển có ý nghĩa kinh tế - xã hội chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm ô nhiễm môi trường biển
  • B. Tăng số lượng tàu thuyền đánh bắt
  • C. Đảm bảo 100% nguyên liệu được chế biến tại chỗ
  • D. Tạo việc làm, nâng cao giá trị sản phẩm, thúc đẩy xuất khẩu và hiện đại hóa ngành thủy sản

Câu 30: Để giải quyết vấn đề thiếu vốn và công nghệ trong ngành lâm nghiệp và thủy sản, giải pháp nào sau đây có vai trò quyết định?

  • A. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất và chế biến
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên để có vốn đầu tư
  • C. Dựa hoàn toàn vào nguồn vốn vay từ ngân hàng
  • D. Phát triển các làng nghề truyền thống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vùng nào ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn, đặc biệt là nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng theo quy mô công nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển nước ta có thể dẫn đến thách thức môi trường nào nghiêm trọng nhất nếu không được quản lý bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nhất của việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ngư trường nào sau đây được xem là ngư trường trọng điểm, có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và tiềm năng kinh tế biển đảo của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So sánh giữa rừng sản xuất và rừng đặc dụng, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở mục đích sử dụng chính. Rừng đặc dụng chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vùng nào ở nước ta có diện tích rừng tự nhiên lớn, đặc biệt là rừng giàu, nhưng cũng đối mặt với thách thức lớn về suy thoái rừng và khai thác trái phép?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích tác động tiêu cực của việc phá rừng đầu nguồn đối với môi trường và đời sống con người ở vùng hạ lưu.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp, ngoài việc trồng và bảo vệ rừng, cần chú trọng phát triển hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng và xu hướng phát triển của ngành chế biến gỗ ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Theo số liệu thống kê, vùng nào ở nước ta có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất, phản ánh vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và nguồn nước cho các vùng lân cận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để giảm thiểu tình trạng cháy rừng, đặc biệt trong mùa khô, biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ngành thủy sản nước ta có lợi thế tự nhiên nổi bật nào sau đây để phát triển quanh năm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân tích vai trò của ngành nuôi trồng thủy sản đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là cá tra, basa và tôm, lớn nhất cả nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với ngành thủy sản nước ta hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản trên thị trường quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vùng nào ở nước ta có lợi thế phát triển cả lâm nghiệp (rừng phòng hộ đầu nguồn) và thủy sản (nuôi trồng thủy sản trên sông, hồ, đầm phá)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng diện tích rừng ngập mặn ở Việt Nam bị suy giảm nghiêm trọng trong thời gian qua là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, ngoài việc bảo vệ nguồn lợi, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc trồng rừng ven biển (như rừng ngập mặn, rừng phi lao) lại có vai trò quan trọng trong việc phòng chống thiên tai ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển mạnh nhất ở các vùng đồng bằng do lợi thế nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với ngành khai thác thủy sản trên biển của Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa ngành lâm nghiệp (đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn) và ngành thủy sản nước ngọt.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao việc hiện đại hóa tàu thuyền và ngư cụ là giải pháp quan trọng để phát triển ngành khai thác thủy sản theo hướng bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển lâm nghiệp gắn với du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc phát triển các khu công nghiệp chế biến thủy sản tập trung ở các vùng ven biển có ý nghĩa kinh tế - xã hội chủ yếu nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để giải quyết vấn đề thiếu vốn và công nghệ trong ngành lâm nghiệp và thủy sản, giải pháp nào sau đây có vai trò quyết định?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng biển Việt Nam được đánh giá có tiềm năng phát triển ngành thủy sản nhờ yếu tố tự nhiên nổi bật nào sau đây?

  • A. Địa hình bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu.
  • B. Có nhiều dòng hải lưu lạnh đi qua, tạo điều kiện cho sinh vật biển phát triển.
  • C. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn với nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng loài.

Câu 2: Việc phát triển mạnh đánh bắt xa bờ trong ngành thủy sản Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu chi phí xăng dầu và nhân công.
  • B. Tận dụng tối đa nguồn lợi thủy sản ven bờ đang dồi dào.
  • C. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ và khai thác hiệu quả hơn nguồn lợi xa bờ.
  • D. Phục vụ nhu cầu du lịch biển đảo ngày càng tăng.

Câu 3: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, giải pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng, bảo vệ, khoanh nuôi và khai thác hợp lý.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ tự nhiên để phục vụ công nghiệp chế biến.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu gỗ nguyên liệu thô chưa qua chế biến.

Câu 4: Vùng nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển mạnh cả nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ/mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 5: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thủy sản trên biển của Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu các ngư trường tập trung quy mô lớn.
  • B. Độ sâu vùng biển thềm lục địa lớn, khó đánh bắt.
  • C. Chịu ảnh hưởng thường xuyên của thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới.
  • D. Nguồn lợi hải sản nghèo nàn, ít loài có giá trị kinh tế.

Câu 6: Việc phát triển các cơ sở chế biến thủy sản ở vùng ven biển nước ta có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giảm giá trị sản phẩm thủy sản sau thu hoạch.
  • B. Tăng cường xuất khẩu thủy sản nguyên liệu thô.
  • C. Hạn chế việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.

Câu 7: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây đang đặt ra thách thức lớn cho ngành nuôi trồng thủy sản ở nhiều địa phương ven biển Việt Nam?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải từ hoạt động nuôi trồng và sinh hoạt.
  • B. Nguồn nước quá sạch, thiếu dinh dưỡng cho vật nuôi.
  • C. Nhiệt độ nước biển luôn ổn định quanh năm.
  • D. Không có sự xuất hiện của dịch bệnh trên diện rộng.

Câu 8: Rừng phòng hộ ở nước ta đóng vai trò chủ yếu gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • C. Bảo vệ tài nguyên đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước, chắn gió, chắn cát.
  • D. Là nơi tập trung các loài động thực vật quý hiếm để nghiên cứu khoa học.

Câu 9: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có mối quan hệ tương tác như thế nào với môi trường tự nhiên?

  • A. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến môi trường.
  • B. Chỉ có tác động tích cực đến môi trường.
  • C. Chỉ có tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Có thể tác động tích cực (phủ xanh đất trống, phục hồi hệ sinh thái) hoặc tiêu cực (chặt phá rừng, ô nhiễm nguồn nước) tùy thuộc vào cách thức khai thác và quản lý.

Câu 10: Khi phân tích hiện trạng rừng ở Việt Nam, chỉ số nào sau đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá mức độ che phủ và phát triển của rừng?

  • A. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • B. Số lượng loài cây gỗ quý hiếm.
  • C. Diện tích rừng ngập mặn.
  • D. Sản lượng gỗ khai thác hàng năm.

Câu 11: Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ở các vùng nước lợ, nước mặn ven biển dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Khí hậu ôn hòa, ít bão.
  • B. Đất đai màu mỡ, phù sa bồi đắp hàng năm.
  • C. Có nhiều bãi triều, vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngọt dồi dào.

Câu 12: Ngành lâm nghiệp Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn cung gỗ cho công nghiệp chế biến?

  • A. Thừa nguồn cung gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Nguồn cung gỗ nguyên liệu từ rừng trồng còn hạn chế về chất lượng và số lượng.
  • C. Thiếu công nghệ chế biến gỗ hiện đại.
  • D. Thị trường tiêu thụ gỗ trong nước không ổn định.

Câu 13: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt hàng đầu cả nước?

  • A. Có nhiều hồ chứa nước lớn.
  • B. Chỉ có duy nhất một loại vật nuôi nước ngọt có giá trị kinh tế cao.
  • C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, tạo nhiều thác ghềnh.
  • D. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước lớn.

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • B. Tăng cường khai thác tất cả các loại thủy sản, không giới hạn số lượng.
  • C. Chỉ tập trung vào nuôi trồng các loài truyền thống.
  • D. Giảm đầu tư vào công nghệ và thiết bị đánh bắt.

Câu 15: Một khu vực có diện tích rừng suy giảm nhanh chóng do nạn phá rừng làm nương rẫy. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với môi trường của khu vực này là gì?

  • A. Tăng nhiệt độ không khí đột ngột.
  • B. Tăng nguy cơ xói mòn đất, sạt lở đất và lũ lụt.
  • C. Giảm độ ẩm không khí xuống mức thấp.
  • D. Tăng lượng mưa hàng năm một cách bất thường.

Câu 16: Tại sao ngành chế biến gỗ và lâm sản nước ta lại tập trung chủ yếu ở những vùng có diện tích rừng lớn hoặc gần các cảng biển?

  • A. Để tận dụng nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Để tránh xa các khu dân cư đông đúc.
  • C. Để dễ dàng tiếp cận nguồn năng lượng điện.
  • D. Để thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm.

Câu 17: Ngư trường nào sau đây được xem là ngư trường trọng điểm, có nguồn lợi hải sản phong phú và nằm ở vùng biển xa bờ của Việt Nam?

  • A. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
  • B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • C. Cà Mau - Kiên Giang.
  • D. Thanh Hóa - Nghệ An.

Câu 18: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp quản lý nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Tăng mật độ nuôi để đạt sản lượng cao.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao thường xuyên.
  • C. Kiểm soát chất lượng con giống, môi trường nuôi và áp dụng quy trình nuôi an toàn sinh học.
  • D. Chỉ nuôi duy nhất một loài thủy sản trên diện rộng.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây của ngành lâm nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc bảo vệ đa dạng sinh học và nguồn gen quý hiếm?

  • A. Trồng rừng sản xuất gỗ.
  • B. Thành lập và quản lý các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên).
  • C. Khai thác gỗ từ rừng trồng theo chu kỳ ngắn.
  • D. Xuất khẩu lâm sản ngoài gỗ với số lượng lớn.

Câu 20: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam giai đoạn gần đây cho thấy xu hướng chuyển dịch quan trọng nào?

  • A. Tỷ trọng sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, vượt qua sản lượng khai thác.
  • B. Tỷ trọng sản lượng khai thác tăng lên đáng kể.
  • C. Cơ cấu sản lượng giữa khai thác và nuôi trồng không thay đổi.
  • D. Sản lượng thủy sản nói chung có xu hướng giảm.

Câu 21: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây tạo động lực mạnh mẽ nhất cho sự phát triển đa dạng các sản phẩm từ thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Nguồn lao động dồi dào nhưng thiếu kỹ năng.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải kém phát triển.
  • C. Thiếu các công nghệ chế biến hiện đại.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ đa dạng và ngày càng tăng của thị trường trong nước và xuất khẩu.

