Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp - Đề 08
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (%).
| Thành phần kinh tế | 2010 | 2015 | 2020 |
|---------------------------|------|------|------|
| Kinh tế Nhà nước | 25.0 | 20.5 | 18.2 |
| Kinh tế ngoài Nhà nước | 39.0 | 38.8 | 35.5 |
| Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 36.0 | 40.7 | 46.3 |
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này?
- A. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh.
- B. Kinh tế Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
- C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng tỉ trọng liên tục.
- D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng nhanh nhất.
Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng và tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?
- A. Nâng cao giá trị sản phẩm, phát triển bền vững và hội nhập sâu rộng.
- B. Tận dụng tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có trong nước.
- C. Giải quyết vấn đề thiếu hụt năng lượng và nguyên liệu cho sản xuất.
- D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, ít vốn đầu tư.
Câu 3: Phân tích biểu đồ ở Câu 1, sự thay đổi tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có thể phản ánh xu hướng nào trong chính sách phát triển công nghiệp của Việt Nam?
- A. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân vào công nghiệp.
- B. Ưu tiên tuyệt đối cho các doanh nghiệp Nhà nước.
- C. Khuyến khích và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển.
- D. Giảm vai trò của thị trường trong phân bổ nguồn lực.
Câu 4: Một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy sự hình thành các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là do hai vùng này có:
- A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- B. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và thị trường tiêu thụ lớn.
- C. Khí hậu thuận lợi cho tất cả các loại hình công nghiệp.
- D. Lực lượng lao động chủ yếu là lao động phổ thông giá rẻ.
Câu 5: Việc Việt Nam đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường là biểu hiện rõ nhất của xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nào?
- A. Chuyển dịch theo lãnh thổ.
- B. Chuyển dịch theo thành phần kinh tế.
- C. Chuyển dịch theo hướng sử dụng nhiều tài nguyên.
- D. Chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa và phát triển bền vững.
Câu 6: Vùng nào sau đây ở nước ta hiện nay có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước và có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Tây Nguyên.
Câu 7: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
- A. Khá đa dạng, bao gồm nhiều ngành khác nhau.
- B. Tỉ trọng các ngành công nghiệp nặng luôn cao hơn công nghiệp nhẹ.
- C. Chủ yếu tập trung vào công nghiệp khai thác tài nguyên.
- D. Ít chịu tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 8: Sự phát triển và phân bố công nghiệp ở khu vực miền núi nước ta còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu do:
- A. Thiếu nguồn tài nguyên khoáng sản.
- B. Cơ sở hạ tầng yếu kém, địa hình hiểm trở.
- C. Nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng thấp.
- D. Thiếu thị trường tiêu thụ tại chỗ.
Câu 9: Việc hình thành các khu công nghệ cao như Hòa Lạc (Hà Nội), Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch nào trong cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ?
- A. Tập trung công nghiệp hiện đại tại các đô thị lớn.
- B. Phân bố công nghiệp đều khắp các vùng miền.
- C. Ưu tiên phát triển công nghiệp tại vùng sâu, vùng xa.
- D. Giảm sự phụ thuộc vào các trung tâm công nghiệp truyền thống.
Câu 10: Theo cách phân loại hiện hành, nhóm ngành công nghiệp nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam?
- A. Công nghiệp khai khoáng.
- B. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt.
- C. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
- D. Công nghiệp cung cấp nước, xử lí rác thải.
Câu 11: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta theo hướng hiện đại?
- A. Sự phân bố lại dân cư và lao động.
- B. Nguồn tài nguyên khoáng sản mới được phát hiện.
- C. Sự thay đổi của khí hậu toàn cầu.
- D. Khoa học và công nghệ, đặc biệt là cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
Câu 12: Tại sao việc giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng được xem là một bước đi tích cực trong chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam?
- A. Giúp tăng nguồn thu từ xuất khẩu thô.
- B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo.
- C. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động phổ thông.
- D. Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của cả nước?
- A. Tập trung giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất và nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn.
- B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.
- C. Là nơi tập trung đông đảo các ngành công nghiệp truyền thống.
- D. Có hệ thống giao thông đường sắt phát triển nhất cả nước.
Câu 14: Xu hướng tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế Việt Nam?
- A. Nền kinh tế đang đóng cửa và ít hội nhập quốc tế.
- B. Chủ yếu dựa vào nguồn vốn tự có trong nước.
- C. Vai trò của khu vực Nhà nước ngày càng được củng cố.
- D. Khả năng thu hút đầu tư nước ngoài và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
Câu 15: Đâu không phải là một trong những định hướng chủ yếu nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay?
- A. Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt, thích nghi với thị trường.
- B. Tăng cường phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường để tạo việc làm.
- C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp nền tảng và công nghệ cao.
- D. Chú trọng công nghiệp hỗ trợ để nâng cao năng lực nội địa hóa.
Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự phát triển công nghiệp theo lãnh thổ ở Việt Nam.
- A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về sản phẩm công nghiệp.
- B. Sự phát triển công nghiệp không liên quan đến quá trình đô thị hóa.
