15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và sử dụng hợp lý tài nguyên trong nông nghiệp, biện pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Phát triển nông nghiệp hộ gia đình
  • B. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp
  • C. Mở rộng diện tích trang trại nông nghiệp
  • D. Tăng cường liên kết giữa các hộ nông dân

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của một vùng. Nếu biểu đồ thể hiện tỷ trọng lớn của cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả, vùng đó có thể thuộc vùng sinh thái nông nghiệp nào của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là ít thuận lợi nhất cho việc phát triển các vùng chuyên canh lúa gạo chất lượng cao ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
  • B. Đất phù sa màu mỡ
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm
  • D. Mùa lũ kéo dài

Câu 4: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?

  • A. Mức độ thâm canh lúa
  • B. Quy mô sản xuất nông nghiệp
  • C. Cơ cấu cây trồng và vật nuôi chuyên môn hóa
  • D. Trình độ cơ giới hóa nông nghiệp

Câu 5: Một trang trại ứng dụng công nghệ cao ở Lâm Đồng chuyên trồng rau và hoa xuất khẩu. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự thành công của trang trại này?

  • A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
  • B. Nguồn lao động dồi dào
  • C. Chính sách hỗ trợ của nhà nước
  • D. Vị trí gần các trung tâm nghiên cứu

Câu 6: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển từ sản xuất nông nghiệp truyền thống sang sản xuất hàng hóa?

  • A. Nông hộ gia đình
  • B. Vùng chuyên canh
  • C. Khu nông nghiệp công nghệ cao
  • D. Hợp tác xã nông nghiệp

Câu 7: Cho tình huống: Một vùng đồi núi trước đây chủ yếu trồng cây lương thực kém hiệu quả, nay chuyển sang phát triển mạnh cây ăn quả đặc sản và du lịch sinh thái nông nghiệp. Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp này thể hiện điều gì?

  • A. Chuyên môn hóa sản xuất lương thực
  • B. Tập trung hóa đất đai nông nghiệp
  • C. Công nghiệp hóa nông nghiệp
  • D. Đa dạng hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nhân tố bên trong quyết định đến sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp?

  • A. Điều kiện tự nhiên
  • B. Thị trường tiêu thụ
  • C. Chính sách của nhà nước
  • D. Vốn đầu tư

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đa dạng (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Tây Nguyên
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường nông sản, một trang trại nên áp dụng biện pháp tổ chức sản xuất nào?

  • A. Tăng cường quảng bá sản phẩm
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất
  • C. Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi
  • D. Ứng dụng công nghệ bảo quản sau thu hoạch

Câu 11: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của 3 vùng đồng bằng. Vùng nào có mức độ thâm canh lúa cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Đồng bằng ven biển miền Trung
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của vùng nông nghiệp trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cấp cao
  • B. Dựa trên sự tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
  • C. Thể hiện sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp
  • D. Là đơn vị tổ chức cơ sở nhất trong nông nghiệp

Câu 13: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối quan hệ giữa vùng chuyên canh và công nghiệp chế biến nông sản thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự cạnh tranh trong sản xuất
  • B. Tính liên kết ngành và lãnh thổ
  • C. Sự độc lập tương đối giữa các ngành
  • D. Vai trò quyết định của công nghiệp chế biến

Câu 14: Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Thuận lợi cho hình thành vùng chuyên canh lúa nước
  • B. Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp tập trung quy mô lớn
  • C. Gây khó khăn cho canh tác tập trung, quy mô lớn
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Câu 15: Xu hướng phát triển trang trại nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam chú trọng yếu tố nào sau đây để nâng cao giá trị và tính bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công
  • C. Tập trung vào sản xuất số lượng lớn
  • D. Ứng dụng công nghệ cao và phát triển nông nghiệp hữu cơ

Câu 16: Cho ví dụ về một vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam và phân tích một điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho sự hình thành vùng chuyên canh đó.

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long - lúa gạo, điều kiện đất phù sa
  • B. Tây Nguyên - cà phê, điều kiện đất badan
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ - mía đường, điều kiện khí hậu khô hạn
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ - chè, điều kiện địa hình núi cao

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng, biện pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
  • B. Tăng cường cơ giới hóa toàn diện
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa và liên kết sản xuất
  • D. Phát triển nông nghiệp quảng canh

Câu 18: Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, trang trại có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn
  • B. Giữ vai trò chủ đạo trong sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp
  • C. Hạn chế sự phát triển của nông nghiệp hiện đại
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp truyền thống

Câu 19: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Yếu tố "Thị trường" tác động trực tiếp đến yếu tố nào nhất?

  • A. Điều kiện tự nhiên
  • B. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp
  • C. Trình độ thâm canh
  • D. Chính sách nông nghiệp

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng đến yếu tố môi trường như thế nào?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • B. Chỉ tập trung vào năng suất và sản lượng
  • C. Hạn chế đầu tư vào bảo vệ môi trường
  • D. Sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Tây Nguyên
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 22: Hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây giúp nông dân liên kết với nhau để nâng cao sức cạnh tranh và tiếp cận thị trường tốt hơn?

  • A. Trang trại tư nhân
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp
  • C. Nông hộ gia đình
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò định hướng chính sách và quy hoạch phát triển?

  • A. Chính sách của nhà nước
  • B. Thị trường quốc tế
  • C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Câu 24: Để phát triển vùng chuyên canh rau quả ôn đới và cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào về mặt kỹ thuật?

  • A. Khai hoang mở rộng diện tích
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • C. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và bảo quản
  • D. Phát triển nông nghiệp quảng canh

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của một tỉnh. Nếu tỷ trọng ngư nghiệp tăng nhanh, điều này phản ánh xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Chuyên môn hóa nông nghiệp trồng trọt
  • B. Tập trung hóa sản xuất nông nghiệp
  • C. Công nghiệp hóa nông nghiệp
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn

Câu 26: Đánh giá nào sau đây đúng về vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế, xã hội và môi trường bền vững
  • B. Chỉ tập trung vào mục tiêu tăng trưởng kinh tế
  • C. Ít có vai trò trong phát triển xã hội và môi trường
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phân vùng nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Thống kê và quản lý sản xuất nông nghiệp
  • B. Khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của mỗi vùng
  • C. Bảo vệ tài nguyên và môi trường nông nghiệp
  • D. Phân bố lại dân cư nông thôn

Câu 28: Để giải quyết tình trạng độc canh và rủi ro thị trường ở vùng chuyên canh cây công nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào nên được khuyến khích?

  • A. Mở rộng diện tích vùng chuyên canh
  • B. Tăng cường đầu tư vào một loại cây chủ lực
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm và phát triển kinh tế nông thôn
  • D. Giảm cường độ thâm canh

Câu 29: Cho một sơ đồ về hệ thống canh tác nông nghiệp. Nếu sơ đồ thể hiện sự kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trên cùng một đơn vị diện tích, đây là hình thức tổ chức sản xuất nào?

  • A. Chuyên canh
  • B. Luân canh
  • C. Xen canh
  • D. Kinh tế trang trại tổng hợp

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, yếu tố tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được chú trọng phát triển?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất
  • B. Phát triển thương hiệu và chỉ dẫn địa lý
  • C. Giảm giá thành sản xuất
  • D. Tăng cường xuất khẩu thô

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và sử dụng hợp lý tài nguyên trong nông nghiệp, biện pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của một vùng. Nếu biểu đồ thể hiện tỷ trọng lớn của cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả, vùng đó có thể thuộc vùng sinh thái nông nghiệp nào của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là *ít* thuận lợi nhất cho việc phát triển các vùng chuyên canh lúa gạo chất lượng cao ở Đồng bằng sông Cửu Long?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một trang trại ứng dụng công nghệ cao ở Lâm Đồng chuyên trồng rau và hoa xuất khẩu. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò *quyết định* đến sự thành công của trang trại này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển từ sản xuất nông nghiệp truyền thống sang sản xuất hàng hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho tình huống: Một vùng đồi núi trước đây chủ yếu trồng cây lương thực kém hiệu quả, nay chuyển sang phát triển mạnh cây ăn quả đặc sản và du lịch sinh thái nông nghiệp. Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp này thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là *nhân tố bên trong* quyết định đến sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm *đa dạng* (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường nông sản, một trang trại nên áp dụng biện pháp tổ chức sản xuất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của 3 vùng đồng bằng. Vùng nào có mức độ thâm canh lúa cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của vùng nông nghiệp trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối quan hệ giữa vùng chuyên canh và công nghiệp chế biến nông sản thể hiện rõ nhất điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Xu hướng phát triển trang trại nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam chú trọng yếu tố nào sau đây để nâng cao giá trị và tính bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho ví dụ về một vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam và phân tích *một* điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho sự hình thành vùng chuyên canh đó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng, biện pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây cần được ưu tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, trang trại có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Yếu tố 'Thị trường' tác động trực tiếp đến yếu tố nào nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng đến yếu tố môi trường như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây giúp nông dân liên kết với nhau để nâng cao sức cạnh tranh và tiếp cận thị trường tốt hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *định hướng* chính sách và quy hoạch phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để phát triển vùng chuyên canh rau quả ôn đới và cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào về mặt kỹ thuật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của một tỉnh. Nếu tỷ trọng ngư nghiệp tăng nhanh, điều này phản ánh xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đánh giá nào sau đây đúng về vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phân vùng nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để giải quyết tình trạng độc canh và rủi ro thị trường ở vùng chuyên canh cây công nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào nên được khuyến khích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho một sơ đồ về hệ thống canh tác nông nghiệp. Nếu sơ đồ thể hiện sự kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trên cùng một đơn vị diện tích, đây là hình thức tổ chức sản xuất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, yếu tố tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được chú trọng phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc phân chia lãnh thổ nông nghiệp thành các vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau ở Việt Nam là gì?

  • A. Thống kê và quản lý hành chính sản lượng nông nghiệp.
  • B. Phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng, nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • C. Đảm bảo tính đồng đều trong phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng.
  • D. Phân bổ nguồn lực đầu tư nông nghiệp một cách công bằng.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng lúa của Việt Nam năm 2023 (Đồng bằng sông Cửu Long: 56%, Đồng bằng sông Hồng: 18%, các vùng khác: 26%). Biểu đồ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của Việt Nam?

  • A. Sự đa dạng hóa cây trồng trên cả nước.
  • B. Tính tự cung tự cấp lương thực của các vùng.
  • C. Sự phân hóa lãnh thổ sản xuất lúa gạo, tập trung ở một số vùng.
  • D. Quy mô sản xuất lúa gạo nhỏ lẻ, phân tán.

Câu 3: Để phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm bền vững ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp bằng mọi giá.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến sâu ngay tại vùng.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý, bảo vệ tài nguyên đất và nước.

Câu 4: So sánh vai trò của kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam hiện nay, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Kinh tế hộ gia đình đóng vai trò chủ đạo trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Kinh tế trang trại có xu hướng ứng dụng công nghệ cao và sản xuất quy mô lớn hơn.
  • C. Cả hai hình thức đều có trình độ thâm canh và năng suất tương đương nhau.
  • D. Kinh tế trang trại tập trung chủ yếu vào sản xuất tự cung tự cấp.

Câu 5: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào phát triển vùng chuyên canh rau quả xuất khẩu ở Việt Nam. Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng và lợi thế lớn nhất để doanh nghiệp lựa chọn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn ở Việt Nam?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho một số loại cây trồng, vật nuôi.
  • B. Chính sách ưu đãi của nhà nước đối với sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nguồn vốn đầu tư dồi dào từ các doanh nghiệp.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.

Câu 7: Ngành nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia ở Việt Nam?

  • A. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Trồng trọt cây lương thực (lúa gạo).
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở việc nào sau đây?

  • A. Tăng tỷ trọng diện tích cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Giảm diện tích cây công nghiệp để bảo vệ môi trường.
  • C. Tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu, giảm cây lương thực.
  • D. Ổn định cơ cấu cây trồng truyền thống, ít thay đổi.

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng đất phèn, đất mặn.
  • B. Xây dựng nhiều công trình thủy lợi lớn để tăng diện tích tưới.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ để nâng cao sản lượng.
  • D. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 11: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ thâm canh cao và chuyên môn hóa sâu sắc?

  • A. Hộ gia đình.
  • B. Trang trại.
  • C. Vùng chuyên canh.
  • D. Nông, lâm kết hợp.

Câu 12: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng cà phê của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022. (Việt Nam: Diện tích 710 nghìn ha, Sản lượng 1800 nghìn tấn; Brazil: Diện tích 2.2 triệu ha, Sản lượng 3500 nghìn tấn; Colombia: Diện tích 850 nghìn ha, Sản lượng 800 nghìn tấn). Thông tin nào sau đây có thể rút ra từ bảng số liệu trên về tổ chức sản xuất cà phê của Việt Nam?

  • A. Diện tích trồng cà phê của Việt Nam lớn nhất thế giới.
  • B. Năng suất cà phê của Việt Nam thuộc hàng cao trên thế giới.
  • C. Sản lượng cà phê của Việt Nam vượt trội so với Brazil.
  • D. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê nhân thô.

Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đối với kinh tế của Việt Nam là gì?

  • A. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
  • B. Đảm bảo nguồn cung lương thực cho cả nước.
  • C. Tăng nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu nông sản.
  • D. Nâng cao trình độ cơ giới hóa nông nghiệp.

Câu 14: Trong cơ cấu ngành trồng trọt ở Việt Nam, nhóm cây trồng nào đang được ưu tiên phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao?

  • A. Cây lương thực (lúa, ngô, khoai).
  • B. Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, lạc, bông).
  • C. Cây lấy sợi (đay, gai, lanh).
  • D. Cây ăn quả, rau màu, cây công nghiệp đặc sản.

Câu 15: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Địa hình đồi núi dốc, chia cắt.
  • B. Khí hậu khô hạn, thiếu nước vào mùa khô.
  • C. Đất đai kém màu mỡ, nhiều cát ven biển.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ.

Câu 16: Giải pháp nào sau đây có tính hệ thống và lâu dài để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong sản xuất.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách lấn biển.
  • C. Đẩy mạnh cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây truyền thống.

Câu 17: Cho sơ đồ: Vùng -> Tỉnh -> Huyện -> Xã -> Hợp tác xã -> Hộ nông dân. Sơ đồ này thể hiện điều gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Các cấp độ tổ chức lãnh thổ nông nghiệp từ tổng quát đến chi tiết.
  • B. Quy trình sản xuất nông nghiệp khép kín.
  • C. Mối liên kết giữa nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Hệ thống phân phối nông sản từ sản xuất đến tiêu dùng.

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của thị trường đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Thị trường ít ảnh hưởng đến cơ cấu và phân bố nông nghiệp.
  • B. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả nông sản, không ảnh hưởng đến tổ chức sản xuất.
  • C. Thị trường trong nước quan trọng hơn thị trường quốc tế.
  • D. Thị trường là yếu tố định hướng sản xuất và phân bố nông nghiệp.