Câu 22: So với rừng tự nhiên, rừng trồng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu đóng vai trò gì?

  • A. Là nơi bảo tồn đa dạng sinh học chính.
  • B. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Có chức năng phòng hộ môi trường hiệu quả hơn rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học.

Câu 23: Việc phát triển ngành thủy sản ở các đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng?

  • A. Góp phần khẳng định chủ quyền và quyền chủ quyền trên biển.
  • B. Chỉ có ý nghĩa phát triển kinh tế đơn thuần.
  • C. Làm giảm sự hiện diện của người dân trên biển.
  • D. Không liên quan đến vấn đề an ninh quốc phòng.

Câu 24: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với việc phát triển lâm nghiệp ở một số vùng miền núi là gì?

  • A. Dân số thưa thớt, thiếu lao động.
  • B. Trình độ dân trí cao, dễ tiếp thu khoa học kỹ thuật.
  • C. Tập quán canh tác lạc hậu (đốt nương làm rẫy) còn tồn tại ở một bộ phận dân cư.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông rất phát triển.

Câu 25: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của lâm sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn chưa qua chế biến.
  • B. Giảm chất lượng sản phẩm để hạ giá thành.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, sản xuất các mặt hàng có giá trị gia tăng cao và có chứng chỉ quản lý rừng bền vững.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là cấp bách nhất cần giải quyết để ngành thủy sản Việt Nam phát triển bền vững, đặc biệt là hoạt động khai thác?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho tàu thuyền lớn.
  • B. Suy giảm nguồn lợi thủy sản do khai thác quá mức và hủy hoại môi trường sống.
  • C. Giá xăng dầu tăng cao.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 27: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ngành thủy sản như thế nào?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho đóng tàu.
  • B. Là nơi khai thác than bùn quy mô lớn.
  • C. Là bãi đẻ, nơi sinh trưởng của nhiều loài thủy sản có giá trị kinh tế.
  • D. Chỉ có chức năng chắn sóng, không liên quan đến sinh vật biển.

Câu 28: Phân tích điều kiện tự nhiên, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển lâm nghiệp theo hướng sản xuất gỗ lớn và lâm sản ngoài gỗ có giá trị?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, giải pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Cấm hoàn toàn hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • B. Áp dụng các quy trình nuôi thân thiện với môi trường, kiểm soát chất thải và quy hoạch vùng nuôi hợp lý.
  • C. Chỉ xử phạt các trường hợp gây ô nhiễm nặng.
  • D. Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng.

Câu 30: Ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản được coi là hai ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam vì những lý do nào sau đây?

  • A. Chỉ đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua thuế.
  • B. Chỉ tạo việc làm cho một bộ phận nhỏ dân cư.
  • C. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến trong nước.
  • D. Đóng góp vào GDP, tạo việc làm, đảm bảo an ninh lương thực, bảo vệ môi trường và khẳng định chủ quyền biển đảo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng biển Việt Nam được đánh giá có tiềm năng phát triển ngành thủy sản nhờ yếu tố tự nhiên nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Việc phát triển mạnh đánh bắt xa bờ trong ngành thủy sản Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, giải pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vùng nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển mạnh cả nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ/mặn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thủy sản trên biển của Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc phát triển các cơ sở chế biến thủy sản ở vùng ven biển nước ta có vai trò quan trọng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây đang đặt ra thách thức lớn cho ngành nuôi trồng thủy sản ở nhiều địa phương ven biển Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Rừng phòng hộ ở nước ta đóng vai trò chủ yếu gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có mối quan hệ tương tác như thế nào với môi trường tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi phân tích hiện trạng rừng ở Việt Nam, chỉ số nào sau đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá mức độ che phủ và phát triển của rừng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ở các vùng nước lợ, nước mặn ven biển dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ngành lâm nghiệp Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn cung gỗ cho công nghiệp chế biến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt hàng đầu cả nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một khu vực có diện tích rừng suy giảm nhanh chóng do nạn phá rừng làm nương rẫy. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với môi trường của khu vực này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao ngành chế biến gỗ và lâm sản nước ta lại tập trung chủ yếu ở những vùng có diện tích rừng lớn hoặc gần các cảng biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ngư trường nào sau đây được xem là ngư trường trọng điểm, có nguồn lợi hải sản phong phú và nằm ở vùng biển xa bờ của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp quản lý nào sau đây là cần thiết nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hoạt động nào sau đây của ngành lâm nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc bảo vệ đa dạng sinh học và nguồn gen quý hiếm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam giai đoạn gần đây cho thấy xu hướng chuyển dịch quan trọng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây tạo động lực mạnh mẽ nhất cho sự phát triển đa dạng các sản phẩm từ thủy sản ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So với rừng tự nhiên, rừng trồng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu đóng vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc phát triển ngành thủy sản ở các đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với việc phát triển lâm nghiệp ở một số vùng miền núi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của lâm sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là cấp bách nhất cần giải quyết để ngành thủy sản Việt Nam phát triển bền vững, đặc biệt là hoạt động khai thác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ngành thủy sản như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích điều kiện tự nhiên, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển lâm nghiệp theo hướng sản xuất gỗ lớn và lâm sản ngoài gỗ có giá trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, giải pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản được coi là hai ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam vì những lý do nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc phát triển rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học đặc trưng của vùng cửa sông.
  • C. Hỗ trợ phát triển du lịch sinh thái ven biển.
  • D. Chống sạt lở, chắn sóng, chắn cát và bảo vệ hệ sinh thái ven bờ.

Câu 2: Phân tích tác động của việc mở rộng diện tích rừng sản xuất theo hướng thâm canh đến ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta.

  • A. Tăng nguồn nguyên liệu ổn định, thúc đẩy đa dạng hóa sản phẩm.
  • B. Làm giảm chất lượng gỗ do khai thác non.
  • C. Gây áp lực lớn lên hạ tầng giao thông vận chuyển.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu lao động sang các ngành dịch vụ.

Câu 3: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng cường khả năng khai thác gỗ quý hiếm.
  • B. Tạo cảnh quan cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Là nơi trú ngụ và sinh sản quan trọng của nhiều loài thủy sản, góp phần chống xói lở bờ biển.
  • D. Cung cấp đất cho mở rộng diện tích nuôi trồng nông nghiệp.

Câu 4: Vấn đề lớn nhất đặt ra đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho trồng rừng mới.
  • B. Nâng cao chất lượng rừng, phòng chống cháy rừng và khai thác rừng trái phép.
  • C. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu gỗ và lâm sản.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn giữa sản xuất và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh cả lâm nghiệp (rừng sản xuất) và thủy sản (nuôi trồng nước lợ/mặn)?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 6: So sánh sự khác biệt chủ yếu trong mục tiêu phát triển giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

  • A. Rừng phòng hộ tập trung ở vùng núi, rừng sản xuất ở đồng bằng.
  • B. Rừng phòng hộ chỉ có giá trị môi trường, rừng sản xuất chỉ có giá trị kinh tế.
  • C. Rừng phòng hộ thuộc sở hữu nhà nước, rừng sản xuất thuộc sở hữu tư nhân.
  • D. Rừng phòng hộ ưu tiên chức năng bảo vệ môi trường, rừng sản xuất ưu tiên chức năng cung cấp gỗ và lâm sản.

Câu 7: Tại sao ngành thủy sản được xem là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • B. Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn từ xuất khẩu, tạo việc làm và góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Chủ yếu dựa vào nguồn lợi tự nhiên sẵn có.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng bởi biến động thị trường quốc tế.

Câu 8: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Việt Nam?

  • A. Bờ biển dài với nhiều vũng vịnh kín gió.
  • B. Vùng biển sâu, có nhiều rạn san hô.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, ao hồ dày đặc và các vùng trũng ngập nước.
  • D. Vùng nước lợ ven biển rộng lớn.

Câu 9: Phân tích yếu tố kinh tế - xã hội nào có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu trong ngành thủy sản Việt Nam theo hướng tăng tỉ trọng nuôi trồng?

  • A. Nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế tăng cao, sự phát triển của khoa học công nghệ nuôi trồng.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, kinh nghiệm truyền thống lâu đời.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng chế biến, xuất khẩu được nâng cấp.
  • D. Chính sách hỗ trợ từ Nhà nước cho người nuôi trồng.

Câu 10: Ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang có đặc điểm nổi bật nào về nguồn lợi thủy sản?

  • A. Chủ yếu là các loài cá nước lạnh.
  • B. Giàu tôm, cá và các hải sản khác, đặc biệt là ở vùng nước nông, ấm.
  • C. Nguồn lợi cá ngừ đại dương phong phú.
  • D. Tập trung nhiều loài hải sản sống ở tầng đáy sâu.

Câu 11: Vấn đề môi trường nào đang gây khó khăn lớn nhất cho việc phát triển bền vững ngành thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

  • A. Nước biển ấm lên do biến đổi khí hậu.
  • B. Sự xâm nhập mặn vào các vùng cửa sông.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt cho nuôi trồng.
  • D. Ô nhiễm từ các hoạt động dân sinh, công nghiệp và nuôi trồng tự phát.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng sản xuất, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Đẩy mạnh chế biến sâu các sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ non để quay vòng vốn nhanh.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Giảm diện tích trồng rừng để tập trung vào bảo vệ rừng tự nhiên.

Câu 13: Tại sao việc phát triển đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa quan trọng đối với ngành thủy sản Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Giảm chi phí hoạt động so với đánh bắt gần bờ.
  • B. Tránh được các cơn bão gần bờ.
  • C. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi ven bờ đang suy giảm và góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Dễ dàng tiếp cận thị trường tiêu thụ quốc tế.

Câu 14: Vùng nào sau đây có hệ thống đầm phá ven biển rộng lớn, tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho nuôi trồng thủy sản nước lợ?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 15: Việc suy giảm đa dạng sinh học trong rừng tự nhiên ở Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Khai thác gỗ trái phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và cháy rừng.
  • B. Thiếu đầu tư vào công tác nghiên cứu khoa học.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Cạnh tranh với các loài cây trồng ngoại lai.