- C. Đô thị hóa tạo ra thị trường lớn, nguồn lao động và cơ sở hạ tầng, thúc đẩy công nghiệp tập trung tại đô thị và vùng lân cận.
- D. Công nghiệp phát triển mạnh ở các vùng nông thôn, làm chậm quá trình đô thị hóa.
Câu 17: Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù có lợi thế về nông nghiệp và thủy sản, nhưng sự phát triển công nghiệp còn hạn chế so với Đông Nam Bộ. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích điều này?
- A. Thiếu nguồn lao động chất lượng cao.
- B. Không có nguồn tài nguyên khoáng sản.
- C. Địa hình phức tạp gây khó khăn cho xây dựng nhà máy.
- D. Cơ sở hạ tầng công nghiệp chưa phát triển đồng bộ, khả năng thu hút đầu tư còn hạn chế.
Câu 18: Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng tăng tỉ trọng các ngành chế biến nông sản, thực phẩm, dệt may, da giày ở một số vùng như Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào?
- A. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp, thủy sản và lao động dồi dào.
- B. Sự tập trung các trung tâm nghiên cứu công nghệ cao.
- C. Nguồn năng lượng giá rẻ và ổn định.
- D. Thị trường xuất khẩu truyền thống sang các nước phát triển.
Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh?
- A. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng giá rẻ.
- B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng.
- C. Giảm bớt các quy định về môi trường trong sản xuất.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ và vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 20: Phân tích cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ cho thấy sự tập trung công nghiệp chủ yếu ở hai vùng kinh tế nào sau đây?
- A. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
- D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng hiện đại ở Việt Nam là gì?
- A. Trình độ công nghệ còn hạn chế và nguồn nhân lực chất lượng cao chưa đáp ứng đủ.
- B. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp.
- C. Thị trường tiêu thụ trong nước quá nhỏ bé.
- D. Chính sách của Nhà nước không khuyến khích đổi mới công nghệ.
Câu 22: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn là biểu hiện của xu hướng nào trong cơ cấu công nghiệp?
- A. Chuyển dịch từ công nghiệp nhẹ sang công nghiệp nặng.
- B. Phát triển công nghiệp dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
- C. Hướng tới phát triển công nghiệp xanh, bền vững.
- D. Tăng cường sử dụng lao động phổ thông.
Câu 23: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hình cơ cấu ngành công nghiệp và phân bố công nghiệp theo lãnh thổ ở Việt Nam?
- A. Trữ lượng các mỏ khoáng sản truyền thống.
- B. Nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, xu hướng công nghệ toàn cầu.
- C. Số lượng lao động giá rẻ tại các vùng nông thôn.
- D. Diện tích đất nông nghiệp có thể chuyển đổi thành đất công nghiệp.
Câu 24: Tại sao các trung tâm công nghiệp lớn ở Việt Nam (như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng) lại có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp hơn so với các trung tâm công nghiệp nhỏ?
- A. Tập trung nhiều lợi thế về cơ sở hạ tầng, lao động chất lượng cao, thị trường, và khả năng thu hút đầu tư đa ngành.
- B. Chỉ tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
- C. Ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.
- D. Chủ yếu phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
Câu 25: Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở Việt Nam đang có xu hướng tập trung vào các khu vực nào sau đây?
- A. Chủ yếu ở các vùng núi cao.
- B. Phân tán đều trên khắp cả nước.
- C. Tập trung ở các vùng biên giới đất liền.
- D. Các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp, và các đô thị lớn.
Câu 26: Việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến, chế tạo, đặc biệt là các ngành đòi hỏi công nghệ cao, có tác động như thế nào đến thị trường lao động ở Việt Nam?
- A. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
- B. Tăng nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
- C. Chỉ tạo ra việc làm cho lao động phổ thông.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu lao động.
Câu 27: Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm. Nếu đường biểu diễn nhóm ngành khai khoáng có xu hướng đi xuống, trong khi đường biểu diễn nhóm ngành chế biến, chế tạo có xu hướng đi lên, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng hiện đại.
- B. Sự suy giảm của toàn bộ ngành công nghiệp.
- C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- D. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 28: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả và bền vững, Việt Nam cần tập trung giải quyết vấn đề nào sau đây?
- A. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp.
- B. Tăng cường nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng.
- C. Chỉ phát triển công nghiệp ở một vài địa phương.
- D. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực quản lý.
Câu 29: Quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam, sự phân bố các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn thường tập trung ở những khu vực nhất định. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ?
- A. Nguồn tài nguyên năng lượng (thủy năng, than, khí).
- B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- C. Nguồn lao động dồi dào.
- D. Chính sách phân bố dân cư.
Câu 30: Việc phát triển các khu công nghiệp sinh thái, áp dụng các giải pháp sản xuất tuần hoàn là một ví dụ về việc Việt Nam đang hướng tới mục tiêu gì trong phát triển công nghiệp?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà không quan tâm môi trường.
- C. Phát triển công nghiệp bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- D. Ưu tiên các ngành công nghiệp truyền thống.