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển mô hình nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 20: Để giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường nông sản, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng đối với người nông dân?

  • A. Tăng cường sản xuất tập trung vào một số ít sản phẩm chủ lực.
  • B. Chỉ tập trung vào thị trường xuất khẩu để có giá cao.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và thị trường tiêu thụ.
  • D. Giảm chi phí sản xuất bằng cách hạn chế đầu tư.

Câu 21: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc liên kết nông dân với thị trường và doanh nghiệp?

  • A. Kinh tế hộ gia đình.
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp.
  • C. Trang trại tư nhân.
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp.

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (giảm dần từ 70% xuống 35%). Biểu đồ này phản ánh xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Xu hướng tăng cường lao động thủ công trong nông nghiệp.
  • B. Xu hướng mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Xu hướng tăng cường chuyên môn hóa lao động nông nghiệp.
  • D. Xu hướng giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế.

Câu 23: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản Việt Nam, khâu nào trong chuỗi giá trị nông nghiệp cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ hơn?

  • A. Sản xuất nguyên liệu đầu vào (giống, phân bón).
  • B. Trồng trọt và chăn nuôi tại nông hộ.
  • C. Chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • D. Vận chuyển và phân phối nông sản.

Câu 24: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng hơn ở các vùng chuyên canh nông nghiệp thâm canh cao?

  • A. Xói mòn và thoái hóa đất ở vùng đồi núi.
  • B. Ô nhiễm đất và nước do sử dụng hóa chất nông nghiệp.
  • C. Ngập úng và xâm nhập mặn ở vùng ven biển.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học do phá rừng.

Câu 25: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững?

  • A. Tăng cường trợ giá nông sản để ổn định thu nhập nông dân.
  • B. Hạn chế xuất khẩu nông sản thô để bảo vệ tài nguyên.
  • C. Đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn.
  • D. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao và phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Câu 26: Đâu là xu hướng phát triển tất yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu?

  • A. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp экстенсив để tăng sản lượng.
  • B. Phát triển nông nghiệp theo hướng tự cung tự cấp, hạn chế thương mại.
  • C. Phát triển nông nghiệp xanh, sinh thái, bền vững và thích ứng.
  • D. Ưu tiên các mô hình nông nghiệp truyền thống, hạn chế đổi mới.

Câu 27: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, điều gì cần được chú trọng bên cạnh chất lượng sản phẩm?

  • A. Giảm giá thành sản xuất xuống mức thấp nhất.
  • B. Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản.
  • C. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Mở rộng kênh phân phối thông qua các chợ truyền thống.

Câu 28: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2022 (Nông nghiệp: 75%, Lâm nghiệp: 5%, Thủy sản: 20%). Biểu đồ này cho thấy ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành nông nghiệp?

  • A. Nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi).
  • B. Lâm nghiệp.
  • C. Thủy sản.
  • D. Dịch vụ nông nghiệp.

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây tận dụng tốt nhất lợi thế về điều kiện tự nhiên?

  • A. Tập trung thâm canh lúa nước để đảm bảo lương thực.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Phát triển cây đặc sản, cây công nghiệp dài ngày và chăn nuôi.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây ăn quả.

Câu 30: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất?

  • A. Số lượng lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • C. Nguồn vốn đầu tư ban đầu lớn.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ và quản lý tiên tiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục đích chính của việc phân chia lãnh thổ nông nghiệp thành các vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau ở Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng lúa của Việt Nam năm 2023 (Đồng bằng sông Cửu Long: 56%, Đồng bằng sông Hồng: 18%, các vùng khác: 26%). Biểu đồ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm bền vững ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: So sánh vai trò của kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam hiện nay, nhận định nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào phát triển vùng chuyên canh rau quả xuất khẩu ở Việt Nam. Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng và lợi thế lớn nhất để doanh nghiệp lựa chọn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ngành nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở việc nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ thâm canh cao và chuyên môn hóa sâu sắc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng cà phê của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022. (Việt Nam: Diện tích 710 nghìn ha, Sản lượng 1800 nghìn tấn; Brazil: Diện tích 2.2 triệu ha, Sản lượng 3500 nghìn tấn; Colombia: Diện tích 850 nghìn ha, Sản lượng 800 nghìn tấn). Thông tin nào sau đây có thể rút ra từ bảng số liệu trên về tổ chức sản xuất cà phê của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đối với kinh tế của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong cơ cấu ngành trồng trọt ở Việt Nam, nhóm cây trồng nào đang được ưu tiên phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giải pháp nào sau đây có tính hệ thống và lâu dài để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho sơ đồ: Vùng -> Tỉnh -> Huyện -> Xã -> Hợp tác xã -> Hộ nông dân. Sơ đồ này thể hiện điều gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của thị trường đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển mô hình nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường nông sản, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng đối với người nông dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc liên kết nông dân với thị trường và doanh nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (giảm dần từ 70% xuống 35%). Biểu đồ này phản ánh xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản Việt Nam, khâu nào trong chuỗi giá trị nông nghiệp cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng hơn ở các vùng chuyên canh nông nghiệp thâm canh cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đâu là xu hướng phát triển tất yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, điều gì cần được chú trọng bên cạnh chất lượng sản phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2022 (Nông nghiệp: 75%, Lâm nghiệp: 5%, Thủy sản: 20%). Biểu đồ này cho thấy ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây tận dụng tốt nhất lợi thế về điều kiện tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo có mùa khô sâu sắc.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước tưới.
  • D. Tài nguyên rừng phong phú tạo môi trường thuận lợi.

Câu 2: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc thù nào về điều kiện tự nhiên để phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đặc biệt là cây vụ đông?

  • A. Diện tích đất phù sa lớn hơn.
  • B. Mạng lưới kênh rạch thuận lợi cho tưới tiêu.
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt và hạn hán.

Câu 3: Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng số lượng lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Phân tán sản xuất để giảm thiểu rủi ro thiên tai.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
  • D. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn và ứng dụng công nghệ.

Câu 4: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

  • A. Có diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Địa hình đồi núi thấp, đất feralit thích hợp trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Vị trí gần các trung tâm công nghiệp lớn, thị trường tiêu thụ rộng mở.
  • D. Có nhiều diện tích đất trống, đồi trọc chưa được khai thác.

Câu 5: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thích ứng với biến đổi khí hậu và yêu cầu của thị trường xuất khẩu?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ trên diện tích hiện có.
  • B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao và chuyển đổi số.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang.
  • D. Tăng cường chuyên môn hóa theo hướng độc canh một loại cây trồng/vật nuôi.

Câu 6: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc trưng nào về điều kiện tự nhiên để phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới như chè, cây ăn quả ôn đới?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Địa hình đồi núi, khí hậu phân hóa đa dạng theo độ cao và có mùa đông lạnh.

Câu 7: Sự phát triển của các đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ đô thị và xuất khẩu.
  • B. Làm giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp của vùng.
  • C. Gây khó khăn cho việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho nông sản.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp nhưng không ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất.

Câu 8: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có đặc điểm nổi bật là sự phân hóa rõ rệt giữa vùng gò đồi và vùng đồng bằng trũng, ảnh hưởng lớn đến cơ cấu cây trồng?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 9: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Sự tập trung các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho loại cây đó trên một diện tích đủ lớn.
  • B. Chỉ dựa vào điều kiện khí hậu và đất đai.
  • C. Chỉ dựa vào nhu cầu của thị trường nội địa.
  • D. Chủ yếu do chính sách phân bố lại dân cư và lao động.

Câu 10: So với các vùng khác, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào để phát triển cây công nghiệp hàng năm, đặc biệt là cây bông, mía, thuốc lá?

  • A. Đất đỏ badan rộng lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn, nhiều nắng và đất cát pha.
  • C. Mùa đông lạnh kéo dài.
  • D. Địa hình núi cao hiểm trở.

Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố thị trường đối với sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và hình thành các vùng chuyên canh ở Việt Nam.

  • A. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả, không ảnh hưởng đến loại cây trồng.
  • B. Thị trường quyết định hoàn toàn diện tích và sản lượng mà không cần quan tâm đến điều kiện tự nhiên.
  • C. Thị trường định hướng sản xuất, thúc đẩy chuyên môn hóa những sản phẩm có nhu cầu cao và giá trị kinh tế lớn.
  • D. Thị trường chỉ quan trọng đối với nông sản xuất khẩu, không quan trọng với tiêu dùng nội địa.

Câu 12: Tại sao việc phát triển nông nghiệp hữu cơ lại trở thành một xu hướng quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Nông nghiệp hữu cơ cần ít vốn đầu tư hơn so với nông nghiệp truyền thống.
  • B. Nông nghiệp hữu cơ cho năng suất cao hơn đáng kể.
  • C. Chỉ để đáp ứng nhu cầu của một bộ phận nhỏ người tiêu dùng.
  • D. Đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và nhu cầu của thị trường tiêu dùng xanh.

Câu 13: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây trồng?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt, thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán và gió Lào.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất.
  • C. Đất đai kém màu mỡ, chủ yếu là đất bạc màu.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ cho nông sản.

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ cao (như nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa) trong nông nghiệp ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở các vùng nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Ở các vùng núi cao, nhằm tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Ở các vùng đồng bằng trũng, nhằm chống ngập lụt.
  • C. Ở các vùng đô thị lớn và vùng chuyên canh, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm.
  • D. Ở các vùng sâu, vùng xa, nhằm hỗ trợ người dân sản xuất tự cung tự cấp.

Câu 15: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng và quy mô lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường có quy mô sản xuất nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của gia đình và một phần nhỏ trao đổi?

  • A. Hộ gia đình.
  • B. Trang trại.
  • C. Vùng chuyên canh.
  • D. Vùng nông nghiệp.

Câu 17: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp sang sản xuất hàng hóa trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Sự gia tăng dân số.
  • B. Thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu) và cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
  • C. Kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp.

Câu 18: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo quy mô trang trại?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 19: Khi phân tích tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của một vùng, việc xem xét các yếu tố về lao động, vốn đầu tư, khoa học công nghệ thuộc nhóm nhân tố nào?

  • A. Nhân tố kinh tế - xã hội.
  • B. Nhân tố tự nhiên.
  • C. Nhân tố lịch sử.
  • D. Nhân tố môi trường.

Câu 20: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa nổi bật là cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Việc áp dụng hệ thống canh tác lúa - tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long là một ví dụ điển hình cho xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất để thích ứng với điều kiện tự nhiên (đất mặn, đất phèn) và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • B. Đẩy mạnh độc canh lúa gạo.
  • C. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc trên quy mô lớn.

Câu 22: Vùng chuyên canh nào sau đây ở nước ta phát triển mạnh các loại cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới như mận, đào, lê, bơ?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (vùng cao).
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

  • A. Quy hoạch sử dụng đất không ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
  • B. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quyết định hoàn toàn quy hoạch sử dụng đất.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất chỉ liên quan đến đất ở, không liên quan đến đất nông nghiệp.
  • D. Quy hoạch sử dụng đất là cơ sở pháp lý quan trọng để định hướng và sắp xếp không gian sản xuất nông nghiệp, góp phần hình thành các vùng chuyên canh, trang trại phù hợp.

Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng sa mạc hóa và khô hạn, ảnh hưởng đến việc lựa chọn cây trồng và vật nuôi?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 25: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở các vùng sinh thái khác nhau của Việt Nam, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đồng nhất cơ cấu cây trồng vật nuôi trên toàn quốc.
  • B. Phát triển mạnh mẽ độc canh để đạt năng suất cao.
  • C. Phân vùng sản xuất hợp lý dựa trên lợi thế tự nhiên, kinh tế-xã hội và thích ứng với biến đổi khí hậu; đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp ở các vùng đồng bằng lớn.

Câu 26: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tập trung hóa sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn?

  • A. Hộ gia đình.
  • B. Kinh tế vườn, ao, chuồng (VAC).
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ.
  • D. Trang trại và vùng chuyên canh.

Câu 27: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia súc (trâu, bò) nhưng còn gặp nhiều khó khăn do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa khái niệm "vùng nông nghiệp" và "vùng chuyên canh".

  • A. Vùng nông nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ cao hơn, bao gồm nhiều tiểu vùng có sự tương đồng về điều kiện và hướng sản xuất chung; vùng chuyên canh là khu vực tập trung sản xuất một hoặc một vài loại nông sản chính với quy mô lớn.
  • B. Vùng nông nghiệp chỉ có ở đồng bằng, vùng chuyên canh chỉ có ở miền núi.
  • C. Vùng chuyên canh có quy mô lớn hơn vùng nông nghiệp.
  • D. Vùng nông nghiệp chỉ sản xuất lương thực, vùng chuyên canh chỉ sản xuất cây công nghiệp.

Câu 29: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái ở một số vùng nông nghiệp của Việt Nam thể hiện xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp thuần túy.
  • B. Giảm thiểu sự tương tác giữa nông nghiệp và các ngành khác.
  • C. Đẩy mạnh độc canh một loại cây trồng chính.
  • D. Đa dạng hóa các hoạt động trong khu vực nông thôn, gia tăng giá trị cho sản phẩm và cảnh quan nông nghiệp.

Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản nước lợ, nước mặn quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc thù nào về điều kiện tự nhiên để phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đặc biệt là cây vụ đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thích ứng với biến đổi khí hậu và yêu cầu của thị trường xuất khẩu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc trưng nào về điều kiện tự nhiên để phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới như chè, cây ăn quả ôn đới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sự phát triển của các đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có đặc điểm nổi bật là sự phân hóa rõ rệt giữa vùng gò đồi và vùng đồng bằng trũng, ảnh hưởng lớn đến cơ cấu cây trồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: So với các vùng khác, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào để phát triển cây công nghiệp hàng năm, đặc biệt là cây bông, mía, thuốc lá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố thị trường đối với sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và hình thành các vùng chuyên canh ở Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao việc phát triển nông nghiệp hữu cơ lại trở thành một xu hướng quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây trồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ cao (như nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa) trong nông nghiệp ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở các vùng nào và nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng và quy mô lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường có quy mô sản xuất nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của gia đình và một phần nhỏ trao đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp sang sản xuất hàng hóa trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo quy mô trang trại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi phân tích tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của một vùng, việc xem xét các yếu tố về lao động, vốn đầu tư, khoa học công nghệ thuộc nhóm nhân tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa nổi bật là cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc áp dụng hệ thống canh tác lúa - tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long là một ví dụ điển hình cho xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Vùng chuyên canh nào sau đây ở nước ta phát triển mạnh các loại cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới như mận, đào, lê, bơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng sa mạc hóa và khô hạn, ảnh hưởng đến việc lựa chọn cây trồng và vật nuôi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở các vùng sinh thái khác nhau của Việt Nam, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tập trung hóa sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia súc (trâu, bò) nhưng còn gặp nhiều khó khăn do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa khái niệm 'vùng nông nghiệp' và 'vùng chuyên canh'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái ở một số vùng nông nghiệp của Việt Nam thể hiện xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản nước lợ, nước mặn quy mô lớn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh phát triển nông nghiệp hiện nay tại Việt Nam, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy quá trình chuyển dịch từ nông nghiệp tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa tập trung?