Câu 16: Đâu là khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với việc phát triển bền vững ngành thủy sản ở một số địa phương ven biển?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa.
  • B. Giá cả vật tư đầu vào tăng cao.
  • C. Sự cạnh tranh từ các quốc gia khác.
  • D. Đời sống ngư dân còn khó khăn, trình độ kỹ thuật khai thác và nuôi trồng chưa đồng đều.

Câu 17: Để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng mật độ nuôi để đạt sản lượng tối đa.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ môi trường nước, áp dụng các quy trình nuôi an toàn sinh học.
  • C. Chỉ tập trung nuôi các loài có giá trị kinh tế cao.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng ra các khu vực xa bờ.

Câu 18: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có mối quan hệ tương hỗ như thế nào?

  • A. Rừng, đặc biệt là rừng ngập mặn, cung cấp môi trường sống cho nhiều loài thủy sản và bảo vệ vùng nuôi trồng ven biển.
  • B. Ngành thủy sản cung cấp lao động cho ngành lâm nghiệp.
  • C. Ngành lâm nghiệp sử dụng các sản phẩm từ ngành thủy sản làm phân bón.
  • D. Cả hai ngành đều cạnh tranh nguồn nước ngọt.

Câu 19: Tại sao công nghiệp chế biến thủy sản lại tập trung chủ yếu ở các vùng ven biển và cửa sông lớn?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ chính.
  • B. Thuận lợi cho việc thu hút lao động trình độ cao.
  • C. Gần nguồn nguyên liệu (hải sản đánh bắt và nuôi trồng), giảm chi phí vận chuyển và đảm bảo độ tươi ngon.
  • D. Có nguồn năng lượng dồi dào.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không góp phần vào việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở Việt Nam?

  • A. Quy định mùa vụ và kích cỡ lưới đánh bắt.
  • B. Ngăn chặn các hình thức khai thác hủy diệt (nổ mìn, xung điện).
  • C. Khoanh vùng cấm đánh bắt hoặc hạn chế khai thác trong mùa sinh sản.
  • D. Đẩy mạnh khai thác tối đa sản lượng ở các ngư trường trọng điểm.

Câu 21: Việc phát triển các loài cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao (như gỗ quý, cây lấy dầu, dược liệu dưới tán rừng) trong rừng sản xuất thể hiện định hướng phát triển nào của ngành lâm nghiệp?

  • A. Nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích rừng.
  • B. Giảm diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu gỗ thô.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào các ngành kinh tế khác.

Câu 22: Ngành thủy sản Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn liên quan đến biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Giảm số lượng các cơn bão trên Biển Đông.
  • B. Nước biển dâng, xâm nhập mặn ảnh hưởng đến vùng nuôi trồng ven biển và cửa sông; thay đổi hệ sinh thái biển.
  • C. Tăng nguồn nước ngọt cho nuôi trồng nội địa.
  • D. Mở rộng diện tích các ngư trường.

Câu 23: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về nuôi trồng cá tra và cá basa xuất khẩu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 24: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: giống mới, kỹ thuật nuôi tiên tiến, quản lý dịch bệnh) có tác động chủ yếu gì?

  • A. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm rủi ro dịch bệnh.
  • B. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các loài thủy sản truyền thống.
  • D. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.

Câu 25: Ngành lâm nghiệp có vai trò xã hội quan trọng nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn nước sạch cho các đô thị lớn.
  • B. Tạo ra nguồn thu nhập chính cho người dân thành thị.
  • C. Độc quyền cung cấp nguyên liệu cho ngành giấy.
  • D. Tạo việc làm, cải thiện đời sống cho người dân miền núi, bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống liên quan đến rừng.

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến ngành thủy sản giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Đồng bằng sông Hồng có bờ biển dài hơn.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, ao hồ và diện tích mặt nước nuôi trồng lớn hơn nhiều.
  • C. Đồng bằng sông Hồng có nguồn lợi hải sản phong phú hơn.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long ít chịu ảnh hưởng của bão hơn.

Câu 27: Để nâng cao giá trị xuất khẩu của các sản phẩm thủy sản, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, nâng cao chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm để đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
  • B. Chỉ xuất khẩu các sản phẩm thô để giảm chi phí chế biến.
  • C. Giảm giá bán để cạnh tranh.
  • D. Tăng cường khai thác các loài thủy sản quý hiếm.

Câu 28: Loại rừng nào sau đây có vai trò chính trong việc bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn đất ở các vùng núi dốc?

  • A. Rừng sản xuất.
  • B. Rừng đặc dụng (vườn quốc gia).
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng ngập mặn.

Câu 29: Việc phát triển mạnh các cảng cá, dịch vụ hậu cần nghề cá có ý nghĩa gì đối với ngành khai thác thủy sản?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển sản phẩm vào nội địa.
  • B. Tăng số lượng ngư dân tham gia đánh bắt.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang hình thức nuôi trồng.
  • D. Hỗ trợ hoạt động đánh bắt xa bờ, giảm tổn thất sau thu hoạch và tạo điều kiện cho chế biến tại chỗ.

Câu 30: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam trong những năm gần đây.

  • A. Khai thác quá mức, sử dụng các phương pháp khai thác hủy diệt và ô nhiễm môi trường nước ven biển.
  • B. Ảnh hưởng của các dòng hải lưu lạnh.
  • C. Thiếu đầu tư vào tàu thuyền hiện đại.
  • D. Sự cạnh tranh từ các loài ngoại lai xâm hại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Việc phát triển rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác động của việc mở rộng diện tích rừng sản xuất theo hướng thâm canh đến ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vấn đề lớn nhất đặt ra đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh cả lâm nghiệp (rừng sản xuất) và thủy sản (nuôi trồng nước lợ/mặn)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: So sánh sự khác biệt chủ yếu trong mục tiêu phát triển giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao ngành thủy sản được xem là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích yếu tố kinh tế - xã hội nào có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu trong ngành thủy sản Việt Nam theo hướng tăng tỉ trọng nuôi trồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang có đặc điểm nổi bật nào về nguồn lợi thủy sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vấn đề môi trường nào đang gây khó khăn lớn nhất cho việc phát triển bền vững ngành thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng sản xuất, giải pháp quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao việc phát triển đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa quan trọng đối với ngành thủy sản Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vùng nào sau đây có hệ thống đầm phá ven biển rộng lớn, tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho nuôi trồng thủy sản nước lợ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc suy giảm đa dạng sinh học trong rừng tự nhiên ở Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đâu là khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với việc phát triển bền vững ngành thủy sản ở một số địa phương ven biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có mối quan hệ tương hỗ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao công nghiệp chế biến thủy sản lại tập trung chủ yếu ở các vùng ven biển và cửa sông lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không góp phần vào việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc phát triển các loài cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao (như gỗ quý, cây lấy dầu, dược liệu dưới tán rừng) trong rừng sản xuất thể hiện định hướng phát triển nào của ngành lâm nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ngành thủy sản Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn liên quan đến biến đổi khí hậu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về nuôi trồng cá tra và cá basa xuất khẩu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: giống mới, kỹ thuật nuôi tiên tiến, quản lý dịch bệnh) có tác động chủ yếu gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ngành lâm nghiệp có vai trò xã hội quan trọng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến ngành thủy sản giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để nâng cao giá trị xuất khẩu của các sản phẩm thủy sản, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Loại rừng nào sau đây có vai trò chính trong việc bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn đất ở các vùng núi dốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việc phát triển mạnh các cảng cá, dịch vụ hậu cần nghề cá có ý nghĩa gì đối với ngành khai thác thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam trong những năm gần đây.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm gỗ thô.
  • B. Phát triển mạnh các loại rừng đặc dụng và phòng hộ.
  • C. Mở rộng diện tích trồng rừng sản xuất quy mô lớn.
  • D. Bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng hiện có và phục hồi rừng đầu nguồn, ven biển.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích lý do chính khiến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt lớn nhất cả nước.

  • A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước lớn và vùng cửa sông rộng lớn chịu ảnh hưởng của thủy triều.
  • B. Có nhiều ngư trường trọng điểm và đội tàu đánh bắt xa bờ hiện đại nhất cả nước.
  • C. Địa hình bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió thuận lợi cho việc neo đậu tàu thuyền.
  • D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi cho sinh vật biển phát triển.

Câu 3: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà ngành thủy sản nước ta phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Sự suy giảm nguồn lợi thủy sản do khai thác quá mức.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho các công nghệ nuôi trồng hiện đại.
  • C. Tăng tần suất và cường độ thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới) và sự thay đổi môi trường sống (nhiệt độ nước, độ mặn).
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường xuất khẩu thủy sản quốc tế.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng các biện pháp lâm sinh nhằm phát triển rừng bền vững?

  • A. Chỉ tập trung khai thác gỗ ở những khu rừng già có trữ lượng cao.
  • B. Trồng bổ sung cây con sau khi khai thác, tỉa thưa rừng trồng theo đúng kỹ thuật.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng nghèo kiệt sang trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động của con người trong rừng, kể cả khai thác hợp pháp.

Câu 5: So với ngành khai thác, ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta có ưu điểm nổi bật nào trong việc ứng phó với vấn đề suy giảm nguồn lợi tự nhiên?

  • A. Đòi hỏi ít vốn đầu tư hơn và công nghệ đơn giản hơn.
  • B. Mang lại giá trị xuất khẩu cao hơn và ổn định hơn.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm hơn cho người dân vùng ven biển.
  • D. Chủ động được nguồn giống, kiểm soát được quy trình sản xuất và giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên.

Câu 6: Vùng nào ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển lâm nghiệp theo hướng kết hợp du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 7: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của việc phá rừng phòng hộ đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên ở hạ lưu.

  • A. Giảm khả năng cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tăng nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất và suy thoái chất lượng nước.
  • C. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp và năng suất cây trồng.
  • D. Ảnh hưởng đến hoạt động du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học.

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản ở nước ta đang có xu hướng phát triển mạnh các mặt hàng nào để nâng cao giá trị và đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu?

  • A. Gỗ tròn và gỗ xẻ thô.
  • B. Củi và than củi.
  • C. Đồ gỗ nội thất, ván ép, bột giấy.
  • D. Các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ có giá trị thấp.

Câu 9: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp hiệu quả nhất cần được ưu tiên áp dụng là gì?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng ra các vùng biển xa bờ.
  • B. Tăng mật độ thả nuôi để tối ưu hóa diện tích.
  • C. Sử dụng hóa chất để xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.
  • D. Áp dụng các quy trình nuôi tiên tiến (VietGAP, GlobalGAP), quản lý chất lượng nước và xử lý chất thải đúng cách.