  • A. Sự gia tăng dân số nông thôn.
  • B. Kinh nghiệm sản xuất truyền thống của người nông dân.
  • C. Sự phân bố lại lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp.
  • D. Nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của thị trường trong nước và xuất khẩu.

Câu 2: Dựa trên đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hãy xác định hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản và cây ăn quả quy mô lớn?

  • A. Kinh tế hộ gia đình quy mô nhỏ lẻ.
  • B. Các hợp tác xã chỉ tập trung vào tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Các trang trại chuyên canh quy mô lớn và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • D. Các vùng sản xuất tự cung tự cấp.

Câu 3: So sánh điều kiện tự nhiên giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên, điểm khác biệt nổi bật nào sau đây ảnh hưởng lớn đến cơ cấu cây trồng công nghiệp lâu năm chủ lực của hai vùng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh, Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo phân mùa rõ rệt.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ có đất feralit trên đá phiến, Tây Nguyên có đất badan màu mỡ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn nước dồi dào hơn, Tây Nguyên thường thiếu nước mùa khô.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình núi cao hiểm trở, Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng bằng phẳng.

Câu 4: Một dự án phát triển nông nghiệp bền vững tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung vào việc sử dụng hiệu quả nguồn nước, chống hạn mặn và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có khả năng thích ứng. Phân tích các đặc điểm tự nhiên của vùng, yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất mà dự án cần giải quyết?

  • A. Đất đai bạc màu, thiếu dinh dưỡng.
  • B. Khí hậu khô hạn kéo dài, nguồn nước mặt hạn chế.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho canh tác quy mô lớn.
  • D. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Câu 5: Đánh giá vai trò của yếu tố thị trường trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Thị trường chỉ quyết định giá cả sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm dư thừa.
  • C. Thị trường là nhân tố thứ yếu, chỉ quan trọng sau điều kiện tự nhiên.
  • D. Thị trường định hướng cơ cấu sản xuất, quyết định loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất của các vùng chuyên canh.

Câu 6: Vùng Đồng bằng sông Hồng, với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, đất phù sa màu mỡ và dân cư đông đúc, trình độ thâm canh cao. Điều kiện này tạo lợi thế đặc biệt cho vùng trong việc chuyên môn hóa sản xuất loại sản phẩm nào sau đây?

  • A. Các loại rau cao cấp, cây vụ đông, và lúa chất lượng cao.
  • B. Cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới (cà phê, cao su).
  • C. Động vật nuôi lấy thịt quy mô công nghiệp.
  • D. Các loại cây ăn quả đặc sản miền nhiệt đới.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa khoa học công nghệ và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Việc ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp có xu hướng dẫn đến sự hình thành và phát triển của hình thức tổ chức nào sau đây?

  • A. Kinh tế hộ gia đình truyền thống.
  • B. Sản xuất tự cung tự cấp.
  • C. Khu nông nghiệp công nghệ cao và trang trại quy mô lớn.
  • D. Các vùng sản xuất đa canh nhỏ lẻ.

Câu 8: Vùng Đông Nam Bộ nổi bật với các vùng đất xám và đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo. Điều kiện này cùng với vị trí gần các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn, tạo thuận lợi cho vùng phát triển mạnh loại hình chuyên môn hóa nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Cây lương thực (lúa nước) và cây thực phẩm.
  • B. Cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều) và cây ăn quả đặc sản.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn (bò thịt, bò sữa).
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.

Câu 9: Đánh giá sự khác biệt giữa kinh tế hộ gia đình và trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đặc điểm nào sau đây là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt trang trại với hộ gia đình truyền thống?

  • A. Số lượng thành viên trong gia đình tham gia sản xuất.
  • B. Loại cây trồng hoặc vật nuôi chủ lực.
  • C. Việc sử dụng phân bón hóa học trong sản xuất.
  • D. Quy mô sản xuất lớn, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, sản xuất hàng hóa là chủ yếu.

Câu 10: Phân tích biểu đồ (tưởng tượng) thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng, cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt cây công nghiệp lâu năm chiếm trên 70%. Dựa vào đặc điểm chuyên môn hóa của các vùng sinh thái nông nghiệp Việt Nam, vùng nào sau đây có khả năng cao nhất phù hợp với biểu đồ này?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 11: Xu hướng đa dạng hóa trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay được hiểu đúng nhất là:

  • A. Phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi, ngành nghề khác nhau trên cùng một đơn vị diện tích hoặc trong cùng một vùng để thích ứng với thị trường và điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi có lợi thế cạnh tranh nhất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác cho các cây lương thực truyền thống.
  • D. Giảm thiểu số lượng cây trồng, vật nuôi để dễ quản lý.

Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình đa dạng từ đồng bằng ven biển, gò đồi đến núi cao. Điều kiện này cùng với khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt, gió Lào) tạo nên cơ cấu nông nghiệp như thế nào?

  • A. Chuyên môn hóa cao độ vào một vài sản phẩm chủ lực.
  • B. Phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
  • C. Sản xuất lúa gạo quy mô lớn nhất cả nước.
  • D. Cơ cấu đa dạng, kết hợp trồng trọt (cây hàng năm, cây công nghiệp, cây ăn quả), chăn nuôi và lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Câu 13: Phân tích vai trò của liên kết "bốn nhà" (Nhà nước, Nhà khoa học, Nhà nông, Nhà doanh nghiệp) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất hiệu quả của mô hình liên kết này?

  • A. Tăng cường sản xuất tự cung tự cấp trong các hộ gia đình.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh.
  • C. Giảm thiểu vai trò của thị trường trong định hướng sản xuất.
  • D. Hạn chế áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (mận, đào, lê). Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành vùng chuyên canh các loại cây này?

  • A. Đất phù sa ven sông.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi, khí hậu có mùa đông lạnh.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 15: Một trong những xu hướng quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay là thích ứng với biến đổi khí hậu. Tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổ chức sản xuất nào sau đây được ưu tiên để đối phó với tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt?

  • A. Điều chỉnh lịch thời vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện mặn, lợ (ví dụ: lúa - tôm, cây ăn quả chịu mặn).
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ quanh năm.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • D. Phát triển độc canh cây công nghiệp lâu năm.

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là cơ bản và phổ biến nhất ở Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp?

  • A. Kinh tế hộ gia đình.
  • B. Trang trại.
  • C. Khu nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Vùng chuyên canh quy mô lớn.

Câu 17: Vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt về đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu thích hợp để phát triển cây cà phê. Tuy nhiên, việc mở rộng diện tích cà phê quá mức có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Ngập lụt kéo dài do hệ thống thoát nước kém.
  • B. Cạn kiệt nguồn nước ngầm, xói mòn đất vào mùa mưa.
  • C. Tăng độ phì nhiêu của đất do tích tụ chất hữu cơ.
  • D. Giảm thiểu đa dạng sinh học trong vùng.

Câu 18: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam. Yếu tố nào sau đây, ngoài điều kiện tự nhiên thuận lợi, có vai trò quyết định nhất đến sự thành công và bền vững của các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa?

  • A. Số lượng lao động dồi dào.
  • B. Diện tích đất đai rộng lớn.
  • C. Kinh nghiệm sản xuất lâu đời.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện, thông tin) và dịch vụ hỗ trợ sản xuất, chế biến, tiêu thụ.

Câu 19: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, vùng này cũng phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản xuất khẩu. Sự kết hợp này thể hiện rõ xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Độc canh cây lương thực.
  • B. Sản xuất tự cung tự cấp.
  • C. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
  • D. Chỉ tập trung vào thế mạnh tuyệt đối là lúa gạo.

Câu 20: Khu nông nghiệp công nghệ cao là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại. Đặc điểm nổi bật nhất của hình thức này so với các hình thức truyền thống là gì?

  • A. Tập trung ứng dụng công nghệ tiên tiến (tự động hóa, IoT, công nghệ sinh học) để tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Chỉ trồng các loại cây rau màu thông thường.
  • C. Sử dụng hoàn toàn lao động thủ công.
  • D. Mục tiêu chính là phục vụ nhu cầu tại chỗ của cộng đồng.

Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của chính sách nhà nước đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Việc ban hành các chính sách hỗ trợ tín dụng cho nông dân, khuyến khích liên kết sản xuất, và đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn có tác động chủ yếu đến yếu tố nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ làm tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • C. Chỉ làm thay đổi điều kiện khí hậu.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, nâng cao trình độ kỹ thuật, mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa.

Câu 22: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) trên các cao nguyên và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới trên các vùng núi cao?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 23: Đánh giá tính hợp lý của nhận định: "Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chỉ đơn thuần là việc phân chia đất đai cho các loại cây trồng, vật nuôi."

  • A. Hợp lý, vì đó là mục tiêu chính của tổ chức lãnh thổ.
  • B. Không hợp lý, vì tổ chức lãnh thổ nông nghiệp còn bao gồm cả việc sắp xếp các hình thức sản xuất, mối quan hệ giữa các bộ phận, và sự liên kết với các ngành khác trong không gian.
  • C. Hợp lý, miễn là phân chia đất đai dựa trên điều kiện tự nhiên.
  • D. Không hợp lý, vì nó không đề cập đến yếu tố thị trường.

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc các vùng nông nghiệp Việt Nam đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế (GlobalGAP, VietGAP) nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu chi phí sản xuất cho nông dân.
  • B. Tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Nâng cao chất lượng, truy xuất nguồn gốc, đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu và tăng sức cạnh tranh.

Câu 25: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc phát triển cây cao su quy mô lớn, tập trung?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 26: Phân tích vai trò của hệ thống thủy lợi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống thủy lợi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Kiểm soát lũ, điều tiết nước ngọt, ngăn mặn, thau chua rửa phèn.
  • B. Chỉ cung cấp nước cho cây trồng vào mùa khô.
  • C. Chỉ phục vụ cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • D. Giảm thiểu tác động của gió bão.

Câu 27: Trong xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại, việc hình thành các vùng chăn nuôi tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao như chăn nuôi lợn, gia cầm công nghiệp thường gắn liền với yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Sự phân tán dân cư ở nông thôn.
  • B. Việc sử dụng lao động phổ thông truyền thống.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên.
  • D. Gần các đô thị lớn (thị trường tiêu thụ), có cơ sở chế biến và hệ thống giao thông thuận lợi.

Câu 28: So sánh hình thức tổ chức sản xuất của hộ gia đình truyền thống và trang trại hiện đại. Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu sản xuất là gì?

  • A. Hộ gia đình hướng tới xuất khẩu, trang trại hướng tới tiêu dùng nội địa.
  • B. Hộ gia đình chủ yếu tự cung tự cấp và bán sản phẩm dư thừa, trang trại chủ yếu sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường.
  • C. Hộ gia đình sử dụng công nghệ cao, trang trại sử dụng công nghệ lạc hậu.
  • D. Hộ gia đình tập trung vào một sản phẩm, trang trại đa dạng hóa sản phẩm.

Câu 29: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng cận đô thị. Xu hướng nào sau đây có thể quan sát thấy rõ nhất?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng cung cấp rau, hoa, thực phẩm, vật nuôi cao cấp cho đô thị.
  • B. Tăng cường sản xuất lúa gạo để đảm bảo an ninh lương thực cho đô thị.
  • C. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
  • D. Phát triển mạnh lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây được đặc trưng bởi khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình đồi gò lượn sóng và đất xám bạc màu chiếm diện tích đáng kể, là nơi phát triển cây công nghiệp hàng năm (như sắn, mía) và cây ăn quả?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đông Nam Bộ (trên các vùng đất xám phù sa cổ).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tích bối cảnh phát triển nông nghiệp hiện nay tại Việt Nam, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy quá trình chuyển dịch từ nông nghiệp tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa tập trung?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa trên đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hãy xác định hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản và cây ăn quả quy mô lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: So sánh điều kiện tự nhiên giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên, điểm khác biệt nổi bật nào sau đây ảnh hưởng lớn đến cơ cấu cây trồng công nghiệp lâu năm chủ lực của hai vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một dự án phát triển nông nghiệp bền vững tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung vào việc sử dụng hiệu quả nguồn nước, chống hạn mặn và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có khả năng thích ứng. Phân tích các đặc điểm tự nhiên của vùng, yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất mà dự án cần giải quyết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đánh giá vai trò của yếu tố thị trường trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vùng Đồng bằng sông Hồng, với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, đất phù sa màu mỡ và dân cư đông đúc, trình độ thâm canh cao. Điều kiện này tạo lợi thế đặc biệt cho vùng trong việc chuyên môn hóa sản xuất loại sản phẩm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa khoa học công nghệ và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Việc ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp có xu hướng dẫn đến sự hình thành và phát triển của hình thức tổ chức nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vùng Đông Nam Bộ nổi bật với các vùng đất xám và đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo. Điều kiện này cùng với vị trí gần các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn, tạo thuận lợi cho vùng phát triển mạnh loại hình chuyên môn hóa nông nghiệp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đánh giá sự khác biệt giữa kinh tế hộ gia đình và trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đặc điểm nào sau đây là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt trang trại với hộ gia đình truyền thống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích biểu đồ (tưởng tượng) thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng, cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt cây công nghiệp lâu năm chiếm trên 70%. Dựa vào đặc điểm chuyên môn hóa của các vùng sinh thái nông nghiệp Việt Nam, vùng nào sau đây có khả năng cao nhất phù hợp với biểu đồ này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xu hướng đa dạng hóa trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay được hiểu đúng nhất là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình đa dạng từ đồng bằng ven biển, gò đồi đến núi cao. Điều kiện này cùng với khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt, gió Lào) tạo nên cơ cấu nông nghiệp như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tích vai trò của liên kết 'bốn nhà' (Nhà nước, Nhà khoa học, Nhà nông, Nhà doanh nghiệp) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất hiệu quả của mô hình liên kết này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (mận, đào, lê). Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành vùng chuyên canh các loại cây này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một trong những xu hướng quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay là thích ứng với biến đổi khí hậu. Tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổ chức sản xuất nào sau đây được ưu tiên để đối phó với tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là cơ bản và phổ biến nhất ở Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt về đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu thích hợp để phát triển cây cà phê. Tuy nhiên, việc mở rộng diện tích cà phê quá mức có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam. Yếu tố nào sau đây, ngoài điều kiện tự nhiên thuận lợi, có vai trò quyết định nhất đến sự thành công và bền vững của các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, vùng này cũng phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản xuất khẩu. Sự kết hợp này thể hiện rõ xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khu nông nghiệp công nghệ cao là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại. Đặc điểm nổi bật nhất của hình thức này so với các hình thức truyền thống là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của chính sách nhà nước đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Việc ban hành các chính sách hỗ trợ tín dụng cho nông dân, khuyến khích liên kết sản xuất, và đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn có tác động chủ yếu đến yếu tố nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) trên các cao nguyên và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới trên các vùng núi cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đánh giá tính hợp lý của nhận định: 'Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chỉ đơn thuần là việc phân chia đất đai cho các loại cây trồng, vật nuôi.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc các vùng nông nghiệp Việt Nam đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế (GlobalGAP, VietGAP) nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc phát triển cây cao su quy mô lớn, tập trung?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích vai trò của hệ thống thủy lợi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống thủy lợi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại, việc hình thành các vùng chăn nuôi tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao như chăn nuôi lợn, gia cầm công nghiệp thường gắn liền với yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh hình thức tổ chức sản xuất của hộ gia đình truyền thống và trang trại hiện đại. Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu sản xuất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng cận đô thị. Xu hướng nào sau đây có thể quan sát thấy rõ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây được đặc trưng bởi khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình đồi gò lượn sóng và đất xám bạc màu chiếm diện tích đáng kể, là nơi phát triển cây công nghiệp hàng năm (như sắn, mía) và cây ăn quả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có quy mô sản xuất lớn nhất, thường dựa trên sự tương đồng về điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội của một khu vực rộng lớn?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Trang trại
  • C. Vùng chuyên canh
  • D. Vùng nông nghiệp

Câu 2: Việc phát triển mạnh mẽ kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm gần đây chủ yếu góp phần vào mục tiêu nào sau đây của nông nghiệp?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
  • B. Nâng cao thu nhập cho hộ gia đình truyền thống
  • C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa tập trung
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu

Câu 3: Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc trưng nào sau đây cho phép phát triển đa dạng các loại cây trồng, đặc biệt là rau màu và cây vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Diện tích đất badan màu mỡ rộng lớn
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
  • C. Nguồn nước tưới dồi dào quanh năm từ các sông lớn
  • D. Địa hình bán bình nguyên thuận lợi cho cơ giới hóa

Câu 4: Dựa vào đặc điểm địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng và đất đỏ badan màu mỡ, vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt để chuyên môn hóa sản xuất loại cây trồng nào sau đây?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè)
  • B. Cây lương thực có hạt (lúa, ngô)
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới (xoài, sầu riêng)
  • D. Cây lương thực ngắn ngày (khoai, sắn)

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, với mạng lưới kênh rạch chằng chịt và diện tích mặt nước lớn, có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển mạnh ngành nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Chăn nuôi gia súc lớn
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm
  • C. Trồng rau màu ôn đới
  • D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản

Câu 6: Mặc dù có tiềm năng lớn cho cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả, vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên thường gặp phải khó khăn lớn nhất về tài nguyên nước vào thời kỳ nào trong năm?

  • A. Mùa khô kéo dài
  • B. Mùa mưa lũ lớn
  • C. Giai đoạn chuyển mùa
  • D. Quanh năm do biến đổi khí hậu

Câu 7: So với các vùng nông nghiệp khác, Bắc Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, đòi hỏi các biện pháp thích ứng đặc thù?

  • A. Đất phù sa nghèo dinh dưỡng
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm
  • C. Thiên tai khắc nghiệt (hạn hán, bão, lũ, gió Lào)
  • D. Thiếu nguồn nước mặt nghiêm trọng

Câu 8: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế về diện tích đồi núi rộng, thuận lợi để phát triển mạnh các loại hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Trồng lúa nước thâm canh
  • B. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả trên đất dốc và chăn nuôi gia súc lớn
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn
  • D. Trồng rau màu cao cấp trong nhà kính

Câu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây trong nông nghiệp, khác biệt rõ rệt so với các vùng nội địa?

  • A. Phát triển nghề cá và nuôi trồng thủy sản ven biển
  • B. Chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn
  • C. Sản xuất lương thực là chủ yếu
  • D. Trồng cây vụ đông có giá trị kinh tế cao

Câu 10: Sự phân hóa đa dạng của điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội giữa các vùng ở nước ta là cơ sở quan trọng nhất để hình thành nên hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Kinh tế hộ gia đình
  • B. Các loại hình trang trại
  • C. Các hợp tác xã nông nghiệp
  • D. Các vùng sinh thái nông nghiệp và vùng chuyên canh

Câu 11: Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam không bao gồm đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ứng dụng công nghệ cao (nông nghiệp thông minh)
  • B. Tăng cường độc canh một loại cây trồng để tối ưu hóa sản lượng
  • C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch
  • D. Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ

Câu 12: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng sản xuất lương thực hàng hóa lớn nhất cả nước, mặc dù diện tích đất phèn, đất mặn còn lớn?

  • A. Có diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm thuận lợi và hệ thống thủy lợi được đầu tư
  • B. Địa hình đồi núi thấp, ít bị chia cắt, thuận lợi cho cơ giới hóa
  • C. Có mùa đông lạnh, thích hợp với các giống lúa năng suất cao
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp

Câu 13: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nổi bật nào sau đây?

  • A. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn
  • B. Nguồn lao động dồi dào với kinh nghiệm lâu đời
  • C. Diện tích đất đỏ badan/đất xám phù sa cổ rộng lớn và khí hậu phù hợp
  • D. Hệ thống giao thông vận tải phát triển mạnh mẽ

Câu 14: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức "vùng chuyên canh" có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với "hộ gia đình" và "trang trại"?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại cây hoặc con duy nhất
  • B. Quy mô sản xuất nhỏ, chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội bộ
  • C. Có sự tham gia của nhiều hộ gia đình và trang trại
  • D. Là khu vực địa lý có sự tập trung sản xuất một hoặc một vài sản phẩm nông nghiệp chính với quy mô lớn theo hướng hàng hóa

Câu 15: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự biến động và định hướng sản xuất của các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

  • A. Truyền thống sản xuất của người dân
  • B. Nhu cầu và biến động của thị trường (trong nước và xuất khẩu)
  • C. Nguồn vốn đầu tư từ nhà nước
  • D. Trình độ khoa học công nghệ áp dụng

Câu 16: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) và lâm nghiệp?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thuận lợi cho cây thức ăn
  • B. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên rộng lớn
  • C. Diện tích đồi núi, rừng và đồng cỏ trên sườn dốc lớn, phù hợp với chăn thả
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn ở đồng bằng

Câu 17: Việc áp dụng các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh (ví dụ: nhà kính, cảm biến, tự động hóa) ở một số vùng nông nghiệp tiên tiến của Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu tác động môi trường và tăng hiệu quả kinh tế
  • B. Chỉ để sản xuất các sản phẩm phục vụ xuất khẩu
  • C. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
  • D. Tăng cường sử dụng lao động phổ thông

Câu 18: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có đặc điểm nổi bật là đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn nhất cả nước, đòi hỏi các biện pháp cải tạo đất đặc thù trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 19: Phân tích những khó khăn chính về mặt tự nhiên đối với nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Đất đai bạc màu, thiếu nước trầm trọng quanh năm
  • B. Khí hậu lạnh giá, không phù hợp với cây trồng nhiệt đới
  • C. Thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa
  • D. Thiên tai khắc nghiệt (bão, lũ, hạn hán, gió Lào), địa hình hẹp ngang bị chia cắt

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu liên quan đến việc sử dụng đất đai là gì?

  • A. Áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất trên đất dốc (làm ruộng bậc thang, trồng cây che phủ, canh tác theo đường đồng mức)
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất dốc sang trồng lúa nước
  • C. Đẩy mạnh khai thác rừng tự nhiên để mở rộng diện tích canh tác
  • D. Chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp lâu năm trên diện tích lớn

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế lớn nhất về cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp (chế biến, giao thông, thị trường) nhờ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 22: Việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp (ví dụ: trồng xen, nuôi kết hợp) và phát triển nông nghiệp hữu cơ ở các vùng nông nghiệp hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để tăng sản lượng một cách nhanh chóng
  • B. Giảm chi phí sản xuất tối đa
  • C. Tăng khả năng thích ứng với thị trường, nâng cao giá trị sản phẩm và bảo vệ môi trường
  • D. Giảm bớt sự cần thiết của khoa học công nghệ

Câu 23: Vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất và đa dạng nhất của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở vùng sinh thái nông nghiệp nào?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Tây Nguyên
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 24: Sự ra đời và phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Việt Nam thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Từ quảng canh sang thâm canh
  • B. Từ sản xuất nhỏ lẻ sang tập trung
  • C. Từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa
  • D. Cả A, B và C

Câu 25: Nhận định nào sau đây về vai trò của thị trường đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là SAI?

  • A. Thị trường định hướng sản xuất, quyết định loại cây/con và quy mô sản xuất
  • B. Thị trường luôn ổn định, đảm bảo đầu ra cho mọi sản phẩm nông nghiệp
  • C. Nhu cầu thị trường thúc đẩy hình thành các vùng chuyên môn hóa
  • D. Biến động thị trường có thể gây rủi ro lớn cho sản xuất hàng hóa

Câu 26: Giả sử có bảng số liệu cho thấy diện tích trồng hồ tiêu ở Tây Nguyên giảm nhẹ trong những năm gần đây, trong khi diện tích trồng sầu riêng lại tăng lên đáng kể. Sự thay đổi này phản ánh rõ rệt tác động của nhân tố nào sau đây đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng?

  • A. Chính sách hỗ trợ của nhà nước
  • B. Biến đổi khí hậu làm hồ tiêu chết hàng loạt
  • C. Nhu cầu và giá cả trên thị trường thay đổi
  • D. Sự suy giảm chất lượng đất trồng hồ tiêu

Câu 27: Vùng nông nghiệp nào sau đây có lợi thế về nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước lâu đời, nhưng lại gặp khó khăn về diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh cho nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn gắn với công nghiệp chế biến và thị trường
  • B. Khuyến khích sản xuất nhỏ lẻ, đa dạng hóa cây trồng theo hộ gia đình
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào nông nghiệp ở các thành phố lớn
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển công nghiệp

Câu 29: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về xu hướng chuyển đổi số trong nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Chỉ đơn thuần là sử dụng máy tính trong quản lý hành chính nông nghiệp
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của người nông dân bằng robot
  • C. Ứng dụng công nghệ số (IoT, AI, Big Data...) vào mọi khâu của chuỗi giá trị nông nghiệp để tối ưu hóa sản xuất, quản lý và kết nối thị trường
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất

Câu 30: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng sâu và kéo dài, gây ra thách thức lớn nhất cho vùng nông nghiệp nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Tây Nguyên
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có quy mô sản xuất lớn nhất, thường dựa trên sự tương đồng về điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội của một khu vực rộng lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Việc phát triển mạnh mẽ kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm gần đây chủ yếu góp phần vào mục tiêu nào sau đây của nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc trưng nào sau đây cho phép phát triển đa dạng các loại cây trồng, đặc biệt là rau màu và cây vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dựa vào đặc điểm địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng và đất đỏ badan màu mỡ, vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt để chuyên môn hóa sản xuất loại cây trồng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, với mạng lưới kênh rạch chằng chịt và diện tích mặt nước lớn, có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển mạnh ngành nông nghiệp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mặc dù có tiềm năng lớn cho cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả, vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên thường gặp phải khó khăn lớn nhất về tài nguyên nước vào thời kỳ nào trong năm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So với các vùng nông nghiệp khác, Bắc Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, đòi hỏi các biện pháp thích ứng đặc thù?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế về diện tích đồi núi rộng, thuận lợi để phát triển mạnh các loại hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây trong nông nghiệp, khác biệt rõ rệt so với các vùng nội địa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sự phân hóa đa dạng của điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội giữa các vùng ở nước ta là cơ sở quan trọng nhất để hình thành nên hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam không bao gồm đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng sản xuất lương thực hàng hóa lớn nhất cả nước, mặc dù diện tích đất phèn, đất mặn còn lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nổi bật nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức 'vùng chuyên canh' có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với 'hộ gia đình' và 'trang trại'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự biến động và định hướng sản xuất của các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) và lâm nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Việc áp dụng các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh (ví dụ: nhà kính, cảm biến, tự động hóa) ở một số vùng nông nghiệp tiên tiến của Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có đặc điểm nổi bật là đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn nhất cả nước, đòi hỏi các biện pháp cải tạo đất đặc thù trong sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích những khó khăn chính về mặt tự nhiên đối với nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu liên quan đến việc sử dụng đất đai là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế lớn nhất về cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp (chế biến, giao thông, thị trường) nhờ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp (ví dụ: trồng xen, nuôi kết hợp) và phát triển nông nghiệp hữu cơ ở các vùng nông nghiệp hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất và đa dạng nhất của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở vùng sinh thái nông nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự ra đời và phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Việt Nam thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nhận định nào sau đây về vai trò của thị trường đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Giả sử có bảng số liệu cho thấy diện tích trồng hồ tiêu ở Tây Nguyên giảm nhẹ trong những năm gần đây, trong khi diện tích trồng sầu riêng lại tăng lên đáng kể. Sự thay đổi này phản ánh rõ rệt tác động của nhân tố nào sau đây đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vùng nông nghiệp nào sau đây có lợi thế về nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước lâu đời, nhưng lại gặp khó khăn về diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh cho nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về xu hướng chuyển đổi số trong nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng sâu và kéo dài, gây ra thách thức lớn nhất cho vùng nông nghiệp nào sau đây của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc hình thành các vùng sinh thái nông nghiệp đặc thù ở nước ta, bên cạnh các điều kiện tự nhiên?

  • A. Địa hình và thổ nhưỡng đa dạng.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Sự phân bố dân cư đồng đều.
  • D. Điều kiện kinh tế - xã hội và trình độ sản xuất khác nhau giữa các vùng.

Câu 2: Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế nổi bật nào để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, quế, hồi và cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới?

  • A. Diện tích đất phù sa lớn, bằng phẳng.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi, khí hậu có mùa đông lạnh rõ rệt.
  • D. Hệ thống thủy lợi phát triển đồng bộ.

Câu 3: Phân tích vai trò của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam.

  • A. Giữ vững tập quán sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp.
  • B. Tập trung đất đai, ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất quy mô lớn theo yêu cầu thị trường.
  • C. Hạn chế cạnh tranh với các hình thức sản xuất khác.
  • D. Chủ yếu giải quyết vấn đề an ninh lương thực tại chỗ.

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được xem là vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ sông Mê Công.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh, thuận lợi cho lúa chất lượng cao.
  • C. Địa hình đồi núi thoai thoải, đất đỏ badan.
  • D. Vị trí gần các thị trường tiêu thụ lớn ở phía Bắc.