Câu 10: Vùng nào sau đây có hệ thống đầm phá ven biển rộng lớn, tạo điều kiện đặc thù thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ?

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 11: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng suy giảm nhanh chóng nguồn lợi thủy sản ven bờ ở nước ta.

  • A. Khai thác quá mức, sử dụng các ngư cụ mang tính hủy diệt và ô nhiễm môi trường nước ven bờ.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ và công nghệ chế biến lạc hậu.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai trên biển.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho đội tàu đánh bắt xa bờ và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp, bên cạnh việc khai thác gỗ, cần chú trọng phát triển các hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào trồng rừng lấy gỗ công nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích rừng tự nhiên bằng mọi giá.
  • C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản ngoài gỗ với số lượng lớn.
  • D. Phát triển lâm sản ngoài gỗ (như tre, nứa, song, mây, dược liệu), chế biến sâu, du lịch sinh thái rừng.

Câu 13: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản ở nhiều địa phương ven biển là gì?

  • A. Nguồn vốn đầu tư cho tàu thuyền công suất lớn còn hạn chế.
  • B. Đời sống ngư dân còn khó khăn, trình độ dân trí và kỹ năng ứng phó với rủi ro còn thấp.
  • C. Cơ sở hạ tầng nghề cá (cảng cá, chợ cá) chưa đồng bộ.
  • D. Sự cạnh tranh từ các nước có ngành thủy sản phát triển hơn.

Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ ven biển là gì?

  • A. Chống sạt lở, chắn sóng, chắn cát, bảo vệ đê biển và các công trình ven biển.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến và xây dựng.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Hấp thụ khí CO2 và điều hòa khí hậu địa phương.

Câu 15: Để đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản, Việt Nam cần tập trung giải quyết những vấn đề nào liên quan đến chất lượng và an toàn thực phẩm?

  • A. Chỉ cần tăng sản lượng khai thác và nuôi trồng.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • C. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên thị trường quốc tế.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ quy trình từ nuôi trồng/đánh bắt đến chế biến, áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế (HACCP, BAP, ASC).

Câu 16: So sánh ngành lâm nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Bắc, điểm khác biệt nổi bật về tiềm năng phát triển là gì?

  • A. Tây Nguyên có tiềm năng phát triển rừng phòng hộ lớn hơn Đông Bắc.
  • B. Đông Bắc có tiềm năng phát triển rừng sản xuất gỗ lớn hơn Tây Nguyên.
  • C. Tây Nguyên có diện tích rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng gỗ lớn, còn tương đối lớn hơn so với Đông Bắc.
  • D. Đông Bắc có điều kiện thuận lợi hơn để phát triển lâm sản ngoài gỗ.

Câu 17: Vấn đề nào sau đây không phải là thách thức chính đối với ngành lâm nghiệp nước ta?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa cho các sản phẩm gỗ.
  • B. Tình trạng chặt phá rừng trái phép và cháy rừng vẫn diễn ra.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên suy giảm, chất lượng rừng chưa cao.
  • D. Hiệu quả kinh tế từ rừng trồng còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị cho ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Đầu tư thêm tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng cá tra và tôm sú.
  • C. Tăng cường khai thác các loài hải sản truyền thống.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến sâu, tạo ra các sản phẩm giá trị gia tăng cao (sản phẩm đóng hộp, chế biến sẵn, dầu cá, bột cá).

Câu 19: Tại sao việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành thủy sản?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • B. Rừng ngập mặn là bãi đẻ, nơi trú ngụ và kiếm ăn của nhiều loài thủy sản, góp phần tái tạo nguồn lợi.
  • C. Rừng ngập mặn chỉ có vai trò chống sạt lở bờ biển.
  • D. Rừng ngập mặn là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng cá lớn.

Câu 20: Vùng nào sau đây có ngành lâm nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn nước cho các vùng hạ lưu và đồng bằng?

  • A. Vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
  • C. Các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Câu 21: Để phát triển bền vững nghề cá, xu hướng chuyển dịch cơ cấu đánh bắt hiện nay ở nước ta là gì?

  • A. Tăng cường đánh bắt ở vùng biển ven bờ.
  • B. Giảm số lượng tàu thuyền có công suất nhỏ.
  • C. Giảm cường độ khai thác ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp với bảo vệ nguồn lợi.
  • D. Chỉ tập trung khai thác các loài có giá trị kinh tế cao.

Câu 22: Thách thức lớn nhất về mặt kỹ thuật và công nghệ đối với ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta là gì?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
  • B. Công nghệ giống, thức ăn và phòng trị dịch bệnh chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất hàng hóa lớn và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới.
  • D. Giá cả vật tư nông nghiệp (thức ăn, thuốc) quá cao.

Câu 23: So sánh vai trò kinh tế của rừng sản xuất và rừng đặc dụng, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Rừng sản xuất chủ yếu cung cấp gỗ và lâm sản, rừng đặc dụng chủ yếu bảo tồn đa dạng sinh học và di tích lịch sử.
  • B. Rừng sản xuất chỉ có ở vùng núi, rừng đặc dụng chỉ có ở đồng bằng.
  • C. Rừng sản xuất do nhà nước quản lý, rừng đặc dụng do tư nhân quản lý.
  • D. Rừng sản xuất có giá trị kinh tế cao hơn rừng đặc dụng.

Câu 24: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở các đảo và quần đảo, cần chú trọng nhất vào hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác các loài hải sản quý hiếm.
  • B. Phát triển mạnh du lịch biển mà không quan tâm đến thủy sản.
  • C. Mở rộng diện tích rừng trên đảo để chống xói mòn.
  • D. Kết hợp khai thác, nuôi trồng thủy sản với bảo vệ môi trường biển và phát triển du lịch sinh thái biển.

Câu 25: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển công nghiệp chế biến thủy sản đến ngành đánh bắt và nuôi trồng.

  • A. Làm tăng áp lực lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp chế biến, không ảnh hưởng đến người nuôi trồng/đánh bắt.
  • C. Tạo đầu ra ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm, khuyến khích phát triển sản xuất và ứng dụng công nghệ mới.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mất cân đối trong cơ cấu ngành lâm nghiệp nước ta hiện nay?

  • A. Tỷ lệ che phủ rừng thấp so với các nước trong khu vực.
  • B. Chưa phát triển mạnh các loại rừng đặc dụng.
  • C. Chỉ tập trung trồng rừng ở một số vùng nhất định.
  • D. Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất còn thấp, chất lượng rừng chưa cao, công nghiệp chế biến chưa phát triển tương xứng với tiềm năng.

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào hệ thống cảng cá, bến cá và dịch vụ hậu cần nghề cá lại có vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành đánh bắt xa bờ?

  • A. Giúp tàu thuyền hoạt động hiệu quả hơn, giảm chi phí, bảo quản sản phẩm tốt hơn và thuận lợi cho việc tiêu thụ, chế biến.
  • B. Chỉ có tác dụng thu hút khách du lịch đến với vùng biển.
  • C. Giúp kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác ven bờ.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả đánh bắt xa bờ.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng ở nước ta?

  • A. Mở rộng diện tích trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • B. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chọn giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh.
  • C. Tăng cường lực lượng kiểm lâm để bảo vệ rừng.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm từ rừng trồng.

Câu 29: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng các loài thủy sản nước mặn có giá trị kinh tế cao (như tôm hùm, cá song, bào ngư) trên các vùng biển xa bờ hoặc trong các vũng vịnh lớn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 30: Phân tích nguyên nhân chính khiến cho hiệu quả kinh tế của rừng trồng ở nước ta còn chưa cao, mặc dù diện tích rừng trồng đã tăng lên?

  • A. Toàn bộ rừng trồng đều là rừng phòng hộ và đặc dụng.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt, không phù hợp cho cây rừng phát triển.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ cho sản phẩm gỗ từ rừng trồng.
  • D. Chất lượng giống cây trồng chưa tốt, kỹ thuật canh tác còn hạn chế, chủ yếu trồng rừng gỗ nhỏ, chu kỳ khai thác ngắn, giá trị thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích lý do chính khiến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt lớn nhất cả nước.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà ngành thủy sản nước ta phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng các biện pháp lâm sinh nhằm phát triển rừng bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So với ngành khai thác, ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta có ưu điểm nổi bật nào trong việc ứng phó với vấn đề suy giảm nguồn lợi tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng nào ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển lâm nghiệp theo hướng kết hợp du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của việc phá rừng phòng hộ đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên ở hạ lưu.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản ở nước ta đang có xu hướng phát triển mạnh các mặt hàng nào để nâng cao giá trị và đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp hiệu quả nhất cần được ưu tiên áp dụng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng nào sau đây có hệ thống đầm phá ven biển rộng lớn, tạo điều kiện đặc thù thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng suy giảm nhanh chóng nguồn lợi thủy sản ven bờ ở nước ta.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp, bên cạnh việc khai thác gỗ, cần chú trọng phát triển các hoạt động nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản ở nhiều địa phương ven biển là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ ven biển là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản, Việt Nam cần tập trung giải quyết những vấn đề nào liên quan đến chất lượng và an toàn thực phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So sánh ngành lâm nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Bắc, điểm khác biệt nổi bật về tiềm năng phát triển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vấn đề nào sau đây không phải là thách thức chính đối với ngành lâm nghiệp nước ta?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hoạt động nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị cho ngành thủy sản Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vùng nào sau đây có ngành lâm nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn nước cho các vùng hạ lưu và đồng bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để phát triển bền vững nghề cá, xu hướng chuyển dịch cơ cấu đánh bắt hiện nay ở nước ta là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Thách thức lớn nhất về mặt kỹ thuật và công nghệ đối với ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: So sánh vai trò kinh tế của rừng sản xuất và rừng đặc dụng, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở các đảo và quần đảo, cần chú trọng nhất vào hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển công nghiệp chế biến thủy sản đến ngành đánh bắt và nuôi trồng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mất cân đối trong cơ cấu ngành lâm nghiệp nước ta hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào hệ thống cảng cá, bến cá và dịch vụ hậu cần nghề cá lại có vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành đánh bắt xa bờ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng ở nước ta?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng các loài thủy sản nước mặn có giá trị kinh tế cao (như tôm hùm, cá song, bào ngư) trên các vùng biển xa bờ hoặc trong các vũng vịnh lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích nguyên nhân chính khiến cho hiệu quả kinh tế của rừng trồng ở nước ta còn chưa cao, mặc dù diện tích rừng trồng đã tăng lên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích điều kiện tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, tạo nên sự đa dạng và phong phú về nguồn lợi hải sản ở vùng biển Việt Nam?