Câu 5: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và ứng dụng công nghệ cao đang diễn ra mạnh mẽ ở nhiều vùng nông nghiệp Việt Nam. Xu hướng này phản ánh sự thích ứng với yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng của diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Nhu cầu sử dụng lao động phổ thông giá rẻ.
  • C. Yêu cầu nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm và thích ứng với biến đổi khí hậu, thị trường.
  • D. Sự suy giảm đột ngột của thị trường xuất khẩu.

Câu 6: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và cây ăn quả. Phân tích sự kết hợp giữa điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tạo nên lợi thế này.

  • A. Đất phù sa cổ, khí hậu cận nhiệt gió mùa và nguồn lao động dồi dào.
  • B. Đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ, khí hậu cận xích đạo và vị trí gần các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn.
  • C. Đồng bằng châu thổ, khí hậu có mùa đông lạnh và hệ thống thủy lợi phát triển.
  • D. Địa hình núi cao, khí hậu ôn hòa và thị trường nội địa rộng lớn.

Câu 7: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về hướng chuyên môn hóa sản xuất cây lương thực. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. ĐBSH tập trung lúa chất lượng cao, ĐBSCL tập trung lúa năng suất cao.
  • B. ĐBSH tập trung lúa xuất khẩu, ĐBSCL tập trung lúa nội địa.
  • C. ĐBSH chỉ trồng lúa vụ đông xuân, ĐBSCL trồng lúa quanh năm.
  • D. ĐBSH đa dạng hóa cây trồng vụ đông (cận nhiệt, ôn đới), ĐBSCL tập trung sản xuất lúa hàng hóa quy mô lớn và cây ăn quả nhiệt đới.

Câu 8: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc hình thành các "vùng chuyên canh" thể hiện rõ nhất xu hướng nào sau đây?

  • A. Tập trung sản xuất quy mô lớn, tạo ra sản phẩm hàng hóa.
  • B. Phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trên cùng một diện tích.
  • D. Sử dụng tối đa lao động thủ công.

Câu 9: Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm sinh thái nông nghiệp chung nào gây khó khăn cho sản xuất, đặc biệt là trồng trọt?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, bão lụt), địa hình hẹp ngang, nhiều vùng đất cát pha nghèo dinh dưỡng.
  • C. Mùa đông kéo dài, nhiệt độ thấp.
  • D. Thiếu nguồn nước trầm tích từ sông lớn.

Câu 10: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) và các loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, chè) là hướng chuyên môn hóa điển hình của vùng sinh thái nông nghiệp nào?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 11: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp, đẩy mạnh sản xuất lúa.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường, thu hẹp diện tích, thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng hàng hóa giá trị cao.
  • C. Thu hút lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, giảm diện tích đất nông nghiệp, tạo thị trường tiêu thụ lớn cho nông sản.
  • D. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 12: Đâu là đặc điểm cơ bản của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp "Hộ gia đình" ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Quy mô nhỏ, chủ yếu sử dụng lao động gia đình, sản xuất đa dạng hoặc chuyên môn hóa mức độ thấp.
  • B. Quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại, sản xuất hàng hóa tập trung.
  • C. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
  • D. Sản xuất theo kế hoạch tập trung của nhà nước.

Câu 13: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn quy mô lớn, đặc biệt là tôm và cá tra?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 14: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thường gắn liền với sự phát triển của ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp đóng tàu.

Câu 15: Phân tích nguyên nhân khiến vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực quy mô lớn như hai đồng bằng châu thổ lớn.

  • A. Địa hình hẹp ngang, nhiều đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai kém màu mỡ hơn và khí hậu khắc nghiệt.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới tiêu trầm tích.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ lúa gạo.
  • D. Người dân không có kinh nghiệm trồng lúa.

Câu 16: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới nhờ điều kiện khí hậu?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào thể hiện sự liên kết chặt chẽ giữa người sản xuất, doanh nghiệp chế biến và thị trường, thường gắn với chuỗi giá trị nông sản?

  • A. Hộ gia đình tự sản xuất.
  • B. Trang trại quy mô nhỏ.
  • C. Nông trường quốc doanh cũ.
  • D. Hợp tác xã kiểu mới hoặc mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi.

Câu 18: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô kéo dài ảnh hưởng đến cây trồng lâu năm.
  • B. Sự gia tăng đột ngột của diện tích đất đai.
  • C. Thị trường tiêu thụ cà phê, cao su sụt giảm liên tục.
  • D. Thiếu hụt trầm trọng nguồn lao động.

Câu 19: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được đẩy mạnh?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất theo quy mô hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • B. Tăng cường sản xuất tự cung tự cấp.
  • C. Phát triển các vùng chuyên canh hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, gắn với chế biến và xuất khẩu.
  • D. Hạn chế liên kết sản xuất giữa các vùng.

Câu 20: Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng, với mật độ dân số cao và truyền thống thâm canh lúa nước, đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp như thế nào để phù hợp với điều kiện mới?

  • A. Tăng cường diện tích trồng lúa 3 vụ/năm.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Giảm mạnh diện tích đất nông nghiệp mà không có định hướng thay thế.
  • D. Đa dạng hóa sang cây thực phẩm giá trị cao, rau an toàn, hoa, cây cảnh, chăn nuôi theo hướng trang trại, nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 21: Sự phân hóa thành 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Diện tích tự nhiên của mỗi vùng.
  • B. Sự tương đồng về điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nguồn nước), điều kiện kinh tế - xã hội và định hướng sản xuất.
  • C. Số lượng dân cư sinh sống trong vùng.
  • D. Mức độ phát triển công nghiệp của vùng.

Câu 22: Tại sao việc phát triển nông nghiệp ở các vùng miền núi Trung du gặp nhiều khó khăn hơn so với vùng đồng bằng?

  • A. Khí hậu quá nóng ẩm, không phù hợp cho cây trồng.
  • B. Đất đai quá màu mỡ, gây khó khăn cho canh tác.
  • C. Địa hình dốc, đất đai dễ bị xói mòn, cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi còn hạn chế.
  • D. Thiếu nguồn nước trầm tích từ sông lớn.

Câu 23: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm tương đồng nào về điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Có diện tích lớn đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu phân mùa rõ rệt (mùa mưa - mùa khô).
  • B. Có đồng bằng châu thổ rộng lớn và khí hậu có mùa đông lạnh.
  • C. Có nhiều hồ nước ngọt tự nhiên và khí hậu ẩm ướt quanh năm.
  • D. Có địa hình núi đá vôi và đất pha cát.

Câu 24: Việc đa dạng hóa nông nghiệp ở các vùng sinh thái, bên cạnh việc chuyên môn hóa, có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Giảm thiểu khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ tập trung vào một vài sản phẩm chính.
  • C. Làm giảm thu nhập của người nông dân.
  • D. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường và sử dụng hiệu quả hơn tài nguyên.

Câu 25: Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức nào thường có quy mô sản xuất lớn nhất, gắn liền với công nghiệp chế biến và xuất khẩu?

  • A. Hộ gia đình.
  • B. Vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • C. Trang trại nhỏ.
  • D. Hợp tác xã truyền thống.

Câu 26: Vấn đề lớn nhất đặt ra cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

  • A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, hạn hán) và thách thức về thị trường, chuỗi giá trị nông sản.
  • B. Thiếu nguồn nước trầm tích từ sông Mê Công.
  • C. Không có tiềm năng phát triển cây công nghiệp.
  • D. Thừa lao động nông nghiệp trầm trọng.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên, mặc dù cả hai đều có địa hình đồi núi và phát triển cây công nghiệp lâu năm.

  • A. TDMNBB chỉ trồng cây lương thực, Tây Nguyên chỉ trồng cây công nghiệp.
  • B. TDMNBB trồng cây nhiệt đới, Tây Nguyên trồng cây ôn đới.
  • C. TDMNBB chuyên môn hóa cây cận nhiệt/ôn đới (chè, mận, đào) và cây công nghiệp khác (quế, hồi), chăn nuôi gia súc lớn; Tây Nguyên chuyên môn hóa cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, tiêu, điều), chăn nuôi bò.
  • D. TDMNBB tập trung chăn nuôi gia cầm, Tây Nguyên tập trung nuôi trồng thủy sản.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa dựa trên lợi thế của từng vùng?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất trồng lúa ở tất cả các vùng.
  • B. Mỗi hộ gia đình đều trồng đa dạng các loại cây.
  • C. Giảm dần quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • D. Hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, thủy sản trọng điểm.

Câu 29: Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo trong sản xuất nông nghiệp (nông nghiệp thông minh) là xu hướng mới trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn vai trò của con người trong sản xuất.
  • B. Tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu chi phí và tác động môi trường.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có đặc điểm địa hình hẹp ngang, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc và bão lụt, nhưng lại có tiềm năng phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc và cây công nghiệp ngắn ngày?

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc hình thành các vùng sinh thái nông nghiệp đặc thù ở nước ta, bên cạnh các điều kiện tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế nổi bật nào để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, quế, hồi và cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích vai trò của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được xem là vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và ứng dụng công nghệ cao đang diễn ra mạnh mẽ ở nhiều vùng nông nghiệp Việt Nam. Xu hướng này phản ánh sự thích ứng với yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và cây ăn quả. Phân tích sự kết hợp giữa điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tạo nên lợi thế này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về hướng chuyên môn hóa sản xuất cây lương thực. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc hình thành các 'vùng chuyên canh' thể hiện rõ nhất xu hướng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm sinh thái nông nghiệp chung nào gây khó khăn cho sản xuất, đặc biệt là trồng trọt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) và các loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, chè) là hướng chuyên môn hóa điển hình của vùng sinh thái nông nghiệp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đâu là đặc điểm cơ bản của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp 'Hộ gia đình' ở Việt Nam hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn quy mô lớn, đặc biệt là tôm và cá tra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thường gắn liền với sự phát triển của ngành công nghiệp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích nguyên nhân khiến vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực quy mô lớn như hai đồng bằng châu thổ lớn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới nhờ điều kiện khí hậu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào thể hiện sự liên kết chặt chẽ giữa người sản xuất, doanh nghiệp chế biến và thị trường, thường gắn với chuỗi giá trị nông sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được đẩy mạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng, với mật độ dân số cao và truyền thống thâm canh lúa nước, đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp như thế nào để phù hợp với điều kiện mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Sự phân hóa thành 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc phát triển nông nghiệp ở các vùng miền núi Trung du gặp nhiều khó khăn hơn so với vùng đồng bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm tương đồng nào về điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Việc đa dạng hóa nông nghiệp ở các vùng sinh thái, bên cạnh việc chuyên môn hóa, có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức nào thường có quy mô sản xuất lớn nhất, gắn liền với công nghiệp chế biến và xuất khẩu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vấn đề lớn nhất đặt ra cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên, mặc dù cả hai đều có địa hình đồi núi và phát triển cây công nghiệp lâu năm.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa dựa trên lợi thế của từng vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo trong sản xuất nông nghiệp (nông nghiệp thông minh) là xu hướng mới trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có đặc điểm địa hình hẹp ngang, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc và bão lụt, nhưng lại có tiềm năng phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc và cây công nghiệp ngắn ngày?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện trình độ chuyên môn hóa cao nhất, gắn liền với việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại và hướng tới sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Hộ gia đình
  • B. Trang trại
  • C. Vùng chuyên canh
  • D. Vùng nông nghiệp

Câu 2: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nổi bật nào về điều kiện tự nhiên?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở và nguồn nước dồi dào quanh năm.
  • B. Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao và lượng mưa phân bố đều.
  • C. Đất đỏ badan màu mỡ trên các cao nguyên và địa hình bán bình nguyên.
  • D. Vị trí gần biển thuận lợi cho vận chuyển và xuất khẩu.

Câu 3: Phân tích sơ đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố trong sản xuất nông nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng sản xuất hàng hóa, quyết định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất?

  • A. Thị trường tiêu thụ
  • B. Điều kiện tự nhiên
  • C. Chính sách nhà nước
  • D. Nguồn lao động

Câu 4: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có lợi thế đặc biệt để phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới nhờ có một mùa đông lạnh rõ rệt?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Tây Nguyên
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 5: So sánh vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, điểm khác biệt cơ bản nhất trong hướng chuyên môn hóa cây lương thực là gì?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long tập trung lúa chất lượng cao, Đồng bằng sông Hồng lúa năng suất cao.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng giống lúa, Đồng bằng sông Hồng chỉ độc canh lúa.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa hàng hóa lớn nhất, Đồng bằng sông Hồng chủ yếu sản xuất lúa phục vụ tiêu dùng nội vùng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ trồng lúa nước, Đồng bằng sông Hồng trồng cả lúa cạn.

Câu 6: Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình trang trại nào sau đây dựa trên đặc điểm địa hình và khí hậu?

  • A. Trang trại cây công nghiệp, cây ăn quả ôn đới/cận nhiệt và chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Trang trại lúa nước thâm canh và nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Trang trại cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia cầm.
  • D. Trang trại cây lương thực ngắn ngày và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 7: Đọc thông tin sau: "Vùng A có diện tích đất phù sa lớn, địa hình thấp trũng, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, và thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt và xâm nhập mặn." Dựa vào các đặc điểm này, vùng A có khả năng là vùng sinh thái nông nghiệp nào của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 8: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm gần đây cho thấy xu hướng chuyển dịch nào trong tổ chức sản xuất nông nghiệp?

  • A. Từ sản xuất hàng hóa sang sản xuất tự cấp tự túc.
  • B. Từ sản xuất nhỏ lẻ, phân tán sang sản xuất quy mô lớn, tập trung.
  • C. Từ chú trọng chất lượng sang chú trọng số lượng sản phẩm.
  • D. Từ áp dụng công nghệ hiện đại sang dựa vào kinh nghiệm truyền thống.

Câu 9: Vấn đề cấp bách nhất trong việc phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, đặc biệt liên quan đến tổ chức lãnh thổ, là gì?

  • A. Thích ứng với biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn) và sử dụng hiệu quả nguồn nước.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm trên đất phù sa.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích đất lúa kém hiệu quả sang chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 10: Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi nào sau đây thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ từ các vùng lân cận.
  • B. Hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh, đảm bảo tưới tiêu quanh năm.
  • C. Gần các trung tâm công nghiệp và đô thị lớn, thị trường tiêu thụ rộng lớn và hạ tầng giao thông phát triển.
  • D. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp truyền thống lâu đời.

Câu 11: Tại sao vùng Bắc Trung Bộ lại có sự phân hóa rõ rệt trong sản xuất nông nghiệp giữa khu vực phía Tây (đồi núi) và khu vực phía Đông (đồng bằng ven biển)?

  • A. Do sự khác biệt về trình độ dân trí và kinh nghiệm sản xuất của người dân.
  • B. Do sự phân hóa về điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu) từ Tây sang Đông.
  • C. Do chính sách phát triển nông nghiệp ưu tiên khác nhau cho từng khu vực.
  • D. Do sự khác biệt về quy mô dân số và mật độ dân cư.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hình các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa ở nước ta?