  • A. Độ sâu đáy biển không đồng đều.
  • B. Vùng biển nhiệt đới, ấm quanh năm và có sự gặp gỡ của các luồng hải lưu.
  • C. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió.
  • D. Có nhiều đảo và quần đảo lớn nhỏ.

Câu 2: Đánh giá tác động chính của hiện tượng biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn) đối với ngành thủy sản ven bờ ở Việt Nam.

  • A. Làm tăng năng suất nuôi trồng do nhiệt độ nước tăng.
  • B. Mở rộng các ngư trường khai thác mới.
  • C. Gia tăng rủi ro thiên tai, ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và sinh kế ngư dân.
  • D. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường biển.

Câu 3: Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.

  • A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước lớn, nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.
  • B. Là vùng có nhiều ngư trường khai thác hải sản lớn.
  • C. Nguồn lao động có trình độ cao, am hiểu kỹ thuật nuôi trồng hiện đại.
  • D. Có thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn và gần các cảng biển xuất khẩu chính.

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và chính sách đẩy mạnh đánh bắt xa bờ của Việt Nam.

  • A. Suy giảm nguồn lợi ven bờ làm giảm nhu cầu đánh bắt xa bờ.
  • B. Đánh bắt xa bờ là nguyên nhân chính gây suy giảm nguồn lợi ven bờ.
  • C. Chính sách đánh bắt xa bờ nhằm mục đích bảo tồn nguồn lợi ven bờ và khai thác hiệu quả hơn vùng khơi.
  • D. Suy giảm nguồn lợi ven bờ là một trong những động lực thúc đẩy chuyển dịch sang đánh bắt xa bờ, đồng thời cần các giải pháp quản lý tổng hợp cả vùng ven bờ và vùng khơi.

Câu 5: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội đối với ngành chế biến thủy sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu từ đánh bắt nội địa.
  • B. Đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định truy xuất nguồn gốc của thị trường nhập khẩu.
  • C. Thiếu lao động phổ thông trong các nhà máy.
  • D. Giá thành sản phẩm quá cao so với các đối thủ cạnh tranh.

Câu 6: So sánh vai trò của rừng phòng hộ và rừng sản xuất trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường ở Việt Nam.

  • A. Rừng phòng hộ chủ yếu tạo ra gỗ, còn rừng sản xuất chủ yếu bảo vệ đất, chống xói mòn.
  • B. Cả hai loại rừng đều có vai trò kinh tế như nhau, chỉ khác mục đích bảo vệ.
  • C. Rừng phòng hộ ưu tiên chức năng bảo vệ môi trường, hạn chế thiên tai; rừng sản xuất ưu tiên cung cấp gỗ và lâm sản khác phục vụ kinh tế.
  • D. Rừng phòng hộ chỉ có ở vùng núi, còn rừng sản xuất chỉ có ở đồng bằng.

Câu 7: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở một số khu vực miền núi Việt Nam trong những thập kỷ qua.

  • A. Cháy rừng tự nhiên diễn ra liên tục trên diện rộng.
  • B. Tốc độ tăng trưởng sinh khối của rừng tự nhiên rất chậm.
  • C. Do biến đổi khí hậu làm thay đổi thành phần loài cây.
  • D. Khai thác gỗ trái phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng cho nông nghiệp, thủy điện, cơ sở hạ tầng.

Câu 8: Đề xuất một giải pháp mang tính bền vững để vừa phát triển kinh tế lâm nghiệp, vừa bảo vệ được đa dạng sinh học rừng ở Việt Nam.

  • A. Đẩy mạnh trồng rừng gỗ lớn có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC), phát triển lâm sản ngoài gỗ, kết hợp du lịch sinh thái.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • C. Chỉ tập trung vào trồng rừng sản xuất cây mọc nhanh để lấy gỗ dăm.
  • D. Biến tất cả diện tích rừng thành rừng đặc dụng để bảo vệ tuyệt đối.

Câu 9: Phân tích vai trò của các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản trong việc nâng cao giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp.

  • A. Giúp giảm diện tích rừng cần trồng mới.
  • B. Chỉ có vai trò tiêu thụ gỗ nguyên liệu thô.
  • C. Chuyển hóa gỗ nguyên liệu thành các sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn, tạo việc làm và thúc đẩy chuỗi giá trị.
  • D. Làm tăng áp lực lên nguồn tài nguyên rừng.

Câu 10: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển lâm nghiệp theo hướng kết hợp sản xuất gỗ lớn và lâm sản ngoài gỗ, gắn với du lịch sinh thái?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 11: Đánh giá ý nghĩa của việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế (như ASC, BAP) trong nuôi trồng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam.

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất mà không mang lại lợi ích rõ rệt.
  • B. Chỉ có ý nghĩa quảng bá thương hiệu cho doanh nghiệp.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường khó tính.
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường nhập khẩu, tăng khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Câu 12: Phân tích khó khăn chính về mặt tự nhiên mà ngành khai thác hải sản ở vùng biển miền Trung thường xuyên phải đối mặt.

  • A. Chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề của bão, áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông.
  • B. Nguồn lợi hải sản ở vùng biển này rất nghèo nàn.
  • C. Ít có các ngư trường trọng điểm.
  • D. Độ mặn của nước biển quá cao, ảnh hưởng đến tàu thuyền.

Câu 13: Nêu bật tầm quan trọng của việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nghề cá (cảng cá, bến cá, dịch vụ hậu cần) đối với ngành thủy sản Việt Nam.

  • A. Chỉ phục vụ cho việc bốc dỡ sản phẩm.
  • B. Không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả khai thác và chế biến.
  • C. Hỗ trợ tàu thuyền hoạt động xa bờ an toàn, giảm tổn thất sau thu hoạch, tạo điều kiện cho chế biến và xuất khẩu.
  • D. Chủ yếu có ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng.

Câu 14: Phân tích tác động của việc ô nhiễm môi trường nước (do công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt) đến hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển.

  • A. Giúp tăng cường lượng phù sa, có lợi cho nuôi trồng.
  • B. Gây dịch bệnh cho vật nuôi, suy giảm chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng đến năng suất và bền vững của hoạt động nuôi trồng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thủy sản sống ở tầng đáy.
  • D. Tạo điều kiện cho các loài thủy sản mới phát triển.

Câu 15: Đâu không phải là một trong những biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ và phục hồi tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Đóng cửa rừng tự nhiên.
  • B. Trồng rừng mới và khoanh nuôi tái sinh rừng.
  • C. Thực hiện giao đất, giao rừng cho cộng đồng và hộ gia đình quản lý.
  • D. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng non.

Câu 16: Phân tích vai trò của rừng ngập mặn ven biển đối với cả ngành lâm nghiệp và thủy sản.

  • A. Là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sản, đồng thời bảo vệ bờ biển, chống xói lở và giảm thiểu tác động của bão.
  • B. Chỉ cung cấp gỗ củi cho ngành lâm nghiệp.
  • C. Chỉ có vai trò trong nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Không có vai trò gì đối với ngành thủy sản.

Câu 17: Tại sao việc đa dạng hóa các loài nuôi trồng thủy sản lại được coi là một hướng đi quan trọng để phát triển bền vững ngành này?

  • A. Làm giảm tổng sản lượng nuôi trồng.
  • B. Tăng rủi ro dịch bệnh trên diện rộng.
  • C. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh tập trung vào một vài loài, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường, và sử dụng hiệu quả các loại hình mặt nước khác nhau.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 18: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc thực hiện các chính sách bảo vệ rừng ở các vùng sâu, vùng xa có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận các khu rừng.
  • B. Xung đột giữa tập quán canh tác truyền thống (như du canh, du cư) và yêu cầu bảo vệ rừng, thiếu sinh kế bền vững thay thế.
  • C. Thiếu lực lượng kiểm lâm chuyên nghiệp.
  • D. Đồng bào dân tộc thiểu số không quan tâm đến rừng.

Câu 19: Đánh giá sự cần thiết của việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới trong ngành thủy sản Việt Nam hiện nay.

  • A. Không cần thiết vì kinh nghiệm truyền thống là đủ.
  • B. Chỉ cần thiết cho ngành khai thác, không cần cho nuôi trồng.
  • C. Chỉ giúp tăng sản lượng, không cải thiện chất lượng.
  • D. Rất cần thiết để tăng năng suất, chất lượng, giảm dịch bệnh, thích ứng biến đổi khí hậu, và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 20: Vùng nào sau đây có diện tích rừng trồng tập trung lớn nhất cả nước, chủ yếu để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ dăm và viên nén?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 21: Phân tích một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng khai thác hải sản quá mức (overfishing) ở vùng biển ven bờ Việt Nam.

  • A. Số lượng tàu thuyền công suất nhỏ hoạt động gần bờ quá nhiều, sử dụng các ngư cụ hủy diệt.
  • B. Thiếu các ngư trường khai thác mới.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ hải sản trong nước giảm mạnh.
  • D. Ngư dân không có kinh nghiệm đánh bắt.

Câu 22: Đánh giá ý nghĩa kinh tế của việc phát triển các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, song mây...) đối với người dân sống gần rừng.

  • A. Không có ý nghĩa kinh tế đáng kể.
  • B. Chỉ làm tăng áp lực lên tài nguyên rừng.
  • C. Chỉ mang lại thu nhập cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Tạo thêm nguồn thu nhập, góp phần cải thiện đời sống, khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng thay vì phá rừng tìm kế sinh nhai.

Câu 23: So sánh tiềm năng và thách thức chính trong phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

  • A. ĐBSCL có tiềm năng lớn hơn nhưng ĐBSH ít thách thức hơn.
  • B. ĐBSCL có tiềm năng về diện tích mặt nước lớn hơn, nhưng cả hai vùng đều đối mặt với thách thức ô nhiễm môi trường nước và dịch bệnh.
  • C. ĐBSH có tiềm năng lớn hơn do gần thị trường tiêu thụ lớn Hà Nội.
  • D. ĐBSCL chỉ nuôi cá tra, còn ĐBSH chỉ nuôi các loại cá truyền thống.