  • A. Nguồn nước tưới tiêu.
  • B. Đất đai và khí hậu.
  • C. Tài nguyên rừng.
  • D. Khoa học công nghệ, thị trường và cơ sở hạ tầng.

Câu 13: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào để phát triển mạnh ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, bãi ngang và ngư trường rộng lớn.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, màu mỡ.
  • C. Nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm.
  • D. Khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao đều đặn.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam hiện nay, ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Tăng cường độc canh để nâng cao năng suất.
  • B. Giảm dần quy mô sản xuất hàng hóa, quay về tự cấp tự túc.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số và phát triển nông nghiệp hữu cơ.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá, không chú trọng bảo vệ môi trường.

Câu 15: Tại sao vùng Tây Nguyên lại là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta, nhưng đồng thời cũng gặp khó khăn nghiêm trọng về nước vào mùa khô?

  • A. Do địa hình đồi núi cao nên khó xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • B. Do lượng mưa trung bình năm thấp hơn các vùng khác.
  • C. Do dân cư thưa thớt nên thiếu lao động để xây dựng công trình thủy lợi.
  • D. Do khí hậu có sự phân mùa sâu sắc với mùa khô kéo dài, kết hợp với nhu cầu nước lớn của cây công nghiệp.

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường mang tính tự cấp tự túc là chính, quy mô nhỏ, sản xuất đa canh và ít gắn kết với thị trường?

  • A. Hộ gia đình truyền thống
  • B. Trang trại hiện đại
  • C. Vùng chuyên canh
  • D. Vùng nông nghiệp

Câu 17: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có cả lợi thế về đất đai (phù sa), khí hậu (nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh) và thị trường tiêu thụ (tập trung đông dân cư) để phát triển đa dạng cây trồng, đặc biệt là rau màu và cây thực phẩm vụ đông?

  • A. Bắc Trung Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 18: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng gần đô thị lớn như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Xu hướng nào sau đây là phổ biến?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa và cây lương thực.
  • B. Giảm diện tích đất nông nghiệp và chuyển sang sản xuất tự cấp.
  • C. Tăng cường chăn nuôi gia súc lớn quy mô trang trại.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa (rau sạch, hoa, quả, thực phẩm chất lượng cao) phục vụ nhu cầu đô thị.

Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cây ăn quả nhiệt đới chuyên canh quy mô lớn, đặc biệt là các loại có giá trị xuất khẩu cao như xoài, thanh long, sầu riêng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 20: Việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất bằng mọi giá.
  • B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa, không hướng tới xuất khẩu.
  • D. Tăng cường sử dụng hóa chất và phân bón để đạt sản lượng tối đa.

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên đa dạng nhất, bao gồm cả đồi núi, đồng bằng ven biển và khí hậu phân hóa theo độ cao, cho phép phát triển cả cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực và chăn nuôi gia súc?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố thị trường đến sự thay đổi cơ cấu cây trồng ở một vùng nông nghiệp. Nếu giá cà phê trên thị trường thế giới giảm mạnh và kéo dài, người nông dân ở Tây Nguyên có xu hướng điều chỉnh sản xuất như thế nào?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cà phê để bù đắp thu nhập.
  • B. Giảm đầu tư vào cà phê và chuyển sang các loại cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn hoặc ổn định hơn (như sầu riêng, hồ tiêu, hoặc cây ăn quả khác tùy điều kiện).
  • C. Giảm đầu tư vào cà phê và chuyển sang các loại cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn hoặc ổn định hơn (như sầu riêng, hồ tiêu, hoặc cây ăn quả khác tùy điều kiện).
  • D. Giữ nguyên diện tích và phương thức canh tác truyền thống.

Câu 23: Sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của các vùng lân cận?

  • A. Làm giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, khiến nông nghiệp suy thoái.
  • B. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp tự cấp tự túc để đảm bảo an ninh lương thực cho vùng trọng điểm.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chuyên môn hóa, ứng dụng công nghệ cao phục vụ nhu cầu của vùng trọng điểm và xuất khẩu.

Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có diện tích đất phèn, đất mặn lớn nhất, đòi hỏi các biện pháp cải tạo đất đặc thù để phát triển sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, cảm biến thông minh trong sản xuất nông nghiệp ở các vùng chuyên canh rau hoa cao cấp (ví dụ: Đà Lạt, Mộc Châu) là biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • B. Quay về sản xuất truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển đổi số.
  • D. Giảm liên kết với thị trường tiêu thụ.

Câu 26: Đề xuất giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phù hợp cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai, khí hậu và nguồn lao động?

  • A. Tập trung phát triển độc canh cây lúa nước trên diện tích đồi núi.
  • B. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (chè, cà phê), cây ăn quả (vải, nhãn, cam, mận), cây dược liệu, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn theo hướng trang trại, gắn với chế biến.
  • C. Chỉ phát triển chăn nuôi nhỏ lẻ trong các hộ gia đình.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây lương thực ngắn ngày.

Câu 27: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có nhiều đảo, quần đảo, bờ biển khúc khuỷu, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản lồng bè và khai thác hải sản xa bờ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 28: Phân tích vai trò của các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (trang trại, vùng chuyên canh) trong việc nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

  • A. Tạo điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa, chuyên môn hóa sản xuất, giảm chi phí đơn vị sản phẩm, tạo ra khối lượng hàng hóa lớn.
  • B. Khuyến khích sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, giảm áp lực lên môi trường.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất và giảm sức cạnh tranh.
  • D. Hạn chế việc áp dụng công nghệ mới vào sản xuất.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, việc tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở các vùng như Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Giữ nguyên cơ cấu cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa nước ở vùng nhiễm mặn.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng thích ứng với hạn hán, xâm nhập mặn (ví dụ: lúa - tôm, cây trồng chịu hạn/mặn); xây dựng hệ thống thủy lợi linh hoạt.
  • D. Chỉ tập trung vào đánh bắt thủy sản, bỏ qua nuôi trồng.

Câu 30: Xác định vai trò của chính sách nhà nước trong việc định hướng và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Chính sách không ảnh hưởng đáng kể đến nông nghiệp, chủ yếu do thị trường quyết định.
  • B. Chính sách chỉ tập trung vào việc kiểm soát giá cả sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Chính sách chỉ hỗ trợ các hộ nông dân nhỏ lẻ, không quan tâm đến trang trại và vùng chuyên canh.
  • D. Chính sách đóng vai trò dẫn dắt, hỗ trợ (đất đai, vốn, khoa học công nghệ, thị trường, hạ tầng) nhằm thúc đẩy chuyển dịch sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chuyên môn hóa, ứng dụng công nghệ cao và bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện trình độ chuyên môn hóa cao nhất, gắn liền với việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại và hướng tới sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nổi bật nào về điều kiện tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích sơ đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố trong sản xuất nông nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng sản xuất hàng hóa, quyết định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có lợi thế đặc biệt để phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới nhờ có một mùa đông lạnh rõ rệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So sánh vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, điểm khác biệt cơ bản nhất trong hướng chuyên môn hóa cây lương thực là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình trang trại nào sau đây dựa trên đặc điểm địa hình và khí hậu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đ??c thông tin sau: 'Vùng A có diện tích đất phù sa lớn, địa hình thấp trũng, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, và thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt và xâm nhập mặn.' Dựa vào các đặc điểm này, vùng A có khả năng là vùng sinh thái nông nghiệp nào của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm gần đây cho thấy xu hướng chuyển dịch nào trong tổ chức sản xuất nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vấn đề cấp bách nhất trong việc phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, đặc biệt liên quan đến tổ chức lãnh thổ, là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi nào sau đây thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao vùng Bắc Trung Bộ lại có sự phân hóa rõ rệt trong sản xuất nông nghiệp giữa khu vực phía Tây (đồi núi) và khu vực phía Đông (đồng bằng ven biển)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hình các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa ở nước ta?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào để phát triển mạnh ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam hiện nay, ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao vùng Tây Nguyên lại là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta, nhưng đồng thời cũng gặp khó khăn nghiêm trọng về nước vào mùa khô?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường mang tính tự cấp tự túc là chính, quy mô nhỏ, sản xuất đa canh và ít gắn kết với thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có cả lợi thế về đất đai (phù sa), khí hậu (nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh) và thị trường tiêu thụ (tập trung đông dân cư) để phát triển đa dạng cây trồng, đặc biệt là rau màu và cây thực phẩm vụ đông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng gần đô thị lớn như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Xu hướng nào sau đây là phổ biến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cây ăn quả nhiệt đới chuyên canh quy mô lớn, đặc biệt là các loại có giá trị xuất khẩu cao như xoài, thanh long, sầu riêng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên đa dạng nhất, bao gồm cả đồi núi, đồng bằng ven biển và khí hậu phân hóa theo độ cao, cho phép phát triển cả cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực và chăn nuôi gia súc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố thị trường đến sự thay đổi cơ cấu cây trồng ở một vùng nông nghiệp. Nếu giá cà phê trên thị trường thế giới giảm mạnh và kéo dài, người nông dân ở Tây Nguyên có xu hướng điều chỉnh sản xuất như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của các vùng lân cận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có diện tích đất phèn, đất mặn lớn nhất, đòi hỏi các biện pháp cải tạo đất đặc thù để phát triển sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, cảm biến thông minh trong sản xuất nông nghiệp ở các vùng chuyên canh rau hoa cao cấp (ví dụ: Đà Lạt, Mộc Châu) là biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đề xuất giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phù hợp cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai, khí hậu và nguồn lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có nhiều đảo, quần đảo, bờ biển khúc khuỷu, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản lồng bè và khai thác hải sản xa bờ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích vai trò của các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (trang trại, vùng chuyên canh) trong việc nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, việc tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở các vùng như Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Xác định vai trò của chính sách nhà nước trong việc định hướng và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc phân chia lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam thành các vùng sinh thái nông nghiệp chủ yếu dựa trên sự tương đồng về yếu tố nào sau đây?

  • A. Điều kiện tự nhiên, trình độ thâm canh và điều kiện kinh tế - xã hội.
  • B. Chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên và cơ cấu cây trồng chủ đạo.
  • C. Quy mô sản xuất và loại hình trang trại phổ biến.
  • D. Mật độ dân số và kinh nghiệm sản xuất của người dân.

Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên đặc thù nào sau đây cho phép phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là cây trồng cận nhiệt và ôn đới vụ đông?

  • A. Diện tích đất badan rộng lớn, màu mỡ.
  • B. Địa hình cao nguyên xếp tầng, khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có một mùa đông lạnh rõ rệt.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào quanh năm.

Câu 3: Phân tích vai trò của thị trường trong việc thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay.

  • A. Thị trường chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm dư thừa từ sản xuất truyền thống.
  • B. Thị trường quyết định loại cây trồng, vật nuôi nhưng không ảnh hưởng đến quy mô sản xuất.
  • C. Nhu cầu thị trường ổn định, ít biến động nên dễ dàng quy hoạch sản xuất.
  • D. Nhu cầu và biến động của thị trường định hướng sản xuất, khuyến khích chuyên môn hóa và mở rộng quy mô để đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.

Câu 4: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng sản xuất hàng hóa tập trung với quy mô lớn, ứng dụng khoa học công nghệ và hướng tới hiệu quả kinh tế cao?

  • A. Hộ gia đình nông dân.
  • B. Trang trại.
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ.
  • D. Nông trường quốc doanh.

Câu 5: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trở thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta chủ yếu dựa vào sự kết hợp của những điều kiện thuận lợi nào?

  • A. Đất badan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo có mùa khô rõ rệt, cơ sở chế biến phát triển.
  • B. Đất phù sa ngọt, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Địa hình đồi núi thấp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn lao động dồi dào.
  • D. Đất mặn, đất phèn, hệ thống kênh rạch chằng chịt, kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

Câu 6: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.

  • A. Thiếu đất canh tác do địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • B. Rét đậm, rét hại ảnh hưởng đến cây trồng vụ đông.
  • C. Đất bạc màu, rửa trôi mạnh trên địa hình dốc.
  • D. Xâm nhập mặn, hạn hán kéo dài do nước biển dâng và biến đổi dòng chảy sông Mê Công.

Câu 7: So sánh điều kiện tự nhiên giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Hồng, điểm khác biệt cơ bản nhất ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng là gì?

  • A. Mật độ sông ngòi.
  • B. Độ cao địa hình và tính chất đất đai (đất feralit vs đất phù sa).
  • C. Nhiệt độ trung bình năm.
  • D. Lượng mưa hàng năm.

Câu 8: Xu hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, canh tác hữu cơ) đang diễn ra mạnh ở các vùng nào sau đây, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên; nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm.
  • B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ; chống xói mòn đất.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng; đối phó với lũ lụt.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ; mở rộng diện tích canh tác.

Câu 9: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) tập trung ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Gần các thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm thuận lợi cho vật nuôi.
  • C. Có nhiều đồng cỏ, diện tích đất trống đồi trọc lớn có thể cải tạo thành đồng cỏ.
  • D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào, giá rẻ.

Câu 10: Phân tích tác động của yếu tố dân cư và lao động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Lao động thiếu kinh nghiệm, cản trở áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • B. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
  • C. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp thấp, khó khăn trong mở rộng quy mô.
  • D. Trình độ lao động cao, chủ yếu làm việc trong các trang trại công nghệ cao.

Câu 11: Điều kiện tự nhiên nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gây khó khăn lớn nhất cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

  • A. Khí hậu khô hạn kéo dài, đất đai bạc màu, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp.
  • B. Thường xuyên bị ngập lụt, đất phèn mặn chiếm diện tích lớn.
  • C. Mùa đông lạnh kéo dài, nhiệt độ thấp.
  • D. Đất badan cứng, khó khăn cho việc canh tác.

Câu 12: Xu hướng chuyển đổi từ độc canh cây lúa sang đa canh (lúa kết hợp tôm/cá, cây ăn quả) ở Đồng bằng sông Cửu Long là sự thích ứng chủ động với điều kiện tự nhiên nào sau đây?

  • A. Nguy cơ bão và lũ lụt hàng năm.
  • B. Sự suy giảm độ màu mỡ của đất phù sa.
  • C. Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng.
  • D. Thiếu nguồn nước ngọt vào mùa khô.

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?

  • A. Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao.
  • B. Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ thuật cho nông nghiệp.
  • C. Cải tạo đất và hệ thống thủy lợi cho vùng sản xuất.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao giá trị sản phẩm, ổn định sản xuất cho vùng nguyên liệu.

Câu 14: Vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở đâu và dựa trên lợi thế gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng; đất phù sa và thị trường lớn.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long; đất phù sa ngọt, khí hậu nóng ẩm, hệ thống kênh rạch.
  • C. Tây Nguyên; đất badan và khí hậu mát mẻ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ; địa hình đồi núi và khí hậu cận nhiệt.

Câu 15: So với hình thức hộ gia đình truyền thống, trang trại có ưu điểm vượt trội nào trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Sử dụng ít vốn đầu tư hơn.
  • B. Không cần áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Quy mô lớn hơn, chuyên môn hóa cao hơn, dễ áp dụng công nghệ và liên kết sản xuất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 16: Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên nào gây khó khăn chung cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là cây lương thực?

  • A. Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai kém màu mỡ (đất cát pha, đất bạc màu), khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, bão lũ).
  • B. Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn, thiếu nước ngọt.
  • C. Địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu lạnh giá.
  • D. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Câu 17: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (chè, cà phê) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú ý giải quyết vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tìm kiếm nguồn nước ngọt cho tưới tiêu.
  • B. Phòng chống xói mòn đất, bạc màu trên địa hình dốc và quy hoạch vùng trồng hợp lý.
  • C. Đối phó với tình trạng xâm nhập mặn.
  • D. Giải quyết tình trạng thiếu lao động trầm trọng.

Câu 18: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Đông Nam Bộ có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp do mở rộng nhà máy.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể vì chỉ tập trung vào công nghiệp nặng.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho vùng nông nghiệp.
  • D. Thúc đẩy hình thành các vùng nguyên liệu tập trung, chuyên môn hóa, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.

Câu 19: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Truyền thống sản xuất lâu đời.
  • C. Thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu), cơ sở hạ tầng và chính sách hỗ trợ.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.

Câu 20: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển cây công nghiệp hàng năm như mía, lạc, đậu tương?

  • A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên (đất xám phù sa cổ, đất badan); Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ (đất cát pha).
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (đất phù sa ngọt).
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ (đất feralit trên đá phiến).
  • D. Tất cả các vùng đều có lợi thế như nhau.

Câu 21: Việc phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng trang trại công nghiệp tập trung chủ yếu gần các khu vực nào sau đây?

  • A. Các vùng biên giới để xuất khẩu.
  • B. Các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Các vùng sâu, vùng xa để tận dụng đất đai.
  • D. Các thành phố lớn, khu công nghiệp để gần thị trường tiêu thụ và nguồn cung thức ăn.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong một vùng chuyên canh nông nghiệp.

  • A. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường cho một loại sản phẩm duy nhất; sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực.
  • B. Làm giảm quy mô sản xuất và khó khăn trong việc áp dụng công nghệ cao.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp của người dân địa phương.
  • D. Gây khó khăn cho việc xây dựng thương hiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

Câu 23: Vùng nào sau đây có diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất và là vựa lúa chính của cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 24: Ngoài lúa, Đồng bằng sông Cửu Long còn nổi tiếng với việc chuyên canh cây trồng nào sau đây?

  • A. Cà phê, hồ tiêu.
  • B. Chè, cây ăn quả ôn đới.
  • C. Cao su, điều.
  • D. Cây ăn quả nhiệt đới (xoài, sầu riêng, thanh long...) và nuôi trồng thủy sản.

Câu 25: Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây tạo lợi thế lớn cho vùng Đông Nam Bộ phát triển nông nghiệp hàng hóa với sự tham gia của các doanh nghiệp, trang trại quy mô lớn?

  • A. Nguồn lao động phổ thông giá rẻ dồi dào.
  • B. Vị trí gần TP. Hồ Chí Minh - trung tâm kinh tế lớn, cơ sở hạ tầng phát triển, thu hút đầu tư.
  • C. Truyền thống sản xuất nông nghiệp lúa nước lâu đời.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người rất cao.

Câu 26: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cây công nghiệp cận nhiệt đới (chè, dâu tằm) và cây dược liệu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 27: Việc đẩy mạnh chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hình thức công nghiệp và trang trại hiện đại ở nước ta đang góp phần giải quyết vấn đề gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • B. Phân tán hoạt động chăn nuôi ra khắp cả nước.
  • C. Tăng quy mô sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • D. Làm giảm nhu cầu về thức ăn chăn nuôi.

Câu 28: Phân tích khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với việc chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp truyền thống sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn ở nhiều địa phương hiện nay.

  • A. Thiếu đất canh tác do đô thị hóa.
  • B. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Hệ thống thủy lợi kém phát triển.
  • D. Tập quán sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, trình độ kỹ thuật của một bộ phận lao động còn hạn chế.

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia súc lớn (bò)?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 30: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên môn hóa cao đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ những vấn đề gì?

  • A. Chỉ cần đầu tư vốn và giống mới.
  • B. Quy hoạch vùng sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông), phát triển công nghiệp chế biến, xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • D. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Việc phân chia lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam thành các vùng sinh thái nông nghiệp chủ yếu dựa trên sự tương đồng về yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên đặc thù nào sau đây cho phép phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là cây trồng cận nhiệt và ôn đới vụ đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích vai trò của thị trường trong việc thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng sản xuất hàng hóa tập trung với quy mô lớn, ứng dụng khoa học công nghệ và hướng tới hiệu quả kinh tế cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trở thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta chủ yếu dựa vào sự kết hợp của những điều kiện thuận lợi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So sánh điều kiện tự nhiên giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Hồng, điểm khác biệt cơ bản nhất ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Xu hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, canh tác hữu cơ) đang diễn ra mạnh ở các vùng nào sau đây, chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) tập trung ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân tích tác động của yếu tố dân cư và lao động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điều kiện tự nhiên nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gây khó khăn lớn nhất cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Xu hướng chuyển đổi từ độc canh cây lúa sang đa canh (lúa kết hợp tôm/cá, cây ăn quả) ở Đồng bằng sông Cửu Long là sự thích ứng chủ động với điều kiện tự nhiên nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở đâu và dựa trên lợi thế gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: So với hình thức hộ gia đình truyền thống, trang trại có ưu điểm vượt trội nào trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên nào gây khó khăn chung cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là cây lương thực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (chè, cà phê) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú ý giải quyết vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Đông Nam Bộ có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển cây công nghiệp hàng năm như mía, lạc, đậu tương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng trang trại công nghiệp tập trung chủ yếu gần các khu vực nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong một vùng chuyên canh nông nghiệp.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vùng nào sau đây có diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất và là vựa lúa chính của cả nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ngoài lúa, Đồng bằng sông Cửu Long còn nổi tiếng với việc chuyên canh cây trồng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây tạo lợi thế lớn cho vùng Đông Nam Bộ phát triển nông nghiệp hàng hóa với sự tham gia của các doanh nghiệp, trang trại quy mô lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cây công nghiệp cận nhiệt đới (chè, dâu tằm) và cây dược liệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc đẩy mạnh chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hình thức công nghiệp và trang trại hiện đại ở nước ta đang góp phần giải quyết vấn đề gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với việc chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp truyền thống sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn ở nhiều địa phương hiện nay.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia súc lớn (bò)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên môn hóa cao đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ những vấn đề gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay chịu tác động mạnh mẽ nhất từ xu hướng nào sau đây của nền kinh tế?

  • A. Tăng cường tự cung tự cấp.
  • B. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Giảm vai trò của thị trường.
  • D. Ưu tiên sản xuất truyền thống.

Câu 2: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nổi bật nào về điều kiện tự nhiên?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào quanh năm.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít biến động theo mùa.
  • D. Đất đỏ badan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo phân mùa rõ rệt.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố thị trường đối với sự phát triển của các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta hiện nay.

  • A. Quyết định quy mô sản xuất, cơ cấu cây trồng, vật nuôi và chất lượng sản phẩm.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Không tác động nhiều đến vùng chuyên canh vì sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
  • D. Chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm dư thừa.

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa gạo hàng hóa lớn nhất cả nước?

  • A. Có diện tích đất feralit rộng lớn, thích hợp trồng lúa.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh, thuận lợi cho cây lúa.
  • C. Đất phù sa ngọt màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Tập trung nhiều cơ sở chế biến lúa gạo hiện đại nhất.

Câu 5: So với hộ gia đình truyền thống, hình thức trang trại trong nông nghiệp ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào thể hiện sự tiến bộ trong tổ chức lãnh thổ?

  • A. Quy mô sản xuất nhỏ hơn, ít sử dụng máy móc.
  • B. Sản xuất tập trung quy mô lớn, gắn với thị trường, ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức lao động gia đình, ít thuê nhân công.
  • D. Mục đích chính là tự cung tự cấp cho gia đình.

Câu 6: Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc trưng nào để phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới?

  • A. Địa hình đồi núi, có nhiều vùng tiểu khí hậu mát mẻ, đất feralit.
  • B. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, ít biến động.
  • D. Gần các thị trường xuất khẩu lớn bằng đường biển.

Câu 7: Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của một vùng, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm điều kiện kinh tế - xã hội?

  • A. Chất lượng đất đai và nguồn nước.
  • B. Đặc điểm khí hậu và thời tiết.
  • C. Địa hình và địa chất.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ, cơ sở hạ tầng và thị trường tiêu thụ.

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng, với đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh, thường chuyên môn hóa sản xuất các loại cây nào sau đây để tận dụng lợi thế khí hậu này?

  • A. Cây cao su, cà phê.
  • B. Các loại rau ôn đới, cây ăn quả cận nhiệt.
  • C. Cây dừa, hồ tiêu.
  • D. Cây bông vải, mía.

Câu 9: Đâu là một thách thức lớn trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đòi hỏi các giải pháp ứng phó đặc thù?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt, thường xuyên chịu hạn hán, bão lụt.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • C. Đất đai bạc màu, không thể canh tác cây trồng.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

Câu 10: Việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc theo hướng công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Nguồn thức ăn từ cây lương thực tại chỗ dồi dào.
  • C. Gần các thành phố lớn, thị trường tiêu thụ rộng, cơ sở hạ tầng phát triển.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm thích hợp cho chăn nuôi.

Câu 11: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hình thức "vùng nông nghiệp" có ưu điểm nổi bật gì so với các hình thức khác?

  • A. Rất linh hoạt, dễ dàng thay đổi cơ cấu sản xuất theo ý muốn cá nhân.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất một loại sản phẩm duy nhất.
  • C. Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, phân tán.
  • D. Có sự tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tạo thuận lợi cho quy hoạch, đầu tư và phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Phát triển các vùng chuyên canh, trang trại quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất tự cung tự cấp trong các hộ gia đình.
  • C. Tăng cường diện tích đất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ.
  • D. Hạn chế liên kết giữa sản xuất và chế biến, tiêu thụ.

Câu 13: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ, với đặc điểm địa hình đa dạng (đồi núi, đồng bằng ven biển) và khí hậu chuyển tiếp, thường có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Chuyên canh lúa nước quy mô lớn.
  • C. Phát triển độc canh cây lương thực.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng (cây công nghiệp hàng năm/lâu năm, cây lương thực, cây ăn quả) và phát triển lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Câu 14: Việc ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học và công nghệ thông tin, có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Làm cho sản xuất nông nghiệp trở nên manh mún, phân tán hơn.
  • B. Thúc đẩy hình thành các vùng sản xuất tập trung, chuyên môn hóa cao, nâng cao năng suất và chất lượng.
  • C. Giảm thiểu sự cần thiết của liên kết giữa các khâu sản xuất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khâu tiêu thụ sản phẩm.

Câu 15: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều là các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quan trọng. Tuy nhiên, loại cây trồng chủ đạo nào thể hiện sự khác biệt rõ nét nhất giữa hai vùng này?

  • A. Cà phê (Tây Nguyên) và cao su (Đông Nam Bộ).
  • B. Chè (Tây Nguyên) và điều (Đông Nam Bộ).
  • C. Hồ tiêu (Tây Nguyên) và bông (Đông Nam Bộ).
  • D. Dâu tằm (Tây Nguyên) và mía (Đông Nam Bộ).

Câu 16: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần lưu ý đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường độc canh một loại cây trồng duy nhất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác ở những vùng có nguy cơ cao về thiên tai.
  • C. Xây dựng các mô hình nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, đa dạng hóa cơ cấu sản xuất, sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • D. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng chống chịu thiên tai.

Câu 17: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn theo quy mô công nghiệp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 18: Việc liên kết giữa các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ trong nông nghiệp (chuỗi giá trị) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm, giảm rủi ro thị trường, đảm bảo đầu ra ổn định.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất và giảm lợi nhuận của người nông dân.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp chế biến, không ảnh hưởng đến vùng sản xuất.
  • D. Không cần thiết đối với nông nghiệp hàng hóa.

Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nhất cho sản xuất nông nghiệp, thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Lào và bão từ biển?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 20: Xu hướng phát triển "nông nghiệp thông minh", "nông nghiệp hữu cơ" đang tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu về đất đai sản xuất.
  • B. Thúc đẩy hình thành các khu sản xuất tập trung, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện môi trường.
  • C. Ưu tiên phát triển các loại cây trồng truyền thống, ít thay đổi.
  • D. Giảm vai trò của liên kết chuỗi giá trị.

Câu 21: Vùng Đông Nam Bộ, bên cạnh cây công nghiệp lâu năm, còn phát triển mạnh cây ăn quả. Lợi thế nào sau đây giúp vùng này phát triển các loại cây ăn quả đặc sản (sầu riêng, măng cụt, bưởi...)?

  • A. Đất phù sa ngọt rộng lớn.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài.
  • C. Nguồn nước tưới từ các sông lớn dồi dào quanh năm.
  • D. Đất xám phù sa cổ và đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo.

Câu 22: Tại sao vấn đề thủy lợi (tưới tiêu) lại đặc biệt quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

  • A. Khí hậu có mùa khô sâu sắc, thiếu nước cho cây trồng và sinh hoạt.
  • B. Địa hình đồi núi dốc, khó giữ nước.
  • C. Đất đai bạc màu, cần nhiều nước để cải tạo.
  • D. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển.

Câu 23: Sự khác biệt trong hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào quyết định?

  • A. Chất lượng đất đai.
  • B. Chế độ nhiệt (có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng).
  • C. Mạng lưới sông ngòi.
  • D. Lượng mưa trung bình năm.

Câu 24: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường có quy mô nhỏ nhất và chủ yếu dựa vào lao động gia đình?

  • A. Vùng nông nghiệp.
  • B. Vùng chuyên canh.
  • C. Trang trại.
  • D. Hộ gia đình.

Câu 25: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp hàng năm như mía, thuốc lá, bông?

  • A. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 26: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và mô hình sản xuất trong nông nghiệp ở các vùng sinh thái là giải pháp quan trọng nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để tăng sản lượng nông sản.
  • B. Làm giảm sự chuyên môn hóa của vùng.
  • C. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường và nâng cao thu nhập bền vững cho người dân.
  • D. Gây khó khăn cho việc áp dụng khoa học công nghệ.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp có thể được thay đổi và điều chỉnh dễ dàng nhất thông qua chính sách và đầu tư?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Loại đất.
  • D. Cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông, chế biến).

Câu 28: Tại sao việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên môn hóa lại cần gắn liền với công nghiệp chế biến và hệ thống dịch vụ nông nghiệp?