Câu 24: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch sinh thái rừng đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển cộng đồng địa phương.

  • A. Tạo nguồn thu để tái đầu tư cho bảo tồn, nâng cao nhận thức cộng đồng, tạo việc làm và sinh kế thay thế cho người dân địa phương.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho du khách, không có tác động tích cực nào khác.
  • C. Làm gia tăng áp lực lên môi trường rừng do lượng khách đông.
  • D. Không liên quan gì đến bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 25: Đâu là một trong những giải pháp kỹ thuật quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nuôi tôm thâm canh đến môi trường nước và đất đai ở vùng ven biển?

  • A. Tăng mật độ thả nuôi để đạt sản lượng cao hơn.
  • B. Sử dụng lượng lớn hóa chất và kháng sinh để phòng bệnh.
  • C. Áp dụng các mô hình nuôi tôm bền vững (ví dụ: nuôi tôm quảng canh cải tiến, nuôi tôm kết hợp rừng ngập mặn), xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nuôi tôm sang trồng lúa.

Câu 26: Phân tích lý do tại sao các xí nghiệp chế biến gỗ thường tập trung ở các vùng có nguồn nguyên liệu rừng phong phú như Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

  • A. Để giảm chi phí vận chuyển gỗ nguyên liệu từ rừng về nhà máy.
  • B. Gần các cảng biển lớn để xuất khẩu.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ lớn.

Câu 27: Đâu là một trong những khó khăn chính về mặt quản lý nhà nước đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

  • A. Chưa có các văn bản pháp luật về thủy sản.
  • B. Thiếu lực lượng thanh tra, kiểm tra trên biển.
  • C. Quá nhiều cơ quan cùng quản lý, dẫn đến chồng chéo và thiếu hiệu quả.
  • D. Kiểm soát và xử lý hoạt động khai thác IUU (bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định) còn nhiều thách thức.

Câu 28: Để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm thủy sản xuất khẩu, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ.
  • B. Công nghệ chế biến sâu, bảo quản sau thu hoạch và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng các loài truyền thống.
  • D. Giảm bớt các quy định về chất lượng và an toàn thực phẩm.

Câu 29: Phân tích lợi ích chính của việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) ở Việt Nam.

  • A. Giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
  • C. Tạo nguồn tài chính bền vững cho công tác bảo vệ rừng, nâng cao thu nhập cho người dân giữ rừng, và tăng cường trách nhiệm của các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
  • D. Làm giảm diện tích rừng tự nhiên.

Câu 30: Đâu là một trong những thách thức lớn đối với việc phát triển lâm nghiệp bền vững ở Việt Nam liên quan đến thị trường?

  • A. Biến động giá cả gỗ trên thị trường quốc tế, sự cạnh tranh gay gắt và các yêu cầu về chứng chỉ rừng.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ gỗ trong nước rất thấp.
  • C. Thiếu các sản phẩm gỗ chất lượng cao.
  • D. Thị trường xuất khẩu gỗ rất dễ tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích điều kiện tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, tạo nên sự đa dạng và phong phú về nguồn lợi hải sản ở vùng biển Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đánh giá tác động chính của hiện tượng biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn) đối với ngành thủy sản ven bờ ở Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và chính sách đẩy mạnh đánh bắt xa bờ của Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội đối với ngành chế biến thủy sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So sánh vai trò của rừng phòng hộ và rừng sản xuất trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường ở Việt Nam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở một số khu vực miền núi Việt Nam trong những thập kỷ qua.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đề xuất một giải pháp mang tính bền vững để vừa phát triển kinh tế lâm nghiệp, vừa bảo vệ được đa dạng sinh học rừng ở Việt Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích vai trò của các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản trong việc nâng cao giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển lâm nghiệp theo hướng kết hợp sản xuất gỗ lớn và lâm sản ngoài gỗ, gắn với du lịch sinh thái?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đánh giá ý nghĩa của việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế (như ASC, BAP) trong nuôi trồng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích khó khăn chính về mặt tự nhiên mà ngành khai thác hải sản ở vùng biển miền Trung thường xuyên phải đối mặt.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nêu bật tầm quan trọng của việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nghề cá (cảng cá, bến cá, dịch vụ hậu cần) đối với ngành thủy sản Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích tác động của việc ô nhiễm môi trường nước (do công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt) đến hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đâu không phải là một trong những biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ và phục hồi tài nguyên rừng ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích vai trò của rừng ngập mặn ven biển đối với cả ngành lâm nghiệp và thủy sản.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao việc đa dạng hóa các loài nuôi trồng thủy sản lại được coi là một hướng đi quan trọng để phát triển bền vững ngành này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc thực hiện các chính sách bảo vệ rừng ở các vùng sâu, vùng xa có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đánh giá sự cần thiết của việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới trong ngành thủy sản Việt Nam hiện nay.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vùng nào sau đây có diện tích rừng trồng tập trung lớn nhất cả nước, chủ yếu để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ dăm và viên nén?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng khai thác hải sản quá mức (overfishing) ở vùng biển ven bờ Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đánh giá ý nghĩa kinh tế của việc phát triển các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, song mây...) đối với người dân sống gần rừng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: So sánh tiềm năng và thách thức chính trong phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch sinh thái rừng đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển cộng đồng địa phương.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là một trong những giải pháp kỹ thuật quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nuôi tôm thâm canh đến môi trường nước và đất đai ở vùng ven biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích lý do tại sao các xí nghiệp chế biến gỗ thường tập trung ở các vùng có nguồn nguyên liệu rừng phong phú như Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đâu là một trong những khó khăn chính về mặt quản lý nhà nước đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm thủy sản xuất khẩu, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích lợi ích chính của việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) ở Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đâu là một trong những thách thức lớn đối với việc phát triển lâm nghiệp bền vững ở Việt Nam liên quan đến thị trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động nào trong lâm nghiệp nước ta hiện nay cần được chú trọng đặc biệt để vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ rừng tự nhiên quy mô lớn.
  • B. Trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và phục hồi rừng ngập mặn.
  • C. Đẩy mạnh chế biến lâm sản xuất khẩu thô.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất trồng cây công nghiệp.

Câu 2: Phân tích vai trò của rừng phòng hộ ven biển đối với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
  • C. Chống sạt lở, chắn sóng, bảo vệ đê biển và diện tích nuôi trồng thủy sản nội đồng.
  • D. Tạo môi trường sống cho các loài động vật trên cạn.

Câu 3: Một tỉnh miền núi ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhưng gặp khó khăn trong việc phát triển lâm nghiệp bền vững. Vấn đề cốt lõi nhất mà tỉnh này cần giải quyết để nâng cao giá trị kinh tế từ rừng mà vẫn bảo vệ được tài nguyên là gì?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ non.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực trong rừng.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu gỗ nguyên liệu thô.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến sâu lâm sản kết hợp du lịch sinh thái và quản lý rừng bền vững.

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của ngành thủy sản nước ta hiện nay?

  • A. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, vượt qua sản lượng khai thác, đặc biệt là tôm và cá tra.
  • B. Hoạt động khai thác ngày càng dịch chuyển vào vùng biển ven bờ.
  • C. Công nghiệp chế biến thủy sản còn kém phát triển, chủ yếu xuất khẩu thô.
  • D. Các ngư trường truyền thống có nguồn lợi ngày càng phong phú hơn.

Câu 5: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên (đất, nước) đặc biệt thuận lợi để trở thành vùng trọng điểm nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn xuất khẩu quy mô lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6: Phân tích bảng số liệu về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của một tỉnh ven biển giai đoạn 2015-2020. Nếu sản lượng khai thác có xu hướng giảm nhẹ hoặc ổn định, trong khi sản lượng nuôi trồng tăng trưởng mạnh, điều này phản ánh xu thế chung nào của ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Sự suy giảm nghiêm trọng của nguồn lợi thủy sản.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu từ khai thác sang nuôi trồng.
  • C. Thiếu đầu tư vào hoạt động khai thác xa bờ.
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu đến thủy sản khai thác.

Câu 7: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ?

  • A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Cà Mau - Kiên Giang.
  • C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Quần đảo Hoàng Sa - Quần đảo Trường Sa.

Câu 8: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành thủy sản ở vùng ven biển nước ta hiện nay?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước, dịch bệnh trong nuôi trồng và suy giảm nguồn lợi ven bờ do khai thác quá mức.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho hoạt động đánh bắt xa bờ.
  • C. Công nghệ chế biến lạc hậu, chưa đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
  • D. Thị trường tiêu thụ trong nước còn hạn chế.

Câu 9: Để phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác gỗ.
  • B. Mở rộng diện tích rừng bằng mọi giá.
  • C. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác lâm sản.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng với khai thác hợp lý và chế biến sâu lâm sản.

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển mạnh nhất ở các vùng đồng bằng lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất sự tập trung này?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Đất đai màu mỡ.
  • C. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, ao hồ dày đặc và diện tích đất trũng rộng lớn.
  • D. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn.

Câu 11: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế vượt trội nào để trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

  • A. Diện tích mặt nước rộng lớn (sông ngòi, kênh rạch, ao hồ, vùng đất trũng), nguồn nước ngọt và nước lợ phong phú, khí hậu ấm áp quanh năm.
  • B. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió.
  • C. Nguồn lao động có kinh nghiệm lâu đời trong đánh bắt thủy sản.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng chế biến thủy sản hiện đại nhất cả nước.

Câu 12: Tại sao việc phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ lại là một chủ trương quan trọng của Nhà nước trong ngành thủy sản hiện nay?

  • A. Để giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ và khai thác hiệu quả nguồn lợi ở các ngư trường xa.
  • B. Để dễ dàng xuất khẩu thủy sản sang các thị trường khó tính.
  • C. Để giảm chi phí sản xuất cho ngư dân.
  • D. Để tránh các rủi ro về thiên tai ở vùng biển gần bờ.

Câu 13: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận định về mối quan hệ giữa ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Hai ngành này cạnh tranh gay gắt về diện tích đất đai.
  • B. Rừng ngập mặn ven biển (lâm nghiệp) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường sống, bãi đẻ cho nhiều loài thủy sản (thủy sản).
  • C. Ngành thủy sản cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản.
  • D. Ngành lâm nghiệp không có mối liên hệ nào với ngành thủy sản ở vùng này.

Câu 14: Một trong những khó khăn lớn về mặt xã hội đối với sự phát triển bền vững của cả ngành lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư.
  • B. Công nghệ chế biến lạc hậu.
  • C. Đời sống một bộ phận người dân làm nghề rừng/biển còn khó khăn, dẫn đến các hành vi khai thác trái phép.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ và phát triển vốn rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn, lại có ý nghĩa quan trọng đối với ngành thủy sản nước ngọt ở hạ lưu các con sông?

  • A. Rừng đầu nguồn giúp điều tiết nguồn nước, duy trì dòng chảy ổn định, giảm lũ lụt và hạn hán, tạo môi trường thuận lợi cho thủy sản nước ngọt.
  • B. Rừng cung cấp thức ăn tự nhiên cho các loài cá.
  • C. Cây rừng hấp thụ các chất độc hại từ nước, làm sạch môi trường nước.
  • D. Lá cây rụng xuống sông tạo nguồn dinh dưỡng cho thủy sinh vật.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và bảo vệ đa dạng sinh học biển?

  • A. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản lồng bè.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác, cấm các hình thức đánh bắt hủy diệt, thành lập các khu bảo tồn biển.
  • C. Tăng cường xuất khẩu thủy sản.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến thủy sản.

Câu 17: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản của nước ta đang có xu hướng chuyển dịch từ chế biến thô sang chế biến sâu. Điều này mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng số lượng sản phẩm xuất khẩu.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.

Câu 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại rừng nào sau đây?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng đặc dụng.
  • B. Rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Rừng sản xuất gỗ lớn.
  • D. Rừng trồng cây công nghiệp.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng mật độ nuôi.
  • B. Sử dụng nhiều hóa chất xử lý.
  • C. Áp dụng các quy trình nuôi an toàn, kiểm soát thức ăn, xử lý chất thải và quy hoạch vùng nuôi hợp lý.
  • D. Chỉ nuôi các loài thủy sản dễ thích nghi.

Câu 20: Ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta đang đối mặt với thách thức chung nào liên quan đến thị trường?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • B. Giá sản phẩm quá cao so với thế giới.
  • C. Nhu cầu thị trường giảm sút.
  • D. Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, truy xuất nguồn gốc và tiêu chuẩn bền vững từ các thị trường nhập khẩu lớn.

Câu 21: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển cả lâm nghiệp (rừng) và thủy sản (biển)?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây trong ngành thủy sản góp phần quan trọng vào việc khẳng định chủ quyền và quyền chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Đẩy mạnh đánh bắt thủy sản ở các ngư trường xa bờ, đặc biệt là khu vực quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
  • B. Phát triển nuôi trồng thủy sản trên các đảo.
  • C. Xây dựng các nhà máy chế biến thủy sản trên bờ.
  • D. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm thủy sản giá trị cao.

Câu 23: Phân tích vai trò kinh tế của rừng sản xuất. Vai trò nào sau đây là trực tiếp nhất?

  • A. Bảo vệ nguồn nước.
  • B. Điều hòa khí hậu.
  • C. Cung cấp gỗ, lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp và tiêu dùng.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 24: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nhanh chóng diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong quá khứ là:

  • A. Khai thác quá mức, cháy rừng, phá rừng làm nương rẫy và xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Diện tích đất trống đồi trọc ngày càng tăng.
  • C. Thiếu các chính sách bảo vệ rừng.
  • D. Độ che phủ rừng quá thấp.

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản, đặc biệt là đối với sản phẩm xuất khẩu, biện pháp nào sau đây là cấp thiết?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng sản lượng.
  • B. Giảm giá bán để cạnh tranh.
  • C. Hạn chế xuất khẩu, chỉ bán trong nước.
  • D. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu, nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng thương hiệu.

Câu 26: Vùng nào sau đây có diện tích rừng trồng tập trung lớn nhất cả nước, chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chế biến gỗ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 27: Hoạt động lâm nghiệp nào sau đây cần được quản lý chặt chẽ nhất để tránh gây hậu quả nghiêm trọng về môi trường và tài nguyên?

  • A. Trồng rừng mới.
  • B. Khai thác gỗ rừng tự nhiên.
  • C. Khoanh nuôi tái sinh rừng.
  • D. Chế biến lâm sản.

Câu 28: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Lợi thế nào về mặt tự nhiên giúp Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh hơn hẳn về nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Diện tích vùng đất trũng, bãi triều rộng lớn và mạng lưới kênh rạch chằng chịt, kết nối trực tiếp với biển.
  • B. Nhiều hồ chứa nước lớn.
  • C. Khí hậu lạnh hơn vào mùa đông.
  • D. Đất đai phù sa màu mỡ hơn.

Câu 29: Việc phát triển du lịch sinh thái gắn với rừng và biển là một hướng đi bền vững cho cả ngành lâm nghiệp và thủy sản. Lợi ích chính của hướng đi này là gì?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế đơn thuần.
  • B. Làm tăng áp lực lên tài nguyên rừng và biển.
  • C. Tạo nguồn thu nhập bổ sung, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ tài nguyên, thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Thay thế hoàn toàn các hoạt động khai thác và nuôi trồng truyền thống.

Câu 30: Thách thức lớn nhất về thị trường đối với ngành thủy sản Việt Nam khi tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu là gì?

  • A. Giá thành sản xuất cao.
  • B. Đối mặt với hàng rào kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt và các vấn đề liên quan đến truy xuất nguồn gốc, chống khai thác bất hợp pháp (IUU).
  • C. Thiếu lực lượng lao động có kinh nghiệm.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ trên thế giới giảm sút.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hoạt động nào trong lâm nghiệp nước ta hiện nay cần được chú trọng đặc biệt để vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích vai trò của rừng phòng hộ ven biển đối với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một tỉnh miền núi ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhưng gặp khó khăn trong việc phát triển lâm nghiệp bền vững. Vấn đề cốt lõi nhất mà tỉnh này cần giải quyết để nâng cao giá trị kinh tế từ rừng mà vẫn bảo vệ được tài nguyên là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của ngành thủy sản nước ta hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên (đất, nước) đặc biệt thuận lợi để trở thành vùng trọng điểm nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn xuất khẩu quy mô lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích bảng số liệu về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của một tỉnh ven biển giai đoạn 2015-2020. Nếu sản lượng khai thác có xu hướng giảm nhẹ hoặc ổn định, trong khi sản lượng nuôi trồng tăng trưởng mạnh, điều này phản ánh xu thế chung nào của ngành thủy sản Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành thủy sản ở vùng ven biển nước ta hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và hiệu quả lâu dài nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển mạnh nhất ở các vùng đồng bằng lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất sự tập trung này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế vư???t trội nào để trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao việc phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ lại là một chủ trương quan trọng của Nhà nước trong ngành thủy sản hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận định về mối quan hệ giữa ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một trong những khó khăn lớn về mặt xã hội đối với sự phát triển bền vững của cả ngành lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ và phát triển vốn rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn, lại có ý nghĩa quan trọng đối với ngành thủy sản nước ngọt ở hạ lưu các con sông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và bảo vệ đa dạng sinh học biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản của nước ta đang có xu hướng chuyển dịch từ chế biến thô sang chế biến sâu. Điều này mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại rừng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta đang đối mặt với thách thức chung nào liên quan đến thị trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển cả lâm nghiệp (rừng) và thủy sản (biển)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hoạt động nào sau đây trong ngành thủy sản góp phần quan trọng vào việc khẳng định chủ quyền và quyền chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích vai trò kinh tế của rừng sản xuất. Vai trò nào sau đây là trực tiếp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nhanh chóng diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong quá khứ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản, đặc biệt là đối với sản phẩm xuất khẩu, biện pháp nào sau đây là cấp thiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vùng nào sau đây có diện tích rừng trồng tập trung lớn nhất cả nước, chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chế biến gỗ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hoạt động lâm nghiệp nào sau đây cần được quản lý chặt chẽ nhất để tránh gây hậu quả nghiêm trọng về môi trường và tài nguyên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Lợi thế nào về mặt tự nhiên giúp Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh hơn hẳn về nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc phát triển du lịch sinh thái gắn với rừng và biển là một hướng đi bền vững cho cả ngành lâm nghiệp và thủy sản. Lợi ích chính của hướng đi này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Thách thức lớn nhất về thị trường đối với ngành thủy sản Việt Nam khi tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây của vùng biển Việt Nam tạo thuận lợi chủ yếu cho phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản biển và nước lợ?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
  • B. Nhiều ngư trường trọng điểm.
  • C. Bờ biển dài với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi triều.
  • D. Nguồn lợi hải sản đa dạng, phong phú.

Câu 2: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với ngành khai thác thủy sản xa bờ của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nguồn lợi hải sản ở các vùng biển quốc tế chưa rõ.
  • B. Thiếu các loại tàu thuyền có công suất lớn.
  • C. Hệ thống cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá còn hạn chế.
  • D. Điều kiện thời tiết, khí hậu phức tạp, thường xuyên có bão.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi đặc biệt nào để trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

  • A. Có nhiều ngư trường trọng điểm ven bờ.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và diện tích mặt nước rộng lớn.
  • C. Dân cư có truyền thống lâu đời về đánh bắt xa bờ.
  • D. Tiếp giáp với các thị trường xuất khẩu lớn.

Câu 4: Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường quản lý, bảo vệ nguồn lợi và tái tạo môi trường sống cho thủy sản.
  • B. Đầu tư nâng cấp tàu thuyền và ngư cụ hiện đại.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
  • D. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến thủy sản.

Câu 5: Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản của Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào về mặt nguồn nguyên liệu?

  • A. Công nghệ chế biến còn lạc hậu, chưa đa dạng hóa sản phẩm.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chế biến còn hạn chế.
  • C. Nguồn gỗ nguyên liệu từ rừng tự nhiên ngày càng suy giảm, phụ thuộc vào nhập khẩu.
  • D. Thiếu lao động có kỹ năng trong ngành chế biến.

Câu 6: Chức năng chủ yếu của rừng phòng hộ là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp chế biến.
  • B. Phục vụ cho nghiên cứu khoa học và du lịch sinh thái.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương.
  • D. Bảo vệ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước và chắn gió, chắn cát.

Câu 7: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền và công suất đánh bắt.
  • B. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu, nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • D. Tìm kiếm thêm các ngư trường mới.

Câu 8: Sự suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong những năm qua chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Khai thác gỗ trái phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
  • C. Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Thiếu các chính sách bảo vệ rừng hiệu quả.

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt trong nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua...)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Câu 10: Việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội chủ yếu nào cho Việt Nam?

  • A. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ.
  • B. Tận dụng nguồn lợi hải sản ở vùng biển quốc tế.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngư dân Việt Nam.
  • D. Góp phần khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển và nâng cao đời sống ngư dân.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định sự phân bố các loài cây rừng và năng suất của rừng?

  • A. Điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng.
  • B. Hoạt động khai thác của con người.
  • C. Chính sách quản lý rừng của Nhà nước.
  • D. Vị trí địa lý của khu rừng.

Câu 12: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm chủ yếu ở vùng biển phía Nam của Việt Nam?

  • A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Hoàng Sa - Trường Sa.
  • C. Cà Mau - Kiên Giang.
  • D. Thanh Hóa - Nghệ An.

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, giải pháp nào sau đây được coi là cốt lõi?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Tăng cường xuất khẩu gỗ nguyên liệu thô.
  • C. Chỉ tập trung trồng rừng sản xuất.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng rừng, bảo vệ rừng và khai thác hợp lý, chế biến sâu.

Câu 14: Vấn đề nổi cộm nhất trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở các đồng bằng lớn (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) hiện nay là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước và dịch bệnh thủy sản.
  • B. Thiếu nguồn nước cho nuôi trồng.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
  • D. Chi phí đầu tư cho con giống quá cao.

Câu 15: Tại sao các tỉnh Tây Nguyên có tiềm năng lớn để phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng sản xuất?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên lớn, đất đai màu mỡ (đất đỏ badan).
  • C. Có nhiều hồ chứa nước phục vụ tưới tiêu.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ gỗ lớn.

Câu 16: Ngành thủy sản Việt Nam có thế mạnh cạnh tranh quốc tế chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Công nghệ đánh bắt và chế biến hiện đại hàng đầu thế giới.
  • B. Nguồn lợi hải sản khai thác từ vùng biển quốc tế.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng cảng biển rất phát triển.
  • D. Sản lượng nuôi trồng lớn, đa dạng về loài và giá nhân công thấp.

Câu 17: Rừng ngập mặn ở vùng ven biển Việt Nam thuộc loại rừng nào theo chức năng sử dụng?

  • A. Rừng sản xuất.
  • B. Rừng phòng hộ.
  • C. Rừng đặc dụng.
  • D. Rừng tự nhiên.

Câu 18: Tại sao việc phát triển hệ thống cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá lại quan trọng đối với ngành thủy sản, đặc biệt là đánh bắt xa bờ?

  • A. Giúp tàu thuyền neo đậu, sửa chữa, tiếp nhiên liệu và tiêu thụ sản phẩm thuận lợi, giảm chi phí và tăng hiệu quả.
  • B. Là nơi thu hút khách du lịch đến tham quan.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho ngành thủy sản.
  • D. Là trung tâm nghiên cứu khoa học về biển.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp tăng hiệu quả kinh tế của rừng sản xuất mà vẫn đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ rừng sản xuất sang rừng phòng hộ.
  • B. Đẩy mạnh khai thác trắng trên diện rộng.
  • C. Áp dụng các biện pháp lâm sinh tiên tiến, trồng rừng gỗ lớn, chứng chỉ rừng và chế biến sâu.
  • D. Giảm diện tích rừng sản xuất để chuyển sang trồng cây công nghiệp.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây gây tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến môi trường và nguồn lợi thủy sản ven bờ?

  • A. Nuôi trồng thủy sản thâm canh.
  • B. Đánh bắt cá bằng lưới kéo.
  • C. Phát triển du lịch biển.
  • D. Sử dụng chất nổ, hóa chất độc hại hoặc điện để đánh bắt.

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào để phát triển lâm nghiệp so với các vùng khác?

  • A. Diện tích đồi núi rộng lớn, tỷ lệ che phủ rừng cao.
  • B. Nhiều loài cây gỗ quý hiếm.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • D. Gần các trung tâm công nghiệp chế biến gỗ lớn.

Câu 22: Khó khăn lớn nhất đối với ngành nuôi trồng thủy sản ở các vùng ven biển miền Trung là gì?

  • A. Thiếu diện tích mặt nước để nuôi trồng.
  • B. Nguồn giống thủy sản không đa dạng.
  • C. Ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ) và xâm nhập mặn.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa còn hạn chế.

Câu 23: Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần quan trọng nhất vào việc phục hồi và phát triển diện tích rừng ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn.
  • B. Khuyến khích khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Tập trung phát triển cây công nghiệp trên đất rừng.
  • D. Giao đất, giao rừng cho người dân và cộng đồng quản lý, bảo vệ, trồng rừng.

Câu 24: Tại sao việc đa dạng hóa các loài nuôi trồng và áp dụng công nghệ tiên tiến lại quan trọng đối với ngành nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh, nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh.
  • B. Chỉ để tăng sản lượng một vài loài chủ lực.
  • C. Giúp giảm chi phí sản xuất.
  • D. Chỉ để đáp ứng nhu cầu của thị trường nội địa.

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào trong phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng phòng hộ và rừng sản xuất?

  • A. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.
  • B. Địa hình đồi núi dốc, bờ biển dài, có nhiều khu vực cần phòng hộ và diện tích đất lâm nghiệp lớn.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • D. Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào cho lâm nghiệp.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây trong khâu chế biến và tiêu thụ đang gây khó khăn cho cả ngành lâm nghiệp và thủy sản của Việt Nam?

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu sơ chế.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ trong nước quá cao.
  • C. Không có thị trường xuất khẩu.
  • D. Công nghệ chế biến chưa hiện đại, giá trị gia tăng thấp, phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu và các rào cản thương mại.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây thể hiện chủ trương đẩy mạnh phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững?

  • A. Đầu tư cho đội tàu đánh bắt xa bờ, áp dụng công nghệ khai thác chọn lọc và quản lý hạn ngạch đánh bắt.
  • B. Tăng cường khai thác vùng biển ven bờ bằng các phương tiện thô sơ.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng không kiểm soát.
  • D. Giảm số lượng lao động trong ngành thủy sản.

Câu 28: Tỉnh nào sau đây ở khu vực Tây Nguyên có tỷ lệ che phủ rừng cao nhất, đóng vai trò quan trọng trong phòng hộ đầu nguồn?

  • A. Đắk Lắk.
  • B. Lâm Đồng.
  • C. Kon Tum.
  • D. Gia Lai.

Câu 29: Mối quan hệ giữa việc bảo vệ rừng đầu nguồn và phát triển thủy sản ở hạ lưu là gì?

  • A. Không có mối liên hệ đáng kể.
  • B. Bảo vệ rừng đầu nguồn làm giảm lượng nước, gây khó khăn cho thủy sản.
  • C. Phát triển thủy sản cạnh tranh nguồn nước với rừng đầu nguồn.
  • D. Rừng đầu nguồn giúp điều tiết nguồn nước, giảm lũ lụt và xói mòn, cung cấp nguồn nước sạch ổn định cho nuôi trồng thủy sản ở hạ lưu.

Câu 30: Phân tích biểu đồ hoặc số liệu (giả định) cho thấy sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam có xu hướng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác trong những năm gần đây. Điều này phản ánh chủ trương phát triển nào của ngành thủy sản?

  • A. Tập trung chủ yếu vào khai thác nguồn lợi tự nhiên.
  • B. Chuyển dần trọng tâm từ khai thác sang nuôi trồng và phát triển bền vững.
  • C. Ưu tiên phát triển đánh bắt ven bờ.
  • D. Giảm quy mô sản xuất thủy sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây của vùng biển Việt Nam tạo thuận lợi chủ yếu cho phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản biển và nước lợ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với ngành khai thác thủy sản xa bờ của Việt Nam hiện nay là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi đặc biệt nào để trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản của Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào về mặt nguồn nguyên liệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chức năng chủ yếu của rừng phòng hộ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam trong những năm qua chủ yếu do nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt trong nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua...)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội chủ yếu nào cho Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định sự phân bố các loài cây rừng và năng suất của rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm chủ yếu ở vùng biển phía Nam của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, giải pháp nào sau đây được coi là cốt lõi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vấn đề nổi cộm nhất trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở các đồng bằng lớn (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) hiện nay là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các tỉnh Tây Nguyên có tiềm năng lớn để phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ngành thủy sản Việt Nam có thế mạnh cạnh tranh quốc tế chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Rừng ngập mặn ở vùng ven biển Việt Nam thuộc loại rừng nào theo chức năng sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc phát triển hệ thống cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá lại quan trọng đối với ngành thủy sản, đặc biệt là đánh bắt xa bờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp tăng hiệu quả kinh tế của rừng sản xuất mà vẫn đảm bảo tính bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hoạt động nào sau đây gây tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến môi trường và nguồn lợi thủy sản ven bờ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào để phát triển lâm nghiệp so với các vùng khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khó khăn lớn nhất đối với ngành nuôi trồng thủy sản ở các vùng ven biển miền Trung là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần quan trọng nhất vào việc phục hồi và phát triển diện tích rừng ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc đa dạng hóa các loài nuôi trồng và áp dụng công nghệ tiên tiến lại quan trọng đối với ngành nuôi trồng thủy sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào trong phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng phòng hộ và rừng sản xuất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vấn đề nào sau đây trong khâu chế biến và tiêu thụ đang gây khó khăn cho cả ngành lâm nghiệp và thủy sản của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hoạt động nào sau đây thể hiện chủ trương đẩy mạnh phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tỉnh nào sau đây ở khu vực Tây Nguyên có tỷ lệ che phủ rừng cao nhất, đóng vai trò quan trọng trong phòng hộ đầu nguồn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Mối quan hệ giữa việc bảo vệ rừng đầu nguồn và phát triển thủy sản ở hạ lưu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích biểu đồ hoặc số liệu (giả định) cho thấy sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam có xu hướng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác trong những năm gần đây. Điều này phản ánh chủ trương phát triển nào của ngành thủy sản?

Xem kết quả