  • A. Giúp nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch, tạo chuỗi giá trị bền vững.
  • B. Làm tăng chi phí vận chuyển sản phẩm.
  • C. Chỉ cần thiết cho sản phẩm xuất khẩu.
  • D. Gây khó khăn cho việc tiêu thụ nội địa.

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên quy mô lớn?

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở một vùng, cần xem xét các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào tổng sản lượng nông sản.
  • B. Chỉ dựa vào diện tích đất nông nghiệp sử dụng.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • D. Hiệu quả kinh tế (năng suất, lợi nhuận), hiệu quả xã hội (việc làm, thu nhập), và hiệu quả môi trường (sử dụng tài nguyên bền vững).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay chịu tác động mạnh mẽ nhất từ xu hướng nào sau đây của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nổi bật nào về điều kiện tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố thị trường đối với sự phát triển của các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta hiện nay.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa gạo hàng hóa lớn nhất cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So với hộ gia đình truyền thống, hình thức trang trại trong nông nghiệp ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào thể hiện sự tiến bộ trong tổ chức lãnh thổ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc trưng nào để phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của một vùng, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm điều kiện kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng, với đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh, thường chuyên môn hóa sản xuất các loại cây nào sau đây để tận dụng lợi thế khí hậu này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đâu là một thách thức lớn trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đòi hỏi các giải pháp ứng phó đặc thù?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc theo hướng công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hình thức 'vùng nông nghiệp' có ưu điểm nổi bật gì so với các hình thức khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được ưu tiên phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ, với đặc điểm địa hình đa dạng (đồi núi, đồng bằng ven biển) và khí hậu chuyển tiếp, thường có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việc ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học và công nghệ thông tin, có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều là các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quan trọng. Tuy nhiên, loại cây trồng chủ đạo nào thể hiện sự khác biệt rõ nét nhất giữa hai vùng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần lưu ý đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo sự phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn theo quy mô công nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc liên kết giữa các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ trong nông nghiệp (chuỗi giá trị) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nhất cho sản xuất nông nghiệp, thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Lào và bão từ biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Xu hướng phát triển 'nông nghiệp thông minh', 'nông nghiệp hữu cơ' đang tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vùng Đông Nam Bộ, bên cạnh cây công nghiệp lâu năm, còn phát triển mạnh cây ăn quả. Lợi thế nào sau đây giúp vùng này phát triển các loại cây ăn quả đặc sản (sầu riêng, măng cụt, bưởi...)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao vấn đề thủy lợi (tưới tiêu) lại đặc biệt quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự khác biệt trong hướng chuyên môn hóa nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào quyết định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường có quy mô nhỏ nhất và chủ yếu dựa vào lao động gia đình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp hàng năm như mía, thuốc lá, bông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và mô hình sản xuất trong nông nghiệp ở các vùng sinh thái là giải pháp quan trọng nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp có thể được thay đổi và điều chỉnh dễ dàng nhất thông qua chính sách và đầu tư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên môn hóa lại cần gắn liền với công nghiệp chế biến và hệ thống dịch vụ nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên quy mô lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở một vùng, cần xem xét các tiêu chí nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nào sau đây?

  • A. Đất đai màu mỡ (đất badan), khí hậu cận xích đạo có mùa khô rõ rệt.
  • B. Nguồn nước dồi dào quanh năm từ các hệ thống sông lớn.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và ổn định.
  • D. Lực lượng lao động đông đảo, giàu kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

Câu 2: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa lớn nhất cả nước?

  • A. Có diện tích đất badan rộng lớn, thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh, thuận lợi cho cây trồng ôn đới.
  • C. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ sông Mê Công và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Nằm gần các trung tâm công nghiệp lớn, thuận tiện cho tiêu thụ tại chỗ.

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của mô hình kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm gần đây phản ánh xu hướng chính nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Tăng cường tính tự cung tự cấp trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Quay trở lại mô hình sản xuất nông hộ nhỏ lẻ truyền thống.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ do quy mô nhỏ.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chuyên môn hóa và ứng dụng công nghệ cao.

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế gì đặc trưng để phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Đất phù sa màu mỡ và địa hình bằng phẳng rộng lớn.
  • B. Địa hình đồi núi và khí hậu có một mùa đông lạnh.
  • C. Nguồn nước mặt dồi dào và hệ thống thủy lợi phát triển.
  • D. Gần các trung tâm đô thị lớn, thuận tiện cho tiêu thụ.

Câu 5: Phân tích tác động của việc đa dạng hóa nông nghiệp (trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều loại con) ở một số vùng như Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Giúp sử dụng hợp lý tài nguyên, tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường.
  • B. Làm giảm năng suất cây trồng chính và gây lãng phí tài nguyên đất.
  • C. Khó khăn trong việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật do quy mô nhỏ.
  • D. Chỉ phù hợp với nông nghiệp tự cấp, tự túc.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về các vùng sinh thái nông nghiệp, hãy cho biết vùng nào sau đây vừa có thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm, vừa có tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc lớn (bò)?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 7: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tuy có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng lại có lợi thế đặc biệt để phát triển ngành nào sau đây?

  • A. Trồng lúa nước thâm canh quy mô lớn.
  • B. Phát triển cây công nghiệp lâu năm trên diện rộng.
  • C. Chăn nuôi đại gia súc theo hình thức trang trại.
  • D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản biển.

Câu 8: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về điều kiện tự nhiên cho sản xuất lúa nước. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh, Đồng bằng sông Cửu Long nóng ẩm quanh năm.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có nhiều đất phù sa, Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là đất phèn, mặn.
  • C. Đồng bằng sông Hồng ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên ngập lụt.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống sông ngòi dày đặc hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của hai vùng này?

  • A. Thúc đẩy phát triển các loại cây trồng cần ít nước và chăn nuôi gia súc.
  • B. Buộc phải chuyển đổi hoàn toàn sang các ngành phi nông nghiệp.
  • C. Hạn chế mở rộng diện tích cây trồng cần nhiều nước, đòi hỏi đầu tư lớn vào hệ thống thủy lợi và các giải pháp tích trữ nước.
  • D. Làm tăng năng suất cây trồng do đất được nghỉ ngơi trong mùa khô.

Câu 10: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc thù nào ảnh hưởng lớn đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, khiến vùng này gặp nhiều khó khăn hơn so với các vùng khác?

  • A. Đất đai bằng phẳng, màu mỡ nhưng thiếu nước tưới.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thuận lợi cho nhiều loại cây trồng.
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, cơ sở hạ tầng phát triển.
  • D. Địa hình hẹp ngang, nhiều đồi núi, đất đai bạc màu, thường xuyên chịu thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão).

Câu 11: Phân tích vai trò của thị trường trong việc định hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở các vùng của Việt Nam.

  • A. Thị trường quyết định hoàn toàn loại cây trồng, vật nuôi mà không cần quan tâm đến điều kiện tự nhiên.
  • B. Nhu cầu và giá cả thị trường là động lực quan trọng thúc đẩy các vùng lựa chọn sản phẩm chủ lực để sản xuất hàng hóa, từ đó hình thành các vùng chuyên canh.
  • C. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm sau khi đã sản xuất, không ảnh hưởng đến quy hoạch ban đầu.
  • D. Thị trường càng lớn thì càng phải đa dạng hóa sản phẩm, không nên chuyên môn hóa.

Câu 12: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển nông nghiệp hàng hóa với các sản phẩm đặc thù như cây ăn quả cận nhiệt đới (mận, đào), chè, hồi, quế?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 13: Đâu là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta?

  • A. Tăng diện tích cây lương thực, giảm diện tích cây công nghiệp.
  • B. Tăng cường độc canh một loại cây trồng duy nhất trên diện rộng.
  • C. Giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu có giá trị xuất khẩu.
  • D. Phát triển nông nghiệp theo hướng tự cấp tự túc, phục vụ nhu cầu địa phương.

Câu 14: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ lớn ở Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên và diện tích đất đồi núi rộng lớn.
  • C. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào và giá rẻ.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít dịch bệnh.

Câu 15: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế gì về điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển mạnh nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi?

  • A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có cơ sở hạ tầng phát triển, thu hút đầu tư, gần các trung tâm chế biến và xuất khẩu.
  • B. Lực lượng lao động nông nghiệp có trình độ cao và kinh nghiệm lâu đời.
  • C. Chính sách ưu đãi đặc biệt của nhà nước cho phát triển nông nghiệp.
  • D. Có nhiều hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới hoạt động hiệu quả.

Câu 16: Mô hình nông - lâm kết hợp thường được áp dụng ở vùng nào sau đây để vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 17: Đâu không phải là đặc điểm chung của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam?

  • A. Tập trung trên các loại đất có tầng phong hóa dày, giàu dinh dưỡng (đất đỏ badan, đất feralit).
  • B. Quy mô sản xuất lớn, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Sản phẩm chủ yếu phục vụ chế biến và xuất khẩu.
  • D. Nằm trên địa hình đồng bằng bằng phẳng, dễ dàng cơ giới hóa.

Câu 18: Việc phát triển mạnh cây ăn quả đặc sản (xoài, sầu riêng, thanh long,...) ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện điều gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng?

  • A. Hạn chế sự đa dạng hóa cây trồng.
  • B. Phát huy lợi thế tự nhiên và thích ứng với điều kiện sinh thái (đất đai, khí hậu), hướng tới sản xuất hàng hóa giá trị cao.
  • C. Chỉ tập trung vào nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • D. Giảm diện tích đất trồng lúa một cách không kiểm soát.

Câu 19: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có thế mạnh phát triển vụ đông với các loại cây rau màu, cây thực phẩm?

  • A. Có một mùa đông lạnh, phù hợp với điều kiện sinh thái của nhiều loại cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
  • B. Đất phù sa rất màu mỡ, không cần bón phân.
  • C. Nguồn nước tưới tiêu dồi dào trong mùa khô.
  • D. Nằm gần các cảng biển lớn, thuận tiện cho xuất khẩu ngay trong vụ đông.

Câu 20: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng chuyên canh.

  • A. Công nghiệp chế biến không ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến chỉ đơn thuần là tiêu thụ sản phẩm thô.
  • C. Công nghiệp chế biến giúp nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường, thúc đẩy chuyên môn hóa, hình thành các vùng sản xuất tập trung và liên kết theo chuỗi giá trị.
  • D. Công nghiệp chế biến làm giảm nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

Câu 21: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Hạn chế tối đa nuôi trồng thủy sản.
  • D. Ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu (xâm nhập mặn, hạn hán), chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp và đầu tư vào hệ thống thủy lợi, đê điều.

Câu 22: Việc hình thành các vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung quy mô lớn gần các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Thị trường tiêu thụ lớn và nhu cầu về thực phẩm tăng cao.
  • B. Nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào tại chỗ.
  • C. Điều kiện khí hậu đặc biệt thuận lợi cho chăn nuôi.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, giá rẻ.

Câu 23: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần phát triển mạnh nông nghiệp kết hợp với lâm nghiệp và du lịch sinh thái?

  • A. Vùng này không có tiềm năng phát triển nông nghiệp độc lập.
  • B. Giúp khai thác tổng hợp tài nguyên (đất, rừng, khí hậu), tạo ra sản phẩm đa dạng, tăng thu nhập, đồng thời bảo vệ môi trường và cảnh quan.
  • C. Chỉ để phục vụ nhu cầu của khách du lịch.
  • D. Do thiếu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp đơn thuần.

Câu 24: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về phát triển cây công nghiệp lâu năm trên đất đỏ badan, nhưng lại gặp khó khăn về giao thông vận tải so với Đông Nam Bộ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng sinh thái nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp mỗi vùng sản xuất tất cả các loại nông sản.
  • B. Chỉ để phân chia ranh giới hành chính.
  • C. Tăng cường tính tự cấp tự túc ở mỗi vùng.
  • D. Phát huy tối đa lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi vùng để đẩy mạnh chuyên môn hóa, sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.

Câu 26: Vùng nào sau đây có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhất trong 7 vùng sinh thái nông nghiệp của nước ta?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ (do đô thị hóa, công nghiệp hóa mạnh).
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 27: Loại hình đất nào sau đây chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long và đặt ra thách thức trong việc cải tạo để trồng trọt?

  • A. Đất phèn, đất mặn.
  • B. Đất phù sa cổ.
  • C. Đất đỏ badan.
  • D. Đất xám trên phù sa cổ.

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng về xu hướng phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Số lượng trang trại đang giảm mạnh do khó khăn về vốn.
  • B. Trang trại chủ yếu tập trung vào sản xuất nông nghiệp tự cấp.
  • C. Phát triển theo hướng hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
  • D. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có thế mạnh tổng hợp cả về trồng trọt (lúa, cây ăn quả) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh của nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển công nghiệp.
  • B. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất gắn với công nghiệp chế biến và thị trường, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung và chuỗi giá trị.
  • C. Quay trở lại mô hình sản xuất phân tán, nhỏ lẻ.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các sản phẩm truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chủ yếu dựa trên lợi thế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa lớn nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của mô hình kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm gần đây phản ánh xu hướng chính nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế gì đặc trưng để phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích tác động của việc đa dạng hóa nông nghiệp (trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều loại con) ở một số vùng như Đồng bằng sông Hồng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dựa vào kiến thức về các vùng sinh thái nông nghiệp, hãy cho biết vùng nào sau đây vừa có thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm, vừa có tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc lớn (bò)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tuy có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng lại có lợi thế đặc biệt để phát triển ngành nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về điều kiện tự nhiên cho sản xuất lúa nước. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của hai vùng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc thù nào ảnh hưởng lớn đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, khiến vùng này gặp nhiều khó khăn hơn so với các vùng khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích vai trò của thị trường trong việc định hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở các vùng của Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển nông nghiệp hàng hóa với các sản phẩm đặc thù như cây ăn quả cận nhiệt đới (mận, đào), chè, hồi, quế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đâu là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế gì về điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển mạnh nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Mô hình nông - lâm kết hợp thường được áp dụng ở vùng nào sau đây để vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đâu không phải là đặc điểm chung của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc phát triển mạnh cây ăn quả đặc sản (xoài, sầu riêng, thanh long,...) ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện điều gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có thế mạnh phát triển vụ đông với các loại cây rau màu, cây thực phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng chuyên canh.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc hình thành các vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung quy mô lớn gần các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần phát triển mạnh nông nghiệp kết hợp với lâm nghiệp và du lịch sinh thái?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về phát triển cây công nghiệp lâu năm trên đất đỏ badan, nhưng lại gặp khó khăn về giao thông vận tải so với Đông Nam Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng sinh thái nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vùng nào sau đây có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhất trong 7 vùng sinh thái nông nghiệp của nước ta?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Loại hình đất nào sau đây chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long và đặt ra thách thức trong việc cải tạo để trồng trọt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng về xu hướng phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có thế mạnh tổng hợp cả về trồng trọt (lúa, cây ăn quả) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn quy mô lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh của nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả